Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 60 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Cơ sở văn hóa việt nam (CSVH)
Trường: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Khoa Sư Phạm
Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam
Tác gi : Phùng Hoài Ngọc
Phần 1: Văn hóa học đại cương
Văn hóa là cái còn lại khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn thiếu khi người ta
đã học tất cả . Edouard Herriot
Chương 1: Văn hóa và văn hóa học Văn hóa là gì? Theo cách hi u thông th
ng, vĕn hóa là học th c, trình đ học v n và l i s ng
lành m nh. Theo nghĩa r ng,VH bao g m toàn b đ i s ng con ng i Trên th
gi i có nhi u đ nh nghĩa v VH. Chúng ta chọn đ nh nghĩa đã đ c UNESCO công nh n:
“Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn và trong sự tương tác
giữa con người vớiø môi trường tự nhiên và xã hội “
Tính ch t và chức năng của văn hóa
2.1. Tính hệ thống và chức năng tổ chức xã hội:
VH g m nhi u b ph n có liên quan m t thi t v i nhau, nh h ng l n nhau. Nh ng con ng
i có chung m t n n VH s s ng chung thành m t c ng đ ng n đ nh
2.2. Tính giá trị và chức năng thúc đẩy xã hội vận động đi lên
Có nhi u cách phân lo i giá tr vĕn hóa:
• Giá tr v t ch t, giá tr tinh thần, giá tr h n h p v t ch t – tinh thần
• Giá tr s dụng, giá tr đ o đ c và giá tr thẩm mỹ
• Giá tr vĩnh c u, giá tr nh t th i , giá tr l ch s và giá tr đang hình thành
Tính giá tr còn có vai trò đi u ch nh xã h i , bằng cách t o ra nhũng m u m c đ mọi ng i noi theo.
2.3. Tính lịch sử và truyền thống có chức năng giáo dục, duy trì cộng đồng.
2.4. Tính dân tộc tạo nên cá tính, b n sắc riêng, phân biệt với dân tộc khác.
Phân biệt văn hóa, văn hiến, văn vật và văn minh. Văn hoá Văn hiến Văn vật Văn minh Hài hoà gi a
Thiên v giá tr Thiên v giá tr Thiên v giá tr v t ch t và tinh tinh thần v t ch t v t ch t, kỹ thần thu t Có b dài l ch Có b dài l ch Có b dài l ch Có trình đ s s s phát tri n
Có tính dân t c Có tính dân t c Có tính dân t c Có tính qu c t Thiên v thành
Thiên v nông Thiên v nông Thiên v nông th , th ơng thôn, nông thôn, nông thôn, nông m i, và công nghi p, nghi p, nghi p, nghi p,
ph ơng Đông ph ơng Đông ph ơng Đông ph ơng Tây
C u trúc của một nền văn hóa
Có th chia ra 4 thành t , g m :
• B ph n vĕn hóa nh n th c
• B ph n vĕn hóa t ch c c ng đ ng xã h i và đ i s ng cá nhân.
• B ph n vĕn hóa ng x trong môi tr ng t nhiên.
• B ph n vĕn hóa ng x trong môi tr ng qu c t .
Các bộ môn nghiên cứu văn hóa G m nh ng chuyên ngành:
• Vĕn hóa học đ i c ơng, còn gọi là Lí thuy t vĕn hóa, nghiên c u các khái
ni m, quy lu t hình thành và phát tri n vĕn hóa...
• Đ a lí vĕn hóa: tìm hi u vh. c a các vùng (theo chi u ngang).
• L ch s vĕn hóa: kh o sát quá trình di n bi n c a m t n n vĕn hóa dân t c.(theo chi u dọc)
• Cơ s vĕn hóa nhằm nghiên c u m t n n vĕn hóa dân t c, bao hàm c đ a-
vĕn hóa và s -vĕn hóa, nhằm h
ng vào th i hi n đ i, v i mục đích b o t n và phát tri n n n vĕn hóa y.
Hai loại hình văn hoá cơ b n trên thế giới Ng i ta th
ng phân chia th gi i ra hai khu v c vĕn hóa: ph ơng Đông và ph ơng Tây.
Cách chia nh th ch là t m th i, vì nó thi u cơ s khoa học và không chính
xác.Tiêu chí phân lo i ph i cĕn c vào l i s ng ch y u (cách s n xu t), mà s n
xu t phụ thu c vào đ a hình, khí h u. Thu x a, con ng
i trên trái đ t có hai ngh s n xu t ch y u: tr ng lúa n c và chĕn nuôi du mục.
B ng đối chiếu hai loại hình văn hoá.
Văn hoá nông nghiệp Văn hoá du mục (Chủ Tiêu chí
(Chủ yếu ở phương Đ
yếu ở phương Tây) ông Đ
đ ng bằng, nóng, ẩm, th o nguyên, l nh, khô, a hình, khí h u th p cao Ngh nghi p chính tr ng lúa n c chĕn nuôi du mục du c , cắm tr i, l u Cách s ng (nơi ) đ nh c , nhà n đ nh t m b Quan h v i t nhiên
gắn bó, hoà h p chi m đo t, khai thác Ĕn u ng đ ĕn th c v t đ ĕn đ ng v t trọng lý (nguyên tắc), trọng tình, trọng đ c, trọng tài, trọng võ, Quan h xã h i trọng vĕn, trọng n , trọng nam gi i, trọng
dân ch , trọng t p th cá nhân (th lĩnh) hi u hoà, dung h p, hi u chi n, đ c tôn, Giao l u đ i ngo i m m dẻo khi đ i phó c ng rắn bằng b o l c ch quan, c m tính, khách quan, lý tính, Đ c đi m t duy
kinh nghi m, t ng h p th c nghi m, phân tích và bi n ch ng và siêu hình thiên v thơ, nh c tr thiên v truy n, k ch, Vĕn học ngh thu t tình múa sôi đ ng
thiên vĕn, tri t học tâm khoa học t nhiên, kỹ Xu h ng khoa học linh, tôn giáo thu t
thiên v vĕn hoá nông thiên v vĕn minh Khuynh h ng chung thôn thành th
Trên đây trình bày nh ng nét khác bi t cơ b n nh t gi a hai lo i hình vĕn hóa ch y u c a loài ng
i. Trên cơ s đó, sinh viên ti p tục tìm hi u nh ng nét
khác nhau trong nhi u lĩnh v c khác.
Phần 2: Cơ sở văn hóa Việt Nam
Chương 2: Xác định tọa độ nền văn hóa Việt Nam (20 tiết)
Ba y u t cơ b n t o nên m t n n vĕn hóa : • Ch th vĕn hóa • Không gian vĕn hóa • Th i gian vĕn hóa
Chủ thể văn hóa là các dân tộc Việt nam (4 tiêt)
Cách đây trên 30 v n nĕm, loài ng
i s ng hai khu v c chính: phía Tây và
phía Đông. Khu v c phía Tây g m 2 đ i ch ng là ch ng Âu (Europeoid), và
ch ng Phi (Negroid) Còn phía Đông, có đ i ch ng Á (Mongoloid) s ng phía
Bắc, đ i ch ng Úc (Australoid) s ng phía Nam g m khu v c Đông Nam Á và nam đ o Thái bình d ơng.
Cách đây kho ng 10 ngàn nĕm (th i đ đá gi a), ch ng t c Melanesien (thu c
đ i ch ng Australoid) đang sinh s ng trên khu v c Đông nam Aù, tính t phía
nam sông D ơng T tr xu ng. M t dòng ng
i du mục thu c đ i ch ng Á t
ph ơng Bắc thiên di xu ng, v
t qua sông D ơng T (còn gọi Tr ng giang),
d ng l i và h p ch ng v i dân Melanesien nông nghi p b n đ a, t o ra m t
ch ng m i gọi là Indonesien (Mã lai c ), n
c da ngĕm đen, tóc hơi quĕn, tầm vóc th p.
Cách đây kho ng 5000 nĕm (th i đ đá m i, đầu th i đ i đ đ ng), ti p tục di n
ra s ti p nh n và h p ch ng dòng ng
i Mongoloid phía Bắc đi xu ng v i dân
c Indonesien b n đ a, t o ra ch ng m i, Austroasiatic -gọi là ch ng Nam Á.
Dần dần, ch ng Nam Á chia tách ra nhi u dân t c gọi chung là nhóm Bách Vi t,
nh D ơng Vi t,Đông Vi t, Đi n Vi t, L c vi t, Mân vi t, Nam vi t,...sinh s ng
t phía nam sông D ơng T cho t i bắc Trung b . Nhóm này hình thành theo 4 nhóm ngôn ng là Vi t -M
ng, Môn -Khmer, Tày- Thái, Mèo -Dao.Trong đó,
dân t c Vi t (kinh) chi m đa s , t i 90 %.
Trong khi đó, m t b ph n dân Indonesien không mu n l i h p ch ng v i các
dòng du mục ph ơ ng Bắc nên đã di chuy n dọc theo dãy Tr ng Sơn vào
phía Nam, đ nh c l i vùng Tây nguyên và Trung b , đó là các dân t c Bana,
Eđê, Gia rai, Churu, Vân ki u... và dân t c Chĕm ngày nay. Nh v y, ng
i Vi t ngày nay đ u có chung m t ngu n g c là ch ng
Indonesien nh ng l i đa d ng và s ng r i rác khắp t Bắc đ n Nam.
Không gian văn hóa- còn gọi là lãnh thổ văn hóa (8 tiêt)
Hai tam giác không gian văn hóa Việt Nam
Hãy xác đ nh v trí sông D ơng T trên b n đ và đ ng biên gi i Vi t - Trung ngày nay.
Tam giác th nh t: c nh đáy là b nam sông D ơng T , còn đ nh là bắc Trung
b (kho ng Đèo Ngang). Đây là giai đo n các dân t c ph ơng Nam còn s ng
chung v i các dân ph ơng Bắc xu ng.
Cách đây kho ng 4000 nĕm, các dân t c Vi t lùi xu ng, hình thành qu c gia
đầu tiên gọi là Vĕn Lang, đ ng th i m mang b cõi v ph ơng Nam.
Tam giác th hai hình thành, c nh đáy là đ
ng biên gi i Vi t - Trung ngày nay
còn đ nh là chót Mũi Cà mau (chính xác hơn, đó là các đ o c c Nam c a T qu c)
Sáu vùng văn hóa Việt Nam
Đ t n c Vi t Nam có đa hình, khí h u đa d ng nên đã hình thành nhi u vùng vĕn hóa khác nhau.
2.2.1. Vùng văn hóa Tây Bắc:
H th ng núi non trùng đi p bên h u ng n sông H ng,thu c l u v c sông Đà.,
kéo dài t i phía bắc t nh Thanh Hóa và Ngh An.Có trên 20 dân t c sinh s ng,
tiêu bi u là hai dân t c Thái và M ng. Thành t u vĕn hóa n i b t:
• H th ng m ơng phai d n n c t su i vào ru ng tr ng lúa.
• Trang phục hoa vĕn s c s : khĕn váy áo.
• Ca múa xòe, khèn, sáo...
G m các t nh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và m t s vùng c a t nh Thanh Hóa, Ngh An giáp gi i n c Lào.
2.2.2. Vùng văn hóa Việt Bắc: (còn gọi: vùng Đông bắc)
Núi non hi m tr bên t ng n sông H ng. C dân ch y u ng i Tày và Nùng.
G m sáu t nh: Cao Bằng, Bắc C n, L ng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang.
Trang phục gi n d , quần áo chàm
Có h th ng vĕn t s m, vĕn học phát tri n.
2.2.3. Vùng văn hóa Bắc Bộ:(vùng Thăng long, vùng sông Hồng)
G m các t nh đ ng bằng Bắc B : Hà N i, Hà Tây, Hà Nam, H i Phòng, Qu ng
Ninh, H i D ơng, H ng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Đ nh, Ninh Bình, Thái Bình,Thanh Hóa, Ngh An. C dân ch y u là ng
i Vi t Kinh, s ng thành làng xã.Vùng này đ t đai trù
phú, phát tri n toàn di n, s là ngu n c i c a vĕn hóa Trung b và Nam b sau
này và tr thành trung tâm vĕn hóa c n c.
2.2.4. Vùng văn hóa Trung Bộ
D i đ t h p và dài dọc theo bi n Đông, t t nh Qu ng bình t i t nh Phan Thi t.
Khí h u khắc nghi t, đ t đai khô cằn. Dân Vi t t ngoài vào, sinh s ng ch y u bằng ngh bi n. Con ng
i ch u đ ng gian kh , cần cù, hi u học. Ch nhân đầu tiên là ng i Chĕm (g c Indonesien), tr c đây d ng nên v ơng
qu c Cham Pa, sau sáp nh p vào n
c Đ i Vi t (th i Lê). B ph n vĕn hóa Chĕm ch u nh h
ng vĕn hóa n Đ v i nhi u thành t u đ c sắc v ki n trúc
và điêu khắc...tiêu bi u là nh ng Tháp Chàm.
Trung tâm c a vùng vĕn hóa Trung b là t nh Th a Thiên - Hu .
2.2.5. Vùng văn hóa Tây Nguyên: Phía đông dãy Tr
ng Sơn, b n t nh Gia Lai, Kontum, Đak Lak, Lâm Đ ng.
Trên 20 dân t c, đây là vùng có nhi u thành t u vĕn hóa c đ c sắc, nh các l
h i, nh c cụ c ng chiêng, dân ca, l h i, tr
ng ca c (Đam San, Xing Nhã...).
2.2.6. Vùng văn hóa Nam bộ:
Hai l u v c sông Đ ng Nai và sông C u Long, gọi là mi n Đông Nam b và
Tây Nam b , trung tâm là thành ph Sài Gòn -Gia Đ nh.
Đ ng bằng r ng rãi, kinh r ch chằng ch t, khí h u 2 mùa m a và khô rõ r t, đi u hòa.
Nh ng c dân b n đ a nh Khmer (mi n Tây) và M , Stieng, Chơ ro, Mnông
sinh s ng (mi n Đông) cùng v i nh ng c dân đ n sau nh Vi t, Hoa, Chĕm xây d ng cu c s ng.
Nhà dọc theo kênh r ch và đ ng l trong nh ng làng xã m
S n xu t ch y u làm ru ng lúa n
c và ngh đánh bắt cá sông bi n. Đ ĕn thiên v th y s n. Tín ng
ng, tôn giáo r t phong phú và đa d ng. Tính cách con ng i phóng khoáng.
Vùng đ t này ti p xúc s m v i ph ơng Tây. Nh ng trong lòng ng
i dân v n in đ m hai câu thơ:
“T thu mang g ơm đi m cõi
ngàn nĕm th ơng nh đ t Thĕng long “.
Nhìn chung, các dân t c Vi t liên h gắn bó m t thi t v i các dân t c Đông Nam Á t trong ngu n g c: gi ng ng
i, ngôn ng , l i s ng. Đây là cơ s t o ra s
khác bi t cơ b n gi a vĕn hóa Vi t Nam và Trung Hoa.
Mối quan hệ không gian văn hóa Việt Nam - Trung Quốc Kh i đầu, ng
i Hán m t dân t c du mục, s ng th ng ngu n sông Hoàng
Hà..V sau, họ làm thêm ngh nông nghi p tr ng kê m ch (nông nghi p khô).
Dần dần, họ di chuy n t Tây sang Đông, dọc theo sông Hoàng hà xu ng h
l u.Đ n đây, đ nh c và hình thành n n vĕn hóa sông Hoàng Hà.Th i kỳ này đ
l i t “đông ti n “ nh m t ph ơng h
ng sinh t n và quan trọng nh t trong đ i
s ng (đông cung, đông sàng...) K ti p, ng
i Hán ti p tục qua sông Hoàng, qua Trung nguyên, v t sông D ơng T (Tr
ng giang) đi xu ng ph ơng Nam nơi có khí h u d ch u v i đ t
đai màu m hơn. Đó là cu c Nam ti n v i khái ni m “ kim ch nam “ (nhi u dòng ng
i đã h p ch ng v i các dân t c ph ơng Nam - xem l i phần Ch th vĕn
hóa Vi t; ngu n g c các dân t c Vi t nam).
Trong giai đo n này, chắc chắn ng
i Hán đã thu nh n không ít thành t u vĕn
hóa ph ơng Nam đ góp vào n n vĕn hóa Hán - sông Hoàng Hà.
Nh v y, ngay t nh ng bu i đầu hình thành vĕn hóa, dân t c Vi t và Hán đã có nh h
ng l n nhau, qua l i m t cách t nhiên trong th i kì s ng chung phía Nam sông D ơng T .
Vĕn hóa Trung Hoa = Vĕn hóa du mục Tây Bắc + Vĕn hoá nông nghi p khô
Trung nguyên + Vĕn hóa lúa n
c ph ơng Nam. (Vĕn hóa du mục Tây Bắc +
Vĕn hóa nông nghi p khô Trung nguyên = Vĕn hóa Hoàng Hà)
Vĕn hóa Vi t Nam = Vĕn hóa nam sông DT + Vĕn hóa sông H ng, sông Mã +
Vĕn hóa mi n Trung và sông Mekong.
Thời gian văn hoá Việt Nam (còn gọi: lịch sử văn hóa / tiến trình văn hóa / diễn trình văn hóa.)
Có th chia thành 6 giai đo n/ ba l p. Lớp văn hóa b n địa
Giai đoạn 1: giai đoạn tiền sử K t th ng c đ n khi hình thành n c Vĕn Lang.
Thành t u l n nh t là t o ra ngh tr ng lúa n
c (khác hẳn v i tr ng lúa khô / n ơng r y) Thuần d
ng m t s gia súc (bò trâu, gà v t, heo)
Tr ng dâu nuôi tằm, d t v i
Làm nhà sàn. Dùng cây thu c nam ch a b nh U ng trà.
Giai đoạn 2: giai đoạn Văn Lang - Âu lạc.
Qu c gia đầu tiên ra đ i gọi tên là Vĕn Lang, có l đ h n ch dòng ng i du
mục ph ơng bắc đi xu ng. Sau khi An d ơng v ơng đ i tên là Aâu L c, th i
đ i Hùng v ơng k t thúc v i tri u đ i Tri u Đà k ti p. Thành t u vĕn hóa chính:
• Ngh luy n kim đ ng, đúc đ ng và điêu khắc đ ng (th p đ ng, tr ng đ ng...).
• Vĕn học dân gian, truy n thuy t, thần tho i...
• Có th đã t o ra h th ng vĕn t , ch vi t, nh ng v sau b xóa b .
Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và n Độ
Giai đoạn 3: giai đoạn văn hóa chống Bắc thuộc.
K t Tri u Đà (238.tr.CN) đ n khi Ngô Quy n giành l i đ c l p dân t c (938)
Ý th c đ i kháng kiên trì, b t khu t tr
c nguy cơ xâm lĕng c a phong ki n ph ơng Bắc. Tên n
c “ Nam Vi t “ ra đ i t th i Tri u Đà đã t rõ ý th c phân bi t ch quy n đ t n
c ; T đó v sau, tr i nhi u lần đ i tên, ch “nam” v n đ c duy trì
Nh ng cu c kháng chi n liên ti p qua các th k nh Hai Bà Tr ng, Bà Tri u, Lí
Bí,Tri u Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng H ng, Cha con họ Khúc, D ơng
Diên Ngh và đ nh cao là cu c đ i thắng c a Ngô Quy n nĕm 938.
M c dù lúc này n n vĕn hóa Vĕn Lang - Âu L c đã l c h u, suy thoái cần đ c
s ti p nh n thêm vĕn hóa khu v c phát tri n hơn, nh ng đ gi gìn ch quy n
dân t c, nhân dân ta kiên trì tìm mọi cách ch i t vĕn hóa Hán đang tràn vào theo gót ng a quân xâm l
c Tuy nhiên, trong khi ch i t , dân t c ta v n ch p
nh n ti p thu m t phần vĕn hóa Hán
Giai đo n này không có nh ng thành t u vĕn hóa đáng k . N u có, chúng ta
cần nói đ n hai ngu n vĕn hóa n Đ truy n vào n c ta theo con đ ng hòa
bình, đó là vĕn hóa Ph t giáo thâm nh p vào mi n Bắc và vĕn hóa H i giáo, Bà
la môn đi vào mi n Trung b t o d ng nên v ơng qu c Chĕmpa.
Bọn phong ki n ph ơng Bắc ra s c phá huỷ, tiêu di t thành t u vĕn hóa dân
t c ta nh : thu gom sách v , bắt thay th trang phục Hán.v.v… nh ng không
đ t đ c mục đích Có th h th ng vĕn t Vi t đã b xóa b trong su t ngàn nĕm đô h này.
Giai đoạn 4: Văn hóa Đại Việt thời tự chủ:
Sau chi n thắng c a Ngô Quy n, n
c ta l i xây d ng n n đ c l p.Tr i qua các
tri u đ i ngắn Đinh B Lĩnh, Lê Hoàn, ph i đ n th i nhà Ly,ù n n vĕn hóa Đ i
Vi t m i phát tri n m nh v i tinh thần phục h ng mãnh li t.
Ti p theo là nhà Trần, n n vĕn hóa Đ i Vi t đ t đ c b c phát tri n r c r ,
gọi chung là th i đ i vĕn hóa Lý - Trần.
Đ t t i đ nh cao r c r là th i nhà Lê, n c ta đã có m t n n vĕn hóa phong
ki n ngang tầm khu v c, đ s c t c
ng và gi v ng đ c l p dân t c.
Dân t c ta phát tri n v ph ơng Nam v a nhằm mục đích b o v lãnh th , v a phát tri n đ t n
c. Xóa b v ơng qu c Chĕm pa mi n Trung th ng qu y
phá sau l ng theo s xúi giục c a bọn xâm l c ph ơng Bắc.
Dân t c ta khẩn tr ơng ti p thu vĕn hóa phong ki n Trung Hoa, ch y u là h
th ng giáo dục Nho Giáo, Ph t giáo Trung hoa, k c Đ o giáo, theo xu h ng”
Tam giáo đ ng quy “. V i ph ơng châm “Vi t nam hóa “ nh ng th vĕn hóa
ngo i lai, nghĩa là ti p nh n vĕn hóa và v n dụng cho phù h p hoàn c nh và
b n lĩnh, tính cách dân t c Vi t, nhân dân ta đã t o nên m t n n Nho giáo Vi t Nam, Ph t giáo Vi t nam...
Nhân dân ta ti p nh n ch Hán, nh ng t o ra cách đọc bằng âm Hán Vi t. R i
l i sáng t o ra ch Nôm đ ghi âm ti ng Vi t.
Nh ng l p trí th c Hán học đã đóng vai trò nòng c t trong b máy quan l i
phong ki n Vi t nam các tri u đ i Lý, Trần, Lê và Nguy n.
Th đô b n v ng t đây đ t t i Thĕng Long, v i Qu c T Giám đ c coi là tr
ng đ i học đầu tiên, cùng v i Vĕn Mi u, khẳng đ nh m t giai đo n phát tri n cao c a dân t c
Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây và thế giới
Giai đoạn 5: Văn hóa Đại Nam
Đ i Nam là qu c hi u do Nhà Nguy n Minh M ng đ t sau tên Vi t Nam do Gia
Long đ t. Giai đo n này tính t th i các chúa Nguy n cho đ n khi th c dân Pháp chi m đ c n c ta làm thu c đ a.
Sau th i kì h n đ n Lê - M c, Tr nh Nguy n phân tranh, đ n nhà Nguy n, Nho giáo l i đ
c phục h i làm qu c giáo, nh ng nó đã đ n h i suy tàn, không còn
đ kh nĕng đáp ng yêu cầu phát tri n vĕn hóa ti n k p ph ơng Tây.
Thiên chúa giáo bắt đầu thâm nh p vào Vi t nam do các giáo sỹ ph ơng Tây
đ n các vùng duyên h i n c ta truy n đ o. Nhà Nguy n ban đầu cho họ vào,
v sau l i ngĕn c n.Th c dân Pháp ki m c b o v đ o đã kéo quân vào, n súng c p n c ta t 1858.
Giai đoạn 6: Văn hóa hiện đại:
K t khi th c dân Pháp đ t đ
c n n cai tr trên cõi Đông d ơng và Vi t Nam,
đầu th k 20, vĕn hóa ph ơng Tây t do tràn ng p vào n c ta:
• Khoa học xã h i - nhân vĕn n c ta v n có m t b dày nh ng cần ti p thu nh ng ph ơng pháp m i
• Khoa học t nhiên kĩ thu t hầu nh hoàn toàn m i đã đ c ti p thu nhanh.
• Cơ s h tầng kĩ thu t nh đ ng qu c l , nhà máy đi n, khai m , nhà B u
đi n,nhà máy đi n.v.v...bắt đầu xây d ng.
• M t s tr ng trung học, sau đó cao đẳng, đ c thành l p.
• Ti ng Pháp đ a vào d y nhà tr ng.
• H th ng ch qu c ng đ c sáng t o, giúp cho phong trào học t p, truy n bá vĕn hóa m i đ c nhanh chóng.
• H t t ng dân ch t do t s n truy n bá vào n c ta.
• L i s ng ph ơng Tây nh h ng ch y u thành th .
• Vĕn học, ngh thu t ph ơng Tây gây nh h ng sâu sắc trong đ i s ng vĕn ngh n c ta (giai đo n 1930 -1945).
• Đ c bi t, t t ng cách m ng vô s n Mác - Lê nin đã đ c ti p thu sáng t o
vào VN qua nh ng trí th c trẻ giàu lòng yêu n c nh Nguy n Ái Qu c.
Nhìn chung, dân ta v a ch p nh n Âu hoá, v a ch ng Âu hóa trong ch ng m c
nh t đ nh, b o đ m v a ti n k p trình đ th gi i, v a gi gìn b n sắc dân t c.
Nh ng giá tr vĕn hóa m i đang đ nh hình cần có th i gian th thách và l a chọn.
Tóm tắt quá trình hình thành vĕn hóa Vi t Nam:
Lớp văn hoá giao lưu Trung
Lớp giao tiếp phương Tây và Lớp văn hoá b n địa Quốc, n Độ thế giới
1. Giai đoạn văn hoá tiền sử 3. Giai
đoạn chống Bắc thuộc 5. Giai đoạn văn hoá Đại Nam
2. Giai đoạn văn hoá Văn Lang Giai đoạn văn hoá Đại Việt 6. Giai
đoạn văn hoá hiện đại - Âu Lạc
Chương 3: Bốn nội dung của nền văn hóa Việt nam (22 tiết)
Văn hoá nhận thức- Nhận thức về vũ trụ và con người (6 tiết) Tr i qua l ch s , con ng i đ t đ
c nh ng hi u bi t v vũ trụ và v chính b n thân mình, t ng b c t đơn gi n đ n ph c t p.
Trong l p vĕn hóa b n đ a, ng i x a đã bi t: • Tri t lí âm d ơng • C u trúc ngũ hành
Trong l p vĕn hóa giao l u v i Trung Hoa và n Đ , ta ti p nh n đ c:
• Tam giáo: Nho, Ph t và Đ o
Trong l p vĕn hóa giao l u v i ph ơng Tây và th gi i:
• Tri th c khoa học hi n đ i và nhi u thành t u khoa học chung c a nhân lo i.
Bài này ch y u trình bày v nh ng nh n th c dân t c ta đ t đ c ngay t l p
b n đ a - nh ng bu i đầu, theo l i t duy t ng h p và bi n ch ng c a ng i
nông nghi p ph ơng Đông. Đó là nh ng t t
ng tri t lí c a Đ o học ph ơng
Đông, khác hẳn v i các h th ng tri t học ph ơng Tây. Triết lý âm dương a/ Khái niệm
Đ ng tr c th gi i bao la, l n x n, con ng i khao khát và cần ph i hi u đ c
chúng đ t n t i. S hi u bi t đầu tiên là phân lo i, nh n di n mọi th gần, xa
có liên quan đ n cu c s ng con ng i. Tr c h t, ng
i ta nh n th y có hai th : Tr i và Đ t. M và Cha, và nhi u c p
đôi khác, gọi chung là c p Âm - D ơng. V y là, th gi i không l n x n, lung
tung mà có m t tr t t , đó là: t ng c p đôi t n t i v i nhau. TR I Đ T M / N CHA / NAM cao th p y u khoẻ nóng l nh ch m nhanh bắc nam d u dàng nóng n y mùa đông mùa h tình c m lý trí ngày đêm yên tĩnh v n đ ng sáng t i tròn vuông đ ng tĩnh s lẻ s chẵn
Trong th gi i còn vô s c p khác, đ
c suy ra t nh ng c p đã bi t.
Lưu ý: t c p này suy ra c p khác:
Ví dụ: T c p Tĩnh - Đ ng, suy ra c p Vuông - Tròn, vì hình vuông yên tĩnh, hình tròn nĕng đ ng.
T c p Nóng - L nh, suy ra c p Sáng - T i. Suy r ng ra (khái quát):
N n vĕn hóa nông nghi p yên tĩnh = Âm, N n vĕn hóa du mục di đ ng = D ơng.
b/ Hai qui luật của triết lý âm dương (quan hệ giữa âm và dương): Qui luật 1:
Trong âm có d ơng, trong d ơng có âm (nghĩa là không có cái gì thuần ch t.)
Ví dụ: Trong nắng ch a đ ng cái m a.
N có khi d t n, nam có lúc hi n lành.
Tr i nắng thiên v d ơng nh ng Tr i m a thiên v âm
Đ t h n hán: d ơng nh ng Đ t lũ lụt: âm
Lưu ý 1: Mu n xác đ nh m t v t là d ơng hay âm, ph i chọn đ i t ng so sánh
Ví dụ: nĕm màu sắc (c a lá cây)
Đen (đ t đen) → lá trắng → lá xanh → lá vàng → lá đ
Màu xanh là âm (so v i màu đ )
Màu xanh là d ơng (so v i màu trắng) M t con ng
i tr i qua nhi u giai đo n, lúc là d ơng lúc là âm so v i m t ng i khác: Ví dụ: ng
i m trẻ kh e - đ a con trai / gái m i sinh (d ơng) (âm) m cha già (âm) - con tr ng thành (d ơng)
Lưu ý 2: Khi đã có đ i t
ng so sánh, cần ph i xác đ nh cơ s so sánh (tiêu chí so sánh cụ th )
Ví dụ: khi đã có m t c p so sánh sau đây: Nam (20 tu i) - N (20tu i) Xét v c ng đ s c kh e: Nam (d ơng) - N (âm) Xét v đ dai b n: Nam (âm) - N (d ơng).v.v... Qui luật 2:
Âm và d ơng luôn gắn bó m t thi t v i nhau, và có th chuy n hóa, đ i ch cho nhau theo xu h
ng: âm c c sinh d ơng, d ơng c c sinh âm.
Ví dụ: Nắng lắm, m a nhi u Trèo cao, ngã đau
X nóng (d ơng) phù h p tr ng trọt (âm)
X l nh (âm) phù h p chĕn nuôi (d ơng) Nh y u, l n kh e L n kh e → già y u...
Tri t lý âm d ơng và tính cách ng i Vi t: Ng
i Vi t a thích s quân bình âm d ơng, tránh s thái quá (âm c c, d ơng c c) • T qu c là: Đ t -N c
(ph ơng Tây du mục, ch là land - đ t) • Ông Đ ng bà C t • C p bài trùng
• Công cha nghĩa m (núi và su i)
• Ngói âm ngói d ơng: ∪ ∩
• M tròn con vuông (ý nói h p nhau khi sinh)
• Xin âm d ơng khi bói (tung hai đ ng ti n, m t s p m t ng a là t t nh t)
• Trĕm nĕm tính cu c vuông tròn (hòa h p là tiêu chuẩn cao nh t, khác v iø giàu sang thiên v d ơng)
• Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đ i. Tuy v y, v n
c mơ "ba vuông sánh v i b y tròn, đ i cha vinh hi n, đ i con
sang giàu". Nghĩa là: yêú t d ơng l n hơn âm s có s phát tri n m nh v sau.
Tóm lại, trong l i s ng, ng
i Vi t a s quân bình âm d ơng. Đi u đó d n đ n
cu c s ng yên tĩnh, n đ nh nh ng cu c s ng kém phát tri n.
Th m nhuần tri t lý âm d ơng chuy n hóa, ng
i Vi t s ng trong gian khó v n
nghĩ đ n m t t ơng lai t t đ p ắt s đ n. S ng l c quan ch u đ ng, không cần
bi quan n n chí. (Nh ng n u thi u s n l c nĕng đ ng...thì t ơng lai s phát tri n ra sao?!)
c/ Hai hướng phát triển của triết lý âm dương:
* Hướng lên phía Bắc
(qua sông D ơng T đi lên sông Hoàng Hà)
âm d ơng phát tri n ki u s chẵn Thái C c → L ng nghi → T t
ng → Bát quái → vô cùng
Đó là n i dung cơ b n c a Kinh D ch - h th ng tri t học c c a Trung Hoa. L ng nghi Âm D ơng T t ng Thái âm, thi u d ơng Thái d ơng, thi u âm Bát quái Khôn, C n, Kh m, T n Càn, Đoài, Ly, Ch n B i s Nhi u quẻ âm Nhi u quẻ d ơng
M i quái có 3 hào âm ho c / và d ơng.
Đem quẻ này ch ng lên quẻ kia s cho m t quẻ m i
Ví dụ: quẻ T n ch ng lên quẻ Ly cho quẻ Gia nhân.
quẻ Càn ch ng lên quẻ Càn,cho quẻ Càn 1 (Ki n 1)
Đó là n i dung c a thu t T Vi theo Kinh D ch. Ngoài ra t duy s chẵn còn v n
dụng trong đ i s ng r ng rãi:
• T mã, t trụ, t bình, t tuy t, t c vô thân...
• Bát b u, bát âm, bát cú, bát v ơng gia...
(v hình bát quái xen gi a là âm d ơng) * H ng xu ng ph ơng Nam: Tam tài và Ngũ hành • Âm d ơng sinh Tam tài Tam tài sinh Ngũ hành.
• S 5 phát tri n cao đ n s 9 (9 nút) và vô cùng. Tam tài
3 c p âm d ơng k t h p v i nhau t o ra tam tài:
Đó là b ba l n nh t, khái quát nh t. Còn r t nhi u b ba khác:
không gian - th i gian - con ng i
cõi tr i - cõi th - cõi âm ba cha con, ba m con cha, m và con v , ch ng, ch ng cũ ba anh em, ba ng i b n... Ngã ba đ ng, ki ng ba chân, Trầu - cau - vôi
Sơn Tinh -Th y Tinh - Mỵ N ơng
Tam tài (s 3) thiên v tính d ơng, phát tri n, nĕng đ ng:
Trong vũ trụ t n t i nhi u b ba có quan h tam tài nh v y.
M t cách khái quát la ø: D ơng - Âm - Trung hòa (trung dung): (+) (-) (- +) Ngũ hành
2 b tam tài h p nhau mà thành 1 ngũ hành.
Tam tài 1: Th - Th y - H a (th d ơng)
Tam tài 2: Th - M c - Kim (th âm)
1.3.1 Hà Đồ - cơ sở của Ngũ hành. Truy n thuy t - ng
i Hán k : vua Phục Hy đi chơi sông Hà, th y con Long
Mã (đầu r ng mình ng a) n i lên, trên l ng có b c v (đ ). Vua chép l y gọi là b c Hà Đ .
B c v g m các đo n dây thắt nút đen, trắng theo cách đ m c a ng i ti n s : Ví dụ: s 1 -o- (d ơng) s 2 -●-●- (âm)
Chuy n b c v Hà Đ thành con s R p, ta có:
Có 5 c p s trong b c v (s lẻ: d ơng, s chẵn: âm), đó là 5 y u t c a ngũ hành. Các ph ơng h
ng: Bắc, Nam, Đông,Tây. (ng c chi u v i b n đ ph ơng Tây hi n đ i) Thêm h ng: Trung tâm
1.3.2. Phân tích c u trúc ngũ hành:
M i c p s có m t s lẻ (d ơng) và m t s chẵn (âm)
S nh nằm trong (s sinh), s l n nằm ngoài (s thành) Tr t t s ng v i ph ơng h ng: 1. Bắc 2. Nam 3. Đông 4. Tây 5. Trung tâm
- S 5 có t l t o nên b i 2/ 3, đây là t l b n v ng và phát tri n nh t (d ơng
l n hơn âm m t chút, không quá chênh l ch)
1.3.3. Nội dung c u trúc ngũ hành: STT Lãnh vực Thuỷ Ho Mộc Kim Thổ 1 v t ch t n c l a cây kim đ t 2 s Hà Đ 1 2 3 4 5 3 t ơng sinh m c th ho thuỷ kim 4 t ơng khắc ho kim th m c thuỷ 5 ph ơng h ng bắc nam đông tây trung ơng/ trung tâm 6 th i ti t (mùa)
đông h xuân thu kho ng gi a các mùa 7 mùi v m n đắng chua cay ngọt 8 th đ t ngoằn ngoèo nhọn dài tròn vuông 9 màu bi u đen đ xanh trắng vàng 10 v t bi u rùa chim r ng h ng i
Ngũ hành có tham vọng khái quát toàn b vũ trụ và con ng i.
Trên đây ch trình bày m t s n i dung tiêu bi u c a ngũ hành
Lưu ý: hai quan h r t quan trọng là t ơng sinh và t ơng khắc, đây là nguyên
nhân c a s v n đ ng c a vũ trụ.
Phân tích: 5 con v t bi u có nhi u ng dụng trong vĕn học - ngh thu t Vi t
Nam và ph ơng Đông (so sánh v i ph ơng Tây, th b c u tiên khác nhau). Vùng sông n c: Chim, R ng, Rùa.
Con Rùa: s 1, ph ơng Bắc, thu c hành Th y
Đáng chú ý là 3 con v t bi u c a ph ơng Nam: hi n lành, ch m ch p, tu i thọ
cao nh t trong gi i đ ng v t.Trí tu cao siêu. Đ
c suy tôn là thần Kim Quy (rùa
vàng) trong nhi u thần tho i truy n c . Th hi n c mơ s ng lâu, b n v ng và
có trí tu .Th hi n tính cách ch m rãi, gi th th (xem truy n thuy t An D ơng
V ơng, s tích H G ơm,..). Rùa gắn v i Nho Giáo (t m bia ti n sĩ đ t trên
l ng rùa đá Vĕn Mi u - Qu c T Giám, và các đình thần, nơi th cúng thánh nhân)
Con Chim: s 2, ph ơng Nam, thu c hành H a. Ng i Vi t t nh n mình thu c
dòng họ H ng Bàng (tên môt loài s u, h c l n, c dài, chân dài, còn gọi là chim
L c (ho c L c H ng). Đó là loài chim s ng ph ơng Nam sông n c. Trong
thần tho i c x a, loài chim này mang hình dáng ng i phụ n (ho c ng c l i)
gọi là Tiên - v tiên n đầu tiên là Âu Cơ.
Loài chim L c hình dáng đ p, hi n lành, t do - là bi u t ng ng i m gi ng
nòi dân t c. (Trên m t tr ng đ ng Đông Sơn có khắc m t đàn chim L c)
Con Rồng: s 3, ph ơng Đông, thu c hành M c: M t con v t t ng t ng
ghép t nguyên m u con cá s u và con rắn - 2 con v t đ c ác. Th hi n
c mơ dân t c: bi n d hóa lành, con R ng cao quý, nĕng đ ng, có ích ch phun n c làm m a cho ng
i tr ng lúa. R ng không cánh mà bay khắp
tr i, nơi trú ngụ là bi n và sông.
Con Hổ: s 4, ph ơng Tây, thu c hành Kim. Nó là bi u t ng c a s c m nh du mục. Ng
i Vi t ph ơng Nam không a thích, ch dùng tr tà ma yêu quái. (V
bùa ngũ H , v sau ti p thu vĕn hóa Trung Hoa có thêm bùa Bát quái).
Con người v trí s 5, trung tâm, thu c hành Th , cai qu n muôn loài và b n ph ơng.
Tóm l i, hai con v t bi u cao quí nh t đ
c đ t hai ph ơng đ p nh t là Đông
và Nam. Truy n thuy t Âu Cơ - L c Long Quân tin rằng dân t c ta thu c dòng dõi R ng Tiên.
1.3.4 Lạc Thư: (sách trên sông Lạc)
Đây là giai đo n phát tri n cao hơn c a Ngũ Hành: t 5 t i 9, t trung tâm t i h ng Nam.
Triết lí về c u trúc thời gian - lịch âm dương
(The Cosmic Time Structure, Calendar of Zin - Zang)
Tri t lí âm d ơng và ngũ hành gi i thích c u trúc và b n ch t c a toàn b vũ trụ và con ng i.
• Vũ = không gian (v t ch t)
• Trụ = th i gian (phi v t ch t)
• Con ng i = m t b ph n quan trọng c a vũ trụ.
Bài này chuyên nghiên c u v tri t lí th i gian và ng dụng vào L ch 1.4.1. Lịch
Do nhu cầu cần hi u rõ th i ti t - th i gian nên vùng nông nghi p đã sáng t o ra l ch
1.4.1.1. Lịch dương
Phát sinh t vùng vĕn hóa nông nghi p Ai C p (l u v c sông Nil) kho ng 3000 nĕm tr
c công nguyên d a trên chu kỳ “chuy n đ ng bi u ki n “c a m t ttr i:
m t nĕm = 1 chu kỳ = 365 ngày ¼
L ch âm phát sinh vùng nông nghi p L
ng Hà d a trên chu kỳ M t trĕng dài
29.5 ngày (m t tháng), m t nĕm có 354 ngày (ít hơn d ơng l ch 11 ngày). Ng
i La Mã du mục đã ti p thu l ch âm và s dụng t th k 7 tr.công nguyên
đ n nĕm 47 tr c công nguyên thì hoàng đ Julius Caesar thay th bằng l ch
d ơng. Ông đã dày công nghiên c u, kh o sát và đi u ch nh, đ t l i nĕm s 1
đ ghi nĕm sinh c a chúa Jesus, gọi là công l ch. L ch đó ngày nay đ c dùng
r ng rãi trên th gi i (ông đ t tên tháng 7 bằng tên mình là Julius (July, v sau
hoàng đ Auguste đi u ch nh thêm và đ t tháng 8 là Auguste (August)
1.4.1.2. Lịch âm dương:
Vùng nông nghi p Á Đông dùng m t th l ch t ng h p c l ch âm và l ch d ơng.
C 3 nĕm dùng l ch âm, nĕm th 4 l i đi u ch nh theo l ch d ơng - gọi là nĕm
nhu n (có 13 tháng). Do l ch âm gi vai trò ch đ o nên nhân dân ta quen gọi là
âm l ch (chính xác gọi là l ch âm- d ơng).Mu n xác đ nh nĕm nhu n, l y nĕm
d ơng l ch (/ công l ch / tây l ch) chia cho 19, n u s d là 0, 3, 6, 9,11, 14,17, thì nĕm y là nĕm nhu n.
Lưu ý: nĕm nhu n có th i ti t th t th ng do nh h ng c a m t tr i và m t trĕng đ i v i trái đ t.
Âm l ch (l ch âm d ơng) đã bao quát đ
c c quy lu t c a m t trĕng và m t
tr i, do đó r t cần thi t cho nông nghi p (và lâm,ng nghi p). Ch tính riêng m t
trĕng đã có tác đ ng rõ r t đ n:
• th y tri u (n c l n, n c ròng, n c rong)
• chu kỳ sinh n c a con ng i và côn trùng, sinh v t khác (kho ng cách t trái
đ t đ n m t trĕng ch bằng 1/20 kho ng cách đ n m t tr i nên tác đ ng m nh hơn).
Ngoài m t trĕng, m t tr i, âm l ch còn kh o sát c h th ng sao (hành tinh, đ nh tinh) đ đo đ m th i gian.
Nĕm ngôi sao quan trọng: th y, h a, m c, kim, th , nằm phía đuôi sao Bắc
Đẩu. (Sao Bắc Đẩu là m t chùm sao 7 ngôi t o hình cái gáo). 5 sao ngũ hành
tinh k t h p v i Nh t, Nguy t t o ra th t tinh (th t hành tinh).
T chòm sao Bắc Đẩu kéo dọc xu ng (vuông góc v i m t đ t) nhìn th y h
th ng 28 ngôi sao c đ nh (đ nh tinh) hàng ngày xoay quanh chòm Bắc Đẩu, gọi
tên là nh th p bát tú, g m 4 chòm, m i chòm 7 ngôi. M i mùa nhìn rõ nh t 1 chòm, m t ph ơng tr i.
• Chòm Huy n Vũ (rùa đen) - ph ơng Bắc, mùa Đông
• Chòm Chu T c (chim sẻ đ ) - ph ơng Nam, mùa H
• Chòm Thanh Long (r ng xanh) - ph ơng Đông, mùa Xuân
• Chòm B ch H (H trắng) - ph ơng Tây, mùa Thu
M i chòm sao còn ng v i m t tuần l , m i ngôi sao ng v i m t ngày. (Nh ng
ngôi sao đi vào truy n thuy t vĕn học: sao Khuê, sao Ng u, sao Ch c, sao Tâm, sao Đẩu,...).
Đó là cơ s c a b môn thiên vĕn học.
1.4.2. Hệ đếm Can -Chi:
Đ gọi tên các đơn v nh nĕm, tháng, ngày, gi , ng i x a chọn m t h đ m gọi là h Can - Chi, g m: H Can - H Chi - H Can Chi 1.4.2.1. Hệ Can:
G m 10 y u t đ t tên: Giáp, t, Bính, Đinh, M u, K , Canh, Tân, Nhâm, Quý,
xu t phát t 5 hành ph i h p 2 âm d ơng (5 x 2 = 10)
Do s 5 là g c nên h này mang tính d ơng, gọi là thiên Can.(Ngày x a khi l ch âm c n
c ta ch có 10 tháng / nĕm nên đ t tên theo h Can. V sau khi dùng
12 tháng thì sau tháng 10 n i thêm tháng M t và tháng Ch p). 1.4.2.2. Hệ Chi:
G m 12 y u t : Tí, S u, Dần, Mão (M o), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, D u, Tu t,
H i (tên c a 12 con v t theo ti ng c ).
Xu t phát t 6 c p âm d ơng (ngũ hành đ c bi t có 2 hành Th : th âm và th
d ơng), thiên v tính âm (gọi là đ a chi). H Chi đ c dùng nhi u hơn h Can.
• Dùng đ đ m gi trong m t ngày: (gi Tý: 23h - 01 h...gi Ngọ:11 - 13 h....)