Giáo trình môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Giáo trình môn Chủ nghĩa xã hội khoa học  của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD|36443508
\
GIÁO TRÌNH CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BC ĐI HC - KHÔNG CHUYÊN L LUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim)
Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh v giáo trnh môn Ch ngha
x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên v không chuyên)
xin by t li cảm ơn chân thnh ti các ng ch trong Ban Ch ạo biên soạn chương
trnh v giáo trnh m môn L lun chnh trị, Ban Tuyên giáo Trung ương v B Giáo
dc v Đo tạo, cảm ơn các nh khoa học trong Hi ng nghim thu chương trnh v
giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học  gip , tạo iu kin chng tôi hon thnh
nhim v quan trọng ny. Đặc bit, chng tôi xin chân thnh cảm ơn các nh khoa học,
các chuyên gia trong Hi ng nghim thu ng gp kiến nhn xt, phê bnh v c
những kiến khuyến nghị chng tôi sa chữa, b sung, hon thin giáo trnh sau
nghim thu, phc v ợt tp huấn giảng viên Đại học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh ny ược các tác giả sa chữa, b sung theo ng kết lun
ca Hi ng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả  hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh ny vn không tránh
khi những hạn chế, thiếu st. Mong các ng ch, nhất l các thầy, giáo d lp tp
huấn tiếp tc gp các tác giả sa chữa, hon thin mt lần nữa, trưc khi xuất bản.
Xin trân trọng cảm ơn.
T/M Tp th tác giả
GS.TS Hong Ch Bảo
lOMoARcPSD|36443508
\
Mc lc
Trang
Li ni ầu
Chương 1 Nhp môn Ch ngha x hi khoa học 7
Chương 2 S mnh lịch s ca giai cấp công nhân 27
Chương 3 Ch ngha x hi v thi kỳ quá  lên ch ngha x hi 48
Chương 4 Dân ch x hi ch ngha v Nh nưc x hi ch ngha 68
Chương 5 Cơ cấu x hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp trong 89
thi kỳ quá  lên ch ngha x hi
Chương 6 Vấn dân tc vn giáo trong thi kỳ quá  lên ch ngha 105
x hi
Chương 7 Vấn gia nh trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi 128
lOMoARcPSD|36443508
\
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên c kiến thc bản, h thng v s ra i, các giai
oạn phát trin; i tượng, phương pháp v ngha ca vic học tp, nghiên cu ch ngha
x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thnh ch ngha Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng lun chng ươc khách th v i ợng
nghiên cu ca mt khoa học v ca mt vấn nghiên cu; phân bit ược những vấn
chnh trị- xã hi trong i sng hin thc.
3. Về tư tưởng: sinh viên c thái tích cc vi vic học tp các môn lý lun
chnh trị; c nim tin vào mc tiêu, l tưởng v s thành công ca công cuc i mi do
Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng v lnh ạo
B. NỘI DUNG
1. Sự ra i của Chủ nghĩa xã hi khoa học
Ch ngha x hi khoa học ược hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, Ch ngha
x hi khoa học l ch ngha Mác- Lênin, lun giải từ các giác triết học, kinh tế học
chnh trị v chnh trị- hi v s chuyn biến tất yếu ca hi loi ngưi từ ch ngha
tư bản n ch ngha x hi và ch ngha cng sản. V.I Lênin ánh giá khái quát b “Tư
bản- tác phẩm ch yếu v bản trnh by ch ngha x hi khoa học… những yếu t
từ  nảy sinh ra chế  tương lai”
1
.
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa học l mt trong ba b phn hợp thnh
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chnh trịv ch ngha x hi khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm Ba ngun gc ba b phn hợp thnh ch ngha Mác”, khẳng ịnh: N l
ngưi thừa kế chnh áng ca tất cả những cái tt ẹp nhất m loi ngưi tạo ra hi thế
kỷ XIX,  l triết học Đc, kinh tế chnh trị học Anh v ch ngha x hi Pháp
2
.
Trong khuôn kh môn học ny, ch ngha x hi khoa học ược nghiên cu theo
ngha hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra ời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kin kinh tế - xã hội
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1980, t.23, tr.50
lOMoARcPSD|36443508
\
Vo những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuc cách mạng công nghip phát trin
mạnh mẽ tạo nên nn ại công nghip. Nn ại công nghip cơ kh lm cho phương thc
sản xuất bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên ngôn ca
Đảng Cng sản”, C.Mác v Ph.Ăngghen ánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá trnh thng
trị giai cấp chưa ầy mt thế k tạo ra mt lc lượng sản xuất nhiu hơn v s hơn lc
lượng sản xuất ca tất cả các thế h trưc ây gp lại”
3
. Cùng vi quá trình phát trin ca
nn ại công nghip, s ra i hai hai giai cấp cơ bản, i lp v lợi ch, nhưng nương ta
vo nhau: giai cấp tư sản v giai cấp công nhân. Cũng từ ây, cuc ấu tranh ca giai cấp
công nhân chng lại s thng trị áp bc ca giai cấp tư sản, biu hin v mặt x hi ca
mâu thun ngy cng quyết lit giữa lc lượng sản xuất mang tnh chất x hi vi quan
h sản xuất da trên chế chiếm hữu nhân bản ch ngha v liu sản xuất. Do
, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong tro ấu tranh  bt ầu v từng bưc có t chc và
trên quy mô rng khp. Phong tro Hiến chương ca những ngưi lao ng c Anh
diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848); Phong trào công nhân dt ở thnh ph Xi--di, nưc
Đc diễn ra năm 1844. Đặc bit, phong trào công nhân dt thành ph Li-on, nưc Pháp
diễn ra vo năm 1831 v năm 1834  c tnh chất chnh trị rõ nt. Nếu năm 1831, phong
tro ấu tranh ca giai cấp công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần ty c tnh chất
kinh tế sng vic lm hay l chết trong ấu tranhth ến năm 1834, khẩu hiu ca
phong tro chuyn sang mc ch chnh trị: “Cng hòa hay l chết”.
S phát trin nhanh chng c tnh chnh trị công khai ca phong trào công nhân
minh chng, lần ầu tiên, giai cấp công nhân  xuất hin như mt lc lượng chnh trị c
lp vi những yêu sách kinh tế, chnh trị riêng ca mnh v bt ầu hưng thẳng mũi
nhọn ca cuc ấu tranh vo kẻ th chnh ca mnh l giai cấp sản. S ln mạnh ca
phong tro ấu tranh ca giai cấp công nhân òi hi mt cách bc thiết phải c mt h
thng lý lun soi ưng và mt cương lnh chnh trị lm kim ch nam cho hnh ng.
Điu kin kinh tế - xã hi ấy không ch ặt ra yêu cầu i vi các nh tư tưởng ca
giai cấp công nhân m còn l mảnh ất hin thc cho s ra i mt lun mi, tiến b-
ch ngha x hi khoa học.
1.1.2. Tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tin khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, ến ầu thế kỷ XIX, nhân loại ạt nhiu thnh tu to ln trên
lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin duy l lun.
Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi ại trong vt l học v sinh học
tạo ra bưc phát trin t phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
3
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603
lOMoARcPSD|36443508
\
Định luật Bảo toàn chuyn hóa năng lượng; Học thuyết tế bào
4
. Những phát minh
ny l tin khoa học cho s ra i ca ch ngha duy vt bin chng v ch ngha duy
vt lịch s, sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x hi khoa học
nghiên cu những vấn l lun chnh trị- x hi ương thi.
c) Tin tư tưởng l lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học x hi cũng c những
thành tu áng ghi nhn, trong c triết học c in Đc vi tên tui ca các nh triết học
v ại: Ph.Hêghen (1770 -1831) v L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chnh trị học c in
Anh vi A.Smith (1723-1790) D.Ricardo (1772-1823); ch ngha không tưởng phê
phán m ại biu Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (17721837) R.O-en (1771-
1858).
Những tưởng x hi ch ngha không tưởng Pháp c những giá trnhất ịnh:1)
Th hin tinh thần phê phán, n án chế quân ch chuyên chế v chế  bản ch ngha
ầy bất công, xung t, ca cải khánh kit, ạo c ảo ln, ti ác gia tăng; 2) ưa ra nhiu
lun im c giá trị v hi tương lai: v t chc sản xuất v phân phi sản phẩm x
hi; vai trò ca công nghip v khoa học - kthut; yêu cầu xa b s i lp giữa lao
ng chân tay v lao ng trí óc; v s nghip giải phng ph nữ v v vai trò lịch s ca
nh nưc…; 3) chnh những tưởng c tnh phê phán v s dấn thân trong thc tiễn
ca các nhà hi ch ngha không tưởng, trong chừng mc, thc tnh giai cấp công
nhân v ngưi lao ng trong cuc ấu tranh chng chế quân ch chuyên chế v chế
bản ch ngha ầy bất công, xung t.
Tuy nhiên, những tưởng x hi ch ngha không tưởng phê phán còn không t
những hạn chế hoặc do iu kin lịch s, hoặc do chnh s hạn chế v tầm nhn v thế
gii quan ca những nh tưởng, chẳng hạn, không phát hin ra ược quy lut vn ng
và phát trin ca xã hi loi ngưi ni chung; bản chất, quy lut vn ng, phát trin ca
ch ngha bản ni riêng; không phát hin ra lc lượng x hi tiên phong th thc
hin cuc chuyn biến cách mạng từ ch ngha bản lên ch ngha cng sản, giai cấp
công nhân; không ch ra ược những bin pháp hin thc cải tạo x hi áp bc, bất công
ương thi, xây dng hi mi tt ẹp. V.I.Lênin trong tác phẩm Ba ngun gc, ba b
phn hợp thnh ch ngha Mác nhn xét: ch ngha x hi không tưởng không th
vạch ra ược li thoát thc s. N không giải thch ược
4
Học thuyết Tiến ha (1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lut Bảo ton
và chuyn ha năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
v Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bo (1838-1839) ca nhà thc vt học
ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vt l học ngưi Đc Theodor Schwam (1810
- 1882).
lOMoARcPSD|36443508
\
bản chất ca chế  lm thuê trong chế  tư bản, cũng không phát hin ra ược những quy
lut phát trin ca chế  tư bản v cũng không tm ược lc lượng x hi c khả năng trở
thnh ngưi ng tạo ra x hi mi. Chnh v những hạn chế y, m ch ngha hi
không ởng phê phán ch dừng lại mc mt học thuyết x hi ch ngha không
tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca các nh
tưởng tạo ra tin tưởng- lun, C.Mác v Ph.Ănghen kế thừa những hạt nhân
hợp l, lọc b những bất hợp l, xây dng và phát trin ch ngha x hi khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phri rích Ăngghen
Những iu kin kinh tế- xã hi v những tin khoa học t nhiên v tư tưởng l
lun l iu kin cần cho mt học thuyết ra i, sông iu kin học thuyết khoa học,
cách mạng v sng tạo ra i chính là vai trò ca C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thnh Đc, ất nưc
nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và phép bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác và s dấn thấn
trong phong tro ấu tranh ca giai cấp ng nhân v nhân dân lao ng C. c v Ph.
Angghen ến vi nhau, tiếp thu các giá trị ca nn triết học c in, kinh tế chnh trị học
c in Anh kho tàng tri thc ca nhân loại các ông trở thnh những nh khoa học
thiên ti, những nh cách mạng v ại nhất thi ại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chnh trị
Thoạt ầu, khi c vo hoạt ng khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai thành
viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ v chịu ảnh hưởng ca quan im triết học ca
V.Ph.Hêghen v L.Phoiơbc. Vi nhn quan khoa học uyên c, các ông sm nhn
thấy những mặt tch cc v hạn chế trong triết học ca V.Ph.Hêghen v L. Phoiơbc.
Vi triết học ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan im duy m, nhưng cha ng “cái hạt
nhânhợp l ca phép bin chng; còn i vi triết học ca L.Phoiơbc, tuy mang năng
quan im siêu hình, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt. C.Mác v Ph.Ăng
ghen kế thừa “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo v loại b cải v thần b duy tâm, siêu hinh
xây dng nên l thuyết mi ch ngha duy vt bin chng.
Vi C.Mác, từ cui năm 1843 ến 4/1844, thông qua tác phẩm Gp phần phê
phán triết học pháp quyn ca Hêghen - Li ni ầu (1844)”, th hin s chuyn
biến từ thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách
mạng sang lp trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vi tác phẩm Tnh cảnh c Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chnh trị th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm sang
thế gii quan duy vt từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản ch
ngha .
lOMoARcPSD|36443508
\
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843 -1848) vừa hoạt ng thc tiễn, vừa nghiên
cu khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen th hin quá trình chuyn biến lp trưng triết
học v lp trưng chnh trị v từng bưc cng c, dt khoát, kiên ịnh, nhất quán v vững
chc lp trưng , m nếu không c s chuyn biến ny th chc chn sẽ không c Ch
ngha x hi khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ i của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lịch s
Trên sở kế thừa “cái hạt nhân hợp lca phép bin chng v lọc b quan
im duy tâm, thần b ca Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt v loại
b quan im siêu hình ca Triết học L.Phoiơbc, ng thi nghiên cu nhiu thành tu
khoa học t nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen sáng lp ch ngha duy vt bin chng, thành
tu v ại nhất ca tưởng khoa học. Bng phép bin chng duy vt, nghiên cu ch
ngha tư bản, C.Mác v Ph.Ăngghen sáng lp ch ngha duy vt lịch s - phát kiến v
ại th nhất ca C.Mác v Ph.Ăngghen l s khẳng ịnh v mặt triết học s sp ca ch
ngha tư bản v s thng lợi ca ch ngha x hi u tất yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trị thặng dư
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C.Mác v Ph.Ăngghen i sâu nghiên
cu nn sản xuất công nghip và nn kinh tế tư bản ch ngha sáng tạo ra b “Tư bản”,
m giá trị to ln nhất ca n l “Học thuyết v giá trị thặng dư - phát kiến v ại th hai
ca C.Mác v Ph.Ăngghhen l s khẳng ịnh v phương din kinh tế s dit vong không
tránh khi ca ch ngha tư bản v s ra i tất yếu ca ch ngha x hi.
c) Học thuyết v s mnh lịch s ton thế gii ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v ại l ch ngha duy vt lịch s v học thuyết v giá trị
thặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen c phát kiến v ại th ba, s mnh lịch s ton thế
gii ca giai cấp công nhân, giai cấp c s mnh th tiêu ch ngha bản, xây dng
thành công ch ngha x hi và ch ngha cng sản. Vi phát kiến th ba, những hạn chế
c tnh lịch s ca ch ngha x hi không tưởng- phê phán ược khc phc mt cách
trit ; ng thi lun chng v khẳng ịnh v phương din chnh trị- xã hi s dit vong
không tránh khi ca ch ngha tư bản v s thng lợi tất yếu ca ch ngha xã hi.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ánh dấu sự ra ời của chủ nghĩa x hội khoa học
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản v công nhân quc tế, tháng 2 năm
1848, tác phẩm Tuyên ngôn ca Đảng Cng sảndo C.Mác v Ph.Ăngghen soạn thảo
ược công b trưc ton thế gii.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản l tác phẩm kinh in ch yếu ca ch ngha x
lOMoARcPSD|36443508
\
hi khoa học. S ra i ca tác phẩm v ại ny ánh dấu s hình thành v bản l lun
ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thnh: Triết học, Kinh tế chnh trị học v
Ch ngha x hi khoa học.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn l cương lnh chnh trị, l kim ch nam hnh
ng ca toàn b phong trào cng sản v công nhân quc tế.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản l ngọn c dn dt giai cấp công nhân v nhân
dân lao ng ton thế gii trong cuc ấu tranh chng ch ngha bản, giải phng loi
ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bóc lt giai cấp, bảo ảm cho loi ngưi ược thc
s sng trong hòa bình, t do v hạnh phc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản nêu v phân tch mt cách h thng
lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn bản nhất, ầy , xc tch v chặt chẽ nhất
thâu tm hầu như ton b những lun im ca ch ngha x hi khoa học; tiêu biu
ni bt l những lun im:
- Cuc ấu tranh ca giai cấp trong lịch s loi ngưi phát trin ến mt giai
oạn m giai cấp công nhân không th t giải phng mnh nếu không ng thi giải phng
vnh viễn x hi ra khi tnh trạng phân chia giai cấp, áp bc, bóc lt v ấu tranh giai
cấp. Song, giai cấp sản không th hoàn thành s mnh lịch s nếu không t chc ra
chnh ảng ca giai cấp, Đảng ược hnh thnh v phát trin xuất phát từ s mnh lịch s
ca giai cấp công nhân.
- Lôgic phát trin tất yếu ca xã hi tư sản v cũng l ca thi ại tư bản ch
ngha l s sp ca ch ngha tư bản v s thng lợi ca ch ngha x hi l tất yếu
như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c ịa vị kinh tế - hi ại din cho lcợng sản
xuất tiên tiến, c s mnh lịch s th tiêu ch ngha bản, ng thi lc lượng tiên
phong trong quá trình xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
- Những ngưi cng sản trong cuc ấu tranh chng ch ngha bản, cần
thiết phải thiết lp s liên minh vi các lc lượng dân ch ánh chế phong kiến
chuyên chế, ng thi không quên ấu tranh cho mc tiêu cui cùng là ch ngha cng sản.
Những ngưi cng sản phải tiến hnh cách mạng không ngừng nhưng phải c chiến
lược, sách lược khôn kho v kiên quyết.
2. Các giai oạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hi khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 ến Công x Pari (1871)
Đây l thi k ca những s kin ca cách mạng dân ch sản các nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thnh lp (1864); tp I b bản ca C.Mác ược xuất bản
(1867). V s ra i ca b bản, V.I.Lênin khẳng ịnh: “từ khi b “Tư bảnra i
lOMoARcPSD|36443508
\
quan nim duy vt lịch s không còn mt giả thuyết nữa, m l mt nguyên ược
chng minh mt cách khoa học; v chừng no chng ta chưa tm ra mt cách no khác
giải thch mt cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hình thái xã hi no
- ca chính mt hình thái hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt nưc hay mt
dân tc, hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., th chừng  quan nim duy vt lịch s
vn c l ng ngha vi khoa học x hi
5
. B “Tư bảnl tác phẩm ch yếu v cơ bản
trình bày ch ngha x hi khoa học
6
.
Trên cơ sở tng kết kinh nghim cuc cách mạng (1848-1852) ca giai cấp công
nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch ngha x
hi khoa học: Tư tưởng v p tan b máy nh nưc sản, thiết lp chuyên chnh sản;
b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp giữa ấu tranh ca giai cấp
sản vi phong tro ấu tranh ca giai cấp nông dân; tưởng v y dng khi liên
minh giữa giai cấp công nhân v giai cấp nông dân v xem l iu kin tiên quyết bảo
ảm cho cuc cách mạng phát trin không ngừng  i ti mc tiêu cui cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari ến 1895
Trên sở tng kết kinh nghim Công x Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát trin
toàn din ch ngha x hi khoa: B sung và phát trin tư tưởng p tan b máy nh nưc
quan liêu, không p tan toàn b b máy nh nưc sản ni chung. Đng thi cũng thừa
nhn Công xã Pari là mt hnh thái nh c ca giai cấp công nhân, rt cuc, tm ra.
C. Mác v Ph.Ăngghen lun chng s ra i, phát trin ca ch ngha x hi
khoa học.Trong tác phẩm Chng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen lun chng s phát
trin ca ch ngha x hi từ không tưởng ến khoa học v ánh giá công lao ca các nhà
xã hi ch ngha không tưởng Anh, Pháp. Sau ny,V.I.Lênin, trong tác phẩm “Lm g?
(1902) nhn xt: ch ngha x hi lun Đc không bao gi quên rng da vào
Xanhximông, Phuriê Ô-oen. Mặc d các học thuyết ca ba nh tưởng ny c tnh
chất ảo tưởng, nhưng họ vn thuc vo hng ngũ những bc trí tu v ại nhất. Họ tiên
oán ược mt cách thiên ti rất nhiu chân ngày nay chúng ta ang chng minh s
ng n ca chúng mt cách khoa học
7
.
C. Mác v Ph.Ăngghen  nêu ra nhim v nghiên cu ca ch ngha x hi khoa
học: Nghiên cu những iu kin lịch s v do , nghiên cu chnh ngay bản chất ca
s biến i y v bng cách y lm cho giai cấp hin nay ang bị áp bc s mnh
hoàn thành s nghip y hiu rõ ược những iu kin v bản chất ca
5
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
6
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
7
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33
lOMoARcPSD|36443508
\
s nghip ca chnh họ - l nhim v ca ch ngha x hi khoa học, s th hin v
lun ca phong tro vô sản”
8
.
C.Mác v Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tc b sung phát trin ch ngha
hi khoa học ph hợp vi iu kin lịch s mi.
Mặc d, vi những cng hiến tuyt vi cả vlun và thc tiễn, song cả C.Mác
v Ph.Ăngghen không bao gi t cho học thuyết ca mình mt h thng giáo iu,
“nhất thnh bất biến”, trái lại, nhiu lần hai ông  ch ch l những “gợicho mọi
suy ngh v hnh ng. Trong Li ni ầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ
1848 ến 1850 ca C.Mác, Ph.Ăngghen thẳng thn thừa nhn sai lầm v d báo khả
năng n ra ca những cuc cách mạng sản châu Âu, v lẽ “Lịch s ch rng
trạng thái phát trin kinh tế trên lc ịa lc bấy gi n rất lâu mi chín mui xóa b
phương thc sản xuất tư bản ch ngha
9
. Đây cũng chnh l “gợi  V.I.Lênin v các
nh tưởng l lun ca giai cấp công nhân sau ny tiếp tc b sung phát trin phù
hợp vi iu kin lịch s mi.
Đánh giá v ch ngha Mác, V.I.Lênin ch : “Học thuyết ca Mác l học thuyết
vạn năng v n là mt học thuyết chnh xác
10
.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong iều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) l ngưi kế tc xuất sc s nghip cách mạng v khoa
học ca C.Mác v Ph.Ăngghen; tiếp tc bảo v, vn dng và phát trin sáng tạo v hin
thc hóa mt cách sinh ng lý lun ch ngha x hi khoa học trong thi ại mi, Thi
ại tan r ch ngha bản, s sp trong ni b ch ngha bản, thi ại cách mạng
cng sản ca giai cấp sản”
11
; trong iu kin ch ngha Mác ginh ưu thế trong phong
trào công nhân quc tế v trong thi ại Quá  từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi.
Nếu như công lao ca C.Mác v Ph.Ăngghen l phát trin ch ngha x hi từ
không ởng thnh khoa học th công lao ca V.I.Lênin l biến ch ngha x hi từ
khoa học từ l lun thành hin thc, ược ánh dấu bng s ra i ca Nh nưc xã hi ch
ngha ầu tiên trên thế gii - Nh c Xô viết, năm 1917.
Những ng gp to ln ca V.I.Lênin trong s vn dng sáng tạo v phát trin ch
ngha x hi khoa học c th khái quát qua hai thi kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tch v tng kết mt cách nghiêm túc các s kin lịch s diễn
8
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, Hà Ni 1995, t.20 tr. 393
9
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb.CTQG, Hà Ni, 1995, t.22, tr.761
10
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1978, t. 23, tr. 50
11
Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chnh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng
Nga, tr. 130
lOMoARcPSD|36443508
\
ra trong i sng kinh tế - hi ca thi kỳ trưc cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin
bảo v, vn dng v phát triẻn sáng tạo các nguyên l cơ bản ca ch ngha x hi khoa
học trên mt s kha cạnh sau:
- Đấu tranh chng các tro lưu phi mác xt (ch ngha dân ty t do, phái
kinh tế, phái mác xt hợp pháp) nhm bảo v ch ngha Mác, mở ưng cho ch ngha
Mác thâm nhp mạnh mẽ vo Nga;
- Kế thừa những di sản l lun ca C.Mác v Ph.Ăngghen v chnh ảng,
V.I.Lênin y dng lý lun v ảng cách mạng kiu mi ca giai cấp công nhân, v các
nguyên tc t chc, cương lnh, sách lược trong ni dung hoạt ng ca ảng;
- Kế thừa, phát trin tưởng cách mạng không ngừng ca C.Mác
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin hon chnh lun v cách mạng x hi ch ngha v chuyên
chnh vô sản, cách mạng dân ch tư sản kiu mi và các iu kin tất yếu cho s chuyn
biến sang cách mạng x hi ch ngha; những vấn mang tính quy lut ca cách mạng
xã hi ch ngha; vấn dân tc v cương lnh dân tc, on kết v liên minh ca giai cấp
công nhân vi nông n v các tầng lp lao ng khác; những vấn v quan h quc tế
ch ngha quc tế vô sản, quan h cách mạng x hi ch ngha vi phong tro giải
phóng dân tc
- Phát trin quan im ca C.Mác và Ph.Angghen v khả năng thng lợi ca
cách mạng x hi ch ngha, trên sở những nghiên cu, phân tích v ch ngha ế quc,
V.I. Lênin phát hin ra quy lut phát trin không u v kinh tế chnh trị ca ch ngha
tư bản trong thi k ch ngha ế quc i ến kết lun: cách mng vô sản có th n ra
thắng lợi ở một số nước, thậm ch ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải
là phát trin nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..
- V.I.Lênin dnh nhiu tâm huyết lun giải v chuyên chnh sản, xác
ịnh bản chất dân ch ca chế chuyên chnh sản; phân tch mi quan h giữa chc
năng thng trị v chc năng x hi ca chuyên chnh sản. Chnh V.I.Lênin l ngưi
ầu tiên ni ến phạm tr h thng chuyên chnh sản, bao gm h thng ca Đảng
Bônsêvic lnh ạo, Nh nưc Xô viết quản l v t chc công on.
- Gn hoạt ng lý lun vi thc tiễn cách mạng, V.I.Lênin trc tiếp lnh ạo
Đảng ca giai cấp công nhân Nga tp hợp lc lượng ấu tranh chng chế chuyên chế
Nga hong, tiến ti giành chính quyn v tay giai cấp công nhân v nhân dân lao ng
Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thng lợi, V.I.Lênin viết nhiu tác phẩm quan trọng
bn v những nguyên l ca ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi, tiêu biu l
những lun im:
lOMoARcPSD|36443508
\
- Chuyên chnh sản, theo V.I.Lênin, là mt hình thc nh nưc mi - nhà
nưc dân ch, dân ch i vi những ngưi sản v ni chung những ngưi không
ca v chuyên chnh i vi giai câp sản. sở v nguyên tc cao nhất ca chuyên
chnh sản l s liên minh ca giai cấp ng nhân vi giai cấp nông dân v ton th
nhân dân lao ng cũng như các tầng lp lao ng khác dưi s lnh ạo ca giai cấp công
nhân thc hin nhim v bản ca chuyên chnh sản l th tiêu mọi chế ngưi
bóc lt ngưi, là xây dng ch ngha x hi.
- Về thời kỳ qchnh trị từ chnghĩa bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản. Phê phán các quan im ca kẻ th xuyên tạc v bản chất ca chuyên chính vô
sản chung quy ch l bạo lc, V.I.Lênin ch rõ: chuyên chnh sản... không phải ch
l bạo lc i vi bọn bc lt v cũng không phải ch yếu l bạo lc... vic giai cấp
công nhân ưa ra ược vthc hin ược kiu t chc lao ng hi cao hơn so vi ch
ngha tư bản, y l ngun sc mạnh, l iu m bảo cho thng lợi hon ton v tất nhiên
ca ch ngha cng sản. V.I.Lênin nêu rõ: chuyên chnh sản l mt cuc u tranh
kiên tr, máu v không máu, bạo lc hòa bình, bng quân s và bng kinh tế, bng
giáo dc và bng hành chính, chng những thế lc v những tp tc ca xã hi cũ.
- Về chế ộ dân chủ,V.I.Lênin khẳng ịnh: chdân ch sản hoặc dân ch
xã hi ch ngha, không c dân ch thuần tu hay dân ch nói chung. S khác nhau căn
bản giữa hai chế dân ch ny l chế dân ch sản so vi bất c chế dân ch
sản no, cũng dân ch hơn gấp triu lần; chnh quyn viết so vi c cng hòa
sản dân ch nhất th cũng dân ch hơn gấp triu lần.
- Về cải cách hành chnh bộ máy nhà nước sau khi bưc vào thi kỳ xây
dng hi mi, V.I.Lênin cho rng, trưc hết, phải c mt i ngũ những ngưi cng
sản cách mạng ược tôi luyn v tiếp sau l phải c b máy nh c phải tinh, gọn,
không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội nưc Nga, V.I.Lênin nhiu lần d
thảo xây dựng chủ nghĩa x hội c Nga nêu ra nhiu lun im khoa học c áo:
Cần c những bưc quá nh trong thi kỳ quá nói chung lên ch ngha hi; giữ
vững chnh quyn Xô viết thc hin in khí hóa toàn quc; xã hi hóa những tư liu sản
xuất cơ bản theo hưng xã hi ch ngha; xây dng nn công nghip hin ại; in khí hóa
nn kinh tế quc dân; cải tạo kinh tế tiu nông theo những nguyên tc xã hi ch ngha;
thc hin cách mạng n haBên cạnh l vic s dng rng rãi nh thc ch ngha
bản nh c dần dần cải tiến chế s hữu ca các nh bản hạng trung v hạng
nh thnh sở hữu ng cng. Cải tạo nông nghip bng con ưng hợp tác x theo nguyên
tc xã hi ch ngha; xây dng nn công nghip hin ại v in kh ha l sở vt chất
- kỹ thut ca ch ngha xã hi; học ch ngha bản v kỹ thut, kinh nghim quản l
kinh tế, trnh giáo dc; s dng các chuyên gia sản; cần phải phát trin thương
lOMoARcPSD|36443508
\
nghip hi ch ngha. Đặc bit, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thi kquá lên ch
ngha x hi, cần thiết phải phát trin kinh tế hng hoá nhiu thnh phần.
V.I.Lênin ặc bit coi trọng vấn dân tc trong hon cảnh ất nưc c rất nhiu sc
tc. Ba nguyên tc cơ bản trong Cương lnh dân tc: Quyn bnh ẳng dân tc; quyn dân
tc t quyết v tnh on kết ca giai cấp vô sản thuc tất cả các dân tc. Giai cấp vô sản
ton thế gii và các dân tc bị áp bc on kết lại…
Cùng vi những cng hiến hết sc to ln v lun ch ạo thc tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu mt tấm gương sáng v lòng trung thnh vô hạn vi lợi ch ca
giai cấp công nhân, vi l tưởng cng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hin v khởi
xưng. Những iu lm cho V.I.Lênin trở thnh mt thiên ti khoa học, mt lãnh t
kit xuất ca giai cấp công nhân v nhân dân lao ng ton thế gii.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua ời ến nay
Sau khi V.I.Lênin qua i, i sng chnh trị thế gii chng kiến nhiu thay i.
Chiến tranh thế gii lần th hai do các thế lc ế quc phảnng cc oan gây ra từ 1939-
1945 lại hu quả cc kỳ khng khiếp cho nhân loại.
Trong phe ng minh chng phát xt, Liên xô gp phần quyết ịnh chấm dt chiến
tranh, cu nhân loại khi thảm họa ca ch ngha phát xt v tạo iu kin hình thành h
thng hi ch ngha thế gii, tạo lợi thế so sánh cho lc lượng hòa bnh, c lp dân
tc, dân ch và ch ngha x hi.
J.Xtalin kế tc l ngưi lnh ạo cao nhất ca Đảng Cng sản (b) Nga v sau l
Đảng Cng sản Liên Xô, ng thi l ngưi ảnh hưởng ln nhất i vi Quc tế III cho ến
năm 1943, khi G. Đi-mi-trp là ch tịch Quc tế III. Từ năm 1924 ến năm 1953, c th
gọi l Thi oạn Xtalintrc tiếp vn dng phát trin ch ngha x hi khoa học.
Chnh Xtalin v Đảng Cng sản Liên gn lun tên tui ca C.Mác vi
V.I.Lênin thnh Ch ngha Mác - Lênin”. Trên thc tiễn, trong mấy thp kbưc ầu
xây dng ch ngha x hi, vi những thnh quả to ln nhanh chóng v nhiu mặt 
Liên trở thnh mt cưng quc hi ch ngha ầu tiên v duy nhất trên ton cầu,
buc thế gii phải thừa nhn và n trọng.
th nêu mt cách khái quát những ni dung bản phản ánh s vn dng, phát
trin sáng tạo ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ sau Lênin:
- Hi nghị ại biu các Đảng Cng sản v công nhân quc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957 tng kết v thông qua 9 qui lut chung ca công cuc cải tạo
xã hi ch ngha v xây dng ch ngha x hi. Mặc d, v sau do s phát trin ca tình
hnh thế gii, những nhn thc bị lịch s vượt qua, song ây cũng l s phát trin
b sung nhiu ni dung quan trọng cho ch ngha x hi khoa học.
lOMoARcPSD|36443508
\
- Hi nghị ại biu ca 81 Đảng Cng sản v công nhân quc tế cũng họp
Matxcơva vo tháng giêng năm 1960 phân tch tnh hnh quc tế v những vấn
bản ca thế gii, ưa ra khái nim v thi ại hin nay”; xác nh nhim v hng ầu ca
các Đảng Cng sản v công nhân l bảo v cng c hòa bnh ngăn chặn bọn ế quc
hiếu chiến phát ng chiến tranh thế gii mi; tăng cưng on kết phong tro cng sản
ấu tranh cho hòa bnh, dân ch ch ngha x hi. Hi nghị Matcơva thông qua văn
kin: “Những nhim v ấu tranh chng ch ngha ế quc trong giai oạn hin tại v s
thng nhất hnh ng ca các Đảng Cng sản, công nhân v tất cả các lc lương chng ế
quc”. Hi nghị khẳng ịnh: H thng hi ch ngha thế gii, các lc lượng ấu
tranh chng ch ngha ế quc nhm cải tạo x hi theo ch ngha x hi, ang quyết ịnh
ni dung ch yếu, phương hưng ch yếu ca những ặc im ch yếu ca s phát trin
lịch s ca xã hi loi ngưi trong thi ại ngy nay
12
.
- Sau Hi nghị Matxcơva m 1960, hoạt ng lun thc tiễn ca các
Đảng Cng sản v công nhân ược tăng cưng hơn trưc. Tuy nhiên, trong phong trào
cng sản quc tế, trên những vấn cơ bản ca cách mạng thế gii vn tn tại những bất
ng và vn tiếp tc diễn ra cuc ấu tranh gay gt giữa những ngưi theo ch ngha Mác
- Lênin vi những ngưi theo ch ngha xt lại v ch ngha giáo iu bit phái.
- Đến những năm cui ca thp niên 80 ầu thp niên 90 ca thế kXX, do
nhiu tác ng tiêu cc, phc tạp từ bên trong v bên ngoài, mô hình ca chế hi ch
ngha ca Liên xô v Đông Âu sp , h thng xã hi ch ngha tan rã, ch ngha xã hi
ng trưc mt th thách òi hi phải vượt qua.
Trên phạm vi quc tế, diễn ra nhiu chiến dịch tấn công ca các thế thc thù
ịch, rng ch ngha x hi cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng v nhân văn, ch ngha x hi mang sc sng ca qui lut tiến ha ca lịch s
v sẽ tiếp tc c bưc phát trin mi.
Trên thế gii, sau sp ca chế hi ch ngha Liên v Đông Âu, ch
còn mt s nưc hi ch ngha hoặc nưc c xu hưng tiếp tc theo ch ngha hi,
do vn có mt Đảng Cng sản lnh ạo. Những Đảng Cng sản kiên tr h tưởng Mác
- Lênin, ch ngha x hi khoa học, từng bưc giữ n ịnh cải ch, i mi và phát trin.
Trung Quc tiến hnh cải cách, mở từ năm 1978 thu ược những thành tu áng
ghi nhn, cả v lun thc tiễn. Đảng Cng sản Trung Quc, từ ngy thnh lp (1
tháng 7 m 1921) ến nay trải qua 3 thi kỳ ln: Cách mạng, xây dng v cải cách,
mở ca. Đại hi lần th XVI ca Đảng Cng sản Trung Quc năm 2002 khái quát v
quá trnh lnh ạo ca Đảng như sau: “Đảng chng ta trải qua thi k
12
Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books
lOMoARcPSD|36443508
\
cách mạng, xây dng v cải cách; từ mt Đảng lnh ạo nhân dân phấn ấu ginh chnh
quyn trong cả c trở thnh Đảng lnh ạo nhân dân nm chính quyn trong cả nưc
v cầm quyn lâu di; từ mt Đảng lnh ạo xây dng ất nưc trong iu kin chịu s
bao vây từ bên ngoi v thc hin kinh tế kế hoạch, trở thnh Đảng lnh ạo xây dng ất
nưc trong iu kin cải cách mở ca (bt ầu từ Hi nghị Trung ương 3 kha XI cui m
1978) phát trin kinh tế thị trưng hi ch ngha”. Đảng Cng sản Trung Quc
trong cải cách, mở ca xây dng ch ngha x hi mang ặc sc Trung Quckiên tr
phương châm: “cầm quyn khoa học, cầm quyn dân ch, cầm quyn theo pháp lut;
tất cả v nhân dân”; “tất cả da vo nhân dânv thc hin 5 nguyên tc, 5 kiên trì
13
:
Đại hi XIX (2017) vi ch : “Quyết thng xây dng toàn din hi khá giả,
giành thng lợi v ại ch ngha x hi ặc sc Trung Quc thi ại mi”,  khẳng ịnh: Xây
dng Trung Quc trở thnh cưng quc hin ại ha x hi ch ngha giu mạnh, dân
ch, văn minh, hi hòa, tươi ẹp vo năm 2050; “Nhân dân Trung Quc sẽ ược hưởng s
hạnh phc v thịnh vượng cao hơn, v dân tc Trung Quc sẽ c chỗ ng cao hơn, vững
hơn trên trưng quc tế”
14
.
Thc ra công cuc cải cách mở ca ở Trung Quc cũng còn nhiu vấn  cần trao
i, bn ci. Song, qua 40 m thc hin, Trung Quc trở thnh nưc th hai trên thế
gii v kinh tế v nhiu vấn , nhất l v lun Mt quc gia, hai chế cũng l vấn
cần tiếp tc nghiên cu.
Ở Vit Nam, công cuc i mi do Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng và lnh
ạo từ Đại hi lần th VI (1986) thu ược những thnh tu to ln c ngha lịch s. Trên
tinh thần nhn thẳng vo s tht, ánh giá ng s tht, nói s thtĐảng Cng sản
Vit Nam không ch thành công trong s nghip xây dng v bảo v t quc mà còn có
những ng góp to ln vào kho tàng lý lun ca ch ngha Mác - Lênin:
- Đc lp dân tc gn lin vi ch ngha x hi quy lut ca cách mạng
Vit Nam, trong iu kin thi ại ngy nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu i mi kinh tế vi i mi chnh trị, lấy i
13
5 kiên trì: 1) Kiên trì coi phát trin nhim v quan trọng s mt chấn hưng ất nưc ca ảng cầm
quyn, không ngừng nâng cao năng lc iu hnh kinh tế thị trưng xã hi ch ngha; 2) kiên tr s thng
nhất hữu giữa s lnh ạo ca Đảng, nhân dân lm ch da vào pháp lut quản l ất nưc, không
ngừng nâng cao năng lc phát trin nn chnh trị dân ch XHCN; 3) kiên tr a vị ch ạo ca ch ngha
Mác trong lnh vc hình thái ý thc, không ngừng nâng cao năng lc xây dng nn văn hoá tiên tiến x
hi ch ngha; 4) kiên tr phát huy rng ri nhất, ầy  nhất mọi nhân t tích cc, không ngừng nâng cao
năng lc iu hoà xã hị; 5) kiên tr chnh sách ngoại giao ho bnh c lp t ch, không ngừng nâng cao
năng lc ng phó vi tình hình quc tế v x lý các công vic quc tế.
14
Đại hi XIX Đảng Cng sản Trung Quc vi ch “Quyết thng xây dng toàn din xã hi khả giả,
giành thng lợi v ại CNXH ặc sc Trung Quc thi ại mi xác ịnh 8 iu lm rõ v 14 iu kiên tr l
ng gp mi i vi lý lun v CNXH ặc sc Trung Quc.
lOMoARcPSD|36443508
\
mi kinh tế lm trung tâm, ng thi i mi từng bưc v chnh trị, ảm bảo giữ vững s
n ịnh chnh trị, tạo iu kin v môi trưng thun lợi i mi phát trin kinh tế, x
hi; thc hin gn phát trin kinh tế l nhim v trung tâm y dng Đảng l khâu
then cht vi phát trin văn ha l nn tảng tinh thần ca xã hi, tạo ra ba tr ct cho s
phát trin nhanh và bn vững ở nưc ta;
- Xây dng và phát trin nn kinh tế thị trưng ịnh hưng xã hi ch ngha,
tăng cưng vai trò kiến tạo, quản l ca Nh c. Giải quyết ng n mi quan h giữa
tăng trưởng, phát trin kinh tế vi bảo ảm tiến b công bng hi. Xây dng phát
trin kinh tế phải i ôi vi giữ gn, phát huy bản sc văn ha n tc v bảo v môi trưng
sinh thái;
- Phát huy dân ch, xây dng Nh nưc pháp quyn Vit Nam hi ch
ngha, i mi hoàn thin h thng chnh trị, từng bưc y dng hoàn thin nn
dân ch xã hi ch ngha bảo ảm ton b quyn lc thuc v nhân dân;
- Mở rng và phát huy khi ại on kết ton dân tc, phát huy sc mạnh ca
mọi giai cấp v tầng lp nhân dân, mọi thnh phần dân tc v tôn giáo, mọi công dân
Vit Nam ở trong nưc hay ở nưc ngoi, tạo nên s thng nhất v ng thun xã hi tạo
ng lc cho công cuc i mi, xây dng v bảo v t quc;
- Mở rng quan h i ngoại, thc hin hi nhp quc tế; tranh th ti a s
ng tình, ng h v gip ca nhân dân thế gii, khai thác mọi khả năng c th hợp tác
nhm mc tiêu xây dng và phát trin ất nưc theo ịnh hưng xã hi ch ngha, kết hợp
sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi ại;
- Giữ vững v tăng cưng vai trò lnh ạo ca Đảng Cng sản Vit Nam -
nhân t quan trọng hng ầu bảo m thng lợi ca s nghip i mi, hi nhp và phát
trin ất nưc.
Từ thc tiễn 30 năm i mi, Đảng Cng sản Vit Nam rt ra mt s bi học ln,
gp phần phát trin ch ngha x hi khoa học trong thi k mi:
Một , trong quá trnh i mi phải ch ng, không ngừng sáng tạo trên sở kiên
ịnh mc tiêu c lp dân tc ch ngha x hi, vn dng sáng tạo v phát trin ch
ngha Mác - Lênin, tưởng H Ch Minh, kế thừa v phát huy truyn thng dân tc,
tiếp thu tinh hoa n hoá nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế ph hợp vi Vit
Nam.
Hai , i mi phải luôn luôn quán trit quan im dân gc”, v lợi ch ca nhân
dân, da vào nhân dân, phát huy vai trò làm ch, tinh thần trách nhim, sc sáng tạo v
mọi ngun lc ca nhân dân; phát huy sc mạnh on kết ton dân tc.
lOMoARcPSD|36443508
\
Ba là, i mi phải ton din, ng b, c bưc i ph hợp; tôn trọng quy lut khách
quan, xuất phát từ thc tiễn,m sát thc tiễn, coi trọng tng kết thc tiễn, nghiên cu
lý lun, tp trung giải quyết kịp thi, hiu quả những vấn do thc tiễn ặt ra.
Bốn là, phải ặt lợi ch quc gia - dân tc lên trên hết; kiên ịnh c lp, t ch, ng
thi ch ng và tích cc hi nhp quc tế trên cơ sở bnh ẳng, cng c lợi; kết hợp phát
huy sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi ại xây dng v bảo v vững chc T quc
Vit Nam xã hi ch ngha.
Năm là, phải thưng xuyên t i mi, t chnh n, nâng cao năng lc lnh ạo v
sc chiến ấu ca Đảng; xây dng i ngũ cán b, nhất l i ngũ cán b cấp chiến lược, 
năng lc v phẩm chất, ngang tầm nhim v; nâng cao hiu lc, hiu quả hoạt ng ca
Nh nưc, Mặt trn T quc, các t chc chnh trị - xã hi và ca cả h thng chnh trị;
tăng cưng mi quan h mt thiết vi nhân dân.
Ngoi những cng hiến v lý lun do Đảng Cng sản Trung Quc v Đảng Cng
sản Vit Nam tng kết, phát trin trong công cuc cải cách, mở ca, i mi và hi nhp,
những ng gp ca Đảng Cng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lo v ca phong
trào cng sản v công nhân quc tế cũng c giá trị tạo nên sư b sung, phát trin áng k
vào kho tàng lý lun ca ch ngha Mác- Lênin trong thi ại mi. 3. Đối tượng, phương
pháp ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa hi khoa học 3.1. Đối tượng
nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng ịnh, u c i tượng nghiên cu riêng
những quy lut, tính quy lut thuc khách th nghiên cu ca n. Điu cũng hon ton
ng vi Ch ngha x hi khoa học, khoa học lấy lnh vc chnh trị - xã hi ca i sng
xã hi làm khách th nghiên cu.
Cùng mt khách th, th nhiu khoa học nghiên cu. Lnh vc chnh trị -
xã hi là khách th nghiên cu ca nhiu khoa học x hi khác nhau. S phân bit Ch
ngha x hi khoa học vi các khoa học chnh trị- hi trưc hết l i tượng nghiên
cu.
Vi tư cách l mt trong ba b phn hợp thnh ch ngha Mác - Lênin, Ch ngha
x hi khoa học, học thuyết chnh trị - xã hi, trc tiếp nghiên cu, lun chng s mnh
lịch s ca giai cấp ng nhân, những iu kin, những con ưng giai cấp công nhân
hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Hơn nữa, da trên nn tảng l lun chung
phương pháp lun ca Triết học v Kinh tế chnh trị học mácxt, Ch ngha xã hi khoa
học ch ra những lun c chnh trị- hi ràng, trc tiếp nhất chng minh, khẳng
ịnh s thay thế tất yếu ca ch ngha bản bng ca ch ngha x hi; khẳng ịnh s
mnh lịch s ca giai cấp công nhân; ch ra những con ưng, các hình thc và bin pháp
tiến hnh cải tạo x hi theo ịnh hưng hi ch ngha v cng sản ch ngha. Như
vy, Ch ngha x hi khoa học l s tiếp tc mt cách lôgic triết học v kinh tế chnh
lOMoARcPSD|36443508
\
trị học mácxt, l s biu hin trc tiếp mc ch v hiu lc chnh trị ca ch ngha Mác
- Lênin trong thc tiễn. Mt cách khái quát có th xem: Nếu như triết học, kinh tế chnh
trị học mácxt lun giải v phương din triết học, kinh tế học tnh tất yếu, những nguyên
nhân khách quan, những iu kin thay thế ch ngha tư bản bng ch ngha x hi, thì
ch Ch ngha x hi khoa học l khoa học ưa ra câu trả li cho câu hi: bng con
ưng no thc hin bưc chuyn biến . Nói cách khác, Ch ngha x hi l khoa học
ch ra con ưng thc hin c chuyn biến tch ngha bản lên ch ngha x hi
bng cuc ấu tranh cách mạng ca giai cấp công nhân ưi s lnh ạo ca i tin phong
l Đảng Cng sản.
Như vy, Ch ngha x hi khoa học c chc năng giác ng v hưng dn giai
cấp công nhân thc hin s mnh lịch s ca mình trong ba thi kỳ: Đấu tranh lt s
thng trị ca giai cấp sản, ginh chnh quyn; thiết lp s thng trị ca giai cấp công
nhân, thc hin s nghip cải tạo v xây dng ch ngha x hi; phát trin ch ngha x
hi tiến lên ch ngha cng sản. Ch ngha x hi khoa học c nhim v bản l lun
chng mt cách khoa học tnh tất yếu v mặt lịch s s thay thế ca ch ngha bản
bng ch ngha x hi gn lin vi s mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân, ịa
vị, vai trò ca quần chng do giai cấp công nhân lnh ạo trong cuc ấu tranh cách mạng
thc hin s chuyn biến từ ch ngha bản, xây dng ch ngha x hi ch ngha
cng sản.
Ch ngha x hi khoa học lun giải mt cách khoa học v phương hưng
những nguyên tc ca chiến lược v sách lược; v con ưng các hình thc ấu tranh
ca giai cấp công nhân, v vai trò, nguyên tc t chc nh thc thch hợp h thng
chnh trị ca giai cấp công nhân, v những tin , iu kin ca công cuc cải tạo x hi
ch ngha v xây dng ch ngha x hi; v những qui lut, c i, hnh thc, phương
pháp ca vic t chc hi theo ng hi ch ngha; v mi quan h gn vi
phong tro giải phng dân tc, phong trào dân ch và phong trào xã hi ch ngha trong
quá trnh cách mạng thế gii
Mt nhim v vô cng quan trọng ca ch ngha x hi khoa học l phê phán ấu
tranh bác b những tro lưu tưởng chng cng, chng ch ngha x hi, bảo v s
trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin v những thnh quả ca cách mạng x hi ch
ngha.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm Ch ngha x hi từ không tưởng ến khoa học
khái quát nhim v ca ch ngha x hi khoa học: “Thc hin s nghip giải phng thế
gii y - l s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin ại. Nghiên cu những iu kin
lịch s v do , nghiên cu ngay chnh bản chất ca s biến i ấy v bng cách y lm
cho giai cấp hin nay ang bị áp bc và có s mnh hoàn thành s nghip ấy hiu rõ ược
lOMoARcPSD|36443508
\
những iu kin v bản chất s nghip ca chnh họ - l nhim v ca ch ngha x hi
khoa học, s th hin v mặt l lun ca phong trào công nhân
15
.
Từ những lun giải trên c th khái quát, i ợng ca ch ngha x hi khoa học:
là nhng qui luật, tnh qui luật chnh trị- x hội của quá trình phát sinh, hình thành
phát trin của hình thái kinh tế- x hội cộng sản chủ nghĩa giai on thấp chủ nghĩa
x hội; nhng nguyên tắc bản, nhng iều kin, nhng con ường hình thức, phương
pháp ấu tranh cách mng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng nhằm hin thực
hóa sự chuyn biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa x hội và chủ nghĩa cộng sản.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Ch ngha x hi khoa học s dng phương pháp lun chung nhất lch ngha
duy vt bin chng ch ngha duy vt lịch s ca triết học c - Lênin. Ch da
trên phương pháp lun khoa học , ch ngha x hi khoa học mi lun giải ng n, khoa
học v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, v quá trình phát sinh, hình thành, phát
trin ca hnh thái kinh tế - hi cng sản ch ngha v các khái nim, phạm tr, các
ni dung khác ca ch ngha x hi khoa học.
Trên sở phương pháp lun chung , ch ngha x hi khoa học ặc bit chú
trọng s dng những phương pháp nghiên cu c th v những phương pháp c tnh liên
ngành, tng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgc v lịch s. Đây l phương pháp ặc trưng v ặc bit
quan trọng i vi ch ngha x hi khoa học. Phải trên cơ sở những tư liu thc tiễn ca
các s tht lịch s m phân tch rt ra những nhn ịnh, những khái quát v lun
kết cấu chặt chẽ, khoa học- tc l rt ra ược lôgc ca lịch s, không dừng lại s lit
s tht lịch s. Các nh kinh in ca ch ngha Mác - Lênin l những tấm ơng
mu mc v vic s dng phương pháp ny khi phân tch lịch s nhân loại, ặc bit là v
s phát trin các phương thc sản xuất...  rt ra ược lôgc ca quá trnh lịch s, căn bản
là quy lut mâu thun giữa lc lượng sản xuất v quan h sản xuất, giữa giai cấp bc lt
v bị bc lt, quy lut ấu tranh giai cấp dn ến các cuc cách mạng x hi v do , cui
cng ấu tranh giai cấp tất yếu dn ến chuyên chnh sản, dn ến ch ngha x hi
ch ngha cng sản. Sau ny, chnh cái kết lun lôgc khoa học  vừa ược chng minh
vừa l nhân t dn dt tiến hnh thng lợi ca cách mạng x hi ch ngha tháng i
Nga (1917) v sau l h thng hi ch ngha thế gii ra i vi những thnh tu
không th ph nhn. Tất nhiên, s sp ca chế  xã hi ch ngha ở Liên Xô v Đông
Âu không phải do cái tất yếu lôgc ca ch ngha x hi, m trái lại, do các ảng cng sản
các nưc xa ri, phản bi cái tất yếu ược lun giải khoa học trên lp trưng ch
ngha Mác - Lênin.
15
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, Hà Ni. 1994, t.17, t. 456
lOMoARcPSD|36443508
\
Phương pháp khảo sát v phân tch v mặt chnh trị - hi da trên các iu kin
kinh tế - xã hi c th l phương pháp c tnh ặc th ca ch ngha x hi khoa học. Khi
nghiên cu, khảo sát thc tế, thc tiễn mt xã hi c th, ặc bit trong iu kin ca
thi k quá lên ch ngha x hi, những ngưi nghiên cu, khảo sát... phải luôn c s
nhạy bn v chnh trị - xã hi trưc tất cả các hoạt ng và quan h xã hi, trong nưc
quc tế. Thưng là, trong thi ại còn giai cấp v ấu tranh giai cấp, còn chnh trị th mọi
hoạt ng, mọi quan h hi các lnh vc, k cả khoa học công ngh, tri thc s
dng tri thc, các ngun lc, các lợi ch... u nhân t chnh trị chi phi mạnh nhất,
bởi chnh trị không th không ng ở vị tr hng ầu so vi kinh tế. Không ch phương
pháp khảo sát v phân tch v mặt chnh trị - xã hi, không c nhạy bn chnh trị v lp
trưng - bản lnh chnh trị vững vng, khoa học th dễ h, lầm ln, sai lch khôn
ng.
Phương pháp so sánh ược s dng trong nghiên cu ch ngha x hi khoa học
nhm so sánh và làm sáng t những im tương ng và khác bit trên phương din chính
trị- hi giữa phương thc sản xuất bản ch ngha v x hi ch ngha; giữa các loại
hình th chế chnh trị v giữa các chê  dân ch, dân ch bản ch ngha v xã hi ch
nghaphương pháp so sánh còn ược thc hin trong vic so sánh các l thuyết,
hình xã hi ch ngha
Các phương pháp c tnh liên ngnh: Ch ngha x hi khoa học l mt khoa học
chnh trị - hi thuc khoa học x hi ni chung, do , cần thiết phải s dng nhiu
phương pháp nghiên cu c th ca các khoa học x hi khác: như phương pháp phân
tích, tng hợp, thng kê, so sánh, iu tra hi học, sơ  hoá, mô hình hoá, v.v. nghiên
cu những kha cạnh chnh trị - hi ca c mặt hoạt ng trong mt hi còn giai
cấp, ặc bit trong ch ngha bản v trong ch ngha x hi, trong c thi kỳ quá
lên ch ngha x hi.
Ngoài ra, ch ngha x hi khoa học còn gn bó trc tiếp vi phương pháp tng
kết thc tiễn, nhất l thc tiễn v chnh trị - xã hi từ  rt ra những vấn  lý lun có
tính qui lut ca công cuc xây dng ch ngha x hi ở mỗi quc gia cũng như ca h
thng xã hi ch ngha.
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học Về
mặt lý luận
Nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa học,v mặt l lun, có
ngha quan trọng trang bị những nhn thc chnh trị - xã hi v phương pháp lun khoa
học v quá trnh tất yếu lịch s dn ến s hình thành, phát trin hnh thái kinh tế - xã hi
cng sản ch ngha, giải phng x hi, giải phng con ngưi... V thế, các nh kinh in
ca ch ngha Mác - Lênin c l khi xác ịnh rng, ch ngha x hi khoa học l kh
l lun ca giai cấp ng nhân hin ại v ảng ca n thc hin quá trnh giải phng
lOMoARcPSD|36443508
\
nhân loại v giải phng bản thân mnh. Mt khi giai cấp công nhân v nhân lao ng
không nhn thc ng n v ầy v ch ngha x hi thì không th nim tin, l
tưởng v bản lnh cách mạng vững vng trong mọi tnh hung vại mọi khc quanh ca
lịch s v cũng không c cơ sở khoa học v bản lnh vn dng sáng tạo v phát trin
ng n lý lun v ch ngha x hi v con ưng i lên ch ngha x hi ở Vit Nam.
Cũng như triết học v kinh tế chnh trị học Mác- nin, ch ngha x hi khoa
học không ch giải thch thế gii m căn bản l chỗ cải tạo thế gii theo qui lut t
nhiên, ph hợp vi tiến b, văn minh. Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học
gp phần ịnh hưng chnh trị - hi cho hoạt ng thc tiễn ca Đảng Cng sản, Nh
nưc xã hi ch ngha v nhân dân trong cách mạng x hi ch ngha, trong công cuc
xây dng ch ngha x hi v bảo v t quc xã hi ch ngha.
Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học gip chng ta c căn c nhn
thc khoa học luôn cảnh giác, phân tch ng v ấu tranh chng lại những nhn thc sai
lch, những tuyên truyn chng phá ca ch ngha ế quc v bọn phản ng i vi Đảng
ta, Nh c, chế ta; chng ch ngha x hi, i ngược lại xu thế v lợi ch ca nhân
dân, dân tc v nhân loại tiến b.
Về mặt thực tiễn
Bất kỳ mt l thuyết khoa học no, ặc bit các khoa học x hi, cũng luôn c
khoảng cách nhất ịnh so vi thc tiễn, nhất l những d báo khoa học c tnh quy lut.
Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học lại cng thấy những khoảng cách ,
bởi v ch ngha x hi trên thc tế, chưa c c nào y dng hoàn chnh. Sau khi chế
hi ch ngha ở Liên v Đông Âu sp , cùng vi thoái trào ca h thng hi
ch ngha thế gii, lòng tin vào ch ngha x hi và ch ngha x hi khoa học, ch ngha
Mác-Lênin ca mt b phn không nh cán b, ảng viên c giảm st. Đ l mt thc tế.
V thế, nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa học cng kh khăn trong
tnh hnh hin nay v cũng c ngha chnh trị cấp bách.
Ch c bản lnh vững vng v s sáng sut, kiên ịnh ch ng sáng tạo tm ra những
nguyên nhân bản v bản chất ca những sai lầm, khuyết im, khng hoảng, v
ca những thnh tu to ln trưc ây cũng như ca những thnh quả i mi, cải cách
các nưc hi ch ngha, chng ta mi th i ti kết lun chuẩn xác rng: không phải
do ch ngha x hi - mt xu thế x hi hoá mọi mặt ca nhân loại; cũng không phải do
ch ngha Mác - Lênin, ch ngha x hi khoa học... lm các c hi ch ngha
khng hoảng. Trái lại, chnh l do các nưc xã hi ch ngha nhn thc v hnh ng
trên nhiu vấn trái vi ch ngha x hi, trái vi ch ngha Mác - Lênin... giáo iu,
ch quan duy ý ch, bảo th, k cả vic kỵ, xem nhẹ những thnh quả chung ca nhân
loại, trong c ch ngha bản; ng thi do xuất hin ch ngha cơ hi phản bi trong
mt s ng cng sản v s phá hoại ca ch ngha ế quc thc hin chiến ợc Diễn
lOMoARcPSD|36443508
\
biến ho bnh lm cho ch ngha x hi thế gii lâm vo thoái tro. Thấy thc chất
những vấn mt cách khách quan, khoa học; ng thi ược minh chng bởi thnh tu
rc r ca s nghip i mi, cải cách ca các nưc hi ch ngha, trong Vit
Nam, chúng ta càng cng c bản lnh kiên ịnh, t tin tiếp tc s nghip xây dng v bảo
v T quc theo ịnh ng hi ch ngha m Đảng v Ch tịch H Ch Minh la
chọn.
Do , vic nghiên cu học tp ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh nói
chung, lý lun chnh trị - xã hi ni riêng v các khoa học khác... cng l vấn  thc tiễn
bản v cấp thiết. Xây dng, chnh n Đảng, chng mọi biu hin hi ch ngha,
dao ng, thoái hoá, biến chất trong ảng v cả x hi, giáo dc lun chnh trị - hi
mt cách bản khoa học tc l ta tiến hnh cng c nim tin tht s i vi ch ngha
x hi... cho cán b, học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên v nhân dân. Tất nhiên ẩy mạnh
công nghip hoá, hin ại hoá ất c v mở rng hợp tác quc tế; tiến hnh hi nhp
quc tế, y dng "kinh tế tri thc", y dng nn kinh tế thị trưng ịnh ng hi
ch ngha... ang l những vn hi ln, ng thi cũng c những thách thc ln i vi nhân
dân ta, dân tc ta. Đ cũng l trách nhim lịch s rất nặng n v vẻ vang ca cả thế h
trẻ i vi s nghip xây dng xã hi xã hi ch ngha, cng sản ch ngha trên ất nưc
ta.
Ch ngha x hi khoa học gp phần quan trọng vic giáo dc nim tin khoa học
cho nhân dân vào mc tiêu, l ởng x hi ch ngha v con ưng i lên ch ngha x
hi. Nim tin khoa học ược hnh thnh trên sở nhn thc khoa học v hoạt ng thc
tiễn. Trên cơ sở nhn thc khoa học, thông qua giáo dc, hoạt ng thc tiễn m nim tin
ược hnh thnh, phát trin. Nim tin khoa học l s thng nhất giữa nhn thc, tnh cảm,
ch v quyết tâm trở thnh ng lc tinh thần ng con ngưi ến hoạt ng thc tiễn
mt cách ch ng, t giác, sáng tạo v cách mạng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch iu kin kinh tế- hi vai trò ca C.Mác v Ph.Ăngghen
trong vic hình thành ch ngha x hi khoa học?
2. Phân tích vai trò ca V.I.Lênin trong bảo v và phát trin ch ngha x hi
khoa học?
3. Phân tch i tượng nghiên cu ca ch ngha x hi khoa học? So sánh vi
i tượng ca triết học?
4. Phân tch những ng gp v lun chnh trị- hi ca Đảng Cng sản
Vit Nam qua 30 năm i mi?
lOMoARcPSD|36443508
\
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Giáo dc v Đo tạo (2006), Giáo trnh ch ngha x hi khoa học, Nxb
Giáo dc v o tạo.
2. Hi ng Trung ương ch ạo biên soạn giáo trnh quc gia các môn khoa
học Mác - Lênin, tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình ch ngha x hi khoa học;
Nxb CTQG, Hà Ni.
3. Học vin Chnh trị quc gia H Chí Minh (2018), Giáo trình Ch ngha x
hi khoa học, “Chương trnh cao cấp l lun chnh trị”, Bi Thị Ngọc Lan, Đỗ Thị Thạch
( ng ch biên) Nxb Lý lun chnh trị, H Ni.
4. Pedro P. Geiger (2015), Ch ngha tư bản, ch ngha quc tế v ch ngha
x hi thi ton cầu, Tạp ch Thông tin khoa học l lun, s 3 (4).
Chương 2 S MỆNH LCH S CỦA GIAI CP CÔNG NHÂN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm vững quan im bản ca ch ngha Mác -
Lênin v giai cấp công nhân v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, ni dung, biu
hin v ngha ca s mnh trong bi cảnh hin nay.
2. Về kỹ năng: Biết vn dng phương pháp lun v các phương pháp nghiên
cu chuyên ngnh ch ngha x hi khoa học vo vic phân tch s mnh lịch s ca
giai cấp công nhân Vit Nam trong tiến trnh cách mạng Vit Nam, trong s nghip i
mi v hi nhp quc tế hin nay.
3. Về tưởng: Gp phần xây dng v cng c nim tin khoa học, lp trưng
giai cấp công nhân i vi s nghip xây dng ch ngha x hi trên thế gii cũng như ở
Vit Nam.
B. NỘI DUNG
S mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân l ni dung ch yếu, im căn bản
ca ch ngha Mác - Lênin, l phạm tr trung tâm, nguyên l xuất phát ca ch ngha x
hi khoa học. Đ cũng l trọng im ca cuc ấu tranh tư tưởng l lun trong thi ại ngy
nay.
1. Quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin v giai cấp công nhân và sứ
mệnh lch s th gii của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và c iểm của giai cp công nhân
lOMoARcPSD|36443508
\
C.Mác v Ph.Ăngghen s dng nhiu thut ngữ khác nhau ch giai cấp công
nhân như giai cấp vô sản; giai cấp sản hin ại; giai cấp ng nhân hin ại; giai cấp
công nhân ại công nghip
Đ l những cm từ ng ngha ch: giai cấp công nhân - con ca nn ại công
nghip bản ch ngha, giai cấp ại biu cho lc ợng sản xuất tiên tiến, cho phương
thc sản xuất hin ại. Các ông còn dng những thut ngữ c ni dung hẹp hơn  ch các
loại công nhân trong các ngnh sản xuất khác nhau, trong những giai oạn phát trin khác
nhau ca công nghip: công nhân khoáng sản, công nhân công trưng th công, ng
nhân công xưởng, công nhân nông nghip
D diễn ạt bng những thut ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân ược các nh
kinh in xác ịnh trên hai phương din cơ bản: kinh tế - x hi v chnh trị - x hi.
a) Giai cấp công nhân trên phương din kinh tế - x hội
Th nhất, giai cấp công nhân vi phương thc lao ng công nghip trong nn sản
xuất bản ch ngha: l những ngưi lao ng trc tiếp hay gián tiếp vn hnh các
công c sản xuất c tnh chất công nghip ngy cng hin ại v x hi ha cao.
Mô tả quá trnh phát trin ca giai cấp công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen  ch rõ:
trong công trưng th công v trong ngh th công, ngưi công nhân s dng công c
ca mnh n trong ng ởng th ngưi ng nhân phải phc v y mc
16
. Theo
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghip công xưởng l b phn tiêu biu cho giai
cấp công nhân hin ại.
Các ông nhấn mạnh rng, …“Các giai cấp khác u suy tn v tiêu vong cng vi
s phát trin ca ại công nghip, còn giai cấp vô sản lại l sản phẩm ca bản thân nn ại
công nghip
17
v “công nhân cũng l mt phát minh ca thi ại mi, ging như máy
mc vy”… “công nhân Anh l a con ầu lòng ca nn công nghip hin ại”
18
.
Th hai, giai cấp công nhân trong quan h sản xuất bản ch ngha. Đ l giai
cấp ca những ngưi lao ng không sở hữu tư liu sản xuất ch yếu ca x hi. Họ phải
bán sc lao ng cho nh bản v bch bản bc lt giá trị thặng dư. Đi din vi
nh tư bản, công nhân l những ngưi lao ng t do, vi ngha l t do bán sc lao ng
ca mnh kiếm sng. Chnh iu ny khiến cho giai cấp công nhân trở thnh giai cấp i
kháng vi giai cấp tư sản.
16
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 23, tr.605.
17
C.Mác v Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.610.
18
C.Mác v Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1993, tp 12, tr.11.
lOMoARcPSD|36443508
\
Những công nhân ấy, buc phải tn mnh kiếm ăn từng bữa mt, l mt hng
ha, tc l mt mn hng em bán như bất c mn hng no khác, v thế, họ phải chịu
hết mọi s may ri ca cạnh tranh, mọi s lên xung ca thị trưng
19
.
Như vy, i din vi quan h sản xuất bản ch ngha, ặc trưng cơ bản ca giai
cấp công nhân trong chế bản ch ngha theo C.Mác, Ph.Ăngghen, l giai cấp vô sản,
“giai cấp công nhân lm thuê hin ại, v mất các tư liu sản xuất ca bản thân, nên buc
phải bán sc lao ng ca mnh sng
20
.
Mâu thun bản ca phương thc sản xuất bản ch ngha l u thun giữa
lc lượng sản xuất x hi ha ngy cng rng ln vi quan h sản xuất tư bản ch ngha
da trên chế tư hữu bản ch ngha v liu sản xuất. Mâu thun bản ny th
hin v mặt x hi l mâu thun v lợi ch giữa giai cấp công nhân v giai cấp sản.
Lao ng sng ca công nhân l ngun gc ca giá trị thặng dư v s giu c
ca giai cấp sản cũng ch yếu nh vo vic bc lt ược ngy cng nhiu hơn giá trị
thặng dư.
Mâu thun cho thấy, tnh chất i kháng không th iu hòa giữa giai cấp công nhân
(giai cấp sản) vi giai cấp sản trong phương thc sản xuất bản ch ngha v
trong chế tư bản ch ngha.
b) Giai cấp công nhân trên phương din chnh trị - x hội
Trong chế tư bản ch ngha, s thng trị ca giai cấp tư sản, ặc bit ca b phn
sản ại công nghip l iu kin ban ầu cho s phát trin giai cấp công nhân. Ni chung,
s phát trin ca giai cấp vô sản công nghip ược quynh bởi s phát trin ca giai cấp
sản công nghip. Ch c dưi s thng trị ca giai cấp ny th s tn tại ca giai cấp
vô sản công nghip mi c ược mt quy mô ton quc, khiến n c th nâng cuc cách
mạng ca n lên thnh mt cuc cách mạng ton quc…”
21
.
Nghiên cu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương din kinh tế - x hi v
chnh tr- x hi trong ch ngha bản, Mác v Ăngghen không những ưa lại quan
nim khoa học v giai cấp công nhân mn lm sáng t những c im quan trọng ca
n vi cách l mt giai cấp cách mạng c s mnh lịch s thế gii. C th khái quát
những ặc im ch yếu ca giai cấp công nhân bao gm:
19
C.Mác v Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.605.
20
C.Mác v Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.596.
21
C.Mác v F.Ăngghen, Ton tp, Nxb Chnh trị Quc gia, H Ni, 1993, tp 7, tr.29.
lOMoARcPSD|36443508
\
+ Đặc im ni bt ca giai cấp công nhân l lao ng bng phương thc công nghip
vi ặc trưng công c lao ng l máy mc, tạo ra năng suất lao ng cao, quá trnh lao ng
mang tnh chất x hi ha.
+ Giai cấp công nhân l sản phẩm ca bản thân nn ại công nghip, l ch th ca
quá trnh sản xuất vt chất hin ại. Do , giai cấp công nhân l ại biu cho lc lượng sản
xuất tiên tiến, cho phương thc sản xuất tiên tiến, quyết ịnh s tn tại v phát trin ca
x hi hin ại.
+ Nn sản xuất ại công nghip v phương thc sản xuất tiên tiến rn luyn cho
giai cấp công nhân những phẩm chất ặc bit v tnh t chc, kỷ lut lao ng, tinh thần
hợp tác v tâm l lao ng công nghip. Đ l mt giai cấp cách mạng v c tinh thần
cách mạng trit .
Những ặc im y chnh l những phẩm chất cần thiết giai cấp ng nhân c vai
trò lnh ạo cách mạng. Từ phân tch trên c th hiu v giai cấp công nhân theo khái
nim sau:
Giai cấp công nhân là một tập oàn x hội n ịnh, nh thành phát trin cng với
quá trình phát trin của nền công nghip hin i; Là giai cấp i din cho lực lượng sản
xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch s quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa x hội;  c nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân
nhng người không hoặc về bản không liu sản xuất phải làm thuê cho
giai cấp sản bị giai cấp sản bóc lột giá trị thặng dư; các nước x hội chủ
nghĩa, giai cấp công nhân cng nhân dân lao ộng m chủ nhng liu sản xuất chủ
yếu cng nhau hợp tác lao ng lợi ch chung của toàn x hội trong ó có lợi ch
chnh áng của mình.
1.2. Nội dung và c iểm sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân
1.2.1. Nội dung sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
Ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân chnh l những nhim v m giai
cấp công nhân cần phải thc hin vi cách l giai cấp tiên phong, l lc lượng i ầu
trong cuc cách mạng xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha. a) Nội dung
kinh tế
L nhân t hng ầu ca lc lượng sản xuất x hi ha cao, giai cấp công nhân cũng
l ại biu cho quan h sản xuất mi, tiên tiến nhất da trên chế  công hữu v liu sản
xuất, ại biu cho phương thc sản xuất tiến b nhất thuc v xu thế phát trin ca lịch
s x hi.
Vai trò ch th ca giai cấp công nhân, trưc hết l ch th ca quá trnh sản xuất
vt chất sản xuất ra ca cải vt chất ngy cng nhiu áp ng nhu cầu ngy cng tăng
lOMoARcPSD|36443508
\
ca con ngưi v x hi. Bng cách , giai cấp công nhân tạo tin vt chất - kthut
cho s ra i ca x hi mi.
Mặt khác, tnh chất x hi ha cao ca lc lượng sản xuất òi hi mt quan h sản
xuất mi, ph hợp vi chế công hữu các liu sản xuất ch yếu ca x hi l nn
tảng, tiêu biu cho lợi ch ca ton x hi. Giai cấp công nhân ại biu cho lợi ch chung
ca x hi.
Ch c giai cấp công nhân l giai cấp duy nhất không c lợi ch riêng vi ngha l
tư hữu. N phấn ấu cho lợi ch chung ca ton x hi. N ch tm thấy lợi ch chân chnh
ca mnh khi thc hin ược lợi ch chung ca cả x hi.
Ở các nưc x hi ch ngha, giai cấp công nhân thông qua quá trnh công nghip
ha v thc hin mt kiu t chc x hi mi v lao ng tăng năng suất lao ng x
hi v thc hin các nguyên tc sở hữu, quản l v phân phi ph hợp vi nhu cầu phát
trin sản xuất, thc hin tiến b v công bng x hi.
Trên thc tế, hầu hết các nưc x hi ch ngha lại ra i từ phương thc phát trin
rt ngn, b qua chế  tư bản ch ngha. Do , thc hin s mnh lịch s ca mnh v
ni dung kinh tế, giai cấp công nhân phải ng vai trò nòng ct trong qtrnh giải phng
lc lượng sản xuất (vn bị km hm, lạc hu, chm phát trin trong quá kh), thc ẩy lc
lượng sản xuất phát trin tạo cơ sở cho quan h sản xuất mi, x hi ch ngha ra i.
Công nghip ha l mt tất yếu c tnh quy lut y dng sở vt chất - kỹ thut
ca ch ngha x hi. Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân phải l
lc lượng i ầu thc hin công nghip ha, cũng như hin nay, trong bi cảnh i mi v
hi nhp quc tế, yêu cầu mi ặt ra òi hi phải gn lin công nghip ha vi hin ại ha,
ẩy mạnh công nghip ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v ti nguyên, môi
trưng.
b) Nội dung chnh trị - x hội
Giai cấp công nhân cng vi nhân dân lao ng dưi s lnh ạo ca Đảng Cng
sản, tiến hnh cách mạng chnh trị lt quyn thng trị ca giai cấp tư sản, xa b
chế bc lt, áp bc ca ch ngha tư bản, ginh quyn lc v tay giai cấp công nhân
v nhân dân lao ng. Thiết lp nh nưc kiu mi, mang bản chất giai cấp công nhân,
xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin quyn lc ca nhân dân, quyn dân
ch v lm ch x hi ca tuyt ại a s nhân dân lao ng.
Giai cấp công nhân v nhân dân lao ng s dng nh nưc ca mnh, do mnh lm
ch như mt công c c hiu lc cải tạo x hi v t chc y dng x hi mi,
phát trin kinh tế v văn ha, xây dng nn chnh trị dân ch - pháp quyn, quản l kinh
tế - x hi v t chc i sng x hi phc v quyn v lợi ch ca nhân dân lao ng, thc
hin dân ch, công bng, bnh ẳng v tiến b x hi, theo l ởng v mc tiêu ca ch
ngha x hi.
lOMoARcPSD|36443508
\
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân trong tiến trnh cách mạng
cải tạo x hi v xây dng x hi mi trên lnh vc văn ha, tưởng cần phải tp
trung xây dng h giá trị mi: lao ng; công bng; dân ch; bnh ẳng v t do.
H giá trị mi ny l s ph ịnh các giá trị tư sản mang bản chất tư sản v phc v
cho giai cấp sản; những tn các giá trị lỗi thi, lạc hu ca các x hi quá kh,.
H giá trị mi th hin bản chất ưu vit ca chế mi x hi ch ngha sẽ từng bưc
phát trin v hon thin.
Giai cấp công nhân thc hin cuc cách mạng v văn ha, tưởng bao gm cải
tạo cái lỗi thi, lạc hu, y dng cái mi, tiến b trong lnh vc thc tưởng,
trong tâm l, li sng v trong i sng tinh thần x hi. Xây dng v cng c thc h
tiên tiến ca giai cấp công nhân,  l ch ngha Mác - Lênin, ấu tranh khc phc thc
h sản v các tn dư còn st lại ca các h tưởng cũ. Phát trin văn ha, y dng
con ngưi mi x hi ch ngha, ạo c v li sng mi x hi ch ngha l mt trong
những ni dung căn bản m cách mạng x hi ch ngha trên lnh vc văn ha tư tưởng
ặt ra i vi s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin ại.
1.2.2. Đặc im sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
a) Sứ mnh lịch s ca giai cấp công nhân xuất phát từ nhng tiền ề kinh tế - x
hội của sản xuất mang tnh x hội hóa với hai biu hin ni bật là:
Thứ nhất, x hi ha sản xuất lm xuất hin những tin vt chất, thc ẩy s phát
trin ca x hi, thc y s vn ng ca mâu thun bản trong lòng phương thc sản
xuất bản ch ngha. S xung t giữa tnh chất x hi ha ca lc lượng sản xuất vi
tnh chất chiếm hữu nhân bản ch ngha v liu sản xuất l ni dung kinh tế -
vt chất ca mâu thun cơ bản  trong ch ngha tư bản.
Thứ hai, quá trnh sản xuất mang tnh x hi ha sản sinh ra giai cấp công nhân
v rn luyn n thnh ch th thc hin s mnh lịch s. Do mâu thun v lợi ch cơ bản
không th iu hòa giữa giai cấp sản v giai cấp sản, nên mâu thun ny trở thnh
ng lc chnh cho cuc ấu tranh giai cấp trong x hi hin ại.
Giải quyết mâu thun bản v kinh tế v chnh trị trong lòng phương thc sản
xuất bản ch ngha chnh l s mnh lịch s ca giai cấp công nhân. Đ l tnh quy
ịnh khách quan, yêu cầu khách quan ca s vn ng, phát trin ca lịch s từ ch ngha
tư bản lên ch ngha x hi v ch ngha cng sản.
C s thng nhất, tác ng bin chng giữa tnh quy ịnh khách quan v s mnh
lịch s vi nỗ lc ch quan ca ch th thc hin s mnh lịch s . Giai cấp công nhân
lOMoARcPSD|36443508
\
ở trnh trưởng thnh trong cuc ấu tranh giai cấp chng ch ngha tư bản, từ ấu tranh
kinh tế (t phát) ến ấu tranh tư tưởng l lun (t giác, c thc h tiên tiến ch ạo) tiến
ến trnh cao nhất l ấu tranh chnh trị, c i tiên phong lnh ạo l Đảng Cng sản… th
vi tư cách ch th, n thc hin s mnh lịch s ca mnh mt cách t giác, c t chc,
c s liên kết vi quần chng lao ng trong dân tc v quc tế, vi ch ngha quc tế
chân chnh ca giai cấp công nhân (ch ngha quc tế vô sản).
b) Thực hin sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân sự nghip cách mng
của bản thân giai cấp công nhân cng với ông ảo qun chng và mang li lợi ch cho a
số. Đây l mt cuc cách mạng ca ại a s mưu lợi ch cho tuyt ại a s, nh vic hưng
ti xây dng mt x hi mi da trên chế công hữu những tư liu sản xuất ch yếu ca
x hi. S thng nhất cơ bản v lợi ch ca giai cấp công nhân vi lợi ch ca nhân dân
lao ng tạo ra iu kin ặc im quan trọng ny v s mnh lịch s giai cấp công nhân
ược thc hin.
Lc lượng sản xuất x hi ha cao, trnh phát trin hin ại v chế công hữu
sẽ tạo ra cơ sở kinh tế chấm dt vnh viễn chế  ngưi bc lt ngưi.
Giai cấp ng nhân ch c th t giải phng mnh thông qua vic ng thi giải
phng các giai cấp bị áp bc bc lt khác, giải phng x hi, giải phng con ngưi.
Giai cấp công nhân thông qua i tin phong ca n l Đảng Cng sản sẽ thc hin
s mnh lịch s bng mt cuc cách mạng trit không ch xa b s thng trị áp bc
ca ch ngha bản m còn y dng thnh công chế x hi mi - x hi ch ngha
v cng sản ch ngha, tiến ti mt x hi không còn giai cấp. Thc hin cuc cách mạng
x hi ch ngha v cng sản ch ngha xây dng thnh công ch ngha x hi v ch
ngha cng sản, xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha (m giai oạn ầu
l ch ngha x hi) - l con ưng, phương thc thc hin s mnh lịch s thế gii
ca giai cấp công nhân. Đ l mt tiến trnh lịch s lâu di gn lin vi vai trò, trọng
trách lnh ạo ca Đảng Cng sản - i tiên phong ca giai cấp công nhân v nhân dân lao
ng. Xây dng thnh công ch ngha x hi v ch ngha cng sản, ến lc giai cấp
công nhân mi hon thnh ược s mnh lịch s thế gii ca mnh.
c) Sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân không phải thay thế chế sở
hu tư nhân này bằng một chế sở hu nhân khác là xóa b trit chế hu
về tư liu sản xuất. Đi tượng xa b ây l shữu tư nhân bản ch ngha l ngun
gc sinh ra những áp bc, bc lt, bất công trong x hi hin ại.
S xa b ny hon ton bị quy ịnh mt cách khách quan từ trnh phát trin ca
lc lượng sản xuất.
d) Vic giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị x hội tiền ề cải
to toàn din, sâu sắc trit x hội c xây dựng thành công x hội mới với mc
tiêu cao nhất là giải phóng con người.
lOMoARcPSD|36443508
\
Nếu các cuc cách mạng trưc ây, in hnh l cách mạng tư sản coi vic ginh ược
chnh quyn l mc tiêu duy nhất  thc hin quyn tư hữu th cuc cách mạng ca giai
cấp công nhân nhm xa b tnh trạng bc lt, áp bc v dịch con ngưi, xa b s
thng trị ca giai cấp sản thc hin quyn lm ch ca giai cấp công nhân v nhân
dân lao ng trong chế x hi mi - x hi ch ngha v cng sản ch ngha. Đ l cuc
cách mạng trit nhất thc hin l tưởng v mc tiêu ca ch ngha cng sản s phát
trin t do ca mỗi ngưi l iu kin cho s phát trin t do ca tất cả mọi ngưi như
C.Mác v F.Ăngghen  nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản”, năm 1848.
1.3. Những iu kiện quy nh sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kin khách quan quy ịnh sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
Khẳng ịnh tnh tất yếu khách quan s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, C.Mác
v Ph.Ăngghen nêu rõ: “…Cng vi s phát trin ca ại công nghip, chính cái nn
tảng trên giai cấp tư sản d sản xuất v chiếm hữu sản phẩm ca nó, bị phá sp dưi
chân giai cấp sản. Trưc hết, giai cấp sản sản sinh ra ngưi o huyt chôn chính
nó. S sp ca giai cấp sản v thng lợi ca giai cấp sản u l tất yếu như nhau
22
.
Điu kin khách quan quy ịnh s mnh lịch s ca giai cấp công nhân bao gm:
Thứ nhất, do ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy ịnh
Giai cấp công nhân l con ẻ, l sản phẩm ca nn ại công nghip trong phương thc
sản xuất tư bản ch ngha, l ch th ca quá trnh sản xuất vt chất hin ại. V thế, giai
cấp công nhân ại din cho phương thc sản xuất tiên tiến v lc lượng sản xuất hin ại.
Nn sản xuất hin ại vi xu thế x hi ha cao tạo ra tin thc tiễn tuyt i cần
thiết(C.Mác) cho s nghip xây dng x hi mi.
Điu kin khách quan này nhân t kinh tế, quy ịnh giai cấp công nhân l lc
lượng phá v quan h sản xuất bản ch ngha, ginh chnh quyn v tay mình, chuyn
từ giai cấp t n” thnh giai cấp v n”. Giai cấp công nhân trở thnh ại biu cho s
tiến ha tất yếu ca lịch s, lc lượng duy nhất c iu kin t chc v lnh ạo x
hi, xây dng và phát trin lc lượng sản xuất v quan h sản xuất x hi ch ngha, tạo
nn tảng vững chc y dng ch ngha x hi vi cách l mt chế x hi kiu
mi, không còn chế ngưi áp bc, bóc lt ngưi.
Thứ hai, do ịa vị chnh trị - x hội của giai cấp công nhân quy ịnh
L con ẻ ca nn sản xuất ại công nghip, giai cấp công nhân c ược những phẩm
chất ca mt giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tnh t chc v klut, t giác v
on kết trong cuc u tranh t giải phng mnh v giải phng x hi.
22
C.Mác v Ph.Ăngghen, S d, H Ni, 1995, tp 4, tr.613.
lOMoARcPSD|36443508
\
Những phẩm chất ấy ca giai cấp công nhân ược hnh thnh từ chnh những iu
kin khách quan, ược quy ịnh từ ịa vị kinh tế v ịa vị chnh trị - xã hi ca nó trong nn
sản xuất hin ại v trong x hi hin ại m giai cấp tư sản v ch ngha tư bản  tạo ra
mt cách khách quan, ngoài ý mun ca nó.
S mnh lịch s ca giai cấp công nhân sở d ược thc hin bởi giai cấp công nhân,
v n mt giai cấp cách mạng, ại biu cho lc lượng sản xuất hin ại, cho phương thc
sản xuất tiên tiến thay thế phương thc sản xuất bản ch ngha, xác lp phương thc
sản xuất cng sản ch ngha, hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha. Giai cấp công
nhân l giai cấp ại biu cho ơng lai, cho xu thế i n ca tiến trnh phát trin lịch s.
Đây l ặc tnh quan trọng, quyết ịnh bản chất cách mạng ca giai cấp công nhân. Hon
ton không phải v ngho kh m giai cấp công nhân l mt giai cấp cách mạng. Tnh
trạng ngho kh ca giai cấp công nhân dưi ch ngha tư bản l hu quả ca s bóc lt,
áp bc m giai cấp tư sản v ch ngha tư bản tạo ra i
vi công nhân. Đ l trạng thái m cách mạng sẽ xa b giải phng giai cấp công nhân
v giải phng x hi.
1.3.2. Điều kin chủ quan  giai cấp công nhân thực hin sứ mnh lịch s
Ch ngha Mác - Lênin ch ra những iu kin thuc v nhân t ch quan giai cấp
công nhân hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Đ l:
a) Sự phát trin của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất
lượng. Thông qua s phát trin này có th thấy s ln mạnh ca giai cấp công nhân cng
vi quy phát trin ca nn sản xuất vt chất hin ại trên nn tảng ca công nghip,
ca kỹ thut và công ngh.
S phát trin v s lượng phải gn lin vi s phát trin v chất lượng giai cấp công
nhân hin ại, ảm bảo cho giai cấp ng nhân thc hin ược s mnh lịch s ca mình.
Chất lượng giai cấp công nhân phải th hin trnh trưởng thnh v ý thc chnh trị
ca mt giai cấp cách mạng, tc là t giác nhn thc ược vai trò v trọng trách ca giai
cấp mnh i vi lịch s, do giai cấp công nhân phải ược giác ng v lun khoa học
v cách mạng ca ch ngha Mác - Lênin.
L giai cấp ại din tiêu biu cho phương thc sản xuất tiên tiến, chất lượng giai cấp
công nhân còn phải th hin năng lc v trnh làm ch khoa học kỹ thut công
ngh hin ại, nhất l trong iu kin hin nay. Cuc cách mạng công nghip lần th 4
(4.0) ang tác ng sâu sc vo sản xuất, vo quản l v i sng x hi nói chung, ang òi
hi s biến i sâu sc tnh chất, phương thc lao ng ca công nhân, lao ng bng trí óc,
bng năng lc trí tu, bng sc sáng tạo sẽ ngy cng tăng lên, lao ng giản dơn, cơ bp
trong truyn thng sẽ giảm dần bởi s hỗ trợ ca máy móc, ca công ngh hin ại, trong
c vai trò ca công ngh thông tin. Trnh học vấn, tay ngh, bc thợ ca công nhân,
lOMoARcPSD|36443508
\
văn ha sản xuất, văn ha lao ng áp ng yêu cầu ca kinh tế tri thc l những thưc o
quan trọng v s phát trin chất lượng ca giai cấp công nhân hin ại.
Ch vi s phát trin như vy v s ợng v chất lượng, ặc bit v chất lượng th
giai cấp công nhân mi có th thc hin ược s mnh lịch s ca giai cấp mnh.
b) Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất giai cấp công nhân
thực hin thắng lợi sứ mnh lịch s của mình.
Đảng Cng sản i tiên phong ca giai cấp công nhân ra i v m nhn vai trò
lnh ạo cuc cách mạng l dấu hiu v s trưởng thnh vượt bc ca giai cấp công nhân
vi tư cách l giai cấp cách mạng.
Quy lut chung, ph biến cho s ra i ca Đảng Cng sản l s kết hợp giữa ch
ngha x hi khoa học, tc ch ngha Mác - Lênin vi phong trào công nhân
23
.
Giai cấp công nhân l cơ sở x hi ngun b sung lc lượng quan trọng nhất
ca Đảng, lm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thnh i tiên phong, b
tham mưu chiến ấu ca giai cấp. Đảng Cng sản ại biu trung thnh cho lợi ch ca giai
cấp công nhân, ca dân tc x hi. Sc mạnh ca Đảng không ch th hin ở bản chất
giai cấp công nhân m còn mi liên h mt thiết giữa Đảng vi nhân dân, vi quần
chng lao ng ông ảo trong x hi, thc hin cuc cách mạng do Đảng lnh ạo giải
phng giai cấp v giải phng x hi.
c) Ngoi hai iu kin thuc v nhân t ch quan nêu trên ch ngha Mác - Lênin
còn ch rõ, cuc cách mạng thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân i ti
thng lợi, phải c s liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân
v các tầng lp lao ng khác do giai cấp công nhân thông qua i tiên phong ca l
Đảng Cng sản lnh ạo.
Đây cũng l mt iu kin quan trọng không th thiếu thc hin s mnh lịch s
ca giai cấp công nhân.
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân
hiện nay
2.1. Giai cp công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hin nay l những tp on ngưi sản xuất v dịch v bng
phương thc công nghip tạo nên cơ sở vt chất cho s tn tại v phát trin ca thế gii
hin nay.
23
Đảng Cng sản l sản phẩm ca s kết hợp giữa ch ngha x hi khoa học vi phong tro công nhân.
Ở Vit Nam, quy lut ph biến ny ược biu hin trong tnh ặc th, xuất phát từ hon cảnh v iu kin
lịch s - c th ca Vit Nam. Đ l: Đảng Cng sản Vit Nam ra i l kết quả ca s kết hợp giữa ch
ngha Mác - Lênin vi phong tro công nhân v phong tro yêu nưc ca dân tc. Đây l phát kiến rất
quan trọng ca H Ch Minh.
lOMoARcPSD|36443508
\
So vi giai cấp công nhân truyn thng thế kỷ XIX th giai cấp ng nhân hin
nay vừa c những im tương ng vừa c những im khác bit, cnhững biến i mi
trong iu kin lịch s mi. Cần phải lm những im tương ng khác bit theo
quan im lịch s - c th ca ch ngha Mác - Lênin mt mặt khẳng ịnh những giá trị
ca ch ngha Mác - Lênin, mặt khác, cần cnhững b sung, phát trin nhn thc mi
v vic thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay.
Thứ nhất. V im tương ng
Giai cấp công nhân hin nay vn ang l lc lượng sản xuất hng ầu ca x hi hin
ại. Họ l ch th ca quá trnh sản xuất công nghip hin ại mang tnh x hi hóa ngày
cng cao. Ở các nưc phát trin, có mt tỷ l thun giữa s phát trin ca
giai cấp công nhân vi s phát trin kinh tế. Lc lượng lao ng bng phương thc công
nghip chiếm tỷ l cao ở mc tuyt i ở những nưc c trnh phát trin cao v kinh tế,
l những nưc công nghip phát trin (như các c thuc nhm G7). Cũng v thế, a
s các c ang phát trin hin nay u thc hin chiến lược công nghip ha nhm y
mạnh tc , chất lượng v quy mô phát trin. Công nghip ha vn l cơ sở khách quan
giai cấp công nhân hin ại phát trin mạnh mẽ cả v s lượng v chất lượng.
Cũng ging như thế kỷ XIX, ở các nưc tư bản ch ngha hin nay, công nhân vn
bị giai cấp sản v ch ngha bản bc lt giá trthặng dư. Quan h sản xuất bản
ch ngha vi chế sở hữu nhân bản ch ngha sản sinh ra tnh trạng bc lt y
vn tn tại. Thc tế  cho thấy, xung t v lợi ch cơ bản giữa giai cấp tư sản v giai cấp
công nhân (giữa bản v lao ng) vn tn tại, vn l nguyên nhân bản, sâu xa ca
ấu tranh giai cấp trong x hi hin ại ngy nay.
Phong trào cng sản v công nhân nhiu nưc vn luôn lc lượng i ầu trong
các cuc ấu tranh v hòa bnh, hợp tác v phát trin, vì dân sinh, dân ch, tiến b x hi
và ch ngha x hi.
Từ những im tương ng ca công nhân hin ại so vi công nhân thế kỷ XIX, c
th khẳng ịnh: Lý luận về sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác
- Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn, ch o
cuộc ấu tranh cách mng hin nay của giai cấp công nhân, phong trào công nhân
qun chng lao ộng, chống chủ nghĩa bản lựa chọn con ường x hội chủ nghĩa
trong sự phát trin của thế giới ngày nay.
Thứ hai. Những biến i và khác bit ca giai cấp công nhân hin ại
Gn lin vi cách mạng khoa học v công ngh hin ại, vi s phát trin kinh tế tri
thc, công nhân hin ại c xu hưng trí tu hóa. Tri thc hóa và trí thc hóa công nhân
l hai mặt ca cùng mt quá trình, ca xu hưng trí tu ha i vi ng nhân v giai cấp
công nhân. Trên thc tế c thêm nhiu khái nim mi ch công nhân theo xu hưng
ny. Đ l công nhân tri thc”, công nhân tr thc”, công nhân áo trng”, lao ng
lOMoARcPSD|36443508
\
trnh cao. Nn sản xuất v dịch v hin ại òi hi ngưi lao ng phải c hiu biết u
rng tri thc v kỹ năng ngh nghip.
Báo cáo phát trin nhân lc ca Ngân hng Thế gii từ ầu thế kỷ XXI (2002) nêu
rõ: Tri thc mt ng lc bản cho vic gia tăng năng suất lao ng v cạnh tranh
ton cầu. N l yếu t quyết ịnh trong quá trnh phát minh, sáng kiến v tạo ra ca cải
x hi”.
Ngy nay, công nhân ược o tạo chuẩn mc v thưng xuyên ược o tạo lại, áp ng
s thay i nhanh chóng ca công ngh trong nn sản xuất. Hao ph lao ng hin ại ch
yếu l hao ph v trí lc ch không còn thuần ty l hao ph sc lc bp. Cùng vi
nhu cầu v vt chất, nhu cầu v tinh thần v văn ha tinh thần ca công nhân ngy cng
tăng, phong ph a dạng hơn v òi hi chất lượng hưởng th tinh thần cao hơn.
Vi tri thc v khả năng lm ch công ngh, vi năng lc sáng tạo trong nn sản
xuất hin ại, ngưi ng nhân hin ại ang c thêm iu kin vt chất t giải phng. Công
nhân hin ại vi trnh tri thc làm ch công ngh cao, vi s phát trin ca năng
lc trí tu trong kinh tế tri thc, trở thnh ngun lc bản, ngun vn x hi quan trọng
nhất trong các ngun vn ca x hi hin ại.
Tnh chất x hi hóa ca lao ng công nghip mang nhiu biu hin mi: sản xuất
công nghip trong thế gii ton cầu ha ang mở rng thnh “chuỗi giá trị ton cầu”. Quá
trnh sản xuất mt sản phẩm liên kết nhiu công oạn ca nhiu vùng, min, quc gia,
khu vc. Khác vi truyn thng, trong nn sản xuất hin ại da trên s phát trin ca
công nghip công ngh cao, xuất hin những hình thc liên kết mi, những hnh
v kiu lao ng mi như “xuất khẩu lao ng tại chỗ”, “lm vic tại nh”, “nhm chuyên
gia quc tế”, “quc tế ha các tiêu chuẩn sản xuất công nghip(như ISO 9001, 9002).
Tnh chất x hi hóa ca lao ng hin ại ngy cng ược mở rng và nâng cao. Lc lượng
sản xuất hin ại vượt ra khi phạm vi quc gia dân tc v mang tnh chất quc tế, trở
thành lc lượng sản xuất ca thế gii ton cầu.
Trong bi cảnh mi ca ton cầu ha, hi nhp quc tế v cách mạng công nghip
thế h mi (4.0), công nhân hin ại cũng tăng nhanh v s lượng, thay i ln v cơ cấu
trong nn sản xuất hin ại.
Vi các c x hi ch ngha, giai cấp công nhân trở thnh giai cấp lnh ạo v
Đảng Cng sản trở thnh Đảng cầm quyn. Đ l những biến i mi ca giai cấp công
nhân hin nay so vi giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - x hội
Thông qua vai trò ca giai cấp công nhân trong quá trnh sản xuất vi công ngh
hin ại, năng suất, chất lượng cao, ảm bảo cho phát trin bn vững, s mnh lịch s ca
lOMoARcPSD|36443508
\
giai cấp công nhân i vi s phát trin x hi ngày càng th hin , bởi s phát trin
sản xuất ca ch ngha tư bản trong thế gii ngày nay vi s tham gia trc tiếp ca giai
cấp công nhân v các lc lượng lao ng dịch v trnh cao lại chnh l nhân t kinh tế
- x hi thc y s chín mui các tin ca ch ngha x hi trong lòng ch ngha
bản. Đ lại l iu kin phát huy vai trò ch th ca giai cấp công nhân trong cuc ấu
tranh vì dân sinh, dân ch, tiến b x hi và ch ngha x hi.
Mặt khác, mâu thun lợi ch bản giữa giai cấp công nhân vi giai cấp sản
cũng ngy cng sâu sc từng quc gia v trên phạm vi ton cầu. Ton cầu ha hin nay
vn mang m tnh chất bản ch ngha vi những bất công v bất bnh ẳng x hi lại
thc ẩy cuc ấu tranh chng chế  bóc lt giá trị thặng dư trên phạm vi thế gii, phấn ấu
cho vic xác lp mt trt t x hi mi công bng v bnh ẳng,  l từng bưc thc hin
s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong kinh tế - x hi.
2.2.2. Về nội dung chnh trị - x hội
Ở các c tư bản ch ngha, mc tiêu ấu tranh trc tiếp ca giai cấp công nhân v
lao ng là chng bất công v bất bnh ẳng x hi. Mc tiêu lâu dài là giành chính quyn
v tay giai cấp công nhân v nhân dân lao ng, ược nêu trong Cương lnh chnh trị
ca các Đảng Cng sản trong các nưc bản ch ngha. Đi vi các c x hi ch
ngha, nơi các Đảng Cng sản trở thnh Đảng cầm quyn, ni dung chnh trị - hi
ca s mnh lịch s giai cấp công nhân l lnh ạo thnh công s nghip i mi, giải
quyết thnh công các nhim v trong thi kquá lên ch ngha x hi, ặc bit y
dng Đảng cầm quyn trong sạch vững mạnh, thc hin thành công s nghip công
nghip ha, hin ại ha, ưa ất nưc phát trin nhanh và bn vững.
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong iu kin thế gii ngày nay
trên lnh vc văn ha, tư tưởng trưc hết l cuc ấu tranh  thc h. Đ l cuc ấu tranh
giữa ch ngha x hi vi ch ngha bản. Cuc ấu tranh ny ang diễn ra phc tạp v
quyết lit, nhất l trong nn kinh tế thị trưng phát trin vi nhữngc ng mặt trái ca
nó. Mặt khác, khi h thng x hi ch ngha thế gii tan r, phong tro cách mạng thế
gii ang phải vượt qua những thoái tro tạm thi thì nim tin vào l tưởng x hi ch
ngha cũng ng trưc những th thách càng làm cho cuc ấu tranh tư tưởng l lun giữa
ch ngha tư bản vi ch ngha x hi trở nên phc tạp v gay gt hơn.
Song các giá trị ặc trưng cho bản chất khoa học v cách mạng ca giai cấp công
nhân, ca ch ngha x hi vn mang ngha ch ạo, ịnh hưng trong cuc ấu tranh ca
giai cấp công nhân v quần chng lao ng chng ch ngha tư bản v la chọn con ưng
x hi ch ngha ca s phát trin x hi.
lOMoARcPSD|36443508
\
Các giá trị như lao ng, sáng tạo, công bng, dân ch, bnh ẳng, t do vn l những
giá trị ược nhân loại thừa nhn v phấn ấu thc hin. Trên thc tế, các giá trị m nhân
loại hưng ti u tương ng vi các giá trị l tưởng, mc tiêu ca giai cấp công nhân.
Không ch các nưc x hi ch ngha m ở nhiu nưc tư bản ch ngha cuc ấu
tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao ng v những giá trị cao cả ạt ược nhiu
tiến b x hi quan trọng.
Đấu tranh bảo v nn tảng tưởng ca Đảng Cng sản, giáo dc nhn thc
cng c nim tin khoa học i vi l tưởng, mc tiêu ca ch ngha x hi cho giai cấp
công nhân v nhân dân lao ng, giáo dc và thc hin ch ngha quc tế chân chnh ca
giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy ch ngha yêu nưc v tinh thần dân tc chính là
ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay v văn ha tư tưởng.
3. Sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân Việt Nam
3.1. Đc iểm của giai cp công nhân Việt Nam
Tại Hi nghị lần th sáu ca Ban Chấp hnh Trung ương kha X, Đảng ta xác
ịnh: “Giai cấp công nhân Vit Nam mt lc ợng x hi to ln, ang phát trin, bao
gm những ngưi lao ng chân tay v tr c, lm công hưởng lương trong các loại hnh
sản xuất kinh doanh v dịch v công nghip hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch v tính
chất công nghip
24
.
Giai cấp công nhân Vit Nam ra i phát trin gn lin vi chính sách khai thác
thuc ịa ca thc dân Pháp Vit Nam. Giai cấp công nhân Vit Nam mang những c
im ch yếu sau ây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam ra i trưc giai cấp sản vo ầu thế kỷ XX, l giai
cấp trc tiếp i kháng vi bản thc dân Pháp v b tay sai ca chng. Giai cấp công
nhân Vit Nam phát trin chm vì nó sinh ra và ln lên ở mt nưc thuc ịa, na phong
kiến, dưi ách thng trị ca thc dân Pháp.
- Trc tiếp i kháng vi bản thc dân Pháp, trong cuc ấu tranh chng bản
thc dân ế quc v phong kiến  ginh c lp ch quyn, xóa b ách bóc lt và thng trị
thc dân, giai cấp công nhân  t th hin mình là lc lượng chnh trị tiên phong lnh
ạo cuc ấu tranh giải phng dân tc, giải quyết mâu thun cơ bản giữa dân tc Vit Nam
vi ế quc thc dân v phong kiến thng trị, mở ưng cho s phát trin ca dân tc trong
thi ại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Vit Nam không ch th hin ặc tnh cách
mạng ca mnh thc giai cấp v lp trưng chnh trị m còn th hin tinh thần dân
tc, giai cấp công nhân Vit Nam gn b mt thiết vi nhân dân, vi dân tc truyn
thng yêu nưc, on kết v bất khuất chng xâm lược.
24
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008, tr.43.
lOMoARcPSD|36443508
\
Tuy s lượng giai cấp công nhân Vit Nam khi ra i còn t, những ặc tnh ca công
nhân vi tư cách l sản phẩm ca ại công nghip chưa tht s ầy , lại sinh trưởng trong
mt x hi ng nghip còn mang nhiu tn dư ca tâm l tiu nông nhưng giai cấp công
nhân Vit Nam sm ược tôi luyn trong ấu tranh cách mạng chng thc dân ế quc nên
trưởng thnh nhanh chng v thc chnh trị ca giai cấp, sm giác ng l tưởng, mc
tiêu cách mạng, tc l giác ng v s mnh lịch s ca giai cấp mnh, nhất l từ khi Đảng
ra i. Lịch s ấu tranh cách mạng ca giai cấp công nhân v ca Đảng cũng như phong
tro công nhân Vit Nam do Đảng lnh ạo gn lin vi lịch s v truyn thng ấu tranh
ca dân tc, ni bt truyn thng yêu nưc v on kết cho thấy giai cấp công nhân
Vit Nam trung thnh vi ch
ngha Mác - Lênin, vi Đảng Cng sản, vi l tưởng, mc tiêu cách mạng c lp dân tc
v ch ngha x hi. Giai cấp công nhân c tinh thần cách mạng trit v l giai cấp
lnh ạo cách mạng thông qua i tiên phong ca mnh l Đảng Cng sản.
- Giai cấp công nhân Vit Nam gắn mật thiết với các tng lớp nhân dân trong
x hội. Lợi ch ca giai cấp công nhân v lợi ch dân tc gn chặt vi nhau, tạo thnh
ng lc thc ẩy on kết giai cấp gn lin vi on kết dân tc trong mọi thi kỳ ấu tranh
cách mạng, từ cách mạng giải phng dân tc ến cách mạng x hi ch ngha, trong xây
dng ch ngha x hi v trong s nghip i mi hin nay.
Đại b phn công nhân Vit Nam xuất thân từ nông dân v các tầng lp lao ng
khác, cng chung lợi ch, cng chung nguyn vọng v khát vọng ấu tranh cho c lp t
do, giải phng dân tc v phát trin dân tc Vit Nam, hưng ch ti ch ngha x hi
nên giai cấp công nhân Vit Nam c mi liên h t nhiên, chặt chẽ vi giai cấp nông
dân v các tầng lp lao ng trong x hi. Đặc im ny tạo ra thun lợi  giai cấp công
nhân xây dng khi liên minh giai cấp vi giai cấp nông dân, vi i ngũ tr thc lm
nòng ct trong khi ại on kết ton dân tc. Đ cũng l cơ sở x hi rng ln thc
hin các nhim v ch mạng,thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân Vit
Nam, trưc ây cũng như hin nay.
Những ặc im nêu trên bt ngun từ lịch s hnh thnh v phát trin giai cấp công
nhân Vit Nam vi cơ sở kinh tế - x hi v chnh trị ở ầu thế k XX.
Ngy nay, nhất l trong hơn 30 m i mi vừa qua, những ặc im ca giai cấp
công nhân c những biến i do tác ng ca tnh hnh kinh tế - x hi trong nưc v
những tác ng ca tnh hnh quc tế v thế gii. Bản thân giai cấp công nhân Vit Nam
cũng c những biến i từ cấu x hi - ngh nghip, trnh học vấn v tay ngh bc
thợ, ến i sng, li sng, tâm l thc. Đi tiên phong ca giai cấp công nhân l Đảng
Cng sản c mt quá trnh trưởng thnh, trở thnh Đảng cầm quyn, duy nhất cầm
quyn ở Vit Nam, ang nỗ lc t i mi, t chnh n nâng cao năng lc lnh ạo v sc
chiến ấu ca Đảng, lm cho Đảng ngang tầm nhim v.
lOMoARcPSD|36443508
\
C th ni ti những biến i trên những nt chnh sau ây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay tăng nhanh v s lượng v chất lượng,
l giai cấp i u trong s nghip ẩy mạnh công nghip ha, hin ại ha, gn vi phát trin
kinh tế tri thc, bảo v ti nguyên v môi trưng.
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay a dạng v cơ cấu ngh nghip, c mặt
trong mọi thnh phần kinh tế nhưng i ngũ công nhân trong khu vc kinh tế nh nưc l
tiêu biu, ng vai trò nòng ct, ch ạo.
- Công nhân tri thc, nm vững khoa học - công ngh tiên tiến, v công nhân trẻ
ược o tạo ngh theo chuẩn ngh nghip, học vấn, văn ha, ược rn luyn trong thc tiễn
sản xuất v thc tiễn x hi, l lc lượng ch ạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong
lao ng v phong tro công on.
Trong môi trưng kinh tế - x hi i mi, trong phát trin mạnh mẽ ca cách
mạng công nghip lần th 4, giai cấp công nhân Vit Nam ng trưc thi phát trin
v những thách thc nguy cơ trong phát trin.
- Đ thc hin s mnh lịch s ca giai cấp ng nhân Vit Nam trong bi cảnh
hin nay, cng vi vicy dng, phát trin giai cấp công nhân ln mạnh, hin ại, phải
ặc bit coi trọng công tác y dng, chnh n Đảng, lm cho Đảng lnh ạo, cầm quyn
thc s trong sạch vững mạnh. Đ l im then cht thc hin thnh công s mnh lịch
s ca giai cấp công nhân ở Vit Nam.
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thi ki mi, Đảng ta xác ịnh vai trò giai cấp công nhân v s mnh lịch
s to ln ca giai cấp công nhân ở nưc ta.
Trong thi kỳ i mi, giai cấp công nhân nưc ta c s mnh lịch s to ln: l giai
cấp lnh ạo cách mạng thông qua i tiên phong l Đảng Cng sản Vit Nam; giai cấp ại
din cho phương thc sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong s nghip xây dng
ch ngha x hi, lc lượng i ầu trong s nghip công nghip ha, hin ại ha ất nưc v
mc tiêu dân giu, nưc mạnh, x hi công bng, dân ch, văn minh, lc ợng nòng ct
trong liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v i ngũ tr thc dưi s lnh
ạo ca Đảng
25
.
Thc hin s mnh lịch s to ln , giai cấp công nhân Vit Nam phát huy vai trò
ca mt giai cấp tiên phong, phát huy sc mạnh ại on kết ton dân tc dưi s lnh ạo
ng n, sáng sut ca Đảng giải quyết các nhim v c th thuc ni dung s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân.
25
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008.
lOMoARcPSD|36443508
\
- Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Vit Nam vi s ợng ông ảo công nhân c cấu ngnh ngh
a dạng, hoạt ng trong lnh vc sản xuất v dịch v công nghip ở mọi thnh phần kinh
tế, vi chất lượng ngy mt nâng cao v kỹ thut v công ngh sẽ l ngun nhân lc lao
ng ch yếu tham gia phát trin nn kinh tế thị trưng hin ại, ịnh hưng x hi ch
ngha, lấy khoa học - công ngh lm ng lc quan trọng, quyết ịnh tăng năng suất lao
ng, chất lượng v hiu quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế i ôi vi thc hin tiến b v
công bng x hi, thc hin hi hòa lợi ch cá nhân - tp th v x hi.
Giai cấp công nhân phát huy vai trò v trách nhim ca lc lượng i ầu trong s
nghip y mạnh công nghip ha, hin i ha ất nưc. Đây l vấn ni bt nhất i vi
vic thc hin s mnh lịch s giai cấp công nhân Vit Nam hin nay. Thc hin thng
lợi mc tiêu công nghip ha, hin ại ha, lm cho c ta trở thnh mt nưc công
nghip theo ng hin ại, c nn công nghip hin ại, ịnh hưng x hi ch ngha trong
mt, hai thp kỷ ti, vi tầm nhn ti giữa thế kỷ XXI (2050) l trách nhim ca ton
Đảng, ton dân m giai cấp công nhân l nòng ct. Công nghip ha, hin ại ha ở Vit
Nam phải gn lin vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v ti nguyên v môi trưng. Tham
gia vo s nghip công nghip ha, hin ại ha ất nưc, giai cấp công nhân c iu kin
khách quan thun lợi phát trin cả s ợng v chất lượng, lm cho những phẩm chất
ca giai cấp công nhân hin ại ược hnh thnh v phát trin ầy  trong môi trưng x hi
hin ại, vi phương thc lao ng công nghip hin ại. Đ còn l iu kin lm cho giai
cấp công nhân Vit Nam khc phc những nhược im, hạn chế vn c do hon cảnh lịch
s v ngun gc x hi sinh ra (tâm l tiu nông, li sng nông dân, thi quen, tp quán
lạc hu từ truyn thng x hi nông nghip c truyn thâm nhp vo công nhân).
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trên lnh vc kinh tế gn lin
vi vic phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, ca công nghip, thc hin khi liên
minh công - nông - tr thc tạo ra những ng lc phát trin nông nghip - nông thôn v
nông dân ở nưc ta theo hưng phát trin bn vững, hin ại ha, ch ng hi nhp quc
tế, nhất l hi nhp kinh tế quc tế, bảo v ti nguyên v môi trưng sinh thái. Như vy,
ẩy mạnh công nghip ha, hin ại ha l mt quá trnh tạo ra s phát trin v trưởng
thnh không ch i vi giai cấp công nhân m còn i vi giai cấp nông dân, tạo ra ni
dung mi, hnh thc mi nâng cao chất lượng, hiu quả khi liên minh công - nông -
tr thc ở nưc ta.
- Về chnh trị - x hội:
Cng vi nhim v giữ vững v tăng cưng s lnh ạo ca Đảng th nhim v “Giữ
vững bản chất giai cấp công nhân ca Đảng, vai trò tiên phong, gương mu ca cán b
ảng viênv “tăng cưng xây dng, chnh n Đảng, ngăn chặn, ẩy li s suy thoái v
lOMoARcPSD|36443508
\
tưởng chnh trị, ạo c, li sng, t diễn biến”, “t chuyn hatrong ni bl những
ni dung chnh yếu, ni bt, th hin s mnh lịch s giai cấp công nhân v phương din
chnh trị - x hi. Thc hin trọng trách , i ngũ cán b ảng viên trong giai cấp công
nhân phải nêu cao trách nhim tiên phong, i u, gp phần cng c v phát trin sở
chnh trị - x hi quan trọng ca Đảng ng thi giai cấp công nhân (thông qua h thng
t chc công on) ch ng, tch cc tham gia xây dng, chnh n Đảng, lm cho Đảng
thc s trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng, bảo v chế x hi ch ngha bảo v
nhân dân - l trọng trách lịch s thuc v s mnh ca giai cấp công nhân Vit Nam
hin nay.
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây dng v phát trin nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m bản sc dân tc c
ni dung ct lõi l xây dng con ngưi mi x hi ch ngha, giáo dc ạo c cách mạng,
rn luyn li sng, tác phong công nghip, n minh, hin ại, xây dng h giá trị văn
ha v con ngưi Vit Nam, hon thin nhân cách - Đ l ni dung trc tiếp v văn ha
tưởng th hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, trưc hết l trọng trách lnh
ạo ca Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vo cuc ấu tranh trên lnh vc tư tưởng
l lun bảo v s trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin v tưởng H Ch Minh,
l nn tảng tưởng ca Đảng, chng lại những quan im sai trái, những s xuyên tạc
ca các thế lc th ịch, kiên ịnh l tưởng, mc tiêu v con ưng cách mạng c lp dân
tc v ch ngha x hi. Mun thc hin ược s mnh lịch s ny, giai cấp công nhân
Vit Nam phải thưng xuyên giáo dc cho các thế h công nhân v lao ng trẻ nưc
ta v thc giai cấp, bản lnh chnh trị, ch ngha yêu nưc v ch ngha quc tế, cng
c mi liên h mt thiết giữa giai cấp công nhân vi dân tc, on kết giai cấp gn lin
vi on kết dân tc v on kết quc tế. Đ l s kết hợp sc mạnh dân tc vi sc mạnh
thi ại trong thi ại H Ch Minh.
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu ể xây dựng giai cp công nhân Việt
Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hi lần th X ca Đảng Cng sản Vit Nam xác ịnh phương hưng xây dng
giai cấp công nhân Vit Nam trong quá trnh y mạnh công nghip hóa, hin ại ha ất
nưc theo ịnh hưng xã hi ch ngha l: “Đi vi giai cấp công nhân, phát trin v s
lượng, chất lượng v t chc; ng cao giác ng v bản lnh chnh trị, trnh học vấn
ngh nghip, xng áng l l lc lượng i ầu trong s nghip công nghip hóa, hin ại ha
ất nưc. Giải quyết vic lm, giảm ti a s công nhân thiếu vic lm v thất nghip. Thc
hin tt chính sách v pháp lut i vi công nhân lao ng, như Lut Lao ng, Lut
Công on, chnh sách tin lương, bảo him xã hi, bảo him y tế, bảo him thất nghip,
bảo h lao ng, chăm sc, phc hi sc khe i vi công nhân; c chnh sách ưu i nh
i vi công nhân bc cao. Xây dng t chc, phát trin on viên công on, nghip on
lOMoARcPSD|36443508
\
u khp ở các cơ sở sản xuất kinh doanh thuc các thnh phần kinh tế…Chăm lo o tạo
cán b v kết nạp ảng viên từ những công nhân ưu t”
26
.
Tại Hi nghị lần th sáu Ban Chấp hnh Trung ương kha X, Đảng ta ra ngh
quyết v “Tiếp tc y dng giai cấp công nhân Vit Nam thi kỳ ẩy mạnh công nghip
hóa, hin ại ha ất nưc”, trong nhấn mạnh: “y dng giai cấp công
nhân ln mạnh, cgiác ng giai cấp v bản lnh chnh trị vững vng; c  thc công dân,
yêu nưc, yêu ch ngha x hi, tiêu biu cho tinh hoa văn ha ca dân tc; nhạy bn v
vững vng trưc những diễn biến phc tạp ca tnh hnh thế gii v những biến i ca
tnh hnh trong nưc; c tinh thần on kết dân tc, on kết, hợp tác quc tế; thc hin s
mnh lịch s ca giai cấp lnh ạo cách mạng thông qua i tin phong l Đảng Cng sản
Vit NamXây dng giai cấp công nhân ln mạnh, phát trin nhanh v s lượng, nâng
cao chất lượng, c cơ cấu áp ng yêu cầu phát trin ất nưc; ngày cng ược tr thc ha:
c trnh học vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghip cao, c khả năng tiếp cn và làm
ch khoa học - công ngh tiên tiến, hin ại trong iu kin phát trin kinh tế tri thc; thích
ng nhanh vi cơ chế thị trưng và hi nhp quc tế;… c tác phong công nghip v kỷ
lut cao
27
.
Đại hi ại biu ton quc lần th XII ca Đảng khẳng ịnh: “Coi trọng giữ vững bản
chất giai cấp công nhân v các nguyên tc sinh hoạt ca Đảng”
28
. Đng thi, Ch trọng
xây dng, phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, i ngũ tr thc,
i ngũ doanh nhân áp ng yêu cầu phát trin ất nưc trong thi kỳ mi
29
. Vì vy, Đảng
v Nh c phải quan tâm giáo dc, o tạo, bi dưng, phát trin giai cấp công nhân
cả v s lượng v chất lượng; nâng cao bản lnh chnh trị, trnh học vấn, chuyên môn,
kỹ năng ngh nghip, tác phong công nghip, kỷ lut lao ng ca công nhân; bảo m
vic lm, nhở, các công trnh phc lợi phc v cho ng nhân; sa i, b sung các
chính sách, pháp lut v tin lương, bảo him hi, bảo him y tế, bảo him thất
nghip,…  bảo v quyn lợi, nâng cao i sng vt chất v tnh thần ca công nhân
30
.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
26
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ X, Nxb CTQG, Hà Ni, 2006,
tr. 118.
27
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb
CTQG, Hà Ni, 2008, tr. 50.
28
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H Ni,
2016, tr. 186.
29
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H Ni,
2016, tr. 37 - 38.
30
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H Ni,
2016, tr. 160.
lOMoARcPSD|36443508
\
Đ thc hin thng lợi mc tiêu ưa c ta trở thnh mt nưc công nghip theo
hưng hin ại, xây dng giai cấp công nhân Vit Nam trong thi kmi cần thc hin
mt s giải pháp ch yếu sau:
Mt là, nâng cao nhn thc kiên ịnh quan im giai cấp công nhân l giai cấp lnh
ạo cách mạng thông qua i tin phong l Đảng Cng sản Vit Nam. S ln mạnh ca
giai cấp công nhân l mt iu kin tiên quyết bảo ảm thnh công ca công cuc i mi,
công nghip hóa, hin ại ha ất nưc.
Hai là, xây dng giai cấp công nhân ln mạnh gn vi xây dng v phát huy sc
mạnh ca liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v i ntr tr thc v
doanh nhân, dưi s lnh ạo ca Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong khi
ại on kết ton dân tc - ng lc ch yếu ca s phát trin ất nưc; ng thi tăng cưng
quan h on kết, hợp tác quc tế vi giai cấp công nhân trên ton thế gii.
Ba là, thc hin chiến ợc y dng giai cấp công nhân ln mạnh, gn kết chặt
chẽ vi chiến lược phát trin kinh tế - xã hi, công nghip hóa, hin ại ha ất nưc, hi
nhp quc tế. X l ng n mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế vi thc hin tiến b
công bng hi v chăm lo xây dng giai cấp công nhân; m bảo hi hòa lợi ch
giữa công nhân, ngưi s dng lao ng, Nh nưc toàn hi; không ngừng nâng
cao i sng vt chất, tinh thần ca công nhân, quan tâm giải quyết kịp thi những vấn
bc xc, cấp bách ca giai cấp công nhân.
Bn l, o tạo, bi dưng, nâng cao trnh mọi mặt cho công nhân, không ngừng
trí thc ha giai cấp công nhân. Đặc bit quan m y dng thế h công nhân trẻ, c
học vấn, chuyên môn v knăng ngh nghip cao, ngang tầm khu vc và quc tế, c lp
trưng giai cấp v bản lnh chnh trị vững vng, trở thnh b phn nòng ct ca giai cấp
công nhân.
Năm l, y dng giai cấp công nhân ln mạnh l trách nhim ca cả h thng
chnh trị, ca toàn hi s nỗ lc vươn n ca bản thân mỗi ngưi công nhân, s
tham gia ng gp tch cc ca ngưi s dng lao ng. S lnh ạo ca Đảng v quản l
ca Nh c c vai trò quyết ịnh, công on c vai trò quan trọng trc tiếp trong chăm
lo xây dng giai cấp công nhân. Xây dng giai cấp công nhân ln mạnh gn lin vi y
dng Đảng trong sạch, vững mạnh v chnh trị, tư tưởng, t chc ạo c, xây dng t
chc Công on, Đon Thanh niên Cng sản H Chí Minh các t chc chnh trị -
hi khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu những quan im bản ca ch ngha Mác - Lênin v giai cấp công
nhân v ni dung s mnh ca lịch s ca giai cấp công nhân?
lOMoARcPSD|36443508
\
2. Trnh by những iu kin khách quan v nhân t ch quan quy ịnh s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân?
3. Phân tch ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong thế gii
hin nay?
4. Phân tch ặc im ca giai cấp công nhân Vit Nam v ni dung s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân Vit Nam hin nay?
5. Phương ng v giải pháp ch yếu y dng giai cấp công nhân Vit
Nam hin nay theo quan im ca Đảng Cng sản Vit Nam?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, H Ni, 2008.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hộii biu toàn quốc ln thứ XI,
XII, Nxb CTQG - ST, H Ni, 2011, 2016.
3. Hi ng TW ch ạo biên soạn giáo trnh quc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa x hội khoa học; Nxb CTQG,
Hà Ni.
4. Học vin Chnh trị quc gia H Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa x hội
khoa học, dành cho h cao cấp l lun chnh trị, H.2018
5. Hong Ch Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bi Đnh Bôn ( ng ch biên), Một
số vấn luận về giai cấp công nhân Vit Nam trong iều kin kinh tế thị trường, y
mnh công nghip hóa, hin i hóa và hội nhập quốc tế. Nxb Lao ng, H Ni, 2010.
lOMoARcPSD|36443508
\
Chương 3 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược những quan im ca ch ngha Mác -
Lênin v ch ngha x hi, thi kỳ quá lên ch ngha x hi s vn dng sáng tạo
ca Đảng Cng sản Vit Nam vo iu kin c th Vit Nam.
2. Về kỹ năng: Sinh viên bưc ầu biết vn dng những tri thc c ược vo
phân tch những vấn cơ bản v ch ngha x hi v con ưng i lên ch ngha x hi ở
Vit Nam hin nay.
3. Về tưởng: sinh viên khẳng ịnh nim tin vo chế  xã hi ch ngha, luôn
tin và ng h ưng li i mi theo ịnh ng xã hi ch ngha i s lnh ạo ca Đảng
Cng sản Vit Nam.
B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hi
Ch ngha x hi (tiếng Anh: Socialism) ược hiu theo bn ngha:1) L phong
trào thc tiễn, phong tro ấu tranh ca nhân dân lao ng chng lại áp bc, bất công,
chng các giai cấp thng trị; 2) L tro lưu tư tưởng, l lun phản ánh l tưởng giải
phng nhân dân lao ng khi áp bc, bóc lt, bất công; 3) L mt khoa học - Ch ngha
x hi khoa học, khoa học v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân; 4) L mt chế
hi tt ẹp, giai oạn ầu ca hnh thái kinh tế- hi cng sản ch ngha. 1.1. Ch
nghĩa xã hội, giai oạn ầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên cu
lịch s phát trin ca xã hi loi ngưi, nhất l lịch s xã hi tư bản  xây dng nên học
thuyết v hnh thái kinh tế- hi. Học thuyết vạch những qui lut bản ca vn
ng xã hi, ch ra phương pháp khoa học giải thch lịch s. Học thuyết hnh thái kinh
lOMoARcPSD|36443508
\
tế- xã hi ca C. Mác không ch lm rõ những yếu t cấu thnh hnh thái kinh tế- xã hi
mà còn xem xét xã hi trong quá trnh biến i và phát trin không ngừng.
Học thuyết v hnh thái kinh tế - hi do C.Mác v Ph.Ăngghen khởi xưng
ược V.I.Lênin b sung, phát trin và hin thc hoá trong công cuc xây dng ch ngha
x hi ở nưc Nga viết trở thnh học thuyết hnh thái kinh tế - xã hi ca ch ngha
Mác- nin, ti sản vô giá ca nhân loại.
Học thuyết hnh thái kinh tế - hi ca ch ngha Mác - Lênin ch ra tnh tất
yếu s thay thế hnh thái kinh tế- xã hi tư bản ch ngha bng hnh thái kinh tế - xã hi
cng sản ch ngha, l quá trnh lịch s - t nhiên. S thay thế ny ược thc hin thông
qua cách mạng x hi ch ngha xuất phát từ hai tin vt chất quan trọng nhất l s
phát trin ca lc lượng sản xuất v s trưởng thnh ca giai cấp công nhân.
Học thuyết hnh thái kinh tế - hi ca ch ngha Mác - Lênin cung cấp những
tiêu chuẩn thc s duy vt, khoa học cho s phân kỳ lịch s, trong c s phân k hnh
thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha.
Khi phân tch hnh thái kinh tế - hi cng sản ch ngha, C.Mác v Ph.Ăngghen
cho rng, hnh thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha phát trin từ thấp lên cao qua hai
giai oạn, giai oạn thấp v giai oạn cao, giai oạn cng sản ch ngha; giữa x hi bản
ch ngha v x hi cng sản ch ngha l thi kỳ quá lên ch ngha cng sản. Trong
tác phẩm Phê phán cương lnh Gôta (1875) C.Mác cho rng: “Giữa x hi bản
ch ngha v x hi cng sản ch ngha l mt thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi ny
sang x hi kia. Thch ng vi thi kấy l mt thi kỳ quá  chnh trị, v nh nưc ca
thi kỳ ấy không th l cái g khác hơn l nn chuyên chnh cách mạng ca giai cấp
sản”
31
. Khẳng ịnh quan im ca C. Mác, V.I. Lênin cho rng: V lun, không th
nghi ng g ược rng giữa ch ngha tư bản v ch ngha cng sản, c mt thi kỳ quá 
nhất ịnh”
32
.
V xã hi ca thi kỳ quá , C. Mác cho rng l x hi vừa thoát thai từ x hi
tư bản ch ngha, x hi chưa phát trin trên cơ sở ca chính nó còn mang nhiu dấu vết
ca xã hi cũ lại: Cái x hi m chng ta ni ở ây không phải l mt xã hi cng sản
ch ngha phát trin trên sở ca chnh n, m trái lại l mt hi cng sản ch
ngha vừa thoát thai từ x hi bản ch ngha, do l mt xã hi v mọi phương din
- kinh tế, ạo c, tinh thần - còn mang những dấu vết ca xã hi cũ m n lọt lòng ra”
33
.
31
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 19, tr.47.
32
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 39, tr. 309-310.
33
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 19, tr.33 .
lOMoARcPSD|36443508
\
Sau ny, từ thc tiễn nưc Nga, V. I Lênin cho rng, i vi những nưc chưa c
ch ngha bản phát trin cao “cần phải c thi kquá khá lâu di từ ch ngha
bản lên ch ngha x hi
34
.
Vy là, v mặt l lun thc tiễn, thi kỳ quá từ ch ngha bản lên ch
ngha cng sản, ược hiu theo hai ngha: th nhất, i vi các nưc chưa trải qua ch
ngha bản phát trin, cần thiết phải c thi kỳ quá khá lâu di từ ch ngha bản
lên ch ngha x hi- những cơn au ẻ ko di
35
; th hai, i vi những c trải qua ch
ngha tư bản phát trin, giữa ch ngha tư bản v ch ngha cng sản c mt thi kỳ quá
nhất ịnh, thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi ny sang x hi kia,
thi kỳ quá  từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản.
1.2. Điều kiện ra ời chủ nghĩa xã hội
Bng lun hnh thái kinh tế - hi, C.Mác i sâu phân tch, tìm ra qui lut
vn ng ca hnh thái kinh tế - hi tư bản ch ngha, từ cho php ông d báo khoa
học v s ra i v tương lai ca hnh thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha. V.I Lênin
cho rng: C.Mác xuất phát từ chỗ l ch ngha cng sản hnh thnh từ ch ngha tư bản,
phát trin lên từ ch ngha bản l kết quả tác ng ca mt lc lượng x hi do ch
ngha tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hin ại.
Các nhà ng lp ch ngha x hi khoa học thừa nhn vai trò to ln ca ch
ngha tư bản khi khẳng ịnh: s ra i ca ch ngha tư bản l mt giai oạn mi trong lịch
s phát trin mi ca nhân loại. Nh những bưc tiến to ln ca lc lượng sản xuất, biu
hin tp trung nhất l s ra i ca công nghip kh (Cách mạng công nghip lần th
2), ch ngha bản  tạo ra bưc phát trin vượt bc ca lc lượng sản xuất. Trong vòng
chưa ầy mt thế kỷ, ch ngha bản tạo ra ược mt lc lượng sản xuất nhiu hơn v
s hơn lc lượng sản xuất m nhân loại tạo ra ến lc
36
. Tuy nhiên, các ông cũng ch
ra rng, trong hi bản ch ngha, lc lượng sản xuất cng ược cơ khi ha, hin ại
hóa càng mang tính xã hi hóa cao, thì càng mâu thun vi quan h sản xuất tư bản ch
ngha da trên chế chiếm hữu nhân tư bản ch ngha. Quan h sản xuất từ chỗ ng
vai trò mở ưng cho lc lượng sản xuất phát trin, th ngy cng trở nên lỗi thi, xing
xích ca lc lượng sản xuất. Mâu thun giữa tnh chất x hi hóa ca lc lượng sản xuất
vi chế chiếm hữu nhân bản ch ngha i vi tư liu sản xuất trở thnh mâu thun
kinh tế cơ bản ca ch ngha tư bản, biu hin v mặt x hi là mâu thun giữa giai cấp
công nhân hin ại vi giai cấp tư sản lỗi thi. Cuc ấu tranh giữa giai cấp công nhân v
giai cấp tư sản xuất hin ngay từ ầu v ngy cng trở nên gay gt v c tnh chnh trị
34
V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
35
Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tp 33, tr223.
36
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.603.
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 3, tr.15.
lOMoARcPSD|36443508
\
rét. C. Mác Ph. Angghen ch rõ: “Từ chỗ l những hnh thc phát trin ca các lc
lượng sản xuất, những quan h sản xuất ấy trở thnh những xing xích ca các lc lượng
sản xuất. Khi bt ầu thi ại môt cuc cách mạng
2
.
Hơn nữa, cng vi s phát trin mạnh mẽ ca nn ại công nghip cơ kh l s
trưởng thnh vượt bc cả v s lượng v chất lượng ca giai cấp công nhân, con ca
nn ại công nghip. Chính s phát trin v lc lượng sản xuất v s trưởng thnh ca
giai cấp công nhân l tin kinh tế- hi dn ti s sp không tránh khi ca ch
ngha tư bản. Diễn ạt tư tưởng , C.Mác v Ph.Ăngghen cho rng, giai cấp tư sản không
ch tạo kh giết mnh mcòn tạo ra những ngưi s dng kh , những công nhân
hin ại, những ngưi vô sản
37
. S trưởng thnh vượt bc và thc s
ca giai cấp công nhân ược ánh dấu bng s ra i ca Đảng cng sản, i tin phong ca
giai cấp công nhân, trc tiếp lnh ạo cuc ấu tranh chnh trị ca giai cấp công nhân chng
giai cấp tư sản.
S phát trin ca lc lượng sản xuất v s trưởng thnh thc s ca giai cấp công
nhân tin , iu kin cho s ra i ca hnh thái kinh tế- hi cng sản ch ngha. Tuy
nhiên, do khác v bản chất vi tất cả các hnh thái kinh tế - xã hi trưc , nên hình thái
kinh tế - hi cng sản ch ngha không t nhiên ra i, trái lại, n ch ược hnh thnh
thông qua cách mạng sản i s lnh ạo ca ảng ca giai cấp công nhân - Đảng
Cng sản, thc hin c quá từ ch ngha tư bản lên ch ngha hi ch ngha
cng sản.
Cách mạng sản l cuc cách mạng ca giai cấp công nhân v nhân dân lao ng
dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản, trên thc tế ược thc hin bng con ưng bạo lc
cách mạng nhm lt chế bản ch ngha, thiết lp nh c chuyên chnh sản,
thc hin s nghip cải tạo x hi cũ, xây dng hi mi, hi hi ch ngha v
cng sản ch ngha. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, v mặt l thuyết cũng c th ược tiến
hành bng con ưng hòa bnh, nhưng vô cng hiếm, qu v trên thc tế chưa xảy ra.
Do tính sâu sc trit ca n, cách mạng vô sản ch th thành công, hình
thái kinh tế- hi cng sản ch ngha ch th ược thiết lp phát trin trên sở
ca chính nó, mt khi tính tch cc chnh trị ca giai cấp công nhân ược khơi dy và phát
huy trong liên minh vi các giai cấp v tầng lp những ngưi lao ng dưi s lnh ạo
ca Đảng Cng sản.
1.3. Những c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cu v hnh thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha, các nh sáng lp
ch ngha x hi khoa học rất quan m d báo những ặc trưng ca từng giai oạn, ặc bit
l giai oạn ầu (giai oạn thấp) ca xã hi cng sản nhm ịnh hưng phát trin cho phong
37
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.605.
lOMoARcPSD|36443508
\
trào công nhân quc tế. Những ặc trưng bản ca giai oạn ầu, phản ánh bản chất v
tnh ưu vit ca ch ngha x hi từng bưc ược bc l y cùng vi quá trình xây dng
xã hi xã hi ch ngha. Căn c vo những d báo ca C.Mác v Ph.Ăngghen v những
quan im ca V.I.Lênin v ch ngha hi nưc Nga - viết, c th khái quát những
ặc trưng cơ bản ca ch ngha xã hi như sau:
Một là, chủ nghĩa x hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng x
hội, giải phóng con người, to iều kin con người phát trin toàn din.
Trong tác phẩm Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản, khi d báo v xã hi tương lai,
xã hi cng sản ch ngha, C.Mác v Ph.Ăngghen  khẳng ịnh: “Thay cho xã hi tư bản
cũ, vi những giai cấp v i kháng giai cấp ca n, sẽ xuất hin mt liên hợp, trong  s
phát trin t do ca mỗi ngưi l iu kin phát trin t do ca tất cả mọi ngưi
38
; khi
“con ngưi, cui cùng làm ch tn tại x hi ca chnh mnh, th cũng do làm ch t
nhiên, m ch cả bản thân mnh trở thnh ngưi t do
39
.
. Đây l s khác bit v chất
giữa hnh thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha so vi các hnh thái kinh tế - xã hi ra
i trưc, th hin bản chất nhân văn, nhân o, s nghip giải phng giai cấp, giải
phóng xã hi, giải phng con ngưi. Đương nhiên,  ạt ược mc tiêu tng quát , C.Mác
v Ph.Ăngghen cho rng, cách mạng x hi ch ngha phải tiến hnh trit , trưc hết l
giải phng giai cấp, xa b tnh trạng giai cấp ny bc lt, áp bc giai cấp kia, v mt
khi tnh trạng ngưi áp bc, bọc lt ngưi bxa b th tnh trạng n tc ny i bc lt
dân tc khác cũng bị xa b”
40
.
V.I.Lênin, trong iu kin mi ca i sng chnh trị - hi thế gii ầu thế kỷ XX,
ng thi từ thc tiễn ca công cuc xây dng ch ngha hi c Nga - viết
cho rng, mc ch cao nhất, cui cùng ca những cải tạo x hi ch ngha l thc hin
nguyên tc: lm theo năng lc, hưởng theo nhu cầu: khi bt ầu những cải tạo x hi ch
ngha, chng ta phải ặt cái mc ch m những cải tạo x hi ch ngha rút cc nhm
ti, c th l thiết lp mt hi cng sản ch ngha, mt hi không ch hạn chế
vic tưc oạt các công xưởng, nh máy, rung ất v tư liu sản xuất, không ch hạn chế
vic kim kê, kim soát mt cách chặt chẽ vic sản xuất v phân phi sản phẩm, m
còn i xa hơn nữa, i ti vic thc hin nguyên tc: lm theo năng lc, hưởng theo nhu
cầu. V thế cái tên gọi “Đảng Cng sản l duy nhất chnh xác v mặt khoa học”
41
V.I.Lênin cũng khẳng ịnh mc ch cao cả ca ch ngha hi cần ạt ến l xa b s
phân chia xã hi thành giai cấp, biến tất cả thnh viên trong x hi thnh ngưi lao ng,
tiêu dit sở ca mọi tnh trạng ngưi bóc lt ngưi. V.I.Lênin còn ch trong quá
trnh phấn ấu ạt mc ch cao cả , giai cấp công nhân, chnh Đảng Cng sản phải hon
38
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp. 4, tr.628.
39
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 4, tr.33.
40
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp.4, tr.624.
41
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 36, tr.57.
lOMoARcPSD|36443508
\
thành nhiu nhim v ca các giai oạn khác nhau, trong mc ch, nhim v c th
ca thi kỳ y dng ch ngha hi - tạo ra các iu kin v sở vt chất - kỹ thut
v i sng tinh thần thiết lp xã hi cng sản.
Hai là, chủ nghĩa x hội là x hội do nhân dân lao ộng làm chủ
Đây l ặc trưng th hin thuc tính bản chất ca ch ngha x hi, hi con
ngưi v do con ngưi; nhân dân mà nòng ct l nhân dân lao ng là ch th ca xã hi
thc hin quyn làm ch ngày càng rng ri v y trong quá trnh cải tạo x hi cũ,
xây dng xã hi mi. Ch ngha xã hi mt chế chnh trị dân ch, nhc xã hi
ch ngha vi h thng pháp lut và h thng t chc ngày càng ngày
càng hoàn thin sẽ quản hi ngày càng hiu quả. C.Mác v Ph.Ăngghen ch rõ:
“… bưc th nhất trong cách mạng công nhân l giai cấp sản biến thnh giai cấp
thng trị l ginh ly dân ch”
42
. V.I.Lênin, từ thc tiễn xây dng ch ngha hi
nưc Nga viết  coi chính quyn Xô viết l mt kiu Nh nưc chuyên chnh sản,
mt chế dân ch ưu vit gấp triu lần so vi chế dân ch tư sản: “Chế  dân ch
sản so vi bất k chế dân ch tư sản no cũng dân ch hơn gấp triu lần; chnh quyn
Xô viết so vi nưc cng hoà dân ch nhất th cũng gấp triu lần”
43
.
Ba là, chủ nghĩa x hội có nền kinh tế phát trin cao dựa trên lực lượng sản xuất
hin i và chế ộ công hu về tư liu sản xuất chủ yếu
Đây l ặc trưng v phương din kinh tế ca ch ngha hi. Mc tiêu cao nhất
ca ch ngha hi lgiải phng con ngưi trên sở iu kin kinh tế - hi phát
trin, m xt ến cng trình phát trin cao ca lc lượng sản xuất. Ch ngha hi
là xã hi nn kinh tế phát trin cao, vi lc lượng sản xuất hin ại, quan h sản xuất
da trên chế  công hữu v tư liu sản xuất, ược t chc quản l c hiu quả, năng suất
lao ng cao phân phi ch yếu theo lao ng. V.I.Lênin cho rng: “từ ch ngha
bản, nhân loại ch có th tiến thẳng lên ch ngha x hi, ngha l chế  công hữu v các
tư liu sản xuất v chế phân phi theo lao ng ca mỗi ngưi
44
.
Tuy nhiên, trong giai oạn ầu ca hi cng sản ch ngha, ch ngha x hi,
theo Ph.Ăngghen không th ngay lp tc th tiêu chế tư hữu. Trả li câu hi: Liu
th th tiêu chế hữu ngay lp tc ược không? Ph.Ăngghen dt khoát cho rng:
“Không, không th ược cũng y như không th làm cho lc lượng sản xuất hin c tăng
lên ngay lp tc ến mc cần thiết xây dng nn kinh tế công hữu. Cho nên cuc cách
mạng ca giai cấp sản ang c tất cả những triu chng sp n ra, sẽ ch th cải
42
.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp. 4, tr.626.
43
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, txcơva, 1976, tp. 37, tr.312-313.
44
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1977, tp. 31, tr.220.
lOMoARcPSD|36443508
\
tạo x hi hin nay mt cách dần dần, v ch khi nào tạo nên mt khi lượng liu
cần thiết cho vic cải tạo  l khi ấy mi th tiêu ược chế  tư hữu”
45
.
Cng vi vic từng c xác lp chế công hữu v liu sản xuất, nâng cao
năng suất lao ng cần phải t chc lao ng theo mt trình cao hơn, t chc chặt chẽ v
kỷ lut lao ng nghiêm., ngha l phải tạo ra quan h sản xuất tiến b, thích ng vi trnh
phát trin ca lc lượng sản xuất. V.I. Lnin cho rng: thiết lp mt chế xã hi cao
hơn ch ngha tư bản, ngha l nâng cao năng suất lao ng và do (và nhm mc ch )
phải t chc lao ng theo mt trình cao hơn”
46
.
Đi vi những c chưa trải qua ch ngha bản di lên ch ngha x hi,
phát trin lc lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao ng, V.I.Lênin ch rõ tất yếu phải
bc những chiếc cầu nh vững chcxuyên qua ch ngha bản nh nưc: Trong
mt nưc tiu nông, trưc hết các ng ch phải bc những chiếc cầu nh vững chc, i
xuyên qua ch ngha bản nh nưc, tiến n ch ngha x hi
47
. “dưi chính quyn
xô- viết th ch ngha bản nh c sẽ c th ¾ ch ngha hi
48
. Đng thi,
V.I.Lênin ch rõ, những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản di lên ch ngha x hi cần
thiết phải học hi kinh nghim t các nưc phát trin theo cách thc: Dng cả hai tay
m lấy những cái tt ca nưc ngoài: Chính quyn xô-viết + trt t ở ưng st Ph + kỹ
thut cách t chc các -rt Mỹ + ngnh giáo dc quc dân Mỹ etc. etc. + + =
(tng s) = ch ngha x hi
49
.
Bốn là, chủ nghĩa x hội nhà nước kiu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, i biu cho lợi ch, quyền lực và ý ch của nhân dân lao ộng.
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học khẳng ịnh trong ch ngha x hi
phải thiết lp nh nưc chuyên chnh vô sản, nh nưc kiu mi mang bản chất ca giai
cấp công nhân, ại biu cho lợi ch, quyn lc và ý chí ca nhân dân lao ng.
Theo V.I.Lênin, chuyên chnh cách mạng ca giai cấp vô sản l mt chính quyn
do giai cấp vô sản ginh ược v duy tr bng bạo lc i vi giai cấp tư sản. Chnh quyn
chnh l nh c kiu mi thc hin dân ch cho tuyt ại a s nhân dân v trấn áp
bng lc bọn bc lt, bọn áp bc nhân dân, thc chất ca s biến i ca chế dân
ch trong thi k quá từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản
50
. Nh nưc vô sản,
theo V.I.Lênin phải l mt công c, mt phương tin; ng thi, mt biu hin tp trung
trnh dân ch ca nhân dân lao ng, phản ánh trnh nhân dân tham gia vo mọi công
45
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.469.
46
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 36, tr.228-229.
47
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.44, tr. 89.
48
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.36, tr. 313.
49
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2005, tp. 36, tr.684.
50
V.I. Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva. 1978, tp. 33, tr.109.
lOMoARcPSD|36443508
\
vic ca nh nưc, quần chng nhân dân thc s tham gia vo từng c ca cuc sng
v ng vai trò tch cc trong vic quản l. ng theo V.I.Lênin, Nh nưc - viết sẽ
tp hợp, lôi cun ông ảo nhân dân tham gia quản l Nh c, quản l x hi, t chc
i sng hi v con ngưi v cho con ngưi. Nh nưc chuyên chnh sản ng thi
vi vic mở rng rất nhiu chế dân ch - lần ầu tiên biến thnh chế dân ch cho
ngưi ngho, chế dân ch cho nhân dân ch không phải cho bọn nh giu - chuyên
chnh sản còn thc hành mt loạt bin pháp hạn chế quyn t do i vi bọn áp bc,
bọn bc lt, bọn tư bản.
Năm là, chủ nghĩa xhội nền văn hóa phát trin cao, kế thừa và phát huy
nhng giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loi.
Tnh ưu vit, s n ịnh v phát trin ca chế hi ch ngha không ch th
hin ở lnh vc kinh tế, chnh trị m còn ở lnh vc văn ha - tinh thần ca xã hi. Trong
ch ngha x hi, văn ha l nn tảng tinh thần ca hi, mc tiêu, ng lc ca phát
trin hi, trọng m l phát trin kinh tế; văn ha hun c nên tâm hn, khí phách,
bản lnh con ngưi, biến con ngưi thnh con ngưi chân, thin mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trình xây dng ch ngha xã hi ở nưc Nga xô - viết  lun
giải sâu sc v “văn ha sản- nn văn ha mi hi ch ngha, rng, ch xây
dng ược nn văn ha sản mi giải quyết ược mọi vấn từ kinh tế, chnh trị ến x
hi, con ngưi. Ngưi khẳng ịnh: “…nếu không hiu rng ch s hiu biết chnh
xác v nn n ha ược sáng tạo ra trong ton b quá trình phát trin ca loi ngưi và
vic cải tạo nn văn ha mi th y dng ược nn văn ha sản th chng ta
không giải quyết ược vấn ”
51
. Đng thi, V. I. Lênin cũng cho rng, trong xã hi xã hi
ch ngha, những ngưi cng sản sẽ lm giu tri thc ca mình bng tng hợp các tri
thc, văn ha m loi ngưi tạo ra: Ngưi ta chth trở thnh ngưi cng sản khi
biết lm giu tr c ca mình bng s hiu biết tất cả những kho tng tri thc nhân
loại tạo ra”
52
. Do vy, quá trình xây dng nn văn ha x hi ch ngha phải biết kế
thừa những giá trị văn ha dân tc v tinh hoa văn nhân loại, ng thi, cần chng
tưởng, văn ha phi sản, trái vi những giá trị truyn thng tt ẹp ca dân tc ca
loi ngưi, trái vi phương hưng i lên ch ngha x hi.
Thứ sáu, chủ nghĩa x hội bảo ảm bình ẳng, oàn kết gia các dân tộc và có quan
h hu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn giai cấp v dân tc, y dng mt cng ng dân tc, giai cấp bnh ẳng, on
kết, hợp tác, hữu nghị vi nhân dân các c trên thế gii luôn c vị tr ặc bit quan
51
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.361.
52
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.362.
lOMoARcPSD|36443508
\
trọng trong hoạch ịnh v thc thi chiến lược phát trin ca mỗi dân tc v mỗi quc gia.
Theo quan im ca các nhà sáng lp ra ch ngha x hi khoa học, vấn  giai cấp v dân
tc có quan h bin chng, bởi vy, giải quyết vấn  dân tc, giai cấp trong ch ngha x
hi c vị tr ặc bit quan trọng v phải tuân th nguyên tc: xa b tnh trạng ngưi
bc lôt ngưi th tnh trạng dân tc này bóc lt dân tc khác ng bị xa b”
53
. Phát trin
tư tưởng ca C.Mác v Ph.Ăngghen, trong iu kin c th nưc Nga, V.I.Lênin, trong
Cương lnh v vấn dân tc trong ch ngha x hi ch ra những ni dung tính
nguyên tc giải quyết vấn  dân tc: Các dân tc hon ton bnh ẳng; các dân tc ược
quyn t quyết; liên hip công nhân tất cả các
dân tc lại. Đ l Cương lnh dân tc mà ch ngha Mác, kinh nghim ton thế gii
kinh nghim ca nưc Nga dạy cho công nhân
54
.
Giải quyết vấn dân tc theo Cương lnh ca V.I.Lênin, trong ch ngha x hi,
cng ng dân tc, giai cấp bnh ẳng, on kết v hợp tác trên cơ sở cơ sở chnh trị - pháp
l, ặc bit l sở kinh tế- hi v văn ha sẽ từng bưc y dng cng c phát
trin. Đây l s khác bit căn bản v vic giải quyết vấn  dân tc theo quan im ca ch
ngha Mác- Lênin quan im ca ch ngha dân tc cc oan, hẹp hòi hoặc ch ngha
phân bit chng tc. V.I.Lênin khẳng ịnh: “… ch c chế  xô - viết l chế có th tht
s ảm bảo quyn bnh ẳng giữa các dân tc, bng cách thc hin trưc hết s on kết tất
cả những ngưi sản, ri ến ton th quần chng lao ng, trong vic ấu tranh chng
giai cấp tư sản”
55
.
Ch ngha x hi, vi bản chất tt ẹp do con ngưi, v con ngưi luôn l bảo ảm
cho các dân tc bnh ẳng, on kết v hợp tác hữu nghị; ng thi có quan h vi nhân dân
tất cả các nưc trên thế gii. Tất nhiên, xây dng cng ng bnh ẳng, on kết v c
quan h hợp tác, hữu nghị vi nhân dân tất cả các c trên thế gii, iu kin chiến thng
hoàn toàn ch ngha bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải cs liên minh s thng
nhất ca giai cấp vô sản v ton th quần chng cần lao thuc tất cả các nưc và các dân
tc trên toàn thế gii: Không c s c gng t nguyn tiến ti s liên minh và s thng
nhất ca giai cấp sản, ri sau nữa, ca toàn th quần chng cần lao thuc tất cả các
nưc và các dân tc trên ton thế gii, thì không th chiến thng hoàn toàn ch ngha tư
bản ược”
56
. Trong Lun cương v vấn dân tc v vấn thuc ịavăn kin v giải
quyết vấn dân tc trong thi ại ế quc ch ngha v cách mạng sản, V. I. -nin
ch rõ: “Trọng m trong ton b chính sách ca Quc tế Cng sản v vấn dân tc
53
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp 4, tr.624.
54
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, txcơva. 1976, tp. 25, tr.375.
55
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, txcơva, 1976, tp. 41, tr.202.
56
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 41 tr.206.
lOMoARcPSD|36443508
\
vấn  thuc ịa l cần phải ưa giai cấp vô sản v quần chng lao ng tất cả các dân tc v
các nưc lại gần nhau trong cuc ấu tranh cách mạng chung  lt ịa ch v tư sản. Bởi
vì, chs gn b như thế mi bảo ảm cho thng lợi i vi ch ngha tư bản, không c
thng lợi  th không th tiêu dit ược ách áp bc dân tc và s bất bnh ẳng”
57
. Đ cũng
l sở Ngưi ưa ra khẩu hiu: “Vô sản tất cả các nưc các dân tc bị áp bc on
kết lại”.
Bảo m bnh ẳng, on kết giữa các dân tc quan h hợp tác, hữu nghị vi
nhân dân tất cả các nưc trên thế gii, ch ngha xã hi mở rng ược ảnh hưởng v gp
phần tch cc vào cuc ấu tranh chung ca nhân dân thế gii vì hòa bình, c lp dân tc,
dân ch v tiến b xã hi.
2. Thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Tnh tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội
Học thuyết hnh thái kinh tế- xã hi ca ch ngha Mác- Lênin ch rõ: lịch s
hi trải qua 5 hnh thái kinh tế- xã hi: Cng sản nguyên thy, chiếm hữu nô l, phong
kiến, tư bản ch ngha v cng sản ch ngha. So vi các hnh thái kinh tế x hi xuất
hin trong lịch s, hnh thái kinh tế- hi cng sản ch ngha c s khác bit v chất,
trong không c giai cấp i kháng, con ngưi từng bưc trở thnh ngưi t do…,. Bởi
vy, theo quan im ca ch ngha Mác- Lênin, từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi
tất yếu phải trải qua thi kỳ quá chnh trị. C. Mác khẳng ịnh: “Giữa x hi tư bản ch
ngha v x hi cng sản ch ngha l mt thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi ny sang
x hi kia. Thch ng vi thi kỳ ấy l mt thi kỳ quá chnh trị, v nh nưc ca thi
kỳ y không th l cái g khác hơn l nn chuyên chnh cách mạng ca giai cấp sản”
58
.
V.I.Lênin trong iu kin nưc Nga xô- viết cũng khẳng ịnh: “V lý lun, không th nghi
ng g ược rng giữa ch ngha bản v ch ngha cng sản, c mt thi kỳ quá  nhất
ịnh”
59
. Khẳng ịnh tnh tất yếu ca thi kỳ quá , ng thi các nhà sáng lp ch ngha xa
hi khoa học cũng phân bit c hai loại quá từ ch ngha bản lên ch ngha cng
sản: 1) Quátrực tiếp từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản i vi những nưc
trải qua ch ngha bản phát trin. Cho ến nay thi kỳ quá trc tiếp lên ch ngha
cng sản từ ch ngha bản phát trin chưa từng diễn ra; 2) Quá gián tiếp từ ch
ngha bản lên ch ngha cng sản i vi những nưc chưa trải qua ch ngha bản
phát trin. Trên thế gii mt thế kỷ qua, k cả Liên v c nưc Đông Âu trưc ây,
Trung Quc, Vit Nam mt s c hi ch ngha khác ngy nay, theo ng l lun
57
Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chnh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng
Nga, tr199.
58
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp 19, tr. 47.
59
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp 39, tr. 309-310.
lOMoARcPSD|36443508
\
Mác - Lênin, u ang trải qua thi kquá gián tiếp vi những trnh phát trin khác
nhau.
Xuất phát từ quan im cho rng: ch ngha cng sản không phải l mt trạng thái
cần sáng tạo ra , không phải l mt l ởng m hin thc phải tuân theo m l kết quả
ca phong trào hin thc, các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học cho rng: Các
nưc lạc hu vi s gip ca giai cấp sản chiến thng th rút ngn ược quá
trình phát trin: vi s gip ca giai cấp vô sản  chiến thng, các dân tc lạc hu có
th rút ngn khá nhiu quá trình phát trin ca mình lên hi xã hi ch ngha v tránh
ược phần ln những au kh v phần ln các cuc ấu tranh chúng ta bt buc phải trải
qua y Âu”
60
. C.Mác, khi tìm hiu v nưc Nga cũng ch rõ: c Ngac th
không cần trải qua au kh ca chế (chế bản ch ngha -
TG) mà vn chiếm oạt ược mọi thnh quả ca chế  ấy
61
.
Vn dng và phát trin quan im ca C. Mác v Ph.Ăngghen trong iu kin mi,
sau cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin khẳng ịnh: “vi s gip ca giai cấp vô sản các
nưc tiên tiến, các c lạc hu th tiến ti chế - viết, v qua những giai oạn
phát trin nhất ịnh, tiến ti ch ngha cng sản không phải trải qua giai oạn phát trin tư
bản ch ngha (hiu theo ngha con ưng rút ngn - TG)
62
.
Quán trit và vn dng, phát trin sáng tạo những l ca ch ngha Mác- Lênin,
trong thi ại ngay nay, thi ại quá từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi trên phạm
vi ton thế gii, chúng ta có th khẳng ịnh: Vi lợi thế ca thi ại, trong bi cảnh ton
cầu ha v cách mạng công nghip 4.0, các nưc lạc hu, sau khi ginh ược chnh quyn,
dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản c th tiến thẳng lên ch ngha x hi ch ngha b
qua chế  tư bản ch ngha.
2.2. Đặc im thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội
Thc chất ca thi kỳ quá lên ch ngha x hi thi kỳ cải biến cách mạng
từ x hi tin tư bản ch ngha v tư bản ch ngha sang x hi x hi ch ngha. X hi
ca thi kỳ quá l x hi c s an xen ca nhiu tn v mọi phương din kinh tế,
ạo c, tinh thần ca ch ngha bản v những yếu t mi mang tnh chất x hi ch
ngha ca ch ngha x hi mi phát sinh chưa phải l ch ngha x hi phát trin trên
cơ sở ca chính n.
60
Từ in Ch ngha cng sản khoa học, Nxb S tht, Hà Ni, 1986, tr. 55.
61
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp. 22, tr. 636.
62
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 41, tr. 295.
3
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1978, tp. 36, tr. 362.
lOMoARcPSD|36443508
\
V ni dung, thi kỳ quá  lên ch ngha x hi là thi kỳ cải tạo cách mạng sâu sc, trit
xã hi tư bản ch ngha trên tất cả các lnh vc, kinh tế, chnh trị, văn ha, x hi, xây dng từng bưc
cơ sở vt chất- kỹ thut v i sng tinh thần ca ch ngha x hi. Đ l thi kỳ lâu di, gian kh bt ầu
từ khi giai cấp công nhân v nhân dân lao ng ginh ược chnh quyn ến khi xây dng thành công ch
ngha x hi. Có th khái quát những ặc im cơ bản ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi như
sau:
- Trên lĩnh vực kinh tế
Thi kỳ quá từ ch ngha bản lên ch ngha x hi, v phương din kinh tế,
tất yếu tn tại nn kinh tế nhiu thnh phần, trong  c thnh phần i lp. Đ cp ti ặc
trưng ny, V.I.Lênin cho rng: Vy th danh từ quá  c ngha l g? Vn dng o kinh
tế, c phải n c ngha l trong chế hin nay cnhững thnh phần, những b phn,
những mảnh ca cả ch ngha bản ln ch ngha x hi không? Bất c ai cũng thừa
nhn l c. Song không phải mỗi ngưi thừa nhn im y u suy ngh xem các thành
phần ca kết cấu kinh tế- xã hi khác nhau hin c ở Nga, chnh l như thế no?. M tất
cả then cht ca vấn lại chnh l ở ”
3
. Tương ng vi nưc Nga, V.I
Lênin cho rng thi kquá tn tại 5 thnh phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế
hàng hóa nh; kinh tế tư bản; kinh tế bản nh nưc; kinh tế x hi ch ngha. - Trên
lĩnh vực chnh trị
Thi k quá từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi v phương din chnh trị,
vic thiết lp, tăng ng chuyên chnh sản m thc chất ca vic giai cp
công nhân nm s dng quyn lc nh c trấn áp giai cấp sản, tiến hnh y
dng mt xã hi không giai cấp. Đây l s thng trị v chính tr ca giai cấp công nhân
vi chc năng thc hin dân ch i vi nhân dân, t chc xây dng v bảo v chế mi,
chuyên chính vi những phần t th ịch, chng lại nhân dân; l tiếp tc cuc ấu tranh
giai cấp giữa giai cấp vô sản  chiến thng nhưng chưa phải  ton thng vi giai cấp tư
sản thất bại nhưng chưa phải thất bại hon ton. Cuc ấu tranh diễn ra trong iu kin
mi- giai cấp công nhân trở thnh giai cấp cầm quyn, vi ni dung mi- y dng
toàn din xã hi mi, trọng tâm l xây dng nh nưc c tnh kinh tế, v hnh thc mi-
cơ bản l hòa bnh t chc xây dng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Thi k quá từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi còn tn tại nhiu tư tưởng
khác nhau, ch yếu l tư tưởng vô sản v tưởng tư sản. Giai cấp công nhân thông qua
i tin phong ca mnh l Đảng Cng sản từng bưc xây dng văn ha vô sản, nn văn
hoá mi xã hi ch ngha, tiếp thu giá trị văn ha dân tc v tinh hoa văn ha nhân loại,
bảo ảm áp ng nhu cầu văn ha- tinh thần ngy cng tăng ca nhân dân.
lOMoARcPSD|36443508
\
- Trên lĩnh vực x hội
Do kết cấu ca nn kinh tế nhiu thnh phần qui ịnh nên trong thi kỳ quá  còn
tn tại nhiu giai cấp, tầng lp và s khác bit giữa các giai cấp tầng lp xã hi, các giai
cấp, tầng lp vừa hợp tác, vừa ấu tranh vi nhau. Trong xã hi ca thi kỳ quá còn tn
tại s khác bit giữa nông thôn, thnh thị, giữa lao ng trí óc lao ng chân tay. Bởi
vy, thi kquá từ ch ngha bản lên ch ngha x hi, v phương din hi
thi kấu tranh giai cấp chng áp bc, bất ng, xa b t nạn x hi v những tn
ca xã hi cũ  lại, thiết lp công bng xã hi trên cơ sở thc hin nguyên tc phân phi
theo lao ng là ch ạo.
3. Quá lên chủ nghĩa xã hi ở Việt Nam
3.1. Quá ộ lên chủ nghĩa x hội b qua chế ộ tư bản chủ nghĩa
Vit Nam tiến lên ch ngha x hi trong iu kin vừa thun lợi vừa kh khăn an
xen, c những ặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ mt x hi vn l thuc ịa, na phong kiến, lc ợng sản
xuất rất thấp. Đất c trải qua chiến tranh ác lit, ko di nhiu thp kỷ, hu quả lại
còn nặng n. Những tn dư thc dân, phong kiến còn nhiu. Các thế lc th ịch thưng
xuyên tm cách phá hoại chế  x hi ch ngha v nn c lp dân tc ca nhân dân ta.
- Cuc cách mạng khoa học v công ngh hin ại ang diễn ra mạnh mẽ, cun
ht tất cả các nưc mc khác nhau. Nn sản xuất vt chất v i sng x hi ang trong
quá trnh quc tế hoá sâu sc, ảnh ởng ln ti nhịp phát trin lịch s v cuc sng
các dân tc. Những xu thế vừa tạo thi phát trin nhanh cho các nưc, vừa ặt ra
những thách thc gay gt.
- Thi ại ngy nay vn l thi ại quá  từ ch ngha tư bản lên ch ngha x
hi, cho d chế  x hi ch ngha ở Liên Xô v Đông Âu sp . Các nưc vi chế  x
hi v trnh phát trin khác nhau cng tn tại, vừa hợp tác vừa ấu tranh, cạnh tranh gay
gt v lợi ch quc gia, dân tc. Cuc ấu tranh ca nhân dân các nưc v ho bnh, c lp
dân tc, dân ch, phát trin v tiến b x hi d gặp nhiu kh khăn, thách thc, song
theo quy lut tiến hoá ca lịch s, loi ngưi nhất ịnh sẽ tiến ti ch ngha x hi.
Quá lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha l s la chọn duy nhất
ng, khoa học, phản ánh ng qui lut phát trin khách quan ca cách mạng Vit Nam
trong thi ại ngy nay. Cương lnh năm 1930 ca Đảng ch rõ: Sau khi hoàn thành cách
mạng dân tc, dân ch nhân dân, stiến n ch ngha x hi. Đây l s la chọn dt
khoát v ng n ca Đảng, áp ng nguyn vọng thiết tha ca dân tc, nhân dân, phản
ánh xu thế phát trin ca thi ại, ph hợp vi quan im khoa học, cách mạng v sáng tạo
ca ch ngha Mác - Lênin.
lOMoARcPSD|36443508
\
Quá lên ch ngha x hi b qua chế bản ch ngha, như Đại hi IX ca
Đảng Cng sản Vit Nam xác ịnh: Con ưng i lên ca nưc ta l s phát trin quá lên
ch ngha x hi b qua chế bản ch ngha, tc l b qua vic xác lp vị tr thng
trị ca quan h sản xuất v kiến trc thượng tầng bản ch ngha, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thnh tu m nhân loại ạt ược dưi chế  bản ch ngha, ặc bit v khoa
học v công ngh, phát trin nhanh lc lượng sản xuất, y dng nn kinh tế hin ại.
Đây l tưởng mi, phản ánh nhn thc mi, duy mi ca Đảng ta v con
ưng i lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha. Tư tưởng ny cần ược hiu
ầy  vi những ni dung sau ây:
Thứ nhất, quá lên ch ngha x hi b qua chế bản ch ngha l con ưng
cách mạng tất yếu khách quan, con ưng y dng ất nưc trong thi kỳ quá lên ch
ngha x hi ở nưc ta.
Thứ hai, quá lên ch ngha x hi b qua chế  bản ch ngha, tc l b qua
vic xác lp vị tr thng trị ca quan h sản xuất v kiến trc thượng tầng bản ch
ngha. Điu c ngha l trong thi kquá còn nhiu hnh thc sở hữu, nhiu thnh
phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản ch ngha v thnh phần kinh tế nhân bản
bản ch ngha không chiếm vai trò ch ạo; thi kỳ quá còn nhiu hnh thc phân
phi, ngoi phân phi theo lao ng vn l ch ạo còn phân phi theo mc ng gp v
qu phc lợi x hi; thi kỳ quá vn n quan h bc lt v bị bc lt, song quan h
bc lt tư bản ch ngha không giữ vai trò thng trị.
Thứ ba, quá lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha òi hi phải tiếp
thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại ạt ược i ch ngha bản, ặc bit l
những thnh tu v khoa học v công ngh, thnh tu v quản l phát trin x hi,
quản l phát trin x hi, ặc bit l xây dng nn kinh tế hin ại, phát trin nhanh lc
lượng sản xuất.
Thứ tư, quá lên ch ngha x hi b qua chế tư bản ch ngha l tạo ra s biến
i v chất ca xã hi trên tất cả các lnh vc, là s nghip rất kh khăn, phc tạp, lâu dài
vi nhiu chặng ưng, nhiu hình thc t chc kinh tế, x hi c tnh chất quá òi hi
phái c quyết tâm chnh trị cao v khát vọng ln ca ton Đảng, ton dân.
3.2. Những c trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay 3.2.1.Nhng ặc trưng bản chất của chủ nghĩa x hội Vit
Nam
Vn dng sáng tạo v phát trin ch ngha Mác- Lênin vo iu kin c th ca
Vit Nam, tng kết thc tiễn quá trnh cách mạng Vit Nam, nhất l qua hơn 30 năm i
mi, nhn thc ca Đảng v nhân dân dân ta v ch ngha x hi v con ưng i lên ch
ngha x hi ngày càng sáng r. Đại hi IV (1976), nhn thc ca Đảng ta v ch ngha
x hi v con ưng phát trin ca cách mạng nưc ta mi dừng ở mc ịnh hưng: Trên
lOMoARcPSD|36443508
\
sở phương ng ng, hy hnh ng thc tế cho câu trả li. Đến Đại hi VII, nhn
thc ca Đảng Cng sản Vit Nam v ch ngha x hi v con ưng i lên ch ngha
sáng t hơn, không ch dừng nhn thc ịnh hưng, ịnh tnh m từng c ạt ti trnh
nh hnh, ịnh ợng. Cương lnh y dng t c trong thi kỳ quá n ch ngha
x hi (1991), xác ịnh mô hnh ch ngha xã hi ở nưc ta vi sáu ặc trưng
63
. Đến Đại
hi XI, trên cơ sở tng kết 25 năm i mi, nhn thc ca Đảng ta v ch ngha x hi v
con ưng i lên ch ngha x hi c bưc phát trin mi. Cương lnh xây dng ất nưc
trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi (b sung, phát trin năm 2011) phát trin mô
hình ch ngha x hi Vit Nam vi tám ặc trưng, trong c c trưng v mc tiêu, bản
chất, ni dung
ca xã hi xã hi ch ngha m nhân dân ta xây dng, l:
Một là: Dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân lm ch.
Ba là: C nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng sản xuất hin ại v quan
h sản xuất tiến b ph hợp.
Bốn là: C nn văn ha tiên tiến, m bản sc dân tc.
Năm là: Con ngưi c cuc sng ấm no, t do, hạnh phc, c iu kin phát trin
ton din.
Sáu là: Các dân tc trong cng ng Vit Nam bnh ẳng, on kết, tôn trọng v gip
nhau cng phát trin.
Bảy là: C Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân, v
nhân dân do Đảng Cng sản lnh ạo.
Tám là: C quan h hữu nghị v hợp tác vi các nưc trên thế gii
64
.
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa x hội ở Vit Nam hin nay
Trên sở xác ịnh mc tiêu, ặc trưng ca ch ngha x hôi, những nhim v
ca s nghip xây dng ất nưc trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, Đảng ta,  xác
ịnh m phương ng bản òi hi ton Đảng, ton quân v ton dân ta cần nêu cao
63
1) Do nhân dân lao ng làm ch; 2) mt nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng sản xuất hin
i v chế  công hữu v các tư liu sn xuất ch yếu; 3) C nn văn ha tiên tiến, m bản sc dân tc;
4) Con ngưi ược giải phng khi áp bc, bóc lt, bất công, lm theo năng lc, hưởng theo lao ng, có
cuc sng ấm no, t do hạnh phc, c iu kin phát trin toàn din cá nhân; 5) Các dân tc trong nưc
bnh ẳng, on kết v gip ln nhau cng tiến b; 6)quan h hữu nghị v hợp tác vi nhân dân tất
cả các nưc trên thế gii”.
64
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xi/cuonglinh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam-
20111528
lOMoARcPSD|36443508
\
tinh thần cách mạng tiến công,  ch t lc t ng, phát huy mọi tim năng v tr tu,
tn dng thi cơ, vượt qua thách thc y dng ất nưc ta to ẹp hơn, ng hong hơn.
Cương lnh y dng ất nưc trong thi quá lên ch ngha x hi (1991) xác
ịnh 7 phương hưng cơ bản phản ánh con ưng quá lên ch ngha x hi ở nưc ta
65
.
Đại hi XI, trong Cương lnh y dng ất nưc trong thi quá lên ch ngha x
hi (B sung và phát trin năm 2011) xác ịnh 8 phương hưng, phản ánh con ưng i lên
ch ngha x hi ở nưc ta, l:
Một là, y mạnh công nghip hoá, hin ại hoá ất nưc gn vi phát trin kinh tế
tri thc, bảo v ti nguyên, môi trưng.
Hai là, phát trin nn kinh tế thị tng ịnh hưng x hi ch ngha.
Ba là, y dng nn văn hoá tiên tiến, m bản sc dân tc; xây dng con ngưi,
nâng cao i sng nhân dân, thc hin tiến b v công bng x hi.
Bốn là, bảo ảm vững chc quc phòng v an ninh quc gia, trt t, an ton x hi.
Năm là, thc hin ưng li i ngoại c lp, t ch, ho bnh, hữu nghị, hợp tác
v phát trin; ch ng v tch cc hi nhp quc tế.
Sáu là, xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin ại on kết ton dân tc,
tăng cưng v mở rng mặt trn dân tc thng nhất.
Bảy là, y dng Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân.
Tám là, y dng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trnh thc hin các phương hưng cơ bản , Đảng yêu cầu phải ặc bit
ch trọng nm vững v giải quyết tt các mi quan h ln: quan h giữa i mi, n ịnh
v phát trin; giữa i mi kinh tế v i mi chnh trị; giữa kinh tế thị trưng v ịnh hưng
x hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản xuất vy dng, hon thin từng bưc
quan h sản xuất x hi ch ngha; giữa tăng trưởng kinh tế v phát trin văn hoá, thc
65
1) xây dng Nh nưc x hi ch ngha, Nh nưc ca nhân dân, do nhân dân, v nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v tầng lp tr thc lm nn tảng, do ảng cng sản lnh
ạo. Thc hin ầy quyn dân ch ca nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương x hi, chuyên chnh vi mọi
hnh ng xâm phạm lợi ch ca T quc v ca nhân dân; 2) phát trin lc lượng sản xuất, công nghip
hoá ất nưc theo hưng hin ại gn lin vi phát trin mt nn nông nghip ton din l nhim v trung
tâm nhm từng c xây dng sở vt chất - kthut ca ch ngha x hi, không ngừng nâng cao
năng suất lao ng x hi v cải thin i sng nhân dân; 3) ph hợp vi s phát trin ca lc lượng sản
xuất, thiết lp từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha từ thấp ến cao vi s a dạng v hnh thc s
hữu. Phát trin nn kinh tế hng hoá nhiu thnh phần theo ịnh hưng x hi ch ngha, vn hnh theo
chế thị trưng c s quản l ca Nh nưc. Kinh tế quc doanh v kinh tế tp th ngy cng trở thnh
nn tảng ca nn kinh tế quc dân. Thc hin nhiu hnh thc phân phi, lấy phân phi theo kết quả lao
ng v hiu quả kinh tế l ch yếu;4) tiến hnh cách mạng x hi ch ngha trên lnh vc tưởng v
văn hoá lm cho thế gii quan Mác - Lênin v tư tưởng, ạo c H
lOMoARcPSD|36443508
\
hin tiến b v công bng x hi; giữay dng ch ngha x hi v bảo v T quc x
hi ch ngha; giữa c lp, t ch v hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh ạo, Nh nưc
quản l, nhân dân lm ch;... Không phiến din, cc oan, duy ý chí.
Ch Minh giữ vị tr ch ạo trong i sng tinh thần x hi. Kế thừa v phát huy những truyn thng văn
hoá tt ẹp ca tất cả các dân tc trong nưc, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dng mt
x hi dân ch, văn minh v lợi ch chân chnh v phẩm giá con ngưi, vi trnh tri thc, ạo c, th lc
v thẩm mỹ ngy cng cao. Chng tưởng, văn hoá phản tiến b, trái vi những truyn thng tt ẹp
ca dân tc v những giá trị cao qu ca loi ngưi, trái vi phương hưng i lên ch ngha x hi; 5)
thc hin chnh sách ại on kết dân tc, cng c v mở rng Mặt trn dân tc thng nhất, tp hợp mọi
lc lượng phấn ấu v s nghip dân giu, nưc mạnh. Thc hin chnh sách i ngoại ho bnh, hợp tác
v hữu nghị vi tất cả các nưc; trung thnh vi ch ngha quc tế ca giai cấp công nhân, on kết vi
các nưc x hi ch ngha, vi tất cả các lc lượng ấu tranh v ho bnh, c lp dân tc, dân ch v tiến
b x hi trên thế gii; 6) xây dng ch ngha x hi v bảo v T quc l hai nhim v chiến lược ca
cách mạng Vit Nam. Trong khi ặt lên hng ầu nhim v xây dng ất nưc, nhân dân ta luôn luôn nâng
cao cảnh giác, cng c quc phòng, bảo v an ninh chnh trị, trt t an ton x hi, bảo v T quc v
các thnh quả cách mạng; 7) xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh v chnh trị, tưởng v t chc
ngang tầm nhim v, bảo ảm cho Đảng lm tròn trách nhim lnh ạo s nghip cách mạng x hi ch
ngha ở nưc ta.
Thc hin tám phương ng v giải quyết thnh công những mi quan h ln
chnh l ưa cách mạng nưc ta theo ng con ưng phát trin quá lên ch ngha x hi
b qua chế  tư bản ch ngha ở nưc ta.
Tng kết 30 năm i mi, ất nưc ta ạt ược những thnh tu to ln, ý ngha
lịch s trên con ưng xây dng ch ngha x hi v bảo v T quc hi ch ngha
Đại hi XII ca Đảng Cng sản Vit Nam (2016) từ bi học kinh nghim ca 30 năm i
mi, trong quá trnh i mi phải ch ng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên ịnh mc
tiêu c lp dân tc và ch ngha x hi, vn dng sáng tạo v phát trin ch ngha Mác -
Lênin, ởng H ChMinh, kế thừa phát huy truyn thng dân tc, tiếp thu tinh
hoa văn ha nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế ph hợp vi Vit Nam, xác ịnh
mc tiêu từ nay ến giữa thế kXXI, ton Đảng, ton dân ta phải ra sc Tăng cưng
xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc lnh ạo v sc chiến ấu ca
Đảng, xây dng h thng chnh trị vững mạnh. Phát huy sc mạnh ton dân tc dân
chhi ch ngha. Đẩy mạnh ton din, ng b công cuc i mi; phát trin kinh tế
nhanh, bn vững, phấn ấu sm ưa nưc ta bản trở thnh nưc công nghip theo hưng
hin ại”
66
. Đ thc hin thành công c mc tiêu trên, ton Đảng, ton dân ta cần nêu
cao tinh thần cách mạng tiến công,  ch t lc t ng, phát huy mọi tim năng v tr
tu, tn dng thi cơ, vượt qua thách thc, quán trit thc hin tt 12 nhim v
bản sau ây:
66
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xii/baocao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-
thu-xiicua-dang-1600
lOMoARcPSD|36443508
\
(1) Phát trin kinh tế nhanh v bn vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trưc trên sở giữ vững n ịnh kinh tế v mô, i mi hnh tăng trưởng, cấu lại
nn kinh tế; ẩy mạnh công nghip hóa, hin ại ha, ch trọng công nghip hóa, hin ại
hóa nông nghip, nông thôn gn vi y dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri thc,
nâng cao trnh khoa học, công ngh ca các ngnh, lnh vc; nâng cao năng suất, chất
lượng, hiu quả, sc cạnh tranh ca nn kinh tế; xây dng nn kinh tế c lp, t ch,
tham gia có hiu quả vo mạng sản xuất v chuỗi giá trị ton cầu.
(2) Tiếp tc hoàn thin th chế, phát trin kinh tế thị trưng ịnh hưng xã hi
ch ngha; nâng cao hiu lc, hiu quả, klut, kcương, công khai, minh bạch trong
quản l kinh tế, năng lc quản l ca Nh nưc v năng lc quản trị doanh nghip.
(3) Đi mi căn bản và toàn din giáo dc, o tạo, nâng cao chất lượng ngun
nhân lc; ẩy mạnh nghiên cu, phát trin, ng dng khoa học, ng ngh; phát huy vai
trò quc sách hng ầu ca giáo dc, o tạo v khoa học, công ngh i vi s nghip i
mi và phát trin ất nưc.
(4) Xây dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m bản sc dân tc, con ngưi
Vit Nam phát trin toàn din áp ng yêu cầu phát trin bn vững ất c v bảo v
vững chc T quc xã hi ch ngha.
(5) Quản l tt s phát trin xã hi; bảo ảm an sinh x hi, nâng cao phc lợi
hi; thc hin tt chính sách vi ngưi c công; nâng cao chất ợng chăm sc sc
khoẻ nhân dân, chất lượng dân s, chất lượng cuc sng ca nhân dân; thc hin tt
chnh sách lao ng, vic làm, thu nhp; y dng môi trưng sng lnh mạnh, văn minh,
an toàn.
(6) Khai thác, s dng v quản l hiu quả ti nguyên thiên nhiên; bảo v môi
trưng; ch ng phòng, chng thiên tai, ng phó vi biến i khí hu.
(7) Kiên quyết, kiên tr ấu tranh bảo v vững chc c lp, ch quyn, thng
nhất, ton vẹn lnh th ca T quc, bảo v Đảng, Nh nưc, nhân dân v chế xã hi
ch ngha; giữ vững an ninh chnh trị, trt t, an toàn xã hi. Cng c, tăng ng quc
phòng, an ninh. Xây dng nn quc phòng toàn dân, nn an ninh nhân dân vững chc;
xây dng lc lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chnh quy, tinh nhu, từng bưc hin
ại, ưu tiên hin ại ha mt s quân chng, binh chng, lc lượng.
(8) Thc hin ưng li i ngoại c lp, t ch, a phương ha, a dạng ha, ch
ng tích cc hi nhp quc tế; giữ vững môi trưng hòa bình, n ịnh, tạo iu kin
thun lợi cho s nghip y dng v bảo v T quc; nâng cao vị thế, uy tn ca Vit
Nam trong khu vc v trên thế gii.
lOMoARcPSD|36443508
\
(9) Hoàn thin, phát huy dân chhi ch ngha v quyn làm ch ca nhân
dân; không ngừng cng c, phát huy sc mạnh ca khi ại on kết ton dân tc; tăng
ng s ng thun hi; tiếp tc i mi ni dung v phương thc hoạt ng ca Mặt
trn T quc v các on th nhân dân.
(10) Tiếp tc hoàn thin Nh nưc pháp quyn hi ch ngha, y dng b
máy nh nưc tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hon thin h thng pháp lut, ẩy mạnh
cải cách hnh chnh, cải cách tư pháp, xây dng i ngũ cán b, công chc, viên chc có
phẩm chất, năng lc áp ng yêu cầu, nhim v; phát huy dân ch, tăng cưng trách
nhim, kỷ lut, kỷ cương; y mạnh ấu tranh phòng, chng tham nhũng, lng ph, quan
liêu, t nạn x hi và ti phạm.
(11) Xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc lnh ạo, tăng
ng bản chất giai cấp công nhân v tnh tiên phong, sc chiến u, phát huy truyn
thng on kết, thng nhất ca Đảng; ngăn chặn, ẩy li tnh trạng suy thoái v tưởng
chnh trị, ạo c, li sng, những biu hin "t diễn biến", "t chuyn hóa" trong ni b.
Đi mi mạnh mẽ công tác cán b, coi trọng công tác bảo v Đảng, bảo v chính trị ni
b; tăng cưng v nâng cao chất lượng công tác tưởng, l lun, công tác kim tra,
giám sát và công tác dân vn ca Đảng; tiếp tc i mi phương thc lnh ạo ca Đảng.
(12) Tiếp tc quán trit x tt các quan h ln: quan h giữa i mi, n
ịnh v phát trin; giữa i mi kinh tế v i mi chnh trị; giữa tuân theo các quy lut thị
trưng v bảo ảm ịnh hưng xã hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản xuất v xây
dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha; giữa Nh c v thị
trưng; giữa tăng trưởng kinh tế v phát trin văn ha, thc hin tiến b công bng
xã hi; giữa xây dng ch ngha x hi v bảo v T quc xã hi ch ngha; giữa c lp,
t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh ạo, Nh nưc quản l, nhân dân lm ch;...
Đại hi XII cũng xác ịnh 9 mi quan h ln cần nhn thc v giải quyết: Quan h
giữa i mi, n ịnh v phát trin; giữa i mi kinh tế v i mi chính trị; giữa tuân theo
các quy lut thị trưng v bảo ảm ịnh hưng xã hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng
sản xuất v y dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha; giữa Nh
nưc v thị trưng; giữa tăng trưởng kinh tế phát trin văn ha, thc hin tiến b
công bng xã hi; giữa xây dng ch ngha x hi v bảo v T quc xã hi ch ngha;
giữa c lp, t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh ạo, Nh nưc quản l, nhân dân
làm ch.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch iu kin ra i v những ặc trưng ca ch ngha x hi? Liên h
vi thc tiễn Vit Nam?
lOMoARcPSD|36443508
\
2. Phân tch tnh tất yếu, ặc im ca thi k quá  lên ch ngha x hi? Liên
h Vit Nam?
3. Phân tích lun im ca Đảng Cng sản Vit Nam v con ưng i lên ca
nưc ta l s phát trin quá lên ch ngha x hi b qua chế  tư bản ch ngha?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng ất nưc trong thi kỳ quá
lên ch ngha x hi. Nh xuất bản S Tht, Hà Ni, 1991.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng ất nưc trong thi kỳ quá
lên ch ngha x hi (B sung và phát trin năm 2011,Nh xuất bản S Tht, Hà Ni
2011.
3. Hi ng trung ương ch ạo biên soạn giáo trnh quc gia các b môn Mác
- Lênin, tưởng H Chí Minh, Giáo trình ch ngha x hi. Nh xuất bản Chnh trị
Quc gia, Hà Ni, 2002.
4. GS.TS Phng Hữu Ph, GS, TS Hữu Ngha, GS.TS Văn Hin,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… ( ng ch biên), Mt s vấn lun - thc tiễn v ch
ngha x hi v con ưng i lên ch ngha x hi Vit Nam qua 30 năm i mi. Nhà
xuất bản Chnh trị Quc gia, Hà Ni, 2016.
5. Học vin Chnh trị quc gia H Chí Minh, Giáo trình Ch ngha x hi
khoa học, dnh cho h cao cấp l lun chnh trị, H.2018.
lOMoARcPSD|36443508
\
Chương 4 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược bản chất ca nn dân ch hi ch ngha
v nh nưc xã hi ch ngha ni chung, ở Vit Nam nói riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên c khả năng vn dng lý lun v dân chhi ch
ngha v nh c xã hi ch ngha vo vic phân tch những vấn thc tiễn liên quan,
trưc hết l trong công vic, nhim v ca cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng ịnh bản chất tiến b ca nn dân ch hi
ch ngha, nh nưc xã hi ch ngha; c thái phê phán những quan im sai trái ph
nhn tnh chất tiến b ca nn dân chhi ch ngha, nh c xã hi ch ngha nói
chung, ở Vit Nam nói riêng.
B. NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã hi chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra ời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan nim về dân chủ
Thut ngữ dân ch ra i vo khoảng thế kỷ th VII VI trưc công nguyên. Các
nh tư tưởng Lạp c ại  dng cm từ “demokratos ni ến dân ch, trong Demos l
nhân dân (danh từ) v kratos l cai trị ( ng từ). Theo , dân ch ược hiu nhân dân
cai trị v sau ny ược các nh chnh trị gọi giản lược l quyền lực của nhân dân hay
lOMoARcPSD|36443508
\
quyền lực thuộc về nhân dân. Ni dung trên ca khái nim dân ch v bản vn giữ
nguyên cho ến ngy nay. Đim khác bit cơ bản giữa cách hiu v dân ch thi c ại v
hin nay l tnh chất trc tiếp ca mi quan h sở hữu quyn lc công cng ch
hiu v ni hàm ca khái nim nhân dân.
Từ vic nghiên cu các chế  dân ch trong lịch s và thc tiễn lnh ạo cách mạng
hi ch ngha, các nhà sáng lp ch ngha Mác - Lênin cho rng, dân ch lsản phẩm
v l thnh quả ca quá trnh ấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến b ca nhân loại,
là mt hình thc t chc nh nưc ca giai cấp cầm quyn, mt trong những nguyên
tc hoạt ng ca các t chc chnh trị - xã hi.
Tu trung lại, theo quan im ca ch ngha Mác Lênin dân ch mt s ni
dung cơ bản sau ây:
Thứ nhất, v phương din quyn lc, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân
dân là chủ nhân của nhà nước. Dân ch là quyn lợi ca nhân dân - quyn dân ch ược
hiu theo ngha rng. Quyn lợi căn bản nhất ca nhân dân chính là quyn lc nh nưc
thuc sở hữu ca nhân dân, ca xã hi; b máy nh nưc phải v nhân dân, v x hi mà
phc v. do vy, ch khi mọi quyn lc nh nưc thuc v nhân dân th khi , mi
th m bảo v căn bản vic nhân dân ược hưởng quyn m ch vi cách mt quyn
lợi.
Thứ hai, trên phương din chế hi v trong lnh vc chnh trị, dân chủ là một
hình thức hay hình thái nhà nước, là chính th dân ch hay chế n ch.
Thứ ba, trên phương din t chc v quản lx hi, dân ch một nguyên tắc -
nguyên tc dân ch. Nguyên tc ny kết hợp vi nguyên tc tp trung hình thành
nguyên tc tp trung dân ch trong t chc v quản l x hi.
Ch ngha Mác Lênin nhấn mạnh, dân ch vi những cách nếu trên phải ược
coi là mc tiêu, là tin v cũng l phương tin vươn ti t do, giải phng con ngưi,
giải phng giai cấp v giải phng x hi. n ch vi ch mt hình thc t chc
thiết chế chnh trị, mt hình thc hay hnh thái nh nưc, nó là mt phạm tr lịch s, ra
i phát trin gn lin vi nh nưc v mất i khi nh nưc tiêu vong. Song, dân ch
vi cách mt giá trị x hi, mt phạm tr vnh viễn, tn tại v phát trin cùng
vi s tn tại v phát trin ca con ngưi, ca hi loi ngưi. Chừng no con ngưi
hi loi ngưi còn tn tại, chừng no m nn văn minh nhân loại chưa bị dit vong
th chừng  dân ch vn còn tn tại vi tư cách một giá trị nhân loi chung.
Trên cơ sở ca ch ngha Mác Lênin v iu kin c th ca Vit Nam, Ch tịch
H Ch Minh phát trin dân ch theo hưng (1) Dân chủ trước hết là một giá trị nhân
loi chung. Và, khi coi dân ch mt giá trị x hi mang tnh ton nhân loại, Ngưi
khẳng ịnh: Dân chủ là dân là chủ dân làm chủ. Ngưi ni: c ta l nưc dân ch,
lOMoARcPSD|36443508
\
ịa vị cao nhất l dân, v dân l ch”
67
. (2) Khi coi dân chủ một th chế chnh trị, một
chế ộ x hội, Ngưi khẳng ịnh: “Chế  ta l chế  dân ch, tc l nhân dân l ngưi ch,
mà Chính ph l ngưi ầy t trung thành ca nhân dân
68
. Rng, chnh quyn dân ch
c ngha l chnh quyn do ngưi dân m ch”; v mt khi nưc ta trở thnh mt c
dân ch, chng ta l dân chth dân ch l dân m chv dân lm ch thì Ch
tịch, b trưởng, th trưởng, y viên ny khác... lm ầy t. Lm ầy t cho nhân dân, ch
không phải l quan cách mạng”
69
.
Dân ch c ngha l mọi quyn hạn u thuc v nhân dân. Dân phải thc s là ch
th ca hi v hơn nữa, dân phải ược lm ch mt cách toàn din: Làm ch nh nưc,
làm ch hi làm ch chnh bản thân mnh, lm ch v sở hữu mọi năng lc sáng
tạo ca mình vi cách ch th ch thc ca hi. Mặt khác, dân ch phải bao quát
tất cả các lnh vc ca i sng kinh tế - hi, từ dân ch trong kinh tế, dân ch trong
chnh trị ến dân ch trong xã hi và dân ch trong i sng văn ha - tinh thần, tư tưởng,
trong hai lnh vc quan trọng hng ầu v ni bt nhất l dân ch trong kinh tế v dân
ch trong chnh trị. Dân ch trong hai lnh vc ny quy ịnh v quyết ịnh dân ch trong
hi dân ch trong i sng văn ha tinh thần, tưởng. Không ch thế, dân ch
trong kinh tế v dân ch trong chnh trị còn th hin trc tiếp quyn con ngưi (nhân
quyn) và quyn công dân (dân quyn) ca ngưi dân, khi dân thc s là ch th xã hi
và làm ch xã hi mt cách ch thc.
Trên cơ sở những quan nim dân ch nêu trên, nhất l tư tưởng v dân ca H Ch
Minh, Đảng Cng sản Vit Nam ch trương y dng chế dân ch hi ch ngha,
mở rng và phát huy quyn làm ch ca nhân dân. Trong công cuc i mi ất nưc theo
ịnh hưng xã hi ch ngha, khi nhấn mạnh phát huy dân ch tạo ra mt ng lc mạnh
mẽ cho s phát trin ất nưc, Đảng ta khẳng ịnh, trong ton b hoạt ng ca mnh,
Đảng phải quán tritởng “lấy dân lm gc”, y dng phát huy quyn làm ch
ca nhân dân lao ng
70
. Nhất l trong thi kỳ i mi, nhn thc v dân ch ca Đảng
Cng sản Vit Nam c những bưc phát trin mi: Ton b t chc v hoạt ng ca h
thng chnh trị c ta trong giai oạn mi nhm xây dng v từng bưc hoàn thin
nền dân chủ x hội chủ nghĩa, bảo ảm quyn lc thuc v nhân dân. Dân ch gn lin
vi công bng xã hi phải ược thc hin trong thc tế cuc sng trên tất cả các lnh vc
chnh trị, kinh tế, văn ha, x hi thông qua hoạt ng ca nh nưc do nhân dân c ra
67
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.6. tr.515.
68
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.7, tr.499.
69
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb.CTQG, H. 1996, tp.6, tr.365; tp.8, tr.375.
70
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.28.
lOMoARcPSD|36443508
\
bng các hình thc n ch trc tiếp. Dân ch i ôi vi kỷ lut, kơng, phải ược th
chế ha bng pháp lut và pháp lut bảo ảm”
71
.
Từ những cách tiếp cn trên, dân ch th hiu Dân chủ một giá trị x hội
phản ánh nhng quyền bản của con người; một phm tr chnh trị gắn với các
hình thức t chức nhà nước của giai cấp cm quyền; một phm tr lịch s gắn với
quá trình ra ời, phát trin của lịch s xã hội nhân loi.
1.1.2 Sự ra ời, phát trin của dân chủ
Nhu cầu v dân ch xuất hin từ rất sm trong hi t quản ca cng ng thị tc,
b lạc. Trong chế cng sản nguyên thy xuất hin hình thc manh nha ca n ch
m Ph.Ăngghen gọi l dân chủ nguyên thủyhay còn gọi l dân chủ quân sự”. Đặc
trưng cơ bản ca hình thc dân ch ny l nhân dân bầu ra th lnh quân s
thông qua “Đại hi nhân dân”. Trong “Đại hi nhân dân”, mọi ngưi u có quyn phát
biu tham gia quyết ịnh bng cách giơ tay hoặc hoan hô, “Đại hi nhân dânv
nhân n c quyn lc tht s (ngha l c dân ch), mặc d trnh sản xuất còn km
phát trin.
Khi trnh ca lc lượng sản xuất phát trin dn ti s ra i ca chế hữu v
sau l giai cấp  lm cho hnh thc dân ch nguyên thytan r, nền dân chủ chủ nô
ra ời. Nn dân ch ch nô ược t chc thnh nh nưc vi ặc trưng l dân tham gia bầu
ra Nh c. Tuy nhiên, Dân l ai?”, theo quy ịnh ca giai cấp cầm quyn ch gm giai
cấp ch v phần no thuc v các công n t do (tăng lữ, thương gia v mt s trí
thc). Đa s còn lại không phải l dânm l l”. Họ không ược tham gia vo công
vic nh nưc. Như vy, v thc chất, dân ch ch cũng ch thc hin dân ch cho
thiu s, quyn lc ca dân b hẹp nhm duy tr, bảo v, thc hin lợi ch ca dân
m thôi.
Cùng vi s tan ca chế chiếm hữu l, lịch s hi loi ngưi bưc vào
thi k en ti vi s thng trị ca nh nưc chuyên chế phong kiến, chế dân ch ch
bị xa b v thay vo l chế  c tài chuyên chế phong kiến. S thng trị ca giai
cấp trong thi kỳ ny ược khoác lên chiếc áo thần b ca thế lc siêu nhiên. Họ xem vic
tuân theo ý chí ca giai cấp thng trị l bn phn ca mnh trưc sc mạnh ca ấng ti
cao. Do , thc v dân ch v ấu tranh thc hin quyn m ch ca ngưi dân
không c bưc tiến áng k nào.
Cui thế kỷ XIV - ầu XV, giai cấp sản vi những tư tưởng tiến b v t do, công
bng, dân ch mở ưng cho s ra i ca nn dân chủ sản. Ch ngha Mác Lênin
ch rõ: Dân ch tư sản ra i là mt bưc tiến ln ca nhân loại vi những giá trị ni bt
v quyn t do, bnh ẳng, dân ch. Tuy nhiên, do ược xây dng trên nn tảng kinh tế l
71
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.327.
lOMoARcPSD|36443508
\
chế tư hữu v tư liu sản xuất, nên trên thc tế, nn dân ch tư sản vn là nn dân ch
ca thiu s những ngưi nm giữ tư liu sản xuất i vi ại a s nhân dân lao ng.
Khi cách mạng x hi ch ngha Tháng Mưi Nga thng lợi (1917), mt thi ại
mi mở ra thi ại quá từ ch ngha bản lên ch ngha x hi, nhân dân lao ng
nhiu quc gia ginh ược quyn làm ch nh nưc, làm ch hi, thiết lp Nh nưc
công nông (nh c hi ch ngha), thiết lp nn dân chủ sản (dân chủ x hội
chủ nghĩa) thc hin quyn lc ca ại a s nhân dân. Đặc trưng cơ bản ca nn dân
ch hi ch ngha l thc hin quyn lc ca nhân dân - tc xây dng nh nưc
dân ch thc s, dân làm ch nh nưc và xã hi, bảo v quyn lợi cho ại a s nhân dân.
Như vy, vi cách l mt hnh thái nh nưc, mt chế chnh trị th trong lịch
s nhân loại, cho ến nay c ba nn (chế ) dân ch. Nền dân chủ chủ , gn vi chế
chiếm hữu l; nền dân chủ sản, gn vi chế bản ch ngha; nền dân chủ
hội chủ nghĩa, gn vi chế xã hi ch ngha. Tuy nhiên, mun biết mt nh nưc dân
ch thc s hay không phải xem trong nh nưc ấy dân ai bản chất của chế
x hội ấy như thế no?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra ời của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
Trên sở tng kết thc tiễn quá trnh hnh thnh v phát trin các nn dân ch
trong lịch s trc tiếp nhất l nn dân ch sản, các nh ng lp ch ngha Mác -
Lênin cho rng, ấu tranh cho dân ch là mt quá trình lâu dài, phc tạp v giá trị ca nn
dân ch sản chưa phải l hon thin nhất, do , tất yếu xuất hin mt nn dân ch mi,
cao hơn nn dân ch sản v chnh l nn dân chủ vô sản hay còn gọi nền dân chủ
x hội chủ nghĩa.
Dân ch hi ch ngha ược phôi thai từ thc tiễn ấu tranh giai cấp Pháp v
Công x Pari năm 1871, tuy nhiên, ch ến khi Cách mạng Tháng i Nga thành công
vi s ra i ca nh nưc hi ch ngha ầu tiên trên thế gii (1917), nn dân ch
hi ch ngha mi chính thc ược xác lp. S ra i ca nn dân ch hi ch ngha
ánh dấu bưc phát trin mi v chất ca dân ch. Quá trình phát trin ca nn dân ch
xã hi ch ngha bt ầu từ thấp ến cao, từ chưa hon thin ến hon thin. Trong , c s
kế thừa những giá trị ca nn dân ch trưc , ng thi b sung làm u sc thêm
những giá trị ca nn dân ch mi.
Theo ch ngha Mác Lênin: Giai cấp sản không th hoàn thành cuc cách
mạng x hi ch ngha, nếu họ không ược chuẩn bị tiến ti cuc cách mạng thông
qua cuc ấu tranh cho dân ch. Rng, ch ngha x hi không th duy trì thng lợi,
nếu không thc hin ầy  dân ch.
Quá trình phát trin ca nn dân ch hi ch ngha l từ thấp ti cao, từ chưa
hoàn thin ến hon thin; s kế thừa mt cách chọn lọc giá trị ca các nn dân ch
lOMoARcPSD|36443508
\
trưc , trưc hết l nn dân ch sản. Nguyên tc cơ bản ca nn dân ch xã hi ch
ngha l không ngừng mở rng dân ch, nâng cao mc giải phng cho những ngưi
lao ng, thu ht họ tham gia t giác vào công vic quản l nh c, quản l x hi.
Càng hoàn thin bao nhiêu, nn dân ch hi ch ngha lại cng t tiêu vong bấy nhiêu.
Thc chất ca s tiêu vong y theo V.I.Lênin, l tnh chnh trị ca dân ch sẽ mất i
trên sở không ngừng mở rng dân ch i vi nhân dân, xác lp ịa vị ch th quyn
lc ca nhân dân, tạo iu kin họ tham gia ngy cng ông ảo v ngy cng c ngha
quyết ịnh vo s quản l nh nưc, quản l x hi (xã hi t quản). Quá trnh lm cho
dân ch trở thnh mt thói quen, mt tp quán trong sinh hoạt x hi... ến lc n không
còn tn tại như mt th chế nh nưc, mt chế , tc l mất i tnh chnh trị ca nó.
Tuy nhiên, ch ngha Mác Lênin cũng lưu ây là quá trình lâu i, khi hi
ạt trnh phát trin rất cao, x hi không còn s phân chia giai cấp,  l x hi cng sản
ch ngha ạt ti mc hoàn thin, khi dân chhi ch ngha vi tư cách l mt chế
nh nưc cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tch trên ây, c th hiu dân chủ x hội chủ nghĩa nền dân chủ
cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
bin chứng; ược thực hin bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lnh
o của Đảng Cộng sản.
Cũng cần lưu rng, cho ến nay, s ra i ca nn dân ch hi ch ngha mi
ch trong mt thi gian ngn, ở mt s nưc c xuất phát im v kinh tế, x hi rất thấp,
lại thưng xuyên bị kẻ th tấn công, y chiến tranh, do vy, mc dân ch ạt ược
những nưc y hin nay còn nhiu hạn chế hầu hết các lnh vc ca i sng hi.
Ngược lại, s ra i, phát trin ca nn dân ch tư sản c thi gian cả mấy trăm năm, lại
hầu hết các c phát trin (do iu kin khách quan, ch quan). Hơn nữa, trong thi
gian qua, tn tại v thch nghi, ch ngha bản c nhiu lần iu chnh v hi,
trong quyn con ngưi ược quan tâm ở mt mc nhất ịnh (tuy nhiên, bản chất ca
ch ngha bản không thay i). Nn dân ch sản c nhiu tiến b, song vn bị
hạn chế bởi bản chất ca ch ngha tư bản.
Đ chế dân ch hi ch ngha thc s quyn lc thuc v nhân dân, ngoi yếu
t giai cấp công nhân lnh ạo thông qua Đảng Cng sản (mặc d l yếu t quan trọng
nhất), òi hi cần nhiu yếu t như trnh dân trí, xã hi công dân, vic tạo dng cơ chế
pháp lut ảm bảo quyn t do cá nhân, quyn làm ch nh nưc và quyn tham gia vào
các quyết sách ca nh nưc, iu kin vt chất thc thi dân ch.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa
Như mọi loại hnh dân ch khác, dân chsản, theo V.I.Lênin, không phải l chế
dân ch cho tất cả mọi ngưi; ch dân chủ ối với qun chng lao ộng bị bóc
lột; dân ch sản là chế ộ dân chủ vì lợi ch của a số. Rng, dân chủ trong chủ nghĩa
lOMoARcPSD|36443508
\
x hội bao quát tất cả các mặt của ời sống x hội, trong , dân ch trên lnh vc kinh tế
l cơ sở; dân ch cng hon thin bao nhiêu, càng nhanh ti ngy tiêu vong bấy nhiêu.
Dân ch sản loại b quyn dân ch ca tất cả các giai cấp l i tượng ca nh nưc
vô sản, n ưa quảng ại quần chng nhân dân lên ịa vị ca ngưi ch chân chính ca
hi.
Vi cách l nh cao trong toàn b lịch s tiến ha ca dân ch, n chủ x hội
chủ nghĩa c bản chất cơ bản sau:
Bản chất chnh trị: i s lnh ạo duy nhất ca mt ảng ca giai cấp công nhân
(ảng Mác - Lênin) m trên mọi lnh vc xã hi u thc hin quyn lc ca nhân dân, th
hin qua các quyn dân ch, làm ch, quyn con ngưi, tha mãn ngày cng cao hơn các
nhu cầu v các lợi ch ca nhân dân.
Ch ngha Mác - Lênin ch : Bản chất chnh trị ca nn dân chhi ch ngha
l s lnh ạo chnh trị ca giai cấp công nhân thông qua ảng ca n i vi toàn hi,
nhưng không phải ch thc hin quyn lc v lợi ch riêng cho giai cấp công nhân, m
ch yếu l thc hin quyn lc v lợi ch ca toàn th nhân dân, trong c giai cấp
công nhân. Nn dân ch hi ch ngha do ảng Cng sản lnh ạo - yếu t quan trọng
ảm bảo quyn lc thc s thuc v nhân dân, bởi v, ảng Cng sản ại biu cho trí tu,
lợi ch ca giai cấp công nhân, nhân dân lao ng toàn dân tc. Vi ngha y, dân ch
xã hi ch ngha mang tnh nhất nguyên v chnh trị. S lnh ạo ca giai cấp công nhân
thông qua ảng Cng sản i vi toàn hi v mọi mặt V.I.Lênin gọi l s thng trị chnh
trị.
Trong nn dân ch hi ch ngha, nhân n lao ng l những ngưi làm ch
những quan h chnh trị trong x hi. Họ c quyn gii thiu các ại biu tham gia vào
b y chính quyn từ trung ương ến ịa phương, tham gia ng gp kiến y dng
chính sách, pháp lut, xây dng b máy và cán b, nhân viên nh nưc. Quyn ược tham
gia rng rãi vào công vic quản l nh c ca nhân dân chính là ni dung dân ch trên
lnh vc chnh trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rng: Dân ch hi ch ngha l chế dân
ch ca ại a s dân cư, ca những ngưi lao ng bị bc lt, l chế nhân dân ngày
càng tham gia nhiu vào công vic Nh c. Vi ngha , V.I.Lênin diễn ạt mt
cách khái quát v bản chất v mc tiêu ca dân ch xã hi ch ngha rng: l nn dân
ch “gấp triu lần dân ch tư sản”
72
.
Bàn v quyn làm ch ca nhân dân trên lnh vc chnh trị, H Ch Minh cũng
ch rõ: Trong chế dân ch xã hi ch ngha th bao nhiêu quyn lc u là ca dân, bao
nhiêu sc mạnh u nơi dân, bao nhiêu lợi ch u dân
73
Chế dân ch hi
ch ngha, nh nưc xã hi ch ngha do v thc chất l ca nhân dân, do nhân dân và
72
V.I.Lênin, Ton tâp, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1980, tp.35, tr. 39.
73
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H, 2011, tp. 6, tr. 232.
lOMoARcPSD|36443508
\
nhân dân. Cuc cách mạng x hi ch ngha, khác vi các cuc cách mạng x hi
trưc ây l chỗ n l cuc cách mạng ca s ông, v lợi ch ca s ông nhân dân. Cuc
Tng tuyn c ầu tiên ca nưc Vit Nam dân ch cng hòa (1946) theo H Chí Minh
mt dịp cho ton th quc dân t do la chọn những ngưi c ti, c c gánh vác
công vic nh nưc, “… hễ l ngưi mun lo vic nưc th u có quyn ra ng c, hễ l
công dân th u có quyn i bầu c
74
. Quyn ược tham gia rng rãi vào công vic quản l
nh nưc chính là ni dung dân ch trên lnh vc chnh trị.
Xét v bản chất chnh trị, dân ch hi ch ngha vừa c bản chất giai cấp công
nhân, vừa c tnh nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc. Do vy, nn dân ch hi
ch ngha khác v chất so vi nn dân ch sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công nhân
v giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế a nguyên; một ảng hay nhiều ảng; ở
bản chất nhà nước (nh nưc pháp quyn hi ch ngha v nh c pháp quyn tư
sản).
Bản chất kinh tế: Nn dân ch hi ch ngha da trên chế sở hữu x hi v
những liu sản xuất ch yếu ca toàn hi áp ng s phát trin ngày càng cao ca
lc lượng sản xuất da trên sở khoa học - công ngh hin ại nhm tha mãn ngày
cng cao những nhu cầu vt chất v tinh thần ca toàn th nhân dân lao ng.
Bản chất kinh tế  ch ược bc l ầy qua mt quá trình n ịnh chnh trị, phát trin
sản xuất v nâng cao i sng ca toàn hi, dưi s lnh ạo ca ảng Mác - Lênin
quản l, hưng dn, gip ca nh c xã hi ch ngha. Trưc hết ảm bảo quyn làm
ch ca nhân dân v các liu sản xuất ch yếu; quyn làm ch trong quá trnh sản xuất
kinh doanh, quản l v phân phi, phải coi lợi ch kinh tế ca ngưi lao ng l ng lc
cơ bản nhất c sc thc ẩy kinh tế - xã hi phát trin.
Bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hi ch ngha d khác v bản chất kinh tế ca
các chế hữu, áp bc, bóc lt, bất công, nhưng cũng như ton b nn kinh tế x hi
ch ngha, n không hnh thnh từ “hư theo mong mun ca bất kỳ ai. Kinh tế x
hi ch ngha cũng l s kế thừa v phát trin mọi thnh tu nhân loại tạo ra trong lịch
s, ng thi lọc b những nhân t lạc hu, tiêu cc, km hmca các chế kinh tế
trưc , nhất l bản chất tư hữu, áp bc, bóc l,t bất công… i vi a s nhân dân.
Khác vi nn dân ch tư sản, bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hi ch ngha là
thc hin chế công hu về liu sản xuất chủ yếu thực hin chế phân phối lợi
ch theo kết quả lao ộng là chủ yếu.
Bản chất tưởng - n hóa - x hội: Nn dân ch xã hi ch ngha lấy h tưởng
Mác - Lênin - h tư tưởng ca giai cấp công nhân, lm ch ạo i vi mọi hnh thái  thc
74
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2000, tp. 4, tr. 133.
lOMoARcPSD|36443508
\
hi khác trong hi mi. Đng thi n kế thừa, phát huy những tinh hoa văn ha
truyn thng dân tc; tiếp thu những giá trị tưởng - văn ha, văn minh, tiến b xã
him nhân loại tạo ra tất cả các quc gia, dân tcTrong nn dân ch hi
ch ngha, nhân dân ược lm ch những giá trị văn hoá tinh thần; ược nâng cao trnh
văn hoá, c iu kin phát trin nhân. Dưi gc y dân ch mt thành tu văn
hoá, mt quá trnh sáng tạo văn hoá, th hin khát vọng t do ược sáng tạo v phát trin
ca con ngưi.
Trong nn dân ch xã hi ch ngha c s kết hợp hi hòa v lợi ch gia cá nhân,
tập th lợi ch của toàn x hội. Nn dân chhi ch ngha ra sc ng viên, thu hút
mọi tim năng sáng tạo, tnh tch cc xã hi ca nhân dân trong s nghip y dng xã
hi mi.
Vi những bản chất nêu trên, dân ch hi ch ngha trưc hết v ch yếu ược
thc hin bng nh nưc pháp quyn hi ch ngha, l kết quả hoạt ng t giác ca
quần chng nhân dân dưi s lnh ạo ca giai cấp công nhân, n chủ x hội chủ nghĩa
ch ược với iều kin tiên quyết bảo ảm vai trò lnh o duy nhất của Đảng Cộng
sản. Bởi lẽ, nh nm vững h ởng cách mạng v khoa học ca ch ngha Mác
Lênin v ưa n vo quần chng, Đảng mang lại cho phong tro quần chng tnh t giác
cao trong quá trình xây dng nn dân ch hi ch ngha; thông qua công tác tuyên
truyn, giáo dc ca mnh, Đảng nâng cao trnh giác ng chnh trị, trnh văn ha dân
ch ca nhân dân họ c khả năng thc hin hữu hiu những yêu cầu dân ch phản ánh
ng quy lut phát trin xã hi. Ch i s lnh ạo ca Đảng Cng sản, nhân dân mi ấu
tranh có hiu quả chng lại mọi mưu  lợi dng dân ch v những ng cơ i ngược lại lợi
ích ca nhân dân.
Vi những  ngha như vy, dân ch xã hi ch ngha v nhất nguyên v chnh trị,
bảo ảm vai trò lnh ạo duy nhất ca Đảng Cng sản không loại trừ nhau m ngược lại,
chính s lnh ạo ca Đảng l iu kin cho dân ch xã hi ch ngha ra i, tn tại v phát
trin.
Vi tất cả những ặc trưng , dân chủ x hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về
chất so với nền dân chủ sản, nền dân chủ ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất bin chứng;
ược thực hin bằng nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lnh o của Đảng
Cộng sản.
2. Nhà nưc xã hi chủ nghĩa
2.1. Sự ra ời, bản cht, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra ời của nhà nước x hội chủ nghĩa
Khát vọng v mt xã hi công bng, dân ch, bnh ẳng v bác ái xuất hin từ lâu
trong lịch s. Xuất phát từ nguyn vọng ca nhân dân lao ng mun thoát khi s áp
lOMoARcPSD|36443508
\
bc, bất công v chuyên chế, ưc mơ xây dng mt hi dân ch, công bng v những
giá trị ca con ngưi ược tôn trọng, bảo v v c iu kin phát trin t do tất cả năng
lc ca mnh, nh nưc hi ch ngha ra i l kết quả ca cuc cách mạng do giai cấp
vô sản v nhân dân lao ng tiến hnh dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản.
Tuy nhiên, ch ến khi x hi bản ch ngha xuất hin, khi m những mâu thun
giữa quan h sản xuất tư bản nhân v liu sản xuất vi tnh chất x hi hóa ngày
càng cao ca lc lượng sản xuất trở nên ngy cng gay gt dn ti các cuc khng hoảng
v kinh tế v mâu thun sâu sc giữa giai cấp tư sản v giai cấp vô sản lm xuất hin các
phong tro ấu tranh ca giai cấp vô sản, th trong cuc ấu tranh ca giai cấp vô sản, các
Đảng Cng sản mi ược thnh lp lnh ạo phong tro ấu tranh cách mạng v trở thnh
nhân t có ý ngha quyết ịnh thng lợi ca cách mạng. Bên cạnh , giai cấp sản ược
trang bị bởi vũ kh l lun là ch ngha Mác - Lênin vi tư cách cơ sở l lun t chc,
tiến hnh cách mạng v xây dng nh nưc ca giai cấp mnh sau chiến thng. Cùng vi
, các yếu t dân tc và thi ại cũng tác ng mạnh mẽ ến phong tro cách mạng ca giai
cấp sản v nhân n lao ng ca mỗi c. Dưi tác ng ca các yếu t khác nhau
cùng vi l mâu thun gay gt giữa giai cấp sản v nhân dân lao ng vi giai cấp
bóc lt, cách mạng sản c th xảy ra những c c chế bản ch ngha phát
trin cao hoặc trong các nưc dân tc thuc ịa.
Nh nưc xã hi ch ngha ra i l kết quả ca cuc cách mạng do giai cấp vô sản
v nhân dân lao ng tiến hnh dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản. Tuy nhiên, ty vo
ặc im v iu kin ca mỗi quc gia, s ra i ca nh nưc hi ch ngha cũng như
vic t chc chính quyn sau cách mạng c những ặc im, hình thc v phương pháp
ph hợp. Song, im chung giữa các nh nưc hi ch ngha l ở chỗ, l t chc thc
hin quyn lc ca nhân dân, l quan ại din cho ý cca nhân dân, thc hin vic
t chc quản l kinh tế, văn ha, x hi ca nhân dân, ặt dưi s lnh ạo ca Đảng Cng
sản.
Như vy, nhà nước x hội chủ nghĩa nhà nước ó, sự thống trị chnh trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mng x hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mnh
xây dựng thành công chủ nghĩa x hội, ưa nhân dân lao ộng lên ịa vị làm chủ trên tất
cả các mặt của ời sống x hội trong một x hội phát trin cao x hội x hội chủ nghĩa.
2.1.2. Bản chất của nhà nước x hội chủ nghĩa
So vi các kiu nh nưc khác trong lịch s, nh nưc xã hi ch ngha l kiu nh
nưc mi, c bản chất khác vi bản chất ca các kiu nh nưc bóc lt trong lịch s.
Tnh ưu vit v mặt bản chất ca nh nưc hi ch ngha ược th hin trên các phương
din:
Về chnh trị, nh nưc xã hi ch ngha mang bản chất ca giai cấp công nhân, giai
cấp c lợi ch ph hợp vi lợi ch chung ca quần chng nhân dân lao ng. Trong xã hi
lOMoARcPSD|36443508
\
xã hi ch ngha, giai cấp vô sản l lc lượng giữ ịa vị thng trị v chnh trị. Tuy nhiên,
s thng trị ca giai cấp sản c s khác bit v chất so vi s thng trị ca các giai
cấp bóc lt trưc ây. S thng trị ca giai cấp bc lt s thng trị ca thiu s i vi
tất cả các giai cấp, tầng lp nhân dân lao ng trong hi nhm bảo v v duy tr ịa vị
ca mình. Còn s thng trị v chnh trị ca giai cấp vô sản l s thng trị ca a s i vi
thiu s giai cấp bc lt nhm giải phng giai cấp mnh v giải phng tất cả các tầng lp
nhân dân lao ng khác trong hi. Do , nh nưc xã hi ch ngha l ại biu cho ý chí
chung ca nhân dân lao ng.
Về kinh tế, bản chất ca nh nưc xã hi ch ngha chịu s quy ịnh ca cơ sở kinh
tế ca xã hihi ch ngha, l chế sở hữu x hi v tư liu sản xuất ch yếu. Do
, không còn tn tại quan h sản xuất bc lt. Nếu như tất cả các nh nưc bóc lt khác
trong lịch s u l nh nưc theo ng ngha ca n, ngha l b máy ca thiu s những
kẻ bc lt trấn áp a s nhân dân lao ng bị áp bc, bóc lt, thì nh nưc hi ch
ngha vừa là mt b máy chnh trị - hành chính, mt quan cưng chế, vừa l mt t
chc quản l kinh tế - xã hi ca nhân dân lao ng, nó không còn l nh nưc theo ng
ngha, m ch l na nh nưc”. Vic chăm lo cho lợi ch ca ại a s nhân dân lao ng
trở thnh mc tiêu hng ầu ca nh c xã hi ch ngha.
Về văn hóa, x hội, nh c hi ch ngha ược y dng trên nn tảng tinh
thần l l lun ca ch ngha Mác Lênin v những giá trị văn ha tiên tiến, tiến b ca
nhân loại, ng thi mang những bản sc riêng ca dân tc. S phân ha giữa các giai
cấp, tầng lp từng bưc ược thu hẹp, các giai cấp, tầng lp bnh ẳng trong vic tiếp cn
các ngun lc v cơ hi phát trin.
2.1.3. Chức năng của nhà nước x hội chủ nghĩa
Ty theo gc tiếp cn, chc năng ca nh c xã hi ch ngha ược chia thnh
các chc năng khác nhau.
Căn c vo phạm vi tác ng ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc ược
chia thành chức năng ối nộichức năng ối ngoi.
Căn c vo lnh vc c ng ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc
hi ch ngha ược chia thnh chức năng chnh trị, kinh tế, văn hóa, x hội,
Căn c vo tnh chất ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh c ược chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) v chức năng x hội (t chc và xây dng).
Xuất phát từ bản chất ca nh c xã hi ch ngha, nên vic thc hin các chc
năng ca nh nưc cũng c s khác bit so vi các nh nưc trưc . Đi vi các nhà
nưc bóc lt, nh nưc ca thiu s thng trị i vi a s nhân dân lao ng, nên vic thc
hin chc năng trấn áp ng vai trò quyết ịnh trong vic duy tr ịa vị ca giai cấp nm
quyn chiếm hữu tư liu sản xuất ch yếu ca xã hi. Còn trong nh nưc xã hi xã hi
ch ngha, mặc d vn còn chc năng trấn áp, nhưng  l b máy do giai cấp công nhân
lOMoARcPSD|36443508
\
v nhân dân lao ng t chc ra trấn áp giai cấp bc lt bị lt v những phần t
chng i bảo v thnh quả cách mạng, giữ vững an ninh chnh trị, tạo iu kin thun
lợi cho s phát trin kinh tế - xã hi. Mặc d trong thi kỳ quá , s trấn áp vn còn tn
tại như mt tất yếu, nhưng l s tht trấn áp ca a s nhân dân lao ng i vi thiếu s
bóc lt. V.I.Lênin khẳng ịnh: “Bất c mt nh c no cũng u c ngha l dng bạo
lc; nhưng ton b s khác nhau l chỗ dng bạo lc i vi những ngưi bị bc lt
hay i vi kẻ i bc lt
75
. Theo V.I.Lênin, mặc d trong giai oạn ầu ca ch ngha cng
sản, “cơ quan ặc bit, b y trấn áp ặc bit l nh cvẫn còn cần thiết, nhưng n
l nh nưc quá , m không còn l nh nưc theo ng ngha ca n nữa”
76
.
V.I. Lênin cho rng, giai cấp sản sau khi ginh ược chnh quyn, xác lp ịa vị
thng trcho ại a s nhân dân lao ng, th vấn quan trọng không ch l trấn áp lại s
phản kháng ca giai cấp bc lt, m iu quan trọng hơn cả l chnh quyn mi tạo ra ược
năng suất sản xuất cao hơn chế xã hi cũ, nh mang lại cuc sng tt ẹp hơn cho ại
a s các giai cấp, tầng lp nhân dân lao ng. vy, vấn quản l v y dng kinh tế
là then cht, quyết ịnh. Nh nưc hi ch ngha “không phải ch l bạo lc i vi bọn
bóc lt, v cũng không phải ch yếu l bạo lc. Cơ sở kinh tế ca bạo lc cách mạng ,
cái bảo ảm sc sng thng lợi ca nó chính là vic giai cấp vô sản ưa ra ược v thc
hin ược kiu t chc lao ng cao hơn so vi ch ngha tư bản. Đấy l thc chất ca vấn
. Đấy l ngun sc mạnh, l iu kin bảo ảm cho thng lợi hon ton v tất nhiên ca
ch ngha cng sản”
77
.
Cải tạo x hi cũ, xây dng thành công xã hi mi là ni dung ch yếu v mc ch
cui cùng ca nh nưc hi ch ngha. Đ l mt s nghip v ại, nhưng ng thi
cũng l công vic cc kỳ kh khăn v phc tạp. N òi hi nh c hi ch ngha
phải l mt b máy c y sc mạnh trấn áp kẻ th v những phần t chng i cách
mạng, ng thi nh nưc phải l mt t chc c năng lc quản l v xây dng xã
hi hi ch ngha, trong vic t chc quản l kinh tế l quan trọng, kh khăn v
phc tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nưc xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ x hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho vic xây dựng hot ộng
của nhà nước x hội chủ nghĩa. Ch trong hi dân ch hi ch ngha, ngưi dân
mi c y  các iu kin cho vic thc hin ý chí ca mình thông qua vic la chọn mt
cách công bng, bnh ẳng những ngưi ại din cho quyn lợi chnh áng ca mình vào b
máy nh nưc, tham gia mt cách trc tiếp hoặc giản tiếp vo hoạtng quản l ca nh
nưc, khai thác phát huy mt cách tt nhất sc mạnh tr tu ca nhân dân cho hoạt
ng ca nh nưc. Vi những tnh ưu vit ca mình, nn dân ch xã hi ch ngha sẽ
75
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 43, tr. 380.
76
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 33, tr. 111.
77
Xem: V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 39, tr. 15-16.
lOMoARcPSD|36443508
\
kim soát mt cách hiu quả quyn lc ca nh c, ngăn chặn ược s tha hóa ca
quyn lc nh c, th dễ dng ưa ra khi quan nh nưc những ngưi thc thi
công v không còn áp ng yêu cầu v phẩm chất, năng lc, m bảo thc hin ng mc
tiêu hưng ến lợi ch ca ngưi dân. Ngược lại, nếu
các nguyên tc ca nn dân ch hi ch ngha bị vi phạm, th vic xây dng nh c
xã hi ch ngha cũng sẽ không thc hin ược. Khi , quyn lc ca nhân dân sẽ bị biến
thành quyn lc ca mt nhm ngưi, phc v cho lợi ch ca mt nhm ngưi.
Hai là: Ra i trên cơ sở nn dân ch xã hi ch ngha, nhà nước x hội chủ nghĩa
trở thành công c quan trọng cho vic thực thi quyền làm chủ của người dân. Bng vic
th chế ha ch ca nhân dân thnh các hnh lang pháp l, phân ịnh mt cách rõ ràng
quyn và trách nhim ca mỗi công dân, l sở ngưi dân thc hin quyn làm ch
ca mnh, ng thi công c bạo lc ngăn chặn c hiu quả các hnh vi xâm phạm
ến quyn v lợi ch chnh áng ca ngưi dân, bảo v nn dân ch hi ch ngha, nhà
nước x hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ x hội chủ nghĩa là phương thức th hin
và thực hin dân chủ. Theo V.I.Lênin, con ưng vn ng và phát trin ca nh nưc
hi ch ngha l ngy cng hon thin các nh thc ại din nhân dân thc hin v mở
rng dân ch, nhm lôi cun ngy cng ông ảo nhân dân tham gia quản l nh nưc,
quản lý xã hi. Thông qua hoạt ng quản l ca nh nưc, các ngun lc xã hi ược tp
hợp, t chc v phát huy hưng ến lợi ch ca nhân dân. Ngược lại, nếu nh nưc xã hi
ch ngha ánh mất bản chất ca mnh sẽ tác ng tiêu cc ến nn dân ch hi ch
ngha, sẽ dễ dn ti vc m phạm quyn làm ch ca ngưi dân, dn ti chuyên chế,
c tài, th tiêu nn dân ch hoặc dân ch ch còn là hình thc.
Trong h thng chnh trị x hi ch ngha, nh nưc l thiết chế có chc năng trc
tiếp nhất trong vic th chế ha v t chc thc hin những yêu cầu dân ch chân chính
ca nhân dân. N cũng l công c sc bn nhất trong cuc u tranh vi mọi mưu i
ngược lại lợi ch ca nhân dân; l thiết chế t chc hiu quả vic y dng hi
mi; là công c hữu hiu vai trò lnh ạo Đảng trong quá trnh y dng ch ngha x
hi ược thc hinChnh vì vy trong h thng chnh trị x hi ch ngha Đảng ta xem
Nh nưc l tr ct”, “mt công c ch yếu, vững mạnhca nhân dân trong s nghip
xây dng v bảo v T quc Vit Nam xã hi ch ngha.
3. Dân chủ xã hi chủ nghĩa và nhà nưc pháp quyn xã hi chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra ời, phát trin của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Vit Nam
Chế dân ch nhân dân nưc ta ược c lp sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945. Đến m 1976, n nưc ược i thành Cng hòa hi ch ngha Vit Nam, nhưng
trong các Văn kin Đảng hầu như chưa s dng cm từ "dân ch XHCN" m thưng
lOMoARcPSD|36443508
\
nêu quan im "xây dng chế làm ch tp th hi ch ngha" gn vi "nm vững
chuyên chnh vô sản". Bản chất ca dân chhi ch ngha, mi quan h giữa dân ch
hi ch ngha nh c pháp quyn hi ch ngha, cũng chưa ược xác ịnh
ràng. Vic xây dng nn dân ch hi ch ngha, ặc bit thc hin dân ch trong
thi kỳ quá  lên ch ngha x hi ở Vit Nam như thế no cho ph hợp vi ặc im kinh
tế, x hi, văn ha, ạo c ca hi Vit Nam, gn vi hoàn thin h thng pháp lut,
kỷ cương cũng chưa ược ặt ra mt cách c th, thiết thc. Nhiu lnh vc liên quan mt
thiết ến dân ch xã hi ch ngha như dân sinh, dân tr, dân quyn… chưa ược ặt ng vị
tr v giải quyết ng thc ẩy vic xây dng nn dân ch xã hi ch ngha.
Đại hi VI ca Đảng (năm 1986) ra ưng li i mi toàn din ất c nhấn
mạnh phát huy dân ch tạo ra mt ng lc mạnh mẽ cho phát trin ất nưc. Đại hi
khẳng ịnh trong ton b hoạt ng ca mnh, Đảng phải quán trit tư tưởng “lấy dân lm
gc, xây dng và phát huy quyn làm ch ca nhân dân lao ng
78
; Bi học “cách mạng
s nghip ca quần chngbao gi ng quan trọng. Thc tiễn cách mạng chng minh
rng: âu, nhân dân lao ng ý thc làm ch v ược lm ch tht s, th ở ấy xuất hin
phong tro cách mạng”
79
.
Hơn 30 m i mi, nhn thc v dân ch xã hi ch ngha, vị tr, vai trò ca dân
ch nưc ta c nhiu im mi. Qua mỗi kỳ ại hi ca Đảng thi kỳ i mi, dân ch
ngy cng ược nhn thc, phát trin hoàn thin ng n, ph hợp hơn vi iu kin c
th ca nưc ta.
Trưc hết, Đảng ta khẳng ịnh mt trong những ặc trưng ca ch ngha xã hi Vit
Nam là do nhân dân làm chủ. Dân ch ược ưa vo mc tiêu tng quát ca cách mạng
Vit Nam: Dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đng thi khẳng ịnh:
Dân chủ x hội chủ nghĩa l bản chất ca chế  ta, vừa l mc tiêu, vừa l ng lc ca
s phát trin ất nưc. Xây dng v từng bưc hoàn thin nn dân chhi ch ngha,
bảo m dân ch ược thc hin trong thc tế cuc sng mỗi cấp, trên tất cả các lnh
vc. Dân ch gn lin vi kỷ lut, kỷ cương v phải ược th chế ha bng pháp lut, ược
pháp lut bảo ảm…”
80
.
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ x hội chủ nghĩa ở Vit nam
Cũng như bản chất ca nn dân ch hi ch ngha ni chung, Vit Nam, bản
chất dân ch xã hi ch ngha là da vo Nh nưc xã hi ch ngha v s ng h, gip
ca nhân dân. Đây l nn dân ch m con ngưi là thành viên trong xã hi vi tư cách
công dân, cách ca ngưi làm ch. Quyn làm ch ca nhân dân l tất cả quyn lc
78
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
79
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
80
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ i mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85.
lOMoARcPSD|36443508
\
u thuc v nhân dân, dân gc, ch, dân làm ch. Điu ny ược H Chí Minh
khẳng ịnh:
c ta l nưc dân ch.
Bao nhiêu lợi ch u dân.
Bao nhiêu quyn hạn u là của dân.
Công cuc i mi, xây dng là trách nhim của dân.
S nghip kháng chiến, kiến quc là công vic của dân.
Chính quyn từ x ến Chnh ph Trung ương do dân c ra.
Đon th từ Trung ương ến x do dân t chức nên.
Ni tm lại, quyn hành và lc lượng ều ở dân
81
.
Kế thừa tư tưởng dân ch trong lịch s và trc tiếp l tư tưởng dân ch ca H Chí
Minh, từ khi ra i cho ến nay, nhất l trong thi ki mi, Đảng luôn xác ịnh xây dng
nn dân ch hi ch ngha vừa l mc tiêu, vừa l ng lc phát trin hi, l bản
chất ca chế hi ch ngha. Dân ch gn lin vi kỷ ơng v phải th chế ha bng
pháp lut, ược pháp lut bảo ảm… Ni dung ny ược ược hiu là:
Dân ch mc tiêu ca chế hi ch ngha (dân giu, nưc mạnh, dân ch,
công bng, văn minh).
Dân ch l bản chất ca chế hi ch ngha (do nhân dân lm ch, quyn lc
thuc v nhân dân).
Dân ch l ng lc xây dng ch ngha x hi (phát huy sc mạnh ca nhân dân,
ca toàn dân tc).
Dân ch gn vi pháp lut (phải i i vi kỷ lut, kỷ cương).
Dân ch phải ược thc hin trong i sng thc tiễn tất cả các cấp, mọi lnh vc
ca i sng xã hi v lnh vc kinh tế, chnh trị, văn ha, x hi.
Bản chất dân ch hi ch ngha Vit nam ược thc hin thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hình thc dân chủ gián tiếp hình thc dân ch ại din, ược thc hin do nhân
dân “y quyn”, giao quyn lc ca mình cho t chc nhân dân trc tiếp bầu ra.
Những con ngưi và t chc ấy ại din cho nhân dân, thc hin quyn làm ch cho nhân
dân. Nhân dân bầu ra Quc hi. Quc hi l cơ quan quyn lc nh nưc cao nhất hoạt
ng theo nhim k5 năm. Quyn lc nh nưc ta thng nhất, c s phân công, phi
81
H Chí Minh Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2011, tp 6, tr. 232.
lOMoARcPSD|36443508
\
hợp v kim soát giữa các quan nh nưc trong vic thc hin các quyn lp pháp,
hnh pháp v tư pháp.
Hình thc dân chủ trực tiếp là hình thc thông qua , nhân dân bng hnh ng trc
tiếp ca mình thc hin quyn làm ch nh c hi. Hình thc th hin các
quyn ược thông tin v hoạt ng ca nh nưc, ược bn bạc v công vic ca nh nưc
và cng ng dân cư; ược bn ến những quyết ịnh v dân ch cơ sở,
nhân dân kim tra, giám sát hoạt ng ca cơ quan nh nưc từ Trung ương cho ến sở.
Dân ch ngy cng ược th hin trong tất cả các mi quan h xã hi, trở thnh quy chế,
cách thc làm vic ca mọi t chc trong xã hi.
Trong qtrình xây dng ch ngha hi c ta, mt yêu cầu tất yếu l không
ngừng cng c, hoàn thin những iu kin ảm bảo quyn làm ch ca nhân dân v chăm
lo i sng vt chất, tinh thần ca nhân dân. Thc tiễn y dng ất c cho thấy n ch
hi ch ngha ược th hin vic bảo ảm v phát huy quyn làm ch ca nhân dân
theo hưng ngy cng mở rng v hoạt ng hiu quả. thc làm ch ca nhân dân,
trách nhim công dân ca ngưi dân trong hi ngày cng ược cao trong pháp lut
và cuc sng. Mọi công dân u có quyn tham gia quản l x hi bng nhiu cách khác
nhau, y theo trách nhim v ngha v ca mình. n ch công dân gn lin vi k
cương ca ất nưc, ược th chế ha bng lut ca nh nưc pháp quyn, trong các nguyên
tc hoạt ng ca các cơ quan, t chc. Các quy chế dân ch từ cơ sở cho ến Trung ương
v trong các t chc chnh trị - hi u thc hin phương châm “dân biết, dân bn, dân
làm, dân kim tra”. Đảng ta khẳng ịnh: “Mọi ưng li, chính sách ca Đảng v pháp lut
ca Nh nưc u v lợi ch ca nhân dân, có s tham gia  kiến ca nhân dân
82
.
Bên cạnh , vic y dng dân ch hi ch ngha ở Vit Nam diễn ra trong iu
kin xuất phát từ mt nn kinh tế km phát trin, lại chịu hu quả chiến tranh tn phá
nặng n. Cùng vi l những tiêu cc trong i sng xã hi chưa ược khc phuc trit …
lm ảnh hưởng ến bản chất tt ẹp ca chế dân ch nưc ta, lm suy giảm ng lc phát
trin ca ất nưc. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa bnh”, y bạo loạn, lt , s dng
chiêu bi dân ch”, nhân quyn ca các thế lc th ịch, vấn  t diễn biến, t chuyn
ha nảy sinh v diễn biến hết sc phc tạp ang l trở ngại i vi quá trình thc hin dân
ch ở nưc ta trong giai oạn hin nay.
Thc tiễn cho thấy, bản chất tt ẹp v tnh ưu vit ca nn dân ch hi ch ngha
ở Vit Nam càng ngày càng th hin giá trị lấy dân lm gc. K từ khi khai sinh ra nưc
Vit Nam Dân ch cng hòa cho ến nay, nhân dân thc s trở thnh ngưi làm ch, t
xây dng, t chc quản lý xã hi. Đây l chế  bảo ảm quyn làm ch trong i sng ca
82
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần th X. Nxb. CTQG, H.2006, tr.125.
lOMoARcPSD|36443508
\
nhân dân từ chnh trị, kinh tế cho ến văn ha, x hi; ng thi phát huy tính tích cc,
sáng tạo ca nhân dân trong s nghip xây dng v bảo v T quc xã hi ch ngha.
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan nim và ặc im của nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa ở Vit Nam
Theo quan nim chung, nh nưc pháp quyn l nh nưc thượng tôn pháp lut,
nh nưc hưng ti những vấn v phc lợi cho mọi ngưi, tạo iu kin cho nhân
ược t do, bnh ẳng, phát huy hết năng lc ca chnh mnh. Trong hoạt ng ca nh c
pháp quyn, các quan ca nh c ược phân quyn rng v ược mọi ngưi chấp
nhn trên nguyên tc bnh ẳng ca các thế lc, giai cấp v tầng lp trong xã hi.
Trong giai oạn hin nay, cách tiếp cn v những ặc trưng v nh nưc pháp quyn
vn c những cách hiu khác nhau. Song, từ những cách tiếp cn , nhà nước pháp quyền
ược hiu nhà nước ó, tất cả mọi công dân ều ược giáo dc pháp luật phải
hiu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải ảm bảo tnh nghiêm minh; trong
hot ộng của các quan nhà nước, phải sự kim soát lẫn nhau, tất cả mc tiêu
phc v nhân dân.
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa x hội ca Đảng
Cng sản Vit Nam ưa ra những ni dung khái quát liên quan ến nh c pháp quyn:
Đ cao vai trò ti thượng ca Hiến pháp v pháp lut; cao quyn lợi v ngha v ca
công dân, ảm bảo quyn con ngưi; t chc b máy vừa m bảo tp trung, thng nhất,
vừa c s phân công giữa các nhánh quyn lc, phân cấp quyn hạn vtrách nhim giữa
các cấp chnh quyn nhm ảm bảo quyn dân ch ca nhân n, tránh lạm quyn. Nh
nưc mi quan h thưng xuyên v chặt chẽ vi nhân dân, tôn trọng v lng nghe ý
kiến ca nhân dân, chịu s giám sát ca nhân dân. C chế v bin pháp kim soát,
ngăn ngừa v trừng trị t quan liêu, tham nhũng, lng quyn, vô trách nhim, xâm phạm
quyn dân ch ca công dân. T chc v hoạt ng ca b máy quản l nh c theo
nguyên tc tp trung dân ch, thng nhất quyn lc, c phân công, phân cấp, ng thi
bảo ảm s ch ạo thng nhất ca Trung ương.
Theo tiến trnh ca công cuc i mi ất nưc, nhn thc ca Đảng ta v Nh nưc
pháp quyn ngày càng sáng t. Vi ch trương: y dng Nh nưc pháp quyn Vit
Nam ca dân, do dân, v dân”. Đảng ta xác ịnh: Nh c quản l x hi bng pháp
lut, mọi quan, t chc, cán b, công chc, mọi công dân c ngha v chấp hnh Hiến
pháp pháp lut. Nhn thc l tin Đại hi XII ca Đảng lm hơn v Nh c
pháp quyn xã hi ch ngha Vit Nam: Quyn lc nh nưc là thng nhất, c s phân
lOMoARcPSD|36443508
\
công, phi hợp, kim soát giữa các cơ quan nh nưc trong vic thc hin các quyn lp
pháp, hnh pháp, tư pháp”
83
.
Từ thc tiễn nhn thc và y dng Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở Vit
Nam trong thi kỳ i mi, có th thấy Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở nưc ta
có mt s ặc im cơ bản ca như sau:
Thứ nhất, xây dng nh nưc do nhân dân lao ng làm ch, l Nh c ca dân,
do dân, vì dân.
Thứ hai, Nh nưc ược t chc v hoạt ng da trên cơ sở ca Hiến pháp v pháp
lut. Trong tất cả các hoạt ng ca xã hi, pháp lut ược ặt vị tr ti thượng  iu chnh
các quan h xã hi.
Thứ ba, quyn lc nh nưc là thng nhất, c s phân công rõ rng, c cơ chế phi
hợp nhịp nhng v kim soát giữa các cơ quan: lp pháp, hnh pháp v tư pháp.
Thứ , Nh nưc pháp quyn hi ch ngha Vit Nam phải do Đảng Cng
sản Vit Nam lnh ạo, ph hợp vi iu 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt ng ca Nh nưc
ược giám sát bởi nhân dân vi phương châm: “Dân biết, dân bn, dân lm, dân kim tra
thông qua các t chc, các cá nhân ược nhân dân y nhim.
Thứ năm, Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở Vit Nam tôn trọng quyn con
ngưi, coi con ngưi là ch th, là trung tâm ca s phát trin. Quyn dân ch ca nhân
dân ược thc hành mt cách rng ri; nhân dân c quyn bầu v bi miễn những ại biu
không xng áng”; ng thi tăng cưng thc hin s nghiêm minh ca pháp lut.
Thứ sáu, t chc v hoạt ng ca b máy nh nưc theo nguyên tc tp trung dân
ch, s phân công, phân cấp, phi hợp v kim soát ln nhau, nhưng bảo m quyn
lc là thng nhất v s ch ạo thng nhất ca Trung ương.
Như vy, những ặc im ca Nh nưc pháp quynhi ch ngha m Vit Nam
chng ta ang y dng th hin ược các tinh thần cơ bản ca mt nh nưc pháp quyn
ni chung. Bên cạnh , n còn th hin s khác bit so vi các nh c pháp quyn
khác Nh nưc pháp quyn hi ch ngha Vit Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, phc v lợi ch cho nhân dân; nh nưc là công c ch yếu  Đảng Cng sản Vit
Nam ịnh hưng i lên ch ngha x hi.
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay
83
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần th XII, Văn phòng Trung ương
Đảng, H. 2006, tr. 171.
lOMoARcPSD|36443508
\
3.3.1. Phát huy dân chủ x hội chủ nghĩa ở Vit Nam hin nay
Một là, xây dng, hoàn thin th chế kinh tế thị trưng ịnh hưng xã hi ch ngha
tạo ra cơ sở kinh tế vững chc cho xây dng dân ch xã hi ch ngha.
Trưc hết cần th chế ha quan im ca Đảng v phát trin a dng các hình thức
sở hu, thành phn kinh tế, loi hình doanh nghip; bảo h các quyn v lợi ch hợp
pháp ca ch sở hữu ti sản thuc các hình thc sở hữu, loại hnh doanh nghip trong
nn kinh tế. Xây dng, hoàn thin lut pháp v sở hữu i vi các ti sản mi như sở hữu
trí tu, c phiếu, trái phiếu… quy ịnh rõ, quyn trách nhim ca các ch sở hữu i vi
xã hi. Cùng vi l c nhận thức ng ắn về vai trò quan trọng của th chế, xây dựng
và hoàn thin th chế phải ược tiến hnh ng b cả ba khâu: Ban hnh văn bản, quy ịnh
ca th chế; xây dng chế vn hành, thc thi th chế trong hoạt ng kinh doanh c
th; hoàn thin t chc b y theo dõi, giám sát vic thi hành th chế, x l vi phạm
v tranh chấp trong thc thi th chế. Trong khi trin khai ng b th chế môi trưng kinh
doanh phải tp trung cải cách hnh chnh, từ b y hnh chnh ến th tc hành chính.
Thng lợi ca cải cách hnh chnh sẽ nhanh chng thc ẩy cải thin nhiu v môi trưng
kinh doanh. Đng thi, phải phát trin ồng bộ các yếu tố thị trường các loi thị
trường. Hình thành vic rà soát, b sung, hoàn thin các quy ịnh pháp lut v kinh doanh
ph hợp vi Vit Nam.
Hai là, xây dng Đảng Cng sản Vit Nam trong sạch, vững mạnh vi tư cách iu
kin tiên quyết  xây dng nn dân ch xã hi ch ngha Vit Nam.
Đ ảm bảo vai trò lnh ạo ca mnh, Đảng phải vững mạnh v chnh trị, tưởng
và t chc; thưng xuyên t i mi, t chnh n, ra sc nâng cao trình trí tu, bản lnh
chnh trị, phẩm chất ạo c v năng lc lnh ạo. Đảng phải dân ch ha trong sinh hoạt,
thc hin nguyên tc tp trung dân ch, t phê bình và phê bình. C như vy, Đảng mi
ảm bảo s lnh ạo trong s nghip xây dng ch ngha x hi và xây dng nn dân ch
xã hi ch ngha.
Ba , xây dng Nh c pháp quyn hi ch ngha vững mạnh vi tư cách iu
kin thc thi dân ch xã hi ch ngha.
Nh c pháp quyn hi ch ngha c ta ặt i s lnh ạo ca Đảng Cng
sản Vit Nam phải thc thi quyn dân ch ca nhân dân trên tất cả mọi lnh vc ca i
sng hi, th hin bng Hiến pháp v pháp lut. Nh nưc phải ảm bảo quyn con
ngưi l giá trị cao nhất. Chnh v vy, tất cả các chnh sách, pháp lut u phải da vào
ý chí, nguyn vọng ca nhân dân. Nh nưc ảm bảo quyn t do ca công dân, ảm bảo
danh d, nhân phảm, quyn v lợi ch hợp pháp ca công dân bng pháp lut trên
thc tế i sng xã hi.
Bốn là, nâng cao vai trò ca các t chc chnh trị - hi trong y dng nn dân
ch xã hi ch ngha.
lOMoARcPSD|36443508
\
Các t chc chính - hi nưc ta cần phải i mi mạnh mẽ phương thc hoạt
ng nâng cao vị tr, vai trò ca mnh, tham gia giám sát, phản bin ưng li, chính
sách, pháp lut ca Đảng v Nh nưc. Tạo ra khi on kết ton dân, chăm lo i sng
nhân dân, thc hin dân ch trong i sng hi. Đng thi tham gia vo bảo v chính
quyn, xây dng Đảng, bảo v quyn lợi chnh áng ca nhân dân.
Năm là, y dng v từng bưc hoàn thin các h thng giám sát, phản bin xã hi
phát huy quyn làm ch ca nhân dân
Tăng cưng công tác giám sát, phản bin hi là yếu t m bảo xây dng nn dân
chhi ch ngha ở nưc ta, n ảnh hưởng ti i sng tâm lý ca nhân dân khi nhìn
nhn ánh giá các ch trưng, ưng li ca Đảng, chnh sách, pháp lut ca Nh nưc.
Do , cần công khai ha, minh bạch hóa, dân ch hóa v thông tin, v ch trương, chnh
sách ca Đảng v Nh nưc, ặc bit l các vấn  liên quan ến lợi ch chnh áng ca nhân
dân. Cần c th ha hơn nữa các quy chế v hnh thc th hin s tôn trọng, lng nghe
 kiến ca nhân dân i vi các vấn phát trin ca ất nưc.
Ngoi ra cần nâng cao dân tr, văn ha pháp lut cho toàn th hi (cán b ảng
viên, công chc, viên chc, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp tc xây dựng và hoàn thin Nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa
Một , xây dng Nh c pháp quyn x hi ch ngha dưi s lnh ạo ca Đảng.
Nh c pháp quyn x hi ch ngha Vit Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, ng thi cũng gn b chặt chẽ vi dân tc, vi nhân dân. T chc quyn lc ca
Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ảm bảo quyn lc nh nưc là thng nhất, c s
phân công phi hợp giữa các quan nh c trong vic thc hin các quyn lp
pháp, hnh pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách th chế v phương thc hoạt ng ca Nh nưc.
Kin toàn t chc, i mi phương thc nâng cao hiu quả hoạt ng ca Quc
hi m bảo ây l quan quyn lc cao nhất ca nhân dân. Quc hi l cơ quan quyn
lc nhà nưc cao nhất nưc ta, l quan duy nhất c quyn lp hiến v lp pháp; thc
hin mt s nhim v thuc quyn hnh pháp v pháp, quyn giám sát ti cao i vi
toàn b hoạt ng ca Nh nưc.
Xây dng nn hnh chnh nh nưc dân ch, trong sạch, vững mạnh, từng c
hin ại hoá. Đẩy mạnh cải cách hnh chnh, giảm mạnh v bi b các th tc hành chính
gây phin cho t chc v công dân. Nâng cao năng lc, chất lượng v t chc thc
hin các chế, chnh sách. Đẩy mạnh x hi ha các ngnh dịch v công ph hợp vi
cơ chế thị trưng ịnh hưng xã hi ch ngha.
Ba là, xây dng i ngũ cán b, công chc trong sạch, c năng lc.
lOMoARcPSD|36443508
\
Nâng cao chất lượng i ngũ cán b, công chc v bản lnh chnh trị, phẩm chất ạo
c, năng lc lnh ạo, iu hnh quản l ất nưc. C chnh sách i ng, ng viên, khuyến
khích cán b, công chc hoàn thành tt nhim v; ng thi cũng phải xây dng ược
chế loại b, miễn nhim những ngưi không hoàn thành nhim v, vi phạm klut, ạo
c công v.
Bốn là, ấu tranh phòng, chng tham nhũng, lng ph, thc hnh tiết kim.
Phòng, chng tham nhũng, lng ph v thc hnh tiết kim là nhim v cấp bách,
lâu dài ca quá trình y dng Nh c pháp quyn hi ch ngha nưc ta. Vi
quan im , Đảng v Nh nưc ta ch trương: Tiếp tc hoàn thin các th chế v y
mạnh cải cách hnh chnh phc v nhim v, phòng chng tham nhũng, lng ph; y
dng hoàn thin chế khuyến khch v bảo v những ngưi ấu tranh chng tham
nhũng; xây dng các chế ti x các cá nhân và t chc vi phạm; ng viên v khuyến
khch ton Đảng, ton dân thc hnh tiết kim.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái nim, bản chất ca dân ch hi ch ngha?
2. Bản chất v chc năng ca nh nưc xã hi ch ngha?
3. Bản chất v ịnh hưng y dng chế dân ch hi ch ngha Vit
Nam?
4. Ni dung v ịnh hưng y dng Nh nưc pháp quyn hi ch ngha
ở Vit Nam?
5. Liên h trách nhim cá nhân trong vic gp phần xây dng nn dân ch
hi ch ngha, nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở nưc ta hin nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hong Ch Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ tư sản dân chủ x hội chủ
nghĩa, Nxb S tht, Hà Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội (B sung, phát trin năm 2011), Nxb Chnh trị Quc gia,
Hà Ni.
3. Học vin Chnh trị Quc gia H chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp
luận chnh trị, tập 3 - Chủ nghĩa x hội khoa học, Nxb Lý lun chnh trị, H Ni.
4. Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền x hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chnh trị Quc gia, Hà Ni.
5. Đo Tr Úc (2015), Giáo trình Nhà nước pháp quyền, Nxb Đại học Đại
học Quc gia Hà Ni, Hà Ni.
lOMoARcPSD|36443508
\
Chương 5
CƠ CU XÃ HỘI - GIAI CP
VÀ LIÊN MINH GIAI CP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược những kiến thc nn tảng v cấu x
hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp trong thi k quá  lên ch ngha x hi.
2. Về kỹ năng: Sinh viên c kỹ năng nhn din những biến i trong cấu x
hi giai cấp v ni dung liên minh giai cấp, tầng lp ở nưc ta trong thi kỳ quá  lên
ch ngha x hi.
3. Về tưởng: Sinh viên nhn thc ược v tầm quan trọng v thấy ược s
cần thiết phải gp sc tăng cưng y dng khi liên minh giai cấp, tầng lp vững mạnh
trong s nghip xây dng ất nưc theo ịnh hưng xã hi ch ngha ở Vit Nam.
B. NỘI DUNG
1. Cơ cấu xã hi - giai cp trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cu xã hội - giai cp trong cơ cu xã hội
Khái nim cơ cấu x hội và cơ cấu x hội - giai cấp
cấu x hi l những cng ng ngưi cùng toàn b những mi quan h hi do
s tác ng ln nhau ca các cng ng ấy tạo nên.
cấu xhi nhiu loại, như: cấu x hi - dân , cấu x hi - ngh
nghip, cơ cấu x hi - giai cấp,cấu x hi - dân tc, cơ cấu x hi - tôn giáo, v.v
i gc chnh trị - hi, môn Ch ngha x hi khoa học tp trung nghiên cu
lOMoARcPSD|36443508
\
cấu x hi - giai cấp v l mt trong những sở nghiên cu vấn liên minh giai
cấp, tầng lp trong mt chế  xã hi nhất ịnh.
cấu x hi - giai cấp l h thng các giai cấp, tầng lp xã hi tn tại khách quan
trong mt chế hi nhất ịnh, thông qua những mi quan h v sở hữu liu sản xuất,
v t chc quản l quá trnh sản xuất, v ịa vị chnh tr- higiữa các giai cấp v
tầng lp .
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, cấu x hi - giai cấp l tng th các
giai cấp, tầng lp, các nhóm xã hi có mi quan h hợp tác v gn b chặt chẽ vi nhau.
Yếu t quyết ịnh mi quan h l họ cng chung sc cải tạo x hi v y dng
hi mi trên mọi lnh vc ca i sng xã hi. Các giai cấp, tầng lp xã hi và các nhóm
xã hi bản trong cấu x hi - giai cấp ca thi kquá lên ch ngha x hi bao
gm: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lp trí thc, tầng lp doanh nhân, tầng
lp tiu ch, tầng lp thanh niên, ph nữ v.vMỗi giai cấp, tầng lp các nhóm
hi ny c những vị tr v vai trò xác ịnh song i s lnh ạo ca Đảng Cng sản - i
tin phong ca giai cấp công nhân cng hợp lc, tạo sc mạnh tng hợp thc hin
những mc tiêu, ni dung, nhim v ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, tiến ti xây
dng thành công ch ngha hi ch ngha cng sản vi cách l mt hình thái
kinh tế - xã hi mi thay thế hnh thái kinh tế - xã hi cũ lỗi thi.
Vị tr của cơ cấu x hội - giai cấp trong cơ cấu x hội
Trong h thng hi, mỗi loại hnh cấu xhi u c vị tr, vai trò xác ịnh v
giữa chng cmi quan h, ph thuc ln nhau. Song vị tr, vai trò ca các loại cấu
xã hi không ngang nhau, trong , cơ cấu x hi - giai cấp c vị tr quan trọng hng ầu,
chi phi các loại hnh cơ cấu x hi khác v những l do cơ bản sau:
Cơ cấu x hi - giai cấp liên quan ến các ảng phái chnh trị v nh c; ến quyn
sở hữu liu sản xuất, quản l t chc lao ng, vấn phân phi thu nhptrong mt
h thng sản xuất nhất ịnh. Các loại hnh cấu x hi khác không c ược những mi
quan h quan trọng v quyết ịnh ny.
S biến i ca cơ cấu x hi - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng ến s biến i ca các
cấu x hi khác v tác ng ến s biến i ca toàn b cấu x hi. Những ặc trưng
v xu hưng biến i ca cấu x hi giai cấp tác ng ến tất cả các lnh vc ca i
sng hi, mọi hoạt ng hi v mọi thnh viên trong x hi, qua thấy thc
trạng, qui mô, vai trò, s mnh v tương lai ca các giai cấp, tầng lp trong s biến i
cơ cấu x hi và phát trin xã hi. Vì vy, cơ cấu x hi giai cấp l căn c cơ bản từ
xây dng chính sách phát trin kinh tế, văn ha, x hi ca mỗi x hi trong từng giai
oạn lịch s c th.
lOMoARcPSD|36443508
\
Mặc d cơ cấu x hi - giai cấp giữ vị tr quan trọng song không v thế m tuyt i
ha n, xem nhẹ các loại hnh cơ cấu xã hi khác, từ  c th dn ến ty tin, mun xóa
b nhanh chóng các giai cấp, tầng lp xã hi mt cách giản ơn theo mun ch quan.
1.2. Sự biến ổi có tính qui luật của cơ cu xã hội – giai cp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội
cấu x hi - giai cấp ca thi kquá lên ch ngha x hi thưng xuyên
những biến i mang tính qui lut sau ây:
Một , cấu x hi - giai cấp biến i gn lin v bị quy ịnh bởi cơ cấu kinh tế
ca thi kỳ quá  lên ch ngha x hi
Trong mt h thng sản xuất nhất ịnh, cơ cấu x hi - giai cấp thưng xuyên biến
i do tác ng ca nhiu yếu t, c bit l những thay i v pơng thc sản xuất, v
cấu ngnh ngh, thnh phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế….
Ph.Ăngghen ch rõ: Trong mọi thi ại lịch s, sản xuất kinh tế v cấu x hi - cấu
ny tất yếu phải do sản xuất kinh tế m ra, - cả hai cái  cấu thnh sca lịch s chính
trị v lịch s tư tưởng ca thi ại ấy…”
84
.
Sau thng lợi ca cuc cách mạng x hi ch ngha, dưi s lnh ạo ca Đảng Cng
sản, giai cấp công nhân cng ton th các giai cấp, tầng lp hi, các nhóm hi
bưc vào thi kỳ quá  lên ch ngha x hi. Trong thi k mi, cơ cấu kinh tế - tất yếu
c những biến i v những thay i cũng tất yếu dn ến những thay i trong cấu x
hi theo hưng phc v thiết thc lợi ch ca giai cấp công nhân v nhân dân lao ng do
Đảng cng sản lnh o. cấu kinh tế trong thi kỳ quá tuy vn ng theo chế thị
trưng, song có s quản l ca Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha nhm xây dng
thành công ch ngha x hi.
Ở những nưc bưc vào thi kỳ quá  lên ch ngha x hi vi xuất phát im thấp,
cấu kinh tế sẽ c những biến i a dạng: từ mt cấu kinh tế ch yếu l ng
nghip và công nghip còn trnh khai chuyn sang cấu kinh tế theo ng tăng
t trọng công nghip v dịch v, giảm t trọng nông nghip; chuyn từ cơ cấu vng lnh
th còn chưa ịnh hnh sang hnh thnh các vng, các trung tâm kinh tế ln; chuyn từ
cấu lc lượng sản xuất hin ại nhưng không cân i, trnh công ngh nhìn chung còn
lạc hu hoặc trung bnh chuyn sang phát trin lc lượng sản xuất vi trnh công ngh
cao, tiên tiến theo xu ng ng dng những thnh quả ca cách mạng khoa học v công
ngh hin ại, ca kinh tế tri thc, kinh tế s, cách mạng công nghip lần th …, từ 
hnh thnh những cấu kinh tế mi hin ại hơn, vi trnh hi ha cao v ng b
hi hòa hơn giữa các vng, các khu vc, giữa nông thôn v thnh thị, ô thị… Quá trnh
biến i trong cơ cấu kinh tế  tất yếu dn ến những biến i trong cơ cấu x hi - giai cấp,
84
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tp.21, tr.11.
lOMoARcPSD|36443508
\
cả trong cơ cấu tng th cũng như những biếni trong ni b từng giai cấp, tầng lp xã
hi, nhóm hi. Từ , vị tr, vai trò ca các giai cấp, tầng lp, các nhóm hi cũng
thay i theo. Mặt khác, nn kinh tế thị trưng phát trin mạnh vi nh cạnh tranh cao,
cng vi xu thế hi nhp ngày càng sâu rng khiến cho các giai cấp, tầng lp xã hi
bản trong thi kỳ ny trở nên năng ng, c khả năng thch ng nhanh, ch ng sáng tạo
trong lao ng sản xuất  tạo ra những sản phẩm c giá trị, hiu quả cao v chất lượng tt
áp ng nhu cầu ca thị trưng trong bi cảnh mi.
Xu hưng biến i ny diễn ra rất khác nhau mỗi quc gia khi bt ầu thi kỳ quá
lên ch ngha x hi do bị qui ịnh bởi những khác bit v trnh phát trin kinh tế, v
hon cảnh, iu kin lịch s c th ca mỗi nưc.
Hai là, cấu x hi - giai cấp biến i phc tạp, a dạng, lm xuất hin các tầng lp
xã hi mi.
Ch ngha Mác - Lênin ch ra rng, hnh thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha
ược “thai nghntừ trong lòng x hi tư bản ch ngha, do vy ở giai oạn ầu ca nó vn
còn những “dấu vết ca hi ược phản ánh v mọi phương din - kinh tế, ạo c,
tinh thần”
85
. Bên cạnh những dấu vết ca hi cũ, xuất hin những yếu t ca hi
mi do giai cấp công nhân v các giai cấp, tầng lp trong xã hi bt tay vào t chc xây
dng, do vy tất yếu sẽ diễn ra s tn tại an xengiữa những yếu t cũ v yếu t mi.
Đây l vấn mang tính qui lut v ược th hin rõ nt nhất trong thi k quá lên ch
ngha x hi. V mặt kinh tế, còn tn tại kết cấu kinh tế nhiu thnh phần. Chnh cái
kết cấu kinh tế a dạng, phc tạp ny dn ến những biến i a dạng, phc tạp trong cơ cấu
xã hi giai cấp m biu hin ca nó trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi còn tn
tại các giai cấp, tầng lp xã hi khác nhau. Ngoi giai cấp công nhân, giai cấp nông dân,
tầng lp trí thc, giai cấp tư sản (tuy  bị ánh bại nhưng vn còn sc mạnh - V.I.Lênin)
xuất hin s tn tại v phát trin ca các tầng lp xã hi mi như: tầng lp doanh nhân,
tiu ch, tầng lp những ngưi giu c v trung lưu trong x hi
Ba , cấu x hi - giai cấp biến i trong mi quan h vừa ấu tranh, vừa liên
minh, từng bưc xóa b bất bnh ẳng x hi dn ến s xch lại gần nhau.
Trong thi kỳ quá từ ch ngha bản lên ch ngha x hi, cơ cấu x hi - giai
cấp biến i phát trin trong mi quan h vừa c mâu thun, ấu tranh, vừa c mi quan
h liên minh vi nhau, dn ến s xch lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lp bản
trong hi, ặc bit l giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân v tầng lp trí thc.
Mc liên minh, xch lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lp trong xã hi y thuc vo
các iu kin kinh tế - hi ca ất nưc trong từng giai oạn ca thi kỳ quá . Tnh a
dạng v tnh c lp tương i ca các giai cấp, tầng lp sẽ diễn ra vic hòa nhp, chuyn
85
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tp 19, tr. 33.
lOMoARcPSD|36443508
\
i b phn giữa các nhm x hi v c xu hưng tiến ti từng bưc xóa b dần tnh trạng
bóc lt giai cấp trong x hi, vươn ti những giá trị công bng, bnh ẳng. Đây l mt quá
trnh lâu di thông qua những cải biến cách mạng ton din ca thi kq lên ch
ngha x hi. Đ l xu hưng tất yếu v l bin chng ca s vn ng, phát trin cơ cấu
xã hi - giai cấp trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi.
Trong cấu x hi - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lc lượng tiêu biu cho
phương thc sản xuất mi giữ vai trò ch o, tiên phong trong quá trình công nghip
hóa, hin ại ha ất nưc, cải tạo x hi cũ, xây dng xã hi mi. Vai trò ch ạo ca giai
cấp công nhân còn ược th hin s phát trin mi quan h liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân v tầng lp trí thc ngy cng giữ vị tr nn tảng chnh trị -
hi, từ tạo nên s thng nhất ca cấu x hi - giai cấp trong sut thi kỳ quá lên
ch ngha x hi.
2. Liên minh giai cp, tng lp trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
Khi nghiên cu thc tiễn các phong tro ấu tranh ca giai cấp công nhân chng lại
s áp bc, bóc lt ca giai cấp sản châu Âu, nhất l nưc Anh v c Pháp từ
giữa thế kỷ XIX, C.Mác v Ph.Ăngghen nêu ra nhiu lý lun nn tảng ịnh hưng cho
cuc ấu tranh ca giai cấp công nhân i ến thng lợi, trong l lun v liên minh công,
nông v các tầng lp lao ng khác ược các ông khái quát thnh vấn mang tính nguyên
tc. Các ông ch ra rng, nhiu cuc ấu tranh ca giai cấp công nhân ở những nưc này
thất bại ch yếu l do giai cấp công nhân ơn cv không t chc liên minh vi
“ngưi bạn ng minh t nhiênca mnh l giai cấp nông dân. Do vy, các cuc ấu tranh
trở thnh những “bi ơn ca ai iếu”
86
.
Như vy, xét dưới góc chnh trị, trong mt chế hi nhất ịnh, chnh cuc ấu
tranh giai cấp ca các giai cấp c lợi ch i lp nhau ặt ra nhu cầu tất yếu khách quan
mỗi giai cấp ng ở vị tr trung tâm u phải tm cách liên minh vi các giai cấp, tầng lp
xã hi khác c những lợi ch ph hợp vi mnh tp hợp lc lượng thc hin những nhu
cầu v lợi ích chung - l quy lut mang tính ph biến v l ng lc ln cho s phát
trin ca các xã hi c giai cấp. Trong cách mạng x hi ch ngha, dưi s lnh ạo ca
Đảng Cng sản, giai cấp công nhân phải liên minh vi giai cấp nông dân v các tầng lp
nhân dân lao ng tạo sc mạnh tng hợp ảm bảo cho thng lợi ca cuc cách mạng x
hi ch ngha cả trong giai oạn ginh chnh quyn v giai oạn xây dng chế hi
mi.
Vn dng phát trin sáng tạo quan im ca C.Mác v Ph.Ăngghen trong giai
oạn ch ngha bản phát trin cao, bưc sang giai oạn ế quc ch ngha, V.I.Lênin
cũng khẳng ịnh liên minh công, nông l vấn  mang tính nguyên tc ảm bảo cho thng
86
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, tp 8, tr. 762.
lOMoARcPSD|36443508
\
lợi ca cuc cách mạng x hi ch ngha tháng i Nga năm 1917. V.I.Lênin ch rõ:
“Nếu không liên minh vi nông dân thì không th c ược chnh quyn ca giai cấp
sản, không th ngh ược ến vic duy trì chính quyn ... Nguyên tc cao nhất ca chuyên
chính là duy trì khi liên minh giữa giai cấp vô sản v nông dân  giai cấp vô sản c th
giữ ược vai trò lnh ạo v chnh quyn nh nưc
87
.
Trên thc tế, trong bưc ầu ca thi kquá  lên ch ngha x hi, V.I.Lênin ã ch
trương mở rng khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v các
tầng lp hi khác. Ông xem ây l mt hình thc liên minh ặc bit không ch trong
giai oạn dnh chnh quyn, mphải ược ảm bảo trong sut quá trình xây dng ch ngha
x hi. V.I.Lênin ch rõ: Chuyên chnh sản l mt hình thc ặc bit ca liên minh
giai cấp giữa giai cấp vô sản,i tin phong ca những ngưi lao ng, vi ông ảo những
tầng lp lao ng không phải vô sản (tiu tư sản, tiu ch, nông dân, trí thc, v.v…), hoặc
vi phần ln những tầng lp , liên minh nhm chng lại tư bản,
liên minh nhm lt hon ton bản, tiêu dit hoàn toàn s chng c ca giai cấp
sản v những mưu toan khôi phc ca giai cấp ấy, nhm thiết lp cng c vnh viễn
ch ngha x hi
88
.
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân v
tầng lp lao ng khác vừa l lc lượng sản xuất bản, vừa l lc ợng chnh trị -
hi to ln. Nếu thc hin tt khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông
dân v các tầng lp nhân dân lao ng khác, trong trưc hết l vi trí thc thì không
những xây dng ược cơ sở kinh tế vững mạnh m chế  chnh trị x hi ch ngha cũng
ngy cng ược cng c vững chc. Khẳng ịnh vai trò ca trí thc trong khi liên minh,
V.I.Lênin viết: Trưc s liên minh ca các ại biu khoa học, giai cấp vô sản v gii kỹ
thut, không mt thế lc en ti no ng vững ược
89
.
Xét từ góc ộ kinh tế, trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi - tc l cách mạng
chuyn sang giai oạn mi, cùng vi tất yếu chnh trị - xã hi, tnh tất yếu kinh tế ca liên
minh lại ni lên vi tư cách l nhân t quyết ịnh nhất cho s thng lợi hon ton ca ch
ngha x hi. Liên minh ny ược hnh thnh xuất phát từ yêu cầu khách quan ca quá
trnh y mạnh công nghip hóa, hin ại ha, v chuyn dịch cấu kinh tế từ mt nn
sản xuất nh nông nghip l chnh sang sản xuất hng ha ln, phát trin công nghip,
dịch v v khoa học - công ngh…, y dng nn tảng vt chất - kỹ thut cần thiết cho
ch ngha x hi. Mỗi lnh vc ca nn kinh tế ch phát trin ược khi gn b chặt chẽ,
hỗ trợ cho nhau cng ng ti phc v phát trin sản xuất v tạo thnh nn cơ cấu
kinh tế quc dân thng nhất. Chnh những biến i trong cơ cấu kinh tế ny v ang từng
87
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, M. 1978, t. 44, tr. 57.
88
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 38, tr. 452.
89
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, Matxcơva.1978, tp 40, tr. 218.
lOMoARcPSD|36443508
\
bưc tăng cưng khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân, tầng lp
trí thc v các tầng lp xã hi khác.
Vic hình thành khi liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v tầng
lp trí thc cũng xuất phát từ chnh nhu cầu v lợi ch kinh tế ca họ nên các ch th ca
các lnh vc công nghip, nông nghip, dịch v, khoa học v công ngh… tất yếu phải
gn b, liên minh chặt chẽ vi nhau cùng thc hin những nhu cầu v lợi ch kinh tế
chung ca mình. Song quan h lợi ch giữa công nhân, nông dân v tr thc cũng c
những biu hin mi, phc tạp: bên cạnh s thng nhất v lợi ch kinh tế, xuất hin
những mâu thun lợi ch ở những mc khác nhau. Điu ny c ảnh hưởng nhất ịnh ến
s on kết, thng nhất ca khi liên minh. Do vy, quá trình thc hin liên minh giai
cấp, tầng lp, ng thi quá trình liên tc phát hin ra mâu thun v c giải pháp kịp
thi, ph hợp  giải quyết mâu thun nhm tạo s ng thun v tạo ng lc thc ẩy quá
trình công nghip hóa, hin ại ha ất c, ng thi tăng cưng khi liên minh ngày
càng bn chặt dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản ca giai cấp công nhân.
Như vy, liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi
s liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lp xã hi nhm thc hin nhu
cầu v lợi ch ca các ch th trong khi liên minh, ng thi tạo ng lc thc hin thng
lợi mc tiêu ca ch ngha x hi.
3. Cơ cấu xã hi - giai cp và liên minh giai cp, tng lp trong thi kỳ quá  lên
chủ nghĩa xã hi ở Việt Nam
3.1. Cơ cu xã hội - giai cp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Sau thng lợi ca cuc cách mạng dân tc n ch nhân dân, ánh ui thc dân ế
quc và thng nhất ất c, cả c bưc vào thi k quá lên ch ngha x hi. Trong
thi kỳ ny, cơ cấu x hi - giai cấp ở Vit Nam c những ặc im ni bt sau:
- S biến i cơ cấu x hi - giai cấp vừa ảm bảo tnh qui lut ph biến, vừa mang
tính ặc th ca xã hi Vit Nam
Trong thi kquá lên ch ngha x hi nưc ta, cấu x hi - giai cấp cũng
vn ng, biến i theo ng qui lut: l s biến i ca cơ cấu x hi - giai cấp bị chi phi
bởi những biến i trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại hi VI (1986), dưi s lãnh ạo ca Đảng,
Vit Nam chuyn mạnh sang chế thị trưng phát trin kinh tế nhiu thnh phần ịnh
hưng xã hi ch ngha. S chuyn i trong cơ cấu kinh tế  dn ến những biến i trong
cơ cấu x hi - giai cấp vi vic hình thành mt cơ cấu x hi - giai cấp a dạng thay thế
cho cơ cấu x hi ơn giản gm giai cấp công nhân, giai cấp nông n, tầng lp trí thc
ca thi k trưc i mi. S biến i phc tạp, a dạng ca cấu x hi - giai cấp Vit
Nam diễn ra trong ni b từng giai cấp, tầng lp bản ca hi; thm chí s
chuyn hóa ln nhau giữa các giai cấp, tầng lp hi, ng thi xuất hin những tầng
lOMoARcPSD|36443508
\
lp xã hi mi. Chnh những biến i mi ny cũng l mt trong những yếu t c tác ng
trở lại lm cho nn kinh tế ất nưc phát trin trở nên năng ng, a dạng hơn v trở thnh
ng lc gp phần quan trọng vo s nghip i mi xây dng ch ngha x hi.
- Trong s biến i ca cơ cấu x hi - giai cấp, vị tr, vai trò ca các giai cấp, tầng
lp xã hi ngy cng ược khẳng ịnh
cấu x hi - giai cấp ca Vit Nam thi kỳ quá lên ch ngha x hi bao
gm những giai cấp, tầng lp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Vit Nam c vai trò quan trọng ặc bit, giai cấp lnh ạo cách
mạng thông qua i tin phong l Đảng Cng sản Vit Nam; ại din cho phương thc sản
xuất tiên tiến; giữ vị trtiên phong trong s nghip xây dng ch ngha x hi, lc
lượng i ầu trong s nghip công nghip hóa, hin ại ha ất nưc mc tiêu dân giu,
nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh v l lc lượng nòng ct trong liên minh giai
cấp công nhân vi giai cấp nông dân v i ngũ tr thc
1
.
Trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, nhim v trung tâm là phát trin kinh tế,
tiến hnh công nghip hóa, hin ại ha. Giai cấp công nhân - lc lượng i ầu ca quá trình
ny sẽ c những biến i nhanh cả v s ợng, chất lượng v c s thay i a dạng v
cấu. S a dạng ca giai cấp công nhân không ch phát trin theo thnh phần kinh tế m
còn phát trin theo ngành ngh. B phn công nhân hin ại”, công nhân tri thcsẽ
ngày càng ln mạnh. Trnh chuyên môn kỹ thut, kỹ năng ngh nghip, ý thc t chc
kỷ lut lao ng, tác phong công nghip ca công nhân cũng ngy cng ược nâng n
nhm áp ng yêu cầu ca quá trình công nghip hóa, hin ại ha gn vi kinh tế tri thc
v cách mạng công nghip lần th (4.0) ang c xu hưng phát trin mạnh. Bên cạnh
, s phân hóa giàu - nghèo trong ni b công nhân cũng ngy cng rõ nt. Mt b phn
công nhân thu nhp thấp, giác ng ý thc chnh trị giai cấp chưa cao v còn nhiu kh
khăn v mọi mặt vn tn tại.
Giai cấp nông dân cùng vi nông nghip, ng thôn c vị tr chiến lược trong s
nghip công nghip hoá, hin ại hoá nông nghip, ng thôn gn vi y dng nông
thôn mi, gp phần xây dng v bảo v T quc, l sở v lc lượng quan trọng  phát
trin kinh tế - hi bn vững, giữ vững n ịnh chnh trị, ảm bảo an ninh, quc phòng;
giữ gn, phát huy bản sc văn hoá dân tc v bảo v môi trưng sinh thái; là ch th ca
quá trình phát trin, xây dng nông thôn mi gn vi y dng các sở công nghip,
dịch v phát trin ô thị theo quy hoạch; phát trin toàn din, hin ại ha nông
nghip
1
.
Trong thi kỳ quá lên ch ngha hi, giai cấp nông dân cũng c s biến i, a
dạng v cấu giai cấp; c xu hưng giảm dần v s lượng v t l trong cơ cấu x hi
- giai cấp. Mt b phn nông dân chuyn sang lao ng trong các khu công nghip, hoặc
dịch v c tnh chất công nghip v trở thnh công nhân. Trong giai cấp nông dân xuất
lOMoARcPSD|36443508
\
hin những ch trang trại ln, ng thi vn còn những nông dân mất rung ất, nông dân
i lm thuêv s phân hóa giàu nghèo trong ni b nông dân cũng ngy cng rõ.
Đội ng tr thứclc lượng lao ng ng tạo c bit quan trọng trong tiến trnh y
mạnh công nghip hóa, hin ại ha ất nưc hi nhp quc tế, y dng kinh tế tri
thc, phát trin nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m bản sc dân tc; là lc lượng trong
khi liên minh. Xây dng i ngũ tr thc vững mạnh l trc tiếp nâng tầm tr tu ca dân
tc, sc mạnh ca ất nưc, nâng cao năng lc lnh ạo ca Ðảng
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X,
Nxb. CTQG, H. 2008, tr.43-44.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X,
Nxb. CTQG. 2008.
v chất lượng hoạt ng ca h thng chnh trị
2
.
Hin nay, cùng vi yêu cầu ẩy mạnh công nghip hóa, hin ại ha gn vi phát
trin kinh tế tri thc trong iu kin khoa học - công ngh v cách mạng công nghip lần
th tư ang phát trin mạnh mẽ th vai trò ca i ngũ tr thc cng trở nên quan trọng.
Đội ng doanh nhân. Hin nay Vit Nam, i ngũ doanh nhân ang phát trin nhanh
cả v s lượng v qui vi vai trò không ngừng tăng lên. Đây ltầng lp hi ặc
bit ược Đảng ta ch trương xây dng thành mt i ngũ vững mạnh. Trong i ngũ doanh
nhân c các doanh nhân vi tim lc kinh tế ln, c những doanh nhân vừa v nh thuc
các thnh phần kinh tế khác nhau, i ngũ ny ang ng góp tích cc vào vic thc hin
chiến lược phát trin kinh tế - xã hi, giải quyết vic lm cho ngưi lao ng và tham gia
giải quyết các vấn an sinh xã hi, xa i, giảm ngho. V vy, xây dng i ngũ doanh
nhân ln mạnh, c năng lc, trnh v phẩm chất, uy tn cao sẽ gp phần tch cc nâng
cao chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh, phát trin nhanh, bn vững v bảo ảm c lp,
t ch ca nn kinh tế
90
.
Ph n mt lc ợng quan trọng v ông ảo trong i ngũ những ngưi lao ng
tạo dng nên hi v ng gp phần to ln vào s nghip y dng ch ngha hi.
Ph nữ th hin vai trò quan trọng ca mnh trong mọi lnh vc ca i sng hi
trong gia nh. Ở bất c thi ại no, quc gia, dân tc nào, ph nữ cũng phấn ấu vượt qua
mọi kh khăn, thách thc vươn n ng gp tch cc vo các hoạt ng hi, duy tr ảnh
hưởng ca mình trên nhiu lnh vc ca i sng xã hi.
Đội ng thanh niên l ng ct ca nưc nhà, ch nhân tương lai ca ất nưc,
lc lượng xung kch trong xây dng v bảo v T quc. Chăm lo, phát trin thanh niên
vừa l mc tiêu, vừa l ng lc bảo ảm cho s n ịnh v phát trin vững bn ca ất nưc.
90
Đảng Cng sản Vit Nam, Nghị quyết s 09-NQ/TW ca B Chnh trị ngy 21/01/2013.
lOMoARcPSD|36443508
\
Tăng cưng giáo dc l tưởng, ạo c cách mạng, li sng văn ha, thc công dân cho
thanh niên, nhất l học sinh, sinh viên hnh thnh thế h thanh niên c phẩm chất tt
ẹp, c kh phách v quyết tâm hnh ng thc hin thành công s nghip công nghip
hoá, hin ại hoá
91
, có trách nhim vi s nghip bảo v T quc và xây dng ch ngha
x hi.
Tm lại, trong thi kquá lên ch ngha x hi Vit Nam, các giai cấp, tầng
lp hi biến i liên tc trong ni tại mỗi giai cấp, tầng lp, hoặc xuất hin thêm các
nhóm xã hi mi. Trong quá trnh ny, cần phải c những giải pháp sát thc, ng b v
tác ng tích cc các giai cấp, tầng lp có th khẳng ịnh vị tr xng áng v
phát huy y , hiu quvai trò ca mnh trong cấu x hi trong s nghip phát
trin ất nưc theo ịnh hưng xã hi ch ngha.
3.2. Liên minh giai cp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
Trên sở những quan im bản ca ch ngha Mác - Lênin v liên minh giai
cấp, tầng lp, dưi s lnh ạo ca Ch tịch H Ch Minh v Đảng Cng sản Vit Nam,
tưởng liên minh giai cấp ng nhân vi giai cấp nông dân v i ngũ tr thc ược
hnh thnh từ rất sm ở nưc ta v ược khẳng ịnh qua các kỳ Đại hi ca Đảng. Tại Đại
hi ại biu toàn quc lần th XII, Đảng ta tiếp tc khẳng ịnh: “Đại on kết ton dân tc
l ưng li chiến lược ca cách mạng Vit Nam, l ng lc ngun lc to ln trong
xây dng vbảo v T quc. Tăng cưng khi ại on kết ton dân tc trên nn tảng liên
minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v i ngũ tr thc do Đảng lnh ạo”
92
.
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tng lớp trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa x
hội ở Vit Nam
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, vic t chc khi liên minh vững mạnh
c ngha ặc bit quan trọng  thc hin những ni dung cơ bản ca liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây l ni dung cơ bản quyết ịnh nhất, l sở vt chất kỹ thut ca liên minh
trong thi k quá lên ch ngha x hi. Khi bưc vào thi kquá lên ch ngha x
hi, V.I.Lênin ch ni dung bản nhất ca thi kny l: chnh trị chuyn trọng
91
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hi nghị lần th bảy Ban chấp hnh Trung ương kha X, Nxb.
CTQG, H. 2008.
92
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần th XII, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.158.
lOMoARcPSD|36443508
\
tâm sang chnh trị trong lĩnh vực kinh tế, ấu tranh giai cấp mang những ni dung và hình
thc mi
93
. Ni dung ny cần thc hin nhm tha mn các nhu cầu, lợi ch kinh tế thiết
thân ca giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lp trí các tầng lp khác trong
xã hi, nhm tạo cơ sở vt chất kỹ thut cần thiết cho ch ngha xã hi.
Ni dung kinh tế ca liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v i ngũ
tr thc nưc ta thc chất l s hợp tác giữa họ, ng thi mở rng liên kết hợp tác vi
các lc lượng khác, ặc bit l i ngũ doanh nhân… xây dng nn kinh tế mi hi
ch ngha hin ại. Nhim v v ng l ni dung kinh tế xuyên sut ca thi k quá
lên ch ngha x hi ở nưc ta l: Phát trin kinh tế nhanh v bn vững;… giữ vững n
ịnh kinh tế v mô, i mi hnh tăng trưởng, cấu lại nn kinh tế; y mạnh công
nghip hóa, hin ại ha, ch trọng công nghip hóa, hin ại ha nông nghip, nông thôn
gn vi y dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri thc, nâng cao trnh khoa học,
công ngh ca các ngnh, các lnh vc; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh ca nn kinh tế; y dng nn kinh tế c
lp, t ch, tham gia có hiu quả vo mạng sản xuất v chuỗi giá trị ton cầu. Tiếp tc
hoàn thin th chế, phát trin kinh tế thị trưng ịnh hưng xã hi ch ngha…”
94
.
i gc kinh tế, xác ịnh ng tim lc kinh tế v nhu cầu kinh tế ca công nhân,
nông dân, trí thc và toàn xã hi, trên cơ sở y dng kế hoạch ầu tư v t chc trin
khai các hoạt ng kinh tế ng trên tinh thần ảm bảo lợi ch ca các bên và tránh s ầu tư
không hiu quả, lng ph. Xác nh ng cấu kinh tế (ca cả nưc, ca ngnh, ịa phương,
sở sản xuất, v.v.), t, các ịa phương, sở, vn dng linh hoạt v ph hợp vo ịa
phương mnh, ngnh mnh xác ịnh cơ cấu kinh tế cho ng.
T chc các hình thc giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghip - nông
nghip - khoa học v công ngh - dịch v…; giữa các ngnh kinh tế; các thnh phần kinh
tế, các vng kinh tế; giữa trong nưc quc tế… phát trin sản xuất kinh doanh, nâng
cao i sng cho công nhân, nông dân, trí thc và toàn xã hi. Chuyn giao và ng dng
khoa học - kỹ thut công ngh hin ại, nhất l công ngh cao vo quá trnh sản xuất
kinh doanh nông nghip công nghip, dịch v nhm gn kết chặt chẽ các lnh vc
kinh tế cơ bản ca quc gia, qua gn b chặt chẽ công nhân, nông dân, tr thc và các
lc lượng khác trong x hi lm cơ sở kinh tế - xã hi cho s phát trin ca quc gia.
Nội dung chnh trị của liên minh
Khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v tầng lp trí thc
cần thc hin nhm tạo cơ sở chnh trị - hi vững chc cho khi ại on kết ton dân,
tạo thnh sc mạnh tng hợp vượt qua mọi kh khăn th thách v p tan mọi âm mưu
93
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1977, tp 36, tr.214.
94
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.77.
lOMoARcPSD|36443508
\
chng phá s nghip xây dng ch ngha x hi, ng thi bảo v vững chc T quc xã
hi ch ngha.
c ta, ni dung chnh trị ca liên minh th hin vic giữ vững lp trưng
chnh trị - tưởng ca giai cấp công nhân, ng thi giữ vững vai trò lnh ạo ca Đảng
Cng sản Vit Nam i vi khi liên minh v i vi toàn hi y dng v bảo v
vững chc chế chnh trị, giữ vững c lp dân tc v ịnh hưng i lên ch ngha x hi.
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi vn còn tn tại những h tưởng cũ,
những phong tc tp quán lạc hu; các thế lc th ịch vn tm mọi cách chng phá
chính quyn cách mạng, chng phá chế mi, vì vy trên lp trưng tư tưởng - chnh trị
ca giai cấp công nhân, thc hin liên minh giai cấp, tầng lp, phải hon thin, phát
huy dân ch hi ch ngha v quyn m ch ca nhân dân; không ngừng cng c,
phát huy sc mạnh ca khi ại on kết ton dân tc; tăng cưng s ng thun
hi…”
95
, Xây dng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lc lnh ạo, tăng
ng bản chất giai cấp công nhân v tnh tiên phong, sc chiến u, phát huy truyn
thng on kết, thng nhất ca Đảng…”
96
.
Xây dng Nh nưc pháp quyn hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân,
nhân dân, ảm bảo c lợi ch chnh trị, các quyn dân ch, quyn công dân, quyn m
ch, quyn con ngưi ca công nhân, nông dân, trí thc ca nhân dân lao ng, từ ,
thc hin quyn lc thuc v nhân dân. Đng viên các lc lượng trong khi liên minh
gương mu chấp hnh ưng li chnh trị ca Đảng; pháp lut chính sách ca nh
nưc; sẵn sng tham gia chiến ấu bảo v những thnh quả cách mạng, bảo v chế
hi ch ngha. Đng thi, kiên quyết ấu tranh chng mọi biu hin tiêu cc v âm mưu
“diễn biến ho bnhca các thế lc th ịch v phản ng. Nội dung văn hóa x hội của
liên minh
T chc liên minh các lc lượng dưi s lnh ạo ca Đảng cng nhau xây dng
nn văn ha Vit Nam tiên tiến, m bản sc dân tc, ng thi tiếp thu những tinh hoa,
giá trị văn ha ca nhân loại v thi ại.
Ni dung văn hoá, x hi ca liên minh giai cấp, tầng lp òi hi phải ảm bảogn
tăng trưởng kinh tế vi phát trin văn ha, phát trin, xây dng con ngưi và thc hin
tiến b, công bng hi
97
. y dng nn văn ha v con ngưi Vit Nam phát trin
toàn din, hưng ến chân – thin mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tc, nhân văn, dân ch
v khoa học. Văn ha thc s trở thnh nn tảng tinh thần vững chc ca xã hi, là sc
95
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
96
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016,
tr.80.
97
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016,
tr.124.
lOMoARcPSD|36443508
\
mạnh ni sinh quan trọng bảo ảm s phát trin bn vững v bảo v vững chc T quc
vì mc tiêu dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh”
98
.
Nâng cao chất lượng ngun nhân lc; xoá i giảm ngho; thc hin tt các chính
sách xã hi i vi công nhân, nông dân, trí thc và các tầng lp nhân dân; chăm sc sc
khoẻ v nâng cao chấtợng sng cho nhân dân; nâng cao dân trí, thc hin tt an sinh
hi. Đây l ni dung bản, lâu di tạo iu kin cho liên minh giai cấp, tầng lp
phát trin bn vững.
3.2.2. Phương hướng bản xây dựng cấu x hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội ở Vit Nam
Một , ẩy mạnh công nghip hóa, hin ại ha; giải quyết tt mi quan h giữa tăng
trưởng kinh tế vi m bảo tiến b, công bng xã hi tạo môi trưng v iu kin thc ẩy
biến i cơ cấu x hi - giai cấp theo hưng tích cc.
Cơ cấu x hi mun biến i theo hưng tích cc phải da trên cơ sở tăng trưởng
và phát trin kinh tế nhanh, bn vững. Bởi v ch có mt nn kinh tế phát trin năng ng,
hiu quả, da trên s phát trin ca khoa học công ngh hin ại mi c khả năng huy
ng các ngun lc cho phát trin hi mt cách thưng xuyên bn vững. V vy,
cần tiếp tc y mạnh chuyn dịch cấu kinh tế từ ng nghip sang phát trin công
nghip v dịch v; ẩy mạnh công nghip hóa, hin ại ha ất c gn vi kinh tế tri thc
tạo môi trưng, iu kin v ng lc thc ẩy s biến i cấu x hi theo hưng ngày
cng ph hợp v tiến b hơn.
Tăng trưởng kinh tế gn vi phát trin văn ha, ảm bảo tiến b, công bng xã hi
v bảo v ti nguyên môi trưng l sở v iu kin thun lợi cho những biến i tích
cc ca cơ cấu x hi, ng thi hạn chế những ảnh hưởng tiêu cc ca n ến biến i cơ
cấu x hi, nhất l cơ cấu x hi - giai cấp. Quan tâm thch áng v ph hợp vi mỗi giai
cấp, tầng lp trong xã hi, ặc bit là vi tầng lp yếu thế ca xã hi. Tạo ra cơ hi công
bng cho mọi thnh phần x hi tiếp cn ến s phát trin v sở hữu tư liu sản xuất, v
giáo dc, y tế, các chính sách an sinh xã hi v.v
Hai , y dng thc hin h thng chính sách hi tng th nhm tác ng
tạo s biến i tích cc cơ cấu x hi, nhất l các chnh sách liên quan ến cơ cấu x hi -
giai cấp.
Trong h thng chính sách xã hi, các chnh sách liên quan ến cơ cấu x hi - giai
cấp cần ược ặt lên vị tr hng ầu. Các chnh sách ny không ch liên quan ến từng giai
cấp, tầng lp trong hi, m còn ch giải quyết tt mi quan h trong ni b từng
giai cấp, tầng lp cũng như mi quan h giữa các giai cấp, tầng lp vi nhau hưng ti
98
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016,
tr.126.
lOMoARcPSD|36443508
\
ảm bảo công bng xã hi, thu hẹp dần khoảng cách phát trin và s phân hóa giàu nghèo
giữa các giai cấp, tầng lp, hoặc trong ni b từng giai cấp, tầng lp hi. Cần c s
quan tâm thích áng v ph hợp i vi mỗi giai cấp, tầng lp trong xã hi. C th:
Đi vi giai cấp công nhân, quan m giáo dc, o tạo, bi dưng phát trin cả v
s lượng v chất ợng; nâng cao bản lnh chnh trị, trnh học vấn, chuyên môn, kỹ
năng ngh nghip, tác phong công nghip, klut lao ng; bảo ảm vic làm, nâng cao
thu nhp, cải thin iu kin làm vic, nh ở, các công trnh phc lợi phc v công nhân;
sa i b sung các chính sách, pháp lut v tin lương, bảo him hi, bảo him y tế,
bảo him thất nghip,… bảo v quyn lợi, nâng cao i sng vt chất v tinh thần ca
công nhân.
Đi vi giai cấp nông dân, y dng phát huy vai trò ch th ca họ trong quá
trình phát trin nông nghip, xây dng nông thôn mi. Hỗ trợ, khuyến khch nông n
học ngh, chuyn dịch cấu lao ng, tiếp nhn ng dng tiến b khoa học - công
ngh, tạo iu kin thun lợi nông dân chuyn sangm công nghip v dịch v. Nâng
cao năng suất lao ng trong nông nghip, mở rng v nâng cao chất lượng cung ng các
dịch v cơ bản v in, c sạch, y tế, giáo dc, thông tin…, cải thin chất lượng cuc
sng ca dân nông thôn; thc hin có hiu quả bn vững công cuc xa i giảm
ngho, khuyến khch lm giu hợp pháp.
Đi vi i ngũ tr thc, xây dng i ngũ ngy cng ln mạnh, chất lượng cao. Tôn
trọng v phát huy t do tưởng trong hoạt ng nghiên cu, sáng tạo. Trọng dng trí
thc trên cơ sở ánh giá ng phẩm chất, năng lc v kết quả cng hiến. Bảo v quyn sở
hữu tr tu, i ng và tôn vinh xng áng những cng hiến ca họ. C cơ chế, chnh sách
ặc bit thu hút nhân tài xây dng ất nưc.
Đi vi i ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trưng thun lợi cho doanh nhân phát
trin cả v s ợng v chất lượng, c trnh quản l, kinh doanh gii, c ạo c ngh
nghip trách nhim hi cao. C chế, chnh sách m bảo quyn lợi ca i ngũ
doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân c nhiu ng gp cho s nghip phát trin ất
nưc.
Đi vi ph nữ, nâng cao trnh mọi mặt v i sng vt chất, tinh thần ca ph nữ;
thc hin tt bnh ẳng gii, tạo iu kin v hi cho ph nữ phát trin toàn din, phát
trin ti năng, thc hin tt vai trò ca mình. Nghiên cu, b sung hoàn thin lut
pháp v chnh sách i vi lao ng nữ, tạo iu kin v hi ph nthc hin tt vai
trò ca mnh; tăng t l ph nữ tham gia vo cấp y b máy quản l các cấp. Kiên
quyết ấu tranh chng các t nạn x hi và x lý nghiêm minh theo pháp lut các hành vi
bạo lc, buôn bán, xâm hại nhân phẩm ph nữ
99
.
99
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.163.
lOMoARcPSD|36443508
\
Đi vi thế h trẻ, i mi ni dung, phương thc giáo dc chnh trị, tưởng, l
tưởng, truyn thng, bi dưng l tưởng cách mạng, lòng yêu nưc, xây dng ạo c, li
sng lnh mạnh, thc tôn trọng v nghiêm chnh chấp hnh Hiến pháp v pháp lut.
Tạo môi trưng v iu kin thun lợi cho thế h trẻ học tp, nghiên cu, lao ng, giải tr,
phát trin trí tu, kỹ ng, th lc. Khuyến khch thanh niên nuôi ng ưc mơ, hoi
bo, xung kch, sáng tạo, lm ch khoa học, công ngh hin ại. Phát huy vai trò ca thế
h trẻ trong s nghip xây dng v bảo v T quc
100
.
Ba , tạo s ng thun v phát huy tinh thần on kết thng nhất giữa các lc lượng
trong khi liên minh và toàn xã hi.
Nâng cao nhn thc v tầm quan trọng ca khi liên minh, ca vic phát huy vai
trò ca mọi thnh phần trong cấu x hi - giai cấp, từ y dng ch trương, chnh
sách ng n, ph hợp vi từng i tượng  tạo ng lc v tạo s ng thun xã hi.
Tiếp tc giải quyết tt các mâu thun, các khác bit và phát huy s thng nhất
trong các giai cấp, tầng lp hi nhm tạo s ng thun, tạo sc mạnh tng hợp thc
hin s nghip i mi, công nghip hóa, hin ại ha ất nưc, phấn ấu v mt nưc Vit
Nam dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Bốn là, hoàn thin th chế kinh tế thị trưng ịnh hưng xã hi ch ngha, ẩy mạnh
phát trin khoa học v công ngh, tạo môi trưng v iu kin thun lợi phát huy vai trò
ca các ch th trong khi liên minh.
Xây dng hoàn thin th chế kinh tế thị trưng ịnh hưng hi ch ngha nhm
bảo ảm hi hòa lợi ch giữa các giai cấp, tầng lp xã hi. Tiếp tc ẩy mạnh công nghip
hoá, hin ại hoá ất c; y dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri thc, nâng cao
trnh khoa học, công ngh ca các ngnh, lnh vc l phương thc căn bản vquan
trọng thc hin v ng cưng liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v
i ngũ tr thc ở Vit Nam hin nay.
Đẩy mạnh nghiên cu sáng tạo v ng dng c thành tu ca khoa học- công ngh
hin ại, những thnh tu mi ca cách mạng công nghip lần th trong tất ccác
ngnh, nhất l trong lnh vc sản xuất nông nghip, công nghip, dịch v… lm sở
vững chc cho s phát trin ca nn kinh tế thng nhất. Đ thc hin tt giải pháp ny,
vai trò ca i ngũ tr thc, ca i ngũ doanh nhân l rất quan trọng.
Năm , i mi hoạt ng ca Đảng, Nh nưc, Mặt trn T quc Vit Nam nhm
tăng cưng khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi ại on kết ton dân.
100
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.162-163.
lOMoARcPSD|36443508
\
Nâng cao vai trò lnh o ca Đảng Cng sản Vit Nam i vi tăng ng liên minh
giai cấp, tầng lp v mở rng khi ại on kết ton dân, phát trin bn vững ất nưc.
Nâng cao chất ợng hoạt ng ca Nh nưc theo hưng tinh giản, hiu quả, y
dng Nh c phc v, kiến tạo phát trin nhm tạo môi trưng v iu kin thun lợi
cho tất cả các thnh viên trong x hi ược phát trin mt cách công bng trưc pháp lut.
Mọi chnh sách, pháp lut ca Nh nưc phải nhm phc v, bảo v v v lợi ch căn bản
chnh áng ca các giai cấp, tầng lp trong xã hi.
Tiếp tc i mi v nâng cao chất lượng hoạt ng ca Mặt trn T quc vi vic
tăng cưng khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi ại on kết ton dân. Mặt
Trn T quc thưng xuyên giữ mi liên h phi hợp chặt chẽ vi các t chc Công
on, Hi nông dân, Liên hip các Hi Khoa học v kỹ thut Vit Nam, các hoạt ng ca
i ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần ặc bit ch trọng hnh thc liên minh ca thế
h trẻ. Đon Thanh niên Cng sản H Chí Minh, Hi Liên hip Thanh niên Vit Nam
cần ch ng hưng dn các hình thc hoạt ng, các phong tro thi ua yêu nưc, phát huy
ti năng sáng tạo ca tui trẻ v s nghip y dng v bảo v T quc xã hi ch ngha.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch cấu x hi - giai cấp trong thi k quá lên ch ngha x
hi và liên h ở Vit Nam?
2. Trong thi kquá lên ch ngha x hi v sao phải thc hin liên minh
giai cấp, tầng lp? Phân tch vị tr, vai trò ca các giai cấp, tầng lp cơ bản trong cơ cấu
xã hi - giai cấp Vit nam?
3. Phân tích ni dung ca liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá lên
ch ngha x hi ở Vit Nam v xuất phương hưng, giải pháp nhm tăng cưng khi
liên minh giai cấp, tầng lp ở nưc ta hin nay?
4. Làm rõ trách nhim ca thanh niên, sinh viên trong vic gp phần cng c
khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi ại on kết ton dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2008), Văn kin Hi nghị lần th sáu Ban Chấp
hnh Trung ương khoá X, Nxb Chnh trị quc gia, Hà Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2008), Văn kin Hi nghị lần th bảy Ban Chấp
hnh Trung ương khoá X, Nxb Chnh trị quc gia, Hà Ni.
lOMoARcPSD|36443508
\
3. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng ất trong thi kỳ quá  lên
ch ngha x hi (b sung và phát trin 2011), Nxb. Chnh trị quc gia, Hà Ni.
4. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đại hi ại biu toàn quc lần
th XII, Nxb Chnh trị quc gia, Hà Ni, tr.156-166.
5. Tạ Ngọc Tấn (Ch biên) (2010), Mt s vấn v biến i cấu x hi
Vit Nam hin nay, Nxb.Chnh trị quc gia, Hà Ni.
Chương 6 VN Đ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên nm ược quan im cơ bản ch ngha Mác - Lênin v vấn 
dân tc, tôn giáo; mi quan h dân tc v tôn giáo v ni dung chính sách dân tc, tôn
giáo ca Đảng v Nh c Vit Nam, tầm quan trọng ca vấn dân tc, tôn giáo i vi
s nghip cách mạng ca ton dân ta dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản Vit Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên rn luyn knăng duy v năng lc vn dng những ni
dung học phân tch, giải thch những vấn trong thc tiễn mt cách khách quan, c
cơ sở khoa học.
Về tưởng: Sinh viên thấy tnh khoa học trong quan im v cách thc giải quyết
vấn  dân tc, tôn giáo ca ch ngha Mác Lênin, ca Đảng Cng sản Vit Nam; từ
xác ịnh trách nhim ca bản thân gp phần tuyên truyn v thc hin ch trương, chnh
sách, pháp lut v dân tc, tôn giáo ca Đảng, Nh c.
lOMoARcPSD|36443508
\
B. NỘI DUNG
1. Dân tc trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi
1.1. Chủ nghĩa Mác Lênin về dân tộc Khái
nim, ặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan im ca ch ngha Mác Lênin, dân tc l quá trnh phát trin lâu di
ca x hi loi ngưi, trải qua các hnh thc cng ng từ thấp ến cao, bao gm: thị tc,
b lạc, b tc, dân tc. S biến i ca phương thc sản xuất chnh l nguyên nhân quyết
ịnh s biến i ca cng ng dân tc.
phương Tây, dân tc xuất hin khi phương thc sản xuất bản ch ngha ược
xác lp thay thế phương thc sản xuất phong kiến. phương Đông, dân tc ược hnh
thnh trên cơ sở mt nn văn hoá, mt tâm l dân tc phát trin tương i chn mui v
mt cng ng kinh tế tuy ạt ti mt mc nhất ịnh song nhn chung còn km phát trin
v ở trạng thái phân tán.
Dân tc ược hiu theo hai ngha cơ bản:
Thứ nhất: Dân tc (nation) hay quc gia dân tc l cng ng chnh trị - x hi
những ặc trưng cơ bản sau ây:
- Có chung phương thức sinh hot kinh tế. Đây l ặc trưng quan trọng nhất ca dân
tc v l sở liên kết các b phn, các thnh viên ca dân tc, tạo nên nn tảng vững
chc ca dân tc.
- lãnh th chung n ịnh không bị chia cắt, l ịa bn sinh tn và phát trin ca
cng ng dân tc. Khái nim lnh th bao gm cả vng ất, vng bin, hải ảo, vng tri
thuc ch quyn ca quc gia dân tc v thưng ược th chế hoá thnh lut pháp quc
gia v lut pháp quc tế. Vn mnh dân tc mt phần rất quan trọng gn vi vic xác lp
v bảo v lnh th quc gia dân tc.
- Có sự quản lý của một nhà nước, nh nưc - dân tc c lp.
- ngôn ng chung của quốc gia m công c giao tiếp trong x hi trong
cng ng (bao gm cả ngôn ngữ ni v ngôn ngữ viết).
- Có nét tâm lý biu hin qua nn văn ha dân tc v tạo nên bản sc riêng ca nn
văn ha dân tc. Đi vi các quc gia nhiu tc ngưi thì tnh thng nhất trong a dạng
văn ha l ặc trưng ca nn văn hoá dân tc.
Thứ hai: Dân tộc tộc người (ethnies). d dân tc Ty, Thái, Ê Đê… Vit
Nam hin nay.
Theo ngha ny, dân tc l cng ng ngưi ược hnh thnh lâu di trong lịch s v
c ba ặc trưng cơ bản sau:
lOMoARcPSD|36443508
\
- Cng ng v ngôn ngữ (bao gm ngôn ngữ ni, ngôn ngữ viết; hoặc ch riêng
ngôn ngữ ni). Đây l tiêu ch bản phân bit các tc ngưi khác nhau v l vấn
luôn ược các dân tc coi trọng giữ gn. Tuy nhiên, trong quá trnh phát trin tc ngưi
nhiu nguyên nhân khác nhau, c những tc ngưi không còn ngôn ngữ mẹ ẻ m s
dng ngôn ngữ khác lm công c giao tiếp.
- Cng ng v văn ha. Văn ha bao gm văn ha vt th và phi vt th mỗi tc
ngưi phản ánh truyn thng, li sng, phong tc, tp quán, tn ngưng, tôn giáo ca tc
ngưi . Lịch s phát trin ca các tc ngưi gn lin vi truyn thng văn ha ca họ.
Ngày nay, cùng vi xu thế giao lưu văn ha vn song song tn tại xu thế bảo tn và phát
huy bản sc văn ha ca mỗi tc ngưi.
- Ý thc t giác tc ngưi. Đây l tiêu ch quan trọng nhất phân ịnh mt tc ngưi
v c vị tr quyết ịnh i vi s tn tại v phát trin ca mỗi tc ngưi. Đặc trưng ni bt
là các tc ngưi luôn t ý thc v ngun gc, tc danh ca dân tc mình; còn l thc
t khẳng ịnh s tn tại v phát trin ca mỗi tc ngưi d cho c những tác ng lm thay
i ịa bn tr, lnh th, hay c ng ảnh hưởng ca giao lưu kinh tế, văn haS hình
thành phát trin ca ý thc t giác tc ngưi liên quan trc tiếp ến các yếu t ca ý
thc, tnh cảm, tâm l tc ngưi.
Ba tiêu ch ny tạo n s n ịnh trong mỗi tc ngưi trong quá trình phát trin.
Đng thi căn c vo ba tiêu ch ny xem xt v phân ịnh các tc ngưi Vit Nam
hin nay.
Trong mt quc gia c nhiu tc ngưi, căn c vo s lượng ca mỗi cng ng,
ngưi ta phân thnh tc ngưi a s v tc ngưi thiu s. Cách gọi ny không căn c
vo trnh phát trin ca mỗi cng ng.
Như vy, khái nim n tc cần phải ược hiu theo hai ngha khác nhau. Thc chất,
hai vấn ny tuy khác nhau nhưng lại gn b rất mt thiết vi nhau v không th tách
ri nhau.
Hai xu hướng khách quan của sự phát trin quan h dân tộc
Nghiên cu vấn dân tc, V.I.Lênin phát hin ra hai xu ng khách quan trong
s phát trin quan h dân tc.
Xu hướng thứ nhất, cộng ồng dân cư muốn tách ra hình thành cộng ồng dân tộc
ộc lập. Nguyên nhân l do s thc tnh, s trưởng thnh v thc dân tc, ý thc v
quyn sng ca mnh, các cng ng dân mun tách ra thnh lp các dân tc c
lp.
Xu hưng ny th hin nt trong phong tro ấu tranh ginh c lp dân tc ca
các dân tc thuc ịa v ph thuc mun thoát khi s áp bc, bc lt ca các nưc thc
dân, ế quc.
lOMoARcPSD|36443508
\
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm ch các dân tộc nhiều
quốc gia muốn liên hip li với nhau. Xu hưng ny ni lên trong giai oạn ch ngha tư
bản  phát trin thnh ch ngha ế quc i bc lt thuc ịa; do s phát trin ca lc lượng
sản xuất, ca khoa học v công ngh, ca giao lưu kinh tế v văn hoá trong x hi bản
ch ngha lm xuất hin nhu cầu xa b hng ro ngăn cách giữa các dân tc, thc ẩy
các dân tc xch lại gần nhau.
Trong thi ại ngy nay, hai xu hưng ny diễn ra vi những biu hin rất a dạng
v phong ph.
Xu ng ny th hin trong phong tro ấu tranh giải phng dân tc ca các n
tc bị áp bc nhm xa b ách ô h ca thc dân ế quc, khẳng ịnh quyn t quyết dân
tc; hoặc ấu tranh thoát khi s k thị n tc, phân bit chng tc; hoặc ấu tranh
thoát khi tnh trạng bị ng ha cưng bc ca các dân tc nh dưi ách áp bc ca các
nưc tư bản ch ngha. V d phong tro ny diễn ra mạnh mẽ vo những năm 60 ca
thế kỷ XX v kết quả l khoảng 100 quc gia ginh ược c lp dân tc.
Ngy nay, xu hưng xch lại gần nhau th hin ở s liên minh ca các dân tc trên
sở lợi ch chung v kinh tế, v chnh trị, văn hoá, quân s… hnh thnh các hnh
thc liên minh a dạng, như liên minh khu vc: ASEAN, EUCương lĩnh dân tộc của
chủ nghĩa Mác Lênin
Da trên quan im ca ch ngha Mác v mi quan h giữa dân tc vi giai cấp;
kết hợp phân tch hai xu ng khách quan trong s phát trin dân tc; da vo kinh
nghim ca phong tro cách mạng thế gii v thc tiễn cách mạng Nga trong vic giải
quyết vấn  dân tc những năm ầu thế k XX, V.I.Lênin  khái quát Cương lnh dân tc
như sau: Các dân tc hon ton bnh ẳng, các dân tc ược quyn t quyết, liên hip
công nhân tất cả các dân tc lại”.
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng
Đây l quyn thiêng liêng ca các dân tc, không phân bit dân tc ln hay nh,
trnh phát trin cao hay thấp. c dân tc u c ngha v v quyn lợi ngang nhau
trên tất ccác lnh vc ca i sng x hi, không dân tc no ược giữ ặc quyn, ặc lợi
v kinh tế, chnh trị, văn ha.
Trong quan h x hi cũng như trong quan h quc tế, không mt n tc no c
quyn i áp bc, bc lt dân tc khác. Trong mt quc gia c nhiu dân tc, quyn bnh
ẳng dân tc phải ược th hin trên sở pháp l, nhưng quan trọng hơn n phải ược thc
hin trên thc tế.
Đ thc hin ược quyn bnh ẳng dân tc, trưc hết phải th tiêu tnh trạng áp bc
giai cấp, trên sở xb tnh trạng áp bc dân tc; phải ấu tranh chng ch ngha
phân bit chng tc, ch ngha dân tc cc oan.
lOMoARcPSD|36443508
\
Quyn bnh ẳng giữa các dân tc l sở thc hin quyn dân tc t quyết v
xây dng mi quan h hữu nghị, hợp tác giữa các dân tc.
Hai là: Các dân tộc ược quyền tự quyết
Đ l quyn ca các dân tc t quyết ịnh lấy vn mnh ca dân tc mnh, quyn t
la chọn chế chnh trị v con ưng phát trin ca dân tc mnh.
Quyn t quyết dân tc bao gm quyn tách ra thnh lp mt quc gia dân tc c
lp, ng thi c quyn t nguyn liên hip vi dân tc khác trên cơ sở bnh ẳng. Tuy
nhiên, vic thc hin quyn dân tc t quyết phải xuất phát từ thc tiễn - c th v phải
ng vững trên lp trưng ca giai cấp công nhân, ảm bảo s thng nhất giữa lợi ch dân
tc v lợi ch ca giai cấp công nhân. V.I.Lênin ặc bit ch trọng quyn t quyết ca các
dân tc bị áp bc, các dân tc ph thuc.
Quyn t quyết dân tc không ng nhất vi quynca các tc ngưi thiu s
trong mt quc gia a tc ngưi, nhất l vic phân lp thnh quc gia c lp. Kiên quyết
ấu tranh chng lại mọi âm mưu, th oạn ca các thế lc phản ng, th ịch lợi dng chiêu
bi dân tc t quyết can thip vo công vic ni b ca các c, hoặc kch ng òi
ly khai dân tc.
Ba là: Liên hip công nhân tất cả các dân tộc
Liên hip công nhân các dân tc phản ánh s thng nhất giữa giải phng dân tc
v giải phng giai cấp; phản ánh s gn b chặt chẽ giữa tinh thần ca ch ngha yêu
nưc v ch ngha quc tế chân chnh.
Đon kết, liên hip công nhân các dân tc l sở vững chc on kết các tầng
lp nhân dân lao ng thuc các dân tc trong cuc ấu tranh chng ch ngha ế quc v
c lp dân tc v tiến b x hi. V vy, ni dung ny vừa l ni dung ch yếu vừa l
giải pháp quan trọng liên kết các ni dung ca Cương lnh dân tc thnh mt chnh
th.
Cương lnh dân tc ca ch ngha Mác Lênin l sở l lun quan trọng các
Đảng cng sản vn dng thc hin chnh sách dân tc trong quá trnh ấu tranh ginh c
lp dân tc vy dng ch ngha x hi.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc im dân tộc Vit Nam
Vit Nam l mt quc gia a tc ngưi c những ặc im ni bt sau ây:
Thứ nhất: Có sự chênh lch về số dân gia các tộc người
Vit Nam 54 dân tc, trong , dân tc ngưi Kinh 73.594.341 ngưi chiếm
85,7% dân s cả c; 53 dân tc thiu s c 12.252.656 ngưi, chiếm 14,3% dân s.
Tỷ l s dân giữa các dân tc cũng không ng u, c dân tc vi s dân ln hơn 1 triu
lOMoARcPSD|36443508
\
ngưi (Ty, Thái, Mưng, Khơ me, Mông...), nhưng c dân tc vi s dân ch vi ba
trăm (Si la, Pu po, măm, Brâu, Ơ u). Thc tế cho thấy nếu mt dân tc m s dân
ch c hng trăm sẽ gặp rất nhiu kh khăn cho vic t chc cuc sng, bảo tn tiếng
ni v văn hoá dân tc, duy tr v phát trin ging nòi. Do vy, vic phát trin s dân
hợp l cho các dân tc thiu s, ặc bit i vi những dân tc thiu s rất t ngưi ang
ược Đảng v Nh nưc Vit Nam c những chnh sách quan tâm ặc bit. Thứ hai: Các
dân tộc cư tr xen kẽ nhau
Vit Nam vn l nơi chuyn ca nhiu dân tc khu vc Đông Nam Á. Tnh
chất chuyn cư như vy tạo nên bản tr ca các dân tc trở nên phân tán, xen kẽ
v lm cho các dân tc ở Vit Nam không c lnh th tc ngưi riêng. V vy, không có
mt dân tc no ở Vit Nam cư tr tp trung v duy nhất trên mt ịa bn.
Đặc im ny mt mặt tạo iu kin thun lợi  các dân tc tăng cưng hiu biết ln
nhau, mở rng giao lưu gip nhau cng phát trin v tạo nên mt nn văn ha thng
nhất trong a dạng. Mặt khác, do c nhiu tc ngưi sng xen kẽ nên trong quá trnh sinh
sng cũng dễ nảy sinh mâu thun, xung t, tạo kẽ hở các thế lc th ịch lợi dng vấn
dân tc phá hoại an ninh chnh trị v s thng nhất ca ất nưc.
Thứ ba: Các dân tộc thiu số ở Vit Nam phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị tr chiến
lược quan trọng
Mặc d ch chiếm 14,3% dân s, nhưng 53 dân tc thiu s Vit Nam lại tr
trên ¾ din tch lnh th v ở những vị tr trọng yếu ca quc gia cả v kinh tế, an ninh,
quc phòng, môi trưng sinh thái l vng biên gii, hải ảo, vng sâu vng xa ca ất
nưc. Mt s dân tc c quan h dòng tc vi các dân tc ở các nưc láng ging v khu
vc. V d: dân tc Thái, dân tc Mông, dân tc Khơme, dân tc Hoado vy, các thế
lc phản ng thưng lợi dng vấn  dân tc chng phá cách mạng Vit Nam.
Thứ tư: Các dân tộc ở Vit Nam có trình ộ phát trin không ều
Các dân tc nưc ta còn c s chênh lch kln v trnh phát trin kinh tế,
văn hoá, x hi. V phương din x hi, trnh t chc i sng, quan h x hi ca các
dân tc thiu s khác nhau. V phương din kinh tế, c th phân loại các dân tc thiu
s Vit Nam ở những trnh phát trin rất khác nhau: Mt s t các dân tc còn duy tr
kinh tế chiếm oạt, da vào khai thác t nhiên; tuy nhiên, ại b phn các dân tc Vit
Nam chuyn sang phương thc sản xuất tiến b, tiến hnh công nghip ha, hin ại
ha ất nưc. V văn ha, trnh dân tr, trnh chuyên môn kỹ thut ca nhiu dân tc
thiu s còn thấp.
Mun thc hin bnh ẳng dân tc, phải từng c giảm, tiến ti xoá b khoảng
cách phát trin giữa các dân tc v kinh tế, văn ha, x hi. Đây l ni dung quan trọng
trong ưng li, chnh sách ca Đảng v Nh c Vit Nam các dân tc thiu s phát
trin nhanh v bn vững.
lOMoARcPSD|36443508
\
Thứ năm: Các dân tộc Vit Nam có truyền thống oàn kết gắn bó lâu ời trong cộng
ồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng ny ược hnh thnh do yêu cầu ca quá trnh cải biến t nhiên v nhu
cầu phải hợp sc, hợp quần cng ấu tranh chng ngoại xâm nên dân tc Vit Nam
hnh thnh từ rất sm v tạo ra kết dnh cao giữa các dân tc.
Đon kết dân tc trở thnh truyn thng qu báu ca các dân tc Vit Nam, l
mt trong những nguyên nhân v ng lc quyết ịnh mọi thng lợi ca dân tc trong các
giai oạn lịch s; ánh thng mọi kẻ th m ợc ginh c lp thng nhất T quc. Ngày
nay, thc hin thng lợi chiến lược xây dng v bảo v vững chc T quc Vit Nam,
các dân tc thiu s cũng như a s phải ra sc phát huy ni lc, gign v phát huy
truyn thng on kết dân tc, nâng cao cảnh giác, kịp thi p tan mọi âm mưu v hnh
ng chia rẽ, phá hoại khi ại on kết dân tc.
Thứ sáu: Mỗi dân tộc bản sắc văn a riêng, góp phn to nên sphong ph,
a dng của nền văn hóa Vit Nam thống nhất
Vit Nam l mt quc gia a dân tc. Trong văn ha ca mỗi dân tc u c những
sc thái c áo riêng gp phần lm cho nn văn ha Vit Nam thng nhất trong a dạng.
S thng nhất , suy cho cng l bởi, các dân tc u c chung mt lịch s dng nưc v
giữ nưc, u sm hnh thnh thc v mt quc gia c lp, thng nhất.
Xuất phát từ ặc im cơ bản ca dân tc Vit Nam, Đảng v Nh nưc ta luôn luôn
quan tâm ến chnh sách dân tc, xem l vấn chnh trị - x hi rng ln v ton din
gn lin vi các mc tiêu trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi ở nưc ta.
1.2.2. Quan im và chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vit Nam
Quan im của Đảng, Nhà nước Vit Nam về dân tộc và giải quyết quan h dân
tộc
Đảng cng sản Vit Nam ngay từ khi mi ra i thc hin nhất quán những nguyên
tc cơ bản ca ch ngha Mác Lênin v dân tc. Căn c vo thc tiễn lịch s ấu tranh
cách mạng xây dng v bảo v T quc Vit Nam cũng như da vo tnh hnh thế gii
trong giai oạn hin nay, Đảng v Nh c ta luôn luôn coi trọng vấn dân tc v y
dng khi ại on kết ton dân tc c tầm quan trọng ặc bit. Trong mỗi thi kỳ cách
mạng, Đảng v Nh nưc ta coi vic giải quyết ng n vấn dân tc l nhim v c tnh
chiến lược nhm phát huy sc mạnh tng hợp, cũng như tim năng ca từng dân tc v
ưa ất nưc quá lên ch ngha x hi. Đại hi XII khẳng ịnh: “Đon kết các dân tc c
vị tr chiến ợc trong s nghip cách mạng ca nưc ta. Tiếp tc hon thin chế
chnh sách, bảo ảm các dân tc bnh ẳng, tôn trọng, on kết giải quyết hi hòa quan h
giữa các dân tc, gip nhau cng phát trin, tạo chuyn biến rõ rt trong phát trin kinh
tế, văn ha, x hi vng ng bo dân tc thiu s... Tăng cưng kim tra, giám sát, ánh
giá kết quả thc hin các ch trương, chnh sách dân tc ca Đảng v Nh nưc các
lOMoARcPSD|36443508
\
cấp. Chng kỳ thị dân tc, nghiêm trị những âm mưu hnh ng chia rẽ, phá hoại khi ại
on kết dân tc
101
.
Tu trung lại, quan im bản ca Đảng ta v vấn dân tc th hin các ni
dung sau:
- Vấn dân tc v on kết dân tc l vấn chiến lược bản, lâu di, ng thi
cũng l vấn cấp bách hin nay ca cách mạng Vit Nam.
- Các dân tc trong ại gia nh Vit Nam bnh ẳng, on kết, tương trợ, gip nhau
cng phát trin, cng nhau phấn ấu thc hin thng lợi s nghip công nghip ha, hin
ại ha ất nưc, y dng v bảo v T quc Vit Nam x hi ch ngha. Kiên quyết ấu
tranh vi mọi âm mưu chia rẽ dân tc.
- Phát trin ton din chnh trị, kinh tế, văn ha, x hi v an ninh - quc phòng
trên ịa bn vng dân tc v min ni; gn ng trưởng kinh tế vi giải quyết các vấn
x hi, thc hin tt chnh sách dân tc; quan tâm phát trin, bi dưng ngun nhân lc;
chăm lo xây dng i ngũ cán b dân tc thiu s; giữ gn v phát huy những giá trị, bản
sc văn ha truyn thng các dân tc thiu s trong s nghip phát trin chung ca cng
ng dân tc Vit Nam thng nhất.
- Ưu tiên ầu phát trin kinh tế - x hi các vng dân tc v min ni, trưc hết,
tp trung vo phát trin giao thông v sở hạ tầng, xa i, giảm ngho; khai thác c
hiu quả tim năng, thế mạnh ca từng vng, i ôi vi bảo v bn vững môi trưng sinh
thái; phát huy ni lc, tinh thần t lc, t ng ca ng bo các dân tc, ng thi tăng
ng s quan tâm hỗ trợ ca Trung ương v s gip ca các ịa phương trong cả c.
- Công tác dân tc v thc hin chnh sách dân tc l nhim v ca ton Đảng, ton
dân, ton quân, ca các cấp, các ngnh v ton b h thng chnh trị”
102
.
Chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vit Nam
Chnh sách dân tc cơ bản ca Đảng v Nh c ta ược th hin c th ở những
im sau:
Về chnh trị: thc hin bnh ẳng, on kết, tôn trọng, gip nhau cng phát trin giữa
các dân tc. Chnh sách dân tc gp phần nâng cao tnh tch cc chnh trị ca công dân;
nâng cao nhn thc ca ng bo các dân tc thiu s v tầm quan trọng ca vấn dân
tc, on kết các dân tc, thng nhất mc tiêu chung l c lp dân tc v ch ngha x
hi, dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
101
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XI, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.164-165.
102
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb.
CTQG, H. 2003, tr.33 - 34.
lOMoARcPSD|36443508
\
Về kinh tế, ni dung, nhim v kinh tế trong chnh sách dân tc lc ch trương,
chnh sách phát trin kinh tế - x hi min ni, vng ng bo các dân tc thiu s nhm
phát huy tim năng phát trin, từng c khc phc khoảng cách chênh lch giữa các
vng, giữa các dân tc. Thc hin các ni dung kinh tế thông qua các chương trnh, d
án phát trin kinh tế ở các vng dân tc thiu s, thc ẩy quá trnh phát trin kinh tế thị
trưng ịnh hưng x hi ch ngha. Thc hin tt chiến lược phát trin kinh tế - x hi
ở min ni, vng sâu, vng xa, vng biên gii, vng căn c ịa cách mạng.
Về văn hóa: xây dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến m bản sc dân tc. Giữ
gn v phát huy giá trị văn ha truyn thng ca các tc ngưi, phát trin ngôn ngữ, y
dng i sng văn ha ở cơ sở, nâng cao trnh văn ha cho nhân dân các dân tc. Đo
tạo cán b văn ha, y dng môi trưng, thiết chế văn ha ph hợp vi iu kin ca
các tc ngưi trong quc gia a dân tc. Đng thi, mở rng giao lưu văn
ha vi các quc gia, các khu vc v trên thế gii. Đấu tranh chng t nạn x hi, chng
diễn biến hòa bnh trên mặt trn tư tưởng- văn ha ở nưc ta hin nay.
Về x hội: thc hin chnh sách x hi, ảm bảo an sinh x hi trong vng ng bo
dân tc thiu s. Từng bưc thc hin bnh ẳng x hi, công bng thông qua vic thc
hin chnh sách phát trin kinh tế - x hi, xa i giảm ngho, dân s, y tế, giáo dc trên
sở ch ến tnh ặc th mỗi vng, mỗi dân tc. Phát huy vai trò ca h thng chnh
trị cơ sở v các t chc chnh trị - x hi ở min ni, vng dân tc thiu s.
Về an ninh quốc phòng, tăng cưng sc mạnh bảo v t quc trên cơ sở ảm bảo n
ịnh chnh trị, thc hin tt an ninh chnh trị, trt t an ton x hi. Phi hợp chặt chẽ các
lc lượng trên từng ịa bn. Tăng cưng quan h quân dân, tạo thế trn quc phòng ton
dân trong vng ng bo dân tc sinh sng.
Thc hin ng chnh sách dân tc hin nay ở Vit Nam l phải phát trin ton din
v chnh trị, kinh tế, văn ha, x hi, an ninh-quc phòng các ịa bn vng dân tc thiu
s, vng biên gii, rừng ni, hải ảo ca t quc.
Như vy, chnh sách dân tc ca Đảng v Nh nưc ta mang tnh chất ton din,
tng hợp, bao trm tất cả các lnh vc ca i sng x hi, liên quan ến mỗi dân tc v
quan h giữa các dân tc trong cng ng quc gia. Phát trin kinh tế - x hi ca các dân
tc l nn tảng  tăng cưng on kết v thc hin quyn bnh ẳng dân tc, l sở  từng
bưc khc phc s chênh lch v trnh phát trin giữa các dân tc. Do vy, chnh sách
dân tc ca Đảng v Nh nưc ta mang tnh cách mạng v tiến b, ng thi còn mang
tnh nhân văn sâu sc. Bởi v, chnh sách không b st bất kỳ dân tc no, không cho
php bất c tư tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tc no; ng thi n còn nhm phát huy ni lc
ca mỗi dân tc kết hợp vi s gip c hiu quả ca các dân tc anh em trong cả c.
lOMoARcPSD|36443508
\
2. Tôn giáo trong thi kỳ quá  lên chủ nghĩa xã hi 2.1.
Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và tnh chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất ca tôn giáo
Ch ngha Mác - Lênin cho rng tôn giáo l mt hnh thái thc x hi phản ánh
hư ảo hin thc khách quan. Thông qua s phản ánh , các lc lượng t nhiên và xã hi
trở thnh siêu nhiên, thần b... Ph.Ăngghen cho rng: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng qua
ch l s phản ánh o - vo trong ầu c ca con ngưi - ca những lc lượng bên
ngoi chi phi cuc sng hng ngy ca họ; ch l s phản ánh trong  những lc lượng
ở trần thế  mang hnh thc những lc lượng siêu trần thế ”
103
.
Ở mt cách tiếp cn khác, tôn giáo l mt thc th x hi các tôn giáo c th (v
d: Công Giáo, Tin lnh, Pht giáo…), vi các tiêu ch bản sau: c nim tin sâu sc
vo ấng siêu nhiên, ấng ti cao, thần linh tôn th (nim tin tôn giáo); c h thng giáo
thuyết (giáo l, giáo lut, lễ nghi) phản ánh thế gii quan, nhân sinh quan, ạo c, lễ nghi
ca tôn giáo; c h thng sở th t; c t chc nhân s, quản l iu hnh vic ạo
(ngưi hoạt ng tôn giáo chuyên nghip hay không chuyên nghip); c h thng tn
ông ảo, những ngưi t nguyn tin theo mt tôn giáo no , v ược tôn giáo thừa nhn.
Ch bản chất ca tôn giáo, ch ngha Mác Lênin khẳng ịnh rng: Tôn giáo
một hin tượng x hội - văn hoá do con người sáng to ra. Con ngưi sáng tạo ra tôn
giáo v mc ch, lợi ch ca họ, phản ánh những ưc mơ, nguyn vọng, suy ngh ca họ.
Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con ngưi lại bị l thuc vo tôn giáo, tuyt i hoá v phc
tng tôn giáo iu kin. Ch ngha Mác - Lênin cũng cho rng, sản xuất vt chất v
các quan h kinh tế, xt ến cng l nhân t quyết ịnh s tn tại v phát trin ca các hnh
thái thc x hi, trong c tôn giáo. Do , mọi quan nim v tôn giáo, các t chc,
thiết chế tôn giáo u ược sinh ra từ những hoạt ng sản xuất, từ những iu kin sng nhất
ịnh trong x hi v thay i theo những thay i ca cơ sở kinh tế. Về phương din thế giới
quan, các tôn giáo mang thế gii quan duy tâm, c s khác bit vi thế gii quan duy
vt bin chng, khoa học ca ch ngha Mác - Lênin. Mặc d c s khác bit v thế gii
quan, nhưng những ngưi cng sản vi lp trưng mác xt không bao gi c thái xem
thưng hoặc trấn áp những nhu cầu tn ngưng, tôn giáo ca nhân dân; ngược lại, luôn
tôn trọng quyn t do tn ngưng, theo hoặc không theo tôn giáo ca nhân dân. Trong
những iu kin c th ca x hi, những ngưi cng sản v những ngưi c tn ngưng
tôn giáo c th cng nhau y dng mt x hi tt ẹp n thế gii hin thc. X hi
103
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tp 20, tr. 437.
lOMoARcPSD|36443508
\
ấy chnh l x hi m quần chng tn cũng từng ưc v phản ánh n qua mt s
tôn giáo.
Tôn giáo v tn ngưng không ng nhất, nhưng c giao thoa nhất ịnh. Tn ngưng
l h thng những nim tin, s ngưng m, cũng như cách thc th hin nim tin ca
con ngưi trưc các s vt, hin tượng, lc lượng c tnh thần thánh, linh thiêng cầu
mong s che chở, gip . C nhiu loại hnh tn ngưng khác nhau như:
tn ngưng Th cng t tiên; tn ngưng Th anh hng dân tc; tn ngưng Th Mu...
tn l nim tin mui, vin vông, không da trên mt sở khoa học no.
Ni cách khác l nim tin v mi quan h nhân quả giữa các s kin, s vt, hin tượng,
nhưng thc tế không c mi liên h c th, rõ rng, khách quan, tất yếu, nhưng ược bao
ph bởi các yếu t siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị oan l s suy oán, hnh ng mt
cách ty tin, sai lch những iu bnh thưng, chuẩn mc trong cuc sng.
tn dị oan l nim tin ca con ngưi vo các lc ợng siêu nhiên, thần thánh
ến mc mê mui, cung tn, dn ến những hnh vi cc oan, sai lch quá mc, trái vi
các giá trị văn ha, ạo c, pháp lut, gây tn hại cho cá nhân, x hi v cng ng.
Thứ hai: Ngun gc ca tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x hội
Trong x hi công x nguyên thuỷ, do lc lượng sản xuất chưa phát trin, trưc
thiên nhiên hng v tác ng v chi phi khiến cho con ngưi cảm thấy yếu ui v bất
lc, không giải thch ược, nên con ngưi gán cho t nhiên những sc mạnh, quyn lc
thần b.
Khi x hi xuất hin các giai cấp i kháng, c áp bc bất công, do không giải thch
ược ngun gc ca s phân hoá giai cấp v áp bc bc lt bất công, ti ác v.v..., cng
vi lo sợ trưc s thng trị ca các lc ợng x hi, con ngưi trông ch vo s giải
phng ca mt lc lượng siêu nhiên ngoi trần thế.
Nguồn gốc nhận thức
Ở mt giai oạn lịch s nhất ịnh, s nhn thc ca con ngưi v t nhiên, x hi v
chnh bản thân mnh l c gii hạn. Khi m khoảng cách giữa “biếtv “chưa biếtvn
tn tại, khi những iu m khoa học chưa giải thch ược, th iu thưng ược giải thch
thông qua lăng knh các tôn giáo. Ngay cả những vấn ược khoa học chng minh,
nhưng do trnh dân tr thấp, chưa th nhn thc ầy , th ây vn l iu kin, l mảnh ất
cho tôn giáo ra i, tn tại v phát trin. Thc chất ngun gc nhn thc ca tôn giáo
chnh l s tuyt i hoá, s ng iu mặt ch th ca nhn thc con ngưi, biến cái ni
dung khách quan thnh cái siêu nhiên, thần thánh.
lOMoARcPSD|36443508
\
Nguồn gốc tâm lý
S sợ hi trưc những hin tượng t nhiên, x hi, hay trong những lc m au,
bnh tt; ngay cả những may, ri bất ng xảy ra, hoặc tâm l mun ược bnh yên khi
lm mt vic ln (v d: ma chay, cưi xin, lm nh, khởi ầu s nghip kinh doanh…),
con ngưi cũng dễ tm ến vi tôn giáo. Thm ch cả những tnh cảm tch cc như tnh
u, lòng biết ơn, lòng knh trọng i vi những ngưi c công vi nưc, vi dân cũng
dễ dn con ngưi ến vi tôn giáo (v d: th các anh hng dân tc, th các thành hoàng
lng…).
Thứ ba: Tnh chất ca tôn giáo
Tnh lịch s của tôn giáo
Tôn giáo l mt hin tượng x hi c tnh lịch s, ngha l n c s hnh thnh, tn
tại v phát trin v c khả năng biến i trong những giai oạn lịch s nhất ịnh thch nghi
vi nhiu chế chnh trị - x hi. Khi các iu kin kinh tế x hi, lịch s thay i, tôn
giáo cũng c s thay i theo. Trong quá trnh vn ng ca các tôn giáo, chnh các iu
kin kinh tế – x hi, lịch s c th lm cho các tôn giáo bị phân lit, chia tách thnh
nhiu tôn giáo, h phái khác nhau.
Theo quan im ca ch ngha Mác - Lênin, ến mt giai oạn lịch s no , khi khoa
học v giáo dc gip cho ại a s quần chng nhân dân nhn thc ược bản chất các hin
tượng t nhiên v x hi th tôn giáo sẽ dần dần mất i vị tr ca n trong i sng x hi
v cả trong nhn thc, nim tin ca mỗi ngưi.
Tnh qun chng của tôn giáo
Tôn giáo l mt hin tượng x hi ph biến ở tất cả các dân tc, quc gia, châu lc.
Tnh quần chng ca tôn giáo không ch biu hin s lượng tn rất ông ảo (gần 3/4
dân s thế gii); mn th hin ở chỗ, cácn giáo l nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thần
ca mt b phn quần chng nhân dân. D tôn giáo hưng con ngưi vo nim tin hạnh
phc hư ảo ca thế gii bên kia, song n luôn luôn phản ánh khát vọng ca những ngưi
lao ng v mt x hi t do, bnh ẳng, bác ái. Mặt khác, nhiu tôn giáo c tnh nhân văn,
nhân ạo v hưng thin, v vy, ược nhiu ngưi ở các tầng lp khác nhau trong x hi,
ặc bit l quần chng lao ng, tin theo.
Tnh chnh trị của tôn giáo
Khi x hi chưa c giai cấp, tôn giáo ch phản ánh nhn thc hn nhiên, ngây thơ
ca con ngưi v bản thân v thế gii xung quanh mnh, tôn giáo chưa mang tnh chnh
trị. Tnh chất chnh trị ca tôn giáo ch xuất hin khi x hi phân chia giai cấp, c s
khác bit, s i kháng v lợi ch giai cấp. Trưc hết, do tôn giáo l sản phẩm ca những
iu kin kinh tế - x hi, phản ánh lợi ch, nguyn vọng ca các giai cấp khác nhau trong
cuc ấu tranh giai cấp, ấu tranh dân tc, nên tôn giáo mang tnh chnh trị. Mặt khác, khi
lOMoARcPSD|36443508
\
các giai cấp bc lt, thng trị s dng tôn giáo phc v cho lợi ch giai cấp mnh, chng
lại các giai cấp lao ng v tiến b x hi, tôn giáo mang tnh chnh trị tiêu cc, phản tiến
b.
V vy, cần nhn rng, a s quần chng tn ến vi tôn giáo nhm thoả mn nhu
cầu tinh thần; song, trên thc tế, tôn giáo v ang bị các thế lc chnh trị x hi lợi
dng thc hin mc ch ngoi tôn giáo ca họ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội
Trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, tôn giáo vn còn tn tại, tuy  c s biến
i trên nhiu mặt. V vy, khi giải quyết vấn  tôn giáo cần ảm bảo các nguyên tc sau;
Tôn trọng, bảo ảm quyền tự do tn ngưỡng và không tn ngưỡng của nhân dân
Tn ngưng tôn giáo l nim tin sâu sc ca quần chng vo ấng ti cao, ấng thiêng
liêng no m họ tôn th, thuc lnh vc thc tư tưởng. Do , t do tn ngưng v t
do không tn ngưng thuc quyn t do tư tưởng ca nhân dân. Quyn ny ni lên rng
vic theo ạo, i ạo, hay không theo ạo l thuc quyn t do la chọn ca mỗi ngưi dân,
không mt nhân, t chc no, k cả các chc sc tôn giáo, t chc giáo hiược
quyn can thip vo s la chọn ny. Mọi hnh vi cấm oán, ngăn cản t do theo ạo, i
ạo, b ạo hay e dọa, bt buc ngưi dân phải theo ạo u xâm phạm ến quyn t do
tưởng ca họ.
Tôn trọng t do tn ngưng cũng chnh l tôn trọng quyn con ngưi, th hin bản
chất ưu vit ca chế x hi ch ngha. Nh nưc x hi ch ngha không can thip v
không cho bất c ai can thip, xâm phạm ến quyn t do tn ngưng, quyn la chọn
theo hay không theo tôn giáo ca nhân dân. Các tôn giáo v hoạt ng tôn giáo nh
thưng, các cơ sở th t, các phương tin phc v nhm thoả mn nhu cầu tn ngưng
ca ngưi dân ược Nh nưc x hi ch ngha tôn trọng v bảo h.
- Khắc phc dn nhng ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải to x hội c, xây dựng x hội mới
Nguyên tc ny khẳng ịnh ch ngha Mác - Lênin ch ng vo giải quyết những
ảnh hưởng tiêu cc ca tôn giáo i vi quần chng nhân dân không ch trương can
thip vo công vic ni b ca các tôn giáo. Ch ngha Mác - Lênin ch ra rng, mun
thay i thc x hi, trưc hết cần phải thay i bản thân tn tại x hi; mun xoá b ảo
tưởng nảy sinh trong tưởng con ngưi, phải xoá b ngun gc sinh ra ảo tưởng y.
Điu cần thiết trưc hết l phải xác lp ược mt thế gii hin thc không c áp bc, bất
công, ngho i v thất học… cũng như những t nạn nảy sinh trong x hi. Đ l mt
quá trnh lâu di, v không th thc hin ược nếu tách ri vic cải tạo x hi cũ, y
dng x hi mi.
lOMoARcPSD|36443508
\
- Phân bit hai mặt chnh trị tưởng; tn ngưỡng, tôn giáo lợi dng tn
ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn ề tôn giáo
Trong x hi công x nguyên thuỷ, tn ngưng, tôn giáo ch biu hin thuần tu v
tư tưởng. Nhưng khi x hi xuất hin giai cấp th dấu ấn giai cấp - chnh trị t nhiu u
in trong các tôn giáo. Từ , hai mặt chnh trị v tưởng thưng th hin v c mi
quan h vi nhau trong vấn tôn giáo v bản thân mỗi tôn giáo.
Mặt chnh trị phản ánh mi quan h giữa tiến b vi phản tiến b, phản ánh mâu
thun i kháng v lợi ch kinh tế, chnh trị giữa các giai cấp, mâu thun giữa những thế
lc lợi dng tôn giáo chng lại s nghip cách mạng vi lợi ch ca nhân dân lao ng.
Mặt tưởng biu hin s khác nhau v nim tin, mc tin giữa những ngưi tn
ngưng tôn giáo v những ngưi không theo tôn giáo, cũng như những ngưi c tn
ngưng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thun không mang tnh i kháng.
Phân bit hai mặt chnh trị v tư tưởng trong giải quyết vấn  tôn giáo thc chất l
phân bit tnh chất khác nhau ca hai loại mâu thun luôn tn tại trong bản thân tôn giáo
v trong vấn tôn giáo. S phân bit ny, trong thc tế không ơn giản, bởi lẽ, trong i
sng x hi, hin tượng nhiu khi phản ánh sai lch bản chất, m vấn chnh trị v
tưởng trong tôn giáo thưng an xen vo nhau. Mặt khác, trong x hi c i kháng giai
cấp, tôn giáo thưng bị yếu t chnh trị chi phi rất sâu sc, nên kh nhn biết vấn
chnh trị hay tưởng thuần tu trong tôn giáo. Vic phân bit hai mặt ny l cần thiết
nhm tránh khuynh hưng cc oan trong quá trnh quản l, ng x những vấn liên
quan ến tn ngưng, tôn giáo.
- Quan im lịch s c th trong giải quyết vấn ề tn ngưỡng, tôn giáo
Tôn giáo không phải l mt hin tượng x hi bất biến, ngược lại, n luôn luôn vn
ng v biến i không ngừng tuỳ thuc vo những iu kin kinh tế - x hi - lịch s c
th. Mỗi tôn giáo u c lịch s hnh thnh, c quá trnh tn tại v phát trin nhất ịnh.
những thi kỳ lịch s khác nhau, vai trò, tác ng ca từng tôn giáo i vi i sng x hi
không ging nhau. Quan im, thái ca các giáo hi, giáo s, giáo dân v những lnh
vc ca i sng x hi luôn c s khác bit. V vy, cần phải c quan im lịch s c th
khi xem xt, ánh giá v ng x i vi những vấn c liên quan ến tôn giáo v i vi
từng tôn giáo c th.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Đặc im tôn giáo ở Vit Nam
Thứ nhất: Vit Nam l mt quc gia c nhiu tôn giáo
c ta hin nay c 13 tôn giáo ược công nhn cách pháp nhân (Pht giáo,
Công Giáo, Hi giáo, Tin lnh, Cao Đi, Pht Giáo Hòa Hảo, T Ân Hiếu Ngha, Bu
Sơn KHương, Baha’i, Minh L ạo - Tam Tông miếu, Giáo hi Pht ưng Nam Tông
Minh Sư Đạo, Tịnh  Cư s Pht hi, B la môn) v trên 40 t chc tôn giáo ược công
lOMoARcPSD|36443508
\
nhn v mặt t chc hoặc  ăng k hoạt ng vi khoảng 24 triu tn , 95.000 chc sc,
200.000 chc vic v hơn 23.250 sở th t
104
. Các t chc tôn giáo c nhiu hnh
thc tn tại khác nhau. C tôn giáo du nhp từ bên ngoi, vi những thi im, hon cảnh
khác nhau, như Pht giáo, Công Giáo, Tin lnh, Hi giáo; c tôn giáo ni sinh, như Cao
Đi, Hòa Hảo.
Thứ hai: Tôn giáo Vit Nam a dạng, an xen, chung sng hòa bnh v không c
xung t, chiến tranh tôn giáo
Vit Nam l nơi giao lưu ca nhiu lung văn ha thế gii. Các tôn giáo Vit
Nam c s a dạng v ngun gc v truyn thng lịch s. Mỗi tôn giáo Vit Nam c
quá trnh lịch s tn tại v phát trin khác nhau, nên s gn b vi dân tc cũng khác
nhau. Tn ca các tôn giáo khác nhau cng chung sng hòa bnh trên mt ịa bn, giữa
họ c s tôn trọng nim tin ca nhau v chưa từng xảy ra xung t, chiến tranh tôn giáo.
Thc tế cho thấy, không c mt tôn giáo no du nhp vo Vit Nam m không mang
dấu ấn, không chịu ảnh hưởng ca bản sc văn ha Vit Nam.
Thứ ba: Tn các tôn giáo Vit Nam phần ln l nhân dân lao ng, c lòng yêu
nưc, tinh thần dân tc
Tn c tôn giáo Vit Nam c thnh phần rất a dạng, ch yếu l ngưi lao ng...
Đa s tn các tôn giáo u c tinh thần yêu nưc, chng giặc ngoại xâm, tôn trọng công
l, gn b vi dân tc, i theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia xây dng v bảo
v T quc Vit Nam. Trong các giai oạn lịch s, tn các tôn giáo cng vi các tầng
lp nhân dân lm nên những thng lợi to ln, vẻ vang ca dân tc và c ưc vọng sng
tốt ời, ẹp o”.
Thứ tư: Hng ngũ chc sc các tôn giáo c vai trò, vị tr quan trọng trong giáo hi,
c uy tn, ảnh hưởng vi tn
Chc sc tôn giáo l tn c chc v, phẩm sc trong tôn giáo, họ t nguyn thc
hin thưng xuyên nếp sng riêng theo giáo l, giáo lut ca tôn giáo m mnh tin theo.
V mặt tôn giáo, chc năng ca họ l truyn bá, thc hnh giáo l, giáo lut, lễ nghi,
quản l t chc ca tôn giáo, duy tr, cng c, phát trin tôn giáo, chuyên chăm lo ến i
sng tâm linh ca tn .
Trong giai oạn hin nay, hng ngũ chc sc các tôn giáo ở Vit Nam luôn chịu s
tác ng ca tnh hnh chnh trị - x hi trong v ngoi nưc, nhưng nhn chung xu hưng
tiến b trong hng ngũ chc sc ngy cng phát trin.
Thứ năm: Các tôn giáo ở Vit Nam u c quan h vi các t chc, nhân tôn giáo
ở nưc ngoi
104
Ngun: Ban Tôn giáo Chính ph, 12/2017.
lOMoARcPSD|36443508
\
Nhn chung các tôn giáo ở nưc ta, không ch các tôn giáo ngoại nhp, m cả các
tôn giáo ni sinh u c quan h vi các t chc, cá nhân tôn giáo ở c ngoi hoặc các
t chc tôn giáo quc tế.
Đặc bit trong giai oạn hin nay, Nh c Vit Nam thiết lp quan h ngoại giao
vi gần 200 quc gia v vng lnh th trên ton thế gii. Đây chnh l iu kin gián tiếp
cng c v phát sinh mi quan h giữa các tôn giáo Vit Nam vi n giáo các nưc
trên thế gii. V vy, vic giải quyết vấn n giáo Vit Nam phải ảm bảo kết hợp
giữa mở rng giao lưu hợp tác quc tế vi vic bảo m c lp, ch quyn, không cho
kẻ ịch lợi dng dân ch, nhân quyn, t do tôn giáo chng phá, can thip vo công vic
ni b ca Nh nưc Vit Nam.
Thứ sáu: Tôn giáo ở Vit Nam thưng bị các thế lc phản ng lợi dng
Trong những năm trưc ây cũng như giai oạn hin nay, các thế lc thc dân, ế quc
luôn ch ng h, tiếp tay cho các i tượng phản ng trong nưc lợi dng tôn giáo
thc hin âm mưu “diễn biến hòa bnhi vi nưc ta. Lợi dng ưng li i mi, mở
rng dân ch ca Đảng v Nh nưc ta, các thế lc th ịch bên ngoi thc y các hoạt
ng tôn giáo, tp hợp tn , tạo thnh mt lc lượng cạnh tranh nh hưởng v lm i
trọng vi Đảng Cng sản, ấu tranh òi hoạt ng ca tôn giáo thoát ly khi s quản l ca
Nh nưc; tm mọi cách quc tế ha “vấn  tôn giáoở Vit Nam vu cáo Vit Nam vi
phạm dân ch, nhân quyn, t do tôn giáo.
2.1.2.Chnh sách của Đảng, Nhà nước Vit Nam ối với tn ngưỡng, tôn giáo, hin nay
Quan im, chnh sách tôn giáo ca Đảng v Nh nưc Vit Nam bao gm những
ni dung cơ bản sau:
- Tn ngưỡng, tôn giáo là nhu cu tinh thn của một bộ phận nhân dân, ang và sẽ
tồn ti cng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa x hội ở nước ta
Đảng ta khẳng ịnh, tn ngưng, tôn giáo sẽ tn tại lâu di cng dân tc trong quá
trnh y dng ch ngha x hi. S khẳng ịnh mang tnh khoa học v cách mạng, hon
ton khác vi cách nhn nhn ch quan, tả khuynh khi cho rng c th bng các bin
pháp hnh chnh, hay khi trnh dân tr cao, i sng vt chất ược bảo ảm l c th lm
cho tn ngưng, tôn giáo mất i; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhn nhn tn ngưng, tôn
giáo l hin tượng bất biến, c lp, thoát ly vi mọi cơ sở kinh tế - xã hi, th chế chnh
trị.
V vy, thc hin nhất quán chnh sách tôn trọng v bảo ảm quyn t do tn ngưng,
theo hoặc không theo mt tn ngưng, tôn giáo no, quyn sinh hoạt n ngưng, tôn giáo
bnh thưng theo ng pháp lut. Các tôn giáo hoạt ng trong khuôn kh pháp lut, bnh
ẳng trưc pháp lut.
- Đảng, Nhà nước thực hin nhất quán chnh sách i oàn kết dân tộc.
lOMoARcPSD|36443508
\
Đon kết ng bo theo các tôn giáo khác nhau; on kết ng bo theo tôn giáo v
ng bo không theo tôn giáo. Nh nưc x hi ch ngha, mt mặt, nghiêm cấm mọi
hnh vi chia rẽ, phân bit i x vi công dân v l do tn ngưng, n giáo; mặt khác,
thông qua quá trnh vn ng quần chng nhân dân tham gia lao ng sản xuất, hoạt ng
x hi thc tiễn, nâng cao i sng vt chất, tinh thần, ng cao trnh kiến thc... tăng
ng s on kết v mc tiêu dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh”,
cng nhau xây dng v bảo v T quc x hi ch ngha. Mọi công dân không phân bit
tn ngưng, tôn giáo, u c quyn v ngha v xây dng, bảo v T quc.
Giữ gn v phát huy những giá trị tch cc ca truyn thng th cng t tiên, tôn
vinh những ngưi c công vi T quc v nhân dân. Đng thi, nghiêm cấm lợi dng
tn ngưng, tôn giáo hoạt ng mê tn dị oan, hoạt ng trái pháp lut v chnh sách ca
Nh nưc, kch ng chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tc, y ri, xâm phạm an ninh
quc gia.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận ộng qun chng.
Công tác vn ng quần chng các tôn giáo nhm ng viên ng bo nêu cao tinh
thần yêu nưc, thc bảo v c lp v thng nhất ất nưc; thông qua vic thc hin tt
các chnh sách kinh tế - x hi, an ninh, quc phòng, bảo m lợi ch vt chất v tinh thần
ca nhân dân ni chung, trong c ng bo tôn giáo.
Đẩy mạnh phát trin kinh tế, x hi, văn ha vng ng bào theo các n giáo, nhm
nâng cao trnh , i sng mọi mặt cho ng bo, lm cho quần chng nhân dân nhn thc
ầy , ng n ưng li, chnh sách ca Đảng, pháp lut ca Nh c, tch cc, nghiêm
chnh thc hin ưng li, chnh sách, pháp lut, trong c chnh sách, pháp lut v tn
ngưng, tôn giáo.
- Công tác tôn giáo là trách nhim của cả h thống chnh trị. Công tác tôn giáo c
liên quan ến nhiu lnh vc ca i sng x hi, các cấp, các ngnh, các ịa bn, liên quan
ến chnh sách i ni v i ngoại ca Đảng, Nh c. Công tác tôn giáo không ch liên
quan ến quần chng tn , chc sc các tôn giáo, m còn gn lin vi công tác ấu tranh
vi âm mưu, hoạt ng lợi dng tôn giáo y phương hại ến lợi ch T quc, dân tc.
Lm tt công tác tôn giáo l trách nhim ca ton b h thng chnh trị, bao gm h
thng t chc ảng, chnh quyn, mặt trn T quc, on th chnh trị do Đảng lnh ạo.
Cần cng c v kin ton t chc b máy v i ngũ cán b chuyên trách lm ng tác
tôn giáo các cấp. Tăng cưng công tác quản l nh nưc i vi các tôn giáo v ấu tranh
vi hoạt ng lợi dng tôn giáo gây phương hại ến lợi ch T quc và dân tc.
- Vấn ề theo o và truyền o. Mọi tn u c quyn t do hnh ạo tại gia nh v
sở th t hợp pháp theo quy ịnh ca pháp lut. Các t chc tôn giáo ược Nh nưc thừa
nhn ược hoạt ng theo pháp lut v ược pháp lut bảo h. Vic theo ạo, truyn ạo cũng
như mọi hoạt ng tôn giáo khác u phải tuân th Hiến pháp v pháp lut; không ược lợi
dng tôn giáo tuyên truyn t ạo, hoạt ng tn dị oan, không ược p buc ngưi
lOMoARcPSD|36443508
\
dân theo ạo. Nghiêm cấm các t chc truyn ạo, ngưi truyn ạo v các cách thc truyn
ạo trái php, vi phạm các quy ịnh ca Hiến pháp v pháp lut.
3. Quan hệ dân tc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đc iểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan h dân tc tôn giáo s liên kết, tác ng qua lại, chi phi ln nhau giữa
dân tc vi tôn giáo trong ni b mt quc gia, hoặc giữa các quc gia vi nhau trên
mọi lnh vc ca i sng x hi. Vic giải quyết mi quan h ny như thế no c ảnh
hưởng ln ến s n ịnh chnh trị v phát trin bn vững ca mỗi quc gia, nhất l các
quc gia a dân tc v a tôn giáo.
Quan h dân tc v tôn giáo ược biu hin dưi nhiu cấp , hnh thc v phạm vi
khác nhau. nưc ta hin nay, mi quan h ny c những ặc im mang tnh ặc th
bản sau:
- Vit Nam là một quốc gia a dân tộc, a tôn giáo; quan h dân tộc và tôn giáo ược
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng ồng quốc gia dân tộc thống nhất
Trong lịch s cũng như hin tại, các tôn giáo Vit Nam c truyn thng gn b
chặt chẽ vi dân tc, ng hnh cng dân tc, gn ạo vi i. Mọi công dân Vit Nam
không phân bit dân tc, tn ngưng v tôn giáo nhn chung u on kết thc rõ v ci
ngun, v mt quc gia dân tc thng nhất cng chung sc y dng v bảo v T
quc.
Trong thi gian gần ây nhiu nưc, nhiu nơi trên thế gii ni lên xu hưng xung
t dân tc, n giáo y mất n ịnh chnh trị - x hi, thm ch chiến tranh ni chiến bng
phát. (V d Ixraen, Paltxtin v mt s quc gia Đông Âu…). Trong bi cảnh ,
Vit Nam - ngoại trừ giai oạn thc dân Pháp v ế quc Mlợi dng tôn giáo như mt
phương tin áp bc dân tc, xâm lược c ta, - th trong lịch s phát trin ca dân
tc, nhất l từ khi ất nưc ginh ược c lp dân tc, dưi s lnh ạo ca Đảng Cng sản
Vit Nam, quan h dân tc v tôn giáo luôn ược coi trọng v nhn chung ược giải quyết
khá tt, không dn ến những xung t ln trong ni b quc gia. Mặc d vy, trong trin
khai hoạt ng thc tiễn, do nhn thc hoặc do thc hin chưa ng các ch trương, ưng
li, chnh sách ca Đảng v Nh nưc v dân tc v tn ngưng, tôn giáo, nên c nơi c
lc quan h ny vn nảy sinh những mâu thun cần phải nhn din v ánh giá mt
cách khách quan, khoa học tiếp tc tăng cưng giải quyết tt mi quan h dân tc v
tôn giáo nhm mt mặt, phát huy những giá trị tt ẹp ca các dân tc v những giá trị ạo
c, văn ha ca các n giáo, tn ngưng, gp phần lm phong ph thêm nn văn ha
Vit Nam, mặt khác, ảm bảo s n ịnh chnh trị quc gia.
lOMoARcPSD|36443508
\
- Quan h dân tộc tôn giáo Vit Nam chịu sự chi phối mnh mẽ bởi tn ngưỡng
truyền thống
Vit Nam, tn ngưng truyn thng biu hin nhiu cấp , trên phạm vi cả
nưc, diễn ra trong mọi gia nh, dòng họ không phân bit dân tc, tôn giáo. Trong , tn
ngưng th cng t tiên, th anh hng dân tc, những ngưi c công vi dân, vi nưc
c ngha ặc bit quan trọng trong i sng tâm linh ngưi Vit.
cấp gia nh, th cng t tiên l hoạt ng ph biến, thm ch trở thnh truyn
thng, nt ẹp văn ha ca mỗi gia nh, dòng họ; ng thi l sợi y kết dnh các thnh
viên trong dòng họ, dòng tc, k cả họ c th sinh sng ở mọi min ca ất nưc.
cấp Lng x. Hầu hết các lng x ca ngưi Vit u th cng Thnh hong
lng, Thần Lng rất a dạng. Đa phần l các vị c công y dng lng x, em lại mt
ngh cho dân lng, hoặc l ngưi c công vi nưc ược sinh ra tại lng x v.vChnh
hoạt ng tn ngưng ny trở thnh sợiy gn kết chặt chẽ các thnh viên trong gia nh
vi lng x, gn kết các lng x vi nhau v vi triu nh trung ương - ại din cho cng
ng quc gia dân tc thng nhất.
cấp quc gia, nh cao ca s hi t on kết thng nhất cng ng dân tc ca
ngưi Vit Nam ược biu hin dưi dạng tn ngưng, tôn giáo. Đ l ngưi Vit Nam
d sinh sng ở bất c nơi âu trên mọi min ca T quc hay ịnh cư ở nưc ngoài, dù có
khác nhau v ngôn ngữ, v tn ngưng, tôn giáo, thế h…. th u hưng v ci ngun
dân tc chung nơi c Vua Hng c công dng nưc thc hin các nghi lễ tế t,
th cng th hin lòng tôn knh, nim t ho dân tc v con Lạc cháu Hng, v ngha
ng boon kết gn b chặt chẽ trong mt cng ng quc gia - dân tc thng nhất.
Như vy, chnh tn ngưng truyn thng lm nên nt ặc th trong quan h dân tc
v tôn giáo Vit Nam, thm ch, n còn chi phi mạnh mẽ lm biến i các nn văn
ha, hay các tôn giáo bên ngoi khi du nhp vo Vit Nam. Vit Nam l nơi hi t ca
nhiu nn văn ha trên thế gii v phần ln các tôn giáo u l tôn giáo ngoại sinh. Các
nn văn ha hay các tôn giáo từ bên ngoi du nhp vo mun cm rễvo dân tc v
phát trin ược trên lnh th Vit Nam u phải biến i t nhiu ph hợp vi truyn thng
dân tc, vi nn tảng văn ha bản ịa, trong c s chi phi ca tn ngưng truyn thng,
nhất l tn ngưng th cng t tiên. S biến i ca Nho giáo, Pht giáo, Đạo giáo, Công
giáo khi vo Vit Nam l những v d in hnh.
- Các hin tượng tôn giáo mới có xu hướng phát trin mnh làm ảnh hưởng ến ời
sống cộng ồng và khối i oàn kết toàn dân tộc
Từ khi ất c thc hin ưng li i mi ton din, kinh tế thị trưng, ton cầu ha
v hi nhp quc tế sâu rng th i sng tn ngưng, tôn giáo ca ngưi Vit Nam phát
trin, trong xuất hin mt s hin tượng tôn giáo mi như Long hoa Di Lặc, Tin Lnh
Vng Ch, Thanh Hải thượng sư, Tiên rng…; các t chc i lt tôn giáo như Tin
lOMoARcPSD|36443508
\
Lnh Đ Ga, H Mòn ở Tây Nguyên. Tnh chất mê tn ca các hin tượng tôn giáo mi
khá rõ. Thm ch, mt s nhm lợi dng nim tin tôn giáo tuyên truyn những ni dung
gây hoang mang trong quần chng, hay thc hnh những nghi lễ phản văn ha, truyn
ạo trái php, phát tán các ti liu c ni dung xuyên tạc ưng li, chnh sách ca Đảng
v Nh nưc, lm phương hại ến mi quan h dân tc v tôn giáo, lm ảnh hưởng ến
khi ại on kết dân tc, on kết tôn giáo; gây ra nhiu vấn phc tạp v tác ng tiêu cc
ến tnh hnh an ninh chnh trị, trt t an ton x hi nhiu vng dân tc. Do vy, các
hin tượng tôn giáo mi phát trin mạnh hin nay cần phải ược quản l tt nhm ảm bảo
s n ịnh chnh trị quc gia v ảm bảo giải quyết tt mi quan h dân tc v tôn giáo ở
nưc ta.
- Các thế lực th ịch thường xuyên lợi dng vấn ề dân tộc và vấn ề tôn giáo nhằm
thực hin “diễn biến hòa bình”, nhất là tập trung ở 4 khu vực trọng im: Tây Bắc, Tây
Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung
Trong những năm gần ây, thế gii xuất hin những vấn  mi trong dân tc v tôn
giáo, trong các hoạt ng kinh tế, chnh trị, văn ha, x hiCác thế lc xấu, th ch
trit lợi dng những vấn ny, kết hợp vi những hoạt ng trong nưc ta v dân tc
v tn ngưng, tôn giáo vi âm mưu tạo ra những im nng”, y mất n ịnh x hi...
Đây l những vấn bc xc, ang ni lên mt s ịa bn trọng yếu, nhạy cảm, những
khu vc biên gii, vng sâu, vng xa c s a dạng v thnh phần tc ni v tn ngưng,
tôn giáo, ặc bit l tp trung các khu vc y Bc, Tây Nguyên, Tây Nam b v Tây
duyên hải min Trung. Lợi dng vấn  dân tc v tôn giáo, các thế lc th ịch thc hin
chiến ợc “diễn biến hòa bnh, tuyên truyn xuyên tạc, kch ng tưởng t trị, ly
khai, ch ngha dân tc hẹp hòi nhm thc hin phá hoại mi quan h dân tc v tôn
giáo, từ  âm mưu phá hoại khi ại on kết dân tc v on kết tôn giáo ở nưc ta.
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Đ giải quyết tt mi quan h dân tc v tôn giáo, Đảng Cng sản Vit Nam ch
rõ: “… Nghiêm trị những âm mưu, hnh ng chia rẽ, phá hoại khi ại on kết dân tc
Đng thi ch ng phòng ngừa, kiên quyết ấu tranh vi những hnh vi lợi dng tn
ngưng, tôn giáo chia rẽ, phá hoại khi ại on kết dân tc hoặc những hoạt ng tn
ngưng, tôn giáo trái quy ịnh ca pháp lut
105
.
Trên cơ sở nhn din rõ các ặc im ca quan h dân tc v tôn giáo ở nưc ta hin
nay, quá trnh giải quyết mi quan h ny cần quán trit mt s quan im sau:
105
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội i biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb. Chnh trị quc gia,
Hà Ni, 2016, tr.165.
lOMoARcPSD|36443508
\
- Tăng cường mối quan h tốt ẹp gia dân tộc và tôn giáo, củng cố khối i oàn kết
toàn n tộc oàn kết tôn giáo vấn chiến lược, bản, lâu dài cấp bách của
cách mng Vit Nam
Trong lịch s phát trin, từ khi nưc nh c lp, Đảng ta luôn khẳng ịnh: xây dng,
cng c khi ại on kết ton dân tc v on kết tôn giáo l vấn  chiến lược, cơ bản, lâu
di v cấp bách ca cách mạng Vit Nam; phát huy những giá trị văn ha truyn thng
ca các dân tc, ng thi “phát huy những giá trị văn ha, ạo c tt ẹp v ngun lc ca
tôn giáo cho quá trnh phát trin ất nưc
106
. Hin nay, s nghip i mi ton din ất
nưc theo ịnh hưng x hi ch ngha ca Vit Nam cng cần c mt s on kết rng
ri ca khi ại on kết ton dân tc, on kết tôn
giáo v tăng cưng mi quan h tt ẹp giữa dân tc v tôn giáo tạo ng lc to ln
thc ẩy công cuc kiến tạo ất nưc phn vinh, phát trin bn vững v bảo v nn c lp,
ch quyn ca quc gia. Vi yêu cầu , x hi x hi ch ngha c ta phải luôn l
môi trưng, iu kin thun lợi nhất cho tất cả các dân tc, các tôn giáo ược t do phát
trin theo ng qui ịnh ca pháp lut, phát huy mọi ngun lc ng p ngày càng nhiu
cho s nghip i mi xây dng ch ngha x hi.
Thc tiễn ny cũng ặt ra yêu cầu: ở mỗi giai oạn lịch s, vic giải quyết mi quan
h dân tc v tôn giáo cần c cách tiếp cn v la chọn ưu tiên giải quyết ph hợp vi
bi cảnh, tnh hnh ca giai oạn ; ng thi phải luôn nhn din ầy v giải quyết mt
cách hiu quả những vấn  mi nảy sinh trong mi quan h dân tc v tôn giáo.
- Giải quyết mối quan h dân tộc tôn giáo phải ặt trong mối quan h với cộng
ồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo ịnh hướng x hội chủ nghĩa
Tôn giáo v dân tc l hai vấn rất nhạy cảm. Những vấn liên quan ến dân tc,
tôn giáo nếu không ược giải quyết mt cách tha áng sẽ dn ti nguy cơ gây mất n ịnh
chnh trị, x hi, dễ tạo c cho c thế lc chnh trị bên ngoi can thip vo công vic
ni b ca ất c. V vy, giải quyết tt mi quan h dân tc v tôn giáo cần phải
tuân th nguyên tc: giải quyết vấn tôn giáo trên sở vấn dân tc, tuyt i không
ược lợi dng vấn tôn giáo òi ly khai dân tc, hay chia rẽ khi ại on kết n tc lm
tn hại ến lợich quc gia dân tc, m phải ảm bảo giữ vững c lp ch quyn, thng
nhất ất nưc. Tp hợp ng bo theo tn ngưng, tôn giáo v ng bo không theo tn
ngưng, tôn giáo y dng khi ại on kết ton dân tc, y dng v bảo v T quc
107
.
Thc hin quan im c tnh nguyên tc ny nhm ảm bảo s n ịnh chnh trị, trt t an
ton x hi ở mỗi ịa bn, nhất l vng dân tc thiu s, vng c ạo, cũng như ảm bảo
106
Ch thị 18-CT/TW ca B Chnh trị, ngy 10/01/2018 v tiếp tc thc hin Nghị quyết s 25NQ/TW
ca Ban Chấp hnh Trung ương kha IX v công tác tôn giáo trong tình hình mi.
107
Quc Hi nưc CHXHCN Vit Nam, Luật Tn ngưỡng, tôn giáo, Lut s: 02/2016/QH14, ngày 18
tháng 11 năm 2016.
lOMoARcPSD|36443508
\
s thng nhất ton vẹn lnh th trong mt cng ng quc gia - dân tc thng nhất theo
ịnh hưng x hi ch ngha.
- Giải quyết mối quan h dân tộc và tôn giáo phải bảo ảm quyền tự do tn ngưỡng,
tôn giáo của nhân dân, quyền của các n tộc thiu số, ồng thời kiên quyết ấu tranh
chống lợi dng vấn ề dân tộc, tôn giáo vào mc ch chnh trị.
Trong các mi quan h x hi th quan h dân tc, tôn giáo v nhân quyn l những
quan h hết sc nhạy cảm, giữa chng c s tác ng tương hỗ, thng nhất vi nhau, ng
thi qui nh ln nhau. Do vy, vic giải quyết tt mi quan h ny l nhm ảm bảo cho
con ngưi những quyn bản v kinh tế, chnh trị, văn ha, x hi v tn ngưng, tôn
giáo. Song quyn phải gn lin vi pháp lut, do vy ảm bảo
quyn ca các dân tc, quyn t do tôn giáo, tn ngưng cũng chnh l ảm bảo thc hin
những ni dung ct yếu ca quyn con ngưi trong khuôn kh ca pháp lut.
Tăng cưng cng c an ninh quc phòng, lm tt công tác vn ng quần chng, ẩy
mạnh tuyên truyn v thc hin các chương trnh phòng chng ti phạm, giữ gn an ninh
chnh trị, trt t an ton x hi. y dng quy chế phi hợp giữa lc lượng công an,
quân i vi các on th trong công tác dân tc, tôn giáo nm bt chc tnh hnh, quản
l chặt iợng, sẵn sng các phương án ch ng ấu tranh ngăn chặn các hoạt ng p
hoại ca các thế lc th ịch. Tranh th, vn ng chc sc, chc vic, nh tu hnh v tn
các tôn giáo xây dng cuc sng tt i, ẹp ạo”.
Ch ng vạch trần những âm mưu thâm c ca các thế lc th ịch trong vic lợi
dng vấn dân tc v tôn giáo, hoặc kết hợp vấn  dân tc vi vấn tôn giáo nhm tôn
giáo ha dân tcca chng. Kiên quyết ấu tranh, x l các t chc, các i tượng c các
hoạt ng vi phạm pháp lut truyn ạo trái php, hoặc lợi dng vấn  dân tc, tôn giáo v
nhân quyn kch ng quần chng, chia rẽ tnh on kết dân tc, on kết tôn giáo.
Tóm li, nhn din rõ những ặc im ca quan h dân tc v tôn giáo ở nưc ta hin
nay mt mặt tiếp tc phát huy hiu quả v tăng cưng mi quan h tt ẹp giữa dân tc
v tôn giáo tạo s ng thun, on kết dân tc, on kết tôn giáo nhm xây dng mt nưc
Vit Nam dân giu, c mạnh, dân ch, công bng, n minh. Mặt khác, ch ng phòng
ngừa, ngăn chặn mọi tác ng tiêu cc v kiên quyết ấu tranh chng mọi hnh ng lợi
dng quan h dân tc v tôn giáo gây mất trt t an ton x hi, gây mất n ịnh chnh trị
v phá hoại s nghip xây dng v bảo v T quc x hi ch ngha ở nưc ta hin nay.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch quan im ca ch ngha c Lênin v dân tc v giải quyết
vấn  dân tc trong cách mạng x hi ch ngha?
lOMoARcPSD|36443508
\
2. Trnh by những quan im, tưởng, chnh ch, pháp lut ca Đảng v
Nh nưc Vit Nam v dân tc v giải quyết vấn dân tc trong thi kỳ quá lên ch
ngha x hi, xây dng v bảo v T quc x hi ch ngha.
3. Phân tch, lm rõ quan im ca ch ngha Mác Lênin v tôn giáo v giải
quyết vấn  tôn giáo trong cách mạng x hi ch ngha
4. Trnh by những quan im, tưởng, chnh ch, pháp lut ca Đảng v
Nh nưc Vit Nam v tôn giáo v giải quyết vấn  tôn giáo trong thi kquá  lên ch
ngha x hi, xây dng v bảo v T quc x hi ch ngha.
5. Phân tch mi quan h giữa dân tc vi tôn giáo ở Vit Nam v ảnh hưởng
ca mi quan h ến s n ịnh chnh trị - x hi ca ất nưc, ến c lp, ch quyn ca
T quc?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2011), Cương lnh xây dng ất nưc trong thi
kỳ quá lên ch ngha x hi (b sung, phát trin năm 2011), Nxb. Chnh trị quc gia,
H Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đại hi ại biu ton quc lần
th XII, Nxb. Chnh trị quc gia, H Ni.
3. Đảng Cng sản Vit Nam (2003), Nghị quyết s 24 - NQ/TƯ, ngy
12/3/2003 ca BCHTƯ (kha IX) V công tác dân tc, Nxb. CTQG, H Ni.
4. Đảng Cng sản Vit Nam (2003), Nghị quyết s 25 - NQ/TƯ, ngy
12/3/2003 ca BCHTƯ (kha IX) V công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, H Ni.
5. Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2018), Vấn dân tc v chnh sách
dân tc, Nxb.Chnh trị quc gia - S tht, H Ni.
6. Quc hi c CHXHCN Vit Nam (kha XIV), Lut tn ngưng, tôn
giáo, Lut s 02/2016/QH14, ngy 18/11/2016.
7. Dương Xuân Ngọc (2017), Giáo trnh Ch ngha x hi khoa học, dng
cho h o tạo Cao cấp l lun chnh trị, Nxb CAND.
lOMoARcPSD|36443508
\
Chương 7 VN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm ược những quan im bản, ca ch ngha
MácLênin, tư tưởng H Ch Minh v Đảng Cng sản Vit Nam v gia ình, y dng gia
nh trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, xây dng gia nh ở Vit Nam hin nay.
2. Về kỹ năng: Sinh viên c kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên
cu những vấn lý lun thc tiễn liên quan ến vấn gia nh v y dng gia nh, từ
c nhn thc ng n v vấn y.
3. Về tư tưởng: Sinh viên c thái v hnh vi ng n trong nhn thc và có
trách nhim xây dng gia nh, xây dng mi quan h giữa cá nhân, gia nh v x hi.
B. NỘI DUNG
1. Khái niệm, v trí và chức năng của gia ình
1.1. Khái niệm gia ình
Gia nh l mt cng ng ngưi ặc bit, vai trò quyết ịnh ến s tn tại v phát
trin ca hi. C.Mác v Ph.Ăngghen, khi cp ến gia nh cho rng: Quan h th
ba tham d ngay từ ầu vo quá trnh phát trin lịch s: hng ngy tái tạo ra i sng ca
bản thân mnh, con ngưi bt ầu tạo ra những ngưi khác, sinh sôi, nảy nở - l quan
h giữa chng v vợ, cha mẹ v con cái, l gia ình
108
. Cơ sở hnh thnh gia nh l hai
mi quan h cơ bản, quan h hôn nhân (vợ vchng) quan h huyết thng (cha mẹ
v con cái…). Những mi quan h này tn tại trong s gn b, liên kết, rng buc
ph thuc ln nhau, bởi ngha v, quyn lợi v trách nhim ca mỗi ngưi, ược quy ịnh
bng pháp l hoặc ạo l.
108
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tp. 3, tr.41.
lOMoARcPSD|36443508
\
Quan h hôn nhân l sở, nn tảng hnh thành nên các mi quan h khác trong
gia nh, l cơ sở pháp l cho s tn tại ca mỗi gia nh. Quan h huyết thng là quan h
giữa những ngưi cùng mt dòng máu, nảy sinh từ quan h hôn nhân. Đây l mi quan
h t nhiên, l yếu t mạnh mẽ nhất gn kết các thnh viên trong gia nh vi nhau.
Trong gia nh, ngoi hai mi quan h cơ bản l quan h giữa vợ v chng, quan h
giữa cha mẹ vi con cái, còn các mi quan h khác, quan h giữa ông b vi cháu
cht, giữa anh chị em vi nhau, giữa cô, d, ch bác vi cháu v.v..
109
Ngy nay, ở
Vit Nam ng như trên thế gii còn thừa nhn quan h cha mẹ nuôi (ngưi ầu) vi
con nuôi ( ược công nhn bng th tc pháp lý) trong quan h gia nh. D hnh thnh từ
hình thc no, trong gia nh tất yếu nảy sinh quan h nuôi ng, l s quan tâm chăm
sc nuôi dưng giữa các thnh viên trong gia nh cả v vt chất v tinh thần. N vừa l
trách nhim, ngha v, vừa l mt quyn lợi thiêng liêng giữa các thành viên trong gia
nh. Trong x hi hin ại, hoạt ng nuôi ng, chăm sc ca gia nh ược x hi quan
tâm chia sẻ, xong không th thay thế hon ton s chăm sc, nuôi dưng ca gia nh.
Các quan h y có mi liên h chặt chẽ vi nhau v biến i, phát trin ph thuc
vo trnh phát trin kinh tế v th chế chnh trị-xã hi
Như vy, gia ình là một hình thức cộng ồng x hội ặc bit, ược hình thành, duy trì
củng cố chủ yếu dựa trên sở hôn nhân, quan h huyết thống quan h nuôi
dưỡng, cng với nhng quy ịnh về quyền và nghĩa v của các thành viên trong gia ình.
1.2. Vị trí của gia ình trong xã hội
Gia ình là tế bào của x hội
Gia nh c vai trò quyết ịnh i vi s tn tại, vn ng phát trin ca hi.
Ph.Ăngghen ch rõ: Theo quan im duy vt thì nhân t quyết ịnh trong lịch s, quy
cho ến cng, l sản xuất v tái sản xuất ra i sng trc tiếp. Nhưng bản thân s sản xuất
lại c hai loại. Mt mặt l sản xuất ra tư liu sinh hoạt: thc phẩm, quần áo, nh ở v
những công c cần thiết sản xuất ra những th ; mặt khác l s sản xuất ra bản thân
con ngưi, s truyn nòi ging. Những trt t hi, trong những con ngưi ca
mt thi ại lịch s nhất ịnh v ca mt c nhất ịnh ang sng, l do hai loại sản xuất
quyết ịnh: mt mặt l do trnh phát trin ca lao ng v mặt khác l do trnh phát
trin ca gia nh
110
.
Vi vic sản xuất ra liu tiêu dng, liu sản xuất, tái sản xuất ra con ngưi,
gia nh nmt tế bo t nhiên, mt ơn vị cơ sở tạo nên th - hi. Không c
gia nh tái tạo ra con ngưi thì hi không th tn tại v phát trin ược. V vy, mun
109
Quc hi, Luật Hôn nhân và Gia ình, 2014.
110
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.44.
lOMoARcPSD|36443508
\
mt hi phát trin lành mạnh th phải quan tâm y dng tế bo gia nh tt, như
ch tịch H Ch Minh ni: “… nhiu gia nh cng lại mi thành hi, hi tt th
gia nh cng tt, gia nh tt thì xã hi mi tt. Hạt nhân ca xã hi chnh l gia nh
111
.
Tuy nhiên, mc tác ng ca gia nh i vi xã hi lại ph thuc vo bản chất ca
từng chế  xã hi, vo ưng li, chính sách ca giai cấp cầm quyn, và ph
thuc vo chnh bản thân mô hnh, kết cấu, ặc im ca mỗi hnh thc gia nh trong lịch
s. Vì vy, trong mỗi giai oạn ca lịch s, tác ng ca gia nh i vi xã hi không hoàn
toàn ging nhau. Trong các hi da trên sở ca chế hữu v liu sản xuất,
s bất bnh ẳng trong quan hhi và quan h gia nh hạn chế rất ln ến s tác ng
ca gia nh i vi hi. Ch khi con ngưi ược yên ấm, hòa thun trong gia nh, th mi
có th yên tâm lao ng, sáng tạo v ng gp sc mình cho xã hi v ngược lại. Chnh v
vy, quan tâm y dng quan h hi, quan h gia nh bnh ẳng, hạnh phc l vấn
hết sc quan trọng trong cách mạng x hi ch ngha.
Gia ình là t ấm, mang li các giá trị hnh phc, sự hài hòa trong ời sống cá nhân
của mỗi thành viên
Từ khi còn nm trong bng mẹ, ến lc lọt lòng v sut cả cuc i, mỗi cá nhân u
gn b chặt chẽ vi gia nh. Gia nh l môi trưng tt nhất mỗi nhân ược yêu thương,
nuôi ng, chăm sc, trưởng thnh, phát trin. S yên n, hạnh phúc ca mỗi gia nh
l tin , iu kin quan trọng cho s hình thành, phát trin nhân cách, th lc, trí lc
trở thnh công dân tt cho hi. Ch trong môi trưng yên ấm ca gia nh, nhân mi
cảm thấy bnh yên, hạnh phc, c ng lc phấn ấu trở thnh con ngưi xã hi tt.
Gia ình là cu nối gia cá nhân với x hội
Gia nh l cng ng xã hi ầu tiên m mỗi cá nhân sinh sng, c ảnh hưởng rất ln
ến s hình thành và phát trin nhân cách ca từng ngưi. Ch trong gia nh, mi th hin
ược quan h tnh cảm thiêng liêng, sâu m giữa vợ v chng, cha mẹ v con cái, anh chị
em vi nhau mà không cng ng no c ược v c th thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không th ch sng trong quan h tnh cảm gia nh,
còn c nhu cầu quan h hi, quan h vi những ngưi khác, ngoài các thành viên
trong gia nh. Mỗi cá nhân không ch là thành viên ca gia nh m còn l thnh viên ca
hi. Quan h giữa các thnh viên trong gia nh ng thi cũng l quan h giữa các
thành viên ca hi. Không c cá nhân bên ngoi gia nh, cũng không th nhân
bên ngoài xã hi. Gia nh l cng ng xã hi ầu tiên áp ng nhu cầu quan h xã hi ca
mỗi cá nhân. Gia nh cũng chnh l môi trưng ầu tiên m mỗi cá nhân học ược v thc
hin quan h xã hi.
111
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2011, t.9, tr.531.
lOMoARcPSD|36443508
\
Ngược lại, gia nh cũng l mt trong những cng ng hi tác ng ến cá nhân.
Nhiu thông tin, hin tượng ca xã hi thông qua lăng knh gia nh m tác ng tích cc
hoặc tiêu cc ến s phát trin ca mỗi nhân v tưởng, ạo c, li sng, nhân cách
v.v.. hi nhn thc ầy toàn din hơn v mỗi nhân khi xem xt họ trong các
quan h hi quan h vi gia nh. C những vấn quản l x hi phải thông qua
hoạt ng ca gia nh tác ng ến nhân. Ngha v quyn lợi ca mỗi nhân ược
thc hin vi s hợp tác ca các thành viên trong gia nh. Chnh v vy, ở bất c hi
no, giai cấp cầm quyn mun quản l x hi theo yêu cầu ca mnh, cũng u coi trọng
vic y dng cng c gia nh. Vy nên, ặc im ca gia nh mỗi chế hi
khác nhau. Trong hi phong kiến, cng c, duy tr chế bóc lt, vi quan h gia
trưởng, c oán, chuyên quyn c những quy ịnh rất kht khe i vi ph nữ, òi hi ngưi
ph nữ phải tuyt i trung thành vi ngưi chng, ngưi cha - những ngưi n ông trong
gia nh. Trong quá trình y dng ch ngha x hi, y dng mt xã hi tht s bnh
ẳng, con ngưi ược giải phng, giai cấp công nhân ch trương bảo v chế hôn nhân
mt vợ mt chng, thc hin s bnh ẳng trong gia nh, giải phng ph nữ. Ch tịch H
Ch Minh khẳng ịnh: Nếu không giải phng ph nữ l y dng ch ngha x hi ch
mt na
112
. vy, quan h gia nh trong ch ngha x hi c ặc im khác v chất so
vi các chế xã hi trưc .
1.3. Chức năng cơ bản của gia ình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đây l chc năng ặc th ca gia nh, không mt cng ng o th thay thế. Chc
năng ny không ch áp ng nhu cầu tâm, sinh l t nhiên ca con ngưi, áp ng nhu cầu
duy trì nòi ging ca gia nh, dòng họ m còn áp ng nhu cầu v sc lao ng và duy trì
s trưng tn ca xã hi.
Vic thc hin chc năng tái sản xuất ra con ngưi diễn ra trong từng gia nh,
nhưng không ch vic riêng ca gia nh m l vấn hi. Bởi v, thc hin chc
năng ny quyết ịnh ến mt dân v ngun lc lao ng ca mt quc gia quc tế,
mt yếu t cấu thnh ca tn tại x hi. Thc hin chc năng ny liên quan chặt chẽ ến
s phát trin mọi mặt ca i sng xã hi. vy, ty theo từng nơi, ph thuc vào nhu
cầu ca xã hi, chc năng ny ược thc hin theo xu hưng hạn chế hay khuyến khch.
Trnh phát trin kinh tế, văn ha, x hi ảnh hưởng ến chất lượng ngun lc lao ng
mà gia nh cung cấp. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dc
Bên cạnh chc năng tái sản xuất ra con ngưi, gia nh còn c trách nhim nuôi
dưng, dạy dỗ con cái trở thnh ngưi c ch cho gia nh, cng ng hi. Chc năng
ny th hin tnh cảm thiêng liêng, trách nhim ca cha mẹ vi con cái, ng thi th hin
trách nhim ca gia nh vi hi. Thc hin chc năng ny, gia nh c ngha rất quan
112
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2011, tp.9. tr.531.
lOMoARcPSD|36443508
\
trọng i vi s hnh thnh nhân cách, ạo c, li sng ca mỗi ngưi. Bởi v, ngay khi
sinh ra, trưc tiên mỗi ngưi u chịu s giáo dc trc tiếp ca cha mẹ v ngưi thân
trong gia nh. Những hiu biết ầu tiên, m gia nh em lại thưng lại dấu ấn sâu m
bn vững trong cuc i mỗi ngưi. Vì vy, gia nh l mt môi trưng văn ha, giáo dc,
trong môi trưng ny, mỗi thnh viên u l những ch th sáng tạo những giá trị văn
ha, ch th giáo dc ng thi cũng l những ngưi th
hưởng giá trị văn ha, v l khách th chịu s giáo dc ca các thành viên khác trong
gia nh.
Chc năng nuôi dưng, giáo dc c ảnh hưởng lâu di v ton din ến cuc i ca
mỗi thnh viên, từ lc lọt lòng cho ến khi trưởng thnh v tui gi. Mỗi thnh viên trong
gia nh u c vị tr, vai trò nhất ịnh, vừa l ch th vừa l khách th trong vic nuôi
dưng, giáo dc ca gia nh. Đây l chc năng hết sc quan trọng, mặc d, trong x hi
nhiu cng ng khác (nh trưng, các on th, chính quyn v.v..) cũng thc hin chc
năng ny, nhưng không th thay thế chc năng giáo dc ca gia nh. Vi chc năng ny,
gia nh gp phần to ln vào vic o tạo thế h trẻ, thế h tương lai ca xã hi, cung cấp
v nâng cao chất lượng ngun lao ng duy trì s trưng tn ca hi, ng thi mỗi
nhân từng bưc ược x hi hóa. vy, giáo dc ca gia nh gn lin vi giáo dc
ca xã hi. Nếu giáo dc ca gia nh không gn vi giáo dc ca xã hi, mỗi cá nhân sẽ
kh khăn khi hòa nhp vi hi, v ngược lại, giáo dc ca hi sẽ không ạt ược hiu
quả cao khi không kết hợp vi giáo dc ca gia nh, không lấy giáo dc ca gia nh l
nn tảng. Do vy, cần tránh khuynh ng coi trọng giáo dc gia nh m hthấp giáo
dc ca hi hoặc ngược lại. Bởi cả hai khuynh ng ng y, mỗi nhân u
không phát trin toàn din.
Thc hin tt chc năng nuôi ng, giáo dc, òi hi mỗi ngưi lm cha, lm mẹ
phải c kiến thc bản, ơng i toàn din v mọi mặt, văn ha, học vấn, ặc bit l
phương pháp giáo dc.
Chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Cũng như các ơn vị kinh tế khác, gia nh tham gia trc tiếp vo quá trnh sản xuất
v tái sản sản xuất ra tư liu sản xuất v liu tiêu dng. Tuy nhiên, ặc th ca gia nh
m các ơn vị kinh tế khác không c ược, l ở chỗ, gia nh l ơn vị duy nhất tham gia vo
quá trnh sản xuất v tái sản xuất ra sc lao ng cho xã hi.
Gia nh không ch tham gia trc tiếp vo sản xuất v tái sản xuất ra ca cải vt chất
v sưc slao ng, còn là mt ơn vị tiêu dng trong x hi. Gia nh thc hin chc năng
t chc tiêu dng hng ha duy tr i sng ca gia nh v lao ng sản xuất cũng như
các sinh hoạt trong gia nh. Đ l vic s dng hợp l các khoản thu nhp ca các thnh
viên trong gia nh vo vic ảm bảo i sng vt chất v tinh thần ca mỗi thnh viên cng
vi vic s dng quthi gian nhn rỗi tạo ra mt môi trưng văn ha lnh mạnh trong
lOMoARcPSD|36443508
\
gia nh, nhm ng cao sc khe, ng thi duy tr sở thch, sc thái riêng ca mỗi
ngưi.
Cùng vi s phát trin ca xã hi, ở các hnh thc gia nh khác nhau v ngay cả
mt hình thc gia nh, nhưng ty theo từng giai oạn phát trin ca hi, chc năng
kinh tế ca gia nh c s khác nhau, v quy mô sản xuất, sở hữu tư liu sản xuất v cách
thc t chc sản xuất v phân phi. Vị tr, vai trò ca kinh tế gia nh v mi quan h ca
kinh tế gia nh vi các ơn vị kinh tế khác trong x hi cũng không hon toàn ging nhau.
Thc hin chc năng ny, gia nh ảm bảo ngun sinh sng, áp ng nhu cầu vt
chất, tinh thần ca các thnh viên trong gia nh. Hiu quả hoạt ng kinh tế ca gia nh
quyết ịnh hiu quả i sng vt chất v tinh thần ca mỗi thnh viên gia nh. Đng thi,
gia nh ng gp vo quá trnh sản xuất v i sản xuất ra ca cải, s giàu ca hi.
Gia nh c th phát huy mt cách hiu quả mọi tim năng ca mình v vn, v sc
lao ng, tay ngh ca ngưi lao ng, tăng ngun ca cải vt chất cho gia nh v x hi.
Thc hin tt chc năng ny, không những tạo cho gia nh c cơ sở t chc tt i sng,
nuôi dạy con cái, m còn ng gp to ln i vi s phát trin ca xã hi.
Chức năng tha mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia ình
Đây l chc năng thưng xuyên ca gia nh, bao gm vic tha mn nhu cầu tnh
cảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, ảm bảo s cân bng tâm l, bảo v chăm sc
sc khe ngưi m, ngưi gi, trẻ em. S quan tâm, chăm sc ln nhau giữa các thnh
viên trong gia nh vừa l nhu cầu tnh cảm vừa l trách nhim, ạo l, lương tâm ca mỗi
ngưi. Do vy, gia nh l chỗ da tnh cảm cho mỗi nhân, l nơi nương ta v mặt
tinh thần ch không ch l nơi nương ta v vt chất ca con ngưi.Vi vic duy trì tình
cảm giữa các thnh viên, gia nh c ngha quyết ịnh ến s n ịnh vphát trin ca
hi. Khi quan h tnh cảm gia nh rạn nt, quan h tnh cảm trong x hi cũng c nguy
cơ bị phá v.
Ngoi những chc năng trên, gia nh còn c chc năng văn ha, chc năng chnh
trịVi chc năng văn ha, gia nh l nơi lưu giữ truyn thng văn ha ca dân tc
ng như tc ngưi. Những phong tc, tp quán, sinh hoạt văn ha ca cng ng ược
thc hin trong gia nh. Gia nh không ch l nơi lưu giữ m còn l nơi sáng tạo v th
hưởng những giá trị văn ha ca xã hi. Vi chc năng chnh trị, gia nh l mt t chc
chnh trị ca xã hi, l nơi t chc thc hin chính sách, pháp lut ca nh nưc và quy
chế (hương ưc) ca lng x v hưởng lợi từ h thng pháp lut, chnh sách v quy chế
. Gia nh l cầu ni ca mi quan h giữa nh nưc vi công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia ình trong thi kỳ quá lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - xã hi y dng gia nh trong thi k quá lên ch ngha x hi
s phát trin ca lc lượng sản xuất v tương ng trnh ca lc lượng sản xuất l
lOMoARcPSD|36443508
\
quan h sản xuất mi, xã hi ch ngha. Ct lõi ca quan h sản xuất mi ấy l chế  sở
hữu x hi ch ngha i vi liu sản xuất từng bưc hình thành cng c thay thế
chế sở hữu nhân v liu sản xuất. Ngun gc ca s áp bc bóc lt v bất bnh
ẳng trong x hi v gia nh dần dần bị xa b, tạo cơ sở kinh tế cho vic xây dng quan
h bnh ẳng trong gia nh v giải phng ph nữ trong trong xã hi.
V.I.Lênnin viết: “c th hai v l bưc ch yếu l th tiêu chế  hữu v rung ất,
công ởng v nh y. Chnh như thế v ch c như thế mi mở ược con ưng giải
phóng hoàn toàn tht s cho ph nữ, mi th tiêu ược chế l gia nhnh
vic thay thế nn kinh tế gia nh cá th bng nn kinh tế x hi hóa quy mô ln
113
.
Xóa b chế hữu v liu sản xuất l xa b ngun gc gây nên tnh trạng
thng trị ca ngưi n ông trong gia nh, s bất bnh ẳng giữa nam v nữ, giữa vợ v
chng, s nô dịch i vi ph nữ. Bởi v s thng trị ca ngưi n ông trong gia nh l
kết quả s thng trị ca họ v kinh tế, s thng trị t n sẽ tiêu tan khi s thng trị v
kinh tế ca n ông không còn. Xa b chế tư hữu v tư liu sản xuất ng thi cũng l
cơ sở biến lao ng tư nhân trong gia nh thnh lao ng hi trc tiếp, ngưi ph nữ
d tham gia lao ng xã hi hay tham gia lao ng gia nh th lao ng ca họ ng gp cho
s vn ng phát trin, tiến b ca xã hi. Như Ph.Ăngghen  nhấn mạnh: “Tư liu sản
xuất chuyn thnh ti sản chung, th gia nh th sẽ không còn l ơn vị kinh tế ca
hi nữa. Nn kinh tế nhân biến thnh mt ngành lao ng hi. Vic nuôi dạy con
cái trở thnh công vic ca xã hi
2
. Do vy, ph nữ c ịa vị bnh ẳng vi n ông trong
x hi. Xóa b chế tư hữu v liu sản xuất cũng l sở lm cho hôn nhân ược thc
hin da trên cơ sở tnh yêu ch không phải v l do kinh tế, ịa vị x hi hay mt s tính
toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở chnh trịy dng gia nh trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi là vic
thiết lp chính quyn nh nưc ca giai cấp công nhân v nhân dân lao ng, nh nưc
hi ch ngha. Trong , lần ầu tiên trong lịch s, nhân dân lao ng ược thc hin
quyn lc ca mình không s phân bit giữa nam v nữ. Nh c cũng chính công
c xóa b những lut l kỹ, lạc hu, nặng lên vai ngưi ph nữ ng thi thc hin
vic giải phng ph nữ v bảo v hạnh phc gia nh. Như V.I.Lênin  khẳng ịnh: Chnh
quyn xô viết l chnh quyn ầu tiên v duy nhất trên thế gii hon ton th tiêu tất cả
pháp lut cũ kỹ, sản, ê tin, những pháp lut ặt ngưi ph nữ vo tnh trạng không
bnh ẳng vi nam gii, dnh ặc quyn cho nam giiChnh quyn xô viết, mt chính
quyn ca nhân dân lao ng, chính quyn ầu tiên v duy nhất trên thế gi hy b tất cả
113
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 42, tr.464,
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 21, tr.118.
lOMoARcPSD|36443508
\
những ặc quyn gn lin vi chế hữu, những ặc quyn ca ngưi n ông trong gia
nh…”
114
.
Nh nưc hi ch ngha vi tnh cách l sở ca vic y dng gia nh trong
thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, th hin rõ nt nhất ở vai trò ca h thng pháp lut,
trong c Lut Hôn nhân v Gia nh cng vi h thng chính sách xã hi
ảm bảo lợi ch ca công dân, các thnh viên trong gia nh, m bảo s bnh ẳng gii, chính
sách dân s, vic lm, y tế, bảo him xã hiH thng pháp lut và chính sách hi
vừa ịnh hưng vừa thc y quá trnh hnh thnh gia nh mi trong thi kỳ quá i lên
ch ngha x hi. Chừng no v ở âu, h thng chính sách, pháp lut chưa hon thin thì
vic xây dng gia nh v m bảo hạnh phc gia nh còn hạn chế.
2.3. Cở sở văn hóa
Trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi, cùng vi những biến i căn bản trong i
sng chnh trị, kinh tế, th i sng văn ha, tinh thần cũng không ngừng biến i. Những
giá trị văn ha ược y dng trên nn tảng h tưởng chnh trị ca giai cấp công nhân
từng bưc hnh thnh v dần dần giữ vai trò chi phi nn tảng văn ha, tinh thần ca xã
hi, ng thi những yếu t văn ha, phong tc tp quán, li sng lạc hu do xã hi cũ
lại từng bưc bị loại b.
S phát trin h thng giáo dc, o tạo, khoa học v công ngh gp phần nâng cao
trnh dân tr, kiến thc khoa học v công ngh ca xã hi, ng thi cũng cung cấp cho
các thnh viên trong gia nh kiến thc, nhn thc mi, làm nn tảng cho s hình thành
những giá trị, chuẩn mc mi, iu chnh các mi quan h gia nh trong quá trình y
dng ch ngha x hi.
Thiếu i cơ sở văn ha, hoặc cơ sở văn ha không i lin vi cơ sở kinh tế, chnh trị,
thì vic xây dng gia nh sẽ lch lạc, không ạt hiu quả cao.
2.4. Chế ộ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyn
Hôn nhân tiến b l n nhân xuất phát từ tnh yêu giữa nam v nữ. Tnh yêu l
khát vọng ca con ngưi trong mọi thi ại. Chừng no, hôn nhân không ược y dng
trên sở tnh yêu th chừng , trong hôn nhân, tnh yêu, hạnh phc gia nh sẽ bị hạn
chế.
Hôn nhân xuất phát từ tnh yêu tất yếu dn ến hôn nhân t nguyn. Đây l bưc
phát trin tất yếu ca tnh yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu ngha v
ca vợ v chng l phải thương yêu nhau th ngha v ca những kẻ yêu nhau há chẳng
114
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182.
lOMoARcPSD|36443508
\
phải l kết hôn vi nhau v không ược kết hôn vi ngưi khác
115
. Hôn nhân t nguyn
l ảm bảo cho nam nữ c quyn t do trong vic la chọn ngưi kết hôn, không chấp
nhn s áp ặt ca cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân t nguyn không bác b vic cha mquan
tâm, hưng dn gip con cái có nhn thc ng, c trách nhim trong vic kết hôn.
Hôn nhân tiến b còn bao hm cả quyn t do ly hôn khi tnh yêu giữa nam v nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: Nếu ch riêng hôn nhân da trên sở tnh yêu mi
hợp ạo c th cũng ch riêng hôn nhân trong tnh yêu ược duy tr, mi l hợp ạo c m
thôiv nếu tnh yêu hon ton phai nhạt hoặc bị mt tình yêu say m mi át i, th ly
hôn sẽ l iu hay cho cả ôi bên cũng như cho x hi
116
. Tuy nhiên, hôn nhân tiến b
không khuyến khch vic ly hôn, v ly hôn lại hu quả nhất ịnh cho x hi, cho cả vợ,
chông v ặc bit con cái. vy, cần ngăn chặn những trưng hợp nông ni khi ly
hôn, ngăn chặn hin tượng lợi dng quyn ly hôn v những l do ch kỷ hoặc v mc ch
v lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình ẳng
Bản chất ca tình yêu là không th chia sẻ ược, nên hôn nhân mt vợ mt chng là
kết quả tất yếu ca n nhân xuất phát từ tnh yêu. Thc hin hôn nhân mt vợ mt
chng l iu kin ảm bảo hạnh phc gia nh, ng thi cũng ph hợp vi quy lut t nhiên,
ph hợp vi tâm l, tnh cảm, ạo c con ngưi.
Hôn nhân mt vmt chng xuất hin từ sm trong lịch s hi loi ngưi, khi
s thng lợi ca chế hữu i vi chế công hữu nguyên thy. Tuy nhiên, trong
các xã hi trưc, hôn nhân mt vợ mt chng thc chất ch i vi ngưi ph nữ. “Chế 
mt vợ mt chng sinh ra t s tp trung nhiu ca cải vo tay mt ngưi, - vo tay
ngưi n ông, v từ nguyn vọng chuyn ca cải ấy lại cho con cái ca ngưi n ông ấy,
ch không phải ca ngưi no khác. V thế, cần phải c chế mt vợ mt chng v pha
ngưi vợ, ch không phải v pha ngưi chng
2
. Trong thi kỳ quá lên ch ngha x
hi, thc hin chế hôn nhân mt vợ mt chng thc hin s giải phng i vi ph
nữ, thc hin s bnh ẳng, tôn trọng ln nhau giữa vợ v chng. Trong vợ v chng u
có quyn lợi v ngha v ngang nhau v mọi vấn ca cuc sng gia nh. Vợ v chng
ược t do la chọn những vấn riêng, chnh áng như ngh nghip, công tác xã hi, học
tp và mt s nhu cầu khác v.v.. Đng thi cũng c s thng nhất trong vic giải quyết
những vấn chung ca gia nh như ăn, ở, nuôi dạy con cáinhm xây dng gia nh
hạnh phc.
115
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.125.
116
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21,
tr.128.
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21,
tr.118.
lOMoARcPSD|36443508
\
Quan h vợ chng bnh ẳng l scho s bnh ẳng trong quan h giữa cha xu
thế mẹ vi con cái quan h giữa anh chị em vi nhau. Nếu như cha mẹ c ngha v
yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c ngha v biết ơn, knh trọng, nghe li dạy
bảo ca cha mẹ. Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ v con cái, giữa anh chị em sẽ c những
mâu thun không th tránh khi do s chênh lch tui tác, nhu cầu, sở thch riêng ca
mỗi ngưi. Do vy, giải quyết mâu thun trong gia nh l vấn  cần ược mọi ngưi quan
tâm, chia sẻ.
Hôn nhân ược ảm bảo về pháp lý
Quan h hôn nhân, gia nh thc chất không phải l vấn riêng tư ca mỗi gia
nh m l quan h xã hi. Tnh yêu giữa nam v nữ l vấn riêng ca mỗi ngưi, xã hi
không can thip, nhưng khi hai ngưi tha thun i ến kết hôn, tc ưa quan h
riêng bưc vào quan hhi, th phải c s thừa nhn ca xã hi, iu ược biu hin
bng th tc pháp trong n nhân. Thc hin th tc pháp trong hôn nhân, th
hin s tôn trọng trong tnh tnh yêu, trách nhim giữa nam v nữ, trách nhim ca
nhân vi gia nh v x hi v ngược lại. Đây cũng l bin pháp ngăn chặn những cá nhân
lợi dng quyn t do kết hôn, t do ly hôn thảo mn những nhu cầu không chnh áng,
bảo v hạnh phc ca nhân v gia nh. Thc hin th tc pháp l trong hôn nhân
không ngăn cản quyn t do kết hôn v t do ly hôn chnh áng, m ngược lại, l cơ sở 
thc hin những quyn mt cách ầy  nhất.
3. Xây dựng gia ình Việt Nam trong thi kỳ quá n chủ nghĩa xã hi
Trong thi kỳ quá lên ch ngha x hi, dưi tác ng ca nhiu yếu t khách
quan v ch quan: phát trin ca kinh tế thị trưng ịnh hưng x hi ch ngha, công
nghip ha, hin ại ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, xu thế ton cầu ha v hi
nhp quc tế, cách mạng khoa học v công ngh hin ại, ch trương, chnh sách ca
Đảng v Nh nưc v gia nh…,- gia nh Vit Nam c s biến i tương i ton din,
v quy mô, kết cấu, các chc năng cũng như quan h gia nh. Ngược lại, s biếni ca
gia nh cũng tạo ra ng lc mi thc ẩy s phát trin ca x hi.
3.1. Sự biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Biến
i quy mô, kết cấu của gia ình
Gia nh Vit Nam ngy nay c th ược coi l gia nh quá trong bưc chuyn
biến từ x hi nông nghip c truyn sang x hi công nghip hin ại. Trong quá trnh
ny, s giải th ca cấu trc gia nh truyn thng v s hnh thnh hnh thái mi l mt
tất yếu. Gia nh ơn hay còn gọi l gia nh hạt nhân ang trở nên rất ph biến các ô thị
v cả ở nông thôn - thay thế cho kiu gia nh truyn thng từng giữ vai trò ch ạo trưc
ây.
lOMoARcPSD|36443508
\
Quy gia nh ngy nay tn tại xu ng thu nh hơn so vi trưc kia, s thnh
viên trong gia nh trở nên t i. Nếu như gia nh truyn thng xưa c th tn tại ến ba bn
thế h cùng chung sng i mt mái nhà thì hin nay, quy gia nh hin ại ngy
cng ược thu nh lại. Gia nh Vit Nam hin ại ch c hai thế h cùng sng chung: cha
mẹ - con cái, s con trong gia nh cũng không nhiu như trưc, bit còn s t gia
nh ơn thân, nhưng ph biến nhất vn l loại hnh gia nh hạt nhân quy mô nh.
Quy gia nh Vit Nam ngày càng thu nh, áp ng những nhu cầu v iu kin
ca thi ại mi ặt ra. S bnh ẳng nam nữ ược cao hơn, cuc sng riêng ca con
ngưi ược n trọng n, tránh ược những mâu thun trong i sng ca gia nh truyn
thng. S biến i ca gia nh cho thấy chnh n ang lm chc năng tch cc, thay i
chnh bản thân gia nh v cũng l thay i h thng hi, m cho xã hi trở nên thch
nghi v ph hợp hơn vi tình hình mi, thi ại mi.
Tất nhiên, quá trnh biến i cũng gây những phản chc năng như tạo ra s ngăn
cách không gian giữa các thnh viên trong gia nh, tạo kh khăn, trở lc trong vic gìn
giữ tnh cảm cũng như các giá trị văn ha truyn thng ca gia nh. X hi ngày càng
phát trin, mỗi ngưi u bị cun theo công vic ca riêng mình vi mc ch kiếm thêm
thu nhp, thi gian dnh cho gia nh cũng v vy m ngy cng t i. Con ngưi dưng
như rơi vo vòng xoáy ca ng tin v vị thế x hi m tnh ánh mất i tnh cảm gia
nh. Các thnh viên t quan tâm lo lng ến nhau v giao tiếp vi nhau hơn, lm cho mi
quan h gia nh trở nên ri rạc, lng lẻo...
Biến i các chức năng của gia ình
- Chc năng tái sản xuất ra con ngưi
Vi những thnh tu ca y học hin i, hin nay vic sinh ược các gia nh tiến
hnh mt cách ch ng, t giác khi xác ịnh s lượng con cái v thi im sinh con. Hơn
nữa, vic sinh con còn chịu s iu chnh bởi chnh sách x hi ca Nh nưc, ty theo
tnh hnh dân s v nhu cầu v sc lao ng ca x hi. nưc ta, từ những năm 70 v
80 ca thế kXX, Nh nưc tuyên truyn, ph biến v áp dng rng ri các phương
tin v bin pháp kỹ thut tránh thai v tiến hnh kim soát dân s thông qua Cuc vn
ng sinh ẻ c kế hoạch, khuyến khch mỗi cặp vợ chng ch nên c từ 1 ến 2 con. Sang
thp niên ầu thế kỷ XXI, dân s Vit Nam ang chuyn sang giai oạn giá ha. Đ ảm bảo
lợi ch ca gia nh v s phát trin bn vững ca x hi, thông ip mi trong kế hoạch
ha gia nh l mỗi cặp vợ chng nên sinh hai con.
Nếu như trưc kia, do nh ởng ca phong tc, tp quán v nhu cầu sản xuất nông
nghip, trong gia nh Vit Nam truyn thng, nhu cầu v con cái th hin trên ba phương
din: phải c con, cng ông con cng tt v nhất thiết phải c con trai ni dõi th ngy
nay, nhu cầu y  c những thay i căn bản: th hin ở vic giảm mc sinh ca ph nữ,
giảm s con mong mun v giảm nhu cầu nhất thiết phải c con trai ca các cặp vợ
lOMoARcPSD|36443508
\
chng. Trong gia nh hin ại, s bn vững ca hôn nhân ph thuc rất nhiu vo c yếu
t tâm l, tnh cảm, kinh tế, ch không phải ch l c yếu t c con hay không có con,
c con trai hay không c con trai như gia nh truyn thng.
Biến i chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Xt mt ch khái quát, cho ến nay kinh tế gia nh c hai bưc chuyn mang tnh
bưc ngoặt
117
: Thứ nhất, từ kinh tế t cấp t tc thnh kinh tế hng ha, tc l từ mt
ơn vị kinh tế khp kn sản xuất  áp ng nhu cầu ca gia nh thnh ơn
vị m sản xuất ch yếu  áp ng nhu cầu ca ngưi khác hay ca x hi. Thứ hai, từ ơn
vị kinh tế m ặc trưng l sản xuất hng ha áp ng nhu cầu ca thị trưng quc gia thnh
t chc kinh tế ca nn kinh tế thị trưng hin ại áp ng nhu cầu ca thị trưng ton cầu.
Hin nay, kinh tế gia nh ang trở thnh mt b phn quan trọng trong nn kinh tế
quc dân. Tuy nhiên, trong bi cảnh hi nhp kinh tế v cạnh tranh sản phẩm hng ha
vi các c trong khu vc v trên thế gii, kinh tế gia nh gặp rất nhiu kh khăn, trở
ngại trong vic chuyn sang hưng sản xuất kinh doanh hng ha theo hưng chuyên
sâu trong kinh tế thị trưng hin ại. Nguyên nhân l do kinh tế gia nh phần ln c quy
mô nh, lao ng t v t sản xuất l chnh.
S phát trin ca kinh tế hng ha v ngun thu nhp bng tin ca gia nh tăng
lên lm cho gia nh trở thnh mt ơn vị tiêu dng quan trọng ca x hi. Các gia nh Vit
Nam ang tiến ti tiêu dng sản phẩm do ngưi khác lm ra”, tc l s dng hng ha
v dịch v x hi.
Biến i chức năng giáo dc (x hội hóa).
Trong x hi Vit Nam truyn thng, giáo dc gia nh l cơ sở ca giáo dc x
hi th ngy nay, giáo dc x hi bao trm lên giáo dc gia nh v ưa ra những mc
tiêu, những yêu cầu ca giáo dc x hi cho giáo dc gia nh
118
. Đim tương ng giữa
giáo dc gia nh truyn thng v giáo dc ca x hi mi l tiếp tc nhấn mạnh s hy
sinh ca cá nhân cho cng ng.
Giáo dc gia nh hin nay phát trin theo xu hưng s ầu ti chnh ca gia nh
cho giáo dc con cái tăng lên. Ni dung giáo dc gia nh hin nay không ch nặng v
giáo dc ạo c, ng x trong gia nh, dòng họ, lng x, m hưng ến giáo dc kiến thc
khoa học hin ại, trang bị công c con cái hòa nhp vi thế gii.
Tuy nhiên, s phát trin ca h thng giáo dc x hi, cng vi s phát trin kinh
tế hin nay, vai trò giáo dc ca các ch th trong gia nh c xu hưng giảm. Nhưng s
gia tăng ca các hin tượng tiêu cc trong x hi v trong nh trưng, lm cho s k
117
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176.
118
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238.
lOMoARcPSD|36443508
\
vọng v nim tin ca các bc cha mẹ vo h thng giáo dc x hi trong vic rn luyn
ạo c, nhân cách cho con em ca họ giảm i rất nhiu so vi trưc ây. Mâu thun này
là mt thc tế chưa c li giải hữu hiu ở Vit Nam hin nay. Những tác ng trên ây lm
giảm st áng k vai trò ca gia nh trong thc hin chc năng x hi ha, giáo dc trẻ
em ở nưc ta thi gian qua.
Hin tượng trẻ em hư, b học sm, lang thang, nghin ht ma ty, mại dâm… cũng
cho thấy phần no s bất lc ca x hi v s bế tc ca mt s gia nh trong vic chăm
sc, giáo dc trẻ em.
Biến i chức năng tha mn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong xã hi hin ại, bn vững ca gia nh không ch ph thuc vào s ràng buc
ca các mi quan h v trách nhim, ngha v giữa vợ v chng; cha mẹ v con cái; s
hy sinh lợi ch nhân cho lợi ch gia nh, m n còn bị chi phi bởi các mi quan h
hòa hợp tnh cảm giữa chng v vợ; cha mẹ v con cái, s ảm bảo hạnh phc nhân,
sinh hoạt t do, chnh áng ca mỗi thnh viên gia nh trong cuc sng chung.
Trong gia nh Vit Nam hin nay, nhu cầu tha mãn m - tnh cảm ang tăng lên,
do gia nh c xu hưng chuyn i từ ch yếu l ơn vị kinh tế sang ch yếu l ơn vị tnh
cảm. Vic thc hin chc năng ny l mt yếu t rất quan trọng tác ng ến s tn tại,
bn vững ca hôn nhân v hạnh phc gia nh, ặc bit là vic bảo v chăm sc trẻ em v
ngưi cao tui, nhưng hin nay, các gia nh ang i mặt vi rất nhiu kh khăn, thách
thc. Đặc bit, trongơng lai gần, khi m t l các gia nh ch mt con tăng lên th
i sng m - tnh cảm ca nhiu trẻ em v k cả ngưi ln cũng sẽ km phong ph
hơn, do thiếu i tnh cảm v anh, chị em trong cuc sng gia nh.
Tác ng ca công nghip ha v ton cầu ha dn ti tnh trạng phân ha giu
ngho sâu sc, lm cho mt s h gia nh c cơ may mở rng sản xuất, tch lũy ti sản,
ất ai, liu sản xuất th trở nên giu c, trong khi ại b phn các gia nh trở thnh lao
ng lm thuê do không c hi phát trin sản xuất, mất ất ai v các liu sản xuất
khác, không c khả năng tch lũy ti sản, mrng sản xuất. Nh nưc cần c chnh sách
hỗ trợ các hô ngho, khc phc khoảng cách giu ngho ang c xu hưng ngy cng gia
tăng.
Cng vi , vấn ặt ra l cần phải thay i tâm l truyn thng v vai trò ca con
trai, tạo dng quan nim bnh ẳng giữa con trai v con gái trong trách nhim nuôi dưng,
chăm sc cha mẹ gi v th phng t tiên. Nh nưc cần c những giải pháp, bin pháp
nhm bảo ảm an ton tnh dc, giáo dc gii tnh v sc khe sinh sản cho các thnh
viên sẽ l ch gia nh tương lai; cng c chc năng x hi ha ca gia nh, y dng
những chuẩn mc v hnh mi v giáo dc gia nh, y dng ni dung v phương
pháp mi v giáo dc gia nh, gip cho các bc cha mẹ c ịnh hưng trong giáo dc v
lOMoARcPSD|36443508
\
hnh thnh nhân cách trẻ em; giải quyết tha áng mâu thun giữa nhu cầu t do, tiến b
ca ngưi ph nữ hin ại vi trách nhim lm dâu theo quan nim truyn thng, mâu
thun v lợi ch giữa c thế h, giữa cha mẹ v con cái. N òi hi phải hnh thnh những
chuẩn mc mi, bảo ảm s hi hòa lợi ch giữa các thnh viên trong gia nh cũng như
lợi ch giữa gia nh v x hi.
Sự biến i quan h gia ình
-Biến i quan h hôn nhân v quan h vợ chng
Trong thc tế, hôn nhân v gia nh Vit Nam ang phải i mặt vi những thách thc,
biến i ln. Dưi tác ng ca chế thị trưng, khoa học ng ngh hin ai, ton cầu
hakhiến các gia nh phải gánh chịu nhiu mặt trái như: quan h vợ chng - gia nh
lng lẻo; gia tăng tl ly hôn, ly thân, ngoại tnh, quan h tnh dc trưc hôn nhân v
ngoi hôn nhân, chung sng không kết hôn. Đng thi, xuất hin nhiu bi kịch, thảm án
gia nh, ngưi gi cô ơn, trẻ em sng ch kỷ, bạo hnh trong gia nh, xâm hại tnh dc
Từ , dn ti h ly l giá trị truyn thng trong gia nh bcoi nhẹ, kiu gia nh truyn
thng bị phá v, lung lay v hin tượng gia tăng s h gia nh ơn thân, c thân, kết hôn
ng tnh, sinh con ngoi giá th… Ngoi ra, sc p từ cuc sng hin ại (công vic căng
thẳng, không n ịnh, di chuyn nhiu…) cũng khiến cho hôn nhân trở nên kh khăn vi
nhiu ngưi trong x hi.
Trong gia nh truyn thng, ngưi chng l tr ct ca gia nh, mọi quyn lc trong
gia nh u thuc v ngưi n ông. Ngưi chng l ngưi ch sở hữu ti sản ca gia nh,
ngưi quyết ịnh các công vic quan trọng ca gia nh, k cả quyn dạy vợ, ánh con.
Trong gia nh Vit Nam hin nay, không còn mt mô hnh duy nhất l n ông lm
ch gia nh. Ngoi mô hnh ngưi n ông - ngưi chng lm ch gia nh ra th còn c t
nhất hai mô hnh khác cng tn tại
119
. Đ l mô hnh ngưi ph nữ - ngưi vợ lm ch
gia nh v hnh chai vợ chng cng lm ch gia nh. Ngưi ch gia nh ược quan
nim l ngưi c những phẩm chất, năng lc v ng gp vượt tri, ược các thnh viên
trong gia nh coi trọng. Ngoi ra, hnh ngưi ch gia nh phải l ngưi kiếm ra nhiu
tin cho thấy mt òi hi mi v phẩm chất ca ngưi lnh ạo gia nh trong bi cảnh phát
trin kinh tế thị trưng v hi nhp kinh tế.
- Biến i quan h giữa các thế h, các giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia nh
Trong bi cảnh x hi Vit Nam hin nay, quan h giữa các thế h cũng như các
giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia nh cũng không ngừng biến i. Trong gia nh truyn
thng, mt a trẻ sinh ra v ln lên dưi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b, cha mẹ
ngay từ khi còn nh. Trong gia nh hin ại, vic giáo dc trẻ em gần như ph mặc cho
nh trưng, m thiếu i s dạy bảo thưng xuyên ca ông b, cha mẹ. Ngược lại, ngưi
119
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335.
lOMoARcPSD|36443508
\
cao tui trong gia nh truyn thng thưng sng cùng vi con cháu, cho nên nhu cầu v
tâm l, tnh cảm ược áp ng y . Còn khi quy mô gia nh bị biến i, ngưi cao tui phải
i mặt vi s cô ơn thiếu thn v tnh cảm.
Những biến i trong quan h gia nh cho thấy, thách thc ln nhất ặt ra cho gia nh
Vit Nam l mâu thun giữa các thế h, do s khác bit v tui tác, khi cng chung sng
vi nhau. Ngưi gi thưng hưng v các giá trị truyn thng, c xu ng bảo th, áp
ặt nhn thc ca mnh i vi ngưi trẻ. Ngược lại, tui trẻ thưng hưng ti những giá
trị hin ại, c xu ng ph nhn yếu t truyn thng. Gia nh cng nhiu thế h, mâu
thun thế h cng ln.
Ngy cng xuất hin nhiu hin tượng m trưc ây chưa h hoặc t c như: bạo lc
gia nh, ly hôn, ly thân, ngoại tnh, sng th... Chng lm rạn nt, phá hoại s bn
vững ca gia nh, lm cho gia nh trở nên mong manh, dễ tan v hơn. Ngoi ra, các t
nạn như trẻ em lang thang, nghin hút, buôn bán ph nữ qua biên gii... cũng ang e dọa,
gây nhiu nguy cơ lm tan r gia nh.
3.2. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam trong thời kỳ
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lnh o của Đảng, nâng cao nhận thức của x hội về xây
dựng và phát trin gia ình Vit Nam
Tiếp tc y mạnh công tác tuyên truyn các cấp y, chính quyn, các t chc on
th từ trung ương ến cơ sở nhn thc sâu sc v vị tr, vai trò v tầm quan trọng ca gia
nh v công tác xây dng, phát trin gia nh Vit Nam hin nay, coi ây l mt trong
những ng lc quan trọng quyết ịnh thnh công s phát trin bn vững kinh tế - hi
trong thi kcông nghip hóa, hin ại ha ất c, y dng v bảo v T quc Vit
Nam hi ch ngha. Cấp y chính quyn các cấp phải ưa ni dung, mc tiêu ca
công tác y dng phát trin gia nh vo chiến lược phát trin kinh tế- hi v
chương trnh kế hoạch công tác hng năm ca các b, ngnh, ịa phương.
Thứ hai, y mnh phát trin kinh tế - x hội, nâng cao ời sống vật chất, kinh tế hộ
gia ình
Xây dng và hoàn thin chính sách phát trin kinh tế - xã hi gp phần cng c,
n ịnh v phát trin kinh tế gia nh; c chnh sách ưu tiên hỗ trợ phát trin kinh tế gia nh
cho các gia nh lit sỹ, gia nh thương binh bnh binh, gia nh các dân tc t ngưi, gia
nh ngho, gia nh ang sinh sng ở vng sâu, vng xa, vng kh khăn.
C chnh sách kịp thi hỗ trợ các gia nh phát trin kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mi, sản phẩm s dng nguyên liu tại chỗ, hỗ trợ các gia nh tham gia
sản xuất phc v xuất khẩu.
lOMoARcPSD|36443508
\
Tích cc khai thác v tạo iu kin thun lợi cho các h gia nh vay vn ngn hạn
v di hạn nhm xa i giảm ngho, chuyn dịch cấu sản xuất, mở rng phát trin
kinh tế, ẩy mạnh loại hnh kinh tế trang trại, vươn lên lm giu chnh áng.
Thứ ba, kế thừa nhng giá trị của gia ình truyền thống ồng thời tiếp thu nhng tiến
bộ của nhân loi về gia ình trong xây dựng gia ình Vit Nam hin nay
Gia nh truyn thng ược hun c từ lâu i trong lịch s dân tc. Bưc vào thi k
mi gia nh y bc l cả những mặt tch cc tiêu cc. Do vy, Nh c cũng như
các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan cần phải xác ịnh, duy tr những nt ẹp c
ch; ng thi, tm ra những hạn chế v tiến ti khc phc những h tc ca gia nh cũ.
Xây dng gia nh Vit Nam hin nay lày dng hình gia nh hin ại, ph hợp vi
tiến trnh công nghip hóa, hin ại ha ất nưc và hi nhp kinh tế quc tế.
Xây dng phát trin gia nh Vit Nam hin nay vừa phải kế thừa v phát huy
những giá trị văn ha truyn thng tt ẹp ca gia nh Vit Nam, vừa kết hợp vi những
giá trị tiên tiến ca gia nh hin ại ph hợp vi s vn ng phát trin tất yếu ca xã hi.
Tất cả nhm hưng ti thc hin mc tiêu lm cho gia nh thc s l tế bo lnh mạnh
ca xã hi, là t ấm ca mỗi ngưi.
Thứ ta, tiếp tc phát trin nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia ình văn
hóa
Gia nh văn ha l mt hnh gia nh tiến b, mt danh hiu hay ch tiêu m
nhiu gia nh Vit Nam mong mun hưng ến. Đ l, gia nh ấm no, ho thun, tiến b,
khoẻ mạnh v hạnh phc; Thc hin tt ngha v ng dân; Thc hin kế hoạch hoá gia
nh; Đon kết tương trợ trong cng ng dân cư.
Được hnh thnh từ những m 60 ca thế kXX, tại mt ịa phương ca tnh ng
Yên, ến nay, xây dng gia nh văn ha trở thnh phong tro thi ua c bao ph hầu
hết các ịa phương Vit Nam. Phong trào xây dng gia nh văn ha thc s tác ng
ến nn tảng gia nh vi những quy tc ng x tt ẹp, phát huy giá trị ạo c truyn thng
ca gia nh Vit Nam. Chất lượng cuc sng gia nh ngy cng ược nâng cao. Do vy,
phát trin gia nh Vit Nam hin nay cần tiếp tc nghiên cu, nhân rng y dng các
hnh gia nh văn ha trong thi kỳ ng nghip hóa, hin ại ha vi những giá trị
mi tiên tiến cần tiếp thu v d báo những biến i v gia nh trong thi kmi, xuất
hưng giải quyết những thách thc trong lnh vc gia nh.
ây, cần tránh xu ng chạy theo thnh tch, phản ánh không thc chất phong
tro v chất lượng gia nh văn ha. Các tiêu ch y dng gia nh văn ha phải ph hợp
v c ngha thiết thc vi i sng ca nhân dân, công tác bình xét danh hiu gia nh
văn ha phải ược tiến hnh theo tiêu ch thng nhất, trên nguyên tc công bng, dân ch,
áp ng ược nguyn vọng, m tư, tnh cảm, tạo ược s ng tnh ởng ng ca nhân dân.
lOMoARcPSD|36443508
\
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch vị tr, chc năng ca gia nh?
2. Trnh by những sở ca gia nh trong thi kỳ quá lên ch ngha x
hi?
3. Những biến i cơ bản ca gia nh Vit Nam trong thi kquá lên ch
ngha x hi?
4. Trnh by những phương hưng xây dng và phát trin gia nh Vit Nam
trong thi kỳ quá  lên ch ngha x hi?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đi hội Đi biu toàn quốc
ln thứ XII, Nxb Chnh trị Quc gia, Hà Ni.
2. Quc hi s 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia ình, ban hành ngày 19
tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lược phát trin gia ình Vit Nam ến năm 2020, tm nhìn 2030 -
Quyết ịnh s 629/QĐ-TTg ca Th ng Chính ph, ngy 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Qu (2007), Gia ình học, Nxb Thanh niên,
Ni.
5. Lê Ngọc Văn (2011), Gia ình và biến i gia ình ở Vit Nam, Nxb KHXH,
Hà Ni.
| 1/140

Preview text:

lOMoARcPSD| 36443508 GIÁO TRÌNH CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DÀNH CHO BẬC ĐẠI HỌC - KHÔNG CHUYÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ)
(Đã sửa chữa, bổ sung sau khi dạy thí điểm) Lời nói đầu
Chúng tôi, tập thể các tác giả biên soạn chương trình và giáo trình môn Chủ nghĩa
xã hội khoa học bậc Đại học cho sinh viên các trường Đại học (chuyên và không chuyên)
xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các ồng chí trong Ban Chỉ ạo biên soạn chương
trình và giáo trình năm môn Lý luận chính trị, Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ Giáo
dục và Đào tạo, cảm ơn các nhà khoa học trong Hội ồng nghiệm thu chương trình và
giáo trình môn Chủ nghĩa xã hội khoa học ã giúp ỡ, tạo iều kiện ể chúng tôi hoàn thành
nhiệm vụ quan trọng này. Đặc biệt, chúng tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học,
các chuyên gia trong Hội ồng nghiệm thu ã óng góp ý kiến nhận xét, phê bình và có
những ý kiến khuyến nghị ể chúng tôi sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện giáo trình sau
nghiệm thu
, phục vụ ợt tập huấn giảng viên Đại học theo chương trình, giáo trình mới.
Tập bản thảo giáo trình này ã ược các tác giả sửa chữa, bổ sung theo úng kết luận
của Hội ồng nghiệm thu ngày 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
Dù các tác giả ã hết sức cố gắng nhưng chắc rằng, giáo trình này vẫn không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Mong các ồng chí, nhất là các thầy, cô giáo dự lớp tập
huấn tiếp tục góp ý ể các tác giả sửa chữa, hoàn thiện một lần nữa, trước khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tập thể tác giả GS.TS Hoàng Chí Bảo \ lOMoARcPSD| 36443508 Mục lục Trang Lời nói ầu
Chương 1 Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học 7
Chương 2 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 27 Chương 3
Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 48
Chương 4 Dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa 68 Chương 5
Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong 89
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Chương 6
Vấn ề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa 105 xã hội Chương 7
Vấn ề gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 128 \ lOMoARcPSD| 36443508 Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC A. MỤC ĐÍCH 1.
Về kiến thức: sinh viên có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra ời, các giai
oạn phát triển; ối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa
xã hội khoa học, một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác- Lênin. 2.
Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng luận chứng ươc khách thể và ối tượng
nghiên cứu của một khoa học và của một vấn ề nghiên cứu; phân biệt ược những vấn ề
chính trị- xã hội trong ời sống hiện thực. 3.
Về tư tưởng: sinh viên có thái ộ tích cực với việc học tập các môn lý luận
chính trị; có niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng và sự thành công của công cuộc ổi mới do
Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh ạo B. NỘI DUNG
1. Sự ra ời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học ược hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, Chủ nghĩa
xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác- Lênin, luận giải từ các giác ộ triết học, kinh tế học
chính trị và chính trị- xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. V.I Lênin ã ánh giá khái quát bộ “Tư
bản” - tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học… những yếu tố
từ ó nảy sinh ra chế ộ tương lai”1.
Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành
chủ nghĩa Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh”, Ph.Ăngghen ã viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” và “chủ nghĩa xã hội khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác”, ã khẳng ịnh: “Nó là
người thừa kế chính áng của tất cả những cái tốt ẹp nhất mà loài người ã tạo ra hồi thế
kỷ XIX, ó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”2.
Trong khuôn khổ môn học này, chủ nghĩa xã hội khoa học ược nghiên cứu theo nghĩa hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra ời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
1 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb, Tiến bộ, M. 1980, t.23, tr.50 \ lOMoARcPSD| 36443508
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển
mạnh mẽ tạo nên nền ại công nghiệp. Nền ại công nghiệp cơ khí làm cho phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc. Trong tác phẩm “Tuyên ngôn của
Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen ánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá trình thống
trị giai cấp chưa ầy một thế kỷ ã tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều hơn và ồ sộ hơn lực
lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước ây gộp lại”3. Cùng với quá trình phát triển của
nền ại công nghiệp, sự ra ời hai hai giai cấp cơ bản, ối lập về lợi ích, nhưng nương tựa
vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ ây, cuộc ấu tranh của giai cấp
công nhân chống lại sự thống trị áp bức của giai cấp tư sản, biểu hiện về mặt xã hội của
mâu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội với quan
hệ sản xuất dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Do
ó, nhiều cuộc khởi nghĩa, nhiều phong trào ấu tranh ã bắt ầu và từng bước có tổ chức và
trên quy mô rộng khắp. Phong trào Hiến chương của những người lao ộng ở nước Anh
diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848); Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, nước
Đức diễn ra năm 1844. Đặc biệt, phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp
diễn ra vào năm 1831 và năm 1834 ã có tính chất chính trị rõ nét. Nếu năm 1831, phong
trào ấu tranh của giai cấp công nhân Li-on giương cao khẩu hiệu thuần túy có tính chất
kinh tế “sống có việc làm hay là chết trong ấu tranh” thì ến năm 1834, khẩu hiệu của
phong trào ã chuyển sang mục ích chính trị: “Cộng hòa hay là chết”.
Sự phát triển nhanh chóng có tính chính trị công khai của phong trào công nhân
ã minh chứng, lần ầu tiên, giai cấp công nhân ã xuất hiện như một lực lượng chính trị ộc
lập với những yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình và ã bắt ầu hướng thẳng mũi
nhọn của cuộc ấu tranh vào kẻ thù chính của mình là giai cấp tư sản. Sự lớn mạnh của
phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân òi hỏi một cách bức thiết phải có một hệ
thống lý luận soi ường và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành ộng.
Điều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ ặt ra yêu cầu ối với các nhà tư tưởng của
giai cấp công nhân mà còn là mảnh ất hiện thực cho sự ra ời một lý luận mới, tiến bộ-
chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.1.2. Tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tiền ề khoa học tự nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, ến ầu thế kỷ XIX, nhân loại ã ạt nhiều thành tựu to lớn trên
lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là ba phát minh tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận.
Trong khoa học tự nhiên, những phát minh vạch thời ại trong vật lý học và sinh học ã
tạo ra bước phát triển ột phá có tính cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
3 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 1995, t. 4, tr. 603 \ lOMoARcPSD| 36443508
Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào4. Những phát minh
này là tiền ề khoa học cho sự ra ời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học
nghiên cứu những vấn ề lý luận chính trị- xã hội ương thời.
c) Tiền ề tư tưởng lý luận
Cùng với sự phát triển của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội cũng có những
thành tựu áng ghi nhận, trong ó có triết học cổ iển Đức với tên tuổi của các nhà triết học
vĩ ại: Ph.Hêghen (1770 -1831) và L. Phoiơbắc (1804 - 1872); kinh tế chính trị học cổ iển
Anh với A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); chủ nghĩa không tưởng phê
phán mà ại biểu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (17721837) và R.O-en (1771- 1858).
Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp ã có những giá trị nhất ịnh:1)
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế ộ quân chủ chuyên chế và chế ộ tư bản chủ nghĩa
ầy bất công, xung ột, của cải khánh kiệt, ạo ức ảo lộn, tội ác gia tăng; 2) ã ưa ra nhiều
luận iểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã
hội; vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu cầu xóa bỏ sự ối lập giữa lao
ộng chân tay và lao ộng trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của
nhà nước…; 3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn
của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng, trong chừng mực, ã thức tỉnh giai cấp công
nhân và người lao ộng trong cuộc ấu tranh chống chế ộ quân chủ chuyên chế và chế ộ tư
bản chủ nghĩa ầy bất công, xung ột.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng phê phán còn không ít
những hạn chế hoặc do iều kiện lịch sử, hoặc do chính sự hạn chế về tầm nhìn và thế
giới quan của những nhà tư tưởng, chẳng hạn, không phát hiện ra ược quy luật vận ộng
và phát triển của xã hội loài người nói chung; bản chất, quy luật vận ộng, phát triển của
chủ nghĩa tư bản nói riêng; không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực
hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp
công nhân; không chỉ ra ược những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất công
ương thời, xây dựng xã hội mới tốt ẹp. V.I.Lênin trong tác phẩm “Ba nguồn gốc, ba bộ
phận hợp thành chủ nghĩa Mác” ã nhận xét: chủ nghĩa xã hội không tưởng không thể
vạch ra ược lối thoát thực sự. Nó không giải thích ược
4 Học thuyết Tiến hóa (1859) của người Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn
và chuyển hóa năng lượng (1842-1845), của người Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
và Người Đức Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) của nhà thực vật học
người Đức Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vật lý học người Đức Theodor Schwam (1810 - 1882). \ lOMoARcPSD| 36443508
bản chất của chế ộ làm thuê trong chế ộ tư bản, cũng không phát hiện ra ược những quy
luật phát triển của chế ộ tư bản và cũng không tìm ược lực lượng xã hội có khả năng trở
thành người sáng tạo ra xã hội mới. Chính vì những hạn chế ấy, mà chủ nghĩa xã hội
không tưởng phê phán chỉ dừng lại ở mức ộ một học thuyết xã hội chủ nghĩa không
tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cống hiến của các nhà tư
tưởng ã tạo ra tiền ề tư tưởng- lý luận, ể C.Mác và Ph.Ănghen kế thừa những hạt nhân
hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phri rích Ăngghen
Những iều kiện kinh tế- xã hội và những tiền ề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý
luận là iều kiện cần cho một học thuyết ra ời, sông iều kiện ủ ể học thuyết khoa học,
cách mạng và sãng tạo ra ời chính là vai trò của C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đức, ất nước
có nền triết học phát triển rực rỡ với thành tựu nổi bật là chủ nghĩa duy vật của
L.Phoiơbắc và phép biện chứng của V.Ph.Hêghen. Bằng trí tuệ uyên bác và sự dấn thấn
trong phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng C. Mác và Ph.
Angghen ến với nhau, ã tiếp thu các giá trị của nền triết học cổ iển, kinh tế chính trị học
cổ iển Anh và kho tàng tri thức của nhân loại ể các ông trở thành những nhà khoa học
thiên tài, những nhà cách mạng vĩ ại nhất thời ại.
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Thoạt ầu, khi bước vào hoạt ộng khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen là hai thành
viên tích cực của câu lạc bộ Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng của quan iểm triết học của
V.Ph.Hêghen và L.Phoiơbắc. Với nhãn quan khoa học uyên bác, các ông ã sớm nhận
thấy những mặt tích cực và hạn chế trong triết học của V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbắc.
Với triết học của V.Ph.Hêghen, tuy mang quan iểm duy tâm, nhưng chứa ựng “cái hạt
nhân” hợp lý của phép biện chứng; còn ối với triết học của L.Phoiơbắc, tuy mang năng
quan iểm siêu hình, song nội dung lại thấm nhuần quan niệm duy vật. C.Mác và Ph.Ăng
ghen ã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý”, cải tạo và loại bỏ cải vỏ thần bí duy tâm, siêu hinh
ể xây dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Với C.Mác, từ cuối năm 1843 ến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê
phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói ầu (1844)”, ã thể hiện rõ sự chuyển
biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa .
Đối với Ph.Ăngghen, từ năm 1843 với tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” ã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang
thế giới quan duy vật từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa . \ lOMoARcPSD| 36443508
Chỉ trong một thời gian ngắn (từ 1843 -1848) vừa hoạt ộng thực tiễn, vừa nghiên
cứu khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen ã thể hiện quá trình chuyển biến lập trường triết
học và lập trường chính trị và từng bước củng cố, dứt khoát, kiên ịnh, nhất quán và vững
chắc lập trường ó, mà nếu không có sự chuyển biến này thì chắc chắn sẽ không có Chủ
nghĩa xã hội khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ ại của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng và lọc bỏ quan
iểm duy tâm, thần bí của Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vật và loại
bỏ quan iểm siêu hình của Triết học L.Phoiơbắc, ồng thời nghiên cứu nhiều thành tựu
khoa học tự nhiên, C.Mác và Ph.Ăngghen ã sáng lập chủ nghĩa duy vật biện chứng, thành
tựu vĩ ại nhất của tư tưởng khoa học. Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu chủ
nghĩa tư bản, C.Mác và Ph.Ăngghen ã sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử - phát kiến vĩ
ại thứ nhất của C.Mác và Ph.Ăngghen là sự khẳng ịnh về mặt triết học sự sụp ổ của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ều tất yếu như nhau.
b) Học thuyết về giá trị thặng dư
Từ việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen i sâu nghiên
cứu nền sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ã sáng tạo ra bộ “Tư bản”,
mà giá trị to lớn nhất của nó là “Học thuyết về giá trị thặng dư - phát kiến vĩ ại thứ hai
của C.Mác và Ph.Ăngghhen là sự khẳng ịnh về phương diện kinh tế sự diệt vong không
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra ời tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
c) Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến vĩ ại là chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị
thặng dư, C.Mác và Ph.Ăngghen ã có phát kiến vĩ ại thứ ba, sứ mệnh lịch sử toàn thế
giới của giai cấp công nhân, giai cấp có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Với phát kiến thứ ba, những hạn chế
có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng- phê phán ã ược khắc phục một cách
triệt ể; ồng thời ã luận chứng và khẳng ịnh về phương diện chính trị- xã hội sự diệt vong
không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ánh dấu sự ra ời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được sự uỷ nhiệm của những người cộng sản và công nhân quốc tế, tháng 2 năm
1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo
ược công bố trước toàn thế giới.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm kinh iển chủ yếu của chủ nghĩa xã \ lOMoARcPSD| 36443508
hội khoa học. Sự ra ời của tác phẩm vĩ ại này ánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận
của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành
ộng của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân
dân lao ộng toàn thế giới trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài
người vĩnh viễn thoát khỏi mọi áp bức, bóc lột giai cấp, bảo ảm cho loài người ược thực
sự sống trong hòa bình, tự do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ã nêu và phân tích một cách có hệ thống
lịch sử và lô gic hoàn chỉnh về những vấn ề cơ bản nhất, ầy ủ, xúc tích và chặt chẽ nhất
thâu tóm hầu như toàn bộ những luận iểm của chủ nghĩa xã hội khoa học; tiêu biểu và
nổi bật là những luận iểm: -
Cuộc ấu tranh của giai cấp trong lịch sử loài người ã phát triển ến một giai
oạn mà giai cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không ồng thời giải phóng
vĩnh viễn xã hội ra khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột và ấu tranh giai
cấp. Song, giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra
chính ảng của giai cấp, Đảng ược hình thành và phát triển xuất phát từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. -
Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời ại tư bản chủ
nghĩa ó là sự sụp ổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau. -
Giai cấp công nhân, do có ịa vị kinh tế - xã hội ại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến, có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, ồng thời là lực lượng tiên
phong trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. -
Những người cộng sản trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, cần
thiết phải thiết lập sự liên minh với các lực lượng dân chủ ể ánh ổ chế ộ phong kiến
chuyên chế, ồng thời không quên ấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
Những người cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có chiến
lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai oạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 ến Công xã Pari (1871)
Đây là thời kỳ của những sự kiện của cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây
Âu (1848-1852): Quốc tế I thành lập (1864); tập I bộ Tư bản của C.Mác ược xuất bản
(1867). Về sự ra ời của bộ Tư bản, V.I.Lênin ã khẳng ịnh: “từ khi bộ “Tư bản” ra ời… \ lOMoARcPSD| 36443508
quan niệm duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý ã ược
chứng minh một cách khoa học; và chừng nào chúng ta chưa tìm ra một cách nào khác
ể giải thích một cách khoa học sự vận hành và phát triển của một hình thái xã hội nào ó
- của chính một hình thái xã hội, chứ không phải của sinh hoạt của một nước hay một
dân tộc, hoặc thậm chí của một giai cấp nữa v.v.., thì chừng ó quan niệm duy vật lịch sử
vẫn cứ là ồng nghĩa với khoa học xã hội”5. Bộ “Tư bản” là tác phẩm chủ yếu và cơ bản
trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”6.
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848-1852) của giai cấp công
nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển thêm nhiều nội dung của chủ nghĩa xã
hội khoa học: Tư tưởng về ập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản;
bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa ấu tranh của giai cấp
vô sản với phong trào ấu tranh của giai cấp nông dân; tư tưởng về xây dựng khối liên
minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và xem ó là iều kiện tiên quyết bảo
ảm cho cuộc cách mạng phát triển không ngừng ể i tới mục tiêu cuối cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công xã Pari ến 1895
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm Công xã Pari, C.Mác và Ph.Ănghen phát triển
toàn diện chủ nghĩa xã hội khoa: Bổ sung và phát triển tư tưởng ập tan bộ máy nhà nước
quan liêu, không ập tan toàn bộ bộ máy nhà nước tư sản nói chung. Đồng thời cũng thừa
nhận Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân, rốt cuộc, ã tìm ra.
C. Mác và Ph.Ăngghen ã luận chứng sự ra ời, phát triển của chủ nghĩa xã hội
khoa học.Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen ã luận chứng sự phát
triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng ến khoa học và ánh giá công lao của các nhà
xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm “Làm gì?”
(1902) ã nhận xét: “chủ nghĩa xã hội lý luận Đức không bao giờ quên rằng nó dựa vào
Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết của ba nhà tư tưởng này có tính
chất ảo tưởng, nhưng họ vẫn thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vĩ ại nhất. Họ ã tiên
oán ược một cách thiên tài rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta ang chứng minh sự
úng ắn của chúng một cách khoa học”7.
C. Mác và Ph.Ăngghen ã nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa
học: “Nghiên cứu những iều kiện lịch sử và do ó, nghiên cứu chính ngay bản chất của
sự biến ổi ấy và bằng cách ấy làm cho giai cấp hiện nay ang bị áp bức và có sứ mệnh
hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ ược những iều kiện và bản chất của
5 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
6 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1974, t.1, tr.166
7 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, M.1975, T.6, tr.33 \ lOMoARcPSD| 36443508
sự nghiệp của chính họ - ó là nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học, sự thể hiện về lý
luận của phong trào vô sản”8.
C.Mác và Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và phát triển chủ nghĩa xã
hội khoa học phù hợp với iều kiện lịch sử mới.
Mặc dù, với những cống hiến tuyệt vời cả về lý luận và thực tiễn, song cả C.Mác
và Ph.Ăngghen không bao giờ tự cho học thuyết của mình là một hệ thống giáo iều,
“nhất thành bất biến”, trái lại, nhiều lần hai ông ã chỉ rõ ó chỉ là những “gợi ý” cho mọi
suy nghĩ và hành ộng. Trong Lời nói ầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ
1848 ến 1850 của C.Mác, Ph.Ăngghen ã thẳng thắn thừa nhận sai lầm về dự báo khả
năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ “Lịch sử ã chỉ rõ rằng
trạng thái phát triển kinh tế trên lục ịa lúc bấy giờ còn rất lâu mới chín muồi ể xóa bỏ
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa”9. Đây cũng chính là “gợi ý” ể V.I.Lênin và các
nhà tư tưởng lý luận của giai cấp công nhân sau này tiếp tục bổ sung và phát triển phù
hợp với iều kiện lịch sử mới.
Đánh giá về chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học thuyết
vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác”10.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong iều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) là người ã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng và khoa
học của C.Mác và Ph.Ăngghen; tiếp tục bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo và hiện
thực hóa một cách sinh ộng lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời ại mới, “Thời
ại tan rã chủ nghĩa tư bản, sự sụp ổ trong nội bộ chủ nghĩa tư bản, thời ại cách mạng
cộng sản của giai cấp vô sản”11; trong iều kiện chủ nghĩa Mác ã giành ưu thế trong phong
trào công nhân quốc tế và trong thời ại Quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Nếu như công lao của C.Mác và Ph.Ăngghen là phát triển chủ nghĩa xã hội từ
không tưởng thành khoa học thì công lao của V.I.Lênin là ã biến chủ nghĩa xã hội từ
khoa học từ lý luận thành hiện thực, ược ánh dấu bằng sự ra ời của Nhà nước xã hội chủ
nghĩa ầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917.
Những óng góp to lớn của V.I.Lênin trong sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa xã hội khoa học có thể khái quát qua hai thời kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tổng kết một cách nghiêm túc các sự kiện lịch sử diễn
8 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội 1995, t.20 tr. 393
9 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG, Hà Nội, 1995, t.22, tr.761
10 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, M. 1978, t. 23, tr. 50
11 Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quốc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr. 130 \ lOMoARcPSD| 36443508
ra trong ời sống kinh tế - xã hội của thời kỳ trước cách mạng tháng Mười, V.I.Lênin ã
bảo vệ, vận dụng và phát triẻn sáng tạo các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa
học trên một số khía cạnh sau: -
Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái
kinh tế, phái mác xít hợp pháp) nhằm bảo vệ chủ nghĩa Mác, mở ường cho chủ nghĩa
Mác thâm nhập mạnh mẽ vào Nga; -
Kế thừa những di sản lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen về chính ảng,
V.I.Lênin ã xây dựng lý luận về ảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân, về các
nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt ộng của ảng; -
Kế thừa, phát triển tư tưởng cách mạng không ngừng của C.Mác và
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin ã hoàn chỉnh lý luận về cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên
chính vô sản, cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các iều kiện tất yếu cho sự chuyển
biến sang cách mạng xã hội chủ nghĩa; những vấn ề mang tính quy luật của cách mạng
xã hội chủ nghĩa; vấn ề dân tộc và cương lĩnh dân tộc, oàn kết và liên minh của giai cấp
công nhân với nông dân và các tầng lớp lao ộng khác; những vấn ề về quan hệ quốc tế
và chủ nghĩa quốc tế vô sản, quan hệ cách mạng xã hội chủ nghĩa với phong trào giải phóng dân tộc… -
Phát triển quan iểm của C.Mác và Ph.Angghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa, trên cơ sở những nghiên cứu, phân tích về chủ nghĩa ế quốc,
V.I. Lênin phát hiện ra quy luật phát triển không ều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa
tư bản trong thời kỳ chủ nghĩa ế quốc i ến kết luận: cách mạng vô sản có thể nổ ra và
thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải
là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa..
-
V.I.Lênin ã dành nhiều tâm huyết luận giải về chuyên chính vô sản, xác
ịnh bản chất dân chủ của chế ộ chuyên chính vô sản; phân tích mối quan hệ giữa chức
năng thống trị và chức năng xã hội của chuyên chính vô sản. Chính V.I.Lênin là người
ầu tiên nói ến phạm trù hệ thống chuyên chính vô sản, bao gồm hệ thống của Đảng
Bônsêvic lãnh ạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức công oàn. -
Gắn hoạt ộng lý luận với thực tiễn cách mạng, V.I.Lênin trực tiếp lãnh ạo
Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực lượng ấu tranh chống chế ộ chuyên chế
Nga hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin ã viết nhiều tác phẩm quan trọng
bàn về những nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận iểm: \ lOMoARcPSD| 36443508 -
Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà
nước dân chủ, dân chủ ối với những người vô sản và nói chung những người không có
của và chuyên chính ối với giai câp tư sản. Cơ sở và nguyên tắc cao nhất của chuyên
chính vô sản là sự liên minh của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và toàn thể
nhân dân lao ộng cũng như các tầng lớp lao ộng khác dưới sự lãnh ạo của giai cấp công
nhân ể thực hiện nhiệm vụ cơ bản của chuyên chính vô sản là thủ tiêu mọi chế ộ người
bóc lột người, là xây dựng chủ nghĩa xã hội. -
Về thời kỳ quá ộ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa
cộng sản. Phê phán các quan iểm của kẻ thù xuyên tạc về bản chất của chuyên chính vô
sản chung quy chỉ là bạo lực, V.I.Lênin ã chỉ rõ: chuyên chính vô sản... không phải chỉ
là bạo lực ối với bọn bóc lột và cũng không phải chủ yếu là bạo lực... là việc giai cấp
công nhân ưa ra ược và thực hiện ược kiểu tổ chức lao ộng xã hội cao hơn so với chủ
nghĩa tư bản, ấy là nguồn sức mạnh, là iều ảm bảo cho thắng lợi hoàn toàn và tất nhiên
của chủ nghĩa cộng sản. V.I.Lênin ã nêu rõ: chuyên chính vô sản là một cuộc ấu tranh
kiên trì, ổ máu và không ổ máu, bạo lực và hòa bình, bằng quân sự và bằng kinh tế, bằng
giáo dục và bằng hành chính, chống những thế lực và những tập tục của xã hội cũ. -
Về chế ộ dân chủ,V.I.Lênin khẳng ịnh: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ
xã hội chủ nghĩa, không có dân chủ thuần tuý hay dân chủ nói chung. Sự khác nhau căn
bản giữa hai chế ộ dân chủ này là chế ộ dân chủ vô sản so với bất cứ chế ộ dân chủ tư
sản nào, cũng dân chủ hơn gấp triệu lần; chính quyền Xô viết so với nước cộng hòa tư
sản dân chủ nhất thì cũng dân chủ hơn gấp triệu lần. -
Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước sau khi ã bước vào thời kỳ xây
dựng xã hội mới, V.I.Lênin cho rằng, trước hết, phải có một ội ngũ những người cộng
sản cách mạng ã ược tôi luyện và tiếp sau là phải có bộ máy nhà nước phải tinh, gọn,
không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga, V.I.Lênin ã nhiều lần dự
thảo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga và nêu ra nhiều luận iểm khoa học ộc áo:
Cần có những bước quá ộ nhỏ trong thời kỳ quá ộ nói chung lên chủ nghĩa xã hội; giữ
vững chính quyền Xô viết thực hiện iện khí hóa toàn quốc; xã hội hóa những tư liệu sản
xuất cơ bản theo hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền công nghiệp hiện ại; iện khí hóa
nền kinh tế quốc dân; cải tạo kinh tế tiểu nông theo những nguyên tắc xã hội chủ nghĩa;
thực hiện cách mạng văn hóa… Bên cạnh ó là việc sử dụng rộng rãi hình thức chủ nghĩa
tư bản nhà nước ể dần dần cải tiến chế ộ sỡ hữu của các nhà tư bản hạng trung và hạng
nhỏ thành sở hữu công cộng. Cải tạo nông nghiệp bằng con ường hợp tác xã theo nguyên
tắc xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền công nghiệp hiện ại và iện khí hóa là cơ sở vật chất
- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; học chủ nghĩa tư bản về kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý
kinh tế, trình ộ giáo dục; sử dụng các chuyên gia tư sản; cần phải phát triển thương \ lOMoARcPSD| 36443508
nghiệp xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, cần thiết phải phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
V.I.Lênin ặc biệt coi trọng vấn ề dân tộc trong hoàn cảnh ất nước có rất nhiều sắc
tộc. Ba nguyên tắc cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc: Quyền bình ẳng dân tộc; quyền dân
tộc tự quyết và tình oàn kết của giai cấp vô sản thuộc tất cả các dân tộc. Giai cấp vô sản
toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức oàn kết lại…
Cùng với những cống hiến hết sức to lớn về lý luận và chỉ ạo thực tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu một tấm gương sáng về lòng trung thành vô hạn với lợi ích của
giai cấp công nhân, với lý tưởng cộng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hiện và khởi
xướng. Những iều ó ã làm cho V.I.Lênin trở thành một thiên tài khoa học, một lãnh tụ
kiệt xuất của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng toàn thế giới.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua ời ến nay
Sau khi V.I.Lênin qua ời, ời sống chính trị thế giới chứng kiến nhiều thay ổi.
Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực ế quốc phản ộng cực oan gây ra từ 1939-
1945 ể lại hậu quả cực kỳ khủng khiếp cho nhân loại.
Trong phe ồng minh chống phát xít, Liên xô góp phần quyết ịnh chấm dứt chiến
tranh, cứu nhân loại khỏi thảm họa của chủ nghĩa phát xít và tạo iều kiện hình thành hệ
thống xã hội chủ nghĩa thế giới, tạo lợi thế so sánh cho lực lượng hòa bình, ộc lập dân
tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
J.Xtalin kế tục là người lãnh ạo cao nhất của Đảng Cộng sản (b) Nga và sau ó là
Đảng Cộng sản Liên Xô, ồng thời là người ảnh hưởng lớn nhất ối với Quốc tế III cho ến
năm 1943, khi G. Đi-mi-trốp là chủ tịch Quốc tế III. Từ năm 1924 ến năm 1953, có thể
gọi là “Thời oạn Xtalin” trực tiếp vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
Chính Xtalin và Đảng Cộng sản Liên Xô ã gắn lý luận và tên tuổi của C.Mác với
V.I.Lênin thành “Chủ nghĩa Mác - Lênin”. Trên thực tiễn, trong mấy thập kỷ bước ầu
xây dựng chủ nghĩa xã hội, với những thành quả to lớn và nhanh chóng về nhiều mặt ể
Liên Xô trở thành một cường quốc xã hội chủ nghĩa ầu tiên và duy nhất trên toàn cầu,
buộc thế giới phải thừa nhận và nể trọng.
Có thể nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng, phát
triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin: -
Hội nghị ại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại
Matxcơva tháng 11-1957 ã tổng kết và thông qua 9 qui luật chung của công cuộc cải tạo
xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mặc dù, về sau do sự phát triển của tình
hình thế giới, những nhận thức ó ã bị lịch sử vượt qua, song ây cũng là sự phát triển và
bổ sung nhiều nội dung quan trọng cho chủ nghĩa xã hội khoa học. \ lOMoARcPSD| 36443508 -
Hội nghị ại biểu của 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960 ã phân tích tình hình quốc tế và những vấn ề cơ
bản của thế giới, ưa ra khái niệm về “thời ại hiện nay”; xác ịnh nhiệm vụ hàng ầu của
các Đảng Cộng sản và công nhân là bảo vệ và củng cố hòa bình ngăn chặn bọn ế quốc
hiếu chiến phát ộng chiến tranh thế giới mới; tăng cường oàn kết phong trào cộng sản
ấu tranh cho hòa bình, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. Hội nghị Matcơva thông qua văn
kiện: “Những nhiệm vụ ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc trong giai oạn hiện tại và sự
thống nhất hành ộng của các Đảng Cộng sản, công nhân và tất cả các lực lương chống ế
quốc”. Hội nghị ã khẳng ịnh: “Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới, các lực lượng ấu
tranh chống chủ nghĩa ế quốc nhằm cải tạo xã hội theo chủ nghĩa xã hội, ang quyết ịnh
nội dung chủ yếu, phương hướng chủ yếu của những ặc iểm chủ yếu của sự phát triển
lịch sử của xã hội loài người trong thời ại ngày nay”12. -
Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt ộng lí luận và thực tiễn của các
Đảng Cộng sản và công nhân ược tăng cường hơn trước. Tuy nhiên, trong phong trào
cộng sản quốc tế, trên những vấn ề cơ bản của cách mạng thế giới vẫn tồn tại những bất
ồng và vẫn tiếp tục diễn ra cuộc ấu tranh gay gắt giữa những người theo chủ nghĩa Mác
- Lênin với những người theo chủ nghĩa xét lại và chủ nghĩa giáo iều biệt phái. -
Đến những năm cuối của thập niên 80 ầu thập niên 90 của thế kỷ XX, do
nhiều tác ộng tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của chế ộ xã hội chủ
nghĩa của Liên xô và Đông Âu sụp ổ, hệ thống xã hội chủ nghĩa tan rã, chủ nghĩa xã hội
ứng trước một thử thách òi hỏi phải vượt qua.
Trên phạm vi quốc tế, ã diễn ra nhiều chiến dịch tấn công của các thế thực thù
ịch, rằng chủ nghĩa xã hội ã cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng và nhân văn, chủ nghĩa xã hội mang sức sống của qui luật tiến hóa của lịch sử ã
và sẽ tiếp tục có bước phát triển mới.
Trên thế giới, sau sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và Đông Âu, chỉ
còn một số nước xã hội chủ nghĩa hoặc nước có xu hướng tiếp tục theo chủ nghĩa xã hội,
do vẫn có một Đảng Cộng sản lãnh ạo. Những Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác
- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học, từng bước giữ ổn ịnh ể cải cách, ổi mới và phát triển.
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 ã thu ược những thành tựu áng
ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn. Đảng Cộng sản Trung Quốc, từ ngày thành lập (1
tháng 7 năm 1921) ến nay ã trải qua 3 thời kỳ lớn: Cách mạng, xây dựng và cải cách,
mở cửa. Đại hội lần thứ XVI của Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 2002 ã khái quát về
quá trình lãnh ạo của Đảng như sau: “Đảng chúng ta trải qua thời kỳ
12 Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books \ lOMoARcPSD| 36443508
cách mạng, xây dựng và cải cách; ã từ một Đảng lãnh ạo nhân dân phấn ấu giành chính
quyền trong cả nước trở thành Đảng lãnh ạo nhân dân nắm chính quyền trong cả nước
và cầm quyền lâu dài; ã từ một Đảng lãnh ạo xây dựng ất nước trong iều kiện chịu sự
bao vây từ bên ngoài và thực hiện kinh tế kế hoạch, trở thành Đảng lãnh ạo xây dựng ất
nước trong iều kiện cải cách mở cửa (bắt ầu từ Hội nghị Trung ương 3 khóa XI cuối năm
1978) và phát triển kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa”. Đảng Cộng sản Trung Quốc
trong cải cách, mở cửa “xây dựng chủ nghĩa xã hội mang ặc sắc Trung Quốc” kiên trì
phương châm: “cầm quyền khoa học, cầm quyền dân chủ, cầm quyền theo pháp luật;
“tất cả vì nhân dân”; “tất cả dựa vào nhân dân” và thực hiện 5 nguyên tắc, 5 kiên trì13:
Đại hội XIX (2017) với chủ ề: “Quyết thắng xây dựng toàn diện xã hội khá giả,
giành thắng lợi vĩ ại chủ nghĩa xã hội ặc sắc Trung Quốc thời ại mới”, ã khẳng ịnh: Xây
dựng Trung Quốc trở thành cường quốc hiện ại hóa xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân
chủ, văn minh, hài hòa, tươi ẹp vào năm 2050; “Nhân dân Trung Quốc sẽ ược hưởng sự
hạnh phúc và thịnh vượng cao hơn, và dân tộc Trung Quốc sẽ có chỗ ứng cao hơn, vững
hơn trên trường quốc tế”14.
Thực ra công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cũng còn nhiều vấn ề cần trao
ổi, bàn cãi. Song, qua 40 năm thực hiện, Trung Quốc ã trở thành nước thứ hai trên thế
giới về kinh tế và nhiều vấn ề, nhất là về lý luận “Một quốc gia, hai chế ộ” cũng là vấn
ề cần tiếp tục nghiên cứu.
Ở Việt Nam, công cuộc ổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh
ạo từ Đại hội lần thứ VI (1986) ã thu ược những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử. Trên
tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật” Đảng Cộng sản
Việt Nam không chỉ thành công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc mà còn có
những óng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin: -
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là quy luật của cách mạng
Việt Nam, trong iều kiện thời ại ngày nay; -
Kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu ổi mới kinh tế với ổi mới chính trị, lấy ổi
13 5 kiên trì: 1) Kiên trì coi phát triển là nhiệm vụ quan trọng số một chấn hưng ất nước của ảng cầm
quyền, không ngừng nâng cao năng lực iều hành kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa; 2) kiên trì sự thống
nhất hữu cơ giữa sự lãnh ạo của Đảng, nhân dân làm chủ dựa vào pháp luật ể quản lý ất nước, không
ngừng nâng cao năng lực phát triển nền chính trị dân chủ XHCN; 3) kiên trì ịa vị chỉ ạo của chủ nghĩa
Mác trong lĩnh vực hình thái ý thức, không ngừng nâng cao năng lực xây dựng nền văn hoá tiên tiến xã
hội chủ nghĩa; 4) kiên trì phát huy rộng rãi nhất, ầy ủ nhất mọi nhân tố tích cực, không ngừng nâng cao
năng lực iều hoà xã hộị; 5) kiên trì chính sách ngoại giao hoà bình ộc lập tự chủ, không ngừng nâng cao
năng lực ứng phó với tình hình quốc tế và xử lý các công việc quốc tế.
14 Đại hội XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc với chủ ề “Quyết thắng xây dựng toàn diện xã hội khả giả,
giành thắng lợi vĩ ại CNXH ặc sắc Trung Quốc thời ại mới” ã xác ịnh 8 iều làm rõ và 14 iều kiên trì là
óng góp mới ối với lý luận về CNXH ặc sắc Trung Quốc. \ lOMoARcPSD| 36443508
mới kinh tế làm trung tâm, ồng thời ổi mới từng bước về chính trị, ảm bảo giữ vững sự
ổn ịnh chính trị, tạo iều kiện và môi trường thuận lợi ể ổi mới và phát triển kinh tế, xã
hội; thực hiện gắn phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm và xây dựng Đảng là khâu
then chốt với phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, tạo ra ba trụ cột cho sự
phát triển nhanh và bền vững ở nước ta; -
Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước. Giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa
tăng trưởng, phát triển kinh tế với bảo ảm tiến bộ và công bằng xã hội. Xây dựng phát
triển kinh tế phải i ôi với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái; -
Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, ổi mới và hoàn thiện hệ thống chính trị, từng bước xây dựng và hoàn thiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo ảm toàn bộ quyền lực thuộc về nhân dân; -
Mở rộng và phát huy khối ại oàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của
mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc và tôn giáo, mọi công dân
Việt Nam ở trong nước hay ở nước ngoài, tạo nên sự thống nhất và ồng thuận xã hội tạo
ộng lực cho công cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc; -
Mở rộng quan hệ ối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế; tranh thủ tối a sự
ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của nhân dân thế giới, khai thác mọi khả năng có thể hợp tác
nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại; -
Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam -
nhân tố quan trọng hàng ầu bảo ảm thắng lợi của sự nghiệp ổi mới, hội nhập và phát triển ất nước.
Từ thực tiễn 30 năm ổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam ã rút ra một số bài học lớn,
góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới:
Một là, trong quá trình ổi mới phải chủ ộng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên
ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam.
Hai là, ổi mới phải luôn luôn quán triệt quan iểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân
dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và
mọi nguồn lực của nhân dân; phát huy sức mạnh oàn kết toàn dân tộc. \ lOMoARcPSD| 36443508
Ba là, ổi mới phải toàn diện, ồng bộ, có bước i phù hợp; tôn trọng quy luật khách
quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn, nghiên cứu
lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những vấn ề do thực tiễn ặt ra.
Bốn là, phải ặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết; kiên ịnh ộc lập, tự chủ, ồng
thời chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình ẳng, cùng có lợi; kết hợp phát
huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại ể xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Năm là, phải thường xuyên tự ổi mới, tự chỉnh ốn, nâng cao năng lực lãnh ạo và
sức chiến ấu của Đảng; xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất là ội ngũ cán bộ cấp chiến lược, ủ
năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt ộng của
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và của cả hệ thống chính trị;
tăng cường mối quan hệ mật thiết với nhân dân.
Ngoài những cống hiến về lý luận do Đảng Cộng sản Trung Quốc và Đảng Cộng
sản Việt Nam tổng kết, phát triển trong công cuộc cải cách, mở cửa, ổi mới và hội nhập,
những óng góp của Đảng Cộng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào và của phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế cũng có giá trị tạo nên sư bổ sung, phát triển áng kể
vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin trong thời ại mới. 3. Đối tượng, phương
pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học 3.1. Đối tượng
nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học

Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng ịnh, ều có ối tượng nghiên cứu riêng là
những quy luật, tính quy luật thuộc khách thể nghiên cứu của nó. Điều ó cũng hoàn toàn
úng với Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học lấy lĩnh vực chính trị - xã hội của ời sống
xã hội làm khách thể nghiên cứu.
Cùng một khách thể, có thể có nhiều khoa học nghiên cứu. Lĩnh vực chính trị -
xã hội là khách thể nghiên cứu của nhiều khoa học xã hội khác nhau. Sự phân biệt Chủ
nghĩa xã hội khoa học với các khoa học chính trị- xã hội trước hết là ở ối tượng nghiên cứu.
Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin, Chủ nghĩa
xã hội khoa học, học thuyết chính trị - xã hội, trực tiếp nghiên cứu, luận chứng sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân, những iều kiện, những con ường ể giai cấp công nhân
hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Hơn nữa, dựa trên nền tảng lý luận chung và
phương pháp luận của Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Chủ nghĩa xã hội khoa
học chỉ ra những luận cứ chính trị- xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất ể chứng minh, khẳng
ịnh sự thay thế tất yếu của chủ nghĩa tư bản bằng của chủ nghĩa xã hội; khẳng ịnh sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; chỉ ra những con ường, các hình thức và biện pháp
ể tiến hành cải tạo xã hội theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Như
vậy, Chủ nghĩa xã hội khoa học là sự tiếp tục một cách lôgic triết học và kinh tế chính \ lOMoARcPSD| 36443508
trị học mácxít, là sự biểu hiện trực tiếp mục ích và hiệu lực chính trị của chủ nghĩa Mác
- Lênin trong thực tiễn. Một cách khái quát có thể xem: Nếu như triết học, kinh tế chính
trị học mácxít luận giải về phương diện triết học, kinh tế học tính tất yếu, những nguyên
nhân khách quan, những iều kiện ể thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội, thì
chỉ có Chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học ưa ra câu trả lời cho câu hỏi: bằng con
ường nào ể thực hiện bước chuyển biến ó. Nói cách khác, Chủ nghĩa xã hội là khoa học
chỉ ra con ường thực hiện bước chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
bằng cuộc ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân ưới sự lãnh ạo của ội tiền phong là Đảng Cộng sản.
Như vậy, Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng giác ngộ và hướng dẫn giai
cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong ba thời kỳ: Đấu tranh lật ổ sự
thống trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền; thiết lập sự thống trị của giai cấp công
nhân, thực hiện sự nghiệp cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội; phát triển chủ nghĩa xã
hội tiến lên chủ nghĩa cộng sản. Chủ nghĩa xã hội khoa học có nhiệm vụ cơ bản là luận
chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ nghĩa tư bản
bằng chủ nghĩa xã hội gắn liền với sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân, ịa
vị, vai trò của quần chúng do giai cấp công nhân lãnh ạo trong cuộc ấu tranh cách mạng
thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Chủ nghĩa xã hội khoa học luận giải một cách khoa học về phương hướng và
những nguyên tắc của chiến lược và sách lược; về con ường và các hình thức ấu tranh
của giai cấp công nhân, về vai trò, nguyên tắc tổ chức và hình thức thích hợp hệ thống
chính trị của giai cấp công nhân, về những tiền ề, iều kiện của công cuộc cải tạo xã hội
chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội; về những qui luật, bước i, hình thức, phương
pháp của việc tổ chức xã hội theo hướng xã hội chủ nghĩa; về mối quan hệ gắn bó với
phong trào giải phóng dân tộc, phong trào dân chủ và phong trào xã hội chủ nghĩa trong
quá trình cách mạng thế giới
Một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học là phê phán ấu
tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội, bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và những thành quả của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng ến khoa học” ã
khái quát nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học: “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế
giới ấy - ó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện ại. Nghiên cứu những iều kiện
lịch sử và do ó, nghiên cứu ngay chính bản chất của sự biến ổi ấy và bằng cách ấy làm
cho giai cấp hiện nay ang bị áp bức và có sứ mệnh hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ ược \ lOMoARcPSD| 36443508
những iều kiện và bản chất sự nghiệp của chính họ - ó là nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội
khoa học, sự thể hiện về mặt lý luận của phong trào công nhân”15.
Từ những luận giải trên có thể khái quát, ối tượng của chủ nghĩa xã hội khoa học:
là những qui luật, tính qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai oạn thấp là chủ nghĩa
xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những iều kiện, những con ường và hình thức, phương
pháp ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng nhằm hiện thực
hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp luận chung nhất là chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác - Lênin. Chỉ có dựa
trên phương pháp luận khoa học ó, chủ nghĩa xã hội khoa học mới luận giải úng ắn, khoa
học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, về quá trình phát sinh, hình thành, phát
triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa và các khái niệm, phạm trù, các
nội dung khác của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Trên cơ sở phương pháp luận chung ó, chủ nghĩa xã hội khoa học ặc biệt chú
trọng sử dụng những phương pháp nghiên cứu cụ thể và những phương pháp có tính liên ngành, tổng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch sử. Đây là phương pháp ặc trưng và ặc biệt
quan trọng ối với chủ nghĩa xã hội khoa học. Phải trên cơ sở những tư liệu thực tiễn của
các sự thật lịch sử mà phân tích ể rút ra những nhận ịnh, những khái quát về lý luận có
kết cấu chặt chẽ, khoa học- tức là rút ra ược lôgíc của lịch sử, không dừng lại ở sự liệt
kê sự thật lịch sử. Các nhà kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin ã là những tấm gương
mẫu mực về việc sử dụng phương pháp này khi phân tích lịch sử nhân loại, ặc biệt là về
sự phát triển các phương thức sản xuất... ể rút ra ược lôgíc của quá trình lịch sử, căn bản
là quy luật mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, giữa giai cấp bóc lột
và bị bóc lột, quy luật ấu tranh giai cấp dẫn ến các cuộc cách mạng xã hội và do ó, cuối
cùng ấu tranh giai cấp tất yếu dẫn ến chuyên chính vô sản, dẫn ến chủ nghĩa xã hội và
chủ nghĩa cộng sản. Sau này, chính cái kết luận lôgíc khoa học ó ã vừa ược chứng minh
vừa là nhân tố dẫn dắt tiến hành thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười
Nga (1917) và sau ó là hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới ra ời với những thành tựu
không thể phủ nhận. Tất nhiên, sự sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu không phải do cái tất yếu lôgíc của chủ nghĩa xã hội, mà trái lại, do các ảng cộng sản
ở các nước ó xa rời, phản bội cái tất yếu ã ược luận giải khoa học trên lập trường chủ nghĩa Mác - Lênin.
15 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội. 1994, t.17, t. 456 \ lOMoARcPSD| 36443508
Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các iều kiện
kinh tế - xã hội cụ thể là phương pháp có tính ặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học. Khi
nghiên cứu, khảo sát thực tế, thực tiễn một xã hội cụ thể, ặc biệt là trong iều kiện của
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, những người nghiên cứu, khảo sát... phải luôn có sự
nhạy bén về chính trị - xã hội trước tất cả các hoạt ộng và quan hệ xã hội, trong nước và
quốc tế. Thường là, trong thời ại còn giai cấp và ấu tranh giai cấp, còn chính trị thì mọi
hoạt ộng, mọi quan hệ xã hội ở các lĩnh vực, kể cả khoa học công nghệ, tri thức và sử
dụng tri thức, các nguồn lực, các lợi ích... ều có nhân tố chính trị chi phối mạnh nhất,
bởi chính trị không thể không ứng ở vị trí hàng ầu so với kinh tế. Không chú ý phương
pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội, không có nhạy bén chính trị và lập
trường - bản lĩnh chính trị vững vàng, khoa học thì dễ mơ hồ, lầm lẫn, sai lệch khôn lường.
Phương pháp so sánh ược sử dụng trong nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học
nhằm so sánh và làm sáng tỏ những iểm tương ồng và khác biệt trên phương diện chính
trị- xã hội giữa phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa; giữa các loại
hình thể chế chính trị và giữa các chê ộ dân chủ, dân chủ tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa… phương pháp so sánh còn ược thực hiện trong việc so sánh các lý thuyết, mô
hình xã hội chủ nghĩa…
Các phương pháp có tính liên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học là một khoa học
chính trị - xã hội thuộc khoa học xã hội nói chung, do ó, cần thiết phải sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu cụ thể của các khoa học xã hội khác: như phương pháp phân
tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, iều tra xã hội học, sơ ồ hoá, mô hình hoá, v.v. ể nghiên
cứu những khía cạnh chính trị - xã hội của các mặt hoạt ộng trong một xã hội còn giai
cấp, ặc biệt là trong chủ nghĩa tư bản và trong chủ nghĩa xã hội, trong ó có thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Ngoài ra, chủ nghĩa xã hội khoa học còn gắn bó trực tiếp với phương pháp tổng
kết thực tiễn, nhất là thực tiễn về chính trị - xã hội ể từ ó rút ra những vấn ề lý luận có
tính qui luật của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở mỗi quốc gia cũng như của hệ
thống xã hội chủ nghĩa.
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học Về
mặt lý luận
Nghiên cứu, học tập và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học,về mặt lý luận, có ý
nghĩa quan trọng trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học về quá trình tất yếu lịch sử dẫn ến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con người... Vì thế, các nhà kinh iển
của chủ nghĩa Mác - Lênin có lý khi xác ịnh rằng, chủ nghĩa xã hội khoa học là vũ khí
lý luận của giai cấp công nhân hiện ại và ảng của nó ể thực hiện quá trình giải phóng \ lOMoARcPSD| 36443508
nhân loại và giải phóng bản thân mình. Một khi giai cấp công nhân và nhân lao ộng
không có nhận thức úng ắn và ầy ủ về chủ nghĩa xã hội thì không thể có niềm tin, lý
tưởng và bản lĩnh cách mạng vững vàng trong mọi tình huống vại mọi khúc quanh của
lịch sử và cũng không có ủ cơ sở khoa học và bản lĩnh ể vận dụng sáng tạo và phát triển
úng ắn lý luận về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Cũng như triết học và kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa
học không chỉ giải thích thế giới mà căn bản là ở chỗ cải tạo thế giới theo qui luật tự
nhiên, phù hợp với tiến bộ, văn minh. Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học
góp phần ịnh hướng chính trị - xã hội cho hoạt ộng thực tiễn của Đảng Cộng sản, Nhà
nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học giúp chúng ta có căn cứ nhận
thức khoa học ể luôn cảnh giác, phân tích úng và ấu tranh chống lại những nhận thức sai
lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa ế quốc và bọn phản ộng ối với Đảng
ta, Nhà nước, chế ộ ta; chống chủ nghĩa xã hội, i ngược lại xu thế và lợi ích của nhân
dân, dân tộc và nhân loại tiến bộ.
Về mặt thực tiễn
Bất kỳ một lý thuyết khoa học nào, ặc biệt là các khoa học xã hội, cũng luôn có
khoảng cách nhất ịnh so với thực tiễn, nhất là những dự báo khoa học có tính quy luật.
Nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học lại càng thấy rõ những khoảng cách ó,
bởi vì chủ nghĩa xã hội trên thực tế, chưa có nước nào xây dựng hoàn chỉnh. Sau khi chế
ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp ổ, cùng với thoái trào của hệ thống xã hội
chủ nghĩa thế giới, lòng tin vào chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội khoa học, chủ nghĩa
Mác-Lênin của một bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên có giảm sút. Đó là một thực tế.
Vì thế, nghiên cứu, học tập và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học càng khó khăn trong
tình hình hiện nay và cũng có ý nghĩa chính trị cấp bách.
Chỉ có bản lĩnh vững vàng và sự sáng suốt, kiên ịnh chủ ộng sáng tạo tìm ra những
nguyên nhân cơ bản và bản chất của những sai lầm, khuyết iểm, khủng hoảng, ổ vỡ và
của những thành tựu to lớn trước ây cũng như của những thành quả ổi mới, cải cách ở
các nước xã hội chủ nghĩa, chúng ta mới có thể i tới kết luận chuẩn xác rằng: không phải
do chủ nghĩa xã hội - một xu thế xã hội hoá mọi mặt của nhân loại; cũng không phải do
chủ nghĩa Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học... làm các nước xã hội chủ nghĩa
khủng hoảng. Trái lại, chính là do các nước xã hội chủ nghĩa ã nhận thức và hành ộng
trên nhiều vấn ề trái với chủ nghĩa xã hội, trái với chủ nghĩa Mác - Lênin... ã giáo iều,
chủ quan duy ý chí, bảo thủ, kể cả việc ố kỵ, xem nhẹ những thành quả chung của nhân
loại, trong ó có chủ nghĩa tư bản; ồng thời do xuất hiện chủ nghĩa cơ hội – phản bội trong
một số ảng cộng sản và sự phá hoại của chủ nghĩa ế quốc thực hiện chiến lược “Diễn \ lOMoARcPSD| 36443508
biến hoà bình” ã làm cho chủ nghĩa xã hội thế giới lâm vào thoái trào. Thấy rõ thực chất
những vấn ề ó một cách khách quan, khoa học; ồng thời ược minh chứng bởi thành tựu
rực rỡ của sự nghiệp ổi mới, cải cách của các nước xã hội chủ nghĩa, trong ó có Việt
Nam, chúng ta càng củng cố bản lĩnh kiên ịnh, tự tin tiếp tục sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ã lựa chọn.
Do ó, việc nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh nói
chung, lý luận chính trị - xã hội nói riêng và các khoa học khác... càng là vấn ề thực tiễn
cơ bản và cấp thiết. Xây dựng, chỉnh ốn Đảng, chống mọi biểu hiện cơ hội chủ nghĩa,
dao ộng, thoái hoá, biến chất trong ảng và cả xã hội, giáo dục lý luận chính trị - xã hội
một cách cơ bản khoa học tức là ta tiến hành củng cố niềm tin thật sự ối với chủ nghĩa
xã hội... cho cán bộ, học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên và nhân dân. Tất nhiên ẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước và mở rộng hợp tác quốc tế; tiến hành hội nhập
quốc tế, xây dựng "kinh tế tri thức", xây dựng nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa... ang là những vận hội lớn, ồng thời cũng có những thách thức lớn ối với nhân
dân ta, dân tộc ta. Đó cũng là trách nhiệm lịch sử rất nặng nề và vẻ vang của cả thế hệ
trẻ ối với sự nghiệp xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa trên ất nước ta.
Chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần quan trọng việc giáo dục niềm tin khoa học
cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa và con ường i lên chủ nghĩa xã
hội. Niềm tin khoa học ược hình thành trên cơ sở nhận thức khoa học và hoạt ộng thực
tiễn. Trên cơ sở nhận thức khoa học, thông qua giáo dục, hoạt ộng thực tiễn mà niềm tin
ược hình thành, phát triển. Niềm tin khoa học là sự thống nhất giữa nhận thức, tình cảm,
ý chí và quyết tâm trở thành ộng lực tinh thần hướng con người ến hoạt ộng thực tiễn
một cách chủ ộng, tự giác, sáng tạo và cách mạng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích iều kiện kinh tế- xã hội và vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
trong việc hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học? 2.
Phân tích vai trò của V.I.Lênin trong bảo vệ và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học? 3.
Phân tích ối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học? So sánh với
ối tượng của triết học? 4.
Phân tích những óng góp về lý luận chính trị- xã hội của Đảng Cộng sản
Việt Nam qua 30 năm ổi mới? \ lOMoARcPSD| 36443508
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Giáo dục và ào tạo. 2.
Hội ồng Trung ương chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa
học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học; Nxb CTQG, Hà Nội. 3.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Chủ nghĩa xã
hội khoa học, “Chương trình cao cấp lý luận chính trị”, Bùi Thị Ngọc Lan, Đỗ Thị Thạch
( ồng chủ biên) Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. 4.
Pedro P. Geiger (2015), Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa quốc tế và chủ nghĩa
xã hội thời toàn cầu, Tạp chí Thông tin khoa học lý luận, số 3 (4).
Chương 2 SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm vững quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác -
Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, nội dung, biểu
hiện và ý nghĩa của sứ mệnh ó trong bối cảnh hiện nay. 2.
Về kỹ năng: Biết vận dụng phương pháp luận và các phương pháp nghiên
cứu chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc phân tích sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam trong tiến trình cách mạng Việt Nam, trong sự nghiệp ổi
mới và hội nhập quốc tế hiện nay. 3.
Về tư tưởng: Góp phần xây dựng và củng cố niềm tin khoa học, lập trường
giai cấp công nhân ối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới cũng như ở Việt Nam. B. NỘI DUNG
Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là nội dung chủ yếu, iểm căn bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin, là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của chủ nghĩa xã
hội khoa học. Đó cũng là trọng iểm của cuộc ấu tranh tư tưởng lý luận trong thời ại ngày nay. 1.
Quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân và sứ
mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và ặc iểm của giai cấp công nhân \ lOMoARcPSD| 36443508
C.Mác và Ph.Ăngghen ã sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau ể chỉ giai cấp công
nhân như giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hiện ại; giai cấp công nhân hiện ại; giai cấp
công nhân ại công nghiệp…
Đó là những cụm từ ồng nghĩa ể chỉ: giai cấp công nhân - con ẻ của nền ại công
nghiệp tư bản chủ nghĩa, giai cấp ại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương
thức sản xuất hiện ại. Các ông còn dùng những thuật ngữ có nội dung hẹp hơn ể chỉ các
loại công nhân trong các ngành sản xuất khác nhau, trong những giai oạn phát triển khác
nhau của công nghiệp: công nhân khoáng sản, công nhân công trường thủ công, công
nhân công xưởng, công nhân nông nghiệp…
Dù diễn ạt bằng những thuật ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân ược các nhà
kinh iển xác ịnh trên hai phương diện cơ bản: kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội.
a) Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội
Thứ nhất, giai cấp công nhân với phương thức lao ộng công nghiệp trong nền sản
xuất tư bản chủ nghĩa: ó là những người lao ộng trực tiếp hay gián tiếp vận hành các
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện ại và xã hội hóa cao.
Mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen ã chỉ rõ:
trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ
của mình còn trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ máy móc16. Theo
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghiệp công xưởng là bộ phận tiêu biểu cho giai
cấp công nhân hiện ại.
Các ông nhấn mạnh rằng, …“Các giai cấp khác ều suy tàn và tiêu vong cùng với
sự phát triển của ại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền ại
công nghiệp”17 và “công nhân cũng là một phát minh của thời ại mới, giống như máy
móc vậy”… “công nhân Anh là ứa con ầu lòng của nền công nghiệp hiện ại”18.
Thứ hai, giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đó là giai
cấp của những người lao ộng không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Họ phải
bán sức lao ộng cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột giá trị thặng dư. Đối diện với
nhà tư bản, công nhân là những người lao ộng tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao ộng
của mình ể kiếm sống. Chính iều này khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp ối
kháng với giai cấp tư sản.
16 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 23, tr.605.
17 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.610.
18 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, tập 12, tr.11. \ lOMoARcPSD| 36443508
Những công nhân ấy, buộc phải tự bán mình ể kiếm ăn từng bữa một, là một hàng
hóa, tức là một món hàng em bán như bất cứ món hàng nào khác, vì thế, họ phải chịu
hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi sự lên xuống của thị trường19.
Như vậy, ối diện với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, ặc trưng cơ bản của giai
cấp công nhân trong chế ộ tư bản chủ nghĩa theo C.Mác, Ph.Ăngghen, là giai cấp vô sản,
“giai cấp công nhân làm thuê hiện ại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc
phải bán sức lao ộng của mình ể sống”20.
Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
dựa trên chế ộ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn cơ bản này thể
hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Lao ộng sống của công nhân là nguồn gốc của giá trị thặng dư và sự giàu có
của giai cấp tư sản cũng chủ yếu nhờ vào việc bóc lột ược ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư.
Mâu thuẫn ó cho thấy, tính chất ối kháng không thể iều hòa giữa giai cấp công nhân
(giai cấp vô sản) với giai cấp tư sản trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và
trong chế ộ tư bản chủ nghĩa.
b) Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội
Trong chế ộ tư bản chủ nghĩa, sự thống trị của giai cấp tư sản, ặc biệt của bộ phận
tư sản ại công nghiệp là iều kiện ban ầu cho sự phát triển giai cấp công nhân. “Nói chung,
sự phát triển của giai cấp vô sản công nghiệp ược quy ịnh bởi sự phát triển của giai cấp
tư sản công nghiệp. Chỉ có dưới sự thống trị của giai cấp này thì sự tồn tại của giai cấp
vô sản công nghiệp mới có ược một quy mô toàn quốc, khiến nó có thể nâng cuộc cách
mạng của nó lên thành một cuộc cách mạng toàn quốc…”21.
Nghiên cứu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương diện kinh tế - xã hội và
chính trị - xã hội trong chủ nghĩa tư bản, Mác và Ăngghen ã không những ưa lại quan
niệm khoa học về giai cấp công nhân mà còn làm sáng tỏ những ặc iểm quan trọng của
nó với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới. Có thể khái quát
những ặc iểm chủ yếu của giai cấp công nhân bao gồm:
19 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.605.
20 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.596.
21 C.Mác và F.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1993, tập 7, tr.29. \ lOMoARcPSD| 36443508
+ Đặc iểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao ộng bằng phương thức công nghiệp
với ặc trưng công cụ lao ộng là máy móc, tạo ra năng suất lao ộng cao, quá trình lao ộng
mang tính chất xã hội hóa.
+ Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền ại công nghiệp, là chủ thể của
quá trình sản xuất vật chất hiện ại. Do ó, giai cấp công nhân là ại biểu cho lực lượng sản
xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết ịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện ại.
+ Nền sản xuất ại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến ã rèn luyện cho
giai cấp công nhân những phẩm chất ặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao ộng, tinh thần
hợp tác và tâm lý lao ộng công nghiệp. Đó là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt ể.
Những ặc iểm ấy chính là những phẩm chất cần thiết ể giai cấp công nhân có vai
trò lãnh ạo cách mạng. Từ phân tích trên có thể hiểu về giai cấp công nhân theo khái niệm sau:
Giai cấp công nhân là một tập oàn xã hội ổn ịnh, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện ại; Là giai cấp ại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân

là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho
giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội chủ
nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao ộng làm chủ những tư liệu sản xuất chủ
yếu và cùng nhau hợp tác lao ộng vì lợi ích chung của toàn xã hội trong ó có lợi ích
chính áng của mình
.
1.2. Nội dung và ặc iểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.2.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ mà giai
cấp công nhân cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực lượng i ầu
trong cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. a) Nội dung kinh tế
Là nhân tố hàng ầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, giai cấp công nhân cũng
là ại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên chế ộ công hữu về tư liệu sản
xuất, ại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
Vai trò chủ thể của giai cấp công nhân, trước hết là chủ thể của quá trình sản xuất
vật chất ể sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều áp ứng nhu cầu ngày càng tăng \ lOMoARcPSD| 36443508
của con người và xã hội. Bằng cách ó, giai cấp công nhân tạo tiền ề vật chất - kỹ thuật
cho sự ra ời của xã hội mới.
Mặt khác, tính chất xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất òi hỏi một quan hệ sản
xuất mới, phù hợp với chế ộ công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội là nền
tảng, tiêu biểu cho lợi ích của toàn xã hội. Giai cấp công nhân ại biểu cho lợi ích chung của xã hội.
Chỉ có giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa là
tư hữu. Nó phấn ấu cho lợi ích chung của toàn xã hội. Nó chỉ tìm thấy lợi ích chân chính
của mình khi thực hiện ược lợi ích chung của cả xã hội.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân thông qua quá trình công nghiệp
hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao ộng” ể tăng năng suất lao ộng xã
hội và thực hiện các nguyên tắc sở hữu, quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát
triển sản xuất, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Trên thực tế, hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa lại ra ời từ phương thức phát triển
rút ngắn, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa. Do ó, ể thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về
nội dung kinh tế, giai cấp công nhân phải óng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng
lực lượng sản xuất (vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ), thúc ẩy lực
lượng sản xuất phát triển ể tạo cơ sở cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra ời.
Công nghiệp hóa là một tất yếu có tính quy luật ể xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải là
lực lượng i ầu thực hiện công nghiệp hóa, cũng như hiện nay, trong bối cảnh ổi mới và
hội nhập quốc tế, yêu cầu mới ặt ra òi hỏi phải gắn liền công nghiệp hóa với hiện ại hóa,
ẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
b) Nội dung chính trị - xã hội
Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao ộng dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản, tiến hành cách mạng chính trị ể lật ổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, xóa bỏ
chế ộ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân
và nhân dân lao ộng. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân,
xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân
chủ và làm chủ xã hội của tuyệt ại a số nhân dân lao ộng.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng sử dụng nhà nước của mình, do mình làm
chủ như một công cụ có hiệu lực ể cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới,
phát triển kinh tế và văn hóa, xây dựng nền chính trị dân chủ - pháp quyền, quản lý kinh
tế - xã hội và tổ chức ời sống xã hội phục vụ quyền và lợi ích của nhân dân lao ộng, thực
hiện dân chủ, công bằng, bình ẳng và tiến bộ xã hội, theo lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. \ lOMoARcPSD| 36443508
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân trong tiến trình cách mạng
cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng cần phải tập
trung xây dựng hệ giá trị mới: lao ộng; công bằng; dân chủ; bình ẳng và tự do.
Hệ giá trị mới này là sự phủ ịnh các giá trị tư sản mang bản chất tư sản và phục vụ
cho giai cấp tư sản; những tàn dư các giá trị ã lỗi thời, lạc hậu của các xã hội quá khứ,.
Hệ giá trị mới thể hiện bản chất ưu việt của chế ộ mới xã hội chủ nghĩa sẽ từng bước
phát triển và hoàn thiện.
Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao gồm cải
tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng,
trong tâm lý, lối sống và trong ời sống tinh thần xã hội. Xây dựng và củng cố ý thức hệ
tiên tiến của giai cấp công nhân, ó là chủ nghĩa Mác - Lênin, ấu tranh ể khắc phục ý thức
hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ. Phát triển văn hóa, xây dựng
con người mới xã hội chủ nghĩa, ạo ức và lối sống mới xã hội chủ nghĩa là một trong
những nội dung căn bản mà cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng
ặt ra ối với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện ại.
1.2.2. Đặc iểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a) Sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền ề kinh tế - xã
hội của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là:
Thứ nhất, xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền ề vật chất, thúc ẩy sự phát
triển của xã hội, thúc ẩy sự vận ộng của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa. Sự xung ột giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với
tính chất chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất là nội dung kinh tế -
vật chất của mâu thuẫn cơ bản ó trong chủ nghĩa tư bản.
Thứ hai, quá trình sản xuất mang tính xã hội hóa ã sản sinh ra giai cấp công nhân
và rèn luyện nó thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử. Do mâu thuẫn về lợi ích cơ bản
không thể iều hòa giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản, nên mâu thuẫn này trở thành
ộng lực chính cho cuộc ấu tranh giai cấp trong xã hội hiện ại.
Giải quyết mâu thuẫn cơ bản về kinh tế và chính trị trong lòng phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa chính là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Đó là tính quy
ịnh khách quan, yêu cầu khách quan của sự vận ộng, phát triển của lịch sử từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Có sự thống nhất, tác ộng biện chứng giữa tính quy ịnh khách quan về sứ mệnh
lịch sử với nỗ lực chủ quan của chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử ó. Giai cấp công nhân \ lOMoARcPSD| 36443508
ở trình ộ trưởng thành trong cuộc ấu tranh giai cấp chống chủ nghĩa tư bản, từ ấu tranh
kinh tế (tự phát) ến ấu tranh tư tưởng lý luận (tự giác, có ý thức hệ tiên tiến chủ ạo) tiến
ến trình ộ cao nhất là ấu tranh chính trị, có ội tiên phong lãnh ạo là Đảng Cộng sản… thì
với tư cách chủ thể, nó thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình một cách tự giác, có tổ chức,
có sự liên kết với quần chúng lao ộng trong dân tộc và quốc tế, với chủ nghĩa quốc tế
chân chính của giai cấp công nhân (chủ nghĩa quốc tế vô sản). b)
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng
của bản thân giai cấp công nhân cùng với ông ảo quần chúng và mang lại lợi ích cho a
số
. Đây là một cuộc cách mạng của ại a số mưu lợi ích cho tuyệt ại a số, nhờ việc hướng
tới xây dựng một xã hội mới dựa trên chế ộ công hữu những tư liệu sản xuất chủ yếu của
xã hội. Sự thống nhất cơ bản về lợi ích của giai cấp công nhân với lợi ích của nhân dân
lao ộng tạo ra iều kiện ể ặc iểm quan trọng này về sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân ược thực hiện.
Lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, ở trình ộ phát triển hiện ại và chế ộ công hữu
sẽ tạo ra cơ sở kinh tế ể chấm dứt vĩnh viễn chế ộ người bóc lột người.
Giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải phóng mình thông qua việc ồng thời giải
phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
Giai cấp công nhân thông qua ội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản sẽ thực hiện
sứ mệnh lịch sử bằng một cuộc cách mạng triệt ể không chỉ xóa bỏ sự thống trị áp bức
của chủ nghĩa tư bản mà còn xây dựng thành công chế ộ xã hội mới - xã hội chủ nghĩa
và cộng sản chủ nghĩa, tiến tới một xã hội không còn giai cấp. Thực hiện cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa ể xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản, ể xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa (mà giai oạn ầu
là chủ nghĩa xã hội) - ó là con ường, phương thức ể thực hiện sứ mệnh lịch sử thế giới
của giai cấp công nhân. Đó là một tiến trình lịch sử lâu dài gắn liền với vai trò, trọng
trách lãnh ạo của Đảng Cộng sản - ội tiên phong của giai cấp công nhân và nhân dân lao
ộng. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản, ến lúc ó giai cấp
công nhân mới hoàn thành ược sứ mệnh lịch sử thế giới của mình. c)
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế ộ sở
hữu tư nhân này bằng một chế ộ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt ể chế ộ tư hữu
về tư liệu sản xuất.
Đối tượng xóa bỏ ở ây là sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa là nguồn
gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội hiện ại.
Sự xóa bỏ này hoàn toàn bị quy ịnh một cách khách quan từ trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất. d)
Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền ề ể cải
tạo toàn diện, sâu sắc và triệt ể xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục
tiêu cao nhất là giải phóng con người
. \ lOMoARcPSD| 36443508
Nếu các cuộc cách mạng trước ây, iển hình là cách mạng tư sản coi việc giành ược
chính quyền là mục tiêu duy nhất ể thực hiện quyền tư hữu thì cuộc cách mạng của giai
cấp công nhân nhằm xóa bỏ tình trạng bóc lột, áp bức và nô dịch con người, xóa bỏ sự
thống trị của giai cấp tư sản ể thực hiện quyền làm chủ của giai cấp công nhân và nhân
dân lao ộng trong chế ộ xã hội mới - xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Đó là cuộc
cách mạng triệt ể nhất thực hiện lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa cộng sản “sự phát
triển tự do của mỗi người là iều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người như
C.Mác và F.Ăngghen ã nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”, năm 1848.
1.3. Những iều kiện quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Khẳng ịnh tính tất yếu khách quan sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, C.Mác
và Ph.Ăngghen ã nêu rõ: “…Cùng với sự phát triển của ại công nghiệp, chính cái nền
tảng trên ó giai cấp tư sản dã sản xuất và chiếm hữu sản phẩm của nó, ã bị phá sập dưới
chân giai cấp tư sản. Trước hết, giai cấp tư sản sản sinh ra người ào huyệt chôn chính
nó. Sự sụp ổ của giai cấp tư sản và thắng lợi của giai cấp vô sản ều là tất yếu như nhau”22.
Điều kiện khách quan quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bao gồm:
Thứ nhất, do ịa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy ịnh
Giai cấp công nhân là con ẻ, là sản phẩm của nền ại công nghiệp trong phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện ại. Vì thế, giai
cấp công nhân ại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện ại.
Nền sản xuất hiện ại với xu thế xã hội hóa cao ã tạo ra “tiền ề thực tiễn tuyệt ối cần
thiết” (C.Mác) cho sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
Điều kiện khách quan này là nhân tố kinh tế, quy ịnh giai cấp công nhân là lực
lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính quyền về tay mình, chuyển
từ giai cấp “tự nó” thành giai cấp “vì nó”. Giai cấp công nhân trở thành ại biểu cho sự
tiến hóa tất yếu của lịch sử, là lực lượng duy nhất có ủ iều kiện ể tổ chức và lãnh ạo xã
hội, xây dựng và phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, tạo
nền tảng vững chắc ể xây dựng chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế ộ xã hội kiểu
mới, không còn chế ộ người áp bức, bóc lột người.
Thứ hai, do ịa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy ịnh
Là con ẻ của nền sản xuất ại công nghiệp, giai cấp công nhân có ược những phẩm
chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính tổ chức và kỷ luật, tự giác và
oàn kết trong cuộc ấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội.
22 C.Mác và Ph.Ăngghen, S d, Hà Nội, 1995, tập 4, tr.613. \ lOMoARcPSD| 36443508
Những phẩm chất ấy của giai cấp công nhân ược hình thành từ chính những iều
kiện khách quan, ược quy ịnh từ ịa vị kinh tế và ịa vị chính trị - xã hội của nó trong nền
sản xuất hiện ại và trong xã hội hiện ại mà giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản ã tạo ra
một cách khách quan, ngoài ý muốn của nó.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ ược thực hiện bởi giai cấp công nhân,
vì nó là một giai cấp cách mạng, ại biểu cho lực lượng sản xuất hiện ại, cho phương thức
sản xuất tiên tiến thay thế phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, xác lập phương thức
sản xuất cộng sản chủ nghĩa, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. Giai cấp công
nhân là giai cấp ại biểu cho tương lai, cho xu thế i lên của tiến trình phát triển lịch sử.
Đây là ặc tính quan trọng, quyết ịnh bản chất cách mạng của giai cấp công nhân. Hoàn
toàn không phải vì nghèo khổ mà giai cấp công nhân là một giai cấp cách mạng. Tình
trạng nghèo khổ của giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa tư bản là hậu quả của sự bóc lột,
áp bức mà giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản tạo ra ối
với công nhân. Đó là trạng thái mà cách mạng sẽ xóa bỏ ể giải phóng giai cấp công nhân
và giải phóng xã hội.
1.3.2. Điều kiện chủ quan ể giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra những iều kiện thuộc về nhân tố chủ quan ể giai cấp
công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Đó là: a)
Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất
lượng. Thông qua sự phát triển này có thể thấy sự lớn mạnh của giai cấp công nhân cùng
với quy mô phát triển của nền sản xuất vật chất hiện ại trên nền tảng của công nghiệp,
của kỹ thuật và công nghệ.
Sự phát triển về số lượng phải gắn liền với sự phát triển về chất lượng giai cấp công
nhân hiện ại, ảm bảo cho giai cấp công nhân thực hiện ược sứ mệnh lịch sử của mình.
Chất lượng giai cấp công nhân phải thể hiện ở trình ộ trưởng thành về ý thức chính trị
của một giai cấp cách mạng, tức là tự giác nhận thức ược vai trò và trọng trách của giai
cấp mình ối với lịch sử, do ó giai cấp công nhân phải ược giác ngộ về lý luận khoa học
và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Là giai cấp ại diện tiêu biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến, chất lượng giai cấp
công nhân còn phải thể hiện ở năng lực và trình ộ làm chủ khoa học kỹ thuật và công
nghệ hiện ại, nhất là trong iều kiện hiện nay. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
(4.0) ang tác ộng sâu sắc vào sản xuất, vào quản lý và ời sống xã hội nói chung, ang òi
hỏi sự biến ổi sâu sắc tính chất, phương thức lao ộng của công nhân, lao ộng bằng trí óc,
bằng năng lực trí tuệ, bằng sức sáng tạo sẽ ngày càng tăng lên, lao ộng giản dơn, cơ bắp
trong truyền thống sẽ giảm dần bởi sự hỗ trợ của máy móc, của công nghệ hiện ại, trong
ó có vai trò của công nghệ thông tin. Trình ộ học vấn, tay nghề, bậc thợ của công nhân, \ lOMoARcPSD| 36443508
văn hóa sản xuất, văn hóa lao ộng áp ứng yêu cầu của kinh tế tri thức là những thước o
quan trọng về sự phát triển chất lượng của giai cấp công nhân hiện ại.
Chỉ với sự phát triển như vậy về số lượng và chất lượng, ặc biệt về chất lượng thì
giai cấp công nhân mới có thể thực hiện ược sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình. b)
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể giai cấp công nhân
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
Đảng Cộng sản – ội tiên phong của giai cấp công nhân ra ời và ảm nhận vai trò
lãnh ạo cuộc cách mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân
với tư cách là giai cấp cách mạng.
Quy luật chung, phổ biến cho sự ra ời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ
nghĩa xã hội khoa học, tức chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân23.
Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất
của Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thành ội tiên phong, bộ
tham mưu chiến ấu của giai cấp. Đảng Cộng sản ại biểu trung thành cho lợi ích của giai
cấp công nhân, của dân tộc và xã hội. Sức mạnh của Đảng không chỉ thể hiện ở bản chất
giai cấp công nhân mà còn ở mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân, với quần
chúng lao ộng ông ảo trong xã hội, thực hiện cuộc cách mạng do Đảng lãnh ạo ể giải
phóng giai cấp và giải phóng xã hội.
c) Ngoài hai iều kiện thuộc về nhân tố chủ quan nêu trên chủ nghĩa Mác - Lênin
còn chỉ rõ, ể cuộc cách mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân i tới
thắng lợi, phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và các tầng lớp lao ộng khác do giai cấp công nhân thông qua ội tiên phong của nó là
Đảng Cộng sản lãnh ạo.
Đây cũng là một iều kiện quan trọng không thể thiếu ể thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hiện nay là những tập oàn người sản xuất và dịch vụ bằng
phương thức công nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển của thế giới hiện nay.
23 Đảng Cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân.
Ở Việt Nam, quy luật phổ biến này ược biểu hiện trong tính ặc thù, xuất phát từ hoàn cảnh và iều kiện
lịch sử - cụ thể của Việt Nam. Đó là: Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời là kết quả của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của dân tộc. Đây là phát kiến rất
quan trọng của Hồ Chí Minh. \ lOMoARcPSD| 36443508
So với giai cấp công nhân truyền thống ở thế kỷ XIX thì giai cấp công nhân hiện
nay vừa có những iểm tương ồng vừa có những iểm khác biệt, có những biến ổi mới
trong iều kiện lịch sử mới. Cần phải làm rõ những iểm tương ồng và khác biệt ó theo
quan iểm lịch sử - cụ thể của chủ nghĩa Mác - Lênin ể một mặt khẳng ịnh những giá trị
của chủ nghĩa Mác - Lênin, mặt khác, cần có những bổ sung, phát triển nhận thức mới
về việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay.
Thứ nhất. Về iểm tương ồng
Giai cấp công nhân hiện nay vẫn ang là lực lượng sản xuất hàng ầu của xã hội hiện
ại. Họ là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện ại mang tính xã hội hóa ngày
càng cao. Ở các nước phát triển, có một tỷ lệ thuận giữa sự phát triển của
giai cấp công nhân với sự phát triển kinh tế. Lực lượng lao ộng bằng phương thức công
nghiệp chiếm tỷ lệ cao ở mức tuyệt ối ở những nước có trình ộ phát triển cao về kinh tế,
ó là những nước công nghiệp phát triển (như các nước thuộc nhóm G7). Cũng vì thế, a
số các nước ang phát triển hiện nay ều thực hiện chiến lược công nghiệp hóa nhằm ẩy
mạnh tốc ộ, chất lượng và quy mô phát triển. Công nghiệp hóa vẫn là cơ sở khách quan
ể giai cấp công nhân hiện ại phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng.
Cũng giống như thế kỷ XIX, ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, công nhân vẫn
bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư. Quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa với chế ộ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa sản sinh ra tình trạng bóc lột này
vẫn tồn tại. Thực tế ó cho thấy, xung ột về lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân (giữa tư bản và lao ộng) vẫn tồn tại, vẫn là nguyên nhân cơ bản, sâu xa của
ấu tranh giai cấp trong xã hội hiện ại ngày nay.
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng i ầu trong
các cuộc ấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội
và chủ nghĩa xã hội.
Từ những iểm tương ồng ó của công nhân hiện ại so với công nhân thế kỷ XIX, có
thể khẳng ịnh: Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác
- Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn, chỉ ạo
cuộc ấu tranh cách mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong trào công nhân và
quần chúng lao ộng, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con ường xã hội chủ nghĩa
trong sự phát triển của thế giới ngày nay
.
Thứ hai. Những biến ổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện ại
Gắn liền với cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại, với sự phát triển kinh tế tri
thức, công nhân hiện ại có xu hướng trí tuệ hóa. Tri thức hóa và trí thức hóa công nhân
là hai mặt của cùng một quá trình, của xu hướng trí tuệ hóa ối với công nhân và giai cấp
công nhân. Trên thực tế ã có thêm nhiều khái niệm mới ể chỉ công nhân theo xu hướng
này. Đó là “công nhân tri thức”, “công nhân trí thức”, “công nhân áo trắng”, lao ộng \ lOMoARcPSD| 36443508
trình ộ cao. Nền sản xuất và dịch vụ hiện ại òi hỏi người lao ộng phải có hiểu biết sâu
rộng tri thức và kỹ năng nghề nghiệp.
Báo cáo phát triển nhân lực của Ngân hàng Thế giới từ ầu thế kỷ XXI (2002) ã nêu
rõ: “Tri thức là một ộng lực cơ bản cho việc gia tăng năng suất lao ộng và cạnh tranh
toàn cầu. Nó là yếu tố quyết ịnh trong quá trình phát minh, sáng kiến và tạo ra của cải xã hội”.
Ngày nay, công nhân ược ào tạo chuẩn mực và thường xuyên ược ào tạo lại, áp ứng
sự thay ổi nhanh chóng của công nghệ trong nền sản xuất. Hao phí lao ộng hiện ại chủ
yếu là hao phí về trí lực chứ không còn thuần túy là hao phí sức lực cơ bắp. Cùng với
nhu cầu về vật chất, nhu cầu về tinh thần và văn hóa tinh thần của công nhân ngày càng
tăng, phong phú a dạng hơn và òi hỏi chất lượng hưởng thụ tinh thần cao hơn.
Với tri thức và khả năng làm chủ công nghệ, với năng lực sáng tạo trong nền sản
xuất hiện ại, người công nhân hiện ại ang có thêm iều kiện vật chất ể tự giải phóng. Công
nhân hiện ại với trình ộ tri thức và làm chủ công nghệ cao, với sự phát triển của năng
lực trí tuệ trong kinh tế tri thức, trở thành nguồn lực cơ bản, nguồn vốn xã hội quan trọng
nhất trong các nguồn vốn của xã hội hiện ại.
Tính chất xã hội hóa của lao ộng công nghiệp mang nhiều biểu hiện mới: sản xuất
công nghiệp trong thế giới toàn cầu hóa ang mở rộng thành “chuỗi giá trị toàn cầu”. Quá
trình sản xuất một sản phẩm liên kết nhiều công oạn của nhiều vùng, miền, quốc gia,
khu vực. Khác với truyền thống, trong nền sản xuất hiện ại dựa trên sự phát triển của
công nghiệp và công nghệ cao, ã xuất hiện những hình thức liên kết mới, những mô hình
về kiểu lao ộng mới như “xuất khẩu lao ộng tại chỗ”, “làm việc tại nhà”, “nhóm chuyên
gia quốc tế”, “quốc tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghiệp” (như ISO 9001, 9002).
Tính chất xã hội hóa của lao ộng hiện ại ngày càng ược mở rộng và nâng cao. Lực lượng
sản xuất hiện ại ã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia – dân tộc và mang tính chất quốc tế, trở
thành lực lượng sản xuất của thế giới toàn cầu.
Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp
thế hệ mới (4.0), công nhân hiện ại cũng tăng nhanh về số lượng, thay ổi lớn về cơ cấu
trong nền sản xuất hiện ại.
Với các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân ã trở thành giai cấp lãnh ạo và
Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền. Đó là những biến ổi mới của giai cấp công
nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - xã hội
Thông qua vai trò của giai cấp công nhân trong quá trình sản xuất với công nghệ
hiện ại, năng suất, chất lượng cao, ảm bảo cho phát triển bền vững, sứ mệnh lịch sử của \ lOMoARcPSD| 36443508
giai cấp công nhân ối với sự phát triển xã hội ngày càng thể hiện rõ, bởi sự phát triển
sản xuất của chủ nghĩa tư bản trong thế giới ngày nay với sự tham gia trực tiếp của giai
cấp công nhân và các lực lượng lao ộng – dịch vụ trình ộ cao lại chính là nhân tố kinh tế
- xã hội thúc ẩy sự chín muồi các tiền ề của chủ nghĩa xã hội trong lòng chủ nghĩa tư
bản. Đó lại là iều kiện ể phát huy vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong cuộc ấu
tranh vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
Mặt khác, mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
cũng ngày càng sâu sắc ở từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu hóa hiện nay
vẫn mang ậm tính chất tư bản chủ nghĩa với những bất công và bất bình ẳng xã hội lại
thúc ẩy cuộc ấu tranh chống chế ộ bóc lột giá trị thặng dư trên phạm vi thế giới, phấn ấu
cho việc xác lập một trật tự xã hội mới công bằng và bình ẳng, ó là từng bước thực hiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong kinh tế - xã hội.
2.2.2. Về nội dung chính trị - xã hội
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu ấu tranh trực tiếp của giai cấp công nhân và
lao ộng là chống bất công và bất bình ẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền
về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng, ược nêu rõ trong Cương lĩnh chính trị
của các Đảng Cộng sản trong các nước tư bản chủ nghĩa. Đối với các nước xã hội chủ
nghĩa, nơi các Đảng Cộng sản ã trở thành Đảng cầm quyền, nội dung chính trị - xã hội
của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân là lãnh ạo thành công sự nghiệp ổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, ặc biệt là xây
dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện ại hóa, ưa ất nước phát triển nhanh và bền vững.
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong iều kiện thế giới ngày nay
trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng trước hết là cuộc ấu tranh ý thức hệ. Đó là cuộc ấu tranh
giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản. Cuộc ấu tranh này ang diễn ra phức tạp và
quyết liệt, nhất là trong nền kinh tế thị trường phát triển với những tác ộng mặt trái của
nó. Mặt khác, khi hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới tan rã, phong trào cách mạng thế
giới ang phải vượt qua những thoái trào tạm thời thì niềm tin vào lý tưởng xã hội chủ
nghĩa cũng ứng trước những thử thách càng làm cho cuộc ấu tranh tư tưởng lý luận giữa
chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội trở nên phức tạp và gay gắt hơn.
Song các giá trị ặc trưng cho bản chất khoa học và cách mạng của giai cấp công
nhân, của chủ nghĩa xã hội vẫn mang ý nghĩa chỉ ạo, ịnh hướng trong cuộc ấu tranh của
giai cấp công nhân và quần chúng lao ộng chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con ường
xã hội chủ nghĩa của sự phát triển xã hội. \ lOMoARcPSD| 36443508
Các giá trị như lao ộng, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình ẳng, tự do vẫn là những
giá trị ược nhân loại thừa nhận và phấn ấu thực hiện. Trên thực tế, các giá trị mà nhân
loại hướng tới ều tương ồng với các giá trị lý tưởng, mục tiêu của giai cấp công nhân.
Không chỉ ở các nước xã hội chủ nghĩa mà ở nhiều nước tư bản chủ nghĩa cuộc ấu
tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng vì những giá trị cao cả ó ã ạt ược nhiều
tiến bộ xã hội quan trọng.
Đấu tranh ể bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản, giáo dục nhận thức và
củng cố niềm tin khoa học ối với lý tưởng, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội cho giai cấp
công nhân và nhân dân lao ộng, giáo dục và thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của
giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chính là
nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay về văn hóa tư tưởng.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
3.1. Đặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam
Tại Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta ã xác
ịnh: “Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, ang phát triển, bao
gồm những người lao ộng chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp”24.
Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác
thuộc ịa của thực dân Pháp ở Việt Nam. Giai cấp công nhân Việt Nam mang những ặc iểm chủ yếu sau ây:
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời trước giai cấp tư sản vào ầu thế kỷ XX, là giai
cấp trực tiếp ối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng. Giai cấp công
nhân Việt Nam phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc ịa, nửa phong
kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
- Trực tiếp ối kháng với tư bản thực dân Pháp, trong cuộc ấu tranh chống tư bản
thực dân ế quốc và phong kiến ể giành ộc lập chủ quyền, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị
thực dân, giai cấp công nhân ã tự thể hiện mình là lực lượng chính trị tiên phong ể lãnh
ạo cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam
với ế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở ường cho sự phát triển của dân tộc trong
thời ại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ thể hiện ặc tính cách
mạng của mình ở ý thức giai cấp và lập trường chính trị mà còn thể hiện tinh thần dân
tộc, giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc có truyền
thống yêu nước, oàn kết và bất khuất chống xâm lược.
24 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008, tr.43. \ lOMoARcPSD| 36443508
Tuy số lượng giai cấp công nhân Việt Nam khi ra ời còn ít, những ặc tính của công
nhân với tư cách là sản phẩm của ại công nghiệp chưa thật sự ầy ủ, lại sinh trưởng trong
một xã hội nông nghiệp còn mang nhiều tàn dư của tâm lý tiểu nông nhưng giai cấp công
nhân Việt Nam sớm ược tôi luyện trong ấu tranh cách mạng chống thực dân ế quốc nên
ã trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị của giai cấp, sớm giác ngộ lý tưởng, mục
tiêu cách mạng, tức là giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình, nhất là từ khi Đảng
ra ời. Lịch sử ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và của Đảng cũng như phong
trào công nhân Việt Nam do Đảng lãnh ạo gắn liền với lịch sử và truyền thống ấu tranh
của dân tộc, nổi bật ở truyền thống yêu nước và oàn kết ã cho thấy giai cấp công nhân
Việt Nam trung thành với chủ
nghĩa Mác - Lênin, với Đảng Cộng sản, với lý tưởng, mục tiêu cách mạng ộc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt ể và là giai cấp
lãnh ạo cách mạng thông qua ội tiên phong của mình là Đảng Cộng sản.
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong
xã hội. Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau, tạo thành
ộng lực thúc ẩy oàn kết giai cấp gắn liền với oàn kết dân tộc trong mọi thời kỳ ấu tranh
cách mạng, từ cách mạng giải phóng dân tộc ến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong xây
dựng chủ nghĩa xã hội và trong sự nghiệp ổi mới hiện nay.
Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao ộng
khác, cùng chung lợi ích, cùng chung nguyện vọng và khát vọng ấu tranh cho ộc lập tự
do, ể giải phóng dân tộc và phát triển dân tộc Việt Nam, hướng ích tới chủ nghĩa xã hội
nên giai cấp công nhân Việt Nam có mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ với giai cấp nông
dân và các tầng lớp lao ộng trong xã hội. Đặc iểm này tạo ra thuận lợi ể giai cấp công
nhân xây dựng khối liên minh giai cấp với giai cấp nông dân, với ội ngũ trí thức làm
nòng cốt trong khối ại oàn kết toàn dân tộc. Đó cũng là cơ sở xã hội rộng lớn ể thực
hiện các nhiệm vụ cách mạng,thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam, trước ây cũng như hiện nay.
Những ặc iểm nêu trên bắt nguồn từ lịch sử hình thành và phát triển giai cấp công
nhân Việt Nam với cơ sở kinh tế - xã hội và chính trị ở ầu thế kỷ XX.
Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm ổi mới vừa qua, những ặc iểm ó của giai cấp
công nhân ã có những biến ổi do tác ộng của tình hình kinh tế - xã hội trong nước và
những tác ộng của tình hình quốc tế và thế giới. Bản thân giai cấp công nhân Việt Nam
cũng có những biến ổi từ cơ cấu xã hội - nghề nghiệp, trình ộ học vấn và tay nghề bậc
thợ, ến ời sống, lối sống, tâm lý ý thức. Đội tiên phong của giai cấp công nhân là Đảng
Cộng sản ã có một quá trình trưởng thành, trở thành Đảng cầm quyền, duy nhất cầm
quyền ở Việt Nam, ang nỗ lực tự ổi mới, tự chỉnh ốn ể nâng cao năng lực lãnh ạo và sức
chiến ấu của Đảng, làm cho Đảng ngang tầm nhiệm vụ. \ lOMoARcPSD| 36443508
Có thể nói tới những biến ổi ó trên những nét chính sau ây:
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay ã tăng nhanh về số lượng và chất lượng,
là giai cấp i ầu trong sự nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, gắn với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay a dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt
trong mọi thành phần kinh tế nhưng ội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là
tiêu biểu, óng vai trò nòng cốt, chủ ạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến, và công nhân trẻ
ược ào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, ược rèn luyện trong thực tiễn
sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ ạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong
lao ộng và phong trào công oàn.
Trong môi trường kinh tế - xã hội ổi mới, trong à phát triển mạnh mẽ của cách
mạng công nghiệp lần thứ 4, giai cấp công nhân Việt Nam ứng trước thời cơ phát triển
và những thách thức nguy cơ trong phát triển.
- Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam trong bối cảnh
hiện nay, cùng với việc xây dựng, phát triển giai cấp công nhân lớn mạnh, hiện ại, phải
ặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng lãnh ạo, cầm quyền
thực sự trong sạch vững mạnh. Đó là iểm then chốt ể thực hiện thành công sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân ở Việt Nam.
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thời kỳ ổi mới, Đảng ta ã xác ịnh vai trò giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch
sử to lớn của giai cấp công nhân ở nước ta.
“Trong thời kỳ ổi mới, giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn: là giai
cấp lãnh ạo cách mạng thông qua ội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; giai cấp ại
diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội, lực lượng i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước vì
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, lực lượng nòng cốt
trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức dưới sự lãnh ạo của Đảng”25.
Thực hiện sứ mệnh lịch sử to lớn ó, giai cấp công nhân Việt Nam phát huy vai trò
của một giai cấp tiên phong, phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh ạo
úng ắn, sáng suốt của Đảng ể giải quyết các nhiệm vụ cụ thể thuộc nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân.
25 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008. \ lOMoARcPSD| 36443508 - Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Việt Nam với số lượng ông ảo công nhân có cơ cấu ngành nghề
a dạng, hoạt ộng trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi thành phần kinh
tế, với chất lượng ngày một nâng cao về kỹ thuật và công nghệ sẽ là nguồn nhân lực lao
ộng chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện ại, ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa, lấy khoa học - công nghệ làm ộng lực quan trọng, quyết ịnh tăng năng suất lao
ộng, chất lượng và hiệu quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế i ôi với thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, thực hiện hài hòa lợi ích cá nhân - tập thể và xã hội.
Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng i ầu trong sự
nghiệp ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước. Đây là vấn ề nổi bật nhất ối với
việc thực hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. Thực hiện thắng
lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện ại hóa, làm cho nước ta trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện ại, có nền công nghiệp hiện ại, ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong
một, hai thập kỷ tới, với tầm nhìn tới giữa thế kỷ XXI (2050) ó là trách nhiệm của toàn
Đảng, toàn dân mà giai cấp công nhân là nòng cốt. Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt
Nam phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường. Tham
gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, giai cấp công nhân có iều kiện
khách quan thuận lợi ể phát triển cả số lượng và chất lượng, làm cho những phẩm chất
của giai cấp công nhân hiện ại ược hình thành và phát triển ầy ủ trong môi trường xã hội
hiện ại, với phương thức lao ộng công nghiệp hiện ại. Đó còn là iều kiện làm cho giai
cấp công nhân Việt Nam khắc phục những nhược iểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch
sử và nguồn gốc xã hội sinh ra (tâm lý tiểu nông, lối sống nông dân, thói quen, tập quán
lạc hậu từ truyền thống xã hội nông nghiệp cổ truyền thâm nhập vào công nhân).
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế gắn liền
với việc phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện khối liên
minh công - nông - trí thức ể tạo ra những ộng lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và
nông dân ở nước ta theo hướng phát triển bền vững, hiện ại hóa, chủ ộng hội nhập quốc
tế, nhất là hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái. Như vậy,
ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa là một quá trình tạo ra sự phát triển và trưởng
thành không chỉ ối với giai cấp công nhân mà còn ối với giai cấp nông dân, tạo ra nội
dung mới, hình thức mới ể nâng cao chất lượng, hiệu quả khối liên minh công - nông -
trí thức ở nước ta.
- Về chính trị - xã hội:
Cùng với nhiệm vụ giữ vững và tăng cường sự lãnh ạo của Đảng thì nhiệm vụ “Giữ
vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ
ảng viên” và “tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng, ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư \ lOMoARcPSD| 36443508
tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ” là những
nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân về phương diện
chính trị - xã hội. Thực hiện trọng trách ó, ội ngũ cán bộ ảng viên trong giai cấp công
nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên phong, i ầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở
chính trị - xã hội quan trọng của Đảng ồng thời giai cấp công nhân (thông qua hệ thống
tổ chức công oàn) chủ ộng, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng
thực sự trong sạch vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế ộ xã hội chủ nghĩa ể bảo vệ
nhân dân - ó là trọng trách lịch sử thuộc về sứ mệnh của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc có
nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, giáo dục ạo ức cách mạng,
rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện ại, xây dựng hệ giá trị văn
hóa và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách - Đó là nội dung trực tiếp về văn hóa
tư tưởng thể hiện sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân, trước hết là trọng trách lãnh
ạo của Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vào cuộc ấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng
lý luận ể bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, ó
là nền tảng tư tưởng của Đảng, chống lại những quan iểm sai trái, những sự xuyên tạc
của các thế lực thù ịch, kiên ịnh lý tưởng, mục tiêu và con ường cách mạng ộc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội. Muốn thực hiện ược sứ mệnh lịch sử này, giai cấp công nhân
Việt Nam phải thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và lao ộng trẻ ở nước
ta về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế, củng
cố mối liên hệ mật thiết giữa giai cấp công nhân với dân tộc, oàn kết giai cấp gắn liền
với oàn kết dân tộc và oàn kết quốc tế. Đó là sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời ại trong thời ại Hồ Chí Minh.
3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu ể xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam ã xác ịnh phương hướng xây dựng
giai cấp công nhân Việt Nam trong quá trình ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất
nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là: “Đối với giai cấp công nhân, phát triển về số
lượng, chất lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình ộ học vấn
nghề nghiệp, xứng áng là là lực lượng i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa
ất nước. Giải quyết việc làm, giảm tối a số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp. Thực
hiện tốt chính sách và pháp luật ối với công nhân và lao ộng, như Luật Lao ộng, Luật
Công oàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hộ lao ộng, chăm sóc, phục hồi sức khỏe ối với công nhân; có chính sách ưu ãi nhà
ở ối với công nhân bậc cao. Xây dựng tổ chức, phát triển oàn viên công oàn, nghiệp oàn \ lOMoARcPSD| 36443508
ều khắp ở các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế…Chăm lo ào tạo
cán bộ và kết nạp ảng viên từ những công nhân ưu tú”26.
Tại Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta ã ra nghị
quyết về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ ẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện ại hóa ất nước”, trong ó nhấn mạnh: “Xây dựng giai cấp công
nhân lớn mạnh, có giác ngộ giai cấp và bản lĩnh chính trị vững vàng; có ý thức công dân,
yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tiêu biểu cho tinh hoa văn hóa của dân tộc; nhạy bén và
vững vàng trước những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và những biến ổi của
tình hình trong nước; có tinh thần oàn kết dân tộc, oàn kết, hợp tác quốc tế; thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp lãnh ạo cách mạng thông qua ội tiền phong là Đảng Cộng sản
Việt Nam… Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, phát triển nhanh về số lượng, nâng
cao chất lượng, có cơ cấu áp ứng yêu cầu phát triển ất nước; ngày càng ược trí thức hóa:
có trình ộ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cao, có khả năng tiếp cận và làm
chủ khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện ại trong iều kiện phát triển kinh tế tri thức; thích
ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế;… có tác phong công nghiệp và kỷ luật cao”27.
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng khẳng ịnh: “Coi trọng giữ vững bản
chất giai cấp công nhân và các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng”28. Đồng thời, “Chú trọng
xây dựng, phát huy vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, ội ngũ trí thức,
ội ngũ doanh nhân áp ứng yêu cầu phát triển ất nước trong thời kỳ mới”29. Vì vậy, Đảng
và Nhà nước phải “quan tâm giáo dục, ào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân
cả về số lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình ộ học vấn, chuyên môn,
kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao ộng của công nhân; bảo ảm
việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho công nhân; sửa ổi, bổ sung các
chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp,… ể bảo vệ quyền lợi, nâng cao ời sống vật chất và tính thần của công nhân”30.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
26 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb CTQG, Hà Nội, 2006, tr. 118.
27 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb
CTQG, Hà Nội, 2008, tr. 50.
28 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lầm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nội, 2016, tr. 186.
29 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lầm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nội, 2016, tr. 37 - 38.
30 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lầm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, Hà Nội, 2016, tr. 160. \ lOMoARcPSD| 36443508
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu ưa nước ta trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện ại, xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kỳ mới cần thực hiện
một số giải pháp chủ yếu sau:
Một là, nâng cao nhận thức kiên ịnh quan iểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
ạo cách mạng thông qua ội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lớn mạnh của
giai cấp công nhân là một iều kiện tiên quyết bảo ảm thành công của công cuộc ổi mới,
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.
Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức
mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí trí thức và
doanh nhân, dưới sự lãnh ạo của Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong khối
ại oàn kết toàn dân tộc - ộng lực chủ yếu của sự phát triển ất nước; ồng thời tăng cường
quan hệ oàn kết, hợp tác quốc tế với giai cấp công nhân trên toàn thế giới.
Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt
chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, hội
nhập quốc tế. Xử lý úng ắn mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội và chăm lo xây dựng giai cấp công nhân; ảm bảo hài hòa lợi ích
giữa công nhân, người sử dụng lao ộng, Nhà nước và toàn xã hội; không ngừng nâng
cao ời sống vật chất, tinh thần của công nhân, quan tâm giải quyết kịp thời những vấn ề
bức xúc, cấp bách của giai cấp công nhân.
Bốn là, ào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình ộ mọi mặt cho công nhân, không ngừng
trí thức hóa giai cấp công nhân. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân trẻ, có
học vấn, chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cao, ngang tầm khu vực và quốc tế, có lập
trường giai cấp và bản lĩnh chính trị vững vàng, trở thành bộ phận nòng cốt của giai cấp công nhân.
Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự
tham gia óng góp tích cực của người sử dụng lao ộng. Sự lãnh ạo của Đảng và quản lý
của Nhà nước có vai trò quyết ịnh, công oàn có vai trò quan trọng trực tiếp trong chăm
lo xây dựng giai cấp công nhân. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn liền với xây
dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và ạo ức, xây dựng tổ
chức Công oàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức chính trị - xã
hội khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Nêu những quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công
nhân và nội dung sứ mệnh của lịch sử của giai cấp công nhân? \ lOMoARcPSD| 36443508 2.
Trình bày những iều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy ịnh sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân? 3.
Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thế giới hiện nay? 4.
Phân tích ặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? 5.
Phương hướng và giải pháp chủ yếu ể xây dựng giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay theo quan iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2008. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI,
XII, Nxb CTQG - ST, Hà Nội, 2011, 2016. 3.
Hội ồng TW chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học; Nxb CTQG, Hà Nội. 4.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội
khoa học, dành cho hệ cao cấp lý luận chính trị, H.2018 5.
Hoàng Chí Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bùi Đình Bôn ( ồng chủ biên), Một
số vấn ề lý luận về giai cấp công nhân Việt Nam trong iều kiện kinh tế thị trường, ẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập quốc tế
. Nxb Lao ộng, Hà Nội, 2010. \ lOMoARcPSD| 36443508
Chương 3 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược những quan iểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin về chủ nghĩa xã hội, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội và sự vận dụng sáng tạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam vào iều kiện cụ thể Việt Nam. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên bước ầu biết vận dụng những tri thức có ược vào
phân tích những vấn ề cơ bản về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. 3.
Về tư tưởng: sinh viên khẳng ịnh niềm tin vào chế ộ xã hội chủ nghĩa, luôn
tin và ủng hộ ường lối ổi mới theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội (tiếng Anh: Socialism) ược hiểu theo bốn nghĩa:1) Là phong
trào thực tiễn, phong trào ấu tranh của nhân dân lao ộng chống lại áp bức, bất công,
chống các giai cấp thống trị; 2) Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải
phóng nhân dân lao ộng khỏi áp bức, bóc lột, bất công; 3) Là một khoa học - Chủ nghĩa
xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; 4) Là một chế ộ
xã hội tốt ẹp, giai oạn ầu của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa. 1.1. Chủ
nghĩa xã hội, giai oạn ầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa

Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên cứu
lịch sử phát triển của xã hội loài người, nhất là lịch sử xã hội tư bản ã xây dựng nên học
thuyết về hình thái kinh tế- xã hội. Học thuyết vạch rõ những qui luật cơ bản của vận
ộng xã hội, chỉ ra phương pháp khoa học ể giải thích lịch sử. Học thuyết hình thái kinh \ lOMoARcPSD| 36443508
tế- xã hội của C. Mác không chỉ làm rõ những yếu tố cấu thành hình thái kinh tế- xã hội
mà còn xem xét xã hội trong quá trình biến ổi và phát triển không ngừng.
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng
ược V.I.Lênin bổ sung, phát triển và hiện thực hoá trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở nước Nga Xô viết trở thành học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa
Mác- Lênin, tài sản vô giá của nhân loại.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã chỉ ra tính tất
yếu sự thay thế hình thái kinh tế- xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa, ó là quá trình lịch sử - tự nhiên. Sự thay thế này ược thực hiện thông
qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ hai tiền ề vật chất quan trọng nhất là sự
phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin ã cung cấp những
tiêu chuẩn thực sự duy vật, khoa học cho sự phân kỳ lịch sử, trong ó có sự phân kỳ hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Khi phân tích hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, C.Mác và Ph.Ăngghen
cho rằng, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao qua hai
giai oạn, giai oạn thấp và giai oạn cao, giai oạn cộng sản chủ nghĩa; giữa xã hội tư bản
chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa cộng sản. Trong
tác phẩm “Phê phán cương lĩnh Gôta” (1875) C.Mác ã cho rằng: “Giữa xã hội tư bản
chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này
sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá ộ chính trị, và nhà nước của
thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô
sản”31. Khẳng ịnh quan iểm của C. Mác, V.I. Lênin cho rằng: “Về lý luận, không thể
nghi ngờ gì ược rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá ộ nhất ịnh”32.
Về xã hội của thời kỳ quá ộ, C. Mác cho rằng ó là xã hội vừa thoát thai từ xã hội
tư bản chủ nghĩa, xã hội chưa phát triển trên cơ sở của chính nó còn mang nhiều dấu vết
của xã hội cũ ể lại: “Cái xã hội mà chúng ta nói ở ây không phải là một xã hội cộng sản
chủ nghĩa ã phát triển trên cơ sở của chính nó, mà trái lại là một xã hội cộng sản chủ
nghĩa vừa thoát thai từ xã hội tư bản chủ nghĩa, do ó là một xã hội về mọi phương diện
- kinh tế, ạo ức, tinh thần - còn mang những dấu vết của xã hội cũ mà nó ã lọt lòng ra”33.
31 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.47.
32 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 39, tr. 309-310.
33 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 19, tr.33 . \ lOMoARcPSD| 36443508
Sau này, từ thực tiễn nước Nga, V. I Lênin cho rằng, ối với những nước chưa có
chủ nghĩa tư bản phát triển cao “cần phải có thời kỳ quá ộ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội”34.
Vậy là, về mặt lý luận và thực tiễn, thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa cộng sản, ược hiểu theo hai nghĩa: thứ nhất, ối với các nước chưa trải qua chủ
nghĩa tư bản phát triển, cần thiết phải có thời kỳ quá ộ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội- những cơn au ẻ kéo dài35; thứ hai, ối với những nước ã trải qua chủ
nghĩa tư bản phát triển, giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản có một thời kỳ quá
ộ nhất ịnh, thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia,
thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản.
1.2. Điều kiện ra ời chủ nghĩa xã hội
Bằng lý luận hình thái kinh tế - xã hội, C.Mác ã i sâu phân tích, tìm ra qui luật
vận ộng của hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa, từ ó cho phép ông dự báo khoa
học về sự ra ời và tương lai của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. V.I Lênin
cho rằng: C.Mác xuất phát từ chỗ là chủ nghĩa cộng sản hình thành từ chủ nghĩa tư bản,
phát triển lên từ chủ nghĩa tư bản là kết quả tác ộng của một lực lượng xã hội do chủ
nghĩa tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hiện ại.
Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học ã thừa nhận vai trò to lớn của chủ
nghĩa tư bản khi khẳng ịnh: sự ra ời của chủ nghĩa tư bản là một giai oạn mới trong lịch
sử phát triển mới của nhân loại. Nhờ những bước tiến to lớn của lực lượng sản xuất, biểu
hiện tập trung nhất là sự ra ời của công nghiệp cơ khí (Cách mạng công nghiệp lần thứ
2), chủ nghĩa tư bản ã tạo ra bước phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất. Trong vòng
chưa ầy một thế kỷ, chủ nghĩa tư bản ã tạo ra ược một lực lượng sản xuất nhiều hơn và
ồ sộ hơn lực lượng sản xuất mà nhân loại tạo ra ến lúc ó36. Tuy nhiên, các ông cũng chỉ
ra rằng, trong xã hội tư bản chủ nghĩa, lực lượng sản xuất càng ược cơ khi hóa, hiện ại
hóa càng mang tính xã hội hóa cao, thì càng mâu thuẫn với quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. Quan hệ sản xuất từ chỗ óng
vai trò mở ường cho lực lượng sản xuất phát triển, thì ngày càng trở nên lỗi thời, xiềng
xích của lực lượng sản xuất. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất
với chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa ối với tư liệu sản xuất trở thành mâu thuẫn
kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản, biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp
công nhân hiện ại với giai cấp tư sản lỗi thời. Cuộc ấu tranh giữa giai cấp công nhân và
giai cấp tư sản xuất hiện ngay từ ầu và ngày càng trở nên gay gắt và có tính chính trị rõ
34 V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
35 Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tập 33, tr223.
36 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.603. 2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 3, tr.15. \ lOMoARcPSD| 36443508
rét. C. Mác và Ph. Angghen chỉ rõ: “Từ chỗ là những hình thức phát triển của các lực
lượng sản xuất, những quan hệ sản xuất ấy trở thành những xiềng xích của các lực lượng
sản xuất. Khi ó bắt ầu thời ại môt cuộc cách mạng”2.
Hơn nữa, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền ại công nghiệp cơ khí là sự
trưởng thành vượt bậc cả về số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân, con ể của
nền ại công nghiệp. Chính sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của
giai cấp công nhân là tiền ề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp ổ không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản. Diễn ạt tư tưởng ó, C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng, giai cấp tư sản không
chỉ tạo vũ khí ể giết mình mà còn tạo ra những người sử dụng vũ khí ó, những công nhân
hiện ại, những người vô sản37. Sự trưởng thành vượt bậc và thực sự
của giai cấp công nhân ược ánh dấu bằng sự ra ời của Đảng cộng sản, ội tiền phong của
giai cấp công nhân, trực tiếp lãnh ạo cuộc ấu tranh chính trị của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành thực sự của giai cấp công
nhân là tiền ề, iều kiện cho sự ra ời của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa. Tuy
nhiên, do khác về bản chất với tất cả các hình thái kinh tế - xã hội trước ó, nên hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa không tự nhiên ra ời, trái lại, nó chỉ ược hình thành
thông qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh ạo của ảng của giai cấp công nhân - Đảng
Cộng sản, thực hiện bước quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế ược thực hiện bằng con ường bạo lực
cách mạng nhằm lật ổ chế ộ tư bản chủ nghĩa, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản,
thực hiện sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa và
cộng sản chủ nghĩa. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, về mặt lý thuyết cũng có thể ược tiến
hành bằng con ường hòa bình, nhưng vô cùng hiếm, quí và trên thực tế chưa xảy ra.
Do tính sâu sắc và triệt ể của nó, cách mạng vô sản chỉ có thể thành công, hình
thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa chỉ có thể ược thiết lập và phát triển trên cơ sở
của chính nó, một khi tính tích cực chính trị của giai cấp công nhân ược khơi dậy và phát
huy trong liên minh với các giai cấp và tầng lớp những người lao ộng dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
1.3. Những ặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cứu về hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, các nhà sáng lập
chủ nghĩa xã hội khoa học rất quan tâm dự báo những ặc trưng của từng giai oạn, ặc biệt
là giai oạn ầu (giai oạn thấp) của xã hội cộng sản nhằm ịnh hướng phát triển cho phong
37 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.605. \ lOMoARcPSD| 36443508
trào công nhân quốc tế. Những ặc trưng cơ bản của giai oạn ầu, phản ánh bản chất và
tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội từng bước ược bộc lộ ầy ủ cùng với quá trình xây dựng
xã hội xã hội chủ nghĩa. Căn cứ vào những dự báo của C.Mác và Ph.Ăngghen và những
quan iểm của V.I.Lênin về chủ nghĩa xã hội ở nước Nga xô - viết, có thể khái quát những
ặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội như sau:
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã
hội, giải phóng con người, tạo iều kiện ể con người phát triển toàn diện.
Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, khi dự báo về xã hội tương lai,
xã hội cộng sản chủ nghĩa, C.Mác và Ph.Ăngghen ã khẳng ịnh: “Thay cho xã hội tư bản
cũ, với những giai cấp và ối kháng giai cấp của nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong ó sự
phát triển tự do của mỗi người là iều kiện phát triển tự do của tất cả mọi người”38; khi ó
“con người, cuối cùng làm chủ tồn tại xã hội của chính mình, thì cũng do ó làm chủ tự
nhiên, làm chủ cả bản thân mình trở thành người tự do”39.. Đây là sự khác biệt về chất
giữa hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa so với các hình thái kinh tế - xã hội ra
ời trước, thể hiện ở bản chất nhân văn, nhân ạo, vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải
phóng xã hội, giải phóng con người. Đương nhiên, ể ạt ược mục tiêu tổng quát ó, C.Mác
và Ph.Ăngghen cho rằng, cách mạng xã hội chủ nghĩa phải tiến hành triệt ể, trước hết là
giải phóng giai cấp, xóa bỏ tình trạng giai cấp này bóc lột, áp bức giai cấp kia, và một
khi tình trạng người áp bức, bọc lột người bị xóa bỏ thì tình trạng dân tộc này i bóc lột
dân tộc khác cũng bị xóa bỏ”40.
V.I.Lênin, trong iều kiện mới của ời sống chính trị - xã hội thế giới ầu thế kỷ XX,
ồng thời từ thực tiễn của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga xô - viết ã
cho rằng, mục ích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực hiện
nguyên tắc: làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu: “khi bắt ầu những cải tạo xã hội chủ
nghĩa, chúng ta phải ặt rõ cái mục ích mà những cải tạo xã hội chủ nghĩa ó rút cục nhằm
tới, cụ thể là thiết lập một xã hội cộng sản chủ nghĩa, một xã hội không chỉ hạn chế ở
việc tước oạt các công xưởng, nhà máy, ruộng ất và tư liệu sản xuất, không chỉ hạn chế
ở việc kiểm kê, kiểm soát một cách chặt chẽ việc sản xuất và phân phối sản phẩm, mà
còn i xa hơn nữa, i tới việc thực hiện nguyên tắc: làm theo năng lực, hưởng theo nhu
cầu. Vì thế cái tên gọi “Đảng Cộng sản là duy nhất chính xác về mặt khoa học”41
V.I.Lênin cũng khẳng ịnh mục ích cao cả của chủ nghĩa xã hội cần ạt ến là xóa bỏ sự
phân chia xã hội thành giai cấp, biến tất cả thành viên trong xã hội thành người lao ộng,
tiêu diệt cơ sở của mọi tình trạng người bóc lột người. V.I.Lênin còn chỉ rõ trong quá
trình phấn ấu ể ạt mục ích cao cả ó, giai cấp công nhân, chính Đảng Cộng sản phải hoàn
38 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập. 4, tr.628.
39 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 4, tr.33.
40 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập.4, tr.624.
41 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 36, tr.57. \ lOMoARcPSD| 36443508
thành nhiều nhiệm vụ của các giai oạn khác nhau, trong ó có mục ích, nhiệm vụ cụ thể
của thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội - tạo ra các iều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật
và ời sống tinh thần ể thiết lập xã hội cộng sản.
Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao ộng làm chủ
Đây là ặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội, xã hội vì con
người và do con người; nhân dân mà nòng cốt là nhân dân lao ộng là chủ thể của xã hội
thực hiện quyền làm chủ ngày càng rộng rãi và ầy ủ trong quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới. Chủ nghĩa xã hội là một chế ộ chính trị dân chủ, nhà nước xã hội
chủ nghĩa với hệ thống pháp luật và hệ thống tổ chức ngày càng ngày
càng hoàn thiện sẽ quản lý xã hội ngày càng hiệu quả. C.Mác và Ph.Ăngghen ã chỉ rõ:
“… bước thứ nhất trong cách mạng công nhân là giai cấp vô sản biến thành giai cấp
thống trị là giành lấy dân chủ”42. V.I.Lênin, từ thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nước Nga Xô viết ã coi chính quyền Xô viết là một kiểu Nhà nước chuyên chính vô sản,
một chế ộ dân chủ ưu việt gấp triệu lần so với chế ộ dân chủ tư sản: “Chế ộ dân chủ vô
sản so với bất kỳ chế ộ dân chủ tư sản nào cũng dân chủ hơn gấp triệu lần; chính quyền
Xô viết so với nước cộng hoà dân chủ nhất thì cũng gấp triệu lần”43.
Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện ại và chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Đây là ặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội. Mục tiêu cao nhất
của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở iều kiện kinh tế - xã hội phát
triển, mà xét ến cùng là trình ộ phát triển cao của lực lượng sản xuất. Chủ nghĩa xã hội
là xã hội có nền kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện ại, quan hệ sản xuất
dựa trên chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất, ược tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất
lao ộng cao và phân phối chủ yếu theo lao ộng. V.I.Lênin cho rằng: “từ chủ nghĩa tư
bản, nhân loại chỉ có thể tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, nghĩa là chế ộ công hữu về các
tư liệu sản xuất và chế ộ phân phối theo lao ộng của mỗi người”44.
Tuy nhiên, trong giai oạn ầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội,
theo Ph.Ăngghen không thể ngay lập tức thủ tiêu chế ộ tư hữu. Trả lời câu hỏi: Liệu có
thể thủ tiêu chế ộ tư hữu ngay lập tức ược không? Ph.Ăngghen dứt khoát cho rằng:
“Không, không thể ược cũng y như không thể làm cho lực lượng sản xuất hiện có tăng
lên ngay lập tức ến mức cần thiết ể xây dựng nền kinh tế công hữu. Cho nên cuộc cách
mạng của giai cấp vô sản ang có tất cả những triệu chứng là sắp nổ ra, sẽ chỉ có thể cải
42 .Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập. 4, tr.626.
43 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 37, tr.312-313.
44 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập. 31, tr.220. \ lOMoARcPSD| 36443508
tạo xã hội hiện nay một cách dần dần, và chỉ khi nào ã tạo nên một khối lượng tư liệu
cần thiết cho việc cải tạo ó là khi ấy mới thủ tiêu ược chế ộ tư hữu”45.
Cùng với việc từng bước xác lập chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất, ể nâng cao
năng suất lao ộng cần phải tổ chức lao ộng theo một trình ộ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và
kỷ luật lao ộng nghiêm., nghĩa là phải tạo ra quan hệ sản xuất tiến bộ, thích ứng với trình
ộ phát triển của lực lượng sản xuất. V.I. Lệnin cho rằng: “thiết lập một chế ộ xã hội cao
hơn chủ nghĩa tư bản, nghĩa là nâng cao năng suất lao ộng và do ó (và nhằm mục ích ó)
phải tổ chức lao ộng theo một trình ộ cao hơn”46.
Đối với những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản di lên chủ nghĩa xã hội, ể
phát triển lực lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao ộng, V.I.Lênin chỉ rõ tất yếu phải
“bắc những chiếc cầu nhỏ vững chắc” xuyên qua chủ nghĩa tư bản nhà nước: “Trong
một nước tiểu nông, trước hết các ồng chí phải bắc những chiếc cầu nhỏ vững chắc, i
xuyên qua chủ nghĩa tư bản nhà nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội”47. “dưới chính quyền
xô- viết thì chủ nghĩa tư bản nhà nước sẽ có thể là ¾ chủ nghĩa xã hội”48. Đồng thời,
V.I.Lênin chỉ rõ, những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản di lên chủ nghĩa xã hội cần
thiết phải học hỏi kinh nghiệm tử các nước phát triển theo cách thức: “Dùng cả hai tay
mà lấy những cái tốt của nước ngoài: Chính quyền xô-viết + trật tự ở ường sắt Phổ + kỹ
thuật và cách tổ chức các tơ-rớt ở Mỹ + ngành giáo dục quốc dân Mỹ etc. etc. + + = ∑
(tổng số) = chủ nghĩa xã hội”49.
Bốn là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, ại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao ộng.
Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học ã khẳng ịnh trong chủ nghĩa xã hội
phải thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản, nhà nước kiểu mới mang bản chất của giai
cấp công nhân, ại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao ộng.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản là một chính quyền
do giai cấp vô sản giành ược và duy trì bằng bạo lực ối với giai cấp tư sản. Chính quyền
ó chính là nhà nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt ại a số nhân dân và trấn áp
bằng vũ lực bọn bóc lột, bọn áp bức nhân dân, thực chất của sự biến ổi của chế ộ dân
chủ trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản50. Nhà nước vô sản,
theo V.I.Lênin phải là một công cụ, một phương tiện; ồng thời, là một biểu hiện tập trung
trình ộ dân chủ của nhân dân lao ộng, phản ánh trình ộ nhân dân tham gia vào mọi công
45 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 4, tr.469.
46 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 36, tr.228-229.
47 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.44, tr. 89.
48 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập.36, tr. 313.
49 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2005, tập. 36, tr.684.
50 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1978, tập. 33, tr.109. \ lOMoARcPSD| 36443508
việc của nhà nước, quần chúng nhân dân thực sự tham gia vào từng bước của cuộc sống
và óng vai trò tích cực trong việc quản lý. Cũng theo V.I.Lênin, Nhà nước xô - viết sẽ
tập hợp, lôi cuốn ông ảo nhân dân tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội, tổ chức
ời sống xã hội vì con người và cho con người. Nhà nước chuyên chính vô sản ồng thời
với việc mở rộng rất nhiều chế ộ dân chủ - lần ầu tiên biến thành chế ộ dân chủ cho
người nghèo, chế ộ dân chủ cho nhân dân chứ không phải cho bọn nhà giàu - chuyên
chính vô sản còn thực hành một loạt biện pháp hạn chế quyền tự do ối với bọn áp bức,
bọn bóc lột, bọn tư bản.
Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy
những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
Tính ưu việt, sự ổn ịnh và phát triển của chế ộ xã hội chủ nghĩa không chỉ thể
hiện ở lĩnh vực kinh tế, chính trị mà còn ở lĩnh vực văn hóa - tinh thần của xã hội. Trong
chủ nghĩa xã hội, văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, mục tiêu, ộng lực của phát
triển xã hội, trọng tâm là phát triển kinh tế; văn hóa ã hun úc nên tâm hồn, khí phách,
bản lĩnh con người, biến con người thành con người chân, thiện mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga xô - viết ã luận
giải sâu sắc về “văn hóa vô sản” - nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa, rằng, chỉ có xây
dựng ược nền văn hóa vô sản mới giải quyết ược mọi vấn ề từ kinh tế, chính trị ến xã
hội, con người. Người khẳng ịnh: “…nếu không hiểu rõ rằng chỉ có sự hiểu biết chính
xác về nền văn hóa ược sáng tạo ra trong toàn bộ quá trình phát triển của loài người và
việc cải tạo nền văn hóa ó mới có thể xây dựng ược nền văn hóa vô sản thì chúng ta
không giải quyết ược vấn ề”51. Đồng thời, V. I. Lênin cũng cho rằng, trong xã hội xã hội
chủ nghĩa, những người cộng sản sẽ làm giàu tri thức của mình bằng tổng hợp các tri
thức, văn hóa mà loài người ã tạo ra: “Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi
biết làm giàu trí óc của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân
loại ã tạo ra”52. Do vậy, quá trình xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa phải biết kế
thừa những giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại, ồng thời, cần chống tư
tưởng, văn hóa phi vô sản, trái với những giá trị truyền thống tốt ẹp của dân tộc và của
loài người, trái với phương hướng i lên chủ nghĩa xã hội.
Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo ảm bình ẳng, oàn kết giữa các dân tộc và có quan
hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn ề giai cấp và dân tộc, xây dựng một cộng ồng dân tộc, giai cấp bình ẳng, oàn
kết, hợp tác, hữu nghị với nhân dân các nước trên thế giới luôn có vị trí ặc biệt quan
51 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.361.
52 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập 41, tr.362. \ lOMoARcPSD| 36443508
trọng trong hoạch ịnh và thực thi chiến lược phát triển của mỗi dân tộc và mỗi quốc gia.
Theo quan iểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, vấn ề giai cấp và dân
tộc có quan hệ biện chứng, bởi vậy, giải quyết vấn ề dân tộc, giai cấp trong chủ nghĩa xã
hội có vị trí ặc biệt quan trọng và phải tuân thủ nguyên tắc: “xóa bỏ tình trạng người
bóc lôt người thì tình trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ”53. Phát triển
tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen, trong iều kiện cụ thể ở nước Nga, V.I.Lênin, trong
Cương lĩnh về vấn ề dân tộc trong chủ nghĩa xã hội ã chỉ ra những nội dung có tính
nguyên tắc ể giải quyết vấn ề dân tộc: “Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng; các dân tộc ược
quyền tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các
dân tộc lại. Đó là Cương lĩnh dân tộc mà chủ nghĩa Mác, kinh nghiệm toàn thế giới và
kinh nghiệm của nước Nga dạy cho công nhân”54.
Giải quyết vấn ề dân tộc theo Cương lĩnh của V.I.Lênin, trong chủ nghĩa xã hội,
cộng ồng dân tộc, giai cấp bình ẳng, oàn kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính trị - pháp
lý, ặc biệt là cơ sở kinh tế- xã hội và văn hóa sẽ từng bước xây dựng củng cố và phát
triển. Đây là sự khác biệt căn bản về việc giải quyết vấn ề dân tộc theo quan iểm của chủ
nghĩa Mác- Lênin và quan iểm của chủ nghĩa dân tộc cực oan, hẹp hòi hoặc chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc. V.I.Lênin khẳng ịnh: “… chỉ có chế ộ xô - viết là chế ộ có thể thật
sự ảm bảo quyền bình ẳng giữa các dân tộc, bằng cách thực hiện trước hết sự oàn kết tất
cả những người vô sản, rồi ến toàn thể quần chúng lao ộng, trong việc ấu tranh chống giai cấp tư sản”55.
Chủ nghĩa xã hội, với bản chất tốt ẹp do con người, vì con người luôn là bảo ảm
cho các dân tộc bình ẳng, oàn kết và hợp tác hữu nghị; ồng thời có quan hệ với nhân dân
tất cả các nước trên thế giới. Tất nhiên, ể xây dựng cộng ồng bình ẳng, oàn kết và có
quan hệ hợp tác, hữu nghị với nhân dân tất cả các nước trên thế giới, iều kiện chiến thắng
hoàn toàn chủ nghĩa tư bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải có sự liên minh và sự thống
nhất của giai cấp vô sản và toàn thể quần chúng cần lao thuộc tất cả các nước và các dân
tộc trên toàn thế giới: “Không có sự cố gắng tự nguyện tiến tới sự liên minh và sự thống
nhất của giai cấp vô sản, rồi sau nữa, của toàn thể quần chúng cần lao thuộc tất cả các
nước và các dân tộc trên toàn thế giới, thì không thể chiến thắng hoàn toàn chủ nghĩa tư
bản ược”56. Trong “Luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa” văn kiện về giải
quyết vấn ề dân tộc trong thời ại ế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản, V. I. Lê-nin
chỉ rõ: “Trọng tâm trong toàn bộ chính sách của Quốc tế Cộng sản về vấn ề dân tộc và
53 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập 4, tr.624.
54 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva. 1976, tập. 25, tr.375.
55 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41, tr.202.
56 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tập. 41 tr.206. \ lOMoARcPSD| 36443508
vấn ề thuộc ịa là cần phải ưa giai cấp vô sản và quần chúng lao ộng tất cả các dân tộc và
các nước lại gần nhau trong cuộc ấu tranh cách mạng chung ể lật ổ ịa chủ và tư sản. Bởi
vì, chỉ có sự gắn bó như thế mới bảo ảm cho thắng lợi ối với chủ nghĩa tư bản, không có
thắng lợi ó thì không thể tiêu diệt ược ách áp bức dân tộc và sự bất bình ẳng”57. Đó cũng
là cơ sở ể Người ưa ra khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức oàn kết lại”.
Bảo ảm bình ẳng, oàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hợp tác, hữu nghị với
nhân dân tất cả các nước trên thế giới, chủ nghĩa xã hội mở rộng ược ảnh hưởng và góp
phần tích cực vào cuộc ấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội.
2. Thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Học thuyết hình thái kinh tế- xã hội của chủ nghĩa Mác- Lênin ã chỉ rõ: lịch sử xã
hội ã trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội: Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong
kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. So với các hình thái kinh tế xã hội ã xuất
hiện trong lịch sử, hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa có sự khác biệt về chất,
trong ó không có giai cấp ối kháng, con người từng bước trở thành người tự do…,. Bởi
vậy, theo quan iểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
tất yếu phải trải qua thời kỳ quá ộ chính trị. C. Mác khẳng ịnh: “Giữa xã hội tư bản chủ
nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang
xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá ộ chính trị, và nhà nước của thời
kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản”58.
V.I.Lênin trong iều kiện nước Nga xô- viết cũng khẳng ịnh: “Về lý luận, không thể nghi
ngờ gì ược rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá ộ nhất
ịnh”59. Khẳng ịnh tính tất yếu của thời kỳ quá ộ, ồng thời các nhà sáng lập chủ nghĩa xa
hội khoa học cũng phân biệt có hai loại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng
sản: 1) Quá ộ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những nước ã
trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển. Cho ến nay thời kỳ quá ộ trực tiếp lên chủ nghĩa
cộng sản từ chủ nghĩa tư bản phát triển chưa từng diễn ra; 2) Quá ộ gián tiếp từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản ối với những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản
phát triển. Trên thế giới một thế kỷ qua, kể cả Liên Xô và các nước Đông Âu trước ây,
Trung Quốc, Việt Nam và một số nước xã hội chủ nghĩa khác ngày nay, theo úng lý luận
57 Viện Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quốc tế Cộng sản, Nxb. Sách chính trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr199.
58 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1983, tập 19, tr. 47.
59 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập 39, tr. 309-310. \ lOMoARcPSD| 36443508
Mác - Lênin, ều ang trải qua thời kỳ quá ộ gián tiếp với những trình ộ phát triển khác nhau.
Xuất phát từ quan iểm cho rằng: chủ nghĩa cộng sản không phải là một trạng thái
cần sáng tạo ra , không phải là một lý tưởng mà hiện thực phải tuân theo mà là kết quả
của phong trào hiện thực, các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học cho rằng: Các
nước lạc hậu với sự giúp ỡ của giai cấp vô sản ã chiến thắng có thể rút ngắn ược quá
trình phát triển: “với sự giúp ỡ của giai cấp vô sản ã chiến thắng, các dân tộc lạc hậu có
thể rút ngắn khá nhiều quá trình phát triển của mình lên xã hội xã hội chủ nghĩa và tránh
ược phần lớn những au khổ và phần lớn các cuộc ấu tranh mà chúng ta bắt buộc phải trải
qua ở Tây Âu”60. C.Mác, khi tìm hiểu về nước Nga cũng chỉ rõ: “Nước Nga… có thể
không cần trải qua au khổ của chế ộ (chế ộ tư bản chủ nghĩa -
TG) mà vẫn chiếm oạt ược mọi thành quả của chế ộ ấy”61.
Vận dụng và phát triển quan iểm của C. Mác và Ph.Ăngghen trong iều kiện mới,
sau cách mạng tháng Mười, V.I.Lênin khẳng ịnh: “với sự giúp ỡ của giai cấp vô sản các
nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế ộ xô - viết, và qua những giai oạn
phát triển nhất ịnh, tiến tới chủ nghĩa cộng sản không phải trải qua giai oạn phát triển tư
bản chủ nghĩa (hiểu theo nghĩa con ường rút ngắn - TG)”62.
Quán triệt và vận dụng, phát triển sáng tạo những lý của chủ nghĩa Mác- Lênin,
trong thời ại ngay nay, thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm
vi toàn thế giới, chúng ta có thể khẳng ịnh: Với lợi thế của thời ại, trong bối cảnh toàn
cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, các nước lạc hậu, sau khi giành ược chính quyền,
dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản có thể tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa bỏ
qua chế ộ tư bản chủ nghĩa.
2.2. Đặc iểm thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Thực chất của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng
từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Xã hội
của thời kỳ quá ộ là xã hội có sự an xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
ạo ức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ
nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh chưa phải là chủ nghĩa xã hội ã phát triển trên cơ sở của chính nó.
60 Từ iển Chủ nghĩa cộng sản khoa học, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1986, tr. 55.
61 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1983, tập. 22, tr. 636.
62 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1977, tập. 41, tr. 295.
3 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva. 1978, tập. 36, tr. 362. \ lOMoARcPSD| 36443508
Về nội dung, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt ể
xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước
cơ sở vật chất- kỹ thuật và ời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội. Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt ầu
từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng giành ược chính quyền ến khi xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội. Có thể khái quát những ặc iểm cơ bản của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội như sau:
- Trên lĩnh vực kinh tế
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế,
tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong ó có thành phần ối lập. Đề cập tới ặc
trưng này, V.I.Lênin cho rằng: “Vậy thì danh từ quá ộ có nghĩa là gì? Vận dụng vào kinh
tế, có phải nó có nghĩa là trong chế ộ hiện nay có những thành phần, những bộ phận,
những mảnh của cả chủ nghĩa tư bản lẫn chủ nghĩa xã hội không? Bất cứ ai cũng thừa
nhận là có. Song không phải mỗi người thừa nhận iểm ấy ều suy nghĩ xem các thành
phần của kết cấu kinh tế- xã hội khác nhau hiện có ở Nga, chính là như thế nào?. Mà tất
cả then chốt của vấn ề lại chính là ở ó”3. Tương ứng với nước Nga, V.I
Lênin cho rằng thời kỳ quá ộ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế
hàng hóa nhỏ; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế xã hội chủ nghĩa. - Trên
lĩnh vực chính trị

Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị,
là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai cấp
công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây
dựng một xã hội không giai cấp. Đây là sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân
với chức năng thực hiện dân chủ ối với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế ộ mới,
chuyên chính với những phần tử thù ịch, chống lại nhân dân; là tiếp tục cuộc ấu tranh
giai cấp giữa giai cấp vô sản ã chiến thắng nhưng chưa phải ã toàn thắng với giai cấp tư
sản ã thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuộc ấu tranh diễn ra trong iều kiện
mới- giai cấp công nhân ã trở thành giai cấp cầm quyền, với nội dung mới- xây dựng
toàn diện xã hội mới, trọng tâm là xây dựng nhà nước có tính kinh tế, và hình thức mới-
cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội còn tồn tại nhiều tư tưởng
khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân thông qua
ội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản từng bước xây dựng văn hóa vô sản, nền văn
hoá mới xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại,
bảo ảm áp ứng nhu cầu văn hóa- tinh thần ngày càng tăng của nhân dân. \ lOMoARcPSD| 36443508
- Trên lĩnh vực xã hội
Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần qui ịnh nên trong thời kỳ quá ộ còn
tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai
cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa ấu tranh với nhau. Trong xã hội của thời kỳ quá ộ còn tồn
tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao ộng trí óc và lao ộng chân tay. Bởi
vậy, thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện xã hội là
thời kỳ ấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư
của xã hội cũ ể lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối
theo lao ộng là chủ ạo.
3. Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa
Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong iều kiện vừa thuận lợi vừa khó khăn an
xen, có những ặc trưng cơ bản: -
Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc ịa, nửa phong kiến, lực lượng sản
xuất rất thấp. Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả ể lại
còn nặng nề. Những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều. Các thế lực thù ịch thường
xuyên tìm cách phá hoại chế ộ xã hội chủ nghĩa và nền ộc lập dân tộc của nhân dân ta. -
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại ang diễn ra mạnh mẽ, cuốn
hút tất cả các nước ở mức ộ khác nhau. Nền sản xuất vật chất và ời sống xã hội ang trong
quá trình quốc tế hoá sâu sắc, ảnh hưởng lớn tới nhịp ộ phát triển lịch sử và cuộc sống
các dân tộc. Những xu thế ó vừa tạo thời cơ phát triển nhanh cho các nước, vừa ặt ra
những thách thức gay gắt. -
Thời ại ngày nay vẫn là thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội, cho dù chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp ổ. Các nước với chế ộ xã
hội và trình ộ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa ấu tranh, cạnh tranh gay
gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc ấu tranh của nhân dân các nước vì hoà bình, ộc lập
dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, song
theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất ịnh sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội.
Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là sự lựa chọn duy nhất
úng, khoa học, phản ánh úng qui luật phát triển khách quan của cách mạng Việt Nam
trong thời ại ngày nay. Cương lĩnh năm 1930 của Đảng ã chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách
mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đây là sự lựa chọn dứt
khoát và úng ắn của Đảng, áp ứng nguyện vọng thiết tha của dân tộc, nhân dân, phản
ánh xu thế phát triển của thời ại, phù hợp với quan iểm khoa học, cách mạng và sáng tạo
của chủ nghĩa Mác - Lênin. \ lOMoARcPSD| 36443508
Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, như Đại hội IX của
Đảng Cộng sản Việt Nam xác ịnh: Con ường i lên của nước ta là sự phát triển quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt ược dưới chế ộ tư bản chủ nghĩa, ặc biệt về khoa
học và công nghệ, ể phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện ại.
Đây là tư tưởng mới, phản ánh nhận thức mới, tư duy mới của Đảng ta về con
ường i lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa. Tư tưởng này cần ược hiểu
ầy ủ với những nội dung sau ây:
Thứ nhất, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là con ường
cách mạng tất yếu khách quan, con ường xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
Thứ hai, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua
việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa. Điều ó có nghĩa là trong thời kỳ quá ộ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản
tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò chủ ạo; thời kỳ quá ộ còn nhiều hình thức phân
phối, ngoài phân phối theo lao ộng vẫn là chủ ạo còn phân phối theo mức ộ óng góp và
quĩ phúc lợi xã hội; thời kỳ quá ộ vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ
bóc lột tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thống trị.
Thứ ba, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa òi hỏi phải tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt ược dưới chủ nghĩa tư bản, ặc biệt là
những thành tựu về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lý ể phát triển xã hội,
quản lý phát triển xã hội, ặc biệt là xây dựng nền kinh tế hiện ại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất.
Thứ tư, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là tạo ra sự biến
ổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài
với nhiều chặng ường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá ộ òi hỏi
phái có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
3.2. Những ặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay 3.2.1.Những ặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác- Lênin vào iều kiện cụ thể của
Việt Nam, tổng kết thực tiễn quá trình cách mạng Việt Nam, nhất là qua hơn 30 năm ổi
mới, nhận thức của Đảng và nhân dân dân ta về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ
nghĩa xã hội ngày càng sáng rỏ. Đại hội IV (1976), nhận thức của Đảng ta về chủ nghĩa
xã hội và con ường phát triển của cách mạng nước ta mới dừng ở mức ộ ịnh hướng: Trên \ lOMoARcPSD| 36443508
cơ sở phương hướng úng, hãy hành ộng thực tế cho câu trả lời. Đến Đại hội VII, nhận
thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa ã
sáng tỏ hơn, không chỉ dừng ở nhận thức ịnh hướng, ịnh tính mà từng bước ạt tới trình
ộ ình hình, ịnh lượng. Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội (1991), ã xác ịnh mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta với sáu ặc trưng63. Đến Đại
hội XI, trên cơ sở tổng kết 25 năm ổi mới, nhận thức của Đảng ta về chủ nghĩa xã hội và
con ường i lên chủ nghĩa xã hội ã có bước phát triển mới. Cương lĩnh xây dựng ất nước
trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) ã phát triển mô
hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với tám ặc trưng, trong ó có ặc trưng về mục tiêu, bản chất, nội dung
của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng, ó là:
Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân làm chủ.
Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện.
Sáu là: Các dân tộc trong cộng ồng Việt Nam bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh ạo.
Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới64.
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Trên cơ sở xác ịnh rõ mục tiêu, ặc trưng của chủ nghĩa xã hôi, những nhiệm vụ
của sự nghiệp xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ta, ã xác
ịnh tám phương hướng cơ bản òi hỏi toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta cần nêu cao
63 1) Do nhân dân lao ộng làm chủ; 2) Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
ại và chế ộ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu; 3) Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc;
4) Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao ộng, có
cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân; 5) Các dân tộc trong nước
bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ; 6) Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất
cả các nước trên thế giới”.
64 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xi/cuonglinh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam- 20111528 \ lOMoARcPSD| 36443508
tinh thần cách mạng tiến công, ý chí tự lực tự cường, phát huy mọi tiềm năng và trí tuệ,
tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức xây dựng ất nước ta to ẹp hơn, àng hoàng hơn.
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (1991) xác
ịnh 7 phương hướng cơ bản phản ánh con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta65.
Đại hội XI, trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội (Bổ sung và phát triển năm 2011) xác ịnh 8 phương hướng, phản ánh con ường i lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta, ó là:
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao ời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển; chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện ại oàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trình thực hiện các phương hướng cơ bản ó, Đảng yêu cầu phải ặc biệt
chú trọng nắm vững và giải quyết tốt các mối quan hệ lớn: quan hệ giữa ổi mới, ổn ịnh
và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa kinh tế thị trường và ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá, thực
65 1) xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do ảng cộng sản lãnh
ạo. Thực hiện ầy ủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xã hội, chuyên chính với mọi
hành ộng xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân; 2) phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp
hoá ất nước theo hướng hiện ại gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung
tâm nhằm từng bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, không ngừng nâng cao
năng suất lao ộng xã hội và cải thiện ời sống nhân dân; 3) phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản
xuất, thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp ến cao với sự a dạng về hình thức sở
hữu. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể ngày càng trở thành
nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Thực hiện nhiều hình thức phân phối, lấy phân phối theo kết quả lao
ộng và hiệu quả kinh tế là chủ yếu;4) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và
văn hoá làm cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, ạo ức Hồ \ lOMoARcPSD| 36443508
hiện tiến bộ và công bằng xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa; giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước
quản lý, nhân dân làm chủ;... Không phiến diện, cực oan, duy ý chí.
Chí Minh giữ vị trí chỉ ạo trong ời sống tinh thần xã hội. Kế thừa và phát huy những truyền thống văn
hoá tốt ẹp của tất cả các dân tộc trong nước, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dựng một
xã hội dân chủ, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người, với trình ộ tri thức, ạo ức, thể lực
và thẩm mỹ ngày càng cao. Chống tư tưởng, văn hoá phản tiến bộ, trái với những truyền thống tốt ẹp
của dân tộc và những giá trị cao quý của loài người, trái với phương hướng i lên chủ nghĩa xã hội; 5)
thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp mọi
lực lượng phấn ấu vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh. Thực hiện chính sách ối ngoại hoà bình, hợp tác
và hữu nghị với tất cả các nước; trung thành với chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, oàn kết với
các nước xã hội chủ nghĩa, với tất cả các lực lượng ấu tranh vì hoà bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến
bộ xã hội trên thế giới; 6) xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam. Trong khi ặt lên hàng ầu nhiệm vụ xây dựng ất nước, nhân dân ta luôn luôn nâng
cao cảnh giác, củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Tổ quốc và
các thành quả cách mạng; 7) xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
ngang tầm nhiệm vụ, bảo ảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh ạo sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Thực hiện tám phương hướng và giải quyết thành công những mối quan hệ lớn
chính là ưa cách mạng nước ta theo úng con ường phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa ở nước ta.
Tổng kết 30 năm ổi mới, ất nước ta ã ạt ược những thành tựu to lớn, có ý nghĩa
lịch sử trên con ường xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2016) từ bài học kinh nghiệm của 30 năm ổi
mới, trong quá trình ổi mới phải chủ ộng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên ịnh mục
tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam, ã xác ịnh
mục tiêu từ nay ến giữa thế kỷ XXI, toàn Đảng, toàn dân ta phải ra sức “ Tăng cường
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của
Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và dân
chủ xã hội chủ nghĩa. Đẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi mới; phát triển kinh tế
nhanh, bền vững, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện ại”66. Để thực hiện thành công các mục tiêu trên, toàn Đảng, toàn dân ta cần nêu
cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí tự lực tự cường, phát huy mọi tiềm năng và trí
tuệ, tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, quán triệt và thực hiện tốt 12 nhiệm vụ cơ bản sau ây:
66 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-
xii/baocao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan- thu-xiicua-dang-1600 \ lOMoARcPSD| 36443508 (1)
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trước trên cơ sở giữ vững ổn ịnh kinh tế vĩ mô, ổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại
nền kinh tế; ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện ại
hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế tri thức,
nâng cao trình ộ khoa học, công nghệ của các ngành, lĩnh vực; nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ,
tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. (2)
Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa; nâng cao hiệu lực, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản lý kinh tế, năng lực quản lý của Nhà nước và năng lực quản trị doanh nghiệp. (3)
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, ào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực; ẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; phát huy vai
trò quốc sách hàng ầu của giáo dục, ào tạo và khoa học, công nghệ ối với sự nghiệp ổi
mới và phát triển ất nước. (4)
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, con người
Việt Nam phát triển toàn diện áp ứng yêu cầu phát triển bền vững ất nước và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. (5)
Quản lý tốt sự phát triển xã hội; bảo ảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi
xã hội; thực hiện tốt chính sách với người có công; nâng cao chất lượng chăm sóc sức
khoẻ nhân dân, chất lượng dân số, chất lượng cuộc sống của nhân dân; thực hiện tốt
chính sách lao ộng, việc làm, thu nhập; xây dựng môi trường sống lành mạnh, văn minh, an toàn. (6)
Khai thác, sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi
trường; chủ ộng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu. (7)
Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ xã hội
chủ nghĩa; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Củng cố, tăng cường quốc
phòng, an ninh. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân vững chắc;
xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện
ại, ưu tiên hiện ại hóa một số quân chủng, binh chủng, lực lượng. (8)
Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa, chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế; giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh, tạo iều kiện
thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; nâng cao vị thế, uy tín của Việt
Nam trong khu vực và trên thế giới. \ lOMoARcPSD| 36443508 (9)
Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân
dân; không ngừng củng cố, phát huy sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc; tăng
cường sự ồng thuận xã hội; tiếp tục ổi mới nội dung và phương thức hoạt ộng của Mặt
trận Tổ quốc và các oàn thể nhân dân.
(10) Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng bộ
máy nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thống pháp luật, ẩy mạnh
cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
phẩm chất, năng lực áp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; phát huy dân chủ, tăng cường trách
nhiệm, kỷ luật, kỷ cương; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan
liêu, tệ nạn xã hội và tội phạm.
(11) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo, tăng
cường bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến ấu, phát huy truyền
thống oàn kết, thống nhất của Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng
chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.
Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ Đảng, bảo vệ chính trị nội
bộ; tăng cường và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, lý luận, công tác kiểm tra,
giám sát và công tác dân vận của Đảng; tiếp tục ổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
(12) Tiếp tục quán triệt và xử lý tốt các quan hệ lớn: quan hệ giữa ổi mới, ổn
ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa tuân theo các quy luật thị
trường và bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây
dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa Nhà nước và thị
trường; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa; giữa ộc lập,
tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ;...
Đại hội XII cũng xác ịnh 9 mối quan hệ lớn cần nhận thức và giải quyết: Quan hệ
giữa ổi mới, ổn ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa tuân theo
các quy luật thị trường và bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng
sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; giữa Nhà
nước và thị trường; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa;
giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích iều kiện ra ời và những ặc trưng của chủ nghĩa xã hội? Liên hệ
với thực tiễn Việt Nam? \ lOMoARcPSD| 36443508 2.
Phân tích tính tất yếu, ặc iểm của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ Việt Nam? 3.
Phân tích luận iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về con ường i lên của
nước ta là sự phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội. Nhà xuất bản Sự Thật, Hà Nội, 1991. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung và phát triển năm 2011,Nhà xuất bản Sự Thật, Hà Nội 2011. 3.
Hội ồng trung ương chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn Mác
- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình chủ nghĩa xã hội. Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, Hà Nội, 2002. 4.
GS.TS Phùng Hữu Phú, GS, TS Lê Hữu Nghĩa, GS.TS Vũ Văn Hiền,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… ( ồng chủ biên), Một số vấn ề lý luận - thực tiễn về chủ
nghĩa xã hội và con ường i lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam qua 30 năm ổi mới. Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2016. 5.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội
khoa học, dành cho hệ cao cấp lý luận chính trị, H.2018. \ lOMoARcPSD| 36443508
Chương 4 DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
và nhà nước xã hội chủ nghĩa nói chung, ở Việt Nam nói riêng. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng vận dụng lý luận về dân chủ xã hội chủ
nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa vào việc phân tích những vấn ề thực tiễn liên quan,
trước hết là trong công việc, nhiệm vụ của cá nhân. 3.
Về tư tưởng: Sinh viên khẳng ịnh bản chất tiến bộ của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa; có thái ộ phê phán những quan iểm sai trái phủ
nhận tính chất tiến bộ của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa nói
chung, ở Việt Nam nói riêng. B. NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra ời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
Thuật ngữ dân chủ ra ời vào khoảng thế kỷ thứ VII – VI trước công nguyên. Các
nhà tư tưởng Lạp cổ ại ã dùng cụm từ “demokratos” ể nói ến dân chủ, trong ó Demos là
nhân dân (danh từ) và kratos là cai trị ( ộng từ). Theo ó, dân chủ ược hiểu là nhân dân
cai trị
và sau này ược các nhà chính trị gọi giản lược là quyền lực của nhân dân hay \ lOMoARcPSD| 36443508
quyền lực thuộc về nhân dân. Nội dung trên của khái niệm dân chủ về cơ bản vẫn giữ
nguyên cho ến ngày nay. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách hiểu về dân chủ thời cổ ại và
hiện nay là ở tính chất trực tiếp của mối quan hệ sở hữu quyền lực công cộng và cách
hiểu về nội hàm của khái niệm nhân dân.
Từ việc nghiên cứu các chế ộ dân chủ trong lịch sử và thực tiễn lãnh ạo cách mạng
xã hội chủ nghĩa, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng, dân chủ là sản phẩm
và là thành quả của quá trình ấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến bộ của nhân loại,
là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền, là một trong những nguyên
tắc hoạt ộng của các tổ chức chính trị - xã hội.
Tựu trung lại, theo quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội
dung cơ bản sau ây:
Thứ nhất, về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân
dân là chủ nhân của nhà nước. Dân chủ là quyền lợi của nhân dân - quyền dân chủ ược
hiểu theo nghĩa rộng. Quyền lợi căn bản nhất của nhân dân chính là quyền lực nhà nước
thuộc sở hữu của nhân dân, của xã hội; bộ máy nhà nước phải vì nhân dân, vì xã hội mà
phục vụ. Và do vậy, chỉ khi mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân thì khi ó, mới
có thể ảm bảo về căn bản việc nhân dân ược hưởng quyền làm chủ với tư cách một quyền lợi.
Thứ hai, trên phương diện chế ộ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một
hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế ộ dân chủ.
Thứ ba, trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc -
nguyên tắc dân chủ. Nguyên tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung ể hình thành
nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý xã hội.
Chủ nghĩa Mác – Lênin nhấn mạnh, dân chủ với những tư cách nếu trên phải ược
coi là mục tiêu, là tiền ề và cũng là phương tiện ể vươn tới tự do, giải phóng con người,
giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội. Dân chủ với tư cách một hình thức tổ chức
thiết chế chính trị, một hình thức hay hình thái nhà nước, nó là một phạm trù lịch sử, ra
ời và phát triển gắn liền với nhà nước và mất i khi nhà nước tiêu vong. Song, dân chủ
với tư cách một giá trị xã hội, nó là một phạm trù vĩnh viễn, tồn tại và phát triển cùng
với sự tồn tại và phát triển của con người, của xã hội loài người. Chừng nào con người
và xã hội loài người còn tồn tại, chừng nào mà nền văn minh nhân loại chưa bị diệt vong
thì chừng ó dân chủ vẫn còn tồn tại với tư cách một giá trị nhân loại chung.
Trên cơ sở của chủ nghĩa Mác – Lênin và iều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh ã phát triển dân chủ theo hướng (1) Dân chủ trước hết là một giá trị nhân
loại chung. Và, khi coi dân chủ là một giá trị xã hội mang tính toàn nhân loại, Người ã
khẳng ịnh: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. Người nói: “Nước ta là nước dân chủ, \ lOMoARcPSD| 36443508
ịa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”67. (2) Khi coi dân chủ là một thể chế chính trị, một
chế ộ xã hội
, Người khẳng ịnh: “Chế ộ ta là chế ộ dân chủ, tức là nhân dân là người chủ,
mà Chính phủ là người ầy tớ trung thành của nhân dân”68. Rằng, “chính quyền dân chủ
có nghĩa là chính quyền do người dân làm chủ”; và một khi nước ta ã trở thành một nước
dân chủ, “chúng ta là dân chủ” thì dân chủ là “dân làm chủ” và “dân làm chủ thì Chủ
tịch, bộ trưởng, thứ trưởng, ủy viên này khác... làm ầy tớ. Làm ầy tớ cho nhân dân, chứ
không phải là quan cách mạng”69.
Dân chủ có nghĩa là mọi quyền hạn ều thuộc về nhân dân. Dân phải thực sự là chủ
thể của xã hội và hơn nữa, dân phải ược làm chủ một cách toàn diện: Làm chủ nhà nước,
làm chủ xã hội và làm chủ chính bản thân mình, làm chủ và sở hữu mọi năng lực sáng
tạo của mình với tư cách chủ thể ích thực của xã hội. Mặt khác, dân chủ phải bao quát
tất cả các lĩnh vực của ời sống kinh tế - xã hội, từ dân chủ trong kinh tế, dân chủ trong
chính trị ến dân chủ trong xã hội và dân chủ trong ời sống văn hóa - tinh thần, tư tưởng,
trong ó hai lĩnh vực quan trọng hàng ầu và nổi bật nhất là dân chủ trong kinh tế và dân
chủ trong chính trị. Dân chủ trong hai lĩnh vực này quy ịnh và quyết ịnh dân chủ trong
xã hội và dân chủ trong ời sống văn hóa – tinh thần, tư tưởng. Không chỉ thế, dân chủ
trong kinh tế và dân chủ trong chính trị còn thể hiện trực tiếp quyền con người (nhân
quyền) và quyền công dân (dân quyền) của người dân, khi dân thực sự là chủ thể xã hội
và làm chủ xã hội một cách ích thực.
Trên cơ sở những quan niệm dân chủ nêu trên, nhất là tư tưởng vì dân của Hồ Chí
Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa,
mở rộng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Trong công cuộc ổi mới ất nước theo
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, khi nhấn mạnh phát huy dân chủ ể tạo ra một ộng lực mạnh
mẽ cho sự phát triển ất nước, Đảng ta ã khẳng ịnh, “trong toàn bộ hoạt ộng của mình,
Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ
của nhân dân lao ộng”70. Nhất là trong thời kỳ ổi mới, nhận thức về dân chủ của Đảng
Cộng sản Việt Nam có những bước phát triển mới: “Toàn bộ tổ chức và hoạt ộng của hệ
thống chính trị nước ta trong giai oạn mới là nhằm xây dựng và từng bước hoàn thiện
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo ảm quyền lực thuộc về nhân dân. Dân chủ gắn liền
với công bằng xã hội phải ược thực hiện trong thực tế cuộc sống trên tất cả các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội thông qua hoạt ộng của nhà nước do nhân dân cử ra và
67 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.6. tr.515.
68 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1996, tập.7, tr.499.
69 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb.CTQG, H. 1996, tập.6, tr.365; tập.8, tr.375.
70 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới. Nxb CTQG, H.2005, tr.28. \ lOMoARcPSD| 36443508
bằng các hình thức dân chủ trực tiếp. Dân chủ i ôi với kỷ luật, kỷ cương, phải ược thể
chế hóa bằng pháp luật và pháp luật bảo ảm”71.
Từ những cách tiếp cận trên, dân chủ có thể hiểu Dân chủ là một giá trị xã hội
phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một phạm trù chính trị gắn với các
hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với
quá trình ra ời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.

1.1.2 Sự ra ời, phát triển của dân chủ
Nhu cầu về dân chủ xuất hiện từ rất sớm trong xã hội tự quản của cộng ồng thị tộc,
bộ lạc. Trong chế ộ cộng sản nguyên thủy ã xuất hiện hình thức manh nha của dân chủ
mà Ph.Ăngghen gọi là “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi là “dân chủ quân sự”. Đặc
trưng cơ bản của hình thức dân chủ này là nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự
thông qua “Đại hội nhân dân”. Trong “Đại hội nhân dân”, mọi người ều có quyền phát
biểu và tham gia quyết ịnh bằng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở ó “Đại hội nhân dân” và
nhân dân có quyền lực thật sự (nghĩa là có dân chủ), mặc dù trình ộ sản xuất còn kém phát triển.
Khi trình ộ của lực lượng sản xuất phát triển dẫn tới sự ra ời của chế ộ tư hữu và
sau ó là giai cấp ã làm cho hình thức “dân chủ nguyên thủy” tan rã, nền dân chủ chủ nô
ra ời
. Nền dân chủ chủ nô ược tổ chức thành nhà nước với ặc trưng là dân tham gia bầu
ra Nhà nước. Tuy nhiên, “Dân là ai?”, theo quy ịnh của giai cấp cầm quyền chỉ gồm giai
cấp chủ nô và phần nào thuộc về các công dân tự do (tăng lữ, thương gia và một số trí
thức). Đa số còn lại không phải là “dân” mà là “nô lệ”. Họ không ược tham gia vào công
việc nhà nước. Như vậy, về thực chất, dân chủ chủ nô cũng chỉ thực hiện dân chủ cho
thiểu số, quyền lực của dân ã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của “dân” mà thôi.
Cùng với sự tan rã của chế ộ chiếm hữu nô lệ, lịch sử xã hội loài người bước vào
thời kỳ en tối với sự thống trị của nhà nước chuyên chế phong kiến, chế ộ dân chủ chủ
nô ã bị xóa bỏ và thay vào ó là chế ộ ộc tài chuyên chế phong kiến. Sự thống trị của giai
cấp trong thời kỳ này ược khoác lên chiếc áo thần bí của thế lực siêu nhiên. Họ xem việc
tuân theo ý chí của giai cấp thống trị là bổn phận của mình trước sức mạnh của ấng tối
cao. Do ó, ý thức về dân chủ và ấu tranh ể thực hiện quyền làm chủ của người dân ã
không có bước tiến áng kể nào.
Cuối thế kỷ XIV - ầu XV, giai cấp tư sản với những tư tưởng tiến bộ về tự do, công
bằng, dân chủ ã mở ường cho sự ra ời của nền dân chủ tư sản. Chủ nghĩa Mác – Lênin
chỉ rõ: Dân chủ tư sản ra ời là một bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi bật
về quyền tự do, bình ẳng, dân chủ. Tuy nhiên, do ược xây dựng trên nền tảng kinh tế là
71 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới. Nxb CTQG, H.2005, tr.327. \ lOMoARcPSD| 36443508
chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất, nên trên thực tế, nền dân chủ tư sản vẫn là nền dân chủ
của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất ối với ại a số nhân dân lao ộng.
Khi cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga thắng lợi (1917), một thời ại
mới mở ra – thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, nhân dân lao ộng ở
nhiều quốc gia giành ược quyền làm chủ nhà nước, làm chủ xã hội, thiết lập Nhà nước
công – nông (nhà nước xã hội chủ nghĩa), thiết lập nền dân chủ vô sản (dân chủ xã hội
chủ nghĩa)
ể thực hiện quyền lực của ại a số nhân dân. Đặc trưng cơ bản của nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện quyền lực của nhân dân - tức là xây dựng nhà nước
dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho ại a số nhân dân.
Như vậy, với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế ộ chính trị thì trong lịch
sử nhân loại, cho ến nay có ba nền (chế ộ) dân chủ. Nền dân chủ chủ nô, gắn với chế ộ
chiếm hữu nô lệ; nền dân chủ tư sản, gắn với chế ộ tư bản chủ nghĩa; nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa
, gắn với chế ộ xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, muốn biết một nhà nước dân
chủ có thực sự hay không phải xem trong nhà nước ấy dân là ai và bản chất của chế ộ
xã hội
ấy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trình ra ời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trên cơ sở tổng kết thực tiễn quá trình hình thành và phát triển các nền dân chủ
trong lịch sử và trực tiếp nhất là nền dân chủ tư sản, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác -
Lênin cho rằng, ấu tranh cho dân chủ là một quá trình lâu dài, phức tạp và giá trị của nền
dân chủ tư sản chưa phải là hoàn thiện nhất, do ó, tất yếu xuất hiện một nền dân chủ mới,
cao hơn nền dân chủ tư sản và ó chính là nền dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa ã ược phôi thai từ thực tiễn ấu tranh giai cấp ở Pháp và
Công xã Pari năm 1871, tuy nhiên, chỉ ến khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công
với sự ra ời của nhà nước xã hội chủ nghĩa ầu tiên trên thế giới (1917), nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa mới chính thức ược xác lập. Sự ra ời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
ánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ. Quá trình phát triển của nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa bắt ầu từ thấp ến cao, từ chưa hoàn thiện ến hoàn thiện. Trong ó, có sự
kế thừa những giá trị của nền dân chủ trước ó, ồng thời bổ sung và làm sâu sắc thêm
những giá trị của nền dân chủ mới.
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin: Giai cấp vô sản không thể hoàn thành cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa, nếu họ không ược chuẩn bị ể tiến tới cuộc cách mạng ó thông
qua cuộc ấu tranh cho dân chủ. Rằng, chủ nghĩa xã hội không thể duy trì và thắng lợi,
nếu không thực hiện ầy ủ dân chủ.
Quá trình phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là từ thấp tới cao, từ chưa
hoàn thiện ến hoàn thiện; có sự kế thừa một cách chọn lọc giá trị của các nền dân chủ \ lOMoARcPSD| 36443508
trước ó, trước hết là nền dân chủ tư sản. Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa là không ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức ộ giải phóng cho những người
lao ộng, thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Càng hoàn thiện bao nhiêu, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lại càng tự tiêu vong bấy nhiêu.
Thực chất của sự tiêu vong này theo V.I.Lênin, ó là tính chính trị của dân chủ sẽ mất i
trên cơ sở không ngừng mở rộng dân chủ ối với nhân dân, xác lập ịa vị chủ thể quyền
lực của nhân dân, tạo iều kiện ể họ tham gia ngày càng ông ảo và ngày càng có ý nghĩa
quyết ịnh vào sự quản lý nhà nước, quản lý xã hội (xã hội tự quản). Quá trình ó làm cho
dân chủ trở thành một thói quen, một tập quán trong sinh hoạt xã hội... ể ến lúc nó không
còn tồn tại như một thể chế nhà nước, một chế ộ, tức là mất i tính chính trị của nó.
Tuy nhiên, chủ nghĩa Mác – Lênin cũng lưu ý ây là quá trình lâu dài, khi xã hội ã
ạt trình ộ phát triển rất cao, xã hội không còn sự phân chia giai cấp, ó là xã hội cộng sản
chủ nghĩa ạt tới mức ộ hoàn thiện, khi ó dân chủ xã hội chủ nghĩa với tư cách là một chế
ộ nhà nước cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tích trên ây, có thể hiểu dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
biện chứng; ược thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lãnh
ạo của Đảng Cộng sản.

Cũng cần lưu ý rằng, cho ến nay, sự ra ời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mới
chỉ trong một thời gian ngắn, ở một số nước có xuất phát iểm về kinh tế, xã hội rất thấp,
lại thường xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vậy, mức ộ dân chủ ạt ược ở
những nước này hiện nay còn nhiều hạn chế ở hầu hết các lĩnh vực của ời sống xã hội.
Ngược lại, sự ra ời, phát triển của nền dân chủ tư sản có thời gian cả mấy trăm năm, lại
ở hầu hết các nước phát triển (do iều kiện khách quan, chủ quan). Hơn nữa, trong thời
gian qua, ể tồn tại và thích nghi, chủ nghĩa tư bản ã có nhiều lần iều chỉnh về xã hội,
trong ó quyền con người ã ược quan tâm ở một mức ộ nhất ịnh (tuy nhiên, bản chất của
chủ nghĩa tư bản không thay ổi). Nền dân chủ tư sản có nhiều tiến bộ, song nó vẫn bị
hạn chế bởi bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Để chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân, ngoài yếu
tố giai cấp công nhân lãnh ạo thông qua Đảng Cộng sản (mặc dù là yếu tố quan trọng
nhất), òi hỏi cần nhiều yếu tố như trình ộ dân trí, xã hội công dân, việc tạo dựng cơ chế
pháp luật ảm bảo quyền tự do cá nhân, quyền làm chủ nhà nước và quyền tham gia vào
các quyết sách của nhà nước, iều kiện vật chất ể thực thi dân chủ.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Như mọi loại hình dân chủ khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải là chế
ộ dân chủ cho tất cả mọi người; nó chỉ là dân chủ ối với quần chúng lao ộng và bị bóc
lột
; dân chủ vô sản là chế ộ dân chủ vì lợi ích của a số. Rằng, dân chủ trong chủ nghĩa \ lOMoARcPSD| 36443508
xã hội bao quát tất cả các mặt của ời sống xã hội, trong ó, dân chủ trên lĩnh vực kinh tế
là cơ sở; dân chủ ó càng hoàn thiện bao nhiêu, càng nhanh tới ngày tiêu vong bấy nhiêu.
Dân chủ vô sản loại bỏ quyền dân chủ của tất cả các giai cấp là ối tượng của nhà nước
vô sản, nó ưa quảng ại quần chúng nhân dân lên ịa vị của người chủ chân chính của xã hội.
Với tư cách là ỉnh cao trong toàn bộ lịch sử tiến hóa của dân chủ, dân chủ xã hội
chủ nghĩa có bản chất cơ bản sau:
Bản chất chính trị: Dưới sự lãnh ạo duy nhất của một ảng của giai cấp công nhân
(ảng Mác - Lênin) mà trên mọi lĩnh vực xã hội ều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể
hiện qua các quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người, thỏa mãn ngày càng cao hơn các
nhu cầu và các lợi ích của nhân dân.
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
là sự lãnh ạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua ảng của nó ối với toàn xã hội,
nhưng không phải chỉ ể thực hiện quyền lực và lợi ích riêng cho giai cấp công nhân, mà
chủ yếu là ể thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong ó có giai cấp
công nhân. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do ảng Cộng sản lãnh ạo - yếu tố quan trọng
ể ảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân, bởi vì, ảng Cộng sản ại biểu cho trí tuệ,
lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và toàn dân tộc. Với nghĩa này, dân chủ
xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị. Sự lãnh ạo của giai cấp công nhân
thông qua ảng Cộng sản ối với toàn xã hội về mọi mặt V.I.Lênin gọi là sự thống trị chính trị.
Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhân dân lao ộng là những người làm chủ
những quan hệ chính trị trong xã hội. Họ có quyền giới thiệu các ại biểu tham gia vào
bộ máy chính quyền từ trung ương ến ịa phương, tham gia óng góp ý kiến xây dựng
chính sách, pháp luật, xây dựng bộ máy và cán bộ, nhân viên nhà nước. Quyền ược tham
gia rộng rãi vào công việc quản lý nhà nước của nhân dân chính là nội dung dân chủ trên
lĩnh vực chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rằng: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế ộ dân
chủ của ại a số dân cư, của những người lao ộng bị bóc lột, là chế ộ mà nhân dân ngày
càng tham gia nhiều vào công việc Nhà nước. Với ý nghĩa ó, V.I.Lênin ã diễn ạt một
cách khái quát về bản chất và mục tiêu của dân chủ xã hội chủ nghĩa rằng: ó là nền dân
chủ “gấp triệu lần dân chủ tư sản”72.
Bàn về quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực chính trị, Hồ Chí Minh cũng ã
chỉ rõ: Trong chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa thì bao nhiêu quyền lực ều là của dân, bao
nhiêu sức mạnh ều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích ều là vì dân73… Chế ộ dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa do ó về thực chất là của nhân dân, do nhân dân và
72 V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1980, tập.35, tr. 39.
73 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H, 2011, tập. 6, tr. 232. \ lOMoARcPSD| 36443508
vì nhân dân. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, khác với các cuộc cách mạng xã hội
trước ây là ở chỗ nó là cuộc cách mạng của số ông, vì lợi ích của số ông nhân dân. Cuộc
Tổng tuyển cử ầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1946) theo Hồ Chí Minh
là một dịp cho toàn thể quốc dân tự do lựa chọn những người có tài, có ức ể gánh vác
công việc nhà nước, “… hễ là người muốn lo việc nước thì ều có quyền ra ứng cử, hễ là
công dân thì ều có quyền i bầu cử74. Quyền ược tham gia rộng rãi vào công việc quản lý
nhà nước chính là nội dung dân chủ trên lĩnh vực chính trị.
Xét về bản chất chính trị, dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công
nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. Do vậy, nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa khác về chất so với nền dân chủ tư sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công nhân
và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế a nguyên; một ảng hay nhiều ảng; ở
bản chất nhà nước
(nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền tư sản).
Bản chất kinh tế: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế ộ sở hữu xã hội về
những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội áp ứng sự phát triển ngày càng cao của
lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở khoa học - công nghệ hiện ại nhằm thỏa mãn ngày
càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao ộng.
Bản chất kinh tế ó chỉ ược bộc lộ ầy ủ qua một quá trình ổn ịnh chính trị, phát triển
sản xuất và nâng cao ời sống của toàn xã hội, dưới sự lãnh ạo của ảng Mác - Lênin và
quản lý, hướng dẫn, giúp ỡ của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Trước hết ảm bảo quyền làm
chủ của nhân dân về các tư liệu sản xuất chủ yếu; quyền làm chủ trong quá trình sản xuất
kinh doanh, quản lý và phân phối, phải coi lợi ích kinh tế của người lao ộng là ộng lực
cơ bản nhất có sức thúc ẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dù khác về bản chất kinh tế của
các chế ộ tư hữu, áp bức, bóc lột, bất công, nhưng cũng như toàn bộ nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa, nó không hình thành từ “hư vô” theo mong muốn của bất kỳ ai. Kinh tế xã
hội chủ nghĩa cũng là sự kế thừa và phát triển mọi thành tựu nhân loại ã tạo ra trong lịch
sử, ồng thời lọc bỏ những nhân tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm… của các chế ộ kinh tế
trước ó, nhất là bản chất tư hữu, áp bức, bóc lộ,t bất công… ối với a số nhân dân.
Khác với nền dân chủ tư sản, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là
thực hiện chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế ộ phân phối lợi
ích theo kết quả lao ộng là chủ yếu
.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng
Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, làm chủ ạo ối với mọi hình thái ý thức
74 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2000, tập. 4, tr. 133. \ lOMoARcPSD| 36443508
xã hội khác trong xã hội mới. Đồng thời nó kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa
truyền thống dân tộc; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn hóa, văn minh, tiến bộ xã
hội… mà nhân loại ã tạo ra ở tất cả các quốc gia, dân tộc… Trong nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhân dân ược làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần; ược nâng cao trình ộ
văn hoá, có iều kiện ể phát triển cá nhân. Dưới góc ộ này dân chủ là một thành tựu văn
hoá, một quá trình sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do ược sáng tạo và phát triển của con người.
Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân,
tập thể và lợi ích của toàn xã hội. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ra sức ộng viên, thu hút
mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
Với những bản chất nêu trên, dân chủ xã hội chủ nghĩa trước hết và chủ yếu ược
thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, là kết quả hoạt ộng tự giác của
quần chúng nhân dân dưới sự lãnh ạo của giai cấp công nhân, dân chủ xã hội chủ nghĩa
chỉ có ược với iều kiện tiên quyết là bảo ảm vai trò lãnh ạo duy nhất của Đảng Cộng
sản
. Bởi lẽ, nhờ nắm vững hệ tư tưởng cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác –
Lênin và ưa nó vào quần chúng, Đảng mang lại cho phong trào quần chúng tính tự giác
cao trong quá trình xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa; thông qua công tác tuyên
truyền, giáo dục của mình, Đảng nâng cao trình ộ giác ngộ chính trị, trình ộ văn hóa dân
chủ của nhân dân ể họ có khả năng thực hiện hữu hiệu những yêu cầu dân chủ phản ánh
úng quy luật phát triển xã hội. Chỉ dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, nhân dân mới ấu
tranh có hiệu quả chống lại mọi mưu ồ lợi dụng dân chủ vì những ộng cơ i ngược lại lợi ích của nhân dân.
Với những ý nghĩa như vậy, dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhất nguyên về chính trị,
bảo ảm vai trò lãnh ạo duy nhất của Đảng Cộng sản không loại trừ nhau mà ngược lại,
chính sự lãnh ạo của Đảng là iều kiện cho dân chủ xã hội chủ nghĩa ra ời, tồn tại và phát triển.
Với tất cả những ặc trưng ó, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về
chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng;
ược thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.

2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1. Sự ra ời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra ời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Khát vọng về một xã hội công bằng, dân chủ, bình ẳng và bác ái ã xuất hiện từ lâu
trong lịch sử. Xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân lao ộng muốn thoát khỏi sự áp \ lOMoARcPSD| 36443508
bức, bất công và chuyên chế, ước mơ xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng và những
giá trị của con người ược tôn trọng, bảo vệ và có iều kiện ể phát triển tự do tất cả năng
lực của mình, nhà nước xã hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp
vô sản và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Tuy nhiên, chỉ ến khi xã hội tư bản chủ nghĩa xuất hiện, khi mà những mâu thuẫn
giữa quan hệ sản xuất tư bản tư nhân về tư liệu sản xuất với tính chất xã hội hóa ngày
càng cao của lực lượng sản xuất trở nên ngày càng gay gắt dẫn tới các cuộc khủng hoảng
về kinh tế và mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản làm xuất hiện các
phong trào ấu tranh của giai cấp vô sản, thì trong cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản, các
Đảng Cộng sản mới ược thành lập ể lãnh ạo phong trào ấu tranh cách mạng và trở thành
nhân tố có ý nghĩa quyết ịnh thắng lợi của cách mạng. Bên cạnh ó, giai cấp vô sản ược
trang bị bởi vũ khí lý luận là chủ nghĩa Mác - Lênin với tư cách cơ sở lý luận ể tổ chức,
tiến hành cách mạng và xây dựng nhà nước của giai cấp mình sau chiến thắng. Cùng với
ó, các yếu tố dân tộc và thời ại cũng tác ộng mạnh mẽ ến phong trào cách mạng của giai
cấp vô sản và nhân dân lao ộng của mỗi nước. Dưới tác ộng của các yếu tố khác nhau
và cùng với ó là mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp vô sản và nhân dân lao ộng với giai cấp
bóc lột, cách mạng vô sản có thể xảy ra ở những nước có chế ộ tư bản chủ nghĩa phát
triển cao hoặc trong các nước dân tộc thuộc ịa.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra ời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản
và nhân dân lao ộng tiến hành dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản. Tuy nhiên, tùy vào
ặc iểm và iều kiện của mỗi quốc gia, sự ra ời của nhà nước xã hội chủ nghĩa cũng như
việc tổ chức chính quyền sau cách mạng có những ặc iểm, hình thức và phương pháp
phù hợp. Song, iểm chung giữa các nhà nước xã hội chủ nghĩa là ở chỗ, ó là tổ chức thực
hiện quyền lực của nhân dân, là cơ quan ại diện cho ý chí của nhân dân, thực hiện việc
tổ chức quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội của nhân dân, ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
Như vậy, nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở ó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, ưa nhân dân lao ộng lên ịa vị làm chủ trên tất
cả các mặt của ời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.

2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
So với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử, nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà
nước mới, có bản chất khác với bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử.
Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa ược thể hiện trên các phương diện:
Về chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai
cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao ộng. Trong xã hội \ lOMoARcPSD| 36443508
xã hội chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ ịa vị thống trị về chính trị. Tuy nhiên,
sự thống trị của giai cấp vô sản có sự khác biệt về chất so với sự thống trị của các giai
cấp bóc lột trước ây. Sự thống trị của giai cấp bóc lột là sự thống trị của thiểu số ối với
tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao ộng trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì ịa vị
của mình. Còn sự thống trị về chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của a số ối với
thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp
nhân dân lao ộng khác trong xã hội. Do ó, nhà nước xã hội chủ nghĩa là ại biểu cho ý chí
chung của nhân dân lao ộng.
Về kinh tế, bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy ịnh của cơ sở kinh
tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, ó là chế ộ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu. Do
ó, không còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột. Nếu như tất cả các nhà nước bóc lột khác
trong lịch sử ều là nhà nước theo úng nghĩa của nó, nghĩa là bộ máy của thiểu số những
kẻ bóc lột ể trấn áp a số nhân dân lao ộng bị áp bức, bóc lột, thì nhà nước xã hội chủ
nghĩa vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế, vừa là một tổ
chức quản lý kinh tế - xã hội của nhân dân lao ộng, nó không còn là nhà nước theo úng
nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”. Việc chăm lo cho lợi ích của ại a số nhân dân lao ộng
trở thành mục tiêu hàng ầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Về văn hóa, xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa ược xây dựng trên nền tảng tinh
thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của
nhân loại, ồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc. Sự phân hóa giữa các giai
cấp, tầng lớp từng bước ược thu hẹp, các giai cấp, tầng lớp bình ẳng trong việc tiếp cận
các nguồn lực và cơ hội ể phát triển.
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Tùy theo góc ộ tiếp cận, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa ược chia thành
các chức năng khác nhau.
Căn cứ vào phạm vi tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược
chia thành chức năng ối nộichức năng ối ngoại.
Căn cứ vào lĩnh vực tác ộng của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước xã
hội chủ nghĩa ược chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,…
Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước ược chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
Xuất phát từ bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa, nên việc thực hiện các chức
năng của nhà nước cũng có sự khác biệt so với các nhà nước trước ó. Đối với các nhà
nước bóc lột, nhà nước của thiểu số thống trị ối với a số nhân dân lao ộng, nên việc thực
hiện chức năng trấn áp óng vai trò quyết ịnh trong việc duy trì ịa vị của giai cấp nắm
quyền chiếm hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Còn trong nhà nước xã hội xã hội
chủ nghĩa, mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp, nhưng ó là bộ máy do giai cấp công nhân \ lOMoARcPSD| 36443508
và nhân dân lao ộng tổ chức ra ể trấn áp giai cấp bóc lột ã bị lật ổ và những phần tử
chống ối ể bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo iều kiện thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặc dù trong thời kỳ quá ộ, sự trấn áp vẫn còn tồn
tại như một tất yếu, nhưng ó là sự thật trấn áp của a số nhân dân lao ộng ối với thiếu số
bóc lột. V.I.Lênin khẳng ịnh: “Bất cứ một nhà nước nào cũng ều có nghĩa là dùng bạo
lực; nhưng toàn bộ sự khác nhau là ở chỗ dùng bạo lực ối với những người bị bóc lột
hay ối với kẻ i bóc lột”75. Theo V.I.Lênin, mặc dù trong giai oạn ầu của chủ nghĩa cộng
sản, “cơ quan ặc biệt, bộ máy trấn áp ặc biệt là “nhà nước” vẫn còn cần thiết, nhưng nó
ã là nhà nước quá ộ, mà không còn là nhà nước theo úng nghĩa của nó nữa”76.
V.I. Lênin cho rằng, giai cấp vô sản sau khi giành ược chính quyền, xác lập ịa vị
thống trị cho ại a số nhân dân lao ộng, thì vấn ề quan trọng không chỉ là trấn áp lại sự
phản kháng của giai cấp bóc lột, mà iều quan trọng hơn cả là chính quyền mới tạo ra ược
năng suất sản xuất cao hơn chế ộ xã hội cũ, nhờ ó mang lại cuộc sống tốt ẹp hơn cho ại
a số các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao ộng. Vì vậy, vấn ề quản lý và xây dựng kinh tế
là then chốt, quyết ịnh. Nhà nước xã hội chủ nghĩa “không phải chỉ là bạo lực ối với bọn
bóc lột, và cũng không phải chủ yếu là bạo lực. Cơ sở kinh tế của bạo lực cách mạng ó,
cái bảo ảm sức sống và thắng lợi của nó chính là việc giai cấp vô sản ưa ra ược và thực
hiện ược kiểu tổ chức lao ộng cao hơn so với chủ nghĩa tư bản. Đấy là thực chất của vấn
ề. Đấy là nguồn sức mạnh, là iều kiện bảo ảm cho thắng lợi hoàn toàn và tất nhiên của
chủ nghĩa cộng sản”77.
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới là nội dung chủ yếu và mục ích
cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đó là một sự nghiệp vĩ ại, nhưng ồng thời
cũng là công việc cực kỳ khó khăn và phức tạp. Nó òi hỏi nhà nước xã hội chủ nghĩa
phải là một bộ máy có ầy ủ sức mạnh ể trấn áp kẻ thù và những phần tử chống ối cách
mạng, ồng thời nhà nước ó phải là một tổ chức có ủ năng lực ể quản lý và xây dựng xã
hội xã hội chủ nghĩa, trong ó việc tổ chức quản lý kinh tế là quan trọng, khó khăn và phức tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt ộng
của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Chỉ trong xã hội dân chủ xã hội chủ nghĩa, người dân
mới có ầy ủ các iều kiện cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua việc lựa chọn một
cách công bằng, bình ẳng những người ại diện cho quyền lợi chính áng của mình vào bộ
máy nhà nước, tham gia một cách trực tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt ộng quản lý của nhà
nước, khai thác và phát huy một cách tốt nhất sức mạnh trí tuệ của nhân dân cho hoạt
ộng của nhà nước. Với những tính ưu việt của mình, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa sẽ
75 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 43, tr. 380.
76 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 33, tr. 111.
77 Xem: V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2005, tập 39, tr. 15-16. \ lOMoARcPSD| 36443508
kiểm soát một cách có hiệu quả quyền lực của nhà nước, ngăn chặn ược sự tha hóa của
quyền lực nhà nước, có thể dễ dàng ưa ra khỏi cơ quan nhà nước những người thực thi
công vụ không còn áp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực, ảm bảo thực hiện úng mục
tiêu hướng ến lợi ích của người dân. Ngược lại, nếu
các nguyên tắc của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bị vi phạm, thì việc xây dựng nhà nước
xã hội chủ nghĩa cũng sẽ không thực hiện ược. Khi ó, quyền lực của nhân dân sẽ bị biến
thành quyền lực của một nhóm người, phục vụ cho lợi ích của một nhóm người.
Hai là: Ra ời trên cơ sở nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa
trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân. Bằng việc
thể chế hóa ý chí của nhân dân thành các hành lang pháp lý, phân ịnh một cách rõ ràng
quyền và trách nhiệm của mỗi công dân, là cơ sở ể người dân thực hiện quyền làm chủ
của mình, ồng thời là công cụ bạo lực ể ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm
ến quyền và lợi ích chính áng của người dân, bảo vệ nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà
nước xã hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là phương thức thể hiện
và thực hiện dân chủ
. Theo V.I.Lênin, con ường vận ộng và phát triển của nhà nước xã
hội chủ nghĩa là ngày càng hoàn thiện các hình thức ại diện nhân dân thực hiện và mở
rộng dân chủ, nhằm lôi cuốn ngày càng ông ảo nhân dân tham gia quản lý nhà nước,
quản lý xã hội. Thông qua hoạt ộng quản lý của nhà nước, các nguồn lực xã hội ược tập
hợp, tổ chức và phát huy hướng ến lợi ích của nhân dân. Ngược lại, nếu nhà nước xã hội
chủ nghĩa ánh mất bản chất của mình sẽ tác ộng tiêu cực ến nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, sẽ dễ dẫn tới vệc xâm phạm quyền làm chủ của người dân, dẫn tới chuyên chế,
ộc tài, thủ tiêu nền dân chủ hoặc dân chủ chỉ còn là hình thức.
Trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa, nhà nước là thiết chế có chức năng trực
tiếp nhất trong việc thể chế hóa và tổ chức thực hiện những yêu cầu dân chủ chân chính
của nhân dân. Nó cũng là công cụ sắc bén nhất trong cuộc ấu tranh với mọi mưu ồ i
ngược lại lợi ích của nhân dân; là thiết chế tổ chức có hiệu quả việc xây dựng xã hội
mới; là công cụ hữu hiệu ể vai trò lãnh ạo Đảng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội ược thực hiện… Chính vì vậy trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Đảng ta xem
Nhà nước là “trụ cột”, “một công cụ chủ yếu, vững mạnh” của nhân dân trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra ời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Chế ộ dân chủ nhân dân ở nước ta ược xác lập sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945. Đến năm 1976, tên nước ược ổi thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhưng
trong các Văn kiện Đảng hầu như chưa sử dụng cụm từ "dân chủ XHCN" mà thường \ lOMoARcPSD| 36443508
nêu quan iểm "xây dựng chế ộ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa" gắn với "nắm vững
chuyên chính vô sản". Bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa, mối quan hệ giữa dân chủ
xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, cũng chưa ược xác ịnh rõ
ràng. Việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, ặc biệt là thực hiện dân chủ trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như thế nào cho phù hợp với ặc iểm kinh
tế, xã hội, văn hóa, ạo ức của xã hội Việt Nam, gắn với hoàn thiện hệ thống pháp luật,
kỷ cương cũng chưa ược ặt ra một cách cụ thể, thiết thực. Nhiều lĩnh vực liên quan mật
thiết ến dân chủ xã hội chủ nghĩa như dân sinh, dân trí, dân quyền… chưa ược ặt úng vị
trí và giải quyết úng ể thúc ẩy việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Đại hội VI của Đảng (năm 1986) ã ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước ã nhấn
mạnh phát huy dân chủ ể tạo ra một ộng lực mạnh mẽ cho phát triển ất nước. Đại hội
khẳng ịnh “trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm
gốc, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao ộng”78; Bài học “cách mạng
là sự nghiệp của quần chúng” bao giờ cũng quan trọng. Thực tiễn cách mạng chứng minh
rằng: ở âu, nhân dân lao ộng có ý thức làm chủ và ược làm chủ thật sự, thì ở ấy xuất hiện
phong trào cách mạng”79.
Hơn 30 năm ổi mới, nhận thức về dân chủ xã hội chủ nghĩa, vị trí, vai trò của dân
chủ ở nước ta ã có nhiều iểm mới. Qua mỗi kỳ ại hội của Đảng thời kỳ ổi mới, dân chủ
ngày càng ược nhận thức, phát triển và hoàn thiện úng ắn, phù hợp hơn với iều kiện cụ thể của nước ta.
Trước hết, Đảng ta khẳng ịnh một trong những ặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt
Nam là do nhân dân làm chủ. Dân chủ ã ược ưa vào mục tiêu tổng quát của cách mạng
Việt Nam: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đồng thời khẳng ịnh:
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế ộ ta, vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực của
sự phát triển ất nước. Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa,
bảo ảm dân chủ ược thực hiện trong thực tế cuộc sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh
vực. Dân chủ gắn liền với kỷ luật, kỷ cương và phải ược thể chế hóa bằng pháp luật, ược
pháp luật bảo ảm…”80.
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt nam
Cũng như bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nói chung, ở Việt Nam, bản
chất dân chủ xã hội chủ nghĩa là dựa vào Nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự ủng hộ, giúp
ỡ của nhân dân. Đây là nền dân chủ mà con người là thành viên trong xã hội với tư cách
công dân, tư cách của người làm chủ. Quyền làm chủ của nhân dân là tất cả quyền lực
78 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
79 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
80 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ ổi mới, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85. \ lOMoARcPSD| 36443508
ều thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ. Điều này ã ược Hồ Chí Minh khẳng ịnh:
“Nước ta là nước dân chủ.
Bao nhiêu lợi ích ều vì dân.
Bao nhiêu quyền hạn ều là của dân.
Công cuộc ổi mới, xây dựng là trách nhiệm của dân.
Sự nghiệp kháng chiến, kiến quốc là công việc của dân.
Chính quyền từ xã ến Chính phủ Trung ương do dân cử ra.
Đoàn thể từ Trung ương ến xã do dân tổ chức nên.
Nói tóm lại, quyền hành và lực lượng ều ở dân”81.
Kế thừa tư tưởng dân chủ trong lịch sử và trực tiếp là tư tưởng dân chủ của Hồ Chí
Minh, từ khi ra ời cho ến nay, nhất là trong thời kỳ ổi mới, Đảng luôn xác ịnh xây dựng
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực phát triển xã hội, là bản
chất của chế ộ xã hội chủ nghĩa. Dân chủ gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng
pháp luật, ược pháp luật bảo ảm… Nội dung này ược ược hiểu là:
Dân chủ là mục tiêu của chế ộ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
Dân chủ là bản chất của chế ộ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
Dân chủ là ộng lực ể xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).
Dân chủ gắn với pháp luật (phải i ổi với kỷ luật, kỷ cương).
Dân chủ phải ược thực hiện trong ời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
của ời sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt nam ược thực hiện thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hình thức dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ ại diện, ược thực hiện do nhân
dân “ủy quyền”, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.
Những con người và tổ chức ấy ại diện cho nhân dân, thực hiện quyền làm chủ cho nhân
dân. Nhân dân bầu ra Quốc hội. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất hoạt
ộng theo nhiệm kỳ 5 năm. Quyền lực nhà nước ta là thống nhất, có sự phân công, phối
81 Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb. CTQG, H.2011, tập 6, tr. 232. \ lOMoARcPSD| 36443508
hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Hình thức dân chủ trực tiếp là hình thức thông qua ó, nhân dân bằng hành ộng trực
tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội. Hình thức ó thể hiện ở các
quyền ược thông tin về hoạt ộng của nhà nước, ược bàn bạc về công việc của nhà nước
và cộng ồng dân cư; ược bàn ến những quyết ịnh về dân chủ cơ sở,
nhân dân kiểm tra, giám sát hoạt ộng của cơ quan nhà nước từ Trung ương cho ến cơ sở.
Dân chủ ngày càng ược thể hiện trong tất cả các mối quan hệ xã hội, trở thành quy chế,
cách thức làm việc của mọi tổ chức trong xã hội.
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, một yêu cầu tất yếu là không
ngừng củng cố, hoàn thiện những iều kiện ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân và chăm
lo ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Thực tiễn xây dựng ất nước cho thấy dân chủ
xã hội chủ nghĩa ược thể hiện ở việc bảo ảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
theo hướng ngày càng mở rộng và hoạt ộng có hiệu quả. Ý thức làm chủ của nhân dân,
trách nhiệm công dân của người dân trong xã hội ngày càng ược ề cao trong pháp luật
và cuộc sống. Mọi công dân ều có quyền tham gia quản lý xã hội bằng nhiều cách khác
nhau, tùy theo trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Dân chủ công dân gắn liền với kỷ
cương của ất nước, ược thể chế hóa bằng luật của nhà nước pháp quyền, trong các nguyên
tắc hoạt ộng của các cơ quan, tổ chức. Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho ến Trung ương
và trong các tổ chức chính trị - xã hội ều thực hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra”. Đảng ta khẳng ịnh: “Mọi ường lối, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước ều vì lợi ích của nhân dân, có sự tham gia ý kiến của nhân dân”82.
Bên cạnh ó, việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam diễn ra trong iều
kiện xuất phát từ một nền kinh tế kém phát triển, lại chịu hậu quả chiến tranh tàn phá
nặng nề. Cùng với ó là những tiêu cực trong ời sống xã hội chưa ược khắc phuc triệt ể…
làm ảnh hưởng ến bản chất tốt ẹp của chế ộ dân chủ nước ta, làm suy giảm ộng lực phát
triển của ất nước. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn, lật ổ, sử dụng
chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền” của các thế lực thù ịch, vấn ề tự diễn biến, tự chuyển
hóa nảy sinh và diễn biến hết sức phức tạp ang là trở ngại ối với quá trình thực hiện dân
chủ ở nước ta trong giai oạn hiện nay.
Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt ẹp và tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam càng ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc. Kể từ khi khai sinh ra nước
Việt Nam Dân chủ cộng hòa cho ến nay, nhân dân thực sự trở thành người làm chủ, tự
xây dựng, tổ chức quản lý xã hội. Đây là chế ộ bảo ảm quyền làm chủ trong ời sống của
82 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ X. Nxb. CTQG, H.2006, tr.125. \ lOMoARcPSD| 36443508
nhân dân từ chính trị, kinh tế cho ến văn hóa, xã hội; ồng thời phát huy tính tích cực,
sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm và ặc iểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật,
nhà nước hướng tới những vấn ề về phúc lợi cho mọi người, tạo iều kiện cho cá nhân
ược tự do, bình ẳng, phát huy hết năng lực của chính mình. Trong hoạt ộng của nhà nước
pháp quyền, các cơ quan của nhà nước ược phân quyền rõ ràng và ược mọi người chấp
nhận trên nguyên tắc bình ẳng của các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Trong giai oạn hiện nay, cách tiếp cận và những ặc trưng về nhà nước pháp quyền
vẫn có những cách hiểu khác nhau. Song, từ những cách tiếp cận ó, nhà nước pháp quyền
ược hiểu là nhà nước mà ở ó, tất cả mọi công dân ều ược giáo dục pháp luật và phải
hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải ảm bảo tính nghiêm minh; trong
hoạt ộng của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.

Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của Đảng
Cộng sản Việt Nam ã ưa ra những nội dung khái quát liên quan ến nhà nước pháp quyền:
Đề cao vai trò tối thượng của Hiến pháp và pháp luật; ề cao quyền lợi và nghĩa vụ của
công dân, ảm bảo quyền con người; tổ chức bộ máy vừa ảm bảo tập trung, thống nhất,
vừa có sự phân công giữa các nhánh quyền lực, phân cấp quyền hạn và trách nhiệm giữa
các cấp chính quyền nhằm ảm bảo quyền dân chủ của nhân dân, tránh lạm quyền. Nhà
nước có mối quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và lắng nghe ý
kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. Có cơ chế và biện pháp kiểm soát,
ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyền, vô trách nhiệm, xâm phạm
quyền dân chủ của công dân. Tổ chức và hoạt ộng của bộ máy quản lý nhà nước theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, thống nhất quyền lực, có phân công, phân cấp, ồng thời
bảo ảm sự chỉ ạo thống nhất của Trung ương.
Theo tiến trình của công cuộc ổi mới ất nước, nhận thức của Đảng ta về Nhà nước
pháp quyền ngày càng sáng tỏ. Với chủ trương: “Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt
Nam của dân, do dân, vì dân”. Đảng ta ã xác ịnh: Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp
luật, mọi cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, mọi công dân có nghĩa vụ chấp hành Hiến
pháp và pháp luật. Nhận thức ó là tiền ề ể Đại hội XII của Đảng làm rõ hơn về Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân \ lOMoARcPSD| 36443508
công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp”83.
Từ thực tiễn nhận thức và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam trong thời kỳ ổi mới, có thể thấy Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta
có một số ặc iểm cơ bản của như sau:
Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao ộng làm chủ, ó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Thứ hai, Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp
luật. Trong tất cả các hoạt ộng của xã hội, pháp luật ược ặt ở vị trí tối thượng ể iều chỉnh các quan hệ xã hội.
Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh ạo, phù hợp với iều 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt ộng của Nhà nước
ược giám sát bởi nhân dân với phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
thông qua các tổ chức, các cá nhân ược nhân dân ủy nhiệm.
Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền con
người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển. Quyền dân chủ của nhân
dân ược thực hành một cách rộng rãi; “nhân dân có quyền bầu và bãi miễn những ại biểu
không xứng áng”; ồng thời tăng cường thực hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
Thứ sáu, tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo ảm quyền
lực là thống nhất và sự chỉ ạo thống nhất của Trung ương.
Như vậy, những ặc iểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam
chúng ta ang xây dựng ã thể hiện ược các tinh thần cơ bản của một nhà nước pháp quyền
nói chung. Bên cạnh ó, nó còn thể hiện sự khác biệt so với các nhà nước pháp quyền
khác Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; nhà nước là công cụ chủ yếu ể Đảng Cộng sản Việt
Nam ịnh hướng i lên chủ nghĩa xã hội.
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay
83 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H. 2006, tr. 171. \ lOMoARcPSD| 36443508
3.3.1. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Trước hết cần thể chế hóa quan iểm của Đảng về phát triển a dạng các hình thức
sở hữu, thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp; bảo hộ các quyền và lợi ích hợp
pháp của chủ sở hữu tài sản thuộc các hình thức sở hữu, loại hình doanh nghiệp trong
nền kinh tế. Xây dựng, hoàn thiện luật pháp về sở hữu ối với các tài sản mới như sở hữu
trí tuệ, cổ phiếu, trái phiếu… quy ịnh rõ, quyền trách nhiệm của các chủ sở hữu ối với
xã hội. Cùng với ó là có nhận thức úng ắn về vai trò quan trọng của thể chế, xây dựng
và hoàn thiện thể chế phải ược tiến hành ồng bộ cả ba khâu: Ban hành văn bản, quy ịnh
của thể chế; xây dựng cơ chế vận hành, thực thi thể chế trong hoạt ộng kinh doanh cụ
thể; hoàn thiện tổ chức bộ máy theo dõi, giám sát việc thi hành thể chế, xử lý vi phạm
và tranh chấp trong thực thi thể chế. Trong khi triển khai ồng bộ thể chế môi trường kinh
doanh phải tập trung cải cách hành chính, từ bộ máy hành chính ến thủ tục hành chính.
Thắng lợi của cải cách hành chính sẽ nhanh chóng thúc ẩy cải thiện nhiều về môi trường
kinh doanh. Đồng thời, phải phát triển ồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường
. Hình thành việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy ịnh pháp luật về kinh doanh
phù hợp với Việt Nam.
Hai là, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách iều
kiện tiên quyết ể xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Để ảm bảo vai trò lãnh ạo của mình, Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng
và tổ chức; thường xuyên tự ổi mới, tự chỉnh ốn, ra sức nâng cao trình ộ trí tuệ, bản lĩnh
chính trị, phẩm chất ạo ức và năng lực lãnh ạo. Đảng phải dân chủ hóa trong sinh hoạt,
thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. Có như vậy, Đảng mới
ảm bảo sự lãnh ạo trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách iều
kiện ể thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam phải thực thi quyền dân chủ của nhân dân trên tất cả mọi lĩnh vực của ời
sống xã hội, thể hiện bằng Hiến pháp và pháp luật. Nhà nước phải ảm bảo quyền con
người là giá trị cao nhất. Chính vì vậy, tất cả các chính sách, pháp luật ều phải dựa vào
ý chí, nguyện vọng của nhân dân. Nhà nước ảm bảo quyền tự do của công dân, ảm bảo
danh dự, nhân phảm, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân bằng pháp luật và trên
thực tế ời sống xã hội.
Bốn là, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa. \ lOMoARcPSD| 36443508
Các tổ chức chính - xã hội ở nước ta cần phải ổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt
ộng ể nâng cao vị trí, vai trò của mình, ể tham gia giám sát, phản biện ường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. Tạo ra khối oàn kết toàn dân, chăm lo ời sống
nhân dân, thực hiện dân chủ trong ời sống xã hội. Đồng thời tham gia vào bảo vệ chính
quyền, xây dựng Đảng, bảo vệ quyền lợi chính áng của nhân dân.
Năm là, xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội
ể phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Tăng cường công tác giám sát, phản biện xã hội là yếu tố ảm bảo xây dựng nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta, nó ảnh hưởng tới ời sống tâm lý của nhân dân khi nhìn
nhận ánh giá các chủ trường, ường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Do ó, cần công khai hóa, minh bạch hóa, dân chủ hóa về thông tin, về chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước, ặc biệt là các vấn ề liên quan ến lợi ích chính áng của nhân
dân. Cần cụ thể hóa hơn nữa các quy chế và hình thức thể hiện sự tôn trọng, lắng nghe
ý kiến của nhân dân ối với các vấn ề phát triển của ất nước.
Ngoài ra cần nâng cao dân trí, văn hóa pháp luật cho toàn thể xã hội (cán bộ ảng
viên, công chức, viên chức, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Một là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh ạo của Đảng.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, ồng thời cũng gắn bó chặt chẽ với dân tộc, với nhân dân. Tổ chức quyền lực của
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ảm bảo quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự
phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt ộng của Nhà nước.
Kiện toàn tổ chức, ổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt ộng của Quốc
hội ể ảm bảo ây là cơ quan quyền lực cao nhất của nhân dân. Quốc hội là cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất ở nước ta, là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp; thực
hiện một số nhiệm vụ thuộc quyền hành pháp và tư pháp, quyền giám sát tối cao ối với
toàn bộ hoạt ộng của Nhà nước.
Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước
hiện ại hoá. Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm mạnh và bãi bỏ các thủ tục hành chính
gây phiền hà cho tổ chức và công dân. Nâng cao năng lực, chất lượng và tổ chức thực
hiện các cơ chế, chính sách. Đẩy mạnh xã hội hóa các ngành dịch vụ công phù hợp với
cơ chế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực. \ lOMoARcPSD| 36443508
Nâng cao chất lượng ội ngũ cán bộ, công chức về bản lĩnh chính trị, phẩm chất ạo
ức, năng lực lãnh ạo, iều hành quản lý ất nước. Có chính sách ãi ngộ, ộng viên, khuyến
khích cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ; ồng thời cũng phải xây dựng ược cơ
chế loại bỏ, miễn nhiệm những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, ạo ức công vụ.
Bốn là, ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
Phòng, chống tham nhũng, lãng phí và thực hành tiết kiệm là nhiệm vụ cấp bách,
lâu dài của quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Với
quan iểm ó, Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tiếp tục hoàn thiện các thể chế và ẩy
mạnh cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ, phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây
dựng và hoàn thiện cơ chế khuyến khích và bảo vệ những người ấu tranh chống tham
nhũng; xây dựng các chế tài ể xử lý các cá nhân và tổ chức vi phạm; ộng viên và khuyến
khích toàn Đảng, toàn dân thực hành tiết kiệm.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái niệm, bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa?
2. Bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
3. Bản chất và ịnh hướng xây dựng chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
4. Nội dung và ịnh hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
5. Liên hệ trách nhiệm cá nhân trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Hoàng Chí Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ
nghĩa, Nxb Sự thật, Hà Nội. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 3.
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp lý
luận chính trị, tập 3 - Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. 4.
Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 5.
Đào Trí Úc (2015), Giáo trình Nhà nước pháp quyền, Nxb Đại học Đại
học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. \ lOMoARcPSD| 36443508 Chương 5
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP
VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược những kiến thức nền tảng về cơ cấu xã
hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng nhận diện những biến ổi trong cơ cấu xã
hội – giai cấp và nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. 3.
Về tư tưởng: Sinh viên nhận thức ược về tầm quan trọng và thấy ược sự
cần thiết phải góp sức tăng cường xây dựng khối liên minh giai cấp, tầng lớp vững mạnh
trong sự nghiệp xây dựng ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. B. NỘI DUNG
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
Khái niệm cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội - giai cấp
Cơ cấu xã hội là những cộng ồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do
sự tác ộng lẫn nhau của các cộng ồng ấy tạo nên.
Cơ cấu xã hội có nhiều loại, như: cơ cấu xã hội - dân cư, cơ cấu xã hội - nghề
nghiệp, cơ cấu xã hội - giai cấp, cơ cấu xã hội - dân tộc, cơ cấu xã hội - tôn giáo, v.v…
Dưới góc ộ chính trị - xã hội, môn Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cứu cơ \ lOMoARcPSD| 36443508
cấu xã hội - giai cấp vì ó là một trong những cơ sở ể nghiên cứu vấn ề liên minh giai
cấp, tầng lớp trong một chế ộ xã hội nhất ịnh.
Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan
trong một chế ộ xã hội nhất ịnh, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất,
về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về ịa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp ó.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp là tổng thể các
giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau.
Yếu tố quyết ịnh mối quan hệ ó là họ cùng chung sức cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã
hội mới trên mọi lĩnh vực của ời sống xã hội. Các giai cấp, tầng lớp xã hội và các nhóm
xã hội cơ bản trong cơ cấu xã hội - giai cấp của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bao
gồm: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp doanh nhân, tầng
lớp tiểu chủ, tầng lớp thanh niên, phụ nữ v.v… Mỗi giai cấp, tầng lớp và các nhóm xã
hội này có những vị trí và vai trò xác ịnh song dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản - ội
tiền phong của giai cấp công nhân cùng hợp lực, tạo sức mạnh tổng hợp ể thực hiện
những mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, tiến tới xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản với tư cách là một hình thái
kinh tế - xã hội mới thay thế hình thái kinh tế - xã hội cũ ã lỗi thời.
Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
Trong hệ thống xã hội, mỗi loại hình cơ cấu xã hội ều có vị trí, vai trò xác ịnh và
giữa chúng có mối quan hệ, phụ thuộc lẫn nhau. Song vị trí, vai trò của các loại cơ cấu
xã hội không ngang nhau, trong ó, cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng hàng ầu,
chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác vì những lý do cơ bản sau:
Cơ cấu xã hội - giai cấp liên quan ến các ảng phái chính trị và nhà nước; ến quyền
sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao ộng, vấn ề phân phối thu nhập… trong một
hệ thống sản xuất nhất ịnh. Các loại hình cơ cấu xã hội khác không có ược những mối
quan hệ quan trọng và quyết ịnh này.
Sự biến ổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng ến sự biến ổi của các
cơ cấu xã hội khác và tác ộng ến sự biến ổi của toàn bộ cơ cấu xã hội. Những ặc trưng
và xu hướng biến ổi của cơ cấu xã hội – giai cấp tác ộng ến tất cả các lĩnh vực của ời
sống xã hội, mọi hoạt ộng xã hội và mọi thành viên trong xã hội, qua ó thấy rõ thực
trạng, qui mô, vai trò, sứ mệnh và tương lai của các giai cấp, tầng lớp trong sự biến ổi
cơ cấu xã hội và phát triển xã hội. Vì vậy, cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản ể từ
ó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai
oạn lịch sử cụ thể. \ lOMoARcPSD| 36443508
Mặc dù cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không vì thế mà tuyệt ối
hóa nó, xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác, từ ó có thể dẫn ến tùy tiện, muốn xóa
bỏ nhanh chóng các giai cấp, tầng lớp xã hội một cách giản ơn theo ý muốn chủ quan.
1.2. Sự biến ổi có tính qui luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu xã hội - giai cấp của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội thường xuyên có
những biến ổi mang tính qui luật sau ây:
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến ổi gắn liền và bị quy ịnh bởi cơ cấu kinh tế
của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Trong một hệ thống sản xuất nhất ịnh, cơ cấu xã hội - giai cấp thường xuyên biến
ổi do tác ộng của nhiều yếu tố, ặc biệt là những thay ổi về phương thức sản xuất, về cơ
cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế….
Ph.Ăngghen chỉ rõ: “Trong mọi thời ại lịch sử, sản xuất kinh tế và cơ cấu xã hội - cơ cấu
này tất yếu phải do sản xuất kinh tế mà ra, - cả hai cái ó cấu thành cơ sở của lịch sử chính
trị và lịch sử tư tưởng của thời ại ấy…”84.
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản, giai cấp công nhân cùng toàn thể các giai cấp, tầng lớp xã hội, các nhóm xã hội
bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ mới, cơ cấu kinh tế - tất yếu
có những biến ổi và những thay ổi ó cũng tất yếu dẫn ến những thay ổi trong cơ cấu xã
hội theo hướng phục vụ thiết thực lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng do
Đảng cộng sản lãnh ạo. Cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá ộ tuy vận ộng theo cơ chế thị
trường, song có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội.
Ở những nước bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội với xuất phát iểm thấp,
cơ cấu kinh tế sẽ có những biến ổi a dạng: từ một cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp và công nghiệp còn ở trình ộ sơ khai chuyển sang cơ cấu kinh tế theo hướng tăng
tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp; chuyển từ cơ cấu vùng lãnh
thổ còn chưa ịnh hình sang hình thành các vùng, các trung tâm kinh tế lớn; chuyển từ cơ
cấu lực lượng sản xuất hiện ại nhưng không cân ối, trình ộ công nghệ nhìn chung còn
lạc hậu hoặc trung bình chuyển sang phát triển lực lượng sản xuất với trình ộ công nghệ
cao, tiên tiến theo xu hướng ứng dụng những thành quả của cách mạng khoa học và công
nghệ hiện ại, của kinh tế tri thức, kinh tế số, cách mạng công nghiệp lần thứ tư…, từ ó
hình thành những cơ cấu kinh tế mới hiện ại hơn, với trình ộ xã hội hóa cao và ồng bộ
hài hòa hơn giữa các vùng, các khu vực, giữa nông thôn và thành thị, ô thị… Quá trình
biến ổi trong cơ cấu kinh tế ó tất yếu dẫn ến những biến ổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp,
84 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập.21, tr.11. \ lOMoARcPSD| 36443508
cả trong cơ cấu tổng thể cũng như những biến ổi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp xã
hội, nhóm xã hội. Từ ó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội cũng
thay ổi theo. Mặt khác, nền kinh tế thị trường phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao,
cộng với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai cấp, tầng lớp xã hội cơ
bản trong thời kỳ này trở nên năng ộng, có khả năng thích ứng nhanh, chủ ộng sáng tạo
trong lao ộng sản xuất ể tạo ra những sản phẩm có giá trị, hiệu quả cao và chất lượng tốt
áp ứng nhu cầu của thị trường trong bối cảnh mới.
Xu hướng biến ổi này diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt ầu thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội do bị qui ịnh bởi những khác biệt về trình ộ phát triển kinh tế, về
hoàn cảnh, iều kiện lịch sử cụ thể của mỗi nước.
Hai là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến ổi phức tạp, a dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra rằng, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ã
ược “thai nghén” từ trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa, do vậy ở giai oạn ầu của nó vẫn
còn những “dấu vết của xã hội cũ” ược phản ánh “về mọi phương diện - kinh tế, ạo ức,
tinh thần”85. Bên cạnh những dấu vết của xã hội cũ, xuất hiện những yếu tố của xã hội
mới do giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng lớp trong xã hội bắt tay vào tổ chức xây
dựng, do vậy tất yếu sẽ diễn ra sự tồn tại “ an xen” giữa những yếu tố cũ và yếu tố mới.
Đây là vấn ề mang tính qui luật và ược thể hiện rõ nét nhất trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội. Về mặt kinh tế, ó là còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần. Chính cái
kết cấu kinh tế a dạng, phức tạp này dẫn ến những biến ổi a dạng, phức tạp trong cơ cấu
xã hội – giai cấp mà biểu hiện của nó là trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội còn tồn
tại các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân,
tầng lớp trí thức, giai cấp tư sản (tuy ã bị ánh bại nhưng vẫn còn sức mạnh - V.I.Lênin)
ã xuất hiện sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân,
tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến ổi trong mối quan hệ vừa ấu tranh, vừa liên
minh, từng bước xóa bỏ bất bình ẳng xã hội dẫn ến sự xích lại gần nhau.
Trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai
cấp biến ổi và phát triển trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn, ấu tranh, vừa có mối quan
hệ liên minh với nhau, dẫn ến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản
trong xã hội, ặc biệt là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
Mức ộ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào
các iều kiện kinh tế - xã hội của ất nước trong từng giai oạn của thời kỳ quá ộ. Tính a
dạng và tính ộc lập tương ối của các giai cấp, tầng lớp sẽ diễn ra việc hòa nhập, chuyển
85 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập 19, tr. 33. \ lOMoARcPSD| 36443508
ổi bộ phận giữa các nhóm xã hội và có xu hướng tiến tới từng bước xóa bỏ dần tình trạng
bóc lột giai cấp trong xã hội, vươn tới những giá trị công bằng, bình ẳng. Đây là một quá
trình lâu dài thông qua những cải biến cách mạng toàn diện của thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội. Đó là xu hướng tất yếu và là biện chứng của sự vận ộng, phát triển cơ cấu
xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Trong cơ cấu xã hội - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lực lượng tiêu biểu cho
phương thức sản xuất mới giữ vai trò chủ ạo, tiên phong trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện ại hóa ất nước, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. Vai trò chủ ạo của giai
cấp công nhân còn ược thể hiện ở sự phát triển mối quan hệ liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức ngày càng giữ vị trí nền tảng chính trị - xã
hội, từ ó tạo nên sự thống nhất của cơ cấu xã hội - giai cấp trong suốt thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cứu thực tiễn các phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân chống lại
sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản ở châu Âu, nhất là ở nước Anh và nước Pháp từ
giữa thế kỷ XIX, C.Mác và Ph.Ăngghen ã nêu ra nhiều lý luận nền tảng ịnh hướng cho
cuộc ấu tranh của giai cấp công nhân i ến thắng lợi, trong ó lý luận về liên minh công,
nông và các tầng lớp lao ộng khác ã ược các ông khái quát thành vấn ề mang tính nguyên
tắc. Các ông ã chỉ ra rằng, nhiều cuộc ấu tranh của giai cấp công nhân ở những nước này
thất bại chủ yếu là do giai cấp công nhân “ ơn ộc” vì ã không tổ chức liên minh với
“người bạn ồng minh tự nhiên” của mình là giai cấp nông dân. Do vậy, các cuộc ấu tranh
ó ã trở thành những “bài ơn ca ai iếu”86.
Như vậy, xét dưới góc ộ chính trị, trong một chế ộ xã hội nhất ịnh, chính cuộc ấu
tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích ối lập nhau ặt ra nhu cầu tất yếu khách quan
mỗi giai cấp ứng ở vị trí trung tâm ều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp
xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình ể tập hợp lực lượng thực hiện những nhu
cầu và lợi ích chung - ó là quy luật mang tính phổ biến và là ộng lực lớn cho sự phát
triển của các xã hội có giai cấp. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh ạo của
Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao ộng ể tạo sức mạnh tổng hợp ảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa cả trong giai oạn giành chính quyền và giai oạn xây dựng chế ộ xã hội mới.
Vận dụng và phát triển sáng tạo quan iểm của C.Mác và Ph.Ăngghen trong giai
oạn chủ nghĩa tư bản ã phát triển cao, bước sang giai oạn ế quốc chủ nghĩa, V.I.Lênin
cũng khẳng ịnh liên minh công, nông là vấn ề mang tính nguyên tắc ể ảm bảo cho thắng
86 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, tập 8, tr. 762. \ lOMoARcPSD| 36443508
lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917. V.I.Lênin chỉ rõ:
“Nếu không liên minh với nông dân thì không thể có ược chính quyền của giai cấp vô
sản, không thể nghĩ ược ến việc duy trì chính quyền ó... Nguyên tắc cao nhất của chuyên
chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân ể giai cấp vô sản có thể
giữ ược vai trò lãnh ạo và chính quyền nhà nước”87.
Trên thực tế, trong bước ầu của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, V.I.Lênin ã chủ
trương mở rộng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các
tầng lớp xã hội khác. Ông xem ây là một hình thức liên minh ặc biệt không chỉ trong
giai oạn dành chính quyền, mà phải ược ảm bảo trong suốt quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội. V.I.Lênin chỉ rõ: “Chuyên chính vô sản là một hình thức ặc biệt của liên minh
giai cấp giữa giai cấp vô sản, ội tiền phong của những người lao ộng, với ông ảo những
tầng lớp lao ộng không phải vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức, v.v…), hoặc
với phần lớn những tầng lớp ó, liên minh nhằm chống lại tư bản,
liên minh nhằm lật ổ hoàn toàn tư bản, tiêu diệt hoàn toàn sự chống cự của giai cấp tư
sản và những mưu toan khôi phục của giai cấp ấy, nhằm thiết lập và củng cố vĩnh viễn
chủ nghĩa xã hội”88.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và
tầng lớp lao ộng khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản, vừa là lực lượng chính trị - xã
hội to lớn. Nếu thực hiện tốt khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và các tầng lớp nhân dân lao ộng khác, trong ó trước hết là với trí thức thì không
những xây dựng ược cơ sở kinh tế vững mạnh mà chế ộ chính trị xã hội chủ nghĩa cũng
ngày càng ược củng cố vững chắc. Khẳng ịnh vai trò của trí thức trong khối liên minh,
V.I.Lênin viết: “Trước sự liên minh của các ại biểu khoa học, giai cấp vô sản và giới kỹ
thuật, không một thế lực en tối nào ứng vững ược”89.
Xét từ góc ộ kinh tế, trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội - tức là cách mạng ã
chuyển sang giai oạn mới, cùng với tất yếu chính trị - xã hội, tính tất yếu kinh tế của liên
minh lại nổi lên với tư cách là nhân tố quyết ịnh nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ
nghĩa xã hội. Liên minh này ược hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá
trình ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền
sản xuất nhỏ nông nghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp,
dịch vụ và khoa học - công nghệ…, xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho
chủ nghĩa xã hội. Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế chỉ phát triển ược khi gắn bó chặt chẽ,
hỗ trợ cho nhau ể cùng hướng tới phục vụ phát triển sản xuất và tạo thành nền cơ cấu
kinh tế quốc dân thống nhất. Chính những biến ổi trong cơ cấu kinh tế này ã và ang từng
87 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, M. 1978, t. 44, tr. 57.
88 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 38, tr. 452.
89 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb.Tiến bộ, Matxcơva.1978, tập 40, tr. 218. \ lOMoARcPSD| 36443508
bước tăng cường khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân, tầng lớp
trí thức và các tầng lớp xã hội khác.
Việc hình thành khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của
các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học và công nghệ… tất yếu phải
gắn bó, liên minh chặt chẽ với nhau ể cùng thực hiện những nhu cầu và lợi ích kinh tế
chung của mình. Song quan hệ lợi ích giữa công nhân, nông dân và trí thức cũng có
những biểu hiện mới, phức tạp: bên cạnh sự thống nhất về lợi ích kinh tế, xuất hiện
những mâu thuẫn lợi ích ở những mức ộ khác nhau. Điều này có ảnh hưởng nhất ịnh ến
sự oàn kết, thống nhất của khối liên minh. Do vậy, quá trình thực hiện liên minh giai
cấp, tầng lớp, ồng thời là quá trình liên tục phát hiện ra mâu thuẫn và có giải pháp kịp
thời, phù hợp ể giải quyết mâu thuẫn nhằm tạo sự ồng thuận và tạo ộng lực thúc ẩy quá
trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, ồng thời tăng cường khối liên minh ngày
càng bền chặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản của giai cấp công nhân.
Như vậy, liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là
sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu
cầu và lợi ích của các chủ thể trong khối liên minh, ồng thời tạo ộng lực thực hiện thắng
lợi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, ánh uổi thực dân ế
quốc và thống nhất ất nước, cả nước bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Trong
thời kỳ này, cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam có những ặc iểm nổi bật sau:
- Sự biến ổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa ảm bảo tính qui luật phổ biến, vừa mang
tính ặc thù của xã hội Việt Nam
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, cơ cấu xã hội - giai cấp cũng
vận ộng, biến ổi theo úng qui luật: ó là sự biến ổi của cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối
bởi những biến ổi trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại hội VI (1986), dưới sự lãnh ạo của Đảng,
Việt Nam chuyển mạnh sang cơ chế thị trường phát triển kinh tế nhiều thành phần ịnh
hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển ổi trong cơ cấu kinh tế ã dẫn ến những biến ổi trong
cơ cấu xã hội - giai cấp với việc hình thành một cơ cấu xã hội - giai cấp a dạng thay thế
cho cơ cấu xã hội ơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức
của thời kỳ trước ổi mới. Sự biến ổi phức tạp, a dạng của cơ cấu xã hội - giai cấp Việt
Nam diễn ra trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp cơ bản của xã hội; thậm chí có sự
chuyển hóa lẫn nhau giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội, ồng thời xuất hiện những tầng \ lOMoARcPSD| 36443508
lớp xã hội mới. Chính những biến ổi mới này cũng là một trong những yếu tố có tác ộng
trở lại làm cho nền kinh tế ất nước phát triển trở nên năng ộng, a dạng hơn và trở thành
ộng lực góp phần quan trọng vào sự nghiệp ổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Trong sự biến ổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng
lớp xã hội ngày càng ược khẳng ịnh
Cơ cấu xã hội - giai cấp của Việt Nam ở thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bao
gồm những giai cấp, tầng lớp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò quan trọng ặc biệt, là giai cấp lãnh ạo cách
mạng thông qua ội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; ại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, là lực
lượng i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức1.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế,
tiến hành công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Giai cấp công nhân - lực lượng i ầu của quá trình
này sẽ có những biến ổi nhanh cả về số lượng, chất lượng và có sự thay ổi a dạng về cơ
cấu. Sự a dạng của giai cấp công nhân không chỉ phát triển theo thành phần kinh tế mà
còn phát triển theo ngành nghề. Bộ phận “công nhân hiện ại”, “công nhân tri thức” sẽ
ngày càng lớn mạnh. Trình ộ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức tổ chức
kỷ luật lao ộng, tác phong công nghiệp của công nhân cũng ngày càng ược nâng lên
nhằm áp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với kinh tế tri thức
và cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) ang có xu hướng phát triển mạnh. Bên cạnh
ó, sự phân hóa giàu - nghèo trong nội bộ công nhân cũng ngày càng rõ nét. Một bộ phận
công nhân thu nhập thấp, giác ngộ ý thức chính trị giai cấp chưa cao và còn nhiều khó
khăn về mọi mặt vẫn tồn tại.
Giai cấp nông dân cùng với nông nghiệp, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng ể phát
triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn ịnh chính trị, ảm bảo an ninh, quốc phòng;
giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái; là chủ thể của
quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp,
dịch vụ và phát triển ô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện ại hóa nông nghiệp…1.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nông dân cũng có sự biến ổi, a
dạng về cơ cấu giai cấp; có xu hướng giảm dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội
- giai cấp. Một bộ phận nông dân chuyển sang lao ộng trong các khu công nghiệp, hoặc
dịch vụ có tính chất công nghiệp và trở thành công nhân. Trong giai cấp nông dân xuất \ lOMoARcPSD| 36443508
hiện những chủ trang trại lớn, ồng thời vẫn còn những nông dân mất ruộng ất, nông dân
i làm thuê…và sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ nông dân cũng ngày càng rõ.
Đội ngũ trí thức là lực lượng lao ộng sáng tạo ặc biệt quan trọng trong tiến trình ẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri
thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; là lực lượng trong
khối liên minh. Xây dựng ội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân
tộc, sức mạnh của ất nước, nâng cao năng lực lãnh ạo của Ðảng 1
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG, H. 2008, tr.43-44. 2
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG. 2008.
và chất lượng hoạt ộng của hệ thống chính trị2.
Hiện nay, cùng với yêu cầu ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức trong iều kiện khoa học - công nghệ và cách mạng công nghiệp lần
thứ tư ang phát triển mạnh mẽ thì vai trò của ội ngũ trí thức càng trở nên quan trọng.
Đội ngũ doanh nhân. Hiện nay ở Việt Nam, ội ngũ doanh nhân ang phát triển nhanh
cả về số lượng và qui mô với vai trò không ngừng tăng lên. Đây là tầng lớp xã hội ặc
biệt ược Đảng ta chủ trương xây dựng thành một ội ngũ vững mạnh. Trong ội ngũ doanh
nhân có các doanh nhân với tiềm lực kinh tế lớn, có những doanh nhân vừa và nhỏ thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau, ội ngũ này ang óng góp tích cực vào việc thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho người lao ộng và tham gia
giải quyết các vấn ề an sinh xã hội, xóa ói, giảm nghèo. Vì vậy, xây dựng ội ngũ doanh
nhân lớn mạnh, có năng lực, trình ộ và phẩm chất, uy tín cao sẽ góp phần tích cực nâng
cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và bảo ảm ộc lập,
tự chủ của nền kinh tế…90.
Phụ nữ là một lực lượng quan trọng và ông ảo trong ội ngũ những người lao ộng
tạo dựng nên xã hội và óng góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Phụ nữ thể hiện vai trò quan trọng của mình trong mọi lĩnh vực của ời sống xã hội và
trong gia ình. Ở bất cứ thời ại nào, quốc gia, dân tộc nào, phụ nữ cũng phấn ấu vượt qua
mọi khó khăn, thách thức vươn lên óng góp tích cực vào các hoạt ộng xã hội, duy trì ảnh
hưởng của mình trên nhiều lĩnh vực của ời sống xã hội.
Đội ngũ thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của ất nước, là
lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chăm lo, phát triển thanh niên
vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực bảo ảm cho sự ổn ịnh và phát triển vững bền của ất nước.
90 Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 09-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 21/01/2013. \ lOMoARcPSD| 36443508
Tăng cường giáo dục lý tưởng, ạo ức cách mạng, lối sống văn hóa, ý thức công dân cho
thanh niên, nhất là học sinh, sinh viên ể hình thành thế hệ thanh niên có phẩm chất tốt
ẹp, có khí phách và quyết tâm hành ộng thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện ại hoá91, có trách nhiệm với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Tóm lại, trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, các giai cấp, tầng
lớp xã hội biến ổi liên tục trong nội tại mỗi giai cấp, tầng lớp, hoặc xuất hiện thêm các
nhóm xã hội mới. Trong quá trình này, cần phải có những giải pháp sát thực, ồng bộ và
tác ộng tích cực ể các giai cấp, tầng lớp có thể khẳng ịnh vị trí xứng áng và
phát huy ầy ủ, hiệu quả vai trò của mình trong cơ cấu xã hội và trong sự nghiệp phát
triển ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trên cơ sở những quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về liên minh giai
cấp, tầng lớp, dưới sự lãnh ạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam,
tư tưởng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức ã ược
hình thành từ rất sớm ở nước ta và ược khẳng ịnh qua các kỳ Đại hội của Đảng. Tại Đại
hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta tiếp tục khẳng ịnh: “Đại oàn kết toàn dân tộc
là ường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là ộng lực và nguồn lực to lớn trong
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tăng cường khối ại oàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên
minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức do Đảng lãnh ạo”92.
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, việc tổ chức khối liên minh vững mạnh
có ý nghĩa ặc biệt quan trọng ể thực hiện những nội dung cơ bản của liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây là nội dung cơ bản quyết ịnh nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Khi bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội, V.I.Lênin chỉ rõ nội dung cơ bản nhất của thời kỳ này là: chính trị ã chuyển trọng
91 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb. CTQG, H. 2008.
92 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.158. \ lOMoARcPSD| 36443508
tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế, ấu tranh giai cấp mang những nội dung và hình
thức mới93. Nội dung này cần thực hiện nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết
thân của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí và các tầng lớp khác trong
xã hội, nhằm tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ
trí thức ở nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, ồng thời mở rộng liên kết hợp tác với
các lực lượng khác, ặc biệt là ội ngũ doanh nhân… ể xây dựng nền kinh tế mới xã hội
chủ nghĩa hiện ại. Nhiệm vụ và cũng là nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá ộ
lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: “Phát triển kinh tế nhanh và bền vững;… giữ vững ổn
ịnh kinh tế vĩ mô, ổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; ẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện ại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn
gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế tri thức, nâng cao trình ộ khoa học,
công nghệ của các ngành, các lĩnh vực; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; xây dựng nền kinh tế ộc
lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp tục
hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa…”94.
Dưới góc ộ kinh tế, xác ịnh úng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của công nhân,
nông dân, trí thức và toàn xã hội, trên cơ sở ó xây dựng kế hoạch ầu tư và tổ chức triển
khai các hoạt ộng kinh tế úng trên tinh thần ảm bảo lợi ích của các bên và tránh sự ầu tư
không hiệu quả, lãng phí. Xác ịnh úng cơ cấu kinh tế (của cả nước, của ngành, ịa phương,
cơ sở sản xuất, v.v.), từ ó, các ịa phương, cơ sở, vận dụng linh hoạt và phù hợp vào ịa
phương mình, ngành mình ể xác ịnh cơ cấu kinh tế cho úng.
Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp - nông
nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ…; giữa các ngành kinh tế; các thành phần kinh
tế, các vùng kinh tế; giữa trong nước và quốc tế… ể phát triển sản xuất kinh doanh, nâng
cao ời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội. Chuyển giao và ứng dụng
khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện ại, nhất là công nghệ cao vào quá trình sản xuất
kinh doanh nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ nhằm gắn kết chặt chẽ các lĩnh vực
kinh tế cơ bản của quốc gia, qua ó gắn bó chặt chẽ công nhân, nông dân, trí thức và các
lực lượng khác trong xã hội làm cơ sở kinh tế - xã hội cho sự phát triển của quốc gia.
Nội dung chính trị của liên minh
Khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
cần thực hiện nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối ại oàn kết toàn dân,
tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn thử thách và ập tan mọi âm mưu
93 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 36, tr.214.
94 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.77. \ lOMoARcPSD| 36443508
chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, ồng thời bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Ở nước ta, nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trường
chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, ồng thời giữ vững vai trò lãnh ạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam ối với khối liên minh và ối với toàn xã hội ể xây dựng và bảo vệ
vững chắc chế ộ chính trị, giữ vững ộc lập dân tộc và ịnh hướng i lên chủ nghĩa xã hội.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội vẫn còn tồn tại những hệ tư tưởng cũ,
những phong tục tập quán cũ lạc hậu; các thế lực thù ịch vẫn tìm mọi cách chống phá
chính quyền cách mạng, chống phá chế ộ mới, vì vậy trên lập trường tư tưởng - chính trị
của giai cấp công nhân, ể thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp, phải “hoàn thiện, phát
huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân; không ngừng củng cố,
phát huy sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc; tăng cường sự ồng thuận
xã hội…”95, “Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo, tăng
cường bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến ấu, phát huy truyền
thống oàn kết, thống nhất của Đảng…”96.
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân, ảm bảo các lợi ích chính trị, các quyền dân chủ, quyền công dân, quyền làm
chủ, quyền con người của công nhân, nông dân, trí thức và của nhân dân lao ộng, từ ó,
thực hiện quyền lực thuộc về nhân dân. Động viên các lực lượng trong khối liên minh
gương mẫu chấp hành ường lối chính trị của Đảng; pháp luật và chính sách của nhà
nước; sẵn sàng tham gia chiến ấu bảo vệ những thành quả cách mạng, bảo vệ chế ộ xã
hội chủ nghĩa. Đồng thời, kiên quyết ấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu
“diễn biến hoà bình” của các thế lực thù ịch và phản ộng. Nội dung văn hóa xã hội của liên minh
Tổ chức liên minh ể các lực lượng dưới sự lãnh ạo của Đảng cùng nhau xây dựng
nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, ồng thời tiếp thu những tinh hoa,
giá trị văn hóa của nhân loại và thời ại.
Nội dung văn hoá, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp òi hỏi phải ảm bảo “gắn
tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội”97. Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển
toàn diện, hướng ến chân – thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ
và khoa học. Văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức
95 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
96 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.80.
97 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.124. \ lOMoARcPSD| 36443508
mạnh nội sinh quan trọng bảo ảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”98.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xoá ói giảm nghèo; thực hiện tốt các chính
sách xã hội ối với công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân dân; chăm sóc sức
khoẻ và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh
xã hội. Đây là nội dung cơ bản, lâu dài tạo iều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền vững.
3.2.2. Phương hướng cơ bản ể xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với ảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường và iều kiện thúc ẩy
biến ổi cơ cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích cực.
Cơ cấu xã hội muốn biến ổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ sở tăng trưởng
và phát triển kinh tế nhanh, bền vững. Bởi vì chỉ có một nền kinh tế phát triển năng ộng,
hiệu quả, dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ hiện ại mới có khả năng huy
ộng các nguồn lực cho phát triển xã hội một cách thường xuyên và bền vững. Vì vậy,
cần tiếp tục ẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang phát triển công
nghiệp và dịch vụ; ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước gắn với kinh tế tri thức
ể tạo môi trường, iều kiện và ộng lực thúc ẩy sự biến ổi cơ cấu xã hội theo hướng ngày
càng phù hợp và tiến bộ hơn.
Tăng trưởng kinh tế gắn với phát triển văn hóa, ảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội
và bảo vệ tài nguyên môi trường là cơ sở và iều kiện thuận lợi cho những biến ổi tích
cực của cơ cấu xã hội, ồng thời hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của nó ến biến ổi cơ
cấu xã hội, nhất là cơ cấu xã hội - giai cấp. Quan tâm thích áng và phù hợp với mỗi giai
cấp, tầng lớp trong xã hội, ặc biệt là với tầng lớp yếu thế của xã hội. Tạo ra cơ hội công
bằng cho mọi thành phần xã hội ể tiếp cận ến sự phát triển về sở hữu tư liệu sản xuất, về
giáo dục, y tế, các chính sách an sinh xã hội v.v…
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác ộng
tạo sự biến ổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan ến cơ cấu xã hội - giai cấp.
Trong hệ thống chính sách xã hội, các chính sách liên quan ến cơ cấu xã hội - giai
cấp cần ược ặt lên vị trí hàng ầu. Các chính sách này không chỉ liên quan ến từng giai
cấp, tầng lớp trong xã hội, mà còn chú ý giải quyết tốt mối quan hệ trong nội bộ từng
giai cấp, tầng lớp cũng như mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp với nhau ể hướng tới
98 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.126. \ lOMoARcPSD| 36443508
ảm bảo công bằng xã hội, thu hẹp dần khoảng cách phát triển và sự phân hóa giàu nghèo
giữa các giai cấp, tầng lớp, hoặc trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp xã hội. Cần có sự
quan tâm thích áng và phù hợp ối với mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Cụ thể:
Đối với giai cấp công nhân, quan tâm giáo dục, ào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về
số lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình ộ học vấn, chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao ộng; bảo ảm việc làm, nâng cao
thu nhập, cải thiện iều kiện làm việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân;
sửa ổi bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp,… ể bảo vệ quyền lợi, nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
Đối với giai cấp nông dân, xây dựng và phát huy vai trò chủ thể của họ trong quá
trình phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân
học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao ộng, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ khoa học - công
nghệ, tạo iều kiện thuận lợi ể nông dân chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng
cao năng suất lao ộng trong nông nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng các
dịch vụ cơ bản về iện, nước sạch, y tế, giáo dục, thông tin…, cải thiện chất lượng cuộc
sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả và bền vững công cuộc xóa ói giảm
nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Đối với ội ngũ trí thức, xây dựng ội ngũ ngày càng lớn mạnh, chất lượng cao. Tôn
trọng và phát huy tự do tư tưởng trong hoạt ộng nghiên cứu, sáng tạo. Trọng dụng trí
thức trên cơ sở ánh giá úng phẩm chất, năng lực và kết quả cống hiến. Bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ, ãi ngộ và tôn vinh xứng áng những cống hiến của họ. Có cơ chế, chính sách
ặc biệt ể thu hút nhân tài xây dựng ất nước.
Đối với ội ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho doanh nhân phát
triển cả về số lượng và chất lượng, có trình ộ quản lý, kinh doanh giỏi, có ạo ức nghề
nghiệp và trách nhiệm xã hội cao. Có cơ chế, chính sách ảm bảo quyền lợi của ội ngũ
doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân có nhiều óng góp cho sự nghiệp phát triển ất nước.
Đối với phụ nữ, nâng cao trình ộ mọi mặt và ời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ;
thực hiện tốt bình ẳng giới, tạo iều kiện và cơ hội cho phụ nữ phát triển toàn diện, phát
triển tài năng, thực hiện tốt vai trò của mình. Nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện luật
pháp và chính sách ối với lao ộng nữ, tạo iều kiện và cơ hội ể phụ nữ thực hiện tốt vai
trò của mình; tăng tỉ lệ phụ nữ tham gia vào cấp ủy và bộ máy quản lý các cấp. Kiên
quyết ấu tranh chống các tệ nạn xã hội và xử lý nghiêm minh theo pháp luật các hành vi
bạo lực, buôn bán, xâm hại nhân phẩm phụ nữ99.
99 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.163. \ lOMoARcPSD| 36443508
Đối với thế hệ trẻ, ổi mới nội dung, phương thức giáo dục chính trị, tư tưởng, lý
tưởng, truyền thống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước, xây dựng ạo ức, lối
sống lành mạnh, ý thức tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
Tạo môi trường và iều kiện thuận lợi cho thế hệ trẻ học tập, nghiên cứu, lao ộng, giải trí,
phát triển trí tuệ, kỹ năng, thể lực. Khuyến khích thanh niên nuôi dưỡng ước mơ, hoài
bão, xung kích, sáng tạo, làm chủ khoa học, công nghệ hiện ại. Phát huy vai trò của thế
hệ trẻ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc100.
Ba là, tạo sự ồng thuận và phát huy tinh thần oàn kết thống nhất giữa các lực lượng
trong khối liên minh và toàn xã hội.
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh, của việc phát huy vai
trò của mọi thành phần trong cơ cấu xã hội - giai cấp, từ ó xây dựng chủ trương, chính
sách úng ắn, phù hợp với từng ối tượng ể tạo ộng lực và tạo sự ồng thuận xã hội.
Tiếp tục giải quyết tốt các mâu thuẫn, các khác biệt và phát huy sự thống nhất
trong các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm tạo sự ồng thuận, tạo sức mạnh tổng hợp thực
hiện sự nghiệp ổi mới, công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, phấn ấu vì một nước Việt
Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ẩy mạnh
phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và iều kiện thuận lợi ể phát huy vai trò
của các chủ thể trong khối liên minh.
Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa nhằm
bảo ảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội. Tiếp tục ẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện ại hoá ất nước; xây dựng nông thôn mới; phát triển kinh tế tri thức, nâng cao
trình ộ khoa học, công nghệ của các ngành, lĩnh vực là phương thức căn bản và quan
trọng ể thực hiện và tăng cường liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
ội ngũ trí thức ở Việt Nam hiện nay.
Đẩy mạnh nghiên cứu sáng tạo và ứng dụng các thành tựu của khoa học- công nghệ
hiện ại, những thành tựu mới của cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong tất cả các
ngành, nhất là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ… làm cơ sở
vững chắc cho sự phát triển của nền kinh tế thống nhất. Để thực hiện tốt giải pháp này,
vai trò của ội ngũ trí thức, của ội ngũ doanh nhân là rất quan trọng.
Năm là, ổi mới hoạt ộng của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân.
100 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.162-163. \ lOMoARcPSD| 36443508
Nâng cao vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ối với tăng cường liên minh
giai cấp, tầng lớp và mở rộng khối ại oàn kết toàn dân, phát triển bền vững ất nước.
Nâng cao chất lượng hoạt ộng của Nhà nước theo hướng tinh giản, hiệu quả, Xây
dựng Nhà nước phục vụ, kiến tạo phát triển nhằm tạo môi trường và iều kiện thuận lợi
cho tất cả các thành viên trong xã hội ược phát triển một cách công bằng trước pháp luật.
Mọi chính sách, pháp luật của Nhà nước phải nhằm phục vụ, bảo vệ và vì lợi ích căn bản
chính áng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Tiếp tục ổi mới và nâng cao chất lượng hoạt ộng của Mặt trận Tổ quốc với việc
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân. Mặt
Trận Tổ quốc thường xuyên giữ mối liên hệ và phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Công
oàn, Hội nông dân, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, các hoạt ộng của
ội ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần ặc biệt chú trọng hình thức liên minh của thế
hệ trẻ. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
cần chủ ộng hướng dẫn các hình thức hoạt ộng, các phong trào thi ua yêu nước, phát huy
tài năng sáng tạo của tuổi trẻ vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích rõ cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội và liên hệ ở Việt Nam? 2.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội vì sao phải thực hiện liên minh
giai cấp, tầng lớp? Phân tích vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu
xã hội - giai cấp Việt nam? 3.
Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và ề xuất phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối
liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay? 4.
Làm rõ trách nhiệm của thanh niên, sinh viên trong việc góp phần củng cố
khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ương khoá X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. \ lOMoARcPSD| 36443508 3.
Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng ất trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội (bổ sung và phát triển 2011), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 4.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.156-166. 5.
Tạ Ngọc Tấn (Chủ biên) (2010), Một số vấn ề về biến ổi cơ cấu xã hội
Việt Nam hiện nay, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Chương 6 VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược quan iểm cơ bản chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn ề
dân tộc, tôn giáo; mối quan hệ dân tộc và tôn giáo và nội dung chính sách dân tộc, tôn
giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, tầm quan trọng của vấn ề dân tộc, tôn giáo ối với
sự nghiệp cách mạng của toàn dân ta dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên rèn luyện kỹ năng tư duy và năng lực vận dụng những nội
dung ã học ể phân tích, giải thích những vấn ề trong thực tiễn một cách khách quan, có cơ sở khoa học.
Về tư tưởng: Sinh viên thấy rõ tính khoa học trong quan iểm và cách thức giải quyết
vấn ề dân tộc, tôn giáo của chủ nghĩa Mác – Lênin, của Đảng Cộng sản Việt Nam; từ ó
xác ịnh trách nhiệm của bản thân góp phần tuyên truyền và thực hiện chủ trương, chính
sách, pháp luật về dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước. \ lOMoARcPSD| 36443508 B. NỘI DUNG
1. Dân tộc trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc Khái
niệm, ặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân tộc là quá trình phát triển lâu dài
của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng ồng từ thấp ến cao, bao gồm: thị tộc,
bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Sự biến ổi của phương thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết
ịnh sự biến ổi của cộng ồng dân tộc.
Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ược
xác lập thay thế phương thức sản xuất phong kiến. Ở phương Đông, dân tộc ược hình
thành trên cơ sở một nền văn hoá, một tâm lý dân tộc ã phát triển tương ối chín muồi và
một cộng ồng kinh tế tuy ã ạt tới một mức ộ nhất ịnh song nhìn chung còn kém phát triển
và ở trạng thái phân tán.
Dân tộc ược hiểu theo hai nghĩa cơ bản:
Thứ nhất: Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc là cộng ồng chính trị - xã hội có
những ặc trưng cơ bản sau ây:
- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế. Đây là ặc trưng quan trọng nhất của dân
tộc và là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, tạo nên nền tảng vững chắc của dân tộc.
- Có lãnh thổ chung ổn ịnh không bị chia cắt, là ịa bàn sinh tồn và phát triển của
cộng ồng dân tộc. Khái niệm lãnh thổ bao gồm cả vùng ất, vùng biển, hải ảo, vùng trời
thuộc chủ quyền của quốc gia dân tộc và thường ược thể chế hoá thành luật pháp quốc
gia và luật pháp quốc tế. Vận mệnh dân tộc một phần rất quan trọng gắn với việc xác lập
và bảo vệ lãnh thổ quốc gia dân tộc.
- Có sự quản lý của một nhà nước, nhà nước - dân tộc ộc lập.
- Có ngôn ngữ chung của quốc gia làm công cụ giao tiếp trong xã hội và trong
cộng ồng (bao gồm cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết).
- Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền
văn hóa dân tộc. Đối với các quốc gia có nhiều tộc người thì tính thống nhất trong a dạng
văn hóa là ặc trưng của nền văn hoá dân tộc.
Thứ hai: Dân tộc – tộc người (ethnies). Ví dụ dân tộc Tày, Thái, Ê Đê… ở Việt Nam hiện nay.
Theo nghĩa này, dân tộc là cộng ồng người ược hình thành lâu dài trong lịch sử và
có ba ặc trưng cơ bản sau: \ lOMoARcPSD| 36443508
- Cộng ồng về ngôn ngữ (bao gồm ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết; hoặc chỉ riêng
ngôn ngữ nói). Đây là tiêu chí cơ bản ể phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn ề
luôn ược các dân tộc coi trọng giữ gìn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển tộc người
vì nhiều nguyên nhân khác nhau, có những tộc người không còn ngôn ngữ mẹ ẻ mà sử
dụng ngôn ngữ khác làm công cụ giao tiếp.
- Cộng ồng về văn hóa. Văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và phi vật thể ở mỗi tộc
người phản ánh truyền thống, lối sống, phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo của tộc
người ó. Lịch sử phát triển của các tộc người gắn liền với truyền thống văn hóa của họ.
Ngày nay, cùng với xu thế giao lưu văn hóa vẫn song song tồn tại xu thế bảo tồn và phát
huy bản sắc văn hóa của mỗi tộc người.
- Ý thức tự giác tộc người. Đây là tiêu chí quan trọng nhất ể phân ịnh một tộc người
và có vị trí quyết ịnh ối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người. Đặc trưng nổi bật
là các tộc người luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của dân tộc mình; ó còn là ý thức
tự khẳng ịnh sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người dù cho có những tác ộng làm thay
ổi ịa bàn cư trú, lãnh thổ, hay tác ộng ảnh hưởng của giao lưu kinh tế, văn hóa… Sự hình
thành và phát triển của ý thức tự giác tộc người liên quan trực tiếp ến các yếu tố của ý
thức, tình cảm, tâm lý tộc người.
Ba tiêu chí này tạo nên sự ổn ịnh trong mỗi tộc người trong quá trình phát triển.
Đồng thời căn cứ vào ba tiêu chí này ể xem xét và phân ịnh các tộc người ở Việt Nam hiện nay.
Trong một quốc gia có nhiều tộc người, căn cứ vào số lượng của mỗi cộng ồng,
người ta phân thành tộc người a số và tộc người thiểu số. Cách gọi này không căn cứ
vào trình ộ phát triển của mỗi cộng ồng.
Như vậy, khái niệm dân tộc cần phải ược hiểu theo hai nghĩa khác nhau. Thực chất,
hai vấn ề này tuy khác nhau nhưng lại gắn bó rất mật thiết với nhau và không thể tách rời nhau.
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Nghiên cứu vấn ề dân tộc, V.I.Lênin phát hiện ra hai xu hướng khách quan trong
sự phát triển quan hệ dân tộc.
Xu hướng thứ nhất, cộng ồng dân cư muốn tách ra ể hình thành cộng ồng dân tộc
ộc lập. Nguyên nhân là do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về
quyền sống của mình, các cộng ồng dân cư ó muốn tách ra ể thành lập các dân tộc ộc lập.
Xu hướng này thể hiện rõ nét trong phong trào ấu tranh giành ộc lập dân tộc của
các dân tộc thuộc ịa và phụ thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, ế quốc. \ lOMoARcPSD| 36443508
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau. Xu hướng này nổi lên trong giai oạn chủ nghĩa tư
bản ã phát triển thành chủ nghĩa ế quốc i bóc lột thuộc ịa; do sự phát triển của lực lượng
sản xuất, của khoa học và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hoá trong xã hội tư bản
chủ nghĩa ã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc ẩy
các dân tộc xích lại gần nhau.
Trong thời ại ngày nay, hai xu hướng này diễn ra với những biểu hiện rất a dạng và phong phú.
Xu hướng này thể hiện trong phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc của các dân
tộc bị áp bức nhằm xóa bỏ ách ô hộ của thực dân ế quốc, khẳng ịnh quyền tự quyết dân
tộc; hoặc ấu tranh ể thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc; hoặc ấu tranh ể
thoát khỏi tình trạng bị ồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp bức của các
nước tư bản chủ nghĩa. Ví dụ phong trào này ã diễn ra mạnh mẽ vào những năm 60 của
thế kỷ XX và kết quả là khoảng 100 quốc gia ã giành ược ộc lập dân tộc.
Ngày nay, xu hướng xích lại gần nhau thể hiện ở sự liên minh của các dân tộc trên
cơ sở lợi ích chung về kinh tế, về chính trị, văn hoá, quân sự… ể hình thành các hình
thức liên minh a dạng, như liên minh khu vực: ASEAN, EU… Cương lĩnh dân tộc của
chủ nghĩa Mác – Lênin

Dựa trên quan iểm của chủ nghĩa Mác về mối quan hệ giữa dân tộc với giai cấp;
kết hợp phân tích hai xu hướng khách quan trong sự phát triển dân tộc; dựa vào kinh
nghiệm của phong trào cách mạng thế giới và thực tiễn cách mạng Nga trong việc giải
quyết vấn ề dân tộc những năm ầu thế kỷ XX, V.I.Lênin ã khái quát Cương lĩnh dân tộc
như sau: “Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng, các dân tộc ược quyền tự quyết, liên hiệp
công nhân tất cả các dân tộc lại”.
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng
Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ,
ở trình ộ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc ều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau
trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội, không dân tộc nào ược giữ ặc quyền, ặc lợi
về kinh tế, chính trị, văn hóa.
Trong quan hệ xã hội cũng như trong quan hệ quốc tế, không một dân tộc nào có
quyền i áp bức, bóc lột dân tộc khác. Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình
ẳng dân tộc phải ược thể hiện trên cơ sở pháp lý, nhưng quan trọng hơn nó phải ược thực hiện trên thực tế.
Để thực hiện ược quyền bình ẳng dân tộc, trước hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức
giai cấp, trên cơ sở ó xoá bỏ tình trạng áp bức dân tộc; phải ấu tranh chống chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực oan. \ lOMoARcPSD| 36443508
Quyền bình ẳng giữa các dân tộc là cơ sở ể thực hiện quyền dân tộc tự quyết và
xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
Hai là: Các dân tộc ược quyền tự quyết
Đó là quyền của các dân tộc tự quyết ịnh lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự
lựa chọn chế ộ chính trị và con ường phát triển của dân tộc mình.
Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc ộc
lập, ồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình ẳng. Tuy
nhiên, việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết phải xuất phát từ thực tiễn - cụ thể và phải
ứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân, ảm bảo sự thống nhất giữa lợi ích dân
tộc và lợi ích của giai cấp công nhân. V.I.Lênin ặc biệt chú trọng quyền tự quyết của các
dân tộc bị áp bức, các dân tộc phụ thuộc.
Quyền tự quyết dân tộc không ồng nhất với “quyền” của các tộc người thiểu số
trong một quốc gia a tộc người, nhất là việc phân lập thành quốc gia ộc lập. Kiên quyết
ấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ oạn của các thế lực phản ộng, thù ịch lợi dụng chiêu
bài “dân tộc tự quyết” ể can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, hoặc kích ộng òi ly khai dân tộc.
Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc
và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc ể oàn kết các tầng
lớp nhân dân lao ộng thuộc các dân tộc trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc vì
ộc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vì vậy, nội dung này vừa là nội dung chủ yếu vừa là
giải pháp quan trọng ể liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở lý luận quan trọng ể các
Đảng cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình ấu tranh giành ộc
lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc iểm dân tộc Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia a tộc người có những ặc iểm nổi bật sau ây:
Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
Việt Nam có 54 dân tộc, trong ó, dân tộc người Kinh có 73.594.341 người chiếm
85,7% dân số cả nước; 53 dân tộc thiểu số có 12.252.656 người, chiếm 14,3% dân số.
Tỷ lệ số dân giữa các dân tộc cũng không ồng ều, có dân tộc với số dân lớn hơn 1 triệu \ lOMoARcPSD| 36443508
người (Tày, Thái, Mường, Khơ me, Mông...), nhưng có dân tộc với số dân chỉ vài ba
trăm (Si la, Pu péo, Rơ măm, Brâu, Ơ u). Thực tế cho thấy nếu một dân tộc mà số dân
chỉ có hàng trăm sẽ gặp rất nhiều khó khăn cho việc tổ chức cuộc sống, bảo tồn tiếng
nói và văn hoá dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi. Do vậy, việc phát triển số dân
hợp lý cho các dân tộc thiểu số, ặc biệt ối với những dân tộc thiểu số rất ít người ang
ược Đảng và Nhà nước Việt Nam có những chính sách quan tâm ặc biệt. Thứ hai: Các
dân tộc cư trú xen kẽ nhau

Việt Nam vốn là nơi chuyển cư của nhiều dân tộc ở khu vực Đông Nam Á. Tính
chất chuyển cư như vậy ã tạo nên bản ồ cư trú của các dân tộc trở nên phân tán, xen kẽ
và làm cho các dân tộc ở Việt Nam không có lãnh thổ tộc người riêng. Vì vậy, không có
một dân tộc nào ở Việt Nam cư trú tập trung và duy nhất trên một ịa bàn.
Đặc iểm này một mặt tạo iều kiện thuận lợi ể các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn
nhau, mở rộng giao lưu giúp ỡ nhau cùng phát triển và tạo nên một nền văn hóa thống
nhất trong a dạng. Mặt khác, do có nhiều tộc người sống xen kẽ nên trong quá trình sinh
sống cũng dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung ột, tạo kẽ hở ể các thế lực thù ịch lợi dụng vấn
ề dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của ất nước.
Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
Mặc dù chỉ chiếm 14,3% dân số, nhưng 53 dân tộc thiểu số Việt Nam lại cư trú
trên ¾ diện tích lãnh thổ và ở những vị trí trọng yếu của quốc gia cả về kinh tế, an ninh,
quốc phòng, môi trường sinh thái – ó là vùng biên giới, hải ảo, vùng sâu vùng xa của ất
nước. Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc với các dân tộc ở các nước láng giềng và khu
vực. Ví dụ: dân tộc Thái, dân tộc Mông, dân tộc Khơme, dân tộc Hoa… do vậy, các thế
lực phản ộng thường lợi dụng vấn ề dân tộc ể chống phá cách mạng Việt Nam.
Thứ tư: Các dân tộc ở Việt Nam có trình ộ phát triển không ều
Các dân tộc ở nước ta còn có sự chênh lệch khá lớn về trình ộ phát triển kinh tế,
văn hoá, xã hội. Về phương diện xã hội, trình ộ tổ chức ời sống, quan hệ xã hội của các
dân tộc thiểu số khác nhau. Về phương diện kinh tế, có thể phân loại các dân tộc thiểu
số Việt Nam ở những trình ộ phát triển rất khác nhau: Một số ít các dân tộc còn duy trì
kinh tế chiếm oạt, dựa vào khai thác tự nhiên; tuy nhiên, ại bộ phận các dân tộc ở Việt
Nam ã chuyển sang phương thức sản xuất tiến bộ, tiến hành công nghiệp hóa, hiện ại
hóa ất nước. Về văn hóa, trình ộ dân trí, trình ộ chuyên môn kỹ thuật của nhiều dân tộc thiểu số còn thấp.
Muốn thực hiện bình ẳng dân tộc, phải từng bước giảm, tiến tới xoá bỏ khoảng
cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội. Đây là nội dung quan trọng
trong ường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam ể các dân tộc thiểu số phát
triển nhanh và bền vững. \ lOMoARcPSD| 36443508
Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống oàn kết gắn bó lâu ời trong cộng
ồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng này ược hình thành do yêu cầu của quá trình cải biến tự nhiên và nhu
cầu phải hợp sức, hợp quần ể cùng ấu tranh chống ngoại xâm nên dân tộc Việt Nam ã
hình thành từ rất sớm và tạo ra ộ kết dính cao giữa các dân tộc.
Đoàn kết dân tộc trở thành truyền thống quý báu của các dân tộc ở Việt Nam, là
một trong những nguyên nhân và ộng lực quyết ịnh mọi thắng lợi của dân tộc trong các
giai oạn lịch sử; ánh thắng mọi kẻ thù xâm lược ể giành ộc lập thống nhất Tổ quốc. Ngày
nay, ể thực hiện thắng lợi chiến lược xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam,
các dân tộc thiểu số cũng như a số phải ra sức phát huy nội lực, giữ gìn và phát huy
truyền thống oàn kết dân tộc, nâng cao cảnh giác, kịp thời ập tan mọi âm mưu và hành
ộng chia rẽ, phá hoại khối ại oàn kết dân tộc.
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú,
a dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Việt Nam là một quốc gia a dân tộc. Trong văn hóa của mỗi dân tộc ều có những
sắc thái ộc áo riêng góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong a dạng.
Sự thống nhất ó, suy cho cùng là bởi, các dân tộc ều có chung một lịch sử dựng nước và
giữ nước, ều sớm hình thành ý thức về một quốc gia ộc lập, thống nhất.
Xuất phát từ ặc iểm cơ bản của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn
quan tâm ến chính sách dân tộc, xem ó là vấn ề chính trị - xã hội rộng lớn và toàn diện
gắn liền với các mục tiêu trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
1.2.2. Quan iểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Quan iểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc
Đảng cộng sản Việt Nam ngay từ khi mới ra ời ã thực hiện nhất quán những nguyên
tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc. Căn cứ vào thực tiễn lịch sử ấu tranh
cách mạng ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam cũng như dựa vào tình hình thế giới
trong giai oạn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn coi trọng vấn ề dân tộc và xây
dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc có tầm quan trọng ặc biệt. Trong mỗi thời kỳ cách
mạng, Đảng và Nhà nước ta coi việc giải quyết úng ắn vấn ề dân tộc là nhiệm vụ có tính
chiến lược nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, cũng như tiềm năng của từng dân tộc và
ưa ất nước quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Đại hội XII khẳng ịnh: “Đoàn kết các dân tộc có
vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế
chính sách, bảo ảm các dân tộc bình ẳng, tôn trọng, oàn kết giải quyết hài hòa quan hệ
giữa các dân tộc, giúp nhau cùng phát triển, tạo chuyển biến rõ rệt trong phát triển kinh
tế, văn hóa, xã hội vùng ồng bào dân tộc thiểu số... Tăng cường kiểm tra, giám sát, ánh
giá kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ở các \ lOMoARcPSD| 36443508
cấp. Chống kỳ thị dân tộc, nghiêm trị những âm mưu hành ộng chia rẽ, phá hoại khối ại
oàn kết dân tộc”101.
Tựu trung lại, quan iểm cơ bản của Đảng ta về vấn ề dân tộc thể hiện ở các nội dung sau:
- Vấn ề dân tộc và oàn kết dân tộc là vấn ề chiến lược cơ bản, lâu dài, ồng thời
cũng là vấn ề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Các dân tộc trong ại gia ình Việt Nam bình ẳng, oàn kết, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển, cùng nhau phấn ấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
ại hóa ất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Kiên quyết ấu
tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng
trên ịa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn ề
xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực;
chăm lo xây dựng ội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản
sắc văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trong sự nghiệp phát triển chung của cộng
ồng dân tộc Việt Nam thống nhất.
- Ưu tiên ầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết,
tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa ói, giảm nghèo; khai thác có
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, i ôi với bảo vệ bền vững môi trường sinh
thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự cường của ồng bào các dân tộc, ồng thời tăng
cường sự quan tâm hỗ trợ của Trung ương và sự giúp ỡ của các ịa phương trong cả nước.
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn
dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị” 102.
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta ược thể hiện cụ thể ở những iểm sau:
Về chính trị: thực hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa
các dân tộc. Chính sách dân tộc góp phần nâng cao tính tích cực chính trị của công dân;
nâng cao nhận thức của ồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vấn ề dân
tộc, oàn kết các dân tộc, thống nhất mục tiêu chung là ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
101 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. CTQG, H. 2016, tr.164-165.
102 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb. CTQG, H. 2003, tr.33 - 34. \ lOMoARcPSD| 36443508
Về kinh tế, nội dung, nhiệm vụ kinh tế trong chính sách dân tộc là các chủ trương,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng ồng bào các dân tộc thiểu số nhằm
phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các
vùng, giữa các dân tộc. Thực hiện các nội dung kinh tế thông qua các chương trình, dự
án phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc thiểu số, thúc ẩy quá trình phát triển kinh tế thị
trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ ịa cách mạng.
Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc. Giữ
gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn ngữ, xây
dựng ời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình ộ văn hóa cho nhân dân các dân tộc. Đào
tạo cán bộ văn hóa, xây dựng môi trường, thiết chế văn hóa phù hợp với iều kiện của
các tộc người trong quốc gia a dân tộc. Đồng thời, mở rộng giao lưu văn
hóa với các quốc gia, các khu vực và trên thế giới. Đấu tranh chống tệ nạn xã hội, chống
diễn biến hòa bình trên mặt trận tư tưởng- văn hóa ở nước ta hiện nay.
Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an sinh xã hội trong vùng ồng bào
dân tộc thiểu số. Từng bước thực hiện bình ẳng xã hội, công bằng thông qua việc thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa ói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên
cơ sở chú ý ến tính ặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc. Phát huy vai trò của hệ thống chính
trị cơ sở và các tổ chức chính trị - xã hội ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
Về an ninh quốc phòng, tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở ảm bảo ổn
ịnh chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phối hợp chặt chẽ các
lực lượng trên từng ịa bàn. Tăng cường quan hệ quân dân, tạo thế trận quốc phòng toàn
dân trong vùng ồng bào dân tộc sinh sống.
Thực hiện úng chính sách dân tộc hiện nay ở Việt Nam là phải phát triển toàn diện
về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh-quốc phòng các ịa bàn vùng dân tộc thiểu
số, vùng biên giới, rừng núi, hải ảo của tổ quốc.
Như vậy, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính chất toàn diện,
tổng hợp, bao trùm tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội, liên quan ến mỗi dân tộc và
quan hệ giữa các dân tộc trong cộng ồng quốc gia. Phát triển kinh tế - xã hội của các dân
tộc là nền tảng ể tăng cường oàn kết và thực hiện quyền bình ẳng dân tộc, là cơ sở ể từng
bước khắc phục sự chênh lệch về trình ộ phát triển giữa các dân tộc. Do vậy, chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nước ta mang tính cách mạng và tiến bộ, ồng thời còn mang
tính nhân văn sâu sắc. Bởi vì, chính sách ó không bỏ sót bất kỳ dân tộc nào, không cho
phép bất cứ tư tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tộc nào; ồng thời nó còn nhằm phát huy nội lực
của mỗi dân tộc kết hợp với sự giúp ỡ có hiệu quả của các dân tộc anh em trong cả nước. \ lOMoARcPSD| 36443508
2. Tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 2.1.
Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất của tôn giáo
Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh
hư ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh ó, các lực lượng tự nhiên và xã hội
trở thành siêu nhiên, thần bí... Ph.Ăngghen cho rằng: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng qua
chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong ầu óc của con người - của những lực lượng ở bên
ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong ó những lực lượng
ở trần thế ã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế ”103.
Ở một cách tiếp cận khác, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể (ví
dụ: Công Giáo, Tin lành, Phật giáo…), với các tiêu chí cơ bản sau: có niềm tin sâu sắc
vào ấng siêu nhiên, ấng tối cao, thần linh ể tôn thờ (niềm tin tôn giáo); có hệ thống giáo
thuyết (giáo lý, giáo luật, lễ nghi) phản ánh thế giới quan, nhân sinh quan, ạo ức, lễ nghi
của tôn giáo; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức nhân sự, quản lý iều hành việc ạo
(người hoạt ộng tôn giáo chuyên nghiệp hay không chuyên nghiệp); có hệ thống tín ồ
ông ảo, những người tự nguyện tin theo một tôn giáo nào ó, và ược tôn giáo ó thừa nhận.
Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng ịnh rằng: Tôn giáo là
một hiện tượng xã hội - văn hoá do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn
giáo vì mục ích, lợi ích của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con người lại bị lệ thuộc vào tôn giáo, tuyệt ối hoá và phục
tùng tôn giáo vô iều kiện. Chủ nghĩa Mác - Lênin cũng cho rằng, sản xuất vật chất và
các quan hệ kinh tế, xét ến cùng là nhân tố quyết ịnh sự tồn tại và phát triển của các hình
thái ý thức xã hội, trong ó có tôn giáo. Do ó, mọi quan niệm về tôn giáo, các tổ chức,
thiết chế tôn giáo ều ược sinh ra từ những hoạt ộng sản xuất, từ những iều kiện sống nhất
ịnh trong xã hội và thay ổi theo những thay ổi của cơ sở kinh tế. Về phương diện thế giới
quan,
các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế giới quan duy
vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin. Mặc dù có sự khác biệt về thế giới
quan, nhưng những người cộng sản với lập trường mác xít không bao giờ có thái ộ xem
thường hoặc trấn áp những nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân; ngược lại, luôn
tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của nhân dân. Trong
những iều kiện cụ thể của xã hội, những người cộng sản và những người có tín ngưỡng
tôn giáo có thể cùng nhau xây dựng một xã hội tốt ẹp hơn ở thế giới hiện thực. Xã hội
103 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tập 20, tr. 437. \ lOMoARcPSD| 36443508
ấy chính là xã hội mà quần chúng tín ồ cũng từng mơ ước và phản ánh nó qua một số tôn giáo.
Tôn giáo và tín ngưỡng không ồng nhất, nhưng có giao thoa nhất ịnh. Tín ngưỡng
là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng ể cầu
mong sự che chở, giúp ỡ. Có nhiều loại hình tín ngưỡng khác nhau như:
tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên; tín ngưỡng Thờ anh hùng dân tộc; tín ngưỡng Thờ Mẫu...
Mê tín là niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào.
Nói cách khác là niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng,
nhưng thực tế không có mối liên hệ cụ thể, rõ ràng, khách quan, tất yếu, nhưng ược bao
phủ bởi các yếu tố siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị oan là sự suy oán, hành ộng một
cách tùy tiện, sai lệch những iều bình thường, chuẩn mực trong cuộc sống.
Mê tín dị oan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh
ến mức ộ mê muội, cuồng tín, dẫn ến những hành vi cực oan, sai lệch quá mức, trái với
các giá trị văn hóa, ạo ức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng ồng.
Thứ hai: Nguồn gốc của tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
Trong xã hội công xã nguyên thuỷ, do lực lượng sản xuất chưa phát triển, trước
thiên nhiên hùng vĩ tác ộng và chi phối khiến cho con người cảm thấy yếu uối và bất
lực, không giải thích ược, nên con người ã gán cho tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí.
Khi xã hội xuất hiện các giai cấp ối kháng, có áp bức bất công, do không giải thích
ược nguồn gốc của sự phân hoá giai cấp và áp bức bóc lột bất công, tội ác v.v..., cộng
với lo sợ trước sự thống trị của các lực lượng xã hội, con người trông chờ vào sự giải
phóng của một lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế.
Nguồn gốc nhận thức
Ở một giai oạn lịch sử nhất ịnh, sự nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và
chính bản thân mình là có giới hạn. Khi mà khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết” vẫn
tồn tại, khi những iều mà khoa học chưa giải thích ược, thì iều ó thường ược giải thích
thông qua lăng kính các tôn giáo. Ngay cả những vấn ề ã ược khoa học chứng minh,
nhưng do trình ộ dân trí thấp, chưa thể nhận thức ầy ủ, thì ây vẫn là iều kiện, là mảnh ất
cho tôn giáo ra ời, tồn tại và phát triển. Thực chất nguồn gốc nhận thức của tôn giáo
chính là sự tuyệt ối hoá, sự cường iệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội
dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh. \ lOMoARcPSD| 36443508 Nguồn gốc tâm lý
Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong những lúc ốm au,
bệnh tật; ngay cả những may, rủi bất ngờ xảy ra, hoặc tâm lý muốn ược bình yên khi
làm một việc lớn (ví dụ: ma chay, cưới xin, làm nhà, khởi ầu sự nghiệp kinh doanh…),
con người cũng dễ tìm ến với tôn giáo. Thậm chí cả những tình cảm tích cực như tình
yêu, lòng biết ơn, lòng kính trọng ối với những người có công với nước, với dân cũng
dễ dẫn con người ến với tôn giáo (ví dụ: thờ các anh hùng dân tộc, thờ các thành hoàng làng…).
Thứ ba: Tính chất của tôn giáo
Tính lịch sử của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử, nghĩa là nó có sự hình thành, tồn
tại và phát triển và có khả năng biến ổi trong những giai oạn lịch sử nhất ịnh ể thích nghi
với nhiều chế ộ chính trị - xã hội. Khi các iều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử thay ổi, tôn
giáo cũng có sự thay ổi theo. Trong quá trình vận ộng của các tôn giáo, chính các iều
kiện kinh tế – xã hội, lịch sử cụ thể ã làm cho các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành
nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau.
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, ến một giai oạn lịch sử nào ó, khi khoa
học và giáo dục giúp cho ại a số quần chúng nhân dân nhận thức ược bản chất các hiện
tượng tự nhiên và xã hội thì tôn giáo sẽ dần dần mất i vị trí của nó trong ời sống xã hội
và cả trong nhận thức, niềm tin của mỗi người.
Tính quần chúng của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia, châu lục.
Tính quần chúng của tôn giáo không chỉ biểu hiện ở số lượng tín ồ rất ông ảo (gần 3/4
dân số thế giới); mà còn thể hiện ở chỗ, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thần
của một bộ phận quần chúng nhân dân. Dù tôn giáo hướng con người vào niềm tin hạnh
phúc hư ảo của thế giới bên kia, song nó luôn luôn phản ánh khát vọng của những người
lao ộng về một xã hội tự do, bình ẳng, bác ái. Mặt khác, nhiều tôn giáo có tính nhân văn,
nhân ạo và hướng thiện, vì vậy, ược nhiều người ở các tầng lớp khác nhau trong xã hội,
ặc biệt là quần chúng lao ộng, tin theo.
Tính chính trị của tôn giáo
Khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chỉ phản ánh nhận thức hồn nhiên, ngây thơ
của con người về bản thân và thế giới xung quanh mình, tôn giáo chưa mang tính chính
trị. Tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội ã phân chia giai cấp, có sự
khác biệt, sự ối kháng về lợi ích giai cấp. Trước hết, do tôn giáo là sản phẩm của những
iều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong
cuộc ấu tranh giai cấp, ấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính chính trị. Mặt khác, khi \ lOMoARcPSD| 36443508
các giai cấp bóc lột, thống trị sử dụng tôn giáo ể phục vụ cho lợi ích giai cấp mình, chống
lại các giai cấp lao ộng và tiến bộ xã hội, tôn giáo mang tính chính trị tiêu cực, phản tiến bộ.
Vì vậy, cần nhận rõ rằng, a số quần chúng tín ồ ến với tôn giáo nhằm thoả mãn nhu
cầu tinh thần; song, trên thực tế, tôn giáo ã và ang bị các thế lực chính trị – xã hội lợi
dụng thực hiện mục ích ngoài tôn giáo của họ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại, tuy ã có sự biến
ổi trên nhiều mặt. Vì vậy, khi giải quyết vấn ề tôn giáo cần ảm bảo các nguyên tắc sau;
Tôn trọng, bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
Tín ngưỡng tôn giáo là niềm tin sâu sắc của quần chúng vào ấng tối cao, ấng thiêng
liêng nào ó mà họ tôn thờ, thuộc lĩnh vực ý thức tư tưởng. Do ó, tự do tín ngưỡng và tự
do không tín ngưỡng thuộc quyền tự do tư tưởng của nhân dân. Quyền này nói lên rằng
việc theo ạo, ổi ạo, hay không theo ạo là thuộc quyền tự do lựa chọn của mỗi người dân,
không một cá nhân, tổ chức nào, kể cả các chức sắc tôn giáo, tổ chức giáo hội… ược
quyền can thiệp vào sự lựa chọn này. Mọi hành vi cấm oán, ngăn cản tự do theo ạo, ổi
ạo, bỏ ạo hay e dọa, bắt buộc người dân phải theo ạo ều xâm phạm ến quyền tự do tư tưởng của họ.
Tôn trọng tự do tín ngưỡng cũng chính là tôn trọng quyền con người, thể hiện bản
chất ưu việt của chế ộ xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không can thiệp và
không cho bất cứ ai can thiệp, xâm phạm ến quyền tự do tín ngưỡng, quyền lựa chọn
theo hay không theo tôn giáo của nhân dân. Các tôn giáo và hoạt ộng tôn giáo bình
thường, các cơ sở thờ tự, các phương tiện phục vụ nhằm thoả mãn nhu cầu tín ngưỡng
của người dân ược Nhà nước xã hội chủ nghĩa tôn trọng và bảo hộ.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Nguyên tắc này ể khẳng ịnh chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ hướng vào giải quyết những
ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo ối với quần chúng nhân dân mà không chủ trương can
thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo. Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra rằng, muốn
thay ổi ý thức xã hội, trước hết cần phải thay ổi bản thân tồn tại xã hội; muốn xoá bỏ ảo
tưởng nảy sinh trong tư tưởng con người, phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra ảo tưởng ấy.
Điều cần thiết trước hết là phải xác lập ược một thế giới hiện thực không có áp bức, bất
công, nghèo ói và thất học… cũng như những tệ nạn nảy sinh trong xã hội. Đó là một
quá trình lâu dài, và không thể thực hiện ược nếu tách rời việc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. \ lOMoARcPSD| 36443508
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn ề tôn giáo
Trong xã hội công xã nguyên thuỷ, tín ngưỡng, tôn giáo chỉ biểu hiện thuần tuý về
tư tưởng. Nhưng khi xã hội ã xuất hiện giai cấp thì dấu ấn giai cấp - chính trị ít nhiều ều
in rõ trong các tôn giáo. Từ ó, hai mặt chính trị và tư tưởng thường thể hiện và có mối
quan hệ với nhau trong vấn ề tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo.
Mặt chính trị phản ánh mối quan hệ giữa tiến bộ với phản tiến bộ, phản ánh mâu
thuẫn ối kháng về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, mâu thuẫn giữa những thế
lực lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp cách mạng với lợi ích của nhân dân lao ộng.
Mặt tư tưởng biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, mức ộ tin giữa những người có tín
ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn giáo, cũng như những người có tín
ngưỡng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thuẫn không mang tính ối kháng.
Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn ề tôn giáo thực chất là
phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn giáo
và trong vấn ề tôn giáo. Sự phân biệt này, trong thực tế không ơn giản, bởi lẽ, trong ời
sống xã hội, hiện tượng nhiều khi phản ánh sai lệch bản chất, mà vấn ề chính trị và tư
tưởng trong tôn giáo thường an xen vào nhau. Mặt khác, trong xã hội có ối kháng giai
cấp, tôn giáo thường bị yếu tố chính trị chi phối rất sâu sắc, nên khó nhận biết vấn ề
chính trị hay tư tưởng thuần tuý trong tôn giáo. Việc phân biệt hai mặt này là cần thiết
nhằm tránh khuynh hướng cực oan trong quá trình quản lý, ứng xử những vấn ề liên
quan ến tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quan iểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn ề tín ngưỡng, tôn giáo
Tôn giáo không phải là một hiện tượng xã hội bất biến, ngược lại, nó luôn luôn vận
ộng và biến ổi không ngừng tuỳ thuộc vào những iều kiện kinh tế - xã hội - lịch sử cụ
thể. Mỗi tôn giáo ều có lịch sử hình thành, có quá trình tồn tại và phát triển nhất ịnh. Ở
những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác ộng của từng tôn giáo ối với ời sống xã hội
không giống nhau. Quan iểm, thái ộ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về những lĩnh
vực của ời sống xã hội luôn có sự khác biệt. Vì vậy, cần phải có quan iểm lịch sử cụ thể
khi xem xét, ánh giá và ứng xử ối với những vấn ề có liên quan ến tôn giáo và ối với
từng tôn giáo cụ thể.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Đặc iểm tôn giáo ở Việt Nam
Thứ nhất: Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
Nước ta hiện nay có 13 tôn giáo ã ược công nhận tư cách pháp nhân (Phật giáo,
Công Giáo, Hồi giáo, Tin lành, Cao Đài, Phật Giáo Hòa Hảo, Tứ Ân Hiếu Nghĩa, Bửu
Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh Lý ạo - Tam Tông miếu, Giáo hội Phật ường Nam Tông
Minh Sư Đạo, Tịnh ộ Cư sĩ Phật hội, Bà la môn) và trên 40 tổ chức tôn giáo ã ược công \ lOMoARcPSD| 36443508
nhận về mặt tổ chức hoặc ã ăng ký hoạt ộng với khoảng 24 triệu tín ồ, 95.000 chức sắc,
200.000 chức việc và hơn 23.250 cơ sở thờ tự104. Các tổ chức tôn giáo có nhiều hình
thức tồn tại khác nhau. Có tôn giáo du nhập từ bên ngoài, với những thời iểm, hoàn cảnh
khác nhau, như Phật giáo, Công Giáo, Tin lành, Hồi giáo; có tôn giáo nội sinh, như Cao Đài, Hòa Hảo.
Thứ hai: Tôn giáo ở Việt Nam a dạng, an xen, chung sống hòa bình và không có
xung ột, chiến tranh tôn giáo
Việt Nam là nơi giao lưu của nhiều luồng văn hóa thế giới. Các tôn giáo ở Việt
Nam có sự a dạng về nguồn gốc và truyền thống lịch sử. Mỗi tôn giáo ở Việt Nam có
quá trình lịch sử tồn tại và phát triển khác nhau, nên sự gắn bó với dân tộc cũng khác
nhau. Tín ồ của các tôn giáo khác nhau cùng chung sống hòa bình trên một ịa bàn, giữa
họ có sự tôn trọng niềm tin của nhau và chưa từng xảy ra xung ột, chiến tranh tôn giáo.
Thực tế cho thấy, không có một tôn giáo nào du nhập vào Việt Nam mà không mang
dấu ấn, không chịu ảnh hưởng của bản sắc văn hóa Việt Nam.
Thứ ba: Tín ồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao ộng, có lòng yêu
nước, tinh thần dân tộc
Tín ồ các tôn giáo Việt Nam có thành phần rất a dạng, chủ yếu là người lao ộng...
Đa số tín ồ các tôn giáo ều có tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm, tôn trọng công
lý, gắn bó với dân tộc, i theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam. Trong các giai oạn lịch sử, tín ồ các tôn giáo cùng với các tầng
lớp nhân dân làm nên những thắng lợi to lớn, vẻ vang của dân tộc và có ước vọng sống
tốt ời, ẹp ạo”.
Thứ tư: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội,
có uy tín, ảnh hưởng với tín ồ
Chức sắc tôn giáo là tín ồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ tự nguyện thực
hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo.
Về mặt tôn giáo, chức năng của họ là truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi,
quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo ến ời
sống tâm linh của tín ồ.
Trong giai oạn hiện nay, hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam luôn chịu sự
tác ộng của tình hình chính trị - xã hội trong và ngoài nước, nhưng nhìn chung xu hướng
tiến bộ trong hàng ngũ chức sắc ngày càng phát triển.
Thứ năm: Các tôn giáo ở Việt Nam ều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
104 Nguồn: Ban Tôn giáo Chính phủ, 12/2017. \ lOMoARcPSD| 36443508
Nhìn chung các tôn giáo ở nước ta, không chỉ các tôn giáo ngoại nhập, mà cả các
tôn giáo nội sinh ều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài hoặc các
tổ chức tôn giáo quốc tế.
Đặc biệt trong giai oạn hiện nay, Nhà nước Việt Nam ã thiết lập quan hệ ngoại giao
với gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Đây chính là iều kiện gián tiếp
củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo Việt Nam với tôn giáo ở các nước
trên thế giới. Vì vậy, việc giải quyết vấn ề tôn giáo ở Việt Nam phải ảm bảo kết hợp
giữa mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế với việc bảo ảm ộc lập, chủ quyền, không ể cho
kẻ ịch lợi dụng dân chủ, nhân quyền, tự do tôn giáo ể chống phá, can thiệp vào công việc
nội bộ của Nhà nước Việt Nam.
Thứ sáu: Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản ộng lợi dụng
Trong những năm trước ây cũng như giai oạn hiện nay, các thế lực thực dân, ế quốc
luôn chú ý ủng hộ, tiếp tay cho các ối tượng phản ộng ở trong nước lợi dụng tôn giáo ể
thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình” ối với nước ta. Lợi dụng ường lối ổi mới, mở
rộng dân chủ của Đảng và Nhà nước ta, các thế lực thù ịch bên ngoài thúc ẩy các hoạt
ộng tôn giáo, tập hợp tín ồ, tạo thành một lực lượng ể cạnh tranh ảnh hưởng và làm ối
trọng với Đảng Cộng sản, ấu tranh òi hoạt ộng của tôn giáo thoát ly khỏi sự quản lý của
Nhà nước; tìm mọi cách quốc tế hóa “vấn ề tôn giáo” ở Việt Nam ể vu cáo Việt Nam vi
phạm dân chủ, nhân quyền, tự do tôn giáo.
2.1.2.Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam ối với tín ngưỡng, tôn giáo, hiện nay
Quan iểm, chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, ang và sẽ
tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Đảng ta khẳng ịnh, tín ngưỡng, tôn giáo sẽ tồn tại lâu dài cùng dân tộc trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sự khẳng ịnh ó mang tính khoa học và cách mạng, hoàn
toàn khác với cách nhìn nhận chủ quan, tả khuynh khi cho rằng có thể bằng các biện
pháp hành chính, hay khi trình ộ dân trí cao, ời sống vật chất ược bảo ảm là có thể làm
cho tín ngưỡng, tôn giáo mất i; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhìn nhận tín ngưỡng, tôn
giáo là hiện tượng bất biến, ộc lập, thoát ly với mọi cơ sở kinh tế - xã hội, thể chế chính trị.
Vì vậy, thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng,
theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào, quyền sinh hoạt ín ngưỡng, tôn giáo
bình thường theo úng pháp luật. Các tôn giáo hoạt ộng trong khuôn khổ pháp luật, bình
ẳng trước pháp luật.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách ại oàn kết dân tộc. \ lOMoARcPSD| 36443508
Đoàn kết ồng bào theo các tôn giáo khác nhau; oàn kết ồng bào theo tôn giáo và
ồng bào không theo tôn giáo. Nhà nước xã hội chủ nghĩa, một mặt, nghiêm cấm mọi
hành vi chia rẽ, phân biệt ối xử với công dân vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo; mặt khác,
thông qua quá trình vận ộng quần chúng nhân dân tham gia lao ộng sản xuất, hoạt ộng
xã hội thực tiễn, nâng cao ời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình ộ kiến thức... ể tăng
cường sự oàn kết vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, ể
cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Mọi công dân không phân biệt
tín ngưỡng, tôn giáo, ều có quyền và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
Giữ gìn và phát huy những giá trị tích cực của truyền thống thờ cúng tổ tiên, tôn
vinh những người có công với Tổ quốc và nhân dân. Đồng thời, nghiêm cấm lợi dụng
tín ngưỡng, tôn giáo ể hoạt ộng mê tín dị oan, hoạt ộng trái pháp luật và chính sách của
Nhà nước, kích ộng chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tộc, gây rối, xâm phạm an ninh quốc gia.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận ộng quần chúng.
Công tác vận ộng quần chúng các tôn giáo nhằm ộng viên ồng bào nêu cao tinh
thần yêu nước, ý thức bảo vệ ộc lập và thống nhất ất nước; thông qua việc thực hiện tốt
các chính sách kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, bảo ảm lợi ích vật chất và tinh thần
của nhân dân nói chung, trong ó có ồng bào tôn giáo.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa vùng ồng bào theo các tôn giáo, nhằm
nâng cao trình ộ, ời sống mọi mặt cho ồng bào, làm cho quần chúng nhân dân nhận thức
ầy ủ, úng ắn ường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tích cực, nghiêm
chỉnh thực hiện ường lối, chính sách, pháp luật, trong ó có chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. Công tác tôn giáo có
liên quan ến nhiều lĩnh vực của ời sống xã hội, các cấp, các ngành, các ịa bàn, liên quan
ến chính sách ối nội và ối ngoại của Đảng, Nhà nước. Công tác tôn giáo không chỉ liên
quan ến quần chúng tín ồ, chức sắc các tôn giáo, mà còn gắn liền với công tác ấu tranh
với âm mưu, hoạt ộng lợi dụng tôn giáo gây phương hại ến lợi ích Tổ quốc, dân tộc.
Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao gồm hệ
thống tổ chức ảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc, oàn thể chính trị do Đảng lãnh ạo.
Cần củng cố và kiện toàn tổ chức bộ máy và ội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác
tôn giáo các cấp. Tăng cường công tác quản lý nhà nước ối với các tôn giáo và ấu tranh
với hoạt ộng lợi dụng tôn giáo gây phương hại ến lợi ích Tổ quốc và dân tộc.
- Vấn ề theo ạo và truyền ạo. Mọi tín ồ ều có quyền tự do hành ạo tại gia ình và cơ
sở thờ tự hợp pháp theo quy ịnh của pháp luật. Các tổ chức tôn giáo ược Nhà nước thừa
nhận ược hoạt ộng theo pháp luật và ược pháp luật bảo hộ. Việc theo ạo, truyền ạo cũng
như mọi hoạt ộng tôn giáo khác ều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; không ược lợi
dụng tôn giáo ể tuyên truyền tà ạo, hoạt ộng mê tín dị oan, không ược ép buộc người \ lOMoARcPSD| 36443508
dân theo ạo. Nghiêm cấm các tổ chức truyền ạo, người truyền ạo và các cách thức truyền
ạo trái phép, vi phạm các quy ịnh của Hiến pháp và pháp luật.
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc iểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan hệ dân tộc và tôn giáo là sự liên kết, tác ộng qua lại, chi phối lẫn nhau giữa
dân tộc với tôn giáo trong nội bộ một quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau trên
mọi lĩnh vực của ời sống xã hội. Việc giải quyết mối quan hệ này như thế nào có ảnh
hưởng lớn ến sự ổn ịnh chính trị và phát triển bền vững của mỗi quốc gia, nhất là các
quốc gia a dân tộc và a tôn giáo.
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ược biểu hiện dưới nhiều cấp ộ, hình thức và phạm vi
khác nhau. Ở nước ta hiện nay, mối quan hệ này có những ặc iểm mang tính ặc thù cơ bản sau:
- Việt Nam là một quốc gia a dân tộc, a tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo ược
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng ồng quốc gia – dân tộc thống nhất
Trong lịch sử cũng như hiện tại, các tôn giáo ở Việt Nam có truyền thống gắn bó
chặt chẽ với dân tộc, ồng hành cùng dân tộc, gắn ạo với ời. Mọi công dân Việt Nam
không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng và tôn giáo nhìn chung ều oàn kết ý thức rõ về cội
nguồn, về một quốc gia – dân tộc thống nhất cùng chung sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trong thời gian gần ây ở nhiều nước, nhiều nơi trên thế giới nổi lên xu hướng xung
ột dân tộc, tôn giáo gây mất ổn ịnh chính trị - xã hội, thậm chí chiến tranh nội chiến bùng
phát. (Ví dụ ở Ixraen, Palétxtin và một số quốc gia Đông Âu…). Trong bối cảnh ó, ở
Việt Nam - ngoại trừ giai oạn thực dân Pháp và ế quốc Mỹ lợi dụng tôn giáo như một
phương tiện ể áp bức dân tộc, xâm lược nước ta, - thì trong lịch sử phát triển của dân
tộc, nhất là từ khi ất nước giành ược ộc lập dân tộc, dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam, quan hệ dân tộc và tôn giáo luôn ược coi trọng và nhìn chung ược giải quyết
khá tốt, không dẫn ến những xung ột lớn trong nội bộ quốc gia. Mặc dù vậy, trong triển
khai hoạt ộng thực tiễn, do nhận thức hoặc do thực hiện chưa úng các chủ trương, ường
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo, nên có nơi có
lúc quan hệ này vẫn nảy sinh những mâu thuẫn cần phải nhận diện rõ và ánh giá một
cách khách quan, khoa học ể tiếp tục tăng cường giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và
tôn giáo nhằm một mặt, phát huy những giá trị tốt ẹp của các dân tộc và những giá trị ạo
ức, văn hóa của các tôn giáo, tín ngưỡng, góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa
Việt Nam, mặt khác, ảm bảo sự ổn ịnh chính trị quốc gia. \ lOMoARcPSD| 36443508
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống
Ở Việt Nam, tín ngưỡng truyền thống biểu hiện ở nhiều cấp ộ, trên phạm vi cả
nước, diễn ra trong mọi gia ình, dòng họ không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Trong ó, tín
ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ anh hùng dân tộc, những người có công với dân, với nước
có ý nghĩa ặc biệt quan trọng trong ời sống tâm linh người Việt.
Ở cấp ộ gia ình, thờ cúng tổ tiên là hoạt ộng phổ biến, thậm chí trở thành truyền
thống, nét ẹp văn hóa của mỗi gia ình, dòng họ; ồng thời là sợi dây kết dính các thành
viên trong dòng họ, dòng tộc, kể cả họ có thể sinh sống ở mọi miền của ất nước.
Ở cấp ộ Làng xã. Hầu hết các làng xã của người Việt ều thờ cúng Thành hoàng
làng, Thần Làng rất a dạng. Đa phần ó là các vị có công gây dựng làng xã, em lại một
nghề cho dân làng, hoặc là người có công với nước ược sinh ra tại làng xã ó v.v… Chính
hoạt ộng tín ngưỡng này trở thành sợi dây gắn kết chặt chẽ các thành viên trong gia ình
với làng xã, gắn kết các làng xã với nhau và với triều ình trung ương - ại diện cho cộng
ồng quốc gia dân tộc thống nhất.
Ở cấp ộ quốc gia, ỉnh cao của sự hội tụ oàn kết thống nhất cộng ồng dân tộc của
người Việt Nam ược biểu hiện dưới dạng tín ngưỡng, tôn giáo. Đó là người Việt Nam
dù sinh sống ở bất cứ nơi âu trên mọi miền của Tổ quốc hay ịnh cư ở nước ngoài, dù có
khác nhau về ngôn ngữ, về tín ngưỡng, tôn giáo, thế hệ…. thì ều hướng về cội nguồn
dân tộc chung – nơi các Vua Hùng ã có công dựng nước – thực hiện các nghi lễ tế tự,
thờ cúng thể hiện lòng tôn kính, niềm tự hào dân tộc về con Lạc cháu Hồng, về nghĩa “
ồng bào” oàn kết gắn bó chặt chẽ trong một cộng ồng quốc gia - dân tộc thống nhất.
Như vậy, chính tín ngưỡng truyền thống ã làm nên nét ặc thù trong quan hệ dân tộc
và tôn giáo ở Việt Nam, thậm chí, nó còn chi phối mạnh mẽ làm biến ổi các nền văn
hóa, hay các tôn giáo bên ngoài khi du nhập vào Việt Nam. Việt Nam là nơi hội tụ của
nhiều nền văn hóa trên thế giới và phần lớn các tôn giáo ều là tôn giáo ngoại sinh. Các
nền văn hóa hay các tôn giáo từ bên ngoài du nhập vào muốn “cắm rễ” vào dân tộc và
phát triển ược trên lãnh thổ Việt Nam ều phải biến ổi ít nhiều ể phù hợp với truyền thống
dân tộc, với nền tảng văn hóa bản ịa, trong ó có sự chi phối của tín ngưỡng truyền thống,
nhất là tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Sự biến ổi của Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Công
giáo khi vào Việt Nam là những ví dụ iển hình.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng ến ời
sống cộng ồng và khối ại oàn kết toàn dân tộc
Từ khi ất nước thực hiện ường lối ổi mới toàn diện, kinh tế thị trường, toàn cầu hóa
và hội nhập quốc tế sâu rộng thì ời sống tín ngưỡng, tôn giáo của người Việt Nam phát
triển, trong ó xuất hiện một số hiện tượng tôn giáo mới như Long hoa Di Lặc, Tin Lành
Vàng Chứ, Thanh Hải vô thượng sư, Tiên rồng…; các tổ chức ội lốt tôn giáo như Tin \ lOMoARcPSD| 36443508
Lành Đề Ga, Hà Mòn ở Tây Nguyên. Tính chất mê tín của các hiện tượng tôn giáo mới
khá rõ. Thậm chí, một số nhóm lợi dụng niềm tin tôn giáo ể tuyên truyền những nội dung
gây hoang mang trong quần chúng, hay thực hành những nghi lễ phản văn hóa, truyền
ạo trái phép, phát tán các tài liệu có nội dung xuyên tạc ường lối, chính sách của Đảng
và Nhà nước, làm phương hại ến mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, làm ảnh hưởng ến
khối ại oàn kết dân tộc, oàn kết tôn giáo; gây ra nhiều vấn ề phức tạp và tác ộng tiêu cực
ến tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở nhiều vùng dân tộc. Do vậy, các
hiện tượng tôn giáo mới phát triển mạnh hiện nay cần phải ược quản lý tốt nhằm ảm bảo
sự ổn ịnh chính trị quốc gia và ảm bảo giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta.
- Các thế lực thù ịch thường xuyên lợi dụng vấn ề dân tộc và vấn ề tôn giáo nhằm
thực hiện “diễn biến hòa bình”, nhất là tập trung ở 4 khu vực trọng iểm: Tây Bắc, Tây
Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung

Trong những năm gần ây, thế giới xuất hiện những vấn ề mới trong dân tộc và tôn
giáo, trong các hoạt ộng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… Các thế lực xấu, thù ịch ã
triệt ể lợi dụng những vấn ề này, kết hợp với những hoạt ộng trong nước ta về dân tộc
và tín ngưỡng, tôn giáo với âm mưu tạo ra những “ iểm nóng”, gây mất ổn ịnh xã hội...
Đây là những vấn ề bức xúc, ang nổi lên ở một số ịa bàn trọng yếu, nhạy cảm, những
khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa có sự a dạng về thành phần tộc người và tín ngưỡng,
tôn giáo, ặc biệt là tập trung ở các khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ và Tây
duyên hải miền Trung. Lợi dụng vấn ề dân tộc và tôn giáo, các thế lực thù ịch thực hiện
chiến lược “diễn biến hòa bình”, tuyên truyền xuyên tạc, kích ộng tư tưởng tự trị, ly
khai, chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi nhằm thực hiện ý ồ phá hoại mối quan hệ dân tộc và tôn
giáo, từ ó âm mưu phá hoại khối ại oàn kết dân tộc và oàn kết tôn giáo ở nước ta.
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Để giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ
rõ: “… Nghiêm trị những âm mưu, hành ộng chia rẽ, phá hoại khối ại oàn kết dân tộc…
Đồng thời chủ ộng phòng ngừa, kiên quyết ấu tranh với những hành vi lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo ể chia rẽ, phá hoại khối ại oàn kết dân tộc hoặc những hoạt ộng tín
ngưỡng, tôn giáo trái quy ịnh của pháp luật”105.
Trên cơ sở nhận diện rõ các ặc iểm của quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện
nay, quá trình giải quyết mối quan hệ này cần quán triệt một số quan iểm sau:
105 Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016, tr.165. \ lOMoARcPSD| 36443508
- Tăng cường mối quan hệ tốt ẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối ại oàn kết
toàn dân tộc và oàn kết tôn giáo là vấn ề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam
Trong lịch sử phát triển, từ khi nước nhà ộc lập, Đảng ta luôn khẳng ịnh: xây dựng,
củng cố khối ại oàn kết toàn dân tộc và oàn kết tôn giáo là vấn ề chiến lược, cơ bản, lâu
dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam; phát huy những giá trị văn hóa truyền thống
của các dân tộc, ồng thời “phát huy những giá trị văn hóa, ạo ức tốt ẹp và nguồn lực của
tôn giáo cho quá trình phát triển ất nước”106. Hiện nay, sự nghiệp ổi mới toàn diện ất
nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam càng cần có một sự oàn kết rộng
rãi của khối ại oàn kết toàn dân tộc, oàn kết tôn
giáo và tăng cường mối quan hệ tốt ẹp giữa dân tộc và tôn giáo… ể tạo ộng lực to lớn
thúc ẩy công cuộc kiến tạo ất nước phồn vinh, phát triển bền vững và bảo vệ nền ộc lập,
chủ quyền của quốc gia. Với yêu cầu ó, xã hội xã hội chủ nghĩa ở nước ta phải luôn là
môi trường, iều kiện thuận lợi nhất cho tất cả các dân tộc, các tôn giáo ược tự do phát
triển theo úng qui ịnh của pháp luật, phát huy mọi nguồn lực óng góp ngày càng nhiều
cho sự nghiệp ổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thực tiễn này cũng ặt ra yêu cầu: ở mỗi giai oạn lịch sử, việc giải quyết mối quan
hệ dân tộc và tôn giáo cần có cách tiếp cận và lựa chọn ưu tiên giải quyết phù hợp với
bối cảnh, tình hình của giai oạn ó; ồng thời phải luôn nhận diện ầy ủ và giải quyết một
cách hiệu quả những vấn ề mới nảy sinh trong mối quan hệ dân tộc và tôn giáo.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải ặt trong mối quan hệ với cộng
ồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
Tôn giáo và dân tộc là hai vấn ề rất nhạy cảm. Những vấn ề liên quan ến dân tộc,
tôn giáo nếu không ược giải quyết một cách thỏa áng sẽ dẫn tới nguy cơ gây mất ổn ịnh
chính trị, xã hội, dễ tạo cớ cho các thế lực chính trị bên ngoài can thiệp vào công việc
nội bộ của ất nước. Vì vậy, ể giải quyết tốt mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần phải
tuân thủ nguyên tắc: giải quyết vấn ề tôn giáo trên cơ sở vấn ề dân tộc, tuyệt ối không
ược lợi dụng vấn ề tôn giáo òi ly khai dân tộc, hay chia rẽ khối ại oàn kết dân tộc làm
tổn hại ến lợi ích quốc gia – dân tộc, mà phải ảm bảo giữ vững ộc lập chủ quyền, thống
nhất ất nước. “Tập hợp ồng bào theo tín ngưỡng, tôn giáo và ồng bào không theo tín
ngưỡng, tôn giáo xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”107.
Thực hiện quan iểm có tính nguyên tắc này nhằm ảm bảo sự ổn ịnh chính trị, trật tự an
toàn xã hội ở mỗi ịa bàn, nhất là ở vùng dân tộc thiểu số, vùng có ạo, cũng như ảm bảo
106 Chỉ thị 18-CT/TW của Bộ Chính trị, ngày 10/01/2018 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 25NQ/TW
của Ban Chấp hành Trung ương khóa IX về công tác tôn giáo trong tình hình mới.
107 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, Luật số: 02/2016/QH14, ngày 18 tháng 11 năm 2016. \ lOMoARcPSD| 36443508
sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ trong một cộng ồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng,
tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, ồng thời kiên quyết ấu tranh
chống lợi dụng vấn ề dân tộc, tôn giáo vào mục ích chính trị.

Trong các mối quan hệ xã hội thì quan hệ dân tộc, tôn giáo và nhân quyền là những
quan hệ hết sức nhạy cảm, giữa chúng có sự tác ộng tương hỗ, thống nhất với nhau, ồng
thời qui ịnh lẫn nhau. Do vậy, việc giải quyết tốt mối quan hệ này là nhằm ảm bảo cho
con người những quyền cơ bản về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và tín ngưỡng, tôn
giáo. Song quyền phải gắn liền với pháp luật, do vậy ảm bảo
quyền của các dân tộc, quyền tự do tôn giáo, tín ngưỡng cũng chính là ảm bảo thực hiện
những nội dung cốt yếu của quyền con người trong khuôn khổ của pháp luật.
Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng, làm tốt công tác vận ộng quần chúng, ẩy
mạnh tuyên truyền và thực hiện các chương trình phòng chống tội phạm, giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội. Xây dựng quy chế phối hợp giữa lực lượng công an,
quân ội với các oàn thể trong công tác dân tộc, tôn giáo ể nắm bắt chắc tình hình, quản
lý chặt ối tượng, sẵn sàng các phương án chủ ộng ấu tranh ngăn chặn các hoạt ộng phá
hoại của các thế lực thù ịch. Tranh thủ, vận ộng chức sắc, chức việc, nhà tu hành và tín
ồ các tôn giáo xây dựng cuộc sống “tốt ời, ẹp ạo”.
Chủ ộng vạch trần những âm mưu thâm ộc của các thế lực thù ịch trong việc lợi
dụng vấn ề dân tộc và tôn giáo, hoặc kết hợp vấn ề dân tộc với vấn ề tôn giáo nhằm “tôn
giáo hóa dân tộc” của chúng. Kiên quyết ấu tranh, xử lý các tổ chức, các ối tượng có các
hoạt ộng vi phạm pháp luật truyền ạo trái phép, hoặc lợi dụng vấn ề dân tộc, tôn giáo và
nhân quyền ể kích ộng quần chúng, chia rẽ tình oàn kết dân tộc, oàn kết tôn giáo.
Tóm lại, nhận diện rõ những ặc iểm của quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện
nay ể một mặt tiếp tục phát huy hiệu quả và tăng cường mối quan hệ tốt ẹp giữa dân tộc
và tôn giáo tạo sự ồng thuận, oàn kết dân tộc, oàn kết tôn giáo nhằm xây dựng một nước
Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Mặt khác, chủ ộng phòng
ngừa, ngăn chặn mọi tác ộng tiêu cực và kiên quyết ấu tranh chống mọi hành ộng lợi
dụng quan hệ dân tộc và tôn giáo gây mất trật tự an toàn xã hội, gây mất ổn ịnh chính trị
và phá hoại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc và giải quyết
vấn ề dân tộc trong cách mạng xã hội chủ nghĩa? \ lOMoARcPSD| 36443508 2.
Trình bày những quan iểm, tư tưởng, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết vấn ề dân tộc trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. 3.
Phân tích, làm rõ quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo và giải
quyết vấn ề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa 4.
Trình bày những quan iểm, tư tưởng, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước Việt Nam về tôn giáo và giải quyết vấn ề tôn giáo trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. 5.
Phân tích mối quan hệ giữa dân tộc với tôn giáo ở Việt Nam và ảnh hưởng
của mối quan hệ ó ến sự ổn ịnh chính trị - xã hội của ất nước, ến ộc lập, chủ quyền của Tổ quốc?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 3.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết số 24 - NQ/TƯ, ngày
12/3/2003 của BCHTƯ (khóa IX) Về công tác dân tộc, Nxb. CTQG, Hà Nội. 4.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết số 25 - NQ/TƯ, ngày
12/3/2003 của BCHTƯ (khóa IX) Về công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, Hà Nội. 5.
Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2018), Vấn ề dân tộc và chính sách
dân tộc, Nxb.Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội. 6.
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (khóa XIV), Luật tín ngưỡng, tôn
giáo, Luật số 02/2016/QH14, ngày 18/11/2016. 7.
Dương Xuân Ngọc (2017), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, dùng
cho hệ ào tạo Cao cấp lý luận chính trị, Nxb CAND. \ lOMoARcPSD| 36443508
Chương 7 VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A.MỤC TIÊU 1.
Về kiến thức: Sinh viên nắm ược những quan iểm cơ bản, của chủ nghĩa
MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam về gia ình, xây dựng gia
ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng gia ình ở Việt Nam hiện nay. 2.
Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên
cứu những vấn ề lý luận và thực tiễn liên quan ến vấn ề gia ình và xây dựng gia ình, từ
ó có nhận thức úng ắn về vấn ề này. 3.
Về tư tưởng: Sinh viên có thái ộ và hành vi úng ắn trong nhận thức và có
trách nhiệm xây dựng gia ình, xây dựng mối quan hệ giữa cá nhân, gia ình và xã hội. B. NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia ình
1.1. Khái niệm gia ình
Gia ình là một cộng ồng người ặc biệt, có vai trò quyết ịnh ến sự tồn tại và phát
triển của xã hội. C.Mác và Ph.Ăngghen, khi ề cập ến gia ình ã cho rằng: “Quan hệ thứ
ba tham dự ngay từ ầu vào quá trình phát triển lịch sử: hàng ngày tái tạo ra ời sống của
bản thân mình, con người bắt ầu tạo ra những người khác, sinh sôi, nảy nở - ó là quan
hệ giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái, ó là gia ình”108. Cơ sở hình thành gia ình là hai
mối quan hệ cơ bản, quan hệ hôn nhân (vợ và chồng) và quan hệ huyết thống (cha mẹ
và con cái…). Những mối quan hệ này tồn tại trong sự gắn bó, liên kết, ràng buộc và
phụ thuộc lẫn nhau, bởi nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi người, ược quy ịnh
bằng pháp lý hoặc ạo lý.
108 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 3, tr.41. \ lOMoARcPSD| 36443508
Quan hệ hôn nhân là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong
gia ình, là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia ình. Quan hệ huyết thống là quan hệ
giữa những người cùng một dòng máu, nảy sinh từ quan hệ hôn nhân. Đây là mối quan
hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia ình với nhau.
Trong gia ình, ngoài hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ giữa vợ và chồng, quan hệ
giữa cha mẹ với con cái, còn có các mối quan hệ khác, quan hệ giữa ông bà với cháu
chắt, giữa anh chị em với nhau, giữa cô, dì, chú bác với cháu v.v..109 Ngày nay, ở
Việt Nam cũng như trên thế giới còn thừa nhận quan hệ cha mẹ nuôi (người ỡ ầu) với
con nuôi ( ược công nhận bằng thủ tục pháp lý) trong quan hệ gia ình. Dù hình thành từ
hình thức nào, trong gia ình tất yếu nảy sinh quan hệ nuôi dưỡng, ó là sự quan tâm chăm
sóc nuôi dưỡng giữa các thành viên trong gia ình cả về vật chất và tinh thần. Nó vừa là
trách nhiệm, nghĩa vụ, vừa là một quyền lợi thiêng liêng giữa các thành viên trong gia
ình. Trong xã hội hiện ại, hoạt ộng nuôi dưỡng, chăm sóc của gia ình ược xã hội quan
tâm chia sẻ, xong không thể thay thế hoàn toàn sự chăm sóc, nuôi dưỡng của gia ình.
Các quan hệ này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và biến ổi, phát triển phụ thuộc
vào trình ộ phát triển kinh tế và thể chế chính trị-xã hội
Như vậy, gia ình là một hình thức cộng ồng xã hội ặc biệt, ược hình thành, duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng, cùng với những quy ịnh về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia ình.

1.2. Vị trí của gia ình trong xã hội
Gia ình là tế bào của xã hội
Gia ình có vai trò quyết ịnh ối với sự tồn tại, vận ộng và phát triển của xã hội.
Ph.Ăngghen ã chỉ rõ: “Theo quan iểm duy vật thì nhân tố quyết ịnh trong lịch sử, quy
cho ến cùng, là sản xuất và tái sản xuất ra ời sống trực tiếp. Nhưng bản thân sự sản xuất
ó lại có hai loại. Một mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thực phẩm, quần áo, nhà ở và
những công cụ cần thiết ể sản xuất ra những thứ ó; mặt khác là sự sản xuất ra bản thân
con người, là sự truyền nòi giống. Những trật tự xã hội, trong ó những con người của
một thời ại lịch sử nhất ịnh và của một nước nhất ịnh ang sống, là do hai loại sản xuất
quyết ịnh: một mặt là do trình ộ phát triển của lao ộng và mặt khác là do trình ộ phát
triển của gia ình”110.
Với việc sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, tái sản xuất ra con người,
gia ình như một tế bào tự nhiên, là một ơn vị cơ sở ể tạo nên cơ thể - xã hội. Không có
gia ình ể tái tạo ra con người thì xã hội không thể tồn tại và phát triển ược. Vì vậy, muốn
109 Quốc hội, Luật Hôn nhân và Gia ình, 2014.
110 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.44. \ lOMoARcPSD| 36443508
có một xã hội phát triển lành mạnh thì phải quan tâm xây dựng tế bào gia ình tốt, như
chủ tịch Hồ Chí Minh ã nói: “… nhiều gia ình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì
gia ình càng tốt, gia ình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia ình”111.
Tuy nhiên, mức ộ tác ộng của gia ình ối với xã hội lại phụ thuộc vào bản chất của
từng chế ộ xã hội, vào ường lối, chính sách của giai cấp cầm quyền, và phụ
thuộc vào chính bản thân mô hình, kết cấu, ặc iểm của mỗi hình thức gia ình trong lịch
sử. Vì vậy, trong mỗi giai oạn của lịch sử, tác ộng của gia ình ối với xã hội không hoàn
toàn giống nhau. Trong các xã hội dựa trên cơ sở của chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất,
sự bất bình ẳng trong quan hệ xã hội và quan hệ gia ình ã hạn chế rất lớn ến sự tác ộng
của gia ình ối với xã hội. Chỉ khi con người ược yên ấm, hòa thuận trong gia ình, thì mới
có thể yên tâm lao ộng, sáng tạo và óng góp sức mình cho xã hội và ngược lại. Chính vì
vậy, quan tâm xây dựng quan hệ xã hội, quan hệ gia ình bình ẳng, hạnh phúc là vấn ề
hết sức quan trọng trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Gia ình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong ời sống cá nhân
của mỗi thành viên
Từ khi còn nằm trong bụng mẹ, ến lúc lọt lòng và suốt cả cuộc ời, mỗi cá nhân ều
gắn bó chặt chẽ với gia ình. Gia ình là môi trường tốt nhất ể mỗi cá nhân ược yêu thương,
nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành, phát triển. Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia ình
là tiền ề, iều kiện quan trọng cho sự hình thành, phát triển nhân cách, thể lực, trí lực ể
trở thành công dân tốt cho xã hội. Chỉ trong môi trường yên ấm của gia ình, cá nhân mới
cảm thấy bình yên, hạnh phúc, có ộng lực ể phấn ấu trở thành con người xã hội tốt.
Gia ình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
Gia ình là cộng ồng xã hội ầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống, có ảnh hưởng rất lớn
ến sự hình thành và phát triển nhân cách của từng người. Chỉ trong gia ình, mới thể hiện
ược quan hệ tình cảm thiêng liêng, sâu ậm giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, anh chị
em với nhau mà không cộng ồng nào có ược và có thể thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không thể chỉ sống trong quan hệ tình cảm gia ình, mà
còn có nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ với những người khác, ngoài các thành viên
trong gia ình. Mỗi cá nhân không chỉ là thành viên của gia ình mà còn là thành viên của
xã hội. Quan hệ giữa các thành viên trong gia ình ồng thời cũng là quan hệ giữa các
thành viên của xã hội. Không có cá nhân bên ngoài gia ình, cũng không thể có cá nhân
bên ngoài xã hội. Gia ình là cộng ồng xã hội ầu tiên áp ứng nhu cầu quan hệ xã hội của
mỗi cá nhân. Gia ình cũng chính là môi trường ầu tiên mà mỗi cá nhân học ược và thực
hiện quan hệ xã hội.
111 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, t.9, tr.531. \ lOMoARcPSD| 36443508
Ngược lại, gia ình cũng là một trong những cộng ồng ể xã hội tác ộng ến cá nhân.
Nhiều thông tin, hiện tượng của xã hội thông qua lăng kính gia ình mà tác ộng tích cực
hoặc tiêu cực ến sự phát triển của mỗi cá nhân về tư tưởng, ạo ức, lối sống, nhân cách
v.v.. Xã hội nhận thức ầy ủ và toàn diện hơn về mỗi cá nhân khi xem xét họ trong các
quan hệ xã hội và quan hệ với gia ình. Có những vấn ề quản lý xã hội phải thông qua
hoạt ộng của gia ình ể tác ộng ến cá nhân. Nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi cá nhân ược
thực hiện với sự hợp tác của các thành viên trong gia ình. Chính vì vậy, ở bất cứ xã hội
nào, giai cấp cầm quyền muốn quản lý xã hội theo yêu cầu của mình, cũng ều coi trọng
việc xây dựng và củng cố gia ình. Vậy nên, ặc iểm của gia ình ở mỗi chế ộ xã hội có
khác nhau. Trong xã hội phong kiến, ể củng cố, duy trì chế ộ bóc lột, với quan hệ gia
trưởng, ộc oán, chuyên quyền ã có những quy ịnh rất khắt khe ối với phụ nữ, òi hỏi người
phụ nữ phải tuyệt ối trung thành với người chồng, người cha - những người àn ông trong
gia ình. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, ể xây dựng một xã hội thật sự bình
ẳng, con người ược giải phóng, giai cấp công nhân chủ trương bảo vệ chế ộ hôn nhân
một vợ một chồng, thực hiện sự bình ẳng trong gia ình, giải phóng phụ nữ. Chủ tịch Hồ
Chí Minh khẳng ịnh: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ
một nửa”112. Vì vậy, quan hệ gia ình trong chủ nghĩa xã hội có ặc iểm khác về chất so
với các chế ộ xã hội trước ó.
1.3. Chức năng cơ bản của gia ình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đây là chức năng ặc thù của gia ình, không một cộng ồng nào có thể thay thế. Chức
năng này không chỉ áp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên của con người, áp ứng nhu cầu
duy trì nòi giống của gia ình, dòng họ mà còn áp ứng nhu cầu về sức lao ộng và duy trì
sự trường tồn của xã hội.
Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người diễn ra trong từng gia ình,
nhưng không chỉ là việc riêng của gia ình mà là vấn ề xã hội. Bởi vì, thực hiện chức
năng này quyết ịnh ến mật ộ dân cư và nguồn lực lao ộng của một quốc gia và quốc tế,
một yếu tố cấu thành của tồn tại xã hội. Thực hiện chức năng này liên quan chặt chẽ ến
sự phát triển mọi mặt của ời sống xã hội. Vì vậy, tùy theo từng nơi, phụ thuộc vào nhu
cầu của xã hội, chức năng này ược thực hiện theo xu hướng hạn chế hay khuyến khích.
Trình ộ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ảnh hưởng ến chất lượng nguồn lực lao ộng
mà gia ình cung cấp. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Bên cạnh chức năng tái sản xuất ra con người, gia ình còn có trách nhiệm nuôi
dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành người có ích cho gia ình, cộng ồng và xã hội. Chức năng
này thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái, ồng thời thể hiện
trách nhiệm của gia ình với xã hội. Thực hiện chức năng này, gia ình có ý nghĩa rất quan
112 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2011, tập.9. tr.531. \ lOMoARcPSD| 36443508
trọng ối với sự hình thành nhân cách, ạo ức, lối sống của mỗi người. Bởi vì, ngay khi
sinh ra, trước tiên mỗi người ều chịu sự giáo dục trực tiếp của cha mẹ và người thân
trong gia ình. Những hiểu biết ầu tiên, mà gia ình em lại thường ể lại dấu ấn sâu ậm và
bền vững trong cuộc ời mỗi người. Vì vậy, gia ình là một môi trường văn hóa, giáo dục,
trong môi trường này, mỗi thành viên ều là những chủ thể sáng tạo những giá trị văn
hóa, chủ thể giáo dục ồng thời cũng là những người thụ
hưởng giá trị văn hóa, và là khách thể chịu sự giáo dục của các thành viên khác trong gia ình.
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện ến cuộc ời của
mỗi thành viên, từ lúc lọt lòng cho ến khi trưởng thành và tuổi già. Mỗi thành viên trong
gia ình ều có vị trí, vai trò nhất ịnh, vừa là chủ thể vừa là khách thể trong việc nuôi
dưỡng, giáo dục của gia ình. Đây là chức năng hết sức quan trọng, mặc dù, trong xã hội
có nhiều cộng ồng khác (nhà trường, các oàn thể, chính quyền v.v..) cũng thực hiện chức
năng này, nhưng không thể thay thế chức năng giáo dục của gia ình. Với chức năng này,
gia ình góp phần to lớn vào việc ào tạo thế hệ trẻ, thế hệ tương lai của xã hội, cung cấp
và nâng cao chất lượng nguồn lao ộng ể duy trì sự trường tồn của xã hội, ồng thời mỗi
cá nhân từng bước ược xã hội hóa. Vì vậy, giáo dục của gia ình gắn liền với giáo dục
của xã hội. Nếu giáo dục của gia ình không gắn với giáo dục của xã hội, mỗi cá nhân sẽ
khó khăn khi hòa nhập với xã hội, và ngược lại, giáo dục của xã hội sẽ không ạt ược hiệu
quả cao khi không kết hợp với giáo dục của gia ình, không lấy giáo dục của gia ình là
nền tảng. Do vậy, cần tránh khuynh hướng coi trọng giáo dục gia ình mà hạ thấp giáo
dục của xã hội hoặc ngược lại. Bởi cả hai khuynh hướng hướng ấy, mỗi cá nhân ều
không phát triển toàn diện.
Thực hiện tốt chức năng nuôi dưỡng, giáo dục, òi hỏi mỗi người làm cha, làm mẹ
phải có kiến thức cơ bản, tương ối toàn diện về mọi mặt, văn hóa, học vấn, ặc biệt là phương pháp giáo dục.
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Cũng như các ơn vị kinh tế khác, gia ình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
và tái sản sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, ặc thù của gia ình
mà các ơn vị kinh tế khác không có ược, là ở chỗ, gia ình là ơn vị duy nhất tham gia vào
quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao ộng cho xã hội.
Gia ình không chỉ tham gia trực tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất
và sưc slao ộng, mà còn là một ơn vị tiêu dùng trong xã hội. Gia ình thực hiện chức năng
tổ chức tiêu dùng hàng hóa ể duy trì ời sống của gia ình về lao ộng sản xuất cũng như
các sinh hoạt trong gia ình. Đó là việc sử dụng hợp lý các khoản thu nhập của các thành
viên trong gia ình vào việc ảm bảo ời sống vật chất và tinh thần của mỗi thành viên cùng
với việc sử dụng quỹ thời gian nhàn rỗi ể tạo ra một môi trường văn hóa lành mạnh trong \ lOMoARcPSD| 36443508
gia ình, nhằm nâng cao sức khỏe, ồng thời ể duy trỉ sở thích, sắc thái riêng của mỗi người.
Cùng với sự phát triển của xã hội, ở các hình thức gia ình khác nhau và ngay cả ở
một hình thức gia ình, nhưng tùy theo từng giai oạn phát triển của xã hội, chức năng
kinh tế của gia ình có sự khác nhau, về quy mô sản xuất, sở hữu tư liệu sản xuất và cách
thức tổ chức sản xuất và phân phối. Vị trí, vai trò của kinh tế gia ình và mối quan hệ của
kinh tế gia ình với các ơn vị kinh tế khác trong xã hội cũng không hoàn toàn giống nhau.
Thực hiện chức năng này, gia ình ảm bảo nguồn sinh sống, áp ứng nhu cầu vật
chất, tinh thần của các thành viên trong gia ình. Hiệu quả hoạt ộng kinh tế của gia ình
quyết ịnh hiệu quả ời sống vật chất và tinh thần của mỗi thành viên gia ình. Đồng thời,
gia ình óng góp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cải, sự giàu có của xã hội.
Gia ình có thể phát huy một cách có hiệu quả mọi tiềm năng của mình về vốn, về sức
lao ộng, tay nghề của người lao ộng, tăng nguồn của cải vật chất cho gia ình và xã hội.
Thực hiện tốt chức năng này, không những tạo cho gia ình có cơ sở ể tổ chức tốt ời sống,
nuôi dạy con cái, mà còn óng góp to lớn ối với sự phát triển của xã hội.
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia ình
Đây là chức năng thường xuyên của gia ình, bao gồm việc thỏa mãn nhu cầu tình
cảm, văn hóa, tinh thần cho các thành viên, ảm bảo sự cân bằng tâm lý, bảo vệ chăm sóc
sức khỏe người ốm, người già, trẻ em. Sự quan tâm, chăm sóc lẫn nhau giữa các thành
viên trong gia ình vừa là nhu cầu tình cảm vừa là trách nhiệm, ạo lý, lương tâm của mỗi
người. Do vậy, gia ình là chỗ dựa tình cảm cho mỗi cá nhân, là nơi nương tựa về mặt
tinh thần chứ không chỉ là nơi nương tựa về vật chất của con người.Với việc duy trì tình
cảm giữa các thành viên, gia ình có ý nghĩa quyết ịnh ến sự ổn ịnh và phát triển của xã
hội. Khi quan hệ tình cảm gia ình rạn nứt, quan hệ tình cảm trong xã hội cũng có nguy cơ bị phá vỡ.
Ngoài những chức năng trên, gia ình còn có chức năng văn hóa, chức năng chính
trị… Với chức năng văn hóa, gia ình là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc
cũng như tộc người. Những phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của cộng ồng ược
thực hiện trong gia ình. Gia ình không chỉ là nơi lưu giữ mà còn là nơi sáng tạo và thụ
hưởng những giá trị văn hóa của xã hội. Với chức năng chính trị, gia ình là một tổ chức
chính trị của xã hội, là nơi tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước và quy
chế (hương ước) của làng xã và hưởng lợi từ hệ thống pháp luật, chính sách và quy chế
ó. Gia ình là cầu nối của mối quan hệ giữa nhà nước với công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - xã hội ể xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
là sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình ộ của lực lượng sản xuất là \ lOMoARcPSD| 36443508
quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa. Cốt lõi của quan hệ sản xuất mới ấy là chế ộ sở
hữu xã hội chủ nghĩa ối với tư liệu sản xuất từng bước hình thành và củng cố thay thế
chế ộ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Nguồn gốc của sự áp bức bóc lột và bất bình
ẳng trong xã hội và gia ình dần dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây dựng quan
hệ bình ẳng trong gia ình và giải phóng phụ nữ trong trong xã hội.
V.I.Lênnin ã viết: “Bước thứ hai và là bước chủ yếu là thủ tiêu chế ộ tư hữu về ruộng ất,
công xưởng và nhà máy. Chính như thế và chỉ có như thế mới mở ược con ường giải
phóng hoàn toàn và thật sự cho phụ nữ, mới thủ tiêu ược “chế ộ nô lệ gia ình” nhờ có
việc thay thế nền kinh tế gia ình cá thể bằng nền kinh tế xã hội hóa quy mô lớn”113.
Xóa bỏ chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình trạng
thống trị của người àn ông trong gia ình, sự bất bình ẳng giữa nam và nữ, giữa vợ và
chồng, sự nô dịch ối với phụ nữ. Bởi vì sự thống trị của người àn ông trong gia ình là
kết quả sự thống trị của họ về kinh tế, sự thống trị ó tự nó sẽ tiêu tan khi sự thống trị về
kinh tế của àn ông không còn. Xóa bỏ chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất ồng thời cũng là
cơ sở ể biến lao ộng tư nhân trong gia ình thành lao ộng xã hội trực tiếp, người phụ nữ
dù tham gia lao ộng xã hội hay tham gia lao ộng gia ình thì lao ộng của họ óng góp cho
sự vận ộng và phát triển, tiến bộ của xã hội. Như Ph.Ăngghen ã nhấn mạnh: “Tư liệu sản
xuất chuyển thành tài sản chung, thì gia ình cá thể sẽ không còn là ơn vị kinh tế của xã
hội nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành một ngành lao ộng xã hội. Việc nuôi dạy con
cái trở thành công việc của xã hội”2. Do vậy, phụ nữ có ịa vị bình ẳng với àn ông trong
xã hội. Xóa bỏ chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn nhân ược thực
hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải vì lý do kinh tế, ịa vị xã hội hay một sự tính toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở chính trị ể xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là việc
thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng, nhà nước
xã hội chủ nghĩa. Trong ó, lần ầu tiên trong lịch sử, nhân dân lao ộng ược thực hiện
quyền lực của mình không có sự phân biệt giữa nam và nữ. Nhà nước cũng chính là công
cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, è nặng lên vai người phụ nữ ồng thời thực hiện
việc giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia ình. Như V.I.Lênin ã khẳng ịnh: “Chính
quyền xô viết là chính quyền ầu tiên và duy nhất trên thế giới ã hoàn toàn thủ tiêu tất cả
pháp luật cũ kỹ, tư sản, ê tiện, những pháp luật ó ặt người phụ nữ vào tình trạng không
bình ẳng với nam giới, ã dành ặc quyền cho nam giới… Chính quyền xô viết, một chính
quyền của nhân dân lao ộng, chính quyền ầu tiên và duy nhất trên thế giớ ã hủy bỏ tất cả
113 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva.1977, tập 42, tr.464, 2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập 21, tr.118. \ lOMoARcPSD| 36443508
những ặc quyền gắn liền với chế ộ tư hữu, những ặc quyền của người àn ông trong gia ình…”114.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa với tính cách là cơ sở của việc xây dựng gia ình trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, thể hiện rõ nét nhất ở vai trò của hệ thống pháp luật,
trong ó có Luật Hôn nhân và Gia ình cùng với hệ thống chính sách xã hội
ảm bảo lợi ích của công dân, các thành viên trong gia ình, ảm bảo sự bình ẳng giới, chính
sách dân số, việc làm, y tế, bảo hiểm xã hội… Hệ thống pháp luật và chính sách xã hội
ó vừa ịnh hướng vừa thúc ẩy quá trình hình thành gia ình mới trong thời kỳ quá ộ i lên
chủ nghĩa xã hội. Chừng nào và ở âu, hệ thống chính sách, pháp luật chưa hoàn thiện thì
việc xây dựng gia ình và ảm bảo hạnh phúc gia ình còn hạn chế.
2.3. Cở sở văn hóa
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, cùng với những biến ổi căn bản trong ời
sống chính trị, kinh tế, thì ời sống văn hóa, tinh thần cũng không ngừng biến ổi. Những
giá trị văn hóa ược xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân
từng bước hình thành và dần dần giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã
hội, ồng thời những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu do xã hội cũ ể
lại từng bước bị loại bỏ.
Sự phát triển hệ thống giáo dục, ào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao
trình ộ dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hội, ồng thời cũng cung cấp cho
các thành viên trong gia ình kiến thức, nhận thức mới, làm nền tảng cho sự hình thành
những giá trị, chuẩn mực mới, iều chỉnh các mối quan hệ gia ình trong quá trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
Thiếu i cơ sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa không i liền với cơ sở kinh tế, chính trị,
thì việc xây dựng gia ình sẽ lệch lạc, không ạt hiệu quả cao.
2.4. Chế ộ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Tình yêu là
khát vọng của con người trong mọi thời ại. Chừng nào, hôn nhân không ược xây dựng
trên cơ sở tình yêu thì chừng ó, trong hôn nhân, tình yêu, hạnh phúc gia ình sẽ bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu dẫn ến hôn nhân tự nguyện. Đây là bước
phát triển tất yếu của tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu nghĩa vụ
của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng
114 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182. \ lOMoARcPSD| 36443508
phải là kết hôn với nhau và không ược kết hôn với người khác”115. Hôn nhân tự nguyện
là ảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn, không chấp
nhận sự áp ặt của cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân tự nguyện không bác bỏ việc cha mẹ quan
tâm, hướng dẫn giúp ỡ con cái có nhận thức úng, có trách nhiệm trong việc kết hôn.
Hôn nhân tiến bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu chỉ riêng hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu mới
hợp ạo ức thì cũng chỉ riêng hôn nhân trong ó tình yêu ược duy trì, mới là hợp ạo ức mà
thôi… và nếu tình yêu ã hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tình yêu say ắm mới át i, thì ly
hôn sẽ là iều hay cho cả ôi bên cũng như cho xã hội”116. Tuy nhiên, hôn nhân tiến bộ
không khuyến khích việc ly hôn, vì ly hôn ể lại hậu quả nhất ịnh cho xã hội, cho cả vợ,
chông và ặc biệt là con cái. Vì vậy, cần ngăn chặn những trường hợp nông nổi khi ly
hôn, ngăn chặn hiện tượng lợi dụng quyền ly hôn và những lý do ích kỷ hoặc vì mục ích vụ lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình ẳng
Bản chất của tình yêu là không thể chia sẻ ược, nên hôn nhân một vợ một chồng là
kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát từ tình yêu. Thực hiện hôn nhân một vợ một
chồng là iều kiện ảm bảo hạnh phúc gia ình, ồng thời cũng phù hợp với quy luật tự nhiên,
phù hợp với tâm lý, tình cảm, ạo ức con người.
Hôn nhân một vợ một chồng ã xuất hiện từ sớm trong lịch sử xã hội loài người, khi
có sự thắng lợi của chế ộ tư hữu ối với chế ộ công hữu nguyên thủy. Tuy nhiên, trong
các xã hội trước, hôn nhân một vợ một chồng thực chất chỉ ối với người phụ nữ. “Chế ộ
một vợ một chồng sinh ra tự sự tập trung nhiều của cải vào tay một người, - vào tay
người àn ông, và từ nguyện vọng chuyển của cải ấy lại cho con cái của người àn ông ấy,
chứ không phải của người nào khác. Vì thế, cần phải có chế ộ một vợ một chồng về phía
người vợ, chứ không phải về phía người chồng”2. Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội, thực hiện chế ộ hôn nhân một vợ một chồng là thực hiện sự giải phóng ối với phụ
nữ, thực hiện sự bình ẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng. Trong ó vợ và chồng ều
có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn ề của cuộc sống gia ình. Vợ và chồng
ược tự do lựa chọn những vấn ề riêng, chính áng như nghề nghiệp, công tác xã hội, học
tập và một số nhu cầu khác v.v.. Đồng thời cũng có sự thống nhất trong việc giải quyết
những vấn ề chung của gia ình như ăn, ở, nuôi dạy con cái… nhằm xây dựng gia ình hạnh phúc.
115 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 1995, tập. 21, tr.125.
116 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21,
tr.128. 2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tập. 21, tr.118. \ lOMoARcPSD| 36443508
Quan hệ vợ chồng bình ẳng là cơ sở cho sự bình ẳng trong quan hệ giữa cha xu
thế mẹ với con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau. Nếu như cha mẹ có nghĩa vụ
yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng có nghĩa vụ biết ơn, kính trọng, nghe lời dạy
bảo của cha mẹ. Tuy nhiên, quan hệ giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em sẽ có những
mâu thuẫn không thể tránh khỏi do sự chênh lệch tuổi tác, nhu cầu, sở thích riêng của
mỗi người. Do vậy, giải quyết mâu thuẫn trong gia ình là vấn ề cần ược mọi người quan tâm, chia sẻ.
Hôn nhân ược ảm bảo về pháp lý
Quan hệ hôn nhân, gia ình thực chất không phải là vấn ề riêng tư của mỗi gia
ình mà là quan hệ xã hội. Tình yêu giữa nam và nữ là vấn ề riêng của mỗi người, xã hội
không can thiệp, nhưng khi hai người ã thỏa thuận ể i ến kết hôn, tức là ã ưa quan hệ
riêng bước vào quan hệ xã hội, thì phải có sự thừa nhận của xã hội, iều ó ược biểu hiện
bằng thủ tục pháp lý trong hôn nhân. Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân, là thể
hiện sự tôn trọng trong tình tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá
nhân với gia ình và xã hội và ngược lại. Đây cũng là biện pháp ngăn chặn những cá nhân
lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn ể thảo mãn những nhu cầu không chính áng,
ể bảo vệ hạnh phúc của cá nhân và gia ình. Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân
không ngăn cản quyền tự do kết hôn và tự do ly hôn chính áng, mà ngược lại, là cơ sở ể
thực hiện những quyền ó một cách ầy ủ nhất.
3. Xây dựng gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, dưới tác ộng của nhiều yếu tố khách
quan và chủ quan: phát triển của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, công
nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế, cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại, chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về gia ình…,- gia ình Việt Nam ã có sự biến ổi tương ối toàn diện,
về quy mô, kết cấu, các chức năng cũng như quan hệ gia ình. Ngược lại, sự biến ổi của
gia ình cũng tạo ra ộng lực mới thúc ẩy sự phát triển của xã hội.
3.1. Sự biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội Biến
ổi quy mô, kết cấu của gia ình
Gia ình Việt Nam ngày nay có thể ược coi là “gia ình quá ộ” trong bước chuyển
biến từ xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp hiện ại. Trong quá trình
này, sự giải thể của cấu trúc gia ình truyền thống và sự hình thành hình thái mới là một
tất yếu. Gia ình ơn hay còn gọi là gia ình hạt nhân ang trở nên rất phổ biến ở các ô thị
và cả ở nông thôn - thay thế cho kiểu gia ình truyền thống từng giữ vai trò chủ ạo trước ây. \ lOMoARcPSD| 36443508
Quy mô gia ình ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn so với trước kia, số thành
viên trong gia ình trở nên ít i. Nếu như gia ình truyền thống xưa có thể tồn tại ến ba bốn
thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà thì hiện nay, quy mô gia ình hiện ại ã ngày
càng ược thu nhỏ lại. Gia ình Việt Nam hiện ại chỉ có hai thế hệ cùng sống chung: cha
mẹ - con cái, số con trong gia ình cũng không nhiều như trước, cá biệt còn có số ít gia
ình ơn thân, nhưng phổ biến nhất vẫn là loại hình gia ình hạt nhân quy mô nhỏ.
Quy mô gia ình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, áp ứng những nhu cầu và iều kiện
của thời ại mới ặt ra. Sự bình ẳng nam nữ ược ề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con
người ược tôn trọng hơn, tránh ược những mâu thuẫn trong ời sống của gia ình truyền
thống. Sự biến ổi của gia ình cho thấy chính nó ang làm chức năng tích cực, thay ổi
chính bản thân gia ình và cũng là thay ổi hệ thống xã hội, làm cho xã hội trở nên thích
nghi và phù hợp hơn với tình hình mới, thời ại mới.
Tất nhiên, quá trình biến ổi ó cũng gây những phản chức năng như tạo ra sự ngăn
cách không gian giữa các thành viên trong gia ình, tạo khó khăn, trở lực trong việc gìn
giữ tình cảm cũng như các giá trị văn hóa truyền thống của gia ình. Xã hội ngày càng
phát triển, mỗi người ều bị cuốn theo công việc của riêng mình với mục ích kiếm thêm
thu nhập, thời gian dành cho gia ình cũng vì vậy mà ngày càng ít i. Con người dường
như rơi vào vòng xoáy của ồng tiền và vị thế xã hội mà vô tình ánh mất i tình cảm gia
ình. Các thành viên ít quan tâm lo lắng ến nhau và giao tiếp với nhau hơn, làm cho mối
quan hệ gia ình trở nên rời rạc, lỏng lẻo...
Biến ổi các chức năng của gia ình
- Chức năng tái sản xuất ra con người
Với những thành tựu của y học hiện ại, hiện nay việc sinh ẻ ược các gia ình tiến
hành một cách chủ ộng, tự giác khi xác ịnh số lượng con cái và thời iểm sinh con. Hơn
nữa, việc sinh con còn chịu sự iều chỉnh bởi chính sách xã hội của Nhà nước, tùy theo
tình hình dân số và nhu cầu về sức lao ộng của xã hội. Ở nước ta, từ những năm 70 và
80 của thế kỷ XX, Nhà nước ã tuyên truyền, phổ biến và áp dụng rộng rãi các phương
tiện và biện pháp kỹ thuật tránh thai và tiến hành kiểm soát dân số thông qua Cuộc vận
ộng sinh ẻ có kế hoạch, khuyến khích mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 ến 2 con. Sang
thập niên ầu thế kỷ XXI, dân số Việt Nam ang chuyển sang giai oạn giá hóa. Để ảm bảo
lợi ích của gia ình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông iệp mới trong kế hoạch
hóa gia ình là mỗi cặp vợ chồng nên sinh ủ hai con.
Nếu như trước kia, do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông
nghiệp, trong gia ình Việt Nam truyền thống, nhu cầu về con cái thể hiện trên ba phương
diện: phải có con, càng ông con càng tốt và nhất thiết phải có con trai nối dõi thì ngày
nay, nhu cầu ấy ã có những thay ổi căn bản: thể hiện ở việc giảm mức sinh của phụ nữ,
giảm số con mong muốn và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai của các cặp vợ \ lOMoARcPSD| 36443508
chồng. Trong gia ình hiện ại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào các yếu
tố tâm lý, tình cảm, kinh tế, chứ không phải chỉ là các yếu tố có con hay không có con,
có con trai hay không có con trai như gia ình truyền thống.
Biến ổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Xét một cách khái quát, cho ến nay kinh tế gia ình ã có hai bước chuyển mang tính
bước ngoặt117: Thứ nhất, từ kinh tế tự cấp tự túc thành kinh tế hàng hóa, tức là từ một
ơn vị kinh tế khép kín sản xuất ể áp ứng nhu cầu của gia ình thành ơn
vị mà sản xuất chủ yếu ể áp ứng nhu cầu của người khác hay của xã hội. Thứ hai, từ ơn
vị kinh tế mà ặc trưng là sản xuất hàng hóa áp ứng nhu cầu của thị trường quốc gia thành
tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị trường hiện ại áp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.
Hiện nay, kinh tế gia ình ang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế và cạnh tranh sản phẩm hàng hóa
với các nước trong khu vực và trên thế giới, kinh tế gia ình gặp rất nhiều khó khăn, trở
ngại trong việc chuyển sang hướng sản xuất kinh doanh hàng hóa theo hướng chuyên
sâu trong kinh tế thị trường hiện ại. Nguyên nhân là do kinh tế gia ình phần lớn có quy
mô nhỏ, lao ộng ít và tự sản xuất là chính.
Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của gia ình tăng
lên làm cho gia ình trở thành một ơn vị tiêu dùng quan trọng của xã hội. Các gia ình Việt
Nam ang tiến tới “tiêu dùng sản phẩm do người khác làm ra”, tức là sử dụng hàng hóa và dịch vụ xã hội.
Biến ổi chức năng giáo dục (xã hội hóa).
Trong xã hội Việt Nam truyền thống, giáo dục gia ình là cơ sở của giáo dục xã
hội thì ngày nay, giáo dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia ình và ưa ra những mục
tiêu, những yêu cầu của giáo dục xã hội cho giáo dục gia ình118. Điểm tương ồng giữa
giáo dục gia ình truyền thống và giáo dục của xã hội mới là tiếp tục nhấn mạnh sự hy
sinh của cá nhân cho cộng ồng.
Giáo dục gia ình hiện nay phát triển theo xu hướng sự ầu tư tài chính của gia ình
cho giáo dục con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia ình hiện nay không chỉ nặng về
giáo dục ạo ức, ứng xử trong gia ình, dòng họ, làng xã, mà hướng ến giáo dục kiến thức
khoa học hiện ại, trang bị công cụ ể con cái hòa nhập với thế giới.
Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống giáo dục xã hội, cùng với sự phát triển kinh
tế hiện nay, vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia ình có xu hướng giảm. Nhưng sự
gia tăng của các hiện tượng tiêu cực trong xã hội và trong nhà trường, làm cho sự kỳ
117 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176.
118 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238. \ lOMoARcPSD| 36443508
vọng và niềm tin của các bậc cha mẹ vào hệ thống giáo dục xã hội trong việc rèn luyện
ạo ức, nhân cách cho con em của họ ã giảm i rất nhiều so với trước ây. Mâu thuẫn này
là một thực tế chưa có lời giải hữu hiệu ở Việt Nam hiện nay. Những tác ộng trên ây làm
giảm sút áng kể vai trò của gia ình trong thực hiện chức năng xã hội hóa, giáo dục trẻ
em ở nước ta thời gian qua.
Hiện tượng trẻ em hư, bỏ học sớm, lang thang, nghiện hút ma túy, mại dâm… cũng
cho thấy phần nào sự bất lực của xã hội và sự bế tắc của một số gia ình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Biến ổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong xã hội hiện ại, ộ bền vững của gia ình không chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc
của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha mẹ và con cái; sự
hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia ình, mà nó còn bị chi phối bởi các mối quan hệ
hòa hợp tình cảm giữa chồng và vợ; cha mẹ và con cái, sự ảm bảo hạnh phúc cá nhân,
sinh hoạt tự do, chính áng của mỗi thành viên gia ình trong cuộc sống chung.
Trong gia ình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm ang tăng lên,
do gia ình có xu hướng chuyển ổi từ chủ yếu là ơn vị kinh tế sang chủ yếu là ơn vị tình
cảm. Việc thực hiện chức năng này là một yếu tố rất quan trọng tác ộng ến sự tồn tại,
bền vững của hôn nhân và hạnh phúc gia ình, ặc biệt là việc bảo vệ chăm sóc trẻ em và
người cao tuổi, nhưng hiện nay, các gia ình ang ối mặt với rất nhiều khó khăn, thách
thức. Đặc biệt, trong tương lai gần, khi mà tỷ lệ các gia ình chỉ có một con tăng lên thì
ời sống tâm lý - tình cảm của nhiều trẻ em và kể cả người lớn cũng sẽ kém phong phú
hơn, do thiếu i tình cảm về anh, chị em trong cuộc sống gia ình.
Tác ộng của công nghiệp hóa và toàn cầu hóa dẫn tới tình trạng phân hóa giàu
nghèo sâu sắc, làm cho một số hộ gia ình có cơ may mở rộng sản xuất, tích lũy tài sản,
ất ai, tư liệu sản xuất thì trở nên giàu có, trong khi ại bộ phận các gia ình trở thành lao
ộng làm thuê do không có cơ hội phát triển sản xuất, mất ất ai và các tư liệu sản xuất
khác, không có khả năng tích lũy tài sản, mở rộng sản xuất. Nhà nước cần có chính sách
hỗ trợ các hô nghèo, khắc phục khoảng cách giàu nghèo ang có xu hướng ngày càng gia tăng.
Cùng với ó, vấn ề ặt ra là cần phải thay ổi tâm lý truyền thống về vai trò của con
trai, tạo dựng quan niệm bình ẳng giữa con trai và con gái trong trách nhiệm nuôi dưỡng,
chăm sóc cha mẹ già và thờ phụng tổ tiên. Nhà nước cần có những giải pháp, biện pháp
nhằm bảo ảm an toàn tình dục, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản cho các thành
viên sẽ là chủ gia ình tương lai; củng cố chức năng xã hội hóa của gia ình, xây dựng
những chuẩn mực và mô hình mới về giáo dục gia ình, xây dựng nội dung và phương
pháp mới về giáo dục gia ình, giúp cho các bậc cha mẹ có ịnh hướng trong giáo dục và \ lOMoARcPSD| 36443508
hình thành nhân cách trẻ em; giải quyết thỏa áng mâu thuẫn giữa nhu cầu tự do, tiến bộ
của người phụ nữ hiện ại với trách nhiệm làm dâu theo quan niệm truyền thống, mâu
thuẫn về lợi ích giữa các thế hệ, giữa cha mẹ và con cái. Nó òi hỏi phải hình thành những
chuẩn mực mới, bảo ảm sự hài hòa lợi ích giữa các thành viên trong gia ình cũng như
lợi ích giữa gia ình và xã hội.
Sự biến ổi quan hệ gia ình
-Biến ổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng
Trong thực tế, hôn nhân và gia ình Việt Nam ang phải ối mặt với những thách thức,
biến ổi lớn. Dưới tác ộng của cơ chế thị trường, khoa học công nghệ hiện ai, toàn cầu
hóa… khiến các gia ình phải gánh chịu nhiều mặt trái như: quan hệ vợ chồng - gia ình
lỏng lẻo; gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và
ngoài hôn nhân, chung sống không kết hôn. Đồng thời, xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án
gia ình, người già cô ơn, trẻ em sống ích kỷ, bạo hành trong gia ình, xâm hại tình dục…
Từ ó, dẫn tới hệ lụy là giá trị truyền thống trong gia ình bị coi nhẹ, kiểu gia ình truyền
thống bị phá vỡ, lung lay và hiện tượng gia tăng số hộ gia ình ơn thân, ộc thân, kết hôn
ồng tính, sinh con ngoài giá thú… Ngoài ra, sức ép từ cuộc sống hiện ại (công việc căng
thẳng, không ổn ịnh, di chuyển nhiều…) cũng khiến cho hôn nhân trở nên khó khăn với
nhiều người trong xã hội.
Trong gia ình truyền thống, người chồng là trụ cột của gia ình, mọi quyền lực trong
gia ình ều thuộc về người àn ông. Người chồng là người chủ sở hữu tài sản của gia ình,
người quyết ịnh các công việc quan trọng của gia ình, kể cả quyền dạy vợ, ánh con.
Trong gia ình Việt Nam hiện nay, không còn một mô hình duy nhất là àn ông làm
chủ gia ình. Ngoài mô hình người àn ông - người chồng làm chủ gia ình ra thì còn có ít
nhất hai mô hình khác cùng tồn tại119. Đó là mô hình người phụ nữ - người vợ làm chủ
gia ình và mô hình cả hai vợ chồng cùng làm chủ gia ình. Người chủ gia ình ược quan
niệm là người có những phẩm chất, năng lực và óng góp vượt trội, ược các thành viên
trong gia ình coi trọng. Ngoài ra, mô hình người chủ gia ình phải là người kiếm ra nhiều
tiền cho thấy một òi hỏi mới về phẩm chất của người lãnh ạo gia ình trong bối cảnh phát
triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế.
- Biến ổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia ình
Trong bối cảnh xã hội Việt Nam hiện nay, quan hệ giữa các thế hệ cũng như các
giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia ình cũng không ngừng biến ổi. Trong gia ình truyền
thống, một ứa trẻ sinh ra và lớn lên dưới sự dạy bảo thường xuyên của ông bà, cha mẹ
ngay từ khi còn nhỏ. Trong gia ình hiện ại, việc giáo dục trẻ em gần như phó mặc cho
nhà trường, mà thiếu i sự dạy bảo thường xuyên của ông bà, cha mẹ. Ngược lại, người
119 Xem: Lê Ngọc Văn, Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335. \ lOMoARcPSD| 36443508
cao tuổi trong gia ình truyền thống thường sống cùng với con cháu, cho nên nhu cầu về
tâm lý, tình cảm ược áp ứng ầy ủ. Còn khi quy mô gia ình bị biến ổi, người cao tuổi phải
ối mặt với sự cô ơn thiếu thốn về tình cảm.
Những biến ổi trong quan hệ gia ình cho thấy, thách thức lớn nhất ặt ra cho gia ình
Việt Nam là mâu thuẫn giữa các thế hệ, do sự khác biệt về tuổi tác, khi cùng chung sống
với nhau. Người già thường hướng về các giá trị truyền thống, có xu hướng bảo thủ, áp
ặt nhận thức của mình ối với người trẻ. Ngược lại, tuổi trẻ thường hướng tới những giá
trị hiện ại, có xu hướng phủ nhận yếu tố truyền thống. Gia ình càng nhiều thế hệ, mâu
thuẫn thế hệ càng lớn.
Ngày càng xuất hiện nhiều hiện tượng mà trước ây chưa hề hoặc ít có như: bạo lực
gia ình, ly hôn, ly thân, ngoại tình, sống thử... Chúng ã làm rạn nứt, phá hoại sự bền
vững của gia ình, làm cho gia ình trở nên mong manh, dễ tan vỡ hơn. Ngoài ra, các tệ
nạn như trẻ em lang thang, nghiện hút, buôn bán phụ nữ qua biên giới... cũng ang e dọa,
gây nhiều nguy cơ làm tan rã gia ình.
3.2. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam trong thời kỳ
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây
dựng và phát triển gia ình Việt Nam
Tiếp tục ẩy mạnh công tác tuyên truyền ể các cấp ủy, chính quyền, các tổ chức oàn
thể từ trung ương ến cơ sở nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của gia
ình và công tác xây dựng, phát triển gia ình Việt Nam hiện nay, coi ây là một trong
những ộng lực quan trọng quyết ịnh thành công sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa. Cấp ủy và chính quyền các cấp phải ưa nội dung, mục tiêu của
công tác xây dựng và phát triển gia ình vào chiến lược phát triển kinh tế- xã hội và
chương trình kế hoạch công tác hàng năm của các bộ, ngành, ịa phương.
Thứ hai, ẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao ời sống vật chất, kinh tế hộ gia ình
Xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội ể góp phần củng cố,
ổn ịnh và phát triển kinh tế gia ình; có chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triển kinh tế gia ình
cho các gia ình liệt sỹ, gia ình thương binh bệnh binh, gia ình các dân tộc ít người, gia
ình nghèo, gia ình ang sinh sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
Có chính sách kịp thời hỗ trợ các gia ình phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mới, sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, hỗ trợ các gia ình tham gia
sản xuất phục vụ xuất khẩu. \ lOMoARcPSD| 36443508
Tích cực khai thác và tạo iều kiện thuận lợi cho các hộ gia ình vay vốn ngắn hạn
và dài hạn nhằm xóa ói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, mở rộng phát triển
kinh tế, ẩy mạnh loại hình kinh tế trang trại, vươn lên làm giàu chính áng.
Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia ình truyền thống ồng thời tiếp thu những tiến
bộ của nhân loại về gia ình trong xây dựng gia ình Việt Nam hiện nay
Gia ình truyền thống ược hun úc từ lâu ời trong lịch sử dân tộc. Bước vào thời kỳ
mới gia ình ấy bộc lộ cả những mặt tích cực và tiêu cực. Do vậy, Nhà nước cũng như
các cơ quan văn hóa, các ban ngành liên quan cần phải xác ịnh, duy trì những nét ẹp có
ích; ồng thời, tìm ra những hạn chế và tiến tới khắc phục những hủ tục của gia ình cũ.
Xây dựng gia ình Việt Nam hiện nay là xây dựng mô hình gia ình hiện ại, phù hợp với
tiến trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
Xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam hiện nay vừa phải kế thừa và phát huy
những giá trị văn hóa truyền thống tốt ẹp của gia ình Việt Nam, vừa kết hợp với những
giá trị tiên tiến của gia ình hiện ại ể phù hợp với sự vận ộng phát triển tất yếu của xã hội.
Tất cả nhằm hướng tới thực hiện mục tiêu làm cho gia ình thực sự là tế bào lành mạnh
của xã hội, là tổ ấm của mỗi người.
Thứ ta, tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia ình văn hóa
Gia ình văn hóa là một mô hình gia ình tiến bộ, một danh hiệu hay chỉ tiêu mà
nhiều gia ình Việt Nam mong muốn hướng ến. Đó là, gia ình ấm no, hoà thuận, tiến bộ,
khoẻ mạnh và hạnh phúc; Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; Thực hiện kế hoạch hoá gia
ình; Đoàn kết tương trợ trong cộng ồng dân cư.
Được hình thành từ những năm 60 của thế kỷ XX, tại một ịa phương của tỉnh Hưng
Yên, ến nay, xây dựng gia ình văn hóa ã trở thành phong trào thi ua có ộ bao phủ hầu
hết các ịa phương ở Việt Nam. Phong trào xây dựng gia ình văn hóa ã thực sự tác ộng
ến nền tảng gia ình với những quy tắc ứng xử tốt ẹp, phát huy giá trị ạo ức truyền thống
của gia ình Việt Nam. Chất lượng cuộc sống gia ình ngày càng ược nâng cao. Do vậy, ể
phát triển gia ình Việt Nam hiện nay cần tiếp tục nghiên cứu, nhân rộng xây dựng các
mô hình gia ình văn hóa trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ại hóa với những giá trị
mới tiên tiến cần tiếp thu và dự báo những biến ổi về gia ình trong thời kỳ mới, ề xuất
hướng giải quyết những thách thức trong lĩnh vực gia ình.
Ở ây, cần tránh xu hướng chạy theo thành tích, phản ánh không thực chất phong
trào và chất lượng gia ình văn hóa. Các tiêu chí xây dựng gia ình văn hóa phải phù hợp
và có ý nghĩa thiết thực với ời sống của nhân dân, công tác bình xét danh hiệu gia ình
văn hóa phải ược tiến hành theo tiêu chí thống nhất, trên nguyên tắc công bằng, dân chủ,
áp ứng ược nguyện vọng, tâm tư, tình cảm, tạo ược sự ồng tình hưởng ứng của nhân dân. \ lOMoARcPSD| 36443508
C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.
Phân tích vị trí, chức năng của gia ình? 2.
Trình bày những cơ sở của gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? 3.
Những biến ổi cơ bản của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? 4.
Trình bày những phương hướng xây dựng và phát triển gia ình ở Việt Nam
trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2.
Quốc hội số 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia ình, ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014. 3.
Chiến lược phát triển gia ình Việt Nam ến năm 2020, tầm nhìn 2030 -
Quyết ịnh số 629/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 29 tháng 5 năm 2012. 4.
Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia ình học, Nxb Thanh niên, Hà Nội. 5.
Lê Ngọc Văn (2011), Gia ình và biến ổi gia ình ở Việt Nam, Nxb KHXH, Hà Nội. \