Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 kì 1 | Kết nối tri thức

Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích bao gồm những nội dung của giờ lên lớp dạy học, mục đích mà giáo viên cần hướng đến, nội dung, phương hướng, cách thức hay những hoạt động cụ thể của thầy và học sinh. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức mời các bạn tải tại đây

File giáo án HDTN 8 Kết ni tri thc (phn 2 đầy đ kì 1)
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 1. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
YÊU CU CẦN ĐẠT:
- Xây dựng đưc tình bn và biết cách gìn gi tình bn.
- Nhn diện được du hiu bt nt học đường kĩ năng phòng, tránh bắt nt hc
đưng.
- Thc hiện được các vic làm c th góp phn xây dng truyn thng n
trường.
- Tham gia hoạt động giáo dc theo ch đề của Đoàn Thanh niên Cộng sn H
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh và nhà trường.
- Rèn luyện được năng lc giao tiếp, hp tác, t ch; phm cht nhân ái, trách
nhim.
*********************
Tun 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Khai giảng năm học mi
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được ý nghĩa những thông tin nhà trường ph biến trong ngày khai
ging.
- Th hin được cm xúc hào hng, t tin. tâm thế sẵn sàng bước vào năm
hc mi.
- Rèn luyn ý thc t chc k luật, năng giao tiếp, phm cht nhân ái, trách
nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- Thành lp BTC ngày l khai ging.
- Phân công nhim v cho các thành viên trong BTC.
- Xây dng kch bản chương trình lễ khai ging.
- Chun b sở vt chất, phương tiện thuật h thng âm thanh, trang thiết
b phc v hoạt động.
- Mời đại biu tham d l khai ging của nhà trường.
2. Đối vi HS
- Chun b trang phc, c, hoa các tiết mục văn nghệ phc v l khai ging
năm học mi theo s ng dn ca GVCN.
- Tp các tiết mục văn nghệ chào mng ngày khai ging.
- Tập dượt nghi l khai ging.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. T chc l khai ging
Thc hin các nghi thức theo chương trình của ngày khai ging chào mừng năm hc
mi:
- Đón tiếp đại biu.
- T chc l diễu hành: Rước c, nh Bác H.
- L chào c.
- Tuyên b do, gii thiu đại biểu đến d l khai ging.
- Đại diện địa phương hoặc nhà trường đọc thư của Ch tịch nước gi GV và HS
nhân ngày khai ging.
- Hiệu trưởng nhà trường đọc diễn văn khai giảng năm học mi.
- Đại din GV và HS phát biu ý kiến, cam kết thi đua dạy tt, hc tt.
- Đại biu phát biu ý kiến, chào mng ngày khai ging.
Hoạt động 2. Văn nghệ chào mừng năm học mi
- Người dẫn chương trình (MC) gii thiu các tiết mục văn nghệ. Các lp trình
din các tiết mục văn nghệ phù hp vi ni dung chào mừng năm học mi: hát,
múa,…
- Gi ý mt s bài hát: Mái trường mến yêu (tác gi: Lê Quc Thng), Chào năm
hc mi (tác gi: Phm Hải Đăng), Mùa thu ngày khai trưng (tác giả:
Trọng Tường),…
Hoạt động 3. Phát động phong trào “Ngày hội tình bn”
- thư Đoàn Thanh niên Cng sn H Chí Minh hoặc TPT Đội nói v ý nghĩa
và tm quan trng ca tình bn ngưi bạn đồng hành trong năm học mi.
- Phát động phong trào “Ngày hội tình bạn”:
+ HS các khi lp viết mt bức thư hoặc mt tin nhn cảm ơn hoặc xin li, gi
mt tấm hình đẹp hoc mt tm hình vui vẻ, hài hước cho bn ca mình.
+ HS tìm một người bn trong lp cùng s thích hoc một đặc điểm ging
mình.
ĐÁNH GIÁ
- HS chia s cm xúc v ngày khai ging năm học mi.
- Chia s suy nghĩ, sự hào hứng khi tham gia vào “Ngày hội tình bạn”.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS các lp cam kết thc hin nội quy trường, lớp và thi đua học tt, rèn luyn
tt.
- Th hin tình bn thân thiết vi các bn trong lớp, trong trường bng nhng li
nói, vic làm c th.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục Xây dng và gi gìn tình bn
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Chia s nêu được cách xây dng, gi gìn tình bn.
- Gii quyết được những khó khăn trong tình bạn như hiểu lầm, đố k, áp lc t
bn hoc nhóm bạn để gi gìn tình bn.
- Trân trng nhng giá tr tốt đp ca tình bn, nhng phm cht ca một người
bn tt.
- Rèn luyện được kĩ năng giao tiếp, hp tác; phm cht nhân ái, trung thc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng: Gii quyết được vấn đ ny sinh trong hoạt động trong quan h
vi bn bè.
3. Phm cht: Có tinh thn trách nhim trong hc tp, nhân ái và trung thc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- Các thnh ch nht, hình tròn và ghi ni dung trên mi th.
+ Th hình ch nht màu nâu: tôn trng, trung thực, yêu thương, tin cy, hoà
đồng.
+ Th hình ch nht màu xanh: Nói li xin li nếu gây tốn thương cho bạn,
không làm bn xu h lo lng; lng nghe không phán xét; dành thi gian
cho nhau, chia s khó khăn với nhau; h tr ln nhau.
+ Th hình tròn các màu xanh, vàng, đ, hng: To cm xúc tích cc, chp
nhn nhau; cùng nhau tin b; cm thy tốt hơn khi là chính mình.
- Các tình huống được in sn để phát cho các nhóm.
- Công c khác nhau như kéo, băng dính, bút dạ màu.
2. Đối vi HS
- Nghiên cu các tình hung.
- Giy bìa các màu, kéo ct giy, h (keo dán).
- Chun b các vt liệu, đồ ng để làm mt món quà tng bn.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Vũ điệu
t do”.
b. Ni dung: GV t chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chức cho HS chơi trò chơi “Vũ điệu t do.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ C lớp đúng thành vòng tròn hoc xếp hàng ngang (tu theo không gian ca lp
hc). Qun trò làm một động tác bất kì như giơ tay, đứng bng mt chân, nhy múa,...
khi qun trò thc hin hoạt động nào thì c lp làm theo. Quản trò đi qua từng HS,
bt cht dừng trước mt hoc gi tên 1 bn. Ngay khi qun trò dng li, bạn đứng đi
din s thc hin một động tác khác theo ý mình, đi xung quanh các bạn ri dng li
trước hoc gi lên mt bn khác thc hiện động tác khác. Vòng chơi như vậy lp li
cho đến khi c lp mun kết thúc.
+ Thi gian cho mỗi lượt chơi khoảng 15 30 giây/bn.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS tr li câu hi: Nêu cm xúc ca bn thân (vui v,
hào hng, cm thy s e ngại cá nhân được tháo g,...).
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Xây dng và gi gìn tình bn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động. Tìm hiu v vic xây dng và gi gìn tình bn
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nh li và chia s đưc tình cm gn bó, s trân trng với người bn thân thiết.
- Nêu được cách xây dng và gin tình bn.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm việc nhóm để chia s v tình cm gn bó, s
trân trng với người bn thân thiết.
c. Sn phm: HS chia s đưc tình cm gn bó, s trân trng với người bn thân thiết
ca mình và cách xây dng, gin tình bn.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Chia s v mt tình bạn mà em đã
xây dng và gi gìn.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v yêu cu HS chia s v
mt tình bạn mà em đã xây dựng và gin.
- GV hướng dn:
+ Em người bạn đó đã gặp nhau như thế
1. Chia s v tình bạn em đã
xây dng và gi gìn.
Chia s v mt tình bạn em đã
xây dng và gi gìn:
Gi ý:
- Hoàn cnh gp nhau:
- Lí do yêu quý bn:
nào?
+ Điều gì khiến em quý mến người bạn đó?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS liên h bn thân, liên h thc tế tr li
câu hi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi mt s HS chia s trước lp v tình
bn ca mình.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét,
nêu ý kiến b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV động viên, khích l HS chia s cm xúc
sau khi nghe bn k v tình bạn đã xây dựng
giư gìn.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Tho lun v cách xây dng
gi gìn tình bn
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nhóm khác nhau
phát cho mi nhóm các th màu nâu, xanh
vàng.
- GV hướng dn:
+ HS đưa ra ý tưởng v hình tượng “Cây tình
bạn” sắp xếp các th màu thành mt cây
xanh đầy đủ r cây, thân cây, lá, hoa qu
+ Ngoi hình
+ Tính cách
+ Kh năng học tp
2. Tho lun v cách xây dng và
gi gìn tình bn.
- Ch động, mnh dn, t tin khi
làm quen vi bn mi.
- Luôn tin tưởng, tôn trng, lng
nghe bn.
- Chia s chân thành, ci m vi
bn khi vui, buồn, khó khăn.
- Trao đỏi thng thn vi bn khi
có hiu lm.
- Không li nói, hành vi làm tn
trên t giy A0, i ghi ch “Cây tình bạn”.
+ HS s ct/ viết ch lên các thu.
- GV gi ý: Các ch đưc ghi trên th màu
gm:
+ Ch động, mnh dn. t tin khi làm quen vi
bn mi.
+ Chia s chân thành, ci m
+ Không phán xét, tin ng ln nhau, luôn tôn
trng, lng nghe bn
+ Chia s vi nhau khi vui buồn, khó khăn,
ng mc
+ Dành thi gian cho nhau, không li nói
hành v làm tổn thương bạn.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công thc hin
nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình tho
lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV s dụng “Kĩ thuật phòng tranh” đ t chc
cho các nhóm trưng bày sn phm, tham quan
nghe đại din các nhóm gii thiệu “Cây tình
bạn” của nhóm mình.
- GV t chc cho HS bình chọn cây được sp
xếp đúng đp nht, ni dung hay nht
thế hiện được những điều nên làm để xây dng
và gi gìn tình bn.
thương bạn.
- GV mi mt s HS nêu cm nhn nhng
điều rút ra được qua hoạt động,
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp kết qu hoạt động ca các nhóm,
tuyên dương, khen ngợi nhóm được nh chn
xut sc nht.
- GV kết lun chung Hoạt động:
+ Khái nim tình bn: là s cam kết mt cách t
nguyn gia hai hay nhiu nhân vi nhau,
người này luôn to cm xúc tích cực cho ngưi
kia, sn sàng chia s vui buồn giúp đ ln
nhau khi gặp khó khăn.
+ sở để xây dng tình bn: t nhng giá tr
như tôn trọng, trung thực, yêu thương, đoàn kết,
lắng nghe,... thái đ chân thành, ci m, tin
cy.
+ Kĩ năng để xây dng gi gìn tình bn: biết
nói li xin li nếu gây ra tổn thương cho bn,
làm bn xu h lo lng; biết lng nghe,
không phán xét; quan tâm đến bn dành thi
gian cho nhau. Kết qu ca mt tình bạn đẹp
cùng nhau tiến b, h tr nhau vượt qua khó
khăn; cảm thy mi th tốt hơn là chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
THC HÀNH KĨ NĂNG XÂY DỰNG VÀ GI GÌN TÌNH BN
a. Mc tiêu: HS vn dụng được các tri thc, kinh nghim mi vào vic gii quyết
những khó khăn thể gp phi trong các tình hung c th để xây dng gi gìn
tình bn.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun, chia s ý kiến tìm cách gii quyết
nhng vấn đề ny sinh.
c. Sn phm: HS gii quyết những khó khăn thể gp phi trong các tình hung c
th để xây dng và gi gìn tình bn.
d. Cách thc tiến hành:
Nhim v 1. Đề xut cách xây dng và gi gìn tình bn trong các tình hung
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic nhóm thc hin nhim v: Nghiên cu đề xut cách
gii quyết các tình hung Hoạt động 2 (SGK trang 6).
- GV đưa ra tình huống:
+ Tình hung 1: Minh v rất đẹp nhưng li nhút nhát, ít nói ngi giao tiếp vi
các bn. Trong lp, thy Hng Ánh nhiều điểm chung ging mình, Minh rt
mun kết bn vi Hng Ánh.
+ Tình hung 2: Minh và Khanh hc cùng lớp và chơi thân với nhau. Nhưng hôm nay
Minh rt bun vì mt bn trong lp k đã nghe thấy Khanh nói xu mình.
+ Tình hung 3: Hin rt buồn khi nghe tin người bn thân ca mình sp chuyn
trường.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun và chia s kết qu trước lp.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din các nhóm trình bày kết qu tho lun ca nhóm mình:
+ Tình hung 1: Bn nên ch động hơn, cởi m hơn với mọi người, Minh nên
ch động ra kết bn vi Hồng Ánh để to lp mi quan h vi bn bè.
+ Tình hung 2: Nếu là Minh, em s gp Khanhthng thn vi nhau. Nếu ai có li
thì s xin lỗi người kia để c hai làm hòa.
+ Tình hung 3: Nếu là Hin, em s gp bn và tng bn nhng món quà làm k nim
để sau này còn hoài niệm. Em cũng bảo Hin s thường xuyên liên lc vi nhau khi có
thi gian rnh
- Các nhóm khác lng nghe và có th đưa ra cách giải quyết khác (nếu có).
- GV mi mt s HS chia s cm nhn những điều rút ra được qua phn trình bày
ca các nhóm.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Thc hin mt việc làm để xây dng gi gìn tình bn vi các bn
trong lp
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV nêu yêu cu cho HS: Thc hin mt vic làm để xây dng và gi gìn tình bn vi
các bn trong lp.
- GV hướng dn:
+ Làm một đoạn phim ngn k v k nim hoc viết mt bức thư bày tỏ điu em mun
nói vi một người bn. Trên bức thư không cần ghi thông tin nhân người viết
hoặc người nhn.
+ Thc hiện hành động khác, phù hp vi vic xây dng gi gìn tình bn ca
nhân mình.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi HS chia s kết qu thc hin nhim v.
+ T chc bui sinh hot lp cui tun, mọi người cùng nhau chia s v cm nhn
ca mình với người kia.
+ Viết điều mun nói vi bn vào giấy và đổi cho nhau.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá kết lun chung Hoạt động luyn tp.
Cách xây dng và gi gìn tình bn trong các tình hung:
+ Có những điểm chung và s bình đẳng vi nhau.
+ Duy trì s liên h, chia s thông tin biết khích l nhau s giúp chúng ta gìn gi
đưc tình bn.
+ Biết đồng hành cùng nhau khi xy ra mâu thun, gin dỗi, khó khăn, trở ngi.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG XÂY DNG VÀ GI GÌN TÌNH BN VI CÁC BN
LỚP, TRƯỜNG VÀ CỘNG ĐỒNG NƠI EM SỐNG.
a. Mc tiêu: HS rèn luyện được năng thực hin nhng vic làm, lời nói để xây
dng và gìn gi tình bn vi các bn trong lp học, trường và cộng đng.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun, chia s nhng vic làm, lời nói để xây
dng và gìn gi tình bn vi các bn trong lp học, trường và cộng đng.
c. Sn phm: HS thc hin nhng vic làm, li nói để xây dng gìn gi tình bn
vi các bn trong lp học, trường và cộng đồng.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu và hướng dn:
+ Thc hin những hành động, li nói, vic làm phù hợp đ xây dng gi gìn tình
bn vi các bn lớp, trường và cộng đồng nơi em sng.
+ Ghi li kết qu xây dng và gi gìn tình bạn đ chia s vi thy cô, các bn vào tiết
Sinh hot lp.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi HS chia s kết qu thc hin nhim v.
Mt s hành động, li nói, vic làm phù hợp đ xây dng gi gìn tình bn vi các
bn lp, trường và cộng đồng nơi em sng:
+ Ch động chào hi vui v, thân thin, ci m vi bn.
+ Nói li xin li khi mc li và sa li mt cách chân thành.
+ Tôn trng nhng thói quen, s thích, không gian riêng ca bn.
+ Luôn lắng nghe tâm tư, tình cảm ca bn,...
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
- GV yêu cu mt s HS chia s những điều hc hi được sau khi tham gia các hot
động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết lun bài hc:
+ Tình bạn đẹp giúp con người có được s t tin, thúc đẩy s hoàn thin bn thân.
+ Đ xây dng gi gìn tình bạn, đòi hi tt c cùng c gng, sn sàng xin li nếu
làm điều sai hoặc xử chưa đúng mực, chân thành góp ý cho nhau, sn sàng h
tr mà không ngại khó khăn, gian khổ.
+ Tình bạn được phát trin da trên s thu hiểu, đồng hành gn theo thi
gian.
- GV kết thúc bài hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
+ Chia s cách xây dng, gi gìn tình bn.
+ Gii quyết những khó khăn trong tình bạn như hiu lầm, đố k, áp lc t bn
hoc nhóm bạn để gin tình bn.
- Tích cc thc hin vic xây dng và gi gìn tình bn.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp: Chia s kết qu ca hoạt động xây dng và gi
gìn tình bn.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu ca hoạt động xây dng và gi gìn tình
bn
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS th hin được s chân thành trong vic xây dng và gi gìn tình bn.
- Tạo được bu không khí thoi mái, tích cc lp hc để tình bn ca HS trong
lp thêm gn kết.
- HS chia s đưc kết qu rèn luyện kĩ năng xây dng và gi gìn tình bn vi các
bn trong lp, trường và cộng đồng.
b. Ni dung T chc thc hin:
GV t chc cho HS chia s v:
- Nội quy nhà trường, ni quy lp học đã tiếp thu được sau buổi khai trường.
- Kết qu rèn luyện năng xây dng gi gìn tình bn vi các bn trong lp,
trường và cộng đồng.
- Nhng thun lợi, khó khăn khi thực hin vic xây dng và gin tình bn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 1. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
YÊU CU CẦN ĐẠT:
- Xây dựng đưc tình bn và biết cách gìn gi tình bn.
- Nhn diện được du hiu bt nt học đường và kĩ năng phòng, tránh bắt nt hc
đưng.
- Thc hiện được các vic làm c th góp phn xây dng truyn thng n
trường.
- Tham gia hoạt động giáo dc theo ch đề của Đoàn Thanh niên Cộng sn H
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh và nhà trường.
- Rèn luyện được năng lc giao tiếp, hp tác, t ch; phm cht nhân ái, trách
nhim.
*********************
Tun 2 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Tham gia các cuộc phát động, giao lưu do
Đoàn Thanh niên Cộng sn H Chí Minh, Đội Thiếu niên Tin phong H Chí
Minh t chc
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Trình bày đưc nhng hu qu tiêu cc ca bt nt học đường.
- Rèn luyện được kĩ năng phòng, tránh bắt nt học đường.
- Tích cc tham gia vào các hoạt động do lớp, nhà trường t chức để phòng,
tránh bt nt học đường
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- Ni dung v phòng, tránh bt nt học đưng.
- Tình hung bt nt học đường.
- Các câu hi v bt nt học đường.
- Phần thưởng nh cho HS câu tr lời đúng hoặc chiến thng trong các trò
chơi.
- Một thùng thư có khóa đã được gn gc cây của trường.
2. Đối vi HS
- Tìm hiu v các tình hung bt nt học đường; cách phòng, tránh bt nt hc
đưng và hu qu tiêu cc ca hành vi bt nt học đường.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tun và ph biến nhim v tun mi
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
T chc cho HS tìm hiu v bt nt học đường phòng, tránh bt nt học đường
theo trình t sau:
- MC đọc các câu hi v hành vi bt nt học đường, yêu cu các khi lp tr li
câu hi với hai phương án “đúng” hoặc “sai” bằng cách hô to đồng thanh.
Gi ý mt s câu hi:
+ C ý xé áo, làm hỏng đồ dùng hc tp ca bạn khác cũng là hành vi bắt nt.
+ Nói xấu ai đó trên mạng xã hi.
+ Mục đích ca hành vi bt nt là gii quyết mâu thun.
+ Hành vi bt nạt thường lặp đi lặp li nhiu ln.
+ Chi bới, lăng mạ người khác người khác thì không phi là bt nt.
+ Yêu cu bn nào đó phải đưa đồ dùng hc tp hoc tiền ăn sáng.
+ Đôi khi ép buộc nhau làm mt việc đó như chép bài, làm bài cho thì cũng
là chuyện bình thường.
- Tiếp theo, MC đặt câu hỏi: “Chúng ta cần làm gì khi b bt nạt?”.
+ HS giơ tay đề xuất các phương án khi bị bt nt.
+ Trao phần thưởng cho nhng câu tr li hp nhận được nhiu s đồng
tình t các HS khác trong trường.
Gi ý mt s cách:
+ Phòng, tránh b bt nt: T tin, chăm chỉ luyn tp, vận động thể như
chơi thể thao, tham gia câu lc b thut, xây dng mi quan h tt vi
bạn bè. Đây một s bin pháp lâu dài nhm giúp HS t tin, dám bc l
bản thân và hoà đồng vi các bn.
+ Cách x lí khi có du hiu hoặc nguy cơ bị bt nt: Nh người khác tr giúp
(nói vi người lớn như thầy cô, b mẹ; lưu giữ bng chng b bt nt (nếu
có); t thái đ không chp nhn khi b bt nt; b đi,...).
- Đại điện Đoàn Thanh niên Cng sn H Chí Minh, Đi Thiếu niên Tin Phong
H Chí Minh gii thiệu “Thùng thư an toàn” đ HS có th thông báo trong tình
hung b bt nt hoc chng kiến bn khác b bt nt.
- Phát động phong trào thiết kế hình nh slogan v phòng, tránh bt nt hc
đưng: HS các lp thiết kế hình nh khu hiu v phòng, tránh bt nt hc
đưng. Sn phẩm được trưng bày ti lp học. Đoàn thanh niên sẽ tham quan và
đánh giá sản phm ca các khi lp.
ĐÁNH GIÁ
- Chia s cảm xúc, thái độ ca bản thân đối vi hiện tượng bt nt học đường.
- Nêu ý nghĩa của “Thùng thư an toàn” và nhắc lại nơi để thùng thư đó.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- Các lớp trưng ph biến cho các thành viên ca lp mình v “Thùng thư an
toàn”; tuyên truyền v s cn thiết phi phòng, tránh bt nt học đường.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục Phòng, tránh bt nt học đường
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhn diện được các du hiu ca bt nt học đường.
- Có kĩ năng phòng, tránh và xử lí các tình hung b bt nt học đường.
- Hình thành thái đ thn trọng đ phòng, tránh và x lí các tình hung b bt nt
học đường.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhn diện được các du hiu ca bt nt học đường.
- Có kĩ năng phòng, tránh và xử lí các tình hung b bt nt học đường.
3. Phm cht: Có tinh thn trách nhim trong hc tp, nhân ái và trung thc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK Hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8.
- Mt s câu chuyn, tình hung, video v bt nt học đường.
2. Đối vi HS
- Các tình hung bản thân đã từng b bt nt hoc chng kiến bn khác b bt nt.
- Bng to dùng cho HS 2 mt: 1 mặt ghi được bng phn, mt mặt ghi được
bng bút d.
- Bút d, phn viết bng.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Vòng
tròn khen nhau”.
b. Ni dung: GV t chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chức cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn khen nhau.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ HS đứng quay mt vào nhau theo cp, có th thành vòng tròn (mt na vòng trong,
na còn li ng ngoài) hoc hàng dc/ngang phù hp vi không gian lp hc.
+ Tng cặp HS quan sát ngưi cùng cp với mình, tìm ra 2 điểm mnh của người đó
và chia s cm nhn của mình/đưa ra lời khen của người đối din.
+ Thi gian cho mi cp khen nhau 1 phút; sau mỗi phút như vậy, GV đề ngh HS
vòng ngoài đứng yên, HS vòng trong di chuyển sang trái 1 bước đ gp 1 “đối tác”
mi và li tiếp tc khen nhau.
- GV th làm mẫu trước, quay sang khen 1 HS nào đó đng gn. d: Mi khi
em cười nhìn rất xinh”.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS tr li câu hi: Người được khen cm thy thế
nào? Người khen cm thy thế nào?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Phòng, tránh bt nt học đường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1. Nhn din du hiu ca bt nt học đường
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nhn diện được các du hiu ca bt nt học đường.
- Nói ra được nguy bản thân b bt nt học đường hoặc đã tng chng kiến bn
khác b bt nt.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm việc nhóm để chia s v các du hiu ca bt
nt học đường và những nguy bn thân b bt nt học đường hoặc đã từng chng
kiến bn khác b bt nt.
c. Sn phm: HS chia s đưc các du hiu ca bt nt học đường và những nguy cơ
bn thân b bt nt học đường hoặc đã từng chng kiến bn khác b bt nt.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Chia s mt tri nghim bn thân
b bt nt hoc chng kiến bn khác b bt nt
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS: Chia s mt tri nghim ca
bn thân khi b bt nt hoc chng kiến bn
khác b bt nt.
- GV hướng dn:
+ Việc đó diễn ra đâu? Khi nào?
+ Người bt nt nhng li nói, c ch, hành
động như thế nào?
+ Em hoc bn b bt nt đã phi chu nhng
li nói, c chỉ, hành động như thế nào?
+ Em hoc bn b bt nt đã phi chu nhng
tổn thương gì?
I. Nhn din du hiu ca bt nt
học đường.
1. Chia s mt tri nghim bn
thân b bt nt hoc chng kiến
bn khác b bt nt.
Chia s mt tri nghim bn thân
b bt nt hoc chng kiến bn
khác b bt nt.
Gi ý:
- Hoàn cnh gp nhau
- Li nói, c chỉ, hành đng ca
người bt nt
- Cm xúc ca em hay bn b bt
nt khi phi chu nhng li nói, c
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS liên h bn thân, liên h thc tế thc
hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din mt s nhóm chia s kết qu
thc hin nhim v.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét,
nêu ý kiến b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp các ý kiến chia s ca HS vi
thái độ cm thông, lng nghe mà không phán xét
hay ch trích.
- GV kết lun Nhim v 1:
+ Bt nt học đường nhng hành vi s dng
sc mnh th cht tinh thần để đe doạ, làm
tổn thương ngưi khác nhm mục đích kiểm
soát duy trì quyn lc của người bt nạt đối
với người b bt nt. Hành vi bt nt không xy
ra mt ln lặp đi lặp li theo thi gian tr
trong độ tuổi đến trường.
+ Các loi bt nt học đường chính bao gm:
Bt nt th cht, bt nt tinh thn, bt nt mi
quan h, bt nạt trên môi trưng mng bt
nt kinh tế.
- GV chuyn sang nhim v mi.
chỉ, hành động đó
Nhim v 2. Tho luận để xác định các du
hiu ca bt nt học đường
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV nêu yêu cu: Các em hãy xác định các du
hiu ca bt nt học đường.
- GV chia bng làm hai phn và chia HS thành 2
nhóm.
- GV hướng dn: Hai nhóm di chuyn lên bc
giảng và đứng v hai phía ca bng, tng thành
viên trong mi nhóm s ghi lên bng nhng du
hiu ca bt nt học đường.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, tho lun thc hin
nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình tho
lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi HS các nhóm nhn xét, b sung cho
nhau.
- GV mi mt s HS nêu cm nhn nhng
điều rút ra được qua hoạt động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca 2 nhóm. Nhóm nào
ghi được nhiu du hiu ca bt nt học đường
hơn sẽ thng cuc.
- GV kết lun Nhim v 2:
+ Bt nt học đường th hin qua nhiu du
2. Tho luận để xác định các du
hiu ca bt nt học đường.
Các du hiu ca bt nt hc
đưng:
- Bt ép bn chép bài làm bài
tp cho mình.
- C tình làm hỏng đồ dùng hc tp
ca bn.
- Làm đau bạn bằng các hành động:
đánh, ném đồ vật o người, bt
qu gi.
- Nhắn tin đe dọa.
- lp bn bằng cách ngăn cấm
không cho bạn khác chơi cùng.
- Chặn đường lc cp, bt np tin,
đồ dùng hc tp.
hiệu khác nhau như: áo, làm hỏng đồ dùng
hc tp ca bn; gi bn vi bit danh xu
như“con heo”, “đen như cột nhà cháy”; vẽ by
lên mt, qun áo sách v, nói xu, tung
những tin đồn không tht; giấu đồ dùng cá
nhân như dép hoặc đồ dùng hc tp, chn tin
ăn sáng hoặc tin tiêu vặt, đe dọa hoặc ngăn
cn việc gì đó; tung nh xu xí lên mng xã hi,
bình lun khiếm nhã v ngoi hình ca bn,...
+ Bt nt học đường gây hu qu nghiêm trng
bi không ch làm tổn thương thể cht ln tinh
thn còn làm cho các em HS b bt nt mt
t tin, trm cm kết qu hc tp b sa sút.
Nếu nhng hành v này lặp đi lặp li nhiu ln
khiến bn thân b tốn thương về th cht và tinh
thn thì cn phải tìm cách để đưc tr giúp, gii
quyết.
Hoạt động 2. Xác định cách phòng, tránh bt nt học đưng
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu đưc các cách phòng, tránh bt nt hc
đưng và cách x lí nếu có du hiu ca bt nt học đường.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm việc nhóm để chia s các cách phòng, tránh bt
nt học đường và cách x lí nếu có du hiu ca bt nt học đường.
c. Sn phm: HS chia s đưc các cách phòng, tránh bt nt học đường cách x
nếu có du hiu ca bt nt học đường.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV trình chiếu cho HS quan sát video (đon
phim ngn) v bt nt học đường:
S 6 : Bt nt tại trường hc phn 2 | Giáo dc
gii tính cho tr 2018 | VTV7 - YouTube
- GV yêu cu HS làm vic nhóm (4 HS) và thc
hin nhim v: Xác định nhng vic nên làm
không nên làm để phòng, tránh bt nt hc
đưng.
- GV hướng dn:
+ Nhóm 1 2: Tho lun v nhng vic nên
làm để phòng, tránh bt nt học đường.
+ Nhóm 3 4: Tho lun v nhng vic không
nên làm để phòng, tránh bt nt học đường.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công thc hin
nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- Các nhóm ghi kết qu tho lun vào t giy
kh to hoc bảng to dùng cho HS đ trình bày
II. Xác định cách phòng, tránh
bt nt học đường.
* Nhng việc nên làm đ phòng,
tránh bt nt học đường:
- K li với người mà em tin tưởng
v vic b bt nt.
- B đi hoặc kêu to đ nh người
tr giúp khi đối din vi k bt nt.
- Th hiện thái độ “Không chấp
nhn khi b bt nt (nghiêm mặt,
git tay ra,...).
- Không tr li tin nhn ni
dung đe dọa, gây hn ca k bt
nt.
* Nhng việc không nên làm để
phòng, tránh bt nt học đường:
- Th hin s hiếu chiến, thái độ
thách thc.
- Giu diếm thông tin mình b bt
nt.
- Không giúp đỡ khi chng kiến
bn b bt nt.
trước lp.
- GV mời đi din các nhóm báo o kết qu
thc hin nhim v ca nhóm mình.
- Các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến
b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp các ý kiến ca HS, nhn xét
b sung.
- GV kết lun Hoạt động 2:
* Để phòng, tránh bt nt học đường mi HS
nên:
+ Tham gia các hoạt động cùng bn bè.
+ Tham gia mt s môn th thao để nâng cao
sc khe và ng sự t tin.
+ Tránh đi đến nhng ch khut hoặc đi một
mình khi đang có nguy cơ bị bt nt.
+ Tránh xung đột vi bn k li s vic
với người ln nếu không cm thy an toàn.
* Khi nguy cơ, du hiu b bt nt hc
đưng, các em nên:
+ B đi khi đối din vi k bt nt.
+ Kêu to cho những người xung quanh nghe
thy.
+ Khi đối din vi k bt nt, hãy nhìn thng, t
thái độ không đồng tình vi hành vi bt nt ri
b đi.
+ Không nên th hiện thái độ hiếu chiến hoc
tr thù, không giu diếm vic mình b bt nt để
th ngăn chặn kp thi tránh xy ra hu
qu đáng tiếc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
THỰC HÀNH KĨ NĂNG PHÒNG, TRÁNH BT NT HC ĐƯỜNG
a. Mc tiêu:
- HS vn dng tri thc, kinh nghim mi v phòng, tránh bt nt học đường để gii
quyết các tình hung bt nt học đưng.
- HS rèn luyện kĩ năng phòng, tránh bắt nt học đường qua các tình hung c th.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun, chia s ý kiến và tìm cách gii quyết các
tình hung bt nt học đường.
c. Sn phm: HS gii quyết được các tình hung bt nt học đường.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia c lớp thành 3 nhóm để tho lun.
- GV yêu cu HS: Nghiên cứu và đ xut cách x lí các tình hung trong Hoạt động 3
(SGK trang 9).
- GV đưa ra tình huống:
+ Tình huống 1: Hôm trước, khi tho lun nhóm trc tuyến, Minh đã b Thành chp
mt bc hình vi biu cảm không đẹp. Vài ngày sau đó, trên lp Thành luôn nói vi
Minh là nếu không chép bài cho mình, s đưa ảnh đó lên trang mạng xã hi ca lp.
+ Tình hung 2: Hnh ngi cạnh Duy Anh thưng xuyên b bạn trêu đùa ác ý nên
em cm thy rt khó chu. Hạnh đã xin chuyển ch để tránh b bn làm phin, nh
ởng đến vic hc. Tuy nhiên, sau khi Hnh chuyn ch, Duy Anh vẫn thường sang
bàn ca Hnh và tiếp tc trêu bn.
+ Tình hung 3: Biết Đức Anh hc sinh mi chuyn t trường khác đến, mt nhóm
học sinh trong trường thường xuyên chặn đường bạn đòi hỏi nhng th lí, lúc
thì yêu cầu đưa tiền ăn sáng, lúc thì lục cp ly hết đổ dùng hc tp.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim vụ, trao đổi và chia s trước lp.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din các nhóm lên bng trình bày kết qu tho lun ca nhóm mình:
+ Tình hung 1: Nếu em Minh, em s nói chuyn thng thn vi bn Thành em
không s nhng bc nh như vậy nếu như bạn thy nhng bc nh xấu như vậy
bn mà b đưa lên thì bạn s cm thấy như nào.
+ Tình hung 2: Nếu Hnh, em s nói vi giáo v vic bạn Duy Anh thường
xuyên làm phin, ảnh hưởng đến vic hc ca em.
+ Tình hung 3 Nếu Đức Anh, em s nói vi giáo b m v vic y. Nhóm
bn kia cần được x lí để tránh nhng bn khác b giống Đc Anh.
- Các nhóm khác quan sát và nhn xét.
- GV khuyến khích HS nhóm khác đưa ra cách phòng, tránh x khác vi nhóm
va th hin.
- GV mi mt s HS nêu những điều rút ra đưc sau khi nghe phn trình bày cách x
lí tình hung phòng, tránh bt nt học đường ca các nhóm.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca các HS.
- GV nhận xét, đánh giá kết lun Hoạt đng luyn tp: Trong các tình hung
du hiu ca bt nt hc đưng, HS cn th hin thái độ dt khoát và kiên quyết
không để b bt nt, không th hiện thái độ yếu đuối, van xin và cũng không t thái độ
hiếu chiến.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÒNG, TRÁNH BẮT NT HC ĐƯỜNG
a. Mc tiêu: HS rèn luyện để phát triển kĩ năng phòng, tránh bắt nt học đường.
b. Ni dung: GV t chc cho HS thc hin vic rèn luyện để phát triển năng
phòng, tránh bt nt học đường.
c. Sn phm: HS thc hiện được vic rèn luyện để phát triển kĩ năng phòng, tránh bắt
nt học đường.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu và hướng dn HS thc hin các hoạt động sau:
+ Ch động phòng, tránh các hành vi bt nt hc đường giúp người khác nhn ra
các du hiu ca bt nt học đường.
+ Tham gia thiết kế hình nh khu hiu “Lp hc không bt nạt” do Đoàn
Thanh niên Cng sn H Chí Minh, Đi Thiếu niên Tin phong H Chí Minh nhà
trường t chc. HS th làm vic nhân hoặc theo nhóm đ thiết kế. Sn phm s
đưc trình bày vào tiết Sinh hot lp. Các sn phẩm đẹp và phù hp s đưc la chn
để tiếp tc hoàn thiện và trưng bày trên tường ca lp hc hoc của nhà trường.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi mt s HS chia s kết qu thc hin nhim v.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
- GV yêu cu mt s HS chia s những điều hc hi được sau khi tham gia các hot
động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết lun bài hc:
+ Bt nt học đường gây ra hu qu xu đối vi c HS bt nt và HS b bt nt.
+ Nhng HS th phm ca hành vi bt nạt thường hn chế v kh năng kiểm soát
cm xúc, thiếu s cm thông và chia s với người khác.
+ Mi HS cn biết cách phòng tránh bt nt học đường, đng thời thái độ kiên
quyến đối vi nhng hành vi bt nt học đường đ góp phn tạo i trường an toàn,
thân thiện và bình đẳng trong trường hc.
- GV kết thúc tiết hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
+ Nhn diện được các du hiu ca bt nt học đường.
+ Có kĩ năng phòng, tránh và xử lí các tình hung b bt nt học đường.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp: Trin lãm hình nh vi khu hiệu “Lớp hc
không có bt nạt”.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 3. SHL Trin lãm hình nh vi khu hiệu “Lớp hc không có bt
nt”
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS có ý thc v vic phòng, tránh bt nt học đường.
- HS chia s đưc nhng sn phẩm đã làm được v phòng, tránh bt nt hc
đưng.
- HS chia s đưc kết qu rèn luyện kĩ năng phòng, tránh bắt nt học đường.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu HS ngi theo t để gii thiu sn phm: hình nh, tranh v hoc
slogan v phòng, tránh bt nt học đường ca mi thành viên.
- GV hướng dn HS bình chn ra sn phm xut sc nht t để gii thiệu trước
lp.
- GV gi ý v các tiêu chí đánh giá:
+ Hình nh hoc tranh v và slogan có nội dung hay, ý nghĩa.
+ Màu sc hài hòa, hình ảnh đẹp mt.
+ Cách trình bày, gii thiu thuyết phc.
- Mi t chn ra 2 sn phm xut sc nhất để gii thiu trước lp.
- GV HS bình chn mt t 1 sn phẩm để khen ngi, trao gii (nếu có)
trưng bày tại lp hc.
- GV t chc cho HS chia s kết qu rèn luyện năng phòng, tránh bt nt hc
đưng.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 1. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
YÊU CU CẦN ĐẠT:
- Xây dựng đưc tình bn và biết cách gìn gi tình bn.
- Nhn diện được du hiu bt nt học đường kĩ năng phòng, tránh bắt nt hc
đưng.
- Thc hiện được các vic làm c th góp phn xây dng truyn thng n
trường.
- Tham gia hoạt động giáo dc theo ch đề của Đoàn Thanh niên Cộng sn H
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh và nhà trường.
- Rèn luyện được năng lc giao tiếp, hp tác, t ch; phm cht nhân ái, trách
nhim.
*********************
Tun 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Tham gia l phát đng cuộc thi “Em yêu
trường em”
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- T hào, gn với mái trường sn sàng thc hin các hoạt động để xây
dng truyn thống nhà trường.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- s vt chất, phương tiện thuật, h thng âm thanh, trang thiết b phc v
cho vic t chc các hoạt đng.
- Xây dng th l, ni dung, hình thc tham gia cuộc thi để ph biến ti các khi,
lớp trong trường.
- Khuyến khích và tư vấn HS các khi, lp tham gia cuc thi.
2. Đối vi HS
- Lp trc tun chun b 2 3 tiết mục văn nghệ v nhà trường.
- Tìm hiu v truyn thống nhà trường.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và ph biến nhim v tun mi
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
- Đại diện nhà trường nói chuyn v truyn thng, nhng tấm gương tiêu biểu đã
to dng nên truyn thng của nhà trường.
- Đại din HS gii thiu v nhng hoạt động mà HS các khi, lớp đang thực hin
để góp phn xây dng truyn thống nhà trường.
- Đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sn H Chí Minh, Đội Thiếu niên Tin phong
H Chí Minh phát động cuộc thi “Em yêu trường em”.
ĐÁNH GIÁ
- HS chia s cm nhn sau khi tham gia các hoạt động.
- Nhn xét tinh thần, thái độ tham gia các hoạt động ca HS các lp
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- Suy nghĩ về nhng vic cần làm để góp phn xây dng truyn thng nhà
trường.
- Viết bài hoc thiết kế sn phm tham gia cuộc thi “Em yêu trường em”
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục Xây dng truyn thống nhà trường
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Hiu biết và t hào hơn về truyn thng của nhà trường.
- Thc hiện được các vic làm c th góp phn xây dng truyn thng nhà
trường.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Hiu biết v truyn thng của nhà trường.
- Thc hiện được các vic làm c th góp phn xây dng truyn thng nhà
trường.
3. Phm cht: Có tinh thn trách nhim trong hc tp, nhân ái và trung thc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK Hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8.
- Mt s câu chuyn, hình nh v truyn thống nhà trường.
2. Đối vi HS
- Giy trng kh A0, bút màu, bút dạ, băng dính, giy màu, các vt dng cn
thiết đ làm sn phm cho cuộc thi “Em yêu trường em” do Đoàn Thanh niên
Cng sn H Chí Minh, Đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh nhà
trường t chc.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Như thế
nào và đâu?”.
b. Ni dung: GV t chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chức cho HS chơi trò chơi “Như thế nào và đâu?.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ C lp chia thành 2 nhóm.
+ Các nhóm s tho luận trong vòng 30 giây để đưa ra câu tr li cho các câu hi.
+ Nhóm nào đưa ra câu tr lời đúng trong thời gian ngắn hơn sẽ được tính điểm.
- GV đưa ra câu hỏi (các câu hi th v những đặc điểm của nhà trường hoc lp
hc):
+ Trường mình có tt c bao nhiêu lp hc?
+ Trường mình có tt c bao nhiêu cây bàng?
+ Trong vườn hoa ca trường có nhng loi hoa gì?
+ Phòng y tế của trường dãy nhà nào?
+ Nhà xe ca trường có phân khu riêng cho các lp hay không?
+ Có bao nhiêu lp 8 trong khi 8 của trường mình?
- GV có th b sung nhng câu hi khác phù hp vi la tuổi HS đ hoạt động sôi ni
hơn.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cu HS tr li câu hi: Nêu cm nhn những điều thu
nhận được sau khi tham gia trò chơi.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Xây dng truyn thống nhà trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động. Tìm hiu v nhng vic cn làm d xây dng truyn thng nhà
trường
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được các truyn thng của nhà trường.
- Nêu được nhng vic cần làm để góp phn xây dng truyn thống nhà trưng.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm việc nhóm để chia s v các truyn thng ca
nhà trường và nhng vic cần làm để góp phn xây dng truyn thống nhà trường.
c. Sn phm: HS chia s đưc các truyn thng ca nhà trường và nhng vic cn
làm để góp phn xây dng truyn thng nhà trường.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Chia s v truyn thng ca
trường em nhng vic các thầy cô, HS đã
làm để xây dng truyn thống nhà trường.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v yêu cu HS chia s v
truyn thng ca trường em và nhng vic các
thầy cô, HS đã làm đ xây dng truyn thng
nhà trường.
- GV chia lp thành các nhóm yêu cu HS
thc hin nhim v theo hình thc chia s trong
1. Chia s v truyn thng ca
trường em nhng vic các
thầy cô, HS đã làm để xây dng
truyn thống nhà trường.
Chia s v truyn thng ca
trường em nhng vic các thy
cô, HS đã làm để xây dng truyn
thống nhà trường:
Gi ý:
- Tên nhng truyn thng ni bt
nhóm.
- GV hướng dn:
+ K tên nhng truyn thng ni bt ca nhà
trường.
+ Nêu nhng vic mà thầy cô, HS đã làm để xây
dng truyn thống nhà trường.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công thc hin
nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi lần lượt đại din các nhóm trình bày
kết qu thc hin nhim v ca nhóm mình.
- GV yêu cu c nhóm sau không nhc li ý
của nhóm trước.
- GV yêu cu HS trong lp chú ý lng nghe,
nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV khen ngi nhng HS có câu tr lời đúng.
- GV chiếu các hình nh v các hoạt động xây
dng truyn thống nhà trường.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Tho lun nhng vic em th
làm nhm góp phn xây dng truyn thng
nhà trường.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
của nhà trường
- Nhng vic thy cô, HS đã
làm đ xây dng truyn thng nhà
trường:
+ Thi đua dạy tt hc tt.
+ Xây dng “Trường hc thân
thin, hc sinh tích cc”.
+ Tham gia các hoạt động thin
nguyện, nhân đạo.
2. Tho lun nhng vic em
th làm nhm góp phn xây dng
- GV chia lớp thành 4 nhóm để thc hin nhim
v.
- GV giao nhim v và yêu cu: Nêu nhng vic
HS th làm nhm góp phn xây dng truyn
thống nhà trường.
- GV hướng dn: HS th trình bày kết qu
tho luận dưới dạng sơ đồ tư duy.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công thc hin
nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình tho
lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din các nhóm HS lên trình bày
kết qu tho lun v nhng vic cn làm nhm
góp phn xây dng truyn thống nhà trường.
- GV gi ý:
- GV gi mt s HS nêu cm nhn nhng
điều rút ra được qua hoạt động,
c 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca HS, nhận xét, đánh
giá.
truyn thống nhà trường.
Nhng vic HS th làm bao
gm:
- Đóng góp ý kiến vào vic xây
dng những quy đnh chung ca
nhà trường.
- Gi gìn, bo v cnh quan nhà
trường.
- Tham gia vào các hoạt động kết
nối nhà trường cộng đồng (lao
động công ích, hoạt động thin
nguyn,...).
- Tích cc hc tp tham gia
nghiên cu khoa hc.
- GV kết lun chung Hoạt động:
+ Trường ca chúng ta rt nhiu truyn
thng tốt đẹp.
+ Hiu v trường cũng như những truyn thng
tốt đẹp của nhà trường, mi chúng ta thêm yêu
và t hào v mái trường thân yêu này hơn.
+ Các em hãy t giác th hin trách nhim gi
gìn, phát huy truyn thống nhà trường bng
nhng vic m c th phù hp vi kh năng
ca mình.
+ Theo năm tháng, cảnh quan nhà trường
th đổi thay nhưng giá trị tinh thn truyn
thng tốt đẹp của trường mình s luôn tn ti và
đưc bo tn, phát huy qua mi thế h HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
THC HIN HOẠT ĐỘNG XÂY DNG TRUYN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
a. Mc tiêu:
- HS thc hin đưc nhng hoạt động, vic làm c th đ xây dng truyn thng nhà
trường.
- HS hào hng, ch động tham gia các hoạt động xây dng truyn thống nhà trường.
b. Ni dung: GV t chc cho HS thc hin nhng hoạt động, vic làm c th để xây
dng truyn thống nhà trường.
c. Sn phm: HS thc hiện được nhng hoạt động, vic làm c th để xây dng
truyn thống nhà trường.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cho HS: Tham gia cuc thi “Em yêu trường em” do Đoàn Thanh
niên Cng sn H Chí Minh và Đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh phát động.
- GV ph biến th l cuộc thi và hướng dn:
+ HS la chn nhng vic cần làm (đã liệt kê Hoạt động 2, SGK trang 10) để thiết
kế sn phm tham gia cuc thi.
+ HS có th làm theo hình thc cá nhân hoc nhóm.
- GV gi ý:
+ V ni dung: HS thiết kế sn phm th hin truyn thống nhà trường.
+ V hình thc: HS th làm thơ, quay đoạn phim ngn, viết bài văn ngắn hoc
chp mt s bc nh v nhng hoạt động c th ca lp.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi HS chia s kết qu thc hin nhim v.
- HS th đưa sản phẩm đã hoàn thiện ca mình lên tài khon mng hi ca
trường hoc dán lên giy trng kh A0 để trin lãm ti lp hc.
- HS có th hoàn thin nhà nếu sn phm chưa làm xong trên lớp. Sn phm s đưc
gii thiu, trình bày vào tiết Sinh hot lp.
- Các HS khác th chp li hình nh sn phm các hoạt động lớp mình đã thực
hiện để xây dng truyn thống nhà trường theo quy đnh ca cuc thi “Em yêu trường
em”.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
THAM GIA NHNG VIC LÀM C TH ĐỂ GÓP PHN XÂY DNG
TRUYN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
a. Mc tiêu:
- HS tích cc tham gia các hot động góp phn xây dng truyn thống nhà trường.
- HS vận động được các bn cùng tham gia hoạt động xây dng truyn thng nhà
trường.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tham gia các hoạt động góp phn xây dng truyn
thống nhà trường.
c. Sn phm: HS tham gia các hoạt đng góp phn xây dng truyn thng nhà
trường.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu và hướng dn HS thc hin các hoạt động sau:
+ Thường xuyên tham gia các hoạt động xây dng truyn thống nhà trường như xây
dựng văn hóa nhà trường, kết nối nhà trường và cộng đồng, tham gia các s kin nhà
trường t chc hoc các ngày ngh l k nim của nhà trường.
+ Vận động các bn cùng tham gia hoạt động xây dng truyn thống nhà trường.
+ Ghi li và chia s kết qu thc hin hoạt động.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi HS chia s kết qu thc hin nhim v.
- GV khuyến khích HS đặt câu hi hoc chia s nhng điều hc hỏi được sau khi tham
gia các hoạt đng.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết lun bài hc:
+ Hiểu đóng góp vào vic xây dng truyn thống nhà trường vic mi chúng ta
cn tích cực tham gia đ th hin lòng biết ơn, sự t hào trách nhiệm đối vi nhà
trường.
+ Văn hóa, truyền thng của nhà trưng là do tt c các thành viên trong nhà trưng
to dng và phát trin, bắt đầu t những hành động rt nh ca bn thân mỗi người.
+ Khi chúng ta cm nhận được nhng giá tr tốt đẹp của nhà trường thì các em cũng
có s cm nhn tốt đẹp v bản thân mình hơn.
- GV kết thúc tiết hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
+ Hiu biết v truyn thng của nhà trường.
+ Thc hiện đưc các vic làm c th góp phn xây dng truyn thng nhà
trường.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp: Chia s kết qu cuộc thi “Em yêu trường em”
và chia s kế hoch v hoạt đng xây dng truyn thống nhà trường.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu cuộc thi “Em yêu trường em”; Chia sẻ kế
hoch v hoạt động xây dng truyn thống nhà trưng
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS cm nhận được bu không khí thoi mái, tích cực khi đưc tham gia các
hoạt đng xây dng truyn thống nhà trường.
- HS chia s đưc nhng vic làm c th bản thân đã thực hiện đ góp phn xây
dng truyn thống nhà trường.
- HS đánh giá được kết qu thc hin Ch đề 1.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV t chc cho HS gii thiu sn phẩm các em đã làm được khi tham gia cuc
thi “Em yêu trường em” do Đoàn Thanh niên Cộng sn H Chí Minh Đội
Thiếu niên Tin phong H Chí Minh phát động.
- GV nhn xét khen ngi các sn phẩm đẹp, th hiện được s t hào yêu
mến trường, lp ca HS.
- HS trong lp chia s nhng bài học rút ra đưc, những điều mi m thu nhn
đưc t cuộc thi “Em yêu trường em”.
- GV t chc cho HS trong lp chia s nhng vic làm c th bản thân đã thực
hiện để góp phn xây dng truyn thng nhà trường.
- GV t chức cho HS đánh giá kết qu thc hin Ch đề 1.
ĐÁNH GIÁ CHỦ Đ 1
1. GV yêu cu HS t đánh giá kết qu thc hin Ch đề 1 theo các tiêu chí sau:
- Nêu được ít nht 3 vic làm cn thiết đ xây dng và gi gìn tình bn.
- Liệt kê được ít nht 4 du hiu ca bt nt học đường.
- Thc hiện được ít nht 3 việc nên làm để phòng, tránh bt nt học đường.
- K lại được 2 việc đã làm để góp phn xây dng truyn thống nhà trường.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dc theo ch đề do Đoàn Thanh niên Cộng
sn H Chí Minh, Đội Thiếu niên Tin phong H Chí Minh nhà trưng t
chc.
Đạt: Thc hiện được ít nht 3 tiêu chí.
Chưa đạt: Ch thc hiện được 2 tiêu chí tr xung
2. GV t chức cho HS đánh giá đồng đẳng trong nhóm/t.
3. GV đánh giá chung theo hướng dẫn đánh giá thường xuyên phn chung.
MU PHIẾU ĐÁNH GIÁ:
H và tên:……………………………
Lớp:………
Trường:………………
STT
Ni dung
Đã thực hin
Chưa thực hin
1
Nêu được ít nht 3 vic làm cn
thiết để xây dng gi gìn tình
bn.
2
Liệt kê được ít nht 4 du hiu ca
bt nt học đường
3
Thc hiện được ít nht 3 vic nên
làm để phòng, tránh bt nt hc
đưng.
4
K lại được 2 việc đã làm để góp
phn xây dng truyn thng nhà
trường.
5
Tham gia đầy đủ các hoạt động
giáo dc theo ch đề do Đoàn
Thanh niên Cng sn H Chí
Minh, Đội Thiếu niên Tin phong
H Chí Minh n trường t
chc.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BN THÂN
YÊU CU CẦN ĐẠT:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân và biết điều chnh theo
ng tích cc.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- Rèn luyện được năng lc thiết kết chc hoạt động, năng lực thích ng,
phm cht trách nhim, t ch.
*********************
Tun 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Tham gia nói chuyn v chuyên đề “Nét đẹp
tuổi trăng tròn”
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Gii thiệu được mt s đặc điểm ca la tui HS THCS thông qua các hình
thc khác nhau.
- Rèn luyện đưc tính t tin và kh ng tự nhn bn thân.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- Mt s tài liu, video clip v đặc điểm la tui HS THCS.
- Cơ sở vt cht, trang thiết b phc v hoạt động.
- Tư vấn cho HS lp trc tun chn MC.
- Nhận đăng kí tham gia hoạt đng ca các lớp và lên chương trình.
2. Đối vi HS
- Các thông tin để gii thiu v đặc điểm ca la tui HS THCS thông qua các
hình thức như: hát, đọc thơ, thuyết trình, trình din thi trang, múa, tiu
phẩm,…
- Đăng kí các tiết mc với nhà trường.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cơ, sơ kết thi đua tuần và ph biến nhim v tun mi
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
- MC gii thiu nội dung và ý nghĩa của ch đề hoạt đng.
- Các lp lên trình bày các tiết mục văn nghệ theo li gii thiu ca MC.
- Bình chn tiết mc hay nht theo các tiêu chí:
+ Ni dung th hiện đưc đặc điểm ca la tui HS THCS.
+ Hình thc th hin hp dn, có tính sáng to.
+ Có s chun b và thái độ tham gia tích cc.
- Đại din BTC tng kết hoạt động.
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS chia s thu hoch và cm xúc ca bn thân sau khi tham s hot
động sinh hot theo ch đề.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- Yêu cu HS suy ngm v những nét đặc trưng trong tính cách ca bn thân.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục nh cách và cm xúc ca tôi
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân biết điều chnh cm xúc
theo hướng tích cc.
- Rèn luyện được năng nhn thc những nét tính cách đặc trưng của bn thân
và biết điều chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân biết điều chnh cm xúc
theo hướng tích cc.
- năng nhn thc những nét tính cách đặc trưng của bn thân biết điều
chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc.
3. Phm cht: Có tinh thn trách nhim trong hc tp, nhân ái và trung thc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- Ví d minh ha v mt s nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Ví d minh ha v điu chnh cảm xúc theo hướng tích cc.
2. Đối vi HS
- Giy trng kh A4, bút viết.
- Các tình huống thay đổi cm xúc ca bn thân.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Kch
câm”.
b. Ni dung: GV t chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chức cho HS chơi trò chơi “Kch câm.
- GV mi khong 4 HS xung phong làm ngh sĩ kịch câm.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Mi HS s đưc phát mt mnh giy có ghi mt nét tính cách, ví d:
(1) Cn thn
(2) Ba bãi, cu th
(3) Vui v, thân thin
(4) Nhút nhát, t ti,...
+ HS suy nghĩ và thể hiện tính cách đó bằng ngôn ng cơ thể.
+ Lần t tng “nghệ kịch câm” lên thể hiện trước lp, các bn khác quan sát
đoán tính cách mà “nghệ sĩ” đã thể hin.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cu HS tr li câu hi: Làm thế nào để đoán được nhng
nét đặc trưng trong tính cách của mt cá nhân? Vì sao?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết lun: Những nét đặc trưng trong tính cách của một nhân đưc biu hin
thông qua các c chỉ, điệu bộ, hành đng, vic làm, thói quen,... của người đó.
- GV dn dt HS vào bài hc: Tính cách và cm xúc ca tôi (Tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1. Tìm hiu những nét đặc trưng trong tính cách ca bn thân
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách xác định những nét đặc trưng trong
tính cách ca bn thân.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm vic nhân hoặc nhóm để chia s v nhng
nét đặc trưng trong tính cách của bn thân và cách xác định những đặc trưng đó.
c. Sn phm: HS chia s đưc những nét đặc trưng trong tính cách của bn thân
cách xác định những đặc trưng đó.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Chia s mt s nét đặc trưng
trong tính cách ca bn thân.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic nhân thc hin
nhim v: Chia s v mt s nét đặc trưng trong
tính cách ca bn thân.
- GV gi ý v mt s nét đặc trưng trong tính
cách:
+ Du dàng
+ Vui v
+ Nhit tình
+ Hài hước
I. Tìm hiu những nét đặc trưng
trong tính cách ca bn thân.
1. Chia s mt s nét đặc trưng
trong tính cách ca bn thân.
Chia s mt s nét đặc trưng trong
tính cách ca bn thân:
Gi ý:
- Du dàng
- Năng động
- Ci m
- Hiếu thng,...
+ Năng đng,...
- GV th t nêu những nét đặc trưng trong
tính cách ca bn làm d để HS biết cách
thc hin nhim v.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS liên h bn thân, liên h thc tế tr li
câu hi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi mt s HS chia s kết qu thc hin
nhim v.
- GV mi mt s HS khác nêu cm nhn ca
bn thân sau khi nghe các bn chia s.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét cht li những nét đặc trưng
trong tính cách ca HS da vào ni dung mà HS
đã chia sẻ.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Tho lun v cách xác định nét
đặc trưng trong tính cách của bn thân.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo nhóm tr li
câu hi: Làm thế nào để xác định được nhng
nét đặc trưng trong tính cách của bn thân?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, tho lun thc hin
2. Tho lun v cách xác định nét
đặc trưng trong tính cách ca
bn thân.
Gi ý:
- Da trên nhng biu hin c th
trong hoạt động hc tập, lao động
và giao tiếp ca bn thân.
- Da trên nhn xét ca các bn,
nhim v.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình tho
lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din các nhóm trình bày kết qu
trước lp.
- GV mi mt s HS nêu cm nhn nhng
điều rút ra được qua hoạt động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca HS, nhận xét đánh
giá.
- GV kết lun: Để xác định được những nét đặc
trưng trong tính cách của bn thân, chúng ta
cần căn cứo:
+ Nhng s thích, hành vi, thói quen trong hc
tp, giao tiếp, ng xử, lao động sinh hot
hng ngày ca bn thân.
+ Kết qu các hoạt động hc tp, giao tiếp, ng
xử, lao động,... ca bn thân.
+ Nhn xét ca những người thân thiết, gần gũi
và hiu rõ v mình.
người thân.
Hoạt động 2. Tìm hiu v s thay đổi cm xúc ca bản thân cách điu chnh
cảm xúc theo hướng tích cc.
a. Mc tiêu: HS nêu được các bước điều chnh cm xúc theo hướng tích cc.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm việc nhóm đ chia s các bước điều chnh cm
xúc theo hướng tích cc.
c. Sn phm: HS chia s được các bước điều chnh cảm xúc theo hướng tích cc.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Nhn din s thay đổi cm xúc
ca nhân vt trong tình hung.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS: Nghiên cu tình hung trong
SGK_tr.14 nhn din s thay đổi cm xúc
ca nhân vt tình hung.
- GV đưa ra tình huống: Sáng Ch nht. Minh
Khoa hẹn nhau đi thăm một bn trong nhóm
b ốm nhưng đã quá giờ hn 15 phút Minh
vẫn chưa thấy Khoa đến. Nghĩ Khoa ngại đi xa
hoặc đã quên hn, tri li nng nóng nên Minh
rt bc bi, khó chịu. Đúng lúc Minh đnh b v
thì Khơa xuất hin. Nhìn bn mặt mũi đỏ gay,
m hôi nh nhi, tht thu dt chiếc xe đạp b
xp lốp. cơn giận ca Minh bng chc tan biến.
Trong Minh ch còn thấy thương bn vt
phải đi bộ c một quãng đường dài dưới tri
nng nóng.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn thc hin nhim
v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV gi mt s HS chia s kết qu thc hin
nhim v trước lp:
II. Tìm hiu v s thay đi cm
xúc ca bản thân cách điều
chnh cảm xúc theo hướng tích
cc.
1. Nhn din s thay đi cm xúc
ca nhân vt trong tình hung:
Gi ý:
- Cảm xúc ban đầu: bc bi, khó
chịu Khoa nghĩ Minh ngại đi xa
hoc quên hn.
- Thay đổi cm xúc: Khi nhìn thy
Minh mặt mũi đỏ gay, m hôi nh
nhi, tht thu dt chiếc xe đạp b
hỏng thì cơn giận của Khoa đã tan
biến.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét,
nêu ý kiến b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp các ý kiến ca HS, nhn xét
đánh giá.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Chia s mt tình huống em đã
s thay đổi cảm xúc cách điều chnh cm
xúc của em theo hướng tích cc.
- GV yêu cu HS m vic nhóm thc hin
nhim v: Chia s trong nhóm mt tình hung
bản thân em đã sự thay đổi cm xúc
cách em điều chnh cảm xúc theo hướng tích
cc.
- GV hướng dn:
+ Tình hung xảy ra như thế nào?
+ Cảm xúc khi đó của em là gì?
+ Cảm xúc đó đã thay đổi như thế nào?
+ Em đã làm gì để điu chỉnh được cm xúc ca
mình?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công thc hin
nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din các nhóm chia s trưc lp.
2. Chia s mt tình huống em đã
s thay đổi cm xúc cách
điu chnh cm xúc ca em theo
ng tích cc.
Gi ý:
- Tình hung xy ra
- Cảm xúc lúc đó
- Cảm xúc khi đã thay đổi
- Cách điều chnh cm xúc
- GV yêu cu các nhóm khác lng nghe, nhn
xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp các ý kiến ca HS, nhn xét
đánh giá.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 3. Tho lun v cách điều chnh
cảm xúc theo hướng tích cc
- GV yêu cu HS tho lun nhóm (4 HS) tr
li câu hi:
+ Cm xúc tiêu cc thường ny sinh do nguyên
nhân ch yếu nào?
+ Suy nghĩ tích cực/tiêu cc ảnh hưởng như thế
nào đến cm xúc ca bn thân? Nêu ví d.
+ Phải điều chnh cm xúc tiêu cực như thế nào
sao cho hiu qu?
- Lưu ý: GV th lấy trường hp thc tế ca
bản thân mình đ minh ha, làm thêm v các
ớc điều chnh cm xúc tiêu cc thành cm
xúc tích cc.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công thc hin
nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi các nhóm trình bày kết qu tho lun.
3. Tho lun v cách điều chnh
cảm xúc theo hướng tích cc:
Gi ý:
- Cm xúc tiêu cc ny sinh do s
tc gin, bi ri, bn chn, lo lng,
s hãi, ghen t, bun bã, xu h,
bất an,…
- Suy nghĩ tiêu cực dn ti nhng
hành vi, x, li nói tiêu cc vì
trong lúc nóng gin, mt bình tĩnh.
+ d: Anh Nam rt tc gin
Nhung làm hỏng mô hình đồ chơi
của anh nên đã quát nạt đánh
Nhung.
- Suy nghĩ tích cực dn ti nhng
hành vi, x, li nói tích cc vì
tinh thần đang thoải mái.
+ d: Hoa chy nhy làm v
bình hoa ca m nhưng mẹ không
- GV yêu cu các nhóm khác lng nghe, nhn
xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp các ý kiến ca HS, nhn xét
đánh giá.
- GV tóm tắt các bước điều chnh cm xúc tiêu
cc sang cm xúc tích cc bằng sơ đồ:
- GV kết lun Hoạt động 2:
+ Trong cuc sng hàng ngày, rt nhiu s
vic, tình hung xảy ra tác động đến cm xúc
ca mi chúng ta. Nếu tác động đó tạo nên cm
xúc tích cc s mang lại suy nghĩ, hành vi, cách
ng x tích cc cho ta.
+ Ngược li, nếu ta cm xúc tiêu cực trước
tác động nào đó sẽ dn ti suy nghĩ, hành vi,
cách ng x tiêu cc, th gây ra nhng hu
qu không tt, thm chí rt nguy hi.
+ vy, nhn diện được và biết cách điều
chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc
năng sống cn thiết mỗi người cn rèn
luyện để làm cho cuc sng tinh thn ca chúng
ta tr nên tốt đẹp hơn.
quát nạt, đánh Hoa chỉ đưa ra
nhng li khuyên nh nhàng đ
Hoa hiu.
- Cách điều chnh cm xúc tiêu cc
thành tích cc hiu qu:
+ Bình tĩnh, hít một hơi thật sâu.
+ Ngi thin.
+ Tâm s với người tin cy.
+ Chp nhn cm xúc tiêu cc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
+ Nhn diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
+ Nhn diện đưc s thay đổi cm xúc ca bn thân biết điều chnh cm xúc
theo hướng tích cc.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp: Chia s kết qu rèn luyn kh năng xác đnh
nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 3. SHL Chia s kết qun luyn kh năng xác định nét đc
trưng trong tính cách của bn thân
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc kết qu rèn luyn tính cách ca bn thân.
- GV thu thập được thông tin phn hi v kết qu rèn luyn tính cách trong thc
tin ca HS.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu chia s v kết qu rèn luyn tính cách ca HS trong thc tin, cm
xúc, những khó khăn HS đã gặp phi biện pháp các em đã vượt qua khó
khăn, nếu có.
- HS chia s theo nhóm.
- Mi nhóm c 1 2 đi din chia s trước lp.
- Tho lun chung c lp v nhng bin pháp giúp các bạn vượt qua khó khăn
gp phi trong quá trình rèn luyn tính cách.
- GV nhn xét chung, khen ngi những HS đã rèn luyện tốt động viên, khích
l nhng HS khác tiếp tc rèn luyện theo gương các bạn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BN THÂN
YÊU CU CẦN ĐẠT:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân và biết điều chnh theo
ng tích cc.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- Rèn luyện được năng lc thiết kết chc hoạt động, năng lực thích ng,
phm cht trách nhim, t ch.
*********************
Tun 2 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Tham gia cuộc thi “Nghệ kịch câm tài ba”
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Th hiện được cm xúc thông qua ngôn ng cơ thể.
- Rèn luyện được kĩ năng thể hin và nhn biết cm xúc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- Cơ sở vt cht, trang thiết b phc v hoạt động.
- Thiết kế mt vài kch bn kch câm ngn vi nhiu cung bc cm xúc ca nhân
vt trong v din.
2. Đối vi HS
- Tp th hin các cung bc cm xúc thông qua ngôn ng cơ thể.
- Đăng kí tham gia cuộc thi vi BTC.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và ph biến nhim v tun mi
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
- MC gii thiu ch đề cuc thi và thành phn BGK.
- Đại din BGK công b th l cuc thi: Các nhóm tham gia thi s bốc thăm kịch
bn và chun b trong 5 phút. Sau 5 phút, các nhóm s biu din tiu phm kch
câm theo th t bốc thăm, th hin cm xúc ca nhân vt qua ngôn ng thể,
nhóm nào th hin tt nht s thng cuc.
- Lần lượt các nhóm lên bốc thăm và trình diễn tiu phm.
- Sau mi tiu phẩm, các “khán giả” sẽ tho lun, nhn xét v kh năng thể hin
cm xúc của các “diễn viên”.
- BGK công bc kết qu cuc thi và trao giải thưởng cho các Ngh kịch câm
gii nht.
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS chia s nhng thu hoch v cách th hin cm xúc và cm xúc
ca bn thân sau khi tham d cuc thi.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- Yêu cu HS suy ngm v cách th hin cm xúc ca bn thân.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục nh cách và cm xúc ca tôi
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân biết điều chnh cm xúc
theo hướng tích cc.
- Rèn luyện được năng nhn thc những nét tính cách đặc trưng của bn thân
và biết điều chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách ca bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân biết điều chnh cm xúc
theo hướng tích cc.
- năng nhn thc những nét tính cách đặc trưng của bn thân biết điều
chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc.
3. Phm cht: Có tinh thn trách nhim trong hc tp, nhân ái và trung thc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- Ví d minh ha v mt s nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Ví d minh ha v điu chnh cảm xúc theo hướng tích cc.
2. Đối vi HS
- Giy trng kh A4, bút viết.
- Các tình huống thay đổi cm xúc ca bn thân.
- Bút d, phn viết bng.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho khi vào bài hc mi thông qua vic xem
video.
b. Ni dung: GV t chc cho HS xem video tr li câu hi, HS tham gia nhit
tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho hc sinh xem video sau: youtu.be/mClBkFwKcZs
- GV đặt câu hi:
+ Sau khi xem xong video, em hãy cho biết ti sao bn Bm li tc gin vi bn Cò?
+ Bn Bờm đã làm gì để điu chnh cm xúc ca bn thân?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV mi 2 3 HS tr li câu hi
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ hc tp ca HS.
- GV dn dt HS vào bài hc: Tính cách và cm xúc ca tôi (Tiết 2).
B. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
GII THIU NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG TRONG TÍNH CÁCH CỦA BN
THÂN VÀ THỰC HÀNH ĐIU CHNH CẢM XÚC THEO HƯỚNG TÍCH
CC
Hoạt động 3. Gii thiu những nét đặc trưng trong tính cách của bn thân
a. Mc tiêu: HS xác định được t tin gii thiu những nét đặc trưng trong tính
cách ca bn thân.
b. Ni dung: GV t chc cho HS gii thiu những nét đặc trưng trong tính cách của
bn thân.
c. Sn phm: HS gii thiệu được những nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic theo nhóm và thc hin nhim v: Em hãy xác định nhng
nét đặc trưng trong tính cách ca bn thân gii thiu những nét tính cách đó dưới
mt hình thc tùy chn.
- GV gi ý mt s hình thc:
+ V chân dung
+ Din kch câm
+ Viết bài,...
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe và tiếp nhn nhim v.
- HS chun b nhân, sau đó giới thiu những nét đặc trưng trong tính cách ca bn
thân vi các bn trong nhóm.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV yêu cu mi nhóm c ra mt bn cách gii thiu ấn tượng nhất để gii thiu
trước lp.
- Các nhóm khác lng nghe, quan sát và nhn xét.
- GV t chc cho c lp bình chn bn có cách gii thiu n tượng nht.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca các HS.
- GV nhận xét, đánh giá và kết lun Hoạt động 3: Mỗi người đều có nhng nét tính
cách đặc trưng riêng, không ging vi bt ai khác. Chúng ta hãy t tin v nhng
nét tính cách tích cc ca bn thân.
Hoạt động 4. Thực hành điều chnh cảm xúc theo hướng tích cc
a. Mc tiêu: HS đề xuất được cách điều chnh cảm xúc theo hướng tích cc.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho luận nhóm và đ xuất cách điều chnh cm xúc
theo hướng tích cc.
c. Sn phm: HS đề xuất được cách điều chnh cảm xúc theo hướng tích cc.
d. Cách thc tiến hành:
Nhim v 1. Đề xuất được cách điều chnh cảm xúc theo hướng tích cc
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chc cho HS thc hin nhim v theo nhóm.
- GV yêu cu HS:
+ Đề xuất cách điu chnh cảm xúc theo hướng tích cc ca các nhn vt các tình
hung trong SGK_trang 16.
+ Sau đó, xây dựng kch bn sm vai th hiện cách điều chnh cm xúc ca nhân
vật đó.
- GV đưa ra tình huống:
+ Tình hung 1: Bài kim tra môn Ng Văn vừa rồi Bình nghĩ mình s đưc ít nht 7
điểm. Tuy nhiên, đến khi tr bài, Bình ch được 5 điểm. Bình cho rng thy giáo chm
bài ca mình quá cht nên rt bun và tht vng.
+ Tình hung 2: Chun b k nim ngày Nhà giáo Vit Nam 20 11, Hoa đăng
tham gia vào nhóm làm báo ng vì bn rt thích v. Tuy nhiên, lớp trưởng li phân
công Hoa chun b mt tiết mc văn nghệ để tham gia Hi diễn văn nghệ của trường.
Hoa rt khó chịu vì nghĩ rằng lớp trưởng không quan tâm đến nguyn vng ca mình.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công và thc hin nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đi din mt s nhóm trình bày kết qu thc hin nhim v qua phn sm
vai x lí tình hung ca nhóm mình:
+ Tình hung 1: Bình nên xem xét li bài ca mình xem liệu đúng như vậy
không, nếu còn thc mc nên trc tiếp đi hỏi thầy để thy gii thích ti sao li chm
bài mình như vậy.
+ Tình hung 2: Hoa nên nói chuyn vi lớp trưởng rằng mình không năng
khiếu v vic múa, hát mà mình ch biết v. Nếu bn vn mun lp tham gia múa
hát thì bn nên cân nhc bn khác.
- Các nhóm khác lng nghe, quan sát và nhn xét.
- GV mi mt s HS nêu nhn xét những điều hc hỏi được qua quan sát kết qu
thc hành ca các nhóm.
c 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca HS, nhận xét và đánh giá.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Thực hành điều chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS:
+ Nghĩ về 1 2 tình hung gn nht bản thân đã cảm xúc tiêu cc nguyên
nhân to nên cảm xúc đó.
+ Sau đó, suy nghĩ lại v s vic xảy ra theo ng lc quan, tích cc ghi li kết
qu theo mu sau:
Tình hung
Cm xúc tiêu cc
đã có
Suy nghĩ dẫn đến
cm xúc tiêu cc
Suy nghĩ tích cc
sau khi điều chnh
1) ............
2) ............
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi mt s HS chia s kết qu thc hành.
- Các HS khác lng nghe, quan sát và nhn xét.
- GV mi mt s HS khác nêu những điều hc hỏi được t chia s ca các bn.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca HS, nhận xét và đánh giá.
- GV nhn xét chung và kết lun Hoạt động 4 da vào kết qu thc hành ca HS.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
RÈN LUYN KH NĂNG ĐIỀU CHNH CM XÚC CA BN THÂN THEO
NG TÍCH CC TRONG CÁC TÌNH HUNG THC TIN
a. Mc tiêu: HS thc hiện được vic rèn luyn kh năng điều chnh cm xúc theo
ng tích cc.
b. Ni dung: GV t chc cho HS thc hiện được vic rèn luyn kh năng điều chnh
cảm xúc theo hướng tích cc.
c. Sn phm: HS thc hiện được vic rèn luyn kh năng điều chnh cm xúc theo
ng tích cc.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu và hướng dn HS thc hin các hoạt động sau:
+ Thc hiện điều chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc trong cuc sng
hng ngày.
+ Ghi li kết qu điu chnh cm xúc ca em và những khó khăn khi thực hiện để chia
s vi thy cô, các bn.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi mt s HS chia s kết qu thc hin nhim v.
- Các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
- GV yêu cu mt s HS chia s những điều hc hỏi được cm nhn ca bn thân
sau khi tham gia các hoạt động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết lun bài hc:
+ Nhn diện được những nét đặc trưng trong tính cách cảm xúc ca bn thân,
đồng thi biết cách điều chnh cảm xúc theo ng tích cc những năng sống
cn thiết đối vi mỗi ngưi, giúp ta luôn lc quan, t tin trong cuc sng, thiết lp
đưc mi quan h tốt đẹp vi mi ngi và luôn biết hành động theo hướng tích cc.
+ Vì vy, chúng ta hãy tích cc tham gia các hoạt động để nhận điện được nhng nét
đặc trưng trong tính cách ca bản thân, đồng thi luôn hc hi nhng tính cách tt
ca bn những người sống quanh ta để t hoàn thin bn thân. Cùng với đó
cũng cần tích cc rèn luyện đ kh năng điều chnh cảm xúc hành động theo
ng tích cc.
- GV kết thúc tiết hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
+ Nhn diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
+ Nhn diện đưc s thay đổi cm xúc ca bn thân biết điều chnh cm xúc
theo hướng tích cc.
+ Rèn luyện được kĩ năng nhận thc những nét tính cách đặc trưng của bn thân
và biết điều chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp: Chia s kết qu rèn luyn kh năng nhận din
cm xúc và điu chnh cảm xúc theo hướng tích cc.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu rèn luyn kh năng nhận din cm xúc
điu chnh cảm xúc theo hướng tích cc
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu: HS chia s đưc kết qu rèn luyện kĩ năng điều chnh cm xúc ca bn
thân theo hưng tích cc.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu HS chia s kết qu rèn luyện năng điều chnh cm xúc ca bn
thân theo hưng tích cc da vào các câu hi gi ý sau:
+ Tình hung xảy ra như thế nào?
+ Cm xúc tiêu cc của em khi đó là gì?
+ Em đã điều chnh cảm xúc đó như thế nào và ng x ra sao?
+ Em đã gặp những khó khăn gì trong quá trình vận dng, rèn luyện kĩ năng điều
chnh cm xúc ca bản thân theo hướng tích cc trong thc tin, nếu có?
+ Em đã làm gì để t qua những khó khăn đó?
- HS chia s theo nhóm.
- Tho lun chung c lp v nhng biện pháp vượt qua khó khăn gp phi trong
quá trình rèn luyện năng điều chnh cm xúc ca bản thân theo ng tích
cc trong thc tin.
- GV nhn xét chung, khen ngi những HS đã rèn luyện tốt động viên, khích
l nhng HS khác tiếp tc rèn luyện theo gương các bạn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BN THÂN
YÊU CU CẦN ĐẠT:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân và biết điều chnh theo
ng tích cc.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- Rèn luyện được năng lc thiết kết chc hoạt động, năng lực thích ng,
phm cht trách nhim, t ch.
*********************
Tun 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Tọa đàm về vai trò ca tranh biện và thương
thuyết trong cuc sng hin đại
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Trình bày được vai trò quan trng ca tranh biện thương thuyết trong cuc
sng hiện đại.
- Có ý thc rèn luyn kh năng tranh biện và thương thuyết.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- Ni dung bài thuyết trình v vai trò quan trng ca tranh biện, thương thuyết
trong cuc sng hiện đại và ví d minh ha.
- Mt s câu hi dn dt HS tho lun.
2. Đối vi HS
- Chun b trước mt s ý kiến liên quan đến ni dung bui tọa đàm.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cơ, sơ kết thi đua tuần và ph biến nhim v tun mi
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
- TPT/GV trc tun nêu ch đề tọa đàm và dẫn dt HS tho lun theo mt s câu
hi gợi ý đã chuẩn b.
- HS trao đổi, chia s ý kiến.
- TPT/GVCN lp trc tun tóm tt các ý kiến kết lun v vai trò quan trng
ca tranh bin, thương thuyết trong cuc sống, đồng thời đưa ra minh chứng:
+ Cuc sng hiện đại đặt ra nhiu vấn để cn gii quyết, trong đó nhng vn
để cn s hp tác gia các nhân/ t chc/ cộng đồng/ quc gia. Mi
nhân/ t chc/ cộng đồng/ quc gia th những quan điểm, nhng cách
tiếp cn khác nhau trong vic gii quyết vấn đề.
+ Cuc sng hiện đại cũng tạo ra s cnh tranh quyết lit v nhiu mt gia các
cá nhân/ t chc/ cộng đồng/ quc gia.
+ Để tn ti và cùng hp tác, phát trin trong xã hi hiện đại, con người cn phi
có kh ng tranh biện và thương thuyết.
ĐÁNH GIÁ
- HS chia s thu hoch và cm xúc sau khi tham d tọa đàm.
HOT ĐỘNG TIP NI
- HS tranh bin vi bạn bè, người thân v mt s vấn đề liên quan đến la tui
HS THCS.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục
Kh năng tranh biện, thương thuyết ca tôi
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- Rèn luyện được năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hp tác;
phm cht trung thc, trách nhim.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được cách tranh bin, thương thuyết.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lc giao tiếp, hp tác; phm
cht trung thc, trách nhim.
3. Phm cht: Có tinh thn trách nhim trong hc tp, nhân ái và trung thc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- Mt s ví d v tranh biện, thương thuyết.
- Mt s câu chuyn v các nhà thương thuyết ni tiếng ca Vit Nam thế
gii.
- Mt s vấn đề mang tính thi s đối vi HS THCS hiện nay để t chc cho HS
tham gia tranh bin.
- Mu kế hoch rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết ca bn thân.
2. Đối vi HS
- Giấy, bút để ghi chép chun b cho tranh biện, thương thuyết.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua vic k chuyn v mt s
nhà thương thuyết ni tiếng trong lch s.
b. Ni dung: GV t chc cho HS nghe k chuyn, HS tham gia nhit tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV k cho HS nghe mt s câu chuyn v các nhà thương thuyết ni tiếng trong lch
s (Bill Clinton, Jimmy Carter,...).
- Kết thúc phn k chuyn, GV yêu cu HS tr li câu hi: Nêu cm xúc ca em sau
khi nghe nhng câu chuyn trên.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe và tiếp nhn nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV mi mt s HS chia s thu hoch.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Kh năng tranh biện, thương thuyết ca tôi (Tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1. Tìm hiu v cách tranh biện, thương thuyết để bo v quan điểm
ca bn thân
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được cách tranh biện, thương thuyết để
bo v quan điểm ca bn thân những điểm cần lưu ý khi tranh biện, thương
thuyết.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm vic nhân hoặc nhóm đ chia s v cách
tranh biện, thương thuyết để bo v quan điểm ca bn thân những đim cần lưu ý
khi tranh biện, thương thuyết.
c. Sn phm: HS chia s đưc cách tranh biện, thương thuyết để bo v quan điểm
ca bn thân và những điểm cần lưu ý khi tranh biện, thương thuyết.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Chia s các tình huống em đã
tham gia tranh biện, thương thuyết để bo v
quan điểm ca bn thân.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chc cho HS thc hin nhim v theo
nhóm.
- GV giao nhim v yêu cu HS chia s v
các tình huống em đã tham gia tranh bin,
thương thuyết để bo v quan điểm ca bn
thân.
- GV hướng dn: HS hồi tưởng li kinh nghim
đã của bn thân v ng tranh bin,
thương thuyết và chia s trong nhóm lp.
- GV gi ý:
+ Em đã tranh biện, thương thuyết vi ai?
1. Chia s các tình huống em đã
tham gia tranh biện, thương
thuyết để bo v quan điểm ca
bn thân.
Chia s các tình huống em đã
tham gia tranh biện, thương
thuyết để bo v quan điểm ca
bn thân:
Gi ý:
- Người em đã tranh biện,
thương thuyết cùng
- Din biến ca cuc tranh bin,
thương thuyết
- Kết qu ca cuc tranh bin,
thương thuyết
+ Em đã thực hin cuc tranh biện, thương
thuyết như thế nào? Kết qu ra sao?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS liên h bn thân, liên h thc tế thc
hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi 2 3 HS chia s trước lp.
- Các HS khác lng nghe và nhn xét.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Tho lun v cách tranh biện để
bo v quan điểm ca bn thân.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chc cho HS tho lun nhóm.
- GV yêu cu: Em hãy nêu các bước lp lun khi
tranh biện để bo v quan điểm ca bn thân và
nhng điều lưu ý để tranh bin có hiu qu.
- GV gi ý:
Ch đề tranh bin: Mng hi rt hu ích
cho mọi người
2. Tho lun v cách tranh bin
để bo v quan điểm ca bn
thân.
Gi ý:
* Các bước lp lun khi tranh
bin:
- Trình bày ràng luận điểm hay
lí do chính vì sao ng h hoc phn
đối.
- Đưa ra các l, dn chứng,... đ
gii thích, chng minh cho lun
đim.
- Đưa ra kết lun chung.
* Những lưu ý để tranh bin
hiu qu:
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công thc hin
nhim v.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình tho
lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din mt s nhóm trình bày kết
qu trước lp.
- Các nhóm khác chú ý lng nghe và nhn xét.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca HS, nhận xét đánh
giá.
- GV kết lun Nhim v 2:
+ Cách lp lun khi tranh bin: (1) Trình bày rõ
luận điểm hay lí do ng h/ phản đối
(2) Đưa
ra các l, dn chng, s liu thống đ gii
thích, chng minh cho luận điểm
(3) Đưa ra
kết lun chúng
+ Lưu ý khi tranh bin: Nm vững quan điểm
ca bn thân; t tin, ci m, thng thn; lp
lun ràng, cht ch, d, s liu, dn
- Trình bày, lp lun ràng, cht
ch.
- Nm vững quan điểm ca bn
thân.
- T tin, ci m, thng thn.
- Tôn trng, lng nghe ý kiến đối
phương.
3. Tho lun v cách thương
chng minh ha; tôn trng, lng nghe ý kiến ca
đối phương.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 3. Tho lun v cách thương thuyết
để bo v quan điểm ca bn thân.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS tho lun nhóm thc hin
nhim v: Nghiên cu tình hung trong
SGK_trang 17, 18 ch ra cách thương thuyết
ca nhân vt Hùng.
- GV đưa ra tình huống:
- GV t chc cho HS làm vic nhóm.
- GV yêu cu: Em hãy nêu cách thương thuyết
những điều cần lưu ý để thương thuyết
hin qu.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, trao đi thc hin
nhim v.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình tho
thuyết để bo v quan điểm ca
bn thân.
Gi ý:
* Cách thương thuyết ca nhân
vt Hùng trong tình hung:
- Bạn Hùng đã ngồi nói chuyn vi
m mt cách nghiêm túc. Bn nói
cho m nghe v li ích ca vic
tham gia câu lc b bóng đá
điều đó sẽ không ảnh hưởng ti
vic hc. Bạn Hùng cũng ha vn
s chăm chỉ hc hành.
* Cách thương thuyết:
- Nêu nhng yêu cu c th ca
mình, nhng mình mun hoc
không mun.
- Lng nghe u cu của đối
phương đưa ra một tha hip
tương xứng.
- Trong trường hp ny sinh mâu
thun, tìm mt cách gii quyết
khác c hai bên cùng chp
nhn.
- Cht li ý kiến đồng thun ca c
hai bên.
* Những điều cần lưu ý để
thương thuyết hiu qu:
lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din mt s nhóm th hin kết qu
gii quyết tình hung.
- GV mi các nhóm trình bày kết qu tho lun
v cách thương thuyết và những điều cần lưu ý.
- Các nhóm khác chú ý lng nghe, nhn xét
b sung ý kiến (nếu có)
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca HS, nhận xét đánh
giá.
- GV kết lun Nhim v 3:
+ Các bước thương thuyết:
+ Lưu ý khi thương thuyết: Xác định điu
mình muốn đạt được; chn thời điểm thương
thuyết phù hp; to được s tin cy với đối
phương; tự tin, thin chí; mm do, linh hot khi
thương thuyết; tôn trng, lắng nghe đối phương;
tìm giải pháp dung hòa được li ích cho c hai
bên.
- Tôn trng, lắng nghe đối phương.
- To cm tình với đối phương.
- T tin, thin chí.
- Chn thời điểm thương thuyết
phù hp.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
+ Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
+ Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân đ bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp: Chia s kết qu t đánh giá khả năng tranh
biện, thương thuyết ca bn thân.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu t đánh giá khả năng tranh biện, thương
thuyết ca bn thân
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu: HS chia s đưc kế hoch rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết
ca bn thân.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu HS chia s kế hoch rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết
ca bn thân.
- HS chia s theo nhóm, nhn xét v những điểm phù hợp chưa phù hợp trong
kế hoch ca mi bn.
- Mi nhóm c 1 2 đi din chia s trước lp.
- C lp tho lun, nhn xét v kế hoch rèn luyn kh năng tranh biện, thương
thuyết ca các bn.
- GV nhn xét chung, nhc nh HS hoàn thin kế hoch rèn luyn theo góp ý và
rèn luyn theo kế hoạch đã hoàn thiện.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BN THÂN
YÊU CU CẦN ĐẠT:
- Nhn diện được nhng nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân và biết điều chnh theo
ng tích cc.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- Rèn luyện được năng lc thiết kết chc hoạt động, năng lực thích ng,
phm cht trách nhim, t ch.
*********************
Tun 4 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Tham gia tranh bin v mt s vấn đề liên
quan đến HS THCS
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Tranh bin được v mt s vấn đề liên quan đến HS THCS.
- Rèn luyện được tính t tin, kh năng tranh biện để bo v quan điểm ca bn
thân.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- La chn mt vài vấn đề liên quan đến HS THCS địa phương để t chc cho
HS tranh bin. Ví d:
+ Vấn đề bo lc học đường, bt nt học đường HS THCS.
+ Vấn đề HS nghiện trò chơi điện t.
+ Vấn đề HS s dng thuc lá.
+ Vấn đề ng x văn minh nơi công cộng ca gii tr hin nay.
- Ph biến trước nhng vấn đề s đưc t chc tranh biện đến HS các lớp để các
em chun b tham gia.
- C người điều khin cuc tranh bin ca HS.
2. Đối vi HS
- Chun b l, lp luận đ tham gia tranh bin v nhng vấn đ đã được nhà
trường ph biến
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cơ, sơ kết thi đua tuần và ph biến nhim v tun mi
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
- TPT/GVCN lp trc tun nêu ch đề tranh bin.
- HS t chn theo hai nhóm: ng h hoc phn đối vấn đề đặt ra.
- Hai nhóm tho lun, thng nht các l, lp lun, dn chứng để s dng khi
tranh bin.
- Hai nhóm tiến hành tranh bin.
- Kết thúc cuc tranh bin, TPT/GVCN lp trc tun nhn xét v kh năng tranh
bin ca hai nhóm.
ĐÁNH GIÁ
- HS chia s thu hoch và cm xúc sau khi tham gia tranh bin/ theo dõi, quan sát
các bn tranh bin.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS thương thuyết vi bạn bè, người thân để mọi người đồng thun vi cách
gii quyết ca bn thân v mt vấn đề thc tiễn nào đó.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 4 - Tiết 2. HĐ giáo dục
Kh năng tranh biện, thương thuyết ca tôi
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- Rèn luyện được năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hp tác;
phm cht trung thc, trách nhim.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
- Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
- được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lc giao tiếp, hp tác; phm
cht trung thc, trách nhim.
3. Phm cht: Có tinh thn trách nhim trong hc tp, nhân ái và trung thc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- Mt s ví d v tranh biện, thương thuyết.
- Mt s câu chuyn v các nhà thương thuyết ni tiếng ca Vit Nam thế
gii.
- Mt s vấn đề mang tính thi s đối vi HS THCS hiện nay đ t chc cho HS
tham gia tranh bin.
- Mu kế hoch rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết ca bn thân.
2. Đối vi HS
- Giấy, bút để ghi chép chun b cho tranh biện, thương thuyết.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho khi vào bài hc mi thông qua vic xem
video.
b. Ni dung: GV t chc cho HS xem video tr li câu hi, HS tham gia nhit
tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho hc sinh xem video sau:
https://www.youtube.com/watch?v=ef_lApT7r54 (7:28 15:42)
- GV đặt câu hi: Sau khi xem xong video, hãy cho biết em ng h hay phản đối vn
đề đưc nêu trong video? Vì sao?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV mi 2 3 HS tr li câu hi
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ hc tp ca HS.
- GV dn dt HS vào bài hc: Kh năng tranh biện, thương thuyết ca tôi (Tiết 2).
B. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
THC NH TRANH BIỆN, THƯƠNG THUYẾT VÀ NHN DIN KH
NĂNG TRANH BIỆN, THƯƠNG THUYẾT CA BN THÂN
Hoạt động 2. Thc hành tranh biện, thương thuyết
a. Mc tiêu: HS bước đầu có kĩ năng tranh biện, thương thuyết
b. Ni dung: GV t chc cho HS thực hành kĩ năng tranh biện, thương thuyết.
c. Sn phm: HS có được kĩ năng tranh biện, thương thuyết.
d. Cách thc tiến hành:
Nhim v 1. Thc hành tranh bin
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành hai nhóm: nhóm ng hnhóm phản đối.
- GV yêu cu: Các em hãy tranh bin v quan điểm Thức khuya chơi trò chơi điện t
có hi cho s phát trin ca bn thân”.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe và tiếp nhn nhim v.
- HS tiến hành tranh biện theo các bước đã biết bài Kh năng tranh biện, thương
thuyết ca tôi (Tiết 1).
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi hai nhóm trình bày phn tranh bin ca mình.
- Các HS khác lng nghe, quan sát và nhn xét.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá về kĩ năng tranh biện ca các nhóm.
- GV nhc HS nhng vấn đề cn rút kinh nghim khi tranh bin.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Thực hành thương thuyết
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS tho lun theo nhóm thc hin nhim v: Thực hành thương
thuyết trong tình hung sau:
- GV t chc cho HS thc hin nhim v theo nhóm.
- GV yêu cu HS: Thc hành luyn tập năng thương thuyết trong nhóm v các vn
đề cần thương thuyết.
- GV gi ý:
+ Thương thuyết trong vic la chn địa điểm tham quan, dã ngoi.
+ Thương thuyết trong vic s dụng khi đi tham quan, dã ngoại.
+ Thương thuyết trong vic t chc mt s kin chung của nhóm,…
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, phân công và thc hin nhim v ca bn thân.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi các nhóm ln lượt lên th hin quá trình thương thuyết trước lp.
- C lp quan sát, nhn xét và góp ý.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý HS những vấn đề cn rút kinh nghiệm khi thương thuyết
Hoạt động 3. Nhn din kh năng tranh biện, thương thuyết ca bn thân
a. Mc tiêu: HS t đánh giá được điểm mạnh, điểm hn chế ca bn thân trong tranh
biện, thương thuyết lập được kế hoạch để rèn luyn nâng cao kh năng tranh bin,
thương thuyết.
b. Ni dung: GV t chc cho HS t đánh giá điểm mạnh, điểm hn chế ca bn thân
trong tranh biện, thương thuyết lp kế hoạch đ rèn luyn nâng cao kh năng tranh
biện, thương thuyết.
c. Sn phm: HS t đánh giá được điểm mạnh, điểm hn chế ca bn thân trong tranh
biện, thương thuyết lập được kế hoạch để rèn luyn nâng cao kh năng tranh bin,
thương thuyết.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic cá nhân và thc hin nhim v:
+ Da vào nhng kiến thức đã tìm hiểu được v tranh biện, thương thuyết, em hãy xác
định những điểm còn hn chế v kh năng tranh biện, thương thuyết ca bn thân.
+ Em hãy đ xut các bin pháp rèn luyn v kh năng tranh biện, thương thuyết ca
bn thân.
- GV gi ý:
- GV tiếp tc yêu cu HS: Lp kế hoch rèn luyện để nâng cao kh năng tranh biện,
thương thuyết ca bn thân theo mu.
- GV gi ý:
Kế hoch rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết
H và tên: .....................................
Đim hn chế v kh
năng tranh biện,
thương thuyết
Bin pháp
khc phc
Thi gian
thc hin
Kết qu
mong đợi
Người/Phương
tin h tr
1) .....................
2) .....................
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi mt s HS trình bày kết qu thc hin nhim v cá nhân.
- GV yêu cu HS chia s kế hoch rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết ca
bn thân vi các bn trong nhóm hoặc trước lp.
- Các HS khác lng nghe, quan sát và nhn xét.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp ý kiến ca HS, nhận xét và đánh giá.
- GV nhn xét chung và kết lun Hoạt động 3 da vào kết qu thc hin nhim v ca
HS.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
RÈN LUYN KH NG TRANH BIỆN, THƯƠNG THUYẾT
a. Mc tiêu: HS thc hiện được vic rèn luyn nâng cao kh năng tranh biện, thương
thuyết theo kế hoạch đã xây dựng.
b. Ni dung: GV t chc cho HS thc hin vic rèn luyn nâng cao kh năng tranh
biện, thương thuyết theo kế hoạch đã xây dựng.
c. Sn phm: HS thc hiện được vic rèn luyn nâng cao kh năng tranh biện, thương
thuyết theo kế hoạch đã xây dựng.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu và hướng dn HS thc hin các hoạt động sau:
+ Thc hin các bin pháp rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết theo kế
hoạch đã xây dựng ca bn thân.
+ Ghi chép chia s kết qu s tiến b ca em sau mi ln tranh biện, thương
thuyết.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi mt s HS chia s kết qu thc hin nhim v.
- Các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
- GV yêu cu mt s HS chia s cm nhn ca bn thân những điều hc hỏi được
sau khi tham gia các hoạt động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết lun bài hc:
+ Tranh biện thương thuyết những năng tất cn thiết cho mỗi người trong
cuc sng hiện đại. được năng tranh biện, thương thuyết không ch giúp chúng
ta bo v được quan điểm của mình còn giúp ta thương lượng, thuyết phục được
người khác để đi đến tho thun gii quyết vấn đề mt cách tho đáng nhất, tránh
đưc nhng mâu thun không cn thiết.
+ Đ làm điểu đó, mỗi chúng ta cn biết cách tranh biện, thương thuyết mt cách hiu
qu và thường xuyên thực hành để rèn luyn những kĩ năng đó.
- GV kết thúc tiết hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
+ Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
+ Nhn diện được kh năng tranh biện, thương thuyết ca bản thân để bo v
quan điểm ca mình trong mt s tình hung.
+ Rèn luyện được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hp tác;
phm cht trung thc, trách nhim.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp: Chia s kết qu rèn luyn kh năng tranh biện,
thương thuyết để bo v quan điểm bn thân trong mt snh hung.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 4 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu rèn luyn kh năng tranh biện, thương
thuyết để bo v quan đim bn thân trong mt s tình hung
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu: HS chia s đưc kết qu rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết
ca bn thân.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu HS chia s kết qu rèn luyn kh năng tranh biện, thương thuyết
ca bn thân trong thc tin da vào các câu hi gi ý sau:
+ Em đã tiến hành tranh biện, thương thuyết vi ai? V vấn đề gì?
+ Em đã tranh biện, thương thuyết như thế nào? Kết qu ra sao?
+ Cm xúc ca em khi đó như thế nào?
+ Em đã gặp những khó khăn trong quá trình vn dng, rèn luyn kh năng
tranh biện, thương thuyết ca bn thân?
+ Em đã làm gì để t qua những khó khăn đó?
- HS chia s theo nhóm.
- Mi nhóm c 1 2 đi din chia s trước lp.
- C lp tho lun v nhng biện pháp ợt qua khó khăn trong quá trình rèn
luyn kh ng tranh biện, thương thuyết ca bn thân.
- GV nhn xét chung, khen ngi những HS đã rèn luyện tốt động viên, khích
l nhng HS khác tiếp tc rèn luyện theo gương các bạn.
- T chức cho HS đánh giá kết qu thc hin Ch đề 2.
ĐÁNH GIÁ CHỦ Đ 2
1. GV yêu cu HS t đánh giá kết qu thc hin Ch đề 2 theo các tiêu chí sau:
- Nhn diện được ít nhất 3 nét đặc trưng trong tính cách của bn thân.
- Nhn diện được s thay đổi cm xúc ca bn thân biết cách điều chnh cm
xúc theo hướng tích cc.
- Xác định được ít nhất 2 điểm mạnh 2 điểm hn chế ca bn thân v kh
năng tranh biện, thương thuyết để bo v quan điểm ca mình trong mt s tình
hung.
Đạt: Thc hiện được ít nht 2 trong 3 tiêu chí.
Chưa đạt: Ch thc hiện được 1 tiêu chí tr xung
2. GV t chức cho HS đánh giá đồng đẳng trong nhóm/ t.
3. GV đánh giá chung theo hướng dẫn đánh giá thường xuyên phn chung.
4. GV Biểu dương, khen ngi nhng nhân, nhóm/ t kết qu hoạt động tt,
nhiu đóng góp cho hoạt động chung hoc có nhiu tiến b.
MU PHIẾU ĐÁNH GIÁ:
H và tên:……………………………
Lớp:………
Trường:………………
STT
Ni dung
Đã thực hin
Chưa thực hin
1
Nhn diện được ít nhất 3 nét đặc
trưng trong tính cách của bn thân.
2
Nhn diện được s thay đổi cm
xúc ca bn thân biết cách điều
chnh cảm xúc theo ng tích
cc.
3
Xác định được ít nhất 2 điểm
mạnh 2 điểm hn chế ca bn
thân v kh năng tranh biện,
thương thuyết để bo v quan
đim ca mình trong mt s nh
hung.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG (15 TIT)
YÊU CU CẦN ĐT:
- Xác định được trách nhim vi bn thân và vi mọi người xung quanh.
- Th hiện được trách nhim ca bn thân trong các hoạt động, thc hiện được
các cam kết đề ra.
- Nhn biết được nhng tình hung cn t chi và thc hin được kĩ năng từ
chi trong mt snh hung c th.
- Rèn luyện được năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề, thích ứng với cuộc sống, thiết kế
tổ chức hoạt động; phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
*********************
Tun 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Nghe nói chuyn: Trách nhim ca HS
THCS
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được ý nghĩa của vic sng có trách nhim.
- Biết được nhng vic cần làm để th hiện là người sng có trách nhim.
- Hình thành ý thc rèn luyện để tr thành người có trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- H thng âm thanh, bàn ghế phc v hoạt động.
- Xây dng kch bản chương trình nói chuyện.
- vấn cho lp trc tun hoặc HS được chọn làm MC cách điều khin, dn
dắt chương trình.
- Gi thông báo mi GV làm khách mi trong bui nói chuyn (mi
khong 2 GV).
- Chú ý: Mời và trao đổi vi khách mời trước khi t chức chương trình ít nhất
1 tun, nêu mục đích, yêu cầu ni dung nói chuyện để khách mi
chun b
2. Đối vi HS
- HS lp trc tun vi s giúp đỡ ca GV xây dng kế hoch t chức chương
trình nói chuyn.
- HS được chn làm MC chun b nội dung để dẫn chương trình chun b
các câu hỏi để phng vn khách mi.
- HS lp trc tun chun b 2 3 tiết mục văn nghệ.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Nghe nói chuyn - Trách nhim ca HS THCS
a. Mc tiêu: Thông qua bui nói chuyn, HS biết được trách nhim ca bn thân
để hc tp và rèn luyn ngày càng tốt hơn.
b. Ni dung: BTC trin khai cuc trò chuyn vi khách mi, HS lng nghe
tương tác.
c. Sn phm: HS đưa ra được kế hoch hc tp rèn luyn ca bản thân để th
hin tt trách nhim ca bản thân trong trường THCS.
d. T chc thc hin:
- M đầu, HS lp trc tun biu diễn văn nghệ theo li gii thiu ca MC.
- MC phát biểu đề dn v trách nhim và vic cn thiết phi sng có trách nhim.
- MC gii thiu khách mi nói chuyn v “Trách nhiệm của HS THCS”.
- MC đưa ra một s câu hi xung quanh nội dung đã được khách mi chia s. Vi
mi câu hi, s mi mt khách mời trao đổi (có th xen k các câu hi ca các
khách mi).
- MC mi các bn ca các khi lớp đt câu hi cho khách mi chia s cm xúc
sau khi nghe chia s t khách mi.
Gi ý ni dung cho bui nói chuyn:
1. Khách mi 1 (GV 1)
Trách nhim là gì?
+ Trách nhim vic mỗi người phi làm phi ý thc vi nhng vic
làm đó. Trách nhiệm luôn mt gánh nặng nhưng s giúp chúng ta rt nhiu
trong quá trình phát trin hoàn thin bản thân. Ngưi sng trách nhim s
được người khác tôn trng và s d dàng đạt được thành công.
+ Trách nhim bao gm trách nhiệm đối vi bn thân, với gia đình với xã hi.
Đối vi mi cá nhân, trách nhim là một điều thiết yếu cn phải có. Người sng
trách nhim s luôn ch động trong mi vic, t tin phát trin bn thân, dám làm
những điều mình mun và sẵn sàng đứng ra chu trách nhim v nhng việc đã làm
mà không đùn đẩy hay đổ li cho bất kì ai. Người sng có trách nhim s đưc mi
ngưi yêu quý và tôn trng.
Ti sao phi sng có trách nhim
Vic sng làm vic trách nhim s mang ti cho mi chúng ta nhiu li ích,
như:
+ To dựng được s tin tưởng ca mọi người.
+ Hoàn thành công việc nhanh chóng và đảm bảo đạt được kết qu cao.
+ Giúp bn thân tiến b hơn, được mọi người yêu quý, tôn trng.
+ D dàng đạt được thành công và khẳng định được bn thân.
Có nhng loi trách nhim nào
Trách nhiệm được phân chia thành các loi sau:
+ Trách nhim ch động: s t giác nhn trách nhim, xut phát t ý thc, suy
nghĩ. Bạn s nhn thức được nhng việc mình đã làm, phải làm quyết định
chu trách nhiệm như thế nào khi phát hin mình mc sai lm.
+ Trách nhim th động: Chu trách nhiệm nhưng do tác động bên ngoài ch
không phi là t ý thc. Ví d như được bạn bè khuyên răn, ủng h,...
+ Trách nhim gi to: Nhn trách nhim cho xong vic, không muốn làm nhưng
không nói ra.
2. Khách mi 2 (GV2)
Biu hin của người sng có trách nhim
+ Biết coi trng thi gian: Đây là mt trong nhng du hiu cho thy bạn người
sng trách nhim. Bn biết cách qun thi gian mt trong nhng khía cnh
quan trng nht ca cuc sng ai cũng phi biết. Nếu bn không biết coi trng
thời gian, XU hướng lãng phí thi gian vào nhng vic b thì s tr thành
một con người tht bi; bn s tr nên lười biếng, l m, hiu qu công vic không
cao.
+ Biết chu trách nhim trong mi vic, hiểu đưc trách nhim phi do n lc mi
được. Lp kế hoch cho mi vic: Những người trách nhim s không bao
gi làm vic mt cách bốc đồng luôn cn nhc cn thn mi vấn đ lp kế
hoch làm vic c th. H hiểu được rng, ch cn mc phi mt sai lm nh cũng
có th kéo theo rt nhiu rc ri, khó có th sa cha lại được.
+ Biết cách tp trung: Tập trung để th hoàn thành công vic tốt hơn, mang lại
hiu qu cao hơn. Ngưi biết cách tp trung làm vic, không mun bn thân mc
phi nhng sai lm cho nh nhất để tránh ảnh hưởng đến nhng công vic
liên quan. Không đổ li và luôn tôn trng s c gng của người khác: Những người
tinh thn trách nhiệm cũng sẽ không bao gi đ li cho những người xung
quanh. Cuc sng ca bn chc chn s thay đổi tốt hơn nếu như bạn ngưng đ li
sng trách nhiệm hơn. Không than th không vin c: Than th mt
biu hin xu ca những người sng thiếu trách nhim. Bạn thường xuyên than th
v bn bè, v thi tiết, v những tác động bên ngoài,... để tìm đối tượng đổ li.
Những người sng trách nhim thay than th h s t mình tìm ra gii pháp
khc phc.
+ Tha nhn sai trái: Ngưi sng trách nhim s biết cách tn dng triệt để sai
lm của mình làm đng lực để phát trin bn thân. Vic này không ch biến sai lm
thành bài hc kinh nghiệm đáng quý còn mang tính bước ngot giúp chúng ta
không mc phi nhng lỗi như vậy thêm ln nào na. Một người sng trách
nhim s không ngn ngi tha nhn li lm của mình coi đó bài học đáng
quý.
Cách để tr thành người sng trách nhim:
+ Th nhất, đối vi bn thân: Trách nhiệm đối vi bản thân được hiu phi c
gng hết sức mình để đạt được nhng ta mong mun. Biết phải làm để
giúp ích cho bn thân hin ti c tương lai. Phải nim tin vào chính bn
thân mình rng, ch cn c gng hết sc thì s làm được.
+ Th hai, đối với gia đình: Trách nhiệm đối với gia đình của mi HS đưc th
hin s c gng hc tp tt, phấn đấu để tr thành con ngoan, trò gii, cháu
ngoan Bác H làm vui lòng b m, ông bà. Ngoài ra, chúng ta còn có th ph giúp
b m các công việc gia đình, không la cà, rong chơi, không nói nhng li l thô
tc khiến cho những người thân trong gia đình buồn lòng.
+ Th ba, đối vi hi: Trách nhiệm đi vi hi th hin vic chúng ta c
gng hc tp tht tốt để sau này th giúp ích cho hi. Ch cn c gng phn
đấu trong hc tp; không phá phách, trộm cướp, s dng cht ma tuý hay tham gia
các t nn xã hội là các em đã giúp ích rất nhiu cho xã hi.
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS chia s cảm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều hc
hỏi được v trách nhim ca HS THCS.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS chia s với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục Sng có trách nhim (tiết 1)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định đưc biu hin ca người sng có trách nhim.
- Xác định đưc trách nhim vi bn thân và vi mọi ngưi xung quanh.
- Th hiện được trách nhim ca bn thân trong các tình hung và hoạt động c
th.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhn biết được những nguy từ môi tường t nhiên và xã hi ảnh hương đến
cuc sống con người.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8
- Giy trng kh A1, băng dính, bút màu
- Bng kiểm tra, đánh giá việc thc hin trách nhim ca bn thân.
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
- Tìm hiu biu hin ca những người sng có trách nhim.
- Trang phục đóng vai.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua việc chơi trò chơi Tiếp
sc”.
b. Ni dung: GV t chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lớp thành 3 đội chơi và phổ biến cách chơi: mỗi đội thc hin 1 ni dung.
+ Đi l: Những hành động giúp đỡ b m.
+ Đi 2: Những hành động giúp đỡ bn bè, thy cô.
+ Đi 3: Những hành động t chăm sóc bản thân.
Cách chơi: HS mỗi đội xếp thành mt hàng dc. Lần lượt tng bn lên viết các t liên
quan đến ch đề đưc giao, bn nào viết xong s chy v hàng, đập tay vào bn tiếp
theo và chy xung cui hàng. Trong thời gian 2 phút, đi nào viết được nhiu t hơn
s chiến thng.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS tr li câu hi: Nêu cm nhn những điều rút
ra được sau khi tham gia chơi trò chơi?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe và tham gia chơi trò chơi. Các bn trong lp c cho các đi
chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn cho các đội chơi.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV cho HS nêu cm nhn và những điều rút ra được sau khi tham gia trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Sng có trách nhim.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Tìm hiu biu hin của người sng có trách nhim
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS xác định được biu hin của người sng có trách nhim.
- HS xác định được trách nhim vi bn thân, vi mọi người xung quanh và trong các
hoạt đng.
- HS xác định được các hành động c th để tr thành người sng có trách nhim.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm vic nhóm, lần lượt thc hin các nhim v:
1. Nêu biu hin của người sng có trách nhim.
2. Tho lun v biu hin của người sng có trách nhim.
c. Sn phm: HS ch ra được các biu hin c th của người sng có trách nhim, áp
dng rèn luyện để bn thân dn tr thành người sng có trách nhim.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Nêu biu hin ca người sng
có trách nhim
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia nhóm, hướng dn yêu cu các
nhóm tho lun theo gi ý:
+ Nếu nhng biu hin sng trách nhim ca
các nhân vt trong các tình hung ca Hot
động 1 (SGK trang 22).
+ Ngoài nhng biu hiện được nêu trong tình
hung em vừa phân tích, người sng trách
nhim còn có nhng biu hin nào khác?
1. Sng có trách nhim
*Biu hiện người sng trách
nhim:
- Biết coi trng thời gian, luôn đúng
gi;
- Luôn c gng hoàn thành công vic
đưc giao mt cách tt nht;
- Biết chu trách nhim trong mi
vic;
- Biết lp kế hoch cho mi vic tht
ràng c th để ch động trong
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun ghi ý kiến thng nht trong
nhóm vào giy/ bng HS.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- Đại din các nhóm HS chia s vi c lp v
ý kiến ca nhóm mình.
- GV gọi một số HS nêu nhận xét và những
điều rút ra qua phần trình bày của các nhóm.
ớc 4. Đánh gkết qu thc hin nhim
v
- GV tng hp các ý kiến ca HS cht li
ni dung ca nhim v 1.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Tho lun v biu hin ca
người sng có trách nhim.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cu
ng dn HS thc hin nhim v 2 theo gi
ý trong SGK trang 22, 23.
+ Nhóm 1. Trách nhim vi bn thân
công vic, biết cách tập trung đ
th hoàn thành công vic tốt hơn,
mang li hiu qu cao hơn,...
=> Tng kết: Vic sng và làm vic
trách nhim mang li nhiu li ích
cho mỗi người. Trước hết, sng
làm vic trách nhim giúp chúng
ta tạo đựng được s tin tưởng ca
mọi người, hoàn thành công vic
nhanh chóng và đạt được kết qu cao,
đưc mọi người yêu quý và tôn trng.
* Tho lun v biu hin của người
sng có trách nhim:
Người sng trách nhim phi
trách nhim vi bn thân, vi gia
đình và với mọi người xung quanh.
+ Vi bn thân:
+ Nhóm 2. Trách nhim vi mọi người xung
quanh
+ Nhóm 3. Trách nhim trong các hoạt động.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, thc hin nhim v
đưc giao.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình tho
lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- Đại din các nhóm HS chia s vi c lp v
kết qu thc hin nhim v ca nhóm mình.
Luôn c gng hết sức mình để
đạt được nhng bn
thân mong mun;
Làm nhng vic giúp ích cho
bn thân hin tại tương
lai;
nim tin vào chính bn
thân mình rng, ch cn c
gng hết sc thì s làm được.
+ Vi mọi người xung quanh:
Luôn c gng hc tp tt, phn
đấu đ tr thành con ngoan,
trò gii;
Sẵn sàng giúp đỡ, đồng cm
vi những người hoàn cnh
khó khăn, ph giúp gia đình,
sng l phép không làm tn
thương những người thân
trong gia đình, bạn mi
người xung quanh.
+ Vi các hoạt động chung:
Tuân th đúng pháp luật,
không làm nhng vic y nh
ng xấu đến mọi người;
Tích cc tham gia các hot
động tp th, hoạt động phc
- GV gi mt s HS nêu nhn xét nhng
điều rút ra được qua phn trình bày ca các
nhóm.
ớc 4. Đánh gkết qu thc hin nhim
v
- GV tng hp các ý kiến ca HS, gii thích
và kết lun Hoạt động 1.
v cộng đng; tránh xa các t
nn xã hi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thức đã học vào bài tp thc hành.
b. Ni dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả li.
c. Sn phm: HS đưa ra câu trả lời đúng.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu câu hi, yêu cu HS nh li kiến thức đã học, vn dng tr li nhanh
các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trách nhim th hin:
A. tính cách bn thân
B. giá tr bn thân
C. kh năng ca bn thân
D. nhược điểm ca bn thân
Câu 2. Biu hiện nào dưới đây không phải là biu hin ca người có trách nhim:
A. C gng hoàn thành công việc được giao
B. Biết chu trách nhim trong mi vic
C. Làm vic hiu qu không quá coi trng thi gian.
D. Biết lp kế hoch cho mi vic tht rõ ràng và c th để ch động trong công vic.
Câu 3: Em s làm trong trường hp sau: B m Liên s hiu lm nhau nên
không nói chuyn với nhau đã hai ngày khiến không khí gia đình không vui.
A. Mc k không quan tâm
B. Tâm sng b m để cùng nhau hòa gii.
C. Theo b và không quan tâm m.
D. Theo m và không quan tâm b.
Câu 4: Em s làm trong trường hp sau: Tuấn tích lũy được hơn 1 triệu đồng để
mua xe đạp đi học. Nhưng thời gian này, ông ni m liên tc nên gia đình cần tin
mua thuc cho ông.
A. Vui v mua thuc cho ông.
B. Mua xe trước ri báo b m.
C. Mua thuốc cho ông nhưng hậm hc, khó chu.
D. Du tiền đi, đợi sau này mua.
Câu 5: Khi giáo ch nhim giao nhim v cho Lan hướng dn các bn trong lp
hc tp nên sau mi gi học, Lan đã nhiệt tình hướng dn mt s bạn chưa hiểu bài
làm bài tp. Chng t Lan là người:
A. làm với thái độ ép buc
B. th hin bn thân
C. trách nhim và nhit tình
D. làm ch vì trách nhim
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun và chia s kết qu trước lp.
- GV quan sát, ng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din HS trình bày kết qu:
Câu hi
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
B
A
C
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, chuyn sang nhim v mi.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thc đ đóng vai, xử lí tình hung trong cuc sng.
b. Ni dung: GV chiếu tình huống, HS chia nhóm đóng vai và xử
c. Sn phm: HS đưa ra cách xử lí phù hp, th hin người có trách nhim.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu tình hung c thyêu cu: Hãy phân tích tình huống dưới đây và chỉ ra
nhng biu hin của người trách nhim trong thc hin các nhim v đưc giao
và h tr mọi người cùng tham gia.
Ch Năm là thành viên của Câu lc b “Phụ n với hành tinh xanh”, chị Năm luôn có
ý thc bo v môi trường t nhng vic nh nht. Mt trong nhng hot động ch
Năm tham gia là thu gom pin đã qua sử dng và chuyển đến các địa điểm thu gom pin
gần nơi sinh sống, đ rác thải độc hại này được x đúng cách, đảm bo an toàn
bo v môi trường. Ch Năm đã thuyết phc mọi ngưi khu dân cùng thc
hiện thu gom pin với thông điệp “Không vứt pin đã qua sử dụng vào thùng c”.
Nhng h gia đình xa nơi thu gom pin cũ, ch Năm các thành viên trong câu lc
b đến tận nơi để thu gom chuyn v địa điểm tp kết vào mi chiu th 7 hàng
tun.
- GV yêu cu HS t chia nhóm, làm việc đóng vai và xử lí tình hung trên.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi HS chia s kết qu thc hin nhim v.
Gi ý: Biu hin của người có trách nhim (ch Năm) trong tình huống trên:
Tích cc, ch động, hăng hái hoàn thành tốt các nhim v đưc giao
Tìm tòi, khám phá tài liêu, kiến thức liên quan đến nhim v
Đóng góp ý kiến nhm ci thin nhim v đưc tốt hơn trong tương lai
Ch động chia s thông tin, vận động mọi người cùng tham gia hot động ý
nghĩa với mình.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
- GV yêu cu mt s HS chia s những điều hc hi được sau khi tham gia các hot
động hc tp trong tiết hc.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết thúc tiết hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
- Sng có trách nhim vi bản thân, gia đình, và với mọi người xung quanh
- Chun b cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu thc hin trách nhim ca bn thân
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nắm được kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá và triển khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS t đánh giá được vic thc hin trách nhim ca bn thân.
- HS chia s đưc kết qu thc hin hoạt đng vn dng vi thy cô và các bn.
b. Ni dung T chc thc hin:
GV t chc cho HS chia s v:
- GV yêu cu HS trong lp chia s v:
Những điều hc hỏi đưc và cm nhn ca bn thân sau khi nghe nói chuyn v
trách nhim ca HS THCS trong tiết Sinh hoạt dưới c.
Nhng việc đã làm để th hin trách nhiệm đối vi bn thân và mọi người xung
quanh.
- GV phát phiếu t đánh giá và yêu cầu HS hoàn thành phiếu t đánh giá về nhng
việc mình đã thực hiện để th hin trách nhim ca bn thân.
- HS t đánh giá và có thể ly ví d minh ho cho các hành động trong phiếu t đánh
giá.
- GV mi mt s HS chia s kết qu ca mình.
- Nhn xét kết qu thc hin hoạt đng vn dng ca HS. Khen ngợi, động viên, khích
l nhng HS thc hin tt hoạt đng vn dng.
Gi ý phiếu t đánh giá
Phiếu đánh giá vic thc hin trách nhim ca bn thân
Em hãy t đánh giá việc thc hin trách nhim ca bn thân theo nhng ni dung
trong bng kim sau và chia s kết qu vi c lp.
STT
Hành động
Không
1
Rèn luyn thói quen gi gìn v sinh cá nhân và môi
trường xung quanh.
2
Rèn luyn thân thể, chăm sóc sức khe.
3
Có ý thc bo qun và s dng hợp lí đồ dùng ca bn
thân.
4
Xây dng và thc hin chế độ hc tp, sinh hot hp lí.
5
Nhn trách nhim khi mc sai phạm, không đổ li cho
ngưi khác, có ý thc và tìm cách khc phc hu qu
do mình gây ra.
6
Hoàn thành các công việc được giao hoc công vic
mình đã nhận mt cách tt nht.
7
Coi trng và s dng thi gian hp lí
8
Quan tâm ti các công việc gia đình
9
Kính trng ông bà, cha mẹ. Quan tâm, chăm sóc người
thân trong gia đình.
10
Tiết kim trong chi tiêu cá nhân và chi tiêu chung trong
gia đình.
11
Quan tâm đến các công vic ca cng đồng.
12
Tích cc tham gia các hoạt động tp th, hoạt động
phc v cng đng.
13
Tôn trng và thc hin nội quy nơi công cộng, chp
hành tt pháp lut v an toàn giao thông.
14
Tuân th đúng pháp luật, không làm nhng vic gây
ảnh hưởng xấu đến mọi người.
15
Có ý thc khi tham gia các bui sinh hot cộng đồng, l
hi tại địa phương.
16
Có ý thc khi tham gia các bui sinh hot cộng đồng, l
hi tại địa phương.
17
Tham gia, kết ni internet và mng xã hội đúng quy
định.
18
Không tiếp tay cho k xu phát tán thông tin ảnh hưởng
đến danh d ca t chc, cá nhân hoc ảnh hưởng đến
nếp sống văn hóa, trật t an toàn xã hi.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CH ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯNG (15 tiết)
Tun 2, 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Din tiu phm v tiếp th, qung cáo
tiêu dùng
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được trách nhim ca bn thân vi mọi người xung quanh.
- Biết được các việc làm để th hiện là người sng có trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- H thng âm thanh, bàn ghế phc v hoạt động.
- Xây dng kch bn kịch tương tác.
- vấn cho lp trc tun hoặc HS được chọn làm MC cách điều khin, dn
dắt chương trình.
2. Đối vi HS
- Hs lp trc tun vi s giúp đ ca GV xây dng kế hoch t chc bui
hoạt động, chun b kch bn và phân công nhim v
- HS được phân công đóng vai, tập din xut theo kch bn.
- HS được chn làm MC, chun b nội dung để dẫn chương trình và chun b
các câu hỏi để thc hin kịch tương tác.
- HS lp trc tun chun b 2 3 tiết mục văn nghệ.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Kịch tương tác th hin trách nhim ca bn thân vi cuc sng.
a. Mc tiêu: Thông qua bui nói chuyn, HS biết được trách nhim ca bn thân
trong cuc sng.
b. Ni dung: BTC trin khai các hoạt động văn nghệ, din kịch, giao lưu, HS
tương tác.
c. Sn phm: T các hoạt động, HS biết cách rèn luyn bản thân để sng trách
nhiệm hơn trong cuộc sng.
d. T chc thc hin:
- M đầu, HS lp trc tun biu din các tiết mục văn ngh theo li gii thiu ca
MC. MC gii thiu v kch và các din viên.
- HS được phân công lên din kch.
- Sau khi các din viên dng li đim có vấn đề, MC đặt các câu hi, yêu cu HS
đề xuất phương án giải quyết và din tiếp v kch.
- Nhóm “diễn viên” chuẩn b và tiếp tục hoàn thành phân đoạn ca v kch.
- MC mi các HS tham gia sinh hoạt dưới c đặt câu hi và chia s cm xúc sau
khi xem v kch.
Gi ý ni dung kịch tương tác
Đang trên đường đi hc v, Nam nhóm bạn đi cùng bng nhìn thy mt nam
thanh niên đi xe gắn máy t phía sau ti tông vào thy Tun (GV dy môn Sinh
hc của trường), làm thy ngã văng ra khỏi xe ri b chy. Nam nhóm bn vi
chạy đến. Hai bạn đỡ thầy lên đưa vào trạm gần đó, hai bạn khác nht cp
sách, đ dùng ca thy b rơi ra dắt xe theo sau. Nam đã kp nhận ra người
tông vào thy Tun chính là bn Toàn hc lp 8C. Sau khi thầy giáo được các cô
y tá băng bó ổn định, Nam và các bn ra v thì thy Toàn và b bn ấy đi vào. Hai
người tiến li xin li thy giáo. Thy nhìn Toàn bng ánh mt hin du nói:
“Toàn à, la tui của em chưa đưc s dng xe gắn máy. Đường nhiu
người đi lại, nht vào gi tan trường. Em đi như thế va vi phm pháp lut v
an toàn giao thông va gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông”.
Câu hỏi tương tác:
Câu 1: Du hiu ca người sng có tinh thn trách nhim:
A. biết lng nghe.
B. biết qun lí thi gian.
C. biết coi trng thi gian.
D. biết qun lí cm xúc.
Câu 2: Làm thế nào để tr thành người sng trách nhim? A. Hc cách gii
quyết vấn đề khi gặp khó khăn.
B. Làm nhiu công vic cùng mt lúc.
C. Tìm người giúp đỡ trong khi gii quyết công vic.
D. Tích cc tham gia các hoạt động và hc tp t mọi người.
Câu 3: Khi mc lỗi, người sng có trách nhiệm thường
A. than th và tìm lí do gii thích cho li sai ca mình.
B. tìm người có th bao che, bo v mình.
C. tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. tha nhn sai trái và rút ra bài hc kinh nghim.
Câu 4: Để hoàn thành công vic của mình, người sng có trách nhiệm thường
A. tìm người giúp đỡ, hướng dn.
B. lp kế hoch c th.
C. nh thy cô, b m hoặc người thân làm giúp. D. trao đổi tìm cách đ mi
người cùng c gng.
Câu 5: Trách nhim vi bn thân ca HS THCS gm:
A. c gng hết sức mình để đạt được nhng gì mình mong mun.
B. phấn đấu tr thành HS giỏi, trò ngoan, người con hiếu tho.
C. c gng hết sức mình để tr thành người bn tt vi các bn trong lp.
D. tích cc tham gia vào các hoạt động ca hi, không làm nhng vic nh
ng xấu đến mọi người xung quanh.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
D
B
A
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS chia s cảm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều hc
hỏi được v vic sng có trách nhim.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS chia s với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục Sng có trách nhim (tiết 2)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Đánh giá được trách nhim ca bn thân trong các tình hung hoạt động c
th.
- Xây dng thc hiện được cam kết v trách nhim ca bn thân trong các
hoạt đng.
- Rèn luyện được kĩ năng giải quyết vấn đề, t ch; phm cht trách nhim.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Thc hiện được kế hoch hoạt động ca cá nhân và linh hoạt điều chnh khi cn
để đạt được mc tiêu.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8
- File âm nhc cho phn m đu
- Bng kiểm tra, đánh giá việc thc hin trách nhim ca bn thân.
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
- Tìm hiu biu hin ca những người sng có trách nhim.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua bài hát m đầu.
b. Ni dung: GV t chc cho HS nghe nhc, HS lng nghe và cm nhn
c. Sn phm: HS thoi mái vui v trước khi vào bài hc.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho HS nghe và hát theo bài: Khát vng tui tr - tác gi Hoàng
https://www.youtube.com/watch?v=VoPbOfoM8CM
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe và hát theo, cm nhn ca t bài hát.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV cho HS nêu cm nhn và cho biết trách nhiệm đưc nêu trong bài hát này.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Sng có trách nhim (tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Thc hành th hin trách nhim ca bn thân
a. Mc tiêu: HS vn dụng được nhng kiến thc, kinh nghim mới để x các tình
hung th hin trách nhim ca bn thân.
b. Ni dung: GV ng dn HS tho lun xây dng kch bn, HS thc hin
c. Sn phm: HS đưa ra được kch bn tình hung.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
2. Thc hành th hin trách nhim
- GV giao nhim v cho HS: Tho luận để
đưa ra cách thể hiện ngưi sng trách
nhim trong các tình hung ca Hoạt động 2
(SGK trang 23, 24).
+ TH1. Cúc b m nên phi ngh hc 1 tun.
Khi quay li lp hc, Cúc thy lc hc ca
mình yếu hn đi.
+ TH2. Nam Huy gn nhà nhau. Hôm
trước, Nam được biết Huy chơi đá bóng, b
ngã đau chân nên không thể t đạp xe đến
trường được.
+ TH3. Mai được phân công mang l hoa để
trang trí lp hc trong buổi kết thi đua.
Nhưng đúng buổi sáng hôm đó, Mai lại b st,
không th đến lớp được.
- GV yêu cu HS, xây dng kch bn phân
công trong nhóm sm vai th hin tình hung.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- GV chia lớp thành các nhóm, hướng dn
t chc cho HS thc hin nhim v.
- GV quan sát, ng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
Lần lượt các nhóm HS chia s kết qu thc
ca bn thân
- X lí tình hung:
+ TH1. Nếu là bn ca Cúc, nên:
Cho Cúc mượn v để chép bài
ng dn nhng ni dung
Cúc chưa hiểu.
Động viên Cúc đ bn hc tp
tốt hơn...
+ TH2. Nếu là Nam, nên:
Qua nhà ch bạn đến trường.
Hỏi thăm tình hình sc khe
ca bn.
Động viên bn c gắng ăn
ung, vn động nh nhàng đ
chân nhanh hi phc....
+ TH3. Nếu là bn Mai, nên:
Hỏi thăm tình hình sc khe
ca bn
Qua nhà bn cm l hoa ti
lp giúp bn.
hin nhim v trước lp. Các nhóm khác theo
dõi và nhn xét.
GV gi mt s HS nêu nhn xét nhng
điều rút ra được qua phn sm vai th hin
người sng có trách nhim ca các nhóm.
ớc 4. Đánh gkết qu thc hin nhim
v
- GV nhn xét chung kết lun Hoạt động 2
trên sở tng hp kết qu thc hin nhim
v ca các nhóm và ý kiến ca HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP THC HIN CAM KẾT ĐỀ RA.
a. Mc tiêu: Lập được kế hoch cho các hoạt đng ca nhân cam kết thc hin
đưc kế hoạch đã đề ra, qua đó thể hiện được là người sng có trách nhim.
b. Ni dung: GV ng dn HS thc hin nhim v theo gi ý SGK trang 24.
c. Sn phm: HS chia s bn cam kết đã đề ra.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cho HS: Lp kế hoch thc hin cam kết ca nhân chia s
kế hoch thc hin cam kết.
- GV hướng dn HS thc hin nhim v theo gi ý trong SGK trang 24.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hoạt động cá nhân để lp kế hoch thc hin cam kết.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV t chc cho HS chia s bn kế hoch thc hin cam kết đã đề ra.
- Các HS khác góp ý kiến, GV hướng dn HS thc hin cam kết.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, chuyn sang nhim v mi.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG THC HIN K HOẠCH ĐÃ LẬP
a. Mc tiêu: HS thc hiện được các cam kết đã để ra trong kế hoch.
b. Ni dung: GV yêu cu HS thc hin cam kết đẫ đề ra.
c. Sn phm: HS thc hin cam kết.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS thc hin cam kết theo kế hoạch đã lập để th hin trách nhim ca
bn thân trong các hoạt động.
- GV yêu cu HS ghi li kết qu thc hin cam kết để chia s trong tiết Sinh hot lp.
c 2, 3: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV yêu cu HS chia s những điều hc hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV tng kết: Sống trách nhiệm biểu hiện của những người biết tôn trọng
bản thân, tôn trọng mọi người tôn trọng những quy định chung trong
hội. Người sống trách nhiệm phải trách nhiệm với bản thân, với gia đình
mọi người xung quanh. Mỗi HS cần phải hiểu các biểu hiện của người
sống trách nhiệm ý thức rèn luyện trong học tập, trong công việc,
trong các hoạt động trong cách ứng xử với mọi người xung quanh để thể hiện mình
người sống có trách nhiệm.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
- Sng có trách nhim vi bản thân, gia đình, và với mọi người xung quanh
- Chun b cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu thc hin cam kết th hin trách nhim
ca bn thân theo kế hoạch đã lp
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nắm được kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá và triển khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc kết qu thc hin cam kết th hin trách nhim ca bn thân theo kế
hoạch đã lập.
- GV nhận được thông tin phn hi v vic thc hin kế hoch cam kết ca HS.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu HS trong lp chia s v:
+ Những điều hc hỏi được và cm nhn ca bn thân sau khi tham d, xem kch
tương tác thể hin trách nhim ca bn thân trong tiết Sinh hoạt dưới c.
+ Kết qu thc hin cam kết th hin trách nhim ca bn thân theo kế hoạch đã lập.
- Mt s HS chia s trước lp. Nhng HS khác trong lp lng nghe và nêu ý kiến ca
bn thân v vấn đề các bn chia s.
- GV nhn xét chung v quá trình tham gia hoạt động ca HS.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CH ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯNG (15 tiết)
Tun 2, 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Din tiu phm v tiếp th, qung cáo
tiêu dùng
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được trách nhim ca bn thân vi mọi người xung quanh.
- Biết được các việc làm để th hiện là người sng có trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- H thng âm thanh, bàn ghế phc v hoạt động.
- Xây dng kch bn kịch tương tác.
- vấn cho lp trc tun hoặc HS được chọn làm MC cách điều khin, dn
dắt chương trình.
2. Đối vi HS
- Hs lp trc tun vi s giúp đ ca GV xây dng kế hoch t chc bui
hoạt động, chun b kch bn và phân công nhim v
- HS được phân công đóng vai, tập din xut theo kch bn.
- HS được chn làm MC, chun b nội dung để dẫn chương trình và chun b
các câu hỏi để thc hin kịch tương tác.
- HS lp trc tun chun b 2 3 tiết mục văn nghệ.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Kịch tương tác th hin trách nhim ca bn thân vi cuc sng.
a. Mc tiêu: Thông qua bui nói chuyn, HS biết được trách nhim ca bn thân
trong cuc sng.
b. Ni dung: BTC trin khai các hoạt động văn nghệ, din kịch, giao lưu, HS
tương tác.
c. Sn phm: T các hoạt động, HS biết cách rèn luyn bản thân để sng trách
nhiệm hơn trong cuộc sng.
d. T chc thc hin:
- M đầu, HS lp trc tun biu din các tiết mục văn ngh theo li gii thiu ca
MC. MC gii thiu v kch và các din viên.
- HS được phân công lên din kch.
- Sau khi các din viên dng li đim có vấn đề, MC đặt các câu hi, yêu cu HS
đề xuất phương án giải quyết và din tiếp v kch.
- Nhóm “diễn viên” chuẩn b và tiếp tục hoàn thành phân đoạn ca v kch.
- MC mi các HS tham gia sinh hoạt dưới c đặt câu hi và chia s cm xúc sau
khi xem v kch.
Gi ý ni dung kịch tương tác
Đang trên đường đi hc v, Nam nhóm bạn đi cùng bng nhìn thy mt nam
thanh niên đi xe gắn máy t phía sau ti tông vào thy Tun (GV dy môn Sinh
hc của trường), làm thy ngã văng ra khỏi xe ri b chy. Nam nhóm bn vi
chạy đến. Hai bạn đỡ thầy lên đưa vào trạm gần đó, hai bạn khác nht cp
sách, đ dùng ca thy b rơi ra dắt xe theo sau. Nam đã kp nhận ra người
tông vào thy Tun chính là bn Toàn hc lp 8C. Sau khi thầy giáo được các cô
y tá băng bó ổn định, Nam và các bn ra v thì thy Toàn và b bn ấy đi vào. Hai
người tiến li xin li thy giáo. Thy nhìn Toàn bng ánh mt hin du nói:
“Toàn à, la tui của em chưa đưc s dng xe gắn máy. Đường nhiu
người đi lại, nht vào gi tan trường. Em đi như thế va vi phm pháp lut v
an toàn giao thông va gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông”.
Câu hỏi tương tác:
Câu 1: Du hiu ca người sng có tinh thn trách nhim:
A. biết lng nghe.
B. biết qun lí thi gian.
C. biết coi trng thi gian.
D. biết qun lí cm xúc.
Câu 2: Làm thế nào để tr thành người sng trách nhim? A. Hc cách gii
quyết vấn đề khi gặp khó khăn.
B. Làm nhiu công vic cùng mt lúc.
C. Tìm người giúp đỡ trong khi gii quyết công vic.
D. Tích cc tham gia các hoạt động và hc tp t mọi người.
Câu 3: Khi mc lỗi, người sng có trách nhiệm thường
A. than th và tìm lí do gii thích cho li sai ca mình.
B. tìm người có th bao che, bo v mình.
C. tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. tha nhn sai trái và rút ra bài hc kinh nghim.
Câu 4: Để hoàn thành công vic của mình, người sng có trách nhiệm thường
A. tìm người giúp đỡ, hướng dn.
B. lp kế hoch c th.
C. nh thy cô, b m hoặc người thân làm giúp. D. trao đổi tìm cách đ mi
người cùng c gng.
Câu 5: Trách nhim vi bn thân ca HS THCS gm:
A. c gng hết sức mình để đạt được nhng gì mình mong mun.
B. phấn đấu tr thành HS giỏi, trò ngoan, người con hiếu tho.
C. c gng hết sức mình để tr thành người bn tt vi các bn trong lp.
D. tích cc tham gia vào các hoạt động ca hi, không làm nhng vic nh
ng xấu đến mọi người xung quanh.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
D
B
A
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS chia s cảm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều hc
hỏi được v vic sng có trách nhim.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS chia s với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình.
*********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục Kĩ năng từ chi (tiết 1)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhn biết được nhng tình hung cn t chi.
- Thc hiện được các kĩ năng từ chi trong mt s tình hung c th.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhn biết được những nguy cơ từ môi trưng t nhiên và xã hi ảnh hưởng đến
cuc sống con người.
- Biết cách ng phó với nguy cơ, rủi ro t môi trường t nhiên và xã hi.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK Hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8.
- Giy trng kh A1, băng dính, bút màu,
- Máy chiếu, máy tính (nếu có)
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
- Trang phục đóng vai
- Tìm hiu các tình hung hc cách t chi trong cuc sng.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông trò chơi khởi động
b. Ni dung: GV t chc cho HS chơi trò chơi, HS hưởng ng nhit tình.
c. Sn phm: HS chơi trò chơi tích cực.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho HS chơi tchơi “Tôi đồng ý tôi t chi.
- GV ph biến cách chơi: lập thành 2 nhóm đặt tên “Từ chối” “Đồng ý”. Mỗi
nhóm 10 thành viên, xếp hàng dọc. Nhóm “Đồng ý viết lên bng nhng hành
động HS th đồng ý khi được đề nghị. Nhóm “Từ chối” viết lên bng nhng
hành đng HS nên t chối khi được đề ngh. Các thành viên trong nhóm lần lượt
chy lên bng viết, viết xong chy v hàng, đập tay với người tiếp theo thì ngưi tiếp
theo mới được chy lên viết. Thời gian chơi: 3 phút. Sau thời gian quy định, đi nào
viết được đúng và nhiều hành động hơn sẽ thng cuc.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tham gia chơi trò chơi, HS còn lại c vũ nhiệt tình cho hai đội.
- GV giám sát và t chức cho HS chơi trò chơi.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tuyên b đội thng cuộc. Sau đó, gọi mt s HS nêu cm nhn và những điều rút
ra được qua trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Kĩ năng từ chi (tiết 1)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC TÌM HIU CÁC TÌNH
HUNG CN T CHI.
a. Mc tiêu: HS chia s đưc các tình huống đã từ chi cách t chi bn thân
đã thực hin. HS d kiến được cách t chi trong mt snh hung c th.
b. Ni dung: GV ng dn HS tho lun hình thành kiến thc thông qua các nhim
v:
1. Chia sẻ tình huống mà em đã từ chối.
2. GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ nhiệm vụ 1 (SGK trang 25, 26) để chia
sẻ lí do cần từ chối trong mỗi tình huống.
c. Sn phm: HS nắm được các tình hung cn t chi và biết cách t chi.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
*Nhim v 1. Chia s tình huống em đã
t chi.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nhóm yêu cu các
nhóm thc hin nhim v theo “Kĩ thuật khăn
trải bàn”. Thời gian suy nghĩ nhân: 3 phút;
thi gian tho lun nhóm: 3 phút. Các nhóm
HS thc hin nhim v đưc giao.
- GV giao nhim vụ, hướng dn và t chc
HS thc hin theo các gi ý trong SGK
trang 25:
- Em đã từ chi trong tình hung nào?
- Lí do em t chi trong tình huống đó?
- Cách em t chi?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
1. Tìm hiu các tình hung cn t
chi
- Gi ý mt s tình huống em đã t
chi:
+ Không đi chơi để nhà hc bài
+ Không đi chơi sau tiết học để v
nhà ph m chăm em.
+ Không chơi đá cầu đó không
phi môn th thao yêu thích.
+....
- HS làm vic nhân, làm vic nhóm, thc
hin nhim v đưc giao.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- GV u cu các nhóm báo cáo sn phm,
các nhóm khác nhn xét và b sung.
ớc 4. Đánh gkết qu thc hin nhim
v
- GV cht li các tình huống HS đã từ chi
cách t chối HS đã thực hin.
*Nhim v 2. Chia s do cn t chi trong
mi tình hung.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS quan sát các hình v
nhim v 1 (SGK trang 25, 26) đ chia s
do cn t chi trong mi tình hung.
- GV đưa ra gợi ý:
+ Lí do và cách t chi trong mi tình hung?
+ Nhng tình huống như thế nào cn phi t
chi?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
* Chia s do cn t chi trong
mi tình hung:
- Tình hung 1.
+ Lí do: Không biết bơi
+ Cách t chi: Mình không biết bơi
xung nguy him lắm. Để mình hc
bơi rồi s xung tm cùng các bn
sau nhé.
- Tình hung 2.
+ do: Đi hàng ngang trên đường
rt nguy him.
- HS tho lun do, cách t chi cho các
nhân vt trong mi tình hung nhn din
các tình hung cn t chi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- GV mi đại din các nhóm HS báo cáo kết
qu thc hin nhim v. HS khác chú ý lng
nghe, quan sát nhn xét.
ớc 4. Đánh gkết qu thc hin nhim
v
- GV tng hp các ý kiến ca HS, gii thích
và kết lun hoạt động 1.
+ Cách t chi: Đi như vậy s rt
nguy him cho chúng mình cho c
người tham gia giao thông na. Lát
tới trường chúng ta s nói chuyn sau
nhé.
- Tình hung 3.
+ do: Không phi môn th thao
yêu thích.
+ Cách t chi: Mình đồng ý tan hc
chúng ta nên chơi th thao nhưng
chúng mình th chơi cầu lông
đưc không mình rất đam môn
th thao đó.
*Nhng tình hung cn t chi
- Tình hung nguy him
- Tình hung vượt quá kh năng
- Tình hung không phù hp vi nhu
cu, s thích cá nhân.
=> Tng kết: Trong cuc sng
nhiu tình hung cn t chối. Đối vi
HS, các em cn nhn biết được các
tình hung cn t chi, t đó, xác
định thc hin cách t chi phù
hợp để không gây ra nhng hu qu
đáng tiếc, không gây áp lc cho bn
thân, đng thời đem lại cm giác
thoi mái, an toàn cho chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thức đã hc vào bài tp thc hành.
b. Ni dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả li.
c. Sn phm: HS đưa ra câu tr lời đúng.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu câu hi, yêu cu HS nh li kiến thức đã học, vn dng tìm cách t
chi trong các tình huống dưới đây.
Tình hung 1. Cui bui hc, thấy An đang tranh thủ ôn bài để ngày mai kim tra thì
nhóm bn r An ra sân đá bóng, An không muốn đi chưa học xong bài nhưng các
bn vn nhit tình r và ha cho b tài liệu để chép bài.
Tình hung 2. Ch r Quyên chiều nay đi hội ch. đó nhiều trò vui chơi,
nhiu món đồ đưc gim giá mà Quyên rt thích. Quyên muốn đi những cht nh đến
li hn hc nhóm vi các bn.
Tình hung 3. Nhóm của Nga được phân công chun b ni dung thuyết trình trước
lớp. Nhóm trưng không nhng phân công cho Nga ph trách vic tìm kiếm tài liu,
son ni dung thuyết trình còn thay mt c nhóm trình bày trước lp kết qu tho
lun Nga nhn thy việc phân công này vượt quá kh năng của mình.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun và chia s kết qu trước lp.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din HS trình bày kết qu:
Gi ý cách t chi:
- TH1. An cảm ơn lời r ca các bạn nhưng An đang bận ôn thi, đợi thi xong
thi gian An s cùng các bạn ra sân đá bóng.
- TH2. Quyên th hin s tiếc nui, xin li ch Hà không th đi đưc còn
phải đi học nhóm vi các bn, không th tht ha vi các bn.
- TH3. Nga trình bày trước nhóm v kh năng của bn thân, nh nhóm trưởng
phân công li công vic phù hp vi kh năng của bản thân hơn, cố gng ci
thin bản thân để ln sau có th t tin thc hin các nhim v đưc giao.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, chuyn sang nhim v mi.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thc đ x lí tình hung trong cuc sng.
b. Ni dung: GV giao nhim v, HS v nhà thc hin và báo cáo vào tiết hc sau
c. Sn phm: HS đưa ra cách xử lí phù hợp để t chi trong mt s trường hp c th
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS: Ghi li tình hung cách x khi em t chối ai đó trong cuộc
sng thường ngày và báo cáo kết qu vào tiết hc sau.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV giải thích, hưng dn nhim v cho HS chưa hiểu.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV yêu cu mt s HS chia s những điều hc hi được sau khi tham gia các hot
động hc tp trong tiết hc.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết thúc tiết hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học:
- Rèn luyn cách t chi khéo léo mt s tình hung c th trong cuc sng.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 3. SHL Chia s bn thân sau khi tham d cuộc thi “Ai nhanh trí
hơn” trong tiết sinh hoạt dưới c.
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nm đưc kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá và triển khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc cm nhn ca bn thân những điều học được sau khi tham d
cuộc thi “Ai nhanh trí hơn” trong tiết Sinh hoạt dưới c.
- HS chia s đưc những trường hp bản thân đã từ chi và cách t chi.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu HS trong lp chia s v:
+ Những điều hc hỏi được và cm nhn ca bn thân sau khi tham d cuộc thi “Ai
nhanh trí hơn trong tiết Sinh hoạt dưới c.
+ Những trường hp bản thân đã từ chi và cách t chi.
- Mt s HS chia s trước lp.
- GV nhn xét chung và quá trình tham gia hoạt động ca HS.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CH ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯNG (15 tiết)
Tun 4 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Diễn đàn: Kĩ năng từ chi trong cuc sng
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Th hiện được hiu biết ca mình v kĩ năng từ chi trong cuc sng.
- Rèn luyện được năng xây dựng kế hoch, t chc các hoạt động đánh
giá.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- Địa điểm t chc diễn đàn, hệ thng âm thanh, bàn ghế phc v hoạt động.
- Xây dng kch bản chương trình diễn đàn.
- vn cho lp trc tun hoặc HS được chọn làm MC cách điều khin, dn dt
chương trình. Tư vấn cho các bài tham lun trong diễn đàn.
2. Đối vi HS
- HS lp trc tun vi s giúp đỡ ca GV xây dng kế hoch t chức chương trình
diễn đàn. Lớp trc tun chun b 2 3 tiết mục văn nghệ.
- HS được chn làm MC chun b nội dung để dẫn chương trình và tp dẫn chương
trình.
- Lp trc tun chun b 2 3 bài tham lun v vấn đề năng từ chi trong cuc
sng.
Ví d:
+ Có các hình thc t chi nào?
+ Tác dng ca vic t chối đúng lúc, đúng cách
+ Tác hi ca việc không có kĩ năng từ chi?
+ Cách thc hiện kĩ năng từ chi
+ Chia s mt su chuyn v hu qu việc không có kĩ năng từ chối đối vi HS.
Gi ý ni dung tham lun:
(1) Các hình thc t chi
T chi thng: T chi mt cách thng thn, dt khoát (ví d: không, mình
không đi được,...).
T chi trì hoãn: T chối và đưa ra một lí do để trì hoãn vic thc hin.
T chối thương ng: C gắng đưa ra phương án thay thế tích cc phù
hợp hơn (ví dụ Thay vì làm việc đó, chúng ta nên,...).
(2) Li ích của kĩ năng từ chi
Giúp ta tránh khi nhng chuyn rc ri, nhng tranh cãi và h qu tiêu cc.
Giúp chúng ta cm thy tốt hơn và không phải hi hn vì la chn ca mình.
Giúp chúng ta ngăn chặn vic b ngưi khác li dng.
Biết cách nói không mt cách lch s tôn trng mọi người xung quanh,
to bu không khí tích cc, mọi người đều cm thy thoi mái ngay c khi b
t chi.
Th hin s t tin, sc mnh bên trong to ra ảnh hưởng tích cực đối vi
bn bè.
Giúp chúng ta kim soát cuc sng ca mình tốt hơn.
(3) Quy trình thc hiện kĩ năng từ chi
Nhìn vào người đối din, th hin s nghiêm túc.
S dng ngôn ng kiên định, bình tĩnh (không lắp bp, e ngi hoc s st).
Nói rõ ràng ý mun t chối, đưa ra lí do phù hợp.
Nếu đối phương thuyết phc, tiếp tục nói “không”.
Nếu người kia vn thuyết phc, xin phép ri khi ch đó hoặc đưa ra đề ngh
khác.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Diễn đàn – Kĩ năng từ chi trong cuc sng.
a. Mc tiêu: Thông qua bui nói chuyn, HS biết được trách nhim ca bn thân
trong cuc sng.
b. Ni dung: BTC trin khai các hoạt động văn nghệ, din kịch, giao lưu, HS
tương tác.
c. Sn phm: T các hoạt động, HS biết cách rèn luyn bản thân để sng trách
nhiệm hơn trong cuộc sng.
d. T chc thc hin:
- M đầu, HS lp trc tun biu din các tiết mục văn ngh theo li gii thiu ca
MC. MC phát biểu đề dn v kĩ năng từ chi trong cuc sng.
- MC mi mt s HS lên trình bày tham lun v kĩ năng từ chi trong cuc sng và
chia s mt s câu chuyn v hu qu ca việc không năng t chối đối vi
HS.
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS chia s cm xúc và những điều hc hỏi được v kĩ năng từ chi
sau khi tham gia diễn đàn.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS tìm hiu các bài báo nói v mt s câu chuyện nói đến hu qu ca vic
không có kĩ năng từ chối đối vi HS.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 4 - Tiết 2. HĐ giáo dục Kĩ năng từ chi (tiết 2)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- HS đưa ra được cách t chi trong mt s tình hung c th.
- Rèn luyện kĩ năng từ chối để đề xut cách x tình hung phù hp.
- Thc hiện được kĩ năng từ chi trong các tình hung ca cuc sng hng ngày.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Biết cách ng phó với nguy cơ, rủi ro t môi trường t nhiên và xã hi.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8
- File âm nhc cho phn m đu
- Mt s tình hung c th cn t chi.
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua bài hát m đầu.
b. Ni dung: GV t chc cho HS nghe nhc, HS lng nghe và cm nhn
c. Sn phm: HS thoi mái vui v trước khi vào bài hc.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV cho HS nghe và hát theo bài: Ngại gì không đi - tác gi Bùi Công Nam
https://zingmp3.vn/album/Ngai-Gi-Khong-Di-Single-Bui-Cong-Nam-
August/67EOZA8D.html
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS c lp lng nghe, cm nhn ca t bài hát.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dn dt HS vào bài hc: Kĩ năng từ chi (tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC TÌM HIU V CÁC CÁCH
T CHI
a. Mc tiêu: HS đưa ra được cách t chi trong mt s tình hung c th.
b. Ni dung: GV ng dn HS tho lun nhóm, hoàn thành phiếu hc tp.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v đưc giao.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành các nhóm, yêu cu HS
tho lun hoàn thành phiếu hc tp theo
bng gi ý sau:
Các tình hung cn
Cách t
Li t
2. Tìm hiu v các cách t chi
Tng kết: Trong cuc sng nhiu
tình hung cn t chi. Tu theo tình
hung xy ra, th t chi thng
bng cách tr li dứt khoát “không”,
th t chối thương lượng hoc t
t chi
chi
chi
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun trong nhóm và c đại din chia
s kết qu hoạt đng ca nhóm mình.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- GV yêu cu các nhóm khác b sung ý kiến
và nêu nhn xét.
ớc 4. Đánh gkết qu thc hin nhim
v
- GV tng kết và cht các ý v cách t chi.
chi trì hoãn. Trong mt s tình
hung nguy him, nếu không biết
cách t chối thương lượng hoc trì
hoãn mà t chi thng th s nguy
hiểm đến tính mng (ví d như gặp k
p hoc k xâm hại thể nơi
vắng người). vy, mi người cn
hc cách t chối để năng từ
chi s dụng năng từ chi mt
cách linh hot, khéo léo nhm tránh
đưc nhng hu qu không đáng có,
tránh được áp lc cho bn thân
luôn cm giác thoi mái trong
giao tiếp, ng x vi mọi người.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP LUYN TẬP KĨ NĂNG TỪ CHI
a. Mc tiêu:
- HS vn dụng được kiến thc, kinh nghim mi v kĩ năng từ chối để đề xut cách x
lí các tình hung gi định.
- HS xây dựng được kch bn và sm vai x lí được các tình hung.
b. Ni dung: GV ng dn HS thc hin nhim v theo gi ý SGK trang 27.
c. Sn phm: HS đưa ra cách từ chi trong các tình hung.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cho HS: Vn dng kiến thc, kinh nghim mi v ng t chi
để đưa ra cách từ chi trong các tình hung trong SGK trang 27.
+ Tình hung 1. Trên đường đi học v, Nam nói vi Mai: Hôm nay sinh nht Hoa
đấy, ti nay mình vi bạn đến chúc mừng Hoa nhé!“. Tuy nhiên, Mai lại không mun
đi vào buổi ti vì s gp nguy him.
+ Tình hung 2. Minh, Long Huy chơi thân vi nhau. Mt ln, gia Long Huy
xy ra mâu thun. Long rt tc giận nên đã rủ Minh không chơi cùng Huy nữa.
+ Tình hung 3. Chiều nay, khi ra sân nhà văn hóa chơi đá bóng, Tun thy mt s
bạn đang rủ nhau hút thuốc lá. Sơn tiến li gần đưa cho Tuấn một điếu thuc ri
đó: Thử đi! Cảm giác đặc bit lắm đy.
- GV chia lp thành 3 nhóm, yêu cu mi nhóm tho lun 1 tình hung theo gi ý sau:
+ Tìm hiu tình huống và đưa ra cách từ chi trong các tình huống đó.
+ Phân công và tp luyn sm vai th hin cách t chối đã đề xut.
+ Ngoài cách t chối mà nhóm đã thể hin trong tiu phm, còn có cách t chi nào
khác không?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- Mi nhóm HS tho luận đề xut cách t chi, xây dng kch bn và luyn tp sm
vai th hin cách t chi trong các tình hung được phân công.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- Lần lượt các nhóm lên bng sm vai x tình hung. Các nhóm khác quan sát cách
x lí tình hung ca nhóm bạn và đưa ra ý kiến nhn xét.
Gi ý:
+ TH1. Mai đồng ý cùng Nam đi chúc mng sinh nht Hoa. Tuy nhiên, Mai gi ý cho
Nam ti chúc mng sinh nht Hoa ngay sau bui hc luôn, hoc ngày mai ti lp
s tng quà mun cho bn, ti nay nhà Mai có vic.
+ TH2. Minh t chi lời đề ngh ca Long. Minh khuyên Long nên ngi li với Huy để
gii quyết vấn đề mâu thuẫn, để hiểu nhau hơn và giữ li tình bn thân.
+ TH3. Tun t chi lời đề ngh của Sơn không thích hút thuốc. Khuyên các bn
không nên hút thuc vì có hi cho sc khe và rời đi chỗ khác.
- Gi mt s HS nêu cm nhn những điều t ra v kĩ năng t chi qua phn th
hin ca các nhóm.
c 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng kết cách t chi trong mi tình hung, liên h các tình huống tương t
kết lun hoạt động trên cơ sở kết qu hoạt động ca HS.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỪ CHI TRONG
CÁC TÌNH HUNG CA CUC SNG HNG NGÀY
a. Mc tiêu: HS thc hiện được năng t chi trong các tình hung ca cuc sng
hng ngày.
b. Ni dung: GV đưa ra yêu cầu, HS thc hin.
c. Sn phm: HS biết cách t chi các tình hung ca cuc sng hng ngày.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- HS thc hiện các kĩ năng từ chi trong nhng tình hung mà bn thân gp phi.
- Lưu lại minh chứng để chia s vi thy cô và các bn trong lp v tình huống đã gp
và cách t chi trong tình huống đó.
c 2, 3: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV yêu cu HS chia s những điều hc hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Kết lun chung vc tình hung cn t chi, cách t chi trong nhng tình hung
c th và s cn thiết phi rèn luyện kĩ năng t chi.
- Nhận xét thái đ tham gia các hoạt đng ca HS.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học ch đề 3
- Chun b cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 4 - Tiết 3. SHL Chia s bn thân sau khi tham d din đàn “Kĩ năng từ
chối” trong tiết sinh hoạt dưi c.
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nm đưc kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá và triển khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc cm nhn ca bn thân và những điều hc hỏi được sau khi tham d
diễn đàn “Kĩ năng từ chi” trong tiết Sinh hoạt dưới c.
- HS chia s đưc kết qu sưu tầm các mu câu t chi c th ng vi mi hình thc
t chi.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV yêu cu HS trong lp chia s v nhng điều hc hỏi được và cm nhn ca bn
thân sau khi tham d diễn đàn “Kĩ năng từ chi” trong tiết Sinh hoạt dưới c.
- GV chia lớp thành 3 nhóm tương ứng vi 3 cách t chi. Mi nhóm tìm các mu câu
(gn vi tình hung) và trình bày trên giy trng kh A0 tương ứng vi các cách t
chi:
Nhóm 1: T chi thng.
Nhóm 2: T chi trì hoãn.
Nhóm 3: T chối thương lượng.
- Các nhóm c đại din trình bày.
- GV nhn xét và tng kết.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CH ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯNG (15 tiết)
Tun 5 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Din tiu phm th hiện kĩ năng từ chi
trong tình hung c th
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Thc hiện được kĩ năng từ chi trong tình hung c th.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- H thng âm thanh, bàn ghế phc v hot động.
- Xây dng kch bn ca tiu phm.
- vn cho lp trc tun hoặc HS được chọn làm MC cách điều khin, dn dt
chương trình.
2. Đối vi HS
- HS lp trc tun vi s giúp đỡ ca GV xây dng kế hoch t chc bui hot
động. chun b kch bn và phân công nhim v
- HS được phân công đóng vai tập din xut theo kch bn.
- HS được chn làm MC chun b nội dung để dẫn chương trình và tp dẫn chương
trình.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Din tiu phm th hiện kĩ năng từ chi trong tình hung c th
a. Mc tiêu: HS biết cách t chi khéo léo trong các tình hung cuc sng.
b. Ni dung: BTC trin khai các hoạt động văn nghệ, din tiu phm, HS theo dõi
và chia s cm xúc.
c. Sn phm: HS ng x khéo léo khi t chi trong tình hung c th.
d. T chc thc hin:
- Lp trc tun biu diễn văn nghệ theo li gii thiu ca MC.
- MC gii thiu v kch và các diễn viên đóng tiểu phm.
- HS được phân công lên din tiu phm.
- MC mi các HS tham gia sinh hoạt dưới c chia s cm xúc sau khi xem tiu
phm.
Gi ý tiu phm:
Hôm nay, Hoa hn các bn trong t đến nhà học nhóm. Trước khi đi làm, m dn
Hoa: Trưa nay mẹ vic nên v mun, con nh đi chợ nấu cơm nhé!”. Hoa
vâng li m quay o hc cùng các bạn. Đến 9h, Hoa nhóm bạn đã hoàn
thành bài tp, mt bạn trong nhóm nói: “Việc hc nhóm kết thúc sớm hơn dự kiến,
còn nhiu thời gian nên chúng mình đi ăn kem đi”. C nhóm đồng ý cùng nhau
ra cửa hàng bán kem. Đang ngồi ăn nói chuyện, cười đùa vui vẻ, bng nhiên
Lan reo lên: “Ôi bên kia có nhiều áo đẹp chưa kìa, bn mình sang xem và chn ri
xin b m cho mua đồng phục nhóm đi”. Lúc này, Hoa cht nh li m dn, vi
nói: “Mọi người đi xem đi, tớ phi v trước đến gi nấu cơm rồi”. Một bn
trong nhóm nói: “Xem một chút thôi, không muộn đấu. Nếu không bn thì sao
chọn được đồng phục”. Nhưng Hoa vẫn cương quyết v trước vì đã hứa vi m.
ĐÁNH GIÁ
- Mi 3 HS chia s cm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều hc hi
đưc v kĩ năng từ chi trong tình hung c th.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS chia s với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình.
Tun 5 tiết 2. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HC KÌ (1 tiết)
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 5 - Tiết 3. SHL Chia s kết qun luyện kĩ năng từ chi trong cuc sng
hng ngày
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nắm được kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá và triển khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc kết qu rèn luyện năng từ chi trong các tình hung ca cuc
sng hng ngày.
- Đánh giá được kết qu thc hin Ch đề 3.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV t chc cho HS chia s trong nhóm kết qu rèn luyện kĩ năng từ chi trong các
tình hung ca cuc sng hng ngày.
- T chức đánh giá kết qu thc hin Ch đề 3.
ĐÁNH GIÁ CHỦ Đ 3
1. GV yêu cu HS t đánh giá kết qu thc hin Ch đề 3 theo các tiêu chí sau:
Xác định đưc ít nht 3 vic cn làm để th hiện là người có trách nhim vi bn thân
và mọi ngưi xung quanh.
- Th hiện được trách nhim ca bn thân trong ít nht 2 hoạt động.
- Thc hiện được cam kết đã đề ra.
- Nhn biết được ít nht 3 tình hung cn t chi.
- Xác định đưc các cách đ t chi.
- Thực hiện được cách từ chối trong những tình huống cụ
thể.
*Đạt: Thc hiện đưc ít nht 4 trong 6 tiêu chí.
*Chưa đạt: Ch thc hiện được 3 tiêu chí tr xung.
2. T chức cho HS đánh giá đồng đng trong nhóm/ t.
3. GV đánh giá chung theo hướng dẫn đánh giá thường xuyên phn chung.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 4. RÈN LUYN BN THÂN (15 TIT)
YÊU CU CN ĐẠT:
Sau khi tham gia ch đề này, HS:
- Nhn ra ảnh hưởng ca các yếu t bên ngoài như tiếp th, quảng cáo đến
quyết định chi tiêu cá nhân để có quyết định phù hp.
- Lập được kế hoch kinh doanh ca bn thân phù hp vi la tui
- Th hiện được s t ch trong các mi quan h trong đời sng và trên mng
xã hi.
- Rèn luyện được năng lực t ch, lp kế hoch và t chc thc hin, giao
tiếp, hp tác, gii quyết vấn đề; phm cht trách nhim, trung thc, nhân ái.
*********************
Tun 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Tọa đàm: Xu hướng tiêu dùng ca gii tr
hin nay
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Th hiện được ý kiến, quan điểm ca mình v việc tiêu dùng trong đời sng
xã hi hiện đại.
- Chia s đưc kinh nghim tiêu dùng ca mình v các khía cạnh như: các mặt
hàng thường mua sm, các kênh bán hàng uy tín, các cách mua sắm đạt hiu
qu,...
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- TPT chun b địa điểm, h thng âm thanh, phông nn và trang thiết b phc
v cho bui to đàm.
- GV hướng dn lp trc tun chun b kch bn to đàm, nội dung bui to
đàm (những mặt hàng HS thường mua sm, nhng kênh bán hàng uy tín,
nhng thun lợi khó khăn khi mua sắm trên các kênh bán hàng trc
tuyến, nhng kinh nghim mua sm hiu qu,...).
- Lp danh sách mi khách mi tham gia bui to đàm trước khi t chc 1
tun. Nếu mc đích, yêu cu ni dung bui to đàm để khách mi
chun b.
- GV vấn cho HS la chn các tiết mục văn nghệ, tranh ảnh liên quan đến
ni dung to đàm.
- Tư vấn cho lp trc tun chn MC
2. Đối vi HS
- Lp trc tun xây dng kch bn cho bui to đàm.
- HS được chn làm MC tp dẫn chương trình buổi to đàm.
- Chun b tranh ảnh, đoạn phim ngn liên quan đến ni dung to đàm.
- Chun b luyn tp các tiết mục văn nghệ liên quan đến ch đ đã được
phân công.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Ta đàm: Xu hướng tiêu dùng ca gii tr hin nay
a. Mc tiêu: Thông qua bui tọa đàm, HS biết được xu hướng tiêu dùng hin nay
ca gii tr.
b. Ni dung: BTC t chc tọa đàm với khách mi, HS lắng nghe, tương tác.
c. Sn phm: HS lng nghe tích cc, nm được xu hướng gii tr có định
ng phù hp cho bn thân.
d. T chc thc hin:
- Lp trc tun biu diễn văn nghệ.
- MC phát biểu để dn v bui to đàm.
- MC gii thiu ch trì bui to đàm và các khách mời ca bui to đàm, nếu có.
- MC mời người ch trì điều hành bui to đàm, yêu cầu mọi người lng nghe và
tham gia tích cc.
- Người ch trì điều phi hoạt động to đàm: mi khách mi HS chia s quan
đim ca mình v xu hướng tiêu dùng ca gii tr hin nay.
- Ngưi ch trì cùng HS tng kết v xu hưng tiêu dùng ca gii tr hin nay.
- GV hoc TPT tng kết: Xu hướng tiêu dùng ca gii tr hin nay nhiều điểm
khác so với trước đây. Đặc bit, vi s phát trin ca công ngh thông tin, vic
mua sm ca gii tr tr nên tin lợi hơn, nhanh hơn trên các kênh mua bán trc
tuyến.
ĐÁNH GIÁ
- S tham gia ca HS trong bui to đàm.
- Yêu cu HS nêu cm nhn và thu hoch ca bn thân sau khi tham gia to đàm.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS chia s suy nghĩ, cảm xúc v xu hướng tiêu dùng hin nay ca gii tr
nhng ảnh hưởng của chúng đối vi vic mua sm, tiêu dùng của con người.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục Người tiêu dùng thông thái (tiết 1)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- HS liệt kê đưc các hình thc tiếp th, qung cáo thường gặp trong đời sng.
- Nhận ra được mt s hình thc tiếp th, quảng cáo trong đời sng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhn biết được các hình thc tiếp th, qung cáo hin nay.
- Nhn thức được s ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đến quyết định chi tiêu
ca bn thân.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8
- Mt s video clip hoc hình nh v tiếp th, qung cáo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
- Giy trng kh A3 hoặc A4, bút chì, thước k.
- Kinh nghim v nhng ln mua sm ca bn thân.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua vic xem video qung cáo
v gà rán.
b. Ni dung: GV t chc cho HS xem video qung cáo, tr li câu hi
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu video qung cáo v gà rán cho HS xem:
https://www.youtube.com/watch?v=yEeuQC_5xUo
- Sau khi xem, GV yêu cu HS: Nêu những suy nghĩ cảm nhn ca bn thân v
nhng video clip qung cáo này? (gi ý: cht lượng hình nh ca video clip, ni dung
qung cáo, cm xúc ca em,...).
- GV đặt câu hi: Nêu suy nghĩ về ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đến người tiêu
dùng?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- C lp tập trung xem đoạn qung cáo, suy nghĩ và đưa ra những quan điểm riêng ca
cá nhân v đon qung cáo này.
- GV quan sát, ng dn HS thc hin nhim v.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV cho HS nêu cm nhn v video quảng cáo anh ng ca tiếp th, qung cáo
đến người tiêu dùng.
- GV nhận xét, đánh giá, dn dt HS vào bài hc: Người tiêu dùng thông thái (tiết 1)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC TÌM HIU V ẢNH HƯỞNG
CA TIP TH, QUNG CÁO
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS liệt kê đưc các hình thc tiếp th, qung cáo thường gặp trong đời sng.
- HS nhận ra được ảnh ng ca tiếp th, quảng cáo đến quyết định chi tiêu ca
người tiêu dùng.
- HS chia s đưc vic mua sm ca bản thân rút ra được nhng bài hc kinh
nghim v vic mua sm do nh hưởng ca tiếp th, qung cáo.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm vic nhóm, lần lượt thc hin các nhim v:
1. Chia s v các hình thc tiếp th, qung cáo mà em biết
2. Ch ra hình thc tiếp th, quảng cáo được nói đến nh ng của đối vi
nhân vt Hà trong tình hung ca nhim v 2.
3. K v một trường hp mua sm ca em hoặc người thân do ảnh hưởng ca tiếp
th, qung cáo.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v đưc giao.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Chia s v các hình thc tiếp
th, qung cáo mà em biết.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV ng dn HS thc hin nhim v
theo nhng gi ý sau:
+ Em biết nhng hình thc tiếp th, qung
cáo nào?
+ Em nhn xét v hình thc tiếp th,
quảng cáo đó?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
Tìm hiu v ảnh hưởng ca tiếp th,
qung cáo.
- Tiếp th, qung cáo là hoạt động gn lin
vi cuc sng hiện đại nhm tiếp cn, gii
thiệu đến người tiêu dùng nhng sn
phm mi, phù hp vi nhu cu th
hiếu của người tiêu dùng vi các thông tin
bản v đặc điểm, công dng và nhng
ưu điểm ni bt ca sn phm mt cách
nhanh nht. Thông qua tiếp th, qung
cáo, người tiêu dùng đến được vi sn
phm cn thiết mt cách kp thời, đáp ng
- HS tiếp nhn nhim v và suy nghĩ.
- HS chia s trong nhóm v các hình thc
tiếp th, qung cáo.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu
cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- Mời đại din HS chia s trước lp v các
hình thc tiếp th, qung cáo.
ớc 4. Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- GV nhn xét, gii thích và cht li mt s
hình thc tiếp th, qung cáo.
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Ch ra hình thc tiếp th,
quảng cáo được nói đến nh hưởng
nhu cu ca bản thân, đng thi tiết kim
đưc thi gian.
- Các hình thc tiếp th, qung cáo:
+ qua truyn hình và báo chí;
+ qua mng internet và các nn tng mng
xã hi
+ qua gi email tin nhn, gọi điện thoi;
+ qua tư vn, nói chuyn trc tiếp tiếp th,
qung cáo thông qua t chc các s kin,
các bui ra mt sn phm;
+ qua các chương trình khuyến mi;...
=> Mi hình thc tiếp th, qung cáo này
đều những ưu đim nhất định
thường được s dng cho những đối
ng hoàn cnh khác nhau. Vi s phát
trin nhanh ca công ngh thông tin, các
hình thc tiếp th, qung cáo tiếp cn
người dùng mt cách nhanh chóng và
thường s kết ni vi nhau, cùng lúc
đưa thông tin v mt sn phm nhm tác
động đến th hiếu người tiêu dùng trong
khong thi gian ngn nht.
*Các hình thc tiếp th, quảng cáo được
nói đến ảnh hưởng ca đi vi
của đối vi nhân vt trong tình
hung ca nhim v 2
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV chiếu tình hung cho HS nm ni
dung:
- GV yêu cu HS làm vic nhóm, tho lun
v ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đến
quyết định chi tiêu ca nhân vt trong
tình hung trên.
- GV gi ý:
+ Hình thc tiếp th, qung cáo trong nh
hung là gì?
+ Ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đến
quyết định chi tiêu của Hà như thếo?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, thc hin nhim v
đưc giao.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình
tho lun.
nhân vt Hà:
- Trong tình hung, nhân vật Hà đã tiếp
nhn thông tin qung cáo thông qua mng
xã hi và tiếp th t nhân viên bán hàng.
- Ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đến
quyết định chi tiêu ca Hà: mua chiếc
áo khoác nhưng nhn hàng mt chiếc
áo không đúng như qung cáo li gii
thiu ca nhân viên tiếp th.
- Nguyên nhân: Chương trình qung cáo
hp dn, thiếu kinh nghim mua sm
online, tin tưởng hoàn toàn vào ni dung
qung cáo, không tìm hiu ngun gc,
chất lượng ca sn phm,...
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- Mời đại din mt s nhóm trình bày kết
qu thc hin nhim v. Yu cu HS trong
lp tp trung chú ý nghe các bn trình bày
để nhn xét, b sung ý kiến.
- Gi mt s HS nhn xét nêu nhng
điều rút ra được qua trường hp mua sm
do ảnh hưởng ca tiếp th, qung cáo.
ớc 4. Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- GV nhn xét, gii thích và cht li.
Nhim v 3. K v mt s trường hp
mua sm ca em hoặc người thân do nh
ng ca tiếp th, qung cáo.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV hướng dn t chc cho HS thc
hin nhim v theo gi ý:
+ Sn phm mua sm là gì?
+ Tiếp th, quảng cáo đã nh hưởng đến
quyết định mua sắm như thế nào?
+ Mức độ hài lòng vi sn phẩm đã mua
* K v mt s trường hp mua sm ca
em hoặc người thân do ảnh hưởng ca
tiếp th, qung cáo.
- HS liên h bn thân và chia s trên lp
*Tng kết: nhiu hình thc nhiu
kênh tiếp th, qung cáo c sn phm,
hàng hoá nhm gii thiệu đến người tiêu
dùng mt cách nhanh nht, hp dn nht.
Người tiêu dùng cn phi ch động, bình
tĩnh để tiếp nhn phân tích thông tin
như thếo?
+ Bài hc kinh nghim t ra trong trường
hp mua sm này là gì?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS hình thành nhóm, thc hin nhim v
đưc giao.
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình
tho lun.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- GV t chc cho HS chia s trong nhóm.
Sau đó mời đại din mt s nhóm trình bày
kết qu thc hin nhim v yêu cu HS
lng nghe bn k đ rút ra bài hc cho bn
thân.
ớc 4. Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- GV phân tích, tng hp và kết lun.
tiếp th, qung cáo mt cách thn trọng để
mua sm hiu qu Tránh trường hp vi
vàng tiếp nhn thông tin ri quyết định
mua sắm ngay. Điều này có th dn ti
kết qu mua sắm không được như ý hoc
hàng hoá mua v không s dụng được.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thức đã hc vào bài tp thc hành.
b. Ni dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả li.
c. Sn phm: HS đưa ra câu trả lời đúng.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu câu hi, yêu cu HS nh li kiến thức đã học, x lí tình hung:
Câu 1. Có các hình thc tiếp th, qung cáo nào?
A. qua tư vấn, nói chuyn trc tiếp.
B. qua các s kin, bui ra mt sn phm.
C. qua các chương trình khuyến mi.
D. C A, B, C đều đúng
Câu 2. Đin t/ cm t thích hp vào ch chm....
Vi s phát trin nhanh ca công ngh thông tin, các hình thc tiếp th, qung cáo
tiếp cận ngưi dùng một cách nhanh chóng thưng s kết ni vi nhau, cùng
lúc đưa thông tin v mt sn phm nhằm tác động đến ..... người tiêu dùng trong
khong thi gian ngn nht.
A. cm giác B. Th lc C. th hiếu D. th giác
Câu 3: Nguyên nhân nào khiến vic mua sm b tht bi:
A. Không tìm hiu ngun gc, chất lượng ca sn phm.
B. Thiếu kinh nghim mua sm online
C. Tin tưởng hoàn toàn vào ni dung qung cáo.
D. C A, B, C đều đúng
Câu 4: Người tiêu dùng cn phải như thế nào để mua sm hiu qu:
A. vi vàng, quyết đoán
B. chm rãi, t tn
C. ch động, bình tĩnh
D. C A, B, C đều sai
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun và chia s kết qu trước lp.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din HS trình bày kết qu:
Câu hi
1
2
3
4
Đáp án
D
C
D
C
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, chuyn sang nhim v mi.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thc đ đóng vai, xử lí tình hung trong cuc sng.
b. Ni dung: GV chiếu tình huống, HS chia nhóm đóng vai và xử
c. Sn phm: HS đưa ra cách xử lí phù hp, th hin người có trách nhim.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu tình hung c th yêu cu: Quỳnh đi siêu thị để mua đồ dùng hc tp.
Qunh d định mua mt hộp bút nhưng cuối cùng Quỳnh đã mua ba hộp vì gian hàng
đang có chương trình khuyến mãi mua ba hộp được tng thêm mt hp ko cao su.
- GV yêu cu HS ch ra ảnh hưởng ca tiếp th, qung cáo dẫn đến quyết định chi tiêu
ca nhân vt trong tình hung trên.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi HS chia s kết qu thc hin nhim v.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến b sung (nếu có).
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động ca HS.
- GV kết thúc tiết hc.
* NG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học: Nhận ra được mt s hình thc tiếp th, qung cáo
trong đời sng và đưa ra cách chi tiêu hợp lí cho bn thân.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 1 - Tiết 3. SHL Chia s cách rèn luyện kĩ năng chi tiêu phù hợp ca mình
trước tác động ca tiếp th, qung cáo.
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nắm được kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá và trin khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc nhng vic làm c th để rèn luyện năng chi tiêu phù hp ca
mình trước những tác động ca tiếp th, qung cáo.
- GV thu nhận được thông tin phn hi v kết qu thc hin hoạt động vn dng ca
HS.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV khích l HS trong nhóm chia s v:
- Những điều hc hỏi đưc qua tiết Sinh hoạt dưới c v nội dung “Xu hướng
tiêu dùng ca gii tr hiện nay”.
- Nhng việc đã làm để rèn luyện kĩ năng chi tiêu của bản thên trước tác động
ca tiếp th, qung cáo.
- Những khó khăn cần khc phục để hn chế tác động ca tiếp th, quảng cáo đối
vi vic chi tiêu, mua sm ca bn thân.
- Ý kiến nhn xét của GV, các thành viên trong gia đình về nhng việc em đã
làm.
- Cm xúc ca em khi chi tiêu hợp lí trước nhng tác động ca tiếp th, qung
cáo.
- GV gi yêu cu HS trong lp lng nghe các bn chia s để hc tp hoặc trao đổi
kinh nghim.
- GV khen ngi những HS đã thực hin tt vic rèn luyện kĩ năng ra quyết định chi
tiêu ca bản thân trước tác động ca tiếp th, qung cáo.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 4. RÈN LUYN BN THÂN (15 TIT)
Tun 2 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Din tiu phm v tiếp th, qung cáo và
tiêu dùng
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhn biết được mt s cách tiếp th, qung cáo sn phẩm trong đời sng.
- Nhận ra được ảnh hưởng, tác động ca tiếp th, quảng cáo đi vi vic mua
sm, tiêu dùng trong tiu phm.
- Rút ra được kinh nghim ng x cho bản thân trước các hình thc tiếp th,
quảng cáo đối vi vic mua sm và tiêu dùng.
- Rèn luyện được kĩ năng thiết kế, t chức, đánh giá hoạt động; phm cht tiết
kim, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- TPT chun b địa điểm, h thng âm thanh, phông nn và trang thiết b phc
v hoạt động. TPT/GVCN ng dn lp trc tun chun b kch bn cho
tiu phm.
- Tư vấn cho HS chn MC.
- Phân công HS các lp xây dng kch bn và din tiu phm.
- vấn cho HS la chn các tiu phẩm đ din trong tiết Sinh hoạt dưới c:
Các tiu phm th hiện được nhng tình hung tiếp th qung cáo khác nhau,
tác động đến những đối tượng người tiêu dùng khác nhau. Vi mi tiu
phm, HS s nhn diện được nhng vấn đề sau: cách tiếp th, qung cáo; ni
dung tiếp th, quảng cáo; đối tượng ca tiếp th, qung cáo; cách ng x khi
tiếp cn vi tiếp th, qung cáo.
- Tư vấn cho HS la chn các tiết mục văn nghệ đan xen trong buổi biu din.
2. Đối vi HS
- HS lp trc tun xây dng kch bn cho bui biu din.
- HS lớp được phân công xây dng kch bn tiu phm và luyn tp din kch.
- Luyn tp các tiết mục văn nghệ múa, hát đan xen trong Sinh hoạt dưới c.
- HS được chn làm MC tp dẫn chương trình buổi biu din.
- Chun b trang phục và đạo c cn thiết cho tiu phm.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Din tiu phm v tiếp th, qung cáo và tiêu dùng
a. Mc tiêu: Thông qua bui sinh hot, HS:
- Nhn diện được mt s hình thc tiếp th, quảng cáo thường gặp trong đời sng,
đồng thi nhn thức được ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đối vi vic mua sm
và tiêu dùng của con người.
- Rút ra được nhng bài hc ng x cho bn thân khi tiếp cn vi tiếp th, qung
cáo trong đời sng.
b. Ni dung: BTC t chc bui biu din, HS lng nghe tích cực, tương tác.
c. Sn phm: HS nắm được ni dung tiu phm, rút ra bài hc ng x cho bn
thân.
d. T chc thc hin:
- MC gii thiu các tiết mục văn nghệ m đầu cho hoạt động sinh hot theo ch đề.
- MC phát biểu để dn v chương trình.
- MC gii thiu khách mi và thành phn tham d.
- MC gii thiu các tiu phm theo kch bản chương trình. HS các lớp din các tiu
phm theo li gii thiu ca MC.
- Mi mt s HS nêu cm nhn những điều rút ra đưc sau khi xem tiu phm
v tiếp th, qung cáo và tiêu dùng.
- TPT hoc GV tng kết: Trong cuc sng, rt nhiu hình thc tiếp th, qung
cáo hp dn. Do vy, chúng ta cần bình tĩnh đ nhn din các loi tiếp th, qung
cáo, t đó có cách ứng x và đưa ra quyết định tiêu dùng hp lí để tránh nhng tác
động tiêu cc ca tiếp th, qung cáo.
Gi ý ni dung tiu phm
Vừa đi học v, m đã vi vàng kéo Mai vào khoe: “Con xem này, hôm nay mẹ mua
đưc my cái này hay lắm!”.
M va nói va lôi ra my hp thuc rt to và vui v gii thích: “Đây là hàng xách
tay t ớc ngoài do người quen ca làm cùng ch m mang v, lại đang được
gim giá tn 50%. Nghe y gii thiu xn tt lm nên m đã mua 2 hộp
thuc b cho ni, ngoi mt hp cha bệnh đau mỏi xương khớp ca
m”. Mai cm mt hp thuốc lên chăm chú đc nhng dòng ch tiếng Anh để
tìm thông tin sn xut ca sn phẩm nhưng không thy, ch thy ghi công dng ca
thuc. Mai quay ra nói vi m: “M ơi, con không thấy thông tin ca nhà sn xut.
Hin nay, hàng xách tay trên th trường nhiu mặt hàng không đảm bo. Con
nghĩ sản phẩm này chưa chắc đã an toàn khi s dng, thm chí còn gây hi cho
sc kho vì ngun gc không rõ ràng ”.
M vn khẳng định đồng nghip rất đáng tin cậy. Thy vy, Mai cm hp
thuc khác lên xem li mt ln nữa nhưng vn không thy thông tin. Mai nghiêm
túc khẳng định vi m s thuc này không ngun gc khuyên m nên tr li
cho người bán hàng.
Lúc này mt m mi t ra nghiêm trng. M vi vàng gọi điện cho bán hàng
nhưng thuê bao không liên lạc được. M thn th ngi xung 3 hp thc phm
chức năng này khá đt tin. Mai li gn bên m nh nhàng nói: “Không sao đâu
mẹ, đây cũng bài học kinh nghim. Ln sau, khi mua hàng m nên xem xét
các thông tin trên sn phẩm để biết ngun gc xut x truy xut khi cần. Hơn
na, m không nên mua hàng qua gii thiệu hãy đến ca hàng, siêu th hoc
hoặc các địa ch đưc cp phép kinh doanh các mt hàng m mun mua thì s đảm
bảo hơn ạ”.
M quay ra th dài: “Ừ, m cũng suất. C ởng người quen thì không cần đề
phòng. T gi tr đi mẹ s cn thận hơn”.
ĐÁNH GIÁ
- Yêu cu mt s HS nêu cm xúc và những điều rút ra được sau khi tham gia bui
biu din tiu phm.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- Suy ngm v các cách ng x trong tiu phm và vn dng chúng trong thc tin
cuc sng.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục Người tiêu dùng thông thái (tiết 2)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhn ra ảnh hưởng ca các yếu t bên ngoài như tiếp th, quảng cáo đến quyết định
mua sm ca nhân th hiện được năng ra quyết định chi tiêu phù hợp trước
nhng nh hưởng ca chúng.
- Rèn luyện được năng lực t ch, hp tác giao tiếp, lp kế hoch t chc các
hoạt đng, phm cht trách nhim.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhn biết được các hình thc tiếp th, qung cáo hin nay.
- Nhn thức được s ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đến quyết định chi tiêu
ca bn thân.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8
- Mt s video clip hoc hình nh v tiếp th, qung cáo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
- Giy trng kh A3 hoặc A4, bút chì, thước k.
- Kinh nghim v nhng ln mua sm ca bn thân.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua t chức chơi trò chơi
b. Ni dung: GV đặt câu hi, các nhóm liệt kê đáp án trả li.
c. Sn phm: HS đưa ra được các hình thc tiếp th, qung cáo khác nhau.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 2 nhóm theo 2 dãy bàn, các bạn trao đổi, tho lun ghi vào giy
A3 các loi hình thc tiếp th, qung cáo mà em biết. Sau 3 phút tho luận ghi đáp
án, các nhóm lên gián kết qu trên bng, GV kiểm tra, đội nào nhiều đáp án đúng
hơn là đội dành chiến thng.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tích cực tham gia trò chơi, suy nghĩ về các hình thc tiếp th, qung cáo.
- GV t chức cho HS chơi trò chơi.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tuyên b đội dành chiến thng.
- GV nhận xét, đánh giá, dn dt HS vào bài hc: Người tiêu dùng thông thái (tiết 2)
B. HOT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC THỰC HÀNH NĂNG RA
QUYẾT ĐỊNH CHI TIÊU PHÙ HỢP TRƯỚC V ẢNH HƯỞNG CA TIP
TH, QUNG CÁO
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS vn dụng được kiến thc, kinh nghim mi v ảnh hưởng ca tiếp th, qung cáo
t đó đề xut cách x lí tình hung mt cách hp lí.
- Cng c hiu biết v những tác động ca tiếp th, quảng cáo đến tâm lí mua sm ca
khách hàng.
- Rèn luyện được năng quyết định mua sm, chi tiêu hợp trước tác đng ca tiếp
th, qung cáo.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm vic nhóm, HS tho lun hình thành kiến thc
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v đưc giao.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV chia lp thành các nhóm, yêu cu HS
đọc 4 tình hung trong SGK trang 31, 32
tho luận để đưa ra cách xử tng tình
hung.
- GV đưa ra gợi ý:
+ Hình thc tiếp th, quảng cáo nào đã
đưc s dng trong mi tình huống: Ưu
đim ca hình thc tiếp th, quảng cáo đó
trong nhng hoàn cnh c th.
+ Mặt hàng đưc tiếp th, qung cáo trong
các tình hung là gì?
+ Nhng thông tin tiếp th, quảng cáo đưa
ra; thông tin nào đáng tin cậy (hp lí),
thông tin nào không đáng tin cậy (vô lí)?
+ Cách x mi tình huống để đưa ra
Thực hành năng ra quyết định chi
tiêu phợp trước v nh hưởng ca
tiếp th, qung cáo.
- Cách x lí tình hung
*Tình hung 1: T chi ch khéo léo, bo
ch mình vic phải đi gấp, lần sau đi
qua mình s ng h ch.
*Tình hung 2: Hoàng nói chuyn vi
ch, khuyên ch t chi mua thuc gim
cân ca bác hàng xóm gim cân nhanh
s rt ảnh hưởng đến sc khe, ch ch cn
ăn uống điều độ, tp th dc, th thao thì
cơ thể s gn gàng, khe mnh.
*Tình hung 3: Hoa nên la chn vic
mua c b m chén và bình hoa gốm đ
tng ông. Vì vừa được gim giá, trên bàn
va m chén va bình hoa s đủ b
và đẹp hơn.
quyết định chi tiêu hp lí.
- GV yêu cu các nhóm xây dng kch bn,
phân công các bn sm vai x các tình
hung theo phương án đã thống nht trong
nhóm.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v và suy nghĩ.
- HS tho lun trong nhóm cách sm vai và
x lí tình hung.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu
cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- GV mi các nhóm sm vai x các tình
huống trước lp. Các nhóm trong lp quan
sát, lng nghe th đề xut cách x
khác.
ớc 4. Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- Kết lun v cách x lí tình hung da vào
kết qu hoạt động ca HS.
- Nhn xét chung v tinh thần, thái độ tham
gia hoạt động nhóm của HS. Động viên,
khen ngi nhng HS và nhóm HS tích cc,
có kết qu hoạt động tt.
*Tình hung 4: Long th la chn
mua thêm một món đồ nh có th s dng
cho nhóm đ đưc nhn món quà khuyến
mãi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP VN DNG
a. Mc tiêu:
- HS vn dụng được nhng kiến thc, kinh nghim mới đã thu nhận được để rèn luyn
kĩ năng chi tiêu phù hợp trước ảnh hưởng ca tiếp th, qung cáo.
- Rèn luyện được phm cht trách nhiệm, năng lực phân tích, phán đoán, thc hành,
vn dng cho HS.
b. Ni dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả li.
c. Sn phm: HS ghi li kết qu báo cáo.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu và hướng dn HS thc hin các nhim v sau:
+ Thc hành rèn luyện kĩ năng ra quyết định chi tiêu trước nhng ảnh hưng ca tiếp
th, quảng cáo để tr thành người tiêu dùng thông thái.
+ Ghi li minh chng ca quá trình rèn luyn (nht kí, chp nh, quay video clip,...)
để chia s trên lp.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v và thc hin theo yêu cu
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mời đại din HSo cáo kết qu thc hiện trước lp.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV yêu cu HS chia s cm xúc, những điều hc hỏi được sau khi tham gia các hot
động.
- GV tng kết: Tiếp th, qung cáo là hoạt động gn lin vi cuc sng của con người
gi vai trò nhất định trong đời sng hi. Tiếp th, quảng cáo tác động ln
đến tâm mua sm, quyết đnh tiêu dùng của con người. Để tr thành ngưi tiêu
dùng thông thái, mỗi người nên tiếp nhn phân tích ni dung thông tin tiếp th,
qung cáo mt cách thn trng, kim tra li thông tin ca sn phẩm cũng như uy tín
ca nhà bán hàng, t đó có những quyết định mua sm phù hp.
- GV nhn xét chung v tinh thn, thái độ hc tp làm vic của HS. Tuyên dương,
khen ngi HS nhit tình, tích cc tham gia hoạt động và có nhiều đóng góp.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học: Rèn luyện năng ra quyết định chi tiêu trước
nhng ảnh hưởng ca tiếp th, quảng cáo đ tr thành người tiêu dùng thông
thái.
- Chun b cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 2 - Tiết 3. SHL Chia s kết qu vn dng, rèn luyện kĩ năng phù hợp
trước tác động ca tiếp th, qung cáo.
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nắm được kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá trin khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s kết qu đạt được khi thc hin hoạt động vn dng, rèn luyện kĩ năng chi
tiêu phù hợp trước tác động ca tiếp th, qung cáo.
- GV thu thập được thông tin phn hi v kết qu thc hin hoạt đng vn dng ca
HS.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV khích l HS trong nhóm chia s v:
- Cm nhn những điều rút ra được sau khi xem các tiu phm v tiếp th, qung
cáo và tiêu dùng.
- Kết qu đạt đưc khi thc hin hoạt động vn dng, rèn luyện kĩ năng chi tiêu
phù hợp trước tác động ca tiếp th, qung cáo.
- Nhng thun lợi và khó khăn khi rèn luyện kĩ năng chi tiêu phù hợp trước
những tác động ca tiếp th, qung cáo.
- GV gi yêu cu HS trong lp lng nghe các bn chia s để hc tp hoặc trao đổi
kinh nghim.
- GV khen ngi những HS đã thực hin tt vic xây dng bảng hướng dn tiêu dùng
và rèn luyn kĩ năng chi tiêu hợp lí.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 4. RÈN LUYN BN THÂN (15 TIT)
Tun 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Giao lưu với nhng nhà kinh doanh tr
địa phương
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhn thức được rng HS có th kinh doanh phù hp vi kh năng của mình.
- Hiểu được nhng vic cn làm khi bắt đầu kinh doanh.
- Rèn luyện được năng thiết kế, t chức, đánh giá hoạt động; phm cht
kiên trì, chăm chỉ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- TPT chun b địa điểm, h thng âm thanh, phông nn trang thiết b khác
phc v cho buổi giao lưu.
- GV hướng dn lp trc tun chun b kch bn cho buổi giao lưu. Nội dung
buổi giao lưu có th xoay quanh nhng vấn đ như: Xây dng kế hoch kinh
doanh như thế nào? Hình thc kinh doanh? Nhng mt hàng HS có th tham
gia kinh doanh? Nhng tấm gương kinh doanh thành công…
- Mi khách mi tham gia buổi giao lưu (trước khi t chc ít nht 1 tun).
Nêu rõ mục đích, yêu cầu và nội dung giao lưu để khách mi chun b.
- vấn cho HS chn MC các tiết mục văn ngh đan xen trong buổi giao
lưu.
- Phân công các lớp đặt câu hỏi khi tham gia giao lưu .
2. Đối vi HS
- HS lp trc tun xây dng kch bn cho buổi giao lưu.
- Các HS khác chun b nội dung để đặt câu hi trong buổi giao lưu
- HS được chn làm MC tp dẫn chương trình.
- Tp các tiết mục văn nghệ đan xen trong buổi giao lưu.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Giao lưu với nhng nhà kinh doanh tr địa phương
a. Mc tiêu: HS nhn thức được mình th kinh doanh phù hp vi kh năng,
đồng thi hiểu được nhng công việc cơ bản khi thc hin vic kinh doanh.
b. Ni dung: BTC t chc buổi giao lưu, HS lắng nghe tích cực, tương tác.
c. Sn phm: HS biết được kh năng của bản thân trong lĩnh vực kinh doanh.
d. T chc thc hin:
- MC phát biểu đề dn v buổi giao lưu; giới thiu ch trì, khách mi thành
phn tham d ca buổi giao lưu
- MC mời người ch trì điu hành buổi giao lưu, yêu cu mọi ngưi lng nghe
tham gia tích cc.
- Ngưi ch trì điều hành bui giao lưu mi khách mi chia s v công vic kinh
doanh ca mình: Ý tưởng kinh doanh; cách hin thực hoá ý ng kinh doanh; mt
hàng kinh doanh; nhng thun lợi, khó khăn khi kinh doanh; nhng công vic cn
thc hin khi bắt đầu kinh doanh;..
- MC mời HS đặt câu hi xoay quanh vấn đề kinh doanh vi HS THCS.
- TPT hoc GVCN lp trc tun tng kết: Kinh doanh hoạt động ph biến, gi
vai tquan trọng trong đời sng hi nhm phân phi sn phẩm hàng hoá đến
người tiêu dùng. Để kinh doanh thành công, điều quan trng nht là phi xây dng
đưc kế hoch kinh doanh phù hp thc hin kế hoạch đó hiu quả. Trước
trong quá trình thc hin vic kinh doanh cn phi hc hi, tham kho ý kiến t
những người đã kinh doanh thành công Kinh doanh mt công vic khá mi m
và khó đối vi HS THCS. Tuy nhiên, các em vn có th tp kinh doanh phù hp vi
kh năng của mình.
ĐÁNH GIÁ
- Gi mt s HS nêu cm nhn và những điều thu nhận được sau khi tham gia giao
lưu. Tinh thần, thái độ tham gia ca HS trong buổi giao lưu.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS tìm hiu và chia s nhng kinh nghim v vic kinh doanh trong thc tin.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục Nhà kinh doanh nh (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Đưa ra được ý tưởng kinh doanh.
- Nếu được nhng nội dung cơ bản ca mt bn kế hoch kinh doanh.
- Xây dựng đưc bn kế hoch kinh doanh phù hp vi bn thân.
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực t chc các hoạt động.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Thc hiện được các nhim v vi nhng yêu cu khác nhau.
- Đánh giá đưc s hợp lí/ chưa hợp lí ca kế hoch hoạt động.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Mt s hình nh hoc video clip v việc kinh doanh đồ th công hoc các sn
phm khác. Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
- Giy trng kh A0 hoặc A3, bút chì, thước k.
- Máy tính (nếu có).
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS thông qua vic xem mt s hình nh
b. Ni dung: GV t chc cho HS xem hình nh, tr li câu hi
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v GV đề ra.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu mt s hình nh cho HS xem:
- GV đặt câu hi: Nêu suy nghĩ và cảm nhn ca bn thân v nhng hình nh này. HS
có mun th kinh doanh như các bạn không,...
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- C lp tập trung xem đoạn qung cáo, suy nghĩ và đưa ra những quan điểm riêng ca
cá nhân v đon qung cáo này.
- GV quan sát, ng dn HS thc hin nhim v.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Nêu cm nhn sau khi thc hin hoạt động xem nh. Nếu suy nghĩ về vic kinh
doanh ca HS.
- GV nhận xét, đánh giá, dn dt HS vào bài hc: Nhà kinh doanh nh (1 tiết )
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1. Tìm hiu v ý tưởng kinh doanh
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS hiểu được thế nào ý tưởng kinh doanh nếu được ý tưởng kinh doanh ca
nhóm
- HS trong tình hung ca nhim v 1 (SGK trang 33).
- HS trình bày được ý tưởng kinh doanh ca mình.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm vic nhóm, lần lượt thc hin các nhim v:
1. Tìm hiểu ý tưởng kinh doanh
2. Chia s v ý tưởng kinh doanh ca em.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v đưc giao.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. m hiểu ý tưởng kinh doanh
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS nhn xét v ý tưởng kinh doanh
ca nhóm bn Ngc trong nh hung ca Hot
động 1 (SGK trang 33).
“Ngọc mt nhóm bn rất thích đồ th công làm
bằng tay như: Móc chìa khóa, dây buộc tóc, hoa
cài áo,...Qua tìm hiu thc tế, Ngc các bn
nhn thy nhiều người cùng s thích ging
mình.
Sau khi bàn bc, Ngc cùng các bạn đưa ra ý
ng kinh doanh nhng mặt hàng này“.
1. Tìm hiu v ý tưởng kinh
doanh
*Tìm hiểu ý tưởng kinh doanh
ca nhóm Ngc:
+ Ý tưởng kinh doanh ca nhóm
bn Ngc m ca hàng kinh
doanh đồm bng tay.
+ Ý tưởng kinh doanh này được
la chọn trên s tìm hiu thc
tế nhu cu ca các bn tr v đồ
làm bng tay.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v và suy nghĩ.
- GV quan sát, ng dn, h tr HS (nếu cn
thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- Mời đại din 1 2 nhóm i v ý tưởng kinh
doanh ca nhóm bn Ngc. Các nhóm khác lng
nghe, nhn xét và b sung ý kiến.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, đánh giá, cht li kiến thc
- GV chuyn sang nhim v mi.
Nhim v 2. Chia s v ý tưởng kinh doanh ca
em
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV ng dn, t chc cho HS tho lun theo
nhóm và chia s ý tưởng kinh doanh ca bn thân
theo nhng gi ý sau:
+ Tên ý tưởng kinh doanh.
+ Lí do chn ý tưởng kinh doanh này.
+ D đoán khả năng thành ng nếu thc hin ý
ng kinh doanh này.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
*Chia s ý tưởng kinh doanh ca
em
- HS liên h bn thân và chia s
*Tng kết HĐ1: Ai cũng thể
đưa ra ý tưởng kinh doanh cho
mình. Ý tưởng kinh doanh ca
mọi người rất đa dng, phong phú
thường gn lin vi nhu cu
- HS tiếp nhn nhim v, gi ý và thc hin
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình hc tp
(nếu cn).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- Mi mt s HS nêu cm nhn những điều rút
ra được qua phn trình bày ca các nhóm.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp các ý kiến và kết lun Hoạt đng 1.
của người tiêu dùng. Ý tưởng kinh
doanh rt quan trọng đối vi hot
động kinh doanh, giúp chúng ta có
định hướng hoạt động kinh doanh
ràng vi nhng yếu t khác
bit, hiu qu so vi hoạt động
kinh doanh khác. Trong đó, tính
mi ca một ý tưởng kinh doanh
to nên li thế hiu qu kinh
doanh trong lĩnh vực này.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP THC HÀNH LP K HOCH KINH
DOANH
a. Mc tiêu:
- Xác định được nhng ni dung cn có ca mt bn kế hoch kinh doanh.
- Lp và chia s đưc bn kế hoch kinh doanh phù hp vi bn thân.
- Phát triển được năng lực hợp tác, năng lực lp kế hoch và t chc hoạt động.
b. Ni dung: GV ng dn, HS thc hin các nhim v:
1. Tho lun v nhng ni dung cn có trong bn kế hoch kinh doanh.
2. Lp và chia s kế hoch kinh doanh.
c. Sn phm: HS lập được bng kế hoch kinh doanh ca mình.
d. Cách thc tiến hành:
*Nhim v 1. Tho lun v nhng ni dung cn có trong bn kế hoch kinh doanh
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nhóm hướng dn HS tho lun v nhng ni dung cn
trong bn kế hoch kinh doanh theo bng gi ý trong SGK trang 33.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV yêu cu đại diện các nhóm trình bày trước lp v kết qu thc hin nhim v ca
nhóm mình. Yêu cu HS trong lp tp trung chú ý nghe các bạn trình bày để nhn xét,
b sung ý kiến.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV cht li: Nhng ni dung ch yếu cn trong bn kế hoch kinh doanh bao
gồm: Ý tưởng kinh doanh, đối tượng s dng, nhu cu của ngưi tiêu dùng, kế hoch
tiếp th, ngun vn kinh doanh các khon chi pcho kinh doanh, kênh bán hàng,
doanh thu và lãi d kiến.
*Nhim v 2. Lp và chia s kế hoch kinh doanh
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nhóm và hướng dn HS tho luận đ lp kế hoch kinh doanh
theo nhng gi ý sau:
+ Đưa ra ý tưởng kinh doanh.
+ Xác định đối tượng hướng ti
+ Tìm hiu nhu cu ca khách hàng.
+ Xây dng kế hoch tiếp th.
+ Tìm ngun vốn và xác định s vn kinh doanh.
+ Tính toán chi phí cho các khon cn chi.
+ Xác định kênh bán hàng.
+ D kiến doanh thu và tin lãi.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tiễn.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV gọi đại din mt s nhóm HS trình bày trước lp bn kế hoch kinh doanh ca
mình/ nhóm mình. Yêu cu HS trong lp tp trung chú ý nghe các bạn trình bày đ
nhn xét, b sung ý kiến.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV tng hp và kết lun Hoạt đng 2: Kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa và vai trò rất
quan trng, ảnh hưởng trc tiếp ti s thành bi trong hoạt động kinh doanh. Kế
hoạch kinh doanh giúp chúng ta xác đnh rõ mc tiêu, chiến lược; xác định th trường
khách hàng, đối th cnh tranh, ni lc của mình, đưa ra các phương ng kinh
doanh cũng như phương thức đ thc hin các mc tiêu, chiến lược. Chính vì vy, lp
kế hoch kinh doanh là mt khâu quan trng và không th thiếu đi vi mt hoạt động
kinh doanh. Bn kế hoch kinh doanh phải được lập trước khi thc hin hoạt động
kinh doanh phi th hiện được các nội dung bản sau: ý tưởng kinh doanh, nhu
cu của người tiêu dùng, kênh bán hàng, ngun vn kinh doanh, chi phí cho vic kinh
doanh, kế hoch tiếp th sn phm, doanh thu tin lãi d kiến; cách t chc hot
động kinh doanh.
- Nhn xét chung v tinh thần, thái đ tham gia hoạt động kết qu lp kế hoch
kinh doanh của các nhóm và cá nhân. Động viên, khen ngi nhng HS/ nhóm HS tích
cc tham gia hoạt động và có kết qu tt.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG THAM VN Ý KIN CỦA NGƯỜI THÂN V
K HOCH KINH DOANH CA BN THÂN
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc kế hoạch kinh doanh đã xây dựng với người thân.
- HS điều chỉnh được kế hoch kinh doanh ca mình theo ý kiến tham vn của người
thân.
- Rèn luyện được tính linh hoạt, năng lực phán đoán, thực hành, vn dng cho HS.
b. Ni dung: GV chiếu tình huống, HS chia nhóm đóng vai và xử
c. Sn phm: HS đưa ra cách xử lí phù hp, th hin người có trách nhim.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu và hướng dn HS thc hin các nhim v sau:
+ Chia s kế hoch kinh doanh ca mình với người thân.
+ Ghi li minh chng ca quá trình tham vn ý kiến của người thân sa cha kế
hoch kinh doanh (nht kí, chp nh, quay video clip,...) để chia s trên lp.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV yêu cu HS chia s cm xúc, những điều hc hỏi được sau khi đã tìm hiểu v ý
ng kinh doanh, nhng nội dung bn cn trong kế hoch kinh doanh xây
dng kế hoch kinh doanh phù hp vi bn thân.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét chung v tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của HS. Tuyên dương,
khen ngi HS nhit tình, tích cc tham gia hoạt động và có nhiều đóng góp.
- Kết lun chung: Kinh doanh là mt hoạt đng khá mi m đối với HS THCS nhưng
các em th th làm. Trước khi kinh doanh chúng ta cn xây dng mt kế hoch
kinh doanh chi tiết, cn thn, phù hp vi kh năng của bản thân đ vic kinh doanh
đạt kết qu mong mun.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học: Biết xây dng mt kế hoch kinh doanh chi tiết,
cn thn, phù hp vi kh năng của bn thân.
- Chun b ni dung cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 3 - Tiết 3. SHL Chia s điu học được sau khi tham gia giao lưu với
nhng nhà kinh doanh tr địa phương trong tiết Sinh hoạt dưi c
Hoạt động 1. Sơ kết tun và thông qua kế hoch tun sau
Mc tiêu: HS nắm được kết qu của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tun
qua, biết đưc ni dung tun tiếp theo.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GVCN mi lp trưởng báo cáo kết qu ca lp trong tun qua
- Các t trưởng báo cáo nhn xét kết qu hc tp, rèn luyn ca các thành viên
trong nhóm.
- GV ch nhim nhận xét, đánh giá và triển khai nhim v tun sau.
Hoạt động 2. Sinh hot theo ch đề
a. Mc tiêu:
- HS chia s đưc những điều đã học hi được sau khi tham gia giao lưu với nhng
nhà kinh doanh tr địa phương trong tiết Sinh hoạt dưi c.
- HS chia s đưc vic tham vn ý kiến người thân v kế hoch kinh doanh bn kế
hoạch kinh doanh sau khi đã chỉnh sa.
- GV thu thập được thông tin phn hi v kết qu hoạt động tham vn ý kiến ca
người thân v kế hoch kinh doanh ca HS.
b. Ni dung T chc thc hin:
- GV khích l HS trong nhóm chia s v:
- Những điều đã học hỏi được qua việc tham gia giao lưu với nhng nhà kinh
doanh tr địa phương trong tiết Sinh hoạt dưới c.
- Chia s v vic tham vn ý kiến của người thân v bn kế hoch kinh doanh
ca mình và bn kế hoạch kinh doanh sau khi điều chnh.
- Nhng kinh nghim khi tham vn ý kiến và điều chnh kế hoch kinh doanh.
- Cm xúc ca em khi tham vn ý kiến của người thân v kế hoch kinh doanh
của mình và điều chnh kế hoch kinh doanh.
- GV gi yêu cu HS trong lp lng nghe các bn chia s để hc tp hoặc trao đổi
kinh nghim.
- GV khen ngi những HS đã xây dựng và điều chỉnh được bn kế hoch kinh doanh
hp lí, phù hp vi la tui sau khi tham vn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 4. RÈN LUYN BN THÂN (15 TIT)
Tun 4 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới c - Trao đổi v s t ch ca gii tr trong
các mi quan h trong đời sng xã hi
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Hiểu được thế nào t ch ý nghĩa ca t ch trong các mi quan h
trong đời sng xã hi.
- Nhn thức được nhng biu hin ca s t ch
- Hiểu được s cn thiết và cách rèn luyn s t ch trong đời sng xã hi.
- Rèn luyện được năng thiết kế, t chức, đánh giá hoạt động; phm cht
kiên trì, chăm chỉ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- TPT chun b địa điểm, h thng âm thanh, phông nn trang thiết b khác
phc v cho buổi trao đổi.
- GV hướng dn lp trc tun chun b kch bn ca buổi trao đổi, ni dung
trao đổi xoay quanh nhng vấn đề như: Thế nào là t ch? Vai trò ca t ch
đối vi gii tr trong đời sng xã hi; s t ch ca gii tr hin nay; s cn
thiết và cách rèn luyn s t ch ca gii tr trong đời sng xã hi.
- Mi khách mời tham gia trao đi. th mời GV trong trường chuyên
môn sâu v vấn đề y tham gia trao đổi.
- Tư vn cho HS chn MC và mt s tiết mục văn nghệ đan xen trong chương
trình.
2. Đối vi HS
- Xây dng kch bản trao đi v s t ch ca gii tr trong các mi quan h
trong đời sng xã hi.
- Chun b câu hi, ni dung để trao đổi vi khách mi.
- HS được chn làm MC tp dẫn chương trình.
- Tp các tiết mục văn nghệ đan xen trong buổi giao lưu.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Trao đổi v s t ch ca gii tr trong các mi quan h trong
đời sng xã hi
a. Mc tiêu:
- HS nhận ra được s t ch vai trò ca s t ch đối vi gii tr trong các mi
quan h trong đời sng xã hi.
- HS hiểu được s cn thiết nhng cách rèn luyn s t ch trong công vic
trong đời sng xã hi.
b. Ni dung: BTC t chc buổi trao đổi, trò chuyn, HS lng nghe tích cực, tương
tác thông qua hoạt động đặt câu hi.
c. Sn phm: HS hiểu được bản thân và đưa ra định hướng rèn luyện để ngày càng
t ch hơn trong các mối quan h đời sng xã hi.
d. T chc thc hin:
- MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ mở đầu nội dung sinh hoạt theo chủ đề.
- MC phát biểu đề dẫn về buổi trao đổi.
- MC giới thiệu chủ trì, khách mời và thành phần tham dự của buổi trao đổi.
- MC mời người chủ trì điều hành buổi trao đổi và yêu cầu mọi người lắng nghe và
tham gia tích cực.
- Ngưi ch trì điều hành buổi trao đổi: mi khách mi HS chia s quan điểm
ca mình v vai trò và biu hin ca s t ch, s cn thiết và cách rèn luyn s t
ch trong công việc và trong đời sng.
- TPT hoc GVCN lp trc tun tng kết: T ch mt đức tính quan trng,
không th thiếu đối vi mỗi người trong hội ngày nay, đặc bit gii tr.
Người t ch thường phát ngôn ng x php, m vic ch động, dt
khoát và hiu qu. Chính vì vy, HS cn rèn luyện để tr thành người t ch trong
các mi quan h xã hi.
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS nêu cm nhn và những điều thu hoạch được sau khi tham gia
sinh hot theo ch đề
- Nhận xét, đánh giá sự tham gia ca HS trong tiết Sinh hot dưới c.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS suy ngm và chia s v cách rèn luyn s t ch ca bn thân.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tun 4 - Tiết 2. HĐ giáo dục Rèn luyn s t ch (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được nhng biu hin ca s t ch th hiện được s t ch trong
các mi quan h trong đời sng và trên mng xã hi.
- Thc hin vic rèn luyn s t ch cho bn thân trong các mi quan h trong
đời sng và trên mng xã hi.
- Phát triển năng lực t ch, hp tác, thiết kế t chc các hoạt động, phm
cht trách nhim, trung thc.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Thc hiện được các nhim v vi nhng yêu cu khác nhau.
- Đánh giá đưc s hợp lí/ chưa hợp lí ca kế hoch hoạt động.
3. Phm cht: Trách nhim, trung thc và nhân ái.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi GV
- SGK hoạt động tri nghiệm, hướng nghip 8
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình nh/ video clip v mt s tấm gương tự ch trong các mi quan h trong
đời sng và trên mng xã hi.
2. Đối vi HS
- SHS Hoạt động tri nghim, hướng nghip 8
- Giy trng kh A0 hoặc A3, bút chì, thước k.
- Máy tính (nếu có).
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: GV to tâm thế hào hng cho HS bng mt câu chuyn v tấm gương có
đức tính t ch.
b. Ni dung: GV t chc cho HS đọc truyn, nêu cm nhn ban đầu v nhân vt.
c. Sn phm: HS c đầu hình dung được tính t ch.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu ni dung câu chuyn:
“Bà Tâm người con trai đã trưng thành tên M. Anh một người đi biển gii
và là tr cột trong gia đình. Khi bà Tâm nhn thy con có nhng du hiu không bình
thường thì M đã nghiện ma túy tu và b nhim HIV/AIDS.
Biết tin, Tâm choáng voáng, đau khổ đến mất ăn, mất ng thương con. Mặc
rất đau đớn, nhưng bà không khóc trưc mặt conđã nén chặt nỗi đau để chăm sóc
con. còn tích cực giúp đ những người HIV/ÁIDS khác vận động gia đình
những người này không xa lánh mà gần gũi, chăm sóc họ“.
- GV đặt câu hi: Đọc xong câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì vềTâm?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- C lp tp trung đọc mu chuyn đưa ra những quan đim riêng ca nhân v
nhân vt bà Tâm.
- GV quan sát, ng dn HS thc hin nhim v.
ớc 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV gi 1 2 đứng dy chia s trước lp.
- GV nhận xét, đánh giá, dn dt HS vào bài hc: Rèn luyn s t ch (1 tiết )
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC TÌM HIU BIU HIN CA
S T CH.
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS chia s đưc nhng vic làm ca bn thân th hin s t ch trong các mi quan
h trong đời sng và trên mng xã hi.
- HS xác định được nhng biu hin ca s t ch trong các mi quan h trong đời
sng và trên mng xã hi.
b. Ni dung: GV t chc cho HS làm vic nhóm, lần lượt thc hin các nhim v:
1. Chia s nhng vic làm ca em th hin s t ch trong các mi quan h trong
đời sng và trên mng xã hi.
2. Tho luận để xác đnh biu hin ca s t ch trong các mi quan h trong đời
sng và trên mng xã hi.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v đưc giao.
d. Cách thc tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. Chia s nhng vic làm ca
em th hin s t ch trong các mi quan
h trong đời sng và trên mng xã hi.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV ng dn t chc cho HS tho
lun v nhng vic làm th hin s t ch.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
1. Tìm hiu biu hin ca s t ch
*Chia s vic làm ca em th hin s t
ch trong các mi quan h.
- Gi ý:
+ Ch động làm quen vi bn mi.
+ Ch động đ xut phương án hoc gii
quyết vấn đề ny sinh trong các mi quan
h trong đời sng và trên mng xã hi.
- HS tiếp nhn nhim v và suy nghĩ.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu
cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- Mời đi din mt s nhóm chia s trước
lp kết qu thc hin nhim v 1. Các nhóm
khác lng nghe, b sung nhn xét phn
trình bày ca bn.
- Gi mt s HS u cm nhn nhng
điu hc hỏi được qua chia s ca các bn.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV cht li nhim v 1 da vào nhng
chia s ca các nhóm.
Nhim v 2. Tho luận để xác định biu
hin ca s t ch trong các mi quan h
trong đời sng và trên mng xã hi.
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV chia lớp thành các nhóm hướng
dn, t chc cho HS tho luận nhóm đ xác
định biu hin ca s t ch da vào nhng
+ Ch động giúp đỡ bn khi gặp khó khăn
+ Ch động kết bn hoc t chi kết bn
trên mng xã hi.
+ Ch động xác minh thông tin chia s
thông tin trên mng xã hi.
* Xác định biu hin ca s t ch trong
các mi quan h trong đời sng và mng
xã hi
- Gi ý:
Biu hin ca s t ch trong các mi
quan h trong đời sng:
+ Bình tĩnh suy nghĩ đ làm ch cm xúc
và hành vi trong mi quan h.
gi ý ca nhim v 2 (sgk trang 34).
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v, gi ý và thc hin
- GV quan sát, h tr HS trong quá trình hc
tp (nếu cn).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hot
động
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước
lp v kết qu tho lun ca nhóm mình.
Yêu cu HS trong lp tp trung chú ý, lng
nghe các bạn trình bày đ nhn xét, b sung
ý kiến.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV tng hp các ý kiến kết lun Hot
động 1: T ch mt phm cht tốt đẹp,
cn của con người, luôn được đề cao
trong mọi giai đoạn phát trin ca hi.
T ch đưc hiu kh năng tự mình
đưa ra quyết định sáng sut, phù hp; t
ch trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm; t
ch trong hành vi, hành động ca mình.
Để được s t ch, các em cn phi rèn
luyn bn thân ngay t khi còn đang học
tập trong nhà trường.
Ch động kết bn hoc t chi kết bn.
Ch động thc hin nhim v ca bn
thân trong các hoạt động chung.
Ch động m phương án giải quyết c
vấn đ phát sinh trong các mi quan h;
diễn đạt mch lc, trôi chy, t tin...
Biu hin ca s t ch trong các mi
quan h trên mng xã hi:
Ch động kết bn hoc t chi li mi kết
bn.
Bình lun tr li bình luận theo hướng
tích cc.
Ch động tìm kiếm thông tin, xác minh
thông tin trước khi chia s thông tin.
Ch động tìm phương án và giải quyết các
vấn đề phát sinh trong các mi quan h
trên mng xã hi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP THC HÀNH TH HIN S T CH
TRONG CÁC MI QUAN H TRONG ĐỜI SNG VÀ TRÊN MNG XÃ HI
a. Mc tiêu:
- HS vn dụng được kiến thc, kinh nghim mi v s t ch để đề xuất được cách x
lí tình hung phù hp.
- Cng c cho HS hiu biết v nhng biu hin ca s t ch trong các mi quan h
trong đời sng và trên mng xã hi.
- Rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề.
b. Ni dung: GV ng dn, HS thc hin các nhim v
c. Sn phm: HS sm vai th hin s t ch trong các tình hung
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nhóm hướng dn HS tho lun v nhng ni dung cn
trong bn kế hoch kinh doanh theo bng gi ý trong SGK trang 33.
- GV chia lớp thành các nhóm, hướng dn HS tho luận để đưa ra cách x các tình
hung trong sgk trang 35. Sau đó xây dựng kch bn và phân công sm vai x lí tình
huống theo cách nhóm đã thng nht.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun và thc hin theo nhóm.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV mi các nhóm sm vai x tình hung theo phương án thảo lun la chn.
Các nhóm khác quan sát, lng nghe và có th đề xut cách x lí khác, nếu có.
- Gi mt s HS nêu những điều hc hỏi được qua cách x tình hung ca các
nhóm.
Gi ý cách x :
TH1. Ch động li nói chuyn, kết bn Fb vi các bạn để tiện theo dõi, trao đổi hc
hi ln nhau.
TH2. Vui v th tim v bình lun tiêu cực đó lướt qua, không quá đ tâm nhng
người luôn ganh đua và đố k với người khác.
TH3. Cường đưa kch bn cho hai bn, bn nào dn tốt thì Cường s chn bạn đó.
ng không nên mi quan h riêng bên ngoài đ nh hưởng đến chất lượng bui
l chào mng ngày thành lập Quân đội nhân dân Vit Nam 22/12.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV kết lun hoạt động da vào ý kiến ca HS cách x tình hung ca các
nhóm.
- Nhn xét chung v kết qu thc hin nhim v của HS. Động viên, khen ngi nhng
HS và nhóm HS tích cc, có kết qu hoạt động tt.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG RÈN LUYN S T CH TRONG CÁC MI
QUAN H TRONG ĐỜI SNG VÀ TRÊN MNG X HI.
a. Mc tiêu:
- HS rèn được s t ch trong các mi quan h trong đời sng và trên mng xã hi.
- Rèn luyện được s ch động, năng lực phán đoán, phân tích, thc hành và vn dng
cho HS.
b. Ni dung: GV đưa ra yêu cầu, HS áp dng kiến thức đã học để thc hin.
c. Sn phm: HS hoàn thành nhim v.
d. Cách thc tiến hành:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS:
+ Thc hin vic rèn luyn s t ch theo kế hoch ca bn thân.
+ Ghi li minh chng ca qtrình rèn luyn (nht kí, chp nh, quay video clip...)
để chia s trên lp.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn và thc hin nhim v.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin hoạt động
- GV yêu cu HS chia s cm xúc, những điều hc hỏi được sau khi đã tìm hiểu v s
t ch trong các mi quan h trong đi sng và trên mng xã hi.
ớc 4. Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét chung v tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của HS. Tuyên dương,
khen ngi HS nhit tình, tích cc tham gia hoạt động và có nhiều đóng góp.
- Kết lun chung: T ch mt phm cht tt cần được rèn luyn phát huy trong
cuc sng hằng ngày. Ngưi t ch s ý thc cao trong công vic, trong các mi
quan h trong đời sng trên mng hi. Rèn luyn s t ch s giúp HS li
sống đúng đắn, xử đạo đức, văn hóa, tự tin, mnh m t qua nhng khó
khăn, cám dỗ trong đời sng và trên mng xã hi. Vì vy, mi HS cn rèn luyn s t
ch của mình để to li thế cho bn thân trong cuc sng sau này.
* HƯỚNG DN V NHÀ:
- Ôn tp li kiến thức đã học: Rèn luyn tính t ch ca bn thân trong các mi
quan h bên ngoài cũng như trên mạng xã hi.
- Chun b ni dung cho tiết Sinh hot lp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CH ĐỀ 4. RÈN LUYN BN THÂN (15 TIT)
Tun 5 - Tiết 1. Diễn đàn: Tự ch trên mng xã hi
I. MC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Th hiện được quan điểm ca mình khi bàn lun v vấn đ t ch trên mng
xã hi.
- S dng được năng tranh biện để bo v hoc thuyết phục người khác
đồng ý với quan điểm ca mình.
- Rèn luyện được năng thiết kế, t chức, đánh giá hoạt động; phm cht
kiên trì, chăm chỉ, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi TPT, BGH và GV
- TPT chun b địa điểm, h thng âm thanh, phông nn trang thiết b khác
phc v cho bui diễn đàn.
- Phân công vấn cho HS viết tham luận để tham gia diễn đàn với ni
dung xoay quanh các vấn đề như: Thế nào là t ch trên mng hi?
sao cn t ch khi tham gia mng xã hi. Nhng biu hin ca s t ch trên
mng xã hi; cách rèn luyn s t ch trên mng xã hi.
- GV hướng dn lp trc tun chun b kch bn ca bui diễn đàn.
- vấn cho HS chn MC la chn các tiết mục văn nghệ đan xen trong
diễn đàn.
2. Đối vi HS
- HS lp trc tun xây dng kch bn cho bui diễn đàn.
- HS được phân công tham gia diễn đàn chuẩn b bài tham lun.
- Tranh ảnh, đoạn phim ngn cn thiết cho bui diễn đàn.
- HS được chn làm MC tp dẫn chương trình trong buổi diễn đàn. Tập văn
ngh cho bui diễn đàn.
III. TIN TRÌNH T CHC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mc tiêu: HS nắm đưc kết qu rèn luyện thi đua tuần trước, kế hoch cho
tun hc tp tiếp theo.
b. Ni dung: GV báo cáo và tng kết, lên kế hoch tun sau, HS lng nghe.
c. Sn phm: HS nắm được kết qu, c gng và lên kế hoch hc tp, rèn luyn tt
hơn cho tuần tiếp theo.
d. T chc thc hin:
- GV ch nhim lp trc tuần lên đánh giá, nhận xét tng kết và xếp hng kết
qu thi đua học tp rèn luyn ca các lp trong tuần qua, tuyên dương các lp
có kết qu thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tng ph trách ph biến các hoạt động đoàn đội trong tun ti.
Hoạt động 2. Diễn đàn: Tự ch trên mng xã hi
a. Mc tiêu:
- HS hiểu được thế nào là t ch trên mng xã hi và nhng biu hin ca nó.
- HS th hiện được quan điểm ca mình thông qua vic tranh bin hoc thuyết
phục người khác.
b. Ni dung: BTC t chc bui diễn đàn, trò chuyện, HS lng nghe tích cực, tương
tác thông qua hoạt động đặt câu hi.
c. Sn phm: HS biết cách s dng mng xã hi hiu qu.
d. T chc thc hin:
- MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ mở đầu và phát biểu đề dẫn về buổi diễn đàn.
- MC giới thiệu người chủ trì, khách mời và thành phần tham dự của buổi diễn đàn.
- MC mời người chủ trì điều hành buổi diễn đàn, yêu cầu mọi người lắng nghe và tham
gia tích cực.
- Người chủ trì điều hành buổi diễn đàn mời HS tham luận, chia sẻ quan điểm của mình
về sự tchủ trên mạng xã hội những biểu hiện của nó; cách rèn luyện sự tự chủ trên
mạng xã hội.
- TPT hoặc GVCN lớp trực tuần tổng kết: Ngày nay, mạng xã hội có ảnh hưởng lớn đến
đời sống của con người bao gồm cả tích cực tiêu cực. vậy, mỗi chúng ta cần
cách ứng xử phù hợp, linh hoạt tự chủ khi giao tiếp trên mạng hội để không gây
ra những hậu quả đáng tiếc. Điều này đòi hỏi HS phải nhận ra được những biểu hiện
của sự tự chủ trên mạng xã hội, đồng thời rèn luyện để trở thành người tự chủ.
ĐÁNH GIÁ
- Mi mt s HS nêu cm nhn và những điều thu hoạch được sau khi tham d
diễn đàn về s t ch trên mng xã hi.
- Nhận xét, đánh giá sự tham gia ca HS trong tiết Sinh hot dưới c.
HOẠT ĐỘNG TIP NI
- HS suy ngm và chia s nhng kinh nghim thc tin ca bn thân trong vic rèn
luyn s t ch trên mng xã hi.
| 1/209

Preview text:

File giáo án HDTN 8 – Kết nối tri thức (phần 2 – đầy đủ kì 1)
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Xây dựng được tình bạn và biết cách gìn giữ tình bạn.
- Nhận diện được dấu hiệu bắt nạt học đường và kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
- Thực hiện được các việc làm cụ thể góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và nhà trường.
- Rèn luyện được năng lực giao tiếp, hợp tác, tự chủ; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. *********************
Tuần 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Khai giảng năm học mới I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được ý nghĩa và những thông tin nhà trường phổ biến trong ngày khai giảng.
- Thể hiện được cảm xúc hào hứng, tự tin. Có tâm thế sẵn sàng bước vào năm học mới.
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, kĩ năng giao tiếp, phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Thành lập BTC ngày lễ khai giảng.
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong BTC.
- Xây dựng kịch bản chương trình lễ khai giảng.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật và hệ thống âm thanh, trang thiết
bị phục vụ hoạt động.
- Mời đại biểu tham dự lễ khai giảng của nhà trường. 2. Đối với HS
- Chuẩn bị trang phục, cờ, hoa và các tiết mục văn nghệ phục vụ lễ khai giảng
năm học mới theo sự hướng dẫn của GVCN.
- Tập các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày khai giảng.
- Tập dượt nghi lễ khai giảng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Tổ chức lễ khai giảng
Thực hiện các nghi thức theo chương trình của ngày khai giảng chào mừng năm học mới: - Đón tiếp đại biểu.
- Tổ chức lễ diễu hành: Rước cờ, ảnh Bác Hồ. - Lễ chào cờ.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu đến dự lễ khai giảng.
- Đại diện địa phương hoặc nhà trường đọc thư của Chủ tịch nước gửi GV và HS nhân ngày khai giảng.
- Hiệu trưởng nhà trường đọc diễn văn khai giảng năm học mới.
- Đại diện GV và HS phát biểu ý kiến, cam kết thi đua dạy tốt, học tốt.
- Đại biểu phát biểu ý kiến, chào mừng ngày khai giảng.
Hoạt động 2. Văn nghệ chào mừng năm học mới
- Người dẫn chương trình (MC) giới thiệu các tiết mục văn nghệ. Các lớp trình
diễn các tiết mục văn nghệ phù hợp với nội dung chào mừng năm học mới: hát, múa,…
- Gợi ý một số bài hát: Mái trường mến yêu (tác giả: Lê Quốc Thắng), Chào năm
học mới (tác giả: Phạm Hải Đăng), Mùa thu ngày khai trường (tác giả: Vũ Trọng Tường),…
Hoạt động 3. Phát động phong trào “Ngày hội tình bạn”
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc TPT Đội nói về ý nghĩa
và tầm quan trọng của tình bạn – người bạn đồng hành trong năm học mới.
- Phát động phong trào “Ngày hội tình bạn”:
+ HS các khối lớp viết một bức thư hoặc một tin nhắn cảm ơn hoặc xin lỗi, gửi
một tấm hình đẹp hoặc một tấm hình vui vẻ, hài hước cho bạn của mình.
+ HS tìm một người bạn trong lớp có cùng sở thích hoặc một đặc điểm giống mình. ĐÁNH GIÁ
- HS chia sẻ cảm xúc về ngày khai giảng năm học mới.
- Chia sẻ suy nghĩ, sự hào hứng khi tham gia vào “Ngày hội tình bạn”.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS các lớp cam kết thực hiện nội quy trường, lớp và thi đua học tốt, rèn luyện tốt.
- Thể hiện tình bạn thân thiết với các bạn trong lớp, trong trường bằng những lời nói, việc làm cụ thể. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Xây dựng và giữ gìn tình bạn I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Chia sẻ và nêu được cách xây dựng, giữ gìn tình bạn.
- Giải quyết được những khó khăn trong tình bạn như hiểu lầm, đố kị, áp lực từ
bạn hoặc nhóm bạn để giữ gìn tình bạn.
- Trân trọng những giá trị tốt đẹp của tình bạn, những phẩm chất của một người bạn tốt.
- Rèn luyện được kĩ năng giao tiếp, hợp tác; phẩm chất nhân ái, trung thực. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng: Giải quyết được vấn đề nảy sinh trong hoạt động và trong quan hệ với bạn bè.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, nhân ái và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- Các thẻ hình chữ nhật, hình tròn và ghi nội dung trên mỗi thẻ.
+ Thẻ hình chữ nhật màu nâu: tôn trọng, trung thực, yêu thương, tin cậy, hoà đồng.
+ Thẻ hình chữ nhật màu xanh: Nói lời xin lỗi nếu gây tốn thương cho bạn,
không làm bạn xấu hổ và lo lắng; lắng nghe và không phán xét; dành thời gian
cho nhau, chia sẻ khó khăn với nhau; hỗ trợ lẫn nhau.
+ Thẻ hình tròn có các màu xanh, vàng, đỏ, hồng: Tạo cảm xúc tích cực, chấp
nhận nhau; cùng nhau tiễn bộ; cảm thấy tốt hơn khi là chính mình.
- Các tình huống được in sẵn để phát cho các nhóm.
- Công cụ khác nhau như kéo, băng dính, bút dạ màu. 2. Đối với HS
- Nghiên cứu các tình huống.
- Giấy bìa các màu, kéo cắt giấy, hồ (keo dán).
- Chuẩn bị các vật liệu, đồ dùng để làm một món quà tặng bạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Vũ điệu tự do”.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vũ điệu tự do”.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Cả lớp đúng thành vòng tròn hoặc xếp hàng ngang (tuỳ theo không gian của lớp
học). Quản trò làm một động tác bất kì như giơ tay, đứng bằng một chân, nhảy múa,...
khi quản trò thực hiện hoạt động nào thì cả lớp làm theo. Quản trò đi qua từng HS,
bất chợt dừng trước mặt hoặc gọi tên 1 bạn. Ngay khi quản trò dừng lại, bạn đứng đối
diện sẽ thực hiện một động tác khác theo ý mình, đi xung quanh các bạn rồi dừng lại
trước hoặc gọi lên một bạn khác thực hiện động tác khác. Vòng chơi như vậy lặp lại
cho đến khi cả lớp muốn kết thúc.
+ Thời gian cho mỗi lượt chơi khoảng 15 – 30 giây/bạn.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cảm xúc của bản thân (vui vẻ,
hào hứng, cảm thấy sự e ngại cá nhân được tháo gỡ,...).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Xây dựng và giữ gìn tình bạn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động. Tìm hiểu về việc xây dựng và giữ gìn tình bạn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nhớ lại và chia sẻ được tình cảm gắn bó, sự trân trọng với người bạn thân thiết.
- Nêu được cách xây dựng và giữ gìn tình bạn.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để chia sẻ về tình cảm gắn bó, sự
trân trọng với người bạn thân thiết.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ được tình cảm gắn bó, sự trân trọng với người bạn thân thiết
của mình và cách xây dựng, giữ gìn tình bạn.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ về một tình bạn mà em đã 1. Chia sẻ về tình bạn mà em đã
xây dựng và giữ gìn.
xây dựng và giữ gìn.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia sẻ về một tình bạn mà em đã
- GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS chia sẻ về xây dựng và giữ gìn:
một tình bạn mà em đã xây dựng và giữ gìn. Gợi ý: - GV hướng dẫn: - Hoàn cảnh gặp nhau:
+ Em và người bạn đó đã gặp nhau như thế - Lí do yêu quý bạn: nào? + Ngoại hình
+ Điều gì khiến em quý mến người bạn đó? + Tính cách
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Khả năng học tập
- HS liên hệ bản thân, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về tình bạn của mình.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV động viên, khích lệ HS chia sẻ cảm xúc
sau khi nghe bạn kể về tình bạn đã xây dựng và giư gìn.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
2. Thảo luận về cách xây dựng và
Nhiệm vụ 2. Thảo luận về cách xây dựng và giữ gìn tình bạn.
giữ gìn tình bạn
- Chủ động, mạnh dạn, tự tin khi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập làm quen với bạn mới.
- GV chia HS thành các nhóm khác nhau và - Luôn tin tưởng, tôn trọng, lắng
phát cho mỗi nhóm các thẻ màu nâu, xanh và nghe bạn. vàng.
- Chia sẻ chân thành, cởi mở với - GV hướng dẫn:
bạn khi vui, buồn, khó khăn.
+ HS đưa ra ý tưởng về hình tượng “Cây tình - Trao đỏi thẳng thắn với bạn khi
bạn” và sắp xếp các thẻ màu thành một cây có hiểu lầm.
xanh có đầy đủ rễ cây, thân cây, lá, hoa và quả - Không có lời nói, hành vi làm tổn
trên tờ giấy A0, ở dưới ghi chữ “Cây tình bạn”. thương bạn.
+ HS sẽ cắt/ viết chữ lên các thẻ màu.
- GV gợi ý: Các chữ được ghi trên thẻ màu gồm:
+ Chủ động, mạnh dạn. tự tin khi làm quen với bạn mới.
+ Chia sẻ chân thành, cởi mở
+ Không phán xét, tin tưởng lẫn nhau, luôn tôn
trọng, lắng nghe bạn
+ Chia sẻ với nhau khi vui buồn, có khó khăn, vướng mắc
+ Dành thời gian cho nhau, không có lời nói và
hành vị làm tổn thương bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện
nhiệm vụ của bản thân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV sử dụng “Kĩ thuật phòng tranh” để tổ chức
cho các nhóm trưng bày sản phẩm, tham quan
và nghe đại diện các nhóm giới thiệu “Cây tình bạn” của nhóm mình.
- GV tổ chức cho HS bình chọn cây được sắp
xếp đúng và đẹp nhất, có nội dung hay nhất và
thế hiện được những điều nên làm để xây dựng và giữ gìn tình bạn.
- GV mời một số HS nêu cảm nhận và những
điều rút ra được qua hoạt động,
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp kết quả hoạt động của các nhóm,
tuyên dương, khen ngợi nhóm được bình chọn xuất sắc nhất.
- GV kết luận chung Hoạt động:
+ Khái niệm tình bạn: là sự cam kết một cách tự
nguyện giữa hai hay nhiều cá nhân với nhau,
người này luôn tạo cảm xúc tích cực cho người
kia, sẵn sàng chia sẻ vui buồn và giúp đỡ lẫn
nhau khi gặp khó khăn.
+ Cơ sở để xây dựng tình bạn: từ những giá trị
như tôn trọng, trung thực, yêu thương, đoàn kết,
lắng nghe,... và thái độ chân thành, cởi mở, tin cậy.
+ Kĩ năng để xây dựng và giữ gìn tình bạn: biết
nói lời xin lỗi nếu gây ra tổn thương cho bạn,
làm bạn xấu hổ và lo lắng; biết lắng nghe,
không phán xét; quan tâm đến bạn và dành thời
gian cho nhau. Kết quả của một tình bạn đẹp là
cùng nhau tiến bộ, hỗ trợ nhau vượt qua khó
khăn; cảm thấy mọi thứ tốt hơn là chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
THỰC HÀNH KĨ NĂNG XÂY DỰNG VÀ GIỮ GÌN TÌNH BẠN
a. Mục tiêu: HS vận dụng được các tri thức, kinh nghiệm mới vào việc giải quyết
những khó khăn có thể gặp phải trong các tình huống cụ thể để xây dựng và giữ gìn tình bạn.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận, chia sẻ ý kiến và tìm cách giải quyết
những vấn đề nảy sinh.
c. Sản phẩm: HS giải quyết những khó khăn có thể gặp phải trong các tình huống cụ
thể để xây dựng và giữ gìn tình bạn.
d. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1. Đề xuất cách xây dựng và giữ gìn tình bạn trong các tình huống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Nghiên cứu và đề xuất cách
giải quyết các tình huống ở Hoạt động 2 (SGK – trang 6). - GV đưa ra tình huống:
+ Tình huống 1: Minh Hà vẽ rất đẹp nhưng lại nhút nhát, ít nói và ngại giao tiếp với
các bạn. Trong lớp, thấy Hồng Ánh có nhiều điểm chung giống mình, Minh Hà rất
muốn kết bạn với Hồng Ánh.
+ Tình huống 2: Minh và Khanh học cùng lớp và chơi thân với nhau. Nhưng hôm nay
Minh rất buồn vì một bạn trong lớp kể là đã nghe thấy Khanh nói xấu mình.
+ Tình huống 3: Hiền rất buồn khi nghe tin người bạn thân của mình sắp chuyển trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình:
+ Tình huống 1: Bạn Hà nên chủ động hơn, cởi mở hơn với mọi người, Minh Hà nên
chủ động ra kết bạn với Hồng Ánh để tạo lập mối quan hệ với bạn bè.
+ Tình huống 2: Nếu là Minh, em sẽ gặp Khanh và thẳng thắn với nhau. Nếu ai có lỗi
thì sẽ xin lỗi người kia để cả hai làm hòa.
+ Tình huống 3: Nếu là Hiền, em sẽ gặp bạn và tặng bạn những món quà làm kỉ niệm
để sau này còn hoài niệm. Em cũng bảo Hiền sẽ thường xuyên liên lạc với nhau khi có thời gian rảnh
- Các nhóm khác lắng nghe và có thể đưa ra cách giải quyết khác (nếu có).
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận và những điều rút ra được qua phần trình bày của các nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Thực hiện một việc làm để xây dựng và giữ gìn tình bạn với các bạn trong lớp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu cho HS: Thực hiện một việc làm để xây dựng và giữ gìn tình bạn với
các bạn trong lớp. - GV hướng dẫn:
+ Làm một đoạn phim ngắn kể về kỉ niệm hoặc viết một bức thư bày tỏ điều em muốn
nói với một người bạn. Trên bức thư không cần ghi rõ thông tin cá nhân người viết
hoặc người nhận.
+ Thực hiện hành động khác, phù hợp với việc xây dựng và giữ gìn tình bạn của cá nhân mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
+ Tổ chức buổi sinh hoạt lớp cuối tuần, mọi người cùng nhau chia sẻ về cảm nhận
của mình với người kia.
+ Viết điều muốn nói với bạn vào giấy và đổi cho nhau.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết luận chung Hoạt động luyện tập.
Cách xây dựng và giữ gìn tình bạn trong các tình huống:
+ Có những điểm chung và sự bình đẳng với nhau.
+ Duy trì sự liên hệ, chia sẻ thông tin và biết khích lệ nhau sẽ giúp chúng ta gìn giữ được tình bạn.
+ Biết đồng hành cùng nhau khi xảy ra mâu thuẫn, giận dỗi, khó khăn, trở ngại.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG XÂY DỰNG VÀ GIỮ GÌN TÌNH BẠN VỚI CÁC BẠN
Ở LỚP, TRƯỜNG VÀ CỘNG ĐỒNG NƠI EM SỐNG.
a. Mục tiêu: HS rèn luyện được kĩ năng thực hiện những việc làm, lời nói để xây
dựng và gìn giữ tình bạn với các bạn trong lớp học, trường và cộng đồng.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận, chia sẻ những việc làm, lời nói để xây
dựng và gìn giữ tình bạn với các bạn trong lớp học, trường và cộng đồng.
c. Sản phẩm: HS thực hiện những việc làm, lời nói để xây dựng và gìn giữ tình bạn
với các bạn trong lớp học, trường và cộng đồng.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn:
+ Thực hiện những hành động, lời nói, việc làm phù hợp để xây dựng và giữ gìn tình
bạn với các bạn ở lớp, trường và cộng đồng nơi em sống.
+ Ghi lại kết quả xây dựng và giữ gìn tình bạn để chia sẻ với thầy cô, các bạn vào tiết Sinh hoạt lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Một số hành động, lời nói, việc làm phù hợp để xây dựng và giữ gìn tình bạn với các
bạn ở lớp, trường và cộng đồng nơi em sống:
+ Chủ động chào hỏi vui vẻ, thân thiện, cởi mở với bạn.
+ Nói lời xin lỗi khi mắc lỗi và sửa lỗi một cách chân thành.
+ Tôn trọng những thói quen, sở thích, không gian riêng của bạn.
+ Luôn lắng nghe tâm tư, tình cảm của bạn,...
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết luận bài học:
+ Tình bạn đẹp giúp con người có được sự tự tin, thúc đẩy sự hoàn thiện bản thân.
+ Để xây dựng và giữ gìn tình bạn, đòi hỏi tất cả cùng cố gắng, sẵn sàng xin lỗi nếu
làm điều gì sai hoặc cư xử chưa đúng mực, chân thành góp ý cho nhau, sẵn sàng hỗ
trợ mà không ngại khó khăn, gian khổ.
+ Tình bạn được phát triển dựa trên sự thấu hiểu, đồng hành và gắn bó theo thời gian. - GV kết thúc bài học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
+ Chia sẻ cách xây dựng, giữ gìn tình bạn.
+ Giải quyết những khó khăn trong tình bạn như hiểu lầm, đố kị, áp lực từ bạn
hoặc nhóm bạn để giữ gìn tình bạn.
- Tích cực thực hiện việc xây dựng và giữ gìn tình bạn.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp: Chia sẻ kết quả của hoạt động xây dựng và giữ gìn tình bạn. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả của hoạt động xây dựng và giữ gìn tình bạn
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS thể hiện được sự chân thành trong việc xây dựng và giữ gìn tình bạn.
- Tạo được bầu không khí thoải mái, tích cực ở lớp học để tình bạn của HS trong lớp thêm gắn kết.
- HS chia sẻ được kết quả rèn luyện kĩ năng xây dựng và giữ gìn tình bạn với các
bạn trong lớp, trường và cộng đồng.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS chia sẻ về:
- Nội quy nhà trường, nội quy lớp học đã tiếp thu được sau buổi khai trường.
- Kết quả rèn luyện kĩ năng xây dựng và giữ gìn tình bạn với các bạn trong lớp, trường và cộng đồng.
- Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện việc xây dựng và giữ gìn tình bạn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Xây dựng được tình bạn và biết cách gìn giữ tình bạn.
- Nhận diện được dấu hiệu bắt nạt học đường và kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
- Thực hiện được các việc làm cụ thể góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và nhà trường.
- Rèn luyện được năng lực giao tiếp, hợp tác, tự chủ; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. *********************
Tuần 2 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Tham gia các cuộc phát động, giao lưu do
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Trình bày được những hậu quả tiêu cực của bắt nạt học đường.
- Rèn luyện được kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động do lớp, nhà trường tổ chức để phòng,
tránh bắt nạt học đường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Nội dung về phòng, tránh bắt nạt học đường.
- Tình huống bắt nạt học đường.
- Các câu hỏi về bắt nạt học đường.
- Phần thưởng nhỏ cho HS có câu trả lời đúng hoặc chiến thắng trong các trò chơi.
- Một thùng thư có khóa đã được gắn ở gốc cây của trường. 2. Đối với HS
- Tìm hiểu về các tình huống bắt nạt học đường; cách phòng, tránh bắt nạt học
đường và hậu quả tiêu cực của hành vi bắt nạt học đường.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
Tổ chức cho HS tìm hiểu về bắt nạt học đường và phòng, tránh bắt nạt học đường theo trình tự sau:
- MC đọc các câu hỏi về hành vi bắt nạt học đường, yêu cầu các khối lớp trả lời
câu hỏi với hai phương án “đúng” hoặc “sai” bằng cách hô to đồng thanh.
Gợi ý một số câu hỏi:
+ Cố ý xé áo, làm hỏng đồ dùng học tập của bạn khác cũng là hành vi bắt nạt.
+ Nói xấu ai đó trên mạng xã hội.
+ Mục đích của hành vi bắt nạt là giải quyết mâu thuẫn.
+ Hành vi bắt nạt thường lặp đi lặp lại nhiều lần.
+ Chửi bới, lăng mạ người khác người khác thì không phải là bắt nạt.
+ Yêu cầu bạn nào đó phải đưa đồ dùng học tập hoặc tiền ăn sáng.
+ Đôi khi ép buộc nhau làm một việc gì đó như chép bài, làm bài cho thì cũng là chuyện bình thường.
- Tiếp theo, MC đặt câu hỏi: “Chúng ta cần làm gì khi bị bắt nạt?”.
+ HS giơ tay đề xuất các phương án khi bị bắt nạt.
+ Trao phần thưởng cho những câu trả lời hợp lí và nhận được nhiều sự đồng
tình từ các HS khác trong trường.
Gợi ý một số cách:
+ Phòng, tránh bị bắt nạt: Tự tin, chăm chỉ luyện tập, vận động cơ thể như
chơi thể thao, tham gia câu lạc bộ võ thuật, xây dựng mối quan hệ tốt với
bạn bè. Đây là một số biện pháp lâu dài nhằm giúp HS tự tin, dám bộc lộ
bản thân và hoà đồng với các bạn.
+ Cách xử lí khi có dấu hiệu hoặc nguy cơ bị bắt nạt: Nhờ người khác trợ giúp
(nói với người lớn như thầy cô, bố mẹ; lưu giữ bằng chứng bị bắt nạt (nếu
có); tỏ thái độ không chấp nhận khi bị bắt nạt; bỏ đi,...).
- Đại điện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền Phong
Hồ Chí Minh giới thiệu “Thùng thư an toàn” để HS có thể thông báo trong tình
huống bị bắt nạt hoặc chứng kiến bạn khác bị bắt nạt.
- Phát động phong trào thiết kế hình ảnh và slogan về phòng, tránh bắt nạt học
đường: HS các lớp thiết kế hình ảnh và khẩu hiệu về phòng, tránh bắt nạt học
đường. Sản phẩm được trưng bày tại lớp học. Đoàn thanh niên sẽ tham quan và
đánh giá sản phẩm của các khối lớp. ĐÁNH GIÁ
- Chia sẻ cảm xúc, thái độ của bản thân đối với hiện tượng bắt nạt học đường.
- Nêu ý nghĩa của “Thùng thư an toàn” và nhắc lại nơi để thùng thư đó.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- Các lớp trưởng phổ biến cho các thành viên của lớp mình về “Thùng thư an
toàn”; tuyên truyền về sự cần thiết phải phòng, tránh bắt nạt học đường. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Phòng, tránh bắt nạt học đường I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận diện được các dấu hiệu của bắt nạt học đường.
- Có kĩ năng phòng, tránh và xử lí các tình huống bị bắt nạt học đường.
- Hình thành thái độ thận trọng để phòng, tránh và xử lí các tình huống bị bắt nạt học đường. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhận diện được các dấu hiệu của bắt nạt học đường.
- Có kĩ năng phòng, tránh và xử lí các tình huống bị bắt nạt học đường.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, nhân ái và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8.
- Một số câu chuyện, tình huống, video về bắt nạt học đường. 2. Đối với HS
- Các tình huống bản thân đã từng bị bắt nạt hoặc chứng kiến bạn khác bị bắt nạt.
- Bảng to dùng cho HS có 2 mặt: 1 mặt ghi được bằng phấn, một mặt ghi được bằng bút dạ.
- Bút dạ, phấn viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Vòng tròn khen nhau”.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng tròn khen nhau”.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ HS đứng quay mặt vào nhau theo cặp, có thể thành vòng tròn (một nửa vòng trong,
nửa còn lại ở vòng ngoài) hoặc hàng dọc/ngang phù hợp với không gian lớp học.
+ Từng cặp HS quan sát người cùng cặp với mình, tìm ra 2 điểm mạnh của người đó
và chia sẻ cảm nhận của mình/đưa ra lời khen của người đối diện.
+ Thời gian cho mỗi cặp khen nhau là 1 phút; sau mỗi phút như vậy, GV đề nghị HS
vòng ngoài đứng yên, HS vòng trong di chuyển sang trái 1 bước để gặp 1 “đối tác”
mới và lại tiếp tục khen nhau.
- GV có thể làm mẫu trước, quay sang khen 1 HS nào đó đứng gần. Ví dụ: “Mỗi khi
em cười nhìn rất xinh”.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người được khen cảm thấy thế
nào? Người khen cảm thấy thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Phòng, tránh bắt nạt học đường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Nhận diện dấu hiệu của bắt nạt học đường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nhận diện được các dấu hiệu của bắt nạt học đường.
- Nói ra được nguy cơ bản thân bị bắt nạt học đường hoặc đã từng chứng kiến bạn khác bị bắt nạt.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để chia sẻ về các dấu hiệu của bắt
nạt học đường và những nguy cơ bản thân bị bắt nạt học đường hoặc đã từng chứng
kiến bạn khác bị bắt nạt.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ được các dấu hiệu của bắt nạt học đường và những nguy cơ
bản thân bị bắt nạt học đường hoặc đã từng chứng kiến bạn khác bị bắt nạt.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ một trải nghiệm bản thân I. Nhận diện dấu hiệu của bắt nạt
bị bắt nạt hoặc chứng kiến bạn khác bị bắt nạt học đường.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chia sẻ một trải nghiệm bản
- GV yêu cầu HS: Chia sẻ một trải nghiệm của thân bị bắt nạt hoặc chứng kiến
bản thân khi bị bắt nạt hoặc chứng kiến bạn bạn khác bị bắt nạt.
khác bị bắt nạt.
Chia sẻ một trải nghiệm bản thân - GV hướng dẫn:
bị bắt nạt hoặc chứng kiến bạn
+ Việc đó diễn ra ở đâu? Khi nào?
khác bị bắt nạt.
+ Người bắt nạt có những lời nói, cử chỉ, hành Gợi ý:
động như thế nào? - Hoàn cảnh gặp nhau
+ Em hoặc bạn bị bắt nạt đã phải chịu những - Lời nói, cử chỉ, hành động của
lời nói, cử chỉ, hành động như thế nào? người bắt nạt
+ Em hoặc bạn bị bắt nạt đã phải chịu những - Cảm xúc của em hay bạn bị bắt tổn thương gì?
nạt khi phải chịu những lời nói, cử
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập chỉ, hành động đó
- HS liên hệ bản thân, liên hệ thực tế và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp các ý kiến chia sẻ của HS với
thái độ cảm thông, lắng nghe mà không phán xét hay chỉ trích.
- GV kết luận Nhiệm vụ 1:
+ Bắt nạt học đường là những hành vi sử dụng
sức mạnh thể chất và tinh thần để đe doạ, làm
tổn thương người khác nhằm mục đích kiểm
soát và duy trì quyền lực của người bắt nạt đối
với người bị bắt nạt. Hành vi bắt nạt không xảy
ra một lần mà lặp đi lặp lại theo thời gian ở trẻ
trong độ tuổi đến trường.
+ Các loại bắt nạt học đường chính bao gồm:
Bắt nạt thể chất, bắt nạt tinh thần, bắt nạt mối
quan hệ, bắt nạt trên môi trường mạng và bắt nạt kinh tế.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Thảo luận để xác định các dấu 2. Thảo luận để xác định các dấu
hiệu của bắt nạt học đường
hiệu của bắt nạt học đường.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Các dấu hiệu của bắt nạt học
- GV nêu yêu cầu: Các em hãy xác định các dấu đường:
hiệu của bắt nạt học đường.
- Bắt ép bạn chép bài và làm bài
- GV chia bảng làm hai phần và chia HS thành 2 tập cho mình. nhóm.
- Cố tình làm hỏng đồ dùng học tập
- GV hướng dẫn: Hai nhóm di chuyển lên bục của bạn.
giảng và đứng về hai phía của bảng, từng thành - Làm đau bạn bằng các hành động:
viên trong mỗi nhóm sẽ ghi lên bảng những dấu đánh, ném đồ vật vào người, bắt
hiệu của bắt nạt học đường. quỳ gối.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhắn tin đe dọa.
- HS hình thành nhóm, thảo luận và thực hiện - Cô lập bạn bằng cách ngăn cấm
nhiệm vụ của bản thân.
không cho bạn khác chơi cùng.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo - Chặn đường lục cặp, bắt nộp tiền, luận. đồ dùng học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời HS các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- GV mời một số HS nêu cảm nhận và những
điều rút ra được qua hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của 2 nhóm. Nhóm nào
ghi được nhiều dấu hiệu của bắt nạt học đường hơn sẽ thắng cuộc.
- GV kết luận Nhiệm vụ 2:
+ Bắt nạt học đường thể hiện qua nhiều dấu
hiệu khác nhau như: xé áo, làm hỏng đồ dùng
học tập của bạn; gọi bạn với biệt danh xấu xí
như“con heo”, “đen như cột nhà cháy”; vẽ bậy
lên mặt, quần áo và sách vở, nói xấu, tung
những tin đồn không có thật; giấu đồ dùng cá
nhân như dép hoặc đồ dùng học tập, chặn tiền
ăn sáng hoặc tiền tiêu vặt, đe dọa hoặc ngăn
cản việc gì đó; tung ảnh xấu xí lên mạng xã hội,
bình luận khiếm nhã về ngoại hình của bạn,...
+ Bắt nạt học đường gây hậu quả nghiêm trọng
bởi không chỉ làm tổn thương thể chất lẫn tinh
thần mà còn làm cho các em HS bị bắt nạt mất
tự tin, trầm cảm và kết quả học tập bị sa sút.
Nếu những hành vị này lặp đi lặp lại nhiều lần
khiến bản thân bị tốn thương về thể chất và tinh
thần thì cần phải tìm cách để được trợ giúp, giải quyết.
Hoạt động 2. Xác định cách phòng, tránh bắt nạt học đường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các cách phòng, tránh bắt nạt học
đường và cách xử lí nếu có dấu hiệu của bắt nạt học đường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để chia sẻ các cách phòng, tránh bắt
nạt học đường và cách xử lí nếu có dấu hiệu của bắt nạt học đường.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ được các cách phòng, tránh bắt nạt học đường và cách xử lí
nếu có dấu hiệu của bắt nạt học đường.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Xác định cách phòng, tránh
- GV trình chiếu cho HS quan sát video (đoạn bắt nạt học đường.
phim ngắn) về bắt nạt học đường:
* Những việc nên làm để phòng,
Số 6 : Bắt nạt tại trường học phần 2 | Giáo dục tránh bắt nạt học đường:
giới tính cho trẻ 2018 | VTV7 - YouTube
- Kể lại với người mà em tin tưởng
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm (4 HS) và thực về việc bị bắt nạt.
hiện nhiệm vụ: Xác định những việc nên làm và - Bỏ đi hoặc kêu to để nhờ người
không nên làm để phòng, tránh bắt nạt học trợ giúp khi đối diện với kẻ bắt nạt. đường.
- Thể hiện rõ thái độ “Không chấp - GV hướng dẫn:
nhận khi bị bắt nạt” (nghiêm mặt,
+ Nhóm 1 và 2: Thảo luận về những việc nên giật tay ra,...).
làm để phòng, tránh bắt nạt học đường.
- Không trả lời tin nhắn có nội
+ Nhóm 3 và 4: Thảo luận về những việc không dung đe dọa, gây hấn của kẻ bắt
nên làm để phòng, tránh bắt nạt học đường. nạt.
* Những việc không nên làm để
phòng, tránh bắt nạt học đường:
- Thể hiện sự hiếu chiến, thái độ thách thức.
- Giấu diếm thông tin mình bị bắt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nạt.
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện - Không giúp đỡ khi chứng kiến
nhiệm vụ của bản thân. bạn bị bắt nạt.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- Các nhóm ghi kết quả thảo luận vào tờ giấy
khổ to hoặc bảng to dùng cho HS để trình bày trước lớp.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận Hoạt động 2:
* Để phòng, tránh bắt nạt học đường mỗi HS nên:
+ Tham gia các hoạt động cùng bạn bè.
+ Tham gia một số môn thể thao để nâng cao
sức khỏe và tăng sự tự tin.
+ Tránh đi đến những chỗ khuất hoặc đi một
mình khi đang có nguy cơ bị bắt nạt.
+ Tránh xung đột với bạn bè và kể lại sự việc
với người lớn nếu không cảm thấy an toàn.
* Khi có nguy cơ, dấu hiệu bị bắt nạt học
đường, các em nên:
+ Bỏ đi khi đối diện với kẻ bắt nạt.
+ Kêu to cho những người xung quanh nghe thấy.
+ Khi đối diện với kẻ bắt nạt, hãy nhìn thẳng, tỏ
thái độ không đồng tình với hành vi bắt nạt rồi bỏ đi.
+ Không nên thể hiện thái độ hiếu chiến hoặc
trả thù, không giấu diếm việc mình bị bắt nạt để
có thể ngăn chặn kịp thời và tránh xảy ra hậu quả đáng tiếc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
THỰC HÀNH KĨ NĂNG PHÒNG, TRÁNH BẮT NẠT HỌC ĐƯỜNG a. Mục tiêu:
- HS vận dụng tri thức, kinh nghiệm mới về phòng, tránh bắt nạt học đường để giải
quyết các tình huống bắt nạt học đường.
- HS rèn luyện kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường qua các tình huống cụ thể.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận, chia sẻ ý kiến và tìm cách giải quyết các
tình huống bắt nạt học đường.
c. Sản phẩm: HS giải quyết được các tình huống bắt nạt học đường.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia cả lớp thành 3 nhóm để thảo luận.
- GV yêu cầu HS: Nghiên cứu và đề xuất cách xử lí các tình huống trong Hoạt động 3 (SGK – trang 9). - GV đưa ra tình huống:
+ Tình huống 1: Hôm trước, khi thảo luận nhóm trực tuyến, Minh đã bị Thành chụp
một bức hình với biểu cảm không đẹp. Vài ngày sau đó, ở trên lớp Thành luôn nói với
Minh là nếu không chép bài cho mình, sẽ đưa ảnh đó lên trang mạng xã hội của lớp.
+ Tình huống 2: Hạnh ngồi cạnh Duy Anh và thường xuyên bị bạn trêu đùa ác ý nên
em cảm thấy rất khó chịu. Hạnh đã xin chuyển chỗ để tránh bị bạn làm phiền, ảnh
hưởng đến việc học. Tuy nhiên, sau khi Hạnh chuyển chỗ, Duy Anh vẫn thường sang
bàn của Hạnh và tiếp tục trêu bạn.
+ Tình huống 3: Biết Đức Anh là học sinh mới chuyển từ trường khác đến, một nhóm
học sinh trong trường thường xuyên chặn đường bạn và đòi hỏi những thứ vô lí, lúc
thì yêu cầu đưa tiền ăn sáng, lúc thì lục cặp lấy hết đổ dùng học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi và chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình:
+ Tình huống 1: Nếu em là Minh, em sẽ nói chuyện thẳng thắn với bạn Thành em
không sợ những bức ảnh như vậy và nếu như bạn thấy những bức ảnh xấu như vậy
bạn mà bị đưa lên thì bạn sẽ cảm thấy như nào.
+ Tình huống 2: Nếu là Hạnh, em sẽ nói với cô giáo về việc bạn Duy Anh thường
xuyên làm phiền, ảnh hưởng đến việc học của em.
+ Tình huống 3 Nếu là Đức Anh, em sẽ nói với cô giáo và bố mẹ về việc này. Nhóm
bạn kia cần được xử lí để tránh những bạn khác bị giống Đức Anh.
- Các nhóm khác quan sát và nhận xét.
- GV khuyến khích HS nhóm khác đưa ra cách phòng, tránh và xử lí khác với nhóm vừa thể hiện.
- GV mời một số HS nêu những điều rút ra được sau khi nghe phần trình bày cách xử
lí tình huống phòng, tránh bắt nạt học đường của các nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của các HS.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận Hoạt động luyện tập: Trong các tình huống có
dấu hiệu của bắt nạt học đường, HS cần thể hiện thái độ dứt khoát và kiên quyết
không để bị bắt nạt, không thể hiện thái độ yếu đuối, van xin và cũng không tỏ thái độ hiếu chiến.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÒNG, TRÁNH BẮT NẠT HỌC ĐƯỜNG
a. Mục tiêu: HS rèn luyện để phát triển kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện việc rèn luyện để phát triển kĩ năng
phòng, tránh bắt nạt học đường.
c. Sản phẩm: HS thực hiện được việc rèn luyện để phát triển kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Chủ động phòng, tránh các hành vi bắt nạt học đường và giúp người khác nhận ra
các dấu hiệu của bắt nạt học đường.
+ Tham gia thiết kế hình ảnh và khẩu hiệu “Lớp học không có bắt nạt” do Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và nhà
trường tổ chức. HS có thể làm việc cá nhân hoặc theo nhóm để thiết kế. Sản phẩm sẽ
được trình bày vào tiết Sinh hoạt lớp. Các sản phẩm đẹp và phù hợp sẽ được lựa chọn
để tiếp tục hoàn thiện và trưng bày trên tường của lớp học hoặc của nhà trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết luận bài học:
+ Bắt nạt học đường gây ra hậu quả xấu đối với cả HS bắt nạt và HS bị bắt nạt.
+ Những HS là thủ phạm của hành vi bắt nạt thường hạn chế về khả năng kiểm soát
cảm xúc, thiếu sự cảm thông và chia sẻ với người khác.
+ Mỗi HS cần biết cách phòng tránh bắt nạt học đường, đồng thời có thái độ kiên
quyến đối với những hành vi bắt nạt học đường để góp phần tạo môi trường an toàn,
thân thiện và bình đẳng trong trường học.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
+ Nhận diện được các dấu hiệu của bắt nạt học đường.
+ Có kĩ năng phòng, tránh và xử lí các tình huống bị bắt nạt học đường.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp: Triển lãm hình ảnh với khẩu hiệu “Lớp học
không có bắt nạt”. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 3. SHL – Triển lãm hình ảnh với khẩu hiệu “Lớp học không có bắt nạt”
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS có ý thức về việc phòng, tránh bắt nạt học đường.
- HS chia sẻ được những sản phẩm đã làm được về phòng, tránh bắt nạt học đường.
- HS chia sẻ được kết quả rèn luyện kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS ngồi theo tổ để giới thiệu sản phẩm: hình ảnh, tranh vẽ hoặc
slogan về phòng, tránh bắt nạt học đường của mỗi thành viên.
- GV hướng dẫn HS bình chọn ra sản phẩm xuất sắc nhất tổ để giới thiệu trước lớp.
- GV gợi ý về các tiêu chí đánh giá:
+ Hình ảnh hoặc tranh vẽ và slogan có nội dung hay, ý nghĩa.
+ Màu sắc hài hòa, hình ảnh đẹp mắt.
+ Cách trình bày, giới thiệu thuyết phục.
- Mỗi tổ chọn ra 2 sản phẩm xuất sắc nhất để giới thiệu trước lớp.
- GV và HS bình chọn một tổ 1 sản phẩm để khen ngợi, trao giải (nếu có) và
trưng bày tại lớp học.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả rèn luyện kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Xây dựng được tình bạn và biết cách gìn giữ tình bạn.
- Nhận diện được dấu hiệu bắt nạt học đường và kĩ năng phòng, tránh bắt nạt học đường.
- Thực hiện được các việc làm cụ thể góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và nhà trường.
- Rèn luyện được năng lực giao tiếp, hợp tác, tự chủ; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. *********************
Tuần 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Tham gia lễ phát động cuộc thi “Em yêu trường em” I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Tự hào, gắn bó với mái trường và sẵn sàng thực hiện các hoạt động để xây
dựng truyền thống nhà trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật, hệ thống âm thanh, trang thiết bị phục vụ
cho việc tổ chức các hoạt động.
- Xây dựng thể lệ, nội dung, hình thức tham gia cuộc thi để phổ biến tới các khối, lớp trong trường.
- Khuyến khích và tư vấn HS các khối, lớp tham gia cuộc thi. 2. Đối với HS
- Lớp trực tuần chuẩn bị 2 – 3 tiết mục văn nghệ về nhà trường.
- Tìm hiểu về truyền thống nhà trường.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
- Đại diện nhà trường nói chuyện về truyền thống, những tấm gương tiêu biểu đã
tạo dựng nên truyền thống của nhà trường.
- Đại diện HS giới thiệu về những hoạt động mà HS các khối, lớp đang thực hiện
để góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- Đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh phát động cuộc thi “Em yêu trường em”. ĐÁNH GIÁ
- HS chia sẻ cảm nhận sau khi tham gia các hoạt động.
- Nhận xét tinh thần, thái độ tham gia các hoạt động của HS các lớp
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- Suy nghĩ về những việc cần làm để góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- Viết bài hoặc thiết kế sản phẩm tham gia cuộc thi “Em yêu trường em” *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Xây dựng truyền thống nhà trường I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Hiểu biết và tự hào hơn về truyền thống của nhà trường.
- Thực hiện được các việc làm cụ thể góp phần xây dựng truyền thống nhà trường. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Hiểu biết về truyền thống của nhà trường.
- Thực hiện được các việc làm cụ thể góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, nhân ái và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8.
- Một số câu chuyện, hình ảnh về truyền thống nhà trường. 2. Đối với HS
- Giấy trắng khổ A0, bút màu, bút dạ, băng dính, giấy màu, các vật dụng cần
thiết để làm sản phẩm cho cuộc thi “Em yêu trường em” do Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và nhà trường tổ chức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Như thế nào và ở đâu?”.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Như thế nào và ở đâu?”.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Cả lớp chia thành 2 nhóm.
+ Các nhóm sẽ thảo luận trong vòng 30 giây để đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi.
+ Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng trong thời gian ngắn hơn sẽ được tính điểm.
- GV đưa ra câu hỏi (các câu hỏi có thể về những đặc điểm của nhà trường hoặc lớp học):
+ Trường mình có tất cả bao nhiêu lớp học?
+ Trường mình có tất cả bao nhiêu cây bàng?
+ Trong vườn hoa của trường có những loại hoa gì?
+ Phòng y tế của trường ở dãy nhà nào?
+ Nhà xe của trường có phân khu riêng cho các lớp hay không?
+ Có bao nhiêu lớp 8 trong khối 8 của trường mình?
- GV có thể bổ sung những câu hỏi khác phù hợp với lứa tuổi HS để hoạt động sôi nổi hơn.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận và những điều thu
nhận được sau khi tham gia trò chơi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Xây dựng truyền thống nhà trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động. Tìm hiểu về những việc cần làm dể xây dựng truyền thống nhà trường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được các truyền thống của nhà trường.
- Nêu được những việc cần làm để góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để chia sẻ về các truyền thống của
nhà trường và những việc cần làm để góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ được các truyền thống của nhà trường và những việc cần
làm để góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ về truyền thống của 1. Chia sẻ về truyền thống của
trường em và những việc các thầy cô, HS đã trường em và những việc các
làm để xây dựng truyền thống nhà trường.
thầy cô, HS đã làm để xây dựng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
truyền thống nhà trường.
- GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS chia sẻ về Chia sẻ về truyền thống của
truyền thống của trường em và những việc các trường em và những việc các thầy
thầy cô, HS đã làm để xây dựng truyền thống cô, HS đã làm để xây dựng truyền nhà trường.
thống nhà trường:
- GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS Gợi ý:
thực hiện nhiệm vụ theo hình thức chia sẻ trong - Tên những truyền thống nổi bật nhóm. của nhà trường - GV hướng dẫn:
- Những việc mà thầy cô, HS đã
+ Kể tên những truyền thống nổi bật của nhà làm để xây dựng truyền thống nhà trường. trường:
+ Nêu những việc mà thầy cô, HS đã làm để xây + Thi đua dạy tốt – học tốt.
dựng truyền thống nhà trường.
+ Xây dựng “Trường học thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thiện, học sinh tích cực”.
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện + Tham gia các hoạt động thiện
nhiệm vụ của bản thân. nguyện, nhân đạo.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời lần lượt đại diện các nhóm trình bày
kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm sau không nhắc lại ý của nhóm trước.
- GV yêu cầu HS trong lớp chú ý lắng nghe,
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng.
- GV chiếu các hình ảnh về các hoạt động xây
dựng truyền thống nhà trường.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Thảo luận những việc em có thể
làm nhằm góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
2. Thảo luận những việc em có
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
thể làm nhằm góp phần xây dựng
- GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện nhiệm truyền thống nhà trường. vụ.
Những việc HS có thể làm bao
- GV giao nhiệm vụ và yêu cầu: Nêu những việc gồm:
HS có thể làm nhằm góp phần xây dựng truyền - Đóng góp ý kiến vào việc xây
thống nhà trường.
dựng những quy định chung của
- GV hướng dẫn: HS có thể trình bày kết quả nhà trường.
thảo luận dưới dạng sơ đồ tư duy.
- Giữ gìn, bảo vệ cảnh quan nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trường.
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện - Tham gia vào các hoạt động kết
nhiệm vụ của bản thân.
nối nhà trường và cộng đồng (lao
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo động công ích, hoạt động thiện luận. nguyện,...).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động - Tích cực học tập và tham gia
- GV mời đại diện các nhóm HS lên trình bày nghiên cứu khoa học.
kết quả thảo luận về những việc cần làm nhằm
góp phần xây dựng truyền thống nhà trường. - GV gợi ý:
- GV gọi một số HS nêu cảm nhận và những
điều rút ra được qua hoạt động,
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận chung Hoạt động:
+ Trường của chúng ta có rất nhiều truyền thống tốt đẹp.
+ Hiểu về trường cũng như những truyền thống
tốt đẹp của nhà trường, mỗi chúng ta thêm yêu
và tự hào về mái trường thân yêu này hơn.
+ Các em hãy tự giác thể hiện trách nhiệm giữ
gìn, phát huy truyền thống nhà trường bằng
những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình.
+ Theo năm tháng, cảnh quan nhà trường có
thể đổi thay nhưng giá trị tinh thần và truyền
thống tốt đẹp của trường mình sẽ luôn tồn tại và
được bảo tồn, phát huy qua mỗi thế hệ HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được những hoạt động, việc làm cụ thể để xây dựng truyền thống nhà trường.
- HS hào hứng, chủ động tham gia các hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện những hoạt động, việc làm cụ thể để xây
dựng truyền thống nhà trường.
c. Sản phẩm: HS thực hiện được những hoạt động, việc làm cụ thể để xây dựng
truyền thống nhà trường.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tham gia cuộc thi “Em yêu trường em” do Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh phát động.
- GV phổ biến thể lệ cuộc thi và hướng dẫn:
+ HS lựa chọn những việc cần làm (đã liệt kê ở Hoạt động 2, SGK – trang 10) để thiết
kế sản phẩm tham gia cuộc thi.
+ HS có thể làm theo hình thức cá nhân hoặc nhóm. - GV gợi ý:
+ Về nội dung: HS thiết kế sản phẩm thể hiện truyền thống nhà trường.
+ Về hình thức: HS có thể làm thơ, quay đoạn phim ngắn, viết bài văn ngắn hoặc
chụp một số bức ảnh về những hoạt động cụ thể của lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- HS có thể đưa sản phẩm đã hoàn thiện của mình lên tài khoản mạng xã hội của
trường hoặc dán lên giấy trắng khổ A0 để triển lãm tại lớp học.
- HS có thể hoàn thiện ở nhà nếu sản phẩm chưa làm xong trên lớp. Sản phẩm sẽ được
giới thiệu, trình bày vào tiết Sinh hoạt lớp.
- Các HS khác có thể chụp lại hình ảnh sản phẩm và các hoạt động lớp mình đã thực
hiện để xây dựng truyền thống nhà trường theo quy định của cuộc thi “Em yêu trường em”.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
THAM GIA NHỮNG VIỆC LÀM CỤ THỂ ĐỂ GÓP PHẦN XÂY DỰNG
TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG a. Mục tiêu:
- HS tích cực tham gia các hoạt động góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- HS vận động được các bạn cùng tham gia hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia các hoạt động góp phần xây dựng truyền
thống nhà trường.
c. Sản phẩm: HS tham gia các hoạt động góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Thường xuyên tham gia các hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường như xây
dựng văn hóa nhà trường, kết nối nhà trường và cộng đồng, tham gia các sự kiện nhà
trường tổ chức hoặc các ngày nghỉ lễ kỉ niệm của nhà trường.
+ Vận động các bạn cùng tham gia hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường.
+ Ghi lại và chia sẻ kết quả thực hiện hoạt động.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi hoặc chia sẻ những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết luận bài học:
+ Hiểu và đóng góp vào việc xây dựng truyền thống nhà trường là việc mỗi chúng ta
cần tích cực tham gia để thể hiện lòng biết ơn, sự tự hào và trách nhiệm đối với nhà trường.
+ Văn hóa, truyền thống của nhà trường là do tất cả các thành viên trong nhà trường
tạo dựng và phát triển, bắt đầu từ những hành động rất nhỏ của bản thân mỗi người.
+ Khi chúng ta cảm nhận được những giá trị tốt đẹp của nhà trường thì các em cũng
có sự cảm nhận tốt đẹp về bản thân mình hơn.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
+ Hiểu biết về truyền thống của nhà trường.
+ Thực hiện được các việc làm cụ thể góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp: Chia sẻ kết quả cuộc thi “Em yêu trường em”
và chia sẻ kế hoạch về hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả cuộc thi “Em yêu trường em”; Chia sẻ kế
hoạch về hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS cảm nhận được bầu không khí thoải mái, tích cực khi được tham gia các
hoạt động xây dựng truyền thống nhà trường.
- HS chia sẻ được những việc làm cụ thể bản thân đã thực hiện để góp phần xây
dựng truyền thống nhà trường.
- HS đánh giá được kết quả thực hiện Chủ đề 1.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm các em đã làm được khi tham gia cuộc
thi “Em yêu trường em” do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh phát động.
- GV nhận xét và khen ngợi các sản phẩm đẹp, thể hiện được sự tự hào và yêu
mến trường, lớp của HS.
- HS trong lớp chia sẻ những bài học rút ra được, những điều mới mẻ thu nhận
được từ cuộc thi “Em yêu trường em”.
- GV tổ chức cho HS trong lớp chia sẻ những việc làm cụ thể bản thân đã thực
hiện để góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- GV tổ chức cho HS đánh giá kết quả thực hiện Chủ đề 1.
ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 1
1. GV yêu cầu HS tự đánh giá kết quả thực hiện Chủ đề 1 theo các tiêu chí sau:
- Nêu được ít nhất 3 việc làm cần thiết để xây dựng và giữ gìn tình bạn.
- Liệt kê được ít nhất 4 dấu hiệu của bắt nạt học đường.
- Thực hiện được ít nhất 3 việc nên làm để phòng, tránh bắt nạt học đường.
- Kể lại được 2 việc đã làm để góp phần xây dựng truyền thống nhà trường.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục theo chủ đề do Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và nhà trường tổ chức.
Đạt: Thực hiện được ít nhất 3 tiêu chí.
Chưa đạt: Chỉ thực hiện được 2 tiêu chí trở xuống
2. GV tổ chức cho HS đánh giá đồng đẳng trong nhóm/tổ.
3. GV đánh giá chung theo hướng dẫn đánh giá thường xuyên ở phần chung.
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ: PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Họ và tên:…………………………… Lớp:……… Trường:……………… 1. Tự đánh giá Tích ✓ vào ô phù hợp: STT Nội dung Đã thực hiện Chưa thực hiện
Nêu được ít nhất 3 việc làm cần 1
thiết để xây dựng và giữ gìn tình bạn.
Liệt kê được ít nhất 4 dấu hiệu của 2 bắt nạt học đường 3
Thực hiện được ít nhất 3 việc nên
làm để phòng, tránh bắt nạt học đường.
Kể lại được 2 việc đã làm để góp 4
phần xây dựng truyền thống nhà trường.
Tham gia đầy đủ các hoạt động
giáo dục theo chủ đề do Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí 5
Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh và nhà trường tổ chức.
Tổng kết: ………/5 tiêu chí – Đạt/Không đạt
2. Đánh giá đồng đẳng trong tổ/nhóm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý kiến chung của giáo viên
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BẢN THÂN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Rèn luyện được năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực thích ứng,
phẩm chất trách nhiệm, tự chủ. *********************
Tuần 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Tham gia nói chuyện về chuyên đề “Nét đẹp tuổi trăng tròn” I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Giới thiệu được một số đặc điểm của lứa tuổi HS THCS thông qua các hình thức khác nhau.
- Rèn luyện được tính tự tin và khả năng tự nhận bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Một số tài liệu, video clip về đặc điểm lứa tuổi HS THCS.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động.
- Tư vấn cho HS lớp trực tuần chọn MC.
- Nhận đăng kí tham gia hoạt động của các lớp và lên chương trình. 2. Đối với HS
- Các thông tin để giới thiệu về đặc điểm của lứa tuổi HS THCS thông qua các
hình thức như: hát, đọc thơ, thuyết trình, trình diễn thời trang, múa, tiểu phẩm,…
- Đăng kí các tiết mục với nhà trường.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cơ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
- MC giới thiệu nội dung và ý nghĩa của chủ đề hoạt động.
- Các lớp lên trình bày các tiết mục văn nghệ theo lời giới thiệu của MC.
- Bình chọn tiết mục hay nhất theo các tiêu chí:
+ Nội dung thể hiện được đặc điểm của lứa tuổi HS THCS.
+ Hình thức thể hiện hấp dẫn, có tính sáng tạo.
+ Có sự chuẩn bị và thái độ tham gia tích cực.
- Đại diện BTC tổng kết hoạt động. ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ thu hoạch và cảm xúc của bản thân sau khi tham sự hoạt
động sinh hoạt theo chủ đề.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- Yêu cầu HS suy ngẫm về những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Tính cách và cảm xúc của tôi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
- Rèn luyện được kĩ năng nhận thức những nét tính cách đặc trưng của bản thân
và biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
- Có kĩ năng nhận thức những nét tính cách đặc trưng của bản thân và biết điều
chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, nhân ái và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- Ví dụ minh họa về một số nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Ví dụ minh họa về điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực. 2. Đối với HS
- Giấy trắng khổ A4, bút viết.
- Các tình huống thay đổi cảm xúc của bản thân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Kịch câm”.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kịch câm”.
- GV mời khoảng 4 HS xung phong làm nghệ sĩ kịch câm.
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Mỗi HS sẽ được phát một mảnh giấy có ghi một nét tính cách, ví dụ: (1) Cẩn thận
(2) Bữa bãi, cẩu thả
(3) Vui vẻ, thân thiện
(4) Nhút nhát, tự ti,...
+ HS suy nghĩ và thể hiện tính cách đó bằng ngôn ngữ cơ thể.
+ Lần lượt từng “nghệ sĩ kịch câm” lên thể hiện trước lớp, các bạn khác quan sát và
đoán tính cách mà “nghệ sĩ” đã thể hiện.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Làm thế nào để đoán được những
nét đặc trưng trong tính cách của một cá nhân? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe và tham gia chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận: Những nét đặc trưng trong tính cách của một cá nhân được biểu hiện
thông qua các cử chỉ, điệu bộ, hành động, việc làm, thói quen,... của người đó.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Tính cách và cảm xúc của tôi (Tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách xác định những nét đặc trưng trong
tính cách của bản thân.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm để chia sẻ về những
nét đặc trưng trong tính cách của bản thân và cách xác định những đặc trưng đó.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân và
cách xác định những đặc trưng đó.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ một số nét đặc trưng I. Tìm hiểu những nét đặc trưng
trong tính cách của bản thân.
trong tính cách của bản thân.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chia sẻ một số nét đặc trưng
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện trong tính cách của bản thân.
nhiệm vụ: Chia sẻ về một số nét đặc trưng trong Chia sẻ một số nét đặc trưng trong
tính cách của bản thân.
tính cách của bản thân:
- GV gợi ý về một số nét đặc trưng trong tính Gợi ý: cách: - Dịu dàng + Dịu dàng - Năng động + Vui vẻ - Cởi mở + Nhiệt tình - Hiếu thắng,... + Hài hước + Năng động,...
- GV có thể tự nêu những nét đặc trưng trong
tính cách của bản làm ví dụ để HS biết cách thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ bản thân, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV mời một số HS khác nêu cảm nhận của
bản thân sau khi nghe các bạn chia sẻ.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét và chốt lại những nét đặc trưng
trong tính cách của HS dựa vào nội dung mà HS đã chia sẻ.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Thảo luận về cách xác định nét 2. Thảo luận về cách xác định nét
đặc trưng trong tính cách của bản thân.
đặc trưng trong tính cách của
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập bản thân.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và trả lời Gợi ý:
câu hỏi: Làm thế nào để xác định được những - Dựa trên những biểu hiện cụ thể
nét đặc trưng trong tính cách của bản thân?
trong hoạt động học tập, lao động
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
và giao tiếp của bản thân.
- HS hình thành nhóm, thảo luận và thực hiện - Dựa trên nhận xét của các bạn, nhiệm vụ. người thân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV mời một số HS nêu cảm nhận và những
điều rút ra được qua hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV kết luận: Để xác định được những nét đặc
trưng trong tính cách của bản thân, chúng ta cần căn cứ vào:
+ Những sở thích, hành vi, thói quen trong học
tập, giao tiếp, ứng xử, lao động và sinh hoạt
hằng ngày của bản thân.
+ Kết quả các hoạt động học tập, giao tiếp, ứng
xử, lao động,... của bản thân.
+ Nhận xét của những người thân thiết, gần gũi
và hiểu rõ về mình.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự thay đổi cảm xúc của bản thân và cách điều chỉnh
cảm xúc theo hướng tích cực.
a. Mục tiêu: HS nêu được các bước điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để chia sẻ các bước điều chỉnh cảm
xúc theo hướng tích cực.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ được các bước điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Nhận diện sự thay đổi cảm xúc II. Tìm hiểu về sự thay đổi cảm
của nhân vật trong tình huống.
xúc của bản thân và cách điều
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
chỉnh cảm xúc theo hướng tích
- GV yêu cầu HS: Nghiên cứu tình huống trong cực.
SGK_tr.14 và nhận diện sự thay đổi cảm xúc 1. Nhận diện sự thay đổi cảm xúc
của nhân vật ở tình huống.
của nhân vật trong tình huống:
- GV đưa ra tình huống: Sáng Chủ nhật. Minh Gợi ý:
và Khoa hẹn nhau đi thăm một bạn trong nhóm - Cảm xúc ban đầu: bực bội, khó
bị ốm nhưng đã quá giờ hẹn 15 phút mà Minh chịu vì Khoa nghĩ Minh ngại đi xa
vẫn chưa thấy Khoa đến. Nghĩ Khoa ngại đi xa hoặc quên hẹn.
hoặc đã quên hẹn, trời lại nắng nóng nên Minh - Thay đổi cảm xúc: Khi nhìn thấy
rất bực bội, khó chịu. Đúng lúc Minh định bỏ về Minh mặt mũi đỏ gay, mồ hôi nhễ
thì Khơa xuất hiện. Nhìn bạn mặt mũi đỏ gay, nhại, thất thểu dắt chiếc xe đạp bị
mồ hôi nhễ nhại, thất thểu dắt chiếc xe đạp bị hỏng thì cơn giận của Khoa đã tan
xẹp lốp. cơn giận của Minh bỗng chốc tan biến. biến.
Trong Minh chỉ còn thấy thương bạn vất và vì
phải đi bộ cả một quãng đường dài dưới trời nắng nóng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV gọi một số HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ trước lớp:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ một tình huống em đã có
sự thay đổi cảm xúc và cách điều chỉnh cảm 2. Chia sẻ một tình huống em đã
xúc của em theo hướng tích cực.
có sự thay đổi cảm xúc và cách
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và thực hiện điều chỉnh cảm xúc của em theo
nhiệm vụ: Chia sẻ trong nhóm một tình huống hướng tích cực.
mà bản thân em đã có sự thay đổi cảm xúc và Gợi ý:
cách em điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích - Tình huống xảy ra cực. - Cảm xúc lúc đó - GV hướng dẫn:
- Cảm xúc khi đã thay đổi
+ Tình huống xảy ra như thế nào?
- Cách điều chỉnh cảm xúc
+ Cảm xúc khi đó của em là gì?
+ Cảm xúc đó đã thay đổi như thế nào?
+ Em đã làm gì để điều chỉnh được cảm xúc của mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện
nhiệm vụ của bản thân.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 3. Thảo luận về cách điều chỉnh
cảm xúc theo hướng tích cực
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (4 HS) và trả 3. Thảo luận về cách điều chỉnh lời câu hỏi:
cảm xúc theo hướng tích cực:
+ Cảm xúc tiêu cực thường nảy sinh do nguyên Gợi ý:
nhân chủ yếu nào?
- Cảm xúc tiêu cực nảy sinh do sự
+ Suy nghĩ tích cực/tiêu cực ảnh hưởng như thế tức giận, bối rối, bồn chồn, lo lắng,
nào đến cảm xúc của bản thân? Nêu ví dụ.
sợ hãi, ghen tỵ, buồn bã, xấu hổ,
+ Phải điều chỉnh cảm xúc tiêu cực như thế nào bất an,… sao cho hiệu quả?
- Suy nghĩ tiêu cực dẫn tới những
- Lưu ý: GV có thể lấy trường hợp thực tế của hành vi, cư xử, lời nói tiêu cực vì
bản thân mình để minh họa, làm rõ thêm về các trong lúc nóng giận, mất bình tĩnh.
bước điều chỉnh cảm xúc tiêu cực thành cảm + Ví dụ: Anh Nam rất tức giận vì xúc tích cực.
Nhung làm hỏng mô hình đồ chơi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
của anh nên đã quát nạt và đánh
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện Nhung.
nhiệm vụ của bản thân.
- Suy nghĩ tích cực dẫn tới những
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần hành vi, cư xử, lời nói tích cực vì thiết).
tinh thần đang thoải mái.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động + Ví dụ: Hoa chạy nhảy làm vỡ
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. bình hoa của mẹ nhưng mẹ không
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận quát nạt, đánh Hoa mà chỉ đưa ra
xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
những lời khuyên nhẹ nhàng để
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Hoa hiểu.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhận xét và - Cách điều chỉnh cảm xúc tiêu cực đánh giá.
thành tích cực hiệu quả:
- GV tóm tắt các bước điều chỉnh cảm xúc tiêu + Bình tĩnh, hít một hơi thật sâu.
cực sang cảm xúc tích cực bằng sơ đồ: + Ngồi thiền.
+ Tâm sự với người tin cậy.
+ Chấp nhận cảm xúc tiêu cực.
- GV kết luận Hoạt động 2:
+ Trong cuộc sống hàng ngày, có rất nhiều sự
việc, tình huống xảy ra tác động đến cảm xúc
của mỗi chúng ta. Nếu tác động đó tạo nên cảm
xúc tích cực sẽ mang lại suy nghĩ, hành vi, cách
ứng xử tích cực cho ta.
+ Ngược lại, nếu ta có cảm xúc tiêu cực trước
tác động nào đó sẽ dẫn tới suy nghĩ, hành vi,
cách ứng xử tiêu cực, có thể gây ra những hậu
quả không tốt, thậm chí rất nguy hại.
+ Vì vậy, nhận diện được và biết cách điều
chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực
là kĩ năng sống cần thiết mà mỗi người cần rèn
luyện để làm cho cuộc sống tinh thần của chúng
ta trở nên tốt đẹp hơn.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
+ Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
+ Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh cảm xúc
theo hướng tích cực.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp: Chia sẻ kết quả rèn luyện khả năng xác định
nét đặc trưng trong tính cách của bản thân. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả rèn luyện khả năng xác định nét đặc
trưng trong tính cách của bản thân
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được kết quả rèn luyện tính cách của bản thân.
- GV thu thập được thông tin phản hồi về kết quả rèn luyện tính cách trong thực tiễn của HS.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu chia sẻ về kết quả rèn luyện tính cách của HS trong thực tiễn, cảm
xúc, những khó khăn HS đã gặp phải và biện pháp các em đã vượt qua khó khăn, nếu có. - HS chia sẻ theo nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 – 2 đại diện chia sẻ trước lớp.
- Thảo luận chung cả lớp về những biện pháp giúp các bạn vượt qua khó khăn
gặp phải trong quá trình rèn luyện tính cách.
- GV nhận xét chung, khen ngợi những HS đã rèn luyện tốt và động viên, khích
lệ những HS khác tiếp tục rèn luyện theo gương các bạn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BẢN THÂN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Rèn luyện được năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực thích ứng,
phẩm chất trách nhiệm, tự chủ. *********************
Tuần 2 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Tham gia cuộc thi “Nghệ sĩ kịch câm tài ba” I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Thể hiện được cảm xúc thông qua ngôn ngữ cơ thể.
- Rèn luyện được kĩ năng thể hiện và nhận biết cảm xúc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động.
- Thiết kế một vài kịch bản kịch câm ngắn với nhiều cung bậc cảm xúc của nhân vật trong vở diễn. 2. Đối với HS
- Tập thể hiện các cung bậc cảm xúc thông qua ngôn ngữ cơ thể.
- Đăng kí tham gia cuộc thi với BTC.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
- MC giới thiệu chủ đề cuộc thi và thành phần BGK.
- Đại diện BGK công bố thể lệ cuộc thi: Các nhóm tham gia thi sẽ bốc thăm kịch
bản và chuẩn bị trong 5 phút. Sau 5 phút, các nhóm sẽ biểu diễn tiểu phẩm kịch
câm theo thứ tự bốc thăm, thể hiện cảm xúc của nhân vật qua ngôn ngữ cơ thể,
nhóm nào thể hiện tốt nhất sẽ thắng cuộc.
- Lần lượt các nhóm lên bốc thăm và trình diễn tiểu phẩm.
- Sau mỗi tiểu phẩm, các “khán giả” sẽ thảo luận, nhận xét về khả năng thể hiện
cảm xúc của các “diễn viên”.
- BGK công bốc kết quả cuộc thi và trao giải thưởng cho các Nghệ sĩ kịch câm giỏi nhất. ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ những thu hoạch về cách thể hiện cảm xúc và cảm xúc
của bản thân sau khi tham dự cuộc thi.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- Yêu cầu HS suy ngẫm về cách thể hiện cảm xúc của bản thân. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Tính cách và cảm xúc của tôi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
- Rèn luyện được kĩ năng nhận thức những nét tính cách đặc trưng của bản thân
và biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
- Có kĩ năng nhận thức những nét tính cách đặc trưng của bản thân và biết điều
chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, nhân ái và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- Ví dụ minh họa về một số nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Ví dụ minh họa về điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực. 2. Đối với HS
- Giấy trắng khổ A4, bút viết.
- Các tình huống thay đổi cảm xúc của bản thân.
- Bút dạ, phấn viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho khi vào bài học mới thông qua việc xem video.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh xem video sau: youtu.be/mClBkFwKcZs - GV đặt câu hỏi:
+ Sau khi xem xong video, em hãy cho biết tại sao bạn Bờm lại tức giận với bạn Cò?
+ Bạn Bờm đã làm gì để điều chỉnh cảm xúc của bản thân?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Tính cách và cảm xúc của tôi (Tiết 2).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GIỚI THIỆU NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG TRONG TÍNH CÁCH CỦA BẢN
THÂN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU CHỈNH CẢM XÚC THEO HƯỚNG TÍCH CỰC
Hoạt động 3. Giới thiệu những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân
a. Mục tiêu: HS xác định được và tự tin giới thiệu những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS giới thiệu những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
c. Sản phẩm: HS giới thiệu được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy xác định những
nét đặc trưng trong tính cách của bản thân và giới thiệu những nét tính cách đó dưới
một hình thức tùy chọn.
- GV gợi ý một số hình thức: + Vẽ chân dung + Diễn kịch câm + Viết bài,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS chuẩn bị cá nhân, sau đó giới thiệu những nét đặc trưng trong tính cách của bản
thân với các bạn trong nhóm.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử ra một bạn có cách giới thiệu ấn tượng nhất để giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe, quan sát và nhận xét.
- GV tổ chức cho cả lớp bình chọn bạn có cách giới thiệu ấn tượng nhất.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của các HS.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận Hoạt động 3: Mỗi người đều có những nét tính
cách đặc trưng riêng, không giống với bất kì ai khác. Chúng ta hãy tự tin về những
nét tính cách tích cực của bản thân.
Hoạt động 4. Thực hành điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực
a. Mục tiêu: HS đề xuất được cách điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và đề xuất cách điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
c. Sản phẩm: HS đề xuất được cách điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
d. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1. Đề xuất được cách điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. - GV yêu cầu HS:
+ Đề xuất cách điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực của các nhận vật ở các tình
huống trong SGK_trang 16.
+ Sau đó, xây dựng kịch bản và sắm vai thể hiện cách điều chỉnh cảm xúc của nhân vật đó. - GV đưa ra tình huống:
+ Tình huống 1: Bài kiểm tra môn Ngữ Văn vừa rồi Bình nghĩ mình sẽ được ít nhất 7
điểm. Tuy nhiên, đến khi trả bài, Bình chỉ được 5 điểm. Bình cho rằng thầy giáo chấm
bài của mình quá chặt nên rất buồn và thất vọng.
+ Tình huống 2: Chuẩn bị kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, Hoa đăng kí
tham gia vào nhóm làm báo tường vì bạn rất thích vẽ. Tuy nhiên, lớp trưởng lại phân
công Hoa chuẩn bị một tiết mục văn nghệ để tham gia Hội diễn văn nghệ của trường.
Hoa rất khó chịu vì nghĩ rằng lớp trưởng không quan tâm đến nguyện vọng của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện nhiệm vụ của bản thân.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ qua phần sắm
vai xử lí tình huống của nhóm mình:
+ Tình huống 1: Bình nên xem xét lại bài của mình xem liệu nó có đúng là như vậy
không, nếu còn thắc mắc nên trực tiếp đi hỏi thầy để thầy giải thích tại sao lại chấm bài mình như vậy.
+ Tình huống 2: Hoa nên nói chuyện rõ với lớp trưởng rằng mình không có năng
khiếu về việc múa, hát mà mình chỉ có biết vẽ. Nếu bạn vẫn muốn lớp tham gia múa
hát thì bạn nên cân nhắc bạn khác.
- Các nhóm khác lắng nghe, quan sát và nhận xét.
- GV mời một số HS nêu nhận xét và những điều học hỏi được qua quan sát kết quả
thực hành của các nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Thực hành điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS:
+ Nghĩ về 1 – 2 tình huống gần nhất mà bản thân đã có cảm xúc tiêu cực và nguyên
nhân tạo nên cảm xúc đó.
+ Sau đó, suy nghĩ lại về sự việc xảy ra theo hướng lạc quan, tích cực và ghi lại kết quả theo mẫu sau: Cảm xúc tiêu cực Suy nghĩ dẫn đến Suy nghĩ tích cực Tình huống đã có cảm xúc tiêu cực
sau khi điều chỉnh 1) ............ 2) ............
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả thực hành.
- Các HS khác lắng nghe, quan sát và nhận xét.
- GV mời một số HS khác nêu những điều học hỏi được từ chia sẻ của các bạn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV nhận xét chung và kết luận Hoạt động 4 dựa vào kết quả thực hành của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
RÈN LUYỆN KHẢ NĂNG ĐIỀU CHỈNH CẢM XÚC CỦA BẢN THÂN THEO
HƯỚNG TÍCH CỰC TRONG CÁC TÌNH HUỐNG THỰC TIỄN
a. Mục tiêu: HS thực hiện được việc rèn luyện khả năng điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện được việc rèn luyện khả năng điều chỉnh
cảm xúc theo hướng tích cực.
c. Sản phẩm: HS thực hiện được việc rèn luyện khả năng điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Thực hiện điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực trong cuộc sống hằng ngày.
+ Ghi lại kết quả điều chỉnh cảm xúc của em và những khó khăn khi thực hiện để chia
sẻ với thầy cô, các bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ những điều học hỏi được và cảm nhận của bản thân
sau khi tham gia các hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết luận bài học:
+ Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách và cảm xúc của bản thân,
đồng thời biết cách điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực là những kĩ năng sống
cần thiết đối với mỗi người, giúp ta luôn lạc quan, tự tin trong cuộc sống, thiết lập
được mỗi quan hệ tốt đẹp với mọi ngời và luôn biết hành động theo hướng tích cực.
+ Vì vậy, chúng ta hãy tích cực tham gia các hoạt động để nhận điện được những nét
đặc trưng trong tính cách của bản thân, đồng thời luôn học hỏi những tính cách tốt
của bạn bè và những người sống quanh ta để tự hoàn thiện bản thân. Cùng với đó
cũng cần tích cục rèn luyện để có khả năng điều chỉnh cảm xúc và hành động theo hướng tích cực.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
+ Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
+ Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh cảm xúc
theo hướng tích cực.
+ Rèn luyện được kĩ năng nhận thức những nét tính cách đặc trưng của bản thân
và biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp: Chia sẻ kết quả rèn luyện khả năng nhận diện
cảm xúc và điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả rèn luyện khả năng nhận diện cảm xúc và
điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được kết quả rèn luyện kĩ năng điều chỉnh cảm xúc của bản
thân theo hướng tích cực.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả rèn luyện kĩ năng điều chỉnh cảm xúc của bản
thân theo hướng tích cực dựa vào các câu hỏi gợi ý sau:
+ Tình huống xảy ra như thế nào?
+ Cảm xúc tiêu cực của em khi đó là gì?
+ Em đã điều chỉnh cảm xúc đó như thế nào và ứng xử ra sao?
+ Em đã gặp những khó khăn gì trong quá trình vận dụng, rèn luyện kĩ năng điều
chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực trong thực tiễn, nếu có?
+ Em đã làm gì để vượt qua những khó khăn đó? - HS chia sẻ theo nhóm.
- Thảo luận chung cả lớp về những biện pháp vượt qua khó khăn gặp phải trong
quá trình rèn luyện kĩ năng điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực trong thực tiễn.
- GV nhận xét chung, khen ngợi những HS đã rèn luyện tốt và động viên, khích
lệ những HS khác tiếp tục rèn luyện theo gương các bạn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BẢN THÂN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Rèn luyện được năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực thích ứng,
phẩm chất trách nhiệm, tự chủ. *********************
Tuần 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Tọa đàm về vai trò của tranh biện và thương
thuyết trong cuộc sống hiện đại I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Trình bày được vai trò quan trọng của tranh biện và thương thuyết trong cuộc sống hiện đại.
- Có ý thức rèn luyện khả năng tranh biện và thương thuyết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Nội dung bài thuyết trình về vai trò quan trọng của tranh biện, thương thuyết
trong cuộc sống hiện đại và ví dụ minh họa.
- Một số câu hỏi dẫn dắt HS thảo luận. 2. Đối với HS
- Chuẩn bị trước một số ý kiến liên quan đến nội dung buổi tọa đàm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cơ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
- TPT/GV trực tuần nêu chủ đề tọa đàm và dẫn dắt HS thảo luận theo một số câu
hỏi gợi ý đã chuẩn bị.
- HS trao đổi, chia sẻ ý kiến.
- TPT/GVCN lớp trực tuần tóm tắt các ý kiến và kết luận về vai trò quan trọng
của tranh biện, thương thuyết trong cuộc sống, đồng thời đưa ra minh chứng:
+ Cuộc sống hiện đại đặt ra nhiều vấn để cần giải quyết, trong đó có những vấn
để cần có sự hợp tác giữa các cá nhân/ tổ chức/ cộng đồng/ quốc gia. Mỗi cá
nhân/ tổ chức/ cộng đồng/ quốc gia có thể có những quan điểm, những cách
tiếp cận khác nhau trong việc giải quyết vấn đề.
+ Cuộc sống hiện đại cũng tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt về nhiều mặt giữa các
cá nhân/ tố chức/ cộng đồng/ quốc gia.
+ Để tồn tại và cùng hợp tác, phát triển trong xã hội hiện đại, con người cần phải
có khả năng tranh biện và thương thuyết. ĐÁNH GIÁ
- HS chia sẻ thu hoạch và cảm xúc sau khi tham dự tọa đàm.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS tranh biện với bạn bè, người thân về một số vấn đề liên quan đến lứa tuổi HS THCS. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục
– Khả năng tranh biện, thương thuyết của tôi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Rèn luyện được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hợp tác;
phẩm chất trung thực, trách nhiệm. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Có được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hợp tác; phẩm
chất trung thực, trách nhiệm.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, nhân ái và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- Một số ví dụ về tranh biện, thương thuyết.
- Một số câu chuyện về các nhà thương thuyết nổi tiếng của Việt Nam và thế giới.
- Một số vấn đề mang tính thời sự đối với HS THCS hiện nay để tổ chức cho HS tham gia tranh biện.
- Mẫu kế hoạch rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân. 2. Đối với HS
- Giấy, bút để ghi chép chuẩn bị cho tranh biện, thương thuyết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc kể chuyện về một số
nhà thương thuyết nổi tiếng trong lịch sử.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe kể chuyện, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV kể cho HS nghe một số câu chuyện về các nhà thương thuyết nổi tiếng trong lịch
sử (Bill Clinton, Jimmy Carter,...).
- Kết thúc phần kể chuyện, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cảm xúc của em sau
khi nghe những câu chuyện trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời một số HS chia sẻ thu hoạch.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Khả năng tranh biện, thương thuyết của tôi (Tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cách tranh biện, thương thuyết để bảo vệ quan điểm của bản thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được cách tranh biện, thương thuyết để
bảo vệ quan điểm của bản thân và những điểm cần lưu ý khi tranh biện, thương thuyết.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm để chia sẻ về cách
tranh biện, thương thuyết để bảo vệ quan điểm của bản thân và những điểm cần lưu ý
khi tranh biện, thương thuyết.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ được cách tranh biện, thương thuyết để bảo vệ quan điểm
của bản thân và những điểm cần lưu ý khi tranh biện, thương thuyết.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ các tình huống em đã 1. Chia sẻ các tình huống em đã
tham gia tranh biện, thương thuyết để bảo vệ tham gia tranh biện, thương
quan điểm của bản thân.
thuyết để bảo vệ quan điểm của
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập bản thân.
- GV tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ theo Chia sẻ các tình huống em đã nhóm.
tham gia tranh biện, thương
- GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS chia sẻ về thuyết để bảo vệ quan điểm của
các tình huống em đã tham gia tranh biện, bản thân:
thương thuyết để bảo vệ quan điểm của bản Gợi ý: thân.
- Người mà em đã tranh biện,
- GV hướng dẫn: HS hồi tưởng lại kinh nghiệm thương thuyết cùng
đã có của bản thân về kĩ năng tranh biện, - Diễn biến của cuộc tranh biện,
thương thuyết và chia sẻ trong nhóm ở lớp. thương thuyết - GV gợi ý:
- Kết quả của cuộc tranh biện,
+ Em đã tranh biện, thương thuyết với ai? thương thuyết
+ Em đã thực hiện cuộc tranh biện, thương
thuyết như thế nào? Kết quả ra sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ bản thân, liên hệ thực tế và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
2. Thảo luận về cách tranh biện
Nhiệm vụ 2. Thảo luận về cách tranh biện để để bảo vệ quan điểm của bản
bảo vệ quan điểm của bản thân. thân.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Gợi ý:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
* Các bước lập luận khi tranh
- GV yêu cầu: Em hãy nêu các bước lập luận khi biện:
tranh biện để bảo vệ quan điểm của bản thân và - Trình bày rõ ràng luận điểm hay
những điều lưu ý để tranh biện có hiệu quả.
lí do chính vì sao ủng hộ hoặc phản - GV gợi ý: đối.
Chủ đề tranh biện: Mạng xã hội rất hữu ích - Đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng,... để
cho mọi người
giải thích, chứng minh cho luận điểm.
- Đưa ra kết luận chung.
* Những lưu ý để tranh biện có hiệu quả:
- Trình bày, lập luận rõ ràng, chặt chẽ.
- Nắm vững quan điểm của bản thân.
- Tự tin, cởi mở, thẳng thắn.
- Tôn trọng, lắng nghe ý kiến đối
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phương.
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV kết luận Nhiệm vụ 2:
+ Cách lập luận khi tranh biện: (1) Trình bày rõ
luận điểm hay lí do ủng hộ/ phản đối (2) Đưa
ra các lí lẽ, dẫn chứng, số liệu thống kê để giải
thích, chứng minh cho luận điểm (3) Đưa ra
kết luận chúng
+ Lưu ý khi tranh biện: Nắm vững quan điểm
của bản thân; tự tin, cởi mở, thẳng thắn; lập
luận rõ ràng, chặt chẽ, có ví dụ, số liệu, dẫn 3. Thảo luận về cách thương
chứng minh họa; tôn trọng, lắng nghe ý kiến của thuyết để bảo vệ quan điểm của đối phương. bản thân.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. Gợi ý:
Nhiệm vụ 3. Thảo luận về cách thương thuyết * Cách thương thuyết của nhân
để bảo vệ quan điểm của bản thân.
vật Hùng trong tình huống:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Bạn Hùng đã ngồi nói chuyện với
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện mẹ một cách nghiêm túc. Bạn nói
nhiệm vụ: Nghiên cứu tình huống trong cho mẹ nghe về lợi ích của việc
SGK_trang 17, 18 và chỉ ra cách thương thuyết tham gia câu lạc bộ bóng đá và
của nhân vật Hùng.
điều đó sẽ không ảnh hưởng tới - GV đưa ra tình huống:
việc học. Bạn Hùng cũng hứa vẫn sẽ chăm chỉ học hành.
* Cách thương thuyết:
- Nêu những yêu cầu cụ thể của
mình, những gì mình muốn hoặc không muốn.
- Lắng nghe yêu cầu của đối
phương và đưa ra một thỏa hiệp tương xứng.
- Trong trường hợp nảy sinh mâu
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm.
thuẫn, tìm một cách giải quyết
- GV yêu cầu: Em hãy nêu cách thương thuyết khác mà cả hai bên cùng chấp
và những điều cần lưu ý để thương thuyết có nhận. hiện quả.
- Chốt lại ý kiến đồng thuận của cả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hai bên.
- HS hình thành nhóm, trao đổi và thực hiện * Những điều cần lưu ý để nhiệm vụ.
thương thuyết hiệu quả:
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
- Tôn trọng, lắng nghe đối phương.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động - Tạo cảm tình với đối phương.
- GV mời đại diện một số nhóm thể hiện kết quả - Tự tin, thiện chí. giải quyết tình huống.
- Chọn thời điểm thương thuyết
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận phù hợp.
về cách thương thuyết và những điều cần lưu ý.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và
bổ sung ý kiến (nếu có)
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV kết luận Nhiệm vụ 3:
+ Các bước thương thuyết:
+ Lưu ý khi thương thuyết: Xác định rõ điều
mình muốn đạt được; chọn thời điểm thương
thuyết phù hợp; tạo được sự tin cậy với đối
phương; tự tin, thiện chí; mềm dẻo, linh hoạt khi
thương thuyết; tôn trọng, lắng nghe đối phương;
tìm giải pháp dung hòa được lợi ích cho cả hai bên.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
+ Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
+ Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp: Chia sẻ kết quả tự đánh giá khả năng tranh
biện, thương thuyết của bản thân. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả tự đánh giá khả năng tranh biện, thương
thuyết của bản thân
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được kế hoạch rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ kế hoạch rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân.
- HS chia sẻ theo nhóm, nhận xét về những điểm phù hợp và chưa phù hợp trong
kế hoạch của mỗi bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 – 2 đại diện chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét về kế hoạch rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của các bạn.
- GV nhận xét chung, nhắc nhở HS hoàn thiện kế hoạch rèn luyện theo góp ý và
rèn luyện theo kế hoạch đã hoàn thiện.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2. KHÁM PHÁ BẢN THÂN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Rèn luyện được năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực thích ứng,
phẩm chất trách nhiệm, tự chủ. *********************
Tuần 4 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Tham gia tranh biện về một số vấn đề liên quan đến HS THCS I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Tranh biện được về một số vấn đề liên quan đến HS THCS.
- Rèn luyện được tính tự tin, khả năng tranh biện để bảo vệ quan điểm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Lựa chọn một vài vấn đề liên quan đến HS THCS ở địa phương để tổ chức cho HS tranh biện. Ví dụ:
+ Vấn đề bạo lực học đường, bắt nạt học đường ở HS THCS.
+ Vấn đề HS nghiện trò chơi điện tử.
+ Vấn đề HS sử dụng thuốc lá.
+ Vấn đề ứng xử văn minh nơi công cộng của giới trẻ hiện nay.
- Phổ biến trước những vấn đề sẽ được tổ chức tranh biện đến HS các lớp để các em chuẩn bị tham gia.
- Cử người điều khiển cuộc tranh biện của HS. 2. Đối với HS
- Chuẩn bị lí lẽ, lập luận để tham gia tranh biện về những vấn đề đã được nhà trường phổ biến
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cơ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
- TPT/GVCN lớp trực tuần nêu chủ đề tranh biện.
- HS tự chọn theo hai nhóm: ủng hộ hoặc phản đối vấn đề đặt ra.
- Hai nhóm thảo luận, thống nhất các lí lẽ, lập luận, dẫn chứng để sử dụng khi tranh biện.
- Hai nhóm tiến hành tranh biện.
- Kết thúc cuộc tranh biện, TPT/GVCN lớp trực tuần nhận xét về khả năng tranh biện của hai nhóm. ĐÁNH GIÁ
- HS chia sẻ thu hoạch và cảm xúc sau khi tham gia tranh biện/ theo dõi, quan sát các bạn tranh biện.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS thương thuyết với bạn bè, người thân để mọi người đồng thuận với cách
giải quyết của bản thân về một vấn đề thực tiễn nào đó. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 4 - Tiết 2. HĐ giáo dục
– Khả năng tranh biện, thương thuyết của tôi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Rèn luyện được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hợp tác;
phẩm chất trung thực, trách nhiệm. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
- Có được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hợp tác; phẩm
chất trung thực, trách nhiệm.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm trong học tập, nhân ái và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- Một số ví dụ về tranh biện, thương thuyết.
- Một số câu chuyện về các nhà thương thuyết nổi tiếng của Việt Nam và thế giới.
- Một số vấn đề mang tính thời sự đối với HS THCS hiện nay để tổ chức cho HS tham gia tranh biện.
- Mẫu kế hoạch rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân. 2. Đối với HS
- Giấy, bút để ghi chép chuẩn bị cho tranh biện, thương thuyết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho khi vào bài học mới thông qua việc xem video.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh xem video sau:
https://www.youtube.com/watch?v=ef_lApT7r54 (7:28 – 15:42)
- GV đặt câu hỏi: Sau khi xem xong video, hãy cho biết em ủng hộ hay phản đối vấn
đề được nêu trong video? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Khả năng tranh biện, thương thuyết của tôi (Tiết 2).
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
THỰC HÀNH TRANH BIỆN, THƯƠNG THUYẾT VÀ NHẬN DIỆN KHẢ
NĂNG TRANH BIỆN, THƯƠNG THUYẾT CỦA BẢN THÂN
Hoạt động 2. Thực hành tranh biện, thương thuyết
a. Mục tiêu: HS bước đầu có kĩ năng tranh biện, thương thuyết
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hành kĩ năng tranh biện, thương thuyết.
c. Sản phẩm: HS có được kĩ năng tranh biện, thương thuyết.
d. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1. Thực hành tranh biện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành hai nhóm: nhóm ủng hộ và nhóm phản đối.
- GV yêu cầu: Các em hãy tranh biện về quan điểm Thức khuya chơi trò chơi điện tử
có hại cho sự phát triển của bản thân”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS tiến hành tranh biện theo các bước đã biết ở bài Khả năng tranh biện, thương
thuyết của tôi (Tiết 1).
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời hai nhóm trình bày phần tranh biện của mình.
- Các HS khác lắng nghe, quan sát và nhận xét.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá về kĩ năng tranh biện của các nhóm.
- GV nhắc HS những vấn đề cần rút kinh nghiệm khi tranh biện.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Thực hành thương thuyết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Thực hành thương
thuyết trong tình huống sau:
- GV tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV yêu cầu HS: Thực hành luyện tập kĩ năng thương thuyết trong nhóm về các vấn
đề cần thương thuyết. - GV gợi ý:
+ Thương thuyết trong việc lựa chọn địa điểm tham quan, dã ngoại.
+ Thương thuyết trong việc sử dụng khi đi tham quan, dã ngoại.
+ Thương thuyết trong việc tổ chức một sự kiện chung của nhóm,…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, phân công và thực hiện nhiệm vụ của bản thân.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời các nhóm lần lượt lên thể hiện quá trình thương thuyết trước lớp.
- Cả lớp quan sát, nhận xét và góp ý.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý HS những vấn đề cần rút kinh nghiệm khi thương thuyết
Hoạt động 3. Nhận diện khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân
a. Mục tiêu: HS tự đánh giá được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong tranh
biện, thương thuyết và lập được kế hoạch để rèn luyện nâng cao khả năng tranh biện, thương thuyết.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tự đánh giá điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân
trong tranh biện, thương thuyết và lập kế hoạch để rèn luyện nâng cao khả năng tranh biện, thương thuyết.
c. Sản phẩm: HS tự đánh giá được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong tranh
biện, thương thuyết và lập được kế hoạch để rèn luyện nâng cao khả năng tranh biện, thương thuyết.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ:
+ Dựa vào những kiến thức đã tìm hiểu được về tranh biện, thương thuyết, em hãy xác
định những điểm còn hạn chế về khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân.
+ Em hãy đề xuất các biện pháp rèn luyện về khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân. - GV gợi ý:
- GV tiếp tục yêu cầu HS: Lập kế hoạch rèn luyện để nâng cao khả năng tranh biện,
thương thuyết của bản thân theo mẫu. - GV gợi ý:
Kế hoạch rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết
Họ và tên: .....................................
Điểm hạn chế về khả Biện pháp Thời gian Kết quả Người/Phương năng tranh biện, khắc phục thực hiện mong đợi tiện hỗ trợ thương thuyết 1) ..................... 2) .....................
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời một số HS trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- GV yêu cầu HS chia sẻ kế hoạch rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của
bản thân với các bạn trong nhóm hoặc trước lớp.
- Các HS khác lắng nghe, quan sát và nhận xét.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét và đánh giá.
- GV nhận xét chung và kết luận Hoạt động 3 dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
RÈN LUYỆN KHẢ NĂNG TRANH BIỆN, THƯƠNG THUYẾT
a. Mục tiêu: HS thực hiện được việc rèn luyện nâng cao khả năng tranh biện, thương
thuyết theo kế hoạch đã xây dựng.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện việc rèn luyện nâng cao khả năng tranh
biện, thương thuyết theo kế hoạch đã xây dựng.
c. Sản phẩm: HS thực hiện được việc rèn luyện nâng cao khả năng tranh biện, thương
thuyết theo kế hoạch đã xây dựng.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Thực hiện các biện pháp rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết theo kế
hoạch đã xây dựng của bản thân.
+ Ghi chép và chia sẻ kết quả sự tiến bộ của em sau mỗi lần tranh biện, thương thuyết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ cảm nhận của bản thân và những điều học hỏi được
sau khi tham gia các hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết luận bài học:
+ Tranh biện và thương thuyết là những kĩ năng tất cần thiết cho mỗi người trong
cuộc sống hiện đại. Có được kĩ năng tranh biện, thương thuyết không chỉ giúp chúng
ta bảo vệ được quan điểm của mình mà còn giúp ta thương lượng, thuyết phục được
người khác để đi đến thoả thuận giải quyết vấn đề một cách thoả đáng nhất, tránh
được những mâu thuẫn không cần thiết.
+ Để làm điểu đó, mỗi chúng ta cần biết cách tranh biện, thương thuyết một cách hiệu
quả và thường xuyên thực hành để rèn luyện những kĩ năng đó.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
+ Nêu được cách tranh biện, thương thuyết.
+ Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ
quan điểm của mình trong một số tình huống.
+ Rèn luyện được kĩ năng tranh biện thương thuyết; năng lực giao tiếp, hợp tác;
phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp: Chia sẻ kết quả rèn luyện khả năng tranh biện,
thương thuyết để bảo vệ quan điểm bản thân trong một số tình huống. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 4 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả rèn luyện khả năng tranh biện, thương
thuyết để bảo vệ quan điểm bản thân trong một số tình huống
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được kết quả rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả rèn luyện khả năng tranh biện, thương thuyết
của bản thân trong thực tiễn dựa vào các câu hỏi gợi ý sau:
+ Em đã tiến hành tranh biện, thương thuyết với ai? Về vấn đề gì?
+ Em đã tranh biện, thương thuyết như thế nào? Kết quả ra sao?
+ Cảm xúc của em khi đó như thế nào?
+ Em đã gặp những khó khăn gì trong quá trình vận dụng, rèn luyện khả năng
tranh biện, thương thuyết của bản thân?
+ Em đã làm gì để vượt qua những khó khăn đó? - HS chia sẻ theo nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 – 2 đại diện chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp thảo luận về những biện pháp vượt qua khó khăn trong quá trình rèn
luyện khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân.
- GV nhận xét chung, khen ngợi những HS đã rèn luyện tốt và động viên, khích
lệ những HS khác tiếp tục rèn luyện theo gương các bạn.
- Tổ chức cho HS đánh giá kết quả thực hiện Chủ đề 2.
ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2
1. GV yêu cầu HS tự đánh giá kết quả thực hiện Chủ đề 2 theo các tiêu chí sau:
- Nhận diện được ít nhất 3 nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết cách điều chỉnh cảm
xúc theo hướng tích cực.
- Xác định được ít nhất 2 điểm mạnh và 2 điểm hạn chế của bản thân về khả
năng tranh biện, thương thuyết để bảo vệ quan điểm của mình trong một số tình huống.
Đạt: Thực hiện được ít nhất 2 trong 3 tiêu chí.
Chưa đạt: Chỉ thực hiện được 1 tiêu chí trở xuống
2. GV tổ chức cho HS đánh giá đồng đẳng trong nhóm/ tổ.
3. GV đánh giá chung theo hướng dẫn đánh giá thường xuyên ở phần chung.
4. GV Biểu dương, khen ngợi những cá nhân, nhóm/ tổ có kết quả hoạt động tốt, có
nhiều đóng góp cho hoạt động chung hoặc có nhiều tiến bộ.
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ: PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Họ và tên:…………………………… Lớp:……… Trường:……………… 1. Tự đánh giá Tích ✓ vào ô phù hợp: STT Nội dung Đã thực hiện Chưa thực hiện
Nhận diện được ít nhất 3 nét đặc 1
trưng trong tính cách của bản thân.
Nhận diện được sự thay đổi cảm 2
xúc của bản thân và biết cách điều
chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
Xác định được ít nhất 2 điểm
mạnh và 2 điểm hạn chế của bản
thân về khả năng tranh biện, 3
thương thuyết để bảo vệ quan
điểm của mình trong một số tình huống.
Tổng kết: ………/3 tiêu chí – Đạt/Không đạt
2. Đánh giá đồng đẳng trong tổ/nhóm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý kiến chung của giáo viên
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG (15 TIẾT)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Xác định được trách nhiệm với bản thân và với mọi người xung quanh.
- Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong các hoạt động, thực hiện được các cam kết đề ra.
- Nhận biết được những tình huống cần từ chối và thực hiện được kĩ năng từ
chối trong một số tình huống cụ thể.
- Rèn luyện được năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề, thích ứng với cuộc sống, thiết kế
và tổ chức hoạt động; phẩm chất trách nhiệm, trung thực. *********************
Tuần 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Nghe nói chuyện: Trách nhiệm của HS THCS I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được ý nghĩa của việc sống có trách nhiệm.
- Biết được những việc cần làm để thể hiện là người sống có trách nhiệm.
- Hình thành ý thức rèn luyện để trở thành người có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Hệ thống âm thanh, bàn ghế phục vụ hoạt động.
- Xây dựng kịch bản chương trình nói chuyện.
- Tư vấn cho lớp trực tuần hoặc HS được chọn làm MC cách điều khiển, dẫn dắt chương trình.
- Gửi thông báo và mời GV làm khách mời trong buổi nói chuyện (mời khoảng 2 GV).
- Chú ý: Mời và trao đổi với khách mời trước khi tổ chức chương trình ít nhất
1 tuần, nêu rõ mục đích, yêu cầu và nội dung nói chuyện để khách mời chuẩn bị 2. Đối với HS
- HS lớp trực tuần với sự giúp đỡ của GV xây dựng kế hoạch tổ chức chương trình nói chuyện.
- HS được chọn làm MC chuẩn bị nội dung để dẫn chương trình và chuẩn bị
các câu hỏi để phỏng vấn khách mời.
- HS lớp trực tuần chuẩn bị 2 – 3 tiết mục văn nghệ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Nghe nói chuyện - Trách nhiệm của HS THCS
a. Mục tiêu: Thông qua buổi nói chuyện, HS biết được trách nhiệm của bản thân
để học tập và rèn luyện ngày càng tốt hơn.
b. Nội dung: BTC triển khai cuộc trò chuyện với khách mời, HS lắng nghe và tương tác.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân để thể
hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong trường THCS.
d. Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu, HS lớp trực tuần biểu diễn văn nghệ theo lời giới thiệu của MC.
- MC phát biểu đề dẫn về trách nhiệm và việc cần thiết phải sống có trách nhiệm.
- MC giới thiệu khách mời nói chuyện về “Trách nhiệm của HS THCS”.
- MC đưa ra một số câu hỏi xung quanh nội dung đã được khách mời chia sẻ. Với
mỗi câu hỏi, sẽ mời một khách mời trao đổi (có thể xen kẽ các câu hỏi của các khách mời).
- MC mời các bạn của các khối lớp đặt câu hỏi cho khách mời và chia sẻ cảm xúc
sau khi nghe chia sẻ từ khách mời.
Gợi ý nội dung cho buổi nói chuyện:
1. Khách mời 1 (GV 1)
Trách nhiệm là gì?
+ Trách nhiệm là việc mà mỗi người phải làm và phải có ý thức với những việc
làm đó. Trách nhiệm luôn là một gánh nặng nhưng nó sẽ giúp chúng ta rất nhiều
trong quá trình phát triển và hoàn thiện bản thân. Người sống có trách nhiệm sẽ
được người khác tôn trọng và sẽ dễ dàng đạt được thành công.
+ Trách nhiệm bao gồm trách nhiệm đối với bản thân, với gia đình và với xã hội.
Đối với mỗi cá nhân, trách nhiệm là một điều thiết yếu cần phải có. Người sống có
trách nhiệm sẽ luôn chủ động trong mọi việc, tự tin phát triển bản thân, dám làm
những điều mình muốn và sẵn sàng đứng ra chịu trách nhiệm về những việc đã làm
mà không đùn đẩy hay đổ lỗi cho bất kì ai. Người sống có trách nhiệm sẽ được mọi
người yêu quý và tôn trọng.
Tại sao phải sống có trách nhiệm
Việc sống và làm việc có trách nhiệm sẽ mang tới cho mỗi chúng ta nhiều lợi ích, như:
+ Tạo dựng được sự tin tưởng của mọi người.
+ Hoàn thành công việc nhanh chóng và đảm bảo đạt được kết quả cao.
+ Giúp bản thân tiến bộ hơn, được mọi người yêu quý, tôn trọng.
+ Dễ dàng đạt được thành công và khẳng định được bản thân.
Có những loại trách nhiệm nào
Trách nhiệm được phân chia thành các loại sau:
+ Trách nhiệm chủ động: Là sự tự giác nhận trách nhiệm, xuất phát từ ý thức, suy
nghĩ. Bạn sẽ nhận thức được những việc mình đã làm, phải làm và có quyết định
chịu trách nhiệm như thế nào khi phát hiện mình mắc sai lầm.
+ Trách nhiệm thụ động: Chịu trách nhiệm nhưng là do tác động bên ngoài chứ
không phải là tự ý thức. Ví dụ như được bạn bè khuyên răn, ủng hộ,...
+ Trách nhiệm giả tạo: Nhận trách nhiệm cho xong việc, không muốn làm nhưng không nói ra.
2. Khách mời 2 (GV2)
Biểu hiện của người sống có trách nhiệm
+ Biết coi trọng thời gian: Đây là một trong những dấu hiệu cho thấy bạn là người
sống có trách nhiệm. Bạn biết cách quản lí thời gian – một trong những khía cạnh
quan trọng nhất của cuộc sống mà ai cũng phải biết. Nếu bạn không biết coi trọng
thời gian, có XU hướng lãng phí thời gian vào những việc vô bổ thì sẽ trở thành
một con người thất bại; bạn sẽ trở nên lười biếng, lề mề, hiệu quả công việc không cao.
+ Biết chịu trách nhiệm trong mọi việc, hiểu được trách nhiệm phải do nỗ lực mới
có được. Lập kế hoạch cho mọi việc: Những người có trách nhiệm sẽ không bao
giờ làm việc một cách bốc đồng mà luôn cần nhắc cẩn thận mọi vấn đề và lập kế
hoạch làm việc cụ thể. Họ hiểu được rằng, chỉ cần mắc phải một sai lầm nhỏ cũng
có thể kéo theo rất nhiều rắc rối, khó có thể sửa chữa lại được.
+ Biết cách tập trung: Tập trung để có thể hoàn thành công việc tốt hơn, mang lại
hiệu quả cao hơn. Người biết cách tập trung làm việc, không muốn bản thân mắc
phải những sai lầm cho dù là nhỏ nhất để tránh ảnh hưởng đến những công việc
liên quan. Không đổ lỗi và luôn tôn trọng sự cố gắng của người khác: Những người
có tinh thần trách nhiệm cũng sẽ không bao giờ đổ lỗi cho những người xung
quanh. Cuộc sống của bạn chắc chắn sẽ thay đổi tốt hơn nếu như bạn ngưng đổ lỗi
và sống có trách nhiệm hơn. Không than thở và không viện cớ: Than thở là một
biểu hiện xấu của những người sống thiếu trách nhiệm. Bạn thường xuyên than thở
về bạn bè, về thời tiết, về những tác động bên ngoài,... để tìm đối tượng đổ lỗi.
Những người sống có trách nhiệm thay vì than thở họ sẽ tự mình tìm ra giải pháp khắc phục.
+ Thừa nhận sai trái: Người sống có trách nhiệm sẽ biết cách tận dụng triệt để sai
lầm của mình làm động lực để phát triển bản thân. Việc này không chỉ biến sai lầm
thành bài học kinh nghiệm đáng quý mà còn mang tính bước ngoặt giúp chúng ta
không mắc phải những lỗi như vậy thêm lần nào nữa. Một người sống có trách
nhiệm sẽ không ngần ngại thừa nhận lỗi lầm của mình và coi đó là bài học đáng quý.
Cách để trở thành người sống trách nhiệm:
+ Thứ nhất, đối với bản thân: Trách nhiệm đối với bản thân được hiểu là phải cố
gắng hết sức mình để đạt được những gì mà ta mong muốn. Biết phải làm gì để
giúp ích cho bản thân ở hiện tại và cả tương lai. Phải có niềm tin vào chính bản
thân mình rằng, chỉ cần cố gắng hết sức thì sẽ làm được.
+ Thứ hai, đối với gia đình: Trách nhiệm đối với gia đình của mỗi HS được thể
hiện ở sự cố gắng học tập tốt, phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu
ngoan Bác Hồ làm vui lòng bố mẹ, ông bà. Ngoài ra, chúng ta còn có thể phụ giúp
bố mẹ các công việc gia đình, không la cà, rong chơi, không nói những lời lẽ thô
tục khiến cho những người thân trong gia đình buồn lòng.
+ Thứ ba, đối với xã hội: Trách nhiệm đối với xã hội thể hiện ở việc chúng ta cố
gắng học tập thật tốt để sau này có thể giúp ích cho xã hội. Chỉ cần cố gắng phấn
đấu trong học tập; không phá phách, trộm cướp, sử dụng chất ma tuý hay tham gia
các tệ nạn xã hội là các em đã giúp ích rất nhiều cho xã hội. ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều học
hỏi được về trách nhiệm của HS THCS.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS chia sẻ với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Sống có trách nhiệm (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
- Xác định được trách nhiệm với bản thân và với mọi người xung quanh.
- Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong các tình huống và hoạt động cụ thể. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được những nguy cơ từ môi tường tự nhiên và xã hội ảnh hương đến cuộc sống con người.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Giấy trắng khổ A1, băng dính, bút màu
- Bảng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm của bản thân. 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Tìm hiểu biểu hiện của những người sống có trách nhiệm. - Trang phục đóng vai.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Tiếp sức”.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, HS tham gia nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 3 đội chơi và phổ biến cách chơi: mỗi đội thực hiện 1 nội dung.
+ Đội l: Những hành động giúp đỡ bố mẹ.
+ Đội 2: Những hành động giúp đỡ bạn bè, thầy cô.
+ Đội 3: Những hành động tự chăm sóc bản thân.
Cách chơi: HS mỗi đội xếp thành một hàng dọc. Lần lượt từng bạn lên viết các từ liên
quan đến chủ đề được giao, bạn nào viết xong sẽ chạy về hàng, đập tay vào bạn tiếp
theo và chạy xuống cuối hàng. Trong thời gian 2 phút, đội nào viết được nhiều từ hơn sẽ chiến thắng.
- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận và những điều rút
ra được sau khi tham gia chơi trò chơi?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe và tham gia chơi trò chơi. Các bạn trong lớp cổ vũ cho các đội chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn cho các đội chơi.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV cho HS nêu cảm nhận và những điều rút ra được sau khi tham gia trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sống có trách nhiệm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tìm hiểu biểu hiện của người sống có trách nhiệm
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS xác định được biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
- HS xác định được trách nhiệm với bản thân, với mọi người xung quanh và trong các hoạt động.
- HS xác định được các hành động cụ thể để trở thành người sống có trách nhiệm.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, lần lượt thực hiện các nhiệm vụ:
1. Nêu biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
2. Thảo luận về biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
c. Sản phẩm: HS chỉ ra được các biểu hiện cụ thể của người sống có trách nhiệm, áp
dụng rèn luyện để bản thân dần trở thành người sống có trách nhiệm.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Nêu biểu hiện của người sống 1. Sống có trách nhiệm
có trách nhiệm
*Biểu hiện người sống có trách
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập nhiệm:
- GV chia nhóm, hướng dẫn và yêu cầu các - Biết coi trọng thời gian, luôn đúng
nhóm thảo luận theo gợi ý: giờ;
+ Nếu những biểu hiện sống trách nhiệm của - Luôn cố gắng hoàn thành công việc
các nhân vật trong các tình huống của Hoạt được giao một cách tốt nhất;
động 1 (SGK – trang 22).
- Biết chịu trách nhiệm trong mọi
+ Ngoài những biểu hiện được nêu trong tình việc;
huống em vừa phân tích, người sống có trách - Biết lập kế hoạch cho mọi việc thật
nhiệm còn có những biểu hiện nào khác?
rõ ràng và cụ thể để chủ động trong
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
công việc, biết cách tập trung để có
thể hoàn thành công việc tốt hơn,
- HS thảo luận và ghi ý kiến thống nhất trong mang lại hiệu quả cao hơn,... nhóm vào giấy/ bảng HS.
=> Tổng kết: Việc sống và làm việc
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần có trách nhiệm mang lại nhiều lợi ích thiết).
cho mỗi người. Trước hết, sống và
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt làm việc có trách nhiệm giúp chúng động
ta tạo đựng được sự tin tưởng của
- Đại diện các nhóm HS chia sẻ với cả lớp về mọi người, hoàn thành công việc ý kiến của nhóm mình.
nhanh chóng và đạt được kết quả cao,
được mọi người yêu quý và tôn trọng.
- GV gọi một số HS nêu nhận xét và những
điều rút ra qua phần trình bày của các nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp các ý kiến của HS và chốt lại
nội dung của nhiệm vụ 1.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Thảo luận về biểu hiện của * Thảo luận về biểu hiện của người
người sống có trách nhiệm.
sống có trách nhiệm:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Người sống có trách nhiệm phải có
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu và trách nhiệm với bản thân, với gia
hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ 2 theo gợi đình và với mọi người xung quanh.
ý trong SGK – trang 22, 23. + Với bản thân:
+ Nhóm 1. Trách nhiệm với bản thân
Luôn cố gắng hết sức mình để
đạt được những gì mà bản thân mong muốn;
Làm những việc giúp ích cho
bản thân ở hiện tại và tương
+ Nhóm 2. Trách nhiệm với mọi người xung lai; quanh
Có niềm tin vào chính bản
thân mình rằng, chỉ cần cố
gắng hết sức thì sẽ làm được.
+ Với mọi người xung quanh:
Luôn cố gắng học tập tốt, phấn
+ Nhóm 3. Trách nhiệm trong các hoạt động.
đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi;
Sẵn sàng giúp đỡ, đồng cảm
với những người có hoàn cảnh
khó khăn, phụ giúp gia đình,
sống lễ phép không làm tổn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thương những người thân
- HS hình thành nhóm, thực hiện nhiệm vụ
trong gia đình, bạn bè và mọi được giao. người xung quanh.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo + Với các hoạt động chung: luận.
Tuân thủ đúng pháp luật,
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt
không làm những việc gây ảnh động
hưởng xấu đến mọi người;
- Đại diện các nhóm HS chia sẻ với cả lớp về
Tích cực tham gia các hoạt
kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình.
động tập thể, hoạt động phục
- GV gọi một số HS nêu nhận xét và những
vụ cộng đồng; tránh xa các tệ
điều rút ra được qua phần trình bày của các nạn xã hội. nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, giải thích
và kết luận Hoạt động 1.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập thực hành.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả lời.
c. Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời đúng.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, vận dụng và trả lời nhanh
các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trách nhiệm thể hiện:
A. tính cách bản thân
B. giá trị bản thân
C. khả năng của bản thân
D. nhược điểm của bản thân
Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của người có trách nhiệm:
A. Cố gắng hoàn thành công việc được giao
B. Biết chịu trách nhiệm trong mọi việc
C. Làm việc hiệu quả không quá coi trọng thời gian.
D. Biết lập kế hoạch cho mọi việc thật rõ ràng và cụ thể để chủ động trong công việc.
Câu 3: Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: Bố mẹ Liên có sự hiểu lầm nhau nên
không nói chuyện với nhau đã hai ngày khiến không khí gia đình không vui.
A. Mặc kệ không quan tâm
B. Tâm sự cùng bố mẹ để cùng nhau hòa giải.
C. Theo bố và không quan tâm mẹ.
D. Theo mẹ và không quan tâm bố.
Câu 4: Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: Tuấn tích lũy được hơn 1 triệu đồng để
mua xe đạp đi học. Nhưng thời gian này, ông nội ốm liên tục nên gia đình cần tiền mua thuốc cho ông.
A. Vui vẻ mua thuốc cho ông.
B. Mua xe trước rồi báo bố mẹ.
C. Mua thuốc cho ông nhưng hậm hực, khó chịu.
D. Dấu tiền đi, đợi sau này mua.
Câu 5: Khi cô giáo chủ nhiệm giao nhiệm vụ cho Lan hướng dẫn các bạn trong lớp
học tập nên sau mỗi giờ học, Lan đã nhiệt tình hướng dẫn một số bạn chưa hiểu bài
làm bài tập. Chứng tỏ Lan là người:
A. làm với thái độ ép buộc
B. thể hiện bản thân
C. trách nhiệm và nhiệt tình
D. làm chỉ vì trách nhiệm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả: Câu hỏi 1 2 3 4 5 Đáp án B C B A C
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nhiệm vụ mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để đóng vai, xử lí tình huống trong cuộc sống.
b. Nội dung: GV chiếu tình huống, HS chia nhóm đóng vai và xử lí
c. Sản phẩm: HS đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện người có trách nhiệm.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu tình huống cụ thể và yêu cầu: Hãy phân tích tình huống dưới đây và chỉ ra
những biểu hiện của người có trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao
và hỗ trợ mọi người cùng tham gia.
Chị Năm là thành viên của Câu lạc bộ “Phụ nữ với hành tinh xanh”, chị Năm luôn có
ý thức bảo vệ môi trường từ những việc nhỏ nhất. Một trong những hoạt động mà chị
Năm tham gia là thu gom pin đã qua sử dụng và chuyển đến các địa điểm thu gom pin
ở gần nơi sinh sống, để rác thải độc hại này được xử lý đúng cách, đảm bảo an toàn
và bảo vệ môi trường. Chị Năm đã thuyết phục mọi người ở khu dân cư cùng thực
hiện thu gom pin cũ với thông điệp “Không vứt pin đã qua sử dụng vào thùng rác”.
Những hộ gia đình ở xa nơi thu gom pin cũ, chị Năm và các thành viên trong câu lạc
bộ đến tận nơi để thu gom và chuyển về địa điểm tập kết vào mỗi chiều thứ 7 hàng tuần.
- GV yêu cầu HS tự chia nhóm, làm việc đóng vai và xử lí tình huống trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Gợi ý: Biểu hiện của người có trách nhiệm (chị Năm) trong tình huống trên:
Tích cực, chủ động, hăng hái hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao
Tìm tòi, khám phá tài liêu, kiến thức liên quan đến nhiệm vụ
Đóng góp ý kiến nhằm cải thiện nhiệm vụ được tốt hơn trong tương lai
Chủ động chia sẻ thông tin, vận động mọi người cùng tham gia hoạt động có ý nghĩa với mình.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt
động học tập trong tiết học.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, và với mọi người xung quanh
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả thực hiện trách nhiệm của bản thân
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS tự đánh giá được việc thực hiện trách nhiệm của bản thân.
- HS chia sẻ được kết quả thực hiện hoạt động vận dụng với thầy cô và các bạn.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS chia sẻ về:
- GV yêu cầu HS trong lớp chia sẻ về:
• Những điều học hỏi được và cảm nhận của bản thân sau khi nghe nói chuyện về
trách nhiệm của HS THCS trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
• Những việc đã làm để thể hiện trách nhiệm đối với bản thân và mọi người xung quanh.
- GV phát phiếu tự đánh giá và yêu cầu HS hoàn thành phiếu tự đánh giá về những
việc mình đã thực hiện để thể hiện trách nhiệm của bản thân.
- HS tự đánh giá và có thể lấy ví dụ minh hoạ cho các hành động trong phiếu tự đánh giá.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả của mình.
- Nhận xét kết quả thực hiện hoạt động vận dụng của HS. Khen ngợi, động viên, khích
lệ những HS thực hiện tốt hoạt động vận dụng.
Gợi ý phiếu tự đánh giá
Phiếu đánh giá việc thực hiện trách nhiệm của bản thân
Em hãy tự đánh giá việc thực hiện trách nhiệm của bản thân theo những nội dung
trong bảng kiểm sau và chia sẻ kết quả với cả lớp. STT Hành động Không 1
Rèn luyện thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh. 2
Rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe. 3
Có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí đồ dùng của bản thân. 4
Xây dựng và thực hiện chế độ học tập, sinh hoạt hợp lí. 5
Nhận trách nhiệm khi mắc sai phạm, không đổ lỗi cho
người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra. 6
Hoàn thành các công việc được giao hoặc công việc
mình đã nhận một cách tốt nhất. 7
Coi trọng và sử dụng thời gian hợp lí 8
Quan tâm tới các công việc gia đình 9
Kính trọng ông bà, cha mẹ. Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. 10
Tiết kiệm trong chi tiêu cá nhân và chi tiêu chung trong gia đình. 11
Quan tâm đến các công việc của cộng đồng. 12
Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng. 13
Tôn trọng và thực hiện nội quy nơi công cộng, chấp
hành tốt pháp luật về an toàn giao thông. 14
Tuân thủ đúng pháp luật, không làm những việc gây
ảnh hưởng xấu đến mọi người. 15
Có ý thức khi tham gia các buổi sinh hoạt cộng đồng, lễ hội tại địa phương. 16
Có ý thức khi tham gia các buổi sinh hoạt cộng đồng, lễ hội tại địa phương. 17
Tham gia, kết nối internet và mạng xã hội đúng quy định. 18
Không tiếp tay cho kẻ xấu phát tán thông tin ảnh hưởng
đến danh dự của tổ chức, cá nhân hoặc ảnh hưởng đến
nếp sống văn hóa, trật tự an toàn xã hội. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG (15 tiết)
Tuần 2, 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Diễn tiểu phẩm về tiếp thị, quảng cáo và tiêu dùng I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được trách nhiệm của bản thân với mọi người xung quanh.
- Biết được các việc làm để thể hiện là người sống có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Hệ thống âm thanh, bàn ghế phục vụ hoạt động.
- Xây dựng kịch bản kịch tương tác.
- Tư vấn cho lớp trực tuần hoặc HS được chọn làm MC cách điều khiển, dẫn dắt chương trình. 2. Đối với HS
- Hs lớp trực tuần với sự giúp đỡ của GV xây dựng kế hoạch tổ chức buổi
hoạt động, chuẩn bị kịch bản và phân công nhiệm vụ
- HS được phân công đóng vai, tập diễn xuất theo kịch bản.
- HS được chọn làm MC, chuẩn bị nội dung để dẫn chương trình và chuẩn bị
các câu hỏi để thực hiện kịch tương tác.
- HS lớp trực tuần chuẩn bị 2 – 3 tiết mục văn nghệ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Kịch tương tác thể hiện trách nhiệm của bản thân với cuộc sống.
a. Mục tiêu: Thông qua buổi nói chuyện, HS biết được trách nhiệm của bản thân trong cuộc sống.
b. Nội dung: BTC triển khai các hoạt động văn nghệ, diễn kịch, giao lưu, HS tương tác.
c. Sản phẩm: Từ các hoạt động, HS biết cách rèn luyện bản thân để sống có trách
nhiệm hơn trong cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu, HS lớp trực tuần biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo lời giới thiệu của
MC. MC giới thiệu vở kịch và các diễn viên.
- HS được phân công lên diễn kịch.
- Sau khi các diễn viên dừng lại ở điểm có vấn đề, MC đặt các câu hỏi, yêu cầu HS
đề xuất phương án giải quyết và diễn tiếp vở kịch.
- Nhóm “diễn viên” chuẩn bị và tiếp tục hoàn thành phân đoạn của vở kịch.
- MC mời các HS tham gia sinh hoạt dưới cờ đặt câu hỏi và chia sẻ cảm xúc sau khi xem vở kịch.
Gợi ý nội dung kịch tương tác
Đang trên đường đi học về, Nam và nhóm bạn đi cùng bỗng nhìn thấy một nam
thanh niên đi xe gắn máy từ phía sau tới và tông vào thầy Tuấn (GV dạy môn Sinh
học của trường), làm thầy ngã văng ra khỏi xe rồi bỏ chạy. Nam và nhóm bạn vội
chạy đến. Hai bạn đỡ thầy lên và đưa vào trạm xá gần đó, hai bạn khác nhặt cặp
sách, đồ dùng của thầy bị rơi ra và dắt xe theo sau. Nam đã kịp nhận ra người
tông vào thầy Tuấn chính là bạn Toàn học ở lớp 8C. Sau khi thầy giáo được các cô
y tá băng bó ổn định, Nam và các bạn ra về thì thấy Toàn và bố bạn ấy đi vào. Hai
người tiến lại và xin lỗi thầy giáo. Thầy nhìn Toàn bằng ánh mắt hiền dịu và nói:
“Toàn à, ở lứa tuổi của em chưa được sử dụng xe gắn máy. Đường sá có nhiều
người đi lại, nhất là vào giờ tan trường. Em đi như thế vừa vi phạm pháp luật về
an toàn giao thông vừa gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông”.
Câu hỏi tương tác:
Câu 1: Dấu hiệu của người sống có tinh thần trách nhiệm: A. biết lắng nghe.
B. biết quản lí thời gian.
C. biết coi trọng thời gian.
D. biết quản lí cảm xúc.
Câu 2: Làm thế nào để trở thành người sống có trách nhiệm? A. Học cách giải
quyết vấn đề khi gặp khó khăn.
B. Làm nhiều công việc cùng một lúc.
C. Tìm người giúp đỡ trong khi giải quyết công việc.
D. Tích cực tham gia các hoạt động và học tập từ mọi người.
Câu 3: Khi mắc lỗi, người sống có trách nhiệm thường
A. than thở và tìm lí do giải thích cho lỗi sai của mình.
B. tìm người có thể bao che, bảo vệ mình.
C. tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. thừa nhận sai trái và rút ra bài học kinh nghiệm.
Câu 4: Để hoàn thành công việc của mình, người sống có trách nhiệm thường
A. tìm người giúp đỡ, hướng dẫn.
B. lập kế hoạch cụ thể.
C. nhờ thầy cô, bố mẹ hoặc người thân làm giúp. D. trao đổi và tìm cách để mọi
người cùng cố gắng.
Câu 5: Trách nhiệm với bản thân của HS THCS gồm:
A. cố gắng hết sức mình để đạt được những gì mình mong muốn.
B. phấn đấu trở thành HS giỏi, trò ngoan, người con hiếu thảo.
C. cố gắng hết sức mình để trở thành người bạn tốt với các bạn trong lớp.
D. tích cực tham gia vào các hoạt động của xã hội, không làm những việc ảnh
hưởng xấu đến mọi người xung quanh. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D B A ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều học
hỏi được về việc sống có trách nhiệm.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS chia sẻ với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Sống có trách nhiệm (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Đánh giá được trách nhiệm của bản thân trong các tình huống và hoạt động cụ thể.
- Xây dựng và thực hiện được cam kết về trách nhiệm của bản thân trong các hoạt động.
- Rèn luyện được kĩ năng giải quyết vấn đề, tự chủ; phẩm chất trách nhiệm. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được kế hoạch hoạt động của cá nhân và linh hoạt điều chỉnh khi cần
để đạt được mục tiêu.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- File âm nhạc cho phần mở đầu
- Bảng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm của bản thân. 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Tìm hiểu biểu hiện của những người sống có trách nhiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua bài hát mở đầu.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe nhạc, HS lắng nghe và cảm nhận
c. Sản phẩm: HS thoải mái vui vẻ trước khi vào bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nghe và hát theo bài: Khát vọng tuổi trẻ - tác giả Vũ Hoàng
https://www.youtube.com/watch?v=VoPbOfoM8CM
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe và hát theo, cảm nhận ca từ bài hát.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV cho HS nêu cảm nhận và cho biết trách nhiệm được nêu trong bài hát này.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sống có trách nhiệm (tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Thực hành thể hiện trách nhiệm của bản thân
a. Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức, kinh nghiệm mới để xử lí các tình
huống thể hiện trách nhiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận xây dựng kịch bản, HS thực hiện
c. Sản phẩm: HS đưa ra được kịch bản tình huống.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Thực hành thể hiện trách nhiệm
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận để của bản thân
đưa ra cách thể hiện là người sống có trách - Xử lí tình huống:
nhiệm trong các tình huống của Hoạt động 2 + TH1. Nếu là bạn của Cúc, nên: (SGK – trang 23, 24).
Cho Cúc mượn vở để chép bài
+ TH1. Cúc bị ốm nên phải nghỉ học 1 tuần.
Hướng dẫn những nội dung
Khi quay lại lớp học, Cúc thấy lực học của Cúc chưa hiểu. mình yếu hẳn đi.
Động viên Cúc để bạn học tập
+ TH2. Nam và Huy ở gần nhà nhau. Hôm tốt hơn...
trước, Nam được biết Huy chơi đá bóng, bị + TH2. Nếu là Nam, nên:
ngã và đau chân nên không thể tự đạp xe đến trường đượ
Qua nhà chở bạn đến trường. c.
Hỏi thăm tình hình sức khỏe
+ TH3. Mai được phân công mang lọ hoa để của bạn.
trang trí lớp học trong buổi sơ kết thi đua.
Động viên bạn cố gắng ăn
Nhưng đúng buổi sáng hôm đó, Mai lại bị sốt,
uống, vận động nhẹ nhàng để
không thể đến lớp được.
chân nhanh hồi phục....
- GV yêu cầu HS, xây dựng kịch bản và phân + TH3. Nếu là bạn Mai, nên:
công trong nhóm sắm vai thể hiện tình huống.
Hỏi thăm tình hình sức khỏe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập của bạn
- GV chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn và
Qua nhà bạn cầm lọ hoa tới
tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ. lớp giúp bạn.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
Lần lượt các nhóm HS chia sẻ kết quả thực
hiện nhiệm vụ trước lớp. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
GV gọi một số HS nêu nhận xét và những
điều rút ra được qua phần sắm vai thể hiện là
người sống có trách nhiệm của các nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét chung và kết luận Hoạt động 2
trên cơ sở tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các nhóm và ý kiến của HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – THỰC HIỆN CAM KẾT ĐỀ RA.
a. Mục tiêu: Lập được kế hoạch cho các hoạt động của cá nhân và cam kết thực hiện
được kế hoạch đã đề ra, qua đó thể hiện được là người sống có trách nhiệm.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý SGK trang 24.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ bản cam kết đã đề ra.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Lập kế hoạch thực hiện cam kết của cá nhân và chia sẻ
kế hoạch thực hiện cam kết.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trong SGK – trang 24.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân để lập kế hoạch thực hiện cam kết.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bản kế hoạch thực hiện cam kết đã đề ra.
- Các HS khác góp ý kiến, GV hướng dẫn HS thực hiện cam kết.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nhiệm vụ mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÃ LẬP
a. Mục tiêu: HS thực hiện được các cam kết đã để ra trong kế hoạch.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện cam kết đẫ đề ra.
c. Sản phẩm: HS thực hiện cam kết.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện cam kết theo kế hoạch đã lập để thể hiện trách nhiệm của
bản thân trong các hoạt động.
- GV yêu cầu HS ghi lại kết quả thực hiện cam kết để chia sẻ trong tiết Sinh hoạt lớp.
Bước 2, 3: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV tổng kết: Sống có trách nhiệm là biểu hiện của những người biết tôn trọng
bản thân, tôn trọng mọi người và tôn trọng những quy định chung trong xã
hội. Người sống có trách nhiệm phải có trách nhiệm với bản thân, với gia đình
và mọi người xung quanh. Mỗi HS cần phải hiểu rõ các biểu hiện của người
sống có trách nhiệm và có ý thức rèn luyện trong học tập, trong công việc,
trong các hoạt động và trong cách ứng xử với mọi người xung quanh để thể hiện mình là
người sống có trách nhiệm.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, và với mọi người xung quanh
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả thực hiện cam kết thể hiện trách nhiệm
của bản thân theo kế hoạch đã lập
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được kết quả thực hiện cam kết thể hiện trách nhiệm của bản thân theo kế hoạch đã lập.
- GV nhận được thông tin phản hồi về việc thực hiện kế hoạch cam kết của HS.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trong lớp chia sẻ về:
+ Những điều học hỏi được và cảm nhận của bản thân sau khi tham dự, xem kịch
tương tác thể hiện trách nhiệm của bản thân trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
+ Kết quả thực hiện cam kết thể hiện trách nhiệm của bản thân theo kế hoạch đã lập.
- Một số HS chia sẻ trước lớp. Những HS khác trong lớp lắng nghe và nêu ý kiến của
bản thân về vấn đề các bạn chia sẻ.
- GV nhận xét chung về quá trình tham gia hoạt động của HS. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG (15 tiết)
Tuần 2, 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Diễn tiểu phẩm về tiếp thị, quảng cáo và tiêu dùng I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được trách nhiệm của bản thân với mọi người xung quanh.
- Biết được các việc làm để thể hiện là người sống có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Hệ thống âm thanh, bàn ghế phục vụ hoạt động.
- Xây dựng kịch bản kịch tương tác.
- Tư vấn cho lớp trực tuần hoặc HS được chọn làm MC cách điều khiển, dẫn dắt chương trình. 2. Đối với HS
- Hs lớp trực tuần với sự giúp đỡ của GV xây dựng kế hoạch tổ chức buổi
hoạt động, chuẩn bị kịch bản và phân công nhiệm vụ
- HS được phân công đóng vai, tập diễn xuất theo kịch bản.
- HS được chọn làm MC, chuẩn bị nội dung để dẫn chương trình và chuẩn bị
các câu hỏi để thực hiện kịch tương tác.
- HS lớp trực tuần chuẩn bị 2 – 3 tiết mục văn nghệ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Kịch tương tác thể hiện trách nhiệm của bản thân với cuộc sống.
a. Mục tiêu: Thông qua buổi nói chuyện, HS biết được trách nhiệm của bản thân trong cuộc sống.
b. Nội dung: BTC triển khai các hoạt động văn nghệ, diễn kịch, giao lưu, HS tương tác.
c. Sản phẩm: Từ các hoạt động, HS biết cách rèn luyện bản thân để sống có trách
nhiệm hơn trong cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu, HS lớp trực tuần biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo lời giới thiệu của
MC. MC giới thiệu vở kịch và các diễn viên.
- HS được phân công lên diễn kịch.
- Sau khi các diễn viên dừng lại ở điểm có vấn đề, MC đặt các câu hỏi, yêu cầu HS
đề xuất phương án giải quyết và diễn tiếp vở kịch.
- Nhóm “diễn viên” chuẩn bị và tiếp tục hoàn thành phân đoạn của vở kịch.
- MC mời các HS tham gia sinh hoạt dưới cờ đặt câu hỏi và chia sẻ cảm xúc sau khi xem vở kịch.
Gợi ý nội dung kịch tương tác
Đang trên đường đi học về, Nam và nhóm bạn đi cùng bỗng nhìn thấy một nam
thanh niên đi xe gắn máy từ phía sau tới và tông vào thầy Tuấn (GV dạy môn Sinh
học của trường), làm thầy ngã văng ra khỏi xe rồi bỏ chạy. Nam và nhóm bạn vội
chạy đến. Hai bạn đỡ thầy lên và đưa vào trạm xá gần đó, hai bạn khác nhặt cặp
sách, đồ dùng của thầy bị rơi ra và dắt xe theo sau. Nam đã kịp nhận ra người
tông vào thầy Tuấn chính là bạn Toàn học ở lớp 8C. Sau khi thầy giáo được các cô
y tá băng bó ổn định, Nam và các bạn ra về thì thấy Toàn và bố bạn ấy đi vào. Hai
người tiến lại và xin lỗi thầy giáo. Thầy nhìn Toàn bằng ánh mắt hiền dịu và nói:
“Toàn à, ở lứa tuổi của em chưa được sử dụng xe gắn máy. Đường sá có nhiều
người đi lại, nhất là vào giờ tan trường. Em đi như thế vừa vi phạm pháp luật về
an toàn giao thông vừa gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông”.
Câu hỏi tương tác:
Câu 1: Dấu hiệu của người sống có tinh thần trách nhiệm: A. biết lắng nghe.
B. biết quản lí thời gian.
C. biết coi trọng thời gian.
D. biết quản lí cảm xúc.
Câu 2: Làm thế nào để trở thành người sống có trách nhiệm? A. Học cách giải
quyết vấn đề khi gặp khó khăn.
B. Làm nhiều công việc cùng một lúc.
C. Tìm người giúp đỡ trong khi giải quyết công việc.
D. Tích cực tham gia các hoạt động và học tập từ mọi người.
Câu 3: Khi mắc lỗi, người sống có trách nhiệm thường
A. than thở và tìm lí do giải thích cho lỗi sai của mình.
B. tìm người có thể bao che, bảo vệ mình.
C. tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. thừa nhận sai trái và rút ra bài học kinh nghiệm.
Câu 4: Để hoàn thành công việc của mình, người sống có trách nhiệm thường
A. tìm người giúp đỡ, hướng dẫn.
B. lập kế hoạch cụ thể.
C. nhờ thầy cô, bố mẹ hoặc người thân làm giúp. D. trao đổi và tìm cách để mọi
người cùng cố gắng.
Câu 5: Trách nhiệm với bản thân của HS THCS gồm:
A. cố gắng hết sức mình để đạt được những gì mình mong muốn.
B. phấn đấu trở thành HS giỏi, trò ngoan, người con hiếu thảo.
C. cố gắng hết sức mình để trở thành người bạn tốt với các bạn trong lớp.
D. tích cực tham gia vào các hoạt động của xã hội, không làm những việc ảnh
hưởng xấu đến mọi người xung quanh. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D B A ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều học
hỏi được về việc sống có trách nhiệm.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS chia sẻ với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình. *********************
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Kĩ năng từ chối (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận biết được những tình huống cần từ chối.
- Thực hiện được các kĩ năng từ chối trong một số tình huống cụ thể. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được những nguy cơ từ môi trường tự nhiên và xã hội ảnh hưởng đến cuộc sống con người.
- Biết cách ứng phó với nguy cơ, rủi ro từ môi trường tự nhiên và xã hội.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8.
- Giấy trắng khổ A1, băng dính, bút màu,
- Máy chiếu, máy tính (nếu có) 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 - Trang phục đóng vai
- Tìm hiểu các tình huống học cách từ chối trong cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông trò chơi khởi động
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, HS hưởng ứng nhiệt tình.
c. Sản phẩm: HS chơi trò chơi tích cực.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS chơi trò chơi “Tôi đồng ý – tôi từ chối“.
- GV phổ biến cách chơi: lập thành 2 nhóm đặt tên là “Từ chối” và “Đồng ý”. Mỗi
nhóm có 10 thành viên, xếp hàng dọc. Nhóm “Đồng ý” viết lên bảng những hành
động mà HS có thể đồng ý khi được đề nghị. Nhóm “Từ chối” viết lên bảng những
hành động mà HS nên từ chối khi được đề nghị. Các thành viên trong nhóm lần lượt
chạy lên bảng viết, viết xong chạy về hàng, đập tay với người tiếp theo thì người tiếp
theo mới được chạy lên viết. Thời gian chơi: 3 phút. Sau thời gian quy định, đội nào
viết được đúng và nhiều hành động hơn sẽ thắng cuộc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chơi trò chơi, HS còn lại cổ vũ nhiệt tình cho hai đội.
- GV giám sát và tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tuyên bố đội thắng cuộc. Sau đó, gọi một số HS nêu cảm nhận và những điều rút ra được qua trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Kĩ năng từ chối (tiết 1)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – TÌM HIỂU CÁC TÌNH
HUỐNG CẦN TỪ CHỐI.
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được các tình huống đã từ chối và cách từ chối mà bản thân
đã thực hiện. HS dự kiến được cách từ chối trong một số tình huống cụ thể.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận hình thành kiến thức thông qua các nhiệm vụ:
1. Chia sẻ tình huống mà em đã từ chối.
2. GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ ở nhiệm vụ 1 (SGK – trang 25, 26) để chia
sẻ lí do cần từ chối trong mỗi tình huống.
c. Sản phẩm: HS nắm được các tình huống cần từ chối và biết cách từ chối.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Nhiệm vụ 1. Chia sẻ tình huống mà em đã 1. Tìm hiểu các tình huống cần từ từ chối. chối
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gợi ý một số tình huống em đã từ
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu các chối:
nhóm thực hiện nhiệm vụ theo “Kĩ thuật khăn + Không đi chơi để ở nhà học bài
trải bàn”. Thời gian suy nghĩ cá nhân: 3 phút; + Không đi chơi sau tiết học để về
thời gian thảo luận nhóm: 3 phút. Các nhóm nhà phụ mẹ chăm em.
HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Không chơi đá cầu vì đó không
- GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn và tổ chức phải môn thể thao yêu thích.
HS thực hiện theo các gợi ý trong SGK – +.... trang 25:
- Em đã từ chối trong tình huống nào?
- Lí do em từ chối trong tình huống đó?
- Cách em từ chối?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo sản phẩm,
các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt lại các tình huống HS đã từ chối và
cách từ chối HS đã thực hiện.
*Nhiệm vụ 2. Chia sẻ lí do cần từ chối trong * Chia sẻ lí do cần từ chối trong mỗi tình huống.
mỗi tình huống:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tình huống 1.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ ở + Lí do: Không biết bơi
nhiệm vụ 1 (SGK – trang 25, 26) để chia sẻ lí
+ Cách từ chối: Mình không biết bơi
do cần từ chối trong mỗi tình huống.
xuống nguy hiểm lắm. Để mình học - GV đưa ra gợi ý:
bơi rồi sẽ xuống tắm cùng các bạn
+ Lí do và cách từ chối trong mỗi tình huống? sau nhé.
+ Những tình huống như thế nào cần phải từ - Tình huống 2. chối?
+ Lí do: Đi hàng ngang trên đường
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập rất nguy hiểm.
- HS thảo luận lí do, cách từ chối cho các + Cách từ chối: Đi như vậy sẽ rất
nhân vật trong mỗi tình huống và nhận diện nguy hiểm cho chúng mình và cho cả
các tình huống cần từ chối.
người tham gia giao thông nữa. Lát
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần tới trường chúng ta sẽ nói chuyện sau thiết). nhé.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt - Tình huống 3. động
+ Lí do: Không phải môn thể thao
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết yêu thích.
quả thực hiện nhiệm vụ. HS khác chú ý lắng + Cách từ chối: Mình đồng ý tan học
nghe, quan sát và nhận xét.
chúng ta nên chơi thể thao nhưng
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm chúng mình có thể chơi cầu lông đượ vụ
c không vì mình rất đam mê môn thể thao đó.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, giải thích
và kết luận hoạt động 1.
*Những tình huống cần từ chối - Tình huống nguy hiểm
- Tình huống vượt quá khả năng
- Tình huống không phù hợp với nhu cầu, sở thích cá nhân.
=> Tổng kết: Trong cuộc sống có
nhiều tình huống cần từ chối. Đối với
HS, các em cần nhận biết được các
tình huống cần từ chối, từ đó, xác
định và thực hiện cách từ chối phù
hợp để không gây ra những hậu quả
đáng tiếc, không gây áp lực cho bản
thân, đồng thời đem lại cảm giác
thoải mái, an toàn cho chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập thực hành.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả lời.
c. Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời đúng.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, vận dụng và tìm cách từ
chối trong các tình huống dưới đây.
Tình huống 1. Cuối buổi học, thấy An đang tranh thủ ôn bài để ngày mai kiểm tra thì
nhóm bạn rủ An ra sân đá bóng, An không muốn đi vì chưa học xong bài nhưng các
bạn vẫn nhiệt tình rủ và hứa cho bộ tài liệu để chép bài.
Tình huống 2. Chị Hà rủ Quyên chiều nay đi hội chợ. Ở đó có nhiều trò vui chơi,
nhiều món đồ được giảm giá mà Quyên rất thích. Quyên muốn đi những chợt nhớ đến
lời hẹn học nhóm với các bạn.
Tình huống 3. Nhóm của Nga được phân công chuẩn bị nội dung thuyết trình trước
lớp. Nhóm trưởng không những phân công cho Nga phụ trách việc tìm kiếm tài liệu,
soạn nội dung thuyết trình mà còn thay mặt cả nhóm trình bày trước lớp kết quả thảo
luận Nga nhận thấy việc phân công này vượt quá khả năng của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả:
Gợi ý cách từ chối:
- TH1. An cảm ơn lời rủ của các bạn nhưng An đang bận ôn thi, đợi thi xong có
thời gian An sẽ cùng các bạn ra sân đá bóng.
- TH2. Quyên thể hiện sự tiếc nuối, xin lỗi chị Hà vì không thể đi được vì còn
phải đi học nhóm với các bạn, không thể thất hứa với các bạn.
- TH3. Nga trình bày trước nhóm về khả năng của bản thân, nhờ nhóm trưởng
phân công lại công việc phù hợp với khả năng của bản thân hơn, cố gắng cải
thiện bản thân để lần sau có thể tự tin thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nhiệm vụ mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để xử lí tình huống trong cuộc sống.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS về nhà thực hiện và báo cáo vào tiết học sau
c. Sản phẩm: HS đưa ra cách xử lí phù hợp để từ chối trong một số trường hợp cụ thể
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Ghi lại tình huống và cách xử lí khi em từ chối ai đó trong cuộc
sống thường ngày và báo cáo kết quả vào tiết học sau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV giải thích, hướng dẫn nhiệm vụ cho HS chưa hiểu.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt
động học tập trong tiết học.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Rèn luyện cách từ chối khéo léo một số tình huống cụ thể trong cuộc sống.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ bản thân sau khi tham dự cuộc thi “Ai nhanh trí
hơn” trong tiết sinh hoạt dưới cờ.
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được cảm nhận của bản thân và những điều học được sau khi tham dự
cuộc thi “Ai nhanh trí hơn” trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
- HS chia sẻ được những trường hợp bản thân đã từ chối và cách từ chối.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trong lớp chia sẻ về:
+ Những điều học hỏi được và cảm nhận của bản thân sau khi tham dự cuộc thi “Ai
nhanh trí hơn trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.

+ Những trường hợp bản thân đã từ chối và cách từ chối.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét chung và quá trình tham gia hoạt động của HS. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG (15 tiết)
Tuần 4 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Diễn đàn: Kĩ năng từ chối trong cuộc sống I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Thể hiện được hiểu biết của mình về kĩ năng từ chối trong cuộc sống.
- Rèn luyện được kĩ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động và đánh giá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Địa điểm tổ chức diễn đàn, hệ thống âm thanh, bàn ghế phục vụ hoạt động.
- Xây dựng kịch bản chương trình diễn đàn.
- Tư vấn cho lớp trực tuần hoặc HS được chọn làm MC cách điều khiển, dẫn dắt
chương trình. Tư vấn cho các bài tham luận trong diễn đàn. 2. Đối với HS
- HS lớp trực tuần với sự giúp đỡ của GV xây dựng kế hoạch tổ chức chương trình
diễn đàn. Lớp trực tuần chuẩn bị 2 – 3 tiết mục văn nghệ.
- HS được chọn làm MC chuẩn bị nội dung để dẫn chương trình và tập dẫn chương trình.
- Lớp trực tuần chuẩn bị 2 – 3 bài tham luận về vấn đề kĩ năng từ chối trong cuộc sống. Ví dụ:
+ Có các hình thức từ chối nào?
+ Tác dụng của việc từ chối đúng lúc, đúng cách
+ Tác hại của việc không có kĩ năng từ chối?
+ Cách thực hiện kĩ năng từ chối
+ Chia sẻ một số câu chuyện về hậu quả việc không có kĩ năng từ chối đối với HS.
Gợi ý nội dung tham luận:
(1) Các hình thức từ chối
• Từ chối thẳng: Từ chối một cách thẳng thắn, dứt khoát (ví dụ: không, mình không đi được,...).
• Từ chối trì hoãn: Từ chối và đưa ra một lí do để trì hoãn việc thực hiện.
• Từ chối thương lượng: Cố gắng đưa ra phương án thay thế tích cực và phù
hợp hơn (ví dụ Thay vì làm việc đó, chúng ta nên,...).
(2) Lợi ích của kĩ năng từ chối
• Giúp ta tránh khỏi những chuyện rắc rối, những tranh cãi và hệ quả tiêu cực.
• Giúp chúng ta cảm thấy tốt hơn và không phải hối hận vì lựa chọn của mình.
• Giúp chúng ta ngăn chặn việc bị người khác lợi dụng.
• Biết cách nói không một cách lịch sự và tôn trọng mọi người xung quanh,
tạo bầu không khí tích cực, mọi người đều cảm thấy thoải mái ngay cả khi bị từ chối.
• Thể hiện sự tự tin, sức mạnh bên trong và tạo ra ảnh hưởng tích cực đối với bạn bè.
• Giúp chúng ta kiểm soát cuộc sống của mình tốt hơn.
(3) Quy trình thực hiện kĩ năng từ chối
• Nhìn vào người đối diện, thể hiện sự nghiêm túc.
• Sử dụng ngôn ngữ kiên định, bình tĩnh (không lắp bắp, e ngại hoặc sợ sệt).
• Nói rõ ràng ý muốn từ chối, đưa ra lí do phù hợp.
• Nếu đối phương thuyết phục, tiếp tục nói “không”.
• Nếu người kia vẫn thuyết phục, xin phép rời khỏi chỗ đó hoặc đưa ra đề nghị khác.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Diễn đàn – Kĩ năng từ chối trong cuộc sống.
a. Mục tiêu: Thông qua buổi nói chuyện, HS biết được trách nhiệm của bản thân trong cuộc sống.
b. Nội dung: BTC triển khai các hoạt động văn nghệ, diễn kịch, giao lưu, HS tương tác.
c. Sản phẩm: Từ các hoạt động, HS biết cách rèn luyện bản thân để sống có trách
nhiệm hơn trong cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu, HS lớp trực tuần biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo lời giới thiệu của
MC. MC phát biểu đề dẫn về kĩ năng từ chối trong cuộc sống.
- MC mời một số HS lên trình bày tham luận về kĩ năng từ chối trong cuộc sống và
chia sẻ một số câu chuyện về hậu quả của việc không có kĩ năng từ chối đối với HS. ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ cảm xúc và những điều học hỏi được về kĩ năng từ chối
sau khi tham gia diễn đàn.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS tìm hiểu các bài báo nói về một số câu chuyện nói đến hậu quả của việc
không có kĩ năng từ chối đối với HS.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 4 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Kĩ năng từ chối (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- HS đưa ra được cách từ chối trong một số tình huống cụ thể.
- Rèn luyện kĩ năng từ chối để đề xuất cách xử lí tình huống phù hợp.
- Thực hiện được kĩ năng từ chối trong các tình huống của cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Biết cách ứng phó với nguy cơ, rủi ro từ môi trường tự nhiên và xã hội.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- File âm nhạc cho phần mở đầu
- Một số tình huống cụ thể cần từ chối. 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua bài hát mở đầu.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe nhạc, HS lắng nghe và cảm nhận
c. Sản phẩm: HS thoải mái vui vẻ trước khi vào bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nghe và hát theo bài: Ngại gì không đi - tác giả Bùi Công Nam
https://zingmp3.vn/album/Ngai-Gi-Khong-Di-Single-Bui-Cong-Nam-
August/67EOZA8D.html
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS cả lớp lắng nghe, cảm nhận ca từ bài hát.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Kĩ năng từ chối (tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – TÌM HIỂU VỀ CÁC CÁCH TỪ CHỐI
a. Mục tiêu: HS đưa ra được cách từ chối trong một số tình huống cụ thể.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Tìm hiểu về các cách từ chối
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS Tổng kết: Trong cuộc sống có nhiều
thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo tình huống cần từ chối. Tuỳ theo tình bảng gợi ý sau:
huống xảy ra, có thể từ chối thẳng
bằng cách trả lời dứt khoát “không”, Các tình huống cần Cách từ Lời từ
có thể từ chối thương lượng hoặc từ từ chối chối chối
chối trì hoãn. Trong một số tình
huống nguy hiểm, nếu không biết
cách từ chối thương lượng hoặc trì
hoãn mà từ chối thẳng có thể sẽ nguy
hiểm đến tính mạng (ví dụ như gặp kẻ
cướp hoặc kẻ xâm hại cơ thể ở nơi
vắng người). Vì vậy, mỗi người cần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
học cách từ chối để có kĩ năng từ
- HS thảo luận trong nhóm và cử đại diện chia chối và sử dụng kĩ năng từ chối một
sẻ kết quả hoạt động của nhóm mình.
cách linh hoạt, khéo léo nhằm tránh
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt được những hậu quả không đáng có, động
tránh được áp lực cho bản thân và
- GV yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến luôn có cảm giác thoải mái trong và nêu nhận xét.
giao tiếp, ứng xử với mọi người.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết và chốt các ý về cách từ chối.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – LUYỆN TẬP KĨ NĂNG TỪ CHỐI a. Mục tiêu:
- HS vận dụng được kiến thức, kinh nghiệm mới về kĩ năng từ chối để đề xuất cách xử
lí các tình huống giả định.
- HS xây dựng được kịch bản và sắm vai xử lí được các tình huống.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý SGK trang 27.
c. Sản phẩm: HS đưa ra cách từ chối trong các tình huống.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm mới về kĩ năng từ chối
để đưa ra cách từ chối trong các tình huống trong SGK – trang 27.
+ Tình huống 1. Trên đường đi học về, Nam nói với Mai: Hôm nay là sinh nhật Hoa
đấy, tối nay mình với bạn đến chúc mừng Hoa nhé!“. Tuy nhiên, Mai lại không muốn
đi vào buổi tối vì sẽ gặp nguy hiểm.
+ Tình huống 2. Minh, Long và Huy chơi thân với nhau. Một lần, giữa Long và Huy
xảy ra mâu thuẫn. Long rất tức giận nên đã rủ Minh không chơi cùng Huy nữa.
+ Tình huống 3. Chiều nay, khi ra sân nhà văn hóa chơi đá bóng, Tuấn thấy một số
bạn đang rủ nhau hút thuốc lá. Sơn tiến lại gần và đưa cho Tuấn một điếu thuốc rồi
đó: Thử đi! Cảm giác đặc biệt lắm đấy.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống theo gợi ý sau:
+ Tìm hiểu tình huống và đưa ra cách từ chối trong các tình huống đó.
+ Phân công và tập luyện sắm vai thể hiện cách từ chối đã đề xuất.
+ Ngoài cách từ chối mà nhóm đã thể hiện trong tiểu phẩm, còn có cách từ chối nào khác không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi nhóm HS thảo luận đề xuất cách từ chối, xây dựng kịch bản và luyện tập sắm
vai thể hiện cách từ chối trong các tình huống được phân công.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- Lần lượt các nhóm lên bảng sắm vai xử lí tình huống. Các nhóm khác quan sát cách
xử lí tình huống của nhóm bạn và đưa ra ý kiến nhận xét. Gợi ý:
+ TH1. Mai đồng ý cùng Nam đi chúc mừng sinh nhật Hoa. Tuy nhiên, Mai gợi ý cho
Nam là tới chúc mừng sinh nhật Hoa ngay sau buổi học luôn, hoặc ngày mai tới lớp
sẽ tặng quà muộn cho bạn, tối nay nhà Mai có việc.
+ TH2. Minh từ chối lời đề nghị của Long. Minh khuyên Long nên ngồi lại với Huy để
giải quyết vấn đề mâu thuẫn, để hiểu nhau hơn và giữ lại tình bạn thân.
+ TH3. Tuấn từ chối lời đề nghị của Sơn vì không thích hút thuốc. Khuyên các bạn
không nên hút thuốc vì có hại cho sức khỏe và rời đi chỗ khác.
- Gọi một số HS nêu cảm nhận và những điều rút ra về kĩ năng từ chối qua phần thể hiện của các nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết cách từ chối trong mỗi tình huống, liên hệ các tình huống tương tự và
kết luận hoạt động trên cơ sở kết quả hoạt động của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TỪ CHỐI TRONG
CÁC TÌNH HUỐNG CỦA CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY
a. Mục tiêu: HS thực hiện được kĩ năng từ chối trong các tình huống của cuộc sống hằng ngày.
b. Nội dung: GV đưa ra yêu cầu, HS thực hiện.
c. Sản phẩm: HS biết cách từ chối các tình huống của cuộc sống hằng ngày.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện các kĩ năng từ chối trong những tình huống mà bản thân gặp phải.
- Lưu lại minh chứng để chia sẻ với thầy cô và các bạn trong lớp về tình huống đã gặp
và cách từ chối trong tình huống đó.
Bước 2, 3: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Kết luận chung về các tình huống cần từ chối, cách từ chối trong những tình huống
cụ thể và sự cần thiết phải rèn luyện kĩ năng từ chối.
- Nhận xét thái độ tham gia các hoạt động của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học chủ đề 3
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 4 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ bản thân sau khi tham dự diễn đàn “Kĩ năng từ
chối” trong tiết sinh hoạt dưới cờ.
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được cảm nhận của bản thân và những điều học hỏi được sau khi tham dự
diễn đàn “Kĩ năng từ chối” trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
- HS chia sẻ được kết quả sưu tầm các mẫu câu từ chối cụ thể ứng với mỗi hình thức từ chối.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trong lớp chia sẻ về những điều học hỏi được và cảm nhận của bản
thân sau khi tham dự diễn đàn “Kĩ năng từ chối” trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
- GV chia lớp thành 3 nhóm tương ứng với 3 cách từ chối. Mỗi nhóm tìm các mẫu câu
(gắn với tình huống) và trình bày trên giấy trắng khổ A0 tương ứng với các cách từ chối:
Nhóm 1: Từ chối thẳng.
Nhóm 2: Từ chối trì hoãn.
Nhóm 3: Từ chối thương lượng.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét và tổng kết. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3. EM VỚI NHÀ TRƯỜNG (15 tiết)
Tuần 5 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Diễn tiểu phẩm thể hiện kĩ năng từ chối
trong tình huống cụ thể I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Thực hiện được kĩ năng từ chối trong tình huống cụ thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Hệ thống âm thanh, bàn ghế phục vụ hoạt động.
- Xây dựng kịch bản của tiểu phẩm.
- Tư vấn cho lớp trực tuần hoặc HS được chọn làm MC cách điều khiển, dẫn dắt chương trình. 2. Đối với HS
- HS lớp trực tuần với sự giúp đỡ của GV xây dựng kế hoạch tổ chức buổi hoạt
động. chuẩn bị kịch bản và phân công nhiệm vụ
- HS được phân công đóng vai tập diễn xuất theo kịch bản.
- HS được chọn làm MC chuẩn bị nội dung để dẫn chương trình và tập dẫn chương trình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Diễn tiểu phẩm thể hiện kĩ năng từ chối trong tình huống cụ thể
a. Mục tiêu: HS biết cách từ chối khéo léo trong các tình huống ở cuộc sống.
b. Nội dung: BTC triển khai các hoạt động văn nghệ, diễn tiểu phẩm, HS theo dõi và chia sẻ cảm xúc.
c. Sản phẩm: HS ứng xử khéo léo khi từ chối trong tình huống cụ thể.
d. Tổ chức thực hiện:
- Lớp trực tuần biểu diễn văn nghệ theo lời giới thiệu của MC.
- MC giới thiệu vở kịch và các diễn viên đóng tiểu phẩm.
- HS được phân công lên diễn tiểu phẩm.
- MC mời các HS tham gia sinh hoạt dưới cờ chia sẻ cảm xúc sau khi xem tiểu phẩm.
Gợi ý tiểu phẩm:
Hôm nay, Hoa hẹn các bạn trong tổ đến nhà học nhóm. Trước khi đi làm, mẹ dặn
Hoa: Trưa nay mẹ có việc nên về muộn, con nhớ đi chợ và nấu cơm nhé!”. Hoa
vâng lời mẹ và quay vào học cùng các bạn. Đến 9h, Hoa và nhóm bạn đã hoàn
thành bài tập, một bạn trong nhóm nói: “Việc học nhóm kết thúc sớm hơn dự kiến,
còn nhiều thời gian nên chúng mình đi ăn kem đi”. Cả nhóm đồng ý và cùng nhau
ra cửa hàng bán kem. Đang ngồi ăn và nói chuyện, cười đùa vui vẻ, bỗng nhiên
Lan reo lên: “Ôi bên kia có nhiều áo đẹp chưa kìa, bọn mình sang xem và chọn rồi
xin bố mẹ cho mua đồng phục nhóm đi”. Lúc này, Hoa chợt nhớ lời mẹ dặn, vội
nói: “Mọi người đi xem đi, tớ phải về trước vì đến giờ nấu cơm rồi”. Một bạn
trong nhóm nói: “Xem một chút thôi, không muộn đấu. Nếu không có bạn thì sao
chọn được đồng phục”. Nhưng Hoa vẫn cương quyết về trước vì đã hứa với mẹ. ĐÁNH GIÁ
- Mời 3 HS chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia chương trình và những điều học hỏi
được về kĩ năng từ chối trong tình huống cụ thể.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS chia sẻ với gia đình, bạn bè cảm xúc sau khi tham gia chương trình.
Tuần 5 – tiết 2. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ (1 tiết)
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 5 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả rèn luyện kĩ năng từ chối trong cuộc sống hằng ngày
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được kết quả rèn luyện kĩ năng từ chối trong các tình huống của cuộc sống hằng ngày.
- Đánh giá được kết quả thực hiện Chủ đề 3.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm kết quả rèn luyện kĩ năng từ chối trong các
tình huống của cuộc sống hằng ngày.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Chủ đề 3.
ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 3
1. GV yêu cầu HS tự đánh giá kết quả thực hiện Chủ đề 3 theo các tiêu chí sau:
Xác định được ít nhất 3 việc cần làm để thể hiện là người có trách nhiệm với bản thân
và mọi người xung quanh.
- Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong ít nhất 2 hoạt động.
- Thực hiện được cam kết đã đề ra.
- Nhận biết được ít nhất 3 tình huống cần từ chối.
- Xác định được các cách để từ chối.
- Thực hiện được cách từ chối trong những tình huống cụ thể.
*Đạt: Thực hiện được ít nhất 4 trong 6 tiêu chí.
*Chưa đạt: Chỉ thực hiện được 3 tiêu chí trở xuống.
2. Tổ chức cho HS đánh giá đồng đẳng trong nhóm/ tổ.
3. GV đánh giá chung theo hướng dẫn đánh giá thường xuyên ở phần chung.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN (15 TIẾT)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau khi tham gia chủ đề này, HS:
- Nhận ra ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như tiếp thị, quảng cáo đến
quyết định chi tiêu cá nhân để có quyết định phù hợp.
- Lập được kế hoạch kinh doanh của bản thân phù hợp với lứa tuổi
- Thể hiện được sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống và trên mạng xã hội.
- Rèn luyện được năng lực tự chủ, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, giao
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề; phẩm chất trách nhiệm, trung thực, nhân ái. *********************
Tuần 1 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Tọa đàm: Xu hướng tiêu dùng của giới trẻ hiện nay I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Thể hiện được ý kiến, quan điểm của mình về việc tiêu dùng trong đời sống xã hội hiện đại.
- Chia sẻ được kinh nghiệm tiêu dùng của mình về các khía cạnh như: các mặt
hàng thường mua sắm, các kênh bán hàng uy tín, các cách mua sắm đạt hiệu quả,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- TPT chuẩn bị địa điểm, hệ thống âm thanh, phông nền và trang thiết bị phục vụ cho buổi toạ đàm.
- GV hướng dẫn lớp trực tuần chuẩn bị kịch bản toạ đàm, nội dung buổi toạ
đàm (những mặt hàng HS thường mua sắm, những kênh bán hàng uy tín,
những thuận lợi và khó khăn khi mua sắm trên các kênh bán hàng trực
tuyến, những kinh nghiệm mua sắm hiệu quả,...).
- Lập danh sách và mời khách mời tham gia buổi toạ đàm trước khi tổ chức 1
tuần. Nếu rõ mục đích, yêu cầu và nội dung buổi toạ đàm để khách mời chuẩn bị.
- GV tư vấn cho HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ, tranh ảnh liên quan đến nội dung toạ đàm.
- Tư vấn cho lớp trực tuần chọn MC 2. Đối với HS
- Lớp trực tuần xây dựng kịch bản cho buổi toạ đàm.
- HS được chọn làm MC tập dẫn chương trình buổi toạ đàm.
- Chuẩn bị tranh ảnh, đoạn phim ngắn liên quan đến nội dung toạ đàm.
- Chuẩn bị và luyện tập các tiết mục văn nghệ liên quan đến chủ đề đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Tọa đàm: Xu hướng tiêu dùng của giới trẻ hiện nay
a. Mục tiêu: Thông qua buổi tọa đàm, HS biết được xu hướng tiêu dùng hiện nay của giới trẻ.
b. Nội dung: BTC tổ chức tọa đàm với khách mời, HS lắng nghe, tương tác.
c. Sản phẩm: HS lắng nghe tích cực, nắm được xu hướng giới trẻ và có định
hướng phù hợp cho bản thân.
d. Tổ chức thực hiện:
- Lớp trực tuần biểu diễn văn nghệ.
- MC phát biểu để dẫn về buổi toạ đàm.
- MC giới thiệu chủ trì buổi toạ đàm và các khách mời của buổi toạ đàm, nếu có.
- MC mời người chủ trì điều hành buổi toạ đàm, yêu cầu mọi người lắng nghe và tham gia tích cực.
- Người chủ trì điều phối hoạt động toạ đàm: mời khách mời và HS chia sẻ quan
điểm của mình về xu hướng tiêu dùng của giới trẻ hiện nay.
- Người chủ trì cùng HS tổng kết về xu hướng tiêu dùng của giới trẻ hiện nay.
- GV hoặc TPT tổng kết: Xu hướng tiêu dùng của giới trẻ hiện nay có nhiều điểm
khác so với trước đây. Đặc biệt, với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc
mua sắm của giới trẻ trở nên tiện lợi hơn, nhanh hơn trên các kênh mua bán trực tuyến. ĐÁNH GIÁ
- Sự tham gia của HS trong buổi toạ đàm.
- Yêu cầu HS nêu cảm nhận và thu hoạch của bản thân sau khi tham gia toạ đàm.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về xu hướng tiêu dùng hiện nay của giới trẻ và
những ảnh hưởng của chúng đối với việc mua sắm, tiêu dùng của con người.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Người tiêu dùng thông thái (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- HS liệt kê được các hình thức tiếp thị, quảng cáo thường gặp trong đời sống.
- Nhận ra được một số hình thức tiếp thị, quảng cáo trong đời sống. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được các hình thức tiếp thị, quảng cáo hiện nay.
- Nhận thức được sự ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến quyết định chi tiêu của bản thân.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Một số video clip hoặc hình ảnh về tiếp thị, quảng cáo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Giấy trắng khổ A3 hoặc A4, bút chì, thước kẻ.
- Kinh nghiệm về những lần mua sắm của bản thân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc xem video quảng cáo về gà rán.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video quảng cáo, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video quảng cáo về gà rán cho HS xem:
https://www.youtube.com/watch?v=yEeuQC_5xUo
- Sau khi xem, GV yêu cầu HS: Nêu những suy nghĩ và cảm nhận của bản thân về
những video clip quảng cáo này? (gợi ý: chất lượng hình ảnh của video clip, nội dung
quảng cáo, cảm xúc của em,...).
- GV đặt câu hỏi: Nêu suy nghĩ về ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến người tiêu dùng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cả lớp tập trung xem đoạn quảng cáo, suy nghĩ và đưa ra những quan điểm riêng của
cá nhân về đoạn quảng cáo này.
- GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV cho HS nêu cảm nhận về video quảng cáo và anh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến người tiêu dùng.
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Người tiêu dùng thông thái (tiết 1)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – TÌM HIỂU VỀ ẢNH HƯỞNG
CỦA TIẾP THỊ, QUẢNG CÁO
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS liệt kê được các hình thức tiếp thị, quảng cáo thường gặp trong đời sống.
- HS nhận ra được ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến quyết định chi tiêu của người tiêu dùng.
- HS chia sẻ được việc mua sắm của bản thân và rút ra được những bài học kinh
nghiệm về việc mua sắm do ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, lần lượt thực hiện các nhiệm vụ:
1. Chia sẻ về các hình thức tiếp thị, quảng cáo mà em biết
2. Chỉ ra hình thức tiếp thị, quảng cáo được nói đến và ảnh hưởng của nó đối với
nhân vật Hà trong tình huống của nhiệm vụ 2.
3. Kể về một trường hợp mua sắm của em hoặc người thân do ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ về các hình thức tiếp Tìm hiểu về ảnh hưởng của tiếp thị,
thị, quảng cáo mà em biết. quảng cáo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Tiếp thị, quảng cáo là hoạt động gắn liền tập
với cuộc sống hiện đại nhằm tiếp cận, giới
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ thiệu đến người tiêu dùng những sản theo những gợi ý sau:
phẩm mới, phù hợp với nhu cầu và thị
hiếu của người tiêu dùng với các thông tin
+ Em biết những hình thức tiếp thị, quảng cơ bản về đặc điểm, công dụng và những cáo nào?
ưu điểm nổi bật của sản phẩm một cách
+ Em có nhận xét gì về hình thức tiếp thị, nhanh nhất. Thông qua tiếp thị, quảng quảng cáo đó?
cáo, người tiêu dùng đến được với sản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
phẩm cần thiết một cách kịp thời, đáp ứng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và suy nghĩ.
nhu cầu của bản thân, đồng thời tiết kiệm được thời gian.
- HS chia sẻ trong nhóm về các hình thức tiếp thị, quảng cáo.
- Các hình thức tiếp thị, quảng cáo:
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu + qua truyền hình và báo chí; cần thiết).
+ qua mạng internet và các nền tảng mạng
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt xã hội động
+ qua gửi email tin nhắn, gọi điện thoại;
- Mời đại diện HS chia sẻ trước lớp về các + qua tư vấn, nói chuyện trực tiếp tiếp thị,
hình thức tiếp thị, quảng cáo.
quảng cáo thông qua tổ chức các sự kiện,
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện các buổi ra mắt sản phẩm; nhiệm vụ
+ qua các chương trình khuyến mại;...
- GV nhận xét, giải thích và chốt lại một số => Mỗi hình thức tiếp thị, quảng cáo này
hình thức tiếp thị, quảng cáo.
đều có những ưu điểm nhất định và thường đượ
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
c sử dụng cho những đối
tượng hoàn cảnh khác nhau. Với sự phát
triển nhanh của công nghệ thông tin, các
hình thức tiếp thị, quảng cáo tiếp cận
người dùng một cách nhanh chóng và
thường có sự kết nối với nhau, cùng lúc
đưa thông tin về một sản phẩm nhằm tác
động đến thị hiếu người tiêu dùng trong
khoảng thời gian ngắn nhất.
Nhiệm vụ 2. Chỉ ra hình thức tiếp thị, *Các hình thức tiếp thị, quảng cáo được
quảng cáo được nói đến và ảnh hưởng nói đến và ảnh hưởng của nó đối với

của nó đối với nhân vật Hà trong tình nhân vật Hà:
huống của nhiệm vụ 2
- Trong tình huống, nhân vật Hà đã tiếp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học nhận thông tin quảng cáo thông qua mạng tập
xã hội và tiếp thị từ nhân viên bán hàng.
- GV chiếu tình huống cho HS nắm rõ nội - Ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến dung:
quyết định chi tiêu của Hà: Hà mua chiếc
áo khoác nhưng nhận hàng là một chiếc
áo không đúng như quảng cáo và lời giới
thiệu của nhân viên tiếp thị.
- Nguyên nhân: Chương trình quảng cáo
hấp dẫn, thiếu kinh nghiệm mua sắm
online, tin tưởng hoàn toàn vào nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo luận
quảng cáo, không tìm hiểu nguồn gốc,
về ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến
chất lượng của sản phẩm,...
quyết định chi tiêu của nhân vật Hà trong tình huống trên. - GV gợi ý:
+ Hình thức tiếp thị, quảng cáo trong tình huống là gì?
+ Ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến
quyết định chi tiêu của Hà như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ. Yều cầu HS trong
lớp tập trung chú ý nghe các bạn trình bày
để nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Gọi một số HS nhận xét và nêu những
điều rút ra được qua trường hợp mua sắm
do ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, giải thích và chốt lại.
Nhiệm vụ 3. Kể về một số trường hợp
* Kể về một số trường hợp mua sắm của
mua sắm của em hoặc người thân do ảnh
em hoặc người thân do ảnh hưởng của
hưởng của tiếp thị, quảng cáo.
tiếp thị, quảng cáo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
- HS liên hệ bản thân và chia sẻ trên lớp tập
- GV hướng dẫn và tổ chức cho HS thực
hiện nhiệm vụ theo gợi ý:
*Tổng kết: Có nhiều hình thức và nhiều
kênh tiếp thị, quảng cáo các sản phẩm,
+ Sản phẩm mua sắm là gì?
hàng hoá nhằm giới thiệu đến người tiêu
+ Tiếp thị, quảng cáo đã ảnh hưởng đến dùng một cách nhanh nhất, hấp dẫn nhất.
quyết định mua sắm như thế nào?
Người tiêu dùng cần phải chủ động, bình
+ Mức độ hài lòng với sản phẩm đã mua tĩnh để tiếp nhận và phân tích thông tin như thế nào?
tiếp thị, quảng cáo một cách thận trọng để
+ Bài học kinh nghiệm rút ra trong trường mua sắm hiệu quả Tránh trường hợp vội
hợp mua sắm này là gì?
vàng tiếp nhận thông tin rồi quyết định
mua sắm ngay. Điều này có thể dẫn tới
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
kết quả mua sắm không được như ý hoặc
- HS hình thành nhóm, thực hiện nhiệm vụ hàng hoá mua về không sử dụng được. được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm.
Sau đó mời đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu HS
lắng nghe bạn kể để rút ra bài học cho bản thân.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV phân tích, tổng hợp và kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập thực hành.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả lời.
c. Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời đúng.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, xử lí tình huống:
Câu 1. Có các hình thức tiếp thị, quảng cáo nào?
A. qua tư vấn, nói chuyện trực tiếp.
B. qua các sự kiện, buổi ra mắt sản phẩm.
C. qua các chương trình khuyến mại.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ chấm....
Với sự phát triển nhanh của công nghệ thông tin, các hình thức tiếp thị, quảng cáo
tiếp cận người dùng một cách nhanh chóng và thường có sự kết nối với nhau, cùng
lúc đưa thông tin về một sản phẩm nhằm tác động đến ..... người tiêu dùng trong
khoảng thời gian ngắn nhất.
A. cảm giác B. Thị lực C. thị hiếu D. thị giác
Câu 3: Nguyên nhân nào khiến việc mua sắm bị thất bại:
A. Không tìm hiểu nguồn gốc, chất lượng của sản phẩm.
B. Thiếu kinh nghiệm mua sắm online
C. Tin tưởng hoàn toàn vào nội dung quảng cáo.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Người tiêu dùng cần phải như thế nào để mua sắm hiệu quả:
A. vội vàng, quyết đoán
B. chậm rãi, từ tốn
C. chủ động, bình tĩnh
D. Cả A, B, C đều sai
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả: Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án D C D C
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nhiệm vụ mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để đóng vai, xử lí tình huống trong cuộc sống.
b. Nội dung: GV chiếu tình huống, HS chia nhóm đóng vai và xử lí
c. Sản phẩm: HS đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện người có trách nhiệm.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu tình huống cụ thể và yêu cầu: Quỳnh đi siêu thị để mua đồ dùng học tập.
Quỳnh dự định mua một hộp bút nhưng cuối cùng Quỳnh đã mua ba hộp vì gian hàng
đang có chương trình khuyến mãi mua ba hộp được tặng thêm một hộp kẹo cao su.
- GV yêu cầu HS chỉ ra ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo dẫn đến quyết định chi tiêu
của nhân vật trong tình huống trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời HS chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ tham gia các hoạt động của HS.
- GV kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học: Nhận ra được một số hình thức tiếp thị, quảng cáo
trong đời sống và đưa ra cách chi tiêu hợp lí cho bản thân.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 1 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ cách rèn luyện kĩ năng chi tiêu phù hợp của mình
trước tác động của tiếp thị, quảng cáo.
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được những việc làm cụ thể để rèn luyện kĩ năng chi tiêu phù hợp của
mình trước những tác động của tiếp thị, quảng cáo.
- GV thu nhận được thông tin phản hồi về kết quả thực hiện hoạt động vận dụng của HS.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV khích lệ HS trong nhóm chia sẻ về:
- Những điều học hỏi được qua tiết Sinh hoạt dưới cờ về nội dung “Xu hướng
tiêu dùng của giới trẻ hiện nay”.
- Những việc đã làm để rèn luyện kĩ năng chi tiêu của bản thên trước tác động
của tiếp thị, quảng cáo.
- Những khó khăn cần khắc phục để hạn chế tác động của tiếp thị, quảng cáo đối
với việc chi tiêu, mua sắm của bản thân.
- Ý kiến nhận xét của GV, các thành viên trong gia đình về những việc em đã làm.
- Cảm xúc của em khi chi tiêu hợp lí trước những tác động của tiếp thị, quảng cáo.
- GV gửi yêu cầu HS trong lớp lắng nghe các bạn chia sẻ để học tập hoặc trao đổi kinh nghiệm.
- GV khen ngợi những HS đã thực hiện tốt việc rèn luyện kĩ năng ra quyết định chi
tiêu của bản thân trước tác động của tiếp thị, quảng cáo.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN (15 TIẾT)
Tuần 2 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Diễn tiểu phẩm về tiếp thị, quảng cáo và tiêu dùng I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận biết được một số cách tiếp thị, quảng cáo sản phẩm trong đời sống.
- Nhận ra được ảnh hưởng, tác động của tiếp thị, quảng cáo đối với việc mua
sắm, tiêu dùng trong tiểu phẩm.
- Rút ra được kinh nghiệm ứng xử cho bản thân trước các hình thức tiếp thị,
quảng cáo đối với việc mua sắm và tiêu dùng.
- Rèn luyện được kĩ năng thiết kế, tổ chức, đánh giá hoạt động; phẩm chất tiết kiệm, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- TPT chuẩn bị địa điểm, hệ thống âm thanh, phông nền và trang thiết bị phục
vụ hoạt động. TPT/GVCN hướng dẫn lớp trực tuần chuẩn bị kịch bản cho tiểu phẩm. - Tư vấn cho HS chọn MC.
- Phân công HS các lớp xây dựng kịch bản và diễn tiểu phẩm.
- Tư vấn cho HS lựa chọn các tiểu phẩm để diễn trong tiết Sinh hoạt dưới cờ:
Các tiểu phẩm thể hiện được những tình huống tiếp thị quảng cáo khác nhau,
tác động đến những đối tượng người tiêu dùng khác nhau. Với mỗi tiểu
phẩm, HS sẽ nhận diện được những vấn đề sau: cách tiếp thị, quảng cáo; nội
dung tiếp thị, quảng cáo; đối tượng của tiếp thị, quảng cáo; cách ứng xử khi
tiếp cận với tiếp thị, quảng cáo.
- Tư vấn cho HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ đan xen trong buổi biểu diễn. 2. Đối với HS
- HS lớp trực tuần xây dựng kịch bản cho buổi biểu diễn.
- HS lớp được phân công xây dựng kịch bản tiểu phẩm và luyện tập diễn kịch.
- Luyện tập các tiết mục văn nghệ múa, hát đan xen trong Sinh hoạt dưới cờ.
- HS được chọn làm MC tập dẫn chương trình buổi biểu diễn.
- Chuẩn bị trang phục và đạo cụ cần thiết cho tiểu phẩm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Diễn tiểu phẩm về tiếp thị, quảng cáo và tiêu dùng
a. Mục tiêu: Thông qua buổi sinh hoạt, HS:
- Nhận diện được một số hình thức tiếp thị, quảng cáo thường gặp trong đời sống,
đồng thời nhận thức được ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đối với việc mua sắm
và tiêu dùng của con người.
- Rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân khi tiếp cận với tiếp thị, quảng cáo trong đời sống.
b. Nội dung: BTC tổ chức buổi biểu diễn, HS lắng nghe tích cực, tương tác.
c. Sản phẩm: HS nắm được nội dung tiểu phẩm, rút ra bài học ứng xử cho bản thân.
d. Tổ chức thực hiện:
- MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ mở đầu cho hoạt động sinh hoạt theo chủ đề.
- MC phát biểu để dẫn về chương trình.
- MC giới thiệu khách mời và thành phần tham dự.
- MC giới thiệu các tiểu phẩm theo kịch bản chương trình. HS các lớp diễn các tiểu
phẩm theo lời giới thiệu của MC.
- Mời một số HS nêu cảm nhận và những điều rút ra được sau khi xem tiểu phẩm
về tiếp thị, quảng cáo và tiêu dùng.
- TPT hoặc GV tổng kết: Trong cuộc sống, có rất nhiều hình thức tiếp thị, quảng
cáo hấp dẫn. Do vậy, chúng ta cần bình tĩnh để nhận diện các loại tiếp thị, quảng
cáo, từ đó có cách ứng xử và đưa ra quyết định tiêu dùng hợp lí để tránh những tác
động tiêu cực của tiếp thị, quảng cáo.
Gợi ý nội dung tiểu phẩm
Vừa đi học về, mẹ đã vội vàng kéo Mai vào khoe: “Con xem này, hôm nay mẹ mua
được mấy cái này hay lắm!”.
Mẹ vừa nói vừa lôi ra mấy hộp thuốc rất to và vui vẻ giải thích: “Đây là hàng xách
tay từ nước ngoài do người quen của cô làm cùng chỗ mẹ mang về, lại đang được
giảm giá tận 50%. Nghe cô ấy giới thiệu là xịn và tốt lắm nên mẹ đã mua 2 hộp
thuốc bổ cho bà nội, bà ngoại và một hộp chữa bệnh đau mỏi xương khớp của
mẹ”. Mai cầm một hộp thuốc lên và chăm chú đọc những dòng chữ tiếng Anh để
tìm thông tin sản xuất của sản phẩm nhưng không thấy, chỉ thấy ghi công dụng của
thuốc. Mai quay ra nói với mẹ: “Mẹ ơi, con không thấy thông tin của nhà sản xuất.
Hiện nay, hàng xách tay trên thị trường có nhiều mặt hàng không đảm bảo. Con
nghĩ sản phẩm này chưa chắc đã an toàn khi sử dụng, thậm chí còn gây hại cho
sức khoẻ vì nguồn gốc không rõ ràng ạ”.
Mẹ vẫn khẳng định là cô đồng nghiệp rất đáng tin cậy. Thấy vậy, Mai cầm hộp
thuốc khác lên xem lại một lần nữa nhưng vẫn không thấy thông tin. Mai nghiêm
túc khẳng định với mẹ số thuốc này không rõ nguồn gốc và khuyên mẹ nên trả lại cho người bán hàng.
Lúc này mặt mẹ mới tỏ ra nghiêm trọng. Mẹ vội vàng gọi điện cho cô bán hàng
nhưng thuê bao không liên lạc được. Mẹ thẫn thờ ngồi xuống vì 3 hộp thực phẩm
chức năng này khá đắt tiền. Mai lại gần bên mẹ nhẹ nhàng nói: “Không sao đâu
mẹ, đây cũng là bài học kinh nghiệm. Lần sau, khi mua hàng gì mẹ nên xem xét kĩ
các thông tin trên sản phẩm để biết nguồn gốc xuất xứ và truy xuất khi cần. Hơn
nữa, mẹ không nên mua hàng qua giới thiệu mà hãy đến cửa hàng, siêu thị hoặc
hoặc các địa chỉ được cấp phép kinh doanh các mặt hàng mẹ muốn mua thì sẽ đảm bảo hơn ạ”.
Mẹ quay ra thở dài: “Ừ, mẹ cũng sơ suất. Cứ tưởng người quen thì không cần đề
phòng. Từ giờ trở đi mẹ sẽ cẩn thận hơn”. ĐÁNH GIÁ
- Yêu cầu một số HS nêu cảm xúc và những điều rút ra được sau khi tham gia buổi biểu diễn tiểu phẩm.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- Suy ngẫm về các cách ứng xử trong tiểu phẩm và vận dụng chúng trong thực tiễn cuộc sống.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Người tiêu dùng thông thái (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận ra ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như tiếp thị, quảng cáo đến quyết định
mua sắm của cá nhân và thể hiện được kĩ năng ra quyết định chi tiêu phù hợp trước
những ảnh hưởng của chúng.
- Rèn luyện được năng lực tự chủ, hợp tác và giao tiếp, lập kế hoạch và tổ chức các
hoạt động, phẩm chất trách nhiệm. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được các hình thức tiếp thị, quảng cáo hiện nay.
- Nhận thức được sự ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo đến quyết định chi tiêu của bản thân.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Một số video clip hoặc hình ảnh về tiếp thị, quảng cáo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Giấy trắng khổ A3 hoặc A4, bút chì, thước kẻ.
- Kinh nghiệm về những lần mua sắm của bản thân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua tổ chức chơi trò chơi
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, các nhóm liệt kê đáp án trả lời.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được các hình thức tiếp thị, quảng cáo khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm theo 2 dãy bàn, các bạn trao đổi, thảo luận ghi vào giấy
A3 các loại hình thức tiếp thị, quảng cáo mà em biết. Sau 3 phút thảo luận và ghi đáp
án, các nhóm lên gián kết quả trên bảng, GV kiểm tra, đội nào có nhiều đáp án đúng
hơn là đội dành chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực tham gia trò chơi, suy nghĩ về các hình thức tiếp thị, quảng cáo.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tuyên bố đội dành chiến thắng.
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Người tiêu dùng thông thái (tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – THỰC HÀNH KĨ NĂNG RA
QUYẾT ĐỊNH CHI TIÊU PHÙ HỢP TRƯỚC VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾP THỊ, QUẢNG CÁO
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS vận dụng được kiến thức, kinh nghiệm mới về ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo
từ đó đề xuất cách xử lí tình huống một cách hợp lí.
- Củng cố hiểu biết về những tác động của tiếp thị, quảng cáo đến tâm lí mua sắm của khách hàng.
- Rèn luyện được kĩ năng quyết định mua sắm, chi tiêu hợp lí trước tác động của tiếp thị, quảng cáo.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, HS thảo luận hình thành kiến thức
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học Thực hành kĩ năng ra quyết định chi tập
tiêu phù hợp trước về ảnh hưởng của
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tiếp thị, quảng cáo.
đọc 4 tình huống trong SGK – trang 31, 32 - Cách xử lí tình huống
và thảo luận để đưa ra cách xử lí từng tình *Tình huống 1: Từ chối chị khéo léo, bảo huống.
chị mình có việc phải đi gấp, lần sau đi - GV đưa ra gợi ý:
qua mình sẽ ủng hộ chị.
+ Hình thức tiếp thị, quảng cáo nào đã *Tình huống 2: Hoàng nói chuyện với
được sử dụng trong mỗi tình huống: Ưu chị, khuyên chị từ chối mua thuốc giảm
điểm của hình thức tiếp thị, quảng cáo đó cân của bác hàng xóm vì giảm cân nhanh
trong những hoàn cảnh cụ thể.
sẽ rất ảnh hưởng đến sức khỏe, chị chỉ cần ăn uống điều độ
+ Mặt hàng được tiếp thị, quảng cáo trong
, tập thể dục, thể thao thì cơ thể
các tình huống là gì?
sẽ gọn gàng, khỏe mạnh.
+ Những thông tin tiếp thị, quảng cáo đưa *Tình huống 3: Hoa nên lựa chọn việc
ra; thông tin nào đáng tin cậy (hợp lí),
mua cả bộ ấm chén và bình hoa gốm để
tặng ông. Vì vừa được giảm giá, trên bàn
thông tin nào không đáng tin cậy (vô lí)?
vừa có ấm chén vừa có bình hoa sẽ đủ bộ
+ Cách xử lí ở mỗi tình huống để đưa ra và đẹp hơn.
quyết định chi tiêu hợp lí.
*Tình huống 4: Long có thể lựa chọn
- GV yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản, mua thêm một món đồ nhỏ có thể sử dụng
phân công các bạn sắm vai xử lí các tình cho nhóm để được nhận món quà khuyến
huống theo phương án đã thống nhất trong mãi. nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và suy nghĩ.
- HS thảo luận trong nhóm cách sắm vai và xử lí tình huống.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời các nhóm sắm vai xử lí các tình
huống trước lớp. Các nhóm trong lớp quan
sát, lắng nghe và có thể đề xuất cách xử lí khác.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Kết luận về cách xử lí tình huống dựa vào
kết quả hoạt động của HS.
- Nhận xét chung về tinh thần, thái độ tham
gia hoạt động nhóm của HS. Động viên,
khen ngợi những HS và nhóm HS tích cực,
có kết quả hoạt động tốt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a. Mục tiêu:
- HS vận dụng được những kiến thức, kinh nghiệm mới đã thu nhận được để rèn luyện
kĩ năng chi tiêu phù hợp trước ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo.
- Rèn luyện được phẩm chất trách nhiệm, năng lực phân tích, phán đoán, thực hành, vận dụng cho HS.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh và trả lời.
c. Sản phẩm: HS ghi lại kết quả báo cáo.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Thực hành rèn luyện kĩ năng ra quyết định chi tiêu trước những ảnh hưởng của tiếp
thị, quảng cáo để trở thành người tiêu dùng thông thái.
+ Ghi lại minh chứng của quá trình rèn luyện (nhật kí, chụp ảnh, quay video clip,...)
để chia sẻ trên lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện trước lớp.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc, những điều học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động.
- GV tổng kết: Tiếp thị, quảng cáo là hoạt động gắn liền với cuộc sống của con người
và giữ vai trò nhất định trong đời sống xã hội. Tiếp thị, quảng cáo có tác động lớn
đến tâm lí mua sắm, quyết định tiêu dùng của con người. Để trở thành người tiêu
dùng thông thái, mỗi người nên tiếp nhận và phân tích nội dung thông tin tiếp thị,
quảng cáo một cách thận trọng, kiểm tra lại thông tin của sản phẩm cũng như uy tín
của nhà bán hàng, từ đó có những quyết định mua sắm phù hợp.
- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ học tập và làm việc của HS. Tuyên dương,
khen ngợi HS nhiệt tình, tích cực tham gia hoạt động và có nhiều đóng góp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học: Rèn luyện kĩ năng ra quyết định chi tiêu trước
những ảnh hưởng của tiếp thị, quảng cáo để trở thành người tiêu dùng thông thái.
- Chuẩn bị cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 2 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ kết quả vận dụng, rèn luyện kĩ năng phù hợp
trước tác động của tiếp thị, quảng cáo.
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ kết quả đạt được khi thực hiện hoạt động vận dụng, rèn luyện kĩ năng chi
tiêu phù hợp trước tác động của tiếp thị, quảng cáo.
- GV thu thập được thông tin phản hồi về kết quả thực hiện hoạt động vận dụng của HS.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV khích lệ HS trong nhóm chia sẻ về:
- Cảm nhận những điều rút ra được sau khi xem các tiểu phẩm về tiếp thị, quảng cáo và tiêu dùng.
- Kết quả đạt được khi thực hiện hoạt động vận dụng, rèn luyện kĩ năng chi tiêu
phù hợp trước tác động của tiếp thị, quảng cáo.
- Những thuận lợi và khó khăn khi rèn luyện kĩ năng chi tiêu phù hợp trước
những tác động của tiếp thị, quảng cáo.
- GV gửi yêu cầu HS trong lớp lắng nghe các bạn chia sẻ để học tập hoặc trao đổi kinh nghiệm.
- GV khen ngợi những HS đã thực hiện tốt việc xây dựng bảng hướng dẫn tiêu dùng
và rèn luyện kĩ năng chi tiêu hợp lí.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN (15 TIẾT)
Tuần 3 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu với những nhà kinh doanh trẻ ở địa phương I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận thức được rằng HS có thể kinh doanh phù hợp với khả năng của mình.
- Hiểu được những việc cần làm khi bắt đầu kinh doanh.
- Rèn luyện được kĩ năng thiết kế, tổ chức, đánh giá hoạt động; phẩm chất kiên trì, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- TPT chuẩn bị địa điểm, hệ thống âm thanh, phông nền và trang thiết bị khác
phục vụ cho buổi giao lưu.
- GV hướng dẫn lớp trực tuần chuẩn bị kịch bản cho buổi giao lưu. Nội dung
buổi giao lưu có thể xoay quanh những vấn đề như: Xây dựng kế hoạch kinh
doanh như thế nào? Hình thức kinh doanh? Những mặt hàng HS có thể tham
gia kinh doanh? Những tấm gương kinh doanh thành công…
- Mời khách mời tham gia buổi giao lưu (trước khi tổ chức ít nhất 1 tuần).
Nêu rõ mục đích, yêu cầu và nội dung giao lưu để khách mời chuẩn bị.
- Tư vấn cho HS chọn MC và các tiết mục văn nghệ đan xen trong buổi giao lưu.
- Phân công các lớp đặt câu hỏi khi tham gia giao lưu . 2. Đối với HS
- HS lớp trực tuần xây dựng kịch bản cho buổi giao lưu.
- Các HS khác chuẩn bị nội dung để đặt câu hỏi trong buổi giao lưu
- HS được chọn làm MC tập dẫn chương trình.
- Tập các tiết mục văn nghệ đan xen trong buổi giao lưu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Giao lưu với những nhà kinh doanh trẻ ở địa phương
a. Mục tiêu: HS nhận thức được mình có thể kinh doanh phù hợp với khả năng,
đồng thời hiểu được những công việc cơ bản khi thực hiện việc kinh doanh.
b. Nội dung: BTC tổ chức buổi giao lưu, HS lắng nghe tích cực, tương tác.
c. Sản phẩm: HS biết được khả năng của bản thân trong lĩnh vực kinh doanh.
d. Tổ chức thực hiện:
- MC phát biểu đề dẫn về buổi giao lưu; giới thiệu chủ trì, khách mời và thành
phần tham dự của buổi giao lưu
- MC mời người chủ trì điều hành buổi giao lưu, yêu cầu mọi người lắng nghe và tham gia tích cực.
- Người chủ trì điều hành buổi giao lưu mời khách mời chia sẻ về công việc kinh
doanh của mình: Ý tưởng kinh doanh; cách hiện thực hoá ý tưởng kinh doanh; mặt
hàng kinh doanh; những thuận lợi, khó khăn khi kinh doanh; những công việc cần
thực hiện khi bắt đầu kinh doanh;..
- MC mời HS đặt câu hỏi xoay quanh vấn đề kinh doanh với HS THCS.
- TPT hoặc GVCN lớp trực tuần tổng kết: Kinh doanh là hoạt động phổ biến, giữ
vai trò quan trọng trong đời sống xã hội nhằm phân phối sản phẩm hàng hoá đến
người tiêu dùng. Để kinh doanh thành công, điều quan trọng nhất là phải xây dựng
được kế hoạch kinh doanh phù hợp và thực hiện kế hoạch đó hiệu quả. Trước và
trong quá trình thực hiện việc kinh doanh cần phải học hỏi, tham khảo ý kiến từ
những người đã kinh doanh thành công Kinh doanh là một công việc khá mới mẻ
và khó đối với HS THCS. Tuy nhiên, các em vẫn có thể tập kinh doanh phù hợp với
khả năng của mình. ĐÁNH GIÁ
- Gọi một số HS nêu cảm nhận và những điều thu nhận được sau khi tham gia giao
lưu. Tinh thần, thái độ tham gia của HS trong buổi giao lưu.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS tìm hiểu và chia sẻ những kinh nghiệm về việc kinh doanh trong thực tiễn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Nhà kinh doanh nhỏ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Đưa ra được ý tưởng kinh doanh.
- Nếu được những nội dung cơ bản của một bản kế hoạch kinh doanh.
- Xây dựng được bản kế hoạch kinh doanh phù hợp với bản thân.
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tổ chức các hoạt động. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
- Đánh giá được sự hợp lí/ chưa hợp lí của kế hoạch hoạt động.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Một số hình ảnh hoặc video clip về việc kinh doanh đồ thủ công hoặc các sản
phẩm khác. Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Giấy trắng khổ A0 hoặc A3, bút chì, thước kẻ. - Máy tính (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc xem một số hình ảnh
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem hình ảnh, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ GV đề ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu một số hình ảnh cho HS xem:
- GV đặt câu hỏi: Nêu suy nghĩ và cảm nhận của bản thân về những hình ảnh này. HS
có muốn thử kinh doanh như các bạn không,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cả lớp tập trung xem đoạn quảng cáo, suy nghĩ và đưa ra những quan điểm riêng của
cá nhân về đoạn quảng cáo này.
- GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nêu cảm nhận sau khi thực hiện hoạt động xem ảnh. Nếu suy nghĩ về việc kinh doanh của HS.
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Nhà kinh doanh nhỏ (1 tiết )
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ý tưởng kinh doanh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS hiểu được thế nào là ý tưởng kinh doanh và nếu được ý tưởng kinh doanh của nhóm
- HS trong tình huống của nhiệm vụ 1 (SGK – trang 33).
- HS trình bày được ý tưởng kinh doanh của mình.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, lần lượt thực hiện các nhiệm vụ:
1. Tìm hiểu ý tưởng kinh doanh
2. Chia sẻ về ý tưởng kinh doanh của em.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu ý tưởng kinh doanh
1. Tìm hiểu về ý tưởng kinh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập doanh
- GV yêu cầu HS nhận xét về ý tưởng kinh doanh *Tìm hiểu ý tưởng kinh doanh
của nhóm bạn Ngọc trong tình huống của Hoạt của nhóm Ngọc: động 1 (SGK – trang 33).
+ Ý tưởng kinh doanh của nhóm
“Ngọc và một nhóm bạn rất thích đồ thủ công làm bạn Ngọc là mở cửa hàng kinh doanh đồ
bằng tay như: Móc chìa khóa, dây buộc tóc, hoa làm bằng tay.
cài áo,...Qua tìm hiểu thực tế, Ngọc và các bạn + Ý tưởng kinh doanh này được
nhận thấy nhiều người có cùng sở thích giống lựa chọn trên cơ sở tìm hiểu thực mình.
tế nhu cầu của các bạn trẻ về đồ
Sau khi bàn bạc, Ngọc cùng các bạn đưa ra ý làm bằng tay.
tưởng kinh doanh những mặt hàng này“.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và suy nghĩ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- Mời đại diện 1 – 2 nhóm nói về ý tưởng kinh
doanh của nhóm bạn Ngọc. Các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ về ý tưởng kinh doanh của em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS thảo luận theo *Chia sẻ ý tưởng kinh doanh của
nhóm và chia sẻ ý tưởng kinh doanh của bản thân em theo những gợi ý sau:
- HS liên hệ bản thân và chia sẻ
+ Tên ý tưởng kinh doanh.
+ Lí do chọn ý tưởng kinh doanh này.
*Tổng kết HĐ1: Ai cũng có thể đưa ra ý tưở
+ Dự đoán khả năng thành công nếu thực hiện ý ng kinh doanh cho tưở mình. Ý tưở ng kinh doanh này. ng kinh doanh của
mọi người rất đa dạng, phong phú
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
và thường gắn liền với nhu cầu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, gợi ý và thực hiện
của người tiêu dùng. Ý tưởng kinh
doanh rất quan trọng đối với hoạt
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình học tập động kinh doanh, giúp chúng ta có (nếu cần).
định hướng hoạt động kinh doanh
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
rõ ràng với những yếu tố khác
- Mời một số HS nêu cảm nhận và những điều rút biệt, hiệu quả so với hoạt động
ra được qua phần trình bày của các nhóm.
kinh doanh khác. Trong đó, tính
Bước 4. Đánh giá kế
mới của một ý tưởng kinh doanh
t quả thực hiện nhiệm vụ
tạo nên lợi thế và hiệu quả kinh
- GV tổng hợp các ý kiến và kết luận Hoạt động 1. doanh trong lĩnh vực này.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH a. Mục tiêu:
- Xác định được những nội dung cần có của một bản kế hoạch kinh doanh.
- Lập và chia sẻ được bản kế hoạch kinh doanh phù hợp với bản thân.
- Phát triển được năng lực hợp tác, năng lực lập kế hoạch và tổ chức hoạt động.
b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hiện các nhiệm vụ:
1. Thảo luận về những nội dung cần có trong bản kế hoạch kinh doanh.
2. Lập và chia sẻ kế hoạch kinh doanh.
c. Sản phẩm: HS lập được bảng kế hoạch kinh doanh của mình.
d. Cách thức tiến hành:
*Nhiệm vụ 1. Thảo luận về những nội dung cần có trong bản kế hoạch kinh doanh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và hướng dẫn HS thảo luận về những nội dung cần có
trong bản kế hoạch kinh doanh theo bảng gợi ý trong SGK – trang 33.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả thực hiện nhiệm vụ của
nhóm mình. Yêu cầu HS trong lớp tập trung chú ý nghe các bạn trình bày để nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Những nội dung chủ yếu cần có trong bản kế hoạch kinh doanh bao
gồm: Ý tưởng kinh doanh, đối tượng sử dụng, nhu cầu của người tiêu dùng, kế hoạch
tiếp thị, nguồn vốn kinh doanh và các khoản chi phí cho kinh doanh, kênh bán hàng,
doanh thu và lãi dự kiến.
*Nhiệm vụ 2. Lập và chia sẻ kế hoạch kinh doanh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và hướng dẫn HS thảo luận để lập kế hoạch kinh doanh theo những gợi ý sau:
+ Đưa ra ý tưởng kinh doanh.
+ Xác định đối tượng hướng tới
+ Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
+ Xây dựng kế hoạch tiếp thị.
+ Tìm nguồn vốn và xác định số vốn kinh doanh.
+ Tính toán chi phí cho các khoản cần chi.
+ Xác định kênh bán hàng.
+ Dự kiến doanh thu và tiền lãi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV gọi đại diện một số nhóm HS trình bày trước lớp bản kế hoạch kinh doanh của
mình/ nhóm mình. Yêu cầu HS trong lớp tập trung chú ý nghe các bạn trình bày để
nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng hợp và kết luận Hoạt động 2: Kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa và vai trò rất
quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sự thành bại trong hoạt động kinh doanh. Kế
hoạch kinh doanh giúp chúng ta xác định rõ mục tiêu, chiến lược; xác định thị trường
khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của mình, đưa ra các phương hướng kinh
doanh cũng như phương thức để thực hiện các mục tiêu, chiến lược. Chính vì vậy, lập
kế hoạch kinh doanh là một khâu quan trọng và không thể thiếu đối với một hoạt động
kinh doanh. Bản kế hoạch kinh doanh phải được lập trước khi thực hiện hoạt động
kinh doanh và phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau: ý tưởng kinh doanh, nhu
cầu của người tiêu dùng, kênh bán hàng, nguồn vốn kinh doanh, chi phí cho việc kinh
doanh, kế hoạch tiếp thị sản phẩm, doanh thu và tiền lãi dự kiến; cách tổ chức hoạt động kinh doanh.
- Nhận xét chung về tinh thần, thái độ tham gia hoạt động và kết quả lập kế hoạch
kinh doanh của các nhóm và cá nhân. Động viên, khen ngợi những HS/ nhóm HS tích
cực tham gia hoạt động và có kết quả tốt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – THAM VẤN Ý KIẾN CỦA NGƯỜI THÂN VỀ
KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA BẢN THÂN a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được kế hoạch kinh doanh đã xây dựng với người thân.
- HS điều chỉnh được kế hoạch kinh doanh của mình theo ý kiến tham vấn của người thân.
- Rèn luyện được tính linh hoạt, năng lực phán đoán, thực hành, vận dụng cho HS.
b. Nội dung: GV chiếu tình huống, HS chia nhóm đóng vai và xử lí
c. Sản phẩm: HS đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện người có trách nhiệm.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chia sẻ kế hoạch kinh doanh của mình với người thân.
+ Ghi lại minh chứng của quá trình tham vấn ý kiến của người thân và sửa chữa kế
hoạch kinh doanh (nhật kí, chụp ảnh, quay video clip,...) để chia sẻ trên lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc, những điều học hỏi được sau khi đã tìm hiểu về ý
tưởng kinh doanh, những nội dung cơ bản cần có trong kế hoạch kinh doanh và xây
dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với bản thân.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của HS. Tuyên dương,
khen ngợi HS nhiệt tình, tích cực tham gia hoạt động và có nhiều đóng góp.
- Kết luận chung: Kinh doanh là một hoạt động khá mới mẻ đối với HS THCS nhưng
các em có thể thử làm. Trước khi kinh doanh chúng ta cần xây dựng một kế hoạch
kinh doanh chi tiết, cẩn thận, phù hợp với khả năng của bản thân để việc kinh doanh
đạt kết quả mong muốn.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học: Biết xây dựng một kế hoạch kinh doanh chi tiết,
cẩn thận, phù hợp với khả năng của bản thân.
- Chuẩn bị nội dung cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 3 - Tiết 3. SHL – Chia sẻ điều học được sau khi tham gia giao lưu với
những nhà kinh doanh trẻ ở địa phương trong tiết Sinh hoạt dưới cờ
Hoạt động 1. Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần sau
Mục tiêu: HS nắm được kết quả của mình cũng như của lớp đã đạt được trong tuần
qua, biết được nội dung tuần tiếp theo.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GVCN mời lớp trưởng báo cáo kết quả của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét kết quả học tập, rèn luyện của các thành viên trong nhóm.
- GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá và triển khai nhiệm vụ tuần sau.
Hoạt động 2. Sinh hoạt theo chủ đề a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được những điều đã học hỏi được sau khi tham gia giao lưu với những
nhà kinh doanh trẻ ở địa phương trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
- HS chia sẻ được việc tham vấn ý kiến người thân về kế hoạch kinh doanh và bản kế
hoạch kinh doanh sau khi đã chỉnh sửa.
- GV thu thập được thông tin phản hồi về kết quả hoạt động tham vấn ý kiến của
người thân về kế hoạch kinh doanh của HS.
b. Nội dung – Tổ chức thực hiện:
- GV khích lệ HS trong nhóm chia sẻ về:
- Những điều đã học hỏi được qua việc tham gia giao lưu với những nhà kinh
doanh trẻ ở địa phương trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
- Chia sẻ về việc tham vấn ý kiến của người thân về bản kế hoạch kinh doanh
của mình và bản kế hoạch kinh doanh sau khi điều chỉnh.
- Những kinh nghiệm khi tham vấn ý kiến và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
- Cảm xúc của em khi tham vấn ý kiến của người thân về kế hoạch kinh doanh
của mình và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
- GV gửi yêu cầu HS trong lớp lắng nghe các bạn chia sẻ để học tập hoặc trao đổi kinh nghiệm.
- GV khen ngợi những HS đã xây dựng và điều chỉnh được bản kế hoạch kinh doanh
hợp lí, phù hợp với lứa tuổi sau khi tham vấn.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN (15 TIẾT)
Tuần 4 - Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ - Trao đổi về sự tự chủ của giới trẻ trong
các mối quan hệ trong đời sống xã hội I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Hiểu được thế nào là tự chủ và ý nghĩa của tự chủ trong các mối quan hệ
trong đời sống xã hội.
- Nhận thức được những biểu hiện của sự tự chủ
- Hiểu được sự cần thiết và cách rèn luyện sự tự chủ trong đời sống xã hội.
- Rèn luyện được kĩ năng thiết kế, tổ chức, đánh giá hoạt động; phẩm chất kiên trì, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- TPT chuẩn bị địa điểm, hệ thống âm thanh, phông nền và trang thiết bị khác
phục vụ cho buổi trao đổi.
- GV hướng dẫn lớp trực tuần chuẩn bị kịch bản của buổi trao đổi, nội dung
trao đổi xoay quanh những vấn đề như: Thế nào là tự chủ? Vai trò của tự chủ
đối với giới trẻ trong đời sống xã hội; sự tự chủ của giới trẻ hiện nay; sự cần
thiết và cách rèn luyện sự tự chủ của giới trẻ trong đời sống xã hội.
- Mời khách mời tham gia trao đổi. Có thể mời GV trong trường có chuyên
môn sâu về vấn đề này tham gia trao đổi.
- Tư vấn cho HS chọn MC và một số tiết mục văn nghệ đan xen trong chương trình. 2. Đối với HS
- Xây dựng kịch bản trao đổi về sự tự chủ của giới trẻ trong các mối quan hệ
trong đời sống xã hội.
- Chuẩn bị câu hỏi, nội dung để trao đổi với khách mời.
- HS được chọn làm MC tập dẫn chương trình.
- Tập các tiết mục văn nghệ đan xen trong buổi giao lưu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Trao đổi về sự tự chủ của giới trẻ trong các mối quan hệ trong
đời sống xã hội a. Mục tiêu:
- HS nhận ra được sự tự chủ và vai trò của sự tự chủ đối với giới trẻ trong các mối
quan hệ trong đời sống xã hội.
- HS hiểu được sự cần thiết và những cách rèn luyện sự tự chủ trong công việc và
trong đời sống xã hội.
b. Nội dung: BTC tổ chức buổi trao đổi, trò chuyện, HS lắng nghe tích cực, tương
tác thông qua hoạt động đặt câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hiểu được bản thân và đưa ra định hướng rèn luyện để ngày càng
tự chủ hơn trong các mối quan hệ đời sống xã hội.
d. Tổ chức thực hiện:
- MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ mở đầu nội dung sinh hoạt theo chủ đề.
- MC phát biểu đề dẫn về buổi trao đổi.
- MC giới thiệu chủ trì, khách mời và thành phần tham dự của buổi trao đổi.
- MC mời người chủ trì điều hành buổi trao đổi và yêu cầu mọi người lắng nghe và tham gia tích cực.
- Người chủ trì điều hành buổi trao đổi: mời khách mời và HS chia sẻ quan điểm
của mình về vai trò và biểu hiện của sự tự chủ, sự cần thiết và cách rèn luyện sự tự
chủ trong công việc và trong đời sống.
- TPT hoặc GVCN lớp trực tuần tổng kết: Tự chủ là một đức tính quan trọng,
không thể thiếu đối với mỗi người trong xã hội ngày nay, đặc biệt là giới trẻ.
Người tự chủ thường có phát ngôn và ứng xử phù hợp, làm việc chủ động, dứt
khoát và hiệu quả. Chính vì vậy, HS cần rèn luyện để trở thành người tự chủ trong
các mối quan hệ xã hội. ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS nêu cảm nhận và những điều thu hoạch được sau khi tham gia sinh hoạt theo chủ đề
- Nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS suy ngẫm và chia sẻ về cách rèn luyện sự tự chủ của bản thân.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 4 - Tiết 2. HĐ giáo dục – Rèn luyện sự tự chủ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Xác định được những biểu hiện của sự tự chủ và thể hiện được sự tự chủ trong
các mối quan hệ trong đời sống và trên mạng xã hội.
- Thực hiện việc rèn luyện sự tự chủ cho bản thân trong các mối quan hệ trong
đời sống và trên mạng xã hội.
- Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác, thiết kế và tổ chức các hoạt động, phẩm
chất trách nhiệm, trung thực. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
- Đánh giá được sự hợp lí/ chưa hợp lí của kế hoạch hoạt động.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV
- SGK hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh/ video clip về một số tấm gương tự chủ trong các mối quan hệ trong
đời sống và trên mạng xã hội. 2. Đối với HS
- SHS Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8
- Giấy trắng khổ A0 hoặc A3, bút chì, thước kẻ. - Máy tính (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS bằng một câu chuyện về tấm gương có đức tính tự chủ.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS đọc truyện, nêu cảm nhận ban đầu về nhân vật.
c. Sản phẩm: HS bước đầu hình dung được tính tự chủ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu nội dung câu chuyện:
“Bà Tâm có người con trai đã trưởng thành tên là M. Anh là một người đi biển giỏi
và là trụ cột trong gia đình. Khi bà Tâm nhận thấy con có những dấu hiệu không bình
thường thì M đã nghiện ma túy từ lâu và bị nhiễm HIV/AIDS.
Biết tin, bà Tâm choáng voáng, đau khổ đến mất ăn, mất ngủ bì thương con. Mặc dù
rất đau đớn, nhưng bà không khóc trước mặt con và đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc
con. Bà còn tích cực giúp đỡ những người có HIV/ÁIDS khác và vận động gia đình
những người này không xa lánh mà gần gũi, chăm sóc họ“.
- GV đặt câu hỏi: Đọc xong câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về bà Tâm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cả lớp tập trung đọc mẩu chuyện và đưa ra những quan điểm riêng của cá nhân về nhân vật bà Tâm.
- GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi 1 – 2 đứng dậy chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Rèn luyện sự tự chủ (1 tiết )
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – TÌM HIỂU BIỂU HIỆN CỦA SỰ TỰ CHỦ.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- HS chia sẻ được những việc làm của bản thân thể hiện sự tự chủ trong các mối quan
hệ trong đời sống và trên mạng xã hội.
- HS xác định được những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời
sống và trên mạng xã hội.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, lần lượt thực hiện các nhiệm vụ:
1. Chia sẻ những việc làm của em thể hiện sự tự chủ trong các mối quan hệ trong
đời sống và trên mạng xã hội.
2. Thảo luận để xác định biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời
sống và trên mạng xã hội.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ những việc làm của 1. Tìm hiểu biểu hiện của sự tự chủ
em thể hiện sự tự chủ trong các mối quan *Chia sẻ việc làm của em thể hiện sự tự
hệ trong đời sống và trên mạng xã hội.

chủ trong các mối quan hệ.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Gợi ý: tập
+ Chủ động làm quen với bạn mới.
- GV hướng dẫn và tổ chức cho HS thảo + Chủ động đề xuất phương án hoặc giải
luận về những việc làm thể hiện sự tự chủ.
quyết vấn đề nảy sinh trong các mối quan
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
hệ trong đời sống và trên mạng xã hội.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và suy nghĩ.
+ Chủ động giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu + Chủ động kết bạn hoặc từ chối kết bạn cần thiết).
trên mạng xã hội.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt + Chủ động xác minh thông tin và chia sẻ động
thông tin trên mạng xã hội.
- Mời đại diện một số nhóm chia sẻ trước
lớp kết quả thực hiện nhiệm vụ 1. Các nhóm
khác lắng nghe, bổ sung và nhận xét phần trình bày của bạn.
- Gọi một số HS nêu cảm nhận và những
điều học hỏi được qua chia sẻ của các bạn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt lại nhiệm vụ 1 dựa vào những chia sẻ của các nhóm.
Nhiệm vụ 2. Thảo luận để xác định biểu * Xác định biểu hiện của sự tự chủ trong
hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ các mối quan hệ trong đời sống và mạng
trong đời sống và trên mạng xã hội.
xã hội
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Gợi ý: tập
Biểu hiện của sự tự chủ trong các mối
- GV chia lớp thành các nhóm và hướng quan hệ trong đời sống:
dẫn, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để xác + Bình tĩnh suy nghĩ để làm chủ cảm xúc
định biểu hiện của sự tự chủ dựa vào những
và hành vi trong mối quan hệ.
gợi ý của nhiệm vụ 2 (sgk – trang 34).
Chủ động kết bạn hoặc từ chối kết bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, gợi ý và thực hiện
thân trong các hoạt động chung.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình học Chủ động tìm phương án giải quyết các tập (nếu cần).
vấn đề phát sinh trong các mối quan hệ;
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, tự tin... động
Biểu hiện của sự tự chủ trong các mối
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước quan hệ trên mạng xã hội:
lớp về kết quả thảo luận của nhóm mình. Chủ động kết bạn hoặc từ chối lời mời kết
Yêu cầu HS trong lớp tập trung chú ý, lắng bạn.
nghe các bạn trình bày để nhận xét, bổ sung Bình luận và trả lời bình luận theo hướng ý kiến. tích cực.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện Chủ động tìm kiếm thông tin, xác minh nhiệm vụ
thông tin trước khi chia sẻ thông tin.
- GV tổng hợp các ý kiến và kết luận Hoạt Chủ động tìm phương án và giải quyết các
động 1: Tự chủ là một phẩm chất tốt đẹp, vấn đề phát sinh trong các mối quan hệ
cần có của con người, luôn được đề cao trên mạng xã hội.
trong mọi giai đoạn phát triển của xã hội.
Tự chủ được hiểu là khả năng tự mình
đưa ra quyết định sáng suốt, phù hợp; tự
chủ trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm; tự
chủ trong hành vi, hành động của mình.
Để có được sự tự chủ, các em cần phải rèn
luyện bản thân ngay từ khi còn đang học
tập trong nhà trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH THỂ HIỆN SỰ TỰ CHỦ
TRONG CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRÊN MẠNG XÃ HỘI a. Mục tiêu:
- HS vận dụng được kiến thức, kinh nghiệm mới về sự tự chủ để đề xuất được cách xử lí tình huống phù hợp.
- Củng cố cho HS hiểu biết về những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ
trong đời sống và trên mạng xã hội.
- Rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề.
b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hiện các nhiệm vụ
c. Sản phẩm: HS sắm vai thể hiện sự tự chủ trong các tình huống
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và hướng dẫn HS thảo luận về những nội dung cần có
trong bản kế hoạch kinh doanh theo bảng gợi ý trong SGK – trang 33.
- GV chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra cách xử lí các tình
huống trong sgk – trang 35. Sau đó xây dựng kịch bản và phân công sắm vai xử lí tình
huống theo cách nhóm đã thống nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và thực hiện theo nhóm.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV mời các nhóm sắm vai xử lí tình huống theo phương án thảo luận và lựa chọn.
Các nhóm khác quan sát, lắng nghe và có thể đề xuất cách xử lí khác, nếu có.
- Gọi một số HS nêu những điều học hỏi được qua cách xử lí tình huống của các nhóm.
Gợi ý cách xử lí:
TH1. Chủ động lại nói chuyện, kết bạn Fb với các bạn để tiện theo dõi, trao đổi học hỏi lẫn nhau.
TH2. Vui vẻ thả tim về bình luận tiêu cực đó và lướt qua, không quá để tâm những
người luôn ganh đua và đố kị với người khác.
TH3. Cường đưa kịch bản cho hai bạn, bạn nào dẫn tốt thì Cường sẽ chọn bạn đó.
Cường không nên vì mối quan hệ riêng bên ngoài để ảnh hưởng đến chất lượng buổi
lễ chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV kết luận hoạt động dựa vào ý kiến của HS và cách xử lí tình huống của các nhóm.
- Nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. Động viên, khen ngợi những
HS và nhóm HS tích cực, có kết quả hoạt động tốt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – RÈN LUYỆN SỰ TỰ CHỦ TRONG CÁC MỐI
QUAN HỆ TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRÊN MẠNG XẪ HỘI. a. Mục tiêu:
- HS rèn được sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống và trên mạng xã hội.
- Rèn luyện được sự chủ động, năng lực phán đoán, phân tích, thực hành và vận dụng cho HS.
b. Nội dung: GV đưa ra yêu cầu, HS áp dụng kiến thức đã học để thực hiện.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ.
d. Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS:
+ Thực hiện việc rèn luyện sự tự chủ theo kế hoạch của bản thân.
+ Ghi lại minh chứng của quá trình rèn luyện (nhật kí, chụp ảnh, quay video clip...)
để chia sẻ trên lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc, những điều học hỏi được sau khi đã tìm hiểu về sự
tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống và trên mạng xã hội.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của HS. Tuyên dương,
khen ngợi HS nhiệt tình, tích cực tham gia hoạt động và có nhiều đóng góp.
- Kết luận chung: Tự chủ là một phẩm chất tốt cần được rèn luyện và phát huy trong
cuộc sống hằng ngày. Người tự chủ sẽ có ý thức cao trong công việc, trong các mối
quan hệ trong đời sống và trên mạng xã hội. Rèn luyện sự tự chủ sẽ giúp HS có lối
sống đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa, tự tin, mạnh mẽ vượt qua những khó
khăn, cám dỗ trong đời sống và trên mạng xã hội. Vì vậy, mỗi HS cần rèn luyện sự tự
chủ của mình để tạo lợi thế cho bản thân trong cuộc sống sau này.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập lại kiến thức đã học: Rèn luyện tính tự chủ của bản thân trong các mối
quan hệ bên ngoài cũng như trên mạng xã hội.
- Chuẩn bị nội dung cho tiết Sinh hoạt lớp.
Ngày soạn…/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN (15 TIẾT)
Tuần 5 - Tiết 1. Diễn đàn: Tự chủ trên mạng xã hội I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Thể hiện được quan điểm của mình khi bàn luận về vấn đề tự chủ trên mạng xã hội.
- Sử dụng được kĩ năng tranh biện để bảo vệ hoặc thuyết phục người khác
đồng ý với quan điểm của mình.
- Rèn luyện được kĩ năng thiết kế, tổ chức, đánh giá hoạt động; phẩm chất
kiên trì, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- TPT chuẩn bị địa điểm, hệ thống âm thanh, phông nền và trang thiết bị khác
phục vụ cho buổi diễn đàn.
- Phân công và tư vấn cho HS viết tham luận để tham gia diễn đàn với nội
dung xoay quanh các vấn đề như: Thế nào là tự chủ trên mạng xã hội? Vì
sao cần tự chủ khi tham gia mạng xã hội. Những biểu hiện của sự tự chủ trên
mạng xã hội; cách rèn luyện sự tự chủ trên mạng xã hội.
- GV hướng dẫn lớp trực tuần chuẩn bị kịch bản của buổi diễn đàn.
- Tư vấn cho HS chọn MC và lựa chọn các tiết mục văn nghệ đan xen trong diễn đàn. 2. Đối với HS
- HS lớp trực tuần xây dựng kịch bản cho buổi diễn đàn.
- HS được phân công tham gia diễn đàn chuẩn bị bài tham luận.
- Tranh ảnh, đoạn phim ngắn cần thiết cho buổi diễn đàn.
- HS được chọn làm MC tập dẫn chương trình trong buổi diễn đàn. Tập văn
nghệ cho buổi diễn đàn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
a. Mục tiêu: HS nắm được kết quả rèn luyện và thi đua tuần trước, kế hoạch cho
tuần học tập tiếp theo.
b. Nội dung: GV báo cáo và tổng kết, lên kế hoạch tuần sau, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: HS nắm được kết quả, cố gắng và lên kế hoạch học tập, rèn luyện tốt hơn cho tuần tiếp theo.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm lớp trực tuần lên đánh giá, nhận xét và tổng kết và xếp hạng kết
quả thi đua học tập và rèn luyện của các lớp trong tuần qua, tuyên dương các lớp
có kết quả thi đua đứng đầu toàn trường.
- Tổng phụ trách phổ biến các hoạt động đoàn đội trong tuần tới.
Hoạt động 2. Diễn đàn: Tự chủ trên mạng xã hội a. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là tự chủ trên mạng xã hội và những biểu hiện của nó.
- HS thể hiện được quan điểm của mình thông qua việc tranh biện hoặc thuyết phục người khác.
b. Nội dung: BTC tổ chức buổi diễn đàn, trò chuyện, HS lắng nghe tích cực, tương
tác thông qua hoạt động đặt câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS biết cách sử dụng mạng xã hội hiệu quả.
d. Tổ chức thực hiện:
- MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ mở đầu và phát biểu đề dẫn về buổi diễn đàn.
- MC giới thiệu người chủ trì, khách mời và thành phần tham dự của buổi diễn đàn.
- MC mời người chủ trì điều hành buổi diễn đàn, yêu cầu mọi người lắng nghe và tham gia tích cực.
- Người chủ trì điều hành buổi diễn đàn mời HS tham luận, chia sẻ quan điểm của mình
về sự tự chủ trên mạng xã hội và những biểu hiện của nó; cách rèn luyện sự tự chủ trên mạng xã hội.
- TPT hoặc GVCN lớp trực tuần tổng kết: Ngày nay, mạng xã hội có ảnh hưởng lớn đến
đời sống của con người bao gồm cả tích cực và tiêu cực. Vì vậy, mỗi chúng ta cần có
cách ứng xử phù hợp, linh hoạt và tự chủ khi giao tiếp trên mạng xã hội để không gây
ra những hậu quả đáng tiếc. Điều này đòi hỏi HS phải nhận ra được những biểu hiện
của sự tự chủ trên mạng xã hội, đồng thời rèn luyện để trở thành người tự chủ. ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS nêu cảm nhận và những điều thu hoạch được sau khi tham dự
diễn đàn về sự tự chủ trên mạng xã hội.
- Nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong tiết Sinh hoạt dưới cờ.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- HS suy ngẫm và chia sẻ những kinh nghiệm thực tiễn của bản thân trong việc rèn
luyện sự tự chủ trên mạng xã hội.