Giáo án Tin học lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án Tin học lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô tham khảo, hướng dẫn các thầy cô soạn giáo án điện tử lớp 4, hỗ trợ công tác giảng dạy của các thầy cô hoàn chỉnh và hiệu quả hơn. Mời các thầy cô tham khảo và tải về.

CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ EM
BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
Kể được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
Nêu được lược về vai trò của phần cứng, phần mềm mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau giữa chúng.
Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần
cứng và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực học tập, tự học:
HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các thực
hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
Năng lực giao tiếp hợp c:
Khả ng phân công phối hợp thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo:
HS đưa ra các phương án trả lời cho
câu hỏi, bài tập xử tình huống, vận dụng kiến thức, năng của bài học
để giải quyết vấn đề thường gặp
Năng lực riêng:
Nhận dạng, sử dụng quản các phương tiện công nghệ thông tin
truyền thông.
Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
Phẩm chất:
Rèn luyện ý thức trách nhiệm, cẩn thận đối với việc sử dụng thiết bị điện.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án.
Chuẩn bị hình ảnh, hình hoặc thiết bị làm giáo cụ minh họa trực quan
các thiết bị và ứng dụng của máy tính.
Đối với học sinh
Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) dụng c học
tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào
môn tin học.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống phần Khởi động –
- HS trả lời:
Hai chiếc điện thoại trông giống
nhau nhưng khi sử dụng lại khác nhau vì
mục đích sử dụng của bố và mẹ là khác
nhau.
- HS khác bổ sung.
SGK tr.5 và trả lời câu hỏi:
Minh mượn điện thoại
của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang tiếng
Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ
điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc
điện thoại trông giống nhau mà khi sử dụng lại khác
nhau?
- GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời
của mình.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài:
Để giúp bạn Minh tìm
hiểu xem tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau lại
sử dụng khác nhau, chúng ta cùng đến với bài hôm
nay –
Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phần cứng và phần mềm
Hoạt động 1: Phần cứng hay phần mềm?
a. Mục tiêu: HS giới thiệu những thiết bị và ứng
dụng quen thuộc với hầu hết HS.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát lại các thiết bị - SGK tr.6
và đặt câu hỏi:
Em hãy quan sát những hình ảnh sau
và chia chúng thành hai nhóm? Tại sao em chia
nhóm như vậy?
- GV gọi 2 – 3 bạn HS trả lời.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Phần cứng: bàn phím, chuột, màn hình,
thân máy.
+ Phần mềm: trò chơi, phần mềm trình chiếu.
+ Lý do: những thiết bị ở hàng đầu có thể
quan sát và nhận dạng được, còn trò chơi và
phần mềm trình chiếu là những ứng dụng ko
thể quan sát được.
- HS khác bổ sung.
- HS đọc to và rõ ràng.
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
+ Phần cứng:
Đặc điểm: có thể nhận ra hình dạng
Kể tên: chuột, bàn phím, màn hình, ổ đĩa,
máy in, loa, thân máy,…
Phần cứng trên điện thoại thông minh: màn
hình, ống kính, loa,…
+ Phần mềm:
Đặc điểm: không thể nhìn thấy, chỉ thấy kết
quả hoạt động thông qua phần cứng.
Kể tên: trò chơi, phần mềm trình chiếu,
phần mềm soạn thảo,…
trong phần
Hoạt động đọc
SGK tr.6.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 4 HS), thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Nhóm chẵn: Tìm hiểu về phần cứng:
Đặc điểm của thiết bị phần cứng là gì?
Hãy kể tên các thiết bị phần cứng máy tính mà em
biết.
Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là
phần cứng?
+ Nhóm lẻ: Tìm hiểu về phần mềm.
Đặc điểm của phần mềm máy tính là gì?
Hãy kể tên các phần mềm máy tính mà em biết.
Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là
phần mềm? Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm
trên điện thoại không?
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày nội
dung của nhóm mình.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến
thức ở mục
Hộp kiến thức: Máy tính gồm phần
cứng và phần mềm.
- GV tổ chức trò chơi
“Ai nhanh ai đúng?”
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi:
GV
phát cho 2 nhóm một tờ danh sách có tên các thiết
bị phần cứng và phần mềm. Mỗi khi một nhóm nêu
tên một thiết bị hay một ứng dụng thì nhóm còn lại
Phần mềm trên điện thoại thông minh: từ
điển, đồng hồ, trò chơi,…
Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên
điện thoại.
- HS đọc và ghi nhớ.
- HS tham gia trò chơi.
- HS trả lời:
1. C.
2. Hai phần mềm em đã sử dụng là phần
mềm nghe nhạc, xem phim, vẽ hình, chụp
ảnh, trò chơi,…
- HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi:
1. Ghép: 1b – 2a.
2.
+ Nếu thiếu ống kính thì chiếc điện thoại
không chụp ảnh được vì không có thiết bị
nhận dạng hình ảnh,
+ Nếu thiếu ứng dụng chụp ảnh thì chiếc
điện thoại cũng không chụp ảnh được vì
không có ứng dụng điều khiển thu nhận hình
ảnh.
- HS khác bổ sung (nếu có)
phải nói ngay đó là phần cứng hay phần mềm. Lưu
ý không lặp lại tên phần cứng, phần mềm đã nêu
trước đó. Hai nhóm chơi lần lượt từng bạn.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc
Câu hỏi
– SGK tr.6,
thảo luận và trả lời:
1. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trò chơi trên máy tính là phần mềm.
B. Thân máy của máy tính là phần cứng.
C. Chương trình luyện tập gõ bàn phím là phần
cứng.
D. Ứng dụng xem video trên máy tính là phần
mềm.
2. Hãy kể tên hai phần mềm mà em đã sử dụng.
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng
nghe, nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
2. Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm
Hoạt động 2: Ống kính điện thoại và phần mềm
chụp ảnh
a. Mục tiêu: Nêu sơ lược về vai trò của phần cứng,
phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa
chúng
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 – SGK tr.7, thảo
luận theo cặp và trả lời câu hỏi:
Em hãy quan sát
- HS đọc to. Các bạn khác lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Vai trò: điều khiển phần cứng làm việc.
+ Nếu không có phần cứng thì phần mềm
không hoạt động được vì phần mềm được
lưu trữ trong phần cứng. Không có phần
cứng thì không có môi trường để phần mềm
hoạt động.
- HS đọc và ghi nhớ.
- HS lưu ý.
- HS trả lời:
Đáp án C.
- HS sửa lại (nếu sai).
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS quan sát Hình 2 và trả lời:
a. Cốc nước bị đổ làm ướt bàn phím máy
tính của Minh → bàn phím không hoạt động
được, thậm chí còn dẫn đến chập cháy điện.
b. An nhấn giữ công tắc làm máy tính tắt đột
ngột → mất dữ liệu, lỗi phần cứng hoặc phần
mềm.
2. Việc nên và không nên làm khi sử dụng
máy tính để đảm bảo an toàn về điện: (đính
kèm ở cuối mục).
- HS lắng nghe.
- HS đọc to, rõ ràng. Các bạn khác lắng
Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Ghép mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B cho
phù hợp.
A B
1) Ống kính điện
thoại
a) Phần mềm
2) Ứng dụng chụp ảnh b) Phần cứng
2. Nếu thiếu ống kính hoặc ứng dụng chụp ảnh thì
chiếc điện thoại có dùng để chụp ảnh được không?
Tại sao?
- GV gọi 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin
trong phần
Hoạt động đọc
SGK tr.7.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi:
Từ ví dụ ở Hoạt động 2,
em hãy nêu vai trò của phần mềm đối với phần
cứng là gì? Không có phần cứng thì phần mềm có
hoạt động được không? Tại sao?
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng
nghe và bổ sung (nếu cần).
- Từ ví dụ trên, GV rút ra mối quan hệ giữa phần
cứng và phần mềm và chốt lại kiến thức ở mục
Hộp
kiến thức:
+ Phần mềm được lưu trữ trong phần cứng và điều
nghe.
- HS trả lời:
+ Bảo đảm an toàn về điện để:
Giữ an toàn cho bản thân.
Bảo vệ phần cứng và phần mềm máy tính.
+ Một số quy tắc khi sử dụng máy tính để
đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần
mềm:
Thao tác cẩn thận, nhẹ tay và thực hiện quy
tắc an toàn về điện như em đã học ở lớp 3.
Cần phải tắt máy tính đúng cách để không
gây ra hỏng cho cả phần cứng và phần mềm.
Không sử dụng tùy tiện Internet hoặc phần
mềm chưa được phép để tránh nguy cơ bị
nhiễm virus.
- HS ghi nhớ và ghi bài.
- HS ghi nhớ,
- HS đọc câu hỏi và trả lời:
+ Đáp án B: Đúng.
+ Đáp án A: sai vì gây mất an toàn cho phần
cứng.
+ Đáp án C: sai vì gây mất an toàn cho con
người, có thể bị điện giật.
+ Đáp án D: sai vì gây mất an toàn cho phần
khiển hoạt động của phần cứng.
+ Máy tính cần phải có cả phần cứng và phần mềm
để làm việc.
- GV lưu ý:
Phần cứng không chỉ giúp máy tính
quan sát và tác động vào thế giới thực mà còn cần
thiết để lưu trữ phần mềm như sự hiểu biết được
chứa trong bộ não.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc
Câu hỏi
– SGK tr.7
và trả lời:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần cứng có thể làm việc độc lập, không cần
đến phần mềm.
B. Phần cứng có thể làm mọi việc, không cần đến
phần cứng.
C. Cả phần cứng và phần mềm đều cần thiết để máy
tính hoạt động.
- GV mời đại diện 1 HS trả lời. HS khác lắng nghe,
nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Sử dụng máy tính đúng cách
Hoạt động 3: An toàn cho máy tính
a. Mục tiêu:
- HS biết sử dụng máy tính đúng cách, đảm bảo an
toàn cho phần cứng và phần mềm.
- HS có ý thức, trách nhiệm và cẩn thận khi sử dụng
mềm, có thể bị nhiễm virus cho máy tính.
- HS khác lắng nghe, bổ sung và sửa lỗi (nếu
sai).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi:
+ Phần cứng: a, b, c
+ Phần mềm: d.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và đưa ra đáp án đúng:
Câu 1: A.
Câu 2: B.
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: C
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một số phần cứng hỗ trợ việc học
trực tuyến:
+ Điện thoại thông minh:
máy tính.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 – SGK tr.8 và trả
lời câu hỏi:
1. Chuyện gì sẽ xảy ra với máy tính của Minh và
máy tính của An?
2. Em hãy nhắc lại những điều đã học ở lớp 3 về
việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để
đảm bảo an toàn về điện.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và bổ sung (nếu thiếu).
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin
trong phần
Hoạt động đọc
SGK tr.8.
- GV yêu cầu HS đọc mục 3 – SGK tr.8 và trả lời
câu hỏi:
Bảo đảm an toàn về điện khi sử dụng máy
tính để làm gì? Em hãy nêu một số quy tắc khi sử
dụng máy tính để đảm bảo an toàn cho phần cứng
và phần mềm?
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV lấy thêm một số ví dụ cụ thể về thao tác
không đúng gây ra lỗi cho máy tính.
+ Để đồ ăn, đồ uống gần máy tính.
+ Chạm vào phần kim loại của máy tính.
+ Nối máy tính với máy in khi đang bật nguồn điện.
+ Thao tác tùy tiện, không đọc kĩ hướng dẫn khi sử
+ Máy tính xách tay.
+ Loa:
+ Micro:
+ Tai nghe:
+ Webcam.
Câu 2: Một số phần mềm giúp em học trực
tuyến:
+ Zoom
+ Microsoft Team
+ Google Meet:
- HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và vỗ tay tuyên dương.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
dụng thiết bị.
+ Lau máy tính bằng khăn ướt khi đang bật nguồn
điện.
+ Dùng tay ướt để cắm nguồn điện máy tính.
- GV chốt lại kiến thức ở mục
Hộp kiến thức: Việc
sử dụng máy tính không đúng cách có thể gây ra
lỗi, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của nó.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc
Câu hỏi
– SGK tr.9
và trả lời:
Chọn hành động sử dụng máy tính đúng cách:
A. Sử dụng dao cạo sạch những vết bẩn trên màn
hình máy tính.
B. Nháy chuột vào nút Start, chọn nút Power rồi
chọn lệnh Shutdown để tắt máy tính.
C. Sử dụng khăn ướt để vệ sinh máy tính.
D. Cài đặt và sử dụng bất kì trò chơi nào mà mình
thích lên máy tính
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng
nghe, nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
- GV nhắc nhở HS luôn thực hiện đúng quy tắc,
hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn cho phần
cứng, phần mềm máy tính và sử dụng được bền lâu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học
thông qua bài tập.
b. Cách thức thực hiện:
Bài tập 1
.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Em hãy chỉ ra đâu
là phần cứng, đâu là phần mềm trong các phương
án sau?
a) Màn hình máy tính xách tay.
b) Ổ đĩa cứng nằm trong thân máy.
c) Máy in
d) Ứng dụng luyện gõ bàn phím.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 2 .
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và thực hiện
yêu cầu:
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Việc nào sau đây là sử dụng máy tính đúng
cách?
A. Đặt máy tính ở nơi thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ.
B. Để cặp sách hoặc các đồ vật khác lên trên bàn
phím.
C. Sử dụng bút bi để viết lên bề mặt màn hình điện
thoại thông minh.
D. Truy cập tùy tiện vào bất kì trang thông tin nào
trên Internet.
Câu 2: Đặc điểm của phần cứng máy tính là:
A. Không thể nhìn thấy.
B. Có thể nhận ra qua hình dạng của chúng.
C. Có thể xóa bớt mà không ảnh hưởng gì đến máy
tính.
D. Tự hoạt động mà không cần phần mềm
Câu 3: Trình duyệt web Microsoft Edge là gì?
A. Thiết bị ra.
B. Thiết bị vào.
C. Phần cứng.
D. Phần mềm
Câu 4: Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm
của máy tính là gì?
A. Là hai phần hoạt động độc lập.
B. Phần cứng cần phần mềm để hoạt động; phần
mềm có thể hoạt động độc lập.
C. Phần mềm cần phần cứng để hoạt động; phần
cứng có thể hoạt động độc lập.
D. Phần cứng và phần mềm đều phụ thuộc lẫn nhau
để làm cho máy tính hoạt động.
Câu 5: Đâu là thao tác không đúng khi sử dụng
máy tính?
A. Sử dụng khăn khô hoặc chổi nhỏ để vệ sinh bàn
phím.
B. Gõ bàn phím nhẹ nhàng, dứt khoát.
C. Truy cập vào liên kết từ người lạ.
D. Để máy tính ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để liên hệ vào
cuộc sống thực tiễn.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy kể một số phần cứng hỗ trợ việc học
trực tuyến.
Câu 2: Hãy kể tên một số phần mềm giúp em học
trực tuyến.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời, các bạn khác
bổ sung.
- GV nhận xét và đánh giá
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- GV nhắc nhở HS:
+ Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 1.
+ Đọc và chuẩn bị trước
Bài 2: Gõ bàn phím đúng
cách.
Câu 2 Mục 3. Sử dụng máy tính đúng cách SGK tr.8: Việc nên
không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện
NÊN KHÔNG NÊN
1. Hỏi người lớn khi muốn bật hoặc tắt máy
tính.
1. Tự cắm hoặc rút các dây kết nối với máy tính,
dây kết nối với ổ điện.
2. Thông báo cho người lớn khi các dây kết nối
ngắt khỏi máy tính hay phát hiện dây điện, ổ
cắm lỏng.
2. Dùng tay hoặc các vật sắc nhọn (dao, kéo, tô
vít, chìa khóa, bút,…) cắm vào nguồn điện hoặc
các bộ phận của máy tính.
3. Dùng khăn mềm hoặc chổi phủi bụi để vệ
sinh máy tính.
3. Dùng khăn ướt để lau máy tính.
4. Giữ máy tính và khu vực xung quanh luôn
sạch sẽ.
4. Ăn uống quanh khu vực để máy tính.
5. Sạc đầy pin điện thoại thông minh, máy tính
bảng,… trước khi sử dụng.
5. Vừa sạc pin vừa sử dụng điện thoại thông
minh, máy tính bảng,…
| 1/13

Preview text:

CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ EM
BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
 Kể được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
 Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau giữa chúng.
 Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần
cứng và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính. 2. Năng lực Năng lực chung:
 Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực
hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho
câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học
để giải quyết vấn đề thường gặp Năng lực riêng:
 Nhận dạng, sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
 Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. Phẩm chất:
 Rèn luyện ý thức trách nhiệm, cẩn thận đối với việc sử dụng thiết bị điện.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
 Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên  SGK, SGV, Giáo án.
 Chuẩn bị hình ảnh, mô hình hoặc thiết bị làm giáo cụ minh họa trực quan
các thiết bị và ứng dụng của máy tính. Đối với học sinh
 Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- HS trả lời: Hai chiếc điện thoại trông giống
nhau nhưng khi sử dụng lại khác nhau vì
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào
mục đích sử dụng của bố và mẹ là khác môn tin học. nhau.
b. Cách thức thực hiện: - HS khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc tình huống phần Khởi động –
SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: Minh mượn điện thoại - HS lắng nghe.
của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang tiếng - HS lắng nghe.
Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ
điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc - HS trả lời:
điện thoại trông giống nhau mà khi sử dụng lại khác + Phần cứng: bàn phím, chuột, màn hình, nhau? thân máy.
- GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời
+ Phần mềm: trò chơi, phần mềm trình chiếu. của mình.
+ Lý do: những thiết bị ở hàng đầu có thể
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
quan sát và nhận dạng được, còn trò chơi và
- GV dẫn dắt HS vào bài: Để giúp bạn Minh tìm
phần mềm trình chiếu là những ứng dụng ko
hiểu xem tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau lại thể quan sát được.
sử dụng khác nhau, chúng ta cùng đến với bài hôm - HS khác bổ sung.
nay – Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính. - HS đọc to và rõ ràng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
1. Phần cứng và phần mềm + Phần cứng:
Hoạt động 1: Phần cứng hay phần mềm?
Đặc điểm: có thể nhận ra hình dạng
a. Mục tiêu: HS giới thiệu những thiết bị và ứng
Kể tên: chuột, bàn phím, màn hình, ổ đĩa,
dụng quen thuộc với hầu hết HS. máy in, loa, thân máy,…
b. Cách thức thực hiện:
Phần cứng trên điện thoại thông minh: màn
- GV yêu cầu HS quan sát lại các thiết bị - SGK tr.6 hình, ống kính, loa,…
và đặt câu hỏi: Em hãy quan sát những hình ảnh sau + Phần mềm:
và chia chúng thành hai nhóm? Tại sao em chia nhóm như vậy?
Đặc điểm: không thể nhìn thấy, chỉ thấy kết
quả hoạt động thông qua phần cứng.
- GV gọi 2 – 3 bạn HS trả lời.
Kể tên: trò chơi, phần mềm trình chiếu,
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin phần mềm soạn thảo,…
trong phần Hoạt động đọc SGK tr.6.
Phần mềm trên điện thoại thông minh: từ
điển, đồng hồ, trò chơi,…
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 4 HS), thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi:
Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên điện thoại.
+ Nhóm chẵn: Tìm hiểu về phần cứng: - HS đọc và ghi nhớ.
Đặc điểm của thiết bị phần cứng là gì? - HS tham gia trò chơi.
Hãy kể tên các thiết bị phần cứng máy tính mà em biết. - HS trả lời:
Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là 1. C. phần cứng?
2. Hai phần mềm em đã sử dụng là phần
+ Nhóm lẻ: Tìm hiểu về phần mềm.
mềm nghe nhạc, xem phim, vẽ hình, chụp ảnh, trò chơi,…
Đặc điểm của phần mềm máy tính là gì? - HS khác bổ sung.
Hãy kể tên các phần mềm máy tính mà em biết.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là
phần mềm? Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm - HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi: trên điện thoại không? 1. Ghép: 1b – 2a.
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày nội 2. dung của nhóm mình.
+ Nếu thiếu ống kính thì chiếc điện thoại
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến
không chụp ảnh được vì không có thiết bị
thức ở mục Hộp kiến thức: Máy tính gồm phần nhận dạng hình ảnh, cứng và phần mềm.
+ Nếu thiếu ứng dụng chụp ảnh thì chiếc
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?”
điện thoại cũng không chụp ảnh được vì
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: GV
không có ứng dụng điều khiển thu nhận hình
phát cho 2 nhóm một tờ danh sách có tên các thiết ảnh.
bị phần cứng và phần mềm. Mỗi khi một nhóm nêu - HS khác bổ sung (nếu có)
tên một thiết bị hay một ứng dụng thì nhóm còn lại
phải nói ngay đó là phần cứng hay phần mềm. Lưu - HS đọc to. Các bạn khác lắng nghe.
ý không lặp lại tên phần cứng, phần mềm đã nêu - HS trả lời:
trước đó. Hai nhóm chơi lần lượt từng bạn.
+ Vai trò: điều khiển phần cứng làm việc.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.6, thảo luận và trả lời:
+ Nếu không có phần cứng thì phần mềm
không hoạt động được vì phần mềm được
1. Phát biểu nào sau đây là sai?
lưu trữ trong phần cứng. Không có phần
A. Trò chơi trên máy tính là phần mềm.
cứng thì không có môi trường để phần mềm hoạt động.
B. Thân máy của máy tính là phần cứng. - HS đọc và ghi nhớ.
C. Chương trình luyện tập gõ bàn phím là phần cứng. - HS lưu ý.
D. Ứng dụng xem video trên máy tính là phần - HS trả lời: Đáp án C. mềm. - HS sửa lại (nếu sai).
2. Hãy kể tên hai phần mềm mà em đã sử dụng.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng
- HS quan sát Hình 2 và trả lời: nghe, nhận xét.
a. Cốc nước bị đổ làm ướt bàn phím máy
- GV nhận xét và đánh giá.
tính của Minh → bàn phím không hoạt động
2. Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm
được, thậm chí còn dẫn đến chập cháy điện.
Hoạt động 2: Ống kính điện thoại và phần mềm b. An nhấn giữ công tắc làm máy tính tắt đột chụp ảnh
ngột → mất dữ liệu, lỗi phần cứng hoặc phần mềm.
a. Mục tiêu: Nêu sơ lược về vai trò của phần cứng,
phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa 2. Việc nên và không nên làm khi sử dụng chúng
máy tính để đảm bảo an toàn về điện: (đính kèm ở cuối mục).
b. Cách thức thực hiện: - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 – SGK tr.7, thảo
luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát
- HS đọc to, rõ ràng. Các bạn khác lắng
Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: nghe.
1. Ghép mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B cho - HS trả lời: phù hợp.
+ Bảo đảm an toàn về điện để: A B
Giữ an toàn cho bản thân.
Bảo vệ phần cứng và phần mềm máy tính. 1) Ống kính điện a) Phần mềm
+ Một số quy tắc khi sử dụng máy tính để thoại
đảm bảo an toàn cho phần cứng và phần mềm:
2) Ứng dụng chụp ảnh b) Phần cứng
Thao tác cẩn thận, nhẹ tay và thực hiện quy
2. Nếu thiếu ống kính hoặc ứng dụng chụp ảnh thì tắc an toàn về điện như em đã học ở lớp 3.
chiếc điện thoại có dùng để chụp ảnh được không? Cần phải tắt máy tính đúng cách để không Tại sao?
gây ra hỏng cho cả phần cứng và phần mềm.
- GV gọi 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.
Không sử dụng tùy tiện Internet hoặc phần
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin mềm chưa được phép để tránh nguy cơ bị
trong phần Hoạt động đọc SGK tr.7. nhiễm virus.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ ví dụ ở Hoạt động 2, - HS ghi nhớ và ghi bài.
em hãy nêu vai trò của phần mềm đối với phần - HS ghi nhớ,
cứng là gì? Không có phần cứng thì phần mềm có
hoạt động được không? Tại sao?
- HS đọc câu hỏi và trả lời:
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng + Đáp án B: Đúng.
nghe và bổ sung (nếu cần).
+ Đáp án A: sai vì gây mất an toàn cho phần
- Từ ví dụ trên, GV rút ra mối quan hệ giữa phần cứng.
cứng và phần mềm và chốt lại kiến thức ở mục Hộp + Đáp án C: sai vì gây mất an toàn cho con kiến thức:
người, có thể bị điện giật.
+ Phần mềm được lưu trữ trong phần cứng và điều + Đáp án D: sai vì gây mất an toàn cho phần
khiển hoạt động của phần cứng.
mềm, có thể bị nhiễm virus cho máy tính.
+ Máy tính cần phải có cả phần cứng và phần mềm - HS khác lắng nghe, bổ sung và sửa lỗi (nếu để làm việc. sai).
- GV lưu ý: Phần cứng không chỉ giúp máy tính - HS lắng nghe.
quan sát và tác động vào thế giới thực mà còn cần - HS lắng nghe.
thiết để lưu trữ phần mềm như sự hiểu biết được chứa trong bộ não.
- HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi:
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.7 + Phần cứng: a, b, c
và trả lời: Phát biểu nào sau đây là đúng? + Phần mềm: d.
A. Phần cứng có thể làm việc độc lập, không cần - HS trả lời. đến phần mềm. - HS lắng nghe.
B. Phần cứng có thể làm mọi việc, không cần đến
- HS thảo luận và đưa ra đáp án đúng: phần cứng. Câu 1: A.
C. Cả phần cứng và phần mềm đều cần thiết để máy tính hoạt động. Câu 2: B.
- GV mời đại diện 1 HS trả lời. HS khác lắng nghe, Câu 3: D nhận xét. Câu 4: D
- GV nhận xét và đánh giá. Câu 5: C
3. Sử dụng máy tính đúng cách - HS trả lời.
Hoạt động 3: An toàn cho máy tính - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: - HS trả lời câu hỏi:
- HS biết sử dụng máy tính đúng cách, đảm bảo an Câu 1: Một số phần cứng hỗ trợ việc học
toàn cho phần cứng và phần mềm. trực tuyến:
- HS có ý thức, trách nhiệm và cẩn thận khi sử dụng + Điện thoại thông minh: máy tính. + Máy tính xách tay.
b. Cách thức thực hiện: + Loa:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 – SGK tr.8 và trả + Micro: lời câu hỏi: + Tai nghe:
1. Chuyện gì sẽ xảy ra với máy tính của Minh và + Webcam. máy tính của An?
Câu 2: Một số phần mềm giúp em học trực
2. Em hãy nhắc lại những điều đã học ở lớp 3 về tuyến:
việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính để
đảm bảo an toàn về điện. + Zoom
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. + Microsoft Team
- GV nhận xét và bổ sung (nếu thiếu). + Google Meet:
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin - HS khác bổ sung.
trong phần Hoạt động đọc SGK tr.8.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc mục 3 – SGK tr.8 và trả lời - HS lắng nghe.
câu hỏi: Bảo đảm an toàn về điện khi sử dụng máy - HS lắng nghe và vỗ tay tuyên dương.
tính để làm gì? Em hãy nêu một số quy tắc khi sử
dụng máy tính để đảm bảo an toàn cho phần cứng
- HS lắng nghe và ghi nhớ. và phần mềm?
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV lấy thêm một số ví dụ cụ thể về thao tác
không đúng gây ra lỗi cho máy tính.
+ Để đồ ăn, đồ uống gần máy tính.
+ Chạm vào phần kim loại của máy tính.
+ Nối máy tính với máy in khi đang bật nguồn điện.
+ Thao tác tùy tiện, không đọc kĩ hướng dẫn khi sử dụng thiết bị.
+ Lau máy tính bằng khăn ướt khi đang bật nguồn điện.
+ Dùng tay ướt để cắm nguồn điện máy tính.
- GV chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức: Việc
sử dụng máy tính không đúng cách có thể gây ra
lỗi, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của nó.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.9 và trả lời:
Chọn hành động sử dụng máy tính đúng cách:
A. Sử dụng dao cạo sạch những vết bẩn trên màn hình máy tính.
B. Nháy chuột vào nút Start, chọn nút Power rồi
chọn lệnh Shutdown để tắt máy tính.
C. Sử dụng khăn ướt để vệ sinh máy tính.
D. Cài đặt và sử dụng bất kì trò chơi nào mà mình thích lên máy tính
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
- GV nhắc nhở HS luôn thực hiện đúng quy tắc,
hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn cho phần
cứng, phần mềm máy tính và sử dụng được bền lâu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Cách thức thực hiện: Bài tập 1 .
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra đâu
là phần cứng, đâu là phần mềm trong các phương án sau?
a) Màn hình máy tính xách tay.
b) Ổ đĩa cứng nằm trong thân máy. c) Máy in
d) Ứng dụng luyện gõ bàn phím.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 2 .
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và thực hiện
yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Việc nào sau đây là sử dụng máy tính đúng cách?
A. Đặt máy tính ở nơi thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ.
B. Để cặp sách hoặc các đồ vật khác lên trên bàn phím.
C. Sử dụng bút bi để viết lên bề mặt màn hình điện thoại thông minh.
D. Truy cập tùy tiện vào bất kì trang thông tin nào trên Internet.
Câu 2: Đặc điểm của phần cứng máy tính là: A. Không thể nhìn thấy.
B. Có thể nhận ra qua hình dạng của chúng.
C. Có thể xóa bớt mà không ảnh hưởng gì đến máy tính.
D. Tự hoạt động mà không cần phần mềm
Câu 3: Trình duyệt web Microsoft Edge là gì? A. Thiết bị ra. B. Thiết bị vào. C. Phần cứng. D. Phần mềm
Câu 4: Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm của máy tính là gì?
A. Là hai phần hoạt động độc lập.
B. Phần cứng cần phần mềm để hoạt động; phần
mềm có thể hoạt động độc lập.
C. Phần mềm cần phần cứng để hoạt động; phần
cứng có thể hoạt động độc lập.
D. Phần cứng và phần mềm đều phụ thuộc lẫn nhau
để làm cho máy tính hoạt động.
Câu 5: Đâu là thao tác không đúng khi sử dụng máy tính?
A. Sử dụng khăn khô hoặc chổi nhỏ để vệ sinh bàn phím.
B. Gõ bàn phím nhẹ nhàng, dứt khoát.
C. Truy cập vào liên kết từ người lạ.
D. Để máy tính ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để liên hệ vào cuộc sống thực tiễn.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy kể một số phần cứng hỗ trợ việc học trực tuyến.
Câu 2: Hãy kể tên một số phần mềm giúp em học trực tuyến.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời, các bạn khác bổ sung.
- GV nhận xét và đánh giá * CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS:
+ Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 1.
+ Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách.
Câu 2 – Mục 3. Sử dụng máy tính đúng cách – SGK tr.8: Việc nên và
không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện NÊN KHÔNG NÊN
1. Hỏi người lớn khi muốn bật hoặc tắt máy
1. Tự cắm hoặc rút các dây kết nối với máy tính, tính.
dây kết nối với ổ điện.
2. Thông báo cho người lớn khi các dây kết nối 2. Dùng tay hoặc các vật sắc nhọn (dao, kéo, tô
ngắt khỏi máy tính hay phát hiện dây điện, ổ
vít, chìa khóa, bút,…) cắm vào nguồn điện hoặc cắm lỏng.
các bộ phận của máy tính.
3. Dùng khăn mềm hoặc chổi phủi bụi để vệ
3. Dùng khăn ướt để lau máy tính. sinh máy tính.
4. Giữ máy tính và khu vực xung quanh luôn
4. Ăn uống quanh khu vực để máy tính. sạch sẽ.
5. Sạc đầy pin điện thoại thông minh, máy tính 5. Vừa sạc pin vừa sử dụng điện thoại thông
bảng,… trước khi sử dụng. minh, máy tính bảng,…