Giáo án điện tử Toán 6 Cánh diều: Bài tập cuối chương 5

Bài giảng PowerPoint Toán 6 Cánh diều: Bài tập cuối chương 5 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 6. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI MÔN TOÁN
KHỞI ĐỘNG
Các nhóm hãy tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành đồ
duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
+ Thu thập, phân loại biểu diễn dữ liệu
+ Phân tích xử dữ liệu
+ Biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt tròn
+ Biến cố trong một số trò chơi dân gian
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò
chơi dân gian.
BÀI TẬP CUỐI
CHƯƠNG V
NỘI DUNG BÀI HỌC
01. Luyện tập
02. Vận dụng
I. LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK tr.34) Biểu đồ cột nh 33 biểu diễn kim ngạch
xuất khẩu hàng hoá (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các
năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình
Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch
xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình bao
nhiêu tỉ đô la Mỹ?
c) Hoàn thành số liệu bảng sau:
Năm
2016
2017
2018
2019
2020
Kim
ngạch xuất khẩu hàng
hoá
của
cả nước (tỉ đô la Mỹ)
176,6
214,0
243,5
264,2
282,7
Kim
ngạch xuất khẩu hàng
hoá
của
tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ
)
? ? ? ? ?
Tỉ
số giữa kim ngạch xuất
khẩu
hàng
hoá của tỉnh Bình
Dương
so
với kim ngạch xuất khẩu
hàng
hoá
của cả nước
? ? ? ? ?
a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu ng hóa năm 2020
kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 :


 
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình
Dương tăng  so với năm 2016.
Giải
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương
trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 :
    
 (tỉ đô la Mỹ)
Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình :
  (tỉ đô la Mỹ)
c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh
Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
của cả nước năm 2016 :



Tương tự ta bảng số liệu
Năm
2016
2017
2018
2019
2020
ngạch xuất khẩu hàng
cả nước (tỉ đô la Mỹ)







 
ngạch xuất khẩu hàng
tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)
số giữa kim ngạch xuất
hoá của tỉnh Bình Dương
kim ngạch xuất khẩu hàng
cả nước



 





Bài 2 (SGK tr.34) Biểu đồ đoạn thẳng Hình 34 biểu diễn
dân số thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987,
1999, 2011.
Giả sử dân số thế giới tại
các năm ( ) lần
lượt . Ta gọi tốc độ
tăng dân số từ năm đến
năm n tỉ số


.
a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới:
Từ năm 1804 đến năm 1927
Từ năm 1999 đến năm 2011
b) Tốc độ ng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011
gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804
đến năm 1927?
c) Hoàn thành số liệu bảng sau:
Dân số thế giới
tăng (tỉ người)
Từ
1
lên 2
Từ
2
lên 3
Từ
3
lên 4
Từ
4
lên 5
Từ
5
lên 6
Từ
6
lên
7
Thời gian cần thiết
(năm)
? ? ? ? ? ?
d) Nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804
đến năm 2011.
a) Từ năm 1804 đến năm 1927:
Dân số thế giới tại các năm 1804 1927 lần lượt 1 tỉ
người 2 tỉ người. Vậy tốc độ tăng dân số thế giới từ
năm 1804 đến năm 1927 :



Tương tự, tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến
năm 2011 :



Giải
b) Tốc độ ng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011
gấp tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm
1927 :



c) Dân số thế giới tăng từ 1 tỉ người (năm 1804) lên 2 tỉ
người (năm 1927) cần:
  (năm)
Tương tự, ta bảng số liệu sau:
Dân số thế giới
tăng (tỉ người)
Từ
1
lên 2
Từ
2
lên 3
Từ
3
lên 4
Từ
4
lên 5
Từ
5
lên 6
Từ
6
lên
7
Thời gian cần thiết
(năm)
23
32
15
13
12
12
d) Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm
1804 đến năm 2011:
Tốc độ tăng dân số (tăng 1 tỉ người) ngày càng
nhanh: từ 1 lên 2 tỉ người cần 123 năm (1804
1927), nhưng từ 2 lên 3 tỉ người ch cần 32 m
(1927 1959).
Thời gian tăng dân số (1 tỉ người) ngày càng được
rút ngắn (từ 123 năm xuống còn 12 năm).
Bài 3 (SGK tr.35) Theo kết quả tổng điều tra dân số
nhà của nước ta năm 2019, dân số Việt Nam
96 208 984 người quy dân số theo sáu vùng
kinh tế - hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt
tròn Hình 35.
a) Hãy nêu quy dân số
của mỗi vùng kinh tế - hội
của nước ta.
b) Vùng kinh tế - hội nào
quy dân số lớn nhất?
Nhỏ nhất?
Giải
a) Quy dân số của vùng Trung du miền núi phía Bắc :


 (người)
Tương tự, ta quy dân số của các vùng :
Đồng bằng sông Hồng:  người;
Bắc Trung Bộ Duyên hải miền Trung:  (người)
Tây Nguyên:  (người)
Đông Nam Bộ:  (người)
Đồng bằng sông Cửu Long:  (người)
b) Ta thấy:
  
  
Vậy vùng kinh tế - hội Tây Nguyên vùng quy
dân số nhỏ nhất (5 868 748,024 người) vùng
kinh tế - hội Đồng bằng sông Hồng vùng
quy dân số lớn nhất (22 512 902,26 người).
Bài 4 (SGK tr.35) Biểu đồ
Hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo
thể tích trong không khí của:
khí oxygen; khí nitrogen; hơi
nước, khí carbonic các
khí khác.
Quan sát biểu đồ các thành phần của không khí Hình 36
cho biết trong không khí, bao nhiêu phần trăm :
a) Khí nitrogen;
b) Khí oxygen;
c) Hơi nước, khí carbonic các khí khác
a) Khí nitrogen: 78%
b) Khí oxygen: 21%
c) Hơi nước, khí carbonic
các khí khác: 1%
Giải
Bài 5 (SGK tr.36) Quặng sắt các loại đá khoáng
vật từ đó sắt kim loại thể được chiết ra. Quặng sắt
thường giàu các sắt oxit màu sắc từ xám sẫm,
vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng Hematite loại
quặng sắt chính trong các mỏ của nước Brasil. Tỉ lệ
sắt trong quặng hematite bao nhiêu ki--gam sắt?
Trong 8 kg quặng hematite
số ki--gam sắt :


󰇛󰇜
Giải
II. VẬN DỤNG
Bài 6 (SGK tr.35) Gieo ngẫu nhiên
xúc xắc một lần. Tính xác suất của
mỗi biến cố sau:
a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc số
chấm ước của 6;
b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc số
chấm số chia 3 2
Tập hợp gồm các kết quả thể xảy ra đối với mặt xuất
hiện của xúc xắc :
A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm;
mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}.
Số phần tử của tập hợp A 6.
Giải
a) bốn kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc
xắc số chấm ước của 6 : mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt
3 chấm, mặt 6 chấm.
thế, xác suất của biến cố trên :
b) hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc
xắc số chấm số chia 3 2 : mặt 2 chấm, mặt 5 chấm.
thế, xác suất của biến cố trên :
Bài 7 (SGK tr.36) Một hộp 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi
thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, , 51, 52; hai thẻ khác
nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong
hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra số khi chia cho 17
2 chia cho 3 1;
b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra số chứa chữ số 5.
Giải
Tập hợp gồm các kết quả thể
xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ
rút ra : 󰇝    󰇞.
Số phần tử của 52.
a) Trong các số từ 1 đến 52 ba số chia
17 2 : 2, 19, 36. Trong 3 số trên,
một số chia 3 1 19.
Vậy một kết quả thuận lợi cho biến cố
Số xuất hiện trên thẻ được rút ra số chia
cho 17 2 chia cho 3 1 : 19.
thế, xác suất của biến cố trên :

b) tám kết quả thuận lợi cho biến cố Số
xuất hiện trên thẻ được rút ra số chứa
chữ số 5 : 5, 15, 25, 35, 45, 50, 51, 52.
thế, xác suất của biến cố trên :


.
Bài 8 (SGK tr.36) Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên hai
chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Số tự nhiên được viết ra số chia hết cho cả 2 5;
b) Số tự nhiên được viết ra số tổng các chữ số bằng 5.
Giải
Tập hợp C gồm các kết quả thể xảy ra đối với số
tự nhiên được viết ra :
C = {10, 11, 12, , 97, 98, 99}
Số phần tử của C 90.
a) chín kết quả thuận lợi cho biến cố Số tự
nhiên được viết ra số chia hết cho cả 2 5 :
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
thế, xác suất của biến cố trên :


b) năm kết quả thuận lợi cho biến cố Số tự
nhiên được viết ra số tổng các chữ số bằng 5
: 14, 23, 32, 41, 50.
thế, xác suất của biến cố trên :


Bài 9 (SGK tr.36) Một đội thanh niên tình nguyện gồm
27 thành viên đến từ các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình
Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh
Long, Bến Tre, Đồng Tháp, TVinh, An Giang, Cần Thơ,
Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang Mau;
mỗi tỉnh chỉ đúng một thành viên trong đội.
Chọn ra ngẫu nhiên một thành viên của đội thanh niên
đó. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”,
b) Thành viên được chọn ra đến từ vùng Bắc Trung Bộ
Duyên hải miền Trung”,
c) Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”,
d) Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng
sông Cửu Long”.
Giải
Tập hợp D gồm các kết quả thể xảy ra đối với thành viên
được chọn ra từ các tỉnh:
D = {Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Rịa Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền
Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, TVinh, An Giang, Cần
Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Mau}
Số phần tử của D 27.
a) năm kết quả thuận lợi cho biến cố Thành viên được
chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên : Kom Tum, Gia Lai,
Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
thế, xác suất của biến cố trên :

b) bốn kết quả thuận lợi cho biến cố Thành viên được
chọn ra đến từ vùng Duyên hải miền Trung : Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
thế, xác suất của biến cố trên :

c) năm kết quả thuận lợi cho biến cố Thành viên được
chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ : Rịa Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
thế, xác suất của biến cố trên :

d) mười ba kết quả thuận lợi cho biến cố Thành
viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu
Long” : Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre,
Đồng Tháp, TVinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang,
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Mau.
thế, xác suất của biến cố trên :


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài mới Hoạt động thực hành
trải nghiệm”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
TRONG BUỔI HỌC SAU!
| 1/45

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN TOÁN KHỞI ĐỘNG
Các nhóm hãy tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ
tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
+ Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
+ Phân tích và xử lí dữ liệu
+ Biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt tròn
+ Biến cố trong một số trò chơi dân gian
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi dân gian. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V NỘI DUNG BÀI HỌC 01. Luyện tập 02. Vận dụng I. LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK – tr.34) Biểu đồ cột ở Hình 33 biểu diễn kim ngạch
xuất khẩu hàng hoá (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các
năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình
Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch
xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau: Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá 176,6 214,0 243,5 264,2 282,7
của cả nước (tỉ đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá ? ? ? ? ?
của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu
hàng hoá của tỉnh Bình Dương ? ? ? ? ?
so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước Giải
a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020
và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là:
27,755.100 % = 144,129% = 144,13% 19,257
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình
Dương tăng 144,13% so với năm 2016.
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương
trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là:
19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755 = 118,239 (tỉ đô la Mỹ)
Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:
118,239: 5 = 23,6478 (tỉ đô la Mỹ)
c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh
Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
của cả nước năm 2016 là: 19,257 = 0,11 176,6
Tương tự ta có bảng số liệu Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá 176,6 214,0 243,5 264,2 282,7
của cả nước (tỉ đô la Mỹ)
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá 19,257 21,908 24,032 25,087 27,755
của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu
hàng hoá của tỉnh Bình Dương so 0,109 0,102 0,099 0,095 0,098
với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước
Bài 2 (SGK – tr.34) Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34 biểu diễn
dân số thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987, 1999, 2011.
Giả sử dân số thế giới tại
các năm 𝑚 và 𝑛 (𝑚 < 𝑛) lần
lượt là 𝑎 và 𝑏. Ta gọi tốc độ
tăng dân số từ năm 𝑚 đến
năm n là tỉ số 𝑏−𝑎 . 𝑛−𝑚
a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới:
− Từ năm 1804 đến năm 1927
− Từ năm 1999 đến năm 2011
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011
gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927?
c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau: Dân số thế giới
Từ 1 Từ 2 Từ 3 Từ 4 Từ 5 Từ 6 tăng (tỉ người) lên 2 lên 3 lên 4 lên 5 lên 6 lên 7 Thời gian cần thiết ? ? ? ? ? ? (năm)
d) Nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011. Giải
a) Từ năm 1804 đến năm 1927:
Dân số thế giới tại các năm 1804 và 1927 lần lượt là 1 tỉ
người và 2 tỉ người. Vậy tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 2−1 1804 đến năm 1927 là: = 0,008 1927−1804
Tương tự, tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 7−6 2011 là: = 0.08 2011−1999
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011
gấp tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là: 0,08 = 10 0,008
c) Dân số thế giới tăng từ 1 tỉ người (năm 1804) lên 2 tỉ người (năm 1927) cần: 1927 − 1804 = 123 (năm)
Tương tự, ta có bảng số liệu sau: Dân số thế giới
Từ 1 Từ 2 Từ 3 Từ 4 Từ 5 Từ 6 tăng (tỉ người) lên 2 lên 3 lên 4 lên 5 lên 6 lên 7 Thời gian cần thiết 23 32 15 13 12 12 (năm)
d) Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011:
− Tốc độ tăng dân số (tăng 1 tỉ người) ngày càng
nhanh: từ 1 lên 2 tỉ người cần 123 năm (1804 –
1927), nhưng từ 2 lên 3 tỉ người chỉ cần 32 năm (1927 – 1959).
− Thời gian tăng dân số (1 tỉ người) ngày càng được
rút ngắn (từ 123 năm xuống còn 12 năm).
Bài 3 (SGK – tr.35) Theo kết quả tổng điều tra dân số
và nhà ở của nước ta năm 2019, dân số Việt Nam là
96 208 984 người và quy mô dân số theo sáu vùng
kinh tế - xã hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35.
a) Hãy nêu quy mô dân số
của mỗi vùng kinh tế - xã hội của nước ta.
b) Vùng kinh tế - xã hội nào
có quy mô dân số lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải
a) Quy mô dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là: 96208984.13
= 12507167,92 (người) 100
Tương tự, ta có quy mô dân số của các vùng là:
− Đồng bằng sông Hồng: 22512902,26 người;
− Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: 20203886,64 (người)
− Tây Nguyên: 5868748,024 (người)
− Đông Nam Bộ: 17798662,04 (người)
− Đồng bằng sông Cửu Long: 17317617,12 (người) b) Ta thấy:
5 868 748,024 < 12 507 167,92 < 17 317 617,12
< 17 798 662,04 < 20 203 886,64 < 22 512 902,26
Vậy vùng kinh tế - xã hội Tây Nguyên là vùng có quy
mô dân số nhỏ nhất (5 868 748,024 người) và vùng
kinh tế - xã hội Đồng bằng sông Hồng là vùng có
quy mô dân số lớn nhất (22 512 902,26 người).
Bài 4 (SGK – tr.35) Biểu đồ
ở Hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo
thể tích trong không khí của:
khí oxygen; khí nitrogen; hơi
nước, khí carbonic và các khí khác.
Quan sát biểu đồ các thành phần của không khí ở Hình 36
và cho biết trong không khí, có bao nhiêu phần trăm là: a) Khí nitrogen; b) Khí oxygen;
c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác Giải a) Khí nitrogen: 78% b) Khí oxygen: 21%
c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác: 1%
Bài 5 (SGK – tr.36) Quặng sắt là các loại đá và khoáng
vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt
thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm,
vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng Hematite là loại
quặng sắt chính có trong các mỏ của nước Brasil. Tỉ lệ
sắt trong quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt? Giải
Trong 8 kg quặng hematite có số ki-lô-gam sắt là: 8.69,9 = 5,592 (𝑘𝑔) 100 II. VẬN DỤNG
Bài 6 (SGK – tr.35) Gieo ngẫu nhiên
xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6”;
b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số
chấm là số chia 3 dư 2” Giải
Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là:
A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm;
mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}.
Số phần tử của tập hợp A là 6.
a) Có bốn kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc
xắc có số chấm là ước của 6” là: mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 6 chấm. 4 2
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: = 6 3
b) Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc
xắc có số chấm là số chia 3 dư 2” là: mặt 2 chấm, mặt 5 chấm. 2 1
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: = 6 3
Bài 7 (SGK – tr.36) Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi
thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52; hai thẻ khác
nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong
hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 17 dư 2 và chia cho 3 dư 1”;
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5”. Giải
Tập hợp gồm các kết quả có thể
xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ
rút ra là: 𝐵 = {1, 2, 3, … , 51, 52}.
Số phần tử của 𝐵 là 52.
a) Trong các số từ 1 đến 52 có ba số chia
17 dư 2 là: 2, 19, 36. Trong 3 số trên, có
một số chia 3 dư 1 là 19.
Vậy có một kết quả thuận lợi cho biến cố
“Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia
cho 17 dư 2 và chia cho 3 dư 1” là: 19. 1
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: 52
b) Có tám kết quả thuận lợi cho biến cố “Số
xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa
chữ số 5” là: 5, 15, 25, 35, 45, 50, 51, 52. 8 2
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: = . 52 13
Bài 8 (SGK – tr.36) Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai
chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5”;
b) “Số tự nhiên được viết ra là số có tổng các chữ số bằng 5”. Giải
Tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số
tự nhiên được viết ra là:
C = {10, 11, 12, …, 97, 98, 99}
Số phần tử của C là 90.
a) Có chín kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự
nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5” là:
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. 9 1
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: = 90 10
b) Có năm kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự
nhiên được viết ra là số có tổng các chữ số bằng 5” là: 14, 23, 32, 41, 50. 5 1
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: = 90 18
Bài 9 (SGK – tr.36) Một đội thanh niên tình nguyện gồm
27 thành viên đến từ các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình
Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh
Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ,
Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau;
mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên trong đội.
Chọn ra ngẫu nhiên một thành viên của đội thanh niên
đó. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”,
b) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải miền Trung”,
c) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”,
d) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu Long”. Giải
Tập hợp D gồm các kết quả có thể xảy ra đối với thành viên
được chọn ra là từ các tỉnh:
D = {Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền
Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần
Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau}
Số phần tử của D là 27.
a) Có năm kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được
chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên” là: Kom Tum, Gia Lai,
Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. 5
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: 27
b) Có bốn kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được
chọn ra đến từ vùng Duyên hải miền Trung” là: Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. 4
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: 27
c) Có năm kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành viên được
chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ” là: Bà Rịa – Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh. 5
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: 27
d) Có mười ba kết quả thuận lợi cho biến cố “Thành
viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu
Long” là: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre,
Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang,
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau. 13
Vì thế, xác suất của biến cố trên là: 27
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài mới “Hoạt động thực hành
và trải nghiệm”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG BUỔI HỌC SAU!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45