Giáo án hóa lớp 9 học kỳ II- Phương pháp mới

Tổng hợp Giáo án hóa lớp 9 học kỳ II- Phương pháp mới giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Tuần: 20 Ngày soạn: 31/12
Tiết: 37 Ngày dạy:
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
HS biết được :
- Axítcacbonic là axít yếu không bền .
- Tính chất hóa học của muối cacbonat (tác dụng với dd axít, với dd bazơ, dd muối khác, bị nhiệt
phân hủy).
- Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat .
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học.
- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể.
3.Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức học môn hóa học.
B. TRỌNG TÂM
- Tính chất hóa học của H
2
CO
3
và muối cacbonat.
C. CHUẨN BỊ
Gv:
- Dụng cụ: ống nghiệm, nút đậy ống nghiệm có ống dẫn khí, giá sắt, đèn cồn, kẹp gỗ, ống quẹt.
- Hóa chất: các dd NaHCO
3
, Na
2
CO
3,
HCl, K
2
CO
3,
NaCl
, Ca(OH)
2
, NaOH, CaCl
2
.
* Phương pháp: Giảng giải, quan sát, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, làm việc nhóm
Hs: - Xem bài trước, ôn lại tính chất hóa học của muối.
D. TIẾN TRÌNH DAY VÀ HOC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Axit cacbonic và muối cacbonat có tính chất và ứng dụng gì bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài ghi.
Hoạt động khởi động
-Cùng thời gian Gv cho 2 Hs liệt kê các hợp chất của
cacbon đã học Hs nào liệt kê nhiều hơn sẽ thắng - Gv
Phân chia và cho Hs xác định hợp chất axit cacbonic và
muối cacbonat.
Hoạt động hình thành kiến thức
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk kết hợp kiến thức đã
học cho biết trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí
của H
2
CO
3
I. Axit cacbonic (H
2
CO
3
)
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan
khí cacbonic. Một phần khí CO
2
tác dụng với
H
2
O tạo thành dd axit cacbonic.
2. Tính chất hoá học :
Trang 2
HS: H
2
CO
3
có trong nước tư nhiên, nước mưa. Do một
phần khí CO
2
có trong khí quyển tác dụng với nước có
trong tự nhiên và nước mưa tạo thành dd axit cácbonic
Gv: dựa vào phân loại axit hãy cho biết H
2
CO
3
thuộc
loại aixt nào?
Hs: là axit yếu, không bền
H
2
CO
3
: - Là axít yếu , dd H
2
CO
3
làm quì tím
chuyển sang màu đỏ nhạt .
- Là một axít không bền , bị phân huỷ thành CO
2
và H
2
O
Chuyển ý: muối cacbonat có những tính chất và ứng
dụng nào II
GV: Yêu cầu hs cho ví dụ muối cácbonat ,sau đó phân
loại và gọi tên.
HS: dựa vào thành phần các muối để phân loại chúng ..
- Muối cacbonat trung hoà
Vd: Na
2
CO
3
, MgCO
3
- Muối cacbonat axít gọi là muối hidro cacbonat
Vd: Ca(HCO
3
)
2
, KHCO
3
Gv: yêu cầu Hs quan sát bảng tính tan và thông tin sgk
cho biết tính tan của muối cácbonat
Hs: đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ
Na
2
CO
3
, K
2
CO
3....
), Hầu hết muối hidrocacbonát tan
trong nước.
Gv:Hãy nêu tính chất hoá học của muối
dự đoán tính
chất hoá học của muối cacbonát .
Hs: muối cacbonát tác dụng với dd axít, với dd bazơ, dd
muối, bị nhiệt phân hủy.
Gv:Yêu cầu nhóm hs tiến hành thí nghiệm cho dd
NaHCO
3
và Na
2
CO
3 ,
CaCO
3
lần lượt tác dụng với dd
HCl
Hs tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
Gv: Gọi đại diện các nhóm học sinh nêu nhận xét hiện
tượng xảy trong các ống nghiệm trên.
Hs: có bọt khí thoát ra ở cả ba ống nghiệm
Gv:Yêu cầu đại diện nhóm hs viết các phương trình phản
ứng vào bảng nhóm và nêu nhận xé tvề tính chất này của
muối cacbonat.
Hs viết phương trình phản ứng và nhận xét
NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho dd K
2
CO
3
lần lượt tác dụng với ống nghiệm 1chứa dd Ca(OH)
2,
ống
nghiệm 2 chứa dd NaOH
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Gv: Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm
Hs: - ống nghiệm 1có hiện tượng vấn đục trắng xuất hiện
II. Muối cacbonat:
1. Phân loại : gồm hai loại
- Muối cacbonat trung hoà ( gọi là muối
cacbonat), không còn nguyên tố H trong thành
phần gốc axít.
Vd Na
2
CO
3
, CaCO
3
- Muối cacbonat axít (gọi là muối
hidrocacbonat), có nguyên tố H trong thành phần
gốc axít
Vd: Ca(HCO
3
)
2
, KHCO
3
2. Tính chất :
a. Tính tan :
- Đa số muối cacbonat không tan trong
nước (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm:
Na
2
CO
3
, K
2
CO
3....
)
- Hầu hết muối hidrocacbonát tan trong
nước:Ca(HCO
3
)
2
, KHCO
3
..
b. Tính chất hoá học:
b
1
. Tác dụng với axít .
Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn
axitcacbonic tạo thành muối mới và giải phóng
khí CO
2
.
PTHH:
NaHCO
3
+ HCl
NaCl + H
2
O + CO
2
Na
2
CO
3
+ 2HCl
2NaCl + H
2
O
+ CO
2
CaCO
3
+ 2HCl
CaCl
2
+ H
2
O
+ CO
2
Trang 3
-ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng, điều kiện xảy
ra phản ứng?
Hs: Viết phương trình phản ứng. Sản phẩm tạo thành
phải có chất không tan.
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Gv:Gọi hs nêu nhận xét tính chất này của muối.
Hs: Nhận xét: Một số dd muối cacbonnát phản ứng với
dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới
Gv: Thuyết trình, giới thiệu nội dung muối
hidrocacbonat tac dung với dd kiềm
Hướng dẫn hs viết phương trình hoá học
2NaOH + Ca(HCO
3
)
2
Na
2
CO
3
+ CaCO
3
+2H
2
O
Hs: ghi bài
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Ống nghiệm 1: dd K
2
CO
3
tác dụng dd CaCl
2
Ống nghiệm 2:
dd K
2
CO
3
tác dụng với dd NaCl
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Gv: Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét hiện tượng của thí
nghiệm.
Hs: Ống 1 có vấn đục trắng
Ống 2 không có hiện tượng gì
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng, điều kiện xảy
ra phản ứng.
Hs: Viết phương trình phản ứng, sản phẩm tạo thành có
chất không tan
K
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2KCl
Gv: Gọi hs nêu nhận xét tính chất hóa học này.
Hs: dd muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd
muối khác tạo thành hai muối mới
Gv: yêu cầu Hs viết PTPƯ sản xuất CaO từ CaCO
3
đã
học?
Hs: PT CaCO
3
CaO + CO
2
Gv: Yêu cầu hs quan sát Hình 3.16 kết hợp thông
tin sgk
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy như thế nào?
Hs: Nhiều muối cacbonat (trừ Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
…)dễ bị
nhiệt phân hủy, giải phóng CO
2
Gv: dựa vào tính chất đã tìm hiểu, thông tin sgk cho biết
muối cacbonat có ứng dụng gì?
Hs: CaCO
3
là nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng .Na
2
CO
3
dùng để nấu xà phòng thủy tinh. NaHCO
3
làm dược
phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa
b
2
. Tác dụng với dung dịch bazơ:.
Dd muối cacbonat tác dụng với dd bazơ muối
cacbonat không tan và bazơ mới.
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2KOH
* Chú ý: Muối hidrocacbonat tác dụng với dd
kiềm tạo thành muối trung hoà và nước.
2NaOH + Ca(HCO
3
)
2
Na
2
CO
3
+ CaCO
3
+2H
2
O
b
3
. Tác dụng với dung dịch muối:
- DD muối cacbonat có thể tác dụng với một số
dd muối khác tạo thành hai muối mới
K
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2KCl
b
4
. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:
Nhiều muối cacbonat (trừ Na
2
CO
3
,
K
2
CO
3
…)dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng CO
2
CaCO
3
CaO + CO
2
.
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
3. Ứng dụng:
CaCO
3
dùng làm nguyên liệu sản xuất
vôi , ximăng.
Na
2
CO
3
dùng để nấu xà phòng , thu tinh .
NaHCO
3
được dùng làm dược phẩm, hóa
chất trong bình cứu hỏa…
Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu sơ đồ hình 3.17 sgk
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên:
Trang 4
Dựa vào sơ đồ trình bày sự chuyển hoá cacbon trong
tự nhiên
Hs: Quan sát tranh và ghi bài.
Hoạt động luyện tập
Gv: Dựa vào TCHH muối cacbonat. Hãy nêu TCHH
của MgCO
3
. Viết PTHH.
- Hs nêu TCHH muối MgCO
3
và viết PTHH.
Gv: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây cặp chất
nào có thể t/d với nhau ?
a . H
2
SO
4
và KHCO
3
b. K
2
CO
3
và NaCl
c. MgCO
3
và HCl d. CaCl
2
và Na
2
CO
3
e. Ba(OH)
2
và K
2
CO
3
.
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá
cacbon từ dạng này sang dạng khác . Sự chuyển
hoá này diễn ra thường xuyên , liên tục tạo thành
chu trình khép kín.
Hoạt động vận dụng Tìm tòi mở rộng
Vì sao muối NaHCO
3
dùng để chữa bệnh đau dạ dày?
Muối cacbonat được ứng dụng vào trong việc chữa
cháy. Hãy tìm hiểu có những dạng bình chữa cháy
nào ? Chứa khí gì ?
Trên thị trường hiện nay có 2 loại bình chữa cháy
chính được sử dụng, đó là bình chữa cháy dạng khí
thường là CO
2
và bình chữa cháy dạng bột (dạng
bột khô NaHCO
3
sẽ lấy nhiệt trong đám cháy bị
phân hủy sinh ra khí CO
2
).
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
Liên hệ GDBVMT:
Gv: Các nguồn thải ra khí CO
2
, biện pháp làm giảm
lượng khí CO
2
?
- Khí CO
2
do ác nhà máy khu công nghiệp thải ra,
khí thải do đốt nhiên liệu, khí thải do con người sinh
hoạt, do sự phân hủy xác động thực vật...
Xử lý nguồn khí thải trước khi đưa ra ngoài môi
trường trồng nhiều cây xanh sử dụng nhiên liệu
sạch...
Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 2, 3, 5 sgk trang 91
- Tiết học sau đem theo một số đồ vậy như: Lọ sứ, ly thủy tinh, chai, bình, chén, gạch….
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................. ................
Trang 5
............................................................................................................................. ................
Tuần:20 Ngày soạn: 31/12
Tiết:38 Ngày dạy:
Bài 30: SILIC CÔNG NGHIỆP SILICAT
Kí hiệu hóa học: Si
Nguyên tử khối: 28
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức :
HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro),
silicdioxít là oxit axit (tác dụng với kiềm, oxit bazơ ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.
2. Kĩ năng
- Đọc tóm tắt được thông tin về silic, silicdioxit, muối silicat, sản xuất thủy tinh đồ
gốm, ximăng.
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của silic, silicdioxit, muối silicat.
3. Thái độ
- Giáo dục Hs biết vai trò của silic, silicdioxit, muối silicat trong đời sống, công nghiệp.
Biết quý trọng những sản phẩm làm ra từ chúng và sử dụng hợp lý đúng mục đích, tiết kiệm,
tránh lãng phí là góp phần bảo vệ môi trường.
B. TRỌNG TÂM
- Si, SiO
2
, sơ lược về đồ gốm, sứ, ximăng, thủy tinh.
C. CHUẨN BỊ:
Gv
- Dụng cụ:Tranh ảnh và mẫu vật về: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi mămg.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng ..
- Mẫu vật: đất sét, cát trắng
* Phương pháp: Thuyết trình, quan sát mẫu vật, sơ đồ, đàm thoại …
Hs: - Xem bài trước, mang theo một số đồ vật như: Lọ, chai, bình, chén, gạch…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối cácbonat ? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất.
Đáp án Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với axít (mạnh hơn axitcacbonic) tạo thành muối mới và giải phóng khí CO
2
(1đ)
NaHCO
3
+ HCl
NaCl + H
2
O + CO
2
(1đ)
Na
2
CO
3
+ HCl
NaCl + H
2
O + CO
2
(1đ)
b. Tác dụng với dung dịch bazơ:. (1đ)
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O (1đ)
Muối hidro cacbonat tác dụng với dd kiềm tạo thành muối trung hoà và nước .
Trang 6
c. Tác dụng với dd muối: (1đ)
Dd muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd muối khác tạo thành hai muối mới
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl (1đ)
d. Muối cacbonat bị nhiệt phân hu: (1đ)
Trừ muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm
CaCO
3
CaO + CO
2
. (1đ)
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
(1đ)
Câu 2: Hs làm bài tập 5 sgk trang 91
Số mol H
2
SO
4
= 980 : 98 = 10(mol) (2đ)
H
2
SO
4
+ 2NaHCO
3
Na
2
SO
4
+ 2CO
2
+ 2H
2
O (3đ)
1mol 2mol 1mol 2mol 2mol
n CO
2
= 2mol H
2
SO
4
= 20 mol (2đ)
V CO
2(đktc)
= 20 * 22,4 = 448 (lít) (3đ)
3. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Silic và các hợp chất của silic có tính chất và ứng dụng gì bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu ?
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài ghi
Hoạt động khởi động
Gv: cho Hs tìm hiểu một số đồ vật bằng thủy tinh,
sành sứ - các đồ vật này có thành phần chính là
silic Silic có tính chất ntn ? Công nghiệp silicat
là gì Vào bài học hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức
Giới thiệu: Trong tự nhiên Si có ở đâu, có tính
chất và ứng dụng gì ta tìm hiểu I
Gv:Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk cho biết trạng
thái thiên nhiên và tính chất của silic .
Hs: Đọc sgk
- Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại
ở dạng hợp chất như cát trắng , đất sét …
- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất
- Tinh thể Si là chất bán dẫn
- ở nhiệt độ cao Si PƯ với oxi tạo thành silic
đioxit
Gv: bổ sung và cho Hs ghi bài.
I. Silic:
1. Trạng thái thiên nhiên :
- Silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như cát trắng , đất
sét …
2. Tinh chất :
- Silic là chất rắn , màu xám khó nóng chảy , có vẻ
sáng của kim loại , dẫn điện kém , là chất bán dẫn ,
hoạt động yếu hơn cacbon , clo
- Ở nhiệt độ cao Si tác dụng với oxi tạo thành
silicdioxit
Si + O
2
SiO
2
- Tinh thể Si được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ
thuật điện tử, chế tạo pin măt trời.
Gv:đặt vấn đề: SiO
2
thuộc loại hợp chất nào? Vì
sao? Tính chất hóa học của nó?
Gv: yêu cầu Hs các nhóm thảo luậnnhóm và ghi ý
kiên của nhóm vào bảng nhóm.
Hs: Các nhóm đại diện trả lời SiO
2
là oxit axit: tác
II. Silic dioxit:
- SiO
2
là oxit axit , tác dụng với kiềm và oxít bazơ tạo
thành muối silicát ở nhiệt độ cao . Không phản ứng
với nước
SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
SiO
2
+ CaO
CaSiO
3
t
o
t
o
t
o
t
o
Trang 7
dụng với: kiềm, oxitbazơ ở nhiệt độ cao
Gv: SiO
2
có phản ứng với nước không?
Hs: SiO
2
không phản nước nước
Gv:bổ sung, hướng dẫn Hs gọi tên muối tạo thành
Tìm hiểu sơ lược về công nghiệp silicat Chuyển
ý: Những sản phẩm các em mang theo là sản phẩm
của công nghiệp silicat. Chúng được sản xuất như
thế nào III
Gv: Công nghiệp silicat là gì?Quan sát tranh ảnh
và một số mẫu vật đem theo cho biết các sản phẩm
của ngành công nghiệp silicat?
Hs: Thủy tinh, đồ gốm, ximăng
Gv: Cá em hãy nêu vài sản phẩm của đồ gốm đã
gặp trong thực tế?
Hs: Gạch, ngói, sành sứ…
Gv:Em hãy cho biết nguyên liệu, các công đoạn
chính để sản xuất đồ gốm, sứ
Hs: Trình bày theo sự hiểu biết của các em dựa vào
một số cơ sở sản xuất gạch, ngói xung quanh ở địa
phương.
Gv: Bổ sung
Giải thích penpat là khoáng vật có thành phần
gồm các oxit của silic, nhôm, kali, natri, canxi…
Gv: Ở nước ta có những cơ sở sản xuất gốm ở
đâu?
Hs: Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai…..
Gv: Yêu cầu xem sách giáo khoa và thảo luận
nhóm và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau:
Thành phần chính của ximăng
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất gốm ximăng ở Việt
Nam
Hs: Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung Gv
hướng dẫn.Đại diện nhóm trình bày kiến
- Đất sét, đá vôi, cát..
- Nghiền nhỏ hỗn hợp trên trộn với cát, nước
bùn. Nung hỗn hợp trong lò Nghiền lanhke rắn
và phụ gia thành bột mịn là ximăng .
- Ximăng Hà Tiên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ
An…..
Gv: Cho học sinh quan sát các mẫu vật bằng thủy
III. Công nghiệp silicat:
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm ,
thuỷ tinh , ximăng ,từ những hợp chất thiên nhiên của
silic và hóa chất khác .
1) Sản xuất đồ gốm sứ .
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, thạch anh, penpat
b. Các công đoạn chính
- Nhào đất sét, thạch anh, penpat với nước thành
khối dẻo rồi tạo hình, sấy khô các đồ vật
- Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thích hợp
c. Cơ sở sản xuất
- Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai…
2) Sản xuất xi măng .
a) Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát..
b) Các công đoạn chính .
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với
cát và nước thành dạng bùn .
- Nung hỗn hợp trong trong lò quay ở nhiệt độ
khoảng 1400-1500
o
C được clanhke rắn.
- Nghiền clanhke và phụ gia thành bột mịn , đó là
xi măng .
c. Cơ sở sản xuất
- Ximăng Hà Tiên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ
An…..
Trang 8
tinh, xem sách giáo khoa, thảo luận nhóm và ghi
vào bảng nhóm các nội dung sau:
Thành phần chính của thủy tinh
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất
Hs: Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung Gv
hướng dẫn.Đại diện nhóm trả lời.
- Cát thạch anh, đá vôi và sôđa .
- Trộn hỗn hợp trên theo tỉ lệ thích hợp rồi nung
được thủy tinh nhão thủy tinh dẻo, ép thổi
thành các đồ vật.
- Hà Nội, Bắc Ninh, TPHCM....
Hoạt động luyện tập
- Hãy mô tả sơ lược các công đoạn sản xuất đồ
gốm, sứ ?
Hs: Nêu các giai đoạn sản xuất đồ gốm sứ , xi
măng, thủy tinh.
- Thành phần chính của xi măng là gì ? Nguyên
liệu chính để sản xuất xi măng, sơ lược các công
đoạn sản xuất xi măng ?
Hs: Thành phần chính xi măng là canxi silicat và
canxi aluminat.
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
- Trên một số vật dụng làm bằng thủy tinh có khắc
chữ hoặc một số hình ảnh. Người ta dùng chất nào
để khắc chữ, hình lên vật liệu thủy tinh ?
- Dùng axit flohiđric HF hòa tan SiO
2
theo
PT : 4HF + SiO
2
SiF
4
+2H
2
O. Nhờ
tính chất này nên HF được dùng để khắc chữ hoặc
các họa tiết trên thủy tinh
- Tại sao trong xây dựng cần phải có xi măng ?
3) Sản xuất thuỷ tinh .
a) Nguyên liệu chính:Cát thạch anh, đá vôi và sôđa
b) Các công đoạn chính .
- Trộn hỗn hợp cát , đá vôi , sôđa theo một tỉ lệ
thích hợp .
- Nung hỗn hợp 900
o
C được thủy tinh nhão .
- Làm nguội được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh
dẻo thành các đồ vật
c. Cơ sở sản xuất
- Hà Nội, Bắc Ninh, TPHCM....
.
4. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sGK trg 95. Xem trước bài “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.” Xem lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
- Chu kì, nhóm, sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
……………… .....................................................................................................
Trang 9
\
Tuần: 21 Ngày soạn 5/1
Tiết: 39 Ngày dạy:
Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa.ví dụ minh họa
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
2. Kỹ năng
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và nhóm VII, chu kỳ 2,3 và rút ra nhận
xét về ô nguyên tố, về chu k và nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học.
B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
C. CHUẨN BỊ:
Gv
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố phóng to
- Ô nguyên tố, chu kì 2,3. Nhóm I, VII phóng to.
- Sơ đố cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố phóng to.
* Phương pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, quan sát…..
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Công nghiệp silicat là gì ? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu
chính?
Đáp án
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, ximăng, từ những hợp chất thiên nhiên của
silic và hợp chất khác. (2,5đ)
Sản xuất đồ gốm sứ. Nguyên liệu chính : Đất sét (2,5đ)
Sản xuất xi măng. Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát .. (2,5đ)
Sản xuất thuỷ tinh. Nguyên liệu chính:Cát thạch anh, đá vôi và sôđa . (2,5đ)
3. Các hoạt dộng dạy và học
Giới thiệu bài mới: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo như hế nàovà có ý nghĩa gì ta
sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Trang 10
Hoạt động 1:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
-Gv cho Hs liệt kê một số nguyên tố hóa học đã học
- Hs liệt kê ra các NTHH theo hiểu biết
Gv: Các nguyên tố như vậy được sắp xếp như thế
nào trong bảng tuần hoàn và có theo trật tự như thế
nào không Bài học hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
Giới thiệu: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
được sắp xếp như thế nào
I
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk cho biết
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn
Hs: Có hơn một trăm nguyên tố, các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .Gv: Nêu vấn đề: Trong bảng tuần
hoàn có hơn 100 nguyên tố. Vậy ô nguyên tố có đặc
điểm gì giống nhau?
1
Gv: yêu vầu Hs quan sát ô số 12. Nhìn vào ô số 12
ta biết thông tin gì về nguyên tố ?
Hs: Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố,
nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Gv:Bổ sung: Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện
tích hạt nhân = Số electron trong nguyên tử = Số
thứ tự của nguyên tố.
Ví dụ: Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho biết:
magiê ở ô số 12, điện tích hạt nhân nguyên tử Mg là
12+, có 12 electron trong nguyên tử magie.
Gv:Nêu vấn đề: Các nguyên tố trong cùng chu kì có
đặc điểm gì?
2.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát bảng hệ thống tuần hoàn,
kết hợp thông tin sgk trả lời:
- Chu kỳ là gì? Có mấy chu kỳ?
Hs: - Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp
theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Có 7 chu kỳ.
Gv: Giới thiệu có 7 chu kỳ trong đó chu kỳ 1,2,3 là
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
- Bảng tuần hoàn có hơn một trăm nguyên tố và
được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử .
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1) Ô nguyên tố .
- Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí
hiệu hoá học , tên nguyên tố, nguyên tử khối của
nguyên
tố đó.
- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện
tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử
.
Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên
tố trong bảng tuần hoàn .
2) Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.
- Các nguyên tố trong cùng chu k có cùng số
lớp e = STT chu kì
Trang 11
chu kỳ nhỏ. Chu kỳ 4,5,6 là chu kỳ lớn.
Gv: Từ các thông tin chung về chu kỳ, kết hợp quan
sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số
nguyên tố Hiđro, Oxi, Natri. Gv yêu cầu Hs vận
dụng để tìm hiểu chu kỳ 2,3.
Gv:yêu cầu Hs quan sát, tìm hiểu chu kỳ 2 thảo
luận và trả lời câu hỏi?
- Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố.
- Từ Li đến Ne điện tích hạt nhân thay đổi như thế
nào?
- Số lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ 2.
Gv:gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và nhận
xét
Hs: Chu kỳ 2 có 8 nguyên tố: H, He
- Có 2lớp electron trong nguyên tử.
- Điện tích hạt nhân tăng: Li là 3+ đến Ne là 10+
Gv:Tương tự đối với chu kỳ 3. Nhận xét chu kỳ 3 có
gì giống với chu kỳ 2 về sự biến thiên điện tích hạt
nhân, số lớp electron của các nguyên tố trong cùng
chu kỳ.
Hs: - Chu kỳ 3: Có 8 nguyên tố. Có 3 lớp electron
trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na
đến Ar.
Gv: Qua các chu kỳ các em có nhận xét gì về số
đơn vị điện tích hạt nhân, số lớp electron trong của
các nguyên tử mỗi chu kỳ?
Hs: Trong mỗi chu kỳ: điện tích hạt nhân nguyên tử
tăng dần, số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron.
Gv:Nêu vấn đề: Các nguyên tố trong cùng nhóm có
đặc điểm gì?
3.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát nhóm I và VII của bảng
tuần hoàn kết hợp sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li,Na
(nhóm I) và nguyên tử Cl, Br (nhóm VII) thảo luận
và trả lời :
- Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm
gì giống nhau?
Đại diện các nhóm trả lời
Hs: - Bảng tuần hoàn có 8 nhóm
*Nhóm I: Các nguyên tử đều có 1 electron ở lớp
ngoài cùng.
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Fr
* Nhóm VII: Các nguyên tử đều có 7 electron ở lớp
ngoài cùng
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ F đến At.
3) Nhóm
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có tính chất tương tự nhau dược xếp
thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
- Các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp
ngoài cùng bằng nhau = STT nhóm
Trang 12
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số
electron lớp ngoài cùng bằng nhau
- Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử.
Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài.
Hoạt động luyện tập
-Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là :
7,12, 16
Nguyên tố natri có số hiệu 11. Cho biết Na ở chu kì
và nhóm nào ?
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
Một loại khí rất cần cho mọi hoạt động sống của
con người và sinh vật Hãy cho biết đó là khí gì ?
Nguyên tố nào tạo nên khí đó ? Nguyên tố đó có số
hiệu bao nhiêu ở chu kì và nhóm nào ?
.
4.Hướng dẫn về nhà : Bài tập về nhà 1,2 sgk trang 101. Xem trước phần III của bài: “Sơ lược
v bng tun hoàn các nguyên t hóa hc.”
E. RÚT KINH NGHIM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 21 Ngày soạn 5/1
Tiết: 40 Ngày dạy:
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
- Dựa vào vị trí của nguyên tố ( 20 nguyên tố đầu ) suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản
của nguyên tố và ngược lại .
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố
trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kỹ năng
- Từ cấu tạo của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính
chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận
(trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học.
Trang 13
B. TRỌNG TÂM
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
C. CHUẨN BỊ:
Gv
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố phóng to
- Chu kì 2,3. Nhóm I, VII phóng to.
* Phương pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, quan sát…..
HS: - Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
D. TIẾN RÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn?
1) Ô nguyên tố .
Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khôí
của nguyên tố đó . (2đ)
Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử
. Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn . (2đ)
2) Chu kì :
Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp
theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần . (2đ)
Số thứ tự của chu kí bằng số lớp electron . 1đ)
3) Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng
nhau và do đó có tính chất tương tự nhau dược xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử -
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. (2đ)
3. Các hot đng dy và hc:
Gii thiu bài mi: Các nguyên t trong cùng mt chu k, nhóm có s biến đổi tính chất như thế
nào, ý ca bng tun hoàn ra sao hôm nay chúng ta cùng tìm hiu phn tiếp theo của bài “sơ lược bng
h thng tun hoàn các nguyên t hóa học”.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Các nguyên tố trong chu kì và nhóm có sự biến
đổi như thế nào ta tìm hiểu III
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiu s biến đi tính cht các nguyên t trong
bng tun hoàn
Gv: thông báo quy luật biến đổi tính chất chung
trong một chu kì và yêu cầu HS vận dụng để xem xét
cụ thể . Yêu cầu Hs quan sát chu kì 2 và trả lời câu
hỏi :
- Số e lớp ngoài cùng biến đổi thế nào từ Li
III. Sư biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
1) Trong một chu kì :
* Trong chu kì đi từ đầu tới cuối chu k
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên
Trang 14
đến Ne ?
- Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể
hiện như thế nào ?
Hs: Dựa vào số thự tự nhóm bằng số e ngoài cùng để
trả lời câu hỏi .
Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong chu kỳ 2 tăng dần từ 1 (Li ở nhóm
1) đến 8 (Ne ở nhóm 8). Tính kim loại giảm dần,
tính phi kim tăng dần
Dựa vào kiến thức đã biết như: Li là kim loại
mạnh, F là phi kim mạnh nhất, C có tính phi kim
yếu, O yếu hơn F
* Tương tự như vậy Hs xét chu kỳ 3
Gv:Các em nhận xét gì về sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong cùng một chu kỳ?
Hs: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ
1 đến 8
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , đồng
thời tính phi kim tăng dần .
- Đầu chu kì là kim loại kiềm , cuối chu kì là
halogen , kết thúc chu kì là khí hiếm .
Gv: nêu vấn đề: Sự biến đổi số lớp e, qui luật biến
đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác
với chu kì 2
Gv:Yêu câu Hs tìm hiểu thông tin sgk và quan sát
nhóm I, nhóm VII rút ra nhận xét về sự biến đổi số
lớp electron, tính kim loại, phi kim của các nguyên
tố.
Hs:
- Tính kim loại của nguyên tố tăng dần ,tính phi kim
của các nguyên tố giảm dần .
Gv: Em cho biết nguyên tố kim loại, phi kim nào
mạnh nhất trong nhóm I, VII.
Hs: Kim loại mạnh nhất là franxi, phi kim mạnh nhất
là flo.
Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài.
Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Chuyển ý: Ta đã tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn, sự
biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn. Từ đó cho ta biết được ý nghĩa gì của bảng
tuần hoàn IV
Gv: GV hướng dẫn Hs từ các ví dụ cụ thể rút ra
nhận xét .
- Biết số hiệu
ta biết gì ?
tử tăng dần từ 1 đến 8
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần , đồng thời tính phi kim tăng dần .
Ví dụ: Na > Mg > Al; P < S < Cl
2) Trong một nhóm
* Tong một nhóm đi từ trên xuống dưới theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Tính kim loại của nguyên tố tăng dần ,tính phi
kim của các nguyên tố giảm dần .
Ví dụ: Li < Na <K...
F > Cl > Br...
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.
1) Biết ví trí của nguyên tố ta có thể suy đoán
cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
Trang 15
- Biết chu kì, nhóm
biết những gì về cấu
tạo nguyên tử ?
Hs: - Biết số hiệu điện tích hạt nhân, số e.
- Biết chu kì, nhóm số lớp e và số e lớp ngoài
cùng của nguyên tử.
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra cấu tạo
nguyên tử và tính chất cơ bản của nó .
Gv: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 ,
chu kì 3 , nhóm VII . Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử
, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các
nguyên tố lân cận .
Hs: - Nguyên tố A có số hiệu là 17 , nên điện tích hạt
nhân của nguyên tử A = 17+ , có 17 electron .
- Ở chu kì 3 . Có 3 lớp electron
- Nhóm VII lớp ngoài cùng có 7 electron .
Ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim hoạt động
mạnh, tính phi mạnh hơn nguyên tố S(đứng trước)
,và Br (đứng dưới), yếu hơn nguyên tố F (đứng trên )
Gv: Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Hs: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta
có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ
bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim
của nguyên tố này với những nguyên tố lân cận.
Gv: Tương tự HS làm với ví dụ cụ thể rút ra nhận
xét : Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy
ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
Hs: - Biết nguyên tử của nguyên tố ở chu kì , nhóm
số lớp e và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử .
-Biết điện tích hạt nhân số hiệu, số e .
Xác định ví trí và so sánh độ hoạt động hoá
học của nó với các nguyên tố lân cận .
Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài.
Hoạt động luyện tập
Gv: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân
là 16+ , 3 lớp electron , lớp electron ngoài cùng có 6
electron . Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần
hoàn và tính chất cơ bản của nó.
Hs: - Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt
nhân là 16+ , 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6
electron nên X ở ô 16 , chu kì 3 và nhóm VI , là một
nguyên tố phi kim đứng gần cuối chu kì 3 và đầu
nhóm VI.
- Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi
kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích
Chiều tăng tính phi kim : As ,P, N ,O , F .
- Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính
chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại
hay phi kim của nguyên tố này với những
nguyên tố lân cận.
2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có
thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể
suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
Trang 16
Giải thích :
- As,P,N cùng ở nhóm V . Theo
ví trí của 3 nguyên tố và qui luật biến thiên tính chất
trong nhóm ta biết được tính phi kim tăng theo trật
tự sau : As , P , N. - N,O,F cùng ở chu kì 2 . Theo vị
trí trong chu kì và qui luật biến thiên tính chất kim
loại , phi kim ta biết được tính phi kim tăng theo trật
tự sau : N,O,F > Do đó ta suy ra được kết quả trên .
Hoạt động vận dụng Tìm tòi mở rộng
Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo
chiều tính kim loại giảm dần
a.Na, Mg, Al,K. b. K, Na,Mg,Al
c.Al, K,Na,Mg d. Mg, K,Al, Na.
Ngoài các nguyên tố có trong bảng HTTH các em
tìm hiểu xem hiện nay đã tìm ra được thêm nguyên
tố hóa học nào khác.
4.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trg 101
Xem trước bài luyện tập. Ôn lại các kiến thức có liên quan như: Tính chất của phi kim,
của một số phi kim cụ thể, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tuần: 22 Ngày soạn: 12/1
Tiết: 41 Ngày dạy:
Bài 32: Luyện tập chương 3
PHI KIM SƠ LƯỢC VỀ
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương như :
- Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axitcacbonic, tính chất của muối
cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì ,
nhómm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn .
2. Kĩ năng :
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất . Viết PTHH cụ thể .
- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể
ngược lại .Viết PTHH biểu diễn chuyển hoá đó .
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn :
* Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì , nhóm
Trang 17
* Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ
thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của 1 nguyên tố với những nguyên tố lân cận .
* Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập bộ môn Hóa Học.
B. TRỌNG TÂM
- Lập được ác PTHH nhằm củng cố kiến thức về tính chất hóa học của phi kim. Tính chất hóa
học của cácbon và hợp chất của cacbon.
- Nắm được cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Vận dụng để giải các bài tập hóa học.
C. CHUẨN BỊ:
Gv: - Hệ thống câu hỏi và bài tập để hướng dẫn HS hoạt động .
- Bảng phụ, bảng nhóm
* Phương pháp: Hỏi đáp, hệ thống hóa kiến thức…..
Hs: - Ôn tập nội dung cơ bản ở nhà
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động khởi động
Cho biết chúng ta đã tìm hiểu những đơn chất phi kim
và hợp chất nào của chúng
Hs; Clo, cacbon, các hợp chất của cacbon.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Kiến thức cần nhớ
Cho đồ sau
Yêu cu hc sinh đin các loi cht thích hp vào ô
trống để th hin tính cht hóa hc ca phi kim
Hs: điền vào sơ đồ.
Gv: b sung để hoàn chỉnh sơ đồ Gv: Treo sơ đồ 2,3
yêu cu hs tho lun hoàn chỉnh sơ đồ v tính cht hóa
hc ca clo, cacbon hp cht ca cacbon và viết
phương trình phản ng minh ha.
I. Kiến thc cn nh
1. Tính cht hóa hc ca phi kim:
2. Tính cht hóa hc ca mt s phi kim c
th:
* Tính cht hóa hc ca clo:
1. H
2
+ Cl
2
2HCl
2. Mg + Cl
2
MgCl
2
3. Cl
2
+2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
Phi kim
Hợp
chất
khí
Muối
Phi kim
t
o
t
o
(2)
+ kim loạiđ
(1)
(3)
Oxi
axit
+ oxiđ
+ hidrođ
Clo
(3)
(4)
Trang 18
+ O2dư (5)
(2) + CaO (7)
(1) +CO2 (3) (4) (6) +NaOH dư
+O2 +C
(8)
Hs: Tho lun nhóm : hoàn thành sơ đồ 2,3 và viết
phương trình phản ng.
Gv:gọi Hs các nhóm lên hoàn thành sơ đ, nhóm khác
viết PTPƯ, nhận xét.
Hs: Tho lun nhóm, ghi li vào v, giy hoc bng
nhóm
Gv: Nhn xét b sung và điền đầy đủ như sơ đồ 2,3 sgk
.
Gv: các nhóm viết phương trình phn ng và nhn xét.
4. Cl
2
+ H
2
O HClO + HCl
* Tính cht hóa hc ca cacbon và các hp
cht ca cacbon:
1/ C + CO
2
2CO
2/ C + O
2
CO
2
3/ 2CO + O
2
2 CO
2
4/ CO
2
+ C 2 CO
5/ CO
2
+ CaO CaCO
3
6/ CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+H
2
O
7/ CaCO
3
CaO + CO
2
8/ Na
2
CO
3
+2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại cấu tạo, qui luật biến đổi tính
chất kim loại, phi kim theo chu kì, nhóm
Hs: Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử (bằng số
đơn vị điện tích hạt nhân = số e và trùng STT nguyên
tố), KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Các nguyên tố trong cùng chu kỳ: có cùng số lớp e
= STT chu kỳ. Đi t đầu ti cui chu k.
+ S electron lp ngoài cùng ca nguyên
t tăng dn t 1 đến 8
+ Tính kim loi ca các nguyên t gim
dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
- Các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp ngoài
cùng bằng nhau = STT nhóm. Đi từ trên xung dưới:
+ s lp electron ca nguyên t tăng dn, tính
kim loi ca nguyên t tăng dn tính phi kim ca các
nguyên t gim dn.
Gv: Nêu ý nghĩa ca bng tun hoàn các nguyên t hóa
hc.
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:
3
1
. Cấu tạo bảng tuần hoàn .
- Ô nguyên tố
- Chu kì .
- Nhóm .
3
2
. Sự biến đổi tính chất của các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn :
a. Trong mt chu kì:
b. Trong mt nhóm :
3
3
. Ý nghĩa của bng tun hoàn
CaCO
3
t
o
(2)
(1)
Na
2
CO
3
CO
CO
2
CO
2
C
+ HCl
t
o
t
o
t
o
t
o
t
o
Trang 19
Hs: - Biết v trí suy ra cu to nguyên t và tính cht ca
nguyên t.
Biết cu to nguyên t, suy ra v trí và tính cht ca
nguyên t.
Gv: Hãy cho biết vị trí của C, Cl trong bảng hệ thống
tuần hoàn, cho biết cấu tạo và so sánh tính chất cơ bản
của chúng với các nguyên tố lân cận theo chu kì, nhóm .
Hoạt động luyện tập
Bài 1 sgk trang 103
Viết PTHH vi phi kim c th là lưu hunh da vào sơ
đồ 1
? Phi kim có nhng TCHH nào ?
Gv:Yêu cầu Hs đọc đề bài 4 sgk trang 103
Bài 3 sgk trang 103
Viết PTHH biu din TCHH ca cacbon và mt s hp
cht ca nó theo sơ đ 3
Hs: viết các PTHH
Hs: Đc đ bài 4 sgk trang 103.
Gv: Để làm bài tp 4 này cn da vào ni dung bài hc
nào ta đã học đ làm.
Hs: Dựa vào ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học.
Gv: Từ số hiệu nguyên tử 11, chu kỳ 3, nhóm I. Cho
biết cấu tạo nguyên tử của A. Tính chất hóa học đặc
trưng của A. So sánh A với các nguyên tố lân cận.
Hs: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Vậy A ở ô
số 11 là là Natri, có điện tích hạt nhân là 11+, có
11electron. Ở chu kỳ 3
- Na là kim loại mạnh:
2Na + 2 H
2
O 2NaOH + H
2
4Na + O
2
2Na
2
O
2Na + Cl
2
2NaCl
- Na có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố ô 3 là Li và
nguyên tố trong cùng chu k là Mg, nhưng yếu hơn
nguyên tố đứng dưới nó là K.
Gv: Gọi Hs đọc đề bài 5 sgk trang 103 và tóm tắt.
Hs: Đọc đề bài.
Tóm tắt: m
oxit sắt
= 32g
m Fe = 22,4g
M
oxit sắt
= 160g
a/ CTPT oxit sắt = ?
b/ m
kết tủa
= ?
Gv: Hướng dẫn Hs đặt CT của oxit sắt là Fe
x
O
Y
II. Bài tập
Bài 1: S + O
2
SO
2
S + H
2
H
2
S
S + Na Na
2
S
Bài 2: bài 3 SGK trang 103
1. C + CO
2
2CO
2. C + O
2
CO
2
3. CuO + CO Cu + CO
2
4. CO
2
+ C CO
5. CO
2
CaO CaCO
3
6. CO
2
2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
7. CaCO3 CaO + CO2
8. Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + CO
2
+
H
2
O
Bài 3: Bài 4 sgk trang 103
- Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Vậy
A ở ô số 11 là là Natri, có điện tích hạt nhân
nguyên tử là 11+, có 11electron.
- Na là kim loại mạnh:
2Na + 2 H
2
O 2NaOH + H
2
4Na + O
2
2Na
2
O
2Na + Cl
2
2NaCl
- Na có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố ô 3 là
Li và nguyên tố trong cùng chu kỳ là Mg, nhưng
yếu hơn nguyên tố đứng dưới nó là K.
t
o
t
o
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
Trang 20
Yêu cầu Hs viết PTPƯ
Hs: Fe
x
O
y
+ yCO xFe + yCO
2
Gv: hướng dẫn Hs giải bài tập 5
n Fe nFe
x
O
y
dựa vào m oxit sắt tỉ lệ x:y
CTPT oxit sắt.
* Khối lượng Fe
x
O
y
= 32g Ta có :
( 56x + 16y ) *(0,4:x) = 32 x : y = 2 : 3
Từ khối lượng mol là 160 g suy ra công thức
phân tử của oxit sắt: Fe
2
O
3
Hoặc:
( 56x + 16y) *(0,4:x) = 32 22,4 + 6,4 * y/x = 32
6,4 * y/x = 32 6,4y = 9,6x x/y = 6,4/9,6 =
1/1,5 = 2/3
CTPT oxit sắt là Fe
2
O
3
.
Hoặc:
Fe
x
O
y
+ yCO xFe + yCO
2
160g xmol ymol
32g 0,4mol
Ta có 32. X = 160 . 0,4
X = 2
Mà 56x + 16y = 160 thế x = 2 vào y= 3
CTHH Fe
2
O
3
Gv: gọi Hs viết PTPƯ và tính khối lượng CaCO
3.
Hs: CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Gv: để tính khối lượng CaCO
3
ta căn cứ vào đâu ?
Hs: Căn cứ vào mol CO
2
n CaCO
3
= n CO
2
= 0,6mol
m CaCO
3
= 0,6 * 100 = 60 (g)
Hoạt động vận dụng - Tìm tòi mở rộng
Tìm hiểu xem silic có ứng dụng như thế nào trong công
nghiệp điện tử
- Silic dùng làm chất bán dẫn: Vật liệu cách điện được
định nghĩa là các vật liệu không có electron tự do-một
chất bán dẫn là chất cách điện có thể chuyển đổi dễ
dàng thành chất dẫn điện. Chỉ cần sự thay đổi nhiệt độ
đã đủ để thay đổi hành vi của các electron, tạo thành
silicon tinh khiết và dẫn điện tốt.
Bài 4: Bài 5 sgk trang 103
a. Gọi CT của oxit sắt là : Fe
x
O
y
Fe
x
O
y
+ yCO xFe + yCO
2
1mol ymol xmol ymol
0,4:x(mol) 0,4mol
n
Fe
= 22,4 : 56 = 0.4( mol)
n
FexOy
= 0,4 : x (mol)
Khối lượng Fe
x
O
y
= 32g Ta có :
( 56x + 16y ) *(0,4:x) = 32 x : y = 2 : 3
Từ khối lượng mol là 160 g/mol suy ra
công thức phân tử của oxit sắt: Fe
2
O
3
.
nCO
2
= (0,4 * 3)/2 = 0,6 mol
b. Khí sinh ra là CO
2
cho vào nước vôi trong
phản ứng.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0,6mol 0,6mol
n CaCO
3
= n CO
2
= 0,6mol
m CaCO
3
= 0,6 * 100 = 60 (g)
Hướng dẫn về nhà: Làm bài 6 sgk trang 103. Xem trước nội dung bài thực hành” Tính chất hóa
học của phi kim và hợp chất của chúng”. Ôn lại tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat
E. RÚT KINH NGHIỆM:
t
o
t
o
Trang 21
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 22 Ngày soạn: 12/1
Tiết: 42 Ngày dạy:
Bài 33: Thực hành
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Biết được
Mục đích, các bước tiến hành,, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO
3
. Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có ý thức nghiêm túc, tính cẩn thận trong thực hành hoá học.
B. TRỌNG TÂM.
- Phản ứng khử CuO bởi C
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
C. CHUẨN BỊ :
Gv- Hoá chất: CuO, C, NaHCO
3
, dd Ca(OH)
2
, NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, HCl., dd AgNO
3
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, nút đậy ống nghiệm có ống dẫn khí,đèn cồn, cốc
thủy tinh, ống nhỏ giọt, ống quẹt.
Hs - Xem trước bài thực hành, ôn lại tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat
D. THỰC HÀNH:
Hoạt động khởi động
Giới thiệu bài htực hành: Để chứng minh tính chất hóa học và rút ra kết luận về tính chất hóa học của
cacbon, muối cacbonat cũng như giải bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat.
Đồng thời khắc sâu tính chất hóa họccủa cá chất đã học hôm chúng ta sẽ học bài thực hành.
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Tính chất của cacbon
- Tính chất bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat
- Tính tan và tính chất của muối cacbonat tác dụng với axit
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hot đng hình thành kiến thc
Gv: Yu cu Hs cho biết mc tiêu ca bui thc
hành.
Hs: Khắc sâu hơn tính chất hóa hc ca
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ
Trang 22
cacbon,mui cacbonat.
Gv: Yêu cầu Hs đọc thí nghim 1 sgk trang 104.
Gv: hướng dn hc sinh lp dng c như hình vẽ
3.9 sgk trang 83. Cho Hs các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- Lấy một thìa con hỗn hp bột CuO và C
cho vào ống nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng
nút cao su có ống dẫn thu tinh , đầu ống được
đưa vào ống nghiệm khác có chứa nước vôi
trong .
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm ,
sau đó tập trung đun vào đáy ống nhiệm
Lưu ý : Bột CuO được bảo quản trong lọ
kín khô. Than mới điều chế được nghiền, sấy
khô .
Tỉ lệ : CuO : C = 1: 2 hoặc 3 . Trộn thật đều .
Hs: Lắp dụng cụ và sau đó tiến hành thí nghiệm
cacbon khử CuO.
Gv: yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm mô tả hiện
tượng xảy ra, giải thích và viết PTPƯ. Rút ra
kết luận về tính chất của cacbon.
Hs: Hôn hợp chất rắn tử màu đen chuyển sang
màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)
2
vẫn
đục . Vì
C + 2CuO CO
2
+ 2Cu
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Trong thí nghiệm trên cacbon đã thể hiện tính
khử.
Gv: hướng dn hc sinh làm thí nghim
Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO
3
cho vào ống
nghiệm lắp dụng cụ như hình 3.16 sgk trang 89,
đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn
thuỷ tinh . Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống
nghiệm khác đựng dd Ca(OH)
2
. Hơ nóng đều
ống nghiệm sau đó đun tập trung
Gv: ng dn Hs quan sát hin ng xy ra
Hs: Quan sát hiện tượng
Gv: Gi đi din ca nhóm nêu hin tượng thí
nghim viết phương trình phản ng
Hs: Thành ng nghim phía trên có xut hin
nhng git nưc.
cc cha dd Ca(OH)
2
có bt khí xut hin
thy có vẫn đục. Vì
NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
cao
C + 2CuO CO
2
+ 2Cu
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Trong thí nghiệm trên cacbon đã thể hiện tính
khử.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO
3
NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Mui NaHCO
3
b nhit phân hy gii phóng CO
2
t
o
t
o
Trang 23
Mui NaHCO
3
b nhit phân hy gii phóng
CO
2
Gv:Yêu cu các nhóm hc sinh trình bày cách
phân bit 3 l hóa chất đựng 3 cht rn dng
bt là NaCl , Na
2
CO
3
, CaCO
3
- Nhận biết dựa vào tính tan, nhận biết muối
cacbonat dùng hóa chất nào và có dấu hiệu gì?
Hs: - Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa
chất và ống nghiệm
- Lấy ở mỗi lọ hóa chất ít chất bột cho vào
ống nghiệm tương ứng
- Cho nước vào ống nghiệm và lắc đều
- Nếu chất bột tan là NaCl, Na
2
CO
3
- Nếu chất bột không tan là CaCO
3
- Nh
dd HCl vào 2 dd vừa thu được
+ Nếu có sủi bọt là Na
2
CO
3
+ Nếu không sủi bọt là NaCl (không phản
ứng )
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + 2H
2
O + CO
2
Gv: Yêu cu hc sinh tiến hành phân bit 3 l
hóa cht theo cách trình bày và ghi li kết qu
Sau đó giáo viên gi các nhóm báo cáo kết qu,
gv ghi lại để nhn xét và chm đim
3.Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và
muối clorua .
Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa
chất và ống nghiệm
- Lấy ở mỗi lọ hóa chất ít chất bột cho vào
ống nghiệm tương ứng
- Cho nước vào ống nghiệm và lắc đều
- Nếu chất bột tan là NaCl, Na
2
CO
3
- Nếu chất bột không tan là CaCO
3
- Nh
dd HCl vào 2 dd vừa thu được
+ Nếu có sủi bọt là Na
2
CO
3
+ Nếu không sủi bọt là NaCl (không phản
ứng )
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + 2H
2
O + CO
2
Hot đng luyn tp : Công vic cui bui
thc hành
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh làm bảng tường trình
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát
được
Giải thích
Phương trình hoá học .
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng.
Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài “ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ”
Tìm hiểu: những vật dụng nào trong đời sống, trong học tập là hợp chất hữu cơ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 23 Ngày soạn: 19/1
Tiết: 43 Ngày dạy:
Trang 24
Chương IV HIĐROCACBON NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được các chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.
3. Thái độ
Hs có thái độ học tập nghiêm túc trong phần hóa hữu cơ.
B. TRỌNG TÂM
Khái niệm hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ.
C. CHUẨN BỊ
Gv
- Hoá chất : Bông , nến , dd Ca(OH)
2
- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thu tinh,đế sứ, giá kẹp ống nghiệm.
* Phương pháp:
Thí nghiệm biểu diễn, quan sát tranh ảnh đồ dùng, làm viêc theo nhóm…..
Hs Xem bài trước
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài mới: Từ thời cổ đại, con người biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có
trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là
gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: đưa một số CTHH các chất CH
4
, NaHCO
3
, C
2
H
4
,
C
6
H
5
Br, CaCO
3
, CH
3
COONa, CaO, HCl, KOH,
Cu(OH)
2
, SO
3
. Yêu cầu Hs chọn các hợp chất vô cơ
đã học.
Hs: chọn các HCVC. Các hợp chất còn lại thuộc hợp
chất gì hôm nay ta tìm hiểu chương 4.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ:
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta ,
Trang 25
Hợp chất hữu cơ có ở đâu, hợp chất hữu cơ là gì ta
tím hiểu
I
Gv: Giới thiệu và cho Hs quan sát tranh các loại thức
ăn, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa hợp chất
hữu cơ kết hợp thông tin sgk cho biết Hợp chất hữu
cơ có ở đâu?
Hs: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta , trong cơ
thể sinh vật và trong lương thực thực phẩm , các loại
đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta.
Gv: làm thí nghiệm: đốt cháy bông, úp ống nghiêm
trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi. Xoay lại. rót
nước vôi trong vào và lắc đều
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét.
Hs: nước vôi trong bị vẩn đục, vì khi bông cháy có khí
CO
2
sinh ra
Gv: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác
như cồn, nến, xăng, dầu, gỗ, củi….. đều tạo ra CO
2
.
Vy hp cht hữu cơ là ?
Hs: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO,
CO
2
, H
2
CO
3
, các muối cacbonat kimloại …vd..
Bài tập: Cho các chất sau: CH
4
, NaHCO
3
, C
2
H
4
,
C
6
H
5
Br, CaCO
3
, CH
3
COONa, C
6
H
6,
C
2
H
5
OH. Chất
nào là chất hữu cơ, vô cơ.
Hs: Chất vô cơ: CaCO
3
, NaHCO
3
.
Chất hữu cơ : CH
4
, , C
2
H
4
, C
6
H
5
Br, CH
3
COONa,
C
2
H
5
OH, C
6
H
6
.
Gv: dựa vào thành phần nguyên tố, chia các chất hữu
cơ trên như thế nào?
Hs: nhóm 1: chất hữu cơ chỉ gồm có 2 nguyên tố C &
H là CH
4
, C
2
H
4
, C
6
H
6
.
Nhóm 2: ngoài 2 nguyên tố C, H còn có thêm các
nguyên tố khác như O, N, Na, Br... là C
6
H
5
Br,
CH
3
COONa, C
2
H
5
OH
Gv: Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ
chia làm mấy loại?
Hs: các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:
hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon
trong cơ thể sinh vật và trong lương thực thực
phẩm , các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể
chúng ta
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon ( trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
, các muối
cacbonat kimloại …)
Ví dụ: CH
4
, C
2
H
5
OH, C
6
H
6
, CH
3
Cl...
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại
như thế nào?
Dựa vào thành phần phân tử HCHC chia
làm 2 loại
- Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có hai
nguyên tố: C và H
VD: CH
4
, C
2
H
4
, C
6
H
6
.
- Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài
cacbon và hiđro , trong phân tử còn có các
nguyên tố khác như oxi , nitơ , clo, natri
VD : C
2
H
6
O , CH
3
COONa , CH
3
Cl ..
Tìm hiểu về khái niệm hóa học hữu cơ.
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk nêu khái niệm về
hóa học hữu cơ.
II. Khái niệm về hóa học hữu cơ.
Hoá học hữu cơ là nghành hoá học
chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu
Trang 26
Hs: Hóa học hữu cơ là ngành hóa hoc chuyên nghiên cứu
về các hợp chất hữu cơ.
Gv: Ngày nay hoá học hữu cơ đã có nhiều phân nghành
khác nhau.( hoá học dầu mỏ, hoá học polime, hoá học hợp
chất thiên nhiên .) đóng vai trò quan trong trong sự phát
triển kinh tế xã hội .
Hoạt động luyện tập
Bài 1 sgk trang 108: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ
kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ?
a) Trạng thái .b) Màu sắc c) Độ tan trong nước d)
Thành phần nguyên tố
Đáp án: d
Bài tập: Cho các chất sau: CH
4
, NaHCO
3
, C
2
H
4
, C
6
H
5
Br,
CaCO
3
, CH
3
COONa, C
6
H
6,
C
2
H
5
OH, Cu(OH)
2
, NaCl..
Chất nào là chất hữu cơ ( hidrocacbon, dẫn xuất
hidrocacbon), vô cơ.
Hữu cơ:
Hidrocacbon: CH
4
, C
2
H
4
,C
6
H
6,
Dẫn xuất hidrocacbon: CH
4
, C
2
H
4
,C
6
H
6,
Vô cơ: NaHCO
3
, CaCO
3
, Cu(OH)
2
, NaCl
Bài 3 sgk trang 108: Thành phần % khối lượng C trong
các chất xếp theo trật tự sau:
CH
4
> CH
3
Cl > CH
2
Cl
2
> CH
Hoạt động vận dụng Tìm tòi mở rộng
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết các vật dụng
sau đây vật dụng nào có thành phần là hợp chất hữu cơ:
Thước kẻ làm bằng nhôm, lưỡi cuốc làm bằng sắt, sách vở
làm từ nguyên liệu g. Thau, rổ nhựa.
Hs: Chất hữu cơ có trong: Giấy, thau, rổ nhựa.
Liên hệ GDBVMT: Sử dụng các chất hữu cơ hợp lý, tận
dụng các chất thải nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
Như xây dựng hầm bioga để tận dụng các chất thải của
gia súc không gây ô nhiễm môi trường. Tận dụng các chất
thải phân xanh, chất thải của động vật tạo ra các chất hữu
cơ…bón cho cây trồng.
4. Hướng dẫn về nhà: Học bài làm bài tập 2, 4, 5 sgk trang 108. Xem trước bài “ Cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 23 Ngày soạn: 19/1
Trang 27
Tiết: 44 Ngày dạy:
Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
Biết được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý
nghĩa của nó.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn
giản (< 4C) khi biết CTPT.
3. Thái độ
- GD có ý thức trong học tập hóa hữu cơ, biết giừ gìn những vật dụng nói chung và những vật
dụng của hợp chất hữu cơ nói riêng, là góp phần bảo vệ môi trường.
B. TRỌNG TÂM
- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
C. CHUẨN BỊ
Gv - Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (dạng hình que)
- Lắp sẵn mô hình của rượu etylic, đimetylete.
* Phương pháp: Thuyết trình, quan sát mô hình, nghiên cứu tìm tòi, so sánh…
Hs - Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Hợp chất hữu cơ là gì ? Phân loại hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ?
*Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
, các muối
cacbonat kimloại …) (2đ )
Ví dụ: CH
4
, C
2
H
6
O (1đ)
*Phân loại hợp chất hữu cơ: chia làm 2 loại (1đ)
Hiđrocacbon: Phân tử chỉ hai nguyên tố C và H (2đ)
VD: CH
4
, C
2
H
4
, C
6
H
6
. (1đ )
Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài cacbon và hiđro , trong phân tử còn có các
nguyên tố khác như oxi , nitơ , clo (1đ)
VD : C
2
H
6
O , C
2
H
5
O
2
N , CH
3
Cl . (2đ )
* Sửa bài tập 5 sgk trang 108
Hp cht hu
Hp chất vô cơ (3đ)
Hidrocacbon (3đ)
Dn xut ca hidrocacbon (4đ)
C
6
H
6
C
4
H
10
C
2
H
6
O
CH
3
NO
2
C
2
H
3
O
2
Na
CaCO
3
NaNO
3
NaHCO
3
Trang 28
3. Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài mới: Hợp chất hữ cơ là hợp chất của cacbon. Vậy hóa trị liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ như thế nào ? Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết
điều gì? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động:
Gv: gọi Hs xác định của C trong các hợp chất CO,
CO
2
; CH
4
. C có hóa trị II, IV.
-Trong HCHC C có hóa trị như thế nào I
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu
Gv: Yêu cầu Hs cho biết hóa trị của nguyên tố O,
C, H trong các hợp chất vô cơ đã học.
Hs: C (II, IV), O (II), H(I)
Chuyển ý: Vậy trong các hợp chất hữu cơ hóa trị
và liên kết giữa các nguyên tử như thế nào
1
Gv: thông báo hoá trị của các nguyên tố C, H, O
trong các hợp chất hữu cơ.
- Hướng dẫn học sinh cách biểu diễn hoá trị và
liên kết các nguyên tử trong phân tử . Dùng mỗi nét
gạch để biểu diễn một đơn vị hóa trị của nguyên tố.
Hs: nghe và ghi nhớ
Gv: hướng dẫn học sinh các nhóm thực hiện lắp
ráp mô hình một số chất : CH
4
, C
2
H
6
O
Hs: Các nhóm lắp ráp mô hình phân tử các chất
trên.
Gv:Rút ra kết luận gì về sự liên kết giữa các
nguyên tử?
Hs: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá
trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng một
nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
Gv: trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử
cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành
mạch cacbon. Yêu cầu học sinh biểu diễn liên kết
trong phân tử C
4
H
10
,C
4
H
8
Hs: H H H H
H C C C C H
H H H H
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử:
- Trong HCHC. C có hoá trị IV , H có hoá trị I ,
O có hoá trị II
- Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch
nối giữa hai nguyên tử.
H
Ví dụ: CH
3
Cl H C Cl
H
C
2
H
5
OH H H
H C C O H
H H
2. Mạch cacbon .
Những nguyên tử cacbon trong phân tử
hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau
tạo thành mạch cacbon.
Phân biệt 3 loại mạch :
- Mạch thẳng
- Mạch nhánh
- Mạch vòng
Trang 29
H H H
H C C C H
H H
H C H
H
H H
H C C H
H C C H
H H
Gv: yêu cầu Hs viết công thức của C
2
H
6
O dựa vào
hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử.
Hs:
H H
H C C O H
H H
H H
H C O C H
H H
Gv: Trật tự liên kết giữa hai chất trên có giống
nhau không?
Hs: Trật tự liên kết giữa hai chất trên không giống
nhau
Gv: giải thích CTCT của hai chất trên: rượu etylic
và dimetyl ete khác nhau về trật tự liên kết là
nguyên nhân gây nên sự khác nhau về tính chất của
chúng
Gv: nhn xét v trt t liên kết gia các nguyên t
trong phân t?
Hs: Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác
định giữa các nguyên tử trong phân tử
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên
kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử
Trang 30
TÌM HIỂU CÔNG THỨC CẤU TẠO
Chuyển ý: Công thức cấu tạo là gì, công thức cấu tạo cho biết
những gì II
Gv:Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của công thức phân tử .
Hướng dẫn học sinh nêu được ý nghĩa của công thức
cấu tạo từ các ví dụ ở trên
Gv hướng dẫn Hs cáhc viết gọn
H
H C H Viết gọn CH
4
H
Hoạt động luyện tập
1. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân
tử sau : C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
3
H
8
O, C
2
H
5
Br
Hs lên bảng viết CTCT các chất
2. Công thức nào sau đây viết đúng
a.
H
H C H
H
b. O
H C H
H
c.
H H
H C O C H
H H
d.
H H
H C C O H
II. Công thức cấu tạo:
- Công thức biểu diễn đầy đủ
liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử gọi là công thức cấu tạo .
- Công thức cấu tạo cho biết
thành phần của phân tử và trật tự liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử .
Ví dụ:
C
2
H
5
OH
H H
H C C O H Viết
gọn
H H
CH
3
CH
2
OH
Trang 31
H H
Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng.
- Tên đầy đủ của gas là khí đốt hóa lỏng, viết tắt là LPG (Liqid
Petrolium gas). Gas là hỗn hợp của các chất Hydrocacbon,
trong đó thành phần chủ yếu là khí Propane (C3H8), Butane
(C4H10) và một số thành phần khác. Hãy viết CTCT của C
3
H
8
và C
4
H
10
.
Hs viết CTCT của 2 chất trên.
Gv: Hướng dẫn Hs bài 5 sgk trang 112
Vì A là hợp chất hữu cơ nên trong phải chứa nguyên tố C, khi
đốt cháy A sinh ra H
2
O nên trong A phải có H. Đề bài A chứa
2 nguyên tố nên công thức của A là C
X
H
Y
PTPƯ cháy của A:
C
X
H
Y
+ (x + y/4) O
2
xCO
2
+ y/2H
2
O
1mol xmol y/2mol
0,1mol 0,3mol
Đổi mol của A: 0,1mol, mol của H
2
O là 0,3mol
0,1 * y/2 = 1 * 0,3 0,1y = 0,6 y = 6
Mà M
A
= 30 M C
x
H
y
= 30 12x + 1y = 30 thế y
= 6 vào x = 2 CTPT là C
2
H
6
-
4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 112
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 24 Ngày soạn: 9/2
Tiết: 45 Ngày dạy:
Bài 36: MÊ TAN
Công thức phân tử: CH
4
Phân tử khối: 16
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo , đặc điểm cấu tạo của metan.
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghệm, hiện tượng thực tế,hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
Trang 32
- Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp..
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập phần hóa hữu cơ, có ý thức sử dụng nhiên liệu hữu
cơ, khí biogas. Vận động người xung quanh cùng thực hiện.
B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học của metan. Học sinh cần biết do phân tử CH
4
chỉ chứa các liên kết
đơn nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.
C. CHUẨN BỊ :
Gv:
- Hoá chất : Khí mêtan, dd Ca(OH)
2
.
- Dụng cụ : Ống thuỷ tinh vuốt nhọn , cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , bật lửa
- Hoặc hình vẽ minh họa thí nghiệm về tính chất hóa học của metan.
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, mô hình, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv đưa ra CTHH các loại khí H
2
; O
2
; CH
4
; SO
2
;
SO
3
;C
2
H
2
; C
2
H
4
; Cl
2
.
? Khí nào thuộc loại HCHC. ( CH
4
; C
2
H
2
; C
2
H
4
.
Trong thực tế khí metan CH
4
có ở đâu ? ( CH
4
trong các hầm bioga, bùn ao..)
Giới thiệu bài mới: Metan là một trong những
nguồn nguyên liệu quan trọng cho đời sống và công
nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng
như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của
Metan
Gv: Cho HS quan sát túi chứa khí mê tan, hình ảnh
metan có trong tự nhiên kết hợp thông tin sgk ,yêu
cầu HS đọc sgk cho biết trạng thái tự nhiên, tính
chất vật lý của mêtan ?
HS: Mê tan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
,trong bùn ao và khí biogaz
-Mê tan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn
không khí , rất ít tan trong nước
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý:
- Mê tan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu,
mỏ than ,trong bùn ao, khí biogaz
-Mê tan là chất khí không màu, không
mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16/29), rất ít tan
trong nước
Gv: Yêu cầu HS lắp mô hình, viết công thức cấu
tạo của phân tử mêtan .
II. Cấu tạo phân tử:
- Công thức cấu tạo của metan.
Trang 33
Hs: Lắp mô hình phân tử , viết công thức cấu tạo .
H
H C H
H
Gv: giữa nguyên tử C và H có mấy liên kết. ?
yêu cầu HS tính số liên kết đơn trong phân tử
metan ?.
Hs: trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
H
H C H viết gọn CH
4
H
Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn
Chuyển ý: Metan có liên kết đơn trong phân tử, nó có tính
chất hóa học nào đặc trưng III
Gv: treo tranh trình bày thí nghiệm hình 4.5 sgk. Yêu cầu
HS quan nhận xét kết quả . Sau khi metan cháy có sản
phẩm nào , rót nước vôi trong vào có hiện tượng gì ?
Hs: - Nước bám trên thành ống nghiệm .
- Rót nước vôi trong vào ống nghiệm , lắc nhẹ, thấy
nước vôi trong bị vẩn đục, chứng tỏ trong ống nghiệm có
khí CO
2
.
HS viết PTHH
CH
4( k )
+ 2O
2( k)
CO
2(k)
+ 2H
2
O
(h)
Liên hệ các vụ nổ hầm mỏ than do khí metan gây ra.
Gv: treo tranh phản ứng của metan với khí clo Hs quan
sát đưa bình đựng hỗn hợp khí mê tan và clo ra ánh sáng .
Sau một thời gian cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào
một mẫu giấy quì tím. Yêu câu HS nêu hiện tượng và giải
thích
- Hiện tượng :
Khi đưa ra ánh sáng , màu vàng nhạt của clo mất đi
, giấy quì tím chuyển sang đỏ
Nhận xét : Mê tan đã tác dụng với clo khi có ánh
sáng
Gv: điều kiện để phản ứng xảy ra là gì? Vì sao giấy quỳ
tím hóa đỏ?
Hs: phản ứng xảy ra cần có ánh sáng.
Khí HCl sinh ra tan trong nưc to thành dd có tính axit
nên làm giy qu tím hóa đỏ.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi:
- Mê tan cháy tạo thành khí cacbon
đioxit, hơi nước và tỏa nhiệt.
- Hỗn hợp gồm một thể tích metan và
hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh .
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
2. Tác dụng với clo:
Mê tan tác dụng với khí clo khi có
ánh sáng
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
Metylclorua
Trong phản ứng trên , nguyên tử hiđro của
metan được thay thế bởi nguyên tử clo, vì
vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế
.
Tìm hiu ng dng metan .
? Mêtan cháy toả nhiệt nên người ta dùng nó làm gì ?
IV. Ứng dụng:
- Dùng làm nhiên liệu trong đời sống và
sản xuất .’
t
o
t
o
ánh sáng
Trang 34
Hs:nêu ứng dụng
Gv: GV giới thiệu dùng để điều chế H
2
, bột than và nhiều
chất khác.
Hoạt động luyện tập
Bài tập :
1) Trong các khí sau : CH
4
, H
2
, Cl
2
, O
2
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một .
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ .
2) Có một hỗn hợp khí gồm CO
2
và CH
4
. Hãy trình bày
phương pháp hóa học đ
a) Thu được khí CH
4
b) Thu được khí CO
2
Hoạt động vận dụng Tìm tòi mở rộng.
Trong mỗi hộ gia đình có bể phốt trong đó có khí metan. Tại
sao mỗi bể phốt đó đều phải có một ống dẫn khí thoát phía
trên bể phốt ?
(Để khí metan thoát ra ngoài nếu không thì khí matan tích
tụ lâu ngàyy nổ hầm bể phốt)
Liên hệ: Xây dựng hầm bioga để xử lý chất thải của động
vật, đồng thời tận dụng được nguồn nhiên liệu để ta sử dụng
thay cho khí gas là góp phần bảo vệ môi trường.
- Là nguyên liệu để điều chế hidro .
Nhiệt , xúc tác
Metan + nước cacbondioxit +
hidro
- Dùng điều chế bột than và nhiều chất
khác
4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập 2 & 3 sgk trang 116.
Xem trước bài Etilen. Etilen có công thức phân tử, công thức cấu tạo TCHH như thế nào,
viết PTHH
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 24 Ngày soạn: 9/2
Tiết: 46 Ngày dạy:
Bài 37: ETYLEN
Công thức phân tử: C
2
H
4
Phân tử khối: 26
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản
ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng
Nhi
ệt
Xúc tác
Trang 35
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí etilen và khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia ở đktc
3. Thái độ
Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, biết được ứng dụng của etilen.
B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa một liên kết
đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng
hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen).
C. CHUẨN BỊ:
Gv:
- Hoá chất: (Nếu có) Khí etilen , dd brom loãng
- Dụng cụ: Mô hình phân tử etilen , tranh mô tả TN dẫn khí etilen qua dd brom .
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, mô hình, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức cấu tạo, nhận xét số liên kết trong phân tử mêtan
H
H C H
H (2,5đ)
Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn (2,5đ)
Nêu tính chất hóa học của mê tan? Viết PTHH .
*. Tác dụng với oxi: CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (2,5đ)
*. Tác dụng với clo:
Mê tan tác dụng với khí clo khi có ánh sáng
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl (2,5đ)
Metylclorua
Nếu (Kiểm tra 15 phút ):
Câu 1: (5đ)Cho các hợp chất sau: C
2
H
5
ONa, C
2
H
5
Cl C
2
H
4
, CH
3
COOH, CaCO
3
, NaOH, C
4
H
8,
NaHCO
3
, CH
4
, C
5
H
10.
Hãy sp xếp các cht trên vào bng sau:
Hp cht hữu cơ
Hp chất vô cơ (3đ)
Hidrocacbon (3đ)
Dn xut ca hidrocacbon (4đ)
Câu 2: (5đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc).
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic thu được.
b. Nếu dẫn toàn bộ khí cacbonic sinh ra vào 80gam dung dịch NaOH 12,5%. Muối nào tạo
thành. Tính khối lượng muối thu được.
Đáp án:
ánh sáng
t
o
Trang 36
Câu 1:
Câu 2:
a.
)(25,0
4,22
6,5
4
moln
CH
đđ
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O 0,5đ
0,25 0,5 0,25 mol
Thể tích khí oxi đktc: 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít) 1đ
Thể tích khí cacbonic đktc 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít) 1đ
b.
)(25,0
40.100
5,12.80
moln
NaOH
0,5đ
n CO
2
: n NaOH = 0,25 : 0,25 = 1: 1. Muối tạo thành là muối axit
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
0,5đ
0,25 0,25 mol
mNaHCO
3
= 0,25 . 84 = 21 (g) 0,5đ
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Etylen là nguyên liệu điều chế polietilen, dùng trong công nghiệp chất
dẻo. Ta hãy tìm hiểu công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etylen
HĐ Của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động.
Gv : Cho Hs lên viết CTCT các chất CH
4
, C
2
H
4,
C
3
H
8
.
Hs: Viết CTCT các chất trên
Gv: Trong 3 HCHC trên hợp chất C
2
H
4
có đặc điểm
liên kết như thế nào so với 2 HCHC còn lại
Hs: có 2 iên kết giữa C và C.
Gv: Hợp chất C
2
H
4
là etilen có đặc điểm cấu tạo
TCVL và TCHH ntn tìm hiểu lần lượt I.
Hoạt động hình thành kiến thức
Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk cho biết tính
chất vật lí của etilen.
Hs: Etilen là chất khí , không màu , không mùi, ít tan
trong nước, nhẹ hơn không khí .
Gv:Tính tỷ khối hơi của khí etilen đối với không khí
Hs: d = 28/29
I. Tính chất vật lý
Etilen là chất là chất khí, không màu, không
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Hp cht hữu cơ
Hp chất vô cơ (1,5đ)
Hidrocacbon (2đ)
Dn xut ca hidrocacbon (1,5đ)
C
2
H
4
, CH
4
, C
5
H1
0
C
4
H
8
C
2
H
5
Cl
CH
3
COOH
C
2
H
5
ONa
NaOH
CaCO
3,
NaHCO
3
t
o
Trang 37
Tìm hiểu cấu tạo phân tử
Gv:Hướng dẫn Hs lắp mô hình phân tử etilen , từ mô
hình viết công thức cấu tạo.
Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C trong
phân tử .
Hs: giữa hai nguyên tử C trong phân tử etilen có 2
liên kết.
Gv: hưng dn Hs
liên kết đôi.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bn. Liên kết
này d b đứt ra trong các phn ng hóa hc.
II. Cu to phân t
- Công thc cu to ca etilen
H H
C C viết gọn CH
2
CH
2
H H
- Giữa hai nguyên tử C có 2 kiên kết gọi là
liên kết đôi.
- Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền
Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng
hoá học.
Tìm hiểu tính chất hóa học
Gv: etilen thuộc hợp chất hữu cơ nào?
Hs: etilen là hợp chất hiđrocacbon
Gv: Etilen cũng có phản ứng cháy tương tự CH
4
. Hãy
viết PTPƯ cháy của etilen?
Hs:
C
2
H
4
+ 3 O
2
CO
2
+ 2H
2
O
Gv:Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ mô tả thí
nghiệm: Dẫn khí etilen qua dd Br
2
và nêu nhận xét .
Hs: khí etilen làm mất màu dd brom
Gv:Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng ,các chất
liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng
cộng .
Ở điều kiện thích hợp etilen có thể công với 1 số chất
khác như: H
2
, Cl
2
Gv: Phản ứng trùng hợp là phản ứng quan trọng của
etilen, xuất phát từ đặc điểm của liên kết đôi.GV viết
PTHH yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau về
thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của etilen với
sản phẩm
Hs:Quan sát GV viết PTHH .
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cháy : Khi đốt ,etilen cháy tạo ra
khí CO
2
, hơi nước và toả nhiệt .
C
2
H
4
+ 3 O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
2.Tác dụng với dung dịch brôm
Khí etilen làm mất màu dd brom.
CH
2
= CH
2
+ Br
2
Br-CH
2
-CH
2
-Br
Đibrometan
Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng ,các chất có
liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản
ứng cộng .
3.Phản ứng trùng hợp
- Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen có
khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra 1 phân tử có
kích thước và khối lượng rất lớn gọi là
Polietilen (PE)
…+CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+CH
2
= CH
2
+
..-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
- CH
2
- CH
2
-
Gv:yêu cầu Hs quan sát sơ đồ cho biết ứng dụng của
Etilen ?
Hs: Etilen: Sản xuất PE, PVC, rượu etilic,
Axitaxêtic,Đicloêtan
- Dùng kích thích quả mau chín
Hoạt động luyện tập
1. Cho CTPT các hợp chất
CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
10
.
IV Ứng dụng: Etilen dùng trong:
- Sản xuất PE, PVC, rượu etilic, Axitaxêtic,
Đicloêtan
- Dùng kích thích quả mau chín
t
o
Xt, nhiệt
độ, , áp suất
t
o
Trang 38
a.Viết CTCT các hợp chất trên
b. Trong số các chất trên, chất nào có phản ứng cộng
với dd Brom ?
Hướng dẫn Hs giải bài tập :
Bài 3: (sgk trang 119)
- Dẫn hỗn hợp qua dd Br dư, khi đó etilen phản
ứng tạo thành CH
2
Br - CH
2
Br là chất lỏng nằm lại trong
dd và chỉ có khí metan thoát ra .
Hoạt động vận dụng -m tòi mở rộng
Bài 4 ( sgk trang 119)
Viết PTHH
C
2
H
4
+ 3 O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
0,2 mol 0,6 mol .
Vậy thể tích oxi : 0,6 * 22,4 = 13,44 ( lít)
Thể tích không khí chứa 20% thể tích oxi là :
(13,44:20) * 100 = 67,2 (lít)
Tìm hiểu etilen có ứng dụng nào trong nông nghiệp
(Tăng năng suất mủ cao su cây lấy mủ khác như đu
đủ, thông. Xử dứa ra hoa quanh năm, Xử cho quả
chín sớm như: Cà chua, ớt ngọt, táo..
4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài làm bài tập 1, 2, sgk trang 119. Xem trước bài Axetilen. Về CTPT, CTCT và viết
PTHH về tính chất hóa học của axetilen.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2
Tiết: 47 Ngày dạy:
Bài 38: AXETILEN
Công thức phân tử: C
2
H
2
Phân tử khối : 26
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
t
o
Trang 39
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
- nh phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia ở đktc
- Cách điều chế axetilen từ CaC
2
và CH
4
3. Thái độ
Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, biết được ứng dụng của axetilen
B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa một
liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng
C. CHUẨN BỊ :
Gv:
- Hoá chất : CaC
2
, nước, dd brom .
- Dụng cụ :
Mô hình phân tử axetilen, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen .
Bình cầu , phễu chiết , chậu thu tinh , ống dẫn khí , ống nghiệm thu khí .
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức cấu tạo và nêu đặc điểm liên kết trong phân tử etilen
Trình bày tính chất hóa học của etilen . Viết PTPƯ minh hoạ.
*Cấu tạo:
H H Trong phân tử etilen có một liên kết đôi và 4 liên kết đơn.
C C
H H (2,5đ)
*Tính chất hóa học:
1) Phản ứng cháy (2,5đ)
C
2
H
4
+ 3 O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
2) Tác dụng với dung dịch brôm (2,5đ)
CH
2
= CH
2
+ Br
2
Br-CH
2
-CH
2
-Br
Đibrometan
3) Phản ứng trùng hợp : (2,5đ) - Ở điều kiện thích hợp các phân
tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra 1 phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là
Polietilen (PE)
…+CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+CH
2
= CH
2
+ … ..-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
CH
2
- CH
2
-
…...
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Axetilen là một hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy
axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học nôm nay ta sẽ tìm hiểu.
HĐ của Gv và Hs
Nội dung
t
o
Xt, nhiệt độ, , áp
suất
Trang 40
Hoạt động khởi động
Gv : Cho Hs lên viết CTCT các chất CH
4
, C
2
H
4,
C
2
H
2
.
Hs: Viết CTCT các chất trên
Gv: Trong 3 HCHC trên hợp chất C
2
H
2
có đặc điểm
liên kết như thế nào so với 2 HCHC còn lại
Hs: có 3 iên kết giữa C và C.
Gv: Hợp chất C
2
H
2
là axetilen có đặc điểm cấu tạo
TCVL và TCHH ntn tìm hiểu lần lượt I.
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu tính chất vật
Gv giớii thiệu tương tự etilen, axetilen không có sẵn
trong tự nhiên
Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk cho biết tính
chất vật lí của axetilen.
Hs: Axetilen là chất khí , không màu , không mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
Gv:Tính tỉ khối hơi của khí axetilen đối với không
khí? Trong phòng thí nghiệm thu axetilen như thế
nào?
Hs: d = 26/29. Thu axetilen bằng cách đẩy H
2
O.
I. Tính chất vật lý
Axetilen là chất khí, không màu, không mùi,
ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
Tìm hiểu cấu tạo phân tử
GV viết CTCT của etilen rồi nêu giả thiết nếu tách đi
ở mỗi nguyên tử cacbon 1 nguyên tử hidro , khi đó
mỗi nguyên tử cacbon có 1 hoá trị tự do , và liên kết
với nhau tạo thành liên kết ba .Cho HS quan sát mô
hình phân tử axetilen
, từ mô hình viết công thức cấu tạo.
Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C
trong phân tử .
Hs: giữa hai nguyên tử C trong phân tử axetilen có 3
liên kết.
Gv: hưng dn Hs
liên kết ba. Trong liên kết ba,
có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các
phản ứng hoá học.
Gv:Cho HS so sánh công thức phân tử của etilen và
axetilen , từ đó nêu sự khác nhau về thành phần phân
tử và trật tự liên kết của hai chất.
II. Cấu tạo phân tử:
-Công thức cấu tạo của axetilen.
H C C H Viết gn
HC CH
- Giữa hai nguyên tử C có ba liên kết liên
kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém
bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá
học.
Tìm hiểu tính chất hóa học
Chuyển ý; Cho Hs nhận xét về thành phần, cấu tạo của
metan, etilen, axetilen và đặt câu hỏi
III. Tính chất hóa học:
Trang 41
Gv: Theo các em axetilen có cháy không? Có làm mất
màu dd brom không ?
III
GV: làm thí nghiệm điều chế axetilen và đốt , yêu cầu
HS quan sát màu của ngọn lửa
Yêu cầu HS viết PTHH
Hs: viết PTHH.
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2 H
2
O
Gv: làm thí nghiệm : Cho đầu thuỷ tinh của ống dẫn khí
axetilen sục vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd Brom
.Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng xảy ra
Thảo luận nhóm TCHH của axetilen vừa quan sát được.
? Axetilen có cháy không ? viết PTHH
? Khí axetilen có làm mất màu dd brom không ? Dựa
vào thông tin SGK viết PTHH ?
Hs:Quan sát GV làm thí nghiệm thảo luận nhóm
Khí axetilen cháy khi bị đốt nóng
Khí axetilen làm mất màu dd brom
và nêu hiện tượng màu da cam của dd Br
2
nhạt dần do
axetilen tác dụng với dd Br
2
.
C
2
H
2(k)
+ 2Br
2(dd)
C
2
H
2
Br
4(l)
Gv: Trong phản ứng với brom hai liên kết không bền
trong liên kết ba bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử
axetilen kết hợp thêm một phân tử Br
2
hoặc tối đa 2
phân tử Br
2
Gv Trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản
ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
Gv: Nhng hp cht có liên kết ba C C cũng cộng
vi Br
2
, H
2
theo t L mol tối đa là 1: 2 tương t
axetilen.
1. Phản ứng cháy:
Axetilen cháy trong không khí với
ngọn lửa sáng toả nhiều nhiệt .
t
o
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2 H
2
O
2. Axetilen có làm mất màu dung dịch
brom không?
Axetilen làm mất màu dd brom .-->
Axetilen có phản ứng cộng với brom trong
dung dịch .
CH CH+ Br-Br Br-CH=CH=Br
Br-CH=CH-Br + Br-Br Br
2
CH-CHBr
2
(2)
Viết gọn:
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
Ứng dụng - điều chế Gv:Cho HS tìm hiểu thông tin
sgk và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của axetilen
Hs: Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-
axetilen. Dùng làm nguyên liệu để sản xuất
polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều hoá chất
khác .
Gv:Cho HS quan sát hình vẽ điều chế axetilen từ đất
đèn , mô tả quá trình hoạt động của thiết bị, giải thích
vai trò của bình đựng NaOH là loại bỏ các tạp chất khí
có lẫn với C
2
H
2
như H
2
S …
Gv:Yêu cầu HS viết PT
Hs: Quan sát , nhận xét nguyên liệu , pp điều chế
IV. Ứng dụng
- Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì
oxi-axetilen
- Dùng làm nguyên liệu để sản xuất
polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều
hoá chất khác .
V. Điều chế
- Trong PTN và trong công nghiệp axetilen
được điều chế bằng cách cho canxi cacbua
phản ứng với nước .
CaC
2
+2 H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Phương pháp hiện đại là nhiệt phân metan ở
nhiệt độ cao.
t
o
Trang 42
viết phương trình hoá học
CaC
2
+2 H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
.
Hot đng luyn tp
- Công thc phân t ca axetilen là
a.CH
4
b. C
2
H
4
c. C
2
H
2
d. C
6
H
6
.
Cht nào có liên kết 3 trong phân t, làm mt màu dd
Brom
a. Metan b. etilen c. axetilen
Biết 0,1 lít khí etilen làm mt màu tối đa 50ml dd brom.
Nếu dùng 0,1lit khí axetilen đktc làm mất màu ti đa
bao nhiêu ml dd brom ? (bài tập 3 sgk)
a. 50ml b. 100ml c. 150ml d. 200ml
Hướng dẫn làm bài tập 3 sgk :
Viết PTHH sau đó tính theo hai cách .
Cách 1: Tính số mol của axetilen và etilen trong 0,1 lít
ở đktc , sau đó tính theo PTHH
Cách 2 : Theo PTHH cứ 1 mol C
2
H
4
phản ứng với 1
mol Br
2
1 mol C
2
H
2
phản ứng với 2 mol Br
2
Trong 0,1 lít khí chứa số mol C
2
H
4
và C
2
H
2
như nhau :
Vậy số mol brom phản ứng với C
2
H
2
gấp hai lần C
2
H
4
nên thể tích dd Br
2
bị mất màu là 100ml
Hot đng vn dng - tìm tòi m rng.
Bài 4 sgk trang 122
t
o
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2 H
2
O
X 2x x
t
o
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2 H
2
O
Y 5y/2 2y
HDHS gi x,y lần lượt là th tích CH
4
, C
2
H
2
trong hh
Ta có V
CH4
+ V
C2H2
= Vhh
x + y = 28 (1)
Th tích khí oxi là
2x + 5y/2 = 67,2 (2)
T (1) và (2) ta có h PT. Hs gii ra
X = 5,6 ml % CH
4
= 20%
Y = 22,4 ml V C
2
H
2
= 80%
Th tích CO
2
to ra: x + 2y = 50,4 ml
Yêu cu Hs tìm hiu thc tế C
2
H
2
ng dng nào ?
(đèn hàn xì, ta dùng CaC2 đ hoa qu giống như điều
chế C
2
H
2
trên vì có nhit sinh ra kích thích nhit đ
trong st hoa qu, hay còn gi khí đá. Tuy nhiên
trong đất đèn còn có một lượng nhỏ arsenic và
phosphor hydride. Khi ăn trái cây có nhiễm arsenic và
Trang 43
phosphor hydride có thể bị khó chịu trong dạ dày và rối
loạn tiêu hóa, về lâu dài có thể bị tiêu chảy, viêm loét
dạ dày và tá tràng. ..)
4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài giải bài tập 1, 2, 4 sgk trang 122. Xem trước bài benzen.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2
Tiết: 48 Ngày dạy :
BENZEN
Công thức phân tử : C
6
H
6
Phân tử khối: 78
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1.Kiến thức :
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc
tính.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản
ứng cộng hiđro và clo.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính
chất.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.
3. Thái độ
Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức sử dụng những sản phẩm
được tạo ra từ các hợp chất hữu cơ, trong đó có benzen và có ý thức bảo vệ môi trường.
B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzene có cấu tạo vòng sáu
cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C = C đặc biệt nên
benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm).
C. CHUẨN BỊ :
Gv:
- Hoá chất: Benzen , dầu ăn , dd brom , nước
- Dụng cụ: Ống nghiệm, tranh mô tả TN phản ứng của benzen với brom .
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Trang 44
Gọi Hs sửa bài tập 4 sgk trang 122
Bài 4/122 sgk
a. - Gọi thể tích CH
4
là x, thể tích C
2
H
2
là 28 x
PTPƯ CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O
Theo PTHH số ml oxi cần dùng là:
2x + 5/2 (28 x) = 67,2 x = 5,6 (ml)
% V CH
4
= (5,6 : 28) x 100 = 20(%)
% V C
2
H
2
= 100 20 = 80 (%)
b. Thể tích co
2
tạo ra là: x + 2(28 x) = 5,6 + 44,8 = 50,4 (ml)
BT 5 SGK trang 122
Mol Br
2
= 0,035 mol
Gọi x, y lần lượt là mol khí etilen, axetilen có trong hỗn hợp.
PTPƯ C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
x x mol
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
y 2y mol
Ta có: 22,4 x + 22,4 y = 0,56
x + 2y = 0,035
Giải hệ PT được: x = 0,015 thể tích C2H4 0,336l %V C
2
H
4
= 60%
y = 0,01 thể tích C
2
H
2
0,224 l % V C
2
H
2
= 405
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Benzen là hydrocacbon có cấu tạo khác với mêtan, etylen, axêtylen. Vậy
benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? Bài học hôm nay ta tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Cho CTHH các chất đã được học CO
2
, CH
4
,
C
2
H
4
, C
2
H
2
, NaHCO
3
, CaCO
3
, NaOH, C
6
H
6
. Trong
các chất trên HC nào ta chưa được tìm hiểu. Hãy viết
CTCT hợp chất đó
Hs: lựa chọn và trả lời
Gv: Dẫn dắt Hs vào bài benzene
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu tính chất vật lí Benzen
Gv:Cho Hs quan sát lọ đựng benzen và Gv làm thí
nghiệm: Nhỏ vài giọt benzen vào nước
yêu cầu nêu tính chất vật lí của benzene.
Hs: Quan sát thí nghiệm , nhận xét tính chất vật lí
. Ben zen là chất lỏng , không màu , không tan trong
nước , nhẹ hơn nước , hoà tan nhiều chất như : dầu ăn
, nến , cao su , iốt .
I. Tính chất vật lý:
Ben zen là chất lỏng , không màu ,
không tan trong nước , nhẹ hơn nước , hoà tan
nhiều chất như : dầu ăn , nến , cao su , iốt .
Benzen độc .
t
o
t
o
Trang 45
Tìm hiểu cấu tạo phân tử
Gv :Cho HS quan sát mô hình phân tử benzen ,
yêu cầu viết công thức cấu tạo và nhận xét đặc
điểm liên kết
Hs:Quan sát mô hình viết CTCT và nhận
xét đặc điểm liên kết. Sáu nguyên tử C liên kết
với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều , có ba
liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn .
II. Cấu tạo phân tử:
H
H C H CH
C C HC CH
Hoặc
C C HC CH
H C H
CH
H
Hoặc
Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng
sáu cạnh đều , có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết
đơn .
Chuyển ý: Benzen có cấu tạo đặc biệt 3 liên kết đôi
xen kẽ 3 liên kết đơn, vậy TCHH của benzen như thế
nào
III
Gv: Dựa vào công thức cấu tạo hãy dự đoán tính
chất hoá học của ben zen ?
Hs: Benzen có thể tham gia phản ứng cháy , thế ,
cộng .
Gv : Tìm hiểu TCHH
Gv: Khi đốt benzen sẽ thu được sản phẩm gì ? Viết
PTHH
Hs: Thu được Cacbondioxit và nước.
Gv: Khi đốt benzen trong không khí, lượng oxi tiếp
xúc với benzen thiếu nên sản phẩm ngoài CO
2
, hơi
nước còn có muội than.
GV: dùng tranh vẽ mô tả tính chất của ben zen tác
dụng với brom .
Hs: Quan sát tranh vẽ và nghe GV mô tả thí nghiệm
- Thảo luận nhóm: Benzen có phản ứng thế với
brom không ?
Gv: Trong phản ứng trên, nguyên tử hiđro trong
phân tử benzene được thay thế bởi nguyên tử brom.
Gv:Nhấn mạnh benzen không làm mất màu dung
dịch brom
Gv: Ben zen khó tham gia phản ứng cộng với dd
brom , chứng tỏ benzene khó tham gia phản ứng
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy )
Khi benzen cháy trong không khí sản phẩm
ngoài CO
2
, hơi nước còn có muội than.
2C
6
H
6
+ 15O
2
12 CO
2
+ 6H
2
O
2. Benzen có phản ứng thế với brôm không
?
Đun nóng hỗn hợp benzen và brôm có
bột sắt , tạo brombenzen (C
6
H
5
Br)và khí
hidrobromua (HBr) .
C
6
H
6
+ Br
2
C
6
H
5
Br + HBr
Brombenzen
3. Phản ứng cộng :
- Ở điều kiện thích hợp benzen có phản ứng
cộng với một số chất như: H
2
, Cl
2
.
C
6
H
6
+ 3H
2
C
6
H
12
Benzen Xiclohexan
Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên
ben zen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng
bột Fe,
t
0
Ni,
to
Trang 46
cộng hơn etilen và axetilen .
- Tuy nhiên ở điều kiện thích hợp benzene có phản
ứng cộng với một số chất như: H
2
, Cl
2
cộng. Phản ứng cộng xảy ra khó hơn etilen và
axetilen
Tìm hiểu ứng dụng
Gv: Dựa vào thông tin sgk cho biết benzen có ứng dụng gì ?
Hs: Là nguyên liệu trong công nghiệp để sản xuất chất dẻo, phẩm
nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm …
- Dùng làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm .
Hoạt động luyện tập
Bài 1/ :Cấu tạo đặc biệt của phân tử ben zen là :
a) Phân tử có vòng 6 cạnh
b) Phân tử có 3 liên kết đôi
c) Phân tử có vòng 6 canh chứa 3 liên kết đôi
xen kẽ 3 liên kết đơn .
d) Phân tử có vòng 6 cạnh chưá liên kết đôi và
liên kết đơn
Đáp án: Câu c
Bài tập 4: Những chất làm mất màu dd brom là chất b, c
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
? Tìm hiểu benzene có ứng dụng nào trong công nghiệp, những sản
phẩm từ ngành công nghiệp có sử dụng benzene. Tác hại benzene ?
Benzene có trong thành phần c chất dùng để chế tạo các vật dng
bằng nhựa plastic, cao su, nilông và các loại sợi tổng hợp, thuốc nổ,
các hóa chất nhiếp ảnh, thuốc nhuộm, keo dán, sơn, chất tẩy rửa,
thuốc và hóa chất diệt côn trùng, benzene làm dung i trong công
nghệ in ấn, chế bản, đồ họa! Trong tự nhiên benzene được sản sinh
từ c vụ phun núi lửa hay các đám cháy rừng, là một thành phần
tự nhiêntrong dầu thô, xăng dầu khói xe, đặc biệt là khói thuốc
lá..... cng ta luôn ngửi được mùi tm nhnhàngsang trọngkhá
đặc trưng từ các thiết b nhựa phần đầu xe khi ngồi vào xe hơic
mới khởi đng, hoặc từ các sản phẩm nhựa và cao su hay các trang
phục, đồ vật dệt từ sợi tổng hợp lúc còn mới.
Tác hại của benzen
Hít phải hoặc ăn uống thực phẩm nhiễm benzene ở nồng độ rất cao
có thể gây tử vong. Nhẹ hơn, và nếu chỉ trong thời gian ngắn có thể
bị liệt, hôn , lẫn, choáng, buồn ngủ, tim đập nhanh, nng ngực,
khó thở, nôn ói.
Nếu sống, làm việc ở nơi có quá nhiều vật dụng chứa benzene, hít
thở kng khí chứa nhiều benzene u ngàythể btổn thương não
không hồi phục, mờ mắt, nhức đầu kinh niên hay ngất xỉu. Với phụ
IV. Ứng dụng:
Sách giáo khoa
Trang 47
nữ, nhiễm benzene có thể gây teo buồng trứng và hậu qulà vô sinh,
gây rối loạn kinh nguyệt. Với đàn ông có thể làm biến dạng hoặc
giảm chất lượng tinh tng.
Nhiễm benzene thời gian dài còn làm giảm hồng cầu gây ra thiếu
u, có thể gây xuất huyết nhiều, giảm miễn dịchn dễ bnhiễm
trùng.
Benzene dính vào da thì làm da khô, ngứa, ng đỏ. Nếu i vô mắt
sẽ gâych tch đau t tổn thương giác mạc.
4.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài làm bài tập 2, 3 sgk trang 125.
- Ôn lại các bài đã học: Metan, etilen, axetilen và benzene để tiết học sau luyện tập.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2
Tiết: 49 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV
HYDROCACBON
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về hidrocacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hidrocacbon .
2. Kĩ năng :
- Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ.
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập bộ môn, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và có ý
thức bảo vệ môi trường.
B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của các hiđrocacbon
C. CHUẨN BỊ:
Gv: Bảng phụ, đề bài tập và câu hỏi
Hs: Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị bài tập ở nhà .
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động khởi động
Kiến thức cần nhớ
Trang 48
Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm với nội dung sau
Nhớ lại cấu tạo và tính chất hóa học của etilen,etilen, axetilen và benzen
Sau đó hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu
Mêtan
Etilen
Axetilen
Benzen
CTCT
Đặc đ
ểm cấu tạo
phn tử
Phản ứng đặc
trưng
Ứng dụng chính
Hs: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết
Gv: Treo bảng tổng kết mà học sinh đã hoàn thành.Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng minh
họa và Gv nhận xét.
Hs: viết phương trình phản ứng minh họa của mỗi chất .
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
Hoạt động hình thành kiến thức:
Bài tập
Bài 1 sgk trang 133 :
Gv: Gọi 1 Hs đọc đề
Gv: Gọi cá nhân Hs lên viết lần lượt CTCT của
các chất
Gv: hướng dẫn Hs: C
3
H
8
có mt công thc
C
3
H
6
,C
3
H
4
ch yêu cu hc sinh viết công thc ca
propilen và propin. Tuy nhiên nếu hc sinh viết
được nhiu công thức giáo viên nên động viên và
khuyến khích
Bài 2:Yêu cầu Hs đọc đề bài cho cả lớp nghe.
Gv: Để nhận biết khí etilen ta dùng hóa chất nào?
Hs: Dùng dd brom
Gv: Trình bày cách nhận biết 2 chất khí trong bài
tập trên?
Hs: Nêu theo sự nhận biết của các em, sau đó Hs
khác nhận xét
Dẫn khí qua dung dịch brôm, khí nào làm
mất màu dung dịch brôm khí đó là etylen cón lại là
metan
Bài 3 sgk trang 133:
Hs đọc đề
Gv: Yêu cầu Hs tìm số mol của dd brom
Bài 1sgk trang 133:
C
3
H
8
: CH
3
CH
2
CH
3
C
3
H
6:
CH
2
= CH
CH
3
CH
2
H
2
C CH
2
C
3
H
4
: CH C CH
3
Bài 2 sgk trang 133:
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch
brôm, khí nào làm mất màu dung dịch brôm
khí đó là etilen còn lại là metan
Bài 3 sgk trang 133:
Đáp số C
2
H
4
as
Trang 49
Hs: n Br
2
= C
M
x V = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
Gv: Hướng dẫn Hs so sánh mol của hiđrocacbon X
với mol của dd brom từ đó mới xác định đó là
hiđrocacbon nào.
mol X: mol Br
2
= 0,01 : 0,01 = 1 :1
Hs: Chọn X là C
2
H
4
Bài 4: sgk trang 133
Gv: Yêu cầu Hs đọc đề
Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài và trình
bày hướng giải
- Lương Cacbon trong CO
2
chính là lương
cacbon trong A, lượng hydro trong nước chính là
lượng hydro trong A .
- Tính tổng khối lượng cacbon và hydro nếu
có tổng khối lượng bằng A thí A chỉ có hai nguyên
tố cacbon và hydro
- Dựa trên cơ sở sự biến thiên tỉ lệ thuận các
nguyên tố trong hợp chất để giải bài
Hoạt động luyện tập vận dụng
Bài 1: Viết CTCT của các chất hữu cơ sau: C
4
H
10,
C
3
H
6
, C
4
H
8
- Hs viết CTCT các chất trên
Bài 2: Đốt cháy 4,2 gam chất hữu cơ A thu được
13,2g khí CO
2
và 5,4g H
2
O
.
a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 30. Tìm CTPT
của A
c. Chất A có làm mất màu dd brom không ? Viết
PTPƯ nếu có ?.
Khối lượng C trong chất A :
(13,2 x 12) : 44 = 3,6gam
Khối lượng H trong A :
(5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam
Khối lượng C và H trong A:
3,6 +0,6 = 4,2 gam
a) Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và H .
CTPT : C
x
H
y
Ta có x:y = ( m
c
/12 ) : (m
H
/1) =
Bài 4 sgk trang 133
Khối lượng C trong chấtA :
(8,8 x 12) : 44 = 2,4gam
Khối lượng H trong A :
(5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam
Khối lượng C và H trong A:
2,4 +0,6 = 3 gam
a) Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và
H .
CTPT : C
x
H
y
Ta có x:y = ( m
c
/12 ) : (m
H
/1) =
= (2,4/12) : (0,6/1) = 1:
3
b) CTTQ của A là(CH
3
)
n
Vì M
A
< 40 15n <40
n = 1 (loại)
n = 2 nhận CTPT của A là
C
2
H
6
c) A không làm mất màu dd brom
d) Phản ứng của A với Clo :
C
2
H
6
+ Cl
2
ánh sáng
C
2
H
5
Cl
+ HCl
Trang 50
= (3,6/12) : (0,6/1) = 1: 2
b) CTTQ của A là(CH
2
)
n
Vì M
A
< 30 14n <30
n = 1 (loại)
n = 2 nhận CTPT của A là C
2
H
4
c) A làm mất màu dd brom
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
4. Hướng dẫn về nhà: ôn tập chuẩn bị tiết 51 kiểm tra, tiết học sau thực hành
* Ôn lại các bài đã học trong phần hữu cơ đã học, các bài tập sau mỗi bài và bài luyện tập chương IV.
BTVN: Cho 5,6l hỗn hợp khí metan và etilen qua 200ml dd brom sau phản ứng thu được 18,8g
đibrometan. Tính
a. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. C
M
của dd brom. Cho biết Br = 80
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2
Tiết: 50 Ngày dạy:
THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT CỦA HIDROCACBON
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua
Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Brom.
Thí nghiệm benzen hòa tan brom, benzen không tan trong nước.
2. Kĩ năng:
Lắp dụng cụ điều chế khí C
2
H
2
từ CaC
2
Thực hiện phản ứng cho C
2
H
2
tác dụng với dd brom và đốt cháy axetilen
Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd brom.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
Viết PTPƯ điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dd brom, phản ứng cháy của axetilen.
3. Thái dộ:
Giáo dục Hs có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học
B. TRỌNG TÂM
- Điều chế C
2
H
2
- Tính chất của C
2
H
2
- Tính chất vật lý của C
6
H
6
C. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: đất đèn, dung dịch brom, nước cất
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ông nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí
nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh, giá để ống nghiệm
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra dụng cụ, hóa chất
Trang 51
2. Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động1 : Tiến hành thí nghiệm
Gv: Yêu cầu Hs nêu nội dung của buổi thực hành
Hs: Thực hành về tính chất của C
2
H
2
, tính chất vật lý
của C
6
H
6
Gv: Gọi Hs đọc nội dung của thí nghiệm 1 và hướng
dẫn Hs lắp dụng cụ như hình 4.25a sgk .
Gv: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một mẫu
CaC
2
- Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống
nghiệm (ống B) .
- Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước
Hs: Kiểm tra lại dụng cụ hóa chất và tiến hành làm thí
nghiệm 1 theo sự hướng dẫn của giáo viên quan sát khí
axetilen thu được và nhận xét
Gv: Gọi đại diện Hs các nhóm nêu kết quả thí nghiệm.
Hs: Khi nước trong ống nghiệm tụt xuống là do có khí
axetilen sinh ra đã chiếm chỗ của nước.
Gv: Nhận xét về tính chất vật lý của axetilen?
Hs: Axetilen là chất khí không màu, ít tan trong nước.
Gv: Yêu cầu Hs đọc nội dung thí nghệm 2 và hướng
dẫn Hs tiến hành
- Dẫn khí C
2
H
2
thoát ra ở ống nghiệm A vào ống
nghiệm đựng dd brom (ống C). Quan sát hiện tượng
nhận xét, viết PTPƯ.
- Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi
châm lửa đốt khí axetilen. Quan sát nhận xét viết
PTPƯ.
Hs: Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả
thí nghiệm.
- Dung dịch brom nhạt dần sau đó mất màu. Hs ghi
PTPƯ
- Khi đốt khí C
2
H
2
cháy
Gv: Gọi Hs các nhóm nhận xét của nhóm trả lời.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
- Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml
nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên. Quan sát chất lỏng
trong ống nghiệm
- Tiếp tục cho 2ml dd brom loãng, lắc kĩ. Sau đó
để yên, tiếp tục quan sát màu của dd .
Gọi học sinh nêu hiện tượng của thí nghiệm
Hs: làm thí nghiệm theo nhóm, nêu tính chất vật lí của
benzen
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1. Điều chế axetilen
Lắp dụng cụ như hình 4.25a
- Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một
mẫu CaC
2
- Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào
ống nghiệm (ống B) .
- Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước
* C
2
H
2
là chất khí không màu, ít tan trong
nước.
2.Thí nghim 2. Tính cht ca axetilen
a. Tác dng vi dd brom:
Dẫn khí axetilen thoạt ra vào ống
nghiệm đựng 2ml dd brom màu da cam của
dung dịch brom nhạt dần.
PT: C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
b. Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy )
Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt
nhọn rồi châm lửa đốt khí.Axetilen cháy với
ngọn lửa màu xanh
Pt: 2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O
3.Thí nghim 3. Tính chất vật lí của benzen
Benzen là chất lỏng, không tan trong nước
nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ
t
o
Trang 52
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
Gv: Yêu cu Hs viết bản tường trình theo mu vào v
STT
Tên thí nghim
Hiện tượng quan sát
Gii thích viết PTPƯ (nếu
có)
1
2
Gv: Nhn xét các nhóm thc hành . Nhc nh những nhóm nào chưa hoàn thành nhiệm v và tuyên
dương những nhóm làm tt.
3. Công việc cuối buổi thực hành:
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm
* Gv: Nhắc Hs về nhà ôn lại các bài trong phần hiđrocacbon để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
E. RÚT KINH NGHIỆPM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 27 Ngày soạn:2/3
Tiết: 51 Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Giúp HS kiểm tra lại kiến thức đã học : Hợp chất hữu cơ , hợp chất hydrocacbon
2. Kỹ năng:
- Rèn Hs kỹ năng viết PTPƯ, nhận biết chất khí, tính toán hóa học.
- Vận dụng thành thạo bài tập về định lượng, nhận biết các chất và viết PTHH, lập CTPT, tính
% thể tích khí đktc.
3. Thái độ:
- Hs có ý thức học tập, tự giác khi làm bài.
B. TRỌNG TÂM
- Hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon.
C. CHUẨN BỊ:
- GV : câu hỏi kiểm tra
- HS : ôn bài
D. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:
Gv: Phát đề
Hs: Làm bài
Tuần: 27 Ngày soạn: 2/3
Tiết: 52 Ngày dạy:
Trang 53
DẦU MỎ VÀ
KHÍ THIÊN NHIÊN
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức : Biết được:
- Khái niệm , thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cách khai
thác: Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Đọc trả lới câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3.Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả một số
sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
B. TRỌNG TÂM
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu.
C. CHUẨN BỊ
Gv:
- Chuẩn bị mẫu dầu mỏ , tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu
được từ chế biến dầu mỏ .
Hs: Xem bài trước
* Phương pháp: Nghiên cứu, tìm hiểu, quan sát, đàm thoại…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới : Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của Việt Nam
nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và
chúng có những ứng dụng gì ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv đưa ra câu hỏi
Xăng ,dầu được sử dụng để vận hành các động
máy móc. Xăng, dầu được tách chiết từ đâu ?
Hs: trả lời....
G:v chốt ý Xăng, dầu ...là các sản phẩm của dầu
mỏ Tìm hiểu dầu mỏ, khí thiên nhiên
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu dầu mỏ
Gv: Cho Hs quan sát mu du m kết
hp thong tin sgk cho biết tính cht vt lý ca du m
Hs: Du m là cht lỏng sánh, màu nâu đen, không
tan trong nưc và nh hơn nước.
I. DU M
1. Tính cht vt lý.
- Du m là cht lng sánh, màu nâu
đen, không tan trong nước và nh hơn nưc.
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, thành phần, sản phẩm từ
Trang 54
dầu mỏ.
Chuyển ý: dầu mỏ được khai thác như thế nào? Từ
dầu mỏ chế biến những sản phẩm nào?
2
Gv: Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở đâu ?
Hs: Ở trong lòng đất .
GV: bổ sung và nêu kết luận
Gv: Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
Hs: Khoan những giếng dầu
Gv: vì sao dầu tự phun lên được .
Hs: Do áp suất của mỏ dầu lớn hơn áp suất khí quyển
nên dầu sẽ tự phun lên trong quá trình khai thác .
Gv: Tạo sao phải chế biến dầu mỏ ? Dầu mỏ được
chế biến như thế nào ? Những sản chính khi chế biến
dầu mỏ là sản phẩm nào ?
Hs: Vì sản phẩm khai thác từ mỏ dầu chỉ là dầu thô
không thể sử dụng được, mà phải qua chế biến
- Ở những khoảng nhiệt độ
khác nhau ta thu được các
sản phẩm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu diezen, mazut,
nhựa đường.
Gv: Nêu ứng dụng của các sản phẩm chế biến dầu mỏ
trong nền kinh tế .
GV: nêu thông tin : Lượng xăng thu được khi chưng
cất dầu mỏ là rất ít , vì vậy người ta phải dùng
phương pháp crăckinh ( là bẻ gãy phân tử) dầu nặng
nhằm thu được lượng xăng lớn hơn .
2. Trạng thái tự nhiên , thành phần của dầu
mỏ .
* Trong tự nhiên , dầu mỏ tập trung thành
những vùng lớn , ở sâu trong lòng đất , tạo thành
các mỏ dầu .
Mỏ dầu có 3lớp :
- Khí ở trên
- Dầu lỏng và khí ở giữa .
- Nước mặn ở dưới đáy .
* Muốn khai thác dầu mỏ người ta khoan những
lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng . Đầu tiên dầu tự
phun lên , sau đó người ta phải bơm nước hoặc
khí xuống để đẩy dầu lên .
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
- Khi chưng cất dầu mỏ , các sản phẩm được
tách ra ở những khoảng nhiệt độ khác nhau (Khí
đốt , xăng , dầu thắp , dầu diezen , mazut, nhựa
đường …)
- Để thu thêm xăng người ta dùng phương pháp
crăckinh dầu nặng :
Dầu nặng Xăng + hỗn hợp khí
Tìm hiểu khí thiên nhiên
Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk và hình 4.18 cho
biết
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì ? Chúng
có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn ?
Hs: chủ yếu là khí mê tan, Là nhiên liệu và nguyên
liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Gv: Khí thiên nhiên chứa 95% mê tan . Khí mỏ dầu
chứa 75% mêtan .
II. Khí thiên nhiên:
- Có trong các mỏ khí , chủ yếu là khí mê tan
- Khai thác: khoan xuống mỏ khí. Khí tự phun
lên.
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu , nguyên liệu
trong đời sống và công nghiệp .
Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk kết hợp kiến
thức hiểu biết . Hãy nêu tình hình khai thác, chất
lương, trữ lượng, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở
VIỆT NAM:
- Tập trung ở thềm lục địa phía nam , trữ lượng
3-4 tỉ tấn .
- Việt nam bắt đầu khai thác năm 1986 .
Crăckinh
Trang 55
Việt Nam
HS: Tập trung ở thềm lục địa phía nam
Các mỏ dầu khí : Bạch Hổ , Đại Hùng , Rạng Đông ,
Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn
Gv: liên hệ Tỉnh Quãng Ngãi có nhà máy lọc dầu
Dung Quất.
Hoạt động luyện tập
- Chọn câu trả lời đúng:
a. Dầu mỏ là một đơn chất. b. Dầu mỏ là một hợp
chất phức tạp.
c. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại
hiđrocacbon
d. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
- Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
a. Khí cacbonic. b. Khí oxi.
c. Khí etilen. d. Khí metan.
- Hướng dẫn Hs bài tập 4 :
- Viết PTHH của mê tan cháy trong oxi ( nitơ
và cacbondioxit không cháy )
- Viết PTHH của CO
2
tác dụng với Ca(OH)
2
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2 H
2
O (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O ( 2)
- Tính được thể tích của CH
4
,N
2
, CO
2
theo V
trong hỗn hợp. Dựa vào số mol CaCO
3
tính được thể
tích CO
2
trong hỗn hợp + trong phản ứng đốt cháy
CH
4
sinh ra . Từ đó tính được V
Thể tích của CH
4
là (V : 100) x 96 = 0,96V; - Thể
tích của CO
2
là (V : 100) x 2 = 0,02V
Theo PƯ (1) thể tích CO
2
tạo ra là 0,96V Thể tích
CO
2
sau khi đốt là: 0,96 + 0,02 = 0,98V.
n CO
2
thu được là (0,98 : 22,4)
Theo PƯ (2) n CO
2
= n CaCO
3
= 4,9 : 100 = 0,049
(mol)
Ta có phương trình: (0,98 : 22,4) = 0,049 V =
(22,4 x 0,049) : 0.98 = 1,12 (l)
Hoạt động vận dụng –tìm tòi mở rộng.
1 - Để dập tắt đám cháy xăng dầu (khi mới bùn phát)
người ta làm như sau
+ Phun nước vào ngọn lửa
+ Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa
+ Phủ cát vào ngọn lửa
Cách làm nào ở trên là đúng ? Giải thích ?
Cách b,c là đúng vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp
xúc với không khí. Cách làm a sai vì khi xăng , dầu
- Các mỏ dầu khí ớ VN: Bạch Hổ , Đại Hùng ,
Rạng Đông , Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn .
t
o
Trang 56
nhẹ hơn nước, khi đó xăng dầu loang nhanh trên mặt
nước gây cháy lang rộng hơn.
2. Tại sao ta đến trạm đổ xăng ta thấy nơi này có các
thùn phuy chứa cát để làm gỉ ?
Hs trả lời
Liên hệ GDBVMT: Khai thác và vận chuyển dầu mỏ
có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường ? Nguồn
dầu mỏ có phải là vô tận không?
Hs: Trả lời theo nhận định và Gv bổ sung
- Chúng ta khai thác vận chuyển và sử dụng dụng dầu
mỏ đều ảnh hưởng đến môi trường: môi trường đất,
nước, không khí do nhiều nguyên nhân
- Nguồn dầu mỏ không phải là vô tận.
4. Hướng dẫn về nhà: Học bài hoàn thành các bài tập đã hướng dẫn. Xem trước bài Nhiên
Liệu.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 28 Ngày soạn: 9/3
Tiết: 53 Ngày dạy:
NHIÊN LIỆU
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng .
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của 1 số nhiên liệu thông dụng
2. Kĩ năng :
- Biết cách sự dụng nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày.
- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành.
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả các loại
nhiên liệu khác nhau, tránh lãng phí khi sử dụng các loại nhiên liệu..
B. TRỌNG TÂM
- Khái niệm nhiên liệu, phân loại nhiên liệu, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
C. CHUẨN BỊ:
Gv:
- Ảnh hoặc tranh vẽ các loại nhiên liệu rắn , lỏng , khí .
- Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu .
Hs: Xem bài trước
* Phương pháp: Tìm hiểu, quan sát, nghiên cứu, đàm thoại, đặt vấn đề…..
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
Trang 57
2.Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút)
Câu 1: Viế CTCT của các chất sau: C
4
H
10
, C
3
H
6
, C
2
H
2
, C
2
H
6
O, C
3
H
8.
5đ
HS viết đúng mỗi CTCT
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l khí etilen (đktc)
a . PTHH
b. Tính thể tích không khí biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đáp án: C
2
H
4
+ 3 O
2
2CO
2
+ 2H
2
O 1đ
0,5 mol 0,75mol
Thể tích khí oxi: 0,75 * 22,4 = 16,8 (lít) (2đ)
Thể tích không khí cần dùng: (16,8 * 100) : 20 = 84 (lít) (2đ)
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv cho 2 Hs lên bảng viết tên các loại nhiên liệu
được dùng trong đời sống (trong khoảng thời gian 30
giây) Hs: Viết tên các loại nhiên liệu
Gv: nhận xét ghi điểm Hs
Giới thiệu bài mới: nhiên liệu là vấn đề được nhiều
quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy nhiên liệu là gì
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả ?
Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Tìm hiểu nhiên liệu là
Gv: chỉ trên bảng 2Hs viết ra: Than, củi, dầu, khí
gas…
Gv:Hãy rút ra đặc điểm chung của các nhiên liệu
trên khi được đốt nóng ?
Hs: Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy
toả nhiệt và phát sáng.
I. Nhiên liệu là gì?
Nhiên liệu (hay chất đốt) là những chất cháy
được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng (than, củi,
dầu mỏ ..)
Chuyển ý: Nhiên liệu được phân loại như thế nào
II
GV:nêu cơ sở phân loại là dựa vào trạng thái .
Đưa một số nhiên liêu: than mỏ, than gầy, than mỡ và
than non, than bùn, gỗ, xăng, dầu hoả, rượu, khí lò
cốc, khí lò cao, khí than … yêu cầu thảo luận nhóm
để phân loại
Hs: nhiên liệu được phân làm ba loại: rắn lỏng, khí
Gv:Cho Hs đọc thong tin sgk về nhiên liệu rắn
quan sát H4.21hàm lượng cacbon trong các loại
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
Dựa vào trạng thái nhiên liệu chia làm 3
loại: Rắn, lỏng , khí.
1. Nhiên liệu rắn: Than mỏ (gồm than gầy, than
mỡ và than non, than bùn), gỗ . . .
2. Nhiên liệu lỏng: Xăng, dầu hoả, rượu …
Dùng trong động cơ đốt trong, đun nấu, thắp sáng
t
o
Trang 58
than.
Gv: Nhiên liệu lỏng được điều chế từ đâu ?Vai trò
Hs: Từ dầu mỏ, rượu.
- Dùng trong động cơ đốt trong, đun nấu, thắp sáng
Gv: Nhiên liệu khí có ở đâu? Tại sao các chất khí dễ
cháy hoàn toàn hơn chất rắn và chất lỏng.
Hs: Dễ tạo ra hỗn hợp với không khí , khi đó diện tích
tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều
so với chất lỏng và chất rắn.
Gv: Cho Hs quan sát hình 4.22 năng suất tỏa nhiệt
của một số nhiên liệu thông thường và phân tích.
. . .
3. Nhiên liệu khí:
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí
lò cao, khí than. Nhiên liệu khí có năng suất toả
nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn ít gây độc hại cho
môi trường.. Dùng trong đời sống và trong công
nghiệp.
Chuyển ý: Nguồn nhiên liệu không phải là vô tân, vậy việc
sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu qu III
Gv: Tại sao trong khi sử dụng nếu đun củi quá nhiều t
bếp củi sẽ không cháy và bị khói lên ?
- Vì sao nhiên liệu khí lại dễ cháy hoàn toàn ? Làm
thế nào để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả?
Hs: Thảo luận nhóm trả lời-
- Thiếu oxi. Diện tích tiếp xúc của nhiên liệu khí với không
khí hoặc oxi lớn.
- Cung cấp đủ oxi, không khí cho quá trình cháy. Tăng
diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử
dụng .
Gv: Liên hệ bếp ga được tạo các lỗ cho khí thoát ra làm
tăng bề mặt tiếp xúc của chất khí với không khí, than tổ ong
có các hàng lỗ …
Hoạt động luyện tập
-Nhiên liệu chia làm mấy loại chính ?
- Để sử dụng nhiên liệu hiệu quả cần phải cung cấp không
khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ b. Thiếu c. Dư.
- Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn
các chất rắn và lỏng ?
Vì cùng một thể là khí nên dễ tạo ra hỗn hợp với không khí.
Khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với kk lớn hơn
nhiều so với chất rắn và chất lỏng.
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
Bài 3 sgk trang 132 Hãy giải thích t/dụng các việc làm sau:
a. Tạo các hang lỗ trong các viên than tổ ong
b. Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa.
c. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
: a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
b) Tăng lượng oxi để hạn chế quá trình cháy
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào
cho có hiệu quả?
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả :
- Cung cấp đủ oxi, không khí cho
quá trình cháy
- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên
liệu với không khí hoặc oxi.
- Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết
phù hợp với nhu cầu sử dụng .
Trang 59
c) Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy .
Bài tập 4 : Trường hợp đèn b sẽ cháy sáng hơn và ít muội
than hơn vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn.
Liên hệ GDBVMT: c động của việc sử dụng nhiên liệu
đến môi trường. Theo em đề ra biện pháp nào để góp phần
BVMT ?
- Khai thác, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu đều ảnh
hưởng đến môi trường. Do các chất thải có trong quá trình
khai thác, các khí thải ra trong quá trình sử dụng nhiên liệu,
trong quá trình vận chuyển nhiên liệu đôi khi xảy ra các sự
cố không khắc phục được hết….: đều gây ô nhiễm môi
trường: đất, khí, nước.
- Biết sử dụng hợp lý các nguồn nhiên liệu, tránh lãng
phí. Trồng nhiều cây xanh, xử lý các khí thải trước khi đưa
ra môi trường ngoài
4.Hướng dẫn về nhà: Học bài hoàn thành các bài bài đã hướng dẫn sgk 132. Xem trước bài Rượu
Etylic.
Làm bài tập sau: Đốt cháy 2,3gam chất hữu cơ A sản phẩm gồm 4,4gam CO
2
và 2,7gam H
2
O
a. Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
b. Xác địng công thức phân tử của A , biết A có tỉ kối hơi so với khí H
2
là 23.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 28 Ngày soạn: 9/3
Tiết: 54 Ngày dạy:
Chương V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
Bài: 44 RƯỢU ETYLIC
Công thức phân tử : C
2
H
6
O
Phân tử khối : 46
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Biết được
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.
2. Kĩ năng :
Trang 60
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo
phân tử và tính chất hóa học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn .
- Phân biệt rượu etylic với benzene.
- Tính khối lượng rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và
hiệu suất quá trình.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức trong học tập, biết được uống rượu có hại cho sức khỏe vận động người
khác cùng hiểu biết.
B. TRỌNG TÂM
- Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo.
- Khái niệm độ rượu.
- Hóa tính và cách điều chế ancol etylic.
C. CHUẨN BỊ:
Gv:
- Hóa chất: Rượu etilic, natri, nước cất, iot.
- Dụng cụ: Mô hình phân tử rượu etilic (rỗng, đặc), ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm quỵet,
đèn cồn, cốc, ống đong 100ml hoặc 200ml, nhíp, giá đỡ ống nghiệm.
* Phương pháp: Quan sát, thí nghiệm biểu diễn, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài : không
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Giới thiệu chương về dẫn xuất hi đrocacbon
-Trong đời sống các em được biết người ta sản xuất
rượu từ những nguyên liệu nào và sản xuất như thế
nào ?
- Hs nêu theo sự hiểu biết của các em: như từ gạo ,
nếp , các loại quả như nho, mận, .....
- Giới thiệu bài mới: Trong đời sống các em thấy
khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả
nho, quả táo . . . người ta thu được rượu etylic. Vậy
rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có
tính chất và ứng dụng gì ? Bài học hôm nay các em
sẽ tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu tính chất vật lí
Gv: cho Hs quan sát lọ đựng rượu etilic.
- Làm thí nghiệm hòa tan rượu etilic với nước,thí
nghiệm hòa tan iốt vào rượu. Gv bổ sung thông tin
I. Tính chất vật lí:
- Rượu etilic là chất lỏng, không màu, sôi ở
78,3
o
C , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước,
hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen …
Trang 61
D
rượu =
0,8 g/cm
3
. Hs kết hợp thôn g tin sgk rút ra
tính chất vật lí của rượu etilic.
Hs: Rượu etylic là chất lỏng, không màu , nhẹ hơn
nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều
chất như iot, benzen … Sôi ở 78,3
o
C
Gv: Trên nhãn các chai rượu thường ghi các số 18
o,
, 30
o
, 40
o
…cách ghi trên có nghĩa gì làm thế nào để
pha được rượu có các số ghi như trên.
Gv: Giới thiệu cách pha rượu 20
o
- Dụng cụ pha rượu: ống đong 100ml, cốc đựng
nước, rượu etylic.
- Tiến hành: Cho vào ống đong 20ml rượu etylic
nguyên chất và rót nước vào đến vạch 100ml, được
hỗn hợp rượu với nước là 100ml. Ta đã có rượu 20
o
Gv: Độ rượu là gì?
Hs: Là số ml rượu etilic có trong 100ml hỗn hợp của
rượu với nước.
Gv: Cho ví dụ một trên nhãn các chai rượu có ghi
30
o
, 18
o
Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí
hiệu này.
Hs: Trong 100ml hỗn hợp rượu với nước có 30ml
rượu etylic còn lại là nước.
Trong 100ml hỗn hợp rượu với nước có 18mlrượu
etylic còn lại là nước.
Gv:Tính số ml rượu etylic có trong 250ml rượu 30
o
Trong 100ml rượu 30
o
có 30ml rượu etylic nguyên
chất
Trong 250ml rượu 30
o
có X ?ml rượu etylic n/c
X = 250 x 30 / 100 = 75(ml)
Gv: Hướng dẫn Hs công thức tính độ rượu.
Theo bài toán trên, nếu ta thay kết quả của X là số
75, số 30 là độ rượu
Ta có công thức tính đ
rượu
Độ rượu = (V
r
x 100) : V
hh
V
rượu
= (V
hh
x độ rượu) : 100
Độ rượu : Là số ml rượu etilic có trong
100ml hỗn hợp rượu với nước .
Độ rượu = (V
rượu nguyên chất
x 100) : V
hh
u etylic có cu tạo như thế nào
II
Gv: Gọi Hs viết CTCT của C
2
H
6
O
Hs: Có thể viết cấu tạo là:
CH
3
- CH
2
- OH và CH
3
- O - CH
3
Gv: Giới thiệu mô hình phân tử rượu rỗng và đặc,
từ đó Hs chọn ra công thức nào là của rượu etylic
và giải thích CTCT CH
3
- O - CH
3
là hp cht ca
ete các em s hc chương trình lớp 12)
Gv: Dựa vào mô hình hãy viết CTCT của rượu etylic
II. Cấu tạo phân tử: (C
2
H
6
O)
- ng thức cấu tạo của rượu etylic
H H
H C C O H
H H
Viết gọn CH
3
- CH
2
- OH hay C
2
H
5
OH
- Trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H
Trang 62
Hs: Viết CTCT và thu gọn CH
3
- CH
2
- OH hay
C
2
H
5
OH
Nhận xét: Phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H
không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với
nguyên tử O, tạo nhóm – OH
Gv: nhận xét và bổ sung các ý kiến của Hs
không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với
nguyên tử O, tạo nhóm – OH. Nhóm -OH làm
cho rượu có tính chất đặc trưng .
Chuyển ý: Trong phân tử rượu etylic có nhóm OH
đặc trưng, rượu có TCHH nào III
Gv: Tiến hành thí nghiệm biểu diễn.
- Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ, rồi đốt.
Trong khi làm gọi Hs lên quan sát và nhận xét
Ngọn lửa cháy có màu gì ?kể tên các sản
pẩm tạo thành? Viết PTPƯ
Hs: nhận xét hiện tượng và nêu kết luận
- Ngọn lửa cháy màu xanh
- Phản ứng toả nhiều nhiệt
- Viết PTHH:
C
2
H
5
OH + O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
Chuyển ý: Rượu etylic có tác dụng với Na không
tìm hiểu 2
Gv: tiến hành thí nghiệm rượu tác dụng với natri
yêu cầu học sinh quan sát, nêu hiện tượng và kết
luận.
Hs: - Có bọt khí thoát ra (dấu hiệu phản ứng),
Kim loại Na tan dần.
- Khí H
2
tạo thành do nguyên tử H trong
nhóm OH bị Na thay thế.
Gv: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học
nào?
Gv: Hướng dẫn Hs sản phẩm tạo thành là
natrietylat có CTHH là C
2
H
5
ONa.
Gv: Gọi Hs Viết PTHH
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
Natrietilat
Gv: Nếu thay Na bằng K phản ứng xảy ra tương
tự.Yêu cầu học sinh viết phản ứng minh họa
Hs: 2C
2
H
5
OH + 2K 2C
2
H
5
OK + H
2
Kali etilat
Gv: Ngoài ra rượu etylic còn phản ứng với Axit
axetic. Sẽ học trong bài 45 axit axetic
III. Tính chất hóa học:
1) Phản ứng cháy:
- Rượu etylic tác dung mạnh với oxi khi đốt nóng
.
C
2
H
6
O + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
2) Phản ứng với natri:
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
Natri etylat
Rượu etylic tác dụng với Na tạo natri etylat và khí
hidrô .
3) Phản ứng với axit axetic
( Học ở bài 45: Axit axetic)
Chuyển ý: Rượu etylic có ứng dụng và điều chế như thế nào ta
lần lượt tìm hiểu.
IV. Ứng dụng
t
o
Trang 63
Gv: Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ ứng dụng của rượu etylic kết
hợp với tính chất vật lý, hóa học của rượu,cho biết rượu etylic
có những ứng dụng nào?
Hs: - Rượu etilic dùng sản xuất rượu bia, dược phẩm, cao su
tổng hợp, axit axetic .
- Dùng làm dung môi pha nước hoa, vec ni .
Dựa vào tính chất nào mà rượu etilic được dùng làm nhiên liệu,
dung môi, nguyên liệu trong công nghiệp
Gv: Tổng kết lại rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung
môi.
Chuyển ý: rượu etylic được điều chế như thế nào
Gv: Trong thực tế các em thấy rượu uống được điều chế từ
những nguyên iệu nào ?
Hs: Tinh bột (gạo, nếp, ngô…), đường (quả chín…) cho lên
men.
Gv: cho Hs nêu cách nấu rượu từ gạo, nếp..
Hs: trình bày.
Gv:Ngoài ra trong công nghiệp rượu etylic còn được điều chế
bằng cách cho etylen phản ứng với nước xúc tác là axit. Gọi
Hs viết PTPƯ
Hs: C
2
H
4
+ H
2
O C
2
H
5
OH
Hoạt động luyện tập
- Độ rượu là gì ? Trên nhãn các chai rượu có ghi các số: 37
o
,
42
o
các số đó có nghĩa gì ?
Bài 2: sgk trang 139 .Chỉ có chất CH
3
CH
2
OH tác dụng với
Na. Vì trong phân tử có nhóm - OH
Bài 5: sgk trang 139.
PTPƯ: C
2
H
6
O + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
a/ Số mol rượu etylic là 9,2 : 46 = 0,2 (mol)
Theo PTPƯ: n CO
2
= 2n C
2
H
6
O = 0,4 (mol) V CO
2(đkc)
=
0,4 x 22,4 = 8,96 (l)
b/ n O
2
= 3n C
2
H
6
O = 0,6(mol) V O
2(đkc)
= 0,6 x 22,4 =
13,44 (l)
Thể tích không khí cần dùng là: 13,44 x 100 / 20 = 67,2(l)
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
- Liên hệ uống nhiều rượu có hại cho sức khỏe và đôi khi còn
gây ra tai nạn giao thông...
- Tìm hiểu etanol có ứng dụng nào trong đời sống
( Cồn Etanol dùng để pha chế xăng sinh học E5, E10, thường tỉ
lệ xăng chiếm trên 90%, dung môi pha sơn, pha chế đồ uống,
rượu bia, dùng trong ngành thực phẩm, làm nước ướp gia vị,
dùng trong ngành dược, pha chế dược liệu, y tế, sát trùng, mỹ
phẩm, sơn móng tay....)
Rượu etylic là nguyên liệu, nhiên
liệu, dung môi.
V. Điều chế
* Rượu etilic thường được điều chế
theo hai cách .
- Tinh bột hoặc đường
Rượu etylic
- Từ etylen
C
2
H
4
+ H
2
O C
2
H
5
OH
4.Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 1, 3, 4, sgk trang 139. Xem trước bài Axit axetic, xem lại TCHH
của axit vô cơ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Axit
Axit
Lên men
t
o
Trang 64
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 29 Ngày soạn: 16/3
Tiết: 55 Ngày dạy:
AXIT AXETIC
Công thức phân tử: C
2
H
4
O
2
Phân tử khối: 60
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Biết được
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic .
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với rượu ancol etylic
tạo thành este.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic
2. Kĩ năng :
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo
phân tử và tính chất hóa học.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của axit axetic.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn .
- Phân biệt axit axetic và chất lỏng khác.
- Tính nồng độ axit hoặc kối lượng dd axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ
- Hs có ý thức trong học tập, vai trò của axit axetic trong đời sống và trong công nghiệp.
B. TRỌNG TÂM
- Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo.
- Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic.
C. CHUẨN BỊ:
Gv:
- Mô hình phân tử axit axetic
- Dung dịch phenolphtalein, CuO, Mg, Cu, CaCO
3
, dd NaOH, rượu etilic, CH
3
COOH, H
2
SO
4
đặc .
* Phương pháp: Quan sát, thí nghiệm biểu diễn, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài:
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của rượu etilic, viết PTPƯ minh hoạ ?Trên nhãn các chai rượu
có ghi số: 12
o
, 25
o
có ý nghĩa gì ?
Phản ứng cháy: (3đ)
C
2
H
6
O
+ 3 O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
Phản ứng với natri: (3đ)
2C
2
H
5
OH + 2Na 2 C
2
H
5
ONa + H
2
Natri etilat
Trang 65
Phản ứng với axit axetic (2đ)
* Các số: 12
o
, 25
o
có nghĩa là: Trong 100ml rượu 12
o
, 25
o
có 12ml, 25ml rượu etylic nguyên chất
(2đ)
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động.
Gv: Trong đời sống em nào biết người ta làm giấm
ăn như thế nào ?
Hs: nêu theo sự hiểu biết từ cuộc sống
Gv: Khi lên men dd rượu etilic loãng người ta thu
được giấm ăn, đó chính là dd axit axetic. Vậy axit
axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có
tính chất và ứng dụng gì? Bài học hôm nay ta tìm
hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Gv: Cho Hs quan sát lọ đựng axit axetic, nhỏ từ từ
axit axeti vào nước kết hợp TT SGK
nêu tính
chất vật lí của axit axetic.
Hs: axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua,
tan vô hạn trong nước
Gv: Sôi ở 118
o
C , ở 15
o
C có D = 1,055g/ cm
3
I. Tính chất vật lí:
Axit axtic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô
hạn trong nước .
Tìm hiểucấu tạo phân t
Gv:Cho Hs quan sát mô hình cấu tạo dạng rỗng
và đặc của axit axetic, gọi Hs viết CTCT
Hs: Viết CTCT và thu gọn CH
3
COOH
Gv: Nhận xét về cấu tạo của phân tử axit axetic ?
Hs: Trong phân tử axit axetic có nhóm -OH liên
kết với nhóm C=O tạo thành nhóm – COOH
Gv: Chính nhóm COOH làm cho phân tử có tính
axit
Gốc axít : - CH
3
COO (axetat)
II. Cấu tạo phân tử: (C
2
H
4
O
2
)
- Công thức cấu tạo của axit axetic
H O
H C C viết gọn CH
3
COOH
H O H
Trong phân tử axit axetic có nhóm OH
liên kết với nhóm C = O tạo thành
nhóm COOH. Nhóm COOH làm cho phân tử
có tính axit
Chuyển ý: Axit axetic có những tính chất hóa học nào
III
Gv: Gọi Hs nhắc lại TCHH của axit vô cơ
Hs: Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, kim loại, muối.
III. Tính chất hóa học:
1. Tính axit: Axit axetic là axit hữu cơ có
tính chất hóa học của một axit. Là một axit
yếu .
Trang 66
Gv: Để tìm hiểu xem axit axetic có tính chất của axit
không các em làm các thí nghiệm sau
Gv chia hs theo nhóm (4 nhóm), phát phiếu học tập cho
hs
Hs: Chia thành 4 nhóm, kiểm tra lại dụng cụ hóa chất
như nội dung Gv yêu cầu thí nghiệm.
Kiểm tra dụng cụ hóa chất mỗi nhóm gồm:
Dụng cụ: Gía để ống nghiệm, 5 ống nghiệm, 2 ống hút
hóa chất, một kẹp gỗ (sắt), cốc nhỏ .
Hóa chất: ddNaOH, dd phenolphthalein, CuO,Mg, Cu,
CaCO
3
.
Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
Tiến hành:
- Dùng kẹp kẹp giấy quỳ tím sau đó dùng ống hút lấy dd
axit axetic nhỏ 1 giọt lên giấy quỳ tím. Quan sát.
- Dùng ống hút lấy dd phenolphthalein rồi nhỏ 2 – 3 giọt
vào ống nghiệm số 1 (đựng dd NaOH).
- Lấy 1 ống hút khác lấy dd axit axetic nhỏ lần lượt
(khoảng 2ml) vào các ống nghiệm có các hóa chất sau:
Ống nghiệm 1: dd NaOH
Ống nghiệm 2: CuO
Ống nghiệm 3: Mg
Ống nghiệm 4: Cu
Ống nghiệm 5: CaCO
3
.
- Quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận xét viết PTPƯ
- Rút ra nhận xét về tính axit của axit axetic
Chú ý: -Hiện tượng quan sát ghi vào giấy theo mẫu
- Phương trình phản ứng ghi trên bảng nhóm để
treo lên bảng.
CH
3
COOH
khi phản ứng sẽ tạo ra gốc axit là axetat -
CH
3
COO và gốc này có hóa trị I
Gv: Gọi Hs đọc nội dụng thí nghiệm , các nhóm tiến
hành làm thí nghiệm.
Gv: Cho Hs các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và viết
PTPƯ,Hs gọi tên sản phẩm.
Hs: các nhóm khác nhận xét
Giấy quỳ tím đỏ
-Ống nghiệm 1: Khi nhỏ dd phenolphtalein vào dd
NaOH, xuất hiện màu đỏ nhỏ tiếp dd CH
3
COOH vào
màu đỏ dần dần biến mất chứng tỏ xảy ra phản ứng.
- Ống nghiệm 2: Xuất hiện màu xanh
- Ống nghiệm 3: Có khí sinh ra
- Ống nghiệm 4: Không có hiện tượng gì
- Ống nghiệm 5: Sũi bọt khí
- Làm quì tím hóa đỏ
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
Axit axetic Natri axetat
2CH
3
COOH + CuO (CH
3
COO)
2
Cu +
H
2
O
2CH
3
COOH + Mg (CH
3
COO)
2
Mg + H
2
Magie axetat
2CH
3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)
2
Ca +
H
2
O + CO
2
.
Trang 67
- Axit axetic có tính chất hóa học của axit
Gv: Hướng dẫn gọi tên sản phẩm.
Gv:Vì sao ở ống nghiệm 4 không có hiện tượng gì?
Hs: Vì Cu là khim loại đứng sau H trong dãy hoạt động
hóa học kim loại
Gv: Qúa trình phn ng ca axit axetic vi các cht trên
như thế nào so vi khi ta cho dd H
2
SO
4
cùng phn ng
vi cht trên các em đã làm trong bài H
2
SO
4
.
Hs: Phn ng xy ra chậm hơn.
Gv: Kết lun v tính axit ca axit axetic ?.
Hs: Axit axetic là axit hữu cơ có tính chất ca 1 axit ,
nhưng là một axit yếu.
Gv: Treo bng ph đã có các PTPƯ ghi sẵn để Hs ghi
vào.
Gv: Làm thí nghim axit axetic tác dng vi rượu etylic,
hs quan sát. Gọi Hs đc ni dung thí nghim sgk trang
141
Lp dng c như hình vẽ sgk / 141 và làm thí nghim
theo các bưc:
+ Cho rượu etylic axit axetic vào ng nghim
A, thêm ít axit H
2
SO
4
đặc làm xúc tác.
+ Đặt ng nghim B vào cc đựng nước.
+ Đun nóng ống nghim A trên ngn la đèn cồn,
sau đó ngừng đun. Thêm một ít nưc vào ng nghim B,
lc nh.
* Yêu cu HS quan sát hiện ng nhn xét: màu sc,
mùi ca cht to thành.
* Viết phương trình hóa học ca phn ng xy ra và kết
luận
Gv: Sản phẩm tạo thành trong phản ứng trên là
etylaxetat CH
3
COOC
2
H
5
(là este)
Hs: Trong ống B có chất lỏng không màu, mùi thơm, nổi
trên mặt nước ,không tan trong nước.
PTPƯ CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Gv: este là gì:
Hs: este là sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axít.
2. Axít axetic tác dụng với rượu etylic
Axit axetic tác dụng với rượu etilíc
(khi đun nóng và có H
2
SO
4
đặc xúc tác) tạo
ra etyl axetat và nước .
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O .
Etylaxetat
Este là sản phẩm của phản ứng giữa rượu và
axít.
Gv:Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ trong sgk và nêu
những ứng dụng của axitaxetic trong sản xuất
đời sống .
Hs: Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm
nhuộm, thuốc diệt côn trùng, chất dẻo, giấm ăn…
IV. Ứng dụng
- Axit axetic là nguyên liệu trong công nghiệp
- Giấm ăn là dd axit axetic có nồng độ 2 -5%
V. Điều chế
- Oxi hóa butan
H
2
SO
4 đặc, t
o
H
2
SO
4
dặ, t
o
Trang 68
Chuyển ý: Axit axetic được điều chế như thế nào ?
Gv: Nêu các phương pháp điều chế giấm ăn
Hs: Lên men dd rượu etylic loãng
Gv:độ rượu không quá 10
o, nhiệt
độ 25 -30
o
C
Gv: trong công nghiệp cân 2lượng lớn axit axetic
dùng phương pháp oxi hóa butan có xúc tác nhiệt
độ (học sâu hơn ở lớp 12)
Gọi Hs viết PTPƯ
Hoạt động luyện tập
Bài 1:
CH
3
COOH có tính axít vì :
a) Trong phân tử có liên kết đôi C=O
b) Trong phân tử có nhóm –COOH và H trong
nhóm này linh động
c)Trong phân tử có nhóm - CH
3
.
d) Tất cả đều sai
Bài tập 5: sgk trang 143
Axit axetic tác dụng được với các chất:
ZnO, KOH, Na
2
CO
3
, Fe.
Hs: viết PTHH
Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng
Giấm ăn là dd axit axetic có nồng độ 2 -5%
-Giấm ở gia đình chúng ta sử dụng thường được
làm từ dd rượu etilic loãng không gây hại cho sức
khỏe.
-Ngoài ra còn có các loại giấm nào được làm t
hoa quả mà các em biết ?
( Giấm táo, giấm vải thiều..)
2C
4
H
10
+ O
2
4CH
3
COOH + 2H
2
O
- Lên men giấm dd rượu etylíc
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
4.Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà 2, 3, 4, 6, 7 sgk trang 143
Chuẩn bị bài : “Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 29 Ngày soạn: 16/3
Tiết: 56 Ngày dạy:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Hiểu được
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat.
Xúc tác,
t
o
Men giấm
Trang 69
2. Kĩ năng :
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat
- Viết các PTHH minh họa cho cho các mối lien hệ.
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3.Thái độ
- Hs có ý thức trong học tập. biết vận dụng các chất đã học vào thực tế.
B. TRỌNG TÂM
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat.
C. CHUẨN BỊ:
Gv: Kẻ bảng phụ viết sẵn các đề mục theo hàng ngang và hàng dọc sau đó yêu cầu học sinh điền
các nội dung thích hợp vào ô tương ứng, bài tập về các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este
etylaxetat
Hs: Ôn lại kiến thức đã học về: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
2. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Cho Hs liệt kê CTPT các hợp chất metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etilic, axit axetic. Dựa vào
kiến thức đã học các em cho biết giữa những chất nào trong số các chất trên có mối liên hệ với nhau
Hs: trả lời
Hoạt động hình thành kiến thức Luyện tập
I . SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC.
Gv: Treo sơ đồ câm: Hs hoàn thành sơ đồ
ETILEN RƯỢU ETILIC AXITAXETIC ETYLAXETAT
( C
2
H
4
) ( C
2
H
5
OH) (CH
3
COOH) (CH
3
COOC
2
H
5
)
GV tổ chức cho thảo luận nhóm dể viết PTPƯ minh hoạ .
C
2
H
4
+ H
2
O CH
3
- CH
2
OH
CH
3
-CH
2
- OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Bài 1:
Gv: ng dn hc sinh da vào tính cht hóa hc
để viết PTHH th hin các chuyn hóa bài 1b.
Gv: phn ứng đặc trưng cho liên kết đôi là phn
ng hóa hc nào?
Hs: Phn ng cng
II. BÀI TP
Bài tp1 b sgk trang 144:
CH
2
= CH
2
+ Br
2
CH
2
Br CH
2
Br
…+CH
2
= CH
2
+CH
2
= CH
2
+CH
2
= CH
2
+…
..-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
CH
2
- CH
2
-
…...
+Nước
Axit
+ Oxi
Men giấm
+ Rượu etylic
H
2
SO
4
đặc, t
o
Axit
Men giấm
H
2
SO
4
đặc, t
o
Xt, t
o
Áp suất
Trang 70
Gv: Gi Hs viết PTPƯ câu 1b sgk trang 144
Bài 2:
: Gi hs đc đ bài 2 sgk trang 144.
Để nhn biết rưu etilic và axit axetic ta dùng pp
hóa hc nào?
Gv: Mun phân biệt đưc 2 dung dịch rượu etylic
axit axetic, ta phi da vào tính cht hóa hc
đặc trưng của 2 cht. Vậy đó những tính cht
nào ?
Hs: HS da vào tính cht hóa hc ca rưu etylic
và axit axetic, nêu được:
+ Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím hóa
đỏ còn rượu etylic không làm đổi màu qùi tím.
+ Dùng Na
2
CO
3
hoc CaCO
3
. CH
3
COOH
cho khí CO
2
thoát ra, C
2
H
5
OH không có phn
ng.
Bài 3
Gv: Hưng dn bài 3sgk trang 144 gi hs làm
nhanh
Cht C va tác dng vi Na va tác dng vi
Na
2
CO
3
. Vy C là axit và trong phân t có nhóm
COOH. Vy CC
2
H
4
O
2
- Cht A tác dng vi Na, nên AC
2
H
6
O
- Cht B không tác dng vi Na và ít tan trong
nước, vy B C
2
H
4.
Bài 4 sgk trang 144. Gv cho thêm câu c như sau:
Tính khi lượng axit axetic thu đưc nếu đem
cht A trên lên men, hiu sut quá trình lên men
là 90%
Gv: Ta đã làm bài 4 sgk trang 133 trong bài “
Luyn tp v HIĐROCACBON " Bài này cách làm
tương tự nhưng nếu ta tính tng m
C
+ m
H
< m A
trong cht A còn có nguyên t O
m
O
= m
A
(m
C
+ m
H
)
Hs:Trình y phương pháp giải :
- ng Cacbon trong CO
2
chính là lưng
Cacbon trong A, lượng Hydro trong nưc chính là
ng Hydro trong A .
- Dựa trên cơ sở s biến thiên t l thun các
nguyên t trong hp cht đ gii
Lưu ý: đ không cho khối lượng mol ca cht A, ta
phải đi tìm - da vào t khi ca A so vi H
2
là 23.
Tóm tt đ bài :
m
A
= 23gam
m CO
2
= 44gam
Bài tp 2 sgk trang 144
Bài 2:
+ Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím hóa
đỏ còn rượu etylic không làm đổi màu qùi tím.
+ Dùng Na
2
CO
3
hoc CaCO
3
. CH
3
COOH
cho khí CO
2
thoát ra, C
2
H
5
OH không có phn ng.
Bài 4 sgk trang 144
a.
)(32.
18
27
2.
18
)(1212.
44
44
12.
44
2
2
g
m
m
g
m
m
OH
H
CO
C
)(8)312(23)( gmmmm
HCAO
Vy trong A có 3 nguyên t là: C , H, O.
b. Đặt công thc chung ca A: C
x
H
y
O
z
(x, y, z
nguyên dương)
Ta có:
1:6:25,0:3:1
16
8
:
1
3
:
12
12
::
16112
::
zyx
mOmHmC
zyx
CTPT ca A có dng: (C
2
H
6
O)
n
Vì d
A/H2
= 23 M
A
= 23 x 2 = 46
Ta có 46n = 46 n = 1
Vy CTPT ca A là C
2
H
6
O
c.
Men giấm
Trang 71
m H
2
O = 27 gam.
A gm nguyên t nào ?
CTPT ca A
Biết d A/H
2
= 23
Gv: Hưng dn Hs tính khi lưng axit axetic khi
hiu sut phn ứng đạt 90%
30g CH
3
COOH 100%
? g 90%
Hot đng vn dng tìm tòi m rng
Gv: Tại sao để hoa qu chín lâu ngày có mùi nng
sao đó có v chua. Hãy gii thích.
Vì hoa qu chín quá chuyển sang có mùi rược, đ
trong không khí nó b oxi hóa lên men thành gim
nên có v chua.
- Ngoài các ng dụng đã học các em tìm hiu thêm
axit axetic còn có ng dng nào khác ?
(Ứng dụng trong chế biến mủ cao su. Ứng dụng
axit axetic trong công nghệ thực phẩm...)
CH
3
-CH
2
- OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
n CH
3
COOH = n C
2
H
6
O = 23 : 46 = 0,5 (mol)
m CH
3
COOH = 0,5 x 60 = 30 (g)
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% nên m CH
3
COOH
(90 x 30) : 100 = 27(g)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 3,5 sgk trang 144
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 30 Ngày soạn: 23/3
Tiết: 57 Ngày dạy:
CHẤT BÉO
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Biết được
- Khái niệm chất béo,trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là
(RCOO)
3
C
3
H
5
, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản
ứng xà phòng hóa).
- Ứng dụng : Lá thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp
2. Kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm hình ảnh... rút ra nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và
tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm .
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp).
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
Trang 72
3. Thaùi ñoä
- Giaùo duïc Hs coù yù thöùc trong hoïc taäp boä moân
B. TRỌNG TÂM
- Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
C. CHUẨN BỊ:
Gv:
- Một số loại thưc phẩm chứa chất béo (dầu, mỡ, đậu phụng , đậu nành…)
- Dầu ăn, benzen hoặc xăng (hoặc dầu hỏa), nước .
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá đỡ ống nghiệm, ống hút.
* Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, đàm thoại....
Hs: Ôn lại phản ứng este hóa của axit axetic.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài:
Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:
C
2
H
4
C
2
H
5
OH CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
Đáp án: C
2
H
4
+ H
2
O C
2
H
5
OH 3đ
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O 3đ
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O 4đ
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? Và có tính chất vật lí nào?
Hoạt động hình thành kiến thức
Gv: Cho 2 Hs đại diện 2 nhóm liệt kê các loại thức
ăn hàng ngày mà các em hấp thu. (trong khoảng thời
gian như nhau)
Gv: chia nhóm các loại thức ăn trên và dẫn dắt Hs đi
đến nội dung chính bài học là chất béo
Giới thiệu bài mới: Chất béo là một thành phần quan
trọng trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. Vậy chất
béo là gì ? Thành phần và tính chất của nó như thế
nào? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
Gv: Cho HS quan sát hình ảnh 1 số loại thức ăn
kết hợp kiến thức thực tế. Hỏi Những loại thực
phẩm nào chứa nhiều chất béo ?
Gv: Chất béo có ở đâu ?
Hs:
Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong
một số loại hạt và quả.
I. Chất béo có ở đâu?
- Trong cơ thể động vật chất béo có nhiều
trong mô mỡ, còn trong thực vật chất béo tập
trung nhiều ở quả và hạt.
II. Tính chất vật lí
Axit
Men giấm
H
2
SO
4
,đặc, t
o
Trang 73
Gv: Gv làm thí nghiệm biểu diễn
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng
nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát.
Gv: Chất béo nặng hay nhẹ hơn nước, chất béo có
tan trong nước, benzen không ?
Hs: nhận xét:
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan
được trong ben zen
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong
nước, tan được trong benzen, xăng , dầu hoả
Chuyển ý: Chất béo có thành phần cấu tạo như thế nào III
Gv: Giới thiệu khi đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp
suất cao, người ta thu được glixerol 9glixerin) và các axit
béo
Gv: Chiếu lên màn hình CTCT của glixerol C
3
H
5
(OH)
3
, CT
chung của axit béo R COOH
trong đó R có thể là: C
17
H
33
- ; C
17
H
35
- ; C
15
H
31
-.vvv.
- Từ kết qủa trên kết hợp với những phương pháp khác
người ta xác định được công thức chung của chất béo là:
(RCOO)
3
C
3
H
5
Gv: Chất béo là gì ?
Hs: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axít
béo
Gv: Đưa ra công thức
Glixerol:C
3
H
5
(OH)
3
Axit béo: C
17
H
35
COOH ; C
17
H
33
COOH ;
C
15
H
31
COOH ;
...
Gv: este là gì ?
Hs: Este là sàn phẩm giữa rượu và axit
Gv: Gọi hs viết công thức chung của chất béo?
Hs: Viết công thức của chất béo
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo
như thế nào?
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
glixerol C
3
H
5
(OH)
3
với các axít béo và có
công thức chung là (RCOO)
3
C
3
H
5
R có thể là C
17
H
35
- ; C
17
H
33
- ;
C
15
H
31
- ;
v.v..
Chuyển ý: Chất béo có TCHH nào ? IV
GV: Gọi hs viết PTPƯ giữa rượu etilic và axit axetic.
Trên cơ sở đó để khai thác đặc điểm của phản ứng
thuận nghịch để kết luận este có phản ứng thủy phân.
Yêu cầu Hs viết PTPƯ
- Đun nóng chất o với nước có axít làm xúc tác,
chất béo tác dụng với nước tạo thành glixerol và các
axít béo
Hs: viết PTPƯ
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3 H
2
O C
3
H
5
(OH)
3
+ 3
RCOOH
Gv; Phản ứng trên là phản ứng thủy phân.
Gv: Đun nóng chất béo với dd kiềm chất béo bị thủy
phân tạo ra glixerol và muối của các axit béo.
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng
nào ?
1. Thủy phân chất béo trong dung dịch axít
Đun nóng chất béo với nước có axít làm
xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo thành
glixerol và các axít béo .
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3 H
2
O C
3
H
5
(OH)
3
+
3 RCOOH
2. Thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm
t
o
,
Axit
Axit ,t
o
Trang 74
Hs: Viết PTPƯ
Gv: Hỗn hợp muối natri của các axít béo là thành
phần chính của xà phòng. Phản ứng thủy phân chất
béo trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà
phòng hóa.
Gv: Giảng cho Hs phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn)
với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
(phản ứng xà phòng hóa)
Khi đun chất béo với dd kiềm, chất béo bị
thuỷ phân tạo glixerol với muối của các axít béo .
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH C
3
H
5
(OH)
3
+
3RCOONa
Gv:Hãy cho biết vai trị của chất béo đối với cơ thể người
và động vật?’
Hs: Chất béo là thnh phần cơ bản trong thức ăn của người
và động vật
Gv:Vì sao để chất béo trong không khí lâu ngày sẽ bị ôi ?
Hs: Khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi là do
tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn .
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà
phòng
Hoạt động luyện tập
Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a.Dầu ăn là este b. Dầu ăn là este của glixerol
c. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo
d. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit
béo
Câu D
Bài 3: Hãy chọn các phương pháp làm sạch vết dầu ăn
dính vào quần áo:
a.Giặt bằng nước b. Git bằng xà phòng
c. Tẩy bằng cồn 96
0
d. Tẩy bằng giấm. E. Tẩy bằng xăng
Các phương pháp đúng là b, c, e vì xà phòng, cồn 96
o
,
xăng hòa tan được dầu ăn .
Dùng nước không được vì nước không hòa tan dầu
ăn .Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng lại phá hu quần áo.
Hoạt động vận dụng - m tòi mở rộng
? Tại sao chất béo để trong không khí lại bị ôi thiu ?
Do oxi có trong không không khí đã oxi hóa dầu mỡ ( hay
lk đôi C = C trong mạch C đã bị oxi hóa) thành anđehit,
xeton.
? Theo các em chúng ta sử dụng mỡ từ động vật hay dầu
ăn từ thực vật tốt hơn ?
( Dầu ăn từ thực vật tốt hơn cho sức khỏe)
Dầu ăn thuộc nhóm chất béo không bão hòa có lợi
cho sức khỏe con người hơn sử dụng mỡ từ động
vật.
Nhưng nhìn chung, chất béo là một phần không thể thiếu
V. Ứng dụng
- Chất béo là thành phần cơ bản trong thức
ăn của người và động vật .
- Trong công nghiệp chất béo dùng để
điều chế glixerol.
t
o
Trang 75
trong chế độ ăn uống. Chúng cung cấp năng lượng và hỗ
trợ nhiều chức năng trong cơ thể. Một số vitamin cần sử
dụng chất béo làm môi trường để cơ thể có thể hấp thụ
chúng.
chất béo không bão hòa lành mạnh đến từ cá hồi, các loại
hạt và dầu thực vật. Các loại thịt cũng có thể được thay
thế bằng các loại đậu như đậu lăng và đậu Hà Lan.
4. Luyện tập - củng c
.
Bài tập: Để điều chế được 2 tấn C
17
H
33
COONa dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
đem dùng là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
HD Viết PTPƯ m xà phòng chất béo m chất béo cần dùng khi H = 85%
5.Hướng dẫn về nhà: làm bài 2, 4 sgk trang 147. Ôn lại bài rượu etylic, axitaxetic.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 30 Ngày soạn: 23/3
Tiết: 58 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP:
RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etilic, axit axetic và chất béo
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập viết PTPƯ của rượu, axit axetic, chất béo
- Phân biệt các chất lỏng: rượu etylic, axie axetic, dầu ăn tan trong rượu.. Bài tập tính toán có
hiệu suất về rượu etylic và axit axetic.
3. Thaùi ñoä
- Giaùo duïc Hs coù yù thöùc trong hoïc taäp boä moân, coù loøng tin vaøo khoa hoïc
B. TRỌNG TÂM
- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic, chất béo
- Bài tập về nhận biết rượu etylic, axie axetic, dầu ăn tan trong rượu. Bài tập tính toán có hiệu
suất về rượu etylic và axit axetic.
C. CHUẨN BỊ:
- Gv:
Bảng phụ đã kẻ khung nội dung về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Bài tập về rượu etylic, axit
axetic, chất béo.
Hs: Ôn lại nội dung rượu etylic, axit axetic, chất béo.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định
Trang 76
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động khởi động
Gv: cho Hs viết lại CTPT, CTCT của rượu etilic, axit axetic, chất béo.
Hoạt động hình thành kiến thức luyện tập
I. Kiến thức cần nhớ
Yêu cầu HS nhớ lại công thức, tính chất của rượu etylic, axit axetic và chất béo rồi hòan thành
bảng tổng kết :
Công thức cấu tạo
Tính chất vật li
Tính chất hóa học
Rượu Etilic
Axit axetic
Chất béo
Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
Hs: Hoạt động cá nhân hoàn thành bảng trên và kết hợp làm bài 1 sgk trang 148
GV: Gọi Hs trả lới nhanh câu hỏi: Phân t nào có nhóm OH ? nhóm COOH.
- Cht nào tác dụng được vi K ? vi Zn ? vi NaOH ? vi K
2
CO
3
? Viết PTPƯ
Hs: Chất có nhóm OH: Rượu etilic, axitaxetic
Cht có nhóm COOH: axit axetic.
Cht tác dụng được với K: Rượu etilic, axitaxetic.
Cht tác dụng được vi Zn, K
2
CO
3
, NaOH là axit axetic, chaát beùo taùc duïng vôùi NaOH
Gv: Yêu cu hs viết PTPƯ
Gv: Yêu cầu Hs đọc đ bài 2sgk trang 148. Da
vào TCHH ca cht béo trong bng trên viết
PTPƯ.
Hs: CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O CH
3
COOH +
C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa +
C
2
H
5
OH
Gi hs đọc đề bài 3sgk trang 149
Gv: Da vào nhng tính cht hóa học đã học ca
các cht: rưu etylic, axit axetic và cht béo. Hãy
tho luận nhóm để hoàn thành bài tp 3 SGK/ 149
Hs: Chú ý
+ Thành phn phân t ca các cht to
thành sau phn ng.
+ Điều kin ca mi phn ng.
Hs: Tho lun nhóm hoàn thành bài 3sgk trang 149
ghi vào bảng nhóm để báo cáo kết qu,các
nhóm nhn xét ln nhau. Gv tng kết li.
Gv:-Yêu cầu HS đọc đề bài tp 4 SGK/ 149
trình bày cách nhn biết.
II. Bài tập
Bài 2sgk trang 148
- Phn ng ca etyl axetat vi dung dch HCl.
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O CH
3
COOH +
C
2
H
5
OH
- Phn ng ca etyl axetat vi dung dch NaOH.
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa +
C
2
H
5
OH
Bài 3 sgk trang 149
a. Na; C
2
H
5
ONa
b. O
2
; H
2
O
c. K hay KOH, H
2
hay H
2
O
d. C
2
H
5
OH; H
2
O
e. Na
2
CO
3
; CH
3
COONa ; H
2
O(hay CaCO
3
)
f. Mg (hay kim loi đứng trước hiđro)
h. dd kim; glixerol
Bài 4 sgk trang 149
t
0
HCl
t
0
HCl
Trang 77
Hs: Dùng qùi tím: axit axetic m qùi m chuyn
thành màu đỏ.
- Dùng nưc:
+ Rượu etylic tan vô hạn trong nước.
+ Chất béo không tan trong nước và ni trên mt
nước.
Gv:-Yeâu cu HS ñoïc đề đbài tp 6 SGK/ 149
Cho
3
/8,0);(10 cmgDlV
rhh
H
lên men
=92% ; độ rượu = 8
0
C%
dd giấm
= 4%
Tìm
a. m
axit axetic
= ?
b. m
dd giấm
= ?
Höôùng daãn: - da vào công thức tính độ u
hãy tính th tích rưu etylic nguyên chất thu đưc
?
- da vào khối lượng riêng th tích u etylic
nguyên cht tìm khối lượng u etylic nguyên
cht thu đưc ?
- viết phương trình hóa hc. tìm lượng axit
axetic theo phn ng.
- da vào hiu sut ca quá trình lên men tìm
khi lưng axit thc tế thu đưc m khối lượng
giấm ăn khi pha loãng (4%).
100g dd CH
3
COOH 4g CH
3
COOH
? g dd 767,28g
Hoaëc coâng thöùc:
%100.
%C
mct
mdd
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi
hoá học sau.
Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat
Rượu etylic.
Bài 2: Cho 575 ml rượu 20
0
lên men giấm.
a)Rượu 20
0
có nghĩa gì ?
b) Tính thể tích rượu etylic có trong 575ml
rượu 20
0
trên.
c) Tính khối lượng axit axetic thu được của quá
trình lên men dung dịch rượu trên, khi hiệu suất
phản ứng đạt 90%. Biết D
rượu
= 0,8g/cm
3
Hướng dẫn:
a. PTPƯ
Dùng qùi m: axit axetic làm qùi tím chuyn
thành màu đỏ.
- Dùng nưc:
+ Rượu etylic tan vô hạn trong nước.
+ Cht béo không tan trongc và ni
trên mt nưc.
Bài 6sgk trang 149
a.
Độ u = .100 V
r
=
V
R ng/ cht
== 0,8(l)=800(ml)
m
R ng/ cht
= 0,8.800 = 640 (g)
n
R ng/ cht
)(9,13
46
640
mol
PTHH:
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
Theo phương trình:
n CH
3
COOH = n C
2
H
5
OH = 13,9 (mol)
m CH
3
COOH = 13,9 x 60 = 834(g)
Vì hiu sut quá trình là 92% nên khi lưng
axit thc tế thu được:
)(28,76792.
100
834
%.
%100
)(
3
3
gH
m
m
lt
COOHCH
COOHCH
b. Khi lưng dd gim thu được là:
)(182,19)(19182100
4
28,767
kgg
Men gim
Men giấm
Trang 78
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH +
H
2
O
b. Thể tích rượu etylic nguyên chất
(575 x 20) : 100 = 115 (ml)
c. Khối lượng rượu etylic là: 115 x 0,8 = 92(g) n
C
2
H
5
OH = 2(mol)
Theo PTPƯ n CH
3
COOH
= n C
2
H
5
OH = 2 (mol)
Khối lượng axit axetic là: 2 x 60 = 120(g)
Vì hiệu suất phản ứng lên men đạt 90% nên
khối lượng axit axetic thu được là:
(120 x 90) : 100 = 108(g) n
CH
3
COOH = 108 : 60 = 1,8(mol)
4. Höôùng daãn veà nhaø: xem tröôùc baøi thöïc haønh: Ôn lại từ bài mối liên hệ Etilen, rượu
etylic, axit axetic, chất béo bài luyện tập xem lại BT 5/139. 5,6,7/143. 1,4,5/144. 1/148. 6,7/149. chuẩn
bị tiết sau kiểm tra 1tiết.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 31 Ngày soạn: 30/3
Tiết: 59 Ngày dạy:
Thực hành:
TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic.
Thí nghiệm tạo este etyl axetat.
2. Kĩ năng :
Thực hiện thí nghiêm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với
CuO, CaCO
3
, Zn, quỳ tím).
Thực hiện thí nghiêm điều chế este etyl axetat.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
Viết PTHH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện
3. Thái độ:
Rèn luyện ý thức tiết kiệm hóa chất, cẩn thận khi thực hành hoá học
B. TRỌNG TÂM
Tính chất của axit axetic, phản ứng este hóa.
C. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm
- Dụng cụ: giá ống nghiệm , 6 ống nghiệm, nút cao su có kèm ống dẫn chữ L, cốc ,đèn cồn, giá
sắt, 3 công tơ hút, chổi rửa.
- Hoá chất: CuO, CaCO
3
, Zn, dung dịch axit axetic, giấy quì, C
2
H
5
OH, H
2
SO
4
đặc, dd NaCl bão
hòa một ít cát trắng. Gv chuẩn bị sẵn mẫu tường trình thí nghiệm cho hs.
Trang 79
D. THỰC HÀNH:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Tính chất của rượu etylic và axit axetic
- Khái niệm phản ứng este hóa
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Gv: hưng dn hc sinh làm thí nghim:
Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: mẩu giấy quì tím,
mảnh kẽm, mẩu đá vôi nhỏ và một ít bột đồng oxit
Cho tiếp 2 ml axit axetic vào từng ống nghiệm
Hs:Tiến hành làm thí nghim và quan sát hiện
tượng xảy ra.
Gv: Gọi đại din ca nhóm nêu hiện tượng thí
nghim viết phương trình phản ng và gii thích
Hs: Axit axetic làm qùi tím đổi thành màu đỏ.
Axit axetic tác dng vi kim loi Zn: Km tan
dn và có bt khí thoát ra.
Axit axetic tác dng CaCO
3
: đá vôi tan và
bt khí thoát ra.
Axit axetic tác dng vi CuO: bt CuO tan và
dung dch sau phn ng có màu xanh.
viết PTHH
Gv: hưng dn hc sinh làm thí nghim 2: Cho vào
ng nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit
axetic, nh thêm t t khong 1 ml axit sunfuric
đặc, lc đu
Lp dng c như hình 5.5 trang 141sgk .Đun nhẹ
hn hp cho cht lỏng bay hơi từ t sang ng B,
đến khi cht lng trong ng A ch còn khong 1/3
th tích ban đu thì ngng đun
Ly ng B ra, cho thêm 2 ml dd muối ăn bão hòa,
lc ri đ yên
Gv: Hưng dn Hs quan sát hiện tượng xy ra
Hs: Quan sát hiện tượng, đại din ca nhóm nêu
hiện tượng thí nghim viết phương trình phn ng
Trong ng nghim B có cht lng phân thành hai
lp, lớp trên có mùi thơm là este etyl axetat
CH
3
COOH
+ C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
1.Thí nghim 1: tính cht ca axit axetic
+ Qùi tím đổi thành màu đỏ.
+ Km tan và có bt khí thoát ra.
2CH
3
COOH + Zn (CH
3
COO)
2
Zn + H
2
+CaCO
3
tan dn và có bt khí thoát ra.
2CH
3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)
2
Ca
+ CO
2
+ +H
2
O
+ Bt CuO tan dn và dung dch có màu xanh.
2CH
3
COOH +CuO (CH
3
COO)
2
Cu +H
2
O
2.Thí nghim 2: phn ng của rượu etylic vi
axit axetic
Trong ng nghim B có cht lng phân
thành hai lp, lớp trên có mùi thơm là este etyl
axetat.
CH
3
COOH
+ C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Hot đng 3: Công vic cui bui thc hành
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh làm bảng tường trình .
H
2
SO
4
,
đđdặc, t
o
H
2
SO
4
,
đđdặc, t
o
Trang 80
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát
được
Giải thích
Phương trình hoá học .
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 31 Ngày soạn: 30/3
Tiết: 60 Ngày dạy:
KIỂM TRA TIẾT 60
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức của benzen , etilen, axit axetic, rượu etylic, chất béo .
2. Kĩ năng : Vậng dụng kiến thức hóa học giải các dạng bài tập:
+ Nhận biết .
+ Viết PTHH của 1 số hợp chất hữu cơ.
+ Tính thể tích khối lượng, liên quan đến hiệu suất của phản ứng .
B. TRỌNG TÂM
benzen , etilen, axit axetic, rượu etylic, chất béo .
C. CHUẨN BỊ:
Hs: ôn tập
Gv: đề kiểm tra, thời gian 45 phut
D Tến trình lên lớp
GV: phát đề
Hs: làm bài
Trang 81
Tuần: 32 Ngày soạn: 6/4
Tiết: 61 Ngày dạy:
GLUCOZƠ - SACCAROZƠ
Công thức phân tử: C
6
H
12
O
6 ,
C
12
H
22
O
11
A. MỤC TIÊU BAØI DAÏY:
1. Kiến thức Bieát ñöôïc
- Công thức phân tử, traïng thaùi töï nhieân, tính chất vật lí (traïng thaùi, maøu saéc, muøi
vò, tính tan, khoái löôïng rieâng).
- Tính chất hóa học: phaûn öùng traùng göông, phaûn öùng leân men röôïu, phaûn öùng
thủy phân có xúc tác axit hoặc lên men
- ÖÙng dụng: Laø chaát dinh döôõng quan troïng cuûa ngöôøi vaø ñoäng vaät, nguyên
liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
2. Kĩ năng
- Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh, maãu vaät...ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát cuûa
glucozô
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa TCHH của glucozơ.
- Phân biệt glucozơ,saccarozo với ancol etylic và axit axetic.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức trong học tập, biết được vai trò của glucozơ, saccarozo trong đời sống và
trong công nghiệp.
B. TRỌNG TÂM
CTPT, tính chất hóa học của glucozơ, saccarozo
C. CHUẨN BỊ :
Gv: - Ảnh một số trái cây chứa glucozơ, saccarozo
- Glucozơ, saccarozo dung dịch bac nitrat, dung dịch ammoniac, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp
gỗ, nước.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Trang 82
Hoạt động khởi động
Gv: Kể tên một số loại quả khi chín có vị ngọt
Hs: kể tên: Xoài , mít, nho, táo, chuối.....
Gv: Hàng ngày chúng ta ăn các loại trái cây có đường và các
loại thực phẩm như bánh kẹo, nước giải khát có gas trong đó
đều có một lượng đường. Vậy có các loại đường phân loại
như thế nào tìm hiểu bài học.
Giới thiệu bài mới: Gluxit hay cacbonhidrat là tên chung của
một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên. Gluxit tiêu biểu
nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
Gv:Yêu cu HS quan sát 1 s tranh v mt s loài cây (có
qu chín) cha nhiu glucozơ kết hp thong tin sgk
Trong
t nhiên, glucozơ thường có nhiu đâu ?
Hs: glucozơ có nhiều trong qu chín.
-Glucozơ có nhiều trong qu chín đặc bit là qu nho. Ngoài
ra trong máu - cơ th động vt (k c con người) cũng có
nhiều glucozơ.
Gv: Qua nhng kiến thc em va hc, em có th rút ra kết
lun gì v trng thái t nhiên của glucozơ
Hs: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều
nhất trong quả chín, glucozơ còn có trong cơ thể người và
động vật
Gv: ng dn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước
+ Cho vào ng nghim mt ít glucozơ y quan
sát trng thái và màu sc ca glucozơ, sau đó cho vào ng
nghim mt ít nưc, lc nh. y nhn xét v kh năng
hòa tan của glucozơ trong nước ?
Hs: Làm thí nghim nêu hiện tượng:
- Glucozơ là chất rn, kết tinh, màu trắng, glucozơ dễ tan
trong nưc.
Gv: Glucozơ nhiều trong qu chín Vy theo em glucozơ
có v gì ?
Hs: Glucozơ có v ngt thường được gọi là đường glucozơ
hay đướng nho.
I. Trạng thái tự nhiên:
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận
của cây, nhiều nhất trong quả chín,
glucozơ còn có trong cơ thể người và
động vật
II. Tính chất vật lí:
Glucozơ là chất kết tinh , không
màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
Chuyển ý:
Gv: Đặt vấn đề: glucozơ có những tính chất hóa học như
thế nào ? III
Gv: Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước:
- Cho vài giọt dung dịch NH
3
vào ống nghiệm, nhỏ
thêm vài giọt dung dịch AgNO
3
lắc nhẹ.
- Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên
đặc ống nghiệm vào cốc nước nóng hoặc đun nóng nhẹ
III. Tính chất hóa học:.
1.Phản ứng oxi hóa glucozơ
C
6
H
12
O
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
Glucozơ Axit gluconic
NH
3
Trang 83
trên ngọn lửa đèncồn.
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ?
Hs: quan sát tnghiệm biểu diễn của GV nêu hiện
tượng:
Khi đun nóng ống nghiệm dung dịch trong ống
nghiệm chuyển thành màu đen và có chất màu xám bạc
bám vào bên ngoài.(có phản ứng hóa học xảy ra)
Gv:Vậy sản phẩm tạo thành sau phản ứng có đặc điểm
gì ?
Hs: kim loại Ag,
Gv: sau phản ứng ngoài kim loại Ag còn sinh thêm chất
mới ở dạng dung dịch là axit gluconic có công thức là
C
6
H
12
O
7
.
Gv: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ?
Hs:
C
6
H
12
O
6
+Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
Gv: - Trong phản ứng này C
6
H
12
O
6
bị oxi hóa thành
C
6
H
12
O
7
. Phản ứng trên được dùng để tráng nên còn gọi
là phản ứng tráng gương và đây là phản ứng dùng để
nhận biết glucozơ với nhiều loại hợp chất hữu cơ khác.
- Người ta thường sản xuất rượu etylic bằng mấy
cách ?
Gv:-Vậy thể điều chế rượu etylic từ glucozơ được
không ? Nếu phản ng xảy ra thì phải điều kiện
?
Hs: Rượu etylic thường được sản xuất theo 2 cách
chính:
+ Từ tinh bột hoặc đường len men.
+ Từ etilen.
Người ta thể điều chế ợu etylic từ glucozơ
nhưng cần phải có men rượu.
Gv: Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trên
nhận
xét ?
Hs: C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH
+ 2CO
2
2. Phản ứng lên men rượu:
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 152 kết
hợp tính chất vật lý, tính chất hóa học
nêu
những ứng dụng của glucozơ mà em biết ?
Hs: Ứng dụng của glucozơ:
+ Pha huyết thanh.
+ Sản xuất vitamin C.
+Tráng ruột phích, tráng gương
+Trong đời sống của con người và động
vật glucozơ là chất dinh dưỡng rất quan trọng
IV. Ứng dụng :.
- Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng ruột
phích, tráng gương
-Glucvozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người
và động vật
Men rượu,
30 -32
o
C
NH
3
Men rượu,
30 -32
o
C
Trang 84
Giới thiệu : Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật.Vậy tính
chất và ứng dụng của saccarozơ như thế nào
Tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý
saccarozo
Gv:Yêu cu HS quan sát tranh
Trong t nhiên,
saccarozơ thưng có nhiu đâu ?
Hs: saccarozơ có nhiu trong mía, c ci đưng, tht nt .
. ..
Gv: em có th rút ra kết lun gì v trng thái t nhiên ca
sacarozơ.
Hs: Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như mía, củ
cải đường . .
Gv: ng dn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước:
+ Cho vào ng nghim : mt ít đường saccarozơ
y quan sát trng thái và màu sc của saccarôzơ ?.
Sau đó them nước vào nước vào lc nh. y nhn xét
v kh năng hòa tan của saccarôzơ trong nưc ? -Hot
động nhóm (2’)
Hs: Làm thí nghim nêu hiện tượng:
+ saccarôzơ là chất kết tinh, không màu.
+ saccarôzơ dễ tan trong nước.
Gv: Theo em saccarôzơ nhng tính cht vt quan
trng nào ?
Hs: saccarôzơ có v ngt là loại đưng ph biến
I. Trạng thái thiên nhiên:
Saccarozơ có trong nhiều loại thực
vật như mía, củ cải đường , cây thốt nốt. . .
II. Tính chất vật lý:
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị
ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều
trong nước nóng
Gv: Đặt vấn đề saccarozơ những tính chất hóa
học như thế nào ?
Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước:
-Cho vài giọt dd NH
3
ống nghiệm 2 ; nhỏ thêm vài
giọt dung dịch AgNO
3
lắc nhẹ.
Thêm tiếp dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 2
đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ?
Hs: quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
Gv:tiếp tục làm thí nghiệm
Đun nóng dd saccarozơ H
2
SO
4
. Sau đó, thêm dd
NaOH để trung hòa. Rồi cho dd thu được vào ống
nghiệm chứa dd AgNO
3
trong ammoniac (và đun
nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn)
Yêu cầu HS quan sát nhận xét ? viết phương
trình phản ứng ?
III. Tính chất hóa học:
- Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
- Đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc
tác,saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ
fructozơ.
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Saccaro Glucozo Fructozơ
Axit
t
o
Trang 85
Hs: Kết tủa bạc xuất hiện
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Saccarozơ Glucozo Fructozơ
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 154 nêu những ứng dụng của
saccarôzơ mà em biết ?
Hs: Ứng dụng của saccarôzơ:
+ Nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
+ Là thức ăn của người
Hoạt động luyện tập.
Bài tập: y trình y phương pháp hóa học để phân biệt: glucozơ ; axit axetic
và rượu etylic.
Hướng dẫn: để phân biệt được 3 chất trên ta phải dựa vào những tính
chất hóa học đặc trưng của từng chất. Vậy đó là những tính chất gì ?
Glucozơ; Axit axetic; Rượu etylic.
Axit axetic Glucozơ; rượu etylic
Glucozơ .etylic
2. Hãy viết PTHH cho các chuyển đổi hóa học sau:
Saccarozo glucozo rượu etilic axit axetic etyl axetat
Hs: viết các PTHH Gv nhận xét cho điểm Hs
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
- Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK/ 152
Hướng dẫn:
+ Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ?
+ Viết công thức tính hiệu suất của phản ứng ?
+ Số mol glucozơ tính được theo PTHH số mol thực tế thu được hay s
mol lí thuyết ?
+ Vậy lượng glucozơ cần tính chính ợng thuyết . Dựa vào công
thức tính hiệu suất hãy tìm công thức tính lượng lí thuyết của glucozơ ?
- Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn
mía thường có mùi rượu.
(Vì trong mía có đường saccarozo khi để trong không khí lên men chuyển thành
đường glucozo, sau đó thành rượu etilic)
IV. Ứng dụng :.
- Saccarozơ là
nguyên liệu quan
trọng cho công
nghiệp thực phẩm, là
thức ăn của người
Axit
t
+ quì tím
Qùui tím hóa đỏ
Không có hin tượng
+AgNO
3
/NH
3
Phn ng
Không PƯ
Trang 86
GD Hs có chế độ ăn uống có đường vừa phải, hợp lí tránh thừa cân, béo phì và
nhiều bệnh khác như tiểu đường, tim mạch. Năng vận động, tập thể dục, chơi thể
thao....
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 2,3, SGK/155. Xem trước bài Tinh bột và xenlulozo
Soạn nội dung ôn tập HKII
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 32 Ngày soạn: 6/4
Tiết 62 Ngày dạy:
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Biết được
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của tinh bột, xenlulozơ.
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C
6
H
10
O
5
)
n.
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân phản ứng màu của hồ tinh bột
iot.
- Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
2. Kĩ năng :
- Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh, maãu vaät...ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát cuûa
tinh bột và xenlulozơ.
- Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hay xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo
thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
- Phân biệt tinh bột và xenlulozơ.
- Tính phần khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức trong học tập, biết được vai trò của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và
trong công nghiệp.
B. TRỌNG TÂM
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C
6
H
10
O
5
)
n.
- Tính chất hóa học chung của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân phản ứng màu của hồ
tinh bột và iot.
C. CHUẨN BỊ :
Gv:
- Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ
- Tinh bột, bông gòn, dung dịch iot, nước
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, cốc thủy tinh.
Hs: Xem trước bài “tinh bột và xenlulozơ”
Trang 87
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi trong sơ đồ phản ứng sau:
Saccarozơ Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etylaxetat
Đáp án:
2.
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
2,5đ
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH
+ 2CO
2
2,5đ
C
2
H
5
OH
+ O
2
CH
3
COOH + H
2
O 2,5đ
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O 2,5đ
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Cho 2 Hs đại diện 2 nhóm lên bảng viết các loại thực
phẩm chủ yếu chứa tinh bột, chất xơ trong cùng khoảng thời
gian 1 phút. Hs nào viết đúng và nhiều hơn đội đó sẽ thắng.
Hs: Viết tên các loại thực phẩm chứa tinh bột, xen lulozơ
Gv: Dẫn dắt Hs vào bài mới thông qua phần khởi động.
Giới thiệu bài mới: Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit
quan trọng đối với đời sống của con người. Vậy công thức
của tinh bột và xenlulozơ như thế nào? Chúng có tính chất và
ứng dụng gì ?
Hoạt động hình thành kiến thức.
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
Gv:Yêu cu HS quan sát tranh
Trong t nhiên, tinh bt và
xenlulozơ thưng có nhiu đâu ?
Hs: Quan sát hình v liên h kiến thc tế biết được tinh bt
có nhiu trong các loi ht và xenlulozơ là thành phn ch
yếu trong si bông, tre, g . ..
Gv: ng dn các nhóm làm thí nghim theo các bước:
+ Cho vào ng nghim 1: mt ít tinh bt y quan sát
trng thái và màu sc ca tinh bột ? Sau đó cho vào ống
nghiệm ít nước, lc nh. y nhn xét v kh năng hòa
tan ca tinh bt
+ Cho vào ng nghim 2: mt ít (bt g) xenlulozơ y
quan sát trng thái màu sc của xenlulozơ ? Sau đó cho
I. Trạng thái tự nhiên:
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ,
quả
Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong
sợi bông,tre, gỗ, nứa. . .
II. Tính chất vật lý:
Axit
t
o
H
2
SO
4
đdặc, t
o
Men rượu
30 - 35
0
C
Men giấm
Trang 88
vào ng nghim ít c, lc nh. y nhn xét v kh
năng hòa tan của xenlulôzơ
Sau đó đun nhẹ 2 ng nghim
Hs: Làm thí nghim nêu hiện tượng:
Gv: Theo em tinh bột và xenlulôzơ có nhng tính cht vt lý
quan trng nào ?
Hs: Tinh bt và xenlulozơ là những cht rn màu trng,
không tan trong nước nhưng tinh bột tan trong nưc nóng
-Tinh bột và xenlulozơ là những cht
rn màu trắng, không tan trong nước.
Riêng tinh bột tan trong nước nóng to
dd keo là h tinh bt.
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử
Gv: thuyết trình v đặc điểm cu to phân t ca tinh bt
xenlulozơ
Hs: nghe ging và tóm tt ni dung chính
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử:.
-Tinh bột và xenluozơ có khối lượng
phân tử rất lớn, phân tử được cấu tạo bởi
nhiều nhóm – C
6
H
10
O
5
lien kết với
nhau:
Công thức chung của tinh bột và
xenlulozơ là (– C
6
H
10
O
5
)
n
Tìm hiểu tính chất hóa học
Hs tìm hiu thông tin khi đun nóng tinh bột hoc
xenlulozơ trong dung dch axit loãng , tinh bt hoc
xenlulozơ b thủy phân thành glucôzơ
Yêu cu hs viết phương trình phản ng
Hs: viết phương trình phản ng
axit,
( C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
Gv: ở nhiệt độ thường tinh bột và xenlulozơ bị thủy
phân bởi yếu tố nào?
Hs: Enzim thích hợp
Gv: Hưng dn hc sinh làm thí nghim nh vài git
dd iot vào ng nghim cha h tinh bt. Sau đó đun
nóng ng nghim
Hs: Làm thí nghim nêu hiện tượng: nh dd iot
vào ng nghim cha h tinh bt thy màu xanh tím
xut hiện. Đun nóng màu xanh y biến mất, để
ngui li hin ra.
Gv: Đ nhn biết s có mt ca h tinh bt ta dùng
hóa cht no?
Hs: Dùng dd iot
Gv: - Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột và
ngược lại vì tạo ra màu xanh đặc trưng.
IV. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng thủy phân:
( C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
Tinh bột Glucozơ
2. Tác dụng của tinh bột với dung dịch iôt:
- Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột
và ngược lại vì tạo ra màu xanh đặc trưng.
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 157 kết hợp tính chất
vật lý, tính chất hóa học vừa học nêu những ứng dụng của
tinh bột và xenlulozơ ?
Hs:: Sản xuất giấy, vải sợi, đồ gỗ, vật liệu trong xây dựng,
tinh bột là lương thực quan trọng của con người.
IV. Ứng dụng :.
Tinh bột và xenlulozơ đóng vai trò
quan trọng trong dời sống và sản xuất
Axit, t
o
Trang 89
Hoạt động luyện tập
-Chọn từ thích hợp (tinh bột hoặc xenlulozơ) điền vào ch
trống
a.Trong các loại củ, quả, hạt chứa nhiều..........
b. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là.........
c. ..........là lương thực của con người.
- Phát biểu nào sau đây đúng
a. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối nhỏ.
b. Xenlulozơ có p.tử khối nhỏ hơn t.bột.
c. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối bằng nhau.
d. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối rất lớn, nhưng PTK của
xenlulozơ lớn hơn nhiều so với t.bột.
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau
Tinh bột glucozo rượu etilic axit axetic etylaxetat
Hs: Viết các PTHH
Bài 3sgk trang 158:
a. Hòa tan vào nước: chất tan là saccarozơ. Cho 2
chất còn lại tác dụng với dd iot chất nào chuyển sang màu
xanh là tinh, chất còn lại là xenlulozơ.
b. Hòa tan vào nước: chất không tan là tinh bột. Cho
2 chất còn lại tác dụng với Ag NO
3
trong NH
3
dư, chất nào
phản ứng tráng bạc là là glucozơ, chất còn lại là saccarozơ.
4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài làm bài tập 4 sách giáo khoa trang 158. Soạn đề cương theo nội dung đã phổ biến.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần 33 Ngày soạn: 13/4
Tiết 63 Ngày dạy:
ÔN TÂP HỌC KỲ II
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống lại kiến thức Hs đã học trong học kỳ II
- Tính cht hóa hc ca: phi kim, clo, cac bon, ôoxit của cacbon
- Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hợp chất hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
- Thuộc các công thức tính C%, C
M
, m, V, tính toán liên quan đến hiệu suất …và biết cách biến
đổi công thức.
Trang 90
2. Kĩ năng :
- Hs ôn lại kỹ năng tính toán nhận biết các chất, kỹ năng viết PTPƯ, vận dụng kỹ năng thực hành
làm bài.
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức khi học tập bộ môn để có kết quả tốt trong học tập.
B. TRỌNG TÂM
- Hợp chất hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
- Thuộc các công thức tính C%, C
M
, m, V, tính toán liên quan đến hiệu suất …và biết cách biến
đổi công thức.
- Hs ôn lại kỹ năng tính toán nhận biết các chất, kỹ năng viết PTPƯ, vận dụng kỹ năng thực hành
làm bài.
C. CHUẨN BỊ:
Gv: Hệ thống kến thức
Hs:Ôn lại các bài đã học trong học k I
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài: Không
3. Các hoạt động dạy và học:
A/ LÝ THUYẾT: Học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản sau:
+ Tính chất hóa học của phi kim, clo, cacbon, cac oxit của cacbon, muối cacbonat, sơ lược về
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( cấu tạo bảng tuần hoàn, ,sự biến dổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn, ý nghĩa của bảng tuần hoàn và dãy hoạt động hóa học của kim loại ý nghĩa của
dãy hoạt động hóa học).
+ Nắm được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Phân biệt được hợp chất vô cơ
hữu cơ.
+ Viết được CTPT, CTCT, tính chất hóa học( chú ý phản ứng đặc trưng) của các chất sau:
Metan, etilen, axetilen, benzen, hiểu kỹ chất nào: có phản ứng thế với clo, phản ứng cộng brom trong
dung dịch và phản ứng thế với brom lỏng, dựa vào đặc điểm nào để nhận ra tính chất trên.
+ Rượu etylic: CTPT, CTCT, Khái niệm độ rượu, cách tính độ rượu, tính chất hóa học, điều chế
rượu.
+ Axit axetic: CTPT, CTCT, tính chất hóa học, điều chế axit axetic từ ancol etylic (rượu etylic).
+ Chất béo, glucozơ, saccarozơ: tính chất hóa học.
B/ BÀI TẬP: Ngoài các bài tập trong SGK, học sinh làm thêm các bài tập sau:
I/ Bài tập phân biệt và nhận biết các chất:
+ Phân biệt các chất khí: CO
2
, CH
4
, H
2
và C
2
H
4
, chất vô cơ, hữu cơ
+ Phân biệt các chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic và benzen
+ Nhận biết các chất: Glucozơ, saccarozơ, rượu etylic.
Trình bày cách nhận biết và viết phương trình phản ứng.
II/ Bài tập về sơ đồ biến hóa:
CaC
2
→ C
2
H
2
→ C
2
H
4
→ C
2
H
5
OH → CH
3
COOH → CH
3
COOC
2
H
5
→ CH
3
COONa → CH
3
COOH
C
2
H
5
ONa
+ C
6
H
12
O
6
→ C
2
H
5
OH → CH
3
COOH → (CH
3
COO)
2
Ca → CH
3
COOH → CH
3
COOC
2
H
5
C
2
H
5
OH
+ Natricacbonat → natriaxetat → axit axetic → Magie axetat
Trang 91
III/ Bài tập liên quan đến cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
Có các chất sau: CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
3
H
8
, C
2
H
2
, C
3
H
4
, C
6
H
6
, C
4
H
8.
Viết CTCT đầy đủ và
thu gọn của các chất trên.
IV/ Bài tập xác định công thức hợp chất hữu cơ:
1/ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO
2
và 5,4 gam H
2
O. Tỉ
khối hơi của hidrocacbon so với khí oxi bằng 1,3125.
a. Xác định CTPT của hidrocacbon
b. Hidrocacbon này có làm mất màu dung dịch brom không?
c. Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất đặc trưng của A.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO
2
và 3,6 gH
2
O.
a. Trong A có những nguyên tố hóa học nào?
b. Hãy xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 60 gam.
 Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm – OH
d.Viết PTHH của phản ứng giữa A với Na
V/ Bài tập tổng hợp các dạng:
*Hướng dẫn học sinh lại cách trình bày cách nhận biết chất khí, chất lỏng
* Viết công thức cấu tạo pản ứng đặc trưng của các chất cơ bản: metan, etylen, rượu etylic, axit
axetic (C
2
H
6
, C
4
H
8
, ...)
Bài 1: Cho 50ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại magie. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 7,1 gam muối khan.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit và thể tích H
2
sinh ra (đktc)
b) Nếu dùng dung dịch axit trên phản ứng với 17,25ml rượu etylic 20
0
. Tính khối lượng este tạo
thành khi hiệu suất phản ứng este hóa đạt 85%. Biết D
rượu
= 0,8g/ml
Gv: Hướng dẫn hs
2CH
3
COOH + Mg (CH
3
COO)
2
Mg + H
2
a. m
muối
n
muối
n
axit
C
M
axit, n H
2
V H
2
b. Viết PTPƯ
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Tìm V
R
m
R
n
R
. So sánh mol rượu và mol axit tính khối lượng este theo lý thuyết và thực
tế thu được.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hợp chất hữu cơ A thu được 22gCO
2
và 13,5 gH
2
O.
a. Trong A có những nguyên tố hóa học nào?
b. Hãy xác định CTPT của A, biết A có tỉ khối hơi so với khí H
2
là 15.
c.Viết công thức cấu tạo có thể có của A và phản ứng đặc trưng của A.
Gv: Hướng dẫn hs
a. m
C
=
.
11
2CO
m
3 =
)(63.
11
22
g
, m
H
=
)(5,15,13.
18
2
.
18
2
2
gOmH
m
C
+ m
H
= 6 + 1,5 = 7,5 (g) = m
A
Trong A có 2 nguyên tố là C, H
b. Đặt CTPT của A là C
x
H
y
Ta có x : y =
3:15,1:5,0
1
5,1
:
12
6
1
:
12
H
C
m
m
CTĐG của A là (CH
3
)
n
Vì M
A
= 15 * 2 = 30 (CH
3
)
n
= 30 15n = 30 n = 2
CTPT của A là: C
2
H
6
.
CTCT của A: H H
Trang 92
H C - C H
H H
Phản ứng đặc trưng của A là phản ứng thế. C
2
H
6
+ Cl
2
C
2
H
5
Cl
+ HCl
Bài 3: Để thu được giấm ăn người ta cho lên men dung dịch loãng của rượu etylic.
a. viết phương trình phản ứng.
b. tính thể tích rượu etylic nguyên chất và khối lượng rượu có trong 575ml rượu 20
o
biết D
rượu
=
0,8g/ cm
3
c. tính khối lượng axit axetic thu được của quá trình lên men dung dịch rượu loãng trên, khi
hiệu suất quá trình lên men đạt 90%.
d. cho lượng axit thu được ở trên phản ứng với 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng
muối axetat thu được.
Gv: Hướng dẫn hs
a. PTPƯ
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
b. Thể tích rượu etylic nguyên chất
(230 x 25) : 100 = 57,5 (ml)
Khối lượng rượu etylic là: 57,5 x 0,8 = 46 (g) n C
2
H
5
OH =1(mol)
c. Theo PTPƯ n CH
3
COOH
= n C
2
H
5
OH = 1 (mol)
Khối lượng axit axetic là: 1 x 60 = 60(g)
Vì hiệu suất phản ứng lên men đạt 90% nên khối lượng axit axetic thu được là:
(60 x 90) : 100 = 54(g) n CH
3
COOH = 54 : 60 = 0,9 (mol)
d. n Na
2
CO
3
= 0,5 x 2 = 1(mol)
2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
PT 2 1
đề bài 0,9 1
P/ư 0,9 0,45 0,45
Sau P/ư 0 0,55
Thể tích khí CO
2
(đktc) là
0,45 x 22,4 = 10,08(l)
E. Hướng dẫn Hs
Ôn tập lại các kiến thức đã học, làm tiếp các bài tập theo đề cương phổ biến.
Tập trung ôn theo nội dung chủ yếu sau:
* Viết CTCT của, phản ứng đặc trưng của các chất cơ bản: metan, etylen, rượu etylic, axit axetic
(C
2
H
6
, C
4
H
8
, ...)
* Bài tập nhận biết chất khí (CO
2
, CH
4
, C
2
H
2
,O
2
, SO
2
), chất lỏng (rượu etylic, axit axetic,
benzen, glucozơ)
* Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học theo đề cương.
*Bài tập:
- Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ, viết CTCT của chất vừa tìm được viết PƯ đặc trưng
- Bài tập về axit hoặc rượu: Tính thể tích khí (đktc), khối lượng, nồng độ M, nồng độ %,liên quan đến
hiệu suất.
Tuần 33 Ngày soạn: 13/4
Tiết 64 Ngày dạy:
Men giấm
Ánhsáng
Trang 93
PROTEIN
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo Pt rất phức tạp
- Nắm được hai tính chất quan trọng của protein là phản ứng phân hủy và sự đông tụ
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất
- Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein
- Phân biệt protein với các chất khác
3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
B. Trọng tâm
- Khái niệm đặc điểm cấu tạo phân tử protein
- Tính chất hóa học protein
C. Chuẩn bị:
Giáo viên
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
dụng cụ : Dền cồn , kẹp gỗ, panh, diêm , ống nghiệm, ống hút
Hóa chất: lòng trắng trứng, dd rượu etilic
Học sinh
Nghiên cứu trước bài ở nhà
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần ghi
Hoạt động khởi động:
Gv: cho 2 Hs liệt kê các loại thực phẩm chứa
Protein
Hs: Tiến hành liệt kê các loại thực phẩm chứa
Protein trong thời gian 1 phút
Hs nào liệt kê nhiều hơn sẽ thắng.
Hoạt độnh hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên:
? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein
Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân
tử:
GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố chủ yếu
của protein
Cấu tạo phân tử ?
Hoạt động 3: nh chất:
GV: Giới thiệu khi đun nóng protein trong dd
I. Trạng thái tự nhiên:
- Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
Thành phần nguyên tố:
Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S
Protein được cấu tạo bởi các amianoxit
III. Tính chất:
1. Phản ứng phân hủy:
Protein + nước hh các aminoaxit
t
0
axit hoặc bazo
Trang 94
axir hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh ra
các aminoaxit
? Hãy viết PTHH
GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc
hoặc sừng
Hoạt động 4: Ứng dụng:
? Hãy nêu ứng dụng của protein
Hoạt động luyện tập
? Protein có thành cấu tạo ntn ?
? Protein có những tính chất nào ?
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
- Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau. Một
dệt bằng lụa tơ tằm, một dệt bằng sợi chế tạo
từ gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để
phân biệt chúng ?
- Cho vd về những loại thực phẩm trong thức
ăn hàng ngày xảy ra sự đông tụ khi được chế
biến ?
? Tìm hiểu hiện tượng gì xảy ra khi vắt chanh
vào sữa bò hoặc sữa đậu nành ? Chúng ta
nên vắt chanh vào sữa đó nữa không ? Tại
sao ?
2. Sự phân hủy bởi nhiệt:
Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước protein bị
phân hủy tạo thành những chất bay hơi có mùi khét
3. Sự đông tụ:
Một số protein tan trong nước tạo thành dd keo, khi
đun nóng hoặc thêm hóa chất các dd này thường xảy
ra kết tủa . Gọi là sự đông tụ
IV. Ứng dụng:
- Làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công
nghiệp như dệt, da mĩ nghệ
E. Rút kinh nghiệm
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tuần: 34 Ngày soạn: 20/4
Tiết 65 -66 Ngày dạy:
POLIME
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu
này trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
Trang 95
- Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại
- Phân biệt một số vật liệu polime
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
B. Trọng tâm
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime
- Tính chất chung của polime.Khái niệm về chất dẻo, cao su, tơ sợi.
C. Chuẩn bị:
Giáo viên
Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp…
Hình vẽ: các loại dạng mạch polime
Học sinh
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein với CTCT của rượu etylic
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần ghi
Hoạt động khởi động
Gv: cho VD các sản phẩm ngoài đời sống có thành phần là
polime
Hs: vd túi nilon, tiền polime...
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Khái niệm chung
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK
GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kết luận về polime
HS đọc định nghĩa
? Dựa vào nguồn gốc polime chia làm mấy loại ?
Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất
GV: Yêu cầu HS đọc SGK xem bảng trang 161
? Polime có cấu tạo ntn ?
? Polime có tan trong nước không ?
GV: Giới thiệu về tính tan của các polime
Hoạt động 3: Ứng dụng:
HS: Đọc nội dung thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi:
? Chất dẻo gì? Thành phần chủ yếu của chất dẻo gì? Chất
I. Khái niệm về polime:
1. Định nghĩa: Polime là những
chất có phân tử khối rất lớn do nhiều
mắt xích liên kết với nhau
Theo nguồn gốc chia 2 loại:
Polime thiên nhiên polime tổng
hợp
2. Cấu tạo và tính chất
a.Cấu tạo:
Polime là những phân tử có phân tử
khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên
kết với nhau tạo thành mạch thẳng ,
mạch nhánh hoặc mạng không gian
b.Tính chất:
- Là chất rắn không bay hơi
- Hầu hết các polime không tan
trong nước hoặc các dung môi thông
thường
Trang 96
dẻo có những ứng dụng gì?
? Tơ là gì?
?Thành phần chủ yếu của tơ là những gì?
? Cao su là gì?
? Cao su được chia thành mấy loại ?
Hoạt động luyện tập
1. Chọn câu trả lời đúng
a. Polime là những chất có PTK lớn
b. Polime là những chất có PTK nh
c. Polime là những chất có PTK rất lớn do nhiều loại ng.tử
liên kết với nhau tạo nên.
d. Polime những chất PTK rất lớn do nhiều mắt xích
liên kết với nhau tạo nên
2. Trong các phân tử polime sau p.tử polime nào có cấu
tạo mạch giống nhau ?
Polietilen, tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua.
Giống nhau: Polietilen, xenlulozơ, polivinylclorua.
Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng
1.Polivinylclorua viết tắt PVC là polime có nhiều ứng dụng
thực tiễn như: làm đồ giả da, ống dẫn nước....PVC có cấu tạo
như sau:
...CH
2
- CH CH
2
- CH- CH
2
CH CH
2
CH-...
Cl Cl Cl Cl
a. Hãy viết CTC và CT một mắt xích của PVC
b. Mạch phân tử PVC có cấu tạo ntn ?
Một mắt xích PVC là -CH
2
- CH
Cl
Công thức chung PVC là ( -CH
2
- CH )
Cl
2. Làm thế nào để phân biệt đồ vật làm bằng da thật và làm
bằng nhựa PVC.
- Da thật có thành phần protein khi đốt sẽ có mùi khét đặc
trưng. Còn da giả làm bằng nhựa PVC khi đốt sẽ có mùi nhựa
hôi đặc trưng.
II. Ứng dụng của polime:
1. Chất dẻo là gì ?
- Chất dẻo là một loại vật liệu chế
tạo từ polime và có tính dẻo.
- Thành phần chủ yếu của chất dẻo
là polime, ngoài ra còn một số chất
khác như: chất hóa dẻo, chất độn,
chất phụ gia.
2. Tơ là gì?
- Tơ là những polime thiên nhiên
hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng
và có thể kéo dài thành sợi.
3. Cao su là gì?
- Cao su là polime có tính đàn hồi.
E.Rút kinh nghiệm
Trang 97
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tuần 35 Ngày soạn: 4/5
Tiết 67 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP GLUXIT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về gluxit.
2. Kĩ năng :
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, chuỗi phản ứng, bài tập liên quan hiệu suất
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức học môn hóa học
B. TRỌNG TÂM
Tính chất glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo
C.Chuẩn bị
Giáo viên hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi bài tập
Hs; Ôn lại phần gluxit đã học
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ
Gluxit
CTPT
TÍNH CHẤT
ỨNG DỤNG
Glucozo
C
6
H
12
O
6
Phản ứng oxi hóa, phản ứng llên men rượu
Saccarozo
C
12
H
22
O
11
Phản ứng thủy phân trong dd axit hoặc
bazo
Tinh bột
xenlulozo
( - C
6
H
10
O
5-
)n
Phản ứng thủy phân
Tinh bột tác dụng với iot tạo màu xanh đặc
trưng
Hoạt động 2: i tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài tập 1
Gv treo bảng phụ ghi bài tập
Hs : Đọc đề
Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau
a. Glucozo, rượu etylic, saccarozo
b. Glucozo, tinh bột, saccarozo
Hs lên vẽ sơ đồ nhận biết theo sự hiểu biết các em
Gv: hướng dẫn hoàn thiện bài tập 1
Hs viết PTHH
Bài tập 1:Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau
a. Dùng Na nhận re rượu etylic
Dùng phản ứng tráng gương nhận ra dd glucozo
2 C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
b. Dùng dd iot nhn ra h tinh bt
Dùng phản ứng tráng gương nhận ra dd glucozo
NH
3,
t
0
Trang 98
Bài tập 2;
Viết PTP Ư thực hiện các chuyển hóa
Tinh bột glucozo rượu etilic axit
axetic etylaxetat
Hs lên viết PTP Ư
Bài tập 3
Khi lên men glucozo, người ta thu được 11,2 lít
khí CO
2
đktc
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo thành
b. Tính khối lượng glucozo ban đầu, biết hiệu suất
lên men là 90%.
Gv; Yêu cầu Hs viết PTP Ư
V CO
2
n CO 2 m rượu etylic
n CO
2
m glucozo áp dụng tính hiệu suất
glucozo
Bài 2:
( C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
C
6
H12O6 2C2H5OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH
+ O
2
CH
3
COOH + H
2
O
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
bài 3
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
n CO
2
= 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
m C
2
H
5
OH = 0,5 x 46 = 23 (g)
m C
6
H
12
O
6
= 0,25 x 180 = 45 (g)
Vì H = 90% m C
6
H
12
O
6
= (45 x 100) : 90 = 50 (g)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Xem trước bài thực hành Tính chất của Gluxit
E. Rút kinh nghiệm
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.
Tuần 35 Ngày soạn: 6/5
Tiết 68 Ngày dạy:
THỰC HÀNH: NH CHẤT CỦA GLUXIT
A Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năg thực nh thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập
thực hành hóa học
3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
B. Tọng tâm
Phản ứng tráng gương
Phân biệt glucozo, saccarozo, tinh bột
Axit, t
0
H
2
SO
4
đdặc, t
o
Men rượu
Men giấm
Men rượu
Trang 99
C Chuẩn bị:
Giáo viên
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
- Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO
3
, NH
3
Học sinh:
Đọc kỹ thí nghiệm ở n
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
D Tiến trình dạy học:
1. Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ:
. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ
3Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần ghi
Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc
nitơrat trong dd amoniac
GV hướng dẫn làm thí nghiệm
? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương
trình phản ứng
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ,
tinh bột
Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng
trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân
biệt 3 dd trên
GV gọi HS trình bày cách làm
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
I. Tiến hành thí nhgiệm
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc
nitrat trong dd amoniac
- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc
nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa
đèn cồn.
2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ,
tinh bột
+ Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống
nghiệm
Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO
3
trong NH
3
vào 2 dd
còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào
thành ống nghiêm là dd glucozơ
Lọ còn lại là saccarozơ
II. Tường trình thí nghiệm
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng
Nhận xét
PTHH
1
2
4. Củng cố:
GV nhận xét giờ thực hành, thu bài tường trình
Thu dọn phòng thực hành
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Về nhà ôn lại các bài đã học ở kỳ II để cho giờ sau ôn tập .
Trang 100
E. Rút kinh nghiệm
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
| 1/100

Preview text:

Tuần: 20 Ngày soạn: 31/12 Tiết: 37 Ngày dạy:
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức HS biết được :
- Axítcacbonic là axít yếu không bền .
- Tính chất hóa học của muối cacbonat (tác dụng với dd axít, với dd bazơ, dd muối khác, bị nhiệt phân hủy).
- Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat .
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học.
- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể. 3.Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức học môn hóa học. B. TRỌNG TÂM
- Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat. C. CHUẨN BỊ Gv:
- Dụng cụ: ống nghiệm, nút đậy ống nghiệm có ống dẫn khí, giá sắt, đèn cồn, kẹp gỗ, ống quẹt.
- Hóa chất: các dd NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3,NaCl , Ca(OH)2, NaOH, CaCl2.
* Phương pháp: Giảng giải, quan sát, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, làm việc nhóm …
Hs: - Xem bài trước, ôn lại tính chất hóa học của muối.
D. TIẾN TRÌNH DAY VÀ HOC: 1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Axit cacbonic và muối cacbonat có tính chất và ứng dụng gì bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài ghi.
Hoạt động khởi động
-Cùng thời gian Gv cho 2 Hs liệt kê các hợp chất của
cacbon đã học Hs nào liệt kê nhiều hơn sẽ thắng - Gv
Phân chia và cho Hs xác định hợp chất axit cacbonic và muối cacbonat.
I. Axit cacbonic (H2CO3)
Hoạt động hình thành kiến thức
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk kết hợp kiến thức đã
khí cacbonic. Một phần khí CO2 tác dụng với
học cho biết trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí
H2O tạo thành dd axit cacbonic. của H2CO3
2. Tính chất hoá học : Trang 1
HS: H2CO3 có trong nước tư nhiên, nước mưa. Do một
H2CO3 : - Là axít yếu , dd H2CO3 làm quì tím
phần khí CO2 có trong khí quyển tác dụng với nước có
chuyển sang màu đỏ nhạt .
trong tự nhiên và nước mưa tạo thành dd axit cácbonic - Là một axít không bền , bị phân huỷ thành CO2
Gv: dựa vào phân loại axit hãy cho biết H2CO3 thuộc và H2O loại aixt nào?
Hs: là axit yếu, không bền
Chuyển ý: muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng nào  II
GV: Yêu cầu hs cho ví dụ muối cácbonat ,sau đó phân II. Muối cacbonat: loại và gọi tên.
1. Phân loại : gồm hai loại
HS: dựa vào thành phần các muối để phân loại chúng ..
- Muối cacbonat trung hoà ( gọi là muối - Muối cacbonat trung hoà
cacbonat), không còn nguyên tố H trong thành Vd: Na phần gốc axít. 2CO3, MgCO3…
- Muối cacbonat axít gọi là muối hidro cacbonat Vd Na2CO3, CaCO3 Vd: Ca(HCO3)2 , KHCO3
- Muối cacbonat axít (gọi là muối
hidrocacbonat), có nguyên tố H trong thành phần
Gv: yêu cầu Hs quan sát bảng tính tan và thông tin sgk gốc axít
cho biết tính tan của muối cácbonat Vd: Ca(HCO3)2 , KHCO3
Hs: đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ 2. Tính chất :
Na2CO3, K2CO3....), Hầu hết muối hidrocacbonát tan
a. Tính tan : trong nước.
- Đa số muối cacbonat không tan trong
Gv:Hãy nêu tính chất hoá học của muối dự đoán tính
nước (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm:
chất hoá học của muối cacbonát . Na2CO3, K2CO3....)
Hs: muối cacbonát tác dụng với dd axít, với dd bazơ, dd
- Hầu hết muối hidrocacbonát tan trong
muối, bị nhiệt phân hủy.
nước:Ca(HCO3)2 , KHCO3 ..
Gv:Yêu cầu nhóm hs tiến hành thí nghiệm cho dd
b. Tính chất hoá học:
NaHCO3 và Na2CO3 , CaCO3 lần lượt tác dụng với dd
b1. Tác dụng với axít . HCl
Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn
Hs tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
axitcacbonic tạo thành muối mới và giải phóng
Gv: Gọi đại diện các nhóm học sinh nêu nhận xét hiện khí CO2 .
tượng xảy trong các ống nghiệm trên. PTHH:
Hs: có bọt khí thoát ra ở cả ba ống nghiệm NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Gv:Yêu cầu đại diện nhóm hs viết các phương trình phản Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
ứng vào bảng nhóm và nêu nhận xé tvề tính chất này của CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 muối cacbonat.
Hs viết phương trình phản ứng và nhận xét
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho dd K2CO3
lần lượt tác dụng với ống nghiệm 1chứa dd Ca(OH)2, ống
nghiệm 2 chứa dd NaOH
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Gv: Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm
Hs: - ống nghiệm 1có hiện tượng vấn đục trắng xuất hiện Trang 2
-ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng, điều kiện xảy ra phản ứng?
b2. Tác dụng với dung dịch bazơ:.
Hs: Viết phương trình phản ứng. Sản phẩm tạo thành
Dd muối cacbonat tác dụng với dd bazơ muối phải có chất không tan.
cacbonat không tan và bazơ mới.
K2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH
Gv:Gọi hs nêu nhận xét tính chất này của muối.
Hs: Nhận xét: Một số dd muối cacbonnát phản ứng với
dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới
Gv: Thuyết trình, giới thiệu nội dung muối
hidrocacbonat tac dung với dd kiềm
Hướng dẫn hs viết phương trình hoá học
2NaOH + Ca(HCO3)2  Na2CO3 + CaCO3 +2H2O Hs: ghi bài
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Ống nghiệm 1: dd K2CO3 tác dụng dd CaCl2
* Chú ý: Muối hidrocacbonat tác dụng với dd
Ống nghiệm 2: dd K2CO3 tác dụng với dd NaCl
kiềm tạo thành muối trung hoà và nước.
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
2NaOH + Ca(HCO3)2  Na2CO3 + CaCO3
Gv: Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét hiện tượng của thí +2H2O nghiệm.
Hs: Ống 1 có vấn đục trắng
Ống 2 không có hiện tượng gì
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng, điều kiện xảy b3. Tác dụng với dung dịch muối: ra phản ứng.
Hs: Viết phương trình phản ứng, sản phẩm tạo thành có chất không tan
- DD muối cacbonat có thể tác dụng với một số K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl
dd muối khác tạo thành hai muối mới
Gv: Gọi hs nêu nhận xét tính chất hóa học này.
K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl
Hs: dd muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd
muối khác tạo thành hai muối mới
Gv: yêu cầu Hs viết PTPƯ sản xuất CaO từ CaCO3 đã học?
b4. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: Hs: PT CaCO3 t° CaO + CO2
Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3,
Gv: Yêu cầu hs quan sát Hình 3.16 kết hợp thông K2CO3…)dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng CO2 tin sgk
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy như thế nào? CaCO3 t° CaO + CO2 .
Hs: Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3, K2CO3…)dễ bị
nhiệt phân hủy, giải phóng CO 2NaHCO 2
3 t° Na2CO3 + H2O + CO2
3. Ứng dụng:
Gv: dựa vào tính chất đã tìm hiểu, thông tin sgk cho biết
CaCO3 dùng làm nguyên liệu sản xuất
muối cacbonat có ứng dụng gì? vôi , ximăng. Hs: CaCO Na
3 là nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng .Na2CO3
2CO3 dùng để nấu xà phòng , thuỷ tinh .
dùng để nấu xà phòng thủy tinh. NaHCO NaHCO 3 làm dược
3 được dùng làm dược phẩm, hóa
phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa
chất trong bình cứu hỏa…
Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu sơ đồ hình 3.17 sgk
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: Trang 3
Dựa vào sơ đồ trình bày sự chuyển hoá cacbon trong
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá tự nhiên
cacbon từ dạng này sang dạng khác . Sự chuyển
Hs: Quan sát tranh và ghi bài.
hoá này diễn ra thường xuyên , liên tục tạo thành chu trình khép kín.
Hoạt động luyện tập
Gv: Dựa vào TCHH muối cacbonat. Hãy nêu TCHH của MgCO3. Viết PTHH.
- Hs nêu TCHH muối MgCO3 và viết PTHH.
Gv: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây cặp chất
nào có thể t/d với nhau ?
a . H2SO4 và KHCO3 b. K2CO3 và NaCl
c. MgCO3 và HCl d. CaCl2 và Na2CO3 e. Ba(OH)2 và K2CO3.
Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng
- Trong dạ dày có dung dịch axit HCl. Người bị đau
Vì sao muối NaHCO3 dùng để chữa bệnh đau dạ dày?
dạ dày có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ
dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau
dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có
trong dạ dày do có phản ứng hóa học: NaHCO3 +HCl NaCl +CO2 + H2O
Muối cacbonat được ứng dụng vào trong việc chữa
cháy. Hãy tìm hiểu có những dạng bình chữa cháy nào ? Chứa khí gì ?
Trên thị trường hiện nay có 2 loại bình chữa cháy
chính được sử dụng, đó là bình chữa cháy dạng khí
thường là CO2 và bình chữa cháy dạng bột (dạng
bột khô NaHCO3 sẽ lấy nhiệt trong đám cháy bị
phân hủy sinh ra khí CO2).
2NaHCO3 t° Na2CO3 + H2O + CO2
Liên hệ GDBVMT:
Gv: Các nguồn thải ra khí CO2, biện pháp làm giảm lượng khí CO2 ?
- Khí CO2 do ác nhà máy khu công nghiệp thải ra,
khí thải do đốt nhiên liệu, khí thải do con người sinh
hoạt, do sự phân hủy xác động thực vật...
Xử lý nguồn khí thải trước khi đưa ra ngoài môi
trường trồng nhiều cây xanh sử dụng nhiên liệu sạch...
Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 2, 3, 5 sgk trang 91
- Tiết học sau đem theo một số đồ vậy như: Lọ sứ, ly thủy tinh, chai, bình, chén, gạch…. E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................. ................ Trang 4
............................................................................................................................. ................ Tuần:20 Ngày soạn: 31/12 Tiết:38 Ngày dạy:
Bài 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT
Kí hiệu hóa học: Si
Nguyên tử khối: 28
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức : HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro),
silicdioxít là oxit axit (tác dụng với kiềm, oxit bazơ ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.
2. Kĩ năng
- Đọc và tóm tắt được thông tin về silic, silicdioxit, muối silicat, sản xuất thủy tinh đồ gốm, ximăng.
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của silic, silicdioxit, muối silicat. 3. Thái độ
- Giáo dục Hs biết vai trò của silic, silicdioxit, muối silicat trong đời sống, công nghiệp.
Biết quý trọng những sản phẩm làm ra từ chúng và sử dụng hợp lý đúng mục đích, tiết kiệm,
tránh lãng phí là góp phần bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM
- Si, SiO2, sơ lược về đồ gốm, sứ, ximăng, thủy tinh. C. CHUẨN BỊ: Gv
- Dụng cụ:Tranh ảnh và mẫu vật về: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi mămg.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng ..
- Mẫu vật: đất sét, cát trắng
* Phương pháp: Thuyết trình, quan sát mẫu vật, sơ đồ, đàm thoại …
Hs: - Xem bài trước, mang theo một số đồ vật như: Lọ, chai, bình, chén, gạch…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối cácbonat ? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất. Đáp án Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với axít (mạnh hơn axitcacbonic) tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 (1đ) NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (1đ) Na2CO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (1đ)
b. Tác dụng với dung dịch bazơ:. (1đ) K2CO3 + Ca(OH)2 Na2CO3 + H2O (1đ)
Muối hidro cacbonat tác dụng với dd kiềm tạo thành muối trung hoà và nước . Trang 5
c. Tác dụng với dd muối: (1đ)
Dd muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd muối khác tạo thành hai muối mới Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl (1đ)
d. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: (1đ)
Trừ muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm CaCO3 t° CaO + CO2 . (1đ) 2NaHCO3 t° Na2CO3 + H2 (1đ)
Câu 2: Hs làm bài tập 5 sgk trang 91
Số mol H2SO4 = 980 : 98 = 10(mol) (2đ)
H2SO4 + 2NaHCO3  Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (3đ) 1mol 2mol 1mol 2mol 2mol n CO2 = 2mol H2SO4 = 20 mol (2đ)
V CO2(đktc) = 20 * 22,4 = 448 (lít) (3đ)
3. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Silic và các hợp chất của silic có tính chất và ứng dụng gì bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu ?
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài ghi
Hoạt động khởi động
Gv: cho Hs tìm hiểu một số đồ vật bằng thủy tinh,
sành sứ - các đồ vật này có thành phần chính là
silic – Silic có tính chất ntn ? Công nghiệp silicat
là gì – Vào bài học hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức I. Silic:
1. Trạng thái thiên nhiên :
Giới thiệu: Trong tự nhiên Si có ở đâu, có tính
chất và ứng dụng gì ta tìm hiểu I
- Silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như cát trắng , đất sét …
Gv:Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk cho biết trạng
thái thiên nhiên và tính chất của silic .
2. Tinh chất : Hs: Đọc sgk
- Silic là chất rắn , màu xám khó nóng chảy , có vẻ
- Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại sáng của kim loại , dẫn điện kém , là chất bán dẫn ,
ở dạng hợp chất như cát trắng , đất sét …
hoạt động yếu hơn cacbon , clo
- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất
- Ở nhiệt độ cao Si tác dụng với oxi tạo thành
- Tinh thể Si là chất bán dẫn silicdioxit to
- ở nhiệt độ cao Si PƯ với oxi tạo thành silic Si + O 2 SiO2 đioxit
- Tinh thể Si được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ
Gv: bổ sung và cho Hs ghi bài.
thuật điện tử, chế tạo pin măt trời.
Gv:đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì
II. Silic dioxit:
sao? Tính chất hóa học của nó?
- SiO2 là oxit axit , tác dụng với kiềm và oxít bazơ tạo
Gv: yêu cầu Hs các nhóm thảo luậnnhóm và ghi ý
thành muối silicát ở nhiệt độ cao . Không phản ứng to
kiên của nhóm vào bảng nhóm. với nước to SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Hs: Các nhóm đại diện trả lời SiO to 2 là oxit axit: tác SiO2 + CaO CaSiO3 Trang 6
dụng với: kiềm, oxitbazơ ở nhiệt độ cao
Gv: SiO2 có phản ứng với nước không?
Hs: SiO2 không phản nước nước
Gv:bổ sung, hướng dẫn Hs gọi tên muối tạo thành
Tìm hiểu sơ lược về công nghiệp silicat Chuyển
ý: Những sản phẩm các em mang theo là sản phẩm III. Công nghiệp silicat:
của công nghiệp silicat. Chúng được sản xuất như
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm , thế nào  III
thuỷ tinh , ximăng ,từ những hợp chất thiên nhiên của
Gv: Công nghiệp silicat là gì?Quan sát tranh ảnh
silic và hóa chất khác .
và một số mẫu vật đem theo cho biết các sản phẩm
của ngành công nghiệp silicat?

Hs: Thủy tinh, đồ gốm, ximăng
1) Sản xuất đồ gốm sứ .
Gv: Cá em hãy nêu vài sản phẩm của đồ gốm đã
a. Nguyên liệu chính
gặp trong thực tế?
- Đất sét, thạch anh, penpat
Hs: Gạch, ngói, sành sứ…
b. Các công đoạn chính
Gv:Em hãy cho biết nguyên liệu, các công đoạn
- Nhào đất sét, thạch anh, penpat với nước thành
chính để sản xuất đồ gốm, sứ
khối dẻo rồi tạo hình, sấy khô các đồ vật
Hs: Trình bày theo sự hiểu biết của các em dựa vào - Nung các đồ vật ở nhiệt độ cao thích hợp
một số cơ sở sản xuất gạch, ngói xung quanh ở địa phương. Gv: Bổ sung
c. Cơ sở sản xuất
Giải thích penpat là khoáng vật có thành phần
- Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai…
gồm các oxit của silic, nhôm, kali, natri, canxi…
Gv: Ở nước ta có những cơ sở sản xuất gốm ở đâu?
Hs: Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai…..
2) Sản xuất xi măng .
Gv: Yêu cầu xem sách giáo khoa và thảo luận
nhóm và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau:
Thành phần chính của ximăng
a) Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát..
Nguyên liệu sản xuất
b) Các công đoạn chính .
Các công đoạn chính
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với
Kể tên các cơ sở sản xuất gốm ximăng ở Việt
cát và nước thành dạng bùn . Nam
- Nung hỗn hợp trong trong lò quay ở nhiệt độ
Hs: Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung Gv
khoảng 1400-1500oC được clanhke rắn.
hướng dẫn.Đại diện nhóm trình bày kiến
- Nghiền clanhke và phụ gia thành bột mịn , đó là
- Đất sét, đá vôi, cát.. xi măng .
- Nghiền nhỏ hỗn hợp trên trộn với cát, nước 
bùn. Nung hỗn hợp trong lò Nghiền lanhke rắn
c. Cơ sở sản xuất
và phụ gia thành bột mịn là ximăng .
- Ximăng Hà Tiên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ
- Ximăng Hà Tiên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An….. An…..
Gv: Cho học sinh quan sát các mẫu vật bằng thủy Trang 7
tinh, xem sách giáo khoa, thảo luận nhóm và ghi
3) Sản xuất thuỷ tinh .
vào bảng nhóm các nội dung sau:
Thành phần chính của thủy tinh
Nguyên liệu sản xuất
a) Nguyên liệu chính:Cát thạch anh, đá vôi và sôđa
Các công đoạn chính
b) Các công đoạn chính .
Kể tên các cơ sở sản xuất
- Trộn hỗn hợp cát , đá vôi , sôđa theo một tỉ lệ
Hs: Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung Gv thích hợp .
hướng dẫn.Đại diện nhóm trả lời.
- Nung hỗn hợp 900oC được thủy tinh nhão .
- Cát thạch anh, đá vôi và sôđa .
- Làm nguội được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh
- Trộn hỗn hợp trên theo tỉ lệ thích hợp rồi nung dẻo thành các đồ vật
được thủy tinh nhão  thủy tinh dẻo, ép thổi
c. Cơ sở sản xuất thành các đồ vật.
- Hà Nội, Bắc Ninh, TPHCM....
- Hà Nội, Bắc Ninh, TPHCM....
Hoạt động luyện tập
- Hãy mô tả sơ lược các công đoạn sản xuất đồ gốm, sứ ?
Hs: Nêu các giai đoạn sản xuất đồ gốm sứ , xi măng, thủy tinh.
- Thành phần chính của xi măng là gì ? Nguyên
liệu chính để sản xuất xi măng, sơ lược các công
đoạn sản xuất xi măng ?
Hs: Thành phần chính xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
- Trên một số vật dụng làm bằng thủy tinh có khắc
chữ hoặc một số hình ảnh. Người ta dùng chất nào
để khắc chữ, hình lên vật liệu thủy tinh ?
- Dùng axit flohiđric HF hòa tan SiO2 theo
PT : 4HF + SiO2 SiF4 +2H2O. Nhờ
tính chất này nên HF được dùng để khắc chữ hoặc
các họa tiết trên thủy tinh
- Tại sao trong xây dựng cần phải có xi măng ? .
4. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sGK trg 95. Xem trước bài “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.” Xem lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
- Chu kì, nhóm, sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
……………… ..................................................................................................... Trang 8 \ Tuần: 21 Ngày soạn 5/1 Tiết: 39 Ngày dạy:
Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1. Kiến thức
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa.ví dụ minh họa
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
2. Kỹ năng
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và nhóm VII, chu kỳ 2,3 và rút ra nhận
xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. C. CHUẨN BỊ: Gv
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố phóng to
- Ô nguyên tố, chu kì 2,3. Nhóm I, VII phóng to.
- Sơ đố cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố phóng to. * Phương pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, quan sát…..
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Công nghiệp silicat là gì ? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? Đáp án
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, ximăng, từ những hợp chất thiên nhiên của silic và hợp chất khác. (2,5đ)
Sản xuất đồ gốm sứ. Nguyên liệu chính : Đất sét (2,5đ)
Sản xuất xi măng. Nguyên liệu chính : Đất sét, đá vôi, cát .. (2,5đ)
Sản xuất thuỷ tinh. Nguyên liệu chính:Cát thạch anh, đá vôi và sôđa . (2,5đ)
3. Các hoạt dộng dạy và học
Giới thiệu bài mới: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo như hế nàovà có ý nghĩa gì ta
sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. Trang 9 Hoạt động 1:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
-Gv cho Hs liệt kê một số nguyên tố hóa học đã học
- Hs liệt kê ra các NTHH theo hiểu biết
Gv: Các nguyên tố như vậy được sắp xếp như thế
nào trong bảng tuần hoàn và có theo trật tự như thế
nào không – Bài học hôm nay.
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn bảng tuần hoàn
Giới thiệu: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
được sắp xếp như thế nào I
- Bảng tuần hoàn có hơn một trăm nguyên tố và
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk cho biết
được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hạt nhân nguyên tử . hoàn.
Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn
Hs: Có hơn một trăm nguyên tố, các nguyên tố
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .Gv: Nêu vấn đề: Trong bảng tuần 1) Ô nguyên tố .
hoàn có hơn 100 nguyên tố. Vậy ô nguyên tố có đặc
điểm gì giống nhau? 1
- Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí
Gv: yêu vầu Hs quan sát ô số 12. Nhìn vào ô số 12 hiệu hoá học , tên nguyên tố, nguyên tử khối của
ta biết thông tin gì về nguyên tố ? nguyên
Hs: Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, tố đó.
nguyên tử khối của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện
Gv:Bổ sung: Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện
tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử
tích hạt nhân = Số electron trong nguyên tử = Số .
thứ tự của nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên
Ví dụ: Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho biết: tố trong bảng tuần hoàn .
magiê ở ô số 12, điện tích hạt nhân nguyên tử Mg là
12+, có 12 electron trong nguyên tử magie.
Gv:Nêu vấn đề: Các nguyên tố trong cùng chu kì có 2) Chu kì
đặc điểm gì? 2.
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
Gv: Yêu cầu Hs quan sát bảng hệ thống tuần hoàn,
chúng được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
kết hợp thông tin sgk trả lời: tăng dần.
- Chu kỳ là gì? Có mấy chu kỳ?
Hs: - Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử
- Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có cùng số
của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp lớp e = STT chu kì
theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Có 7 chu kỳ.
Gv: Giới thiệu có 7 chu kỳ trong đó chu kỳ 1,2,3 là Trang 10
chu kỳ nhỏ. Chu kỳ 4,5,6 là chu kỳ lớn.
Gv: Từ các thông tin chung về chu kỳ, kết hợp quan
sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số
nguyên tố Hiđro, Oxi, Natri. Gv yêu cầu Hs vận
dụng để tìm hiểu chu kỳ 2,3.
Gv:yêu cầu Hs quan sát, tìm hiểu chu kỳ 2 thảo
luận và trả lời câu hỏi?
- Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố.
- Từ Li đến Ne điện tích hạt nhân thay đổi như thế nào?
- Số lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ 2.
Gv:gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và nhận 3) Nhóm xét
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của
Hs: Chu kỳ 2 có 8 nguyên tố: H, He
chúng có tính chất tương tự nhau dược xếp
- Có 2lớp electron trong nguyên tử.
thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
- Điện tích hạt nhân tăng: Li là 3+ đến Ne là 10+ nguyên tử.
Gv:Tương tự đối với chu kỳ 3. Nhận xét chu kỳ 3 có - Các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp
gì giống với chu kỳ 2 về sự biến thiên điện tích hạt
ngoài cùng bằng nhau = STT nhóm
nhân, số lớp electron của các nguyên tố trong cùng chu kỳ.
Hs: - Chu kỳ 3: Có 8 nguyên tố. Có 3 lớp electron
trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến Ar.
Gv: Qua các chu kỳ các em có nhận xét gì về số
đơn vị điện tích hạt nhân, số lớp electron trong của
các nguyên tử mỗi chu kỳ?
Hs: Trong mỗi chu kỳ: điện tích hạt nhân nguyên tử
tăng dần, số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron.
Gv:Nêu vấn đề: Các nguyên tố trong cùng nhóm có
đặc điểm gì?
3.
Gv:
Yêu cầu Hs quan sát nhóm I và VII của bảng
tuần hoàn kết hợp sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li,Na
(nhóm I) và nguyên tử Cl, Br (nhóm VII) thảo luận và trả lời :
- Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau?

Đại diện các nhóm trả lời
Hs: - Bảng tuần hoàn có 8 nhóm
*Nhóm I: Các nguyên tử đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Fr
* Nhóm VII: Các nguyên tử đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Điện tích hạt nhân tăng dần từ F đến At. Trang 11
 - Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số
electron lớp ngoài cùng bằng nhau
- Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài.
Hoạt động luyện tập
-Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là : 7,12, 16
Nguyên tố natri có số hiệu 11. Cho biết Na ở chu kì và nhóm nào ?
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
Một loại khí rất cần cho mọi hoạt động sống của
con người và sinh vật Hãy cho biết đó là khí gì ?
Nguyên tố nào tạo nên khí đó ? Nguyên tố đó có số
hiệu bao nhiêu ở chu kì và nhóm nào ? .
4.Hướng dẫn về nhà : Bài tập về nhà 1,2 sgk trang 101. Xem trước phần III của bài: “Sơ lược
về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.” E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 21 Ngày soạn 5/1 Tiết: 40 Ngày dạy:
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt) A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức
-
Qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.
- Dựa vào vị trí của nguyên tố ( 20 nguyên tố đầu ) suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản
của nguyên tố và ngược lại .
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố
trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kỹ năng
- Từ cấu tạo của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính
chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận
(trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. Trang 12 B. TRỌNG TÂM
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. C. CHUẨN BỊ: Gv
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố phóng to
- Chu kì 2,3. Nhóm I, VII phóng to. * Phương pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, quan sát…..
HS: - Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
D. TIẾN RÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn? 1) Ô nguyên tố .
Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khôí của nguyên tố đó . (2đ)
Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử
. Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn . (2đ) 2) Chu kì :
Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp
theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần . (2đ)
Số thứ tự của chu kí bằng số lớp electron . 1đ) 3) Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng
nhau và do đó có tính chất tương tự nhau dược xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử -
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. (2đ)
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Các nguyên tố trong cùng một chu kỳ, nhóm có sự biến đổi tính chất như thế
nào, ý của bảng tuần hoàn ra sao hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài “sơ lược bảng
hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Các nguyên tố trong chu kì và nhóm có sự biến
đổi như thế nào ta tìm hiểu III
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
III. Sư biến đổi tính chất của các nguyên tố
Gv: thông báo quy luật biến đổi tính chất chung
trong bảng tuần hoàn.
trong một chu kì và yêu cầu HS vận dụng để xem xét 1) Trong một chu kì :
cụ thể . Yêu cầu Hs quan sát chu kì 2 và trả lời câu
* Trong chu kì đi từ đầu tới cuối chu kỳ hỏi :
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Số e lớp ngoài cùng biến đổi thế nào từ Li
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên Trang 13 đến Ne ?
tử tăng dần từ 1 đến 8
- Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm
hiện như thế nào ?
dần , đồng thời tính phi kim tăng dần .
Hs: Dựa vào số thự tự nhóm bằng số e ngoài cùng để Ví dụ: Na > Mg > Al; P < S < Cl trả lời câu hỏi .
Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong chu kỳ 2 tăng dần từ 1 (Li ở nhóm
1) đến 8 (Ne ở nhóm 8). Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
Dựa vào kiến thức đã biết như: Li là kim loại
mạnh, F là phi kim mạnh nhất, C có tính phi kim yếu, O yếu hơn F
* Tương tự như vậy Hs xét chu kỳ 3
Gv:Các em nhận xét gì về sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong cùng một chu kỳ?
Hs: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , đồng
thời tính phi kim tăng dần .
- Đầu chu kì là kim loại kiềm , cuối chu kì là
halogen , kết thúc chu kì là khí hiếm .
Gv: nêu vấn đề: Sự biến đổi số lớp e, qui luật biến
2) Trong một nhóm
đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác * Tong một nhóm đi từ trên xuống dưới theo với chu kì 2
chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Gv:Yêu câu Hs tìm hiểu thông tin sgk và quan sát
- Tính kim loại của nguyên tố tăng dần ,tính phi
nhóm I, nhóm VII rút ra nhận xét về sự biến đổi số
kim của các nguyên tố giảm dần .
lớp electron, tính kim loại, phi kim của các nguyên
Ví dụ: Li < Na tố. F > Cl > Br... Hs:
- Tính kim loại của nguyên tố tăng dần ,tính phi kim
của các nguyên tố giảm dần .
Gv: Em cho biết nguyên tố kim loại, phi kim nào
mạnh nhất trong nhóm I, VII.
Hs: Kim loại mạnh nhất là franxi, phi kim mạnh nhất là flo.
Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài.
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên
Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. tố hóa học.
Chuyển ý: Ta đã tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn, sự 1) Biết ví trí của nguyên tố ta có thể suy đoán
biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
hoàn. Từ đó cho ta biết được ý nghĩa gì của bảng tuần hoàn  IV
Gv: GV hướng dẫn Hs từ các ví dụ cụ thể rút ra nhận xét .
- Biết số hiệu ta biết gì ? Trang 14
- Biết chu kì, nhóm biết những gì về cấu tạo nguyên tử ?
- Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hs: - Biết số hiệu  điện tích hạt nhân, số e.
ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính
- Biết chu kì, nhóm  số lớp e và số e lớp ngoài
chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại
cùng của nguyên tử.
hay phi kim của nguyên tố này với những
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra cấu tạo
nguyên tố lân cận.
nguyên tử và tính chất cơ bản của nó .
Gv: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 ,
chu kì 3 , nhóm VII . Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử
, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các

2) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có
nguyên tố lân cận .
thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó
Hs: - Nguyên tố A có số hiệu là 17 , nên điện tích hạt
nhân của nguyên tử A = 17+ , có 17 electron .
- Ở chu kì 3 . Có 3 lớp electron
- Nhóm VII  lớp ngoài cùng có 7 electron .
Ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim hoạt động
mạnh, tính phi mạnh hơn nguyên tố S(đứng trước)
,và Br (đứng dưới), yếu hơn nguyên tố F (đứng trên ) - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể
Gv: Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của
suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Hs: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta
có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ
bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim
của nguyên tố này với những nguyên tố lân cận.
Gv: Tương tự HS làm với ví dụ cụ thể rút ra nhận
xét : Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy
ra vị trí và tính chất của nguyên tố.

Hs: - Biết nguyên tử của nguyên tố ở chu kì , nhóm
 số lớp e và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử .
-Biết điện tích hạt nhân  số hiệu, số e .
Xác định ví trí và so sánh độ hoạt động hoá
học của nó với các nguyên tố lân cận .
Gv: Bổ sung và cho Hs ghi bài.
Hoạt động luyện tập
Gv: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân
là 16+ , 3 lớp electron , lớp electron ngoài cùng có 6
electron . Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần
hoàn và tính chất cơ bản của nó.

Hs: - Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt
nhân là 16+ , 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6
electron nên X ở ô 16 , chu kì 3 và nhóm VI , là một
nguyên tố phi kim đứng gần cuối chu kì 3 và đầu nhóm VI.
- Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi
kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích
Chiều tăng tính phi kim : As ,P, N ,O , F . Trang 15 Giải thích :
- As,P,N cùng ở nhóm V . Theo
ví trí của 3 nguyên tố và qui luật biến thiên tính chất
trong nhóm ta biết được tính phi kim tăng theo trật
tự sau : As , P , N. - N,O,F cùng ở chu kì 2 . Theo vị
trí trong chu kì và qui luật biến thiên tính chất kim
loại , phi kim ta biết được tính phi kim tăng theo trật
tự sau : N,O,F > Do đó ta suy ra được kết quả trên .
Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng
Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo
chiều tính kim loại giảm dần
a.Na, Mg, Al,K. b. K, Na,Mg,Al
c.Al, K,Na,Mg d. Mg, K,Al, Na.
Ngoài các nguyên tố có trong bảng HTTH các em
tìm hiểu xem hiện nay đã tìm ra được thêm nguyên tố hóa học nào khác.
4.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trg 101
Xem trước bài luyện tập. Ôn lại các kiến thức có liên quan như: Tính chất của phi kim,
của một số phi kim cụ thể, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. E. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. Tuần: 22 Ngày soạn: 12/1 Tiết: 41 Ngày dạy:
Bài 32: Luyện tập chương 3
PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương như :
- Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axitcacbonic, tính chất của muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì ,
nhómm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn . 2. Kĩ năng :
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất . Viết PTHH cụ thể .
- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và
ngược lại .Viết PTHH biểu diễn chuyển hoá đó .
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn :
* Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì , nhóm Trang 16
* Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ
thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của 1 nguyên tố với những nguyên tố lân cận .
* Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại 3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập bộ môn Hóa Học. B. TRỌNG TÂM
- Lập được ác PTHH nhằm củng cố kiến thức về tính chất hóa học của phi kim. Tính chất hóa
học của cácbon và hợp chất của cacbon.
- Nắm được cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Vận dụng để giải các bài tập hóa học. C. CHUẨN BỊ:
Gv: - Hệ thống câu hỏi và bài tập để hướng dẫn HS hoạt động . - Bảng phụ, bảng nhóm
* Phương pháp: Hỏi đáp, hệ thống hóa kiến thức…..
Hs: - Ôn tập nội dung cơ bản ở nhà
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động khởi động
Cho biết chúng ta đã tìm hiểu những đơn chất phi kim
và hợp chất nào của chúng
Hs; Clo, cacbon, các hợp chất của cacbon.
Hoạt động hình thành kiến thức.
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của phi kim:
Kiến thức cần nhớ Hợp Oxi + hidrođ
Cho sơ đồ sau chất Phi kim + oxiđ (1) (3) axit khí Phi kim (2) + kim loạiđ Muối
Yêu cầu học sinh điền các loại chất thích hợp vào ô
trống để thể hiện tính chất hóa học của phi kim
Hs: điền vào sơ đồ.
Gv: bổ sung để hoàn chỉnh sơ đồ Gv: Treo sơ đồ 2,3
yêu cầu hs thảo luận hoàn chỉnh sơ đồ về tính chất hóa
2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ
học của clo, cacbon hợp chất của cacbon và viết thể:
phương trình phản ứng minh họa.
* Tính chất hóa học của clo: to 1. H2 + Cl2 2HCl to (4) 2. Mg + Cl2 MgCl2 (3)
3. Cl2+2NaOH NaCl + NaClO + H2O Clo Trang 17 4. Cl2 + H2O HClO + HCl (1) (2)
* Tính chất hóa học của cacbon và các hợp
chất của cacbon: + O2dư (5) C CO2 1/ C + CO2 to 2CO CaCO3 (2) + CaO (7) to to 2/ C + O2 CO2 CO2
(1) +CO2 (3) (4) (6) +NaOH dư to +O2 +C 3/ 2CO + O2 2 CO2 + HCl (8) to 4/ CO2 + C 2 CO CO 5/ CO2 + CaO CaCO3 Na 2CO3 6/ CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O to 7/ CaCO3 CaO + CO2
Hs: Thảo luận nhóm : hoàn thành sơ đồ 2,3 và viết
8/ Na2CO3+2HCl 2NaCl + H2O + CO2 phương trình phản ứng.
Gv:gọi Hs các nhóm lên hoàn thành sơ đồ, nhóm khác
viết PTPƯ, nhận xét.
Hs: Thảo luận nhóm, ghi lại vào vở, giấy hoặc bảng nhóm
Gv: Nhận xét bổ sung và điền đầy đủ như sơ đồ 2,3 sgk .
Gv: các nhóm viết phương trình phản ứng và nhận xét.
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại cấu tạo, qui luật biến đổi tính
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
chất kim loại, phi kim theo chu kì, nhóm học:
Hs: Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử (bằng số
31. Cấu tạo bảng tuần hoàn .
đơn vị điện tích hạt nhân = số e và trùng STT nguyên - Ô nguyên tố
tố), KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kì .
- Các nguyên tố trong cùng chu kỳ: có cùng số lớp e - Nhóm .
= STT chu kỳ. Đi từ đầu tới cuối chu kỳ.
32. Sự biến đổi tính chất của các nguyên
+ Số electron lớp ngoài cùng của nguyên
tố trong bảng tuần hoàn :
tử tăng dần từ 1 đến 8
a. Trong một chu kì:
+ Tính kim loại của các nguyên tố giảm
b. Trong một nhóm :
dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
- Các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp ngoài
cùng bằng nhau = STT nhóm. Đi từ trên xuống dưới:
+ số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính
kim loại của nguyên tố tăng dần tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Gv: Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
33. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn Trang 18
Hs: - Biết vị trí suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
Biết cấu tạo nguyên tử, suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
Gv: Hãy cho biết vị trí của C, Cl trong bảng hệ thống
tuần hoàn, cho biết cấu tạo và so sánh tính chất cơ bản
của chúng với các nguyên tố lân cận theo chu kì, nhóm
.
Hoạt động luyện tập II. Bài tập Bài 1 sgk trang 103 Bài 1: S + O t0 2 SO2
Viết PTHH với phi kim cụ thể là lưu huỳnh dựa vào sơ đồ 1 S + H t0 2 H2S
? Phi kim có những TCHH nào ? S + Na Na t0 2S
Gv:Yêu cầu Hs đọc đề bài 4 sgk trang 103 Bài 3 sgk trang 103
Viết PTHH biểu diễn TCHH của cacbon và một số hợp Bài 2: bài 3 SGK trang 103 t0
chất của nó theo sơ đồ 3 1. C + CO2 2CO Hs: viết các PTHH 2. C + O t0 2 CO2 Hs: Đọc đề t0 bài 4 sgk trang 103. 3. CuO + CO Cu + CO2 t0
Gv: Để làm bài tập 4 này cần dựa vào nội dung bài học 4. CO2 + C CO
nào ta đã học để làm. 5. CO t0 2 CaO CaCO3
Hs: Dựa vào ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố 6. CO2 2NaOH Na2CO3 + H2O hóa học. 7. CaCO3 t0 CaO + CO2
Gv: Từ số hiệu nguyên tử 11, chu kỳ 3, nhóm I. Cho
8. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 +
biết cấu tạo nguyên tử của A. Tính chất hóa học đặc H2O
trưng của A. So sánh A với các nguyên tố lân cận.
Hs: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Vậy A ở ô
số 11 là là Natri, có điện tích hạt nhân là 11+, có
Bài 3: Bài 4 sgk trang 103 11electron. Ở chu kỳ 3
- Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Vậy - Na là kim loại mạnh:
A ở ô số 11 là là Natri, có điện tích hạt nhân
2Na + 2 H2O 2NaOH + H2
nguyên tử là 11+, có 11electron. 4Na + O2 2Na2O - Na là kim loại mạnh: 2Na + Cl2 2NaCl
2Na + 2 H2O 2NaOH + H2 to
- Na có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố ô 3 là Li và 4Na + O2 2Na2O
nguyên tố trong cùng chu kỳ là Mg, nhưng yếu hơn to 2Na + Cl2 2NaCl
nguyên tố đứng dưới nó là K.
- Na có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố ô 3 là
Gv: Gọi Hs đọc đề bài 5 sgk trang 103 và tóm tắt.
Li và nguyên tố trong cùng chu kỳ là Mg, nhưng Hs: Đọc đề bài.
yếu hơn nguyên tố đứng dưới nó là K.
Tóm tắt: m oxit sắt = 32g m Fe = 22,4g M oxit sắt = 160g a/ CTPT oxit sắt = ? b/ m kết tủa = ?
Gv: Hướng dẫn Hs đặt CT của oxit sắt là FexOY Trang 19
Yêu cầu Hs viết PTPƯ
Hs: FexOy + yCO xFe + yCO2
Gv: hướng dẫn Hs giải bài tập 5
n Fe  nFexOy dựa vào m oxit sắt  tỉ lệ x:y 
Bài 4: Bài 5 sgk trang 103 CTPT oxit sắt.
a. Gọi CT của oxit sắt là : FexOy
* Khối lượng FexOy = 32g  Ta có :
( 56x + 16y ) *(0,4:x) = 32  x : y = 2 : 3
Từ khối lượng mol là 160 g suy ra công thức
phân tử của oxit sắt: Fe to 2O3 FexOy + yCO xFe + yCO2 Hoặc: 1mol ymol xmol ymol
( 56x + 16y) *(0,4:x) = 32  22,4 + 6,4 * y/x = 32 0,4:x(mol) 0,4mol
 6,4 * y/x = 32  6,4y = 9,6x  x/y = 6,4/9,6 = nFe = 22,4 : 56 = 0.4( mol) 1/1,5 = 2/3 nFexOy = 0,4 : x (mol)
 CTPT oxit sắt là Fe2O3.
Khối lượng FexOy = 32g  Ta có : Hoặc:
( 56x + 16y ) *(0,4:x) = 32  x : y = 2 : 3
Từ khối lượng mol là 160 g/mol suy ra
công thức phân tử của oxit sắt: Fe2O3 . nCO2 = (0,4 * 3)/2 = 0,6 mol Fe to xOy + yCO xFe + yCO2
b. Khí sinh ra là CO2 cho vào nước vôi trong có 160g xmol ymol phản ứng. 32g 0,4mol
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Ta có 32. X = 160 . 0,4 0,6mol 0,6mol X = 2 n CaCO3 = n CO2 = 0,6mol
Mà 56x + 16y = 160 thế x = 2 vào y= 3
 m CaCO3 = 0,6 * 100 = 60 (g) CTHH Fe2O3
Gv: gọi Hs viết PTPƯ và tính khối lượng CaCO3.
Hs: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Gv: để tính khối lượng CaCO3 ta căn cứ vào đâu ?
Hs: Căn cứ vào mol CO2 n CaCO3 = n CO2 = 0,6mol
 m CaCO3 = 0,6 * 100 = 60 (g)
Hoạt động vận dụng - Tìm tòi mở rộng
Tìm hiểu xem silic có ứng dụng như thế nào trong công nghiệp điện tử
- Silic dùng làm chất bán dẫn: Vật liệu cách điện được
định nghĩa là các vật liệu không có electron tự do-một
chất bán dẫn là chất cách điện có thể chuyển đổi dễ
dàng thành chất dẫn điện. Chỉ cần sự thay đổi nhiệt độ
đã đủ để thay đổi hành vi của các electron, tạo thành
silicon tinh khiết và dẫn điện tốt.
Hướng dẫn về nhà: Làm bài 6 sgk trang 103. Xem trước nội dung bài thực hành” Tính chất hóa
học của phi kim và hợp chất của chúng”. Ôn lại tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat E. RÚT KINH NGHIỆM: Trang 20
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 22 Ngày soạn: 12/1 Tiết: 42 Ngày dạy:
Bài 33: Thực hành
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết được
Mục đích, các bước tiến hành,, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO3. Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. 2. Kĩ năng :
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH
- Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có ý thức nghiêm túc, tính cẩn thận trong thực hành hoá học. B. TRỌNG TÂM.
- Phản ứng khử CuO bởi C
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. C. CHUẨN BỊ :
Gv- Hoá chất: CuO, C, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3 , HCl., dd AgNO3
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, nút đậy ống nghiệm có ống dẫn khí,đèn cồn, cốc
thủy tinh, ống nhỏ giọt, ống quẹt. Hs
- Xem trước bài thực hành, ôn lại tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat D. THỰC HÀNH:
Hoạt động khởi động

Giới thiệu bài htực hành: Để chứng minh tính chất hóa học và rút ra kết luận về tính chất hóa học của
cacbon, muối cacbonat cũng như giải bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat.
Đồng thời khắc sâu tính chất hóa họccủa cá chất đã học hôm chúng ta sẽ học bài thực hành.
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Tính chất của cacbon
- Tính chất bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat
- Tính tan và tính chất của muối cacbonat tác dụng với axit
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động hình thành kiến thức
Gv: Yệu cầu Hs cho biết mục tiêu của buổi thực hành.
Hs: Khắc sâu hơn tính chất hóa học của
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ Trang 21 cacbon,muối cacbonat. cao
Gv: Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 1 sgk trang 104.
Gv: hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ như hình vẽ
3.9 sgk trang 83. Cho Hs các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Lấy một thìa con hỗn hợp bột CuO và C
cho vào ống nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng
nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh , đầu ống được
đưa vào ống nghiệm khác có chứa nước vôi trong .
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm ,
sau đó tập trung đun vào đáy ống nhiệm
Lưu ý : Bột CuO được bảo quản trong lọ
kín khô. Than mới điều chế được nghiền, sấy khô .
Tỉ lệ : CuO : C = 1: 2 hoặc 3 . Trộn thật đều .
Hs: Lắp dụng cụ và sau đó tiến hành thí nghiệm cacbon khử CuO.
Gv: yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm mô tả hiện to C + 2CuO CO2 + 2Cu
tượng xảy ra, giải thích và viết PTPƯ. Rút ra CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
kết luận về tính chất của cacbon.
Hs: Hôn hợp chất rắn tử màu đen chuyển sang
Trong thí nghiệm trên cacbon đã thể hiện tính
màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẫn khử. đục . Vì C + 2CuO CO2 + 2Cu CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Trong thí nghiệm trên cacbon đã thể hiện tính khử.
Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
nghiệm lắp dụng cụ như hình 3.16 sgk trang 89,
đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn
thuỷ tinh . Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống
nghiệm khác đựng dd Ca(OH)2 . Hơ nóng đều to
ống nghiệm sau đó đun tập trung NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Muối NaHCO3 bị nhiệt phân hủy giải phóng CO2
Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hiện tượng xảy ra Hs: Quan sát hiện tượng
Gv: Gọi đại diện của nhóm nêu hiện tượng thí
nghiệm viết phương trình phản ứng
Hs: Thành ống nghiệm phía trên có xuất hiện những giọt nước.
Ở cốc chứa dd Ca(OH)2 có bọt khí xuất hiện và thấy có vẫn đục. Vì NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Trang 22
Muối NaHCO3 bị nhiệt phân hủy giải phóng CO2
Gv:Yêu cầu các nhóm học sinh trình bày cách
phân biệt 3 lọ hóa chất đựng 3 chất rắn ở dạng
bột là NaCl , Na2CO3 , CaCO3
3.Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và
- Nhận biết dựa vào tính tan, nhận biết muối muối clorua .
cacbonat dùng hóa chất nào và có dấu hiệu gì?
Hs: - Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa
Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa chất và ống nghiệm chất và ống nghiệm
- Lấy ở mỗi lọ hóa chất ít chất bột cho vào
- Lấy ở mỗi lọ hóa chất ít chất bột cho vào ống nghiệm tương ứng ống nghiệm tương ứng
- Cho nước vào ống nghiệm và lắc đều
- Cho nước vào ống nghiệm và lắc đều
- Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3
- Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3
- Nếu chất bột không tan là CaCO3
- Nếu chất bột không tan là CaCO3
- Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được
- Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được
+ Nếu có sủi bọt là Na2CO3
+ Nếu có sủi bọt là Na2CO3
+ Nếu không sủi bọt là NaCl (không phản
+ Nếu không sủi bọt là NaCl (không phản ứng ) ứng )
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + 2H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + 2H2O + CO2
Gv: Yêu cầu học sinh tiến hành phân biệt 3 lọ
hóa chất theo cách trình bày và ghi lại kết quả
Sau đó giáo viên gọi các nhóm báo cáo kết quả,
gv ghi lại để nhận xét và chấm điểm

Hoạt động luyện tập : Công việc cuối buổi thực hành
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh làm bảng tường trình Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích Phương trình hoá học . được
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng.
Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài “ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ”
Tìm hiểu: những vật dụng nào trong đời sống, trong học tập là hợp chất hữu cơ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 23 Ngày soạn: 19/1 Tiết: 43 Ngày dạy: Trang 23
Chương IV HIĐROCACBON NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Kiến thức
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Biết được:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng
- Phân biệt được các chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. 3. Thái độ
Hs có thái độ học tập nghiêm túc trong phần hóa hữu cơ. B. TRỌNG TÂM
Khái niệm hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ. C. CHUẨN BỊ Gv
- Hoá chất : Bông , nến , dd Ca(OH)2
- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh,đế sứ, giá kẹp ống nghiệm. * Phương pháp:
Thí nghiệm biểu diễn, quan sát tranh ảnh đồ dùng, làm viêc theo nhóm….. Hs Xem bài trước
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Không
3. Các hoạt động dạy và học

Giới thiệu bài mới: Từ thời cổ đại, con người biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có
trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là
gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: đưa một số CTHH các chất CH4, NaHCO3, C2H4,
C6H5Br, CaCO3, CH3COONa, CaO, HCl, KOH,
Cu(OH)2, SO3. Yêu cầu Hs chọn các hợp chất vô cơ đã học.
Hs: chọn các HCVC. Các hợp chất còn lại thuộc hợp
chất gì hôm nay ta tìm hiểu chương 4.
Hoạt động hình thành kiến thức.
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ:
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta , Trang 24
Hợp chất hữu cơ có ở đâu, hợp chất hữu cơ là gì ta
trong cơ thể sinh vật và trong lương thực thực
tím hiểu I
phẩm , các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể
Gv: Giới thiệu và cho Hs quan sát tranh các loại thức chúng ta
ăn, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa hợp chất
hữu cơ kết hợp thông tin sgk cho biết Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
Hs: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta , trong cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
thể sinh vật và trong lương thực thực phẩm , các loại
cacbon ( trừ CO, CO2, H2CO3, các muối
đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta. cacbonat kimloại …)
Ví dụ: CH4, C2H5OH, C6H6, CH3Cl...
Gv: làm thí nghiệm: đốt cháy bông, úp ống nghiêm
trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi. Xoay lại. rót

nước vôi trong vào và lắc đều
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét.
Hs: nước vôi trong bị vẩn đục, vì khi bông cháy có khí CO2 sinh ra
Gv: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác
như cồn, nến, xăng, dầu, gỗ, củi….. đều tạo ra CO2.
Vậy hợp chất hữu cơ là gì ?
Hs: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO,
CO2, H2CO3, các muối cacbonat kimloại …vd..
Bài tập: Cho các chất sau: CH4, NaHCO3, C2H4,
C6H5Br, CaCO3, CH3COONa, C6H6, C2H5OH. Chất
nào là chất hữu cơ, vô cơ.
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại
Hs: Chất vô cơ: CaCO3, NaHCO3. như thế nào?
Chất hữu cơ : CH4, , C2H4, C6H5Br, CH3COONa,
Dựa vào thành phần phân tử HCHC chia C2H5OH, C6H6. làm 2 loại
Gv: dựa vào thành phần nguyên tố, chia các chất hữu - Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có hai
cơ trên như thế nào? nguyên tố: C và H
Hs: nhóm 1: chất hữu cơ chỉ gồm có 2 nguyên tố C & VD: CH4 , C2H4 , C6H6 . H là CH4, C2H4, C6H6.
- Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài
Nhóm 2: ngoài 2 nguyên tố C, H còn có thêm các
cacbon và hiđro , trong phân tử còn có các
nguyên tố khác như O, N, Na, Br... là C6H5Br,
nguyên tố khác như oxi , nitơ , clo, natri… CH3COONa, C2H5OH
VD : C2H6O , CH3COONa , CH3Cl ..
Gv: Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại?
Hs: các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:
hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon
Tìm hiểu về khái niệm hóa học hữu cơ.
II. Khái niệm về hóa học hữu cơ.
Hoá học hữu cơ là nghành hoá học
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk nêu khái niệm về
chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu hóa học hữu cơ. Trang 25
Hs: Hóa học hữu cơ là ngành hóa hoc chuyên nghiên cứu
về các hợp chất hữu cơ.
Gv: Ngày nay hoá học hữu cơ đã có nhiều phân nghành
khác nhau.( hoá học dầu mỏ, hoá học polime, hoá học hợp
chất thiên nhiên .) đóng vai trò quan trong trong sự phát
triển kinh tế xã hội .
Hoạt động luyện tập
Bài 1 sgk trang 108: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ
kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ?
a) Trạng thái .b) Màu sắc c) Độ tan trong nước d) Thành phần nguyên tố Đáp án: d
Bài tập: Cho các chất sau: CH4, NaHCO3, C2H4, C6H5Br,
CaCO3, CH3COONa, C6H6, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl..
Chất nào là chất hữu cơ ( hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon), vô cơ.
Hữu cơ:
Hidrocacbon: CH4, C2H4,C6H6,
Dẫn xuất hidrocacbon: CH4, C2H4,C6H6,
Vô cơ: NaHCO3, CaCO3, Cu(OH)2, NaCl
Bài 3 sgk trang 108:
Thành phần % khối lượng C trong
các chất xếp theo trật tự sau:
CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CH
Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết các vật dụng
sau đây vật dụng nào có thành phần là hợp chất hữu cơ:
Thước kẻ làm bằng nhôm, lưỡi cuốc làm bằng sắt, sách vở
làm từ nguyên liệu g. Thau, rổ nhựa.
Hs: Chất hữu cơ có trong: Giấy, thau, rổ nhựa.
Liên hệ GDBVMT: Sử dụng các chất hữu cơ hợp lý, tận
dụng các chất thải nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
Như xây dựng hầm bioga để tận dụng các chất thải của
gia súc không gây ô nhiễm môi trường. Tận dụng các chất
thải phân xanh, chất thải của động vật tạo ra các chất hữu
cơ…bón cho cây trồng.

4. Hướng dẫn về nhà: Học bài làm bài tập 2, 4, 5 sgk trang 108. Xem trước bài “ Cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ” E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 23 Ngày soạn: 19/1 Trang 26 Tiết: 44 Ngày dạy:
Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức Biết được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn
giản (< 4C) khi biết CTPT. 3. Thái độ
- GD có ý thức trong học tập hóa hữu cơ, biết giừ gìn những vật dụng nói chung và những vật
dụng của hợp chất hữu cơ nói riêng, là góp phần bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM
- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. C. CHUẨN BỊ Gv
- Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (dạng hình que)
- Lắp sẵn mô hình của rượu etylic, đimetylete.
* Phương pháp: Thuyết trình, quan sát mô hình, nghiên cứu tìm tòi, so sánh… Hs - Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ
Hợp chất hữu cơ là gì ? Phân loại hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ?
*Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kimloại …) (2đ ) Ví dụ: CH4, C2H6O (1đ)
*Phân loại hợp chất hữu cơ: chia làm 2 loại (1đ)
Hiđrocacbon: Phân tử chỉ hai nguyên tố C và H (2đ) VD: CH4 , C2H4 , C6H6 . (1đ )
Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài cacbon và hiđro , trong phân tử còn có các
nguyên tố khác như oxi , nitơ , clo (1đ)
VD : C2H6O , C2H5O2N , CH3Cl . (2đ )
* Sửa bài tập 5 sgk trang 108 Hợp chất hữu cơ
Hợp chất vô cơ (3đ)
Hidrocacbon (3đ)
Dẫn xuất của hidrocacbon (4đ) C6H6 C2H6O CaCO3 C4H10 CH3NO2 NaNO3 C2H3O2Na NaHCO3 Trang 27
3. Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài mới: Hợp chất hữ cơ là hợp chất của cacbon. Vậy hóa trị liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ như thế nào ? Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết
điều gì? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động:
Gv: gọi Hs xác định của C trong các hợp chất CO,
CO2; CH4. C có hóa trị II, IV.
-Trong HCHC C có hóa trị như thế nào I
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử:
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu
Gv: Yêu cầu Hs cho biết hóa trị của nguyên tố O,
C, H trong các hợp chất vô cơ đã học.
- Trong HCHC. C có hoá trị IV , H có hoá trị I , Hs: C (II, IV), O (II), H(I) O có hoá trị II
Chuyển ý: Vậy trong các hợp chất hữu cơ hóa trị
- Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch
và liên kết giữa các nguyên tử như thế nào 1
nối giữa hai nguyên tử.
Gv: thông báo hoá trị của các nguyên tố C, H, O H
trong các hợp chất hữu cơ.
- Hướng dẫn học sinh cách biểu diễn hoá trị và Ví dụ: CH3Cl H C Cl
liên kết các nguyên tử trong phân tử . Dùng mỗi nét
gạch để biểu diễn một đơn vị hóa trị của nguyên tố.
Hs: nghe và ghi nhớ H
Gv: hướng dẫn học sinh các nhóm thực hiện lắp
ráp mô hình một số chất : CH4, C2H6O
Hs: Các nhóm lắp ráp mô hình phân tử các chất C2H5OH H H trên.
Gv:Rút ra kết luận gì về sự liên kết giữa các nguyên tử? H C C O H
Hs: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá
trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng một
nét gạch nối giữa hai nguyên tử. H H
2. Mạch cacbon .
Gv: trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử
Những nguyên tử cacbon trong phân tử
cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành
hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau
mạch cacbon. Yêu cầu học sinh biểu diễn liên kết tạo thành mạch cacbon.
trong phân tử C4H10 ,C4H8
Phân biệt 3 loại mạch : Hs: H H H H - Mạch thẳng - Mạch nhánh H C C C C H - Mạch vòng H H H H Trang 28 H H H H C C C H H H H C H H H H H C C H H C C H H H
Gv: yêu cầu Hs viết công thức của C2H6O dựa vào
hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử. Hs:
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong H H phân tử
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên H C C O H
kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử H H H H H C O C H H H
Gv: Trật tự liên kết giữa hai chất trên có giống nhau không?
Hs: Trật tự liên kết giữa hai chất trên không giống nhau
Gv: giải thích CTCT của hai chất trên: rượu etylic
và dimetyl ete khác nhau về trật tự liên kết là
nguyên nhân gây nên sự khác nhau về tính chất của chúng
Gv
: nhận xét về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử?
Hs: Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác
định giữa các nguyên tử trong phân tử Trang 29
TÌM HIỂU CÔNG THỨC CẤU TẠO
II. Công thức cấu tạo:
Chuyển ý: Công thức cấu tạo là gì, công thức cấu tạo cho biết
- Công thức biểu diễn đầy đủ những gì  II
liên kết giữa các nguyên tử trong phân
Gv:Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của công thức phân tử .
tử gọi là công thức cấu tạo .
Hướng dẫn học sinh nêu được ý nghĩa của công thức
- Công thức cấu tạo cho biết
cấu tạo từ các ví dụ ở trên
thành phần của phân tử và trật tự liên
Gv hướng dẫn Hs cáhc viết gọn
kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Ví dụ: C2H5OH H H H H C H Viết gọn CH4 H C C O H Viết H gọn
Hoạt động luyện tập
1. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân H H
tử sau : C2H6, C3H8, C2H4, C2H2, C3H8O, C2H5Br CH3 CH2 OH
Hs lên bảng viết CTCT các chất
2. Công thức nào sau đây viết đúng a. H H C H H b. O H C H H c. H H H C O C H H H d. H H H C C O H Trang 30 H H
Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng.
-
Tên đầy đủ của gas là khí đốt hóa lỏng, viết tắt là LPG (Liqid
Petrolium gas). Gas là hỗn hợp của các chất Hydrocacbon,
trong đó thành phần chủ yếu là khí Propane (C3H8), Butane
(C4H10) và một số thành phần khác. Hãy viết CTCT của C3H8 và C4H10.
Hs viết CTCT của 2 chất trên.
Gv: Hướng dẫn Hs bài 5 sgk trang 112
Vì A là hợp chất hữu cơ nên trong phải chứa nguyên tố C, khi
đốt cháy A sinh ra H2O nên trong A phải có H. Đề bài A chứa
2 nguyên tố nên công thức của A là CXHY PTPƯ cháy của A:
CXHY + (x + y/4) O2  xCO2 + y/2H2O 1mol xmol y/2mol 0,1mol 0,3mol
Đổi mol của A: 0,1mol, mol của H2O là 0,3mol
 0,1 * y/2 = 1 * 0,3  0,1y = 0,6  y = 6
Mà MA = 30  M CxHy = 30  12x + 1y = 30 thế y
= 6 vào  x = 2 CTPT là C2H6 -
4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 112 E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 24 Ngày soạn: 9/2 Tiết: 45 Ngày dạy: Bài 36: MÊ TAN
Công thức phân tử: CH4
Phân tử khối: 16
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo , đặc điểm cấu tạo của metan.
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghệm, hiện tượng thực tế,hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. Trang 31
- Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.. 3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong học tập phần hóa hữu cơ, có ý thức sử dụng nhiên liệu hữu
cơ, khí biogas. Vận động người xung quanh cùng thực hiện. B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học của metan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết
đơn nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế. C. CHUẨN BỊ : Gv:
- Hoá chất : Khí mêtan, dd Ca(OH)2 .
- Dụng cụ : Ống thuỷ tinh vuốt nhọn , cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , bật lửa
- Hoặc hình vẽ minh họa thí nghiệm về tính chất hóa học của metan.
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, mô hình, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy

3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv đưa ra CTHH các loại khí H2; O2; CH4; SO2; SO3;C2H2; C2H4; Cl2.
? Khí nào thuộc loại HCHC. ( CH4; C2H2; C2H4.
Trong thực tế khí metan CH4 có ở đâu ? ( CH4 có
trong các hầm bioga, bùn ao..)
Giới thiệu bài mới: Metan là một trong những
nguồn nguyên liệu quan trọng cho đời sống và công
nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng
như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý:
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của
- Mê tan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, Metan
mỏ than ,trong bùn ao, khí biogaz
Gv: Cho HS quan sát túi chứa khí mê tan, hình ảnh
-Mê tan là chất khí không màu, không
metan có trong tự nhiên kết hợp thông tin sgk ,yêu
mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16/29), rất ít tan
cầu HS đọc sgk cho biết trạng thái tự nhiên, tính trong nước
chất vật lý của mêtan ?
HS: Mê tan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
,trong bùn ao và khí biogaz
-Mê tan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn
không khí , rất ít tan trong nước
Gv: Yêu cầu HS lắp mô hình, viết công thức cấu
II. Cấu tạo phân tử:
tạo của phân tử mêtan .
- Công thức cấu tạo của metan. Trang 32
Hs: Lắp mô hình phân tử , viết công thức cấu tạo . H H H C H H C H viết gọn CH4 H H
Gv: giữa nguyên tử C và H có mấy liên kết. ?
Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn
yêu cầu HS tính số liên kết đơn trong phân tử metan ?.
Hs: trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
Chuyển ý: Metan có liên kết đơn trong phân tử, nó có tính III. Tính chất hóa học:
chất hóa học nào đặc trưng  III
1. Tác dụng với oxi:
- Mê tan cháy tạo thành khí cacbon
Gv: treo tranh trình bày thí nghiệm hình 4.5 sgk. Yêu cầu
đioxit, hơi nước và tỏa nhiệt.
HS quan nhận xét kết quả . Sau khi metan cháy có sản
- Hỗn hợp gồm một thể tích metan và
phẩm nào , rót nước vôi trong vào có hiện tượng gì ?
hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh .
Hs: - Nước bám trên thành ống nghiệm . to
- Rót nước vôi trong vào ống nghiệm , lắc nhẹ, thấy CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
nước vôi trong bị vẩn đục, chứng tỏ trong ống nghiệm có khí CO2 . HS viết PTHH to
CH4( k ) + 2O2( k) CO2(k) + 2H2O(h)
Liên hệ các vụ nổ hầm mỏ than do khí metan gây ra.
Gv: treo tranh phản ứng của metan với khí clo Hs quan
sát đưa bình đựng hỗn hợp khí mê tan và clo ra ánh sáng .
Sau một thời gian cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào
một mẫu giấy quì tím. Yêu câu HS nêu hiện tượng và giải 2. Tác dụng với clo: thích
Mê tan tác dụng với khí clo khi có - Hiện tượng : ánh sáng
Khi đưa ra ánh sáng , màu vàng nhạt của clo mất đi
, giấy quì tím chuyển sang đỏ
Nhận xét : Mê tan đã tác dụng với clo khi có ánh CH ánh sáng 4 + Cl2 CH3Cl + HCl sáng Metylclorua
Gv: điều kiện để phản ứng xảy ra là gì? Vì sao giấy quỳ
Trong phản ứng trên , nguyên tử hiđro của tím hóa đỏ?
metan được thay thế bởi nguyên tử clo, vì
Hs: phản ứng xảy ra cần có ánh sáng.
vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế
Khí HCl sinh ra tan trong nước tạo thành dd có tính axit .
nên làm giấy quỳ tím hóa đỏ.
Tìm hiểu ứng dụng metan . IV. Ứng dụng:
- Dùng làm nhiên liệu trong đời sống và
? Mêtan cháy toả nhiệt nên người ta dùng nó làm gì ? sản xuất .’ Trang 33 Hs:nêu ứng dụng
- Là nguyên liệu để điều chế hidro .
Gv: GV giới thiệu dùng để điều chế H2, bột than và nhiều Nhiệt , xúc tác Nhiệt chất khác .
Metan + nước cacbondioxit + Xúc tác
Hoạt động luyện tập hidro Bài tập :
1) Trong các khí sau : CH4 , H2 , Cl2 , O2
- Dùng điều chế bột than và nhiều chất
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một . khác
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ .
2) Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4 . Hãy trình bày
phương pháp hóa học để a) Thu được khí CH4 b) Thu được khí CO2
Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng.
Trong mỗi hộ gia đình có bể phốt trong đó có khí metan. Tại
sao mỗi bể phốt đó đều phải có một ống dẫn khí thoát phía trên bể phốt ?
(Để khí metan thoát ra ngoài – nếu không thì khí matan tích
tụ lâu ngày gây nổ hầm bể phốt)
Liên hệ: Xây dựng hầm bioga để xử lý chất thải của động
vật, đồng thời tận dụng được nguồn nhiên liệu để ta sử dụng
thay cho khí gas là góp phần bảo vệ môi trường.

4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập 2 & 3 sgk trang 116.
Xem trước bài Etilen. Etilen có công thức phân tử, công thức cấu tạo TCHH như thế nào, viết PTHH E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 24 Ngày soạn: 9/2 Tiết: 46 Ngày dạy: Bài 37: ETYLEN
Công thức phân tử: C2H4
Phân tử khối: 26
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2. Kĩ năng Trang 34
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí etilen và khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia ở đktc 3. Thái độ
Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, biết được ứng dụng của etilen. B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa một liên kết
đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng
hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen). C. CHUẨN BỊ: Gv:
- Hoá chất: (Nếu có) Khí etilen , dd brom loãng
- Dụng cụ: Mô hình phân tử etilen , tranh mô tả TN dẫn khí etilen qua dd brom .
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, mô hình, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức cấu tạo, nhận xét số liên kết trong phân tử mêtan H H C H H (2,5đ)
Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn (2,5đ)
Nêu tính chất hóa học của mê tan? Viết PTHH . to
*. Tác dụng với oxi: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2,5đ) *. Tác dụng với clo:
Mê tan tác dụng với khí clo khi có ánh sáng CH ánh sáng 4 + Cl2 CH3Cl + HCl (2,5đ) Metylclorua Nếu (Kiểm tra 15 phút ):
Câu 1: (5đ)Cho các hợp chất sau: C2H5ONa, C2H5Cl C2H4, CH3COOH, CaCO3, NaOH, C4H8,
NaHCO3, CH4, C5H10. Hãy sắp xếp các chất trên vào bảng sau: Hợp chất hữu cơ
Hợp chất vô cơ (3đ)
Hidrocacbon (3đ)
Dẫn xuất của hidrocacbon (4đ)
Câu 2: (5đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc).
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic thu được.
b. Nếu dẫn toàn bộ khí cacbonic sinh ra vào 80gam dung dịch NaOH 12,5%. Muối nào tạo
thành. Tính khối lượng muối thu được. Đáp án: Trang 35 Câu 1: Hợp chất hữu cơ
Hợp chất vô cơ (1,5đ)
Hidrocacbon (2đ)
Dẫn xuất của hidrocacbon (1,5đ) C2H4, CH4, C5H10 C2H5Cl NaOH C4H8 CH3COOH CaCO3, NaHCO3 C2H5ONa Câu 2: 5đ 6 , 5 a. n   , 0 ( 25 mol) đđ CH4 , 22 4 to CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5đ 0,25 0,5 0,25 mol
Thể tích khí oxi đktc: 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít) 1đ
Thể tích khí cacbonic đktc 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít) 1đ . 80 5 , 12 b. n   , 0 ( 25 mol) 0,5đ NaOH 10 . 0 40
n CO2 : n NaOH = 0,25 : 0,25 = 1: 1. Muối tạo thành là muối axit 1đ CO2 + NaOH NaHCO3 0,5đ 0,25 0,25 mol
mNaHCO3 = 0,25 . 84 = 21 (g) 0,5đ
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Etylen là nguyên liệu điều chế polietilen, dùng trong công nghiệp chất
dẻo. Ta hãy tìm hiểu công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etylen HĐ Của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động.
Gv : Cho Hs lên viết CTCT các chất CH4, C2H4, C3H8.
Hs: Viết CTCT các chất trên
Gv: Trong 3 HCHC trên hợp chất C2H4 có đặc điểm
liên kết như thế nào so với 2 HCHC còn lại
Hs: có 2 iên kết giữa C và C.
Gv: Hợp chất C2H4 là etilen có đặc điểm cấu tạo
TCVL và TCHH ntn tìm hiểu lần lượt I.
I. Tính chất vật lý
Etilen là chất là chất khí, không màu, không
Hoạt động hình thành kiến thức
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk cho biết tính
chất vật lí của etilen.

Hs: Etilen là chất khí , không màu , không mùi, ít tan
trong nước, nhẹ hơn không khí .
Gv:Tính tỷ khối hơi của khí etilen đối với không khí
Hs: d = 28/29 Trang 36
Tìm hiểu cấu tạo phân tử
II. Cấu tạo phân tử
Gv:Hướng dẫn Hs lắp mô hình phân tử etilen , từ mô - Công thức cấu tạo của etilen
hình viết công thức cấu tạo. H H
Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C trong C C viết gọn CH2 CH2 phân tử . H H
Hs: giữa hai nguyên tử C trong phân tử etilen có 2
- Giữa hai nguyên tử C có 2 kiên kết  gọi là liên kết. liên kết đôi.
Gv: hướng dẫn Hs liên kết đôi.
- Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết
Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng
này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. hoá học.
Tìm hiểu tính chất hóa học
III. Tính chất hóa học:
Gv: etilen thuộc hợp chất hữu cơ nào?
1. Phản ứng cháy : Khi đốt ,etilen cháy tạo ra
Hs: etilen là hợp chất hiđrocacbon
khí CO2 , hơi nước và toả nhiệt .
Gv: Etilen cũng có phản ứng cháy tương tự CH4. Hãy to
viết PTPƯ cháy của etilen?
C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O Hs:
2.Tác dụng với dung dịch brôm to
C2H4 + 3 O2 CO2 + 2H2O
Khí etilen làm mất màu dd brom.
CH2= CH2 + Br2  Br-CH2-CH2-Br
Gv:Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ mô tả thí Đibrometan
nghiệm: Dẫn khí etilen qua dd Br2 và nêu nhận xét .
Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng ,các chất có
Hs: khí etilen làm mất màu dd brom
liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản
Gv:Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng ,các chất có ứng cộng .
liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng .
Ở điều kiện thích hợp etilen có thể công với 1 số chất 3.Phản ứng trùng hợp khác như: H2 , Cl2 …
- Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen có
khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra 1 phân tử có
Gv: Phản ứng trùng hợp là phản ứng quan trọng của
kích thước và khối lượng rất lớn gọi là
etilen, xuất phát từ đặc điểm của liên kết đôi.GV viết Polietilen (PE)
PTHH yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau về Xt, nhiệt
thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của etilen với …+CH2= CH2 + CH2= CH2+CH2= CH2 + … độ, , áp suất sản phẩm
Hs:Quan sát GV viết PTHH .
..-CH2-CH2-CH2-CH2 - CH2- CH2-…
Gv:yêu cầu Hs quan sát sơ đồ cho biết ứng dụng của
IV Ứng dụng: Etilen dùng trong: Etilen ?
- Sản xuất PE, PVC, rượu etilic, Axitaxêtic,
Hs: Etilen: Sản xuất PE, PVC, rượu etilic, Đicloêtan Axitaxêtic,Đicloêtan
- Dùng kích thích quả mau chín
- Dùng kích thích quả mau chín
Hoạt động luyện tập
1. Cho CTPT các hợp chất
CH4, C2H4, C3H6, C4H10. Trang 37
a.Viết CTCT các hợp chất trên
b. Trong số các chất trên, chất nào có phản ứng cộng với dd Brom ?
Hướng dẫn Hs giải bài tập :
Bài 3: (sgk trang 119)
- Dẫn hỗn hợp qua dd Br dư, khi đó etilen phản
ứng tạo thành CH2Br - CH2Br là chất lỏng nằm lại trong
dd và chỉ có khí metan thoát ra .
Hoạt động vận dụng -tìm tòi mở rộng Bài 4 ( sgk trang 119) Viết PTHH C to 2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O 0,2 mol 0,6 mol .
Vậy thể tích oxi : 0,6 * 22,4 = 13,44 ( lít)
Thể tích không khí chứa 20% thể tích oxi là :
(13,44:20) * 100 = 67,2 (lít)
Tìm hiểu etilen có ứng dụng nào trong nông nghiệp
(Tăng năng suất mủ cao su và cây lấy mủ khác như đu
đủ, thông. Xử lý dứa ra hoa quanh năm, Xử lý cho quả
chín sớm như: Cà chua, ớt ngọt, táo.. 4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài làm bài tập 1, 2, sgk trang 119. Xem trước bài Axetilen. Về CTPT, CTCT và viết
PTHH về tính chất hóa học của axetilen. E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2 Tiết: 47 Ngày dạy: Bài 38: AXETILEN
Công thức phân tử: C2H2
Phân tử khối : 26
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. Trang 38 2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia ở đktc
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 3. Thái độ
Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, biết được ứng dụng của axetilen B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa một
liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng C. CHUẨN BỊ : Gv:
- Hoá chất : CaC2, nước, dd brom . - Dụng cụ :
Mô hình phân tử axetilen, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen .
Bình cầu , phễu chiết , chậu thuỷ tinh , ống dẫn khí , ống nghiệm thu khí .
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại….
Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức cấu tạo và nêu đặc điểm liên kết trong phân tử etilen
Trình bày tính chất hóa học của etilen . Viết PTPƯ minh hoạ. *Cấu tạo:
H H Trong phân tử etilen có một liên kết đôi và 4 liên kết đơn. C C
H H (2,5đ) *Tính chất hóa học: 1) Phản ứng cháy to (2,5đ)
C2H4 + 3 O2  2CO2 + 2H2O
2) Tác dụng với dung dịch brôm (2,5đ)
CH2= CH2 + Br2  Br-CH2-CH2-Br Đibrometan
3) Phản ứng trùng hợp :
(2,5đ) - Ở điều kiện thích hợp các phân
tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra 1 phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là Polietilen (PE) Xt, nhiệt độ, , áp
…+CH2= CH2 + CH2= CH2+CH2= CH2 + … suất
..-CH2-CH2-CH2-CH2–CH2- CH2 - …...
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Axetilen là một hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy
axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học nôm nay ta sẽ tìm hiểu. HĐ của Gv và Hs Nội dung Trang 39
Hoạt động khởi động
Gv : Cho Hs lên viết CTCT các chất CH4, C2H4, C2H2.
Hs: Viết CTCT các chất trên
Gv: Trong 3 HCHC trên hợp chất C2H2 có đặc điểm
liên kết như thế nào so với 2 HCHC còn lại
Hs: có 3 iên kết giữa C và C.
Gv: Hợp chất C2H2 là axetilen có đặc điểm cấu tạo
TCVL và TCHH ntn tìm hiểu lần lượt I.
I. Tính chất vật lý
Axetilen là chất khí, không màu, không mùi,
Hoạt động hình thành kiến thức
ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
Tìm hiểu tính chất vật lý
Gv giớii thiệu tương tự etilen, axetilen không có sẵn trong tự nhiên
Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk cho biết tính
chất vật lí của axetilen.

Hs: Axetilen là chất khí , không màu , không mùi, ít
tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
Gv:Tính tỉ khối hơi của khí axetilen đối với không
khí? Trong phòng thí nghiệm thu axetilen như thế nào?
Hs: d = 26/29. Thu axetilen bằng cách đẩy H2O.
Tìm hiểu cấu tạo phân tử
II. Cấu tạo phân tử:
GV viết CTCT của etilen rồi nêu giả thiết nếu tách đi -Công thức cấu tạo của axetilen.
ở mỗi nguyên tử cacbon 1 nguyên tử hidro , khi đó H C C H Viết gọn
mỗi nguyên tử cacbon có 1 hoá trị tự do , và liên kết HC CH
với nhau tạo thành liên kết ba .Cho HS quan sát mô
- Giữa hai nguyên tử C có ba liên kết  liên
hình phân tử axetilen
kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém
, từ mô hình viết công thức cấu tạo.
bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá
Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C học. trong phân tử .
Hs: giữa hai nguyên tử C trong phân tử axetilen có 3 liên kết.
Gv: hướng dẫn Hs liên kết ba. Trong liên kết ba,
có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các
phản ứng hoá học.
Gv:
Cho HS so sánh công thức phân tử của etilen và
axetilen , từ đó nêu sự khác nhau về thành phần phân
tử và trật tự liên kết của hai chất.
Tìm hiểu tính chất hóa học
Chuyển ý; Cho Hs nhận xét về thành phần, cấu tạo của
metan, etilen, axetilen và đặt câu hỏi
III. Tính chất hóa học: Trang 40
Gv: Theo các em axetilen có cháy không? Có làm mất
1. Phản ứng cháy:
màu dd brom không ? III
Axetilen cháy trong không khí với
GV: làm thí nghiệm điều chế axetilen và đốt , yêu cầu
ngọn lửa sáng toả nhiều nhiệt .
HS quan sát màu của ngọn lửa to Yêu cầu HS viết PTHH
2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2 H2O Hs: viết PTHH. to
2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2 H2O
2. Axetilen có làm mất màu dung dịch
Gv: làm thí nghiệm : Cho đầu thuỷ tinh của ống dẫn khí brom không?
axetilen sục vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd Brom
Axetilen làm mất màu dd brom .-->
.Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng xảy ra
Axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch .
Thảo luận nhóm TCHH của axetilen vừa quan sát được. CH CH+ Br-Br Br-CH=CH=Br
? Axetilen có cháy không ? viết PTHH
Br-CH=CH-Br + Br-Br  Br2CH-CHBr2
? Khí axetilen có làm mất màu dd brom không ? Dựa (2)
vào thông tin SGK viết PTHH ? Viết gọn: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
Hs:Quan sát GV làm thí nghiệm – thảo luận nhóm
Khí axetilen cháy khi bị đốt nóng
Khí axetilen làm mất màu dd brom
và nêu hiện tượng màu da cam của dd Br2 nhạt dần do
axetilen tác dụng với dd Br2 . C2H2(k) + 2Br2(dd) C2H2Br4(l)
Gv: Trong phản ứng với brom hai liên kết không bền
trong liên kết ba bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử
axetilen kết hợp thêm một phân tử Br2 hoặc tối đa 2 phân tử Br2

Gv Trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản
ứng cộng với hiđro và một số chất khác.

Gv: Những hợp chất có liên kết ba C C cũng cộng
với Br2, H2 theo tỉ Lệ mol tối đa là 1: 2 tương tự axetilen.

Ứng dụng - điều chế Gv:Cho HS tìm hiểu thông tin IV. Ứng dụng
sgk và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của axetilen
- Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì
Hs: Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi- oxi-axetilen
axetilen. Dùng làm nguyên liệu để sản xuất
- Dùng làm nguyên liệu để sản xuất
polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều hoá chất
polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều khác . hoá chất khác . V. Điều chế
Gv:Cho HS quan sát hình vẽ điều chế axetilen từ đất
- Trong PTN và trong công nghiệp axetilen
đèn , mô tả quá trình hoạt động của thiết bị, giải thích
được điều chế bằng cách cho canxi cacbua
vai trò của bình đựng NaOH là loại bỏ các tạp chất khí phản ứng với nước .
có lẫn với C2H2 như H2S …
CaC2 +2 H2O  C2H2 + Ca(OH)2
Gv:Yêu cầu HS viết PTPƯ
Phương pháp hiện đại là nhiệt phân metan ở
Hs: Quan sát , nhận xét nguyên liệu , pp điều chế  nhiệt độ cao. Trang 41
viết phương trình hoá học
CaC2 +2 H2O  C2H2 + Ca(OH)2 . Hoạt động luyện tập
- Công thức phân tử của axetilen là
a.CH4 b. C2H4 c. C2H2 d. C6H6.
Chất nào có liên kết 3 trong phân tử, làm mất màu dd Brom
a. Metan b. etilen c. axetilen
Biết 0,1 lít khí etilen làm mất màu tối đa 50ml dd brom.
Nếu dùng 0,1lit khí axetilen đktc làm mất màu tối đa
bao nhiêu ml dd brom ? (bài tập 3 sgk)
a. 50ml b. 100ml c. 150ml d. 200ml
Hướng dẫn làm bài tập 3 sgk :
Viết PTHH sau đó tính theo hai cách .
Cách 1: Tính số mol của axetilen và etilen trong 0,1 lít
ở đktc , sau đó tính theo PTHH
Cách 2
: Theo PTHH cứ 1 mol C2H4 phản ứng với 1 mol Br2
1 mol C2H2 phản ứng với 2 mol Br2
Trong 0,1 lít khí chứa số mol C2H4 và C2H2 như nhau :
Vậy số mol brom phản ứng với C2H2 gấp hai lần C2H4
nên thể tích dd Br2 bị mất màu là 100ml
Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng. Bài 4 sgk trang 122 to
CH4 + 2O2  CO2 + 2 H2O X 2x x to
2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2 H2O Y 5y/2 2y
HDHS gọi x,y lần lượt là thể tích CH4, C2H2 trong hh Ta có VCH4 + V C2H2 = Vhh x + y = 28 (1) Thể tích khí oxi là 2x + 5y/2 = 67,2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT. Hs giải ra X = 5,6 ml % CH4 = 20% Y = 22,4 ml V C2H2 = 80%
Thể tích CO2 tạo ra: x + 2y = 50,4 ml
Yêu cầu Hs tìm hiểu thực tế C2H2 có ứng dụng nào ?
(đèn hàn xì, ta dùng CaC2 để ủ hoa quả giống như điều
chế C2H2 ở trên vì có nhiệt sinh ra kích thích nhiệt độ
trong sọt hoa quả, hay còn gọi dú khí đá. Tuy nhiên
trong đất đèn còn có một lượng nhỏ arsenic và
phosphor hydride. Khi ăn trái cây có nhiễm arsenic và Trang 42
phosphor hydride có thể bị khó chịu trong dạ dày và rối
loạn tiêu hóa, về lâu dài có thể bị tiêu chảy, viêm loét dạ dày và tá tràng. ..)
4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài giải bài tập 1, 2, 4 sgk trang 122. Xem trước bài benzen. E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2 Tiết: 48 Ngày dạy : BENZEN
Công thức phân tử : C6H6
Phân tử khối: 78 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức :
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3. Thái độ
Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức sử dụng những sản phẩm
được tạo ra từ các hợp chất hữu cơ, trong đó có benzen và có ý thức bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo và tính chất hóa học benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzene có cấu tạo vòng sáu
cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C = C đặc biệt nên
benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm). C. CHUẨN BỊ : Gv:
- Hoá chất: Benzen , dầu ăn , dd brom , nước
- Dụng cụ: Ống nghiệm, tranh mô tả TN phản ứng của benzen với brom .
*Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại…. Hs: Xem bài trước
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Trang 43
Gọi Hs sửa bài tập 4 sgk trang 122 Bài 4/122 sgk
a. - Gọi thể tích CH4 là x, thể tích C2H2 là 28 – x PTPƯ CH to 4 + 2O2 CO2 + 2H2O to 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Theo PTHH số ml oxi cần dùng là:
2x + 5/2 (28 – x) = 67,2  x = 5,6 (ml)
% V CH4 = (5,6 : 28) x 100 = 20(%)
% V C2H2 = 100 – 20 = 80 (%)
b. Thể tích co2 tạo ra là: x + 2(28 – x) = 5,6 + 44,8 = 50,4 (ml) BT 5 SGK trang 122 Mol Br2 = 0,035 mol
Gọi x, y lần lượt là mol khí etilen, axetilen có trong hỗn hợp. PTPƯ C2H4 + Br2 C2H4Br2 x x mol C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 y 2y mol
Ta có: 22,4 x + 22,4 y = 0,56 x + 2y = 0,035
Giải hệ PT được: x = 0,015 thể tích C2H4 0,336l %V C2H4 = 60%
y = 0,01 thể tích C2H2 0,224 l % V C2H2 = 405
3. Các hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài mới: Benzen là hydrocacbon có cấu tạo khác với mêtan, etylen, axêtylen. Vậy
benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? Bài học hôm nay ta tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Cho CTHH các chất đã được học CO2, CH4,
C2H4, C2H2, NaHCO3, CaCO3, NaOH, C6H6. Trong
các chất trên HC nào ta chưa được tìm hiểu. Hãy viết CTCT hợp chất đó
Hs: lựa chọn và trả lời
Gv: Dẫn dắt Hs vào bài benzene
I. Tính chất vật lý:
Hoạt động hình thành kiến thức
Ben zen là chất lỏng , không màu ,
Tìm hiểu tính chất vật lí Benzen
không tan trong nước , nhẹ hơn nước , hoà tan
Gv:Cho Hs quan sát lọ đựng benzen và Gv làm thí
nhiều chất như : dầu ăn , nến , cao su , iốt .
nghiệm: Nhỏ vài giọt benzen vào nước  Benzen độc .
yêu cầu nêu tính chất vật lí của benzene.
Hs: Quan sát thí nghiệm , nhận xét tính chất vật lí
. Ben zen là chất lỏng , không màu , không tan trong
nước , nhẹ hơn nước , hoà tan nhiều chất như : dầu ăn
, nến , cao su , iốt . Trang 44
Tìm hiểu cấu tạo phân tử
Gv :Cho HS quan sát mô hình phân tử benzen , II. Cấu tạo phân tử:
yêu cầu viết công thức cấu tạo và nhận xét đặc H điểm liên kết
Hs:Quan sát mô hình  viết CTCT và nhận
H C H CH
xét đặc điểm liên kết. Sáu nguyên tử C liên kết C C HC CH
với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều , có ba Hoặc
liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn . C C HC CH H C H CH H Hoặc
Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng
sáu cạnh đều , có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn .
Chuyển ý: Benzen có cấu tạo đặc biệt 3 liên kết đôi
xen kẽ 3 liên kết đơn, vậy TCHH của benzen như thế
nào III
III. Tính chất hóa học:
Gv: Dựa vào công thức cấu tạo hãy dự đoán tính
1. Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy )
chất hoá học của ben zen ?
Khi benzen cháy trong không khí sản phẩm
Hs: Benzen có thể tham gia phản ứng cháy , thế ,
ngoài CO2, hơi nước còn có muội than. cộng . Gv : Tìm hiểu TCHH
2C6H6 + 15O2  12 CO2 + 6H2O
Gv: Khi đốt benzen sẽ thu được sản phẩm gì ? Viết PTHH
Hs: Thu được Cacbondioxit và nước.
2. Benzen có phản ứng thế với brôm không
Gv: Khi đốt benzen trong không khí, lượng oxi tiếp ?
xúc với benzen thiếu nên sản phẩm ngoài CO2, hơi
Đun nóng hỗn hợp benzen và brôm có
nước còn có muội than.
bột sắt , tạo brombenzen (C6H5Br)và khí hidrobromua (HBr) .
GV: dùng tranh vẽ mô tả tính chất của ben zen tác bột Fe, dụng với brom . C6H6 + Br2 t0 C6H5Br + HBr
Hs: Quan sát tranh vẽ và nghe GV mô tả thí nghiệm Brombenzen
- Thảo luận nhóm: Benzen có phản ứng thế với brom không ?
Gv: Trong phản ứng trên, nguyên tử hiđro trong
3. Phản ứng cộng :
phân tử benzene được thay thế bởi nguyên tử brom. - Ở điều kiện thích hợp benzen có phản ứng
cộng với một số chất như: H2, Cl2 .
Gv:Nhấn mạnh benzen không làm mất màu dung Ni, C6H6 + 3H2  C6H12 to dịch brom Benzen Xiclohexan
Gv: Ben zen khó tham gia phản ứng cộng với dd
Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên
brom , chứng tỏ benzene khó tham gia phản ứng
ben zen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng Trang 45
cộng hơn etilen và axetilen .
cộng. Phản ứng cộng xảy ra khó hơn etilen và
- Tuy nhiên ở điều kiện thích hợp benzene có phản axetilen
ứng cộng với một số chất như: H2, Cl2
Tìm hiểu ứng dụng IV. Ứng dụng:
Gv: Dựa vào thông tin sgk cho biết benzen có ứng dụng gì ? Sách giáo khoa
Hs: Là nguyên liệu trong công nghiệp để sản xuất chất dẻo, phẩm
nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm …
- Dùng làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm .
Hoạt động luyện tập
Bài 1/ :Cấu tạo đặc biệt của phân tử ben zen là :
a) Phân tử có vòng 6 cạnh
b) Phân tử có 3 liên kết đôi
c) Phân tử có vòng 6 canh chứa 3 liên kết đôi
xen kẽ 3 liên kết đơn .
d) Phân tử có vòng 6 cạnh chưá liên kết đôi và liên kết đơn
Đáp án: Câu c
Bài tập 4: Những chất làm mất màu dd brom là chất b, c
Hoạt động vận dụng tìm tòi – mở rộng
? Tìm hiểu benzene có ứng dụng nào trong công nghiệp, những sản
phẩm từ ngành công nghiệp có sử dụng benzene. Tác hại benzene
?
Benzene có trong thành phần các chất dùng để chế tạo các vật dụng
bằng nhựa plastic, cao su, nilông và các loại sợi tổng hợp, thuốc nổ,
các hóa chất nhiếp ảnh, thuốc nhuộm, keo dán, sơn, chất tẩy rửa,
thuốc và hóa chất diệt côn trùng, benzene làm dung môi trong công
nghệ in ấn, chế bản, đồ họa! Trong tự nhiên benzene được sản sinh
từ các vụ phun núi lửa hay các đám cháy rừng, và là một thành phần
tự nhiên có trong dầu thô, xăng dầu và khói xe, đặc biệt là khói thuốc
lá..... chúng ta luôn ngửi được mùi thơm nhẹ nhàng “sang trọng” khá
đặc trưng từ các thiết bị nhựa ở phần đầu xe khi ngồi vào xe hơi lúc
mới khởi động, hoặc từ các sản phẩm nhựa và cao su hay các trang
phục, đồ vật dệt từ sợi tổng hợp lúc còn mới.
Tác hại của benzen
Hít phải hoặc ăn uống thực phẩm nhiễm benzene ở nồng độ rất cao
có thể gây tử vong. Nhẹ hơn, và nếu chỉ trong thời gian ngắn có thể
bị liệt, hôn mê, lú lẫn, choáng, buồn ngủ, tim đập nhanh, nặng ngực, khó thở, nôn ói.
Nếu sống, làm việc ở nơi có quá nhiều vật dụng chứa benzene, hít
thở không khí chứa nhiều benzene lâu ngày có thể bị tổn thương não
không hồi phục, mờ mắt, nhức đầu kinh niên hay ngất xỉu. Với phụ Trang 46
nữ, nhiễm benzene có thể gây teo buồng trứng và hậu quả là vô sinh,
gây rối loạn kinh nguyệt. Với đàn ông có thể làm biến dạng hoặc
giảm chất lượng tinh trùng.
Nhiễm benzene thời gian dài còn làm giảm hồng cầu gây ra thiếu
máu, có thể gây xuất huyết nhiều, giảm miễn dịch nên dễ bị nhiễm trùng.
Benzene dính vào da thì làm da khô, ngứa, sưng đỏ. Nếu rơi vô mắt
sẽ gây kích thích đau rát và tổn thương giác mạc.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài làm bài tập 2, 3 sgk trang 125.
- Ôn lại các bài đã học: Metan, etilen, axetilen và benzene để tiết học sau luyện tập. E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2 Tiết: 49 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HYDROCACBON A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về hidrocacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hidrocacbon . 2. Kĩ năng :
- Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ. 3. Thái độ
-
Giáo dục Hs có ý thức trong học tập bộ môn, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và có ý
thức bảo vệ môi trường. B. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của các hiđrocacbon C. CHUẨN BỊ:
Gv: Bảng phụ, đề bài tập và câu hỏi
Hs: Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị bài tập ở nhà .
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động khởi động
Kiến thức cần nhớ Trang 47
Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm với nội dung sau
Nhớ lại cấu tạo và tính chất hóa học của etilen,etilen, axetilen và benzen
Sau đó hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu Mêtan Etilen Axetilen Benzen CTCT ểm cấu tạo Đặc đ phn tử Phản ứng đặc trưng Ứng dụng chính
Hs: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết
Gv: Treo bảng tổng kết mà học sinh đã hoàn thành.Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng minh họa và Gv nhận xét.

Hs: viết phương trình phản ứng minh họa của mỗi chất . as CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
Hoạt động hình thành kiến thức: Bài tập
Bài 1 sgk trang 133 :
Bài 1sgk trang 133:
Gv: Gọi 1 Hs đọc đề C3H8: CH3 – CH2 – CH3
Gv: Gọi cá nhân Hs lên viết lần lượt CTCT của C3H6: CH2 = CH – CH3 các chất CH2
Gv: hướng dẫn Hs: C3H8 có một công thức
C3H6,C3H4 chỉ yêu cầu học sinh viết công thức của H2C CH2
propilen và propin. Tuy nhiên nếu học sinh viết C3H4: CH C CH3
được nhiều công thức giáo viên nên động viên và khuyến khích
Bài 2 sgk trang 133:
Bài 2:Yêu cầu Hs đọc đề bài cho cả lớp nghe.
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch
Gv: Để nhận biết khí etilen ta dùng hóa chất nào? brôm, khí nào làm mất màu dung dịch brôm Hs: Dùng dd brom
khí đó là etilen còn lại là metan
Gv: Trình bày cách nhận biết 2 chất khí trong bài tập trên?
Hs: Nêu theo sự nhận biết của các em, sau đó Hs khác nhận xét
Dẫn khí qua dung dịch brôm, khí nào làm
mất màu dung dịch brôm khí đó là etylen cón lại là metan
Bài 3 sgk trang 133: Bài 3 sgk trang 133: Đáp số C2H4 Hs đọc đề
Gv: Yêu cầu Hs tìm số mol của dd brom Trang 48
Hs: n Br2 = CM x V = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
Gv: Hướng dẫn Hs so sánh mol của hiđrocacbon X
với mol của dd brom từ đó mới xác định đó là hiđrocacbon nào.
mol X: mol Br2 = 0,01 : 0,01 = 1 :1 Hs: Chọn X là C2H4
Bài 4 sgk trang 133
Khối lượng C trong chấtA : Bài 4: sgk trang 133 (8,8 x 12) : 44 = 2,4gam
Gv: Yêu cầu Hs đọc đề và Khối lượng H trong A :
Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài và trình (5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam bày hướng giải
Khối lượng C và H trong A:
- Lương Cacbon trong CO2 chính là lương 2,4 +0,6 = 3 gam
cacbon trong A, lượng hydro trong nước chính là
a) Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và lượng hydro trong A . H .
- Tính tổng khối lượng cacbon và hydro nếu CTPT : CxHy
có tổng khối lượng bằng A thí A chỉ có hai nguyên
Ta có x:y = ( mc /12 ) : (mH /1) = tố cacbon và hydro = (2,4/12) : (0,6/1) = 1:
- Dựa trên cơ sở sự biến thiên tỉ lệ thuận các 3
nguyên tố trong hợp chất để giải bài b) CTTQ của A là(CH3)n Vì MA < 40  15n <40 n = 1 (loại)
n = 2 nhận  CTPT của A là C2H6
c) A không làm mất màu dd brom
Hoạt động luyện tập – vận dụng
d) Phản ứng của A với Clo :
Bài 1: Viết CTCT của các chất hữu cơ sau: C4H10,
C2H6 + Cl2 ánh sáng C2H5Cl + HCl C3H6, C4H8
- Hs viết CTCT các chất trên
Bài 2: Đốt cháy 4,2 gam chất hữu cơ A thu được 13,2g khí CO2 và 5,4g H2O.
a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 30. Tìm CTPT của A
c. Chất A có làm mất màu dd brom không ? Viết PTPƯ nếu có ?.
Khối lượng C trong chất A : (13,2 x 12) : 44 = 3,6gam Khối lượng H trong A : (5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam
Khối lượng C và H trong A: 3,6 +0,6 = 4,2 gam
a) Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và H . CTPT : CxHy
Ta có x:y = ( mc /12 ) : (mH /1) = Trang 49 = (3,6/12) : (0,6/1) = 1: 2 b) CTTQ của A là(CH2)n Vì MA < 30  14n <30 n = 1 (loại)
n = 2 nhận  CTPT của A là C2H4
c) A làm mất màu dd brom C2H4 + Br2  C2H4Br2
4. Hướng dẫn về nhà: ôn tập chuẩn bị tiết 51 kiểm tra, tiết học sau thực hành
* Ôn lại các bài đã học trong phần hữu cơ đã học, các bài tập sau mỗi bài và bài luyện tập chương IV.
BTVN: Cho 5,6l hỗn hợp khí metan và etilen qua 200ml dd brom sau phản ứng thu được 18,8g đibrometan. Tính
a. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. CM của dd brom. Cho biết Br = 80 E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2 Tiết: 50 Ngày dạy: THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT CỦA HIDROCACBON A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức:
Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua
Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Brom.
Thí nghiệm benzen hòa tan brom, benzen không tan trong nước. 2. Kĩ năng:
Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2
Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd brom và đốt cháy axetilen
Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd brom.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
Viết PTPƯ điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dd brom, phản ứng cháy của axetilen. 3. Thái dộ:
Giáo dục Hs có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học B. TRỌNG TÂM - Điều chế C2H2 - Tính chất của C2H2
- Tính chất vật lý của C6H6 C. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: đất đèn, dung dịch brom, nước cất
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ông nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí
nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh, giá để ống nghiệm
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra dụng cụ, hóa chất Trang 50
2. Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động1 : Tiến hành thí nghiệm
Gv: Yêu cầu Hs nêu nội dung của buổi thực hành
I. Tiến hành thí nghiệm
Hs: Thực hành về tính chất của C2H2, tính chất vật lý
1. Thí nghiệm 1. Điều chế axetilen của C6H6
Lắp dụng cụ như hình 4.25a
- Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một
Gv: Gọi Hs đọc nội dung của thí nghiệm 1 và hướng mẫu CaC2
dẫn Hs lắp dụng cụ như hình 4.25a sgk .
- Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào
Gv: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: ống nghiệm (ống B) .
- Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một mẫu
- Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước CaC2
* C2H2 là chất khí không màu, ít tan trong
- Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống nước. nghiệm (ống B) .
- Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước
Hs: Kiểm tra lại dụng cụ hóa chất và tiến hành làm thí
nghiệm 1 theo sự hướng dẫn của giáo viên quan sát khí
axetilen thu được và nhận xét
Gv: Gọi đại diện Hs các nhóm nêu kết quả thí nghiệm.
Hs: Khi nước trong ống nghiệm tụt xuống là do có khí
axetilen sinh ra đã chiếm chỗ của nước.
Gv: Nhận xét về tính chất vật lý của axetilen?
2.Thí nghiệm 2. Tính chất của axetilen
Hs: Axetilen là chất khí không màu, ít tan trong nước.
a. Tác dụng với dd brom:
Gv: Yêu cầu Hs đọc nội dung thí nghệm 2 và hướng
Dẫn khí axetilen thoạt ra vào ống dẫn Hs tiến hành
nghiệm đựng 2ml dd brom màu da cam của
- Dẫn khí C2H2 thoát ra ở ống nghiệm A vào ống
dung dịch brom nhạt dần.
nghiệm đựng dd brom (ống C). Quan sát hiện tượng PT: C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
nhận xét, viết PTPƯ.
- Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi
châm lửa đốt khí axetilen. Quan sát nhận xét viết
b. Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy ) PTPƯ.
Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt
Hs: Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả
nhọn rồi châm lửa đốt khí.Axetilen cháy với thí nghiệm. ngọn lửa màu xanh to
- Dung dịch brom nhạt dần sau đó mất màu. Hs ghi
Pt: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O PTPƯ - Khi đốt khí C2H2 cháy
Gv: Gọi Hs các nhóm nhận xét của nhóm trả lời.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
3.Thí nghiệm 3. Tính chất vật lí của benzen
- Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml
nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên. Quan sát chất lỏng
Benzen là chất lỏng, không tan trong nước trong ống nghiệm
nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ
- Tiếp tục cho 2ml dd brom loãng, lắc kĩ. Sau đó
để yên, tiếp tục quan sát màu của dd .
Gọi học sinh nêu hiện tượng của thí nghiệm
Hs: làm thí nghiệm theo nhóm, nêu tính chất vật lí của benzen Trang 51
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
Gv: Yêu cầu Hs viết bản tường trình theo mẫu vào vở STT Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát
Giải thích viết PTPƯ (nếu có) 1 2
Gv: Nhận xét các nhóm thực hành . Nhắc nhở những nhóm nào chưa hoàn thành nhiệm vụ và tuyên
dương những nhóm làm tốt.

3. Công việc cuối buổi thực hành:
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm
* Gv: Nhắc Hs về nhà ôn lại các bài trong phần hiđrocacbon để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
E. RÚT KINH NGHIỆPM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 27 Ngày soạn:2/3 Tiết: 51 Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức:
- Giúp HS kiểm tra lại kiến thức đã học : Hợp chất hữu cơ , hợp chất hydrocacbon 2. Kỹ năng:
- Rèn Hs kỹ năng viết PTPƯ, nhận biết chất khí, tính toán hóa học.
- Vận dụng thành thạo bài tập về định lượng, nhận biết các chất và viết PTHH, lập CTPT, tính % thể tích khí đktc. 3. Thái độ:
- Hs có ý thức học tập, tự giác khi làm bài. B. TRỌNG TÂM
- Hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon. C. CHUẨN BỊ: - GV : câu hỏi kiểm tra - HS : ôn bài
D. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: Gv: Phát đề Hs: Làm bài Tuần: 27 Ngày soạn: 2/3 Tiết: 52 Ngày dạy: Trang 52 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức :
Biết được:
- Khái niệm , thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cách khai
thác: Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2. Kĩ năng
- Đọc trả lới câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3.Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả một số
sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. B. TRỌNG TÂM
-
Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu. C. CHUẨN BỊ Gv:
- Chuẩn bị mẫu dầu mỏ , tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu
được từ chế biến dầu mỏ . Hs: Xem bài trước
* Phương pháp: Nghiên cứu, tìm hiểu, quan sát, đàm thoại…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học:

Giới thiệu bài mới : Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của Việt Nam và
nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và
chúng có những ứng dụng gì ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động Gv đưa ra câu hỏi
Xăng ,dầu được sử dụng để vận hành các động cơ
máy móc. Xăng, dầu được tách chiết từ đâu ? Hs: trả lời....
G:v chốt ý Xăng, dầu ...là các sản phẩm của dầu
mỏ Tìm hiểu dầu mỏ, khí thiên nhiên
Hoạt động hình thành kiến thức I. DẦU MỎ Tìm hiểu dầu mỏ
1. Tính chất vật lý.
Gv: Cho Hs quan sát mẫu dầu mỏ kết
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu
hợp thong tin sgk cho biết tính chất vật lý của dầu mỏ đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Hs: Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không
tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, thành phần, sản phẩm từ Trang 53 dầu mỏ.
2. Trạng thái tự nhiên , thành phần của dầu mỏ .
Chuyển ý: dầu mỏ được khai thác như thế nào? Từ
* Trong tự nhiên , dầu mỏ tập trung thành
dầu mỏ chế biến những sản phẩm nào? 2
những vùng lớn , ở sâu trong lòng đất , tạo thành
Gv: Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở đâu ? các mỏ dầu .
Hs: Ở trong lòng đất . Mỏ dầu có 3lớp :
GV: bổ sung và nêu kết luận - Khí ở trên
- Dầu lỏng và khí ở giữa .
Gv: Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
- Nước mặn ở dưới đáy .
Hs: Khoan những giếng dầu
* Muốn khai thác dầu mỏ người ta khoan những
Gv: vì sao dầu tự phun lên được .
lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng . Đầu tiên dầu tự
Hs: Do áp suất của mỏ dầu lớn hơn áp suất khí quyển phun lên , sau đó người ta phải bơm nước hoặc
nên dầu sẽ tự phun lên trong quá trình khai thác .
khí xuống để đẩy dầu lên .
Gv: Tạo sao phải chế biến dầu mỏ ? Dầu mỏ được
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
chế biến như thế nào ? Những sản chính khi chế biến
- Khi chưng cất dầu mỏ , các sản phẩm được
dầu mỏ là sản phẩm nào ?
tách ra ở những khoảng nhiệt độ khác nhau (Khí
Hs: Vì sản phẩm khai thác từ mỏ dầu chỉ là dầu thô
đốt , xăng , dầu thắp , dầu diezen , mazut, nhựa
không thể sử dụng được, mà phải qua chế biến đường …)
- Ở những khoảng nhiệt độ khác nhau ta thu được các - Để thu thêm xăng người ta dùng phương pháp
sản phẩm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu diezen, mazut, crăckinh dầu nặng : nhựa đường. Crăckinh
Gv: Nêu ứng dụng của các sản phẩm chế biến dầu mỏ Dầu nặng Xăng + hỗn hợp khí
trong nền kinh tế .
GV: nêu thông tin : Lượng xăng thu được khi chưng
cất dầu mỏ là rất ít , vì vậy người ta phải dùng
phương pháp crăckinh ( là bẻ gãy phân tử) dầu nặng
nhằm thu được lượng xăng lớn hơn .

Tìm hiểu khí thiên nhiên
II. Khí thiên nhiên:
- Có trong các mỏ khí , chủ yếu là khí mê tan
Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk và hình 4.18 cho
- Khai thác: khoan xuống mỏ khí. Khí tự phun biết lên.
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì ? Chúng - Khí thiên nhiên là nhiên liệu , nguyên liệu
có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn ?
trong đời sống và công nghiệp .
Hs: chủ yếu là khí mê tan, Là nhiên liệu và nguyên
liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Gv: Khí thiên nhiên chứa 95% mê tan . Khí mỏ dầu
chứa 75% mêtan
.
Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM:
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk kết hợp kiến
- Tập trung ở thềm lục địa phía nam , trữ lượng
thức hiểu biết . Hãy nêu tình hình khai thác, chất 3-4 tỉ tấn .
lương, trữ lượng, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ - Việt nam bắt đầu khai thác năm 1986 . Trang 54 Việt Nam
- Các mỏ dầu khí ớ VN: Bạch Hổ , Đại Hùng ,
HS: Tập trung ở thềm lục địa phía nam
Rạng Đông , Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn .
Các mỏ dầu khí : Bạch Hổ , Đại Hùng , Rạng Đông ,
Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn
Gv: liên hệ Tỉnh Quãng Ngãi có nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Hoạt động luyện tập
- Chọn câu trả lời đúng:
a. Dầu mỏ là một đơn chất. b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
d. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
- Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
a. Khí cacbonic. b. Khí oxi.
c. Khí etilen. d. Khí metan.
- Hướng dẫn Hs bài tập 4 :
- Viết PTHH của mê tan cháy trong oxi ( nitơ
và cacbondioxit không cháy )
- Viết PTHH của CO2 tác dụng với Ca(OH)2 CH to 4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O ( 2)
- Tính được thể tích của CH4 ,N2 , CO2 theo V
trong hỗn hợp. Dựa vào số mol CaCO3 tính được thể
tích CO2 trong hỗn hợp + trong phản ứng đốt cháy
CH4 sinh ra . Từ đó tính được V
Thể tích của CH4 là (V : 100) x 96 = 0,96V; - Thể
tích của CO2 là (V : 100) x 2 = 0,02V
Theo PƯ (1) thể tích CO2 tạo ra là 0,96V  Thể tích
CO2 sau khi đốt là: 0,96 + 0,02 = 0,98V.
n CO2 thu được là (0,98 : 22,4)
Theo PƯ (2) n CO2 = n CaCO3 = 4,9 : 100 = 0,049 (mol)
Ta có phương trình: (0,98 : 22,4) = 0,049  V =
(22,4 x 0,049) : 0.98 = 1,12 (l)
Hoạt động vận dụng –tìm tòi mở rộng.
1
- Để dập tắt đám cháy xăng dầu (khi mới bùn phát) người ta làm như sau
+ Phun nước vào ngọn lửa
+ Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa
+ Phủ cát vào ngọn lửa
Cách làm nào ở trên là đúng ? Giải thích ?
Cách b,c là đúng vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp
xúc với không khí. Cách làm a sai vì khi xăng , dầu
Trang 55
nhẹ hơn nước, khi đó xăng dầu loang nhanh trên mặt
nước gây cháy lang rộng hơn.
2. Tại sao ta đến trạm đổ xăng ta thấy nơi này có các
thùn phuy chứa cát để làm gỉ ? Hs trả lời
Liên hệ GDBVMT: Khai thác và vận chuyển dầu mỏ
có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường ? Nguồn
dầu mỏ có phải là vô tận không?
Hs: Trả lời theo nhận định và Gv bổ sung
- Chúng ta khai thác vận chuyển và sử dụng dụng dầu
mỏ đều ảnh hưởng đến môi trường: môi trường đất,
nước, không khí do nhiều nguyên nhân
- Nguồn dầu mỏ không phải là vô tận.
4. Hướng dẫn về nhà: Học bài hoàn thành các bài tập đã hướng dẫn. Xem trước bài Nhiên Liệu. E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 28 Ngày soạn: 9/3 Tiết: 53 Ngày dạy: NHIÊN LIỆU A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức:
- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng .
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của 1 số nhiên liệu thông dụng 2. Kĩ năng :
- Biết cách sự dụng nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày.
- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành. 3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả các loại
nhiên liệu khác nhau, tránh lãng phí khi sử dụng các loại nhiên liệu.. B. TRỌNG TÂM
-
Khái niệm nhiên liệu, phân loại nhiên liệu, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả. C. CHUẨN BỊ: Gv:
- Ảnh hoặc tranh vẽ các loại nhiên liệu rắn , lỏng , khí .
- Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu . Hs: Xem bài trước
* Phương pháp: Tìm hiểu, quan sát, nghiên cứu, đàm thoại, đặt vấn đề…..
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định Trang 56
2.Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút)
Câu 1: Viế CTCT của các chất sau: C4H10 , C3H6, C2H2 , C2H6O, C3H8. 5đ
HS viết đúng mỗi CTCT 1đ
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l khí etilen (đktc) a . PTHH
b. Tính thể tích không khí biết oxi chiếm 20% thể tích không khí Đáp án: C o 2H4 + 3 O2 t 2CO2 + 2H2O 1đ 0,5 mol 0,75mol
Thể tích khí oxi: 0,75 * 22,4 = 16,8 (lít) (2đ)
Thể tích không khí cần dùng: (16,8 * 100) : 20 = 84 (lít) (2đ)
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv cho 2 Hs lên bảng viết tên các loại nhiên liệu
được dùng trong đời sống (trong khoảng thời gian 30
giây) Hs: Viết tên các loại nhiên liệu
Gv: nhận xét ghi điểm Hs
Giới thiệu bài mới: nhiên liệu là vấn đề được nhiều
quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy nhiên liệu là gì
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả ?
Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Tìm hiểu nhiên liệu là gì
I. Nhiên liệu là gì?
Nhiên liệu (hay chất đốt) là những chất cháy
Gv: chỉ trên bảng 2Hs viết ra: Than, củi, dầu, khí
được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng (than, củi, gas… dầu mỏ ..)
Gv:Hãy rút ra đặc điểm chung của các nhiên liệu
trên khi được đốt nóng ?
Hs: Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy
toả nhiệt và phát sáng.
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
Chuyển ý: Nhiên liệu được phân loại như thế nào 
Dựa vào trạng thái nhiên liệu chia làm 3 II loại: Rắn, lỏng , khí.
GV:nêu cơ sở phân loại là dựa vào trạng thái .
Đưa một số nhiên liêu: than mỏ, than gầy, than mỡ và
than non, than bùn, gỗ, xăng, dầu hoả, rượu, khí lò
cốc, khí lò cao, khí than … yêu cầu thảo luận nhóm
1. Nhiên liệu rắn: Than mỏ (gồm than gầy, than để phân loại
mỡ và than non, than bùn), gỗ . . .
Hs: nhiên liệu được phân làm ba loại: rắn lỏng, khí
Gv:Cho Hs đọc thong tin sgk về nhiên liệu rắn và
2. Nhiên liệu lỏng: Xăng, dầu hoả, rượu …
quan sát H4.21hàm lượng cacbon trong các loại
Dùng trong động cơ đốt trong, đun nấu, thắp sáng Trang 57 than. . . .
Gv: Nhiên liệu lỏng được điều chế từ đâu ?Vai trò
3. Nhiên liệu khí: Hs: Từ dầu mỏ, rượu.
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí
- Dùng trong động cơ đốt trong, đun nấu, thắp sáng
lò cao, khí than. Nhiên liệu khí có năng suất toả
Gv: Nhiên liệu khí có ở đâu? Tại sao các chất khí dễ
nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn ít gây độc hại cho
cháy hoàn toàn hơn chất rắn và chất lỏng.
môi trường.. Dùng trong đời sống và trong công
Hs: Dễ tạo ra hỗn hợp với không khí , khi đó diện tích nghiệp.
tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều
so với chất lỏng và chất rắn.
Gv: Cho Hs quan sát hình 4.22 năng suất tỏa nhiệt
của một số nhiên liệu thông thường và phân tích.

Chuyển ý: Nguồn nhiên liệu không phải là vô tân, vậy việc
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào
sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả  III cho có hiệu quả?
Gv: Tại sao trong khi sử dụng nếu đun củi quá nhiều thì
bếp củi sẽ không cháy và bị khói lên ?
- Vì sao nhiên liệu khí lại dễ cháy hoàn toàn ? Làm
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả :
thế nào để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả?
- Cung cấp đủ oxi, không khí cho
Hs: Thảo luận nhóm trả lời- quá trình cháy
- Thiếu oxi. Diện tích tiếp xúc của nhiên liệu khí với không
- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên khí hoặc oxi lớn.
liệu với không khí hoặc oxi.
- Cung cấp đủ oxi, không khí cho quá trình cháy. Tăng
- Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết
diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
phù hợp với nhu cầu sử dụng .
Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng .
Gv: Liên hệ bếp ga được tạo các lỗ cho khí thoát ra làm
tăng bề mặt tiếp xúc của chất khí với không khí, than tổ ong có các hàng lỗ …
Hoạt động luyện tập
-
Nhiên liệu chia làm mấy loại chính ?
- Để sử dụng nhiên liệu hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ b. Thiếu c. Dư.
- Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn
các chất rắn và lỏng ?
Vì cùng một thể là khí nên dễ tạo ra hỗn hợp với không khí.
Khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với kk lớn hơn
nhiều so với chất rắn và chất lỏng.
Hoạt động vận dụng tìm tòi – mở rộng
Bài 3 sgk trang 132 Hãy giải thích t/dụng các việc làm sau:
a. Tạo các hang lỗ trong các viên than tổ ong
b. Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa.
c. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
: a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
b) Tăng lượng oxi để hạn chế quá trình cháy Trang 58
c) Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy .
Bài tập 4
: Trường hợp đèn b sẽ cháy sáng hơn và ít muội
than hơn vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn.
Liên hệ GDBVMT: Tác động của việc sử dụng nhiên liệu
đến môi trường. Theo em đề ra biện pháp nào để góp phần BVMT ?
- Khai thác, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu đều ảnh
hưởng đến môi trường. Do các chất thải có trong quá trình
khai thác, các khí thải ra trong quá trình sử dụng nhiên liệu,
trong quá trình vận chuyển nhiên liệu đôi khi xảy ra các sự
cố không khắc phục được hết….: đều gây ô nhiễm môi
trường: đất, khí, nước.
- Biết sử dụng hợp lý các nguồn nhiên liệu, tránh lãng
phí. Trồng nhiều cây xanh, xử lý các khí thải trước khi đưa
ra môi trường ngoài
4.Hướng dẫn về nhà: Học bài hoàn thành các bài bài đã hướng dẫn sgk 132. Xem trước bài Rượu Etylic.
Làm bài tập sau: Đốt cháy 2,3gam chất hữu cơ A sản phẩm gồm 4,4gam CO2 và 2,7gam H2O
a. Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
b. Xác địng công thức phân tử của A , biết A có tỉ kối hơi so với khí H2 là 23. E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 28 Ngày soạn: 9/3 Tiết: 54 Ngày dạy:
Chương V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME Bài: 44 RƯỢU ETYLIC
Công thức phân tử : C2H6O Phân tử khối : 46 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Biết được
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen. 2. Kĩ năng : Trang 59
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo
phân tử và tính chất hóa học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn .
- Phân biệt rượu etylic với benzene.
- Tính khối lượng rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Thái độ
- Học sinh có ý thức trong học tập, biết được uống rượu có hại cho sức khỏe vận động người khác cùng hiểu biết. B. TRỌNG TÂM
- Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo. - Khái niệm độ rượu.
- Hóa tính và cách điều chế ancol etylic. C. CHUẨN BỊ: Gv:
- Hóa chất: Rượu etilic, natri, nước cất, iot.
- Dụng cụ: Mô hình phân tử rượu etilic (rỗng, đặc), ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm quỵet,
đèn cồn, cốc, ống đong 100ml hoặc 200ml, nhíp, giá đỡ ống nghiệm.
* Phương pháp: Quan sát, thí nghiệm biểu diễn, đàm thoại…. Hs: Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: không
3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Giới thiệu chương về dẫn xuất hi đrocacbon
-Trong đời sống các em được biết người ta sản xuất
rượu từ những nguyên liệu nào và sản xuất như thế nào ?
- Hs nêu theo sự hiểu biết của các em: như từ gạo ,
nếp , các loại quả như nho, mận, .....
- Giới thiệu bài mới: Trong đời sống các em thấy
khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả
nho, quả táo . . . người ta thu được rượu etylic. Vậy
rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có
tính chất và ứng dụng gì ? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
I. Tính chất vật lí:
- Rượu etilic là chất lỏng, không màu, sôi ở
Tìm hiểu tính chất vật lí
78,3oC , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước,
Gv: cho Hs quan sát lọ đựng rượu etilic.
hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen …
- Làm thí nghiệm hòa tan rượu etilic với nước,thí
nghiệm hòa tan iốt vào rượu. Gv bổ sung thông tin Trang 60
Drượu = 0,8 g/cm3. Hs kết hợp thôn g tin sgk rút ra
tính chất vật lí của rượu etilic.
Hs: Rượu etylic là chất lỏng, không màu , nhẹ hơn
nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều
chất như iot, benzen … Sôi ở 78,3oC
Gv: Trên nhãn các chai rượu thường ghi các số 18o,
, 30o, 40o …cách ghi trên có nghĩa gì làm thế nào để
pha được rượu có các số ghi như trên.
Gv: Giới thiệu cách pha rượu 20o
- Dụng cụ pha rượu: ống đong 100ml, cốc đựng
nước, rượu etylic.
Độ rượu : Là số ml rượu etilic có trong
- Tiến hành: Cho vào ống đong 20ml rượu etylic
100ml hỗn hợp rượu với nước .
nguyên chất và rót nước vào đến vạch 100ml, được
hỗn hợp rượu với nước là 100ml. Ta đã có rượu 20o
Gv: Độ rượu là gì?
Hs: Là số ml rượu etilic có trong 100ml hỗn hợp của rượu với nước.
Gv: Cho ví dụ một trên nhãn các chai rượu có ghi
30o, 18o Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu này.
Hs: Trong 100ml hỗn hợp rượu với nước có 30ml
rượu etylic còn lại là nước.
Trong 100ml hỗn hợp rượu với nước có 18mlrượu
etylic còn lại là nước.
Gv:Tính số ml rượu etylic có trong 250ml rượu 30o
Trong 100ml rượu 30o có 30ml rượu etylic nguyên Độ rượu = (Vrượu nguyên chất x 100) : Vhh chất
Trong 250ml rượu 30o có X ?ml rượu etylic n/c X = 250 x 30 / 100 = 75(ml)
Gv: Hướng dẫn Hs công thức tính độ rượu.
Theo bài toán trên, nếu ta thay kết quả của X là số
75, số 30 là độ rượu
Ta có công thức tính độ rượu
Độ rượu = (Vr x 100) : Vhh
Vrượu = (Vhh x độ rượu) : 100
Rượu etylic có cấu tạo như thế nào II
Gv: Gọi Hs viết CTCT của C2H6O
II. Cấu tạo phân tử: (C2H6O)
Hs: Có thể viết cấu tạo là:
- Công thức cấu tạo của rượu etylic
CH3 - CH2 - OH và CH3 - O - CH3 H H
Gv: Giới thiệu mô hình phân tử rượu rỗng và đặc,
từ đó Hs chọn ra công thức nào là của rượu etylic H C C O H
và giải thích CTCT CH3 - O - CH3 là hợp chất của
ete các em sẽ học ở chương trình lớp 12) H H
Gv: Dựa vào mô hình hãy viết CTCT của rượu etylic Viết gọn CH3 - CH2 - OH hay C2H5OH
- Trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H Trang 61
Hs: Viết CTCT và thu gọn CH3 - CH2 - OH hay
không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với C2H5OH
nguyên tử O, tạo nhóm – OH. Nhóm -OH làm
Nhận xét: Phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H
cho rượu có tính chất đặc trưng .
không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với
nguyên tử O, tạo nhóm – OH
Gv: nhận xét và bổ sung các ý kiến của Hs
Chuyển ý: Trong phân tử rượu etylic có nhóm –OH
đặc trưng, rượu có TCHH nào  III
III. Tính chất hóa học:
Gv: Tiến hành thí nghiệm biểu diễn.
1) Phản ứng cháy:
- Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ, rồi đốt.
- Rượu etylic tác dung mạnh với oxi khi đốt nóng
Trong khi làm gọi Hs lên quan sát và nhận xét .
Ngọn lửa cháy có màu gì ?kể tên các sản
pẩm tạo thành? Viết PTPƯ
Hs: nhận xét hiện tượng và nêu kết luận C tº 2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
- Ngọn lửa cháy màu xanh
- Phản ứng toả nhiều nhiệt - Viết PTHH:
C2H5OH + O2 2CO2 + 3H2O
Chuyển ý: Rượu etylic có tác dụng với Na không tìm hiểu  2
2) Phản ứng với natri:
Gv: tiến hành thí nghiệm rượu tác dụng với natri
yêu cầu học sinh quan sát, nêu hiện tượng và kết 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 luận. Natri etylat Hs:
- Có bọt khí thoát ra (dấu hiệu phản ứng), Kim loại Na tan dần.
Rượu etylic tác dụng với Na tạo natri etylat và khí
- Khí H2 tạo thành do nguyên tử H trong hidrô .
nhóm – OH bị Na thay thế.
Gv: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Gv: Hướng dẫn Hs sản phẩm tạo thành là
natrietylat có CTHH là C2H5ONa.
Gv: Gọi Hs Viết PTHH to
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 Natrietilat
Gv: Nếu thay Na bằng K phản ứng xảy ra tương
tự.Yêu cầu học sinh viết phản ứng minh họa
Hs: 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2
3) Phản ứng với axit axetic Kali etilat
( Học ở bài 45: Axit axetic)
Gv: Ngoài ra rượu etylic còn phản ứng với Axit
axetic. Sẽ học trong bài 45 axit axetic

Chuyển ý: Rượu etylic có ứng dụng và điều chế như thế nào ta
lần lượt tìm hiểu. IV. Ứng dụng Trang 62
Gv: Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ ứng dụng của rượu etylic kết
hợp với tính chất vật lý, hóa học của rượu,cho biết rượu etylic
Rượu etylic là nguyên liệu, nhiên
có những ứng dụng nào? liệu, dung môi.
Hs: - Rượu etilic dùng sản xuất rượu bia, dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic .
- Dùng làm dung môi pha nước hoa, vec ni .
Dựa vào tính chất nào mà rượu etilic được dùng làm nhiên liệu,
dung môi, nguyên liệu trong công nghiệp
Gv: Tổng kết lại rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi.
Chuyển ý: rượu etylic được điều chế như thế nào
Gv: Trong thực tế các em thấy rượu uống được điều chế từ
những nguyên iệu nào ?
Hs: Tinh bột (gạo, nếp, ngô…), đường (quả chín…) cho lên V. Điều chế men.
* Rượu etilic thường được điều chế
Gv: cho Hs nêu cách nấu rượu từ gạo, nếp.. theo hai cách . Hs: trình bày. Lên men
Gv:Ngoài ra trong công nghiệp rượu etylic còn được điều chế
- Tinh bột hoặc đường
bằng cách cho etylen phản ứng với nước xúc tác là axit. Gọi Rượu etylic Hs viết PTPƯ - Từ etylen Axit Axit Hs: C2H4 + H2O C2H5OH C2H4 + H2O C2H5OH
Hoạt động luyện tập
-
Độ rượu là gì ? Trên nhãn các chai rượu có ghi các số: 37o,
42o các số đó có nghĩa gì ?
Bài 2: sgk trang 139 .Chỉ có chất CH3 – CH2 – OH tác dụng với
Na. Vì trong phân tử có nhóm - OH
Bài 5: sgk trang 139. PTPƯ: C to 2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
a/ Số mol rượu etylic là 9,2 : 46 = 0,2 (mol)
Theo PTPƯ: n CO2 = 2n C2H6O = 0,4 (mol)  V CO2(đkc) = 0,4 x 22,4 = 8,96 (l)
b/ n O2 = 3n C2H6O = 0,6(mol)  V O2(đkc) = 0,6 x 22,4 = 13,44 (l)
Thể tích không khí cần dùng là: 13,44 x 100 / 20 = 67,2(l)
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
- Liên hệ uống nhiều rượu có hại cho sức khỏe và đôi khi còn
gây ra tai nạn giao thông...
- Tìm hiểu etanol có ứng dụng nào trong đời sống
( Cồn Etanol dùng để pha chế xăng sinh học E5, E10, thường tỉ
lệ xăng chiếm trên 90%, dung môi pha sơn, pha chế đồ uống,
rượu bia, dùng trong ngành thực phẩm, làm nước ướp gia vị,
dùng trong ngành dược, pha chế dược liệu, y tế, sát trùng, mỹ phẩm, sơn móng tay....)
4.Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 1, 3, 4, sgk trang 139. Xem trước bài Axit axetic, xem lại TCHH của axit vô cơ. E. RÚT KINH NGHIỆM: Trang 63
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 29 Ngày soạn: 16/3 Tiết: 55 Ngày dạy: AXIT AXETIC
Công thức phân tử: C2H4O2 Phân tử khối: 60 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Biết được
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic .
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với rượu ancol etylic tạo thành este.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic 2. Kĩ năng :
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo
phân tử và tính chất hóa học.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của axit axetic.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn .
- Phân biệt axit axetic và chất lỏng khác.
- Tính nồng độ axit hoặc kối lượng dd axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ
- Hs có ý thức trong học tập, vai trò của axit axetic trong đời sống và trong công nghiệp. B. TRỌNG TÂM
- Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo.
- Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic. C. CHUẨN BỊ: Gv:
- Mô hình phân tử axit axetic
- Dung dịch phenolphtalein, CuO, Mg, Cu, CaCO3, dd NaOH, rượu etilic, CH3COOH, H2SO4 đặc .
* Phương pháp: Quan sát, thí nghiệm biểu diễn, đàm thoại…. Hs: Xem bài trước
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài:
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của rượu etilic, viết PTPƯ minh hoạ ?Trên nhãn các chai rượu
có ghi số: 12o, 25o có ý nghĩa gì ? Phản ứng cháy: (3đ) C2H6O + 3 O2 tº 2CO2 + 3H2O Phản ứng với natri: (3đ) 2C2H5OH + 2Na 2 C2H5ONa + H2 Natri etilat Trang 64
Phản ứng với axit axetic (2đ)
* Các số: 12o, 25o có nghĩa là: Trong 100ml rượu 12o, 25o có 12ml, 25ml rượu etylic nguyên chất (2đ)
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động.
Gv: Trong đời sống em nào biết người ta làm giấm ăn như thế nào ?
Hs: nêu theo sự hiểu biết từ cuộc sống
Gv: Khi lên men dd rượu etilic loãng người ta thu
được giấm ăn, đó chính là dd axit axetic. Vậy axit
axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có
tính chất và ứng dụng gì? Bài học hôm nay ta tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức.
I. Tính chất vật lí:
Gv: Cho Hs quan sát lọ đựng axit axetic, nhỏ từ từ Axit axtic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô
axit axeti vào nước kết hợp TT SGK nêu tính hạn trong nước .
chất vật lí của axit axetic.
Hs: axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua,
tan vô hạn trong nước
Gv:
Sôi ở 118oC , ở 15o C có D = 1,055g/ cm3
Tìm hiểucấu tạo phân tử
II. Cấu tạo phân tử: (C2H4O2)
Gv:Cho Hs quan sát mô hình cấu tạo dạng rỗng
- Công thức cấu tạo của axit axetic
và đặc của axit axetic, gọi Hs viết CTCT
Hs: Viết CTCT và thu gọn CH3 – COOH
Gv: Nhận xét về cấu tạo của phân tử axit axetic ? H O
Hs: Trong phân tử axit axetic có nhóm -OH liên
H – C – C viết gọn CH3 – COOH
kết với nhóm C=O tạo thành nhóm – COOH H O – H
Gv: Chính nhóm – COOH làm cho phân tử có tính axit
Trong phân tử axit axetic có nhóm – OH
Gốc axít : - CH3COO (axetat)
liên kết với nhóm C = O tạo thành
nhóm – COOH. Nhóm – COOH làm cho phân tử có tính axit
Chuyển ý: Axit axetic có những tính chất hóa học nào  III
III. Tính chất hóa học:
Gv: Gọi Hs nhắc lại TCHH của axit vô cơ
1. Tính axit: Axit axetic là axit hữu cơ có
Hs: Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với
tính chất hóa học của một axit. Là một axit
bazơ, oxit bazơ, kim loại, muối. yếu . Trang 65
Gv: Để tìm hiểu xem axit axetic có tính chất của axit
không các em làm các thí nghiệm sau
Gv chia hs theo nhóm (4 nhóm), phát phiếu học tập cho hs
Hs: Chia thành 4 nhóm, kiểm tra lại dụng cụ hóa chất
như nội dung Gv yêu cầu thí nghiệm.
Kiểm tra dụng cụ hóa chất mỗi nhóm gồm:
Dụng cụ: Gía để ống nghiệm, 5 ống nghiệm, 2 ống hút
hóa chất, một kẹp gỗ (sắt), cốc nhỏ .
Hóa chất: ddNaOH, dd phenolphthalein, CuO,Mg, Cu, CaCO3. - Làm quì tím hóa đỏ
Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O Tiến hành: Axit axetic Natri axetat
2CH3COOH + CuO  (CH3COO)2 Cu +
- Dùng kẹp kẹp giấy quỳ tím sau đó dùng ống hút lấy dd H2O
axit axetic nhỏ 1 giọt lên giấy quỳ tím. Quan sát.
2CH3COOH + Mg  (CH3COO)2Mg + H2
- Dùng ống hút lấy dd phenolphthalein rồi nhỏ 2 – 3 giọt Magie axetat
vào ống nghiệm số 1 (đựng dd NaOH).
2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2 Ca +
- Lấy 1 ống hút khác lấy dd axit axetic nhỏ lần lượt H2O + CO2.
(khoảng 2ml) vào các ống nghiệm có các hóa chất sau: Ống nghiệm 1: dd NaOH Ống nghiệm 2: CuO Ống nghiệm 3: Mg Ống nghiệm 4: Cu Ống nghiệm 5: CaCO3.
- Quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận xét viết PTPƯ
- Rút ra nhận xét về tính axit của axit axetic
Chú ý: -Hiện tượng quan sát ghi vào giấy theo mẫu
- Phương trình phản ứng ghi trên bảng nhóm để treo lên bảng.
CH3COOH khi phản ứng sẽ tạo ra gốc axit là axetat -
CH3COO và gốc này có hóa trị I

Gv: Gọi Hs đọc nội dụng thí nghiệm , các nhóm tiến
hành làm thí nghiệm.
Gv: Cho Hs các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và viết
PTPƯ,Hs gọi tên sản phẩm.

Hs: các nhóm khác nhận xét Giấy quỳ tím  đỏ
-Ống nghiệm 1: Khi nhỏ dd phenolphtalein vào dd
NaOH, xuất hiện màu đỏ nhỏ tiếp dd CH3COOH vào
màu đỏ dần dần biến mất chứng tỏ xảy ra phản ứng.
- Ống nghiệm 2: Xuất hiện màu xanh
- Ống nghiệm 3: Có khí sinh ra
- Ống nghiệm 4: Không có hiện tượng gì
- Ống nghiệm 5: Sũi bọt khí Trang 66
- Axit axetic có tính chất hóa học của axit
Gv: Hướng dẫn gọi tên sản phẩm.
Gv:Vì sao ở ống nghiệm 4 không có hiện tượng gì?
Hs: Vì Cu là khim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học kim loại
Gv: Qúa trình phản ứng của axit axetic với các chất trên
như thế nào so với khi ta cho dd H2SO4 cùng phản ứng

với chất trên các em đã làm trong bài H2SO4.
Hs: Phản ứng xảy ra chậm hơn.
Gv: Kết luận về tính axit của axit axetic ?.
Hs: Axit axetic là axit hữu cơ có tính chất của 1 axit , nhưng là một axit yếu.
Gv: Treo bảng phụ đã có các PTPƯ ghi sẵn để Hs ghi vào.
2. Axít axetic tác dụng với rượu etylic
Gv: Làm thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic,
Axit axetic tác dụng với rượu etilíc
hs quan sát. Gọi Hs đọc nội dung thí nghiệm sgk trang
(khi đun nóng và có H2SO4 đặc xúc tác) tạo 141 ra etyl axetat và nước .
Lắp dụng cụ như hình vẽ sgk / 141 và làm thí nghiệm theo các bước: H o 2SO4 đặc, t
+ Cho rượu etylic và axit axetic vào ống nghiệm CH3COOH + C2H5OH A, thêm ít axit H CH 2SO4 đặc làm xúc tác. 3COOC2H5 + H2O .
+ Đặt ống nghiệm B vào cốc đựng nước. Etylaxetat
+ Đun nóng ống nghiệm A trên ngọn lửa đèn cồn,
sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào ống nghiệm B, Este là sản phẩm của phản ứng giữa rượu và lắc nhẹ. axít.
* Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét: màu sắc,
mùi của chất tạo thành.
* Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và kết luận
Gv: Sản phẩm tạo thành trong phản ứng trên là
etylaxetat
CH3COOC2H5 (là este)
Hs: Trong ống B có chất lỏng không màu, mùi thơm, nổi
trên mặt nước ,không tan trong nước. H2SO4 dặ, to PTPƯ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Gv: este là gì:
Hs: este là sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axít.
Gv:Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ trong sgk và nêu IV. Ứng dụng
những ứng dụng của axitaxetic trong sản xuất và
- Axit axetic là nguyên liệu trong công nghiệp đời sống .
- Giấm ăn là dd axit axetic có nồng độ 2 -5%
Hs: Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm
nhuộm, thuốc diệt côn trùng, chất dẻo, giấm ăn… V. Điều chế - Oxi hóa butan Trang 67
Chuyển ý: Axit axetic được điều chế như thế nào ? Xúc tác, 2C4H10 + O2 to 4CH3COOH + 2H2O
Gv: Nêu các phương pháp điều chế giấm ăn
Hs: Lên men dd rượu etylic loãng
- Lên men giấm dd rượu etylíc
Gv:độ rượu không quá 10o, nhiệt độ 25 -30o C Men giấm
Gv: trong công nghiệp cân 2lượng lớn axit axetic C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
dùng phương pháp oxi hóa butan có xúc tác nhiệt
độ (học sâu hơn ở lớp 12) Gọi Hs viết PTPƯ
Hoạt động luyện tập Bài 1: CH3COOH có tính axít vì :
a) Trong phân tử có liên kết đôi C=O
b) Trong phân tử có nhóm –COOH và H trong nhóm này linh động
c)Trong phân tử có nhóm - CH3 .
d) Tất cả đều sai
Bài tập 5
: sgk trang 143
Axit axetic tác dụng được với các chất: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe. Hs: viết PTHH
Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng
Giấm ăn là dd axit axetic có nồng độ 2 -5%
-Giấm ở gia đình chúng ta sử dụng thường được
làm từ dd rượu etilic loãng không gây hại cho sức khỏe.
-Ngoài ra còn có các loại giấm nào được làm từ
hoa quả mà các em biết ?
( Giấm táo, giấm vải thiều..)
4.Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà 2, 3, 4, 6, 7 sgk trang 143
Chuẩn bị bài : “Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic ” E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 29 Ngày soạn: 16/3 Tiết: 56 Ngày dạy:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Hiểu được
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat. Trang 68 2. Kĩ năng :
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat
- Viết các PTHH minh họa cho cho các mối lien hệ.
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3.Thái độ
- Hs có ý thức trong học tập. biết vận dụng các chất đã học vào thực tế. B. TRỌNG TÂM
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat. C. CHUẨN BỊ:
Gv: Kẻ bảng phụ viết sẵn các đề mục theo hàng ngang và hàng dọc sau đó yêu cầu học sinh điền
các nội dung thích hợp vào ô tương ứng, bài tập về các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat
Hs: Ôn lại kiến thức đã học về: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định
2. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Cho Hs liệt kê CTPT các hợp chất metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etilic, axit axetic. Dựa vào
kiến thức đã học các em cho biết giữa những chất nào trong số các chất trên có mối liên hệ với nhau Hs: trả lời
Hoạt động hình thành kiến thức – Luyện tập
I . SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC.
Gv: Treo sơ đồ câm: Hs hoàn thành sơ đồ ETILEN +N RƯ ước ỢU ETILIC + Oxi AXITAXETIC + Rượu ET etylic YLAXETAT Axit Men giấm H2SO4 đặc, to
( C2H4) ( C2H5OH) (CH3COOH) (CH3COOC2H5)
GV tổ chức cho thảo luận nhóm dể viết PTPƯ minh hoạ . Axit C2H4 + H2O CH3- CH2 – OH Men giấm
CH3-CH2- OH + O2 CH3COOH + H2O H2SO4 đặc, to CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O II. BÀI TẬP Bài 1:
Bài tập1 b sgk trang 144:
Gv: Hướng dẫn học sinh dựa vào tính chất hóa học
để viết PTHH thể hiện các chuyển hóa bài 1b.
CH2 = CH2 + Br2  CH2Br – CH2Br
Gv: phản ứng đặc trưng cho liên kết đôi là phản ứ Xt, to ng hóa học nào?
…+CH2= CH2 +CH2= CH2+CH2= CH2+… Á p suất Hs: Phản ứng cộng
..-CH2-CH2-CH2-CH2–CH2- CH2 -…... Trang 69
Gv: Gọi Hs viết PTPƯ câu 1b sgk trang 144 Bài 2:
Bài tập 2 sgk trang 144
: Gọi hs đọc đề bài 2 sgk trang 144. Bài 2:
Để nhận biết rượu etilic và axit axetic ta dùng pp
+ Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím hóa hóa học nào?
đỏ còn rượu etylic không làm đổi màu qùi tím.
Gv: Muốn phân biệt được 2 dung dịch rượu etylic
+ Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3 . CH3COOH
và axit axetic, ta phải dựa vào tính chất hóa học cho khí CO2 thoát ra, C2H5OH không có phản ứng.
đặc trưng của 2 chất. Vậy đó là những tính chất nào ?
Hs: HS dựa vào tính chất hóa học của rượu etylic
và axit axetic, nêu được:
+ Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím hóa
đỏ còn rượu etylic không làm đổi màu qùi tím.
+ Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3 . CH3COOH
cho khí CO2 thoát ra, C2H5OH không có phản ứng. Bài 3
Gv: Hướng dẫn bài 3sgk trang 144 gọi hs làm nhanh
Chất C vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với
Na2CO3. Vậy C là axit và trong phân tử có nhóm
– COOH. Vậy CC2H4O2
- Chất A tác dụng với Na, nên AC2H6O
- Chất B không tác dụng với Na và ít tan trong
Bài 4 sgk trang 144
nước, vậy B C2H4. a.
Bài 4 sgk trang 144. Gv cho thêm câu c như sau: m CO 44 2   
Tính khối lượng axit axetic thu được nếu đem m 12 . ( ) 12 12 . g C 44 44
chất A trên lên men, hiệu suất quá trình lên men mO H 27 là 90% 2 m 2 .  2 . ( 3 ) g H
Gv: Ta đã làm bài 4 sgk trang 133 trong bài “ 18 18
Luyện tập về HIĐROCACBON " Bài này cách làm tương tự ( m m m m g       
nhưng nếu ta tính tổng m  ) ( 8 ) 3 12 ( 23 ) O A C H C + m H < m A
trong chất A còn có nguyên tố O
Vậy trong A có 3 nguyên tố là: C , H, O. m
b. Đặt công thức chung của A: C O = m A – (m C+ m H) xHyOz (x, y, z
Hs:Trình bày phương pháp giải : nguyên dương) - Lượng Cacbon trong CO Ta có: 2 chính là lượng
Cacbon trong A, lượng Hydro trong nước chính là mO mH mC : :  z y x   lượng Hydro trong A . 1 12 16 
- Dựa trên cơ sở sự biến thiên tỉ lệ thuận các 8 3 12 : :   z y x : :   1 : 6 : 2 5 , 0 : 3 : 1
nguyên tố trong hợp chất để giải 16 1 12
Lưu ý: đề không cho khối lượng mol của chất A, ta  CTPT của A có dạng: (C2H6O)n
phải đi tìm - dựa vào tỉ khối của A so với H2 là 23.
Vì dA/H2 = 23  MA = 23 x 2 = 46 Tóm tắt đề bài : Ta có 46n = 46  n = 1 m A = 23gam
Vậy CTPT của A là C2H6O m CO2 = 44gam c. Men giấm Trang 70 m H2O = 27 gam.
CH3-CH2- OH + O2 CH3COOH + H2O A gồm nguyên tố nào ? CTPT của A
n CH3COOH = n C2H6O = 23 : 46 = 0,5 (mol) Biết d A/H2 = 23 m CH3COOH = 0,5 x 60 = 30 (g)
Gv: Hướng dẫn Hs tính khối lượng axit axetic khi
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% nên m CH3COOH
hiệu suất phản ứng đạt 90% (90 x 30) : 100 = 27(g) 30g CH3COOH  100% ? g  90%
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
Gv: Tại sao để hoa quả chín lâu ngày có mùi nồng
sao đó có vị chua. Hãy giải thích.
Vì hoa quả chín quá chuyển sang có mùi rược, để
trong không khí nó bị oxi hóa lên men thành giấm nên có vị chua.
- Ngoài các ứng dụng đã học các em tìm hiểu thêm
axit axetic còn có ứng dụng nào khác ?
(Ứng dụng trong chế biến mủ cao su. Ứng dụng
axit axetic trong công nghệ thực phẩm...)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 3,5 sgk trang 144 E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 30 Ngày soạn: 23/3 Tiết: 57 Ngày dạy: CHẤT BÉO A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Biết được
- Khái niệm chất béo,trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là
(RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa).
- Ứng dụng : Lá thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp 2. Kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm hình ảnh... rút ra nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và
tính chất của chất béo.
- Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm .
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp).
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. Trang 71 3. Thaùi ñoä
- Giaùo duïc Hs coù yù thöùc trong hoïc taäp boä moân B. TRỌNG TÂM
- Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo. C. CHUẨN BỊ: Gv:
- Một số loại thưc phẩm chứa chất béo (dầu, mỡ, đậu phụng , đậu nành…)
- Dầu ăn, benzen hoặc xăng (hoặc dầu hỏa), nước .
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá đỡ ống nghiệm, ống hút.
* Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, đàm thoại....
Hs: Ôn lại phản ứng este hóa của axit axetic.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài:
Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:
C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5 Axit Đáp án: C2H4 + H2O C2H5OH 3đ Men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 3đ H CH 2SO4,đặc, to
3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 4đ
3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? Và có tính chất vật lí nào?
Hoạt động hình thành kiến thức
Gv: Cho 2 Hs đại diện 2 nhóm liệt kê các loại thức
ăn hàng ngày mà các em hấp thu. (trong khoảng thời gian như nhau)
Gv: chia nhóm các loại thức ăn trên và dẫn dắt Hs đi
đến nội dung chính bài học là chất béo
Giới thiệu bài mới: Chất béo là một thành phần quan
trọng trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. Vậy chất
béo là gì ? Thành phần và tính chất của nó như thế
nào? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
I. Chất béo có ở đâu?
Gv: Cho HS quan sát hình ảnh 1 số loại thức ăn
- Trong cơ thể động vật chất béo có nhiều
kết hợp kiến thức thực tế. Hỏi Những loại thực
trong mô mỡ, còn trong thực vật chất béo tập
phẩm nào chứa nhiều chất béo ?
trung nhiều ở quả và hạt.
Gv: Chất béo có ở đâu ? Hs:
Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong
một số loại hạt và quả.
II. Tính chất vật lí Trang 72
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong
Gv: Gv làm thí nghiệm biểu diễn
nước, tan được trong benzen, xăng , dầu hoả …
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng
nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát.
Gv: Chất béo nặng hay nhẹ hơn nước, chất béo có
tan trong nước, benzen không ?
Hs: nhận xét:
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong ben zen
Chuyển ý: Chất béo có thành phần cấu tạo như thế nào  III
Gv: Giới thiệu khi đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo
suất cao, người ta thu được glixerol 9glixerin) và các axit như thế nào? béo
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
Gv: Chiếu lên màn hình CTCT của glixerol C3H5(OH)3, CT
glixerol C3H5(OH)3với các axít béo và có
chung của axit béo R – COOH
công thức chung là (RCOO)3C3H5
trong đó R có thể là: C17H33- ; C17H35- ; C15H31-.vvv.
- Từ kết qủa trên kết hợp với những phương pháp khác
R có thể là C17H35 - ; C17H33 - ; C15H31- ;
người ta xác định được công thức chung của chất béo là: v.v.. (RCOO)3C3H5
Gv: Chất béo là gì ?
Hs: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axít béo Gv: Đưa ra công thức
Glixerol:
C3H5(OH)3
Axit béo: C17H35COOH ; C17H33 COOH ; C15H31COOH ; ... Gv: este là gì ?
Hs: Este là sàn phẩm giữa rượu và axit
Gv: Gọi hs viết công thức chung của chất béo?
Hs: Viết công thức của chất béo
Chuyển ý: Chất béo có TCHH nào ?  IV
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng
GV: Gọi hs viết PTPƯ giữa rượu etilic và axit axetic. nào ?
Trên cơ sở đó để khai thác đặc điểm của phản ứng
1. Thủy phân chất béo trong dung dịch axít
thuận nghịch để kết luận este có phản ứng thủy phân.
Đun nóng chất béo với nước có axít làm
Yêu cầu Hs viết PTPƯ
xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo thành
- Đun nóng chất béo với nước có axít làm xúc tác,
glixerol và các axít béo .
chất béo tác dụng với nước tạo thành glixerol và các Axit ,to axít béo
(RCOO)3C3H5 + 3 H2O C3H5(OH)3 + Hs: viết PTPƯ 3 RCOOH to, (RCOO)3C3H5 + 3 H2O Axit C3H5(OH)3 + 3 RCOOH
Gv; Phản ứng trên là phản ứng thủy phân.
Gv: Đun nóng chất béo với dd kiềm chất béo bị thủy
phân tạo ra glixerol và muối của các axit béo.
2. Thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm Trang 73 Hs: Viết PTPƯ
(phản ứng xà phòng hóa)
Gv: Hỗn hợp muối natri của các axít béo là thành
Khi đun chất béo với dd kiềm, chất béo bị
phần chính của xà phòng. Phản ứng thủy phân chất
thuỷ phân tạo glixerol với muối của các axít béo .
béo trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà to phòng hóa.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 +
Gv: Giảng cho Hs phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) 3RCOONa
với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
Gv:Hãy cho biết vai trị của chất béo đối với cơ thể người V. Ứng dụng và động vật?’
- Chất béo là thành phần cơ bản trong thức
Hs: Chất béo là thnh phần cơ bản trong thức ăn của người
ăn của người và động vật . và động vật
- Trong công nghiệp chất béo dùng để
Gv:Vì sao để chất béo trong không khí lâu ngày sẽ bị ôi ? điều chế glixerol.
Hs: Khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi là do
tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn .
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà phòng
Hoạt động luyện tập
Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a.Dầu ăn là este b. Dầu ăn là este của glixerol
c. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo
d. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo Câu D
Bài 3: Hãy chọn các phương pháp làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo:
a.Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng
c. Tẩy bằng cồn 960 d. Tẩy bằng giấm. E. Tẩy bằng xăng
Các phương pháp đúng là b, c, e vì xà phòng, cồn 96o ,
xăng hòa tan được dầu ăn .

Dùng nước không được vì nước không hòa tan dầu
ăn .Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo.
Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng
?
Tại sao chất béo để trong không khí lại bị ôi thiu ?
Do oxi có trong không không khí đã oxi hóa dầu mỡ ( hay
lk đôi C = C trong mạch C đã bị oxi hóa) thành anđehit, xeton.
? Theo các em chúng ta sử dụng mỡ từ động vật hay dầu
ăn từ thực vật tốt hơn ?
( Dầu ăn từ thực vật tốt hơn cho sức khỏe)
 Dầu ăn thuộc nhóm chất béo không bão hòa có lợi
cho sức khỏe con người hơn sử dụng mỡ từ động vật.
Nhưng nhìn chung, chất béo là một phần không thể thiếu Trang 74
trong chế độ ăn uống. Chúng cung cấp năng lượng và hỗ
trợ nhiều chức năng trong cơ thể. Một số vitamin cần sử
dụng chất béo làm môi trường để cơ thể có thể hấp thụ chúng.
chất béo không bão hòa lành mạnh đến từ cá hồi, các loại
hạt và dầu thực vật. Các loại thịt cũng có thể được thay
thế bằng các loại đậu như đậu lăng và đậu Hà Lan.

4. Luyện tập - củng cố .
Bài tập: Để điều chế được 2 tấn C17H33COONa dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo
(C17H33COO)3C3H5 đem dùng là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
HD Viết PTPƯ m xà phòng  chất béo  m chất béo cần dùng khi H = 85%
5.Hướng dẫn về nhà: làm bài 2, 4 sgk trang 147. Ôn lại bài rượu etylic, axitaxetic. E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 30 Ngày soạn: 23/3 Tiết: 58 Ngày dạy: LUYỆN TẬP:
RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etilic, axit axetic và chất béo 2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập viết PTPƯ của rượu, axit axetic, chất béo
- Phân biệt các chất lỏng: rượu etylic, axie axetic, dầu ăn tan trong rượu.. Bài tập tính toán có
hiệu suất về rượu etylic và axit axetic. 3. Thaùi ñoä
- Giaùo duïc Hs coù yù thöùc trong hoïc taäp boä moân, coù loøng tin vaøo khoa hoïc B. TRỌNG TÂM
- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic, chất béo
- Bài tập về nhận biết rượu etylic, axie axetic, dầu ăn tan trong rượu. Bài tập tính toán có hiệu
suất về rượu etylic và axit axetic. C. CHUẨN BỊ: - Gv:
Bảng phụ đã kẻ khung nội dung về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Bài tập về rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Hs: Ôn lại nội dung rượu etylic, axit axetic, chất béo.
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định Trang 75
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động khởi động
Gv: cho Hs viết lại CTPT, CTCT của rượu etilic, axit axetic, chất béo.
Hoạt động hình thành kiến thức – luyện tập I.
Kiến thức cần nhớ
Yêu cầu HS nhớ lại công thức, tính chất của rượu etylic, axit axetic và chất béo rồi hòan thành bảng tổng kết :
Công thức cấu tạo Tính chất vật li Tính chất hóa học Rượu Etilic Axit axetic Chất béo
Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
Hs: Hoạt động cá nhân hoàn thành bảng trên và kết hợp làm bài 1 sgk trang 148
GV: Gọi Hs trả lới nhanh câu hỏi: Phân tử nào có nhóm – OH ? nhóm – COOH.
- Chất nào tác dụng được với K ? với Zn ? với NaOH ? với K2CO3 ? Viết PTPƯ
Hs: Chất có nhóm OH: Rượu etilic, axitaxetic
Chất có nhóm – COOH: axit axetic.
Chất tác dụng được với K: Rượu etilic, axitaxetic.
Chất tác dụng được với Zn, K2CO3, NaOH là axit axetic, chaát beùo taùc duïng vôùi NaOH
Gv: Yêu cầu hs viết PTPƯ
Gv: Yêu cầu Hs đọc đề bài 2sgk trang 148. Dựa II. Bài tập
vào TCHH của chất béo trong bảng trên viết PTPƯ. Hs: CH HCl
3COOC2H5 + H2O CH3COOH + Bài 2sgk trang 148 C2H5OH
- Phản ứng của etyl axetat với dung dịch HCl. CH HCl 3COOC2H5 + H2O CH3COOH + CH t0
3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH C2H5OH
- Phản ứng của etyl axetat với dung dịch NaOH. CH t0 3COOC2H5 + NaOH CH3COONa +
Gọi hs đọc đề bài 3sgk trang 149 C2H5OH
Gv: Dựa vào những tính chất hóa học đã học của
các chất: rượu etylic, axit axetic và chất béo. Hãy
Bài 3 sgk trang 149
thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 3 SGK/ 149 a. Na; C2H5ONa Hs: Chú ý b. O2; H2O
+ Thành phần phân tử của các chất tạo c. K hay KOH, H2 hay H2O thành sau phản ứng. d. C2H5OH; H2O
+ Điều kiện của mỗi phản ứng.
e. Na2CO3; CH3COONa ; H2O(hay CaCO3)
Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành bài 3sgk trang 149 f. Mg (hay kim loại đứng trước hiđro)
và ghi vào bảng nhóm để báo cáo kết quả,các h. dd kiềm; glixerol
nhóm nhận xét lẫn nhau. Gv tổng kết lại.
Gv:-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 4 SGK/ 149 và
trình bày cách nhận biết. Bài 4 sgk trang 149 Trang 76
Hs: Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím chuyển thành màu đỏ.
Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím chuyển - Dùng nước: thành màu đỏ.
+ Rượu etylic tan vô hạn trong nước. - Dùng nước:
+ Chất béo không tan trong nước và nổi trên mặt
+ Rượu etylic tan vô hạn trong nước. nước.
+ Chất béo không tan trong nước và nổi trên mặt nước.
Gv:-Yeâu cầu HS ñoïc đề đbài tập 6 SGK/ 149 Cho 3 V  ); ( 10 l D  / 8 , 0 cm g Bài 6sgk trang 149 hh r H a.
lên men =92% ; độ rượu = 80 Độ C% rượu = .100  V dd giấm = 4% r = Tìm a. m axit axetic = ? b. m V dd giấm = ?
R ng/ chất == 0,8(l)=800(ml)
m R ng/ chất = 0,8.800 = 640 (g)
Höôùng daãn: - dựa vào công thức tính độ rượu 640 n   ( 9 , 13 ) mol R ng/ chất
hãy tính thể tích rượu etylic nguyên chất thu được 46 ? PTHH: Men giấm
- dựa vào khối lượng riêng và thể tích rượu etylic C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
nguyên chất  tìm khối lượng rượu etylic nguyên chất thu được ? Theo phương trình:
- viết phương trình hóa học.  tìm lượng axit n CH3COOH = n C2H5OH = 13,9 (mol) axetic theo phản ứng.
 m CH3COOH = 13,9 x 60 = 834(g)
- dựa vào hiệu suất của quá trình lên men  tìm
Vì hiệu suất quá trình là 92% nên khối lượng
khối lượng axit thực tế thu được  tìm khối lượng axit thực tế thu được:
giấm ăn khi pha loãng (4%). m 3 ) ( lt 834 COOH CH m  % . H   ) ( 28 , 767 92 . g 3 COOH CH 100 % 100
100g dd CH3COOH  4g CH3COOH
b. Khối lượng dd giấm thu được là: ? g dd  767,28g 28 , 767 mct   g  ) ( 182 , 19 ) ( 19182 100 kg
Hoaëc coâng thöùc: mdd  % 100 . 4 % C
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
Bài 1
: Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau.
Etilen  Rượu etylic  Axit axetic  Etyl axetat  Rượu etylic.
Bài 2: Cho 575 ml rượu 200 lên men giấm.
a)Rượu 200 có nghĩa gì ?
b) Tính thể tích rượu etylic có trong 575ml rượu 200 trên.
c) Tính khối lượng axit axetic thu được của quá
trình lên men dung dịch rượu trên, khi hiệu suất
phản ứng đạt 90%. Biết Drượu = 0,8g/cm3 Hướng dẫn: a. PTPƯ Men giấm Trang 77 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
b. Thể tích rượu etylic nguyên chất (575 x 20) : 100 = 115 (ml)
c. Khối lượng rượu etylic là: 115 x 0,8 = 92(g) n C2H5OH = 2(mol)
Theo PTPƯ n CH3COOH = n C2H5OH = 2 (mol)
Khối lượng axit axetic là: 2 x 60 = 120(g)
Vì hiệu suất phản ứng lên men đạt 90% nên
khối lượng axit axetic thu được là:
(120 x 90) : 100 = 108(g)  n CH3COOH = 108 : 60 = 1,8(mol)
4. Höôùng daãn veà nhaø: xem tröôùc baøi thöïc haønh: Ôn lại từ bài mối liên hệ Etilen, rượu
etylic, axit axetic, chất béo bài luyện tập xem lại BT 5/139. 5,6,7/143. 1,4,5/144. 1/148. 6,7/149. chuẩn
bị tiết sau kiểm tra 1tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần: 31 Ngày soạn: 30/3 Tiết: 59 Ngày dạy:
Thực hành:
TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :
Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic.
Thí nghiệm tạo este etyl axetat. 2. Kĩ năng :
Thực hiện thí nghiêm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, Zn, quỳ tím).
Thực hiện thí nghiêm điều chế este etyl axetat.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
Viết PTHH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện 3. Thái độ:
Rèn luyện ý thức tiết kiệm hóa chất, cẩn thận khi thực hành hoá học B. TRỌNG TÂM
Tính chất của axit axetic, phản ứng este hóa. C. CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm
- Dụng cụ: giá ống nghiệm , 6 ống nghiệm, nút cao su có kèm ống dẫn chữ L, cốc ,đèn cồn, giá
sắt, 3 công tơ hút, chổi rửa.
- Hoá chất: CuO, CaCO3, Zn, dung dịch axit axetic, giấy quì, C2H5OH, H2SO4 đặc, dd NaCl bão
hòa một ít cát trắng. Gv chuẩn bị sẵn mẫu tường trình thí nghiệm cho hs. Trang 78 D. THỰC HÀNH:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Tính chất của rượu etylic và axit axetic
- Khái niệm phản ứng este hóa
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
1.Thí nghiệm 1: tính chất của axit axetic
Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: mẩu giấy quì tím,
+ Qùi tím đổi thành màu đỏ.
mảnh kẽm, mẩu đá vôi nhỏ và một ít bột đồng oxit + Kẽm tan và có bọt khí thoát ra.
Cho tiếp 2 ml axit axetic vào từng ống nghiệm
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
Hs:Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát hiện
+CaCO3 tan dần và có bọt khí thoát ra. tượng xảy ra.
Gv: Gọi đại diện của nhóm nêu hiện tượng thí
nghiệm viết phương trình phản ứng và giải thích
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca
Hs: Axit axetic làm qùi tím đổi thành màu đỏ. + CO2 + +H2O
Axit axetic tác dụng với kim loại Zn: Kẽm tan
+ Bột CuO tan dần và dung dịch có màu xanh.
dần và có bọt khí thoát ra.
2CH3COOH +CuO (CH3COO)2Cu +H2O
Axit axetic tác dụng CaCO3: đá vôi tan và có bọt khí thoát ra.
Axit axetic tác dụng với CuO: bột CuO tan và
dung dịch sau phản ứng có màu xanh. viết PTHH
2.Thí nghiệm 2: phản ứng của rượu etylic với
Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2: Cho vào axit axetic
ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit
Trong ống nghiệm B có chất lỏng phân
axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1 ml axit sunfuric
thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm là este etyl đặc, lắc đều axetat.
Lắp dụng cụ như hình 5.5 trang 141sgk .Đun nhẹ H2SO4,
hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, CH3COOH + C2H5OH đđdặc, to
đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 CH3COOC2H5 + H2O
thể tích ban đầu thì ngừng đun
Lấy ống B ra, cho thêm 2 ml dd muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên
Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hiện tượng xảy ra
Hs: Quan sát hiện tượng, đại diện của nhóm nêu
hiện tượng thí nghiệm viết phương trình phản ứng
Trong ống nghiệm B có chất lỏng phân thành hai
lớp, lớp trên có mùi thơm là este etyl axetat H2SO4, CH3COOH + C2H5OH đđdặc, to CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 3: Công việc cuối buổi thực hành
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh làm bảng tường trình . Trang 79 Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích Phương trình hoá học . được E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần: 31 Ngày soạn: 30/3 Tiết: 60 Ngày dạy: KIỂM TRA TIẾT 60 A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức của benzen , etilen, axit axetic, rượu etylic, chất béo .
2. Kĩ năng :
Vậng dụng kiến thức hóa học giải các dạng bài tập: + Nhận biết .
+ Viết PTHH của 1 số hợp chất hữu cơ.
+ Tính thể tích khối lượng, liên quan đến hiệu suất của phản ứng . B. TRỌNG TÂM
benzen , etilen, axit axetic, rượu etylic, chất béo . C. CHUẨN BỊ: Hs: ôn tập
Gv: đề kiểm tra, thời gian 45 phut D Tến trình lên lớp GV: phát đề Hs: làm bài Trang 80 Tuần: 32 Ngày soạn: 6/4 Tiết: 61 Ngày dạy: GLUCOZƠ - SACCAROZƠ
Công thức phân tử: C6H12O6 , C12H22O11
A. MỤC TIÊU BAØI DAÏY:
1. Kiến thức
Bieát ñöôïc
- Công thức phân tử, traïng thaùi töï nhieân, tính chất vật lí (traïng thaùi, maøu saéc, muøi
vò, tính tan, khoái löôïng rieâng).
- Tính chất hóa học: phaûn öùng traùng göông, phaûn öùng leân men röôïu, phaûn öùng
thủy phân có xúc tác axit hoặc lên men
- ÖÙng dụng: Laø chaát dinh döôõng quan troïng cuûa ngöôøi vaø ñoäng vaät, nguyên
liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2. Kĩ năng
- Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh, maãu vaät...ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát cuûa glucozô
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa TCHH của glucozơ.
- Phân biệt glucozơ,saccarozo với ancol etylic và axit axetic. 3. Thái độ
- Học sinh có ý thức trong học tập, biết được vai trò của glucozơ, saccarozo trong đời sống và trong công nghiệp. B. TRỌNG TÂM
CTPT, tính chất hóa học của glucozơ, saccarozo C. CHUẨN BỊ :
Gv: - Ảnh một số trái cây chứa glucozơ, saccarozo
- Glucozơ, saccarozo dung dịch bac nitrat, dung dịch ammoniac, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, nước. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Trang 81
Hoạt động khởi động
Gv: Kể tên một số loại quả khi chín có vị ngọt
Hs: kể tên: Xoài , mít, nho, táo, chuối.....
Gv: Hàng ngày chúng ta ăn các loại trái cây có đường và các
loại thực phẩm như bánh kẹo, nước giải khát có gas trong đó
đều có một lượng đường. Vậy có các loại đường phân loại
như thế nào tìm hiểu bài học.
Giới thiệu bài mới: Gluxit hay cacbonhidrat là tên chung của
một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên. Gluxit tiêu biểu
nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
Gv:Yêu cầu HS quan sát 1 số tranh vẽ một số loài cây (có
quả chín) chứa nhiều glucozơ kết hợp thong tin sgk Trong
tự nhiên, glucozơ thường có nhiều ở đâu ?
I. Trạng thái tự nhiên:
Hs: glucozơ có nhiều trong quả chín.
-Glucozơ có nhiều trong quả chín đặc biệt là quả nho. Ngoài
ra trong máu - cơ thể động vật (kể cả con người) cũng có
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận nhiều glucozơ.
của cây, nhiều nhất trong quả chín,
Gv: Qua những kiến thức em vừa học, em có thể rút ra kết
glucozơ còn có trong cơ thể người và
luận gì về trạng thái tự nhiên của glucozơ động vật
Hs: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều
nhất trong quả chín, glucozơ còn có trong cơ thể người và động vật
Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước
+ Cho vào ống nghiệm một ít glucozơ  Hãy quan
sát trạng thái và màu sắc của glucozơ, sau đó cho vào ống
nghiệm một ít nước, lắc nhẹ.  Hãy nhận xét về khả năng
II. Tính chất vật lí:
hòa tan của glucozơ trong nước ?
Glucozơ là chất kết tinh , không
Hs: Làm thí nghiệm  nêu hiện tượng:
màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Glucozơ là chất rắn, kết tinh, màu trắng, glucozơ dễ tan trong nước.
Gv:
Glucozơ có nhiều trong quả chín Vậy theo em glucozơ có vị gì ?
Hs:
Glucozơ có vị ngọt – thường được gọi là đường glucozơ hay đướng nho. Chuyển ý:
III. Tính chất hóa học:.
Gv: Đặt vấn đề: glucozơ có những tính chất hóa học như 1.Phản ứng oxi hóa glucozơ thế nào ?  III NH 3
Gv: Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước:
C6H12O + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
- Cho vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm, nhỏ Glucozơ Axit gluconic
thêm vài giọt dung dịch AgNO3  lắc nhẹ.
- Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên 
đặc ống nghiệm vào cốc nước nóng hoặc đun nóng nhẹ Trang 82
trên ngọn lửa đèncồn.
 Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ?
Hs: quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu hiện tượng:
Khi đun nóng ống nghiệm  dung dịch trong ống
nghiệm chuyển thành màu đen và có chất màu xám bạc
bám vào bên ngoài.(có phản ứng hóa học xảy ra)
Gv:Vậy sản phẩm tạo thành sau phản ứng có đặc điểm gì ? Hs: kim loại Ag,
Gv: sau phản ứng ngoài kim loại Ag còn sinh thêm chất
mới ở dạng dung dịch là axit gluconic có công thức là C6H12O7 .
Gv: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? Hs: NH C 3 6H12O6 +Ag2O C6H12O7 + 2Ag
Gv: - Trong phản ứng này C6H12O6 bị oxi hóa thành
C6H12O7. Phản ứng trên được dùng để tráng nên còn gọi
là phản ứng tráng gương và đây là phản ứng dùng để
nhận biết glucozơ với nhiều loại hợp chất hữu cơ khác.
- Người ta thường sản xuất rượu etylic bằng mấy cách ?
Gv:-Vậy có thể điều chế rượu etylic từ glucozơ được
không ? Nếu có phản ứng xảy ra thì phải có điều kiện gì
2. Phản ứng lên men rượu: ?
Hs: Rượu etylic thường được sản xuất theo 2 cách Men rượu, chính: C6H12O6 30 -32oC 2C2H5OH + 2CO2
+ Từ tinh bột hoặc đường len men. + Từ etilen.
Người ta có thể điều chế rượu etylic từ glucozơ
nhưng cần phải có men rượu.
Gv: Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trên nhận xét ? Men rượu, Hs: C6H12O6 3 0 -32oC 2C2H5OH + 2CO2
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 152 kết IV. Ứng dụng :.
hợp tính chất vật lý, tính chất hóa học nêu
- Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng ruột
những ứng dụng của glucozơ mà em biết ? phích, tráng gương
Hs: Ứng dụng của glucozơ:
-Glucvozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người + Pha huyết thanh. và động vật + Sản xuất vitamin C.
+Tráng ruột phích, tráng gương
+Trong đời sống của con người và động
vật glucozơ là chất dinh dưỡng rất quan trọng Trang 83
Giới thiệu : Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật.Vậy tính
chất và ứng dụng của saccarozơ như thế nào
Tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý
I. Trạng thái thiên nhiên: saccarozo
Saccarozơ có trong nhiều loại thực
vật như mía, củ cải đường , cây thốt nốt. . .
Gv:Yêu cầu HS quan sát tranh Trong tự nhiên,
saccarozơ thường có nhiều ở đâu ?
Hs: saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt . . ..
Gv: em có thể rút ra kết luận gì về trạng thái tự nhiên của sacarozơ.
Hs: Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như mía, củ
II. Tính chất vật lý: cải đường . .
Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước:
+ Cho vào ống nghiệm : một ít đường saccarozơ
 Hãy quan sát trạng thái và màu sắc của saccarôzơ ?.
Sau đó them nước vào nước vào lắc nhẹ.  Hãy nhận xét
về khả năng hòa tan của saccarôzơ trong nước ? -Hoạt động nhóm (2’)
Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị
Hs: Làm thí nghiệm  nêu hiện tượng:
ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều
+ saccarôzơ là chất kết tinh, không màu. trong nước nóng
+ saccarôzơ dễ tan trong nước.
Gv: Theo em saccarôzơ có những tính chất vật lý quan trọng nào ?
Hs: saccarôzơ có vị ngọt – là loại đường phổ biến
Gv: Đặt vấn đề saccarozơ có những tính chất hóa III. Tính chất hóa học:
học như thế nào ?
- Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước:
- Đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc
-Cho vài giọt dd NH3 ống nghiệm 2 ; nhỏ thêm vài
tác,saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và
giọt dung dịch AgNO3  lắc nhẹ. fructozơ.
Thêm tiếp dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 2 
đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. C Axit
12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6 to
 Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? Saccarozơ Glucozo Fructozơ
Hs: quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu
Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
Gv:tiếp tục làm thí nghiệm
Đun nóng dd saccarozơ và H2SO4. Sau đó, thêm dd
NaOH để trung hòa. Rồi cho dd thu được vào ống
nghiệm chứa dd AgNO3 trong ammoniac (và đun
nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn)

 Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? viết phương trình phản ứng ? Trang 84
Hs: Kết tủa bạc xuất hiện Axit C12H22O11 + H2O C t 6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ Glucozo Fructozơ
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 154  nêu những ứng dụng của IV. Ứng dụng :. saccarôzơ mà em biết ?
Hs: Ứng dụng của saccarôzơ:
+ Nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. - Saccarozơ là
+ Là thức ăn của người nguyên liệu quan
Hoạt động luyện tập. trọng cho công
Bài tập: Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt: glucozơ ; axit axetic nghiệp thực phẩm, là và rượu etylic. thức ăn của người
Hướng dẫn: để phân biệt được 3 chất trên ta phải dựa vào những tính
chất hóa học đặc trưng của từng chất. Vậy đó là những tính chất gì ?
Glucozơ; Axit axetic; Rượu etylic. + quì tím Qùui tím hóa đỏ Không có hiện tượng Axit axetic Glucozơ; rượu etylic +AgNO3/NH3 Phản ứng Không PƯ Glucozơ .etylic
2. Hãy viết PTHH cho các chuyển đổi hóa học sau:
Saccarozo glucozo rượu etilic axit axetic etyl axetat
Hs: viết các PTHH Gv nhận xét cho điểm Hs
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
- Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK/ 152 Hướng dẫn:
+ Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ?
+ Viết công thức tính hiệu suất của phản ứng ?
+ Số mol glucozơ tính được theo PTHH là số mol thực tế thu được hay số mol lí thuyết ?
+ Vậy lượng glucozơ cần tính chính là lượng lí thuyết .  Dựa vào công
thức tính hiệu suất hãy tìm công thức tính lượng lí thuyết của glucozơ ?
- Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn
mía thường có mùi rượu.
(Vì trong mía có đường saccarozo khi để trong không khí lên men chuyển thành
đường glucozo, sau đó thành rượu etilic)
Trang 85
GD Hs có chế độ ăn uống có đường vừa phải, hợp lí tránh thừa cân, béo phì và
nhiều bệnh khác như tiểu đường, tim mạch. Năng vận động, tập thể dục, chơi thể thao....
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 2,3, SGK/155. Xem trước bài Tinh bột và xenlulozo
 Soạn nội dung ôn tập HKII E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Tuần 32 Ngày soạn: 6/4 Tiết 62 Ngày dạy:
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Biết được
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của tinh bột, xenlulozơ.
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n.
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân phản ứng màu của hồ tinh bột và iot.
- Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. 2. Kĩ năng :
- Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh, maãu vaät...ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát cuûa tinh bột và xenlulozơ.
- Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hay xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo
thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
- Phân biệt tinh bột và xenlulozơ.
- Tính phần khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ. 3. Thái độ
- Học sinh có ý thức trong học tập, biết được vai trò của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và trong công nghiệp. B. TRỌNG TÂM
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n.
- Tính chất hóa học chung của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân phản ứng màu của hồ tinh bột và iot. C. CHUẨN BỊ : Gv:
- Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ
- Tinh bột, bông gòn, dung dịch iot, nước
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, cốc thủy tinh.
Hs: Xem trước bài “tinh bột và xenlulozơ” Trang 86
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi trong sơ đồ phản ứng sau:
Saccarozơ Glucozơ  Rượu etylic  Axit axetic  Etylaxetat Đáp án: 2. C Axit
12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6 2,5đ to Men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 2,5đ 30 - 350C Men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 2,5đ H2SO4 đdặc, to CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 2,5đ
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động khởi động
Gv: Cho 2 Hs đại diện 2 nhóm lên bảng viết các loại thực
phẩm chủ yếu chứa tinh bột, chất xơ trong cùng khoảng thời
gian 1 phút. Hs nào viết đúng và nhiều hơn đội đó sẽ thắng.
Hs: Viết tên các loại thực phẩm chứa tinh bột, xen lulozơ
Gv: Dẫn dắt Hs vào bài mới thông qua phần khởi động.
Giới thiệu bài mới: Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit
quan trọng đối với đời sống của con người. Vậy công thức
của tinh bột và xenlulozơ như thế nào? Chúng có tính chất và ứng dụng gì ?
Hoạt động hình thành kiến thức.
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
I. Trạng thái tự nhiên:
Gv:Yêu cầu HS quan sát tranh Trong tự nhiên, tinh bột và Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ,
xenlulozơ thường có nhiều ở đâu ? quả
Hs: Quan sát hình vẽ liên hệ kiến thực tế biết được tinh bột
Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong
có nhiều trong các loại hạt và xenlulozơ là thành phần chủ
sợi bông,tre, gỗ, nứa. . .
yếu trong sợi bông, tre, gỗ . ..
II. Tính chất vật lý:
Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước:
+ Cho vào ống nghiệm 1: một ít tinh bột  Hãy quan sát
trạng thái và màu sắc của tinh bột ? Sau đó cho vào ống
nghiệm ít nước, lắc nhẹ.  Hãy nhận xét về khả năng hòa tan của tinh bột
+ Cho vào ống nghiệm 2: một ít (bột gỗ) xenlulozơ  Hãy
quan sát trạng thái và màu sắc của xenlulozơ ? Sau đó cho Trang 87
vào ống nghiệm ít nước, lắc nhẹ.  Hãy nhận xét về khả
năng hòa tan của xenlulôzơ
Sau đó đun nhẹ cà 2 ống nghiệm
Hs: Làm thí nghiệm  nêu hiện tượng:
-Tinh bột và xenlulozơ là những chất
Gv: Theo em tinh bột và xenlulôzơ có những tính chất vật lý
rắn màu trắng, không tan trong nước. quan trọng nào ?
Riêng tinh bột tan trong nước nóng tạo
Hs: Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn màu trắng, dd keo là hồ tinh bột.
không tan trong nước nhưng tinh bột tan trong nước nóng
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử:.
Gv: thuyết trình về đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và
-Tinh bột và xenluozơ có khối lượng xenlulozơ
phân tử rất lớn, phân tử được cấu tạo bởi
Hs: nghe giảng và tóm tắt nội dung chính
nhiều nhóm – C6H10O5 – lien kết với nhau:
Công thức chung của tinh bột và
xenlulozơ là (– C6H10O5 –)n
Tìm hiểu tính chất hóa học
IV. Tính chất hóa học:
Hs tìm hiểu thông tin khi đun nóng tinh bột hoặc
1. Phản ứng thủy phân:
xenlulozơ trong dung dịch axit loãng , tinh bột hoặc Axit, to
xenlulozơ bị thủy phân thành glucôzơ (– C6H10O5 –)n + nH2O nC6H12O6
Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng
Hs: viết phương trình phản ứng Tinh bột Glucozơ axit, t°
(– C6H10O5 –)n + nH2O  nC6H12O6
Gv: ở nhiệt độ thường tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân bởi yếu tố nào?
2. Tác dụng của tinh bột với dung dịch iôt: Hs: Enzim thích hợp
- Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm nhỏ vài giọt và ngược lại vì tạo ra màu xanh đặc trưng.
dd iot vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột. Sau đó đun nóng ống nghiệm
Hs: Làm thí nghiệm  nêu hiện tượng: nhỏ dd iot
vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột thấy màu xanh tím
xuất hiện. Đun nóng màu xanh này biến mất, để nguội lại hiện ra.
Gv: Để nhận biết sự có mặt của hồ tinh bột ta dùng hóa chất nảo? Hs: Dùng dd iot
Gv: - Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột và
ngược lại vì tạo ra màu xanh đặc trưng.
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 157 kết hợp tính chất IV. Ứng dụng :.
vật lý, tính chất hóa học vừa học nêu những ứng dụng của
Tinh bột và xenlulozơ đóng vai trò
tinh bột và xenlulozơ ?
quan trọng trong dời sống và sản xuất
Hs:: Sản xuất giấy, vải sợi, đồ gỗ, vật liệu trong xây dựng,
tinh bột là lương thực quan trọng của con người. Trang 88
Hoạt động luyện tập
-
Chọn từ thích hợp (tinh bột hoặc xenlulozơ) điền vào chỗ trống
a.Trong các loại củ, quả, hạt chứa nhiều..........
b. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là.........
c. ..........là lương thực của con người.
- Phát biểu nào sau đây đúng
a. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối nhỏ.
b. Xenlulozơ có p.tử khối nhỏ hơn t.bột.
c. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối bằng nhau.
d. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối rất lớn, nhưng PTK của
xenlulozơ lớn hơn nhiều so với t.bột.
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau
Tinh bột  glucozo rượu etilic axit axetic etylaxetat Hs: Viết các PTHH Bài 3sgk trang 158:
a. Hòa tan vào nước: chất tan là saccarozơ. Cho 2
chất còn lại tác dụng với dd iot chất nào chuyển sang màu
xanh là tinh, chất còn lại là xenlulozơ.
b. Hòa tan vào nước: chất không tan là tinh bột. Cho
2 chất còn lại tác dụng với Ag NO3 trong NH3 dư, chất nào
phản ứng tráng bạc là là glucozơ, chất còn lại là saccarozơ.
4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài làm bài tập 4 sách giáo khoa trang 158. Soạn đề cương theo nội dung đã phổ biến. E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Tuần 33 Ngày soạn: 13/4 Tiết 63 Ngày dạy: ÔN TÂP HỌC KỲ II A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
Hệ thống lại kiến thức Hs đã học trong học kỳ II
- Tính chất hóa học của: phi kim, clo, cac bon, ôoxit của cacbon
- Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hợp chất hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
- Thuộc các công thức tính C%, CM, m, V, tính toán liên quan đến hiệu suất …và biết cách biến đổi công thức. Trang 89 2. Kĩ năng :
- Hs ôn lại kỹ năng tính toán nhận biết các chất, kỹ năng viết PTPƯ, vận dụng kỹ năng thực hành làm bài. 3. Thái độ
- Giáo dục Hs có ý thức khi học tập bộ môn để có kết quả tốt trong học tập. B. TRỌNG TÂM
-
Hợp chất hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
- Thuộc các công thức tính C%, CM, m, V, tính toán liên quan đến hiệu suất …và biết cách biến đổi công thức.
- Hs ôn lại kỹ năng tính toán nhận biết các chất, kỹ năng viết PTPƯ, vận dụng kỹ năng thực hành làm bài. C. CHUẨN BỊ:
Gv: Hệ thống kến thức
Hs:Ôn lại các bài đã học trong học kỳ I
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài: Không
3. Các hoạt động dạy và học:
A/ LÝ THUYẾT: Học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản sau:
+ Tính chất hóa học của phi kim, clo, cacbon, cac oxit của cacbon, muối cacbonat, sơ lược về
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( cấu tạo bảng tuần hoàn, ,sự biến dổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn, ý nghĩa của bảng tuần hoàn và dãy hoạt động hóa học của kim loại ý nghĩa của
dãy hoạt động hóa học).
+ Nắm được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Phân biệt được hợp chất vô cơ và hữu cơ.
+ Viết được CTPT, CTCT, tính chất hóa học( chú ý phản ứng đặc trưng) của các chất sau:
Metan, etilen, axetilen, benzen, hiểu kỹ chất nào: có phản ứng thế với clo, phản ứng cộng brom trong
dung dịch và phản ứng thế với brom lỏng, dựa vào đặc điểm nào để nhận ra tính chất trên.
+ Rượu etylic: CTPT, CTCT, Khái niệm độ rượu, cách tính độ rượu, tính chất hóa học, điều chế rượu.
+ Axit axetic: CTPT, CTCT, tính chất hóa học, điều chế axit axetic từ ancol etylic (rượu etylic).
+ Chất béo, glucozơ, saccarozơ: tính chất hóa học.
B/ BÀI TẬP: Ngoài các bài tập trong SGK, học sinh làm thêm các bài tập sau:
I/
Bài tập phân biệt và nhận biết các chất:
+ Phân biệt các chất khí: CO2, CH4, H2 và C2H4, chất vô cơ, hữu cơ
+ Phân biệt các chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic và benzen
+ Nhận biết các chất: Glucozơ, saccarozơ, rượu etylic.
Trình bày cách nhận biết và viết phương trình phản ứng.
II/ Bài tập về sơ đồ biến hóa
:
CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa → CH3COOH C2H5ONa
+ C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → (CH3COO)2Ca → CH3COOH → CH3COOC2H5→ C2H5OH
+ Natricacbonat → natriaxetat → axit axetic → Magie axetat Trang 90
III/ Bài tập liên quan đến cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
Có các chất sau: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C3H8, C2H2, C3H4, C6H6, C4H8. Viết CTCT đầy đủ và
thu gọn của các chất trên.
IV/ Bài tập xác định công thức hợp chất hữu cơ:

1/ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Tỉ
khối hơi của hidrocacbon so với khí oxi bằng 1,3125.
a. Xác định CTPT của hidrocacbon
b. Hidrocacbon này có làm mất màu dung dịch brom không?
c. Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất đặc trưng của A.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6 gH2O.
a. Trong A có những nguyên tố hóa học nào?
b. Hãy xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 60 gam.
 Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm – OH
d.Viết PTHH của phản ứng giữa A với Na
V/ Bài tập tổng hợp các dạng
:
*Hướng dẫn học sinh lại cách trình bày cách nhận biết chất khí, chất lỏng
* Viết công thức cấu tạo pản ứng đặc trưng của các chất cơ bản: metan, etylen, rượu etylic, axit axetic (C2H6, C4H8, ...)
Bài 1: Cho 50ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại magie. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 7,1 gam muối khan.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit và thể tích H2 sinh ra (đktc)
b) Nếu dùng dung dịch axit trên phản ứng với 17,25ml rượu etylic 200. Tính khối lượng este tạo
thành khi hiệu suất phản ứng este hóa đạt 85%. Biết Drượu = 0,8g/ml
Gv: Hướng dẫn hs
2CH3COOH + Mg  (CH3COO)2Mg + H2
a. m muối  n muối  naxit  CM axit, n H2  V H2 b. Viết PTPƯ
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Tìm VR  mR  nR . So sánh mol rượu và mol axit tính khối lượng este theo lý thuyết và thực tế thu được.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hợp chất hữu cơ A thu được 22gCO2 và 13,5 gH2O.
a. Trong A có những nguyên tố hóa học nào?
b. Hãy xác định CTPT của A, biết A có tỉ khối hơi so với khí H2 là 15.
c.Viết công thức cấu tạo có thể có của A và phản ứng đặc trưng của A.
Gv: Hướng dẫn hs m 22 2 2 CO 2 a. m 3 .  ( 6 g . O mH   g C = .3 = ), m 11 11 H = ) ( 5 , 1 5 , 13 . 18 2 18
mC + m H = 6 + 1,5 = 7,5 (g) = mA  Trong A có 2 nguyên tố là C, H
b. Đặt CTPT của A là CxHy m m 5 , 1 6 C Ta có x : y = : :  H  3 : 1 5 , 1 : 5 , 0  CTĐG của A là (CH 1 12 1 12 3)n
Vì MA = 15 * 2 = 30  (CH3)n = 30  15n = 30  n = 2 CTPT của A là: C2H6. CTCT của A: H H Trang 91 H C - C H H H Ánhsáng
Phản ứng đặc trưng của A là phản ứng thế. C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
Bài 3:
Để thu được giấm ăn người ta cho lên men dung dịch loãng của rượu etylic.
a. viết phương trình phản ứng.
b. tính thể tích rượu etylic nguyên chất và khối lượng rượu có trong 575ml rượu 20o biết Drượu = 0,8g/ cm3
c. tính khối lượng axit axetic thu được của quá trình lên men dung dịch rượu loãng trên, khi
hiệu suất quá trình lên men đạt 90%.
d. cho lượng axit thu được ở trên phản ứng với 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng
muối axetat thu được.
Gv: Hướng dẫn hs a. PTPƯ Men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
b. Thể tích rượu etylic nguyên chất (230 x 25) : 100 = 57,5 (ml)
Khối lượng rượu etylic là: 57,5 x 0,8 = 46 (g) n C2H5OH =1(mol)
c. Theo PTPƯ n CH3COOH = n C2H5OH = 1 (mol)
Khối lượng axit axetic là: 1 x 60 = 60(g)
Vì hiệu suất phản ứng lên men đạt 90% nên khối lượng axit axetic thu được là:
(60 x 90) : 100 = 54(g)  n CH3COOH = 54 : 60 = 0,9 (mol)
d. n Na2CO3 = 0,5 x 2 = 1(mol)
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O PT 2 1 đề bài 0,9 1 P/ư 0,9 0,45 0,45 Sau P/ư 0 0,55
Thể tích khí CO2 (đktc) là
0,45 x 22,4 = 10,08(l) E. Hướng dẫn Hs
Ôn tập lại các kiến thức đã học, làm tiếp các bài tập theo đề cương phổ biến.
Tập trung ôn theo nội dung chủ yếu sau:
* Viết CTCT của, phản ứng đặc trưng của các chất cơ bản: metan, etylen, rượu etylic, axit axetic (C2H6, C4H8, ...)
* Bài tập nhận biết chất khí (CO2, CH4, C2H2,O2, SO2), chất lỏng (rượu etylic, axit axetic, benzen, glucozơ)
* Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học theo đề cương. *Bài tập:
- Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ, viết CTCT của chất vừa tìm được viết PƯ đặc trưng
-
Bài tập về axit hoặc rượu: Tính thể tích khí (đktc), khối lượng, nồng độ M, nồng độ %,liên quan đến hiệu suất. Tuần 33 Ngày soạn: 13/4 Tiết 64 Ngày dạy: Trang 92 PROTEIN A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:
- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo Pt rất phức tạp
- Nắm được hai tính chất quan trọng của protein là phản ứng phân hủy và sự đông tụ 2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất
- Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein
- Phân biệt protein với các chất khác 3.Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. Trọng tâm
- Khái niệm đặc điểm cấu tạo phân tử protein
- Tính chất hóa học protein C. Chuẩn bị: Giáo viên
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
dụng cụ : Dền cồn , kẹp gỗ, panh, diêm , ống nghiệm, ống hút
Hóa chất: lòng trắng trứng, dd rượu etilic Học sinh
Nghiên cứu trước bài ở nhà
D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần ghi
Hoạt động khởi động:
Gv: cho 2 Hs liệt kê các loại thực phẩm chứa Protein
Hs: Tiến hành liệt kê các loại thực phẩm chứa
Protein trong thời gian 1 phút
Hs nào liệt kê nhiều hơn sẽ thắng.
Hoạt độnh hình thành kiến thức
I. Trạng thái tự nhiên:
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên:
- Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật
? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân Thành phần nguyên tố: tử:
Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S
GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố chủ yếu
Protein được cấu tạo bởi các amianoxit của protein Cấu tạo phân tử ? III. Tính chất:
Hoạt động 3: Tính chất:
1. Phản ứng phân hủy: Protein + nước t0 hh các aminoaxit
GV: Giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axit hoặc bazo Trang 93
axir hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh ra các aminoaxit
2. Sự phân hủy bởi nhiệt: ? Hãy viết PTHH
Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước protein bị
GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc
phân hủy tạo thành những chất bay hơi có mùi khét hoặc sừng 3. Sự đông tụ:
Một số protein tan trong nước tạo thành dd keo, khi
đun nóng hoặc thêm hóa chất các dd này thường xảy
ra kết tủa . Gọi là sự đông tụ IV. Ứng dụng:
Hoạt động 4: Ứng dụng:
- Làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công
? Hãy nêu ứng dụng của protein
nghiệp như dệt, da mĩ nghệ
Hoạt động luyện tập
? Protein có thành cấu tạo ntn ?
? Protein có những tính chất nào ?
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
-
Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau. Một
dệt bằng lụa tơ tằm, một dệt bằng sợi chế tạo
từ gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng ?
- Cho vd về những loại thực phẩm trong thức
ăn hàng ngày xảy ra sự đông tụ khi được chế biến ?
? Tìm hiểu hiện tượng gì xảy ra khi vắt chanh
vào sữa bò hoặc sữa đậu nành ? Chúng ta có
nên vắt chanh vào sữa đó nữa không ? Tại sao ? E. Rút kinh nghiệm
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. Tuần: 34 Ngày soạn: 20/4 Tiết 65 -66 Ngày dạy: POLIME A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:
- Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống 2. Kỹ năng: Trang 94
- Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại
- Phân biệt một số vật liệu polime 3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. Trọng tâm
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime
- Tính chất chung của polime.Khái niệm về chất dẻo, cao su, tơ sợi. C. Chuẩn bị: Giáo viên
Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp…
Hình vẽ: các loại dạng mạch polime Học sinh
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ:

Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein với CTCT của rượu etylic 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần ghi
Hoạt động khởi động
Gv: cho VD các sản phẩm ngoài đời sống có thành phần là polime
Hs: vd túi nilon, tiền polime...
Hoạt động hình thành kiến thức
I. Khái niệm về polime:
Hoạt động 1: Khái niệm chung
1. Định nghĩa: Polime là những
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK
chất có phân tử khối rất lớn do nhiều
GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kết luận về polime
mắt xích liên kết với nhau HS đọc định nghĩa
? Dựa vào nguồn gốc polime chia làm mấy loại ?
Theo nguồn gốc chia 2 loại:
Polime thiên nhiên và polime tổng
Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất hợp
GV: Yêu cầu HS đọc SGK xem bảng trang 161
? Polime có cấu tạo ntn ?
2. Cấu tạo và tính chất a.Cấu tạo:
Polime là những phân tử có phân tử
khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên
? Polime có tan trong nước không ?
kết với nhau tạo thành mạch thẳng ,
GV: Giới thiệu về tính tan của các polime
mạch nhánh hoặc mạng không gian
b.Tính chất:
- Là chất rắn không bay hơi
Hoạt động 3: Ứng dụng:
- Hầu hết các polime không tan
HS: Đọc nội dung thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi:
trong nước hoặc các dung môi thông
? Chất dẻo là gì? Thành phần chủ yếu của chất dẻo là gì? Chất thường Trang 95
dẻo có những ứng dụng gì? ? Tơ là gì?
II. Ứng dụng của polime:
?Thành phần chủ yếu của tơ là những gì?
1. Chất dẻo là gì ?
- Chất dẻo là một loại vật liệu chế
tạo từ polime và có tính dẻo. ? Cao su là gì?
- Thành phần chủ yếu của chất dẻo
? Cao su được chia thành mấy loại ?
là polime, ngoài ra còn một số chất
khác như: chất hóa dẻo, chất độn,
Hoạt động luyện tập chất phụ gia.
1. Chọn câu trả lời đúng 2. Tơ là gì?
a. Polime là những chất có PTK lớn
- Tơ là những polime thiên nhiên
b. Polime là những chất có PTK nhỏ
hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng
c. Polime là những chất có PTK rất lớn do nhiều loại ng.tử
và có thể kéo dài thành sợi.
liên kết với nhau tạo nên. 3. Cao su là gì?
d. Polime là những chất có PTK rất lớn do nhiều mắt xích - Cao su là polime có tính đàn hồi.
liên kết với nhau tạo nên
2. Trong các phân tử polime sau p.tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ?
Polietilen, tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua.
Giống nhau: Polietilen, xenlulozơ, polivinylclorua.
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng
1
.Polivinylclorua viết tắt PVC là polime có nhiều ứng dụng
thực tiễn như: làm đồ giả da, ống dẫn nước....PVC có cấu tạo như sau:
...CH2- CH – CH2- CH- CH2 – CH –CH2 –CH-... Cl Cl Cl Cl
a. Hãy viết CTC và CT một mắt xích của PVC
b. Mạch phân tử PVC có cấu tạo ntn ?
Một mắt xích PVC là -CH2- CH – Cl
Công thức chung PVC là ( -CH2- CH –) Cl
2. Làm thế nào để phân biệt đồ vật làm bằng da thật và làm bằng nhựa PVC.
- Da thật có thành phần protein khi đốt sẽ có mùi khét đặc
trưng. Còn da giả làm bằng nhựa PVC khi đốt sẽ có mùi nhựa hôi đặc trưng. E.Rút kinh nghiệm Trang 96
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. Tuần 35 Ngày soạn: 4/5 Tiết 67 Ngày dạy: LUYỆN TẬP GLUXIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về gluxit. 2. Kĩ năng :
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, chuỗi phản ứng, bài tập liên quan hiệu suất 3. Thái độ:
Học sinh có ý thức học môn hóa học B. TRỌNG TÂM
Tính chất glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo C.Chuẩn bị
Giáo viên hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi bài tập
Hs; Ôn lại phần gluxit đã học
D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ Gluxit CTPT TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG Glucozo C6H12O6
Phản ứng oxi hóa, phản ứng llên men rượu Saccarozo C12H22O11
Phản ứng thủy phân trong dd axit hoặc bazo Tinh bột ( - C6H10O5- )n Phản ứng thủy phân xenlulozo
Tinh bột tác dụng với iot tạo màu xanh đặc trưng
Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài tập 1
Bài tập 1:Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau
Gv treo bảng phụ ghi bài tập
a. Dùng Na nhận re rượu etylic Hs : Đọc đề
Dùng phản ứng tráng gương nhận ra dd glucozo
Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau 2 C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
a. Glucozo, rượu etylic, saccarozo
b. Glucozo, tinh bột, saccarozo C NH 6H12O6 + Ag2O 3, t0 C6H12O7 + 2Ag
Hs lên vẽ sơ đồ nhận biết theo sự hiểu biết các em
b. Dùng dd iot nhận ra hồ tinh bột
Gv: hướng dẫn hoàn thiện bài tập 1
Dùng phản ứng tráng gương nhận ra dd glucozo Hs viết PTHH Trang 97 Bài 2: Axit, t0 (– C6H10O5 –)n + nH2O nC6H12O6 Bài tập 2; C Men rượu 6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Viết PTP Ư thực hiện các chuyển hóa
Tinh bột glucozo rượu etilic axit C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O axetic etylaxetat Hs lên viết PTP Ư đdặc, to CH3COOH + C2H5OH H2 SO4 CH3COOC2H5 + H2O bài 3 Bài tập 3 C6H12O6 Men rượu 2C2H5OH + 2CO2
Khi lên men glucozo, người ta thu được 11,2 lít khí CO2 đktc n CO 2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo thành m C2H5OH = 0,5 x 46 = 23 (g)
b. Tính khối lượng glucozo ban đầu, biết hiệu suất m C6H12O6 = 0,25 x 180 = 45 (g) lên men là 90%. Vì H = 90% m C
Gv; Yêu cầu Hs viết PTP Ư
6H12O6 = (45 x 100) : 90 = 50 (g)
V CO 2 n CO 2 m rượu etylic
n CO 2 m glucozo áp dụng tính hiệu suất glucozo
Hoạt động 3:
Hướng dẫn về nhà
Xem trước bài thực hành Tính chất của Gluxit E. Rút kinh nghiệm
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. . Tuần 35 Ngày soạn: 6/5 Tiết 68 Ngày dạy:
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT A Mục tiêu: 1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột 2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năg thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học 3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. B. Tọng tâm
Phản ứng tráng gương
Phân biệt glucozo, saccarozo, tinh bột Trang 98 C Chuẩn bị: Giáo viên
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
- Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3 Học sinh:
Đọc kỹ thí nghiệm ở nhà
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. D Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ:
. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ 3Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần ghi
Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm
I. Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac nitrat trong dd amoniac
GV hướng dẫn làm thí nghiệm
- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ,
2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột tinh bột
Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng
+ Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống
trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân nghiệm biệt 3 dd trên
Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột
GV gọi HS trình bày cách làm
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd
còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào
thành ống nghiêm là dd glucozơ
Lọ còn lại là saccarozơ
II. Tường trình thí nghiệm
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH 1 2 4. Củng cố:
GV nhận xét giờ thực hành, thu bài tường trình
Thu dọn phòng thực hành
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:

Về nhà ôn lại các bài đã học ở kỳ II để cho giờ sau ôn tập . Trang 99 E. Rút kinh nghiệm
…..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................... Trang 100