lOMoARcPSD| 58737056
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a, Quan niệm về dân ch
- Thuật ngữ dân chủ ra đời vào khoảng thế kỷ VII đến VIII trước công
nguyên:
+ Nhân dân cai trị
+ Quyền lực thuộc về nhân dân
- Điểm khác biệt về dân chủ thời cổ đại và hiện nay là ở:
+ Cách hiểu về khái niệm nhân dân
+ Quan hệ sở hữu quyền lực công cộng
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác:
+ Về phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
+ Về phương diện chế độ xã hội và lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một hình thức
hay hình thái nhà nước ( là chính thể dân chủ chế độ dân chủ )
+ Vì phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc (
nguyên tắc dân chủ )
- Tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Dân chủ là một giá trị nhân loại chung: Dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ là 1 thể chế chính trị, 1 chế độ xã hội: “Chính phủ là người đầy tớ
trung thành của nhân dân”
- Đảng Cộng sản Việt Nam xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Quyền lực thuộc về nhân dân
+ Gắn liền với công bằng xã hội
+ Thực hiện trên tất cả các lĩnh vực
+ Đc thể chế hóa bằng pháp luật
=> Dân chủ là: 1 giá trị xã hội, 1 phạm trù chính trị ( 1 hình thức tổ chức nhà
nước ), là phạm trù lịch sử.
b, Sự ra đời và phát triển của dân chủ:
- Dân chủ nguyên thủy (Dân chủ quân sự):
+ Là giá trị dân chủ, ko phải nền dân chủ
+ Hình thức manh nha của dân chủ
- Có 3 nền dân chủ
+ Nền dân chủ chủ nô: Dân là chủ nô và tăng lữ, thương gia, một số trí thức
Nền dân chủ tư sản: Một bước tiến lớn của nhân loại
+ Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
● Cách mạng tháng 10 Nga (1917) -> Giành được quyền làm chủ -> Thiết lập
nhà nước xã hội chủ nghĩa ->Thiết lập nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ( Dân chủ
vô sản)
● Thực hiện quyền lực của nhân dân - Dân chủ thực sự.
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
a, Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
- Phôi thai từ đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xã Paris 1871
- Cách mạng tháng 10 Nga mới thực sự ra đời
- Mâu thuẫn trong chủ nghĩa tư bản và dân chủ tư sản -> Thông qua cách
mạng xã hội chủ nghĩa và GCCN giành được chính quyền -> Dân chủ xã hội
chủ nghĩa
- Sự ra đời đánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ => Dân chủ
xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất:
+ Mọi quyền lực thuộc về nhân dân
+ Dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
+ Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
+ Dưới sự lãnh đạo của ĐCS
b, Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
- Chính trị:
+ Sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân
+ Đảng Cộng sản lãnh đạo
+ Dân chủ đại diện ( gián tiếp ) và dân chủ trực tiếp
+ Tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc => Khắc về chất so với dân chủ tư sản ở:
+ Bản chất giai cấp
+ Cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên
+ Một đảng hay nhiều đảng
+ Bản chất nhà nước
- Kinh tế:
+ Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất=Chế độ sở hữu xã hội
+ Phân phối theo lao động Tư tưởng - văn hóa - xã hội:
Hệ tư tưởng Mác-Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân
+ Kế thừa tinh hoa văn hóa truyền thống
+ Được nâng cao trình độ văn hóa
+ Kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và tập thể
=> Dân chủ xã hội chủ nghĩa chỉ có được với điều kiện tiên quyết là đảm bảo
vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản
II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa nằm trong dân chủ xã hội chủ nghĩa:
phương thức thể hiện và thực hiện dân chủ. a, Sự ra đời của nhà nước xã hội
chủ nghĩa
- Kết quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
b, Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Chính trị: Mang bản chất giai cấp công nhân - giữ địa vị thống trị về
chính trị.
- Kinh tế:
+ Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
+ Nhà nước không còn là nhà nước đúng nghĩa mà chỉ là “nửa nhà nước”
+ Chăm lo cho lợi ích của nhân dân -> Mục tiêu hàng đầu
- Văn hóa xã hội:
+ Chủ nghĩa Mác-Lênin
+ Giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại và bản sắc riêng của dân tộc
+ Sự phân hóa giai tầng được từng bước thu hẹp
c, Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Căn cứ vào phạm vi tác động của QLNN: Chức năng đối nội và chức
năng đối ngoại
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của QLNN: Chức năng chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội …
- Căn cứ vào tính chất của QLNN: Chức năng trấn áp (giai cấp) và chức
năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
+ Với nhà nước bóc lột, thiểu số thống trị đa số. Với nhà nước xã hội chủ nghĩa
đa số thống trị thiểu số.
Chức năng xã hội có vai trò quan trọng hơn
2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở nền tảng cho việc XD và hoạt động
của nhà nước XHCN
- Nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền
làm chủ của người dân
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
a, Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam:
- Chế độ dân chủ nhân dân được xác lập sau Cách mạng Tháng 8 1945
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa = Chủ tập thể xã hội chủ nghĩa = Chuyên chính
vô sản
- Đại hội VI của Đảng 1986 nhấn mạnh phát huy dân chủ để tạo động lực
mạnh mẽ -> phát triển đất nước
b, Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa
- Là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa
- Là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Gắn với pháp luật
- Thực hiện trong mọi lĩnh vực đời sống thực tiễn
- Đc thực hiện thông qua hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp:
+ Dân chủ gián tiếp: ủy quyền cho tổ chức mà nhân dân bầu ra
+ Dân chủ trực tiếp: tự thực hiện quyền làm chủ
=> Việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện:
+ Nền kinh tế kém phát triển
+ Chịu hậu quả của chiến tranh
+ Tiêu cực trong đời sống chưa được khắc phục -> ảnh hưởng đến bản chất tt
đẹp của dân chủ nước ta
+ Âm mưu của các thế lực thù địch
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a, Quan niệm về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quan niệm chung: là nhà nước thượng tôn pháp luật
- Nhà nước pháp quyền:
Mọi công dân được giáo dục pháp luật, hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật
+ Pháp luật phải có tính nghiêm minh
+ CQNN có sự phối hợp, phân công, kiểm soát lẫn nhau tất cả vì mục tiêu phục
vụ nhân dân
- Cương lĩnh của đảng đã đưa ra: Đề cao vai trò của hiến pháp và pháp luật
quyền và nghĩa vụ của công dân…
- Nhà nước có mối quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với nhân dân
b, Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 6 đặc điểm
3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
- Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay: 5 ý
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN: 4 ý

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58737056
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a, Quan niệm về dân chủ -
Thuật ngữ dân chủ ra đời vào khoảng thế kỷ VII đến VIII trước công nguyên: + Nhân dân cai trị
+ Quyền lực thuộc về nhân dân -
Điểm khác biệt về dân chủ thời cổ đại và hiện nay là ở:
+ Cách hiểu về khái niệm nhân dân
+ Quan hệ sở hữu quyền lực công cộng -
Quan điểm của chủ nghĩa Mác:
+ Về phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
+ Về phương diện chế độ xã hội và lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một hình thức
hay hình thái nhà nước ( là chính thể dân chủ chế độ dân chủ )
+ Vì phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc ( nguyên tắc dân chủ ) - Tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Dân chủ là một giá trị nhân loại chung: Dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ là 1 thể chế chính trị, 1 chế độ xã hội: “Chính phủ là người đầy tớ
trung thành của nhân dân” -
Đảng Cộng sản Việt Nam xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa:
+ Quyền lực thuộc về nhân dân
+ Gắn liền với công bằng xã hội
+ Thực hiện trên tất cả các lĩnh vực
+ Đc thể chế hóa bằng pháp luật
=> Dân chủ là: 1 giá trị xã hội, 1 phạm trù chính trị ( 1 hình thức tổ chức nhà
nước ), là phạm trù lịch sử.
b, Sự ra đời và phát triển của dân chủ: -
Dân chủ nguyên thủy (Dân chủ quân sự):
+ Là giá trị dân chủ, ko phải nền dân chủ
+ Hình thức manh nha của dân chủ - Có 3 nền dân chủ
+ Nền dân chủ chủ nô: Dân là chủ nô và tăng lữ, thương gia, một số trí thức
Nền dân chủ tư sản: Một bước tiến lớn của nhân loại
+ Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
● Cách mạng tháng 10 Nga (1917) -> Giành được quyền làm chủ -> Thiết lập
nhà nước xã hội chủ nghĩa ->Thiết lập nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ( Dân chủ vô sản)
● Thực hiện quyền lực của nhân dân - Dân chủ thực sự.
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
a, Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: -
Phôi thai từ đấu tranh giai cấp ở Pháp và công xã Paris 1871 -
Cách mạng tháng 10 Nga mới thực sự ra đời -
Mâu thuẫn trong chủ nghĩa tư bản và dân chủ tư sản -> Thông qua cách
mạng xã hội chủ nghĩa và GCCN giành được chính quyền -> Dân chủ xã hội chủ nghĩa -
Sự ra đời đánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ => Dân chủ
xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất:
+ Mọi quyền lực thuộc về nhân dân
+ Dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
+ Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
+ Dưới sự lãnh đạo của ĐCS
b, Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: - Chính trị:
+ Sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân
+ Đảng Cộng sản lãnh đạo
+ Dân chủ đại diện ( gián tiếp ) và dân chủ trực tiếp
+ Tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc => Khắc về chất so với dân chủ tư sản ở: + Bản chất giai cấp
+ Cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên
+ Một đảng hay nhiều đảng + Bản chất nhà nước - Kinh tế:
+ Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất=Chế độ sở hữu xã hội
+ Phân phối theo lao động Tư tưởng - văn hóa - xã hội:
Hệ tư tưởng Mác-Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân
+ Kế thừa tinh hoa văn hóa truyền thống
+ Được nâng cao trình độ văn hóa
+ Kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân và tập thể
=> Dân chủ xã hội chủ nghĩa chỉ có được với điều kiện tiên quyết là đảm bảo
vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản
II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa 1.
Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa -
Nhà nước xã hội chủ nghĩa nằm trong dân chủ xã hội chủ nghĩa: Là
phương thức thể hiện và thực hiện dân chủ. a, Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa -
Kết quả của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa -
Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
b, Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa -
Chính trị: Mang bản chất giai cấp công nhân - giữ địa vị thống trị về chính trị. - Kinh tế:
+ Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
+ Nhà nước không còn là nhà nước đúng nghĩa mà chỉ là “nửa nhà nước”
+ Chăm lo cho lợi ích của nhân dân -> Mục tiêu hàng đầu - Văn hóa xã hội: + Chủ nghĩa Mác-Lênin
+ Giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại và bản sắc riêng của dân tộc
+ Sự phân hóa giai tầng được từng bước thu hẹp
c, Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa: -
Căn cứ vào phạm vi tác động của QLNN: Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại -
Căn cứ vào lĩnh vực tác động của QLNN: Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội … -
Căn cứ vào tính chất của QLNN: Chức năng trấn áp (giai cấp) và chức
năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
+ Với nhà nước bóc lột, thiểu số thống trị đa số. Với nhà nước xã hội chủ nghĩa
đa số thống trị thiểu số.
Chức năng xã hội có vai trò quan trọng hơn 2.
Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa -
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở nền tảng cho việc XD và hoạt động của nhà nước XHCN -
Nhà nước XHCN trở thành công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền
làm chủ của người dân
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a, Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam: -
Chế độ dân chủ nhân dân được xác lập sau Cách mạng Tháng 8 1945 -
Dân chủ xã hội chủ nghĩa = Chủ tập thể xã hội chủ nghĩa = Chuyên chính vô sản -
Đại hội VI của Đảng 1986 nhấn mạnh phát huy dân chủ để tạo động lực
mạnh mẽ -> phát triển đất nước
b, Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam -
Là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa -
Là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa -
Là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội - Gắn với pháp luật -
Thực hiện trong mọi lĩnh vực đời sống thực tiễn -
Đc thực hiện thông qua hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp:
+ Dân chủ gián tiếp: ủy quyền cho tổ chức mà nhân dân bầu ra
+ Dân chủ trực tiếp: tự thực hiện quyền làm chủ
=> Việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện:
+ Nền kinh tế kém phát triển
+ Chịu hậu quả của chiến tranh
+ Tiêu cực trong đời sống chưa được khắc phục -> ảnh hưởng đến bản chất tốt
đẹp của dân chủ nước ta
+ Âm mưu của các thế lực thù địch 2.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a, Quan niệm về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam -
Quan niệm chung: là nhà nước thượng tôn pháp luật - Nhà nước pháp quyền:
Mọi công dân được giáo dục pháp luật, hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật
+ Pháp luật phải có tính nghiêm minh
+ CQNN có sự phối hợp, phân công, kiểm soát lẫn nhau tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân -
Cương lĩnh của đảng đã đưa ra: Đề cao vai trò của hiến pháp và pháp luật
quyền và nghĩa vụ của công dân… -
Nhà nước có mối quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với nhân dân
b, Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 6 đặc điểm 3.
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay -
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay: 5 ý -
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN: 4 ý