Giáo án điện tử Toán 6 Bài 37 Kết nối tri thức: Số đo góc

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 37 Kết nối tri thức: Số đo góc hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 37: SỐ ĐO GÓC
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
Khởi động
Trong nh huống đá phạt trực ếp môn bóng đá,
bình luận viên thường nói quả bóng đá phạt có góc sút
rộng nếu gần chích giữa khung thành, quả đá phạt có
góc sút hẹp nếu lệch vhai bên. Với một góc tùy ý, để
đo độ rộng hẹp của góc, gọi chung độ lớn, người ta
thường dùng thước đo góc.
BÀI 37: SỐ ĐO GÓC
NỘI DUNG BÀI HỌC
01. Đo góc
02. Các góc đặc biệt
1. Đo góc

- Muốn đo góc xOy, ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O, tia Ox đi
qua vạch 0. Khi đó tia Oy đi qua vạch chỉ số đo góc. Trên Hình 8.51, ta thấy Oy đi qua
vạch 110. Vậy góc xOy có số đo góc là 110 độ. Ta viết = .
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của một góc không vượt quá .
=
(đọc số ở vòng cung lớn)

1. Đo góc
Đọc số đo góc mOn trong Hình 8.52.

Trli
Trả lời
Tia On đi qua vạch 0 (vòng cung
nhỏ). Khi đó a Om đi qua vạch 130.
Vy góc mOn có số đo là 130 độ. Ta
viết = (đọc số đo ở vòng cung nhỏ)
Luyện tập 1
Dùng thước đo góc, em hãy đo và viết số đo của các góc trong mỗi hình sau.
Em hãy đo góc sút trong Hình 8.42, Bài Góc.

 
Chú ý
Người ta so sánh hai góc bằng cách so sánh sđo của chúng.
Chẳng hạn:
Hai góc xAy mCn có số đo bằng nhau. Ta viết = nói góc
xAy bằng góc mCn.
Góc tBz số đo lớn n xAy. Ta viết và nói c tBz lớn hơn
góc xAy
Hoặc và nói góc xAy nhhơn góc tBz
Trả lời
Dùng thước đo góc ta được kết quả:
a. Số đo góc nAm là: 70 độ, ta viết:
b. Số đo góc xOz là: 105 độ, ta viết:
c. Số đo góc xMy là: 85 độ, ta viết:
Dùng thước đo góc ta được kết quả:
Số đo của góc sút là:
 !
Bằng cách đo, hãy so sánh số đo của các góc trong hình sau với 90
o
.
"
#
Trả li
Trả lời
Kí hiệu các hình vẽ trên lần lượt là hình 1, 2, 3
Dùng thước đo độ để đo góc ta nhận thấy:
- Hình 1 có , vì nên
- Hình 2 có
- Hình 3 có , vì nên
Ghi nhớ
Góc vuông, góc nhọn, góc tù
Góc có số đo bằng là c vuông.
Góc bẹt có số đo bằng .
Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
Góc lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
 !
y chỉ ra một số hình ảnh góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong thực tế
mà em biết.
Trli
Trả lời
+) hình ảnh trên thhiện ni đang tập th
dục các góc khác nhau so vi mt đất:
Hình a thể hiện góc bt
Hình b thể hiện góc nhọn
Hình c th hiện góc vuông
Hình d thể hiện góc tù.
+) Ở hình ảnh trên kim giờ và kim phút tạo thành các góc lần lượt là: góc vuông,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
góc tù
góc vuông
góc nhọn
góc bẹt
$%&'(!)*+,
$%&'(!)*+,
Luyện tập 2
y sắp xếp các góc sau theo thứ tự số đo từ đến lớn: góc vuông, góc nhọn, góc
tù và góc bẹt.
Góc vuông có số đo bằng 90
0
Góc nhọn có số đo lớn hơn 0
0
và nhỏ hơn 90
0
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90
0
và nhỏ hơn 180
0
Góc bẹt là góc có số đo bằng 180
0
Do đó sắp xếp các góc theo thứ tự số đo từ bé đến lớn là: góc nhọn, góc vuông, góc tù,
góc bẹt.
Trli
Trả lời
Vận dụng 2
a) Dùng thước đo góc để đo các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các mặt
đồng hồ sau:
b) Trong các góc đó, chỉ ra góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Trả lời
Chú ý
Góc tạo bởi kim giờ và kim phút đồng hồ chỉ 12 giờ cho ta hình ảnh của
góc không.
- .-
-
/-
𝟏𝟐𝟎 J
𝒐
𝟗 𝟎 J
𝒐
𝟏 𝟖 𝟎J
𝒐
𝟔 𝟎 J
𝒐
góc tù
góc vuông
góc nhọn
góc bẹt
Thước đo đơn giản nhất là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau bởi
các vạch, ứng với 180 góc bằng nhau. Góc đó được chọn làm đơn vị đo góc và gọi là
độ. Trên thước có ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ).
Tâm của nửa hình tròn cũng gọi là tâm của
thước.
Tr c khi đ n v i ph n bài t p các em hãy cùng ghé qua ph n em có bi t ướ ế ế
cùng th y nhé.
01!2"
.-Cho các góc với số đo như dưới đây.
Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù.
34
34
Các góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0
0
Jvà nhỏ hơn 90
0
Jlà:
J
Các góc tù là góc có số đo lớn hơn 90
0
Jvà nhỏ hơn 180
0
Jlà:J
Bài 8.32: Quan sát hình sau.
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc
tù, góc bẹt;
b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
c) Dùng thước đo góc để m số đo của mỗi góc.
34
34
a) Ta kí hiệu các hình như dưới đây:
Ước lượng bằng mắt ta nhận thấy:
Góc nhọn: hình 1, hình 3
Góc vuông: hình 2
Góc tù: hình 4
Góc bẹt: hình 5
b) Dùng eke có góc 90
0
để kiểm tra lại kết quả câu a) ta thấy kết quả dự đoán đúng.
c) Góc CEB có số đo là: 30 độ
Góc xAy có số đo là: 90 độ
Góc NIM có số đo là: 80 độ
Góc tAu có số đo là: 120 độ
Góc mEn có số đo là: 180 độ
Bài 8.33: Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy m một thời điểm mà
góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:
a) Góc nhọn;
b) Góc vuông;
c) Góc tù;
d) Góc bẹt.
34
34
a) Đồng hồ chỉ 2 giờ là góc nhọn ( vì là góc 60
0
)
b) Đồng hồ chỉ 3 giờ là góc vuông (vì là góc 90
0
)
c) Đồng hồ chỉ 5 giờ là góc tù (vì là góc 150
0
)
d) Đồng hồ chỉ 6 giờ là góc bẹt (vì là góc 180
0
)
01./-5Đo các góc của tứ giác ABCD rồi tính tổng số đo của các
góc đó.
34
34
Dùng thước đo góc ta thấy:
Tổng số đo các góc đó là:
150
0
J+ 100
0
J+ 50
0
J+60
0
J= 360
0
Luyện tập chung
| 1/25

Preview text:

BÀI 37: SỐ ĐO GÓC CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! Khởi động
Trong tình huống đá phạt trực tiếp ở môn bóng đá,
bình luận viên thường nói quả bóng đá phạt có góc sút
rộng nếu ở gần chích giữa khung thành, quả đá phạt có
góc sút hẹp nếu lệch về hai bên. Với một góc tùy ý, để
đo độ rộng hẹp của góc, gọi chung là độ lớn, người ta
thường dùng thước đo góc. BÀI 37: SỐ ĐO GÓC NỘI DUNG BÀI HỌC 01. Đo góc
02. Các góc đặc biệt 1. Đo góc Số đo góc
- Muốn đo góc xOy, ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O, tia Ox đi
qua vạch 0. Khi đó tia Oy đi qua vạch chỉ số đo góc. Trên Hình 8.51, ta thấy Oy đi qua
vạch 110. Vậy góc xOy có số đo góc là 110 độ. Ta viết = .
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của một góc không vượt quá . y =
(đọc số ở vòng cung lớn) x O Hình 8.51 1. Đo góc
Đọc số đo góc mOn trong Hình 8.52. Tr T ả r l ả ời m
Tia On đi qua vạch 0 (vòng cung
nhỏ). Khi đó tia Om đi qua vạch 130.
Vậy góc mOn có số đo là 130 độ. Ta
viết = (đọc số đo ở vòng cung nhỏ) n O Hình 8.52 Luyện tập 1
1 Dùng thước đo góc, em hãy đo và viết số đo của các góc trong mỗi hình sau. m x x z M A n O y a) b) c)
2 Em hãy đo góc sút trong Hình 8.42, Bài Góc. Chú ý
Người ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng. Chẳng hạn:
Hai góc xAy và mCn có số đo bằng nhau. Ta viết = và nói góc xAy bằng góc mCn.
Góc tBz có số đo lớn hơn xAy. Ta viết và nói góc tBz lớn hơn góc xAy
Hoặc và nói góc xAy nhỏ hơn góc tBz Trả lời 1
Dùng thước đo góc ta được kết quả:
a. Số đo góc nAm là: 70 độ, ta viết:
b. Số đo góc xOz là: 105 độ, ta viết:
c. Số đo góc xMy là: 85 độ, ta viết: 2
Dùng thước đo góc ta được kết quả: Số đo của góc sút là:
2. Các góc đặc biệt
Bằng cách đo, hãy so sánh số đo của các góc trong hình sau với 90o. p Trả T l rả ờ l i O m
Kí hiệu các hình vẽ trên lần lượt là hình 1, 2, 3 a
Dùng thước đo độ để đo góc ta nhận thấy: - Hình 1 có , vì nên - Hình 2 có A - Hình 3 có , vì nên n b M q Ghi nhớ
Góc vuông, góc nhọn, góc tù
 Góc có số đo bằng là góc vuông.
 Góc bẹt có số đo bằng .
 Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
 Góc lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
2. Các góc đặc biệt
Hãy chỉ ra một số hình ảnh góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong thực tế mà em biết. Tr T ả r l ả ời
+) Ở hình ảnh trên thể hiện người đang tập thể
dục ở các góc khác nhau so với mặt đất:
Hình a thể hiện góc bẹt
Hình b thể hiện góc nhọn
Hình c thể hiện góc vuông Hình d thể hiện góc tù.
+) Ở hình ảnh trên kim giờ và kim phút tạo thành các góc lần lượt là: góc vuông,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Nối các hình sau u với ớ góc tươ t ng n ứng ứ của nó. góc tù góc vuông góc bẹt góc nhọn Luyện tập 2
Hãy sắp xếp các góc sau theo thứ tự số đo từ bé đến lớn: góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt. Tr T ả r lờ l i
 Góc vuông có số đo bằng 900
 Góc nhọn có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
 Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800
Do đó sắp xếp các góc theo thứ tự số đo từ bé đến lớn là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Vận dụng 2
a) Dùng thước đo góc để đo các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các mặt đồng hồ sau:
b) Trong các góc đó, chỉ ra góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Trả lời góc tù góc vuông góc bẹt góc nhọn
H1: 𝟏𝟐𝟎 𝒐
H2:𝟗 𝟎 𝒐
H3:𝟏𝟖𝟎 𝒐
H4:𝟔 𝟎 𝒐 Chú ý
Góc tạo bởi kim giờ và kim phút đồng hồ chỉ 12 giờ cho ta hình ảnh của góc không. Trư c k
ớ hi đến với phần bài tập các em hãy cùng ghé qua ph n ầ em có bi t ế cùng th y ầ nhé.
Thước đo đơn giản nhất là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau bởi
các vạch, ứng với 180 góc bằng nhau. Góc đó được chọn làm đơn vị đo góc và gọi là
độ. Trên thước có ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ).
Tâm của nửa hình tròn cũng gọi là tâm của thước. Bài tập
8.31: Cho các góc với số đo như dưới đây.
Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù. Giả Giảii
Các góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 là:
Các góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 là:
Bài 8.32: Quan sát hình sau.
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;
b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc. Giải a) b) T a kí h Dùng iệ ek u c e c ác ó hì g nh óc 9 n 00 hư đ dư ể k ới đâ iểm tr y:
a lại kết quả câu a) ta thấy kết quả dự đoán đúng.
c) Góc CEB có số đo là: 30 độ
Góc xAy có số đo là: 90 độ
Góc NIM có số đo là: 80 độ
Góc tAu có số đo là: 120 độ
Góc mEn có số đo là: 180 độ
Ước lượng bằng mắt ta nhận thấy:
 Góc nhọn: hình 1, hình 3  Góc vuông: hình 2  Góc tù: hình 4  Góc bẹt: hình 5
Bài 8.33: Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy tìm một thời điểm mà
góc tạo bởi kim giờ và kim phút là: a) Góc nhọn; b) Góc vuông; c) Góc tù; Giải d) Góc bẹt.
a) Đồng hồ chỉ 2 giờ là góc nhọn ( vì là góc 600)
b) Đồng hồ chỉ 3 giờ là góc vuông (vì là góc 900)
c) Đồng hồ chỉ 5 giờ là góc tù (vì là góc 1500)
d) Đồng hồ chỉ 6 giờ là góc bẹt (vì là góc 1800)
Bài 8.34: Đo các góc của tứ giác ABCD rồi tính tổng số đo của các góc đó. Giải Giải
Dùng thước đo góc ta thấy:
Tổng số đo các góc đó là: 1500 + 1000 + 500 +600 = 3600 Luyện tập chung
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25