Giáo trình Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông - International Communication | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Giáo trình Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông - International Communication | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

2
Mục lục
Chương 1: Những quy lu n c a nh n th c th giác ật cơ bả .................................. 5
1.1. Khái ni m truy n thông ................................................................................. 6
1.2. Mô hình truyn thông .................................................................................... 8
1.2.1. Mô hình truyền thông theo giai đoạn ....................................................10
1.2.2. Mô hình truyn thông ca Haroll Laswell ............................................11
1.2.3. Mô hình truyn thông ca Claude Shannon ..........................................13
1.3. M n thô ục đích truyề ng ................................................................................14
1.4. Các d ng truy n thông .................................................................................14
1.5. Truyền thông đại chúng ...............................................................................15
1.5.1. Nguyên nhân ra đời ...............................................................................15
1.5.2. ng c a truy i chúng Cơ chế tác độ ền thông đạ ........................................18
Chương II: Nhậ ện môi trườn di ng truy n thông trong th k ế X XI .................21
2.1. Đặc điểm xã h i th k ế XXI tác động lên truyn thông ................................21
2.1.1. Đặc điểm v i s i đờ ống con ngườ ................................................................21
2.2. Đặc điểm c a truy ến thông th k XXI.........................................................22
2.2.1. T truyốc độ n thông .................................................................................23
2.2.2. S c m nh truy n thông ............................................................................23
2.2.3. Nh ng h l y t m truy n thông th k đặc điể ế XXI...............................23
2.3. Đặc trưng truyn thông thế k XXI...............................................................24
2.3.1. Đặc trưng về k thut ..............................................................................24
2.3.2. Đặc trưng về nhu cu ...............................................................................25
2.3.3. Đặc trưng về công chúng .........................................................................25
2.4. Định hướng và giải pháp cho người làm truyn thông ..................................25
2.4.1. V tri th c ................................................................................................25
2.4.2. V s nhanh nh y ....................................................................................27
2.4.3. V b ản lĩnh ...............................................................................................28
2.4.4. V s công b ng ......................................................................................30
Chương III: Thông tin ...........................................................................................31
3.1. Khái ni m .......................................................................................................31
3.2. Phân biệt các đặc trưng thông tin ..................................................................35
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
2/101
3
3.3. Các ph m trù thông tin ...................................................................................38
Chương IV: Các loại hình báo chí truy n thông .................................................43
4.1. Báo in .............................................................................................................43
4.1.1. Khái ni c lệm, đặc điểm, sơ lượ ch s i ra đờ ............................................43
4.1.2. Xu hướng phát tri n c a báo in ...............................................................47
4.2. nh báo chí ....................................................................................................61
4.2.1. Khái ni m .................................................................................................61
4.3. Báo điện t .....................................................................................................62
4.3.1. Khái niệm, sơ lượ ra đờc lch s i ............................................................62
4.3.2. Các đặc điểm c n t ủa báo điệ ..................................................................64
4.3.3. Xu hướng phát tri n c n t ủa báo điệ .......................................................73
4.4. Phát thanh .......................................................................................................77
4.4.1. Khái ni m ệm, đặc điể ................................................................................77
4.4.2. Lượ ra đời và xu hước s ng phát tri n ....................................................78
4.5. Truy n hình ....................................................................................................83
4.5.1. Khái ni m ệm, đặc điể ................................................................................83
4.5.2. Lượ ra đời và xu hước s ng phát tri n ....................................................86
4.6. PR, Qu ng cáo ...............................................................................................96
4.6.1. Khái ni m, vai trò ệm, đặc điể ....................................................................96
4.6.2. Lượ ra đời và xu hước s ng phát tri n ....................................................97
Tài li u tham kh o ...............................................................................................101
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
3/101
4
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
4/101
5
Lời nói đầu
Giáo trình lý lu n và Các lo i hình báo chí truy n thông giúp cho sinh Cơ sở
viên bi c các v lý thuy n bao g m các khái ni m, lý thuy t phết đượ ấn đề ết cơ bả ế m
trù, lý thuy t chính c a n i dung môn h m chung v báo chí truyế ọc như quan ni n
thông, b n ch t c a ho ng thông tin báo chí truy n thông trong t ng d ạt độ ng
thông tin; đặc điể ền thông đạm, vai trò ca các loi hình truy i chúng trong ngành
công nghi p truy n thông hi ện đại.
Giáo trình trang b cho sinh viên phương pháp khoa học trong cách đánh giá
nhn xét ho ng báo chí truy n thông, cách phát hi n, nêu gi i quy t v ạt độ ế ấn đề
mt cách khách quan, công b ng và khoa h c.
Tác gi xin chân thành cám ơn các cán bộ Vin công ngh Thông tin
Truyn thông CDIT, H c vi n Công ngh giúp Bưu chính Viễn thông PTIT đã trợ
để hoàn thành tài li u này.
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
5/101
6
Chương 1: Những quy lu n c a nh n th c th giác ật cơ bả
1.1. Khái ni m truy n thông
Truyn thông t tiềng Anh: Communication có nghĩa là sự ền đạ truy t, thông
tin, thông báo, giao ti i, liên l c, giao thông... ếp, trao đố
Thu n ommunet ng truy n thông ngu n g c t tiế g Latinh “C nghĩa
chung hay c ng ng. N i hàm c a n i dung, cách th đồ ức, con đường
phương tiện để đạt đế n s hiu biêt l n nhau, gi a cá nhân v i cá nhân, cá nhân v i
cng đồng, xã h i. Nh truy n thông giao ti i t nhiên tr thành con ếp mà con ngườ
người xã h i.
Theo định nghĩa ca mt s nhà khoa hc thì lý thuyết truyn thông th hin
mi quan h gia các d kin truy n thông trong hành vi c i, và truy ủa con ngườ n
thông m n nh n th ) ho c hành vi. ột quá trình liên quan đế ức (thái độ Gia
nhn th c và hành vi c i bao gi ng cách. Truy n thông ủa con ngườ cũng có khoả
nhm m o nên s ng nh t hoục đích tạ đồ ặc ít ra cũng rút ngắn khong cách y.
Ngoài các quan ni m trên còn có các quan ni m khác v truy ền thông như:
- Truy n thông qtrình truy a các nhân v ền thông tin nghĩa giữ i
nhau.
- i truy n tin) truy n nh ng thông quá trình trong đó một nhân (ngườ
điệ p v ng là nhới tư cách những tác nhân kích thích (thư ng ký hi u ngôn ng )
để s i hành vi c a nh ng cá nhân khác ( i nh n tin). ửa đổ ngườ
- Truy n thông x ảy ra khi thông tin đượ nơi này đến nơi khác.c truvn t
- Không ph n s chuy n t p b ng ngôn ng xác ải đơn thuầ ải các thông điệ
định và có ý định trướ các quá trình trong đó con ngườc mà nó bao gm tt c i gây
ảnh hưở tác động đế ột ngường, n m i khác.
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
6/101
7
- Truy n thông x i A truy p B qua kênh C ảy ra khi ngườ ền thông điệ đến
ngườ ếi D v i hiu qu E. Mi ch cái vài ph c biạm vi là chưa đượ t, và quá trình
truyn thông th c gi đượ i thích v i b t c ch cái nào trong s này hay b t c
mt s k t h p nào. ế
- Truyền thông (communication) quá trình trao đổi thông điệp gia các
thành viên hay các nhóm ngườ ằm đại trong xã hi nh t s hiu biết l n nhau v.v...
Truyn thông là m t ho ng g ạt độ n lin vi l ch s phát trin c i. ủa loài ngườ
Nh ng thành viên trong b l c s d ng truyền thông đế thông báo cho nhau nơi
săn bắ ức săn bát. Đó điề ện đểt, cách th u ki to nên nhng môi quan h xã hi
giữa ngườ ới ngườ ếp, con người v i. Thiếu truyn thông - giao ti i hi loài
ngườ i khó hình thành phát tri i, tển. Con ngư xa xưa cho đến nay khi s ng
chung trong m t c ng c n ph i hi u nhau thông c m cho nhau. Khi con ộng đồ
ngườ i biết sng chung vi nhau t ch c thì h c n ph i truy ền thông để
hi u và b o v nhau. T lâu người ta đã biết t c các tr m ng a ph c v ch thông
tin, quy đị ệc đố ửa trên đỉnh núi đểnh vi t l báo hiu quân gic xâm ln b cõi.
Những người đi rừ lá, băm vỏ cây để đánh dấu đưòng đi những địa điểng b m
nguy hi m. B u t tín hi i ta thông báo cho nhau m ắt đ ệu đơn giản, ngườ ục đích,
phương pháp, cách thc hành , t o nên s ng nh t hi u qu trong công động th
việc. Trong quá trình lao động sn xut, chinh phc thiên nhiên, làm ra ca ci vt
ch t nuôi sống mình, con người đã tích luỹ được nh ng kinh nghim quý báu, phát
hi n thêm nh ng hi ng l p lện tượ ặp đi l i c ng thủa thiên nhiên. Đồ i, trong xã h i
cũng hình thành nhu cầ ệm, phương pháp lao u truyn thông, truyn kinh nghi
độ ng hi u qu ng loả, thông báo cho đồ i nh ng tri th c mi v thế gi i xung
quanh. Chính s i c a ti ng nói là n u tiên quan tr ng nh t c a quá ra đờ ế ấc thang đ
trình hình thành phát tri ng truy n thông - giao ti p trong xã h i loài ển, tăng cườ ế
người.
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
7/101
8
T nhng hình th c truy n thông i ta n nh ng hình th đơn giản, ngườ đi đế c
hiện đạ ền thông như truyềi và phc tp ca truy n hình, v tinh nhân to, Internet...
Các phương tiệ ện đn thông tin liên lc hi i tr thành nhng cái không th thiếu
được để đãm bo s hoạt độ ổn đị cũng như mỗng nh ca mi nn kinh tế i chế độ
xã h i.
T nhng phân tích trên có th hình thành khái ni m chung v truy n thông:
Truyn thông m t quá trình liên t ục trao đổi hoc chia s thông tin, tình
cảm, kĩ năng nhằ ẫn nhau đểm to s liên kết l dn ti s thay đối trong hành vi
nhn thc.
1.2. Mô hình truyn thông
Để ế ti n hành truy n thông c n có các y u t sau: ế
1. Ngu n (Source), ho i g i cung c ặc ngườ ấp (sender) đó là để khởi xướng
vi ếc th c hi n truy mền thông. Đó thể t nhân nói, vi t, v hay làm đng
tác. Y u t " kh ng có th mế ởi xướ ột nhóm ngườ ền thông như i, mt t chc truy
cơ quan đài phát thanh, truyền hình, báo chí, thông t n v.v...
2. p (Message) là yThông điệ ếu t hai cth a truy n thông.
Thông điệp th bng tín hiu, hiu, s, bng mc trên giy, sóng
trên không trung ho c b ng b t c tín hi u nào i ta th c ngườ hiểu đượ
được trình bày ra m u quan tr p phột cách ý nghĩa. Điề ọng thông điệ ải được
di n t b ng th ngôn ng mà ngườ ồn) và ngườ ận đềi cung cp (ngu i tiếp nh u hiu
được. Có th ngôn ng giao ti p trong cu ế c sng hàng ngày, ngôn ng k thut
trong khoa h c k thu t, hay ngôn ng c ngh thu t. B ng b t c cách nào, văn họ
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
8/101
9
một ý nghĩa nào đó cũng phải đượ ểu được din t bng ngôn ng hi c trong truyn
thông.
3. M ch truy n, Kênh (Channel) là yếu t ba trong truyth n thông.
Mch tr i ta nh n bi p b ng các giác quan. uyền làm cho ngườ ết thông điệ
Mch truy n cách th i th nhìn th c qua hiện thông điệp đế con ngườ ấy đượ
các th i in hay hình nh tr c quan, nghe th n nghe, lo ấy được qua các phương tiệ
nhìn qua hình nh, truy n hình ng d ng cnh nghe nhìn khác như: sờ, nếm,
ngi qua m u, hi n v t thí nghi m.
4. i ti p nh (Receiver) là y u t a truyNgườ ế n ế th tư củ ền thông. Đó là những
người nghe, người xem, ngư ải mã, ngườ ột người gi i giao tiếp. Hoc có th m i,
mt nhóm, m ông thành viên c a m t tột đám đ chc hay của công chúng đông
đão.
Mục đích củ ền thông làm cho ngư ếu đượa truy i tiếp nhn hi c cn k
thông điệp nh . N i m i cung c p, ững hành động tương tự ột cách khác, ngườ
khởi xướng truyn thông khi chuy p ch i ti p nhển thông điệ o ngườ ế n mong muôn
h biết được mình muôn thông tin gì, muôn vic làm ca mình n thái ảnh hưởng đế
độ cách x s c i tiủa ngườ ếp nh i cung cận. Ngườ p, khởi xướng phi c g ng
gây đượ ảnh hưởng và làm thay đối cách suy nghĩ và hành vi của ngườc i tiếp nhn.
Vic t o l p nên s u bi t chung, s thông c m qua truy n thông không ph i t hi ế
nhiên mà có được. vàn hàng rào ch i khắn làm cho ngườ ởi xướng, người
truyn tin khó thc hi c m a tu u ki n kinh t hện đượ ục đích như: lứ ổi, điể ế i,
ngôn ng b t d v.v... Nh i khác nhau r t khó ồng, thái độ ững người các độ tu
thông c m v i nhau. Nh i thu c gi i chính tr ng, ững ngườ ị, trường phái tưở đãng
phái khác nhau ít khi giao ti p truy n thông có hi u qu khó có th thuy t phế ế c
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
9/101
10
được nhau. Nh i chuyên môn khác nhau rững ngườ t khó truyn thông khi dùng
nhng thu t ng k t v.v... thu
Biết được đối tượ ền thông cũng mộ ọng đểng truy t yếu t hết sc quan tr
to nên hi u qu trong quá trình truy ng c a truy ền thông. Đối tượ n thông con
ngườ i. M i có thỗi ngườ tr l p c i kh ng tuời, đáp ứng thông điệ ủa ngườ ởi xướ theo
xu hướng, thái độ, trình độ ấn, đị ết đ hc v a v hi ca riêng h. vy, bi i
tượng không ph i truyải đơn giản. đòi hỏi ngườ n thông phải đi sâu vào bn
ch t, nhu cu, nghiên c u k dôi tương, dùng chính ngay ngôn ngữ ủa đối tượ c ng
để làm gim bt nh ng rào ch n mắn ngăn cách đế c th p nh t. Quá trình truy n
thông là quá trình hai chi u.
Ngườ ếi kh ng (ngu i tiởi xướ ồn) ngườ p nh i nghe, ận (người đọc, ngườ
người xem) ph i k t h p v i t o nên nh ng cái chung. C i cung c p, ế nhau đế ngườ
khởi xướng và ngườ ận đ ải được đưa vào trong hành đi tiếp nh u ph ng truyn
thông. Ngườt truyn thông không th xem cái mình bi t cái cu i cùng, ph i chú ế
ý t i ph ng s l i c i ti p nh n. Chu k i cung c thông n tr ủa ngườ ế ỳ: Ngườ p
đi ệp đếnn ế i ti p nh c gận, đượ i quá trình phn hi (Feedback) mt yếu t
quan tr ng trong quá trình truy i làm công tác truy n thông ph ền thông. Ngườ i
luôn đặ ỏi: Có giành đượ ủa đối tượng không? Đối tượt các câu h c s chú ý c ng
hiểu đúng ý nghĩa của thông điệp không? Người tiếp nhn có chp nhn nhng suy
nghi, hành độ như mong muôn của ngường và thc hin có kết qu i cung cp, khi
xướng không? N c các câu tr l i trên mếu đạt đượ t cách tích cực nghĩa
truyn thông có hiu qu , n c thì k ếu không đạt đượ ết qu s ngược l i khại. Ngườ i
xướng ph i luôn nh r ng, m ng sọi tưởng, ý nghĩa quan trọ ích nếu như
chúng không đượ năng trên lĩnh vực truyn bá, nhng k c truyn thông s
ích khi không có nh ng thông tin, ý nghĩa quan trọng được truy ền đạt.
1.2.1. Mô hình truyền thông theo giai đoạn
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
10/101
11
Quá trình truy n thông di n ra theo nh c nh nh chúng ta ững bướ ất đ
th hình dung thông qua các mô hình sau:
Hoạt động trướ ền thông, hai nhóm ngườc khi truy i hai không gian A và B
chưa có sự hiu biết và thông c m chung.
Những nhóm ngưi nói trên mi liên h truyn thông hợp nghĩa cùng
có chung mt tp h p nh ng tín hi u c a s chú ý, quan tâm chung.
Nh ng tín hiu này th ngôn ng viết, ngôn ng nói, nhìn ho ặc động
tác. Mu n truy n thông hi u qu i kinh nghi m s ng c a nh ng nhóm ph
ngườ i s chú ý quan tân chung đến cùng mt li ích. Sau khi truyn thông,
mô hình giữa hai nhóm A và B được biu th như sau:
Trong hình trên A B không gian sông c a hai nhó i. Ph n m ngư
chng lên nhau (k a hai nhóm. vuông) môi trường cho “truyền thông” giữ
Chính nhò s giao ti p này (tã t o nên hi u qu trong quá trình truy n thông. ế
1.2.2. Mô hình truy n thông c a Haroll Laswell
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
12
(Harold Lasswell), nhà chính tr h c n i ti i M ếng ngườ khi đưa ra đã được
mọi người chp nhận vì nó đơn giản, d hiu và thông d ng.
hình này bao hàm nh n t y u c a quá trình truy n thông, ng ph ch ế
trong đó:
S - Ai (source, sender): Ngu i cung c p, kh ng. ồn, ngườ ởi xướ
M - c, vi t Nói, đọ ế gì (message): Thông điệp, ni dung thông báo.
C- Kênh (channel): B ng kênh nào, m ch truy n nào.
R - Cho ai (receiver): Ngườ ận, nơi nhậi tiếp nh n.
E - u qu (effect): Hi u qu , kHi ết qu c a quá trình truy n thông.
Vi hình này c a Lass-well(Laswell), m i vi c nghiên c u th được
tiến hành và t p trung vào nh ng ph n t đó.
Phân tích nguồn (S) (Ai là người cung cp?).
Phân tích nội dung (M) (thông điệ ứa đựp ch ng gì?).
Phân tích phương tiện (C) (kênh nào đượ ụng như thê c s dng s d
nào?).
Phân tích đối tượng (R) (Ai là người nh n?).
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
12/101
13
Phân tích hi u qu c ph n h i thê (E) (thay đối hành vi ra sao? Thông tin đượ
nào?).
1.2.3. Mô hình truy n thông c a Claude Shannon
Theo thuy u khi n h c (Cybernetics) c Claude ết thông tin điề a
Shannon và nhiều ngườ ền thông còn đượi nghiên cu khác, quá trình truy c b sung
thêm hai y u t : Hi ng nhi u (Noise) và ph n hế ện tượ ồi (Feedback). Do đó, mô hình
ca Ha-rôn Lass-well(Harold Laswell) có th b sung như sau:
Phn hồi (Feedback) đượ tác động ngược hiu s c tr li ca thông tin t
phía ngườ ận đố ới ngườ ết đểi tiếp nh i v i truyn tin. Phn hi là phn t cn thi điu
khin quá trình truy n thông, làm cho quá trình truy c liên t c t ền thông đượ
nguồn đến đối tượ ận và ngượng tiếp nh c li. Nếu không có phn hi, thông tin ch
mt chiều và mang tính áp đặt.
Nhiu (Noise) luôn t n t i trong quá trình truy n thông. ) hiện tương
thông tin truy ng b u ki n c a t nhiên hền đi bị ảnh hưở ởi các điề ội, phương
ti n k thu t... gây ra s sai lch hay kém ch ng vất lượ nội dung thông tin cũng
như tốc độ ện tượ ần được xem xét, đư truyn tin. Do vy, nhiu hi ng c c coi
như mộ ện tượng đặ ọn kênh đểt hi c bit trong quá trình la ch xây dng ni dung
thông điệ như vật lý, hp. Các dng nhiu th c, luân lý, tôn giáo, môi
trường, cung độ, la tui, gii tính, ngôn ng, hc vn, dân tc v.v... Mt khác,
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
13/101
14
nhiu v c coi l quy luẫn luôn đượ t c a quá trình truy n thông, n ếu bi t xế
nhiu s tăng thêm hiệu qu cho quá trình truyn thông.
1.3. M ục đích truyn thông
Mục đích của truyn thông i công nghkhông được định nghĩa bở ệ, cũng
không ph i b i các nhà báo hay các k thu t h s d các ụng. Thay vào đó,
nguyên t c m n thông nh b i m ục đích ca truy được xác đị ột cái đó nhiều
hơn cơ bản: tin t c ch c năng trong cuộ ủa ngườc sng c i dân.
Tin t c m t phn c a truyn thông gi chúng tôi thông báo v các s
kiện thay đổ ấn đềi, v , và các nhân vt trong thế gii bên ngoài. Mc dù nó có th
thú v c th m chí gi i trí, giá tr quan tr ng nh t c a tin t c m t ti ho ện ích để
trao quy n cho các thông tin.
Do đó mục đích của truyn thông cung c p cho công chúng ng thông nh
tin mà h c nh t t nh t có th v c s ng c a h , c ng, ần để đưa ra quyết đị cu ộng đồ
xã h i c a h , và chính ph c a h .
1.4. Các d ng truy n thông
Truyn thông huy t m ch cế a sinh ho t nhóm quy nh s ết đị thành
công hay th t b i c a nhóm. Vì th t s u nhau thông c i ta m hi ảm nhau ngườ i
tích c c h p tác. Không ít khi truy n thông c n tr s v n hành c a nhóm khi nó b
tc ngh n, ho c gây hi u l m d n mâu thu ẫn đế ẫn. Cũng như nhóm, truyền thông đã
tr thành m ng c a khoa h c c n ki n th c v m i th s ột đối tượ ế
dụng nó như mt công c hu hiu.
Truyn thông không ch x y ra khi k t quá nói người nghe nhưng mộ
trình luôn ti p di i s ng c a chúng ta. Chúng ta ti p nh n nh ng kích ế ễn trong đờ ế
thích t bên ngoài (âm thanh, màu s c, mùi v , c m giác t p xúc v i v t th ...) tiế
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
14/101
15
luôn tìm cách để ồi chúng ta đáp ại. Đáp t gii nhng kích thích y. R ng l
đượ ng này có th c b c l hay thm kín. Ví d m i nghe thuyột ngườ ết trình có th
nhit tit v t thính gi khác l i không t m c dù bên trong tay nhưng mộ thái độ
cũng tán thành. Đáp ứng này dướ ủa người cái nhìn c i phát ra thông tin là phn hi.
Do đó truyền thông luôn mt ti n trình hai hay nhiế u chi u. quá trình này
luôn ti p diế n.
Khi nào có y u t ng lý gi i y u t n thông. ế kích thích và đáp ế đó là có truyề
d b n s c nh r n quy ằng mình đã quên làm bài cho ngày mai, b ết định ngày
mai không đi chơi mà ản thân. Đó là truyề nhà làm bài. Bn t nói chuyn vi b n
thông n i tâm (intra- personal communication). Động tác này di n ra su i b ốt đờ n.
Truyn thông nhân v i nhân di n ra gi a hai hay nhi ều người
(interpersonal communication). Y u t c n thi t gi a h sế ế tương tác mặt
giáp m t. C hai đề ồn phát và ngườu là ngu i nhn thông tin.
Truyền thông trước công chúng (public communication) trường hp t
phía người nói thì ch một hay vài ngườ phía người nghe thì đông hơn i còn t
nhiu. Ví d như một bui din thuy t, m t l p hế c.
Truyền thông đại chúng (mass communication) ngu n thông tin công
chúng đượ ếch đại qua các phương ti ật đểc khu n k thu truyn tht rng
nhanh. Ví d như báo chí, phát thanh, truyền hình, internet,...
1.5. Truy ền thông đi chúng
1.5.1. Nguyên nhân ra đời
Truyền thông đạ ện tượi chúng là mt hi ng xã hi ngày càng chi phi sâu sc
và toàn di n m i ti c c i s ng xã h ng và chi ện đế ến trình và lĩnh vự ủa đờ ội. Do tác độ
phối đế đông nên truyền thông đại chúng đượn s c hiu theo nhiu quan nim khác
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
15/101
16
nhau, tùy theo s c m nh p c n. Truy i chúng ti ng Anh: ận và góc đ tiế ền thông đạ ế
mass communication, theo các nhà nghiên c u là m t thu t ng xut hi n l ần đầu
tiên trong L u c a Hiời nói đầ ến chương Liên h văn hóa, khoa họp quc v c
giáo dc (UNESCO) năm 1946. Thuật ng này ngày càng tr nên thông dng, khi
báo chí nh n phát thanh, truy n hình phát tri n ngày càng ất các phương tiệ
mnh m và rng rãi.
Theo PGS TS.Phạm Thành Hưng, khái niệ ền thông đại chúng đượm truy c
hiểu như tổ c phương thức phương tiện thông tin lượng địng th a ch
tiế p nh n l n công ngh truyn phát hi i, tác giện đạ cho rằng: Truyn thông
đạ ếi chúng ho ng truyạt độ n phát ti p nh ng ận thông tin quy tác đ
h ni r ng lo t hi u quộng rãi, đồ giao ti p lế ”. Tác giả còn cho rng: ngoài ra
khái ni m truy c c i quan h v i xã h ền thông đại chúng còn đượ t nghĩa trong mố i
đạ i chúng, t c là t ng th các ho ng truyạt đ n thông trong h i hu công
nghip.
PGS TS.Mai Qu nh Nam cho r ng, cu c cách m ng khoa h c k thuật đã
thúc đẩ ển các phương tiệ ền thông đại chúng đểy mnh m s phát tri n truy các
kênh này tr thành m t trong nh ng b n quan tr ng nh t c a h ng h ph th i
hiện đại. Nó to nên s ph thuc và liên kết xã hi không ch trong khu vc quc
gia mà c trên ph m vi qu c t . ế
Tác gi T c T n quan ni Ng ệm: “Truyền thông đạ ạt đội chúng là ho ng giao
tiế p xã h i r i chúngộng rãi, thông qua các phương tiện thông tin đạ ”. Theo tác giả
T Ngc Tn, th c ch t truy i chúng ch m c bi u hi ền thông đạ ột phương thứ n
mi c a ho ng truy n thông trong h n truy i chúng, ạt độ ội. Nói đế ền thông đạ
trước h ng tham gia là các nhóm, các c ng xã h i r ng rãi. ết là nói đến đối tượ ộng đồ
Truyền thông đại chúng đáp ng và tha mãn các nhu cu giao tiếp mang tính ph
biế n và to ra hi u qu quy mô và ph m vi xã h i r ng l n. Vì ph ạm vi tác đng
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
16/101
17
ca truyền thông đại chúng th vượt qua khuôn kh các quc gia, dân tc, nh
hưởng đế ền thông đạn c khu vc hoc toàn cu, do vy truy i chúng ngày càng
vai trò quan tr i s ng xã h i hing trong đờ ện đại.
Tác gi T c T n r t khi phân tích: Ng “Truyền thông đại chúng ra
đờ i phát tri n g n li n v i s phát trin ca h i bội loài ngườ chi phi
trc tiếp bi hai y u t là nhu c u thông tin giao ti p và k thuế ế t - công ngh thông
tin. Để ện đượ ạt độthc hi c ho ng truyn thông trên ph m vi và quy mô r ng l n c n
ph i n kcác phương tiệ thut thích i chúng chứng. Do đó, truyền thông đạ
phát tri n c hi n in n, k th ện được khi loài người phát minh ra các phương ti
thut truy phát sóng tín hi n t , cáp n ệu, máy thu thanh, thu hình, máy tính đi
quang, v tinh nhân t ạo, v.v..”
Theo PGS TS. Nguy ng, nhìn t bình di n giao ti i tacho ễn Văn Dữ ếp, ngư
rng: Truy i chúng là kênh giao ti i chúng v n ch t là ền thông đạ ếp đạ ới đặc trưng b
nhiều người tham gia v nhng ch đềh quan tâm, vi tn xut ngày càng gia
tăng. Dưới góc độ các phương tiệ tiếp cn t n k thut, i ta cho rngườ ng truy n
thông đạ ải thông điệ ới đông i chúng là t hp các kênh truyn thông chuyn t p t
đão nhân dân. Vi cách ti p cế n gii này, PGS TS.Nguyễn Văn Dững đưa ra
một định nghĩa: “Truyền thông đạ ống các phương i chúng có th được hiu là h th
tin truy ng o công chúng hền thông hướng tác độ vào đông đã i (nhân dân các
vùng mi n, c nước, khu v hay c ng qu c t ) nh m thông tin, chia s , lôi c ộng đồ ế
kéo và t p h p, giáo d c, thuy t ph c và t o nhân dân tham gia gi ế chức đông đã i
quyết các v kinh t - - xã h ấn đề ế văn hóa ội đã và đang đặt ra”.
Như vậ ểu: “y, có th hi Truyền thông đạ ền đại chúng là quá trình truy t thông
tin m t cách r n m i trong xã h i thông qua các p n thông ộng rãi đế ọi ngườ hương tiệ
tin đại chúng”. Trong cách hi u này, thu t ng n li “Truyền thông đại chúng” gắ n
vi quá trình truy n t i thông tin m t cách rng rãi ra công chúng, thông qua kênh
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
17/101
18
thông tin đại chúng. Do đó, truyền thông đạ ội đặi chúng là mt quá trình xã h c thù,
bao g m ba thành t : Ho ng truy n thông; các nhà truy n thông và công chúng ạt độ
độ c gikhán, thính gi vào tính chả. Căn cứ t k thuật và phương thc thc hin
truyn thông, người ta chia truy i chúng thành các lo i hình khác nhau, ền thông đạ
đó là: Sách; báo in; điệ ảng cáo; Internet; băng, n nh; phát thanh; truyn hình; qu
đĩa hình và âm thanh...
1.5.2. Cơ chế tác độ ng ca truyền thông đại chúng
chế tác độ ấn đề ng ca báo chí - truyn thông mt trong nhng v
bn b c thi t c ế a lu n và th c ti n báo chí hi i. V này n ện đ ấn đề ếu được
nghiên c u tho c bi c ti đáng sẽ ý nghĩa luận bản đặ ệt ý nghĩa thự n
thiết thc, giúp cho ch th báo chí - truy n thông nh n th ng v ức rõ hơn nhữ ấn đề
đặ t ra c a t ng khâu, t n trong ho ng nghừng công đoạ ạt độ nghip, t vi c l a ch n
s kin v thông tin, sáng t o tác phấn đề ẩm... đế ời điểm tác động vào n th
lu n h i nhm to ra hiu l c m nh m nhất đạt đượ ất. Đã c hiu qu tt nh
m t s ý ki n bàn v ng c a báo chí truy i chúng, ế chế tác độ ền thông đạ
nhưng hoặ ện vĩ mô, ở mà chưa bàn mộc là mi dng li bình di mt yếu t t cách
toàn di n v , ho t hình truy n thông nói chung. V ấn đề ặc xem xét như mộ n
đề đặ t ra ti sao báo chí - truyn thông mt hi ng xuện tượ t phát t th c ti n
kinh t - xã h i có s ng m nh m t công c có sế ội, nhưng lạ ức tác độ có khi như mộ c
công phá d d i, có lúc l ng l c kích thích s phát tri ại là như độ ển và như là nguồn
khí ch ng t o d ng ni m tin cho hàng tri i...; s n là gì và ất năng lượ ệu con ngườ ki
năng lực tác động ra sao để báo chí đượ c sc mnh to ln, và mi quanh
gia hiu l c và hi u qu ra sao...?
Vic tìm hi ng c a truy i chúng không nh ng có ý ểu cơ chế tác độ ền thông đạ
nghĩa về ếu mang ý nghĩa thự ạt độ khoa hc, còn ch y c tin ho ng. Vic
nhn th ng s giúp nhà truy n thông không nhức chế tác độ ng kiểm soát được
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
18/101
19
các khâu hoạt động cũng như toàn bộ quy trình hiu qu, còn giúp các nhà
lãnh đạ ợp đố ạt độo, qun nhng cách ng x quyết sách phù h i vi ho ng
truyền thông đại chúng.
Theo t n ti ng Vi t: điể ế “Cơ chế ức theo đó mộ cách th t quá trình thc
hiện”. Như vậy, cơ chế có th hiu m t quá trình cách th c di ễn ra hay được
th c hi n ca mt hi ng xã hện tượ i. Quá trình cách th c y bao g m các công
đoạn m i quan h a chúng theo m gi t trt t logic nh ng t i m ằm hướ t m c
tiêu nào đó. Việ ểu chế ố, công đoạc tìm hi tc tìm ra các yếu t n trình t
diễn ra cũng như mố quy địi quan h cht ch nh ln nhau gia các yếu t và công
đoạn y. Tìm hi ng c a truy i chúng th c ch t là tìm hiểu cơ chế tác độ ền thông đạ u
quy trình chế ạt độ ủa thông điệ ền thông đạ ắt đầ ho ng c p truy i chúng b u t
đâu, các công đoạn din ra thế nào cui cùng hiu ng hi ca truyn
thông.
Tuy nhiên, đố ấn đề ện tượ i cũng i vi các v hi, vic mô t các hi ng xã h
như chế tác độ ủa thườ ất khó khăn tính ph ng c ng r c tp. Các nhà nghiên
cứu đã đúc rút, cho là hình truyền thông đi chúng nào thì thông tin t
nguồn phát cũng mang tính khuynh hướng khuynh ớng đó bị quy đị nh bi
mục đích thông tin củ ằm tác đ ội để đạt đượa ngun phát, nh ng vào h c hiu
qu.
Theo PGS TS.T c T Ng n truyền thông đại chúng tác động vào xã h i b ng
thông tin thông qua cơ chế sau:
Hình v 1.1: Cơ chế tác động ca truy i chúng ền thông đạ
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
19/101
20
Tác gi T c T n phân tích: Ch y d Ng th ựng các thông điệp hàm cha
nội dung thông tin để thông qua các phương tiệ n truyn thông truy n t n công ải đế
chúng. Thông tin thông qua các phương tiện tác động vào ý th c xã h i, hình thành
tri thức, thái độ ới hay thay đổ ức, thái độ cũ. Sự thay đổ m i nhn th i ý th c xã h i
s d n hành vi xã h o ra hi u qu xã hẫn đế ội và sau đó t i.
Trên cơ sở phân tích và ti p thu nh m n i tr i c a các môhình ế ững ưu đi
truyn thông c a các tác gi c, các tác gi Nguy đi trướ n Văn Dững và Đỗ Th Thu
Hằng đã phác thả ết hơn mô hình cơ chế tác độo chi ti ng ca truyền thông đại
chúng như sau:
Hình v 1.2: Mô hình cơ chế tác độ ng ca truy n thông i chúng đạ
Mô hình này ch rõ, t ng s n và v c a cu c s ng, t nhu c u, nh ki ấn đề
nguyn v ng c a công chúng và m n thông, nhà truy n thông thi t k ục đích truyề ế ế
thông điệp. Thông điệp và các sn phm truy n thông được mã hóa, chuy n t i qua
các kênh truyền thông, tác động vào ý th n chúng, công chúng xã h i. Khi c qu
thông điệp tác động vào ý thc qun chúng - n xã h i, t o nên hi u l c tác dư luậ
độ ng - t o ra hi u ng xã hi, là kh c t gây nên nh ng ch năng thự ế ấn động xã hi.
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
20/101
21
Cường độ, tính ch t và ph m vi lan t n xã ht, ốc độ ỏa dư luậ ội do tác động ca sn
phm truy n thông ph thu c hi u l ực tác động.
Chương II: Nhận diện môi trường truy n thông trong th k ế XXI
2.1. Đặc điểm xã hi thế k XXI tác động lên truyn thông
2.1.1. Đặc điểm v i s ng con đờ người
Thế gii h i trong th k ế XXI v a m t h t v a m thng duy nh t
thế i phân m nh. Toàn c u b ng s ng gi a m t mgi ầu hóa được đánh dấ căng thẳ t
là s thu c v kinh t công ngh toàn c u và m i quan h h i qua l i, ph ế
mt khác phân m nh v i chia r văn hóa vớ v chính tr . th định nghĩa thế
gi gii m t h t h i th thống đơn nhất, nhưng mộ ế ới thì chưa tồn ti, hi
nhp hay qu n tr toàn c u hay thì không th u hi n nhiên. coi là điề
Toàn c u hóa m t trong nh c tr n nh t c a th ững đặ ưng bả ế giới đương
đại. được định nghĩa theo nhiề sung cho nhau “sựu cách b dn nén thi
gian-không gian” (Harvey, 1989), là “hành độ xa” (Giddens, 1990), “sựng t
ph thuc qua lại ngày càng nhanh (Ohmae, 1990) “mạng lướ (Castells, i
1998). Chúng ta th t h các quá trình quan h t ch định nghĩa mộ ch
vi nhau, g n các cá nhân, nhóm, c c, th ng, t ộng đồng, nhà nướ trườ ập đoàn và
các t c chính ph phi chính ph c t vào nh ng m i quan h ch qu ế ạng lướ
hi phc t t ng h l n mp ợp hơn, đó sự nh c a nh ng m i ph ạng lướ thu c
toàn cu.
23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
about:blank
21/101
| 1/100

Preview text:

23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông Mục lục
Chương 1: Những quy luật cơ bản ca nhn thc th giác .................................. 5
1.1. Khái niệm truyền thông ................................................................................. 6
1.2. Mô hình truyền thông .................................................................................... 8
1.2.1. Mô hình truyền thông theo giai đoạn ....................................................10
1.2.2. Mô hình truyền thông của Haroll Laswell ............................................11
1.2.3. Mô hình truyền thông của Claude Shannon ..........................................13
1.3. Mục đích truyền thôn
g ................................................................................14
1.4. Các dạng truyền thông .................................................................................14
1.5. Truyền thông đại chúng ...............................................................................15
1.5.1. Nguyên nhân ra đời ...............................................................................15
1.5.2. Cơ chế tác động của truyền thông đại chúng ........................................18
Chương II: Nhận diện môi trường truyn thông trong thế k XX I .................21
2.1. Đặc điểm xã hội thế kỷ XXI tác động lên truyền thông ................................21
2.1.1. Đặc điểm về đời sống con người ................................................................21
2.2. Đặc điểm của truyền thông thế kỷ XX
I.........................................................22
2.2.1. Tốc độ truyền thông .................................................................................23
2.2.2. Sức mạnh truyền thông ............................................................................23
2.2.3. Những hệ lụy từ đặc điểm truyền thông thế kỷ XX
I...............................23
2.3. Đặc trưng truyền thông thế kỷ XX
I...............................................................24
2.3.1. Đặc trưng về kỹ thuật ..............................................................................24
2.3.2. Đặc trưng về nhu cầu ...............................................................................25
2.3.3. Đặc trưng về công chúng .........................................................................25
2.4. Định hướng và giải pháp cho người làm truyền thông ..................................25
2.4.1. Về tri thức ................................................................................................25
2.4.2. Về sự nhanh nhạy ....................................................................................27
2.4.3. Về bản lĩnh ...............................................................................................28 2.4.4. Về sự công bằn
g ......................................................................................30
Chương III: Thông tin ...........................................................................................31
3.1. Khái niệm .......................................................................................................31
3.2. Phân biệt các đặc trưng thông tin ..................................................................35 2 about:blank 2/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
3.3. Các phạm trù thông tin...................................................................................38
Chương IV: Các loại hình báo chí truyn thông .................................................43
4.1. Báo in .............................................................................................................43
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm, sơ lược lịch sử ra đời ............................................43
4.1.2. Xu hướng phát triển của báo in ...............................................................47
4.2. Ảnh báo chí ....................................................................................................61
4.2.1. Khái niệm .................................................................................................61
4.3. Báo điện tử .....................................................................................................62
4.3.1. Khái niệm, sơ lược lịch sử ra đời ............................................................62
4.3.2. Các đặc điểm của báo điện tử ..................................................................64
4.3.3. Xu hướng phát triển của báo điện tử .......................................................73
4.4. Phát thanh.......................................................................................................77
4.4.1. Khái niệm, đặc điểm ................................................................................77
4.4.2. Lược sử ra đời và xu hướng phát triển ....................................................78
4.5. Truyền hình ....................................................................................................83
4.5.1. Khái niệm, đặc điểm ................................................................................83
4.5.2. Lược sử ra đời và xu hướng phát triển ....................................................86
4.6. PR, Quảng cáo ...............................................................................................96
4.6.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò ....................................................................96
4.6.2. Lược sử ra đời và xu hướng phát triển ....................................................97
Tài liu tham kho ...............................................................................................101 3 about:blank 3/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông 4 about:blank 4/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
Lời nói đầu
Giáo trình Cơ sở lý luận và Các loại hình báo chí truyền thông giúp cho sinh
viên biết được các vấn đề lý thuyết cơ bản bao gồm các khái niệm, lý thuyết phạm
trù, lý thuyết chính của nội dung môn học như quan niệm chung về báo chí truyền
thông, bản chất của hoạt động thông tin báo chí và truyền thông trong từng dạng
thông tin; đặc điểm, vai trò của các loại hình truyền thông đại chúng trong ngành
công nghiệp truyền thông hiện đại.
Giáo trình trang bị cho sinh viên phương pháp khoa học trong cách đánh giá
nhận xét hoạt động báo chí truyền thông, cách phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề
một cách khách quan, công bằng và khoa học.
Tác giả xin chân thành cám ơn các cán bộ Viện công nghệ Thông tin và
Truyền thông CDIT, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông PTIT đã trợ giúp
để hoàn thành tài liệu này. 5 about:blank 5/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
Chương 1: Những quy luật cơ bản ca nhn thc th giác
1.1. Khái nim truyn thông
Truyền thông từ tiềng Anh: Communication có nghĩa là sự truyền đạt, thông
tin, thông báo, giao tiếp, trao đối, liên lạc, giao thông...
Thuật ngữ truyền thông có nguồn gốc từ tiếng Latinh “Commune” có nghĩa
là chung hay cộng đồng. Nội hàm của nó là nội dung, cách thức, con đường
phương tiện để đạt đến sự hiểu biêt lẫn nhau, giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với
cộng đồng, xã hội. Nhờ truyền thông giao tiếp mà con người tự nhiên trở thành con người xã hội.
Theo định nghĩa của một số nhà khoa học thì lý thuyết truyền thông thể hiện
mối quan hệ giữa các dữ kiện truyền thông trong hành vi của con người, và truyền
thông là một quá trình có liên quan đến nhận thức (thái độ) hoặc hành vi. Giữa
nhận thức và hành vi của con người bao giờ cũng có khoảng cách. Truyền thông là
nhằm mục đích tạo nên sự đồng nhất hoặc ít ra cũng rút ngắn khoảng cách ấy.
Ngoài các quan niệm trên còn có các quan niệm khác về truyền thông như:
- Truyền thông là quá trình truyền thông tin có nghĩa giữa các cá nhân với nhau.
- Là quá trình trong đó một cá nhân (người truyền tin) truyền những thông
điệp với tư cách là những tác nhân kích thích (thường là những ký hiệu ngôn ngữ)
để sửa đổi hành vi của những cá nhân khác (người nhận tin).
- Truyền thông xảy ra khi thông tin được truvền từ nơi này đến nơi khác.
- Không phải đơn thuần là sự chuyển tải các thông điệp bằng ngôn ngữ xác
định và có ý định trước mà nó bao gồm tất cả các quá trình trong đó con người gây
ảnh hưởng, tác động đến một người khác. 6 about:blank 6/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
- Truyền thông xảy ra khi người A truyền thông điệp B qua kênh C đến
người D với hiệu quả E. Mỗi chữ cái ở vài phạm vi là chưa được biết, và quá trình
truyền thông có thể được giải thích với bất cứ chữ cái nào trong số này hay bất cứ một sự kết hợp nào.
- Truyền thông (communication) là quá trình trao đổi thông điệp giữa các
thành viên hay các nhóm người trong xã hội nhằm đạt sự hiểu biết lẫn nhau v.v...
Truyền thông là một hoạt động gắn liền với lịch sử phát triển của loài người.
Những thành viên trong bộ lạc sử dụng truyền thông đế thông báo cho nhau nơi
săn bắt, cách thức săn bát. Đó là điều kiện để tạo nên những môi quan hệ xã hội
giữa người với người. Thiếu truyền thông - giao tiếp, con người và xã hội loài
người khó hình thành và phát triển. Con người, từ xa xưa cho đến nay khi sống
chung trong một cộng đồng cần phải hiểu nhau và thông cảm cho nhau. Khi con
người biết sống chung với nhau và có tổ chức thì họ cần phải có truyền thông để
hiểu và bảo vệ nhau. Từ lâu người ta đã biết tổ chức các trạm ngựa phục vụ thông
tin, quy định việc đốt lửa trên đỉnh núi để báo hiệu quân giặc xâm lấn bờ cõi.
Những người đi rừng bẻ lá, băm vỏ cây để đánh dấu đưòng đi và những địa điểm
nguy hiểm. Bắt đầu từ tín hiệu đơn giản, người ta thông báo cho nhau mục đích,
phương pháp, cách thức hành độn ,
g tạo nên sự thống nhất có hiệu quả trong công
việc. Trong quá trình lao động sản xuất, chinh phục thiên nhiên, làm ra của cải vật
chất nuôi sống mình, con người đã tích luỹ được những kinh nghiệm quý báu, phát
hiện thêm những hiện tượng lặp đi lặp lại của thiên nhiên. Đồng thời, trong xã hội
cũng hình thành nhu cầu truyền thông, truyền bá kinh nghiệm, phương pháp lao
động có hiệu quả, thông báo cho đồng loại những tri thức mới về thế g ớ i i xung
quanh. Chính sự ra đời của tiếng nói là nấc thang đầu tiên quan trọng nhất của quá
trình hình thành phát triển, tăng cường truyền thông - giao tiếp trong xã hội loài người. 7 about:blank 7/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
Từ những hình thức truyền thông đơn giản, người ta đi đến những hình thức
hiện đại và phức tạp của truyền thông như truyền hình, vệ tinh nhân tạo, Internet...
Các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại trở thành những cái không thể thiếu
được để đãm bảo sự hoạt động ổn định của mỗi nền kinh tế cũng như mỗi chế độ xã hội.
Từ những phân tích trên có thể hình thành khái niệm chung về truyền thông:
Truyn thông là mt quá trình liên tục trao đổi hoc chia s thông tin, tình
cảm, kĩ năng nhằm to s liên kết lẫn nhau để dn ti s thay đối trong hành vi và
nhn thc.
1.2. Mô hình truyn thông
Để tiến hành truyền thông cần có các yếu tố sau:
1. Nguồn (Source), hoặc người gửi cung cấp (sender) đó là để khởi xướng
việc thực hiện truyền thông. Đó có thể là một cá nhân nói, viết, vẽ hay làm động
tác. Yếu tố" khởi xướng có thể là một nhóm người, một tổ chức truyền thông như
cơ quan đài phát thanh, truyền hình, báo chí, thông tấn v.v...
2. Thông điệp (Message) là yếu tố thứ hai của truyền thông.
Thông điệp có thể bằng tín hiệu, kí hiệu, mã số, bằng mực trên giấy, sóng
trên không trung hoặc bằng bất cứ tín hiệu nào mà người ta có thể hiểu được và
được trình bày ra một cách có ý nghĩa. Điều quan trọng là thông điệp phải được
diễn tả bằng thứ ngôn ngữ mà người cung cấp (nguồn) và người tiếp nhận đều hiểu
được. Có thể là ngôn ngữ giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày, ngôn ngữ kỹ thuật
trong khoa học kỹ thuật, hay ngôn ngữ văn học nghệ thuật. Bằng bất cứ cách nào, 8 about:blank 8/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
một ý nghĩa nào đó cũng phải được diễn tả bằng ngôn ngữ hiểu được trong truyền thông.
3. Mạch truyền, Kênh (Channel) là yếu tố thứ ba trong truyền thông.
Mạch truyền làm cho người ta nhận biết thông điệp bằng các giác quan.
Mạch truyền là cách thể hiện thông điệp đế con người có thể nhìn thấy được qua
các thể loại in hay hình ảnh trực quan, nghe thấy được qua các phương tiện nghe,
nhìn qua hình ảnh, truyền hình và những dụng cụ nghe nhìn khác như: sờ, nếm,
ngửi qua mẫu, hiện vật thí nghiệm.
4. Người tiếp nhận (Receiver) là yếu tốthứ tư của truyền thông. Đó là những
người nghe, người xem, người giải mã, người giao tiếp. Hoặc có thể là một người,
một nhóm, một đám đông thành viên của một tổ chức hay của công chúng đông đão.
Mục đích của truyền thông là làm cho người tiếp nhận hiếu được cặn kẽ
thông điệp và có những hành động tương tự. Nới một cách khác, người cung cấp,
khởi xướng truyền thông khi chuyển thông điệp cho người tiếp nhận mong muôn
họ biết được mình muôn thông tin gì, muôn việc làm của mình ảnh hưởng đến thái
độ và cách xử sự của người tiếp nhận. Người cung cấp, khởi xướng phải cố gắng
gây được ảnh hưởng và làm thay đối cách suy nghĩ và hành vi của người tiếp nhận.
Việc tạo lập nên sự hiểu biết chung, sự thông cảm qua truyền thông không phải tự
nhiên mà có được. Nó có vô vàn hàng rào chắn làm cho người khởi xướng, người
truyền tin khó thực hiện được mục đích như: lứa tuổi, điểu kiện kinh tế xã hội,
ngôn ngử bất dồng, thái độ v.v... Những người ở các độ tuổi khác nhau rất khó
thông cảm với nhau. Những người thuộc giới chính trị, trường phái tư tưởng, đãng
phái khác nhau ít khi giao tiếp truyền thông có hiệu quả và khó có thể thuyết phục 9 about:blank 9/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
được nhau. Những người có chuyên môn khác nhau rất khó truyền thông khi dùng
những thuật ngữ kỹ thuật v.v...
Biết được đối tượng truyền thông cũng là một yếu tố hết sức quan trọng để
tạo nên hiệu quả trong quá trình truyền thông. Đối tượng của truyền thông là con
người. Mỗi người có thể trả lời, đáp ứng thông điệp của người khởi xướng tuỳ theo
xu hướng, thái độ, trình độ học vấn, địa vị xã hội của riêng họ. Vì vậy, biết đối
tượng không phải là đơn giản. Nó đòi hỏi người truyền thông phải đi sâu vào bản
chất, nhu cầu, nghiên cứu kỹ dôi tương, dùng chính ngay ngôn ngữ của đối tượng
để làm giảm bớt những rào chắn ngăn cách đến mức thấp nhất. Quá trình truyền
thông là quá trình hai chiều.
Người khởi xướng (nguồn) và người tiếp nhận (người đọc, người nghe,
người xem) phải kết hợp với nhau đế tạo nên những cái chung. Cả người cung cấp,
khởi xướng và người tiếp nhận đểu phải được đưa vào trong hành động truyền
thông. Ngườt truyền thông không thể xem cái mình biết là cái cuối cùng, phải chú
ý tới phản ứng và sự trả lời của người tiếp nhận. Chu kỳ: Người cung cấp thông
điệp đếnngười tiếp nhận, được gọi là quá trình phản hồi (Feedback) một yếu tố
quan trọng trong quá trình truyền thông. Người làm công tác truyền thông phải
luôn đặt các câu hỏi: Có giành được sự chú ý của đối tượng không? Đối tượng có
hiểu đúng ý nghĩa của thông điệp không? Người tiếp nhận có chấp nhận những suy
nghi, hành động và thực hiện có kết quả như mong muôn của người cung cấp, khởi
xướng không? Nếu đạt được các câu trả lời trên một cách tích cực có nghĩa là
truyền thông có hiệu quả, nếu không đạt được thì kết quả sẽ ngược lại. Người khởi
xướng phải luôn nhớ rằng, mọi tư tưởng, ý nghĩa quan trọng sẽ vô ích nếu như
chúng không được truyền bá, và những kỹ năng trên lĩnh vực truyền thông sẽ vô
ích khi không có những thông tin, ý nghĩa quan trọng được truyền đạt.
1.2.1. Mô hình truyền thông theo giai đoạn 10 about:blank 10/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
Quá trình truyền thông diễn ra theo những bước nhất định mà chúng ta có
thể hình dung thông qua các mô hình sau:
Hoạt động trước khi truyền thông, hai nhóm người ở hai không gian A và B
chưa có sự hiểu biết và thông cảm chung.
Những nhóm người nói trên có mối liên hộ truyền thông hợp nghĩa là cùng
có chung một tập hợp những tín hiệu của sự chú ý, quan tâm chung.
Những tín hiệu này có thể là ngôn ngữ viết, ngôn ngữ nói, nhìn hoặc động
tác. Muốn truyền thông có hiệu quả phải có kinh nghiệm sống của những nhóm
người có sự chú ý và quan tân chung đến cùng một lợi ích. Sau khi truyền thông,
mô hình giữa hai nhóm A và B được biểu thị như sau:
Trong mô hình trên A và B là không gian sông của hai nhóm người. Phần
chồng lên nhau (kẻ ỏ vuông) là môi trường cho “truyền thông” giữa hai nhóm.
Chính nhò sự giao tiếp này (tã tạo nên hiệu quả trong quá trình truyền thông.
1.2.2. Mô hình truyn thông ca Haroll Laswell 11 about:blank 11/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
(Harold Lasswell), nhà chính trị học nổi tiếng người Mỹ khi đưa ra đã được
mọi người chấp nhận vì nó đơn giản, dễ hiểu và thông dụng.
Mô hình này bao hàm những phần tử chủ yếu của quá trình truyền thông, trong đó:
S - Ai (source, sender): Nguồn, người cung cấp, khởi xướng.
M - Nói, đọc, viết gì (message): Thông điệp, nội dung thông báo.
C- Kênh (channel): Bằng kênh nào, mạch truyền nào.
R - Cho ai (receiver): Người tiếp nhận, nơi nhận.
E - Hiệu quả (effect): Hiệu quả, kết quả của quá trình truyền thông.
Với mô hình này của Lass-well(Laswell), mọi việc nghiên cứu có thể được
tiến hành và tập trung vào những phẩn tử đó.
Phân tích nguồn (S) (Ai là người cung cấp?).
Phân tích nội dung (M) (thông điệp chứa đựng gì?).
Phân tích phương tiện (C) (kênh nào được sử dụng và sử dụng như thê nào?).
Phân tích đối tượng (R) (Ai là người nhận?). 12 about:blank 12/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
Phân tích hiệu quả (E) (thay đối hành vi ra sao? Thông tin được phản hồi thê nào?).
1.2.3. Mô hình truyn thông ca Claude Shannon
Theo lý thuyết thông tin và điều khiển học (Cybernetics) của Claude
Shannon và nhiều người nghiên cứu khác, quá trình truyền thông còn được bổ sung
thêm hai yếu tố: Hiện tượng nhiễu (Noise) và phản hồi (Feedback). Do đó, mô hình
của Ha-rôn Lass-well(Harold Laswell) có thể bổ sung như sau:
Phản hồi (Feedback) được hiểu là sự tác động ngược trở lại của thông tin từ
phía người tiếp nhận đối với người truyền tin. Phản hồi là phần tử cần thiết để điểu
khiển quá trình truyền thông, làm cho quá trình truyền thông được liên tục từ
nguồn đến đối tượng tiếp nhận và ngược lại. Nếu không có phản hồi, thông tin chỉ
một chiều và mang tính áp đặt.
Nhiễu (Noise) luôn tồn tại trong quá trình truyền thông. ỉ)ỏ là hiện tương
thông tin truyền đi bị ảnh hưởng bởi các điều kiện của tự nhiên và xã hội, phương
tiện kỹ thuật... gây ra sự sai lệch hay kém chất lượng vể nội dung thông tin cũng
như tốc độ truyền tin. Do vạy, nhiều là hiện tượng cần được xem xét, và được coi
như một hiện tượng đặc biệt trong quá trình lựa chọn kênh để xây dựng nội dung
thông điệp. Các dạng nhiễu có thể có như vật lý, cơ học, luân lý, tôn giáo, môi
trường, cung độ, lứa tuổi, giới tính, ngôn ngữ, học vấn, dân tộc v.v... Mặt khác, 13 about:blank 13/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
nhiễu vẫn luôn được coi lả quy luật của quá trình truyền thông, nếu biết xử lý
nhiễu sẽ tăng thêm hiệu quả cho quá trình truyền thông.
1.3. Mục đích truyn thông
Mục đích của truyền thông không được định nghĩa bởi công nghệ, cũng
không phải bởi các nhà báo hay các kỹ thuật mà họ sử dụng. Thay vào đó, các
nguyên tắc và mục đích của truyền thông được xác định bởi một cái gì đó nhiều
hơn cơ bản: tin tức chức năng trong cuộc sống của người dân.
Tin tức là một phần của truyền thông mà giữ chúng tôi thông báo về các sự
kiện thay đổi, vấn đề, và các nhân vật trong thế giới bên ngoài. Mặc dù nó có thể là
thú vị hoặc thậm chí giải trí, giá trị quan trọng nhất của tin tức là một tiện ích để
trao quyền cho các thông tin.
Do đó mục đích của truyền thông là cung cấp cho công chúng những thông
tin mà họ cần để đưa ra quyết định tốt nhất có thể về cuộc sống của họ, cộng đồng,
xã hội của họ, và chính phủ của họ.
1.4. Các dng truyn thông
Truyền thông là huyết mạch của sinh hoạt nhóm và quyết định sự thành
công hay thất bại của nhóm. Vì thật sự hiểu nhau và thông cảm nhau người ta mới
tích cực hợp tác. Không ít khi truyền thông cản trở sự vận hành của nhóm khi nó bị
tắc nghẽn, hoặc gây hiểu lầm dẫn đến mâu thuẫn. Cũng như nhóm, truyền thông đã
trở thành một đối tượng của khoa học và cần có kiến thức về nó mới có thể sử
dụng nó như một công cụ hữu hiệu.
Truyền thông không chỉ xảy ra khi có kẻ nói người nghe nhưng là một quá
trình luôn tiếp diễn trong đời sống của chúng ta. Chúng ta tiếp nhận những kích
thích từ bên ngoài (âm thanh, màu sắc, mùi vị, cảm giác từ tiếp xúc với vật thể...) 14 about:blank 14/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
và luôn tìm cách để tự lý giải những kích thích ấy. Rồi chúng ta đáp ứng lại. Đáp
ứng này có thể được bộc lộ hay thầm kín. Ví dụ một người nghe thuyết trình có thể
nhiệt tiệt vỗ tay nhưng một thính giả khác lại không tỏ thái độ gì mặc dù bên trong
cũng tán thành. Đáp ứng này dưới cái nhìn của người phát ra thông tin là phản hồi.
Do đó truyền thông luôn là một tiến trình hai hay nhiều chiều. Và quá trình này luôn tiếp diễn.
Khi nào có yếu tố kích thích và đáp ứng lý giải yếu tố đó là có truyền thông.
Ví dụ bạn sực nhớ rằng mình đã quên làm bài cho ngày mai, bạn quyết định ngày
mai không đi chơi mà ở nhà làm bài. Bạn tự nói chuyện với bản thân. Đó là truyền
thông nội tâm (intra-personal communication). Động tác này diễn ra suốt đời bạn.
Truyền thông cá nhân với cá nhân diễn ra giữa hai hay nhiều người
(interpersonal communication). Yếu tố cần thiết là giữa họ có sự tương tác mặt
giáp mặt. Cả hai đều là nguồn phát và người nhận thông tin.
Truyền thông trước công chúng (public communication) là trường hợp từ
phía người nói thì chỉ có một hay vài người còn từ phía người nghe thì đông hơn
nhiều. Ví dụ như một buổi diễn thuyết, một lớp học.
Truyền thông đại chúng (mass communication) là nguồn thông tin công
chúng được khuếch đại qua các phương tiện kỹ thuật để truyền bá thật rộng và
nhanh. Ví dụ như báo chí, phát thanh, truyền hình, internet,...
1.5. Truyền thông đại chúng
1.5.1. Nguyên nhân ra đời
Truyền thông đại chúng là một hiện tượng xã hội ngày càng chi phối sâu sắc
và toàn diện đến mọi tiến trình và lĩnh vực của đời sống xã hội. Do tác động và chi
phối đến số đông nên truyền thông đại chúng được hiểu theo nhiều quan niệm khác 15 about:blank 15/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
nhau, tùy theo sự cảm nhận và góc độ tiếp cận. Truyền thông đại chúng tiếng Anh:
mass communication, theo các nhà nghiên cứu là một thuật ngữ xuất hiện lần đầu
tiên trong Lời nói đầu của Hiến chương Liên hợp quốc về văn hóa, khoa học và
giáo dục (UNESCO) năm 1946. Thuật ngữ này ngày càng trở nên thông dụng, khi
báo chí và nhất là các phương tiện phát thanh, truyền hình phát triển ngày càng mạnh mẽ và rộng rãi.
Theo PGS TS.Phạm Thành Hưng, khái niệm truyền thông đại chúng được
hiểu như là tổng thể các phương thức và phương tiện thông tin có lượng địa chỉ
tiếp nhận lớn và công nghệ truyền phát hiện đại, tác giả cho rằng: “Truyn thông
đại chúng là hoạt động truyn phát và tiếp nhận thông tin có quy mô tác động xã
hi rộng rãi, đồng lot và hiu qu giao tiếp ln”. Tác giả còn cho rằng: ngoài ra
khái niệm truyền thông đại chúng còn được cắt nghĩa trong mối quan hệ với xã hội
đại chúng, tức là tổng thể các hoạt động truyền thông trong xã hội hậu công nghiệp.
PGS TS.Mai Quỳnh Nam cho rằng, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đã
thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển các phương tiện truyền thông đại chúng để các
kênh này trở thành một trong những bộ phận quan trọng nhất của hệ thống xã hội
hiện đại. Nó tạo nên sự phụ thuộc và liên kết xã hội không chỉ trong khu vực quốc
gia mà cả trên phạm vi quốc tế.
Tác giả Tạ Ngọc Tấn quan niệm: “Truyền thông đại chúng là hoạt động giao
tiếp xã hi rộng rãi, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng”. Theo tác giả
Tạ Ngọc Tấn, thực chất truyền thông đại chúng chỉ là một phương thức biểu hiện
mới của hoạt động truyền thông trong xã hội. Nói đến truyền thông đại chúng,
trước hết là nói đến đối tượng tham gia là các nhóm, các cộng đồng xã hội rộng rãi.
Truyền thông đại chúng đáp ứng và thỏa mãn các nhu cầu giao tiếp mang tính phổ
biến và tạo ra hiệu quả ở quy mô và phạm vi xã hội rộng lớn. Vì phạm vi tác động 16 about:blank 16/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
của truyền thông đại chúng có thể vượt qua khuôn khổ các quốc gia, dân tộc, ảnh
hưởng đến cả khu vực hoặc toàn cầu, do vậy truyền thông đại chúng ngày càng có
vai trò quan trọng trong đời sống xã hội hiện đại.
Tác giả Tạ Ngọc Tấn rất có lý khi phân tích: “Truyền thông đại chúng ra
đời và phát trin gn lin vi s phát trin ca xã hội loài người và b chi phi
trc tiếp bi hai yếu t là nhu cu thông tin giao tiếp và k thut - công ngh thông
tin. Đểthc hiện được hoạt động truyn thông trên phm vi và quy mô rng ln cn
phi có các phương tiện k thut thích ứng. Do đó, truyền thông đại chúng ch
phát trin và thc hiện được khi loài người phát minh ra các phương tiện in n, k
thut truyn phát sóng tín hiệu, máy thu thanh, thu hình, máy tính điện t, cáp
quang, v tinh nhân tạo, v.v..”
Theo PGS TS. Nguyễn Văn Dững, nhìn từ bình diện giao tiếp, người tacho
rằng: Truyền thông đại chúng là kênh giao tiếp đại chúng với đặc trưng bản chất là
nhiều người tham gia về những chủ đề mà họ quan tâm, với tần xuất ngày càng gia
tăng. Dưới góc độ tiếp cận từ các phương tiện kỹ thuật, người ta cho rằng truyền
thông đại chúng là tổ hợp các kênh truyền thông chuyển tải thông điệp tới đông
đão nhân dân. Với cách tiếp cận và lý giải này, PGS TS.Nguyễn Văn Dững đưa ra
một định nghĩa: “Truyền thông đại chúng có th được hiu là h t h ng các phương
tin truyền thông hướng tác động vào đông đão công chúng xã hi (nhân dân các
vùng min, c nước, khu vc hay cộng đồng quc tế) nhm thông tin, chia s, lôi
kéo và tp hp, giáo dc, thuyết phc và t chức đông đ o
ã nhân dân tham gia gii
quyết các vấn đềkinh tế - văn hóa - xã hội đã và đang đặt ra”.
Như vậy, có thể hiểu: “Truyền thông đại chúng là quá trình truyền đạt thông
tin mt cách rộng rãi đến mọi người trong xã hi thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng”. Trong cách hiểu này, thuật ngữ “Truyền thông đại chúng” gắn liền
với quá trình truyền tải thông tin một cách rộng rãi ra công chúng, thông qua kênh 17 about:blank 17/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
thông tin đại chúng. Do đó, truyền thông đại chúng là một quá trình xã hội đặc thù,
bao gồm ba thành tố: Hoạt động truyền thông; các nhà truyền thông và công chúng
độc giả và khán, thính giả. Căn cứ vào tính chất kỹ thuật và phương thức thực hiện
truyền thông, người ta chia truyền thông đại chúng thành các loại hình khác nhau,
đó là: Sách; báo in; điện ảnh; phát thanh; truyền hình; quảng cáo; Internet; băng, đĩa hình và âm thanh...
1.5.2. Cơ chế tác động ca truyền thông đại chúng
Cơ chế tác động của báo chí - truyền thông là một trong những vấn đề cơ
bản và bức thiết của lý luận và thực tiễn báo chí hiện đại. Vấn đề này nếu được
nghiên cứu thoả đáng sẽ có ý nghĩa lý luận cơ bản và đặc biệt là ý nghĩa thực tiễn
thiết thực, giúp cho chủ thể báo chí - truyền thông nhận thức rõ hơn những vấn đề
đặt ra của từng khâu, từng công đoạn trong hoạt động nghề nghiệp, từviệc lựa chọn
sự kiện và vấn đề thông tin, sáng tạo tác phẩm... đến thời điểm tác động vào dư
luận xã hội nhằm tạo ra hiệu lực mạnh mẽ nhất và đạt được hiệu quả tốt nhất. Đã
có một số ý kiến bàn về cơ chế tác động của báo chí và truyền thông đại chúng,
nhưng hoặc là mới dừng lại ở bình diện vĩ mô, ở một yếu tố mà chưa bàn một cách
toàn diện vấn đề, hoặc là xem xét như một mô hình truyền thông nói chung. Vấn
đề đặt ra là tại sao báo chí - truyền thông là một hiện tượng xuất phát từ t ự h c tiễn
kinh tế - xã hội, nhưng lại có sức tác động mạnh mẽ có khi như một công cụ có sức
công phá dữ dội, có lúc lại là như động lực kích thích sự phát triển và như là nguồn
khí chất năng lượng tạo dựng niềm tin cho hàng triệu con người...; sự kiện là gì và
có năng lực tác động ra sao để báo chí có được sức mạnh to lớn, và mối quanhệ
giữa hiệu lực và hiệu quả ra sao...?
Việc tìm hiểu cơ chế tác động của truyền thông đại chúng không những có ý
nghĩa về khoa học, mà còn và chủ yếu mang ý nghĩa thực tiễn hoạt động. Việc
nhận thức cơ chế tác động sẽ giúp nhà truyền thông không những kiểm soát được 18 about:blank 18/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
các khâu hoạt động cũng như toàn bộ quy trình và hiệu quả, mà còn giúp các nhà
lãnh đạo, quản lý có những cách ứng xử và quyết sách phù hợp đối với hoạt động
truyền thông đại chúng.
Theo từ điển tiếng Việt: “Cơ chế là cách thức theo đó một quá trình thc
hiện”. Như vậy, cơ chế có thể hiểu là một quá trình và cách thức diễn ra hay được
thực hiện của một hiện tượng xã hội. Quá trình và cách thức ấy bao gồm các công
đoạn và mối quan hệ giữa chúng theo một trật tự logic nhằm hướng tới một mục
tiêu nào đó. Việc tìm hiểu cơ chế tức là tìm ra các yếu tố, công đoạn và trình tự
diễn ra cũng như mối quan hệ chặt chẽ quy định lẫn nhau giữa các yếu tố và công
đoạn ấy. Tìm hiểu cơ chế tác động của truyền thông đại chúng thực chất là tìm hiểu
quy trình và cơ chế hoạt động của thông điệp truyền thông đại chúng bắt đầu từ
đâu, các công đoạn diễn ra thế nào và cuối cùng là hiệu ứng xã hội của truyền thông.
Tuy nhiên, đối với các vấn đề xã hội, việc mô tả các hiện tượng xã hội cũng
như cơ chế tác động của nó thường rất khó khăn vì tính phức tạp. Các nhà nghiên
cứu đã đúc rút, cho dù là mô hình truyền thông đại chúng nào thì thông tin từ
nguồn phát cũng mang tính khuynh hướng và khuynh hướng đó bị quy định bởi
mục đích thông tin của nguồn phát, nhằm tác động vào xã hội để đạt được hiệu quả.
Theo PGS TS.Tạ Ngọc Tấn truyền thông đại chúng tác động vào xã hội bằng
thông tin thông qua cơ chế sau:
Hình v 1.1: Cơ chế tác động ca truyền thông đại chúng 19 about:blank 19/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
Tác giả Tạ Ngọc Tấn phân tích: Chủ thể xây dựng các thông điệp hàm chứa
nội dung thông tin để thông qua các phương tiện truyền thông truyền tải đến công
chúng. Thông tin thông qua các phương tiện tác động vào ý thức xã hội, hình thành
tri thức, thái độ mới hay thay đổi nhận t ứ
h c, thái độ cũ. Sự thay đổi ý thức xã hội
sẽ dẫn đến hành vi xã hội và sau đó tạo ra hiệu quả xã hội.
Trên cơ sở phân tích và tiếp thu những ưu điểm nổi trội của các môhình
truyền thông của các tác giả đi trước, các tác giả Nguyễn Văn Dững và Đỗ Thị Thu
Hằng đã phác thảo chi tiết hơn mô hình cơ chế tác động của truyền thông đại chúng như sau:
Hình v 1.2: Mô hình cơ chế tác động ca truyn thông đại chúng
Mô hình này chỉ rõ, từ những sự kiện và vấn đề của cuộc sống, từnhu cầu,
nguyện vọng của công chúng và mục đích truyền thông, nhà truyền thông thiết kế
thông điệp. Thông điệp và các sản phẩm truyền thông được mã hóa, chuyển tải qua
các kênh truyền thông, tác động vào ý thức quần chúng, công chúng xã hội. Khi
thông điệp tác động vào ý thức quần chúng - dư luận xã hội, tạo nên hiệu lực tác
động - tạo ra hiệu ứng xã hội, là khả năng thực tế gây nên những chấn động xã hội. 20 about:blank 20/101 23:56 29/7/24
Giáo trình bài giảng Cơ sở lý luận và các loại hình báo chí truyền thông
Cường độ, tính chất, tốc độ và phạm vi lan tỏa dư luận xã hội do tác động của sản
phẩm truyền thông phụ thuộc hiệu lực tác động.
Chương II: Nhận diện môi trường truyn thông trong thế k XX I
2.1. Đặc điểm xã hi thế k XXI tác động lên truyn thông
2.1.1. Đặc điểm v đời sng con người
Thế giới xã hội trong thế kỷ XXI vừa là một hệ thống duy nhất vừa là một
thế giới phân mảnh. Toàn cầu hóa được đánh dấu bằng sự căng thẳng giữa một mặt
là sự phụ thuộc về kinh tế và công nghệ toàn cầu và mối quan hệ xã hội qua lại, và
mặt khác là phân mảnh về văn hóa với chia rẽ về chính trị. Có thể định nghĩa thế
giới là một hệ thống đơn nhất, nhưng một xã hội thế giới thì chưa tồn tại, và hội
nhập hay quản trị toàn cầu hay thì không thể coi là điều hiển nhiên.
Toàn cầu hóa là một trong những đặc trưng cơ bản nhất của thế giới đương
đại. Nó được định nghĩa theo nhiều cách bổ sung cho nhau là “sự dồn nén thời
gian-không gian” (Harvey, 1989), là “hành động từ xa” (Giddens, 1990), là “sự
phụ thuộc qua lại ngày càng nhanh ” (Ohmae, 1990) và là “mạng lưới” (Castells,
1998). Chúng ta có thể định nghĩa nó là một hệ các quá trình có quan hệ chặt chẽ
với nhau, nó gắn các cá nhân, nhóm, cộng đồng, nhà nước, thị trường, tập đoàn và
các tổ chức chính phủ và phi chính phủ quốc tế vào những mạng lưới quan hệ xã
hội phức tạp và tổng hợp hơn, đó là sự lớn mạnh của những mạng lưới phụ thuộc toàn cầu. 21 about:blank 21/101