Giáo án điện tử Toán 6 Bài 16 Kết nối tri thức: Phép nhân số nguyên (tiết 1)

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 16 Kết nối tri thức: Phép nhân số nguyên (tiết 1) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 6.3
Người thực hiện: Nguyễn Thị Lệ My
Đại Hiệp tháng 11 năm 2022
KHỞI ĐỘNG
Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số
nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của
mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần
ghi 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi
tất cả bao nhiêu tiền?
Em có thể giải bài toán trên mà không dùng
phép cộng các số âm hay không?
HĐ1. Dựa vào phép cộng các số âm,
a) Hãy tính tích:
(11).3 =
b) So sánh kết quả:
(11).3 với (11.3);
Ta có : (11.3) = 33;
Vậy: (11).3 = ( 11.3)
= 33(11) + (11) + (11)
HĐ2: Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(7) và (6).8
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên
của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “ ” trước kết quả nhận được.
Nếu m, n N* thì m.(n) = (n).m = (m.n)
Luyện tập 1:
Thực hiện phép tính sau:
a) 25.(4) =
b) (10).11 =
c) (12).12 =
d) 137.(15) =
1
Tính nhẩm 5.(12) =
2
Vận dụng 1: giải bài toán mở đầu
Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm
để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn
Cao thấy trong sổ có ba lần ghi 15 000 đồng. Trong ba lần
ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?
Giải:
(15 000). 3 = (15000.3) = 45 000
Vậy bạn Cao đã chi hết số tiền 45 000 đồng
HĐ3: Quan sát ba dòng đầu
và nhận xét về dấu của tích
mỗi khi đổi dấu một thừa số
và giữ nguyên dấu còn lại.
(3) . 7 = 21
3 . 7 = 21
3 .(7) = 21
(3) . (7) = ?
(đổi dấu)
(đổi dấu)
(đổi dấu)
HĐ 4: Dự đoán kết quả của (3).(7) = ?
* Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân
phần số tự nhiên của hai số đó với nhau
Nếu m, n N* thì
Luyện tập 2: Thực hiện phép tính:
a) (10).(15)
b) (12).(12)
c) (137).(15)
Chú ý: Tích của một số nguyên với 0 luôn bằng 0:
.0 = 0. = 0
Phần
thưởng
của em
một tràng
pháo tay
Phn
thưởng
ca em
mt đim
cộng
Phần
thưởng
của em là
một điểm
cộng
1
2
3
4
Phn
thưng
ca em là
mt đim
cng
Phần
thưởng
của em
một điểm
cộng
Phn
thưng
ca em
mt tràng
pháo tay
của c lp.
Phần
thưởng
của em
một tràng
pháo tay
của cả lớp.
1
1
2
2
3
3
4
4
1 2 3 4
Ô CỬA MẬT
Ô CỬA BÍ MẬT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu,
cùng dấu
-
Bài tập về nhà: 3.32; 3.33; 3.38
-
Chuẩn bị bài: Mục 3 “Tính chất của phép nhân”
Bảng tổng kết về dấu của tích
¿
¿
()
()
Câu 2
Kết quả phép tính
A.20
B.9
C.Một kết quả khác
Câu 3
Cho là một số nguyên âm. Hỏi là số nguyên âm
hay dương nếu:
a) là một số nguyên dương
b) là một số nguyên âm
Trả lời:
a) là một số nguyên âm
b) là một số nguyên dương
CHÚC MỪNG BẠN !
BẠN ĐÃ CHỌN ĐƯỢC
Ô CỬA MAY MẮN.
Câu 4
a) Nếu hai số nguyên cùng dấu thì là số
………………
b) Nếu hai số nguyên khác dấu thì là số
………………….
nguyên dương
nguyên âm
| 1/16

Preview text:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 6.3
Người thực hiện: Nguyễn Thị Lệ My
Đại Hiệp tháng 11 năm 2022 KHỞI ĐỘNG
Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số
nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của
mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần
ghi 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?
Em có thể giải bài toán trên mà không dùng
phép cộng các số âm hay không?
HĐ1. Dựa vào phép cộng các số âm, a) Hãy tính tích: (11).3 = (11) + (11) + (11) = 33 b) So sánh kết quả: (11).3 với (11.3); Ta có : (11.3) = 33; Vậy: (11).3 = ( 11.3)
HĐ2: Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(7) và (6).8
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên
của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “ ” trước kết quả nhận được. Nếu m, n N*  thì m.(n) = (n).m = (m.n) Luyện tập 1:
1 Thực hiện phép tính sau: a) 25.(4) = b) (10).11 = c) (12).12 = d) 137.(15) =
2 Tính nhẩm 5.(12) =
Vận dụng 1: giải bài toán mở đầu
Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm
để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn
Cao thấy trong sổ có ba lần ghi 15 000 đồng. Trong ba lần
ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? Giải:
(15 000). 3 = (15000.3) = 45 000
Vậy bạn Cao đã chi hết số tiền 45 000 đồng (3) . 7 = 21
HĐ3: Quan sát ba dòng đầu (đổi dấu)
và nhận xét về dấu của tích 3 . 7 = 21 (đổi dấu)
mỗi khi đổi dấu một thừa số 3 .(7) = 21 (đổi dấu)
và giữ nguyên dấu còn lại. (3) . (7) = ?
HĐ 4: Dự đoán kết quả của (3).(7) = ?
* Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân
phần số tự nhiên của hai số đó với nhau Nếu m, n N* thì
Luyện tập 2: Thực hiện phép tính: a) (10).(15) b) (12).(12) c) (137).(15)
Chú ý: Tích của một số nguyên với 0 luôn bằng 0: .0 = 0. = 0 Phần Ô Ô CỬA BÍ BÍ MẬT th t ưở ư ng n của em là mộ m t ộ trà ng trà ng 4 pháo tay 2 pháo tay của c của ả c l ả ớ l p. Phần Phần Phầ h n thưởng th t ưở ư ng n th t ưởng của em là của ủ em l à của e m là một tràng một t đi đ ểm một t điể đi m pháo tay cộng cộ cộng 3 1 3 4 1 2 1 2 3 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu
- Bài tập về nhà: 3.32; 3.33; 3.38
- Chuẩn bị bài: Mục 3 “Tính chất của phép nhân”
Bảng tổng kết về dấu của tích ¿ ¿ () () Câu 2 Kết quả phép tính A.20 B.9 C.Một kết quả khác Câu 3
Cho là một số nguyên âm. Hỏi là số nguyên âm hay dương nếu:
a) là một số nguyên dương b) là một số nguyên âm Trả lời: a) là một số nguyên âm
b) là một số nguyên dương CHÚC MỪNG BẠN !
BẠN ĐÃ CHỌN ĐƯỢC Ô CỬA MAY MẮN. Câu 4
a) Nếu hai số nguyên cùng dấu thì là số ……………… nguyên dương
b) Nếu hai số nguyên khác dấu thì là số …………………. nguyên âm
Document Outline

  • Slide 1
  • KHỞI ĐỘNG
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Slide 15
  • Câu 4