Giáo trình môn Kinh tế du lịch | Trường Đại học Thương Mại

Tài liệu gồm 329 trang, có 8 chương chính bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến kinh tế du lịch bao gồm khái niệm và đặc trưng của kinh tế du lịch, các biến số của kinh tế vĩ mô trong du lịch, thị trường du lịch, hiệu quả kinh tế du lịch,... giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học Kinh tế du lịch. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
346 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình môn Kinh tế du lịch | Trường Đại học Thương Mại

Tài liệu gồm 329 trang, có 8 chương chính bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan đến kinh tế du lịch bao gồm khái niệm và đặc trưng của kinh tế du lịch, các biến số của kinh tế vĩ mô trong du lịch, thị trường du lịch, hiệu quả kinh tế du lịch,... giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học Kinh tế du lịch. Mời bạn đọc đón xem!

697 349 lượt tải Tải xuống
i
iii
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nhiu thp k qua, du lịch đã sự tăng trưởng đa dạng
hóa mnh m để tr thành mt trong nhng khu vc kinh tế phát trin
nhanh nht trên thế gii. Du lch hiện đại gn lin vi s phát trin vi
s ng ngày càng nhiều các điểm đến mi. Nhng động thái này đã
biến du lịch thành đng lc chính cho s tiến b kinh tế - hi. Ngày
nay, khối lượng kinh doanh ca ngành du lch bng hoc thậm chí vượt
quá lượng xut khu du các sn phm lương thực. Du lch tr thành
mt trong những lĩnh vc ch chốt trong thương mại quc tế đồng
thi mt trong nhng ngun thu nhp chính ca nhiều nước đang phát
trin. S lan rng ca du lch toàn cu các quc gia công nghip hóa
phát triển đã mang lại nhiu li ích kinh tế vic làm trong nhiu
lĩnh vc liên quan - t xây dng ti nông nghip hoc vin thông. S
đóng góp của kinh tế du lch ph thuc vào chất lượng thu nhp ca
dch v du lch. Theo T chc Du lch Thế gii (UNWTO), năm 2018, du
lch quc tế đóng góp 10,4% GDP toàn cầu, 319 triu vic làm, chiếm
khong 10% vic làm trên toàn thế gii, 7% gtr xut khu quc tế,
30% giá tr xut khu ngành dch vụ, tương ng 1.717 t USD. Vì thế du
lch vai trò quan trng trong kinh tế đối vi thế gii nói chung đối
vi tng quốc gia đã và đang phát triển nói riêng.
Vi mc tiêu thc hin Chiến lược phát trin du lch Việt Nam đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, ngày 3/8/2016, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lch ban hành Quyết định s 2714/QĐ-BVHTTDL phê duyệt Đề án
“Chiến c phát trin sn phm du lch Việt Nam đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”. Mc tiêu tng quát của Đề án phấn đấu đến
năm 2030, Vit Nam tr thành quc gia có ngành du lch phát trin. Bên
cạnh đó, Ngh quyết s 08-NQ/TW ngày 16/1/2017 ca B Chính tr, nêu
mc tiêu ngành Du lch bản tr thành ngành kinh tế mũi nhọn, to
động lực thúc đẩy phát trin kinh tế - hi; tính chuyên nghip,
iv
h thống sở vt cht k thuật tương đối đồng b, hiện đại; sn
phm du lch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bn
sắc văn hoá dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vc. Theo
Quyết định 147/2020/-TTg v Phê duyt chiến c phát trin du lch
Việt Nam đến năm 2030, mục tiêu đặt ra đến năm 2030, Việt Nam s
thu hút được 50 triu khách quc tế 160 triệu lượt khách nội địa, ch
tiêu tng thu du lch 130 - 135 t USD, đóng góp trực tiếp vào GDP
đạt 15 - 17%; tăng tổng s lao động trong ngành du lịch lên n 8,5
triệu lao động (trong đó, 3 triệu lao động trc tiếp), đảm bo phát
trin du lch s góp phn bo tn phát huy các giá tr văn hóa Vit
Nam, ci thin cuc sng cho người dân; phát trin du lch xanh, gn
hoạt động du lch vi gi gìn phát huy các giá tr tài nguyên, bo v
môi trường, đảm bo các d án phát trin du lch phi tuân th lut môi
trường...
Để phát trin du lch thc s tr thành ngành kinh tế mũi nhọn
nâng cao v trí vai trò của lĩnh vực du lch trong nn kinh tế nước ta,
đòi hỏi các nhà qun tr doanh nghip, những người kinh doanh trong
lĩnh vực du lch cn phi nhng kiến thức căn bản v các vấn đề kinh
tế trong hoạt động kinh doanh du lch và trong ngành du lch. Giáo trình
Kinh tế du lch đưc biên son nhm trang b cho ngưi hc nhng
kiến thc cn thiết ca mt nhà qun tr kinh doanh du lch trong xu
hướng hi nhp kinh tế quc tế, vn dng các kiến thc đã học để gii
quyết các vấn đề qun phát sinh trong quá trình kinh doanh du lch,
đồng thi góp phần đào tạo đáp ng nhu cu hội đối vi ngành du
lch nước ta hin nay.
Giáo trình được biên son theo chương trình môn học thuc
chương trình khung ngành Qun tr dch v du lch l hành, Qun tr
khách sn theo Quyết định 68/QĐ-ĐHTM ngày 10/02/2017 v vic Ban
hành b chương trình đào tạo c chuyên ngành trình độ đại hc h
chính quy theo h thng tín ch Quyết định 1566/QĐ-ĐHTM ngày
v
25/12/2019 v vic Hoàn thin chuẩn đầu ra chương trình đào to
trình độ đại hc h chính quy do Hiệu trưởng Trường Đại học Thương
mi phê chuẩn được Hiệu trưởng phê duyt làm tài liu chính thc
dùng trong ging dy, hc tp Trường Đại học Thương mại.
Giáo trình Kinh tế du lịch được biên son, cu trúc li và phát trin
mi gm 8 chương, bao gồm các ni dung, kiến thc phương pháp
khá toàn din nhằm đáp ng nhng yêu cầu đổi mi nâng cao cht
ợng đào tạo, phù hp với chương trình đào tạo theo tín ch của trường.
Chương 1: Khái quát về ngành du lch.
Chương 2: Thị trường du lch.
Chương 3: Cán cân thanh toán trong du lịch.
Chương 4: Công ty đa quốc gia trong du lch.
Chương 5: Đầu tư du lch.
Chương 6: Lao động và vn kinh doanh du lch.
Chương 7: Chi phí và lợi nhun kinh doanh du lch.
Chương 8: Hiệu qu kinh tế - xã hi ca du lch.
Giáo trình được hoàn thành bi tp th ging viên B môn Qun
tr doanh nghip du lch. PGS.TS Nguyn Th Nguyên Hng - đồng ch
biên và viết 6.1 và 7.1; PGS.TS Vũ Đc Minh - đng ch biên và viết
c chương 1, 2, 3, 4, 5; ThS. Dương Thị Hng Nhung viết 6.2 7.3;
ThS. Trn Th Kim Anh viết 7.2 và chương 8.
Tp th tác gi mong rng, vic biên son giáo trình s đáp ứng tt
yêu cu nâng cao chất lượng đào tạo của trường tài liu hu ích
cho nghiên cu khoa hc trin khai hoạt động kinh doanh dch v du
lch ti các loi hình doanh nghip dch v du lch hin nay.
Trong quá trình biên son, tp th tác gi đã nhận được s đóng
góp hết sc quý báu ca Ban Giám hiệu nhà trường, ca Hội đồng Khoa
vi
Khách sn - Du lch, ca các nhà giáo trong B môn Qun tr doanh
nghip du lch. Do còn mt s hn chế nhất định, giáo trình không th
tránh khi nhng thiếu sót, chúng tôi xin trân trng cảm ơn rất mong
nhận được các ý kiến đóng góp để nâng cao chất lượng ca giáo trình.
Xin trân trng gii thiu cùng bạn đọc.
TM. TP TH TÁC GI
PGS.TS. NGUYN TH NGUYÊN HNG
PGS.TS. VŨ ĐỨC MINH
vii
MC LC
Trang
LI NÓI ĐU
iii
ĐỐING, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU HC PHN
xi
Chương 1. KHÁI QUÁT V NGÀNH DU LCH
1
1.1. Mt s vấn đ chung v du lch
1
1.1.1. Khái nim và các yếu t cu thành ca h thng du lch
1
1.1.2. Động và loi hình du lch
3
1.1.3. Điểm đến đim hp dn du lch
9
1.1.4. Đặc đim và các b phn cu thành ca nnh du lch
11
1.2. Vai trò ca du lch trong nn kinh tế quc dân
21
1.2.1. Vai trò trong tng sn phm trong c (GDP)
21
1.2.2. Vai trò trong thu nhp quc dân và to vic làm
31
1.2.3. Vai trò và cnh sách kinh tế ca chính ph
trong phát trin du lch
49
Câu hi ôn tp và tho lun
66
Chương 2. TH TRƯNG DU LCH
69
2.1. Cu du lch
69
2.1.1. Khái nim và bn cht ca cu du lch
69
2.1.2. Đặc đim ca cu du lch
70
2.1.3. Các nhân t ảnh ng đến cu du lch
72
2.1.4. Đặc đim mt s loi cu sn phm và dch v du lch
74
2.1.5. D báo cu du lch
79
2.2. Cung du lch
86
2.2.1. Khái nim và bn cht ca cung du lch
86
2.2.2. Đặc đim ca cung du lch
88
2.2.3. Các nhân t ảnh ng đến cung du lch
89
2.2.4. Đặc đim mt s loi nh cung du lch
90
viii
2.3. Quan h cung cu và th trường du lch
106
2.3.1. Quan h cung cu du lch
106
2.3.2. Th trưng du lch
110
Câu hi ôn tp và tho lun
114
Chương 3. CÁN CÂN THANH TOÁN TRONG DU LCH
117
3.1. S tham gia ca du lch trong cán cân thanh toán
và cơ sở ca cán cân thanh toán du lch
117
3.1.1. Khái nim và ni dung n cân thanh toán
117
3.1.2. S tham gia ca du lch trong cán cân thanh toán
119
3.1.3. Cơ s ca cán cân thanh toán du lch: Li thế so nh
trong du lch
120
3.2. Xác đnh các khon mc chính ca cán cân thanh toán du lch
121
3.2.1. Thng các thanh toán du lch
121
3.2.2. Các khon thu nhp và thanh tn vn chuyn
123
3.2.3. Các khon thu nhp và thanh tn du lch
125
3.3. Phát trin du lịch và chính sách đi vi cán cân thanh toán du lch
127
3.3.1. S ph thuc vào du lch trong n cân thanh tn quc gia
127
3.3.2. c đng ca phát trin du lch đối vi cán cân thanh tn
128
3.3.3. Các cnh ch đi vi n cân thanh tn du lch
130
Câu hi ôn tp và tho lun
134
Chương 4. CÔNG TY ĐA QUC GIA TRONG DU LCH
137
4.1. Kinh doanh đa quc gia trong du lch
137
4.1.1. Các mi liên h đa quc gia
137
4.1.2. Các lý thuyết v đầu tư đa quc gia
139
4.1.3. do kinh doanh đa quc gia trong du lch
142
4.2. Công ty đa quc gia trong du lch và tác đng ca nó
145
4.2.1. Các hình thc công ty đa quc gia ph biến
trong kinh doanh du lch
145
4.2.2. c đng của công ty đa quc gia
154
Câu hi ôn tp và tho lun
164
ix
Chương 5. ĐẦU TƯ DU LỊCH
167
5.1. Khái nim và các yếu t cơ bn ca đầu tư
167
5.1.1. Khái niệm đầu tư
167
5.1.2. Các yếu t cơ bản ca đầu tư
168
5.2. Mt s vấn đ cơ bn ca đầu tư du lch
171
5.2.1. Các lý do của đầu tư du lịch
171
5.2.2. Đặc đim ca đầu tư du lịch
172
5.2.3. Đầu tư vào các "s kin" du lch
177
5.3. Các nhân t nh ởng đến đầu tư du lịch
178
5.3.1. Các nhân t ngn hn
178
5.3.2. Các nhân t bất tng
179
5.3.3. Các nhân t dài hn
180
5.4. Mô hình và ngun vốn đầu tư
181
5.4.1. Nghiên cu kh thi và các mô hình đầu tư
181
5.4.2. Ngun vn đầu
184
Câu hi ôn tp và tho lun
185
Chương 6. LAO ĐNG VÀ VN KINH DOANH DU LCH
187
6.1. Lao đng kinh doanh du lch
187
6.1.1. Đặc điểm lao đng
188
6.1.2. Cung cu lao động
193
6.1.3. Năng sut lao động
205
6.1.4. Tiền ơng
209
6.1.5. Đánh giá tình nh lao đng - tiền ơng
223
6.2. Vn kinh doanh du lch
225
6.2.1. Đặc đim và tm quan trng ca vn kinh doanh du lch
226
6.2.2. Nhu cu vn kinh doanh
229
6.2.3. Cơ cu và ngun vn kinh doanh du lch
231
6.2.4. Đánh giá tình nh vn kinh doanh
232
Câu hi ôn tp và tho lun
234
x
Chương 7. CHI PHÍ VÀ LI NHUN KINH DOANH DU LCH
237
7.1. Chi phí kinh doanh du lch
237
7.1.1. Đặc điểm và cơ cu chi p
237
7.1.2. T sut chi phí kinh doanh
243
7.1.3. Chi phí ngn hn chi pi hn
244
7.1.4. Chi phí hi
262
7.1.5. Các nhân t ảnh ng đến chi phí kinh doanh
264
7.1.6. Đánh giá tình nh chi phí kinh doanh
267
7.2. Li nhun kinh doanh du lch
268
7.2.1. Đặc đim và tm quan trng ca li nhun kinh doanh
269
7.2.2. T sut li nhun kinh doanh
271
7.2.3. Các nhân t ảnh ng đến li nhun kinh doanh
271
7.2.4. Đánh giá tình nh li nhun kinh doanh
272
7.3. Chi phí hoạt đng và kh năng sinh li
273
7.3.1. Chi phí vn
274
7.3.2. Chi phí hot đng
276
7.3.3. Hiu qu kinh tế theo quy mô
287
Câu hi ôn tp và tho lun
291
Chương 8. HIU QU KINH T - XÃ HI CA DU LCH
295
8.1. Bn cht kinh tế - hi ca hiu qu
295
8.1.1. Khái nim và bn cht ca hiu qu
296
8.1.2. Các loi hiu qu
298
8.2. Đo lưng hiu qu kinh tế - xã hi ca du lch
299
8.2.1. Đo lưng hiu qu kinh tế - xã hi ca nnh du lch
299
8.2.2. Đo lưng hiu qu kinh doanh ca doanh nghip du lch
311
8.3. Các nhân t nh hưng đến hiu qu kinh tế - xã hi ca du lch
324
8.3.1. Các nhân t vĩ mô
324
8.3.2. Các nhân t vi mô
325
Câu hi ôn tp và tho lun
326
Tài liu tham kho
329
xi
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU HC PHN
1. V TRÍ VÀ NHIM V CA HC PHN
Theo Quyết định 68/QĐ-ĐHTM ngày 10/02/2017 v vic Ban hành
b chương trình đào tạo các chuyên ngành trình độ đại hc h chính quy
theo h thng tín ch và Quyết định 1566/QĐ-ĐHTM ngày 25/12/2019
v vic Hoàn thin chun đầu ra và chương trình đào tạo trình độ đại hc
h chính quy ca Hiệu trưởng Trường Đại học Thương mại, hc phn
Kinh tế du lịch được xác định là hc phn thuc khi kiến thc ngành
khi kiến thc b tr ca các h, hình thc đào to và bậc đào tạo đại hc
ca ngành Qun tr dch v du lch và l hành, Qun tr khách sn và mt
s ngành, chuyên ngành khác. Kinh tế du lch môn khoa hc kinh tế
ngành doanh nghip vi nhng nguyên ca kinh tế học mô và vi
được vn dng trong ngành du lch ca quc gia. Mc tiêu ca Kinh
tế du lch cũng nhằm gii quyết bài toán mất cân đối gia nhu cu du lch
trong hội ngày càng tăng với ngun lc phát trin du lch ngày càng
khan hiếm. Chính vì vy, Kinh tế du lch cung cp mt b phn kiến thc
cn thiết trong chương trình đào to chuyên ngành kinh tế, thương mại,
dch v, mt b phn kiến thc không th thiếu đối vi cán b qun
ngành du lch trung ương và các địa phương, cũng như đội ngũ các nhà
qun tr doanh nghiệp. Trong chương trình đào to Qun tr dch v du
lch l hành Qun tr khách sn, Kinh tế du lch trang b mt b
phn kiến thc ngành cn thiết để to cho sinh viên nhn thức được mt
bc tranh tng th tương đối hoàn chnh v du lch ngành du lch
ca mt quc gia. vy, Kinh tế du lch hc phn kiến thc ngành
bt buộc được ging dy cho sinh viên ngành Qun tr dch v du lch
l hành và ngành Qun tr khách sạn. Đồng thi hc phần cũng rất cn
thiết trong c chương trình đào tạo của ngành, chuyên ngành có đào to
v du lch.
xii
Ngoài Kinh tế hc to nn kiến thức căn bản cho hc phn này,
Kinh tế du lch còn mi liên h mt thiết v kiến thc vi các hc
phần kc như: Tng quan du lch, Tng quan khách sn, Ngun lý qun
lý kinh tế, Kinh tế phát trin, Kinh tế công cng, Kinh tế quc tế, Kinh tế
đầu tư, Các phương pháp toán kinh tế, Kinh tế ợng,... Trong đó, Kinh
tế du lịch thường được ging dy và hc tp sau các hc phn nói trên.
Nhim v ca hc phn:
- V tư duy: Tăng ờng phương pháp tư duy năng động, sáng to
hiu qu của ngưi hc theo ch tiếp cn nhng kiến thc căn bn v c
vn đề kinh tế trong hot đng kinh doanh du lch và trong nnh du lch.
- V kiến thc: Trang b cho người hc nhng kiến thc ngành ct
lõi ca ngành kinh tế du lịch, giúp người hc vn dng các kiến thức đã
học để gii quyết các vấn đề qun lý phát sinh trong quá trình kinh doanh
du lịch. Người hc nắm được các kiến thc chuyên sâu thc tin v
qun tr khách sn qun tr du lch. Sau khi hc xong hc phn, sinh
viên có kiến thc khái quát v kinh tế du lch; th trường du lch; cán cân
thanh toán trong du lịch; công ty đa quốc gia trong du lch; đầu trong
du lch; chi phí li nhun kinh doanh du lịch; lao động vn kinh
doanh du lch và hiu qu kinh tế - xã hi ca du lch.
- V k năng: Giúp ngưi học năng lực bản trong phân tích,
hoạch định chiến lược, chính sách quảnnhà nước v phát trin du lch;
phân tích, lp d án, chương trình phát triển h thng phân phi kết
cu h tng du lch; phân tích hoạt động kinh tế trong ngành doanh
nghip du lịch. Qua đó, người hc năng lực vn dng tng hp
sáng to nhng kiến thức đã học để gii quyết bài toán thc tin c
ta đặt ra trong điều kin hi nhp.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ NI DUNG NGHIÊN CU CA
HC PHN
Kinh tế du lch hc phn thuộc lĩnh vực khoa hc kinh tế, đối
ng nghiên cu là các hiện tượng, các mi quan h các phm t
xiii
kinh tế bản nhất liên quan đến s hình thành phát trin ca ngành
và doanh nghip du lch trong nn kinh tế quốc dân. Trên cơ sở đó thể
hiu bn chất rút ra được các quy lut hoc tính quy lut vận đng
ca các hiện tượng các quan h kinh tế trong phm vi ngành phm
vi doanh nghip. S vn hành ca ngành du lch bao gm hoạt động ca
khách du lch, hoạt động của người cung cp các hàng hóa dch v
cho khách du lch, hoạt đng của các quan qun du lch hot
động ca cộng đồng dân tại các điểm đến du lch. Nhng hoạt động
này không mang tính riêng l mà có tính hi ph biến trên hai phương
din cung và cu v du lịch trong điều kin tn ti phát trin nn kinh
tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa ở nước ta và trong mi quan h
vi khu vc và toàn cu hóa v du lch.
Kinh tế du lch còn nghiên cu ngành du lch vi tính cht ca mt
h thng m. H thng du lịch dưới góc độ kinh tế bao gm nhiu yếu t
cu thành mi liên h bên trong cũng nbên ngoài h thng vi các
yếu t môi trường. S phát trin ca h thng du lịch dưới góc độ kinh tế
phi dựa trên sở s phát trin ca các phn t trong h thống. Ngược
li, s phát trin ca mi yếu t cu thành phi tuân theo s phát trin
chung ca toàn b h thng. Hc phn s giúp ch ra bn cht ca các
mi liên h này.
Ngoài ra, hc phn còn gi m s liên h hoc vn dng các khái
nim, c phm trù, các mi quan h kinh tế bản đó trong thực tin
ca ngành du lch Việt Nam. Đây là vấn đề rt cn thiết quan trng
nhn thức đúng đắn các vấn đề luận căn bản v kinh tế du lch biết
vn dng nhun nhuyn trong thc tế s giúp cho ngành du lch Vit
Nam th hi nhập ngày càng sâu hơn với khu vc thế gii trong
quá trình phát trin.
Vi các kiến thc kinh tế học được vn dng phát trin trong
lĩnh vực du lch nên ni dung ca hc phn khá phong phú. Tuy nhiên,
nhng nội dung được đề cập trong giáo trình này trưc hết dựa trên cơ s
xiv
đề cương học phần đã được b môn, hội đồng khoa nhà trường thông
qua. Ngoài ra, những người biên soạn đã bổ sung thêm nhng vấn đề
tính ph biến trên thế giới (đặc bit các quc gia ngành du lch phát
triển) nhưng ít hoặc chưa được đề cp Vit Nam. Do đó, giáo trình
được biên son vi kết cấu thành 8 chương tương ng vi thời ng
dành cho hc phần theo quy định, bao gm:
Chương 1: Khái quát v ngành du lch.
Chương 2: Th trường du lch, gii thiu nhng yếu t bản
đặc trưng của th trường du lch, các yếu t cu thành
th trường và ni dung cân bng th trường du lch.
Chương 3: Cán cân thanh toán trong du lch, nghiên cu s tham
gia ca du lịch tác động ca du lịch đến cán cân
thanh toán.
Chương 4: Công ty đa quốc gia trong du lịch, đề cp nhng vn
đề chung c th v kinh doanh đa quốc gia công
ty đa quốc gia trong du lch cùng với tác động ca
đến nn kinh tế.
Chương 5: Đầu du lch, gii thiu mt s vấn đề v đầu
trong du lch, bao gồm các đặc điểm nhân t nh
hưởng đến đầu tư du lịch.
Chương 6: Lao động vn kinh doanh du lch, khái quát v lao
động vn kinh doanh du lịch. Trong đó, ni dung
tp trung vào các vấn đề như đặc điểm lao động, cung
- cầu lao động, năng suất lao động tiền lương cho
người lao động các vấn đề v vốn như đặc điểm
nhu cu vn kinh doanh du lch.
Chương 7: Chi phí li nhun kinh doanh du lch, trình bày
nhng vấn đề bn v chi phí li nhun kinh
doanh du lch, mi quan h gia chi phí kh năng
sinh li trong kinh doanh du lch.
xv
Chương 8: Hiu qu kinh tế - hi ca du lịch, đo lường hiu
qu kinh tế - hi ca du lch, gm nhng vấn đề
bản liên quan đến việc đo lường hiu qu kinh tế -
hi ca ngành hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip du lch.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU HC PHN
môn khoa hc kinh tế thuộc lĩnh vực khoa hc hi nhân
văn nên học phn Kinh tế du lch s dng phương pháp luận duy vt bin
chng và duy vt lch s trong nghiên cứu. Đng thi, các hc phn kinh
tế nói chung Kinh tế du lch i riêng ng s dng các phương
pháp cnh đ nghn cu như phương pháp tng hp, phương pháp
phân tích,...
Bên cạnh đó, do du lịch được tiếp cận như một h thng vi s
tham gia ca nhiu yếu t cấu thành nên phương pháp tiếp cn h thng
cũng cần thiết được s dng trong quá trình nghiên cu hc phn này.
Phương pháp đòi hi vic nghiên cứu đi t các yếu t riêng l để th
nhn thức đầy đủ, khái quát mang tính tng th toàn b h thng du lch.
Mặt khác, trên sở nghiên cu tìm hiu toàn b h thng mt cách tng
th đ có th x lý các yếu t cu thành mt cách phù hp nhm đm
bo phát trin toàn b h thng ng như tng yếu t cu thành trong
h thng.
Ngoài ra, hc phn còn s dụng các phương pháp nghiên cứu c th
như phương pháp hình hóa toán kinh tế, phương pháp thống kê,
phương pháp điều tra hi học, phương pháp so sánh,... nhm làm rõ
mt s ni dung cn thiết và đặc thù.
1
Chương 1
KI QUÁT V NGÀNH DU LCH
Mc tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người hc có kh năng:
Hiểu rõ đặc điểm và các b phn cu thành ca ngành du lch.
Đánh giá được s đóng góp của du lch trong GDP ca mt quc
gia; tác động ca phát trin du lịch đến nn kinh tế quốc dân tác đng
ca lạm phát đến s phát trin du lch.
Phân tích được s phân phi thu nhp do du lch to ra.
Đánh giá được vai trò trc tiếp ca du lch nội địa và du lch quc
tế đối vi quc gia (hoc địa phương) điểm đến.
Đánh giá được vai trò gián tiếp ca du lch thông qua các loi bi
s và k thuật phân tích đầu vào - đầu ra.
Đánh giá được vai trò ca chính ph và các chính sách ca chính
ph liên quan đến du lch.
1.1. MT S VẤN ĐỀ CHUNG V DU LCH
1.1.1. Khái nim và các yếu t cu thành ca h thng du lch
T khi xut hin phát triển đến nay, khái nim du lịch thường
đưc tiếp cn mt hot đng hi ca con ngưi vi 5 đc đim
ch yếu:
- S thay đổi v trí mt cách t nguyn;
- Đi li hai chiu nhưng không tng xuyên (có tính cht tm thi);
- Lưu trú và các hoạt động ti điểm đến;
2
- Thc hin vào thi gian ngh, thi gian rnh ri;
- Mục đích du lch: Nhiu mục đích khác nhau trừ trú vĩnh viễn
và kiếm tin.
Khi xem xét du lịch như một h thng m thì khái nim du lch tr
nên đầy đủ ràng hơn. Cách tiếp cn du lịch như một hoạt động
hi nói trên to thành h thng du lịch bn th đưc biu din
như trong hình 1.1.
Hình 1.1. H thng du lịch cơ bản
Khi du lịch được tiếp cận dưới góc độ kinh tế thì h thng du lch
có th được biu diễn như trong hình 1.2 sau đây:
Hình 1.2. H thng du lịch dưới góc độ kinh tế
3
Qua các mô hình trên, có 3 yếu t cơ bản trong h thng du lch:
- Khách du lch: những người nhu cu thc hin các hành
trình du lch.
- Nhóm yếu t thuc v địa lý: Gm 3 khu vực địa lý:
+ Nơi trú của du khách: Đây khu vực nhu cu du lch ny
sinh nên được gi khu vc ngun khách hay th trường khách (th
trường cu).
+ Nơi đến du lch: Là khu vực mà du khách được tho mãn nhu cu
du lch ca mình thông qua tiêu dùng các hàng hoá dch v du lch
nên được gi khu vực điểm đến du lch hay th trường điểm đến (th
trường cung).
+ Khu vc thuc tuyến hành trình: Đó những nơi đi qua, hoặc
ghé thăm trên tuyến hành trình du lch.
- Ngành du lch: Bao gm tt c các doanh nghip, các t chc
nhân liên quan đến vic cung ng hàng hoá dch v cho khách du
lch c 3 khu vực địa lý nói trên.
1.1.2. Động cơ và loại hình du lch
1.1.2.1. Động cơ du lịch
Động sự thúc đẩy con người thc hin hoạt động theo mc
tiêu nhất định nhm tho mãn các nhu cầu đặt ra. Động du lch phn
ánh nhng nhu cu, mong mun ca du khách do của hành động
đi du lịch. Nhu cu du lch mang tính nhân và ch quan nên khá phc
tạp, đa dạng, nhưng thể phân thành ba nhóm: Nhu cầu đặc trưng, nhu
cầu cơ bản và nhu cu b sung.
Động du lịch cũng mang tính nhân ch quan nên rt khó
xác định. được bc l qua do đi du lịch ca mi cá nhân. Tuy
nhiên, khách du lch do này hay do khác không mun hay
không th nói ra động cơ thực s thúc đẩy h tham gia vào chuyến đi cụ
th. Chính vì vy, vic nhn thức được động và bc l động cơ du lịch
4
ca khách có th thuc một trong ba trường hp: i) Nhn thức được đng
cơ và sẵn sàng bc l qua lý do tht s ca chuyến đi; ii) Nhận thức đưc
động nhưng không muốn bc l hoc bc l qua nhng do không
đúng; iii) Không nhận thức được động cơ, không bộc l đưc do thc
s ca chuyến đi du lịch.
Xut phát t nhu cu, các hc gi M McIntosh, Goeldner
Ritchie đã nhóm các động cơ du lịch thành bn loi:
- Động thể cht: Nhóm động y nhm gim bt tình trng
căng thẳng, hi phc sc kho thông qua các hoạt động th chất như ngh
dưỡng, tham gia th thao, ngh bin, tm sui khoáng, giải trí thư giãn
các động cơ khác liên quan trc tiếp ti sc khe.
- Động cơ tri thức: S khát khao của con người để được nhìn, được
tri nghiệm được hc những điều mi l không gii hn. Vi
trình độ giáo dc ngày một tăng cao, khi con người biết nhiều hơn về các
vùng, các nước, các nền văn hóa và các điểm hp dn khác nhau thì càng
thôi thúc nhu cầu được đi du lịch và khám phá.
- Động giao lưu: Đi du lịch nhm gp g những con người mi,
to nhng mi quan h bn mới; thăm lại người thân hoc bn bè;
thoát ly s nhàm chán ca công việc gia đình thường ngày; hoặc để
tận hưởng s đồng hành cùng vi những người khác.
- Động cơ địa v, uy tín: Liên quan đến nhu cầu đề cao và phát trin
nhân. Thông qua du lịch đ nhm tha mãn khát vọng được chú ý,
đánh giá, thừa nhn và kính trng.
Nhng nghiên cu gần đây về động du lịch thường đề cập đến
khái niệm “đẩy và kéo”. Động y" giúp gii thích tại sao con người
phát trin nhu cu khát vọng đi du lịch, còn động "kéo" giúp gii
thích s la chọn nơi đến du lch.
1.1.2.2. Loi hình du lch
th phân chia hoạt động du lch thành các nhóm - các loi hình
theo nhng tiêu thc nhm các mục đích khác nhau, trong đó loại hình
5
du lch biu hin những nét đặc trưng của mt nhóm khách du lịch. Đến
nay, nhiu nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều cách phân loi các hoạt động
du lch da trên các tiêu thức (căn cứ) khác nhau.
a. Căn cứ vào mục đích chuyến đi
Mục đích chuyến đi động lực thúc đẩy hoạt động nhm tho mãn
nhu cu du lch của con người. Do đó, cách phân loại này còn được gi
căn cứ vào động hoặc căn cứ vào nhu cu 10 loi hình du lch
ph biến theo cách phân chia này:
- Du lch thiên nhiên (hoc sinh thái) hp dn những người thích
tận hưởng bu không khí ngoài trời, thích thưng thc phong cảnh đẹp
và đời sống động thc vt hoang dã.
- Du lịch văn hóa thu hút nhng người mi quan tâm ch yếu
truyn thng lch s, phong tc tp quán, nn văn hóa nghệ thut... ca
điểm đến.
- Du lch hi hp dn những người đối vi h s tiếp xúc,
giao lưu với những ngưi khác là quan trng nht.
- Du lch hoạt động thu hút du khách bng mt hoạt động được xác
định trước thách thc phi hoàn thành trong chuyến đi, trong kỳ ngh
ca h.
- Du lch gii trí ny sinh t nhu cu ngh ngơi, thư giãn để phc
hi th lc và tinh thần cho con người.
- Du lch th thao thu hút nhng người ham th thao để nâng
cao th cht, sc kho.
- Du lịch chuyên đề liên quan đến mt nhóm nhỏ, ít người, đi du
lch vi cùng mt mục đích chung hoặc mối quan tâm đặc biệt nào đó.
- Du lch tôn giáo tha mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc bit ca nhng
người theo các đạo phái khác nhau.
- Du lch sc khe hp dn những người tìm kiếm hi ci thin
điều kin th cht ca mình.
6
- Du lch dân tc hc đặc trưng hóa cho những người quay tr v
nơi quê cha đt t tìm hiu lch s ngun gc của quê hương, dòng dõi
gia đình hoặc tìm kiếm, khôi phc các truyn thống văn hóa bản địa.
S phát trin nhanh chóng ca du lch hin nay làm ny sinh thêm
nhiu loi hình du lịch khác như: Du lch hc tp, du lịch đi công việc, du
lch hi ngh hi tho, du lịch thăm hỏi, du lch cha bnh, du lch m
thc... Trong mt chng mc nhất định, nhng loi hình du lịch y đã
được bao hàm phn nào trong 10 loi hình ph biến nói trên hoc là s
phát trin các mục đích chi tiết c th hơn từ các loi hình du lch sn
có. Để đơn gin hóa h thng hóa, th phân các loi hình du lch
theo mục đích chuyến đi làm hai nhóm chính:
- Nhóm mục đích du lịch thun túy, bao gm c loi hình
du lch tham quan, gii trí, ngh ng, th thao (chơi, tp luyn),
khám phá.
- Nhóm mc đích kết hp du lch, bao gm các loi hình du lch
tín ngưỡng, hc tp nghiên cu, hi hp, th thao (thi đấu, c vũ), kinh
doanh, công tác, cha bệnh, thăm thân...
b. Căn cứ vào phm vi lãnh th
Căn c vào tiêu thc này th phân chia thành các loi hình du
lch sau:
- Du lch quc tế liên quan đến các chuyến đi vượt ra khi phm vi
lãnh th (biên gii) quc gia ca khách du lch. Loi hình du lch này
được phân chia làm hai nhóm: i) Du lch quc tế đến là chuyến viếng
thăm của những người t các quc gia khác; ii) Du lịch ra nước ngoài
chuyến đi của cư dân trong nước đến một nước khác.
- Du lịch trong nưc là chuyến đi của những dân chỉ trong phm
vi quc gia ca h.
- Du lch nội địa bao gm du lịch trong nước và du lch quc tế đến.
- Du lch quc gia bao gm du lch nội địa và du lịch ra nước ngoài.
7
c. Căn cứ vào s tương tác của du khách đối vi điểm đến du lch
Cách phân loại này quan tâm đến s tác động (v kinh tế, hi
môi trường) của du khách đối với điểm đến du lch thông qua mt s
biến s quan trọng như: Phm vi khách du lch quan tâm (ảnh hưởng đến
môi trường), thời gian lưu lại đối tượng dân du khách thưng gp
g (và mục đích của cuc gp g). Theo cách này, các loi hình du
lch sau:
- Du lch thám him: Bao gm các nnghiên cu, hc giả, người
leo núi nhng nhà thám him đi theo nhóm vi s ng nh. Loi
hình du lch y ảnh ởng không đáng kể ti kinh tế, văn a - hi
và môi trường của điểm đến.
- Du lch cao cp: Chuyến đi của tng lớp thượng lưu đến nhng
nơi độc đáo để gii trí tìm kiếm s mi l. S ng khách ca nhóm
này tương đối ít, nhu cu v nhng sn phm du lch cht ng cao
và không đàn hồi theo giá c. Chuyến du lch ca h có th dn ti nhng
hoạt động đầu tư sau này có lợi cho điểm đến.
- Du lch khác bit: Bao gm nhng khách du lch không giàu
như tầng lớp thượng lưu, nhưng họ thích đến những nơi xa xôi, hoang dã,
quan tâm đến nhng nền văn hóa khai hoặc tìm kiếm nhng phn b
sung thêm (không có) trong mt tour du lch tiêu chun.
- Du lịch đại chúng: Ban đầu, mt dòng khách du lch ổn định đi
nhân hoc theo nhóm nh đến các nơi an toàn, phổ biến, khí hu phù
hp. V sau lôi kéo một lượng ln khách du lch to thành dòng chy liên
tc tràn ngp các khu ngh mát ni tiếng vào mùa du lch. Khách du lch
thuc tng lớp trung lưu, yêu cầu các tin nghi tiêu chun tại điểm đến du
lch. Vi s ng nhiu, phm vi du lch rng và nhu cu có th đàn hi
theo giá c, loi hình du lịch này ý nghĩa quan trọng đối vi s phát
trin du lch các nơi, các quc gia gi khách ln các quốc gia đón
khách, các điểm đến du lch.
8
- Du lch thuê bao: Đây loại hình du lch phát trin rng rãi, th
trường phát triển đến c tng lp thu nhp trung bình thp nên có
dung lượng ln. Khách du lch thuc loi này yêu cu các tin nghi tiêu
chuẩn (đặc bit v vn chuyển lưu trú) và nhu cầu ca h đàn hồi theo
giá c. Vi s ng ln, chi tiêu ca du khách to ra ngun thu nhp ln
đối với các sở kinh doanh khu vực điểm đến. Tuy nhiên, loi hình
du lịch y cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực (đặc biệt đến môi trường
và xã hội) đối với điểm đến du lch.
d. Các cách phân loi khác
Ngoài ba cách phân loi ph biến ý nghĩa nói trên còn rt
nhiu cách phân chia du lch thành các loi hình khác nhau. Đó là:
- Căn cứ vào đặc điểm địa của điểm đến du lch du lch bin,
du lch núi, du lch thành ph (đô thị), du lch nông thôn (đồng quê, điền
dã, trang tri, miệt vườn).
- Căn cứ vào phương tiện giao thông du lịch xe đạp các
phương tiện thô sơ (xích lô, xe ngựa, lạc đà), du lịch xe máy, du lch ô tô
du lch hoặc xe buýt đường dài), du lch tàu ho, du lch tàu thy
(bao gm c thuyn bè, ca nô), du lch máy bay (bao gm c tàu n,
trực thăng, khinh khí cu). Trong loi hình này cn cý, du khách
th có nhu cu v dch v chuyên ch hoặc thuê phương tiện.
- Căn c vào phương tiện lưu trú du lch khách sn, motel, nhà
tr, homestay, làng du lch và bãi cm tri.
- n c vào thi gian du lch du lch dài ngày và du lch
ngn ngày.
- Căn cứ vào la tui du lch thiếu niên, du lch thanh niên, du
lch trung niên và du lch cao niên.
- Căn cứ vào hình thc t chc du lch có du lịch theo đoàn, du lịch
gia đình và du lịch cá nhân (du lch “ba lô”).
- Căn c vào phương thc (hợp đng) bán sn phm có du lch trn
gói và du lch tng phn.
9
1.1.3. Điểm đến và điểm hp dn du lch
1.1.3.1. Điểm đến du lch
Điểm đến du lch v trí địa một du khách đang thực hin
hành trình đến đó nhằm tho mãn nhu cu tùy theo mục đích chuyến đi
của người đó. th phân bit hai loại điểm đến: Điểm đến cui cùng
thường điểm xa nht tính t điểm xut phát gc ca du khách
(hoặc) địa điểm người đó dự định tiêu dùng phn ln thi gian.
Điểm đến trung gian hoc điểm ghé thăm là địa điểm dành thi gian ngn
hơn để ngh ngơi qua đêm hoặc tham quan một điểm hp dn du lch.
Hu hết các điểm đến bao gm mt ht nhân cùng vi các yếu t
cu thành sau:
- Các điểm hp dn du lch;
- Giao thông, phương tiện đi lại (kh năng tiếp cn điểm đến);
- Nơi ăn nghỉ;
- Các tin nghi và dch v h tr;
- Các hoạt động b sung.
Các yếu t cu thành này cn hin hữu đồng thời trước khi hot
động du lch th xy ra cn s phi hp hoàn chnh th hin
điểm đến đó hoạt động được cung cấp được các tri nghim du lch
cho khách thăm.
Các điểm đến du lch rất đa dạng nhưng chúng thường c đặc
điểm chung sau:
- Đưc thm định v n hóa: Du khách thường cân nhc một điểm
đến hp dẫn đáng đầu thời gian, tin bạc đến viếng thăm hay
không. Như vậy, điểm đến kết qu ca s thẩm định v văn hóa của
khách thăm.
- Tính không tách bit: Du lịch được tiêu th nơi mà được sn
xut ra - du khách phi hin hu tại điểm đến để thu nhận được các tri
nghim du lch.
10
- nh đa dụng: Các tin nghi điểm đến thường phc v dân
địa phương quanh m, nhưng o một s thi gian nhất định hoc c
năm lại những người s dng tm thi các tin nghi này, đó khách
du lch hoc khách tham quan.
- Tính b sung: Các yếu t cấu thành điểm đến mi quan h mt
thiết vi nhau. Chất lượng ca mi yếu t cu thành kh năng cung
cp dch v du lch ca chúng cn s tương đồng, b sung cho nhau
mt cách phù hp.
1.1.3.2. Điểm hp dn du lch
Các điểm hp dn là yếu t cu thành quan trng nht của điểm đến
du lch nói riêng ca h thng du lịch nói chung. động chính
cho các chuyến đi du lịch và là ht nhân ca sn phm du lch. Đim hp
dn là các thc th có kh năng quản lý và được gii hn trong mt phm
vi nhất định. Chúng th tiếp cận thúc đẩy mt s ng ln nhng
người vượt qua khong cách không gian t nơi ca mình đ đến tham
quan vào lúc rnh ri trong mt thi gian ngn (thi gian hn chế).
Để hiểu hơn bn cht của điểm hp dn du lch, cn nm bt
được các đặc điểm chính của nó như sau:
- Cho phép s tiếp cn ca công chúng nhm mục đích giải trí,
thưởng thc, tìm hiu và giáo dc;
- Khách thăm có thể là dân cư địa phương và khách du lịch;
- s qun lý và kim soát nhm to ra si lòng cho khách thăm;
- Cung cp các tin nghi dch v mt mức độ phù hp nhm
đáp ứng nhu cu và s thích của khách thăm;
- Có gii hn v không gian hoc không có gii hn không gian;
- mi quan h cht ch với điểm đến, các tin nghi dch v
h tr, các hoạt động b sung điểm đến du lch.
11
Các điểm hp dn có th được phân thành bn loi chính sau:
i) Điểm hp dn gn với các đặc điểm môi trưng t nhiên (tài
nguyên t nhiên).
ii) Các tòa nhà, công trình và đim xây dng nhân tạo được thiết kế
nhm mục đích khác như thờ cúng, tôn giáo không phải để thu hút
khách thăm nhưng hiện nay chúng hp dn mt s ợng du khách đáng
k, s dụng chúng như các cơ sở gii trí.
iii) Các tòa nhà, công trình đim xây dng nhân tạo được thiết
kế để thu hút khách thăm được xây dng có ch đích nhằm đáp ng
nhu cu ca du khách, ví d như các công viên chủ đề.
iv) Các s kiện đặc bit.
1.1.4. Đặc điểm và các b phn cu thành ca ngành du lch
1.1.4.1. Đặc điểm ca ngành du lch
T cách tiếp cn kinh tế, du lịch được quan nim mt ngành
cung cp các loi hàng hoá dch v cho du khách trong hành trình
tại điểm đến du lch. Mc hoạt động du lch phát trin t khá lâu,
nhưng nhận thc và quan nim v ngành du lch gia c quc gia vn
còn nhiều điểm khác bit. Hi ngh Liên hp quc v du lịch m 1971
đưa ra khái niệm: Ngành du lch th quan nim rộng đại din cho
tp hp các hoạt động công nghiệp thương mại đ sn xut các hàng
hoá dch v đáp ng nhu cu tiêu dùng toàn b hoc phn ln ca
khách du lịch trong c quc tế. Nhà kinh tế Leiper người Anh li
quan nim: Ngành du lch bao gm tt c các công ty, các t chc các
tin nghi nhm mục đích phục v các nhu cu mong muốn đặc bit
của du khách. Trong khi đó, các nhà kinh tế M như McIntosh, Goeldner
và Ritchie quan nim c th hơn: Du lịch là ngành tng hp các yếu t l
hành, khách sn, vn chuyn các yếu t cu thành khác k c c tiến
qung nhm phc v các nhu cu mong muốn đặc bit ca khách
du lch. châu Á, các nhà kinh tế Trung Quc Đổng Ngc Minh
Vương Lôi Đình quan niệm ngành du lịch hướng v nhu cu không
12
hướng v cung ứng như quan niệm ca c ngành sn xuất khác, do đó
ngành du lch mt ngành công nghip nh tng hp ly du khách
làm đối tượng, cung cp sn phm dch v cn thiết cho du khách, to
điều kin thun li cho hoạt động du lch ca h.
Các quan nim v ngành du lịch trên đây tuy không thật ging
nhau, nhưng hai điểm chung: Mt là, ngành du lch mt ngành dch
v (hoc ngành công nghiệp như quan niệm ca mt s nước) tính
tng hp vi nhiu yếu t, nhiu b phn hp thành; hai là, ngành du lch
mục đích phục v các nhu cu mong muốn đặc bit ca khách du
lch. Chính tính tng hp ca ngành du lch nên vic xác định v trí
ca trong phân ngành kinh tế quc dân không ràng không thng
nht gia các quc gia.
Du lch Vit Nam tuy mi thc s phát trin trong thp k cui ca
thế k XX, nhưng Nhà nước Việt Nam đã quy định phi "có chính sách
huy động mi ngun lc cho phát trin du lịch để bảo đảm du lch tr
thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước" (khoản 1, Điều 5, Lut Du
lch năm 2017).
Để nhn thức hơn về ngành du lch, chúng ta cn hiu nm
vững c đặc điểm bản ca du lch với tư cách mt ngành kinh tế
trong nn kinh tế quc dân.
a. Du lch là ngành kinh tế tng hp
Xut phát t nhu cu du lch nhu cu tng hp v đi lại, ăn, ,
tham quan, gii trí, mua sm các nhu cu khác trong chuyến đi tại
điểm đến du lịch. Để đáp ứng tng nhu cu riêng l trong nhu cu du lch
tng hợp nói trên, đòi hi phi nhiu ngành ngh khác nhau cung ng
các hàng hoá dch v cho du khách. Trước hết, ngành du lch bao gm
các t chc và doanh nghip cung ng hàng hoá dch v ch yếu
trc tiếp cho du khách như các công ty lữ nh, đi du lch, các khách
sạn, đơn vị vn chuyển bán hàng lưu nim du lịch; đồng thi n
bao gm phn cung ng cho du khách ca các t chc doanh nghip
13
khác như c nhà hàng, cửa hàng thương mại, vn chuyn công cng,
ngân hàng, bưu điện, y tế... (các t chc doanh nghip này phn
cung ng hàng hóa, dch v ch yếu cho dân địa phương). Chính
đặc điểm này làm cho s phân bit nhn din ngành du lch mt cách
độc lp trong nn kinh tế quc dân gp nhiều khó khăn. Nhận thức đầy
đủ đặc điểm tng hp ca ngành du lịch ý nghĩa rt quan trng trong
công tác qun lý ngành và qun lý doanh nghip.
b. Du lch là ngành dch v
Nn kinh tế quốc n thường được phân chia làm hai khu vc: Khu
vc sn xut vt cht khu vc dch v (phi sn xut vt cht). Ngành
du lịch được xếp trong khu vc th hai mc dù trong ngành vn tn ti
mt b phn sn xut ra các sn phm hữu hình (như sản phẩm ăn uống,
hàng lưu niệm...) nhưng doanh thu t b phn này chiếm t trng nh
trong tng thu nhp t du lch. Nhn thức đầy đủ các đặc điểm ca dch
v các ng x thích hp trong kinh doanh dch v nhng vấn đề cơ
bản đặt ra trong ngành và các doanh nghip du lch.
c. Du lch là ngành kinh tế phát trin nhanh
Du lch thc s tr thành mt ngành kinh tế (ngành công nghip)
ln các nước phát trin trong thế k XX. Đối vi mt s quc gia, du
lịch thường chiếm mt trong ba v trí các ngành kinh tế hàng đầu, ch
yếu ca quốc gia đó. Sự phát trin nhanh (có th nhanh nht) ca
ngành du lch trên phm vi toàn thế gii th hin thông qua s phát trin
ca s ợng người đi du lịch qua các năm sự đóng góp của du lch
trong toàn b nn kinh tế thế gii. d m 2017, lượng khách đi du
lch trên thế gii lên ti 1.323 triệu lượt (tăng khoảng 7%), thu nhp du
lch quc tế 8.272,3 t USD du lịch thu hút hơn 9,9% tng s lao
động toàn cu (313.221.000 vic làm)
1
. nước ta, du lịch cũng phát triển
nhanh chóng trong những năm gần đây thể hin qua Bng 1.1.
1
Ngun: Theo WTTC, Travel & Tourism Economic Impact 2018 World.
14
Bng 1.1. S phát trin ca du lch Việt Nam giai đoạn 2010-2018
2010
2011
2012
2013
2015
2016
2017
Khách
quc tế
(Nghìn
ngưi)
5.049
6.014
6.847
7.572
7.943
10.012
12.922
Khách
nội địa
(Nghìn
ngưi)
28.000
30.000
32.500
35.000
57.000
62.000
73.200
Thu nhp
t du lch
(T đng)
96.000
130.000
160.000
200.000
337.830
400.000
510.900
Ngun: www.vietnamtourism.com báo cáo tng kết hàng năm của Tng cc Du lch
d. Du lch là ngành kinh doanh có tính thi v
Mc dù mt s lĩnh vc kinh doanh trong ngành du lch có th phc
v 24 gi mt ngày, 7 ngày mt tun 365 ngày một năm như khách
sạn, ăn uống, nhưng hoạt động du lch nói chung vn mang tính cht thi
v do đặc đim thi v ca cung, cu mt s yếu t ảnh hưởng khác.
Đặc điểm thi v y làm cho chính ph các quc gia và các doanh nhân
phi cân nhc mt cách thn trng trong phát triển ngành cũng như c
doanh nghip.
đ. Du lch là "ngành công nghip không biên gii"
Bn cht ca hoạt động du lch s di chuyn ra khi phm vi
ranh giới địa phương hoc biên gii quc gia, mt khác xu thế toàn cu
hoá đã tác động mnh m đến tính cht quc tế hoá ca ngành du lch
trên c phương din cung cu du lch. Tính chất "hưng ngoi" ca
hoạt đng du lch kinh doanh du lịch tác động mnh m đến nn
kinh tế ca mt quc gia thông qua các dòng ngoi t chy vào hay chy
ra và ảnh hưởng đến cán cân thương mại quc tế ca quốc gia đó.
15
e. Các đặc điểm khác
Xut phát t trình độ phát trin kinh tế nói chung phát trin du
lch nói riêng mi quc gia nhng nhn định khác nhau v đặc
điểm ca ngành du lịch ngoài các đặc điểm chung đề cp trên. c đc
điểm này có th là:
- Ngành có vốn đầu tư ban đầu ch yếu vào cơ sở h tng;
- Ngành s dng nhiều lao động trc tiếp;
- Ngành công nghip không tp trung kh năng làm đa dng
hoá nn kinh tế khu vc;
- Ngành tp trung nhiu doanh nhip va nh vi nhiu hình
thc s hu khác nhau;
- Ngành thu li trc tiếp t vic bo v duy trì các giá tr ca
môi trường t nhiên và nhân văn;
- Ngành có tính nhy cm vi s thay đi ca các yếu t môi trưng
như: Kinh tế, chính trị, n hóa - hi, pháp lý, công ngh, t nhiên...
- Ngành s ph thuc vào tài nguyên du lịch, trình đ phát trin
kinh tế ca các quc gia ngun khách quốc gia điểm đến các
ngành, các lĩnh vực có liên quan khác.
1.1.4.2. Các b phn cu thành ca ngành du lch
a. Vn chuyn du lch
Du lch gn vi s di chuyển không gian, do đó lĩnh vực vn
chuyn mt trong các b phn cấu thành đầu tiên quan trng nht
của ngành. Đến nay, nhiu loi phương tiện được s dng trong vn
chuyn du lịch, nhưng trên phm vi toàn thế gii, hai loại phương tin
ph biến nht là vn chuyn bng ô tô và vn chuyn bng máy bay (xem
bng 1.2
2
). Trong lch s phát trin du lch, s ra đời phát trin ca ô
tô và máy bay là hai trong nhng du mc quan trng nht.
2
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
16
Bng 1.2. Loại phương tiện vn chuyn du khách
s dng mt s quc gia (%)
Quc gia
Du lch quc tế
Du lch ni địa
Máy bay
Ô tô
Loi khác
Máy bay
Ô tô
Loi khác
M
58
38
4
18
77
5
Nht
99
0
1
4
57
39
Anh
51
26
23
2
80
18
Ô một trong các phương tin vn chuyển đường b ph biến
đa dạng nht, thích hp vi khong cách ngn, do đó hầu hết được s
dng trong du lch nội địa. Chúng bao gm nhiu chng loi kích c
ca các công ty vn chuyn, công ty du lch cung cp dch v chuyên ch
hoặc cho thuê phương tin; ngoài ra, nhiều nước chúng còn bao gm c
s ng ô riêng trong các h gia đình. Các công ty trên thường cung
cấp các chương trình (tour) du lịch tham quan, gii trí bng xe buýt mt
cách thường xuyên như tham quan thành ph hoặc đến các đim hp dn
trong các chương trình du lch ngn ngày.
Vn chuyển hàng không (máy bay) thường thích hp vi quãng
đường dài đưc s dng ph biến trong du lch quc tế. Bên cnh
những ưu điểm như rút ngn thi gian vn chuyển, đến được những đim
du lch xa, tin li thoi mái trong chuyến đi thì những vấn đề như chi
phí cao, độ an toàn những điểm đáng cân nhc. các nước phát trin,
các hãng hàng không quốc gia thường nhng tập đoàn hoc công ty
ln hoạt động mang tính chất thương mại vi mc tiêu tối đa hoá doanh
thu li nhuận. Trong khi đó, các nước đang phát trin, các hãng
hàng không quc gia chu s kim soát mt phn hoc hoàn toàn ca
chính ph. Do vy, mc tiêu li nhun s b ảnh hưởng bi các yếu t
như mục tiêu hi hoc chính tr ca quốc gia đó. Theo Bull - nhà kinh
tế Úc, trong nn kinh tế th trường cnh tranh, s phát trin ca vn
17
chuyển hàng không (cũng như đi vi các hình thc vn chuyn khác) s
din ra theo tiến trình: s hữu nhà nước - thiết lp quy chế - xác định li
mc tiêu - ni lng hoc bãi b quy chế (t do hoá hoặc nhân hoá) -
cnh tranh.
Vn chuyn bằng đường thu trong du lch nói chung ít quan trng
hơn so với hai hình thc trên ngoi tr tàu bin du lch (du thuyn) va là
phương tiện giao thông nhưng đng thi mt loi hình du lch cao cp
hin nay. Tuy nhiên, tm quan trng ca hình thc vn chuyn này trong
du lch còn tu thuc vào v trí và đặc điểm t nhiên ca mi quc gia;
d các quốc đảo, hoặc các nước b bin dài, h thng sông h ln
thì vn chuyn du lch bằng đường thu tr thành mt trong các hình
thc ch yếu.
Vn chuyn bằng đường sắt cũng một phương tin ph biến
nhiều nước và được s dng nhiu trong chuyên ch khách du lch. Hu
hết các công ty đường st nhng nhà cung cấp độc quyn trong mt
khu vc hoc mt quốc gia nhưng phải cnh tranh vi các loại phương
tin vn chuyn du lch khác. Vn chuyn bng tàu ho ngày càng tr
nên quan trọng đối vi du lch châu Âu, du lch nội địa ca Trung
Quc, Nht Bn và Vit Nam. Nói chung, vn tải đường st nhằm đáp
ng nhu cu ca nn kinh tế quc dân của dân cư. Phần vn chuyn
du lch ch th tách ra được các toa (hoc s ch ngồi) được thuê
bao cho các chương trình du lch trn gói các chuyến tàu ho du lch
đặc biệt được xem như là một loi hình hoc mt sn phm du lch.
b. Lưu trú và ăn uống
Lĩnh vực lưu trú ăn uống nói chung được phân hoá đa dng
nhiều hơn so với các nh vực khác trong ngành du lịch. Trước hết, các
dch v này phi "cnh tranh" vi việc ăn nghỉ tại nhà người thân hoc
bn ca du khách phn này chiếm khong 30 - 50% trong tng s
ngày lưu trú của khách du lch (bao gm c khách đi công vic). Th hai,
loi sn phm cung ng rất đa dng t các bãi cm tri hầu như không có
18
dch v kèm theo đến nhng khách sn sang trng, t các món ăn bình
dân đến các loi tic cao cp. S khác bit ca sn phm cung ng n
do tính đc thù của địa phương tạo ra. Th ba, các doanh nghip cung
ng phm vi rng t những sở thuc s hữu nhà nước đến các h
tư nhân và các công ty đa quốc gia mà mi loi hình doanh nghip này có
mc tiêu và chính sách kinh doanh khác nhau.
Nói chung, "sn phẩm lưu trú" được cu thành bi ba nhóm yếu t
như trong hình 1.3.
Hình 1.3. Các b phn cu thành ca dch v lưu trú
Cạnh tranh trong lĩnh vực lưu trú và ăn ung tu thuc vào khu vc
địa ca th trường một sở th đáp ng. Hu hết dch v lưu
trú và ăn uống được cung cp trong phm vi th trường nội địacó tính
địa phương. Trong trưng hp này, gii hn cnh tranh các b phn
cu thành ca dch v lưu trú sẽ tu thuc vào quy (kích c) ca th
trường giá c dch v phi phù hp với các điều kiện địa phương. Khi
cung cp dch v lưu trú cho thị trường quc tế thì các nhà cung ng phi
cnh tranh vi các nhà cung ng ln hiu qu các nước khác, đ
phc v khách hàng có mô hình cu rt khác nhau.
19
c. Đim hp dn và dch v b sung
Giống như lĩnh vực u trú, vic cung ứng các đim hp dn và
dch v b sung cũng có sự phân hoá cao và rất đa dạng. Nhưng khác với
b phận lưu trú vận chuyn, các sn phm cung ứng này thường xu
hướng dành cho tng th trường du khách riêng bit và các nhà cung ng
được xác định hoàn toàn thuc v ngành du lch.
bn loại điểm hp dn, tuy nhiên trong mi loi s đa dạng
ranh gii gia các loại đim hp dẫn y thường không rõ ràng nên
khó xác định một lĩnh vực riêng biệt kinh doanh điểm hp dn trong
ngành du lịch như các lĩnh vực kinh doanh lưu trú hoặc l hành.
Đối vi các dch v b sung th còn khó c định hơn chúng
liên quan cht ch vi nhu cu du lch c khu vc ngun khách khu
vực điểm đến. Ví d v mt s dch v du lch b sung hai khu vực như
trong bng 1.3
3
.
Bng 1.3. Các dch v du lch b sung
Dch v cho khách du lch
Dch v cho nhà cung ng
khu vc
ngun khách
Bo him du lch
Tài chính du lch
Th thch chiếu
Thông tin củan phòng
du lch quc gia
n phm qungo thương mại
Sách ng dn và thi gian biu
H thng đăngqua mạng
Phân phối sáchng dn du lch
khu vc
điểm đến du lch
ng dn tour
Ngân hàng
Y tế
Thông tin v địa pơng
H tr của quan quản
nhàc v du lch
Đào tạo du lch
H tr marketing
H tr đc bit
3
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
20
Mức độ phc tp ca c hoạt động này tu thuc vào bn cht ca
tng th trường khu vc hoc quc gia. Hu hết các văn phòng du lch
quc gia ớc ngoài các quan quản nhà nước v du lch trong
nước (trung ương hoặc địa phương) ngoài chức năng quản lý nhà nước
v du lch còn thc hin hoạt động cung cp các dch v trong mt phm
vi nhất định nhm tối đa hoá lượng khách du lch cho quc gia hoc địa
phương mình.
d. Các doanh nghip trung gian (môi gii)
B phn cui cùng ca ngành du lch bao gm các doanh nghip
trung gian (môi gii) - những người t chc, sp xếp phân phi các
sn phm du lịch. Đó các hãng đại du lch các công ty l hành
(hãng điều hành tour).
Thông thường, đại du lịch các đi bán - cung ng dch v
bán cho người u thác các nhà cung ng vn chuyển, lưu trú... Mt
khác, đại cũng thể cung ng dch v la chn nhà cung ng cho
những ngưi d định đi du lịch. Do đó, những người y nên được coi
những người môi giới (trung gian) hơn người làm đại bi h làm
cu ni cho cung và cu trên th trường li vi nhau. Hầu như toàn bộ thu
nhp của đại nhận được khon hoa hng do các nhà u thác tr trên
mc giá (hoc doanh thu) ca dch v bán được.
Ti mt s quc gia ngun khách chính, các hãng đại du lch
hoạt động trong tình trng cnh tranh mnh m rt nhiều hãng đi
(d, khong 2.500 hãng M, mỗi nước Anh Đức khong
5.000 hãng) đang cung cấp các dch v rt ging nhau, còn các li thế
khác bit v cơ bản ch là v trí hoc các k năng bán.
Các công ty l hành (điu hành tour hoc nhà bán buôn tour) thc
s nhng nhà sn xut mt loi sn phm du lịch đặc bit. Sn phm
chương trình trọn gói bao gm mt hoc nhiu dch v du lịch "được
đóng gói" để n cho khách du lch. Các công ty l hành nhà u thác
người mua các sn phm ca h khách du lịch. Điểm chung trong
các công ty l nh h th cung cp sn phm du lch mt cách
21
hoàn ho cho bt k ai nhu cầu đi du lch. Các công ty l hành
nhiu hình thc hoạt động kinh doanh khác nhau như:
- Các công ty khu vc ngun khách cung ứng các chương trình
trn gói bng hàng không vi các chuyến bay thuê bao hoặc thường k.
- Các công ty cung ứng các chương trình trn gói m rng bng xe
buýt hoc các chương trình khác bằng đường b hay đường bin.
- Các công ty ch tp trung hoạt động như một sở bán buôn cho
các tập đoàn khách sạn hoặc cho thuê phương tin vn chuyn...
- Các công ty điều hành hoạt động tham quan điểm đến và thường
là các đại lý làm đại din cho các công ty du lịch nước ngoài điểm đến.
Mc tiêu ca các công ty l hành th khác nhau, đó tối đa hoá
li nhun hoc ch để h tr nhằm gia tăng số du khách hoc to ra s
chuyn quyn s hu cho công ty l hành đối vi mt doanh nghip b
thua l, ví d như đối vi mt hãng vn chuyn du lch.
1.2. VAI T CA DU LCH TRONG NN KINH T
QUC DÂN
1.2.1. Vai trò trong tng sn phẩm trong nước (GDP)
1.2.1.1. S đóng góp của du lch trong tng sn phẩm trong nước
nhiu quc gia, du lịch được coi mt ngành va s dng các
ngun tài nguyên ca quc gia vừa tác động đến s phát trin ca quc
gia đó. vậy, du lịch được nhìn nhận như một ch th ca các chính
sách kinh tế mô. Du lịch thường liên quan nhiều đến các chính sách v
vic làm hoc cán cân thanh toán nhng vấn đề này ý nghĩa rt
quan trng trong qun lý kinh tế mô hiện đại.
Quy giá tr ca nn kinh tế quốc dân thường được biu hin
bng tng giá tr ca tt c hàng hoá dch v cuối cùng được sn xut
ra trong phm vi lãnh th quc gia trong mt thi k nhất định - trong
một năm. Đó chính tng sn phẩm trong c (GDP) ca mt quc
22
gia. Hàng hoá dch v được sn xuất ra đ tiêu dùng (C) để đầu tư
(I) nhm hình thành nên vn c định tiếp tc sn xut các hàng hoá
dch v kc (tái sn xut m rng). Đây là hai yếu t ch yếu nht
ca GDP.
Do đó, thể xác định một cách đơn gin GDP = C + I vi gi
thiết nn kinh tế đóng, nền kinh tế không hoạt động thương mại vi
bên ngoài. Gi thiết trên không phù hp vi thc tế ca hu hết các quc
gia trên thế gii, vy, trong thi k xác định GDP phi bao gm giá tr
ca tt c hàng hoá, dch v xut khẩu (X) đồng thi khu tr giá tr ca
tt c ng hoá, dch v nhp khẩu (M). Khi đó, ta GDP = C + I + X - M.
Thng nhiu quc gia li s dng tng sn phm quc dân
(GNP) hoc thu nhp quc dân (NI) để đo lường chi tiết hơn sự phát trin
ca nn kinh tế. Mc dù có th s dng nhiu ch tiêu khác nhau như vậy,
nhưng hầu hết các quc gia s dng GDP làm ch tiêu bản đo lường
nn kinh tế quc dân.
Ngành du lch có th tham gia và đóng góp vào tất cc khía cnh
ca GDP. Th nht, hu hết các chi tiêu của du khách được coi như
tiêu dùng (C) đối vi du lịch trong nước đối vi các yếu t dch v
trong nước cung cp cho các chuyến đi du lịch ra nước ngoài. Th hai,
chi tiêu ca các doanh nghip v xây dng, mua sm nhà ca các
trang thiết bị... đ cung ng các dch v du lch mt phn của đầu tư
(I), trong đó b phn lớn hơn cả là khoản đầu của chính ph để phát
triển sở h tng. Th ba, một du khách trong nước đi du lịch nước
ngoài s dng các hàng hoá dch v do các doanh nghiệp nước ngoài
cung cp, hiu theo một cách nào đấy thì điều này tương t như "nhập
khu" các hàng hoá dch v đó. Khoản chi tiêu y to s r ca
tin t (thu nhp) ra khi nn kinh tế quc dân. Cui cùng tình hung
ngược li, khách du lch quc tế s dng các ng hoá dch v do các
doanh nghiệp trong nước cung cấp thì điều này được hiu tương tự như
"xut khu" các hàng hoá và dch v đó.
23
1.2.1.2. Các nhân t ảnh hưởng đến s đóng góp của du lch
trong GDP
Mi quốc gia thường những đánh giá khác nhau về s đóng góp
vai trò ca du lịch đối vi nn kinh tế quc dân. Nguyên nhân do
mt s nhân t ảnh hưởng đến du lch: nhng nhân t thuc v phía
cu (s ổn định phát trin ca cu du lch nội địa cu du lch quc
tế đến địa phương quốc gia phn nào quyết định tm quan trng ca
du lịch), nhưng khả ng phát triển ca ngành du lch nhm tho mãn
nhu cu cu du lch trong nn kinh tế li ph thuc nhiều thường
xuyên hơn vào các nhân tố thuc v phía cung. Trên phương diện này, du
lịch cũng ging như tt c các ngành kinh tế kc trong nn kinh tế
quc dân.
Thông thường 5 nhân t ch yếu ảnh hưởng đến vai trò ca du
lch trong GDP. Mi nhân t th ảnh hưởng trc tiếp đến ngành du
lch trong mi quan h vi các ngành kinh tế khác hoc ảnh hưởng đến
toàn b nn kinh tế nói chung mà trong đó có ngành du lịch.
a. Ngun tài nguyên
Hoạt động kinh tế ph thuộc trước hết quan trng nht vào d
tr các ngun tài nguyên sẵn đ s dụng như các nhân t sn xut.
Nhng ngun tài nguyên này bao gồm đất đai, lao đng, vn doanh
nghip. Tài nguyên du lch (tài nguyên t nhiên) yếu t ch yếu nht
quyết định s phát trin ca ngành du lch bt k mt quc gia o.
Ngành du lch mt s yêu cầu đặc bit v các tài nguyên nhất định
liên quan đến đất đai các đc tính ca như s độc đáo hoặc tính
cht s hu. Nhng đặc tính này tác động đến quyết định cui cùng ca
nn kinh tế là s dành các tài nguyên đó cho ngành du lịch.
Ngoài nhân t đất đai và các đặc tính của đất đai, hầu hết hoạt đng
du lch hiện đại còn cần đến mt s yếu t khác như sự sn ca lc
ng lao động k năng. Trong khi nhiều lĩnh vực kinh doanh trong
ngành du lch th không đòi hỏi lao động mức độ cao v các k
năng hoặc phm cht truyn thống, nhưng s sn hoc thiếu ht lc
24
ợng lao động với thái độ tích cực đối vi du lch du khách mt
vấn đề có tm quan trọng căn bản. Tương tự như vậy, nn kinh tế sn
sàng và có kh năng cung cp vốn đầu tư cho ngành du lịch dưới dạng
s h tng, h thng khách sn, giao thông vn ti... s ảnh hưởng đến
quy mô phát trin ca ngành.
b. Tình trng k thut và công ngh
Nhiều nước kém phát trin cho rng du lch mt ngành d phát
trin so vi nhiu ngành khác du lch ch cn công ngh thp th
làm ch d dàng các k thuật. Nhưng khi du lch phát trin rng khp thế
gii và tr nên phc tạp hơn, đóng góp vào GDP nhiều hơn thì du lịch
xu hướng phi hp vi các công ngh cao. Khi các đu vào áp dng k
thut cao s m tăng năng suất lao động ca ngành và vì vậy làm tăng s
đóng góp của du lch vào GDP.
Tuy nhiên, vn tn ti hoạt động du lch vi công ngh thấp, đặc
bit vi nhng phân khúc th trường du khách nhu cầu m đến
cuc sng t nhiên hoặc hoang sơ (ví dụ du lịch sinh thái) nhưng trình đ
phát trin của các nước nguồn khách đảm bo rng khon thu hi ca
ngành du lch s đạt mc cao những nơi sự h tr ca kiến thc
áp dng k thut cao.
c. S ổn định chính tr và xã hi
Các nhân t phi kinh tế, đặc bit các nhân t chính tr văn hoá
được các nhà kinh tế nhìn nhn rt quan trng, ảnh hưởng đến kh
năng sự phát trin ca các ngành trong mt nn kinh tế. Đối vi du
lịch đây một nhân t đặc bit quan trng. Vì những người tiêu dùng du
lch phải đến tận "nhà máy" đ mua sn phẩm, nên các điều kin chính tr
và xã hi "nhà máy" đó sẽ ảnh hưởng trc tiếp đến kh năng chấp nhn
sn phm do đó ảnh hưởng đến s thành công ca ngành du lch.
Chúng ta th vẫn mua hàng hoá được nhp khu t mt quốc gia đang
tình hình chính tr không ổn định, nhưng mong muốn đến thăm quốc
gia đó là điều s không th xy ra.
25
Trong thc tế, s ổn định chính tr hội được mt s nhà
nghiên cứu coi như là một đặc điểm ca sn phm du lch ảnh hưởng trc
tiếp đến cu ca nhiu phân khúc th trường du lịch. Khi các điều kin
kinh tế, chính tr hi ca một điểm đến du lch biến động lớn hơn
kh năng d tr ngun tài nguyên thì chúng th nguyên nhân làm
vai trò và s đóng góp của ngành du lch trong GDP không ổn định.
d. Tâm lý xã hi
Mt nhân t phi kinh tế ảnh hưởng ch yếu khác tâm hi
ca c người cung ứng và người tiêu dùng du lch.
Th nhất, thái độ của người dân nước ch nhà đối vi khách du
lịch, đặc bit những người lao đng trong ngành mt khía cnh quan
trng ca sn phm du lch s ảnh hưởng ca nó có bn chất tương t
như sự n định chính tr hi. Mt khách hàng mua một đôi giày
th rất ít quan tâm đến đạo đức, thái độ và động của những người
công nhân làm ra chúng trong nhà máy, nhưng một người khách du lch
s chu ảnh hưởng trc tiếp t thái độ ca những người cung cp dch v
du lch.
Th hai, v phía cu, tp quán tiêu dùng du lch mt nhân t
quan trng. Chng hn, có hai th trường ngun khách có thu nhập tương
tự, các điều kiện khác như nhau nhưng lại th khác nhau v xu hướng
l hành. Nguyên nhân có th do s khác nhau v các giá tr truyn thng
văn hoá, thái độ, hoc chất lượng ca bầu không khí môi trường
vt chất xung quanh các gia đình. Xu hướng l hành s ảnh hưởng đến
du lch nội địa ảnh hưởng đến s phát trin ca ngành bt k mt
điểm đến du lch nào có s liên kết cht ch vi khu vc ngun khách.
đ. Đầu tư
Các quc gia ngun d tr tài nguyên di dào sẵn để s
dng cho du lch mi to tiền đề để phát trin ngành, còn mức độ đầu
và s hình thành vn c định ca nn kinh tế svai trò quan trọng hơn
nhiu. Ví d, so sánh vi ngành công nghip nng, du lch không cần đầu
26
nhiều vào nhà xưởng trang thiết b trên một đơn vị đu ra, ch
mt s lĩnh vc kinh doanh ca ngành yêu cu nhiều hơn về s nh
thành vn c định đó là vận chuyển hành khách và lưu trú.
Mt s đầu nhằm thay thế kh năng suy giảm, như thay thế máy
bay hoặc ni thất trong khách sạn. Tuy nhiên, du lch ngành va
chu ảnh hưởng mnh m ca xu hướng mt va phi t chc cho
khách hàng tiêu dùng ngay ti "nhà máy" ca mình nên phải đầu tư một
cách chc chắn vào các phương tin mới đầu mở rộng, coi đó như
mt phn trong chiến lược cnh tranh ca ngành. Kh năng nguồn
cung cp tài chính sn sàng cho những đầu nói trên ca mt nn kinh
tế s ảnh hưởng đến vai trò ca ngành du lch trong nn kinh tế đó. Các
kh ng ngun tài chính y li ph thuc o các hình tiết
kim, bn cht ca các th trưng tài chính, các t l thu hi đu tư
hin ti trong nnh du lch so sánh vi c ngành khác s h tr
ca chính ph.
1.2.1.3. Đo lường s đóng góp của du lch trong GDP
a. Mt s khó khăn khi đo lưng
Đánh giá s đóng góp của một ngành đối vi nn kinh tế quc dân
luôn luôn mt vấn đề phc tạp. Đánh giá sự đóng góp của mt ngành
dch v thm chí còn phc tạp hơn ngành sn xut hàng hoá bn cht
hình ca sn phm dch vụ. Đối vi du lch việc đánh giá lại còn đặc
biệt khó khăn hơn nữa s khó phân định các khái nim dch v trong
ngành y. Đây một thc tế đối vi c những nơi các s liu thng
kê đáng tin cy ca chính ph hoc ca các hip hi trong ngành.
Tuy khó khăn như vậy, nhưng hu hết các quc gia vn c gng tìm
cách đánh giá sự đóng góp của ngành du lch nhm mục đích so sánh
quy hoch phát trin. Những đóng góp này s tng hp các giao dch
thương mại ca nhân t chc trong hoạt động du lch. Nh đó,
th đáp ng yêu cu so sánh một cách tương đối vi các ngành hoc các
quc gia khác. Tuy nhiên, khó th c định chính xác "giá tr thc"
ca ngành bi không th tính toán hết được các khoản làm tăng hoc
27
gim thu nhp t du lịch, trong đó những khon quan trọng đáng
chú ý như: Các dch v không thanh toán, dch v không khai báo, các
chi phí o, hàng hóa công cng...
b. Các phương pháp đo lường
Đo lường thường mt vấn đề khó khăn trong phân tích sự đóng
góp ca du lch vào GDP. Nếu không tính đến nn kinh tế ngm, thì tng
giá tr đầu ra (ví d ca ngành nông nghiệp) được xác định tương đối d
dàng. Tuy nhiên, c dch v du lịch được bán trc tiếp cho hàng nghìn
hoc hàng triu nhân ngay chính bn thân h cũng không thể xác
định được khi nào mình khách du lch. Các dch v hàng hoá th
được bán nhiu mc giá khác nhau th được theo dõi, ghi chép
li không chính xác. Ngoài ra, mi quc gia li s dụng các phương pháp
khác nhau để đo lường giá tr ca các chi tiêu (hoc thu nhp) t du lch.
Các nhà phân tích kinh tế du lịch đã xác định mt s phương pháp
đo lường cơ bản và ch yếu sau đây:
- Theo dõi trc tiếp chi tiêu ca du khách: Một cách tưởng
theo chân tt c du khách khp mọi nơi và ghi chép các chi tiêu ca h.
Kết qu ghi chép này s cung cp chính xác s đóng góp của du lch
trong GDP t cách tiếp cận tiêu dùng. Điều này rõ ràng không th làm
được thậm chí cũng rất khó thc hin khi áp dng cho mt mu du
khách. Phương án nh khả thi hơn chọn mu mt nhóm du khách
s dng nht chi tiêu ca h để theo dõi mc chi tiêu ca tng
người trong nhóm, sau đó nhân kết qu mức chi tiêu bình quân thu được
t mu vi tng s du khách.
- Theo dõi qua doanh thu ca doanh nghip du lch: Cách tiếp cn
này xut phát t vic tp hp tt c doanh s bán ca các doanh nghip
du lch. Thông tin này ly t cơ quan thuế hoặc cơ quan qun lý ngành và
th d dàng hơn so vi vic theo dõi trc tiếp tại các đim bán. Tuy
nhiên, cần lưu ý rằng trong khi doanh thu ca các doanh nghip l hành
hoc vn chuyn du lịch tương đối chính xác, thì doanh thu ca các
doanh nghiệp kinh doanh ăn uống, vui chơi gii trí c lưu trú sẽ kém
28
chính xác hơn bởi các nhà cung ng này không th phân bit hoàn
toàn gia doanh s bán cho du khách với cho các đối tượng không phi
du khách. Ngoài ra, còn các hiện tượng giu doanh thu hoặc để
ngoài s sách, hoá đơn trong các doanh nghiệp du lch.
- Điu tra du khách: Điu tra chn mu du khách trên các tuyến
hành trình hoc tại các điểm đến du lịch phương pháp đưc s dng
rộng rãi trong phân tích đánh giá vai trò của du lch. Kết qu điều tra
th ơng đối tin cy tu thuc vào mu la chn, tr trường hp mt
s đối tượng điều tra không thích vic phi nh li khai báo nhng d
định chưa hoàn thành (điều tra tiến hành khi một du khách chưa kết thúc
chuyến đi). Đối vi các quốc gia điểm đến thì phương pháp điu tra ti
ca khu hoặc điều tra ti "ca ngõ" ca một điểm đến du lịch đu phù
hợp. Phương pháp y được s dng ph biến nhất để điều tra du khách
quc tế ti các ca khu thông qua các d liu xut, nhp cnh. T kết
qu điều tra có th d dàng xác định được tng chi tiêu ca khách quc tế
ti một đim đến du lịch. Tuy nhiên, đối vi khách nội địa thì phương
pháp này kém chính xác hơn và kết qu cũng chỉ có tính chất ước tính.
- Điu tra h gia đình: th ước tính mc chi tiêu du lch ti khu
vc ngun khách bằng cách điều tra h gia đình, trong đó chi tiêu ca h
gia đình nói chung đưc tách riêng phn chi tiêu dành cho du lch. Kết
hp vi s phân tích khon chi phí du lịch đi công việc ca các doanh
nghip trong th tc hoàn thuế, nhng s liu này th cung cp mt
bc tranh hợp đáng tin cy v chi tiêu cho hoạt động du lch ca
quc gia ngun khách.
- Điu tra qua ngân hàng: Trong nhng phm vi nhất định, th
s dng mt s phương pháp khác th đo lường giá tr ca du lch.
Hu hết khách đi du lịch trong nước hoc quc tế hin nay thường s
dng th tín dng, th thanh toán hoc thanh toán qua mng các dch v
du lịch. Điều tra qua các ngân hàng s cho các s liu tin cy v chi tiêu
ca khách du lịch. Trường hợp khác, đối vi mt s quc gia s kim
soát cht ch ngoi t và tt c du khách nước ngoài đến đều phi chi tiêu
29
bng tin t ca quốc gia đó thì tổng giá tr ngoi t trao đi ca các
nhân qua ngân hàng hoặc các sở thu đổi ngoi t hp pháp s cung
cp tổng chi tiêu (ước tính) ca khách du lch quc tế.
Trong thc tế, các nhà phân tích thường kết hợp các phương pháp
trên, đồng thi còn th xây dng các loi hình phng khác
nhau. Vi bt k một phương pháp đo lường nào trên đều th chưa
đảm bảo độ tin cy và chính xác, vy c nhà phân tích kinh tế du lch
s dng nhiu phương pháp cùng một lúc đ có c kết qu kim tra chéo.
1.2.1.4. S tương tác gia phát trin du lch nn kinh tế
quc dân
a. Tác động ca phát trin du lịch đến nn kinh tế quc dân
đồ đơn giản hoá mt nn kinh tế như trong hình 1.4 phn ánh
các dòng chy ch yếu ca hàng hoá, dch v hoc tin t vi nhng "ch
th" cu thànhtham gia chính doanh nghiệp, người tiêu dùng, chính
ph và hoạt động thương mại quc tế.
Hình 1.4. Sơ đồ mt nn kinh tế quốc dân đơn giản
30
Trong hình 1.4 này các dòng tin t đưc c đnh ký hiu
như sau:
C = Chi tiêu tiêu dùng I = Đầu tư G = Chi tiêu ca chính ph
Y = Thu nhp M = Nhp khu T = Thuế
S = Tiết kim X = Xut khu
Như đã biết, phn ln vai trò (s đóng góp) của du lch trong nn
kinh tế thông qua C I đối với chi tiêu đầu cho du lch nội địa, X
đối vi du lch quc tế nhận khách và M đối vi du lch quc tế gi
khách. Nhng chi tiêu du lch này s lưu thông khắp nn kinh tế.
Doanh thu ca các doanh nghip du lịch được chuyn thành khon
thanh toán các nhân t sn xuất như tin thuê, tiền lương, lãi suất li
nhun. Chúng s làm ng thu nhập (Y) đóng thuế tiêu th thuế thu
nhp (T) cho chính phủ. Tác động lưu thông trở li ca những thay đi
trong s đóng góp của du lch s được xem t trong phn sau. Nhng
khon tiền bơm thêm vào hoc r trc tiếp khác cũng xảy ra thông qua
du lch. Chính ph th khuyến khích phát trin ngành du lch thông
qua tài tr cho vay hoc thc hiện đầu vốn c định vào sở h
tng (G). Nếu nhu cu vn cn thiết ca các doanh nghiệp được tho mãn
t th trường vn thì có s tăng trực tiếp của I. Công dân đi du lịch nước
ngoài đem thu nhập ra khi nn kinh tế tương đương sự nhp khu (M),
nhưng phương pháp to lp ngân qu cho các chuyến đi cũng thể nh
hưởng đến nn kinh tế: Các du khách d định chuyến đi dài ngày chi
phí cao th để dành tin cho chuyến đi trong một thời gian trước đó
hoc bng cách vay tín dng tr n sau. Trong thi k ngn hạn, điều
này có th làm tăng tiết kim (S) và gim tiêu dùng các khon khác.
Các hãng hàng không công ty l hành cũng ảnh hưởng đến
th trường vn trong thi k ngn hn bằng cách tương tự. Do nhn tin
đặt trước cho nhiu loại và chương trình du lịch trọn gói, nhưng lại trì
hoãn vic thanh toán cho các nhà cung ng "càng lâu càng tt" nên h
th tối đa hoá khoản tin nhàn rỗi để s dng trong các th trường vn
ngn và trung hn.
31
Khi du lch phát triển, các tác động ca nó s làm thay đổi trong các
dòng chy hàng hoá, tin t khác nhau trong nn kinh tế tu thuộc vào
cu ca nn kinh tế nhng biến đổi v loi hình du lch. Mt s tác
động này s được xem xét trong phn 1.2.2.
b. Tác động ca lạm phát đến s phát trin du lch
Trong mt nn kinh tế đang tăng trưởng, vai trò ca du lch th
b thay đổi do tác động ca lm phát (ngoài các nhân t đã được đề cp
trong mc 1.2.1.2). Theo thuyết kinh tế c điển, lm phát làm cho giá
c tăng nhưng s kích thích sn xut phn ln các loi hàng hoá, mt
phần để đảm bo thu hi các nhân t đầu vào càng sm càng tốt trước khi
giá ca các nhân t này tăng lên, một phn khác do s hp dn ca mc
giá bán cao hơn đối với các đầu ra sau y. Trong khi đó, sn xut du
lch ít khi phn ng giống như vậy bi hu hết các dch v du lch
được sn xuất bán ngay. Đng thi, lạm phát cũng sẽ ảnh hưởng đến
các quyết định đầu của doanh nghip du lch. Dòng vốn đầu sự
sẵn sàng đầu của các doanh nghip th b gim sút. Ngoài ra, nếu
tốc độ tăng giá hàng tiêu dùng nhanh hơn tốc đ tăng thu nhập, thì phn
thu nhp ch yếu s dành để mua các hàng hoá dch v bản, còn
phn chi tiêu du lch s t động gim xung.
Lạm phát cũng làm thay đổi s cân bng ca du lch nội địa
quc tế. Nếu giá c trong nước tăng lên thì c du khách th s
khuynh hướng đi du lịch nước ngoài nhiều n để thay thế, khi đó làm
chuyn chi tiêu t C sang M trong công thc xác định các yếu t ca GDP.
Cui cùng, ngành du lịch cũng thể t gây ra s lm phát do cu
kéo đối vi nn kinh tế điểm đến du lch. Áp lc ca cầu tăng thêm
những nơi cung không co giãn làm cho giá các dch v du lch
đây tăng nhanh.
1.2.2. Vai trò trong thu nhp quc dân và to vic làm
1.2.2.1. Thu nhp quc dân và phân phi thu nhp quc dân
Thu nhp quc dân phn ánh khối ng giá tr thuần thu được t
các nhân t sn xuất (như lao động, vốn, đất đai, tài nguyên, năng lc
32
qun lý...) ca nn kinh tế hay đồng thời cũng tổng thu nhp ca tt c
các h gia đình (các nhân) trong nn kinh tế. Thu nhp quốc dân được
xác định là phn còn li ca tng sn phm quc dân sau khi khu tr giá
tr các tài sn s dng hoc phn vốn đã tiêu dùng.
Phân tích kinh tế đã chỉ ra các nhân t ảnh hưởng đến quy
s thay đổi ca thu nhp quc dân trong mt nn kinh tế. Trong
đó, một s nhân t bn gm: Các mức độ tiết kim và đầu tư, mô hình
tiêu dùng, giá c lãi sut, s mt cân bng trong ngân sách ca chính
ph mức đ s dng các ngun tài nguyên (bao gm c lao động).
hoạt động du lịch liên quan đến hu hết các lĩnh vc này nên nó th
ảnh hưởng trc tiếp đến thu nhp quốc dân, đc bit các quc gia có du
lch chiếm t trọng đáng kể trong GDP. Tm quan trọng đối vi mt nn
kinh tế không ch quy mô ca thu nhp quc dân và mức bình quân đầu
người, mà còn cu thành s phân phi thu nhp quốc dân như đưc
minh ha trong hình 1.5
4
.
Hình 1.5. Cu thành và phân phi thu nhp quc dân
4
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
33
Mt nn kinh tế ln, nhiu ngành sn xut ít tp trung theo
ngành thường ít b tn thất hơn trong các cuộc khng hong theo chu k
so vi mt nn kinh tế nh trên sở ít ngành. Vấn đề này tm quan
trọng đặc biệt đối vi các giá tr nhận được t phát trin du lch.
Trong khi thuyết kinh tế c điển gi thiết rng s phân phi thu
nhp quc dân s t hiu chnh thông qua các lực lượng th trường để
phản ánh năng suất cn biên ca các nhân t sn xuất, nhưng hiện nay
các nhà kinh tế li ch ra rằng điều đó luôn luôn không xy ra. Do s
không hoàn ho ca th trường ca h thng hi, s không cân
bng gia các khu vc hoc mt s do khác, nên th s phân
phi thu nhp quc dân "mt cách ổn định" không phản ánh các năng
sut cận biên. Khi đó, các chính sách phát triển bao gm c phát trin du
lch th thúc đẩy s sn sinh ra thu nhp các mc tiêu ca phân
phi thu nhp quc dân.
1.2.2.2. S phân phi thu nhp do du lch to ra
Tác động trc tiếp gián tiếp ca chi tiêu du lch tu thuc vào
cách phân b các khon thu t du lch. Các khon thu này li tu thuc
vào hình thc s hu kh năng khai thác các tài nguyên ca ngành du
lịch. Cường độ s dng các nhân t sn xut không ch ph thuc vào
năng suất s dng tng nhân t còn tu thuc vào loi hình du lch
cung ng. Hình 1.6
5
minh ha một cách đơn gin v mong mun ca
ngành du lịch trong các trưng hp khác nhau.
Trc hoành trong hình 1.6 biu din s liên tc t mt nn kinh tế
tin công thấp tương đối (so sánh vi các nhân t sn xuất khác) đến
mt nn kinh tế tiền công cao tương đi. Trc tung biu din các loi
hình du lch t du lịch đi công việc hoặc văn hoá đến du lch ngh dưỡng
những nơi ánh nắng, bin bãi cát. Thu nhp ca ngành du lch
các điểm đến xu hướng được phân phối theo cường độ s dng các
nhân t sn xut (vi các điều kiện khác không đi). vy, 1 USD chi
5
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
34
tiêu cho chuyến đi tới Morocco th to ra nhiu việc m hơn so vi
chuyến đi tới London đó đồng USD th được s dụng đ thu hi
vốn đầu tư nhiều hơn.
Hình 1.6. Các nhân t sn xut trong ngành du lch
Do đó, sự phân phi thu nhp t các nhân t sn xut trong du lch
không ch tùy thuộc vào năng suất cn biên hoc hiu qu s dng mi
nhân t còn tùy thuc vào loi hình du lch. các nước kém phát
trin dựa trên cơ sở loi hình du lch ngh dưỡng, du lịch thường làm tăng
thêm nhiu vic làm mc vi tiền công không cao, nhưng mức lương
này làm tăng trực tiếp C. Trong nn kinh tếtiền công cao hơn, sự phát
trin du lch th đồng nghĩa với yêu cu v đất đai nhu cầu đầu
c định như các hệ thng giao thông hiện đại, xây dng khu ngh dưỡng
công nhn các công viên quốc gia. Điều đó gắn cht vi thu nhp t
các đầu tư tài chính (I) (bao gồm c s hữu đất đai), sau đó ảnh hưởng
ca du lịch đối vi nn kinh tế tu thuc vào ai người cung cp vn
người đó làm gì với khon thu nhp t lãi sut.
Cũng như các ngành khác, trong du lịch, t l vn - lao động đang
thay đổi phn ánh vic s dng công ngh ngày một tăng do cầu phát
triển nên các chi phí đất đai tăng lên kh ng cung bị c định. Tuy
nhiên, quá trình thay thế lao động trong du lch din ra chậm hơn so với
35
nhiu ngành công nghip khác bi c người sn xuất người tiêu
dùng đều tập trung vào đặc điểm dch v nhân trong du lch. Yếu t
đầu vào lao động vn gi mc cao ti những nơi đặc điểm trên
được cho quan trọng (như đại du lch, dch v trên máy bay, nhà
hàng hoc các công ty l hành). vy, thm ctrong mt nn kinh tế
tin công cao s vn còn các doanh nghip du lch cn nhiều lao động
(ví d, khách sn Ritz Paris hoc các dch v đặc bit cho du lch công
v ca hãng American Express). Khi khách hàng tiêu dùng du lch mong
mun các dch v có tính cht cá nhân này thì h thường sn sàng tr tin
cho các đặc điểm đó. Như vậy, vic m trc tiếp và s phân b thu nhp
cho tin công vn gi mc cao.
1.2.2.3. Vai trò trc tiếp ca du lch
Trong các phm vi trên, du lịch có tác động quan trọng đối vi nn
kinh tế ca nhiu quc gia. Th nht, mt ngành phát trin gần đây
vn đang tiếp tc phát trin nhiu quc gia. Hin nay, hu hết các
nước đều xác định du lch mt ngành "sn xut" riêng bit trong nn
kinh tế của mình, trước đây điều này không bình thường. Th hai,
do du lch th nhiu dng khác nhau t "tây ba lô" thích tiếp xúc
với người bản địa đến các khu ngh dưỡng cao cp bit lp, nên nn kinh
tế có th ch cn mt s thay đổi không đáng k v cơ cấu phân b li các
ngun lc trong du lịch. Đặc điểm y đã khiến chính ph các quc gia
đẩy mnh vic tìm kiếm nhiều hội phát trin du lch. Th ba, du lch
th phát trin nhng địa điểm đặc bit vi ngun tài nguyên ít
kh năng lựa chn kinh tế trong vic s dụng (có các chi phí cơ hi thp)
như những nơi phong cảnh đẹp li không tài nguyên khoáng
sn hoc giá tr nông nghip thấp. Điều đó cho phép s dng (hoc
thuê) trc tiếp đt đai như mt nhân t sn xut mc chi p cn
biên thp.
a. Vai trò trc tiếp ca du lch nội địa
Trong phm vi mt nn kinh tế, chi tiêu du lch nội địa thường tính
mt phn ca C + I v nguyên tc s phân phi li các chi tiêu
36
của người tiêu dùng hoặc người sn xut t nhng hàng a, dch v
khác. Do đó, không to ra s tăng thêm về cu tin t trong nn
kinh tế. Hiu qu phân phi li s tu thuc vào s tr li c câu hi
sau đây:
- hội nào khác đ s dng khon tin dành chi tiêu cho du
lịch? Điều đó nghĩa du khách m với khon tin ca mình nếu
h không thc hin các chuyến du lch?
- Các du khách "tri rng" các chi tiêu ca h theo không gian
(theo khu vc)?
- Các điểm đến du lch nói chung thu nhp việc làm ít hơn
(hoặc kém hơn) nơi xuất phát ca du khách?
- Các chuyến đi "xui khiến" du khách quay tr lại thường
xuyên?
Câu hi th nht cung cấp chìa khoá để đánh giá vai trò của du lch
nội địa mt s khía cnh quan trng. Th nht, nếu du lch nội địa là s
la chn thay thế cho chi tiêu du lịch nước ngoài thì chi tiêu cho du lch
nội địa s mt dng ca thay thế nhp khu, làm gim s r ca M
và thc s tăng C + I. Điều đó lợi trc tiếp cho thu nhp quc dân. S
thực cũng sẽ như vy nếu thay thế mt chuyến du lch nội địa bng vic
chi tiêu cho các hàng hnhp khu. Th hai, nếu không chi tiêu cho du
lch, mọi người th mua các hàng hoá và dch v tại địa phương (ví d
ci to nhà ca và giải trí), khi đó thu nhập và ca ci s có xu hướng vn
tp trung ti các khu vực đó - khu vc ngun khách.
Tr li cho các câu hi th hai th ba s làm hơn vấn đề nêu
ra trên. Nếu du khách nội địa tri rng hoạt động ca h theo không
gian thì s hiu qu phân phi li v thu nhp vic m t địa
phương y cho các địa phương khác. Tuy nhiên, nếu du khách ch tp
trung đến một vài đa phương hoặc tính "địa phương hoá" của du lch ni
địa cao s dẫn đến khuynh hướng to ra s dư cầu địa phương, m
tăng giá thể li làm gim tht s thu nhp thc tế các địa phương
37
nơi đến du lch. Nếu các khu vực nơi đến khởi đầu vi thiếu vic làm
thu nhp thp mt cách tương đối thì du lch s to ra vic làm và th
làm tăng thu nhập nhưng tuỳ thuộc vào cơ cu ca th trường lao động du
lch. Điều đó có nghĩa là:
+ Khon chi ca chính ph (G) cho tr cp tht nghip có th
gim xung.
+ Khon thuế (T) t các thu nhp mi kiếm được th tăng thêm,
mặc điều y còn ph thuộc vào ngưỡng thuế suất hội chi tiêu
ca khách du lch.
+ Xu hướng tiết kim cn biên th gim nh chi tiêu ca du
khách chuyn hoá thành thu nhp ca nhng người nghèo nhng
người này có xu hướng tiêu dùng cao hơn.
Câu hi th thường cung cp chìa khoá cho s phát trin dài hn
của các điểm đến du lch vy cho s phân phi li các hoạt động
kinh tế theo không gian. nhiu quc gia, khi khách du lịch đến thăm
một nơi (thường các khu vc bãi bin) làm h ưa thích, thì họ
thường xuyên quay li trong các k ngh hàng năm thm chí khi ngh
hưu họ chuyển đến sinh sng tại đó. Điều này to ra một sở cu c
định cho điểm đến. Mt s doanh nhân li th quyết định chuyn
doanh nghip ca mình ti các khu vc d chu h đã đến khi
khách du lch. S di chuyn này mt s quc gia (ví d Anh) còn
được các chính sách ca chính ph khuyến khích nhm phân tán hot
động kinh tế ra khi th đô các thành ph ln khác. Tr khi các công
ty mang theo tt c nhân viên ca mình, còn s di chuyn doanh nghip
thường to ra việc làm cho địa phương nơi đến vi mc tiền lương mang
tính cht quc gia.
b. Vai trò trc tiếp ca du lch quc tế
Li ích trc tiếp ch yếu đối vi thu nhp quc dân ca du lch
quc tế nhn khách s m thêm tin t cu t mt ngun n
ngoài. Điều y tương đương với s tăng lên về xut khu (X) cho
38
người chi tiêu khách du lch giải trí hay đi công việc. S khác nhau
bn gia doanh thu du lch quc tế doanh thu xut khu hàng hoá
xut khẩu thường to ra tín dụng nước ngoài tương tự như sự tăng lên
của I. Trong khi đó, hầu hết các trường hp chi tiêu cho hàng hoá và dch
v du lch thc tế li xy ra bên trong quc gia nhn khách nhng chi
tiêu này thường được coi là các khon tiêu dùng (C).
Ngoài nhng ảnh hưởng đối vi cán cân thanh toán quc tế (s đề
cập trong chương 3) thì du lịch quc tế (nhận khách) hai tác động ch
yếu khác là: Tác động định hướng và tác động giá c.
Tác động định hướng t du lch quc tế đã được nghiên cu trong
mt thời gian dài. Đặc bit các nước kém phát triển, dân cư địa phương
quan sát hc theo phong cách sng các hình tiêu dùng ca du
khách quc tế th s ganh đua với nhng du khách này trong
tiêu dùng. Trên phương din kinh tế, điều này có th dẫn đến s thay đi
các hình tiêu dùng xu hướng nhp khu nhiều hơn các loại hàng
hoá tiêu dùng ging như của du khách. Hàng hoá nhp khẩu (M) tăng
đắp li mt phần các hàng hoá đã xut khu (X).
Khi du khách đến t mt quc gia thu nhp mc giá c nói
chung cao hơn khu vc (quốc gia) điểm đến thì h th mang áp lc
giá c cao đó cho điểm đến. Đây một dng ca lm phát nhp khu
nhưng khác vi khái niệm thông thường (đó hàng hoá, nguyên liệu
nhp khẩu giá cao làm tăng chi phí sn xuất địa phương) hoạt động
thông qua áp lc cầu tăng thêm tác động định hướng. Trong thc tế,
những người dân địa phương tham gia vào cung cũng nhận được li ích
t mức giá cao hơn này sự tăng thêm việc m thu nhp địa
phương. Tuy nhiên, giá c cao phn nào làm mất đi cuộc sng d chu
trước đây để duy trì các tiêu chun sng ca mình, những người dân
địa phương phải cnh tranh vi khách du lch làm giá c (và tng cu)
càng tăng thêm. Điều này thường xy ra vi các mt hàng thc phm
công nghip thm chí c các vt dng hàng ngày khi chúng tr thành
vật lưu niệm nhiều điểm đến du lch.
39
S mt ca các du khách thu nhp cao tại điểm đến còn m
phát trin th trường kép (th trường hai giá) vi giá c phân bit theo
khách du lịch và dân địa phương. Sự phân bit giá này nhiều khi được
tha nhn chính thc nhiu quc gia trong giá thuê phòng, vn chuyn
hoặc tham quan điểm hp dn. mt s nơi khác, thị trường kép th
phát trin không chính thc thông qua s phân bit sn phm (nhng
người bán hàng lưu niệm ch tp hp các điểm hp dn du lch bán
vi mc giá cao mc dù mc c) hoặc thông qua phương pháp "phát
hin du khách" để s phân bit giá. Vi cách này, thu nhp vic
làm được tạo ra nhưng không bộc l s tăng giá một cách gi to.
Ngoài ra, còn những tác động trc tiếp, riêng bit ca du lch
quc tế trong nhng hoàn cnh c th. d, s đóng góp vào thuế (T)
ca nhng du khách quc tế khi đến chơi sòng bc Monte Carlo
(Monaco). Trong thc tế, ch riêng s đóng góp này cho ngân sách đã
đáp ứng mi nhu cu chi tiêu ca chính ph quốc gia đó.
c. Vai trò trc tiếp ca du lch các quc gia ngun khách
mt s nghiên cứu đã cố gng phân tích vai trò (nếu có) ca du
lịch đối vi nn kinh tế các quc gia gi khách (nguồn khách). Điu
chc chn hoạt động du lịch ra nước ngoài làm gim thu nhp quc
dân nhng quc gia này du lch to ra s r (M) khi nn kinh tế.
Tuy nhiên, s sn sinh ra loi hình du lịch đại chúng ít nht th to ra
các tác động sau đây cho các nước gi khách:
- Việc làm trong các đi lý du lch, công ty l hành gi khách, hãng
vn chuyn các doanh nghiệp liên quan đến hoạt động marketing
các điểm đến;
- S đầu của các hãng chuyên ch, công ty l hành kh năng
phát trin các công ty du lch đa quốc gia;
- Giá c thi v th gim mt mức đ nhất định trong khi
khách du lịch đi xa và cầu không căng thẳng;
40
- Tăng tiết kim ngn hn (S) mọi người để dành tin cho các
chuyến đi hoặc các doanh nghip nhận được các khon tr trước, đt cc;
- Ngun thu thuế (T) trên nhng dch v du lịch được đặt mua
trước hoc khi xut phát.
1.2.2.4. Vai trò gián tiếp ca du lch
Thu nhp t du lch to ra mt "dòng chy lan truyn" khp nn
kinh tế quc dân nên ngoài các vai trò trc tiếp (hoặc tác động sơ cấp) nó
còn các vai trò gián tiếp (tác động th cấp) đối vi nn kinh tế, đặc
bit v thu nhp việc làm. Đây một trong những lĩnh vực đưc các
nhà nghiên cu kinh tế du lch bàn lun nhiu nht. Mt s k thuật đã
được s dụng để đánh giá vai trò gián tiếp này ca du lịch, trong đó các
k thut ch yếu nht là bi s du lch và phân tích đầu vào - đầu ra.
a. Bi s du lch
Các bi s du lịch được phát trin dựa trên s các nguyên lý ca
Keynes v s lưu thông trở li ca mt phn thu nhp do những người
nhận được chi cho tiêu dùng, sau đó khoản chi tiêu này li gây ra thu
nhp và vic làm tiếp theo. Cơ sở ca mt bi s đơn giản là s bơm trc
tiếp tin mt vào mt nn kinh tế, d t chi tiêu du lch quc tế. Điều
đó nghĩa các nhà cung ng dch v du lch s nhận được mt mc
thu nhp. Thu nhp ca du lịch được phân phi mt phần dưới dng tin
công tiền lương, tiền thuê, lãi sut li nhun mt phn thu
nhp gián tiếp cho các nhà cung ng hàng hoá dch v cho các doanh
nghip du lch như các nhà cung ng thc phm và đồ uống, công ty điện
lực bưu điện, nhà cung ng nhiên liu, nhà in... Thu nhp gián tiếp li
được phân phi cho c nhân t sn xut các khon thanh toán cho
nhà cung ng tiếp theo.
Tt c những người nhận được phn thu nhập tăng thêm trên sau
đó thể chi tiêu hoc tiết kim các phần tăng thêm này. Trong trường
hp h la chọn để chi tiêu cho các hàng hoá dch v được sn xut
trong nn kinh tế địa phương thì một vòng các giao dch kinh tế đó tạo
41
nên thu nhp phái sinh tăng thêm đối vi các nhà cung ng th cp. Sau
đó, những người này thu nhp nhiều hơn để chi tiêu quá trình
tương tự tiếp tc din ra. Nguyên lý này được tóm tt trong hình 1.7
6
.
Hình 1.7. S hoạt động ca mt bi s du lịch cơ bản
* Bi s đơn giản
Giá tr ca bi s đơn giản biu hin tng s thu nhp (hoc bt c
mt biến s đo lường nào chng hạn như việc làm) trong mi quan h vi
chi tiêu du lịch ban đầu. Trong ví d Hình 1.7, chi tiêu ban đầu là 1.000
đơn vị (đv) tiền tệ, trong đó 500đv được chi tiêu li trong nn kinh tế t
thu nhp gián tiếp phái sinh. Trong 500đv này 250đv được u
thông tr li và quá trình tiếp tc din ra. Tng giá tr ca thu nhp to ra
sau mt thi gian là tng ca cp s nhân:
1000đv + 500đv + 250đv + 125đv + ... = 2000đv
6
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
1000
200
100
T l thuế bng
1/5 thu nhp
800
100
400
250
Ngành
du lch
Nhà
cung ng
Thuế
(20%)
Nhp khu
(28,5%)
Người
tiêu dùng
Du khách
quc tế
Tiết kim
(12,5%)
500
100
200
50
Xu hướng tiết kim bng
1/8 thu nhp thun
Xu hướng nhp khu
bng 2/7 chi tiêu
42
Vì tng giá tr thu nhập là 2.000đv gấp đôi 1.000đv chi tiêu ban đầu
nên giá tr ca bi s (h s nhân) trong trưng hp này bng 2. Giá tr
bng 2 liên quan trc tiếp đến tp quán tái chi tiêu ca những người nhn
thu nhp - mỗi vòng đã chi tiêu đi 1/2 thu nhập thêm và đây chínhxu
hướng tiêu dùng cn biên MPC (marginal propensity to consume). Giá tr
ca bi s (h s nhân) đơn giản là nghịch đảo ca (1 - MPC).
* S rò r
Ch mt phn ca thu nhp thêm (trong d trên 1/2) được chi
tiêu tr li trong nn kinh tế địa phương còn những yêu cu khác
cn phi thc hin trên thu nhập đó. Những yêu cu y làm tách mt
phn thu nhp ra khi dòng chy không chi tiêu tr li trong các giao
dch địa phương. Nhng yêu cầu cơ bản đó là:
- Thuế thu nhp;
- Phn thu nhập thêm được mọi người la chọn để tiết kim - xu
hướng tiết kim cn biên MPS (marginal propensity to save);
- Chi tiêu cho các hàng hoá nhp khu.
Nhng mất mát này đi vi chui tái chi tiêu trc tiếp nhng
r khỏi vòng lưu thông tiêu dùng - thu nhp thêm của địa phương.
chúng đại din cho mt phn ca chui và bng (1 - MPC) nên có th xác
định công thc ca bi s như sau:
Trong đó:
MTR: T l thuế thu nhp cn biên gi s rng chính ph không
chi tiêu li khon này mt cách tc thi cho tiêu dùng.
43
MPS: Xu hướng tiết kim cn biên (t l % trên tng thu nhp).
MPM: Xu hướng nhp khu cn biên của địa phương (tỷ l % trong
khon chi tiêu dành cho tiêu dùng).
d: Mt nn kinh tế MTR = 20%, MPS trên tng thu nhp =
1/5, và MPM trên chi tiêu dành cho tiêu dùng = 1/6 (khác vi d trong
Hình 1.7 đó MTR 20%, MPS 10% ca tng thu nhp hoc
12,5% ca thu nhp thun MPM 28,5% ca tiêu dùng). Trong d
mi này:
Mc dù giá tr ca bi s sau khi tính toán tương tự như trong dụ
Hình 1.7, nhưng khác vì có sự rò r ca thu nhp.
* Bi s thu nhp du lch
Khi phân tích tác động ca du lch, hu hết các tính toán bi s
được áp dng cho thu nhp to ra bi s được quan m trước hết là
bi s thu nhp du lch TIM (tourism income multiplier). TIM hai
công thức bản khác nhau. Thông thường gi thiết rng tt c các chi
tiêu du lịch ban đầu được chuyn thng vào thu nhp trc tiếp gián
tiếp, nhưng đây không phải trường hp thc tế. Mt phn thu nhp
th rò r ngay lp tc bng các khon thanh toán cho các hãng vn
chuyển nước ngoài, thc phm đồ ung nhp khẩu để đáp ng nhu
cu ca du khách, các khon thanh toán li nhun lãi suất cho các
s lưu trú điều hành tour s hữu nước ngoài hoc ngun tài chính
nước ngoài... thế, TIM va th liên quan vi tng chi tiêu du lch
ban đầu (công thc 1) va th liên quan vi thu nhp trc tiếp
gián tiếp do chi tiêu ban đu to ra sau khi khu tr các rò r L (leakages)
nhp khu trc tiếp (công thc 2).
TIM =
1
𝐿
(1)
TIM = (1 - MPM
T
) x
1
𝐿
(2)
44
Trong đó: MPM
T
xu hướng hoc nhu cu cn biên v hàng hoá,
dch v nhp khu c nhân t sn xuất đ cung ng trc tiếp cho nhu
cu ca du khách.
Khi phân tích, th s dng c hai công thức, nhưng không nên
so sánh kết qu. Một điểm quan trng khác ch nên s dng bi s để
đo lường tác động (giá tr) ca thu nhp thêm (cn biên) do chi tiêu du
lch thêm to ra. Các nghiên cứu cũng lưu ý rằng đôi khi các bi s đưc
s dng không chính xác và nhm ln khi liên h tng chi tiêu du lch vi
tng thu nhp.
* Bi s vic làm và các bi s khác
TIM là bi s du lch hu ích nht khái nim này th áp dng
cho các hoạt động kinh tế khác để miêu t tác động tng th nhng
khía cnh khác nhau do du lch trc tiếp gây ra. Mt s bi s ch yếu
khác là:
- Bi s vic m du lch: Bi s này liên h tng vic m thêm
được to ra vi các vic làm trc tiếp trong du lch do s t khách du
lịch tăng lên tạo ra.
- Bi s giao dch xác định dung lượng hoạt động kinh doanh tăng
lên thông qua giá tr doanh s bán trong mi quan h vi các chi tiêu du
lịch ban đầu. Với ý nghĩa y m cho bi s giao dch giống như TIM
trước khi cung cấp MTR và MPM nên đôi khi bị nhm ln vi TIM. Tuy
nhiên, bi s này ch quan h vi tng doanh thu không quan h vi
thu nhp thun.
- Bi s đầu ra tương tự như bội s giao dch, tuy nhiên nó bao gm
giá tr ca tt c hàng hoá dch v đưc sn xuất ra hơn giá tr được
bán vì bao gm thêm phn d tr.
- Bi s vn hoc tài sn đánh giá sự tăng lên về giá tr ca d tr
tài sn ca nn kinh tế trong mi quan h với đầu du lịch hoc chi tiêu
du lch. T l này quan trng không ch đối vi MPC còn đối vi c
MPI các xu hướng đầu tư cận biên. Nếu tt c tiết kiệm được chuyn trc
45
tiếp thành đầu tư bng mt th trường vn hoàn ho thì MPS là t l đáng
chú ý t mi vòng tiêu dùng - thu nhp to ra.
b. Phân tích đầu vào - đầu ra
Trong khi phân tích bi s c gng xác định các tác động gián tiếp
đến mt nn kinh tế t các yếu t bơm thêm trc tiếp như chi tiêu du lịch
quc tế đến tăng lên, thì phân tích đu vào - đầu ra c gng ch ra các c
động đó bộc l như thế nào thông qua nn kinh tế trên sở mi quan h
qua li ca cung và cu gia các ngành hoặc các lĩnh vc khác nhau.
Phương pháp đầu vào - đầu ra mt công c phân tích kinh tế
được phát trin t những năm 50 60 ca thế k 20 dựa trên cơ sở khái
nim v c giao dch gia tt c c nhà sn xuất người tiêu ng
trong mt nn kinh tế. Trong đó, bao gm c các ngành sn xuất nhưng
là người tiêu dùng đầu ra ca các ngành khác.
Để xây dng mt tp hp hoc mt ma trn các giao dch, phải đảm
bảo các điều kin cn thiết sau:
- Xác định rõ các ngành hoặc các lĩnh vực liên quan;
- Nhn biết được tổng đầu ra ca mi ngành s phân chia đến
những nơi tiêu dùng nó kể c t tiêu dùng và nhu cu cui cùng;
- Nhn biết được tổng đu vào ca mi ngành nhận được t các
ngành khác đặc bit cần có các đầu vào cận biên nào đ to ra s tăng
cn biên của đầu ra.
Hu hết các bảng phân tích đầu vào - đầu ra s dng giá tr tin t,
tuy nhiên th s dụng các đơn vị khác trong tính toán như số vicm
hoc thm chí diện tích đất s dng.
Khi s dụng phân tích đầu vào - đầu ra để đo lường tác động kinh
tế gián tiếp ca du lch thì mt vấn đề căn bản cn tách du lch thành
mt ngành riêng bit, mặc dù đôi khi du lch ch đơn thuần bao gm phn
nhu cu cui cùng. d, th gi thiết rng mt nn kinh tế đơn giản
vi sáu ngành: Khai khoáng, nông nghip, công nghip, xây dng, du
46
lch các dch v khác. Khi đó, Bng 1.4
7
phn ánh mt ma trn các
giao dch tiêu biu cho nn kinh tế này.
Bng 1.4. Ma trn các giao dch tiêu biu
Các khu vc SX
Các khu vc tiêu dùng
1
2
3
4
5
6
N/c cuing
Tổng đầu ra
1. Khai khng
5
5
15
10
3
5
7
50
2. Nông nghip
2
2
4
15
2
2
13
40
3. Công nghip
10
5
20
10
5
5
25
80
4. Xây dng
5
2
10
3
10
8
12
50
5. Du lch
2
2
5
2
2
5
22
40
6. Dch v khác
4
3
8
5
5
5
20
50
Giá tr ng thêm
22
19
7
18
13
19
Tổng đầu vào
50
40
80
50
40
50
310
Trong d này, ngành du lch chiếm 40/310 ca GDP (13%);
trong 40 đơn v giá tr đầu ra 22 đơn vị dành cho tiêu dùng cui cùng
như giải trí thăm người thân. Ngành du lịch bán 2 đơn vị cho ngành
khai khoáng th du lịch đi công việc tương tự vi các ngành
khác theo các dòng tương ng trong bảng. Như một ngành sn xut, du
lch cần 3 đơn vị đầu vào t ngành khai khoáng, 2 đơn v t ngành nông
nghiệp và tương tự vi các ngành khác theo ct 5, vi giá tr tăng thêm
13 biu hin cho s chênh lch giữa các đầu vào đã mua với giá tr ca
đầu ra (đó là yếu t li nhun).
Gi s nhu cu cui cùng v du lịch tăng thêm 4 đơn v do kết qu
ca du khách quc tế đến tăng lên. Điều đó làm tăng 10% trong giá trị
(vai trò) ca ngành du lịch, nghĩa ng các đu vào giá tr tăng
thêm. Nếu gi thiết rng các ngành sn xut có mi quan h tuyến nh
7
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
47
thì tt c các tr s trong cột 5 đều tăng 10%; ví dụ, lúc này du lch s cn
11 đơn vị đầu vào t ngành xây dng. Tiếp đó, điều này làm tăng đầu ra
t ngành xây dựng 51, cũng như đu ra t các ngành khác lần t
chúng cần các đầu vào thêm. Quy tăng cui cùng ca toàn b nn
kinh tế tu thuc vào các yêu cu giao dch liên ngành. Tt nhiên, trong
thc tế hình s phc tạp hơn các quan hệ phi tuyến tính khi
s thay đổi các đu vào cn biên trong bng cn b sung thêm các
dòng th hin các rò r như các đầu vào t nhp khu.
Để d đoán trc tiếp c vai trò gián tiếp ca chi tiêu du lịch tăng
lên, có th s dng mt ma trn h s biu diễn các đầu vào cn thiết cho
một đơn vị đầu ra đối vi mi ngành. dụ, đối vi du lch (ngành 5
trong bng), vi tổng đầu ra 40, đầu vào t ngành y dng 10
yêu cu trên một đơn vị đầu ra là 10/40 hoc 0,25. Các h s đầu vào này
đối vi ví d trên được th hin trong bng 1.5
8
.
S dng bng trên th xem xét tác đng của 1 đơn vị tin t
(đvtt) tăng thêm trong chi tiêu du lịch nghĩa chi tiêu gián tiếp 0,08
đvtt cho ngành khai khoáng, 0,05 đvtt cho ngành nông nghip... chi
tiêu tiếp theo để tho mãn nhu cu ca các ngành y dòng chy ca
các chi tiêu phái sinh.
Nhiu nghiên cứu đã cố gng s dụng phân tích đầu vào - đầu ra
trong du lch để đánh giá vai trò gián tiếp ca du lch các mức độ thành
công khác nhau. Tuy vy, khi s dụng phương pháp y sẽ gp phi hai
vấn đề tn ti ch yếu là:
- Thiếu d liệu, đặc bit mức độ khu vc;
- Những khó khăn xuất phát t bn cht ca du lịch như xác định
khon chi tiêu nào thuc v ngành du lch, còn khon chi tiêu nào không
thuc v ngành này.
8
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
48
Bng 1.5. Ma trn h s tiêu biu
Ngành sn xut
Ngành tiêu dùng
1
2
3
4
5
6
1
0,1
0,13
0,19
0,2
0,08
0,1
2
0,04
0,1
0,19
0,04
0,05
0,06
3
0,2
0,13
0,25
0,2
0,13
0,1
4
0,1
0,06
0,13
0,06
0,25
0,16
5
0,04
0,06
0,06
0,04
0,05
0,1
6
0,08
0,06
0,1
0,1
0,13
0,1
Ngoài ra, còn mt s vấn đề khác như đặc điểm c định ca
cung du lch nhưng lại thường được s dng dưới kh năng, dụ c
khách sn hoc xe buýt vn hành mc 1/2 kh năng cung. Tính thi v
ca cầu làm tăng thu nhp du lch trong thi hn ngn, thu nhập tăng
thêm này th s dụng đ tr n hoc tiết kiệm để thanh toán các chi
phí vào lúc trái v khi cầu tăng chậm, vy các h s đầu vào cn biên
s nhỏ. Khi ngành đã hoạt động vi kh năng cung tối đa thì sự tăng
thêm ca cu du lch th làm tăng nhu cầu đầu về y dng mi
làm cho các h s đầu vào cận biên thay đổi nhanh chóng. Đây một
vấn đề tn ti v k thut ca phân tích đầu vào - đầu ra ch phù
hp với phân tích tĩnh mà không thể áp dụng để phân tích đng. Các hàm
tương quan giữa các ngành sn xuất thay đổi nhanh chóng đòi hỏi các
phn mềm máy tính luôn được cp nht cn nhiu d liu phc tp
trong khi s dng k thut trên.
Mc dù còn mt s vấn đề tn tại, nhưng các k thut bi s du lch
và phân tích đu vào - đầu ra những phương tiện xu ớng được s
dng rộng rãi để xem xét đánh giá các tác đng gián tiếp ca du lch
đối vi nn kinh tế quc dân.
49
1.2.3. Vai tchính sách kinh tế ca chính ph trong phát
trin du lch
1.2.3.1. Vai trò ca chính ph đối vi ngành du lch
Chính ph quan hành chính cao nhất ca nnước, hoạt đng
ca chính ph nhm qun vic thc hin các nhim v chính tr, kinh
tế, hi, quốc phòng, an ninh đi ngoi ca nnước. Trong nhim
v qun kinh tế mô, chính ph thường ba vai trò ch yếu trong
nn kinh tế:
- Đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy phúc li kinh tế - xã hi, bao
gm ci thin tiêu chun sng, to ra duy trì nhiu việc làm, đm bo
công bng v phúc li xã hi.
- Đánh thuế các hoạt động kinh tế nhm to ngun thu cho ngân
sách đảm bo các hoạt động chung ca quốc gia (như an ninh, quốc
phòng, toà án, ngoi giao...).
- S hu mt s liệu sn xut qun chúng trong các doanh
nghiệp nhà nước (các doanh nghip ca chính phủ) để sn xut ra hàng
hoá và dch v.
Các vai trò trên được bc l thông qua các chính sách kinh tế như:
Chính sách tài chính - tin tệ, chính sách thương mi, hoạch đnh chiến
c kế hoch phát trin kinh tế... ca quc gia. Các chính sách này
được hoạch định thc thi các cp qun nhà nước t trung ương
(quốc gia) đến các địa phương (ngoại tr chính sách tin t). Tu theo v
trí ca mi ngành trong nn kinh tế trong tng thi k mà vai trò kinh
tế ca chính ph có tác đng trc tiếp và tác động gián tiếp c mức độ
khác nhau.
a. Vai trò qun lý kinh tế đối vi ngành du lch
Cũng như đối vi các ngành kinh tế khác, theo Bull - nhà kinh tế
Úc, các chính sách kinh tế của chính ph th tác động trc tiếp
và gián tiếp đến ngành du lch (xem hình 1.8
9
).
9
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
50
Các chính ch kinh tế chung chính sách c th đối vi các
ngành khác trong nn kinh tế ca chính ph th c động gián tiếp
đến du lch. d, chính sách gim (tiết kim) công tác phí th làm
gim cu v du lch công v cu dch v u trú; chính sách thay đi
lãi sut ngân hàng th m thay đổi kh năng lợi nhun cn biên ca
kinh doanh du lch. Tính trc tiếp và mức độ tác động ca các chính sách
không nht thiết phải tương quan với nhau, cui cùng các chính sách
kinh tế chung s ảnh hưởng rng khắp đến tt c các kênh ca hot
động kinh tế.
Hình 1.8. Tác động ca các chính sách kinh tế ca chính ph
đối vi ngành du lch
Các chính sách phát trin du lch ca mt quc gia phản ánh đồng
thi các mc tiêu v: Kinh tế, môi trường, hi, giáo dc, ngoi giao...
Hu hết các chính sách phi kinh tế đều nhng quan h mt thiết đáng
k v kinh tế đối vi du lịch. Các chính sách xu hướng kết hp lại để
nhm vào các vấn đề kinh tế cũng như phi kinh tế.
Mc tiêu chung ca chính sách kinh tế trong du lch tối đa hoá
những đóng góp của du lch vào s phát trin ca nn kinh tế quc n.
Các mục tiêu đóng góp của du lch bao gm:
51
- Tối đa hóa những đóng góp (thông thường là các dòng chy ngoi
t) vào cán cân thanh toán;
- Tập trung hóa để phát trin khu vc hoc cán cân kinh tế khu vc;
- Góp phn làm thay đổi cu kinh tế ca mt quc gia hoc
địa phương;
- To vic làm;
- Phân phi li và ci thin thu nhp;
- Đóng góp vào phúc lợi xã hi (v kinh tế);
- Tối đa hóa các cơ hội cho ngun thu ngân sách.
Các mục tiêu trên được chuyn hoá thành c vai trò ca chính ph
đối vi ngành du lịch như trong hình 1.9
10
.
Hình 1.9. Vai trò ca chính ph đối vi ngành du lch
10
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
52
Chính ph mt quc gia th rút tin ra khi nn kinh tế bng
thuế vay n (mc hình thc vay s không được xem xét đây
không s liên quan rõ ràng trc tiếp đối vi ngành du lch). Chính
ph th bơm thêm tin vào nn kinh tế thông qua chi tiêu ca mình
trong tiêu dùng đầu tư. Chính phủ th kết hp rút tiền ra bơm
tiền vào để nhm mục đích phân phi li - ví d thông qua việc đánh thuế
doanh nghiệp để triển khai các chương trình đào tạo đào tạo li v
ngành ngh trong ngành. Chính ph th ban hành các quy đnh v
thc hin vic kiểm soát đầu ra, giá c... ca các nhà cung ng du lch.
Cui cùng, chính ph có th vai trò như một người sn xuất ngưi
tiêu dùng trong nhiều lĩnh vực ca hoạt động du lch.
b. Cnh ph vi vai trò là n cung ng và ngưi tiêu dùng
du lch
Ngoài các tác động "ngoại vi" đối vi mt ngành trong nn kinh tế,
thì chính quyền các địa phương chính ph còn ý nghĩa quan trng
đối vi ngành du lch thông qua vai trò va là ncung ứng đồng thi
người tiêu dùng.
* Chính ph là nhà cung ng du lch
Thông thường, lĩnh vực vn chuyển hành khách các đim hp
dn du lch nhng khu vc chính thuc s hữu nhà nước (s hu công
cng). các quc gia có nn kinh tế tp trung hoc nn kinh tế chưa phát
trin thì quyn s hu ca nnước th m rng ti hu hết mọi lĩnh
vc trong ngành du lịch. Trong lĩnh vực vn chuyn hàng không, gn
52% s hãng hàng không trên thế gii do nnước làm ch hoc chính
ph nm gi phn ln c phn; hu hết h thống đường st, xe buýt
tàu phà nhiu quc gia do nnước s hu hoc kim soát các vic
cung cp dch v công cng. Thm chí mt s quc gia các hãng
vn chuyn thuc s hu nhân nhưng các ga hàng không, ga tàu ho,
cng bin bến xe buýt do nnước qun vn hành. Thông qua
các công ty nhà nước hoc qun trc tiếp, chính quyền các địa
phương và chính ph s hu rt nhiều điểm hp dn du lịch, đặc bit
53
những nơi tài nguyên thuc v "di sn quc gia" hoặc liên quan đến
hoạt động gii trí công cng. Việt Nam, lĩnh vực vn chuyn ng
không trước đây, vn chuyn bằng đường st hin nay thuc quyn kim
soát ca nnước, còn các lĩnh vực vn chuyn khác nnước cho phép
nhiu thành phn kinh tế cùng tham gia khai thác nhm phc v s đi
li ca khách du lịch dân cư. Hầu hết các đim hp dn du lch gn
lin vi các tài nguyên t nhiên hoặc nhân văn đều thuc quyn qun
kim soát ca nnước trung ương hoặc các địa phương. Chỉ
mt s ít các điểm hp dn nh được giao cho nhân khai thác quản
lý để phc v du khách.
Vai trò hoạt động ca các nhà cung ng thuc s hữu nhà nước
phn ánh các nhim v chính tr cũng như kinh tế đối vi quc gia.
Nhiu doanh nghiệp nhà nước phi trách nhim mua các thiết b, hàng
hoá sn xut tại địa phương phục v quá trình hoạt động kinh doanh ca
mình, mc các thiết b, hàng hoá nhp khu có th phù hợp hơn. Hãng
hàng không quốc gia thường phc v các tuyến bay quc tế do
ngoại giao hơn do kinh tế hàng không nội địa hoc mạng lưới
đường st có th được phát trin nhm cung cp dch v và tho mãn nhu
cu xã hi các khu vc bit lp, các vùng sâu, vùng xa. Nhà ớc cũng
thường hướng quan quản các điểm hp dn phát huy vai trò giáo
dc và bo tn là ch yếu (ví d các phòng trưng bày nghệ thut hoc các
b sưu tập trong vin bảo tàng) còn đối vi vic tho mãn nhu cu du
lch ch là ph hoc mang tính cht b sung thêm.
Do đó, khi phân tích vai trò của chính ph như nhà cung ng du
lch nên phân bit gia hoạt động nhm thc hin mc tiêu giáo dc,
hi ch yếu hay mc tiêu kinh doanh li nhuận như các doanh
nghip cung ng du lch mang tính chất thương mại trên th trường.
* Chính ph là người tiêu dùng du lch
Chính ph còn đóng vai trò người tiêu dùng các sn phm, dch
v du lch trên th trường. Theo điều tra ca T chc Du lch Thế gii
(UNWTO), th phn của khách đi công tác của chính ph trong phm vi
54
trung bình t 3% ca tng s khách du lch châu Âu đến 12% châu
Phi hàng năm, còn trong phm vi mt quc gia th phn khách nội địa
mục đích đi công tác của chính ph chc chn s còn cao hơn nhiều. Cu
du lch ca chính ph có mt s đặc điểm đáng chú ý như sau:
- Mc ph cp mt ngày công c cho mi cp nhân viên s quyết
định các mc độ chi tu v ăn và ngh (gi s các điu kin khác
không đổi).
- Phn ln dòng khách bt ngun chảy đến các trung tâm hành
chính ti đây các sở du lịch đều xu hướng phc v nhu cu du
lch ca các cán b, công chc và viên chc.
- S la chn nhà cung ng của khách đi công tác cán b, công
chc th b hn chế các quan th đã kết trước hợp đồng
vi mt s nhà cung ng dch v nhất định, ví d một cơ quan có thể hp
đồng tt c các chuyến đi công tác bằng máy bay vi mt hãng hàng
không quc gia.
- Trong mt s trường hợp, các sở cung ng dch v du lch ca
nhà nước th phi cung cp dch v min phí hoc vi mức giá ưu đãi
không phản ánh đầy đủ các chi phí thc tế cho mt s đối tượng khách
đặc biệt (như các viên chc cao cấp, các đối tượng được hưởng ưu đãi...).
Trong thc tế, rất khó xác định hoặc khó ước lượng tác động thc
ca mc tiêu dùng ca chính ph trên th trường du lch bi th tc kế
toán nguyên tc kim soát các khon chi tiêu này rất đa dng phc
tp. Mc tiêu dùng thc tế th lớn hơn nhiều so vi báo cáo ca các
cơ quan nhà nước và chính ph nhiu quc gia.
c. Mt s vai trò khác
Ngoài các vai trò v kinh tế đối vi du lch nói trên, chính ph
mt s vai trò khác đối vi du lịch như:
- Chính ph định hướng s phát trin du lịch trên sở y dng
ban hành các chiến lược, quy hoch phát trin du lch, các chính sách
kinh tế, các chương trình phát trin hoc xúc tiến...
55
- Chính ph tạo môi trường pháp lý, chính tr, công ngh, kinh tế
thun li cho phát trin du lịch, đồng thi gii quyết các mâu thun, xung
đột ny sinh trên th trường du lch.
- Chính ph phi hp các ngành liên quan trc tiếp hoc gián
tiếp đến du lch nhm to thun li và phát trin hài hòa các yếu t tác
động, các thành phn tham gia chính vào hoạt đng du lch - du khách và
các nhà cung cp dch v.
1.2.3.2. Các chính sách kinh tế ca chính ph đối vi s phát
trin du lch
a. Thuế liên quan đến du lch
Du lch mt ngun thu thuế ca nnước, ngun thu này
th s dụng để h tr li cho ngành hoặc để nhp vào ngân sách chung
ca nnước. Các nhà hoạch định chính sách thường cho rng du lch
thuc loi nhu cầu không cơ bản, nên hình thc thuế gián thu đối vi các
dch v du lch th lu tiến theo thu nhp của người tiêu dùng. Ging
như các loại thuế gián tiếp khác, các loi thuế đối vi sn phm du lch
th thuế theo giá hàng (phần trăm ca giá bán) hoc thuế theo s
ng. Chúng có th đưc chia thành ba loi:
- Thuế sn phm du lch có tính chất thương mại;
- Thuế đối với người tiêu dùng khi là khách du lch;
- Thuế s dng tin nghi du lch.
Thuế sn phm du lch tính chất thương mi các loi thuế tiêu
th (thuế doanh thu hoc thuế giá tr gia tăng). Chúng được thu t người
sn xuất, sau đó ngưi sn xut phi chuyn s tác động ca thuế ti
người tiêu dùng du lch.
Đối tượng ph biến ca loi thuế này các dch v lưu trú, ăn
ung cho thuê xe. Thuế dch v lưu trú (thuế kinh doanh phòng ngh)
được áp dng hu hết các quốc gia là điểm đến du lch. Giống như thuế
doanh thu kinh doanh hàng ăn trong nhà hàng cho thuê xe, hoc thuế
56
giá tr gia tăng (VAT), chúng hoàn toàn được tính theo mc giá bán các
dch v. Loi thuế này (ví d thuế lưu trú) ảnh hưởng đến mức độ cân
bng ca th trường du lch thông qua chi phí biến đổi trong thi k ngn
hạn như một mùa v. Trong thi k dài hơn, hiệu qu ca thuế tiêu th
phải được các nhà cung ng cân nhc k trong c hoạt động kinh doanh
ngn hn ln hoạch định dài hn. Vấn đề này áp dng cho loi thuế theo
giá bán như trình y trên cho các loi thuế theo s ợng như đánh
thuế c định theo giy phép kinh doanh l phí đối vi hoạt động kinh
doanh các dch v b sung (như trò chơi điện t, sòng bc).
thuế tiêu th ph thuc vào các mức độ co giãn cu, n chính
ph th áp đặt mt mc thuế trc tiếp lên du khách không căn cứ
vào loi hàng hoá dch v được mua. Nhng loi thuế y thường áp
dng cho khách du lch quc tế và được thu các ca khu ca quc gia.
Chúng có th tn tại dưới mt s hình thc sau:
Th nht, mt s quc gia đánh thuế đối với dân của h khi đi
du lịch nước ngoài. Loi thuế này được quy định ch yếu nhm ngăn cản
du lịch ra nước ngoài và dẫn đến kết qu ngăn cản dòng chy ngoi t
ra khi quốc gia. Trường hợp ngược li là gim thuế đi du lịch để khuyến
khích du lịch ra nước ngoài đôi khi cũng được các quc gia s dng khi
thặng dư cán cân thanh toán ln.
Th hai, mt s ít quốc gia đánh thuế nhp cảnh đối vi khách du
lịch. Đó cách m công khai, tuy nhiên để gim s nng n ca loi
thuế này, các quốc gia thường áp dng thuế n qua mc l phí cao khi
xin th thc hoc giy t nhp cnh (mc l phí này thường cao hơn
nhiu ln các chi phí qun thc tế vic cung ng dch v). Loi thuế
này cũng làm tăng đáng kể ngun thu t thuế ca chính ph.
Th ba, hình thc thuế khi hành áp dụng cho dân khi bắt đu
mt chuyến đi du lịch nước ngoài cho c nhng du khách khi ri khi
quốc gia nơi đến du lch để tr v nhà. Hình thc thuế này làm tăng
ngun thu ca chính ph mt cách ph biến nht. d, hành khách phi
mua l phí (hoc thuế) sân bay mt hình thức danh nghĩa của loi thuế
57
nói trên mc các quc gia vn yêu cu hãng hàng không phi tính c
chi phí sân bay thc tế trong giá vé.
Ngoài nhng loi thuế liên quan đến s đi lại ca du khách nêu
trên, còn mt loi thuế du lch khác thuế hi quan - thuế đánh o
nhng hàng hóa mà du khách mang vượt quá s ợng theo quy định ca
mi quc gia. Loi thuế này thường nhỏ, không ngăn cản tiêu dùng du
lch hoc không gây ra s dch chuyn ca cu t điểm đến du lch y
sang điểm đến khác.
Một xu hướng đang được chp nhn hin nay là người s dng phi
tr các khoản thanh toán nhưng không phân bit ràng gia các khon
tr này giá mua dch v du lch hay tr thuế s dng dch v đó.
V nguyên tc, mt phn giá nhằm đắp các chi phí cn thiết để cung
ng dch v, trong khi đó phần thanh toán còn li của người mua th
được coi như thuế. Tuy nhiên, s phân bit y tu thuc vào các
nguyên tc kế toán áp dụng, đc bit trong vic phân b các chi phí qun
lý. d, mt vào ca công viên gii trí cho một người 20 nghìn
đồng, trong đó có 8 nghìn đồng được xác định liên quan trc tiếp đến các
chi phí quản công viên 12 nghìn đồng còn li thuế. Nếu công
viên còn chu s qun t mt trung tâm b máy cng knh thì
th phi dành 5 hoặc 6 nghìn đồng cho chi phí qun trung tâm
như vậy làm gim mt na "thuế" danh nghĩa. Nói chung, các quan
qun du lch hiện nay đang hướng đến việc xác định tp hp tt c
các chi phí qun thành khon thanh toán ca người s dng tính
mt khon thuế tăng thêm theo quy định khi mun hn chế hay ngăn cản
du khách s dng mt loi tin nghi hoc một địa điểm nào đó.
nước ta, ngành du lch mới đang bắt đầu phát trin nên các loi
thuế liên quan đến hoạt động này chưa nhiều, ch yếu thuế giá tr gia
tăng, thuế hi quan (thuế xut/nhp khẩu hàng hoá du khách mang vượt
quá quy định) mt s loi l phí như lệ phí sân bay, l phí khu du
lch... Tuy nhiên, ngành du lịch đã đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà
nước thông qua các loi thuế và l phí này.
58
b. Chính ph chi tiêu cho du lch
Đối vi mt quc gia, ít khi mi liên h riêng bit gia thuế du
lch chi tiêu ca chính ph cho ngành này. Nhưng nguyên tc đánh
thuế trc tiếp để sau đó hỗ tr lại cho chính ngành đó ch áp dụng đối vi
mt s lĩnh vực nhất đnh trong hoạt động ca ngành du lịch như đào tạo
mà s đưc trình bày trong phn sau.
Phn ln các chi tiêu ca chính ph cho ngành du lch tp trung vào
ba lĩnh vực sau:
- Đầu tư phát triển và bảo trì cơ sở h tng;
- Tạo môi trường và điều kin thun li phát trin du lch;
- Tiến hành marketing du lch: Truyn thông, qung bá, xúc tiến...
(phn lớn thông qua các cơ quan quản lý du lch quc gia).
* Đầu tư phát triển và bảo trì cơ sở h tng
hu hết các nước hin nay, chính ph thường trách nhim to
lp và cung cấp cơ sở h tng kinh tế. Cơ sở h tầng liên quan đến du lch
bao gồm đầu tư vào vn chuyn hành khách, các dch v tại điểm đến du
lịch như điện, cấp thoát nước, v sinh và y tế, đầu vào hệ thng thông
tin vin thông... Trong nn kinh tế th trường t do, tt c các hàng hoá
dch v này th hoàn toàn do các doanh nghiệp nhân cung cấp,
nhưng chính ph các quốc gia đó vẫn s quan tâm trc tiếp đến
s h tầng để tránh lãng phí và trùng lặp trong đầu tư.
Có rất ít sở h tng ch dành riêng cho khách du lch s dng tr
khi đó một phn ca quy hoch phát trin khu du lịch. Đường sá, sân
bay, bến cng nhà ga th dành cho nhiều đối tượng s dng các
dch v nói chung cung cp cho c dân ln khách du lch. Tuy nhiên,
th xác định rng du lịch "người" yêu cu chính vic đầu s
h tầng, đồng thi mt nguyên nhân làm cho các chi phí bảo trì sở
h tầng tăng lên. Nếu th phân chia xác đnh chính xác cho du lch
như một người s dụng cơ sở h tng thì ngành có th tránh được s "bao
cấp" đối vi khách du lch bng cách yêu cu du khách phi tr khon
59
thuế s dng. d, các khu du lch, du khách phi tr l phí đường,
cu hoặc bãi đỗ xe, trong khi đó th phát hành các loi th min p
cho người dân địa phương.
những nơi thực hiện đầu lớn vào sở h tầng liên quan đến
du lịch thì c chi phí đầu bảo trì th được bù đắp mt phn t
lãi sut thuế tính cho các doanh nghip du lịch sau đầu tư, các
doanh nghiệp này đều phát trin hoạt động kinh doanh ca mình.
Trong nhiều năm qua, các tổ chc tài chính quc tế là những người
ch yếu cung cp vốn đ đầu tư vào cơ sở h tng du lịch như Ngân hàng
thế gii, Qu tin t quc tế... Mc dù, các t chc này thường cung cp
vn để các quc gia tiến hành đầu tư cơ sở h tầng, nhưng chính ph các
quc gia vn cn phi vai trò trc tiếp hơn trong tự đầu thông
qua s hp tác liên quc gia v sở h tng.
nước ta, nhà nước đóng vai trò chính trong vic xây dng và phát
triển sở h tng cho nn kinh tế nói chung cho ngành du lch nói
riêng. Ngun vốn đầu vào sở h tng ch yếu t ngân sách nhà
nước ngun vn vay ODA t các nhà tài tr song phương (dẫn đầu
Nht Bn), các t chc tài tr đa phương (như Ngân hàng thế gii, Ngân
hàng phát trin châu Á, Liên minh châu Âu...) các t chc phi chính
ph (NGO). Mt b phận sở h tng khác thuc các khu du lịch được
đầu bởi ngân sách địa phương vốn đầu trực tiếp của nước ngoài
(FDI) các nước dẫn đầu trong lĩnh vực du lịch thường Đài Loan,
Hng Kông...
* Tạo môi trường và điều kin thun li phát trin du lch
Khi xác định du lịch ngành đóng p đáng k cho nn kinh tế thì
các cơ quan qun lý du lch quốc gia và địa phương thường có chính sách
thúc đẩy phát trin du lch dành kinh phí nhm h tr phát trin kh
năng cung ng các dch v ca ngành. S h tr này rt quan trng các
điểm đến du lịch đang trong giai đoạn đầu ca s phát trin. Chính ph
có th không ch cung cp vốn để đảm bo tính kh thi ca các d án đầu
60
tư, còn thông qua các ch trương chính sách nhm cng c tâm lý
cho các quyết định của nhà đầu tư.
Các khon kinh phí dành phát trin du lch ca chính ph tác động
đến các doanh nghip du lịch theo hai hướng ch yếu. Th nht, có th
làm gim nhu cu vn hoc chi phí vốn đối vi mt d án đầu tư, giúp
cho d án đó được duyt và tính kh thi. Th hai, có th làm gim chi
phí kinh doanh ca các nhà cung ng du lịch, trên sở đó cải thin kh
năng sinh lợi và s ổn định dài hn ca doanh nghiệp. Do đó, chính phủ
c gng dành nhng khoản kinh phí cho các lĩnh vực ca ngành du lch
hiu qu bi trc tiếp v vic làm to kh năng hoạt động kinh
doanh cao nht. Các khon kinh phí ln nhm tạo môi trường điều
kin phát triển thường dành cho khách sạn, đim hp dn du lch và giao
thông vn ti những lĩnh vực cn nhiu vn, còn mt phn nh dành
cho đại lý du lch, công ty l hành và các lĩnh vực cn ít vn khác.
Bng 1.6. Các hình thc chi tiêu ca chính ph nhm phát trin du lch
Chi tiêu trc tiếp
Tài tr tr cp
Cho vay dài hni sut thp
Tham gia bng vn c phn của Nhàc
Gimi sut
Tài tr chương trình h tr nghiên cu
Tài tr đào tạo ngh nghip
Gim n thương mi
Min gim thuế
Min thuế nhp khu đi vi các nguyên liu quan trng
Cho th, bán hoặc nng đtng vi các mức ưu đãi
Các bảo đảm
Khế ước đảm bo đối vi vay thương mại
Cấp phép đm bo việcm đi vi lao đng nước ngoài
Ngun: UNWTO
61
Hu hết các chương trình chi tiêu của chính ph nhm tạo điều kin
môi trường phát trin du lch thuc mt phn trong quy hoch du lch
tng th quc gia các quy hoch du lịch địa phương hoặc khu du lch.
Chúng th bao gm t các chương trình nhỏ diễn ra thường xuyên
(như chính ph cp ngân sách cho các quan qun du lch quc gia
địa phương trong vic thu thp nghiên cu d liu phát trin du
lịch) đến các chương trình lớn nhm h tr phát trin các vùng du lch
hoặc các lĩnh vực kinh doanh trong ngành du lch. Ngoài ra, mt s quyết
định đặc biệt như miễn thuế hoc cấp đất đai để phát trin các khu du lch
ngh dưỡng cao cấp cũng sự khuyến khích kinh tế ca chính ph đi
với các nhà đầu tư phát trin du lch.
Tuy nhiên, li nhng ý kiến không đồng tình vi vic chính ph
cp kinh phí nhm h tr hoạt động kinh doanh du lch. Th nht, vi
mc tiêu phát trin du lch nhm to thêm nhiu vic làm thì các h tr
hoc tài tr ca chính ph th làm các doanh nghip kinh doanh
không hiu qu vn tn ti trên th trường. Hay nói cách khác, s
tài tr đó mang li hiu qu hội nhưng thể không hiu qu kinh
tế. Các th trường cũng thể tr nên không bình đẳng nếu mt s doanh
nghip du lch nhận được các khon tr cp lớn hơn, thời gian dài hơn so
vi các doanh nghip thuc các ngành khác. Th hai li ích s dng
không phi tr tiền các sở h tng ch yếu s dành cho du khách n
cho các nhà cung ng du lịch. Đối vi du lch nội địa, vấn đề này
th không quan trng tr khi chi tiêu cho các công trình công cộng đã
được cân nhc, xác định li ích ca mt khu vc điểm đến kém phát
triển. Tuy nhiên, đối vi du lch quc tế thì th nói chính ph đang trợ
cp mt cách không ch ý cho du khách đến t các quc gia khác.
* Tiến hành hoạt động marketing du lch
Lĩnh vực ch yếu th ba chính ph dành kinh phí cho ngành du
lch hoạt động marketing của các văn phòng du lịch, đối vi toàn b
quốc gia quan quản du lch quốc gia (như Tổng cc Du lch)
các quan quản du lịch địa phương. Chính ph quan tâm đến hot
62
động marketing du lịch trước hết bi mi ncung ng sn phm du
lch quc tế nội địa riêng l không th gn kết hoàn toàn vào các
chương trình marketing tập trung h phm vi các mi quan tâm
khác nhau. Th hai, chính ph th tm nhìn vượt xa hơn các nhà
cung ng v li ích kinh tế tim năng t du lch phm vi quc gia. Th
ba, quan qun du lch tiến hành marketing tp trung s nhận được
hiu qu kinh tế theo quy mô trong hoạt động.
Mặc quan quản du lch mi quc gia tiến hành các hot
động marketing khác nhau, nhưng hu hết kinh phí dành cho các hot
động c th sau:
- Nghiên cu th trường và nghiên cu marketing;
- Quan h công chúng;
- Qung cáo và các hình thc xúc tiến khác;
- Thông tin v sn phm và kênh phân phi;
- Phát trin sn phm mi.
Không k các dch v thc hin hoc bán cho các nhà cung ng du
lch, nhng hoạt động trên của quan qun lý du lch quc gia hot
động tiêu tn kinh phí quc gia (mà không phi hoạt động to ngun
thu trc tiếp).
Hoạt động marketing tp trung th coi tương đương như s tr
cp xut khu cho các nhà sn xut, làm cho h kh năng cạnh tranh
quc tế cao hơn, và cũng tương t như sự tài tr ca chính ph nhm to
điều kin phát trin các công trình công cộng để hp dn khách du lch
quc tế nhiều hơn. Mặt khác, marketing tp trung s to ra s dch
chuyn ca cu du lch quc tế đối vi mt điểm đến du lch s thay
đổi giá c sn phm dch vụ. Tuy nhiên đối vi chính ph, hiu qu ca
s thay đổi giá c th ít quan trọng hơn so vi việc làm tăng số ng
hoc dòng khách du lịch đến mt quốc gia tăng tổng chi tiêu ca du
khách. Mc tiêu bao trùm của các chương trình marketing tp trung ca
quan quản du lch quc gia tối đa hoá s ng khách du lch
63
doanh thu. Mc tiêu ni b của chương trình thể to lập được hình
nh, uy tín hoc hiu qu thc hiện chương trình vi mt khon kinh p
nht định.
nước ta, công tác tuyên truyn, qung bá, xúc tiến hình nh
sn phm du lch Việt Nam được Tng cc Du lch (thuc B Văn hóa,
Th thao Du lch), các S Văn hóa, Thể thao Du lch (hoc S Du
lch) các địa phương và các doanh nghip phi hp thc hin trong các
chiến dch qung tp trung, trong vic y dng Website du lch Vit
Nam các địa phương, trong việc t chc tham gia hi ch du lch,
hi tho, hi ngh diễn đàn quốc tế v du lch. T năm 2010 đến nay,
nnước đã đầu ngân sách cho Chương trình xúc tiến, qung du
lch vi tng s 30 - 40 t đồng/năm. Đến cuối năm 2018, Thủ ng
Chính ph quyết định thành lp Qu h tr phát trin du lch vốn điều
l 300 t đồng được ngân sách trung ương cấp trong 03 năm đu sau khi
thành lp. Các doanh nghip du lch các t chức liên quan đã đu
tư hàng nghìn t đng cho tuyên truyn quảng bá đất nước, con người
sn phm Vit Nam và qung cáo sn phm ca bn thân doanh nghip
ra nước ngoài. Ngoài ra, còn phi k đến vic huy động các t chc quc
tế, các hãng du lịch, hàng không nước ngoài đưa khách vào Vit Nam
đầu hàng chc triu USD cho tun truyn, qung du lch Vit Nam.
c. Các chính sách phân phi li
Chính ph th kết hp s dng thuế chi tiêu đ phân phi li
các ngun tài nguyên, thu nhp các li ích kinh tế ca quc gia. Vn
đề y thường liên quan đến toàn b nn kinh tế hơn từng ngành
nhưng tm quan trng đặc bit trong mt s lĩnh vc nhất định (như
lĩnh vực y tế cộng đồng). Cùng vi thuế chi tiêu hoc các loi thuế
nhm mục đích riêng bit, chính ph còn phi hp s dng các bin pháp
kim soát giá c, các chính sách tin t và các quy chế khác.
Trong du lch mt s d v các chính sách phân phi li.
Những chính sách này liên quan đến:
- Phát trin kinh tế địa phương;
64
- Du lch xã hi;
- Kim soát giá các yếu t đầu vào trên th trường;
- Đánh thuế nhm các mc tiêu nhất định (như mục tiêu đào tạo).
Mỗi địa phương được coi mt nn kinh tế nh nhưng sự phát
trin kinh tế mc thu nhập khác nhau, do đó mục tiêu ca chính sách
chung phân phi li thu nhp theo không gian. Thông qua quy hoch
du lch các chính sách tài chính làm xut hin hoặc đổi hướng các
dòng khách du lch nội địa quc tế giữa các địa phương. Điều đó sẽ
to ra s phân phi li thu nhp nhm phát trin kinh tế ca mt s địa
phương, đặc bit nhng nơi nhiều tài nguyên nhưng trình độ phát
trin kinh tế còn thp.
Du lch hi mt hình thc thông qua s can thip ca nhà
nước để cung cp du lịch dưới dng phúc li xã hi cho những người tiêu
dùng thu nhp thp hoặc được hưởng ưu đãi của hi. mt s
nước Đông Âu trước đây, hình thc du lịch này được nnước tài tr
trích t thuế thu nhập. Trong khi đó mt s quốc gia khác như Đức, du
lch hội được tài tr thông qua các công đoàn lao đng hoc các
chương trình bảo him, đổi li các thành viên ca các t chức chương
trình này được gim thuế thu nhp. nước ta, du lch hội thường do
các doanh nghip, các t chức quan nhà nước tài tr cho đối tượng
những ngưi công hoặc được hưởng c chính sách ưu đãi của nhà
nước như các anh hùng mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh trong
các cuc kháng chiến cu nước gi nước, các già làng, trưởng bn
người dân tộc ít người...
Đánh thuế kim soát th trường các nhân t sn xuất, đặc bit th
trường lao động, th to ra các hiu qu phân phi lại ý nghĩa quan
trng. Th trường lao động trong ngành khách sạn thường đối tượng
can thip ca chính ph nhằm đảm bo tiền lương các điều kin ti
thiu. Ti nhiu quc gia, ngành du lch bao gm nhiu loi công vic
khác nhau, mt s vic không k năng, tính thời vụ, không thường
xuyên mc tin công trung bình thường thấp hơn 20% so với các
65
ngành khác. S kim soát th trường lao đng ca chính ph nhm phân
phi li thu nhp cho những người mà công vic ca h có mc tin công
thấp, nhưng sẽm gim mức độ s dụng lao động ca các doanh nghip.
Điều đó thể gây ra s dch chuyn ca t l vốn/lao động v phía s
dng vn nhiều hơn. nơi nào chính ph kim soát trc tiếp th
trường vn thì chính ph th kiểm soát được s biến đổi các mc lãi
suất. Nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sang nn kinh tế th
trường, nên th trường các nhân t đầu vào ca sn xut hi nói chung
và trong ngành du lch nói riêng mi bắt đầu hình thành. Chính ph ng
đang sẽ áp dng các bin pháp kim soát hu hiu các th trường này
tạo nên các tác động phân phi li thu nhp gia những người lao
động và các doanh nghip du lch.
Đào tạo ngh nghiệp cho đội ngũ lao động du lch cũngthể là s
phân phi li thu nhp nếu nó được tài tr t mt loi thuế đối vi ngành.
Các doanh nghip du lch s dng lao động đã qua đào tạo phải đóng một
khon thuế nhm h tr cho việc đào tạo đào tạo lại đội ngũ lao đng
trong ngành. Ngoài ra, doanh nghip du lch có th t tiến hành đào tạo
đội ngũ lao động của mình, nhưng li ích doanh nghip nhận được có th
không đảm bảo vì các nhân viên được đào to xong th chuyển đi nơi
khác; hoc doanh nghip quá nh nên không t t chức đào tạo được.
Tuy nhiên, chi phí cho đào to ca doanh nghip du lch s làm cho hot
động sn xut kinh doanh ca doanh nghip tốt hơn kh năng sinh
li nhiều hơn.
nước ta hin nay, s đóng góp của các doanh nghip du lch vào
quá trình đào tạo (như đóng một khon thuế hoc phí s dng nhân lc
đã qua đào tạo) hoc t đào tạo còn nhiu hn chế. Tr các doanh nghip
liên doanh hoc 100% vốn nước ngoài tiến hành các chương trình t
đào tạo (hoc gửi đi đào tạo) đối vi các nhân viên tuyn dụng ban đầu.
S liên kết giữa các trường và cơ sở đào tạo vi các doanh nghip du lch
còn chưa chặt ch trong vic phát trin nâng cao cht lượng ngun
nhân lc du lịch. Như vy, chưa tạo được s phân phi li thu nhp thông
qua công tác đào tạo nhân lc trong ngành du lch nước ta.
66
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Trình bày các quan nim v ngành du lch. T các quan niệm đó
th rút ra những điểm chung v ngành du lch? Liên h vi ngành
du lch Vit Nam?
2. Phân tích các đặc đim ca ngành du lch? Ý nghĩa của vic nhn
thức các đặc điểm đó trong công tác quản vi của ngành?
Liên h vi ngành du lch Vit Nam?
3. Phân tích các b phn cu thành ca ngành du lch? Liên h vi
các lĩnh vực kinh doanh tương ứng trong ngành du lch Vit Nam?
4. Phân tích s đóng góp của du lch trong GDP ca mt quc gia.
Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
5. Phân tích các nhân t ch yếu ảnh hưởng đến s đóng góp ca
du lch trong GDP? Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
6. Tại sao đo lường s đóng góp của du lch trong GDP mt vn
đề khó khăn?
7. Ý nghĩa của các ch tiêu so sánh quc tế v s đóng góp của du
lch trong GDP? Ly d ca Vit Nam so sánh vi một nước khác
để minh ha?
8. So sánh các phương pháp chủ yếu đo lường giá tr ca du lch.
Ti sao kết qu ca mỗi phương pháp lại có th khác nhau?
9. Phân tích tác đng ca phát trin du lch đến nn kinh tế quc
n tác động ca lạm phát đến s phát trin du lch? Liên h vi tình
hình thc tế Vit Nam?
10. Phân tích s phân phi thu nhp do du lch to ra? Ly các
d minh ha?
11. Giá tr trc tiếp ca 1.000 USD do khách du lch quc tế chi
tiêu Vit Nam 1.000 USD chi tiêu Hng Kông hoàn toàn khác
nhau mi nn kinh tế? Gii thích ti sao?
67
12. Phân tích vai trò trc tiếp ca du lch nội địa? Liên h vi tình
hình thc tế Vit Nam?
13. Phân tích vai trò trc tiếp ca du lch quc tế đối vi quc gia
(hoặc địa phương) điểm đến? Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
14. Các loi bi s th s dng khi phân ch vai trò gián tiếp
ca du lch?
15. Thế nào mt ma trn các giao dch? Phân tích điều kin áp
dụng và ưu nhược điểm ca k thuật phân tích đầu vào - đầu ra?
16. Phân tích vai trò ca chính ph khi là nhà cung ứng đồng thi là
người tiêu dùng du lch? Liên h vấn đề này với nước ta?
17. Phân tích đánh giá tác đng ca các loi thuế áp dụng đối
vi du lch Vit Nam?
18. mt s quc gia s chuyn dịch các chi tiêu dành cho
s h tng du lch sang khu vực nhân. Hãy đánh giá nhng li ích
chi phí đối vi nn kinh tế ca quc gia t s dch chuyn này?
19. Phân tích các do ch yếu ca chi tiêu chính ph nhm to
điều kin thun li phát trin và qung bá du lch?
20. Chính ph s dng thuế chi tiêu ca mình cho du lịch để
thc hin các chính sách phân phi lại như thế nào?
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 1
TING VIT
1. Nguyễn Văn Đính Trn Th Minh Hòa (ch biên) (2008),
Giáo trình Kinh tế du lịch, NXB Đại hc Kinh tế Quc dân, Hà Ni.
2. Nguyn Hng Giáp (2002), Kinh tế du lch, NXB Tr,
TP. H Chí Minh.
3. Lut Du lch (2006, 2017), NXB Chính tr Quc gia, Hà Ni.
68
4. Đức Minh (ch biên) (2008), Tng quan v du lch, NXB
Thng kê, Hà Ni.
5. Đồng Ngọc Minh và Vương Lôi Đình (chủ biên) (2001), Kinh tế
du lch & Du lch hc (sách dch), NXB Tr, TP. H Chí Minh.
6. Đỗ Hoàng Toàn Mai Văn Bưu (chủ biên) (2005), Giáo trình
Quản lý Nhà nước v kinh tế, NXB Lao động - Xã hi, Hà Ni.
7. www.vietnamtourism.com
TING ANH
8. Bull (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2
nd
edition,
Longman, Melbourne
9. Leiper (1990), Tourism Systems, Massey University Department
of Management Systems ccasional Paper 2, Auckland, New Zealand.
10. McIntosh & cng s (1995), Tourism: Principles, Practices &
Philosophies, 7
th
edition, Wiley, New York.
11. World Travel & Tourism Council (2018), Travel & Tourism
Economic Impact 2018, UNWTO, Madrid.
69
Chương 2
TH TRƯỜNG DU LCH
Mc tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người hc có kh năng:
Nắm được khái nim, bn chất các đặc điểm ca cu du lch;
các nhân t ảnh hưởng đến cu du lch ca mt nhân ca hi
(tng cu).
Hiểu đặc điểm ca cu v dch v lưu trú, sản phm ăn uống,
dch v l hành, dch v vn chuyn và các dch v khác.
Hiu s cn thiết phi d báo cu du lịch, ưu nhược điểm
phm vi áp dng ca từng phương pháp dự báo cu du lch.
Nắm được khái nim, bn chất các đặc điểm ca cung du lch;
các nhân t ảnh hưởng đến cung du lch ca mt doanh nghip ca
mt điểm đến du lch (tng cung).
Hiểu đặc điểm ca cung dch v vn chuyn hàng không, dch
v lưu trú khách sạn, dch v l hành - tour du lch trn gói mt s
loi hình cung du lch khác.
Hiu rõ thc chất và đặc điểm ca quan h cung cu du lch; quan
nim v cân đối cung cu du lch nội dung bản ca việc cân đối
cung cu du lch.
Nắm được khái nim và các cách phân loi th trường du lịch; đặc
điểm ca th trường du lịch và các xu hướng phát trin th trường du lch.
2.1. CU DU LCH
2.1.1. Khái nim và bn cht ca cu du lch
Cu du lch mt b phn ca cu hàng hoá dch v trên th
trường. Do đó, tương tự như cầu hàng hoá dch v nói chung, cu du
70
lch ngun gc xut phát t nhu cu du lch của dân cư. Về mt bn
cht, nhu cầu được th hin trên th trưng (hoc thông qua th
trường) hay còn gi là nhu cu có kh năng thanh toán (xem hình 2.1)
Hình 2.1. S hình thành cu trên th trường
Như vậy, cu du lịch cũng thể được khái nim s ng hàng
hoá dch v mà con người mua tiêu dùng trong quá trình đi du lch
được gii hn trong mt phm vi thi gian và không gian nhất định.
Cu du lch th đưc hiu cu v mt loi hàng hoá hoc dch
v du lch riêng l như một phòng ngh, mt bữa ăn, tham quan một điểm
hp dẫn... nhưng đng thời cũng bao hàm tng hp các hàng hoá
dch v mà du khách tiêu dùng trong quá trình đi du lch. Kết hp với đặc
điểm ca các dch v luôn gn liền đồng thi vi quá trình tiêu dùng nên
trong thc tế thường biu hin cu du lch gn lin vi s ợng người
thc tế đã đi du lịch trong mt thi k nhất định.
2.1.2. Đặc điểm ca cu du lch
Do bn cht ca cu du lch th bao hàm tng hp các hàng hoá
và dch v con người tiêu dùng trong quá trình đi du lch nên vic ch
ra các đặc điểm ca cu du lch là mt vấn đề tương đối khó khăn.
Tuy nhiên, mt s tác gi
11
đã cố gng khái quát nhng đặc đim
đáng lưu ý của cu (hoc nhu cu) du lch trên th trường như sau:
11
Xem: Trương QQuang T(1995), Giáo trình Kinh tế Du lịch, Trường ĐH
Bách khoa Đà Nẵng, trang 51-53; Nguyễn Văn Lưu (1998), Thị trường du lịch, NXB Đại
học Quốc gia, Nội, trang 51-53; Nguyễn Văn Thụ (chủ biên) (2000), Bài giảng Kinh tế
du lịch, Trường ĐH Giao thông vận tải, Hà Nội, trang 80-81.
71
- Cu du lch ch yếu cu v dch v như các dịch v vn
chuyển, lưu trú, ăn uống, hướng dn tham quan tìm hiu... Chi tiêu cho
các dch v này có th chiếm t 2/3 đến 4/5 tng chi tiêu cho mt chuyến
đi. Phần còn li có th là các hàng hoá mua sắm như hàng lưu niệm, hàng
hoá thông thường trong chuyến đi.
- Cu du lch rất đa dạng v chng loi chất lượng hàng hoá,
dch v. S đa dạng không ch th hin trong cu tng loi hàng hoá hoc
dch v du lch riêng l mà còn th hin trong c cu du lch vi tính cht
tng hp - s kết hp các yếu t riêng l theo nhiu cách khác nhau nhm
to ra các sn phm du lch trn gói.
- Cu du lch d b thay đổi: Cu du lch d b thay thế bng cu v
hàng hoá, dch v cơ bản khác cho tiêu dùng nhân vì hin nay vn còn
ph biến quan nim du lịch chưa phải là nhu cu thiết yếu ca con người.
Đặc điểm y còn th hin ngay c trong quá trình tho mãn nhu cu du
lch, th s thay đổi địa điểm du lch (còn gi cầu đổi hướng),
thay đổi các yếu t dch v cấu thành như phương tin vn chuyển, nơi
lưu trú... hoặc thm chí mt s ni dung tham quan th b hu b
nhng nhu cu cu phát sinh khác (ví d để mua sm thêm hàng hoá
ưa thích).
- Cu du lch tính thi v (hay tính chu k): Thc tế nhiều địa
phương, nhiều quốc gia đều có lượng khách du lịch không đều đặn trong
năm. Trước hết, đó do tính thời v của tài nguyên điểm hp dn du
lch của địa phương quốc gia đó. Đng thi, mt khía cnh rt quan
trng khác cu du lch ch xut hin vào nhng thi k hoc thời đim
nhất định như các k ngh phép, ngh hè, ngh đông (có thi gian rnh
ri), các thi k tích lu thu nhp, tin thưởng cuối năm, phúc lợi trong
các ngày ngh l (kh năng thanh toán). Ngoài ra, các yếu t thi tiết
khí hu, phong tc tp quán (các l hi) s lan truyền tâm cũng to
nên đặc điểm thi v (hay chu k) ca cu du lch.
72
- Các đặc điểm khác: Ngoài các đặc điểm bn trên, cu du lch
còn những đặc điểm khác như tính chất phân tán, tính lp li, tính lan
truyn...
2.1.3. Các nhân t ảnh hưởng đến cu du lch
Các nhà kinh doanh du lch th nhn thy rng cu v các hàng
hoá, dch v do h cung ng b thay đổi trong khi h không h thay đổi
chính sách kinh doanh. Nhng lý do ảnh hưởng đến s thay đổi này đưc
các nhà kinh tế gi là các nhân t ảnh hưởng đến cu và thường bao gm:
- Giá c ca hàng hoá, dch v có nhu cu;
- Giá c ca c hàng hoá, dch v liên quan (như thay thế hoc
b sung) vi hàng hoá, dch v đang có nhu cầu;
- Thu nhp (hay kh năng thanh toán) của người mua;
- Th hiếu và kiu mt.
Đây 4 nhân tố bản ảnh hưởng đến cu du lch ca mt
nhân. Trong thc tin th ch ra nhiu nhân t khác nhưng chúng đều
ảnh hưởng gián tiếp qua 4 nhân t này. d c nhân t cung qung
cáo, cung s ảnh hưởng qua giá c hàng hoá, dch v; còn qung cáo s
làm thay đi th hiếu ca người mua; sc hp dn ca sn phm du lch
s ảnh hưởng đến th hiếu hoc kiu mt trong du lch...
Trong phm vi hi (phm vi rng), cu du lch ca các nhân
được tp hp thành tng cu. Khi đó, một s nhân t ảnh hưởng đến
tng cu du lịch như sau:
- Quy mô dân s: Dân s càng đông thì cầu du lch càng ln;
- Phân b dân s theo la tui, gii tính...;
- Tng thu nhp: Quc gia giàu có thì dân cư sẽmc chi tiêu cao
trong thi gian gii trí;
- S phân phi thu nhập: cấu chi tiêu của dân giữa các quc
gia phn nào s khác nhau tu thuc vào s phân phi thu nhp
73
công bng hay không. d, 50% thu nhp ca mt quc gia thuc v
mt b phn dân s ch chiếm 10% s nh cu khác vi quc gia
có thu nhập được phân phối đồng đều cho các cá nhân.
- Mức độ đô th hoá: Xu hướng cu của dân nông thôn khác với
dân cư thành phố.
- Tình trng công ngh: S giàu ca mt quc gia s phong
phú đa dạng ca cu tu thuc vào tình trng công ngh cao hay thp.
- Các chính sách của nhà nước: Chính sách thuế, tr cp...
- Các nhân t khác như vấn đề an toàn, an ninh, chính tr...
Vi ngành du lch, s ảnh hưởng ca các nhân t này được xem xét
dưới nhiều giác độ khác nhau. d, cu v ăn uống ngoài gia đình phần
nào b ảnh hưởng bi giá c món ăn, thu nhập nhân giá c ca các
sở kinh doanh khác nhau. Khi mt quc gia tr nên giàu hơn thì
cu v các k ngh tăng lên nhưng chi phí lao động cũng tăng. Sự phân
b hi theo la tuổi cũng khá quan trọng thanh niên đi du lịch
thường xuyên hơn nhưng lại mun trong các sở lưu trú rẻ tiền hơn.
Do đó, cầu du lịch thường không đồng nhất được phân bit thành các
loi khác nhau, d cu của thương gia đi du lịch khác vi cu ca
người đi nghỉ hè.
Nghiên cu lý thuyết v cu để giúp nhn thức được rng: Cn phi
ước lượng được cu v các dch v ca ngành. Khi phân tích cu du lch,
cn thiết phi xem xét cu v các loi vn chuyển, lưu trú, ăn uống...
các mc giá khác nhau. Nhà kinh doanh cn cân nhc liu bán ít sn
phm dch v mức giá cao thu đưc li nhun nhiều hơn so vi
phc v th trường đại chúng vi giá c các sn phm, dch v du lch
thp. Mt khác, cần xác đnh quy th trưng loi th trường,
d doanh nghiệp đang hướng mc tiêu vào nhóm khách hàng ln tui
hay tr tui, cn s đồng nht trên khắp đất nước hay s khác nhau
theo khu vc, cu v các sn phm dch v du lch b ảnh hưởng
bi s thay đổi v giá c hoc thu nhp không?
74
2.1.4. Đặc đim mt s loi cu sn phm và dch v du lch
2.1.4.1. Cu v dch v lưu trú
Ngoi tr cu v lưu trú các trường hc, bnh vin còn li cu v
lưu trú chủ yếu ny sinh t khách du lch. Theo Ryan - nhà kinh tế hc
người Anh, nếu căn cứ vào đối tượng khách du lch thì 4 loi cu
(thc tế) v dch v u trú mỗi loi những đặc điểm nhân t
ảnh hưởng khác nhau:
- Cu ca khách du lch thun tuý nội địa: Cu v dch v lưu trú
ca công dân mt quc gia trong phm vi quốc gia đó nảy sinh ch
yếu t các chuyến đi nghỉ, tham quan, thăm thân nhân các mục đích
phi công vic khác. Cu ca khách du lch thun tuý nội địa thường đa
dng, mang tính thi v co giãn tương đối theo giá dch v. Nhân t
ảnh hưởng đến loi cu này bao gm nhn thc tâm hi v du
lch gii trí nói chung, nhng nhn thc này b chi phi bi nhân cách
ca tng cá nhân, ngh nghip, thu nhp và tng lp (hoc giai cp) trong
xã hi.
- Cu ca khách du lch thun tuý quc tế: Cu v dch v lưu trú
ca công dân c quốc gia khác đang quốc gia điểm đến và cũng nảy
sinh ch yếu t các chuyến đi nghỉ, tham quan, thăm người thân các
mục đích phi công việc khác. Cu ca khách du lch thun tuý quc tế
cũng các đặc điểm tương tự như của khách du lch nội đa, tuy nhiên
yêu cu chất lượng dch v cao hơn và thường phải đạt các tiêu chun
quc tế. Loi cầu này cũng chịu ảnh hưởng ca các nhân t tác động đến
cu ca du khách nội địa đến cu nói chung (mc 2.1.3). Tuy nhiên,
mt s nhân t ảnh hưởng quan trọng khác như t giá trao đổi, c
quy định hn chế đối với người đi du lch ca các quốc gia như hạn chế
v s tin mang theo, hn chế v th tc xut nhp cnh, y tế...
- Cu ca khách du lch công v nội địa: Cu v dch v lưu trú của
công dân mt quc gia ny sinh ch yếu t các chuyến đi công việc như
công tác, giao dch kinh doanh... trong phm vi quc gia đó. Đối vi
khách du lịch đi công việc nội địa Vit Nam, cu v dch v lưu trú
75
thường được đáp ng trong phm vi ngành hoặc lĩnh vực của người đi
công tác (các ban, ngành đều h thng khách sn hoc nhà khách ca
mình nhng thành ph lớn). Do đó, cầu thường định mc trong gii
hn ca những quy định chế độ tài chính. Các nhân t ch yếu nh
hưởng đến loi cầu này cấu t chc hoạt động công nghip và
thương mại trong phm vi quốc gia, các hình dung lượng giao
dịch thương mại, và định mc chi phí ca mt chuyến đi công tác.
- Cu ca khách du lch công v quc tế: Cu v dch v lưu trú của
công dân quc gia khác ny sinh ch yếu tc chuyến đi công việc như
công tác, giao dch kinh doanh... quốc gia điểm đến. Cu ca khách du
lịch đi công vic quc tế l yêu cu chất lượng dch v lưu trú cao
nht. Các nhân t ảnh hưởng đến loi cu này bao gồm dung lượng giao
dch thương mại gia các quc gia, các mi quan h chính tr, t giá trao
đổi trình độ t chc hoạt động kinh doanh của các công ty đa quốc
gia. Ngoài ra, mt nhân t ảnh hưởng khác cn xem xét s phát trin
ca công ngh thông tin, công ngh s. Nhiu giao dch quc tế th
thc hin ti ch không cần đến s đi li. Tuy nhiên, chng nào mi
liên h trc diện còn được ưa thích thì hoạt động đi lại mang tính công
vic s vn tiếp tc tn ti (với điều kiện chi phí đi lại không b tăng cao
quá mc).
Ngoài ra, đặc đim cu v dch v lưu trú th ph thuc vào loi
hình sở lưu trú tng quc gia. d, Việt Nam thường cu v
dch v lưu trú theo các loại hình s như: Khách sn, nhà nghỉ, căn
h/bit th, bãi cm tri...
2.1.4.2. Cu v sn phẩm ăn uống
Tương tự như cầu v dch v lưu trú theo đối tượng khách hàng,
cu v sn phẩm ăn uống có th được chia thành hai loi khác nhau:
- Cu của dân địa phương: Cu v sn phẩm ăn uống công cng
(ăn uống ngoài gia đình) của dân cư địa phương vì hai lý do:
76
+ Mang tính chất thưởng thc, gii trí, b sung cho các bữa ăn tại
gia đình.
+ Ăn uống tại nơi làm việc, nơi học tp thay thế cho các ba ăn tại
gia đình.
- Cu ca khách du lch: Cu v sn phẩm ăn uống ca du khách
trong chuyến đi du lịch.
Theo điều tra mới đây tại các nước công nghip phát trin, trong tt
c các bữa ăn của dân cư có khoảng mt na s bữa ăn ti nhà, trong mt
na s bữa ăn còn lại ngoài gia đình thì khong 1/10 mang tính cht
gii trí. Thông qua s phát triển các cơ sở kinh doanh ăn uống công cng
nhm thay thế các bữa ăn gia đình th kết lun rng cu v ăn uống
công cộng xu hướng không co giãn ơng đối. Mt s nghiên cứu đã
c gắng đo lường trc tiếp hoc gián tiếp s co giãn ca cu v các ba
ăn ngoài nhưng không phân biệt được ràng gia hai loi cu: Cu thay
thế bữa ăn gia đình và cầu ăn uống mang tính cht giải trí. Nhưng các kết
qu nghiên cu này li ch ra rng cầu ăn uống mang tính cht gii trí
chiếm t trng nh trong tng s bữa ăn nhưng chúng lại t l % ngày
càng nhiều hơn trong tng chi tiêu ca dân cư. Mặt khác, cũng th
thấy xu hướng cầu ăn ung mang tính cht gii trí s có s co giãn nhiu
hơn so vi cầu ăn uống mang tính cht thay thế. Vic phân bit hai loi
cu này ch mang tính chất tương đối bi nhiu khi cầu ăn ung ngoài
nhm tho mãn nhiu nhu cu khác nhau ca khách hàng. d, bữa ăn
trưa của một thương gia ngoài tính cht bữa ăn thông lệ, nó còn là một cơ
hội để trao đổi kinh doanh, để thưởng thức các món ăn.
Vic nhn thc tính co giãn hay không co giãn ca cu v ăn uống
ý nghĩa rất lớn đối với các sở kinh doanh. d, mt nhà hàng
trung tâm thành ph phc v ăn trưa ăn tối. Kinh doanh ăn trưa sẽ
xu hướng không co giãn tương đối chi phí cho hoạt động kinh doanh
này li thấp hơn kinh doanh ăn tối. Do đó, hoạt động này xu hướng
to ra li nhun cn biên thp. Tuy nhiên, nếu thy cu ăn trưa không co
giãn tương đi mun tăng giá thì cần phi xem xét s tn ti ca các
77
quán ăn cạnh tranh khác trên cùng địa bàn. Nói cách khác, đi vi mt
nhà hàng kinh doanh ăn uống riêng l, th tính được s co giãn ca
cu, tuy nhiên giá tr ca tu thuc o mt độ cnh tranh trong
khu vc.
Cu v ăn uống công cng của dân địa phương phát triển trước
hết nhm thay thế bữa ăn tại gia đình do các yêu cầu ca công vic, hc
tp, ca sn xut tập trung. Sau đó, cu v các sn phẩm ăn uống mang
tính cht giải trí thưởng thc ch được phát trin khi các nhân t thun
li. Nhu cầu ăn ung của dân thường chiếm mt t l không đổi trong
cấu chi tiêu của dân cư. Do đó, cầu v ăn ung ngoài gia đình ca
dân cư địa phương trước hết ph thuc vào s thay đổi mc thu nhp ca
từng gia đình. Ngoài ra, các nhân t ảnh hưởng khác là ngh nghip, mc
độ đô thị hoá, công nghiệp hoá khi trình độ dân trí s hiu biết
hội được nâng cao thì nhu cầu ăn uống n ngoài gia đình nhm mc
đích thay đổi không khí cũng được tăng lên.
Cu v ăn uống ca khách du lch thuc loi nhu cầu bản phát
sinh tt yếu trong chuyến đi. Ngoài ra, sản phẩm ăn uống đến lượt mình
mt loi hp dn du khách ca khu vực điểm đến du lịch. Do đó, cầu
v các loi sn phẩm ăn uống y mang tính cht giải trí, thưởng thc.
Ngoài các nhân t ảnh hưởng đến cu nói chung, cu v ăn uống ca
khách du lch ph thuc rt ln vào mục đích của chuyến đi và các yếu t
liên quan đến du khách như lứa tui, gii tính, ngh nghip, quc tch
hoc dân tc...
2.1.4.3. Cu v dch v l hành
Cu v dch v l hành bao gm cu v các chương trình (tours) du
lch trn gói và cu v các dch v l hành đơn lẻ như đặt gi ch, xin th
thc và h chiếu, mua bo him du lch...
Cu v chương trình du lịch trọn gói ngày càng tăng các lợi ích
ca hình thc sn phm này mang lại cho khách hàng, trong đó đặc bit
ln nht li ích v giá c. Nhm khc phc tính thi v trong du lch,
78
vào nhng thi k trái vụ, các nhà kinh doanh cũng thường hay to ra các
chương trình du lịch trọn gói để thu hút khách.
Cu v chương trình du lịch trn gói tính thi v cao thường
phù hp vi hình thc du lịch đại chúng, đi tập th vi s ợng đông.
Trong trường hp này cu có s co giãn theo giá c.
Cu v dch v l hành các quốc gia ịa phương) xuất phát
thường cu v các dch v riêng l. Loi cầu này đặc điểm chu
s ảnh hưởng ca các nhân t như cu du lch nói chung.
2.1.4.4. Cu v dch v vn chuyn
Trong lĩnh vc vn chuyn, th phân bit vn chuyn du lch
chuyên bit vi vn chuyn công cng kết hp du lch trên các loi
phương tiện giao thông như: Máy bay, ô tô, tàu ho, tàu thu và các
phương tiện khác. Trong lĩnh vc vn chuyn du lch chuyên bit, cu
ca khách hàng có th phân chia thành hai loi có tính cht khác nhau:
- Cu v dch v vn chuyn: Khách mua dch v vn chuyn ca
các nhà cung cp chuyên bit cho chuyến đi du lịch ca mình.
- Cu v thuê phương tiện vn chuyn: Khách du lch thuê phương
tin (ch yếu là ô tô) và t điều khiển phương tin trong sut chuyến đi.
Cu v dch v vn chuyển thường tu thuc vào cu du lch nói
chung: Nhu cu du lịch tăng nhanh thì cầu vn chuyn tt yếu tăng theo.
Ngoài ra, còn s cnh tranh gia cu v dch v vn chuyn vi vic
s dụng phương tiện vn chuyển nhân trong quá trình đi du lch. Các
tính cht an toàn, chi phí thp, yếu t cu thành của chương trình du
lch trn gói là những ưu thế ca dch v vn chuyn. Còn t vn chuyn
phù hp vi nhu cu ch động thưng gn vi th loi du lch
khám phá.
Cu v dch v vn chuyn còn tu thuc vào đặc điểm các dòng
khách du lch quc tế ni địa ca quc gia, v trí địa ca quc gia
xut phát và quốc gia điểm đến.
79
S phát trin ca công ngh thông tin, công ngh s đang một
nguy cơ đe dọa đến du lch nói chung và cu v vn chuyn nói riêng.
2.1.4.5. Cu v các dch v khác
Ngoài các dch v bản nêu trên, cu du lch còn bao gm rt
nhiu loại khác như vui chơi, giải trí, mua sắm hàng hoá, đổi tin, thông
tin liên lạc... đặc điểm và nhân t ảnh hưởng đến cu các loi dch v này
như cầu du lịch đồng thời tương tự như cầu v hàng hoá và dch v ca
dân cư nói chung.
Cu v các loi dch v khác thường rất khó xác định và d báo bi
các dch v này thường s chia s s dng gia khách du lch
dân cư địa phương.
2.1.5. D báo cu du lch
2.1.5.1. S cn thiết d báo cu du lch
D báo nhu cu cu du lịch ý nghĩa to lớn đối vi các nhà
quản ngành cũng như từng doanh nghiệp trong c lĩnh vực kinh
doanh du lịch. Đối vi những người làm công tác marketing thưng quan
tâm đến d báo nhu cu v hàng hoá dch v nói chung ca du lch
nói riêng. Còn đối vi các nhà kinh tế thường đ cập đến d báo cu du
lch. Hai d báo này ch khác nhau v mức độ phm vi ca cùng mt
đối tượng nên chúng th trao đổi ln nhau (chia s cùng nhau) v ni
dung, phương pháp cũng như kết qu d báo, và do đó cũng thường y
nên s nhm ln trong thc tế.
D báo cu du lịch ý nghĩa rt quan trng trong công tác quy
hoch du lịch cũng như trong việc xác đnh các chiến lược phát trin ca
ngành. Ngoài ra, d o cu du lịch trên phương diện còn ý
nghĩa to lớn trong các quyết định đầu tư du lịch.
Đối vi doanh nghip, d báo cu du lch vi d báo cu
doanh nghip kh năng đáp ng trên mt th trường nhất định. Căn cứ
vào kết qu d báo, doanh nghip tiến hành hoạch định chiến lược kinh
80
doanh dài hn, y dng các kế hoch hàng năm tiến hành các chiến
dch marketing và qung bá.
2.1.5.2. Các phương pháp d báo
nhiều phương pháp dự báo khác nhau, mỗi phương pháp chỉ
thích hp vi một đối tượng cùng vi nhng yêu cu c th v cht
ng ca d báo. Vic la chọn phương pháp d báo cần được cân nhc
mt cách thn trng và da vào nhiu yếu t như:
- Điu kin thu thp thông tin;
- Mc tiêu d báo và kh năng đạt được mục tiêu đ ra;
- Kh năng x thông tin, nht vic s dụng máy tính để x
s liu;
- Thi hn cn d báo;
- Tính của đối tượng cn d báo hoc s “nhạy cm” của vi
điều kin bên ngoài...
a. Phương pháp suy luận hp lý
Đó là phương pháp da vào trc quan và kinh nghim của người d
báo và đây không hn là một phương pháp khoa hc vì không th tóm
tt thành mt quy tc hoc quy trình tiến hành. Tuy nhiên, phương pháp
này dựa vào sở tư duy logic xuyên sut toàn b các phương pháp
d báo khác, bi tt c công tác d báo đều do con người tiến hành
t nhim v, thu nhn thông tin, lp và chn d báo, s dng d báo).
mức độ đơn gin nht phương pháp này đưa ra những nhận định
đơn giản v tương lai như cho rằng mức độ cu du lịch tương lai sẽ như
mức độ hin ti hoặc cũng thể đưa ra mt t l % c định cu du
lịch được gi thiết tăng (hoặc gim) theo. vậy, phương pháp này còn
được gi là phương pháp giản đơn.
b. Phương pháp định tính
D báo bằng phương pháp định tính cân nhc mt lot các nhân t
ảnh hưởng đến cu du lịch. Sau đó, các nhân tố này được sp xếp th t
81
theo tm quan trng và lần lượt mi nhân t được phân tích để bc lc
xu hướng cu du lịch tương lai. Trong giai đon này, th tham kho
các s liu thống kê, nhưng không c gng y dng các công thc toán
hc đ mu t các mi quan h gia cu du lch và vi các nhân t
nh hưởng.
Phương pháp d báo này phn ln da vào cm nhn chung ca
người d báo nên phn o tương tự như phương pháp suy lun hp
lý và kết qu d báo thường được din đạt bng nhng mệnh đ định tính
như "cầu du lch s tăng chậm" hoc "không hình dung thy s thay
đổi ca cu du lịch trong năm ti" v.v...
c. Phương pháp chuyên gia (Kỹ thut Delphi)
một phương pháp dự báo trên sở khai thác ý kiến chuyên gia
v một đối tượng (ch đề) cn d báo. Phương pháp y dựa trên s
x mt cách khoa hc nhng ý kiến ca chuyên gia - những người am
hiu sâu nht v lĩnh vực chuyên môn hẹp đang được khảo sát (như nhu
cu và cu du lch của dân cư) hoặc nhng vấn đề phc tp, mi m chưa
gp trong quá kh hoc tài liu thống không đầy đ. Bng s tng
hp các hiu biết, vn sng nhng tính toán ca mình, các chuyên gia
th đưa ra nhng ý kiến d báo rất xác đáng. Việc thu thp x
mt cách khoa hc các ý kiến đó sẽ đem lại cho người qun nhng
thông tin quý giá. Tuy rt gần gũi với phương pháp suy lun hp
nhưng phương pháp chuyên gia một phương pháp của khoa hc d
báo, có quy tc tiến hành rt rành mch và c th.
Để tiến hành d báo theo phương pháp này, trước hết cn tuyn
chọn chuyên gia, sau đó tổ chc ly ý kiến ca chuyên gia bằng cách đặt
ra câu hi hoặc đề tài cho các chuyên gia tr li hoc tho lun. mc
đơn giản nht, các câu hỏi được ghi sn trong mt bng hi câu tr li
ca các chuyên gia ch đơn giản các con s, thm chí ch cn ngn gn
theo kiểu "có/ không”. mức cao hơn thì đó các cuộc trao đi ý kiến,
tọa đàm, hội ngh xung quanh ch đề cn d báo. Đôi khi thể thu thp
82
ý kiến mt cách gián tiếp trên sở nghiên cu các tài liu tham kho,
sách báo chuyên ngành ca các chuyên gia.
c tiếp theo là x ý kiến ca các chuyên gia. Qua phân tích
các ý kiến thu thập được, người ta lp mt bng các tình hung nhân
t thi hạn tác động của chúng. Để đánh giá một cách xác đáng hơn,
mi chuyên gia hay mi ý kiến ca chuyên gia s được gán cho mt
trng s hay "xác sut tiên nghiệm” nào đó. Tùy theo mức độ am hiu
nhiu hay ít vấn đề d báo điểm (trng s) ca h s cao hay thp.
Nếu chưa đủ sở để đánh giá xem chuyên gia nào trội hơn thì ban
đầu chp nhn lut phân phối đều, tc xem ý kiến các chuyên gia
giá tr ngang nhau và kết qu d báo được rút ra thông qua hình thc biu
quyết ly đa số (nếu cn chn mt kh năng) hoặc được tính theo trung
bình cng (khi cn d báo mt tr số). Theo cách đó, chúng ta có thể y
dng các tình hung d báo nhu cu cu du lch, các nhân t tác động
ch yếu hay thi gian xut hiện các đột biến ca chúng.
mt s ớc, người ta thường gọi phương pháp này là k thut
Delphi
12
. Đây phương pháp ý nghĩ lớn khi cn kết qu d báo
không thi gian thu thp s liệu để thc hin các phương pháp khác,
hoc phi d báo nhng ni dung mi chưa các số liu lch s.
Phương pháp y rt thích hp vi vic d đoán tiến b khoa hc k
thut sau này.
d. Phương pháp phân tích dãy số theo thi gian
Dãy s theo thi gian mt tp hp các s liệu được thu thp
thường xuyên trong mt thi k nhất đnh. Nhng s liệu y trước hết
th được xem xét để biu th các đặc điểm thi vụ, sau đó để tìm xu
hướng cuối cùng c định nhng s liệu không bình thường tìm
nguyên nhân.
D báo bằng phương pháp phân ch dãy s theo thi gian làm
bình quân hoá những thay đổi theo thi v nh ngu nhiên ca các s
12
Tên một thành phố cổ Hy Lạp, đó các nhà tiên tri thường tập trung để dđoán hậu vận
hoặc tiên kiến về các thế hệ và các sự kiện trong tương lai.
83
liệu, để m bc l mô hình hoặc xu hướng đáng chú ý. Sau đó, th s
dụng xu hướng này đ d đoán số liu cho mt thi k tương lai gần.
Quá trình này được gi là phép ngoi suy.
Phương pháp y thưng ích trong d báo cu thi v tương lai
và điều chnh cung phù hp với các giao động thi v đoán trước đó. Đi
vi ngành du lịch, điều này ý nghĩa đặc bit quan trng cu du lch
có xu hướng thi v rt cao.
Mt hn chế của phương pháp này không tính đến các nhân t
ảnh hưởng đến tương lai ch da vào dãy s liu theo thi gian. Do
đó, thể s dụng phương pháp n một phn trong h thng các k
thut d báo.
đ. Phương pháp sử dng h s co giãn cu
H s co giãn cầu được tính t công thc sau:
Trong đó:
E
d
: H s co giãn cu.
y: Mức độ cu du lch bình quân đầu người.
y: Mức tăng cầu du lịch bình quân đầu người.
x: Mức độ ca mt nhân t ảnh hưởng (thu nhập bình quân đầu
người, giá c hoc nhân t xác định khác).
x: Mức tăng (thay đổi) nhân t xác định đó.
H s co giãn cu th hin mức độ tho mãn nhu cu tiêu dùng du
lịch nói chung trước tác đng ca mt nhân t nh hưởng. Căn cứ vào s
thay đổi ca nhân t và của lượng cầu để xác định h s co giãn cu. Khi
nhân t ảnh hưởng thay đổi trong thi k tương lai thì thể xác định
được lượng cầu thay đổi tương ng tu theo mi quan h ca cu vi
nhân t đó.
84
Nhược điểm bản của phương pháp này c hệ s co giãn cu
được xác định mt cách riêng biệt đối vi mi nhân t tác động. Trong
khi đó ảnh hưởng đến cu du lch không chmt nhân t mà đồng thi
ca nhiu nhân t khác nhau có th ng hoá hoặc không ng hđược.
e. Mô hình hoá toán kinh tế
Phương pháp này sử dng toán học để miêu t mt cách chính xác
các mi quan h gia cu du lch vi các nhân t ảnh hưởng. Trên cơ s
cân nhc mt s biến s s dng các k thut thng v phân tích
tương quan hồi quy để kiểm định các mi quan h y dng các
công thc toán hc. Ngoài ra, th kết hp s dng mt s k thut
kinh tế ng d báo các biến s kinh tế ch yếu như tỷ l tăng trưởng, t
l lãi sut ngân hàng t l lạm phát để xây dng mt hình toàn
din phn ánh s liên quan của các điều kin kinh tế chung các nhân
t ảnh hưởng đến cu du lch.
Khi tiến hành d báo cầu theo phương pháp này, người ta xây dng
mi quan h gia cu du lch y các nhân t ảnh hưởng như thu nhập,
giá cả... để xác định tp biến s tương quan x
1
, x
2
..., x
n
t chúng
bng quan h hàm s:
y = F(x
1
, x
2
, ..., x
n
)
Nếu ch nghiên cu mi quan h gia cu du lch vi mt biến s
phn ánh mt nhân t ch yếu hoc ni tri (ví d giá c) hoc mt nhân
t mang tính tng hợp (như số t khách du lịch) nghĩa chỉ xác
định mi quan h đơn giản y = F(x) nên được gọi phương pháp đơn
hi quy. Nếu xét mi quan h gia y trong s tác đng cùng mt lúc ca
nhiu biến s phn ánh các nhân t khác nhau tgọi phương pháp đa
hi quy.
Để xác định được dạng tương quan giữa cu du lch vi mt nhân
t ảnh hưởng, t tp hp các s liu thng cu du lch y
i
theo s biến
đổi ca nhân t ảnh hưởng x
i
th biu din chúng trên trc to độ
tạo ra đường hi quy thc nghim. Dựa vào đường hi quy thc nghim
85
để suy luận ra đường hi quy thuyết vi các dạng thường gặp như sau
(xem hình 2.2
13
):
Hình 2.2. Các dạng đường hi quy lý thuyết
Để xác định đưc dạng tương quan giữa cu du lch vi nhiu nhân
t ảnh hưởng hoặc để xây dng hình toán kinh tế nhiu nhân t nh
hưởng đến cu du lch thì cn phi tri qua nhng giai đoạn sau:
- La chn các nhân t xác định ảnh hưởng đến quá trình phát trin
ca nhu cu và cu du lch.
- Xác định lun chng kinh tế v mi liên h được s dng trong
hình để t s ph thuc gia mức độ nghiên cu các nhân t
ảnh hưởng đến nó, có nghĩa là lựa chn hàm s toán hc phù hp.
- Tính toán xác định các tham s ca mô hình toán kinh tế.
- Gii thích (din gii) kinh tế và đánh giá các tính toán nhận được.
Việc xác định la chn các nhân t ảnh hưởng một khó khăn
ln nht khi xây dng hình toán kinh tế. hình toán kinh tế không
th biu hiện được mt cách chính xác tt c các nhân t ảnh hưởng đến
13
Xem thêm: Trương Sỹ Quý và Hà Quang Thơ (1995), Giáo trình Kinh tế Du lịch, Trường
ĐH Bách khoa Đà Nẵng, trang 66-67.
y = ax
b
y
o
x
y = ax + b
y
o
x
y = ln(ax+b)
y
o
x
y = e
(ax+b)
y
o
x
86
cu trong thc tế. vy, khi xây dng hình không cần xác định vi
tt c các nhân t, ch vi nhng nhân t ch yếu nht thông tin
đầy đủ và khách quan, có quan h v ng vi hiện tượng cn d báo.
Giai đon quan trng tiếp theo la chn dng toán hc biu th
mi liên h v ng ca cu vi các nhân t ảnh hưởng. Vi s h tr
ca máy tính, th thiết lập được c đường hi quy thc nghiệm đa
nhân t để t đó suy luận ra đường hi quy thuyết vi các hình
toán kinh tế ph biến trên cơ sở các dạng phương trình sau:
Tuyến tính: y = a
0
+ a
1
x
1
+ a
2
x
2
+ ... + a
n
x
n
Logarit: logy = a
0
+ a
1
logx
1
+ a
2
logx
2
+ ... + a
n
logx
n
Trong đó:
y là cu du lch.
x
1
, x
2
, ... x
n
là các nhân t ảnh hưởng đến cu.
a
0
, a
1
, ... a
n
là các tham s của phương trình.
Ưu điểm ca hình hoá toán kinh tế th s dụng để d báo,
nghiên cu v cu du lch trong toàn b nn kinh tế quc dân, từng địa
phương cũng như trong từng lĩnh vực kinh doanh riêng bit ca ngành du
lch khi lp các kế hoch ngn hn, trung hn và dài hn.
2.2. CUNG DU LCH
2.2.1. Khái nim và bn cht ca cung du lch
Cung du lịch lượng hàng hoá dch v người bán các t
chc nhân kinh doanh du lch kh năng sẵn sàng bán các
mc giá khác nhau cho khách du lch trong mt thi gian không gian
nhất định.
Cung du lịch được hình thành t các yếu t:
- Tài nguyên du lịch: Đây yếu t tạo nên động thúc đẩy con
người đi du lịch.
87
- sở vt cht k thuật sở h tng phc v khách du lch:
Đó những phương tin vt cht k thut - yếu t đầu vào ca quá
trình cung ứng. Tuy nhiên, đi vi du lch các yếu t y cũng được quan
niệm như một "sn phm" cung ng cho khách. Ví d, h thống đường sá
thun li tạo điều kin cho khách đi lại d dàng thoải mái; các s
kinh doanh lưu trú và ăn uống có kiến trúc trang trí đp, có v trí thun
tin, có kh năng cung cấp các dch v có chất lượng.
ý kiến cho rng, hai yếu t trên v bn cht không phi cung
nhưng thực tế li tham gia vào cung góp phn tạo ra cung. Đồng thi,
mt s yếu t khác như sự an toàn, lòng mến khách... điểm đến ng
mang nhng tính chất như vậy đối vi du lịch. Đây một đặc thù ca
cung du lch khác vi cung các hàng hoá và dch v thông thường khác.
- Các dch v hàng hoá du lch nhng yếu t ch yếu ca
cung. Chúng bao gm các dch v vn chuyển, lưu trú, ăn uống, hướng
dẫn tham quan... các hàng hoá như hàng lưu niệm, hàng mua sm giá
tr...
Tương tự như cầu du lch, cung du lịch thường đề cp cung thc tế
nhng hàng hoá dch v thc tế đã bán được cho s khách đi du
lịch. Thông thường hàng hoá dch v đưc bán theo các mc giá da
trên sở giá tr (các chi phí sn xut cung ng) ca nó. Tuy nhiên,
đối vi các nhà cung ng du lch, cn m rng quan nim v giá tr t
góc độ người tiêu dùng đó các vn đề v giá c, chất ng, li ích
mang li và tng hp ca các yếu t này đối vi khách du lch.
Cung du lch va là mt khái nim tng hp toàn b các hàng hoá
dch v cung ng, va khái nim biu hin cung ca từng lĩnh vực
riêng bit trong kinh doanh du lịch như cung ng dch v lưu trú, ăn
ung, vn chuyển, chương trình du lịch... Do đó, các nhà cung ng riêng
l ti một điểm đến du lch phi liên kết vi nhau để to ra mt sn phm
du lch hoàn chỉnh để cung cp cho khách du lch. Sn phm du lch
(theo nghĩa tổng hp) th to ra hình nh của điểm đến du lch và
cung ng du lch tng hợp là đại diện cho điểm đến du lịch đó.
88
2.2.2. Đặc điểm ca cung du lch
Tương tự như cầu, cung du lịch được nhiu tác gi tìm hiu ch
ra các đặc điểm hoặc đặc trưng khác nhau. Điều đó thể xut phát t
quan nim cung mang tính cht tng hợp, đồng thi nhìn nhn cung t
các khía cnh riêng bit. Những đặc điểm nh cht khái quát tiêu
biu nht ca cung du lịch theo nghĩa tổng hp bao gm:
- Cung dch v ch yếu: Một điều d hiu cu du lch ch yếu
là dch v nên vế tương ng của cung cũng ch yếu là dch v. Vi
đặc điểm này các đơn vị cung ng du lch s không các kh năng sn
xuất trước, sn xut ng loạt cũng như khả năng lưu kho d tr.
Chính vy, cung du lch tiềm năng thường ch được nhìn nhn mt
khía cnh riêng bit mà thôi.
- Cung c định: Cung du lch c định v v trí, v kh năng cung
cấp. Đối với các hàng hoá thông thường khi bán được, các nhà cung ng
th m rng sn xuất, tăng ca kíp để tăng sản lượng. Các dch v du
lch li không th làm được như vy bi s gii hn v sc cha
ca mt chuyến bay, mt khách sn thm chí ca một điểm hp dn
khu du lch. Mt khác, tính c định ca cung còn m cho cu phải đến
vi cung - khách du lch phải đến vi khách sn, vi nhà hàng, vi các
điểm hp dn du lch.
- Cung thường được chuyên môn hoá theo từng lĩnh vực: Do nhu
cu du lch có tính tng hợp và đòi hỏi tho mãn đồng thi nên kh năng
mt nhà cung ứng đáp ứng được tt c các yêu cầu đó rất khó khăn
phc tp. S chuyên môn hoá s khc phục được khó khăn này, đng
thi mang li các lợi ích thông thường ca quá trình chuyên môn hoá như
tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sn phm. Ngoài ra, c
nhà cung ng du lịch còn đáp ng các nhu cu của dân địa phương
nên s chuyên môn hoá theo từng lĩnh vực, tng ngành ngh phù hp
hiu quả. Chính đặc điểm này đòi hỏi các nhà cung ng du lch
phi s liên kết cht ch vi nhau trong quá trình kinh doanh kết
qu ca s liên kết này to nên các sn phm du lch trn gói. Nhiu s
89
liên kết, nhiu cách kết hợp đã p phần m phong phú và đa dng c
sn phm du lch cung ng trên th trường.
- Các đặc điểm khác: Tương t như cầu, cung du lịch cũng
những đặc điểm khác như tính chất phong phú và đa dạng, tính thi v...
2.2.3. Các nhân t ảnh hưởng đến cung du lch
Cung có th ph thuc vào nhiu nhân t nhưng không nhất thiết
mt biến s độc lp hoàn toàn vi cu cu tn ti thì mi cung.
Khi chp nhn s ph thuc ln nhau gia cung cầu, trước khi c
gng bóc tách các dng liên h ni ti gia cung cu, cn xem xét các
nhân t ảnh hưởng đến cung. Các nhân t này thường bao gm:
- Giá c ca hàng hoá, dch v cung ng: Nhà cung ng s c gng
sn xut nhiều hơn hoặc ít hơn tu thuc vào giá cao hay thp.
- Giá c ca c hàng hoá, dch v liên quan (như thay thế hoc
b sung) vi hàng hoá, dch v đang cung ng: Nhà cung ng s xem xét
giá c ca các hàng hoá, dch v khác để quyết định lượng hàng hoá, dch
v cung ng ca mình.
- Chi phí sn xuất, kinh doanh: Đây là một nhân t quan trng nht
bi vì chi phí có th ảnh hưởng khác nhau đến s thay đổi doanh thu. Khi
doanh thu tăng do giá tăng chưa chắc m cho li nhuận tăng nếu chi phí
tăng nhanh hơn doanh thu.
- Cnh tranh trên th trường: S cnh tranh trên th trường th
làm thúc đẩy cung hoc kìm hãm cung.
- S k vng: Nhân t này th quan trọng như chi phí sản xut
kinh doanh, trong đó, một công ty s phi d đoán cu, mc giá các
hành động của đối th cạnh tranh trước khi bắt đầu sn xut. d,
những người kinh doanh l hành s k vng v cầu đối vi một chương
trình du lch nhất đnh, thm chí k vng vào những khách hàng đăng
mua chương trình tc nhiu tun.
90
- Tình trng công ngh: Nhân t này ảnh hưởng đến năng suất
sản lượng ca mỗi lao động ảnh hưởng đến cấu chi phí sn xut,
kinh doanh.
- Quy hoch phát trin du lch mt nhân t tác động trc tiếp đến
s tăng lên của cung du lch trong nhiu loi hình kinh doanh khác nhau.
- Các chính sách ca chính ph: d như chính sách thuế vi
nhiu loi thuế trc thu và gián thu khác nhau tu theo mi quc gia. Khi
chính ph thay đổi chính sách thuế sm ảnh hưởng đến cung hàng hoá,
dch v.
- Các nhân t khác: Trên đây chưa phải mt danh mục đầy đủ
các nhân t ảnh hưởng đến cung nhưng đã chỉ ra mt s nhân t s phi
xem xét khi cân nhc cung các hàng hoá, dch v ca ngành. Ngoài ra,
các nhân t như thời tiết, tình hình an ninh, chính trị... cũng sẽ c
động nhất định đến cung du lch.
Các nhân t nói trên th ảnh hưởng trc tiếp hoc gián tiếp đến
cung ca mt doanh nghip du lch (mt nhà cung ứng đơn lẻ), đồng thi
ảnh hưởng đến cung ca một điểm đến - tp hp cung ca nhiu doanh
nghip (tng cung).
2.2.4. Đặc điểm mt s loi hình cung du lch
2.2.4.1. Cung dch v vn chuyn hàng không
Trong kinh doanh vn chuyn du lịch, hàng không được đánh giá là
phương tiện vn chuyn ch yếu nhất đi vi du lch quc tế c đi
vi du lch nội địa ca nhiu quốc gia. Do đó, được la chọn làm đi
din tiêu biu cho loi hình cung dch v vn chuyển để nghiên cu.
Các hãng hàng không chuyên ch hành khách đo lường đầu ra bng
s ghế ki mét khách - ps/km (passenger seat kilometres), vi cung
s ghế ki mét sn s tiêu dùng s ghế ki mét doanh thu.
Các chi phí ca mt hãng hàng không chuyên ch hành khách th
được chia thành bn nhóm lớn như thể hin trong bng 2.1.
91
Bng 2.1. Các chi phí trong chuyên ch hành khách bng hàng không
Nhóm chi phí
T trng trung bình (%)
Chi phí liên quan đến hãng hàng không (FC)
Chi phí liên quan đến tuyến bay (SFC)
Chi phí liên quan đến chuyến bay (SFC)
Chi phí liên quan đến hành khách* (VC)
10
27
45
18
100
* Bao gm 9 -11% hoa hngn
Nguồn: IATA airlines
Chi phí liên quan đến hãng hàng không các chi phí c định cn
thiết như chi phí quản lý, đt gi ch, marketing chi phí cho các chi
nhánh. Chi phí liên quan đến tuyến (đường) bay phát sinh ngay sau khi
quyết đnh m mt tuyến (đường) bay nhất định, bao gm chi phí máy
bay (mua và khu hao), bảo dưỡng và chi phí sân bay như dịch v kim
tra lên y bay, thuê văn phòng thuê cu thang (hoặc đường ng dn)
lên máy bay tt c các điểm dng trên tuyến bay. Do đó, chi phí liên
quan đến tuyến (đường) bay tương đối c định (các chi phí bán c định -
SFC). Chi phí liên quan đến chuyến bay biến đi theo tuyến (đường) bay
nhưng sẽ c định ngay sau khi quyết định vn hành tuyến bay đó được
thực thi. Các chi phí này thưng bao gm chi phí cho t lái đội tiếp
viên, nhiên liu (khoản này thường chiếm ln nht khong 30% trong
tổng chi phí đối vi hu hết các hãng hàng không), tr tin kim soát sân
bay tín hiu hàng không. Các chi phí biến đổi liên quan đến hành
khách bao gm suất ăn, kiểm tra hành n vé. hoa hng bán
liên quan trc tiếp đến các mc giá nên s hợp hơn khi coi doanh
thu ca hãng hàng không tính theo mc giá thun, tr đi khoản hoa hng
(khon chi phí biến đổi liên quan đến hành khách) khong 7 - 9%. Trong
thi k ngn hn, các hãng hàng không thường k phi cam kết hot
92
động kinh doanh các dch v đã đăng và qung cáo, vy các chi phí
liên quan đến hành khách là chi phí biến đổi.
Trong mi chuyến bay, kh năng cung cố định. Do đó, để tối đa
hoá doanh thu và li nhun t mi chuyến bay, các hãng hàng không
thường s dng mt s chiến thuật sau đây:
- Thiết lp mc giá th trường mức giá đắp được tng chi
phí chuyến bay khi mt s ợng hành khách tương ng nhất định
(điển hình đạt được công sut 55 - 60% s ghế khách). s
phân đoạn th trường nên s ch ngi còn li th bán mc giá thp
hơn các đại du lịch cho đến mc giá d phòng ngang bng vi mc
chi phí biến đổi (VC). Điều đó sẽ to cho hãng hàng không kh năng
li nhun vì doanh thu cn biên s lớn hơn chi phí cận biên (MR > MC).
- Đảm bảo cơ cấu ghế ngi theo các hạng khách khác nhau đ to ra
li nhun tối đa cho mỗi chuyến bay.
- Bán vé mc giá cao nht có th, ví d bán cho các t chc chính
phủ, các cơ quan nhà nước, c t chc quc tế trên sở nm vững đặc
điểm ca từng phân đoạn th trường.
- Ngoài ra, các hãng hàng không quc tế li dng s giao động ca
t giá ngoi t để tp trung bán nhng quốc gia đồng tiền nước đó
đang được giá so với đồng tin ca quc gia có hãng hàng không ( đó
giá máy bay chưa kịp điều chnh gim xung). Vic s dụng các đơn
v tin t trung lp trong giá hàng không quc tế th làm gim s
la chọn này nhưng không làm mt tác dng ca nó.
Gia chuyến bay thường k chuyến bay thuê bao s khác
nhau bn. Cung ca chuyến bay thuê bao thường lấy đơn vị đầu ra
s chuyến bay không phi s ghế khách hoc s ghế ki mét
có khách (ps/km). Bi vì, chuyến bay thuê bao ch thc hin khi ti thiu
90% s ca chuyến bay được đăng trước do đó, cũng đảm
bo mc ti thiu s hành khách như vy s quay v. Nếu không đm
bo mc ti thiu này, chuyến bay th b hoãn hoc hp nht vi mt
93
chuyến bay khác. Trong khi mức giá thường phi r hơn để đảm bo
sc ch cao, thì chi phí liên quan đến chuyến bay v thc cht tr thành
các chi pbiến đổi. Do cung theo hình thc các chuyến bay nên
th được điều chnh d dàng hơn theo các nhu cu th trường. Các chuyến
bay thuê bao có s co giãn theo giá c cao và phn ng linh hot, kp thi
hơn so vi chuyến bay thường k nên th phc v tt nhu cu du
lch giải trí đại chúng.
Trong thi k dài hạn, các hãng hàng không thay đổi cung thông
qua thay đổi tuyến bay, s máy bay, thay đi h thng t chc và qun
hãng. Các chi phí trên một đơn vị đầu ra (ps/km) thay đổi do các đầu vào
khác nhau (như máy bay mi tạo ra năng suất trung bình cao hơn trên
một đơn vị đầu ra) hoc do s thay đổi h thng các tuyến bay để thu
được hiu qu kinh tế theo th phn cung ng các sn phm "mi".
Ngoài ra, các hãng hàng không th s dụng thương quyền 6 (xem ph
lục chương 3) để tăng cung các tuyến bay.
Trong ba thp k qua, s phát trin ca công ngh và k thut hàng
không gn lin vi tiết kiệm chi phí đã thúc đẩy và m rng cung dch v
chuyên ch hàng không mc nhng thi k bùng n chi phí nhiên
liu và nhiu hãng hàng không b thua l do khng hong kinh tế.
2.2.4.2. Cung dch v lưu trú khách sạn
Mt trong những đặc điểm ca cung các dch v lưu trú tính đa
dng. S đa dạng không ch phm vi rng các loại hình cơ sở lưu trú t
mc thp nht các bãi cm trại đến các khách sạn năm sao cao cấp
sang trọng, còn đa dạng v v trí, v hình thc s hữu cấu chi
phí khác nhau ca cung nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng ca th trường.
Phn lớn các sở kinh doanh lưu trú khách sn s cung ng c
định v s phòng hoc din tích không gian sn sàng cho thuê. Trong
kinh doanh, các sở này thường mong muốn đạt được s tối đa h
doanh thu li nhun bng k vọng (lý tưởng) bán hết tt c kh năng
cung lưu trú ca mình tức đạt được 100% công sut s dng phòng.
K vọng này cũng tương t như các hãng hàng không. Tuy nhiên, việc
94
xác định mt ch tiêu đo lường cung hoặc đầu ra của các sở kinh
doanh lưu trú khách sạn thường khá phc tp. Th nht, h s s dụng
s kinh doanh có th được đo lường theo 3 cách khác nhau:
- H s s dụng bn được xác định bng t l % s phòng (ngày
phòng) khách s dng trên tng s phòng (ngày phòng) kh năng
cung ng trong mt thi k nhất định. H s này thường được gi
công sut s dng phòng (hoc công sut phòng).
- H s s dụng giường được xác định bng t l % s giường
(ngày giường) khách s dng trên tng s giường (ngày giường)
kh năng cung ng trong mt thi k nhất định (vi mt phòng tiêu
chuẩn tính hai giường đơn và một giường đôi bằng hai giường đơn).
- H s s dng theo doanh thu xác định bng t l % so sánh gia
doanh thu thc tế nhận được vi doanh thu tối đa theo mức giá niêm yết
trong mt thi k nhất định. Trong thc tin kinh doanh, th cho thuê
phòng mc giá gim nhiều do khác nhau như khách quen, khách
thuê dài hạn và thường xuyên, khách đi theo đoàn đông...
d: Mt khách sn 100 phòng (mỗi phòng tính 2 giường)
mức giá bán bình quân 100.000đ/đêm. Qua thống một ngày đêm cho
thy: Có 30 phòng mỗi phòng có 2 người thuê mc giá niêm yết; 30
phòng mỗi phòng 2 người thuê mức giá 70.000đ/đêm họ đi theo
đoàn nên được gim giá; 20 phòng mi phòng 1 người thuê vi
mức giá 60.000đ/đêm. Từ đó, thể tính được các loi h s khác nhau:
H s bản 80%, h s s dụng giường 70% h s s dng theo
doanh thu 63%.
Th hai, các phòng khách sn th đưc bán mc giá thấp hơn
giá th trường mt cách ch ý (thm chí có th chu lỗ) để thúc đẩy b
phận kinh doanh ăn uống hoc kinh doanh các dch v khác (s đàn hi
theo giá chéo ca cung) hoặc đơn giản hơn để bảo đảm dòng lưu chuyển
tin t trong thi k trái vụ. Do đó, cung vi mc tiêu tối đa hoá li
nhuận luôn được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu để h tr các mc
tiêu khác.
95
Nói chung, các nhà kinh doanh khách sạn thường mong mun cung
cp 100% s phòng ca mình vi h s s dụng giường h s s dng
theo doanh thu đạt mc tối đa bởi trong cu chi phí kinh doanh
khách sạn cũng tương tự như chi phí của các hãng hàng không, các
khon chi phí c định chiếm t trng ln. Tuy nhiên, các nhà kinh doanh
đôi khi cũng phải la chn gia vic bán s phòng ít hơn mức giá đầy
đủ vi bán s phòng nhiều hơn mc giá giảm (như bán cho một đoàn
khách đi theo tour mc giá thp). th s la chn gia bán 40
phòng mc giá 100$ hoc 90 phòng mc giá 50$; phn doanh thu
tăng thêm 500$ thể phi chp nhn các chi phí biến đổi tăng lên như
chi phí dn phòng, giặt là, điện... Nhng khon chi phí này s biến đổi
theo công sut s dng phòng khách sn.
Tại các điểm đến du lch tính thi v rõ rệt, các sở lưu trú
thường s phân bit trong qun cung nói chung gia hai thi v:
Vào lúc trái v các khách sạn thường nhận đăng ký đặt phòng trước theo
đoàn, nhưng trong lúc chính v h li ít khi nhận đăng như vậy bi
có nhiều cơ hội để bán phòng mc giá niêm yết.
Để to ra bức tranh chi phí "trung bình" cho toàn ngành lưu trú
mt vấn đề khó khăn bởi các phương pháp kế toán s dụng thường
không phân b c chi phí qun cho các nghip v kinh doanh phòng,
kinh doanh ăn ung kinh doanh các dch v khác. Tuy nhiên, mt bc
tranh khái quát hoá các chi phí của ngành lưu trú trung bình khp thế gii
được trình bày trong Bng 2.2.
Bng 2.2 chtính cht gii thiu chung v các khon chi phí ch
yếu và s phân b chúng trong ngành lưu trú, trên thc tế do bn chất đa
dng ca ngành làm các mức độ chi phí rt khác nhau. Mc vy, vn
th thấy lao động mt yếu t đầu vào ch yếu các sở kinh
doanh lưu trú và các chi phí cố định thường vượt quá các chi phí biến đổi
v tng s và t trng.
96
Bng 2.2. Cơ cấu chi phí lưu trú trung bình thế gii (%)
Khon chi p
Chi phí
c đnh
(FC)
Chi phí
biến đi
(VC)
Tng s
Lao động (trc tiếp gián tiếp)
20
20
40
Thuê tài chính, khu hao chi phí đ đạc/
tài sn c đnh
30
-
30
Năng lưng và bo dưng
5
10
15
Giặt là, kn trải giường các đ cung cp
-
10
10
Chi phí khác
5
-
5
60
40
100
Ngun: Horwath International "Worldwide Lodging Industry"
Mt vấn đề khó khăn đối vi nhiu khách sn mức đ lao động
được coi như một ch s ca chất lượng dch v khách sn. Chất lượng
dch v lại hình thành nên đặc điểm ca từng sở lưu trú tạo ra s
khác bit v giá dch v giữa c sở kinh doanh. Điu này th
không phi mt vấn đề tn ti ln nn kinh tế tin công thấp như
các nước Nam Đông Nam Á, đó tỷ l nhân viên/khách hơn 3:1
trong các khách sn quc tế; nhưng nó là vấn đề nghiêm trng nn kinh
tế các quc gia tin công cao. Các khách sn không th áp dng cách
thc ca các tàu bin du lịch đăng tàu của mình dưới c hiu ca
mt quc gia thích hp, thuê thu th đoàn từ quc gia tin công thp
tuân theo các điều kin th trường lao động ca quốc gia đó. vy,
các công ty khách sn quc gia tin công cao la chn gii pháp s
dng các thiết bị, y móc các đầu vào được sn xut công nghip
nhm tiết kim và gim bt s lao động "đắt tin" ca mình, dẫn đến thay
thế các chi phí biến đổi bng các chi phí c định. Khi đó, các khách sạn
này phi c gng cung ng hết công suất và điều này được phn ánh
thông qua chính sách giá ca tng khách sn.
97
Trong khi đó, một khuynh hướng khác ca cung dch v lưu trú
trong các khách sạn nó được vn hành trong xu hướng gim chi phí c
định (chuyn chi phí c định thành chi phí biến đổi). Khuynh hướng này
đã tạo ra s tách bit gia s hu và qun lý khách sạn. Trước đây, các
nước công nghip phát trin, hu hết các công ty khách sn là ch s hu
các tài sn của chính mình. Nhưng hin nay, các khách sn ln trung
bình thường thuc s hu ca các công ty bất đng sn các khách sn
này hoạt đng vi mt hợp đồng qun hoc chuyển nhượng. Các tp
đoàn khách sạn ni tiếng M như Hilton, Hyatt, Marriott hoặc ITT
Sheraton vn hành hu hết s khách sn ca h theo cách thc trên. Các
sở kinh doanh lưu trú thuộc tập đoàn hoạt động dưới các thương hiệu
này thông qua hợp đồng chuyển nhượng vi tập đoàn.
Như vậy, với khuynh hướng trên đã phn ánh rng hai loi
doanh nghip vn hành trong các th trường khác nhau. Các công ty bt
động sn coi khách sạn như một phương tiện đầu đặc bit các thành
ph các điểm đến du lch ch yếu. Giá tr vốn đầu sẽ đưc thu hi
thông qua s chia s li nhun với người kinh doanh khách sn hoc cho
thuê tài chính. Trong khi đó, các nhà kinh doanh khách sn lại được gim
nh các khon thanh toán chi phí c định chu mt mc phí hoc tin
thuê mi liên h nhất định vi li nhun hoc doanh thu, điều đó làm
cho khon chi phí y mang tính cht bán c đnh (na c định, na biến
đổi). Tóm li, s tách bit gia s hu qun khách sn s làm cho
các quyết định cung ng dch v lưu trú khách sạn tr nên linh hoạt hơn.
Đối vi cung dch v lưu trú, ngoài các nhân tố ảnh hưởng đến
cung du lịch nói chung như đã đ cp, thì s kích thích ca cu là nhân t
tác động mnh m nhất đến loi cung này. S ng lên của cu v dch v
lưu trú gắn lin vi s phát trin du lch (các nhân t ảnh hưởng đến cu
đã nêu trong mục 2.1.3). Ngoài ra, s tiến b ca công ngh trong c
lĩnh vực xây dng, trang trí ni tht công nghip hàng tiêu dùng làm
cho các khách sn hiện đại xut hin ngày mt nhiều hơn, nhanh hơn
hoặc các cơ sở lưu trú luôn được ci thin, nâng cp và làm mi.
98
2.2.4.3. Cung ứng chương trình du lch trn gói
Lch s phát triển chương trình (tour) du lịch trn gói ghi nhn
người khởi xướng là Thomas Cook với chương trình du lch bng tàu ho
Anh m 1841. Nhưng kinh doanh chương trình du lch trn gói li bt
đầu phát trin t lĩnh vực hàng không châu Âu vào đầu những m 50
ca thế k 20. Vào thời gian đó, nhiều hãng hàng khôngs thừa s
ghế ngi trong mi chuyến bay. Nguyên nhân mt phn do s b sung
thêm các máy bay và đi bay chuyn t d tr trong thi gian chiến tranh
trước đây sang kinh doanh dân dng mt phn do các hãng hàng
không khi đó không có sự phân đoạn th trườngkhông có h thng g
phân biệt như hiện nay. thế, các chuyến bay thường k hoạt động
liên tc vi nhiu ghế ngi không khách. Thc tế này đã tạo hội
cho các công ty l hành (điều hành tour) tr thành những người mua
buôn - bán l khi mua toàn b các ghế ngi trng ca mi chuyến bay
mt mc giá gim, thấp hơn giá vé công bố. Mc giá này thm chí có th
giảm đến mc các chi phí biến đổi rt thp so vi các mc giá thc.
Mức giá được xác định bi quyn mc c tương đối ca các công ty l
hành vi các hãng hàng không.
Để bo v các th trường vi mức giá vé đầy đủ ca mình, các hãng
hàng không áp đặt điều kiện đối vi các công ty l hành khi bán li c
ghế ngi mt s điu kiện đó vẫn còn ảnh hưởng đến ngày nay.
Điu kiện bản nht các công ty l hành ch th bán li dch v
vn chuyển hàng không như một yếu t cu thành ca mt chương trình
trn gói hp nht vi dch v lưu trú các dịch v khác điểm đến du
lịch. Điều đó đã tạo điu kin cho các công ty l hành tr thành nhà "sn
xuất" các chương trình du lch trọn gói như một loi sn phẩm đặc trưng
trong lĩnh vực kinh doanh chương trình du lch. Các công ty l hành phi
chp nhn ri ro kinh doanh trong vic bán các sn phm "d tr" ca
chính mình.
Khi mua dch v lưu trú cho c chương trình du lịch trn gói, các
công ty l hành cũng dành quyền mc c như họ thc hin vi các hãng
99
hàng không đ bo đm mua dch v mc giá gim. Vì vy, quyn mc
c tương đối y s chi phi các mc giá cui cùng. d, mt công ty
l hành s đăng ký được mt khối lượng phòng nhất định vi mc giá r
mt khách sn mi kinh doanh khách sn này va mt mc cu
đảm bo khi mi bắt đầu kinh doanh li va mt s khách hàng có th
s quay li khách sn sau này mua dch v mức giá đầy đủ. Ngoài
ra, các mc giá đàm phán cuối cùng gia công ty l hành vi khách sn
còn có th tu thuộc vào các điều kin sau:
- Thi v và công sut s dng phòng ca khách sn;
- Các công ty l hành đăng đảm bo thanh toán cho mt
phòng xác định (có th xác định v trí các phòng) hoặc đăng nhưng
không có các điều kin ấn định trước vi khách sn;
- S liên tc ca cu t các công ty l hành, đặc bit trong mùa trái
v mt yếu t mạnh để mc c không ch nhận được mc giá thp
còn bo v s phân b ca công ty l hành trong mùa chính v.
T vic mua các ghế ngi trên các chuyến bay thường k như
mt yếu t đầu vào, mt s công ty kinh doanh chương trình du lch hàng
không tiến ti thuê bao toàn b máy bay theo định k khi hãng hàng
không máy bay không s dng cho các chuyến bay thường k na.
Mc dù, công ty kinh doanh chương trình du lịch s tiết kim tim
năng hơn khi mua các lô ghế ngi vi mc giá gim trong tng chuyến
bay riêng lẻ, nhưng các công ty l hành có th thu được li ích nói chung
như hãng hàng không cho thuê bao các chuyến bay thuê bao h s
chuyên ch rất cao. Do đó, nhiu công ty l hành, đặc bit Anh,
Scandinavia Đức đã tập trung các năng lc sn xut lại để tiến đến
giai đoạn t mua y bay thiết lập các đội bay thuê bao cho chính
mình. Điều đó cũng tương tự như các công ty l hành ln làm ch các
khách sạn, các đội xe buýt, các điểm hp dn tại các điểm đến du lch.
100
Khi mua các yếu t đầu vào, đặc bit dch v chuyên ch hàng
không, mc tiêu ca công ty l hành là to ra được mt loạt chương trình
liên tc ca tour du lch trn gói. Ví d, một chương trình du lịch trn gói
thuê bao xuất phát thường xuyên hàng tun hoc hai tun mt lần, khi đó
chuyến bay đi tuần y s chuyên ch v nhà các du khách đi tuần trước
và các cơ sở lưu trú cũng đưc s dng liên tc. Với chương trình du lịch
trn gói (hoc c chuyến tham quan bằng chương trình trọn gói) s
dng các chuyến bay thường k một cách đều đặn như vậy điều không
d dàng, nhưng về mt nguyên lý vẫn được coi là tt.
Bng 2.3 gii thiu mt báo cáo mu v doanh thu chi phí ca
mt công ty l hành gi khách Nht Bn.
Qua Bng 2.3 th thấy hai điểm bản: Th nht, nhiu công ty
l hành doanh thu cao hơn điểm hoà vn mt chút khi bán trc tiếp
các sn phm chương trình trọn gói ca mình bi mc tiêu cnh tranh.
Các công ty này s li nhun ch yếu t lãi sut trên các khon tin
đặt cc tr trước cho các k ngh, t vic n (hoặc thu đổi) ngoi t
t vic bán các sn phm "kèm thêm". Th hai, dch v vn chuyn
hàng không lưu trú hai khoản chi phí đu vào ch yếu. Nhng
khon chi phí này lớn hơn tất c các chi phí còn li chi phi cung ca
các công ty l hành. Một đặc điểm ni bt của chương trình du lch trn
gói li thế v giá c nói chung dành cho khách du lch r hơn so vi
vic mua tng yếu t cu thành riêng l. Trong mt s trường hp, li thế
này chiếm khong t 15% đến 40% thm chí mt s nước châu Âu
th còn cao hơn. Nếu các công ty l hành không nhận được các mc
giá dch v đầu vào r thì lượng cung các chương trình trọn gói ca h s
gim. Thc vy, trong mùa chính v các ng hàng không khách sn
th không bán cho các công ty l hành h th bán hết tt c sn
phm ca mình trc tiếp cho khách du lch mc giá đầy đủ.
101
Bng 2.3. T l (%) thu nhp và chi phí ca mt công ty l hành
Các ch tiêu
%
Tng doanh s bán tour trn gói
Hoa hng bán hàng
máy bay
Lưu trú ăn ung
Vn chuyn mt đất và các loi thuế
Chi phí qun lý và chi phí kc
Li nhun thương mại thun
Cng
Li nhun tn bo him và chương trình tham quan
Lãi sut ca các khon tr trưc và s n ngoi t
47
35
2
5
100
10
90
89
1
2
2
Ngun: Công ty lnh gi khách Nht Bn
2.2.4.4. Mt s loi hình cung khác
a. Cung các điểm hp dn du lch
Các điểm hp dn du lịch thường đưc phân thành 3 loi:
(A)- Các s kin;
(B)- Các điểm hp dẫn vĩnh cửu được thiết kế đặc bit nhm mc
đích thương mại;
(C)- Các điểm hp dn dựa trên sở các tài nguyên t nhiên
nhân văn.
Cung các s kin (loi A) th theo từng đợt hoặc đột biến tu
thuc vào bn cht s kin. Cung các điểm hp dn loi B ph thuc rt
ln vào v trí. một điểm đến du lch ni tiếng s cu tiềm năng ca
khách "vãng lai" nn kinh tế tp trung cho du lịch, điều đó không chỉ
th làm tăng cung các điểm hp dn nh đưc xây dng mục đích
còn cng c tiềm năng thương mại của các điểm hp dn lớn. Đôi
102
khi, các điểm hp dn loi B s thành công khi được xây dng điểm
tm dng hoc một nơi nghỉ chân dc theo tuyến du lịch. Điều này không
quan trng lắm đối vi các quc gia châu Âu vì đó các tuyến hành trình
khoảng cách tương đối ngắn. Ngược li, Canada hoc Úc các tuyến
hành trình nhng khong cách dài không my thích thú nên bt k
điểm hp dẫn nào được xây dng các quc gia y thì hu hết đều
các sn phm du lch thành công.
Cung các điểm hp dn loi C nảy sinh trong hai giai đoạn: Cung
tiềm năng và cung thực tế (Hình 2.3).
Hình 2.3. Các giai đoạn của cung các điểm hp dn loi C
Th nht, mt tp hợp các điểm hp dẫn được xác định tương
đối bt k một điểm đến du lch nào. Tp hp này có th không c định
hoàn toàn kiu mt v cu du lch th thay đổi, những nơi trước
kia được đánh giá không giá tr thăm viếng (như một đô thị c
chng hn) thì nay li th tr thành đim du lch rt hp dn. Tuy
nhiên, nếu căn cứ theo mt hình cu thì tp hp cung tiềm năng này
hin nhiên là không co giãn.
Th hai, không phi tt c các điểm hp dn tiềm năng đều tr
thành các hp dn thc tế. Những người ch s hu hoc qun các
điểm hp dẫn đó phải:
- Sn sàng cung cp cho khách du lch s dng;
- Chun b mt h thng qun vic s dng (có th ch đơn giản
v cách tiếp cn hoc cung cp thông tin).
103
Sau khi đảm bảo các điu kiện trên thì các đim hp dẫn đó sẽ tr
thành cung thc tế mt tp hp nh hơn ca cung tiềm năng. Ví d,
mt khu rng nguyên sinh hoc mt vùng núi hoang thuc s hu nhà
nước th một điểm hp dn tim năng, nhưng chỉ tr thành cung
thc tế nếu nnước cho phép được đến tham quan m đường vào
khu vực đó.
Cung thc tế s ợng các điểm hp dn sn tối đa trong một
thi k nhất định mức độ cung mong muốn được xác định thông qua
các phương pháp quản lý du khách. Các phương pháp quản này th
bao gm kim soát cửa vào như Kim t tháp Giza ca Ai Cp, kim
soát h thng các thang y như tháp London, kim soát th t dành
cho những người chơi golf, hoc kim soát gi m cửa. Đây các
phương pháp hạn chế cung xu hướng phi hp vi kim soát cu
vượt mức (dư cầu), đặc bit thi k cao điểm.
Loi chi phí ch yếu đối vi hu hết nhà quản các đim hp dn
t nhiên lch s chi phí lao động. Yếu t đầu vào lao động th
bao gm các dch v trc tiếp cung cp cho du khách (như thuyết minh,
hướng dn), bảo dưỡng, v sinh điểm hp dn và bo v. Nhóm th nht
thuc loi chi phí biến đổi nên ti nhiều điểm hp dn các quc gia
tin công cao, để giảm chi phí này người ta đã thay thế các dch v hoc
các khu vc cn nhiều lao động bng các ca quay t động, thuyết minh,
hướng dn bng ghi âm sn các h thng thông tin nghe nhìn khác.
Tiết kiệm chi phí, đặc biệt chi phí lao động cũng tm quan trọng đối
với các điểm hp dẫn định hướng người s dng (như công viên Disney
châu Âu).
b. Cung dch v du lch tàu bin
Du lch bng tàu bin t lâu đã được tha nhn mt loi sn
phm du lch. Nhiu hãng du lch tàu biển đã phát trin tách khi các
công ty vn tải đường bin. Khái nim sn phm chuyn dn t vn
chuyn thun tuý sang các dch v lưu trú, ăn uống các điểm hp dn
trên mt khách sn ngh dưỡng di động. Khác với lĩnh vực hàng không,
104
đơn vị đầu ra ca dch v du lch tàu biển không được tiêu chun hoá
các sn phm khác nhau tu theo v trí, thi gian kiu tàu. Cung
dch v du lch tàu bin trong thi k ngn hạn không co giãn tương đối
phương pháp mở rng cung duy nht trong mt khu vực thường ch
bng hình thc thuê bao tàu t mt tuyến đường khác có th phi mt
nhiều tháng để đàm phán. Những người ch s hu các tàu lớn thường ít
khi để dành tàu trong c điều kin th trường bt li vì h vn phi chu
các chi phí c định. Vì vậy, cũng giống như hàng không, các hãng du lch
tàu bin c gắng đảm bo cho tàu ca h hoạt động cung cp dch v
thường xuyên để đạt doanh thu càng nhiu càng tt.
Hoạt động kinh doanh du lch tàu bin hiện đại ngày nay rt khác
vi hoạt động kinh doanh trước đây. Các "sn phm" du lch tàu bin tiêu
biu có th được so sánh như sau (Bảng 2.4
14
):
Bng 2.4. So sánh sn phm du lch tàu bin hiện đại với trước đây
Du lchu bin hiện đại
Du lchu biển trưc đây
Thi gian t 7 - 14 đêm
Khong cách ngn
Xut phát t các cảngc m
(thưng các vnh)
Hu hết thi gian ban ngày các cng
Các tàu thu ln thiết kế theo mc đích
Thi giani
Khong cách dài
Xut phát t các cng
ca khu vc ngun khách
Hu hết thi gian trên bin
S dng nhng tuyến đưng chng
Khi phát trin cung dch v du lch tàu bin, cn cân nhc ba loi
chi phí ch yếu đầu vốn mua các tàu thu ln, chi phí nhiên liu
lao động. Loi th nht chi phí c định, còn hai loi kia tr thành chi
phí c định căn cứ vào các quyết định tiếp theo đối vi con tàu vi
mt s tiêu chun chuyên môn. Có th tiết kim nhiên liu bng cách cho
14
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
105
tàu chy chậm hơn, vn hành theo mt hi trình ngắn hơn sử dng
nhiu thời gian hơn các bến cng. Trong thi k dài hn, chi phí nhiên
liu th gim do s dng các tàu thu mi hiu sut tiêu th nhiên
liệu cao hơn hoặc s dng các tàu cũ nhưng đưc nâng cp. Các nhà kinh
doanh du lch tàu biển cũng tạo ra s tiết kim chi phí lao động bng mt
s cách sau:
- Thuê thy th đoàn từ các quc gia có mức ơng thấp (như thuỷ
th t Hy Lp hoc Philippin);
- Thay thế lao động bng các trang thiết b t động và tiết kim lao
động bng cách s dng các thc phm chế biến sn trên các tàu thu ln
hiện đại;
- Gim mức độ cung cp các dch v không còn cn thiết trên tàu
mà các dch v này có th cung cp các bến cng.
Trong những năm gần đây, các hãng du lch tàu biển đã cố gắng đạt
hiu qu cạnh tranh cao hơn bằng cách đặt mua các tàu thu ln, mi
hơn bảo đảm công sut s dng phòng trên tàu đạt mc cao t 85%
tr lên. Các hãng hp nht với nhau đ tìm kiếm hiu qu kinh tế theo
quy trong sn xut marketing, phát triển các đội tàu kinh doanh
trên "th trường đại chúng", đặc bit vùng biển Caribbe như các hãng
du lch tàu bin Carnival và Royal Caribbe.
c. Cung sn phẩm ăn uống
Các sở kinh doanh ăn uống thường phm vi rộng đa dạng
v loi hình hình thc cung ng, t sở bình dân đến cao cp, phc
v ti ch hoặc mang đi hoặc phc v ti nhà.
Sn phm cung ng thường đưc tiêu dùng ngay ti chỗ. Do đó,
quá trình cung ng s kết hp diễn ra đng thi ca sn xut, bán
t chc phc v tiêu dùng các sn phẩm ăn ung. Nhà cung ng đồng
thời là người sn xuất, người bán và người phc v tiêu dùng ti ch.
Các loi chi phí ch yếu chi phí nguyên liệu chi phí lao động.
Chi phí nguyên liu (tr giá nguyên liệu) được xác định theo công thc
106
chế biến giá mua nguyên liu trên th trường. B phn chi phí này
quyết định đến s ng mt phn chất lượng sn phm chế biến ra.
Chi phí lao động liên quan nhiu trc tiếp trong quá trình sn xut
phc v tiêu dùng sn phẩm. Đây cũng loại chi phí ảnh hưởng ch
yếu đến chất lượng sn phm dch v cung ng. Ngoài ra, khách hàng
cũng là người quyết định chất lượng sn phm ăn uống công cng.
Cung sn phẩm ăn uống va phc v nhu cu của dân đa
phương, vừa phc v khách du lch nên chu ảnh hưởng ca các nhân
t tác động đến hai nhóm khách hàng này.
Đối vi cung sn phẩm ăn uống cho dân địa phương, các sn
phẩm này đáp ng nhu cầu bản nhm thay thế bữa ăn trong gia đình
hoặc ăn uống mang tính cht gii trí nên cung v ăn ung công cng
trước hết ph thuc vào s phát trin ca cu, mức độ đô thị hoá công
nghip hoá, s phát trin ca công ngh chế biến các món ăn nhanh
mang tính công nghip cao các nhân t khác như giá cả, chi phí sn
xut kinh doanh, s phát trin ca ngành công nghip thc phm...
Đối vi cung sn phẩm ăn uống cho khách du lch, s phát trin du
lch s ảnh hưởng trc tiếp đến cung, s phát trin loi hình du lch m
thc, hi ch m thc và các nhân t ảnh hưởng thông thường khác.
2.3. QUAN H CUNG CU VÀ TH TRƯỜNG DU LCH
2.3.1. Quan h cung cu du lch
2.3.1.1. Thc cht ca quan h cung cu du lch
Quan h cung cu du lch mi quan h bn ca th trường du
lch. Mi quan h này được thc hin thông qua vai trò xúc tác ca giá c
hàng hoá dch v du lịch, đồng thi mi quan h này s làm nh
hưởng đến giá c th trường: Cung lớn hơn cầu làm giá gim, cung nh
hơn cầu làm giá tăng trong trường hp cung cu mất cân đối; còn khi
cung cầu cân đối giá c s phản ánh đúng giá trị mc giá tại điểm
cân bng.
107
Cũng như thị trường các hàng hoá dch v khác, th trường du
lịch lĩnh vực thc hin vic mua bán sn phm du lịch. Do đó, thc
cht ca mi quan h cung cu du lch mi quan h gia mt bên
nhu cu kh năng thanh toán v các hàng hoá dch v du lch ca
các nhóm khách hàng mt bên kh năng thoả mãn nhu cu (kh
năng cung) của các nhà cung ng.
Mi quan h cung cu hàng hoá dch v trên th trường thường
vận động theo quy lut: Cung cu mất cân đối - cân đối - mất cân đối -
cân đối mi - li mất cân đối...
2.3.1.2. Đặc điểm ca quan h cung cu du lch
Cũng như đối vi các hàng hoá hoc dch v khác trên th trường,
cung cu du lch mi quan h tác đng qua li ln nhau: Cung c
động lên khối ợng cấu ca cầu, ngược li cu kích thích hay hn
chế s phát trin ca cung thông qua giá c theo thi gian và không gian.
Các nhân t ảnh hưởng đến cu và cung du lch cũng là những nhân
t tác động đến quan h cung cu. Tuy nhiên, quan h cung cu du lch
chu s tác động mnh m ca tính thi v trong du lch bi nhu cu
cu du lch tính thi v rệt trong khi đó sn phm du lch cung
ng hu hết dch v nên không th các kh năng sản xut hàng lot
và d tr để khc phc tính thi v này.
Quan h cung cu du lch ph thuc vào tính cht c định tương đối
ca cung bi cung du lịch thường gn kết với các điểm hp dn cơ
s ch yếu các tài nguyên du lịch điểm đến du lịch. Đồng thi, các
ngun cung hàng hoá dch v du lịch đều b gii hn hay sc cha
nhất định.
T các đặc điểm trên, nên quan h cung cu du lch cần được xem
xét trong mt phm vi thi gian không gian nhất định. V mt thi
gian, cn xem xét quan h cung cu qua các thời điểm trong mt thi k
108
dài, d qua các tháng trong một năm để thấy được các dao động
tính quy lut (theo thi v) ca cu du lch. V mt không gian, cn xem
xét quan h cung cu ti th trường điểm đến du lch tại đó các nguồn
cung có tính c định tương đối.
2.3.1.3. Cân đối cung cu du lch
Mc s vận động ca mi quan h cung cu mt chui liên
tiếp các trạng thái cân đi - không cân đối xy ra kế tiếp nhau, tuy nhiên
vai trò ca các nhà hoạch định chính sách cũng như vi cn
phải duy trì đưc các trạng thái cân đối mt cách bn vng và phi nhanh
chóng khc phc trng thái mất cân đối gia cung và cu khi xy ra.
T các đặc điểm ca mi quan h cung cu du lch nói trên th
rút ra nội dung bản ca việc cân đối cung cu du lch gim các dao
động thi v ca cu càng nhiu càng tt và la chn mt kh năng cung
phù hp nht vi cầu đồng thi có hiu qu s dng cao nht.
Để gim các dao động thi v ca cu du lch th áp dng các
bin pháp sau:
- Phát trin các sn phm du lch mi hp dn, đặc bit các sn
phm trn gói nhm thu hút các nhóm khách hàng vào thi k trái v.
- Tạo thêm các điểm hp dn mi, các điểm đến du lch mi nhm
san bt cu các điểm đến truyn thng trong thi k chính v.
- S dng chính sách giá phân bit gia hai thi v du lch.
- S dng chiến dch marketing nhằm thay đi hình cu
truyn thng.
- Thay đổi li các ngày ngh, các k ngh của dân cư.
Để la chn mc cung phù hp nht vi cu và phi có hiu qu s
dng cao nht, hãy xem xét 3 kh năng có th xy ra trong Hình 2.4
sau đây:
109
Hình 2.4. La chn mc cung du lch cho một điểm đến
- Kh năng thứ nht: Mc cung (S
1
) đáp ng mc cu cao nht
trong thi k chính vụ. Điều đó nghĩa tại điểm đến du lch vào bt
c thời điểm nào, du khách cũng đều được cung cp các tin nghi và dch
v du lch một cách đầy đủ nht tt nht. Tuy nhiên, vào thi k trái
v mc cung s không được s dng hết lượng khách quá ít như
vy ngành và các doanh nghip du lch s không có hiu qu kinh tế.
- Kh năng th hai: Ngược li với trường hp trên, mc cung (S
2
)
quá thp ch đáp ứng đưc mc cu thi k trái vụ. Điều đó có nghĩa
mc kh năng cung được s dng hiu qu nhất nhưng không thoả
mãn nhu cu ca du khách, đặc bit trong thi k chính v không th
to ra s phát trin ca du lch đây được.
- Kh năng th ba: Mc cung (S
3
) nm trong khong gia ca mc
cu chính v (cao nht) mc cu trái v (thp nhất). Trường hp này
mang tính trung hoà cho hai kh năng trên nhưng vn không th gii
quyết triệt để yêu cu tho mãn cao nht cu hiu qu cung cũng cao
nht. th khc phc bng cách kết hp thêm vi các bin pháp m
gim các dao động thi v ca cu du lịch như đã giới thiu.
Nội dung cân đối cung cu du lch nói trên ch yếu được xem xét
v mt tng s (tng cung tng cầu). Ngoài ra, cũng tương t như các
110
hàng hoá dch v khác, cân đối cung cu du lịch nên được xem xét
thêm v phương diện cấu - cấu cung các dch v du lch ti mt
điểm đến phải đm bo phù hp với cấu nhu cu ca du khách v các
dch v đó. Tuy nhiên, đây là mt vn đ rất khó khăn, vì như đã biết các
yếu t cung điểm đến du lch tính c định, trong khi đó nhu cầu du
lch mang tính cá nhân cao và rất đa dạng. Cung du lch phải đáp ng các
nhu cu va có tính đa phương, tính quc gia c tính quc tế ca
du khách.
2.3.2. Th trường du lch
2.3.2.1. Khái nim và phân loi
a. Khái nim th tng du lch
Th trường du lch mt b phn cu thành ca th trường hàng
hoá dch v nói chung, lĩnh vực thc hin s trao đổi, mua bán các
hàng hoá và dch v du lch nhm tho mãn nhu cu ca khách du lch.
Th trường du lch mt quá trình trong đó người mua khách du
lịch các đơn v kinh doanh du lịch tác động qua li nhằm xác định giá
c, s ng hàng hoá và dch v du lch cần trao đổi trong mt phm vi
thời gian và không gian xác định.
Có tác gi cho rng th trường du lch là mt b phn ca th trường
chung mi quan h vi các th trường khác như thị trường liệu
sn xut, th trường tư liệu tiêu dùng...
15
Tuy nhiên, việc phân định ranh
gii gia các th trường này ch mang ý nghĩa tương đối, đặc bit gia th
trường hàng tiêu dùng và th trường du lch bi vì hàng hoá và dch v du
lịch cũng các liệu tiêu dùng, chăng sự phân bit ch căn cứ o
đối tượng tiêu dùng các hàng hoá dch v đó khách du lịch (nhng
người t nơi khác tới) mà không phải là dân cư địa phương.
Tương tự như thị trường hàng hoá dch v nói chung, th trường
du lch bao gm ba yếu t cơ bản:
15
Xem thêm: Nguyễn Văn Lưu (1998), Thtrường Du lịch, Nội: NXB Đại học Quốc
gia, trang 22.
111
- Chủ thể trao đổi: Khách du lịch và các nhà cung ứng du lịch;
- Đối tượng trao đổi: Hàng hoá và dịch vụ du lịch;
- Các điều kiện trao đổi: Tiền tệ, thời gian, địa điểm.
b. Phân loi th trường du lch
* Căn cứ vào lãnh th ca mt quc gia
- Thị trường du lịch quốc tế: Thị trường cung thuộc một quốc
gia còn cầu thuộc một quốc gia khác.
- Thị trường du lịch nội địa: Th trường cung cầu đều nm
trong biên gii lãnh th ca mt quc gia.
* Căn cứ vào khu vực địa lý
- Thị trường du lịch quốc gia: Phần thị trường mỗi quốc gia
nắm giữ.
- Thị trường du lịch khu vực: Thị trường du lịch quốc tế ở một khu
vực nào đó bao gồm một số nước, dụ thị trường châu Á - Thái Bình
Dương, thị trường Bắc Mỹ, thị trường Tây Âu.
- Thị trường du lịch thế giới: Là tổng thị trường du lịch của các
quốc gia trên toàn thế giới.
* Căn cứ vào đặc điểm không gian ca cung và cu
- Th trường gi khách: Th trường tại đó xuất hin nhu cu
cu du lch - đây chính là thị trường cu. Khách du lch s xut phát t đó
để đi đến các điểm đến du lch.
- Th trường nhn khách: Th trường tại đó cung du lịch vi
các điều kin sẵn sàng đón tiếp đáp ng nhm tho mãn nhu cu ca
khách du lch - đây chính là thị trường cung.
* Các căn cứ khác
- Theo thi gian: Th trường du lịch quanh năm thị trường du
lch thi v
112
- Theo thc trng th trường: Th trường du lch thc tế, th trường
du lch tiềm năng
- Theo các dch v du lch: Th trường vn chuyn, th trường lưu
trú, th trường l hành, th trường gii trí...
2.3.2.2. Đặc điểm ca th trường du lch
Th trường du lịch có đầy đủ các đặc đim ca mt th trường hàng
hoá dch v nói chung. Tuy nhiên, do đặc thù ca du lch làm cho th
trường du lch có nhng nét riêng biệt. Các đặc điểm ca cung cu du
lch tạo ra các đặc trưng của th trường du lch.
Th trường du lch xut hin muộn hơn so với th trường hàng hoá
nói chung. ch đưc hình thành khi nhu cu du lch phát trin ph
biến trong xã hi.
Th trường du lịch được hình thành c nơi du khách xuất phát
nơi đến du lch. Tại nơi xut phát (còn gi khu vc ngun khách),
khách du lịch thường đăng mua trước các sn phm du lịch nên đây
còn được gi là th trường ngun khách hay th trường cu. Tại điểm đến
du lch, du khách tiêu dùng các sn phm dch v du lch do các nhà
cung ng cung cấp nên được gi th trường điểm đến hay th trường
cung. Hai th trường này s cách bit v mt không gian thi gian
nhưng lại gn bó cht ch vi nhau, quyết định và chi phi ln nhau.
Cung cu trên th trường s ch bit c v không gian ln thi
gian, trong đó cầu phải đến vi cung tc khách du lch phải đến nơi
cung cp các sn phm dch v du lch ti các nơi đến, điểm đến du
lịch để tho mãn nhu cu. Quan h mua bán có th diễn ra trước hoc sau
khi quá trình tiêu dùng sn phm dch v du lch kết thúc. Quan h mua
bán thường thông qua kênh gián tiếp - s tham gia ca các nhà môi
gii làm trung gian ghép ni gia cung và cu.
Ch th tham gia trao đổi trên th trường du lch rất đa dng, v
phía ngưi bán s tham gia ca nhiu ngành ngh khác nhau không
113
ch ngành du lch, v phía người mua c dân t nơi khác ti
(khách du lch) và có c cư dân tại địa phương.
Đối tượng trao đổi ca th trường du lch ch yếu là dch vụ. Do đó,
người bán không hàng mẫu để chào hàng, người mua không th biết
trước được sn phẩm định mua.
Quan h th trường giữa người mua người bán kéo dài hơn so
với các hàng hoá thông thường, quan h này bắt đầu t khi khách quyết
định mua sn phm, tiêu dùng sn phẩm đến khi khách tr v nơi thường
trú ca h.
Th trường du lch mang tính thi v rt, c cung cu ch xut
hin vào nhng thời điểm nhất định trong năm.
2.3.2.3. Xu hướng phát trin th trường du lch
Du lch tr thành hiện tượng hi ph biến t cui thế k XIX
phát trin mnh m trong thế k XX còn tiếp tc phát trin trong các
thế k tiếp theo. Do đó, xu thế phát trin th trường trong thế k ti s là:
- Xu thế m rng quy th trường: Nhu cu du lch dn dn tr
thành nhu cu thiết yếu trong các hi hiện đại làm cho s người đi du
lịch ngày càng tăng nhanh làm tăng tổng cu du lch ca mt quc gia
cũng như toàn thế gii. Th trường du lch quc gia tr thành mt b
phn ca th trường du lch khu vc, th trường du lch thế giới hướng
ti mt th trường du lch toàn cu.
- Xu thế thay đổi cấu th trường: S thay đổi cấu th trường
th xem xét trên nhiều phương diện nthay đổi theo khu vực địa
vi t trng th trường các khu vc châu Á châu Phi ngày càng ng
lên, thay đổi nhu cu sn phm du lch thông qua s thay đổi các th loi
du lịch như du lịch gii trí gim xung, còn du lịch văn hoá, thám hiểm,
khám phá ng lên. Hay như các nhà khoa hc Trung Quc d báo
16
trong thế k ti du lch s phát triển theo hướng "sâu và xa".
16
Tập thể tác giả Trung Quốc (1998), Dự báo thế kỷ 21 (Sách dịch), Nội: NXB Thống
kê, trang 746-765.
114
- Xu thế ng dng công ngh thông tin và s hoá th trường du lch
làm cho hoạt động marketing hiu qu hơn, mở rộng hơn, đồng thi m
rng quyn la chn sn phm, dch v du lch cho khách hàng. Vi s
xut hin ca các th trường du lch o, du lch thông minh, mi quá trình
tương tác giữa người mua người bán đều được thc hin thông qua
các phương tin công ngh thông tin, công ngh s cho phép người mua
tiếp cn nhanh chóng vi nhà cung ng sn phm, dch v du lch.
- Xu thế cnh tranh trên th trường: Vi s xut hin ca nhiu nhà
cung ng m cho s cnh tranh trên th trường du lch càng thêm phn
gay gt. S cnh tranh này không ch tn ti trong phm vi mt quc gia
mà m rng ra phm vi khu vc và toàn thế gii.
- Xu thế hp tác, liên kết trên th trường: Do đặc đim nhu cu du
lch loi nhu cu tng hợp đòi hỏi s đóng góp của nhiu nhà cung
ng, các nhà cung ng phi liên kết li với nhau đ to ra các sn phm
du lch trn gói hoc thc hiện các công đoạn kế tiếp nhau trong q
trình phc v khách du lch (liên kết dc). Mặt khác, để khc phc tình
trng cnh tranh gay gt, nhiu nhà cung ng liên kết li vi nhau thành
các tập đoàn, các tổ hợp đa quốc gia và xuyên quc gia (liên kết ngang).
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Phân tích khái nim và bn cht ca cu du lch?
2. Phân tích các đặc điểm ca cu du lch?
3. Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến cu du lch ca mt cá nhân
và ca xã hi (tng cu)?
4. Phân tích đặc điểm ca cu v dch v lưu trú, sản phm ăn
ung, dch v l hành, dch v vn chuyn và các dch v khác?
5. Tại sao các quan quản ngành các doanh nghip du lch
cn phi d báo cu du lch?
6. Phân tích ưu nhược điểm phm vi áp dng ca từng phương
pháp d báo cu du lch?
115
7. Phân tích khái nim và bn cht ca cung du lch?
8. Phân tích các đặc điểm ca cung du lch?
9. Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến cung du lch ca mt doanh
nghip và ca mt điểm đến du lch (tng cung)?
10. Phân tích đặc điểm ca cung dch v vn chuyn hàng không?
11. Phân tích đặc điểm ca cung dch v lưu trú khách sạn?
12. Phân tích đặc đim ca cung dch v l hành - tour du lch
trn gói?
13. Phân tích đặc điểm ca mt s loi hình cung du lch khác?
14. Phân tích thc chất đặc điểm ca quan h cung cu du lch.
Liên h vi quan h cung cu du lch Vit Nam?
15. Quan nim v cân đối cung cu du lch. Trình bày nội dung
bn ca việc cân đối cung cu du lch. Liên h vi tình hình Vit Nam?
16. Trình bày khái nim và các cách phân loi th trường du lch. Ý
nghĩa của tng cách phân loi?
17. Phân tích đặc điểm ca th trường du lch. Liên h vi th
trường du lch Vit Nam?
18. Phân tích các xu ng phát trin th trường du lch. Liên h
vi th trường du lch Vit Nam?
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 2
TIẾNG VIỆT
1. Ngô Đình Giao (chủ biên) (2007), Kinh tế hc vi mô, NXB Giáo
dc, Hà Ni.
2. Nguyễn Văn Lưu (1998), Th trường du lịch, NXB Đại hc Quc
gia, Hà Ni.
116
3. Trương S Quý Quang Thơ (1995), Giáo trình Kinh tế Du
lịch (lưu hành nội bộ), Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng.
4. Nguyễn Văn Thụ (ch biên) (2000), Bài ging Kinh tế du lch,
Trường ĐH Giao thông vận ti, Hà Ni.
5. Tp th tác gi Trung Quc (1998), D báo thế k 21 (sách
dch), NXB Thng kê, Hà Ni.
TIẾNG ANH
6. Bull (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2
nd
edition,
Longman, Melbourne.
7. Hughes (1990), Economics for Hotel and Catering Students, 2
nd
edition, Stanley Thornes, Cheltenham.
8. Lundberg (1995), Tourism Economics, Jokn Wiley & Sons, New
York.
9. Ryan (1980), An Introduction to Hotel and Catering Economics,
Stanley Thornes, Glos.
10. Tribe (2011), The Economics of Recreation, Leisure and
Tourism, 4
th
edition, Butterworth-Heinemann, Oxford.
117
Chương 3
CÁN CÂN THANH TOÁN TRONG DU LCH
Mục tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
Nắm được khái niệm nội dung bảng cán cân thanh toán (các
tài khoản bên ngoài).
Hiểu sở của cán cân thanh toán du lịch; sự khác nhau giữa
lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh trong du lịch.
Phân tích được các dòng ngoại tệ tthu nhập thanh toán vận
chuyển hàng không đối với các quốc gia; các chính sách của một quốc
gia nhằm tối đa hoá các khoản thu ngoại tệ từ vận chuyển khách du lịch
quốc tế.
Phân tích được các dòng ngoại tệ từ các khoản thu nhập thanh
toán du lịch đối với quốc gia điểm đến và quốc gia nguồn khách; chính sách
củac quốc gia này nhằm tối đa hoá các khoản thu ngoại tệ từ du lịch.
Hiểu rõ các tác động của một dự án phát triển du lịch đối với cán
cân thanh toán; các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch.
Hiểu ảnh hưởng tích cực của c chính sách quản cầu du
lịch và các chính sách quản lý cung du lịch đến cán cân thanh toán.
3.1. S THAM GIA CA DU LCH TRONG CÁN CÂN
THANH TOÁN CƠ SỞ CA CÁN CÂN THANH TOÁN DU LCH
3.1.1. Khái nim và ni dung cán cân thanh toán
Du lịch có tác động trc tiếp đến cán cân thanh toán ca nhiu quc
gia. Trên phương diện dòng tin t, du lch s chi tiêu tin điểm đến
118
chúng được kiếm khu vc nguồn khách, điều đó nghĩa tin
kiếm quốc gia A được s dng để chi tr (thanh toán) cho các dch v
cung cp quc gia B.
một ý nghĩa nào đó, thut ng "cán cân thanh toán" dùng để miêu
t tóm tt các khon thu nhp thanh toán ca mt quc gia vi c
quc gia khác, hai khoản y thường không cân bng. th khái
nim cán cân thanh toán mt bng kết toán m tt tt c các giao dch
kinh tế, tài chính ca mt quc gia vi các quc gia khác trong mt thi
k nhất định (thưng trong một năm). dụ mt bng m tt các tài
khon bên ngoài được th hin trong Bng 3.1.
Bng 3.1. Các tài khon bên ngoài ca mt nn kinh tế quc dân
Khon thu
hoc thu nhp
Tr đi
Khon thanh toán
hoc chi tiêu
Kết qu
Tài khon hin ti
Xut khu hàng hoá
Nhp khu hàng hoá
Cánn thương mi
(cán cân hu hình)
Cng
Các khon thu t
dch v (vô nh)
Các khon thanh toán
dch v (vô nh)
Cánn dch v
(cán cân vônh)
Cánn tài khon hin ti
Cng
Tài khon vn
Dòng vn của nhân
và nc chy vào
Dòng vn của nhân
và nc chy ra
S u thông thc ca vn
Tng cán cân thanh toán
thng (hoc thâm ht)
Các kết qu thng hoc thâm hụt đưc biu hin thông qua s u thông thực
ca tin t
Cán cân thanh toán (các tài khon bên ngoài) ca mt quc gia v
bản bao gm hai tài khon ch yếu - tài khon hin ti tài khon
119
vn - phn ánh các hoạt động thương mại tài chính bản ca mt
quc gia vi bên ngoài. Thông qua các tài khon này, các dòng hàng hoá,
dch v, tin t và vn chy vào hoc chy ra khi quốc gia được theo dõi
ghi chép lại. Đó những thông tin quan trọng để xác định tình hình
phát trin kinh tế ca quốc gia đó.
Vic tách tài khon hin ti thành tài khon hu hình tài khon
hình một đặc điểm theo thông l ca kế toán quốc gia để xác định
các hàng hoá dch v cung cấp, nhưng sự phân biệt y xu hướng
ngày càng không nét bi dch v thường kết qu tt yếu ca c
hàng hoá được cung cp mang tính quc tế.
S lưu thông của vn phn ln liên quan đến đầu quốc tế s
vay mượn quc tế ca chính phủ. Đồng thi, còn bao gm c nhng
khon thu nhp thun khác t nước ngoài hoc nhng khon chi tiêu ra
nước ngoài.
3.1.2. S tham gia ca du lch trong cán cân thanh toán
Du lch th tham gia vào hu hết các khon mc cán cân thanh
toán ca mt quc gia. mức độ đơn giản ph biến nht, du lch
mt phần thông thường ca cán cân vô hình (và thmt cán cân v
du lịch) mà nó được biu hin bng:
Các khon thu t khách du lch quc tế đến thăm một quc gia
Tr đi
Các khon thanh toán nước ngoài ca các ng dân quốc gia đó
đi du lịch nước ngoài.
Kết qu chi tiêu du lch thun mt con s ch ý nghĩa tương
đối, ch đo lường các khon thanh toán cui cùng của du khách đi
vi các dch vmt s hàng hoá các quốc gia điểm đến. Để xác đnh
được du lch giá tr thc hay chi phí thực đối vi mt quc gia, cn
phi tính tt c các giao dch quc tế cn thiết liên quan đến du lch vào
cán cân thanh toán quc gia. Các giao dch y không ch bao gm các
khon thanh toán du lch cui cùng thanh toán vn chuyn còn c
120
nhng khon thanh toán quc tế đối vi các hàng hoá và dch v cn cho
đầu vn hành ca ngành du lch (ví d, các hàng hoá, nguyên liu
nhp khu theo nhu cu ca khách du lch quc tế, các nguyên vt liu
nhp khu cho các d án phát trin du lch). T đó, th hình thành
thut ng tài khon bên ngoài l hành du lch tr thành mt hng
mc chính thc trong cán cân thanh toán mt s quc gia.
Du lch một lĩnh vc hp dn to nhiều hội đầu nước
ngoài hoc m kiếm nguồn tài chính bên ngoài. Do đó, sự vận động ca
dòng vốn đầu du lịch cn được ghi chép phn ánh qua tài khon
vn ca cán cân thanh toán.
Du lch phát triển làm tăng sự tham gia ca ngành y trong cán
cân thanh toán tác đng không nh đến tng cán cân thanh toán
ca mt quc gia. Đối vi nhng quc gia coi du lch ngành kinh tế
ch yếu, các nhà kinh tế th thiết lp riêng cán n thanh toán du lch
khuyến ngh s dng bng cán cân y trong phân tích và hoạch định
chính sách phát trin du lch ca quốc gia đó.
3.1.3. sở ca cán cân thanh toán du lch: Li thế so sánh
trong du lch
Nguyên li thế so sánh của Ricardo s cho thương mại
quc tế. Nguyên đó cho rằng thương mại là li ích gia bt k hai
quc gia quc gia này li thế so sánh trong vic sn xut bt k
mt loi hàng hoá nào có hiu qu hơn so vi quc gia kia, không k đến
li thế tuyệt đối ca mi quc gia. Tuy nhiên, thuyết này ít khi đưc
áp dụng đối vi các dch v du lịch. Nhưng các quc gia riêng l li s
hu các li thế so sánh đặc bit các li thế này dn đến các dòng
khách du lch quc tế.
- những tài nguyên du lịch đặc trưng mỗi quốc gia nhất định
những tài nguyên đó điểm hấp dẫn du lịch căn bản dụ vịnh Hạ
Long hoặc Vạn Trường Thành. Do đó, du khách từ Trung Quốc thể
trao đổi sự "tiêu dùng" Vạn Trường Thành lấy s"tiêu dùng" vịnh Hạ
Long với du khách từ Việt Nam.
121
- Một số quốc gia cung cấp lợi thế toàn diện trong việc sản xuất
các dịch vụ du lịch như khí hậu hấp dẫn cùng với nhiều bãi biển đẹp
chi phí lao động thấp (rẻ). Tây Ban Nha và hicô những dụ điển
hình; Rumani Bungari "trao đổi" trực tiếp du lịch để lấy hàng hoá từ
các nước Đông Âu gần phía Bắc.
- Vị trí địa của một quốc gia điểm đến liên quan đến các
nước nguồn khách du lịch đại chúng thể một nhân tố "kéo" quan
trọng. Lợi thế vị trí thể làm cho quốc gia điểm đến tập trung các tài
nguyên khả năng chuyển đổi vào ngành du lịch thậm chí từ các ngành
công nghiệp hiệu quả hơn so với ngành này các nước nguồn khách.
Đó là thực tế của một số nước nền kinh tế với hai hoặc ba ngành công
nghiệp nhỏ (ví dụ các nước ở vùng biển Caribê).
Ngoài các li thế so sánh nói trên, s khác nhau v "khu v", s
khao khát ca mt s nhóm khách du lch v nhng kinh nghim mi l
nước ngoài và các điu kin hn chế du lch mang tính quc tế đang
s thay đổi (ví d như sự thay đổi t giá ngoi tệ) đã kết hp lại để to ra
mt lý do kinh tế căn bản cho hoạt động du lch quc tế.
Như vậy, cn s đánh giá lại thuyết thương mại quc tế trên
phương diện dch v đặc bit nhng loi dch v không cnh tranh vi
các dch v nội địa. Đôi khi, khách du lch muốn đến thăm một quc gia
khác do sn phm ca hoàn toàn khác vi nhng sn phm có
sẵn trong nước không cần đến li thế v giá c. Do đó, đã tạo kh
năng sử dng các tài nguyên du lịch đặc bit hoc các nhân t vn ca
điểm đến du lch.
3.2. XÁC ĐỊNH CÁC KHON MC CHÍNH CA CÁN CÂN
THANH TOÁN DU LCH
3.2.1. Thng kê các thanh toán du lch
các thanh toán du lch quc tế mt yếu t cu thành quan
trng ca cán cân hình nên chính ph các quc gia các nhà kinh tế
122
hc rt quan m đến c s liu này. Trong hu hết các trường hp, các
s liu sn để s dng đều d liệu cán cân thanh toán đơn gin v
các khon thu nhp thanh toán du lch. Nhưng những d liu này
thưng không tin cy, làm cho vic so sánh quc tế tr n kng
chính xác.
Có ba ngun s liu thống cơ bản v c khon thanh toán du lch:
- Tổng chi tiêu trực tiếp do khách du lịch cung cấp;
- Các số liệu gián tiếp tính toán được bằng cách nhân số khách du
lịch với thời gian lưu trú bình quân và mức chi tiêu bình quân một ngày;
- Các số liệu về trao đổi ngoại tệ từ các ngân hàng tổ chức tài
chính khác.
Hai ngun s liệu đầu dựa trên sở các điều tra khảo sát (như
tổng điu tra hoc thông thường hơn khảo sát chn mu) khách du lch
tại điểm đến hoc sau khi đi du lịch. Do đó, vấn đề tn tại thường gp
phi đây phương pháp nghiên cứu khảo sát. Các đợt khảo sát như
vậy được thc hin các điểm khi hành quc tế như ca ra máy bay,
vy phương pháp này đôi khi đưc gọi là pơng pháp điu tra ti
ca khu.
Các s liu ngân hàng ch thc s hu ích các quc gia mà tin t
ca quốc gia đó không có kh năng chuyển đi và b cm mua, bán ngoi
tệ. Đối vi các quc gia ch kim soát mt phn hoc không kim soát
trao đổi ngoi t thì các ngân hàng t chc tài chính không th giám
sát được toàn b quá trình lưu thông sử dng tin mặt. Do đó, nguồn
s liu th ba ch ý nghĩa tham khảo trong phm vi nghiên cu s
dng nhất định.
Giá tr thc ca các khon thanh toán du lch quc tế cũng cần được
la chọn trong hai trường hợp đặc bit. Th nht, đối vi khách du lch
thăm thân (VFR) thường không thích chi tiêu nhiều vào lưu trú, ăn ung
các dch v khác điểm đến du lịch, thay vào đó nhng khon chi
123
tiêu nội địa tăng thêm của gia đình ch nhà. Do đó, các dch v du lch
các điểm đến vi du khách thăm thân ch yếu thường b đánh g
không đúng giá tr (đánh giá thấp). Th hai, ch mt s ít h thng
thng kê cán cân thanh toán có th xác định chính xác giá tr chi tiêu thc
của du khách trong các chương trình du lch trọn gói được mua quc
gia ngun khách. Các khon thanh toán do các công ty l hành tr trc
tiếp trên thc tế cho các nhà cung ng điểm đến xác định được
nhưng nhiều khon thanh toán th được chuyn qua kênh ca các
công ty đa quốc gia nước th ba hoc th các khon thanh toán
đối ứng. Trong trường hp này, giá tr thc ca du lch b đánh giá không
còn chính xác (thường thp hơn giá trị thc).
3.2.2. Các khon thu nhp và thanh toán vn chuyn
Để rõ hơn, chúng ta cần phân bit gia các khon thanh toán vn
chuyn vi các khon thanh toán du lch trong các tài khon bên ngoài
ca bng cán cân thanh toán. Các khon thanh toán vn chuyển được xác
định khon tin tr cho hãng chuyên ch quc tế đến đi khỏi các
điểm đến du lch, khon thanh toán này ch yếu tin hàng không.
Các khon thanh toán du lch khon tin chi tiêu cho các hàng hoá
dch v các quốc gia điểm đến du lịch, đó là các dịch v "mt đất" (bao
gm c vn chuyn hàng không nội địa).
Vn chuyn khách mt loi dch vụ, do đó các khoản thanh toán
vn chuyn mt phn ca tài khon hình trong bng cán cân thanh
toán. Tuy nhiên, vấn đề tn tại là các điểm đến du lch có th không nhn
được li ích t s vn chuyn khách du lch. Khách du lch công
dân quc gia A thc hin chuyến thăm quốc gia B th s dng hàng
không ca quc gia A hoc quc gia B hoc trong nhiều trường hp s
dng hàng không ca một nước th 3 quc gia C. Trên các tuyến bay
đường dài, khách du lch th s dng nhiu hãng hàng không ca
nhiu quc gia. Thc tế này do các tha thun hàng không song
phương, sự cnh tranh và tính phc tp ca các hành trình du lch.
124
Hình 3.1. Các đường bay và s la chn hãng hàng không
Th nhất, hai nước A B hiệp định song phương để chia s
vic vn chuyn trc tiếp gia hai quc gia cho các hãng hàng không ca
mỗi nước (xem hình 3.1). Điều này s dụng các thương quyền hàng
không (quyn t do v không lưu) th ba th (xem phụ lc ca
chương về các thương quyền trong hàng không). Th hai, mt du khách
th mong muốn được viếng thăm cả quc gia B C, vi các
thương quyền tương tự thì người đó có thể la chn s dng hàng không
quốc gia C cho hai điểm đến. Th ba, mt ng hàng không quc gia D
th s dụng thương quyền th năm thứ sáu để giành ly th phn
vn chuyn t A đến B bng vic cung cp dch v bay qua quc gia ca
mình vi giá r hơn.
d, thông qua hãng hàng không quc tế ch yếu ca mình (hãng
Qantas), Úc không thu được nhiu trên tài khon vn chuyn khách du
lịch đến t Anh. Các thng kê gần đây của U ban Du lch Úc cho thy:
30% khách du lch Anh s dng Hãng hàng không Qantas.
27% s dng Hãng hàng không Anh (British Airways).
8% s dng Hãng hàng không Xinh-ga-po (Singapore Airlines).
35% s dng c hãng khác (hu hết các hãng ng không
châu Á).
125
Như vậy, Hãng hàng không Xinh-ga-po và các hãng hàng không
châu Á khác v trí ca quc gia D, còn quốc gia điểm đến B (Úc) ch
nhận được khong 1/3 trong tng s các khon thanh toán vn chuyn t
th trường khách du lch Anh.
Do đó, các quốc gia thường đưa ra các chính sách đi vi tài khon
vn chuyn nhm tối đa hoá vic thu ngoi t t các dòng khách du lch
quc tế. Quốc gia đim đến A s n nhc k các thương quyền
tha nhn c gng tối đa hoá khách quốc tế đến s dng các hãng
hàng không ca quốc gia mình. Điều này đối với các nước kém phát trin
thường không d dàng nhưng vẫn phi c gắng. Trong khi đó, các quc
gia ngun khách s khuyến khích công dân của mình đi du lịch c
ngoài ưu tiên sử dng các hãng hàng không ca quc gia mình. Còn các
quc gia khác tham gia hoạt động vn chuyn hàng không, vi v trí địa
lý trung gian thun li th c gng tối đa hoá doanh thu vận chuyn t
nhng hành khách không phi là khách du lch "thc s ca mình". Cùng
vi s ni lng và bãi b các quy chế trong hoạt động kinh doanh hàng
không ngày càng nhiu thì khách du lch nội địa mt s quc gia hin
nay có th đi lại bằng các hãng hàng không nước ngoài.
T các tình hung trên th rút ra kết lun là nói chung không
mi liên h giữa dung lượng các dòng khách du lch t mt quc gia này
đến quc gia khác vi giá tr ca các khon thu nhp nhận được (hoc
các khoản thanh toán) đối vi mi quc gia trên tài khon vn chuyn
gia hai quc gia này.
3.2.3. Các khon thu nhp và thanh toán du lch
Ti điểm đến du lch, du khách mua hàng hoá dch v (các dch
v "mặt đất") bng tiền mang theo sau khi đi ly ni t ca quc gia
điểm đến. Các hàng hoá dch v du khách mua thường được phân
thành các loi sau:
- Lưu trú và ăn uống;
- Giao thông nội địa;
126
- Các chương trình tham quan và vé vào các điểm hấp dẫn;
- Đồ lưu niệm và các vật phẩm cần thiết hàng ngày.
Mt trong nhng mi quan tâm chính ca quốc gia điểm đến du
lch liu quốc gia đó làm chủ các phương tiện sn xut thc s
sn xut các hàng hoá dch v trên. Trong nhiều trường hp, các
doanh nghip công ty đa quốc gia có công ty m các quc gia ngun
khách người cung ng hoặc đảm nhn vic cung ng nhng sn phm
này. Do đó, dòng thu nhập ngoi t t vic bán các sn phm du lch
các điểm đến s chy vào các quc gia không phải là điểm đến du lch.
Giá tr ca các khon thanh toán thu nhp du lịch cũng bị nh
hưởng bi các t giá trao đổi. Bng 3.2
17
mt d v s thay đổi ca
t giá trao đổi ảnh hưởng đến thu nhp và thanh toán du lch.
Bng 3.2. S thay đổi t giá trao đổi và cán cân du lch
Tháng
S kin
T g trao đổi
hin ti
Khon thanh
toán ca Nht
Khon thu
nhp ca M
Sáu
Công ty l hành Nht
hợp đồng vi khách
sn M t g
tương lai
130YEN = 1USD
(hin ti = tương lai)
65 000YEN
500USD
By
Du kch Nht
mua tour trni
và chi tiêu M
120YEN = 1USD
90 000YEN
750USD
i
hai
C hai quc gia tính
tng các tài khon
du lch ca mình
100YEN = 1USD
155 000YEN
1 250USD
và chuyn sang USD
1 550USD
1 250USD
17
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
127
d trong bng 3.2 hoàn toàn mang tính thuyết trên sở
gi định, nhưng nguyên tc thì rt rõ ràng: Khi tính toán các khon thanh
toán du lch quc tế, việc xác định được các "giá tr" thc ca du lịch đi
vi nn kinh tế là mt vấn đề rất khó khăn.
3.3. PHÁT TRIN DU LCH CHÍNH SÁCH ĐỐI VI
CÁN CÂN THANH TOÁN DU LCH
3.3.1. S ph thuc vào du lch trong n n thanh toán
quc gia
những khó khăn trong đánh giá trên, nên các s liu công b
v các khon thanh toán thu nhp du lch ch nên coi như giá trị
tham kho, qua đó thể đánh giá được s ph thuc ca mt quc gia
vào các khon thu nhp du lch trong cán cân thanh toán ca quốc gia đó.
Những nước thu nhp du lch quc tế hàng đầu (như Mỹ, Ý,
Anh, Pháp, Tây Ban Nha) nói chung không ph thuc nhiu vào riêng
ngành du lch trong các dòng chy vào cán cân thanh toán ca mình. Tr
Tây Ban Nha, còn tt c các nước này đều thu được dưới 10% t du lch.
V bản, nguyên nhân ca thc trng này do các quc gia nói trên
đều nn kinh tế lớn đa dng nên ngoi t thu được t nhiu ngun
khác nhau. y Ban Nha ph thuc nhiều hơn vào du lịch, chiếm gn 1/5
thu nhập trong cán cân thanh toán. Điều đó làm cho quc gia này nhy
cảm hơn với những thay đổi v cu du lch các điu kin vn chuyn,
đi lại ca khách du lch quc tế.
mt cc khác, mt s quc gia thuộc nhóm các nước đang
kém phát trin th ph thuc nhiu vào các thu nhp t du lch. Khi
mt quc gia b ph thuc vào mt ngành kinh tế đơn lẻ nào đó (như
ngành du lịch trong trường hp này) điều bt li khi s thay đổi
các điều kin th trường hoc gặp khó khăn trong sn xut thì s tác động
mnh m đến cán cân thanh toán ca quc gia. Trong nhiều trường hp,
du lch th ít nhy cm vi các vấn đề khó khăn của th trường hơn
128
các ngành công nghiệp bản khác. Những năm gần đây, các s kin
chính tr, biến đổi thi tiết dch bnh đã gây ra s suy gim nghiêm
trng, hàng lot đối vi du lch mt s quốc gia. Trong trường hp này,
s ph thuc nhiu ca quc gia vào du lịch là điều rt bt li.
Mức độ ph thuc vào mt quc gia nguồn khách đơn lẻ cũng
mt vấn đề bản cn đưc cân nhc. Ví d, Mêhicô ph thuc phn ln
vào M v ng khách du lch quc tế đến, Hàn Quc ph thuc vào
Nht Bản, Đan Mạch ph thuộc vào y Đức... Nhng thay đổi v tình
trng kinh tế hoc các kiu mt du lch quc gia nguồn khách cũng như
những thay đi trong c mi quan h chính tr vn chuyn gia quc
gia ngun khách và quốc gia điểm đến s ảnh hưởng nghiêm trọng đi
vi nhng quốc gia điểm đến b ph thuc này.
3.3.2. Tác động ca phát trin du lch đi vi cán cân thanh toán
Do s phát trin du lch các điểm đến ngày càng thường xuyên và
t chức hơn nên sự phát trin này mi quan h mt thiết đối vi
nn kinh tế quc dân và cán cân thanh toán ca mt quc gia mt cách
nét và quan trọng hơn. Ngoài ra, việc cung ng các sn phm du lch cho
khách quc tế đã trở thành lĩnh vực hoạt động của các nhà đầu tư c
t chức đa quốc gia trên mt phm vi rng ln. vậy, đ đánh giá tác
động ca các d án phát trin du lịch đối vi cán cân thanh toán ca mt
quc gia thì cn phải xác định được tt c các khon mc b ảnh hưởng
trong tài khon bên ngoài, không ch đánh giá đi vi khon thu t
trao đổi ngoi t ca du khách.
Vi mt d án phát trin du lch gi định, nhng vấn đ trên được
tóm tt trong Bng 3.3
18
.
Mt s khon mc trong Bng 3.3 cần được xem xét mt cách k
ỡng hơn. Dòng vốn chảy vào ban đầu th đến t các quc gia
những nhà đầu lớn bên ngoài - các quc gia giàu phát trin.
18
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
129
Trin vng t l thu hồi cao hơn điểm đến so với các nơi khác (do ưu
đãi thuế hoc các khuyến khích đầu khác) một s nhu cu v tích
hp sn xut nguyên nhân to nên các dòng chy ca vn. Dòng vn
chy vào này s lưu thông tài khon vn mt lần nhưng trong đó các
dòng chy ra "hoàn li" lãi sut lại theo định k.
Các dòng chảy ra định k khác s tu thuc vào mức độ phát trin
s đa dạng hoá ca nn kinh tế điểm đến c kh năng tự cung cp
hàng hoá ph tr cho ngành du lch. Nếu nn kinh tế ít đa dạng hoá hơn
thì s nhu cu hoặc xu hướng nhp khu nhiều hơn vậy, các
dòng chy ra nhiều hơn.
Bng 3.3. Các tác động ca mt d án phát trin du lch
đối vi cán cân thanh toán
Giai đoạn
Dòng chyo
cánn thanh toán
Dòng chy ra khi
cánn thanh toán
Đầu
Dòng vn chy vào (i khon vn)
C tc & lãi sut
(tài khon hin ti)
Xây dng
----
Phí thiết kế và vấn
Chi phí nhp khu nguyên vt liu
Kinh
doanh
Các khon thu t du khách quc tế
Bánng lưu nim
Thuế t các hot đng kinh doanh
có yếu t vốnc ngoài
Tiền lương nhận đưc t hoạt đng
kinh doanh yếu t vốnc ngi
Tiết kim t vic cung cp sn phm
du lch ni địa (thay thế nhp khu)
Tin bn quyn và tr giúp
k thut
Ngun vt liệu và các đ
d tr nhp khu
Hàng hoá tiêung nhp khu
Marketing
----
Xúc tiến c ngoài
Chi phí nn s cho cơ sở
c ngi
Tng dòng vào (I)
Tng dòng ra (O)
130
Thông thường, chính ph các quốc gia điểm đến đều hy vng rng
các dòng chy vào t hoạt đng kinh doanh s d dàng đắp cho tt c
các dòng chy ra tạo được mt cán cân I-O thặng (thuần dương).
Mt s nghiên cu kinh tế cho rng li ích này th tn tại, nhưng điu
quan trng phi thy giá tr ca các dòng chy vào trong mi quan
h vi tt c các tác động t trao đổi ngoi t liên quan đến du lch
phái sinh t du lch, như các khon chi tiết Bng 3.3. Trong đó, mt
khon cần lưu ý là s tiết kim t vic cung ng sn phm du lch nội đa
mới. Điều đó nghĩa không khoản thu thc tế t nước ngoài,
nhưng lại có sn mt sn phm du lch nội địa hp dẫn hơn sản phm ca
nước ngoài công dân ca quốc gia đó đang cu. S thay thế nhp
khu này tương tự n việc tiêu dùng các hàng hoá được sn xut
trong nước để thay thế các hàng nhp khu.
Khi nhiu d án phát trin thêm na, chính ph các quc gia
điểm đến s hy vng rng t l thặng dư I-O tăng lên vì:
- Điểm đến sẽ hấp dẫn được một lượng khách du lịch quốc tế đến
tăng lên;
- Các ngành công nghiệp hỗ trợ kỹ năng của đội ngũ lao động
địa phương được nâng cao hơn tính cạnh tranh hơn, do đó m
giảm nhu cầu nhập khẩu;
- Các chi phí cần thiết ở nước ngoài (như xúc tiến, quảng bá của cơ
quan quản du lịch) để thúc đẩy các sản phẩm du lịch làm tăng chi phí
không nhiều, điều đó có nghĩa là sẽ có các khoản thu hồi tăng lên.
Nói chung, thc tế trên xảy ra đối vi nhiu quốc gia như Tây Ban
Nha, Fiji hoặc Tunisia các nước này ch thu được li ích I-O đáng kể
sau vài năm phát triển du lch.
3.3.3. Các chính sách đi vi cán cân thanh toán du lch
Các nước như Nht Bn, Hàn Quốc, Đức... t nhiều năm nay
thường thặng ln trong cán cân thanh toán ca quc gia mình.
Ngoài vic phải đối phó vi áp lc t các đối tác thương mại ít thun li
131
hơn ra, cán cân thanh toán của các quc gia này không cn các chính
sách nghiêm ngt. Các nước này không vay n mà là những nước ch n
thc s. Trong khi đó, một s rt ln các quc gia phải đối phó vi s
thâm hụt cán cân đang tăng lên, trong đó có cả Mỹ. Các nước này thưng
phải đi vay nợ, do đó họ phi hoạch định các chính sách nhm ct gim
thâm hụt để nhận được thặng trong cán cân thanh toán quc gia.
Ngoài ra, trong trường hợp đồng tin ca quốc gia nào không được chp
nhn trong thanh toán quc tế thì h cn phi nhiều cách để kiếm
được các ngoi t "mnh" và có th chuyển đổi.
Vic s dng du lịch để ci thin v thế cán cân thanh toán trong
các trường hp tn ph biến. Điều đó xut phát t mt s do sau đây:
- Các chính sách ngăn cm để gim hàng hoá nhp khu bng các
biện pháp như khống chế hn ngch hoặc tăng thuế, không ch có các tác
động tiêu cc cho nn kinh tế địa phương còn th chu các bin
pháp tr đũa từ các đối tác thương mại.
- Khuyến khích c nhà sn xut hàng hoá trong nước đẩy mnh
hàng xut khu th mt l trình khó khăn, đặc bit nhng quc
gia ít li thế chi phí so sánh để th khai thác ngay lp tc. Đồng
thi, l trình “chính sách khuyến khích - sn xuất tăng lên - bán hàng hoá
- vn chuyn hàng hoá - các khon thanh toán nhận được” độ tr nên
không tác dng khc phc ngay lp tức đối vi s thâm ht cán cân
thanh toán.
- Du lch th khai thác tương đối d dàng, nhanh chóng, không
cn s phát trin nhiu v sở h tng. Các chiến dch xúc tiến, qung
nước ngoài ngắn nhưng tập trung, việc đưa vào s dng các phương
tin vn chuyn mi, các ưu đãi v thuế hoc các bin pháp gim giá... có
th tác động gần nngay lập tc trong vic thu hút nhiu khách du
lch quc tế đến hơn khuyến khích các chi tiêu tin bc ca h nhiu
hơn. Phát triển du lịch cũng đơn giản hơn "sạch hơn" so với s phát
trin các ngành công nghip mi khác.
132
- Hn chế du lịch ra nước ngoài bằng cách áp đặt các loi thuế đặc
bit hoc kim soát cht ch trao đổi ngoi t thường không to ra s tr
đũa, những biện pháp này không được coi là bin pháp áp đặt chng
li t do thương mi.
Vì vy, để tn dng li thế ca các yếu t này đối vi cán cân thanh
toán, mt quốc gia đã sử dng mt s chính sách đặc biệt được phân
thành các nhóm như sau:
- Các chính sách qung bá: Tiến hành các chiến dch qung bá
nước ngoài (thường do các quan qun du lch quc gia thc hin),
giảm giá đặc biệt đối vi du lch (ví d t giá trao đổi đặc bit dành cho
khách du lịch, giá "xăng dầu du lch" r như đã được s dng Ý mt s
năm); định v li th trường để hp dn chi tiêu nhiều hơn của khách du
lch quc tế đến.
- Các chính sách phát trin: Tr cp hoc gim thuế cho c doanh
nghip phát trin các sn phẩm để hp dn khách du lch quc tế; phát
triển s h tng, bao gm c c tuyến giao thông với c nưc
ngun khách.
- Các chính sách liên quan đến quy chế: Phá giá đồng tin; kim
soát trao đổi ngoi tệ; đánh thuế khởi hành đối với công dân đi du lch
nước ngoài; đàm phán cht ch trong các hiệp định hàng không song
phương đ bảo đảm phn chia s ln nht t các khon thu nhp vn
chuyn cho các hãng chuyên ch ca nước mình; min th thc...
- Các chính sách khác như: M rng phát trin quan h vi các
nước khác, tham gia các t chc thế giới (trong đó các tổ chc v du
lch)...
Hu hết các quốc gia đu kết hp s dng các chính sách trên nhm
gim bt s thâm hụt cán cân thanh toán. Các chính sách đưc thc thi
vi s phi hp ca qun cu, qun lý cung du lch thường được
tích hp thành mt chính sách kinh tế tng th.
133
PH LỤC CHƯƠNG 3
CÁC THƯƠNG QUYỀN TRONG HÀNG KHÔNG
Để có thể tiến hành vận chuyển hàng không một cách có trật tự, các
quốc gia thương lượng các hiệp định đa phương về các dịch vụ các
quyền giao thông hàng không. Một số lớn các hiệp định này kết hợp lại
thành các thương quyền trong hàng không (tức quyền tự do không lưu),
năm thương quyền đầu tiên đã được Hội nghị ng không dân dụng quốc
tế ở Chicago xác lập năm 1944.
Thương quyền 1
Quyền được bay trên lãnh thổ của một quốc gia khác mà không tiếp
đất (hạ cánh).
Thương quyền 2
Quyền được tiếp đất một quốc gia khác các mục đích phi vận
chuyển (ví dụ tiếp thêm nhiên liệu, sửa chữa).
Thương quyền 3
Quyền được đỗ xuống một quốc gia khác để trkhách mua vé, thư
từ và hàng hoá nhận vận chuyển từ quốc gia mà máy bay hoặc hãng hàng
không được đăng (Hàng không của quốc gia A thể chuyên chở
hành khách từ A tới B).
Thương quyền 4
Quyền được nhận quốc gia khác các hành khách vé, thư từ
hàng hoá để vận chuyển tới quốc gia máy bay hoặc hãng hàng không
được đăng (Hàng không của quốc gia A thể chuyên chở nh
khách từ B tới A).
Thương quyền 5
Quyền cho một máy bay hoặc hãng hàng không đăng một
quốc gia đang đi trên đường bay đến hoặc từ một quốc gia nhận hành
134
khách vé, thư từ hàng hoá một quốc gia thứ hai trả chúng
một quốc gia thứ ba (Hàng không quốc gia A, trong khi bay tuyến
ABC có thể chuyên chở hành khách từ B tới C).
Quyền này thường được bảo vệ, tính tranh giành chủ đề
của nhiều cuộc đàm phán.
Thương quyền 6 ược thừa nhận không chính thức Chicago m
1944)
Quyền đối với một máy bay hoặc hãng hàng không đăng một
quốc gia nhận hành khách vé, thư từ hàng hoá một quốc gia thứ
hai, vận chuyển qua quốc gia của chính mình trả họ một quốc gia
thứ ba (Hàng không quốc gia A, trong khi bay DA và AB có th
chuyên chở hành khách từ D tới B).
Nhiều quốc gia, đặc biệt châu Âu, Trung Đông châu Á thực
hiện quyền y mặc một số nước (như Singapore) tuyên bố không
phải một quyền tự do riêng rẽ đơn thuần chỉ sự kết hợp của
thương quyền 4 thương quyền 5. Tuy nhiên, lịch bay của họ thường
không thể phân biệt được điều này từ một dịch vụ bay xuyên suốt/từ đầu
đến cuối.
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Trình bày khái nim và ni dung bng cán cân thanh toán (các tài
khon bên ngoài)?
2. Tng các chi tiêu ca du lch quc tế đến tr đi tổng các chi tiêu
du lịch ra nước ngoài có phi là bc tranh thc ca cán cân thanh toán du
lch? Nếu không đúng, hãy nêu nhng khon mc còn thiếu?
3. Phân tích sở ca cán cân thanh toán du lch. Ly các d
minh ha s khác nhau gia li thế tuyt đối li thế so nh trong
du lch?
135
4. Phân tích các dòng ngoi t t thu nhp thanh toán vn
chuyển hàng không đi vi các quc gia A, B, C và D (theo Hình 3.1).
Các chính sách ca mt quc gia nhm tối đa hcác khon thu ngoi t
t vn chuyn khách du lch quc tế?
5. Phân tích các dòng ngoi t t các khon thu nhp thanh toán
du lịch đối vi quc gia điểm đến quc gia ngun khách. Chính sách
ca các quc gia này nhm tối đa hoá các khoản thu ngoi t t du lch?
6. Mt quc gia không phi quc gia ngun khách và quc gia
điểm đến nhưng thể thu được ngoi t như thế nào t du lch? Ly
d minh ha?
7. Ti sao các quc gia nn kinh tế ph thuc nhiu vào du lch
có th có li ích t ngành này tương đối ít hơn so vi các quc gia có nn
kinh tế đa dạng hoá?
8. Phân tích các tác động ca mt d án phát trin du lịch đối vi
cán cân thanh toán. Ly ví d thc tế Việt Nam để minh ha?
9. Phân tích các chính sách đối vi cán cân thanh toán trong du
lch. Liên h vấn đề này với nước ta?
10. Tóm tt các chính sách qun cu du lch các chính sách
qun lý cung du lch có ảnh hưởng tích cực đến cán cân thanh toán. Theo
bn, nhóm chính sách nào hiu qu hơn đi vi vic qun cán cân
thanh toán? Ti sao?
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 3
TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Kình (1997), Kinh tế quc tế, Phn mt, NXB Giáo dc,
Hà Ni.
136
TIẾNG ANH
2. Bull (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2
nd
edition,
Longman, Melbourne.
3. Doganis (1998), Flying off Course: The Economics of
International Airlines, 2
nd
edition, Routledge, London and New York.
137
Chương 4
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TRONG DU LCH
Mc tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người hc có kh năng:
Hiểu sự khác nhau bản về do hoạt động kinh doanh đa
quốc gia giữa các hãng hàng không hoặc khách sạn vớic doanh nghiệp
sản xuất.
Nắm được các hình thức công ty đa quốc gia trong hàng không,
đại du lịch các dịch vụ liên quan, lĩnh vực lưu trú, kinh doanh du
lịch tàu biển, điều hành tour du lịch.
Phân tích được các tác động đối với các nước công ty chi
nhánh (nước chủ nhà) khi thu hút các công ty đa quốc gia trong du lịch.
Nắm được phương pháp định giá chuyển nhượng của các công ty
đa quốc gia trong du lịch.
Phân tích được các tác động đối với các nước công ty chính
khi có các công ty du lịch phát triển kinh doanh đa quốc gia.
4.1. KINH DOANH ĐA QUỐC GIA TRONG DU LCH
4.1.1. Các mi liên h đa quc gia
Khi mt công ty tìm kiếm hội m rng hoạt động kinh doanh
thương mại vượt ra khi biên gii quc gia ca mình thì có th coi là mt
công ty đa quốc gia. Trên thc tế, cách hiu này phần đơn giản hoá
bi vì mt s công ty có hoạt động thương mại bng cách vươn dài "cánh
tay" ra ngoài biên gii không hp tác bt c nơi nào. đây giả
thiết rng mt ng ty bt k hoạt động kinh doanh thương mi liên
quc gia nào (ngoài nhng hoạt động thương mại vi các doanh nghip
138
nước ngoài) thì đều công ty đa quc gia. Một công ty đa quốc gia
thường công ty chính hay còn gi công ty m các chi nhánh
các quc gia hay còn gi là các công ty con.
Công ty đa quốc gia thường ba mi liên h ch yếu với nước
ngoài. Đó mối liên h v s hu vn, cung cp vn vay và các hp
đồng qun lý không mang tính chất đầu tư.
4.1.1.1. S hu vn
Mt hình thc s hu vốn thông thường nht của công ty đa quc
gia công ty m quc gia X mua c phn ca mt doanh nghiệp đang
tn ti quc gia Y hoc thành lp mi mt chi nhánh vi s hu toàn
b hoc s hu mt phn vn quốc gia đó. Thường s phân bit
rt gia doanh nghiệp giành được quyn kim soát lãi c phn doanh
nghip c phn thiu số. Công ty đa quốc gia giành được quyn kim
soát doanh nghip khi chiếm 51% hoc nhiu hơn trong tổng s vn c
phn, hoc kim soát không chính thc thông qua phn c phiếu thiu s
nhưng khá lớn, thường lớn hơn bất k mt c đông riêng lẻ khác. Chính
ph nhiu quốc gia thường quy định cht ch hơn đối vi doanh
nghip b kim soát lãi c phn so vi doanh nghip có c phn thiu s,
mt trong các quy chế đó khống chế 51% vn phi do chính các quc
gia đó nắm gi. Tuy nhiên, quy định này ít áp dụng hơn đối vi ngành du
lch so vi các ngành nhy cảm như truyền thông hoc sn xut quc
phòng. Cũng để đơn giản hoá, trong mi liên h này công ty đa quc gia
th còn văn phòng chi nhánh trực tiếp các nước khác nhưng phải
tuân theo pháp lut ca các quc gia đó.
4.1.1.2. Cung cp vn vay
Mt bin pháp ít ph biến hơn thể không phải công ty đa
quc gia thc s khi ng ty m quc gia X cho mt doanh nghip
quc gia Y vay vn trc tiếp nhưng không phải là hình thc vn c phn.
Tuy nhiên, ths thế chp tài sn ca doanh nghip nhn vn hoc
mt s tho thuận thương mại to cho công ty m mt s li thế v sn
xut, kinh doanh cũng như lãi suất thu đưc. Các hợp đng tho thun có
139
th tạo động lc vừa đủ thu hút s quan tâm ca công ty m mà không vi
phạm các điều kin v quyn s hu do chính ph quốc gia Y đặt ra.
4.1.1.3. Các hợp đồng qun lý không mang tính chất đầu tư
Đối vi công ty có nhiều sở trong nước hay đa quc gia thì
công ty m thường vn hành các chi nhánh bng mt hợp đồng qun
hoc cho thuê quyn kinh doanh hoc tho thuận nhượng quyền thương
mi. Quyn s hu các công ty nhánh mi quc gia th khác nhau
như sở hu ca quc gia s ti hoc th có nhiu ngun hình thành tài
chính, nhưng các công ty này thường s dng một thương hiệu duy nht
có tính đa quốc gia.
Hu hết các công ty m s dng các hp đồng qun lý không mang
tính chất đầu như vậy để nhận được hiu qu kinh tế theo quy t
bên ngoài, đặc bit các li thế v marketing. Khi th trường trong c
đã đến gii hn, không còn to nn tng cho s phát trin chiến lược
khi các th trường nước ngoài đang mở ra cho vic sn xut bán các
sn phẩm tương t thì các công ty m m rng hoạt động kinh tế ca
mình ra nước ngoài s thu được hiu qu cao. Các công ty m còn các
k năng sản xut k năng marketing cao cấp th "xut khu" cho
công ty chi nhánh các quc gia tiếp nhận giành được li thế cnh
tranh toàn din các quc gia này.
4.1.2. Các lý thuyết v đầu tư đa quốc gia
bt c dưới hình thc hoạt động đa quốc gia nào, các thuyết
đã chỉ ra rng có bốn lý do chính để mt doanh nghip quyết định vượt ra
khi biên gii quc gia. Mỗi lý do đều da trên gi thiết doanh nghip có
mc tiêu tối đa hoá lợi nhun dài hạn đang mong muốn li nhun
ngn hn hoc có s tăng trưởng.
4.1.2.1. Lý thuyết đầu tư thông thường
Nếu tt c c quốc gia đều đã mở ra cho các dòng vốn đầu
lưu thông thì th k vng rng các t l lãi sut s đạt đến điểm n
bng quc tế. Các doanh nghip s tiếp tc tìm kiếm đầu bt c nơi
140
nào hiu qu cn biên của đầu vượt quá t l lãi sut, mc thc
tế s gp nhng hn chế như sự không hoàn ho ca th trưng các
mức độ ri ro khác nhau mang tính quc tế. Tuy nhiên, thuyết đầu
thông thường cho rng đâu vẫn các dòng vn t do thì đầu đa
quc gia s xy ra cùng vi đầu tư nội địa. Điều đó nghĩa sự lưu
thông vn liên quc gia s vn tiếp tục cho đến khi năng suất cn biên
ca vn (hiu qu cận biên vượt quá t l lãi suất) đầu tư vào quốc gia Y
ngang bng với đầu tư ở chính quc gia X (quc gia ca công ty m).
thuyết trên th áp dng cho c đầu mới vào c doanh
nghip sn xuất và đầu gián tiếp - mua c phiếu ca các doanh nghip
đang tồn ti. Các nhân t ảnh hưởng đến tng s đầu tư đa quốc gia gm:
Các t l lãi sut so sánh, li nhun so sánh có th nhận được; s m ca
ca nn kinh tế đối với đầu đa quốc gia các nhân t thanh toán;
mức độ ri ro hoc lan truyn ri ro liên quan. vy, các công ty c
phn các tập đoàn khách sạn ca M Nht Bn thường mua c
phn ca các doanh nghip du lch hoạt động tt trên khp thế giới đơn
gin ch vì các li tc tài chính trc tiếp.
4.1.2.2. Li thế sn xut
Kh năng thứ hai doanh nghip quc gia X th giành được
các li thế trong sn xut quốc gia Y hơn các công ty địa phương. Nếu
li nhuận thông thường hai quốc gia tương tự như nhau thì công ty đa
quc gia có th to ra li nhun trên trung bình t quc gia Y.
Các li thế sn xut của công ty đa quốc gia hơn các đối th cnh
tranh địa phương thể công ngh cao, k năng hoặc trình đ qun
tiên tiến. Hoc chính ph quc gia Y th nhng ưu đãi đặc bit
dưới hình thc dành các ngun tài nguyên r hoc min gim thuế cho
các công ty đa quốc gia. Nếu công ty m th kết hp các li thế sn
xut vi các ngun tài nguyên kh năng sử dng cao mt v trí đặc
bit thc hin qun được tt c các hoạt động cùng các dòng sn
phẩm liên quan thì đó do rt thuyết phục để tiến hành hoạt động đa
quốc gia. Đây gi thuyết chiết trung ca sn xut quc tế. d
141
điển hình sau năm 1990 nhiu doanh nghip Tây Âu ngày càng quan
tâm đầu tư phát triển du lch các nước Đông Âu.
4.1.2.3. Li thế độc quyn khai thác
Các doanh nghip s dng hợp đồng qun không mang tính cht
đầu chủ yếu m kiếm nn kinh tế ca các quc gia th hoạt đng
kinh doanh theo chui thông qua tích hp theo chiu ngang s m
rộng vượt ra khi biên gii quc gia những nơi các th trường đang
hoàn thin hoặc kơng đồng để bảo đảm cho hoạt động kinh doanh
đó. Hầu hết nn kinh tế ca các quc gia bên ngoài này nn kinh tế
định hướng th trường gn lin vi hình nh quc tế, qung cáo các
tiêu chun sn phm tiếng. Ngoài ra, các quc gia doanh nghip
hoạt động kinh doanh theo chui s tm quan trng mang tính quc tế
đối vi các doanh nghip ca quc gia nn kinh tế nh. d, hu hết
các doanh nghip ca B, Hà Lan hoc Thy S đều xác định rõ tính cht
đa quốc gia trong hoạt đng kinh doanh ca mình.
Li thế độc quyn quốc gia chính cũng thể nhận được t s
tích hp theo chiu dc khi giành được các ngun tài nguyên d tr và
th trường tiêu th. Khi ngun tài nguyên hoc th trường tiêu th xut
hin quc gia khác thì mt doanh nghip có th mua hoc ràng buc
bng các hợp đồng thương mại quc tế để bo v v trí trong nước ca
mình. Các công ty khai thác mdu khí lớn thường áp dng cách thc
này vic tìm kiếm các ngun tài nguyên du lịch cũng tính quốc tế
tương tự như vic tìm kiếm các ngun tài nguyên khoáng sn. S tích
hp theo chiu dc mang tính quc tế s ln nhất trong lĩnh vực các
doanh nghip thiu quyn chính quc gia của mình. Do đó, đầu
ca nhiu doanh nghip quc gia X có th tp trung vào quc gia Y và
cnh tranh thiu quyn d dàng vưt ra khi biên gii quc gia.
4.1.2.4. M rng chu k sng sn phm
thuyết cui cùng v đầu đa quốc gia ch ra rng mt doanh
nghip có th m rộng ra nước ngoài đểo dài hoặc làm thay đổi chu k
142
sng sn phm. Mt sn phẩm đã được gii thiu quốc gia X đến nay
th gn kết thúc chu k sng của nó, nhưng sản phm này li th
mi bắt đầu th trường quc gia Y. Thay ch đơn thun xut khu
toàn b sn phm sang quc gia Y thì vic chuyn giao toàn b ng sn
phm th to ra nhiu lợi ích n. Các trường hợp điển hình ca
thuyết này nhng nhà lp ráp ô của Anh Đức đã chuyn dây
truyn sang Ấn Độ, Mêhicô Brazil. Tuy nhiên, m rng chu k sng
ca sn phm đa quc gia thưng áp dng cho ng hoá hơn cho
dch v.
4.1.3. Lý do kinh doanh đa quc gia trong du lch
Trong khi phn lớn (hơn 90%) lượng khách du lch trên thế gii
nội địa, thì du lch quc tế li chiếm mt phn hết sức ý nghĩa trong
tng giá tr. Khi khách du lch mua sn phm du lch, h nhận được mt
tp hp các dch v (và mt s hàng hoá) bt ngun t quc gia ngun
khách (nước xut phát), quốc gia điểm đến cũng như t mt s quc
gia trung gian hoc tm dng. Mt chuyến du lch quc tế ngn tiêu
biu có th bao gồm các chi tiêu được phân chia như trong hình 4.1
19
.
Hình 4.1. Chi phí chuyến đi ngắn ngày gi định
ca khách du lch quc tế (%)
19
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
c xut pt
Ln kết quc tế
c đến du lch
Dch v đi lý
du lch 8
Vn chuyn
hàng kng 30
Lưu trú 22
Đi lại 13
Các dch v kc
(VD: Thông tin) 3
Hàng a
(VD: min thuế) 5
Lưu niệm
dch v cá nhân 12
Thuế 2
Thuế 5
Tng
(tr thuế) 11
Tng 35
Tng
(tr thuế) 47
143
Các sn phm trong Hình 4.1 phn ln nhng sn phm b sung
cho nhau trong cu du lịch. Do đó, bất k nhà cung ng sn phm o
cũng đều biết rng khi có cu v sn phm ca mình thì cũng có nghĩa
s có cu v nhng sn phm khác. Kết qu là:
- Nếu một trong các sản phẩm du lịch được sản xuất bán ra
thể sinh lời thì sẽ tạo ra sự khuyến khích ngay lập tức làm đa dạng
hoá sản phẩm trong các lĩnh vực khác.
- Hình thành c chương trình du lịch trọn gói bao gồm ít nhất hai
yếu tố sản phẩm, nhất các yếu tố chính gồm vận chuyển hàng không
lưu trú nhiều lợi thế về marketing đăng đặt trước sản phẩm
cung ứng.
- Trên sở thị trường nguồn khách, các nhà cung ứng thể thu
lợi từ sự tìm hiểu được "khẩu vị" của du khách các định hướng thị
trường ở chính quốc gia của mình thông qua việc cung ứng các sản phẩm
ở điểm đến.
Ngoài ra, các doanh nghip du lịch đa dạng s không cn thiết ti
đa hoá hoạt động kinh doanh trên toàn b các th trường du lịch đang tồn
tại nhưng vẫn khuyến khích s phát trin du lch nhiều hơn để to thêm
nhiu hi kinh doanh chính quc gia ca h. Điu này tớc đây
thường nghĩa vic đầu mới vào nước khác, kết các hợp đồng
qun không mang tính chất đầu với các đối tác địa phương hoc
thiết lp các tho thuận thương mại quc tế đưc chú trng nhiu hơn là
hình thức công ty đa quc gia, vi do chính các bin pháp này giúp
ci thin kh năng sinh lợi và phát trin các hoạt động hin có.
Áp lc phát trin các hoạt động kinh doanh đa quốc gia trong du
lch ln nht các quc gia nguồn khách. Điều y th thy qua
xem xét các giá tr nhận được t du lch trong Hình 4.1. Để đơn giản hoá,
gi s rng ba doanh nghip A, B C các tài nguyên du lch lần lượt
tương ng ba quc gia nguồn khách (nước xut phát), liên kết quc tế
(nước tm dng, trung gian) quốc gia điểm đến (nước đến du lch).
144
Nếu mi doanh nghip th giành được quyn cung ng toàn b sn
phm, dch v cho du khách:
- A có thể đạt được doanh thu là 93 thay vì 11 - ng 8,5 lần;
- B có thể đạt được doanh thu là 93 thay vì 35 - ng 2,7 lần;
- C có thể đạt được doanh thu 93 thay 47 - tăng 98% (dưới 2 lần).
Do đó, doanh nghip A th đạt được doanh thu li nhun ln
nht t quc tế hoá hoạt động kinh doanh.
Tt nhiên trong thc tế, s m rng tiềm năng kinh doanh gần như
không nhiu, ch mt s ít doanh nghip có th hoc sẵn sàng giành được
vn hành tt c các nhà sn xut, kinh doanh du lch liên quan h
th khởi đầu tt vi ít nht hai nhà sn xut kinh doanh. d n
mt hãng hàng không th sn sàng làm ch mt tập đoàn lữ hành bán
l nội địa.
Trường hp mt tập đoàn khách sạn hoc nhà hàng hin thi không
liên quan đến quc gia nguồn khách cũng như quốc gia điểm đến nhưng
cũng thể tham gia vào h thng thông qua hợp đồng qun hoc
chuyển nhượng thương hiệu. Các doanh nghip này s trc tiếp nhn
được các li thế ca marketing đa dng hoá theo khu vực địa lý, ng
như sử dng các "bí quyết" sn xut kinh doanh. Khu vực địa lý các quc
gia chính ca hu hết các công ty đa quốc gia trong du lch M, Pháp,
Anh, Nht Bn Hồng Kông. Điều này càng khẳng định ý kiến cho
rng các quc gia ngun khách cùng vi nhu cu xut khu vốn đầu đã
thúc đẩy hoạt động kinh doanh đa quốc gia trong ngành du lch.
S lan to ca các doanh nghip du lch Tây Âu M đến Đông
Âu mt d c th ca vic kết hp 3 nhân t: Ph biến các "bí
quyết" sn xut tiên tiến cho các doanh nghiệp địa phương, thúc đy
năng suất cao hơn (năng sut cn biên) t các th trường ngun khách
Đông Âu đang phát triển đạt được hiu qu kinh tế theo quy t
kinh doanh quc tế. Tng nhân t này đã dẫn đến việc nhượng quyn cho
145
các khách sn Đông Âu, mua c phiếu ca các công ty l nh liên
minh chiến lược hàng không Đông - Tây Âu.
Hin nay, trong bi cnh toàn cu hoá, xu thế hi nhp khu vc
thế gii tr nên ph biến, nên các doanh nghip du lịch kinh doanh đa
quc gia càng được phát trin mnh m. Thc cht ca s phát triển đa
quc gia chính quá trình tích t tp trung vn ca mt doanh
nghip, nh đó nâng cao được năng lực kinh doanh, năng lc cnh tranh
và nhận được hiu qu kinh tế theo quy mô.
4.2. CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TRONG DU LCH VÀ TÁC
ĐỘNG CA NÓ
4.2.1. Các hình thức công ty đa quốc gia ph biến trong kinh
doanh du lch
4.2.1.1. Công ty đa quốc gia trong hàng không
a. Các hãng hàng không thuần tuý
Trong tt c các loi doanh nghip có hoạt động kinh doanh du lch,
các hãng hàng không mi quan m ràng nhất đến hoạt động kinh
doanh và đầu tư đa quc gia. Các hãng hàng không hoạt động kinh doanh
quc tế phi cân nhc vic nên lp văn phòng chi nhánh của mình
các sân bay nước ngoài hoc các thành ph ln hay không. S la chn
thường là một đại lý địa phương.
Để phát trin kinh doanh các sân bay nước ngoài và cnh tranh
hiu qu với các hãng hàng không địa phương, hãng hàng không quc tế
cn cân nhc vic lp văn phòng chi nhánh khp toàn cu th
theo quy định ca luật pháp địa phương phải thành lp mt công ty chi
nhánh để tiến hành hoạt động kinh doanh. S la chn là mt tho thun
song phương với mt hãng hàng không địa phương trong phi hp hot
động marketing, phi hp qun hành khách lên xung, các tho thun
khác gia hai bên và li thế độc quyn ca một công ty đa quốc gia. Hot
động kinh doanh hàng không s phát trin thành các công ty đa quốc
146
gia mt cách hp vi các h thng, trung m đt gi ch như
Covia/Galileo, Sabre hoc Amadeus/Abacus, vi bo him dch v h
tr khn cp và vi hoạt động liên ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh hàng không đa quốc gia thường vp phi s
hn chế ca chính ph các nước để bo v các hãng hàng không ca
mình mục đích chính tr hoc ngoi giao. Mt s hãng hàng không đã
phát trin kinh doanh đa quốc gia thành công như hãng SAS
(Scandinavian Airline Systems) vn t Na Uy, Thụy Điển Đan
Mch; mt s hãng khác đã phát trin trong th trường hàng không t do
hơn (ít bị các quy chế ràng buc) vào những năm 90 ca thế k XX. S
phát trin quan trng nht vào thi gian y các hãng hàng không t
bo v được thương hiệu ca mình khi liên kết để cung cp dch v vn
chuyn như cùng khai thác mt chuyến bay (biu th mt chuyến bay
bng hai hiu của hai hãng hàng không khác nhau). Điều đó m cho
mi hãng th hin kh năng cung cấp các chuyến bay trên mt
phm vi rộng hơn so với thc tế hãng đang vận hành. Đây chính một
li thế marketing làm cho hãng nhận được "li thế sn xut" mi chuyến
bay đạt được công suất khách cao hơn.
b. Hãng hàng không vi kch sn và các doanh nghip du lch khác
Khi hãng hàng không quc gia X chuyên ch hành khách ti quc
gia Y, thì thường c gng tối đa hoá thu nhập hoc doanh thu bng cách
bán dch v cho khách hàng dân nhng quc gia th tr
mc giá cao nhất (xem chương 3). Tuy nhiên, khi hãng hàng không ý
thc đưc rng cn phi chuyên môn hoá th trường ca chính quc gia
mình các do chính tr phát trin kinh doanh thì chiến lược nói
trên s b thu hp.
Nhiu hành khách ca quc gia X s nhu cu v nơi ăn nghỉ
các hoạt động du lch, gii trí quốc gia Y. Do đó, t nhiều năm nay, các
hãng hàng không thường quan tâm đến dch v lưu trú các dịch v
mặt đất khác các đim đến hãng khai thác đường bay. Sau đó, các
hãng mun m rng kh năng cung ng các dch v đó hoặc kim soát
147
vic cung ng nhằm giành được li thế thương mại trong vn chuyn
hành khách ti các điểm đến. Hãng hàng không đầu tiên quan tâm đến
lĩnh vực khách sn hãng Pan Am ca M, hãng này thành lp các
khách sn Liên lục địa (Inter-Continental Hotels) như các công ty con
vào năm 1946. Sau đó, các ng TWA, United (Mỹ) ca mt s nước
châu Âu hc tp Pan Am bng vic s hu vn khách sn hoc hợp đồng
qun không mang tính chất đầu quốc tế vi các khách sn điểm
đến. li thế thương mại có s khác nhau giữa các điểm đến gia
các hãng ng không nên vic sáp nhp ca nhiu hãng hàng không -
khách sn tr nên bình thường, như hai hoặc nhiu hãng hàng không
thường xuyên liên h vi mt tập đoàn khách sạn (ví d tập đoàn Penta)
hoc các hãng hàng không mi liên h vi nhiu tập đoàn khách sạn.
Các mi liên h này được gi liên h đa không phi liên h đơn
dẫn đến các công ty đa quốc gia trong vn chuyển hàng không lưu
trú liên h vi nhau nhiều hơn nhưng lỏng lẻo hơn.
Mt s liên h hàng không - khách sạn theo các hình “có tính
cht lch s" của các dòng thương mại và du lịch như sau:
ngng không Pháp - các Khách sn Meridien trên khp thế gii;
ng Canadian Pacific - các Khách sn CP ( châu Âu và Bc M);
Hãng KLM - các Khách sn Golden Tulip trên khp thế gii;
Hãng TWA - các Khách sn Quc tế Hilton (cho đến khi bán);
Hãng UTA - UTH & Accor ( châu Phi & Thái Bình Dương).
Các liên h khác đã làm nảy sinh nhu cu vn chuyển khách đến
các điểm đến du lch mi da trên kết qu ca s phát trin tuyến bay
của các hãng hàng không như:
ng All Nippon - các Khách sn ANA khu vc Tháinh Dương;
Hãng Japan Air Lines - các Khách sn Nikko trên khp thế gii.
Trong c hai trường hp, s kết hp hoạt động kinh doanh hàng
không - khách sn quc tế cho phép các công ty bán các sn phm b
148
sung thông qua giao dch, kim soát kh năng cung sẵn tạo điều
kin thun li cho vic áp dng các k thut marketing hn hp như gia
chương trình khách bay thường xuyên nơi lưu trú. nhng quc gia
có s ni lng các quy chếmức độ cạnh tranh tăng cao đã làm cho các
hãng hàng không buc phi rút lui khỏi lĩnh vực khách sn đ tr v vi
hoạt động kinh doanh bản ca mình thì các hãng duy trì các tho
thun và liên minh vi các tập đoàn khách sạn.
Để tăng ng các dch v b sung, các hãng hàng không th
m rng hoạt động trong lĩnh vực vn chuyn mặt đất nước ngoài, kinh
doanh các điểm hp dn du lch hoc nhà hàng. Hoạt động kinh doanh
này kết qu tương tự như hoạt động ca c công ty l hành quc tế
(xem phn sau).
c. Hãng hàng không với các đại lý du lch
Nhiều hãng hàng không đang m rng khai thác các li thế thương
mại độc quyn để th kim soát được s phân phi sn phm bng
vic mua lại các đại du lch. Tuy nhiên, vic mua li doanh nghip để
hoạt động đa quốc gia như vậy rt hiếm các hãng hàng không có
thiên hướng tp trung vào th trường nội địa đó h mt th phn
ln không tp trung vào các th trường nước ngoài vi th phn ca
h th rt nhỏ. Do đó, các công ty đa quc gia trong hàng không
thường không quan tâm nhiều đến mi liên h này.
4.2.1.2. Công ty đa quốc gia trong đại du lch các dch v
liên quan
Trong lĩnh vực phân phi sn phm l hành, hoạt động kinh doanh
đa quốc gia không nhiu vì mt s lý do sau đây:
- Cho đến nay, chỉ một số ít quốc gia ngành du lịch phát triển
với quy ln nên không y áp lực nhiều đến vic hình thành các
tập đoàn.
- Các quốc gia các tập đoàn hầu hết các thị trường nguồn
khách riêng biệt, các doanh nghiệp dịch vụ lữ hành thường phải
149
chuyên biệt hoá theo yêu cầu của một thị trường nguồn khách nhất định
và "lợi thế sản xuất" này không thể dễ dàng mở rộng vượt qua biên giới.
- Giữa các quốc gia thường những quy định pháp khác nhau
về cấp giấy phép kinh doanh về tiêu chuẩn chuyên môn làm cản trở
việc chuyển giao các k năng và kinh nghiệm kinh doanh. dụ, c
phương thức bán của IATA
20
mặc tính chất rộng khắp nhưng
không thể áp dụng cho tất cả các quốc gia.
- Nhiều doanh nghiệp lữ hành hoạt động như chi nhánh của các
doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác trong nước nên không quan
tâm đến hoạt động đa quốc gia, hoặc các doanh nghiệp đó hoạt động
trong điều kiện nguồn vốn có hạn nên không khả năng đầu mở rộng
trong tương lai.
sao chăng nữa, trong lĩnh vc dch v l hành vn tn ti mt
s công ty hoạt động đa quốc gia. Ni tiếng nht l các hãng
American Express, Thomas Cook Wagon-List Tourisme. Các doanh
nghiệp này được thành lp t khá lâu, bao gm c hoạt động đại du
lch và cung ng các dch v khác. S phát trin các dch v b sung ca
các doanh nghiệp này đã tạo ra hoạt động kinh doanh đa quốc gia. Hãng
Thomas Cook phát trin t mt sở Anh (mc hiện nay do người
Đức s hữu) thành 350 văn phòng chi nhánh (s hu vn) 25 nước, đặc
bit các nước nói tiếng Anh. Hãng Wagon-List Tourisme có ngun gc
kinh doanh tàu ho ô ch ngh sang trng B, thiết lập 415 văn
phòng 33 nước, đặc bit châu Âu, Mêhicô Nam M (Công ty
Wagon-List hin nay hp nht vi tập đoàn khách sạn Accor). Hãng
Thomas Cook Wagon-List mi liên h mt thiết vi nhau trong
nhiều năm và cũng có nhiều cơ sở liên kết các quc gia khác.
do bản ca hoạt động kinh doanh đa quc gia này không ch
liên quan ch yếu đến bán l sn phm l hành mà còn cung ng các dch
v mang tính quc tế hoc các dch v nơi đến cn thiết t trước chuyến
đi. Hầu hết 1.000 văn phòng đại l hành ca hãng American Express
20
International Air Transport Association - Hiệp hội vận chuyển hàng không quốc tế.
150
bán sn phm l hành cho c khách ng địa phương, đồng thi cung
cp dch v vấn cho những người d định đi du lịch, bán séc du lch,
kinh doanh th tín dng cung cp các dch v du lch tại điểm đến.
Một trường hợp tương tự khác là đại du lch bán l ch mt phn
trong các hoạt động của Văn phòng Du lch Quc gia hoc trong các dch
v ca mt hãng tàu bin. vy, Hãng Du lịch Balkan, Văn phòng Du
lch Nht Bn, Hãng Cunard và CTC là nhng ví d v các doanh nghip
hoc t chc s hữu các công ty đa quốc gia có hiu qu trong lĩnh vực
l hành.
Giống như trong lĩnh vc hàng không, mt s th trường dch v l
hành khác cũng nhu cầu v hoạt động kinh doanh đa quốc gia. Đó
các công ty cho thuê xe, đi diện đăng đặt gi phòng khách sn, bo
him du lch các ng ty kinh doanh th tín dng. Hoạt động kinh
doanh đa quốc gia trong các lĩnh vực dch v nói trên xu hướng nh
thành các công ty đa quốc gia s hu vốn như các hãng Avis, Hertz,
Utell hoc Diners Club; hoc dưới hình thc hợp đồng qun không
mang tính chất đầu tư. Trong cả hai trường hợp, do kinh doanh đa
quc gia là do mt phn dch v cung cp cho khách hàng mt quc gia
này mt phn cung cp quốc gia khác, đồng thời cũng do các quốc
gia mun qung hình nh toàn cu ca mình. S m rng hiu qu
kinh tế theo quy toàn cu khi s dng các h thng thông tin liên lc,
công ngh thông tin, công ngh s cũng mang li tính cht quc tế hoá h
thng thông tin l hành ca các doanh nghip như Tập đoàn Lữ hành
Reed, s kết hp các dch v ca Hãng OAG vi Tập đoàn Thông tin L
hành M, hãng ABC Guides ca Anh, h thng đăng đt phòng
khách sn Utell và các dch v thông tin, đặt gi ch khác.
4.2.1.3. Công ty đa quốc gia trong lĩnh vực lưu trú
Khi đánh giá vai trò tác đng của ng ty đa quốc gia trong du
lịch, người ta thường tập trung vào lĩnh vực lưu trú nhiều hơn các lĩnh
vc khác. Mt phn vì tính hu hình cao ca các tập đoàn lưu trú và phần
khác dòng đầu quốc tế lớn hơn các lĩnh vc khác. Mt hãng hàng
151
không đầu nước ngoài ch gii hn vic lp văn phòng trang b
các tiện nghi bản khác, hoc các doanh nghip dch v l hành cũng
ch ch yếu đầu để lp văn phòng (và thể mua sm thêm phương
tin vn chuyển), nhưng các khách sn khu ngh dưỡng li ch yếu
nhu cầu đầu tư cố định v đất đai, công trình xây dng và trang thiết b.
Trong nhiu m trước đây, hu hết các đầu quốc tế vào các
doanh nghiệp lưu trú ngun gc t M đầu vốn trc tiếp. Đến
nay đã thay đổi theo hướng hoạt động kinh doanh trên sở các hp
đồng qun không mang tính chất đầu tư và mở rộng hơn về ngun gc
ca vốn đầu tư. Các công ty đa quc gia ch yếu không ngun gc t
M trong lĩnh vực này bao gm: Câu lc b Địa Trung Hi, tập đoàn
Accor Meridien (Pháp), tập đoàn Forte Bass (Anh), tập đoàn
Khách sn CP (Canada), tập đoàn Oberoi (Ấn Độ), tập đoàn Melia/Sol
(Tây Ban Nha), c tập đoàn khách sạn Nikko, Aoki ANA (Nht
Bn), các tập đoàn New World Mandarin Oriental (Hng Kông). Các
công ty đa quc gia v lưu trú chủ yếu ca M như các tập đoàn Holiday
Inn, Westin, ITT Sheraton, Inter-Continental, Hyatt Hilton chiếm mt
na trong toàn b khách sn s hu hoc kết hp với nước ngoài trên
khp thế gii. Tuy nhiên, s phát trin các doanh nghip không ngun
gc t M cũng như c doanh nghiệp nước ngoài mua li c công ty
khách sn M đã làm tỷ l này gim xung. Hoạt động kinh doanh tp
đoàn trong lĩnh vực lưu trú nguyên nhân chính y ra các tác đng
định hướng đối vi nn kinh tế các quc gia có chi nhánh.
S chuyn dch t đầu vốn trc tiếp sang hoạt động kinh doanh
thông qua hợp đồng qun không mang tính chất đầu tư một phn do
hiu qu so sánh chi phí đầu trực tiếp vi các th trường vn sn có và
mt phn xut phát t thc tế công ty m không nhu cu đầu tư.
Các lợi ích chính đối vi công ty m dòng chy thu nhp t hoạt động
kinh doanh hơn t s hu không b l thuc vào lãi sut. Khi đó,
trong thc tế s mt khách sn quc gia A do mt doanh nghip ca
quc gia A làm ch nhưng lại công ty nhánh ca công ty c phn
152
quốc gia B do công ty đa quc gia quc gia C vn hành theo hp
đồng qun lý. Mt doanh nghiệp như vậy đến lượt mình li th liên
kết vi các hãng hàng không hoc các doanh nghip khác. Do s tách
riêng quyn s hu nên doanh nghip theo hình y s giành đưc
các nhân t đầu vào tt nhất. Đó là:
- Đất đai và tài nguyên du lịch từ quốc gia A;
- Vốn từ quốc gia B;
- Các kỹ năng kinh doanh từ quốc gia C.
Sau đó, công ty ở quc gia B phát trin tr thành một công ty đa
quc gia v s hu vn hoặc đầu phát trin gián tiếp nhưng không
qun trong du lịch như các công ty Kumagai Gumi hoc Daikyo ca
Nht Bn; công ty vn hành quốc gia C như Hyatt hoặc ITT Sheraton
tr thành công ty kinh doanh khách sạn đa quốc gia ni tiếng hơn.
mua li hoc phát trin mới, các công ty đa quốc gia trong lĩnh
vực lưu trú đu tốc độ phát trin nhanh nht so với các lĩnh vc khác
ca ngành du lch. d, Câu lc b Địa Trung Hi khi nghip t năm
1949 vi mt làng nh Majorca và đã mở rộng qua các năm để đến nay
vn hành 85 t hp ngh dưỡng ln hơn 30 nước. Gần đây, các tập
đoàn của Nht Bn, Hng Kông và Hàn Quc còn pt trin nhanh
hơn nhiu.
4.2.1.4. Công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lch tàu bin
Doanh nghip liên quan đa quốc gia sm nht trong ngành du lch
các công ty tàu bin chuyên ch khách chc chn cn phát trin
các đại lý làm đại din các cng biển nước ngoài trong tuyến hành trình
phc v. S m rng này nhằm đáp ứng các nhu cu:
- Bán chuyến đi cho dân quốc gia nơi tàu cập bến theo tuyến
hành trình (và cũng có thể ở các quốc gia ngoài tuyến hành trình);
- Mua vật phẩm cung ứng cho khách đi tàu tiếp nhiên liệu các
hải cảng nước ngoài;
153
- Mua các yếu tố đầu vào mang tính quốc tế để tối ưu hoá sản xuất
(ví dụ, sử dụng nguồn tài chính Mỹ để mua tàu đóng Phần Lan, đăng
kiểm Panama, bảo hiểm London, sử dụng quan chỉ huy người Na
Uy và một hải đoàn Philippin hoặc vùng Trung Cận Đông).
Tình trạng thuê mướn hải đoàn ca hu hết các chuyến tàu bin đi
theo tuyến hành trình trên thế giới không m thay đổi nhng mi liên
quan này, đồng thi các nhu cu u trên đã làm mở rng hoạt động kinh
doanh dch v du lch tàu bin. Các công ty du lch tàu bin ca M,
Anh, Scandinavi, Ý Hy Lp hoạt đng các hi cng vùng Caribê và
các nơi khác s dng các con tàu lớn đóng Đức, Phn Lan Pháp
được mua bo him Luân Đôn, đăng kiểm thuê hải đoàn từ nhiu
nước khác nhau. Hoạt động marketing th tp trung M, Canada,
Anh, Đức và các nước châu Âu khác.
Nhiu công ty du lch tàu bin còn vn hành các doanh nghip
trong mt s lĩnh vực khác ca ngành du lch, d các hãng P&O-
Sitmar, Cunard Chandris đu ch ca c khách sn hoc các khu
ngh dưỡng. Trong khi các sở này th hoc không liên h v
kinh doanh vi hoạt động tàu biển nhưng chúng to xu hướng m rng
v địa lý của công ty đa quốc gia m.
4.2.1.5. Công ty đa quốc gia trong kinh doanh l hành
Hoạt động kinh doanh các chương trình du lịch quc tế đại chúng
phát trin ch yếu t các nước Tây Âu gần đây từ Nht Bn, Hàn
Quc, Trung Quc. Hu hết các công ty l hành gi khách s dng các
đại sn hoc các công ty l hành nhận khách để cung ng các dch
v cho khách du lch tại điểm đến. Khi các công ty lnh gi khách m
rng cung ng các dch v mặt đất như vận chuyn, u trú tại điểm đến
th to ra hiu qu kinh tế theo quy mô. S m rộng này thường
không bao hàm các hợp đồng qun không mang tính chất đầu tư. N
vy, th thy áp lc ch yếu để tích hp các dch v cung ng trong
chương trình du lịch xut phát t các doanh nghip các nước ngun
khách. Các doanh nghip này có nhiu tiềm năng nhất để thu được li ích
154
t vận hành c sở kinh doanh ca mình tại điểm đến du lch. Các
công ty l hành gi khách ca Đức, Lan, Scandinavi Anh thường
đảm nhn luôn là đại din khu ngh ng, trc tiếp cung cp các dch v
mặt đất như vận chuyn c chương trình tham quan các điểm đến
cho khách hàng. Điều đó phần nào hn chế s phát trin của các đối th
cnh tranh mi. Nếu nhu cu ln hơn thì các công ty này cũng có th làm
ch hoc các hợp đồng qun không mang tính chất đầu với c
khách sn. vy, các hãng l hành Lan ch ca các khách sn
Torremolinos (Tây Ban Nha); các hãng TUI c) và Thomson Holidays
(Anh) thi k tng làm ch các khách sn thm chí c các tàu thu
du lch vùng Đa Trung Hải. Tương tự như vy, các hãng l hành Nht
Bản đã mở rng ra khp các điểm đến du lch ni tiếng Đông Á Tây
Thái Bình Dương.
Trong thc tế, s phân bit gia các công ty l hành gi khách
sở ca mình ti các điểm đến vi các tp đoàn khách sạn quc tế
các hãng hàng không kết hp vi khách sn ch biu hin bên ngoài
ca hoạt động kinh doanh đa quc gia. Trong khi đó, chúng đều cung
ng các sn phm dch v như nhau cho cùng mt th trường các
doanh nghip này đều cùng nhu cu v các hoạt đng kinh doanh
nn kinh tế các nước ch nhà.
4.2.2. Tác động của công ty đa quốc gia
4.2.2.1. Tác đng đối vi c nưc ch nhà (c nưc có chi
nhánh)
T đầu những năm 80 ca thế k XX, đã nhiu nghiên cu v
tác động của công ty đa quốc gia trong du lịch đối vi nn kinh tế các
nước có chi nhánh. Nn kinh tế nước ch nhà (hay nước chi nhánh)
nn kinh tế mt quc gia đó sự hin din v kinh tế ca công ty
đa quốc gia ngoi tr nn kinh tế ca quc gia chính (nn kinh tế ca
nước công ty mẹ). 5 lĩnh vực bản liên quan đến tác động ca
công ty đa quốc gia đối vi nn kinh tế c ch nhà:
155
- cấu sự phát triển ngành du lịch hoặc c lĩnh vực của ngành;
- Thị trường và dòng khách du lịch;
- Giá cả các sản phẩm du lịch;
- Các khoản thanh toán nhân tố sản xuất và đầu vào;
- Doanh nghiệp địa phương và công nghệ sản xuất.
Sau đây s đề cp chi tiết các lĩnh vực tác động trên của công ty đa
quốc gia đối vi nn kinh tế nước ch nhà (nước có chi nhánh).
a. Cơ cấu và s phát trin ngành du lch
Chính ph nước ch nhà thường khuyến khích thành lp các chi
nhánh của công ty đa quốc gia để hoạt động kinh doanh bi doanh
nghiệp địa phương chưa phát triển hoc quốc gia đó nhiu tài nguyên
phù hp. Điu này dẫn đến cấu các lĩnh vc kinh doanh ca ngành du
lch b chi phi hoc kim soát t bên ngoài nht các nước kém phát
trin, tr khi chính ph nước ch nhà áp đặt các điều kin ràng buc.
d, theo hợp đồng, một hãng hàng không nước ngoài được phép cung cp
dch v vn chuyển đến ti mt quc gia nhỏ. Điều đó th m hn
chế các hãng hàng không khác tham gia cung cp dch v áp đặt s
độc quyn th li hoc không có li cho nn kinh tế nước ch nhà.
Thm chí, một công ty đa quốc gia th áp đặt độc quyn nước ch
nhà để ngăn cản s thâm nhp ca các công ty đa quốc gia khác cũng
như sự phát trin ca các doanh nghiệp địa phương.
Mt s quc gia các hợp đồng riêng r với các công ty đầu
phát triển như Câu lạc b Địa Trung Hi hoc tập đoàn khách sn ca
M, nhng ng ty này không ch hn chế s cnh tranh còn hn chế
quyn t ch của c ch nhà trong các quyết định v kiu loi d án
phát triển. Các công ty đầu tư phát triển có th chi phi din mo các lĩnh
vc kinh doanh ca ngành du lch (ví d ch tp trung xây dng sân bay
mi, giao thông nội địa) và cơ cấu dch v tại điểm đến.
156
Nếu các công ty đa quốc gia phát huy được v thế độc quyn nn
kinh tế nước ch nhà thì h th tác động đến vic hoạch định chính
sách phát trin du lch, thm chí th gây áp lực đối vi chính ph thay
đổi quy hoch phát trin du lch theo các yêu cu ca chính h (ví d yêu
cu các c ch nhà cn phi chi tiêu nhiều hơn cho cơ sở h tng).
Mc c hn chế nêu trên, nhiu quc gia vn khuyến khích
các công ty đa quốc gia nước ngoài trong du lch tr khi các quc gia này
la chn không phát trin ngành du lch. Chính ph các quc gia này
xu hướng đàm phán chi tiết cht ch hơn với các công ty đa quc gia
giai đoạn đầu. Khi du lch toàn cu phát trin s ng các công ty
đa quốc gia tìm kiếm hoạt động kinh doanh nước ngoài tăng lên thì
chính ph nước ch nhà giành được nhiều ưu thế hơn trong tho thun
với các công ty đa quốc gia.
b. Th trường và dòng khách du lch
Mức độ ràng buc ca công ty đa quốc gia vi nn kinh tế nước
ch nhà tu thuc vào kh năng lợi nhuận thu được t nn kinh tế đó khi
so sánh với các c khác. Kh năng sinh lợi th bt ngun trc tiếp
t hoạt đng kinh doanh ca các công ty con hoc th phn ánh các
điều kin th trường ca nn kinh tế các c ngun khách, nht là
trong trường hp du lch quc tế. Ví d, các công ty l hành Nht Bn rút
lui khỏi Canada vào đầu những năm 80 ca thế k XX bi nơi khác
kh năng sinh lợi lớn hơn cũng trong thi gian y các tập đoàn
khách sn công ty l hành của Anh đã gim bt các công ty con
Malta bi khách du lch Anh không còn mong muốn đến đó nữa. Các
th trường ngun khách du lịch cũng th ph thuc - mc không
nhiều vào các công ty đa quốc gia nước ngoài để đáp ứng nhu cu du lch
các th trường này có th quy mô nh nhưng có sức mua đáng kể (ví d
như các tiểu vương quốc Trung Đông).
Mt vấn đề khó nhn biết hơn các công ty đa quốc gia du lch
th chi phi hoc kim soát các dòng khách du lịch, đặc bit gia các
quc gia ngun khách quốc gia điểm đến. d, mt hãng hàng
157
không kết hp vi kinh doanh khách sn s tìm cách tối đa hoá thu nhập
trên các tuyến bay ca mình bng cách tp trung bán cho các phân khúc
th trường kh năng lợi nhun cao ổn định công sut chuyên ch
khách. vy, mt khu ngh dưỡng đặc bit Bahama th l thuc
ch yếu vào th trường khách những người New York trung lưu; một
khu ngh dưỡng Thái Lan l thuc vào các cp v chng t Nht Bn
đến hưởng tuần trăng mật. S ph thuộc đặc bit vào th trường khách
như vậy mo hiểm điểm đến du lch b đặt vào tình hung phi thay
đổi theo điu kin ca tng th trường riêng lẻ, đồng thời cơ quan quản lý
nhà nước v du lch ca quốc gia điểm đến th không còn kim soát
được th trường mục tiêu. quan này thể ch mong mun thu hút
mt s ít du khách cao cp mức chi tiêu cao, nhưng các công ty đa
quc gia vi tính chất thương mại li mun tối đa hoá lợi nhun bng
cách chào bán sn phm cho th trường khách đại chúng - những ngưi
ưa thích kiểu du lch gia đình, theo nhóm đông và chi tiêu tin bc không
nhiu. mt khía cnh khác thì s tp trung th trường cùng vi hiu qu
kinh tế theo quy nhận được t th trường khách du lch đại chúng
yêu cu tiêu chun hoá dch v th dẫn đến s phát trin du lch
tính "cô lp". S phát trin này th hoàn toàn độc lp vi nn kinh tế
cũng nch biệt vớic đặc đim t nhiên n h của nước ch nhà.
c. Giá c các sn phm du lch
Gim giá theo s ợng cho khách mua thường xuyên chính
sách khá ph biến đối vi nhiu sn phm trong nn kinh tế th trường.
Ngoài ra, nhiu doanh nghip du lch còn hoạt động vi chính sách giá
phân bit theo mùa v (thường gim giá lúc trái vụ) để điều hoà cu phù
hp vi cung. c công ty l hành, tổng đại các nhà phân phi du
lch khác s dng quyn mc c khi đàm phán mức giá mua s ng ln
vi các nhà cung ứng để h th cnh tranh v giá các th trường
ngun khách. Vic này luôn xy ra các th trường du lịch đại chúng,
d, các công ty l hành Đức và Anh ni tiếng trong đàm phán được mc
giá r nht vi các nhà kinh doanh khách sạn và các điểm hp dn du lch
Hy Lạp y Ban Nha. Các công ty đa quc gia chính thc hoá và
158
ni b hoá các cuộc đàm phán mt cách d dàng. Các mức giá được hình
thành trong tương quan vi các th trường của công ty đa quốc gia (các
th trường ngun khách) chi phí các dch v cu thành do công ty con
cung cp phn ánh yêu cu li nhun theo phương thức kế toán ca
công ty m hơn là của mi công ty thành viên.
vy, hoạt động kinh doanh đa quốc gia thường áp dng phương
pháp định giá chuyển nhượng. Đó phương pháp xác đnh các mc giá
"gi" cho mi thành t ca mt sn phẩm đa quốc gia (d một chương
trình du lch trọn gói) đ tối đa hoá li ích hp thành. Phương pháp này
thường được s dụng để gim thiu thuế, đặc bit là thuế li tc (thuế thu
nhập). Phương pháp định giá chuyển nhượng cùng vi s thay đổi thi
hn thanh toán các khon ngoi t mt cách linh hoạt để li dng s biến
động ca t giá trao đổi th gây ra nhng tn tht nghiêm trng cho
nn kinh tế các nước ch nhà.
Hãy xem xét mt d gi định sau: Công ty l hành A văn
phòng bán tour quc gia A, m ch một hãng hàng không đăng
quốc gia B các s lưu trú tại điểm đến quc gia C. Công ty
bán mt tour du lch trn gói vi giá 1.000 USD quc gia A không
mua hoc bán các yếu t cu thành bên ngoài, nhưng hình thành các
mc giá kế toán ni b gia các công ty chi nhánh. Bng 4.1
21
phn ánh
quá trình gim thiu thuế li tc ca công ty bằng phương pháp định giá
chuyển nhượng.
Công ty đa quốc gia ng giá thành các nước t l thuế cao để
gim li nhun công b do đó, gim thuế li tức m ngược li
các nước t l thuế thp. d, th thc hin vic này bng cách
nâng giá tr các tài sn quốc gia điểm đến C, gim giá máy bay
quc gia B phân b li các chi phí qun hành chính hoc các giao
dch ni b công ty chi nhánh. Kết qu gim khon n thuế nói chung
khong 2% trên tng doanh thu hoc t 40% thuế li tc xung ch còn
21
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
159
20%. Li nhuận phi thương mại th còn tăng thêm nhờ la chọn đúng
thời điểm thanh toán cho các khon ngoi t để li dng t l ngoi hi
có li.
Bng 4.1. Phương pháp định giá chuyển nhượng
ca mt công ty l hành
Đơn vnh: USD
Quc gia
T l thuế li tc
(%)
Giá
thành
X
Giá
bán
Y
Lãi thc
Y - X
Thuế
thc
A. Văn phòng
40
180
200
20
8
B. Vn chuyn
hàng kng
20
360
400
40
8
C. Lưu trú
ti đim đến
60
360
400
40
24
900
1000
100
40
Giá chuyn
nhưng
(chi phí
công b Z)
Li nhun
công b
Y- Z
Thuế
đã trả
A
200
0
0
B
300
100
20
C
400
0
0
900
100
20
d. Các khon thanh toán nhân t sn xuất và đầu vào
Li ích kinh tế nhận được ca bt k quc gia nào t du lch s b
hn chế bi mức độ r ca thu nhp ra khi nn kinh tế. S rò r đưc
chia thành hai nhóm chính:
- Khoản thanh toán đối vi các hàng hoá và dch v nhp khu.
- Khon thanh toán các nhân t sn xut của nước ngoài.
160
Không căn cứ để cho rng mt chi nhánh của công ty đa quc
gia xu hướng nhp khu hàng hoá dch v cho hoạt động kinh
doanh nhiều hơn một doanh nghiệp địa phương cùng loại c ch
nhà. Trên thc tế, nhiều công ty đa quốc gia mun bo v hình nh ca
mình các nước ch nhà nên h thn trng trong vic khai thác s dng
các nguồn đầu vào của địa phương. Điu này thm chí có th đưc coi là
mt ni dung trong chính sách của công ty. Tuy nhiên, các công ty đa
quc gia trong du lịch nói riêng thường không th so sánh được vi các
doanh nghiệp địa phương họ phi gi mi liên h vi nn kinh tế các
quc gia ca chính mình.
Th nhất, như đã đề cp trên, các công ty chi nhánh quc gia
nơi đến thưng cn các hàng hoá và dch v mà du khách quen tiêu dùng
như “quê hương”. Các tập đoàn khách sạn M thường d tr bia
thuc M; các tập đoàn khách sạn Nht Bn thường nhp khu thc
phm ni tht t Nhật để phc v những người dân ca mình. Th
hai, nếu công ty m đề cao hình ảnh đại din quc gia ca mình hoc u
cu tiêu chun hoá toàn cu thì các công ty chi nhánh phi phản ánh điu
này trong hoạt động kinh doanh. Hãng hàng không Pháp các Khách
sn Meridien khuếch trương hình ảnh nước Pháp ca h khp thế gii
thông qua nhng vt dng trưng bày và sản phm tiêu dùng.
Khon thanh toán các nhân t sn xut của nước ngoài to nên s
r nghiêm trọng hơn. Các nước m phát trin thường khuyến khích
các doanh nghiệp nước ngoài h không các ngun lc cn thiết do
đó s r thông qua vic hoàn li các nhân t sn xut chc chn s xy
ra. Nhân t sn xut c định duy nht trong du lịch là đất đai và các điểm
hp dn, tuy nhiên nhng nhân t y th chuyn thành s hu ca
nước ngoài. Các công ty đa quc gia có th cung cp các nhân t đầu o
khác t các ngun hiu qu nht phù hp vi sn xut ca họ. Do đó,
nếu các điều kiện khác không đổi thì ngun vn c phn vn vay t
các th trường vn t l lãi sut thp (gi s nn kinh tế c ch nhà
không hn chế các dòng vn) thì các khon thanh toán lãi suất sau đó sẽ
là s rò rỉ. Lao động có k năng có thể được nhp khẩu, đặc biệt lao động
161
qun làm cho những người lao động địa phương ít có hội thăng
tiến vào các v trí qun lý cp cao. Kết qu s r t mt phn tin
ơng (có th phn ln nht) ca lao đng nhp khu gi v c
ca h.
Các công ty chi nhánh của công ty đa quốc gia không xu ng
nhp khu thiết b nhiều hơn các doanh nghiệp địa phương. Các phương
tin vn chuyn hành khách điểm đến (như ô buýt, taxi, hệ thng
đường sắt, ô cho thuê...) thường ngun gc t Nhật, Đc hoc M
do các công ty l hành địa phương cũng như do công ty đa quc gia ca
một trong các nước này nhp v.
Như vậy, s r ch yếu t các hoạt động kinh doanh ca công ty
đa quốc gia li nhun tiền lương. Mặc rt ít bng chng v
các công ty đa quốc gia thu đưc siêu li nhun trong mi quan h vi
nn kinh tế quc gia ca chính mình, nhưng với v thế độc quyn đã tạo
cho c công ty này thu đưc siêu li nhuận tương đối nn kinh tế các
nước ch nhà. Phương pháp đnh giá chuyển nhượng thc cht là vic rút
ra các li nhuận “thực” một cách hiu qu, mc biu hin bên ngoài
dường như không có sự rò r nào khi nn kinh tế của các nước ch nhà.
Tác động tng hp ca s r các khon thanh toán gn vi hot
động kinh doanh của các công ty đa quc gia c hai đầu ca dòng du
khách m gim đáng kể s đóng góp của du lch vào GDP ca nn kinh
tế nước ch nhà. Các nghiên cứu đã chỉ ra rng ch 31 - 33% tng chi
tiêu ca du khách th được gi li điểm đến khi du khách mua mt
tour du lch trn gói ca mt công ty l hành gửi khách đa quốc gia. Nếu
các yếu t cu thành ca sn phm du lch nói trên được cung cp riêng
l ca địa phương nhiu hơn thì thu nhp gi li được điểm đến
th đạt hơn 50% tng chi tiêu ca du khách.
đ. Doanh nghiệp địa phương và công nghệ sn xut
Trong khi nhiu công ty l hành và hãng hàng không m rng hot
động kinh doanh đa quốc gia ch yếu để tích hp sn xut theo chiu dc
162
đối vi th trường trong nước thì các công ty đa quc gia khác trong du
lch th m rng theo chiều ngang vượt ra khi biên gii quc gia
nhằm đạt được hiu qu kinh tế theo quy h th s dng công
ngh sn xut tiên tiến hơn so vi các doanh nghiệp địa phương. Do đó,
h có th thu được li nhuận cao hơn.
Nhng li thế sn xuất liên quan đến các tập đoàn khách sạn được
xác định là:
- Các kỹ năng và kinh nghiệm hậu cần trong ngành.
- Tiếp cận công nghệ cao - đặc biệt quan trọng đối với các khách
sạn sang trọng hoặc khách sạn quốc tế.
- Nguồn nhân lực các yếu tố vật chất đầu vào nhiều hơn rẻ
hơn so với các doanh nghiệp địa phương có thể nhận được.
- Các chuyên gia hoạch định và đào tạo nhân viên, cung cấp các kỹ
thuật tiên tiến trong sản xuất và phân phối dịch vụ.
Hin nay, các h thống đặt gi ch qua y tính h thng kế
toán toàn cu góp phn b sung thêm vào các li thế nói trên. Các chi phí
giao dch thấp liên quan đến s chuyn giao quc tế các công ngh này
của công ty đa quc gia to ra li thế cạnh tranh đối vi các doanh
nghiệp địa phương, đặc bit các nước chm phát trin. Các nguyên tc
này ng được áp dng tương tự trong các lĩnh vực đại du lch, cho
thuê xe du lch và các lĩnh vực khác.
Li ích cuối cùng đối vi quc gia ch nhà nhận được s chuyn
giao công ngh sn xuất thông qua các tác động định hướng. c li ích
được tích lu li mt cách nhanh chóng nht các quc gia các doanh
nghiệp địa phương cạnh tranh mnh m đồng hoá các công ngh sn
xut cao mt cách nhanh chóng. Hin nay, chính ph mt s quc gia
quy định vic chuyn giao các k năng công nghệ du lịch như mt
điều kin của đầu tư đa quc gia.
163
4.2.2.2. Tác động đối với các nước có công ty chính
Trong khi tác động của công ty đa quc gia trong du lịch đối vi
nn kinh tế các nước ch nhà nhận được s quan tâm đáng kể thì tác
động đối vi nn kinh tế các nước có công ty chính lại ít được đ cp.
phm vi kinh tế vi mô, các công ty đa quc gia th m thay
đổi cấu kh năng lợi nhun của các lĩnh vực kinh doanh trong
ngành du lch nn kinh tế quc gia công ty chính trên mt s khía
cạnh sau đây:
- Nền kinh tế quốc gia công ty chính thể quá nhỏ nên không
tác động được thị trường du lịch thông qua hiệu quả kinh tế theo quy mô.
Hãng hàng không Singapore Công ty Wagon-Lits thể không tồn tại
nếu cng chỉ hoạt động kinh doanh trên thị trường nội địa riêng bit
của mình.
- Công ty đa quốc gia đầu trực tiếp vào các điểm đến du lịch
mức thu hồi cận biên cao, do đó m tăng mức thu hồi bình quân đạt
được trong ngành du lịch ở nền kinh tế của quốc gia có công ty chính.
- Do tạo ra hoạt động sản xuất tích hợp hoặc sản xuất hàng loạt các
sản phẩm du lịch ra ớc ngoài cho khách hàng, nên chỉ số giá cả nói
chung ở trong nước của các quốc gia có công ty chính có xu hướng giảm.
- Công ty đa quốc gia chủ yếu cung cấp các sản phẩm du lịch
ra nước ngoài thể tạo ra lợi thế độc quyền cho công ty thị trường
chính quốc.
phm vi kinh tế mô, sự ảnh hưởng của các công ty đa quc gia
trong du lch gn vi c dòng khách du lch. Nhiều công ty đa quốc gia
như các công ty l hành châu Âu chu trách nhim thu hút khách du lch
ra nước ngoài t các nước công ty chính ca mình. Vi xu hướng đi
du lch nước ngoài cao hơn du lch trong nước to nên mt dòng chy ra
ca cán cân thanh toán. Mt khác, hoạt động kinh doanh đa quốc gia
th gim bt s r ngoi t t các du khách đi du lịch nước ngoài. Nếu
mt du khách công v Pháp la chn mt khách sạn do người Pháp làm
164
ch mt điểm đến nước ngoài, thì điều đó đưc coi như một dng
thay thế nhp khu. Vic cung ng các hàng hoá dch v trong các
khách sn cho du khách không phải là người Pháp được coi là “xuất khu
trc tiếp” lợi ích nhận được li ích b sung thêm cho nn kinh tế
ca các quc gia có công ty chính.
S tn ti ca các công ty du lịch đa quốc gia đã làm thay đổi dòng
du khách cũng như đáp ng nhu cu du lch quc tế. Điều đó làm cho
chính ph các quc gia phi cân nhc vic sửa đổi kế hoch ngân sách
chi tiêu cho cơ sở h tng du lch và đánh giá li giá tr (s đóng góp) của
du lch quc tế đối vi nn kinh tế của đất nước mình.
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Trình bày các mi liên h ch yếu với nước ngoài mà các công ty
đa quốc gia có th thc hin?
2. Trình bày các thuyết đầu đa quốc gia (hoc các do chính
khiến mt doanh nghip quyết định m rng kinh doanh ra khi biên gii
quc gia)?
3. Mt doanh nghip du lch Pháp hoạt động kinh doanh hiu
qu chính quc. Theo bn, doanh nghip th nhng li thế trc
tiếp nếu quyết định m rng kinh doanh các điểm đến du lch
các nước Đông Dương?
4. Xác định s khác nhau ch yếu trong các do hot động kinh
doanh đa quốc gia gia các hãng hàng không hoc khách sn vi các
doanh nghip sn xut?
5. Ti sao các hợp đồng qun không mang nh chất đầu ngày
càng trn ph biến trong hoạt đng kinh doanh khách sạn đa quốc gia?
6. Trình y hình thức công ty đa quốc gia trong hàng không. Liên
h vi tình hình thc tế Vit Nam?
7. Trình bày hình thức công ty đa quốc gia trong đi du lch
các dch v liên quan. Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
165
8. Trình bày hình thc công ty đa quốc gia trong lĩnh vực lưu trú.
Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
9. Trình bày hình thức công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lch
tàu bin. Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
10. Trình bày hình thức công ty đa quốc gia trong kinh doanh l
hành. Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
11. Phân tích các tác động đối với các nước công ty chi nhánh
(nước ch nhà) khi thu hút các công ty đa quốc gia trong du lch?
12. Giải thích phương pháp định giá chuyển nhượng ca các công
ty đa quốc gia trong du lch. Ly ví d minh ho?
13. Phân tích các tác đng đối với các nước công ty chính khi
các công ty du lch phát triển kinh doanh đa quốc gia?
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 4
TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Kình (1997), Kinh tế quc tế, Phn mt, NXB Giáo dc,
Hà Ni.
TIẾNG ANH
2. Bull (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2
nd
edition,
Longman, Melbourne.
3. Doganis (1998), Flying off Course: The Economics of
International Airlines, 2
nd
edition, Routledge, London and New York.
4. Ross & cng s (1993), Corporate Finance, 3
rd
edition, Irwin,
Homewood, Ill.
166
167
Chương 5
ĐẦU TƯ DU LỊCH
Mục tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
Nắm được khái niệm đầu tư, các nhu cầu đầu tư nói chung và nhu
cầu đầu tư du lịch nói riêng; các yếu tố cơ bản của đầu tư.
Hiểu đầu du lịch thường không liên hệ trực tiếp tới các
khoản thu hồi dự kiến mang tính chất thương mại; đầu theo “định
hướng tài sản”, khả năng tồn tại của hoàn toàn không ràng buộc với
sự tăng trưởng về cầu du lịch.
Nắm được các đặc điểm của đầu du lịch; đầu vào các "sự
kiện" du lịch; các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến đầu tư du lịch.
Hiểu biết về các nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong đầu tư du lịch.
5.1. KHÁI NIM VÀ CÁC YU T CƠ BẢN CỦA ĐẦU
5.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư, theo nghĩa chung nhất, s b ra hoc s “hy sinh” những
cái đó hin ti (tin bc, sức lao động, ca ci vt cht, thi gian, trí
tu) nhm đạt được nhng kết qu lợi cho người đầu trong tương
lai. Trên phương din kinh tế, đầu sự hy sinh giá tr các ngun tài
nguyên hin tại để thu được ca ci nhiều hơn trong tương lai. Theo Lut
Đầu của Việt Nam, đầu hoạt động s dng tin vn, tài nguyên
trong mt thời gian tương đối dài nhằm thu đưc li nhun hoc các li
ích xã hi.
Theo các nhà kinh tế hc, bn cht của đầu tư sự phân b các
ngun tài nguyên thành vn c định, nh đó làm cho hoạt động sn xut
168
tăng thêm có thể xy ra. Trên giác đ mô, đầu một phn thu nhp
ca nn kinh tế không b tiêu dùng được s dụng để to ngun tài
chính cho sn xuất. Trên giác độ vi mô, đầu liên quan đến s phân
phi bt c ngun tài nguyên cn thiết nào ca mt doanh nghip thành
c i sn sn xut. Nhu cu đu tư thưng tn ti trong ba nh vc
sau đây:
- Các tài sản cố định mới như nhà cửa, nhà máy, thiết bị và các tài
sản cố định khác.
- Nâng cấp hoặc thay thế các tài sản cố định hiện tại đã hết thời
hạn sử dụng.
- Bổ sung vốn lưu động để thanh toán các chi phí sản xuất định kỳ.
Trong du lch, ba nhu cầu đầu nói trên thường gn với sở vt
cht k thut ca ngành. Ngoài ra, du lch còn nhu cầu đầu vào
s h tầng, đầu tư phát trin ngun nhân lực đầu cho qung du
lịch. Đầu sở h tầng thường gn cht ch vi nhu cu chung ca
nn kinh tế quc dân (nhu cu ca nhiều ngành trong đó du lịch
nhu cu dân sinh). Đầu phát triển ngun nhân lực đầu cho qung
du lch thuc loại đầu phi vật chất (đầu hình). Phm vi ca
chương này giới hn nghiên cứu đầu nhằm hình thành các tài sn sn
xuất (đầu hữu hình) bao gồm sở vt cht k thuật sở h tng
du lch.
S tăng trưởng phát trin ca bt k ngành kinh tế nào đều tu
thuc vào kh năng thu hồi đầu , nguồn đầu này th nhn
được thông qua th trường vn thu nhp ni b tăng thêm của ngành
đó. Các khon thu hi ch yếu được xác định thông qua s bi hoàn các
nhân t (lãi sut c tức) thu được do đầu cũng như do s tăng
trưởng vn và các li ích khác.
5.1.2. Các yếu t cơ bản của đầu tư
Yếu t bản quyết định s ợng đầu mới cn thiết kh năng
sinh li th nhận được. Đó khon chênh lch gia thu nhp hoc
169
sản lượng thuần mong đợi t đầu với chi phí vn s dng. Trong các
doanh nghiệp thương mi, thu nhp thun đạt được t doanh s bán d
kiến tr đi các chi phí dự kiến, vy trong du lch ph thuc vào các
k vng v s khách du lch, hình cu, chi tiêu ca khách mt s
d báo v s biến động ca chi phí hàng hoá dch v nhu cầu. Đối
vi mt d án đầu phi thương mại, thu nhp thun th còn ph
thuc vào s định giá các li ích và chi phí xã hi d kiến ca d án. Chi
phí vn t l lãi sut trung bình cn thiết vn th nhn được t
mt s ngun sau:
- Tài chính nội bộ: Lợi nhuận hoặc giá trị gia tăng để lại; khoản dự
phòng giảm giá; khoản dự phòng thuế;
- Tài chính bên ngoài: Cphần (và các khoản trợ cấp đầu tư); vốn
vay dài hạn, tài chính ngắn hạn (tín dụng ngân hàng, thuê tài chính, n
dụng thương mại...).
Trong khi vn vay luôn kèm theo mt t l lãi sut trc tiếp thì vn
c phn li đòi hỏi c tc cùng vi kh năng ri ro xut hin tùy theo
hình đầu đ xuất, còn đối vi tài chính ni b thì thường chi phí
hi ca vn khi nó có th được s dng vào mục đích khác.
Mt s phương pháp chủ yếu th s dng để đánh giá các d án
đầu với các yếu t bản th hin trong bng 5.1
22
. Những người
đánh giá đầu thn trng nhất đều s dng mt s cách tính chiết khu
các thu nhập chi phí tương lai đưa v giá tr hin ti kết hp (nếu
th) vi phân tích ri ro. Tuy nhiên, mt s nghiên cu thc tế cho
thy doanh nghiệp thường thay đổi các phương pháp đánh giá thm
chí thay đổi c các quy tc để quyết định đầu tư. Trong bt k tình hung
nào thì mt quyết định đầu của doanh nghip ph thuc phn ln vào
k vng các th trường và nn kinh tế quc dân.
22
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
170
Bng 5.1. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
Ch tiêu
đánh g
S dng tính
chiết khu
Quy tc
của phương pháp
Hoàn tr
Hoàn tr chiết khu
Thu hi kế toán bình quân
T l thu hi ni b*
Giá tr hin ti thun
Ch s kh ng sinh li
Không
Không
Thi k hoàn đầu
Thi k hoàn đầu
T l % thu hi bình qn trên đầu
T l thu hi to ra thu nhp chiết khu
bng với chi p đầu
Giá tr phn thặng ca thu nhp
chiết khấu trên chi phí đu tư
T s thu nhp chiết khu trên chi phí
đầu
(* tương đương vi hiu qu cn biên ca vn)
Hu hết các phương pháp đánh giá trên đều gi thiết rng quyết
định đầu được doanh nghip xác định ràng, đó sẽ tiến hành hoc
không tiến hành đầu tư. Tuy nhiên, thuyết đầu hiện đại ch ra rng
th thc hin các quyết định đầu trong một khung thi gian linh
hot kết hp cht ch vi thi k tính toán v s không chc chn ca
đầu tư. Trong thi k đầu, đầu tư thể mang li kh năng sinh lợi,
nhưng cũng có th xut hin nhiu ri ro. Theo thi gian, giá tr chưa xác
định được ca ri ro (ví d như chi phí hoc mc giá c) tr thành giá tr
được xác định thì mức độ sinh li tr nên chc chắn hơn. Nếu doanh
nghip quyết định tiến hành đầu sớm thì cn căn cứ vào mức độ d
báo kh năng sinh lợi cao hơn để đp cho nhng tình hung ri ro
kh ng xy ra. Nếu doanh nghip quyết định đầu muộn hơn thì điều
đó tương tự như mua quyn la chn mt tài sản hơn mua chính tài
sản đó. vy, thuyết này được gi thuyết la chọn đầu thc
tế. Vic m d án đầu chậm lại cho đến khi các ri ro không mong
đợi được gim thiu sgiá tr đối vi doanh nghiệp. Điều đó giải thích
ti sao nhiu doanh nghiệp dường như chậm chp trong việc đón nhn
các cơ hội đầu tư.
171
Đầu thay thế xu hướng theo chu k ph thuc vào phn
vn khu hao trích lp theo quy định cũng như các tiến b v công ngh,
k thut mức độ cạnh tranh đòi hỏi phi luôn thay đổi các tài sn.
d, các công ty cho thuê xe thay đổi ô thường xuyên do khuếch
trương cũng như do s phát trin ca công ngh, k thuật. Do đó, đầu
thay thế xu hướng tăng lên sau một thi gian s dng tài sn tài
sn này được hình thành trong thi k đầu tư trước đó.
Khi GDP tăng lên kỳ vng ca doanh nghip ngày mt cao thì
mức độ đầu sẽ tăng, vi các điều kin khác không thay đổi. Đến t
mình, các d án đầu tư s to ra thu nhập và chi phí tăng thêm (thông qua
hiu qu bi s ca Keynes), thu nhập tăng tiếp tc to ra kh năng cung
ng mi v vn cho các d án đầu tiếp theo. Đó nguyên tc gia tc
trong đầu tư.
5.2. MT S VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐẦU TƯ DU LỊCH
5.2.1. Các lý do đầu tư du lịch
hu hết các quc gia và trong các lĩnh vực kinh doanh ca ngành
du lịch, đầu ph thuc vào các nguyên tắc thương mại tương tự như
các ngành kinh tế khác. Nhà cung ng d kiến trước khon li nhun
nhận được t vic bán sn phẩm cho du khách cũng như cho một s
ngành kinh doanh h tr, t đó định ra nguyên tc ra quyết định và
phương pháp đánh giá d án đầu của chính mình. Tuy nhiên, du lch
mt s do khác đ thc hin đầu những do này liên
quan đến mc tiêu chung ca các doanh nghip trong ngành.
Th nht, chính ph các nước thường tiến hành đầu vào các d
án du lch các li ích cui cùng mang tính hội phi thương mại.
Đầu o sở h tng như hệ thng giao thông, các trung tâm thông
tin du lch, các tin ích ca công viên quc gia hoc các trung tâm biu
diễn, các sở đào to các d án tương tự được đánh giá hp
trên sở phân tích chi phí - li ích không ch căn cứ vào kh năng
sinh li đơn thun ca các d án đầu đó. Các phương pháp đánh giá
172
d án s dng k vng v li ích trên nhiu khía cạnh khác cũng
tương tự như đánh giá đầu tư thương mại.
Th hai, s hình thành vn c định các khu vực điểm đến du lch
đều có định ng tài sn. Doanh nhân là những nhà đầu tư phát triển tài
sản, đã xây dng các công trình mới như khách sạn, khu ngh dưỡng,
trung tâm hi ngh thương mại thay la chn xây dng các văn
phòng, nhà máy hoc kho bãi. Động đầu tư ca h t l li nhun
thu hi được t vic cho thuê tài sản, nhưng quan trọng hơn sự tăng
thêm đáng kể v giá tr ca tài sn khi so sánh với đầu vào các tài sản
khác xu hướng gim giá trị. Sau đó, người kinh doanh du lch ch đơn
thuần người thuê tài sn các khon thu t kinh doanh du lch phi
cnh tranh vi khon thu th nhận được t những người thuê tài sn
nhm mục đích khác. Do đó, nhà đầu phát triển th các t chc
không thc s liên quan đến du lịch như ngân hàng, công ty tài chính,
bo him, các tập đoàn y dựng sn xuất. Đầu tài sản được tách
bit với đầu kinh doanh dch v du lch một xu hướng cn quan tâm
ngày càng ph biến trong thc tế hin nay, nht các nước phát
triển như M.
Th ba, các nước phát trin, mt s đầu được thc hin
do phong cách sống”. dụ, mt s người Anh hoặc châu Âu đầu
phát trin trang tri, mua sm du thuyn, sa cha nâng cp các ngôi nhà
c hoặc các toà lâu đài thiết kế xây dng các điểm hp dn gii trí
khác. c đầu này trước hết nhm ci thin to ra môi trường,
phong cách sng cao hơn, thoái mái hơn cho những người đầu tư, nhưng
đồng thi chúng có th tr thành điểm hp dn tham quan và b sung cho
hot động du lịch. Do đó, ngành du lịch th xem xét vic h tr các
đầu này như đề ngh chính ph min gim thuế, vấn k thut hoc
h tr kinh phí trong những điều kin nhất định.
5.2.2. Đặc điểm của đầu tư du lch
Đầu du lịch mt s đặc điểm khác bit so vi đầu vào các
ngành khác. Nói chung, các đặc điểm này làm tăng thêm kh năng sinh
173
li xem xét tính kh thi ca mt d án đầu du lch. Sáu đặc điểm
cnh sau đây ảnh hưng quan trng đến s cân nhc mt d án đu tư.
(1). Nhiu d án đầu tư được thiết kế để cung cp các sn phẩm đáp
ng nhu cu s dng kết hp gia khách du lch những người tiêu
dùng khác. d, các thành ph nơi đến du lịch, phương tiện ô buýt
thành ph th được dành phc v các tour tham quan du lch i
chung, nhưng cũng thể phc v s đi lại hàng ngày nhu cu vn
chuyn khác của dân địa phương. Như vy, nhng d án đầu loi
này s tạo dòng lưu chuyển tin t thu hi kết hp t c hai nhóm
người tiêu dùng. Thu nhp "kép" này th mt li thế ca d án đu
vào các tài sản chúng không phc v mt th trường riêng bit,
nhưng cũng th to ra s trái ngược v chng loi tài sn cần đầu
để phù hp vi nhu cu s dng tài sản đó. dụ Anh, đối vi du
khách quc tế ô buýt th đô London phải xe hai tng u đ,
tuy nhiên loi ô này th không phù hp vi nhu cu đi li thường
xuyên của dân cư thành ph.
Tương tự như vy, các trung tâm hi ngh, hi thảo đa chức năng
xây dng các thành ph như Las Vegas (Mỹ), Djakarta (Indonesia) và
Bournemouth (Anh), nhng trung tâm y tn tại được chúng đáp ng
yêu cu s dng kết hp các trung tâm th thao hoc gii trí cho dân
địa phương. Nếu tách bit chức năng của các trung tâm này thì th
làm gim s đồng b, hoàn thin ảnh hưởng đến hiu qu kinh tế ca
chúng c hai th trường.
(2). Du lch tạo hội cho các d án đầu ngn hn thi gian
hoàn vn nhanh. Bởi du khách đi đến tn “nhà máy” sản xut để tiêu
dùng hu hết các dch v luôn luôn mong muốn được hưởng th các
điểm hp dn mi không gn vi yêu cầu đc bit v v trí. T đó
th phát trin c d án du lch kh năng thu hi vn rt nhanh. Vn
đề này s đưc xem xét chi tiết hơn trong phần sau - đầu vào các “sự
kiện” du lịch.
174
(3). Khi đầu vào tài sản du lch thì nhà đầu th cân nhc
kh năng sử dng thay thế ca tài sản trong tương lai và giá trị ca tài sn
tăng thêm trong giai đon cui. Mt toà tháp khách sn xây dng mi
trung tâm thành ph trong giai đoạn đu là để to ra thu nhp khi s dng
phc v mục đích du lịch trong mt s năm, giai đoạn sau th s
dng vào mục đích khác hữu ích n khi đưc chuyển thành c văn
phòng hoặc n hộ cho thuê. Nếu so sánh với đầu vào tài sản ch gii
hn cho mt hoạt động s dụng như thiết b, máy móc trong sn xut thì
giá tr cui cùng hoc giá tr đã qua sử dng ca tài sn ph thuc vào
tình trng phát trin ca ngành sn xut đó.
(4). Tương t như vậy, vic mua sm các phương tiện giao thông
được coi như là đầu tư vào tài sn du lch vì có th s dụng trong các lĩnh
vc khác. các nước ngành du lch phát trin, các công ty cho thuê
xe thường bán r ô sau khoảng 9 đến 24 tháng s dụng. Người mua xe
đã qua sử dng các nhân hoc hãng taxi, h th tr mc giá cao,
hợp lý trên sở tình trng thc tế s dng, gi gìn bảo dưỡng xe ca
công ty cho thuê. Các hãng kinh doanh xe buýt ch yếu mua xe mới đ
phc v tham quan du lch, sau mt thi gian s dng thì chuyn cho
hoạt đng xe buýt theo tuyến hàng ngày cui cùng u thác cho vic
đưa đón học sinh trường hc hoc các mục đích sử dụng tương tự.
Trong ngành du lịch, các phương tiện vn chuyn khác cũng thể d
dàng chuyển đổi, như một ng hàng không mua y bay phc v mt
tuyến bay, giai đoạn sau có th chuyển máy bay đó đ s dng trên mt
tuyến khác. Đặc đim này cho đến nay vn chưa đưc xem xét như
một hội đầu tư. Do đó, các quyết định đầu mua máy bay thường
được coi đầu vào tài sản riêng bit hơn dự án đầu vào các
tuyến bay để to ra thu nhp.
(5). Nhiu d án đầu điểm đến du lch d án kinh doanh s
dng hn hp gm mt s d án nhm mục đích du lch mt s d án
các do không phi du lch. Khác vi các d án s dng kết hp
(xem điểm a trên), các d án này gm các yếu t đầu tư riêng bit
175
kh năng b sung cho nhau nhưng li riêng bit trong s dng.d tiêu
biu cho loại đầu này các d án đầu bến cng khu vực Đa
Trung Hi, California (xem hình 5.1
23
).
Hình 5.1. Các yếu t đầu tư trong dự án bến cng
khu vực Địa Trung Hi
D án đầu trị giá 500 triu bng Anh (750 triu USD) này đòi
hi mi yếu t ca d án kinh doanh s dng hn hp phi b sung
thúc đẩy thu nhp k vng ca các yếu t (khu vc) khác. V bn,
phn d án đầu cho dân cư có th to ra các khoản thu cao hơn nên h
tr cho c yếu t phc v du lch trong quan h tài chính, nhưng sự hp
dn khách du lch ca toàn b d án s ci thin kh năng thị trường ca
các yếu t phc v dân cư.
(6). Mc mt s d án (như đầu vào “sự kiện” du lịch)
kh năng hoàn tr vốn nhanh, nhưng nhiều d án đầu tư du lịch tn ti
trên sở ph thuc vào dòng thu hi vn trong thi k dài ca mình.
Nhiu hoạt đng du lch tính thi v nên giá tr thu nhp trong tng
thi k ca d án đầu tư tính cht không ổn định. Đặc điểm y ca
23
Theo: Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2nd edition, Longman,
Melbourne.
176
đầu du lch khuynh hướng m gim kh năng sinh lợi k vng ca
d án. Đồng thi, tính thi v này còn đt ra yêu cu qun dòng tin
(lưu chuyển tin t), đó dùng tín dng ngn hn hoc rút các khon tiết
kim t lưu chuyển tin t chính v dưới hình thc tin gi hoc chng
khoán ngn hạn để bù đắp các chi phí trái v (xem hình 5.2).
Hình 5.2. Quản lý lưu chuyển tin t theo thi v
Thc hin các yêu cầu trên đều phi trang tri chi phí, đó lãi suất
phi tr chi phí hi s dng các qu. Hu hết các d án đầu du
lịch để cung cp sn phm cho th trường k ngh đều mang tính cht
thi v mt mức độ nhất định. Do tính thi v không th tránh được,
nên mt s nhà kinh doanh gii c gng làm gim s kkhăn trong lưu
chuyn tin t bng cách s dng tài sản đầu để to ra sn phm
chu k ngược li vi sn phm chính thc. Như mt s khu ngh ng
trượt tuyết mùa đông Colorado (M) đã rt thành công khi biến thành
các trung tâm trưt c, leo núi, tp th hình vào mùa hè; các hãng tàu
thu du lịch thay đổi hành trình ca tàu t vòng quanh bán đảo
Scandinavi vào mùa hè ti vùng biển Caribê vào mùa đông.
177
5.2.3. Đầu tư vào các "sự kin" du lch
Các s kin du lch mt b phn sn phm du lch phát trin
mnh m trong những năm 80, 90 ca thế k XX thi gian gần đây.
Đây là các điểm hp dn du lch trong mt khong thi gian c định, bao
gm t các l hi nh mang tính địa phương đến các hoạt động tính
quc tế hoc các s kin ln. Đầu vào các s kin trong thi gian c
định có nhiều điểm khác với đầu tư lâu dài vào một cơ sở du lch. Mt s
s kin hầu như chỉ cn vốn lưu động và s dng các tin nghi c định có
sn như các sự kin th thao và các l hi ln. Mt s s kin khác vn
có nhu cu vn c định đáng kể nhưngthời k hoàn vn ngắn như các
cuc trin lãm quc tế t chức hai năm một lần. Do đó, các dự án đầu
du lch này rt hp dẫn đi vi doanh nhân những người cân nhc đầu
trên sở thi k hoàn tr nhanh khi so sánh với đầu dài hạn như
trong khai thác tài nguyên t nhiên hoc sn xuất, đc bit nơi đưc
đánh giá là có nhiều ri ro trong dài hn.
Nhiu s kin quc tế hoc s kin ln cn c đầu tư của chính ph
đầu của nhân. Trong khi s thu hi vn đối vi nhiu nhà kinh
doanh thương mại th nhận được t thu nhp trong thi gian din ra
s kiện thì các đầu tư vào cơ sở vt cht ca chính phcủa tư nhân chỉ
đảm bo nếu nhng sở y có th tiếp tc s dng trong thi gian sau
s kin. d, toàn b đầu cần thiết ca chính ph nhân cho sự
kin Olympic hin nay th hơn 5 t USD, trong đó chỉ mt phn nh
s được đắp trong thi gian 3 tun din ra các cuộc thi đấu. Các ca
hàng kinh doanh ăn ung, hàng lưu niệm thu hi được vn đầu tư vào dự
tr thc phm, hàng hoá và dng c trong 3 tuần, nhưng đầu tư o công
trình thi đấu th thao, khách sn, h thng giao thông h tng thông
tin... thì phi da vào các khon thu nhp dài hn sau Olympic. Vic d
tính không chính xác các khon thu nhp này đã làm cho các nhà kinh
doanh khách sn và kinh doanh các công trình khác phi nhn khon thua
l dài hn như Seoul năm 1988 và Barcelona năm 1992. Do đó, vic
178
xác định quy kinh tế quy hi ca nhng s kin này cn
phải được tích hp trong các chính sách hoạch định nói chung ca
chính ph.
5.3. CÁC NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ DU LỊCH
S phát trin ca du lch ph thuc ch yếu o li nhun k vng
tương lai (và c lợi ích hi) các doanh nghip chính ph d
báo t các đầu du lch ca mình. Tính cht không ổn định ca du lch
nói chung t thế k trước đến nay làm cho s tăng trưởng toàn cu ca
ngành nói chung thp, khong 6% mỗi năm. Sự biến động ca du lch
ch yếu bt ngun t tính thi v các s kin bt thường như hoạt
động khng b hoc các thm ho t nhiên, dch bnh. Tuy nhiên, có mt
s nhân t đặc bit nh hưởng đến các d án đầu tư du lịch mt cách
riêng bit và theo khu vc.
5.3.1. Các nhân t ngn hn
Ngoài s thay đi ca t l lãi sut th trưng d kiến s biến
động ca lm phát, thì hai nhân t ch yếu ảnh hưởng đến kh năng
tn ti ca d án đầu du lch trong k ngn hn. Th nht s thay
đổi ca dòng du khách do hoàn cnh biến đổi các quc gia ngun
khách, quốc gia nơi đến hoc mi liên h gia hai quc gia này y ra.
Điều đó chủ yếu m thay đi hình cu du lịch địa phương. Du lch
quc tế có s nhy cm cao vi những thay đổi v t giá ngoi t dẫn đến
s biến động ca giá c c nơi xuất phát và nơi đến du lch. Các chính
sách tài chính chế kim soát ca chính ph, chi phí vn chuyn
hoc thi tiết không thun li theo mùa trong năm đều làm thay đổi đáng
k dòng du khách. vậy, các nơi đến v trí đặc bit th nhn hoc
không nhận được kh năng sinh lợi của đầu tư du lịch.
Nhân t ngn hn th hai mức độ ph thuc ln nhau gia các
nhà cung ng sn phm du lch. Kh năng tồn ti ca các d án motel
179
ven đường cao tc khách du lịch đi nhiều tu thuộc đáng kể vào các
khu ngh ng, bãi cm tri, khách sạn các điểm hp dn nơi đến.
D án đầu tư vào mt khách sn ngh dưỡng Hawaii hoc Majorca tu
thuc vào c dch v vn chuyn hàng không, vn chuyn mặt đất
các hoạt động bán l và điều hành tour các th trường ngun khách. Vi
các sn phm b sung, bt k sn phẩm nào ng thể nhân t hn
chế đầu như sức cha ca sân bay, các tin nghi hoc phà bin phc
v đi lại giữa các đảo. Do đó, các tác động chéo này đến kh năng tồn ti
ca d án đầu tư du lịch là rt quan trng.
5.3.2. Các nhân t bất thường
Các k thut kinh tế ng k thuật khác để d đoán tác động
ca các nhân t ảnh hưởng ngn hn nêu trên ngày càng tr nên phc tp,
tuy nhiên các k thut này không th áp dụng trong đánh giá tác động
ca c s kin bất thưng hoc theo chu k đối vi du lch. Các nhà
nghiên cu th ước tính được mức độ tác đng nhng s kiện đó
s gây ra, nhưng không th d đoán được khi nào chúng xy ra tính
khc lit ca nhng s kiện đó. Trong du lịch, các s kin này thường
xy ra các quc gia nơi đến, do đó ảnh hưởng đến các sn phm cung
ng và các liên kết l hành.
Các cuc bãi công ca nhân viên điu khin tín hiu hàng không (
châu Âu), ca phi công ( Úc) nn không tc nhng ví d v các s
kin bất thường ảnh hưởng đến du lch trong những m 80 ca thế k
XX. Chiến tranh vùng Vịnh m 1991 y ảnh hưởng bt lợi đến du lch
quc tế khp toàn cầu nhưng làm bùng nổ du lịch trong nước nhiu
quốc gia như một s thay thế cho các chuyến đi du lịch nước ngoài. S
thay đổi ln giá nhiên liệu cũng ảnh hưởng đến du lch hàng không
du lch bng ô tô. Bo lc chính tr các thm ha t nhiên như bão
hoặc động đất th va làm gim cu du lch, va phá hu sở kinh
doanh du lch các quốc gia nơi đến. Tt c c s kin y cho thấy độ
tác động tr đến ngành, vi thi gian hi phc khác nhau t 2 tháng đến
180
5 năm. Do đó, dự án đầu tư nào phụ thuc vào thu nhp trong các thi k
này thì ch th kh năng lợi nhuận sau đó, hoặc nếu liên quan đến
các chi phí vn ln thì có th không có kh năng lợi nhun.
5.3.3. Các nhân t dài hn
Các doanh nhân đang đầu vào các tiện nghi nơi đến, các điểm
hp dn quan trng hoc các phương tiện vn chuyn cn nhiu vn t
đều nhu cu nhn diện các xu hướng thay đổi tiềm năng nhng
cơ hội mới có ý nghĩa trong du lch. Ví d, th hiếu và các yêu cu v tin
nghi ca du khách có th thay đổi qua mt s m. Điều đó khuyến khích
nhu cầu đầu thay thế theo chu k ngắn để nâng cp các tin nghi đạt
tiêu chuẩn được chp nhn hin ti; các tập đoàn khách sạn như ITT
Sheraton thường lp qu ci to các khách sn mi sau ít nhất 3 năm khai
trương. Không ch nhu cu ca khách du lch b ảnh ng bi kiu mt
và tìm kiếm “những tri nghim mới” mà nhng biến đổi v kinh tế và xã
hi ca các th trường nguồn khách cũng ảnh hưởng không m phn
quan trọng. Đầu dài hạn phải đáp ứng được các yêu cu v văn hoá
ca các th trường tương lai mà hiện tại điều đó có th chưa quan trọng.
S thay đổi môi trường bao gm c nhng vấn đề như sự chuyn
dch ca khí hu, kh năng ảnh hưởng đến các nơi đến thông qua s
thay đổi trc tiếp mt s thuc tính ca chính sn phm du lch thông
qua s la chn các li thế v v trí ca các kiu loại nơi đến du lch khác
nhau. Các k thut d đoán chỉ mới khai nhưng thể đúng lúc, cho
phép phân tích ri ro mt cách phù hợp được đưa vào các đánh giá
đầu tư du lịch.
Mt trong các nhân t th quan trng nht ảnh hưởng đến đầu
du lch s thay đi công ngh. Công ngh ca ngành sn xut ng
nghiệp là điều kin tiên quyết đi vi cu du lch trong thế k XIX,
tạo ra các phương pháp sn xut mi trong ngành chế to, rút ngn thi
gian làm vic ca người lao động, tạo ra năng lượng hơi nước để vn
181
chuyn được nhiều người bằng đường sắt đường bin. Trong thế k
XX, công ngh giao thông hàng không, đường b các phương tiện
khác cho phép phát trin du lịch đại chúng ti nhiu điểm đến du lch
hơn mà không bị gii hn bởi đường st hoc tàu bin. Các nhà cung ng
điểm hp dn du lch cũng nhanh chóng tiếp thu nhng tiến b k thut
trong các lĩnh vực như máy trò chơi, đi ô trong công viên ch đề hoc
khu trin lãm và các tri nghim du lch nhân to, ví d có th tái to môi
trường hoang hoặc môi trường dưới nước thay thế các môi trường
nguyên bn. Công ngh thông tin, công ngh s đang làm cho các th
trường du lch có hiu qu hơn người tiêu dùng nhận được nhanh
chóng, đầy đủ các thông tin các nhà sn xut phi cnh tranh nhiu
hơn trong quá trình phân phi. Chc chn rng các tiến b khoa hc
công ngh s tiếp tc những tác động quan trọng đến s phát trin ca
du lch.
5.4. MÔ HÌNH VÀ NGUN VỐN ĐẦU TƯ
5.4.1. Nghiên cu kh thi và các mô hình đầu tư
Các quyết định đầu du lch mi, đơn l tu thuc phn ln vào
nghiên cu kh thi gm các biến s v kinh tế, marketing, tài chính
kinh doanh để đánh giá liệu mt d án đơn l th tn tại được không.
Các biến s này được trin khai nghiên cu trong quá trình phân tích các
đầu tư tài sản như đầu tư vào khách sn, motel hoc khu ngh dưỡng mi.
Chúng thường liên quan đến s phát trin mt d án kinh doanh riêng
bit mt v trí riêng bit nên cn phân tích chi tiết hơn so với s đánh
giá chung v tiềm năng đầu tư.
Đối vi d án đầu tư một khu ngh dưỡng hoc khách sn, Hình 5.3
là mt ví d v các giai đon ca nghiên cu kh thi.
182
Hình 5.3. Nghiên cu kh thi đối vi mt khách sn
Nghiên cu kh thi xác định phương pháp để kết hp vi các k
vng, thông s phép chiếu trong phân tích đa biến. Các phương pháp
Bayec thường đưc s dng để đánh giá ri ro thông qua kh năng sinh
li t các kết qu thu được khác nhau th bao gm c phân tích đ
nhạy để xác định biến s nào tm quan trng nht ảnh hưởng đến kh
năng sinh lợi. Các mức đ ri ro nhân t ảnh hưởng quan trọng đến
quyết định đầu tư. Ngành du lịch thường được cho mt ngành mc
độ rủi ro cao trong đầu tư, vì vy đầu du lịch phải được đắp bi các
mc thu hi d kiến cao hơn.
Khi cân nhắc đầu o các tiện nghi c định mà du khách phi di
chuyển đến để tiêu dùng các dch v đó thì vị trí la chọn địa điểm
các biến s quan trng. Mt khách sạn, motel, điểm hp dn, ca hàng
lưu niệm hoặc văn phòng đại lý du lch không th có v trí bt k như đi
với các văn phòng tng công ty hoặc các cơ sở bảo dưỡng ô tô. Lý thuyết
v v trí kinh tế vùng không đóng góp nhiu cho phân tích các quyết
Các biến s
ngoi sinh
th trường,
kinh tế, v trí,
cnh tranh
Thu thp
s liu
Phân tích s liu,
đánh giá &
khuyến ngh
D kiến
hot đng
kinh doanh
Phân tích
kh thi
tài chính
Kế hoch
s dụng đất
Chi phí
phát trin
Phân tích
cung & cu
s năng động, các
yêu cu sn phm
Doanh thu &
chi phí
giá phòng,
công sut s
dng, chi phí
Ngun
ngân quĩ
các thu hi
d kiến
183
định đầu riêng lẻ, nhưng chiến lược v v trí bán l lại được s dng
trong các phân tích đầu tư du lịch.
phương pháp đánh gđầu tư du lịch th bao gm rt nhiu
biến số, nên đôi khi các phân tích kh thi th chuyn thành các
hình đầu tư với phm vi đầy đủ. Các mô hình này dựa trên cơ sở các cách
tiếp cận chương trình, đc bit nhng d án s tham gia ca chính
ph nên cn cân nhc các khon thu vhội cũng như thương mại, và
mt s d án vic tính toán giá m (shadow price) ca hoạt động đầu
có th quan trng. d, d án phát trin mt khu ngh ng kết hp
có th bao gồm đầu tư ca nnước vào sở h tầng (đầu này có thể
có chi phí cơ hội), đầu tư của tư nhân vào cơ sở vt cht k thut phc v
kinh doanh và s quan tâm ca chính ph trong vic tối đa hoá các khon
thu vhi. Các mô hình kiu lập chương trình phức hp được áp dng
để thc hin yêu cu ca tt c các lĩnh vực này. Tuy nhiên, s khó khăn
s ny sinh nếu chính ph các doanh nghip du lch các mc tiêu
khác nhau t đầu tư du lịch.
hình hoá kinh tế chung th đưc s dng nhiều hơn để đánh
giá kh năng tồn ti ca d án phát trin du lch phm vi lớn như ng
hoc quc gia. Đối vi nhiu quc gia, nht các nước kém phát trin
ngun tài nguyên khan hiếm thì mi quan tâm chính nên đầu du
lch hay đầu vào các ngành khác. Khi đó, biến s cn xác định không
phi kh năng tồn ti ca mt d án đầu đơn l cũng không phải
tổng đầu tư trong nền kinh tế, t trng đầu du lch phù hp
trong nn kinh tế. T trọng đó I
T
/I, trong đó: I
T
đầu du lịch I
tổng đầu trong nn kinh tế. Căn cứ vào các mc tiêu, nhim v đầu tư
trên cơ sở hiu qu cn biên ca vn, các nguyên tc gia tc hoc các
hình lập chương trình để th xác định giá tr tối ưu của I
T
/I. Đối vi
các quc gia nn kinh tế nh kém phát trin thì vấn đề chính c
ngun vn ln th trường tiêu th th bên ngoài nn kinh tế, vy
th không xác định các giá tr tài chính cũng như khả năng tồn ti
hoc s k vng của đầu tư đối vi nn kinh tế đó.
184
5.4.2. Ngun vốn đầu tư
Cần lưu ý một đặc đim quan trng ca ngành du lch trên thế gii
s phân tán ca ngành. Điu đó nghĩa s tha các doanh
nghip nh, t những người bán rong hàng lưu nim kinh doanh taxi
riêng l đến các cửa ng, đại du lch c t chc trung gian nh.
Mt khác, ngày càng s tách bit gia s hu vn c định vi hot
động kinh doanh như ở các khu ngh dưỡng, sân bay và các đim hp dn
ch yếu. Do đó, có sự đa dạng v ngun vốn đối với các đầu tư nhỏ và s
phát trin to nguồn tài chính đặc bit cho doanh nghip s hu các tài
sn c định. Các ngun tài chính đặc biệt để đầu o tài sản bao gm
ngun vn t các công ty bo him, t c loi qu. Các tập đoàn sn
xut ln thường s dng thu nhp gi lại để đa dạng hoá ngun vốn đầu
trc tiếp vào các d án kinh doanh du lch. Ngun tài chính t các
doanh nghip y kết hp vi vn vay t các ngân hàng các t chc tài
cnh quc tế làm cho đầu du lch có tính quc tế hoá ngày càng cao.
Trong những năm trước đây, các doanh nghip du lịch đã s
thay đổi để làm gim t l vn vay/vn s hu trong mt doanh nghip.
Mức độ vay n nhiu, cùng vi t l lãi suất cao đã làm cho các công ty
gp thêm nhiu khó khăn th b tht bi. Nhng tác động này làm
gim tính t ch kinh doanh buc các doanh nghip phi ph thuc
nhiều hơn vào vốn s hu (vn c phn) của chính mình, do đó làm gim
mức độ đầu tư nói chung.
Ngun vốn đầu của các doanh nghip s hu nhà nước (s hu
công cng) trong du lịch thường các khon tài tr trc tiếp ca chính
ph vi t l lãi suất ưu đãi không phải t l lãi sut kinh doanh
trên th trường vn. Ngun vn này quyết định kh năng tồn ti ca các
d án đầu tư. Ngoài ra, chính ph th phát hành trái phiếu để to lp
ngun vốn đầu cho các doanh nghiệp ca mình. Chi phí vn t nhng
ngun này th thấp n t l lãi sut ca th trường vn bi nhng
khon vn vay t chính ph thường mức độ ri ro thp. d, mt
s quc gia va hãng hàng không thuc s hu nc va hãng
185
hàng không nhân, hãng hàng không nnước th chi phí vn
thấp hơn khi đầu tư tài chính vào mua máy bay mi.
Như đã đề cp, chính ph các quc gia trc tiếp tài tr, cho vay và
tr cấp khác để đầu phát triển các lĩnh vực riêng bit ca du lch.
Nhng s tr giúp này v mt thuyết va làm gim chi phí đầu ,
gim chi phí vn va gim ri ro. Trong thc tế, các nghiên cứu đã
ch ra rng gim ri ro vấn đề quan trng nht trong các bin pháp
khuyến khích ca chính ph. Các khuyến khích này th không thu hút
được ngun vn quc tế cho các d án đầu không s cnh tranh
trong các khon thu hồi, nhưng lại th hp dn doanh nghip nội địa
đảm nhn d án đầu tư, nht là khi c yếu t đòn by ca chính ph
đủ mnh.
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Trình bày khái niệm đầu tư, các nhu cầu đầu nói chung và nhu
cầu đầu tư du lịch nói riêng?
2. Trình bày các yếu t bản của đầu tư. Liên h vi các d án
đầu tư du lịch ?
3. Tại sao đầu du lịch thường không liên h trc tiếp ti các
khon thu hi d kiến mang tính chất thương mi? Ly các ví d để
minh ho?
4. Đầu theo “định hướng tài sản” gì? Tại sao kh năng tồn ti
ca nó hoàn toàn không ràng buc vi s tăng trưởng v cu du lch?
5. Phân tích các đặc đim của đầu tư du lch. Ý nghĩa của vic nhn
thức các đặc điểm này trong thc tế đầu tư du lịch Vit Nam?
6. Trình bày s hiu biết ca bn v đầu vào các "sự kin" du
lch. Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam?
7. Phân tích các nhân t ch yếu ảnh hưởng đến đầu du lịch.
Liên h vi tình hình thc tế Vit Nam và trên thế gii hin nay?
186
8. Trình bày các ngun vn ch yếu s dụng trong đầu du lịch.
Liên h vấn đề này vi tình hình thc tế Vit Nam?
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 5
TIẾNG VIỆT
1. Nguyn Bch Nguyt T Quang Phương (chủ biên) (2007),
Giáo trình Kinh tế đầu tư, NXB Đại hc Kinh tế Quc dân, Hà Ni.
2. Nguyn Xuân Thu (1993), Qun tr d án đầu tư, Viện Đào tạo
M rng, TP. H Chí Minh.
TIẾNG ANH
3. Bull (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2
nd
edition,
Longman, Melbourne.
187
Chương 6
LAO ĐỘNG VÀ VN KINH DOANH DU LCH
Mc tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người hc có kh năng:
Nắm được các khái nim v lao động dch v, vn kinh doanh
dch v du lch;
Hiểu được đặc điểm của lao động dch v, cung cu lao
động, năng suất lao động tiền lương trả cho người lao động trong
doanh nghip du lch;
Hiểu rõ được đặc điểm và tm quan trng ca vn kinh doanh du
lch, nhu cầu và cơ cấu ngun vn kinh doanh du lch;
Nắm được nội dung đánh giá tình hình vốn kinh doanh trong
doanh nghip du lch.
6.1. LAO ĐỘNG KINH DOANH DU LCH
Lao động luôn mối quan tâm đặc biệt trong các ngành dịch vụ
nói chung ngành du lịch nói riêng, đặc biệt trong điều kiện hội nhập
kinh tế thế giới hiện nay. Kinh tế tri thức đang được hình thành nhiều
nước trên thế giới, những nước sự tiến bộ vượt bậc về công nghệ.
Trong kinh tế tri thức, các ngành dịch vụ chiếm ttrọng ngày càng cao
trong GDP của mỗi quốc gia, lực lượng lao động cũng phát triển theo xu
hướng số công nhân cổ trắng (white collar worker - cán bộ nghiên cứu và
ứng dụng thông tin) và công nhân cổ vàng (gold collar worker - cán b
chuyên môn trình độ đại học) tăng lên không ngừng và đóng vai t
lực lượng lao động chủ yếu; số công nhân cổ xanh (blu collar worker -
công nhân sản xuất vận chuyển sản phẩm) giảm xuống. Các nkinh
tế Việt Nam đã nhận thấy xu hướng tất yếu này, đã và đang đưa ra
188
những giải pháp nhằm thúc đẩy các ngành kinh tế nói chung và ngành du
lịch nói riêng ngày càng phát triển.
Lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao ngày càng
tăng trong tổng nguồn nhân lực của mỗi quốc gia. Để tạo sản phẩm đầu
ra của mình, các ngành dịch vụ phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động đầu
vào, do vậy, tỷ lệ chi phí lao động của những ngành này thường rất lớn
trong sản lượng đầu ra.
góc độ kinh tế mô, các ngành dch v, gm c du lch, khách
sn hay nhà hàng s tiềm năng lớn để tạo công ăn việc làm cho hi.
Tng lực lượng lao động thước đo đ ch s ợng người sn sàng lao
động, những người m vic nếu như công việc phù hp vi họ. N
vy, quy ca lực lượng lao động không ch chu ảnh hưởng duy nht
bi s công ăn vic làm sn còn tu thuc vào s người gia nhp
vào danh sách tht nghip. Mt s người tht nghiệp nhưng không gia
nhp vào danh ch là nguyên nhân làm gim quy mô lao đng trên danh
nghĩa. th thy, trong mt s thi k tng lực lượng lao động gim,
cho dù s lao động t phát có tăng trưởng trong toàn b nn kinh tế.
Mt s nghiên cu cho rng, các dch v mang tính chuyên nghip
cao như giáo dc, y tế, quân sự, hành chính nnước nhiều hội
nhất để tạo công ăn việc làm trong qtrình tăng sản lượng đầu ra ca
mình và v trí tiếp theo ngành khách sn, du lịch. Lĩnh vực dch v nói
chung và ngành khách sn, du lịch đóng vai trò quan trng trong to vic
làm cho nn kinh tế quc dân.
6.1.1. Đặc điểm lao động
Lao động trong kinh doanh du lịch được hình thành một ch tất
yếu khách quan do sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao
động hội. Cùng với quá trình hiện đại hoá, công nghiệp hoá của nền
kinh tế, năng suất lao động tăng lên, lực lượng lao động thừa điều
kiện phát triển kinh tế dịch vụ. Mặt khác, do chuyên môn hoá cao, thu
nhập của người lao động ngày càng tăng, thúc đẩy các nhu cầu dịch vụ,
189
trong đó có nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi giải trí phát triển. Lao động trong
kinh doanh du lịch là một bộ phận lao động xã hội cần thiết thực hiện sản
xuất cung ứng các sản phẩm du lịch các dịch vụ khác đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Lao động trong lĩnh vực dịch vụ nói chung trong
kinh doanh du lịch nói riêng phát triển rất mạnh mẽ từ những năm 50 của
thế kỷ XX.
Đặc điểm lao động kinh doanh du lch
Lao đng trong kinh doanh du lch mang tính chất lao động dch
v. Lực lượng lao động này bao gm ch doanh nghip, các nhà qun tr,
đội ngũ nhân viên phục v công nhân k thuật trong lĩnh vc kinh
doanh du lịch. Ngoài ý nghĩa một trong nhng yếu t to sn phm,
đội ngũ lao động trong các nhà hàng, khách sn... còn tác động mạnh đến
tâm khách hàng quyết định đến chất lượng dch v. Loại lao động
dch v y hầu như không tạo ra ca ci vt cht (tr nhng sn phm
ăn uống). Quá trình cung ng gn lin vi quá trình tiêu dùng sn phm
c v không gian thi gian, vy, nhân viên phc v thường mi
quan h tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng. Trong kinh doanh c hai
mng: Dch v mang nh cht sn xuất (ăn, uống) dch v thun tuý
(lưu trú, giải trí,... ) đều có s tiêu hao lao động sng, nhng hao phí này
s được bù đắp bi nhiu ngun khác nhau.
Ngành du lịch một ngành dịch vụ, việc sử dụng lao động trong
ngành chủ yếu. Điều này cho thấy việc hiện đại hoá, giới hoá trong
ngành rất hạn chế. Chi phí tiền lương bộ phận chi phí quan trọng,
chiếm ttrọng lớn xu hướng gia tăng. Trong khi đó, nhằm mục
đích tối đa hoá lợi nhuận, ngành cũng như các doanh nghiệp lại áp dụng
các biện pháp tiết kiệm chi phí. Khi đứng trên quan điểm lợi ích của
khách hàng, các doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn phải cân đối
lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng.
Lao động trong kinh doanh du lch mang tính cht thời điểm, thi
v, ph thuộc vào đặc điểm tiêu dùng. Nhu cu tiêu dùng sn phm ăn
uống, lưu trú, gii trí tính cht thời điểm, thi v, vy gi làm vic
190
của người lao động thưng b gián đoạn ơng ng vi thời gian đến
đi của khách hàng. Các nhân viên phc v bàn, đầu bếp,... phi làm
vic tích cc vào buổi sáng, trưa, chiều tối tương ng vi các bữa ăn của
khách. Nhân viên l tân đòi hỏi trc 24/24 gi với thái độ sn sàng phc
v khách. Nhân viên phc v phòng m vic vào bui sáng ti vi
công vic v sinh phòng chun b giường cho khách,... Người lao
động hu hết làm vic theo ca (tr b phn qun lý), vic t chc lao
động hết sc linh hot mm do. nhng khách sn ngh bin, ngh
núi nhng khách sn hoạt động kinh doanh ph thuc vào yếu t
thi tiết, khí hu,... thì tính thi v của lao động càng nét. Đặc điểm
này m cho h không điều kin tham gia các hoạt động hi vào
mùa du lch làm nh hưởng đến cuc sng riêng ca h. vy, trong
các sở kinh doanh nhà hàng, khách sn hay l hành, nhà qun tr
thường s dng hợp đồng lao động duy trì s dng lực lượng lao động
full-time part-time nhm tn dng lực ợng lao động nhàn ri đồng
thi tiết kim được chi phí lao động, điều đó thể làm gim chất lượng
phc v và không tạo điều kin thun li cho s phát trin du lch.
Lao động trong kinh doanh du lịch tính đa dạng chuyên môn
hoá cao. Tính chất đa dng vi nhiu dch v đòi hỏi người lao động
trình độ chuyên môn khác nhau. Ngoài chuyên môn nghip v ca mình,
h phi kiến thức văn hoá tổng hp, biết ngoi ng, am hiu tâm lý
khách hàng,... Mc dù các b phn kinh doanh trong các nhà hàng, khách
sn quan h cht ch cùng phc v khách hàng, nhưng do tính cht
đặc thù nên các nghip v vn s độc lập tương đối to tính chuyên
môn cao của người lao động, như hướng dn viên, l tân, phc v bung,
bàn, bar, bếp,... Tính chuyên môn hoá cao mt mt th nâng cao cht
ng dch vụ, tăng năng suất lao động ca doanh nghiệp, nhưng mặt
khác li to nên s cng nhắc trong phân công lao động, người lao động
khó dch chuyn và thay thế gia các b phn.
Ngoài những đặc điểm trên, lao động trong kinh doanh du lịch còn
có đặc điểm: Lao động có tính chất phức tạp; lao động nữ chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số lao động;...
191
Phân loại lao động
Mỗi loại hình doanh nghiệp du lịch lĩnh vực kinh doanh đặc
trưng khác nhau, tương ứng cũng gồm c loại lao động khác nhau. Tuy
nhiên, về bản doanh nghiệp du lịch gồm các nghiệp vụ: Kinh
doanh lữ hành, kinh doanh ăn uống, kinh doanh lưu trú, kinh doanh
các dịch vụ khác. Tương ứng, đội ngũ lao động bao gồm: Lao động kinh
doanh lữ hành, lao động kinh doanh ăn uống, lao động kinh doanh lưu
trú, lao động kinh doanh các dịch vụ khác. Mỗi người lao động trong các
nghiệp vụ cần hiểu quyền hạn, trách nhiệm phạm vi làm việc của
họ. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuyển dụng, bố trí sử dụng
lao động đúng người đúng việc. Phân loại lao động theo các nghiệp vụ
kinh doanh đã nâng cao trách nhiệm của mỗi bộ phận qua sự độc lập của
họ, tuy nhiên cũng cần thấy rõ, mức độ độc lập chỉ tương đối, các bộ
phận liên kết chặt chẽ với nhau theo quy trình phục vụ khách, đặc biệt là
khách du lch - bộ phận khách hàng s dng đồng bộ các dịch v trong
c doanh nghiệp.
Căn cứ vào trình độ chuyên môn, lao đng trong kinh doanh du lch
gm các mức độ: Lao động trình độ đại học trên đại học, lao đng
trình độ trung cấp, cấp lao động chưa qua đào tạo. Mi doanh
nghip kinh doanh du lch cn nm thc trng chất lượng đội ngũ lao
động ca doanh nghiệp mình để kế hoch tuyn dụng lao động, s
dụng lao động, bồi dưỡng đào tạo lao động theo các hình thc khác
nhau vi nhiu ni dung khác nhau. Cũng qua đó, các doanh nghip kinh
doanh du lịch đánh giá được phần nào năng suất lao động chất lượng
kinh doanh ca doanh nghip.
Trong ngành du lch hin tại, trình đ lao động tương đối thp.
Theo s liu thng ca B Văn hóa, Thể thao Du lịch năm 2018,
nhân lc trình độ đào tạo cấp, trung cấp cao đng du lch lc
ợng lao động trc tiếp phc v khách, cung cp sn phm du lch,
chiếm 47,3% nhân lực được đào tạo, bng 19,8% tng nhân lc toàn
ngành. Nhân lực được đào tạo đại học sau đại hc v du lch chiếm
7,4% s nhân lc chuyên môn du lch, bng 3,2% tng nhân lc. S
192
nhân lực có trình độ đại học và trên đi hc v du lịch như trên là thp so
vi nhu cu phát trin và hi nhp quc tế. Nhân lực trình độ dưới sơ cấp
ngh (đào tạo truyn nghề, dưới 3 tháng) chiếm 45,3% nhân lc
chuyên môn, bng 19,4% tng s nhân lc toàn ngành. Nếu ch tính nhân
lực trình độ cấp tr lên thì nhân lực được đào tạo chiếm khong
23% tng nhân lc toàn ngành. Nếu tính thêm s nhân lực được đào tạo
truyn nghề, dưới 3 tháng, thì nhân lực được đào tạo ca ngành Du lch
đạt khong 42% tng nhân lc toàn ngành [5]. Hin khong 60% lc
ợng lao động ca ngành biết ngoi ng nhưng chủ yếu tiếng Anh
(42%), t l biết tiếng Trung Quc ch 5%, tiếng Pháp 4%,... Trong đó,
s lao đng kh năng sử dng thành tho ngoi ng ch 15%, cũng
ch tp trung ch yếu b phận làm hướng dn viên du lch, l tân khách
sn. V trình độ công ngh thông tin, khoảng hơn 60% lao đng biết
s dụng máy tính, nhưng phn ln ch đáp ng nhng công việc đơn
gin. Cùng vi nhng yếu kém trên thì thc tế cho thy, k năng mềm,
kh năng ng xử, đạo đức ngh nghip ca lc lượng lao động du lch
cũng chưa được trang b đầy đủ. Thc trng này cho thy s ng
chất lượng ngun nhân lc du lch Vit Nam hin tại chưa thể đáp ng
được nhng yêu cu phát trin ca du lch trong bi cnh cách mng
công nghip 4.0.
Theo lĩnh vực hoạt động, nhân lực hướng dn viên du lch tt
nghiệp đi hc chiếm khong 65,5% tng s ng dn viên, t l này
trong marketing du lch 84,2% và l tân là 65,3%. Trong lĩnh vực phc
v bung, bar, bàn, bếp,... lao động trình độ trung cấp cấp li
chiếm t l ln: Nhân viên bếp 85,6%; bàn, buồng, bar tương ng là:
72,4%, 70,7% và 75,5%
.
Theo mức độ tham gia vào quá trình kinh doanh, đội ngũ lao động
trong các doanh nghiệp du lịch gồm : Lao động trực tiếp lao động
gián tiếp. Lao động trực tiếp tham gia kinh doanh lao động trong các
bộ phận nghiệp vụ hướng dẫn, điều hành, lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp,...
Bộ phận lao động này chiếm tỷ trọng lớn, thường chiếm khoảng 80 -
90% tổng số lao động. Lao động gián tiếp lao động quản điều
193
hành quá trình kinh doanh. Bộ phận lao động này thường chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng số lao động của doanh nghiệp. Do vai trò quan trọng của
bộ phận lao động này nên trình độ chuyên môn của lao động gián tiếp so
với lao động trực tiếp thường cao hơn nhiều. Lao động gián tiếp luôn
được duy trì một t trọng nhỏ để tiết kiệm những chi phí gián tiếp
không cần thiết, nhưng đồng thời vẫn đảm bảo việc điều hành hoạt động
kinh doanh hiệu quả. Cách phân loại này một trong những căn cứ
để các doanh nghiệp hình thức trả công phù hợp đối với từng bộ phận
lao động.
Trong các sở kinh doanh nói chung các doanh nghiệp du lịch
nói riêng, đội ngũ lao động còn có thể được phân loại theo giới tính gồm:
Lao động nam lao động nữ. Do đặc điểm của giới tính, nên cách phân
loại đem lại cho doanh nghiệp một chế độ đãi ngộ hợp đối với từng
loại lao động.
6.1.2. Cung và cầu lao động
6.1.2.1. Cung lao động
Nguồn cung lao động cho nền kinh tế nói chung, cho từng ngành
riêng biệt cho mỗi doanh nghiệp đều chịu sự tác động của ba yếu tố:
sự tham gia của lực lượng lao động, thời gian làm việc trình độ của
lực lượng lao động.
Sự tham gia của lực lượng lao động
V dài hn, quy tng lực lượng lao động (những người kh
năng và sẵn sàng m vic) s b ảnh hưởng bi mức độ tham gia vào lc
ợng lao động ca từng nhóm dân cư khác nhau. Điều y th hin theo
"mức độ hoạt động" (activity rate) ca tng nhóm la tui hay gii tính.
Mt s c trên thế gii, mức độ hoạt động ca nam gii khuynh
hướng gim. Hiện tượng này liên quan đến vic kéo dài thi gian hc
tp ca nam thanh niên, trong khi những người đứng tui li ngh hưu
sớm hơn. Ngược li, mức độ hoạt động ca ph n li cho thy khuynh
hướng tăng trưởng. Bên cạnh đó, hoạt động lao động ca n còn th hin
những dao động ngn hn ln.
194
Tại sao mức độ hoạt động i hạn của phụ nữ chiều hướng gia
ng?
- Ph n b lôi cun vào lực lượng lao động trong các thi k kinh
tế tăng trưởng.
- S m rng các ngh nghip cho n gii, rt nhiu công vic
trong các ngành dch v có nhu cầu lao động n.
- Các hội làm vic bán thi gian hoc theo thi v cũng thu hút
nhiu ph n vào lực lượng lao động.
- Đứng về khía cạnh cung lao động, ngày càng nhiều phụ nữ có khả
năng sẵn sàng tham gia vào lực lượng lao động khi văn minh hội
ngày càng cao.
- Những người phụ nữ nghề nghiệp đem lại thêm một nguồn thu
nhập nữa cho gia đình. Xu hướng tiền lương ngày càng tăng động
không nhỏ để phụ nữ tham gia vào lao động xã hội.
Trong ngành du lịch, tỷ lệ lao động nữ so với nam giới vào
khoảng 2:1. Ngược lại, các ngành công nghiệp chế tạo khác, nữ giới
chỉ chiếm 1/3 tổng số lao động tầm quan trọng của lao động ntrong
các ngành này cũng không lớn như trong các ngành dịch vụ. Một số
ngành dịch vụ như bán lẻ, khách sạn, nhà hàng, giáo dục y tế tỷ
trọng lao động n tương đối cao. Thông thường trong các ngành dịch vụ
lao động nữ đều lớn hơn 60% tổng lực lượng lao động.
Hiện tượng tăng trưởng lực lượng lao động n gn lin vi vic
tăng trưởng các hi ngh nghip bán thi gian. Trong ngành du lch,
hiện tượng y còn mi liên h vi việc ra đời phát trin các công
vic có mức lương thấp khu vc dch v này.
Thi gian làm vic
Cung lao đng ca mt nn kinh tế nói chung, ca tng ngành
tng doanh nghip nói riêng không ch ph thuộc vào “mức đ hot
động” ca từng nhóm lao động, còn chu nh hưởng bi s gi làm
195
vic ca lực lượng lao động. Theo thi gian, s gi lao động có xu hướng
gim dn. Trong ngn hn, do mt s ảnh hưởng của môi trường kinh tế
mô thì số gi làm vic có th ng hoc gim tu tng thi k, nhưng xu
ng dài hn là s gim vic trong tuần ng s ngày càng ngn li.
Khi thu nhp của người lao động tăng, thì giá việc ngh ngơi cũng
tăng lên, theo nghĩa mỗi mt gi không làm vic tr giá tương đương
vi mt khon thu nhp tim tàng b mất đi. Điều y s dẫn đến “hiệu
ng thay thế” (substitution effect), gi làm vic th s tăng lên do
người lao động hy sinh thi gian ngh ngơi nhằm tăng thu nhập ca
mình. Bên cạnh đó, ng thể dẫn đến “hiệu ng thu nhp” (income
effect) m cho s gi lao động giảm đi khi thu nhập tăng, người lao
động th quyết định tiêu dùng nhiu hàng hoá dch v hơn, tăng c
thi gian ngh ngơi và tiêu dùng chúng.
Thc tế cho thấy, người lao động thường chn vic ngh ngơi thư
giãn khi mc lương thực tế tăng. Cung lao động ca bt c mt ngành
hoc mt doanh nghiệp nào cũng kh năng giảm sút khi thu nhập tăng
và hiu ng thu nhp trội hơn hiệu ng thay thế. Hình 6.1 cho thy người
lao động s tăng giờ m vic lên khi mức lương tăng cho tới điểm J. T
điểm J tr đi, thời gian làm vic s gim khi mức lương vẫn tiếp tục tăng.
Hình 6.1. Đường cung lao động cá nhân
196
Mặt khác, đường cung lao động đối với lao động nam thường biu
hin na trên (t điểm J tr lên) tác đng thu nhp lớn hơn tác động
thay thế. Còn đường cung lao động đối với lao động n thường biu hin
nửa dưới (t điểm J tr xuống), đường cung có độ dốc dương.
Những thay đổi về thuế thu nhập cũng thể tác động đến giờ làm
việc. Khi thuế thu nhập tăng, thu nhập của người lao động giảm đi. Để
đảm bảo sự tiêu dùng của mình thì người lao động thể sẽ làm việc
nhiều hơn để giữ được mức cân bằng trong chi tiêu như trước.
Khi nghiên cu v thi gian làm vic trong ngành du lch, mt ni
dung không th không đề cập lao động bán thời gian. Lao động bán
thời gian tăng cũng nghĩa lực lượng lao động n tăng. Nhưng trên
thc tế c lao động nam lao động n m vic bán thời gian đều tăng.
Lao động bán thi gian tp trung ch yếu các ngành dch v (chiếm
91% lực lượng bán thi gian ca toàn nn kinh tế). Mt t l ln lao
động ti khách sn nhà hàng làm vic bán thời gian (67% lao động
n và 38,7% lao động nam). Xu hướng lao động bán thời gian được th
hin nét trong mi mt ca ngành du lch nên s lao động n bán thi
gian lớn hơn lao động n làm vic c ngày, còn lao động nam bán thi
gian ch lớn hơn lao động nam làm vic c ngày mt s hoạt động như
trong câu lc bộ, cơ sở gii trí,...
Lao động bán thi gian ca ngành du lch h qu tt yếu ca nhu
cầu đối vi loi sn phm dch v này. Đó là nhng khoảng dao động ln
v cu trong mt ngày, trong mt tun, trong một năm lao động bán
thi gian cách thc hợp để đáp ng nhu cu trong nhng gi cao
điểm. Không giống như các ngành sản xut khác sn xut ra sn phm
th d tr chúng để ch bán ra vào thời đim nhu cu cao, sn
phm ca ngành du lch hầu như không thể d tr, tn kho sn xut và
tiêu dùng sn phẩm đồng thi c v không gian và thi gian.
Lực lượng lao động bán thời gian tăng còn thể do các chủ
doanh nghiệp không tuyển dụng đủ số lao động toàn thời gian cần thiết.
197
Điều này có thxảy ra cả khi tình trạng thất nghiệp cao, thể do số lao
động thất nghiệp không đáp ứng được nhu cầu lao động trong ngành,
không tiếp cận được các thông tin về việc làm trong ngành hoặc thể
họ sống ở những khu vực địa lý xa với doanh nghiệp tuyển lao động.
Vic m rng quyn hn phúc lợi cho lao đng bán thời gian đã
góp phần m tăng đáng k lực lượng lao động n trong ngành du lch
như vậy nghĩa c chủ doanh nghiệp trong ngành được ngun
cung lao động b sung vi giá thp không cn quá n lc thu hút lao
động bằng cách đưa ra nhng mức lương hấp dẫn hơn.
Trình độ của lực lượng lao động
Cung lao động còn chịu tác động bởi trình độ của lực lượng lao
động (chất lượng của lực lượng lao động). Giá trị đầu ra của mỗi lao
động khác nhau tuthuộc vào khả năng thiên bẩm, trình độ học vấn
việc đào tạo chuyên môn của doanh nghiệp. Ngoài ra, thể kể đến
những yếu tố bổ sung nsố lượng chất lượng máy móc, việc t
chức hiệu quả quá trình sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ.
Giáo dục đào tạo ngun nhân lc được coi mt khoản “đầu
tư” dài hạn. Vic hoàn tr vốn đầu sẽ i dạng nâng cao trình đ
của người lao động, tăng năng suất lao động và tăng sản phẩm đầu ra cho
xã hi. Bên cnh nhng li ích này cn phải tính đến các chi phí mà tng
nhân hi phi trả. Sau chương trình hc ph thông bt buc,
nhng ai mun tiếp tc hc lên s phi tn mt khon chi phí không nh
đồng thời đánh mất hội kiếm tin trong khong thời gian đó hi
cũng hụt đi một lượng sn phẩm đu ra. Bên cạnh đó, còn các khon chi
phí mua sách v, xây dựng trường,... (Hình 6.2). Nhưng hầu hết c sinh
viên đều thấy đầu cho học hành bậc đại hc bậc cao hơn một
khoản đầu li cho bn thân h, bi thc tế phn lớn các chi phí đều
được Nhà nước thanh toán, cá nhân h ch phi tr mt phn.
198
Hình 6.2. Thu nhập và chi phí đầu tư của cá nhân cho hc tp
- Li ích của đầu tư. Jt thu nhp d kiến trong tương lai tại thi
điểm t ca nhân. Tương tự Kt thu nhp d kiến trong tương lai của
nhân trình độ chuyên môn cao hơn do đầu thêm vào giáo dc
(thời gian đào tạo dài hơn, học thêm để nâng cao trình độ). Chênh lch
thu nhp Kt - Jt chính li ích nhân nhận được khi đầu cho
giáo dc (trong một năm).
- Chi phí của đầu bao gồm: Hc phí + Sách v + J
0
, J
0
chi phí
hội (thu nhp b mất đi do thời gian đi học không làm vic). Do vy,
chi phí đầu = D
0
+ J
0
, trong đó D
0
chi phí trc tiếp (chi phí cho sách
v, hc phí).
Tuy nhiên, thu nhập đưc tính là thu nhập trong tương lai (ví dụ, t
khi hc xong cho ti khi v hưu). Còn với các khon chi phí ch tính
trong thi gian ngn (ví d trong khong t 1 đến 5 năm học đại hc). Vì
vy, để so sánh được li ích chi phí cn phi nh được giá tr hin ti
ca các khon lợi ích và chi phí đó.
nhân người lao đng s quyết định đầu tư cho việc đi học nếu:
Chi phí nh hơn lợi ích thu được. Hay nói cách khác, nhân s đầu
cho giáo dc khi NPV (net present value) giá tr hin ti ròng ca khon
đầu tư này là lớn hơn 0.
Thu nhp của người
tt nghiệp đại hc
Thu nhp
Chênh lch
thu nhp
Thu nhp của người tt
nghip ph thông
Chi phí
cơ hội
Chi phí trc tiếp
J
0
o
D
0
T
K
t
- J
t
4
Năm
199
T
t
t
tt
r
JK
JD
1
00
1
Hoc:
0
1
00
1
JD
r
JK
NPV
T
t
t
tt
Các doanh nghip cn phi cân nhc thn trng cho mục đầu
nhân s y. C người lao động đi đào tạo hoc m c lp bi dưỡng
tay ngh đều tn nhng khon chi phí lớn. Nhưng vic hoàn tr “vốn đu
tư” y lại hoàn toàn ph thuộc vào người lao động, liu tay ngh
nâng cao đáng kể không? Liệu sau khi được đào to h li doanh
nghip làm vic không?... Mt s doanh nghip lợi khi không đào to
lại lao động la chọn con đưng tuyn dng những người đã tay
ngh trình độ ca các doanh nghip khác hoc ch m các lớp đào tạo
mang đậm nét đặc thù riêng ca doanh nghip.
Hin trong ngành du lch nhiu hình thc đào to khác nhau vi
nhng ni dung khác nhau, gm c các lp nghip v lp nâng cao
trình độ qun cho c những người mi tuyn dng những người
đang làm việc. S liu thng cho thy, những người không tay
ngh hoc bng cp chính thc chiếm khong 50 - 85%, bi vy, nhu cu
v đào tạo ni b là rt ln.
Ngoài ra, cung lao động còn mi quan h cht ch vi s la
chn ca người lao đng. Nếu người lao đng tìm kiếm kh năng hoàn
tr cao nht cho những đầu của bn thân thì h s cân nhắc đến các
yếu t như ngh nghip, ngành công ty, nhng yếu t này th
mang li cho h ngun thu nhp s tho mãn ngh nghip ln nht.
Trước tiên, người lao động xem xét đến mối tương quan giữa tiền lương
yêu cu ng việc. Ngoài ra, ngưi ta còn tính đến các khía cnh phi
vt cht, chng hn mt s ngh nguy him hoặc độc hi, hoc v
trí hi thp m, còn mt s ngh khác thì d chịu, đa v cao
xem xét các ri ro tht nghiệp khác... Người lao đng s cân nhắc để
được “lợi ích ròng” - phi hp c các yếu t vt cht phi vt cht, t
đó lựa chọn nơi làm việc thích hp cho bn thân.
200
6.1.2.2. Cầu lao động
Cu dài hn
Các doanh nghiệp cần các nhân tố sản xuất như lao động, nguyên
vật liệu và tiền vốn để sản xuất ra các hàng hoá dịch vụ. Nghĩa là, nhu
cầu về các nhân tố sản xuất nhu cầu phát sinh gốc gác từ nhu cầu
tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.
Xét v chiến lược dài hn, tt c các nhân t sn xuất đều th
biến đng. Mi doanh nghip th la chn bt k công ngh nào đ
to ra sn phm ca mình: T nhng y chuyn sn xuất đòi hỏi cường
độ sức lao động cao (s dng nhiu sức lao động), cho đến nhng công
ngh đòi hỏi vốn đầu cao (sử dng máy móc thiết b nhiều hơn sc
người). Nếu doanh nghiệp định hướng ti đa hoá lợi nhun thì doanh
nghip s la chn loi hình công ngh có chi phí thp nht.
Khi giá lao động giá vốn đầu thay đổi thì các phương án kết
hp hai nhân t sn xuất đầu vào này cũng s thay đổi theo. Nếu giá lao
động tăng tương đối so vi giá vốn đầu thì thể nhiu doanh nghip
s c gng dùng các khoản đầu cho máy móc thiết b công ngh
mới thay cho chi phí lao đng. Tuy nhiên, kh năng thay thế mt nhân t
sn xut này bng nhân t sn xut khác ph thuc nhiu vào bn cht
ca sn phm t
ình trng công ngh. Trong các doanh nghip du lch,
kh năng thay thế sức lao động bng vốn đầu tư tương đối hn hp so
vi các doanh nghip sn xut khác do tính cht dch v ca ngành. Các
doanh nghip sn xut khác, vi các dây chuyn sn xut tính lp li
cao ít đòi hi k ng tinh sảo, thì vic ng y móc thay thế con
người th thc hiện được d dàng, chng hạn như lĩnh vực chế biến
thc phm.
Cu ngn hn
Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp chỉ thể điều chỉnh khối
lượng một vài nhân tố sản xuất chứ không phải tất cả (có những nhân
tố sản xuất bị giới hạn bởi nguồn cung). Khi số đơn vị của một nhân tố
201
sản xuất tăng lên thì lợi nhuận giảm xuống - nếu số lao động tăng, lợi
nhuận sẽ giảm. Sản ợng bổ sung khi tăng thêm một nhân công (sản
phẩm lao động cận biên) thể hiện ở Hình 6.3.
Hình 6.3. Năng suất lao động cn biên
(tính bằng đơn vị sn phm)
Sản lượng b sung đó sẽ được bán mt mức giá nào đó doanh
thu b sung nhận được gi doanh thu cn biên. Giá tr tăng thêm của
doanh nghiệp khi tăng thêm một nhân công s bng sn phẩm lao động
cn biên tính bng vt cht (sn phm hin vt cn biên) nhân vi doanh
thu cn biên ca một đơn vị sn phẩm. Đó còn gọi là sn phm doanh thu
cận biên (MRP = MPP x MR) đ th của nó cũng có dạng đường cong
như Hình 6.3.
Các doanh nghiệp du lịch định hướng tối đa hoá lợi nhuận sẽ không
thuê thêm nhân công nếu như chi phí thuê thêm nhân công (chi phí cận
biên - MC) cao hơn sản phẩm doanh thu cận biên (MRP). Ngược lại, nếu
sản phẩm doanh thu cận biên lớn hơn chi phí cận biên thì doanh nghiệp
sẽ thu được nguồn lợi lớn hơn từ việc tăng số nhân công. khi sản
phẩm doanh thu cận biên còn lớn hơn chi phí bổ sung cho những lao
động tăng thêm thì doanh nghiệp sẽ còn thu được lợi nhuận.
Như vậy, một sở kinh doanh sẽ thuê thêm lao động cho đến khi
sản phẩm doanh thu cận biên bằng chi phí lao động cận biên. Lợi nhuận
được tối đa hoá tại điểm MRP = MC. Giả sử doanh nghiệp trả lương theo
202
giá thị trường cho người lao động không một tác động nào đối với
mức lương đó, khi đó, chi phí cận biên để thuê thêm lao động sẽ bằng
đúng mức lương y (MC = W). Vì vậy, điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận
là MRP = W (Hình 6.4).
Hình 6.4. Mc tối đa hoá lợi nhun t lao động
Tại điểm mức lương 0W
2
, lượng lao động cn thiết cho doanh
nghip 0q
2
, bi bt k một lượng lao động nào khác thì li nhun s
không đạt mc tối đa. Với s lao động nh hơn 0q
2
, doanh nghip s phi
tr giá cao hơn để tăng thêm nhân công, MRP cao hơn MC và khi đó vn
còn hội để tăng lợi nhun. Vi s lao đng lớn hơn 0q
2
, chi phí b
sung để thuê thêm nhân công (MC
2
) s lớn hơn giá tr sn phm b sung
(MRP) và vì vy li nhun s b suy gim.
Hình 6.5. Đường cầu lao động
203
Nếu mức lương là 0W
1
thì điu kiện để tối đa hoá li nhun MRP =
MC được tho mãn tại hai điểm ch s ng nhân công 0q 0q
1
. Vi
s lao động bng 0q
1
, doanh nghip s thu được nhiu li nhuận hơn,
thế dch chuyển lượng lao đng t 0q sang 0q
1
s làm tăng doanh thu
(MRP) nhanh hơn là tăng chi phí (MC
1
) và li nhun s tăng.
Số lượng lao động cần thiết của một doanh nghiệp được thể hiện
bằng đường cong MRP. Đường cong MRP (chỉ tính đoạn dốc đi xuống)
được gọi đường cầu lao động (Hình 6.5). thể đặt ra giả định rằng,
nếu tất cả các nhân tố khác không đổi thì một doanh nghiệp chỉ thuê
thêm lao động nếu như giá lao động (tiền lương) giảm, nếu giá lao động
tăng thì doanh nghiệp sẽ giảm cầu đối với nhân tố sản xuất này. Chủ
doanh nghiệp sẽ di chuyển dọc theo đường cầu lao động xuống dưới
hoặc lên trên tương ứng với mức tiền lương mới như vậy lượng lao
động được thuê sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn trước. Đường cầu lao động tuân
theo quy luật cầu.
Cũng như đường cầu của bất kỳ loại hàng hoá và dịch vụ nào khác,
đường cầu lao động ng thể dịch chuyển, lên trên hoặc xuống dưới,
sang phải hoặc sang trái. nhu cầu đối với yếu tố sản xuất nhu cầu
phát sinh/dẫn xuất, cho nên những thay đổi về nhu cầu trên thị trường
hàng hoá dịch vụ tiêu dùng sẽ làm dịch chuyển đường cầu lao động.
Thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá của các bữa ăn tại nhà hàng thấp
tương đối so với các hình thức tiêu dùng thực phẩm khác, giá phòng
khách sạn giảm, thể tạo nên động kích đẩy nhu cầu đối với dịch vụ
du lịch và làm dịch chuyển cầu về lao động trong ngành du lịch.
Đường cầu lao động thể dịch chuyển ra ngoài khi giá của các
nhân tố sản xuất khác tăng. Ngược lại, giá của các nhân tố sản xuất khác
rẻ, thì sự thay thế cho lao động sẽ làm cho đường cầu lao động dịch
chuyển vào trong (về phía điểm gốc).
Năng suất lao động cũng tác động làm dịch chuyển đường cầu lao
động. Quyết định tăng hoặc giảm lao động căn cứ vào sự so sánh sản
phẩm doanh thu cận biên mức tiền lương. Nếu sản phẩm doanh thu
204
cận biên tăng lên, doanh nghiệp thể thuê thêm một số lao động lớn
hơn với mức lương tương xứng. Đường cầu lao động sẽ dịch chuyển ra
ngoài. Mỗi người lao động sẽ trị giá cao hơn bởi hiệu quả cao hay bởi
doanh thu từ sản phẩm cao hơn.
Tính co dãn của cầu lao động phụ thuộc một phần vào khnăng
thay thế bằng các yếu tố khác. Nếu lao động của con người càng quan
trọng và càng khó thay thế trong một quá trình kinh doanh nào đó thì cầu
lao động càng ít co dãn. Thêm nữa, nếu cầu hàng hoá hoặc dịch vụ không
co dãn thì lao động để tạo ra sản phẩm đó cũng không co dãn.
Cầu lao động cũng ít co dãn nếu chi phí lao động chiếm t trng
nh trong tng chi phí sn xut kinh doanh. dụ, chi phí lao động
chiếm 10% tng chi phí thì khi mc lương có tăng đến 50% cũng chỉ làm
giá sn phm tăng thêm 5%. Còn nếu chi phí lao động chiếm 60% tng
chi phí thì tác đng của đối vi giá sn phm cui cùng s lớn hơn rt
nhiu, giá s đội lên đến 30%. Điều này cho chúng ta thy tại sao người
lao động trong các ngành công ngh cường độ vốn đầu cao thường
được hưởng mức lương cao hơn mức lương của người lao động trong
ngành s dng công ngh cường độ sức lao động cao. Do chi phí lao
động chiếm mt t trọng đáng k trong các doanh nghip du lch nên rt
khó th tăng lương cho người lao động không ảnh hưởng đến li
nhun hoặc không tăng giá sn phm.
Đường cầu lao động của ngành du lịch được tổng hợp trên sở
đường cầu về lao động của các doanh nghiệp. Đường cầu lao động của
toàn ngành hình dạng giống như đường cầu lao động của từng doanh
nghiệp. Tuy nhiên, đường cầu toàn ngành có độ dốc lớn hơn (kém co dãn
hơn), việc tăng tiền lương khả năng dẫn đến giảm việc làm sản
lượng đầu ra. Khi sản lượng giảm, giá của sản phẩm thể tăng, dẫn đến
MRP của lao động sẽ dịch chuyển ra ngoài.
Cầu lao động trong ngành du lch th hin nhng dao động ngn
hn lớn đối vi mt s nghip v nhất định. Điều này cho thy ti sao lao
động bán thời gian lao động điển hình ca ngành du lịch, nhưng cũng
205
có những lao động được thuê không thường xuyên để thc hin mục đích
hay chức năng đặc biệt nào đó.
6.1.3. Năng suất lao động
Năng suất lao đng phm trù kinh tế phản ánh trình đ s dng
lao động sng trong quá trình sn xut kinh doanh. vậy, cũng
mt ch tiêu hiu qu kinh tế, phn ánh mối tương quan giữa kết qu đạt
được vi các chi phí lao đng sng b ra để đạt được kết qu đó.
Trong đó:
Các ch tiêu biu hin kết qu có th xác định dưới dng giá tr
hin vt. V mt giá tr năng suất lao động được xác định bng ch tiêu
doanh thu li nhun. V mt hin vật, năng suất lao động đưc xác
định tùy theo lĩnh vực kinh doanh. Đối vi kinh doanh l hành, th
xác định bng ch tiêu lượt khách, ngày khách,... Đi với kinh doanh ăn
ung: s ng sn phm ăn uống, s bàn phc vụ. Đối vi kinh doanh
lưu trú: số khách, s phòng được s dng, s ngày khách, s đêm nghỉ.
Các ch tiêu biu hiện chi phí được xác định qua ch tiêu s lao
động, tiền lương, ngày công, thời gian lao động.
Trong kinh doanh du lịch, năng suất lao động thường thể đo
lường theo hai loại chỉ tiêu: Chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị.
Trong đó: W - Năng suất lao động D - Doanh thu
S - S ng sn phm R - S lao động
206
Năng suất lao động tính theo chỉ tiêu hiện vật hay chỉ tiêu giá tr
cũng đều sự xác định về mặt thời gian theo ngày, tuần, tháng, năm.
Chỉ tiêu hiện vật phản ánh đúng thực chất của năng suất lao động, hiệu
quả sử dụng lao động. Năng suất lao động tính theo hiện vật không phụ
thuộc vào sự biến động của giá cả hay các điều kiện kinh tế khác. Tuy
nhiên, chỉ tiêu này không phản ánh tổng hợp, không thể so sánh năng
suất lao động giữa các doanh nghiệp hay giữa các bộ phận nghiệp vụ
khác nhau, thường chỉ dùng so sánh năng suất lao động giữa các kỳ
của doanh nghiệp. Do vậy, chỉ tiêu năng suất lao động hiện vật ít được sử
dụng trong ngành du lịch. Năng suất lao động tính theo chỉ tiêu giá tr
đơn giản dễ xác định. Chỉ tiêu giá trphản ánh tổng hợp năng suất lao
động nên thể sử dụng để so sánh năng suất lao động, hiệu quả kinh tế
giữa các doanh nghiệp nhằm xác định vị thế của mỗi doanh nghiệp. Chỉ
tiêu giá trị cũng những hạn chế nhất định. Chỉ tiêu y chịu sự tác
động của giá cả nên tính chính xác m chỉ tiêu hiện vật. Cần sự loại
trừ ảnh hưởng của giá cả cũng như các yếu tố khách quan khác khi áp
dụng chỉ tiêu này.
một chỉ tiêu kinh tế, năng suất lao động chịu ảnh hưởng của
nhiều nhân tố, nhân tố tác động trực tiếp, nhân tố tác động gián
tiếp, nhân tố tác động chủ quan cần nghiên cứu để tìm những giải
pháp khắc phục những hạn chế phát huy mặt tích cực, ng
nhân tố tác động khách quan cần phải loại trừ để xác định đúng thực
trạng kinh doanh.
Để to ra sn phẩm, trong quá trình lao động phi s dng nhân t
sức lao động ng như công c lao động tác động vào đối tượng lao
động. Muốn tăng năng suất lao động phi nâng cao hiu qu s dng c
yếu t trên.
Sức lao động gồm: Sức khoẻ của người lao động, số lượng lao
động, trình độ chuyên môn, trình độ văn hoá, phẩm chất đạo đức của
207
người lao động,... Một sở kinh doanh du lịch xác định được số lượng
lao động vừa đủ sẽ tiết kiệm một phần đáng kể chi phí lao động, nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ. làm việc bất cứ bộ phận nào,
người lao động cũng cần sức khoẻ. Sức khoẻ tác động trực tiếp đến
công việc của người lao động, đặc biệt, sức khoẻ là tiêu chuẩn quan trọng
đối với công nhân bếp, nhân viên khuân vác. Các sở kinh doanh cần
có chế độ tuyển dụng và bố trí lao động phù hợp với từng loại công việc.
Song song với yêu cầu đảm bảo sức khoẻ, người lao động cần
trình độ chuyên môn nhất định, trình độ giao tiếp, ứng xử, hiểu biết
tâm khách hàng. Một phần lớn người lao động trong kinh doanh du
lịch có sự tiếp xúc trực tiếp với khách như nhân viên trực cửa, khuân vác,
nhân viên lễ tân, nhân viên phục vụ bàn, bar,... cho nên, yêu cầu về hình
thức, thái độ của nhân viên là hết sức quan trọng. Thông qua mối quan hệ
trực tiếp nhân viên - khách hàng, các sở kinh doanh du lịch nói riêng
và ngành du lịch nói chung đã quảng bản sắc văn hoá địa phương, văn
hoá của nước đến du lịch cho khách. Mối quan hệ y c động trực tiếp
đến tỷ lệ quay trở lại của khách du lịch.
Hệ thống sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp du lịch bao
gồm mạng lưới các sở kinh doanh cùng các trang thiết bị, dụng cụ. S
lượng, quy mô, sự phân bố vị trí, loại hình các sở trực thuộc ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất lao động của ngành, doanh nghiệp. Nhiều
doanh nghiệp đã phát triển các cơ sở của mình mạnh mẽ, trở thành những
tập đoàn nổi tiếng như: ITT Sheraton, Boston, Massachusetts USA -
1941 sở lưu trú; Trusthouse Forte (London, UK) - 1970 sở lưu trú;
Marriott (Washington, USA) - 1929 cơ sở ăn uống; Holiday Inn (Atlanta,
Georgia, USA) - 1954 khách sạn Mỹ,... Các tập đoàn, các công ty luôn
quy hoạch mạng lưới cơ sở, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của họ.
Mức trang bị công cụ, máy móc, dụng cụ chuyên dùng hiệu quả
sử dụng chúng nhân tố thể lượng hoá được mức độ tác động đến
năng suất lao động. Hoạt động kinh doanh du lịch hoạt động khả
208
năng giới hoá, tự động hoá rất hạn chế. Đối với kinh doanh nhà hàng
thì việc áp dụng các thiết bị, máy móc vào chế biến sản phẩm ăn uống
khả quan hơn. Việc trang bị các thiết bị cơ, điện, lạnh vào bộ phận bếp
góp phần giảm nhẹ điều kiện lao động nặng nhọc của công nhân bếp. Xu
hướng đặt các quầy bán hàng tự động buffet các quầy cocktail tiền
sảnh trong các khách sạn dịch vụ hạn chế (Economy Hotel), đã tiết kiệm
được một phần chi phí lao động của khách sạn, tiết kiệm chi phí tạo
thuận lợi cho khách hàng. Hệ thống đăng đặt phòng qua máy tính tạo
năng suất lao động cho bộ phận đăng đặt phòng cao hơn. Tuy nhiên,
những đầu để bổ sung, đổi mới các trang thiết bị, tiện nghi trong nhà
hàng, khách sạn lại những khoản chi phí đáng kể. Mặt khác, chúng
được sử dụng trong thời gian tương đối dài nhưng nhanh b lạc hậu,
những hao mòn vô hình càng gia tăng khoản chi phí này. Bù lại, luôn duy
trì vẻ sang trọng, lịch sự lại tạo được uy tín và thu hút khách đến nhà
hàng, khách sạn.
Trong thc tế, nhiều sở kinh doanh du lịch đã thuê nhà cửa, đất
đai, trang thiết bị,... để phát trin kinh doanh hoàn vn nhanh, vy
h đã cố gng gim thiu chi phí thuê và tn dng tối đa công suất của
s vt cht k thut thuê ngoài.
Trong kinh doanh nhà hàng, việc cung ứng nguyên liệu ng hoá
ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động. Tchức cung ứng phục vụ kinh
doanh gồm: Cung ứng nguyên liệu để sản xuất chế biến, cung ứng hàng
hoá chuyển bán, cung ứng thay thiết bị vật để tái sản xuất sở vật
chất kỹ thuật. Lợi nhuận kinh doanh nhà hàng phụ thuộc một phần vào
việc quản cung ứng: quản mua quản dự trữ. Chi phí kinh
doanh nhà hàng được kiểm soát chặt chẽ qua các công đoạn từ mua
nguyên liệu, dự trữ bảo quản, xuất kho, chế biến, phân phối đến phục vụ
thực khách, kể cả chi phí đồ uống bị đổ hay thức ăn bị nguội.
Các yếu tố tổ chức quản những yếu tố tác động toàn diện lên
hoạt động kinh doanh du lịch. Vai trò đầu não trong doanh nghiệp thuộc
209
về nhà quản trị cấp cao, người tạo dựng bộ máy quản , hoạch định,
lãnh đạo, kiểm tra,... mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nhà quản trphải
năng lực phẩm chất nhất định mới thể điều hành hiệu quả
mọi hoạt động. Để tổ chức lao động tốt, phải quản lý từ khâu tuyển dụng,
đến khâu bố trí, phân công, sử dụng lao động, bên cạnh đó, vấn đề khen
thưởng kluật lao động cũng không thể xem nhẹ tác động vào
mặt trí lực của người lao động, kích thích họ quan tâm đến thành qulao
động đạt được.
Yêu cầu về văn minh phục vụ khách hàng yêu cầu được quán
triệt trong các ngành dịch vụ bởi khách hàng người đánh giá chất
ng dch vụ quan trọng nht. Đây nhân tố tính chất đặc trưng
cho hot động kinh doanh du lịch, có tác động khác nhau đến ng
sut lao động.
Ngoài các nhân t trên, năng suất lao động trong kinh doanh du lch
còn chu ảnh hưởng ca tính thi v trong kinh doanh, s cnh tranh gia
các doanh nghip, giá c th trường, đặc trưng sản phm ca doanh
nghip,...
Trong toàn ngành du lịch cũng như trong các doanh nghip, vấn đ
tăng năng suất lao đng luôn là mối quan tâm thường xuyên. Đối vi nn
kinh tế quốc dân, tăng năng suất lao động nghĩa củng c m
rng phát triển. Còn đi vi các doanh nghip, nâng cao hiu qu s
dụng lao động tác động đến vic gim chi phí tiền lương, nâng cao lợi
nhuận, cũng như tác động trc tiếp đến sc kho tiền lương của người
lao đng thông qua vic gim thời gian lao động ci thiện điều kin
lao động, đặc bit là những lao động nng nhc.
6.1.4. Tiền lương
Tiền lương được coi giá cả của yếu tố lao động. Cũng như tất cả
các loại giá cả khác, mức lương được xác định theo học thuyết kinh tế
học, đó mối tương quan giữa cung cầu lao động. Bên cạnh những
210
tính chất như thị trường các hàng hoá dịch vụ cuối cùng, thị trường
các nhân tố sản xuất (các nguồn lực) còn những đặc điểm riêng để
người mua người bán các nhân tố sản xuất thể gặp nhau. Dưới tác
động của những quy luật trên loại thị trường đặc biệt này, các nhân tố sản
xuất (các nguồn lực) được phân bổ để đáp ứng nhu cầu người mua. Nếu
thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ tạo nên sự phân bổ tối ưu những nguồn
lực vốn khan hiếm này, sẽ không người mua hay người bán nào có th
kiểm soát được giá cả của sức lao động, lao động khả năng dịch
chuyển dễ dàng. Lúc y, người lao động sẽ dịch chuyển tự do từ nơi
mức lương thấp đến những vùng, những ngành mức lương cao hơn,
cho đến khi không sự khác biệt về mức lương nữa. Cung cầu lao
động sẽ tạo nên mức giá duy nhất, một mức giá mà mỗi doanh nghiệp sẽ
chấp nhận khi cần tuyển lao động (Hình 6.6).
Hình 6.6. Mức lương trên thị trường lao động
cnh tranh hoàn ho
Trong toàn ngành, cung lao đng mi quan h t l thun vi
mức lương cầu lao động mi quan h t l nghch vi (Hình
6.6.a). Lượng lao đng 0Q s vic làm vi mức lương 0W. Mức
lương đó được các doanh nghip trong ngành AU - KS chp nhn
doanh nghiệp thuê lao động vi s ng là 0q (Hình 6.6.b).
211
Nếu th trường cnh tranh không hoàn ho s hn chế kh năng
dch chuyn các nhân t sn xuất, không đáp ng nhu cầu người mua
hiu qu ca toàn b nn kinh tế s không đạt được mc cao nht.
Khi cu hàng hoá dch v thay đi, thì nhu cầu phát sinh đối vi
lao động cũng thay đổi theo, người lao động s dch chuyn t ngh này
sang ngh khác. Nếu cu mt loi hàng hoá dch v tăng thì cầu lao động
sn xut ra mặt hàng đó sẽ dch chuyn sang phi, tiền lương tăng lên,
người lao động s b thu hút vào nhng công việc đó. Cầu lao động trong
nhng công vic khác th giảm, cung vượt quá cầu lao động, tin
lương sẽ gim người lao đng s dch chuyển đến nơi mức lương
cao hơn.
6.1.4.1. S khác bit gia các mức lương
Trong bt k mt ngành ngh nào đó k c ngành du lch, mt s
người lao động nhận đưc mc lương cao n những ngưi khác. Thc
tế cho thy, những người làm vic gián tiếp hoặc trí óc thường được
hưởng lương cao hơn người lao động chân tay lao động nam ng
lương cao hơn lao động n (Hình 6.7).
(a): Mức lương theo gii tính và dân tc
212
(b): Mức lương theo trình độ giáo dc, theo màu da và dân tc
Hình 6.7. S chênh lch gia các mức lương
So sánh mức lương trả cho người lao động trong các ngành của nền
kinh tế thể nhận thấy rằng, thu nhập của người lao động trong ngành
khách sạn, nhà hàng gần thấp nhất trong tất cả các ngành nghề (cao
hơn nông nghiệp ngư nghiệp). Trong gần 90 nghề nghiệp lao động
chân tay của nam giới chỉ có 8 nghề (gồm cả bảo vệ làm vườn) thu
nhập thấp hơn thu nhập của đầu bếp. Còn đối với nữ, trong 50 nghề lao
động chân tay trí óc liệt kê, chỉ 6 nghề thu nhập thấp hơn thu
nhập của đầu bếp. Tuy nhiên, cũng cần phải nói đến những cố gắng trong
việc cải tiến tiền lương cho người lao động trong ngành khách sạn, nhà
hàng khiến mức lương của họ có tăng lên phần nào.
S khác bit v thu nhp gia các ngành ngh chu tác động ca
nhiu yếu t phc tạp, trong đó một s yếu t xut phát t th trường
lao động cnh tranh hoàn ho và mt s yếu t xut phát t th trường lao
động cnh tranh không hoàn ho.
Các yếu t phi vt cht
Ngay c trong th trường cnh tranh hoàn hảo, khi trình độ lao động
của con người như nhau thì vn tn ti nhiu khác bit v điều kin làm
213
vic yêu cu ngh nghip, dẫn đến tiền lương của h khác nhau.
Nhng công vic nguy him hoc nhng công việc người lao đng
làm việc trong môi trưng bn, bi bm, nhng ngh nghiệp đòi hỏi k
năng hoc trách nhim cao,... thì th nhận được mức lương cao n,
với ý nghĩa "đền bù" cho trách nhim phi gánh vác hoặc cho điều kin
lao động khó khăn hơn.
V phía người lao đng, mi quan h gia mức lương điều kin
làm vic th hin: Nếu điều kin m vic không thun li, nhiu ri ro
thì mức lương sẽ phải tăng lên để đắp cho s ri ro, không thun li
đó. Lương ng để đắp phn li ích gim đi do điều kin làm vic
không thun lợi và được th hiện qua đường bàng quan (Hình 6.8).
Hình 6.8. Mi quan h gia mức lương và điều kin làm vic
không thun lợi (đường bàng quan)
V phía doanh nghip, mc tiêu là tối đa hoá lợi nhun nên nếu
doanh nghip ci thiện điều kin làm vic của lao động, doanh nghip s
tăng chi phí. Nếu doanh nghip chi tiêu nhiều hơn cho việc này, phi chi
tiêu ít hơn cho việc khác để gi nguyên kh năng cnh tranh. Vi mc
li nhun nhất định, doanh nghip s phải điu chnh khon tiền lương và
214
chi phí khác sao cho li nhuận không đổi. Điều này th hiện trên đường
đẳng li (ISOPROFIT - Hình 6.9).
Hình 6.9. Đường cung cấp lương của doanh nghip
(Wage-offer curve)
Những hưởng th min phí hoc vi giá r như đồng phc, git là,
ăn uống, đi lại,... của nhân viên trong các s lưu trú, ăn uống th
tr giúp phn nào cho mức lương thấp ca h. Trên thc tế, nhng phúc
lợi này cũng không lớn hơn đáng kể so vi phúc li ca các ngành khác
do đó, đây không th s gii quan trng cho mc lương thp
ca ngành.
Mt s ngh mang tính ri ro cao, thi gian tm ngh kéo dài (gii
trí) hoc tng thi gian làm việc trong đi ngắn (phi công) cũng
thường nhận được mức lương cao đ bù đắp cho nhng rủi ro đó.
Khi lựa chọn ngành/nghlàm việc, người lao động sẽ tìm kiếm nơi
thu được "lợi ích ròng" cao nhất, bao gồm cả lương các phúc lợi phi
tiền lương khác. Trong thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo, "lợi ích
ròng" của các nghề nghiệp khác nhau sđược cân bằng, chứ không chỉ
cân bằng các mức lương.
S khác bit gia những người lao động
215
Dĩ nhiên, lực lượng lao động không đồng nhất và cá nhân người lao
động thường khác nhau v trình độtay nghề. Đối vi mt s ngh đòi
hi tay ngh cao, kh năng tổ chức lãnh đạo hoc cần đầu óc kinh
doanh, thì s người đáp ứng được không nhiu. Còn nhng ngh không
cn có k năng đặc bit hoặc không đòi hỏi trí tu thì vic tuyn dng lao
động tương đi d dàng, nguồn cung lao động dồi dào vượt quá cu
lao động. S tương tác giữa cung và cu s đưa đến kết qu là mức lương
nhóm đầu cao hơn mức lương nhóm sau.
Trong ngành du lịch, đến 2/3 tổng số lao động trong ngành
thuộc loại không cần kỹ năng hoặc cần kỹ năng đơn giản.
Bn cht ngh nghiệp c động đến đặc thù ca tng ngành. Nhng
người quản trình độ chuyên môn thì khó dch chuyn lao động
sang nhng ngành khác nhng người lao đng trong các ngành khác
cũng khó chuyển sang ngành du lch. Nhng ngh th công hay k
năng đơn giản làm gim đặc thù của ngành, do đó, những người lao động
các bc k năng thấp kh năng tìm vic làm nhiu ngành khác
nhau. Điều đó cho thấy, cung lao động tiềm năng đối vi ngành du lch
rt ln.
Tiền lương trả cho người lao động được xác định bởi quan hệ cung
cầu. Nếu nhu cầu đối với lao động giản đơn tăng thì mức lương đối
với nhóm lao động này sẽ tăng còn thể cao hơn mức lương trả cho
các nhóm lao động kỹ năng cao. Đã nhiều trường hợp trong thực tế,
những người lao động bậc cao thu nhập bị giảm do nhu cầu đối với
những dịch vụ cao cấp bị giảm sút. Tương tự tiền lương trả cho những
công việc giản đơn thể tăng lên nếu nhiều người không muốn nhận
những công việc đó.
Những lao đng lành ngh th khan hiếm tương đối so vi cu
lao động, khi đó, mức lương gần như hoàn toàn chịu tác động ca cu.
Mức lương th cao hơn mức cn thiết để gi chân người lao động.
Những đầu bếp gii hay những người quản tài năng thường được tr
216
lương cao hơn nhiều so vi bậc lương được tr trong các ngành ngh
khác do cầu đối với đầu bếp những người qun giỏi tăng nhanh,
cung thì có hạn, do đó mức lương của h đặc biệt cao. Thông thường, khi
cung lao động tăng thì mức độ tăng của tiền lương sẽ gim xung.
Đầu tư nhân lực
S khác bit v chất ợng lao động không ch do s khác bit
v kh năng thiên bẩm, phn nhiu do s đầu khác nhau đối vi
ngun nhân lc (giáo dục đào to). Mức lương thể hin mt phn s
hoàn tr cho khoản đầu y. Sự khác bit v trình độ hc vn th
dẫn đến s chênh lch gia các mức lương. Một s sở kinh doanh du
lịch đã áp dụng tr mức lương phụ tri cho người lao động theo các mc
hc vn khác nhau.
Tuy nhiên, mức lương cao cho những người lao động trình độ
học vấn cao chỉ thành hiện thực khi doanh nghiệp nhu cầu đối với
những lao động đó. Những sinh viên tốt nghiệp đại học sẽ không được
trả lương cao nếu không làm việc tại các vị trí quan trọng. Khi nhu cầu
đối với lao động giảm sút thì khả năng hoàn trả rất hạn chế, cho sự
đầu tư có lớn đến đâu.
Khả năng dịch chuyển lao động
Lao động thường không khả năng dịch chuyển một cách tự do
bởi những giới hạn về địa lý, xã hội và nghề nghiệp.
Nhân tố lao động thường kém dịch chuyển về mặt địa lý, khác hẳn
với nhân t vốn đầu tư (dịch chuyển v khoảng cách d dàng). Người
lao đng thường không thích chuyển ch m tvùng này sang ng
khác, tuy nhiên nhiu khi h b bắt buc phải chuyn ch làm bi
nhng lý do tphía cá nhân, gia đình, i chính đnh kiến gia các
ng khác nhau.
Do kh năng dịch chuyển kém nên cung lao đng tha nơi này
th không đắp được thiếu cầu lao động nơi khác. cung lao động
dôi tha mt ngành mun chuyển sang lĩnh vực khác đòi hỏi các
217
chương trình đào tạo phù hp. Vì vy, vn xut hin s chênh lch v các
mức lương giữa các vùng và các khu vc kinh tế khác nhau.
Công đoàn
Những người lao động thành lp nên t chức công đoàn đ thương
ng vi các ch doanh nghip v lương bng điu kin m vic.
Năng lc hoạt động ca công đoàn tác động đáng k đến mức lương
thc tế của người lao động. Bên cạnh đó, khả năng tác đng ca công
đoàn còn phụ thuc vào độ co dãn ca cầu lao động, vào kh năng kiểm
soát nguồn cung lao động ca các ngành và ca các doanh nghip.
- Nếu cầu lao động không co dãn, thì khi lương tăng, không làm
giảm hoặc giảm không đáng kể số công ăn việc làm của các thành viên
trong công đoàn. Nhưng nếu cầu lao động co dãn thì tăng lương thể
dẫn đến việc giảm lượng nhân công. Như vậy, công đoàn phải đứng
trước sự lựa chọn giữa việc đạt được mức lương cao với sự ổn định về
việc làm cho các thành viên của mình (Hình 6.10). Trong một số trường
hợp, ng đoàn có th quan m đến an toàn ngh nghip hơn vic
ng lương.
Hình 6.10. Ảnh hưởng của công đoàn
218
Theo hình 6.10, mc lương cạnh tranh 0W
0
tương ng với lượng
lao động 0Q
0
, công đoàn th tác động thành công đ nâng mức lương
lên 0W
1
, nhưng kết qu s làm giảm lượng lao đng xung còn 0Q
1
. Mt
t chức công đoàn mạnh th thương lượng để đồng thi nâng mc
lương lên 0W
1
vn gi nguyên s công ăn việc m 0Q
0
. Kh năng
này còn ph thuc vào vic doanh nghip chp nhn gim li nhun
của mình hay không. Điều đó thể hin qua s thương lượng gia công
đoàn và chủ doanh nghip.
- Công đoàn thể thương lượng nâng lương cho các thành viên
ca mình bng vic hn chế cung lao động cho mt ngh hay mt doanh
nghiệp. Tác động này s làm đường cung dch chuyn vào trong và vì thế
điểm cân bng s cao hơn (tt nhiên, yêu cu ti thiu phi hc ngh
hoặc được đào tạo). Cung lao động b hn chế s làm thay đổi tác động
ca những nhóm lao động cạnh tranh. Ngoài ra, công đoàn còn có th tác
động sao cho ch các thành viên công đoàn được tuyn dụng (ngưi
lao động th thành viên công đoàn trước hoc sau khi vic làm
không phi tt c mọi người lao động đều tham gia vào t chc ng
đoàn).
- Các hip hi ngành ngh cũng thể tác động tương tự như
công đoàn. Các hip hi ngành ngh tp hp nhng nhân (có th
người lao động làm thuê, các ch doanh nghip hoặc lao động t phát)
được t chc li nhm kim soát mt s tiêu chun nhất định đối vi
ngành ngh ca mình. Thông thường, h t chc nhng cuc thi tuyển để
chn vào làm vic trong ngh. Vic gii hạn cung đầu vào này có thm
gim s cnh tranh t những người lao động khác. Mt s hip hi ngành
ngh th nhận được s tr giúp ca chính ph thông qua các điều lut
và ch nhng thành viên trong hip hi mới được phép hành ngh.
Trên thế gii trong các khu vc có nhiu hip hi v du lịch như
I.H.A, A.H.R.A,... Nhiu hội đặt ra th l thi cp chng ch thích hp
cho các hi viên ca mình. Tt nhiên, không phi ch hi viên mi
được phép điều hành KS, nhà hàng, nhưng việc tuyn chọn lao đng o
219
các chc v qun và giám sát trong ngành s thun lợi hơn đối vi
nhng hi viên có chng ch.
Hội đồng lương
Vi nhng ngành hoạt động công đoàn yếu m, chính ph
thành lp hội đồng lương. Hội đồng này đặt ra mức lương tối thiu mang
tính pháp lý. Thành viên ca hội đồng có c người lao động và ch doanh
nghip. Hội đồng pháp này tham gia vào t chức công đoàn riêng cho
từng ngành để có th đại diện cho người lao động.
Mức lương hội đồng đặt ra th trội hơn mức lương tối thiu,
nhưng trong những năm gần đây, vấn đề quan trng ca hội đồng tăng
t l tiền lương trong tổng thu nhp ca ngành. Còn những người ch
doanh nghip lại ít nghĩ ti việc tăng mức lương tối thiu. Nếu s lao
động tăng quá nhiều s làm mức lương thấp hơn mức lương tối thiu.
Phân biệt đối x
S phân biệt đối x th hin ch mt s nhóm ngưi vp phi
nhiều khó khăn hơn trong quá trình tìm kiếm vic làm. Trong chng mc
nào đó, hin hu mức lương phân biệt ca n giới người da màu vi
nam giới ngưi da trắng. Lao động n chiếm t trng cao trong các
ngh văn phòng dịch vụ, lao động da màu t trọng cao hơn lao
động da trng trong các ngh lao động giản đơn. Cung lao đng lớn hơn
cầu lao động trong nhng ngh này m cho người lao động b hn chế
khi la chn ngh nghip và h luôn nhận được mức lương thấp.
Bên cạnh đó còn thể thy s phân biệt đối x ràng hơn với
cùng mt công vic, mt chc v, ph n người da màu vn th
nhận được bc lương thấp hơn nam giới ngưi da trng. S phân bit
đối x v gii tính th do các ch doanh nghip không muốn đào tạo
thăng tiến cho ph n, những người vẫn thưng b coi hay thi
gian ngh gián đoạn công vic.
220
Lao động n người da màu th b hn chế trong các hội
đào to, h th được đào tạo ti ch hay b ép buộc trong các hội
đào tạo có li.
Mt lý gii khác cho mức lương thấp của lao đng n h điều
kin m vic d chu và nh nhàng hơn lao động nam. Ngoài ra, ph n
cũng ít tham gia vào các t chức công đoàn hơn so với nam gii, vy
h không được hưởng nhng quyn li do s thương ng ca các t
chức công đoàn đem lại.
Phân đoạn th trường
- Th trường lao đng th phân chia thành hai nhóm chính, mt
nhóm th gi "công vic tt" nhóm kia gi "công vic ti".
Mức lương tương ng gia hai nhóm tu thuc vào s ng lao động
trong tng nhóm. Nguồn cung lao động ln cho các công vic ti (th
trường lao động th cp) nguồn cung lao động khan hiếm cho các
công vic tt (th trường lao động cao cp) s dẫn đến tình trạng lương
thp cho nhóm th cấp và lương cao hơn cho nhóm cao cp.
Khi đó, sự chênh lch tiền lương không căn c vào năng lực ca
bt k nhân nào trong hai đoạn th trường. Năng lực lao động có th b
hn chế trong th trường lao đng th cp nếu h không hội tìm
được vic làm nơi khác nhiên mức lương của h s thấp. Đầu
lao động cho bản thân không tác động đến tiền lương của người lao động
nhưng sẽ tác động khi h thâm nhập được vào lĩnh vực lao động
cao cp.
- S ợng các “công việc tốt” các “công vic tồi” chịu nh
hưởng bi các đặc trưng của ngành. Đoạn "công vic tt" gn vi c
ngành mang tính tập trung cao và đoạn "công vic ti" gn vi các ngành
mang tính tp trung không cao. Trong nhng ngành th trường lao
động tập trung cao hơn thì nhng th chế v tiền lương chặt ch hơn.
221
các ngành tính tp trung thp, quan h lao động không chc
chn, vic làm kém n định người lao động ít gn vi doanh
nghip. S ng các nghiệp đoàn ít. Quan hệ gia gii ch với người lao
động dựa trên sở nhân hơn dựa trên sở s thương lượng ca
t chức công đoàn doanh nghiệp. Đào tạo thăng cấp trong doanh
nghip th b hn chế những người ch doanh nghip th áp
dụng phương pháp điều hành mang tính áp đặt.
- Các đặc trưng của hai đoạn th trường trên đã có th gii thích cho
s chênh lch tiền lương. Tuy nhiên, những người ch doanh nghip ca
đoạn "công vic tt" th thuê được những lao động trình độ cao
hơn sức hp dn ca công việc, ngược li, những người ch doanh
nghip của đon "công vic ti" li ch th thu hút lao động trình đ
thấp. Và đây cũng là một nguyên nhân gây nên s chênh lch tiền lương.
Các doanh nghip tu thuc vào kh năng của mình đ tr các mc
lương cao. Các doanh nghip thuc các ngành mang tính tp trung cao
th phân phi li nhuận cao hơn bằng hình thức tăng lương cho người lao
động. Các doanh nghip trong các ngành nh tp trung thp thì li
nhuận thu được cũng thấp. Cnh tranh sn phm gay gắt trong đoạn
"công vic ti" có th hn chế vic tr lương cao của các doanh nghip.
- Ngành du lịch được coi thuộc đoạn "công vic ti" (th trường
lao động th cp). Bn cht cnh tranh không tp trung của ngành đã
dẫn đến vic ngành công nghip y hoạt động trong th trường lao động
th cp. Trong ngành, các công vic không cn k năng hoặc có k năng
đơn giản, lao động mang đặc điểm bán thi gian tính thi v.
Người lao động dch chuyn linh hoạt cấu lao đng không c định.
Quan h gia những người lao động và gii ch được coi trọng đồng thi
vi vic phân phi tiền thưởng ca nhà qun tr.
6.1.4.2. Mt s hình thc tr lương cho người lao động trong
doanh nghip du lch Vit Nam hin nay
222
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được quan niệm biểu
hiện bằng tiền của giá trị sức lao động - giá cả của sức lao động
người sử dụng lao động phải trả cho người cung ứng sức lao động theo
quy luật cung - cầu của thị trường và pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Đối vi các doanh nghip trong ngành du lch, ph biến các hình
thc tr lương cho người lao động hình thc tr lương theo thời gian,
tr lương khoán theo doanh thu và trả lương khoán theo thu nhập.
Tr lương theo thời gian
Tr lương theo thời gian hình thc tr lương tiền lương của
người lao động tu thuc vào thời gian lao động mức lương đã quy
định theo trình độ thành tho của người đó.
Lương theo ngày công, gi công đã khuyến khích người lao động
đảm bảo ngày công lao động nhưng tiền lương lại mang tính cht bình
quân, tạo tưởng đối phó của người lao động, h ch làm vic mt ch
hình thức, do đó giảm hiu qu kinh doanh ca doanh nghip. Chính
nhng hn chế đó nên các doanh nghiệp thường tr lương theo thời gian
kết hp với thưởng cho người lao động.
Tr lương khoán theo doanh thu
Khoán doanh thu chế khoán tiền lương và tin thưởng ca
b phận kinh doanh nhân người lao động tu thuộc vào đơn giá
lương khoán và mức doanh thu thc tế đạt được.
Hình thc tr lương này đã kết hp vic tr lương với kết qu lao
động, phân phi tiền lương đã gắn vi s ng chất lượng lao động,
thế đã khắc phục được tính chất bình quân hoá trong lương theo thi
gian và làm cho người lao động quan tâm đến kết qu công vic.
ph thuc vào mt ch tiêu giá tr (doanh thu) nên hình thc tr
lương này chỉ phù hợp trong điều kin th trường tương đối ổn định, giá
c ít biến động các điều kin khác ổn định. Nếu doanh thu đạt đưc
cao thì mức lương của người lao động s cao, nên có th xy ra tình trng
223
chy theo doanh thu, gian ln trong hạch toán, không chú ý đến chi phí
đầu vào, gim li nhun ca doanh nghip.
Tr lương khoán theo thu nhập
Tr lương khoán theo thu nhập chế khoán tiền lương
tiền thưởng ca tp th và cá nhân người lao động tu thuc vào thu nhp
ca doanh nghiệp. Đây cũng chế khoán gp qu lương vi các qu
doanh nghip, nếu phân phi cho các qu theo t l cao thì qu lương sẽ
b thu hp.
Khi doanh thu tăng, đng thi tiết kim chi phí, to ra thu nhp ln
thì qu lương lớn, không khng chế tối đa. Như vy, hình thc tr lương
này đã gắn tiền lương của người lao động với năng suất, chất lượng
hiu qu ca doanh nghip, buc h phi nâng cao hiu qu ca doanh
nghip.
Tuy nhiên, người lao động nhận được lương khoán thường b chm,
sau khi hạch toán đầy đủ mới xác định đưc qu lương khoán, m
gim tác dụng đòn bẩy ca tiền lương. Mặt khác, hình thc tr lương này
ch áp dụng được với cơ sở hch toán kinh tế độc lp, nên những sở
hch toán ni b không áp dụng được.
Ba hình thc tr lương bản trên được áp dng nhiu trong các
nhà hàng, khách sn Vit Nam. Tuy nhiên, tu theo mi doanh nghip
th kết hp các hình thc tr lương đó. Chẳng hạn, đối vi b phn
lao động gián tiếp (phòng nhân s, phòng kế hoch, phòng tài chính kế
toán,...) áp dng hình thc tr lương theo thời gian thưởng; vi các b
phận lao động trc tiếp (bung, bàn, bếp,... ) th áp dụng lương khoán
theo doanh thu hoc khoán theo thu nhp,...
6.1.5. Đánh giá tình hình lao đng - tiền lương
Việc đánh giá tình hình lao đng - tiền lương của doanh nghip du
lịch được thc hiện theo các bước sau:
224
c 1: Lp bảng phân tích xác định các ch tiêu cn thiết:
Nhóm ch tiêu doanh thu, nhóm ch tiêu lao động, qu tiền lương, năng
suất lao động, tiền lương bình quân, tỷ sut tiền lương.
c 2: Phân tích chung v tình hình lao động - tiền lương. Đánh
giá tình hình lao động - tiền lương theo các yếu t: Lao động, năng suất
lao động và tiền lương.
ớc 3: Xác định mc tiết kiệm hay vượt chi v qu lương:
+/-P = (P’
1
- P’
0
) x D
1
c 4: Phân tích mi quan h gia 3 ch tiêu: Năng suất lao động,
tiền lương bình quân và tỷ sut tiền lương.
c 5: Kết lun chung v tình hình lao động - tiền lương của
doanh nghip, ch rõ nguyên nhân và bin pháp khc phc.
Hp 6.1
Tình hình lao đng - tiền lương ti khách sn Lotte Hotel Hanoi
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh 2019
vi 2018
+/-
%
1
Tng doanh thu
Trđ
652.090
778.900
+126.810
119,45
2
S lao động bình quân
Ngưi
540
556
+16
102,96
3
Tng qu ơng
Trđ
57.320
62.778
+5.458
109,52
4
Năng suất lao đng
bình qn
Trđ/ngưi
1.207,57
1.400,9
+193,33
116,01
5
Tiền lương bình qn năm
Trđ/ngưi
106,15
112,91
+6,76
106,37
6
Tiền ơng bình quân tháng
Trđ/ngưi
8,85
9,41
+0,56
106,37
7
T sut tin lương
%
8,79
8,06
(-0,73)
Ngun: Khách sn Lotte Hotel Hanoi
Theo s liu trên cho thấy, tình hình lao đng - tiền ơng của khách sạn năm
2019 so vi m 2018 tốt, th hin qua các ch tiêu: S lao đng bình quân và năng
225
suất lao động bình qn ca mt người lao động tăng khá mạnh; tng qu lương m
2019 ng 9,52% so với năm 2018, tiền ơng bình quân năm tiền lương nh quân
tháng của ni lao đng đu tăng 6,37% so vi m 2018; t sut tiền ơng năm
2019 gim 0,73% so với m 2018 nguyên nhân do tốc đ ng ca tng doanh thu
mnh hơn tốc đ tăng của tng qu lương. Do vy, trong thi gian ti khách sn n
tiếp tc m rộng quy kinh doanh, tăng ng sut cho ngưi lao đng, ci thin và
nâng cao cht lưng cuc sng cho người lao đng.
Hộp 6.2
Tình hình lao động - tiền lương của Công ty Sunvina Travel
ST
T
Các ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh 2019
vi 2018
+/-
%
1
Tng doanh thu
Trđ
15.391,01
19.271,08
+3.880,07
125,21
2
S lao động
bình qn
Ngưi
23
28
+5
121,74
3
Tng qu ơng
Trđ
1.950
2.450
+500
125,64
4
Năng suất lao
động bình quân
Trđ/ngưi
669,17
688,25
+19,08
102,85
5
Tiền lương
bình qn năm
Trđ/ngưi
84,78
87,5
+2,72
103,21
6
Tiền lương
bình qn tháng
Trđ/ngưi
7,07
7,29
+0,22
103,12
7
T sut tin lương
%
12,67
12,71
(+0,04)
Nguồn: Công ty Sunvina Travel
Qua số liệu trên cho thấy, tổng doanh thu và tổng quỹ lương của công ty năm 2019
đều ng so với năm 2018, tuy nhiên tốc độ ng của tổng quỹ ơng mạnh n tốc đ
tăng ca tổng doanh thu n điều y dẫn đến tỷ suất tiền ơng của công ty tăng
0,04% so với m 2018. Năng suất lao động bình quân của người lao động năm 2019
tăng 2,85% so vi m 2018. Tiền lương bình quân m tiền ơng bình quân tháng
m 2019 đều tăng hơn so vi m 2018. N vậy, có thđánh giá tình hình lao động -
tiềnơng của khách sạn qua hai năm chưa tốt.
226
6.2. VN KINH DOANH DU LCH
Trong kinh doanh nói chung và kinh doanh du lch nói riêng, vn là
yếu t ngun lực bản để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Đây
được coi yếu t không th thiếu. Việc huy đng, bo tn phát trin
ngun vn vai trò quan trng trong vic m rng quy kinh doanh
và hoàn thành các mc tiêu ca doanh nghip du lch.
6.2.1. Đặc điểm và tm quan trng ca vn kinh doanh du lch
Trong các doanh nghip kinh doanh nói chung, doanh nghip kinh
doanh du lch nói riêng, vn kinh doanh là hình thái giá tr ca toàn b tư
liu sn xuất được doanh nghip s dng mt cách hp lý, kế hoch
vào vic sn xut nhng sn phm dch v ca doanh nghip. Vn kinh
doanh là s vốn được dùng vào hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, s vốn này được hình thành t khi thành lp doanh nghip (do
ch s hữu đóng góp ban đầu) và b sung thêm trong quá trình hoạt động
sn xut kinh doanh.
Vn kinh doanh nói chung vn kinh doanh du lịch nói riêng đều
th nhìn nhận dưới góc độ giá tr hoc hin vt; th tn tại dưới
dng tin t hay tài sn có kh năng to ra thu nhp cho doanh nghip; có
th hu hình hay hình, t đó ảnh hưởng đến công tác qun vn
hch toán tài chính.
Vn kinh doanh du lch biu hin bng tin ca tt c tài sn cn
thiết dùng để tiến hành kinh doanh du lch.
Hộp 6.3
Quá trình tăng vốn của tập đoàn FLC
227
Nguồn: Tập đoàn FLC
Vn kinh doanh du lch bao gm nhng đc đim cơ bn
như sau:
Vn hin vt b phn ch yếu trong kinh doanh du lịch. Đó
phần đất đai, nhà ca, máy móc, thiết b,... nhng tài sn d tr cho
quá trình sn xuất kinh doanh như nguyên liu, bán thành phm trong
kinh doanh ăn uống đồ lưu niệm tại điểm du lch hay trong các khách
sn,... Do kinh doanh du lch cn s dụng sở vt chất thuật, trang
thiết b để phc v cho quá trình sn xut cung ng dch v cho khách
hàng nên vn hin vt là b phn ch yếu. Doanh nghip du lch cn có
kế hoạch đầu tư, đổi mi, nâng cấp, đồng thi nhng bin pháp t
chc và qun lý b phn vn hin vt mt cách hiu qu.
Trong kinh doanh khách sn, vốn đầu ban đầu thường rt ln.
Vốn đầu ban đầu s vn do ch doanh nghiệp đầu khi thành lp
doanh nghip và được ghi vào điu l ca doanh nghip (gi vốn điều
l). Vốn điều l mà ch doanh nghiệp đầu tư khi mới thành lp nhiu hay
ít tùy thuc vào kh năng tài chính của ch doanh nghiệp nhưng tối thiu
phi bng mc vốn pháp định do Nhà ớc quy đnh. Các khoản đầu
ban đầu thường đầu xây dựng bản. Đối vi kinh doanh các dch
v như lưu trú, cho thuê văn phòng trong khách sn,... thì vốn đầu tư ban
đầu th rt lớn. Để xây dng mt phòng khách sn 5 sao tiêu chun
228
quc tế cn ti thiu 200.000 USD, mt phòng 4 sao cn ti thiu
135.000 USD, mt phòng 3 sao cn ti thiểu 100.000 USD. Do đó, tùy
vào loi dch v, kh năng tài chính ca ch doanh nghip,... doanh
nghip kinh doanh du lch cần đầu tư vốn ban đu mt cách hp nhm
mang li hiu qu cao.
Vn c định chiếm t trng ln trong tng s vn kinh doanh du
lch. Do phn ln vn hin vt ca doanh nghip các tài sn c định
nên vn c định chiếm t trng ln. Tài sn c định là b phận tư liệu lao
động giá tr ln thi gian s dng, thu hi, luân chuyn giá tr
mang tính dài hn. Các loi tài sn c định hữu hình như ncửa, văn
phòng, máy móc thiết bị, phương tiện vn ti và thiết b truyn dn,...
các loi tài sn c định hình như quyn s dụng đất, thương hiệu,
quyn phát hành, bng phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bn
quyn tác gi,... Doanh nghip du lch cn có nhng bin pháp t chc
qun tài sn c định ca doanh nghip tránh tht thoát, lãng phí cn
qun lí khu hao tài sn c định.
Vốn đa dạng gm nhiu loi theo các nghip v kinh doanh. Kinh
doanh du lịch mang tính đa dạng theo các lĩnh vc dch v, tùy thuc v
trí kinh doanh, th trường mc tiêu, th hng quy mô ca doanh
nghip. thế các doanh nghip du lịch thường kinh doanh nhiu sn
phm dch v khác nhau. Tương ng vi mi nghip v kinh doanh đòi
hi vn kinh doanh khác nhau. Tùy thuc vào nghip v kinh doanh,
lĩnh vực kinh doanh, kh năng của doanh nghip,... để la chn ngun
vn phù hp nhằm đảm bo hoạt động kinh doanh, đồng thi mang li
hiu qu cho doanh nghip.
Vn trong kinh doanh du lịch được huy động t nhiu ngun khác
nhau. Do nhiu nguồn huy đng vốn khác nhau như: Huy động vn t
các t chc tài chính, tín dụng, ngân hàng; huy động vn ni b người
lao động trong doanh nghip thông qua phát hành c phiếu, trái phiếu;
huy động t vic tham gia liên doanh liên kết; huy động t các ngun
229
khác. Doanh nghip cn la chn nguồn huy động vn thun li nht
nhằm đảm bảo huy động vn kp thời, đầy đủ và hiu qu nht.
Vn kinh doanh du lch vai trò quan trng c vi ngành vi
doanh nghip.
- Đối vi ngành du lch, vn mt trong nhng yếu t to ra ca
ci vt cht dch v cho hi, góp phn m rng tái sn xut kinh
doanh, tăng tốc độ ng trưởng ca ngành, vn cũng mt trong nhng
yếu t to ra s hình thành, cng c nâng cao v thế ca ngành trong
nn kinh tế quc dân. Bên cạnh đó, ngành du lịch cn vốn để th
thc hin vai trò quản nhà nước đối vi ngành, th thc hin nhng
chiến lược phát triển ngành, cũng như h tr các doanh nghip trong
ngành phát trin.
- Đối vi doanh nghip, vn mt yếu t sn xut, mt ngun lc
cn thiết cho quá trình kinh doanh nhm to sn phm đáp ứng được nhu
cu ca khách hàng. Vn tham gia quá trình to ra li nhun cho doanh
nghiệp, đồng thời đó cũng một trong nhng yếu t cnh tranh ca
doanh nghip. Mi hot động kinh doanh ca doanh nghiệp như: Thc
hin chiến lược kinh doanh, nghiên cu phát trin sn phm mi, m
rng th trường, xúc tiến qung bá,... đu cn mc vn khác nhau.
6.2.2. Nhu cu vn kinh doanh
Xác định nhu cu vn kinh doanh trong doanh nghip nói chung
ý nghĩa rất quan trọng. Đứng trên quan điểm nhà tài chính trong doanh
nghip, việc xác định hay d toán ngun vn phải vay trong năm kế
hoch cn phải được cân nhc thn trng, nếu xác định không chính xác
s gây ra tình trng thiếu vn trong mt chu k kinh doanh ảnh hưởng
trc tiếp đến kết qu và hiu qu kinh doanh ca chu k đó.
D toán nhu cu vn kinh doanh vic doanh nghip d kiến các
hoạt động trong tương lai để tính toán ra s vn kinh doanh cn thiết.
230
Đáp ứng đầy đủ kp thi nhu cu v vn cho hoạt động hàng ngày ca
doanh nghip.
Cơ sở lp d toán ngân sách:
- Da trên mc doanh thu mong mun trong k kế hoch.
- Dựa trên đà tăng trưởng ca doanh nghip.
- Các s liu báo cáo s liu kế hoch v tình hình hoạt động
cũng như mục tiêu ca doanh nghiệp trong tương lai.
Các phương pháp dự toán nhu cu vn kinh doanh:
a. Phương pháp tỷ l phần trăm trên doanh thu
Các bước thc hin:
- Tính s của các khon mc trong bảng cân đối kế toán k
thc hin.
- Chn các khon mc (c bên ngun vn bên tài sn) trong
bảng cân đối kế toán chu s tác động trc tiếp mi quan h cht
ch với doanh thu sau đó đi tính t l phần trăm của các khon mục đó so
vi doanh thu thc hin trong k.
- Ly t l phần trăm của tài sn so vi doanh thu tr đi tỷ l phn
trăm của ngun vn so vi doanh thu.
- Ly doanh thu k kế hoch tr đi doanh thu kỳ thc tế (tr tuyt đối).
- Xác định nhu cu vốn kinh doanh tăng thêm.
Lưu ý, phương pháp này ch đưc dùng để d toán nhu cu vn
kinh doanh trong ngn hn.
b. Phương pháp hồi quy
Ni dung của phương pháp này so sánh tương quan gia quy
ca các loi tài sn và ngun vn vi doanh thu thc tế qua nhiều năm, từ
231
kết qu so sánh đó, rút ra quy lut din biến ca mt loi ngun vn nào
đó. Phương pháp này sử dng quy luật trên để d toán nhu cu vn cho
các năm kế tiếp.
Các c thc hin:
- Biu din các s liu v tài sn ngn hn ca cácm trên trục tung.
- Biu din các s liu v doanh thu của các năm trên trục hoành.
- Xác định các điểm tương quan giữa tài sn doanh thu ca mi
năm, sau đó nối các đim này li với nhau trên đ th thành một đường
thẳng (đường hi quy).
- Kéo dài đường hồi quy theo xu hướng ca ng vi doanh thu
k kế hoạch ta xác định được nhu cu tài sn ngn hn.
Lưu ý, phương pháp y đòi hỏi phi nhiu s liu thc tế qua
nhiều năm. Đây phương pháp chỉ da trên doanh thu d kiến nên
không chính xác tuyệt đối.
Đây phương pháp thường được dùng để d toán nhu cu vn
kinh doanh trong dài hn, din t tương quan giữa quy mô các loi tài
sn ngun vn so vi doanh thu thc tế qua nhiều m để t đó rút ra
quy lut biến đổi c th.
6.2.3. Cơ cấu và ngun vn kinh doanh du lch
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào thì
yếu ttiên quyết không thể thiếu chính là vốn. Nguồn vốn là nguồn hình
thành nên các tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn trong doanh nghiệp bao gồm vốn
chủ sở hữu nợ phải trả. Tỷ lệ giữa nphải trả (có thể tổng nợ hoặc
ndài hạn) tổng vốn đầu (hoặc vốn chủ sở hữu) được hiểu cơ
cấu vốn của doanh nghiệp. Như vậy, thành phần ttrọng từng nguồn
vốn so với tổng nguồn vốn tại 1 thời điểm gọi cấu nguồn vốn. Một
232
cấu nguồn vốn hợp phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa vốn chủ sở
hữu và vốn vay trong điều kiện nhất định.
Về bản chất, cấu nguồn vốn của doanh nghiệp quan hệ về t
trọng giữa vốn vay vốn chủ sở hữu. cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp thường biến động trong các chu kỳ kinh doanh và thể ảnh
hưởng tích cực đến lợi ích của chủ sở hữu.
Trong kinh doanh du lch, vốn cũng được huy động t nhiu ngun
khác nhau. Doanh nghip tiến hành xác định la chn các ngun vn
phù hp tu thuc vào từng giai đoạn phát trin ca mình. Nhìn chung,
th c định ngun vn kinh doanh ca doanh nghip du lch theo hai
giai đoạn, vốn đầu ban đầu vốn kinh doanh thường xuyên, mi
giai đoạn này, vốn được hình thành t các ngun khác nhau.
Đối với đầu ban đu hoc b sung thêm trong quá trình kinh
doanh, doanh nghip có th huy động vn t các nguồn như sau:
- Ngun vn ch s hu bao gm: Vn t có ca doanh nghip, li
nhuận chưa phân phối, vn b sung thêm trong quá trình kinh doanh
hoc vn tài tr của Nhà nước.
- Ngun vn vay bao gm: Vay ngân hàng, phát hành trái phiếu ca
công ty, hình thc thuê tài chính, vay ca các t chc tài chính khác...
Ngoài ra, doanh nghip th huy động vn trong ni b ngành
hoc doanh nghip.
Đối vi hoạt động kinh doanh thường xuyên, doanh nghip huy
động vn t các ngun: Vn t ca doanh nghip; vốn coi như t có;
qu tm s dng (qu lương, phúc lợi, khen thưởng); vn vay ngân hàng
dưới hình thc ngn hn và vn trong thanh toán.
6.2.4. Đánh giá tình hình vốn kinh doanh
Việc đánh giá tình hình vốn kinh doanh ca doanh nghip dch v
khách sn, du lịch được thc hiện theo các bước sau:
233
c 1: Lp bảng phân tích xác định các ch tiêu cn thiết:
Nhóm ch tiêu tng s vn, nhóm ch tiêu phân loi vn, nhóm ch tiêu
ngun vốn và cơ cấu ngun vn.
Bước 2: Phân tích chung v tình hình vn kinh doanh ca doanh
nghip.
ớc 3: Đánh giá theo tng loi vn tng ngun vốn, xác định
t trng tng loi vn và tng ngun vn.
c 4: Kết lun chung v tình hình vn kinh doanh ca doanh
nghip.
Hp 6.4
Tình hình vn kinh doanh ca Công ty C phần Đầu tư Du lch Hà Ni
STT
Ch tiêu
ĐVT
Năm 2018
Năm 2019
So sánh
2019 vi 2018
±
%
1
Tng s vn
Trđ
32.623
35.792
+ 3.169
109,71
2
Vn c đnh
Trđ
6.790
7.186
+ 396
105,83
T trng vn c định
%
20,81
20,08
(- 0,73)
-
3
Vốnu động
Trđ
25.833
28.606
+ 2.773
110,73
T trng vốn lưu đng
%
79,19
79,92
(+0,73)
-
Ngun: Công ty Hanoi Tourism JSC
Qua s liu trên cho thy, tng vn ca doanh nghiệp năm 2019 tăng 9,71%, ơng
ng với tăng 3.169 triệu đng so vi m 2018. Trong đó, vn c định ng 5,83%,
tương ng tăng 396 triu đồng, vốn lưu đng ng 10,73%, tương ng với tăng 2.773
triu đồng. Vốn u động chiếm t trng ln trong tng vn ca doanh nghip có tc
độ tăng trưng ln n vốn c định. Như vy, th đánh giá tình hình vn ca khách
sạn qua hai m tt, doanh nghip kng ngng chú trng quay vòng vn kinh doanh,
m rng vn kinh doanh.
234
Hộp 6.5
Tình hình vốn kinh doanh của chuỗi nhà hàng Grill 63 năm 2018
Tên ch tiêu
ĐVT
Đầu k
Cui k
So sánh cui k với đầu k
±
%
1. N phi tr
VNĐ
80.342.957.936
90.897.595.599
+10.554.637.663
113,14
- N ngn hn
VNĐ
79.722.957.936
90.897.595.599
+11.174.637.663
114,02
T trng
%
99,23
100
+0,77
-
- N dài han
VNĐ
620.000.000
-
-620.000.000
-
T trng
%
0,77
-
-0,77
-
Tên ch tiêu
ĐVT
Đầu k
Cui k
So sánh cui k
vi đầu k
±
%
2. Ngun vn
ch s hu
VNĐ
17.477.108.702
11.489.985.968
-5.987.122.734
65,74
- Vn ch s hu
VNĐ
17.477.108.702
11.489.985.968
-5.987.122.734
65,74
T trng
%
100,00
100,00
-
-
- Các qu khác
VNĐ
-
-
-
-
T trng
%
-
-
-
-
Tng cng
ngun vn
VNĐ
97.820.066.638
102.387.581.567
+4.567.514.929
104,67
Nguồn: Chuỗi nhà hàng Grill 63
Qua sliệu trên cho thấy, tổng vốn của nhà hàng cuối kso với đầu kỳ 2018 ng
4,67%, ơng ứng với tăng 4.567.514.929 VNĐ. Trong đó, nợ phải trả tăng 13,14%,
nguồn vốn chủ sở hữu giảm 34,26%. Cho thấy nh hình s dụng vốn của nhà hàng
chưa thực sự tốt, vốn phải trả nnhiều n vốn chủ sở hữu đang xu hướng giảm
đáng kể.
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Lao đng trong ngành khách sn, du lịch gì? Phân tích các đặc
điểm lao động kinh doanh ngành khách sn, du lch?
235
2. Phân tích cung lao động cu lao động ngành khách sn, du
lịch? Ý nghĩa nhận thc vấn đề này?
3. Phân tích các ch tiêu phản ánh năng suất lao đng trong ngành
khách sn, du lch? Trình bày các nhân t ảnh hưởng đến năng suất lao
động ngành khách sn, du lịch? Ý nghĩa nhận thc vấn đềy?
4. Phân tích bn cht và vai trò ca tiền lương trong ngành khách
sn, du lch? Trình bày các hình thc tr lương phổ biến trong ngành
khách sn, du lch hiện nay, phân tích ưu nhược điểm ca các nh
thc tr lương này? Ý nghĩa nhận thc vấn đề này?
5. Trình bày các yếu t tác động đến s khác bit các mc lương gia
ngành du lch vi các ngành khác và những nời lao động trong ngành?
6. Phân tích c đặc điểm vai trò ca vn kinh doanh ngành
khách sn, du lch? Phân tích bn chất cấu ngun vn kinh doanh
ngành khách sn, du lịch? Ý nghĩa nhận thc vấn đềy?
7. Phân tích nhu cu vn kinh doanh trong ngành khách sn, du
lịch? Các phương pháp xác định nhu cu vn kinh doanh ca ngành?
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 6
TING VIT
1. Trn Xuân Cu & Mai Quc Chánh (2012), Kinh tế ngun nhân
lực, NXB ĐH Kinh tế quc dân.
2. Thùy Dung & Hoàng Văn Hải (2008), Qun tr nhân lc,
NXB Thng kê.
3. Nguyễn Văn Đính & Trần Th Minh Hòa (2004), Giáo trình
Kinh tế du lịch, NXB Lao động - Xã hi.
4. Phm Quang Trung (2012), Qun tr tài chính doanh nghip,
NXB Kinh tế quc dân.
5. https://www.lottehotel.com/hanoi-hotel/vi.html
236
6. https://sunvinatravel.com/
7. https://www.flc.vn/
8. https://hanoitourism.travel/
TING ANH
9. A.M Sheela (2007), Economics of hotel management, New Age
International.
10. Mike Stabler & cng s (2010), The Economics of tourism,
Routledge New York.
237
Chương 7
CHI PHÍ VÀ LI NHUN KINH DOANH DU LCH
Mc tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người hc có kh năng:
Nắm được các khái nim v chi phí kinh doanh du lch, li nhun
kinh doanh du lch;
Hiểu được đặc điểm cấu ca chi phí kinh doanh du lch,
đặc điểm và tm quan trng ca li nhun kinh doanh du lch;
Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh du lch,
li nhun kinh doanh du lch;
Đánh giá được tình hình s dng chi p li nhun trong
doanh nghip du lch.
7.1. CHI PHÍ KINH DOANH DU LCH
Vic tìm hiu mt s vấn đề bản như đặc điểm, cu chi phí,
t sut chi phí, chi phí ngn hn, chi phí dài hn các nhân t nh
hưởng đến chi phí trong kinh doanh du lch nhm mục đích làm rõ bn
cht của chi phí. Đây cũng sở quan trọng để nghiên cu v chi phí
trong kinh doanh du lch.
7.1.1. Đặc điểm và cơ cấu chi phí
7.1.1.1. Đặc điểm chi phí kinh doanh du lch
Ngành du lch ngành hoạt động mang tính chất đc thù vi các
chức năng sản xuất, thương mại và dch v nhằm đáp ứng các nhu cu v
vn chuyển, ăn uống, lưu trú, vui chơi giải trí,... Trong quá trình thc
hin các chc năng đó, đòi hỏi c doanh nghip kinh doanh du lch phi
238
b ra một lượng hao phí lao đng cn thiết - đưc th hiện dưới hình thái
giá tr (tin t) - đó chính là chi phí kinh doanh du lịch.
Chi phí kinh doanh du lch biu hin bng tin ca toàn b các
hao phí lao động hi cn thiết để thc hin vic sn xut cung ng
các sn phm dch v cho khách hàng trong mt thi k nhất định.
Chi phí kinh doanh du lch bao gm nhng đặc điểm bản n sau:
Chi phí kinh doanh du lịch được biu hin bng tin. Trong kinh
doanh du lch, chi phí phát sinh biu hiện dưới hai hình thái biu hin
trc tiếp bng tin biu hiện dưới dng hin vt. Các khon chi phí
được biu hin trc tiếp bng tiền như chi phí tiền lương, điện, nước,...
nhng hao phí v hin vật được quy ra tiền như hao phí về tài sn c
định, hao ht nguyên liu, hàng hóa,... Tuy nhiên, do yêu cu ca hch
toán kinh doanh cho nên tt c các khon chi phí kinh doanh du lịch đều
phải được đo lường bng giá tr tin t.
Chi phí kinh doanh du lịch hao phí lao động xã hi cn thiết. Đó
những hao phí để sn xut cung ng sn phm ích cn thiết đáp
ng yêu cu ca khách hàng, những hao phí được hi tha nhn
như chi phí tiền lương, chi phí nguyên liệu, chi phí điện nước,... Nhng
hao phí không liên quan đến vic sn xut cung ng sn phm, không
được hi tha nhận thì không được xác đnh chi phí, d: Thit
hi do mt mát, tin pht vi phm hợp đồng, hao hụt ngoài định mc, lãi
n quá hn, ha hon,... Do vậy, đòi hỏi doanh nghip du lch phi tiết
kim chi phí kế hoch ct gim nhng khon chi phí không cn
thiết.
Chi phí kinh doanh du lch mang tính cht khác nhau. Chi phí kinh
doanh du lịch đa dạng th hin nhiu loi chi phí khác nhau các chi
phí này cũng mang các tính cht khác nhau. nhng khon chi phí
mang tính cht sn xuất đó chi ptạo ra sn phm giá tr mi hay
giá tr gia tăng của sn phm; nhng khon chi phí mang tính chất lưu
thông liên quan đến việc làm thay đi hình thái ca sn phm; nhng
239
khon chi phí mang tính cht dch v liên quan đến vic tha mãn nhu
cu ca khách hàng, đến quá trình t chc tiêu dùng các sn phm
dch v; nhng khon chi phí mang tính cht quản lý hành chính đó
chi phí liên quan đến tt c c khâu trong quá trình sn xut kinh doanh.
Tùy thuc vào nghip v kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, đặc điểm ca
tng doanh nghiệp để phân loi chi phí và có bin pháp tiết kim chi phí.
Chi phí kinh doanh du lch s chuyn hóa ca vn trong quá
trình kinh doanh. Để thc hin hoạt động sn xut kinh doanh, doanh
nghip cn phi vn. Quá trình s dng vn chính quá trình chuyn
hóa hình thái giá tr ca vn t tin sang hàng t hàng sang tin, kết
thúc quá trình kinh doanh vốn được hạch toán dưới dng chi phí. Doanh
nghip du lch cn nhn biết được mi quan h gia vốn chi phí để
đưa ra biện pháp qun phù hp c th, vn cần được bo toàn
phát triển, đối vi chi phí cần xác định mc tiêu hao và tiết kim chi phí.
Chi phí kinh doanh du lịch đa dạng phc tp. Do s đa dạng ca
các nghip v kinh doanh du lịch đã tạo nên s đa dạng phc tp ca
chi phí: nhng chi phí th ợng hóa được, nhng chi phí li
không th ợng hóa đưc; chi phí hình thành mi lúc, mọi nơi, ngay cả
khi doanh nghip khách hay không khách; nhng chi phí thuc
ngành du lch, những chi phí liên quan đến các ngành khác;... Doanh
nghip du lch cn chú trọng đến công tác phân loại chi phí, đnh mc chi
phí và có nhng bin pháp tiết kim chi phí.
Chi phí kinh doanh du lch mang tính cht phc tp, do vy để tăng
ng qun tiết kim chi phí, tạo điều kin nâng cao hiu qu kinh
doanh, chúng ta cn phân loi chi phí.
Phân loi chi phí trong kinh doanh du lch th theo nhng tiêu
thc như sau:
- Căn cứ vào nghip v kinh doanh bao gm chi phí kinh doanh lưu
trú, chi phí kinh doanh ăn ung, chi phí kinh doanh l hành, chi phí kinh
doanh các dch v khác, chi phí qun lý hành chính.
240
- Căn cứ vào ni dung kinh tế ca chi phí bao gm chi phí lao động
sống, chi phí lao đng vt hóa, chi phí tr công phc v, chi phí qun
hành chính.
- Căn cứ vào s ph thuc ca chi phí vào hoạt động kinh doanh
bao gm chi phí c định và chi phí biến đổi.
- Căn cứ vào yêu cu hch toán kinh doanh bao gm chi phí vn
chuyn, chi phí khu hao tài sn c định phc v trc tiếp sn xut kinh
doanh, chi phí hao ht nguyên vt liu, chi phí qun lý hành chính,...
Mi cách phân loại chi phí nêu trên đều ý nghĩa riêng nhưng
chúng mi quan h mt thiết b sung cho nhau. Qua phân loi chi
phí, doanh nghip du lch th xác định các cấu chi phí khác nhau,
hiểu được cn k ni dung, tính cht, v trí ca tng loi chi phí trong
quá trình sn xut sn phm và cung cp dch v cho khách hàng. Vì vy,
các doanh nghip cn phải đứng trên nhiều góc đ khác nhau để xem xét,
nghiên cu các cách phân loi này nhm nâng cao hiu qu kinh doanh
đồng thi có các bin pháp tiết kim chi phí cho doanh nghip.
7.1.1.2. Cơ cấu chi phí kinh doanh du lch
Trong kinh doanh du lịch, các chi phí thường được chia ra m 2
loi: Chi phí c định và chi phí biến đổi.
Đầu tiên, hãy xem xét s liu v cấu các loi chi phí điển hình
liên quan tới lĩnh vc khách sn phc v ăn uống (xem Bng 7.1
7.2). Tm quan trng ca các loi chi phí c th s thay đổi da trên góc
nhìn kinh doanh ca các doanh nghip du lch da trên quy ca
doanh nghip cung ng các dch v/sn phm. Tuy nhiên, ràng rng
trong hu hết các trường hp, mt t l ln chi phí th dưới dng các
chi phí c định bán c định, là các khon chi phí mà các doanh nghip
phi chi tr, không ph thuc vào mc doanh thu sn phm ln hay nh.
241
Bảng 7.1. Cơ cấu chi phí ca mt nhà hàng
Nhàng
thc ăn nhanh
Nhàng phc v
ti bàn truyn thng
Chi phí tính theo % ca doanh thu bán hàng
Chi phí bánng
42,8
34,3
Chi phí vnnh
- ơng và các chi phí liên quan
- Qungo và khuyến mi
- Khác
19
3
9
38,5
9,5
11
Chi phí mt bng
- Th mt bng
- Khu hao tài sn
- Bo him
8
2,2
0,6
4,5
3,8
0,3
Ngun: Horwath and Horwath International, Worldwide Lodging Industry 1983
Bng 7.2. Các chi phí ca mt khách sn quc tế
Chi phí tính theo %
ca doanh thun hàng
Chi phí đ ăn thc ung
Chi phí vnnh
- ơng và các chi phí liên quan
- Chi p các phòng ban
- Marketing
- Qun lý và chung
- Tài sn, vnnh và bo trì
- Đin
Chi phí mt bng
- Thuếi sn bo him
- Th mt bng
- Lãi sut
- Khu hao tài sn khon n phi tr dn
11,5
33,3
13,1
3,0
6,3
3,4
4,7
2,4
6,3
3,5
3,8
Ngun: Horwath and Horwath International, Worldwide Lodging Industry 1983
242
Chi phí c định được hiu nhng khoản chi phí không đổi hoc
hầu như không đổi cho quy đầu ra ca doanh nghiệp thay đi
hay không, d cho loi chi phí y là chi phí thuê mt bng, bo him,
khấu hao cũng như các chi phí năng ng, bảo dưỡng, marketing và
qun lý. Chi phí biến đổi được hiu là nhng loại chi phí thay đổi khi quy
mô đu ra ca doanh nghiệp thay đổi, d như chi phí về thc phm và
đồ ung. Mt vài loại chi phí như chi phí lao động được xem như chi
phí bán c định bi chúng không th thay đổi d dàng khi quy mô đu
ra thay đổi nhưng cuối cùng chúng vn có th điều chỉnh được.
Trong kinh doanh khách sn, việc xác đnh chi phí phải căn cứ vào
loi dch vụ, hàng hóa và đơn v tính ca giá. Mt khác, nhà qun lý phi
xác định được tng chi phí kinh doanh ca khách sn mình và chi phí cho
tng loi dch v. Việc xác định chi phí cn làm rõ xếp chúng thành 2
nhóm chi phí c định và chi phí biến đổi (th hin qua Bng 7.3 và 7.4).
Bảng 7.3. Cơ cấu chi phí lưu trú trung bình thế gii (%)
Khon chi p
Chi phí c định
(FC)
Chi phí biến đi
(VC)
Tng
s
Lao động (trc tiếp gián tiếp)
20
20
40
Thuê tài chính, khu hao và chi
phí đồ đc/tài sn c đnh
30
-
30
Năng lưng và bo dưng
5
10
15
Giặt , khăn trải giường c
đồ cung cp
-
10
10
Chi phí khác
5
-
5
60
40
100
Ngun: Horwath International “Worldwide Lodging Industry”, 1993
243
Bng 7.4. Mt s chi phí c định và chi phí biến đổi
trong khách sn
Chi phí c định tính cho phòng
Chi phí biến đi tính cho phòng
1. Chi p c đnh
- Thuế đất
- Thuế vn
- Thuế môn bài
- Khấu haobản
- Khu hao sa cha ln
- Bo him (tài sn) (nếu có)
- Th mt bng (nếu có)
- Khác (nếu có)
1. Biến p trc tiếp
- Nguyên vt liu đt phòng
- Thc phm ăn sáng (nếu có)
- Hoa hng
- V sinh
- Trái cây đt phòng
- n phòng phẩm
- Sa cha nh, bo trì
- nga đt png
- Chi p khác (nếu có)
2. Mt phn chi p chung và chi phí trc tiếp
- Phân b công c dng c
- Tiềnơng
- Phí dch v
- Chi p đào to
- Chi p qung cáo
- D png n k đòi
- Tri vay nn hàng
- D png ngh vic
- Chi p khác (nếu)
2. Mt phn chi p chung
- Đin
- c
- Đin thoi, fax
- Internet
Ngun: Horwath International “Worldwide Lodging Industry”, 1993
7.1.2. T sut chi phí kinh doanh
Chi phí mt trong những căn cứ đ doanh nghiệp xác định li
nhun. Các doanh nghip du lịch luôn đặt mc tiêu tiết kim chi phí lên
hàng đầu. Tùy theo từng giai đoạn cũng như từng điều kin kinh doanh,
mc chi phí ca doanh nghip có th tăng giảm khác nhau. Vì vy, doanh
nghiệp cũng cần có quan điểm rõ ràng khi tìm các bin pháp tiết kim chi
244
phí. Vi cách tiếp cn m, tiết kiệm chi phí đưc hiu gim t sut chi
phí trong k kinh doanh. Vy t sut chi phí là gì?
T sut chi phí là t s (hoc t l phần trăm) so sánh gia tng chi
phí kinh doanh tng doanh thu ca doanh nghiệp đạt được trong mt
thi k nhất định.
Công thức xác định:
Trong đó:
F’: Tỷ sut chi phí;
F: Tng mc chi phí kinh doanh trong mt thi k nhất định;
D: Tng mức doanh thu đạt được trong thi k đó.
Ch tiêu t sut chi phí mt ch tiêu chất lượng, theo đó, doanh
nghip càng gim mc chi phí so với doanh thu đạt được thì hoạt động
kinh doanh càng chất lượng. Ch tiêu y phn ánh hiu qu kinh
doanh ca doanh nghip th s dụng để so sánh hiu qu gia các
doanh nghip hay gia các thi k ca mt doanh nghip. Ngoài ra, ch
tiêu này còn sở đề xut bin pháp tiết kim chi phí giúp doanh
nghiệp xác định mc tiết kiệm hay vượt chi v chi phí.
7.1.3. Chi phí ngn hn và chi phí dài hn
Khi nghiên cu s đóng góp của kinh tế hc chi phí, cn xem xét
mi quan h gia chi phí sản lượng đầu ra. vy, cn tách chi phí
thành hai vấn đề:
(1) Mi quan h trong các giai đoạn thì mt hoc mt vài các
yếu t đầu vào sn xut c định. Tình hung này th hiểu “giai
đoạn ngn hạn”. Tăng sản lượng trong ngn hn s đòi hỏi việc tăng các
yếu t đầu vào ca sn xut bên cnh các yếu t đầu vào c định khác.
245
(2) Mi quan h trong các giai đon không yếu t đầu o sn
xuất nào được c định. Đây tình huống “dài hạn”. Sự gia tăng sản
ợng đầu ra trong dài hn th bt ngun t s gia tăng tất c các yếu
t đầu vào.
Hai khái nim này không c định khi chúng ta xét trên khía cnh
ngày hoặc năm (không thể xác định mt cách d dàng rng bao nhiêu
ngày/bao nhiêu năm là đủ ngn/dài hạn) nhưng sẽ thay đổi trong mt thi
k da trên quá trình sinh lợi được cân nhc. bt c mt thi k nào,
th một đầu vào được c định “ngắn hạn” thể yếu t đầu vào
được biến đổi “dài hạn”. Trong một vài ngành sn xut dch v,
trường hp ngn hn th kéo dài nhiều năm, chắc chn mt mt vài
năm cho một ch khách sn hoc ch cửa hàng ăn uống bán sở kinh
doanh hin ti ca ông ta nhanh chóng kết thúc quá trình thi công xây
dng mt khách sn mi hoc khu phc hợp ăn uống t con s không.
Cho ti khi tt c điều này được thc hin, nhà kinh doanh s làm vic
vi mt vài yếu t sn xut c định (d như tòa nhà trụ s kinh
doanh hay các trang thiết b trong đó) do đó, hoạt động y là ngn
hạn. Đầu ra b ràng buc bi kh năng sinh lời ca các ngun lc có sn.
Mi quan h giữa đầu ra chi phí tuân th dựa trên trường hp
xem xét dài hn hay ngn hn. Ngoài ra, mi quan h này cũng khác
bit da trên loi chi phí c định biến đổi được xem xét. Lưu ý rằng,
mô hình kinh tế thông thường ca mt doanh nghip gi định rng doanh
nghiệp đó cấu chi phí hp lý, c hin tại tương lai. Điều này
cũng hiểu doanh nghiệp đó sẽ biết kết qu ca sản lượng đầu ra
doanh nghip sn xut khi nào doanh nghip ra quyết định dài hn,
doanh nghiệp đó cũng hiểu tường tn c la chn sn h th
la chn.
7.1.3.1. Các chi phí ngn hn
a. Các chi phí biến đổi
Các hình kế toán ca mi quan h chi phí đầu ra thường
t các chi phí biến đổi tác động thay đổi đu ra: Khi đầu ra tăng 10% thì
246
các chi phí biến đổi cũng thay đổi theo (xem Hình 7.1.(b)). Vi gi thiết
các ngun lực được đưa vào quá trình sản xut thì kết qu đầu ra thay đi
tương ng vi các yếu t đầu vào (xem Hình 7.1. (a)). Nếu vy, chi phí
đầu vào ca mt sn phm c định, thì chi phí biến đổi ca quá trình sn
xuất cũng sẽ tăng theo t l thun.
Hình 7.1. Mi quan h chi phí/đầu ra (t l)
Trong Hình 7.1, đầu vào lao động tăng 25%, dẫn tới đầu ra tăng
25%. Nếu mỗi đơn vị lao động nhận được 16 bng/ngày thì th xác
định được tng chi phí các suất ăn (có th không bao gm tt c các chi
phí biến đổi) tăng từ 64 bng lên 80 bảng, hay tăng 25% (xem Bng 7.5,
ct 2 và 3).
Sản lượng trung bình (đầu ra) trên 1 đơn v lao động th được
xác định bng cách chia tng sản lượng cho tng s lao động (xem Bng
7.5, ct 4).
Sản lượng cn biên, d s ng sn phẩm đầu ra được to ra
thêm trên 1 lao động được gia tăng 20 suất ăn (xem Bng 7.5, ct 5).
Điều này được xác định bng sn lượng gia ng trên 1 lao động biên (ct 1
và ct 2).
247
Sản lượng trung bình sản lượng cn biên th chuyn dch
tương ng theo khái nim chi phí biến đổi trung bình cn biên (ct 6
7). Chi phí biến đổi trung bình (AVC) tng chi phí biến đổi chia
cho tng s suất ăn. Chi phí cận biên là chi phí gia tăng của mi mt sut
ăn được sn xut thêm, được xác định bng cách ly tng chi phí biến đổi
(ct 3) chia cho s suất ăn gia tăng (cột 2) (có th quan sát ct 2 rng
các suất ăn không tăng 1 đơn vị mt ln, vy cn những điều
chnh yếu t này một cách tương ng).
S liu ct 4 7 ca Bng 7.5 th đưc biu diễn dưới dng
đồ th như trong Hình 7.2 (a) và (b). Do đó, xuất phát t mô hình kế toán,
sn phm cn biên và sn lượng trung bình không đi bt c sản lượng
sn xut nào trong ngn hn.
Bng 7.5. Sản lượng đầu ra và chi phí ngn hn
(Mi quan h t l của chi phí/đu ra)
1
2
3
4
5
6
7
Lao
động
Sut ăn
trên ngày
Tng
chi phí
biến đi
Sảnng
trung bình
Sn lưng
cn biên
Chi phí
biến đi
trung bình
Chi phí
cn biên
1
20
£16
20 sut ăn
20 suất ăn
80p
80p
2
40
£32
20 sut ăn
20 suất ăn
80p
80p
3
60
£48
20 sut ăn
20 suất ăn
80p
80p
4
80
£64
20 sut ăn
20 suất ăn
80p
80p
5
100
£80
20 sut ăn
20 suất ăn
80p
80p
6
120
£96
20 sut ăn
20 suất ăn
80p
80p
7
140
£112
20 sut ăn
20 suất ăn
80p
80p
8
160
£128
20 sut ăn
80p
hình kinh tế hc v chi phí da trên gi định rng sản lượng
đầu ra không cn thiết phải tăng t l thun vi các yếu t đầu o ca
248
sn xut, làm cho sản lượng đầu ra, chi phí trung bình và chi phí cn biên
s không thay đổi.
Hình 7.2. Sản lượng và chi phí trung bình và cn biên
Gi định này được hình thành có th hiểu “Quy luật năng suất
cn biên gim dần” hoặc “quy luật biến đổi t l thuận”. Nguồn gc ca
nó t hình trong sn xut nông nghip, đó các nhân tố biến đổi như
lao động, liên quan ti nhân t c định là đất đai. Tuy nhiên, điu này
th không đúng ít tính thc tin khi xem xét các hoạt động
kinh tế khác.
Quy lut này cho thấy “Nếu gia tăng một s đơn vị ca một đầu
vào trong mt khong thi gian nhất định trong khi những đầu vào khác
không đổi, thì sn phm cn biên s gim dần”.
Khi nhân t lao động tăng, thì tốc đ tăng của các nhân t sn xut
khác cũng thay đổi. Điều đó cũng như sự kết hp tối ưu của các nhân t
biến đổi (lao động) nhân t c định (ví d như trang thiết b trong nhà
bếp). Nếu thay đổi lượng lao động kết hp tối ưu thì sản lượng đầu ra s
dưới mức mong đợi. Nếu lao động đầu vào tăng nhưng c nhân t còn
li gi nguyên không đổi, thì sản lượng đầu ra s biến động t l nghch
(Bng 7.6).
249
Bng 7.6. Các sản lượng và chi phí ngn hn
(năng suất cn biên gim dn)
1
2
3
4
5
6
7
Lao
động
Sut ăn
trên
ngày
Tng
chi phí
biến đi
Sảnng
trung bình
Sảnng
cn biên
Chi phí
biến đi
trung bình
Chi phí
cn biên
1
12
£16
12 suất ăn
18 suất ăn
£1,33
89p
2
30
£32
15 sut ăn
21 suất ăn
£1,07
76p
3
51
£48
17 sut ăn
29 suất ăn
94p
55p
4
80
£64
20 sut ăn
45 suất ăn
80p
35p
5
125
£80
25 sut ăn
67 suất ăn
64p
23,8p
6
192
£96
32 sut ăn
53 suất ăn
50p
30,2p
7
245
£112
35 sut ăn
19 suất ăn
45,7p
84,2p
8
264
£128
33 sut ăn
48,5p
Mi người lao động được tr £16/ngày
T ct 4, cho thy tt c sn phm trung bình đều tăng, đạt tối đa
với 7 lao động đầu vào sau đó bắt đầu gim. Sản lượng cn biên (ct
5) cũng tương ứng, nhưng đt tối đa mức đầu vào khác (khi lao
động được tăng từ 5 tới 6 người). Điểm đt tối đa c trường hp sn
phm trung bình cận biên được gọi điểm năng suất cn biên gim
dn (Hình 7.3a)).
Ct 6 7 cho thy, chi phí trung bình chi phí cận biên được
phn ánh bằng đường sn phm trung bình cn biên: Chi phí biến đổi
trung bình thp nht xy ra mức 7 lao động đu vào chi phí cn biên
đạt thp nht khi mức lao động đầu vào được tăng từ 5 lên 6 người (Hình
7.3 (a) và (b) và so sánh vi Hình 7.2 (a) và (b)).
Đưng chi phí kinh tế, tương tự như đường cầu. Đường chi phí tr
li cho câu hỏi “Chi phí cho sản xut bao nhiêu nếu sản lượng đầu ra
đạt được mc x suất ăn?”. Mọi điểm trên đường chi phí tương ng
250
theo các khong thi gian, điều này khác bit hoàn toàn vic chúng ta
xác định chi phí là bao nhiêu khi sn lượng thay đổi theo thi gian.
Hình 7.3. Năng suất cn biên gim dn
Tại sao đường chi phí cong hình ch U được d đoán sẽ xy ra?
quy mô, chất lượng s ng ca các nhân t c định được đưa ra (ví
d như thiết b nhà bếp), sản lượng đầu ra có th tăng nhanh hơn tốc độ
tăng của nhân t biến đổi (lao động). Sản lượng đầu ra có th tăng chi
phí biến đổi trên 1 đơn vị sn phm (AVC) gim. mc sản lượng đầu
ra thấp, có quá ít lao động được thuê để đảm bo s dng có hiu qu các
nhân t c định. Nếu thuê được nhiều lao động hơn thì các nhân tố c
định s được s dng hiu qu hơn và sự kết hp ca các nhân t c định
và biến đổi có th s hp lý hơn.
Cui cùng, tốc độ tăng của sản lượng đầu ra ngày càng gim cho dù
nhân t lao động đầu vào tăng lên. Sản lượng đầu ra trên đầu người s
th giảm và AVC tăng.
Các nhân t c định th đưc s dng tối đa th s lao
động vượt quá các nhân t c định. S kết hp ca các nhân t c định
và biến đổi lúc này có th tr nên không phù hp.
Để các mi quan h mang li hiu qu như vậy cn s kết hp
hp gia ngun lực lao động các trang thiết b, bt c mt s
251
điều chnh kết hp sai lệch nào đều dn ti mt sản lượng đầu ra dưới
mc sản lượng tối ưu. Nhưng phải mất bao lâu để mi quan h y biu
hiện dưới dạng đường cong chi phí hình ch U?
Trước khi tr li câu hi này, cn thiết phi hiu hn chế ca
nhng gi định:
- Hiu qu ca mi nhân t k thut sn xuất không đổi, do
đó, những lao động vi kh năng ngang nhau đưc kết hp vi trang
thiết b bếp cũng không đổi. Nếu thêm 1 lao động kh năng tốt hơn
hoc nếu các trang thiết b nhà bếp b thay thế hoặc thay đổi để hiu
qu cao hơn, thì quy luật năng suất cn biên gim dn s không xy ra.
- Các nhân t hoạt động theo các t l thay đổi. Nếu các nhân t
biến đổi vi cùng t l hoc nếu mi nhân t biến đổi, không nht thiết
cùng t l, thì th kết hp các nhân t biến đổi vi mt nhân t c
định. Thc tế các nhân t c định có th chia tách.
- Giá ca các yếu t đầu vào không đổi. Tuy nhiên, th thuê
thêm lao động vi mức lương cao hơn.
Trong thc tế, đường AVC ngn hn th hình dng như Hình
7.4. cùng với đường AVC gần như không đổi bng MC ti công sut
khi nó tăng mạnh.
Hình 7.4. Đường cong chi phí biến đổi thc tế
252
Hình dng của đường này các mức độ sản lượng thường được cân
nhc trong mô hình kế toán. Thông thường, trong thc tế nhân t c định
có th phân chia được các t l ca vốn lao động th đưc gi
mức không đổi nhưng hợp lý.
Cân nhc các khía cnh ca các khách sn dch v ăn uống.
Trong lĩnh vực lưu trú, chi phí thc tế phát sinh như thế nào? B phn
ln nht ca chi phí các dch v bung phòng ca mt khách sn chi
phí lương trả cho người lao động (19% ca doanh thu bung).
Nếu mt khách sn tuyn nhiu nhân viên dọn phòng hơn so với
trung bình thì năng suất cn biên gim dn th xy ra. d, nếu s
nhân viên dọn phòng theo định mc 1 nhân viên/10 phòng, vy 70
phòng cn 7 nhân viên. Tuyn thêm nhân viên dn phòng không cn
thiết s làm gim s phòng cn dọn trung bình trên 1 người. Tăng gấp
đôi số ợng ngưi dọn phòng không tăng gấp đôi tương xứng s
ng phòng s có th gây ra năng sut cn biên gim dn.
Trên thc tế, có th xy ra vic một nhóm lao đng s sn sàng làm
công vic s ng phòng bt k mà h đưc giao. Nếu s ng phòng
thấp hơn 10 phòng/nhân viên, thì sau đó sản lượng trung bình s thp
hơn (và chi phí biến đổi trung bình s cao n), so với trong trường hp
s phòng được giao 10 phòng/nhân viên. Ngược li, nếu s phòng ln
hơn 10, chi phí biến đổi trung bình s th gim, AVC s giống như
trong Hình 7.5 (a).
Hình 7.5. Đường AVC có th xy ra
vi s ng phòng khác nhau
253
Nếu s nhân viên dọn phòng được tuyn theo thi v hay bán thi
gian thì yếu t đầu vào này s thay đổi, quan h trc tiếp vi s ng
phòng đưc giao và chi p biến đổi trung bình s c định (Hình 7.5 (a)).
Điều tương t cũng sẽ xy ra vi các dch v ăn uống.
Trong kinh doanh ăn ung, li nhun gim dn có th xy ra khi c
định nhân t trang thiết b bếp cùng chui dây chuyn bếp. S nhng
kết hp hp lý gia nhân t lao động và nhân t trang thiết b để đạt đưc
mt mc doanh thu các suất ăn k vng, nếu thuê thêm nhân viên t
năng suất cn biên gim dn s xy ra.
Nhưng hu hết các bếp, thiết b th b trí linh hot (mt
chuông th báo cho nhiu ni nu) luôn luôn sn mt chui các
thiết b đủ chng loi kích c (cho nh hoc ni hp ln bt c căn
bếp nào). Do vy, t l các nhân t đưc kết hp không cần thay đổi
nhiu, chi phí biến đổi th thay đổi t l vi sản lượng đầu ra. Không
phi tt c các thiết b bếp đều cần được vn hành liên tc nên AVC
không đổi là có th xy ra.
b. Các chi phí c định
Nghiên cu k hơn các chi phí biến đổi cho thy s khác bit gia
hình kế toán kinh tế hc. Tuy nhiên, v chi phí c định thì 2
hình không có s khác bit.
Các chi phí c định hu như không đổi bt k mt mc sản lượng
đầu ra nào. Sản lượng đầu ra lớn hơn thì chi phí c định trên 1 đơn v sn
ng giảm đi (hoc chi phí c định trung bình gim - AFC). Chi phí c
định s được dàn trải chia đều cho mc sản lượng lớn hơn nên đường
AFC s đi xuống dn và liên tục như Hình 7.6.
254
Hình 7.6. Chi phí c định trung bình
S kết hp ca AVC AFC trong hình kinh tế hc s to ra
các đường như trong Hình 7.7, lúc này ATC là tng chi phí trung bình.
Những đường đó đến nay được dùng ph biến trong phân tích kinh
tế hc dù các minh chng dn ti s mâu thun liên quan ti AVC (và
MC). Hình dng của đường cung theo giá trong hình kinh tế hc
được quyết định bởi đường chi phí cn biên dng U.
Hình 7.7. ATC, AFC và AVC (Mô hình kinh tế hc)
7.1.3.2. Các chi phí dài hn
Nếu thay c định tình hung ch mt vài yếu t đầu vào thay
đổi nhng yếu t khác c định, thì hãy xem xét mi yếu t đầu o
đều th thay đổi được do đó một công ty s đưc phân tích trong
Các
chi
phí
£
Sản lượng/ngày
O
Các
chi
phí
£
Sản lượng/ngày
MC
AVC
AFC
255
tình hung dài hn. Trong ngn hn, ch một cách để sn xut ra mt
mc sản lượng nào đó bằng cách điu chnh các yếu t đầu vào biến đổi.
Tuy nhiên, trong dài hn, la chọn được đặt ra vi công ty vi nhiu
phương án điều chnh kh thi sn th xy ra. Vi một phương
thức được la chn (ví d nhiều lao động hơn ít vốn hơn hoặc ít lao
động hơn và nhiều vốn hơn) sẽ quyết định chi phí ti thiu (tối đa hóa li
nhun hàm ý ti thiu hóa chi phí).
Bng 7.6. cho thy AVC ngn hạn tăng lên mc sản ng 264
suất ăn (với 8 người lao động), mc gia tăng tiềm năng trong kinh doanh
còn th vượt xa mc này, có th cân nhc khi xây dng thêm mt nhà
hàng hay bếp, sa cha hoc t chc sp xếp li mt cách hợp s
kinh doanh hin tại, hơn cố gắng đáp ng nhu cầu tăng thêm bằng
phương án hiện ti. Xét v tiềm năng, mọi yếu t đầu vào đu có th thay
đổi. Nhà kinh doanh phi la chn da trên mọi hội hin la
chọn “quy mô” sản xuất để hoạt động.
Hình 7.8. Mi quan h của đường chi phí trung bình ngn hn
trong giai đoạn dài hn
Quy kinh doanh ng khi các nhân t đầu vào được tăng với
cùng t lệ. Tuy nhiên, điều kiện thay đổi phương thức sn xuất, điều
liên quan ti s thay đổi ca tt c hoc mt vài nhân t bao gm
Các
chi
phí
£
125
S suất ăn
O
192
S suất ăn
264
S suất ăn
Quy mô sản lượng
ACs1
ACs2
ACs3
256
th không ràng, bao gm những thay đổi v t l sản lượng đầu ra,
s dụng các phương thức hiu qu nht mi mức độ quy sn
ợng đầu ra.
Khi một phương thc sn xut, hoc loi hình quy mô của sở
kinh doanh nào đó đưc la chn vận hành, thì sau đó vic kinh
doanh s rơi vào trường hp ch mt vài nhân t đầu vào th thay đổi
được th hiện đường chi phí ngn hạn. Đưng chi phí dài hạn được
xut phát t các đường chi phí ngn hn.
Mỗi đường chi phí ngn hn (SR) s nm trong mi quan h vi
các đường khác như Hình 7.8. S ch một đường chi pSR cho mi
phương thức và cơ sở kinh doanh tim năng.
Hình 7.9. Chi phí trung bình dài hn
Trong ngn hn, bt k s thay đổi sản lượng nào khong 125
264 suất ăn/ngày đu trong phm vi công sut thiết kế của sở kinh
doanh hin (cơ sở kinh doanh s 1 với đường AC ca AC
s1
). Tuy
nhiên, khi la chn v các phương thức và cơ s kinh doanh, thì mc sn
ợng đầu ra là 192 suất ăn là mức tt nht vi một cơ sở kinh doanh mi
hoặc các phương án kỹ thuật khác, lúc này đường AC
s2
chiếm ưu thế,
192 suất ăn có th được sn xut vi mc chi phí thấp hơn so vi sở
kinh doanh 1. Tương tự, 264 suất ăn la chn tt nht một sở
257
kinh doanh mi, AC
s3
chiếm ưu thế, lúc y chi phí trung bình thấp n
chi phí của các phương án kỹ thuật sở kinh doanh 1 2 đạt được
(Hình 7.9).
Các chi phí trung bình dài hn tiếp tc gim, ví d đó là lợi thế kinh
tế theo quy sn xuất. Như các đường chi phí khác, đường dài hn ch
ra chi phí trung bình một điểm thi gian c th. Li thế kinh tế theo
quy xy ra khi mi nhân t đầu vào ng theo cùng một t l
sản lượng đầu ra tăng lên mc t l lớn hơn (do đó AC giảm). Tuy
nhiên, “quy mô” th được hiu mt cách linh hot và li thế kinh tế
th xy ra bt c khi nào các chi phí trung bình gim do kết qu ca bt
c mt quyết định dài hạn nào. Do đó, không phi tt c các nhân t đầu
vào có th tăng theo cùng một t l, mt vài nhân t th không tăng
lúc này có th cn sp xếp li các nhân t đầu vào hin có.
Bn ngun phát sinh li thế kinh tế theo quy mô sn xut:
(1) S chuyên môn hóa theo chức năng
Nếu quy mô đầu vào tăng, hội s tăng lên cho tất c các nhân t
sn xuất đầu vào để tp trung vào mt hoc mt s hoạt động nào đó. Cả
nguồn lao động máy móc th chuyên môn a đ thc hin mt
hoạt động nào đó điều này th làm cho các nhân t đó tr nên hiu
qu hơn th giảm được chi phí trung bình. Mt s đầu bếp Âu, Á
tp trung làm mt công vic trong bếp thường xu hướng hiu qu hơn
những đầu bếp làm nhiu vic ca bếp. Mỗi đầu bếp được tuyn dng
mt công vic h thế mnh. S tp trung liên tc và không b gián
đoạn mt chui các công việc nào đó th dn ti k năng được rèn
luyện sâu hơn tiết kiệm được thời gian để không phi chuyn t công
vic này qua công vic khác.
Ch khi sản lượng đầu ra có quy mô ln thì s chuyên môn hóa mi
mang li li thế kinh tế. Ngược li, mc sản lượng thp, s chuyên
môn hóa lao động và máy móc có th tr nên lãng phí.
258
(2) Tính không th chia tách
Máy móc các trang thiết b thường được mua sm hoc thuê vi
s ng c định s ợng thuê đó có thể quá thừa vi mt mức đ
sản lượng thp c th o đó. Do vy, hiu qu s dng thiết b nào đó
th rt thp khi sản lượng đầu ra thp.
Phương thc sn xuất cường độ s dng vốn đầu tư cao
phương thc sn xut t động hóa khí hóa sẽ kh thi mang li
li thế kinh tế hơn khi mức sản lượng đầu ra cao. Chi phí vn cao s
được dàn trải đều cho mc sản lượng đầu ra cao. Do vy, chi phí sn xut
trung bình có cường độ s dng sức lao động cao.
Các doanh nghip có kh năng dàn trải đều chi phí cao cho mc sn
ợng đầu ra cao thường th s dụng được các k thut sn xut phc
tp. Mc sản lượng đầu ra cao cn thiết để các máy móc thiết b được
s dng hiu qu nht.
S chuyên môn a theo chức năng tính không thể chia tách
ràng mi quan h ln nhau. Li thế của phương thức cường đ s
dng vốn đầu cao có mối quan h vi s chuyên môn hóa ca máy
móc và lao động các công vic c th nào đó.
(3) Mi quan h của cơ sở vt cht k thut
Chi phí ca vic đầu xây dựng các sở kinh doanh không phi
luôn tăng cùng t l vi mức tăng công sut ca máy móc. Do đó, ng
nguyên liu cn cho vic sn xut ra các thiết b không nht thiết phi
tăng gấp đôi để có th tăng dung tích lên gấp đôi.
(4) Li thế kinh tế ca ngun lc tp trung
Nếu các doanh nghip d tr máy móc thừa để ch động thay
thế trong những trường hp s hng hóc bo qun các nguyên liu
thô, thì d tr th b gián đoạn do đó, mức đ ca d tr đó tăng
không theo t l thun vi sản lượng đầu ra.
Bn ngun phát sinh li thế kinh tế trên là kết qu ca vic sn xut
kinh doanh quy lớn được gi li thế kinh tế theo quy sn
259
xut mang yếu t k thuật. Như vy, chúng ảnh hưởng ti quy mô và bn
cht ca các doanh nghip (cơ sở sn xut/kinh doanh) bt k đó một
nhà máy, mt nhà hàng, mt khách sn hay mt khu bếp.
Hơn nữa, mt vài li thế ca các doanh nghip ln, nhng li
thế này tương đối khác bit li thế kinh tế theo quy sn xut. d,
các doanh nghip ln th thu mua nguyên liệu đầu vào vi chiết khu
lớn hơn các doanh nghip nh và h có quyn lc cao khi mc c giá. H
có th thu hút và đủ tiền để chi tr cho ngun lao động chất lượng cao, h
th tiếp cn vi ngun lc tài chính chi phí thp thun lợi hơn cho
các mục đích đầu của mình. Cũng một s li thế xut phát t th
trường quy mô ln. Các doanh nghip lớn thường đa dạng hóa đầu
do đó họ th kiểm soát được ri ro tốt hơn các doanh nghiệp nh vi
mức đa dạng hóa đầu tư ít hơn.
Do vy, s nhiu thun lợi hơn khi đầu tài chính vào các
doanh nghip ln không ph thuc vào t l đầu ra quy của cơ
s kinh doanh. Mt doanh nghip ln có th giành đưc nhiu li thế
không mang tính k thut cho dù h s hu các cơ s kinh doanh nh.
Liên quan ti li thế kinh tế theo quy mô còn có mt yếu t na, đó
hiu qu t kinh nghiệm được tích lũy. Lợi thế v chi phí th đạt
được qua thi gian kinh nghim ca doanh nghip v sn xuất điều
hành tăng các lĩnh vực kinh doanh tăng trưởng. Ngun gc ca hiu
qu này là người lao động và các cp qun tr tr nên thành thạo vượt bc
v công vic ca h qua thi gian. H tích y bằng s tri nghim
kinh nghim ca h, tránh lp li những sai sót chi phí đắt đỏ để tìm
kiếm cách thc tt nhất đạt được mc tiêu. Nếu mỗi người lao động
chuyên môn hóa mt công vic c thể, thì người lao động đó th tích
lũy kinh nghiệm m việc nhanh hơn hiệu qu hơn. Bên cạnh đó, theo
thi gian, mt doanh nghip th thu được li ích t các tri nghim
quá kh để thiết kế ra các quy trình sn xut mi, các sn phm mi
cách kết hp hiu qu nht các nhân t sn xuất đầu vào.
260
7.1.3.3. Li thế kinh tế theo quy mô trong thc tế
Các nghiên cu v li thế kinh tế theo quy mô sn xut hiu qu
hay ảnh hưởng ti chng mc nào lâu nay ch tp trung vào ngành công
nghip chế to. Các nghiên cu ni tiếng nhất được biết đến hin nay
các nghiên cu của Pratten hướng ti li thế kinh tế ca quy sn xut
chúng được phân tích k thuật hóa. Lưu ý nếu doanh nghip hot
động mc thấp hơn sản lượng đầu ra ti ưu thì chi phí trung bình
không cn thiết s cao hơn nhiều chi phí trung bình thp nht (mc MES
- minimum efficient scale).
Trong lĩnh vực kinh doanh khách sn phc v ăn uống hu
hết các ngành dch v nhân, dường như giới hn v phm vi cho
việc đạt được li thế kinh tế theo quy sn xut xét v mt k thut.
Luôn nhng li ích tt yếu được t vic s hữu các sở kinh
doanh ln hoc t vic sn xut vi quy mô lớn trong lĩnh vực khách sn
phc v ăn uống. Chi phí xây dng c khách sn nhà hàng không
tăng cùng mt t l vi công sut phc v. Quy khách sạn dưới 80
phòng thì tng chi phí/din tích sàn trung bình vi mt khách sn cht
ng tm trung th t 40-50 USD, nhưng khi quy khách sạn trên
300 phòng thì chi phí lúc này dao động t 30-40 USD.
Những sở vt cht quan trng chính yếu phc v cho vic chế
biến món ăn có th được đầu y dựng tp trung ti một địa điểm như
mt khu bếp chính và s tập trung đã mang lại hiu qu kinh tế hơn hàng
lot các khu bếp nh. Quy ca khu bếp, s ng quy ca
trang thiết b không tăng tỷ l thun vi sản lượng đầu ra. Nồi hơi lớn
bếp có th chng minh chi phí r hơn trên 1 đơn vị sản lượng khi mua
và s dng, so vi mt s ng các cho nhỏ. Trong lĩnh vc khách sn,
các s mt bng kinh doanh lớn hơn thể đảm bo s khai thác ti
đa không gian hành lang, cu thang, khu vc công cng nhiu yếu t
khác. Mt khách sn ln gấp đôi khách sạn khác không cn thiết phi
thiết kế khu vc phc v như bếp, l tân bar vi din tích gấp đôi
cũng như không cần gia tăng gấp đôi các quy định hay yêu cu vi nhân
261
viên. Lắp đặt h thng làm chín thức ăn bằng hơi lạnh rất đắt đỏ nhưng
mang li hiu qu cao v kinh tế nếu sn xut mc sản lượng ln.
Nhiu nghiên cu khi cân nhc li thế kinh tế theo quy trong
ngành khách sạn và kinh doanh ăn uống đã kết lun rằng “ở mc quy
t 40 tới 60 giường, khách sn s gặp khó khăn nhưng vi quy ln,
khách sn vn hành không nhu cầu thuê thêm nhân công”. ý
kiến cho rng mt khách sn mi hin nay với ít hơn 100 phòng sẽ không
th đứng vững trong kinh doanh được. Các nghiên cứu cũng kết lun
rằng “quy mô để mt nhàng hng sang tn tại được mc ti thiu
30 tới 50 bàn”. Điều này không th hin vai trò ca li thế kinh tế theo
quy nhưng phần o th hin rng li ích v mt chi phí khi vn
hành mức quy mô đầu ra ln.
Tuy nhiên, so sánh với các lĩnh vực khác, đc bit công nghip
chế to thì kh năng để gim được đáng kể chi phí không ln lm.
Điu kin ln nht ca li thế kinh tế theo quy bt c mt ngành
nào là nm kh năng tự động hóa cơ gii hóa. Trong các ngành dch
v cá nhân, kh năng tự động hóa và cơ giới hóa b gii hạn và do đó, bt
c li thế kinh tế nào ch có th đạt đưc mức tương đối nh.
Các món ăn hay dch v trong thực đơn không thể được sn xut
vi s ng ln d tr trong kho phải được chế biến chun b
theo nhu cu, nhu cầu luôn dao đng trong chính v trái v. Sn phm
đa đạng luôn thay đổi thường xuyên. Phương thức sn xut vi quy
ln, t động a cao bng dây chuyn sn xut hàng lot - cách
thức chính đạt được li thế kinh tế theo quy mô đi với lĩnh vực sn xut
là không kh thi vi các nhà hàng, chmột vài trường hợp đặc bit vi
mt vài loi hình nhà hàng. d, loại hình nhà hàng ăn nhanh mang li
hội lớn để đạt được hiu qu kinh tế theo quy phát huy đưc
hiu qu tích lũy từ kinh nghim.
Thm chí cho nơi mà hiu qu kinh tế theo quy tiềm năng
rt ln thì bn cht t nhiên ca th trường nhu cu th kìm hãm
262
kh năng đạt được điều đó. Thị trường mang tính chất đa dạng, phân chia
thành các phân khúc rt phân tng v địa lý, do đó các s kinh
doanh din ch ln hoc c sở kinh doanh sn ợng đầu ra ln
cũng kng thể khẳng đnh có th đạt đưc hiu qu kinh tế theo quy.
Tuy nhiên, nhng s thay đổi mang tính k thut, s gia tăng chi
phí và s nhn thc v kh năng tiêu chuẩn hóa th trường đang biến vic
đạt được hiu qu kinh tế theo quy mô tr nên quan trọng hơn, từ đó ảnh
hưởng lên quy của sở kinh doanh quy sản lượng. Tuy
nhiên, hiện nay, các sở kinh doanh khách sn dch v ăn uống ln
không có li thế đáng kể so vi những cơ sở nh.
Liên quan ti các li thế không mang yếu t k thut, các khách
sạn sở kinh doanh ăn uống ln th thu được lợi ích đáng k t
chiến lược marketing, đào tạo hay mua hàng vi s ng ln.
S tăng trưởng ca các doanh nghip trong ngành khách sn
kinh doanh ăn uống xu hướng gia tăng các sở kinh doanh hơn
m rộng các sở kinh doanh hin có. Phm vi ca việc đạt được li thế
kinh tế theo quy trong mt th trường hin hu th cũng b kìm
hãm bi gii hn ca các sở sn xuất kinh doanh do đó, kìm hãm
kh năng mở rng mt bng.
Khi nghiên cu v chi phí dài hn hiu qu kinh tế theo quy mô,
cần lưu ý rng li thế ca quy th b ln át bi tính phi hiu qu
kinh tế, d th gặp các khó khăn của vic quản điều phi mt
khách sn tình trng xấu đi của các mi quan h lao động. Trên thc
tế, đường chi phí trung bình dài hn gim liên tc.
7.1.4. Chi phí cơ hội
Vấn đề bản ca kinh tế hc s thiếu ht các ngun lực, do đó
định nghĩa v chi phí t góc nhìn kinh tế hc luôn hướng ti phn ánh
điều này. Đó biểu th chi phí thc tế ca quá trình sn xut sn phm,
trên góc đ hi s phi hy sinh ngun lc hn cho quá trình sn
xuất đó thay các hàng hóa dịch v khác. Theo cách hiu này s cn
263
cân nhc rng hội đã đạt được s phân b ngun lc hn mt ch
tối ưu chưa? Bởi vì ngun lc khan hiếm, nên xã hi s phi cân nhc la
chọn các phương án s dng ngun lc khác nhau và khi ngun lực được
phân b cho mt mục đích sử dụng nào đó thì điều này nghĩa rằng hội
s dng ngun lực đó cho các mục đích khác không còn nữa.
Chi phí hội ca mt hoạt động nhng lợi ích đáng lth
nhưng đã bị b qua do vic la chn mt hoạt động khác.
Nếu mt nhà hàng to ra li nhun £10.000/năm, thì người ch
đã thành công. Tuy nhiên, người ch nhà hàng đó có thể đi làm thuê v
trí qun cho mt nhà hàng khác vi mức lương £10.500/năm. Như
vậy, người ch nhà hàng đó đã hy sinh £500 và t góc độ kinh tế, vic
kinh doanh ca ch nhà hàng b “lỗ” £500, thay hiểu
£10.000/năm được hch toán (Hình 7.10 (a) và (b)).
Hình 7.10. Chi phí cơ hội
264
Một người m kiếm tối đa hóa lợi ích kinh tế ca mình th la
chn dch chuyn t vic t kinh doanh sang việc đi làm thuê cho người
khác như một người quản hưởng lương. ràng rng li ích tài chính
rt cn thiết để thúc đẩy mt nhà sn xut gia nhp duy trì hoạt động
kinh doanh ngành nào đó, ít nhất £10.500/năm như dụ trên. Nếu
không sn sàng thì vic sn xut kinh doanh s không xy ra. Nhà sn
xut s không bắt đầu hoc tiếp tc kinh doanh nhà hàng ca mình.
Bt c điều đưc cân nhắc như một nhân t tài chính tính
cht khuyến khích thúc đẩy các nhà sn xut gia nhp lại trong lĩnh
vực kinh doanh nhà hàng thì cũng cần được xem xét cn thn so vi chi
phí sn xut, hay công nht tr cho người lao động các hóa đơn phải
chi tr cho các nhà cung cp. Ch khi nào mọi chi phí này được đáp ng
thì lúc đó mi có li nhun xét trên góc nhìn kinh tế hc.
Chi phí cơ hội c th này được hiểu là “lợi nhun thông thường” và
bt c mt mc li nhuận nào vượt mức đó th đưc hiu “bt
thường”. Điều này cn thiết để thu hút và gi chân các nhà sn xut trong
một ngành nào đó (Hình 7.10 (a) và (b) (c) và (d)).
Kết qu là khi các mô hình kinh tế th hin các chi phí và doanh thu
ca quá trình sn xuất như nhau thì các chi p hội được đáp ng
(hoặc đạt được li nhuận thông thường).
7.1.5. Các nhân t ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh
Tiết kiệm chi phí con đường giúp doanh nghiệp đạt được mc
tiêu tối đa hóa li nhuận. Đó điu kin để các doanh nghip m rng
sn xuất kinh doanh, tăng th phần cũng như nâng cao thu nhập cho
người lao động. Tiết kiệm chi phí cũng cho phép doanh nghiệp điều
kin nâng cao chất lượng sn phm dch vụ, tăng giá trị li ích cho khách
hàng thu hút khách hàng. Các bin pháp tiết kiệm chi phí được tiến
hành đồng b trong c quá trình sn xuất kinh doanh và đối vi mi nhân
t ngun lc sn xut. Tiết kim chi phí phải được hiu gim các chi
phí bt hp lý, chi phí không cn thiết trong doanh nghip và gn vi m
rng sn xut kinh doanh, nâng cao chất lượng dch v.
265
Đ c định nguyên nhân chính c ca nhng hn chế trong s dng
chi phí ca doanh nghip du lch cn hiu các nhân t tác động đến vn
đề y. Thông thường các nhà kinh tế phân tách c nhân t ảnh hưởng đến
chi p thành hai nhóm c động ch quan tác động khách quan đến tình
nh s dng chi phí ca doanh nghip, t đó có th làmn cứ đề xut các
gii pháp tiết kim chi phí hoc điều chnh phương hướng hoạt động kinh
doanh php vi nhng biến đng bên ngoài doanh nghip.
Doanh thu và cấu doanh thu tác động đến c mc phí và t
sut phí.
cấu chi phí kinh doanh ca doanh nghip du lch bao gm chi
phí c định chi phí biến đổi. Chi phí c định hầu như không thay đổi
theo mức độ hoạt động ca doanh nghip. Chi phí biến đổi luôn
tăng/giảm khi doanh thu ca doanh nghiệp thay đổi. Quy kinh doanh
m rộng kéo theo chi phí kinh doanh tăng lên nhưng tăng vi tốc độ
chậm hơn tốc độ tăng ca doanh thu, do vic t chức kinh doanh ng
suất lao động tăng, dẫn đến t sut phí gim xung.
Đối với cấu doanh thu, do tính cht kinh doanh ca mi nghip
v khác nhau ss tác động khác nhau đối vi chi phí ca mi nghip
v kinh doanh, t đó cũng ảnh hưởng đến t sut phí thay đổi.
Năng suất lao động tác động đến chi phí lao đng, thc chất tăng
năng suất lao động là tiết kim chi phí lao đng sống. Tăng mức doanh
thu bình quân mt nhân viên kinh doanh hoc giảm chi phí lao động trên
một đơn vị sn phm s tác động lớn đến hiu qu kinh doanh ca doanh
nghiệp. Tăng năng suất lao động mc tiêu không nhng ca các doanh
nghiệp mà còn là đích hướng ti ca các quc gia trên thế giới trong điều
kin ngun lc ngày càng hn hẹp. Trong xu hướng hin nay, các khách
sn luôn c gắng đầu phát triển các dch v t động t phc v
như các cây bán c t động, đổi tin t động, buffet trong nhà hàng,...
để tăng năng suất lao động và tiết kiệm chi phí lao động.
Đầu tư xây dựng cơ sở vt cht k thut như đầu tư xây dựng khách
sạn, đầu trang bị các thiết b tiện nghi, đầu hệ thng bếp nóng bếp
lạnh, đầu h thng bán phòng t động,... trong giai đoạn nhất định s
266
làm tăng chi phí của doanh nghip. Nếuc doanh nghip mức đầu
hợp lý, đng thi biện pháp tăng cường khai thác đ nâng cao hiu
qu của đầu tư, thì dài hn li th tiết kiệm được chi phí. Đầu tha
đáng sẽ góp phn nâng cao chất lượng dch vụ, tăng năng suất lao động,
có th to hình nh liên kết thương hiệu ca doanh nghip.
Trình độ t chc qun thuc v vai trò ca nhà qun tr các
cp trong doanh nghip. Nhân t này tác động đến toàn b qtrình sn
xut kinh doanh ca doanh nghip. Trình độ t chc qun ca các
nhà qun tr càng cao, các nhân t sn xut kinh doanh như lao động,
s vt cht k thut, vốn được s dng càng hp lý, t đó ảnh hưởng đến
chi phí ca doanh nghip.
Bên cnh các nhân t tác động trong phm vi doanh nghiệp như
trên, chi phí ca doanh nghip còn chịu tác đng ca các nhân t thuc
môi trường kinh doanh bên ngoài, tác đng một cách khách quan đến chi
phí kinh doanh.
Giá c sn phm dch v đầu ra giá phí đầu vào đu ảnh hưởng
đến chi phí kinh doanh ca doanh nghip. Giá bán sn phm dch v
th không ảnh hưởng đến tng mc chi phí nhưng chắc chn ảnh hưởng
đến t sut chi phí. Giá bán sn phm dch v tăng có th làm t sut chi
phí gim xuống. Còn giá chi phí đầu vào lại tác động đến mc chi phí,
nếu giá chi phí tăng lên sẽ m cho tng chi phí sn xuất kinh doanh tăng
lên dn đến t suất phí tăng, doanh nghiệp có th b vượt chi.
Tùy thuộc trình đ phát trin ca xã hội điều kin kh năng
cung ng các yếu t đầu vào cho doanh nghip s khác nhau, t đó gián
tiếp ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh ca doanh nghiệp. Trình độ phát
trin ca xã hi càng cao thì chi phí kinh doanh càng thp.
Các chính sách ca chính ph cũng nh hưởng khác nhau đến
chi phí kinh doanh. Thuế nhp khu nguyên vt liu, chính ch min b
visa cho mt s th trường khách du lch quc tế, phí làm th tc xut
nhp cnh cho khách,... Chính sách ca chính ph tạo điều kin phát trin
du lịch, tăng cường thu hút khách du lch thì t l thuế nhp khu áp
dụng đối vi ngành du lch s gim xuống, khi đó mức chi phí kinh
doanh ca doanh nghip s gim.
267
Ngoài ra, chi phí kinh doanh ca doanh nghip còn chịu tác động
ca các nhân t khác như: T giá trao đi ngoi t, s cnh tranh trên th
trường du lch, tình hình th trường thế gii và khu vc,...
7.1.6. Đánh giá tình hình chi phí kinh doanh
Việc đánh gtình hình chi phí kinh doanh ca doanh nghip du
lịch được thc hiện theo các bước sau:
c 1: Lp bng phân tích tính toán các ch tiêu cn thiết:
Nhóm ch tiêu doanh thu, nhóm ch tiêu chi phí và t sut chi phí.
c 2: Phân tích chung v tình hình doanh thu, chi phí, t sut phí
và xác định mức độ tiết kiệm/vượt chi v chi phí.
ớc 3: Đánh giá tình hình chi phí ca doanh nghip theo các yếu
t khon mc phí, thời gian, theo các đơn vị trc thuc ca doanh nghip
và theo các nghip v kinh doanh ca doanh nghip.
c 4: Kết lun chung v tình hình chi phí ca doanh nghip, ch
rõ nguyên nhân và bin pháp khc phc.
Hp 7.1
Tình hình chi phí kinh doanh ca Công ty C phn Dch vp treo Bà Nà
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm 2018
Năm 2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
1
Tng doanh thu
Trđ
2.742.102
3.668.431
+926.329
133,78
Doanh thu vn chuyn
Trđ
1.419.297
1.763.141
+343.844
124,23
T trng
%
51,76
48,06
(-3,7)
Doanh thu ăn ung
Trđ
779.867
971.457
+191.590
124,57
T trng
%
28,44
26,48
(-1,96)
Doanh thu vui chơi
gii trí
Trđ
208.399
417.148
+208.749
200,17
T trng
%
7,6
11,37
(+3,77)
Doanh thu dch v khác
Trđ
334.539
516.685
+182.146
154,45
T trng
%
12,2
14,09
(+1,89)
268
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm 2018
Năm 2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
2
Tng chi phí
Trđ
1.284.355
1.610.067
+325.712
125,36
Chi phí vn chuyn
Trđ
693.551
767.208
+73.657
110,62
T trng
%
55,56
47,65
(-7,91)
Chi phí ăn ung
Trđ
385.306
531.322
+146.016
137,9
T trng
%
30
33
(+3)
Chi phí vui chơi gii trí
Trđ
154.123
219.733
+65.610
142,57
T trng
%
12
13,65
(+1,65)
Chi phí dch v khác
Trđ
51.375
91.804
+40.429
178,69
T trng
%
2,44
5,7
(+3,26)
3
T sut chi phí
%
46,84
43,89
(-2,95)
T sut chi phí
vn chuyn
%
25,29
20,91
(-4,38)
T suất chi phí ăn ung
%
14,05
14,48
(+0,43)
T suất chi phí vui ci
gii trí
%
5,62
5,99
(+0,37)
T sut chi phí dch v
khác
%
1,88
2,51
(+0,63)
Ngun: Công ty C phn Dch v Cáp treo Bà Nà
Theo s liu trên cho thy, c tng doanh thu và tng chi phí ca công ty du lịchm
2019 đều tăng so với năm 2018 nhưng tốc đ tăng của doanh thu ng nhanh n tc
độ tăng ca chi phí, t sut chi p ca công ty năm 2019 so vi m 2018 gim 2,95%.
Như vy, có th đánh giá rng nh hình s dụng chi phí qua hai m ca công ty k
tt. Trong thi gian ti, công tyn tiếp tc m rng quy kinh doanh, chú trng nâng
cao trình độ qun s dng chi phí hiu qu n.
7.2. LI NHUN KINH DOANH DU LCH
Li nhuận thước đo quan trng nht cho thành công trong kinh
doanh. Li nhun ca doanh nghiệp tăng sẽ làm tăng lợi ích ca các
nhóm: Khách hàng, nhân viên, nhà qun tr, các c đông nhà đầu
269
(ch s hu). Mc tiêu ca doanh nghip tối đa hóa li nhun. Li
nhun ch tiêu phn ánh chất lượng kết qu hoạt động kinh doanh
ca doanh nghip.
Các nhà qun tr luôn đối mt vi nhiu tr ngi trong qun
doanh thu li nhun ca doanh nghip: Thiếu tính sáng to, thiếu tp
trung, giám sát thiếu cht ch, mâu thun gia b phn kinh doanh
dch v khách hàng, xác định không đúng đối tượng khách, đãi ngộ
không tho đáng,... Tại nhiu khách sn, do nhiu nghip v kinh
doanh nên vai trò qun li nhun thuc v nhiu nhà qun tr khác
nhau. Các b phn dch v ăn ung dch v b sung có th được hch
toán độc lp. Vic qun doanh thu ti b phn l tân qun doanh
thu t bán bung c dch v đi kèm như giặt là, điện thoại, ăn uống
ti phòng,... vy, hiu rõ bn cht ca li nhun s giúp các doanh
nghip qun lý tốt hơn hoạt động kinh doanh.
7.2.1. Đặc điểm và tm quan trng ca li nhun kinh doanh
Theo nghĩa chung li nhun thu nhp mc nhiên ca vốn đầu tư,
là phần vượt tri ca giá bán sn phm dch v vi chi phí to ra cung
ng sn phm dch v đó. Thu nhập khoản thu được dưới mi hình
thc (tin t, hàng hóa hay dch v) mt nhân, mt doanh nghip,
mt quc gia nhận được đều đặn trong tng thi k nhất định (1 tháng,
1 năm). Theo đó, lợi nhun thu nhp khác nhau v phm vi áp dng,
v ngun gc, v biu hin và tính cht.
góc độ kinh tế hc, phân bit li nhuận thông thường li
nhun siêu ngch (li nhuận vượt mc).
góc độ kinh tế chính tr, li nhun hình thc biến tướng ca
giá tr thặng dư, là hình thc biu hin bên ngoài ca giá tr thặng dư.
góc độ tài chính, li nhuận được xác đnh da trên lãi gp, chi
phí sn xut kinh doanh, kết qu các hoạt động khác và thuế phi np.
Thc tế trong kinh doanh du lch, li nhuận đưc xác đnh k
đơn gin:
270
L = D - F - T
Trong đó:
L: Li nhun.
D: Doanh thu.
F: Chi phí.
T: Thuế phi np.
Quá trình hình thành li nhun trong doanh nghip kinh doanh du
lch có nhiều đặc trưng gắn vi ngun hình thành li nhun.
- Li nhun trong kinh doanh du lịch được hình thành t nhiu
nguồn khác nhau tùy theo lĩnh vc hoạt động kinh doanh ca doanh
nghip. Li nhun trong khách sn ngun hình thành t kinh doanh
lưu trú, kinh doanh ăn ung kinh doanh dch v b sung. Li nhun
ca mt công ty l hành ngun t kinh doanh tour trn gói, hoa hng
cho nhà cung ng và bán các dch v l kèm theo. Li nhun ca mt nhà
ng có ngun t sn xut kinh doanh sn phm t chế và hàng
chuyn bán.
- cấu ngun hình thành li nhun ca doanh nghip khác nhau
tùy theo đặc điểm loi hình kinh doanh ca doanh nghiệp. cu li
nhun ca khách sn khác với cu li nhun ca công ty l hành. T
trng li nhun ca từng lĩnh vực kinh doanh trong tng li nhun s
khác bit. Thông thường, doanh nghip càng kinh doanh các dch v
thun túy thì li nhun càng ln.
- Bn cht ca li nhun xut phát t nhiu ngun gc khác nhau.
Li nhun ngun gc, bn cht t quá trình sn xut, do s kết hp
các nhân t sn xut to giá tr mới tăng thêm. Lợi nhun sn xut kinh
doanh sn phm t chế th hin rất đặc điểm này. Li nhun ngun
gc, bn cht t quá trình sn xuất nhưng do các ngành sn xut khác to
ra. Doanh nghip du lch kinh doanh hàng chuyển bán được hưởng li
nhun y do kinh doanh sn phm ca c doanh nghip sn xut khác.
271
Mt khác, doanh nghip du lịch còn thu được phn li nhun không nh
khi khai thác tài nguyên du lch phc v cho du khách.
7.2.2. T sut li nhun kinh doanh
T sut li nhun t l % so sánh gia tng mc li nhun
tổng doanh thu đạt được trong mt thi k nhất định.
Trong đó:
L’: Tỷ sut li nhun.
L: Tng mc li nhun.
D: Tng mức doanh thu đạt được trong thi k đó.
T sut li nhun ch tiêu tương đi phn ánh chất lượng hiu
qu ca hoạt động kinh doanh. Ch tiêu này càng cao th hin hoạt đng
ca doanh nghip càng tt. t sut li nhun ch tiêu tương đối nên
th dùng để so sánh hiu qu kinh doanh gia các doanh nghip trong
mt thi k nhất định hoc gia các thi k ca cùng mt doanh nghip.
Gia li nhun t sut li nhun có th nhiu mi quan h,
d như lợi nhuận tăng t sut li nhuận tăng, lợi nhuận tăng và t sut
li nhun gim, li nhun gim t sut li nhuận cũng giảm,... Các
doanh nghip luôn tìm mọi cách để tăng cả li nhun t sut li
nhuận, song, theo xu hưng thì li nhuận tăng và tỷ sut li nhun gim.
7.2.3. Các nhân t ảnh hưởng đến li nhun kinh doanh
Gm các nhân t ảnh hưởng đến c tng mc li nhun t sut
li nhun. Các nhân t có th ợng hóa được không lượng hóa được.
Trong phm vi doanh nghip, các nhà qun tr c gng tiết kim các
ngun lực, đầu nâng cao chất lượng dch vụ, thu hút khách hàng để
tăng lợi nhun và t sut li nhun.
272
Các nhân t ảnh hưởng đến li nhun kinh doanh ca doanh nghip
bao gm:
- Quy mô và cơ cấu kinh doanh.
- Chi phí và vic tiết kim chi phí trong doanh nghip.
- Trình độ t chc qun lý ca doanh nghip.
- Uy tín, v trí ca doanh nghip.
- Chu k sng sn phm ca doanh nghip.
- Giá c sn phm dch v và giá chi phí đầu vào.
- Chính sách ca chính ph.
- Các nhân t khác: Thi v du lch, s ổn định ca th trường,...
Hiu biết được tác động ca các nhân t đưa ra biện pháp điều
chnh giảm tác đng tiêu cc, phát huy tác động tích cc, thích ng
nhng biến động của môi trường kinh doanh mô sẽ góp phn nâng cao
li nhun cho doanh nghiệp, đạt mục đích cuối cùng ca doanh nghip.
7.2.4. Đánh giá tình hình li nhun kinh doanh
Việc đánh giá tình hình lợi nhun kinh doanh ca doanh nghip du
lịch được thc hiện theo các bước sau:
c 1: Lp biu phân tích tính toán các ch tiêu cn thiết:
Nhóm ch tiêu doanh thu, ch tiêu giá tr vn nguyên liu hàng hoá (nếu
kinh doanh ăn uống hàng hóa), nhóm ch tiêu chi phí, nhóm ch tiêu
thuế, nhóm ch tiêu li nhun.
ớc 2: Đánh giá chung tình hình doanh thu, chi phí, li nhun, t
sut li nhun ca doanh nghip.
c 3: Phân tích tình hình li nhun theo các yếu t nghip v
kinh doanh, thi gian và không gian.
c 4: Kết lun chung v tình hình li nhun kinh doanh ca
doanh nghiệp, xác định nguyên nhân đ xut gii pháp nâng cao li
nhun kinh doanh cho doanh nghip.
273
Hp 7.2
Tình hình li nhun kinh doanh ca Khách sn Lotte Hà Ni
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
1
Tng doanh thu
Trđ
652.090
778.900
+126.810
119,44
2
Tng chi phí
Trđ
355.500
420.090
+64.590
118,16
3
VAT
Trđ
65.209
77.890
+12.681
119,44
4
Li nhun trước thuế
Trđ
231.318
280.920
49.602
121,44
T sut li nhuận trước thuế
%
35,48
36,06
(+0,58)
5
Thuế TNDN
Trđ
23.132
28.092
+4.960
121,44
6
Li nhun sau thuế
Trđ
208.186
252.828
+44.642
121,44
T sut li nhun sau thuế
%
31,92
32,45
(+0,53)
Ngun: Khách sn Lotte Hà Ni
Qua s liu trên cho thy tình hình li nhun kinh doanh ca khách sn k tt.
C th: Tng doanh thu và tng chi phí ca khách sạn năm 2019 đềung so vim
2018 nhưng tốc đ ng ca doanh thu mnh n so vi tốc độ tăng ca chi phí; li
nhuận trước thuế li nhun sau thuế ca khách sn m 2019 đều tăng 21,44%
so vi m 2018; tỷ sut li nhuận trưc thuế và li nhun sau thuế năm 2019 đu
tăng so vớim 2018.
7.3. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ KH NĂNG SINH LỜI
mt s chi phí liên quan đến kinh doanh du lch, khách sn và
dch v ăn uống. Các chi phí thuc hai loi chính, mt chi phí vn y
dng trang b sở vt cht hai chi phí hoạt động, bao gm mt
s chi phí c định như lãi suất, lãi vay các chi phí tương tự ph thuc
vào s ợng người phc v. Các chi phí thc tế liên quan đến hoạt động
nào s mang đặc thù ca hoạt động đó, tuy nhiên có nhng khon chi phí
cần được đặt trong mi liên quan vi li nhun tính nhy cm ca li
274
nhuận đối vi s thay đổi ca nhu cầu. Đồng thi, nếu ch các doanh
nghip nhn thy chi phí s thay đổi đáng kể so vi mc trung bình
chung thì cn phi nhn din các yếu t to nên s thay đổi đó.
7.3.1. Chi phí vn
Trong mt khía cạnh nào đó, chi phí xây dng ban đầu s ph
thuộc vào chi phí đất đai các chi phí này sẽ khác nhau y tng v trí
c th. Ngoài ra, tng chi phí y dựng cũng sẽ khác bit tùy theo quy
loi hng khách sn. Trong nhng thi gian lm phát, chi phí có
th tăng nhanh giữa thời đim bắt đầu xây dng ngày khánh thành
khách sạn. Do đó, việc xác định chi phí c định rt rủi ro nhưng việc
xác định phân b chi phí vn rt cn thiết. Mt trong nhng báo cáo
khá c th v ni dung này là báo cáo ca NEDC (y ban phát trin kinh
tế quc gia Anh). Nhìn chung, nếu loi tr chi phí đất đai thì chi phí xây
dng s thay đi t 87 đến 92% tng chi phí xây dng lắp đặt mi
phòng (Bng 7.7). Nói chung, chi phí xây dng lắp đặt mi phòng
thường thấp hơn với các khách sn thp tng, nhưng tất nhiên s phi
chịu chi phí đất đai cao hơn, đc bit nếu bãi đậu xe xung quanh khách
sạn không được kết hp trong mt tòa nhà cao tng.
Bng 7.7. Phân phi chi phí lắp đặt và xây dng mi phòng (%)
Khách sn thp tng
Khách sn cao tng
100 phòng
200 phòng
99 phòng
108 phòng
Xây dng
88
87
92
91
Thm
1
3
2
2
Ánh sáng
1
2
1
1
Ni tht png ng
3
3
2
2
Ni tht khu vcng cng
1
1
1
1
Công trình bên ngoài
và h thng thoátc
6
4
2
3
Ngun: NEDC
275
Chi phí xây dựng thường bao gm nhiu loi khác nhau chi phí
sa cha vi các khách sn thp tầng thông thường s bao gm 7% tng
chi phí xây dng h tng, 40% cấu trúc thượng tng, 8% cho b mt bên
trong như trát vữa sơn, 28% cho h thng ống nước công trình
điện, phn còn li là các công trình cấp thoát nước. Như đã đề cp trên,
theo nghiên cu ca NEDC, s phân b ca các chi phí này Anh th
thay đổi tùy theo loi hình khách sn, rõ ràng là các yêu cu nn tng cho
các khách sn cao tng s lớn hơn các khách sạn thp tng. Nhng chi
phí ban đầu y cao nghĩa ngay c nhng khách sn quy mô va
phải cũng thể rt tn kém, k c khi cu trúc khách sn mang tính c
định lâu dài thì nhng khon chi phí này vn s luôn biến đổi theo hướng
tăng đáng kể so vi li nhun t các hoạt động mi, khách sn chc chn
cn mt khong thi gian hoàn vn ít nhất 10 năm. Việc cho thuê mt
s đồ ni tht thiết b tác nghip, thm chí th c tòa nhà khách
sn, th chiếm hơn 90% tng giá tr tài sn khách sn. Tính đặc thù
ca khách sn dẫn đến chuyển đổi mục đích sử dng rt hn chế,
th tác động đến kh năng sinh lời m ca khách sn. Chi phí xây dng
khách sạn cao đã dẫn đến hai hướng phát trin mới. Đầu tiên n lc
m rng các khách sn hin ti bng cách tn dng các nhà ngh khi đã
sn giy phép s dụng đất, giá xây dng s dụng các sở dch
v chung cho mi phòng hiện thường r hơn; thứ hai chuyển đổi
các tòa nhà hin có sang khách sn bt c khi nào có th.
Hin nay, nhiu công ty bất động sn s hu khách sn cho các
nhà điều hành khách sn thuê lại để kinh doanh, cùng với đó một
khon chi phí c định để thanh toán tiền thuê căn c vào thi hn thuê và
thanh toán. Mt s nhà đầu bất động sản đã gặp khó khăn về tài chính
trong giai đoạn lạm phát, do chi phí gia tăng tại thời điểm cho thuê tĩnh,
đã bắt đu cho thuê theo t l doanh thu đạt được của người thuê và kinh
doanh nó, nhưng điều này cũng chưa thực s ph biến.
Trong ngành ăn uống, chi phí vn trên tng chi phí nh hơn đáng
k t l vn vi tài sn c định đối vi các dng tài sản khác thường
276
thấp hơn. Do đó, lượng tài sn c định được yêu cầu ít hơn tài sản c
định và các thiết b cn thiết khác có th được thuê li, vì vy ngành kinh
doanh ăn uống chi phí c định ít hơn, không đòi hỏi vốn ban đầu quá
lớn như kinh doanh khách sạn.
7.3.2. Chi phí hoạt động
7.3.2.1. Chi phí hoạt động ca kinh doanh khách sn
Chi phí hoạt đng khách sạn xu hướng ch yếu xoay quanh hai
hoạt động bản: Phòng cung cp dch v ăn uống, ngoài ra th
cung cp thêm các dch v b sung. Do đó, các khoản chi phí chính s
bao gm chi phí nguyên vt liệu như thc phẩm đồ ung (ch yếu
u) các khoản chi phí lao động liên quan đến dch v ăn uống
dch v phòng. Các khon này th chiếm khong mt na tng doanh
thu ca khách sn. Vic phân phi các chi phí th hiện dưới dng t l
phần trăm doanh thu thuần thay đổi theo tng loi khách sạn. Nhưng dữ
liu báo cáo ca NEDC v trin vng khách sn và da trên gi định rng
mt na doanh thu ca khách sn là t vic cho thuê phòng, phn còn li
bt ngun t vic bán thc phẩm, rượu các dch v khác. Kh năng
sinh li ca tng khách sạn tăng lên khi tăng công suất phòng đạt 50 -
60%, s tăng trưởng đáng kể được xác định ch yếu t các khách sn
trong thành ph, giúp tổng doanh thu ng khong 7%. Nguyên nhân là
do chi phí lao động ph thuc vào t l % doanh thu, cho thy tính cht
khá c định ca các chi phí này so vi chi phí biến đi ca thc phm
u. Khon tiết kim ln nht t việc tăng năng suất lao động c b
phn dch v ăn uống dch v phòng, trong đó chi phí bán hàng
quảng cáo, chi phí điện nước, ánh sáng năng lượng gim theo mt t
l doanh thu, khon chi phí cn biên. Mức tăng lợi nhun ca các
khách sn trong Bng 7.8 là mt ví d điển hình.
277
Bng 7.8. Phân phi chi phí hoạt động trên % doanh thu
Hot đng ca
khách sn
thp tng vi 100
phòng ng
(khu ngh ng)
Hot đng ca
khách sn
thp tng vi 200
phòng ng
(đô thị)
Hot đng ca
khách sn
cao tng vi 108
phòng ng
(thành ph)
50%
60%
50%
60%
50%
60%
B phn vnnh
Cơ s vt cht
20,0
20,0
21,7
20,7
20,2
20,2
Lao động
28,2
26,5
24,3
22,0
29,4
25,8
Khác
8,1
7,7
7,8
7,5
8,3
7,9
B phn dch v
Qun
12,9
11,4
10,7
9,4
13,7
12,1
Bánng
1,4
1,3
1,3
1,2
1,9
1,8
Nhit độ, ánhng,
năngng
3,5
3,4
3,1
3,0
4,0
3,9
Sa cha và bo trì
5,7
5,0
5,3
4,8
6,0
5,3
Li nhun ròng
ca khách sn
20,2
24,7
26,8
31,4
16,5
23,0
Ngun: NEDC
S thay đổi v chi phí ban đầu th dn ti s thay đổi tương ng
v li nhun. Các nghiên cu thc tế cho thy, các khu ngh ng
khách sn thành ph s nhy cm ln v li nhuận liên quan đến s
thay đổi chi phí. Tuy nhiên, d này ch da trên chi phí không đổi
li nhun ca hoạt động s ph thuộc vào thay đổi gia doanh thu chi
phí. Ngoài ra, các mc li nhun khác nhau th đạt được vi cùng
mc doanh thu. Bng 7.9 cho thấy, chi phí lao động không tăng lên khi
công suất phòng tăng n, do đó, những khách sn tập trung vào lưu
trú và không ph thuc vào nhà hàng s sinh li nhiều hơn khách sạn ph
278
thuc nhiều vào kinh doanh nhà hàng. Điều này được xác nhn bi nhiu
nghiên cu các quc gia cho thy khách sn tp trung kinh doanh lưu
trú mc li nhuận cao hơn so với các khách sn tp trung bán thc
phẩm đồ uống. Tương tự, các nghiên cu của NEDC cũng chỉ ra rng
tăng 1% công suất s dng bung ng s dn tới tăng trung bình 1,7% li
nhun, trong khi mức ng chi phí 1% t thc phm ch to ra mức tăng
0,5% li nhun.
Như vậy, các nngh được hưởng li nhiu nht t việc tăng nhu
cu v dch v lưu trú, bi các nhà ngh thường ít các dch v hơn so vi
các khách sn truyn thống, điều này nghĩa là các nhà ngh không tn
thêm nhiu chi phí khi công suất phòng tăng lên. Nghiên cu thc tế cho
thy rng, nhu cu v lưu trú xu hướng không co giãn theo giá, nhu
cu v dch v lưu trú tăng 1% mang lại li nhuận tăng hơn 1%, cũng
tương tự vi nhu cu v thc phẩm, đồ ung thuc lá. Tuy nhiên,
không s thng nht gia các loi khách sn. Ổn định mang li
hiu qu cao nht các khách sn ngh dưỡng, điều này khá d hiu bi
khi đã ra quyết định v mt k ngh thì nhu cu s có xu hưng không co
giãn theo giá. Ngược li, với các trường hợp sở lưu trú khác, d
như các khách sạn thành ph, s nhận được ít lợi ích hơn từ việc tăng
giá, c th khi h tăng 1% giá thc phẩm, đồ ung thuc s ch thu
li li nhuận ít hơn 1%, điều này phn ánh kh năng thay thế các sở
lưu trú ở thành ph.
Tác động ca việc tăng chi phí cũng khác nhau giữa các khách sn,
các khách sn ngh dưỡng ven biển thường chu tn tht ln nht khi chi
phí tăng lên. Tuy nhiên, trong thực tế v trí ca các bãi bin là khác nhau.
Thc tế khi các khu ngh dưỡng ven bin quá ti thì các khách sn
thành ph đã tăng lên về s ng phòng. vậy, trong trường hp các
biến khác thay đổi thì nhng yếu t y phải được tính đến. Điều này to
ra mt s vấn đề cho các nhà thng kê, trong đó cn cân nhc tm quan
trng của các thay đổi nói trên không phi tt c các yếu t đều quan
279
trọng như nhau đối vi tt c các địa đim ca khách sn. Thc tế các
khách sn thành ph xu hướng s dụng chi phí lao động cao hơn do
mc công suất cao n so vi các nhóm khách sn khác, vi gi định
rng thuế không thay đổi.
Nghiên cu thc tế cho thy rng, ngoài các yếu t như quy mô,
loi hạng lưu trú thì v trí kinh doanh ca khách sạn cũng là yếu t to ra
mc li nhuận khác nhau. Do đó, các khách sạn thành phli nhun
cao nht, vi li nhuận trước thuế, lãi sut và chi phí tài chính chiếm hơn
30% doanh thu, trong khi các khách sn ngh dưỡng ven bin li
nhun thp nht, ch khong 17%. S khác bit mt phn do dch v
lưu trú khi ước tính cho thy dch v lưu trú chiếm ti 80% li nhun
ca các khách sn thành ph so với tương ứng ch 60% ti các khu ngh
dưỡng ven biển. Điều này làm cho chi phí vt cht (thc phẩm đồ
ung) chiếm t l nh hơn nhiều trong toàn b cấu chi phí ti các
khách sn thành ph so vi các khách sn khu vực khác. Hơn nữa,
mt s khách sn thành ph (London, Tokyo,...) cung cp dch v lưu
trú đơn thuần không ba sáng kèm theo. Phân tích Bng 7.9 cho
thy s khác bit v li nhun trên sở chi phí kinh doanh lưu trú
kinh doanh ăn uống.
Nhng khách sn doanh thu ph thuc nhiều vào kinh doanh đ
ung, c th các đô thị ít dân các khách sn ngh dưỡng ven bin,
có li nhun thp nht. Tuy nhiên, các khách sn thành ph th phi
đối mt vi chi phí tài chính các chi phí tương tự khác cao hơn. Các
khách sn y phải đáp ng các hình cu khác nhau tùy từng địa
điểm. Trong khi đó, c nhà nghỉ s ph thuộc tương đối cao o
doanh thu bán đồ ăn và thức uống, điều này cho thy s phân bit rõ ràng
hơn giữa khách sn vi nhà nghỉ. Đây cũng sở để các khách sn
công sut phòng thp cn chuyn sang kinh doanh các sn phm khác
mang lại doanh thu cao hơn. Các khách sn nông thôn mc ng
sut thp n có mc li nhun ph thuc ch yếu vào doanh thu n
thc phm.
280
Bng 7.9. Chi phí và li nhun da trên v trí (% doanh thu)
London
Đô thị
vi trên
100.000
ngưi
Đô thị
vi dưi
100.000
ngưi
Khu
ngh
ng
nông
thôn
Khu
ngh
ng
ven
bin
Motel
Kinh doanh
Phòng
54,2
34,7
18
25,7
27,3
34,2
Đồ ăn
23,4
31,3
32,7
35,8
31,3
32,5
Bar
10,9
24,1
43,8
30,6
35
26
Khác
11,5
9,9
5,5
7,9
6,4
7,3
Chi phí
Ngun vt liu
13
25,6
41,4
33,4
34,8
29,2
Nhân công
28,1
28,5
26,4
27,8
25,5
28,8
Khác
25,6
21,9
13,5
17,9
22,7
20
Li nhun trước thuế,
phíi sut
33,3
24
18,7
20,9
17
23
Ngun: NEDC
Liên quan đến thuế, nhiu doanh nghip th lãi hoc l do s
chênh lch thuế sut gia thuế thu nhp doanh nghip thuế kinh
doanh. Nhng khách sn không được điều hành bởi các công ty mà được
điều hành bởi nhân người thuê, thường chu mc thuế thu nhp
nhân trong đánh giá thu nhập, tuy nhiên, doanh thu nội địa li không
phân bit gia thu nhp nhân thu nhp doanh nghip. Thông
thường, thuế thu nhp nhân thấp hơn thuế thu nhp doanh nghip (ví
d, thuế thu nhập nhân 10% (có lũy tiến) trong khi thuế thu nhp
doanh nghiệp 20%. Điều này nghĩa vic t kinh doanh mang li
nhiu li nhuận hơn, song nó còn ph thuc vào quy li nhun. vy,
281
ch s hu khách sn phi tính xem cái nào lợi hơn, bị đánh thuế thu
nhp nhân hay thuế thu nhp doanh nghip, tính vào thu nhp chu
thuế của người qun để phn doanh thu còn li trong kinh doanh,
hay để chu thuế thu nhp doanh nghiệp. Đối vi các ngành kinh
doanh dch v, bao gm c khách sn nhà ng, trong khi 80% ch s
hu tài sn trung bình phi tr khong 30% tổng doanh thu để np thuế.
Nói chung, trước đây, các khách sạn và khu vc ăn uống np ít thuế hơn
nhiu so vi các ngành khác do li nhun thấp hơn mức độ hp nht
ca các doanh nghip thp, bên cạnh đó, các ngành dch v không
các khon tr cp và tr thuế tương t như các ngành sản xut.
V mc li nhun quc tế, th so sánh gia các khách sn các
nước châu Âu (Bng 7.10).
Bng 7.10. Li nhun của các nước châu Âu
(Li nhun trên % doanh thu)
Trung
bình tng
B
Anh
Pháp
Đức
Ý
Lan
Khác
Trung bình s png
352
292
376
417
352
358
259
310
Thu nhp
Phòng
52,6
48,0
54,5
57,3
48,6
55,5
48,4
50,7
Đồ ăn
27,0
30,6
26,9
26,8
26,0
25,1
31,6
26,7
Tng thu nhp
46,7
40,6
51,4
43,7
46,3
33,8
41,9
46,2
Tng li nhun
20,7
9,3
28,3
16,4
19,2
7,1
16,1
19,1
Ngun: Xung trong ngành ăn ung, Pannell, Kerr, Forster và cng s
Thập niên trước, các khách sn Trung Đông Nam Á công
sut phòng cao, lần lượt 78,2% 74,7% mc li nhun cao, ln
t 37,1% 50,6% trên tng thu nhp. Khách sạn châu Âu đt mc
công sut trung bình khong 64,3% mc sinh li 20,7% trên tng
282
thu nhp. Thc tế, châu Âu, theo c chuyên gia vn qun
Pannell, Kerr, Forster Company Ltd., các khách sn Anh đạt li
nhun cao nht vi s tăng trưởng nhanh nht khi công sut phòng cao
mt s chi phí như thực phẩm lao động khá thp. Tuy nhiên, cuc
kho sát các khách sn ti các thành ph ln li cho thy rng, s ng
phòng trung bình mi mang li mc t l li nhun cao. các nước châu
Âu, chi phí cho công tác qun tr, qung cáo sa cha khá thp,
khong 23,5% Anh 34,2% B, trung bình khong 26,8%. Ý, chi
phí cho lao đng rt cao, khoảng 49,8%, trong khi đó, chi phí nh
chính Bcao nht. Li nhun Anhdo gim chi phí thc phm
lao động, ngoài ra, thuế quan ớc này cũng thấp hơn, khoảng dưới
mc trung bình ca châu Âu $3 vi mc giá $25,98 mi phòng s
dng. So sánh quc tế cũng chỉ ra s khác bit gia các khách sn.
Khách ca khách sạn Đức kh năng mua đồ ung trong khách sn gp
hai lần người Pháp. Người Lan tiêu dùng nhiu các bữa ăn trong
khách sn ca h nhất và người Pháp ít tiêu dùng nht. Các khách sn s
dng tiếng Anh chi tiêu ít hơn vào b khăn trải giường so với các đối tác
châu Âu nhưng lại chi tiu nhiu nhất là vào đồ sành s và thy tinh.
Các khách sn châu Âu cũng phải chi tr mt khon chi phí ln cho
lãi sut các khon vay. Vào những m 80 của thế k XX, 5% doanh thu
ca các khách sn phi tr cho khon vay gốc ban đầu đã đến hn thanh
toán. Sau đó lãi sut giảm đã m giảm nh nng này xung, nhưng
nhng người chm chi tr các khon vay li tiếp tc phi chu lãi sut
tăng sau đó, điều đó cho thy tm quan trng ca thi gian chi tr.
Mt khon chi phí na các khách sn th tiết kim là chi phí
giặt là. Ước tính dch v git ti ch th tiết kim 30% so vi chi
phí thuê git bên ngoài góp phần tăng lợi nhun ca khách sn,
ngoài ra điều y còn m tăng ợng khăn trải giường sẵn để s dng
trong khách sn tránh tht thoát. Mt khác, vic tiết kiệm 30% cũng
con s để khách sn cân nhc nên b sung các dch v phòng chi
phí cho nhân viên. Tuy nhiên, rt ít khách sn th gim chi phí
không gim chất lượng dch v đưc cung cp. Dch v ăn uống l
283
lĩnh vực th đưc tiết kiệm, nhưng những thay đổi y thường liên
quan đến vic chuyển đi thức ăn tươi, điều này là rt khó kh thi vi các
khách hàng yêu cu chất lượng cao. Cách tt nhất đ s dng hiu qu
chi phí phân b chúng vào lĩnh vực lưu trú nhiều hơn; điều này các
khách sạn thưng ít kh năng c động ph thuc vào nhu cu ca
khách hàng nhiu hơn. Tuy nhiên, điều y cũng nghĩa các khách
sn ln s có nhiu lợi hơn. Đây là cơ sở cho các khách sn lớn tăng mức
công sut. Các khách sn quy mô ln có thli nhun cao cùng vi s
qun lý chuyên nghip nht trong các nhóm khách sn. Tuy nhiên, không
th kết lun quy mô lớn tương ng vi li nhun ln vi các khách sn
các v trí khác nhau. Các khách sạn dưới 50 phòng có mc li nhun t l
vi vn. Khách sn 30 phòng th đạt được t l li nhun trên vn
hoặc doanh thu cao hơn nhưng các khách sn lớn hơn vẫn th kiếm
thêm li nhun. Ví d: Mt khách sn nh có th đạt được t l hoàn vn
15% trên 200.000 USD doanh thu, tức 30.000 USD, nhưng một khách
sn lớn hơn th đạt được li nhun 10% trên 500.000 USD doanh thu,
tức là 50.000 USD, nghĩa là đạt được li nhuận cao hơn trong khi mc t
l li nhun trên vn hoc doanh thu thấp hơn.
Trong thc tế, với tác động của môi trường kinh doanh, nhiu
khách sn vn tiếp tc hoạt động mc li nhun thp. Bên cạnh đó, để
đối phó vi tình trng lm phát, nhiều nhà đầu tư đã quyết đnh tp trung
vào giá tr tài sản đất đai, tăng doanh thu li nhun, dẫn đến s tin
đầu trong ngành tăng lên, nhằm ci to xây dng phòng khách sn.
Trong đó, các công ty lớn, đứng đầu Trusthouse Forte, đầu khoảng
20%. Tuy vy, khi nhu cu v mức độ tiện nghi tăng lên thì c khách
sn nh để duy trì li nhun s gp nhiều khó khăn hơn do các điều kin
kinh doanh hn chế ca mình.
Ngoài các chi phí được lit kê trên còn có thêm các khon chi phí
khác như chi phí "thu hẹp phm vi" các khoản phí liên quan đến mt
mát tài sn do trm cp. Các khon phí này th chiếm đến 10% tng
doanh thu nhân viên phi chu trách nhim cho gn 1/3 tng chi p
trong khách sn. Nhiu khách sn trên thế gii hiện đang sử dng h
284
thng khóa ca phòng ng không chìa trên h thống máy vi tính và nó đã
mang li li thế kép. Đầu tiên, nghĩa giảm trm cp; th hai,
p hp vi khách hàng nưc ngi. Mt li thế na gim p
bo him.
7.3.2.2. Chi phí hoạt động kinh doanh dch v ăn ung
Các chi phí thành phn chính ca kinh doanh dch v ăn uống trong
nhà hàng bao gm chi phí vt liệu lao động, cũng giống như chi phí
ca khách sn. Tuy nhiên, nhà hàng khác vi khách sn ch chi phí lao
động trong kinh doanh ăn uống ch chiếm mt t l nh trong tng doanh
thu, trung bình 25% doanh thu. Tuy nhiên, chi phí lao đng th
chiếm t l trên doanh thu khác nhau gia các nhà hàng (Bng 7.11).
Bng 7.11. Chi phí lao động trên t l doanh thu (%)
Cao nht
Trung bình
Thp nht
Các nhàng
36,0
24,7
14,6
Các nhàng đặc sn
30,1
23,7
15,6
Nhàng quc gia
45,0
26,8
16,0
Các quán bar
23,0
22,5
22,0
Các s ăn uống khác
32,0
25,2
16,2
Ngun: Chi phí lao đng trong nhà hàng, R.Kotas
Yếu t quyết định mt phn bi ảnh hưởng của chi phí lao động
ti hiu qu hoạt động của nhà hàng và đối tượng phc vụ. Hai cơ sở nhà
hàng th hiu qu như nhau theo nhiều cách, nhưng một trong s
đó sẽ t l chi phí lao đng trong tổng doanh thu cao hơn do duy trì
hoạt động 24 gi/ngày.
Ước tính cho thy hoạt động kinh doanh 24 gi/ngày làm cho chi
phí lao đng chiếm khong 45% tng chi phí, trong khi các hoạt động
285
kinh doanh cung ng mt bữa ăn mỗi ngày ch tiêu tn khong 28%
(Bng 7.12).
Bảng 7.12. Chi phí ăn uống (%)
Trc tiếp
Gián tiếp
Thc
phm
Đầu
bếp
Phc
v
Dn
dp
Lao
động
Khác
Li nhun 1 ba/ngày
43,6
5,3
9,6
7,1
6,3
28,1
Chi phí 1 ba/ngày
49,9
8,6
7,0
10,2
2,2
22,1
Li nhun 2 ba/ngày
47,2
17,3
8,5
4,9
3,3
18,8
Chi phí 2 ba/ngày
52,4
5,8
2,7
5,0
10,8
23,3
Li nhun phc v 24h
47,6
16,1
16,6
8,7
6,4
4,6
Chi phí phc v 24h
52,0
18,8
15,3
6,5
3,9
3,5
Ngun: Thc phm tin li trong nnh ăn ung, NEDC
Vic nấu ăn chuẩn b bữa ăn không tiêu th phn ln chi phí lao
động, các chi phí liên quan đến phc v là như nhau, do vy nguyên nhân
ch yếu được cho do tiền lương của bếp trưởng đầu bếp. Chi phí
phc vth chiếm ti 16% tổng chi phí và do đó có th tiết kim bng
cách kết hp phc v vi t phc v. Vic t phc v trong các nhà hàng
đã trở nên ph biến hơn các nhà hàng sẽ tiết kiệm được chi ptr
lương ngoài giờ cho nhân viên,... Thức ăn chiếm phn ln trong tng chi
phí, thường chiếm khong mt na chi phí ca nhà hàng.
Điều này nghĩa cơ cấu chi phí của các nhà hàng được định
hướng chi phí biến đổi thay chi phí c định li nhun bt ngun
t công sut ch ngi và s ợng xác định các bữa ăn được phc v.
d, trong Hình 7.11, chi phí biến đổi (tng chi phí tr chi phí c
định) vn gi nguyên và tương ng vi s ng bữa ăn được phc v thì
286
chi phí c định tăng cao hơn. Đim s ti OQ
2
thay vì OQ
1
, gi định rng
doanh thu vn gi nguyên cũng tương ng vi s ng bữa ăn được
phc v. Như phần trên đã đ cập, các nhà ng thường thuê các trang
thiết b hơn mua đầu mới, do đó khấu hao trang thiết b thường nh
hơn 3% tổng chi phí. Như vậy, chi pthuê trang thiết b ng vi các
khon chi phí thuê nhà, bo him th ch chiếm khong 1/5 tng chi
phí nhà hàng.
Hình 7.11. Tm quan trng ca t l chi phí c định
vi chi phí biến đổi
s khác bit trong phân b chi phí giữa lĩnh vực thương mại
phi thương mại trong ngành, bởi lĩnh vực phi thương mại s rt tn kém
do mục tiêu thông thường ca h cung cp các bữa ăn giá thp cho
khách hàng hu qu chính sách giá cũng mang tính cng nhc.
Trong thc tế, các nhà cung cp dch v phi thương mại th min phí
hoàn toàn các đơn vị tr cp th đưa ra các tiêu chí rt lng lo.
Trong khi 90% công ty cung cấp có đưa ra tiêu chí và hướng dn cho các
nhà qun nhà hàng phi thương mại nhưng nhiều công ty thì không
quan tâm ti vấn đề đó. Rất ít trường hp cân nhc vấn đề ngân sách.
Điu này không th hin s không hiu qu ca các nhà cung cp thc
phẩm phi thương mại phn ánh mong muốn được cung cp nhiu
hơn các bữa ăn vi chi phí thp dành cho nhân viên. Mc tiêu to mi
quan h tốt hơn với nhân viên đối vi mt s nhà tuyn dng trong
287
doanh nghiệp, đây cũng được coi là chế độ đãi ngộ thc tế cho nhân viên
ti thời điểm lương bị hn chế, trong khi nhng khon tht thoát v chi
phí hoạt động phc v đã được thuế bù tr.
7.3.3. Hiu qu kinh tế theo quy mô
Các khách sn nhà hàng ln li thế nhất định v “hiệu qu
kinh tế theo quy mô”. Thut ng "hiu qu kinh tế theo quy mô" có nghĩa
xu hướng gim chi ptrung bình khi sản lượng tăng lên. dụ, mt
khách sn s cần đủ nhân viên đ duy trì mt mức độ dch v tt nht
định. Gi s mt khách sạn thường hoạt động 75% công sut yêu cu
10 nhân viên. Nếu công sut gim xuống dưới mức đó, khách sạn vn s
tr lương cho 10 nhân viên, do đó chi phí nhân công trung bình cho mi
khách hàng được phc v s tăng lên. Nếu lý do nào đó, khách sạn đt
được công sut trên 75% vẫn duy trì đội ngũ nhân viên 10 người,
thì l nhân viên s đưc tr tin m thêm giờ; nhưng khách hàng có
th không quay li do dch v kém hơn (do thời gian ch đợi lâu hơn,
v.v...), nghĩa chi phí trung bình tăng cao hơn cho mỗi khách được
phc vụ, điều này mang li s không cân xng v quy mô (tức là tăng chi
phí trung bình khi đầu ra tăng vượt quá mt mc nhất định).
Trong Hình 7.12 chi phí trung bình gim xuống đến mức đầu ra OA
(như ví dụ v 75% công sut trên); vượt quá mức độ cân bng xy ra.
Trong s các khon chi phí th tiết kiệm đáng kể, các nhóm
kh năng nhất thường mua đồ ni tht ph kiện, đồ vi thc
phẩm (đặc bit các loi thc phm tin li) do mua vi s ng ln
nên được gim giá. Ngoài ra, các doanh nghip to ra quyền đàm phán
vi các ncung cp do s cnh tranh trên th trường. Các doanh nghip
lớn cũng nguồn lực tài chính để thc hin các ci tiến k thut. Kết
hp vi quyn s hu mt s khách sn, h thống đặt ch online,... cho
phép h th cung cp ch thay thế cho khách hàng mt cách nhanh
chóng khách hàng rt hài lòng vi điều này. Do đó, các doanh nghiệp
ln th nhận được khoản doanh thu cao. Điều này đặc bit quan trng
trong ngành khách sn ngành dch v khi một căn phòng trống hoc
288
bàn trống không bán được ti mt thời điểm nào đó, đại din cho
doanh thu b mt đi. Khác với các công ty sn xut th lưu kho hàng
hóa khi không th bán sn phm vào mt thời đim nhất định nào đó.
Các ch nhà hàng hoc ch khách sn không th bán phòng lưu kho. Sự
sn ca mt mạng i khách sn, nhà hàng hoặc quán rượu cũng đại
din cho s phát trin kinh tế theo quy thông qua việc đưa ra các
chính sách đa dạng hóa ri ro. Nếu nhu cầu thay đổi t các khu ngh
dưỡng ven bin sang các khách sn khu vc nông thôn thì các doanh
nghip kinh doanh theo chui c hai địa điểm trên s th đảm bo
mt phn doanh thu không b mất đi, trong khi các doanh nghip kinh
doanh độc lp s phải đi mt vi kh năng đó.
Hình 7.12. Quy mô kinh tế và phi kinh tế
Các chui lớn cũng có một s li thế v tài chính, h thường có kh
năng vay tin d dàng vi lãi sut r hơn một s do. Đu tiên, h có
“thương hiệu”,yếu tkh năng thu hút s chú ý ngay lp tc t c
ngân hàng và công chúng khi muốn huy động vn. Th hai, htài sn
lớn để đảm bo cho khon vay. Th ba, h thường có kh năng đàm phán
v các khon vay lớn được huy động t các t chức khác nhau, do đó đt
289
được mt s li thế v lãi suất, trong khi các cơ s kinh doanh độc lp
th gặp khó khăn về những điều y. Như vậy, kinh doanh theo chui có
th đạt được li ích kinh tế vi mt mc chi pthấp hơn so với các
s nh độc lp. Vi nhng ngun lc này, nhng doanh nghip ln
th mua thêm thiết b hiện đại, nh đó th đảm bo tiết kim khon
chi phí nhiều hơn. Vi quy ln, h th xây dng các khách sn
mi, cung cp nhiều hội khác nhau để gim chi phí trung bình. d,
nếu được xây dng với kích thước 20 x 20 x 20 đơn vị, cho dung tích
8.000 đơn vị khối sau đó được xây dựng để tăng gấp đôi kích thước
bên ngoài, điều này s to ra mt dinh th 40 x 40 x 40 bằng 64.000 đơn
v khi. Nói ch khác, vi chi phí xây dựng tòa nhà ban đầu ít hơn tm
mt na mà có khối lượng gp 8 ln kh năng cung ứng ban đầu, nghĩa là
kh năng làm tăng doanh thu lên gấp 8 lần. Như vậy, chui khách
sn hoc nhà hàng khi quyết định xây dng thêm mt khách sn mi
th lên kế hoạch đ đm bo tiết kim chi phí nhiều hơn. dụ, nh
lang khong cách gia bếp, v.v... th đưc chuẩn hóa để phù hp
vi vic b trí máy c rửa để làm cho quá trình dn dp d dàng hơn, tốn
ít công sức chi phí hơn. Bố trí nhà bếp th gim thiu s lãng phí.
Các doanh nghip nh hơn không tài chính sn th chuyển đổi
mt a nhà thành c khách sạn mi, tuy nhiên yếu t thiết kế sn
làm cho kh năng th tiết kiệm chi phí cũng b hn chế hơn. Các nhà
máy bia ln, khách sn và chuỗi nhà hàng cũng thể thu được rt nhiu
li ích t vic th s dng li các nhân viên chuyên nghiệp. Nhà điu
hành độc lập thường thc hin nhiu chức năng - qun bán hàng, kế
toán chi phí, đầu bếp, người phc vụ, người giúp vic - nhiu vai trò
nghĩa khó thể chuyên môn hóa. Kinh doanh theo chui th
hưởng li t s chuyên nghip hóa chuyên môn hóa k năng kế toán
và tiếp th chuyên bit, chng hạn như cho phép kết hợp các chương trình
tiết kiệm chi phí ng doanh thu hoạt đng. Mt khác, các doanh
nghiệp độc lập thường không s chuyên bit trong việc điều hành
doanh nghip ca mình; h thường không kh năng phản ng nhanh
290
vi s thay đi, không kh năng tăng hiu qu giao tiếp quá trình
tư vấn không đảm bo, không mang li kết qu cao.
Hiu qu kinh tế theo quy t kinh doanh chuỗi cũng thể b
ảnh hưởng kéo dài thi gian ra quyết đnh những người tr s
chính phi ph thuc vào lung thông tin t các nhánh lên. Nói chung,
hu hết các tr s chính phi hoạt động mang tính tp trung cao, d,
quyết định giá c tiếp th được thc hin bi tr s chính. Tuy nhiên,
mt cuc kho sát v chính sách giá đã m thay đổi quan điểm nói trên
t 30 nhóm khách sạn, theo đó, chỉ ra rằng 30% người qun trong các
nhóm này cho rng tr s chính không đóng vai trò trong quyết định
v giá. Trên thc tế, con s này còn thấp hơn, thể hin s hn chế
trong vấn đề giao tiếp phi hp. Mc vy, các công ty ln vn
mun duy t kinh doanh theo chuỗi. Như Hình 7.13 cho thấy, không
s đảm bo rng chi phí k thut, tiếp th, tài chính và các chi phí khác s
h tr ln nhau khi quy mô hoạt động tăng lên, giúp tiết kim được nhiu
hơn, sẽ to ra chi phí phc v mi khách hàng trung bình gim.
Hình 7.13. Hành vi chi phí
Tuy nhiên, ng cần nhn mnh rng Hình 7.13 chmt gi định.
Thc tế thường nhiều hơn, số liu này ch da trên mt s quan sát.
Trong kinh doanh khách sn nhà hàng, ngân sách qung cáo tiếp
291
th nhìn chung thp, tr Trusthouse Forte (chiếm khong 40% qung
cáo ca ngành khách sạn), nhưng ngay cả trong trường hp ngân sách
qung cao thì vn ch chiếm mt t l nh trong tng doanh thu.
Đưng cong giao tiếp quản được phóng đại để nhn mnh xu
hướng tăng của nó. Vi các nhà sn xut bia, chi phí tiếp th s cao hơn
những chi phí được hin thị. “Chi phí tài chính” cũng sẽ thay đổi đáng
k, tùy thuộc vào đầu tư, nâng cấp mi các trang thiết bị, sở vt cht.
Các khách sn không mang tính hiện đại tin nghi s ít kh năng
vay ngân hàng (do không tài sn thế chp) hoc phi vay vi lãi sut
cao hơn. Do đó, sự kết hp các yếu t trên s xác định bn cht ca
đường cong chi phí “tài chính” cũng như mức độ t chi tr. Tuy nhiên,
Hình 7.13 không cho biết các nhóm khách sn, nhà hàng ln th tăng
hoc gim chi phí như thế nào khi so sánh vi các nhóm nh hơn. Chúng
ta đều nhn thy rng, chi phí hành chính ca các nhà sn xut bia s
hp tác vi nhau s chi phí đầu tư và chi phí vận chuyển cao, nghĩa
li nhun thấp hơn so với các sở nh hơn. Đối vi họ, các đường
cong chi phí trung bình và qun lý truyền thông đã tăng lên đáng kể vì h
th không đạt được mc gim chi phí trung bình trong lĩnh vc tài
chính tiếp th như khách sạn do chi phí đầu quảng cáo ln, bi
s cạnh tranh đưc to ra trong ngành, s tăng trưởng chm trong nhu
cu,...
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Phân tích các đặc điểm ca chi pkinh doanh du lch? Các bin
pháp nhm tiết kiệm chi phí đối vi các doanh nghip du lch nước ta
hin nay?
2. Phân ch cấu chi phí kinh doanh du lch? Liên h thc tin
vi các doanh nghip du lch nước ta hin nay?
3. T suất chi phí gì? Trình bày cách xác định ý nghĩa của t
sut chi phí trong kinh doanh du lch?
292
4. Trình bày vai trò ca chi phí trong doanh nghip du lch? Phân
tích mi quan h giữa nâng cao văn minh phục v khách hàng vi vic
tiết kim chi phí ca doanh nghip du lch?
5. Ý nghĩa của lợi thế kinh tế theo quy ngành khách sạn và
dịch vụ ăn uống?
6. Năng suất cận biên giảm dần xu thế như thế nào trong các
hoạt động của ngành khách sạn và dịch vụ ăn uống?
7. Phân tích cấu trúc chi phí của một cơ sở kinh doanh khách sạn
dịch vụ ăn uống. Đánh giá sự ứng dụng đó cho ngành y với mức tỷ lệ
các chi phí cố định cao?
8. Giải thích sự tăng trưởng của các doanh nghiệp kinh doanh
khách sạn dịch vụ ăn uống bằng cách áp dụng duy rằng các doanh
nghiệp đó mong muốn đạt được lợi thế kinh tế theo quy mô?
9. Ti sao cho tn ti hiu qu kinh tế theo quy mô, nhưng rt
nhiu các doanh nghip nh trong lĩnh vc kinh doanh khách sn dch
v ăn uống vn hoạt động ổn định được?
10. Phân tích các đặc đim hình thành vai trò ca li nhun
trong kinh doanh du lch? Ý nghĩa nhận thc?
11. Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến li nhun kinh doanh du
lch? Các bin pháp nhm nâng cao li nhun trong doanh nghip du lch
nước ta hin nay?
12. T sut li nhuận gì? Trình bày cách xác định, ý nghĩa xu
hướng ca t sut li nhun trong kinh doanh du lch?
13. Trình bày ni dung v chi phí vn chi phí hoạt động trong
kinh doanh khách sn kinh doanh dch v ăn uống (kinh doanh nhà
hàng)?
14. Hiu qu kinh tế theo quy mô là gì? Liên h vi hoạt động kinh
doanh khách sn và kinh doanh dch v ăn uống (kinh doanh nhà hàng)?
293
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 7
TING VIT
1. Nguyễn Văn Đính & Trần Th Minh Hòa (2004), Giáo trình
Kinh tế du lịch, NXB Lao động - Xã hi.
2. Nguyn Hng Giáp (2002), Kinh tế du lch, NXB Tr.
3. Đức Minh (ch biên) (2008), Giáo trình Tng quan v du
lch, NXB Thng kê.
4. https://banahills.sunworld.vn/
5. https://www.lottehotel.com/hanoi-hotel/vi.html
TING ANH
6. A.M Sheela (2007), Economics of hotel management, New Age
International.
7. D.Daryl Wyckoff & W.Earl Sasser (1978), The chain Restaurant
Industry, Lexington Books Lundberg D.E. (1995), Tourism economics,
New York: Jonh Wiley and Sons.
8. Horwath and Horwath (1983), Worldwide Lodging Industry,
Horwath & Horwath International.
9. J.J Clark & R.H Penner (1975), Life cycle costing in the hotel
industry, Industrialization Forum, Vol 6, No 3-4.
10. Mike Stabler & cng s (2010), The Economics of tourism,
Routledge New York.
294
295
Chương 8
HIU QU KINH T - XÃ HI CA DU LCH
Mc tiêu của chương:
Sau khi học xong chương này, người hc có kh năng:
Nắm đưc khái nim, hiu bn cht kinh tế - hi ca hiu qu.
Nắm được các tác động kinh tế ca ngành du lch, các ch tiêu đo
ng hiu qu kinh tế ca ngành du lch.
Nắm được các tác động hi ca ngành du lch, các ch tiêu đo
ng hiu qu xã hi ca ngành du lch.
Nắm được các nội dung đo lường hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip du lch.
Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến hiu qu kinh tế - xã hi ca
du lch, t đó đề xuất đưc các gii pháp nâng cao hiu qu kinh doanh.
8.1. BN CHT KINH T - XÃ HI CA HIU QU
Trên thế giới, du lịch được xem một trong những ngành kinh tế
hàng đầu, phát triển với tốc độ cao, thu hút sự quan m của nhiều quốc
gia những lợi ích to lớn về kinh tế - hội đem lại. Điều này
càng thể hiện rõ hơn trước xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa với hội nhập
quốc tế hiện nay. Với sự tăng trưởng liên tục trong nhiều thập kỷ qua, du
lịch đã khẳng định một trong những ngành kinh tế dịch vụ phát triển
nhanh nhất và lớn nhất trên bình diện thế giới, góp phần vào sự phát triển
và thịnh vượng của các quốc gia.
Về mặt kinh tế, sphát triển của du lịch đã tác động tích cực vào
việc làm tăng thu nhập quốc dân, đóng góp vai trò to lớn trong việc cân
296
bằng cán cân thanh toán quốc tế. Đây tác động trực tiếp nhất của du
lịch đối với nền kinh tế. Nhiều nước trong khu vực và trên thế giới đã thu
hàng tỷ USD mỗi năm thông qua phát triển du lịch.
Về mặt xã hội, du lịch góp phần tạo nhiều việc làm, kích thích khôi
phục phát triển các lễ hội, làng nghề truyền thống. Làm thay đổi diện
mạo nhiều địa phương - nơi có các khu du lịch phát triển.
Đối với nước ta, li ích ngành du lch mang li là rt ln, không ch
dưới góc độ đóng góp vào GDP, cải thin cán cân thanh toán, gii quyết
việc m, a đói giảm nghèo, còn phương thức đ kết ni -
giao lưu văn hóa, quảng hình ảnh đất nước, con người Vit Nam.
Ngoài ra, cùng vi s phát trin ca du lịch cũng dễ to điều kin cho các
ngành kinh tế khác cùng phát trin. Vi nhng thun li phát trin du
lịch đem li thì du lịch ngày càng đóng vai trò quan trng trong quá trình
phát trin kinh tế - xã hi của đất nước.
8.1.1. Khái nim và bn cht ca hiu qu
Hiu mt cách chung nht, hiu qu phm trù kinh tế - hi,
ch tiêu phản ánh trình đ ca con người s dng các yếu t cn thiết
tham gia các hoạt động để đạt được kết qu vi mục đích của mình. Đây
mt khái nim rng, bao trùm mi mặt đời sng hi, t sn xut
kinh doanh đến y tế, giáo dc, quc phòng,... V bn, hiu qu đưc
phn ánh trên 2 mt: Hiu qu kinh tế và hiu qu xã hi.
Hiu qu kinh tế là phm trù kinh tế phn ánh mức độ tiết kim thi
gian, trình độ s dng ngun lc sn xut mức độ hoàn thin quan h
sn xut trong nn sn xut hi. th xem xét hiu qu kinh tế vi
nhiều quan điểm khác nhau:
Th nht, hiu qu kinh tế kết qu đạt được ca hoạt động kinh
tế. Hiểu theo quan điểm này thì:
Hiu qu = Doanh thu
Ưu điểm của quan điểm này xác đnh hiu qu đơn giản, nhanh
gn, phản ánh được quy hoạt động kinh tế; hn chế của quan điểm
297
y là ch tiêu c đnh không phn ánh đưc cht lưng hot đng
kinh doanh.
Th hai, hiu qu kinh tế mi quan h so sánh (mối tương quan
tuyệt đối) gia kết qu đạt được vi chi phí b ra để đạt được kết qu đó
trong hoạt động kinh tế. Hiểu theo quan đim này thì:
Hiu qu = Kết qu - Chi phí = Li nhun
Ưu điểm của quan điểm này ch tiêu hiu qu d xác định, phn
ánh được chất lượng ca hoạt động kinh tế; hn chế của quan điểm này là
ch tiêu không mang tính tng hp, khó th dùng ch tiêu này để so
sánh (gia các b phn, gia các doanh nghip), mt khác do d đồng
nht gia kết qu vi hiu qu nên không phân định được ràng gia
hiu qu và kết qu.
Th ba, hiu qu kinh tế mối tương quan tối ưu (mối tương quan
tương đối) gia các yếu t đầu ra và các yếu t đu vào cn thiết ca hot
động kinh tế đó. Hiểu theo quan điểm này thì:
Hiu qu = Kết qu/Chi phí
Ưu điểm của quan điểm này ch tiêu phản ánh đưc chất lượng
ca hoạt động kinh tế, cho phép đánh giá được hiu qu nhiều góc độ
khác nhau, th dùng để so sánh gia các doanh nghip vi nhau; hn
chế của quan điểm y việc xác đnh hiu qu phc tp khó khăn,
đòi hỏi phải xác định được mi quan h tương thích giữa các yếu t đầu
ra các yếu t đầu vào, nói cách khác phải quan điểm thng nht
để xác định kết qu đầu ra và tính toán được các khoản chi phí đầu vào.
Như vậy, trong kinh doanh du lịch, đ đo lường hiu qu kinh tế
thường s dụng quan đim th ba. Bn cht ca hiu qu kinh tế phn
ánh trình độ s dng các ngun lc trong nn kinh tế hoc trong doanh
nghip; là vic s dng các ngun lc mt cách tiết kim nht.
Tóm li, hiu qu kinh tế mt phm trù khách quan, phn ánh
trình độ năng lực quản lý, đảm bo thc hin kết qu cao nhng
nhim v kinh tế - hội đặt ra vi chi phí thp nht trong mi thi k
298
xác định. Vì vy, hiu qu kinh tế là mi quan tâm ng đu ca mi
doanh nghip.
Hiu qu hi phản ánh trình độ s dng các ngun lc ca
hi nhm thc hin các mc tiêu ca xã hi, phn ánh mức độ ảnh hưởng
ca các kết qu đạt được đến hội môi trường. Hiu qu hi ca
doanh nghiệp thường được th hin thông qua mức độ tha mãn nhu cu
vt cht tinh thn ca hi; mức độ to vic làm cho hi; ci
thiện điều kiện lao động; vic bo v, gi gìn tài nguyên, hn chế s ô
nhiễm môi trường; năng suất lao động hi, mc sng của người n,
mc phân phi li thu nhp ca ngành cho hi,... Để xem xét hiu qu
hi, có th xem xét s tương quan giữa c kết qu (mục tiêu) đạt
được v mt xã hi và chi phí b ra để đạt được kết qu đó.
Hiu qu kinh tế hiu qu hi hai mt va thng nht, va
đối lập, đây mối quan h hữu gắn bó cht ch, không th tách ri.
Đối vi mt doanh nghip bao gi cũng phải gn hiu qu kinh tế vi
hiu qu xã hi.
8.1.2. Các loi hiu qu
Hiu qu th được đánh giá các c độ khác nhau, phm vi
khác nhau và thi k khác nhau. Trên các s này, để hiểu hơn bn
cht ca phm trù hiu qu kinh doanh cũng cần đứng trên từng góc độ
c th để phân bit các loi hiu qu.
Hiu qu nn kinh tế và hiu qu doanh nghip
Hiu qu nn kinh tế phản ánh trình đ s dng các ngun lc
trong phm vi toàn nn kinh tế. Hiu qu nn kinh tế bao gm:
- Hiu qu sn xut: Thuộc lĩnh vực sn xut, phn ánh mi quan
h kết qu sn xut và chi phí sn xut.
- Hiu qu phân b: Hiu qu phân b các ngun lc trong nn kinh
tế phù hp vi hoạt động sn xut kinh doanh.
- Hiu qu phân phi: Vic phân phi hàng hóa, sn phm dch v
đầu ra s đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng như thế nào.
299
Hiu qu doanh nghip hiu qu kinh tế trong phm vi doanh
nghip, phn ánh mối tương quan giữa kết qu đạt được vi chi phí b ra
để đạt kết qu đó, từ đó đánh giá cả đầu ra và đầu vào.
Hiu qu tng hp và hiu qu b phn
Hiu qu tng hp (hiu qu toàn phn) hiu qu được xem xét
trong phm vi toàn b doanh nghip trong mt thi k nhất định.
Hiu qu b phn (hiu qu tng phn) hiu qu s dng ca
tng yếu t sn xut kinh doanh (hiu qu s dng chi phí, hiu qu s
dụng lao động, hiu qu s dng vn kinh doanh, hiu qu s dụngs
vt cht k thut) hoc hiu qu kinh doanh ca tng b phn nghip
v trong doanh nghip (hiu qu kinh doanh lưu trú, hiệu qu kinh doanh
ăn uống, hiu qu kinh doanh dch v khác...).
Hiu qu tuyệt đối và hiu qu ơng đối
Hiu qu tuyệt đối hiu qu kinh tế được xác đnh cho một đơn
v hay mt phương án kinh doanh, mang tính cht th, bit,... và
thường được đo lường bng s tuyệt đối.
Hiu qu tương đối hiu qu kinh tế được xác định cho nhiu
đơn vị hoc nhiều phương án khác nhau.
8.2. ĐO LƯNG HIU QU KINH T - HI CA
DU LCH
8.2.1. Đo lường hiu qu kinh tế - xã hi ca ngành du lch
8.2.1.1. Đo lường hiu qu kinh tế ca ngành du lch
a. Các tác động kinh tế
Khi du lch phát triển tác động trc tiếp hoc gián tiếp đến nn kinh
tế, bao gm:
- Tác động đến tng sn phm quc ni (GDP) thu nhp quc
dân ca mt quốc gia, địa phương. Du lch mt ngành kinh tế tng hp
300
liên quan đến nhiu ngành ngh trong nn kinh tế quc dân. S phát trin
du lịch thường kéo theo s phát trin ca mt lot các ngành khác nhau:
Hàng không, vn tải, thương mại, công nghip, nông nghip, ngân
ng,... Du lch là mt ngành phát trin vi tc đ cao, to ra thu
nhp, đóng p ngày càng ln o GDP và thu nhp quc dân ca các
quc gia.
d, theo T chc Du lch L hành thế gii (WTTC) năm
2016, đóng góp trc tiếp ca du lch l hành vào GDP đạt hơn 2,3
nghìn t USD, tăng trưng 3,1% so với năm 2015
24
. Mức tăng này cao
hơn so với mức tăng trưởng nn kinh tế toàn cầu (2,5%); cũng cao
hơn mức tăng trưởng của các ngành như xây dựng, dch v tài chính, sn
xut, bán buôn bán l; ch thấp hơn mức tăng trưởng ca ngành thông tin
và truyn thông (Hình 8.1).
Hình 8.1. Tăng trưởng đóng góp của các ngành vào GDP năm 2016
Ngun: T chc Du lch và Lnh thế gii (WTTC)
24
Nguồn: Theo WTTC, Travel & Tourism Economic Impact 2016 World.
301
Về đóng góp cho nền kinh tế chung, ngành du lịch trong năm 2017
đạt doanh thu 510,9 nghìn tỷ đồng tăng 27,78% so với năm 2016. Năm
2017, đóng góp trực tiếp cho GDP của ngành du lịch 12,97 tỷ USD,
chiếm 5,9% tổng GDP; tổng đóng góp của ngành du lịch là 20,61 tỷ
USD, chiếm 9,4% tổng GDP (Nguồn: Hội đồng Du lịch Lữ hành thế
giới, 2018). Tại Nghị quyết số 08- NQ/TW, Chính phủ đặt ra mục tiêu
tổng đóng góp của ngành du lịch đạt trên 10% tổng GDP vào năm 2020.
Theo báo cáo “Tác đng kinh tế ca Du lch L hành Vit
Nam năm 2017”, tổng đóng góp của ngành Du lch và L hành Vit Nam
vào GDP 18,4 t USD, chiếm 9,1% t trng GDP, xếp hng 104/185
v t trọng đóng góp vào GDP, trong khu vc ASEAN ch xếp trên
Brunei, Myanmar Indonesia. T trng giá tr xut khu t du lch ca
Vit Nam ch chiếm 4,5% tng giá tr xut khu, xếp hng 142/185 và
ch xếp trên Singapore. Trong khi đó, tỷ trọng đóng góp vào GDP và t
trng giá tr xut khu t du lch của các nước trong khu vực như
Campuchia 28,3% và 26,5%, Lào 14,2% 23,1%, Myanmar
6,6% và 26,4% (Ngun: T chc Du lch và L hành thế gii).
25
Năm 2015, đóng góp trc tiếp ca du lch và l hành vào GDP Vit
Nam là 279.287 t VND (6,6% GDP). Đóng góp này ch yếu đến t hot
động kinh tế ca các lĩnh vực như khách sạn, đại lý l hành, hàng không
các dch v vn chuyn hành khách khác (tr dch v vn chuyn
hành khách t nhà đến nơi làm việc); đồng thời cũng bao gồm đóng góp
trong lĩnh vực nhà hàng dch v ngh ngơi giải trí phc v khách du
lch. D báo đóng góp trực tiếp ca du lch l hành vào GDP s tăng
khong 7,2% mỗi năm trong thời gian tới đạt 587.593 t VND (7,2%
GDP) vào năm 2026 (Hình 8.2).
25
Theo báo cáo “Tác động kinh tế của Du lịch Lữ hành Việt Nam năm 2017của
WTTC
302
Hình 8.2. Đóng góp trực tiếp ca du lch và l hành
vào GDP năm 2015
Ngun: Hi đồng Du lch và L hành thế gii (WTTC)
Năm 2015, tổng đóng góp ca du lch l hành vào GDP Vit
Nam 584.884 t VND (13,9% GDP). D báo tng đóng góp ca du
lchl hành vào GDP s tăng 7,2% mi năm trong giai đoạn ti và đạt
1.232.640 t VND vào năm 2026 (15,2% GDP) (Hình 8.3).
Hình 8.3. Tổng đóng góp của du lch và l hành vào GDP năm 2015
Ngun: Hi đồng Du lch và L hành thế gii (WTTC)
303
Theo Bng 8.1 cho thy, trong giai đon 2000 - 2018, tng thu t
khách du lịch tăng dần qua các năm. Đặc biệt, năm 2017 tổng thu t
khách du lịch tăng gần 30 ln so với năm 2000 đt 620 nghìn t đồng
vào năm 2018 với tốc độ tăng trưởng 21,4%.
Bng 8.1. Thng kê thu nhp du lch Vit Nam
giai đoạn 2000-2019
Năm
Tng thu t khách du lch
(Nghìn t đồng)
Tc đ tăng trưng
(%)
2000
17,40
2001
20,50
17,8
2002
23,00
12,2
2003
22,00
-4,3
2004
26,00
18,2
2005
30,00
15,4
2006
51,00
70,0
2007
56,00
9,8
2008
60,00
7,1
2009
68,00
13,3
2010
96,00
41,2
2011
130,00
35,4
2012
160,00
23,1
2013
200,00
25,0
2014
230,00
15,0
2015
337,83
*
2016
400,00
18,4
2017
510,90
27,5
2018
620,00
21,4
2019
720,00
29,5
Ngun: Tng cc Du lch
304
- Thay đổi cấu kinh tế ca mt quc gia, một địa phương theo
hướng hiu qu hơn. Du lch góp phn vào xóa đói gim nghèo và
chuyn dịch cấu kinh tế nông thôn. Các hoạt động du lch phát trin
các vùng nông thôn to ra nhiều hội cho cng đồng địa phương. Các
hoạt động gn vi du lch cộng đồng to thu nhp trc tiếp chuyn
dịch cấu kinh tế địa phương theo hướng dch v phát trin bn
vng. Thông qua du lch, văn hóa địa phương, các ng miền được n
trng, bo v khai thác phát huy giá tr được gii thiu, qung
rng rãi.
Mt khác, du lch vi tính cht là ngành kinh tế tng hp mang tính
liên ngành, liên vùng hi hóa cao, du lch phát trin s to nhiu
công ăn việc làm cho lao động nông thôn không cn phải đào tạo
công phu, t đó góp phần từng bước nâng cao tích lũy và chuyển dch
cu kinh tế nông thôn. Hin nay, t l h kinh tế làm dch v trong nông
thôn mi ch chiếm 11,2%. Tiếp tc khuyến khích phát trin mnh thêm
du lch s giúp cho nông thôn gii quyết hàng lot vấn đề: Tạo công ăn
vic m, nâng cao dân trí, phát trin kết cu h tng ng thôn, t đó,
làm thay đổi cơ cấu kinh tế lao động trong nông thôn theo hướng tăng
t trng dch v, phát triển nông thôn văn minh, hiện đại phù hp vi s
nghip công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tác động đến th trường: Cung, cu, giá c.
- Tác động đến s phát trin kinh tế ca mt quc gia, một địa
phương (đặc bit là các quc gia chm và đang phát triển), tạo cơ sở giúp
phát triển các vùng đặc bit. Mt vùng kém phát trin, ít tài nguyên, khi
phát trin những sở dch v, du lch đó vẫn th to nhng hp
dẫn để thu hút khách, hp dn s đầu tư của c ngành công nghip khác
vào địa phương đó phát triển. Mt khác, khi vùng địa phương phát triển
thì thu nhp của người dân tăng, đời sống văn hóa tưởng của người
dân tăng, người dân an tâm sinh sống định cư.
- Tác động đến cán cân thanh toán thông qua xut nhp khu dch
v. Vi s gia ng thu nhập ngoi t, du lch góp phần đáng kể vào vic
305
cân bng cán cân thanh toán quc tế ca nhiu quc gia. Ti Thy S,
thu nhp t ngành du lịch bù đắp được t 50-70% cán cân thâm ht. Dch
v du lch có giá tr xut khu cao và hiu qu kinh tế cao nht trong các
hoạt động xut khu dch v, đặc bit theo c độ thu ngoi t thu
hút lao động, tạo công ăn việc làm. Xut nhp khu dch v nh
hưởng lớn đến cán cân thanh toán ca toàn b nn kinh tế. Vit Nam,
xét v cấu doanh thu ngoi t trong xut khu dch v, doanh thu ca
ngành du lch chiếm trên 50% trong xut khu dch v ca c nước, đứng
đầu v doanh thu ngoi t trong các loi hoạt động dch v “xuất khu”,
đồng thi doanh thu ngoi t ln nht, trên c các ngành vn tải, bưu
chính vin thông và dch v tài chính. So sánh vi xut khu hàng hoá,
doanh thu ngoi t t xut khu dch v du lch ch đứng sau bn ngành
xut khu hàng hoá xut khu du thô, dt may, giày dép thu sn.
Thêm na, với cách hoạt động “xuất khu ti chỗ”, du lịch đem lại
hiu qu kinh tế cao n to ra nhiu vic làm thu nhp cho xã hi
hiện nay chưa tính toán hết được. Theo thng kê, kim ngch xut
khu dch v năm 2017 đạt 13,1 t USD, tăng 7% so với năm 2016, trong
đó xuất khu dch v du lịch đạt 8,9 t USD, chiếm 67,6% tng kim
ngch xut khẩu tăng 7,4%. Kim ngạch nhp khu dch v năm 2017
đạt 17 t USD, tăng 1,6% so với năm trước, trong đó nhập khu dch v
du lịch đạt 5,1 t USD, chiếm 29,8% tăng 12,7%. Nhp siêu dch v
năm 2017 là 3,9 tỷ USD, bng 29,9% kim ngch xut khu dch v.
- Tăng nguồn thu ca chính ph: Phát trin du lịch đem lại li
nhun nhiu nht chi phí thp. vy, phát trin du lch không ch
tăng thu ca doanh nghip ngun thu ca chính ph cũng tăng thông
qua thuế. Thu nhp ca chính ph t thuế trong ngành du lch gm thuế
trc tiếp gián tiếp, đó thuế thu nhp của các đơn vị kinh doanh
du lch thuế thu nhp nhân và thuế giá tr gia tăng (VAT) do khách
du lịch (người tiêu dùng dch vụ) đóng góp. Hội đồng Du lch L
hành thế giới ước tính năm 1988, du lịch đã đóng góp tất c các khon
thuế khong 800 t USD.
306
- Khuyến khích nhu cu nội địa: Khi phát trin du lch cùng với văn
minh lên cao to nhn thc của con người v dch v du lịch tăng, phát
trin nhu cu tiêu dùng du lch.
b. Các ch tiêu đo lường hiu qu kinh tế ca ngành du lch
Đo lường hiu qu kinh tế ca ngành du lịch được biu hin thông
qua các ch tiêu:
- Thu nhp xã hi t du lch - là toàn b các phần thu được t du
lch trong xã hi.
- T trng ca du lch trong GDP.
- Xác định t trng xut nhp khu du lch trong quá trình hi nhp,
quá trình phát trin kinh tế quc tế trong du lch. Ch tiêu này phn ánh
s nh ng trc tiếp ca du lịch đi vi cung cu th tờng tơng mi.
8.2.1.2. Đo lường hiu qu xã hi ca ngành du lch
a. Các tác động xã hi
Du lịch c động đối vi các quc gia khác nhau mức độ phát
trin ca các quốc gia khác nhau. Đc biệt, các nước đang phát triển, các
nước kém phát trin, khi du lch phát triển tác động đến các mt hi,
bao gm:
- Tạo hội vic làm mi: Du lch vi tính cht ngành kinh tế
tng hp mang tính liên ngành, liên vùng hi hóa cao, du lch phát
trin s to nhiều công ăn vic m, góp phn gim t l tht nghip, xóa
đói, giảm nghèo đm bo công bng hi. Du lch ngành thu hút
lao động rt ln. Theo thng ca T chc Du lch Thế gii, c mt
vic làm trong ngành du lch s to ra 2,2 vic làm các ngành khác, lao
động trc tiếp gián tiếp phc v du lch hin chiếm hơn 10,7% tng
lao động trên toàn thế gii. Du lch mt trong nhng ngành to ra
nhiu vic làm nht trên thế gii, tt c các địa bàn t các vùng đô th,
nông thôn và đặc bit là c vùng sâu, vùng xa.
307
Việt Nam, m 2015, ngành du lch l hành đã tạo ra
2.783.000 vic làm trc tiếp (5,2% tng s vic làm). D báo đến năm
2026, s to ra 3.553.000 vic làm trc tiếp vi tc độ tăng khong 2,4%
mi năm trong vòng 10 năm ti (Hình 8.4).
Hình 8.4. Đóng góp trực tiếp ca du lch và l hành
vào việc làm năm 2015
Ngun: Hi đồng Du lch và L hành thế gii (WTTC)
Năm 2015, tổng đóng góp ca du lch và l hành vào vic làm (bao
gm c nhng tác động đến t đầu tư, chui cung cp, thu nhp phát
sinh) 6.035.500 vic làm (chiếm 11,2% tng s vic m). Đến m
2026, d báo ngành du lch l hành s h tr to ra 7.632.000 vic
làm (chiếm 12,3% tng s lao động), tăng trung bình 2,3% mi m
trong giai đoạn này (Hình 8.5).
308
Hình 8.5. Tổng đóng góp của du lch và l hành
vào việc làm năm 2015
Ngun: Hi đồng Du lch và L hành thế gii (WTTC)
Riêng vi dch v du lch nước ta, tính đến cuối năm 2019, ngành
du lịch hơn 1,3 triệu lao động trc tiếp, chiếm khong 2,5% tng lao
động c nước; dch v du lch vi các sn phm cộng đồng, du lch bn
vững cũng đã giúp xóa đói, giảm nghèo đáng k cho nhiu vùng sâu,
vùng xa của nước ta như Sapa (Lào Cai), Bản Lác (Hòa Bình),...; du lch
phát trin mang li nhiều hội vic làm và thu nhập cho người nghèo
đã góp phần thu hp khong cách thu nhp gia các nhóm dân trong
xã hi.
- Tái sn xut sức lao đng: S phát trin ca dch v nói chung
du lịch nói riêng đã đóng vai trò quan trng trong vic phc hi sc khe,
tinh thần cho con người.
- Nâng cao chất lượng cuc sng, m rộng giao lưu hi: Phát
trin du lch s phát trin nhn thc v văn hóa, ngh thut, tp quán ca
309
các địa phương khác nhau. Ảnh hưởng đến s hiu biết đánh giá của
người dân v văn hóa - xã hi.
- Phân phi li thu nhp quc dân: Du lch tham gia ch cc vào
quá trình to nên thu nhp quc dân (sn xuất ra đồ lưu niệm, chế biến
thc phm, xây dựng các sở vt chất thuật...) làm tăng tổng sn
phm quc ni và tham gia tích cc vào quá trình phân phi li thu nhp
quc dân gia các vùng.
- Gi gìn, bo v môi trường, nhn thức đánh giá đúng vai trò
của môi trường: Xác định môi trường đóng vai trò quyết định trong vic
định hướng phát trin du lịch theo hướng bn vng. Bi vy, du lch
được định hướng quy hoch gn với ưu tiên bo v môi trường, góp phn
to cnh quan, ci thin khí hu khu vực ớng đến mt nn du lch
xanh - bn vng. Du lch mt ngành kinh tế tng hp s tn ti
phát trin của nó tác động qua li vi nhiu ngành kinh tế - hi, nhiu
lĩnh vực, trong đó quan hệ gia du lịch môi trường gn kết hu vi
nhau: s tn ti và phát trin ca du lch gn lin với môi trường, du lch
phát trin ch khi môi trường được bo v. Vic khai thác hp , phc
hi, ci to tái to tài nguyên du lch s làm tt lên chất lượng môi
trường du lịch, làm tăng sức hp dn tại các điểm, khu du lịch. Ngược li,
việc khai thác không đng b, không các bin pháp phc hi, tái to
tài nguyên du lch s dn đến vic phá v cân bng sinh thái, gây nên s
gim sút cht lượng môi trường, s đi xuống ca hoạt động du lịch ng
như chất lượng của môi trường du lch khu vực đó.
- Tác động khác:
+ Ảnh hưởng hình mu cuc sng của dân cư. Đặc bit c c
đang phát triển vì s tác động ca khách tiêu dùng dch v du lch.
+ Cu trúc hi của gia đình có th b thay đi. phát trin du
lch thu hút nhiều lao động nữ, người đàn ông không còn trụ ct, xung
đột gia đình, xung đột thế h.
+ Ny sinh nhiu mi bt hòa v cách thc chi tiêu tiết kim
trong gia đình.
310
b. Các ch tiêu đo lường hiu qu xã hi ca ngành du lch
Đo lường hiu qu xã hi ca ngành du lịch thường mang tính cht
định tính, bi vậy để thuyết phục được li ích ca s phát trin du lch
đối vi hi cn c gắng lượng hóa c th thành các ch tiêu phn ánh
hiu qu xã hi.
* Phạm vi vĩ mô
- S vic làm tạo ra trong lĩnh vực du lch gm s lao động trc tiếp
và gián tiếp.
- T l lao động n trong tổng lao động du lch. Theo thng kê,
hin nay t trọng lao động n chiếm 2/3 tng s lao động du lch.
nhiu nguyên nhân dẫn đến tình trng này, xut phát t các do tâm lý,
tính cht ca các công vic trong ngh du lịch đòi hỏi phi tiếp xúc trc
tiếp vi khách hàng, thu nhp t lao động du lch không cao không n
định,...
- S lao động làm thêm vào thi k cao đim/thi v, s dng
lao động nhàn ri trong hội như người hưu trí, sinh viên,... điều y
th hin chính sách xã hi ca du lch.
- S ợng sở du lch/1000 dân, th hin mc sng của dân
được ci thin.
- Lợi ích và chi phí liên quan đến môi trường ca hoạt động du lch.
* Phm vi vi mô
Tùy tng doanh nghip du lch tác đng hiu qu đến hi
khác nhau, có th s dng ch tiêu chung:
- Thi gian xếp hàng (thi gian ch đợi trung bình/khách).
- Vic làm.
- Chế độ lao động (đãi ngộ lao động).
311
8.2.2. Đo lường hiu qu kinh doanh ca doanh nghip du lch
8.2.2.1. Các quan điểm đo lường hiu qu kinh doanh
Để đo lường hiu qu kinh doanh ca doanh nghip du lch cn
phi thng nhất quan điểm đo lường đầu o, đo lường đầu ra đo
ng t s hiu qu.
Đo lường đầu vào đo lường các ngun lc cn thiết để sn xut
kinh doanh. Trong sn xut kinh doanh, nhng ngun lc này s chuyn
hoá thành chi phí thường được biu hiện dưới dng giá tr bao gm
chi phí s dụng lao động, chi phí s dng vốn, chi phí cơ sở vt cht,...
Đo lường đầu ra được xác định cho toàn doanh nghip hoc ca
tng nghip v/b phn kinh doanh. Đo lường đầu ra kết qu hot
động cung ng sn phm dch v, kết thúc quá trình cung ng sn phm
đến tay khách hàng, bao gồm đo lường đầu ra cui cùng đầu ra trung
gian. Trong đó, đầu ra cui cùng là kết qu kinh doanh dch v hoc cung
ng dch v gn vi tiêu dùng trc tiếp của khách hàng và được đo lường
bng ch tiêu giá tr (doanh thu, li nhun) hoc ch tiêu hin vt (s
khách s dng dch v). Đầu ra trung gian s chuyển hóa đu o
nhưng sản phẩm chưa đến tay khách hàng. Trong kinh doanh khách sn,
kết qu ca b phận y đầu vào ca b phận khác. Đầu ra trung gian
tn ti khi quá trình cung ng, tiêu th dch v chưa kết thúc được đo
ng bng ch tiêu hin vt.
Đo ng t s hiu qu (đo ng t s đu ra và đu vào): T
s hiu qu có tm quan trng và v trí khác nhau trong doanh nghip,
cũng phán ánh thc trng kinh doanh ca doanh nghip kc nhau
có th dùng đ so nh hiu qu kinh doanh gia các doanh nghip
vi nhau.
mt s loi t s không mang bn cht hiu qu, không phn
ánh tương quan giữa đầu ra - đầu vào nhưng thể s dụng để đánh giá
hiu qu kinh doanh, đó là: T sut chi phí, t sut li nhun.
312
8.2.2.2. Các ch tiêu đo lường hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip du lch
a. Hiu qu tng hp
Hiu qu tng hp hiu qu xác định chung cho toàn doanh
nghip, phản ánh trình đ s dng yếu t đầu vào ca doanh nghip.
Hiu qu tng hp ca doanh nghiệp đưc xác đnh thông qua 2
ch tiêu:
- Sc sn xut kinh doanh:
- Sc sinh li:
Trong đó:
H: Hiu qu tng hp ca doanh nghip.
G
V
: Giá vn nguyên liu, hàng hoá trong k.
F: Chi phí kinh doanh du lch ca doanh nghip trong k.
D: Doanh thu kinh doanh ca doanh nghiệp đạt được trong k.
L: Li nhun kinh doanh ca doanh nghiệp đạt được trong k.
Hai ch tiêu này phản ánh trình đ s dng các ngun lc ca
doanh nghip trong hoạt động kinh doanh, cho biết trong mt thi k
nhất định doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu bao nhiu
đồng li nhun trên một đồng chi phí b ra. Ch tiêu y càng cao chng
t trình đ s dng ngun lc ca doanh nghip càng cao, hiu qu kinh
doanh tng hp ca doanh nghip càng tt.
Ngoài ra, để đo lường hiu qu kinh doanh tng hp ca doanh
nghiệp cũng có thể s dng ch tiêu t sut li nhun:
313
Ch tiêu này phn ánh trong mt thi k nhất định c đạt được mt
đồng doanh thu thì doanh nghiệp được hưởng bao nhiêu li nhun. Ch
tiêu này càng cao thì hiu qu kinh doanh tng hp ca doanh nghip
càng tt.
Hộp 8.1
Hiệu quả kinh doanh ăn uống tổng hợp của khách sạn Phoenix Resort
STT
Ch tiêu
ĐVT
Năm 2018
Năm 2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
1
Danh thu ăn ung
Trđ
14.200
16.058
+1.858
113,08
2
Chi phí ăn ung
Trđ
9.100
10.200
+1.100
112,09
3
Tr giá vn nguyên liu,
hàng hóa
Trđ
976
1.007
+31
103,18
4
Li nhun ăn ung
Trđ
3.870
5.200
+1.330
134,37
5
T sut li nhun
%
0,28
0,37
(+0,09)
6
Hiu qu kinh doanh
ăn uống tng hp
- Sc sn xut KD
1,41
1,43
+0,02
- Sc sinh li
0,38
0,46
+0,08
Ngun: Khách sạn Phoenix Resort
Từ kết quả đánh giá hiệu qukinh doanh ăn uống ca khách sạn, cho thấy doanh
thu lợi nhuận ăn uống trên một đồng chi phí bỏ ra ca năm 2019 so với m 2018
đều tăng c th tăng 0,02 đồng 0,08 đồng. Qua đó, thể thấy hiệu quả kinh
doanh ăn uống của khách sạn chưa thực sự hiệu quả.
b. Hiu qu b phn
Hiu qu b phn phản ánh trình đ s dng các yếu t sn xut
kinh doanh hoc hiu qu ca tng nghip v kinh doanh. Để có nhng
đánh giá cụ th hiu qu hoạt động ca tng b phn tham gia vào quá
314
trình kinh doanh, tìm ra nguyên nhân tác động đến hiu qu chung ca
doanh nghiệp. Trong quá trình đánh giá, chúng ta phi s dng các ch
tiêu b phận như: Hiệu qu s dụng lao động, hiu qu s dng chi phí,
hiu qu s dng vn, hiu qu s dụng cơ sở vt cht k thut.
(1) Hiu qu s dng các yếu t sn xut kinh doanh
- Hiu qu s dụng lao động:
Lao đng mt yếu t quan trng nht trong doanh nghip, bi
vy vic qun s dụng lao động, khích thích kh năng sáng to ca
người lao động nhân t ảnh hưởng trc tiếp đến kết qu kinh doanh
ca doanh nghiệp. Để đánh giá trình độ s dụng lao động trong các
doanh nghip du lch, ta s dng các ch tiêu sau:
Ch tiêu này phản ánh năng lực sn xut kinh doanh ca mt lao
động, cho biết mc doanh thu bình quân ca một lao động đạt được trong
k. Ch tiêu này càng cao chng t năng suất lao đng ca doanh nghip
càng cao, hiu qu s dụng lao động ca doanh nghip càng tt.
Ch tiêu mc thu nhp hoc mc li nhun bình quân trong k ca
một người lao động:
Ch tiêu này phn ánh mc thu nhp hoc mc li nhun bình quân
ca một lao động đạt được trong k. Ch tiêu này càng cao chng t hiu
qu s dụng lao động ca doanh nghip càng tt.
Hiu qu s dng chi phí tiền lương:
Trong đó: P là tổng qu tiền lương sử dng trong k.
Hai ch tiêu y phn ánh mc doanh thu mc li nhuận đạt
được trên một đồng chi phí tiền lương. Hai chỉ tiêu này càng ln thì hiu
qu s dụng lao động ca doanh nghip càng cao.
315
Trên đây các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu qu s dụng lao động
sống, trong quá trình đánh giá chung chúng ta cn thiết phi tiến hành
đánh giá hiệu qu s dụng lao động ca tng b phn kinh doanh trong
doanh nghiệp. Do tính đặc thù ca ngành, các doanh nghip kinh doanh
du lch th hin rt nét tính thi v trong năm, thì việc xác định hiu
qu s dụng lao động tng thời gian trong năm vic làm cn thiết
liên quan đến vấn đề b trí, tuyn dụng lao động ca doanh nghip.
Hp 8.2
Hiu qu s dng lao động trong kinh doanh lưu trú ca khách sn
The Queen Hotel & Spa
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
1
Doanh thu lưu trú
Trđ
26.984
29.517
+2.533
109,39
2
Li nhun lưu trú
Trđ
2.058,88
3.040,24
+981,36
147,66
3
S lao động bình quân
trc tiếp
Ngưi
17
19
+2
111,76
4
Tng qu ơng
Trđ
947
1.058
+111
111,72
5
Năng suất lao động
bình qn
Trđ/ngưi
1.587,29
1.553,53
-33,76
97,87
6
Mức lợi nhuận
bình qn
Trđ/ngưi
121,11
160,01
+38,9
132,12
7
Hiu qu s dng
chi phí tin lương
- Sc sn xut KD
28,49
27,9
-0,59
- Sức sinh lợi
2,17
2,87
+0,7
Ngun: Khách sn The Queen Hotel & Spa
Qua s liu cho thy, hiu qu s dụng lao động trong kinh doanh u trú ti
khách sn chưa đưc tt. C thể: Năng suất lao đng bình quân năm 2019 gim so
vi m 2018 2,13%. Li nhun bình quân mt nhân viên tạo ra m 2019 ng
32,12% so vi năm 2018. Hiu qu s dng chi phí tiền ơng tính theo doanh thu
chưa tốt, gim so vi m 2018 0,59 đồng. Nguyên nhân gim do tốc độ ng
ca chi phí tin ơng cao hơn so vi tốc độ tăng ca doanh thu. Tuy nhiên, hiu qu
s dng chi phí tiềnơng tính theo li nhuận thì tăng 0,7 đng so vớim 2018.
316
- Hiu qu s dng vốn, được xác định thông qua các ch tiêu:
Hiu qu s dng vn chung:
Trong đó: V = V
+ V
Hai ch tiêu y phn ánh mc doanh thu mc li nhuận đạt
được trên một đồng vn kinh doanh trong mt thi k nhất định. Hai ch
tiêu này càng cao chng t hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh
nghip càng tt.
Vn c định vốn u động đều được đánh giá hiệu qu s dng
qua hai ch tiêu sc sn xut kinh doanh sc sinh li ca vn. Song
đối vi vốn lưu động, hiu qu s dng vốn còn được xác định thông qua
hai ch tiêu: s ln chu chuyn ca vốn lưu động s ngày chu chuyn
ca vốn lưu động.
S ngày chu chuyn ca vốn lưu động:
n =
VLĐ
dv
S ln chu chuyn ca vốn lưu động:
l =
Dv
VLĐ
Trong đó:
V
= (V
LĐ1
/2 + V
2
+...+ V
n
/2)/ (n-1).
d
V
là doanh thu theo giá vn ca mt ngày (d
V
= D
V
/365).
D
V
là doanh thu theo giá vn.
Hai ch tiêu trên phn ánh tốc độ chu chuyn ca vốn lưu đng.
Nếu s ngày chu chuyn ca vốn lưu động càng ngn s ln chu
chuyn ca vốn lưu động càng nhiu thì chng t hiu qu s dng vn
lưu động ca doanh nghip càng cao.
317
Thông thường, các ch tiêu này ch áp dụng trong lĩnh vực kinh
doanh ăn uống, kinh doanh hàng lưu niệm kinh doanh l hành mi
ý nghĩa.
Hp 8.3
Hiu qu s dng vn kinh doanh lưu trú của khách sn Rosaliza Hanoi
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
1
Doanh thu lưu trú
Trđ
18.768
21.871
+3.103
116,53
2
Li nhun lưu trú
Trđ
8.888,96
10.848,72
+1.959,76
122,05
3
Vốn kinh doanh lưu trú
Trđ
12.824
13.935
+1.111
108,66
- Vn c định
Trđ
9.541
9.866
+325
103,41
4
Hiu qu s dng vn
kinh doanhu trú
- Sc sn xut KD
1,46
1,57
+0,11
- Sc sinh li
0,69
0,78
+0,09
5
Hiu qu s dng V
- Sc sn xut KD
1,97
2,22
+0,25
- Sc sinh li
0,93
1,1
+0,17
Ngun: Khách sn Rosaliza Hanoi
Theo s liu trên th thy hiu qu s dng vn ca khách sn khá tt. V
hiu qu s dng vn chung, sc sn xut năm 2019 cho thấy c mt đng vn kinh
doanh b ra s thu v 1,57 đồng doanh thu và 0,78 đng li nhun tương ứng tăng
lần ợt 0,11 đồng 0,09 đồng. Ngun nhân do tc độ tăng của doanh thu
li nhun nhiềun tốc độ ng ca vn. V hiu qu s dng vn c định, doanh thu
li nhun đạt đưc trên một đồng vn c định b ra m 2019 so vi năm 2018
tăng tương ng lần lượt 0,25 đồng và 0,17 đồng. Nguyên nhân tăng là do tốc độ
tăng ca doanh thu li nhuận nhanhn tốc độ tăng ca vn c định.
318
Hp 8.4
Hiu qu s dng vn trong kinh doanh ăn ung ti Nhà hàng Hutong
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
1
Tng doanh thu
Trđ
31.366
34.296
+2.930
109,34
2
Li nhun
Trđ
9.036,32
9.297,62
+261,6
102,89
3
Vốn kinh doanh ăn ung
Trđ
55.945
57.748
+1.803
103,22
- Vnu đng
Trđ
30.800
32.495
+1.695
106,54
4
Doanh thu theo g vn
Trđ
9.735
12.661
+2.926
130,06
5
Hiu qu s dng vn
- Sc sn xut
0,56
0,59
+0,03
- Sc sinh li
0,16
0,16
0
6
Hiu qu s dng V
- Sc sn xut
1,02
1,06
+0,04
- Sc sinh li
0,29
0,28
-0,01
7
- S ln chu chuyn
vốnu đng
Ln
0,32
0,39
+0,07
- S ngày chu chuyn
vốnu đng
Vòng
1.154,86
936,73
-218,13
Ngun: Nhà hàng Hutong
Qua s liu trên cho thy tng vn kinh doanh vn lưu động năm 2019 đều
tăng so vi m 2018 ơng ng ln lượt 3,22% 6,54%. Sc sn xut ca 1
đồng vốn chung 1 đồng vốn lưu động năm 2019 đều tăng so với năm 2018. S
tăng y do tốc đ tăng ca doanh thu ln n tc đ tăng ca vn chung và vn
lưu đng. Sc sinh li của 1 đng vốn chung 1 đng vốn lưu độngm 2019 giảm
so với m 2018. Ngun nhân là do tc đ tăng ca li nhun nh n tốc đ tăng
ca vn chung và vốn u đng. S ln chu chuyn vnu động m 2019 ng 0,07
ln so với năm 2018, số ngày chu chuyn vốn lưu đng m 2019 giảm 218,13 vòng
so với năm 2018. Như vy, hiu qu s dng vn của nhà ng qua hai năm chưa
tt, mc s ln chu chuyn vốn u động tăng nhưng tốc độ chu chuyn vn li
gim, kh năng quay vòng vn kém m ảnh ởng đến hiu qu kinh doanh. Tng
s vn tăng chứng t nhà ng tăng ng vốn đầu nhưng hiệu qu s dng vn
chưa tốt. Trong thi gian ti, nhà hàng cn kế hoch s dng vn hp để nâng
cao hiu qu kinh doanh.
319
- Hiu qu s dng chi phí: Chính hiu qu tng hp khi doanh
nghiệp không kinh doanh hàng ăn uống hàng hoá. Đ đánh giá hiu
qu s dng chi phí, s dng các ch tiêu:
Hai ch tiêu trên phn ánh mc doanh thu mc li nhuận đạt
được t một đồng chi phí kinh doanh. Hai ch tiêu này càng cao thì hiu
qu s dng chi phí kinh doanh ca doanh nghip càng tt.
Hiu qu s dng chi phí cần được nâng cao trong các doanh
nghip du lịch trên sở m rộng quy kinh doanh, tăng doanh thu,
li nhuận, đảm bo tc độ tăng của kết qu đạt được phải nhanh hơn tc
độ tăng của mc chi phí.
Hộp 8.5
Hiệu quả sử dụng chi phí trong kinh doanh ăn uống
tại khách sạn Phoenix Resort
STT
Ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh 2019 vi 2018
+/-
%
1
Doanh thu ăn ung
Trđ
14.058,46
15.130,67
+1.072,21
107,63
2
Chi phí ăn ung
Trđ
8.993,78
9.140,71
+146,93
101,63
3
Li nhun ăn ung
Trđ
3.870
5.230
+1.360
135,14
4
Hiu qu s dng
chi phí
- Sc sn xut KD
1,56
1,66
+0,1
- Sc sinh li
0,43
0,57
+0,14
Nguồn: Khách sạn Phoenix Resort
Theo sliệu trên cho thấy hiệu quả sử dụng chi p trong kinh doanh ăn uống của
khách sạn tương đối tốt: Tốc độ tăng của doanh thu mạnh n tốc độ tăng ca chi
phí; sc sản xuất kinh doanh sc sinh lợim 2019 đều tăng so vớim 2018, tuy
nhiên doanh thu và lợi nhun thu được từ một đồng chi phí b ra cũng chưa cao và
xu ớng tăng chậm. Trong thời gian tới, kch sạn nên tiếp tục m rộng quy
kinh doanh có những chính ch s dụng chi phí hợp n để nâng cao hiệu qu
kinh doanh cho khách sạn.
320
- Hiu qu s dụng sở vt cht k thuật, được xác định thông
qua các ch tiêu:
H
CSVC
=
Kết quả kinh doanh
Chi phí cơ sở vật chất
Trong đó, chi phí sở vt cht k thuật được đo lường bng chi
phí khu hao tài sn c định, din tích kinh doanh, s phòng, s ghế ngi.
Ch tiêu này cho biết một đồng chi phí cơ sở vt cht k thut to ra
mc doanh thu hay li nhun kinh doanh là bao nhiêu. Ch tiêu y càng
cao chng t hiu qu s dụng sở vt cht k thut ca doanh nghip
càng tt.
Ngoài ra, trong kinh doanh khách sn, nhà hàng còn s dng các
ch tiêu sau:
Công suất buồng
=
Số buồng hoặc ngày buồng
có khách sử dụng
x 100
Tổng số buồng hoặc ngày buồng
có khả năng cung ứng
Ch tiêu này ch áp dụng cho lĩnh vực kinh doanh lưu trú. Ch tiêu
này càng cao chng t hiu qu kinh doanh lưu trú ca doanh nghip
càng tt.
Công suất phòng ăn
(công suất nghế)
=
Số ghế có khách sử dụng
x 100
Tổng số ghế
có khả năng cung ứng
Ch tiêu này ch áp dụng cho lĩnh vực kinh doanh ăn uống. Ch tiêu
này càng cao chng t hiu qu kinh doanh ăn ung ca doanh nghip
càng tt.
321
Hp 8.6
Hiu qu s dng cơ sở vt cht k thut ca khách sạn Thái Dương
STT
Ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh 2019
vi 2018
+/-
%
1
Doanh thu lưu trú
Trđ
20.412
23.594
+3.182
115,59
2
Li nhun lưu trú
Trđ
6.150
7.588
+1.438
123,38
3
Chi phí khu hao TSCĐ
Trđ
870
940
+70
108,05
4
Din tích kinh doanh
m
2
2.300
2.400
+100
104,35
5
Tng s phòng
Phòng
60
64
+4
106,67
6
Hiu qu s dng chi p
khu hao TSCĐ
- H
KHTSCĐ
= D/F
KHTSCĐ
23,46
25,1
+1,64
- H
KHTSCĐ
= L/F
KHTSCĐ
7,07
8,07
+1
7
Hiu qu s dng din tích
kinh doanh
- H
S
= D/S
Trđ/m
2
8,87
9,83
+0,96
- H
S
= L/S
Trđ/m
2
2,67
3,16
+0,49
8
Hiu qu s dng phòng kinh doanh
lưu trú
- H
phòng
= D/Png
Trđ/phòng
340,2
368,66
+28,46
- H
phòng
= L/Phòng
Trđ/phòng
102,5
118,56
+13,06
9
Công sut phòng
%
80
85
+5
Ngun: Khách sn Thái Dương
V hiu qu s dng khu hao tài sn c đnh: Sc sn xut sc sinh li m
2019 so với năm 2018 đều tăng, nguyên nhân do tốc độ tăng ca doanh thu li
nhuận đu mnh n tốc độ ng ca chi p khu hao i sn c định. V hiu qu
s dng diện tích kinh doanh u trú: Doanh thu li nhuận đạt đưc trên mt đơn
v din tích kinh doanh u trú năm 2019 đều tăng so vi m 2018, nguyên nhân
do tốc độ ng ca doanh thu li nhun nhanh hơn tc đ tăng ca din tích kinh
doanhu trú. V hiu qu s dng phòng: Doanh thu và li nhun đạt đưc trên mt
phòng năm 2019 tăng so vi m 2018. Như vy, th đánh g rng hiu qu s
dụng cơ sở vt cht k thut ca khách sn qua hai năm tt.
322
Hộp 8.7
Hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật kinh doanh lữ hành nội địa
của CTCP Đầu tư Dịch vụ Du lịch Việt Nam, Hà Nội
STT
Các ch tiêu
ĐVT
Năm
2018
Năm
2019
So sánh
2019 vi 2018
+/-
%
1
Doanh thu lnh nội địa
Trđ
14.589,26
16.907,26
+2.318
115,89
2
Li nhun kinh doanh
l hành ni đa
Trđ
1.271,68
1.356,58
+84,9
106,67
3
Tng chi phí
CSVCKT (F
CSVC
)
Trđ
5.286,18
6.199,74
+913,56
117,28
4
Hiu qu s dng
CSVCKT
- H
CSVCKT
= D/F
CSVC
- H
CSVCKT
= L/F
CSVC
2,76
0,24
2,73
0,22
-0,03
-0,02
Nguồn: CTCP Đầu Dịch vụ Du lịch Việt Nam, Hà Ni
Qua s liệu trên cho thấy: Tổng chi phí cho sở vật chất k thuật (CSVCKT)
m 2019 của ng ty ng so với năm 2018. Điều này chứng tỏ rằng công ty đang
dần c trng đầu nâng cấp CSVCKT, trang thiết bị. Tuy nhiên, doanh thu lợi
nhuận thu được từ một đồng chi phí CSVCKT mà ng ty bra năm 2019 đều giảm
so vớim 2018. N vậy, có thể đánh giá rằng hiệu quả sử dụng CSVCKT của công
ty không tốt. Mặc chi phí dành cho đầu CSVCKT ngày càng tăng nhưng hiệu
quả kinh doanh lữ hành nội địa giảm. Trong thời gian tới công ty n các biện
pháp sử dụng chi phí CSVCKT hiệu quả hơn, ct giảm những khoản chi phí không
cần thiết, gia tăng thêm lợi nhuận, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
(2) Hiu qu kinh doanh ca tng nghip v: Được xác định qua 2
công thc
323
Trong đó:
H
i
: Hiu qu kinh doanh ca nghip v i.
D
nghip v i
: Doanh thu ca nghip v i.
L
nghip v i
: Li nhun ca nghip v i.
F
nghip v i
: Chi phí ca nghip v i.
Các ch tiêu trên cho biết mc doanh thu hay mc li nhun ca
mi nghip v kinh doanh đạt được t một đồng chi phí ca nghip v
kinh doanh đó bỏ ra trong mt thi k nhất định. Ch tiêu này càng cao
chng t hiu qu của các lĩnh vực kinh doanh đó càng tốt.
* Mt s ch tiêu hiu qu khác
Trong kinh doanh du lch th s dng mt s ch tiêu khác để
đánh giá hiệu qu kinh doanh ca doanh nghiệp như hiệu qu khai thác
khách, t l khách hàng hài lòng nhng ch tiêu bản, t l khách
hàng b đi,...
Hiu qu khai thác khách trong kinh doanh du lịch được xác đnh
thông qua các ch tiêu:
Ch tiêu này đưc áp dụng cho lĩnh vực kinh doanh lưu trú, kinh
doanh ăn ung, kinh doanh vn chuyn khách du lch kinh doanh l
nh.
Ch tiêu này đưc áp dụng cho lĩnh vực kinh doanh lưu trú kinh
doanh l hành.
324
8.3. CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIU QU KINH
T - XÃ HI CA DU LCH
Trong quá trình kinh doanh rt nhiu nhân t ảnh hưởng đến
hiu qu kinh tế - hi ca du lch. nhân t ch quan nhân
t khách quan, nhân t tác động trc tiếp, nhân t tác động gián
tiếp đến hiu qu kinh tế - hi ca du lịch. Để giúp cho quá trình qun
lý, thường người ta chia thành 2 nhóm nhân t ảnh hưởng đến hiu qu
kinh tế - xã hi ca du lịch, đó là các nhân tố mô và các nhân tố vi mô.
8.3.1. Các nhân t vĩ mô
Điu kin kinh tế - chính tr - xã hội: Cơ s h tng của địa phương
nơi doanh nghiệp kinh doanh (h thống đường sá, s phát trin mng
i thông tin liên lc,...), các ch trương chính sách ca chính quyn
trung ương địa phương, tình trạng dân trí,... Điều kin kinh tế - chính
tr - hi ảnh ng gián tiếp ti hiu qu kinh tế - hi ca du lch
thông qua ngun khách chính sách gc đối vi các dch v ng hóa.
Ch trương, chính sách ca chính ph như các chủ trương đối ngoi
ca chính ph, chính sách thuế, vốn trong lĩnh vực kinh doanh du lch
ảnh hưởng không nh đến vic thu hút khách du lch t đó ảnh hưởng
đến hiu qu kinh tế - hi ca du lch. Ch trương, chính sách của
chính ph càng ni lỏng theo hướng tạo điều kin thun lợi để phát trin
du lch thì hiu qu kinh tế - xã hội càng có xu hướng tăng lên.
chế qun kinh tế mt yếu t quan trng, chi phi, tác
động ti hiu qu kinh tế ca c nn kinh tế nói chung kinh doanh du
lch nói riêng.
Môi trường cnh tranh gia các doanh nghip trong ngành. Do s
phát trin nhanh chóng ca du lch trong những năm gần đây, số ng
các doanh nghip du lch nht s ng khách sạn tăng lên nhanh
chóng, dẫn đến s cnh tranh gay gt gia các doanh nghip. T đó nh
hưởng đến hiu qu kinh doanh ca các doanh nghip du lch.
325
Giá c mt nhân t ảnh hưởng trc tiếp đến hiu qu kinh doanh
ca doanh nghip du lịch, tác động đến hiu qu kinh doanh ca
doanh nghip du lch c góc độ giá c đầu ra giá phí đu vào. G
bán đầu ra tăng lên thì hiu qu kinh doanh tăng ngược li. Giá phí
đầu vào tăng thì hiệu qu kinh doanh gim và ngược li.
Tính thi v ảnh hưởng đến nhu cu cu ca khách du lch, t
đó cũng ảnh hưởng đến kết qu và hiu qu kinh doanh ca doanh nghip
du lịch. Thông thưng, vào chính v, hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip rất cao. Trong khi đó, vào trái vụ hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip lại thường rt thấp. Đặc bit các doanh nghip quá trình
kinh doanh gn lin với điều kin t nhiên như khách sn ngh bin, ngh
núi,...
S phát trin ca nn sn xuất tác động ch yếu đến chi phí đầu vào
ca doanh nghip t đó sẽ ảnh hưởng đến hiu qu kinh doanh ca doanh
nghiệp. Thông thường, trình độ phát trin ca nn sn xut càng cao thì
hiu qu kinh doanh ca doanh nghip theo đó cũng có xuớng tăng lên.
8.3.2. Các nhân t vi mô
Đội ngũ lao động yếu t tác động trc tiếp đến kết qu kinh
doanh ca doanh nghip du lch thông qua công tác tuyn dng, b trí s
dụng lao động, chính sách khuyến khích đãi ng lao đng,... do đó, gián
tiếp tác động đến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip. Bi vy, các
doanh nghip kinh doanh du lch phi chú trọng đến công tác đào to,
nâng cao trình đ của đội ngũ lao động, k c đội ngũ cán bộ qun
nhân viên phc v.
sở vt cht k thut ảnh hưởng đến hiu qu kinh doanh ca
doanh nghip du lch theo các mức độ và chiều hướng khác nhau, thường
việc đầu ban đầu s làm gim hiu qu kinh tế đạt được. Song đầu
đòi hỏi ca mc tiêu không ngng nâng cao văn minh phục v khách
hàng, thu hút khách du lịch và cũng mục tiêu chiến lược nâng cao hiu
qu kinh tế v lâu dài.
326
Việc huy đng s dng vn hiu qu hay không cũng sẽ nh
hưởng rt lớn đến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Trình đ t chc qun ca doanh nghip ảnh hưởng đến kết
qu kinh doanh đầu ra chi phí kinh doanh đầu vào ca doanh nghip,
do đó cũng ảnh hưởng đến hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Ngoài ra, hiu qu kinh doanh ca doanh nghip du lch còn chu
ảnh hưởng ca các nhân t khác như chất lượng dch v du lịch; cấu
kinh doanh ca doanh nghip...
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
1. Phân tích khái nim bn cht ca hiu qu? S cn thiết phi
nâng cao hiu qu?
2. Trình y các ch tiêu đo lường hiu qu kinh tế ca ngành du
lịch? Đề xut các bin pháp nâng cao hiu qu kinh tế ca du lch trong
nn kinh tế quc dân và trong doanh nghip?
3. Trình bày các ch tiêu đo lường hiu qu hi ca ngành du
lịch? Đề xut các bin pháp nâng cao hiu qu hi ca du lch trong
nn kinh tế quc dân và trong doanh nghip?
4. Phân tích các tác đng kinh tế ca ngành du lịch? Ý nghĩa
nhn thc?
5. Phân tích c tác đng hi ca ngành du lịch? Ý nghĩa nhn
thc?
6. Trình bày các quan điểm đo lường hiu qu kinh doanh trong
doanh nghip du lịch? Ý nghĩa nhận thc?
7. Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến hiu qu kinh tế - hi
ca du lch? Các bin pháp nhm nâng cao hiu qu kinh tế - xã hi trong
doanh nghip du lch nước ta hin nay?
327
TÀI LIU THAM KHẢO CHƯƠNG 8
TING VIT
1. Nguyễn Văn Đính & Trần Th Minh Hòa (2004), Giáo trình
Kinh tế du lịch, NXB Lao động - Xã hi.
2. Nguyn Hng Giáp (2002), Kinh tế du lch, NXB Tr.
3. https://hutong.com.vn/
4. https://phoenixresortbacninh.com/
5. http://thaiduonghotel.com.vn/
6. http://thequeenhotel.com.vn/
7. http://www.hta.org.vn/
8. https://www.opentour.vn/
9. https://www.rosalizahotel.com.vn/
10. https://www.wttc.org/
TING ANH
11. A.M Sheela (2007), Economics of hotel management, New Age
International.
12. Mike Stabler & cng s (2010), The Economics of tourism,
Routledge New York.
328
329
TÀI LIU THAM KHO
TING VIT
1. Trn Xuân Cu & Mai Quc Chánh (2012), Kinh tế ngun nhân
lc, NXB ĐH Kinh tế quc dân.
2. Thùy Dung & Hoàng Văn Hi (2008), Qun tr nhân lc,
NXB Thng kê.
3. Đặng Đình Đào & Hoàng Đức Thân (ch biên) (2001), Giáo
trình Kinh tế thương mại, NXB Thng kê, Hà Ni.
4. Nguyễn Văn Đính & Trn Th Minh Hòa (ch biên) (2008),
Giáo trình Kinh tế du lch, NXB Đại hc Kinh tế Quc dân, Hà Ni.
5. Ngô Đình Giao (chủ biên) (1995), Kinh tế vi mô, NXB Giáo dc,
Hà Ni.
6. Nguyn Hng Giáp (2002), Kinh tế du lch, NXB Tr, TP. H
Chí Minh.
7. Hoàng Kình (1997), Kinh tế quc tế, Phn mt, NXB Giáo dc,
Hà Ni.
8. Robert Lanquar (2002), Kinh tế du lch (sách dch), In ln th
hai, NXB Thế gii, Hà Ni.
9. Larue, D. và A. Caillat (1992), Kinh tế doanh nghip (sách dch),
NXB Khoa hc và K thut, Hà Ni.
10. Lut Du lch (2006, 2017), NXB Chính tr Quc gia, Hà Ni.
11. Nguyễn Văn Lưu (1998), Th trường du lch, NXB Đại hc
Quc gia, Hà Ni.
12. Nguyn Ngc Mai (ch biên) (1998), Giáo trình Kinh tế đầu tư,
NXB Giáo dc, Hà Ni.
13. Đức Minh (ch biên) (2008), Tng quan v du lch, NXB
Thng kê, Hà Ni.
14. Đồng Ngc Minh & Vương Lôi Đình (chủ biên) (2001), Kinh tế
du lch & Du lch hc (sách dch), NXB Tr, TP. H Chí Minh.
15. Trương S Quý & Quang T(1995), Giáo trình Kinh tế
Du lịch (lưu hành nội b), Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng.
16. Đỗ Hoàng Toàn & Mai Văn Bưu (chủ biên) (2005), Giáo trình
Qun lý Nhà nước v kinh tế, NXB Lao động - Xã hi, Hà Ni.
17. Nguyễn Văn Th (ch biên) (2000), Bài ging Kinh tế du lch,
Trường ĐH Giao thông vận ti, Hà Ni.
330
18. Nguyn Xuân Thu (1993), Qun tr d án đầu , Viện Đào
to M rng, TP. H Chí Minh.
19. Phm Quang Trung (2012), Qun tr tài chính doanh nghip,
NXB Đại hc Kinh tế quc dân.
20. Tp th tác gi Trung Quc (1998), D báo thế k 21 (sách
dch), NXB Thng kê, Hà Ni.
21. Tng cc Du lch (2008), Kế hoch Marketing du lch Vit
Nam, Hà Ni.
22. www.vietnamtourism.com
23. www.vietnamtourism.gov.vn
24. https://banahills.sunworld.vn/
25. https://hanoitourism.travel/
26. https://hutong.com.vn/
27. https://phoenixresortbacninh.com/
28. http://thaiduonghotel.com.vn/
29. http://thequeenhotel.com.vn/
30. https://sunvinatravel.com/
31. http://www.hta.org.vn/
32. https://www.flc.vn/
33. https://www.lottehotel.com/hanoi-hotel/vi.html
34. https://www.opentour.vn/
35. https://www.rosalizahotel.com.vn/
TING ANH
36. Bull, A. (1998), The Economics of Travel and Tourism, 2
nd
edition, Longman, Melbourne.
37. Clark, J.J & Penner, R.H (1975), Life cycle costing in the hotel
industry, Industrialization Forum, Vol 6, No 3-4.
38. Cooper, C. et al (2005), Tourism: Principles and Practice, 3
rd
edition, Pearson Education, Essex.
39. Daryl Wyckoff, D.& Earl Sasser, W. (1978), The chain
Restaurant Industry, Lexington Books.
40. Doganis, R. (1998), Flying off Course: The Economics of
International Airlines, 2
nd
edition, Routledge, London and New York.
41. Go, F.M. & Jenkins, C.L. (editors) (1998), Tourism and
Economic Development in Asia and Australia, A Cassell Imprint,
London and Washington.
331
42. Horwath & Horwath (1983), Worldwide Lodging Industry,
Horwath & Horwath International.
43. Hughes, H.L. (1990), Economics for Hotel and Catering
Students, 2
nd
edition, Stanley Thornes, Cheltenham.
44. Leiper, N. (1990), Tourism Systems, Massey University
Department of Management Systems Occasional Paper 2, Auckland,
New Zealand.
45. Lockwood, A. & Medlik, S. (editors) (2002), Tourism and
Hospitality in the 21
st
Century, Butterworth Heinemann, Oxford.
46. Lundberg, D.E. et al (1995), Tourism Economics, Jokn Wiley &
Sons, New York.
47. Mike Stabler, M. Thea Sinclair, Andreas Papatheodorou (2010),
The Economics of tourism, Routledge New York.
48. McIntosh, R.W., Goeldner, C.R. & Ritchie, J.R.B. (1995),
Tourism: Principles, Practices & Philosophies, 7
th
edition, Wiley, New
York.
49. Richardson, J.I. (1995), Travel & Tourism in Australia: The
Economic Perspective, Hospitality Press, Melbourne.
50. Ross, S.A., Westerfield, R.W. & Jaffe, J.F. (1993), Corporate
Finance, 3
rd
edition, Irwin, Homewood, Ill.
51. Ryan, C. (1980), An Introduction to Hotel and Catering
Economics, Stanley Thornes, Glos.
52. Sheela, A.M. (2007), Economics of hotel management, New
Age International.
53. Sinclair, M.T. and Stabler, M. (1997), The Economics of
Tourism, Routledge.
54. Tribe, J. (2011), The Economics of Recreation, Leisure and
Tourism, 4
th
edition, Butterworth-Heinemann, Oxford.
55. World Tourism Organisation (1983), The Framework of the
State's Responsibility for the Management of Tourism, WTO, Madrid.
56. World Tourism Organisation (2001), Tourism 2020 Vission -
Global Forecasts and Profiles of Market Segments, WTO, Madrid.
57. World Travel & Tourism Council (2018), Travel & Tourism
Economic Impact 2018, UNWTO, Madrid.
58. www.unwto.org
59. https://www.wttc.org/
332
Chu trách nhim ni dung và xut bn:
Giám đốc - Tng Biên tp
ĐỖ VĂN CHIẾN
Biên tp, sa bn in:
VƯƠNG NGỌC LAM
Trình bày:
TRN KIÊN - DŨNG THẮNG
- In 500 cun kh 16
24 cm ti NXB Thng kê - Công ty In và Thương mại Đông Bắc
Địa ch: S 15, Ngõ 14, Ph Pháo Đài Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
- Đăng ký xut bn: 1403-2020/CXBIPH/05-09/TK do Cc Xut bn, In và Phát hành cp ngày 28/4/2020
- QĐXB số 67/-NXBTK ngày 15/6/2020 ca Giám đc - Tng Biên tp NXB Thng
- In xong và np lưu chiểu tháng 6 năm 2020.
- ISBN: 978-604-75-1538-7
| 1/346