Giáo án điện tử Toán 8 Bài 21 Kết nối tri thức: Phân thức đại số

Bài giảng PowerPoint Toán 8 Bài 21 Kết nối tri thức: Phân thức đại số hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 8. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 8 1.9 K tài liệu

Thông tin:
15 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 8 Bài 21 Kết nối tri thức: Phân thức đại số

Bài giảng PowerPoint Toán 8 Bài 21 Kết nối tri thức: Phân thức đại số hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 8. Mời bạn đọc đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
“Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động
viên phải hoàn thành ba chặng đua bao gồm
9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km
đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận
động viên trên chặng đường bằng phẳng
hơn vận tốc leo dốc
5km/h và kém vận tốc xuống dốc 10km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên
trên chặng đường bằng phẳng thì có 8nh được thời gian hoàn thành cuộc đua
của vận động viên đó không?
CHƯƠNG VI:
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 21: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
NỘI DUNG BÀI HỌC
1
Phân thức đại số
2
Hai phân thức bằng nhau
3
Điều kiện xác định giá trị của phân thức
PHẦN 1.
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
HĐ 1:
Phân thức đại số là gì?
Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên
đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h).
Hãy viết biểu thức biểu thị:
(giờ)
𝟑𝟔
𝒙
(giờ)
𝟗
𝒙 𝟓
-
Thời gian vận động viên hoàn thành chặng leo dốc
-
Thời gian vận động viên hoàn thành chặng xuống dốc
-
Thời gian vận động viên hoàn thành chặng đường bằng phẳng
(giờ)
𝟓
𝒙 +𝟏𝟎
Thảo luận nhóm, hoàn thành HĐ1.
HĐ 2:
Phân thức đại số là gì?
Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng chiều dài của một hình
chữ nhật có chiều rộng là (cm) và chiều dài là (cm).
𝒙
𝒚
Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng chiều dài của một hình chữ
nhật đó là:
Giải:
Thảo luận nhóm, hoàn thành HĐ2.
KẾT LUẬN
Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A,
B là hai đa thức và B khác đa thức 0.
A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi là mẫu thức (mẫu).
𝐴
𝐵
Nhận xét:
Mỗi đa thức cũng được coi một phân thức với mẫu thức bằng 1.
Đặc biệt, số 0 và số 1 cũng là những phân thức đại số
Ví dụ 1:
a) Cách viết nào sau đây không cho một phân thức?
6 𝑦
3
𝑧
𝑥
2
;
𝑥𝑦 + 𝑧
3
;
𝑦 + 𝑧
0
;
0
𝑥 + 1
; 𝑥
3
𝑥𝑦 .
b) Viết mẫu thức của mỗi phân thức trong các cách viết trên?
Gii
Giải
a) Trong các cách viết trên không phải là một phân thức.
Ví dụ 1:
a) Cách viết nào sau đây không cho một phân thức?
6 𝑦
3
𝑧
𝑥
2
;
𝑥𝑦 + 𝑧
3
;
𝑦 + 𝑧
0
;
0
𝑥 + 1
; 𝑥
3
𝑥𝑦 .
b) Viết mẫu thức của mỗi phân thức trong các cách viết trên?
Gii
Giải
b) Các phân thức mẫu thức lần
lượt là
6 𝑦
3
𝑧
𝑥
2
;
𝑥𝑦 + 𝑧
3
;
0
𝑥 + 1
; 𝑥
3
𝑥𝑦
𝑥
2
; 3 ; 𝑥 + 1 ; 1.
LUYỆN TẬP 1
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức?
20 𝑥
3 𝑦
2
a)
4 𝑥
3
5 𝑦
2
;
5 𝑥 10
𝑥
2
+1
b) và
5 𝑥 10
𝑥
2
1
;
5 𝑥 +10
4 𝑥 8
c) và
4 2 𝑥
4 (𝑥 2)
.
TRANH LUẬN
3 2 𝑥
3+
1
𝑥
là phân thức chứ!
3 2 𝑥
3+
1
𝑥
Không phải là phân thức.
Theo em, bạn nào đúng?
VẬN DỤNG
Viết điều kiện xác định của phân thức . Tính giá trị
của phân thức trên lần lượt tại
𝑥
2
+𝑥 2
𝑥+2
Bài tập 6.4 (SGK-tr7)
Gii
Giải
-
Điều kiện xác định: hay .
-
Giá trị của phân thức tại lần lượt bằng
Bài tập 6.5 (SGK-tr7)
Giải:
Cho A là một đa thức khác 0 tuỳ ý. Hãy giải thích vì sao
0
A
=0
A
A
=1
mỗi đa thức được coi phân thức với mẫu bằng 1, đặc biệt số 0
và số 1 cũng là phân thức bằng cách coi và
0=
0
1
1=
1
1
Ta có: nên . Tương tự, nên
0
A
=
0
1
A
A
=
1
1
Cần chứng tỏ
0
A
=
0
1
A
A
=
1
1
| 1/15

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
“Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động
viên phải hoàn thành ba chặng đua bao gồm
9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km
đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận
động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc
5km/h và kém vận tốc xuống dốc 10km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên
trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đua
của vận động viên đó không?” CHƯƠNG VI:
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 21: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ NỘI DUNG BÀI HỌC 1
Phân thức đại số 2
Hai phân thức bằng nhau 3
Điều kiện xác định giá trị của phân thức PHẦN 1.
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Phân thức đại số là gì? HĐ 1:
Thảo luận nhóm, hoàn thành HĐ1.
Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên
đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h).
Hãy viết biểu thức biểu thị: 𝟗 (giờ)
- Thời gian vận động viên hoàn thành chặng leo dốc 𝒙 𝟓 𝟓
- Thời gian vận động viên hoàn thành chặng xuống dốc (giờ)
𝒙 +𝟏𝟎 𝟑𝟔 (giờ)
- Thời gian vận động viên hoàn thành chặng đường bằng phẳng 𝒙
Phân thức đại số là gì? HĐ 2:
Thảo luận nhóm, hoàn thành HĐ2.
Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình
chữ nhật có chiều rộng là (cm) và chiều dài là (cm). Giải:
Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ 𝒙
nhật đó là: 𝒚 KẾT LUẬN 𝐴
Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, 𝐵
B là hai đa thức và B khác đa thức 0.
• A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi là mẫu thức (mẫu). Nhận xét:
Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1.
Đặc biệt, số 0 và số 1 cũng là những phân thức đại số Ví dụ 1:
a) Cách viết nào sau đây không cho một phân thức?
6 𝑦3 𝑧 𝑥𝑦 𝑦 0 ;
+ 𝑧 ; + 𝑧 ;
; 𝑥3 − 𝑥𝑦 . 𝑥2 3 0 𝑥 + 1
b) Viết mẫu thức của mỗi phân thức trong các cách viết trên? Giả i i 𝑦 + 𝑧
a) Trong các cách viết trên không phải là một phân thức. 0 Ví dụ 1:
a) Cách viết nào sau đây không cho một phân thức?
6 𝑦3 𝑧 𝑥𝑦 𝑦 0 ;
+ 𝑧 ; + 𝑧 ;
; 𝑥3 − 𝑥𝑦 . 𝑥2 3 0 𝑥 + 1
b) Viết mẫu thức của mỗi phân thức trong các cách viết trên? Giả i i 6 𝑦3 𝑧 𝑥𝑦 + 𝑧 0 b) Các phân thức ;
; ; 𝑥3
𝑥𝑦 mẫu thức lần 𝑥2 3 𝑥 + 1
lượt là 𝑥2 ;−3 ; 𝑥 + 1 ; 1. LUYỆN TẬP 1
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức? 20 𝑥 4 𝑥3 a) và ; 3 𝑦2 5 𝑦2 5 𝑥 − 10 5 𝑥 − 10 b) và ; 𝑥2+1 𝑥21 5 𝑥 +10 4 2 𝑥 c) . 4 𝑥 8 và 4(𝑥−2) TRANH LUẬN 32 𝑥
1 Không phải là phân thức. 3+ 𝑥 32 𝑥 1 là phân thức chứ! 3+ 𝑥 Theo em, bạn nào đúng? VẬN DỤNG
Bài tập 6.4 (SGK-tr7) 𝑥2+ 𝑥 −2
Viết điều kiện xác định của phân thức . Tính giá trị 𝑥+ 2
của phân thức trên lần lượt tại Giải
- Điều kiện xác định: hay .
- Giá trị của phân thức tại lần lượt bằng
Bài tập 6.5 (SGK-tr7) 0 A
Cho A là một đa thức khác 0 tuỳ ý. Hãy giải thích vì sao và A =0 A =1 Giải:
Vì mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu bằng 1, đặc biệt số 0 0 1
và số 1 cũng là phân thức bằng cách coi 0 = và 1 1 = 1 0 0 A 1 Cần chứng tỏ A = 1 và A = 1 0 0 A 1
Ta có: nên . Tương tự, nên A = 1 A = 1
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15