Giáo án điện tử Toán 6 Bài 13 Cánh diều: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 13 Cánh diều: Bội chung và bội chung nhỏ nhất hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 6
Môn: Toán 6
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KHỞI ĐỘNG Bài toán:
Mai cần mua đĩa giấy, cốc giấy để chuẩn bị cho một
bữa tiệc sinh nhật. Đĩa và cốc được đóng thành từng
gói với số lượng mỗi loại khác nhau: gói 4 cái đĩa và
gói 6 cái cốc. Cửa hàng chỉ bán từng gói mà không bán
lẻ. Mai muốn mua số đĩa và số cốc bằng nhau thì phải
mua ít nhất bao nhiêu gói mỗi loại?
Để giúp Mai mua được
số đĩa và số cốc bằng nhau,
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới hôm nay
Bài 13: BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
1. BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
a. Bội chung và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số
HĐ1 Tìm các tập hợp B(6), B(9). Giải:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54;…}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63;…}
HĐ2 Gọi BC(6, 9) là tập hợp các số vừa là bội của 6,
vừa là bội của 9. Hãy viết tập BC(6, 9). Giải:
BC(6, 9) = {0; 18; 36; 72; 48; 54;…} Bội chung chun của hai ha h y nhiề nh u
u số là bội của tất cả các số đó đ
Kí hiệu: BC(a, b) là tập hợp các bội chung của a và b
HĐ3 Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6, 9). Giải:
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6, 9) là 18. Bội chung chun nhỏ nhấ n t của ủ ha h i hay nhiề n u u số s là l số s nhỏ n nhấ nh t khá kh c 0 trong n tậ
t p hợp các bội ichung
chun của các số đó.
Kí hiệu: BCNN(a, b) là bội chung nhỏ nhất của a và b. Nhận xét: x B
C(a,b) nếu x a và x b x B
C(a,b,c) nếu x a , x b, x c Ví dụ 1:
Tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. B(4) = {0 { ; 4; 0; 8; 4; 8; 12; 16 12; ; 16 20 ; ; 20; 24; 28 24; ; 28 ... ; } …} B(6) = {0; 0; 12; 12; 18; 18; 24; 24; 30; 30;…}
BC(4, 6) = {0; 12; 24;…} 12 BCNN(4, 6) = 12
Ví dụ 2: (BT mở đầu)
Để mua cùng số lượng n cái mỗi loại thì n BC(4, 6)
Để mua ít nhất thì n = BCNN(4, 6) = 12
Vậy bạn Mai có thể mua ít nhất 12 cái mỗi loại
hay mua 3 gói đĩa và 2 gói cốc.
b. Tìm bội chung nhỏ nhất rong trường hợp đặc biệt Em có cách khác ngắn hơn
Tròn và vuông đều làm rất tốt Nhận xét 1:
Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại
thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Nếu a b thì BCNN(a, b) = a Nhận xét 2:
Mỗi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có: BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) Tì V m í B dụ:C
NN (8, 1) ; BCNN (4, 6, 1) BCNN(8, 1) = 8;
BCNN(4, 6, 1) = BCNN(4, 6) ? Tìm BCNN(36, 9)? Bài làm:
Vì 36 9 nên BCNN(36, 9) = 36 Luyện tập 1:
Tìm bội chung nhỏ nhất của: a) 6 và 8 b) 8; 9; 72 Bài làm:
a) B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48;…}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48…}
BC(6, 8) = {0; 24; 48;…} BCNN(6, 8) = 24
b) Vì 72 8 và 72 9 nên BCNN(8, 9, 72) = 72 Vận dụng:
Có hai chiếc máy bay A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối
với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng. Hai máy
vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau ít nhất bao
nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng? Giải:
Số tháng mà lần tiếp theo hai máy cùng bảo dưỡng là BCNN(6, 9) = 18
Bây giờ là tháng 5, khi đó tháng 11 sang năm thì hai máy
mới cùng bảo dưỡng
Có cách nào tìm bội chung nhỏ nhất của
hai hay nhiều số mà không cần liệt kê
các ước của mỗi số hay không?
2. CÁCH TÌM BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
a. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố.
Ví dụ: Tìm BCNN(75, 90)
1 Phân tích các số 75 và 90 ra thừa số nguyên tố, ta được: 75 = 3 . 5 . 5 = 3 . 52 90 = 2 . 3 . 3 . 5 = 2 . 32 . 5
2 Thừa số nguyên tố chung và riêng: 2; 3; 5
3 Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn, mỗi thừa số lấy với
số mũ lớn nhất của nó. 2 2 BCNN(75, 90) = . . = 450
Quy tắc:
Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
1 Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
2 Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
3 Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ
lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ƯCLN BCNN
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố: Chung Chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ: Nhỏ nhất Lớn nhất ?
Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15,
biết: 9 = 32 và 15 = 3 . 5 Giải:
Thừa số nguyên tố chung là 2 và riêng là 5 Khi đó BCNN(8, 12) = 32 . = 5 45 Ví dụ 3:
Tìm BCNN(18, 24, 40) bằng cách phân tích các số
ra thừa số nguyên tố. Giải: Ta có: 18 = 2 . 32 24 = 23. 3 40 = 23. 5 BCNN(18, 24, 40) = 2 3 . 3 . 5 = 360
Có cách nào tìm bội chung của hai hay
nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số hay không?
b. Tìm bội từ bội chung nhỏ nhất Để tìm tìm bộ b i chung hu của ủ các số đã cho h ta t có thể t làm m như s n au: u 1 Tìm
Tìm BCNN của các số. 2 Tìm Tìm các bộ b i của BCNN đó đ . ?
Biết bội chung nhỏ nhất của 8 và 6 là 24.
Tìm các bội chung nhỏ hơn 100 của 8 và 6. Giải: Ta có BCNN(8, 6) = 24
Suy ra BC(8, 6) = {0; 24; 48; 96; 192; …}
Nên các bội chung nhỏ hơn 100 của 8 và 6 là 0 ; 24; 48; 96. Ví dụ 4:
Ta có BCNN(18, 24, 40) = 360
Suy ra BC(18, 24, 40) = {0; 360; 720; 1 080; …}
Nên các bội chung nhỏ hơn 900 của 18; 24 và 40 là 0 ; 360; 720. Luyện tập 2:
Tìm bội chung nhỏ nhất của 15 và 54.
Từ đó, hãy tìm các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 54. Giải: Ta có 15 = 3 . 5 54 = 2. 33
BCNN(15, 54) = 2. 33 . 5 = 270
Suy ra BC(15, 54) = {0; 270; 540; 1 080; …}
Nên các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 54 là 0 ; 270; 540. Thử thách nhỏ:
Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội)
được ghi ở bảng dưới đây. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng
lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào các thời điểm nào trong ngày
(từ 10 giờ 35 phút đến 22 giờ) các xe buýt này lại xuất bến cùng một lúc? Bến xe Mỹ Đình Số xe Thời gian Xe 16 15 phút/chuyến Xe 34 9 phút/chuyến Xe 30 10 phút/chuyến Giải:
3. Quy đồng mẫu các phân số
*) Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai phân số a c
Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta phải tìm mẫu b chung củ
d a hai phân số đó.
Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu. 7
Ví dụ: Quy đồng mẫu hai phân số 5 và 8 12
Ta có BCNN(8, 12) = 24 nên 5 5.3 15 8 8.3 24 7 7.2 14 12 12.2 24 7 4 ?
Quy đồng mẫu hai phân số và 9 15 Giải: Ta có 9 = 32 15 = 3 . 5
BCNN(9, 15) = 32 . 5 = 45 Do đó 7 7.5 35 9 9.5 45 4 4.3 12 15 15.3 45 Ví dụ 5: 3 5 1
Quy đồng mẫu các phân số sau: ; và 8 9 6 Giải:
Có thể chọn một bội chung
Ta có 8 = 23; 9 = 32; 6 = 2 . 3
khác 0 bất kì của các mẫu
làm mẫu chung. Tuy nhiên,
BCNN(8, 9, 6) = 23 . 32 = 72
người ta thường lấy BCNN 3 3.9 27 làm mẫu chung Do đó 8 8.9 72 5 5.8 40 9 9.8 72 1 1.12 12 6 6.12 72 Ví dụ 6:
Thực hiện phép tính: 1 1 a) 11 3 b) 4 6 12 8 Giải:
a) Ta có BCNN(4, 6) = 12 b) Ta có BCNN(12, 8) = 24 nên 1 1 nên 11 3 4 6 12 8 1.3 1.2 11.2 3.3 4.3 6.2 12.2 8.3 3 2 5 22 9 13 12 12 12 24 24 24 Luyện tập 3:
1 Quy đồng mẫu các phân số sau: 2 4 7 a)
5 và 7 b) ; và 12 15 Giải: 7 9 12
a) Ta có 12 = 22 . 3; 15 = 3 . 5 b) Ta có 7 = 7; 9 = 32; 12 = 22 . 3
BCNN(12, 15) = 22 . 3 . 5= 60
BCNN(7, 9, 12) = 22 . 32 . 7 = 252 5 5.5 25 2 2.36 72 Do đó Do đó 12 12.5 60 7 7.36 252 7 7.4 26 4 4.28 112 15 15.4 60 9 9.28 252 7 7.21 147 12 12.21 252
2 Thực hiện phép tính: 3 5 a) 7 5 b) 8 24 16 12 Giải:
a) Ta có BCNN(4, 6) = 12 b) Ta có BCNN(12, 8) = 24 7 5 nên 3 5 nên 8 24 16 12 3.3 5 7.3 5.4 8.3 24 16.3 12.4 14 21 20 24 48 48 7 1 12 48 LUYỆN TẬP
Bài 2.36: (SGK/53)
Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của:
a)5 và 7 b) 3, 4 và 10 Giải: a) Ta có 5 = 5; 7 = 7 BCNN(5, 7) = 5 . 7 = 35
Suy ra BC(8, 6) = {0; 35; 70; 105; 140; 175; 210…}
Nên các bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là
0 ; 35; 70; 105; 140; 175. Chú ý:
Nếu các hai đã cho nguyên tố cùng nhau thì BCNN
của chúng là tích của các số đó. Ví dụ: BCNN(5, 7) = 5 . 7 = 35
b) Ta có 3 = 3; 4 = 22; 10 = 2 . 5
Suy ra BC(3, 4, 10) = BCNN(3, 4, 10) = 22 . 3 . 5 = 60 {0; 60; 120; 240…}
Nên các bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120.
Bài 2.37: (SGK/53) Tìm BCNN của:
a)2 . 32 và 3 . 5 b) 2 . 5. 72 và 3 . 52 . 7 Giải:
a) BCNN(2 . 32, 3 . 5) = 2 . 32. 5 = 90
b) BCNN(2 . 5. 72, 3 . 52 . 7 ) = 2 . 3 . 52. 72 = 7350
Bài 2.38: (SGK/53)
Tìm BCNN của các số sau:
a)30 và 45 b) 18, 27 và 45 Giải:
a) Ta có 30 = 2. 3 . 5; 45 = 32. 5
BCNN(30, 45) = 2 . 32. 5 = 90
b) Ta có 18 = 2 . 32; 27 = 33 ; 45 = 32. 5
BCNN(18, 27, 45 ) = 2 . 33. 5 = 270
Bài 2.39: (SGK/53)
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 2 8 và a 32. Giải: Ta có a 2 8; a 3
2 và a nhỏ nhất khác 0 Nên a = BCNN(28, 32) 28 = 22. 7; 32 = 25
Suy ra BCNN(28, 32) = 25. 7 = 224. Vậy a = 224
Bài 2.40: (SGK/53)
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng
đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40.
Tính số học sinh của lớp 6A. Giải:
Gọi số học sinh của lớp 6A là x (x N và 3 0 x ) 40
Vì số học sinh khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ Nên x 3 ; x 4 ; x 9 Suy ra x BC(3, 4, 9)
Ta có BCNN(3, 4, 9) = 22. 32 = 36
BC(3, 4, 9) = {0; 36; 72; …} Suy ra x {0; 36; 72; …} Mà 3 0 x 4 0 nên x = 36
Vậy lớp 6A có 36 học sinh.
Bài 2.41: (SGK/53)
Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau.
Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội hai
đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng
số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 cây. Giải:
Gọi số cây mỗi đội đã trồng là x (x
N và 100 < x < 200)
Vì mỗi công nhân đội I trồng được 8 cây, mỗi công nhân đội hai đã
trồng 11 cây và hai đội trồng được một số cây như nhau. Nên x 8 ; x 1 1 Suy ra x BC(8, 11)
Ta có BCNN(8, 11) = 8 . 11 = 88
BC(8, 11) = {0; 88; 176; 352;…} Suy ra x
{0; 88; 176; 352; …}
Mà 100 < x < 200 nên x = 176. Vậy mỗi đội đã trồng được 176 cây.
Bài 2.42: (SGK/53)
Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún yêu quý của mình.
Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi
dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún
vừa được đi dạo, vừa được tắm? Giải:
Gọi số ngày ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là x (x N)
Vì cứ 2 ngày Hà đi dạo cùng bạn cún và cứ 7 ngày Hà lại tắm cho cún Nên x 2 và x 7 Suy ra x = BCNN(2, 7)
Ta có BCNN(2, 7) = 2 . 7 = 14 Suy ra x = 14
Vậy sau 14 ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm .
Bài 2.43: (SGK/53)
Quy đồng mẫu các phân số sau: 9 7 3 9 a) và 7 b) ; và 12 15 10 4 14 Giải:
a) Ta có 12 = 22 . 3; 15 = 3 . 5
b) Ta có 10 = 2 . 5; 4 = 22; 14 = 2 . 7
BCNN(12, 15) = 22 . 3 . 5= 60
BCNN(10, 4, 14) = 22 . 5 . 7 = 140 9 9.5 45 7 7.14 98 Do đó Do đó 12 12.5 60 10 10.14 140 3 3.35 105 7 7.4 26 4 4.35 140 15 15.4 60 9 9.10 90 14 14.10 140
Bài 2.44: (SGK/53)
Thực hiện phép tính: 7 2 a) 7 5 b) 11 7 20 15 Giải:
a) Ta có BCNN(7, 11) = 77
b) Ta có BCNN(12, 8) = 24 7 2 nên 7 5 nên 11 7 20 15 7.7 5.11 7.3 2.4 11.7 7.11 20.3 15.4 104 21 8 77 60 60 13 60
SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI HỌC BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
* Đối với bài học ở tiết học này:
Nắm được thế nào là bội chung,
bội chung nhỏ nhất.
Nắm vững cách tìm bội chung
và BCNN của hai hay nhiều số. BTVN: SGK.
ChuÈn bÞ cho tiÕt sau luyÖn tËp.
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- a. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- 3. Quy đồng mẫu các phân số
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52