Giáo án điện tử Toán 6 Bài 2 Kết nối tri thức: Cách ghi số tự nhiên

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 2 Kết nối tri thức: Cách ghi số tự nhiên hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 2:
CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
(2 Tiết)
2
Chsn Đ cuối thế k 1
Bng chs Rp
Chữ số Babylon Chữ số Maya
Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ
nhu cầu đếm từ rất sớm. Các em quan sát hình
chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.
BÀI 2:
CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
(2 Tiết)
4
Cách ghi
số tự nhiên
1. Hệ thập phân
2. Số La Mã
5
1
HỆ THẬP PHÂN
6
1. Hệ thập phân
Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy
những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 9. Vị trí
của các chữ số trong dãy gọi là hàng.
Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn;..
7
Chú ý.
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang
phải) khác 0.
2. Đối với số có 4 chsố trở lên, ta viết tách riêng từng
lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải.
8
221 707 263 598
Đọc là: Hai trăm hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu,
hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám.
Lớp Tỉ Triệu Nghìn Đơn vị
Hàng Tm
tỉ
Chục
tỉ
Tỉ Tm
triệu
Chục
triệu
Triệu Tm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn Tm Chục Đơn
vị
Chữ
số
2 2 1 7 0 7 2 6 3 5 9 8
9
50 017 969 498
Đọc là: Năm mươi tỉ, không trăm mười bảy triệu, chín
trăm sáu mươi chín nghìn, bốn trăm chín mươi tám.
Lớp Tỉ Triệu Nghìn Đơn vị
Hàng Tm
tỉ
Chục
tỉ
Tỉ Trăm
triệu
Chục
triệu
Triệu Tm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn Tm Chục Đơn
vị
Chữ
số
5 0 0 1 7 9 6 9 4 9 8
10
Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 2, hãy viết tất cả các số
tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Trả lời:
102;
120;
201;
210.
11
Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
1. Hệ thập phân
Trong số 32 019, ta thấy:
“ Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 × 1 000 = 2 000 “.
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
HOT ĐNG NHÓM ĐÔI
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
12
1. Hệ thập phân
Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
HOT ĐNG NHÓM ĐÔI
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI
Kết quả:
“ Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 3 × 10 000 = 30 000”
“ Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0 × 100 = 0 ”
“ Chữ số 1 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 1 × 10 = 10 ”
“ Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 9 × 1 = 9”
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
32 019 = 3 × 10 000 + 2 × 1 000 + 0 × 100 + 1 × 10 + 9
13
1. Hệ thập phân
Mỗi số t nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu
diễn đưc thành tổng giá tr các chữ scủa .
Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu
diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Ví dụ:
236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
*Tổng quát:
= (a × 10) + b, với a ≠ 0
= (a × 100) + (b × 10) + c
14
1. Hệ thập phân
Luyện tập: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các
chữ số của nó.
Giải:
34 604 = (3 × 10 000) + (4 × 1000) + (6 × 100) + 4
15
1. Hệ thập phân
Vận dụng:
Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1000 đồng),
loại 10 nghìn (10 000) đồng loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác
phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền bác mang theo không quá 9 tờ thì bác
sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không trả lại tiền thừa?
Có: 492 = (4 × 100) + (9 × 10) + 2
=> 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 tờ 1 nghìn đồng.
Giải:
2
SỐ LA
17
2. Số La Mã
18
Thành phần I V X IV IX
Giá trị 1 5 10 4 9
Cách viết số La Mã
Để viết các số La không quá 30, ta dùng ba tự I, V và X (gọi
những số La Mã). Ba chữ sấy cùng với hai cụm chữ sIV IX
là năm thành phần dùng để ghi số La Mã.
19
Cách viết số La Mã
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
* Các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10
* Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20
XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
* Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30
20
Nhận xét
1. Mỗi số La biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị
các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV ba
thành phần X, X IV tương ng với các giá trị 10 và 4. Do
đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
21
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.
Trả lời:
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã: XIV; XXVII.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII:
+ XVI: Mười sáu
+ XXII: Hai mươi hai.
22
Thử thách nhỏ
Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29).
Trả lời:
23
LUYỆN TẬP
Bài 1.6: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267
a) Đọc mỗi số đã cho;
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
Bài làm:
+ 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
+ 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
+ 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
+ 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai
trăm sáu mươi bảy.
a)
24
LUYỆN TẬP
Bài 1.6: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267
a) Đọc mỗi số đã cho;
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
Bài làm:
+ 27 501 => Chữ số 7 có giá trị 7000
b)
+ 106 712 => Chữ số 7 có giá trị 700
+ 7 110 385 => Chữ số 7 có giá trị 7 000 000
+ 2 915 404 267 => Chữ số 7 có giá trị 7 đơn vị.
25
LUYỆN TẬP
Bài 1.8: Đọc các số La Mã sau: XIV; XVI; XXIIII
Bài làm:
+ XIV: Mười bốn.
+ XVI: Mười sáu.
+ XXIII: Hai mươi ba.
26
LUYỆN TẬP
Bài 1.9: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25.
Bài làm:
+ 18: XVIII
+ 25: XXV
27
VẬN DỤNG
Bài 1.12: Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi
gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng,
9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài làm:
Ta thấy mỗi gói 10 cái kẹo, mỗi hộp 100 cái kẹo (10 gói) và mỗi
thùng 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp 9 gói kẹo nên
tổng số kẹo là{:
9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 (cái kẹo)
28
EM CÓ BIẾT?
Hệ La Mã
Ngoài các chữ số I, V, X cụm chữ số IV, IX hệ La còn các chữ số khác L,
C, D, M (tương ứng với 50, 100, 500 1 000) các cụm chữ số XL, XC, CD, CM
(tương ứng với 40, 90, 400 900). Các chữ số cụm chữ số ấy các thành phần
dùng để ghi số La Mã theo các quy tắc sau:
1. Trong một số La Mã, mỗi chữ số V, L D có mặt không quá một lần; mỗi chữ số I,
X, C và M không lặp lại quá ba lần liên tiếp.
2. Mỗi số La Mã là một dãy các thành phần. Giá trị của mỗi thành phần đều không nhỏ
hơn giá trị của thành phần liền kề bên phải.
3. Mỗi số La Mã biểu diễn số tự nhiên bằng tổng các giá trị của thành phần viết nên số
đó.
29
EM CÓ BIẾT?
Ghi số trong hệ nhị phân
Để ghi số trong hệ nhị phân, ta chỉ dùng hai chữ số 0 1. Mỗi số tự nhiên được
viết dưới dạng một dãy chữ số chỉ gồm 0 1. Chẳng hạn, trong hệ nhị phân, hai số
100 và 1 001 lần lượt biểu diễn số 4 và 9 trong hệ thập phân.
Hai chữ số 1 0 tương ứng với hai trạng thái “đóng” “mở” của mạch điện. Do đó
hệ nhị phân được sử dụng nhiều trong khoa học máy tính.
30
HƯỚNG DẪN VỀ N
Học thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối
quan hệ giữac hàng giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên
viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số
La Mã từ 1 -> 30.
Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20.
Chuẩn bị bài mới “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”.
| 1/30

Preview text:

BÀI 2:
CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN (2 Tiết) TC r hữ số ong lịẤn Đ ch ộ c sử u lối thế oài kỉ 1
người, số tự nhiên bắt nguồn từ
Bảng chữ số Ả Rập
nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình
chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó. 2 Chữ số Babylon Chữ số Maya BÀI 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN (2 Tiết) 1. Hệ thập phân Cách ghi số tự nhiên 2. Số La Mã 4 1 HỆ THẬP PHÂN 5 1. Hệ thập phân
Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy
những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí
của các chữ số trong dãy gọi là hàng. •
Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn;.. 6 Chú ý.
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.
2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng
lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải. 7 221 707 263 598
Đọc là: Hai trăm hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu,
hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám. Lớp Tỉ Triệu Nghìn Đơn vị Hàng Trăm Chục Tỉ Trăm Chục Triệu Trăm Chục Nghìn Trăm Chục Đơn tỉ tỉ triệu triệu nghìn nghìn vị Chữ 2 2 1 7 0 7 2 6 3 5 9 8 số 8 50 017 969 498
Đọc là: Năm mươi tỉ, không trăm mười bảy triệu, chín
trăm sáu mươi chín nghìn, bốn trăm chín mươi tám. Lớp Tỉ Triệu Nghìn Đơn vị Hàng Trăm Chục Tỉ Trăm Chục Triệu Trăm Chục Nghìn Trăm Chục Đơn tỉ tỉ triệu triệu nghìn nghìn vị Chữ 5 0 0 1 7 9 6 9 4 9 8 số 9
Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 và 2, hãy viết tất cả các số
tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần. Trả lời: 102; 120; 201; 210. 10 1. Hệ thập phân
Giá trị các chữ số của một số tự nhiên HO H ẠT T ĐỘ Đ NG N NH N Ó H M ĐÔ Đ I Trong số 32 019, ta thấy:
“ Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 × 1 000 = 2 000 “.
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó. 11 1. Hệ thập phân
Giá trị các chữ số của một số tự nhiên HO H ẠT T ĐỘ Đ NG N NH N Ó H M ĐÔ Đ I Kết quả:
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
“ Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 3 × 10 000 = 30 000”
“ Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0 × 100 = 0 ”
32 019 = 3 × 10 000 + 2 × 1 000 + 0 × 100 + 1 × 10 + 9
“ Chữ số 1 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 1 × 10 = 10 ” 12
“ Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 9 × 1 = 9” 1. Hệ thập phân M M ỗi ỗi số số t tự ự nhi nhi ên ên v vi iết ết ttrrong ong hệ hệ t thập hập phân phân đều đều bi bi ểu ểu di di ễn ễn đư đư ợ ợ c c t thành hành t tổng ổng gi gi á á ttrrịị c c ác ác chữ chữ số số của của nó . . *Tổng quát: Ví dụ:
= (a × 10) + b, với a ≠ 0 236 = (a = × 1(2 00 × ) + 100) (b × + 10 ( ) 3 + × c 10) + 6 13 1. Hệ thập phân
Luyện tập: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Giải:
34 604 = (3 × 10 000) + (4 × 1000) + (6 × 100) + 4 14 1. Hệ thập phân Vận dụng:
Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1000 đồng),
loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác
phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền bác mang theo không quá 9 tờ thì bác
sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không trả lại tiền thừa? Giải:
Có: 492 = (4 × 100) + (9 × 10) + 2
=> 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 tờ 1 nghìn đồng. 15 2 SỐ LA MÃ 2. Số La Mã 17
Cách viết số La Mã
• Để viết các số La Mã không quá 30, ta dùng ba kí tự I, V và X (gọi là
những số La Mã). Ba chữ số ấy cùng với hai cụm chữ số là IV và IX
là năm thành phần dùng để ghi số La Mã. Thành phần I V X IV IX Giá trị 1 5 10 4 9 18
Cách viết số La Mã
* Các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 * C * ác số ố L a M ã ã bi b ểu ể d iễn ễ c ác s ố từ t 1 1 2 1 đ ế đ n ế n 2 0 3 X X XII X XII XXIII XXIV X X V X X X V X I VI XV X II VII XV X I X II V II XIX X IX XXXX 2 11 1 2 2 2 1 2 3 3 1 2 4 4 1 2 5 16 2 17 2 18 28 1929 2030 19 Nhận xét
1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị
các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba
thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10 và 4. Do
đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0. 20
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII. Trả lời:
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã: XIV; XXVII.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII: + XVI: Mười sáu 21 + XXII: Hai mươi hai. Thử thách nhỏ
Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào? Trả lời:
XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29). 22 LUYỆN TẬP
Bài 1.6: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 a) Đọc mỗi số đã cho;
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu? Bài làm:
a) + 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
+ 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
+ 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
+ 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai 23
trăm sáu mươi bảy. LUYỆN TẬP
Bài 1.6: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 a) Đọc mỗi số đã cho;
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu? Bài làm:
b) + 27 501 => Chữ số 7 có giá trị 7000
+ 106 712 => Chữ số 7 có giá trị 700
+ 7 110 385 => Chữ số 7 có giá trị 7 000 000
+ 2 915 404 267 => Chữ số 7 có giá trị 7 đơn vị. 24 LUYỆN TẬP
Bài 1.8: Đọc các số La Mã sau: XIV; XVI; XXIIII Bài làm: + XIV: Mười bốn. + XVI: Mười sáu. + XXIII: Hai mươi ba. 25 LUYỆN TẬP
Bài 1.9: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25. Bài làm: + 18: XVIII + 25: XXV 26 VẬN DỤNG
Bài 1.12: Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi
gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng,
9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái kẹo? Bài làm:
Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo (10 gói) và mỗi
thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo là :
9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 (cái kẹo) 27 EM CÓ BIẾT? Hệ La Mã
Ngoài các chữ số I, V, X và cụm chữ số IV, IX hệ La Mã còn có các chữ số khác là L,
C, D, M (tương ứng với 50, 100, 500 và 1 000) và các cụm chữ số XL, XC, CD, CM
(tương ứng với 40, 90, 400 và 900). Các chữ số và cụm chữ số ấy là các thành phần
dùng để ghi số La Mã theo các quy tắc sau:
1. Trong một số La Mã, mỗi chữ số V, L và D có mặt không quá một lần; mỗi chữ số I,
X, C và M không lặp lại quá ba lần liên tiếp.
2. Mỗi số La Mã là một dãy các thành phần. Giá trị của mỗi thành phần đều không nhỏ
hơn giá trị của thành phần liền kề bên phải.
3. Mỗi số La Mã biểu diễn số tự nhiên bằng tổng các giá trị của thành phần viết nên số 28 đó. EM CÓ BIẾT?
Ghi số trong hệ nhị phân
Để ghi số trong hệ nhị phân, ta chỉ dùng hai chữ số là 0 và 1. Mỗi số tự nhiên được
viết dưới dạng một dãy chữ số chỉ gồm 0 và 1. Chẳng hạn, trong hệ nhị phân, hai số
100 và 1 001 lần lượt biểu diễn số 4 và 9 trong hệ thập phân.
Hai chữ số 1 và 0 tương ứng với hai trạng thái “đóng” và “mở” của mạch điện. Do đó
hệ nhị phân được sử dụng nhiều trong khoa học máy tính. 29
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối
quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên
viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30.
 Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20.
 Chuẩn bị bài mới “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”. 30
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30