-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Kế hoạch dạy học Tin học 4 | Cánh Diều
Kế hoạch dạy học môn Tin học lớp 4 Cánh Diều xây dựng chi tiết cho từng bài học đảm bảo nội dung và theo khung chương trình năm học mới của các trường, các địa phương. Chi tiết, mời các thầy cô cùng theo dõi sau đây.
Giáo án Tin học 4 22 tài liệu
Tin học 4 204 tài liệu
Kế hoạch dạy học Tin học 4 | Cánh Diều
Kế hoạch dạy học môn Tin học lớp 4 Cánh Diều xây dựng chi tiết cho từng bài học đảm bảo nội dung và theo khung chương trình năm học mới của các trường, các địa phương. Chi tiết, mời các thầy cô cùng theo dõi sau đây.
Chủ đề: Giáo án Tin học 4 22 tài liệu
Môn: Tin học 4 204 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tin học 4
Preview text:
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ EM
A.1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM
BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (1 tiết)
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được tên một số thiết bị phần cứng máy tính đã biết.
Trình bày được sơ lược vai trò của một số thiết bị phần cứng thông dụng. 1. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài
liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và
thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực
hiện nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời
cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của
bài học để giải quyết vấn đề thường gặp Năng lực riêng:
Nhận biết được một số thiết bị phần cứng và vai trò của chúng. 1. Phẩm chất:
Biết yêu quý đồ dùng học tập, bảo vệ máy tính và thiết bị học tập tại gia đình và nhà trường.
Luôn chăm chỉ trong học tập.
1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
2. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
1. Thiết bị dạy học
2. Đối với giáo viên SGK, SGV, Giáo án. Phiếu bài tập
Máy tính kết nối Internet, loa, máy chiếu.
1. Đối với học sinh SHS, VBT Tin học 4.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ
học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào bài mới.
b. Cách thức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi: Trò chơi ô chữ
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Có 6 từ hàng ngang tương ứng với 6 câu hỏi gợi ý bất kỳ.
+ Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng
ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi
hàng. Đằng sau mỗi ô hàng ngang là một
thiết bị thuộc thành phần của máy tính.
+ Các em có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi bất kì - GV nêu câu hỏi:
Câu 1: Có 7 chữ cái. Thiết bị cất giữ những
bộ phận lưu trữ, xử lí thông tin của máy - HS tìm các ô chữ: tính.
Câu 2: Có 7 chữ cái. Thiết bị được dùng để
hiển thị hình ảnh, kĩ hiệu, văn bản khi máy tính hoạt động.
Câu 3: Có 7 chữ cái. Thiết bị được dùng để
gõ chữ số, kí hiệu, nhập dữ liệu vào máy tính.
Câu 4: Có 5 chữ cái. Thiết bị giúp điều
khiển máy tính thuận tiện hơn.
Câu 5: Có 3 chữ cái. Thiết bị dùng để phát âm thanh từ máy tính.
Câu 6: Có 8 chữ cái. Thiết bị để truyền tải - HS trả lời: Từ hàng dọc đang
hình ảnh, bài giảng với kích thước màn nhắc đến môn Tin học.
hình rộng lớn, thường được sử dụng trong dạy học, hội nghị.
- HS trả lời: Những thiết bị khác
- Sau khi lật hết các từ hàng ngang, GV đặt của máy tính: Micro, tai nghe,
câu hỏi: Từ hàng dọc đang muốn nhắc đến máy in, máy quét, ổ đĩa ngoài, thẻ môn học nào? nhớ,…
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và đặt
thêm câu hỏi: Em còn biết những thiết bị
nào khác của máy tính, hãy chia sẻ cho bạn cùng biết.
- GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu - HS lắng nghe. trả lời của mình.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Hoạt động khởi
động đã giúp chúng ta nhớ lại các thiết bị
thuộc thành phần cơ bản của máy tính. Vậy
em có biết các thiết bị là phần cứng hay
phần mềm của máy tính không? Để tìm
hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với bài hôm
nay – Bài 1: Phần cứng máy tính.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Phần cứng và thiết bị ngoại vi a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm phần cứng và thiết bị ngoại vi.
- Nêu được lợi ích của các thiết bị ngoại vi đối với máy tính. - HS trả lời:
b. Cách thức thực hiện:
+ Phần cứng: là những thiết bị của
- GV yêu cầu HS đọc khái niệm mục 1 –
máy tính ở bên trong và bên ngoài
SGK tr.5 và trả lời câu hỏi:
thân máy, kể cả thân máy.
+ Phần cứng của máy tính là gì? Các thiết +Thiết bị ngoại vi là các thiết bị
bị phần cứng bên ngoài thân máy được gọi phần cứng bên ngoài thân máy. là gì?
+ Kể tên: CPU, ổ cứng, màn hình,
+ Kể tên một số phần cứng của máy tính.
thân máy, quạt tản nhiệt, bán
+ Làm thế nào em nhận biết được đó là
phần cứng của máy tính. phím, chuột,…
- GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi.
+ Em nhận biết đó là phần cứng vì
HS khác nhận xét, bổ sung.
em có thể quan sát được hình dạng của các thiết bị đó - HS lắng nghe và ghi bài - HS trả lời: - GV nhận xét, đánh giá.
+ Tai nghe: nghe âm thanh phát ra từ máy tính.
- GV nêu đề bài Hoạt động 1 – SGK tr.5,
yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra trả + Máy in: được sử dụng để in các
lời câu hỏi: Một số thiết bị ngoại vi phổ
dữ liệu từ máy tính ra giấy.
biến được chỉ ra ở Hình 1. Theo em, mỗi
+ Máy chiếu: truyền tải hình ảnh,
thiết bị này bổ sung cho máy tính chức
bài giảng với kích thước màn hình
năng gì? Hãy chia sẻ cho các bạn cùng rộng lớn. biết.
+ Ổ đĩa ngoài: đọc và ghi dữ liệu
- GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. lên đĩa DVD, CD
HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Thiết bị nhớ flash: lưu trữ thông - GV nhận xét, đánh giá.
tin, dữ liệu của máy tính và có thể
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin và tháo rời.
cho biết: Các thiết bị ngoại vi giúp máy
+ Modem: điều khiển tín hiệu
tính thực hiện chức năng gì. Nêu ví dụ. mạng.
- GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe và ghi bài
HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời: + Vai trò:
Giúp máy tính tiếp nhận và đưa ra thông tin.
Giúp máy tính mở rộng khả năng lưu trữ. + Ví dụ:
Máy in: bổ sung chức năng in - GV nhận xét, đánh giá. thông tin ra giấy.
- GV kết luận: Mỗi thiết bị ngoại vi bổ
Modem: bổ sung chức năng nhận
sung chức năng hữu ích cho máy tính.
và gửi thông tin trong mạng máy tính. - HS lắng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các thiết bị phần cứng bên trong thân máy.
a. Mục tiêu: Nêu được các thiết bị bên
trong thân máy và chức năng của chúng.
b. Cách thức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Em có biết những thiết bị
phần cứng nào nằm ở trong thân máy
không? Hãy kể tên các thiết bị đó.
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Những thiết bị phần
cứng nằm ở trong thân máy: bộ
- HS dẫn dắt vào phần mới.
nguồn máy tính, CPU, RAM (bộ
nhớ trong), bảng mạch chính, bộ
nhớ ngoài (ổ đĩa cứng), quạt tản
- GV nêu đề bài Hoạt động 2 – SGKtr.5, nhiệt,…
yêu cầu HS thảo luận theo cặp và hoàn
thành Phiếu bài tập: Hình 2 cho biết một số - HS lắng nghe.
thiết bị phần cứng bên trong thân máy. Em
hãy cùng bạn quan sát để biết tên và chức
- HS hoàn thành Phiếu bài tập:
năng của chúng. Sau đó, các em hãy hoàn thành Phiếu bài tập sau: Tên thiết bị Chức năng Tên thiết bị Chức năng Bộ nguồn Cung cấp điện cho máy tính hoạt động.
Bộ vi xử lí CPU Thực hiện các tính toán, xử lí thông tin.
- GV gọi một số cặp đứng dậy trả lời câu hỏi. Bộ nhớ trong
Chức các thông tin lấy từ
- Các nhóm khác nhận xét. RAM
bộ nhớ ngoài để tính toán,
- GV nêu thêm một số thiết bị khác và xử lí chức năng của chúng: Bảng mạch
Kết nối các thiết bị với
+ Quạt tản nhiệt: hạ nhiệt bộ vi xử lí xuống chính nhau.
ở mức phù hợp để máy tính hoạt động ổn
Bộ nhớ ngoài (ổ Lưu trữ thông tin.
định, tránh tình trạng quá nóng sẽ làm đĩa cứng) hỏng thiết bị.
+ Card màn hình: xử lí các thông tin về hình ảnh trong máy tính.
- GV chiếu một số hình ảnh các thiết bị
- HS lắng nghe và quan sát hình
phần cứng bên trong thân máy để HS quan ảnh. sát rõ hơn: Bộ nguồn máy tính Bộ vi xử lí CPU Bộ nhớ trong (RAM) Bảng mạch chính
Bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng)
- GV kết luận: Bên trong thân máy tính có
các thiết bị phần cứng giúp máy tính thực
hiện các hoạt động xử lí và lưu trữ thông tin.
- GV cho HS chơi trò chơi Điền vào chỗ
trống: Em và bạn cùng bàn hãy điền tên
các thiết bị phần cứng vừa học vào hình sau:
- GV có thể giải thích thêm cho HS:
+ Chân cắm ATA: dùng kết nối giữa máy
tính với cac ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang trong máy tính.
+ Các thẻ cắm mở rộng: dùng để cắm các
card rời vào máy tính như card màn hình,
- HS quan sát hình ảnh để hiểu rõ card âm thanh,…
hơn các thiết bị phần cứng bên
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi. trong máy tính.
- GV nhận xét và tổng hợp ý kiến:
- GV yêu cầu HS đọc bảng Ghi nhớ - SGK
tr.6 để ghi nhớ kiến thức bài học:
+ Các thiết bị ngoại vi giúp máy tính nhận
thông tin vào, đưa thông tin ra hoặc mở rộng khả năng lưu trữ.
+ Các thiết bị phần cứng bên trong thân
máy giúp máy tính thực hiện các hoạt động
xử lí và lưu trữ thông tin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến
thức đã học thông qua bài tập.
b. Cách thức thực hiện:
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và
thực hiện yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
- HS tích cực tham gia trò chơi: Câu 1: Phần cứng là gì? 1: Màn hình.
A. Thiết bị máy tính bên trong và bên 2: Chuột ngoài thân máy. 3: Bàn phím.
B. Thiết bị máy tính và ứng dụng trong 4: Ổ đĩa quang. máy tính. 5: Bộ nguồn.
C. Thiết bị bên ngoài máy tính và bộ nguồn 6: Ổ đĩa cứng. điện.
7: Các thẻ cắm mở rộng chức
D. Thiết bị bên trong máy tính, màn hình, năng cho máy chuột và bàn phím. 8: Bộ ngớ trong (RAM)
Câu 2. Chức năng của thiết bị nhớ flash với 9: Chân cắm ATA máy tính là gì? 10: Bộ vi xử lí (CPU)
A. Truyền tải hình ảnh, dữ liệu. 11: Bảng mạch chính
B. Mở rộng khả năng lưu trữ thông tin C. Phát ra âm thanh.
D. Nhận và gửi thông tin trong mạng máy tính.
Câu 3. Bộ nhớ trong có chức năng gì? - HS trả lời. A. Xử lí thông tin. - HS nhận xét.
B. Kết nối các thiết bị với nhau.
- HS đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức bài học.
C. Chứa thông tin lấy từ bộ nhớ ngoài để tính toán và xử lí. D. Cả ba chức năng trên.
Câu 4. Đây là hình ảnh về phần cứng nào của máy tính? A. Bộ vi xử lí CPU. B. Bảng mạch chính. C. Bộ nguồn. D. Bộ nhớ ngoài.
Câu 5. Các thiết bị phần cứng bên ngoài
thân máy còn được gọi là: A. Thiết bị ngoại vi. B. Thiết bị trung tâm. C. Thiết bị ở xa. D. Thiết bị bên ngoài.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 2.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong các
thiết bị phần cứng của máy tính sau đây,
những thiết bị nào giúp máy tính thực hiện
chức năng đưa thông tin ra: máy in, tai
nghe, máy chiếu, bàn phím, chuột?
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để
liên hệ vào cuộc sống thực tiễn.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi: Em hãy nêu tên và chức năng của
các thiết bị ngoại vi mà em đã từng nhìn thấy: Tên thiết bị Chức năng
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày bảng của nhóm mình. - HS trả lời: Câu 1. A. Câu 2. B Câu 3. C.
- GV nhận xét và đánh giá Câu 4. B. * CỦNG CỐ Câu 5: A
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe. chính của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn
chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS:
- HS trả lời: Những thiết bị giúp
+ Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 1.
máy tính thực hiện chức năng đưa
+ Hoàn thành bài tập trong VBT Tin học 4 thông tin ra: máy in, tai nghe, máy
+ Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Phần mềm chiếu. máy tính. - HS lắng nghe. - HS trả lời: Tên thiết bị Chức năng Chuột
Điều khiển các hoạt động
của máy tính dễ dàng và thuận tiện hơn. Bàn phím
Nhập dữ liệu vào máy tính Màn hình
Hiển thị hình ảnh, văn bản, dữ liệu Loa Phát âm thanh Máy in In thông tin ra giấy - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và tóm tắt.
- HS lắng nghe và vỗ tay tuyên
dương những bạn được khen ngợi.
- HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết sau.
Document Outline
- CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ EM
- A.1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM
- BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
- A.1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM