lOMoARcPSD| 48641284
I. CÔNG NGHIP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VIT NAM
1. Khái quát cách mng công nghip và công nghip hóa
1.1. Khái nim cách mng công nghip
Cách mng công nghip là những bước phát trin nhy vt v chất trình độ của tư liệu lao động
trên cơ sở những phát mình đột phá v k thut và công ngh
trong quá trình phát trin ca nhân loi kéo theo s thay đổi căn bản v phân công
lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao hơn hẳn nh
áp dng mt cách ph biến những tinh năng mỗi trong k thut - công ngh vào đời sng kinh
tế
1.2. Lch s các cuc cách mng công nghip
Cách mng công nghip ln th nht: S dụng hơi nước và cơ khí hóa sn
xut.
Cách mng công nghip ln th hai: S dụng điện và sn xut hàng lot.
Cách mng công nghip ln th ba: ng dng công ngh thông tin và t
động hóa.
Cách mng công nghip ln th tư (4.0): Liên kết gia thế gii thc và s
hóa, s dng trí tu nhân to, d liu ln.
1.3. Vai trò ca cách mng công nghip Thúc đẩy phát trin lực lượng sn xut.
Hoàn thin quan h sn xut.
Đổi mới phương thức qun tr kinh tế.
2. Công nghip hóa và các mô hình công nghip hóa trên thế gii
2.1. Khái quát v công nghip hóa
Công nghip hóa là quá trình chuyển đổi nn sn xut t lao động th công sang sn xut bng
máy móc, nâng cao năng suất lao động và phát trin kinh tế bn vng.
2.2. Các mô hình công nghip hóa tiêu biu
Mô hình công nghip hóa c đin: Da trên ngành công nghip nng,
ng ni.
lOMoARcPSD| 48641284
Mô hình công nghip hóa kiu Liên Xô: Tp trung công nghip hóa nhanh,
theo kế hoch hóa tp trung.
Mô hình công nghip hóa Nht Bn và NICs: Tp trung xut khu, ng dng
công ngh hiện đại.
3. Tính tt yếu khách quan và ni dung công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam
3.1. Tính tt yếu ca công nghip hóa Vit Nam Là quy lut phát trin lc
ng sn xut.
Xây dựng cơ sở vt cht - k thut cho ch nghĩa xã hội.
Nâng cao năng suất lao động, ci thiện đời sng nhân dân.
Tn dụng cơ hội t cách mng công nghip 4.0.
3.2. Ni dung công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hp lý, hiu qu.
ng dng khoa hc - công ngh vào sn xut.
Phát trin ngun nhân lc chất lượng cao.
M rng hi nhp kinh tế quc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
Hoàn thin quan h sn xut phù hp với trình độ phát trin ca lực lượng
sn xut.
4. Công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam trong bi cnh cách mng công nghip 4.0
4.1. Quan điểm v công nghip hóa, hiện đi hóa trong bi cnh 4.0 Ch động
tiếp cn và tn dng li thế t công ngh mi.
Xây dng nn kinh tế dựa trên đổi mi sáng to.
Đẩy mnh s hóa, phát trin kinh tế s.
4.2. Thích ng vi cách mng công nghip 4.0
Phát trin h tng k thut s, công ngh thông tin.
Thc hin chuyển đổi s trong nn kinh tế và qun tr xã hi.
Tăng cường đào tạo ngun nhân lc phù hp vi công ngh mi.
5. Kết lun
lOMoARcPSD| 48641284
Công nghip hóa là mt tt yếu khách quan để phát trin nn kinh tế Việt Nam theo hướng
hiện đại, bn vng. Trong bi cnh cách mng công nghip 4.0, Vit Nam cn tn dụng cơ hội,
phát trin khoa hc - công nghệ, đổi mới phương thức sn xut và nâng cao chất lượng ngun
nhân lực để bt kịp xu hướng toàn cu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284 I.
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
1.1. Khái niệm cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động
trên cơ sở những phát mình đột phá về kỹ thuật và công nghệ
trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công
lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ
áp dụng một cách phổ biến những tinh năng mỗi trong kỹ thuật - công nghệ vào đời sống kinh tế
1.2. Lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Sử dụng hơi nước và cơ khí hóa sản xuất. •
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai: Sử dụng điện và sản xuất hàng loạt. •
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba: Ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa. •
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0): Liên kết giữa thế giới thực và số
hóa, sử dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn.
1.3. Vai trò của cách mạng công nghiệp Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất. •
Hoàn thiện quan hệ sản xuất. •
Đổi mới phương thức quản trị kinh tế.
2. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
2.1. Khái quát về công nghiệp hóa
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất từ lao động thủ công sang sản xuất bằng
máy móc, nâng cao năng suất lao động và phát triển kinh tế bền vững.
2.2. Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển: Dựa trên ngành công nghiệp nặng, hướng nội. lOMoAR cPSD| 48641284 •
Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô: Tập trung công nghiệp hóa nhanh,
theo kế hoạch hóa tập trung. •
Mô hình công nghiệp hóa Nhật Bản và NICs: Tập trung xuất khẩu, ứng dụng công nghệ hiện đại.
3. Tính tất yếu khách quan và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
3.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa ở Việt Nam
Là quy luật phát triển lực lượng sản xuất. •
Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. •
Nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống nhân dân. •
Tận dụng cơ hội từ cách mạng công nghiệp 4.0.
3.2. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả. •
Ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất. •
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. •
Mở rộng hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài. •
Hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
4. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
4.1. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh 4.0 Chủ động
tiếp cận và tận dụng lợi thế từ công nghệ mới. •
Xây dựng nền kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo. •
Đẩy mạnh số hóa, phát triển kinh tế số.
4.2. Thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0
Phát triển hạ tầng kỹ thuật số, công nghệ thông tin. •
Thực hiện chuyển đổi số trong nền kinh tế và quản trị xã hội. •
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với công nghệ mới. 5. Kết luận lOMoAR cPSD| 48641284
Công nghiệp hóa là một tất yếu khách quan để phát triển nền kinh tế Việt Nam theo hướng
hiện đại, bền vững. Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, Việt Nam cần tận dụng cơ hội,
phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới phương thức sản xuất và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực để bắt kịp xu hướng toàn cầu.