Trang 1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT
HAI N
BÀI 1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC
NHT HAI N (2 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết phương trình và hệ hai phương trình bậc nht hai n.
- Nhn biết nghim của phương trình và hệ hai phương trình bậc nht hai n.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- duy và lập lun toán hc: So sánh, phân tích d liu, phân tích, lp lun
nhn biết phương trình và hệ hai phương trình bậc nht hai n.
- hình hóa toán hc: t các d kin bài toán thc tế, gii quyết bài toán
gn với phương trình và hệ hai phương trình bậc nht hai n.
- Gii quyết vấn đề toán hc: phân tích, lp luận để nhn biết nghim ca
phương trình và nghiệm ca h hai phương trình bậc nht hai n.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiu thông tin toán hc.
- S dng công cụ, phương tin hc toán: s dng máy tính cm tay.
Trang 2
3. Phẩm chất
- Tích cc thc hin nhim v khám phá, thc hành, vn dng.
- Có tinh thn trách nhim trong vic thc hin nhim v đưc giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bn.
- T tin trong vic tính toán; gii quyết bài tp chính xác.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hot
động trên lp), các hình ảnh liên quan đến ni dung bài hc,...
2 - HS:
- SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng nhóm, bút viết
bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Gợi động cơ, tạo tình hung xut hin trong thc tế để HS tiếp cn vi
khái niệm phương trình và hệ phương trình bậc nht hai n.
b) Ni dung: HS đọc tính hung m đầu, t đó ny sinh nhu cu tìm hiu v phương
trình và h hai phương trình bậc nht hai n.
c) Sn phm: HS tr li câu hi và hoàn thin các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV trình chiếu câu hi cng cố, cho HS suy nghĩ và trả li.
Xét bài toán c sau:
Trang 3
Quýt, cam mười by qu tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui
Chia ba mi qu quýt ri,
Còn cam, mi qu chia mười va xinh.
Trăm người, trăm miếng ngt lành.
Quýt, cam mi loi tính rành là bao?
Trong bài toán này hai đại lượng chưa biết (s cam và s quýt). Vy ta th gii
bài toán đó tương tự giái bài toán bằng cách lập phương trình” được hay không?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, tho lun nhóm
thc hin yêu cu theo dn dt ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gọi đại din mt s thành viên nhóm HS tr li, HS
khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV ghi nhn câu tr li của HS, trên cơ sở đó dẫn dt
HS vào tìm hiu bài hc mới: “Thay gọi mt n s qu cam hoc s qu quýt thì
ta th gi hai n s, mt n s s qu cam, mt n s s qu quýt thì s thu
được phương trình có dạng như thế nào? Để biết hiểu rõ hơn về cách gii bài toán này
chúng ta cùng nhau tìm hiu bài hc ngày hôm nay: Khái niệm phương trình và hệ hai
phương trình bậc nht hai ẩn”.
KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT
HAI N.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Phương trình bc nht hai n
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết được phương trình bậc nht hai n nghim của phương trình bậc
nht hai n.
b) Ni dung:
Trang 4
- HS đọc SGK, nghe ging, thc hin các nhim v được giao, suy nghĩ trả li câu
hi, thc hin HĐ1, 2; Luyện tp 1, 2 và các Ví d.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, câu tr li ca HS cho các câu
hi, HS nhn biết được phương trình và nghiệm của phương trình bậc nht hai n.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
Nhim v 1: Tìm hiu khái nim
phương trình bậc nht hai n
- GV trin khai HĐ1, 2 cho HS thc
hin.
Gi là s cam, là s quýt (vi
nguyên dương và nhỏ hơn 17)
+ HĐ1: Câu “Quýt, cam mười by
qu tươi” nghĩa tổng s cam
s quýt là 17. Hãy viết h thc vi hai
biến biu th gi thiết này.
+ HĐ2: Tương tự, hãy viết h thc
vi hai biến biu th gi thiết
cho bởi các câu tth ba, th và
th năm.
- Câu thơ “Chia ba mỗi qu quýt ri”
có nghĩa là gì?
- Câu thơ “Còn cam, mi qu chia
i vừa xinh” có nghĩa là gì?
- Câu thơ “Trăm người, trăm miếng
ngọt lành” nghĩa gì? (Tổng ca
1. Phương trình bc nht hai n
HĐ1
.
HĐ2
- Mt qu quýt được chia làm 3 miếng hay đại
ng biu th
- Mt qu cam được chia làm 10 miếng hay đại
ng biu th.
- Biu thc liên h là:  .
Trang 5
 bng 100)
GV cho HS đọc yêu cu ca hai
HĐ rồi mi 2 HS tr li câu hi.
+ Các HS khác lng nghe và nhn xét.
+ GV nhn xét, chốt đáp án.
- T kết qu cách thc hin li
gii, GV dn: “T kết qu của HĐ1
HĐ2 ta nhận được các phương
trình bc nht hai n. T đó, ta
khái nim v phương trình bậc nht
hai ẩn như sau:”.
+ GV ghi bng hoc trình chiếu kiến
thc trong khung kiến thc trng tâm.
- HS đọc hiu thc hin d 1
vào v cá nhân.
- GV cho HS tho luận nhóm đôi thực
hin Luyn tp 1: Hãy viết mt
phương trình bc nht hai n ch ra
mt nghim ca nó.
Gi ý:
Thay vào phương trình
 ta nhận được khẳng định
đúng hay sai? Nếu đúng kết lun
󰇛󰇜 mt nghim của phương
trình  .
Khái nim phương trình bậc nht hai n
Phương trình bậc nht hai n h
thc dng
 󰇛󰇜
Trong đó và  các s đã biết (
hoc ).
Nếu ti
và
ta

 mt khẳng định đúng thì cặp s 󰇛
󰇜
đưc gi là mt nghim của phương trình (1).
Ví d 1: SGK tr.6
ng dn gii: SGK tr.6
Luyn tp 1
Phương trình bc nht hai n: 
mt nghim là 󰇛󰇜.
Trang 6
- GV cho HS thc hin d 2 sau
đó mời 2 HS trình bày li cách thc
hin và giải thích các bước làm.
Gi ý:
a) Thay vào phương trình
 để nhận được giá tr ca .
Làm tương t vi các giá tr còn li.
T đó suy ra 5 nghiệm của phương
trình đã cho.
b) Dùng quy tc chuyn vế để biu
din theo . T đó, nhận xét vi
mi giá tr ca ta tìm được bao
nhiêu giá tr ca .
- T kết qu ca d 2 GV rút ra
chú ý cho HS.
- GV cho HS tìm hiu Ví d 3.
Gi ý:
+ Biu din theo ta tìm được
nghim tng quát của phương trình
đã cho.
+ Mi nghim ca phương trình
tọa độ ca mt nghim thuộc đường
thng biu din theo . V đưng
thẳng đó trên hệ trc tọa độ ta có
hình nh v nghim của phương trình
bc nht hai n.
- T kết qu ca d 3 GV rút ra
Ví d 2: SGK tr.7
ng dn gii: SGK tr.7
Chú ý: Mi phương trình bậc nht hai ẩn đều
có vô s nghim.
Ví d 3: SGK tr.7
ng dn gii: SGK tr.7
Trang 7
nhn xét biu din hình hc các
nghim của phương trình bc nht hai
n cho HS.
- GV cho HS thc hin Luyn tp 2
theo nhóm đôi.
Gi ý:
+ Biu din theo ta được biu
thc nào?
+ Cho hoc để tìm hai
đim thuộc đường thng biu din
theo .
+ Hình biu din tt c các nghim
của phương trình là đường thng nào?
- GV mi 3 HS lên bng trình bày
bài, các HS khác trình bày vào v
nhn xét.
c 2: Thc hin nhim v:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành v.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thng
nhất đáp án.
C lp chú ý thc hin các yêu cu
ca GV, chú ý bài làm các bn
Nhn xét: Trong mt phng tọa độ, tp hp các
đim tọa độ 󰇛󰇜 thỏa mãn phương trình
bc nht hai n   một đường
thẳng. Đường thẳng đó gọi đường thng
 .
Luyn tp
a)  
Ta có:
Vy nghim tng quát của phương trình
󰇡
󰇢
vi .
Mi nghim của phương trình là tọa độ ca mt
đim thuộc đường thng
.
Ly
󰇡

󰇢
󰇡
󰇢
thuc .
Ta hình biu din nghim của phương trình
đã cho là:
b) 
Trang 8
nhn xét.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming/ trình bày
bng, c lp nhận xét, GV đánh giá,
dn dt, cht li kiến thc.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
tổng quát u ý lại kiến thc trng
tâm
+ Khái niệm phương trình bc nht
hai n nghim của phương trình
bc nht hai n.
+ Cách viết nghim tng quát ca
phương trình bậc nht hai n.
Ta có: .
Vy nghim tng quát của phương trình
󰇛
󰇜
vi .
Mi nghim của phương trình là tọa độ ca mt
đim thuộc đường thng song song vi trc
hoành và ct trc tung tại điểm 󰇛󰇜.
Ta hình biu din nghim của phương trình
đã cho là:
c) 
Ta có: .
Vy nghim tng quát của phương trình
󰇛

󰇜
vi .
Mi nghim của phương trình là tọa độ ca mt
đim thuộc đường thng song song vi trc
tung và ct trc hoành tại điểm 󰇛󰇜.
Ta hình biu din nghim của phương trình
đã cho là:
Trang 9
Hoạt động 2: H hai phương trình bậc nht hai n
a) Mc tiêu:
- Nhn biết đưc h phương trình bc nht hai n và nghim ca h phương trình bc
nht hai n.
b) Ni dung:
- HS đọc SGK, nghe ging, thc hin các nhim v được giao, suy nghĩ trả li câu
hi, thc hin Luyn tp 3, Vn dng và các Ví d.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, câu tr li ca HS cho các câu
hi, HS nắm được các bước giải được phương trình chứa n mu.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
NV: Tìm hiu khái nim h hai phương
trình bc nht hai n và nghim ca nó
- GV cho HS t đọc phần Đọc hiu
Nghe hiu, trình chiếu ni dung trong
2. H hai phương trình bậc nht hai n
Khái nim h hai phương trình bậc nht
hai n và nghim ca nó
1. Mt cp gồm hai phương trình bc nht hai
n  
󰆒
󰆒
 đưc gi
Trang 10
khung kiến thc.
+ Trong HĐ1 HĐ2, bài toán mở đầu
dẫn đến hai phương trình bc nht hai
ẩn. Để gii bài toán, ta cn tìm nghim
thỏa mãn hai phương trình nào?

 
T đó, GV giới thiu cách viết h
phương trình bậc nht hai ẩn, lưu ý thứ
t các phương trình trong hệ không
quan trng.
+ Gi s 󰇛
󰇜 nghim ca h
phương trình. Khi đó, 󰇛
󰇜
nghim của phương trình thứ nht
phương trình thứ hai không?
T đó kết lun nghim ca h
nghim chung của các phương trình
trong h.
- GV cho HS đọc và tìm hiu Ví d 4.
+ GV mời 3 HS đng ti ch trình bày
bài.
+ HS dưới lp quan sát, nhn xét.
- GV cho HS đọc và tìm hiu Ví d 5.
+ Cp s 󰇛󰇜 nghim ca
phương trình  không?
+ Cp s 󰇛󰇜 nghim ca
phương trình không?
là mt h hai phương trình bc nht hai n. Ta
thường viết h phương trình đó dưới dng:
 
󰆒
󰆒

(*)
2. Mi cp s 󰇛
󰇜 đưc gi mt
nghim ca h (*) nếu nó đng thi là nghim
ca c hai phương trình của h (*).
Chú y: Mi nghim ca h (*) chính mt
nghim chung của hai phương trình ca h
(*).
Ví d 4: SGK - tr.9
ng dn gii: SGK tr.9
Ví d 5: SGK - tr.9
ng dn gii: SGK tr.9
Trang 11
T đó kết lun cp s 󰇛󰇜 nghim
ca h phương trình đã cho.
+ GV mi 1 HS lên bng trình bày bài.
+ HS dưới lp quan sát, nhn xét.
- T kết qu ca Ví d 5, GV đưa ra chú
ý cho hc sinh: Tọa độ giao điểm ca
hai đường thng (lần lượt biu din hai
phương trình trong hệ) chính nghim
ca h hai phương trình bậc nht hai n.
- GV cho HS tho luận nhóm đôi để thc
hin Luyn tp 3
+ Thay  vào tng
phương trình của h phương trình đã
cho.
T đó kết lun cp s 󰇛󰇜
nghim ca h phương trình đã cho
không.
+ Thay  vào tng
phương trình của h phương trình đã
cho.
T đó kết lun cp s 󰇛󰇜
Luyn tp 3
+ Ta thy, khi  thì
 nên 󰇛󰇜 nghim
phương trình thứ nht;
   nên 󰇛󰇜
không là nghim của phương trình thứ hai.
Vy 󰇛󰇜 không nghim ca h phương
trình đã cho.
+ Ta thy  thì:
 nên 󰇛󰇜 nghim
phương trình thứ nht;
Trang 12
nghim ca h phương trình đã cho
không.
+ Sau thi gian tho lun, GV mi 2 HS
lên bng thc hin bài gii.
+ HS dưới lp quan sát, nhn xét bài làm
ca hai bn.
- GV cho HS tho lun vi bn cùng bàn
thc hin yêu cu ca phn Vn dng
+ Sau tho lun, GV mi 1 HS n bng
thc hin bài gii.
+ GV nhn xét, cha bài chi tiết cht
đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành
v.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên trao
đổi, đóng góp ý kiến thng nhất đáp
án.
C lp cý thc hin các yêu cu ca
GV, chú ý bài làm các bn và nhn xét.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming/ trình bày
bng, c lp nhận xét, GV đánh giá, dn
dt, cht li kiến thc.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát lưu ý lại kiến thc trng tâm
  nên 󰇛󰇜 nghim
của phương trình thứ hai.
Vy 󰇛󰇜 nghim ca h phương trình
đã cho.
Vn dng
+ Ta thy, khi  thì
  nên 󰇛󰇜 nghim
phương trình thứ nht;
  nên
(󰇜 không là nghim của phương trình thứ
hai.
Vy 󰇛󰇜 không nghim ca h phương
trình đã cho.
+ Ta thy  thì:
 nên 󰇛󰇜 nghim
phương trình thứ nht;
   nên 󰇛󰇜 là
nghim của phương trình thứ hai.
Vy 󰇛󰇜 là nghim ca h phương trình đã
cho.
Một phương án v s cam s quýt tha
mãn yêu cu là: 7 qu cam và 10 qu quýt.
Trang 13
+ Khái nim h phương trình bậc nht
hai n nghim ca h phương trình
bc nht hai n.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc ca bài hc làm bài tp 2 1.1; 1.2; 1.4 (SGK
tr.10). HS tr li các câu hi trc nghim.
c) Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS làm câu hi trc nghim:
Câu 1. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A.  . B.  .
C. 
. D. 
.
Câu 2. Cp s nào sau đây là nghiệm của phương trình  ?
A. 󰇛󰇜. B. 󰇛󰇜. C.
󰇛

󰇜
D. 󰇛󰇜.
Câu 3. Nghim tng quát của phương trình   là:
A.
󰇡
󰇢
vi .
B.
󰇡
󰇢
vi .
C.
󰇡
󰇢
vi .
D.
󰇡
󰇢
vi .
Câu 4. Cặp s󰇛󰇜 nghiệm của phương trình nào sau đây?
A. . B. .
Trang 14
C.  . D.  .
Câu 5. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình

 
A. 󰇛󰇜. B. 󰇛󰇜.
C. 󰇛󰇜. D. 󰇛󰇜.
Câu 6. Cặp s󰇛󰇜 là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây :
A.
 

. B.


.
C.


. D.
 

.
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
A
D
B
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm, hoàn
thành các bài tp GV yêu cu.
- GV quan sát và h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun: - Câu hi trc nghim: HS tr li nhanh, gii thích, các
HS chú ý lng nghe sa li sai.
- Mi bài tp GV mi HS trình bày. Các HS khác chú ý cha bài, theo dõi nhn xét
bài trên bng.
Kết qu:
1.1
Phương trình   không phương trình bc nht hai n c hai h s ca
đều bng . Các phương trình còn lại đều là phương trình bậc nht hai n.
1.2
Trang 15
a)







Sáu nghim của phương trình đã cho :
󰇛

󰇜
, 󰇛󰇜, 󰇛󰇜, 󰇛󰇜,
󰇛󰇜, 󰇛󰇜.
b) Ta có : .
Vy nghim tng quát của phương trình đã cho là 󰇛 󰇜 vi tùy ý.
1.4
a) H đã cho là một h hai phương trình bậc nht hai n vì c hai phương trình ca h
đã cho đều là phương trình bậc nht hai n.
b) Ta thy  thì:

󰇛

󰇜
 nên 󰇛󰇜 là nghiệm phương trình thứ nht;
   nên 󰇛󰇜 là nghim của phương trình thứ hai.
Vy 󰇛󰇜 là nghim ca h phương trình đã cho.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin gii bài tp.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dng thc tế để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế, rèn
luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS s dng SGK vn dng kiến thức đ trao đổi tho lun hoàn
thành các bài toán theo yêu cu ca GV.
Trang 16
c) Sn phm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động hoàn thành bài tp 1.3; 1.5 (SGK tr.10).
c 2: Thc hin nhim v:
- HS suy nghĩ, trao đổi, tho lun thc hin nhim v.
- GV điều hành, quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đại din mt vài HS trình bày ming.
Kết qu:
1.3
a) 
Ta có: 
Vy nghim tng quát của phương trình là
󰇛

󰇜
vi .
Mi nghim của phương trình là tọa đ ca một điểm thuộc đường thng 
.
Ly
󰇛

󰇜
󰇡
󰇢
thuc .
Ta có hình biu din nghim của phương trình đã cho là:
Trang 17
b)  
Ta có: .
Vy nghim tng quát của phương trình là
󰇛

󰇜
vi .
Mi nghim của phương trình tọa độ ca một điểm thuộc đường thng song song
vi trc hoành và ct trc tung tại điểm 󰇛󰇜.
Ta có hình biu din nghim của phương trình đã cho là:
Trang 18
c) 
Ta có:
.
Vy nghim tng quát của phương trình là
󰇡
󰇢
vi .
Mi nghim của phương trình tọa độ ca một điểm thuộc đường thng song song
vi trc tung và ct trc hoành tại điểm
󰇡
󰇢
.
Ta có hình biu din nghim của phương trình đã cho là:
1.5
a) Vi  ta    nên 󰇛󰇜 không
nghim của phương trình (1).
+ Vi ta   nên 󰇛󰇜 nghim của phương
trình (1).
+ Vi ta   nên 󰇛󰇜 không nghim
của phương trình (1).
+ Vi  ta    nên 󰇛󰇜 không
nghim của phương trình (1).
Trang 19
+ Vi  ta    nên 󰇛󰇜 nghim ca
phương trình (1).
Vy cp snghim của phương trình (1) là 󰇛󰇜󰇛󰇜.
b) Vi ta   nên 󰇛󰇜 không
nghim của phương trình (2).
+ Vi  ta    nên 󰇛󰇜 nghim ca
phương trình (2).
Vy cp 󰇛󰇜 là nghim chung ca (1) và (2) nên là nghim ca h (1) và (2).
c) Đường thng   đi qua điểm 󰇛󰇜󰇛󰇜.
Đưng thng   đi qua điểm 󰇛󰇜󰇛󰇜.
Hai đường thng     ct nhau ti 󰇛󰇜, tc
󰇛󰇜 là nghim ca h (1) và (2).
c 4: Kết lun, nhận định:
Trang 20
- GV nhận xét, đánh giá kh năng vn dng làm bài tp, chun kiến thức và lưu ý thái
độ tích cc khi tham gia hoạt động và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi
cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp trong SBT.
- Chun b bài sau Gii h hai phương trình bậc nht hai n”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. GII H HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT HAI N (4 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Gii h hai phương trình bc nht hai n bằng phương pháp thế phương
pháp cộng đại s.
- Tìm nghim ca h hai phương trình bậc nht hai n bng máy tính cm tay.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- duy và lập lun toán hc: So sánh, phân tích d liu, phân tích, lp lun
nhn biết cách gii h phương trình bằng phương pháp thế phương pháp
cộng đại s.

Preview text:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
BÀI 1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT HAI ẨN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Nhận biết nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận
nhận biết phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, lập luận để nhận biết nghiệm của
phương trình và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. Trang 1 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với
khái niệm phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về phương
trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Xét bài toán cổ sau: Trang 2
Quýt, cam mười bảy quả tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui
Chia ba mỗi quả quýt rồi,
Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh.
Trăm người, trăm miếng ngọt lành.
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
Trong bài toán này có hai đại lượng chưa biết (số cam và số quýt). Vậy ta có thể giải
bài toán đó tương tự ”giái bài toán bằng cách lập phương trình” được hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Thay vì gọi một ẩn là số quả cam hoặc số quả quýt thì
ta có thể gọi hai ẩn số, một ẩn số là số quả cam, một ẩn số là số quả quýt thì sẽ thu
được phương trình có dạng như thế nào? Để biết hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này
chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Khái niệm phương trình và hệ hai
phương trình bậc nhất hai ẩn”.
KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. b) Nội dung: Trang 3
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1, 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nhận biết được phương trình và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm
phương trình bậc nhất hai ẩn
- GV triển khai HĐ1, 2 cho HS thực hiện.
Gọi 𝑥 là số cam, 𝑦 là số quýt (với 𝑥, 𝑦
nguyên dương và nhỏ hơn 17) HĐ1
+ HĐ1: Câu “Quýt, cam mười bảy
quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và 𝑥 + 𝑦 = 17.
số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai
biến 𝑥 và 𝑦 biểu thị giả thiết này.
+ HĐ2: Tương tự, hãy viết hệ thức HĐ2
với hai biến 𝑥 và 𝑦 biểu thị giả thiết
cho bởi các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm.
- Câu thơ “Chia ba mỗi quả quýt rồi” - Một quả quýt được chia làm 3 miếng hay đại có nghĩa là gì?
lượng biểu thị là 3𝑥.
- Câu thơ “Còn cam, mỗi quả chia - Một quả cam được chia làm 10 miếng hay đại
mười vừa xinh” có nghĩa là gì?
lượng biểu thị là 10𝑦.
- Câu thơ “Trăm người, trăm miếng - Biểu thức liên hệ là: 3𝑥 + 10𝑦 = 100.
ngọt lành” có nghĩa là gì? (Tổng của Trang 4 3𝑥 và 10𝑦 bằng 100)
→ GV cho HS đọc yêu cầu của hai
HĐ rồi mời 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
+ GV nhận xét, chốt đáp án.
- Từ kết quả và cách thực hiện lời Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn
giải, GV dẫn: “Từ kết quả của HĐ1 • Phương trình bậc nhất hai ẩn 𝑥 và 𝑦 là hệ
và HĐ2 ta nhận được các phương thức dạng
trình bậc nhất hai ẩn. Từ đó, ta có
𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 = 𝑐, (1)
khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn như sau:”.
Trong đó 𝑎, 𝑏 và 𝑐 là các số đã biết (𝑎 ≠ 0 hoặc 𝑏 ≠ 0).
+ GV ghi bảng hoạc trình chiếu kiến
thức trong khung kiến thức trọng tâm. • Nếu tại 𝑥 = 𝑥0 và 𝑦 = 𝑦0 ta có 𝑎𝑥0 + 𝑏𝑦0 =
𝑐 là một khẳng định đúng thì cặp số (𝑥0; 𝑦0)
được gọi là một nghiệm của phương trình (1).
Ví dụ 1: SGK – tr.6
- HS đọc – hiểu và thực hiện Ví dụ 1
Hướng dẫn giải: SGK – tr.6 vào vở cá nhân.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực
hiện Luyện tập 1: Hãy viết một Luyện tập 1
phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra Phương trình bậc nhất hai ẩn: 2𝑥 − 𝑦 = 3 có một nghiệm của nó. một nghiệm là (2; 1). Gợi ý:
Thay 𝑥 = 2, 𝑦 = 1 vào phương trình
2𝑥 − 𝑦 = 3 ta nhận được khẳng định
đúng hay sai? Nếu đúng kết luận
(2; 1) là một nghiệm của phương
trình 2𝑥 − 𝑦 = 3. Trang 5
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 sau Ví dụ 2: SGK – tr.7
đó mời 2 HS trình bày lại cách thực Hướng dẫn giải: SGK – tr.7
hiện và giải thích các bước làm. Gợi ý:
a) Thay 𝑥 = 2 vào phương trình 𝑥 +
2𝑦 = 5 để nhận được giá trị của 𝑦.
Làm tương tự với các giá trị còn lại.
Từ đó suy ra 5 nghiệm của phương trình đã cho.
b) Dùng quy tắc chuyển vế để biểu
diễn 𝑦 theo 𝑥. Từ đó, nhận xét với
mỗi giá trị của 𝑥 ta tìm được bao
nhiêu giá trị của 𝑦.
- Từ kết quả của Ví dụ 2 GV rút ra chú ý cho HS.
Chú ý: Mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đều có vô số nghiệm.
- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 3.
Ví dụ 3: SGK – tr.7 Gợi ý:
Hướng dẫn giải: SGK – tr.7
+ Biểu diễn 𝑦 theo 𝑥 ta tìm được
nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.
+ Mỗi nghiệm của phương trình là
tọa độ của một nghiệm thuộc đường
thẳng biểu diễn 𝑦 theo 𝑥. Vẽ đường
thẳng đó trên hệ trục tọa độ ta có
hình ảnh về nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Từ kết quả của Ví dụ 3 GV rút ra Trang 6
nhận xét biểu diễn hình học các Nhận xét: Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các
nghiệm của phương trình bậc nhất hai điểm có tọa độ (𝑥; 𝑦) thỏa mãn phương trình ẩn cho HS.
bậc nhất hai ẩn 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 = 𝑐 là một đường
thẳng. Đường thẳng đó gọi là đường thẳng 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 = 𝑐. Luyện tập
- GV cho HS thực hiện Luyện tập 2 theo nhóm đôi. a) 2𝑥 − 3𝑦 = 5 Gợi ý: Ta có: 𝑦 = 2 𝑥 − 5 3 3
+ Biểu diễn 𝑦 theo 𝑥 ta được biểu Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là thức nào?
(𝑥; 2 𝑥 − 5) với 𝑥 ∈ ℝ. 3 3
+ Cho 𝑥 = 0 hoặc 𝑦 = 0 để tìm hai Mỗi nghiệm của phương trình là tọa độ của một
điểm thuộc đường thẳng biểu diễn 𝑦 điểm thuộc đường thẳng 𝑑:𝑦 = 2𝑥 −5. theo 𝑥. 3 3
+ Hình biểu diễn tất cả các nghiệm Lấy 𝐴 5
(0; − 5) và 𝐵 ( ; 0) thuộc 𝑑. 3 2
của phương trình là đường thẳng nào? Ta có hình biểu diễn nghiệm của phương trình
- GV mời 3 HS lên bảng trình bày đã cho là:
bài, các HS khác trình bày vào vở và nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu b) 0𝑥 + 𝑦 = 3
của GV, chú ý bài làm các bạn và Trang 7 nhận xét. Ta có: 𝑦 = 3.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (𝑥; 3) với 𝑥 ∈ ℝ.
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày Mỗi nghiệm của phương trình là tọa độ của một
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, điểm thuộc đường thẳng song song với trục
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
hoành và cắt trục tung tại điểm (0; 3).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Ta có hình biểu diễn nghiệm của phương trình
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng đã cho là: tâm
+ Khái niệm phương trình bậc nhất
hai ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Cách viết nghiệm tổng quát của
phương trình bậc nhất hai ẩn. c) 𝑥 + 0𝑦 = −2 Ta có: 𝑥 = −2.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là
(−2; 𝑦) với 𝑦 ∈ ℝ.
Mỗi nghiệm của phương trình là tọa độ của một
điểm thuộc đường thẳng song song với trục
tung và cắt trục hoành tại điểm (−2; 0).
Ta có hình biểu diễn nghiệm của phương trình đã cho là: Trang 8
Hoạt động 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục tiêu:
- Nhận biết được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện Luyện tập 3, Vận dụng và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được các bước giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
NV: Tìm hiểu khái niệm hệ hai phương Khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất
trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó hai ẩn và nghiệm của nó
- GV cho HS tự đọc phần Đọc hiểu – 1. Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai
Nghe hiểu, trình chiếu nội dung trong ẩn 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 = 𝑐 và 𝑎′𝑥 + 𝑏′𝑦 = 𝑐′ được gọi Trang 9 khung kiến thức.
là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Ta
+ Trong HĐ1 và HĐ2, bài toán mở đầu thường viết hệ phương trình đó dưới dạng:
dẫn đến hai phương trình bậc nhất hai 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 = 𝑐 { (*)
ẩn. Để giải bài toán, ta cần tìm nghiệm
𝑎′𝑥 + 𝑏′𝑦 = 𝑐′
thỏa mãn hai phương trình nào?
2. Mỗi cặp số (𝑥0; 𝑦0) được gọi là một 𝑥 + 𝑦 = 17
nghiệm của hệ (*) nếu nó đồng thời là nghiệm { 3𝑥 + 10𝑦 = 100
của cả hai phương trình của hệ (*).
Từ đó, GV giới thiệu cách viết hệ Chú y: Mỗi nghiệm của hệ (*) chính là một
phương trình bậc nhất hai ẩn, lưu ý thứ nghiệm chung của hai phương trình của hệ
tự các phương trình trong hệ là không (*). quan trọng.
+ Giả sử (𝑥0; 𝑦0) là nghiệm của hệ
phương trình. Khi đó, (𝑥0; 𝑦0) có là
nghiệm của phương trình thứ nhất và
phương trình thứ hai không?
Từ đó kết luận nghiệm của hệ là
nghiệm chung của các phương trình trong hệ.
- GV cho HS đọc và tìm hiểu Ví dụ 4.
+ GV mời 3 HS đứng tại chỗ trình bày Ví dụ 4: SGK - tr.9 bài.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.9
+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét.
- GV cho HS đọc và tìm hiểu Ví dụ 5. Ví dụ 5: SGK - tr.9
+ Cặp số (1; 2) có là nghiệm của Hướng dẫn giải: SGK – tr.9
phương trình 2𝑥 − 𝑦 = 0 không?
+ Cặp số (1; 2) có là nghiệm của phương trình
𝑥 + 𝑦 = 3 không? Trang 10
Từ đó kết luận cặp số (1; 2) là nghiệm
của hệ phương trình đã cho.
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài.
+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét.
- Từ kết quả của Ví dụ 5, GV đưa ra chú
ý cho học sinh: Tọa độ giao điểm của
hai đường thẳng (lần lượt biểu diễn hai
phương trình trong hệ) chính là nghiệm
của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để thực Luyện tập 3 hiện Luyện tập 3
+ Ta thấy, khi 𝑥 = 0 và 𝑦 = −2 thì
+ Thay 𝑥 = 0𝑦 = −2 vào từng
phương trình của hệ phương trình đã 𝑥 − 2𝑦 = 0 + 4 = 4 nên (0; −2) là nghiệm cho. phương trình thứ nhất;
Từ đó kết luận cặp số (0; −2) có là 4𝑥 + 3𝑦 = 0 − 6 = −6 ≠ 5 nên (0; −2)
nghiệm của hệ phương trình đã cho không là nghiệm của phương trình thứ hai. không.
Vậy (0; −2) không là nghiệm của hệ phương
+ Thay 𝑥 = 2𝑦 = −1 vào từng trình đã cho.
phương trình của hệ phương trình đã + Ta thấy 𝑥 = 2 và 𝑦 = −1 thì: cho.
𝑥 − 2𝑦 = 2 + 2 = 4 nên (2; −1) là nghiệm
Từ đó kết luận cặp số (2; −1) có là phương trình thứ nhất; Trang 11
nghiệm của hệ phương trình đã cho 4𝑥 + 3𝑦 = 8 − 3 = 5 nên (2; −1) là nghiệm không.
của phương trình thứ hai.
+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 2 HS Vậy (2; −1) là nghiệm của hệ phương trình
lên bảng thực hiện bài giải. đã cho.
+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm của hai bạn. Vận dụng
- GV cho HS thảo luận với bạn cùng bàn + Ta thấy, khi 𝑥 = 10 và 𝑦 = 7 thì
thực hiện yêu cầu của phần Vận dụng
𝑥 + 𝑦 = 10 + 7 = 17 nên (10; 7) là nghiệm
+ Sau thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng phương trình thứ nhất; thực hiện bài giải.
10𝑥 + 3𝑦 = 100 + 21 = 121 ≠ 100 nên
+ GV nhận xét, chữa bài chi tiết và chốt (10;7) không là nghiệm của phương trình thứ đáp án. hai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vậy (10; 7) không là nghiệm của hệ phương
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành trình đã cho. vở.
+ Ta thấy 𝑥 = 7 và 𝑦 = 10 thì:
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao 𝑥 + 𝑦 = 7 + 10 = 17 nên (7;10) là nghiệm
đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp phương trình thứ nhất; án.
10𝑥 + 3𝑦 = 70 + 30 = 100 nên (7; 10) là
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của nghiệm của phương trình thứ hai.
GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
Vậy (7; 10) là nghiệm của hệ phương trình đã
- GV: quan sát và trợ giúp HS. cho.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Một phương án về số cam và số quýt thỏa
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày mãn yêu cầu là: 7 quả cam và 10 quả quýt.
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn
dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm Trang 12
+ Khái niệm hệ phương trình bậc nhất
hai ẩn và nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 2 1.1; 1.2; 1.4 (SGK
– tr.10). HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? A. 0𝑥 + 0𝑦 = 3. B. 3𝑥 + 0𝑦 = 4. C. 3𝑥2 + 𝑦 = 2.
D. −2𝑥 + 𝑦2 = 0.
Câu 2. Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình 3𝑥 − 2𝑦 = 6 ? A. (2; 0). B. (1; 1). C. (−1; 2). D. (2; 1).
Câu 3. Nghiệm tổng quát của phương trình 2𝑥 − 4𝑦 = 3 là:
A. (𝑥; − 1 𝑥 + 3) với 𝑥 ∈ ℝ. 2 4 B. 3 3
(𝑥; − 𝑥 + ) với 𝑥 ∈ ℝ. 4 2
C. (𝑥; 1 𝑥 − 3) với 𝑥 ∈ ℝ. 2 4
D. (𝑥; 3 𝑥 − 3) với 𝑥 ∈ ℝ. 2 4
Câu 4. Cặp số (1; −1) là nghiệm của phương trình nào sau đây? A. 𝑥 − 2𝑦 = 3. B. 𝑥 + 2𝑦 = 3. Trang 13 C. −𝑥 − 2𝑦 = 3.
D. −𝑥 + 2𝑦 = 3. 𝑥 + 2𝑦 = 7
Câu 5. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình { 3𝑥 + 2𝑦 = 13 A. (−3; 2). B. (2; 3). C. (2; −3). D. (3; 2).
Câu 6. Cặp số (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây : 3𝑥 + 2𝑦 = 4 3𝑥 − 2𝑦 = 4 A. { . B. { . 2𝑥 + 𝑦 = 5 2𝑥 + 𝑦 = 5 3𝑥 − 2𝑦 = 4 3𝑥 + 2𝑦 = 4 C. { . D. { . 2𝑥 − 𝑦 = 5 2𝑥 − 𝑦 = 5
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A C A D B
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn
thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các
HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Kết quả: 1.1
Phương trình 0𝑥 + 0𝑦 = 1 không là phương trình bậc nhất hai ẩn vì cả hai hệ số của
𝑥 và 𝑦 đều bằng 0. Các phương trình còn lại đều là phương trình bậc nhất hai ẩn. 1.2 Trang 14 a) 𝑥 −1 −0,5 0 0,5 1 2 𝑦 = 2𝑥 − 1 −3 −2 −1 0 1 3
Sáu nghiệm của phương trình đã cho là : (−1; −3), (−0,5; −2), (0; −1), (0,5; 0), (1; 1), (2; 3).
b) Ta có : 𝑦 = 2𝑥 − 1.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là (𝑥; 2𝑥 − 1) với 𝑥 ∈ ℝ tùy ý. 1.4
a) Hệ đã cho là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn vì cả hai phương trình của hệ
đã cho đều là phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Ta thấy 𝑥 = −3 và 𝑦 = 4 thì:
2𝑥 = 2. (−3) = −6 nên (−3; 4) là nghiệm phương trình thứ nhất;
5𝑥 + 4𝑦 = −15 + 16 = 1 nên (−3; 4) là nghiệm của phương trình thứ hai.
Vậy (−3; 4) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn
thành các bài toán theo yêu cầu của GV. Trang 15
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 1.3; 1.5 (SGK – tr.10).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: 1.3 a) 2𝑥 − 𝑦 = 3 Ta có: 𝑦 = 2𝑥 − 3
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là (𝑥; 2𝑥 − 3) với 𝑥 ∈ ℝ.
Mỗi nghiệm của phương trình là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng 𝑑: 𝑦 = 2𝑥 − 3. Lấy 𝐴(0; −3) và 𝐵 3 ( ; 0) thuộc 𝑑. 2
Ta có hình biểu diễn nghiệm của phương trình đã cho là: Trang 16 b) 0𝑥 + 2𝑦 = −4 Ta có: 𝑦 = −2.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là (𝑥; −2) với 𝑥 ∈ ℝ.
Mỗi nghiệm của phương trình là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song
với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0; −2).
Ta có hình biểu diễn nghiệm của phương trình đã cho là: Trang 17 c) 3𝑥 + 0𝑦 = 5 Ta có: 5 𝑥 = . 3
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là 5 ( ; 𝑦) với 𝑦 ∈ ℝ. 3
Mỗi nghiệm của phương trình là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song
với trục tung và cắt trục hoành tại điểm 5 ( ; 0). 3
Ta có hình biểu diễn nghiệm của phương trình đã cho là: 1.5
a) Với 𝑥 = −2 và 𝑦 = 1 ta có 5𝑥 + 4𝑦 = −10 + 4 = −6 ≠ 8 nên (−2; 1) không là
nghiệm của phương trình (1).
+ Với 𝑥 = 0 và 𝑦 = 2 ta có 5𝑥 + 4𝑦 = 0 + 8 = 8 nên (0; 2) là nghiệm của phương trình (1).
+ Với 𝑥 = 1 và 𝑦 = 0 ta có 5𝑥 + 4𝑦 = 5 + 0 = 5 ≠ 8 nên (1; 0) không là nghiệm của phương trình (1).
+ Với 𝑥 = 1,5 và 𝑦 = 3 ta có 5𝑥 + 4𝑦 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8 nên (1,5; 3) không là
nghiệm của phương trình (1). Trang 18
+ Với 𝑥 = 4 và 𝑦 = −3 ta có 5𝑥 + 4𝑦 = 20 − 12 = 8 nên (4; −3) là nghiệm của phương trình (1).
Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (0; 2) và (4; −3).
b) Với 𝑥 = 0 và 𝑦 = 2 ta có 3𝑥 + 5𝑦 = 0 + 10 = 10 ≠ −3 nên (0; 2) không là
nghiệm của phương trình (2).
+ Với 𝑥 = 4 và 𝑦 = −3 ta có 3𝑥 + 5𝑦 = 12 − 15 = −3 nên (4; −3) là nghiệm của phương trình (2).
Vậy cặp (4; −3) là nghiệm chung của (1) và (2) nên là nghiệm của hệ (1) và (2).
c) Đường thẳng 5𝑥 + 4𝑦 = 8 đi qua điểm 𝐴(0; 2) và 𝐵(4; −3).
Đường thẳng 3𝑥 + 5𝑦 = −3 đi qua điểm 𝐵(4; −3) và 𝐶(−1; 0).
Hai đường thẳng 5𝑥 + 4𝑦 = 8 và 3𝑥 + 5𝑦 = −3 cắt nhau tại 𝐵(4; −3), tức là
(4; −3) là nghiệm của hệ (1) và (2).
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trang 19
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái
độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
- Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận
nhận biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Trang 20