Giáo án điện tử Toán 6 Bài 31 Kết nối tri thức: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (tiết 2)
Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 31 Kết nối tri thức: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (tiết 2) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 6
Môn: Toán 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TIẾT 74 BÀI 31.
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ
VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
2. Hai bài toán về tỉ số phần trăm
? Điền vào chỗ chấm: m Muốn tìm c
m ủa một số a cho trước ta tính …….. . a n n m m
Tương tự muốn tìm của một số a cho trước ta tính…….... . a 100 100
Bài toán 1. Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. m
Cách giải: Muốn tìm m% của số a, ta tính . a . 100
Bài toán 1. Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước. m
Cách giải: Muốn tìm m% của số a, ta tính . a . 100
Ví dụ 2 (Bài toán lãi suất)
Một người gửi 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7,8% một nă L m ãi , nghĩ suất a l (ti àề s n au m gửi ột ) m năm ột n ngư ăm l ời gử à tỉ s i n
ố p hhận được ần tr s
ăm ố tiền lãi là 7,8% của ủ số t a s i ố t ề i n gửi ền lãi. T trính s on ố tiề g một n l n ãi người ăm và s đó nhậ ố tiền g n đư ửi. ợc sau một năm.
Số tiền lãi người đó nhận được sau một năm là: 7,8 500. = 39 (triệu đồng) 100 Vận dụng 2.
(Thành phần các chất trong không khí)
Hỏi có bao nhiêu mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích 70,2m3?
Có số mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích 70,2m3 là: 21 70,2. = 14,742 ( m3) . 100
? Điền vào chỗ chấm: m m
Muốn tìm một số biết của nó bằng b, ta tính …….. b: n n m
Tương tự muốn tìm một số biết của nó bằng b, ta tính: 100 m …… b: .... 100
Bài toán 2. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó.
Cách giải: Muốn tìm một số khi biết m% của nó là a, ta tính m a : . 100 Tì T m hi h ểu t u hê h m: Khi h ki k nh n d h oan d h oan t h hì h sẽ cần c đế đ n vốn n . vốn Nế N u kế ế
t quả kinh doanh (tiền thu đượ hu đư c) c cao o hơ h n vốn thì kinh doanh c doa ó lãi ã : Ti T ền lãi = T i T ền thu được – T – i T ền vốn Nế N u t ế iền ề t hu được
hu đư ít hơn tiền vốn thì kinh doanh t nh doa hua hua lỗ: Ti T ền l ề ỗ = ỗ = T i T ền vốn – ề T n vốn – i T ền n thu đượ hu đư c Vận dụng 2.
Trong một cuộc bình chọn cầu thủ xuất sắc nhất giải bóng đá của
trường, Tân nhận được 120 phiếu bầu, chiếm 60% tổng số phiếu
bình chọn. Hỏi có bao nhiêu người đã tham gia bình chọn?
Theo đề bài, 60% tổng số phiếu bình chọn là 120 phiếu bầu.
Do đó, số người đã tham gia bình chọn là : 60 120: = 20 ( 0 người) 100 Bài toán 1 Muốn tìm m%
Tìm giá trị phần trăm của của số a, ta tính
một số cho trước m . a . 100 HAI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Muốn tìm một số khi biết m% của nó Bài toán 2 là a, ta tính Tìm m
một số khi biết giá a : .
trị phần trăm của số đó. 100 CHIẾC NÓN KÌ DIỆU 1 2 3 4 5 6
Luật chơi: Chọn 1 trong 9 ô và trả
lời câu hỏi tương ứng. Trả lời đúng
sẽ được phần quà tương ứng khi 7 8 9 quay Chiếc nón kì diệu. TURN 1 Bài 7.17 a) Tính: 25% của 8 25 Đáp án 8. = 2 100 QUAY VỀ 2
Muốn tìm m% của số a, ta tính m Đáp án . a . 100 QUAY VỀ 3 Bài 7.17 b) Tính: 7,5% của 180 7,5 Đáp án 180. = 13,5. 100 QUAY VỀ
4 Bài 7.19. Giá niêm yết của một chiếc điện thoại
di động là 625 nghìn đồng. Trong chương trình
khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%.
Như vậy khi mua một chiếc điện thoại loại này
người mua được giảm bao nhiêu tiền? Đáp án 10 625000. = 62500 (đồng) 100 QUAY VỀ 5
Mẹ mua một số mận để làm mứt. Hạt mận chiếm
khoảng 40% khối lượng quả mận. Sau khi bỏ hạt, mẹ
có 14,4kg mận để làm mứt.
Hãy cho biết mẹ đã mua bao nhiêu kilôgam quả mận? 60 Đáp án 14,4: = 24(kg) 100 QUAY VỀ 6
Muốn tìm một số khi biết m% của nó là a, ta tính:……………. m Đáp án a : . 100 QUAY VỀ 7
Tìm a biết 12% của a là 4,5 12 Đáp án a = 4,5: = 37,5 100 QUAY VỀ 8
Mẹ mua một số mận để làm mứt. Sau khi bỏ hạt, mẹ
có 14,4kg mận để làm mứt. Ngoài mận, mẹ phải cho
thêm đường bằng khoảng 75% khối lượng mận không
hạt. Tính số kilôgam đường mẹ cần dùng để làm mứt. 75 Đáp án 14,4. = 10,8(kg) 100 QUAY VỀ 9
Một lớp học có 25 học sinh, trong đó
có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ
chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó? 13 Đáp án .100% = 52% 25 QUAY VỀ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập lại kiến thức của bài.
- Làm bài 7.18 (SGK – trang 42)
- Làm bài 7.24; 7.25; 7.26; 7.27; 7.28 (SBT – trang 34; 35)
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20