Giáo án điện tử Toán 6 Bài 27 Kết nối tri thức: Hai bài toán về phân số

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 27 Kết nối tri thức: Hai bài toán về phân số hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!





 !" #$
Bài toán 1 yêu cầu m của 120 (km/h). Muốn vy, ta phải
chia 120 thành 3 phần bằng nhau rồi lấy 2 trong 3 phần ấy
(h.6.3).
Do đó cần nh hay 120 .
Kết quả, tốc độ chạy tối đa của sư tử là:
120. = 80 (km/h).
Quy tắc m giá trị phân số của một số
Muốn m của một số a cho trước ta <nh
𝑚 𝑁 ; 𝑛 𝑁
Quy tắc trên được áp dụng với a là một
số tuỳ ý
Chú ý:
chẳng hạn của 20 là
2
5
. 20=8
Chi'u dài đường chạy marathon (ma-ra-tông) là
42 195 m. Khi còn cách đích đường chạy,một
vận động viên thấy bạn gặp sự cố nên đã dìu
bạn cùng v' đích. Tính chi'u dài quãng đường
hai bạn cùng nhau v' đích.
Ví dụ 1
%&%
'()(*+,-
.%/012%3045678956.:%;<5=>565.:0?/7@=.
A2
B0CD5EFG
:-@5.=H:**I ;-6%9A2;:J5.%K0G.LEM
%&%
:=H:**A2**
;6%9A2G.LE
" !N
Bài toán 2.6:,0:302;%O0P56;2.OE'**56.Q57R56S
TUE%/552C;V56TUE%/56:74E%OEW%D,78X=UE%/5
6:E%OEW%D,78X=A2;:J5.%K0M
Liệu cách giải bài toán này có
gì khác so với bài toán 1?
%&%
T)'**)'**Y)**+56.Q57R56-
Bài toán 2 đòi hỏi tìm số ti'n T mà Nga tiết kiệm được
:74;%OETUE%/57ZA2'**56.Q57R56S56.[:A2YT='**
\7ZE:=ZT)'**
FC6:74E%OEW%D,78X=
0U5EQ,,]ETU;%OE=H:5Z;V56:SE:E@5.a :
(m, n ^-
_0CE`=EQ,,]ETU;%OE6%aEbcG.d5TU=H:5Z
]E=.He8f56,]=74?:C,]EW.J&5E%/57g,0:560CK5
?FEA%D0,2W.P56;cE@5.A4%]EE.a56T:0W.%?:CS=.H
e8f5674.J25Eb&78X=,]EG.h5W.J&5?:C5K5TU5X
T:0E.a56E.i5.jE=k5(*Eb%D07R56?2;V56TU5X;:5
7h0l%5689%=.He8f56,]=74?:C;:J5.%K0E%/5M
@1m
%&%
Theo đ' bài,
số nợ ban đầu là (triệu đồng).
nJ7Z5689%=.He8f5674?:C
(triệu đồng)
3
7
90
3
900 : 210
7
B0CD5AFGQ,,PETUS;%OEA2=H:TU7Z.
%&%
U7ZA2
F51m56
bJ56562CA:=Wob%1:CSTU,pE.256EbJ56
,]ET%K0E.c78X=6%&,6%a@5.b:=ZW.J&56
***,pE.25678X=6%&,6%aEbJ56562C52C
4C=.J;%OET%K0E.c=ZW.J&56;:J5.%K0,pE
.256
%&%
U,pE.256A2*** +,pE.256-
qBrstu
2%q'@5.
:)v*
:
;)
;
%&%
2%q
:=H:q*,A2;:J5.%K0M
;.:A2;:J5.%K0,wE?0P56M
a. = 12 (m)
b. = 7 500 (m
2
)
%&%
2%q2056h,AxGy%AJqEb:56;c=.J&%30d5
%DE:,=ZE.gAp5Td0EU%7:Ex%q**,zgE.{=.%D5,]E
5.%D,?mSE20=h5Ap5Ex%7]Td0;V567]Td0EU%7:|,
.4CE@5.e},W.%7ZE20=a=.,{=58x=;%g5;:J5.%K0
,wE
Khi thực hiện nhiệm vụ, tàu cách mực nước biển:
Giải
2
300. 120 (m).
5
Mình được
bao nhiêu
viên kẹo?
Gà có 15 viên kẹo, Gà dự
định chia cho số kẹo
của mình.
15 viên kẹo.
Chia của 15 số kẹo.
Số kẹo của Gà
được chia
thành bao
nhiêu phn ?
Mỗi phần
tương ứng với
bao nhiêu viên
kẹo ?
Số kẹo Gà cho
Bò chiếm bao
nhiêu phần của
tổng số phần
kẹo?
Vậy số kẹo Gà
cho bạn Bò là
bao nhiêu viên
?
Z,E`E
2
5
Vậy số kẹo Gà cho bạn
Bò là 15.
qSv'~=H:*
S*S*(=H:*W6
^G1m56Q,
S=H:=,
'S*~=H:v'
.F5ewE
:~;);~:(a, b N; a, b 0)
.F5ewE
:~;);~:(a, b N; a, b 0)
2%Tuấn có 21 viên bi.Tuấn cho Dũng 3/7 số bi
của mình. Hỏi:
a.Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b.Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
3
4
Z,E`E Có: 21 viên bi
Cho:
của 21 viên bi
Đã cho ? bi
Còn lại ? bi
số bi
%&%
Số viên bi Dũng được Tuấn cho là
(viên bi)
Số viên bi Tuấn còn lại là:
(viên bi)
2%Bạn Lan muốn làm 1,5 lít sữa chua thì cần bao nhiêu
lít sữa tươi, sữa đặc có đường và sữa chua cái. Biết lượng sữa
tươi, sữa đặc có đường và sữa chua cái theo thứ tự bằng
thể tích sản phẩm thu được.
3
7
3 21 3 3 3
21 9
7 7 1
21 9 12
60%,
3
,
10
0,1
Z,E`E
Làm: 1,5lít sữa chua
của 1,5 lít
Sữa tươi:
Sữa chua cái:
Sữa đặc:
của 1,5 lít
của 1,5 lít
Tính thể tích sữa tươi? Sữa chua cái?Sữa đặc có đường?
%&% Thể tích sữa tươi:
Thể tích sữa đặc có đường
Thể tích sữa chua cái:
60%
3
10
0,1
1,5 60% 0,9 (lít)
3
1,5 0,45 (lít)
10
1,5 0,1 0,15 (t)
#$n•
-
Nắm vững cách đổi hỗn số, số thập
phân, phần trăm ra phân số.
-
Nắm vững quy tắc tính GTPS của 1 số
cho trước.
-
Làm bài 121, 122, 123 SGK.
%OE.€=7O57dCA2WOEE.L=
.L==a=},A0P5.€=6%l%
| 1/18

Preview text:

MÔN: TOÁN 6 TIẾT 57- BÀI 27 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
1. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Bài toán 1 yêu cầu tìm của 120 (km/h). Muốn vậy, ta phải
chia 120 thành 3 phần bằng nhau rồi lấy 2 trong 3 phần ấy (h.6.3). Do đó cần tính hay 120 .
Kết quả, tốc độ chạy tối đa của sư tử là: 120. = 80 (km/h).
Quy tắc tìm giá trị phân số của một số
Muốn tìm của một số a cho trước ta tính
𝑚∈𝑁 ;𝑛∈ 𝑁∗
Chú ý: Quy tắc trên được áp dụng với a là một số tuỳ ý 2 chẳng hạn của 20 là .20 5 =8 Ví dụ 1
Chiều dài đường chạy marathon (ma-ra-tông) là
42 195 m. Khi còn cách đích đường chạy,một
vận động viên thấy bạn gặp sự cố nên đã dìu
bạn cùng về đích. Tính chiều dài quãng đường
hai bạn cùng nhau về đích. Giải
Chiều dài quãng đường hai bạn cùng nhau về đích là: 42 195 = 970 (m). Luyện tập 1
a) Tính của 200; b) giờ là bao nhiêu phút?
Giải a. của 200 là: 200. b. giờ là: phút
2. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
Bài toán 2. Nga mua quà biếu ông bà hết 400 nghìn đồng,
số tiền này bằng số tiền Nga đã tiết kiệm được. Số tiền
Nga tiết kiệm được là bao nhiêu?

Liệu cách giải bài toán này có
gì khác so với bài toán 1?
Giải Bài toán 2 đòi hỏi tìm số tiền T mà Nga tiết kiệm được
Ta đã biết số tiền đó là 400 nghìn đồng,nghĩa là •T= 400.
Từ đó ta có T = 400 :
Vậy Nga đã tiết kiệm được:
T = 400 : = 400 • = 500 (nghìn đồng).
Quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N*). Ví dụ 2
Một chủ xưởng mộc đã vay một khoản tiền để mua nguyên
vật liệu mà không bị tính lãi. Một tháng sau khi vay, chủ
xưởng đã hoàn trả được một phần khoản vay nên số nợ
sau tháng thứ nhất còn 90 triệu đồng và bằng số nợ ban
đầu. Hỏi người chủ xưởng mộc đã vay bao nhiêu tiền?

Giải Theo đề bài, 3 số nợ ban đầu là 90 (triệu đồng). 7
Do đó người chủ xưởng đã vay: 3 900 : 2  10 (triệu đồng) 7
Luyện lập 2.Tìm môt số, biết -115 là của số đó.
Giải Số đó là -115: Vận dụng
Trong ngày Black Friday, số mặt hàng trong
một siêu thị được giảm giá. Tính ra có khoảng
6 000 mặt hàng được giảm giá trong ngày này.
Hãy cho biết siêu thị có khoảng bao nhiêu mặt hàng.
Giải
Số mặt hàng là 6 000: (mặt hàng) 3. LUYỆN TẬP Bài 6.34. Tính a. b . Giải a. = 80 b.= -2 Bài 6.35.
a. của 30m là bao nhiêu?
b. ha là bao nhiêu mét vuông? Giải a. = 12 (m) b. = 7 500 (m2)
Bài 6.37.Tàu ngầm lớp Kilo 636 trang bị cho Hải quân
Việt Nam có thể lặn sâu tối đa tới 300m.Để thực hiện một
nhiệm vụ , tàu cần lặn tới độ sâu bằng độ sâu tối đa.Em
hãy tính xem khi đó tàu cách mực nước biển bao nhiêu mét.
Giải
Khi thực hiện nhiệm vụ, tàu cách mực nước biển: 2 300. 1  20 (m). 5
Gà có 15 viên kẹo, Gà dự Mình được
định chia cho Bò số kẹo của mình. bao nhiêu viên kẹo? Tóm tắt Có 15 viên kẹo. Số kẹo Gà cho 2 Chia của 15 số kẹo. Bò chiếm bao 5 nhiêu phần của tổng số phần Số kẹo của Gà kẹo? được chia Mỗi phần thành bao tương ứng với nhiêu phầ V n ậ ?
y số kẹo Gà bao nhiêu viên cho bạn Bò là kẹo ? bao nhiêu viên ?
Vậy số kẹo Gà cho bạn Bò là 15. * Áp dụng: Tìm 1, c 3 ủa 76 cm 3, 84% của 50 4 2, 0,09 của 70 kg 4, 50% của 84 Nh N ận x ét: : a % . b . = b b% b . % a a (a , b N  ; a ; , b  0 )
Bài 1:Tuấn có 21 viên bi.Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi:
a.Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b.Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt: Có: 21 viên bi Cho: 3 số bi của 21 viên bi 7 Đã cho ? bi Còn lại ? bi
Giải Số viên bi Dũng được Tuấn cho là 3 2  1 3  3 3 2  1   9 (viên bi) 7 7 1
Số viên bi Tuấn còn lại là: 2  1 912 (viên bi)
Bài 2: Bạn Lan muốn làm 1,5 lít sữa chua thì cần bao nhiêu
lít sữa tươi, sữa đặc có đường và sữa chua cái. Biết lượng sữa
tươi, sữa đặc có đường và sữa chua cái theo thứ tự bằng 60%, 3
0,1 thể tích sản phẩm thu được. , 10
Tóm tắt Làm: 1,5lít sữa chua 60% của 1,5 lít Sữa tươi:
Sữa đặc: 3 của 1,5 lít 10
Sữa chua cái:0,1 của 1,5 lít
Tính thể tích sữa tươi? Sữa đặc có đường? Sữa chua cái?
Giải Thể tích sữa tươi: 1,  5 60%0,9 (lít)
Thể tích sữa đặc có đường 3 1,  5 0,45 (lít) 10 Thể tích sữa chua cái: 1,  5 0,10,15 (lít)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững cách đổi hỗn số, số thập
phân, phần trăm ra phân số.
-Nắm vững quy tắc tính GTPS của 1 số cho trước. -Làm bài 121, 122, 123 SGK.
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc các em luôn học giỏi
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18