-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án ngày giờ phút - Sư phạm Toán | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Sư phạm toán 12 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Giáo án ngày giờ phút - Sư phạm Toán | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Sư phạm toán 12 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
TOÁN
NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT (Trang 112) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút, nhận biết được giờ thep buổi một ngày.
* Góp phần hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử
dụng công cụ, phương tiện học toán; Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng
lực mô hình hoá toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, đồng hồ
2. Học sinh: Bộ đồ dùng Toán học 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:
- GV cho HS hát theo nhạc bài Hát vui cùng - HS hát chiếc đồng hồ.
- GV dẫn dắt vào bài mới, ghi tên đầu bài
- HS lắng nghe, đọc lại tên bài học và ghi vở tên bài.
2. Hình thành kiến thức mới
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và trả - HS quan sát và trả lời: lời câu hỏi:
+ Mỗi một khoảng cách từ số này đến số + Mỗi một khoảng cách từ số này đến
kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút?
số kia kế tiếp được tính là 5 phút.
- GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ
+ Một giờ có bao nhiêu phút ? + Một giờ có 60 phút.
- GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 vòng là 1 ngày
+ Một ngày có bao nhiêu giờ ? + Một ngày có 24 giờ.
- GV nhận xét, chốt: 24 giờ trong một
ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước
tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ
phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày. - HS thực hiện
- GV cho HS trao đổi cặp đôi để thực hiện
yêu cầu: Nêu thời gian biểu ngày thứ bảy của em.
- Một số nhóm chia sẻ kết quả trao đổi
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
trước lớp theo hình thức hỏi - đáp:
+ Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ ?
+ Buổi trưa, bạn .... làm gì ?
+ 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ?
+ 8 giờ tối, bạn .... làm gì ?
+ 12 giờ đêm, bạn .... đang làm gì ?
+ Mỗi ngày được chia thành các buổi
+ Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi khác nhau: sáng, trưa, chiều, tối đêm.
khác nhau đó là những buổi nào ? - GV nhận xét, chốt. - HS trả lời:
- GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi và hỏi HS:
+ Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ sáng.
+ Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ?
+ Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.
+ Buổi trưa bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ?
+ Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 giờ
+ Buổi chiều bắt đầu từ mấy giờ đến mấy chiều. giờ ?
+ Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối.
+ Buổi tối bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ?
+ Buổi đêm: 10 giờ đêm đến 12 giờ
+ Buổi đêm bắt đầu từ mấy giờ đến mấy đêm. giờ ? - HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK/112.
+ 1 giờ chiều còn gọi là 13 giờ (theo
+ 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? hệ 24 giờ)
(tương tự hỏi thêm với 2 trường hợp khác)
3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Cặp đôi
- Giao nhiệm vụ: Em làm việc cá nhân hoàn thành - HS đọc yêu cầu BT
bài vào vở rồi chia sẻ cặp đôi.
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức cho HS chia sẻ - HS chia sẻ:
a. Nam và bố đi câu cá lúc 4 giờ chiều.
b. Nam và bố đọc sách lúc 8 giờ tối.
c. Lúc 10 giờ đêm, Nam đang ngủ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 2. Cá nhân
- Giao nhiệm vụ: Em làm việc cá nhân hoàn thành - HS đọc yêu cầu BT bài vào vở.
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức cho HS chia sẻ - HS chia sẻ: - GV cùng HS, khen ngợi HS Bài 3. Cặp đôi
- Giao nhiệm vụ: Em làm việc cá nhân hoàn thành - HS đọc yêu cầu BT
bài vào vở rồi chia sẻ cặp đôi.
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức cho HS chia sẻ - HS chia sẻ: a. B: 23:00 b. B: 15:00
- GV nhận xét, khen ngợi HS 4. Vận dụng - GV hỏi: - HS trả lời
+ 1 ngày có mấy giờ ? Một ngày bắt đầu từ mấy
giờ đến mấy giờ ? 1 ngày chia làm mấy buổi ?
Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến mấy giờ ? - GV và HS nhận xét - GV nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ……………………………………………….