Giáo án điện tử Toán 6 Bài 7 Cánh diều: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiết 2)
Bài giảng PowerPoint Toán 6 Bài 7 Cánh diều: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiết 2) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 6
Môn: Toán 6
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tiết 15. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiết 2)
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp) II. Tính chất chia hết
1.Tính chất chia hết của một tổng
Hoạt động nhóm: Chỉ ra số thích hợp cho the ? o mẫu: m Số a chia Số b chia Thực hiện phép chia hết cho m hết cho m (a + b) cho m 5 95 55 (95 + 55) : 5 = 30 6 ? ? ( + ) : ? ? 6 = ? 9 ? ? ( + ) : ? ? 9 = ?
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp) m Số a chia Số b chia Thực hiện phép chia hết cho m hết cho m (a + b) cho m 5 95 55 (95 + 55) : 5 = 30 6 12 30 ( 12 + 30 ) : 6 = 7 9 18 54 ( 18 + 54 ) : 9 = 8
Nếu a chia hết cho m và b chia
hết cho m thì tổng a+b cũng chia hết cho m.
Tiết 14: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp) II. Tính chất chia hết
1.Tính chất chia hết của một tổng
Kết luận: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia
hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
Ví dụ 5: Không tính tổng, xét xem:
a) A = 8 + 12 + 24 có chia hết cho 4 hay không. Vì sao?
b) B = 28 + 35 + 42 + 56 có chia hết cho 7 không. Vì sao? Giải
a) Các số 8, 12, 24 đều chia hết cho 4 nên A chia hết cho 4.
b) Các số 28, 35, 42, 56 đều chia hết cho 7 nên B chia hết cho 7.
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp) II. Tính chất chia hết
1.Tính chất chia hết của một tổng Lưu ý : Nếu a m và b m thì (a b) m Khi đó ta có: (a b) : m a : m b : m
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp) II. Tính chất chia hết
1.Tính chất chia hết của một tổng
Luyện tập 4: Không tính tổng hãy giải thích tại sao:
A = 1930 + 1945 + 1975 chia hết cho 5 Giải
Các số 1930, 1945, 1975 đều chia hết cho 5 nên A chia hết cho 5
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
2.Tính chất chia hết của một hiệu
Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu: Số a chia Số b chia Thực hiện phép m hết cho m hết cho m chia (a - b) cho m 7 49 21 49 - 21) : 7 = 4 ? ? ? ? ? 8 ( - ) : ? ? ? ? ? 8 = 11 ( - ) : 11 =
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
m Số a chia hết Số b chia hết Thực hiện phép chia cho m cho m (a - b) cho m 7 49 21 49 - 21) : 7 = 4 8 40 16 ( 40 - 16) : 8 = 3 11 132 88 ( 132 - 88 ) : 11 = 4
Nếu a chia hết cho m và b chia
hết cho m thì hiệu a-b cũng chia hết cho m.
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
2.Tính chất chia hết của một hiệu
Kết luận: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho
cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
Ví dụ 6: Không tính hiệu, xét xem:
a) A = 4 000 – 36 có chia hết cho 4 hay không. Vì sao?
b) B = 70 000 – 56 chia hết cho 7 hay không. Vì sao? Giải
a) Các số 4 000 và 36 đều chia hết cho 4 nên A chia hết cho 4.
b) Các số 70 000 và 56 đều chia hết cho 7 nên B chia hết cho 7.
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
2.Tính chất chia hết của một hiệu Với a b Lưu ý : Nếu và t am bm hì (a b) m
Khi đó ta có: (a b) : m a : m b : m
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
2.Tính chất chia hết của một hiệu
Luyện tập 5: Không tính hiệu, hãy giải thích tại sao:
A = 2 020 – 1 820 chia hết cho 20. Giải
Các số 2 020 và 1 820 đều chia hết cho 20 nên A chia hết cho 20
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
3.Tính chất chia hết của một tích
Hoạt động nhóm: Chỉ ra số thích hợp cho the ? o mẫu: m Số a chia Số b tùy ý Thực hiện phép chia hết cho m (a , b) cho m 9 36 2 (36.2) : 9 = 8 10 ( . ) : 10 = ? ? ? ? ? 15 ( . ) : 15 = ? ? ? ? ?
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
3.Tính chất chia hết của một tích
Hoạt động nhóm: Chỉ ra số thích hợp cho t ? heo mẫu: m Số a chia hết cho m Số b tùy ý Thực hiện phép chia (a , b) cho m 9 36 2 (36.2) : 9 = 8 10 2 ( . ) :10 2 = ? ? 3 ? ? 3 ?6 15 03 ( . ) :15 03 = ? ? 2 ? ? 2 ?4 0 0
Khi nào một tích chia hết cho một số?
Nếu chia hết cho m thì tích a nhân b
cũng chia hết cho m
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
3.Tính chất chia hết của một tích
Kết luận: Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó.
VD7: Không tính tích, xét xem:
a) A=49.2 021 có chia hết cho 7 hay không. Vì sao?
b) B=99 999.65 có chia hết cho 13 hay không. Vì sao? VD7: Giải:
a) Ta thấy 49 chia hết cho 7 nên tích A=49.2 021 chia hết cho 7
b) Ta thấy 65 chia hết cho 13 nên tích B=99 999.65 chia hết cho 13 Lưu ý : Nếu thì am ( a . b)
m với mọi số b tự nhiên b
Tiết 15: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT (Tiếp)
3.Tính chất chia hết của một tích
LT6: Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao
A=36.234+217.24-54.13 chia hết cho 6? LT6: Giải
Ta có 36 chia hết cho 6 nên 36.234 chia hết cho 6
24 chia hết cho 6 nên 217.24 chia hết cho 6
54 chia hết cho 6 nên 54.13 chia hết cho 6
Vậy A=36.234+217.24-54.13 chia hết cho 6
Bài tập: Hãy trả lời đúng hoặc sai trong các câu sau:
1. Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 3 thì tổng chia hết cho 3 Đ
2. Nếu tổng của hai số chia hết cho 3 và một trong
hai số đó chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 Đ
3. Nếu hiệu của hai số chia hết cho 3 và một trong
hai số đó chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 Đ
4. Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 thì hai số đó chia hết cho 5 S
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm chia hết, bội và ước của một số,
tính chất chia hết của một tổng, hiệu (dưới dạng lời văn và
công thức tổng quát) cùng các chú ý.
- Làm bài tập 5, 8 SGK trang 34.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19