Giáo án điện tử Toán 6 Bài 17 Kết nối tri thức: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 17 Kết nối tri thức: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: (-5).(-8) = ?
- 40
- 13
13
40
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: (-4).25 = ?
100
- 10
10
-100
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Nếu ab thì
a là ước của b
b là bội của a
a là thương
a là bội của b
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
1. PHÉP CHIA HẾT
Cho a, b với b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta có
phép chia hết a: b = q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là s
chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiu là a b
Cho a, b với b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta có
phép chia hết a: b = q (trong đó ta cũng gọi a là số b chia, b là số
chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là a b
Số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b khi nào? Kí
hiệu?
Ví dụ:
a) 15 (-5) vì 15 = (-3).(-5). Ta có 15 : (-5) = -3
b)(-40) : 8 vì -40 = (-5).8. ta có -40 : 8 = -5
Ví dụ:
a) 15 (-5) vì 15 = (-3).(-5). Ta có 15 : (-5) = -3
b)(-40) : 8 vì -40 = (-5).8. ta có -40 : 8 = -5
Nhận xét:
Từ 15 : 5 = 3, ta suy ra được những phép chia hết sau:
15 : (-5) = -3; 15 : (-3) = -5; (-15) : 5 = -3; (-15) : 3 = -5
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Dấu của thương
(+) : (+) = (+)
(-) : (-) = (+)
(+) : (-) = (-)
(-): (+) = (-)
Luyện tập 1
1. Thực hiện phép chia 135 : 9. T đó suy ra thương của các phép chia
135 : (-9) và (-135) : (-9)
2. Tính a) (-63) : 9 b) (-24) : (-8)
Giải :
1) Ta có 135 : 9 = 15 => 135 : (-9) = -15 ; (-135) : (-9) = 15
2) a) (-63) : 9 = -7
b) (-24) : (-8) = 3
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
2. ƯC VÀ BỘI
Khi a b (a, b , b 0), ta còn gi a mt bội của b và b mt ước của a
Khi a b (a, b ℤ, b ≠ 0), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a
Ví dụ 1:
a) 5 là một ước của – 25 vì (– 25) 5
b) 42 là bội của (– 7) vì 42 (- 7)
Nhận xét:
1. Nếu a là một bội của b thì – a cũng là bội của b
2. Nếu b là một ước của a thì – b cũng là ước của a
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Ví dụ 2:
Tìm các ước của 4 và các ước của 6
Để m ước của 4,
ước của 6 ta làm thế
nào ?
Giải:
Ta có các ước dương của 4 là : 1; 2; 4. Do đó tất cả các ước của
4 là: 1; - 1; 2; - 2; 4; - 4.
Ta có các ước dương của 6 là: 1; 2; 3; 6. Do đó tt c các ưc
của 6 là: 1; - 1; 2; -2; 3; -3; 6; -6.
Chú ý :
Ta thấy các số: -1; 1; -2; 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6.
chúng được gọi là những ước chung của 4 và 6.
Ta chia 4 cho các số từ 1 đến 4;
4 chia hết cho số nào, số đó là
ước của 4.
Tương tự với Qm ước của 6
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Ví dụ 3
Tìm các bội của 7
Giải
Lần lượt nhân 7 với các số 0; 1; 2; 3; 4; ..., ta được các bội ơng
của 7 là: 0; 7; 14; 21; 28;... Do đó các bội của 7 là: 0 7; -7; 14; -14;
21; -21; ...
Muốn Qm bội ca 7
ta thế nào?
Ta lần lượt nhân 7 với
các số: 0; 1; 2; 3...
Luyện tập 2
a) Tìm các ước của -9 b) Tìm các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20
Giải
a) Ư(-9) = { 1; -1; 3; -3; 9; -9 }
b) Các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20 là: { -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16 }
Bạn Tròn Qm được
hai số nguyên a, b là
hai số đối nhau.
Ví dụ: 5 và -5
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
ỚNG DẪN VỀ NHÀ
-
Học bài cũ
-
Làm các bài tập 3.39; 3.40; 3.41; 3.42; 3.43
-
Chuẩn bị luyện tập chung.
| 1/11

Preview text:

KHỞI ĐỘNG KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: (-5).(-8) = ? - 40 40 13 - 13 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: (-4).25 = ? 100 - 10 10 -100 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3: Nếu ab thì a là ước của b b là bội của a a là bội của b a là thương
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 1. PHÉP CHIA HẾT
Số tự nhiên a chia hết cho C
số tự nhiên b khi nào? Kí Cho a, b với ới b ≠ 0. Nếu
ếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta có hiệu? phép chia hết a: b = q (t (trong ong đó ta cũng cũng gọi a là số bị bị chia, b là số
chia và q là thương). Khi đó ta nói a chi
chia hết cho b, kí hiệu là a b Ví V dụ í : dụ a) 15 1 5 (-5) (-5 vì v ì15 15 = = (-3). (- (-5). (- T a T c ó c ó 15 15 : :(-5) (- = 5) - 3 - b) (-40 (- ) 40 : 8 : v 8 ì v -4 ì 0 -4 = 0 (-5 ) (-5 .8. . t a t c ó c ó -40 - 40 : :8 8 = = -5 - 5
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Luyện tập 1 Nhận xét:
1. Thực hiện phép chia 135 : 9. Từ đó suy ra thương của các phép chia
Từ 15 : 5 = 3, ta suy ra được những phép chia hết sau: 135 : (-9) và (-135) : (-9)
15 : (-5) = -3; 15 : (-3) = -5; (-15) : 5 = -3; (-15) : 3 = -5
2. Tính a) (-63) : 9 b) (-24) : (-8) Giải : Dấu của thương
1) Ta có 135 : 9 = 15 => 135 : (-9) = -15 ; (-135) : (-9) = 15 (+) : (+) = (+) 2) a) (-63) : 9 = -7 (-) : (-) = (+) b) (-24) : (-8) = 3 (+) : (-) = (-) (-): (+) = (-)
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 2. ƯỚC VÀ BỘI Khi a hi a b ( b a, b a, b ℤ, ℤ b , ≠ 0 ≠ ), 0 t a t c a ò c n ò g n ọ g i ọ a i là a m ột ộ t bội bộ ic ủa b b và v b à là b một ộ ước của c a Ví dụ 1:
a) 5 là một ước của – 25 vì (– 25) 5
b) 42 là bội của (– 7) vì 42 (- 7) Nhận xét:
1. Nếu a là một bội của b thì – a cũng là bội của b
2. Nếu b là một ước của a thì – b cũng là ước của a
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Ví dụ 2:
Tìm các ước của 4 và các ước của 6
Để tìm ước của 4, Giải:
ước của 6 ta làm thế
• Ta có các ước dương của 4 là : 1; 2; 4. Do đó tất cả các ước của nào ? 4 là: 1; - 1; 2; - 2; 4; - 4.
Ta chia 4 cho các số từ 1 đến 4;
• Ta có các ước dương của 6 là: 1; 2; 3; 6. Do đó tất cả các ước
4 chia hết cho số nào, số đó là
của 6 là: 1; - 1; 2; -2; 3; -3; 6; -6. ước của 4.
Tương tự với tìm ước của 6 Chú ý :
Ta thấy các số: -1; 1; -2; 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6.
chúng được gọi là những ước chung của 4 và 6.
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Ví dụ 3 Tìm các bội của 7
Ta lần lượt nhân 7 với Giải Muốn tìm bội của 7 các số: 0; 1; 2; 3...
Lần lượt nhân 7 với các số 0; 1; 2; 3; 4; ..., ta được các bội dương ta là thế nào?
của 7 là: 0; 7; 14; 21; 28;... Do đó các bội của 7 là: 0 7; -7; 14; -14; 21; -21; ... Luyện tập 2
a) Tìm các ước của -9 b) Tìm các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20 Giải
a) Ư(-9) = { 1; -1; 3; -3; 9; -9 }
b) Các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20 là: { -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16 }
Bài 17: PHÉP CHIA HẾT . ƯỚC VÀ BỘI
CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Bạn Tròn tìm được hai số nguyên a, b là hai số đối nhau. Ví dụ: 5 và -5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ
- Làm các bài tập 3.39; 3.40; 3.41; 3.42; 3.43
- Chuẩn bị luyện tập chung.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11