CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
KHỞI ĐỘNG
2 𝑥
𝑥 +1
.
𝑥 1
𝑥
=?
Thế cách nhân hai
phân thức cũng
giống như cách nhân
hai phân số nhỉ?
Nhân các tử với
nhau nhân các
mẫu với nhau nhé!
CHƯƠNG VI.
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 24. PHÉP NHÂN VÀ
PHÉP CHIA PHÂN THỨC
ĐẠI SỐ
NỘI DUNG BÀI HỌC
01
Nhân hai phân thức
Chia hai phân thức
02
NHÂN HAI PHÂN THỨC
01
HĐ1
2 𝑥
𝑥 +1
.
𝑥 1
𝑥
=
2 𝑥
(
𝑥 1
)
(
𝑥+1
)
𝑥
=
2
(
𝑥 1
)
𝑥+1
Làm theo hướng dẫn của anh Pi trong&tình huống mở đầu&để
nhân hai phân thức&
2 𝑥
𝑥 +1
v à
𝑥 1
𝑥
.
Quy tắc
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với
nhau, nhân các nhau thức với nhau.
Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi
là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.
Ví dụ 1:
Nhân hai phân thức
2 𝑥1
5 𝑥+1
v à
5 𝑥 +1
4 𝑥
2
1
Giải
Ta có:
Luyện tập 1
Làm tính nhân:
¿
𝑥 .
(
2 𝑥+2 𝑦
)
(
𝑥 +𝑦
)
.3 𝑥𝑦
=
𝑥 .2
(
𝑥 +𝑦
)
(
𝑥+ 𝑦
)
.3 𝑥𝑦
=
2
3 𝑦
¿
3 𝑥
(
2 𝑥 1
) (
2 𝑥+1
)
.
(
2 𝑥 1
)
2 𝑥
2
=
3
2 𝑥
(
2 𝑥+1
)
Chú ý:
Cũng như phép nhân phân số, phép nhân phân thức c
tính chất sau:
a) Giao hoán:
b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với phép cộng:
Áp dụng các tính chất của phép nhân phân thức ta có thể rút gọn
một số biểu thức, chẳng hạn:
Trò Chơi “Đua xe”
Câu 1. Kết quả của là?
B
D
C
A
Câu 2. Kết quả của phép tính
A
D
C
B
Bài 6.28 (SGK – tr.22)
Tìm hai phân thức và thoả mãn:
𝑏¿𝑄:
𝑥
2
𝑥
2
+4 𝑥+4
=
(
𝑥 +1
) (
𝑥+2
)
𝑥
2
2 𝑥
VẬN DỤNG
Bài 6.29 (SGK – tr.22)
Cho hai phân thức
𝑃=
𝑥
2
+6 𝑥+9
𝑥
2
+3 𝑥
v à 𝑄=
𝑥
2
+3 𝑥
𝑥
2
9
a) Rút gọn và .
b) Sử dụng kết quả của câu a, tính và .
Giải
𝑏¿ 𝑃 .𝑄=
𝑥+3
𝑥
.
𝑥
𝑥 3
=
𝑥 +3
𝑥 3
; 𝑃 : 𝑄=
𝑥 +3
𝑥
:
𝑥
𝑥 3
=
𝑥
2
9
𝑥
2

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC! KHỞI ĐỘNG 2 𝑥 𝑥−1 .
𝑥+1 𝑥 =? Thế cách nhân hai phân thức cũng Nhân các tử với giống như cách nhân nhau và nhân các hai phân số nhỉ? mẫu với nhau nhé! CHƯƠNG VI.
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 24. PHÉP NHÂN VÀ
PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ NỘI DUNG BÀI HỌC
01 Nhân hai phân thức 02 Chia hai phân thức 01 NHÂN HAI PHÂN THỨCHĐ1
Làm theo hướng dẫn của anh Pi trong tình huống mở đầu để 2 𝑥 𝑥 − 1 nhân hai phân thức v à . 𝑥 +1 𝑥 2 𝑥 𝑥 − 1 2 𝑥 2 . ( 𝑥 − 1) ( 𝑥 − 1) 𝑥 = +1
𝑥 = ( 𝑥+1) 𝑥 𝑥+1 Quy tắc
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với
nhau, nhân các nhau thức với nhau.
Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi
là tích. Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn. 2 𝑥 −1 5 𝑥 +1
Ví dụ 1: Nhân hai phân thức v à 5 𝑥 +1 4 𝑥2 1 Giải Ta có: Luyện tập 1 Làm tính nhân:
𝑥 .(2 𝑥+2 𝑦 )
𝑥 .2( 𝑥 +𝑦 ) 2 ¿ = =
(𝑥 + 𝑦 ).3 𝑥𝑦
( 𝑥+ 𝑦 ).3 𝑥𝑦 3 𝑦 3𝑥 (2𝑥−1) 3 ¿ . =
(2𝑥−1)(2 𝑥+1) 2𝑥2 2𝑥(2𝑥+1) Chú ý:
Cũng như phép nhân phân số, phép nhân phân thức có các tính chất sau: a) Giao hoán: b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với phép cộng:
Áp dụng các tính chất của phép nhân phân thức ta có thể rút gọn
một số biểu thức, chẳng hạn: Trò Chơi “Đua xe”
Câu 1. Kết quả của là? A C B D
Câu 2. Kết quả của phép tính A C B D
Bài 6.28 (SGK – tr.22)
Tìm hai phân thức và thoả mãn: 𝑥2 ( 𝑥 𝑏 +1) ( 𝑥+2 ) ¿ 𝑄 : = 𝑥2+ 4 𝑥+ 4
𝑥22 𝑥 (𝑥+1)(𝑥+2)
𝑥2 (𝑥+1)(𝑥+2)𝑥2 𝑥(𝑥+1) ⇒𝑄= . = =
𝑥22𝑥 𝑥2+4𝑥+4 𝑥(𝑥−2)(𝑥+2)2 (𝑥−2)(𝑥+2) VẬN DỤNG
Bài 6.29 (SGK – tr.22) 𝑥2+ 6 𝑥 +9 𝑥2+ 3 𝑥
Cho hai phân thức 𝑃= v à 𝑄= 𝑥2+3 𝑥 𝑥2 9 a) Rút gọn và .
b) Sử dụng kết quả của câu a, tính và . Giải 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥29 𝑏 +3 +3 +3 ¿ 𝑃 .𝑄= . ; 𝑃 :𝑄 : 𝑥 𝑥 = = = 3 𝑥−3 𝑥 𝑥−3 𝑥2
Document Outline

  • Slide 1
  • KHỞI ĐỘNG
  • CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
  • 02
  • 01
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Trò Chơi “Đua xe”
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • VẬN DỤNG
  • Slide 16
  • Slide 17