Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 60 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu

Thông tin:
60 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 60 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

69 35 lượt tải Tải xuống
Khoa Sư Phm
Cơ S Văn Hóa Vit Nam
Tác gi: Phùng Hoài Ngc
Phn 1: Văn hóa hc đại cương
Văn hóa là cái còn li khi người ta đã quên đi tt c, là cái vn thiếu khi người ta
đã hc tt c .
Edouard Herriot
Chương 1: Văn hóa và văn hóa hc
Văn hóa là gì?
Theo cách hiu thông thng, vĕn hóa là hc thc, trình đ hc vn và li sng
lành mnh. Theo nghĩa rng,VH bao gm toàn b đi sng con ngi Trên th
gii có nhiu đnh nghĩa v VH. Chúng ta chn đnh nghĩa đã đc UNESCO
công nhn:
“Văn hóa là mt h thng hu cơ các giá tr vt cht và tinh thn do con người
sáng to và tích lũy trong quá trình hot động thc tin và trong s tương tác
gia con người viø môi trường t nhiên và xã hi “
Tính cht và chc năng ca văn hóa
2.1. Tính h thng và chc năng t chc xã hi:
VH gm nhiu b phn có liên quan mt thit vi nhau, nh hng ln nhau.
Nhng con ngi có chung mt nn VH s sng chung thành mt cng đng n
đnh
2.2. Tính giá tr và chc năng thúc đẩy xã hi vn động đi lên
Có nhiu cách phân loi giá tr vĕn hóa:
Giá tr vt cht, giá tr tinh thn, giá tr hn hp vt cht – tinh thn
Giá tr s dng, giá tr đo đc và giá tr thm m
Giá tr vĩnh cu, giá tr nht thi , giá tr lch s và giá tr đang hình thành
Tính giá tr còn có vai trò điu chnh xã hi , bng cách to ra nhũng mu mc
đ mi ngi noi theo.
2.3. Tính lch s và truyn thng có chc năng giáo dc, duy trì cng đồng.
2.4. Tính dân tc to nên cá tính, bn sc riêng, phân bit vi dân tc khác.
Phân bit văn hóa, văn hiến, văn vt và văn minh.
Văn hoá Văn hiến Văn vt Văn minh
Hài hoà gia
vt cht và tinh
Thiên v giá tr
tinh thn
Thiên v giá tr
vt cht
Thiên v giá tr
vt cht, k
thn thut
Có b dài lch
s
Có b dài lch
s
Có b dài lch
s
Có trình đ
phát trin
Có tính dân tc Có tính dân tc Có tính dân tc Có tính quc t
Thiên v nông
thôn, nông
nghip,
phơng Đông
Thiên v nông
thôn, nông
nghip,
phơng Đông
Thiên v nông
thôn, nông
nghip,
phơng Đông
Thiên v thành
th, thơng
mi, và công
nghip,
phơng Tây
Cu trúc ca mt nn văn hóa
Có th chia ra 4 thành t, gm :
B phn vĕn hóa nhn thc
B phn vĕn hóa t chc cng đng xã hi và đi sng cá nhân.
B phn vĕn hóa ng x trong môi trng t nhiên.
B phn vĕn hóa ng x trong môi trng quc t.
Các b môn nghiên cu văn hóa
Gm nhng chuyên ngành:
Vĕn hóa hc đi cơng, còn gi là Lí thuyt vĕn hóa, nghiên cu các khái
nim, quy lut hình thành và phát trin vĕn hóa...
Đa lí vĕn hóa: tìm hiu vh. ca các vùng (theo chiu ngang).
Lch s vĕn hóa: kho sát quá trình din bin ca mt nn vĕn hóa dân
tc.(theo chiu dc)
Cơ s vĕn hóa nhm nghiên cu mt nn vĕn hóa dân tc, bao hàm c đa-
vĕn hóa và s -vĕn hóa, nhm hng vào thi hin đi, vi mc đích bo tn và
phát trin nn vĕn hóa y.
Hai loi hình văn hoá cơ bn trên thế gii
Ngi ta thng phân chia th gii ra hai khu vc vĕn hóa: phơng Đông và
phơng Tây.
Cách chia nh th ch là tm thi, vì nó thiu cơ s khoa hc và không chính
xác.Tiêu chí phân loi phi cĕn c vào li sng ch yu (cách sn xut), mà sn
xut ph thuc vào đa hình, khí hu.
Thu xa, con ngi trên trái đt có hai ngh sn xut ch yu: trng lúa nc
và chĕn nuôi du mc.
Bng đối chiếu hai loi hình văn hoá.
Tiêu chí
Văn hoá nông nghip
(Ch yếu phương
Đông
Văn hoá du mc (Ch
yếu phương Tây)
Đa hình, khí hu
đng bng, nóng, m,
thp
tho nguyên, lnh, khô,
cao
Ngh nghip chính trng lúa nc chĕn nuôi du mc
Cách sng (nơi ) đnh c, nhà n đnh
du c, cm tri, lu
tm b
Quan h vi t nhiên gn bó, hoà hp chim đot, khai thác
Ĕn ung đ ĕn thc vt đ ĕn đng vt
Quan h xã hi
trng tình, trng đc,
trng vĕn, trng n,
dân ch, trng tp th
trng lý (nguyên tc),
trng tài, trng võ,
trng nam gii, trng
cá nhân (th lĩnh)
Giao lu đi ngoi
hiu hoà, dung hp,
mm do khi đi phó
hiu chin, đc tôn,
cng rn bng bo lc
Đc đim t duy
ch quan, cm tính,
kinh nghim, tng hp
và bin chng
khách quan, lý tính,
thc nghim, phân tích
và siêu hình
Vĕn hc ngh thut
thiên v thơ, nhc tr
tình
thiên v truyn, kch,
múa sôi đng
Xu hng khoa hc
thiên vĕn, trit hc tâm
linh, tôn giáo
khoa hc t nhiên, k
thut
Khuynh hng chung
thiên v vĕn hoá nông
thôn
thiên v vĕn minh
thành th
Trên đây trình bày nhng nét khác bit cơ bn nht gia hai loi hình vĕn hóa
ch yu ca loài ngi. Trên cơ s đó, sinh viên tip tc tìm hiu nhng nét
khác nhau trong nhiu lĩnh vc khác.
Phn 2: Cơ s văn hóa Vit Nam
Chương 2: Xác định ta đ nn văn hóa Vit Nam (20 tiết)
Ba yu t cơ bn to nên mt nn vĕn hóa :
Ch th vĕn hóa
Không gian vĕn hóa
Thi gian vĕn hóa
Ch th văn hóa là các dân tc Vit nam (4 tiêt)
Cách đây trên 30 vn nĕm, loài ngi sng hai khu vc chính: phía Tây và
phía Đông. Khu vc phía Tây gm 2 đi chng là chng Âu (Europeoid), và
chng Phi (Negroid) Còn phía Đông, có đi chng Á (Mongoloid) sng phía
Bc, đi chng Úc (Australoid) sng phía Nam gm khu vc Đông Nam Á và
nam đo Thái bình dơng.
Cách đây khong 10 ngàn nĕm (thi đ đá gia), chng tc Melanesien (thuc
đi ch
ng Australoid) đang sinh sng trên khu vc Đông nam Aù, tính t phía
nam sông Dơng T tr xung. Mt dòng ngi du mc thuc đi chng Á t
phơng Bc thiên di xung, vt qua sông Dơng T (còn gi Trng giang),
dng li và hp chng vi dân Melanesien nông nghip bn đa, to ra mt
chng mi gi là Indonesien (Mã lai c), nc da ngĕm đen, tóc hơi quĕn, tm
vóc thp.
Cách đây khong 5000 nĕm (thi đ đá mi, đầu thi đi đ đng), tip tc din
ra s tip nhn và hp chng dòng ngi Mongoloid phía Bc đi xung vi dân
c Indonesien bn đa, to ra chng mi, Austroasiatic -gi là chng Nam Á.
Dn dn, chng Nam Á chia tách ra nhiu dân tc gi chung là nhóm Bách Vit,
nh Dơng Vit,Đông Vit, Đin Vit, Lc vit, Mân vit, Nam vit,...sinh sng
t phía nam sông Dơng T cho ti bc Trung b. Nhóm này hình thành theo 4
nhóm ngôn ng là Vit -Mng, Môn -Khmer, Tày- Thái, Mèo -Dao.Trong đó,
dân tc Vit (kinh) chim đa s, ti 90 %.
Trong khi đó, mt b phn dân Indonesien không mun li hp chng vi các
dòng du mc phơ ng Bc nên đã di chuyn dc theo dãy Trng Sơn vào
phía Nam, đnh c li vùng Tây nguyên và Trung b, đó là các dân tc Bana,
Eđê, Gia rai, Churu, Vân kiu... và dân tc Chĕm ngày nay.
Nh vy, ngi Vit ngày nay đu có chung mt ngun gc là chng
Indonesien nhng li đa dng và sng ri rác khp t Bc đn Nam.
Không gian văn hóa- còn gi là lãnh th văn hóa (8 tiêt)
Hai tam giác không gian văn hóa Vit Nam
Hãy xác đnh v trí sông Dơng T trên bn đđng biên gii Vit - Trung
ngày nay.
Tam giác th nht: cnh đáy là b nam sông Dơng T, còn đnh là bc Trung
b (khong Đèo Ngang). Đây là giai đon các dân tc phơng Nam còn sng
chung vi các dân phơng Bc xung.
Cách đây khong 4000 nĕm, các dân tc Vit lùi xung, hình thành quc gia
đầu tiên gi là Vĕn Lang, đng thi m mang b cõi v phơng Nam.
Tam giác th hai hình thành, cnh đáy là đng biên gii Vit - Trung ngày nay
còn đnh là chót Mũi Cà mau (chính xác hơn, đó là các đo cc Nam ca T
quc)
Sáu vùng văn hóa Vit Nam
Đt nc Vit Nam có đa hình, khí hu đa dng nên đã hình thành nhiu vùng
vĕn hóa khác nhau.
2.2.1. Vùng văn hóa Tây Bc:
H thng núi non trùng đip bên hu ngn sông Hng,thuc lu vc sông Đà.,
kéo dài ti phía bc tnh Thanh Hóa và Ngh An.Có trên 20 dân t
c sinh sng,
tiêu biu là hai dân tc Thái và Mng.
Thành tu vĕn hóa ni bt:
H thng mơng phai dn nc t sui vào rung trng lúa.
Trang phc hoa vĕn sc s: khĕn váy áo.
Ca múa xòe, khèn, sáo...
Gm các tnh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và mt s vùng ca tnh Thanh Hóa,
Ngh An giáp gii nc Lào.
2.2.2. Vùng văn hóa Vit Bc: (còn gi: vùng Đông bc)
Núi non him tr bên t ngn sông Hng. C dân ch yu ngi Tày và Nùng.
Gm sáu tnh: Cao Bng, Bc Cn, Lng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà
Giang.
Trang phc gin d, qun áo chàm
Có h thng vĕn t sm, vĕn hc phát trin.
2.2.3. Vùng văn hóa Bc B:(vùng Thăng long, vùng sông Hng)
Gm các tnh đng bng Bc B: Hà Ni, Hà Tây, Hà Nam, Hi Phòng, Qung
Ninh, Hi Dơng, Hng Yên, Bc Ninh, Bc Giang, Nam Đnh, Ninh Bình, Thái
Bình,Thanh Hóa, Ngh An.
C dân ch y
u là ngi Vit Kinh, sng thành làng xã.Vùng này đt đai trù
phú, phát trin toàn din, s là ngun ci ca vĕn hóa Trung b và Nam b sau
này và tr thành trung tâm vĕn hóa c nc.
2.2.4. Vùng văn hóa Trung B
Di đt hp và dài dc theo bin Đông, t tnh Qung bình ti tnh Phan Thit.
Khí hu khc nghit, đt đai khô cn. Dân Vit t ngoài vào, sinh sng ch yu
bng ngh bin. Con ngi chu đng gian kh, cn cù, hiu hc.
Ch nhân đầu tiên là ngi Chĕm (gc Indonesien), trc đây dng nên vơng
quc Cham Pa, sau sáp nhp vào nc Đi Vit (thi Lê). B phn vĕn hóa
Chĕm chu nh hng vĕn hóa n Đ vi nhiu thành tu đc sc v kin trúc
điêu khc...tiêu biu là nhng Tháp Chàm.
Trung tâm ca vùng vĕn hóa Trung b là tnh Tha Thiên - Hu.
2.2.5. Vùng văn hóa Tây Nguyên:
Phía đông dãy Trng Sơn, bn tnh Gia Lai, Kontum, Đak Lak, Lâm Đng.
Trên 20 dân tc, đây là vùng có nhiu thành tu vĕn hóa c đc sc, nh các l
hi, nhc c cng chiêng, dân ca, l hi, trng ca c (Đam San, Xing Nhã...).
2.2.6. Vùng văn hóa Nam b:
Hai lu vc sông Đng Nai và sông Cu Long, gi là min Đông Nam b
Tây Nam b, trung tâm là thành ph Sài Gòn -Gia Đnh.
Đng bng rng rãi, kinh rch chng cht, khí hu 2 mùa ma và khô rõ rt, điu
hòa.
Nhng c dân bn đa nh Khmer (min Tây) và M, Stieng, Chơ ro, Mnông
sinh sng (min Đông) cùng vi nhng c dân đn sau nh Vit, Hoa, Chĕm
xây dng cuc sng.
Nhà dc theo kênh rch và đng l trong nhng làng xã m
Sn xut ch yu làm rung lúa nc và ngh đánh bt cá sông bin.
Đ ĕn thiên v thy sn.
Tín ngng, tôn giáo rt phong phú và đa dng.
Tính cách con ngi phóng khoáng.
Vùng đt này tip xúc sm vi phơng Tây.
Nhng trong lòng ngi dân vn in đm hai câu thơ:
“T thu mang gơm đi m cõi
ngàn nĕm thơng nh đt Thĕng long “.
Nhìn chung, các dân tc Vit liên h gn bó mt thit vi các dân tc Đông Nam
Á t trong ngun gc: ging ngi, ngôn ng, li sng. Đây là cơ s to ra s
khác bit cơ bn gia vĕn hóa Vit Nam và Trung Hoa.
Mi quan h không gian văn hóa Vit Nam - Trung Quc
Khi đầu, ngi Hán mt dân tc du mc, sng thng ngun sông Hoàng
Hà..V sau, h làm thêm ngh nông nghip trng kê mch (nông nghip khô).
Dn dn, h di chuyn t Tây sang Đông, dc theo sông Hoàng hà xung h
lu.Đn đây, đnh c và hình thành nn vĕn hóa sông Hoàng Hà.Thi k này đ
li tđông tin “ nh mt phơng hng sinh tn và quan trng nht trong đi
sng (đông cung, đông sàng...)
K tip, ngi Hán tip tc qua sông Hoàng, qua Trung nguyên, vt sông
Dơng T (Trng giang) đi xung phơng Nam nơi có khí hu d chu vi đt
đai màu m hơn. Đó là cuc Nam tin vi khái nim “ kim ch nam “ (nhiu dòng
ngi đã hp chng vi các dân tc phơng Nam - xem li phn Ch th vĕn
hóa Vit; ngun gc các dân tc Vit nam).
Trong giai đon này, chc chn ngi Hán đã thu nhn không ít thành tu vĕn
hóa phơng Nam đ góp vào nn vĕn hóa Hán - sông Hoàng Hà.
Nh vy, ngay t nhng bui đầu hình thành vĕn hóa, dân tc Vit và Hán đã
nh hng ln nhau, qua li mt cách t nhiên trong thi kì sng chung
phía Nam sông Dơng T.
Vĕn hóa Trung Hoa = Vĕn hóa du mc Tây Bc + Vĕn hoá nông nghip khô
Trung nguyên + Vĕn hóa lúa n
c phơng Nam. (Vĕn hóa du mc Tây Bc +
Vĕn hóa nông nghip khô Trung nguyên = Vĕn hóa Hoàng Hà)
Vĕn hóa Vit Nam = Vĕn hóa nam sông DT + Vĕn hóa sông Hng, sông Mã +
Vĕn hóa min Trung và sông Mekong.
Thi gian văn hoá Vit Nam (còn gi: lch s văn hóa / tiến trình văn hóa /
din trình văn hóa.)
Có th chia thành 6 giai đon/ ba lp.
Lp văn hóa bn địa
Giai đon 1: giai đon tin s
K t thng c đn khi hình thành nc Vĕn Lang.
Thành tu ln nht là to ra ngh trng lúa nc (khác hn vi trng lúa khô /
nơng ry)
Thun dng mt s gia súc (bò trâu, gà vt, heo)
Trng dâu nuôi tm, dt vi
Làm nhà sàn. Dùng cây thuc nam cha bnh
Ung trà.
Giai đon 2: giai đon Văn Lang - Âu lc.
Quc gia đầu tiên ra đi gi tên là Vĕn Lang, có l đ hn ch dòng ngi du
mc phơng bc đi xung. Sau khi An dơng vơng đi tên là Aâu Lc, thi
đi Hùng vơng kt thúc vi triu đi Triu Đà k tip.
Thành tu vĕn hóa chính:
Ngh luyn kim đng, đúc đng và điêu khc đng (thp đng, trng đng...).
Vĕn hc dân gian, truyn thuyt, thn thoi...
Có th đã to ra h thng vĕn t, ch vit, nhng v sau b xóa b.
Lp văn hóa giao lưu vi Trung Hoa và n Độ
Giai đon 3: giai đon văn hóa chng Bc thuc.
K t Triu Đà (238.tr.CN) đn khi Ngô Quyn giành li đc lp dân tc (938)
Ý thc đi kháng kiên trì, bt khut trc nguy cơ xâm lĕng ca phong kin
phơng Bc. Tên nc “ Nam Vit “ ra đi t thi Triu Đà đã t rõ ý thc phân
bit ch quyn đt nc ; T đó v sau, tri nhiu ln đi tên, ch “nam” vn
đc duy trì
Nhng cuc kháng chin liên tip qua các th k nh Hai Bà Trng, Bà Triu, Lí
Bí,Triu Quang Phc, Mai Thúc Loan, Phùng Hng, Cha con h Khúc, Dơng
Diên Nghđnh cao là cuc đi thng c
a Ngô Quyn nĕm 938.
Mc dù lúc này nn vĕn hóa Vĕn Lang - Âu Lc đã lc hu, suy thoái cn đc
s tip nhn thêm vĕn hóa khu vc phát trin hơn, nhng đ gi gìn ch quyn
dân tc, nhân dân ta kiên trì tìm mi cách chi t vĕn hóa Hán đang tràn vào
theo gót nga quân xâm lc Tuy nhiên, trong khi chi t, dân tc ta vn chp
nhn tip thu mt phn vĕn hóa Hán
Giai đon này không có nhng thành tu vĕn hóa đáng k. Nu có, chúng ta
cn nói đn hai ngun vĕn hóa n Đ truyn vào nc ta theo con đng hòa
bình, đó là vĕn hóa Pht giáo thâm nhp vào min Bc và vĕn hóa Hi giáo, Bà
la môn đi vào min Trung b to dng nên vơng quc Chĕmpa.
Bn phong kin phơng Bc ra sc phá hu, tiêu dit thành tu vĕn hóa dân
tc ta nh: thu gom sách v, bt thay th trang phc Hán.v.v… nhng không
đt đc mc đích Có th h thng vĕn t Vit đã b xóa b trong sut ngàn
nĕm đô h này.
Giai đon 4: Văn hóa Đại Vit thi t ch:
Sau chin thng ca Ngô Quyn, nc ta li xây dng nn đc lp.Tri qua các
triu đi ngn Đinh B Lĩnh, Lê Hoàn, phi đn thi nhà Ly,ù nn vĕn hóa Đi
Vit mi phát trin mnh vi tinh thn phc hng mãnh lit.
Tip theo là nhà Trn, nn vĕn hóa Đi Vit đt đc bc phát trin rc r,
gi chung là thi đi vĕn hóa Lý - Trn.
Đt ti đnh cao rc r là thi nhà Lê, nc ta đã có mt nn vĕn hóa phong
kin ngang tm khu vc, đ sc t cng và gi vng đc lp dân tc.
Dân tc ta phát trin v phơng Nam va nhm mc đích bo v lãnh th, va
phát trin đt nc. Xóa b vơng quc Chĕm pa min Trung thng quy
phá sau lng theo s xúi gic ca bn xâm lc phơng Bc.
Dân tc ta khn trơng tip thu vĕn hóa phong kin Trung Hoa, ch yu là h
thng giáo dc Nho Giáo, Pht giáo Trung hoa, k c Đo giáo, theo xu hng”
Tam giáo đng quy “. Vi phơng châm “Vit nam hóa “ nhng th vĕn hóa
ngoi lai, nghĩa là tip nhn vĕn hóa và vn dng cho phù hp hoàn cnh và
bn lĩnh, tính cách dân tc Vit, nhân dân ta đã to nên mt nn Nho giáo Vit
Nam, Pht giáo Vit nam...
Nhân dân ta tip nhn ch Hán, nhng to ra cách đọc bng âm Hán Vit. Ri
li sáng to ra ch Nôm đ ghi âm ting Vit.
Nhng lp trí thc Hán hc đã đóng vai trò nòng ct trong b máy quan li
phong kin Vit nam các triu đi Lý, Trn, Lê và Nguyn.
Th đô bn vng t đây đt ti Thĕng Long, vi Quc T Giám đc coi là
trng đi hc đầu tiên, cùng vi Vĕn Miu, khng đnh mt giai đon phát trin
cao ca dân tc
Lp văn hóa giao lưu vi phương Tây và thế gii
Giai đon 5: Văn hóa Đại Nam
Đi Nam là quc hiu do Nhà Nguyn Minh Mng đt sau tên Vit Nam do Gia
Long đt. Giai đon này tính t thi các chúa Nguyn cho đn khi thc dân
Pháp chim đc nc ta làm thuc đa.
Sau thi kì hn đn Lê - Mc, Trnh Nguyn phân tranh, đn nhà Nguyn, Nho
giáo li đc phc hi làm quc giáo, nhng nó đã đn hi suy tàn, không còn
đ kh nĕng đáp ng yêu cu phát trin vĕn hóa tin kp phơng Tây.
Thiên chúa giáo bt đầu thâm nhp vào Vit nam do các giáo s phơng Tây
đn các vùng duyên hi nc ta truyn đo. Nhà Nguyn ban đầu cho h vào,
v sau li ngĕn cn.Thc dân Pháp kim c bo v đo đã kéo quân vào, n
súng cp nc ta t 1858.
Giai đon 6: Văn hóa hin đại:
K t khi thc dân Pháp đt đc nn cai tr trên cõi Đông dơng và Vit Nam,
đầu th k 20, vĕn hóa phơng Tây t do tràn ngp vào nc ta:
Khoa hc xã hi - nhân vĕn nc ta vn có mt b dày nhng cn tip thu
nhng phơng pháp mi
Khoa hc t nhiên kĩ thut hu nh hoàn toàn mi đã đc tip thu nhanh.
Cơ s h tng kĩ thut nh đng quc l, nhà máy đin, khai m, nhà Bu
đin,nhà máy đin.v.v...bt đầu xây dng.
Mt s trng trung hc, sau đó cao đẳng, đc thành lp.
Ting Pháp đa vào dy nhà trng.
H thng ch quc ng đc sáng to, giúp cho phong trào hc tp, truyn
bá vĕn hóa mi đc nhanh chóng.
H t tng dân ch t do t sn truyn bá vào nc ta.
Li sng phơng Tây nh hng ch yu thành th.
Vĕn hc, ngh thut phơng Tây gây nh hng sâu sc trong đi sng vĕn
ngh nc ta (giai đon 1930 -1945).
Đc bit, t tng cách mng vô sn Mác - Lê nin đã đc tip thu sáng to
vào VN qua nhng trí thc tr giàu lòng yêu nc nh Nguyn Ái Quc.
Nhìn chung, dân ta va chp nhn Âu hoá, va chng Âu hóa trong chng mc
nht đnh, bo đm va tin kp trình đ th gii, va gi gìn bn sc dân tc.
Nhng giá tr vĕn hóa mi đang đnh hình cn có thi gian th thách và la
chn.
Tóm tt quá trình hình thành vĕn hóa Vit Nam:
Lp văn hoá bn địa
Lp văn hoá giao lưu Trung
Quc, n Độ
Lp giao tiếp phương Tây và
thế gii
1. Giai đon văn hoá tin s 3. Giai đon chng Bc thuc 5. Giai đon văn hoá Đại Nam
2. Giai đon văn hoá Văn Lang
- Âu Lc
Giai đon văn hoá Đại Vit 6. Giai đon văn hoá hin đại
Chương 3: Bn ni dung ca nn văn hóa Vit nam (22 tiết)
Văn hoá nhn thc- Nhn thc v vũ tr và con người (6 tiết)
Tri qua lch s, con ngi đt đc nhng hiu bit v vũ tr và v chính bn
thân mình, tng bc t đơn gin đn phc tp.
Trong lp vĕn hóa bn đa, ngi xa đã bit:
Trit lí âm dơng
Cu trúc ngũ hành
Trong lp vĕn hóa giao lu vi Trung Hoa và n Đ, ta tip nhn đc:
Tam giáo: Nho, Pht và Đo
Trong lp vĕn hóa giao lu vi phơng Tây và th gii:
Tri thc khoa hc hin đi và nhiu thành tu khoa hc chung ca nhân loi.
Bài này ch yu trình bày v nhng nhn thc dân tc ta đt đc ngay t lp
bn đa - nhng bui đầu, theo li t duy tng hp và bin chng ca ngi
nông nghip phơng Đông. Đó là nhng t tng trit lí ca Đo hc phơng
Đông, khác hn vi các h thng trit hc phơng Tây.
Triết lý âm dương
a/ Khái nim
Đng trc th gii bao la, ln xn, con ngi khao khát và cn phi hiu đc
chúng đ tn ti. S hiu bit đầu tiên là phân loi, nhn din mi th gn, xa
có liên quan đn cuc sng con ngi.
Trc ht, ngi ta nhn thy có hai th: Tri và Đt. M và Cha, và nhiu cp
đôi khác, gi chung là cp Âm - Dơng. Vy là, th gii không ln xn, lung
tung mà có mt trt t, đó là: tng cp đôi tn ti vi nhau.
TRI ĐT M / N CHA / NAM
cao thp yu kho
nóng lnh chm nhanh
bc nam du dàng nóng ny
mùa đông mùa h tình cm lý trí
ngày đêm yên tĩnh vn đng
sáng ti
tròn vuông
đng tĩnh
s l s chn
Trong th gii còn vô s cp khác, đc suy ra t nhng cp đã bit.
Lưu ý: t cp này suy ra cp khác:
Ví d: T cp Tĩnh - Đng, suy ra cp Vuông - Tròn, vì hình vuông yên tĩnh,
hình tròn nĕng đng.
T cp Nóng - Lnh, suy ra cp Sáng - Ti.
Suy rng ra (khái quát):
Nn vĕn hóa nông nghip yên tĩnh = Âm, Nn vĕn hóa du mc di đng =
Dơng.
b/ Hai qui lut ca triết lý âm dương (quan h gia âm và dương):
Qui lut 1:
Trong âm có dơng, trong dơng có âm (nghĩa là không có cái gì thun cht.)
Ví d:
Trong nng cha đng cái ma.
N có khi d tn, nam có lúc hin lành.
Tri nng thiên v dơng nhng Tri ma thiên v âm
Đt hn hán: dơng nhng Đt lũ lt: âm
Lưu ý 1: Mun xác đnh mt vt là dơng hay âm, phi chn đi tng so sánh
Ví d:
nĕm màu sc (ca lá cây)
Đen (đt đen) lá trng lá xanh lá vàng đ
Màu xanh là âm (so vi màu đ)
Màu xanh là dơng (so vi màu trng)
Mt con ngi tri qua nhiu giai đon, lúc là dơng lúc là âm so vi mt ngi
khác:
Ví d:
ngi m tr khe - đa con trai / gái mi sinh
(dơng) (âm)
m cha già (âm) - con trng thành (dơng)
Lưu ý 2: Khi đã có đi tng so sánh, cn phi xác đnh cơ s so sánh (tiêu chí
so sánh c th)
Ví d:
khi đã có mt cp so sánh sau đây:
Nam (20 tui) - N (20tui)
Xét v cng đ sc khe:
Nam (dơng) - N (âm)
Xét v đ dai bn:
Nam (âm) - N (dơng).v.v...
Qui lut 2:
Âm và dơng luôn gn bó mt thit vi nhau, và có th chuyn hóa, đi ch cho
nhau theo xu hng: âm cc sinh dơng, dơng cc sinh âm.
Ví d:
Nng lm, ma nhiu
Trèo cao, ngã đau
X nóng (dơng) phù hp trng trt (âm)
X lnh (âm) phù hp chĕn nuôi (dơng)
Nh yu, ln khe
Ln khe già yu...
Trit lý âm dơng và tính cách ngi Vit:
Ngi Vit a thích s quân bình âm dơng, tránh s thái quá (âm cc, dơng
cc)
T quc là: Đt -Nc
(phơng Tây du mc, ch là land - đt)
Ông Đng bà Ct
Cp bài trùng
Công cha nghĩa m (núi và sui)
Ngói âm ngói dơng:
M tròn con vuông (ý nói hp nhau khi sinh)
Xin âm dơng khi bói (tung hai đng tin, mt sp mt nga là tt nht)
Trĕm nĕm tính cuc vuông tròn (hòa hp là tiêu chun cao nht, khác v
giàu sang thiên v dơng)
Không ai giàu ba h, không ai khó ba đi.
Tuy vy, vn c mơ "ba vuông sánh vi by tròn, đi cha vinh hin, đi con
sang giàu". Nghĩa là: yêú t dơng ln hơn âm s có s phát trin mnh v
sau.
Tóm li, trong li sng, ngi Vit a s quân bình âm dơng. Điu đó dn đn
cuc sng yên tĩnh, n đnh nhng cuc sng kém phát trin.
Thm nhun trit lý âm dơng chuyn hóa, ngi Vit sng trong gian khó vn
nghĩ đn mt tơng lai tt đp t s đn. Sng lc quan chu đng, không cn
bi quan nn chí. (Nhng nu thiu s n lc nĕng đng...thì tơng lai s phát
trin ra sao?!)
c/ Hai hướng phát trin ca triết lý âm dương:
* Hướng lên phía Bc
(qua sông Dơng T đi lên sông Hoàng Hà)
âm dơng phát trin kiu s chn
Thái Cc Lng nghi T tng Bát quái vô cùng
Đó là ni dung cơ bn ca Kinh Dch - h thng trit hc c ca Trung Hoa.
Lng nghi Âm Dơng
T tng Thái âm, thiu dơng Thái dơng, thiu âm
Bát quái Khôn, Cn, Khm, Tn Càn, Đoài, Ly, Chn
Bi s Nhiu qu âm Nhiu qu dơng
Mi quái có 3 hào âm hoc / và dơng.
Đem qu này chng lên qu kia s cho mt qu mi
Ví d: qu Tn chng lên qu Ly cho qu Gia nhân.
qu Càn chng lên qu Càn,cho qu Càn 1 (Kin 1)
Đó là ni dung ca thut T Vi theo Kinh Dch. Ngoài ra t duy s chn còn vn
dng trong đi sng rng rãi:
T mã, t tr, t bình, t tuyt, t c vô thân...
Bát bu, bát âm, bát cú, bát vơng gia...
(v hình bát quái xen gia là âm dơng)
* Hng xung phơng Nam:
Tam tài và Ngũ hành
Âm dơng sinh Tam tài
Tam tài sinh Ngũ hành.
S 5 phát trin cao đn s 9 (9 nút) và vô cùng.
Tam tài
3 cp âm dơng kt hp vi nhau to ra tam tài:
Đó là b ba ln nht, khái quát nht.
Còn rt nhiu b ba khác:
không gian - thi gian - con ngi
cõi tri - cõi th - cõi âm
ba cha con, ba m con
cha, m và con
v, chng, chng cũ
ba anh em, ba ngi bn...
Ngã ba đng, king ba chân,
Tru - cau - vôi
Sơn Tinh -Thy Tinh - M Nơng
Tam tài (s 3) thiên v tính dơng, phát trin, nĕng đng:
Trong vũ tr tn ti nhiu b ba có quan h tam tài nh vy.
Mt cách khái quát la ø: Dơng - Âm - Trung hòa (trung dung):
(+) (-) (- +)
Ngũ hành
2 b tam tài hp nhau mà thành 1 ngũ hành.
Tam tài 1: Th - Thy - Ha (th dơng)
Tam tài 2: Th - Mc - Kim (th âm)
1.3.1 Hà Đồ - cơ s ca Ngũ hành.
Truyn thuyt - ngi Hán k: vua Phc Hy đi chơi sông Hà, thy con Long
Mã (đầu rng mình nga) ni lên, trên lng có bc v (đ). Vua chép ly gi là
bc Hà Đ.
Bc v gm các đon dây tht nút đen, trng theo cách đm ca ngi tin s:
Ví d: s 1 -o- (dơng)
s 2 --- (âm)
Chuyn bc vĐ thành con s Rp, ta có:
Có 5 cp s trong bc v (s l: dơng, s chn: âm), đó là 5 yu t ca ngũ
hành.
Các phơng hng: Bc, Nam, Đông,Tây. (ngc chiu vi bn đ phơng
Tây hin đi)
Thêm hng: Trung tâm
1.3.2. Phân tích cu trúc ngũ hành:
Mi cp s có mt s l (dơng) và mt s chn (âm)
S nh nm trong (s sinh), s ln nm ngoài (s thành)
Trt t s ng vi phơng hng:
1. Bc
2. Nam
3. Đông
4. Tây
5. Trung tâm
- S 5 có t l to nên bi 2/ 3, đây là t l bn vng và phát trin nht (dơng
ln hơn âm mt chút, không quá chênh lch)
1.3.3. Ni dung cu trúc ngũ hành:
STT Lãnh vc Thu Ho Mc Kim Th
1 vt cht nc la cây kim đt
2 sĐ 1 2 3 4 5
3 tơng sinh mc th ho thu kim
4 tơng khc ho kim th mc thu
5 phơng hng bc nam đông tây trung ơng/ trung tâm
6 thi tit (mùa) đông h xuân thu khong gia các mùa
7 mùi v mn đắng chua cay ngt
8 th đt ngon ngoèo nhn dài tròn vuông
9 màu biu đen đ xanh trng vàng
10 vt biu rùa chim rng h ngi
Ngũ hành có tham vng khái quát toàn b vũ tr và con ngi.
Trên đây ch trình bày mt s ni dung tiêu biu ca ngũ hành
Lưu ý: hai quan h rt quan trng là tơng sinh và tơng khc, đây là nguyên
nhân ca s vn đng ca vũ tr.
Phân tích: 5 con vt biu có nhiu ng dng trong vĕn hc - ngh thut Vit
Nam và phơng Đông (so sánh vi phơng Tây, th bc u tiên khác nhau).
Vùng sông nc: Chim, Rng, Rùa.
Con Rùa: s 1, phơng Bc, thuc hành Thy
Đáng chú ý là 3 con vt biu ca phơng Nam: hin lành, chm chp, tui th
cao nht trong gii đng vt.Trí tu cao siêu. Đc suy tôn là thn Kim Quy (rùa
vàng) trong nhiu thn thoi truyn c. Th hin c mơ sng lâu, bn vng và
có trí tu.Th hin tính cách chm rãi, gi th th (xem truyn thuyt An Dơng
Vơng, s tích H Gơm,..). Rùa gn vi Nho Giáo (tm bia tin sĩ đt trên
lng rùa đá Vĕn Miu - Quc T Giám, và các đình thn, nơi th cúng
thánh nhân)
Con Chim: s 2, phơng Nam, thuc hành Ha. Ngi Vit t nhn mình thuc
dòng h Hng Bàng (tên môt loài su, hc ln, c dài, chân dài, còn gi là chim
Lc (hoc Lc Hng). Đó là loài chim sng phơng Nam sông nc. Trong
thn thoi c xa, loài chim này mang hình dáng ngi ph n (hoc ngc li)
gi là Tiên - v tiên n đầu tiên là Âu Cơ.
Loài chim Lc hình dáng đp, hin lành, t do - là biu tng ngi m ging
nòi dân tc. (Trên mt trng đng Đông Sơn có khc mt đàn chim Lc)
Con Rng: s 3, phơng Đông, thuc hành Mc: Mt con vt tng tng
ghép t nguyên mu con cá su và con rn - 2 con vt đc ác.
Th hin c mơ dân tc: bin d hóa lành, con Rng cao quý, nĕng đng, có
ích ch phun nc làm ma cho ngi trng lúa. Rng không cánh mà bay khp
tri, nơi trú ng là bin và sông.
Con H: s 4, phơng Tây, thuc hành Kim. Nó là biu tng ca sc mnh du
mc. Ngi Vit phơng Nam không a thích, ch dùng tr tà ma yêu quái. (V
bùa ngũ H, v sau tip thu vĕn hóa Trung Hoa có thêm bùa Bát quái).
Con người v trí s 5, trung tâm, thuc hành Th, cai qun muôn loài và bn
phơng.
Tóm li, hai con vt biu cao quí nht đc đt hai phơng đp nht là Đông
và Nam. Truyn thuyt Âu Cơ - Lc Long Quân tin rng dân tc ta thuc dòng
dõi Rng Tiên.
1.3.4 Lc Thư: (sách trên sông Lc)
Đây là giai đon phát trin cao hơn ca Ngũ Hành: t 5 ti 9, t trung tâm ti
hng Nam.
Triết lí v cu trúc thi gian - lch âm dương
(The Cosmic Time Structure, Calendar of Zin - Zang)
Trit lí âm dơng và ngũ hành gii thích cu trúc và bn cht ca toàn b vũ tr
và con ngi.
Vũ = không gian (vt cht)
Tr = thi gian (phi vt cht)
Con ngi = mt b phn quan trng ca vũ tr.
Bài này chuyên nghiên cu v trit lí thi gian và ng dng vào Lch
1.4.1. Lch
Do nhu cu cn hiu rõ thi tit - thi gian nên vùng nông nghip đã sáng to
ra lch
1.4.1.1. Lch dương
Phát sinh t vùng vĕn hóa nông nghip Ai Cp (lu vc sông Nil) khong 3000
nĕm trc công nguyên da trên chu k “chuyn đng biu kin “ca mt ttri:
mt nĕm = 1 chu k = 365 ngày ¼
Lch âm phát sinh vùng nông nghip Lng Hà da trên chu k Mt trĕng dài
29.5 ngày (mt tháng), mt nĕm có 354 ngày (ít hơn dơng lch 11 ngày).
Ngi La Mã du mc đã tip thu lch âm và s dng t th k 7 tr.công nguyên
đn nĕm 47 trc công nguyên thì hoàng đ Julius Caesar thay th bng lch
dơng. Ông đã dày công nghiên cu, kho sát và điu chnh, đt li nĕm s 1
đ ghi nĕm sinh ca chúa Jesus, gi là công lch. Lch đó ngày nay đc dùng
rng rãi trên th gii (ông đt tên tháng 7 bng tên mình là Julius (July, v sau
hoàng đ Auguste điu chnh thêm và đt tháng 8 là Auguste (August)
1.4.1.2. Lch âm dương:
Vùng nông nghip Á Đông dùng mt th lch tng hp c lch âm và lch dơng.
C 3 nĕm dùng lch âm, nĕm th 4 li điu chnh theo lch dơng - gi là nĕm
nhun (có 13 tháng). Do lch âm gi vai trò ch đo nên nhân dân ta quen gi là
âm lch (chính xác gi là lch âm- dơng).Mun xác đnh nĕm nhun, ly nĕm
dơng lch (/ công lch / tây lch) chia cho 19, nu s d là 0, 3, 6, 9,11, 14,17,
thì nĕm y là nĕm nhun.
Lưu ý: nĕm nhun có thi tit tht thng do nh hng ca mt tri và mt
trĕng đi vi trái đt.
Âm lch (lch âm dơng) đã bao quát đc c quy lut ca mt trĕng và mt
tri, do đó rt cn thit cho nông nghip (và lâm,ng nghip). Ch tính riêng mt
trĕng đã có tác đng rõ rt đn:
thy triu (nc ln, nc ròng, nc rong)
chu k sinh n ca con ngi và côn trùng, sinh vt khác (khong cách t trái
đt đn mt trĕng ch bng 1/20 khong cách đn mt tri nên tác đng mnh
hơn).
Ngoài mt trĕng, mt tri, âm lch còn kho sát c h thng sao (hành tinh, đnh
tinh) đ đo đm thi gian.
Nĕm ngôi sao quan trng: thy, ha, mc, kim, th, nm phía đuôi sao Bc
Đẩu. (Sao Bc Đẩu là mt chùm sao 7 ngôi to hình cái gáo). 5 sao ngũ hành
tinh kt hp vi Nht, Nguyt to ra tht tinh (tht hành tinh).
T chòm sao Bc Đẩu kéo dc xung (vuông góc vi mt đt) nhìn thy h
thng 28 ngôi sao c đnh (đnh tinh) hàng ngày xoay quanh chòm Bc Đẩu, gi
tên là nh thp bát tú, gm 4 chòm, mi chòm 7 ngôi. Mi mùa nhìn rõ nht 1
chòm, mt phơng tri.
Chòm Huyn Vũ (rùa đen) - phơng Bc, mùa Đông
Chòm Chu Tc (chim s đ) - phơng Nam, mùa H
Chòm Thanh Long (rng xanh) - phơng Đông, mùa Xuân
Chòm Bch H (H trng) - phơng Tây, mùa Thu
Mi chòm sao còn ng vi mt tun l, mi ngôi sao ng vi mt ngày. (Nhng
ngôi sao đi vào truyn thuyt vĕn hc: sao Khuê, sao Ngu, sao Chc, sao
Tâm, sao Đẩu,...).
Đó là cơ s ca b môn thiên vĕn hc.
1.4.2. H đếm Can -Chi:
Đ gi tên các đơn v nh nĕm, tháng, ngày, gi, ngi xa chn mt h đm
gi là h Can - Chi, gm:
H Can - H Chi - H Can Chi
1.4.2.1. H Can:
Gm 10 yu t đt tên: Giáp, t, Bính, Đinh, Mu, K, Canh, Tân, Nhâm, Quý,
xut phát t 5 hành phi hp 2 âm dơng (5 x 2 = 10)
Do s 5 là gc nên h này mang tính dơng, gi là thiên Can.(Ngày xa khi lch
âm c nc ta ch có 10 tháng / nĕm nên đt tên theo h Can. V sau khi dùng
12 tháng thì sau tháng 10 ni thêm tháng Mt và tháng Chp).
1.4.2.2. H Chi:
Gm 12 yu t: Tí, Su, Dn, Mão (Mo), Thìn, T, Ng, Mùi, Thân, Du, Tut,
Hi (tên ca 12 con vt theo ting c).
Xut phát t 6 cp âm dơng (ngũ hành đc bit có 2 hành Th: th âm và th
dơng), thiên v tính âm (gi là đa chi). H Chi đc dùng nhiu hơn h Can.
Dùng đ đm gi trong mt ngày: (gi Tý: 23h - 01 h...gi Ng:11 - 13 h....)
| 1/60

Preview text:

Khoa Sư Phạm
Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam
Tác gi : Phùng Hoài Ngọc
Phần 1: Văn hóa học đại cương
Văn hóa là cái còn lại khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn thiếu khi người ta
đã học tất cả . Edouard Herriot
Chương 1: Văn hóa và văn hóa học
Văn hóa là gì? Theo cách hi u thông th
ng, vĕn hóa là học th c, trình đ học v n và l i s ng
lành m nh. Theo nghĩa r ng,VH bao g m toàn b đ i s ng con ng i Trên th
gi i có nhi u đ nh nghĩa v VH. Chúng ta chọn đ nh nghĩa đã đ c UNESCO công nh n:
“Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn và trong sự tương tác
giữa con người vớiø môi trường tự nhiên và xã hội “

Tính ch t và chức năng của văn hóa

2.1. Tính hệ thống và chức năng tổ chức xã hội:
VH g m nhi u b ph n có liên quan m t thi t v i nhau, nh h ng l n nhau. Nh ng con ng
i có chung m t n n VH s s ng chung thành m t c ng đ ng n đ nh
2.2. Tính giá trị và chức năng thúc đẩy xã hội vận động đi lên
Có nhi u cách phân lo i giá tr vĕn hóa:
• Giá tr v t ch t, giá tr tinh thần, giá tr h n h p v t ch t – tinh thần
• Giá tr s dụng, giá tr đ o đ c và giá tr thẩm mỹ
• Giá tr vĩnh c u, giá tr nh t th i , giá tr l ch s và giá tr đang hình thành
Tính giá tr còn có vai trò đi u ch nh xã h i , bằng cách t o ra nhũng m u m c đ mọi ng i noi theo.
2.3. Tính lịch sử và truyền thống có chức năng giáo dục, duy trì cộng đồng.
2.4. Tính dân tộc tạo nên cá tính, b n sắc riêng, phân biệt với dân tộc khác.

Phân biệt văn hóa, văn hiến, văn vật và văn minh.
Văn hoá Văn hiến Văn vật Văn minh Hài hoà gi a
Thiên v giá tr Thiên v giá tr Thiên v giá tr v t ch t và tinh tinh thần v t ch t v t ch t, kỹ thần thu t Có b dài l ch Có b dài l ch Có b dài l ch Có trình đ s s s phát tri n
Có tính dân t c Có tính dân t c Có tính dân t c Có tính qu c t Thiên v thành
Thiên v nông Thiên v nông Thiên v nông th , th ơng thôn, nông thôn, nông thôn, nông m i, và công nghi p, nghi p, nghi p, nghi p,
ph ơng Đông ph ơng Đông ph ơng Đông ph ơng Tây
C u trúc của một nền văn hóa

Có th chia ra 4 thành t , g m :
• B ph n vĕn hóa nh n th c
• B ph n vĕn hóa t ch c c ng đ ng xã h i và đ i s ng cá nhân.
• B ph n vĕn hóa ng x trong môi tr ng t nhiên.
• B ph n vĕn hóa ng x trong môi tr ng qu c t .
Các bộ môn nghiên cứu văn hóa G m nh ng chuyên ngành:
• Vĕn hóa học đ i c ơng, còn gọi là Lí thuy t vĕn hóa, nghiên c u các khái
ni m, quy lu t hình thành và phát tri n vĕn hóa...
• Đ a lí vĕn hóa: tìm hi u vh. c a các vùng (theo chi u ngang).
• L ch s vĕn hóa: kh o sát quá trình di n bi n c a m t n n vĕn hóa dân t c.(theo chi u dọc)
• Cơ s vĕn hóa nhằm nghiên c u m t n n vĕn hóa dân t c, bao hàm c đ a-
vĕn hóa và s -vĕn hóa, nhằm h
ng vào th i hi n đ i, v i mục đích b o t n và phát tri n n n vĕn hóa y.
Hai loại hình văn hoá cơ b n trên thế giới
Ng i ta th
ng phân chia th gi i ra hai khu v c vĕn hóa: ph ơng Đông và ph ơng Tây.
Cách chia nh th ch là t m th i, vì nó thi u cơ s khoa học và không chính
xác.Tiêu chí phân lo i ph i cĕn c vào l i s ng ch y u (cách s n xu t), mà s n
xu t phụ thu c vào đ a hình, khí h u. Thu x a, con ng
i trên trái đ t có hai ngh s n xu t ch y u: tr ng lúa n c và chĕn nuôi du mục.
B ng đối chiếu hai loại hình văn hoá.
Văn hoá nông nghiệp Văn hoá du mục (Chủ Tiêu chí
(Chủ yếu ở phương Đ
yếu ở phương Tây) ông Đ
đ ng bằng, nóng, ẩm, th o nguyên, l nh, khô, a hình, khí h u th p cao Ngh nghi p chính tr ng lúa n c chĕn nuôi du mục du c , cắm tr i, l u Cách s ng (nơi ) đ nh c , nhà n đ nh t m b Quan h v i t nhiên
gắn bó, hoà h p chi m đo t, khai thác Ĕn u ng đ ĕn th c v t đ ĕn đ ng v t trọng lý (nguyên tắc), trọng tình, trọng đ c, trọng tài, trọng võ, Quan h xã h i trọng vĕn, trọng n , trọng nam gi i, trọng
dân ch , trọng t p th cá nhân (th lĩnh) hi u hoà, dung h p, hi u chi n, đ c tôn, Giao l u đ i ngo i m m dẻo khi đ i phó c ng rắn bằng b o l c ch quan, c m tính, khách quan, lý tính, Đ c đi m t duy
kinh nghi m, t ng h p th c nghi m, phân tích và bi n ch ng và siêu hình thiên v thơ, nh c tr thiên v truy n, k ch, Vĕn học ngh thu t tình múa sôi đ ng
thiên vĕn, tri t học tâm khoa học t nhiên, kỹ Xu h ng khoa học linh, tôn giáo thu t
thiên v vĕn hoá nông thiên v vĕn minh Khuynh h ng chung thôn thành th
Trên đây trình bày nh ng nét khác bi t cơ b n nh t gi a hai lo i hình vĕn hóa ch y u c a loài ng
i. Trên cơ s đó, sinh viên ti p tục tìm hi u nh ng nét
khác nhau trong nhi u lĩnh v c khác.
Phần 2: Cơ sở văn hóa Việt Nam
Chương 2: Xác định tọa độ nền văn hóa Việt Nam (20 tiết)

Ba y u t cơ b n t o nên m t n n vĕn hóa : • Ch th vĕn hóa • Không gian vĕn hóa • Th i gian vĕn hóa
Chủ thể văn hóa là các dân tộc Việt nam (4 tiêt)

Cách đây trên 30 v n nĕm, loài ng
i s ng hai khu v c chính: phía Tây và
phía Đông. Khu v c phía Tây g m 2 đ i ch ng là ch ng Âu (Europeoid), và
ch ng Phi (Negroid) Còn phía Đông, có đ i ch ng Á (Mongoloid) s ng phía
Bắc, đ i ch ng Úc (Australoid) s ng phía Nam g m khu v c Đông Nam Á và nam đ o Thái bình d ơng.
Cách đây kho ng 10 ngàn nĕm (th i đ đá gi a), ch ng t c Melanesien (thu c
đ i ch ng Australoid) đang sinh s ng trên khu v c Đông nam Aù, tính t phía
nam sông D ơng T tr xu ng. M t dòng ng
i du mục thu c đ i ch ng Á t
ph ơng Bắc thiên di xu ng, v
t qua sông D ơng T (còn gọi Tr ng giang),
d ng l i và h p ch ng v i dân Melanesien nông nghi p b n đ a, t o ra m t
ch ng m i gọi là Indonesien (Mã lai c ), n
c da ngĕm đen, tóc hơi quĕn, tầm vóc th p.
Cách đây kho ng 5000 nĕm (th i đ đá m i, đầu th i đ i đ đ ng), ti p tục di n
ra s ti p nh n và h p ch ng dòng ng
i Mongoloid phía Bắc đi xu ng v i dân
c Indonesien b n đ a, t o ra ch ng m i, Austroasiatic -gọi là ch ng Nam Á.
Dần dần, ch ng Nam Á chia tách ra nhi u dân t c gọi chung là nhóm Bách Vi t,
nh D ơng Vi t,Đông Vi t, Đi n Vi t, L c vi t, Mân vi t, Nam vi t,...sinh s ng
t phía nam sông D ơng T cho t i bắc Trung b . Nhóm này hình thành theo 4 nhóm ngôn ng là Vi t -M
ng, Môn -Khmer, Tày- Thái, Mèo -Dao.Trong đó,
dân t c Vi t (kinh) chi m đa s , t i 90 %.
Trong khi đó, m t b ph n dân Indonesien không mu n l i h p ch ng v i các
dòng du mục ph ơ ng Bắc nên đã di chuy n dọc theo dãy Tr ng Sơn vào
phía Nam, đ nh c l i vùng Tây nguyên và Trung b , đó là các dân t c Bana,
Eđê, Gia rai, Churu, Vân ki u... và dân t c Chĕm ngày nay. Nh v y, ng
i Vi t ngày nay đ u có chung m t ngu n g c là ch ng
Indonesien nh ng l i đa d ng và s ng r i rác khắp t Bắc đ n Nam.
Không gian văn hóa- còn gọi là lãnh thổ văn hóa (8 tiêt)
Hai tam giác không gian văn hóa Việt Nam

Hãy xác đ nh v trí sông D ơng T trên b n đ và đ ng biên gi i Vi t - Trung ngày nay.
Tam giác th nh t: c nh đáy là b nam sông D ơng T , còn đ nh là bắc Trung
b (kho ng Đèo Ngang). Đây là giai đo n các dân t c ph ơng Nam còn s ng
chung v i các dân ph ơng Bắc xu ng.
Cách đây kho ng 4000 nĕm, các dân t c Vi t lùi xu ng, hình thành qu c gia
đầu tiên gọi là Vĕn Lang, đ ng th i m mang b cõi v ph ơng Nam.
Tam giác th hai hình thành, c nh đáy là đ
ng biên gi i Vi t - Trung ngày nay
còn đ nh là chót Mũi Cà mau (chính xác hơn, đó là các đ o c c Nam c a T qu c)
Sáu vùng văn hóa Việt Nam
Đ t n c Vi t Nam có đa hình, khí h u đa d ng nên đã hình thành nhi u vùng vĕn hóa khác nhau.
2.2.1. Vùng văn hóa Tây Bắc:
H th ng núi non trùng đi p bên h u ng n sông H ng,thu c l u v c sông Đà.,
kéo dài t i phía bắc t nh Thanh Hóa và Ngh An.Có trên 20 dân t c sinh s ng,
tiêu bi u là hai dân t c Thái và M ng. Thành t u vĕn hóa n i b t:
• H th ng m ơng phai d n n c t su i vào ru ng tr ng lúa.
• Trang phục hoa vĕn s c s : khĕn váy áo.
• Ca múa xòe, khèn, sáo...
G m các t nh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và m t s vùng c a t nh Thanh Hóa, Ngh An giáp gi i n c Lào.
2.2.2. Vùng văn hóa Việt Bắc: (còn gọi: vùng Đông bắc)
Núi non hi m tr bên t ng n sông H ng. C dân ch y u ng i Tày và Nùng.
G m sáu t nh: Cao Bằng, Bắc C n, L ng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang.
Trang phục gi n d , quần áo chàm
Có h th ng vĕn t s m, vĕn học phát tri n.
2.2.3. Vùng văn hóa Bắc Bộ:(vùng Thăng long, vùng sông Hồng)
G m các t nh đ ng bằng Bắc B : Hà N i, Hà Tây, Hà Nam, H i Phòng, Qu ng
Ninh, H i D ơng, H ng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Đ nh, Ninh Bình, Thái Bình,Thanh Hóa, Ngh An. C dân ch y u là ng
i Vi t Kinh, s ng thành làng xã.Vùng này đ t đai trù
phú, phát tri n toàn di n, s là ngu n c i c a vĕn hóa Trung b và Nam b sau
này và tr thành trung tâm vĕn hóa c n c.
2.2.4. Vùng văn hóa Trung Bộ
D i đ t h p và dài dọc theo bi n Đông, t t nh Qu ng bình t i t nh Phan Thi t.
Khí h u khắc nghi t, đ t đai khô cằn. Dân Vi t t ngoài vào, sinh s ng ch y u bằng ngh bi n. Con ng
i ch u đ ng gian kh , cần cù, hi u học. Ch nhân đầu tiên là ng i Chĕm (g c Indonesien), tr c đây d ng nên v ơng
qu c Cham Pa, sau sáp nh p vào n
c Đ i Vi t (th i Lê). B ph n vĕn hóa Chĕm ch u nh h
ng vĕn hóa n Đ v i nhi u thành t u đ c sắc v ki n trúc
và điêu khắc...tiêu bi u là nh ng Tháp Chàm.
Trung tâm c a vùng vĕn hóa Trung b là t nh Th a Thiên - Hu .
2.2.5. Vùng văn hóa Tây Nguyên: Phía đông dãy Tr
ng Sơn, b n t nh Gia Lai, Kontum, Đak Lak, Lâm Đ ng.
Trên 20 dân t c, đây là vùng có nhi u thành t u vĕn hóa c đ c sắc, nh các l
h i, nh c cụ c ng chiêng, dân ca, l h i, tr
ng ca c (Đam San, Xing Nhã...).
2.2.6. Vùng văn hóa Nam bộ:
Hai l u v c sông Đ ng Nai và sông C u Long, gọi là mi n Đông Nam b và
Tây Nam b , trung tâm là thành ph Sài Gòn -Gia Đ nh.
Đ ng bằng r ng rãi, kinh r ch chằng ch t, khí h u 2 mùa m a và khô rõ r t, đi u hòa.
Nh ng c dân b n đ a nh Khmer (mi n Tây) và M , Stieng, Chơ ro, Mnông
sinh s ng (mi n Đông) cùng v i nh ng c dân đ n sau nh Vi t, Hoa, Chĕm xây d ng cu c s ng.
Nhà dọc theo kênh r ch và đ ng l trong nh ng làng xã m
S n xu t ch y u làm ru ng lúa n
c và ngh đánh bắt cá sông bi n. Đ ĕn thiên v th y s n. Tín ng
ng, tôn giáo r t phong phú và đa d ng. Tính cách con ng i phóng khoáng.
Vùng đ t này ti p xúc s m v i ph ơng Tây. Nh ng trong lòng ng
i dân v n in đ m hai câu thơ:
“T thu mang g ơm đi m cõi
ngàn nĕm th ơng nh đ t Thĕng long “.
Nhìn chung, các dân t c Vi t liên h gắn bó m t thi t v i các dân t c Đông Nam Á t trong ngu n g c: gi ng ng
i, ngôn ng , l i s ng. Đây là cơ s t o ra s
khác bi t cơ b n gi a vĕn hóa Vi t Nam và Trung Hoa.
Mối quan hệ không gian văn hóa Việt Nam - Trung Quốc
Kh i đầu, ng
i Hán m t dân t c du mục, s ng th ng ngu n sông Hoàng
Hà..V sau, họ làm thêm ngh nông nghi p tr ng kê m ch (nông nghi p khô).
Dần dần, họ di chuy n t Tây sang Đông, dọc theo sông Hoàng hà xu ng h
l u.Đ n đây, đ nh c và hình thành n n vĕn hóa sông Hoàng Hà.Th i kỳ này đ
l i t “đông ti n “ nh m t ph ơng h
ng sinh t n và quan trọng nh t trong đ i
s ng (đông cung, đông sàng...) K ti p, ng
i Hán ti p tục qua sông Hoàng, qua Trung nguyên, v t sông D ơng T (Tr
ng giang) đi xu ng ph ơng Nam nơi có khí h u d ch u v i đ t
đai màu m hơn. Đó là cu c Nam ti n v i khái ni m “ kim ch nam “ (nhi u dòng ng
i đã h p ch ng v i các dân t c ph ơng Nam - xem l i phần Ch th vĕn
hóa Vi t; ngu n g c các dân t c Vi t nam).
Trong giai đo n này, chắc chắn ng
i Hán đã thu nh n không ít thành t u vĕn
hóa ph ơng Nam đ góp vào n n vĕn hóa Hán - sông Hoàng Hà.
Nh v y, ngay t nh ng bu i đầu hình thành vĕn hóa, dân t c Vi t và Hán đã có nh h
ng l n nhau, qua l i m t cách t nhiên trong th i kì s ng chung phía Nam sông D ơng T .
Vĕn hóa Trung Hoa = Vĕn hóa du mục Tây Bắc + Vĕn hoá nông nghi p khô
Trung nguyên + Vĕn hóa lúa n
c ph ơng Nam. (Vĕn hóa du mục Tây Bắc +
Vĕn hóa nông nghi p khô Trung nguyên = Vĕn hóa Hoàng Hà)
Vĕn hóa Vi t Nam = Vĕn hóa nam sông DT + Vĕn hóa sông H ng, sông Mã +
Vĕn hóa mi n Trung và sông Mekong.
Thời gian văn hoá Việt Nam (còn gọi: lịch sử văn hóa / tiến trình văn hóa / diễn trình văn hóa.)

Có th chia thành 6 giai đo n/ ba l p. Lớp văn hóa b n địa
Giai đoạn 1: giai đoạn tiền sử
K t th ng c đ n khi hình thành n c Vĕn Lang.
Thành t u l n nh t là t o ra ngh tr ng lúa n
c (khác hẳn v i tr ng lúa khô / n ơng r y) Thuần d
ng m t s gia súc (bò trâu, gà v t, heo)
Tr ng dâu nuôi tằm, d t v i
Làm nhà sàn. Dùng cây thu c nam ch a b nh U ng trà.
Giai đoạn 2: giai đoạn Văn Lang - Âu lạc.
Qu c gia đầu tiên ra đ i gọi tên là Vĕn Lang, có l đ h n ch dòng ng i du
mục ph ơng bắc đi xu ng. Sau khi An d ơng v ơng đ i tên là Aâu L c, th i
đ i Hùng v ơng k t thúc v i tri u đ i Tri u Đà k ti p. Thành t u vĕn hóa chính:
• Ngh luy n kim đ ng, đúc đ ng và điêu khắc đ ng (th p đ ng, tr ng đ ng...).
• Vĕn học dân gian, truy n thuy t, thần tho i...
• Có th đã t o ra h th ng vĕn t , ch vi t, nh ng v sau b xóa b .
Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và n Độ

Giai đoạn 3: giai đoạn văn hóa chống Bắc thuộc.
K t Tri u Đà (238.tr.CN) đ n khi Ngô Quy n giành l i đ c l p dân t c (938)
Ý th c đ i kháng kiên trì, b t khu t tr
c nguy cơ xâm lĕng c a phong ki n ph ơng Bắc. Tên n
c “ Nam Vi t “ ra đ i t th i Tri u Đà đã t rõ ý th c phân bi t ch quy n đ t n
c ; T đó v sau, tr i nhi u lần đ i tên, ch “nam” v n đ c duy trì
Nh ng cu c kháng chi n liên ti p qua các th k nh Hai Bà Tr ng, Bà Tri u, Lí
Bí,Tri u Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng H ng, Cha con họ Khúc, D ơng
Diên Ngh và đ nh cao là cu c đ i thắng c a Ngô Quy n nĕm 938.
M c dù lúc này n n vĕn hóa Vĕn Lang - Âu L c đã l c h u, suy thoái cần đ c
s ti p nh n thêm vĕn hóa khu v c phát tri n hơn, nh ng đ gi gìn ch quy n
dân t c, nhân dân ta kiên trì tìm mọi cách ch i t vĕn hóa Hán đang tràn vào theo gót ng a quân xâm l
c Tuy nhiên, trong khi ch i t , dân t c ta v n ch p
nh n ti p thu m t phần vĕn hóa Hán
Giai đo n này không có nh ng thành t u vĕn hóa đáng k . N u có, chúng ta
cần nói đ n hai ngu n vĕn hóa n Đ truy n vào n c ta theo con đ ng hòa
bình, đó là vĕn hóa Ph t giáo thâm nh p vào mi n Bắc và vĕn hóa H i giáo, Bà
la môn đi vào mi n Trung b t o d ng nên v ơng qu c Chĕmpa.
Bọn phong ki n ph ơng Bắc ra s c phá huỷ, tiêu di t thành t u vĕn hóa dân
t c ta nh : thu gom sách v , bắt thay th trang phục Hán.v.v… nh ng không
đ t đ c mục đích Có th h th ng vĕn t Vi t đã b xóa b trong su t ngàn nĕm đô h này.
Giai đoạn 4: Văn hóa Đại Việt thời tự chủ:
Sau chi n thắng c a Ngô Quy n, n
c ta l i xây d ng n n đ c l p.Tr i qua các
tri u đ i ngắn Đinh B Lĩnh, Lê Hoàn, ph i đ n th i nhà Ly,ù n n vĕn hóa Đ i
Vi t m i phát tri n m nh v i tinh thần phục h ng mãnh li t.
Ti p theo là nhà Trần, n n vĕn hóa Đ i Vi t đ t đ c b c phát tri n r c r ,
gọi chung là th i đ i vĕn hóa Lý - Trần.
Đ t t i đ nh cao r c r là th i nhà Lê, n c ta đã có m t n n vĕn hóa phong
ki n ngang tầm khu v c, đ s c t c
ng và gi v ng đ c l p dân t c.
Dân t c ta phát tri n v ph ơng Nam v a nhằm mục đích b o v lãnh th , v a phát tri n đ t n
c. Xóa b v ơng qu c Chĕm pa mi n Trung th ng qu y
phá sau l ng theo s xúi giục c a bọn xâm l c ph ơng Bắc.
Dân t c ta khẩn tr ơng ti p thu vĕn hóa phong ki n Trung Hoa, ch y u là h
th ng giáo dục Nho Giáo, Ph t giáo Trung hoa, k c Đ o giáo, theo xu h ng”
Tam giáo đ ng quy “. V i ph ơng châm “Vi t nam hóa “ nh ng th vĕn hóa
ngo i lai, nghĩa là ti p nh n vĕn hóa và v n dụng cho phù h p hoàn c nh và
b n lĩnh, tính cách dân t c Vi t, nhân dân ta đã t o nên m t n n Nho giáo Vi t Nam, Ph t giáo Vi t nam...
Nhân dân ta ti p nh n ch Hán, nh ng t o ra cách đọc bằng âm Hán Vi t. R i
l i sáng t o ra ch Nôm đ ghi âm ti ng Vi t.
Nh ng l p trí th c Hán học đã đóng vai trò nòng c t trong b máy quan l i
phong ki n Vi t nam các tri u đ i Lý, Trần, Lê và Nguy n.
Th đô b n v ng t đây đ t t i Thĕng Long, v i Qu c T Giám đ c coi là tr
ng đ i học đầu tiên, cùng v i Vĕn Mi u, khẳng đ nh m t giai đo n phát tri n cao c a dân t c
Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây và thế giới

Giai đoạn 5: Văn hóa Đại Nam
Đ i Nam là qu c hi u do Nhà Nguy n Minh M ng đ t sau tên Vi t Nam do Gia
Long đ t. Giai đo n này tính t th i các chúa Nguy n cho đ n khi th c dân Pháp chi m đ c n c ta làm thu c đ a.
Sau th i kì h n đ n Lê - M c, Tr nh Nguy n phân tranh, đ n nhà Nguy n, Nho giáo l i đ
c phục h i làm qu c giáo, nh ng nó đã đ n h i suy tàn, không còn
đ kh nĕng đáp ng yêu cầu phát tri n vĕn hóa ti n k p ph ơng Tây.
Thiên chúa giáo bắt đầu thâm nh p vào Vi t nam do các giáo sỹ ph ơng Tây
đ n các vùng duyên h i n c ta truy n đ o. Nhà Nguy n ban đầu cho họ vào,
v sau l i ngĕn c n.Th c dân Pháp ki m c b o v đ o đã kéo quân vào, n súng c p n c ta t 1858.
Giai đoạn 6: Văn hóa hiện đại:
K t khi th c dân Pháp đ t đ
c n n cai tr trên cõi Đông d ơng và Vi t Nam,
đầu th k 20, vĕn hóa ph ơng Tây t do tràn ng p vào n c ta:
• Khoa học xã h i - nhân vĕn n c ta v n có m t b dày nh ng cần ti p thu nh ng ph ơng pháp m i
• Khoa học t nhiên kĩ thu t hầu nh hoàn toàn m i đã đ c ti p thu nhanh.
• Cơ s h tầng kĩ thu t nh đ ng qu c l , nhà máy đi n, khai m , nhà B u
đi n,nhà máy đi n.v.v...bắt đầu xây d ng.
• M t s tr ng trung học, sau đó cao đẳng, đ c thành l p.
• Ti ng Pháp đ a vào d y nhà tr ng.
• H th ng ch qu c ng đ c sáng t o, giúp cho phong trào học t p, truy n bá vĕn hóa m i đ c nhanh chóng.
• H t t ng dân ch t do t s n truy n bá vào n c ta.
• L i s ng ph ơng Tây nh h ng ch y u thành th .
• Vĕn học, ngh thu t ph ơng Tây gây nh h ng sâu sắc trong đ i s ng vĕn ngh n c ta (giai đo n 1930 -1945).
• Đ c bi t, t t ng cách m ng vô s n Mác - Lê nin đã đ c ti p thu sáng t o
vào VN qua nh ng trí th c trẻ giàu lòng yêu n c nh Nguy n Ái Qu c.
Nhìn chung, dân ta v a ch p nh n Âu hoá, v a ch ng Âu hóa trong ch ng m c
nh t đ nh, b o đ m v a ti n k p trình đ th gi i, v a gi gìn b n sắc dân t c.
Nh ng giá tr vĕn hóa m i đang đ nh hình cần có th i gian th thách và l a chọn.
Tóm tắt quá trình hình thành vĕn hóa Vi t Nam:
Lớp văn hoá giao lưu Trung
Lớp giao tiếp phương Tây và Lớp văn hoá b n địa Quốc, n Độ thế giới
1. Giai đoạn văn hoá tiền sử 3. Giai
đoạn chống Bắc thuộc 5. Giai đoạn văn hoá Đại Nam
2. Giai đoạn văn hoá Văn Lang Giai đoạn văn hoá Đại Việt 6. Giai
đoạn văn hoá hiện đại - Âu Lạc
Chương 3: Bốn nội dung của nền văn hóa Việt nam (22 tiết)
Văn hoá nhận thức- Nhận thức về vũ trụ và con người (6 tiết)
Tr i qua l ch s , con ng i đ t đ
c nh ng hi u bi t v vũ trụ và v chính b n thân mình, t ng b c t đơn gi n đ n ph c t p.
Trong l p vĕn hóa b n đ a, ng i x a đã bi t: • Tri t lí âm d ơng • C u trúc ngũ hành
Trong l p vĕn hóa giao l u v i Trung Hoa và n Đ , ta ti p nh n đ c:
• Tam giáo: Nho, Ph t và Đ o
Trong l p vĕn hóa giao l u v i ph ơng Tây và th gi i:
• Tri th c khoa học hi n đ i và nhi u thành t u khoa học chung c a nhân lo i.
Bài này ch y u trình bày v nh ng nh n th c dân t c ta đ t đ c ngay t l p
b n đ a - nh ng bu i đầu, theo l i t duy t ng h p và bi n ch ng c a ng i
nông nghi p ph ơng Đông. Đó là nh ng t t
ng tri t lí c a Đ o học ph ơng
Đông, khác hẳn v i các h th ng tri t học ph ơng Tây. Triết lý âm dương a/ Khái niệm
Đ ng tr c th gi i bao la, l n x n, con ng i khao khát và cần ph i hi u đ c
chúng đ t n t i. S hi u bi t đầu tiên là phân lo i, nh n di n mọi th gần, xa
có liên quan đ n cu c s ng con ng i. Tr c h t, ng
i ta nh n th y có hai th : Tr i và Đ t. M và Cha, và nhi u c p
đôi khác, gọi chung là c p Âm - D ơng. V y là, th gi i không l n x n, lung
tung mà có m t tr t t , đó là: t ng c p đôi t n t i v i nhau. TR I Đ T M / N CHA / NAM cao th p y u khoẻ nóng l nh ch m nhanh bắc nam d u dàng nóng n y mùa đông mùa h tình c m lý trí ngày đêm yên tĩnh v n đ ng sáng t i tròn vuông đ ng tĩnh s lẻ s chẵn
Trong th gi i còn vô s c p khác, đ
c suy ra t nh ng c p đã bi t.
Lưu ý: t c p này suy ra c p khác:
Ví dụ: T c p Tĩnh - Đ ng, suy ra c p Vuông - Tròn, vì hình vuông yên tĩnh, hình tròn nĕng đ ng.
T c p Nóng - L nh, suy ra c p Sáng - T i. Suy r ng ra (khái quát):
N n vĕn hóa nông nghi p yên tĩnh = Âm, N n vĕn hóa du mục di đ ng = D ơng.
b/ Hai qui luật của triết lý âm dương (quan hệ giữa âm và dương): Qui luật 1:
Trong âm có d ơng, trong d ơng có âm (nghĩa là không có cái gì thuần ch t.)
Ví dụ: Trong nắng ch a đ ng cái m a.
N có khi d t n, nam có lúc hi n lành.
Tr i nắng thiên v d ơng nh ng Tr i m a thiên v âm
Đ t h n hán: d ơng nh ng Đ t lũ lụt: âm
Lưu ý 1: Mu n xác đ nh m t v t là d ơng hay âm, ph i chọn đ i t ng so sánh
Ví dụ: nĕm màu sắc (c a lá cây)
Đen (đ t đen) → lá trắng → lá xanh → lá vàng → lá đ
Màu xanh là âm (so v i màu đ )
Màu xanh là d ơng (so v i màu trắng) M t con ng
i tr i qua nhi u giai đo n, lúc là d ơng lúc là âm so v i m t ng i khác: Ví dụ: ng
i m trẻ kh e - đ a con trai / gái m i sinh (d ơng) (âm) m cha già (âm) - con tr ng thành (d ơng)
Lưu ý 2: Khi đã có đ i t
ng so sánh, cần ph i xác đ nh cơ s so sánh (tiêu chí so sánh cụ th )
Ví dụ: khi đã có m t c p so sánh sau đây: Nam (20 tu i) - N (20tu i) Xét v c ng đ s c kh e: Nam (d ơng) - N (âm) Xét v đ dai b n: Nam (âm) - N (d ơng).v.v... Qui luật 2:
Âm và d ơng luôn gắn bó m t thi t v i nhau, và có th chuy n hóa, đ i ch cho nhau theo xu h
ng: âm c c sinh d ơng, d ơng c c sinh âm.
Ví dụ: Nắng lắm, m a nhi u Trèo cao, ngã đau
X nóng (d ơng) phù h p tr ng trọt (âm)
X l nh (âm) phù h p chĕn nuôi (d ơng) Nh y u, l n kh e L n kh e → già y u...
Tri t lý âm d ơng và tính cách ng i Vi t: Ng
i Vi t a thích s quân bình âm d ơng, tránh s thái quá (âm c c, d ơng c c) • T qu c là: Đ t -N c
(ph ơng Tây du mục, ch là land - đ t) • Ông Đ ng bà C t • C p bài trùng
• Công cha nghĩa m (núi và su i)
• Ngói âm ngói d ơng: ∪
• M tròn con vuông (ý nói h p nhau khi sinh)
• Xin âm d ơng khi bói (tung hai đ ng ti n, m t s p m t ng a là t t nh t)
• Trĕm nĕm tính cu c vuông tròn (hòa h p là tiêu chuẩn cao nh t, khác v iø giàu sang thiên v d ơng)
• Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đ i. Tuy v y, v n
c mơ "ba vuông sánh v i b y tròn, đ i cha vinh hi n, đ i con
sang giàu". Nghĩa là: yêú t d ơng l n hơn âm s có s phát tri n m nh v sau.
Tóm lại, trong l i s ng, ng
i Vi t a s quân bình âm d ơng. Đi u đó d n đ n
cu c s ng yên tĩnh, n đ nh nh ng cu c s ng kém phát tri n.
Th m nhuần tri t lý âm d ơng chuy n hóa, ng
i Vi t s ng trong gian khó v n
nghĩ đ n m t t ơng lai t t đ p ắt s đ n. S ng l c quan ch u đ ng, không cần
bi quan n n chí. (Nh ng n u thi u s n l c nĕng đ ng...thì t ơng lai s phát tri n ra sao?!)
c/ Hai hướng phát triển của triết lý âm dương:
* Hướng lên phía Bắc

(qua sông D ơng T đi lên sông Hoàng Hà)
âm d ơng phát tri n ki u s chẵn Thái C c → L ng nghi → T t
ng → Bát quái → vô cùng
Đó là n i dung cơ b n c a Kinh D ch - h th ng tri t học c c a Trung Hoa. L ng nghi Âm D ơng T t ng Thái âm, thi u d ơng Thái d ơng, thi u âm Bát quái Khôn, C n, Kh m, T n Càn, Đoài, Ly, Ch n B i s Nhi u quẻ âm Nhi u quẻ d ơng
M i quái có 3 hào âm ho c / và d ơng.
Đem quẻ này ch ng lên quẻ kia s cho m t quẻ m i
Ví dụ: quẻ T n ch ng lên quẻ Ly cho quẻ Gia nhân.
quẻ Càn ch ng lên quẻ Càn,cho quẻ Càn 1 (Ki n 1)
Đó là n i dung c a thu t T Vi theo Kinh D ch. Ngoài ra t duy s chẵn còn v n
dụng trong đ i s ng r ng rãi:
• T mã, t trụ, t bình, t tuy t, t c vô thân...
• Bát b u, bát âm, bát cú, bát v ơng gia...
(v hình bát quái xen gi a là âm d ơng) * H ng xu ng ph ơng Nam: Tam tài và Ngũ hành • Âm d ơng sinh Tam tài Tam tài sinh Ngũ hành.
• S 5 phát tri n cao đ n s 9 (9 nút) và vô cùng. Tam tài
3 c p âm d ơng k t h p v i nhau t o ra tam tài:
Đó là b ba l n nh t, khái quát nh t. Còn r t nhi u b ba khác:
không gian - th i gian - con ng i
cõi tr i - cõi th - cõi âm ba cha con, ba m con cha, m và con v , ch ng, ch ng cũ ba anh em, ba ng i b n... Ngã ba đ ng, ki ng ba chân, Trầu - cau - vôi
Sơn Tinh -Th y Tinh - Mỵ N ơng
Tam tài (s 3) thiên v tính d ơng, phát tri n, nĕng đ ng:
Trong vũ trụ t n t i nhi u b ba có quan h tam tài nh v y.
M t cách khái quát la ø: D ơng - Âm - Trung hòa (trung dung): (+) (-) (- +) Ngũ hành
2 b tam tài h p nhau mà thành 1 ngũ hành.
Tam tài 1: Th - Th y - H a (th d ơng)
Tam tài 2: Th - M c - Kim (th âm)
1.3.1 Hà Đồ - cơ sở của Ngũ hành. Truy n thuy t - ng
i Hán k : vua Phục Hy đi chơi sông Hà, th y con Long
Mã (đầu r ng mình ng a) n i lên, trên l ng có b c v (đ ). Vua chép l y gọi là b c Hà Đ .
B c v g m các đo n dây thắt nút đen, trắng theo cách đ m c a ng i ti n s : Ví dụ: s 1 -o- (d ơng) s 2 -●-●- (âm)
Chuy n b c v Hà Đ thành con s R p, ta có:
Có 5 c p s trong b c v (s lẻ: d ơng, s chẵn: âm), đó là 5 y u t c a ngũ hành. Các ph ơng h
ng: Bắc, Nam, Đông,Tây. (ng c chi u v i b n đ ph ơng Tây hi n đ i) Thêm h ng: Trung tâm
1.3.2. Phân tích c u trúc ngũ hành:
M i c p s có m t s lẻ (d ơng) và m t s chẵn (âm)
S nh nằm trong (s sinh), s l n nằm ngoài (s thành) Tr t t s ng v i ph ơng h ng: 1. Bắc 2. Nam 3. Đông 4. Tây 5. Trung tâm
- S 5 có t l t o nên b i 2/ 3, đây là t l b n v ng và phát tri n nh t (d ơng
l n hơn âm m t chút, không quá chênh l ch)
1.3.3. Nội dung c u trúc ngũ hành: STT Lãnh vực Thuỷ Ho Mộc Kim Thổ 1 v t ch t n c l a cây kim đ t 2 s Hà Đ 1 2 3 4 5 3 t ơng sinh m c th ho thuỷ kim 4 t ơng khắc ho kim th m c thuỷ 5 ph ơng h ng bắc nam đông tây trung ơng/ trung tâm 6 th i ti t (mùa)
đông h xuân thu kho ng gi a các mùa 7 mùi v m n đắng chua cay ngọt 8 th đ t ngoằn ngoèo nhọn dài tròn vuông 9 màu bi u đen đ xanh trắng vàng 10 v t bi u rùa chim r ng h ng i
Ngũ hành có tham vọng khái quát toàn b vũ trụ và con ng i.
Trên đây ch trình bày m t s n i dung tiêu bi u c a ngũ hành
Lưu ý: hai quan h r t quan trọng là t ơng sinh và t ơng khắc, đây là nguyên
nhân c a s v n đ ng c a vũ trụ.
Phân tích: 5 con v t bi u có nhi u ng dụng trong vĕn học - ngh thu t Vi t
Nam và ph ơng Đông (so sánh v i ph ơng Tây, th b c u tiên khác nhau). Vùng sông n c: Chim, R ng, Rùa.
Con Rùa: s 1, ph ơng Bắc, thu c hành Th y
Đáng chú ý là 3 con v t bi u c a ph ơng Nam: hi n lành, ch m ch p, tu i thọ
cao nh t trong gi i đ ng v t.Trí tu cao siêu. Đ
c suy tôn là thần Kim Quy (rùa
vàng) trong nhi u thần tho i truy n c . Th hi n c mơ s ng lâu, b n v ng và
có trí tu .Th hi n tính cách ch m rãi, gi th th (xem truy n thuy t An D ơng
V ơng, s tích H G ơm,..). Rùa gắn v i Nho Giáo (t m bia ti n sĩ đ t trên
l ng rùa đá Vĕn Mi u - Qu c T Giám, và các đình thần, nơi th cúng thánh nhân)
Con Chim: s 2, ph ơng Nam, thu c hành H a. Ng i Vi t t nh n mình thu c
dòng họ H ng Bàng (tên môt loài s u, h c l n, c dài, chân dài, còn gọi là chim
L c (ho c L c H ng). Đó là loài chim s ng ph ơng Nam sông n c. Trong
thần tho i c x a, loài chim này mang hình dáng ng i phụ n (ho c ng c l i)
gọi là Tiên - v tiên n đầu tiên là Âu Cơ.
Loài chim L c hình dáng đ p, hi n lành, t do - là bi u t ng ng i m gi ng
nòi dân t c. (Trên m t tr ng đ ng Đông Sơn có khắc m t đàn chim L c)
Con Rồng: s 3, ph ơng Đông, thu c hành M c: M t con v t t ng t ng
ghép t nguyên m u con cá s u và con rắn - 2 con v t đ c ác. Th hi n
c mơ dân t c: bi n d hóa lành, con R ng cao quý, nĕng đ ng, có ích ch phun n c làm m a cho ng
i tr ng lúa. R ng không cánh mà bay khắp
tr i, nơi trú ngụ là bi n và sông.
Con Hổ: s 4, ph ơng Tây, thu c hành Kim. Nó là bi u t ng c a s c m nh du mục. Ng
i Vi t ph ơng Nam không a thích, ch dùng tr tà ma yêu quái. (V
bùa ngũ H , v sau ti p thu vĕn hóa Trung Hoa có thêm bùa Bát quái).
Con người v trí s 5, trung tâm, thu c hành Th , cai qu n muôn loài và b n ph ơng.
Tóm l i, hai con v t bi u cao quí nh t đ
c đ t hai ph ơng đ p nh t là Đông
và Nam. Truy n thuy t Âu Cơ - L c Long Quân tin rằng dân t c ta thu c dòng dõi R ng Tiên.
1.3.4 Lạc Thư: (sách trên sông Lạc)
Đây là giai đo n phát tri n cao hơn c a Ngũ Hành: t 5 t i 9, t trung tâm t i h ng Nam.
Triết lí về c u trúc thời gian - lịch âm dương

(The Cosmic Time Structure, Calendar of Zin - Zang)
Tri t lí âm d ơng và ngũ hành gi i thích c u trúc và b n ch t c a toàn b vũ trụ và con ng i.
• Vũ = không gian (v t ch t)
• Trụ = th i gian (phi v t ch t)
• Con ng i = m t b ph n quan trọng c a vũ trụ.
Bài này chuyên nghiên c u v tri t lí th i gian và ng dụng vào L ch 1.4.1. Lịch
Do nhu cầu cần hi u rõ th i ti t - th i gian nên vùng nông nghi p đã sáng t o ra l ch
1.4.1.1. Lịch dương
Phát sinh t vùng vĕn hóa nông nghi p Ai C p (l u v c sông Nil) kho ng 3000 nĕm tr
c công nguyên d a trên chu kỳ “chuy n đ ng bi u ki n “c a m t ttr i:
m t nĕm = 1 chu kỳ = 365 ngày ¼
L ch âm phát sinh vùng nông nghi p L
ng Hà d a trên chu kỳ M t trĕng dài
29.5 ngày (m t tháng), m t nĕm có 354 ngày (ít hơn d ơng l ch 11 ngày). Ng
i La Mã du mục đã ti p thu l ch âm và s dụng t th k 7 tr.công nguyên
đ n nĕm 47 tr c công nguyên thì hoàng đ Julius Caesar thay th bằng l ch
d ơng. Ông đã dày công nghiên c u, kh o sát và đi u ch nh, đ t l i nĕm s 1
đ ghi nĕm sinh c a chúa Jesus, gọi là công l ch. L ch đó ngày nay đ c dùng
r ng rãi trên th gi i (ông đ t tên tháng 7 bằng tên mình là Julius (July, v sau
hoàng đ Auguste đi u ch nh thêm và đ t tháng 8 là Auguste (August)
1.4.1.2. Lịch âm dương:
Vùng nông nghi p Á Đông dùng m t th l ch t ng h p c l ch âm và l ch d ơng.
C 3 nĕm dùng l ch âm, nĕm th 4 l i đi u ch nh theo l ch d ơng - gọi là nĕm
nhu n (có 13 tháng). Do l ch âm gi vai trò ch đ o nên nhân dân ta quen gọi là
âm l ch (chính xác gọi là l ch âm- d ơng).Mu n xác đ nh nĕm nhu n, l y nĕm
d ơng l ch (/ công l ch / tây l ch) chia cho 19, n u s d là 0, 3, 6, 9,11, 14,17, thì nĕm y là nĕm nhu n.
Lưu ý: nĕm nhu n có th i ti t th t th ng do nh h ng c a m t tr i và m t trĕng đ i v i trái đ t.
Âm l ch (l ch âm d ơng) đã bao quát đ
c c quy lu t c a m t trĕng và m t
tr i, do đó r t cần thi t cho nông nghi p (và lâm,ng nghi p). Ch tính riêng m t
trĕng đã có tác đ ng rõ r t đ n:
• th y tri u (n c l n, n c ròng, n c rong)
• chu kỳ sinh n c a con ng i và côn trùng, sinh v t khác (kho ng cách t trái
đ t đ n m t trĕng ch bằng 1/20 kho ng cách đ n m t tr i nên tác đ ng m nh hơn).
Ngoài m t trĕng, m t tr i, âm l ch còn kh o sát c h th ng sao (hành tinh, đ nh tinh) đ đo đ m th i gian.
Nĕm ngôi sao quan trọng: th y, h a, m c, kim, th , nằm phía đuôi sao Bắc
Đẩu. (Sao Bắc Đẩu là m t chùm sao 7 ngôi t o hình cái gáo). 5 sao ngũ hành
tinh k t h p v i Nh t, Nguy t t o ra th t tinh (th t hành tinh).
T chòm sao Bắc Đẩu kéo dọc xu ng (vuông góc v i m t đ t) nhìn th y h
th ng 28 ngôi sao c đ nh (đ nh tinh) hàng ngày xoay quanh chòm Bắc Đẩu, gọi
tên là nh th p bát tú, g m 4 chòm, m i chòm 7 ngôi. M i mùa nhìn rõ nh t 1 chòm, m t ph ơng tr i.
• Chòm Huy n Vũ (rùa đen) - ph ơng Bắc, mùa Đông
• Chòm Chu T c (chim sẻ đ ) - ph ơng Nam, mùa H
• Chòm Thanh Long (r ng xanh) - ph ơng Đông, mùa Xuân
• Chòm B ch H (H trắng) - ph ơng Tây, mùa Thu
M i chòm sao còn ng v i m t tuần l , m i ngôi sao ng v i m t ngày. (Nh ng
ngôi sao đi vào truy n thuy t vĕn học: sao Khuê, sao Ng u, sao Ch c, sao Tâm, sao Đẩu,...).
Đó là cơ s c a b môn thiên vĕn học.
1.4.2. Hệ đếm Can -Chi:
Đ gọi tên các đơn v nh nĕm, tháng, ngày, gi , ng i x a chọn m t h đ m gọi là h Can - Chi, g m: H Can - H Chi - H Can Chi 1.4.2.1. Hệ Can:
G m 10 y u t đ t tên: Giáp, t, Bính, Đinh, M u, K , Canh, Tân, Nhâm, Quý,
xu t phát t 5 hành ph i h p 2 âm d ơng (5 x 2 = 10)
Do s 5 là g c nên h này mang tính d ơng, gọi là thiên Can.(Ngày x a khi l ch âm c n
c ta ch có 10 tháng / nĕm nên đ t tên theo h Can. V sau khi dùng
12 tháng thì sau tháng 10 n i thêm tháng M t và tháng Ch p). 1.4.2.2. Hệ Chi:
G m 12 y u t : Tí, S u, Dần, Mão (M o), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, D u, Tu t,
H i (tên c a 12 con v t theo ti ng c ).
Xu t phát t 6 c p âm d ơng (ngũ hành đ c bi t có 2 hành Th : th âm và th
d ơng), thiên v tính âm (gọi là đ a chi). H Chi đ c dùng nhi u hơn h Can.
• Dùng đ đ m gi trong m t ngày: (gi Tý: 23h - 01 h...gi Ngọ:11 - 13 h....)