Giáo án điện tử Toán 6 Bài 6 Chân trời sáng tạo: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 6 Chân trời sáng tạo: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 6
Môn: Toán 6
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠ TOÁNO 6 HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG CHIA
I HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Có C thể t chi c a đều đ
5 quyển vở cho 3 bạn được được không?
Bài 6. CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Chia hết và chia có dư. Hoạt động 1
- Có thể chia đều 15 quyển vở cho 3 bạn được không ? Mỗi
bạn bao nhiêu quyển vở ?
- Có thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn được không ? Trả lời Phép chia hết
- Có thể chia đều 15 quyển vở cho 3
bạn. Mỗi bạn được 5 quyển vở. . Phép chia có dư
Không thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn.
Bài 6. CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Chia hết và chia có dư.
Kiến thức trọng tâm: Cho a, b
∈ N ( b≠ 0). Ta luôn tìm được đúng hai số q, r
∈ N sao cho a = b.q + r ( 0 ≤ r < b) ( q, r lần lượt là
thương và số dư trong phép chia a cho b).
Nếu r = 0 tức a = b . q, ta nói a chia hết cho b kí hiệu a b
⋮ và ta có phép chia hết a : b = q
Nếu r ≠ 0, ta nói a không chia hết cho b kí hiệu a
b và ta có phép chia có dư.
Bài 6. CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Chia hết và chia có dư. Thực hành 1
a) Hãy tìm số dư trong phép chia mỗi số sau đây cho 3: 255, 157, 5105
b) Có thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi được không? Biết
rằng mỗi xe taxi chỉ chở được không quá 4 bạn? Đáp án a) * Ta có: 255 = 85 . 3 Vậy 255 chia cho 3 dư 0. b) Ta có 17 = 4 . 4 + 1 * Ta có: 157 = 52 . 3 + 1 Ta thấy 17 bạn vào 4 xe Vậy 157 chia cho 3 dư 1. taxi sẽ dư ra 1 bạn.
* Vậy không thể sắp xếp
* Ta có: 5105 = 1 701 . 3 + 2 cho 17 bạn vào 4 xe taxi. Vậy 5105 chia cho 3 dư 2.
Bài 6. CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Chia hết và chia có dư.
2. Tính chất chia hết của một tổng. Hoạt động 2
Viết 2 số chia hết cho 11. Tổng của chúng có chia hết cho 11 không?
Viết 2 số chia hết cho 13. Tổng của chúng có chia hết cho 13 không? Đáp án
* Hai số chia hết cho 11 là: 33 và 22.
Tổng của chúng: 33 + 22 = 55 11 ⋮
* Hai số chia hết cho 13 là: 39 và 26
Tổng của chúng: 39 + 26 = 65 ⋮ 13
Bài 6. CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Chia hết và chia có dư.
2. Tính chất chia hết của một tổng. Hoạt động 3
- Viết hai số trong đó một số không chia hết cho 6, số còn lại
chia hết cho 6. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 6 không?
- Viết hai số trong đó một
số không chia hết cho 7, số còn lại
chia hết cho 7. Kiểm tra xem tổng và hiệu của chúng có chia hết cho 7 không? Đáp án
* Số không chia hết cho 6 là 15, số chia hết 6 là 12 15 + 12 = 27 6; 15 – 12 = 3 6
* Số không chia hết cho 7 là 19, số chia hết cho 7 là 14 19 + 14 = 33 7 ; 19 – 14 = 5 7
Bài 6. CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Chia hết và chia có dư.
2. Tính chất chia hết của một tổng. Thực hành 2
a)Không thực hiện phép tính, hãy xét xem các tổng các hiệu
sau có chia hết cho 4 không? Tại sao?
1200 + 440; 400 – 324; 2 . 3 . 4 . 6 + 27
b) Tìm 2 VD về tổng hai số chia hết cho 5 nhưng các số hạng
của tổng lại không chia hết cho 5.
Đáp án a)* Vì 1200 4 và ⋮ 440 ⋮4 nên (1200 + 440) 4. ⋮
* Vì 400 ⋮ 4 và 324 ⋮ 4 nên (400 – 324) ⋮4.
* Vì 2 . 3 . 4 . 6 ⋮ 4 và 27 4 nên ( 2 . 3 . 4 . 6 +27) 4
b) Ta có (23 + 7) ⋮ 5, nhưng 23 5 và 7 5
Ta có (14 + 6) ⋮ 5, nhưng 14 5 và 6 5
Bài 6. CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Chia hết và chia có dư.
2. Tính chất chia hết của một tổng. Vận dụng
Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x, x là số tự nhiên. Tìm x
để A chia hết cho 2; A không chi hết cho 2. Đáp án A = 12 + 14 + 16 + x Ta có: 12 ⋮ 2, 14 2 và ⋮ 16 2 ⋮ Nên x ⋮ 2 thì A 2 ⋮ x 2 t hì A 2. BÀI TẬP
Bài 1. Khẳng định nào sau đây là đúng, khẳng định nào sao đây là sai?
a) 1 560 + 390 chia hết cho 15; Đúng Đ
b) 456 + 555 không chia hết cho 10; Đúng
c) 77 + 49 không chia hết cho 7 Sai
d) 6 624 – 1 806 chia hết cho 6. Đúng Đ BÀI TẬP
Bài 2 .Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép
chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? Viết kết quả
phép chia dạng a = b . q + r, với 0 ≤ r < b. Đáp án a) 144 : 3
Phép chia hết. 144 = 3 . 48 b) 144 : 13
Phép chia có dư. 144 = 13 . 11 +1 c) 144 : 30
Phép chia có dư. 144 = 30 . 4 +24 . BÀI TẬP Câu 3.
Tìm các số tự nhiên q và r biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:
a) 1298 = 354q + r (0 ≤ r < 354)
b) 40 685 = 985q + r (0 ≤ r < 985) Giải. a) 1298 = 354 . 3 + 236 Nên q = 3 và r = 236 b) 40 685 = 985 . 41 + 300 Nên q = 41 và r = 300 BÀI TẬP Câu 4.
Trong phong trào xây dựng “nhà sách của chúng ta", lớp 6A
thu được 3 loại sách do các bạn trong lớp đóng góp: 36 quyển
truyện tranh, 40 quyển truyện ngắn và 15 quyển thơ. Có thể
chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyển bằng nhau không? Vì sao? Giải.
Không thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm bằng nhau.
Vì có 1 số không chia hết cho 4.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Học bài
*Xem lại các bài tập đã được giải ở lớp
*Đọc trước §7. Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5.
Document Outline
- PowerPoint Presentation
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17