Giáo án Hóa 11 Cánh Diều học kì 1 phương pháp mới

Giáo án Hóa 11 Cánh diều học kỳ 1 phương pháp mới rất hay. Các bạn tham khảo và biên soạn phù hợp với tổ chuyên môn của nhà trường.

Trang
1
BÀI 1 : CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch trạng thái cân bằng của một phản
ứng thuận nghịch
Viết được biểu thức hằng số cân bằng (K
C
) của một phản ứng thuận nghịch
Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân
bằng.
Vận dụng được nguyên chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng
của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ng
thuận nghịch trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để tả các khái niệm,
hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực
tham gia c hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết c vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch trạng thái cân
bằng của một phản ứng thuận nghịch.
b. Tìm hiểu t nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát
các hiện tượng t nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch cân bằng hóa
học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được: Vận dụng được c yếu tố ảnh
hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ng trong trường hợp cụ thể.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo các i tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học học liệu
1. Giáo viên
SGK, SGV, SBT.
Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Học sinh
SGK, SBT.
Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học dụng c học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
- Huy động các kiến thức đã được học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về phản ứng một chiều phản ứng thuận nghịch.
- Rèn ng lực quan sát năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định
của bản thân.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang
2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Khí NO
2
(màu nâu đỏ) liên tục chuyển hóa thành khí N
2
O
4
(không màu) ngược lại, tại một
điều kiện xác định. Tại điều kiện này, khí NO
2
cũng như khí N
2
O
4
trong các bình riêng biệt
(Hình 1.1), sau một thời gian đều chuyển thành hỗn hợp khí thành phần như nhau
không đổi theo thời gian.
Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình thành phần như nhau, phản ứng diễn ra
trong hai bình này hay không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời u hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
- Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình thành phần như nhau, phản ứng diễn ra trong
hai nh này nhưng tại trạng thái này tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch nên
thành phần khí như nhau không đổi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào bài học Bài 1: Mở đầu về
cân bằng hóa học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm phản ng thuận nghịch trạng thái cân bằng
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ng một chiều, phản ứng thuận nghịch, trng
thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
* Phản ứng một chiều
- GV viết phương trình hóa học :
Fe(s) + 2HCl(aq)

FeCl
2
(aq) + H
2
(g) (1)
- GV nêu đặc điểm của phản ứng (1):
+ Trong cùng điều kiện, FeCl
2
(aq) H
2
(g) không thể
biến đổi lại thành Fe(s) HCl(aq) được.
+ Phản ứng đặc điểm như vậy được gọi phản
ứng một chiều.
- GV chốt lại đặc điểm của phản ứng một chiều: Các
chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo
thành chất đầu.
- GV đặt câu hỏi: Vậy phản ứng nào mà các chất
sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành
chất đầu không?
* Phản ứng thuận nghịch
- GV: Trong thực tế, nhiều phản ứng không chỉ diễn ra
theo một chiều đồng thời theo cả hai chiều, chiều
thuận chiều nghịch.
I. Khái niệm phản ứng thuận nghịch trạng thái
cân bằng
- Phản ng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiu
chất phản ứng biến đổi thành chất sản phẩm, dụ :
Fe(s) + 2HCl(aq)

FeCl
2
(aq) + H
2
(g).
d 1 (SGK trang 7)
- Phản ng thuận nghịch phản ứng trong đó cùng
điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng
thành chất sản phẩm s chuyển chất sản phẩm thành
chất phản ứng.
Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 7:
Một số dụ về phản ứng thuận nghịch:
2SO
2
+ O
2
2SO
3
Trang
3
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu dụ 1
SGK trang 7 trả lời câu hỏi:
N
2
(g) + 3H
2
(g)
2NH
3
(g) (1)
+ Chiều các chất ban đầu tạo thành sản phẩm được
gọi chiều gì? (chiều thuận)
+ Chiều các chất sản phẩm tạo thành chất ban đầu
được gọi chiều gì? (chiều nghịch)
+ Phản ứng thuận nghịch gì?
- GV kết luận: Phản ứng (1) được gọi phản ứng
thuận nghịch.
- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 7:
1. Hãy nêu một số dụ về phản ứng thuận nghịch
em biết.
* Trạng thái cân bằng
- GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận nghiên cứu
về trạng thái cân bằng hóa học thông qua dụ 2 SGK
trang 7, 8:
H
2
(g) + I
2
(g)
2HI (g)
- GV yêu cầu các nhóm trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang
7:
2. Xét dụ 2:
a) Giải thích sao màu tím của hỗn hợp khí lại nhạt
dần so với lúc mới bắt đầu trộn hai khí H
2
I
2
với
nhau.
b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp
không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của chất nào không
thay đổi?
3. Cho hai đồ thị (a) (b) ới đây. Mỗi đồ thị biểu
diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận tốc độ phản
ứng nghịch theo thời gian
Hãy cho biết đồ thị nào thể hiện đúng dụ 2. Đường
màu xanh trong đồ thị đó biểu diễn tốc độ phản ng
thuận hay tốc độ phản ứng nghịch?
- GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong thí nghiệm trên, lúc
đầu phản ứng thuận tốc độ lớn hơn phản ng
nghịch ưu tiên tạo ra hydrogen iodine. Theo thời
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
d 2 (SGK trang 7, 8)
Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 7:
Câu 2.
a) Sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn ra, nồng đ
H
2
I
2
giảm dần nên giảm dần, màu tím của hỗn hp
cũng giảm dần.
b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp
không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của I
2
không thay đi
nữa.
Câu 3.
Hướng dẫn giải
(a) Đồ thị (a) thể hiện đúng tốc độ phàn ứng thuận
nghịch do sau một khoảng thời gian nhất định, tốc đ
phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(b) Đường màu xanh trong đồ thị biểu diễn tốc độ phn
ứng nghịch do sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận din
ra, nồng độ HI I
2
giảm dần nên V thuận giảm dần.
Trong khi đó, lượng HI sinh ra theo phản ứng thuận
càng nhiều nồng độ HI tăng nên V nghịch tăng dn.
Khái niệm: Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch trạng thái tốc độ phản ứng thuận bằng tc
độ phản ứng nghịch.
Đặc điểm:
+ Cân bằng hóa học một cân bằng động
+ trạng thái cân bằng, phản ứng thuận phản ứng
nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau.
+ trạng thái cân bằng, nồng độ của một chất bất kì
trong phản ứng không đổi.
Trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 8:
t
n
k
k
chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong
cân bằng nhiệt độ.
=> Giá trị
t
n
k
k
một hằng số nhiệt độ xác định.
- trạng thái cân bằng, trong hệ luôn luôn mặt cht
phản ứng các chất sản phẩm.
Trang
4
gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản
ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng
nhau.
Tại thời điểm này, số mol của các chất hydrogen,
iodine, hydrogen iodine không thay đổi nữa. Đây
thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân
bằng.
- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản
ứng thuận nghịch.
- GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa
học:
Cân bằng hóa học một cân bằng động, trạng thái
cân bằng phản ứng thuận phản ứng nghịch vẫn tiếp
diễn với tốc độ bằng nhau nhưng nồng độ của một
chất bất trong phản ứng không đổi do lượng mất
đi ợng sinh ra chất đó bằng nhau.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 4 SGK
trang 8:
4. sao giá trị một hằng số nhiệt độ xác định?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 4
SGK trang 7, 8.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 4
SGK trang 7, 8.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản
ứng một chiều phản ứng thuận nghịch, trạng thái
cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (K
C
) của một phản ứng thuận nghịch,
nêu được ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
* Biểu thức hằng số cân bằng
- GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân bằng
của phản ứng thuận nghịch tổng quát.
aA + bB
mM + nN
- GV u ý HS:
+ Hằng số cân bằng K
C
của một phản ứng thuận
nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ bản chất của phản
ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất.
+ Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 không
mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.
- GV lấy dụ về phản ứng thuận nghịch mặt của
chất rắn hướng dẫn HS viết biểu thức hằng số cân
bằng của phản ng:
C(s) + CO
2
(g)
2CO(g)
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK
trang 9:
2. Biểu thức hằng số cân bằng ý nghĩa.
a. Biểu thức hằng số cân bằng
- Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng thun
nghịch
aA + bB
mM + nN
A, B, M, N những chất khí hoặc những chất tan trong
dung dịch phản ứng trạng thái cân bằng, ta có:
C
a b
nm
K
A B
M N
Trong đó: [A], [B], [M], [N] nồng độ mol/l của các
chất A, B, M N; a, b, m, n lần lượt hệ số tỉ lượng
các chất trong phương trình hóa học.
Trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9:
5.
Trang
5
5. Viết biểu thức hằng số cân bằng K
C
cho phản ứng
thuận nghịch:
a) N
2
(g) + 3H
2
(g)
2NH
3
(g)
b) CaCO
3
(s)
CaO(s) + CO
2
(g)
6. Viết biểu thức hằng số cân bằng K
C
cho phản ứng
(*), (**) dưới đây.
H
2
(g) + I
2
(g)
2HI(g) (*)
H
2
(g) + I
2
(g)
HI(g) (**)
Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này bằng
nhau không?
* Ý nghĩa của hằng số cân bằng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu ý nghĩa
biểu thức hằng số cân bằng qua các dụ 3, 4 SGK
trang 9, 10.
- GV: Như vậy, dựa vào độ lớn của hằng số cân bằng
thể biết được nồng độ của chất tham gia hay chất
sản phẩm chiếm ưu thế trạng thái cân bằng, cũng
như phản ứng thuận xảy ra thuận lợi hay không.
- GV yêu cầu HS rút ra các kết luận về ý nghĩa của
biểu thức hằng số cân bằng:
+ Nếu phản ứng thuận nghịch K
C
rất lớn so với 1
thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất
trạng thái cân bằng chủ yếu chất nào?
+ Nếu phản ứng thuận nghịch K
C
rất nhỏ so với 1
thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất
trạng thái cân bằng chủ yếu chất nào?
- GV cho HS đọc mục Em biết SGK trang 10, GV
lưu ý HS: Hằng số cân bằng lớn (hay nhỏ) ch cho biết
phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi
không cho biết thời gian đạt đến trạng thái cân
bằng nhanh hay chậm.
- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10:
7. Hai acid HA HB cùng nồng độ ban đầu 0,5 M,
phân li trong nước theo các cân bằng:
HA
H
+
+ A
-
HB
H
+
+ B
-
Với các hằng số cân bằng (hay gọi hằng số phân li
acid) ơng ứng K
C(HA)
= 0,2 K
C(HB)
= 0,1. Tính
nồng độ H
+
của mỗi dung dịch acid. Rút ra kết luận về
mối liên hệ giữa độ mạnh của acid với độ lớn của
hằng số phân li acid. Biết rằng acid càng mạnh khi
càng dễ tạo ra H
+
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc hiểu Ví dụ 3, 4 trả
lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
6.
Hai giá trị hằng số cân bằng này không bằng nhau.
2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng
d 3, 4 (SGK trang 9, 10)
- K
C
phụ thuộc vào bản chất của phản ứng nhiệt đ.
- K
C
rất lớn so với 1 thì phản ứng thuận càng chiếm ưu
thế hơn, các chất trạng thái cân bằng chủ yếu cht
sản phẩm
- Ngược lại, K
C
rất nhỏ so với 1 thì phản ứng nghịch
càng chiếm ưu thế hơn, các chất trạng thái cân bằng
chủ yếu là chất ban đầu.
Trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10:
HA
H
+
+ A
-
C
o
0,5
[ ] 0,5 a a a
K
C(HA)
= = = 0,2
a = 0,232
HB
H
+
+ B
-
C
o
0,5
[ ] 0,5 b b b
K
C(HB)
= = = 0,1
b = 0,179
Ta có: a > b; K
C(HA)
> K
C(HB)
nên hằng số phân li acid
càng lớn, acid ng mạnh.
Trang
6
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về biểu thức
hằng số cân bằng ý nghĩa, chuyển sang nội dung
mới.
Methanol (CH
3
OH) nguyên liệu quan trọng trong
công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của
các phàn ng 25°C, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp
đế điều chế CH
3
OH. Giái thích?
(1) CO(g) +2H
2
(g)
CH
3
OH(g) Kc = 2,26.10
4
(2) CO
2
(g) + 3H
2
(g)
CH
3
OH(g) + H
2
O(g)
Kc = 8,27. 10
-1
Hướng dẫn giải
Phán ng (1) là phán ứng thuận nghịch Kc = Kc =
2,26.10
4
rất lớn so với 1 nên phân ímg thuận diễn ra
thuận lợi hơn rất nhiều so với phân ứng nghịch => các
chất trạng thái cân bằng chú yếu chất sản phẩm =>
Phản ng (1) thích hợp đế điều chế CH
3
OH trong ng
nghiệp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
Mục tiêu: - Nêu định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng.
- Hiểu được nguyên chuyển dịch cân bằng Sa-tơ-li-ê.
- Hiểu được c yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Rèn ng lực phân tích, tổng hợp, duy logic, năng lực thực hành hóa học.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Trong video thí nghiệm về cân bằng khí giữa NO
2
N
2
O
4
, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi màu
Hình thành định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng
hóa học.
Thực hiện nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận để hoàn thành phiếu học tập số 3.
Nhóm 1: Ảnh hưởng của nồng độ
Thành phần chính của tinh dầu chuối ester
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2
. Để thu được hồn hợp
chất chứa nhiều ester y thì cần thay đổi nồng độ các
chất như thế nào trong cân bằng: CH
3
COOH(aq) +
ROH(aq)
CH
3
CHOOR(aq) + H
2
O(1).
Với R (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
-.
Nhóm 2: Ảnh hưởng của áp suất
Cân bằng 2NO
2
(g)
N
2
O
4
(g) chuyển dịch theo
chiều o khi ng áp suất của hỗn hợp (bằng cách nén
hỗn hợp) điều kiện nhiệt độ không đổi. Biết rằng áp
suất t lệ với số mol chất khí.
Nhóm 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhóm 4: Vai trò của chất xúc tác
Báo cáo, thảo luận:
GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội
dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV
chốt lại kiến thức.
+ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV thể gợi ý
cho HS.
Kết luận, nhận định:
+ Thông qua quan sát mức độ hiệu quả tham gia
vào hoạt động của học sinh.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, NỒNG ĐỘ VÀ
ÁP SUẤT ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC
2. Định nghĩa
Sự chuyển dịch n bằng hóa học sự dịch chuyển t
trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác
do tác động từ c yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
* Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Sa-tơ-li-ê:
Một phản ứng thuận nghịch đang trạng thái cân
bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đi
nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch
theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
1. nh hưởng của nồng đ
VD: CH
3
COOH(aq) + ROH(aq)
CH
3
CHOOR(aq) + H
2
O(l)
Hướng dẫn giải
Đế nâng cao hiệu suất của phàn ứng (tức thu được hn
hợp chất chứa nhiều ester này) thế lấy chất tham
gia (CH
3
COOH, ROH) (tăng nồng độ chất tham gia)
hoặc tách lấy ester (CH
3
CHOOR), them H
2
SO
4
đặc hút
nước (giảm nồng độ c chất sản phẩm).
2. nh hưởng của áp suất
VD: 2NO
2
(g)
N
2
O
4
(g)
Hướng dẫn giải
Khi tăng áp suất cua hỗn hợp, cân băng sẽ chuyển dch
theo chiều chống lại sự thay đổi đó, nghĩa theo chiu
giảm áp suất (hay chính chiều giảm số mol khí), tc
chiều thuận.
+ Tăng p

CBCD theo m giảm p, tức giảm s
mol khí: Chiều nghịch
+ Giảm p

CBCD theo làm tăng p, tức tăng số mol
khí: Chiều thuận.
Trang
7
+ Thông qua chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS
thực hiện các yêu cầu điều chỉnh.
Lưu ý: TH áp suất không ảnh hưởng đến hệ cân bằng:
+ Hệ không có chất khí.
+ Số mol khí cả 2 vế như nhau.
3. nh hưởng của nhiệt đ
VD: N
2
O
4 (k)
2NO
2 (k)
∆H > 0
+ Tăng t
0

CBCD theo m giảm t
0
, tức chiều thu
nhiệt: Chiều thuận
+ Giảm t
0

CBCD theo làm tăng t
0
, tức chiều ta
nhiệt: Chiều nghịch.
4. Vai trò của chất xúc tác
- Không biến đổi nồng độ các chất.
- Tăng tốc độ phản ứng thuận phản ứng nghịch như
nhau.
Không làm biến đổi hằng số cân bằng.
Không làm chuyển dịch cân bằng.
Nồng độ
Cân
bằng
chuyển
dịch
theo
chiều
Giảm nồng đ
Tăng nồng đ
Áp suất
Giảm s mol
khí
Tăng số mol
khí
Nhiệt độ
Thu nhiệt
Tỏa nhiệt
Chất xúc tác
Không làm chuyển dịch cân bằng
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của tốc độ phản ứng cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học
Mục tiêu: - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng
hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Rèn ng lực phân tích, tổng hợp, duy logic, năng lực thực hành hóa học.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận để hoàn thành phiếu học tập số 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đóng vai trò nhà tổng hợp cơ, hãy thiết kế
cho phản ứng tổng hợp SO
3
NH
3
sao cho hiệu
suất cao nhất theo hai cân bằng sau:
2SO
2
(g) + O
2
(g)
2SO
3
(g) ∆H = -198 kJ
N
2
(g) + 3H
2
(g)
2NH
3
(g) ∆H = -92 kJ
Thực hiện nhiệm vụ:
GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội
dung về tổng hợp SO
3
hoặc NH
3
), các nhóm khác góp
ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Báo cáo, thảo luận:
- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV thể gợi ý
cho HS.
+ Phân tích các đặc điểm của phản ứng.
+ Áp dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
cân bằng hóa học.
IV. Ý NGHĨA TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC
* Thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ, cht
xúc tác
Tăng tốc độ phản ứng.
Tăng hiệu suất phản ng.
- Trong quá trình sản xuất axit sunfuric, để thu được
nhiều SO
3
, phải
+ Dùng chất xúc tác.
+ Tăng nồng độ O
2
(lấy lượng không khí).
+ Nhiệt độ: 450 500
o
C.
- Để tăng hiệu suất tổng hợp NH
3
trong công nghiệp,
các điều kiện áp dụng là:
+ Dùng chất xúc tác.
+ Áp suất cao.
+ Nhiệt độ: 450 500
o
C.
Trang
8
Kết luận, nhận định:
+ Thông qua quan sát mức độ hiệu quả tham gia
vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS
thực hiện các yêu cầu điều chỉnh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về nguyên chuyển dịch cân
bằng hóa học các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua
kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b) Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Cân bằng hóa học một trạng thái của phản ứng thuận nghịch mà:
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
C. Tốc độ phản ứng thuận bằng nửa tốc độ phản ứng nghịch.
D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 2: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang
trạng thái cân bằng khác do:
A. không cần tác động của các yếu tố từ bên ngoài n cân bằng.
B. tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
C. tác động từ các yếu tố bên trong lên cân bằng.
D. CBHH tác động lên các yếu tố bên ngoài.
Câu 3: Cho cân bằng sau: N
2
(g) + O
2
(g) 2NO (g); ∆H > 0. Cặp yếu tố nào sau đây đều
ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng:
A. Nhiệt độ nồng độ. B. Áp suất nồng độ.
C. Nhiệt độ chất xúc tác. D. Chất xúc tác nhiệt độ.
Câu 4: Cho phản ứng N
2
(g) + 3H
2
(g)
2NH
3
(g). Khi cân bằng được thiết lập thì [N
2
]
= 0,65M; [H
2
] = 1,05M; [NH
3
] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H
2
là:
A. 1,05M B. 1,5M C. 0,95M D. 0,4M
Câu 5: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín:
CO
(g)
+ H
2
O
(g)
CO
2 (g)
+ H
2 (g)
∆H > 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi thực hiện một trong các biến đổi sau?
a. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
b. Thêm lượng khí CO
2
vào.
c. Thêm lượng khí CO vào.
d. Tăng áp suất chung của hệ.
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm
do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của
HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá nhận xét chung.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho các nhóm hoạt động tốt.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các
tình huống trong thực tế.
b) Nội dung: - GV thiết kế hoạt động giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp
báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế trong đời sống sản
xuất ứng dụng nguyên chuyển dịch cân bằng hóa học. Mặt khác, ch cực luyện tập để
hoàn thành các bài tập nâng cao.
Trang
9
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/ nh huống sau bằng nguyên
chuyển dịch n bằng Sa-tơ-li-ê:
1. Sản xuất vôi trong công nghiêp thủ công đều dựa trên phản ứng hóa học:
CaCO
3
(s)
CaO (s) + CO
2
(g)
Hãy phân tích c đặc điểm của phản ứng hóa học nung vôi. Từ những đặc điểm đó, hãy cho
biết những biện pháp thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
2. Photgen được dùng để làm chất clo hóa rất tốt trong phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều
chế theo phương trình:
CO (g) + Cl
2
(g)
COCl
2
(g); ∆H= -111,3 kJ
Magie được điều chế theo phương trình
MgO (s) + C (s)
Mg (s) + CO (g); ∆H = +491kJ
Cần tác động như thế nào vào nhiệt độ áp suất riêng phần của khí để mỗi phản ứng trên
thu được nhiều sản phẩm n? Tại sao phải tác động như vây?
3. m hiểu mối liên quan của cuộc sống độ cao qui trình sản sinh ra hemoglobin?
4. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này hợp chất
Ca
5
(PO
4
)
3
OH được tạo thành bằng phản ứng:
5Ca
2+
+ 3PO
4
3-
+ OH
-
Ca
5
(PO
4
)
3
OH
Dựa vào nguyên chuyển dịch cân bằng Sa-tơ-li-ê, hãy đưa ra các biện pháp phòng ngừa
sâu ng. Tại sao người ăn trầu thường hàm răng rất chắc?
5. Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?
- GV giao việc hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,… để giải quyết các
công việc được giao.
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu
hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
c) Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn c vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay
theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
(CD - SGK| Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây:
Ca(HCO
3
)
2
(aq)
CaCOs(s) + CO
2
(aq) + H
2
O(1)
Nếu nồng độ CO
2
hoà tan trong nước lăng lên thi thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay
không ? Giãi thích.
Hướng dẫn giải
Nếu nồng độ CO
2
hoà tan trong nước tăng lên t không thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá.
Do nồng độ CO
2
tăng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO
2
, tức chiều
nghịch.
BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch phản ứng
A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
B. phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chi xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 2: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận v
t
tốc độ phản ứng nghịch v
n
trạng
thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
A.
t n
v 2v
B.
t n
v v 0
C.
t n
v 0,5v
D.
t n
v v 0
Câu 3: Tại nhiệt độ không đổi, trạng thái cân bằng,
A. nồng độ của các chất trong hỗn hơp phản ứng không thay đối.
B. nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi.
Trang
10
C. phản ứng hoá học không xảy ra.
D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biếu nào đúng khi một hệ trạng thái cân bằng?
A. Phàn ng thuận đã dừng.
B. Phan ứng nghịch đã dừng.
C. Nồng độ chất tham gia sản phẩm bằng nhau.
D. Nồng đô của các chất trong hệ không đổi.
Câu 5: Khi một hệ trạng thái cân bằng thì trạng thái đó
A. cân bằng tĩnh. B. cân bằng động.
C. cân bằng bền. D. cân bằng không bền.
Câu 6: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
A. Nồng độ B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Chất
xúc c
Câu 7: Sự phá vỡ cân bằng để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu t bên ngoài
tác động được gọi là
A. sự biến đổi chất.
B. sự chuyển dịch cân bằng.
C. sự biến đổi vận tốc phản ứng.
D. sự biến đổi hằng số cân bằng.
Câu 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là.
A. nồng độ, nhiệt độ chất xúc tác.
B. nồng độ, áp suất diện tích bề mặt.
C. nồng độ, nhiệt độ áp suất.
D. áp suất, nhiệt độ chất xúc tác.
Câu 9: Yếu tố o sau đây luôn luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?
A. Nồng độ. B. nhiệt độ C. Áp suất. D. Chất
xúc c.
Câu 10: Cho cân bằng hóa học: PCl
5
(g)
PCl
3
(g)+Cl
2
(g) ∆H>0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PC
13
vào hệ phản ng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng nhiêt độ của hệ phản ứng. D. thêm Cl
2
vào hệ phản ứng.
Câu 11: [KNTT - SGK| Nhận xét o sau đây không đúng?
A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo
thành chất đầu.
B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm thể phản ứng với nhau để
tạo thành chất đầu.
C. Phản ng một chiều phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
D. Phản ng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong
cùng điều kiện.
Câu 12: |CD - SGK| Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân
bằng sai?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ng không đổi.
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản
ứng.
D. Phản ng thuận phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
Câu 13: (A.08): Cho n bằng hóa học: 2SO
2
(g) + O
2
(g)
2SO
3
(g) (H<0). Phát biểu
đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O
2
.
Trang
11
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO
3
.
Câu 14: (B.12): Cho phản ứng:N
2
(g) + 3H
2
(g)
2NH
3
(g); ∆H = -92 kJ.
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
A. giảm nhiệt độ giảm áp suất.
B. tăng nhiệt độ tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ tăng áp suất.
D. tăng nhiệt độ giảm áp suất.
Câu 15: [KNTT - SGK| Cho c nhận xét sau:
(a) trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch.
(b) trạng thái cân bằng, các chất không phàn ứng với nhau.
(c) ơ trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lón hơn nồng độ chất ban
đầu.
(d) ơ trạng thái n bằng, nồng độ các chất không thay đói.
Các nhận xét đúng
A. (a)và(b). B. (b) (c). C. (a)và(c). D. (ạ)
(d).
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a)
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt đô, nồng độ, áp suất, chất
xúc tác, diên tích bề t.
(b)
Cân bằng hỏa học cân bằng động.
(c)
Khi thay đối trang thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng s
chuyển dịch về phía chống lại thay đổi đó.
(d)
Phản ứng thuân nghich phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(e)
Cân bằng hóa học trạng thái phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(f)
Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Số phát biểu đúng
Ạ. 4 B. 3 C. 6 D. 5
BÀI 2: SỰ ĐIỆN LI TRONG NƯỚC. THUYẾT BRØNSTED LOWRY VỀ ACID -
BASE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- u được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết BrØnsted Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
, Fe
3+
CO
3
2-
.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, thực hiện thí nghiệm về
chất điện li, chất không điện li, tính dẫn điện của chất điện li, chất không điện li, ….
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm m hiểu về về chất điện li, chất không điện
li, tính dẫn điện của chất điện li, chất không điện li, thuyết BrØnsted Lowry (Brôn-stet-Lau-
ri) về acid - base.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được tại sao dùng phèn chua để làm
trong nước làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, in; Na
2
CO
3
ứng dụng trong công
nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, ….
Trang
12
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- u được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết BrØnsted Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
, Fe
3+
CO
3
2-
.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học Thực hiện được thí nghiệm bằng phỏng hoá
học PheT để nêu được sự khác nhau giữa chất điện li, chất không điện li; Thí nghiệm về nh
dẫn điện của dung dịch muối ăn dung dịch đường nước nguyên chất. Thí nghiệm về
acid base.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được
- Nhận diện chất điện li, chất không điện li biết cách viết phương trình điện li của c chất
điện li.
- ng dụng của một số chất trong thực tiễn như phèn chua làm trong nước, ….
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Trình bày các kết quả thí nghiệm trong báo cáo phù hợp với các kết quả thí
nghiệm trong quá trình thực hiện bằng phỏng hoá học PheT.
- HS trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Thiết bị: Tivi thông minh, máy tính
- Học liệu
+ Bài trình chiếu.
+ phỏng hoá học PheT:
Dung dịch chất điện li NaCl, dung dịch chất không điện li đường:
https://phet.colorado.edu/sims/cheerpj/sugar-and-salt-solutions/latest/sugar-and-salt-
solutions.html?simulation=sugar-and-salt-solutions&locale=vi.
Thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch muối ăn dung dịch đường nước
nguyên chất. https://phet.colorado.edu/sims/cheerpj/sugar-and-salt-
solutions/latest/sugar-and-salt-solutions.html?simulation=sugar-and-salt-
solutions&locale=vi.
Thí nghiệm về acid base: https://phet.colorado.edu/sims/html/acid-base-
solutions/latest/acid-base-solutions_all.html?locale=vi.
- Phiếu i tập số 1, số 2, 3...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Thông qua thí nghiệm về sự khác nhau giữa chất điện li chất không điện li trên phần mềm
phỏng hóa học PheT học sinh sẽ rút ra nhận xét được sự khác nhau đó.
b) Nội dung:
- HS quan sát thí nghiệm về sự khác nhau giữa chất điện li chất không điện li, từ đó nhận
xét được sự khác nhau giữa chất điện li chất không điện li trong dung dịch nước.
Trang
13
Dung dịch chất điện li (nước muối ăn)
Dung dịch chất không điện li (nước đường)
c) Sản phẩm: HS dựa trên thí nghiệm, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) T chức thực hiện: HS làm việc theo cặp đôi, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 : I. Sự điện li, chất điện li chất không điện li
Mục tiêu : Học sinh sẽ nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li chất không điện li
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 6 nhóm,
hoàn thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
1. Thực hiện t nghiệm tính dẫn điện của dung
dịch nước muối, dung dịch nước đường của
nước nguyên chất (GV đã yêu cầu học sinh về
nhà tìm hiểu trước thí nghiệm theo link sau :
https://phet.colorado.edu/sims/cheerpj/sugar-and-
salt-solutions/latest/sugar-and-salt-
solutions.html?simulation=sugar-and-salt-
solutions&locale=vi.). Các nhóm thực hiện lại các
trên máy tính của nhóm
2. Ghi kết quả quan sát :
Dung
dịch
Đèn sáng
Tính chất
vật nào
của dung
dịch
Không
Nước
muối
Nước
đường
Nước
nguyên
chất
3. Chất nào sau đây chất điện li: HCl, Fe, BaCl
2
,
Ca(OH)
2
, CH
3
COOH, O
2
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành
các ion được gọi sự điện li.
- Chất điện li chất khi tan trong nước phân li thành
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
1. Hình ảnh t nghiệm về tính dẫn điện
Tính dẫn điện của dung dịch muối ăn
Tính dẫn điện của dung dịch nước đường
Trang
14
các ion.
- Chất không điện li chất khi tan trong nước không
phân li thành các ion.
- Phương trình điện li của các chất điện li
NaCl (s) Na
+
(aq) + Cl
-
(aq)
- Quá trình hòa tan của các chất không điện li
C
12
H
22
O
11
(s) C
12
H
22
O
11
(aq).
Trong thực tế :
+ Hầu hết các accid, base muối tan được trong
nước thuộc loại chất điện li.
+ Nhiều hợp chất hữu tan được trong nước như
đường, ethanol, glycerol, chất không điện li.
Tính dẫn điện của nước cất
2. Ghi kết quả quan sát :
Dung dịch
Đèn sáng
Tính chất
vật nào
của dung
dịch
Không
Nước
muối
x
Tính dẫn
điện
Nước
đường
x
Nước
nguyên
chất
x
3. Chất điện li : HCl, BaCl
2
, Ca(OH)
2
, CH
3
COOH.
- Vai trò của nước trong sự điện li :
Nước phân t phân cực (các nguyên
tử H mang một phân điện tích dương
nguyên tử O mang một phần điện tích
âm)
Khi hòa tan chất điện li vào nước xuất hiện tương tác của nước với các ion.
Tương tác này sẽ bứt các ion ra khỏi tinh thể (hoặc phân tử) dễ hòa tan vào
nước.
Hoạt động 2.2 : II. Thuyết BrØnsted Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
1.
Thuyết BrØnsted Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
Mục tiêu : HS trình bày được thuyết BrØnsted Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 6 nhóm,
hoàn thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP 2
1. Đọc nhanh SGK trang 17 trình bày được thuyết
BrØnsted Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid -
base.
2. Hoàn thiện bảng sau
Chất
Viết phương
trình phân li
trong nước
theo thuyết
BrØnsted
Lowry
Hãy chỉ ra
chất nào
acid, chất nào
base
HCl
NH
3
CH
3
COOH
3. Giải thích nước phải chất lưỡng tính (là chất
vừa tính acid, vừa tính base).
PHIẾU HỌC TẬP 2
1. Thuyết BrØnsted Lowry: Acid những chất
khả năng cho H
+
, base những chất khả
năng nhận H
+
.
2. Hoàn thiện bảng sau
Chất
Viết phương
trình phân li
trong nước
theo thuyết
BrØnsted
Lowry
Hãy chỉ ra
chất nào
acid, chất nào
base
HCl
HCl + H
2
O
Cl
-
+ H
3
O
+
HCl acid
H
2
O : base
NH
3
NH
3
+ H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
base
H
2
O acid
CH
3
COOH
CH
3
COOH +
H
2
O
CH
3
COO
-
+
CH
3
COOH
acid
H
2
O base
Trang
15
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
H
3
O
+
3. Nước chất lưỡng tính vừa khả năng nhường H
+
, vừa
khả năng nhận H
+
.
Hoạt động 2.3 : 2. Acid mạnh/base mạnh accid yêu/base yếu
Mục tiêu : +HS phân biệt được Acid mạnh/base mạnh accid yêu/base yếu.
+Biết cách viết phương trình điện li Acid mạnh/base mạnh accid yêu/base yếu.
+ Ý nghĩa thực tiễn cân bằng phương trình trong dung dịch nước của ion Al
3+
, Fe
3+
, CO
3
2-
.
Giao nhiệm vụ học tập :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. HS các nhóm thực hiện thí nghiệm phỏng theo đường link sau : https://phet.colorado.edu/sims/html/acid-base-
solutions/latest/acid-base-solutions_all.html?locale=vi.
2. Từ đó, nêu đặc điểm của acid mạnh, base mạnh, acid yêu base yếu.
3. Lấy mỗi loại 3 dụ về acid mạnh, base mạnh, acid yêu, base yếu ?
4. Phản ứng thủy phân (tác dụng với nước) của các ion Al
3+
; CO
3
2-
; Fe
3+
theo thuyết BrØnsted Lowry.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập
Sản phẩm
1. Thí nghiệm
“→”: HA phân li hoàn toàn trong nước, nghĩa không
còn HA trong dung dịch.
“↔”: Acid HA không phân li hoàn toàn trong nước,
nghĩa trong dung dịch vẫn còn cả phân tử HA cùng
các ion A
-
H
3
O
+
.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận
2. Acid mạnh base mạnh phân li hoàn toàn trong nước (nên
không tồn tại dạng phân tử trong nước). Acid yêu base yếu
phân li một phần trong nước.
3. dụ
- Acid mạnh : HNO
3
; HCl ; H
2
SO
4
; ….
- Acid yếu : CH
3
COOH ; H
2
S ; HF ; ….
- Base yếu : CH
3
COO
-
; F
-
; SO
3
2-
; ….
- Base mạnh : NaOH ; KOH ; Ba(OH)
2
; ….
4. Phản ứng thủy phân của các ion
Al
3+
+ 3H
2
O Al(OH)
3
+ 3H
+
Fe
3+
+ 3H
2
O Fe(OH)
3
+ 3H
+
CO
3
2-
+ H
2
O HCO
3
-
+ OH
-
HCO
3
-
+ H
2
O H
2
CO
3
+ OH
-
dụ: Hãy cho biết phèn nhôm (hay phèn chua)
công thức KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O môi trường aicd hay
base? Giải thích? sao người ta dùng phèn để loại
bỏ các chất lửng trong nước để làm trong ớc?
KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O K
+
+ Al
3+
+ 2SO
4
2-
+ 12H
2
O
Al
3+
+ 3H
2
O Al(OH)
3
↓+ 3H
+
Do Al(OH)
3
tạo ra dạng kết tủa keo, khả năng hấp phụ các
chất lắng xuống đáy bể.
Trang
16
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về sự điện li, chất điện li, chất không điện li;
Thuyết Brønsted Lowry về acid-base.
b) Nội dung:
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS làm việc nhân, hoàn thành các câu hỏi sau:
1. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. NaNO
3
. B. HClO
3
. C. Ba(OH)
2
. D. C
6
H
12
O
6
(glucose).
2. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH
3
COOH. B. C
2
H
5
OH. C. H
2
O. D. NaCl.
3. Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?
A. K
3
PO
4
. B. KOH. C. K
2
SO
4
. D. KNO
3
.
4. Phương trình điện li nào viết đúng?
A. H
2
SO
4
H
+
+ HSO
4
-
. B. H
2
SO
3
2H
+
+ SO
3
2-
.
C. H
2
CO
3
H
+
+ HCO
3
-
. D. K
2
S 2K
+
+ S
2-
.
5. Viết phản ứng của ion HSO
3
-
a) Là một acid với OH
-
b) một base với HI
c) Sản phẩm:
1. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. NaNO
3
. B. HClO
3
. C. Ba(OH)
2
. D. C
6
H
12
O
6
(glucose).
2. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH
3
COOH. B. C
2
H
5
OH. C. H
2
O. D. NaCl.
3. Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?
A. K
3
PO
4
. B. KOH. C. K
2
SO
4
. D. KNO
3
.
4. Phương trình điện li nào viết đúng?
A. H
2
SO
4
H
+
+ HSO
4
-
. B. H
2
SO
3
2H
+
+ SO
3
2-
.
C. H
2
CO
3
H
+
+ HCO
3
-
. D. K
2
S 2K
+
+ S
2-
.
5. Viết phản ứng của ion HSO
3
-
a) Là một acid với OH
-
b) một base với HI
a) HSO
3
-
(aq)
+ OH
-
(aq)
SO
3
2-
(aq)
+ H
2
O (l)
b) HSO
3
-
(aq)
+ HI
(aq)
H
2
SO
3 (aq)
+ I
-
(aq)
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn m rộng thêm kiến thức của HS về sự điện li trong dung
dịch nước
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu Hs hoàn thành 2 i tập sau:
Câu 1. Hãy cho biết dung dịch phèn sắt (NH
4
Fe(SO
4
)
2
.12H
2
O) môi trường acid hay base?
Giải thích? sao người ta thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lửng trong nước.
Trang
17
Câu 2: Quay một đoạn video ngắn hoặc chụp một số hình ảnh về việc dùng phèn chua để
làm trong nước bẩn (làm việc nhóm 4 học sinh); sau một tuần nộp sản phẩm lên nhóm.
c) Sản phẩm:
Câu 1. Phèn sắt (NH
4
Fe(SO
4
)
2
.12H
2
O) khi tan trong nước phân li hoàn toàn theo phương
trình:
NH
4
Fe(SO
4
)
2
.12H
2
O NH
4
+
+ Fe
3+
+ 2SO
4
2-
+ 12H
2
O
Ion Fe3+tạo ra bị thủy phân theo quá trình
Fe3+ + 3H
2
O Fe(OH)3 + 3H
+
Theo thuyết Brønsted Lowry Fe
3+
acid cho H
+
cho phân t H
2
O. Nên Phèn sắt có môi
trường acid
Fe(OH)
3
Tạo ra o theo chất lửng trong nước rồi lắng xuống đáy
Câu 2.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu
tham khảo qua internet, thư viện….
I. MỤC TIÊU
Về năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK tìm hiểu về khái niệm, công
thức tính pH ý nghĩa của pH trong thực tiễn; Biểu thức tính pH, chất chỉ thị; Nguyên tắc xác đinh
nồng độ acid, base bằng phương pháp chuẩn độ.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm, công thức tính pH ý
nghĩa của pH trong thực tiễn; Biểu thức nh pH, chất chỉ thị; Nguyên tắc xác đinh nồng độ acid, base
bằng phương pháp chuẩn độ. Thực hiện thí nghiệm chuẩn độ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được thừa, thiếu acid trong dạ dày ảnh hưởng
đến sức khoẻ; sao bón vôi khi đất nhiễm phèn?
Năng lực hóa học
a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Nêu được khái niệm ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH các bộ phận trong thể
với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).
Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
–pH
) biết cách sử dụng các chất chỉ thị
để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu,
quỳ tím, phenolphthalein,...
Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
Thực hiện được t nghiệm chuẩn độ acid base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
b) m hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện thông qua các hoạt động: Chuẩn độ dung
dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). Thu thập xử số liệu tính
nồng độ dung dịch NaOH. Làm chất chỉ thị từ nước ép bắp cải tím.
c) Vận dụng kiến thức năng để giải thích được: ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá tr pH
các bộ phận trong thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực
vật,...). Xác đinh môi truòng dung dịch dựa vào chất chỉ thị.
Về phẩm chất
Trường ………….
Tổ: ………
Họ tên giáo viên
Phạm Thị Hường
Bài 3: pH CỦA DUNG DỊCH. CHUẨN ĐỘ ACID - BASE
Ngày soạn: ……………..
Trang
18
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; u khoa học.
- Chăm chỉ, Cẩn thận, tự tìm tòi thông tin trong SGK .
- Biết cách đảm bảo an toàn thực hiện thành công thí nghiệm .
- Biết các ứng dụng pH vầ chất chỉ thị acid, base trong thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
- Phiếu học tập.
- Dụng c hoá chất: ddHCl 0,1M; dd NaOH(nồng độ khoảng 0,1M), phenolphthalein;
burette, bình tam giác 100ml.
Học sinh
- Chuẩn bị nội dung bài mới nhà.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (?phút)
a. Mục tiêu: Thông qua câu chuyện (có kèm hình ảnh) giúp học sinh liên hệ thức tế biết được mỗi
liên hệ giữa vị chua nồng độ ion
.
b. Nội dung: Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong
quả khế đều tan phân li trong nước. Chẳng hạn như acetic acid phân li theo phương trình sau:

 

- Em hãy dự đoán vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion nào?
- Trong chế biến nước chấm, càng cho nhiều giấm ăn thì nước chấm càng chưa. Khi đó, nồng độ ion
nào tăng lên?
- Làm thế nào để xác định nồng độ ion H
+
trong dung dịch acid?
c. Sản phẩm: HS dựa o nội dung hiểu biết nhân đưa ra đáp án của bản thân (không nhất thiết
phải chính xác hoàn toàn)
a) V chua của các acid trên được gây ra bởi ion
.
b) Nồng độ của ion
tăng lên.
c) Để xác định được nồng độ ion
trong dung dịch acid cần xác định được pH của chất.
󰨡󰇟
󰇠
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc thực hiện nội dung khởi động SGK
trang 20 hoạt động nhóm bàn.
HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát HS, gợi ý hỗ trợ HS
HS hoạt động nhóm bàn đọc SGK trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV: gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
GV: nhận xét chuyển sang nội dung mới
Đại diện nhóm HS lên trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu về pH của dung dịch, chất chỉ thị.(? phút)
Trang
19
a. Mục tiêu:
Nêu được khái niệm ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH các bộ phận trong
thể với sức khoẻ con người, pH của đất, ớc tới sự phát triển của động thực vật,...).
Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
–pH
) biết cách sử dụng các chất chỉ thị
để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu,
quỳ tím, phenolphthalein,...
b. Nội dung: Sử dụng thuật dạy học Lẩu băng chuyền, HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi trong
5 phút. Các nhóm nhận xét chéo nhau. GV chốt kiến thức.
b. Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm
Câu hỏi 1: Giải thích sao nước nguyên chất môi trường trung tính?
Trả lời:
Nước điện li tạo ra đồng thời cả H
+
OH
-
:
H
2
O H
+
+ OH
-
Tuy nhiên sự điện li này rất yếu. 25
o
C, nồng độ ion H
+
OH
-
trong nước cùng
nhỏ:
[H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
M. vậy nước nguyên chất môi trường trung tính. Coi nước
chất không điện li.
Câu 2: Nồng độ ion H
+
OH
-
thay đổi như thế nào khi cho thêm acid hoặc base vào ớc?
Trả lời:
- Khi thêm acid vào nước, lượng
tăng nên trong dung dịch acid :
󰇟
󰇠󰇟
󰇠
do đó
󰇟
󰇠

.
- Khi thêm base vào nước, lượng
tăng nên trong dung dịch acid :
󰇟
󰇠󰇟
󰇠
do đó
󰇟
󰇠

.
Câu 3: Nêu định nghĩa công thức tính pH. Xác đinh môi trường chất thông qua pH
nồng độ ion
󰇟
󰇠
Trả lời:
- Định nghĩa: pH đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dung dịch.
- Công thức tính: pH= -lg
󰇟
󰇠hay
󰇟
󰇠

󰇟
󰇠
(mol/lit)






pH
< 7
7
7<
Môi
trường
acid
Trung tính
base
Câu 4: Giải thích sao thiếu acid trong dạ dày một nguyên nhân gây ra bệnh nhiễm
khuẩn được tiêu hoá.
Trả lời:
Dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động khoảng 1,5 đến 3,5. Đây
khoảng pH phù hợp để enzyme tiêu hoá hoạt động hiệu quả. Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ
sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Do đó việc thiếu acid trong dạ y là
nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Trang
20
Câu 5: Đất nhiễm phèn pH trong khoảng 4,5 -5,0. Hảy giải thích sao người ta thường
bón vôi bột (CaO) để cải tạo đất này.
Trả lời:
Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng từ 5,5 đến 7,5. Đất nhiễm phèn pH trong
khoảng 4,5 5,0 (hay có nồng độ acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễm phèn
người ta thường bón vôi bột (CaO) do:
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của đất.
Câu 6: Qu tím, phenolphthalein, methyl da cam đổi màu như nào trong môi trường acid,
base?
Trả lời:
Chất chỉ thị
Màu ch thị
Môi trường acid
Môi trường base
Quỳ tím
Đỏ
xanh
Phenolphthalien
Không màu
Hồng
pH> 12, phenolphthalein không đổi
màu
Methyl da cam
Đỏ
Vàng cam
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia HS thành 6 nhóm sử dụng thuật Lẩu băng
chuyền: Mỗi nhóm 5 phút để hoàn thành 1 phiếu
học tập, sau đó chuyển cho các nhóm theo chiều kim
đồng hồ.
Học sinh chi thành 6 nhóm nhỏ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV phát phiều học tập cho 6 nhóm. Cứ sau 5p
“chuyển”.
GV quan sát theo dõi các nhóm hoạt động.
HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV yêu cầu các nhóm chấm nhận xét chéo nhau .
Phân công nhận xét:
Nhóm 1 nhận t nhóm 6.
Nhóm 2 nhận t nhóm 5.
Nhóm 3 nhận t nhóm 4.
Nhóm 4 nhận t nhóm 1.
Nhóm 2 nhận t nhóm 3.
Nhóm 3 nhận t nhóm 4.
Bước 4: Kết luận nhận định
GV nhận xét hoạt động kết quả các nhóm
GV bổ sung thêm về chỉ số pH một số bộ phận
thể người.
HS lắng nghe
Trang
21
Kiến thức trọng tâm
- pH=-lg[
] đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dưng dịch. Nồng độ
󰇟
󰇠
càng
lớn thì giá trị pH càng nhỏ.
- Các phản ứng hoá học trong thực tiễn thường xảy ra một khoảng pH xác định.
2.2 Hoạt động tìm hiểu chuẩn độ acid base
a. Mục tiêu
Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
Thực hiện được t nghiệm chuẩn độ acid base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
b. Nội dung: HS tìm hiểu SGK Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương
pháp chuẩn độ. Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh
(sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số
2.
c. Sản phẩm:
- HS trả lời nội dung câu hỏi nhiệm vụ 1.
- HS thực hiện tốt thí nghiệm chuẩn độ acid base.
- Trả lời câu hỏi trong phiếu học tập sau khi làm thí nghiệm.
Câu 1: Trong t nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl, ta kết thúc chuẩn độ ngay
khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang hồng (bền trong ít nhất 20 giây) do
đã đạt tới điểm tương đương.
Câu 2:
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Ta có: V
HCl
. C
HCl
= V
NaOH
. C
NaOH







d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiện vụ 1
HS nhận nhiệm vụ
Trang
22
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK:
- Nêu nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh
bằng phương pháp chuẩn độ.
- Cách tiến hành thí nghiệm Chuẩn độ dung dịch base
mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh
(hydrochloric acid).
Nhiệm vụ 2:
- Thực hiện thí nghiệm trả lời câu hỏi trong phiếu
học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1
GV quan sát, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động theo nhóm thực hiện nhiệm
vụ 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận nv1
GV gọi HS trình bày kết quả
HS đại diện nhóm trình bày nhiệm vụ 1
HS nhóm khác góp ý, nhận xét
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2
GV quan sát, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
GV giới thiệu lại bộ dụng cụ thí nghiệm
HS thực hiện t nghiệm chuẩn độ
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận nv2
GV gọi HS trình bày kết quả
Gv nhận xét góp ý
Đại diện các nhóm trình y kết quả nhóm
HS các nhóm còn lại góp ý, nhận xét.
Bước 4: Kết luận nhận định
GV nhận xét hoạt động các nhóm
GV chốt kiến thức
HS lắng nghe
Kiến thức trọng tâm
Chuẩn độ là một phương pháp dùng để xác định nồng độ của một chất trong dung dịch bằng một
dung dịch đã biết nồng độ.
3. Hoạt động: Luyện tập (? phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn năng tính pH của dung dịch.
b. Nội dung: Gv phát phiếu học tập cho HS, HS hoạt động nhân hoặc cặp hoàn thành bài tập.
Trang
23
c. Sản phẩm: Hs hoàn thành bài tập vào phiếu học tập số 3
d. Tổ chức thực hiện
- chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung.
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài
tập.
- Hoàn thành phiếu học tập số 3.
4. Hoạt động: vận dụng (? phút)
a. Mục tiêu: : vận dụng tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, năng đã học trong bài để giải quyết các các u hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên
động viên khuyến khích HS tham gia, nhất các HS say học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi chia
sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung: - HS về nhà hoàn thành, nộp sản phẩm vào tiết sau.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung vào vở bài tập.
Câu 1: Trong môi trường acid, diệp lục màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm,
diệp lục u xanh.
a) Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống đã tạo môi trường acid cho nước luộc rau muống
do đó màu xanh của nước luộc rau muống bị nhạt đi.
b) Trong nước, muối NaHCO
3
bị thuỷ phân tạo môi trường base (kiềm):






Do đó, khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO
3
) sẽ làm cho dong
gói bánh màu xanh đẹp hơn.
Câu 2:
Để biết giá tr pH gần đúng của dung dịch, thể sử dụng giấy chỉ thị pH.
Cách làm đơn giản để thể tiên lượng bệnh sỏi thận:
Sử dụng giấy chỉ thị pH (có thể mua dễ dàng hiệu thuốc, cửa ng hoá chất, shopee …)
nhúng o nước tiểu (ngay sau khi đi vệ sinh) sau đó tra với thang pH của giấy chỉ thị từ đó
xác định được pH gần đúng của nước tiểu.
Nếu thấy pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì nghĩa bị acid, còn cao hơn 8,0 t
nghĩa bị kiềm
d. Tổ chức thực hiện
- Nội dung HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Trang
24
Câu 1: Trong môi trường acid, diệp lục màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm,
diệp lục u xanh.
a) Giải thích sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị
nhạt đi.
b*) sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO
3
) sẽ làm cho
dong gói bánh màu xanh đẹp hơn?
Câu 2: Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu người dao động trong khoảng 4,5 8,0. Nếu
pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì nghĩa bị acid, còn cao hơn 8,0 thì
nghĩa bị kiềm. Sỏi thận khối khoáng chất nhỏ thể ch tụ trong thận, gây đau khi
ngăn cản dòng nước tiểu từ thận xuống liệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận
nước tiểu bị acid hoặc kiềm. Đề xuất cách làm đơn giản để thể tiên lượng bệnh
sỏi thận.
IV. PHỤ LỤC
1. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG nếu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi 1: Giải thích sao nước nguyên chất môi trường trung tính?
Câu 2: Nồng độ ion H
+
OH
-
thay đổi như thế nào khi cho thêm acid hoặc base vào ớc?
Câu 3: Nêu định nghĩa công thức tính pH. Xác đinh môi trường chất thông qua pH
nồng độ ion
󰇟
󰇠
Câu 4: Giải thích sao thiếu acid trong dạ dày một nguyên nhân gây ra bệnh nhiễm
khuẩn được tiêu hoá.
Câu 5: Đất nhiễm phèn pH trong khoảng 4,5 -5,0. Hảy giải thích sao người ta thường
bón vôi bột (CaO) để cải tạo đất này.
Câu 6: Qu tím, phenolphthalein, methyl da cam đổi màu như nào trong môi trường acid,
base?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhiệm vụ 1
- Nêu nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
- Cách tiến hành t nghiệm Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh
(hydrochloric acid).
Nhiệm vụ 2: Thực hiện thí nghiệm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
Thí nghiệm: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần
với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chất chỉ thị phenolphthalein.
Chuẩn bị: Dung dịch HCl 0,1M, dung dịch NaOH (chưa biết chính xác nồng độ, khoảng 0,1
M), phenolphthalein, burette, bình tam giác 100 mL.
Trang
25
Tiến hành: Burette (loại 25 mL) đã được đổ đầy đến vạch 0 bằng dung dịch NaOH chắc
chắn không còn bọt khí trong burette. Cho 10 mL dung dịch chuẩn HCl vào bình tam giác
(loại 100 mL), thêm 2 giọt chỉ thị phenolphthalein (loại 1% pha trong cồn).
Mở khoá burette để nhỏ từ t từng giọt dung dịch NaOH o bình tam giác, đồng thời lắc
đều bình. Tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH (vẫn duy trì lắc đều bình) cho tới khi dung dịch
trong bình chuyển từ không màu sang hồng bền trong ít nhất 20 giây thì kết thúc chuẩn
độ (khoá burette). Ghi lại thể tích NaOH đã dùng. Lặp lại thí nghiệm ít nhất 3 lần.
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng, viết phương trình hoá học xác định nồng độ dung dịch
NaOH. trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Giải thích sao trong thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl, ta kết thúc
chuẩn độ ngay khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang màu hồng(bền ít nhất
trong 20 giây).
Câu 2: Giải sử khi kết thúc chuẩn độ, thể ch dung dịch NaOH(tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã
sử dụng burette 10,27ml. Tính nồng độ NaOH.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Bài tập trắc nghiệm thuyết
Câu 1: Câu nào sai khi nói về pH pOH của dung dịch ?
A. pH = lg[H
+
] B. pH = -lg[H
+
]
C. [H
+
].[OH
-
] = 10
-14
D. [H
+
] = 10
-a
pH = a
Câu 2: Dung dịch chất nào dưới đây pH > 7?
A. NaOH. B. H
2
O. C. H
2
SO
4
.
D. HCl.
Câu 3: Môi trường nước pH bằng
A. 4. B. 0. C. 14. D. 7.
Câu 4: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch môi trường trung tính (pH = 7, không đổi màu chất chỉ thị).
B. Dung dịch tính axit (pH < 7, làm quì tím hoá đỏ).
C. Dung dịch tính axit (pH < 7, làm quì tím hoá xanh).
D. Dung dịch tính bazơ (pH > 7, làm quì tím hoá xanh phenolphthalein chuyển hồng).
Câu 5: Người ta thường dùng muối nào sau đây khi điều trị bệnh thừa acid trong dạ dày?
A. NaOH. B. NaCl. C. NaHCO
3
.
D. NaBr.
Trang
26
Câu 6: Đất bị nhiễm phèn pH khoảng từ 4,5 5,0. Người ta thường dùng chất nào sau đây để cải
tạo đất?
A. NaOH. B. CaO. C. CaSO
4
.
D. Na
2
O
Câu 7: Dung dịch chất nào dưới đây pH < 7?
A. HNO
3
B. Ca(NO
3
)
2
C. NaOH.
D. KOH.
2) Bài tập tính pH
Câu 9: Sử dụng máy tính cầm tay tính:
a) pH của các dung dịch nồng độ H
+
lần lượt là: 0,01 M; 0,5 M 1 M.
b) Nồng độ H
+
của các dung dịch pH lần lượt 2,0; 7,4 14.
Lời giải:
a) Áp dụng công thức pH = -log[H
+
] ta pH của các dung dịch được thể hiện trong bảng sau:
Nồng độ (M)
0,01
0,5
1
pH
2
0,3
0
b) Áp dụng công thức [H
+
] = 10
-pH
ta nồng độ H
+
của các dung dịch được thể hiện trong bảng sau:
pH
2
7,4
14
Nồng độ (M)
0,01
3,98.10
-8
10
-14
3) Bài tập chuẩn độ dung dịch acid base
Câu 10: Để trung hoà 10 mL dung dịch HCl nồng độ x M cần 50 mL dung dịch NaOH 0,5
M. Xác định giá trị của x.
Lời giải:

󰇛󰇜

󰇛󰇜
Phương trình hoá học:
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
Theo phương trình hoá học ta có:
n
HCl
= n
NaOH
x= 2,5M
Câu 11: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta tiến hành chuẩn độ bằng
dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch
NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
Lời giải:
Phương trình h học:
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Ta có: V
HCl
. C
HCl
= V
NaOH
. C
NaOH
C
HCl
= 0,2M
BÀI 4 : ĐƠN CHẤT NITROGEN
Trang
27
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen nhiệt độ thường thông qua liên kết giá
trị năng lượng liên kết.
- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen nhiệt độ cao đối với hydrogen,
oxygen.
- Liên hệ được quá trình tạo cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
- Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí lỏng trong sản xuất, trong
hoạt động nghiên cứu
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ t học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để
tìm hiểu về đơn chất nitrogen.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về đơn chất nitrogen.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen
nhiệt độ thường, ứng dụng của đơn chất nitrogen khí lỏng.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen nhiệt độ thường thông qua liên kết giá
trị năng lượng liên kết.
- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen nhiệt độ cao đối với hydrogen,
oxygen.
- Liên hệ được quá trình tạo cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
- Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí lỏng trong sản xuất, trong
hoạt động nghiên cứu.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan t hình ảnh, hiện tượng mưa acid, cung cấp đạm nitrate tự nhiên cho đất.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được hiện tượng mưa acid, cung cấp
đạm nitrate tự nhiên cho đất.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen,
đặc điểm liên kết, tính chất ứng dụng của đơn chất nitrogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Hình nh, video về các hiện tượng tự nhiên liên quan đến nitrogen
- Phiếu i tập số 1, số 2, số 3....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua trò chơi giúp HS ch thích hng thú, to thế sn ng hc tập tiếp
cn nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV tổ chức trò chơi: “Mảnh ghép”. GV phổ biến luật chơi: chia lớp thành 2 đội (đội 1
đội 2). 4 mảnh ghép ứng với 4 câu hỏi. Hai đội lần lượt chọn câu hỏi trả lời trong thời
gian tối đa 30 giây, mỗi câu trả lời đúng 1 mảnh ghép sẽ được mở ra, 1 phần hình ảnh của
Trang
28
bức tranh sẽ hiện lên. Nếu trả lời sai, đội bạn được phép trả lời. Mỗi mảnh ghép đúng sẽ được
10 điểm. Trả lời đúng nội dung bức tranh sẽ được 20 điểm.
Câu hỏi trò chơi “Mảnh ghép”
Câu 1. Cho biết số electron hóa trị của nguyên tử nitrogen?
Câu 2. Em hãy cho biết loại liên kết trong phân tử N
2
?
Câu 3. Trong phản ứng sau N
2
thể hiện tính chất gì?
N
2(g)
+ O
2(g)
0
t
2NO(g)
Câu 4. Trong phản ứng sau N
2
thể hiện tính chất gì?
N
2(g)
+ 3H
2(g)
400 600
200 ,
o
C
bar Fe
2NH
3(g)
c) Sản phẩm: HS dựa vào câu hỏi, đưa ra dự đoán của bản thân.
Câu 1. Đáp án: 5 electron hóa trị.
Câu 2. Đáp án: Liên kết cộng hóa trị.
Câu 3. Đáp án: Tính khử
Câu 4. Đáp án: nh oxi hóa.
Hình ảnh bức tranh: Hiện tượng mưa sấm sét.
Giáo viên dựa vào nội dung của bức tranh, dẫn dắt học sinh o bài.
d) T chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ tr HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen
Mục tiêu: Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi hoàn
I. Trạng thái tự nhiên của nguyên t nitrogen
- hiệu hóa học : N, có Z=7, độ âm điện 3,04.
Trang
29
thành phiếu học tập số 1
1. Nêu hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử độ âm
điện của nguyên tố nitrogen?
2. Cho biết trong tự nhiên, nitrogen tồn tại những
dạng nào?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận cặp đôi theo sự phân công của GV để
hoàn thành nội dung theo yêu cầu của phiếu học tập
số 1.
Báo cáo, thảo luận:
GV mời đại diện 1 nhóm lên o cáo, các nhóm khác
theo dõi nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại :
+ dạng đơn chất (trong khí quyển, chiếm khoảng 78% thể
tích không khí).
+ dạng hợp chất:
Trong đất nước, tồn tại dưới dạng ion nitrate
3
( )NO
ion nitrite
2
( )NO
, ion ammonium
4
( )NH
.
Trong thể mọi sinh vật, nguyên tố nitrogen chủ yếu
dạng hợp chất hữu như amino acid, nucleic acid,
chlorophyll (chất diệp lục ...)
…………………………………………………
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm liên kết, tính chất của đơn chất nitrogen
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm liên kết trong phân tử N
2
.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen nhiệt độ thường thông qua liên kết giá trị năng lượng
liên kết.
- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
- Liên hệ được quá trình tạo cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, u cầu các nhóm thảo
luận để hoàn thành phiếu học tập số 2:
1. Dựa vào quy tắc octet hãy viết công thức Lewis của
phân tử N
2
.
2. Nêu đặc điểm liên kết trong phân tử N
2
?
3. Từ đặc điểm liên kết trong phân t N
2
, em hãy dự
đoán tính chất hóa học của N
2
điều kiện nhiệt độ
thường?
4. Hãy cho biết nhiệt độ cao, nitrogen tính chất
hóa học gì? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận
của nhóm.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức:
- Trong phân tử N
2
liên kết ba giữa hai nguyên tử
nitrogen năng lượng liên kết rất lớn (946kJmol
-1
)
nên rất khó bị phá vỡ.
- nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động. Nitrogen
th đóng vai trò chất oxi hóa (tác dụng với
hydrogen), thể đóng vai trò chất khử (tác dụng với
oxygen).
Như vậy, nitrogen phản ứng với oxygen khi sấm sét tạo
II. Đơn chất nitrogen
1. Đặc điểm liên kết
- Công thức Lewis của phân tử N
2
.
: :N N
- Trong phân tử N
2
liên kết ba giữa hai nguyên tử
nitrogen năng lượng liên kết rất lớn (946kJmol
-1
) nên
rất khó bị phá vỡ.
2. Tính chất đơn chất
a. Tính kém hoạt động hóa học (tính trơ) nhiệt độ
thấp.
- Do liên kết ba bền, nên nhiệt độ áp suất thường,
nitrogen rất khó tham gia phản ứng.
b. Tính hoạt động hóa học nhiệt độ cao
- Phản ứng của nitrogen hydrogen diễn ra thuận
nghịch, điều kiện nhiệt độ áp suất khá cao, xúc tác
bột Fe:
N
2(g)
+ 3H
2(g)
400 600
200 ,
o
C
bar Fe
2NH
3(g)
Δ
0
r 298
H
= -91,8 kJ
- Nitrogen phản ứng với oxygen nhiệt độ cao, khoảng
3000
o
C tạo thành nitrogen monoxide theo phản ứng sau:
N
2(g)
+ O
2(g)
0
t
2NO(g)
Δ
0
r 298
H
= 182,6 kJ (2)
Trong khí quyển , phản ứng này sự khởi đầu cho quá
trình tạo thành ion nitrate
3
( )NO
, được coi một
nguồn cung cấp đạm cho đất:
+ Đầu tiên phản ứng (2) xảy ra khi sấm sét.
Trang
30
thành nitrogen monoxide. Sau đó nitrogen monoxide bị
oxi hóa bởi oxygen tạo ra nitrogen dioxide. Tiếp theo
nitrogen dioxide chuyển thành acid trong nước mưa.
Nước mưa với nồng độ acid phù hợp sẽ giúp cung cấp
đạm cho đất dưới dạng ion nitrate cần thiết cho cây
trồng. Đây cũng kiến thức để giải thích câu ca dao:
Lúa chiêm lấp đầu bờ
Hãy nghe tiếng sấm phất cờ lên
(Nội dung của bức tranh trong phần khởi động)
+ Sau đó nitrogen monoxide bị oxi hóa bởi oxygen tạo
ra nitrogen dioxide (NO
2
).
2NO
(g)
+ O
2(g)
0
t
2NO
2(g)
Δ
0
r 298
H
= -116,2 kJ
+ Tiếp theo nitrogen dioxide chuyển thành acid trong
nước mưa:
4NO
2(g)
+ O
2(g)
+ 2H
2
O(l)
4HNO
3
(aq)
Nước mưa với nồng độ acid phù hợp sẽ giúp cung cấp
đạm cho đất dưới dạng ion nitrate cần thiết cho cây
trồng. Đây cũng kiến thức để giải thích câu ca dao:
Lúa chiêm lấp đầu bờ
Hãy nghe tiếng sấm phất cờ lên
…………………………………………………
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của đơn chất nitrogen
Mục tiêu:
- Giải thích được c ứng dụng của đơn chất nitrogen khí lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ Nêu ứng dụng của nitrogen?
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
3. Ứng dụng
a. Nitrogen dạng khí
tính trơ, nitrogen không oxi hóa các chất khác
nhiệt độ thường. Dựa vào tính chất này, người ta
thường dùng khí nitrogen để thay thế một phần hay
toàn bộ không khí nhằm tạo môi trường trơ, giúp
hạn chế cháy nổ, hạn chế sự oxi hóa thực phẩm,
b. Nitrogen dạng lỏng
nitrogen hóa lỏng nhiệt độ thấp, -196
o
C. vậy,
nitrogen lỏng được dùng làm môi trường lạnh để bảo
quản mẫu vật trong lĩnh vực y tế nghiên cứu khoa học,
đông lạnh thực phẩm,
…………………………………………………
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài trạng thái tự nhiên của nitrpgen, đặc điểm liên
kết, tính chất ứng dụng của đơn chất nitrogen.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua
kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập s 3.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 2 nhóm lớn (giống trò chơi “Mảnh ghép”) để tham gia thi đua với nhau trả
lời nhanh chính xác các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3
Câu 1. Câu nào sau đây phát biểu đúng về nitrogen
A. Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại dạng đơn chất.
B. Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại dạng hợp chất.
Trang
31
C. Trong khí quyển nitrogen tồn tại dạng đơn chất N.
D. Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại cả hai dạng đơn chất hợp chất.
Câu 2. Khí nitrogen chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thể tích không khí?
A. 22%
B. 56%
C. 78%
D. không đáng kể
Câu 3. Nitrogen phản ứng được với tất c các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất
khí?
A. Li, Mg, Al. B. H
2
, O
2
. C. Li, H
2
, Al. D. O
2
, Ca,
Mg.
Câu 4. Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. H
2
. B. O
2
. C. Li. D. Mg.
Câu 5. Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. Mg, H
2
. B. Mg, O
2
. C. H
2
, O
2
. D. Ca, O
2
.
Câu 6. Khi tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra
hợp chất X. Công thức của X
A. N
2
O.
B. NO
2
.
C. N
2
O
5
.
D. NO.
Câu 7. Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?
A. N
2
,O
2
B. N
2
,CO
2
C. CO
2
,O
2
D. O
2
,NH
3
Câu 8. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit
A. CO CH
4
. B. CH
4
NH
3
. C. SO
2
NO
2
. D. CO
CO
2
.
Câu 9. Người ta hóa lỏng nitrogen bằng cách nào?
A. Hạ nhiệt độ xuống dưới 0
o
C
B. Hạ nhiệt độ xuống dưới -196
o
C
C. Hạ nhiệt độ xuống dưới -136
o
C
D. Hạ nhiệt độ xuống dưới -240
o
C
Câu 10. Trong những nhận xét dưới đây, nhận t nào đúng?
A. Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hấp là một khí độc.
B. liên kết 3 nên phân t nitrogen rất bền nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa
học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử.
D. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất ion AlN, N
2
O
4
, NH
4
+
, NO
3
-
, NO
2
-
, lần lượt
-3, +4, -3,+5,+4.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của ni ?
A. Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
B. Bảo quản máu các mẫu vật sinh học.
C. Sản xuất nitric acid.
D. Sản xuất phân lân.
Trang
32
Câu 12. m các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng nhiệt độ rất thấp (-196
o
C);
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen
N N;
(c) Tan nhiều trong nước;
(d) Nặng hơn oxi;
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.
A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c),
(e).
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, mang tính thực tế, mở rộng yêu
cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu giải quyết vấn đề.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống
trong thực tế
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo
cáo (bài thu hoạch).
c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà m hiểu qua tài liệu, mạng internet, ... để giải quyết các câu hỏi/tình
huống sau:
1. sao người ta phải bơm khí nitrogen vào các khoang chứa của tàu chở dầu sau khi
chuyển dầu ra khỏi khoang?
2. Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia một
hợp chất quan trọng trong sản xuất phân bón, hoá chất.
Tại sao phản ứng trên cần được thực hiện nhiệt độ cao? Đơn chất nitrogen đóng vai trò
trong phản ng đó?
3. Nêu nguyên nhân tác hại của hiện tượng mưa acid.
BÀI 5 : MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NITROGEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được:
- tả được công thức Lewis dạng hình học của phân tử ammonia.
- Dựa o đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được nh chất vật ( tính tan),
tính chất hóa học ( tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy cho
phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen hydrogen trong quá trình Haber.
- Trình bày được các tính chất bản của muối ammonium ( dễ tan phân li, chuyển hóa
thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân ) nhận biết được ion ammonium trong dung
dịch.
- Trình bày được ứng dụng của ammonia ( chất làm lạnh; sản xuất phân bón như : đạm,
ammophos; sản xuất axit nitric acid; m dung môi, ...) của ammonium nitrate một số muối
ammonium tan trong phân đạm, phân ammophos,...
Trang
33
- Thực hiện được ( hoặc quan sát video ) t nghiệm nhận biết ion amonium trong phân đạm
chứa ion ammonium.
- Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí nguyên nhân gây
ra hiện tượng mưa acid.
- Nêu được cấu tạo của phân tử HNO
3
, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một số ng dụng
thực tiễn quan trọng của nitric acid.
- Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng ( eutrophication).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực t chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để
tìm hiểu về ammonia, muối ammonium nitric acid.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về ammonian, muối ammonium
nitric acid.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được tính oxi hoá mạnh của nitric acid.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Cấu tạo tính chất vật của ammonia.
- Tính chất hóa học bản của muối ammonium.
- Tính chất hoá học của nitric acid.
- Cách xử lí, phòng tránh hiện tượng phú dưỡng.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tính chất vật lý, hoá học của ammonia, muối ammonium nitric
acid , hiện tượng mưa acid
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được hiện tượng mưa acid
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật , tính chất hoá học của
ammonia; nitric acid .
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Hình nh, video về ammonia, ammonium nitric acid
- Phiếu i tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm giúp HS biết được tính chất vật của ammonia, muối
ammonium?
b) Nội dung:
+ Trong các ao thể tích tụ lượng đáng kể ion ammonium. thể nhận biết sự có mặt
của ion ammonium trong c ao bằng những cách nào? Giải thích.
+ Tiến hành thí nghiệm: Đung nóng dung dịch nước ao trong kiềm, nếu sinh ra khí mùi
khai xốc làm quỳ tím ẩm hóa xanh chứng tỏ ion ammonium trong ao.
c) Sản phẩm: HS dựa thí nghiệm , đưa ra dự đoán của bản thân.
d) T chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ tr HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: AMMONIA
Trang
34
1. Cấu tạo phân tử tính chất vật lí.
Mục tiêu:
- tả được công thức Lewis dạng hình học của phân tử ammonia.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật ( tính tan).
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- Gv: + Dựa vào cấu tạo của ngtử N H hãy tả
sự hình thành phân tử ammonia? Viết công thức
Lewis phân tử ammonia?
+ Quan t video thí nghiệm thử tính tan của
Ammonia. Dựa vào cấu tạo giải thích tính chất vật lý
của ammonia
Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 sgk: Trong ptử NH
3
+ Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên t H bằng 3 LK
CHT cực.
+ Nguyên tử N còn 1 cặp e hoá trị.
+ Nguyên tử N SOXH thấp nhất -3
Báo cáo thảo luận
- c á n h â n : GV mời 1 H S báo cáo kết
quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện.
Kết luận, nhận định:
- Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không đối xứng nên
phân tử NH
3
phân cực.
I. AMMONIA
1. Cấu tạo phân tử tính chất vật lí.
+ CTPT : NH
3
+ CT Lewis : ..
H-N-H
|
H
+ điều kiện thường, ammonia chất khí không
màu, mùi khai, xốc độc.
+ Phân tử ammonia dễ tạo liên kết hydrogen nên dễ tan
trong nước.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
Mục tiêu:
- Giải thích được tính chất hóa học ( tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác năng lực s dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận
định của bản thân.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
Phiếu học tập 1:
+ Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch ammonia,
quan sát sự biến đổi màu quỳ tím?
TN2: Cho miệng 2 ống nghiệm chứa dung dịch
ammonia dung dịch Hydrochloric acid lại gần nhau,
quan sát hiện tượng giải thích, viết phương trình
phản ứng?
TN3: Cho dung dịch ammonia tác dụng với dung dịch
muối Magnesium chloride quan sát hiện tượng giải
thích, viết phương trình phản ng?
+ Nhận xét số oxi hóa của nguyên tử N trong NH
3
từ đó
dự đoán tính chất hóa học thể của NH
3
.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tiến hành nhiệm vụ theo nhóm.
2. Tính chất hóa học
a. Tính Base
+ Tác dụng với nước
- Khi hoà tan khí NH
3
vào nước, 1 phần các phân tử NH
3
phản ứng tạo thành dung dịch base yếu
NH
3 (aq)
+ H
2
O
(l)
NH
4
+
(aq)
+ OH
-
(aq)
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Tác dụng với axít
NH
3 (aq)
+ HCl
(aq)
NH
4
Cl
(aq)
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
NH
3 (aq)
+ H
+
(aq)
NH
4
+
(aq)
+ Tác dụng với dung dịch muối
- Dung dichj NH
3
khả năng làm kết tủa nhiều
Hydroxide cuar kim loại.
Trang
35
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết
quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý,
bổ sung, phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
MgCl
2(aq)
+ 2 NH
3(aq)
+ 3 H
2
O
(l)
Mg(OH)
2(s)
+ 2
NH
4
Cl
(aq)
Mg
2+
+2NH
3
+2H
2
O→Mg(OH)2
+ 2NH
4
+
b. Tính khử
0
3 0
2( )
3( ) 2 2 ( )
4 3 2 6
t
g
g g
N H O N H O

0
3 2
800 900 ,
3( ) 2 ( ) 2 ( )
4 5 4 6
c Pt
g g g
N H O N O H O

Hoạt động 3 : Tổng hợp Ammonia theo quá trình Haber
Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy cho phản ứng tổng hợp
ammonia từ nitrogen hydrogen trong quá trình Haber.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ nhân: Tìm hiểu quá trình Tổng hợp
Ammonia theo quá trình Haber, vận dụng kiến thức
giải thích tại sao cần tổng hợp 200 bar, 400-
600
0
c, xúc tác bột sắt.
Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào SGK hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung
kết quả nghiên cứu của bản thân.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
3. Tổng hợp Ammonia theo quá trình Haber
0
400 600 ,200 ,
0
2( ) 2 3( ) 298
3 2 92
C bar Fe
g g r
N H NH H kJ

Hoạt động 4: MUỐI AMMONIUM
Mục tiêu:
- Trình bày được các tính chất cơ bản của muối ammonium ( dễ tan phân li, chuyển hóa thành ammonia trong
kiềm, dễ bị nhiệt phân ) nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- nhóm: Sử dụng thuật khăn trải bàn để hoàn
thành nội dung trong phiếu học tập số 3.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí
nghiệm:
TN: Cho phân đạm Ammonium Chloride o ống
nghiệm chứa dung dịch NaOH. nhẹ ống nghiệm
trên ngọn lửa đèn cồn. Cho mẩu giấy quỳ đã tẩm ướt
bằng nước lên miệng ống nghiệm. Quan sát hiện tượng,
viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
- GV: Dẫn nhập về tính chất của muối ammonium khi
đun nóng với kiềm dạng rắn hoặc dung dịch đều sinh
ra khí ammonia mùi khai xốc nên phản ứng này
II. MUỐI AMMONIUM
- Muối ammonium chất tinh thể chứa ion
ammonium ( NH
4
+
)
Vd: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4,
(NH
4
)
2
CO
3
, NH
4
NO
3
- Muối ammonium tan tốt điện li hoàn toàn trong
nước được ion ammonium ( NH
4
+
).
- Tác dụng với kiềm sinh ra khí ammonia.
NH
4
Cl + NaOH NaCl + NH
3
+ H
2
O.
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O.
* Phản ứng dùng để điều chế Ammonia trong phòng thí
nghiệm nhận biết muối ammonium.
Trang
36
được dùng nhận biết muối ammonium. Sau đó yêu cầu
HS tham khảo SGK để thảo luận nhóm hoàn thành
PHT số 3.
Phiếu học tập số 3
Hoàn thành các yêu cầu sau:
1. Trình bày khái niệm, tính chất vật của muối
Ammonium, lấy dụ?
2. Viết phương trình hóa học xảy ra t nghiệm cho
phân đạm tác dụng với dung dịch NaOH.
3. Viết phương trình nhiệt phân muối NH
4
NO
3
; NH
4
Cl.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập
theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Muối Ammonium kém bèn dễ bị phân hủy nhiệt độ
cao
NH
4
Cl (s)
o
t

NH
3 (g)
+ HCl
(g).
NH
4
HCO
3
(s)
o
t

NH
3
(g) + CO
2
(g) + H
2
O(g)
NH
4
NO
3(s)
o
t

N
2
O
(g)
+ 2H
2
O
(g)
Chú ý : Phản ứng phân hủy Ammonium nguy gây
nổ nên phân đạm thành phần chính là muối
ammonium cần tránh xa các nguồn nhiệt.
Hoạt động 5: ỨNG DỤNG CỦA AMMONIA MỘT SỐ MUỐI AMMONIUM
Mục tiêu:
- Trình bày được ứng dụng của ammonia ( chất làm lạnh; sản xuất phân bón như : đạm, ammophos; sản xuất axit
nitric acid; làm dung môi, ...) của ammonium nitrate một số muối ammonium tan trong phân đạm, phân
ammophos,...
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ nhân: theo phiếu học tập 3
- Tìm hiểu ứng dụng của Ammonia muối
ammonium.
- Viết phương trình điều chế phân phức hợp
ammophos.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập 3.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết
quả thảo luận của nhân.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
III. Ứng dụng của Ammonia một số muối
Ammonium.
- Ammonia dùng sản xuất phân đạm, nitric acid, chất làm
lạnh, dung môi…
- Muối Ammonium dùng làm phân bón. Ammonium
chloride được sử dụng trong pin hay chất làm sạch bề
mặt kim loại trước khi hàn.
- Tổng hợp phân ammophos :
3 3 4 4 2 4
NH H PO NH H PO
3 3 4 4 2 4
2 ( )NH H PO NH HPO
3 3 4 4 3 4
3 ( )NH H PO NH PO
Hoạt động 6: NGUỒN GỐC MỘT SỐ OXIDE CỦA NITROGEN TRONG KHÔNG KHÍ- MƯA ACID
Mục tiêu: - Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí nguyên nhân gây ra hiện
tượng mưa acid.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ Phân tích được nguồn gốc của c oxide của nitrogen
IV. NGUỒN GỐC MỘT SỐ OXIDE CỦA
NITROGEN TRONG KHÔNG KHÍ- MƯA ACID
Trang
37
trong không khí?
+ Cho HS quan sát hình ảnh tác hại của mưa axit ”.
Yêu cầu HS nêu những nguyên nhân dẫn đến mưa axit?
(trình chiếu)
+ GV mời học sinh viết phương trình hóa học:
1/ Tác động của mưa acid với calcium carnonate.
2/ Tác động của mưa acid với sắt trong thép.
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Mưa axit ảnh hưởng đến môi trường.
1. Nguồn gốc một số oxide của nitrogen
- Các oxide của nitrogen được tạo ra từ quá trình tự nhiên
khi sấm sét hoặc hoạt động của con người khi đốt các
nhiên liệu hóa thạch.
2. Mưa acid
- Mưa acid nguyên nhân chính do nitrogen dioxide
sulfur dioxide.
- Mưa acid làm giảm
P
H của đất nước ảnh hưởng tiêu
cức đến cây trồng, thủy sản, ăn mòn kết cấu kim loại
phá hủy vật liệu công trình.
2HNO
3
+ CaCO
3
Ca(NO
3
)
2
+ CO
2
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ CaCO
3
CaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
4HNO
3
+ Fe →Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
H
2
SO
4
+ Fe FeSO
4
+ H
2
Hoạt động 7: NITRIC ACID
Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo của phân tử HNO
3
, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một s ứng dụng thực tiễn quan trọng
của nitric acid.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS xem:
- Hình ảnh “dung dịch acid nitric aicd, hình
cấu tạo của phân tử nitric acid”.
- Video phản ng của Cu với HNO
3
.
Yêu cầu 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Viết công thức lewis của phân t nitric acid?
+ Xác định số oxi hóa của nitrogen trong c phân
tử ion: NH
3
, NH
4
+
, N
2
, N
2
O, NO, NO
2
, HNO
2
,
HNO
3
? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của nitric
acid. Hoàn thành 1 số phản ứng khi cho Cu,Fe,
FeO tác dụng với dung dịch nitric acid đặc.
+ Trong thực tế nitric acid những ứng dụng gì?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập
theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Nitric acid tính acid mạnh tính oxi hóa mạnh,
oxi hóa được cả những kim loại yếu VD Cu, Ag..(trừ
Au).
- Nitric acid chủ yếu dùng làm phân đạm ammonium
nitrate.
V. NITRIC ACID
- CTPT : HNO
3
- Nitric acid tính acid mạnh tính oxi hóa mạnh, oxi
hóa được c những kim loại yếu VD Cu, Ag..(trừ Au).
- Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
0 +5 +2 +2
3Cu +8HNO
3(l)
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
0 +5 +2 +4
Cu + 4HNO
Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
- Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO
3
đặc, nguội
- HNO
3
đặc oxi hoá nhiều hợp chất hữu
2
Fe
O + 4H
5
N
O
3
3
Fe
(NO
3
)
3
+
4
N
O
2
+ 2H
2
O
- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá huỷ khi tiếp
xúc HNO
3
đặc
Trang
38
Hoạt động 8: HIỆN TƯỢNG PHÚ DƯỠNG
Mục tiêu:
- Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng ( eutrophication).
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ nhân:
- Tìm hiểu nguyên nhân, hệ quả cách khắc phục của
hiện tượng phú dưỡng.
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sgk để tìm hiểu
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết
quả thảo luận của nhân.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Nguyên nhân hiện tượng phú dưỡng
- Hệ quả cách khắc phục hiện tượng phú dưỡng
VI. HIỆN TƯỢNG PHÚ DƯỠNG
- Nguyên nhân : Hiện tượng phú ỡng sự tích tụ
lượng lớn các chât dinh dưỡng, bao gồm cả hợp chất
nitrogen hợp chất phosphorus trong các nguồn nước,
do các tác dộng từ con người.
- Hệ quả: Thay đổi hệ sinh thái của nước, tích tụ bùn từ
xác của tảo, làm suy kiệt nguồn thủy sản.
- Khắc phục:
Tạo điều kiện để nước trong kênh rạch, ao, hồ
được lưu thông.
Xử nước thải trước khi cho chảy vào kênh
rạch, ao, hồ.
Sử dụng phân bón đúng liều lượng, đúng cách,
đúng thời diêm trong năm để hạn chế sự rửa trôi ion
NO
3
-
, PO
4
3-
từ nguồn phân bón thừa vào kênh
rạch, ao, hồ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong i về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế
ứng dụng của ammonia, muối ammonium, nitric acid trong thực tiễn.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua
kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập s 5
d. Tổ chức thực hiện:
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh chính
xác các câu hỏi (khoảng 6 câu hỏi) GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi
điểm cho 2 nhóm vòng 1.
Câu 1: Khi giấy quỳ tìm ẩm tiếp xúc với khí ammonia t hiện tượng xảy ra?
Câu 2: Ammonia thể hiện tính base, tính khử quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Cho ammonia phản ng với nitric acid (HNO
3
) để tạophân bón ammonium nitrate
(NH
4
NO
3
).
Trang
39
(2)
Dùng ammonia tẩy rửa lớp copper(ll) oxide phủ trên bề mặt kim loại đồng, tạo kim
loại, nước khí nitrogen.
Câu 3: Khi làm lạnh hỗn hợp khí gồm ammonia, hydrogen nitrogen thì ammonia s hoá
lỏng trước. Tính chất vật lí nào của các chất giúp giải thích hiện tượng trên?
Câu 4: Để giảm sốt hoặc giảm đau, người ta thể dùng túi chườm lạnh chứa hoá chất. Hãy
tìm hiểu về loại túi chườm lạnh này. Từ đó:
a) Cho biết các chất thường được sử dụng trong túi chườm lạnh.
b) Giải thích nguyên nhân giúp túi chườm lạnh nhiệt độ thấp.
Câu 5: Lượng lớn ammonium nitrate ammonium chloride được sử dụng làm phân bón.
Dựa vào đặc điểm phản ng nhiệt phân của hai muối y, hãy cho biết muối nào nguy
cháy nổ cao hơn trong quá trình lưu trữ.
Câu 6:
+ Khi khơi thông nguồn nước thì nguy xảy ra hiện tượng phú dương sẽ tăng hay giảm?
Giải thích.
+ Dựa vào những dấu hiệu nào để dự đoán đã hiện tượng phú dưỡng xảy ra trong một ao
nước hay hổ nước?
+ Vòng 2: Trên sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải
quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát giúp HS tháo gỡ những
khó khăn mắc phải.
- chung cả lớp: GV mời 4 HS bất (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải.
Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày kết luận chung. Ghi điểm cho
mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, mang tính thực tế, mở rộng yêu
cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu giải quyết vấn đề.
Phiếu học tập số 5
Bài 1. Vì sao nói ammonia vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp? Cho dụ minh hoạ.
Bài 2. Bien thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tống hợp ammonia hr nitrogen hydrogen
giá trị âm nhưng sao quá trinh Haber lại chọn nhiệt độ phản ứng khá cao, vào
khoảng 400 °C - 600 °C?
Bài 3. 472 °C, hằng số cân bằng của phản ứng tông hợp ammonia từ nitrogen hydrogen
theo quá trình Haber K
c
= 0,105. Giả sử, kết quả phân tích cho thấy tại thời diêm
cân băng, nồng độ của nitrogen hydrogen trong buông phán ứng lần lượt
0,0201 M 0,0602 M.
a) Hãy tính nồng độ mol của ammonia trong buồng phản ứng tại thời điểm cân băng.
b) Làm thế nào đê tách được ammonia ra khỏi hỗn hợp?
Bài 4. Quá trinh đôt cháy nhiên liệu trong ô sinh ra nhiều khí như SO
2
,CO, NO. Từ năm
1975, người ta thiết kế “bộ chuyến đổi xúc tác trong hệ thống xả khí của ô (và ca
trong máy phát điện) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng:
2CO(g) + 2NO(g)
2CO
2
(g) + N
2
(g)
a)
Cho biết ý nghĩa của phán ứng trên đôi với môi trường.
Trang
40
b) Trong phan ứng trên, chất nào chất OXH, chất nào chất khử? Giải thích.
c) Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g), NO(g), CO
2
(g) lần lượt -110,5;
91,3; -393,5 (k.J mol
-1
). Hãy tính biên thiên enthalpy chưân cua phản ng trên.
Phản ứng trên thuận lợi về mặt năng lượng không? Giải thích.
Bài 5. Viêt đồ phản ứng gây ra mưa chứa nitric acid sulfuric acid.
Bài 6. Hãy tìm hiểu, chi ra các hoạt động tạo thành các khí gây mưa acid tại dịa phương em.
Đê xuất một số biện pháp giam thiêu sự tạo thành các khí đó.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống
trong thực tế
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo
cáo (bài thu hoạch).
c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d. Tổ chức thực hiện:
GV u cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Hãy tìm hiểu tình trạng phú dưỡng tại địa phương em. Từ đó, đề xuất biện pháp hạn chế
hiện tượng này.
- GV giao việc hướng dẫn HS tìm hiểu qua i liệu, mạng internet,…để giải quyết các
công việc được giao.
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chuyên đề/bài học tiếp theo GV y dựng hệ thống câu hỏi
hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
BÀI 6 : SUNFUR SUNFURDIOXIDE (2 TIẾT)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- u được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sunfur (lưu huỳnh).
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học bản ứng dụng của sunfur đơn chất.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sunfur đơn chất vừa tính oxi hóa (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen).
- Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogensunfide) tính khử (tác dụng với
nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) ứng dụng của sunfurdioxide (khả năng tẩy màu,
diệt nấm mốc…..) .
- Trình bày được sự hình thành sunfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại
của sunfur dioxide một số biện pháp giảm thiểu lượng sunfur dioxide thải vào không khí.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự ch tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan t hình nh trạng
thái tự nhiên, ứng dụng của sulfur, ứng dụng của SO
2
, sự hình thành SO
2
do tác động của con
Trang
41
người, tự nhiên, tác hại của sunfur dioxide một số biện pháp giảm thiểu lượng sunfur
dioxide thải vào không khí.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất của S, SO
2.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được một số biện pháp giảm thiểu khí
thải SO
2
vào khí quyển.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- u được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sunfur(lưu huỳnh).
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học bản ứng dụng của sunfur đơn chất.
- Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogensunfide) tính khử (tác dụng với
nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) ứng dụng của sunfurdioxide (khả năng tẩy màu,
diệt nấm mốc…..) .
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thực hiện
được thí nghiệm chứng minh sunfur đơn chất vừa có tính oxi hóa (tác dụng với kim loại), vừa
nh khử (tác dụng với oxygen).
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được : sự hình thành sunfur dioxide do tác
động của con người, tự nhiên, tác hại của sunfur dioxide một số biện pháp giảm thiểu
lượng sunfur dioxide thải o không khí.
3. Phẩm chất : Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Hình nh, video :
https://www.youtube.com/watch?v=KwJZShm9jjI
https://www.youtube.com/watch?v=khF5znApaog
https://www.youtube.com/watch?v=HBoQVG8wNkI
- Phiếu i tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Thông qua một số hình ảnh lạm dụng sunfur để sấy măng, sấy khô đũa y tác
hại tới sức khỏe con người, từ đó HS trả lời câu hỏi .
b. Nội dung: Chia lớp thành 4 nhóm
GV chiếu một số hình ảnh lạm dụng sunfur để sấy măng, sấy khô đũa gây tác hại tới sức khỏe
con người, từ đó HS trả lời câu hỏi . Đó chất gì?
c. Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Sunfur
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên
Mục tiêu: Nêu được trạng thái tự nhiên của sunfur.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Gv chia lớp thành
4 nhóm.
GV chiếu một số hình ảnh về trạng thái tự
nhiên của sunfur.
Câu hỏi:
I. SUNFUA
1. Trạng thái tự nhiên
- hiệu: S.
- Số hiệu nguyên tử 16 ( 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
).
- Độ âm điện : 2,58.
- Trong tự nhiện sunfur tồn tại cả dạng đơn
Trang
42
1. Quan sát hình ảnh, nêu trạng thái tự nhiên
của sunfur?
2. Trong tự nhiên, sunfur tồn tại dạng hợp
chất dễ tan hay khó tan?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Đơn chất sunfur tìm thấy chủ yếu vùng
núi lửa, nhiều nhất các nước thuộc
“vành đai lửa” Thái Bình Dương như Nhật
Bản …..
- Trong tự nhiên, sunfur tồn tại dạng hợp
chất khó tan.
chất hợp chất:
+ Đơn chất: dạng bột.
+ Hợp chất: khoáng vật như pyrite ( thành
phần chính FeS
2
), sphalerite (thành phần chính
ZnS), thạch cao (thành phần chính CaSO
4
),
barite (thành phần chính BaSO
4
)……..Ngoài
ra còn trong thành phần một số protein
động vật, thực vật.
Hoạt động 2: Tính chất
Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học bản ứng dụng của sunfur đơn chất.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sunfur đơn chất vừa tính oxi hóa (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen).
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Gv chia lớp thành
4 nhóm, Chiếu hình ảnh bột sunfur.
Câu hỏi: Quan sát hình ảnh trên, nêu một số
tính chất vật của sunfur.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
2. Tính chất
a. Tính chất vật
Điều kiện thường
- Chất rắn, màu vàng, không tan trong nước,
tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa,
benzene.
- Nóng chảy : 113
o
C, hóa hơi khoảng 445
o
C.
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành
4 nhóm, chiếu hình ảnh cấu tạo phân tử S
8
của sunfur.
Câu hỏi:
1. Quan sát hình ảnh trên, tả cấu tạo
phân tử sunfur?
2. Thực hiện thí nghiệm 1: tính oxi hóa của
sunfur.
3. Thực hiện thí nghiệm 2: tính khử của
sunfur.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
* Để đơn giản, dùng hiệu S không
dùng công thức phân tử S
8
trong các phản
b. Tính chất hóa học
* Cấu tạo
điều kiện thưởng, phân tử sunfur gồm 8
nguyên tử S (S
8
).
* nh chất hóa học:
- Tính oxi hóa:
Thí nghiệm 1:
Hiện tượng: hỗn hợp nóng chảy, hóa đen.
)(
22
)(
0
)(
0
s
t
ss
SFeSFe
o
Iron(II) sulfide
Vai trò các chất trong phản ứng: Fe : chất
khử, S : chất oxi hóa.
Số oxi hóa của Sunfur giảm từ 0 xuống -2.
- Tính khử:
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng:
+ Ban đầu S nóng chảy, đốt cháy ngoài không
Trang
43
ứng hóa học. Khi tham gia phản ứng hóa
học, sunfur thể hiện nh oxi hóa hoặc tính
khử.
* Tính oxi hóa: Sunfur phản ng với nhiều
kim loại ( trừ Au, Pt, Ag), hydrogen nhiệt
độ cao tạo hợp chất sulfide.
2
3
3
2
0
00
32
SAlSAl
t
21
2
0
00
2
SHSH
t
2200
SHgSHg
Chú ý: Sunfur phản ứng với thủy ngân
(mercury) ngay nhiệt độ thường. Dùng
sunfur loại bỏ thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế
thủy ngân bị vỡ, hạn chế tác động của thủy
ngân tới sức khỏe.
Trong các phản ứng trên số oxi hóa của
sunfur giảm từ 0 xuống -2.
* nh khử:
nhiệt độ thích hợp, sunfur phản ứng với
một số phi kim như chlorine, fluorine.
1
6
6
0
00
2
3
FSSF
t
Trong các phản ứng trên số oxi hóa của
sunfur tăng.
khí cho ngọn lửa xanh mờ. Khi cho vào nh
đựng khí oxygen , S tiếp tục cháy cho ngọn
lửa sáng trắng, tạo ra khí SO
2
.
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Giải thích:
)(
2
2
4
)(
0
2
)(
0
gOSOS
o
t
g
s
Δ
r
H
o
298
= -296,8
kJ
2
SO
+
322
SOHOH
-
Hoạt động 3 : Ứng dụng
Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng của sunfur.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 4
nhóm, chiếu hình ảnh một số ứng dụng của
sunfur.
Câu hỏi: Quan t hình ảnh trên, nêu một số
ứng dụng của sunfur.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Khoảng 90% lượng sunfur sản xuất sulfuric
acid.
3. ng dụng
- nguyên liệu quan trọng sản xuất sulfuric
acid, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ
sâu.
- Làm biến đổi tính chất của cao su tự nhiên
nhằm tạo ra cao su phù hợp mục đích s
dụng (lưu hóa cao su).
- Sunfur được đốt cháy tạo sunfur dioxide tác
dụng diệt vi khuẩn, nấm mốc.
II. Sulfur dioxide
Hoạt động 4 : Một số tính chất của sunfur dioxide
Mục tiêu: Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogensunfide) tính khử (tác dụng
với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) .
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo
II. Sulfur dioxide
Trang
44
luận, trả lời u hỏi
1. Sulfur dioxide thuộc loại acidic oxide.
Hãy cho biết sulfur dioxide có phản ứng
với calcium hydroxide , calcium oxide
không? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
2. Hãy đề nghị công thức Lewis của
SO
2
?
3. Nguyên t sulfur thể hiện nhiều số oxi
hóa khác nhau trong các hợp chất như +2,
+4, +6. Hãy giải thích sao SO
2
vừa
tính oxi hóa, vừa tính khử?
4. Hoàn thành các PTHH sau :
a. SO
2
+ H
2
S
b. SO
2
+ O
2
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Sulfur dioxide thể hiện tính oxi hóa khi
tác dụng với chất khử mạnh :
H
2
S, ….Phản ứng của SO
2
với O
2
liên
quan đến hiện tượng mưa axit.
- Sulfur dioxide thể hiện tính khử khi tác
dụng với chất oxi hóa mạnh : KMnO
4
,
NO
2
……….
SO
2
+ NO
2
SO
3
+ NO
1. Một s tính chất của sulfur dioxide
Câu 1:
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
SO
2
+ CaO CaSO
3
Câu 2:
Câu 3: Do S trong hợp chất SO
2
s oxi hóa
+4, thể tăng lên +6 hoặc giảm xuống 0; -2 nên
SO
2
thể hiện c tính khử tính oxi hóa.
Câu 4:
)(2)(3)(2)(
2
02
22
4
lOHsSgSHgOS
)()(
2
1
)(
3
6
2/
22
4
gOSgOgOS
NONO
Hoạt động 5: Ứng dụng
Mục tiêu : Trình bày được ứng dụng của sunfurdioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm
mốc…..) .
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận,
Gv chiếu hình ảnh, yêu cầu HS: Nêu một số
ứng dụng của SO
2
.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Trong công nghệ thực phẩm trước kia, SO
2
dùng nồng độ nhất định để hạn chế sự phát
triển của vi sinh vật. Khí SO
2
được tạo ra từ
quá trình đốt cháy S với mục đích diệt khuẩn
nấm mốc, dùng bảo quản hoa quả sấy khô,
dược liệu từ thực vật (quá trình « xông
sinh »). Hiện nay biện pháp này bị cấm do
gây nhiễm đôckj thực phẩm.
2. ng dụng
- chất trung gian sản xuất H
2
SO
4
.
- Tẩy trắng vải sợi, sản xuất thuốc trừ u,
thuốc t trùng.
- Chống nấm mốc lương thực, thực phẩm.
Trang
45
Hoạt động 6: Một số biện pháp giảm thải sulfur dioxide vào k quyển
Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành sunfur dioxide do c động của con người, tự nhiên,
tác hại của sunfur dioxide một số biện pháp giảm thiểu lượng sunfur dioxide thải vào
không khí.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận,
yêu cầu HS:
Câu 1: Hoàn thành PTHH phản ứng đốt cháy
FeS
2
trong khoáng vật pyrite:
FeS
2
+ O
2
Fe
2
O
3
+ (A)
Nêu một số nguồn phát thải khí SO
2
?
Câu 2: Nêu một số tác hại của khí SO
2
?
Câu 3: u một số biện pháp giảm lượng khí
SO
2
thải vào bầu khí quyển?
Câu 4: Hãy giải thích cơ sở hóa học của một
số biện pháp giảm thiểu lượng SO
2
vào
không khí?
Câu 5: sao nói hydrogen cũng như
ethanol nhiên liệu thân thiện với môi
trường?
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
2. Một số biện pháp giảm thải sulfur
dioxide vào k quyển
Câu 1: Một số nguồn phát thải khí SO
2
- Núi lửa hoạt động.
- Con người đốt cháy nhiên liệu.
4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
- Quá trình sản xuất sulfuric acid.
Câu 2: Một số tác hại của khí SO
2
- nguyên nhân quan trọng gây mưa acid.
- Gây cảm giác khó thở, viêm đường
hấp…..
Câu 3: Một số biện pháp
- Thay thế dần nhiên liệu hóa thạch bằng
nhiên liệu thân thiện với môi trường như
hydrogen, ethanol…..Kết hợp khai thác
nguồn năng lượng i tạo như năng lượng mặt
trời, ng lượng gió.
- Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc
bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp như than
hoạt tính .
- Chuyển hóa SO
2
thành các chất ít gây ô
nhiễm hơn bằng các chất như vôi sống, vôi tôi
hoặc đá vôi nghiền.
Câu 4:
sở của biện pháp: Xử lí khí thải trước khi
thải ra môi trường.
+ Chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất
ít gây ô nhiễm hơn bằng các hoá chất như
vôi sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền…
sở của biện pháp: Tái chế các sản phẩm
phụ chứa sulfur.
SO
2
+ CaO CaSO
3
;
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
Câu 5:
- H
2
được coi nhiên liệu xanh (thân thiện
với môi trường) do không thải ra khí gây ô
nhiễm trong quá trình đốt cháy hoặc trong
quá trình sản xuất; dễ lưu trữ vận
Trang
46
chuyển…
- Ethanol được coi nhiên liệu xanh (thân
thiện với môi trường) do khi cháy hoặc quá
trình sản xuất không sinh ra tro, bụi. Ngoài
ra nhiên liệu ethanol sinh học nguồn gốc
thực vật nên có khả ng tái tạo. Lượng
CO
2
sinh ra trong quá trình đốt cháy ethanol
sinh học được cây nguyên liệu hấp thụ
cây nguyên liệu này lại dùng để chế biến
ethanol sinh học. Như vậy xét theo chu trình
khép kín thì lượng CO
2
thải ra môi trường
giảm đáng kể.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu : Củng cố kiến thức, làm một số bài tập.
b. Nội dung:
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau:
S + O
2
o
t
SO
2
S + 3F
2
o
t
SF
6
S + Hg HgS
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 2: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng
để rắc lên thủy ngân rồi gom lại
A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D.
sulfur.
Câu 3: Sulfur thể tồn tại những trạng thái số oxi hoá nào ?
A. -2; +4; +5; +6 B. -3; +2; +4; +6. C. -2; 0; +4; +6 D. +1 ; 0;
+4; +6
Câu 4: Tính chất vật nào sau đây không phải của lưu huỳnh
A. chất rắn màu vàng B. không tan trong nước
C. t
nc
thấp n t
s
của nước D. tan nhiều trong benzen
Câu 5: Quá trình hoà tan bột đồng bởi dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur
dioxide. Nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, các hoá chất nào sau đây
thể được dùng để hấp thụ khí này: dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong,
dung dịch hydrochloric acid? Giải thích.
Hóa chất thể được dùng để hấp thụ khí sulfur dioxide: dung dịch sodium hydroxide, dung
dịch nước vôi trong.
SO
2
+ NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O SO
2
+ Ca(OH)
2
H
2
O + CaSO
3
3. Sản phẩm: Câu trả lời.
4. T chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận.
Thực hiện nhiệm vụ
Trang
47
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
4. Vận dụng, mở rộng:
a. Mục tiêu : Giúp hs giải thích hiện tượng mưa acid, tác hại.
b. Nội dung: Giải thích hiện tượng mưa acid, nêu một số tác hại?
c. Sản phẩm: Bài báo cáo, buổi sau yêu cầu trình y.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận, hoàn thành yêu cầu trên.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Nộp sản phẩm trình bày buổi sau.
Trường:...................
Tổ:............................
Họ tên giáo viên:
……………………
BÀI 7: SULFURIC ACID MUỐI SULFATE
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.Cánh diều ; lớp: 11…
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS trình bày được:
- Tính chất vật của H
2
SO
4
, cách bảo quản, sử dụng nguyên tắc xử lý bộ khi bỏng acid.
-
Cấu tạo phân tử H
2
SO
4,
tính chất vật lý, tính chất hóa học bản, ứng dụng của dung dịch
sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc những lưu ý khi sử dụng acid.
- Giải thích được tính chất hoá học của acid H
2
SO
4
loãng đặc (tính acid tính oxi hóa
mạnh).
- Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate,
calcium sulfate dihydrate, magnesium sulfate...
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để nhiệm vụ do bản thân
những người khác đề xuất.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- D đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H
2
SO
4
.
- Thực hiện một số phản ứng chứng minh tính chất hóa học của sulfuric acid với kim loại,
base, muối.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế sulfuric acid
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của acid H
2
SO
4
loãng đặc.
- ng dụng của một số muối sulfate quan trọng
- Giải một số bài tập tổng hợp nội dung liên quan.
- Nhận biết được ion sulfate
2
4
SO
bằng ion Ba
2+
.
b. Tìm hiểu t nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động:
Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tiến hành thí nghiệm, tìm hiểu
thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức trên.
Trang
48
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được hiện tượng thực tiễn: ô nhiễm
môi trường, mưa acid…
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm tòi, sáng tạo khi tham gia thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu
hoàn thành phiếu học tập trong quá trình học tập.
- Trách nhiệm: thực hiện các nhiệm vụ học tập của nhân, chịu trách nhiệm về quá
trình thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Phiếu i tập số 1, số 2, số 3 (đính m phần phụ lục)
- Video, hình ảnh, học liệu….(được số đính kèm phần phụ lục)
- Giấy A
0
, giấy A4,
- Dụng cụ thí nghiệm hóa chất:
+ Dụng cụ: ng nghiệm; giá để ống nghiệm; ng nhỏ giọt, đèn cồn, cốc thủy tinh, kep gỗ,
chậu thủy tinh, bông gòn, nút ống nhiệm
+ Hóa chất: H
2
SO
4
đặc, H
2
SO
4
loãng, Zn, Cu, CuO, đường kính, quỳ tím, Na
2
CO
3
, BaCl
2
,
phenolphthalein, NaOH, cánh hoa hồng,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo thế sẵn sàng học tập tiếp cận nội dung bài học.
b) Nội dung: Dẫn dắt vào nội dung bài học.
- GV đưa ra 5 câu hỏi cho HS sử dụng quizizz để tham gia ôn tập kiến thức bài 7: Sulfur
sulfur dioxide.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Nếu như tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu sulfur đơn chất
hơp chất của nguyên tố sulfur sulfur dioxide. Thì tiết học ngày hôm nay các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu những hợp chất sulfur vai trò quan trọng trong đời sống của con người
chúng ta đó chính Sulfuric acid muối sulfate thông qua bài 8 Sulfuric acid muối
sulfate.
c) Sản phẩm: đáp án 5 câu hỏi ôn tập kiến thức i 7: Sulfur sulfur dioxide.
Câu 1: nh ảnh sau đây cấu tạo phân tử của nguyên tố nào?
A. Nguyên tố Oxygen
B. Nguyên tố Chlorine
C. Nguyên tố Nitrogen
D. Nguyên tố Sulfur
Câu 2: điều kiện thường, đơn chất Sulfur trạng thái màu sắc như thế nào?
A. Chất lỏng, màu vàng
B. Chất rắn, màu nâu đỏ
C. Chất rắn, màu vàng
D. Chất lỏng, màu nâu đỏ
Câu 3: Nguyên tố Sulfur thể hiện tính chất hóa học nào sau đây trong phản ứng dùng sulfur
để loại bỏ thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ.
Trang
49
A. Tính Khử
B. Tính oxi hóa
C. Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử
D. Tính acid
Câu 4: Trong hợp chất nguyên tử Sulfur thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau như:
A. +2, +4, +6 B. -2, +2, +4, +6 C. -1, -2, +4, +6 D. -2, +4,
+6
Câu 5: Sulfur dioxide chất khí không màu, mùi hắc, độc,…Được biết khí sulfur dioxide
nhiều tác hại trong môi trường sống sức khỏe con người. Dưới đây đâu không phải
biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển:
A. Thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường kết hợp
với khai thác các nguồn năng lượng tái tạo
B. Xử khí thải của các nhà máy trước khi thải khí ra môi trường
C. Sử dụng phương pháp đốt cháy sulfur trong không k phương pháp chính để
điều chế sulfur dioxide
D. Chuyển hóa sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hóa chất như
vôi sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền
d) Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS đăng nhập bằng cách o ứng dụng hoặc truy cập trang web quizizz
thông qua điện thoại. Nhập hoặc quét QR để vào tham gia. Yêu cầu HS nhập tên.
- HS s thực hiện 5 câu hỏi trên quizizz một cách độc lập. Quizizz sẽ đưa ra danh sách
bạn điểm cao nhanh nhất được GV công bố bằng ứng dụng cho c lớp cùng xem.
- GV sẽ cùng sửa đáp án 5 câu hỏi đồng thời ôn tập nội dung kiến thức bài 7: Sulfur
sulfur dioxide
- GV nhận t vầ kết quả tham gia t chơi của lớp. Tuyên dương cộng điểm cột
thường xuyên cho 3 bạn cao điểm nhất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sulfuric acid
Mục tiêu:
- D đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H
2
SO
4
.
- Thực hiện một số phản ứng chứng minh tính chất hóa học của sulfuric acid với kim loại,
base, muối.
- Quan sát thí nghiệm, nh ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất sulfuric acid
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của acid H
2
SO
4
loãng đặc.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó giới thiệu 4
trạm c nhóm phải lần lượt tham gia nghiên
cứu tại trạm đó trong vòng 7 phút. Các nhóm
phải luân phiên đến thực hiện nhiệm vụ tại 4
trạm.
- GV sẽ phát cho mỗi nhóm đồ di chuyển
tiếp theo của nhóm sau mỗi trạm.
Nhóm 1: Trạm 1-2-3-4
Nhóm 2: Trạm 2-3-4-1
Nhóm 3: Trạm 3-4-1-2
trạm 1:
1. Cấu tạo phân tử tính chất vật
Công thức phân tử: H
2
SO
4
Công thức cấu tạo:
- điều kiện thường, sulfuric acid chất
lỏng sánh như dầu, không màu, không bay
hơi, có tính hút ẩm mạnh.
- Dung dịch sulfuric acid 98% khối
Trang
50
Nhóm 4: Trạm 4-1-2-3
Nội dung các góc:
Trạm 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử tính chất
vật lí của Sulfuric acid
Trạm 2: Thử các tính chất hóa học của Sulfuric
acid thông qua các t nghiệm:
+ Quỳ tím
+ H
2
SO
4
loãng + Zn
+ H
2
SO
4
loãng + Cu, sau đó đun nóng
+ H
2
SO
4
loãng + BaO
Trạm 3: Thử các tính chất hóa học của Sulfuric
acid thông qua các t nghiệm:
+ H
2
SO
4
loãng + BaCl
2
+ H
2
SO
4
loãng + NaOH (sử dung
phenolphthalein để nhận biết môi trường)
Trạm 4: Thử các tính chất hóa học của Sulfuric
acid thông qua các t nghiệm:
+ H
2
SO
4
đặc + Cu đun nóng, thêm cánh hoa
hồng vào ống nghiệm nút bông tẩm dung
dịch NaOH trên miệng ống nghiệm.
+ H
2
SO
4
đặc + đường kính
Thực hiện nhiệm vụ:
- u cầu HS thảo luận theo nhóm:
+ Thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng
thuyết vừa m hiểu
+ Phân loại đâu tính acid, đâu tính oxi hóa
mạnh của Sulfuric acid
+ Hoàn thành được phiếu bài tập số 1.
Báo cáo, thảo luận:
GV sẽ mời Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung
kết quả thảo luận của nhóm mỗi trạm mời
các nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức về tính chất vật tính
chất hóa học của Sulfuric acid
GV bổ sung: Al, Fe, Cr bị thụ động (không
phản ứng) trong acid đặc nguội.
lượng riêng 1,84 g/cm
3
, nặng gần gấp 2 lần
nước.
- Sulfuric acid tan hạn trong nước
tỏa nhiều nhiệt
Khi pha loãng acid H
2
SO
4
đặc, người ta
phải rót từ từ acid vào nước tuyệt đối
không được làm ngược lại.
trạm 2:
2. Tính chất hóa học
Sulfuric acid loãng: tính acid mạnh
2
2 4 4
2H SO H SO
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động (đứng
trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa
học) giải phóng hydrogen.
- c dụng với basic oxide.
trạm 3:
Sulfuric acid loãng: tính acid mạnh
-Tác dụng với base.
- Tác dụng với nhiều muối.
Sulfuric acid đặc:
- tính oxi hoá mạnh
6 4
2S e S
6 0
6S e S
6 2
8S e S
+) Oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt)
+) Oxi hoá nhiều phi kim (S, C, P…)
nhiều hợp chất
- tính háo nước
Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động (không phản
ứng) trong acid đặc nguội.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về cách bảo quản, xử bỏng, ứng dụng sản xuất Sulfuric acid
Mục tiêu:
- Quan sát video, hình ảnh... rút ra được nhận xét về điều chế sulfuric acid
- ch bảo quản, sử dụng nguyên tắc xử bộ khi bỏng acid.
- Ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc những lưu ý
khi s dụng acid.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS xem nội dung phiếu học tập số
Hình [2] ý nghĩa cảnh báo sulfuric acid
hóa chất rất nguy hiểm thể gây ăn
Trang
51
2 lần lượt quan sát hình ảnh Hình [2]
Video [1] hoàn thành phiếu học tập số 2
Thực hiện nhiệm vụ:
- GV đưa ra hình ảnh về nhãn cảnh báo khi sử
dụng sulfuric acid Hình [2]. Yêu cầu HS quan
sát giải thích ý nghĩa của nh đưa ra được
nguyên nhân hiện tượng được tả trong hình.
- Yêu cầu HS quan sát video về ứng dụng
phương pháp sản xuất sulfuric acid video[1].
Hãy hoàn thành phiếu i tập số 2.
Báo cáo, thảo luận:
GV sẽ mời HS đưa ra nội dung kết quả trong
phiếu học tập số 2 sau khi quan sát hình ảnh [2]
video [1]. GV mời HS khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
- Sau nhận xét về hình ảnh [2]. GV cung cấp
hình ảnh người bị bỏng do sulfuric acid dính
vào da nh [3].
- GV đưa ra cách bảo quản trong phòng thí
nghiệm xử khi bị bỏng sulfuric acid Hình
[4].
- GV nhận xét chốt kiến thức về ứng dụng
sản xuất sulfuric acid
- GV chốt kiến thức.
mòn gây bỏng nặng khi tiếp xúc.
Nguyên nhân do tính hóa nước tính
acid mạnh của dụng sulfuric acid. Nước
chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ
thể chúng ta. Khi bị acid dính vào da
thể làm ngưng kết protein của hút
nước của tế bào, hoá hợp với protein thành
protein acid. Nồng độ acid càng đậm đặc
thời gian tiếp xúc o dài thì hiện tượng
ngưng kết càng nhanh mạnh, bỏng càng
sâu.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về muối Sulfate
Mục tiêu:
- Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium
sulfate, calcium sulfate dihydrate, magnesium sulfate...
- Nhận biết được ion sulfate
2
4
SO
bằng ion Ba
2+
.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó nhận xét về
tính tan của muối sulfate.
-Chia lớp làm 4 nhóm: u câu các nhóm về
nhà tìm hiểu về công thức, trạng thái tự nhiên
ứng dụng của 4 loại muối sau đó thiết kế 1
infographic giới thiệu về muối Sulfate mà các
em tìm hiểu:
Nhóm 1: Muối Ammonium Sulfate
Nhóm 2: Muối Magnesium Sulfate
Nhóm 3: Muối Calcium Sulfate dihydrate
Nhóm 4: Muối Barium Sulfate
Các nhóm quan sát phần báo cáo của các nhóm
khác hoàn thiện phần 1 phiếu học tập số 3.
-Quan sát t nghiệm GV thực hiện hoàn
thiện phần 2 phiếu học tập số 3.
-Muối Sulfate muối chứa ion sulfate
(SO
4
2-
)
- Đa số các muối Sulfate tan trong nước,
Calcium Sulfate ít tan trong nước, Barium
Sulfate không tan trong nước.
Nhóm 1: Muối Ammonium Sulfate
- CTPT: (NH
4
)
2
SO
4
- Trạng thái: tinh thể màu trắng
- Dùng làm phân bón cung cấp đạm cho
đất
Nhóm 2: Muối Magnesium Sulfate
- CTPT: MgSO
4
- Trạng thái: Tinh thể màu trắng
- Dùng làm phân bón, làm thuốc cung cấp
magnesium cho thể, giúp giảm đau các
cơn đau , giam hiện tượng chuột rút.
Trang
52
Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS muối sulfate muối
chứa ion sulfate (SO
4
2-
). Khi ghép ion KL với
ion sulfate ta được muối sulfate. Với số oxi hóa
của SO
4
2-
-2 thế khi ghép với KL nhóm IA
ta được muối: Na
2
SO
4
, với KL nhóm IIA ta
được muối CaSO
4
, với KL nhóm IIIA ta được
muối Al
2
(SO
4
)
3
Sau đó đưa ra hình ảnh [5] bảng tính tan của
muối sulfate u cầu HS nhận xét về tính tan
của muối sulfate.
-GV giao nhiệm vụ về nhà thiết kế 1
infographic giới thiệu về muối Sulfate. Sau đó
sẽ mời đại diện nhóm lên báo cáo về kết quả
hoạt động của nhóm.
- GV sẽ theo dõi phần báo cáo của các nhóm.
- GV sẽ thực hành t nghiệm nhận biết ion
sulfate
2
4
SO
bằng ion Ba
2+
yêu cầu HS quan
sát hoàn thiện phiếu học tập số 3.
Báo cáo, thảo luận:
GV sẽ mời đại diện c nhóm trình bày kết quả
thực hiện của nhóm, sau đó quan sát thí nghiệm
nhận biết ion sulfate
2
4
SO
bằng ion Ba
2+
nhận t kết quả hiện tượng thí nghiệm.
Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét chốt kiến thức về muối
sulfate.
- MgSO
4
.7H
2
O còn được dùng làm chất
hút ẩm, chất hút mồ hôi tay của các vận
động viên thể dục.
Nhóm 3: Muối Calcium Sulfate dihydrate
- CTPT: CaSO
4
.2H
2
O
- Trạng thái: tinh thể màu trắng
- thành phần chính thạch cao tự nhiên,
thạch cao khi nung đến 150
0
C -180
0
C tạo
thành thạch cao nung công dụng làm
vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng khuôn
đúc, chỉnh hình trong y học.
Nhóm 4: Muối Barium Sulfate
- CTPT: BaSO
4
- Trạng thái: tinh thể màu trắng
- Sử dụng rộng rãi trong c lĩnh vực như
sơn, mực in,nhựa, lớp phủ, men, thủy tinh,
khai thác khoáng sản, sản xuất các loại
giấy trắng,...
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Giải một số bài tập tổng hợp nội dung liên quan.
b) Nội dung: Yêu cầu HS tham gia hoạt động “Ai nhanh hơn” trên quizizz với s lượng
câu hỏi 10 câu.
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với sulfuric acid loãng?
A. Cu B. Na C. Mg D. Al
Câu 2: 2 dd riêng biệt: NaCl, Na
2
SO
4
. Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dd ?
A. quỳ tím B. ddAgNO
3
C. ddBaCl
2
D. ddHCl
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của sulfuric acid đặc nóng
A. Có tính acid mạnh B. tính oxi hóa mạnh
C. Tính háo nước D. Tác dụng với kim loại giải phóng hydrogen
Câu 4: Cách pha loãng sulfuric acid đặc an toàn :
A. Rót từ từ nước vào acid khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào acid khuấy đều.
C. Rót từ từ acid vào nước khuấy đều. D. Rót nhanh acid vào nước khuấy
đều.
Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa khử?
Trang
53
A.
2 4
H SO
(loãng)
+
3 4
Fe O
B.
2 4
H SO
(
đặ
c, tº)
+
Fe
C.
2 4
H SO
(
đặ
c)
+
FeO
D.
2 4
H SO
(loãng)
+
Fe
Câu 6: Oleum công thức tổng quát
A. H
2
SO
4
.nSO
2
. B.H
2
SO
4
.nH
2
O. C. H
2
SO
4
.nSO
3
. D.H
2
SO
4
đặc.
Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây đều không phản ứng được với sulfuric acid đặc nguội:
A. Al, Fe, Cr B. Cu, Ca, Zn
C. Al, Ca, Mg D. Zn, Mg, Ba
Câu 8: Phản ứng nào dưới đây thể hiện tính háo nước của sulfuric acid
A.
2 4
d
2 2
( ) ( ) ( ) ( )
H SO
n m
C H O s nC s mH O l
B.
2 4 2 2 2
( ) 2 ( ) ( ) 2 ( ) 2 ( )C s H SO aq CO g SO g H O l
C.
2 4 2 4 2
2 ( ) ( ) ( ) 2 ( )NaOH aq H SO aq Na SO aq H O l
D.
2 4 2 2 2 4 2
2 ( ) 2 ( ) ( ) ( ) ( ) 2 ( )KBr s H SO aq SO g Br aq K SO aq H O l
Câu 9: Ứng dụng nào sau đây là không phải ứng dụng của sulfuric acid
A. Sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu,…
B. Sử dụng để điều chế thuốc trừ sâu, giấy, chế hóa dầu mỏ
C. dụng để sản xuất phân bón như ammonium sulfate, calcium
dihydrogenphosphate,…
D. Khử trùng hồ bơi, nước sinh hoạt
Câu 10: Ứng dụng làm vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng chỉnh hình trong y học ng
dụng của:
A. Muối Ammonium Sulfate
B. Muối Magnesium Sulfate
C. Muối Calcium Sulfate dihydrate
D. Muối Barium Sulfate
c) Sản phẩm: ĐA
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
A
C
D
C
A
C
A
A
D
C
d) T chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tham gia quizizz để tham gia trả lời 10 câu trắc nghiệm. GV sẽ lấy 5
HS thành tích điểm cao nhất thời gian làm bài nhanh nhất để cộng điểm thường xuyên.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Giải thích được hiện tượng thực tiễn: ô nhiễm môi trường, mưa acid
b) Nội dung: Nêu ảnh hưởng của mưa acid. Đề xuất các giải pháp giảm hiện tượng mưa
acid.
- GV giao việc hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết
các công việc được giao.
c) Sản phẩm: HS trình bày trên giấy A4
d) T chức thực hiện:
- GV thiết kế hoạt động tìm hiểu về mưa acid đưa ra được những biện pháp nhằm
ngăn chặn, hạn chế mưa acid trình bày nội dung đó lên giấy A4 ( i thu hoạch) với các
yêu cầu sau:
+ Khái niệm mưa acid
+ Nguyên nhân mưa acid
Trang
54
+ Tác hại mưa acid
+ Biện pháp khắc phục
giao việc cho HS về nhà hoàn thành.
- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung o cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công
việc của HS. Phiếu đánh giá 01 ( kèm theo phụ lục)
PHỤ LỤC
Hình [1]
Hình [2]
Hình [3]
https://vietnamnet.vn/lam-gi-khi-bi-tat-axit-297141.html
Hình [4]
Trang
55
Hình [5]
Video [1]
https://www.youtube.com/watch?v=42UJ6G_2aAc
Phiếu học tập số 1:
Trang
56
Phiếu học tập số 2 3:
Trang
57
Phiếu đánh giá 01
+ Khái niệm mưa acid
+ Nguyên nhân mưa acid
+ Tác hại mưa acid
+ Biện pháp khắc phục
Nội dung
Thang điểm
Điểm GV
Trình bày ràng,
bố cục, đẹp, sạch sẽ
Phân tích đúng khái
Trang
58
niệm mưa acid
Phân tích đúng nguyên
nhân mưa acid
Phân tích đúng tác hại
Đề xuất được 1 số biện
pháp khắc phục
BÀI 8: HỢP CHẤT HỮU A HỌC HỮU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất
hữu cơ:
- Phân loại được hợp chất hữu (hydrocarbon dẫn xuất).
- u được khái niệm nhóm chức một số loại nhóm chức bản.
- Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức bản.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực t chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để
tìm hiểu về hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, phân loại
hợp chất hữu cơ; nhóm chức .
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết c vấn đề trong bài học để hoàn thiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất
hữu cơ:
- Phân loại được hợp chất hữu (hydrocarbon dẫn xuất).
- u được khái niệm nhóm chức một số loại nhóm chức bản.
- Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức bản.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan t hình ảnh để phân loại hợp chất hữu cơ.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để phân loại được hợp chất hữu c định một
số nhóm chức bản.
Trang
59
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
- Hình thành thói quen duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiễn cuộc sống.
- niềm hứng thú say với việc khám phá học tập hóa học.
- Học sinh trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Hình nh về các hợp chất hữu cơ.
- Phiếu i tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS về hợp chất hữu hóa học hữu
lớp 9, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. Rèn năng lực hợp tác năng lực s
dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
b) Nội dung:
Sử dụng thuật KWL cho HS điền vào mục “Điều đã biết, điều muốn biết” theo phiếu sau:
PHIẾU KWL
Họ tên học sinh:……………………………………………
Lớp:……………………………………………………………
Nội dung: Hợp chất hữu hóa học hữu
Cho các chất công thức: NaHCO
3
, CaCO
3
, C
2
H
5
OH, CH
4
, H
2
SO
4
, C
2
H
2
, CH
3
CHO, CO
2
,
CH
3
COOH, C
6
H
12
O
6
.
a. Chỉ ra các chất thuộc loại HCHC? ………………………………………………
b. Phân loại các chất đó?..............................………………………………………
Điều đã biết
Điều muốn biết
Điều học được
(Know)
(Want)
(Learn)
c) Sản phẩm: HS nêu được định nghĩa, cách phân loại đã học lớp 9 nhưng mt s hợp
chất HS chưa biết.
Trang
60
d) Tổ chức thực hiện:
- HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
- GV mời một số học sinh các nhóm o cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt
kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu i học
mới.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: hình thành kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1 : Khái niệm hợp chất hữu hóa học hữu
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hợp chất hữu hoá học hữu cơ.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV chiếu lên màn hình một số hình ảnh cho HS
quan sát : Muối ăn, đường, nước, dầu ăn, rượu etylic,
axit clohidric, đá vôi, giấm ăn, dung dịch natri
hidroxit, benzen.
Thực hiện nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn:
+ Xác định công thức hóa học của các chất.
+ Chỉ ra những chất nào thuộc chất hữu cơ, chất
cơ.
+ Đặc điểm chung về thành phần cấu tạo nên hợp
chất hữu cơ.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức về khái
niệm hợp chất hữu cơ.
GV bổ sung : Hoá học hữu ngành
Hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
I. Hợp chất hữu hoá học hữu
+
NaCl
,
12 22 11
C H O
,
2
H O
3 5 17 33 2 5
3
C H OOC H , C H OH,HCl
,
3 3 6 6
CaCO ,CH COOH,NaOH,C H
.
+ Chất hữu : đường, dầu ăn, rượu etylic, giấm ãn,
benzen.
+ Chất : muối ăn, nước, axit clohiđric, đá vôi, dung
dịch Natrihidroxit.
+ Hợp chất hữu chứa : C, H, O, ...
- Hợp chất hữu hợp chất của carbon (trừ CO, CO
2
,
muối cacbonate, các cyanide, carbide...).
- Hoá học hữu ngành Hoá học nghiên cứu các hợp
chất hữu cơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hợp chất hữu
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu 6 nhóm HS thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo thuật trạm.
+ Chia lớp làm 2 cụm, mỗi cụm chia làm 3 trạm như
II. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu
1/ Thành phần nguyên tố
- Thành phần chính của hợp chất hữu carbon, ngoài
ra thêm một hoặc một vài nguyên tố khac như hydrogen,
Trang
61
đồ sau:
+ Sẽ 3 lượt thảo luận: mỗi lượt thời gian thảo
luận 3 phút.
Lượt 1: Trạm 1: giải quyết PHT 1, Trạm 2: PHT
2, Trạm 3: giải quyết PHT 3
Lượt 2: người ngồi yên - PHT di chuyển theo
chiều dấu mỗi tên. Trạm 1: PHT 2, trạm 2: PHT
3, trạm 3: PHT 1
Tương tự cho lượt 3.
Thực hiện nhiệm vụ: Tất c thành viên thảo
luận sau đó ghi chép vào phiếu học tập nhân.
Sau 2 phút Giáo viên yêu cầu “chuyển phiếu” thì các
trạm chuyển phiếu theo chiều dấu mũi tên.
Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi ngẫu nhiên 1
cụm. Trong cụm được chọn thì đại diện các trạm lên
trình bày dưới sự phân công nội dung của Giáo viên,
cụm còn lại nhận xét bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. GV tổng
kết điểm của các nhóm, ghi điểm vào bảng điểm tổng
kết.
oxygen, nitrogen ; ít gặp hơn phosphorus, các nguyên tố
halogen, sulfur,..
2/ Đặc điểm cấu tạo.
- Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu liên
kết cộng hóa trị.
- Các nguyên tử carbon thể liên kết trực tiếp với nhau
tạo thành mạch carbon dạng : mạnh hở không phân
nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng.
3/ Tính chất vật :
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: thấp (dễ bay hơi)
- Tính tan : ít tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung
môi hữu cơ.
4/ Tính chất hoá học
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu thường xảy
ra: chậm theo nhiều hướng khác nhau, tạo thành hỗn hợp
các sản phẩm.
- Tính bền, tính cháy: kém bền dễ cháy
Hoạt động 3: Phân loại hợp chất hữu
Mục tiêu: HS phân loại được hợp chất hữu (hydrocarbon dẫn xuất).
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV chiếu lên màn hình đồ phân loại hợp chất hữu
(hình 8.1.SGK) yêu cầu HS sắp xếp các chất
sau:
3 6
C H (1)
,
7 6 2
C H O
(2),
4 18 38
CCl (3),C H
(4),
6 5
C H N
(5)
4 4
C H S
(6) sao cho phù hợp với sơ
đồ phân loại (hợp chất nào hydrocarbon dẫn
xuất của hydrocarbon)? Kết luận khái niệm
+ Hydrocarbon: 1,4
+ Dẫn xuất hydrocarbon: 2,3,5,6.
Kết luận:
- Hydrocarbon những hợp chất hữu cơ trong phân tử chi
chứa carbon hydrogen.
- Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử
hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên t khác thì
thu được dẫn xuất hydrocarbon.
Trang
62
hydrocarbon dẫn xuất của hydrocarbon?
Thực hiện nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn đưa ra câu
trả lời.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức về phân
loại hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhóm chức
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm nhóm chức, liệt được một số loại nhóm chức bản sử dụng được bảng
tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức bản.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu 4 nhóm HS thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong phiếu học tập số 4 trong thời gian 7
phút. (kĩ thuật khăn trải bàn)
Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc sách giáo khoa, làm việc nhân, thảo luận
nhóm, viết câu trả lời chung của c nhóm vào bảng
phụ
Báo cáo, thảo luận: Mỗi nhóm HS trình bày một
phần yêu cầu trong PHT, GV chiếu đáp án, nhận xét.
HS các nhóm tự đánh giá kết quả của nhóm mình.
Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. GV tổng
kết điểm của các nhóm, ghi điểm vào bảng điểm tổng
kết.
III. Nhóm chức
1. Khái niệm:
Nhóm chức nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây ra những
tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hũu cơ.
Nhóm chức kết hợp với gốc hydrocarbon (phần còn lại của
phân tử hydrocarbon sau khi mất đi một hay nhiều nguyên
tử hydrogen) để tạo thành phân tử chất hữu mang những
tính chất hoá học đặc trưng của nhóm chức đó.
Bảng: Nhóm chức gốc hydrocarbon trong phân tử
một số chất hữu cơ.
STT
Phân tử/ Loại
hợp chất
Nhóm
chức
Gốc
hydrocarbon
1
C
2
H
5
OH/
Alcohol
-OH
C
2
H
5
2
CH
3
CHO /
Aldehyde
-CHO
CH
3
3
CH
3
COOH /
Carboxylic acid
-COOH
CH
3
4
C
6
H
5
NH
2
/
Amine
-NH
2
C
6
H
5
5
C
2
H
5
COOH /
-COOH
C
2
H
5
Trang
63
Carboxylic acid
6
CH
3
CHO/
Aldehyde
-CHO
CH
3
2. Xác định nhóm chức bằng phổ hồng ngoại
Mỗi liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài
bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho liên kết đó. Phổ hồng
ngoại thể hiện các hấp thụ hồng ngoại của các liên kết trong
phân tử dưới dạng các tín hiệu (hoặc peak) của cực đại hấp
thụ (hoặc cực tiểu truyền qua). Trên phổ hồng ngoại, trục
tung biểu diễn độ truyền qua (hoặc độ hấp thụ) (theo %),
trục hoành biểu diễn số sóng
1
cm
của các bức xạ trong
vùng hồng ngoại. Dựa vào cực đại hấp thụ (hoặc cực tiểu
truyền qua) thể dự đoán được sự mặt của các nhóm
chức trong hợp chất nghiên cứu.
………………………………………………
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về về định nghĩa, phân loại, đặc điểm
chung của HCHC. lược về phân tích nguyên tố.
b) Nội dung: HS làm việc nhân trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm, thông qua phần mềm
plicker hoặc quizizz.
Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây hợp chất hữu cơ?
A. CO
2
, CaCO
3
. B. CH
3
Cl, C
6
H
5
Br. C. NaHCO
3
, NaCN. D. CO, CaC
2
.
Câu 2: Dãy chất nào sau đây hợp chất hữu cơ?
A. (NH
4
)
2
CO
3
, CO
2
, CH
4
, C
2
H
6
. B. C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
6
O, C
3
H
9
N.
C. CO
2
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
, C
2
H
5
Cl. D. NH
4
HCO
3
, CH
3
OH, CH
4
, CCl
4
Câu 3: Liên kết hóa học trong phân t hợp chất hữu ch yếu
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho - nhận. D. liên kết hiđro.
Trang
64
Câu 4: Nhóm chất nào dưới đây đều dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH
2
Cl
2
, CH
2
Br
CH
2
Br, CHCl
3
, CH
3
COOCH
3
, C
6
H
5
CH
3
.
B. CH
2
Cl
2
, CH
2
=CH
CHO, CH
3
COOH, CH
2
=CH
2
.
C. CHBr
3
, CH
2
=CH
COOCH
3
, C
6
H
5
OH, C
2
H
5
OH, (CH
3
)
3
N.
D. CH
3
OH, CH
2
=CHCl, C
6
H
5
ONa, CH≡CCH
3
.
Câu 5: Nicotine một thành phần ancaloid chính được tìm thấy chủ yếu trong cây thuốc lá.
Chúng độc tính cao nên dễ gây nhiễm độc nghiêm trọng hoặc tử vong. Theo thống của
các nhà nghiên cứu thì trong số công nhân tiếp xúc nghề nghiệp với nicotine tỉ lệ ung thư
phổi 4 %, cao hơn rất nhiều so với công nhân làm việc trong môi trường không tiếp xúc với
nicotine. Nicotine công thức cấu tạo:
Hãy u tên nhóm chức trong phân tử Nicotine.
A. Alcohol B. ester
C. Amine D. aldehyde
c) Sản phẩm: Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: C
d) Tổ chức thực hiện: (Gv gửi link code hoặc link tham gia nếu dùng quizizz) GV chiếu
các câu hỏi, HS làm việc nhân giơ phiếu plicker để trả lời. Điểm của nhóm điểm trung
bình cộng của tất cả các thành viên trong nhóm.
GV tổng kết điểm phần này, ghi điểm vào bảng điểm các nhóm. GV tuyên bố nhóm giành
được điểm tổng cao nhất nhận được phần thưởng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn mở rộng thêm kiến thức của HS về hợp chất hữu cơ.
b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Trong một số loại rau củ quả chín rất nhiều chất hóa học trong đó có Carotene một
chất rất tốt cho sức khỏe, em hãy tìm hiểu về tác dụng của .
c) Sản phẩm:
Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư
viện, góc học tập của lớp...)
Trang
65
- những nơi khó khăn, không internet hoặc tài liệu tham khảo, GV thể sưu tầm sẵn i
liệu để thư viện nhà trường/góc học tập của lớp hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa
giúp HS tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường.
- GV thể cho HS báo cáo kết quả vận dụng tìm tòi m rộng vào đầu giờ của buổi
học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mục tiêu: : HS nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Cách thực hiện:
2 lượt thảo luận, mỗi lượt thời gian thảo luận 7 phút.
Lượt 1: c nhóm 1, 3, 5 trạm 1 giải quyết PHT số 1; c nhóm 2, 4, 6 trạm 2 giải
quyết PHT số 2.
Lượt 2: người ngồi yên, PHT di chuyển. Các nhóm 1, 3, 5 trạm 1 giải quyết PHT số 2;
các nhóm 2, 4, 6 trạm 2 giải quyết PHT s 1.
Cách hoạt động theo trạm
- Tất c thành viên thảo luận sau đó ghi chép vào phiếu học tập nhân.
- Sau 7 phút GV yêu cầu “chuyển phiếu” thì các trạm chuyển phiếu theo chiều dấu mũi
tên.
Nội dung:
TRẠM 1
TÔI NHÀ PHÂN TÍCH
Nghiên cứu SGK điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng về đặc điểm chung của hợp chất hữu
cơ:
1/ Thành phần nguyên tố
- Thành phần chính của hợp chất hữu là…………………………………………………….
2/ Đặc điểm cấu tạo.
- Liên kết hoá học trong hợp chất hữu chủ yếu là…………………………………………..
- Các nguyên tử carbon thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon dạng :……….
3/ Tính chất vật :
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: …………………………………………………
- Tính tan :……………………………………………………………………………………..
4/ Tính chất hoá học
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra: …………………………………...
- Tính bền, tính cháy :…………………………………………………………………………….
TRẠM 2
TÔI NHÀ THÔNG THÁI
Trang
66
Câu 1: Người ta thường dùng chất để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực bút bi dây trên áo?
Chất đó chất hay chất hữu cơ? thể dùng nước để rửa các vết màu này không? sao?
Câu 2: Cho các chất
2 2 6
H O,LiF,C H
các giá trị nhiệt độ sôi
88,5 C,100 C
1676 C
. Hãy
cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất giải thích sự khác nhau đó.
TRẠM 3
TÔI NHÀ TÍNH TOÁN
Cho phản ứng đốt cháy
1mol
ethanol
2 6
C H O
:
t
2 6 2 2 2 r 298
C H O(l) 3O ( ) 2CO ( ) 3H O( ) H 1300kJg g g
Phản ứng trên phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt? Dự đoán về mặt năng lượng, phản ứng trên xảy ra
thuận lợi hay không.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Mục tiêu: Nêu được khái niệm nhóm chức, liệt được một số loại nhóm chức bản sử dụng
được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một s nhóm chức bản.
Cách thực hiện: (dành cho nhóm 6HS)
Giai đoạn 1: Làm việc nhân trong 10 phút
- HS thẻ màu vàng làm nội dung 1
- HS thẻ màu xanh làm nội dung 2
Giai đoạn 2: HS trình bày phần làm việc của mình cho các thành viên trong nhóm
cùng thảo luận, chốt câu trả lời, thư viết u trả lời chung của cả nhóm (bao gồm
nội dung tất cả các ý) vào bảng phụ.
Nội dung:
1. Khái niệm nhóm chức
Câu 1: Điền khuyết: Điền từ còn thiếu vào dẫu ba chấm
Nhóm chức …….hay ……….. gây ra những ……………..đặc trưng của hợp chất hũu cơ.
Nhóm chức kết hợp với …………. (phần còn lại của phân tử hydrocarbon sau khi mất đi một hay
nhiều nguyên t hydrogen) để tạo thành ……… chất hữu mang những…….. đặc trưng của nhóm
chức đó.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng: Xác định nhóm chức gốc hydrocarbon trong phân tử một số chất hữu
STT
Phân tử/ Loại hợp chất
Nhóm chức
Gốc hydrocarbon
1
…………../ Alcohol
-OH
C
2
H
5
2
CH
3
CHO /……….
-CHO
…………
3
CH
3
COOH / ……….
………….
CH
3
Trang
67
4
……………/ Amine
-NH
2
C
6
H
5
5
C
2
H
5
COOH / ………..
-COOH
………..
6
……………../ ………..
-CHO
CH
3
2. Xác định nhóm chức bằng phổ hồng ngoại
Câu 1: Điền khuyết: Điền từ còn thiếu vào dẫu ba chấm
Mỗi …… trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một i ……………….. đặc trưng cho liên kết đó.
Phổ hồng ngoại thể hiện các hấp thụ hồng ngoại của các liên kết trong phân tử dưới dạng
các ………… (hoặc peak) của …………… (hoặc cực tiểu truyền qua). Dựa vào …………… (hoặc
cực tiểu truyền qua) thể dự đoán được sự mặt của các ………… trong hợp chất nghiên cứu.
Câu 2: Phổ IR của một hợp chất hữu các tín hiệu hấp thụ
1 1
2971cm ,2860cm ,2668
1
cm
1
1712cm
. Dựa vào bảng 8.2, hãy cho biết hợp chất hữu này chất nào trong số các chất
3 2 3
CH COOCH CH
(A),
3 2 2
CH CH CH COOH(B)
,
2 2
HOCH CH CHCH OH(C)
?
BÀI 9
PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được nguyên tắc cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt
tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và lược về sắc cột.
- Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.
- Vận dụng được c phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách
biệt tinh chế một số hợp chất hữu trong cuộc sống.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK mạng
internet để hoàn thiện Phiếu học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về phương pháp tách
biệt tinh chế hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong tách chất tinh chế hợp
chất hữu cơ.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Trình bày được nguyên tắc cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt
tinh chế hơp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh cà ợc về sắc cột.
- Thực hiện các thí nghiệm v chưng cất thường, chiết.
Trang
68
- Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách
biệt tinh chế một số hợp chất hữu trong cuộc sống.
b. Tìm hiểu t nhiên ới góc độ hóa học: Thực hiện thông qua các hoạt động:
thảo luận, thực hiện các thí nghiệm chưng cất thường, chiết.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học: Giải thích được độ cồn của sản phẩm
thay đổi như thế nào so với rượu ban đầu.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tìm hiểu thông tin sách giáo khoa về nguyên tắc cách thức tiến
hành các phương pháp ch biệt tinh chế hơp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh
sơ lược về sắc cột.
- Trách nhiệm, trung thực: HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn
thành các nội dung được giao, trung thực trong các báo cáo.
II. Thiết bị dạy học học liệu
Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4, 5.
Hình 9.1. Các bước kết tinh chất rắn.
Hình 9.2. Chiết lỏng - lỏng.
Hình 9.3. Chưng cất chất lỏng.
Hình 9.4. Tách chất bằng sắc cột.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: HS được quan sát thí nghiệm thực tế để khơi gợi, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV thực hiện thí nghiệm tách chiết dầu ăn ra khỏi nước để HS quan sát.
c) Sản phẩm: Tách được lớp dầu ăn HS nêu được phương pháp.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị: dầu ăn, nước, phễu chiết giá
sắt.
- Tiến hành
Cho hỗn hợp dầu ăn nước trong bình
tam giác (thí nghiệm trên) đổ o phễu
chiết khóa.
Gắn giá thí nghiệm.
Để bộ t nghiệm một thời gian, sao cho
hỗn hợp dầu ăn nước phân lớp rệt.
Mở khóa để thu được nước phía dưới.
Bỏ phần hỗn hợp trung gian (ít nhất
thể), tách lấy lớp dầu phía trên vào cốc
thủy tinh.
- HS nhận xét quá trình thực nghiệm rút ra phương pháp sử dụng để tách dầu ăn
ra khỏi nước.
Trang
69
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh đưa ra vấn đề: Để tách tinh chế một chất
từ hỗn hợp chất đó với những chất khác, cần sử dụng các phương pháp khác nhau.
Theo em:
a) Làm thế nào để thu được ethyl alcohol từ hỗn hợp tạo thành sau khi lên men tinh
bột?
b) m thế nào để thu được đường saccharose (sucrrore) từ nước ép mía?
- GV từ câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Phương pháp kết tinh
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp kết tinh.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương pháp kết tinh.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về dung
dịch bão hòa, độ tan. Sau đó hoàn thành phiếu học tập
số 1 theo nhóm bàn (mỗi bàn một nhóm)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Kết tinh gì?
2. Nêu nguyên tắc của phương pháp kết tinh?
3. Độ tan trong nước của monosodium glutamate
(mì chính hay bột ngọt) 60 C 112 g/100 g
nước. Tính khối lượng monosodium glutamate
kết tinh khi làm nguội 212 d dung dịch
monosodium glutamate bão hòa 60 C xuống 25
C.
- GV chiếu các bước thực hiện của quá trình kết tinh
chất rắn được sắp xếp không đúng theo trật tự hình
9.1, yêu cầu HS sắp xếp theo đúng thứ tự các ớc
gắn với hình 9.1
+ Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn không tan
+ Để nguội phần dung dịch lọc
+ Hòa tan hỗn hợp chất rắn nhiệt độ i của dung
môi để tạo ra dung dịch bão hòa
+ Lọc lấy chất rắn kết tinh
I. Phương pháp kết tinh.
- Kết tinh phương pháp quan trọng để
tách biệt tinh chế những chất hữu
dạng rắn.
- Nguyên tắc: chất rắn tách ra từ dung
dịch bão hòa của chất đó khi thay đổi điều
kiện hòa tan (dung môi, nhiệt độ).
- Các bước kết tinh chất rắn:
a) Hòa tan hỗn hợp chất rắn nhiệt độ sôi
của dung môi để tạo ra dung dịch bão hòa
b) Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn
không tan
c) Để nguội phần dung dịch lọc
d) Lọc lấy chất rắn kết tinh
Trang
70
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi hoạt động theo nhóm bàn hoàn
thành phiếu học tập số 1.
- HS quan sát hình ảnh sắp xếp các ớc kết tinh
chất rắn đúng thứ tự.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời HS trả lời câu hỏi
- GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của nhóm.
- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, b sung.
Kết luận, nhận định:
- GV kết hợp trình chiếu kết quả theo đồ để so
sánh đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.
- GV cho học sinh nghiên cứu nội dung mục “em
biết”
Hoạt động 2.2. Phương pháp chiết.
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chiết.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương chiết.
Giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: Để được một số hoạt chất t thảo
dược sử dụng để bồi bổ thể hoặc chữa bệnh, người
ta thể lấy thảo ợc đem “sắc thuốc” hoặc “ngâm
rượu thuốc”. Phương pháp o đã được sử dụng để
thu được hoạt chất trong c trường hợp y? sao
khi ngâm rượu thuốc” không cần đun nóng nhưng
khi sắc thuốc” cần đun nóng thảo dược trong ớc?
- GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện thí nghiệm
chiết tinh dầu
- Phương pháp chiết được thực hiện dựa
trên nguyên tắc mỗi chất sự phân bố
khác nhau trong hai môi trường không hòa
tan vào nhau
Chiết chất từ môi trường rắn (chiết
lỏng - rắn): Ngâm hoặc đun hỗn hợp chất
rắn với dung môi thích hợp. Sau đó loại
bỏ phần chất rắn không tan, thu lấy “dịch
chiết” chứa chất cần phân tách.
Chiết chất từ môi trường lỏng (chiết
Trang
71
- GV gọi 1 HS nêu các nội dung cần chuẩn b cách
tiến hành chiết tinh dầu
- Hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP S 2
1. Thí nghiệm chiết tinh dầu dựa theo nguyên tắc
nào?
2. Nêu nguyên tắc? Cách tiến hành của phương
chiết?
3. Nước ép dung dịch chưa bão hòa với thành
phần chất tan chủ yếu đường (còn gọi đường
kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào
để thu được đường nh từ ớc mía?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi GV đặt ra
- Các nhóm mang vật liệu đã chuẩn bị sẵn (sả, vỏ
bưởi..) nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm.
- c nhóm tiến hành thí nghiệm chiết tinh dầu.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của
nhóm.
- GV mời các nhóm khác nhận t, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo
đồ để so sánh đánh giá, nhận t, đưa ra kết
luận.
lỏng lỏng lỏng): Cho dung dịch chứa
chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung
môi dùng để chiết vào (dung môi khả
năng hòa tan tốt chất cần chiết không
tan trong dung dịch ban đầu- thường
dung dịch chất tan trong nước). Lắc đều
phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp sẽ tách
thành hai lớp. M khóa phễu chiết lần
lượt thu lấy từng lớp chất lỏng riêng biệt.
Làm bay hơi dung môi từ dịch chiết để
được chất tan cần phân tách.
Hoạt động 2.3. Phương pháp chưng cất
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chưng cất.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương chưng cất.
Trang
72
- Thực hiện thành công thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol
Giáo thực hiện nhiệm vụ:
- GV chiếu hình 9.3, u cầu HS t b dụng cụ
dùng để chưng cất chất lỏng trong phòng thí nghiệm.
- Tổ chức chia lớp thành 4 nhóm thực hiện thí
nghiệm chưng cất ethyl alcohol
- GV gọi 1 HS nêu các nội dung cần chuẩn bị
cách tiến hành thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol
- Yêu cầu: Ghi lại nhiệt độ chưng cất và thể tích của
chất lỏng thu được hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 3
1. Nêu nguyên tắc phương pháp chưng cất?
2. Chưng cất gồm mấy giai đoạn?
3. Trình bày phương pháp thu lấy rượu (dung
dịch ethuy alcohol) có lẫ trong cơm ợu sau khi
lên men?
4. Trình y phương pháp thu lấy tinh dầu cam từ
vỏ cam?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS mô t bộ dụng cụ thí nghiệm
- Các nhóm nghiên cứu cách chuẩn bị cách tiến
hành chưng cất ethyl alcohol.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm chưng cất ethyl
alcohol.
- HS ghi lại kết quả thí nghiệm hoàn thành phiếu
học tập
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của
nhóm.
- GV mời các nhóm khác nhận t, bổ sung.
- Chưng cất phương pháp tách tinh
chế quan trọng đối với các chất lỏng.
- Nguyên tắc: thành phần các chất khi bay
hơi khác với thành phần của chúng
trong dung dịch lỏng. Do đó, khi đun ng
hỗn hợp chất lỏng, chất nào nhiệt độ
sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn
nhiều hơn. Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ
thành dạng lỏng chứa chủ yếu chất
nhiệt độ sôi thấp hơn.
- Chưng cất gồm hai giai đoạn: bay hơi
ngưng tụ.
Trang
73
Kết luận, nhận định:
- GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo
đồ để so sánh đánh giá, nhận t, đưa ra kết
luận.
- GV cho học sinh nghiên cứu nội dung mục “em
biết”
Hoạt động 2.4. Phương pháp sắc
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp sắc cột.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương pháp sắc cột.
- Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp sắc cột trong cuộc sống.
Giao nhiệm v học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung trong SGK xem video về sắc cột trên
youtube theo link sau :
https://youtu.be/1G-QgD9BKuY
sau đó hoàn thành phiếu học tập số 6 dưới dạng sơ đồ
duy.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Trình bày sở của phương pháp sắc cột?
2. Kể tên một số loại sắc kí?
3. Trình bày cách tiến hành của phương pháp sắc
cột?
4. Lấy dụ về phương pháp sắc cột trong thực
tế?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm tại nhà
trước khi đến lớp, hoàn thành phiếu học tập số 6 vẽ
đồ duy; cử đại diện lên trình bày sản phẩm của
nhóm.
Báo cáo, thảo luận: HS các nhóm cử đại diện lên
trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, phản biện.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức.
IV. SẮC CỘT
- Phương pháp sắc được sử dụng để
tách các chất trong hỗn hợp một cách hiệu
quả.
- sở của sắc dựa trên sự khác nhau
về khả năng được hấp ph hòa tan chất
trong hỗn hợp cần tách: Chất hấp ph (gọi
pha tĩnh) hấp phụ các chất trong hỗn
hợp cần tách trên bề mặt của nó. Chất lỏng
hoặc chất khí (gọi pha động) đi qua pha
tĩnh sẽ hòa tan và kéo chất tan đi theo.
Khả ng được hấp ph hòa tan của các
chất khác nhau làm cho chúng dần tách
khỏi nhau.
- nhiều loại sắc kí: sắc giấy, sắc
bản mỏng, sắc cột.
- Người ta hay sử dụng sắc cột để phân
tách chất. Chất hấp phụ (silica hay
alumina) được nhổi vào một cột hình trụ
(pha tĩnh). Hỗn hợp chất cần tách được
đưa vào thành một lớp mỏng phía trên bề
mặt cột. Cho dung môi thích hợp (pha
động) chảy qua cột, dung môi sẽ kéo chất
tan đi theo. Chất được hấp phụ kém trên
bề mặt pha tĩnh tan tốt trong dung môi
sẽ đi ra khỏi cột sắc trước, n chất
được hấp phụ mạnh trên bề mặt pha tĩnh
kém tan trong dung môi sẽ đi ra sau.
Làm bay hơi dung môi từ dung dịch chứa
mỗi chất đi ra từ cột sắc (được gọi
một phân đoạn sắc Hình 9.4) để thu
Trang
74
lấy chất độ tinh khiết cao hơn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập luyện tập.
b) Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.
c) Sản phẩm: Kết qu trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5
d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: chia lớp thành 4
nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau hoàn thành phiếu học tập số 5 vào bảng phụ,
nhóm nào nhanh đáp án chính xác sẽ giành chiến thắng.
PHIẾU HỌC TẬP S 5
Câu 1: Quan t Hình 9.4 cho biết trong điều kiện thí nghiệm:
a) Chất màu đỏ hay chất màu xanh bị hấp ph mạnh hơn?
b) Chất u đỏ hay chất màu xanh được hòa tan tốt hơn trong dung môi?
Câu 2:
Câu 3:
Trang
75
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: : HS vận dụng c kiến thức đã học về phương pháp tách biệt
tinh chế hợp chất hữu để làm dầu dừa tại nhà.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS các ớc tiến hành, HS vận dụng làm được dầu
dừa tại nhà theo hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS làm được dầu dừa.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
Cùi dừa được xay nhỏ.
Nước ấm
Nồi đun ( tùy theo nhu cầu thí nghiệm, tốt
nhất dùng loại nhỏ), ng th dùng chảo
chống dính.
Bếp điện, hoặc thể đèn cồn.
Đũa khuấy
lọc.
Bình thủy tinh.
Tiến hành:
Cho nước ấm vào cùi dừa xay nh trong
một cái nồi.
Chắt lấy phần nước cốt dừa cho o một
cái nồi khác.
Trang
76
Đặt hỗn hợp lên bếp đun .
Trong quá trình đun đảo đều, đến khi nào
nước dừa trong.
Kiểm tra mức độ tạo thành của dầu dừa.
Tắt bếp, để nguội, lọc phần m dừa còn
lại qua rây cất vào lọ.
| 1/76

Preview text:

BÀI 1 : CÂN BẰNG HÓA HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: 
Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch 
Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch 
Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng. 
Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng
của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ứng
thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm,
hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực
tham gia các hoạt động trong lớp. 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân
bằng của một phản ứng thuận nghịch.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát
các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa
học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được: Vận dụng được các yếu tố ảnh
hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên  SGK, SGV, SBT. 
Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần). 
Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK. 2. Học sinh  SGK, SBT. 
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
- Huy động các kiến thức đã được học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch.
- Rèn năng lực quan sát năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề:
Khí NO2 (màu nâu đỏ) liên tục chuyển hóa thành khí N2O4 (không màu) và ngược lại, tại một
điều kiện xác định. Tại điều kiện này, khí NO2 cũng như khí N2O4 trong các bình riêng biệt
(Hình 1.1), sau một thời gian đều chuyển thành hỗn hợp khí có thành phần như nhau và
không đổi theo thời gian.
Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra
trong hai bình này hay không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
- Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong
hai bình này nhưng tại trạng thái này tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch nên
thành phần khí như nhau và không đổi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 1: Mở đầu về
cân bằng hóa học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch, trạng
thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái
* Phản ứng một chiều cân bằng
- GV viết phương trình hóa học :
- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều Fe(s) + 2HCl(aq)   FeCl
chất phản ứng biến đổi thành chất sản phẩm, ví dụ : 2(aq) + H2(g) (1)
- GV nêu đặc điểm của phản ứng (1): Fe(s) + 2HCl(aq)   FeCl2(aq) + H2(g).
+ Trong cùng điều kiện, FeCl2(aq) và H2(g) không thể
biến đổi lại thành Fe(s) và HCl(aq) được.
+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng một chiều.
- GV chốt lại đặc điểm của phản ứng một chiều: Các
chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo
Ví dụ 1 (SGK trang 7) thành chất đầu.
- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong đó ở cùng
- GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất
điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng
sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành
thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất đầu không? chất phản ứng.
* Phản ứng thuận nghịch
Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 7:
- GV: Trong thực tế, nhiều phản ứng không chỉ diễn ra Một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch:
theo một chiều mà đồng thời theo cả hai chiều, chiều 2SO2 + O2     2SO3
thuận và chiều nghịch. Trang 2
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu Ví dụ 1 CH3COOH + C2H5OH     CH3COOC2H5 + H2O
SGK trang 7 và trả lời câu hỏi: N
Ví dụ 2 (SGK trang 7, 8) 2(g) + 3H2(g)     2NH3(g) (1)
Trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang 7:
+ Chiều các chất ban đầu tạo thành sản phẩm được Câu 2.
gọi là chiều gì? (chiều thuận)
a) Sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn ra, nồng độ
+ Chiều các chất sản phẩm tạo thành chất ban đầu
H2 và I2 giảm dần nên giảm dần, màu tím của hỗn hợp
được gọi là chiều gì? (chiều nghịch) cũng giảm dần.
+ Phản ứng thuận nghịch là gì?
b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp
- GV kết luận: Phản ứng (1) được gọi là phản ứng
không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của I2 không thay đổi thuận nghịch. nữa.
- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 7: Câu 3.
1. Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch mà Hướng dẫn giải em biết.
(a) Đồ thị (a) thể hiện đúng tốc độ phàn ứng thuận
* Trạng thái cân bằng
nghịch do sau một khoảng thời gian nhất định, tốc độ
- GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận nghiên cứu
phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
về trạng thái cân bằng hóa học thông qua Ví dụ 2 SGK (b) Đường màu xanh trong đồ thị biểu diễn tốc độ phản trang 7, 8:
ứng nghịch do sau khi trộn hai khí, phản ứng thuận diễn H2(g) + I2(g)     2HI (g)
ra, nồng độ HI và I2 giảm dần nên V thuận giảm dần.
- GV yêu cầu các nhóm trả lời Câu hỏi 2, 3 SGK trang Trong khi đó, lượng HI sinh ra theo phản ứng thuận 7:
càng nhiều và nồng độ HI tăng nên V nghịch tăng dần. 2. Xét Ví dụ 2:
Khái niệm: Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
a) Giải thích vì sao màu tím của hỗn hợp khí lại nhạt
nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
dần so với lúc mới bắt đầu trộn hai khí H độ phản ứng nghịch. 2 và I2 với nhau. Đặc điểm:
b) Sau một khoảng thời gian, màu tím của hỗn hợp
+ Cân bằng hóa học là một cân bằng động
không thay đổi, chứng tỏ nồng độ của chất nào không
+ Ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng thay đổi?
nghịch vẫn tiếp diễn với tốc độ bằng nhau.
3. Cho hai đồ thị (a) và (b) dưới đây. Mỗi đồ thị biểu
+ Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của một chất bất kì
diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản trong phản ứng không đổi.
ứng nghịch theo thời gian
Trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 8: kt
Vì kn chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ. kt k
Hãy cho biết đồ thị nào thể hiện đúng Ví dụ 2. Đường
=> Giá trị n là một hằng số ở nhiệt độ xác định.
màu xanh trong đồ thị đó biểu diễn tốc độ phản ứng
thuận hay tốc độ phản ứng nghịch?
- Ở trạng thái cân bằng, trong hệ luôn luôn có mặt chất
- GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong thí nghiệm trên, lúc
phản ứng và các chất sản phẩm.
đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng
nghịch và ưu tiên tạo ra hydrogen iodine. Theo thời Trang 3
gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản
ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau.
Tại thời điểm này, số mol của các chất hydrogen,
iodine, hydrogen iodine không thay đổi nữa. Đây là
thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng.
- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
- GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa học:
Cân bằng hóa học là một cân bằng động, ở trạng thái
cân bằng phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp
diễn với tốc độ bằng nhau nhưng nồng độ của một
chất bất kì trong phản ứng không đổi là do lượng mất
đi và lượng sinh ra chất đó bằng nhau.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 4 SGK trang 8:
4. Vì sao giá trị là một hằng số ở nhiệt độ xác định?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, Câu hỏi 1 – 4 SGK trang 7, 8.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản
ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, trạng thái
cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch,
nêu được ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
2. Biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa.
* Biểu thức hằng số cân bằng
a. Biểu thức hằng số cân bằng
- GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân bằng
- Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận
của phản ứng thuận nghịch tổng quát. nghịch aA + bB     mM + nN aA + bB     mM + nN - GV lưu ý HS:
A, B, M, N là những chất khí hoặc những chất tan trong
+ Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận
dung dịch phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có:
nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản m n    
ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất. M N K     
+ Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không có C a b A B
mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.    
- GV lấy ví dụ về phản ứng thuận nghịch có mặt của
Trong đó: [A], [B], [M], [N] là nồng độ mol/l của các
chất rắn và hướng dẫn HS viết biểu thức hằng số cân
chất A, B, M và N; a, b, m, n lần lượt là hệ số tỉ lượng bằng của phản ứng:
các chất trong phương trình hóa học. C(s) + CO
Trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9: 2(g)     2CO(g) 5.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Câu hỏi 5, 6 SGK trang 9: Trang 4
5. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng thuận nghịch:
a) N2(g) + 3H2(g)     2NH3(g) b) CaCO3(s)     CaO(s) + CO2(g) 6.
6. Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng
(*), (**) dưới đây. H2(g) + I2(g)     2HI(g) (*) H2(g) + I2(g)     HI(g) (**)
Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này có bằng nhau không?
Hai giá trị hằng số cân bằng này không bằng nhau.
* Ý nghĩa của hằng số cân bằng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu ý nghĩa
2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng
biểu thức hằng số cân bằng qua các Ví dụ 3, 4 SGK
Ví dụ 3, 4 (SGK trang 9, 10) trang 9, 10.
- KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
- GV: Như vậy, dựa vào độ lớn của hằng số cân bằng
- KC rất lớn so với 1 thì phản ứng thuận càng chiếm ưu
có thể biết được nồng độ của chất tham gia hay chất
thế hơn, các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất
sản phẩm là chiếm ưu thế ở trạng thái cân bằng, cũng sản phẩm
như phản ứng thuận có xảy ra thuận lợi hay không.
- Ngược lại, KC rất nhỏ so với 1 thì phản ứng nghịch
- GV yêu cầu HS rút ra các kết luận về ý nghĩa của
càng chiếm ưu thế hơn, các chất ở trạng thái cân bằng
biểu thức hằng số cân bằng:
chủ yếu là chất ban đầu.
+ Nếu phản ứng thuận nghịch có KC rất lớn so với 1
thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở
Trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10:
trạng thái cân bằng chủ yếu là chất nào? HA     H+ + A-
+ Nếu phản ứng thuận nghịch có KC rất nhỏ so với 1
thì phản ứng thuận diễn ra như thế nào? Các chất ở Co 0,5
trạng thái cân bằng chủ yếu là chất nào? [ ] 0,5 – a a a
- GV cho HS đọc mục Em có biết SGK trang 10, GV KC(HA) = = = 0,2
lưu ý HS: Hằng số cân bằng lớn (hay nhỏ) chỉ cho biết a = 0,232
phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi HB     H++ B-
mà không cho biết thời gian đạt đến trạng thái cân Co 0,5
bằng là nhanh hay chậm. [ ] 0,5 – b b b
- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 7 SGK trang 10: KC(HB) = = = 0,1
7. Hai acid HA và HB cùng nồng độ ban đầu là 0,5 M, b = 0,179
phân li trong nước theo các cân bằng:
Ta có: a > b; KC(HA) > KC(HB) nên hằng số phân li acid HA     H+ + A-
càng lớn, acid càng mạnh. HB     H++ B-
Với các hằng số cân bằng (hay gọi là hằng số phân li
acid) tương ứng là KC(HA) = 0,2 và KC(HB) = 0,1. Tính
nồng độ H+ của mỗi dung dịch acid. Rút ra kết luận về
mối liên hệ giữa độ mạnh của acid với độ lớn của
hằng số phân li acid. Biết rằng acid càng mạnh khi càng dễ tạo ra H+
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc hiểu Ví dụ 3, 4 và trả
lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời Câu hỏi 5, 6, 7 SGK trang 9, 10
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: Trang 5
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về biểu thức
hằng số cân bằng và ý nghĩa, chuyển sang nội dung mới.
Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong
công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của
các phàn ứng ở 25°C, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp Hướng dẫn giải
đế điều chế CH3OH. Giái thích?
Phán ứng (1) là phán ứng thuận nghịch có Kc = Kc = (1) CO(g) +2H2(g)     CH3OH(g) Kc = 2,26.104
2,26.104 rất lớn so với 1 nên phân ímg thuận diễn ra (2) CO
thuận lợi hơn rất nhiều so với phân ứng nghịch => các 2(g) + 3H2(g)     CH3OH(g) + H2O(g)
chất ớ trạng thái cân bằng chú yếu là chất sản phẩm => Kc = 8,27. 10-1
Phản ứng (1) thích hợp đế điều chế CH3OH trong công nghiệp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
Mục tiêu: - Nêu định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng.
- Hiểu được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Rèn năng lực phân tích, tổng hợp, tư duy logic, năng lực thực hành hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
III. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, NỒNG ĐỘ VÀ
Trong video thí nghiệm về cân bằng khí giữa NO2 và
ÁP SUẤT ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC
N2O4, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi màu 2. Định nghĩa
→ Hình thành định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ hóa học.
trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác
Thực hiện nhiệm vụ:
do tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
* Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:
luận để hoàn thành phiếu học tập số 3.
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân
Nhóm 1: Ảnh hưởng của nồng độ
bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi
Thành phần chính của tinh dầu chuối là ester
nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. Để thu được hồn hợp
theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
chất chứa nhiều ester này thì cần thay đổi nồng độ các
1. Ảnh hưởng của nồng độ
chất như thế nào trong cân bằng: CH3COOH(aq) +
VD: CH3COOH(aq) + ROH(aq)     ROH(aq)     CH3CHOOR(aq) + H2O(1). CH3CHOOR(aq) + H2O(l) Với R là (CH3)2CHCH2CH2-. Hướng dẫn giải
Đế nâng cao hiệu suất của phàn ứng (tức thu được hồn
Nhóm 2: Ảnh hưởng của áp suất
hợp chất chứa nhiều ester này) có thế lấy dư chất tham Cân bằng 2NO2(g)   
 N2O4(g) chuyển dịch theo
gia (CH3COOH, ROH) (tăng nồng độ chất tham gia)
chiều nào khi tăng áp suất của hỗn hợp (bằng cách nén hoặc tách lấy ester (CH3CHOOR), them H2SO4 đặc hút
hỗn hợp) ở điều kiện nhiệt độ không đổi. Biết rằng áp
nước (giảm nồng độ các chất sản phẩm).
suất tỉ lệ với số mol chất khí.
2. Ảnh hưởng của áp suất
Nhóm 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ VD: 2NO2(g)     N2O4(g)
Nhóm 4: Vai trò của chất xúc tác Hướng dẫn giải
Báo cáo, thảo luận:
Khi tăng áp suất cua hỗn hợp, cân băng sẽ chuyển dịch
GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội
theo chiều chống lại sự thay đổi đó, nghĩa là theo chiều
dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV
giảm áp suất (hay chính là chiều giảm số mol khí), tức chốt lại kiến thức. chiều thuận.
+ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý + Tăng p  CBCD theo làm giảm p, tức giảm số cho HS. mol khí: Chiều nghịch
Kết luận, nhận định:
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia + Giảm p 
 CBCD theo làm tăng p, tức tăng số mol
vào hoạt động của học sinh. khí: Chiều thuận. Trang 6
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS Lưu ý: TH áp suất không ảnh hưởng đến hệ cân bằng:
thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. + Hệ không có chất khí.
+ Số mol khí ở cả 2 vế là như nhau.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ VD: N2O4 (k)     2NO2 (k) ∆H > 0 + Tăng t0 
 CBCD theo làm giảm t0, tức chiều thu nhiệt: Chiều thuận + Giảm t0 
 CBCD theo làm tăng t0, tức chiều tỏa nhiệt: Chiều nghịch.
4. Vai trò của chất xúc tác
- Không biến đổi nồng độ các chất.
- Tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.
→ Không làm biến đổi hằng số cân bằng.
→ Không làm chuyển dịch cân bằng. Nồng độ Tăng Giảm nồng độ Giảm Cân Tăng nồng độ bằng Tăng Giảm số mol chuyển Áp suất khí dịch Giảm Tăng số mol theo khí Nhiệt độ Tăng chiều Thu nhiệt Giảm Tỏa nhiệt
Chất xúc tác Không làm chuyển dịch cân bằng
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học
Mục tiêu: - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng
hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Rèn năng lực phân tích, tổng hợp, tư duy logic, năng lực thực hành hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
IV. Ý NGHĨA TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC
GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
* Thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất
luận để hoàn thành phiếu học tập số 4. xúc tác
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Tăng tốc độ phản ứng.
Đóng vai trò là nhà tổng hợp vô cơ, hãy thiết kế
Tăng hiệu suất phản ứng.
cho phản ứng tổng hợp SO
- Trong quá trình sản xuất axit sunfuric, để thu được 3 và NH3 sao cho hiệu
suất cao nhất theo hai cân bằng sau: nhiều SO3, phải 2SO + Dùng chất xúc tác.
2 (g) + O2 (g)     2SO3 (g) ∆H = -198 kJ
+ Tăng nồng độ O2 (lấy lượng dư không khí).
N2 (g) + 3H2 (g)     2NH3 (g) ∆H = -92 kJ
+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.
Thực hiện nhiệm vụ:
- Để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 trong công nghiệp,
GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội
các điều kiện áp dụng là:
dung về tổng hợp SO3 hoặc NH3), các nhóm khác góp + Dùng chất xúc tác.
ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. + Áp suất cao.
Báo cáo, thảo luận:
+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.
- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS.
+ Phân tích các đặc điểm của phản ứng.
+ Áp dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Trang 7
Kết luận, nhận định:
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia
vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS
thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về nguyên lí chuyển dịch cân
bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua
kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b) Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch mà:
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
C. Tốc độ phản ứng thuận bằng nửa tốc độ phản ứng nghịch.
D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 2: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang
trạng thái cân bằng khác do:
A. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.
B. tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
C. tác động từ các yếu tố bên trong lên cân bằng.
D. CBHH tác động lên các yếu tố bên ngoài.
Câu 3: Cho cân bằng sau: N2 (g) + O2 (g)  2NO (g); ∆H > 0. Cặp yếu tố nào sau đây đều
ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng:
A. Nhiệt độ và nồng độ.
B. Áp suất và nồng độ.
C. Nhiệt độ và chất xúc tác.
D. Chất xúc tác và nhiệt độ.
Câu 4: Cho phản ứng N2 (g) + 3H2 (g)   
 2NH3 (g). Khi cân bằng được thiết lập thì [N2]
= 0,65M; [H2] = 1,05M; [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là: A. 1,05M B. 1,5M C. 0,95M D. 0,4M
Câu 5: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín: CO (g) + H2O (g)     CO2 (g) + H2 (g) ∆H > 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi thực hiện một trong các biến đổi sau?
a. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
b. Thêm lượng khí CO2 vào.
c. Thêm lượng khí CO vào.
d. Tăng áp suất chung của hệ.
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm
do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của
HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho các nhóm hoạt động tốt.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các
tình huống trong thực tế.
b) Nội dung: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế trong đời sống và sản
xuất có ứng dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học. Mặt khác, tích cực luyện tập để
hoàn thành các bài tập nâng cao. Trang 8
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/ tình huống sau bằng nguyên lí
chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:
1. Sản xuất vôi trong công nghiêp và thủ công đều dựa trên phản ứng hóa học: CaCO3 (s)   
 CaO (s) + CO2 (g)
Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hóa học nung vôi. Từ những đặc điểm đó, hãy cho
biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
2. Photgen được dùng để làm chất clo hóa rất tốt trong phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều chế theo phương trình:
CO (g) + Cl2 (g)     COCl2 (g); ∆H= -111,3 kJ
Magie được điều chế theo phương trình
MgO (s) + C (s)   
 Mg (s) + CO (g); ∆H = +491kJ
Cần tác động như thế nào vào nhiệt độ và áp suất riêng phần của khí để mỗi phản ứng trên
thu được nhiều sản phẩm hơn? Tại sao phải tác động như vây?
3. Tìm hiểu mối liên quan của cuộc sống ở độ cao và qui trình sản sinh ra hemoglobin?
4. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất
Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng: 5Ca2+ + 3PO43- + OH-     Ca5(PO4)3OH
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, hãy đưa ra các biện pháp phòng ngừa
sâu răng. Tại sao người ăn trầu thường có hàm răng rất chắc?
5. Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,… để giải quyết các công việc được giao.
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu
hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
c) Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay
theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
(CD - SGK| Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây: Ca(HCO3)2(aq)   
 CaCOs(s) + CO2 (aq) + H2O(1)
Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước lăng lên thi có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không ? Giãi thích. Hướng dẫn giải
Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì không thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá.
Do nồng độ CO2 tăng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO2, tức chiều nghịch.
❖ BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chi xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 2: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng
thái cân bằng được biểu diễn như thế nào? A. v  2v B. v  v  0 C. v  0,5v D. t n t n t n v  v  0 t n
Câu 3: Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng,
A. nồng độ của các chất trong hỗn hơp phản ứng không thay đối.
B. nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi. Trang 9
C. phản ứng hoá học không xảy ra.
D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biếu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?
A. Phàn ứng thuận đã dừng.
B. Phan ứng nghịch đã dừng.
C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.
D. Nồng đô của các chất trong hệ không đổi.
Câu 5: Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là A. cân bằng tĩnh. B. cân bằng động. C. cân bằng bền.
D. cân bằng không bền.
Câu 6: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Chất xúc tác
Câu 7: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài
tác động được gọi là
A. sự biến đổi chất.
B. sự chuyển dịch cân bằng.
C. sự biến đổi vận tốc phản ứng.
D. sự biến đổi hằng số cân bằng.
Câu 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là.
A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.
B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.
C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
Câu 9: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng? A. Nồng độ. B. nhiệt độ C. Áp suất. D. Chất xúc tác.
Câu 10: Cho cân bằng hóa học: PCl5(g)     PCl3(g)+Cl2(g) ∆H>0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PC13 vào hệ phản ứng.
B. tăng áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng nhiêt độ của hệ phản ứng.
D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.
Câu 11: [KNTT - SGK| Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.
B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.
Câu 12: |CD - SGK| Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
Câu 13: (A.08): Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g)   
 2SO3 (g) (H<0). Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. Trang 10
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 14: (B.12): Cho phản ứng:N2(g) + 3H2(g)     2NH3 (g); ∆H = -92 kJ.
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 15: [KNTT - SGK| Cho các nhận xét sau:
(a) ờ trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch.
(b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phàn ứng với nhau.
(c) ơ trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lón hơn nồng độ chất ban đầu.
(d) ơ trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đói. Các nhận xét đúng là A. (a)và(b). B. (b) và (c). C. (a)và(c). D. (ạ) và (d).
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt đô, nồng độ, áp suất, chất
xúc tác, diên tích bề măt.
(b) Cân bằng hỏa học là cân bằng động.
(c) Khi thay đối trang thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ
chuyển dịch về phía chống lại sư thay đổi đó.
(d) Phản ứng thuân nghich là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(e) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(f) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại. Số phát biểu đúng là Ạ. 4 B. 3 C. 6 D. 5
BÀI 2: SỰ ĐIỆN LI TRONG NƯỚC. THUYẾT BRØNSTED – LOWRY VỀ ACID - BASE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết BrØnsted – Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, thực hiện thí nghiệm về
chất điện li, chất không điện li, tính dẫn điện của chất điện li, chất không điện li, ….
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về về chất điện li, chất không điện
li, tính dẫn điện của chất điện li, chất không điện li, thuyết BrØnsted – Lowry (Brôn-stet-Lau- ri) về acid - base.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao dùng phèn chua để làm
trong nước và làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, in; Na2CO3 ứng dụng trong công
nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, …. Trang 11
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết BrØnsted – Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học Thực hiện được thí nghiệm bằng mô phỏng hoá
học PheT để nêu được sự khác nhau giữa chất điện li, chất không điện li; Thí nghiệm về tính
dẫn điện của dung dịch muối ăn và dung dịch đường và nước nguyên chất. Thí nghiệm về acid – base.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được
- Nhận diện chất điện li, chất không điện li và biết cách viết phương trình điện li của các chất điện li.
- Ứng dụng của một số chất trong thực tiễn như phèn chua làm trong nước, …. 3. Phẩm chất:
- Trung thực: Trình bày các kết quả thí nghiệm trong báo cáo phù hợp với các kết quả thí
nghiệm trong quá trình thực hiện bằng mô phỏng hoá học PheT.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị: Tivi thông minh, máy tính - Học liệu + Bài trình chiếu. + Mô phỏng hoá học PheT:
 Dung dịch chất điện li NaCl, dung dịch chất không điện li đường:
https://phet.colorado.edu/sims/cheerpj/sugar-and-salt-solutions/latest/sugar-and-salt-
solutions.html?simulation=sugar-and-salt-solutions&locale=vi.
 Thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch muối ăn và dung dịch đường và nước nguyên chất.
https://phet.colorado.edu/sims/cheerpj/sugar-and-salt-
solutions/latest/sugar-and-salt-solutions.html?simulation=sugar-and-salt- solutions&locale=vi.
 Thí nghiệm về acid – base: https://phet.colorado.edu/sims/html/acid-base-
solutions/latest/acid-base-solutions_all.html?locale=vi.
- Phiếu bài tập số 1, số 2, 3. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
Thông qua thí nghiệm về sự khác nhau giữa chất điện li và chất không điện li trên phần mềm
mô phỏng hóa học PheT học sinh sẽ rút ra nhận xét được sự khác nhau đó. b) Nội dung:
- HS quan sát thí nghiệm về sự khác nhau giữa chất điện li và chất không điện li, từ đó nhận
xét được sự khác nhau giữa chất điện li và chất không điện li trong dung dịch nước. Trang 12
Dung dịch chất điện li (nước muối ăn)
Dung dịch chất không điện li (nước đường)
c) Sản phẩm: HS dựa trên thí nghiệm, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo cặp đôi, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 : I. Sự điện li, chất điện li và chất không điện li
Mục tiêu : Học sinh sẽ nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li và chất không điện li
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 6 nhóm,
hoàn thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
1. Hình ảnh thí nghiệm về tính dẫn điện
1. Thực hiện thí nghiệm tính dẫn điện của dung
dịch nước muối, dung dịch nước đường và của
nước nguyên chất (GV đã yêu cầu học sinh về
nhà tìm hiểu trước thí nghiệm theo link sau :
https://phet.colorado.edu/sims/cheerpj/sugar-and-
salt-solutions/latest/sugar-and-salt-
solutions.html?simulation=sugar-and-salt-
solutions&locale=vi.). Các nhóm thực hiện lại các trên máy tính của nhóm 2. Ghi kết quả quan sát : Dung Đèn sáng Tính chất
Tính dẫn điện của dung dịch muối ăn dịch Có Không vật lí nào của dung dịch Nước muối Nước đường Nước nguyên chất
Tính dẫn điện của dung dịch nước đường
3. Chất nào sau đây là chất điện li: HCl, Fe, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH, O2
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành
các ion được gọi là sự điện li.
- Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành Trang 13 các ion.
Tính dẫn điện của nước cất
- Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion. 2. Ghi kết quả quan sát :
- Phương trình điện li của các chất điện li Dung dịch Đèn sáng Tính chất
NaCl (s) → Na+ (aq) + Cl- (aq) Có Không vật lí nào
- Quá trình hòa tan của các chất không điện li của dung
C12H22O11 (s) → C12H22O11 (aq). dịch Trong thực tế : Nước x Tính dẫn
+ Hầu hết các accid, base và muối tan được trong muối điện
nước thuộc loại chất điện li. Nước x
+ Nhiều hợp chất hữu cơ tan được trong nước như đường
đường, ethanol, glycerol, … là chất không điện li. Nước x nguyên chất
3. Chất điện li là : HCl, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH.
- Vai trò của nước trong sự điện li :
Nước là phân tử phân cực (các nguyên
Khi hòa tan chất điện li vào nước xuất hiện tương tác của nước với các ion.
tử H mang một phân điện tích dương và Tương tác này sẽ bứt các ion ra khỏi tinh thể (hoặc phân tử) dễ hòa tan vào
nguyên tử O mang một phần điện tích nước. âm)
Hoạt động 2.2 : II. Thuyết BrØnsted – Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
1. Thuyết BrØnsted – Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
Mục tiêu : HS trình bày được thuyết BrØnsted – Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - base.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 6 nhóm, PHIẾU HỌC TẬP 2
hoàn thành phiếu bài tập sau:
1. Thuyết BrØnsted – Lowry: Acid là những chất PHIẾU HỌC TẬP 2
có khả năng cho H+, base là những chất có khả
1. Đọc nhanh SGK trang 17 trình bày được thuyết năng nhận H+.
BrØnsted – Lowry (Brôn-stet-Lau-ri) về acid - 2. Hoàn thiện bảng sau base. Chất Viết phương Hãy chỉ ra 2. Hoàn thiện bảng sau
trình phân li chất nào là Chất Viết phương Hãy chỉ ra trong nước acid, chất nào
trình phân li chất nào là theo thuyết là base trong nước acid, chất nào BrØnsted – theo thuyết là base Lowry BrØnsted – HCl HCl + H2O → HCl là acid Lowry Cl- + H3O+ H2O : base HCl NH3 NH3 + H2O ↔ NH3 là base NH3 NH4+ + OH- H2O là acid CH3COOH CH3COOH CH3COOH + CH3COOH là
3. Giải thích nước có phải là chất lưỡng tính (là chất H2O ↔ acid
vừa có tính acid, vừa có tính base). CH3COO- + H2O là base Trang 14
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập H3O+
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội 3. Nước là chất lưỡng tính vì vừa có khả năng nhường H+, vừa có
dung kết quả thảo luận của nhóm. khả năng nhận H+.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Hoạt động 2.3 : 2. Acid mạnh/base mạnh và accid yêu/base yếu
Mục tiêu : +HS phân biệt được Acid mạnh/base mạnh và accid yêu/base yếu.
+Biết cách viết phương trình điện li Acid mạnh/base mạnh và accid yêu/base yếu.
+ Ý nghĩa thực tiễn cân bằng phương trình trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+, và CO32-.
Giao nhiệm vụ học tập :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. HS các nhóm thực hiện thí nghiệm mô phỏng theo đường link sau : https://phet.colorado.edu/sims/html/acid-base-
solutions/latest/acid-base-solutions_all.html?locale=vi.
2. Từ đó, nêu đặc điểm của acid mạnh, base mạnh, acid yêu và base yếu.
3. Lấy mỗi loại 3 ví dụ về acid mạnh, base mạnh, acid yêu, base yếu ?
4. Phản ứng thủy phân (tác dụng với nước) của các ion Al3+ ; CO32- ; Fe3+ theo thuyết BrØnsted – Lowry.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập Sản phẩm 1. Thí nghiệm
“→”: HA phân li hoàn toàn trong nước, nghĩa là không
“↔”: Acid HA không phân li hoàn toàn trong nước,
còn HA trong dung dịch.
nghĩa là trong dung dịch vẫn còn cả phân tử HA cùng các ion A- và H3O+.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội 2. Acid mạnh và base mạnh phân li hoàn toàn trong nước (nên
dung kết quả thảo luận của nhóm.
không tồn tại dạng phân tử trong nước). Acid yêu và base yếu
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận
phân li một phần trong nước. 3. Ví dụ
- Acid mạnh : HNO3 ; HCl ; H2SO4 ; ….
- Acid yếu : CH3COOH ; H2S ; HF ; ….
- Base yếu : CH3COO- ; F- ; SO32- ; ….
- Base mạnh : NaOH ; KOH ; Ba(OH)2 ; ….
4. Phản ứng thủy phân của các ion Al3+ + 3H2O ↔ Al(OH)3 + 3H+ Fe3+ + 3H2O ↔ Fe(OH)3 + 3H+ CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH- HCO3- + H2O ↔ H2CO3 + OH-
Ví dụ: Hãy cho biết phèn nhôm (hay phèn chua) có KAl(SO4)2.12H2O → K+ + Al3+ + 2SO42- + 12H2O
công thức KAl(SO4)2.12H2O có môi trường aicd hay Al3+ + 3H2O ↔ Al(OH)3↓+ 3H+
base? Giải thích? Vì sao người ta dùng phèn để loại Do Al(OH)3 tạo ra ở dạng kết tủa keo, có khả năng hấp phụ các
bỏ các chất lơ lửng trong nước để làm trong nước?
chất lắng xuống đáy bể. Trang 15
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về sự điện li, chất điện li, chất không điện li;
Thuyết Brønsted – Lowry về acid-base. b) Nội dung:
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành các câu hỏi sau:
1. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. NaNO3. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucose).
2. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.
3. Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất? A. K3PO4. B. KOH. C. K2SO4. D. KNO3.
4. Phương trình điện li nào viết đúng?
A. H2SO4 ↔ H+ + HSO4-.
B. H2SO3 → 2H+ + SO32-.
C. H2CO3 ↔ H+ + HCO3-. D. K2S ↔ 2K+ + S2-.
5. Viết phản ứng của ion HSO3- a) Là một acid với OH- b) Là một base với HI c) Sản phẩm:
1. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. NaNO3. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucose).
2. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.
3. Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất? A. K3PO4. B. KOH. C. K2SO4. D. KNO3.
4. Phương trình điện li nào viết đúng?
A. H2SO4 ↔ H+ + HSO4-.
B. H2SO3 → 2H+ + SO32-.
C. H2CO3 ↔ H+ + HCO3-. D. K2S ↔ 2K+ + S2-.
5. Viết phản ứng của ion HSO3- a) Là một acid với OH- b) Là một base với HI
a) HSO3-(aq) + OH-(aq) ↔ SO32-(aq)+ H2O (l)
b) HSO3- (aq) + HI (aq) ↔ H2SO3 (aq) + I-(aq)
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về sự điện li trong dung dịch nước
b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu Hs hoàn thành 2 bài tập sau:
Câu 1. Hãy cho biết dung dịch phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có môi trường acid hay base?
Giải thích? Vì sao người ta có thể dùng phèn sắt để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước. Trang 16
Câu 2: Quay một đoạn video ngắn hoặc chụp một số hình ảnh về việc dùng phèn chua để
làm trong nước bẩn (làm việc nhóm 4 học sinh); sau một tuần nộp sản phẩm lên nhóm. c) Sản phẩm:
Câu 1. Phèn sắt (NH4Fe(SO4)2.12H2O) khi tan trong nước phân li hoàn toàn theo phương trình:
NH4Fe(SO4)2.12H2O → NH4++ Fe3+ + 2SO42-+ 12H2O
Ion Fe3+tạo ra bị thủy phân theo quá trình Fe3+ + 3H2O → Fe(OH)3 + 3H+
Theo thuyết Brønsted – Lowry Fe3+ là acid vì cho H+ cho phân tử H2O. Nên Phèn sắt có môi trường acid
Fe(OH)3 Tạo ra kéo theo chất lơ lửng trong nước rồi lắng xuống đáy Câu 2.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu
tham khảo qua internet, thư viện…. Trường ………….
Họ và tên giáo viên Tổ: ……… Phạm Thị Hường
Bài 3: pH CỦA DUNG DỊCH. CHUẨN ĐỘ ACID - BASE Ngày soạn: ……………. I. MỤC TIÊU
Về năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK tìm hiểu về khái niệm, công
thức tính pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn; Biểu thức tính pH, chất chỉ thị; Nguyên tắc xác đinh
nồng độ acid, base bằng phương pháp chuẩn độ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm, công thức tính pH và ý
nghĩa của pH trong thực tiễn; Biểu thức tính pH, chất chỉ thị; Nguyên tắc xác đinh nồng độ acid, base
bằng phương pháp chuẩn độ. Thực hiện thí nghiệm chuẩn độ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được thừa, thiếu acid trong dạ dày ảnh hưởng
đến sức khoẻ; Vì sao bón vôi khi đất nhiễm phèn?  Năng lực hóa học
a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
– Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể
với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,. .).
– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị
để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu,
quỳ tím, phenolphthalein,. .
– Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
– Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
b) Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện thông qua các hoạt động: Chuẩn độ dung
dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). Thu thập và xử lí số liệu tính
nồng độ dung dịch NaOH. Làm chất chỉ thị từ nước ép bắp cải tím.
c) Vận dụng kiến thức kĩ năng để giải thích được: ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở
các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực
vật,. .). Xác đinh môi truòng dung dịch dựa vào chất chỉ thị. Về phẩm chất Trang 17
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Chăm chỉ, Cẩn thận, tự tìm tòi thông tin trong SGK .
- Biết cách đảm bảo an toàn và thực hiện thành công thí nghiệm .
- Biết các ứng dụng pH vầ chất chỉ thị acid, base trong thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên - Phiếu học tập.
- Dụng cụ và hoá chất: ddHCl 0,1M; dd NaOH(nồng độ khoảng 0,1M), phenolphthalein;

burette, bình tam giác 100ml. Học sinh
- Chuẩn bị nội dung bài mới ở nhà. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (?phút)
a. Mục tiêu:
Thông qua câu chuyện (có kèm hình ảnh) giúp học sinh liên hệ thức tế và biết được mỗi
liên hệ giữa vị chua và nồng độ ion �+.
b. Nội dung: Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong
quả khế đều tan và phân li trong nước. Chẳng hạn như acetic acid phân li theo phương trình sau:
��3���� ⇌ ��3��� − + �+
- Em hãy dự đoán vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion nào?
- Trong chế biến nước chấm, càng cho nhiều giấm ăn thì nước chấm càng chưa. Khi đó, nồng độ ion nào tăng lên?
- Làm thế nào để xác định nồng độ ion H+ trong dung dịch acid?
c. Sản phẩm: HS dựa vào nội dung và hiểu biết cá nhân đưa ra đáp án của bản thân (không nhất thiết
phải chính xác hoàn toàn)
a) Vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion �+.
b) Nồng độ của ion �+tăng lên.
c) Để xác định được nồng độ ion �+trong dung dịch acid cần xác định được pH của chất. �� =− lg [�+]
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc thực hiện nội dung khởi động SGK HS nhận nhiệm vụ
trang 20 hoạt động nhóm bàn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát HS, gợi ý hỗ trợ HS
HS hoạt động nhóm bàn đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
Đại diện nhóm HS lên trình bày.
GV: nhận xét chuyển sang nội dung mới
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu về pH của dung dịch, chất chỉ thị.(? phút) Trang 18
a. Mục tiêu:
– Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong
cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,. .).
– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị
để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu,
quỳ tím, phenolphthalein,. .
b. Nội dung: Sử dụng kĩ thuật dạy học Lẩu băng chuyền, HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi trong
5 phút. Các nhóm nhận xét chéo nhau. GV chốt kiến thức.
b. Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm
Câu hỏi 1: Giải thích vì sao nước nguyên chất có môi trường trung tính? Trả lời:
Nước điện li tạo ra đồng thời cả H+ và OH-: H2O ⇌ H+ + OH-
Tuy nhiên sự điện li này rất yếu. Ở 25 oC, nồng độ ion H+ và OH- trong nước là vô cùng nhỏ:
[H+] = [OH-] = 10-7 M. Vì vậy nước nguyên chất có môi trường trung tính. Coi nước là chất không điện li.
Câu 2: Nồng độ ion H+ và OH- thay đổi như thế nào khi cho thêm acid hoặc base vào nước? Trả lời:
- Khi thêm acid vào nước, lượng �+ tăng nên trong dung dịch acid : [�+] > [��−] do đó [�+] > 10−7.
- Khi thêm base vào nước, lượng �+ tăng nên trong dung dịch acid : [�+] < [��−] do đó [�+] < 10−7.
Câu 3: Nêu định nghĩa và công thức tính pH. Xác đinh môi trường chất thông qua pH và nồng độ ion [�+] Trả lời:
- Định nghĩa: pH là đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dung dịch. - Công thức tính:
pH= -lg[�+] hay [�+] = 10−�� [�+] > 10−7 10−7 < 10−7 (mol/lit) pH < 7 7 7< Môi acid Trung tính base trường
Câu 4: Giải thích vì sao thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây ra bệnh nhiễm khuẩn được tiêu hoá. Trả lời:
Dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động khoảng 1,5 đến 3,5. Đây là
khoảng pH phù hợp để enzyme tiêu hoá hoạt động hiệu quả. Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ
sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Do đó việc thiếu acid trong dạ dày là
nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá. Trang 19
Câu 5: Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 -5,0. Hảy giải thích vì sao người ta thường
bón vôi bột (CaO) để cải tạo đất này. Trả lời:
Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng là từ 5,5 đến 7,5. Đất nhiễm phèn có pH trong
khoảng 4,5 – 5,0 (hay có nồng độ acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễm phèn
người ta thường bón vôi bột (CaO) do: CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của đất.
Câu 6: Quỳ tím, phenolphthalein, methyl da cam đổi màu như nào trong môi trường acid, base? Trả lời: Chất chỉ thị Màu chỉ thị Môi trường acid Môi trường base Quỳ tím Đỏ xanh Phenolphthalien Không màu Hồng
pH> 12, phenolphthalein không đổi màu Methyl da cam Đỏ Vàng cam
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia HS thành 6 nhóm sử dụng kĩ thuật Lẩu băng
chuyền: Mỗi nhóm có 5 phút để hoàn thành 1 phiếu Học sinh chi thành 6 nhóm nhỏ.
học tập, sau đó chuyển cho các nhóm theo chiều kim đồng hồ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV phát phiều học tập cho 6 nhóm. Cứ sau 5p hô HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học “chuyển”. tập.
GV quan sát theo dõi các nhóm hoạt động. Phân công nhận xét: Nhóm 1 nhận xét nhóm 6. Nhóm 2 nhận xét nhóm 5.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Nhóm 3 nhận xét nhóm 4.
GV yêu cầu các nhóm chấm và nhận xét chéo nhau . Nhóm 4 nhận xét nhóm 1. Nhóm 2 nhận xét nhóm 3. Nhóm 3 nhận xét nhóm 4.
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét hoạt động và kết quả các nhóm HS lắng nghe
GV bổ sung thêm về chỉ số pH ở một số bộ phận cơ thể người. Trang 20
Kiến thức trọng tâm
- pH=-lg[�+] là đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dưng dịch. Nồng độ [�+] càng
lớn thì giá trị pH càng nhỏ.
- Các phản ứng hoá học trong thực tiễn thường xảy ra ở một khoảng pH xác định.
2.2 Hoạt động tìm hiểu chuẩn độ acid và base a. Mục tiêu
– Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
– Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
b. Nội dung: HS tìm hiểu SGK Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương
pháp chuẩn độ. Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh
(sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). Và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2. c. Sản phẩm:
- HS trả lời nội dung câu hỏi nhiệm vụ 1.
- HS thực hiện tốt thí nghiệm chuẩn độ acid và base.
- Trả lời câu hỏi trong phiếu học tập sau khi làm thí nghiệm.
Câu 1: Trong thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl, ta kết thúc chuẩn độ ngay
khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang hồng (bền trong ít nhất 20 giây) do
đã đạt tới điểm tương đương. Câu 2: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH � 10.0,11 → � ���. ���� ���� = � = ���� 0,27 = 0,097�
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS nhận nhiệm vụ Nhiện vụ 1 Trang 21
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK:
- Nêu nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh
bằng phương pháp chuẩn độ.
- Cách tiến hành thí nghiệm Chuẩn độ dung dịch base
mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). Nhiệm vụ 2:
- Thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1
GV quan sát, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động theo nhóm thực hiện nhiệm vụ 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nv1
HS đại diện nhóm trình bày nhiệm vụ 1
GV gọi HS trình bày kết quả
HS nhóm khác góp ý, nhận xét
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2
GV quan sát, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
GV giới thiệu lại bộ dụng cụ thí nghiệm
HS thực hiện thí nghiệm chuẩn độ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nv2
Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm
GV gọi HS trình bày kết quả
HS các nhóm còn lại góp ý, nhận xét. Gv nhận xét góp ý
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV nhận xét hoạt động các nhóm HS lắng nghe GV chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Chuẩn độ là một phương pháp dùng để xác định nồng độ của một chất trong dung dịch bằng một
dung dịch đã biết nồng độ.
3. Hoạt động: Luyện tập (? phút)
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học, rèn kĩ năng tính pH của dung dịch.
b. Nội dung: Gv phát phiếu học tập cho HS, HS hoạt động cá nhân hoặc cặp hoàn thành bài tập. Trang 22
c. Sản phẩm: Hs hoàn thành bài tập vào phiếu học tập số 3
d. Tổ chức thực hiện
-
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung.
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
- Hoàn thành phiếu học tập số 3.
4. Hoạt động: vận dụng (? phút)
a. Mục tiêu: :
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên
động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung: - HS về nhà hoàn thành, nộp sản phẩm vào tiết sau.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung vào vở bài tập.
Câu 1: Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh.
a) Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống đã tạo môi trường acid cho nước luộc rau muống
do đó màu xanh của nước luộc rau muống bị nhạt đi.
b) Trong nước, muối NaHCO3 bị thuỷ phân tạo môi trường base (kiềm): ����� − 3 → ��+ + ���3
���−3 + �2O ⇌ �2��3 + ��−
Do đó, khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm cho lá dong
gói bánh có màu xanh đẹp hơn. Câu 2:
Để biết giá trị pH gần đúng của dung dịch, có thể sử dụng giấy chỉ thị pH.
Cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận:
Sử dụng giấy chỉ thị pH (có thể mua dễ dàng ở hiệu thuốc, cửa hàng hoá chất, shopee …)
nhúng vào nước tiểu (ngay sau khi đi vệ sinh) sau đó tra với thang pH của giấy chỉ thị từ đó
xác định được pH gần đúng của nước tiểu.
Nếu thấy pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm
d. Tổ chức thực hiện
-
Nội dung HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Trang 23
Câu 1: Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh.
a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt đi.
b*) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm cho lá
dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn?
Câu 2: Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu
pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có
nghĩa là bị dư kiềm. Sỏi thận là khối khoáng chất nhỏ có thể tích tụ trong thận, gây đau khi
ngăn cản dòng nước tiểu từ thận xuống liệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận
và nước tiểu bị dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận. IV. PHỤ LỤC
1. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG nếu có

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi 1: Giải thích vì sao nước nguyên chất có môi trường trung tính?
Câu 2: Nồng độ ion H+ và OH- thay đổi như thế nào khi cho thêm acid hoặc base vào nước?
Câu 3: Nêu định nghĩa và công thức tính pH. Xác đinh môi trường chất thông qua pH và nồng độ ion [�+]
Câu 4: Giải thích vì sao thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây ra bệnh nhiễm khuẩn được tiêu hoá.
Câu 5: Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 -5,0. Hảy giải thích vì sao người ta thường
bón vôi bột (CaO) để cải tạo đất này.
Câu 6: Quỳ tím, phenolphthalein, methyl da cam đổi màu như nào trong môi trường acid, base?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhiệm vụ 1
- Nêu nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
- Cách tiến hành thí nghiệm Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
Nhiệm vụ 2: Thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
Thí nghiệm: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần
với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chất chỉ thị phenolphthalein.
Chuẩn bị: Dung dịch HCl 0,1M, dung dịch NaOH (chưa biết chính xác nồng độ, khoảng 0,1
M), phenolphthalein, burette, bình tam giác 100 mL. Trang 24
Tiến hành: Burette (loại 25 mL) đã được đổ đầy đến vạch 0 bằng dung dịch NaOH và chắc
chắn không còn bọt khí trong burette. Cho 10 mL dung dịch chuẩn HCl vào bình tam giác
(loại 100 mL), thêm 2 giọt chỉ thị phenolphthalein (loại 1% pha trong cồn).
Mở khoá burette để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào bình tam giác, đồng thời lắc
đều bình. Tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH (vẫn duy trì lắc đều bình) cho tới khi dung dịch
trong bình chuyển từ không màu sang hồng và bền trong ít nhất 20 giây thì kết thúc chuẩn
độ (khoá burette). Ghi lại thể tích NaOH đã dùng. Lặp lại thí nghiệm ít nhất 3 lần.
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng, viết phương trình hoá học và xác định nồng độ dung dịch
NaOH. Và trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Giải thích vì sao trong thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl, ta kết thúc
chuẩn độ ngay khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang màu hồng(bền ít nhất trong 20 giây).
Câu 2: Giải sử khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH(tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã
sử dụng burette là 10,27ml. Tính nồng độ NaOH.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Bài tập trắc nghiệm lí thuyết
Câu 1:
Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ? A. pH = lg[H+] B. pH = -lg[H+] C. [H+].[OH-] = 10-14
D. [H+] = 10-a ⇔ pH = a
Câu 2: Dung dịch chất nào dưới đây có pH > 7? A. NaOH. B. H2O. C. H2SO4. D. HCl.
Câu 3: Môi trường nước có pH bằng A. 4. B. 0. C. 14. D. 7.
Câu 4: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch môi trường trung tính (pH = 7, không đổi màu chất chỉ thị).
B. Dung dịch có tính axit (pH < 7, làm quì tím hoá đỏ).
C. Dung dịch có tính axit (pH < 7, làm quì tím hoá xanh).
D. Dung dịch có tính bazơ (pH > 7, làm quì tím hoá xanh và phenolphthalein chuyển hồng).
Câu 5: Người ta thường dùng muối nào sau đây khi điều trị bệnh thừa acid trong dạ dày? A. NaOH. B. NaCl. C. NaHCO3. D. NaBr. Trang 25
Câu 6: Đất bị nhiễm phèn có pH khoảng từ 4,5 – 5,0. Người ta thường dùng chất nào sau đây để cải tạo đất? A. NaOH. B. CaO. C. CaSO4. D. Na2O
Câu 7: Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7? A. HNO3 B. Ca(NO3)2 C. NaOH. D. KOH. 2) Bài tập tính pH
Câu 9:
Sử dụng máy tính cầm tay tính:
a) pH của các dung dịch có nồng độ H+ lần lượt là: 0,01 M; 0,5 M và 1 M.
b) Nồng độ H+ của các dung dịch có pH lần lượt là 2,0; 7,4 và 14. Lời giải:
a) Áp dụng công thức pH = -log[H+] ta có pH của các dung dịch được thể hiện trong bảng sau: Nồng độ (M) 0,01 0,5 1 pH 2 0,3 0
b) Áp dụng công thức [H+] = 10-pH ta có nồng độ H+ của các dung dịch được thể hiện trong bảng sau: pH 2 7,4 14 Nồng độ (M) 0,01 3,98.10-8 10-14
3) Bài tập chuẩn độ dung dịch acid base
Câu 10: Để trung hoà 10 mL dung dịch HCl nồng độ x M cần 50 mL dung dịch NaOH 0,5
M. Xác định giá trị của x. Lời giải:
����� = 0,025 (���); ���� = 0,01�(���) Phương trình hoá học: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Theo phương trình hoá học ta có: nHCl = nNaOH ⇒ x= 2,5M
Câu 11: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta tiến hành chuẩn độ bằng
dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch
NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên. Lời giải:
Phương trình hoá học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH ⇒ CHCl = 0,2M
BÀI 4 : ĐƠN CHẤT NITROGEN Trang 26 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá
trị năng lượng liên kết.
- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
- Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
- Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để
tìm hiểu về đơn chất nitrogen.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về đơn chất nitrogen.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở
nhiệt độ thường, ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá
trị năng lượng liên kết.
- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
- Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
- Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát hình ảnh, hiện tượng mưa acid, cung cấp đạm nitrate tự nhiên cho đất.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng mưa acid, cung cấp
đạm nitrate tự nhiên cho đất. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen,
đặc điểm liên kết, tính chất và ứng dụng của đơn chất nitrogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về các hiện tượng tự nhiên liên quan đến nitrogen
- Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua trò chơi giúp HS kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. b) Nội dung:
GV tổ chức trò chơi: “Mảnh ghép”. GV phổ biến luật chơi: chia lớp thành 2 đội (đội 1 và
đội 2). Có 4 mảnh ghép ứng với 4 câu hỏi. Hai đội lần lượt chọn câu hỏi và trả lời trong thời
gian tối đa 30 giây, mỗi câu trả lời đúng 1 mảnh ghép sẽ được mở ra, 1 phần hình ảnh của Trang 27
bức tranh sẽ hiện lên. Nếu trả lời sai, đội bạn được phép trả lời. Mỗi mảnh ghép đúng sẽ được
10 điểm. Trả lời đúng nội dung bức tranh sẽ được 20 điểm.
Câu hỏi trò chơi “Mảnh ghép”
Câu 1. Cho biết số electron hóa trị của nguyên tử nitrogen?
Câu 2. Em hãy cho biết loại liên kết trong phân tử N2?
Câu 3. Trong phản ứng sau N2 thể hiện tính chất gì? N 0 t 2(g) + O2(g)    2NO(g)
Câu 4. Trong phản ứng sau N2 thể hiện tính chất gì? o N 400 6  00 C 2(g) + 3H2(g)   200   2NH bar,Fe 3(g)
c) Sản phẩm: HS dựa vào câu hỏi, đưa ra dự đoán của bản thân.
Câu 1. Đáp án: 5 electron hóa trị.
Câu 2. Đáp án: Liên kết cộng hóa trị.
Câu 3. Đáp án: Tính khử
Câu 4. Đáp án: Tính oxi hóa.
Hình ảnh bức tranh: Hiện tượng mưa có sấm sét.
Giáo viên dựa vào nội dung của bức tranh, dẫn dắt học sinh vào bài.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen
Mục tiêu: Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. Trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen
GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi hoàn - Kí hiệu hóa học : N, có Z=7, độ âm điện là 3,04. Trang 28
thành phiếu học tập số 1
- Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại :
1. Nêu kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử và độ âm
+ ở dạng đơn chất (trong khí quyển, chiếm khoảng 78% thể
điện của nguyên tố nitrogen? tích không khí).
2. Cho biết trong tự nhiên, nitrogen tồn tại ở những + ở dạng hợp chất: dạng nào?
Trong đất và nước, tồn tại dưới dạng ion nitrate (NO) và
Thực hiện nhiệm vụ: 3
HS thảo luận cặp đôi theo sự phân công của GV để ion nitrite (NO ) (NH  ) 2 , ion ammonium 4 .
hoàn thành nội dung theo yêu cầu của phiếu học tập Trong cơ thể mọi sinh vật, nguyên tố nitrogen chủ yếu ở số 1.
dạng hợp chất hữu cơ như amino acid, nucleic acid,
Báo cáo, thảo luận:
chlorophyll (chất diệp lục . .)
GV mời đại diện 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức. …………………………………………………
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm liên kết, tính chất của đơn chất nitrogen Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm liên kết trong phân tử N2.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.
- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
- Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Đơn chất nitrogen
GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, yêu cầu các nhóm thảo 1. Đặc điểm liên kết
luận để hoàn thành phiếu học tập số 2:
- Công thức Lewis của phân tử N2.
1. Dựa vào quy tắc octet hãy viết công thức Lewis của : N N : phân tử N2.
- Trong phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử
2. Nêu đặc điểm liên kết trong phân tử N2?
nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (946kJmol-1) nên
3. Từ đặc điểm liên kết trong phân tử N2, em hãy dự rất khó bị phá vỡ.
đoán tính chất hóa học của N2 ở điều kiện nhiệt độ 2. Tính chất đơn chất thường?
a. Tính kém hoạt động hóa học (tính trơ) ở nhiệt độ
4. Hãy cho biết ở nhiệt độ cao, nitrogen có tính chất thấp.
hóa học gì? Viết phương trình phản ứng minh họa?
- Do có liên kết ba bền, nên ở nhiệt độ và áp suất thường,
Thực hiện nhiệm vụ:
nitrogen rất khó tham gia phản ứng.
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
b. Tính hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao
Báo cáo, thảo luận:
- Phản ứng của nitrogen và hydrogen diễn ra thuận
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận nghịch, ở điều kiện nhiệt độ và áp suất khá cao, xúc tác của nhóm. là bột Fe:
Kết luận, nhận định: 400600o C  
GV nhận xét, chốt kiến thức: N2(g) + 3H2(g)  H = -91,8 kJ 200   2NH bar,Fe 3(g) Δ 0 r 298
- Trong phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử
- Nitrogen phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao, khoảng
nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (946kJmol-1)
3000oC tạo thành nitrogen monoxide theo phản ứng sau:
nên rất khó bị phá vỡ. 0 N t   H = 182,6 kJ (2)
- Ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động. Nitrogen
2(g) + O2(g)  2NO(g) Δ 0 r 298
có thể đóng vai trò là chất oxi hóa (tác dụng với Trong khí quyển , phản ứng này là sự khởi đầu cho quá
hydrogen), có thể đóng vai trò chất khử (tác dụng với trình tạo thành ion nitrate (NO ) , được coi là một 3 oxygen).
nguồn cung cấp đạm cho đất:
Như vậy, nitrogen phản ứng với oxygen khi sấm sét tạo + Đầu tiên phản ứng (2) xảy ra khi có sấm sét. Trang 29
thành nitrogen monoxide. Sau đó nitrogen monoxide bị + Sau đó nitrogen monoxide bị oxi hóa bởi oxygen tạo
oxi hóa bởi oxygen tạo ra nitrogen dioxide. Tiếp theo là ra nitrogen dioxide (NO2).
nitrogen dioxide chuyển thành acid trong nước mưa. 0 2NO t   H = -116,2 kJ
Nước mưa với nồng độ acid phù hợp sẽ giúp cung cấp (g) + O2(g)  2NO2(g) Δ 0 r 298
đạm cho đất dưới dạng ion nitrate cần thiết cho cây
+ Tiếp theo là nitrogen dioxide chuyển thành acid trong
trồng. Đây cũng là kiến thức để giải thích câu ca dao: nước mưa:
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
4NO2(g) + O2(g) + 2H2O(l)  4HNO3 (aq)
Hãy nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
Nước mưa với nồng độ acid phù hợp sẽ giúp cung cấp
(Nội dung của bức tranh trong phần khởi động)
đạm cho đất dưới dạng ion nitrate cần thiết cho cây
trồng. Đây cũng là kiến thức để giải thích câu ca dao:
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hãy nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
…………………………………………………
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của đơn chất nitrogen Mục tiêu:
- Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 3. Ứng dụng
+ Nêu ứng dụng của nitrogen? a. Nitrogen dạng khí
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Vì có tính trơ, nitrogen không oxi hóa các chất khác
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
ở nhiệt độ thường. Dựa vào tính chất này, người ta
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
thường dùng khí nitrogen để thay thế một phần hay
toàn bộ không khí nhằm tạo môi trường trơ, giúp
hạn chế cháy nổ, hạn chế sự oxi hóa thực phẩm, …
b. Nitrogen dạng lỏng
Vì nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ thấp, -196oC. Vì vậy,
nitrogen lỏng được dùng làm môi trường lạnh để bảo
quản mẫu vật trong lĩnh vực y tế và nghiên cứu khoa học,
đông lạnh thực phẩm, …
…………………………………………………
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài trạng thái tự nhiên của nitrpgen, đặc điểm liên
kết, tính chất và ứng dụng của đơn chất nitrogen.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua
kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 2 nhóm lớn (giống trò chơi “Mảnh ghép”) để tham gia thi đua với nhau trả
lời nhanh và chính xác các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3
Câu 1. Câu nào sau đây là phát biểu đúng về nitrogen
A. Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
B. Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Trang 30
C. Trong khí quyển nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất N.
D. Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 2. Khí nitrogen chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thể tích không khí? A. 22% B. 56% C. 78% D. không đáng kể
Câu 3. Nitrogen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí? A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.
Câu 4. Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.
Câu 5. Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2.
Câu 6. Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra
hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. N2O5. D. NO.
Câu 7. Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây? A. N2,O2 B. N2,CO2 C. CO2,O2 D. O2,NH3
Câu 8. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.
Câu 9. Người ta hóa lỏng nitrogen bằng cách nào?
A. Hạ nhiệt độ xuống dưới 0oC
B. Hạ nhiệt độ xuống dưới -196oC
C. Hạ nhiệt độ xuống dưới -136oC
D. Hạ nhiệt độ xuống dưới -240oC
Câu 10. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?
A. Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử.
D. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4.
Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của nitơ ?
A. Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
B. Bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
C. Sản xuất nitric acid.
D. Sản xuất phân lân. Trang 31
Câu 12. Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là N  N; (c) Tan nhiều trong nước; (d) Nặng hơn oxi;
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử. A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu
cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, . . để giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Vì sao người ta phải bơm khí nitrogen vào các khoang chứa của tàu chở dầu sau khi
chuyển dầu ra khỏi khoang?
2. Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia là một
hợp chất quan trọng trong sản xuất phân bón, hoá chất.
Tại sao phản ứng trên cần được thực hiện ở nhiệt độ cao? Đơn chất nitrogen đóng vai trò gì trong phản ứng đó?
3. Nêu nguyên nhân và tác hại của hiện tượng mưa acid.
BÀI 5 : MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NITROGEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được:
- Mô tả được công thức Lewis và dạng hình học của phân tử ammonia.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lý ( tính tan),
tính chất hóa học ( tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy cho
phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
- Trình bày được các tính chất cơ bản của muối ammonium ( dễ tan và phân li, chuyển hóa
thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân ) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
- Trình bày được ứng dụng của ammonia ( chất làm lạnh; sản xuất phân bón như : đạm,
ammophos; sản xuất axit nitric acid; làm dung môi, . .) của ammonium nitrate và một số muối
ammonium tan trong phân đạm, phân ammophos,. . Trang 32
- Thực hiện được ( hoặc quan sát video ) thí nghiệm nhận biết ion amonium trong phân đạm chứa ion ammonium.
- Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.
- Nêu được cấu tạo của phân tử HNO3, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một số ứng dụng
thực tiễn quan trọng của nitric acid.
- Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng ( eutrophication). 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để
tìm hiểu về ammonia, muối ammonium và nitric acid.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về ammonian, muối ammonium và nitric acid.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính oxi hoá mạnh của nitric acid.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được:
- Cấu tạo và tính chất vật lý của ammonia.
- Tính chất hóa học cơ bản của muối ammonium.
- Tính chất hoá học của nitric acid.
- Cách xử lí, phòng tránh hiện tượng phú dưỡng.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tính chất vật lý, hoá học của ammonia, muối ammonium và nitric
acid , hiện tượng mưa acid
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng mưa acid 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của ammonia; nitric acid .
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về ammonia, ammonium và nitric acid
- Phiếu bài tập số 1, số 2. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm giúp HS biết được tính chất vật lý của ammonia, muối ammonium? b) Nội dung:
+ Trong các ao tù có thể tích tụ lượng đáng kể ion ammonium. Có thể nhận biết sự có mặt
của ion ammonium trong các ao tù bằng những cách nào? Giải thích.
+ Tiến hành thí nghiệm: Đung nóng dung dịch nước ao trong kiềm, nếu sinh ra khí có mùi
khai và xốc và làm quỳ tím ẩm hóa xanh chứng tỏ có ion ammonium trong ao.
c) Sản phẩm: HS dựa thí nghiệm , đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: AMMONIA Trang 33
1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí. Mục tiêu:
- Mô tả được công thức Lewis và dạng hình học của phân tử ammonia.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lý ( tính tan).
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: I. AMMONIA
- Gv: + Dựa vào cấu tạo của ngtử N và H hãy mô tả 1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí.
sự hình thành phân tử ammonia? Viết công thức + CTPT : NH3 Lewis phân tử ammonia? + CT Lewis : .
+ Quan sát video thí nghiệm thử tính tan của H-N-H
Ammonia. Dựa vào cấu tạo giải thích tính chất vật lý | của ammonia H
Thực hiện nhiệm vụ:
Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk: Trong ptử NH3 + Ở điều kiện thường, ammonia là chất khí không
+ Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 LK màu, có mùi khai, xốc và độc. CHT có cực.
+ Nguyên tử N còn có 1 cặp e hoá trị.
+ Phân tử ammonia dễ tạo liên kết hydrogen nên dễ tan
+ Nguyên tử N có SOXH thấp nhất -3 trong nước. Báo cáo thảo luận
- HĐ c á n h â n : GV mời 1 H S báo cáo kết
quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện.
Kết luận, nhận định:
- Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không đối xứng nên phân tử NH3 phân cực.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học Mục tiêu:
- Giải thích được tính chất hóa học ( tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất hóa học
- Gv chia lớp thành 4 nhóm: Phiếu học tập 1: a. Tính Base
+ Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Tác dụng với nước
TN1: Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch ammonia,
- Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3
quan sát sự biến đổi màu quỳ tím?
phản ứng tạo thành dung dịch base yếu
TN2: Cho miệng 2 ống nghiệm chứa dung dịch
NH3 (aq) + H2O(l)  NH4+(aq)+ OH-(aq)
ammonia và dung dịch Hydrochloric acid lại gần nhau,
quan sát hiện tượng và giải thích, viết phương trình
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh phản ứng?
+ Tác dụng với axít
TN3: Cho dung dịch ammonia tác dụng với dung dịch NH3 (aq) + HCl (aq) → NH4Cl (aq)
muối Magnesium chloride quan sát hiện tượng và giải
thích, viết phương trình phản ứng? (không màu) (ko màu) (khói trắng)
+ Nhận xét số oxi hóa của nguyên tử N trong NH NH3 (aq) + H+ (aq) → NH4+ (aq) 3 từ đó
dự đoán tính chất hóa học có thể của NH
+ Tác dụng với dung dịch muối 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Dung dichj NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều
HS tiến hành nhiệm vụ theo nhóm. Hydroxide cuar kim loại. Trang 34
Bước 3: Báo cáo thảo luận
MgCl2(aq) + 2 NH3(aq) + 3 H2O(l) → Mg(OH)2(s)  + 2
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết NH4Cl(aq)
quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, Mg2++2NH bổ sung, phản biện. 3+2H2O→Mg(OH)2  + 2NH4+
Bước 4: Kết luận, nhận định: b. Tính khử GV chốt lại kiến thức. 3  0 0 4 N H
O  NH O g 3 t 2 2(g) 6 3( ) 2 2 (g) 3  0 2  800900 c, 4 N H 5 Pt O   N O H O g 4 g 6 3( ) 2 ( ) 2 (g)
Hoạt động 3 : Tổng hợp Ammonia theo quá trình Haber Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy cho phản ứng tổng hợp
ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
3. Tổng hợp Ammonia theo quá trình Haber
+ HĐ cá nhân: Tìm hiểu quá trình Tổng hợp 0
400600 C,200bar,
Ammonia theo quá trình Haber, vận dụng kiến thức Fe 0 N
H 
NH H   kJ g 3 2 g r 92 2( ) 2 3( ) 298
cũ giải thích tại sao cần tổng hợp ở 200 bar, 400-
6000c, có xúc tác là bột sắt.
Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào SGK hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung
kết quả nghiên cứu của bản thân.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
Hoạt động 4: MUỐI AMMONIUM Mục tiêu:
- Trình bày được các tính chất cơ bản của muối ammonium ( dễ tan và phân li, chuyển hóa thành ammonia trong
kiềm, dễ bị nhiệt phân ) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: II. MUỐI AMMONIUM
- HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn - Muối ammonium là chất tinh thể có chứa ion
thành nội dung trong phiếu học tập số 3. ammonium ( NH4+)
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3, NH4NO3… nghiệm:
- Muối ammonium tan tốt và điện li hoàn toàn trong
nước được ion ammonium ( NH4+).
TN: Cho phân đạm Ammonium Chloride vào ống - Tác dụng với kiềm sinh ra khí ammonia.
nghiệm chứa dung dịch NaOH. Hơ nhẹ ống nghiệm NH
trên ngọn lửa đèn cồn. Cho mẩu giấy quỳ đã tẩm ướt
4Cl + NaOH → NaCl + NH3  + H2O.
bằng nước lên miệng ống nghiệm. Quan sát hiện tượng,
viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
- GV: Dẫn nhập về tính chất của muối ammonium khi
* Phản ứng dùng để điều chế Ammonia trong phòng thí
đun nóng với kiềm ở dạng rắn hoặc dung dịch đều sinh nghiệm và nhận biết muối ammonium.
ra khí ammonia có mùi khai và xốc nên phản ứng này Trang 35
được dùng nhận biết muối ammonium. Sau đó yêu cầu - Muối Ammonium kém bèn dễ bị phân hủy ở nhiệt độ
HS tham khảo SGK để thảo luận nhóm hoàn thành cao PHT số 3. NH4Cl (s) o t  NH3 (g) + HCl (g).
Phiếu học tập số 3 NH4HCO3(s) o t
 NH3(g) + CO2(g) + H2O(g)
Hoàn thành các yêu cầu sau: NH o t 4NO3(s)   N2O(g) + 2H2O(g)
1. Trình bày khái niệm, tính chất vật lý của muối Chú ý : Phản ứng phân hủy Ammonium có nguy cơ gây Ammonium, lấy ví dụ?
nổ nên phân đạm có thành phần chính là muối
ammonium cần tránh xa các nguồn nhiệt.
2. Viết phương trình hóa học xảy ra ở thí nghiệm cho
phân đạm tác dụng với dung dịch NaOH.
3. Viết phương trình nhiệt phân muối NH4NO3; NH4Cl.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Hoạt động 5: ỨNG DỤNG CỦA AMMONIA VÀ MỘT SỐ MUỐI AMMONIUM Mục tiêu:
- Trình bày được ứng dụng của ammonia ( chất làm lạnh; sản xuất phân bón như : đạm, ammophos; sản xuất axit
nitric acid; làm dung môi, . .) của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan trong phân đạm, phân ammophos,. .
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
III. Ứng dụng của Ammonia và một số muối
+ HĐ cá nhân: theo phiếu học tập 3 Ammonium.
- Tìm hiểu ứng dụng của Ammonia và muối - Ammonia dùng sản xuất phân đạm, nitric acid, chất làm ammonium. lạnh, dung môi…
- Viết phương trình điều chế phân phức hợp - Muối Ammonium dùng làm phân bón. Ammonium ammophos.
chloride được sử dụng trong pin hay chất làm sạch bề
mặt kim loại trước khi hàn.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập 3.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết - Tổng hợp phân ammophos :
quả thảo luận của cá nhân.
NH H PO NH H PO 3 3 4 4 2 4
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
2NH H PO  (NH ) HPO 3 3 4 4 2 4
3NH H PO  (NH ) PO 3 3 4 4 3 4
Hoạt động 6: NGUỒN GỐC MỘT SỐ OXIDE CỦA NITROGEN TRONG KHÔNG KHÍ- MƯA ACID
Mục tiêu: - Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
IV. NGUỒN GỐC MỘT SỐ OXIDE CỦA
+ Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen NITROGEN TRONG KHÔNG KHÍ- MƯA ACID Trang 36 trong không khí?
1. Nguồn gốc một số oxide của nitrogen
+ Cho HS quan sát hình ảnh “ tác hại của mưa axit ”. - Các oxide của nitrogen được tạo ra từ quá trình tự nhiên
Yêu cầu HS nêu những nguyên nhân dẫn đến mưa axit? khi có sấm sét hoặc hoạt động của con người khi đốt các (trình chiếu) nhiên liệu hóa thạch.
+ GV mời học sinh viết phương trình hóa học: 2. Mưa acid
1/ Tác động của mưa acid với calcium carnonate.
- Mưa acid nguyên nhân chính là do nitrogen dioxide và
2/ Tác động của mưa acid với sắt có trong thép. sulfur dioxide.
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
- Mưa acid làm giảm PH của đất và nước ảnh hưởng tiêu
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
cức đến cây trồng, thủy sản, ăn mòn kết cấu kim loại và
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
phá hủy vật liệu công trình.
Mưa axit ảnh hưởng đến môi trường.
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
4HNO3 + Fe →Fe(NO3)3 + NO + 2H2O H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
Hoạt động 7: NITRIC ACID Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo của phân tử HNO3, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: V. NITRIC ACID - GV cho HS xem: - CTPT : HNO3
- Hình ảnh “dung dịch acid nitric aicd, mô hình
cấu tạo của phân tử nitric acid”.
- Video phản ứng của Cu với HNO3.
Yêu cầu 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Viết công thức lewis của phân tử nitric acid?
+ Xác định số oxi hóa của nitrogen trong các phân
tử và ion: NH3, NH4+, N2, N2O, NO, NO2, HNO2,
HNO3? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của nitric - Nitric acid có tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh, oxi
acid. Hoàn thành 1 số phản ứng khi cho Cu,Fe, hóa được cả những kim loại yếu VD Cu, Ag. (trừ Au).
FeO tác dụng với dung dịch nitric acid đặc.
- Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
+ Trong thực tế nitric acid có những ứng dụng gì? 0 +5 +2 +2
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập 3Cu +8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O theo 4 nhóm. 0 +5 +2 +4
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
dung kết quả thảo luận của nhóm.
- Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
- Nitric acid có tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh, 2  5  3  4  Fe O + 4H N O Fe (NO N O
oxi hóa được cả những kim loại yếu VD Cu, Ag. (trừ 3 → 3)3 + 2 + 2H2O
- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá huỷ khi tiếp Au). xúc HNO
- Nitric acid chủ yếu dùng làm phân đạm ammonium 3 đặc nitrate. Trang 37
Hoạt động 8: HIỆN TƯỢNG PHÚ DƯỠNG Mục tiêu:
- Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng ( eutrophication).
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
VI. HIỆN TƯỢNG PHÚ DƯỠNG + HĐ cá nhân:
- Nguyên nhân : Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ
- Tìm hiểu nguyên nhân, hệ quả và cách khắc phục của lượng lớn các chât dinh dưỡng, bao gồm cả hợp chất hiện tượng phú dưỡng.
nitrogen và hợp chất phosphorus trong các nguồn nước,
do các tác dộng từ con người.
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sgk để tìm hiểu
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa ra nội dung kết - Hệ quả: Thay đổi hệ sinh thái của nước, tích tụ bùn từ
quả thảo luận của cá nhân.
xác của tảo, làm suy kiệt nguồn thủy sản.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: - Khắc phục:
- Nguyên nhân hiện tượng phú dưỡng
- Hệ quả và cách khắc phục hiện tượng phú dưỡng
• Tạo điều kiện để nước trong kênh rạch, ao, hồ được lưu thông.
• Xử lí nước thải trước khi cho chảy vào kênh rạch, ao, hồ.
• Sử dụng phân bón đúng liều lượng, đúng cách,
đúng thời diêm trong năm để hạn chế sự rửa trôi ion
NO3-, PO43- từ nguồn phân bón dư thừa vào kênh rạch, ao, hồ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:
-
Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế
và ứng dụng của ammonia, muối ammonium, nitric acid trong thực tiễn.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua
kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5
d. Tổ chức thực hiện:
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính
xác các câu hỏi (khoảng 6 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi
điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Khi giấy quỳ tìm ẩm tiếp xúc với khí ammonia thì hiện tượng gì xảy ra?
Câu 2: Ammonia thể hiện tính base, tính khử ở quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Cho ammonia phản ứng với nitric acid (HNO3) để tạophân bón ammonium nitrate (NH4NO3). Trang 38
(2) Dùng ammonia tẩy rửa lớp copper(ll) oxide phủ trên bề mặt kim loại đồng, tạo kim
loại, nước và khí nitrogen.
Câu 3: Khi làm lạnh hỗn hợp khí gồm ammonia, hydrogen và nitrogen thì ammonia sẽ hoá
lỏng trước. Tính chất vật lí nào của các chất giúp giải thích hiện tượng trên?
Câu 4: Để giảm sốt hoặc giảm đau, người ta có thể dùng túi chườm lạnh chứa hoá chất. Hãy
tìm hiểu về loại túi chườm lạnh này. Từ đó:
a) Cho biết các chất thường được sử dụng trong túi chườm lạnh.
b) Giải thích nguyên nhân giúp túi chườm lạnh có nhiệt độ thấp.
Câu 5: Lượng lớn ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón.
Dựa vào đặc điểm phản ứng nhiệt phân của hai muối này, hãy cho biết muối nào có nguy cơ
cháy nổ cao hơn trong quá trình lưu trữ. Câu 6:
+ Khi khơi thông nguồn nước thì nguy cơ xảy ra hiện tượng phú dương sẽ tăng hay giảm? Giải thích.
+ Dựa vào những dấu hiệu nào để dự đoán đã có hiện tượng phú dưỡng xảy ra trong một ao nước hay hổ nước?
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải
quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải.
Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu
cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. Phiếu học tập số 5
Bài 1.
Vì sao nói ammonia có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp? Cho ví dụ minh hoạ.
Bài 2. Bien thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tống hợp ammonia hr nitrogen và hydrogen
có giá trị âm nhưng vì sao quá trinh Haber lại chọn nhiệt độ phản ứng khá cao, vào khoảng 400 °C - 600 °C?
Bài 3. Ở 472 °C, hằng số cân bằng của phản ứng tông hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen
theo quá trình Haber là Kc = 0,105. Giả sử, kết quả phân tích cho thấy tại thời diêm
cân băng, nồng độ của nitrogen và hydrogen trong buông phán ứng lần lượt là 0,0201 M và 0,0602 M.
a) Hãy tính nồng độ mol của ammonia có trong buồng phản ứng tại thời điểm cân băng.
b) Làm thế nào đê tách được ammonia ra khỏi hỗn hợp?
Bài 4. Quá trinh đôt cháy nhiên liệu trong ô tô sinh ra nhiều khí như SO2,CO, NO. Từ năm
1975, người ta thiết kế “bộ chuyến đổi xúc tác” trong hệ thống xả khí của ô tô (và ca
trong máy phát điện) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng:
2CO(g) + 2NO(g)  2CO2(g) + N2(g)
a) Cho biết ý nghĩa của phán ứng trên đôi với môi trường. Trang 39
b) Trong phan ứng trên, chất nào là chất OXH, chất nào là chất khử? Giải thích.
c) Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g), NO(g), CO2(g) lần lượt là -110,5;
91,3; -393,5 (k.J mol-1). Hãy tính biên thiên enthalpy chưân cua phản ứng trên.
Phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không? Giải thích.
Bài 5. Viêt sơ đồ phản ứng gây ra mưa chứa nitric acid và sulfuric acid.
Bài 6. Hãy tìm hiểu, chi ra các hoạt động tạo thành các khí gây mưa acid tại dịa phương em.
Đê xuất một số biện pháp giam thiêu sự tạo thành các khí đó.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
-
Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Hãy tìm hiểu tình trạng phú dưỡng tại địa phương em. Từ đó, đề xuất biện pháp hạn chế hiện tượng này.
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao.
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chuyên đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi
hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
BÀI 6 : SUNFUR VÀ SUNFURDIOXIDE (2 TIẾT) I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sunfur (lưu huỳnh).
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học cơ bản và ứng dụng của sunfur đơn chất.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sunfur đơn chất vừa có tính oxi hóa (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen).
- Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogensunfide) và tính khử (tác dụng với
nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) và ứng dụng của sunfurdioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc…. ) .
- Trình bày được sự hình thành sunfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại
của sunfur dioxide và một số biện pháp giảm thiểu lượng sunfur dioxide thải vào không khí. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh trạng
thái tự nhiên, ứng dụng của sulfur, ứng dụng của SO2, sự hình thành SO2 do tác động của con Trang 40
người, tự nhiên, tác hại của sunfur dioxide và một số biện pháp giảm thiểu lượng sunfur
dioxide thải vào không khí.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất của S, SO2.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được một số biện pháp giảm thiểu khí thải SO2 vào khí quyển.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sunfur(lưu huỳnh).
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học cơ bản và ứng dụng của sunfur đơn chất.
- Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogensunfide) và tính khử (tác dụng với
nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) và ứng dụng của sunfurdioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc…. ) .
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thực hiện
được thí nghiệm chứng minh sunfur đơn chất vừa có tính oxi hóa (tác dụng với kim loại), vừa
có tính khử (tác dụng với oxygen).
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được : sự hình thành sunfur dioxide do tác
động của con người, tự nhiên, tác hại của sunfur dioxide và một số biện pháp giảm thiểu
lượng sunfur dioxide thải vào không khí.
3. Phẩm chất : Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Hình ảnh, video :
https://www.youtube.com/watch?v=KwJZShm9jjI
https://www.youtube.com/watch?v=khF5znApaog
https://www.youtube.com/watch?v=HBoQVG8wNkI - Phiếu bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Thông qua một số hình ảnh lạm dụng sunfur để sấy măng, sấy khô đũa gây tác
hại tới sức khỏe con người, từ đó HS trả lời câu hỏi .
b. Nội dung: Chia lớp thành 4 nhóm
GV chiếu một số hình ảnh lạm dụng sunfur để sấy măng, sấy khô đũa gây tác hại tới sức khỏe
con người, từ đó HS trả lời câu hỏi . Đó là chất gì?
c. Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Sunfur
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên
Mục tiêu: Nêu được trạng thái tự nhiên của sunfur.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Gv chia lớp thành I. SUNFUA 4 nhóm.
1. Trạng thái tự nhiên
GV chiếu một số hình ảnh về trạng thái tự - Kí hiệu: S. nhiên của sunfur.
- Số hiệu nguyên tử là 16 ( 1s22s22p63s23p4). Câu hỏi: - Độ âm điện : 2,58.
- Trong tự nhiện sunfur tồn tại cả dạng đơn Trang 41
1. Quan sát hình ảnh, nêu trạng thái tự nhiên chất và hợp chất: của sunfur? + Đơn chất: dạng bột.
2. Trong tự nhiên, sunfur tồn tại ở dạng hợp + Hợp chất: khoáng vật như pyrite ( thành chất dễ tan hay khó tan?
phần chính FeS2), sphalerite (thành phần chính
Thực hiện nhiệm vụ:
ZnS), thạch cao (thành phần chính CaSO4), HS thảo luận theo nhóm.
barite (thành phần chính BaSO4)……. Ngoài
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
ra còn có trong thành phần một số protein
Kết luận, nhận định: động vật, thực vật.
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Đơn chất sunfur tìm thấy chủ yếu ở vùng
có núi lửa, nhiều nhất ở các nước thuộc
“vành đai lửa” Thái Bình Dương như Nhật Bản ….
- Trong tự nhiên, sunfur tồn tại ở dạng hợp chất khó tan.
Hoạt động 2: Tính chất Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học cơ bản và ứng dụng của sunfur đơn chất.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sunfur đơn chất vừa có tính oxi hóa (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen).
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Gv chia lớp thành 2. Tính chất
4 nhóm, Chiếu hình ảnh bột sunfur.
a. Tính chất vật lí
Câu hỏi: Quan sát hình ảnh trên, nêu một số Điều kiện thường
tính chất vật lí của sunfur.
- Chất rắn, màu vàng, không tan trong nước,
Thực hiện nhiệm vụ
tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa, HS thảo luận theo nhóm. benzene.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
- Nóng chảy : 113oC, hóa hơi khoảng 445oC.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành b. Tính chất hóa học
4 nhóm, chiếu hình ảnh cấu tạo phân tử S8 * Cấu tạo của sunfur.
Ở điều kiện thưởng, phân tử sunfur gồm 8 Câu hỏi: nguyên tử S (S8).
1. Quan sát hình ảnh trên, mô tả cấu tạo * Tính chất hóa học: phân tử sunfur? - Tính oxi hóa:
2. Thực hiện thí nghiệm 1: tính oxi hóa của Thí nghiệm 1: sunfur.
Hiện tượng: hỗn hợp nóng chảy, hóa đen.
3. Thực hiện thí nghiệm 2: tính khử của 0 0 2  2  t sunfur. Fe o
(s)  S (s)    Fe S (s)
Thực hiện nhiệm vụ Iron(II) sulfide HS thảo luận theo nhóm.
Vai trò các chất trong phản ứng: Fe : chất
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời. khử, S : chất oxi hóa.
Số oxi hóa của Sunfur giảm từ 0 xuống -2.
Kết luận, nhận định: - Tính khử:
GV nhận xét, đưa ra kết luận: Thí nghiệm 2:
* Để đơn giản, dùng kí hiệu S mà không Hiện tượng:
dùng công thức phân tử S8 trong các phản + Ban đầu S nóng chảy, đốt cháy ngoài không Trang 42
ứng hóa học. Khi tham gia phản ứng hóa khí cho ngọn lửa xanh mờ. Khi cho vào bình
học, sunfur thể hiện tính oxi hóa hoặc tính đựng khí oxygen , S tiếp tục cháy cho ngọn khử.
lửa sáng trắng, tạo ra khí SO
* Tính oxi hóa: Sunfur phản ứng với nhiều 2.
kim loại ( trừ Au, Pt, Ag), hydrogen ở nhiệt + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
độ cao tạo hợp chất sulfide. Giải thích: 0 0 4  2  0 0 3  2 0  2Al  3S  t A S o t (s)  O    S O g Δ 2 (g) 2 ( ) rHo298 = -296,8 2 l 3 S 0 0 1  2 0  kJ H S  t  2 H2 S
SO + H O H SO 0 0 2 2 2 2 2 3
Hg SHgS
Chú ý: Sunfur phản ứng với thủy ngân -
(mercury) ngay nhiệt độ thường. Dùng
sunfur loại bỏ thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế
thủy ngân bị vỡ, hạn chế tác động của thủy
ngân tới sức khỏe.
Trong các phản ứng trên số oxi hóa của
sunfur giảm từ 0 xuống -2. * Tính khử:
Ở nhiệt độ thích hợp, sunfur phản ứng với
một số phi kim như chlorine, fluorine. 0 0 6  1 0  3F S  t  2 S 6 F
Trong các phản ứng trên số oxi hóa của sunfur tăng.
Hoạt động 3 : Ứng dụng
Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng của sunfur.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 4 3. Ứng dụng
nhóm, chiếu hình ảnh một số ứng dụng của - Là nguyên liệu quan trọng sản xuất sulfuric sunfur.
acid, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ
Câu hỏi: Quan sát hình ảnh trên, nêu một số sâu. ứng dụng của sunfur.
- Làm biến đổi tính chất của cao su tự nhiên
Thực hiện nhiệm vụ
nhằm tạo ra cao su phù hợp mục đích sử HS thảo luận theo nhóm. dụng (lưu hóa cao su).
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
- Sunfur được đốt cháy tạo sunfur dioxide tác
Kết luận, nhận định:
dụng diệt vi khuẩn, nấm mốc.
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Khoảng 90% lượng sunfur sản xuất sulfuric acid. II. Sulfur dioxide
Hoạt động 4 : Một số tính chất của sunfur dioxide
Mục tiêu: Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogensunfide) và tính khử (tác dụng
với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) .
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo II. Sulfur dioxide Trang 43 luận, trả lời câu hỏi
1. Một số tính chất của sulfur dioxide
1. Sulfur dioxide thuộc loại acidic oxide. Câu 1:
Hãy cho biết sulfur dioxide có phản ứng SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
với calcium hydroxide , calcium oxide SO2 + CaO → CaSO3
không? Viết PTHH xảy ra (nếu có). Câu 2:
2. Hãy đề nghị công thức Lewis của SO2?
3. Nguyên tử sulfur thể hiện nhiều số oxi
hóa khác nhau trong các hợp chất như +2, Câu 3: Do S trong hợp chất SO2 có số oxi hóa là
+4, +6. Hãy giải thích vì sao SO2 vừa có +4, có thể tăng lên +6 hoặc giảm xuống 0; -2 nên
tính oxi hóa, vừa có tính khử? SO
4. Hoàn thành các PTHH sau :
2 thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. Câu 4: a. SO2 + H2S → b. SO2 + O2 → 4 2 0
Thực hiện nhiệm vụ
S O g H S g S s H O l 2 ( ) 2 2 ( ) 3 ( ) 2 2 ( ) HS thảo luận theo nhóm. 4  1 6  S O g O g NO NO     S O g 2 ( ) 2 ( ) / 2 3 ( )
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời. 2
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Sulfur dioxide thể hiện tính oxi hóa khi
tác dụng với chất khử mạnh :
H2S, ….Phản ứng của SO2 với O2 liên
quan đến hiện tượng mưa axit.
- Sulfur dioxide thể hiện tính khử khi tác
dụng với chất oxi hóa mạnh : KMnO4, NO2 ………. SO2 + NO2 → SO3 + NO
Hoạt động 5: Ứng dụng
Mục tiêu : Trình bày được ứng dụng của sunfurdioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc…. ) .
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận, 2. Ứng dụng
Gv chiếu hình ảnh, yêu cầu HS: Nêu một số - Là chất trung gian sản xuất H2SO4. ứng dụng của SO2.
- Tẩy trắng vải sợi, sản xuất thuốc trừ sâu,
Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận theo nhóm. thuốc sát trùng.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
- Chống nấm mốc lương thực, thực phẩm.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Trong công nghệ thực phẩm trước kia, SO2
dùng ở nồng độ nhất định để hạn chế sự phát
triển của vi sinh vật. Khí SO2 được tạo ra từ
quá trình đốt cháy S với mục đích diệt khuẩn
và nấm mốc, dùng bảo quản hoa quả sấy khô,
dược liệu từ thực vật (quá trình « xông
sinh »). Hiện nay biện pháp này bị cấm do
gây nhiễm đôckj thực phẩm. Trang 44
Hoạt động 6: Một số biện pháp giảm thải sulfur dioxide vào khí quyển
Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành sunfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên,
tác hại của sunfur dioxide và một số biện pháp giảm thiểu lượng sunfur dioxide thải vào không khí.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận, 2. Một số biện pháp giảm thải sulfur yêu cầu HS:
dioxide vào khí quyển
Câu 1: Hoàn thành PTHH phản ứng đốt cháy Câu 1: Một số nguồn phát thải khí SO2
FeS2 trong khoáng vật pyrite: - Núi lửa hoạt động. FeS2 + O2 → Fe2O3 + (A)
- Con người đốt cháy nhiên liệu.
Nêu một số nguồn phát thải khí SO2? 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Câu 2: Nêu một số tác hại của khí SO2?
- Quá trình sản xuất sulfuric acid.
Câu 3: Nêu một số biện pháp giảm lượng khí Câu 2: Một số tác hại của khí SO SO 2
2 thải vào bầu khí quyển?
Câu 4: Hãy giải thích cơ sở hóa học của một - Là nguyên nhân quan trọng gây mưa acid.
số biện pháp giảm thiểu lượng SO
- Gây cảm giác khó thở, viêm đường hô 2 vào không khí? hấp….
Câu 5: Vì sao nói hydrogen cũng như Câu 3: Một số biện pháp
ethanol là nhiên liệu thân thiện với môi - Thay thế dần nhiên liệu hóa thạch bằng trường?
Thực hiện nhiệm vụ
nhiên liệu thân thiện với môi trường như HS thảo luận theo nhóm.
hydrogen, ethanol…. Kết hợp khai thác
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt
Kết luận, nhận định: trời, năng lượng gió.
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc
bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp như than hoạt tính .
- Chuyển hóa SO2 thành các chất ít gây ô
nhiễm hơn bằng các chất như vôi sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền. Câu 4:
Cơ sở của biện pháp: Xử lí khí thải trước khi thải ra môi trường.
+ Chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất
ít gây ô nhiễm hơn bằng các hoá chất như
vôi sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền…
Cơ sở của biện pháp: Tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur. SO2 + CaO → CaSO3;
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O … Câu 5:
- H2 được coi là nhiên liệu xanh (thân thiện
với môi trường) do không thải ra khí gây ô
nhiễm trong quá trình đốt cháy hoặc trong
quá trình sản xuất; dễ lưu trữ và vận Trang 45 chuyển…
- Ethanol được coi là nhiên liệu xanh (thân
thiện với môi trường) do khi cháy hoặc quá
trình sản xuất không sinh ra tro, bụi. Ngoài
ra nhiên liệu ethanol sinh học có nguồn gốc
thực vật nên có khả năng tái tạo. Lượng
CO2 sinh ra trong quá trình đốt cháy ethanol
sinh học được cây nguyên liệu hấp thụ và
cây nguyên liệu này lại dùng để chế biến
ethanol sinh học. Như vậy xét theo chu trình
khép kín thì lượng CO2 thải ra môi trường giảm đáng kể. 3. Luyện tập
a. Mục tiêu : Củng cố kiến thức, làm một số bài tập. b. Nội dung:
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau: S + O2   ot  SO2 S + 3F2   ot  SF6 S + Hg → HgS
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 2: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng
để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. sulfur.
Câu 3: Sulfur có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào ? A. -2; +4; +5; +6 B. -3; +2; +4; +6. C. -2; 0; +4; +6 D. +1 ; 0; +4; +6
Câu 4: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh A. chất rắn màu vàng B. không tan trong nước
C. có tnc thấp hơn ts của nước D. tan nhiều trong benzen
Câu 5: Quá trình hoà tan bột đồng bởi dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur
dioxide. Nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, các hoá chất nào sau đây có
thể được dùng để hấp thụ khí này: dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong,
dung dịch hydrochloric acid? Giải thích.
Hóa chất có thể được dùng để hấp thụ khí sulfur dioxide: dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong. SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaSO3
3. Sản phẩm: Câu trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận.
Thực hiện nhiệm vụ Trang 46 HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận:
4. Vận dụng, mở rộng:
a. Mục tiêu : Giúp hs giải thích hiện tượng mưa acid, tác hại.
b. Nội dung: Giải thích hiện tượng mưa acid, nêu một số tác hại?
c. Sản phẩm: Bài báo cáo, buổi sau yêu cầu trình bày.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: 4 nhóm thảo luận, hoàn thành yêu cầu trên.
Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận theo nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Nộp sản phẩm và trình bày vò buổi sau.
Trường:. . . . . . . . . . Họ và tên giáo viên:
Tổ:. . . . . . . . . . . . . . ……………………
BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.Cánh diều ; lớp: 11…
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS trình bày được:
- Tính chất vật lí của H2SO4, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lý sơ bộ khi bỏng acid.
- Cấu tạo phân tử H2SO4, tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của dung dịch
sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng acid.
- Giải thích được tính chất hoá học của acid H2SO4 loãng và đặc (tính acid và tính oxi hóa mạnh).
- Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate,
calcium sulfate dihydrate, magnesium sulfate. . 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để nhiệm vụ do bản thân và
những người khác đề xuất.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2SO4.
- Thực hiện một số phản ứng chứng minh tính chất hóa học của sulfuric acid với kim loại, base, muối.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. . rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế sulfuric acid
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của acid H2SO4 loãng và đặc.
- Ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng
- Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
- Nhận biết được ion sulfate 2 SO  bằng ion Ba2+. 4
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động:
Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tiến hành thí nghiệm, tìm hiểu
thông tin. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. Trang 47
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng thực tiễn: ô nhiễm môi trường, mưa acid… 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm tòi, sáng tạo khi tham gia thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu
hoàn thành phiếu học tập trong quá trình học tập.
- Trách nhiệm: thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân, chịu trách nhiệm về quá
trình thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3 (đính kèm ở phần phụ lục)
- Video, hình ảnh, học liệu….(được mã số và đính kèm ở phần phụ lục) - Giấy A0, giấy A4,…
- Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất:
+ Dụng cụ: Ống nghiệm; giá để ống nghiệm; ống nhỏ giọt, đèn cồn, cốc thủy tinh, kep gỗ,
chậu thủy tinh, bông gòn, nút ống nhiệm
+ Hóa chất: H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Zn, Cu, CuO, đường kính, quỳ tím, Na2CO3, BaCl2,
phenolphthalein, NaOH, cánh hoa hồng,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b) Nội dung: Dẫn dắt vào nội dung bài học.
- GV đưa ra 5 câu hỏi cho HS sử dụng quizizz để tham gia ôn tập kiến thức bài 7: Sulfur và sulfur dioxide.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Nếu như ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu sulfur đơn chất và
hơp chất của nguyên tố sulfur là sulfur dioxide. Thì tiết học ngày hôm nay cô và các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu những hợp chất sulfur có vai trò quan trọng trong đời sống của con người
chúng ta đó chính là Sulfuric acid và muối sulfate thông qua bài 8 Sulfuric acid và muối sulfate.
c) Sản phẩm: đáp án 5 câu hỏi ôn tập kiến thức bài 7: Sulfur và sulfur dioxide.
Câu 1: Hình ảnh sau đây là cấu tạo phân tử của nguyên tố nào? A. Nguyên tố Oxygen B. Nguyên tố Chlorine C. Nguyên tố Nitrogen D. Nguyên tố Sulfur
Câu 2: Ở điều kiện thường, đơn chất Sulfur có trạng thái và màu sắc như thế nào? A. Chất lỏng, màu vàng
B. Chất rắn, màu nâu đỏ
C. Chất rắn, màu vàng
D. Chất lỏng, màu nâu đỏ
Câu 3: Nguyên tố Sulfur thể hiện tính chất hóa học nào sau đây trong phản ứng dùng sulfur
để loại bỏ thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ. Trang 48 A. Tính Khử B. Tính oxi hóa
C. Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử D. Tính acid
Câu 4: Trong hợp chất nguyên tử Sulfur thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau như: A. +2, +4, +6 B. -2, +2, +4, +6 C. -1, -2, +4, +6 D. -2, +4, +6
Câu 5: Sulfur dioxide là chất khí không màu, có mùi hắc, độc,…Được biết khí sulfur dioxide
có nhiều tác hại trong môi trường sống và sức khỏe con người. Dưới đây đâu không phải là
biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển:
A. Thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường kết hợp
với khai thác các nguồn năng lượng tái tạo
B. Xử lý khí thải của các nhà máy trước khi thải khí ra môi trường
C. Sử dụng phương pháp đốt cháy sulfur trong không khí là phương pháp chính để
điều chế sulfur dioxide
D. Chuyển hóa sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hóa chất như
vôi sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền
d) Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS đăng nhập bằng cách vào ứng dụng hoặc truy cập trang web quizizz
thông qua điện thoại. Nhập mã hoặc quét QR để vào tham gia. Yêu cầu HS nhập tên.
- HS sẽ thực hiện 5 câu hỏi trên quizizz một cách độc lập. Quizizz sẽ đưa ra danh sách
bạn điểm cao và nhanh nhất được GV công bố bằng ứng dụng cho cả lớp cùng xem.
- GV sẽ cùng sửa đáp án 5 câu hỏi đồng thời ôn tập nội dung kiến thức bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
- GV nhận xét vầ kết quả tham gia trò chơi của lớp. Tuyên dương và cộng điểm cột
thường xuyên cho 3 bạn cao điểm nhất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sulfuric acid Mục tiêu:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2SO4.
- Thực hiện một số phản ứng chứng minh tính chất hóa học của sulfuric acid với kim loại, base, muối.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. . rút ra được nhận xét về tính chất sulfuric acid
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của acid H2SO4 loãng và đặc.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Ở trạm 1:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó giới thiệu 4 1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
trạm các nhóm phải lần lượt tham gia nghiên Công thức phân tử: H2SO4
cứu tại trạm đó trong vòng 7 phút. Các nhóm Công thức cấu tạo:
phải luân phiên đến thực hiện nhiệm vụ tại 4 trạm.
- GV sẽ phát cho mỗi nhóm sơ đồ di chuyển
tiếp theo của nhóm sau mỗi trạm.
- Ở điều kiện thường, sulfuric acid là chất Nhóm 1: Trạm 1-2-3-4
lỏng sánh như dầu, không màu, không bay Nhóm 2: Trạm 2-3-4-1
hơi, có tính hút ẩm mạnh. Nhóm 3: Trạm 3-4-1-2
- Dung dịch sulfuric acid 98% có khối Trang 49 Nhóm 4: Trạm 4-1-2-3
lượng riêng 1,84 g/cm3, nặng gần gấp 2 lần Nội dung các góc: nước.
Trạm 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất
- Sulfuric acid tan vô hạn trong nước và vật lí của Sulfuric acid tỏa nhiều nhiệt
Trạm 2: Thử các tính chất hóa học của Sulfuric
Khi pha loãng acid H2SO4 đặc, người ta
acid thông qua các thí nghiệm:
phải rót từ từ acid vào nước tuyệt đối + Quỳ tím
không được làm ngược lại. + H2SO4 loãng + Zn Ở trạm 2:
+ H2SO4 loãng + Cu, sau đó đun nóng
2. Tính chất hóa học + H2SO4 loãng + BaO
Sulfuric acid loãng: tính acid mạnh
Trạm 3: Thử các tính chất hóa học của Sulfuric  2 H SO 2H SO    2 4 4
acid thông qua các thí nghiệm:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ + H2SO4 loãng + BaCl2
- Tác dụng với kim loại hoạt động (đứng
+ H2SO4 loãng + NaOH (sử dung
trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa
phenolphthalein để nhận biết môi trường) học) giải phóng hydrogen.
Trạm 4: Thử các tính chất hóa học của Sulfuric
- Tác dụng với basic oxide.
acid thông qua các thí nghiệm: Ở trạm 3:
+ H2SO4 đặc + Cu đun nóng, thêm cánh hoa
Sulfuric acid loãng: tính acid mạnh
hồng vào ống nghiệm và có nút bông tẩm dung -Tác dụng với base.
dịch NaOH trên miệng ống nghiệm.
- Tác dụng với nhiều muối.
+ H2SO4 đặc + đường kính Sulfuric acid đặc:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Có tính oxi hoá mạnh
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: 6 4
S  2e S
+ Thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng lý thuyết vừa tìm hiểu 6 0
S  6e S
+ Phân loại đâu là tính acid, đâu là tính oxi hóa 6 2
S  8e S mạnh của Sulfuric acid
+) Oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt)
+ Hoàn thành được phiếu bài tập số 1.
+) Oxi hoá nhiều phi kim (S, C, P…) và
Báo cáo, thảo luận: nhiều hợp chất
GV sẽ mời Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung - Có tính háo nước
kết quả thảo luận của nhóm ở mỗi trạm và mời Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động (không phản các nhóm khác nhận xét.
ứng) trong acid đặc nguội.
Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức về tính chất vật lí và tính
chất hóa học của Sulfuric acid
GV bổ sung: Al, Fe, Cr bị thụ động (không
phản ứng) trong acid đặc nguội.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về cách bảo quản, xử lí bỏng, ứng dụng và sản xuất Sulfuric acid Mục tiêu:
- Quan sát video, hình ảnh. . rút ra được nhận xét về điều chế sulfuric acid
- Cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lý sơ bộ khi bỏng acid.
- Ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng acid.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Hình [2] có ý nghĩa cảnh báo sulfuric acid
- GV yêu cầu HS xem nội dung phiếu học tập số là hóa chất rất nguy hiểm có thể gây ăn Trang 50
2 và lần lượt quan sát hình ảnh Hình [2] và mòn và gây bỏng nặng khi tiếp xúc.
Video [1] và hoàn thành phiếu học tập số 2
Nguyên nhân là do tính hóa nước và tính
Thực hiện nhiệm vụ:
acid mạnh của dụng sulfuric acid. Nước
- GV đưa ra hình ảnh về nhãn cảnh báo khi sử chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ
dụng sulfuric acid Hình [2]. Yêu cầu HS quan thể chúng ta. Khi bị acid dính vào da có
sát và giải thích ý nghĩa của hình và đưa ra được thể làm ngưng kết protein của mô và hút
nguyên nhân hiện tượng được mô tả trong hình. nước của tế bào, hoá hợp với protein thành
- Yêu cầu HS quan sát video về ứng dụng và protein acid. Nồng độ acid càng đậm đặc
phương pháp sản xuất sulfuric acid video[1]. và thời gian tiếp xúc kéo dài thì hiện tượng
Hãy hoàn thành phiếu bài tập số 2.
ngưng kết càng nhanh và mạnh, bỏng càng
Báo cáo, thảo luận: sâu.
GV sẽ mời HS đưa ra nội dung kết quả trong
phiếu học tập số 2 sau khi quan sát hình ảnh [2]
và video [1]. GV mời HS khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
- Sau nhận xét về hình ảnh [2]. GV cung cấp
hình ảnh người bị bỏng do sulfuric acid dính vào da Hình [3].
- GV đưa ra cách bảo quản trong phòng thí
nghiệm và xử lí khi bị bỏng sulfuric acid Hình [4].
- GV nhận xét và chốt kiến thức về ứng dụng và sản xuất sulfuric acid - GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về muối Sulfate Mục tiêu:
- Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium
sulfate, calcium sulfate dihydrate, magnesium sulfate. .
- Nhận biết được ion sulfate 2 SO  bằng ion Ba2+. 4
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
-Muối Sulfate là muối có chứa ion sulfate
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó nhận xét về (SO42-)
tính tan của muối sulfate.
- Đa số các muối Sulfate tan trong nước,
-Chia lớp làm 4 nhóm: Yêu câu các nhóm về Calcium Sulfate ít tan trong nước, Barium
nhà tìm hiểu về công thức, trạng thái tự nhiên Sulfate không tan trong nước.
và ứng dụng của 4 loại muối sau đó thiết kế 1 Nhóm 1: Muối Ammonium Sulfate
infographic giới thiệu về muối Sulfate mà các - CTPT: (NH4)2SO4 em tìm hiểu:
- Trạng thái: tinh thể màu trắng
Nhóm 1: Muối Ammonium Sulfate
- Dùng làm phân bón cung cấp đạm cho
Nhóm 2: Muối Magnesium Sulfate đất
Nhóm 3: Muối Calcium Sulfate dihydrate
Nhóm 2: Muối Magnesium Sulfate Nhóm 4: Muối Barium Sulfate - CTPT: MgSO4
Các nhóm quan sát phần báo cáo của các nhóm
- Trạng thái: Tinh thể màu trắng
khác và hoàn thiện phần 1 phiếu học tập số 3.
- Dùng làm phân bón, làm thuốc cung cấp
-Quan sát thí nghiệm GV thực hiện và hoàn
magnesium cho cơ thể, giúp giảm đau các
thiện phần 2 phiếu học tập số 3.
cơn đau cơ, giam hiện tượng chuột rút. Trang 51
Thực hiện nhiệm vụ:
- MgSO4.7H2O còn được dùng làm chất
- GV hướng dẫn HS muối sulfate là muối có hút ẩm, chất hút mồ hôi tay của các vận
chứa ion sulfate (SO42-). Khi ghép ion KL với động viên thể dục.
ion sulfate ta được muối sulfate. Với số oxi hóa Nhóm 3: Muối Calcium Sulfate dihydrate
của SO42- là -2 vì thế khi ghép với KL nhóm IA - CTPT: CaSO4.2H2O
ta được muối: Na2SO4, với KL nhóm IIA ta - Trạng thái: tinh thể màu trắng
được muối CaSO4, với KL nhóm IIIA ta được - Là thành phần chính thạch cao tự nhiên, muối Al2(SO4)3
thạch cao khi nung đến 1500C -1800C tạo
Sau đó đưa ra hình ảnh [5] bảng tính tan của
thành thạch cao nung có công dụng làm
muối sulfate và yêu cầu HS nhận xét về tính tan vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng và khuôn của muối sulfate.
đúc, bó chỉnh hình trong y học.
-GV giao nhiệm vụ về nhà thiết kế 1 Nhóm 4: Muối Barium Sulfate
infographic giới thiệu về muối Sulfate. Sau đó - CTPT: BaSO4
sẽ mời đại diện nhóm lên báo cáo về kết quả - Trạng thái: tinh thể màu trắng hoạt động của nhóm.
- Sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như
- GV sẽ theo dõi phần báo cáo của các nhóm.
sơn, mực in,nhựa, lớp phủ, men, thủy tinh,
- GV sẽ thực hành thí nghiệm nhận biết ion khai thác khoáng sản, sản xuất các loại sulfate 2
SO  bằng ion Ba2+ và yêu cầu HS quan giấy trắng,. . 4
sát và hoàn thiện phiếu học tập số 3.
Báo cáo, thảo luận:
GV sẽ mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thực hiện của nhóm, sau đó quan sát thí nghiệm nhận biết ion sulfate 2
SO  bằng ion Ba2+ và 4
nhận xét kết quả và hiện tượng thí nghiệm.
Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét và chốt kiến thức về muối sulfate.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
b) Nội dung: Yêu cầu HS tham gia hoạt động “Ai nhanh hơn” trên quizizz với số lượng câu hỏi là 10 câu.
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với sulfuric acid loãng? A. Cu B. Na C. Mg D. Al
Câu 2: Có 2 dd riêng biệt: NaCl, Na2SO4 . Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dd ? A. quỳ tím B. ddAgNO3 C. ddBaCl2 D. ddHCl
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sulfuric acid đặc nóng A. Có tính acid mạnh B. Có tính oxi hóa mạnh C. Tính háo nước
D. Tác dụng với kim loại giải phóng hydrogen
Câu 4: Cách pha loãng sulfuric acid đặc an toàn là :
A. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều.
B. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.
C. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
D. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.
Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử? Trang 52 A. H SO Fe O B. H SO 2 4 (loãng) + 3 4 2
4 (đặc, tº) + Fe C. H SO H SO 2 4 (đặc) + FeO
D. 2 4 (loãng) + Fe
Câu 6: Oleum có công thức tổng quát là A. H2SO4.nSO2. B.H2SO4.nH2O.
C. H2SO4.nSO3. D.H2SO4 đặc.
Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây đều không phản ứng được với sulfuric acid đặc nguội: A. Al, Fe, Cr B. Cu, Ca, Zn C. Al, Ca, Mg D. Zn, Mg, Ba
Câu 8: Phản ứng nào dưới đây thể hiện tính háo nước của sulfuric acid A. H2S 4 O d
C H O s nC s mH O l n ( )m( ) ( ) ( ) 2 2
B. C(s)  2H SO (aq)  CO (g)  2SO (g)  2H O(l) 2 4 2 2 2
C. 2NaOH(aq)  H SO (aq)  Na SO (aq)  2H O(l) 2 4 2 4 2
D. 2KBr(s)  2H SO (aq)  SO (g)  Br (aq)  K SO (aq)  2H O(l) 2 4 2 2 2 4 2
Câu 9: Ứng dụng nào sau đây là không phải là ứng dụng của sulfuric acid
A. Sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu,…
B. Sử dụng để điều chế thuốc trừ sâu, giấy, chế hóa dầu mỏ
C. Sư dụng để sản xuất phân bón như ammonium sulfate, calcium dihydrogenphosphate,…
D. Khử trùng hồ bơi, nước sinh hoạt
Câu 10: Ứng dụng làm vật liệu xây dựng, nặn đúc tượng và bó chỉnh hình trong y học là ứng dụng của:
A. Muối Ammonium Sulfate
B. Muối Magnesium Sulfate
C. Muối Calcium Sulfate dihydrate
D. Muối Barium Sulfate
c) Sản phẩm: ĐA
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A C D C A C A A D C
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tham gia quizizz để tham gia trả lời 10 câu trắc nghiệm. GV sẽ lấy 5
HS có thành tích điểm cao nhất và thời gian làm bài nhanh nhất để cộng điểm thường xuyên.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Giải thích được hiện tượng thực tiễn: ô nhiễm môi trường, mưa acid…
b) Nội dung: Nêu ảnh hưởng của mưa acid. Đề xuất các giải pháp giảm hiện tượng mưa
acid. - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết
các công việc được giao.
c) Sản phẩm: HS trình bày trên giấy A4
d) Tổ chức thực hiện:
- GV thiết kế hoạt động tìm hiểu về mưa acid và đưa ra được những biện pháp nhằm
ngăn chặn, hạn chế mưa acid và trình bày nội dung đó lên giấy A4 ( bài thu hoạch) với các yêu cầu sau: + Khái niệm mưa acid + Nguyên nhân mưa acid Trang 53 + Tác hại mưa acid + Biện pháp khắc phục
Và giao việc cho HS về nhà hoàn thành.
- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công
việc của HS. Phiếu đánh giá 01 ( kèm theo ở phụ lục) PHỤ LỤC Hình [1] Hình [2] Hình [3]
https://vietnamnet.vn/lam-gi-khi-bi-tat-axit-297141.html Hình [4] Trang 54 Hình [5] Video [1]
https://www.youtube.com/watch?v=42UJ6G_2aAc Phiếu học tập số 1: Trang 55
Phiếu học tập số 2 và 3: Trang 56 Phiếu đánh giá 01 + Khái niệm mưa acid + Nguyên nhân mưa acid + Tác hại mưa acid + Biện pháp khắc phục Nội dung Thang điểm Điểm GV Trình bày rõ ràng, có 4đ
bố cục, đẹp, sạch sẽ Phân tích đúng khái 2đ Trang 57 niệm mưa acid Phân tích đúng nguyên 2đ nhân mưa acid
Phân tích đúng tác hại 2đ
Đề xuất được 1 số biện 2đ pháp khắc phục
BÀI 8: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
-
Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:
- Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
- Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
- Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để
tìm hiểu về hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, phân loại
hợp chất hữu cơ; nhóm chức .
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:
- Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
- Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
- Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát hình ảnh để phân loại hợp chất hữu cơ.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để phân loại được hợp chất hữu cơ và xác định một số nhóm chức cơ bản. Trang 58 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
- Hình thành thói quen tư duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiễn cuộc sống.
- Có niềm hứng thú say mê với việc khám phá và học tập hóa học.
- Học sinh có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh về các hợp chất hữu cơ.
- Phiếu bài tập số 1, số 2. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu
cơ ở lớp 9, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử
dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung:
Sử dụng kĩ thuật KWL cho HS điền vào mục “Điều đã biết, điều muốn biết” theo phiếu sau: PHIẾU KWL
Họ và tên học sinh:……………………………………………
Lớp:……………………………………………………………
Nội dung: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Cho các chất có công thức: NaHCO3, CaCO3, C2H5OH, CH4, H2SO4, C2H2, CH3CHO, CO2, CH3COOH, C6H12O6.
a. Chỉ ra các chất thuộc loại HCHC? ………………………………………………
b. Phân loại các chất đó?. . . . . . . . . . . . . . . ………………………………………… Điều đã biết Điều muốn biết Điều học được (Know) (Want) (Learn)
c) Sản phẩm: HS nêu được định nghĩa, cách phân loại đã học ở lớp 9 nhưng một số hợp chất HS chưa biết. Trang 59
d) Tổ chức thực hiện:
- HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
- GV mời một số học sinh ở các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt
kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1 : Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
GV chiếu lên màn hình một số hình ảnh cho HS + NaCl, C H O H O 12 22 11 , 2
quan sát : Muối ăn, đường, nước, dầu ăn, rượu etylic, C H OOC H ,C H OH,HCl, 3 5  17 33 
axit clohidric, đá vôi, giấm ăn, dung dịch natri 3 2 5 hidroxit, benzen. CaCO ,CH COOH, NaOH,C H 3 3 6 6 .
Thực hiện nhiệm vụ:
+ Chất hữu cơ : đường, dầu ăn, rượu etylic, giấm ãn,
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn: benzen.
+ Xác định công thức hóa học của các chất.
+ Chất vô cơ : muối ăn, nước, axit clohiđric, đá vôi, dung
+ Chỉ ra những chất nào thuộc chất hữu cơ, chất vô dịch Natrihidroxit. cơ.
+ Hợp chất hữu cơ có chứa : C, H, O, . .
+ Đặc điểm chung về thành phần cấu tạo nên hợp - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, chất hữu cơ.
muối cacbonate, các cyanide, carbide. .).
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội - Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học nghiên cứu các hợp
dung kết quả thảo luận của nhóm. chất hữu cơ.
Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức về khái niệm hợp chất hữu cơ.
GV bổ sung : Hoá học hữu cơ là ngành
Hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hợp chất hữu cơ
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
II. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
GV yêu cầu 6 nhóm HS thực hiện các nhiệm vụ được 1/ Thành phần nguyên tố
giao theo kĩ thuật trạm.
- Thành phần chính của hợp chất hữu cơ là carbon, ngoài
+ Chia lớp làm 2 cụm, mỗi cụm chia làm 3 trạm như ra có thêm một hoặc một vài nguyên tố khac như hydrogen, Trang 60 sơ đồ sau:
oxygen, nitrogen ; ít gặp hơn là phosphorus, các nguyên tố halogen, sulfur,. 2/ Đặc điểm cấu tạo.
- Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
- Các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau
tạo thành mạch carbon ở dạng : mạnh hở không phân
+ Sẽ có 3 lượt thảo luận: mỗi lượt có thời gian thảo
nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng. luận là 3 phút. 3/ Tính chất vật lý :
 Lượt 1: Trạm 1: giải quyết PHT 1, Trạm 2: PHT - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: thấp (dễ bay hơi)
2, Trạm 3: giải quyết PHT 3
- Tính tan : ít tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
 Lượt 2: người ngồi yên - PHT di chuyển theo 4/ Tính chất hoá học
chiều dấu mỗi tên. Trạm 1: PHT 2, trạm 2: PHT
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy 3, trạm 3: PHT 1
ra: chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo thành hỗn hợp
 Tương tự cho lượt 3. các sản phẩm.
Thực hiện nhiệm vụ: Tất cả thành viên thảo - Tính bền, tính cháy: kém bền và dễ cháy
luận sau đó ghi chép vào phiếu học tập cá nhân.
• Sau 2 phút Giáo viên yêu cầu “chuyển phiếu” thì các
trạm chuyển phiếu theo chiều dấu mũi tên.
Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi ngẫu nhiên 1
cụm. Trong cụm được chọn thì đại diện các trạm lên
trình bày dưới sự phân công nội dung của Giáo viên,
cụm còn lại nhận xét bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. GV tổng
kết điểm của các nhóm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết.
Hoạt động 3: Phân loại hợp chất hữu cơ
Mục tiêu: HS phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: + Hydrocarbon: 1,4
GV chiếu lên màn hình sơ đồ phân loại hợp chất hữu + Dẫn xuất hydrocarbon: 2,3,5,6.
cơ (hình 8.1.SGK) và yêu cầu HS sắp xếp các chất Kết luận: sau: C H (1) C H O CCl (3),C H
- Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chi 3 6 , 7 6 2 (2), 4 18 38 (4), C H N C H S chứa carbon và hydrogen. 6 5
(5) và 4 4 (6) sao cho phù hợp với sơ - Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử
đồ phân loại (hợp chất nào là hydrocarbon và dẫn
hydrocarbon bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác thì
xuất của hydrocarbon)? Kết luận khái niệm
thu được dẫn xuất hydrocarbon. Trang 61
hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon? Thực hiện nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và đưa ra câu trả lời.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức về phân loại hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhóm chức
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm nhóm chức, liệt kê được một số loại nhóm chức cơ bản và sử dụng được bảng
tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: III. Nhóm chức
GV yêu cầu 4 nhóm HS thực hiện các nhiệm vụ 1. Khái niệm:
được giao trong phiếu học tập số 4 trong thời gian 7 Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây ra những
phút. (kĩ thuật khăn trải bàn)
tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hũu cơ.
Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm chức kết hợp với gốc hydrocarbon (phần còn lại của
HS đọc sách giáo khoa, làm việc cá nhân, thảo luận phân tử hydrocarbon sau khi mất đi một hay nhiều nguyên
nhóm, viết câu trả lời chung của cả nhóm vào bảng tử hydrogen) để tạo thành phân tử chất hữu cơ mang những phụ
tính chất hoá học đặc trưng của nhóm chức đó.
Báo cáo, thảo luận: Mỗi nhóm HS trình bày một Bảng: Nhóm chức và gốc hydrocarbon có trong phân tử
phần yêu cầu trong PHT, GV chiếu đáp án, nhận xét. một số chất hữu cơ.
HS các nhóm tự đánh giá kết quả của nhóm mình. Phân tử/ Loại Nhóm Gốc
Kết luận, nhận định: STT
GV chốt kiến thức. GV tổng hợp chất chức hydrocarbon
kết điểm của các nhóm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết. 1 C2H5OH/ -OH C2H5 Alcohol 2 CH3CHO / -CHO CH3 Aldehyde 3 CH3COOH / -COOH CH3 Carboxylic acid 4 C6H5NH2/ -NH2 C6H5 Amine 5 C2H5COOH / -COOH C2H5 Trang 62 Carboxylic acid 6 CH3CHO/ -CHO CH3 Aldehyde
2. Xác định nhóm chức bằng phổ hồng ngoại
Mỗi liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài
bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho liên kết đó. Phổ hồng
ngoại thể hiện các hấp thụ hồng ngoại của các liên kết trong
phân tử dưới dạng các tín hiệu (hoặc peak) của cực đại hấp
thụ (hoặc cực tiểu truyền qua). Trên phổ hồng ngoại, trục
tung biểu diễn độ truyền qua (hoặc độ hấp thụ) (theo %),
trục hoành biểu diễn số sóng  1
cm  của các bức xạ trong
vùng hồng ngoại. Dựa vào cực đại hấp thụ (hoặc cực tiểu
truyền qua) có thể dự đoán được sự có mặt của các nhóm
chức trong hợp chất nghiên cứu.
………………………………………………
3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về về định nghĩa, phân loại, đặc điểm
chung của HCHC. Sơ lược về phân tích nguyên tố.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm, thông qua phần mềm plicker hoặc quizizz.
Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br.
C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.
Câu 2: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4
Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho - nhận. D. liên kết hiđro. Trang 63
Câu 4: Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C6H5CH3.
B. CH2Cl2, CH2=CHCHO, CH3COOH, CH2=CH2.
C. CHBr3, CH2=CHCOOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N.
D. CH3OH, CH2=CHCl, C6H5ONa, CH≡CCH3.
Câu 5: Nicotine là một thành phần ancaloid chính được tìm thấy chủ yếu trong cây thuốc lá.
Chúng có độc tính cao nên dễ gây nhiễm độc nghiêm trọng hoặc tử vong. Theo thống kê của
các nhà nghiên cứu thì trong số công nhân tiếp xúc nghề nghiệp với nicotine có tỉ lệ ung thư
phổi là 4 %, cao hơn rất nhiều so với công nhân làm việc trong môi trường không tiếp xúc với
nicotine. Nicotine có công thức cấu tạo:
Hãy nêu tên nhóm chức có trong phân tử Nicotine. A. Alcohol B. ester C. Amine D. aldehyde c) Sản phẩm: Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: C
d) Tổ chức thực hiện: (Gv gửi link mã code hoặc link tham gia nếu dùng quizizz) GV chiếu
các câu hỏi, HS làm việc cá nhân giơ phiếu plicker để trả lời. Điểm của nhóm là điểm trung
bình cộng của tất cả các thành viên trong nhóm.
GV tổng kết điểm phần này, ghi điểm vào bảng điểm các nhóm. GV tuyên bố nhóm giành
được điểm tổng cao nhất và nhận được phần thưởng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về hợp chất hữu cơ.
b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Trong một số loại rau củ và quả chín có rất nhiều chất hóa học trong đó có Carotene là một
chất rất tốt cho sức khỏe, em hãy tìm hiểu về tác dụng của nó
. c) Sản phẩm:
Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư
viện, góc học tập của lớp. .) Trang 64
- Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài
liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa
giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường.
- GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi
học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mục tiêu: : HS nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Cách thực hiện:
Có 2 lượt thảo luận, mỗi lượt có thời gian thảo luận là 7 phút.
Lượt 1: Các nhóm 1, 3, 5 là trạm 1 giải quyết PHT số 1; các nhóm 2, 4, 6 là trạm 2 giải quyết PHT số 2.
Lượt 2: người ngồi yên, PHT di chuyển. Các nhóm 1, 3, 5 là trạm 1 giải quyết PHT số 2;
các nhóm 2, 4, 6 là trạm 2 giải quyết PHT số 1.
Cách hoạt động theo trạm
- Tất cả thành viên thảo luận sau đó ghi chép vào phiếu học tập cá nhân.
- Sau 7 phút GV yêu cầu “chuyển phiếu” thì các trạm chuyển phiếu theo chiều dấu mũi tên. Nội dung: TRẠM 1
TÔI LÀ NHÀ PHÂN TÍCH
Nghiên cứu SGK và điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng về đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
1/ Thành phần nguyên tố
- Thành phần chính của hợp chất hữu cơ là……………………………………………………. 2/ Đặc điểm cấu tạo.
- Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là………………………………………….
- Các nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon ở dạng :………. 3/ Tính chất vật lý :
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: …………………………………………………
- Tính tan :……………………………………………………………………………………. 4/ Tính chất hoá học
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra: …………………………………. .
- Tính bền, tính cháy :……………………………………………………………………………. TRẠM 2
TÔI LÀ NHÀ THÔNG THÁI Trang 65
Câu 1: Người ta thường dùng chất gì để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực bút bi dây trên áo?
Chất đó là chất vô cơ hay chất hữu cơ? Có thể dùng nước để rửa các vết màu này không? Vì sao?
Câu 2: Cho các chất H O,LiF,C H     2 2
6 và các giá trị nhiệt độ sôi 88,5 C,100 C và 1676 C . Hãy
cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó. TRẠM 3
TÔI LÀ NHÀ TÍNH TOÁN
Cho phản ứng đốt cháy 1 mol ethanol C H O : 2 6  t
C H O(l) 3O (g) 2CO (g) 3H O(g) H      1  300 kJ 2 6 2 2 2 r 298
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt? Dự đoán về mặt năng lượng, phản ứng trên xảy ra thuận lợi hay không.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Mục tiêu: Nêu được khái niệm nhóm chức, liệt kê được một số loại nhóm chức cơ bản và sử dụng
được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.
Cách thực hiện: (dành cho nhóm có 6HS)
Giai đoạn 1: Làm việc cá nhân trong 10 phút
- HS có thẻ màu vàng làm nội dung 1
- HS có thẻ màu xanh làm nội dung 2
Giai đoạn 2: HS trình bày phần làm việc của mình cho các thành viên trong nhóm
cùng thảo luận, chốt câu trả lời, thư kí viết câu trả lời chung của cả nhóm (bao gồm
nội dung tất cả các ý) vào bảng phụ. Nội dung: 1. Khái niệm nhóm chức
Câu 1:
Điền khuyết: Điền từ còn thiếu vào dẫu ba chấm
Nhóm chức là …….hay ………. gây ra những ……………. đặc trưng của hợp chất hũu cơ.
Nhóm chức kết hợp với …………. (phần còn lại của phân tử hydrocarbon sau khi mất đi một hay
nhiều nguyên tử hydrogen) để tạo thành ……… chất hữu cơ mang những……. đặc trưng của nhóm chức đó.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng: Xác định nhóm chức và gốc hydrocarbon có trong phân tử một số chất hữu cơ
STT Phân tử/ Loại hợp chất Nhóm chức Gốc hydrocarbon 1 …………. / Alcohol -OH C2H5 2 CH3CHO /………. -CHO ………… 3 CH3COOH / ………. …………. CH3 Trang 66 4 ……………/ Amine -NH2 C6H5 5 C2H5COOH / ………. -COOH ………. 6 ……………. / ………. -CHO CH3
2. Xác định nhóm chức bằng phổ hồng ngoại
Câu 1:
Điền khuyết: Điền từ còn thiếu vào dẫu ba chấm
Mỗi …… trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài ………………. đặc trưng cho liên kết đó.
Phổ hồng ngoại thể hiện các hấp thụ hồng ngoại của các liên kết trong phân tử dưới dạng
các ………… (hoặc peak) của …………… (hoặc cực tiểu truyền qua). Dựa vào …………… (hoặc
cực tiểu truyền qua) có thể dự đoán được sự có mặt của các ………… trong hợp chất nghiên cứu.
Câu 2: Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 1  1 2971 cm ,2860 cm ,2668 1 cm và 1
1712 cm . Dựa vào bảng 8.2, hãy cho biết hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH COOCH CH
CH CH CH COOH( B) HOCH CH  CHCH OH(C) 3 2 3 (A), 3 2 2 , 2 2 ? BÀI 9
PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt
và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và sơ lược về sắc kí cột.
- Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.
- Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách
biệt và tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK và mạng
internet để hoàn thiện Phiếu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về phương pháp tách
biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong tách chất và tinh chế hợp chất hữu cơ.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt
và tinh chế hơp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh cà sơ lược về sắc kí cột.
- Thực hiện các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết. Trang 67
- Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách
biệt và tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc sống.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện thông qua các hoạt động:
thảo luận, thực hiện các thí nghiệm chưng cất thường, chiết.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được độ cồn của sản phẩm
thay đổi như thế nào so với rượu ban đầu. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tìm hiểu thông tin sách giáo khoa về nguyên tắc và cách thức tiến
hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hơp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh
cà sơ lược về sắc kí cột.
- Trách nhiệm, trung thực: HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn
thành các nội dung được giao, trung thực trong các báo cáo.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4, 5.
Hình 9.1. Các bước kết tinh chất rắn.
Hình 9.2. Chiết lỏng - lỏng.
Hình 9.3. Chưng cất chất lỏng.
Hình 9.4. Tách chất bằng sắc kí cột.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: HS được quan sát thí nghiệm thực tế để khơi gợi, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV thực hiện thí nghiệm tách chiết dầu ăn ra khỏi nước để HS quan sát.
c) Sản phẩm: Tách được lớp dầu ăn và HS nêu được phương pháp. d) Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị: dầu ăn, nước, phễu chiết và giá sắt. - Tiến hành
• Cho hỗn hợp dầu ăn và nước trong bình
tam giác (thí nghiệm trên) đổ vào phễu chiết có khóa. • Gắn giá thí nghiệm.
• Để bộ thí nghiệm một thời gian, sao cho
hỗn hợp dầu ăn và nước phân lớp rõ rệt.
• Mở khóa để thu được nước ở phía dưới.
• Bỏ phần hỗn hợp trung gian (ít nhất có
thể), tách lấy lớp dầu phía trên vào cốc thủy tinh.
- HS nhận xét quá trình thực nghiệm và rút ra phương pháp sử dụng để tách dầu ăn ra khỏi nước. Trang 68
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh và đưa ra vấn đề: Để tách và tinh chế một chất
từ hỗn hợp chất đó với những chất khác, cần sử dụng các phương pháp khác nhau. Theo em:
a) Làm thế nào để thu được ethyl alcohol từ hỗn hợp tạo thành sau khi lên men tinh bột?
b) Làm thế nào để thu được đường saccharose (sucrrore) từ nước ép mía?
- GV từ câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Phương pháp kết tinh Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp kết tinh.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương pháp kết tinh.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. Phương pháp kết tinh.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về dung - Kết tinh là phương pháp quan trọng để
dịch bão hòa, độ tan. Sau đó hoàn thành phiếu học tập tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở
số 1 theo nhóm bàn (mỗi bàn là một nhóm) dạng rắn.
- Nguyên tắc: chất rắn tách ra từ dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
dịch bão hòa của chất đó khi thay đổi điều 1. Kết tinh là gì?
kiện hòa tan (dung môi, nhiệt độ).
2. Nêu nguyên tắc của phương pháp kết tinh?
3. Độ tan trong nước của monosodium glutamate
- Các bước kết tinh chất rắn:
(mì chính hay bột ngọt) ở 60 C là 112 g/100 g
a) Hòa tan hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi
nước. Tính khối lượng monosodium glutamate
của dung môi để tạo ra dung dịch bão hòa
kết tinh khi làm nguội 212 d dung dịch
b) Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn
monosodium glutamate bão hòa ở 60 C xuống 25 không tan C.
c) Để nguội phần dung dịch lọc
d) Lọc lấy chất rắn kết tinh
- GV chiếu các bước thực hiện của quá trình kết tinh
chất rắn được sắp xếp không đúng theo trật tự và hình
9.1, yêu cầu HS sắp xếp theo đúng thứ tự các bước gắn với hình 9.1
+ Lọc nóng để loại bỏ phần chất rắn không tan
+ Để nguội phần dung dịch lọc
+ Hòa tan hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ sôi của dung
môi để tạo ra dung dịch bão hòa
+ Lọc lấy chất rắn kết tinh Trang 69
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi và hoạt động theo nhóm bàn hoàn
thành phiếu học tập số 1.
- HS quan sát hình ảnh và sắp xếp các bước kết tinh
chất rắn đúng thứ tự.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời HS trả lời câu hỏi
- GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của nhóm.
- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- GV kết hợp trình chiếu kết quả theo sơ đồ để so
sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.
- GV cho học sinh nghiên cứu nội dung mục “em có biết”
Hoạt động 2.2. Phương pháp chiết. Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chiết.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương chiết. Giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: Để có được một số hoạt chất từ thảo - Phương pháp chiết được thực hiện dựa
dược sử dụng để bồi bổ cơ thể hoặc chữa bệnh, người trên nguyên tắc mỗi chất có sự phân bố
ta có thể lấy thảo dược đem “sắc thuốc” hoặc “ngâm khác nhau trong hai môi trường không hòa tan vào nhau
rượu thuốc”. Phương pháp nào đã được sử dụng để
thu được hoạt chất trong các trường hợp này? Vì sao Chiết chất từ môi trường rắn (chiết
khi ngâm “rượu thuốc” không cần đun nóng nhưng lỏng - rắn): Ngâm hoặc đun hỗn hợp chất
khi “sắc thuốc” cần đun nóng thảo dược trong nước?
rắn với dung môi thích hợp. Sau đó loại
- GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện thí nghiệm bỏ phần chất rắn không tan, thu lấy “dịch chiết tinh dầu
chiết” chứa chất cần phân tách.
Chiết chất từ môi trường lỏng (chiết Trang 70
- GV gọi 1 HS nêu các nội dung cần chuẩn bị và cách lỏng lỏng – lỏng): Cho dung dịch chứa
tiến hành chiết tinh dầu
chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung
môi dùng để chiết vào (dung môi có khả
năng hòa tan tốt chất cần chiết và không
tan trong dung dịch ban đầu- thường là
dung dịch chất tan trong nước). Lắc đều
phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp sẽ tách
thành hai lớp. Mở khóa phễu chiết và lần
lượt thu lấy từng lớp chất lỏng riêng biệt.
Làm bay hơi dung môi từ dịch chiết để
được chất tan cần phân tách.
- Hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Thí nghiệm chiết tinh dầu dựa theo nguyên tắc nào?
2. Nêu nguyên tắc? Cách tiến hành của phương chiết?
3. Nước ép là dung dịch chưa bão hòa với thành
phần chất tan chủ yếu là đường (còn gọi là đường
kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào
để thu được đường kính từ nước mía?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi GV đặt ra
- Các nhóm mang vật liệu đã chuẩn bị sẵn (sả, vỏ
bưởi. ) và nghiên cứu kĩ cách tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm chiết tinh dầu.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo
sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.
Hoạt động 2.3. Phương pháp chưng cất Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chưng cất.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương chưng cất. Trang 71
- Thực hiện thành công thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol
Giáo thực hiện nhiệm vụ:
- Chưng cất là phương pháp tách và tinh
- GV chiếu hình 9.3, yêu cầu HS mô tả bộ dụng cụ chế quan trọng đối với các chất lỏng.
dùng để chưng cất chất lỏng trong phòng thí nghiệm.
- Nguyên tắc: thành phần các chất khi bay
hơi khác với thành phần của chúng có
trong dung dịch lỏng. Do đó, khi đun nóng
hỗn hợp chất lỏng, chất nào có nhiệt độ
sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn
và nhiều hơn. Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ
thành dạng lỏng chứa chủ yếu chất có
nhiệt độ sôi thấp hơn.
- Chưng cất gồm hai giai đoạn: bay hơi và ngưng tụ.
- Tổ chức chia lớp thành 4 nhóm thực hiện thí
nghiệm chưng cất ethyl alcohol
- GV gọi 1 HS nêu các nội dung cần chuẩn bị và
cách tiến hành thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol
- Yêu cầu: Ghi lại nhiệt độ chưng cất và thể tích của
chất lỏng thu được và hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SÔ 3
1. Nêu nguyên tắc phương pháp chưng cất?
2. Chưng cất gồm mấy giai đoạn?
3. Trình bày phương pháp thu lấy rượu (dung
dịch ethuy alcohol) có lẫ trong cơm rượu sau khi lên men?
4. Trình bày phương pháp thu lấy tinh dầu cam từ vỏ cam?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS mô tả bộ dụng cụ thí nghiệm
- Các nhóm nghiên cứu kĩ cách chuẩn bị và cách tiến
hành chưng cất ethyl alcohol.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol.
- HS ghi lại kết quả thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Trang 72
Kết luận, nhận định:
- GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm theo
sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.
- GV cho học sinh nghiên cứu nội dung mục “em có biết”
Hoạt động 2.4. Phương pháp sắc kí Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc của phương pháp sắc kí cột.
- Trình bày được các bước tiến hành của phương pháp sắc kí cột.
- Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp sắc kí cột trong cuộc sống. IV. SẮC KÍ CỘT
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu - Phương pháp sắc kí được sử dụng để
nội dung trong SGK và xem video về sắc kí cột trên tách các chất trong hỗn hợp một cách hiệu youtube theo link sau : quả. https://youtu.be/1G-QgD9BKuY
- Cơ sở của sắc kí dựa trên sự khác nhau
sau đó hoàn thành phiếu học tập số 6 dưới dạng sơ đồ về khả năng được hấp phụ và hòa tan chất tư duy.
trong hỗn hợp cần tách: Chất hấp phụ (gọi
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
là pha tĩnh) hấp phụ các chất trong hỗn
1. Trình bày cơ sở của phương pháp sắc kí cột?
hợp cần tách trên bề mặt của nó. Chất lỏng
2. Kể tên một số loại sắc kí?
hoặc chất khí (gọi là pha động) đi qua pha
3. Trình bày cách tiến hành của phương pháp sắc kí
tĩnh sẽ hòa tan và kéo chất tan đi theo. cột?
Khả năng được hấp phụ và hòa tan của các
4. Lấy ví dụ về phương pháp sắc kí cột trong thực
chất khác nhau làm cho chúng dần tách tế? khỏi nhau.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm tại nhà - Có nhiều loại sắc kí: sắc kí giấy, sắc kí
trước khi đến lớp, hoàn thành phiếu học tập số 6 và vẽ bản mỏng, sắc kí cột.
sơ đồ tư duy; cử đại diện lên trình bày sản phẩm của - Người ta hay sử dụng sắc kí cột để phân nhóm.
tách chất. Chất hấp phụ (silica hay
Báo cáo, thảo luận: HS các nhóm cử đại diện lên alumina) được nhổi vào một cột hình trụ
trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, phản biện.
(pha tĩnh). Hỗn hợp chất cần tách được
Kết luận, nhận định:
đưa vào thành một lớp mỏng phía trên bề
GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức.
mặt cột. Cho dung môi thích hợp (pha
động) chảy qua cột, dung môi sẽ kéo chất
tan đi theo. Chất được hấp phụ kém trên
bề mặt pha tĩnh và tan tốt trong dung môi
sẽ đi ra khỏi cột sắc kí trước, còn chất
được hấp phụ mạnh trên bề mặt pha tĩnh
và kém tan trong dung môi sẽ đi ra sau.
Làm bay hơi dung môi từ dung dịch chứa
mỗi chất đi ra từ cột sắc kí (được gọi là
một phân đoạn sắc kí – Hình 9.4) để thu Trang 73
lấy chất có độ tinh khiết cao hơn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập luyện tập.
b) Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5
d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: chia lớp thành 4
nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau hoàn thành phiếu học tập số 5 vào bảng phụ,
nhóm nào nhanh và có đáp án chính xác sẽ giành chiến thắng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Quan sát Hình 9.4 và cho biết trong điều kiện thí nghiệm:
a) Chất màu đỏ hay chất màu xanh bị hấp phụ mạnh hơn?
b) Chất màu đỏ hay chất màu xanh được hòa tan tốt hơn trong dung môi? Câu 2: Câu 3: Trang 74
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: : HS vận dụng các kiến thức đã học về phương pháp tách biệt và
tinh chế hợp chất hữu cơ để làm dầu dừa tại nhà.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS các bước tiến hành, HS vận dụng làm được dầu
dừa tại nhà theo hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS làm được dầu dừa. d) Tổ chức thực hiện: Chuẩn bị: Cùi dừa được xay nhỏ. Nước ấm
Nồi đun ( tùy theo nhu cầu thí nghiệm, tốt
nhất dùng loại nhỏ), cũng có thể dùng chảo chống dính.
Bếp điện, hoặc có thể đèn cồn. Đũa khuấy Vá lọc. Bình thủy tinh. Tiến hành:
Cho nước ấm vào cùi dừa xay nhỏ trong một cái nồi.
Chắt lấy phần nước cốt dừa và cho vào một cái nồi khác. Trang 75
Đặt hỗn hợp lên bếp và đun .
Trong quá trình đun đảo đều, đến khi nào nước dừa trong.
Kiểm tra mức độ tạo thành của dầu dừa.
Tắt bếp, để nguội, lọc phần cơm dừa còn
lại qua rây và cất vào lọ. Trang 76
Document Outline

  • Hướng dẫn giải
  • III. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, NỒNG ĐỘ VÀ ÁP SUẤT ĐẾ
    • ❖ BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM
  • Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
    • Câu 11: [KNTT - SGK| Nhận xét nào sau đây không đúng?
  • 1. Hoạt động 1: Khởi động (?phút)
  • 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
  • 2.1 Tìm hiểu về pH của dung dịch, chất chỉ thị.(?
  • 2.2 Hoạt động tìm hiểu chuẩn độ acid và base
  • 3. Hoạt động: Luyện tập (? phút)
  • 4. Hoạt động: vận dụng (? phút)
  • - Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất:
  • + Dụng cụ: Ống nghiệm; giá để ống nghiệm; ống nhỏ
  • + Hóa chất: H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Zn, Cu, CuO,