

BÀI 23: MỞ RỘNG
KHÁI NIỆM PHÂN SỐ.
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
(tiết 1)
CHƯƠNG VI – PHÂN SỐ
Tiết 46 + 47 - BÀI 23:
MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ.
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
KHỞI ĐỘNG
Với a,b N, b ≠ 0, ta gọi một phân số. Trong đó
a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số
a
b
Tương tự ta cũng gọi là phân số,
Ví dụ:
Ta có :
phân số
2
5
21
;
5
2
;.....
5
Luyện tập 1;
Viết kết quả phép chia sau dưới dạng phân số
a) 4 : 9 b) (-2) : 7 c) 8 : (-3)
a ¿
4
9
b ¿
2
7

Kết quả
Nhận xét:
Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là
Ví dụ:
1
a
a
3
3
1
=
HĐ 2
Trả lời
HĐ 3

1
3
¿
3
9
2
5
3
4
6
8
HĐ 4
Trả lời
HĐ 3

1
3
¿
3
9
2
5


Quy tắc bằng nhau của hai phân số nếu a.d = b.c
Ví dụ 1
Ta có:
Vì (-9) . 4 = 12 . (-3) ( cùng bằng -36)
Luyện tập 2:
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
Vì (-3) . (-15) = 5 . 9 (cùng bằng 45)
Vì (-1) . 4 = (-4) . 1 (cùng bằng 4)
Trả lời
a c
b d
9 3
12 4
3 9
)
5 15
a
1 1
)
4 4
b
Ví dụ : Tìm số nguyên x, biết:
Giải:
nên x . 28 = 4.21
Vậy x = 3
x 21
4 28
x 21
4 28
4.21
x 3
28
1. Với a,b Z, b ≠ 0, ta gọi là một phân số. Trong đó
a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số
2. Quy tắc bằng nhau của hai phân s nếu a.d = b.c
Ghi nhớ
a
b
a c
b d
-
Học thuộc khái niệm phân số và định nghĩa hai phân
số bằng nhau.
-
Luyện tập cách kiểm tra phân số và hai phân số
bằng nhau.
-
Luyện tập bài tìm số chưa biết.
-
Làm bài tập 6.1; 6.2. 6.3 SGK – Tr 8
!
"
BT2
#
BT3
BT1
Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số
không? Cho ví dụ.
Cho 3 ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của
mỗi phân số đó.
?1
… là những phân số.
BT2


Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho
ta phân số
Nhận xét: số nguyên a có thể viết
Chẳng hạn như
BT3
Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số.
4
7
0, 25
3
2
5
6, 23
7, 4
3
0
-2 3 1 -1 0
, , , , ,
3 -5 4 -2 -3
4
7
2
5
1
a
a
3
3
1
2 5
2 , -5
1 1
$%&'()
$%&'()
Ví Dụ 2
Chú ý: Mọi phân số đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu dương
- Người ta thường dùng tính chất 2 để rút gọn phân số.
2 2.( 3) 6
5 ( 5).( 3) 15
12 ( 12) : 4 3
16 16 : 4 4
$%&'()
Có nhiều cách đi,
Việt có thể đi như
sau: .
$%&'()
*+,
Câu 1: Hai phân sốbằng
nhau nếu ………………….
m.h = n.e
m
n
e
h
*+,
Câu 2: Nếu thì x bằng:
Đáp số:
x.6 = - 12. (- 4)
x.6 = 48
x = 48 : 6
x = 8
12
4 6
x
*+,
Câu 3: Cặp số bằng nhau là :
ĐÁP ÁN : Câu c
6 5
) à
5 6
a v
3 9
) à
4 12
b v
2 20
) à
3 30
c v
2 2
) à
3 3
d v
*+,
Câu 4: Nếu x là số nguyên âm
và : thì x =….
A / 10 C / -25B / -5
D / 25
ĐÁP ÁN: Câu B
5
5
x
x
Giải
nên x . 21 = 7 . (6)
Suy ra
Tìm số nguyên x, biết
x
7
6
21
=
Bài 6
a.
6
7 21
x
7.(6) 42
2
21 21
x
Giải:
Tìm số nguyên y, biết:
-5
y
20
28
=
-5
y
20
28
=
nên -5 . 28 = y . 20
hay y . 20 = -5 . 28
Suy ra y =
b.
5.28
7
20
$%&'()-./01231%/45167891/:;2<'=7)
!
"
BT2
#
BT3
BT1
Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số
không? Cho ví dụ.
Cho 3 ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của
mỗi phân số đó.
?1
… là những phân số.
BT2


Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho
ta phân số
Nhận xét: số nguyên a có thể viết
Chẳng hạn như
BT3
Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số.
4
7
0, 25
3
2
5
6, 23
7, 4
3
0
-2 3 1 -1 0
, , , , ,
3 -5 4 -2 -3
4
7
2
5
1
a
a
3
3
1
2 5
2 , -5
1 1
-
Học thuộc khái niệm phân số và định nghĩa hai phân
số bằng nhau.
-
Luyện tập cách kiểm tra phân số và hai phân số
bằng nhau.
-
Luyện tập bài tìm số chưa biết.
-
Làm bài tập 5; 7; 8; 9; 10/SGK – Tr6,8,9
và Bài 6, 7, 8, 14, 15, 16, 17/SBTTr6,7

Preview text:

BÀI 23: MỞ RỘNG
KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU (tiết 1)
BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
CHƯƠNG VI – PHÂN SỐ
Tiết 46 + 47 - BÀI 23:
MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU KHỞI ĐỘNG a Với a,b 
N, b ≠ 0, ta gọi là một phân số. Trong đó b
a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số Ta có : là phân số
Tương tự ta cũng gọi  l 2 à phân số, 5 Ví dụ: 2  21; ;..... 5  5 Luyện tập 1;
Viết kết quả phép chia sau dưới dạng phân số
a) 4 : 9 b) (-2) : 7 c) 8 : (-3) Kết quả 4 2 a c) ¿ b 9 ¿ 7 Nhận xét: a
Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a 1  3 Ví dụ:  3  1 Trả lời 3 HĐ 2 6 4 = 8 HĐ 3 1 3 2 = 3 ¿ 9 5 1 HĐ 3 3 2 = 3 ¿ 9 5 Trả lời HĐ 4 2. 10 = 4.5 1.9 = 3.3 a c
Quy tắc bằng nhau của hai phân số nế  u a.d = b.c b d Ví dụ 1  9  3 Ta có: 
Vì (-9) . 4 = 12 . (-3) ( cùng bằng -36) 12 4 Luyện tập 2:
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không? Trả lời  3 9 a) 
Vì (-3) . (-15) = 5 . 9 (cùng bằng 45) 5  15  1 1 b) 
Vì (-1) . 4 = (-4) . 1 (cùng bằng 4)  4 4
Ví dụ : Tìm số nguyên x, biết: x 21  Giải: 4 28 x 21 Vì  nên x . 28 = 4.21 4 28 4.21  x  3  28 Vậy x = 3 Ghi nhớ a 1. Với a,b 
Z, b ≠ 0, ta gọi là một phân số. Trong đó b
a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số a c
2. Quy tắc bằng nhau của hai phân số nế  u a.d = b.c b d
- Học thuộc khái niệm phân số và định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Luyện tập cách kiểm tra phân số và hai phân số bằng nhau.
- Luyện tập bài tìm số chưa biết.
- Làm bài tập 6.1; 6.2. 6.3 SGK – Tr 8
BT1 Cho 3 ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó.
BT2 Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số  2 4 0, 25 6, 23 3 a/ b/ c/ d/ e/ 7 7, 4  3 5 0
BT3 Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ.
Nhận xét: số nguyên a có thể viết
BT3 Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số.  2  5 B -2 43 1 - 21 0 ? T 1 2 a., c , . ,  2,  ,
, - l5à những phân số. 3 - 7 5 4 -2 -3 5 1 1 a a   3 1 Chẳng hạn như  3  1 Kết quả: Kết quả: Ví Dụ 2 2 2.( 3)  6    12 ( 12) : 4  3  5 ( 5).( 3) 15   16 16 : 4 4
Chú ý: Mọi phân số đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu dương
- Người ta thường dùng tính chất 2 để rút gọn phân số. Kết quả: Có nhiều cách đi,
Việt có thể đi như sau: . Kết quả: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 m e Câu 1: Hai phân số n h bằng nhau nếu …… ……… m.h = n.e ……. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x  12 Câu 2: Nếu thì x bằng:  4 6 Đáp số: x.6 = - 12. (- 4) x.6 = 48 x = 48 : 6 x = 8
Câu 3: Cặp số bằng nhau là : 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  6  5  3 9 a) à v b) à v 5 6 4 12 2 20 2 2 c) à v d ) à v  3  30 3 3 ĐÁP ÁN : Câu c
Câu 4: Nếu x là số nguyên âm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 và : x 5 thì x =….  5 x A / 10 B / -5 C / -25 D / 25 ĐÁP ÁN: Câu B
Bài 6 a. Tìm số nguyên x, biết x 6 7 = 21 Giải Vì x 6  nên x . 21 = 7 . (6) 7 21 7.(6) 42 Suy ra x   2  21 21
b. Tìm số nguyên y, biết: -5 20 y = 28 Giải: -5 20 Vì nên -5 . 28 = y . 20 y = 28 hay y . 20 = -5 . 28  5.28 Suy ra y =  7 20
Kết quả: Số phần tiền thưởng Hà Linh đã tiêu là:
BT1 Cho 3 ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó.
BT2 Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số  2 4 0, 25 6, 23 3 a/ b/ c/ d/ e/ 7 7, 4  3 5 0
BT3 Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ.
Nhận xét: số nguyên a có thể viết
BT3 Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số.  2  5 B -2 43 1 - 21 0 ? T 1 2 a., c , . ,  2,  ,
, - l5à những phân số. 3 - 7 5 4 -2 -3 5 1 1 a a   3 1 Chẳng hạn như  3  1
- Học thuộc khái niệm phân số và định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Luyện tập cách kiểm tra phân số và hai phân số bằng nhau.
- Luyện tập bài tìm số chưa biết.
- Làm bài tập 5; 7; 8; 9; 10/SGK – Tr6,8,9
và Bài 6, 7, 8, 14, 15, 16, 17/SBT – Tr6,7
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32