Giáo án điện tử Toán 6 Bài 29 Kết nối tri thức: Tính toán với số thập phân (tiết 1)

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 29 Kết nối tri thức: Tính toán với số thập phân (tiết 1) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT
HỌC HÔM NAY
HỌC HÔM NAY
MÔN TOÁN - LỚP 6…
MÔN TOÁN - LỚP 6…
TRƯỜNG THCS …
TRƯỜNG THCS …
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CÓ MỘT
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CÓ MỘT
TIẾT HỌC THẬT BỔ ÍCH
TIẾT HỌC THẬT BỔ ÍCH
Giáo viên: …..
Giáo viên: …..
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
Đọc và tìm hướng giải quyết bài toán
sau?
Một tàu thăm đáy
biển đang độ cao -
0,32km (so với mực
nước biển).
Tính độ cao mới
của tàu (so với mực
nước biển) sau khi tàu
nổi lên thêm 0,11km.
1. Kiến thức:
- Thực công hiện phép tính cộng, trừ nhân chia số thập phân. Vận dụng các tính
chất của phép tính trong tính toán. Giải quyết một số bài toán thực tiễn gắn
với các phép tính về số thập phân.
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
2. Kĩ năng và năng lực:
a. năng: - Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Vận dụng
được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng,
quy tắc với số thập phân trong các bài toán tính viết, tính nhanh, tính nhẩm một
cách hợp lí.
b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực8tư duy lập luận8toán học;8năng lực8mô hình
hóa8toán học;8năng lực8giải quyết vấn đề8toán học;8năng lực8giao tiếp8toán
học;8năng lực8sử dụng công cụ, phương tiện8học toán.
- Năng lực riêng: Nhận biết được cách quy các phép toán với số thập phân bất
về các phép toán với số thập phân dương. Nhận biết được các tính chất giao hoán,
kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số
thập phân trong tính toán.
3. Phẩm chất: Rèn luyện ý thức tự học, hứng thú học tập, thói
quen tìm hiểu, khám phá.
MỤC TIÊU:
1. Phép cộng, trừ số thập phân:
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
a) 2,259 b) 11,325
0,31 0,15
2,569 11,475
+
+
a) (-2,5) + (-0,25) = -(2,5 + 0,25) = -2,75
b) (-1,4) + 2,1 = 2,1 – 1,4 = 0,7
c) 3,2 – 5,7 = 3,2 + (-5,7) = -(5,7 – 3,2) = -2,5
1. Phép cộng, trừ số thập phân:
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
* Cộng hai số thập phân âm: (-a) + (-b) = -(a + b)
* Cộng hai số thập phân khác dấu: (-a) + b = b – a nếu 0 < a ≤ b
(-a) + b = -(a – b) nếu a > b > 0
* Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối:
a - b = a + (-b)
1. Phép cộng, trừ số thập phân:
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
Bài toán mở đầu:
Một tàu thăm đáy biển đang độ cao -0,32km (so với
mực nước biển).
Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi
tàu nổi lên thêm 0,11km và sau khi lặn xuống thêm 0,11km.
0,11km
0,11km
Giải: Độ cao mới của tàu sau
khi tàu nổi lên thêm 0,11 km
là: -0,32+0,11
= -(0,32 – 0,11) = -0,21 (km)
Độ cao mới của tàu sau khi
tàu lặn xuống thêm 0,11 km
là: -0,32+(-0,11)
= -(0,32 + 0,11) = -0,43 (km)
CÂU HỎI SỐ 1
CÂU HỎI SỐ 1
ĐÁP ÁN: Sai vì (-12,245) + (-8,235) = -(12,245 + 8,235) = -20,48
ĐÁP ÁN: Sai vì (-12,245) + (-8,235) = -(12,245 + 8,235) = -20,48
QUAY
VỀ
(-12,245 ) + (-8,235) = 20,48 đúng hay sai ?
1009080706050403020100
Bắt
đầu
CÂU HỎI SỐ 2
CÂU HỎI SỐ 2
ĐÁP ÁN: Cách giải trên đúng!
ĐÁP ÁN: Cách giải trên đúng!
Thực hiện phép tính (-11,254) – (-7,35) như sau:
Thực hiện phép tính (-11,254) – (-7,35) như sau:
(-11,254) – (-7,35) = -(11,254 – 7,35) = -3,904.
(-11,254) – (-7,35) = -(11,254 – 7,35) = -3,904.
Theo em, như vậy là đúng hay sai? Nếu sai thì
Theo em, như vậy là đúng hay sai? Nếu sai thì
sửa lại như thế nào?
sửa lại như thế nào?
1009080706050403020100
Bắt
đầu
QUAY
VỀ
CÂU HỎI S3
CÂU HỎI S3
CÂU HỎI SỐ 3
CÂU HỎI SỐ 3
ĐÁP ÁN: 0 – (-4,5) = 0 + 4,5 = 4,5 (độ C)
ĐÁP ÁN: 0 – (-4,5) = 0 + 4,5 = 4,5 (độ C)
Một khối nước đá nhiệt độ -4,5
Một khối nước đá nhiệt độ -4,5
0
0
C. Nhiệt độ của
C. Nhiệt độ của
khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để
khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để
chuyên thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước
chuyên thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước
đá là 0
đá là 0
0
0
C).
C).
1009080706050403020100
Bắt
đầu
QUAY
VỀ
Bài 7.8: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)2.5 . (4,1 – 3 – 2,5 + 2 . 7,2) + 4,2 : 2;
b) 2, 86 .4 + 3,14 . 4 – 6,01 . 5 + 3
2
.
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
Giải:
a)2,5 . (4,1 – 3 – 2,5 + 2 . 7,2) + 4,2 : 2
b) 2, 86 . 4 + 3,14 . 4 – 6,01 . 5 + 3
2
= 4 . (2,86 + 3,14) - 6,01 . 5 + 9
= 4 . 6 - 6,01 . 5 + 9
= 24 – 30,05 + 9
= 24 + 9 – 30,05
= 33 – 30,05 = 2,95
= 2,5 . (1,1 – 2,5 + 14,4) + 2,1
= 2,5 . 13 + 2,1
= 2,5 . (-1,4 + 14,4) + 2,1
= 32,5 + 2,1 = 34,6
THẢO
LUẬN
NHÓM
6 phút
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
- Ôn tập những nội dung kiến thức, những điều cần ghi nhớ trong bài
học.
- Làm lại các bài tập đã giải và làm bài tập còn lại của các câu 7.5; 7.6;
7.7; 7.8; 7.9; 7.10; 7.11/34-35sgk
- Chuẩn bị bài học sau: Làm tròn và ước lượng.
+ Tìm hiểu về làm tròn số.
+ Đọc ví dụ 1, thử làm luyện tập.
+ Tìm hiểu về ước lượng.
+ Đọc ví dụ 2, thử làm vận dụng 2.
| 1/12

Preview text:

TRƯỜNG THCS …
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CÓ MỘT
TIẾT HỌC THẬT BỔ ÍCH
MÔN TOÁN - LỚP 6… Giáo viên: …..
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
Đọc và tìm hướng giải quyết bài toán sau?
Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao - 0,32km (so với mực nước biển). Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11km.
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Thực công hiện phép tính cộng, trừ nhân chia số thập phân. Vận dụng các tính
chất của phép tính trong tính toán. Giải quyết một số bài toán thực tiễn gắn
với các phép tính về số thập phân.
2. Kĩ năng và năng lực:
a. Kĩ năng:
- Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Vận dụng
được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng,
quy tắc với số thập phân trong các bài toán tính viết, tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí. b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình
hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán
học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Năng lực riêng: Nhận biết được cách quy các phép toán với số thập phân bất kì
về các phép toán với số thập phân dương. Nhận biết được các tính chất giao hoán,
kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số
thập phân trong tính toán.
3. Phẩm chất: Rèn luyện ý thức tự học, hứng thú học tập, thói quen tìm hiểu, khám phá.
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
1. Phép cộng, trừ số thập phân: a) 2,259 b) 11,325 + 0,31 0,15 + 2,569 11,475
a) (-2,5) + (-0,25) = -(2,5 + 0,25) = -2,75
b) (-1,4) + 2,1 = 2,1 – 1,4 = 0,7
c) 3,2 – 5,7 = 3,2 + (-5,7) = -(5,7 – 3,2) = -2,5

Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
1. Phép cộng, trừ số thập phân:
* Cộng hai số thập phân âm: (-a) + (-b) = -(a + b)
* Cộng hai số thập phân khác dấu: (-a) + b = b – a nếu 0 < a ≤ b

(-a) + b = -(a – b) nếu a > b > 0
* Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối:
a - b = a + (-b)
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
1. Phép cộng, trừ số thập phân: Bài toán mở đầu:
Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao -0,32km (so với mực nước biển).
Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi
tàu nổi lên thêm 0,11km và sau khi lặn xuống thêm 0,11km.

Giải: Độ cao mới của tàu sau
khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là: -0,32+0,11
= -(0,32 – 0,11) = -0,21 (km)
0,11km
Độ cao mới của tàu sau khi
tàu lặn xuống thêm 0,11 km
0,11km là: -0,32+(-0,11)
= -(0,32 + 0,11) = -0,43 (km)

CÂU HỎI SỐ 1 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 Bắt đầu
(-12,245 ) + (-8,235) = 20,48 đúng hay sai ?
ĐÁP ÁN: Sai vì (-12,245) + (-8,235) = -(12,245 + 8,235) = -20,48 QUAY VỀ CÂU HỎI SỐ 2 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 Bắt đầu
Thực hiện phép tính (-11,254) – (-7,35) như sau:
(-11,254) – (-7,35) = -(11,254 – 7,35) = -3,904.
Theo em, như vậy là đúng hay sai? Nếu sai thì
sửa lại như thế nào?

ĐÁP ÁN: Cách giải trên đúng! QUAY VỀ C U Â U HỎI HỎI SỐ S 3 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 Bắt đầu
Một khối nước đá có nhiệt độ -4,50C. Nhiệt độ của
khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để
chuyên thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước đá là 00C).

ĐÁP ÁN: 0 – (-4,5) = 0 + 4,5 = 4,5 (độ C) QUAY VỀ
Bài 29: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
Bài 7.8: Tính giá trị của các biểu thức sau: THẢO
a)2.5 . (4,1 – 3 – 2,5 + 2 . 7,2) + 4,2 : 2; LUẬN NHÓM
b) 2, 86 .4 + 3,14 . 4 – 6,01 . 5 + 32. 6 phút Giải:
a)2,5 . (4,1 – 3 – 2,5 + 2 . 7,2) + 4,2 : 2
= 2,5 . (1,1 – 2,5 + 14,4) + 2,1 = 2,5 . (-1,4 + 14,4) + 2,1

= 2,5 . 13 + 2,1 = 32,5 + 2,1 = 34,6
b) 2, 86 . 4 + 3,14 . 4 – 6,01 . 5 + 32 = 4 . (2,86 + 3,14) - 6,01 . 5 + 9
= 4 . 6 - 6,01 . 5 + 9 = 24 – 30,05 + 9 = 24 + 9 – 30,05

= 33 – 30,05 = 2,95 NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
- Ôn tập những nội dung kiến thức, những điều cần ghi nhớ trong bài học.
- Làm lại các bài tập đã giải và làm bài tập còn lại của các câu 7.5; 7.6;
7.7; 7.8; 7.9; 7.10; 7.11/34-35sgk

- Chuẩn bị bài học sau: Làm tròn và ước lượng.
+ Tìm hiểu về làm tròn số.
+ Đọc ví dụ 1, thử làm luyện tập.
+ Tìm hiểu về ước lượng.
+ Đọc ví dụ 2, thử làm vận dụng 2.
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12