












Preview text:
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ EM
A.1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM
BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (1 tiết)
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
 Nêu được tên một số thiết bị phần cứng máy tính đã biết.
 Trình bày được sơ lược vai trò của một số thiết bị phần cứng thông  dụng. 1. Năng lực Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài 
liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và
thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực 
hiện nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời 
cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của 
bài học để giải quyết vấn đề thường gặp Năng lực riêng:
 Nhận biết được một số thiết bị phần cứng và vai trò của chúng. 1. Phẩm chất:
 Biết yêu quý đồ dùng học tập, bảo vệ máy tính và thiết bị học tập tại gia  đình và nhà trường.
 Luôn chăm chỉ trong học tập.
1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
2. Phương pháp dạy học
 Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
1. Thiết bị dạy học
2. Đối với giáo viên  SGK, SGV, Giáo án.  Phiếu bài tập
 Máy tính kết nối Internet, loa, máy chiếu.
1. Đối với học sinh  SHS, VBT Tin học 4.
 Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ 
học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi  vào bài mới.  
b. Cách thức thực hiện:  
- GV tổ chức cho HS chơi: Trò chơi ô chữ
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Có 6 từ hàng ngang tương ứng với 6 câu  hỏi gợi ý bất kỳ.  
+ Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng   
ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi 
hàng. Đằng sau mỗi ô hàng ngang là một   
thiết bị thuộc thành phần của máy tính.  
+ Các em có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi    bất kì   - GV nêu câu hỏi:  
Câu 1: Có 7 chữ cái. Thiết bị cất giữ những 
bộ phận lưu trữ, xử lí thông tin của máy  - HS tìm các ô chữ: tính.  
Câu 2: Có 7 chữ cái. Thiết bị được dùng để
hiển thị hình ảnh, kĩ hiệu, văn bản khi máy  tính hoạt động.  
Câu 3: Có 7 chữ cái. Thiết bị được dùng để 
gõ chữ số, kí hiệu, nhập dữ liệu vào máy    tính.  
Câu 4: Có 5 chữ cái. Thiết bị giúp điều   
khiển máy tính thuận tiện hơn.  
Câu 5: Có 3 chữ cái. Thiết bị dùng để phát  âm thanh từ máy tính.  
Câu 6: Có 8 chữ cái. Thiết bị để truyền tải - HS trả lời: Từ hàng dọc đang 
hình ảnh, bài giảng với kích thước màn  nhắc đến môn Tin học.
hình rộng lớn, thường được sử dụng trong  dạy học, hội nghị.
- HS trả lời: Những thiết bị khác 
- Sau khi lật hết các từ hàng ngang, GV đặt của máy tính: Micro, tai nghe, 
câu hỏi: Từ hàng dọc đang muốn nhắc đến máy in, máy quét, ổ đĩa ngoài, thẻ  môn học nào? nhớ,…
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và đặt 
thêm câu hỏi: Em còn biết những thiết bị   
nào khác của máy tính, hãy chia sẻ cho bạn cùng biết.  
- GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu - HS lắng nghe. trả lời của mình.  
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.  
- GV dẫn dắt HS vào bài: Hoạt động khởi   
động đã giúp chúng ta nhớ lại các thiết bị   
thuộc thành phần cơ bản của máy tính. Vậy  
em có biết các thiết bị là phần cứng hay 
phần mềm của máy tính không? Để tìm   
hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với bài hôm 
nay – Bài 1: Phần cứng máy tính.      
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC  
Hoạt động 1. Phần cứng và thiết bị ngoại vi  a. Mục tiêu:  
- Nêu được khái niệm phần cứng và thiết bị  ngoại vi.  
- Nêu được lợi ích của các thiết bị ngoại vi  đối với máy tính. - HS trả lời:
b. Cách thức thực hiện:
+ Phần cứng: là những thiết bị của
- GV yêu cầu HS đọc khái niệm mục 1 – 
máy tính ở bên trong và bên ngoài
SGK tr.5 và trả lời câu hỏi:
thân máy, kể cả thân máy.
+ Phần cứng của máy tính là gì? Các thiết +Thiết bị ngoại vi là các thiết bị 
bị phần cứng bên ngoài thân máy được gọi phần cứng bên ngoài thân máy. là gì?
+ Kể tên: CPU, ổ cứng, màn hình, 
+ Kể tên một số phần cứng của máy tính.
thân máy, quạt tản nhiệt, bán 
+ Làm thế nào em nhận biết được đó là 
phần cứng của máy tính. phím, chuột,…
- GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. 
+ Em nhận biết đó là phần cứng vì
HS khác nhận xét, bổ sung.
em có thể quan sát được hình dạng   của các thiết bị đó   - HS lắng nghe và ghi bài   - HS trả lời: - GV nhận xét, đánh giá.
+ Tai nghe: nghe âm thanh phát ra từ máy tính.
- GV nêu đề bài Hoạt động 1 – SGK tr.5, 
yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra trả + Máy in: được sử dụng để in các 
lời câu hỏi: Một số thiết bị ngoại vi phổ 
dữ liệu từ máy tính ra giấy.
biến được chỉ ra ở Hình 1. Theo em, mỗi 
+ Máy chiếu: truyền tải hình ảnh, 
thiết bị này bổ sung cho máy tính chức 
bài giảng với kích thước màn hình
năng gì? Hãy chia sẻ cho các bạn cùng  rộng lớn. biết.
+ Ổ đĩa ngoài: đọc và ghi dữ liệu 
- GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi.  lên đĩa DVD, CD
HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Thiết bị nhớ flash: lưu trữ thông  - GV nhận xét, đánh giá.
tin, dữ liệu của máy tính và có thể 
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin và tháo rời.
cho biết: Các thiết bị ngoại vi giúp máy 
+ Modem: điều khiển tín hiệu 
tính thực hiện chức năng gì. Nêu ví dụ. mạng.
- GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi.  - HS lắng nghe và ghi bài
HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời:   + Vai trò:  
 Giúp máy tính tiếp nhận và đưa ra   thông tin.  
 Giúp máy tính mở rộng khả năng  lưu trữ.   + Ví dụ:  
 Máy in: bổ sung chức năng in  - GV nhận xét, đánh giá. thông tin ra giấy.
- GV kết luận: Mỗi thiết bị ngoại vi bổ 
 Modem: bổ sung chức năng nhận 
sung chức năng hữu ích cho máy tính.
và gửi thông tin trong mạng máy  tính.   - HS lắng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các thiết bị phần  cứng bên trong thân máy.  
a. Mục tiêu: Nêu được các thiết bị bên   
trong thân máy và chức năng của chúng.  
b. Cách thức thực hiện:  
- GV đặt câu hỏi: Em có biết những thiết bị 
phần cứng nào nằm ở trong thân máy   
không? Hãy kể tên các thiết bị đó.  
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Những thiết bị phần   
cứng nằm ở trong thân máy: bộ 
- HS dẫn dắt vào phần mới.
nguồn máy tính, CPU, RAM (bộ   
nhớ trong), bảng mạch chính, bộ 
nhớ ngoài (ổ đĩa cứng), quạt tản 
- GV nêu đề bài Hoạt động 2 – SGKtr.5,  nhiệt,…
yêu cầu HS thảo luận theo cặp và hoàn 
thành Phiếu bài tập: Hình 2 cho biết một số - HS lắng nghe.
thiết bị phần cứng bên trong thân máy. Em 
hãy cùng bạn quan sát để biết tên và chức 
- HS hoàn thành Phiếu bài tập:
năng của chúng. Sau đó, các em hãy hoàn  thành Phiếu bài tập sau: Tên thiết bị Chức năng Tên thiết bị Chức năng Bộ nguồn Cung cấp điện cho máy  tính hoạt động.    
Bộ vi xử lí CPU Thực hiện các tính toán, xử lí thông tin.
- GV gọi một số cặp đứng dậy trả lời câu  hỏi. Bộ nhớ trong 
Chức các thông tin lấy từ 
- Các nhóm khác nhận xét. RAM
bộ nhớ ngoài để tính toán, 
- GV nêu thêm một số thiết bị khác và  xử lí chức năng của chúng: Bảng mạch 
Kết nối các thiết bị với 
+ Quạt tản nhiệt: hạ nhiệt bộ vi xử lí xuống chính nhau.
ở mức phù hợp để máy tính hoạt động ổn 
Bộ nhớ ngoài (ổ Lưu trữ thông tin.
định, tránh tình trạng quá nóng sẽ làm  đĩa cứng) hỏng thiết bị.
+ Card màn hình: xử lí các thông tin về    hình ảnh trong máy tính.  
- GV chiếu một số hình ảnh các thiết bị 
- HS lắng nghe và quan sát hình 
phần cứng bên trong thân máy để HS quan ảnh. sát rõ hơn:   Bộ nguồn máy tính Bộ vi xử lí CPU    Bộ nhớ trong (RAM) Bảng mạch chính  
Bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng)  
- GV kết luận: Bên trong thân máy tính có 
các thiết bị phần cứng giúp máy tính thực   
hiện các hoạt động xử lí và lưu trữ thông  tin.  
- GV cho HS chơi trò chơi Điền vào chỗ   
trống: Em và bạn cùng bàn hãy điền tên   
các thiết bị phần cứng vừa học vào hình    sau:
- GV có thể giải thích thêm cho HS:  
+ Chân cắm ATA: dùng kết nối giữa máy   
tính với cac ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang trong    máy tính.  
+ Các thẻ cắm mở rộng: dùng để cắm các   
card rời vào máy tính như card màn hình, 
- HS quan sát hình ảnh để hiểu rõ  card âm thanh,…
hơn các thiết bị phần cứng bên 
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi. trong máy tính.
- GV nhận xét và tổng hợp ý kiến:  
- GV yêu cầu HS đọc bảng Ghi nhớ - SGK 
tr.6 để ghi nhớ kiến thức bài học:  
+ Các thiết bị ngoại vi giúp máy tính nhận   
thông tin vào, đưa thông tin ra hoặc mở  rộng khả năng lưu trữ.  
+ Các thiết bị phần cứng bên trong thân   
máy giúp máy tính thực hiện các hoạt động 
xử lí và lưu trữ thông tin.      
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP  
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến   
thức đã học thông qua bài tập.  
b. Cách thức thực hiện:
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng:  
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và   
thực hiện yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án  đúng:
- HS tích cực tham gia trò chơi: Câu 1: Phần cứng là gì? 1: Màn hình.
A. Thiết bị máy tính bên trong và bên  2: Chuột ngoài thân máy. 3: Bàn phím.
B. Thiết bị máy tính và ứng dụng trong  4: Ổ đĩa quang. máy tính. 5: Bộ nguồn.
C. Thiết bị bên ngoài máy tính và bộ nguồn 6: Ổ đĩa cứng. điện.
7: Các thẻ cắm mở rộng chức 
D. Thiết bị bên trong máy tính, màn hình,  năng cho máy chuột và bàn phím. 8: Bộ ngớ trong (RAM)
Câu 2. Chức năng của thiết bị nhớ flash với 9: Chân cắm ATA máy tính là gì? 10: Bộ vi xử lí (CPU)
A. Truyền tải hình ảnh, dữ liệu. 11: Bảng mạch chính
B. Mở rộng khả năng lưu trữ thông tin   C. Phát ra âm thanh.  
D. Nhận và gửi thông tin trong mạng máy  tính.  
Câu 3. Bộ nhớ trong có chức năng gì? - HS trả lời. A. Xử lí thông tin. - HS nhận xét.
B. Kết nối các thiết bị với nhau.
- HS đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức bài học.
C. Chứa thông tin lấy từ bộ nhớ ngoài để  tính toán và xử lí.   D. Cả ba chức năng trên.  
Câu 4. Đây là hình ảnh về phần cứng nào    của máy tính?   A. Bộ vi xử lí CPU.   B. Bảng mạch chính.   C. Bộ nguồn.   D. Bộ nhớ ngoài.  
Câu 5. Các thiết bị phần cứng bên ngoài   
thân máy còn được gọi là:   A. Thiết bị ngoại vi.   B. Thiết bị trung tâm.   C. Thiết bị ở xa.   D. Thiết bị bên ngoài.  
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời                      
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp  án.   Bài tập 2.  
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong các 
thiết bị phần cứng của máy tính sau đây,   
những thiết bị nào giúp máy tính thực hiện 
chức năng đưa thông tin ra: máy in, tai   
nghe, máy chiếu, bàn phím, chuột?  
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời          
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp  án.    
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG  
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để   
liên hệ vào cuộc sống thực tiễn.  
b. Cách thức thực hiện:  
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời 
câu hỏi: Em hãy nêu tên và chức năng của 
các thiết bị ngoại vi mà em đã từng nhìn    thấy:   Tên thiết bị Chức năng        
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày    bảng của nhóm mình.                             - HS trả lời:   Câu 1. A.   Câu 2. B   Câu 3. C.
- GV nhận xét và đánh giá Câu 4. B. * CỦNG CỐ Câu 5: A
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe. chính của bài học.  
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của   
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích 
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn   
chưa tích cực, nhút nhát.   * DẶN DÒ   - GV nhắc nhở HS:
- HS trả lời: Những thiết bị giúp 
+ Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 1.
máy tính thực hiện chức năng đưa 
+ Hoàn thành bài tập trong VBT Tin học 4 thông tin ra: máy in, tai nghe, máy
+ Đọc và chuẩn bị trước Bài 2: Phần mềm chiếu. máy tính. - HS lắng nghe.                     - HS trả lời: Tên thiết bị Chức năng Chuột
Điều khiển các hoạt động 
của máy tính dễ dàng và  thuận tiện hơn. Bàn phím
Nhập dữ liệu vào máy tính Màn hình
Hiển thị hình ảnh, văn  bản, dữ liệu Loa Phát âm thanh Máy in In thông tin ra giấy - HS lắng nghe.  
- HS lắng nghe và tóm tắt.  
- HS lắng nghe và vỗ tay tuyên 
dương những bạn được khen ngợi.      
- HS lắng nghe và chuẩn bị cho  tiết sau.  
Document Outline
- CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ EM- A.1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM- BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
 
 
- A.1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM