Giáo trình Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học - Phương pháp nghiên cứu khoa học | Học Viện phụ nữ Việt Nam
Giáo trình Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học - Phương pháp nghiên cứu khoa học | Học Viện phụ nữ Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học (K10)
Trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO TRÌNH
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (D NH CHO B C Đ I H C -
KHÔNG CHUYÊN L LU N CH NH TR )
(Đ s a ch a, b sung sau khi d y th đi m) H N i - 2019 3 CHỦ BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CHỦ BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu 4 L i n i đ u
Ch ng tôi, t p th các tác giả biên soạn chương tr nh v giáo tr nh môn Ch
ngh a x h i khoa học b c Đại học cho sinh viên các trư ng Đại học (chuyên v không
chuyên) xin b y t l i cảm ơn chân th nh t i các đ ng ch trong Ban Ch đạo biên
soạn chương tr nh v giáo tr nh năm môn L lu n ch nh trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương v B Giáo d c v Đ o tạo, cảm ơn các nh khoa học trong H i đ ng nghi m
thu chương tr nh v giáo tr nh môn Ch ngh a x h i khoa học đ gi p đ , tạo đi u
ki n đ ch ng tôi ho n th nh nhi m v quan trọng n y. Đặc bi t, ch ng tôi xin chân
th nh cảm ơn các nh khoa học, các chuyên gia trong H i đ ng nghi m thu đ đ ng
g p kiến nh n x t, phê b nh v c những kiến khuyến nghị đ ch ng tôi s a chữa,
b sung, ho n thi n giáo tr nh sau nghi m thu, ph c v đợt t p huấn giảng viên Đại
học theo chương tr nh, giáo tr nh m i.
T p bản thảo giáo tr nh n y đ được các tác giả s a chữa, b sung theo đ ng kết
lu n c a H i đ ng nghi m thu ng y 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả đ hết s c c g ng nhưng ch c r ng, giáo tr nh n y v n không
tránh kh i những hạn chế, thiếu s t. Mong các đ ng ch , nhất l các thầy, cô giáo d
l p t p huấn tiếp t c g p đ các tác giả s a chữa, ho n thi n m t lần nữa, trư c khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M T p th tác giả GS.TS Ho ng Ch Bảo 5 M c l c Trang L i n i đầu
Chương 1 Nh p môn Ch ngh a x h i khoa học 7
Chương 2 S m nh lịch s c a giai cấp công nhân 27
Chương 3 Ch ngh a x h i v th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h 48
Chương 4 Dân ch x h i ch ngh a v Nh nư c x h i ch ngh 68
Chương 5 Cơ cấu x h i - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng l p tron 89
th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i
Chương 6 Vấn đ dân t c v tôn giáo trong th i kỳ quá đ lên ch ng 105 x h i
Chương 7 Vấn đ gia đ nh trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h 128 6 Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên có kiến th c cơ bản, h th ng v s ra đ i, các giai
đoạn phát tri n; đ i tượng, phương pháp v ngh a c a vi c học t p, nghiên c u ch
ngh a x h i khoa học, m t trong ba b ph n hợp thành ch ngh a Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng lu n ch ng đươc khách th v đ i tượng
nghiên c u c a m t khoa học và c a m t vấn đ nghiên c u; phân bi t được những
vấn đ chính trị- xã h i trong đ i s ng hi n th c.
3. Về tư tưởng: sinh viên c thái đ tích c c v i vi c học t p các môn lý lu n
chính trị; có ni m tin vào m c tiêu, l tưởng và s thành công c a công cu c đ i m i
do Đảng C ng sản Vi t Nam khởi xư ng v l nh đạo B. NỘI DUNG
1. Sự ra đ i của Chủ nghĩa xã h i khoa học
Ch ngh a x h i khoa học được hi u theo hai ngh a: Theo ngh a r ng, Ch
ngh a x h i khoa học là ch ngh a Mác- Lênin, lu n giải từ các giác đ triết học, kinh
tế học chính trị và chính trị- xã h i v s chuy n biến tất yếu c a xã h i lo i ngư i từ
ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i và ch ngh a c ng sản. V.I Lênin đ đánh giá
khái quát b “Tư bản” - tác phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngh a x h i khoa
học… những yếu t từ đ nảy sinh ra chế đ tương lai”1.
Theo ngh a hẹp, ch ngh a x h i khoa học là m t trong ba b ph n hợp thành
ch ngh a Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Ch ng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” v “ch ngh a x h i khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngu n g c và ba b ph n hợp thành ch ngh a Mác”, đ khẳng định: “N l
ngư i thừa kế ch nh đáng c a tất cả những cái t t đẹp nhất m lo i ngư i đ tạo ra h i
thế kỷ XIX, đ l triết học Đ c, kinh tế chính trị học Anh và ch ngh a x h i Pháp”2.
Trong khuôn kh môn học này, ch ngh a x h i khoa học được nghiên c u theo ngh a hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều ki n kinh tế - xã hội
Vào những năm 40 c a thế kỷ XIX, cu c cách mạng công nghi p phát tri n
1 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb, Tiến b , M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb, Tiến b , M. 1980, t.23, tr.50 7
mạnh mẽ tạo nên n n đại công nghi p. N n đại công nghi p cơ kh l m cho phương
th c sản xuất tư bản ch ngh a c bư c phát tri n vượt b c. Trong tác phẩm “Tuyên
ngôn c a Đảng C ng sản”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá
trình th ng trị giai cấp chưa đầy m t thế kỷ đ tạo ra m t l c lượng sản xuất nhi u hơn
v đ s hơn l c lượng sản xuất c a tất cả các thế h trư c đây g p lại”1. Cùng v i quá
trình phát tri n c a n n đại công nghi p, s ra đ i hai hai giai cấp cơ bản, đ i l p v
lợi ch, nhưng nương t a vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ đây,
cu c đấu tranh c a giai cấp công nhân ch ng lại s th ng trị áp b c c a giai cấp tư
sản, bi u hi n v mặt xã h i c a mâu thu n ngày càng quyết li t giữa l c lượng sản
xuất mang tính chất xã h i v i quan h sản xuất d a trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư
bản ch ngh a v tư li u sản xuất. Do đ , nhi u cu c khởi ngh a, nhi u phong tr o đấu
tranh đ b t đầu và từng bư c có t ch c và trên quy mô r ng kh p. Phong trào Hiến
chương c a những ngư i lao đ ng ở nư c Anh diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848);
Phong trào công nhân d t ở thành ph Xi-lê-di, nư c Đ c diễn ra năm 1844. Đặc bi t,
phong trào công nhân d t thành ph Li-on, nư c Pháp diễn ra v o năm 1831 v năm
1834 đ c t nh chất chính trị rõ nét. Nếu năm 1831, phong tr o đấu tranh c a giai cấp
công nhân Li-on giương cao khẩu hi u thuần túy có tính chất kinh tế “s ng có vi c làm
hay là chết trong đấu tranh” th đến năm 1834, khẩu hi u c a phong tr o đ chuy n
sang m c đ ch ch nh trị: “C ng hòa hay là chết”.
S phát tri n nhanh chóng có tính chính trị công khai c a phong trào công nhân
đ minh ch ng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân đ xuất hi n như m t l c lượng chính
trị đ c l p v i những yêu sách kinh tế, chính trị riêng c a m nh v đ b t đầu hư ng
thẳng mũi nhọn c a cu c đấu tranh vào kẻ thù chính c a mình là giai cấp tư sản. S
l n mạnh c a phong tr o đấu tranh c a giai cấp công nhân đòi h i m t cách b c thiết
phải có m t h th ng lý lu n soi đư ng và m t cương l nh ch nh trị làm kim ch nam cho h nh đ ng.
Đi u ki n kinh tế - xã h i ấy không ch đặt ra yêu cầu đ i v i các nh tư tưởng
c a giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hi n th c cho s ra đ i m t lý lu n m i,
tiến b - ch ngh a x h i khoa học.
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Ti n đ khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhi u th nh t u to
l n trên l nh v c khoa học, tiêu bi u l ba phát minh tạo n n tảng cho phát tri n tư duy
l lu n. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch th i đại trong v t l học v
sinh học đ tạo ra bư c phát tri n đ t phá c t nh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb CTQG, Hà N i, 1995, t. 4, tr. 603 8
Định luật Bảo toàn và chuy n hóa năng lượng; Học thuyết tế bào1. Những phát minh
n y l ti n đ khoa học cho s ra đ i c a ch ngh a duy v t bi n ch ng v ch ngh
duy v t lịch s , cơ sở phương pháp lu n cho các nh sáng l p ch ngh a x h i khoa
học nghiên c u những vấn đ l lu n ch nh trị- x h i đương th i.
c) Ti n đ tư tưởng lý lu n
Cùng v i s phát tri n c a khoa học t nhiên, khoa học xã h i cũng c những
thành t u đáng ghi nh n, trong đ c triết học c đi n Đ c v i tên tu i c a các nhà
triết học v đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) v L. Phoiơb c (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học c đi n Anh v i A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); ch ngh a
không tưởng phê phán m đại bi u là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772- 1837) và R.O-en (1771-1858).
Những tư tưởng xã h i ch ngh a không tưởng Pháp đ c những giá trị nhất
định:1) Th hi n tinh thần phê phán, lên án chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư
bản ch ngh a đầy bất công, xung đ t, c a cải khánh ki t, đạo đ c đảo l n, t i ác gia
tăng; 2) đ đưa ra nhi u lu n đi m có giá trị v xã h i tương lai: v t ch c sản xuất
và phân ph i sản phẩm xã h i; vai trò c a công nghi p và khoa học - kỹ thu t; yêu
cầu xóa b s đ i l p giữa lao đ ng chân tay v lao đ ng trí óc; v s nghi p giải
phóng ph nữ và v vai trò lịch s c a nh nư c…; 3) ch nh những tư tưởng có tính
phê phán và s dấn thân trong th c tiễn c a các nhà xã h i ch ngh a không tưởng,
trong chừng m c, đ th c t nh giai cấp công nhân v ngư i lao đ ng trong cu c đấu
tranh ch ng chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư bản ch ngh a đầy bất công, xung đ t.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã h i ch ngh a không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do đi u ki n lịch s , hoặc do chính s hạn chế v tầm nhìn và
thế gi i quan c a những nh tư tưởng, chẳng hạn, không phát hi n ra được quy lu t
v n đ ng và phát tri n c a xã h i lo i ngư i nói chung; bản chất, quy lu t v n đ ng,
phát tri n c a ch ngh a tư bản nói riêng; không phát hi n ra l c lượng xã h i tiên
phong có th th c hi n cu c chuy n biến cách mạng từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a
c ng sản, giai cấp công nhân; không ch ra được những bi n pháp hi n th c cải tạo xã
h i áp b c, bất công đương th i, xây d ng xã h i m i t t đẹp. V.I.Lênin trong tác
phẩm “Ba ngu n g c, ba b ph n hợp thành ch ngh a Mác” đ nh n xét: ch ngh a x
h i không tưởng không th vạch ra được l i thoát th c s . Nó không giải th ch được
1 Học thuyết Tiến hóa (1859) c a ngư i Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lu t Bảo toàn
và chuy n h a năng lượng (1842-1845), c a ngư i Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
v Ngư i Đ c Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) c a nhà th c v t học
ngư i Đ c Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà v t lý học ngư i Đ c Theodor Schwam (1810 - 1882). 9
bản chất c a chế đ làm thuê trong chế đ tư bản, cũng không phát hi n ra được những
quy lu t phát tri n c a chế đ tư bản v cũng không t m được l c lượng xã h i có khả
năng trở th nh ngư i sáng tạo ra xã h i m i. Chính vì những hạn chế ấy, mà ch ngh a
xã h i không tưởng phê phán ch dừng lại ở m c đ m t học thuyết xã h i ch ngh a
không tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, c ng hiến c a
các nh tư tưởng đ tạo ra ti n đ tư tưởng- lý lu n, đ C.Mác v Ph.Ănghen kế thừa
những hạt nhân hợp lý, lọc b những bất hợp lý, xây d ng và phát tri n ch ngh a x h i khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen
Những đi u ki n kinh tế- xã h i và những ti n đ khoa học t nhiên v tư tưởng
lý lu n l đi u ki n cần cho m t học thuyết ra đ i, sông đi u ki n đ đ học thuyết
khoa học, cách mạng và sãng tạo ra đ i chính là vai trò c a C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đ c, đất nư c
có n n triết học phát tri n r c r v i thành t u n i b t là ch ngh a duy v t c a
L.Phoiơb c và phép bi n ch ng c a V.Ph.Hêghen. B ng trí tu uyên bác và s dấn
thấn trong phong tr o đấu tranh c a giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng C. Mác
v Ph. Angghen đến v i nhau, đ tiếp thu các giá trị c a n n triết học c đi n, kinh tế
chính trị học c đi n Anh và kho tàng tri th c c a nhân loại đ các ông trở thành
những nhà khoa học thiên tài, những nhà cách mạng v đại nhất th i đại.
1.2.1. Sự chuy n biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Thoạt đầu, khi bư c vào hoạt đ ng khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai
thành viên tích c c c a câu lạc b Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng c a quan đi m triết
học c a V.Ph.Hêghen v L.Phoiơb c. V i nhãn quan khoa học uyên bác, các ông đ
s m nh n thấy những mặt tích c c và hạn chế trong triết học c a V.Ph.Hêghen và L.
Phoiơb c. V i triết học c a V.Ph.Hêghen, tuy mang quan đi m duy tâm, nhưng ch a
đ ng “cái hạt nhân” hợp lý c a phép bi n ch ng; còn đ i v i triết học c a L.Phoiơb c,
tuy mang năng quan đi m siêu hình, song n i dung lại thấm nhuần quan ni m duy v t.
C.Mác v Ph.Ăng ghen đ kế t ừ
h a “cái hạt nhân hợp l ”, cải tạo và loại b cải v thần
b duy tâm, siêu hinh đ xây d ng nên lý thuyết m i ch ngh a duy v t bi n ch ng.
V i C.Mác, từ cu i năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “G p phần phê
phán triết học pháp quy n c a Hêghen - L i n i đầu (1844)”, đ th hi n rõ s chuy n
biến từ thế gi i quan duy tâm sang thế gi i quan duy v t, từ l p trư ng dân ch cách
mạng sang l p trư ng c ng sản ch ngh a .
Đ i v i Ph.Ăngghen, từ năm 1843 v i tác phẩm “T nh cảnh nư c Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đ th hi n rõ s chuy n biến từ thế gi i quan duy tâm
sang thế gi i quan duy v t từ l p trư ng dân ch cách mạng sang l p trư ng c ng sản ch ngh a . 10
Ch trong m t th i gian ng n (từ 1843 -1848) vừa hoạt đ ng th c tiễn, vừa
nghiên c u khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen đ th hi n quá trình chuy n biến l p
trư ng triết học và l p trư ng chính trị và từng bư c c ng c , d t khoát, kiên định,
nhất quán và vững ch c l p trư ng đ , m nếu không có s chuy n biến này thì ch c
ch n sẽ không có Ch ngh a x h i khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đ i của C.Mác và Ph.Ăngghen a) Ch ngh a duy v t lịch s
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l ” c a phép bi n ch ng và lọc b quan
đi m duy tâm, thần bí c a Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy v t và
loại b quan đi m siêu hình c a Triết học L.Phoiơb c, đ ng th i nghiên c u nhi u
thành t u khoa học t nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng l p ch ngh a duy v t
bi n ch ng, thành t u v đại nhất c a tư tưởng khoa học. B ng phép bi n ch ng duy
v t, nghiên c u ch ngh a tư bản, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng l p ch ngh a duy v t
lịch s - phát kiến v đại th nhất c a C.Mác v Ph.Ăngghen l s khẳng định v mặt
triết học s s p đ c a ch ngh a tư bản và s th ng lợi c a ch ngh a x h i đ u tất yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trị thặng dư
Từ vi c phát hi n ra ch ngh a duy v t lịch s , C.Mác v Ph.Ăngghen đi sâu
nghiên c u n n sản xuất công nghi p và n n kinh tế tư bản ch ngh a đ sáng tạo ra b
“Tư bản”, m giá trị to l n nhất c a n l “Học thuyết v giá trị t ặ h ng dư - phát kiến v
đại th hai c a C.Mác v Ph.Ăngghhen l s k ẳ
h ng định v phương di n kinh tế s di t
vong không tránh kh i c a ch ngh a tư bản và s ra đ i tất yếu c a ch ngh a x h i.
c) Học thuyết v s m nh lịch s toàn thế gi i c a giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v đại là ch ngh a duy v t lịch s và học thuyết v giá
trị thặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s m nh lịch s toàn
thế gi i c a giai cấp công nhân, giai cấp có s m nh th tiêu ch ngh a tư bản, xây
d ng thành công ch ngh a x h i và ch ngh a c ng sản. V i phát kiến th ba, những
hạn chế có tính lịch s c a ch ngh a x h i không tưởng- phê phán đ được kh c
ph c m t cách tri t đ ; đ ng th i đ lu n ch ng và khẳng định v phương di n chính
trị- xã h i s di t vong không tránh kh i c a ch ngh a tư bản và s th ng lợi tất yếu c a ch ngh a xã h i.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được s uỷ nhi m c a những ngư i c ng sản và công nhân qu c tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn c a Đảng C ng sản” do C.Mác v Ph.Ăngghen soạn
thảo được công b trư c toàn thế gi i.
Tuyên ngôn c a Đảng C ng sản là tác phẩm kinh đi n ch yếu c a ch ngh a x 11
h i khoa học. S ra đ i c a tác phẩm v đại n y đánh dấu s hình thành v cơ bản lý
lu n c a ch ngh a Mác bao g m ba b ph n hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Ch ngh a x h i khoa học.
Tuyên ngôn c a Đảng C ng sản còn l cương l nh ch nh trị, là kim ch nam
h nh đ ng c a toàn b phong trào c ng sản và công nhân qu c tế.
Tuyên ngôn c a Đảng C ng sản là ngọn c d n d t giai cấp công nhân và nhân
dân lao đ ng toàn thế gi i trong cu c đấu tranh ch ng ch ngh a tư bản, giải phóng
lo i ngư i v nh viễn thoát kh i mọi áp b c, bóc l t giai cấp, bảo đảm cho lo i ngư i
được th c s s ng trong hòa bình, t do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn c a Đảng C ng sản đ nêu v phân t ch m t cách có h
th ng lịch s và lô gic hoàn ch nh v những vấn đ cơ bản nhất, đầy đ , xúc tích và
chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như to n b những lu n đi m c a ch ngh a x h i khoa
học; tiêu bi u và n i b t là những lu n đi m:
- Cu c đấu tranh c a giai cấp trong lịch s lo i ngư i đ phát tri n đến m t giai
đoạn mà giai cấp công nhân không th t giải phóng mình nếu không đ ng th i giải
ph ng v nh viễn xã h i ra kh i tình trạng phân chia giai cấp, áp b c, bóc l t v đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không th hoàn thành s m nh lịch s nếu không
t ch c ra ch nh đảng c a giai cấp, Đảng được hình thành và phát tri n xuất phát từ s
m nh lịch s c a giai cấp công nhân.
- Lôgic phát tri n tất yếu c a xã h i tư sản v cũng l c a th i đại tư bản ch
ngh a đ l s s p đ c a ch ngh a tư bản và s th ng lợi c a ch ngh a x h i là t yếu như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c địa vị kinh tế - xã h i đại di n cho l c lượng sản
xuất tiên tiến, có s m nh lịch s th tiêu ch ngh a tư bản, đ ng th i là l c lượng tiên
phong trong quá trình xây d ng ch ngh a x h i, ch ngh a c ng sản.
- Những ngư i c ng sản trong cu c đấu tranh ch ng ch ngh a tư bản, cần thiết
phải thiết l p s liên minh v i các l c lượng dân ch đ đánh đ chế đ phong kiến
chuyên chế, đ ng th i không quên đấu tranh cho m c tiêu cu i cùng là ch ngh a c ng
sản. Những ngư i c ng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã h i khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Đây l th i kỳ c a những s ki n c a cách mạng dân ch tư sản ở các nư c Tây
Âu (1848-1852): Qu c tế I thành l p (1864); t p I b Tư bản c a C.Mác được xuất bản
(1867). V s ra đ i c a b Tư bản, V.I.Lênin đ khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra 12
đ i… quan ni m duy v t lịch s không còn là m t giả thuyết nữa, mà là m t nguyên lý
đ được ch ng minh m t cách khoa học; và chừng n o ch ng ta chưa t m ra m t cách
n o khác đ giải thích m t cách khoa học s v n hành và phát tri n c a m t hình thái
xã h i n o đ - c a chính m t hình thái xã h i, ch không phải c a sinh hoạt c a m t
nư c hay m t dân t c, hoặc th m chí c a m t giai cấp nữa v.v.., thì chừng đ quan
ni m duy v t lịch s v n c l đ ng ngh a v i khoa học xã h i”1. B “Tư bản” l tác
phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngh a x h i khoa học”2.
Trên cơ sở t ng kết kinh nghi m cu c cách mạng (1848-1852) c a giai cấp
công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen tiếp t c phát tri n thêm nhi u n i dung c a ch
ngh a x h i khoa học: Tư tưởng v đ p tan b máy nh nư c tư sản, thiết l p chuyên
chính vô sản; b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng b ng s kết hợp giữa đấu
tranh c a giai cấp vô sản v i phong tr o đấu tranh c a giai cấp nông dân; tư tưởng v
xây d ng kh i liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân v xem đ l
đi u ki n tiên quyết bảo đảm cho cu c cách mạng phát tri n không ngừng đ đi t i m c tiêu cu i cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari đến 1895
Trên cơ sở t ng kết kinh nghi m Công x Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát tri n
toàn di n ch ngh a x h i khoa: B sung và phát tri n tư tưởng đ p tan b máy nhà
nư c quan liêu, không đ p tan toàn b b máy nh nư c tư sản n i chung. Đ ng th i
cũng thừa nh n Công xã Pari là m t h nh thái nh nư c c a giai cấp công nhân, r t cu c, đ t m ra.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ lu n ch ng s ra đ i, phát tri n c a ch ngh a x h i
khoa học.Trong tác phẩm “Ch ng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đ lu n ch ng s
phát tri n c a ch ngh a x h i từ không tưởng đến khoa học v đánh giá công lao c a
các nhà xã h i ch ngh a không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm
“L m g ?” (1902) đ nh n x t: “ch ngh a x h i lý lu n Đ c không bao gi quên r ng
nó d a vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết c a ba nh tư tưởng
này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ v n thu c v o h ng ngũ những b c trí tu v đại
nhất. Họ đ tiên đoán được m t cách thiên tài rất nhi u chân lý mà ngày nay chúng ta
đang ch ng minh s đ ng đ n c a chúng m t cách khoa học”3.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ nêu ra nhi m v nghiên c u c a ch ngh a x h i
khoa học: “Nghiên c u những đi u ki n lịch s v do đ , nghiên c u chính ngay bản
chất c a s biến đ i ấy và b ng cách ấy làm cho giai cấp hi n nay đang bị áp b c và
có s m nh hoàn thành s nghi p ấy hi u rõ được những đi u ki n và bản chất c a
1 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , M. 1974, t.1, tr.166
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , M. 1974, t.1, tr.166
3 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb.Tiến b , M.1975, T.6, tr.33 13
s nghi p c a chính họ - đ l nhi m v c a ch ngh a x h i khoa học, s th hi n
v lý lu n c a phong trào vô sản”1.
C.Mác v Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp t c b sung và phát tri n ch ngh a
xã h i khoa học phù hợp v i đi u ki n lịch s m i.
Mặc dù, v i những c ng hiến tuy t v i cả v lý lu n và th c tiễn, song cả
C.Mác v Ph.Ăngghen không bao gi t cho học thuyết c a mình là m t h th ng
giáo đi u, “nhất thành bất biến”, trái lại, nhi u lần hai ông đ ch rõ đ ch là những
“gợi ” cho mọi suy ngh v h nh đ ng. Trong L i n i đầu viết cho tác phẩm Đấu
tranh giai cấp ở Pháp từ 1848 đến 1850 c a C.Mác, Ph.Ăngghen đ thẳng th n thừa
nh n sai lầm v d báo khả năng n ra c a những cu c cách mạng vô sản ở châu Âu,
vì lẽ “Lịch s đ ch rõ r ng trạng thái phát tri n kinh tế trên l c địa lúc bấy gi còn
rất lâu m i chín mu i đ xóa b phương th c sản xuất tư bản ch ngh a”2. Đây cũng
ch nh l “gợi ” đ V.I.Lênin v các nh tư tưởng lý lu n c a giai cấp công nhân sau
này tiếp t c b sung và phát tri n phù hợp v i đi u ki n lịch s m i.
Đánh giá v ch ngh a Mác, V.I.Lênin ch rõ: “Học thuyết c a Mác là học
thuyết vạn năng v n là m t học thuyết ch nh xác”3.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) l ngư i đ kế t c xuất s c s nghi p cách mạng và
khoa học c a C.Mác v Ph.Ăngghen; tiếp t c bảo v , v n d ng và phát tri n sáng tạo
và hi n th c hóa m t cách sinh đ ng lý lu n ch ngh a x h i khoa học trong th i đại
m i, “Th i đại tan rã ch ngh a tư bản, s s p đ trong n i b ch ngh a tư bản, th i
đại cách mạng c ng sản c a giai cấp vô sản”4; trong đi u ki n ch ngh a Mác đ gi nh
ưu thế trong phong trào công nhân qu c tế và trong th i đại Quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i.
Nếu như công lao c a C.Mác v Ph.Ăngghen l phát tri n ch ngh a x h i từ
không tưởng thành khoa học thì công lao c a V.I.Lênin l đ biến ch ngh a x h i từ
khoa học từ lý lu n thành hi n th c, được đánh dấu b ng s ra đ i c a Nh nư c xã
h i ch ngh a đầu tiên trên thế gi i - Nh nư c Xô viết, năm 1917.
Những đ ng g p to l n c a V.I.Lênin trong s v n d ng sáng tạo và phát
tri n ch ngh a x h i khoa học có th khái quát qua hai th i kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách m ng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và t ng kết m t cách nghiêm túc các s ki n lịch s diễn
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb. CTQG, Hà N i 1995, t.20 tr. 393
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb.CTQG, Hà N i, 1995, t.22, tr.761
3 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , M. 1978, t. 23, tr. 50
4Vi n Mác - Lênin, V. I. Lênin và Qu c tế C ng sản, Nxb. Sách ch nh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr. 130 14
ra trong đ i s ng kinh tế - xã h i c a th i kỳ trư c cách mạng tháng Mư i, V.I.Lênin
đ bảo v , v n d ng và phát triẻn sáng tạo các nguyên l cơ bản c a ch ngh a x h i
khoa học trên m t s khía cạnh sau:
- Đấu tranh ch ng các tr o lưu phi mác x t (ch ngh a dân t y t do, phái kinh
tế, phái mác xít hợp pháp) nh m bảo v ch ngh a Mác, mở đư ng cho ch ngh a Mác
thâm nh p mạnh mẽ vào Nga;
- Kế thừa những di sản lý lu n c a C.Mác v Ph.Ăngghen v ch nh đảng,
V.I.Lênin đ xây d ng lý lu n v đảng cách mạng ki u m i c a giai cấp công nhân, v
các nguyên t c t ch c, cương l nh, sách lược trong n i dung hoạt đ ng c a đảng;
- Kế thừa, phát tri n tư tưởng cách mạng không ngừng c a C.Mác và
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đ ho n ch nh lý lu n v cách mạng xã h i ch ngh a v
chuyên chính vô sản, cách mạng dân ch tư sản ki u m i và các đi u ki n tất yếu cho
s chuy n biến sang cách mạng xã h i ch ngh a; những vấn đ mang tính quy lu t
c a cách mạng xã h i ch ngh a; vấn đ dân t c v cương l nh dân t c, đo n kết và
liên minh c a giai cấp công nhân v i nông dân và các tầng l p lao đ ng khác; những
vấn đ v quan h qu c tế và ch ngh a qu c tế vô sản, quan h cách mạng xã h i ch
ngh a v i phong trào giải phóng dân t c…
- Phát tri n quan đi m c a C.Mác và Ph.Angghen v khả năng th ng lợi c a
cách mạng xã h i ch ngh a, trên cơ sở những nghiên c u, phân tích v ch ngh a đế
qu c, V.I. Lênin phát hi n ra quy lu t phát tri n không đ u v kinh tế và chính trị c a
ch ngh a tư bản trong th i kỳ ch ngh a đế qu c và đi đến kết lu n: cách m ng vô sản
có th n ra và thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa
tư bản chưa phải là phát tri n nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..
- V.I.Lênin đ d nh nhi u tâm huyết lu n giải v chuyên chính vô sản, xác định
bản chất dân ch c a chế đ chuyên chính vô sản; phân tích m i quan h giữa ch c
năng th ng trị và ch c năng x h i c a chuyên chính vô sản. Ch nh V.I.Lênin l ngư i
đầu tiên n i đến phạm trù h th ng chuyên chính vô sản, bao g m h th ng c a Đảng
Bônsêvic l nh đạo, Nh nư c Xô viết quản lý và t ch c công đo n.
- G n hoạt đ ng lý lu n v i th c tiễn cách mạng, V.I.Lênin tr c tiếp l nh đạo
Đảng c a giai cấp công nhân Nga t p hợp l c lượng đấu tranh ch ng chế đ chuyên
chế Nga hoàng, tiến t i giành chính quy n v tay giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ng Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách m ng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng th ng lợi, V.I.Lênin đ viết nhi u tác phẩm quan trọng
b n v những nguyên l c a ch ngh a x h i khoa học trong th i kỳ m i, tiêu bi u l những lu n đi m: 15
- Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là m t hình th c nh nư c m i - nhà
nư c dân ch , dân ch đ i v i những ngư i vô sản và nói chung những ngư i không
có c a v chuyên ch nh đ i v i giai câp tư sản. Cơ sở và nguyên t c cao nhất c a
chuyên chính vô sản là s liên minh c a giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân và
toàn th nhân dân lao đ ng cũng như các tầng l p lao đ ng khác dư i s l nh đạo c a
giai cấp công nhân đ th c hi n nhi m v cơ bản c a chuyên chính vô sản là th tiêu
mọi chế đ ngư i bóc l t ngư i, là xây d ng ch ngh a x h i.
- Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng
sản. Phê phán các quan đi m c a kẻ thù xuyên tạc v bản chất c a chuyên chính vô
sản chung quy ch là bạo l c, V.I.Lênin đ ch rõ: chuyên chính vô sản... không phải
ch là bạo l c đ i v i bọn bóc l t v cũng không phải ch yếu là bạo l c... là vi c giai
cấp công nhân đưa ra được và th c hi n được ki u t ch c lao đ ng xã h i cao hơn so
v i ch ngh a tư bản, đấy là ngu n s c mạnh, l đi u đảm bảo cho th ng lợi hoàn toàn
và tất nhiên c a ch ngh a c ng sản. V.I.Lênin đ nêu rõ: chuyên ch nh vô sản là m t
cu c đấu tranh kiên tr , đ máu v không đ máu, bạo l c và hòa bình, b ng quân s
và b ng kinh tế, b ng giáo d c và b ng hành chính, ch ng những thế l c và những t p t c c a xã h i cũ.
- Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: ch có dân ch tư sản hoặc dân ch
xã h i ch ngh a, không c dân ch thuần tuý hay dân ch nói chung. S khác nhau
căn bản giữa hai chế đ dân ch này là chế đ dân ch vô sản so v i bất c chế đ dân
ch tư sản n o, cũng dân ch hơn gấp tri u lần; chính quy n Xô viết so v i nư c c ng
hòa tư sản dân ch nhất th cũng dân ch hơn gấp tri u lần.
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước sau khi đ bư c vào th i kỳ xây
d ng xã h i m i, V.I.Lênin cho r ng, trư c hết, phải có m t đ i ngũ những ngư i c ng
sản cách mạng đ được tôi luy n và tiếp sau là phải có b máy nh nư c phải tinh,
gọn, không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội ở nư c Nga, V.I.Lênin đ nhi u lần
d thảo xây dựng chủ nghĩa x hội ở nư c Nga và nêu ra nhi u lu n đi m khoa học
đ c đáo: Cần có những bư c quá đ nh trong th i kỳ quá đ nói chung lên ch ngh a
xã h i; giữ vững chính quy n Xô viết th c hi n đi n khí hóa toàn qu c; xã h i hóa
những tư li u sản xuất cơ bản theo hư ng xã h i ch ngh a; xây d ng n n công
nghi p hi n đại; đi n khí hóa n n kinh tế qu c dân; cải tạo kinh tế ti u nông theo
những nguyên t c xã h i ch ngh a; th c hi n cách mạng văn h a… Bên cạnh đ l
vi c s d ng r ng rãi hình th c ch ngh a tư bản nh nư c đ dần dần cải tiến chế đ
s hữu c a các nh tư bản hạng trung và hạng nh thành sở hữu công c ng. Cải tạo
nông nghi p b ng con đư ng hợp tác xã theo nguyên t c xã h i ch ngh a; xây d ng
n n công nghi p hi n đại v đi n kh h a l cơ sở v t chất - kỹ thu t c a ch ngh a
xã h i; học ch ngh a tư bản v kỹ thu t, kinh nghi m quản lý kinh tế, tr nh đ giáo 16
d c; s d ng các chuyên gia tư sản; cần phải phát tri n thương nghi p xã h i ch
ngh a. Đặc bi t, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, cần
thiết phải phát tri n kinh tế hàng hoá nhi u thành phần.
V.I.Lênin đặc bi t coi trọng vấn đ dân t c trong hoàn cảnh đất nư c có rất
nhi u s c t c. Ba nguyên t c cơ bản trong Cương l nh dân t c: Quy n bình đẳng dân
t c; quy n dân t c t quyết v t nh đo n kết c a giai cấp vô sản thu c tất cả các dân
t c. Giai cấp vô sản toàn thế gi i và các dân t c bị áp b c đo n kết lại…
Cùng v i những c ng hiến hết s c to l n v lý lu n và ch đạo th c tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu m t tấm gương sáng v lòng trung thành vô hạn v i lợi ích
c a giai cấp công nhân, v i l tưởng c ng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hi n và
khởi xư ng. Những đi u đ đ l m cho V.I.Lênin trở thành m t thiên tài khoa học,
m t lãnh t ki t xuất c a giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng toàn thế gi i.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay
Sau khi V.I.Lênin qua đ i, đ i s ng chính trị thế gi i ch ng kiến nhi u thay
đ i. Chiến tranh thế gi i lần th hai do các thế l c đế qu c phản đ ng c c đoan gây ra
từ 1939-1945 đ lại h u quả c c kỳ kh ng khiếp cho nhân loại.
Trong phe đ ng minh ch ng phát xít, Liên xô góp phần quyết định chấm d t
chiến tranh, c u nhân loại kh i thảm họa c a ch ngh a phát x t v tạo đi u ki n hình
thành h th ng xã h i ch ngh a thế gi i, tạo lợi thế so sánh cho l c lượng hòa b nh, đ c
l p dân t c, dân ch và ch ngh a x h i.
J.Xtalin kế t c l ngư i l nh đạo cao nhất c a Đảng C ng sản (b) Nga v sau đ
l Đảng C ng sản Liên Xô, đ ng th i l ngư i ảnh hưởng l n nhất đ i v i Qu c tế III
cho đến năm 1943, khi G. Đi-mi-tr p là ch tịch Qu c tế III. Từ năm 1924 đến năm
1953, có th gọi l “Th i đoạn Xtalin” tr c tiếp v n d ng và phát tri n ch ngh a x
h i khoa học. Ch nh Xtalin v Đảng C ng sản Liên Xô đ g n lý lu n và tên tu i c a
C.Mác v i V.I.Lênin th nh “Ch ngh a Mác - Lênin”. Trên th c tiễn, trong mấy th p
kỷ bư c đầu xây d ng ch ngh a x h i, v i những thành quả to l n và nhanh chóng
v nhi u mặt đ Liên Xô trở thành m t cư ng qu c xã h i ch ngh a đầu tiên và duy
nhất trên toàn cầu, bu c thế gi i phải thừa nh n và n trọng.
Có th nêu m t cách khái quát những n i dung cơ bản phản ánh s v n d ng,
phát tri n sáng tạo ch ngh a x h i khoa học trong th i kỳ sau Lênin:
- H i nghị đại bi u các Đảng C ng sản và công nhân qu c tế họp tại Matxcơva
tháng 11-1957 đ t ng kết và thông qua 9 qui lu t chung c a công cu c cải tạo xã h i
ch ngh a v xây d ng ch ngh a x h i. Mặc dù, v sau do s phát tri n c a tình hình
thế gi i, những nh n th c đ đ bị lịch s vượt qua, song đây cũng l s phát tri n và
b sung nhi u n i dung quan trọng cho ch ngh a x h i khoa học. 17
- H i nghị đại bi u c a 81 Đảng C ng sản và công nhân qu c tế cũng họp ở
Matxcơva v o tháng giêng năm 1960 đ phân t ch t nh h nh qu c tế và những vấn đ
cơ bản c a thế gi i, đưa ra khái ni m v “th i đại hi n nay”; xác định nhi m v hàng
đầu c a các Đảng C ng sản và công nhân là bảo v và c ng c hòa b nh ngăn chặn
bọn đế qu c hiếu chiến phát đ ng chiến tranh thế gi i m i; tăng cư ng đo n kết phong
trào c ng sản đấu tranh cho hòa bình, dân ch và ch ngh a x h i. H i nghị Matcơva
thông qua văn ki n: “Những nhi m v đấu tranh ch ng ch ngh a đế qu c trong giai
đoạn hi n tại và s th ng nhất h nh đ ng c a các Đảng C ng sản, công nhân và tất cả
các l c lương ch ng đế qu c”. H i nghị đ khẳng định: “H th ng xã h i ch ngh a
thế gi i, các l c lượng đấu tranh ch ng ch ngh a đế qu c nh m cải tạo xã h i theo
ch ngh a x h i, đang quyết định n i dung ch yếu, phương hư ng ch yếu c a
những đặc đi m ch yếu c a s phát tri n lịch s c a xã h i lo i ngư i trong th i đại ng y nay”1.
- Sau H i nghị Matxcơva năm 1960, hoạt đ ng lí lu n và th c tiễn c a các
Đảng C ng sản v công nhân được tăng cư ng hơn trư c. Tuy nhiên, trong phong trào
c ng sản qu c tế, trên những vấn đ cơ bản c a cách mạng thế gi i v n t n tại những
bất đ ng và v n tiếp t c diễn ra cu c đấu tranh gay g t giữa những ngư i theo ch ngh a
Mác - Lênin v i những ngư i theo ch ngh a x t lại và ch ngh a giáo đi u bi t phái.
- Đến những năm cu i c a th p niên 80 đầu th p niên 90 c a thế kỷ XX, do
nhi u tác đ ng tiêu c c, ph c tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình c a chế đ xã h i
ch ngh a c a Liên xô v Đông Âu s p đ , h th ng xã h i ch ngh a tan rã, ch ngh a
xã h i đ ng trư c m t th thách đòi h i phải vượt qua.
Trên phạm vi qu c tế, đ diễn ra nhi u chiến dịch tấn công c a các thế th c thù
địch, r ng ch ngh a x h i đ cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng v nhân văn, ch ngh a x h i mang s c s ng c a qui lu t tiến hóa c a lịch s đ
và sẽ tiếp t c c bư c phát tri n m i .
Trên thế gi i, sau s p đ c a chế đ xã h i ch ngh a ở Liên xô v Đông Âu,
ch còn m t s nư c xã h i ch ngh a hoặc nư c c xu hư ng tiếp t c theo ch ngh a
xã h i, do v n có m t Đảng C ng sản l nh đạo. Những Đảng C ng sản kiên trì h tư
tưởng Mác - Lênin, ch ngh a x h i khoa học, từng bư c giữ n định đ cải cách, đ i m i và phát tri n.
Trung Qu c tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đ thu được những thành t u
đáng ghi nh n, cả v lý lu n và th c tiễn. Đảng C ng sản Trung Qu c, từ ngày thành
l p (1 tháng 7 năm 1921) đến nay đ trải qua 3 th i kỳ l n: Cách mạng, xây d ng và
cải cách, mở c a. Đại h i lần th XVI c a Đảng C ng sản Trung Qu c năm 2002 đ
khái quát v quá tr nh l nh đạo c a Đảng như sau: “Đảng chúng ta trải qua th i kỳ
1 Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books 18
cách mạng, xây d ng và cải cách; đ từ m t Đảng l nh đạo nhân dân phấn đấu giành
chính quy n trong cả nư c trở th nh Đảng l nh đạo nhân dân n m chính quy n trong
cả nư c và cầm quy n lâu d i; đ từ m t Đảng l nh đạo xây d ng đất nư c trong đi u
ki n chịu s bao vây từ bên ngoài và th c hi n kinh tế kế hoạch, trở th nh Đảng lãnh
đạo xây d ng đất nư c trong đi u ki n cải cách mở c a (b t đầu từ H i nghị Trung
ương 3 kh a XI cu i năm 1978) và phát tri n kinh tế thị trư ng xã h i ch ngh a”. Đảng
C ng sản Trung Qu c trong cải cách, mở c a “xây d ng ch ngh a x h i mang đặc s c
Trung Qu c” kiên tr phương châm: “cầm quy n khoa học, cầm quy n dân ch , cầm
quy n theo pháp lu t; “tất cả v nhân dân”; “tất cả d a v o nhân dân” v th c hi n 5 nguyên t c, 5 kiên trì1:
Đại h i XIX (2017) v i ch đ : “Quyết th ng xây d ng toàn di n xã h i khá giả,
giành th ng lợi v đại ch ngh a x h i đặc s c Trung Qu c th i đại m i”, đ khẳng
định: Xây d ng Trung Qu c trở th nh cư ng qu c hi n đại h a x h i ch ngh a giàu
mạnh, dân ch , văn minh, h i hòa, tươi đẹp v o năm 2050; “Nhân dân Trung Qu c sẽ
được hưởng s hạnh ph c v thịnh vượng cao hơn, v dân t c Trung Qu c sẽ c chỗ
đ ng cao hơn, vững hơn trên trư ng qu c tế”2.
Th c ra công cu c cải cách mở c a ở Trung Qu c cũng còn nhi u vấn đ cần
trao đ i, b n c i. Song, qua 40 năm th c hi n, Trung Qu c đ trở th nh nư c th hai
trên thế gi i v kinh tế và nhi u vấn đ , nhất là v lý lu n “M t qu c gia, hai chế đ ”
cũng l vấn đ cần tiếp t c nghiên c u.
Ở Vi t Nam, công cu c đ i m i do Đảng C ng sản Vi t Nam khởi xư ng và
l nh đạo từ Đại h i lần th VI (1986) đ thu được những thành t u to l n c ngh a
lịch s . Trên tinh thần “nh n thẳng vào s th t, đánh giá đ ng s th t, nói rõ s th t”
Đảng C ng sản Vi t Nam không ch thành công trong s nghi p xây d ng và bảo v t
qu c mà còn có những đ ng góp to l n vào kho tàng lý lu n c a ch ngh a Mác - Lênin:
- Đ c l p dân t c g n li n v i ch ngh a x h i là quy lu t c a cách mạng Vi t Nam, trong đi u ki n th i ạ đ i ngày nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đ i m i kinh tế v i đ i m i chính trị, lấy đ i
1 5 kiên trì: 1) Kiên trì coi phát tri n là nhi m v quan trọng s m t chấn hưng đất nư c c a đảng cầm
quy n, không ngừng nâng cao năng l c đi u hành kinh tế thị trư ng xã h i ch ngh a; 2) kiên tr s
th ng nhất hữu cơ giữa s l nh đạo c a Đảng, nhân dân làm ch d a vào pháp lu t đ q ả u n l đất nư c,
không ngừng nâng cao năng l c phát tri n n n chính trị dân ch XHCN; 3) kiên tr địa vị ch đạo c a ch
ngh a Mác trong l nh v c hình thái ý th c, không ngừng nâng cao năng l c xây d ng n n văn hoá tiên
tiến xã h i ch ngh a; 4) kiên tr phát huy r ng rãi nhất, đầy đ nhất mọi nhân t tích c c, không ngừng
nâng cao năng l c đi u hoà xã h ị; 5) kiên trì chính sách ngoại giao ho b nh đ c l p t ch , không
ngừng nâng cao năng l c ng phó v i tình hình qu c tế và x lý các công vi c qu c tế.
2 Đại h i XIX Đảng C ng sản Trung Qu c v i ch đ “Quyết th ng xây d ng toàn di n xã h i khả giả,
giành th ng lợi v đại CNXH đặc s c Trung Qu c th i đại m i” đ xác định 8 đi u l m rõ v 14 đi u
kiên tr l đ ng g p m i đ i v i lý lu n v CNXH đặc s c Trung Qu c. 19
m i kinh tế l m trung tâm, đ ng th i đ i m i từng bư c v chính trị, đảm bảo giữ
vững s n định chính trị, tạo đi u ki n v môi trư ng thu n lợi đ đ i m i và phát
tri n kinh tế, xã h i; th c hi n g n phát tri n kinh tế là nhi m v trung tâm và xây
d ng Đảng là khâu then ch t v i phát tri n văn h a l n n tảng tinh thần c a xã h i,
tạo ra ba tr c t cho s phát tri n nhanh và b n vững ở nư c ta;
- Xây d ng và phát tri n n n kinh tế thị trư ng định hư ng xã h i ch ngh a,
tăng cư ng vai trò kiến tạo, quản lý c a Nh nư c. Giải quyết đ ng đ n m i quan h
giữa tăng trưởng, phát tri n kinh tế v i bảo đảm tiến b và công b ng xã h i. Xây
d ng phát tri n kinh tế phải đi đôi v i giữ gìn, phát huy bản s c văn h a dân t c và
bảo v môi trư ng sinh thái;
- Phát huy dân ch , xây d ng Nh nư c pháp quy n Vi t Nam xã h i ch ngh a,
đ i m i và hoàn thi n h th ng chính trị, từng bư c xây d ng và hoàn thi n n n dân
ch xã h i ch ngh a bảo đảm toàn b quy n l c thu c v nhân dân;
- Mở r ng và phát huy kh i đại đo n kết toàn dân t c, phát huy s c mạnh c a
mọi giai cấp và tầng l p nhân dân, mọi thành phần dân t c và tôn giáo, mọi công dân
Vi t Nam ở trong nư c hay ở nư c ngoài, tạo nên s th ng nhất v đ ng thu n xã h i
tạo đ ng l c cho công cu c đ i m i, xây d ng và bảo v t qu c;
- Mở r ng quan h đ i ngoại, th c hi n h i nh p qu c tế; tranh th t i đa s
đ ng tình, ng h v gi p đ c a nhân dân thế gi i, khai thác mọi khả năng c th hợp
tác nh m m c tiêu xây d ng và phát tri n đất nư c theo định hư ng xã h i ch ngh a,
kết hợp s c mạnh dân t c v i s c mạnh th i đại;
- Giữ vững v tăng cư ng vai trò l nh đạo c a Đảng C ng sản Vi t Nam - nhân
t quan trọng h ng đầu bảo đảm th ng lợi c a s nghi p đ i m i, h i nh p và phát tri n đất nư c.
Từ th c tiễn 30 năm đ i m i, Đảng C ng sản Vi t Nam đ r t ra m t s bài học
l n, góp phần phát tri n ch ngh a x h i khoa học trong th i kỳ m i:
Một là, trong quá tr nh đ i m i phải ch đ ng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định m c tiêu đ c l p dân t c và ch ngh a x h i, v n d ng sáng tạo và phát tri n
ch ngh a Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, kế thừa và phát huy truy n th ng dân t c,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, v n d ng kinh nghi m qu c tế phù hợp v i Vi t Nam.
Hai là, đ i m i phải luôn luôn quán tri t quan đi m “dân là g c”, v lợi ích c a
nhân dân, d a vào nhân dân, phát huy vai trò làm ch , tinh thần trách nhi m, s c sáng
tạo và mọi ngu n l c c a nhân dân; phát huy s c mạnh đo n kết toàn dân t c.
Ba là, đ i m i phải toàn di n, đ ng b , c bư c đi ph hợp; tôn trọng quy lu t
khách quan, xuất phát từ th c tiễn, bám sát th c tiễn, coi trọng t ng kết th c tiễn, nghiên
c u lý lu n, t p trung giải quyết kịp th i, hi u quả những vấn đ do th c tiễn ặ đ t ra. 20
Bốn là, phải đặt lợi ích qu c gia - dân t c lên trên hết; kiên định đ c l p, t ch ,
đ ng th i ch đ ng và tích c c h i nh p qu c tế trên cơ sở b nh đẳng, cùng có lợi; kết
hợp phát huy s c mạnh dân t c v i s c mạnh th i đại đ xây d ng và bảo v vững
ch c T qu c Vi t Nam xã h i ch ngh a.
Năm là, phải thư ng xuyên t đ i m i, t ch nh đ n, nâng cao năng l c lãnh
đạo và s c chiến đấu c a Đảng; xây d ng đ i ngũ cán b , nhất l đ i ngũ cán b cấp
chiến lược, đ năng l c và phẩm chất, ngang tầm nhi m v ; nâng cao hi u l c, hi u
quả hoạt đ ng c a Nh nư c, Mặt tr n T qu c, các t ch c chính trị - xã h i và c a cả
h th ng chính trị; tăng cư ng m i quan h m t thiết v i nhân dân.
Ngoài những c ng hiến v lý lu n do Đảng C ng sản Trung Qu c v Đảng
C ng sản Vi t Nam t ng kết, phát tri n trong công cu c cải cách, mở c a, đ i m i và
h i nh p, những đ ng g p c a Đảng C ng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào
và c a phong trào c ng sản và công nhân qu c tế cũng c giá trị tạo nên sư b sung,
phát tri n đáng k vào kho tàng lý lu n c a ch ngh a Mác- Lênin trong th i đại m i.
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng định, đ u c đ i tượng nghiên c u riêng
là những quy lu t, tính quy lu t thu c khách th nghiên c u c a n . Đi u đ cũng ho n
to n đ ng v i Ch ngh a x h i khoa học, khoa học lấy l nh v c chính trị - xã h i c a
đ i s ng xã h i làm khách th nghiên c u .
Cùng m t khách th , có th có nhi u khoa học nghiên c u. L nh v c chính trị -
xã h i là khách th nghiên c u c a nhi u khoa học xã h i khác nhau. S phân bi t Ch
ngh a x h i khoa học v i các khoa học chính trị- xã h i trư c hết là ở đ i tượng nghiên c u.
V i tư cách l m t trong ba b ph n hợp thành ch ngh a Mác - Lênin, Ch
ngh a x h i khoa học, học thuyết chính trị - xã h i, tr c tiếp nghiên c u, lu n ch ng
s m nh lịch s c a giai cấp công nhân, những đi u ki n, những con đư ng đ giai cấp
công nhân hoàn thành s m nh lịch s c a m nh. Hơn nữa, d a trên n n tảng lý lu n
chung và phương pháp lu n c a Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Ch ngh a
xã h i khoa học ch ra những lu n c chính trị- xã h i rõ ràng, tr c tiếp nhất đ ch ng
minh, khẳng định s thay thế tất yếu c a ch ngh a tư bản b ng c a ch ngh a x h i;
khẳng định s m nh lịch s c a giai cấp công nhân; ch ra những con đư ng, các hình
th c và bi n pháp đ tiến hành cải tạo xã h i theo định hư ng xã h i ch ngh a v
c ng sản ch ngh a. Như v y, Ch ngh a x h i khoa học là s tiếp t c m t cách lôgic
triết học và kinh tế chính trị học mácxít, là s bi u hi n tr c tiếp m c đ ch v hi u l c
chính trị c a ch ngh a Mác - Lênin trong th c tiễn. M t cách khái quát có th xem:
Nếu như triết học, kinh tế chính trị học mácxít lu n giải v phương di n triết học, kinh 21
tế học tính tất yếu, những nguyên nhân khách quan, những đi u ki n đ thay thế ch
ngh a tư bản b ng ch ngh a x h i, thì ch có Ch ngh a x h i khoa học là khoa học
đưa ra câu trả l i cho câu h i: b ng con đư ng n o đ th c hi n bư c chuy n biến đ .
Nói cách khác, Ch ngh a x h i là khoa học ch ra con đư ng th c hi n bư c chuy n
biến từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i b ng cu c đấu tranh cách mạng c a giai
cấp công nhân đư i s l nh đạo c a đ i ti n phong l Đảng C ng sản.
Như v y, Ch ngh a x h i khoa học có ch c năng giác ng v hư ng d n giai
cấp công nhân th c hi n s m nh lịch s c a mình trong ba th i kỳ: Đấu tranh l t đ
s th ng trị c a giai cấp tư sản, giành chính quy n; thiết l p s th ng trị c a giai cấp
công nhân, th c hi n s nghi p cải tạo và xây d ng ch ngh a x h i; phát tri n ch
ngh a x h i tiến lên ch ngh a c ng sản. Ch ngh a x h i khoa học có nhi m v cơ
bản là lu n ch ng m t cách khoa học tính tất yếu v mặt lịch s s thay thế c a ch
ngh a tư bản b ng ch ngh a x h i g n li n v i s m nh lịch s thế gi i c a giai cấp
công nhân, địa vị, vai trò c a quần chúng do giai cấp công nhân l nh đạo trong cu c
đấu tranh cách mạng th c hi n s chuy n biến từ ch ngh a tư bản, xây d ng ch
ngh a x h i và ch ngh a c ng sản.
Ch ngh a x h i khoa học lu n giải m t cách khoa học v phương hư ng và
những nguyên t c c a chiến lược v sách lược; v con đư ng và các hình th c đấu
tranh c a giai cấp công nhân, v vai trò, nguyên t c t ch c và hình th c thích hợp h
th ng chính trị c a giai cấp công nhân, v những ti n đ , đi u ki n c a công cu c cải
tạo xã h i ch ngh a v xây d ng ch ngh a x h i; v những qui lu t, bư c đi, h nh
th c, phương pháp c a vi c t ch c xã h i theo hư ng xã h i ch ngh a; v m i quan
h g n bó v i phong trào giải phóng dân t c, phong trào dân ch và phong trào xã h i
ch ngh a trong quá tr nh cách mạng thế gi i
M t nhi m v vô cùng quan trọng c a ch ngh a x h i khoa học là phê phán
đấu tranh bác b những tr o lưu tư tưởng ch ng c ng, ch ng ch ngh a x h i, bảo v
s trong sáng c a ch ngh a Mác - Lênin và những thành quả c a cách mạng xã h i ch ngh a.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Ch ngh a x h i từ không tưởng đến khoa học”
đ khái quát nhi m v c a ch ngh a x h i khoa học: “Th c hi n s nghi p giải
phóng thế gi i ấy - đ l s m nh lịch s c a giai cấp công nhân hi n đại. Nghiên c u
những đi u ki n lịch s v do đ , nghiên c u ngay chính bản chất c a s biến đ i ấy
và b ng cách ấy làm cho giai cấp hi n nay đang bị áp b c và có s m nh hoàn thành
s nghi p ấy hi u rõ được những đi u ki n và bản chất s nghi p c a chính họ - đ l
nhi m v c a ch ngh a x h i khoa học, s th hi n v mặt lý lu n c a phong trào công nhân”1.
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb. CTQG, Hà N i. 1994, t.17, t. 456 22
Từ những lu n giải trên có th khái quát, đ i tượng c a ch ngh a x h i khoa
học: là nh ng qui luật, tính qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát tri n của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đo n
thấp là chủ nghĩa x hội; nh ng nguyên tắc cơ bản, nh ng điều ki n, nh ng con
đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách m ng của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động nhằm hi n thực hóa sự chuy n biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa x hội và chủ nghĩa cộng sản.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Ch ngh a x h i khoa học s d ng phương pháp lu n chung nhất là ch ngh a
duy v t bi n ch ng và ch ngh a duy v t lịch s c a triết học Mác - Lênin. Ch có d a
trên phương pháp lu n khoa học đ , ch ngh a x h i khoa học m i lu n giải đ ng
đ n, khoa học v s m nh lịch s c a giai cấp công nhân, v quá trình phát sinh, hình
thành, phát tri n c a hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a v các khái ni m,
phạm trù, các n i dung khác c a ch ngh a x h i khoa học.
Trên cơ sở phương pháp lu n chung đ , ch ngh a x h i khoa học đặc bi t chú
trọng s d ng những phương pháp nghiên c u c th và những phương pháp c t nh liên ngành, t ng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch s . Đây l phương pháp đặc trưng v đặc
bi t quan trọng đ i v i ch ngh a x h i khoa học. Phải trên cơ sở những tư li u th c
tiễn c a các s th t lịch s m phân t ch đ rút ra những nh n định, những khái quát v
lý lu n có kết cấu chặt chẽ, khoa học- t c l r t ra được lôgíc c a lịch s , không dừng
lại ở s li t kê s th t lịch s . Các nh kinh đi n c a ch ngh a Mác - Lênin đ l
những tấm gương m u m c v vi c s d ng phương pháp n y khi phân t ch lịch s
nhân loại, đặc bi t là v s phát tri n các phương th c sản xuất... đ r t ra được lôgíc
c a quá trình lịch s , căn bản là quy lu t mâu thu n giữa l c lượng sản xuất và quan
h sản xuất, giữa giai cấp bóc l t và bị bóc l t, quy lu t đấu tranh giai cấp d n đến các
cu c cách mạng xã h i v do đ , cu i c ng đấu tranh giai cấp tất yếu d n đến chuyên
chính vô sản, d n đến ch ngh a x h i và ch ngh a c ng sản. Sau này, chính cái kết
lu n lôgíc khoa học đ đ vừa được ch ng minh vừa là nhân t d n d t tiến hành th ng
lợi c a cách mạng xã h i ch ngh a tháng Mư i Nga (1917) v sau đ l h th ng xã
h i ch ngh a thế gi i ra đ i v i những thành t u không th ph nh n. Tất nhiên, s
s p đ c a chế đ xã h i ch ngh a ở Liên Xô v Đông Âu không phải do cái tất yếu
lôgíc c a ch ngh a x h i, mà trái lại, do các đảng c ng sản ở các nư c đ xa r i,
phản b i cái tất yếu đ được lu n giải khoa học trên l p trư ng ch ngh a Mác - Lênin.
Phương pháp khảo sát và phân tích v mặt chính trị - xã h i d a trên các đi u
ki n kinh tế - xã h i c th l phương pháp c t nh đặc thù c a ch ngh a x h i khoa
học. Khi nghiên c u, khảo sát th c tế, th c tiễn m t xã h i c th , đặc bi t là trong
đi u ki n c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, những ngư i nghiên c u, khảo sát... 23
phải luôn có s nhạy bén v chính trị - xã h i trư c tất cả các hoạt đ ng và quan h xã
h i, trong nư c và qu c tế. Thư ng là, trong th i đại còn giai cấp v đấu tranh giai
cấp, còn chính trị thì mọi hoạt đ ng, mọi quan h xã h i ở các l nh v c, k cả khoa
học công ngh , tri th c và s d ng tri th c, các ngu n l c, các lợi ch... đ u có nhân
t chính trị chi ph i mạnh nhất, bởi chính trị không th không đ ng ở vị trí h ng đầu
so v i kinh tế. Không ch phương pháp khảo sát và phân tích v mặt chính trị - xã
h i, không có nhạy bén chính trị và l p trư ng - bản l nh ch nh trị vững vàng, khoa
học thì dễ mơ h , lầm l n, sai l ch khôn lư ng.
Phương pháp so sánh được s d ng trong nghiên c u ch ngh a x h i khoa học
nh m so sánh và làm sáng t những đi m tương đ ng và khác bi t trên phương di n
chính trị- xã h i giữa phương th c sản xuất tư bản ch ngh a v x h i ch ngh a; giữa
các loại hình th chế chính trị và giữa các chê đ dân ch , dân ch tư bản ch ngh a v
xã h i ch ngh a… phương pháp so sánh còn được th c hi n trong vi c so sánh các lý
thuyết, mô hình xã h i ch ngh a…
Các phương pháp c t nh liên ng nh: Ch ngh a x h i khoa học là m t khoa
học chính trị - xã h i thu c khoa học xã h i n i chung, do đ , cần thiết phải s d ng
nhi u phương pháp nghiên c u c th c a các khoa học xã h i khác: như phương pháp
phân tích, t ng hợp, th ng kê, so sánh, đi u tra xã h i học, sơ đ hoá, mô hình hoá,
v.v. đ nghiên c u những khía cạnh chính trị - xã h i c a các mặt hoạt đ ng trong m t
xã h i còn giai cấp, đặc bi t là trong ch ngh a tư bản và trong ch ngh a x h i, trong
đ c th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i.
Ngoài ra, ch ngh a x h i khoa học còn g n bó tr c tiếp v i phương pháp t ng
kết th c tiễn, nhất là th c tiễn v chính trị - xã h i đ từ đ r t ra những vấn đ lý lu n
có tính qui lu t c a công cu c xây d ng ch ngh a x h i ở mỗi qu c gia cũng như c a h th ng xã h i ch ngh a.
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học Về mặt lý luận
Nghiên c u, học t p và phát tri n ch ngh a x h i khoa học,v mặt lý lu n, có
ngh a quan trọng trang bị những nh n th c chính trị - xã h i v phương pháp lu n
khoa học v quá trình tất yếu lịch s d n đến s hình thành, phát tri n hình thái kinh tế
- xã h i c ng sản ch ngh a, giải phóng xã h i, giải ph ng con ngư i... Vì thế, các nhà
kinh đi n c a ch ngh a Mác - Lênin c l khi xác định r ng, ch ngh a x h i khoa
học l vũ kh l lu n c a giai cấp công nhân hi n đại v đảng c a n đ th c hi n quá
trình giải phóng nhân loại và giải phóng bản thân mình. M t khi giai cấp công nhân và
nhân lao đ ng không có nh n th c đ ng đ n v đầy đ v ch ngh a x h i thì không
th có ni m tin, l tưởng và bản l nh cách mạng vững vàng trong mọi tình hu ng vại
mọi khúc quanh c a lịch s v cũng không c đ cơ sở khoa học và bản l nh đ v n
d ng sáng tạo và phát tri n đ ng đ n lý lu n v ch ngh a x h i v con đư ng đi lên 24 ch ngh a x h i ở Vi t Nam.
Cũng như triết học và kinh tế chính trị học Mác- Lênin, ch ngh a x h i khoa
học không ch giải thích thế gi i m căn bản là ở chỗ cải tạo thế gi i theo qui lu t t
nhiên, phù hợp v i tiến b , văn minh. Nghiên c u, học t p ch ngh a x h i khoa học
góp phần định hư ng chính trị - xã h i cho hoạt đ ng th c tiễn c a Đảng C ng sản,
Nh nư c xã h i ch ngh a v nhân dân trong cách mạng xã h i ch ngh a, trong công
cu c xây d ng ch ngh a x h i và bảo v t qu c xã h i ch ngh a.
Nghiên c u, học t p ch ngh a x h i khoa học giúp chúng ta c căn c nh n
th c khoa học đ luôn cảnh giác, phân t ch đ ng v đấu tranh ch ng lại những nh n
th c sai l ch, những tuyên truy n ch ng phá c a ch ngh a đế qu c và bọn phản đ ng
đ i v i Đảng ta, Nh nư c, chế đ ta; ch ng ch ngh a x h i, đi ngược lại xu thế và
lợi ích c a nhân dân, dân t c và nhân loại tiến b . Về mặt thực tiễn
Bất kỳ m t lý thuyết khoa học n o, đặc bi t là các khoa học xã h i, cũng luôn
có khoảng cách nhất định so v i th c tiễn, nhất là những d báo khoa học có tính quy
lu t. Nghiên c u, học t p ch ngh a x h i khoa học lại càng thấy rõ những khoảng
cách đ , bởi vì ch ngh a x h i trên th c tế, chưa c nư c nào xây d ng hoàn ch nh.
Sau khi chế đ xã h i ch ngh a ở Liên Xô v Đông Âu s p đ , cùng v i thoái trào c a
h th ng xã h i ch ngh a thế gi i, lòng tin vào ch ngh a x h i và ch ngh a x h
khoa học, ch ngh a Mác-Lênin c a m t b ph n không nh cán b , đảng viên có giảm
s t. Đ l m t th c tế. Vì thế, nghiên c u, học t p và phát tri n ch ngh a x h i khoa
học càng khó khăn trong t nh h nh hi n nay v cũng c ngh a ch nh trị cấp bách.
Ch có bản l nh vững vàng và s sáng su t, kiên định ch đ ng sáng tạo tìm ra
những nguyên nhân cơ bản và bản chất c a những sai lầm, khuyết đi m, kh ng hoảng, đ
v và c a những thành t u to l n trư c đây cũng như c a những thành quả đ i m i, cải
cách ở các nư c xã h i ch ngh a, ch ng ta m i có th đi t i kết lu n chuẩn xác r ng: không
phải do ch ngh a x h i - m t xu thế xã h i hoá mọi mặt c a nhân loại; cũng không phải do
ch ngh a Mác - Lênin, ch ngh a x h i khoa học. . l m các nư c xã h i ch ngh a kh ng
hoảng. Trái lại, ch nh l do các nư c xã h i ch ngh a đ nh n th c v h nh đ ng trên nhi u
vấn đ trái v i ch ngh a x h i, trái v i ch ngh a Mác - Lênin... đ giáo đi u, ch quan
duy ý chí, bảo th , k cả vi c đ kỵ, xem nhẹ n ữ
h ng thành quả chung c a nhân loại, trong
đ c ch ngh a tư bản; đ ng th i do xuất hi n ch ngh a cơ h i – phản b i trong m t s
đảng c ng sản và s phá hoại c a ch ngh a đế qu c th c hi n chiến lược “Diễn biến hoà
b nh” đ l m cho ch ngh a x h i thế gi i lâm vào thoái trào. Thấy rõ th c chất những vấn
đ đ m t cách khách quan, khoa học; đ ng th i được minh ch ng bởi thành t u r c r c a
s nghi p đ i m i, cải cách c a các nư c xã h i ch ngh a, trong đ có Vi t Nam, chúng ta
càng c ng c bản l nh kiên định, t tin tiếp t c s nghi p xây d ng và bảo v T qu c theo
định hư ng xã h i ch ngh a m Đảng và Ch tịch H Ch Minh đ l a chọn. 25
Do đ , vi c nghiên c u học t p ch ngh a Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh
nói chung, lý lu n chính trị - xã h i nói riêng và các khoa học khác... càng là vấn đ
th c tiễn cơ bản và cấp thiết. Xây d ng, ch nh đ n Đảng, ch ng mọi bi u hi n cơ h i
ch ngh a, dao đ ng, thoái hoá, biến chất trong đảng và cả xã h i, giáo d c lý lu n
chính trị - xã h i m t cách cơ bản khoa học t c là ta tiến hành c ng c ni m tin th t s
đ i v i ch ngh a x h i... cho cán b , học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên và nhân
dân. Tất nhiên đẩy mạnh công nghi p hoá, hi n đại hoá đất nư c và mở r ng hợp tác
qu c tế; tiến hành h i nh p qu c tế, xây d ng "kinh tế tri th c", xây d ng n n kinh tế
thị trư ng định hư ng xã h i ch ngh a... đang l những v n h i l n, đ ng th i cũng
có những thách th c l n đ i v i nhân dân ta, dân t c ta. Đ cũng l trách nhi m lịch s
rất nặng n và vẻ vang c a cả thế h trẻ đ i v i s nghi p xây d ng xã h i xã h i ch
ngh a, c ng sản ch ngh a trên đất nư c ta.
Ch ngh a x h i khoa học góp phần quan trọng vi c giáo d c ni m tin khoa
học cho nhân dân vào m c tiêu, l tưởng xã h i ch ngh a v con đư ng đi lên ch
ngh a x h i. Ni m tin khoa học được h nh th nh trên cơ sở nh n th c khoa học và
hoạt đ ng th c tiễn. Trên cơ sở nh n th c khoa học, thông qua giáo d c, hoạt đ ng
th c tiễn mà ni m tin được hình thành, phát tri n. Ni m tin khoa học là s th ng nhất
giữa nh n th c, tình cảm, ý chí và quyết tâm trở th nh đ ng l c tinh thần hư ng con
ngư i đến hoạt đ ng th c tiễn m t cách ch đ ng, t giác, sáng tạo và cách mạng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân t ch đi u ki n kinh tế- xã h i và vai trò c a C.Mác v Ph.Ăngghen
trong vi c hình thành ch ngh a x h i khoa học?
2. Phân tích vai trò c a V.I.Lênin trong bảo v và phát tri n ch ngh a x h i khoa học?
3. Phân t ch đ i tượng nghiên c u c a ch ngh a x h i khoa học? So sánh v i đ i tượng c a triết ọ h c?
4. Phân tích những đ ng g p v lý lu n chính trị- xã h i c a Đảng C ng sản
Vi t Nam qua 30 năm đ i m i?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Giáo d c v Đ o tạo (2006), Giáo trình ch ngh a x h i khoa học, Nxb Giáo d c v đ o tạo.
2. H i đ ng Trung ương ch đạo biên soạn giáo trình qu c gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình ch ngh a x h i khoa học; Nxb CTQG, Hà N i.
3. Học vi n Chính trị qu c gia H Chí Minh (2018), Giáo trình Ch ngh a x
h i khoa học, “Chương trình cao cấp lý lu n chính trị”, B i Thị Ngọc Lan, Đỗ Thị
Thạch (đ ng ch biên) Nxb Lý lu n chính trị, Hà N i.
4. Pedro P. Geiger (2015), Ch ngh a tư bản, ch ngh a qu c tế và ch ngh a x
h i th i toàn cầu, Tạp chí Thông tin khoa học lý lu n, s 3 (4). 26 Chương 2
S MỆNH L CH S CỦA GIAI C P CÔNG NHÂN A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên n m vững quan đi m cơ bản c a ch ngh a Mác -
Lênin v giai cấp công nhân v s m nh lịch s c a giai cấp công nhân, n i dung, bi u
hi n v ngh a c a s m nh đ trong b i cảnh hi n nay.
2. Về kỹ năng: Biết v n d ng phương pháp lu n v các phương pháp nghiên c u
chuyên ng nh ch ngh a x h i khoa học v o vi c phân t ch s m nh lịch s c a giai
cấp công nhân Vi t Nam trong tiến tr nh cách mạng Vi t Nam, trong s nghi p đ i
m i v h i nh p qu c tế hi n nay.
3. Về tư tưởng: G p phần xây d ng v c ng c ni m tin khoa học, l p trư ng giai
cấp công nhân đ i v i s nghi p xây d ng ch ngh a x h i trên thế gi i cũng như ở Vi t Nam. B. NỘI DUNG
S m nh lịch s thế gi i c a giai cấp công nhân l n i dung ch yếu, đi m căn
bản c a ch ngh a Mác - Lênin, l phạm tr trung tâm, nguyên l xuất phát c a ch
ngh a x h i khoa học. Đ cũng l trọng đi m c a cu c đấu tranh tư tưởng l lu n trong th i đại ng y nay.
1. Quan đi m cơ b n của chủ nghĩa Mác - Lênin v giai cấp công nhân và sứ mệnh
l ch s th gi i của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và đ c điểm của giai c p công nhân
C.Mác v Ph.Ăngghen đ s d ng nhi u thu t ngữ khác nhau đ ch giai cấp
công nhân như giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hi n đại; giai cấp công nhân hi n đại;
giai cấp công nhân đại công nghi p…
Đ l những c m từ đ ng ngh a đ ch : giai cấp công nhân - con đẻ c a n n đại
công nghi p tư bản ch ngh a, giai cấp đại bi u cho l c lượng sản xuất tiên tiến, cho
phương th c sản xuất hi n đại. Các ông còn d ng những thu t ngữ c n i dung hẹp
hơn đ ch các loại công nhân trong các ng nh sản xuất khác nhau, trong những giai
đoạn phát tri n khác nhau c a công nghi p: công nhân khoáng sản, công nhân công
trư ng th công, công nhân công xưởng, công nhân nông nghi p…
D diễn đạt b ng những thu t ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân được các nh kinh đi n á
x c định trên hai phương di n cơ bản: kinh tế - x h i v ch nh trị - x h i. 27
a) Giai cấp công nhân trên phương di n kinh tế - x hội
Th nhất, giai cấp công nhân v i phương th c lao đ ng công nghi p trong n n
sản xuất tư bản ch ngh a: đ l những ngư i lao đ ng tr c tiếp hay gián tiếp v n h nh
các công c sản xuất c t nh chất công nghi p ng y c ng hi n đại v x h i h a cao.
Mô tả quá tr nh phát tri n c a giai cấp công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen đ ch
rõ: trong công trư ng th công v trong ngh th công, ngư i công nhân s d ng công
c c a m nh còn trong công xưởng th ngư i công nhân phải ph c v máy m c1. Theo
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghi p công xưởng l b ph n tiêu bi u cho giai
cấp công nhân hi n đại.
Các ông nhấn mạnh r ng, …“Các giai cấp khác đ u suy t n v tiêu vong c ng
v i s phát tri n c a đại công nghi p, còn giai cấp vô sản lại l sản phẩm c a bản thân
n n đại công nghi p”2 v “công nhân cũng l m t phát minh c a th i đại m i, gi ng như
máy m c v y”… “công nhân Anh l đ a con đầu lòng c a n n công nghi p hi n đại”3.
Th hai, giai cấp công nhân trong quan h sản xuất tư bản ch ngh a. Đ l giai
cấp c a những ngư i lao đ ng không sở hữu tư li u sản xuất ch yếu c a x h i. Họ
phải bán s c lao đ ng cho nh tư bản v bị ch tư bản b c l t giá trị thặng dư. Đ i
di n v i nh tư bản, công nhân l những ngư i lao đ ng t do, v i ngh a l t do bán
s c lao đ ng c a m nh đ kiếm s ng. Ch nh đi u n y khiến cho giai cấp công nhân trở
th nh giai cấp đ i kháng v i giai cấp tư sản.
Những công nhân ấy, bu c phải t bán m nh đ kiếm ăn từng bữa m t, l m t
h ng h a, t c l m t m n h ng đem bán như bất c m n h ng n o khác, v thế, họ phải
chịu hết mọi s may r i c a cạnh tranh, mọi s lên xu ng c a thị trư ng4.
Như v y, đ i di n v i quan h sản xuất tư bản ch ngh a, đặc trưng cơ bản c a
giai cấp công nhân trong chế đ tư bản ch ngh a theo C.Mác, Ph.Ăngghen, l giai cấp
vô sản, “giai cấp công nhân l m thuê hi n đại, v mất các tư li u sản xuất c a bản thân,
nên bu c phải bán s c lao đ ng c a m nh đ s ng”5.
Mâu thu n cơ bản c a phương th c sản xuất tư bản ch ngh a l mâu thu n giữa
l c lượng sản xuất x h i h a ng y c ng r ng l n v i quan h sản xuất tư bản ch
ngh a d a trên chế đ tư hữu tư bản ch ngh a v tư li u sản xuất. Mâu thu n cơ bản
n y th hi n v mặt x h i l mâu thu n v lợi ch giữa giai cấp công nhân v giai cấp
tư sản. Lao đ ng s ng c a công nhân l ngu n g c c a giá trị t ặ h ng dư v s gi u c
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị qu c gia, H N i, 1995, t p 23, tr.605.
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Ch nh trị qu c gia, H N i, 1995, t p 4, tr.610.
3 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Ch nh trị qu c gia, H N i, 1993, t p 12, tr.11.
4 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Ch nh trị qu c gia, H N i, 1995, t p 4, tr.605.
5 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Ch nh trị qu c gia, H N i, 1995, t p 4, tr.596. 28
c a giai cấp tư sản cũng ch yếu nh v o vi c b c l t được ng y c ng nhi u hơn giá trị thặng dư.
Mâu thu n đ cho thấy, t nh chất đ i kháng không th đi u hòa giữa giai cấp
công nhân (giai cấp vô sản) v i giai cấp tư sản trong phương th c sản xuất tư bản ch
ngh a v trong chế đ tư bản ch ngh a.
b) Giai cấp công nhân trên phương di n ch nh trị - x hội
Trong chế đ tư bản ch ngh a, s th ng trị c a giai cấp tư sản, đặc bi t c a b
ph n tư sản đại công nghi p l đi u ki n ban đầu cho s phát tri n giai cấp công nhân.
“N i chung, s phát tri n c a giai cấp vô sản công nghi p được quy định bởi s phát
tri n c a giai cấp tư sản công nghi p. Ch c dư i s th ng trị c a giai cấp n y th s
t n tại c a giai cấp vô sản công nghi p m i c được m t quy mô to n qu c, khiến n
c th nâng cu c cách mạng c a n lên th nh m t cu c cách mạng to n qu c…”1.
Nghiên c u giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương di n kinh tế - x h i
v ch nh trị - x h i trong ch ngh a tư bản, Mác v Ăngghen đ không những đưa lại
quan ni m khoa học v giai cấp công nhân m còn l m sáng t những đặc đi m quan
trọng c a n v i tư cách l m t giai cấp cách mạng c s m nh lịch s thế gi i. C th
khái quát những đặc đi m ch yếu c a giai cấp công nhân bao g m:
+ Đặc đi m n i b t c a giai cấp công nhân l lao đ ng b ng phương th c công
nghi p v i đặc trưng công c lao đ ng l máy m c, tạo ra năng suất lao đ ng cao, quá
tr nh lao đ ng mang t nh chất x h i h a.
+ Giai cấp công nhân l sản phẩm c a bản thân n n đại công nghi p, l ch th
c a quá tr nh sản xuất v t chất hi n đại. Do đ , giai cấp công nhân l đại bi u cho l c
lượng sản xuất tiên tiến, cho phương th c sản xuất tiên tiến, quyết định s t n tại v
phát tri n c a x h i hi n đại.
+ N n sản xuất đại công nghi p v phương th c sản xuất tiên tiến đ r n luy n
cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc bi t v t nh t ch c, kỷ lu t lao đ ng,
tinh thần hợp tác v tâm l lao đ ng công nghi p. Đ l m t giai cấp cách mạng v c
tinh thần cách mạng tri t đ .
Những đặc đi m ấy ch nh l những phẩm chất cần thiết đ giai cấp công nhân c
vai trò l nh đạo cách mạng. Từ phân t ch trên c th hi u v giai cấp công nhân theo khái ni m sau:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn x hội n định, h nh thành và phát tri n
c ng với quá tr nh phát tri n của nền công nghi p hi n đ i; Là giai cấp đ i di n cho
lực lượng sản xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến tr nh lịch s quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa x hội; các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân
1 C.Mác v F.Ăngghen, To n t p, Nxb Ch nh trị Qu c gia, H N i, 1993, t p 7, tr.29. 29
là nh ng người không có hoặc về cơ bản không có tư li u sản xuất phải làm thuê cho
giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; các nước x hội chủ
nghĩa, giai cấp công nhân c ng nhân dân lao động làm chủ nh ng tư li u sản xuất chủ
yếu và c ng nhau hợp tác lao động v lợi ch chung của toàn x hội trong đó có lợi ch ch nh đáng của m nh.
1.2. Nội dung và đ c điểm sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân
1.2.1. Nội dung sứ m nh lịch s của giai cấp công nhân
N i dung s m nh lịch s c a giai cấp công nhân ch nh l những nhi m v m
giai cấp công nhân cần phải th c hi n v i tư cách l giai cấp tiên phong, l l c lượng
đi đầu trong cu c cách mạng xác l p h nh thái kinh tế - x h i c ng sản ch ngh a. a) Nội dung kinh tế
L nhân t h ng đầu c a l c lượng sản xuất x h i h a cao, giai cấp công nhân
cũng l đại bi u cho quan h sản xuất m i, tiên tiến nhất d a trên chế đ công hữu v
tư li u sản xuất, đại bi u cho phương th c sản xuất tiến b nhất thu c v xu thế phát tri n c a lịch s x h i.
Vai trò ch th c a giai cấp công nhân, trư c hết l ch th c a quá tr nh sản xuất
v t chất đ sản xuất ra c a cải v t chất ng y c ng nhi u đáp ng nhu cầu ng y c ng
tăng c a con ngư i v x h i. B ng cách đ , giai cấp công nhân tạo ti n đ v t chất -
kỹ thu t cho s ra đ i c a x h i m i.
Mặt khác, t nh chất x h i h a cao c a l c lượng sản xuất đòi h i m t quan h
sản xuất m i, ph hợp v i chế đ công hữu các tư li u sản xuất ch yếu c a x h i l
n n tảng, tiêu bi u cho lợi ch c a to n x h i. Giai cấp công nhân đại bi u cho lợi ch chung c a x h i .
Ch c giai cấp công nhân l giai cấp duy nhất không c lợi ch riêng v i ngh a l
tư hữu. N phấn đấu cho lợi ch chung c a to n x h i. N ch t m thấy lợi ch chân
ch nh c a m nh khi th c hi n được lợi ch chung c a cả x h i.
Ở các nư c x h i ch ngh a, giai cấp công nhân thông qua quá tr nh công nghi p
h a v th c hi n “m t ki u t ch c x h i m i v lao đ ng” đ tăng năng suất lao
đ ng x h i v th c hi n các nguyên t c sở hữu, quản l v phân ph i ph hợp v i nhu
cầu phát tri n sản xuất, th c hi n tiến b v công b ng x h i.
Trên th c tế, hầu hết các nư c x h i ch ngh a lại ra đ i từ phương th c phát
tri n r t ng n, b qua chế đ tư bản ch ngh a. Do đ , đ th c hi n s m nh lịch s
c a m nh v n i dung kinh tế, giai cấp công nhân phải đ ng vai trò nòng c t trong quá
tr nh giải ph ng l c lượng sản xuất (v n bị k m h m, lạc h u, ch m phát tri n trong
quá kh ), th c đẩy l c lượng sản xuất phát tri n đ tạo cơ sở cho quan h sản xuất m i, x h i ch ngh a ra đ i. 30
Công nghi p h a l m t tất yếu c t nh quy lu t đ xây d ng cơ sở v t chất - kỹ
thu t c a ch ngh a x h i. Th c hi n s m nh lịch s c a m nh, giai cấp công nhân
phải l l c lượng đi đầu th c hi n công nghi p h a, cũng như hi n nay, trong b i cảnh
đ i m i v h i nh p qu c tế, yêu cầu m i đặt ra đòi h i phải g n li n công nghi p h a
v i hi n đại h a, đẩy mạnh công nghi p h a g n v i phát tri n kinh tế tri th c, bảo v t i nguyên, môi trư ng.
b) Nội dung ch nh trị - x hội
Giai cấp công nhân c ng v i nhân dân lao đ ng dư i s l nh đạo c a Đảng C ng
sản, tiến h nh cách mạng ch nh trị đ l t đ quy n th ng trị c a giai cấp tư sản, x a b
chế đ b c l t, áp b c c a ch ngh a tư bản, gi nh quy n l c v tay giai cấp công nhân
v nhân dân lao đ ng. Thiết l p nh nư c ki u m i, mang bản chất giai cấp công nhân,
xây d ng n n dân ch x h i ch ngh a, th c hi n quy n l c c a nhân dân, quy n dân
ch v l m ch x h i c a tuy t đại đa s nhân dân lao đ ng.
Giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng s d ng nh nư c c a m nh, do m nh
l m ch như m t công c c hi u l c đ cải tạo x h i cũ v t ch c xây d ng x h
m i, phát tri n kinh tế v văn h a, xây d ng n n ch nh trị dân ch - pháp quy n, quản
l kinh tế - x h i v t ch c đ i s ng x h i ph c v quy n v lợi ch c a nhân dâ
lao đ ng, th c hi n dân ch , công b ng, b nh đẳng v tiến b x h i, theo l tưởng v m c tiêu c a ch ngh a x h i.
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Th c hi n s m nh lịch s c a m nh, giai cấp công nhân trong tiến tr nh cách
mạng cải tạo x h i cũ v xây d ng x h i m i trên l nh v c văn h a, tư tưởng cần phải
t p trung xây d ng h giá t ị
r m i: lao đ ng; công b ng; dân ch ; b nh đẳng v t do.
H giá trị m i n y l s ph định các giá trị tư sản mang bản chất tư sản v ph c
v cho giai cấp tư sản; những t n dư các giá trị đ lỗi th i, lạc h u c a các x h i quá
kh ,. H giá trị m i th hi n bản chất ưu vi t c a chế đ m i x h i ch ngh a sẽ từng
bư c phát tri n v ho n thi n.
Giai cấp công nhân th c hi n cu c cách mạng v văn h a, tư tưởng bao g m cải
tạo cái cũ lỗi th i, lạc h u, xây d ng cái m i, tiến b trong l nh v c th c tư tưởng,
trong tâm l , l i s ng v trong đ i s ng tinh thần x h i. Xây d ng v c ng c th c
h tiên tiến c a giai cấp công nhân, đ l ch ngh a Mác - Lênin, đấu tranh đ kh c
ph c th c h tư sản v các t n dư còn s t lại c a các h tư tưởng cũ. Phát tri n văn
h a, xây d ng con ngư i m i x h i ch ngh a, đạo đ c v l i s ng m i x h i ch
ngh a l m t trong những n i dung căn bản m cách mạng x h i ch ngh a trên l nh
v c văn h a tư tưởng đặt ra đ i v i s m nh lịch s c a giai cấp công nhân hi n đại. 31
1.2.2. Đặc đi m sứ m nh lịch s của giai cấp công nhân
a) Sứ m nh lịch s c a giai cấp công nhân xuất phát từ nh ng tiền đề kinh tế - x
hội của sản xuất mang t nh x hội hóa với h ai bi u hi n n i bật là:
Thứ nhất, x h i h a sản xuất l m xuất hi n những ti n đ v t chất, th c đẩy s
phát tri n c a x h i, th c đẩy s v n đ ng c a mâu thu n cơ bản trong lòng phương
th c sản xuất tư bản ch ngh a. S xung đ t giữa t nh chất x h i h a c a l c lượng
sản xuất v i t nh chất chiếm hữu tư nhân tư bản ch ngh a v tư li u sản xuất l n i
dung kinh tế - v t chất c a mâu thu n cơ bản đ trong ch ngh a tư bản.
Thứ hai, quá tr nh sản xuất mang t nh x h i h a đ sản sinh ra giai cấp công
nhân v r n luy n n th nh ch th th c hi n s m nh lịch s . Do mâu thu n v lợi ch
cơ bản không th đi u hòa giữa giai cấp vô sản v giai cấp tư sản, nên mâu thu n n y
trở th nh đ ng l c ch nh cho cu c đấu tranh giai cấp trong x h i hi n đại.
Giải quyết mâu thu n cơ bản v kinh tế v ch nh trị trong lòng phương th c sản
xuất tư bản ch ngh a ch nh l s m nh lịch s c a giai cấp công nhân. Đ l t nh quy
định khách quan, yêu cầu khách quan c a s v n đ ng, phát tri n c a lịch s từ ch
ngh a tư bản lên ch ngh a x h i v ch ngh a c ng sản.
C s th ng nhất, tác đ ng bi n ch ng giữa t nh quy định khách quan v s
m nh lịch s v i nỗ l c ch quan c a ch th th c hi n s m nh lịch s đ . Giai cấp
công nhân ở tr nh đ trưởng th nh trong cu c đấu tranh giai cấp ch ng ch ngh a tư
bản, từ đấu tranh kinh tế (t phát) đến đấu tranh tư tưởng l lu n (t giác, c th c h
tiên tiến ch đạo) tiến đến tr nh đ cao nhất l đấu tranh ch nh trị, c đ i tiên phong
l nh đạo l Đảng C ng sản… th v i tư cách ch th , n th c hi n s m nh lịch s c a
m nh m t cách t giác, c t ch c, c s liên kết v i quần ch ng lao đ ng trong dân
t c v qu c tế, v i ch ngh a qu c tế chân ch nh c a giai cấp công nhân (ch ngh a qu c tế vô sản).
b) Thực hi n sứ m nh lịch s của giai cấp công nhân là sự nghi p cách m ng
của bản thân giai cấp công nhân c ng với đông đảo qu n ch ng và mang l i lợi ch
cho đa số. Đây l m t cu c cách mạng c a đại đa s mưu lợi ch cho tuy t đại đa s ,
nh vi c hư ng t i xây d ng m t x h i m i d a trên chế đ công hữu những tư li u
sản xuất ch yếu c a x h i. S th ng nhất cơ bản v lợi ch c a giai cấp công nhân
v i lợi ch c a nhân dân lao đ ng tạo ra đi u ki n đ đặc đi m quan trọng n y v s
m nh lịch s giai cấp công nhân được th c hi n.
L c lượng sản xuất x h i h a cao, ở tr nh đ phát tri n hi n đại v chế đ công
hữu sẽ tạo ra cơ sở kinh tế đ chấm d t v nh viễn chế đ ngư i b c l t ngư i.
Giai cấp công nhân ch c th t giải ph ng m nh thông qua vi c đ ng th i giải
ph ng các giai cấp bị áp b c b c l t khác, giải ph ng x h i, giải ph ng con ngư i. 32
Giai cấp công nhân thông qua đ i ti n phong c a n l Đảng C ng sản sẽ th c
hi n s m nh lịch s b ng m t cu c cách mạng tri t đ không ch x a b s th ng trị
áp b c c a ch ngh a tư bản m còn xây d ng th nh công chế đ x h i m i - x h i
ch ngh a v c ng sản ch ngh a, tiến t i m t x h i không còn giai cấp. Th c hi n
cu c cách mạng x h i ch ngh a v c ng sản ch ngh a đ xây d ng th nh công ch
ngh a x h i v ch ngh a c ng sản, đ xác l p h nh thái kinh tế - x h i c ng sản ch
ngh a (m giai đoạn đầu l ch ngh a x h i) - đ l con đư ng, phương th c đ th c
hi n s m nh lịch s thế gi i c a giai cấp công nhân. Đ l m t tiến tr nh lịch s lâu
d i g n li n v i vai trò, trọng trách l nh đạo c a Đảng C ng sản - đ i tiên phong c a
giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng. Xây d ng th nh công ch ngh a x h i v
ch ngh a c ng sản, đến l c đ giai cấp công nhân m i ho n th nh được s m nh lịch s thế gi i c a m nh.
c) Sứ m nh lịch s của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở h u
tư nhân này bằng một chế độ sở h u tư nhân khác mà là xóa b tri t đ chế độ tư h u
về tư li u sản xuất. Đ i tượng x a b ở đây l sở hữu tư nhân tư bản ch ngh a l
ngu n g c sinh ra những áp b c, b c l t, bất công trong x h i hi n đại .
S x a b n y ho n to n bị quy định m t cách khách quan từ tr nh đ phát tri n
c a l c lượng sản xuất.
d) Vi c giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị x hội là tiền đề đ cải
t o toàn di n, sâu sắc và tri t đ x hội c và xây dựng thành công x hội mới với m c
tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Nếu các cu c cách mạng trư c đây, đi n h nh l cách mạng tư sản coi vi c gi nh
được ch nh quy n l m c tiêu duy nhất đ th c hi n quy n tư hữu th cu c cách mạng
c a giai cấp công nhân nh m x a b t nh trạng b c l t, áp b c v nô dịch con ngư i,
x a b s th ng trị c a giai cấp tư sản đ th c hi n quy n l m ch c a giai cấp công
nhân v nhân dân lao đ ng trong chế đ x h i m i -
x h i ch ngh a v c ng sản ch
ngh a. Đ l cu c cách mạng tri t đ nhất th c hi n l tưởng v m c tiêu c a ch
ngh a c ng sản “s phát tri n t do c a mỗi ngư i l đi u ki n cho s phát tri n t do
c a tất cả mọi ngư i như C.Mác v F.Ăngghen đ nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn c a
Đảng C ng sản”, năm 1848.
1.3. Những đi u kiện quy đ nh sứ mệnh l ch s của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Khẳng định tính tất yếu khách quan s m nh lịch s c a giai cấp công nhân,
C.Mác v Ph.Ăngghen đ nêu rõ: “…C ng v i s phát tri n c a đại công nghi p,
chính cái n n tảng trên đ giai cấp tư sản dã sản xuất và chiếm hữu sản phẩm c a nó,
đ bị phá s p dư i chân giai cấp tư sản. Trư c hết, giai cấp tư sản sản sinh ra ngư i 33
đ o huy t chôn chính nó. S s p đ c a giai cấp tư sản và th ng lợi c a giai cấp vô sản
đ u là tất yếu như nhau”1.
Đi u ki n khách quan quy định s m nh lịch s c a giai cấp công nhân bao g m:
Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân l con đẻ, là sản phẩm c a n n đại công nghi p trong phương
th c sản xuất tư bản ch ngh a, l ch th c a quá trình sản xuất v t chất hi n đại. Vì
thế, giai cấp công nhân đại di n cho phương th c sản xuất tiên tiến và l c lượng sản xuất hi n đại.
N n sản xuất hi n đại v i xu thế x h i h a cao đ tạo ra “ti n đ th c tiễn tuy t
đ i cần thiết” (C.Mác) cho s nghi p xây d ng x h i m i.
Đi u ki n khách quan này là nhân t kinh tế, quy định giai cấp công nhân là l c
lượng phá v quan h sản xuất tư bản ch ngh a, gi nh ch nh quy n v tay mình,
chuy n từ giai cấp “t n ” th nh giai cấp “v n ”. Giai cấp công nhân trở th nh đại
bi u cho s tiến hóa tất yếu c a lịch s , là l c lượng duy nhất c đ đi u ki n đ t
ch c v l nh đạo x h i, xây d ng và phát tri n l c lượng sản xuất và quan h sản xuất
x h i ch ngh a, tạo n n tảng vững ch c đ xây d ng ch ngh a x h i v i tư cách l
m t chế đ x h i ki u m i, không còn chế đ ngư i áp b c, bóc l t ngư i.
Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
L con đẻ c a n n sản xuất đại công nghi p, giai cấp công nhân c được những
phẩm chất c a m t giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính t ch c và kỷ lu t, t
giác v đo n kết trong cu c đấu tranh t giải phóng mình và giải phóng x h i.
Những phẩm chất ấy c a giai cấp công nhân được hình thành từ chính những đi u
ki n khách quan, được quy định từ địa vị kinh tế v địa vị chính trị - xã h i c a nó trong
n n sản xuất hi n đại và trong x h i hi n đại mà giai cấp tư sản và ch ngh a tư bản đ
tạo ra m t cách khách quan, ngoài ý mu n c a nó.
S m nh lịch s c a giai cấp công nhân sở d được th c hi n bởi giai cấp công
nhân, v n là m t giai cấp cách mạng, đại bi u cho l c lượng sản xuất hi n đại, cho
phương th c sản xuất tiên tiến thay thế phương th c sản xuất tư bản ch ngh a, xác l p
phương th c sản xuất c ng sản ch ngh a, hình thái kinh tế - x h i c ng sản ch
ngh a. Giai cấp công nhân là giai cấp đại bi u cho tương lai, cho xu thế đi lên c a tiến
trình phát tri n lịch s . Đây l đặc tính quan trọng, quyết định bản chất cách mạng c a
giai cấp công nhân. Hoàn toàn không phải vì nghèo kh mà giai cấp công nhân là m t
giai cấp cách mạng. Tình trạng nghèo kh c a giai cấp công nhân dư i ch ngh a tư
bản là h u quả c a s bóc l t, áp b c mà giai cấp tư sản và ch ngh a tư bản tạo ra đ i
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, H N i, 1995, t p 4, tr.613. 34
v i công nhân. Đ l trạng thái mà cách mạng sẽ xóa b đ giải phóng giai cấp công nhân và giải phóng x h i.
1.3.2. Điều ki n chủ quan đ giai cấp công nhân thực hi n sứ m nh lịch s
Ch ngh a Mác - Lênin ch ra những đi u ki n thu c v nhân t ch quan đ giai
cấp công nhân hoàn thành s m nh lịch s c a m nh. Đ l :
a) Sự phát tri n của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
Thông qua s phát tri n này có th thấy s l n mạnh c a giai cấp công nhân cùng v i
quy mô phát tri n c a n n sản xuất v t chất hi n đại trên n n tảng c a công nghi p,
c a kỹ thu t và công ngh .
S phát tri n v s lượng phải g n li n v i s phát tri n v chất lượng giai cấp
công nhân hi n đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân th c hi n được s m nh lịch s
c a mình. Chất lượng giai cấp công nhân phải th hi n ở tr nh đ trưởng thành v ý
th c chính trị c a m t giai cấp cách mạng, t c là t giác nh n th c được vai trò và
trọng trách c a giai cấp m nh đ i v i lịch s , do đ giai cấp công nhân phải được giác
ng v lý lu n khoa học và cách mạng c a ch ngh a Mác - Lênin.
Là giai cấp đại di n tiêu bi u cho phương th c sản xuất tiên tiến, chất lượng giai
cấp công nhân còn phải th hi n ở năng l c v tr nh đ làm ch khoa học kỹ thu t và
công ngh hi n đại, nhất l trong đi u ki n hi n nay. Cu c cách mạng công nghi p lần
th 4 (4.0) đang tác đ ng sâu s c vào sản xuất, vào quản l v đ i s ng x h i nói
chung, đang đòi h i s biến đ i sâu s c tính chất, phương th c lao đ ng c a công
nhân, lao đ ng b ng trí óc, b ng năng l c trí tu , b ng s c sáng tạo sẽ ng y c ng tăng
lên, lao đ ng giản dơn, cơ b p trong truy n th ng sẽ giảm dần bởi s hỗ trợ c a máy
móc, c a công ngh hi n đại, trong đ c vai trò c a công ngh thông tin. Tr nh đ học
vấn, tay ngh , b c thợ c a công nhân, văn h a sản xuất, văn h a lao đ ng đáp ng yêu
cầu c a kinh tế tri th c là những thư c đo quan trọng v s phát tri n chất lượng c a
giai cấp công nhân hi n đại .
Ch v i s phát tri n như v y v s lượng v chất lượng, đặc bi t v chất
lượng thì giai cấp công nhân m i có th th c hi n được s m nh lịch s c a giai cấp mình.
b) Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đ giai cấp công nhân
thực hi n thắng lợi sứ m nh lịch s của mình.
Đảng C ng sản – đ i tiên phong c a giai cấp công nhân ra đ i v đảm nh n vai
trò l nh đạo cu c cách mạng là dấu hi u v s trưởng th nh vượt b c c a giai cấp công
nhân v i tư cách l giai cấp cách mạng. 35
Quy lu t chung, ph biến cho s ra đ i c a Đảng C ng sản là s kết hợp giữa ch
ngh a x h i khoa học, t c ch ngh a Mác - Lênin v i phong trào công nhân1.
Giai cấp công nhân l cơ sở x h i và ngu n b sung l c lượng quan trọng nhất
c a Đảng, l m cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở th nh đ i tiên phong,
b tham mưu chiến đấu c a giai cấp. Đảng C ng sản đại bi u trung thành cho lợi ích
c a giai cấp công nhân, c a dân t c và x h i. S c mạnh c a Đảng không ch th hi n
ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở m i liên h m t thiết giữa Đảng v i nhân dân,
v i quần ch ng lao đ ng đông đảo trong x h i, th c hi n cu c cách mạng do Đảng
l nh đạo đ giải phóng giai cấp và giải phóng x h i.
c) Ngo i hai đi u ki n thu c v nhân t ch quan nêu trên ch ngh a Mác - Lênin
còn ch rõ, đ cu c cách mạng th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân đi t i
th ng lợi, phải có s liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân
và các tầng l p lao đ ng khác do giai cấp công nhân thông qua đ i tiên phong c a nó
l Đảng C ng sản l nh đạo.
Đây cũng l m t đi u ki n quan trọng không th th ế
i u đ th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân.
2. Giai c p công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân hiện nay
2.1. Giai c p công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hi n nay là những t p đo n ngư i sản xuất và dịch v b ng
phương th c công nghi p tạo nên cơ sở v t chất cho s t n tại và phát tri n c a thế gi i hi n nay.
So v i giai cấp công nhân truy n th ng ở thế kỷ XIX thì giai cấp công nhân hi n
nay vừa có những đi m tương đ ng vừa có những đi m khác bi t ,có những biến đ i
m i trong đi u ki n lịch s m i. Cần phải làm rõ những đi m tương đ ng và khác bi t
đ theo quan đi m lịch s - c th c a ch ngh a Mác - Lênin đ m t mặt khẳng định
những giá trị c a ch ngh a Mác - Lênin, mặt khác, cần có những b sung, phát tri n
nh n th c m i v vi c th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân hi n nay.
Thứ nhất. V đi m tương đ ng
Giai cấp công nhân hi n nay v n đang l l c lượng sản xuất h ng đầu c a x h i
hi n đại. Họ là ch th c a quá trình sản xuất công nghi p hi n đại mang tính x h i
hóa ngày càng cao. Ở các nư c phát tri n, có m t tỷ l thu n giữa s phát tri n c a
1 Đảng C ng sản l sản phẩm c a s kết hợp giữa ch ngh a x h i khoa học v i phong tr o công
nhân. Ở Vi t Nam, quy lu t ph biến n y được bi u hi n trong t nh đặc th , xuất phát từ ho n cảnh v
đi u ki n lịch s - c th c a Vi t Nam. Đ l : Đảng C ng sản Vi t Nam ra đ i l kết quả c a s kết hợp giữa ch ngh a Mác -
Lênin v i phong tr o công nhân v phong tr o yêu nư c c a dân t c. Đây l
phát kiến rất quan trọng c a H Ch Minh. 36
b p. Cùng v i nhu cầu v v t chất, nhu cầu v tinh thần và văn h a tinh thần c a công
nhân ng y c ng tăng, phong ph đa dạng hơn v đòi h i chất lượng hưởng th tinh thần cao hơn.
V i tri th c và khả năng l m ch công ngh , v i năng l c sáng tạo trong n n sản
xuất hi n đại, ngư i công nhân hi n đại đang c thêm đi u ki n v t chất đ t giải
phóng. Công nhân hi n đại v i tr nh đ tri th c và làm ch công ngh cao, v i s phát
tri n c a năng l c trí tu trong kinh tế tri th c, trở thành ngu n l c cơ bản, ngu n v n
x h i quan trọng nhất trong các ngu n v n c a x h i hi n đại.
Tính chất x h i hóa c a lao đ ng công nghi p mang nhi u bi u hi n m i: sản
xuất công nghi p trong thế gi i toàn cầu h a đang mở r ng th nh “chuỗi giá trị toàn
cầu”. Quá tr nh sản xuất m t sản phẩm liên kết nhi u công đoạn c a nhi u vùng, mi n,
qu c gia, khu v c. Khác v i truy n th ng, trong n n sản xuất hi n đại d a trên s phát
tri n c a công nghi p và công ngh cao, đ xuất hi n những hình th c liên kết m i,
những mô hình v ki u lao đ ng m i như “xuất khẩu lao đ ng tại chỗ”, “l m vi c tại
nh ”, “nh m chuyên gia qu c tế”, “qu c tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghi p”
(như ISO 9001, 9002). T nh chất x h i hóa c a lao đ ng hi n đại ng y c ng được mở
r ng và nâng cao. L c lượng sản xuất hi n đại đ vượt ra kh i phạm vi qu c gia – dân
t c và mang tính chất qu c tế, trở thành l c lượng sản xuất c a thế gi i toàn cầu.
Trong b i cảnh m i c a toàn cầu hóa, h i nh p qu c tế và cách mạng công
nghi p thế h m i (4.0), công nhân hi n đại cũng tăng nhanh v s lượng, thay đ i l n
v cơ cấu trong n n sản xuất hi n đại.
V i các nư c x h i ch ngh a, giai cấp công nhân đ trở thành giai cấp l nh đạo
v Đảng C ng sản trở th nh Đảng cầm quy n. Đ l những biến đ i m i c a giai cấp
công nhân hi n nay so v i giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - x hội
Thông qua vai trò c a giai cấp công nhân trong quá trình sản xuất v i công ngh
hi n đại, năng suất, chất lượng cao, đảm bảo cho phát tri n b n vững, s m nh lịch s
c a giai cấp công nhân đ i v i s phát tri n x h i ngày càng th hi n rõ, bởi s phát
tri n sản xuất c a ch ngh a tư bản trong thế gi i ngày nay v i s tham gia tr c tiếp
c a giai cấp công nhân và các l c lượng lao đ ng – dịch v tr nh đ cao lại chính là
nhân t kinh tế - x h i th c đẩy s chín mu i các ti n đ c a ch ngh a x h i trong
lòng ch ngh a tư bản. Đ lại l đi u ki n đ phát huy vai trò ch th c a giai cấp công
nhân trong cu c đấu tranh vì dân sinh, dân ch , tiến b x h i và ch ngh a x h i.
Mặt khác, mâu thu n lợi ch cơ bản giữa giai cấp công nhân v i giai cấp tư sản
cũng ng y c ng sâu s c ở từng qu c gia và trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu hóa hi n
nay v n mang đ m tính chất tư bản ch ngh a v i những bất công và bất b nh đẳng x 38
h i lại th c đẩy cu c đấu tranh ch ng chế đ bóc l t giá trị thặng dư trên phạm vi thế
gi i, phấn đấu cho vi c xác l p m t tr t t x h i m i công b ng v b nh đẳng, đ l
từng bư c th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân trong kinh tế - x h i.
2.2.2. Về nội dung chính trị - xã hội
Ở các nư c tư bản ch ngh a, m c tiêu đấu tranh tr c tiếp c a giai cấp công nhân
v lao đ ng là ch ng bất công và bất b nh đẳng x h i. M c tiêu lâu dài là giành chính
quy n v tay giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng, được nêu rõ trong Cương l nh
chính trị c a các Đảng C ng sản trong các nư c tư bản ch ngh a. Đ i v i các nư c x
h i ch ngh a, nơi các Đảng C ng sản đ trở th nh Đảng cầm quy n, n i dung chính
trị - xã h i c a s m nh lịch s giai cấp công nhân l l nh đạo thành công s nghi p
đ i m i, giải quyết thành công các nhi m v trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i,
đặc bi t là xây d ng Đảng cầm quy n trong sạch vững mạnh, th c hi n thành công s
nghi p công nghi p h a, hi n đại h a, đưa đất nư c phát tri n nhanh và b n vững.
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân trong đi u ki n thế gi i ngày
nay trên l nh v c văn h a, tư tưởng trư c hết là cu c đấu tranh ý th c h . Đ l cu c
đấu tranh giữa ch ngh a x h i v i ch ngh a tư bản. Cu c đấu tranh n y đang diễn ra
ph c tạp và quyết li t, nhất là trong n n kinh tế thị trư ng phát tri n v i những tác
đ ng mặt trái c a nó. Mặt khác, khi h th ng x h i ch ngh a thế gi i tan rã, phong
trào cách mạng thế gi i đang phải vượt qua những thoái trào tạm th i thì ni m tin vào
l tưởng x h i ch ngh a cũng đ ng trư c những th thách càng làm cho cu c đấu
tranh tư tưởng lý lu n giữa ch ngh a tư bản v i ch ngh a x h i trở nên ph c tạp và gay g t hơn.
Song các giá trị đặc trưng cho bản chất khoa học và cách mạng c a giai cấp công
nhân, c a ch ngh a x h i v n mang ngh a ch đạo, định hư ng trong cu c đấu tranh
c a giai cấp công nhân và quần ch ng lao đ ng ch ng ch ngh a tư bản và l a chọn
con đư ng x h i ch ngh a c a s phát tri n x h i .
Các giá trị như lao đ ng, sáng tạo, công b ng, dân ch , b nh đẳng, t do v n là
những giá trị được nhân loại thừa nh n và phấn đấu th c hi n. Trên th c tế, các giá trị
mà nhân loại hư ng t i đ u tương đ ng v i các giá trị l tưởng, m c tiêu c a giai cấp công nhân.
Không ch ở các nư c x h i ch ngh a mà ở nhi u nư c tư bản ch ngh a cu c
đấu tranh c a giai cấp công nhân v nhân dân lao đ ng vì những giá trị cao cả đ đ đạt đ ợ
ư c nhi u tiến b x h i quan trọng.
Đấu tranh đ bảo v n n tảng tư tưởng c a Đảng C ng sản, giáo d c nh n th c
và c ng c ni m tin khoa học đ i v i l tưởng, m c tiêu c a ch ngh a x h i cho giai
cấp công nhân v nhân dân lao đ ng, giáo d c và th c hi n ch ngh a qu c tế chân 39
chính c a giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy ch ngh a yêu nư c và tinh thần dân t c
chính là n i dung s m nh lịch s c a giai cấp công nhân hi n nay v văn h a tư tưởng.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân Việt Nam
3.1. Đ c điểm của giai c p công nhân Việt Nam
Tại H i nghị lần th sáu c a Ban Chấp h nh Trung ương kh a X, Đảng ta đ xác
định: “Giai cấp công nhân Vi t Nam là m t l c lượng x h i to l n, đang phát tri n,
bao g m những ngư i lao đ ng chân tay v tr c, l m công hưởng lương trong các
loại hình sản xuất kinh doanh và dịch v công nghi p hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch
v có tính chất công nghi p”1.
Giai cấp công nhân Vi t Nam ra đ i và phát tri n g n li n v i chính sách khai
thác thu c địa c a th c dân Pháp ở Vi t Nam. Giai cấp công nhân Vi t Nam mang
những đặc đi m ch yếu sau đây:
- Giai cấp công nhân Vi t Nam ra đ i trư c giai cấp tư sản v o đầu thế kỷ XX, là
giai cấp tr c tiếp đ i kháng v i tư bản th c dân Pháp v b lũ tay sai c a chúng. Giai
cấp công nhân Vi t Nam phát tri n ch m vì nó sinh ra và l n lên ở m t nư c thu c
địa, n a phong kiến, dư i ách th ng trị c a th c dân Pháp.
- Tr c tiếp đ i kháng v i tư bản th c dân Pháp, trong cu c đấu tranh ch ng tư
bản th c dân đế qu c và phong kiến đ gi nh đ c l p ch quy n, xóa b ách bóc l t và
th ng trị th c dân, giai cấp công nhân đ t th hi n mình là l c lượng chính trị tiên
phong đ l nh đạo cu c đấu tranh giải phóng dân t c, giải quyết mâu thu n cơ bản
giữa dân t c Vi t Nam v i đế qu c th c dân và phong kiến th ng trị, mở đư ng cho s
phát tri n c a dân t c trong th i đại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Vi t Nam
không ch th hi n đặc t nh cách mạng c a m nh ở ý th c giai cấp và l p trư ng chính
trị mà còn th hi n tinh thần dân t c, giai cấp công nhân Vi t Nam g n b m t thiết v i
nhân dân, v i dân t c có truy n th ng yêu nư c, đo n kết và bất khuất ch ng xâm lược.
Tuy s lượng giai cấp công nhân Vi t Nam khi ra đ i còn t, những đặc t nh c a
công nhân v i tư cách l sản phẩm c a đại công nghi p chưa th t s đầy đ , lại sinh
trưởng trong m t x h i nông nghi p còn mang nhi u t n dư c a tâm l ti u nông
nhưng giai cấp công nhân Vi t Nam s m được tôi luy n trong đấu tranh cách mạng
ch ng th c dân đế qu c nên đ trưởng th nh nhanh ch ng v th c ch nh trị c a giai
cấp, s m giác ng l tưởng, m c tiêu cách mạng, t c l giác ng v s m nh lịch s
c a giai cấp m nh, nhất l từ khi Đảng ra đ i. Lịch s đấu tranh cách mạng c a giai
cấp công nhân v c a Đảng cũng như phong tr o công nhân Vi t Nam do Đảng l nh
đạo g n li n v i lịch s v truy n th ng đấu tranh c a dân t c, n i b t ở truy n th ng
yêu nư c v đo n kết đ cho thấy giai cấp công nhân Vi t Nam trung th nh v i ch
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Hội nghị l n thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008, tr.43. 40
ngh a Mác - Lênin, v i Đảng C ng sản, v i l tưởng, m c tiêu cách mạng đ c l p dân
t c v ch ngh a x h i. Giai cấp công nhân c tinh thần cách mạng tri t đ v l giai
cấp l nh đạo cách mạng thông qua đ i tiên phong c a m nh l Đảng C ng sản.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam gắn bó mật thiết với các t ng lớp nhân dân trong
x hội. Lợi ch c a giai cấp công nhân v lợi ch dân t c g n chặt v i nhau, tạo th nh
đ ng l c th c đẩy đo n kết giai cấp g n li n v i đo n kết dân t c trong mọi th i kỳ
đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải ph ng dân t c đến cách mạng x h i ch
ngh a, trong xây d ng ch ngh a x h i v trong s nghi p đ i m i hi n nay.
Đại b ph n công nhân Vi t Nam xuất thân từ nông dân v các tầng l p lao đ ng
khác, c ng chung lợi ch, c ng chung nguy n vọng v khát vọng đấu tranh cho đ c l p
t do, đ giải ph ng dân t c v phát tri n dân t c Vi t Nam, hư ng đ ch t i ch ngh a
x h i nên giai cấp công nhân Vi t Nam c m i liên h t nhiên, chặt chẽ v i giai cấp
nông dân v các tầng l p lao đ ng trong x h i. Đặc đi m n y tạo ra thu n lợi đ giai
cấp công nhân xây d ng kh i liên minh giai cấp v i giai cấp nông dân, v i đ i ngũ tr
th c l m nòng c t trong kh i đại đo n kết to n dân t c. Đ cũng l cơ sở x h i r ng
l n đ th c hi n các nhi m v cách mạng,th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công
nhân Vi t Nam, trư c đây cũng như hi n nay.
Những đặc đi m nêu trên b t ngu n từ lịch s h nh th nh v phát tri n giai cấp
công nhân Vi t Nam v i cơ sở kinh tế - x h i v ch nh trị ở đầu thế kỷ XX.
Ng y nay, nhất l trong hơn 30 năm đ i m i vừa qua, những đặc đi m đ c a
giai cấp công nhân đ c những biến đ i do tác đ ng c a t nh h nh kinh tế - x h i
trong nư c v những tác đ ng c a t nh h nh qu c tế v thế gi i. Bản thân giai cấp công
nhân Vi t Nam cũng c những biến đ i từ cơ cấu x h i - ngh nghi p, tr nh đ học
vấn v tay ngh b c thợ, đến đ i s ng, l i s ng, tâm l th c. Đ i tiên phong c a giai
cấp công nhân l Đảng C ng sản đ c m t quá tr nh trưởng th nh, trở th nh Đảng
cầm quy n, duy nhất cầm quy n ở Vi t Nam, đang nỗ l c t đ i m i, t ch nh đ n đ
nâng cao năng l c l nh đạo v s c chiến đấu c a Đảng, l m cho Đảng ngang tầm nhi m v .
C th n i t i những biến đ i đ trên những n t ch nh sau đây:
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay đ tăng nhanh v s lượng v chất
lượng, l giai cấp đi đầu trong s nghi p đẩy mạnh công nghi p h a, hi n đại h a, g n
v i phát tri n kinh tế tri th c, bảo v t i nguyên v môi trư ng.
- Giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay đa dạng v cơ cấu ngh nghi p, c mặt
trong mọi th nh phần kinh tế nhưng đ i ngũ công nhân trong khu v c kinh tế nh nư c
l tiêu bi u, đ ng vai trò nòng c t, ch đạo.
- Công nhân tri th c, n m vững khoa học - công ngh tiên tiến, v công nhân trẻ
được đ o tạo ngh theo chuẩn ngh nghi p, học vấn, văn h a, được r n luy n trong 41
th c tiễn sản xuất v th c tiễn x h i, l l c lượng ch đạo trong cơ cấu giai cấp công
nhân, trong lao đ ng v phong tr o công đo n.
Trong môi trư ng kinh tế - x h i đ i m i, trong đ phát tri n mạnh mẽ c a cách
mạng công nghi p lần th 4, giai cấp công nhân Vi t Nam đ ng trư c th i cơ phát
tri n v những thách th c nguy cơ trong phát tri n.
- Đ th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân Vi t Nam trong b i cảnh
hi n nay, c ng v i vi c xây d ng, phát tri n giai cấp công nhân l n mạnh, hi n đại,
phải đặc bi t coi trọng công tác xây d ng, ch nh đ n Đảng, l m cho Đảng l nh đạo,
cầm quy n th c s trong sạch vững mạnh. Đ l đi m then ch t đ th c hi n th nh
công s m nh lịch s c a giai cấp công nhân ở Vi t Nam.
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân Việt Nam hiện nay
Trong th i kỳ đ i m i, Đảng ta đ xác định vai trò giai cấp công nhân v s
m nh lịch s to l n c a giai cấp công nhân ở nư c ta.
“Trong th i kỳ đ i m i, giai cấp công nhân nư c ta c s m nh lịch s to l n: l
giai cấp l nh đạo cách mạng thông qua đ i tiên phong l Đảng C ng sản Vi t Nam;
giai cấp đại di n cho phương th c sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong s
nghi p xây d ng ch ngh a x h i, l c lượng đi đầu trong s nghi p công nghi p h a,
hi n đại h a đất nư c v m c tiêu dân gi u, nư c mạnh, x h i công b ng, dân ch , văn
minh, l c lượng nòng c t trong liên minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân v
đ i ngũ tr th c dư i s l nh đạo c a Đảng”1.
Th c hi n s m nh lịch s to l n đ , giai cấp công nhân Vi t Nam phát huy vai
trò c a m t giai cấp tiên phong, phát huy s c mạnh đại đo n kết to n dân t c dư i s
l nh đạo đ ng đ n, sáng su t c a Đảng đ giải quyết các nhi m v c th thu c n i
dung s m nh lịch s c a giai cấp công nhân. - Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Vi t Nam v i s lượng đông đảo công nhân c cơ cấu ng nh
ngh đa dạng, hoạt đ ng trong l nh v c sản xuất v dịch v công nghi p ở mọi th nh
phần kinh tế, v i chất lượng ng y m t nâng cao v kỹ thu t v công ngh sẽ l ngu n
nhân l c lao đ ng ch yếu tham gia phát tri n n n kinh tế thị trư ng hi n đại, định
hư ng x h i ch ngh a, lấy khoa học - công ngh l m đ ng l c quan trọng, quyết định
tăng năng suất lao đ ng, chất lượng v hi u quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi
v i th c hi n tiến b v công b ng x h i, th c hi n h i hòa lợi ch cá nhân - t p th v x h i.
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Hội nghị l n thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008. 42
Giai cấp công nhân phát huy vai trò v trách nhi m c a l c lượng đi đầu trong s
nghi p đẩy mạnh công nghi p h a, hi n đại h a đất nư c. Đây l vấn đ n i b t nhất
đ i v i vi c th c hi n s m nh lịch s giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay. Th c
hi n th ng lợi m c tiêu công nghi p h a, hi n đại h a, l m cho nư c ta trở th nh m t
nư c công nghi p theo hư ng hi n đại, c n n công nghi p hi n đại, định hư ng x
h i ch ngh a trong m t, hai th p kỷ t i, v i tầm nh n t i giữa thế kỷ XXI (2050) đ l
trách nhi m c a to n Đảng, to n dân m giai cấp công nhân l nòng c t. Công nghi p
h a, hi n đại h a ở Vi t Nam phải g n li n v i phát tri n kinh tế tri th c, bảo v t i
nguyên v môi trư ng. Tham gia v o s nghi p công nghi p h a, hi n đại h a đất
nư c, giai cấp công nhân c đi u ki n khách quan thu n lợi đ phát tri n cả s l ợ ư ng
v chất lượng, l m cho những phẩm chất c a giai cấp công nhân hi n đại được h nh
th nh v phát tri n đầy đ trong môi trư ng x h i hi n đại, v i phương th c lao đ ng
công nghi p hi n đại. Đ còn l đi u ki n l m cho giai cấp công nhân Vi t Nam kh c
ph c những nhược đi m, hạn chế v n c do ho n cảnh lịch s v ngu n g c x h i
sinh ra (tâm l ti u nông, l i s ng nông dân, th i quen, t p quán lạc h u từ truy n th n g
x h i nông nghi p c truy n thâm nh p v o công nhân).
Th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân trên l nh v c kinh tế g n li n
v i vi c phát huy vai trò c a giai cấp công nhân, c a công nghi p, th c hi n kh i liên
minh công - nông - tr th c đ tạo ra những đ ng l c phát tri n nông nghi p - nông
thôn v nông dân ở nư c ta theo hư ng phát tri n b n vững, hi n đại h a, ch đ ng h i
nh p qu c tế, nhất l h i nh p kinh tế qu c tế, bảo v t i nguyên v môi trư ng sinh
thái. Như v y, đẩy mạnh công nghi p h a, hi n đại h a l m t quá tr nh tạo ra s phát
tri n v trưởng th nh không ch đ i v i giai cấp công nhân m còn đ i v i giai cấp
nông dân, tạo ra n i dung m i, h nh th c m i đ nâng cao chất lượng, hi u quả kh i
liên minh công - nông - tr th c ở nư c ta. - Về ch nh trị - x hội:
C ng v i nhi m v giữ vững v tăng cư ng s l nh đạo c a Đảng th nhi m v
“Giữ vững bản chất giai cấp công nhân c a Đảng, vai trò tiên phong, gương m u c a
cán b đảng viên” v “tăng cư ng xây d ng, ch nh đ n Đảng, ngăn chặn, đẩy l i s
suy thoái v tư tưởng ch nh trị, đạo đ c, l i s ng, “t diễn biến”, “t chuy n h a”
trong n i b ” l những n i dung ch nh yếu, n i b t, th hi n s m nh lịch s giai cấp
công nhân v phương di n ch nh trị - x h i. Th c hi n trọng trách đ , đ i ngũ cán b
đảng viên trong giai cấp công nhân phải nêu cao trách nhi m tiên phong, đi đầu, g p
phần c ng c v phát tri n cơ sở ch nh trị - x h i quan trọng c a Đảng đ ng th i giai
cấp công nhân (thông qua h th ng t ch c công đo n) ch đ ng, t ch c c tham gia
xây d ng, ch nh đ n Đảng, l m cho Đảng th c s trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng,
bảo v chế đ x h i ch ngh a đ bảo v nhân dân - đ l trọng trách lịch s thu c v
s m nh c a giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay. 43
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây d ng v phát tri n n n văn h a Vi t Nam tiên tiến, đ m đ bản s c dân t c
c n i dung c t lõi l xây d ng con ngư i m i x h i ch ngh a, giáo d c đạo đ c
cách mạng, r n luy n l i s ng, tác phong công nghi p, văn minh, hi n đại, xây d ng
h giá trị văn h a v con ngư i Vi t Nam, ho n thi n nhân cách - Đ l n i dung tr c
tiếp v văn h a tư tưởng th hi n s m nh lịch s c a giai cấp công nhân, trư c hết l
trọng trách l nh đạo c a Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia v o cu c đấu tranh
trên l nh v c tư tưởng l lu n đ bảo v s trong sáng c a ch ngh a Mác - Lênin v tư
tưởng H Ch Minh, đ l n n tảng tư tưởng c a Đảng, ch ng lại những quan đi m sai
trái, những s xuyên tạc c a các thế l c th địch, kiên định l tưởng, m c tiêu v con
đư ng cách mạng đ c l p dân t c v ch ngh a x h i. Mu n th c hi n được s m nh
lịch s n y, giai cấp công nhân Vi t Nam phải thư ng xuyên giáo d c cho các thế h
công nhân v lao đ ng trẻ ở nư c ta v th c giai cấp, bản l nh ch nh trị, ch ngh a
yêu nư c v ch ngh a qu c tế, c ng c m i liên h m t thiết giữa giai cấp công nhân
v i dân t c, đo n kết giai cấp g n li n v i đo n kết dân t c v đo n kết qu c tế. Đ l
s kết hợp s c mạnh dân t c v i s c mạnh th i đại trong th i đại H Ch Minh.
3.3. Phương hư ng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai c p công nhân Việt Nam hiện nay 3.3.1. Phương hướng
Đại h i lần th X c a Đảng C ng sản Vi t Nam đ xác định phương hư ng xây
d ng giai cấp công nhân Vi t Nam trong quá tr nh đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n
đại h a đất nư c theo định hư ng xã h i ch ngh a l : “Đ i v i giai cấp công nhân,
phát tri n v s lượng, chất lượng và t ch c; nâng cao giác ng và bản l nh ch nh trị,
tr nh đ học vấn ngh nghi p, x ng đáng l l l c lượng đi đầu trong s nghi p công
nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c. Giải quyết vi c làm, giảm t i đa s công nhân thiếu
vi c làm và thất nghi p. Th c hi n t t chính sách v pháp lu t đ i v i công nhân và
lao đ ng, như Lu t Lao đ ng, Lu t Công đo n, ch nh sách ti n lương, bảo hi m xã h i,
bảo hi m y tế, bảo hi m thất nghi p, bảo h lao đ ng, chăm s c, ph c h i s c kh e đ i
v i công nhân; c ch nh sách ưu đ i nh ở đ i v i công nhân b c cao. Xây d ng t
ch c, phát tri n đo n viên công đo n, nghi p đo n đ u kh p ở các cơ sở sản xuất kinh
doanh thu c các thành phần kinh tế…Chăm lo đ o tạo cán b và kết nạp đảng viên từ
những công nhân ưu t ”1.
Tại H i nghị lần th sáu Ban Chấp h nh Trung ương kh a X, Đảng ta đ ra nghị
quyết v “Tiếp t c xây d ng giai cấp công nhân Vi t Nam th i kỳ đẩy mạnh công
nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c”, trong đ nhấn mạnh: “Xây d ng giai cấp công
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ X, Nxb CTQG, Hà N i, 2006, tr. 118. 44
nhân l n mạnh, có giác ng giai cấp và bản l nh ch nh trị vững vàng; có ý th c công
dân, yêu nư c, yêu ch ngh a x h i, tiêu bi u cho tinh hoa văn h a c a dân t c; nhạy
bén và vững vàng trư c những diễn biến ph c tạp c a tình hình thế gi i và những biến
đ i c a t nh h nh trong nư c; có tinh thần đo n kết dân t c, đo n kết, hợp tác qu c tế;
th c hi n s m nh lịch s c a giai cấp l nh đạo cách mạng thông qua đ i ti n phong là
Đảng C ng sản Vi t Nam… Xây d ng giai cấp công nhân l n mạnh, phát tri n nhanh
v s lượng, nâng cao chất lượng, c cơ cấu đáp ng yêu cầu phát tri n đất nư c; ngày
c ng được trí th c h a: c tr nh đ học vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghi p cao, có
khả năng tiếp c n và làm ch khoa học - công ngh tiên tiến, hi n đại trong đi u ki n
phát tri n kinh tế tri th c; thích ng nhanh v i cơ chế thị trư ng và h i nh p qu c
tế;… c tác phong công nghi p và kỷ lu t cao”1.
Đại h i đại bi u to n qu c lần th XII c a Đảng khẳng định: “Coi trọng giữ vững
bản chất giai cấp công nhân và các nguyên t c sinh hoạt c a Đảng”2. Đ ng th i, “Ch
trọng xây d ng, phát huy vai trò c a giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, đ i ngũ
trí th c, đ i ngũ doanh nhân đáp ng yêu cầu phát tri n đất nư c trong th i kỳ m i”3.
Vì v y, Đảng v Nh nư c phải “quan tâm giáo d c, đ o tạo, b i dư ng, phát tri n giai
cấp công nhân cả v s lượng và chất lượng; nâng cao bản l nh ch nh trị, tr nh đ học
vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghi p, tác phong công nghi p, kỷ lu t lao đ ng c a
công nhân; bảo đảm vi c làm, nhà ở, các công trình phúc lợi ph c v cho công nhân;
s a đ i, b sung các chính sách, pháp lu t v ti n lương, bảo hi m xã h i, bảo hi m y
tế, bảo hi m thất nghi p,… đ bảo v quy n lợi, nâng cao đ i s ng v t chất và tính thần c a công nhân”4.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
Đ th c hi n th ng lợi m c tiêu đưa nư c ta trở thành m t nư c công nghi p
theo hư ng hi n đại, xây d ng giai cấp công nhân Vi t Nam trong th i kỳ m i cần
th c hi n m t s giải pháp ch yếu sau:
M t là, nâng cao nh n th c kiên định quan đi m giai cấp công nhân là giai cấp
l nh đạo cách mạng thông qua đ i ti n phong l Đảng C ng sản Vi t Nam. S l n
mạnh c a giai cấp công nhân là m t đi u ki n tiên quyết bảo đảm thành công c a công
cu c đ i m i, công nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c.
Hai là, xây d ng giai cấp công nhân l n mạnh g n v i xây d ng v phát huy s c
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Hội nghị l n thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb CTQG, Hà N i, 2008, tr. 50.
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l m thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H N i, 2016, tr. 186.
3 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l m thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H N i, 2016, tr. 37 - 38.
4 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l m thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H N i, 2016, tr. 160. 45
mạnh c a liên minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân v đ i ngũ tr tr th c v
doanh nhân, dư i s l nh đạo c a Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong
kh i đại đo n kết toàn dân t c - đ ng l c ch yếu c a s phát tri n đất nư c; đ ng th i
tăng cư ng quan h đo n kết, hợp tác qu c tế v i giai cấp công nhân trên toàn thế gi i.
Ba là, th c hi n chiến lược xây d ng giai cấp công nhân l n mạnh, g n kết chặt
chẽ v i chiến lược phát tri n kinh tế - xã h i, công nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c,
h i nh p qu c tế. X l đ ng đ n m i quan h giữa tăng trưởng kinh tế v i th c hi n
tiến b và công b ng xã h i v chăm lo xây d ng giai cấp công nhân; đảm bảo hài hòa
lợi ích giữa công nhân, ngư i s d ng lao đ ng, Nh nư c và toàn xã h i; không
ngừng nâng cao đ i s ng v t chất, tinh thần c a công nhân, quan tâm giải quyết kịp
th i những vấn đ b c xúc, cấp bách c a giai cấp công nhân.
B n l , đ o tạo, b i dư ng, nâng cao tr nh đ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí th c hóa giai cấp công nhân. Đặc bi t quan tâm xây d ng thế h công nhân
trẻ, có học vấn, chuyên môn và kỹ năng ngh nghi p cao, ngang tầm khu v c và qu c
tế, có l p trư ng giai cấp và bản l nh ch nh trị vững vàng, trở thành b ph n nòng c t c a giai cấp công nhân.
Năm l , xây d ng giai cấp công nhân l n mạnh là trách nhi m c a cả h th ng
chính trị, c a toàn xã h i và s nỗ l c vươn lên c a bản thân mỗi ngư i công nhân, s
tham gia đ ng g p t ch c c c a ngư i s d ng lao đ ng. S l nh đạo c a Đảng và
quản lý c a Nh nư c có vai trò quyết định, công đo n c vai trò quan trọng tr c tiếp
trong chăm lo xây d ng giai cấp công nhân. Xây d ng giai cấp công nhân l n mạnh
g n li n v i xây d ng Đảng trong sạch, vững mạnh v chính trị, tư tưởng, t ch c và
đạo đ c, xây d ng t ch c Công đo n, Đo n Thanh niên C ng sản H Chí Minh và
các t ch c chính trị - xã h i khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu những quan đi m cơ bản c a ch ngh a Mác - Lênin v giai cấp công
nhân v n i dung s m nh c a lịch s c a giai cấp công nhân?
2. Tr nh b y những đi u ki n khách quan v nhân t ch quan quy định s m nh
lịch s c a giai cấp công nhân?
3. Phân t ch n i dung s m nh lịch s c a giai cấp công nhân trong thế gi i hi n nay?
4. Phân t ch đặc đi m c a giai cấp công nhân Vi t Nam v n i dung s m nh lịch
s c a giai cấp công nhân Vi t Nam hi n nay?
5. Phương hư ng v giải pháp ch yếu đ xây d ng giai cấp công nhân Vi t Nam
hi n nay theo quan đi m c a Đảng C ng sản Vi t Na ? m 46
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Hội nghị l n thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, H N i, 2008.
2. Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XI, XII,
Nxb CTQG - ST, H N i, 2011, 2016.
3. H i đ ng TW ch đạo biên soạn giáo trình qu c gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa x hội khoa học; Nxb CTQG, Hà N i.
4. Học vi n Chính trị qu c gia H Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa x hội khoa
học, dành cho h cao cấp lý lu n chính trị, H.2018
5. Ho ng Ch Bảo, Nguyễn Viết Thông, B i Đ nh Bôn (đ ng ch biên), Một số
vấn đề lý luận về giai cấp công nhân Vi t Nam trong điều ki n kinh tế thị trường, đ y
m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa và hội nhập quốc tế. Nxb Lao đ ng, H N i, 2010. 47 Chương 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên n m được những quan đi m c a ch ngh a Mác -
Lênin v ch ngh a x h i, th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i và s v n d ng sáng
tạo c a Đảng C ng sản Vi t Nam v o đi u ki n c th Vi t Nam .
2. Về kỹ năng: Sinh viên bư c đầu biết v n d ng những tri th c c được vào
phân tích những vấn đ cơ bản v ch ngh a x h i v con đư ng đi lên ch ngh a x h i ở Vi t Nam hi n nay.
3. Về tư tưởng: sinh viên khẳng định ni m tin vào chế đ xã h i ch ngh a, luôn
tin và ng h đư ng l i đ i m i theo định hư ng xã h i ch ngh a dư i s l nh đạo
c a Đảng C ng sản Vi t Nam. B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã h i
Ch ngh a x h i (tiếng Anh: Socialism) được hi u theo b n ngh a:1) L phong
trào th c tiễn, phong tr o đấu tranh c a nhân dân lao đ ng ch ng lại áp b c, bất công,
ch ng các giai cấp th ng trị; 2) L tr o lưu tư tưởng, lý lu n phản ánh l tưởng giải
ph ng nhân dân lao đ ng kh i áp b c, bóc l t, bất công; 3) Là m t khoa học - Ch
ngh a x h i khoa học, khoa học v s m nh lịch s c a giai cấp công nhân; 4) Là m t
chế đ xã h i t t đẹp, giai đoạn đầu c a hình thái kinh tế- xã h i c ng sản ch ngh a.
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Các nhà sáng l p ch ngh a x h i khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên
c u lịch s phát tri n c a xã h i lo i ngư i, nhất là lịch s xã h i tư bản đ xây d ng
nên học thuyết v hình thái kinh tế- xã h i. Học thuyết vạch rõ những qui lu t cơ bản
c a v n đ ng xã h i, ch ra phương pháp khoa học đ giải thích lịch s . Học thuyết hình
thái kinh tế- xã h i c a C. Mác không ch làm rõ những yếu t cấu thành hình thái kinh
tế- xã h i mà còn xem xét xã h i trong quá trình biến đ i và phát tri n không ngừng .
Học thuyết v hình thái kinh tế - xã h i do C.Mác v Ph.Ăngghen khởi xư ng
được V.I.Lênin b sung, phát tri n và hi n th c hoá trong công cu c xây d ng ch
ngh a x h i ở nư c Nga Xô viết trở thành học thuyết hình thái kinh tế - xã h i c a ch
ngh a Mác- Lênin, tài sản vô giá c a nhân loại.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã h i c a ch ngh a Mác - Lênin đ ch ra tính
tất yếu s thay thế hình thái kinh tế- xã h i tư bản ch ngh a b ng hình thái kinh tế - xã 48
h i c ng sản ch ngh a, đ l quá trình lịch s - t nhiên. S thay thế n y được th c
hi n thông qua cách mạng xã h i ch ngh a xuất phát từ hai ti n đ v t chất quan trọng
nhất là s phát tri n c a l c lượng sản xuất và s trưởng thành c a giai cấp công nhân.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã h i c a ch ngh a Mác - Lênin đ cung cấp
những tiêu chuẩn th c s duy v t, khoa học cho s phân kỳ lịch s , trong đ c s
phân kỳ hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a.
Khi phân tích hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a, C.Mác và
Ph.Ăngghen cho r ng, hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a phát tri n từ thấp
lên cao qua hai giai đoạn, giai đoạn thấp v giai đoạn cao, giai đoạn c ng sản ch
ngh a; giữa xã h i tư bản ch ngh a v x h i c ng sản ch ngh a l th i kỳ quá đ lên
ch ngh a c ng sản. Trong tác phẩm “Phê phán cương l nh Gôta” (1875) C.Mác đ cho
r ng: “Giữa x h i tư bản ch ngh a v x h i c ng sản ch ngh a l m t th i kỳ cải
biến cách mạng từ x h i n y sang x h i kia. Th ch ng v i th i kỳ ấy l m t th i kỳ
quá đ ch nh trị, v nh nư c c a th i kỳ ấy không th l cái g khác hơn l n n
chuyên ch nh cách mạng c a giai cấp vô sản”1. Khẳng định quan đi m c a C. Mác,
V.I. Lênin cho r ng: “V lý lu n, không th nghi ng g được r ng giữa ch ngh a tư
bản và ch ngh a c ng sản, có m t th i kỳ quá đ nhất định”2.
V xã h i c a th i kỳ quá đ , C. Mác cho r ng đ l x h i vừa thoát thai từ xã
h i tư bản ch ngh a, x h i chưa phát tri n trên cơ sở c a chính nó còn mang nhi u
dấu vết c a xã h i cũ đ lại: “Cái x h i mà chúng ta nói ở đây không phải là m t xã
h i c ng sản ch ngh a đ phát tri n trên cơ sở c a chính nó, mà trái lại là m t xã h i
c ng sản ch ngh a vừa thoát thai từ xã h i tư bản ch ngh a, do đ l m t xã h i v mọi
phương di n - kinh tế, đạo đ c, tinh thần - còn mang những dấu vết c a xã h i cũ m n đ lọt lòng ra”3.
Sau này, từ th c tiễn nư c Nga, V. I Lênin cho r ng, đ i v i những nư c chưa
có ch ngh a tư bản phát tri n cao “cần phải có th i kỳ quá đ khá lâu dài từ ch ngh a
tư bản lên ch ngh a x h i”4.
V y là, v mặt lý lu n và th c tiễn, th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch
ngh a c ng sản, được hi u theo hai ngh a: th nhất, đ i v i các nư c chưa trải qua ch
ngh a tư bản phát tri n, cần thiết phải có th i kỳ quá đ khá lâu dài từ ch ngh a tư bản
lên ch ngh a x h i- những cơn đau đẻ kéo dài5; th hai, đ i v i những nư c đ trải
qua ch ngh a tư bản phát tri n, giữa ch ngh a tư bản và ch ngh a c ng sản có m t
th i kỳ quá đ nhất định, th i kỳ cải biến cách mạng từ x h i n y sang x h i kia,
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H .1995, t p 19, tr.47.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b , Matxcơva. 1977, t p. 39, tr. 309-310.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H .1995, t p 19, tr.33 .
4 V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
5 Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, t p 33, tr223. 49
th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a c ng sản.
1.2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
B ng lý lu n hình thái kinh tế - xã h i, C.Mác đ đi sâu phân t ch, tìm ra qui
lu t v n đ ng c a hình thái kinh tế - xã h i tư bản ch ngh a, từ đ cho ph p ông d
báo khoa học v s ra đ i v tương lai c a hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch
ngh a. V.I Lênin cho r ng: C.Mác xuất phát từ chỗ là ch ngh a c ng sản hình thành từ
ch ngh a tư bản, phát tri n lên từ ch ngh a tư bản là kết quả tác đ ng c a m t l c
lượng xã h i do ch ngh a tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hi n đại.
Các nhà sáng l p ch ngh a x h i khoa học đ thừa nh n vai trò to l n c a ch
ngh a tư bản khi khẳng định: s ra đ i c a ch ngh a tư bản là m t giai đoạn m i trong
lịch s phát tri n m i c a nhân loại. Nh những bư c tiến to l n c a l c lượng sản
xuất, bi u hi n t p trung nhất là s ra đ i c a công nghi p cơ kh (Cách mạng công
nghi p lần th 2), ch ngh a tư bản đ tạo ra bư c phát tri n vượt b c c a l c lượng
sản xuất. Trong vòng chưa đầy m t thế kỷ, ch ngh a tư bản đ tạo ra được m t l c
lượng sản xuất nhi u hơn v đ s hơn l c lượng sản xuất mà nhân loại tạo ra đến lúc
đ 1. Tuy nhiên, các ông cũng ch ra r ng, trong xã h i tư bản ch ngh a, l c lượng sản
xuất c ng được cơ khi h a, hi n đại hóa càng mang tính xã h i hóa cao, thì càng mâu
thu n v i quan h sản xuất tư bản ch ngh a d a trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư bản
ch ngh a. Quan h sản xuất từ chỗ đ ng vai trò mở đư ng cho l c lượng sản xuất phát
tri n, thì ngày càng trở nên lỗi th i, xi ng xích c a l c lượng sản xuất. Mâu thu n giữa
tính chất xã h i hóa c a l c lượng sản xuất v i chế đ chiếm hữu tư nhân tư bản ch
ngh a đ i v i tư li u sản xuất trở thành mâu thu n kinh tế cơ bản c a ch ngh a tư bản,
bi u hi n v mặt xã h i là mâu thu n giữa giai cấp công nhân hi n đại v i giai cấp tư
sản lỗi th i. Cu c đấu tranh giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản xuất hi n ngay
từ đầu và ngày càng trở nên gay g t và có tính chính trị rõ rét. C. Mác và Ph. Angghen
ch rõ: “Từ chỗ là những hình th c phát tri n c a các l c lượng sản xuất, những quan
h sản xuất ấy trở thành những xi ng xích c a các l c lượng sản xuất. Khi đ b t đầu
th i đại môt cu c cách mạng”2.
Hơn nữa, cùng v i s phát tri n mạnh mẽ c a n n đại công nghi p cơ kh l s
trưởng th nh vượt b c cả v s lượng và chất lượng c a giai cấp công nhân, con đ c a
n n đại công nghi p. Chính s phát tri n v l c lượng sản xuất và s trưởng thành c a
giai cấp công nhân là ti n đ kinh tế- xã h i d n t i s s p đ không tránh kh i c a
ch ngh a tư bản. Diễn đạt tư tưởng đ , C.Mác v Ph.Ăngghen cho r ng, giai cấp tư
sản không ch tạo vũ kh đ giết mình mà còn tạo ra những ngư i s d ng vũ kh đ ,
những công nhân hi n đại, những ngư i vô sản3. S trưởng th nh vượt b c và th c s
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H .1995, t p 4, tr.603.
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H .1995, t p 3, tr.15.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H .1995, t p 4, tr.605. 50
c a giai cấp công nhân được đánh dấu b ng s ra đ i c a Đảng c ng sản, đ i ti n
phong c a giai cấp công nhân, tr c tiếp l nh đạo cu c đấu tranh chính trị c a giai cấp
công nhân ch ng giai cấp tư sản.
S phát tri n c a l c lượng sản xuất và s trưởng thành th c s c a giai cấp
công nhân là ti n đ , đi u ki n cho s ra đ i c a hình thái kinh tế- xã h i c ng sản ch
ngh a. Tuy nhiên, do khác v bản chất v i tất cả các hình thái kinh tế - xã h i trư c đ ,
nên hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a không t nhiên ra đ i, trái lại, nó ch
được hình thành thông qua cách mạng vô sản dư i s l nh đạo c a đảng c a giai cấp
công nhân - Đảng C ng sản, th c hi n bư c quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a
xã h i và ch ngh a c ng sản.
Cách mạng vô sản là cu c cách mạng c a giai cấp công nhân và nhân dân lao
đ ng dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản, trên th c tế được th c hi n b ng con
đư ng bạo l c cách mạng nh m l t đ chế đ tư bản ch ngh a, thiết l p nh nư c
chuyên chính vô sản, th c hi n s nghi p cải tạo xã h i cũ, xây d ng xã h i m i, xã
h i xã h i ch ngh a v c ng sản ch ngh a. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, v mặt lý
thuyết cũng c th được tiến hành b ng con đư ng hòa b nh, nhưng vô c ng hiếm, quí
và trên th c tế chưa xảy ra.
Do tính sâu s c và tri t đ c a nó, cách mạng vô sản ch có th thành công, hình
thái kinh tế- xã h i c ng sản ch ngh a ch có th được thiết l p và phát tri n trên cơ sở
c a chính nó, m t khi tính t ch c c chính trị c a giai cấp công nhân được khơi d y và
phát huy trong liên minh v i các giai cấp và tầng l p những ngư i lao đ ng dư i s
l nh đạo c a Đảng C ng sản.
1.3. Những đ c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên c u v hình thá ikinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a, các nh sáng
l p ch ngh a x h i khoa học rất quan tâ
m d báo những đặc trưng c a từng giai
đoạn, đặc bi t là giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) c a xã h i c ng sản nh m định
hư ng phát tri n cho phong trào công nhân qu c tế. Những đặc trưng cơ bản c a
gia i đ oạn đầ u, phản ánh bản chất v t nh ưu vi t c a ch ngh a x h i từng bư c
được b c l đầy đ cùng v i quá trình xây d ng xã h i xã h i ch ngh a. Căn c vào
những d báo c a C.Mác v Ph.Ăngghen và những quan đi m c a V.I.Lênin v ch
ngh a xã h i ở nư c Nga xô - viết, có th khái quát những đặc trưng cơ bản c a ch ngh a xã h i như sau:
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã
hội, giải phóng con người, t o điều ki n đ con người phát tri n toàn di n. Trong tác phẩm Tuyên ng n
ô c a Đa ng C ng sản, khi d báo v xã h i tương lai,
xã h i c ng sản ch ngh a, C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định: “Thay c o h xã h i tư
bản cũ, v i những giai cấp và đ i kháng giai cấp c a nó, sẽ xuất hi n m t liên hợp, trong 51
đó s phát tri n t do c a mỗi ngư i l đi u ki n phát tri n t do c a tất cả mọi ngư i”1;
khi đ “con ngư i, cu i cùng làm ch t n tại xã h i c a ch nh m nh, th cũng do đ
làm ch t nhiên, làm ch cả bản thân mình trở th nh ngư i t do”2.. Đây là s khác
bi t v chất giữa hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a so v i các hình thái kinh
tế - xã h i ra đ i trư c, th hi n ở bản chất nhân vă ,
n nhân đa o, vì s nghi p giải phóng
giai cấp, giải phóng xã h i, giải phóng c n
o ngư i. Đương nhiên, đ đạt được m c tiêu
t ng quát đ , C.Mác v Ph.Ăngghen cho r ng, cách mạng xã h i ch ngh a phải tiến
hành tri t đ , trư c hết là giải phóng giai cấp, xóa b tình trạng giai cấp này bóc l t, áp
b c giai cấp kia, và m t khi tình trạng ngư i áp b c, bọc l t ngư i bị xóa b thì tình
trạng dân t c n y đi b c l t dân t c khác cũng bị xóa b ”3.
V.I.Lênin, trong đi u ki n m i c a đ i s ng chính trị - xã h i thế gi i đầu thế
kỷ XX, đ ng th i từ th c tiễn c a công cu c xây d ng ch ngh a xã h i ở nư c Nga xô
- viết đ cho r ng, m c đ ch cao nhất, cu i cùng c a những cải tạo xã h i ch ngh a l
th c hi n nguyên t c: làm theo năng l c, hưởng theo nhu cầu: “khi b t đầu những cải
tạo xã h i ch ngh a, chúng ta phải đặt rõ cái m c đ ch m
à những cải tạo xã h i ch
ngh a đ rút c c nh m t i, c th l
à thiết l p m t xã h i c ng sản ch ngh a, m t xã h
không ch hạn chế ở vi c tư c đoạt các công xưởng, nhà máy, ru ng đất và tư li u
sản xuất ,không ch hạn chế ở vi c ki m kê, ki m soát m t cách chặt chẽ vi c sản xuất
và phân ph i sản phẩm, mà còn đi xa hơn nữa, đi t i vi c th c hi n nguyên t c: là m
theo năng l c, hưởng theo nhu cầu. Vì thế cái tên gọi “Đảng C ng sản là duy nhất
chính xác v mặt khoa học”4 V.I.Lênin cũng khẳng định m c đ ch cao cả c a ch ngh a xã h i cần đạt đến l
à xóa b s phân chia xã h i thàn
h giai cấp, biến tất cả thành viên
trong xã h i thành ngư i lao đ ng, tiêu di t cơ sở c a mọi tình trạng ngư i bóc l t
ngư i. V.I.Lênin còn ch rõ trong quá trình phấn đấu đ đạt m c đ ch cao cả đ , giai
cấp công nhân, chính Đảng C ng sản phải hoàn thành nhi u nhi m v c a các giai
đoạn khác nhau, trong đ có m c đ ch, nhi m v c th c a th i kỳ xây d ng ch ngh a
xã h i - tạo ra các đi u ki n v cơ sở v t chất -
kỹ thu t v đ i s ng tinh thần đ thiết l p xã h i c ng sản.
Hai là, chủ nghĩa x hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
Đây l đặc trưng th hi n thu c tính ba n chất c a ch ngh a x h i, xã h i vì
con ngư i và do con ngư i; nhân dân mà nòng c t l nhân dân lao đ ng là ch th c a
xã h i th c hi n quy n làm ch ngày càng r ng r i v đầy đ trong quá trình cải tạo xã
h i cũ, xây d ng xã h i m i. Ch ngh a xã h i là m t chế đ chính trị dân ch , nhà
nư c xã h i ch ngh a v i h th ng pháp lu t và h th ng t ch c ngày càng ngày
1 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H.1995, t p. 4, tr.628.
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb. CTQG, H. 1995, t p. 4, tr.33.
3 C.Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb. CTQG, H. 1995, t p.4, tr.624.
4 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p 36, tr.57. 52
càng hoàn thi n sẽ qua n lý xã h i ngày càng hi u quả. C.Mác và Ph.Ăngghen đã
ch rõ: “… bư c th nhất trong cách ma ng công nhân là giai cấp vô sản biến thành
giai cấp th ng trị là giành lấy dân ch ”1. V.I.Lênin, từ th c tiễn xây d ng ch ngh a
xã h i ở nư c Nga Xô viết đ coi chính quy n Xô viết l
à m t ki u Nhà nư c chuyên
chính vô sản, m t chế đ dân ch ưu vi t gấp tri u lần so v i chế đ dân ch tư sản:
“Chế đ dân ch vô sản s
o v i bất kỳ chế đ dân ch tư sản nào cũng dân ch hơn gấp
tri u lần; chính quy n Xô viết s
o v i nư c c ng hoà dân ch nhất thì cũng gấp tri u lần”2.
Ba là, chủ nghĩa x hội có nền kinh tế phát tri n cao dựa trên lực lượng sản xuất
hi n đ i và chế độ công h u về tư li u sản xuất chủ yếu Đây l
à đặc trưng v phương di n kinh tế c a ch ngh a xã h i. M c tiêu cao nhất c a ch ngh a xã h i l
à giải phóng con ngư i trên cơ sở đi u ki n kinh tế - xã h i phát tri n, m
à xét đến c ng là trình đ phát tri n cao c a l c lượng sản xuất .Ch ngh a
xã h i là xã h i có n n kinh tế phát tri n cao, v i l c lượng sản xuất hi n đại ,quan h
sản xuất d a trên chế đ công hữu v tư li u sản xuất, được t ch c quản lý có hi u
quả, năng suất lao đ ng cao và phân ph i ch yếu theo lao đ ng. V.I.Lênin cho r ng:
“từ ch ngh a tư bản, nhân loại ch có th tiến thẳng lên ch ngh a x h i, ngh a l chế
đ công hữu v các tư li u sản xuất và chế đ phân ph i theo lao đ ng c a mỗi ngư i”3.
Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu c a xã h i c ng sản ch ngh a, ch ngh a x h i,
theo Ph.Ăngghen không th ngay l p t c th tiêu chế đ tư hữu. Trả l i câu h i: Li u
có th th tiêu chế đ tư hữu ngay l p t c được không? Ph.Ăngghen d t khoát cho
r ng: “Không, không th được cũng y như không th làm cho l c lượng sản xuất hi n
có tăng lên ngay l p t c đến m c cần thiết đ xây d ng n n kinh tế công hữu. Cho nên
cu c cách mạng c a giai cấp vô sản đang có tất cả những tri u ch ng là s p n ra, sẽ ch
có th cải tạo xã h i hi n nay m t cách dần dần, và ch khi nào đ tạo nên m t kh i
lượng tư li u cần thiết cho vi c cải tạo đ l khi ấy m i th tiêu được chế đ tư hữu”4.
C ng v i vi c từng bư c xác l p chế đ công hữu v tư li u sản xuất, đ
nâng cao năng suất lao đ ng c ần phải t ch c lao đ ng theo m t trình đ cao hơn, t
ch c chặt chẽ và kỷ lu t lao đ ng nghiêm., ngh a l phải tạo ra quan h sản xuất tiến
b , thích ng v i tr nh đ phát tri n c a l c lượng sản xuất. V.I. L nin cho r ng: “thiết
l p m t chế đ xã h i cao hơn ch ngh a tư bản, ngh a là nâng cao năng suất lao đ ng
và do đ (và nh m m c đ ch đ ) phải t ch c lao đ ng theo m t trình đ cao hơn”5.
1 .Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H.1995, t p. 4, tr.626.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p. 37, tr.312-313.
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b , Matxcơva.1977, t p. 31, tr.220.
4 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H. 1995, t p 4, tr.469.
5 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p. 36, tr.228-229. 53
Đ i v i những nư c chưa trải qua ch ngh a tư bản di lên ch ngh a x h i, đ
phát tri n l c lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao đ ng, V.I.Lênin ch rõ tất yếu
phải “b c những chiếc cầu nh vững ch c” xuyên qua ch ngh a tư bản nh nư c:
“Trong m t nư c ti u nông, trư c hết các đ ng chí phải b c những chiếc cầu nh
vững ch c, đi xuyên qua ch ngh a tư bản nh nư c, tiến lên ch ngh a x h i”1.
“dư i chính quy n xô- viết thì ch ngh a tư bản nh nư c sẽ có th là ¾ ch ngh a
xã h i”2. Đ ng th i, V.I.Lênin ch rõ, những nư c chưa trải qua ch ngh a tư bản di
lên ch ngh a x h i cần thiết phải học h i kinh nghi m t các nư c phát tri n theo
cách th c: “D ng cả hai tay mà lấy những cái t t c a nư c ngoài: Chính quy n xô-viết
+ tr t t ở đư ng s t Ph + kỹ thu t và cách t ch c các tơ-r t ở Mỹ + ngành giáo d c
qu c dân Mỹ etc. etc. + + = ∑ (t ng s ) = ch ngh a x h i”3.
Bốn là, chủ nghĩa x hội có nhà nước ki u mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đ i bi u cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
Các nhà sáng l p ch ngh a x h i khoa học đ khẳng định trong ch ngh a x
h i phải thiết l p nh nư c chuyên chính vô sản, nh nư c ki u m i mang bản chất c a
giai cấp công nhân, đại bi u cho lợi ích, quy n l c và ý chí c a nhân dân lao đ ng.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng c a giai cấp vô sản là m t chính
quy n do giai cấp vô sản gi nh được và duy trì b ng bạo l c đ i v i giai cấp tư sản.
Chính quy n đ ch nh l nh nư c ki u m i th c hi n dân ch cho tuy t đại đa s
nhân dân và trấn áp b ng vũ l c bọn bóc l t, bọn áp b c nhân dân, th c chất c a s
biến đ i c a chế đ dân ch trong th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a
c ng sản4. Nh nư c vô sản, theo V.I.Lênin phải là m t công c , m t phương ti n;
đ ng th i, là m t bi u hi n t p trung tr nh đ dân ch c a nhân dân lao đ ng, phản ánh
tr nh đ nhân dân tham gia vào mọi công vi c c a nh nư c, quần chúng nhân dân
th c s tham gia vào từng bư c c a cu c s ng v đ ng vai trò t ch c c trong vi c quản
l . Cũng theo V.I.Lênin, Nh nư c xô - viết sẽ t p hợp, lôi cu n đông đảo nhân dân
tham gia quản lý Nhà nư c, quản lý xã h i, t ch c đ i s ng xã h i v con ngư i và
cho con ngư i. Nhà nư c chuyên chính vô sản đ ng th i v i vi c mở r ng rất nhi u
chế đ dân ch - lần đầu tiên biến thành chế đ dân ch cho ngư i nghèo, chế đ dân
ch cho nhân dân ch không phải cho bọn nhà giàu - chuyên chính vô sản còn th c hành
m t loạt bi n pháp hạn chế quy n t do đ i v i bọn áp b c, bọn bóc l t, bọn tư bản.
Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát tri n cao, kế thừa và phát huy
nh ng giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân lo i.
1 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p.44, tr. 89.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p.36, tr. 313.
3 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. CTQG, H. 2005, t p. 36, tr.684.
4 V.I. Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , Mátxcơva. 1978, t p. 33, tr.109. 54
Tính ưu vi t, s n định và phát tri n c a chế đ xã h i ch ngh a không ch th
hi n ở l nh v c kinh tế, chính trị mà còn ở l nh v c văn hóa - tinh thần c a xã h i.
Trong ch ngh a x h i, văn h a l n n tảng tinh thần c a xã h i, m c tiêu,
đ ng l c c a phát tri n xã h i, trọng tâm là phát tri n kinh tế; văn hóa đ
hun đ c nên tâm h n, khí phách, bản l nh con ngư i, biến con ngư i th nh con ngư i chân, thi n mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trình xây d ng ch ngh a xã h i ở nư c Nga xô - viết đ
lu n giải sâu s c v “văn hóa vô sản” - n n văn hóa m i xã h i ch ngh a, r ng, ch
có xây d ng được n n văn h a vô sản m i giải quyết được mọi vấn đ từ kinh tế,
chính trị đến xã h i, con ngư i. Ngư i khẳng định: “…nếu không hi u rõ r ng ch có
s hi u biết chính xác v n n văn hóa được sáng tạo ra trong toàn b quá trìn h phát
tri n c a loài ngư i và vi c cải tạo n n văn hóa đ m i có th xây d ng được n n văn
hóa vô sản thì chúng ta không giải quyết được vấn đ ”1. Đ ng th i, V. I. Lênin cũng
cho r ng, trong xã h i xã h i ch ngh a, những ngư i c ng sản sẽ là m giàu tr i th c
c a mình b ng t ng hợp các tri th c, văn hóa mà loài ngư i đ tạo ra: “Ngư i ta ch có th trở thàn
h ngư i c ng sản khi biết là
m giàu trí óc c a mình b ng s hi u biết tất
cả những kho tàng tri th c mà nhân loại đ tạo ra”2. Do v y, quá trình xây d ng n n
văn hóa xã h i ch ngh a phải biết kế thừa những giá trị văn hóa dân t c và tinh hoa
văn nhân loại, đ ng th i, cần ch ng tư tưởng, văn h a phi vô sản, trái v i những giá trị
truy n th ng t t đẹp c a dân t c và c a loài ngư i, trái v i phương hư ng đi lên ch ngh a x h i.
Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm b nh đẳng, đoàn kết gi a các dân tộc và
có quan h h u nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn đ giai cấp và dân t c, xây d ng m t c ng đ ng dân t c, giai cấp bình
đẳng, đo n kết, hợp tác, hữu nghị v i nhân dân các nư c trên thế gi i luôn có vị tr đặc
bi t quan trọng trong hoạch định và th c thi chiến lược phát tri n c a mỗi dân t c và
mỗi qu c gia. Theo quan đi m c a các nhà sáng l p ra ch ngh a x h i khoa học, vấn
đ giai cấp và dân t c có quan h bi n ch ng, bởi v y, giải quyết vấn đ dân t c, giai
cấp trong ch ngh a x h i có vị tr đặc bi t quan trọng và phải tuân th nguyên t c:
“x a b tình trạng ngư i b c lôt ngư i thì tình trạng dân t c này bóc l t dân t c khác
cũng bị xóa b ”3. Phát tri n tư tưởng c a C.Mác v Ph.Ăngghen, trong đi u ki n c
th ở nư c Nga, V.I.Lênin, trong Cương l nh v vấn đ dân t c trong ch ngh a x h i
đ ch ra những n i dung có tính nguyên t c đ giải quyết vấn đ dân t c: “Các dân t c
hoàn toàn bình đẳng; các dân t c được quy n t quyết; liê
n hi p công nhân tất cả các
1 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p 41, tr.361.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p 41, tr.362.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn t p, N b
x . CTQG, H.1995, t p 4, tr.624. 55
dân t c lại. Đ là Cương l nh dân t c mà ch ngh a Mác, kinh nghi m toàn thế gi i
và kinh nghi m c a nư c Nga dạy cho công nhân”1.
Giải quyết vấn đ dân t c theo Cương l nh c a V.I.Lênin, trong ch ngh a x
h i, c ng đ ng dân t c, giai cấp b nh đẳng, đo n kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính
trị - pháp l , đặc bi t l cơ sở kinh tế- xã h i v văn h a sẽ từng bư c xây d ng c ng
c và phát tri n. Đây l s khác bi t căn bản v vi c giải quyết vấn đ dân t c theo
quan đi m c a ch ngh a Mác- Lênin và q
uan đi m c a ch ngh a dân t c c c đoan,
hẹp hòi hoặc ch ngh a phân bi t ch ng t c. V.I.Lênin khẳng định: “… ch có chế đ
xô - viết là chế đ có th th t s đảm bảo quy n bình đẳng giữa các dân t c, b ng
cách th c hi n trư c hết s đo n kết tất cả những ngư i vô sản, r i đến toàn th
quần chúng lao đ ng, trong vi c đấu tranh ch ng giai cấp tư sản”2.
Ch ngh a x h i, v i bản chất t t đẹp do con ngư i, v con ngư i luôn là bảo
đảm cho các dân t c b nh đẳng, đo n kết và hợp tác hữu nghị; đ ng th i có quan h
v i nhân dân tất cả các nư c trên thế gi i. Tất nhiên, đ xây d ng c ng đ ng bình
đẳng, đo n kết và có quan h hợp tác, hữu nghị v i nhân dân tất cả các nư c trên thế
gi i, đi u ki n chiến th ng hoàn toàn ch ngh a tư bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải có
s liên minh và s th ng nhất c a giai cấp vô sản và toàn th quần chúng cần lao thu c
tất cả các nư c và các dân t c trên toàn thế gi i: “Không c s c g ng t nguy n tiến t i s liên min
h và s th ng nhất c a giai cấp vô sản, r i sau nữa, c a toàn th quần
chúng cần lao thu c tất cả các nư c và các dân t c trên toàn thế gi i, thì không th chiến
th ng hoàn toàn ch ngh a tư bản được”3. Trong “Lu n cương v vấn đ dân t c và vấn
đ thu c địa” văn ki n v giải quyết ấ
v n đ dân t c trong th i đại đế qu c ch ngh a v
cách mạng vô sản, V. I. Lê-nin ch rõ: “Trọng tâm trong toàn b chính sách c a Qu c
tế C ng sản v vấn đ dân t c và vấn đ thu c địa là cần phải đưa giai cấp vô sản và
quần ch ng lao đ ng tất cả các dân t c v các nư c lại gần nhau trong cu c đấu tranh
cách mạng chung đ l t đ địa ch v tư sản. Bởi vì, ch có s g n b như thế m i bảo
đảm cho th ng lợi đ i v i ch ngh a tư bản, không có th ng lợi đó thì không th tiêu
di t được ách áp b c dân t c và s bất b nh đẳng”4. Đ cũng l cơ sở đ Ngư i đưa ra
khẩu hi u: “Vô sản tất cả các nư c và các dân t c ị
b áp b c đo n kết lại”.
Bảo đảm b nh đẳng, đo n kết giữa các dân t c và có quan h hợp tác, hữu nghị
v i nhân dân tất cả các nư c trên thế gi i, ch ngh a xã h i mở r ng được ảnh hưởng và góp phần tíc
h c c vào cu c đấu tranh chung c a nhân dân thế gi i vì hòa bình,
đ c l p dân t c, dân ch và tiến b xã h i.
1 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , Mátxcơva. 1976, t p. 25, tr.375.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p. 41, tr.202.
3 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Mátxcơva, 1976, t p. 41 tr.206.
4 Vi n Mác - Lênin, V. I. Lênin và Qu c tế C ng sản, Nxb. Sách ch nh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr199. 56
2. Th i kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Học thuyết hình thái kinh tế- xã h i c a ch ngh a Mác- Lênin đ ch rõ: lịch s
xã h i đ trải qua 5 hình thái kinh tế- xã h i: C ng sản nguyên th y, chiếm hữu nô l ,
phong kiến, tư bản ch ngh a v c ng sản ch ngh a. So v i các hình thái kinh tế xã
h i đ xuất hi n trong lịch s , hình thái kinh tế- xã h i c ng sản ch ngh a c s khác
bi t v chất, trong đ không c giai cấp đ i kháng, con ngư i từng bư c trở thành
ngư i t do…,. Bởi v y, theo quan đi m c a ch ngh a Mác- Lênin, từ ch ngh a tư
bản lên ch ngh a x h i tất yếu phải trải qua th i kỳ quá đ chính trị. C. Mác khẳng
định: “Giữa x h i tư bản ch ngh a v x h i c ng sản ch ngh a l m t th i kỳ cải
biến cách mạng từ x h i n y sang x h i kia. Th ch ng v i th i kỳ ấy l m t th i kỳ
quá đ ch nh trị, v nh nư c c a th i kỳ ấy không th l cái g khác hơn l n n
chuyên ch nh cách mạng c a giai cấp vô sản”1. V.I.Lênin trong đi u ki n nư c Nga
xô- viết cũng khẳng định: “V lý lu n, không th nghi ng g được r ng giữa ch
ngh a tư bản và ch ngh a c ng sản, có m t th i kỳ quá đ nhất định”2. Khẳng định
tính tất yếu c a th i kỳ quá đ , đ ng th i các nhà sáng l p ch ngh a xa h i khoa học
cũng phân bi t có hai loại quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a c ng sản: 1) Quá
độ trực tiếp từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a c ng sản đ i v i những nư c đ trải qua
ch ngh a tư bản phát tri n. Cho đến nay th i kỳ quá đ tr c tiếp lên ch ngh a c ng
sản từ ch ngh a tư bản phát tri n chưa từng diễn ra; 2) Quá độ gián tiếp từ ch ngh a
tư bản lên ch ngh a c ng sản đ i v i những nư c chưa trải qua ch ngh a tư bản phát
tri n. Trên thế gi i m t thế kỷ qua, k cả Liên Xô v các nư c Đông Âu trư c đây,
Trung Qu c, Vi t Nam và m t s nư c xã h i ch ngh a khác ng y nay, theo đ ng l
lu n Mác - Lênin, đ u đang trải qua th i kỳ quá đ gián tiếp v i những tr nh đ phát tri n khác nhau.
Xuất phát từ quan đi m cho r ng: ch ngh a c ng sản không phải là m t trạng
thái cần sáng tạo ra , không phải là m t l tưởng mà hi n th c phải tuân theo mà là kết
quả c a phong trào hi n th c, các nhà sáng l p ch ngh a x h i khoa học cho r ng:
Các nư c lạc h u v i s gi p đ c a giai cấp vô sản đ chiến th ng có th rút ng n
được quá trình phát tri n: “v i s gi p đ c a giai cấp vô sản đ chiến th ng, các dân
t c lạc h u có th rút ng n khá nhi u quá trình phát tri n c a mình lên xã h i xã h i
ch ngh a v tránh được phần l n những đau kh và phần l n các cu c đấu tranh mà
chúng ta b t bu c phải trải qua ở Tây Âu”3. C.Mác, khi tìm hi u v nư c Nga cũng ch
rõ: “Nư c Nga… c th không cần trải qua đau kh c a chế đ (chế đ tư bản ch ngh a -
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb. CTQG, H. 1983, t p 19, tr. 47.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b , Matxcơva. 1977, t p 39, tr. 309-310.
3 Từ đi n Ch ngh a c ng sản khoa học, Nxb S th t, Hà N i, 1986, tr. 55. 57
TG) mà v n chiếm đoạt được mọi thành quả c a chế đ ấy”1.
V n d ng và phát tri n quan đi m c a C. Mác v Ph.Ăngghen trong đi u ki n
m i, sau cách mạng tháng Mư i, V.I.Lênin khẳng định: “v i s gi p đ c a giai cấp
vô sản các nư c tiên tiến, các nư c lạc h u có th tiến t i chế đ xô - viết, và qua
những giai đoạn phát tri n nhất định, tiến t i ch ngh a c ng sản không phải trải qua giai
đoạn phát tri n tư bản ch ngh a (hi u theo ngh a con đư ng rút ng n - TG)”2.
Quán tri t và v n d ng, phát tri n sáng tạo những lý c a ch ngh a Mác- Lênin,
trong th i đại ngay nay, th i đại quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i trên
phạm vi toàn thế gi i, chúng ta có th khẳng định: V i lợi thế c a th i đại, trong b i
cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghi p 4.0, các nư c lạc h u, sau khi giành
được chính quy n, dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản có th tiến thẳng lên ch
ngh a x h i ch ngh a b qua chế đ tư bản ch ngh a. 2.2. Đặc đi m thời ỳ
k quá độ lên chủ nghĩa x hội
Th c chất c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i là th i kỳ cải biến cách mạng
từ x h i ti n tư bản ch ngh a v tư bản ch ngh a sang x h i x h i ch ngh a. X
h i c a th i kỳ quá đ l x h i c s đan xen c a nhi u t n dư v mọi phương di n
kinh tế, đạo đ c, tinh thần c a ch ngh a tư bản và những yếu t m i mang tính chất
xã h i ch ngh a c a ch ngh a x h i m i phát sinh chưa phải là ch ngh a x h i đ
phát tri n trên cơ sở c a chính n .
V n i dung, th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i là th i kỳ cải tạo cách mạng sâu s c, tri t
đ xã h i tư bản ch ngh a trên tất cả các l nh v c, kinh tế, chính trị, văn h a, x h i, xây d ng từng
bư c cơ sở v t chất- kỹ thu t v đ i s ng tinh thần c a ch ngh a x h i. Đ l th i kỳ lâu dài, gian
kh b t đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ng gi nh được chính quy n đến khi xây d ng
thành công ch ngh a x h i. Có th khái quát những đặc đi m cơ bản c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i như sau: - Trên lĩnh vực kinh tế
Th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i, v phương di n kinh tế,
tất yếu t n tại n n kinh tế nhi u thành phần, trong đ c th nh phần đ i l p. Đ c p t i
đặc trưng n y, V.I.Lênin cho r ng: “V y thì danh từ quá đ c ngh a l g ? V n d ng
vào kinh tế, có phải n c ngh a l trong chế đ hi n nay có những thành phần, những
b ph n, những mảnh c a cả ch ngh a tư bản l n ch ngh a x h i không? Bất c ai
cũng thừa nh n là có. Song không phải mỗi ngư i thừa nh n đi m ấy đ u suy ngh xem
các thành phần c a kết cấu kinh tế- xã h i khác nhau hi n có ở Nga, ch nh l như thế
nào?. Mà tất cả then ch t c a vấn đ lại chính là ở đ ”3. Tương ng v i nư c Nga, V.I
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb. CTQG, H. 1983, t p. 22, tr. 636.
2 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b , Matxcơva. 1977, t p. 41, tr. 295.
3 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b , Matxcơva. 1978, t p. 36, tr. 362. 58
Lênin cho r ng th i kỳ quá đ t n tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế
hàng hóa nh ; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nh nư c; kinh tế xã h i ch ngh a.
- Trên lĩnh vực chính trị
Th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i v phương di n chính
trị, là vi c thiết l p, tăng cư ng chuyên chính vô sản mà th c chất c a nó là vi c giai
cấp công nhân n m và s d ng quy n l c nh nư c trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây d ng m t xã h i không giai cấp. Đây l s th ng trị v chính trị c a giai cấp công
nhân v i ch c năng th c hi n dân ch đ i v i nhân dân, t ch c xây d ng và bảo v
chế đ m i, chuyên chính v i những phần t th địch, ch ng lại nhân dân; là tiếp t c
cu c đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đ chiến th ng nhưng chưa phải đ to n
th ng v i giai cấp tư sản đ thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cu c đấu
tranh diễn ra trong đi u ki n m i- giai cấp công nhân đ trở thành giai cấp cầm quy n,
v i n i dung m i- xây d ng toàn di n xã h i m i, trọng tâm là xây d ng nh nư c có
tính kinh tế, và hình th c m i- cơ bản là hòa bình t ch c xây d ng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i còn t n tại nhi u tư
tưởng khác nhau, ch yếu l tư tưởng vô sản v tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân
thông qua đ i ti n phong c a m nh l Đảng C ng sản từng bư c xây d ng văn h a vô
sản, n n văn hoá m i xã h i ch ngh a, tiếp thu giá trị văn h a dân t c và tinh hoa
văn h a nhân loại, bảo đảm đáp ng nhu cầu văn h a- tinh thần ng y c ng tăng c a nhân dân. - Trên lĩnh vực xã hội
Do kết cấu c a n n kinh tế nhi u thành phần qui định nên trong th i kỳ quá đ
còn t n tại nhi u giai cấp, tầng l p và s khác bi t giữa các giai cấp tầng l p xã h i,
các giai cấp, tầng l p vừa hợp tác, vừa đấu tranh v i nhau. Trong xã h i c a th i kỳ
quá đ còn t n tại s khác bi t giữa nông thôn, thành thị, giữa lao đ ng trí óc và lao
đ ng chân tay. Bởi v y, th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i, v
phương di n xã h i là th i kỳ đấu tranh giai cấp ch ng áp b c, bất công, xóa b t nạn
xã h i và những t n dư c a xã h i cũ đ lại, thiết l p công b ng xã h i trên cơ sở th c
hi n nguyên t c phân ph i theo lao đ ng là ch đạo.
3. Quá đ lên chủ nghĩa xã h i ở Việt Nam
3.1. Quá độ lên chủ nghĩa x hội b qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Vi t Nam tiến lên ch ngh a x h i trong đi u ki n vừa thu n lợi vừa kh khăn
đan xen, c những đặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ m t x h i v n l thu c địa, n a phong kiến, l c lượng sản xuất
rất thấp. Đất nư c trải qua chiến tranh ác li t, k o d i nhi u th p kỷ, h u quả đ lại còn 59
nặng n . Những t n dư th c dân, phong kiến còn nhi u. Các thế l c th địch thư ng
xuyên t m cách phá hoại chế đ x h i ch ngh a v n n đ c l p dân t c c a nhân dân ta.
- Cu c cách mạng khoa học v công ngh hi n đại đang diễn ra mạnh mẽ, cu n
h t tất cả các nư c ở m c đ khác nhau. N n sản xuất v t chất v đ i s ng x h i đang
trong quá tr nh qu c tế hoá sâu s c, ảnh hưởng l n t i nhịp đ phát tri n lịch s v
cu c s ng các dân t c. Những xu thế đ vừa tạo th i cơ phát tri n nhanh cho các nư c,
vừa đặt ra những thách th c gay g t.
- Th i đại ng y nay v n l th i đại quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x
h i, cho d chế đ x h i ch ngh a ở Liên Xô v Đông Âu s p đ . Các nư c v i chế
đ x h i v tr nh đ phát tri n khác nhau c ng t n tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh,
cạnh tranh gay g t v lợi ch qu c gia, dân t c. Cu c đấu tranh c a nhân dân các nư c
v ho b nh, đ c l p dân t c, dân ch , phát tri n v tiến b x h i d gặp nhi u kh
khăn, thách th c, song theo quy lu t tiến hoá c a lịch s , lo i ngư i nhất định sẽ tiến t i ch ngh a x h i.
Quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a l s l a chọn duy
nhất đ ng, khoa học, phản ánh đ ng qui lu t phát tri n khách quan c a cách mạng Vi t
Nam trong th i đại ng y nay. Cương l nh năm 1930 c a Đảng đ ch rõ: Sau khi hoàn
thành cách mạng dân t c, dân ch nhân dân, sẽ tiến lên ch ngh a x h i. Đây l s l a
chọn d t khoát v đ ng đ n c a Đảng, đáp ng nguy n vọng thiết tha c a dân t c,
nhân dân, phản ánh xu thế phát tri n c a th i đại, phù hợp v i quan đi m khoa học,
cách mạng và sáng tạo c a ch ngh a Mác - Lênin.
Quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a, như Đại h i IX
c a Đảng C ng sản Vi t Nam xác định: Con đư ng đi lên c a nư c ta l s phát tri n
quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a, t c l b qua vi c xác l p
vị tr th ng trị c a quan h sản xuất v kiến tr c thượng tầng tư bản ch ngh a, nhưng
tiếp thu, kế thừa những th nh t u m nhân loại đ đạt được dư i chế đ tư bản ch
ngh a, đặc bi t v khoa học v công ngh , đ phát tri n nhanh l c lượng sản xuất, xây
d ng n n kinh tế hi n đại.
Đây l tư tưởng m i, phản ánh nh n th c m i, tư duy m i c a Đảng ta v con
đư ng đi lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a. Tư tưởng n y cần
được hi u đầy đ v i những n i dung sau đây:
Thứ nhất, quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a l con
đư ng cách mạng tất yếu khách quan, con đư ng xây d ng đất nư c trong th i kỳ quá
đ lên ch ngh a x h i ở nư c ta.
Thứ hai, quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a, t c l b
qua vi c xác l p vị tr th ng trị c a quan h sản xuất v kiến tr c thượng tầng tư bản
ch ngh a. Đi u đ c ngh a l trong th i kỳ quá đ còn nhi u h nh th c sở hữu, nhi u 60
th nh phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản ch ngh a v th nh phần kinh tế tư
nhân tư bản tư bản ch ngh a không chiếm vai trò ch đạo; th i kỳ quá đ còn nhi u
h nh th c phân ph i, ngo i phân ph i theo lao đ ng v n l ch đạo còn phân ph i theo
m c đ đ ng g p v qu ph c lợi x h i; th i kỳ quá đ v n còn quan h b c l t v b
b c l t, song quan h b c l t tư bản ch ngh a không giữ vai trò th ng trị.
Thứ ba, quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a đòi h i
phải tiếp thu, kế thừa những th nh t u m nhân loại đ đạt được dư i ch ngh a tư
bản, đặc bi t l những th nh t u v khoa học v công ngh , th nh t u v quản l đ
phát tri n x h i, quản l phát tri n x h i, đặc bi t l xây d ng n n kinh tế hi n đại,
phát tri n nhanh l c lượng sản xuất.
Thứ tư, quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a l tạo ra s
biến đ i v chất c a xã h i trên tất cả các l nh v c, là s nghi p rất kh khăn, ph c
tạp, lâu dài v i nhi u chặng đư ng, nhi u hình th c t ch c kinh tế, xã h i có tính chất
quá đ đòi h i phái có quyết tâm chính trị cao và khát vọng l n c a to n Đảng, toàn dân.
3.2. Những đ c trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hư ng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay
3.2.1.Nh ng đặc trưng bản chất của chủ nghĩa x hội Vi t Nam
V n d ng sáng tạo và phát tri n ch ngh a Mác- Lênin v o đi u ki n c th c a
Vi t Nam, t ng kết th c tiễn quá trình cách mạng Vi t Nam, nhất l qua hơn 30 năm
đ i m i, nh n th c c a Đảng và nhân dân dân ta v ch ngh a x h i v con đư ng đi
lên ch ngh a x h i ngày càng sáng r . Đại h i IV (1976), nh n th c c a Đảng ta v
ch ngh a x h i v con đư ng phát tri n c a cách mạng nư c ta m i dừng ở m c đ
định hư ng: Trên cơ sở phương hư ng đ ng, h y h nh đ ng th c tế cho câu trả l i.
Đến Đại h i VII, nh n th c c a Đảng C ng sản Vi t Nam v ch ngh a x h i và con
đư ng đi lên ch ngh a đ sáng t hơn, không ch dừng ở nh n th c định hư ng, định
tính mà từng bư c đạt t i tr nh đ đ nh h nh, định lượng. Cương l nh xây d ng đất
nư c trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i (1991), đ xác định mô hình ch ngh a
xã h i ở nư c ta v i sáu đặc trưng1. Đến Đại h i XI, trên cơ sở t ng kết 25 năm đ i
m i, nh n th c c a Đảng ta v ch ngh a x h i v con đư ng đi lên ch ngh a x h
đ c bư c phát tri n m i. Cương l nh xây d ng đất nư c trong th i kỳ quá đ lên ch
ngh a x h i (b sung, phát tri n năm 2011) đ phát tri n mô hình ch ngh a x h i
Vi t Nam v i tám đặc trưng, trong đ c đặc trưng v m c tiêu, bản chất, n i dung
1 1) Do nhân dân lao đ ng làm ch ; 2) Có m t n n kinh tế phát tri n cao d a trên l c lượng sa n
xuất hi n đa i và chế đ công hữu v các tư li u sa n xuất ch yếu; 3) Có n n văn h a tiên tiến, đ m
đ bản s c dân t c; 4) Con ngư i được giải phóng kh i áp b c, bóc l t, bất công, làm theo năng l c,
hưởng theo lao đ ng, có cu c s ng ấm no, t do hạnh ph c, c đi u ki n phát tri n toàn di n cá nhân;
5) Các dân t c trong nư c bình đẳng, đo n kết và giúp đ l n nhau c ng tiến b ; 6) Có quan h hữu
nghị và hợp tác v i nhân dân tất cả các nư c trên thế gi i”. 61
c a xã h i xã h i ch ngh a m nhân dân ta xây d ng, đ l :
Một là: Dân gi u, nư c mạnh, dân ch , công b ng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân l m ch .
Ba là: C n n kinh tế phát tri n cao d a trên l c lượng sản xuất hi n đại v
quan h sản xuất tiến b ph hợp.
Bốn là: C n n văn h a tiên tiến, đ m đ bản s c dân t c.
Năm là: Con ngư i c cu c s ng ấm no, t do, hạnh ph c, c đi u ki n phát tri n to n di n.
Sáu là: Các dân t c trong c ng đ ng Vi t Nam b nh đẳng, đo n kết, tôn trọng v gi p nhau c ng phát tri n.
Bảy là: C Nh nư c pháp quy n x h i ch ngh a c a nhân dân, do nhân dân,
v nhân dân do Đảng C ng sản l nh đạo.
Tám là: C quan h hữu nghị v hợp tác v i các nư c trên thế gi i1.
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa x hội ở Vi t Nam hi n nay
Trên cơ sở xác định rõ m c tiêu, đặc trưng c a ch ngh a x hôi, những nhi m
v c a s nghi p xây d ng đất nư c trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, Đảng
ta, đ xác định tám phương hư ng cơ bản đòi h i to n Đảng, toàn quân và toàn dân ta
cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí t l c t cư ng, phát huy mọi ti m
năng v tr tu , t n d ng th i cơ, vượt qua thách th c xây d ng đất nư c ta to đẹp hơn, đ ng ho ng hơn.
Cương l nh xây d ng đất nư c trong th i quá đ lên ch ngh a x h i (1991) xác
định 7 phương hư ng cơ bản phản ánh con đư ng quá đ lên ch ngh a x h i ở nư c
ta2. Đại h i XI, trong Cương l nh xây d ng đất nư c trong th i quá đ lên ch ngh a x
1 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xi/cuong-
linh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam-2011- 1528
2 1) xây d ng Nh nư c x h i ch ngh a, Nh nư c c a nhân dân, do nhân dân, v nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân v tầng l p tr th c l m n n tảng, do đảng c ng sản
l nh đạo. Th c hi n đầy đ quy n dân ch c a nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương x h i, chuyên ch nh
v i mọi h nh đ ng xâm phạm lợi ch c a T qu c v c a nhân dân; 2) phát tri n l c lượng sản xuất,
công nghi p hoá đất nư c theo hư ng hi n đại g n li n v i phát tri n m t n n nông nghi p to n di n
l nhi m v trung tâm nh m từng bư c xây d ng cơ sở v t chất - kỹ thu t c a ch ngh a x h i, không
ngừng nâng cao năng suất lao đ ng x h i v cải thi n đ i s ng nhân dân; 3) ph hợp v i s phát tri n
c a l c lượng sản xuất, thiết l p từng bư c quan h sản xuất x h i ch ngh a từ thấp đến cao v i s
đa dạng v h nh th c sở hữu. Phát tri n n n kinh tế h ng hoá nhi u th nh phần theo định hư ng x h i
ch ngh a, v n h nh theo cơ chế thị trư ng c s quản l c a Nh nư c. Kinh tế qu c doanh v kinh tế
t p th ng y c ng trở th nh n n tảng c a n n kinh tế qu c dân. Th c hi n nhi u h nh th c phân ph i,
lấy phân ph i theo kết quả lao đ ng v hi u quả kinh tế l ch yếu;4) tiến h nh cách mạng x h i ch
ngh a trên l nh v c tư tưởng v văn hoá l m cho thế gi i quan Mác - Lênin v tư tưởng, đạo đ c H 62
h i (B sung và phát tri n năm 2011) xác định 8 phương hư ng, phản ánh con đư ng
đi lên ch ngh a x h i ở nư c ta, đ l :
Một là, đẩy mạnh công nghi p hoá, hi n đại hoá đất nư c g n v i phát tri n
kinh tế tri th c, bảo v t i nguyên, môi trư ng.
Hai là, phát tri n n n kinh tế thị trư ng định hư ng x h i ch ngh a.
Ba là, xây d ng n n văn hoá tiên tiến, đ m đ bản s c dân t c; xây d ng con
ngư i, nâng cao đ i s ng nhân dân, th c hi n tiến b v công b ng x h i.
Bốn là, bảo đảm vững ch c qu c phòng v an ninh qu c gia, tr t t , an to n x h i.
Năm là, th c hi n đư ng l i đ i ngoại đ c l p, t ch , ho b nh, hữu nghị, hợp
tác v phát tri n; ch đ ng v t ch c c h i nh p qu c tế.
Sáu là, xây d ng n n dân ch x h i ch ngh a, th c hi n đại đo n kết to n dân
t c, tăng cư ng v mở r ng mặt tr n dân t c th ng nhất.
Bảy là, xây d ng Nh nư c pháp quy n x h i ch ngh a c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây d ng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá tr nh th c hi n các phương hư ng cơ bản đ , Đảng yêu cầu phải đặc
bi t ch trọng n m vững v giải quyết t t các m i quan h l n: quan h giữa đ i m i,
n định v phát tri n; giữa đ i m i kinh tế v đ i m i ch nh trị; giữa kinh tế thị trư ng
v định hư ng x h i ch ngh a; giữa phát tri n l c lượng sản xuất v xây d ng, ho n
thi n từng bư c quan h sản xuất x h i ch ngh a; giữa tăng trưởng kinh tế v phát
tri n văn hoá, th c hi n tiến b v công b ng x h i; giữa xây d ng ch ngh a x h i
v bảo v T qu c x h i ch ngh a; giữa đ c l p, t ch v h i nh p qu c tế; giữ
Đảng l nh đạo, Nh nư c quản l , nhân dân l m ch ;... Không phiến di n, c c đoan, duy ý chí.
Ch Minh giữ vị tr ch đạo trong đ i s ng tinh thần x h i. Kế thừa v phát huy những truy n th ng
văn hoá t t đẹp c a tất cả các dân t c trong nư c, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây d ng
m t x h i dân ch , văn minh v lợi ch chân ch nh v phẩm giá con ngư i, v i tr nh đ tri th c, đạo
đ c, th l c v thẩm mỹ ng y c ng cao. Ch ng tư tưởng, văn hoá phản tiến b , trái v i những truy n
th ng t t đẹp c a dân t c v những giá trị cao qu c a lo i ngư i, trái v i phương hư ng đi lên ch
ngh a x h i; 5) th c hi n ch nh sách đại đo n kết dân t c, c ng c v mở r ng Mặt tr n dân t c th ng
nhất, t p hợp mọi l c lượng phấn đấu v s nghi p dân gi u, nư c mạnh. Th c hi n ch nh sách đ i
ngoại ho b nh, hợp tác v hữu nghị v i tất cả các nư c; trung th nh v i ch ngh a qu c tế c a giai cấp
công nhân, đo n kết v i các nư c x h i ch ngh a, v i tất cả các l c lượng đấu tranh v ho b nh, đ c
l p dân t c, dân ch v tiến b x h i trên thế gi i; 6) xây d ng ch ngh a x h i v bảo v T qu c l
hai nhi m v chiến lược c a cách mạng Vi t Nam. Trong khi đặt lên h ng đầu nhi m v xây d ng đất
nư c, nhân dân ta luôn luôn nâng cao cảnh giác, c ng c qu c phòng, bảo v an ninh ch nh trị, tr t t
an to n x h i, bảo v T qu c v các th nh quả cách mạng; 7) xây d ng Đảng trong sạch, vững
mạnh v chính trị, tư tưởng và t ch c ngang tầm nhi m v , bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhi m
l nh đạo s nghi p cách mạng xã h i ch ngh a ở nư c ta. 63
Th c hi n tám phương hư ng v giải quyết th nh công những m i quan h l n
ch nh l đưa cách mạng nư c ta theo đ ng con đư ng phát tri n quá đ lên ch ngh a
x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a ở nư c ta.
T ng kết 30 năm đ i m i, đất nư c ta đ đạt được những thành t u to l n, có ý
ngh a lịch s trên con đư ng xây d ng ch ngh a x h i và bảo v T qu c xã h i ch
ngh a Đại h i XII c a Đảng C ng sản Vi t Nam (2016) từ bài học kinh nghi m c a 30
năm đ i m i, trong quá tr nh đ i m i phải ch đ ng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định m c tiêu đ c l p dân t c và ch ngh a x h i, v n d ng sáng tạo và phát tri n
ch ngh a Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, kế thừa và phát huy truy n th ng dân
t c, tiếp thu tinh hoa văn h a nhân loại, v n d ng kinh nghi m qu c tế phù hợp v i
Vi t Nam, đ xác định m c tiêu từ nay đến giữa thế kỷ XXI, to n Đảng, toàn dân ta
phải ra s c “ Tăng cư ng xây d ng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng l c
l nh đạo và s c chiến đấu c a Đảng, xây d ng h th ng chính trị vững mạnh. Phát huy
s c mạnh toàn dân t c và dân ch xã h i ch ngh a. Đẩy mạnh toàn di n, đ ng b
công cu c đ i m i; phát tri n kinh tế nhanh, b n vững, phấn đấu s m đưa nư c ta cơ
bản trở th nh nư c công nghi p theo hư ng hi n đại”1. Đ th c hi n thành công các
m c tiêu trên, to n Đảng, toàn dân ta cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí
t l c t cư ng, phát huy mọi ti m năng v tr tu , t n d ng th i cơ, vượt qua thách
th c, quán tri t và th c hi n t t 12 nhi m v cơ bản sau đây:
(1) Phát tri n kinh tế nhanh và b n vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trư c trên cơ sở giữ vững n định kinh tế v mô, đ i m i mô h nh tăng trưởng, cơ cấu
lại n n kinh tế; đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa, chú trọng công nghi p hóa,
hi n đại hóa nông nghi p, nông thôn g n v i xây d ng nông thôn m i; phát tri n kinh
tế tri th c, nâng cao tr nh đ khoa học, công ngh c a các ng nh, l nh v c; nâng cao
năng suất, chất lượng, hi u quả, s c cạnh tranh c a n n kinh tế; xây d ng n n kinh tế
đ c l p, t ch , tham gia có hi u quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
(2) Tiếp t c hoàn thi n th chế, phát tri n kinh tế thị trư ng định hư ng xã h i
ch ngh a; nâng cao hi u l c, hi u quả, kỷ lu t, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản lý kinh tế, năng l c quản lý c a Nh nư c v năng l c quản trị doanh nghi p.
(3) Đ i m i căn bản và toàn di n giáo d c, đ o tạo, nâng cao chất lượng ngu n
nhân l c; đẩy mạnh nghiên c u, phát tri n, ng d ng khoa học, công ngh ; phát huy
vai trò qu c sách h ng đầu c a giáo d c, đ o tạo và khoa học, công ngh đ i v i s
nghi p đ i m i và phát tri n đất nư c.
1 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xii/bao-
cao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xii- cua-dang-1600 64
(4) Xây d ng n n văn h a Vi t Nam tiên tiến, đ m đ bản s c dân t c, con
ngư i Vi t Nam phát tri n toàn di n đáp ng yêu cầu phát tri n b n vững đất nư c và
bảo v vững ch c T qu c xã h i ch ngh a.
(5) Quản lý t t s phát tri n xã h i; bảo đảm an sinh xã h i, nâng cao phúc lợi
xã h i; th c hi n t t chính sách v i ngư i có công; nâng cao chất lượng chăm s c s c
khoẻ nhân dân, chất lượng dân s , chất lượng cu c s ng c a nhân dân; th c hi n t t
ch nh sách lao đ ng, vi c làm, thu nh p; xây d ng môi trư ng s ng lành mạnh, văn minh, an toàn.
(6) Khai thác, s d ng và quản lý hi u quả tài nguyên thiên nhiên; bảo v môi
trư ng; ch đ ng phòng, ch ng thiên tai, ng phó v i biến đ i khí h u.
(7) Kiên quyết, kiên tr đấu tranh bảo v vững ch c đ c l p, ch quy n, th ng
nhất, toàn vẹn lãnh th c a T qu c, bảo v Đảng, Nh nư c, nhân dân và chế đ xã
h i ch ngh a; giữ vững an ninh chính trị, tr t t , an toàn xã h i. C ng c , tăng cư ng
qu c phòng, an ninh. Xây d ng n n qu c phòng toàn dân, n n an ninh nhân dân vững
ch c; xây d ng l c lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhu , từng
bư c hi n đại, ưu tiên hi n đại hóa m t s quân ch ng, binh ch ng, l c lượng.
(8) Th c hi n đư ng l i đ i ngoại đ c l p, t ch , đa phương h a, đa dạng hóa,
ch đ ng và tích c c h i nh p qu c tế; giữ vững môi trư ng hòa bình, n định, tạo
đi u ki n thu n lợi cho s nghi p xây d ng và bảo v T qu c; nâng cao vị thế, uy tín
c a Vi t Nam trong khu v c và trên thế gi i.
(9) Hoàn thi n, phát huy dân ch xã h i ch ngh a v quy n làm ch c a nhân
dân; không ngừng c ng c , phát huy s c mạnh c a kh i đại đo n kết toàn dân t c;
tăng cư ng s đ ng thu n xã h i; tiếp t c đ i m i n i dung v phương th c hoạt đ ng
c a Mặt tr n T qu c v các đo n th nhân dân.
(10) Tiếp t c hoàn thi n Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a, xây d ng b
máy nh nư c tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thi n h th ng pháp lu t, đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây d ng đ i ngũ cán b , công ch c, viên
ch c có phẩm chất, năng l c đáp ng yêu cầu, nhi m v ; phát huy dân ch , tăng
cư ng trách nhi m, kỷ lu t, kỷ cương; đẩy mạnh đấu tranh phòng, ch ng tham nhũng,
lãng phí, quan liêu, t nạn xã h i và t i phạm.
(11) Xây d ng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng l c l nh đạo, tăng
cư ng bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, s c chiến đấu, phát huy truy n
th ng đo n kết, th ng nhất c a Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái v tư
tưởng chính trị, đạo đ c, l i s ng, những bi u hi n "t diễn biến", "t chuy n hóa"
trong n i b . Đ i m i mạnh mẽ công tác cán b , coi trọng công tác bảo v Đảng, bảo
v chính trị n i b ; tăng cư ng và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, lý lu n, công 65
tác ki m tra, giám sát và công tác dân v n c a Đảng; tiếp t c đ i m i phương th c l nh đạo c a Đảng.
(12) Tiếp t c quán tri t và x lý t t các quan h l n: quan h giữa đ i m i, n
định và phát tri n; giữa đ i m i kinh tế v đ i m i chính trị; giữa tuân theo các quy
lu t thị trư ng và bảo đảm định hư ng xã h i ch ngh a; giữa phát tri n l c lượng sản
xuất và xây d ng, hoàn thi n từng bư c quan h sản xuất xã h i ch ngh a; giữa Nhà
nư c và thị trư ng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát tri n văn h a, th c hi n tiến b và
công b ng xã h i; giữa xây d ng ch ngh a x h i và bảo v T qu c xã h i ch ngh a;
giữa đ c l p, t ch và h i nh p qu c tế; giữa Đảng l nh đạo, Nh nư c quản lý, nhân dân làm ch ;.. .
Đại h i XII cũng xác định 9 m i quan h l n cần nh n th c và giải quyết: Quan
h giữa đ i m i, n định và phát tri n; giữa đ i m i kinh tế v đ i m i chính trị; giữa
tuân theo các quy lu t thị trư ng và bảo đảm định hư ng xã h i ch ngh a; giữa phát
tri n l c lượng sản xuất và xây d ng, hoàn thi n từng bư c quan h sản xuất xã h i
ch ngh a; giữa Nh nư c và thị trư ng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát tri n văn
hóa, th c hi n tiến b và công b ng xã h i; giữa xây d ng ch ngh a x h i và bảo v
T qu c xã h i ch ngh a; giữa đ c l p, t ch và h i nh p qu c tế; giữa Đảng lãnh
đạo, Nh nư c quản lý, nhân dân làm ch .
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân t ch đi u ki n ra đ i và những đặc trưng c a ch ngh a x h i? Liên h v i th c tiễn Vi t Nam?
2. Phân tích tính tất yếu, đặc đi m c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i? Liên h Vi t Nam?
3. Phân tích lu n đi m c a Đảng C ng sản Vi t Nam v con đư ng đi lên c a
nư c ta l s phát tri n quá đ lên ch ngh a x h i b qua chế đ tư bản ch ngh a?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng C ng sản Vi t Nam, Cương l nh xây d ng đất nư c trong th i kỳ quá
đ lên ch ngh a x h i. Nhà xuất bản S Th t, Hà N i, 1991.
2. Đảng C ng sản Vi t Nam, Cương l nh xây d ng đất nư c trong th i kỳ quá
đ lên ch ngh a x h i (B sung và phát tri n năm 2011,Nh xuất bản S Th t, Hà N i 2011.
3. H i đ ng trung ương ch đạo biên soạn giáo trình qu c gia các b môn Mác -
Lênin, Tư tưởng H Chí Minh, Giáo trình ch ngh a x h i. Nhà xuất bản Chính trị Qu c gia, Hà N i, 2002. 66
4. GS.TS Phùng Hữu Phú, GS, TS Lê Hữu Ngh a, GS.TS Vũ Văn Hi n,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… (đ ng ch biên), M t s vấn đ lý lu n - th c tiễn v
ch ngh a x h i và con đư ng đi lên ch ngh a x h i ở Vi t Nam qua 30 năm đ i
m i. Nhà xuất bản Chính trị Qu c gia, Hà N i, 2016.
5. Học vi n Chính trị qu c gia H Chí Minh, Giáo trình Ch ngh a x h i khoa
học, dành cho h cao cấp lý lu n chính trị, H.2018. 67 Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên n m được bản chất c a n n dân ch xã h i ch ngh a
v nh nư c xã h i ch ngh a n i chung, ở Vi t Nam nói riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng v n d ng lý lu n v dân ch xã h i ch
ngh a v nh nư c xã h i ch ngh a v o vi c phân tích những vấn đ th c tiễn liên
quan, trư c hết là trong công vi c, nhi m v c a cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định bản chất tiến b c a n n dân ch xã h i ch
ngh a, nh nư c xã h i ch ngh a; c thái đ phê phán những quan đi m sai trái ph
nh n tính chất tiến b c a n n dân ch xã h i ch ngh a, nh nư c xã h i ch ngh a
nói chung, ở Vi t Nam nói riêng. B. NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã h i chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan ni m về dân chủ
Thu t ngữ dân ch ra đ i vào khoảng thế kỷ th VII – VI trư c công nguyên.
Các nh tư tưởng Lạp c đại đ d ng c m từ “demokratos” đ n i đến dân ch , trong
đ Demos l nhân dân (danh từ) và kratos là cai trị (đ ng từ). Theo đ , dân ch được
hi u là nhân dân cai trị v sau n y được các nhà chính trị gọi giản lược là quyền lực
của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân. N i dung trên c a khái ni m dân ch
v cơ bản v n giữ nguyên cho đến ng y nay. Đi m khác bi t cơ bản giữa cách hi u v
dân ch th i c đại và hi n nay là ở tính chất tr c tiếp c a m i quan h sở hữu quy n l c
công c ng và cách hi u v n i hàm c a khái ni m nhân dân.
Từ vi c nghiên c u các chế đ dân ch trong lịch s và th c tiễn l nh đạo cách
mạng xã h i ch ngh a, các nhà sáng l p ch ngh a Mác - Lênin cho r ng, dân ch là
sản phẩm và là thành quả c a quá tr nh đấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến b c a
nhân loại, là m t hình th c t ch c nh nư c c a giai cấp cầm quy n, là m t trong
những nguyên t c hoạt đ ng c a các t ch c chính trị - xã h i .
T u trung lại, theo quan đi m c a ch ngh a Mác – Lênin dân ch có m t s n i dung cơ bản sau đây: 68
Thứ nhất, v phương di n quy n l c, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước. Dân ch là quy n lợi c a nhân dân - quy n dân
ch được hi u theo ngh a r ng. Quy n lợi căn bản nhất c a nhân dân chính là quy n
l c nh nư c thu c sở hữu c a nhân dân, c a xã h i; b máy nh nư c phải vì nhân
dân, vì xã h i mà ph c v . Và do v y, ch khi mọi quy n l c nh nư c thu c v nhân
dân th khi đ , m i có th đảm bảo v căn bản vi c nhân dân được hưởng quy n làm
ch v i tư cách m t quy n lợi.
Thứ hai, trên phương di n chế đ xã h i v trong l nh v c chính trị, dân chủ là
một hình thức hay h nh thái nhà nước, là chính th dân ch hay chế đ dân ch .
Thứ ba, trên phương di n t ch c và quản lý xã h i, dân ch là một nguyên tắc -
nguyên t c dân ch . Nguyên t c này kết hợp v i nguyên t c t p trung đ hình thành nguyên
t c t p trung dân ch trong t ch c và quản lý xã h i.
Ch ngh a Mác – Lênin nhấn mạnh, dân ch v i những tư cách nếu trên phải
được coi là m c tiêu, là ti n đ v cũng l phương ti n đ vươn t i t do, giải phóng
con ngư i, giải phóng giai cấp và giải phóng xã h i. Dân ch v i tư cách m t hình
th c t ch c thiết chế chính trị, m t hình th c hay h nh thái nh nư c, nó là m t phạm
trù lịch s , ra đ i và phát tri n g n li n v i nh nư c và mất đi khi nh nư c tiêu vong.
Song, dân ch v i tư cách m t giá trị xã h i, nó là m t phạm tr v nh viễn, t n tại và
phát tri n cùng v i s t n tại và phát tri n c a con ngư i, c a xã h i lo i ngư i. Chừng
n o con ngư i và xã h i lo i ngư i còn t n tại, chừng nào mà n n văn minh nhân loại
chưa bị di t vong thì chừng đ dân ch v n còn t n tại v i tư cách một giá trị nhân lo i chung.
Trên cơ sở c a ch ngh a Mác – Lênin v đi u ki n c th c a Vi t Nam, Ch
tịch H Ch Minh đ phát tri n dân ch theo hư ng (1) Dân chủ trước hết là một giá
trị nhân lo i chung. Và, khi coi dân ch là m t giá trị xã h i mang tính toàn nhân loại,
Ngư i đ khẳng định: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. Ngư i n i: “Nư c ta là
nư c dân ch , địa vị cao nhất là dân, vì dân là ch ”1. (2) Khi coi dân chủ là một th
chế chính trị, một chế độ xã hội, Ngư i khẳng định: “Chế đ ta là chế đ dân ch , t c
l nhân dân l ngư i ch , mà Chính ph l ngư i đầy t trung thành c a nhân dân”2.
R ng, “ch nh quy n dân ch c ngh a l ch nh quy n do ngư i dân làm ch ”; v m t
khi nư c ta đ trở thành m t nư c dân ch , “ch ng ta l dân ch ” th dân ch l “dân
làm ch ” v “dân l m ch thì Ch tịch, b trưởng, th trưởng, y viên này khác... làm
đầy t . L m đầy t cho nhân dân, ch không phải là quan cách mạng”3.
1 H Chí Minh, Toàn t p, Nxb. CTQG, H.1996, t p.6. tr.515.
2 H Chí Minh, Toàn t p, Nxb. CTQG, H.1996, t p.7, tr.499.
3 H Chí Minh, Toàn t p, Nxb.CTQG, H. 1996, t p.6, tr.365; t p.8, tr.375. 69
Dân ch c ngh a l mọi quy n hạn đ u thu c v nhân dân. Dân phải th c s là
ch th c a xã h i v hơn nữa, dân phải được làm ch m t cách toàn di n: Làm ch
nh nư c, làm ch xã h i và làm ch chính bản thân mình, làm ch và sở hữu mọi
năng l c sáng tạo c a mình v i tư cách ch th đ ch th c c a xã h i. Mặt khác, dân
ch phải bao quát tất cả các l nh v c c a đ i s ng kinh tế - xã h i, từ dân ch trong
kinh tế, dân ch trong chính trị đến dân ch trong xã h i và dân ch trong đ i s ng văn
hóa - tinh thần, tư tưởng, trong đ hai l nh v c quan trọng h ng đầu và n i b t nhất là
dân ch trong kinh tế và dân ch trong chính trị. Dân ch trong hai l nh v c này quy
định và quyết định dân ch trong xã h i và dân ch trong đ i s ng văn h a – tinh thần,
tư tưởng. Không ch thế, dân ch trong kinh tế và dân ch trong chính trị còn th hi n
tr c tiếp quy n con ngư i (nhân quy n) và quy n công dân (dân quy n) c a ngư i
dân, khi dân th c s là ch th xã h i và làm ch xã h i m t cách đ ch th c.
Trên cơ sở những quan ni m dân ch nêu trên, nhất là tư tưởng vì dân c a H
Ch Minh, Đảng C ng sản Vi t Nam ch trương xây d ng chế đ dân ch xã h i ch
ngh a, mở r ng và phát huy quy n làm ch c a nhân dân. Trong công cu c đ i m i đất
nư c theo định hư ng xã h i ch ngh a, khi nhấn mạnh phát huy dân ch đ tạo ra m t
đ ng l c mạnh mẽ cho s phát tri n đất nư c, Đảng ta đ khẳng định, “trong to n b
hoạt đ ng c a m nh, Đảng phải quán tri t tư tưởng “lấy dân làm g c”, xây d ng và
phát huy quy n làm ch c a nhân dân lao đ ng”1. Nhất là trong th i kỳ đ i m i, nh n
th c v dân ch c a Đảng C ng sản Vi t Nam có những bư c phát tri n m i: “To n
b t ch c và hoạt đ ng c a h th ng chính trị nư c ta trong giai đoạn m i là nh m
xây d ng và từng bư c hoàn thi n nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quy n l c
thu c v nhân dân. Dân ch g n li n v i công b ng xã h i phải được th c hi n trong
th c tế cu c s ng trên tất cả các l nh v c chính trị, kinh tế, văn h a, x h i thông qua
hoạt đ ng c a nh nư c do nhân dân c ra và b ng các hình th c dân ch tr c tiếp.
Dân ch đi đôi v i kỷ lu t, kỷ cương, phải được th chế hóa b ng pháp lu t và pháp lu t bảo đảm”2.
Từ những cách tiếp c n trên, dân ch có th hi u Dân chủ là một giá trị xã hội
phản ánh nh ng quyền cơ bản của con người; là một ph m trù chính trị gắn với các
hình thức t chức nhà nước của giai cấp c m quyền; là một ph m trù lịch s gắn với
quá tr nh ra đời, phát tri n của lịch s xã hội nhân lo i.
1.1.2 Sự ra đời, phát tri n của dân chủ
Nhu cầu v dân ch xuất hi n từ rất s m trong xã h i t quản c a c ng đ ng thị
t c, b lạc. Trong chế đ c ng sản nguyên th y đ xuất hi n hình th c manh nha c a
dân ch m Ph.Ăngghen gọi l “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi l “dân chủ quân
sự”. Đặc trưng cơ bản c a hình th c dân ch này là nhân dân bầu ra th l nh quân s
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i Đảng th i kỳ đ i m i. Nxb CTQG, H.2005, tr.28.
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i Đảng th i kỳ đ i m i. Nxb CTQG, H.2005, tr.327. 70
thông qua “Đại h i nhân dân”. Trong “Đại h i nhân dân”, mọi ngư i đ u có quy n
phát bi u và tham gia quyết định b ng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở đ “Đại h i nhân
dân” v nhân dân c quy n l c th t s (ngh a l c dân ch ), mặc d tr nh đ sản xuất còn kém phát tri n.
Khi tr nh đ c a l c lượng sản xuất phát tri n d n t i s ra đ i c a chế đ tư hữu
v sau đ l giai cấp đ l m cho h nh th c “dân ch nguyên th y” tan r , nền dân chủ
chủ nô ra đời. N n dân ch ch nô được t ch c th nh nh nư c v i đặc trưng l dân
tham gia bầu ra Nh nư c. Tuy nhiên, “Dân l ai?”, theo quy định c a giai cấp cầm
quy n ch g m giai cấp ch nô và phần nào thu c v các công dân t do (tăng lữ,
thương gia v m t s trí th c). Đa s còn lại không phải l “dân” m l “nô l ”. Họ
không được tham gia vào công vi c nh nư c. Như v y, v th c chất, dân ch ch nô
cũng ch th c hi n dân ch cho thi u s , quy n l c c a dân đ b hẹp nh m duy trì,
bảo v , th c hi n lợi ích c a “dân” m thôi.
Cùng v i s tan rã c a chế đ chiếm hữu nô l , lịch s xã h i lo i ngư i bư c
vào th i kỳ đen t i v i s th ng trị c a nh nư c chuyên chế phong kiến, chế đ dân
ch ch nô đ bị xóa b v thay v o đ l chế đ đ c tài chuyên chế phong kiến. S
th ng trị c a giai cấp trong th i kỳ n y được khoác lên chiếc áo thần bí c a thế l c
siêu nhiên. Họ xem vi c tuân theo ý chí c a giai cấp th ng trị là b n ph n c a mình
trư c s c mạnh c a đấng t i cao. Do đ , th c v dân ch v đấu tranh đ th c hi n
quy n làm ch c a ngư i dân đ không c bư c tiến đáng k nào.
Cu i thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp tư sản v i những tư tưởng tiến b v t do,
công b ng, dân ch đ mở đư ng cho s ra đ i c a n n dân chủ tư sản. Ch ngh a
Mác – Lênin ch rõ: Dân ch tư sản ra đ i là m t bư c tiến l n c a nhân loại v i
những giá trị n i b t v quy n t do, b nh đẳng, dân ch . Tuy nhiên, do được xây d ng
trên n n tảng kinh tế là chế đ tư hữu v tư li u sản xuất, nên trên th c tế, n n dân ch
tư sản v n là n n dân ch c a thi u s những ngư i n m giữ tư li u sản xuất đ i v i
đại đa s nhân dân lao đ ng.
Khi cách mạng xã h i ch ngh a Tháng Mư i Nga th ng lợi (1917), m t th i đại
m i mở ra – th i đại quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i, nhân dân lao
đ ng ở nhi u qu c gia gi nh được quy n làm ch nh nư c, làm ch xã h i, thiết l p
Nh nư c công – nông (nhà nư c xã h i ch ngh a), thiết l p n n dân chủ vô sản (dân
chủ xã hội chủ nghĩa) đ th c hi n quy n l c c a đại đa s nhân dân. Đặc trưng cơ bản
c a n n dân ch xã h i ch ngh a l th c hi n quy n l c c a nhân dân - t c là xây
d ng nh nư c dân ch th c s , dân làm ch nh nư c và xã h i, bảo v quy n lợi cho đại đa s nhân dân.
Như v y, v i tư cách l m t h nh thái nh nư c, m t chế đ chính trị thì trong
lịch s nhân loại, cho đến nay có ba n n (chế đ ) dân ch . Nền dân chủ chủ nô, g n
v i chế đ chiếm hữu nô l ; nền dân chủ tư sản, g n v i chế đ tư bản ch ngh a; nền 71
dân chủ xã hội chủ nghĩa, g n v i chế đ xã h i ch ngh a. Tuy nhiên, mu n biết m t
nh nư c dân ch có th c s hay không phải xem trong nh nư c ấy dân là ai và bản chất
của chế độ xã hội ấy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩ a
1.2.1. Quá tr nh ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trên cơ sở t ng kết th c tiễn quá trình hình thành và phát tri n các n n dân ch
trong lịch s và tr c tiếp nhất là n n dân ch tư sản, các nhà sáng l p ch ngh a Mác -
Lênin cho r ng, đấu tranh cho dân ch là m t quá trình lâu dài, ph c tạp và giá trị c a
n n dân ch tư sản chưa phải là hoàn thi n nhất, do đ , tất yếu xuất hi n m t n n dân
ch m i, cao hơn n n dân ch tư sản v đ ch nh l n n dân chủ vô sản hay còn gọi là
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân ch xã h i ch ngh a đ được phôi thai từ th c tiễn đấu tranh giai cấp ở
Pháp v Công x Pari năm 1871, tuy nhiên, ch đến khi Cách mạng Tháng Mư i Nga
thành công v i s ra đ i c a nh nư c xã h i ch ngh a đầu tiên trên thế gi i (1917),
n n dân ch xã h i ch ngh a m i chính th c được xác l p. S ra đ i c a n n dân ch
xã h i ch ngh a đánh dấu bư c phát tri n m i v chất c a dân ch . Quá trình phát
tri n c a n n dân ch xã h i ch ngh a b t đầu từ thấp đến cao, từ chưa ho n thi n đến
hoàn thi n. Trong đ , c s kế thừa những giá trị c a n n dân ch trư c đ , đ ng th i b
sung và làm sâu s c thêm những giá trị c a n n dân ch m i.
Theo ch ngh a Mác – Lênin: Giai cấp vô sản không th hoàn thành cu c cách
mạng xã h i ch ngh a, nếu họ không được chuẩn bị đ tiến t i cu c cách mạng đ
thông qua cu c đấu tranh cho dân ch . R ng, ch ngh a x h i không th duy trì và
th ng lợi, nếu không th c hi n đầy đ dân ch .
Quá trình phát tri n c a n n dân ch xã h i ch ngh a l từ thấp t i cao, từ chưa
hoàn thi n đến hoàn thi n; có s kế thừa m t cách chọn lọc giá trị c a các n n dân ch
trư c đ , trư c hết là n n dân ch tư sản. Nguyên t c cơ bản c a n n dân ch xã h i
ch ngh a l không ngừng mở r ng dân ch , nâng cao m c đ giải phóng cho những
ngư i lao đ ng, thu hút họ tham gia t giác vào công vi c quản l nh nư c, quản lý
xã h i .Càng hoàn thi n bao nhiêu, n n dân ch xã h i ch ngh a lại càng t tiêu vong
bấy nhiêu. Th c chất c a s tiêu vong này theo V.I.Lênin, đ l t nh ch nh trị c a dân
ch sẽ mất đi trên cơ sở không ngừng mở r ng dân ch đ i v i nhân dân, xác l p địa
vị ch th quy n l c c a nhân dân, tạo đi u ki n đ họ tham gia ng y c ng đông đảo
v ng y c ng c ngh a quyết định vào s quản l nh nư c, quản lý xã h i (xã h i t
quản). Quá tr nh đ l m cho dân ch trở thành m t thói quen, m t t p quán trong sinh
hoạt xã h i... đ đến lúc nó không còn t n tại như m t th chế nh nư c, m t chế đ ,
t c là mất đi t nh ch nh trị c a nó. 72
Tuy nhiên, ch ngh a Mác – Lênin cũng lưu đây là quá trình lâu dài, khi xã h i
đ đạt tr nh đ phát tri n rất cao, xã h i không còn s phân chia giai cấp, đ l x h i
c ng sản ch ngh a đạt t i m c đ hoàn thi n, khi đ dân ch xã h i ch ngh a v i tư
cách là m t chế đ nhà nư c cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân t ch trên đây, c th hi u dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân
chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất bi n chứng; được thực hi n bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
đặt dưới sự l nh đ o của Đảng Cộng sản.
Cũng cần lưu r ng, cho đến nay, s ra đ i c a n n dân ch xã h i ch ngh a
m i ch trong m t th i gian ng n, ở m t s nư c có xuất phát đi m v kinh tế, xã h i
rất thấp, lại thư ng xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do v y, m c đ dân ch
đạt được ở những nư c này hi n nay còn nhi u hạn chế ở hầu hết các l nh v c c a đ i
s ng xã h i. Ngược lại, s ra đ i, phát tri n c a n n dân ch tư sản có th i gian cả
mấy trăm năm, lại ở hầu hết các nư c phát tri n (do đi u ki n khách quan, ch quan).
Hơn nữa, trong th i gian qua, đ t n tại và thích nghi, ch ngh a tư bản đ c nhi u lần
đi u ch nh v xã h i, trong đ quy n con ngư i đ được quan tâm ở m t m c đ nhất
định (tuy nhiên, bản chất c a ch ngh a tư bản không thay đ i). N n dân ch tư sản có
nhi u tiến b , song nó v n bị hạn chế bởi bản chất c a ch ngh a tư bản.
Đ chế đ dân ch xã h i ch ngh a th c s quy n l c thu c v nhân dân, ngoài
yếu t giai cấp công nhân l nh đạo thông qua Đảng C ng sản (mặc dù là yếu t quan
trọng nhất), đòi h i cần nhi u yếu t như tr nh đ dân trí, xã h i công dân, vi c tạo
d ng cơ chế pháp lu t đảm bảo quy n t do cá nhân, quy n làm ch nh nư c và
quy n tham gia vào các quyết sách c a nh nư c, đi u ki n v t chất đ th c thi dân ch .
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Như mọi loại hình dân ch khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải là
chế đ dân ch cho tất cả mọi ngư i; nó ch là dân chủ đối với qu n ch ng lao động
và bị bóc lột; dân ch vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số. R ng, dân chủ
trong chủ nghĩa x hội bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội, trong đ , dân ch
trên l nh v c kinh tế là cơ sở; dân ch đ c ng ho n thi n bao nhiêu, càng nhanh t i
ngày tiêu vong bấy nhiêu. Dân ch vô sản loại b quy n dân ch c a tất cả các giai cấp
l đ i tượng c a nh nư c vô sản, n đưa quảng đại quần ch ng nhân dân lên địa vị
c a ngư i ch chân chính c a xã h i.
V i tư cách l đ nh cao trong toàn b lịch s tiến hóa c a dân ch , dân chủ xã
hội chủ nghĩa có bản chất cơ bản sau:
Bản chất chính trị: Dư i s l nh đạo duy nhất c a m t đảng c a giai cấp công
nhân (đảng Mác - Lênin) mà trên mọi l nh v c xã h i đ u th c hi n quy n l c c a 73
nhân dân, th hi n qua các quy n dân ch , làm ch , quy n con ngư i, th a mãn ngày
c ng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích c a nhân dân.
Ch ngh a Mác - Lênin ch rõ: Bản chất chính trị c a n n dân ch xã h i ch
ngh a l s lãnh đạo chính trị c a giai cấp công nhân thông qua đảng c a n đ i v i
toàn xã h i, nhưng không phải ch đ th c hi n quy n l c và lợi ích riêng cho giai cấp
công nhân, mà ch yếu l đ th c hi n quy n l c và lợi ích c a toàn th nhân dân,
trong đ c giai cấp công nhân. N n dân ch xã h i ch ngh a do đảng C ng sản lãnh
đạo - yếu t quan trọng đ đảm bảo quy n l c th c s thu c v nhân dân, bởi v , đảng
C ng sản đại bi u cho trí tu , lợi ích c a giai cấp công nhân, nhân dân lao đ ng và
toàn dân t c. V i ngh a này, dân ch xã h i ch ngh a mang t nh nhất nguyên v chính
trị. S l nh đạo c a giai cấp công nhân thông qua đảng C ng sản đ i v i toàn xã h i
v mọi mặt V.I.Lênin gọi là s th ng trị chính trị.
Trong n n dân ch xã h i ch ngh a, nhân dân lao đ ng là những ngư i làm ch
những quan h chính trị trong xã h i. Họ có quy n gi i thi u các đại bi u tham gia vào
b máy chính quy n từ trung ương đến địa phương, tham gia đ ng g p kiến xây
d ng chính sách, pháp lu t, xây d ng b máy và cán b , nhân viên nh nư c. Quy n
được tham gia r ng rãi vào công vi c quản l nh nư c c a nhân dân chính là n i dung
dân ch trên l nh v c chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh r ng: Dân ch xã h i ch
ngh a l chế đ dân ch c a đại đa s dân cư, c a những ngư i lao đ ng bị bóc l t, là
chế đ mà nhân dân ngày càng tham gia nhi u vào công vi c Nh nư c. V i ngh a
đ , V.I.Lênin đ diễn đạt m t cách khái quát v bản chất và m c tiêu c a dân ch xã
h i ch ngh a r ng: đ l n n dân ch “gấp tri u lần dân ch tư sản”1.
Bàn v quy n làm ch c a nhân dân trên l nh v c chính trị, H Ch Minh cũng đ
ch rõ: Trong chế đ dân ch xã h i ch ngh a th bao nhiêu quy n l c đ u là c a dân,
bao nhiêu s c mạnh đ u ở nơi dân, bao nhiêu lợi ch đ u là vì dân2… Chế đ dân ch
xã h i ch ngh a, nhà nư c xã h i ch ngh a do đ v th c chất là c a nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân. Cu c cách mạng xã h i ch ngh a, khác v i các cu c cách
mạng xã h i trư c đây l ở chỗ nó là cu c cách mạng c a s đông, v lợi ích c a s
đông nhân dân. Cu c T ng tuy n c đầu tiên c a nư c Vi t Nam dân ch c ng hòa
(1946) theo H Chí Minh là m t dịp cho toàn th qu c dân t do l a chọn những
ngư i c t i, c đ c đ gánh vác công vi c nh nư c, “… hễ l ngư i mu n lo vi c
nư c th đ u có quy n ra ng c , hễ là công dân th đ u có quy n đi bầu c 3. Quy n
được tham gia r ng rãi vào công vi c quản l nh nư c chính là n i dung dân ch trên l nh v c chính trị.
1 V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến b , Matxcơva.1980, t p.35, tr. 3 . 9
2 H Chí Minh, Toàn t p, Nxb. CTQG, H, 2011, t p. 6, tr. 232.
3 H Chí Minh, Toàn t p, Nxb. CTQG, H.2000, t p. 4, tr. 133. 74
Xét v bản chất chính trị, dân ch xã h i ch ngh a vừa có bản chất giai cấp công
nhân, vừa có tính nhân dân r ng rãi, tính dân t c sâu s c. Do v y, n n dân ch xã h i
ch ngh a khác v chất so v i n n dân ch tư sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên; một đảng hay
nhiều đảng; ở bản chất nhà nước (nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a v nh nư c pháp quy n tư sản).
Bản chất kinh tế: N n dân ch xã h i ch ngh a d a trên chế đ sở hữu xã h i v
những tư li u sản xuất ch yếu c a toàn xã h i đáp ng s phát tri n ngày càng cao
c a l c lượng sản xuất d a trên cơ sở khoa học - công ngh hi n đại nh m th a mãn
ngày càng cao những nhu cầu v t chất và tinh thần c a toàn th nhân dân lao đ ng.
Bản chất kinh tế đ ch được b c l đầy đ qua m t quá trình n định chính trị,
phát tri n sản xuất v nâng cao đ i s ng c a toàn xã h i, dư i s l nh đạo c a đảng
Mác - Lênin và quản l , hư ng d n, gi p đ c a nh nư c xã h i ch ngh a. Trư c hết
đảm bảo quy n làm ch c a nhân dân v các tư li u sản xuất ch yếu; quy n làm ch
trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân ph i, phải coi lợi ích kinh tế c a
ngư i lao đ ng l đ ng l c cơ bản nhất có s c th c đẩy kinh tế - xã h i phát tri n.
Bản chất kinh tế c a n n dân ch xã h i ch ngh a d khác v bản chất kinh tế
c a các chế đ tư hữu, áp b c, bóc l t, bất công, nhưng cũng như to n b n n kinh tế
xã h i ch ngh a, n không h nh th nh từ “hư vô” theo mong mu n c a bất kỳ ai. Kinh
tế xã h i ch ngh a cũng l s kế thừa và phát tri n mọi thành t u nhân loại đ tạo ra
trong lịch s , đ ng th i lọc b những nhân t lạc h u, tiêu c c, k m h m… c a các chế
đ kinh tế trư c đ , nhất là bản chất tư hữu, áp b c, bóc l ,t bất công… đ i v i đa s nhân dân.
Khác v i n n dân ch tư sản, bản chất kinh tế c a n n dân ch xã h i ch ngh a
là th c hi n chế độ công h u về tư li u sản xuất chủ yếu và thực hi n chế độ phân phối
lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: N n dân ch xã h i ch ngh a lấy h tư
tưởng Mác - Lênin - h tư tưởng c a giai cấp công nhân, làm ch đạo đ i v i mọi hình
thái ý th c xã h i khác trong xã h i m i. Đ ng th i nó kế thừa, phát huy những tinh
hoa văn h a truy n th ng dân t c; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn h a, văn minh,
tiến b xã h i… m nhân loại đ tạo ra ở tất cả các qu c gia, dân t c… Trong n n dân
ch xã h i ch ngh a, nhân dân được làm ch những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao tr nh đ văn hoá, c đi u ki n đ phát tri n cá nhân. Dư i g c đ này dân
ch là m t thành t u văn hoá, m t quá trình sáng tạo văn hoá, th hi n khát vọng t do
được sáng tạo và phát tri n c a con ngư i .
Trong n n dân ch xã h i ch ngh a c s kết hợp hài hòa v lợi ích gi a cá
nhân, tập th và lợi ích của toàn xã hội. N n dân ch xã h i ch ngh a ra s c đ ng 75
viên, thu hút mọi ti m năng sáng tạo, tính tích c c xã h i c a nhân dân trong s nghi p xây d ng xã h i m i.
V i những bản chất nêu trên, dân ch xã h i ch ngh a trư c hết và ch yếu được
th c hi n b ng nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a, là kết quả hoạt đ ng t giác
c a quần ch ng nhân dân dư i s l nh đạo c a giai cấp công nhân, dân chủ xã hội chủ
nghĩa ch có được với điều ki n tiên quyết là bảo đảm vai trò l nh đ o duy nhất của
Đảng Cộng sản. Bởi lẽ, nh n m vững h tư tưởng cách mạng và khoa học c a ch
ngh a Mác – Lênin v đưa n v o quần ch ng, Đảng mang lại cho phong trào quần
chúng tính t giác cao trong quá trình xây d ng n n dân ch xã h i ch ngh a; thông
qua công tác tuyên truy n, giáo d c c a m nh, Đảng nâng cao tr nh đ giác ng chính
trị, tr nh đ văn h a dân ch c a nhân dân đ họ có khả năng th c hi n hữu hi u
những yêu cầu dân ch phản ánh đ ng quy lu t phát tri n xã h i. Ch dư i s l nh đạo
c a Đảng C ng sản, nhân dân m i đấu tranh có hi u quả ch ng lại mọi mưu đ lợi
d ng dân ch vì những đ ng cơ đi ngược lại lợi ích c a nhân dân.
V i những ngh a như v y, dân ch xã h i ch ngh a và nhất nguyên v chính
trị, bảo đảm vai trò l nh đạo duy nhất c a Đảng C ng sản không loại trừ nhau mà
ngược lại, chính s l nh đạo c a Đảng l đi u ki n cho dân ch xã h i ch ngh a ra
đ i, t n tại và phát tri n.
V i tất cả những đặc trưng đ , dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn
về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
bi n chứng; được thực hi n bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự
l nh đ o của Đảng Cộng sản.
2. Nh nước xã h i chủ nghĩa
2.1. Sự ra đời, bản ch t, chức năng của nhà nư c xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa Khát vọng v m t xã h i c
ông b ng, dân ch , b nh đẳng v bác ái đ xuất hi n từ
lâu trong lịch s . Xuất phát từ nguy n vọng c a nhân dân lao đ ng mu n thoát kh i s
áp b c, bất công và chuyên chế, ư c mơ xây d ng m t xã h i dân ch , công b ng và
những giá trị c a con ngư i được tôn trọng, bảo v v c đi u ki n đ phát tri n t do
tất cả năng l c c a m nh, nh nư c xã h i ch ngh a ra đ i là kết quả c a cu c cách
mạng do giai cấp vô sản v nhân dân lao đ ng tiến h nh dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản.
Tuy nhiên, ch đến khi xã h i tư bản ch ngh a xuất hi n, khi mà những mâu
thu n giữa quan h sản xuất tư bản tư nhân v tư li u sản xuất v i tính chất xã h i hóa
ngày càng cao c a l c lượng sản xuất trở nên ngày càng gay g t d n t i các cu c
kh ng hoảng v kinh tế và mâu thu n sâu s c giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản 76
làm xuất hi n các phong tr o đấu tranh c a giai cấp vô sản, thì trong cu c đấu tranh
c a giai cấp vô sản, các Đảng C ng sản m i được thành l p đ l nh đạo phong trào
đấu tranh cách mạng và trở thành nhân t có ý ngh a quyết định th ng lợi c a cách
mạng. Bên cạnh đ , giai cấp vô sản được trang bị bởi vũ kh l lu n là ch ngh a Mác -
Lênin v i tư cách cơ sở lý lu n đ t ch c, tiến hành cách mạng và xây d ng nh nư c
c a giai cấp mình sau chiến th ng. Cùng v i đ , các yếu t dân t c và th i đại cũng tác
đ ng mạnh mẽ đến phong trào cách mạng c a giai cấp vô sản v nhân dân lao đ ng
c a mỗi nư c. Dư i tác đ ng c a các yếu t khác nhau và cùng v i đ l mâu thu n
gay g t giữa giai cấp vô sản v nhân dân lao đ ng v i giai cấp bóc l t, cách mạng vô
sản có th xảy ra ở những nư c có chế đ tư bản ch ngh a phát tri n cao hoặc trong
các nư c dân t c thu c địa.
Nh nư c xã h i ch ngh a ra đ i là kết quả c a cu c cách mạng do giai cấp vô
sản v nhân dân lao đ ng tiến h nh dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản. Tuy nhiên,
t y v o đặc đi m v đi u ki n c a mỗi qu c gia, s ra đ i c a nh nư c xã h i ch
ngh a cũng như vi c t ch c chính quy n sau cách mạng có những đặc đi m, hình th c
v phương pháp ph hợp. Song, đi m chung giữa các nh nư c xã h i ch ngh a l ở
chỗ, đ l t ch c th c hi n quy n l c c a nhân dân, l cơ quan đại di n cho ý chí c a
nhân dân, th c hi n vi c t ch c quản lý kinh tế, văn h a, x h i c a nhân dân, đặt
dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản.
Như v y, nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách m ng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ
m nh xây dựng thành công chủ nghĩa x hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm
chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát tri n cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.
2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
So v i các ki u nh nư c khác trong lịch s , nh nư c xã h i ch ngh a l ki u
nh nư c m i, có bản chất khác v i bản chất c a các ki u nh nư c bóc l t trong lịch
s . T nh ưu vi t v mặt bản chất c a nh nư c xã h i ch ngh a được th hi n trên các phương di n:
Về chính trị, nh nư c xã h i ch ngh a mang bản chất c a giai cấp công nhân,
giai cấp có lợi ích phù hợp v i lợi ích chung c a quần ch ng nhân dân lao đ ng. Trong
xã h i xã h i ch ngh a, giai cấp vô sản là l c lượng giữ địa vị th ng trị v chính trị.
Tuy nhiên, s th ng trị c a giai cấp vô sản có s khác bi t v chất so v i s th ng trị
c a các giai cấp bóc l t trư c đây. S th ng trị c a giai cấp bóc l t là s th ng trị c a
thi u s đ i v i tất cả các giai cấp, tầng l p nhân dân lao đ ng trong xã h i nh m bảo
v v duy tr địa vị c a mình. Còn s th ng trị v chính trị c a giai cấp vô sản là s
th ng trị c a đa s đ i v i thi u s giai cấp bóc l t nh m giải phóng giai cấp mình và 77
giải phóng tất cả các tầng l p nhân dân lao đ ng khác trong xã h i. Do đ , nh nư c
xã h i ch ngh a l đại bi u cho ý chí chung c a nhân dân lao đ ng.
Về kinh tế, bản chất c a nh nư c xã h i ch ngh a chịu s quy định c a cơ sở
kinh tế c a xã h i xã h i ch ngh a, đ l chế đ sở hữu xã h i v tư li u sản xuất ch
yếu. Do đ , không còn t n tại quan h sản xuất bóc l t. Nếu như tất cả các nh nư c
bóc l t khác trong lịch s đ u l nh nư c theo đ ng ngh a c a n , ngh a l b máy
c a thi u s những kẻ bóc l t đ trấn áp đa s nhân dân lao đ ng bị áp b c, bóc l t, thì
nh nư c xã h i ch ngh a vừa là m t b máy chính trị - hành chính, m t cơ quan
cư ng chế, vừa là m t t ch c quản lý kinh tế - xã h i c a nhân dân lao đ ng, nó
không còn l nh nư c theo đ ng ngh a, m ch l “n a nh nư c”. Vi c chăm lo cho
lợi ích c a đại đa s nhân dân lao đ ng trở thành m c tiêu h ng đầu c a nh nư c xã h i ch ngh a.
Về văn hóa, x hội, nh nư c xã h i ch ngh a được xây d ng trên n n tảng tinh
thần là lý lu n c a ch ngh a Mác – Lênin và những giá trị văn h a tiên tiến, tiến b
c a nhân loại, đ ng th i mang những bản s c riêng c a dân t c. S phân hóa giữa các
giai cấp, tầng l p từng bư c được thu hẹp, các giai cấp, tần
g l p b nh đẳng trong vi c tiếp
c n các ngu n l c v cơ h i đ phát tri n.
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
T y theo g c đ tiếp c n, ch c năng c a nh nư c xã h i ch ngh a được chia
thành các ch c năng khác nhau.
Căn c vào phạm vi tác đ ng c a quy n l c nh nư c, ch c năng c a nh nư c
được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngo i.
Căn c v o l nh v c tác đ ng c a quy n l c nh nư c, ch c năng c a nh nư c
xã h i ch ngh a được chia thành chức năng ch nh trị, kinh tế, văn hóa, x hội,…
Căn c vào tính chất c a quy n l c nh nư c, ch c năng c a nh nư c được chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng x hội (t ch c và xây d ng).
Xuất phát từ bản chất c a nh nư c xã h i ch ngh a, nên vi c th c hi n các ch c
năng c a nhà nư c cũng c s khác bi t so v i các nh nư c trư c đ . Đ i v i các nhà
nư c bóc l t, nh nư c c a thi u s th ng trị đ i v i đa s nhân dân lao đ ng, nên vi c
th c hi n ch c năng trấn áp đ ng vai trò quyết định trong vi c duy tr địa vị c a giai
cấp n m quy n chiếm hữu tư li u sản xuất ch yếu c a xã h i. Còn trong nh nư c xã
h i xã h i ch ngh a, mặc dù v n còn ch c năng trấn áp, nhưng đ l b máy do giai
cấp công nhân v nhân dân lao đ ng t ch c ra đ trấn áp giai cấp bóc l t đ bị l t đ
và những phần t ch ng đ i đ bảo v thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo đi u ki n thu n lợi cho s phát tri n kinh tế - xã h i. Mặc dù trong th i kỳ quá
đ , s trấn áp v n còn t n tại như m t tất yếu, nhưng đ l s th t trấn áp c a đa s
nhân dân lao đ ng đ i v i thiếu s bóc l t. V.I.Lênin khẳng định: “Bất c m t nhà 78
nư c n o cũng đ u c ngh a l d ng bạo l c; nhưng to n b s khác nhau là ở chỗ
dùng bạo l c đ i v i những ngư i bị bóc l t hay đ i v i kẻ đi b c l t”1. Theo
V.I.Lênin, mặc dù trong giai đoạn đầu c a ch ngh a c ng sản, “cơ quan đặc bi t, b
máy trấn áp đặc bi t l “nh nư c” vẫn còn cần thiết, nhưng n đ l nh nư c quá đ ,
m không còn l nh nư c theo đ ng ngh a c a nó nữa”2.
V.I. Lênin cho r ng, giai cấp vô sản sau khi gi nh được chính quy n, xác l p địa
vị th ng trị cho đại đa s nhân dân lao đ ng, thì vấn đ quan trọng không ch là trấn áp
lại s phản kháng c a giai cấp bóc l t, m đi u quan trọng hơn cả là chính quy n m i
tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế đ xã h i cũ, nh đ mang lại cu c s ng
t t đẹp hơn cho đại đa s các giai cấp, tầng l p nhân dân lao đ ng. Vì v y, vấn đ
quản lý và xây d ng kinh tế là then ch t, quyết định. Nh nư c xã h i ch ngh a
“không phải ch là bạo l c đ i v i bọn bóc l t, v cũng không phải ch yếu là bạo l c.
Cơ sở kinh tế c a bạo l c cách mạng đ , cái bảo đảm s c s ng và th ng lợi c a nó
chính là vi c giai cấp vô sản đưa ra được và th c hi n được ki u t ch c lao đ ng cao
hơn so v i ch ngh a tư bản. Đấy là th c chất c a vấn đ . Đấy là ngu n s c mạnh, là
đi u ki n bảo đảm cho th ng lợi hoàn toàn và tất nhiên c a ch ngh a c ng sản”3.
Cải tạo xã h i cũ, xây d ng thành công xã h i m i là n i dung ch yếu và m c
đ ch cu i cùng c a nh nư c xã h i ch ngh a. Đ l m t s nghi p v đại, nhưng đ n
th i cũng l công vi c c c kỳ kh khăn v ph c tạp. N đòi h i nh nư c xã h i ch
ngh a phải là m t b máy c đầy đ s c mạnh đ trấn áp kẻ thù và những phần t
ch ng đ i cách mạng, đ ng th i nh nư c đ phải là m t t ch c c đ năng l c đ
quản lý và xây d ng xã h i xã h i ch ngh a, trong đ vi c t ch c quản lý kinh tế là
quan trọng, kh khăn v ph c tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nư c xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho vi c xây dựng và ho t
động của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Ch trong xã h i dân ch xã h i ch ngh a, ngư i
dân m i c đầy đ các đi u ki n cho vi c th c hi n ý chí c a mình thông qua vi c l a
chọn m t cách công b ng, b nh đẳng những ngư i đại di n cho quy n lợi chính đáng
c a mình vào b máy nh nư c, tham gia m t cách tr c tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt
đ ng quản lý c a nh nư c, khai thác và phát huy m t cách t t nhất s c mạnh trí tu
c a nhân dân cho hoạt đ ng c a nh nư c. V i những t nh ưu vi t c a mình, n n dân
ch xã h i ch ngh a sẽ ki m soát m t cách có hi u quả quy n l c c a nh nư c, ngăn
chặn được s tha hóa c a quy n l c nh nư c, có th dễ d ng đưa ra kh i cơ quan nh
nư c những ngư i th c thi công v không còn đáp ng yêu cầu v phẩm chất, năng
l c, đảm bảo th c hi n đ ng m c tiêu hư ng đến lợi ích c a ngư i dân. Ngược lại, nếu
1 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. CTQG, H.2005, t p 43, tr. 380.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. CTQG, H.2005, t p 33, tr. 111.
3 Xem: V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. CTQG, H.2005, t p 39, tr. 15-16. 79
các nguyên t c c a n n dân ch xã h i ch ngh a bị vi phạm, thì vi c xây d ng nhà
nư c xã h i ch ngh a cũng sẽ không th c hi n được. Khi đ , quy n l c c a nhân dân sẽ
bị biến thành quy n l c c a m t nh m ngư i, ph c v cho lợi ích c a m t nh m ngư i.
Hai là: Ra đ i trên cơ sở n n dân ch xã h i ch ngh a, nhà nước xã hội chủ
nghĩa trở thành công c quan trọng cho vi c thực thi quyền làm chủ của người dân.
B ng vi c th chế hóa ý chí c a nhân dân th nh các h nh lang pháp l , phân định m t
cách rõ ràng quy n và trách nhi m c a mỗi công dân, l cơ sở đ ngư i dân th c hi n
quy n làm ch c a m nh, đ ng th i là công c bạo l c đ ngăn chặn có hi u quả các
hành vi xâm phạm đến quy n và lợi ch ch nh đáng c a ngư i dân, bảo v n n dân ch
xã h i ch ngh a, nhà nước xã hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
là phương thức th hi n và thực hi n dân chủ. Theo V.I.Lênin, con đư ng v n đ ng và
phát tri n c a nh nư c xã h i ch ngh a l ng y c ng ho n thi n các hình th c đại
di n nhân dân th c hi n và mở r ng dân ch , nh m lôi cu n ng y c ng đông đảo nhân
dân tham gia quản l nh nư c, quản lý xã h i. Thông qua hoạt đ ng quản lý c a nhà
nư c, các ngu n l c xã h i được t p hợp, t ch c v phát huy hư ng đến lợi ích c a
nhân dân. Ngược lại, nếu nh nư c xã h i ch ngh a đánh mất bản chất c a mình sẽ
tác đ ng tiêu c c đến n n dân ch xã h i ch ngh a, sẽ dễ d n t i v c xâm phạm quy n
làm ch c a ngư i dân, d n t i chuyên chế, đ c tài, th tiêu n n dân ch hoặc dân ch ch còn là hình th c.
Trong h th ng chính trị xã h i ch ngh a, nh nư c là thiết chế có ch c năng
tr c tiếp nhất trong vi c th chế hóa và t ch c th c hi n những yêu cầu dân ch chân
chính c a nhân dân. N cũng l công c s c bén nhất trong cu c đấu tranh v i mọi
mưu đ đi ngược lại lợi ích c a nhân dân; là thiết chế t ch c có hi u quả vi c xây
d ng xã h i m i; là công c hữu hi u đ vai trò l nh đạo Đảng trong quá trình xây
d ng ch ngh a x h i được th c hi n… Ch nh vì v y trong h th ng chính trị xã h i
ch ngh a Đảng ta xem Nh nư c l “tr c t”, “m t công c ch yếu, vững mạnh” c a
nhân dân trong s nghi p xây d ng và bảo v T qu c Vi t Nam xã h i ch ngh a.
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nư c pháp quy n xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát tri n của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vi t Nam
Chế đ dân ch nhân dân ở nư c ta được xác l p sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945. Đến năm 1976, tên nư c được đ i thành C ng hòa xã h i ch ngh a Vi t
Nam, nhưng trong các Văn ki n Đảng hầu như chưa s d ng c m từ "dân ch XHCN"
m thư ng nêu quan đi m "xây d ng chế đ làm ch t p th xã h i ch ngh a" g n v i
"n m vững chuyên chính vô sản". Bản chất c a dân ch xã h i ch ngh a, m i quan h
giữa dân ch xã h i ch ngh a và nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a, cũng chưa
được xác định rõ ràng. Vi c xây d ng n n dân ch xã h i ch ngh a, đặc bi t là th c
hi n dân ch trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i ở Vi t Nam như thế nào cho 80
phù hợp v i đặc đi m kinh tế, xã h i, văn h a, đạo đ c c a xã h i Vi t Nam, g n v i
hoàn thi n h th ng pháp lu t, kỷ cương cũng chưa được đặt ra m t cách c th , thiết
th c. Nhi u l nh v c liên quan m t thiết đến dân ch xã h i ch ngh a như dân sinh,
dân trí, dân quy n… chưa được đặt đ ng vị trí và giải quyết đ ng đ th c đẩy vi c xây
d ng n n dân ch xã h i ch ngh a.
Đại h i VI c a Đảng (năm 1986) đ đ ra đư ng l i đ i m i toàn di n đất nư c
đ nhấn mạnh phát huy dân ch đ tạo ra m t đ ng l c mạnh mẽ cho phát tri n đất
nư c. Đại h i khẳng định “trong to n b hoạt đ ng c a m nh, Đảng phải quán tri t tư
tưởng “lấy dân làm g c, xây d ng và phát huy quy n làm ch c a nhân dân lao
đ ng”1; Bài học “cách mạng là s nghi p c a quần ch ng” bao gi cũng quan trọng.
Th c tiễn cách mạng ch ng minh r ng: ở đâu, nhân dân lao đ ng có ý th c làm ch và
được làm ch th t s , thì ở đấy xuất hi n phong trào cách mạng”2.
Hơn 30 năm đ i m i, nh n th c v dân ch xã h i ch ngh a, vị trí, vai trò c a
dân ch ở nư c ta đ c nhi u đi m m i. Qua mỗi kỳ đại h i c a Đảng th i kỳ đ i
m i, dân ch ng y c ng được nh n th c, phát tri n và hoàn thi n đ ng đ n, phù hợp
hơn v i đi u ki n c th c a nư c ta.
Trư c hết, Đảng ta khẳng định m t trong những đặc trưng c a ch ngh a xã h i
Vi t Nam là do nhân dân làm chủ. Dân ch đ được đưa v o m c tiêu t ng quát c a
cách mạng Vi t Nam: Dân giàu, nước m nh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đ ng th i
khẳng định: “Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất c a chế đ ta, vừa là m c tiêu, vừa
l đ ng l c c a s phát tri n đất nư c. Xây d ng và từng bư c hoàn thi n n n dân ch
xã h i ch ngh a, bảo đảm dân ch được th c hi n trong th c tế cu c s ng ở mỗi cấp,
trên tất cả các l nh v c. Dân ch g n li n v i kỷ lu t, kỷ cương v phải được th chế
hóa b ng pháp lu t, được pháp lu t bảo đảm…”3.
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vi t nam
Cũng như bản chất c a n n dân ch xã h i ch ngh a n i chung, ở Vi t Nam, bản
chất dân ch xã h i ch ngh a là d a v o Nh nư c xã h i ch ngh a v s ng h
gi p đ c a nhân dân. Đây l n n dân ch m con ngư i là thành viên trong xã h i v i
tư cách công dân, tư cách c a ngư i làm ch . Quy n làm ch c a nhân dân là tất cả
quy n l c đ u thu c v nhân dân, dân là g c, là ch , dân làm ch . Đi u n y đ được H Chí Minh khẳng định: “Nư c ta l nư c dân ch .
Bao nhiêu lợi ch đ u vì dân.
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i Đảng th i kỳ đ i m i, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i Đảng th i kỳ đ i m i, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
3 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i Đảng th i kỳ đ i m i, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85. 81
Bao nhiêu quy n hạn đ u là của dân.
Công cu c đ i m i, xây d ng là trách nhi m của dân.
S nghi p kháng chiến, kiến qu c là công vi c của dân.
Chính quy n từ x đến Chính ph Trung ương do dân c ra.
Đo n th từ Trung ương đến xã do dân t chức nên.
Nói tóm lại, quy n hành và l c lượng đều ở dân”1.
Kế thừa tư tưởng dân ch trong lịch s và tr c tiếp l tư tưởng dân ch c a H
Chí Minh, từ khi ra đ i cho đến nay, nhất là trong th i kỳ đ i m i, Đảng luôn xác định
xây d ng n n dân ch xã h i ch ngh a vừa là m c tiêu, vừa l đ ng l c phát tri n xã
h i, là bản chất c a chế đ xã h i ch ngh a. Dân ch g n li n v i kỷ cương v phải
th chế hóa b ng pháp lu t, được pháp lu t bảo đảm… N i dung n y được được hi u l : à
Dân ch là m c tiêu c a chế đ xã h i ch ngh a (dân gi u, nư c mạnh, dân ch , công b ng, văn minh).
Dân ch là bản chất c a chế đ xã h i ch ngh a (do nhân dân l m ch , quy n l c thu c v nhân dân).
Dân ch l đ ng l c đ xây d ng ch ngh a x h i (phát huy s c mạnh c a nhân dân, c a toàn dân t c).
Dân ch g n v i pháp lu t (phải đi đ i v i kỷ lu t, kỷ cương).
Dân ch phải được th c hi n trong đ i s ng th c tiễn ở tất cả các cấp, mọi l nh v c
c a đ i s ng xã h i v l nh v c kinh tế, chính trị, văn h a, x h i.
Bản chất dân ch xã h i ch ngh a ở Vi t nam được th c hi n thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hình th c dân chủ gián tiếp là hình th c dân ch đại di n, được th c hi n do
nhân dân “ y quy n”, giao quy n l c c a mình cho t ch c mà nhân dân tr c tiếp bầu
ra. Những con ngư i và t ch c ấy đại di n cho nhân dân, th c hi n quy n làm ch
cho nhân dân. Nhân dân bầu ra Qu c h i. Qu c h i l cơ quan quy n l c nh nư c cao
nhất hoạt đ ng theo nhi m kỳ 5 năm. Quy n l c nh nư c ta là th ng nhất, có s phân
công, ph i hợp và ki m soát giữa các cơ quan nh nư c trong vi c th c hi n các quy n
l p pháp, h nh pháp v tư pháp.
Hình th c dân chủ trực tiếp là hình th c thông qua đ , nhân dân b ng h nh đ ng
tr c tiếp c a mình th c hi n quy n làm ch nh nư c và xã h i. Hình th c đ th hi n
ở các quy n được thông tin v hoạt đ ng c a nh nư c, được bàn bạc v công vi c c a
nh nư c và c ng đ ng dân cư; được b n đến những quyết định v dân ch cơ sở,
1 H Chí Minh Toàn t p, Nxb. CTQG, H.2011, t p 6, tr. 232. 82
nhân dân ki m tra, giám sát hoạt đ ng c a cơ quan nh nư c từ Trung ương cho đến
cơ sở. Dân ch ng y c ng được th hi n trong tất cả các m i quan h xã h i, trở thành
quy chế, cách th c làm vi c c a mọi t ch c trong xã h i.
Trong quá trình xây d ng ch ngh a xã h i ở nư c ta, m t yêu cầu tất yếu là
không ngừng c ng c , hoàn thi n những đi u ki n đảm bảo quy n làm ch c a nhân
dân v chăm lo đ i s ng v t chất, tinh thần c a nhân dân. Th c tiễn xây d ng đất nư c
cho thấy dân ch xã h i ch ngh a được th hi n ở vi c bảo đảm và phát huy quy n
làm ch c a nhân dân theo hư ng ngày càng mở r ng và hoạt đ ng có hi u quả. Ý
th c làm ch c a nhân dân, trách nhi m công dân c a ngư i dân trong xã h i ngày
c ng được đ cao trong pháp lu t và cu c s ng. Mọi công dân đ u có quy n tham gia
quản lý xã h i b ng nhi u cách khác nhau, tùy theo trách nhi m v ngh a v c a mình.
Dân ch công dân g n li n v i kỷ cương c a đất nư c, được th chế hóa b ng lu t c a
nh nư c pháp quy n, trong các nguyên t c hoạt đ ng c a các cơ quan, t ch c. Các
quy chế dân ch từ cơ sở cho đến Trung ương v trong các t ch c chính trị - xã h i
đ u th c hi n phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân ki m tra”. Đảng ta khẳng
định: “Mọi đư ng l i, chính sách c a Đảng và pháp lu t c a Nh nư c đ u vì lợi ích
c a nhân dân, có s tham gia ý kiến c a nhân dân”1.
Bên cạnh đ , vi c xây d ng dân ch xã h i ch ngh a ở Vi t Nam diễn ra trong
đi u ki n xuất phát từ m t n n kinh tế kém phát tri n, lại chịu h u quả chiến tranh tàn
phá nặng n . Cùng v i đ l những tiêu c c trong đ i s ng xã h i chưa được kh c
phuc tri t đ … l m ảnh hưởng đến bản chất t t đẹp c a chế đ dân ch nư c ta, làm
suy giảm đ ng l c phát tri n c a đất nư c. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa b nh”,
gây bạo loạn, l t đ , s d ng chiêu b i “dân ch ”, “nhân quy n” c a các thế l c th địch,
vấn đ t diễn biến, t chuy n hóa nảy sinh và diễn biến hết s c ph c tạp đang l trở ngại
đ i v i quá trình th c hi n dân ch ở nư c ta trong giai đoạn hi n nay.
Th c tiễn cho thấy, bản chất t t đẹp v t nh ưu vi t c a n n dân ch xã h i ch
ngh a ở Vi t Nam càng ngày càng th hi n giá trị lấy dân làm g c. K từ khi khai sinh
ra nư c Vi t Nam Dân ch c ng hòa cho đến nay, nhân dân th c s trở th nh ngư i
làm ch , t xây d ng, t ch c quản lý xã h i. Đây l chế đ bảo đảm quy n làm ch
trong đ i s ng c a nhân dân từ chính trị, kinh tế cho đến văn h a, x h i; đ ng th i
phát huy tính tích c c, sáng tạo c a nhân dân trong s nghi p xây d ng và bảo v T qu c xã h i ch ngh a.
3.2. Nhà nư c pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan ni m và đặc đi m của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Vi t Nam
Theo quan ni m chung, nh nư c pháp quy n l nh nư c thượng tôn pháp lu t,
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i đại bi u toàn qu c lần th X. Nxb. CTQG, H.2006, tr.125. 83
nh nư c hư ng t i những vấn đ v phúc lợi cho mọi ngư i, tạo đi u ki n cho cá
nhân được t do, b nh đẳng, phát huy hết năng l c c a chính mình. Trong hoạt đ ng
c a nh nư c pháp quy n, các cơ quan c a nh nư c được phân quy n rõ r ng v được
mọi ngư i chấp nh n trên nguyên t c b nh đẳng c a các thế l c, giai cấp và tầng l p trong xã h i.
Trong giai đoạn hi n nay, cách tiếp c n và những đặc trưng v nh nư c pháp
quy n v n có những cách hi u khác nhau. Song, từ những cách tiếp c n đ , nhà nước
pháp quyền được hi u là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo d c
pháp luật và phải hi u biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính
nghiêm minh; trong ho t động của các cơ quan nhà nước, phải có sự ki m soát lẫn
nhau, tất cả vì m c tiêu ph c v nhân dân.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội c a
Đảng C ng sản Vi t Nam đ đưa ra những n i dung khái quát liên quan đến nh nư c
pháp quy n: Đ cao vai trò t i thượng c a Hiến pháp và pháp lu t; đ cao quy n lợi và
ngh a v c a công dân, đảm bảo quy n con ngư i; t ch c b máy vừa đảm bảo t p
trung, th ng nhất, vừa có s phân công giữa các nhánh quy n l c, phân cấp quy n hạn
và trách nhi m giữa các cấp chính quy n nh m đảm bảo quy n dân ch c a nhân dân,
tránh lạm quy n. Nh nư c có m i quan h thư ng xuyên và chặt chẽ v i nhân dân,
tôn trọng và l ng nghe ý kiến c a nhân dân, chịu s giám sát c a nhân dân. C cơ chế
và bi n pháp ki m soát, ngăn ngừa và trừng trị t quan liêu, tham nhũng, l ng quy n,
vô trách nhi m, xâm phạm quy n dân ch c a công dân. T ch c và hoạt đ ng c a b
máy quản lý nhà nư c theo nguyên t c t p trung dân ch , th ng nhất quy n l c, có
phân công, phân cấp, đ ng th i bảo đảm s ch đạo th ng nhất c a Trung ương.
Theo tiến trình c a công cu c đ i m i đất nư c, nh n th c c a Đảng ta v Nhà
nư c pháp quy n ngày càng sáng t . V i ch trương: “Xây d ng Nh nư c pháp
quy n Vi t Nam c a dân, do dân, v dân”. Đảng ta đ xác định: Nh nư c quản lý xã
h i b ng pháp lu t, mọi cơ quan, t ch c, cán b , công ch c, mọi công dân c ngh a
v chấp hành Hiến pháp và pháp lu t. Nh n th c đ l ti n đ đ Đại h i XII c a Đảng
l m rõ hơn v Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a Vi t Nam: “Quy n l c nh nư c
là th ng nhất, có s phân công, ph i hợp, ki m soát giữa các cơ quan nh nư c trong
vi c th c hi n các quy n l p pháp, h nh pháp, tư pháp”1.
Từ th c tiễn nh n th c và xây d ng Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở
Vi t Nam trong th i kỳ đ i m i, có th thấy Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a
ở nư c ta có m t s đặc đi m cơ bản c a như sau:
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i đại bi u toàn qu c lần th XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H. 2006, tr. 171. 84
Thứ nhất, xây d ng nh nư c do nhân dân lao đ ng làm ch , đ l Nh nư c c a dân, do dân, vì dân.
Thứ hai, Nh nư c được t ch c và hoạt đ ng d a trên cơ sở c a Hiến pháp và
pháp lu t. Trong tất cả các hoạt đ ng c a xã h i, pháp lu t được đặt ở vị trí t i thượng
đ đi u ch nh các quan h xã h i.
Thứ ba, quy n l c nh nư c là th ng nhất, có s phân công rõ r ng, c cơ chế ph i
hợp nhịp nhàng và ki m soát giữa các cơ quan: l p pháp, h nh pháp v tư pháp.
Thứ tư, Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở Vi t Nam phải do Đảng C ng
sản Vi t Nam l nh đạo, phù hợp v i đi u 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt đ ng c a Nhà
nư c được giám sát bởi nhân dân v i phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân
ki m tra” thông qua các t ch c, các cá nhân được nhân dân y nhi m.
Thứ năm, Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở Vi t Nam tôn trọng quy n
con ngư i, coi con ngư i là ch th , là trung tâm c a s phát tri n. Quy n dân ch c a
nhân dân được th c hành m t cách r ng r i; “nhân dân c quy n bầu và bãi miễn
những đại bi u không x ng đáng”; đ ng th i tăng cư ng th c hi n s nghiêm minh c a pháp lu t.
Thứ sáu, t ch c và hoạt đ ng c a b máy nh nư c theo nguyên t c t p trung dân
ch , có s phân công, phân cấp, ph i hợp và ki m soát l n nhau, nhưng bảo đảm quy n
l c là th ng nhất và s ch đạo th ng nhất c a Trung ương.
Như v y, những đặc đi m c a Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a m Vi t
Nam ch ng ta đang xây d ng đ th hi n được các tinh thần cơ bản c a m t nh nư c
pháp quy n nói chung. Bên cạnh đ , n còn th hi n s khác bi t so v i các nh nư c
pháp quy n khác Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở Vi t Nam mang bản chất
giai cấp công nhân, ph c v lợi ch cho nhân dân; nh nư c là công c ch yếu đ
Đảng C ng sản Vi t Nam định hư ng đi lên ch ngh a x h i .
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩ ,
a xây dựng Nhà nư c pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vi t Nam hi n nay
Một là, xây d ng, hoàn thi n th c ế
h kinh tế thị trư ng định hư ng xã h i ch ngh a
tạo ra cơ sở kinh tế vững ch c cho xây d ng dân ch xã h i ch ngh a.
Trư c hết cần th chế h a quan đi m c a Đảng v phát tri n đa d ng các hình
thức sở h u, thành ph n kinh tế, lo i hình doanh nghi p; bảo h các quy n và lợi ích
hợp pháp c a ch sở hữu tài sản thu c các hình th c sở hữu, loại hình doanh nghi p
trong n n kinh tế. Xây d ng, hoàn thi n lu t pháp v sở hữu đ i v i các tài sản m i
như sở hữu trí tu , c phiếu, trái phiếu… quy định rõ, quy n trách nhi m c a các ch
sở hữu đ i v i xã h i. Cùng v i đ l c nhận thức đ ng đắn về vai trò quan trọng của 85
th chế, xây dựng và hoàn thi n th chế phải được tiến h nh đ ng b cả ba khâu: Ban
h nh văn bản, quy định c a th chế; xây d ng cơ chế v n hành, th c thi th chế trong
hoạt đ ng kinh doanh c th ; hoàn thi n t ch c b máy theo dõi, giám sát vi c thi
hành th chế, x lý vi phạm và tranh chấp trong th c thi th chế. Trong khi tri n khai
đ ng b th chế môi trư ng kinh doanh phải t p trung cải cách hành chính, từ b máy
h nh ch nh đến th t c hành chính. Th ng lợi c a cải cách hành chính sẽ nhanh chóng
th c đẩy cải thi n nhi u v môi trư ng kinh doanh. Đ ng th i, phải phát tri n đồng bộ
các yếu tố thị trường và các lo i thị trường. Hình thành vi c rà soát, b sung, hoàn
thi n các quy định pháp lu t v kinh doanh phù hợp v i Vi t Nam.
Hai là, xây d ng Đảng C ng sản Vi t Nam trong sạch, vững mạnh v i tư cách
đi u ki n tiên quyết đ xây d ng n n dân ch xã h i ch ngh a Vi t Nam.
Đ đảm bảo vai trò l nh đạo c a m nh, Đảng phải vững mạnh v chính trị, tư
tưởng và t ch c; thư ng xuyên t đ i m i, t ch nh đ n, ra s c nâng cao trình đ trí
tu , bản l nh ch nh trị, phẩm chất đạo đ c v năng l c l nh đạo. Đảng phải dân ch
hóa trong sinh hoạt, th c hi n nguyên t c t p trung dân ch , t phê bình và phê bình.
C như v y, Đảng m i đảm bảo s l nh đạo trong s nghi p xây d ng ch ngh a x
h i và xây d ng n n dân ch xã h i ch ngh a.
Ba là, xây d ng Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a vững mạnh v i tư cách
đi u ki n đ th c thi dân ch xã h i ch ngh a.
Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở nư c ta đặt dư i s l nh đạo c a Đảng
C ng sản Vi t Nam phải th c thi quy n dân ch c a nhân dân trên tất cả mọi l nh v c
c a đ i s ng xã h i, th hi n b ng Hiến pháp và pháp lu t. Nh nư c phải đảm bảo
quy n con ngư i là giá trị cao nhất. Chính vì v y, tất cả các chính sách, pháp lu t đ u
phải d a vào ý chí, nguy n vọng c a nhân dân. Nh nư c đảm bảo quy n t do c a
công dân, đảm bảo danh d , nhân phảm, quy n và lợi ích hợp pháp c a công dân b ng
pháp lu t và trên th c tế đ i s ng xã h i .
Bốn là, nâng cao vai trò c a các t ch c chính trị - xã h i trong xây d ng n n dân ch xã h i ch ngh a.
Các t ch c chính - xã h i ở nư c ta cần phải đ i m i mạnh mẽ phương th c
hoạt đ ng đ nâng cao vị trí, vai trò c a m nh, đ tham gia giám sát, phản bi n đư ng
l i, chính sách, pháp lu t c a Đảng v Nh nư c. Tạo ra kh i đo n kết to n dân, chăm
lo đ i s ng nhân dân, th c hi n dân ch trong đ i s ng xã h i. Đ ng th i tham gia vào
bảo v chính quy n, xây d ng Đảng, bảo v quy n lợi ch nh đáng c a nhân dân.
Năm là, xây d ng và từng bư c hoàn thi n các h th ng giám sát, phản bi n xã
h i đ phát huy quy n làm ch c a nhân dân
Tăng cư ng công tác giám sát, phản bi n xã h i là yếu t đảm bảo xây d ng n n
dân ch xã h i ch ngh a ở nư c ta, nó ảnh hưởng t i đ i s ng tâm lý c a nhân dân 86
khi nhìn nh n đánh giá các ch trư ng, đư ng l i c a Đảng, chính sách, pháp lu t c a
Nh nư c. Do đ , cần công khai hóa, minh bạch hóa, dân ch hóa v thông tin, v ch
trương, ch nh sách c a Đảng v Nh nư c, đặc bi t là các vấn đ liên quan đến lợi ích
ch nh đáng c a nhân dân. Cần c th hóa hơn nữa các quy chế và hình th c th hi n s
tôn trọng, l ng nghe ý kiến c a nhân dân đ i v i các vấn đ phát tri n c a đất nư c.
Ngoài ra cần nâng cao dân tr , văn h a pháp lu t cho toàn th xã h i (cán b đảng
viên, công ch c, viên ch c, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp t c xây dựng và hoàn thi n Nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa
Một là, xây d ng Nh nư c pháp quy n x h i ch ngh a dư i s l nh đạo c a Đảng.
Nh nư c pháp quy n x h i ch ngh a ở Vi t Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, đ ng th i cũng g n bó chặt chẽ v i dân t c, v i nhân dân. T ch c quy n l c
c a Nh nư c pháp quy n x h i ch ngh a đảm bảo quy n l c nh nư c là th ng
nhất, có s phân công và ph i hợp giữa các cơ quan nh nư c trong vi c th c hi n các
quy n l p pháp, hành pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách th chế v phương th c hoạt đ ng c a Nh nư c.
Ki n toàn t ch c, đ i m i phương th c và nâng cao hi u quả hoạt đ ng c a
Qu c h i đ đảm bảo đây l cơ quan quy n l c cao nhất c a nhân dân. Qu c h i l cơ
quan quy n l c nhà nư c cao nhất ở nư c ta, l cơ quan duy nhất có quy n l p hiến và
l p pháp; th c hi n m t s nhi m v thu c quy n h nh pháp v tư pháp, quy n giám
sát t i cao đ i v i toàn b hoạt đ ng c a Nh nư c.
Xây d ng n n h nh ch nh nh nư c dân ch , trong sạch, vững mạnh, từng bư c
hi n đại hoá. Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm mạnh và bãi b các th t c hành
chính gây phi n hà cho t ch c v công dân. Nâng cao năng l c, chất lượng và t ch c
th c hi n các cơ chế, ch nh sách. Đẩy mạnh xã h i hóa các ngành dịch v công phù
hợp v i cơ chế thị trư ng định hư ng xã h i ch ngh a.
Ba là, xây d ng đ i ngũ cán b , công ch c trong sạch, c năng l c.
Nâng cao chất lượng đ i ngũ cán b , công ch c v bản l nh ch nh trị, phẩm chất
đạo đ c, năng l c l nh đạo, đi u hành quản lý đất nư c. C ch nh sách đ i ng , đ ng
viên, khuyến khích cán b , công ch c hoàn thành t t nhi m v ; đ ng th i cũng phải
xây d ng được cơ chế loại b , miễn nhi m những ngư i không hoàn thành nhi m v ,
vi phạm kỷ lu t, đạo đ c công v .
Bốn là, đấu tranh phòng, ch ng tham nhũng, l ng ph , th c hành tiết ki m.
Phòng, ch ng tham nhũng, l ng ph v th c hành tiết ki m là nhi m v cấp bách,
lâu dài c a quá trình xây d ng Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở nư c ta. V i
quan đi m đ , Đảng v Nh nư c ta ch trương: Tiếp t c hoàn thi n các th chế và 87
đẩy mạnh cải cách hành chính ph c v nhi m v , phòng ch ng tham nhũng, l ng ph ;
xây d ng và hoàn thi n cơ chế khuyến khích và bảo v những ngư i đấu tranh ch ng
tham nhũng; xây d ng các chế t i đ x lý các cá nhân và t ch c vi phạm; đ ng viên
và khuyến kh ch to n Đảng, toàn dân th c hành tiết ki m.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái ni m, bản chất c a dân ch xã h i ch ngh a?
2. Bản chất và ch c năng c a nh nư c xã h i ch ngh a?
3. Bản chất v định hư ng xây d ng chế đ dân ch xã h i ch ngh a ở Vi t Nam?
4. N i dung v định hư ng xây d ng Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở Vi t Nam?
5. Liên h trách nhi m cá nhân trong vi c góp phần xây d ng n n dân ch xã h i
ch ngh a, nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a ở nư c ta hi n nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Chí Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa, Nxb S th t, Hà N i.
2. Đảng C ng sản Vi t Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa x hội (B sung, phát tri n năm 2011), Nxb Chính trị Qu c gia, Hà N i.
3. Học vi n Chính trị Qu c gia H chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp lý luận
chính trị, tập 3 - Chủ nghĩa x hội khoa học, Nxb Lý lu n chính trị, Hà N i .
4. Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Qu c gia, Hà N i .
5. Đ o Tr Úc (2015), Giáo tr nh Nhà nước pháp quyền, Nxb Đại học Đại học Qu c gia Hà N i, Hà N i . 88 Chương 5
CƠ C U XÃ HỘI - GIAI C P
VÀ LIÊN MINH GIAI C P, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên n m được những kiến th c n n tảng v cơ cấu xã h i -
giai cấp và liên minh giai cấp, tầng l p trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i.
2. Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng nh n di n những biến đ i trong cơ cấu xã
h i – giai cấp và n i dung liên minh giai cấp, tầng l p ở nư c ta trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i.
3. Về tư tưởng: Sinh viên nh n th c được v tầm quan trọng và thấy được s cần
thiết phải góp s c tăng cư ng xây d ng kh i liên minh giai cấp, tầng l p vững mạnh
trong s nghi p xây d ng đất nư c theo định hư ng xã h i ch ngh a ở Vi t Nam. B. NỘI DUNG
1. Cơ c u xã h i - giai c p trong th i kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ c u xã hội -
giai c p trong cơ c u xã hội
Khái ni m cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội - giai cấp
Cơ cấu xã h i là những c ng đ ng ngư i cùng toàn b những m i quan h xã h i
do s tác đ ng l n nhau c a các c ng đ ng ấy tạo nên.
Cơ cấu xã h i có nhi u loại, như: cơ cấu xã h i - dân cư, cơ cấu xã h i - ngh
nghi p, cơ cấu xã h i - giai cấp, cơ cấu xã h i - dân t c, cơ cấu xã h i - tôn giáo, v.v…
Dư i g c đ chính trị - xã h i, môn Ch ngh a x h i khoa học t p trung nghiên c u
cơ cấu xã h i - giai cấp v đ l m t trong những cơ sở đ nghiên c u vấn đ liên minh
giai cấp, tầng l p trong m t chế đ xã h i nhất định.
Cơ cấu xã h i - giai cấp là h th ng các giai cấp, tầng l p xã h i t n tại khách
quan trong m t chế đ xã h i nhất định, thông qua những m i quan h v sở hữu tư
li u sản xuất, v t ch c quản lý quá trình sản xuất, v địa vị chính trị - xã h i…giữa
các giai cấp và tầng l p đ .
Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, cơ cấu xã h i - giai cấp là t ng th các
giai cấp, tầng l p, các nhóm xã h i có m i quan h hợp tác và g n bó chặt chẽ v i
nhau. Yếu t quyết định m i quan h đ l họ cùng chung s c cải tạo xã h i cũ v xây
d ng xã h i m i trên mọi l nh v c c a đ i s ng xã h i. Các giai cấp, tầng l p xã h i
và các nhóm xã h i cơ bản trong cơ cấu xã h i - giai cấp c a th i kỳ quá đ lên ch
ngh a x h i bao g m: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng l p trí th c, tầng 89
l p doanh nhân, tầng l p ti u ch , tầng l p thanh niên, ph nữ v.v… Mỗi giai cấp,
tầng l p và các nhóm xã h i này có những vị trí và vai trò xác định song dư i s lãnh
đạo c a Đảng C ng sản - đ i ti n phong c a giai cấp công nhân cùng hợp l c, tạo s c
mạnh t ng hợp đ th c hi n những m c tiêu, n i dung, nhi m v c a th i kỳ quá đ
lên ch ngh a x h i, tiến t i xây d ng thành công ch ngh a xã h i và ch ngh a c ng
sản v i tư cách l m t hình thái kinh tế - xã h i m i thay thế hình thái kinh tế - xã h i cũ đ lỗi th i.
Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
Trong h th ng xã h i, mỗi loại h nh cơ cấu xã h i đ u có vị trí, vai trò xác định
và giữa chúng có m i quan h , ph thu c l n nhau. Song vị trí, vai trò c a các loại cơ
cấu xã h i không ngang nhau, trong đ , cơ cấu xã h i - giai cấp có vị trí quan trọng
h ng đầu, chi ph i các loại h nh cơ ấ
c u xã h i khác vì những l do cơ bản sau:
Cơ cấu xã h i - giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị v nh nư c; đến
quy n sở hữu tư li u sản xuất, quản lý t ch c lao đ ng, vấn đ phân ph i thu nh p…
trong m t h th ng sản xuất nhất định. Các loại h nh cơ cấu xã h i khác không có
được những m i quan h quan trọng và quyết định này.
S biến đ i c a cơ cấu xã h i - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến s biến đ i c a
các cơ cấu xã h i khác v tác đ ng đến s biến đ i c a toàn b cơ cấu xã h i. Những
đặc trưng v xu hư ng biến đ i c a cơ cấu xã h i – giai cấp tác đ ng đến tất cả các
l nh v c c a đ i s ng xã h i, mọi hoạt đ ng xã h i và mọi thành viên trong xã h i, qua
đ thấy rõ th c trạng, qui mô, vai trò, s m nh v tương lai c a các giai cấp, tầng l p
trong s biến đ i cơ cấu xã h i và phát tri n xã h i. Vì v y, cơ cấu xã h i – giai cấp là
căn c cơ bản đ từ đ xây d ng chính sách phát tri n kinh tế, văn h a, x h i c a mỗi
xã h i trong từng giai đoạn lịch s c th .
Mặc d cơ cấu xã h i - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không vì thế mà tuy t
đ i hóa nó, xem nhẹ các loại h nh cơ cấu xã h i khác, từ đ c th d n đến tùy ti n,
mu n xóa b nhanh chóng các giai cấp, tầng l p xã h i m t cách giản đơn theo mu n ch quan.
1.2. Sự biến đổi có tính qui luật của cơ c u xã hội – giai c p trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu xã h i - giai cấp c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i thư ng xuyên có
những biến đ i mang tính qui lu t sau đây:
Một là, cơ cấu xã h i - giai cấp biến đ i g n li n và bị quy định bởi cơ cấu kinh
tế c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i
Trong m t h th ng sản xuất nhất định, cơ cấu xã h i - giai cấp thư ng xuyên
biến đ i do tác đ ng c a nhi u yếu t , đặc bi t là những thay đ i v phương th c sản
xuất, v cơ cấu ngành ngh , thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế…. 90
Ph.Ăngghen ch rõ: “Trong mọi th i đại lịch s , sản xuất kinh tế v cơ cấu xã h i - cơ
cấu này tất yếu phải do sản xuất kinh tế mà ra, - cả hai cái đ cấu th nh cơ sở c a lịch
s chính trị và lịch s tư tưởng c a th i đại ấy…”1.
Sau th ng lợi c a cu c cách mạng xã h i ch ngh a, dư i s l nh đạo c a Đảng
C ng sản, giai cấp công nhân cùng toàn th các giai cấp, tầng l p xã h i, các nhóm xã
h i bư c vào th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i. Trong th i kỳ m i, cơ cấu kinh tế -
tất yếu có những biến đ i và những thay đ i đ cũng tất yếu d n đến những thay đ i
trong cơ cấu xã h i theo hư ng ph c v thiết th c lợi ích c a giai cấp công nhân và
nhân dân lao đ ng do Đảng c ng sản l nh đạo. Cơ cấu kinh tế trong th i kỳ quá đ tuy
v n đ ng theo cơ chế thị trư ng, song có s quản lý c a Nh nư c pháp quy n xã h i
ch ngh a nh m xây d ng thành công ch ngh a x h i.
Ở những nư c bư c vào th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i v i xuất phát đi m
thấp, cơ cấu kinh tế sẽ có những biến đ i đa dạng: từ m t cơ cấu kinh tế ch yếu là
nông nghi p và công nghi p còn ở tr nh đ sơ khai chuy n sang cơ cấu kinh tế theo
hư ng tăng t trọng công nghi p và dịch v , giảm t trọng nông nghi p; chuy n từ cơ
cấu vùng lãnh th còn chưa định hình sang hình thành các vùng, các trung tâm kinh tế
l n; chuy n từ cơ cấu l c lượng sản xuất hi n đại nhưng không cân đ i, tr nh đ công
ngh nhìn chung còn lạc h u hoặc trung bình chuy n sang phát tri n l c lượng sản
xuất v i tr nh đ công ngh cao, tiên tiến theo xu hư ng ng d ng những thành quả
c a cách mạng khoa học và công ngh hi n đại, c a kinh tế tri th c, kinh tế s , cách
mạng công nghi p lần th tư…, từ đ h nh th nh những cơ cấu kinh tế m i hi n đại
hơn, v i tr nh đ xã h i h a cao v đ ng b h i hòa hơn giữa các vùng, các khu v c,
giữa nông thôn và thành thị, đô thị… Quá tr nh biến đ i trong cơ cấu kinh tế đ tất yếu
d n đến những biến đ i trong cơ cấu xã h i - giai cấp, cả trong cơ cấu t ng th cũng
như những biến đ i trong n i b từng giai cấp, tầng l p xã h i, nhóm xã h i. Từ đ , vị
trí, vai trò c a các giai cấp, tầng l p, các nhóm xã h i cũng thay đ i theo. Mặt khác,
n n kinh tế thị trư ng phát tri n mạnh v i tính cạnh tranh cao, c ng v i xu thế h i
nh p ngày càng sâu r ng khiến cho các giai cấp, tầng l p xã h i cơ bản trong th i kỳ
này trở nên năng đ ng, có khả năng th ch ng nhanh, ch đ ng sáng tạo trong lao đ ng
sản xuất đ tạo ra những sản phẩm có giá trị, hi u quả cao và chất lượng t t đáp ng
nhu cầu c a thị trư ng trong b i cảnh m i.
Xu hư ng biến đ i này diễn ra rất khác nhau ở mỗi qu c gia khi b t đầu th i kỳ
quá đ lên ch ngh a x h i do bị qui định bởi những khác bi t v tr nh đ phát tri n kinh
tế, v hoàn cảnh, đi u ki n lịch s c th c a mỗi nư c.
Hai là, cơ cấu xã h i - giai cấp biến đ i ph c tạp, đa dạng, làm xuất hi n các tầng l p xã h i m i.
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, t p.21, tr.11. 91
Ch ngh a Mác - Lênin ch ra r ng, hình thái kinh tế - xã h i c ng sản ch ngh a
đ được “thai ngh n” từ trong lòng xã h i tư bản ch ngh a, do v y ở giai đoạn đầu
c a nó v n còn những “dấu vết c a xã h i cũ” được phản ánh “v mọi phương di n -
kinh tế, đạo đ c, tinh thần”1. Bên cạnh những dấu vết c a xã h i cũ, xuất hi n những
yếu t c a xã h i m i do giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng l p trong xã h i b t
tay vào t ch c xây d ng, do v y tất yếu sẽ diễn ra s t n tại “đan xen” giữa những
yếu t cũ v yếu t m i. Đây l vấn đ mang tính qui lu t v được th hi n rõ nét nhất
trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i. V mặt kinh tế, đ là còn t n tại kết cấu
kinh tế nhi u thành phần. Chính cái kết cấu kinh tế đa dạng, ph c tạp này d n đến
những biến đ i đa dạng, ph c tạp trong cơ cấu xã h i – giai cấp mà bi u hi n c a nó là
trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i còn t n tại các giai cấp, tầng l p xã h i khác
nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng l p trí th c, giai cấp tư sản
(tuy đ bị đánh bại nhưng v n còn s c mạnh - V.I.Lênin) đ xuất hi n s t n tại và
phát tri n c a các tầng l p xã h i m i như: tầng l p doanh nhân, ti u ch , tầng l p
những ngư i gi u c v trung lưu trong x h i…
Ba là, cơ cấu xã h i - giai cấp biến đ i trong m i quan h vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bư c xóa b bất b nh đẳng xã h i d n ế
đ n s xích lại gần nhau.
Trong th i kỳ quá đ từ ch ngh a tư bản lên ch ngh a x h i, cơ cấu xã h i -
giai cấp biến đ i và phát tri n trong m i quan h vừa có mâu thu n, đấu tranh, vừa có
m i quan h liên minh v i nhau, d n đến s xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
l p cơ bản trong xã h i, đặc bi t là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
l p trí th c. M c đ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng l p trong xã
h i tùy thu c v o các đi u ki n kinh tế - xã h i c a đất nư c trong từng giai đoạn c a
th i kỳ quá đ . T nh đa dạng v t nh đ c l p tương đ i c a các giai cấp, tầng l p sẽ
diễn ra vi c hòa nh p, chuy n đ i b ph n giữa các nhóm xã h i v c xu hư ng tiến
t i từng bư c xóa b dần tình trạng bóc l t giai cấp trong xã h i, vươn t i những giá
trị công b ng, b nh đẳng. Đây l m t quá trình lâu dài thông qua những cải biến cách
mạng toàn di n c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i. Đ l xu hư ng tất yếu và là
bi n ch ng c a s v n đ ng, phát tri n cơ cấu xã h i - giai cấp trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i.
Trong cơ cấu xã h i - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, l c lượng tiêu bi u cho
phương th c sản xuất m i giữ vai trò ch đạo, tiên phong trong quá trình công nghi p
hóa, hi n đại h a đất nư c, cải tạo xã h i cũ, xây d ng xã h i m i. Vai trò ch đạo c a
giai cấp công nhân còn được th hi n ở s phát tri n m i quan h liên minh giữa giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng l p trí th c ngày càng giữ vị trí n n tảng
chính trị - xã h i, từ đ tạo nên s th ng nhất c a cơ cấu xã h i - giai cấp trong su t th i
kỳ quá đ lên ch ngh a x h i.
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, t p 19, tr. 3 . 3 92
2. Liên minh giai c p, t ng lớp trong th i kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
Khi nghiên c u th c tiễn các phong tr o đấu tranh c a giai cấp công nhân ch ng
lại s áp b c, bóc l t c a giai cấp tư sản ở châu Âu, nhất là ở nư c Anh v nư c Pháp
từ giữa thế kỷ XIX, C.Mác v Ph.Ăngghen đ nêu ra nhi u lý lu n n n tảng định
hư ng cho cu c đấu tranh c a giai cấp công nhân đi đến th ng lợi, trong đ l lu n v
liên minh công, nông và các tầng l p lao đ ng khác đ được các ông khái quát thành
vấn đ mang tính nguyên t c. Các ông đ ch ra r ng, nhi u cu c đấu tranh c a giai
cấp công nhân ở những nư c này thất bại ch yếu là do giai cấp công nhân “đơn đ c”
v đ không t ch c liên minh v i “ngư i bạn đ ng minh t nhiên” c a mình là giai
cấp nông dân. Do v y, các cu c đấu tranh đ đ trở thành những “b i đơn ca ai điếu”1.
Như v y, xét dưới góc độ chính trị, trong m t chế đ xã h i nhất định, chính
cu c đấu tranh giai cấp c a các giai cấp có lợi ch đ i l p nhau đặt ra nhu cầu tất yếu
khách quan mỗi giai cấp đ ng ở vị tr trung tâm đ u phải tìm cách liên minh v i các
giai cấp, tầng l p xã h i khác có những lợi ích phù hợp v i m nh đ t p hợp l c lượng
th c hi n những nhu cầu và lợi ích chung - đ l quy lu t mang tính ph biến và là
đ ng l c l n cho s phát tri n c a các xã h i có giai cấp. Trong cách mạng xã h i ch
ngh a, dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản, giai cấp công nhân phải liên minh v i giai
cấp nông dân và các tầng l p nhân dân lao đ ng đ tạo s c mạnh t ng hợp đảm bảo
cho th ng lợi c a cu c cách mạng xã h i ch ngh a cả trong giai đoạn giành chính
quy n v giai đoạn xây d ng chế đ xã h i m i.
V n d ng và phát tri n sáng tạo quan đi m c a C.Mác v Ph.Ăngghen trong giai
đoạn ch ngh a tư bản đ phát tri n cao, bư c sang giai đoạn đế qu c ch ngh a,
V.I.Lênin cũng khẳng định liên minh công, nông là vấn đ mang tính nguyên t c đ
đảm bảo cho th ng lợi c a cu c cách mạng xã h i ch ngh a tháng Mư i Nga năm
1917. V.I.Lênin ch rõ: “Nếu không liên minh v i nông dân thì không th c được chính
quy n c a giai cấp vô sản, không th ngh được đến vi c duy trì chính quy n đ ...
Nguyên t c cao nhất c a chuyên chính là duy trì kh i liên minh giữa giai cấp vô sản và
nông dân đ giai cấp vô sản có th giữ được vai trò l nh đạo và chính quy n nh nư c”2.
Trên th c tế, trong bư c đầu c a th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, V.I.Lênin
đã ch trương mở r ng kh i liên minh giữa giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân
và các tầng l p xã h i khác. Ông xem đây l m t hình th c liên minh đặc bi t không ch
trong giai đoạn dành chính quy n, mà phải được đảm bảo trong su t quá trình xây d ng
ch ngh a x h i. V.I.Lênin ch rõ: “Chuyên ch nh vô sản là m t hình th c đặc bi t c a
liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đ i ti n phong c a những ngư i lao đ ng, v i
đông đảo những tầng l p lao đ ng không phải vô sản (ti u tư sản, ti u ch , nông dân, trí
th c, v.v…), hoặc v i phần l n những tầng l p đ , liên minh nh m ch ng lại tư bản,
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, To n t p, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, t p 8, tr. 762.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , M. 1978, t. 44, tr. 57. 93
liên minh nh m l t đ ho n to n tư bản, tiêu di t hoàn toàn s ch ng c c a giai cấp tư
sản và những mưu toan khôi ph c c a giai cấp ấy, nh m thiết l p và c ng c v nh viễn ch ngh a x h i”1.
Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng l p lao đ ng khác vừa là l c lượng sản xuất cơ bản, vừa là l c lượng chính trị -
xã h i to l n. Nếu th c hi n t t kh i liên minh giữa giai cấp công nhân v i giai cấp
nông dân và các tầng l p nhân dân lao đ ng khác, trong đ trư c hết là v i trí th c thì
không những xây d ng được cơ sở kinh tế vững mạnh mà chế đ chính trị xã h i ch
ngh a cũng ng y c ng được c ng c vững ch c. Khẳng định vai trò c a trí th c trong
kh i liên minh, V.I.Lênin viết: “Trư c s liên minh c a các đại bi u khoa học, giai cấp
vô sản và gi i kỹ thu t, không m t thế l c đen t i n o đ ng vững được”2.
Xét từ góc độ kinh tế, trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i - t c là cách
mạng đ chuy n sang giai đoạn m i, cùng v i tất yếu chính trị - xã h i, tính tất yếu
kinh tế c a liên minh lại n i lên v i tư cách l nhân t quyết định nhất cho s th ng lợi
hoàn toàn c a ch ngh a x h i. Liên minh n y được hình thành xuất phát từ yêu cầu
khách quan c a quá tr nh đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa, và chuy n dịch cơ
cấu kinh tế từ m t n n sản xuất nh nông nghi p là chính sang sản xuất hàng hóa l n,
phát tri n công nghi p, dịch v và khoa học - công ngh …, xây d ng n n tảng v t chất
- kỹ thu t cần thiết cho ch ngh a x h i. Mỗi l nh v c c a n n kinh tế ch phát tri n
được khi g n bó chặt chẽ, hỗ t ợ
r cho nhau đ c ng hư ng t i ph c v phát tri n sản
xuất và tạo thành n n cơ cấu kinh tế qu c dân th ng nhất. Chính những biến đ i trong
cơ cấu kinh tế n y đ v đang từng bư c tăng cư ng kh i liên minh giữa giai cấp công
nhân v i giai cấp nông dân, tầng l p trí th c và các tầng l p xã h i khác.
Vi c hình thành kh i liên minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân và tầng
l p trí th c cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế c a họ nên các ch th
c a các l nh v c công nghi p, nông nghi p, dịch v , khoa học và công ngh … tất yếu
phải g n bó, liên minh chặt chẽ v i nhau đ cùng th c hi n những nhu cầu và lợi ích
kinh tế chung c a mình. Song quan h lợi ích giữa công nhân, nông dân và trí th c
cũng c những bi u hi n m i, ph c tạp: bên cạnh s th ng nhất v lợi ích kinh tế, xuất
hi n những mâu thu n lợi ích ở những m c đ khác nhau. Đi u này có ảnh hưởng nhất
định đến s đo n kết, th ng nhất c a kh i liên minh. Do v y, quá trình th c hi n liên
minh giai cấp, tầng l p, đ ng th i là quá trình liên t c phát hi n ra mâu thu n và có
giải pháp kịp th i, phù hợp đ giải quyết mâu thu n nh m tạo s đ ng thu n và tạo
đ ng l c th c đẩy quá trình công nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c, đ ng th i tăng
cư ng kh i liên minh ngày càng b n chặt dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản c a giai cấp công nhân.
1 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb Tiến b , Matxcơva.1977, t p 38, tr. 452.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb.Tiến b , Matxcơva.1978, t p 40, tr. 218. 94
Như v y, liên minh giai cấp, tầng l p trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i là
s liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng l p xã h i nh m th c hi n
nhu cầu và lợi ích c a các ch th trong kh i liên minh, đ ng th i tạo đ ng l c th c
hi n th ng lợi m c tiêu c a ch ngh a x h i.
3. Cơ c u xã h i - giai c p và liên minh giai c p, t ng lớp trong th i kỳ quá đ lên
chủ nghĩa xã h i ở Việt Nam 3.1. Cơ c u xã hội -
giai c p trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Sau th ng lợi c a cu c cách mạng dân t c dân ch nhân dân, đánh đu i th c dân
đế qu c và th ng nhất đất nư c, cả nư c bư c vào th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i.
Trong th i kỳ n y, cơ cấu xã h i - giai cấp ở Vi t Nam có những đặc đi m n i b t sau:
- S biến đ i cơ cấu xã h i - giai cấp vừa đảm bảo tính qui lu t ph biến, vừa
mang tính đặc thù c a xã h i Vi t Nam
Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i ở nư c ta, cơ cấu xã h i - giai cấp
cũng v n đ ng, biến đ i theo đ ng qui lu t: đ l s biến đ i c a cơ cấu xã h i - giai
cấp bị chi ph i bởi những biến đ i trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại h i VI (1986), dư i s
lãnh đạo c a Đảng, Vi t Nam chuy n mạnh sang cơ chế thị trư ng phát tri n kinh tế
nhi u thành phần định hư ng xã h i ch ngh a. S chuy n đ i trong cơ cấu kinh tế đ
d n đến những biến đ i trong cơ cấu xã h i - giai cấp v i vi c hình thành m t cơ cấu
xã h i - giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã h i đơn giản g m giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, tầng l p trí th c c a th i kỳ trư c đ i m i. S biến đ i ph c tạp, đa
dạng c a cơ cấu xã h i - giai cấp Vi t Nam diễn ra trong n i b từng giai cấp, tầng l p
cơ bản c a xã h i; th m chí có s chuy n hóa l n nhau giữa các giai cấp, tầng l p xã
h i, đ ng th i xuất hi n những tầng l p xã h i m i. Chính những biến đ i m i này
cũng l m t trong những yếu t c tác đ ng trở lại làm cho n n kinh tế đất nư c phát
tri n trở nên năng đ ng, đa dạng hơn v trở th nh đ ng l c góp phần quan trọng vào s
nghi p đ i m i xây d ng ch ngh a x h i.
- Trong s biến đ i c a cơ cấu xã h i - giai cấp, vị trí, vai trò c a các giai cấp,
tầng l p xã h i ng y c ng được khẳng định
Cơ cấu xã h i - giai cấp c a Vi t Nam ở th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i bao
g m những giai cấp, tầng l p cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Vi t Nam có vai trò quan trọng đặc bi t, là giai cấp l nh đạo
cách mạng thông qua đ i ti n phong l Đảng C ng sản Vi t Nam; đại di n cho phương
th c sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong s nghi p xây d ng ch ngh a x
h i, là l c lượng đi đầu trong s nghi p công nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c vì m c
tiêu dân gi u, nư c mạnh, dân ch , công b ng, văn minh v l l c lượng nòng c t 95
trong liên minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân v đ i ngũ tr th c1.
Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, nhi m v trung tâm là phát tri n kinh
tế, tiến hành công nghi p hóa, hi n đại hóa. Giai cấp công nhân - l c lượng đi đầu c a
quá trình này sẽ có những biến đ i nhanh cả v s lượng, chất lượng và có s thay đ i
đa dạng v cơ cấu. S đa dạng c a giai cấp công nhân không ch phát tri n theo thành
phần kinh tế mà còn phát tri n theo ngành ngh . B ph n “công nhân hi n đại”, “công
nhân tri th c” sẽ ngày càng l n mạnh. Tr nh đ chuyên môn kỹ thu t, kỹ năng ngh
nghi p, ý th c t ch c kỷ lu t lao đ ng, tác phong công nghi p c a công nhân cũng
ng y c ng được nâng lên nh m đáp ng yêu cầu c a quá trình công nghi p hóa, hi n
đại hóa g n v i kinh tế tri th c và cách mạng công nghi p lần th tư (4.0) đang c xu
hư ng phát tri n mạnh. Bên cạnh đ , s phân hóa giàu - nghèo trong n i b công nhân
cũng ng y c ng rõ n t. M t b ph n công nhân thu nh p thấp, giác ng ý th c chính trị
giai cấp chưa cao v còn nhi u kh khăn v mọi mặt v n t n tại.
Giai cấp nông dân cùng v i nông nghi p, nông thôn có vị trí chiến lược trong s
nghi p công nghi p hoá, hi n đại hoá nông nghi p, nông thôn g n v i xây d ng nông
thôn m i, góp phần xây d ng và bảo v T qu c, là cơ sở và l c lượng quan trọng đ phát tri n kinh t
ế - xã h i b n vững, giữ vững n định chính trị ,đảm bảo an ninh, qu c
phòng; giữ gìn, phát huy bản s c văn hoá dân t
c và bảo v môi trư ng sinh thá ; i l à
ch th c a quá trình phát tri n, xây d ng nông thôn m i g n v i xây d ng các cơ sở
công nghi p, dịch v và phát tri n đô thị theo quy hoạch; phát tri n toàn di n, hi n đại hóa nông nghi p…1.
Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a xã h i, giai cấp nông dân cũng có s biến
đ i, đa dạng v cơ cấu giai cấp; có xu hư ng giảm dần v s lượng và t l trong cơ
cấu xã h i - giai cấp. M t b ph n nông dân chuy n san
g lao đ ng trong các khu công
nghi p, hoặc dịch v có tín
h chất công nghi p và trở thành công nhân. Trong giai cấp
nông dân xuất hi n những ch trang trại l n, đ ng th i v n còn những nông dân mất
ru ng đất, nông dân đi l m thuê…v s phân hóa giàu nghèo trong n i b nông dân cũng ngày càng rõ.
Đội ng trí thức là l c lượng lao đ ng sáng tạo đặc bi t quan trọng trong tiến
tr nh đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c và h i nh p qu c tế, xây d ng
kinh tế tri th c, phát tri n n n văn h a Vi t Nam tiên tiến, đ m đ bản s c dân t c; là
l c lượng trong kh i liên minh. Xây d ng đ i ngũ tr th c vững mạnh là tr c tiếp nâng
tầm trí tu c a dân t c, s c mạnh c a đất nư c, nâng cao năng l c l nh đạo c a Ðảng
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Hội nghị l n thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG, H. 2008, tr.43-44.
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Hội nghị l n thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG. 2008. 96
và chất lượng hoạt đ ng c a h th ng chính trị2.
Hi n nay, cùng v i yêu cầu đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa g n v i phát
tri n kinh tế tri th c trong đi u ki n khoa học - công ngh và cách mạng công nghi p lần
th tư đang phát tri n mạnh mẽ thì vai trò c a đ i ngũ tr th c càng trở nên quan trọng.
Đội ng doanh nhân. Hi n nay ở Vi t Nam, đ i ngũ doanh nhân đang phát tri n
nhanh cả v s lượng và qui mô v i vai trò không ngừng tăng lên. Đây là tầng l p xã
h i đặc bi t được Đảng ta ch trương xây d ng thành m t đ i ngũ vững mạnh. Trong
đ i ngũ doanh nhân c các doanh nhân v i ti m l c kinh tế l n, có những doanh nhân
vừa và nh thu c các thành phần kinh tế khác nhau, đ i ngũ n y đang đ ng góp tích
c c vào vi c th c hi n chiến lược phát tri n kinh tế - xã h i, giải quyết vi c làm cho
ngư i lao đ ng và tham gia giải quyết các vấn đ an sinh xã h i, x a đ i, giảm nghèo.
Vì v y, xây d ng đ i ngũ doanh nhân l n mạnh, c năng l c, tr nh đ và phẩm chất,
uy tín cao sẽ góp phần tích c c nâng cao chất lượng, hi u quả, s c cạnh tranh, phát
tri n nhanh, b n vững và bảo đảm đ c l p, t ch c a n n kinh tế…1.
Ph n là m t l c lượng quan trọng v đông đảo trong đ i ngũ những ngư i lao
đ ng tạo d ng nên xã h i v đ ng g p phần to l n vào s nghi p xây d ng ch ngh a
xã h i. Ph nữ th hi n vai trò quan trọng c a mình trong mọi l nh v c c a đ i s ng xã
h i và trong gia đ nh. Ở bất c th i đại nào, qu c gia, dân t c nào, ph nữ cũng phấn
đấu vượt qua mọi khó khăn, thách th c vươn lên đ ng g p t ch c c vào các hoạt đ ng
xã h i, duy trì ảnh hưởng c a mình trên nhi u l nh v c c a đ i s ng xã h i.
Đội ng thanh niên l rư ng c t c a nư c nhà, ch nhân tương lai c a đất nư c,
là l c lượng xung kích trong xây d ng và bảo v T qu c. Chăm lo, phát tri n thanh
niên vừa là m c tiêu, vừa l đ ng l c bảo đảm cho s n định và phát tri n vững b n
c a đất nư c. Tăng cư ng giáo d c l tưởng, đạo đ c cách mạng, l i s ng văn h a,
th c công dân cho thanh niên, nhất là học sinh, sinh viên đ hình thành thế h thanh
niên có phẩm chất t t đẹp, có khí phách và quyết tâm h nh đ ng th c hi n thành công
s nghi p công nghi p hoá, hi n đại hoá2, có trách nhi m v i s nghi p bảo v T
qu c và xây d ng ch ngh a x h i.
Tóm lại, trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i ở Vi t Nam, các giai cấp, tầng
l p xã h i biến đ i liên t c trong n i tại mỗi giai cấp, tầng l p, hoặc xuất hi n thêm
các nhóm xã h i m i. Trong quá trình này, cần phải có những giải pháp sát th c, đ ng
b v tác đ ng tích c c đ các giai cấp, tầng l p có th khẳng định vị trí x ng đáng v
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Nghị quyết s 09-NQ/TW c a B Chính trị ngày 21/01/2013.
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n H i nghị lần th bảy Ban chấp h nh Trung ương kh a X, Nxb. CTQG, H. 2008. 97
phát huy đầy đ , hi u quả vai trò c a m nh trong cơ cấu xã h i và trong s nghi p phát
tri n đất nư c theo định hư ng xã h i ch ngh a.
3.2. Liên minh giai c p, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trên cơ sở những quan đi m cơ bản c a ch ngh a Mác - Lênin v liên minh giai
cấp, tầng l p, dư i s l nh đạo c a Ch tịch H Ch Minh v Đảng C ng sản Vi t
Nam, tư tưởng liên minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân v đ i ngũ tr th c
đ được hình thành từ rất s m ở nư c ta v được khẳng định qua các kỳ Đại h i c a
Đảng. Tại Đại h i đại bi u toàn qu c lần th XII, Đảng ta tiếp t c khẳng định: “Đại
đo n kết toàn dân t c l đư ng l i chiến lược c a cách mạng Vi t Nam, l đ ng l c và
ngu n l c to l n trong xây d ng và bảo v T qu c. Tăng cư ng kh i đại đo n kết
toàn dân t c trên n n tảng liên minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân v đ i
ngũ tr th c do Đảng l nh đạo”1.
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, t ng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội ở Vi t Nam
Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i, vi c t ch c kh i liên minh vững mạnh
c ngh a đặc bi t quan trọng đ th c hi n những n i dung cơ bản c a liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây l n i dung cơ bản quyết định nhất, l cơ sở v t chất – kỹ thu t c a liên
minh trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i. Khi bư c vào th i kỳ quá đ lên ch
ngh a x h i, V.I.Lênin ch rõ n i dung cơ bản nhất c a th i kỳ này là: chính trị đ
chuy n trọng tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế, đấu tranh giai cấp mang những
n i dung và hình th c m i2. N i dung này cần th c hi n nh m th a mãn các nhu cầu,
lợi ích kinh tế thiết thân c a giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng l p trí và các
tầng l p khác trong xã h i, nh m tạo cơ sở v t chất – kỹ thu t cần thiết cho ch ngh a xã h i .
N i dung kinh tế c a liên minh giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân v đ i
ngũ tr th c ở nư c ta th c chất là s hợp tác giữa họ, đ ng th i mở r ng liên kết hợp
tác v i các l c lượng khác, đặc bi t l đ i ngũ doanh nhân… đ xây d ng n n kinh tế
m i xã h i ch ngh a hi n đại. Nhi m v v cũng l n i dung kinh tế xuyên su t c a
th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i ở nư c ta l : “Phát tri n kinh tế nhanh và b n
vững;… giữ vững n định kinh tế v mô, đ i m i mô h nh tăng trưởng, cơ cấu lại n n
kinh tế; đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa, chú trọng công nghi p hóa, hi n đại
hóa nông nghi p, nông thôn g n v i xây d ng nông thôn m i; phát tri n kinh tế tri
th c, nâng cao tr nh đ khoa học, công ngh c a các ng nh, các l nh v c; nâng cao
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đại h i đại bi u toàn qu c lần th XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.158.
2 V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. Tiến b , Matxcơva.1977, t p 36, tr.214. 98
năng suất, chất lượng, hi u quả, s c cạnh tranh c a n n kinh tế; xây d ng n n kinh tế
đ c l p, t ch , tham gia có hi u quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp
t c hoàn thi n th chế, phát tri n kinh tế thị trư ng định hư ng xã h i ch ngh a…”1.
Dư i g c đ kinh tế, xác định đ ng ti m l c kinh tế và nhu cầu kinh tế c a
công nhân, nông dân, trí th c và toàn xã h i, trên cơ sở đ xây d ng kế hoạch đầu tư
và t ch c tri n khai các hoạt đ ng kinh tế đ ng trên tinh thần đảm bảo lợi ích c a
các bên và tránh s đầu tư không hi u quả, lãng phí. Xác định đ ng cơ cấu kinh tế
(c a cả nư c, c a ng nh, địa phương, cơ sở sản xuất, v.v.), từ đ , các địa phương, cơ
sở, v n d ng linh hoạt và phù hợp v o địa phương m nh, ng nh m nh đ xác định cơ cấu kinh tế cho đ ng.
T ch c các hình th c giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghi p - nông
nghi p - khoa học và công ngh - dịch v …; giữa các ngành kinh tế; các thành phần
kinh tế, các vùng kinh tế; giữa trong nư c và qu c tế… đ phát tri n sản xuất kinh
doanh, nâng cao đ i s ng cho công nhân, nông dân, trí th c và toàn xã h i. Chuy n
giao và ng d ng khoa học - kỹ thu t và công ngh hi n đại, nhất là công ngh cao vào
quá trình sản xuất kinh doanh nông nghi p và công nghi p, dịch v nh m g n kết chặt
chẽ các l nh v c kinh tế cơ bản c a qu c gia, qua đ g n bó chặt chẽ công nhân, nông
dân, trí th c và các l c lượng khác trong xã h i l m cơ sở kinh tế - xã h i cho s phát tri n c a qu c gia.
Nội dung chính trị của liên minh
Kh i liên minh giữa giai cấp công nhân v i giai cấp nông dân và tầng l p trí th c
cần th c hi n nh m tạo cơ sở chính trị - xã h i vững ch c cho kh i đại đo n kết toàn
dân, tạo thành s c mạnh t ng hợp vượt qua mọi kh khăn th thách v đ p tan mọi âm
mưu ch ng phá s nghi p xây d ng ch ngh a x h i, đ ng th i bảo v vững ch c T qu c xã h i ch ngh a.
Ở nư c ta, n i dung chính trị c a liên minh th hi n ở vi c giữ vững l p trư ng
chính trị - tư tưởng c a giai cấp công nhân, đ ng th i giữ vững vai trò l nh đạo c a
Đảng C ng sản Vi t Nam đ i v i kh i liên minh v đ i v i toàn xã h i đ xây d ng và
bảo v vững ch c chế đ chính trị, giữ vững đ c l p dân t c v định hư ng đi lên ch ngh a x h i.
Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i v n còn t n tại những h tư tưởng cũ,
những phong t c t p quán cũ lạc h u; các thế l c th địch v n tìm mọi cách ch ng phá
chính quy n cách mạng, ch ng phá chế đ m i, vì v y trên l p trư ng tư tưởng - chính
trị c a giai cấp công nhân, đ th c hi n liên minh giai cấp, tầng l p, phải “ho n thi n,
phát huy dân ch xã h i ch ngh a v quy n làm ch c a nhân dân; không ngừng c ng
c , phát huy s c mạnh c a kh i đại đo n kết toàn dân t c; tăng cư ng s đ ng thu n
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.77. 99
xã h i…”2, “Xây d ng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng l c l nh đạo, tăng
cư ng bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, s c chiến đấu, phát huy truy n
th ng đo n kết, th ng nhất c a Đảng…”1.
Xây d ng Nh nư c pháp quy n xã h i ch ngh a c a nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân, đảm bảo các lợi ích chính trị, các quy n dân ch , quy n công dân, quy n
làm ch , quy n con ngư i c a công nhân, nông dân, trí th c và c a nhân dân lao đ ng,
từ đ , th c hi n quy n l c thu c v nhân dân. Đ ng viên các l c lượng trong kh i liên
minh gương m u chấp h nh đư ng l i chính trị c a Đảng; pháp lu t và chính sách c a
nh nư c; sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo v những thành quả cách mạng, bảo v chế
đ xã h i ch ngh a. Đ ng th i, kiên quyết đấu tranh ch ng mọi bi u hi n tiêu c c và
âm mưu “diễn biến ho b nh” c a các thế l c th địch và phản đ ng.
Nội dung văn hóa x hội ủ c a liên minh
T ch c liên minh đ các l c lượng dư i s l nh đạo c a Đảng cùng nhau xây
d ng n n văn h a Vi t Nam tiên tiến, đ m đ bản s c dân t c, đ ng th i tiếp thu
những tinh hoa, giá trị văn h a c a nhân loại và th i đại.
N i dung văn hoá, x h i c a liên minh giai cấp, tầng l p đòi h i phải đảm bảo
“g n tăng trưởng kinh tế v i phát tri n văn h a, phát tri n, xây d ng con ngư i và th c
hi n tiến b , công b ng xã h i”2. Xây d ng n n văn h a v con ngư i Vi t Nam phát
tri n toàn di n, hư ng đến chân – thi n – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân t c, nhân văn,
dân ch và khoa học. Văn h a th c s trở thành n n tảng tinh thần vững ch c c a xã h i,
là s c mạnh n i sinh quan trọng bảo đảm s phát tri n b n vững và bảo v vững ch c T
qu c vì m c tiêu “dân gi u, nư c mạnh, dân ch , công b ng, văn minh”3.
Nâng cao chất lượng ngu n nhân l c; xoá đ i giảm nghèo; th c hi n t t các
chính sách xã h i đ i v i công nhân, nông dân, trí th c và các tầng l p nhân dân;
chăm s c s c khoẻ và nâng cao chất lượng s ng cho nhân dân; nâng cao dân trí, th c
hi n t t an sinh xã h i. Đây l n i dung cơ bản, lâu dài tạo đi u ki n cho liên minh
giai cấp, tầng l p phát tri n b n vững.
3.2.2. Phương hướng cơ bản đ xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, t ng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội ở Vi t Nam
Một là, đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa; giải quyết t t m i quan h giữa
tăng trưởng kinh tế v i đảm bảo tiến b , công b ng xã h i tạo môi trư ng v đi u
ki n th c đẩy biến đ i cơ cấu xã h i - giai cấp theo hư ng tích c c.
Cơ cấu xã h i mu n biến đ i theo hư ng tích c c phải d a trên cơ sở tăng trưởng
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.80.
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.124.
3 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.126. 100
và phát tri n kinh tế nhanh, b n vững. Bởi vì ch có m t n n kinh tế phát tri n năng
đ ng, hi u quả, d a trên s phát tri n c a khoa học công ngh hi n đại m i có khả
năng huy đ ng các ngu n l c cho phát tri n xã h i m t cách thư ng xuyên và b n
vững. Vì v y, cần tiếp t c đẩy mạnh chuy n dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghi p sang
phát tri n công nghi p và dịch v ; đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c
g n v i kinh tế tri th c đ tạo môi trư ng, đi u ki n v đ ng l c th c đẩy s biến đ i cơ
cấu xã h i theo hư ng ngày càng phù hợp và tiến b hơn.
Tăng trưởng kinh tế g n v i phát tri n văn h a, đảm bảo tiến b , công b ng xã
h i và bảo v t i nguyên môi trư ng l cơ sở v đi u ki n thu n lợi cho những biến đ i
tích c c c a cơ cấu xã h i, đ ng th i hạn chế những ảnh hưởng tiêu c c c a n đến
biến đ i cơ cấu xã h i, nhất l cơ cấu xã h i - giai cấp. Quan tâm th ch đáng v ph
hợp v i mỗi giai cấp, tầng l p trong xã h i, đặc bi t là v i tầng l p yếu thế c a xã h i.
Tạo ra cơ h i công b ng cho mọi thành phần xã h i đ tiếp c n đến s phát tri n v sở
hữu tư li u sản xuất, v giáo d c, y tế, các chính sách an sinh xã h i v.v…
Hai là, xây d ng và th c hi n h th ng chính sách xã h i t ng th nh m tác đ ng
tạo s biến đ i tích c c cơ cấu xã h i, nhất l các ch nh sách liên quan đến cơ cấu xã h i - giai cấp.
Trong h th ng chính sách xã h i, các ch nh sách liên quan đến cơ cấu xã h i -
giai cấp cần được đặt lên vị tr h ng đầu. Các chính sách này không ch liên quan đến
từng giai cấp, tầng l p trong xã h i, mà còn chú ý giải quyết t t m i quan h trong n i
b từng giai cấp, tầng l p cũng như m i quan h giữa các giai cấp, tầng l p v i nhau
đ hư ng t i đảm bảo công b ng xã h i, thu hẹp dần khoảng cách phát tri n và s
phân hóa giàu nghèo giữa các giai cấp, tầng l p, hoặc trong n i b từng giai cấp, tầng
l p xã h i. Cần có s quan tâm thích đáng v ph hợp đ i v i mỗi giai cấp, tầng l p trong xã h i. C th :
Đ i v i giai cấp công nhân, quan tâm giáo d c, đ o tạo, b i dư ng phát tri n cả
v s lượng và chất lượng; nâng cao bản l nh ch nh trị, tr nh đ học vấn, chuyên môn,
kỹ năng ngh nghi p, tác phong công nghi p, kỷ lu t lao đ ng; bảo đảm vi c làm,
nâng cao thu nh p, cải thi n đi u ki n làm vi c, nhà ở, các công trình phúc lợi ph c v
công nhân; s a đ i b sung các chính sách, pháp lu t v ti n lương, bảo hi m xã h i,
bảo hi m y tế, bảo hi m thất nghi p,… đ bảo v quy n lợi, nâng cao đ i s ng v t chất
và tinh thần c a công nhân.
Đ i v i giai cấp nông dân, xây d ng và phát huy vai trò ch th c a họ trong quá
trình phát tri n nông nghi p, xây d ng nông thôn m i. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân
học ngh , chuy n dịch cơ cấu lao đ ng, tiếp nh n và ng d ng tiến b khoa học - công
ngh , tạo đi u ki n thu n lợi đ nông dân chuy n sang làm công nghi p và dịch v .
Nâng cao năng suất lao đ ng trong nông nghi p, mở r ng và nâng cao chất lượng cung
ng các dịch v cơ bản v đi n, nư c sạch, y tế, giáo d c, thông tin…, cải thi n chất 101
lượng cu c s ng c a dân cư nông thôn; th c hi n có hi u quả và b n vững công cu c
x a đ i giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Đ i v i đ i ngũ tr th c, xây d ng đ i ngũ ngày càng l n mạnh, chất lượng cao.
Tôn trọng và phát huy t do tư tưởng trong hoạt đ ng nghiên c u, sáng tạo. Trọng
d ng trí th c trên cơ sở đánh giá đ ng phẩm chất, năng l c và kết quả c ng hiến. Bảo
v quy n sở hữu trí tu , đ i ng và tôn vinh x ng đáng những c ng hiến c a họ. C cơ
chế, ch nh sách đặc bi t đ thu hút nhân tài xây d ng đất nư c.
Đ i v i đ i ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trư ng thu n lợi cho doanh nhân
phát tri n cả v s lượng và chất lượng, c tr nh đ quản lý, kinh doanh gi i, c đạo
đ c ngh nghi p và trách nhi m xã h i cao. C cơ chế, ch nh sách đảm bảo quy n lợi
c a đ i ngũ doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân có nhi u đ ng g p cho s nghi p phát tri n đất nư c.
Đ i v i ph nữ, nâng cao tr nh đ mọi mặt v đ i s ng v t chất, tinh thần c a
ph nữ; th c hi n t t b nh đẳng gi i, tạo đi u ki n v cơ h i cho ph nữ phát tri n toàn
di n, phát tri n t i năng, th c hi n t t vai trò c a mình. Nghiên c u, b sung và hoàn
thi n lu t pháp v ch nh sách đ i v i lao đ ng nữ, tạo đi u ki n v cơ h i đ ph nữ
th c hi n t t vai trò c a m nh; tăng t l ph nữ tham gia vào cấp y và b máy quản lý
các cấp. Kiên quyết đấu tranh ch ng các t nạn xã h i và x lý nghiêm minh theo pháp
lu t các hành vi bạo l c, buôn bán, xâm hại nhân phẩm ph nữ1.
Đ i v i thế h trẻ, đ i m i n i dung, phương th c giáo d c chính trị, tư tưởng, lý
tưởng, truy n th ng, b i dư ng l tưởng cách mạng, lòng yêu nư c, xây d ng đạo đ c,
l i s ng lành mạnh, ý th c tôn trọng và nghiêm ch nh chấp hành Hiến pháp và pháp
lu t. Tạo môi trư ng v đi u ki n thu n lợi cho thế h trẻ học t p, nghiên c u, lao
đ ng, giải trí, phát tri n trí tu , kỹ năng, th l c. Khuyến kh ch thanh niên nuôi dư ng
ư c mơ, ho i b o, xung k ch, sáng tạo, làm ch khoa học, công ngh hi n đại. Phát
huy vai trò c a thế h trẻ trong s nghi p xây d ng và bảo v T qu c2.
Ba là, tạo s đ ng thu n và phát huy tinh thần đo n kết th ng nhất giữa các l c
lượng trong kh i liên minh và toàn xã h i.
Nâng cao nh n th c v tầm quan trọng c a kh i liên minh, c a vi c phát huy vai
trò c a mọi thành phần trong cơ cấu xã h i - giai cấp, từ đ xây d ng ch trương,
ch nh sách đ ng đ n, phù hợp v i từng đ i tượng đ tạo đ ng l c và tạo s đ ng thu n xã h i .
Tiếp t c giải quyết t t các mâu thu n, các khác bi t và phát huy s th ng nhất
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.163.
2 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.162-163. 102
trong các giai cấp, tầng l p xã h i nh m tạo s đ ng thu n, tạo s c mạnh t ng hợp
th c hi n s nghi p đ i m i, công nghi p hóa, hi n đại h a đất nư c, phấn đấu vì m t
nư c Vi t Nam dân gi u, nư c mạnh, dân ch , công b ng, văn minh.
Bốn là, hoàn thi n th chế kinh tế thị trư ng định hư ng xã h i ch ngh a, đẩy
mạnh phát tri n khoa học và công ngh , tạo môi trư ng v đi u ki n thu n lợi đ phát
huy vai trò c a các ch th trong kh i liên minh.
Xây d ng và hoàn thi n th chế kinh tế thị trư ng định hư ng xã h i ch ngh a
nh m bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng l p xã h i. Tiếp t c đẩy mạnh
công nghi p hoá, hi n đại hoá đất nư c; xây d ng nông thôn m i; phát tri n kinh tế tri
th c, nâng cao tr nh đ khoa học, công ngh c a các ng nh, l nh v c là phương th c
căn bản và quan trọng đ th c hi n v tăng cư ng liên minh giai cấp công nhân v i
giai cấp nông dân v đ i ngũ tr th c ở Vi t Nam hi n nay.
Đẩy mạnh nghiên c u sáng tạo và ng d ng các thành t u c a khoa học- công
ngh hi n đại, những thành t u m i c a cách mạng công nghi p lần th tư trong tất cả
các ngành, nhất l trong l nh v c sản xuất nông nghi p, công nghi p, dịch v … l m cơ
sở vững ch c cho s phát tri n c a n n kinh tế th ng nhất. Đ th c hi n t t giải pháp
này, vai trò c a đ i ngũ tr th c, c a đ i ngũ doanh nhân l rất quan trọng.
Năm là, đ i m i hoạt đ ng c a Đảng, Nh nư c, Mặt tr n T qu c Vi t Nam nh m
tăng cư ng kh i liên minh giai cấp, tầng l p và xây d ng kh i đại đo n kết toàn dân.
Nâng cao vai trò l nh đạo c a Đảng C ng sản Vi t Nam đ i v i tăng cư ng liên minh
giai cấp, tầng l p và mở r ng kh i đại đo n kết toàn dân, phát tri n b n vững đất nư c.
Nâng cao chất lượng hoạt đ ng c a Nh nư c theo hư ng tinh giản, hi u quả,
Xây d ng Nh nư c ph c v , kiến tạo phát tri n nh m tạo môi trư ng v đi u ki n
thu n lợi cho tất cả các thành viên trong xã h i được phát tri n m t cách công b ng
trư c pháp lu t. Mọi chính sách, pháp lu t c a Nh nư c phải nh m ph c v , bảo v
và vì lợi ch căn bản ch nh đáng c a các giai cấp, tầng l p trong xã h i .
Tiếp t c đ i m i và nâng cao chất lượng hoạt đ ng c a Mặt tr n T qu c v i
vi c tăng cư ng kh i liên minh giai cấp, tầng l p và xây d ng kh i đại đo n kết toàn
dân. Mặt Tr n T qu c thư ng xuyên giữ m i liên h và ph i hợp chặt chẽ v i các t
ch c Công đo n, H i nông dân, Liên hi p các H i Khoa học và kỹ thu t Vi t Nam,
các hoạt đ ng c a đ i ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần đặc bi t chú trọng hình
th c liên minh c a thế h trẻ. Đo n Thanh niên C ng sản H Chí Minh, H i Liên hi p
Thanh niên Vi t Nam cần ch đ ng hư ng d n các hình th c hoạt đ ng, các phong trào
thi đua yêu nư c, phát huy t i năng sáng tạo c a tu i trẻ vì s nghi p xây d ng và bảo v T qu c xã h i ch ngh a. 103
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân t ch rõ cơ cấu xã h i - giai cấp trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i và liên h ở Vi t Nam?
2. Trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i vì sao phải th c hi n liên minh giai
cấp, tầng l p? Phân tích vị trí, vai trò c a các giai cấp, tầng l p cơ bản trong cơ cấu xã h i - giai cấp Vi t nam?
3. Phân tích n i dung c a liên minh giai cấp, tầng l p trong th i kỳ quá đ lên
ch ngh a x h i ở Vi t Nam v đ xuất phương hư ng, giải pháp nh m tăng cư ng
kh i liên minh giai cấp, tầng l p ở nư c ta hi n nay?
4. Làm rõ trách nhi m c a thanh niên, sinh viên trong vi c góp phần c ng c
kh i liên minh giai cấp, tầng l p v
à xây d ng kh i đại đo n kết toàn dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng C ng sản Vi t Nam (2008), Văn ki n H i nghị lần th sáu Ban Chấp
h nh Trung ương khoá X, Nxb Ch nh trị qu c gia, Hà N i.
2. Đảng C ng sản Vi t Nam (2008), Văn ki n H i nghị lần th bảy Ban Chấp
h nh Trung ương khoá X, Nxb Ch nh trị qu c gia, Hà N i.
3. Đảng C ng sản Vi t Nam, Cương l nh xây d ng đất trong th i kỳ quá đ lên
ch ngh a x h i (b sung và phát tri n 2011), Nxb. Chính trị qu c gia, Hà N i.
4. Đảng C ng sản Vi t Nam (2016), Văn ki n Đại h i đại bi u toàn qu c lần th
XII, Nxb Chính trị qu c gia, Hà N i, tr.156-166.
5. Tạ Ngọc Tấn (Ch biên) (2010), M t s vấn đ v biến đ i cơ cấu xã h i Vi t
Nam hi n nay, Nxb.Chính trị qu c gia, Hà N i . 104 Chương 6
V N Đ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên n m được quan đi m cơ bản ch ngh a Mác - Lênin v
vấn đ dân t c, tôn giáo; m i quan h dân t c v tôn giáo v n i dung chính sách dân
t c, tôn giáo c a Đảng v Nh nư c Vi t Nam, tầm quan trọng c a vấn đ dân t c, tôn
giáo đ i v i s nghi p cách mạng c a to n dân ta dư i s l nh đạo c a Đảng C ng sản Vi t Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên r n luy n kỹ năng tư duy v năng l c v n d ng những n i
dung đ học đ phân t ch, giải th ch những vấn đ trong th c tiễn m t cách khách quan, c cơ sở khoa học.
Về tư tưởng: Sinh viên thấy rõ t nh khoa học trong quan đi m v cách th c giải
quyết vấn đ dân t c, tôn giáo c a ch ngh a Mác – Lênin, c a Đảng C ng sản Vi t
Nam; từ đ xác định trách nhi m c a bản thân g p phần tuyên truy n v th c hi n ch
trương, ch nh sách, pháp lu t v dân t c, tôn giáo c a Đảng, Nh nư c. B. NỘI DUNG
1. Dân t c trong th i kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc
Khái ni m, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan đi m c a ch ngh a Mác – Lênin, dân t c l quá tr nh phát tri n lâu
d i c a x h i lo i ngư i, trải qua các h nh th c c ng đ ng từ thấp đến cao, bao g m:
thị t c, b lạc, b t c, dân t c. S biến đ i c a phương th c sản xuất ch nh l nguyên
nhân quyết định s biến đ i c a c ng đ ng dân t c.
Ở phương Tây, dân t c xuất hi n khi phương th c sản xuất tư bản ch ngh a
được xác l p thay thế phương th c sản xuất phong kiến. Ở phương Đông, dân t c được
hình thành trên cơ sở m t n n văn hoá, m t tâm l dân t c đ phát tri n tương đ i ch n
mu i v m t c ng đ ng kinh tế tuy đ đạt t i m t m c đ nhất định song nh n chung
còn k m phát tri n v ở trạng thái phân tán.
Dân t c được hi u theo hai ngh a cơ bản:
Thứ nhất: Dân t c (nation) hay qu c gia dân t c l c ng đ ng ch nh trị - x h i
có những đặc trưng cơ bản sau đây: 105
- Có chung phương thức sinh ho t kinh tế. Đây l đặc trưng quan trọng nhất c a
dân t c v l cơ sở liên kết các b ph n, các th nh viên c a dân t c, tạo nên n n tảng vững ch c c a dân t c.
- Có lãnh th chung n định không bị chia cắt, l địa bàn sinh t n và phát tri n
c a c ng đ ng dân t c. Khái ni m l nh th bao g m cả v ng đất, v ng bi n, hải đảo,
v ng tr i thu c ch quy n c a qu c gia dân t c v thư ng được th chế hoá th nh lu t
pháp qu c gia v lu t pháp qu c tế. V n m nh dân t c m t phần rất quan trọng g n v i
vi c xác l p v bảo v l nh th qu c gia dân t c.
- Có sự quản lý của một nhà nước, nh nư c - dân t c đ c l p.
- Có ngôn ng chung của quốc gia làm công c giao tiếp trong xã h i và trong
c ng đ ng (bao g m cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết).
- Có nét tâm lý bi u hi n qua n n văn h a dân t c và tạo nên bản s c riêng c a
n n văn h a dân t c. Đ i v i các qu c gia có nhi u t c ngư i thì t nh th ng nhất trong
đa dạng văn h a l đặc trưng c a n n văn hoá dân t c.
Thứ hai: Dân tộc – tộc người (ethnies). Ví d dân t c T y, Thái, Ê Đê… ở Vi t Nam hi n nay.
Theo ngh a n y, dân t c l c ng đ ng ngư i được h nh th nh lâu d i trong lịch s
v c ba đặc trưng cơ bản sau:
- C ng đ ng v ngôn ngữ (bao g m ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết; hoặc ch riêng
ngôn ngữ n i). Đây l tiêu ch cơ bản đ phân bi t các t c ngư i khác nhau và là vấn
đ luôn được các dân t c coi trọng giữ gìn. Tuy nhiên, trong quá trình phát tri n t c
ngư i vì nhi u nguyên nhân khác nhau, có những t c ngư i không còn ngôn ngữ mẹ
đẻ mà s d ng ngôn ngữ khác làm công c giao tiếp.
- C ng đ ng v văn h a. Văn h a bao g m văn h a v t th và phi v t th ở mỗi
t c ngư i phản ánh truy n th ng, l i s ng, phong t c, t p quán, t n ngư ng, tôn giáo
c a t c ngư i đ . Lịch s phát tri n c a các t c ngư i g n li n v i truy n th ng văn
hóa c a họ. Ngày nay, cùng v i xu thế giao lưu văn h a v n song song t n tại xu thế
bảo t n và phát huy bản s c văn h a c a mỗi t c ngư i.
- Ý th c t giác t c ngư i. Đây l tiêu ch quan trọng nhất đ phân định m t t c
ngư i và có vị trí quyết định đ i v i s t n tại và phát tri n c a mỗi t c ngư i. Đặc
trưng n i b t là các t c ngư i luôn t ý th c v ngu n g c, t c danh c a dân t c mình;
đ còn l th c t khẳng định s t n tại và phát tri n c a mỗi t c ngư i dù cho có
những tác đ ng l m thay đ i địa b n cư tr , l nh th , hay tác đ ng ảnh hưởng c a giao
lưu kinh tế, văn h a… S hình thành và phát tri n c a ý th c t giác t c ngư i liên
quan tr c tiếp đến các yếu t c a ý th c, tình cảm, tâm lý t c ngư i. 106
Ba tiêu chí này tạo nên s n định trong mỗi t c ngư i trong quá trình phát tri n.
Đ ng th i căn c v o ba tiêu ch n y đ xem xét và phân định các t c ngư i ở Vi t Nam hi n nay.
Trong m t qu c gia c nhi u t c ngư i, căn c v o s lượng c a mỗi c ng đ ng,
ngư i ta phân th nh t c ngư i đa s v t c ngư i thi u s . Cách gọi n y không căn c
v o tr nh đ phát tri n c a mỗi c ng đ ng.
Như v y, khái ni m dân t c cần phải được hi u theo hai ngh a khác nhau. Th c
chất, hai vấn đ n y tuy khác nhau nhưng lại g n b rất m t thiết v i nhau v không th tách r i nhau.
Hai xu hướng khách quan của sự phát tri n quan h dân tộc
Nghiên c u vấn đ dân t c, V.I.Lênin phát hi n ra hai xu hư ng khách quan
trong s phát tri n quan h dân t c.
Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra đ h nh thành cộng đồng
dân tộc độc lập. Nguyên nhân l do s th c t nh, s trưởng th nh v th c dân t c, ý
th c v quy n s ng c a m nh, các c ng đ ng dân cư đ mu n tách ra đ th nh l p các dân t c đ c l p.
Xu hư ng n y th hi n rõ n t trong phong tr o đấu tranh gi nh đ c l p dân t c
c a các dân t c thu c địa v ph thu c mu n thoát kh i s áp b c, b c l t c a các nư c th c dân, đế qu c.
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm ch các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hi p l i với nhau. Xu hư ng n y n i lên trong giai đoạn ch ngh a
tư bản đ phát tri n th nh ch ngh a đế qu c đi b c l t thu c địa; do s phát tri n c a
l c lượng sản xuất, c a khoa học v công ngh , c a giao lưu kinh tế v văn hoá trong
x h i tư bản ch ngh a đ l m xuất hi n nhu cầu x a b h ng r o ngăn cách giữa các
dân t c, th c đẩy các dân t c x ch lại gần nhau.
Trong th i đại ng y nay, hai xu hư ng n y diễn ra v i những bi u hi n rất đa dạng v phong ph .
Xu hư ng n y th hi n trong phong tr o đấu tranh giải ph ng dân t c c a các dân
t c bị áp b c nh m x a b ách đô h c a th c dân đế qu c, khẳng định quy n t quyết
dân t c; hoặc đấu tranh đ thoát kh i s kỳ thị dân t c, phân bi t ch ng t c; hoặc đấu
tranh đ thoát kh i t nh trạng bị đ ng h a cư ng b c c a các dân t c nh dư i ách áp
b c c a các nư c tư bản ch ngh a. V d phong tr o n y đ diễn ra mạnh mẽ v o
những năm 60 c a thế kỷ XX v kết quả l khoảng 100 qu c gia đ gi nh được đ c l p dân t c. 107
Ng y nay, xu hư ng x ch lại gần nhau th hi n ở s liên minh c a các dân t c
trên cơ sở lợi ch chung v kinh tế, v ch nh trị, văn hoá, quân s … đ h nh th nh các
h nh th c liên minh đa dạng, như liên minh khu v c: ASEAN, EU…
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
D a trên quan đi m c a ch ngh a Mác v m i quan h giữa dân t c v i giai cấp;
kết hợp phân t ch hai xu hư ng khách quan trong s phát tri n dân t c; d a v o kinh
nghi m c a phong tr o cách mạng thế gi i v th c tiễn cách mạng Nga trong vi c giải
quyết vấn đ dân t c những năm đầu thế kỷ XX, V.I.Lênin đ khái quát Cương l nh
dân t c như sau: “Các dân t c ho n to n b nh đẳng, các dân t c được quy n t quyết,
liên hi p công nhân tất cả các dân t c lại”.
Một là: Các dân tộc hoàn toàn b nh đẳng
Đây l quy n thiêng liêng c a các dân t c, không phân bi t dân t c l n hay nh ,
ở tr nh đ phát tri n cao hay thấp. Các dân t c đ u c ngh a v v quy n lợi ngang
nhau trên tất cả các l nh v c c a đ i s ng x h i, không dân t c n o được giữ đặc
quy n, đặc lợi v kinh tế, ch nh trị, văn h a.
Trong quan h x h i cũng như trong quan h qu c tế, không m t dân t c n o c
quy n đi áp b c, b c l t dân t c khác. Trong m t qu c gia c nhi u dân t c, quy n
b nh đẳng dân t c phải được th hi n trên cơ sở pháp l , nhưng quan trọng hơn n phải
được th c hi n trên th c tế.
Đ th c hi n được quy n b nh đẳng dân t c, trư c hết phải th tiêu t nh trạng áp
b c giai cấp, trên cơ sở đ xoá b t nh trạng áp b c dân t c; phải đấu tranh ch ng ch
ngh a phân bi t ch ng t c, ch ngh a dân t c c c đoan.
Quy n b nh đẳng giữa các dân t c l cơ sở đ th c hi n quy n dân t c t quyết
v xây d ng m i quan h hữu nghị, hợp tác giữa các dân t c.
Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
Đ l quy n c a các dân t c t quyết định lấy v n m nh c a dân t c m nh, quy n
t l a chọn chế đ ch nh trị v con đư ng phát tri n c a dân t c m nh.
Quy n t quyết dân t c bao g m quy n tách ra th nh l p m t qu c gia dân t c
đ c l p, đ ng th i c quy n t nguy n liên hi p v i dân t c khác trên cơ sở b nh đẳng.
Tuy nhiên, vi c th c hi n quy n dân t c t quyết phải xuất phát từ th c tiễn - c th v
phải đ ng vững trên l p trư ng c a giai cấp công nhân, đảm bảo s th ng nhất giữa lợi
ch dân t c v lợi ch c a giai cấp công nhân. V.I.Lênin đặc bi t ch trọng quy n t
quyết c a các dân t c bị áp b c, các dân t c ph thu c.
Quy n t quyết dân t c không đ ng nhất v i “quy n” c a các t c ngư i thi u s
trong m t qu c gia đa t c ngư i, nhất l vi c phân l p th nh qu c gia đ c l p. Kiên
quyết đấu tranh ch ng lại mọi âm mưu, th đoạn c a các thế l c phản đ ng, th địch 108
lợi d ng chiêu b i “dân t c t quyết” đ can thi p v o công vi c n i b c a các nư c,
hoặc k ch đ ng đòi ly khai dân t c.
Ba là: Liên hi p công nhân tất cả các dân tộc
Liên hi p công nhân các dân t c phản ánh s th ng nhất giữa giải ph ng dân t c
v giải ph ng giai cấp; phản ánh s g n b chặt chẽ giữa tinh thần c a ch ngh a yêu
nư c v ch ngh a qu c tế chân ch nh.
Đo n kết, liên hi p công nhân các dân t c l cơ sở vững ch c đ đo n kết các
tầng l p nhân dân lao đ ng thu c các dân t c trong cu c đấu tranh ch ng ch ngh a đế
qu c v đ c l p dân t c v tiến b x h i. V v y, n i dung n y vừa l n i dung ch
yếu vừa l giải pháp quan trọng đ liên kết các n i dung c a Cương l nh dân t c th nh m t ch nh th .
Cương l nh dân t c c a ch ngh a Mác – Lênin l cơ sở l lu n quan trọng đ các
Đảng c ng sản v n d ng th c hi n ch nh sách dân t c trong quá tr nh đấu tranh gi nh
đ c l p dân t c v xây d ng ch ngh a x h i.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc đi m dân tộc Vi t Nam
Vi t Nam l m t qu c gia đa t c ngư i c những đặc đi m n i b t sau đây:
Thứ nhất: Có sự chênh l ch về số dân gi a các tộc người
Vi t Nam có 54 dân t c, trong đ , dân t c ngư i Kinh có 73.594.341 ngư i
chiếm 85,7% dân s cả nư c; 53 dân t c thi u s c 12.252.656 ngư i, chiếm 14,3%
dân s . Tỷ l s dân giữa các dân t c cũng không đ ng đ u, c dân t c v i s dân l n
hơn 1 tri u ngư i (T y, Thái, Mư ng, Khơ me, Mông...), nhưng c dân t c v i s dân
ch v i ba trăm (Si la, Pu p o, Rơ măm, Brâu, Ơ đu). Th c tế cho thấy nếu m t dân t c
m s dân ch c h ng trăm sẽ gặp rất nhi u kh khăn cho vi c t ch c cu c s ng, bảo
t n tiếng n i v văn hoá dân t c, duy tr v phát tri n gi ng nòi. Do v y, vi c phát tri n
s dân hợp l cho các dân t c thi u s , đặc bi t đ i v i những dân t c thi u s rất t
ngư i đang được Đảng v Nh nư c Vi t Nam c những ch nh sách quan tâm đặc bi t.
Thứ hai: Các dân tộc cư tr xen kẽ nhau
Vi t Nam v n l nơi chuy n cư c a nhi u dân t c ở khu v c Đông Nam Á. T nh
chất chuy n cư như v y đ tạo nên bản đ cư tr c a các dân t c trở nên phân tán, xen
kẽ v l m cho các dân t c ở Vi t Nam không c l nh th t c ngư i riêng. V v y,
không có m t dân t c n o ở Vi t Nam cư tr t p trung v duy nhất trên m t địa b n.
Đặc đi m n y m t mặt tạo đi u ki n thu n lợi đ các dân t c tăng cư ng hi u
biết l n nhau, mở r ng giao lưu gi p đ nhau c ng phát tri n v tạo nên m t n n văn
h a th ng nhất trong đa dạng. Mặt khác, do c nhi u t c ngư i s ng xen kẽ nên trong 109
quá tr nh sinh s ng cũng dễ nảy sinh mâu thu n, xung đ t, tạo kẽ hở đ các thế l c th
địch lợi d ng vấn đ dân t c phá hoại an ninh ch nh trị v s th ng nhất c a đất nư c.
Thứ ba: Các dân tộc thi u số ở Vi t Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị tr chiến lược quan trọng
Mặc d ch chiếm 14,3% dân s , nhưng 53 dân t c thi u s Vi t Nam lại cư tr
trên ¾ di n t ch l nh th v ở những vị tr trọng yếu c a qu c gia cả v kinh tế, an
ninh, qu c phòng, môi trư ng sinh thái – đ l v ng biên gi i, hải đảo, v ng sâu v ng
xa c a đất nư c. M t s dân t c c quan h dòng t c v i các dân t c ở các nư c láng
gi ng v khu v c. V d : dân t c Thái, dân t c Mông, dân t c Khơme, dân t c Hoa…
do v y, các thế l c phản đ ng thư ng lợi d ng vấn đ dân t c đ ch ng phá cách mạng Vi t Nam.
Thứ tư: Các dân tộc ở Vi t Nam có tr nh độ phát tri n không đều
Các dân t c ở nư c ta còn c s chênh l ch khá l n v tr nh đ phát tri n kinh tế,
văn hoá, x h i. V phương di n x h i, tr nh đ t ch c đ i s ng, quan h x h i c
các dân t c thi u s khác nhau. V phương di n kinh tế, c th phân loại các dân t c
thi u s Vi t Nam ở những tr nh đ phát tri n rất khác nhau: M t s t các dân t c còn
duy tr kinh tế chiếm đoạt, d a vào khai thác t nhiên; tuy nhiên, đại b ph n các dân
t c ở Vi t Nam đ chuy n sang phương th c sản xuất tiến b , tiến h nh công nghi p
h a, hi n đại h a đất nư c. V văn h a, tr nh đ dân tr , tr nh đ chuyên môn kỹ thu t
c a nhi u dân t c thi u s còn thấp.
Mu n th c hi n b nh đẳng dân t c, phải từng bư c giảm, tiến t i xoá b khoảng
cách phát tri n giữa các dân t c v kinh tế, văn h a, x h i. Đây l n i dung quan
trọng trong đư ng l i, ch nh sách c a Đảng v Nh nư c Vi t Nam đ các dân t c
thi u s phát tri n nhanh v b n vững.
Thứ năm: Các dân tộc Vi t Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong
cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng n y được h nh th nh do yêu cầu c a quá tr nh cải biến t nhiên v nhu
cầu phải hợp s c, hợp quần đ c ng đấu tranh ch ng ngoại xâm nên dân t c Vi t Nam
đ h nh th nh từ rất s m v tạo ra đ kết d nh cao giữa các dân t c.
Đo n kết dân t c trở th nh truy n th ng qu báu c a các dân t c ở Vi t Nam, l
m t trong những nguyên nhân v đ ng l c quyết định mọi th ng lợi c a dân t c trong
các giai đoạn lịch s ; đánh th ng mọi kẻ th xâm lược đ gi nh đ c l p th ng nhất T
qu c. Ngày nay, đ th c hi n th ng lợi chiến lược xây d ng v bảo v vững ch c T
qu c Vi t Nam, các dân t c thi u s cũng như đa s phải ra s c phát huy n i l c, giữ
g n v phát huy truy n th ng đo n kết dân t c, nâng cao cảnh giác, kịp th i đ p tan mọi
âm mưu v h nh đ ng chia rẽ, phá hoại kh i đại đo n kết dân t c. 110
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp ph n t o nên sự phong ph ,
đa d ng của nền văn hóa Vi t Nam thống nhất
Vi t Nam l m t qu c gia đa dân t c. Trong văn h a c a mỗi dân t c đ u c
những s c thái đ c đáo riêng g p phần l m cho n n văn h a Vi t Nam th ng nhất trong
đa dạng. S th ng nhất đ , suy cho c ng l bởi, các dân t c đ u c chung m t lịch s d ng
nư c v giữ nư c, đ u s m h nh th nh th c v m t qu c gia đ c l p, th ng nhất.
Xuất phát từ đặc đi m cơ bản c a dân t c Vi t Nam, Đảng v Nh nư c ta luôn
luôn quan tâm đến ch nh sách dân t c, xem đ l vấn đ ch nh trị - x h i r ng l n v
to n di n g n li n v i các m c tiêu trong th i kỳ quá đ lên ch ngh a x h i ở nư c ta.
1.2.2. Quan đi m và ch nh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vi t Nam
Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc
Đảng c ng sản Vi t Nam ngay từ khi m i ra đ i đ th c hi n nhất quán những
nguyên t c cơ bản c a ch ngh a Mác – Lênin v dân t c. Căn c v o th c tiễn lịch s
đấu tranh cách mạng đ xây d ng v bảo v T qu c Vi t Nam cũng như d a v o t nh
h nh thế gi i trong giai đoạn hi n nay, Đảng v Nh nư c ta luôn luôn coi trọng vấn đ
dân t c v xây d ng kh i đại đo n kết to n dân t c c tầm quan trọng đặc bi t. Trong
mỗi th i kỳ cách mạng, Đảng v Nh nư c ta coi vi c giải quyết đ ng đ n vấn đ dân
t c l nhi m v c t nh chiến lược nh m phát huy s c mạnh t ng hợp, cũng như ti m
năng c a từng dân t c v đưa đất nư c quá đ lên ch ngh a x h i. Đại h i XII khẳng
định: “Đo n kết các dân t c c vị tr chiến lược trong s nghi p cách mạng c a nư c
ta. Tiếp t c ho n thi n cơ chế ch nh sách, bảo đảm các dân t c b nh đẳng, tôn trọng,
đo n kết giải quyết h i hòa quan h giữa các dân t c, gi p nhau c ng phát tri n, tạo
chuy n biến rõ r t trong phát tri n kinh tế, văn h a, x h i v ng đ ng b o dân t c thi u
s ... Tăng cư ng ki m tra, giám sát, đánh giá kết quả th c hi n các ch trương, ch nh
sách dân t c c a Đảng v Nh nư c ở các cấp. Ch ng kỳ thị dân t c, nghiêm trị những
âm mưu h nh đ ng chia rẽ, phá hoại kh i đại đo n kết dân t c”1.
T u trung lại, quan đi m cơ bản c a Đảng ta v vấn đ dân t c th hi n ở các n i dung sau:
- Vấn đ dân t c v đo n kết dân t c l vấn đ chiến lược cơ bản, lâu d i, đ ng
th i cũng l vấn đ cấp bách hi n nay c a cách mạng Vi t Nam.
- Các dân t c trong đại gia đ nh Vi t Nam b nh đẳng, đo n kết, tương trợ, gi p
nhau c ng phát tri n, c ng nhau phấn đấu th c hi n th ng lợi s nghi p công nghi p
h a, hi n đại h a đất nư c, xây d ng v bảo v T qu c Vi t Nam x h i ch ngh a.
Kiên quyết đấu tranh v i mọi âm mưu chia rẽ dân t c.
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Đ i hội đ i bi u toàn quốc l n thứ X , I Nxb. CTQG, H. 2016, tr.164-165. 111
- Phát tri n to n di n ch nh trị, kinh tế, văn h a, x h i v an ninh - qu c phòng
trên địa b n v ng dân t c v mi n n i; g n tăng trưởng kinh tế v i giải quyết các vấn
đ x h i, th c hi n t t ch nh sách dân t c; quan tâm phát tri n, b i dư ng ngu n nhân
l c; chăm lo xây d ng đ i ngũ cán b dân t c thi u s ; giữ g n v phát huy những giá
trị, bản s c văn h a truy n th ng các dân t c thi u s trong s nghi p phát tri n chung
c a c ng đ ng dân t c Vi t Nam th ng nhất.
- Ưu tiên đầu tư phát tri n kinh tế - x h i các v ng dân t c v mi n n i, trư c
hết, t p trung v o phát tri n giao thông v cơ sở hạ tầng, x a đ i, giảm ngh o; khai
thác c hi u quả ti m năng, thế mạnh c a từng v ng, đi đôi v i bảo v b n vững môi
trư ng sinh thái; phát huy n i l c, tinh thần t l c, t cư ng c a đ ng b o các dân t c,
đ ng th i tăng cư ng s quan tâm hỗ trợ c a Trung ương v s gi p đ c a các địa phương trong cả nư c.
- Công tác dân t c v th c hi n ch nh sách dân t c l nhi m v c a to n Đảng,
to n dân, to n quân, c a các cấp, các ng nh v to n b h th ng ch nh trị” 1.
Ch nh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vi t Nam
Ch nh sách dân t c cơ bản c a Đảng v Nh nư c ta được th hi n c th ở những đi m sau:
Về ch nh trị: th c hi n b nh đẳng, đo n kết, tôn trọng, gi p nhau c ng phát tri n
giữa các dân t c. Ch nh sách dân t c g p phần nâng cao t nh t ch c c ch nh trị c a
công dân; nâng cao nh n th c c a đ ng b o các dân t c thi u s v tầm quan trọng c a
vấn đ dân t c, đo n kết các dân t c, th ng nhất m c tiêu chung l đ c l p dân t c v
ch ngh a x h i, dân gi u, nư c mạnh, dân ch , công b ng, văn minh.
Về kinh tế, n i dung, nhi m v kinh tế trong ch nh sách dân t c l các ch
trương, ch nh sách phát tri n kinh tế - x h i mi n n i, v ng đ ng b o các dân t c
thi u s nh m phát huy ti m năng phát tri n, từng bư c kh c ph c khoảng cách chênh
l ch giữa các v ng, giữa các dân t c. Th c hi n các n i dung kinh tế thông qua các
chương tr nh, d án phát tri n kinh tế ở các v ng dân t c thi u s , th c đẩy quá tr nh
phát tri n kinh tế thị trư ng định hư ng x h i ch ngh a. Th c hi n t t chiến lược
phát tri n kinh tế - x h i ở mi n n i, v ng sâu, v ng xa, v ng biên gi i, v ng căn c địa cách mạng.
Về văn hóa: xây d ng n n văn h a Vi t Nam tiên tiến đ m đ bản s c dân t c.
Giữ g n v phát huy giá trị văn h a truy n th ng c a các t c ngư i, phát tri n ngôn
ngữ, xây d ng đ i s ng văn h a ở cơ sở, nâng cao tr nh đ văn h a cho nhân dân các
dân t c. Đ o tạo cán b văn h a, xây d ng môi trư ng, thiết chế văn h a ph hợp v i
đi u ki n c a các t c ngư i trong qu c gia đa dân t c. Đ ng th i, mở r ng giao lưu văn
1 Đảng C ng sản Vi t Nam, Văn ki n Hội nghị l n thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb. CTQG, H. 2003, tr.33 - 34. 112
h a v i các qu c gia, các khu v c v trên thế gi i. Đấu tranh ch ng t nạn x h i, ch ng
diễn biến hòa b nh trên mặt tr n tư tưởng- văn h a ở nư c ta hi n nay.
Về x hội: th c hi n ch nh sách x h i, đảm bảo an sinh x h i trong v ng đ ng
b o dân t c thi u s . Từng bư c th c hi n b nh đẳng x h i, công b ng thông qua vi c
th c hi n ch nh sách phát tri n kinh tế - x h i, x a đ i giảm ngh o, dân s , y tế, giáo
d c trên cơ sở ch đến t nh đặc th mỗi v ng, mỗi dân t c. Phát huy vai trò c a h
th ng ch nh trị cơ sở v các t ch c ch nh trị - x h i ở mi n n i, v ng dân t c thi u s .
Về an ninh quốc phòng, tăng cư ng s c mạnh bảo v t qu c trên cơ sở đảm bảo
n định ch nh trị, th c hi n t t an ninh ch nh trị, tr t t an to n x h i. Ph i hợp chặt
chẽ các l c lượng trên từng địa b n. Tăng cư ng quan h quân dân, tạo thế tr n qu c
phòng to n dân trong v ng đ ng b o dân t c sinh s ng.
Th c hi n đ ng ch nh sách dân t c hi n nay ở Vi t Nam l phải phát tri n to n
di n v ch nh trị, kinh tế, văn h a, x h i, an ninh-qu c phòng các địa b n v ng dân
t c thi u s , v ng biên gi i, rừng n i, hải đảo c a t qu c.
Như v y, ch nh sách dân t c c a Đảng v Nh nư c ta mang t nh chất to n di n,
t ng hợp, bao tr m tất cả các l nh v c c a đ i s ng x h i, liên quan đến mỗi dân t c
v quan h giữa các dân t c trong c ng đ ng qu c gia. Phát tri n kinh tế - x h i c a
các dân t c l n n tảng đ tăng cư ng đo n kết v th c hi n quy n b nh đẳng dân t c,
l cơ sở đ từng bư c kh c ph c s chênh l ch v tr nh đ phát tri n giữa các dân t c.
Do v y, ch nh sách dân t c c a Đảng v Nh nư c ta mang t nh cách mạng v tiến b ,
đ ng th i còn mang t nh nhân văn sâu s c. Bởi v , ch nh sách đ không b s t bất kỳ
dân t c n o, không cho phép bất c tư tưởng kỳ thị, chia rẽ dân t c n o; đ ng th i n
còn nh m phát huy n i l c c a mỗi dân t c kết hợp v i s gi p đ c hi u quả c a các
dân t c anh em trong cả nư c.
2. Tôn giáo trong th i kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã h i
2.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và t nh chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất c a tôn giáo
Ch ngh a Mác - Lênin cho r ng tôn giáo l m t h nh thái th c x h i phản ánh
hư ảo hi n th c khách quan. Thông qua s phản ánh đ , các l c lượng t nhiên và xã
h i trở th nh siêu nhiên, thần b ... Ph.Ăngghen cho r ng: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng
qua ch l s phản ánh hư ảo - v o trong đầu c c a con ngư i - c a những l c lượng ở
bên ngo i chi ph i cu c s ng h ng ng y c a họ; ch l s phản ánh trong đ những l c
lượng ở trần thế đ mang h nh th c những l c lượng siêu trần thế ”1.
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, t p 20, tr. 437. 113
Ở m t cách tiếp c n khác, tôn giáo l m t th c th x h i – các tôn giáo c th
(v d : Công Giáo, Tin l nh, Ph t giáo…), v i các tiêu ch cơ bản sau: c ni m tin sâu
s c v o đấng siêu nhiên, đấng t i cao, thần linh đ tôn th (ni m tin tôn giáo); c h
th ng giáo thuyết (giáo l , giáo lu t, lễ nghi) phản ánh thế gi i quan, nhân sinh quan,
đạo đ c, lễ nghi c a tôn giáo; c h th ng cơ sở th t ; c t ch c nhân s , quản l
đi u h nh vi c đạo (ngư i hoạt đ ng tôn giáo chuyên nghi p hay không chuyên
nghi p); c h th ng t n đ đông đảo, những ngư i t nguy n tin theo m t tôn giáo
n o đ , v được tôn giáo đ thừa nh n.
Ch rõ bản chất c a tôn giáo, ch ngh a Mác – Lênin khẳng định r ng: Tôn giáo
là một hi n tượng x hội - văn hoá do con người sáng t o ra. Con ngư i sáng tạo ra
tôn giáo v m c đ ch, lợi ch c a họ, phản ánh những ư c mơ, nguy n vọng, suy ngh
c a họ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con ngư i lại bị l thu c v o tôn giáo, tuy t đ i
hoá v ph c t ng tôn giáo vô đi u ki n. Ch ngh a Mác - Lênin cũng cho r ng, sản
xuất v t chất v các quan h kinh tế, x t đến c ng l nhân t quyết định s t n tại v
phát tri n c a các h nh thái th c x h i, trong đ c tôn giáo. Do đ , mọi quan ni m
v tôn giáo, các t ch c, thiết chế tôn giáo đ u được sinh ra từ những hoạt đ ng sản
xuất, từ những đi u ki n s ng nhất định trong x h i v thay đ i theo những thay đ i
c a cơ sở kinh tế. Về phương di n thế giới quan, các tôn giáo mang thế gi i quan duy
tâm, c s khác bi t v i thế gi i quan duy v t bi n ch ng, khoa học c a ch ngh a
Mác - Lênin. Mặc d c s khác bi t v thế gi i quan, nhưng những ngư i c ng sản
v i l p trư ng mác x t không bao gi c thái đ xem thư ng hoặc trấn áp những nhu
cầu t n ngư ng, tôn giáo c a nhân dân; ngược lại, luôn tôn trọng quy n t do t n
ngư ng, theo hoặc không theo tôn giáo c a nhân dân. Trong những đi u ki n c th
c a x h i, những ngư i c ng sản v những ngư i c t n ngư ng tôn giáo c th c ng
nhau xây d ng m t x h i t t đẹp hơn ở thế gi i hi n th c. X h i ấy ch nh l x h i
m quần ch ng t n đ cũng từng mơ ư c v phản ánh n qua m t s tôn giáo.
Tôn giáo v t n ngư ng không đ ng nhất, nhưng c giao thoa nhất định. Tín
ngư ng l h th ng những ni m tin, s ngư ng m , cũng như cách th c th hi n ni m
tin c a con ngư i trư c các s v t, hi n tượng, l c lượng c t nh thần thánh, linh
thiêng đ cầu mong s che chở, gi p đ . C nhi u loại h nh t n ngư ng khác nhau như:
t n ngư ng Th c ng t tiên; t n ngư ng Th anh h ng dân t c; t n ngư ng Th M u...
Mê t n l ni m tin mê mu i, vi n vông, không d a trên m t cơ sở khoa học n o.
N i cách khác l ni m tin v m i quan h nhân quả giữa các s ki n, s v t, hi n
tượng, nhưng th c tế không c m i liên h c th , rõ r ng, khách quan, tất yếu, nhưng
được bao ph bởi các yếu t siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị đoan l s suy đoán, h nh
đ ng m t cách t y ti n, sai l ch những đi u b nh thư ng, chuẩn m c trong cu c s ng.
Mê t n dị đoan l ni m tin c a con ngư i v o các l c lượng siêu nhiên, thần
thánh đến m c đ mê mu i, cu ng t n, d n đến những h nh vi c c đoan, sai l ch quá 114
m c, trái v i các giá trị văn h a, đạo đ c, pháp lu t, gây t n hại cho cá nhân, x h i v c ng đ ng.
Thứ hai: Ngu n g c c a tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x hội
Trong x h i công xã nguyên thuỷ, do l c lượng sản xuất chưa phát tri n, trư c
thiên nhiên h ng v tác đ ng v chi ph i khiến cho con ngư i cảm thấy yếu đu i v bất
l c, không giải th ch được, nên con ngư i đ gán cho t nhiên những s c mạnh, quy n l c thần bí.
Khi x h i xuất hi n các giai cấp đ i kháng, c áp b c bất công, do không giải
th ch được ngu n g c c a s phân hoá giai cấp v áp b c b c l t bất công, t i ác v.v...,
c ng v i lo sợ trư c s th ng trị c a các l c lượng x h i, con ngư i trông ch v o s
giải ph ng c a m t l c lượng siêu nhiên ngo i trần thế. Nguồn gốc nhận thức
Ở m t giai đoạn lịch s nhất định, s nh n th c c a con ngư i v t nhiên, x h i
v ch nh bản thân m nh l c gi i hạn. Khi m khoảng cách giữa “biết” v “chưa biết”
v n t n tại, khi những đi u m khoa học chưa giải th ch được, th đi u đ thư ng được
giải th ch thông qua lăng k nh các tôn giáo. Ngay cả những vấn đ đ được khoa học
ch ng minh, nhưng do tr nh đ dân tr thấp, chưa th nh n th c đầy đ , th đây v n l
đi u ki n, l mảnh đất cho tôn giáo ra đ i, t n tại v phát tri n. Th c chất ngu n g c
nh n th c c a tôn giáo ch nh l s tuy t đ i hoá, s cư ng đi u mặt ch th c a nh n
th c con ngư i, biến cái n i dung khách quan th nh cái siêu nhiên, thần thánh. Nguồn gốc tâm lý
S sợ h i trư c những hi n tượng t nhiên, x h i, hay trong những l c m đau,
b nh t t; ngay cả những may, r i bất ng xảy ra, hoặc tâm l mu n được b nh yên khi
l m m t vi c l n (v d : ma chay, cư i xin, l m nh , khởi đầu s nghi p kinh
doanh…), con ngư i cũng dễ t m đến v i tôn giáo. Th m ch cả những t nh cảm t ch
c c như t nh yêu, lòng biết ơn, lòng k nh trọng đ i v i những ngư i c công v i nư c,
v i dân cũng dễ d n con ngư i đến v i tôn giáo (v d : th các anh h ng dân t c, th các thành hoàng làng…).
Thứ ba: T nh chất c a tôn giáo
T nh lịch s của tôn giáo
Tôn giáo l m t hi n tượng x h i c t nh lịch s , ngh a l n c s h nh th nh
t n tại v phát tri n v c khả năng biến đ i trong những giai đoạn lịch s nhất định đ
th ch nghi v i nhi u chế đ ch nh trị - x h i. Khi các đi u ki n kinh tế – x h i, lịch
s thay đ i, tôn giáo cũng c s thay đ i theo. Trong quá tr nh v n đ ng c a các tôn 115