Giáo án điện tử Toán 8 Kết nối tri thức: Công thức lãi kép

Bài giảng PowerPoint Toán 8 Toán 8 Kết nối tri thức: Công thức lãi kép hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 8. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 8 1.9 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 8 Kết nối tri thức: Công thức lãi kép

Bài giảng PowerPoint Toán 8 Toán 8 Kết nối tri thức: Công thức lãi kép hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 8. Mời bạn đọc đón xem!

141 71 lượt tải Tải xuống
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
CÔNG THỨC LÃI KÉP
Tiết 26.
GV: ĐÀM XUÂN HẢI
I. Mục tiêu
II. Chuẩn bị
III. Thực hiện
Ngân hàng thường tính lãi suất cho khách hàng theo thể thức8lãi kép theo định kì,tức
nếu đến hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được nh vào vốn của kế tiếp. Một
người gửi vào ngân hàng P đồng, với lãi suất hằng tháng r (ở đây r được biểu thị dưới
dạng số thập phân).
a) Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.
b) Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng.
c) Tính số tiền người đó nhận được sau 3 tháng.
d) Đưa ra công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng.
HĐ. Bài toán gửi tiết kiệm có kì hạn

!
"#
!! !! !
#
$
!
#
%!
#%
 !
#%
! !
$
d) Công thức nh số ền người đó nhận được sau n tháng là: P(1 + r)
n
.
Kết luận: Nếu một khoản tiền gốc P được gửi tiết kiệm theo hình thức lãi kép
theo định với lãi suất r mỗi ttổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi)
sau N kì gửi cho bởi công thức lãi kép sau:
Lãi suất thực tế: Ngân hàng thường công bố lãi suất năm dưới dạng phần trăm. Lãi
suất nghĩa là
Chú ý: Trong thực tế, nếu ngân hàng nhiều hạn gửi tiết kiệm để khách hàng lựa
chọn thường công bố lãi suất năm (mức lãi suất tùy thuộc vào hạn, nói chung
hạn càng dài thì lại suất càng cao). Khi đó, ta có thể sử dụng công thức sau:
Nếu một khoản tiền gốc P được gửi tiết kiệm với lãi suất hằng năm r, được tính lãi n lần
trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi là:
Dự án 1 trang 112 Toán 8 Tập 1:&'()*+,($--
,.+/0#1234"56(7
8"09(,0:5;<5("'
+)4(=7>?367)*+,(
4"'!);<36@A3BC7

&5678"09(,
0!;DE#E#-#$
Ngân hàng Mức lãi suất 12 tháng (%)
VPBank 9,3
Vien bank 9,8
FG7H&+!56I:$JE#
"'$--I:$J #K:I!,.
5("'+)$--,.+/0#
4(=7
FG7L&!56I:DJE#
"'$--I:DJ #I:M!,.
Dự án 2 trang 112 Toán 8 Tập 1:&'#N-,.()
*+,(O(P73Q((RS)@B
;1234"56(78"09(,0:
5;364"'TU)*+,(95
Q()*+,(R6
V 7;:  )  5 6 5 8 " +8 ; W4  X
/"')*+,(
&56Q(Y4+/0C
(PC7&Z1H8
"09(,0!;
#E-[E#-#$

%\9<
] 5  ( " 'U 
+)*+,((P+4
 #N-!,.3R
56Q(:<5
S4Q(:G+/)
14:Y456+/0(PO^:"'U^)+/
0#
| 1/7

Preview text:

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
Tiết 26. CÔNG THỨC LÃI KÉP GV: ĐÀM XUÂN HẢI I. Mục tiêu II. Chuẩn bị III. Thực hiện
HĐ. Bài toán gửi tiết kiệm có kì hạn
Ngân hàng thường tính lãi suất cho khách hàng theo thể thức lãi kép theo định kì, tức là
nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Một
người gửi vào ngân hàng P đồng, với lãi suất hằng tháng là r (ở đây r được biểu thị dưới dạng số thập phân).
a) Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.
b) Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng.
c) Tính số tiền người đó nhận được sau 3 tháng.
d) Đưa ra công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng.
Giải: a) Số tiền người đó nhận được sau 1 tháng là: P + P . r = P( b 1 ) + S r) ố ti .
ền người đó nhận được sau 2 tháng là:
P(1 + r) + P(1 + r) . r = P(1 + r)(1 + r) = P(1 + r)2.
c) Số tiền người đó nhận được sau 3 tháng là:
P(1 + r)2 + P(1 + r)2 . r = P(1 + r)2 (1 + r) = P(1 + r)3.
d) Công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng là: P(1 + r)n.
Kết luận: Nếu một khoản tiền gốc P được gửi tiết kiệm theo hình thức lãi kép
theo định kì với lãi suất r mỗi kì thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi)
sau N kì gửi cho bởi công thức lãi kép sau:
Lãi suất thực tế: Ngân hàng thường công bố lãi suất năm dưới dạng phần trăm. Lãi suất nghĩa là
Chú ý: Trong thực tế, nếu ngân hàng có nhiều kì hạn gửi tiết kiệm để khách hàng lựa
chọn và thường công bố lãi suất năm (mức lãi suất tùy thuộc vào kì hạn, nói chung kì
hạn càng dài thì lại suất càng cao). Khi đó, ta có thể sử dụng công thức sau:
Nếu một khoản tiền gốc P được gửi tiết kiệm với lãi suất hằng năm r, được tính lãi n lần
trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi là:
Dự án 1 trang 112 Toán 8 Tập 1: Bác Hưng muốn gửi tiết kiệm 300
triệu đồng kì hạn 12 tháng. Dựa vào bảng lãi suất mà các ngân hàng
công bố tại thời điểm hiện tại, hãy tính số tiền lãi mà bác Hưng nhận
được khi gửi cho mỗi ngân hàng. Từ đó tư vấn ngân hàng gửi tiết kiệm
cho bác Hưng (giả sử uy tín và chất lượng dịch vụ của các ngân hàng là như nhau).
Giải: Bảng lãi suất các ngân hàng công bố tại thời điểm hiện
tại (ngày 8/2/2023) như sau: Ngân hàng
Mức lãi suất 12 tháng (%) VPBank 9,3 Vietin bank 9,8
Số tiền lãi mà bác Hưng nhận được khi gửi 300 triệu đồng kì hạn 12 tháng cho mỗi ngân hàng:
- Ngân hàng VPBank (lãi suất 9,3%/12 tháng).
Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,3% = 27,9 (triệu đồng)
- Ngân hàng MSB (lãi suất 9,8%/12 tháng).
Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,8% = 29,4 (triệu đồng)
Dự án 2 trang 112 Toán 8 Tập 1: Bác Hưng có 250 triệu đồng muốn gửi
tiết kiệm ở một ngân hàng và hai năm sau mới có nhu cầu sử dụng số tiền
này. Dựa vào bảng lãi suất mà ngân hàng công bố tại thời điểm hiện tại,
hãy tư vấn cho bác Hưng phương án gửi tiết kiệm để số tiền lãi thu được
sau hai năm gửi tiết kiệm là lớn nhất.
Ở đây, giả sử các lãi suất đã công bố là không thay đổi trong suốt quá
trình bác Hưng gửi tiết kiệm. B G ả
iải ng lãi suất hàng năm theo kì hạn của
một số tháng của ngân hàng BIDV công
bố tại thời điểm hiện tại (ngày 12/06/2023) như sau:
Để tính số tiền nhận được cả gốc
lẫn lãi sau mà bác Hương nhận
được khi gửi tiết kiệm một khoản
tiền gốc P = 250 (triệu đồng) với
lãi suất hàng năm r, được tính lãi
n lần trong 1 năm, sau N kì gửi là
Do đó, theo lãi suất kì hạn một số tháng ở trên, bác Hương nên gửi kì hạn là 12 tháng.
Document Outline

  • Slide 1
  • I. Mục tiêu
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7