Giáo án điện tử Toán 6 Bài 17 Kết nối tri thức: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 17 Kết nối tri thức: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
Giáo viên:……………………………
Lớp:………………
TRÒ CHƠI HỘP QUÀ BÍ MẬT
NEXT
NEXT
Một
chiếc
thước
kẻ
Câu 1 : Hãy điền vào dấu “…”:
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói ab
(a, b N và b 0).
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói
a chia hết cho b (a, b N và b 0).
T
r
V
Một
tràng
pháo
tay
Câu 2 : Tìm ước của một số tự nhiên 6?
Ước của 6 là: 1; 2; 3; 6
T
r
v
Một
chiếc
bút chì
Câu 3 : Tìm bội của 7?
Bội của 7 là: 0; 7; 14; 21; 28; 35; 42;…
T
r
v
Khi nào số a chia hết cho
số b (b
0) ?
Nếu có số sao cho thì ta nói
a chia hết cho b (a, b Z và b 0).
tự nhiên
tự nhiên
nguyên
nguyên
nguyên q
tự nhiên k a = kb
a = bq
BÀI 17
PHÉP CHIA HẾT
ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
GV: Đào Thị Định
Cho a, b Z với b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta có phép chia hết a :
b = q (trong đó ta cũng gọi asố bị chia, bsố chia qthương). Khi đó ta
nói a chia hết cho b, kí hiệu
1. PHÉP CHIA HẾT
Ví dụ 1
a)
.
. Ta có
. Ta có
b)
.
Nhận
xét
.
Từ 12 : 3 = 4, ta suy ra được những phép chia hết sau:
12 ( 3)
12 ( 3) . ( 4)
12:( 3) 4
( 35) 7
35 7 . ( 5)
35 : 7 5
12 ( 3) . ( 4);
( 12) : 3 ( 4)
( 12) : ( 3) 4.
Hoạt động cá nhân
Phiếu học tập số 1
THỜI GIAN: 3 PHÚT
BẮT ĐẦU
HẾT GIỜ
5
1
2
4
3
K(a, b Z với b 0). Ta còn gọi a là một bội của bb là một ước của a.
2. ƯỚC VÀ BỘI
Ví dụ 2
a) 3 là một ước của vì
.
b) một bội của vì
.
Nhận
xét
1. Nếu a là một bội của b thì cũng là một bội của b.
2. Nếu b là một ước của a thì cũng là một ước của a.
12
12 ( 3)
( 35) 7
35
7
a
b
Ta thấy các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 4. Chúng được gọi là những ước
chung của 6 và 4.
2. ƯỚC VÀ BỘI
Ví dụ 3
Tìm các ước của 4 và các ước của 6.
Giả
i:
Ta có các ước dương của 4 là 1; 2; 4. Do đó tất cả các ước của 4 là:
Ta có các ước dương của 6 là 1; 2; 3; 6. Do đó tất cả các ước của 4 là:
Chú
ý
- 1; 1; - 2; 2; - 4; 4
- 1; 1; - 2; 2; - 3; 3; - 6; 6
- 1; 1; - 2; 2; - 4; 4
- 1; 1; - 2; 2; - 3; 3; - 6; 6
2. ƯỚC VÀ BỘI
Ví dụ 4
Tìm các bội của 7.
Giả
i:
Lần lượt nhân 7 với các số 0; 1; 2; 3; …, ta được các bội chung của 7 là 0; 7; 14; 21; …
Do đó các bội của 7 là
Hoạt động NHÓM
LUYỆN TẬP 2
THỜI GIAN:
3 PHÚT
BẮT ĐU
HẾT GIỜ
5
1
2
4
3
PHÉP CHIA HT
ƯỚC VÀ BỘI CA MỘT S NGUYÊN
PHÉP CHIA HẾT
ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Bài 17
Bài 17
(
a
,
b
Z
v
i
b
0
)
.
TRÒ CHƠI FLICKERS
Hướng dẫn cách chơi
1. Sau khi HS đọc câu hỏi trên màn hình, HS đợi hiệu lệnh của
GV và giơ thẻ (đã được GV phát sẵn) để trả lời câu hỏi.
2. Khi trả lời câu hỏi, HS giơ thẻ của mình, quay đáp án trả lời
chữ A hoặc B hoặc C hoặc D lên phía trên.
3. GV sử dụng điện thoại, hướng camera điện thoại đối diện với
thẻ của HS để máy nạp câu trả lời vào hệ thống. Những bạn nào
đã được máy quét thì hạ xuống để GV quét những bạn còn lại.
Hướng dẫn về nhà
-
Ôn lại kiến thức phép chia hết, ước và bội của một số nguyên.
-
Làm các bài tập 3.39 -> 3.43 SGK, lưu ý bài 3.43 chỉ yêu cầu phát biểu
mà không yêu cầu phải chứng minh mệnh đề tổng quát.
-
Ôn lại kiến thức chương III để chuẩn bị cho bài Luyện tập chung
| 1/19

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
Giáo viên:…………………………… Lớp:…………………
TRÒ CHƠI HỘP QUÀ BÍ MẬT NEX N T
Câu 1 : Hãy điền vào dấu “…”:
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói ab
(a, b N và b 0).
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói
a chia hết cho b (a, b N và b 0). Một chiếc thước kẻ Trở Về
Câu 2 : Tìm ước của một số tự nhiên 6?
Ước của 6 là: 1; 2; 3; 6 Một tràng pháo tay Trở về
Câu 3 : Tìm bội của 7?
Bội của 7 là: 0; 7; 14; 21; 28; 35; 42;… Một chiếc bút chì Trở về Khi nào số n tự n hiê n
guyên a chia hết cho số tự n nguhiên
yên b (b 0) ? Nếu có số ngu tự n y ê hiê n n s
qk ao cho a a = =
b thì ta kbq nói
a chia hết cho b (a, b Z và b 0). BÀI 17 PHÉP CHIA HẾT
ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN GV: Đào Thị Định 1. PHÉP CHIA HẾT
Cho a, b Z với b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta có phép chia hết a :
b = q
(trong đó ta cũng gọi asố bị chia, bsố chia qthương). Khi đó ta
nói a chia hết cho b, kí hiệu Ví dụ 1 a) 12 (   3) vì 12 (
  3) . ( 4) . Ta có 12 : ( 3)  4. b) ( 35) 7  vì  35 7
 . ( 5) . Ta có  35 : 7  5. Nhận xét .
Từ 12 : 3 = 4, ta suy ra được những phép chia hết sau: 12 (   3) . ( 4); ( 1 2) : 3 (  
4) và ( 12) : ( 3)  4. Hoạt động cá nhân Phiếu học tập số 1 THỜI GIAN: 3 PHÚT BẮT H ẾT Đ ẦU GIỜ 5 4 1 3 2 2. ƯỚC VÀ BỘI
K(a, b Z với b 0). Ta còn gọi a là một bội của bb là một ước của a. Ví dụ 2 a) 3 là một ước của  v 12 ì 12 (   3) . b) là một bội của vì  35  7 ( 35)  . 7 Nhận xét
1. Nếu a là một bội của b thì  c
a ũng là một bội của b.
2. Nếu b là một ước của a thì  c
b ũng là một ước của a. 2. ƯỚC VÀ BỘI Ví dụ 3
Tìm các ước của 4 và các ước của 6. Giả i:
• Ta có các ước dương của 4 là 1; 2; 4. Do đó tất cả các ước của 4 là: - 1 1; 1 ; 1; - ; - 2; 2; - ; 2; - 4; 4 4; 4
• Ta có các ước dương của 6 là 1; 2; 3; 6. Do đó tất cả các ước của 4 là: - 1 1; 1 ; 1; - 2; 2 2; 2; - 3; 3 ; 3; - ; - 6; 6 6; 6 Chú ý
Ta thấy các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 4. Chúng được gọi là những ước chung của 6 và 4. 2. ƯỚC VÀ BỘI Ví dụ 4 Tìm các bội của 7. Giả i:
Lần lượt nhân 7 với các số 0; 1; 2; 3; …, ta được các bội chung của 7 là 0; 7; 14; 21; …
Do đó các bội của 7 là BẮT H ẾT Đ Ầ GI U Ờ Hoạt động NHÓM 5 4 1 LUYỆN THỜI TẬP GI 2 AN: 3 2 3 PHÚT PH ÉP É CH C IA H A Ế H T Bài 17 B à i 17 ƯỚC V À V B À ỘI CỦA Ủ M ỘT S Ố N GU G YÊN Ê (a, b Z với b 0). TRÒ CHƠI FLICKERS Hướng dẫn cách chơi
1. Sau khi HS đọc câu hỏi trên màn hình, HS đợi hiệu lệnh của
GV và giơ thẻ (đã được GV phát sẵn) để trả lời câu hỏi.
2. Khi trả lời câu hỏi, HS giơ thẻ của mình, quay đáp án trả lời có
chữ A hoặc B hoặc C hoặc D lên phía trên.
3. GV sử dụng điện thoại, hướng camera điện thoại đối diện với
thẻ của HS để máy nạp câu trả lời vào hệ thống. Những bạn nào
đã được máy quét thì hạ xuống để GV quét những bạn còn lại.
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức phép chia hết, ước và bội của một số nguyên.
- Làm các bài tập 3.39 -> 3.43 SGK, lưu ý bài 3.43 chỉ yêu cầu phát biểu
mà không yêu cầu phải chứng minh mệnh đề tổng quát.
- Ôn lại kiến thức chương III để chuẩn bị cho bài Luyện tập chung
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19