Giáo trình môn Luật kinh tế | Trường Đại học Lao động Xã hội
Tài liệu gồm 185 trang, có 6 chương chính bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan: Khái quát về trình tự thủ tục, điều kiện đăng ký kinh doanh đối với các loại hình doanh nghiệp, HTX,... giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học Luật kinh tế. Mời bạn đọc đón xem!
164
82 lượt tải
Tải xuống
lOMoARcPSD|27879 799
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
Ban biên soạn:
Chủ biên: TS. Đào Xuân Hội
Thành viên: ThS. Lê Thị Toàn
TS. Vũ Thị Lan Hương
TS. Khuất Thị Thu Hiền
TS. Nguyễn Thị Tuyết Vân
GIÁO TRÌNH
LUẬT KINH TẾ
(Dùng đào tạo trình độ: Đại học) LƯU HÀNH NỘI BỘ
HÀ NỘI, NĂM 2021
lOMoARcPSD|27879 799
MỤC LỤC
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ 4
1. Khái niệm Luật kinh tế 4
2. Chủ thể của Luật Kinh tế 5
3. Vai trò của Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường 13
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT KINH
TẾ 18
1. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế 18
2. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế 21 III. NGUỒN CỦA
LUẬT KINH TẾ 22
1. Các văn bản quy phạm pháp luật 22
2. Các Điều ước quốc tế 23
3. Các tập quán 24
4. Áp dụng án lệ 25
CÂU HỎI ÔN TẬP 25
CHƯƠNG II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP 26
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 26
1. Lược sử pháp luật về doanh nghiệp ở Việt Nam 26
2. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp 29
3. Phân loại doanh nghiệp 32
4. Thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và tạm ngừng kinh doanh 32
5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp 44
II. CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP 45
1. Công ty cổ phần 45
2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên 69
3. Công ty TNHH một thành viên. 80
4. Công ty hợp danh 87
5. Doanh nghiệp tư nhân 95
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II 98
CHƯƠNG III. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA HỢP TÁC XÃ 99
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP TÁC XÃ 99
1. Khái niệm hợp tác xã 99
2. Đặc điểm của hợp tác xã 100
II. THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ HỢP TÁC XÃ 102
1. Thành lập hợp tác xã 102
2. Tổ chức lại hợp tác xã 106
3. Giải thể hợp tác xã 107
III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ 109
1. Quyền của hợp tác xã 109
2. Nghĩa vụ của hợp tác xã 109
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ 110
1. Đại hội thành viên 110
2. Hội đồng quản trị 112
3. Giám đốc/Tổng Giám đốc 113
lOMoARcPSD|27879 799
4. Ban kiểm soát, kiểm soát viên 114
V. THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ 115
1. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã 115
2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã 116
3. Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã 117
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III 119
CHƯƠNG IV: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA HỘ KINH DOANH 120
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỘ KINH DOANH 120
1. Lược sử phát triển hộ kinh doanh 120
2. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh 121
II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ KINH DOANH 123
1 . Điều kiện đăng ký kinh doanh 123
2. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh 130
3. Chấm dứt hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh 130
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘ KINH DOANH 133
1. Quyền của hộ kinh doanh 133
2. Nghĩa vụ của hộ kinh doanh 134
CHƯƠNG V. PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 136
KINH DOANH, THƯƠNG MẠI 136
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH, THƯƠNG
MẠI 136
1. Khái niệm 136
2. Đặc điểm của tranh chấp kinh doanh, thương mại 136
II. CÁC HÌNH THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH, THƯƠNG MẠI THEO QUY
ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 136
1. Trọng tài thương mại 136
2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại tại Tòa án nhân dân 156
CHƯƠNG VI. PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN 180
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁ SẢN VÀ PHÁP LUẬT PHÁ SẢN 180
1. Khái niệm phá sản và pháp luật về phá sản 180
2. Phân loại phá sản 181
3. Đối tượng áp dụng của Luật Phá sản 182
4. So sánh phá sản với giải thể 183
5. Tác động của phá sản và vai trò của pháp luật phá sản 184
II. THỦ TỤC PHÁ SẢN 186
1. Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 187
2. Mở thủ tục phá sản 195
3. Phục hồi kinh doanh 205
4. Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản 210
5. Thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản 212
CÂU HỎI ÔN TẬP 213
lOMoARcPSD|27879 799
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, tập bài giảng Pháp luật về kinh tế của Trường đại học Lao
động – Xã hội do thạc sĩ Nguyễn Thị Tuyết Vân chủ biên, xuất bản năm 2008, tái bản năm
2013, Giáo trình Luật Kinh tế do của Trường Đại học Lao động – Xã hội do TS. Nguyễn
Thanh Huyền chủ biên, xuất bản năm 2018 đã được đưa vào sử dụng giảng dậy cho sinh
viên hệ Đại học của Nhà trường.
Trước sự thay đổi của nhiều văn bản quy phạm pháp luật như: Luật doanh nghiệp
năm 2020, nhiều nội dung chính của giáo trình đã không còn phù hợp. Khoa Luật quyết
định biên soạn Bộ giài giảng Luật Kinh tế để sử dụng như một giáo trình trong việc giảng
dậy môn Luật Kinh tế cho sinh viên ngành Luật Kinh tế và sinh viên các ngành khác của
Nhà trường. Bài giảng này được kế thừa từ Giáo trình Luật Kinh tế năm 2018 của Nhà
trường và phát triển, biên soạn mới các nội dung cho phù hợp. Nội dung và người chịu
trách nhiệm biên soạn cụ thể như sau:
Nội dung Tác giả
Mặc dù, bài giảng đã được tổ chức biên soạn cẩn thận nhằm đáp ứng yêu cầu về
giảng dạy, đào tạo cho sinh viên của Trường Đại học Lao động – Xã hội nhưng không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
đồng nghiệp, nhà nghiên cứu, các em sinh viên và bạn đọc để hoàn thiện giáo trình này.
Thay mặt tập thể tác giả
Chủ biên
TS. Đào Xuân Hội
lOMoARcPSD|27879 799
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LUẬT KINH TẾ
Mục tiêu của Chương I
Những nội dung chính của Chương I
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ
1. Khái niệm Luật kinh tế
lOMoARcPSD|27879 799
Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thành lập, tổ chức, quản lý và chấm dứt các hoạt
động sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh doanh.
2. Chủ thể của Luật Kinh tế
2.1. Chủ thể kinh doanh
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chủ thể kinh doanh
[3]
chủ thể kinh doanh là bất
kỳ cá nhân, tổ chức, đơn vị nào theo quy định của pháp luật thực hiện một, một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Thứ nhất, chủ thể kinh doanh phải được thành lập hợp pháp hoặc được công nhận.
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ hai, chủ thể kinh doanh phải có tài sản đưa vào kinh doanh.
Thứ ba, chủ thể kinh doanh phải có thẩm quyền kinh tế.
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ tư, chủ thể kinh doanh thực hiện hành vi kinh doanh.
2.1.2. Phân loại chủ thể kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế
Thứ nhất, căn cứ vào thẩm quyền hành chính - kinh tế
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ hai, căn cứ vào vị trí trong bộ máy quản lý nhà nước
3. Vai trò của Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường
3.1. Luật kinh tế cụ thể hoá đường lối của Đảng
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
3.2. Luật kinh tế tạo hành lang pháp lý cho các chủ
thể kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
3.3. Luật kinh tế xác
định địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh
3.4. Luật kinh tế điều chỉnh và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
3.5. Luật kinh tế quy định về các biện pháp giải quyết việc giải thể, phá sản chủ thể
kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT KINH TẾ
1. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế
1.1. Nhóm quan hệ xã hội phát sinh giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản
lý về kinh tế với các chủ thể kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
1.2. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể
kinh doanh với nhau
1.3. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ các chủ thể kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
2. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế
lOMoARcPSD|27879 799
III. NGUỒN CỦA LUẬT KINH TẾ
lOMoARcPSD|27879 799
1. Các văn bản quy phạm pháp luật
lOMoARcPSD|27879 799
2. Các Điều ước quốc tế
3. Các tập quán
lOMoARcPSD|27879 799
4. Áp dụng án lệ
CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
Mục tiêu của Chương II
lOMoARcPSD|27879 799
Những nội dung chính của Chương 2
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Lược sử pháp luật về doanh nghiệp ở Việt Nam
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp
2.1. Khái niệm doanh nghiệp
lOMoARcPSD|27879 799
“doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại
đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau
do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng
hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành
của sản phẩm ấy” (
[31]
“doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra
những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt
qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do
gặp phải những khó khăn không vượt qua được.
[32]
”
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
kinh doanh
[33]
.”
2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp
Thứ nhất, doanh nghiệp có tên riêng
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ hai, doanh nghiệp có tài sản
Thứ ba, doanh nghiệp có trụ sở giao dịch
Thứ tư, doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
Thứ năm, mục đích thành lập doanh nghiệp để kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
3. Phân loại doanh nghiệp
4. Thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và tạm ngừng kinh doanh
4.1. Thành lập doanh nghiệp
4.1.1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Thứ nhất, điều kiện về chủ thể
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ hai, điều kiện về vốn
Thứ ba, các điều kiện khác
4.1.2. Thủ tục thành lập
4.2. Tổ chức lại doanh nghiệp
lOMoARcPSD|27879 799
4.2.1. Chia công ty
Bước 1:
Bước 2:
lOMoARcPSD|27879 799
4.2.2. Tách công ty
4.2.3. Hợp nhất công ty
lOMoARcPSD|27879 799
4.2.4. Sáp nhập công ty
lOMoARcPSD|27879 799
4.2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp
Thứ nhất, chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
Một là,
Hai là,
Ba là,
Bốn là,
Thứ hai, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
Một là,
Hai là,
Ba là,
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ ba, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
Một là
Hai là,
Ba là,
Bốn là,
Năm là,
Thứ tư, Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, công ty hợp danh
lOMoARcPSD|27879 799
4.3. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
4.4. Giải thể doanh nghiệp
4.4.1. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
Lưu ý:
4.4.2. Thủ tục giải thể
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
Các hoạt động doanh nghiệp bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
Quyền của doanh nghiệp
lOMoARcPSD|27879 799
Nghĩa vụ của doanh nghiệp
II. CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP
1. Công ty cổ phần
lOMoARcPSD|27879 799
1.1. Khái niệm, đặc điểm
công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều
lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ
đông. Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần,
trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
lOMoARcPSD|27879 799
1.2. Cổ phần, cổ phiếu
1.2.1. Cổ phần
Thứ nhất,
Thứ hai,
Một là, cổ phần ưu đãi biểu quyết
Lưu ý:
lOMoARcPSD|27879 799
Hai là, cổ phần ưu đãi cổ tức
Ba là, cổ phần ưu đãi hoàn lại
Bốn là, cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
1.2.2. Cổ phiếu
1.3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
lOMoARcPSD|27879 799
1.3.1. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
1.3.1.1. Quyền của cổ đông phổ thông
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc
một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc
một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát.
lOMoARcPSD|27879 799
1.3.1.2. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
1.3.2. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
lOMoARcPSD|27879 799
1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
1.4.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:
Họp Đại hội đồng cổ đông:
lOMoARcPSD|27879 799
Quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông:
Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông:
lOMoARcPSD|27879 799
Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông:
Điều kiện để nghị quyết được thông qua:
lOMoARcPSD|27879 799
Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông:
Hiệu lực các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông:
1.4.2. Hội đồng quản trị
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
lOMoARcPSD|27879 799
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
lOMoARcPSD|27879 799
Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
lOMoARcPSD|27879 799
1.4.2.5. Họp Hội đồng quản trị
lOMoARcPSD|27879 799
1.4.3. Chủ tịch Hội đồng quản trị
1.4.4. Giám đốc/Tổng Giám đốc
lOMoARcPSD|27879 799
1.4.5. Ban kiểm soát
lOMoARcPSD|27879 799
Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
lOMoARcPSD|27879 799
Trách nhiệm của Kiểm soát viên
Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên
Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
1.4.6. Uỷ ban kiểm toán
lOMoARcPSD|27879 799
1.5. Quy chế tài chính của công ty cổ phần
1.5.1. Vấn đề góp vốn
lOMoARcPSD|27879 799
1.5.2. Chào bán, chuyển nhượng và mua lại cổ phần
1.5.2.1. Chào bán cổ phần
1.5.2.2. Chuyển nhượng cổ phần
lOMoARcPSD|27879 799
1.5.2.3. Mua lại cổ phần
a. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
b. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
lOMoARcPSD|27879 799
1.5.3. Trả cổ tức
lOMoARcPSD|27879 799
2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
lOMoARcPSD|27879 799
2.1. Khái niệm, đặc điểm
2.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
2.2.1. Quyền của thành viên
lOMoARcPSD|27879 799
2.2.2. Nghĩa vụ của thành viên
lOMoARcPSD|27879 799
2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
2.3.1. Hội đồng thành viên
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên
Họp Hội đồng thành viên
Thời gian họp:
lOMoARcPSD|27879 799
Thẩm quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên:
Điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên:
lOMoARcPSD|27879 799
2.3.2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ:
lOMoARcPSD|27879 799
Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm:
2.3.3. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng Giám đốc:
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ:
Giám đốc/ Tổng Giám đốc có trách nhiệm:
2.3.4. Ban kiểm soát/ Kiểm soát viên
lOMoARcPSD|27879 799
2.4. Quy chế tài chính
2.4.1. Vấn đề góp vốn
lOMoARcPSD|27879 799
2.4.2. Mua lại phần vốn góp
2.4.3. Chuyển nhượng phần vốn góp
2.4.4. Xử lý vốn trong một số trường hợp đặc biệt
lOMoARcPSD|27879 799
2.4.5. Thay đổi vốn điều lệ, chia lợi nhuận và thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc
lợi nhuận đã chia
Tăng vốn điều lệ.
lOMoARcPSD|27879 799
Giảm vốn điều lệ
Chia lợi nhuận
Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
3. Công ty TNHH một thành viên.
3.1. Khái niệm, đặc điểm
lOMoARcPSD|27879 799
3.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
3.2.1. Quyền của chủ sở hữu công ty.
Chủ sở hữu công ty là tổ chức có những quyền sau:
Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau:
3.2.2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
lOMoARcPSD|27879 799
3.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên
3.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở
hữu
Chủ tịch công ty
Hội đồng thành viên:
lOMoARcPSD|27879 799
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc,
Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên
lOMoARcPSD|27879 799
3.3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ
sở hữu
3.4. Quy chế tài chính
3.4.1. Vấn đề góp vốn
3.4.2. Vấn đề chuyển nhượng vốn điều lệ
lOMoARcPSD|27879 799
3.4.3. Xử lý vốn trong một số trường hợp đặc biệt
3.4.4. Thay đổi vốn điều lệ, rút lợi nhuận
Giảm vốn điều lệ:
lOMoARcPSD|27879 799
Tăng vốn điều lệ:
4. Công ty hợp danh
4.1. Khái niệm, đặc điểm công ty hợp danh
lOMoARcPSD|27879 799
4.2. Quy chế thành viên
4.2.1. Thành viên hợp danh Quyền
của thành viên hợp danh
lOMoARcPSD|27879 799
Nghĩa vụ của thành viên hợp danh
Một số hạn chế đối với thành viên hợp danh
Quy định về tiếp nhận thành viên hợp danh mới
lOMoARcPSD|27879 799
Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
4.2.2. Thành viên góp vốn
Quyền của thành viên góp vốn
lOMoARcPSD|27879 799
Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
Tiếp nhận thành viên góp vốn
Chấm dứt tư cách thành viên góp vốn
4.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty hợp danh
4.3.1. Hội đồng thành viên
lOMoARcPSD|27879 799
4.3.2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
lOMoARcPSD|27879 799
4.3.3. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
4. 4. Quy chế tài chính của công ty hợp danh
Vấn đề góp vốn
Vấn đề chuyển nhượng vốn
Tài sản của công
ty hợp danh.
lOMoARcPSD|27879 799
5. Doanh nghiệp tư nhân
5.1. Khái niệm, đặc điểm
5.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý
lOMoARcPSD|27879 799
5.3. Quy chế tài chính
Vốn đầu tư
Cho thuê doanh nghiệp tư nhân
Bán doanh nghiệp tư nhân
lOMoARcPSD|27879 799
5.4. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc
biệt
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II
lOMoARcPSD|27879 799
CHƯƠNG III. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA HỢP TÁC XÃ
Mục tiêu của Chương III
Những nội dung chính của Chương III
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP TÁC XÃ
1. Khái niệm hợp tác xã
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể,
đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp
tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng
nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý hợp tác x
lOMoARcPSD|27879 799
“Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít
nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã
[38]
.”
2. Đặc điểm của hợp tác xã
lOMoARcPSD|27879 799
“hợp tác tương trợ lẫn
nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của
thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp
tác xã”
II. THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ HỢP TÁC XÃ
1. Thành lập hợp tác xã
Bước 1: Chuẩn bị thành lập
[39]
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 2: Hội nghị thành lập hợp tác xã
[40]
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 3: Đăng ký hợp tác xã
[42]
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2. Tổ chức lại hợp tác xã
2.1. Chia, tách hợp tác xã
[43]
2.2. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã
[44]
* Hợp nhất hợp tác xã:
lOMoARcPSD|27879 799
*Sáp nhập hợp tác xã:
3. Giải thể hợp tác xã
3.1. Giải thể tự nguyện
4.3.2. Giải thể bắt buộc
lOMoARcPSD|27879 799
III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ
1. Quyền của hợp tác xã
lOMoARcPSD|27879 799
2. Nghĩa vụ của hợp tác xã
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ
1. Đại hội thành viên
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2. Hội đồng quản trị
lOMoARcPSD|27879 799
3. Giám đốc/Tổng Giám đốc
lOMoARcPSD|27879 799
4. Ban kiểm soát, kiểm soát viên
lOMoARcPSD|27879 799
V. THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ
1. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
Thành viên hợp tác xã có các quyền sau
[55]
:
lOMoARcPSD|27879 799
Thành viên hợp tác xã có các nghĩa vụ sau
[56]
:
3. Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
[57]
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
Giải quyết vốn góp khi chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
[58]
:
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III
CHƯƠNG IV: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA HỘ KINH DOANH
Mục tiêu của Chương IV
Những nội dung chính của Chương IV
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỘ KINH DOANH
1. Lược sử phát triển hộ kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
“Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ
được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá 10 lao động, không có con
dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”
“Hộ kinh doanh do một cá
nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá 10 lao động, không có con dấu và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
“Hộ kinh doanh do
một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
2. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình
làm chủ.
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân
lOMoARcPSD|27879 799
- Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và
nghĩa vụtài sản trong hoạt động kinh doanh
.
Cá nhân,
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp
tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của
các thành viên hợp danh còn lại .
II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ KINH DOANH
1.
Điều kiện đăng ký kinh doanh
Về chủ thể:
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
- Về ngành nghề kinh doanh:
lOMoARcPSD|27879 799
- Về địa điểm kinh doanh:
Về tên của hộ kinh doanh:
“1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo
thứ tự sau đây:
a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z,
W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa,
đạođức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”
để đặt tên hộ kinh doanh.
4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh
đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.”
lOMoARcPSD|27879 799
2.
Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
III. THAY ĐỔI, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT KINH DOANH HỘ KINH
DOANH
1. Thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh
Bước 1: Gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 3: Trả kết quả hồ sơ cho hộ kinh doanh
3. Chấm dứt hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
Trường hợp 1: Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo
hộ kinh doanh hộ kinh doanh
Trường hợp 2: Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông
báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế
Trường hợp 3: Kinh doanh ngành, nghề bị cấm. Đây là hành vi vi phạm pháp luật
nghiêm trọng, do đó c
lOMoARcPSD|27879 799
Trường hợp 4: Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh
doanh thành lập.
Trường hợp 5: Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định đến Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có
yêu cầu bằng văn bản.
Trường hợp 6: Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của luật.
lOMoARcPSD|27879 799
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘ KINH DOANH
1. Quyền của hộ kinh doanh
2. Nghĩa vụ của hộ kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
V.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ HỘ KINH DOANH, THÀNH
VIÊN HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
lOMoARcPSD|27879 799
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG IV
CHƯƠNG V. PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH,
THƯƠNG MẠI
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH,
THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của tranh chấp kinh doanh, thương mại
lOMoARcPSD|27879 799
II. CÁC HÌNH THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH, THƯƠNG
MẠI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
1. Trọng tài thương mại
1.1. Khái niệm, đặc điểm của Trọng tài thương mại
Trọng tài thương mại là phương thức
giải quyết tranh chấp do các bên thoả thuận và được tiến hành theo quy định của Luật
trọng tài thương mại”.
lOMoARcPSD|27879 799
1.2. Các nguyên tắc giải quyết của Trọng tài thương mại
Nguyên tắc thứ nhất:
Nguyên tắc thứ hai:
lOMoARcPSD|27879 799
Nguyên tắc thứ ba:
Nguyên tắc thứ tư:
Nguyên tắc thứ năm:
1.3. Thẩm quyền của Trọng tài thương mại
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
1.4. Các loại Trọng tài thương mại
lOMoARcPSD|27879 799
1.5. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại
1.5.1. Trình tự, thủ tục tố tụng tại Trung tâm Trọng tài thương mại
Bước 1: Đơn khởi kiện
Bước 2: Thông báo đơn khởi kiện
Bước 3: Làm bản tự bảo vệ và việc gửi bản tự bảo vệ
Bước 4: Đơn kiện lại của bị đơn
lOMoARcPSD|27879 799
Lưu ý:
Bước 5: Thành lập hội đồng trọng tài
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 6: Xác minh sự việc - Chứng cứ và nhân chứng
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 7: Thương lượng, hoà giải
Bước 8: Phiên họp giải quyết tranh chấp
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 9: Đình chỉ giải quyết tranh chấp
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 10: Ra phán quyết của Hội đồng trọng tài
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 11: Thi hành phán quyết trọng tài
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
1.5.1. Trình tự, thủ tục tố tụng bằng Trọng tài vụ việc
Bước 1: Đơn khởi kiện
Bước 2: Làm bản tự bảo vệ và việc gửi bản tự
bảo vệ
Bước 3: Đơn kiện lại của bị đơn
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 4: Thành lập Hội đồng trọng tài
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 5: Xác minh sự việc, chứng cứ và nhân chứng:
Bước 6: Thương lượng, hòa giải:
Bước 7: Phiên họp giải quyết tranh chấp
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 8: Đình chỉ giải quyết tranh chấp
Bước 9: Ra phán quyết trọng tài
lOMoARcPSD|27879 799
Bước 10: Thi hành phán quyết trọng tài
2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại tại Tòa án nhân dân
2.1. Khái niệm, đặc điểm của Tòa án nhân dân
TAND có nhiệm vụ bảo vệ công lý,
bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2.2. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại của Tòa án nhân
dân
[67]
lOMoARcPSD|27879 799
2.3. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
2.3.1. Thẩm quyền theo vụ việc
[68]
lOMoARcPSD|27879 799
2.3.2. Thẩm quyền theo cấp xét xử
[69]
lOMoARcPSD|27879 799
2.3.3. Thẩm quyền theo lãnh thổ
[70]
lOMoARcPSD|27879 799
2.3.4. Thẩm quyền
theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu
[71]
2.4. Thủ tục giải quyết vụ án kinh doanh, thương mại tại Tòa án cấp sơ thẩm
2.4.1. Khởi kiện và thụ lý vụ án
2.4.1.1. Khởi kiện vụ án
[72]
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2.4.1.2. Thụ lý vụ án
[73]
lOMoARcPSD|27879 799
2.4.2. Hòa giải và chuẩn bị xét xử
Hòa giải
[74]
lOMoARcPSD|27879 799
Chuẩn bị xét xử
[75]
2.4.3. Phiên tòa sơ thẩm
[76]
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2.5. Thủ tục giải quyết vụ án kinh doanh, thương mại tại Toà án cấp phúc thẩm
[77]
2.5.1. Kháng cáo và kháng nghị
Kháng cáo
lOMoARcPSD|27879 799
Kháng nghị
lOMoARcPSD|27879 799
2.5.2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.5.3. Thủ tục xét xử phúc thẩm
lOMoARcPSD|27879 799
2.6. Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
2.6.1. Thủ tục giám đốc thẩm
[78]
lOMoARcPSD|27879 799
lOMoARcPSD|27879 799
2.6.2. Thủ tục tái thẩm
[79]
lOMoARcPSD|27879 799
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG V
lOMoARcPSD|27879 799
CHƯƠNG VI. PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN
Mục tiêu của Chương VI
Những nội dung chính của Chương VI
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁ SẢN VÀ PHÁP LUẬT PHÁ SẢN
1. Khái niệm phá sản và pháp luật về phá sản
1.1. Khái niệm phá sản
Phá sản là tình
trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị TAND ra quyết định
tuyên bố phá sản”
lOMoARcPSD|27879 799
1.2. Khái niệm pháp luật về phá sản
2. Phân loại phá sản
2.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng các khoản vay có nguy cơ không được thanh toán
2.2. Căn cứ vào nguyên nhân gây ra phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
2.3. Căn cứ vào chủ thể nộp đơn yêu cầu phá sản
2.4. Căn cứ vào chủ thể có thể bị
tuyên bố phá sản
3. Đối tượng áp dụng của Luật Phá sản
4. So sánh phá sản với giải thể
lOMoARcPSD|27879 799
Thứ nhất, về lý do dẫn đến phá sản và giải thể.
Thứ hai, về điều kiện để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép phá sản và giải
thể
Thứ ba, về thủ tục giải thể và phá sản
Thứ tư, về hậu quả pháp lý của thủ tục phá sản và giải thể
Thứ năm, về chế tài pháp lý đối với người chủ doanh nghiệp và người chịu trách
nhiệm quản lý điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã trong phá sản và giải thể
5. Tác động của phá sản và vai trò của pháp luật phá sản
5.1. Tác động của phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
5.2. Vai trò của pháp luật phá sản
Pháp luật phá sản bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ nợ, là cơ sở pháp lý để
các chủ nợ thực hiện việc đòi nợ một cách hợp pháp.
Pháp luật phá sản bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho doanh nghiệp, hợp tác
xã mắc nợ, tạo cơ hội cho chúng phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc rút khỏi thương
trường một cách hợp pháp.
lOMoARcPSD|27879 799
Pháp luật phá sản bảo vệ lợi ích cho người lao động.
Pháp luật phá sản góp phần tạo động lực cạnh tranh, cơ cấu lại nền kinh tế
Pháp luật phá sản góp phần bảo đảm trật tự, kỷ cương xã hội.
II. THỦ TỤC PHÁ SẢN
1. Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
1.1. Đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1.1.1. Đối tượng có quyền nộp
đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1.1.2. Đối tượng có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
1.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết phá sản
1.2.1. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân
lOMoARcPSD|27879 799
1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
1.3. Trình tự, thủ tục thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1.3.1. Gửi đơn và nhận đơn
lOMoARcPSD|27879 799
1.3.2. Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
1.3.3. Thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả
năng thanh toán.
1.3.4. Nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
1.3.5. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1.3.6. Thông báo việc thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
1.3.7. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh
toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản
2. Mở thủ tục phá sản
2.1. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
2.1.1. Quyết định mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
Các hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm kể từ ngày có quyết định mở
thủ tục phá sản.
[112]
Các hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị hạn chế kể từ ngày có quyết định
mở thủ tục phá sản.
[113]
2.1.2. Quyết định không mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
2.2. Các biện pháp bảo toàn tài sản
2.2.1. Giao dịch bị coi là vô hiệu
lOMoARcPSD|27879 799
2.2.2. Tuyên bố giao dịch vô hiệu
2.2.3. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc
thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
lOMoARcPSD|27879 799
2.2.4. Kiểm kê tài sản và lập danh sách chủ nợ, người mắc nợ
2.2.4.1. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
2.3.4.2. Lập danh sách chủ nợ
lOMoARcPSD|27879 799
2.2.4.3. Lập danh sách người mắc nợ và đăng ký giao dịch bảo đảm
lOMoARcPSD|27879 799
2.2.5. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời
2.2.5. Xử lý
lOMoARcPSD|27879 799
việc tạm đình chỉn thi hành án dân sự, giải quyết vụ việc , giải quyết đình chỉ thi hành
án dân sự và vụ việc sau khi có Quyết định mở thủ tục phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
2.2.6. Nghĩa vụ của ngân hàng nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài khoản và nghĩa vụ
của người lao động
3. Phục hồi kinh doanh
3.1. Tổ chức Hội nghị chủ nợ
Triệu tập Hội nghị chủ nợ
[144]
lOMoARcPSD|27879 799
Quyền và nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ
[145]
Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ
[146]
Kết quả của Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất
[147]
lOMoARcPSD|27879 799
3.2. Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
3.2.1. Xây dựng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
3.2.2. Giám sát, sửa đổi, bổ sung và đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
lOMoARcPSD|27879 799
4. Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
4.1. Các trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản
Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục rút gọn
Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành
lOMoARcPSD|27879 799
Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết
của Hội nghị chủ nợ
4.2. Gửi và thông báo quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
4.3. Cấm đảm nhiệm chức vụ và nghĩa vụ về tài sản sau khi doanh nghiệp, hợp tácxã
bị tuyên bố phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
5. Thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
5.1. Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản
lOMoARcPSD|27879 799
5.2. Thứ tự phân chia tài sản
CÂU HỎI ÔN TẬP
lOMoARcPSD|27879 799
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phần I. Văn bản pháp luật
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Phần II. Tài liệu, sách, tạp chí
15.
16.
17.
18.
19.
lOMoARcPSD|27879 799
20.
21.
Phần II. Tài liệu internet
22.
23.
24.
25.
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
[12]
[13]
[14]
[15]
[16]
[17]
[18]
[19]
[20]
[21]
[22]
[23]
lOMoARcPSD|27879 799
[24]
[25]
[26]
[27]
[28]
[29]
[30] Từ điển Tiếng Việt,
[31]
[32]
[33]
[34]
[35]
[36]
[37]
[38]
[39]
[40]
[41]
[42]
[43]
[44]
[45]
[46]
[47]
[48]
[49]
[50]
[51]
[52]
[53]
[54]
[55]
[56]
[57]
[58]
[59]
[60]
lOMoARcPSD|27879 799
[61]
[62]
[63]
[64]
[65]
[66]
[67]
[68]
[69]
[70]
[71]
[72]
[73]
[74]
[75]
[76]
[77]
[78]
[79]
[80][81]
[82]
[83]
[84]
[85]
[86]
[87]
[88]
[89]
[90]
[91]
[92]
[93]
[94]
[95]
[96]
[97]
[98]
[99]
[100]
[101]
[102]
[103]
[104]
[105]
lOMoARcPSD|27879 799
[106]
[107]
[108]
[109]
[110]
[111]
[112]
[113]
[114]
[115]
[116]
[117]
[118]
[119]
[120]
[121]
[122]
[123]
[124]
[125]
[126]
[127]
[128]
[129]
[130]
[131]
[132]
[133]
[134]
[135]
[136]
[137]
[138]
[139]
[140]
[141]
[142]
[143]
[144]
[145]
[146]
[147]
[148]
[149]
[150]
[151]
[152]
lOMoARcPSD|27879 799
[153]
[154]
[155]
[156]
[157]
[158]
[159]
[160]
[161]
[162]
[163]
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.