Giáo án điện tử Toán 6 Bài 12 Kết nối tri thức: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất (tiết 2)
Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 12 Kết nối tri thức: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất (tiết 2) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 6
Môn: Toán 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MÔN:TOÁN 6 TIẾT 24 - BÀI 12 BỘI CHUNG – BỘI CHUNG NHỎ NHẤT ( TIẾT 2)
3.QUY ĐỒNG MẪU CÁC PHÂN SỐ
Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai phân số.
-Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó.
-Thông thường, ta chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu. 5 7
Ví dụ: Quy đồng mẫu hai phân số và 8 12
Ta có BCNN(8, 12) = 24 nên 5 5.3 15 8 8.3 24 7 7.2 14 12 12.2 24
Quy đồng mẫu hai phân số 7 và 4 9 15 Giải: Ta có 9 = 32 15 = 3 . 5
BCNN(9, 15) = 32 . 5 = 45 Do đó 7 7.5 35 9 9.5 45 4 4.3 12 15 15.3 45 Luyện tập 3:
1.Quy đồng mẫu các phân số sau: 5 7 2 4 a) và b) ; và 7 12 15 7 9 12 Giải:
a) Ta có 12 = 22 . 3; 15 = 3 . 5
BCNN(12, 15) = 22 . 3 . 5= 60 Do đó 5 5.5 25 12 12.5 60 7 7.4 26 15 15.4 60
b) Ta có 7 = 7; 9 = 32; 12 = 22 . 3
BCNN(7, 9, 12) = 22 . 32 . 7 = 252 Do đó 2 2.36 72 7 7.36 252 4 4.28 112 9 9.28 252 7 7.21 147 12 12.21 252
2.Thực hiện phép tính: a) 3 7 5 5 b) 8 24 16 12 Giải:
a) Ta có BCNN(4, 6) = 12 b)Ta có BCNN(12,8) = 24 nên 3 5 nên 7 5 8 24 16 12 3.3 5 7.3 5.4 8.3 24 16.3 12.4 14 21 20 24 48 48 7 1 12 48
Các bước thực hiện cộng, trừ các phân số không cùng mẫu:
- Chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu.
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( bằng cách chia
mẫu chung cho từng mẫu).
- Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa
số phụ tương ứng, ta cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu. Luyện tập
Bài 2.38. Tìm BCNN của các số sau: a) 30 và 45 b) 18, 27 và 45. Giải: a) Có: 30 = 2. 3. 5 45 = 32 . 5
=> BCNN(30,45) = 2. 32 . 5 b) Có: 18 = 2. 32. 27 = 33 45 = 32 . 5
=> BCNN(18, 27 và 45) = 2. 32 . 5= 90 Bài 2.39: (SGK/53)
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 2 8 và a 32. Giải:
Ta có a 28; a 32 và a nhỏ nhất khác 0 Nên a = BCNN(28, 32) 28 = 22. 7; 32 = 25
Suy ra BCNN(28,32) = 25.7 = 224.Vậy a= 224 Chú ý
- Bội chung nhỏ nhất của hai số
nguyên tố cùng nhau bằng tích của hai số đó.
Bài 2.44. Thực hiện các phép tính sau: a) + b) - Giải: a) Có: BCNN (11, 7) = 77 Þ + = + = + = Vậy + = b) Có: BCNN (20, 15) = 60 Þ - = - = - = Vậy - = Vận dụng
Bài tập:Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9
hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh lớp 6A. Giải: N G ếu Khi ọi g Số ọi họsố xếp c H sin S học sic h c ủa nh ủa l l lớp ớp 66A ớp 6A A l t l à à hà :x x, (h m nh 3 à ọc ss hài ố H ng, S 4 nh,x * của hà ,30 lớp t ng hay ừ x 40) 30 Vì :đến 9 hàng học 4 0. si T đều nh h v l ì x ớp 6cần đi ừa đủ. A kV hi ều ki ậy xếx p t ệ h n à ngì? có quan hệ g
h 3 hàng ì, với 5 và 4 hàng, 8. 9 hàng đều vừa đủ. x BC(3, 4, 9) 3 = 3 ; 4 = 22 ; 9 = 32 ÞBCNN(3, 4, 9) = 22.32 = 36
Þ x BC(3, 4, 9) = B(36) = {0; 36; 72;…} Mà 30 x 40
Vậy số học sinh của lớp 6A là 36 học sinh.
Mở rộngĐọc phần Có thể em chưa biết, em hãy
giải thích tại sao cứ sau 60 năm thì năm
Giáp Tý được lặp lại? Trả lời:
Vì cứ 10 năm, can Giáp được lặp lại. Cứ 12
năm, chi Tý được lặp lại, nên số năm Giáp
Tý được lặp lại là bội chung của 10 và 12.
Và số năm ít nhất năm Giáp Tý lặp lại là
bội chung nhỏ nhất của 10 và 12.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Đọc và ghi nhớ nội dung chính của bài.
Xem trước bài tập phần “Luyện tập chung”
Vận dụng kiến thức làm bài
tập 2,42; 2.43 (SGK/53),2.46, 2.49 (SGK/55).
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16