Giáo án điện tử Toán 6 Bài 6 Kết nối tri thức: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (tiết 1)

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 6 Kết nối tri thức: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (tiết 1) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

MÔN:TOÁN 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Hãy viết các tổng sau thành tích?
a) 2 + 2 + 2 + 2 =
b) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =
c) a + a + a + a =
HS2: Tính kết quả các tích sau:
a) 7. 7 =
b) 2. 2. 2 =
c) 3. 3. 3. 3 =
5. 5
a. 4
49
8
81
2. 4
Bàn cờ vua gồm 64 ô sáng ( trắng) và tối (đen) xen kẽ
nhau. Các ô ngang được đánh dấu bằng chữ cái A đến
H, còn các ô dọc được đánh dấu bằng số từ 1 đến 8.
TIẾT 8 -BÀI 6:
LŨY THỪA VỚI SỐ
TỰ NHIÊN
Theo truyền thuyết, người phát
minh ra bàn cờ 64 ô được nhà vua
Ấn Độ thưởng cho một phần
thưởng tùy ý. Ông đã xin vua
thưởng mình bằng cách cho thóc
lên ô bàn cờ như sau :X
1 hạt thóc cho ô thứ nhấtX X X X X X X X
X X
2 hạt thóc cho ô thứ hai, X X X X X X X
4 hạt thóc cho ô thứ ba,
8 hạt thóc cho ô thứ tư,X.........
Và cứ tiếp tục như vậy, số hạt thóc
ô sau gấp đôi số hạt thóc ô trước
đến ô cuối cùng.
Liệu nhà vua có đủ thóc
để thưởng cho nhà phát
minh hay không ?
Đặt vấn đ
Đặt vấn đề
1. Phép nâng lên lũy thừa
Ô thứ Phép tính tìm số hạt thóc Số hạt thóc
1 1 1
2 2 2
3 2.2 4
4 2.2.2 8
5 2.2.2.2 16
6 2.2.2.2.2 32
7 2.2.2.2.2.2 48
... ... ...
HĐ1.Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép
nhân có bao nhiêu thừa số 2?
I. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
HĐ1.Số hạt thóc ở ô thứ 8 là: 2.2.2.2.2.2.2 = 128
2
7
2 mũ 7
hoặc 2 luỹ thừa 7
2.2.2.2.2.2.2 = 2
7
VD:
2. 2. 2 =
2
3
a. a. a. a. a =
a
5
Định nghĩa:
Luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng
nhau, mỗi thừa số bằng a:
n thừa số
a
n
= a . a . … . a
( )n N
a gọi là cơ số ; n gọi là số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên
lũy thừa
Chú ý:
Ta có: a
1
= a
+ a
2
cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của
a)
+ a
3
còn được gọi là a lập phương (hay lập phương của a)
Giải: a) 3.3.3.3.3
b)
5
3
, cơ số là 3, số mũ là 5
2
11
11.11 121
Luyện tập 1.Hoàn thành bảng bình phương của các
số tự nhiên từ 1 đến 10
a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2
a
1 4 9 16 25 36 49 64 81 100
Bài tập 1 ( Bài 1.37 )
Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa
4
3
3
5
2 128
4 3 64
3
5
243
72
7
Chú ý: Các số 0,1,4,9,16,25 …được gọi là số chính phương.
- Số chính phương bằng bình phương ( lũy thừaXbậc 2) của một số tự
nhiên.
2) 4257 =
4 . 1000 + 2 . 100 + 5 . 10 +
7
10
3
10
2
4257 =
4 . 10
3
+ 2 . 10
2
+
5 . 10 +7
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa
của 10.
4 3 2
5 3 2
)23197 2.10 3.10 1.10 9.10 7
)203184 2.10 2.10 1.10 8.10 4
a
b
1)Số hạt thóc có trong ô thứ 7 là: 2.2.2.2.2.2 =
6
2
Vận dụng
Luyện tập 2:
1.36. Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa.
a, 9.9.9.9.9 b, 10.10.10.10
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học về lũy thừa
với số mũ tự nhiên.
-Hoàn thành nốt các bài tập trong SGK
1.38,1.39,1.40 (SGK) bài 1.51, 1.52, 1.53, 1.54,
1.55 (SBT)
- Chuẩn bị bài mới “LŨY THỪA VỚI SỐ TỰ
NHIÊN (T2) ”
| 1/14

Preview text:

MÔN:TOÁN 6 KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Hãy viết các tổng sau thành tích? a) 2 + 2 + 2 + 2 = 2. 4 b) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5. 5 c) a + a + a + a = a. 4
HS2: Tính kết quả các tích sau: a) 7. 7 = 49 b) 2. 2. 2 = 8 c) 3. 3. 3. 3 = 81
Bàn cờ vua gồm 64 ô sáng ( trắng) và tối (đen) xen kẽ
nhau. Các ô ngang được đánh dấu bằng chữ cái A đến
H, còn các ô dọc được đánh dấu bằng số từ 1 đến 8. TIẾT 8 -BÀI 6:
LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN Đặt vấn đề
Theo truyền thuyết, người phát
minh ra bàn cờ 64 ô được nhà vua
Ấn Độ thưởng cho một phần
thưởng tùy ý. Ông đã xin vua
thưởng mình bằng cách cho thóc lên ô bàn cờ như sau :
1 hạt thóc cho ô thứ nhất
2 hạt thóc cho ô thứ hai,
Liệu nhà vua có đủ thóc 4 hạt thóc cho ô thứ ba,
để thưởng cho nhà phát
8 hạt thóc cho ô thứ tư, ......... minh hay không ?
Và cứ tiếp tục như vậy, số hạt thóc
ô sau gấp đôi số hạt thóc ô trước đến ô cuối cùng.
I. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
1. Phép nâng lên lũy thừa Ô thứ
Phép tính tìm số hạt thóc Số hạt thóc 1 1 1 2 2 2 3 2.2 4 4 2.2.2 8 5 2.2.2.2 16 6 2.2.2.2.2 32 7 2.2.2.2.2.2 48 ... ... ...
HĐ1.Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép
nhân có bao nhiêu thừa số 2?

HĐ1.Số hạt thóc ở ô thứ 8 là: 2.2.2.2.2.2.2 = 128 2.2.2.2.2.2.2 = 27 2 mũ 7 27 hoặc 2 luỹ thừa 7 VD: 2. 2. 2 = 23 a. a. a. a. a = a5 Định nghĩa:
Luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng
nhau, mỗi thừa số bằng a:

an = a . a . … . a (n N   ) n thừa số
a gọi là cơ số ; n gọi là số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
Chú ý: Ta có: a1 = a
+ a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a)
+ a3 còn được gọi là a lập phương (hay lập phương của a)
Giải: a) 3.3.3.3.3  5
3 , cơ số là 3, số mũ là 5 b) 2 11 11.  11 121 
Luyện tập 1.Hoàn thành bảng bình phương của các
số tự nhiên từ 1 đến 10
a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 a 1 4 9 16 25 36 49 64 81 100
Chú ý: Các số 0,1,4,9,16,25 …được gọi là số chính phương.
- Số chính phương bằng bình phương ( lũy thừa bậc 2) của một số tự nhiên.
Bài tập 1 ( Bài 1.37 ) Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 43 4 3 64 35 3 5 243 27 2 7 128 Vận dụng
1) Số hạt thóc có trong ô thứ 7 là: 2.2.2.2.2.2 = 6 2
2) 4257 =4 . 1000 + 2 . 100 + 5 . 10 + 7 103 102
4257 = 4 . 103 + 2 . 102 + 5 . 10 +7 4 3 2 a)23197 2
 .10  3.10 1.10  9.10  7 5 3 2 b)203184 2
 .10  2.10 1.10  8.10  4
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Luyện tập 2:
1.36. Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa. a, 9.9.9.9.9 b, 10.10.10.10
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học về lũy thừa với số mũ tự nhiên.
-Hoàn thành nốt các bài tập trong SGK
1.38,1.39,1.40 (SGK) bài 1.51, 1.52, 1.53, 1.54, 1.55 (SBT)
- Chuẩn bị bài mới “LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN (T2) ”
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14