




















































































































































































































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36086670 CHƯƠNG 1.  
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ NHÀ  
NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT     
1. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH NHÀ NƯỚC 
1.1. Một số quan iểm phi mácxit về sự ra ời của nhà 
nước và pháp luật.   Các quan  Tác giả   Nội dung   iểm      Những 
nhà - Nhà nước và pháp luật do  Thuyết  
chính trị gắn ấng siêu nhiên tạo ra. -  duy 
tâm  liền với thần Nhà nước và pháp luật tồn 
(thần học)  quyền 
tôn tại vĩnh cửu và bất biến.  giáo       -  Xã hội cần có  Thuyết  Arixtốt… 
người ứng ầu và cai quản  gia  -  Nhà nước và pháp  trưởng  
luật hình thành ể giúp vua 
cai quản tất cả mọi người.  1      lOMoARcPSD| 36086670      -  Các thành viên      
trong xã hội ký kết với    
G.Grotius, B nhau một khế ước (hợp     SpinoZa, 
ồng) giao cho một tổ chức  Thuyết   Thomas  làm  khế  “trọng tài”    ước  Hobber,  xã hội  -  Nhà nước ra ời trên    Giôn Lốccơ, 
Môngtéxkiơ, cơ sở một hợp ồng hay    Rútxô… thoả thuận xã hội tự   
nguyện giữa mọi người 
trong trạng thái tự nhiên 
nhằm bảo tồn cuộc sống, 
tự do và tài sản của họ, do 
vậy quyền lực nhà nước là 
xuất phát từ nhân dân, do       
nhân dân uỷ quyền cho nhà  nước. 
- Nhà nước cai trị xã hội  trong khuôn khổ “khế  ước”.  Thuyết    -  Trên nguyên tắc  bạo lực, 
“mạnh ược yếu thua”.  thuyết tâm   -  Nhu cầu cần ược  lý  
che chở, bảo vệ bởi người  thủ lĩnh.  2      lOMoARcPSD| 36086670      -  Luận thuyết ra ời từ      
quan iểm triết học tính      
người của mỗi con người  Thuyết  Socrates, 
- Nhà nước phát sinh từ  nguồn gốc Platon, 
nhu cầu của loài người. 
nhà nước  Aristole...  -  Mong muốn hình  tự nhiên   thành một nhà nước lý 
tưởng thể hiện bốn nhân 
ức cơ bản là khôn ngoan, 
can ảm, tiết ộ và công  bằng.       -  Xã hội loài người       theo nguyên lý chung của       sinh học, ó là quy luật  Thuyết 
Spencer, Đác chọn lọc tự nhiên, ấu tranh  sinh học 
sinh tồn giữa kẻ mạnh,    Uyn 
người yếu. - Con người  tác ộng lẫn nhau, phụ  thuộc nhau liên kết nhau 
thành một thiết chế ó là  nhà nước.  -  Một số nhà tư 
tưởng cực oan ã phát triển 
học thuyết này thành học 
thuyết về nguồn gốc nhà  nước do bạo lực.  3      lOMoARcPSD| 36086670     
- Dựa vào các hiện tượng       của nhiều nền văn minh      
hiện hữu trên trái ất mà      
chúng ta chưa lý giải ược.  Thuyết  Một số nhà  - Có một nền văn minh 
nhà nước  xã hội học 
ngoài trái ất ã du nhập vào 
siêu nhiên  không tưởng trái ất và họ ể lại cho trái 
ất nền văn minh vật chất 
và cả mô hình tổ chức xã 
hội – gọi là nhà nước.     
1.2. Nguồn gốc của nhà nước theo quan iểm của chủ 
nghĩa Mác – Lênin  
1.2.1. Chế ộ cộng sản nguyên thủy, tổ chức thị tộc bộ 
lạc và quyền lực xã hội 
- Cơ sở kinh tế: Sở hữu chung về tư 
liệu sản xuất và sản phẩm lao ộng  THỊ   - 
 Cơ sở xã hội: Xã hội chưa phân  TỘC
chia giai cấp và không có ấu         tranh giai cấp. 
Quyền lực: quyền lực xã hội  THỊ TỘC    H ộ i  Tù trư ở ng  Đ ồ n  Bào tộc  Bào tộc  g  Th ị  Th ủ l ĩ nh    T ộ c  quân s ự  BỘ LẠC         4      lOMoARcPSD| 36086670      
Cơ sở kinh tế  Sở hữu chung về tài sản, cùng lao  ộng, cùng thụ hưởng. 
Cơ sở xã hội  Xã hội chưa phân chia giai cấp và không  có ấu tranh giai cấp.    
Quyền lực chưa tách ra khỏi xã hội mà 
Quyền lực xã vẫn gắn liền với xã hội, hòa nhập với  hội  
xã hội. Quyền lực ó do toàn xã hội tổ 
chức ra và phục vụ lợi ích của cả cộng  ồng.    
Hội ồng thị tộc là tổ chức quyền lực    
cao nhất của thị tộc, bầu ra người    
ứng ầu như Tù trưởng, thủ lĩnh quân 
Tổ chức quản  sự,… 
Phán quyết của hội ồng thị tộc, tù  lý  
trưởng hoặc dựa trên thói quen, tập  quán, tín ngưỡng. 
1.2.2. Các nguyên nhân dẫn ến nhà nước ra ời theo 
quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin 
a) Nguyên nhân kinh tế và nguyên nhân xã hội   5      lOMoARcPSD| 36086670 XUẤT  HÌNH  HIỆN  THÀNH  GIAI   NHÀ   KINH  CỦA  NƯỚC TẾ  CẢI  CẤP &     MÂU   PHÁT  DƯ  TRIỂN  THỪA  THUẪN   & SỰ  GIAI   &  SỰ  CẤP  PHÂN  CHẾ      PHÁT  CÔNG  ĐỘ   TRIỂN  LAO  TƯ   CỦA  ĐỘNG  HỮU    LỰC  XÃ  LƯỢNG  HỘI  SẢN  XUẤT         
Lần 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt  
 - Chăn nuôi hình thành hàng àn ộng vật nuôi ược 
thuần dưỡng, nó ã trở thành vật trao ổi có giá trị giữa  các 
gia ình tù trưởng, tầng lớp có của; - Trồng 
trọt năng xuất tạo ra ngày càng  nhiều, lương 
thực tạo ra lượng lớn ủ 
ể tiêu dùng và tích lũy lâu dài gối vụ.        Ba lần   
Lần 2: Thủ công nghiệp  tách khỏi    phân công     lao ộng 
 nông nghiệp    
 Các ngành nghề gốm, dệt, chế tạo ồ kim loại… ra ời.   6      lOMoARcPSD| 36086670      
Xã hội có người giàu kẻ nghèo, chế ộ     
Lần 3: Sự ra ời của ngành thương     nghiệp  
Sự xuất hiện của hàng hóa và ồng  tiền 
trở thành vật ngang giá chung .       
Sơ ồ ba lần phân công lao ộng  
1.3. Định nghĩa nhà nước 
Nhà nước là một bộ máy quyền lực công cộng ặc 
biệt ược tổ chức chặt chẽ hình thành trong xã hội có giai 
cấp, thực hiện chức năng quản lý xã hội bằng pháp luật 
ể bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị và các giai cấp 
khác trong xã hội theo ịnh hướng của giai cấp thống trị.    7      lOMoARcPSD| 36086670
2. BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC  Bản    
Giai cấp thống trị nắm giữ ba loại quyền  chất      
lực: kinh tế, chính trị, tư tưởng.      
+ Về kinh tế: Giai cấp cầm quyền xác lập      
quyền lực kinh tế bằng cách qui ịnh quyền 
sở hữu ối với các tư liệu sản xuất chủ yếu      
trong xã hội và quyền thu thuế; Giai cấp      
thống trị có ưu thế về kinh tế so với các      
giai cấp khác trong xã hội; Các giai cấp      
tầng lớp khác phụ thuộc vào giai cấp       thống trị về kinh tế.    
+ Về chính trị: Giai cấp cầm quyền xây  Tính 
dựng bộ máy nhà nước và những công cụ 
giai cấp  bạo lực vật chất như: quân ội, cảnh sát, tòa 
án, pháp luật (quyền lực chính trị). Nắm 
ược quyền lực chính trị, giai cấp cầm 
quyền tổ chức, iều hành xã hội theo một 
trật tự phù hợp với lợi ích của giai cấp 
mình và buộc các giai cấp khác phục tùng 
ý chí của giai cấp thống trị; 
+ Về tư tưởng: Giai cấp thống trị xây dựng 
hệ tư tưởng của giai cấp mình và tuyên 
truyền tư tưởng ấy trong ời sống xã hội 
nhằm tạo ra sự nhận thức thống nhất trong 
xã hội, tạo ra sự phục tùng có tính chất tự 
nguyện của các giai cấp, tầng lớp khác 
trong xã hội ối với giai cấp thống trị.   8      lOMoARcPSD| 36086670     
Tổ chức quản lý kinh tế - xã hội, chăm lo    
lợi ích chung của toàn xã hội:    
+ Giải quyết các công việc bảo ảm ổn ịnh     xã hội. 
+ Bảo ảm cho các quá trình sản xuất xã hội  Tính xã  hội 
ược duy trì như bảo ảm cho các thành phần   
kinh tế ngoài thành phần chủ ạo của giai 
cấp cầm quyền ược phát triển trong khuôn 
khổ về sở hữu hợp pháp, tự do sản xuất,  tiêu thụ… 
+ Bảo vệ các giá trị xã hội do con người ấu 
tranh hình thành nên như tự do, bình ẳng,  quyền con người.      
Bản chất nhà nước Nhà nước là một tổ chức ặc 
biệt của quyền lực chính trị, chăm lo các lợi ích chung 
cho sự phát triển của xã hội phù hợp với lợi ích của giai  cấp mình.   
3. ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC 
3.1. Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng ặc biệt   
Khi xuất hiện Nhà nước, quyền lực công cộng ặc 
biệt ược thiết lập. Chủ thể của quyền lực này là giai cấp 
thống trị về kinh tế và chính trị. Để thực hiện quyền lực 
này và ể quản lý xã hội, nhà nước có một lớp người ặc 
biệt chuyên làm nhiệm vụ quản lý. Họ tham gia vào cơ 
quan nhà nước và hình thành bộ máy cưỡng chế ể duy trì 
ịa vị và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, bắt các giai 
cấp khác phải phục vụ theo ý chí của giai cấp thống trị. 
Như vậy, quyền lực công cộng ặc biệt này ã tách khỏi xã  9      lOMoARcPSD| 36086670
hội, mang tính giai cấp sâu sắc và chỉ phục vụ cho lợi ích 
của giai cấp thống trị.  
3.2. Nhà nước có lãnh thổ và phân chia dân cư theo  lãnh thổ 
Lãnh thổ, dân cư là các yếu tố hình thành quốc gia. 
Quyền lực của Nhà nước ược thực hiện trên toàn bộ lãnh 
thổ, nhà nước thực hiện việc phân chia dân cư theo lãnh 
thổ thành các ơn vị hành chính, không phụ thuộc vào 
chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp hoặc giới tính… 
Việc phân chia này ảm bảo cho hoạt ộng quản lý của nhà 
nước tập trung, thống nhất. Người dân có mối quan hệ 
với Nhà nước bằng chế ịnh quốc tịch, chế ịnh này xác lập 
sự phụ thuộc của công dân vào một nước nhất ịnh và 
ngược lại nhà nước phải có những nghĩa vụ nhất ịnh ối 
với công dân của mình.   
3.3. Nhà nước có chủ quyền quốc gia 
Chủ quyền quốc gia là quyền tối cao của nhà nước 
về ối nội và ộc lập về ối ngoại. Tất cả mọi cá nhân, tổ 
chức sống trên lãnh thổ của nước sở tại ều phải tuân thủ 
pháp luật của nhà nước. Nhà nước là người ại diện chính 
thức, ại diện về mặt pháp lý cho toàn xã hội về ối nội và 
ối ngoại. Chủ quyền quốc gia thể hiện quyền ộc lập tự 
quyết của Nhà nước về những chính sách ối nội và ối 
ngoại, không phụ thuộc vào lực lượng bên ngoài, chủ 
quyền quốc gia là thuộc tính gắn với Nhà nước.   
3.4. Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành 
pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật 
Với tư cách là ại diện chính thức cho toàn xã hội, 
là người thực thi quyền lực công cộng, duy trì trật tự xã 
hội, nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành 
pháp luật và áp dụng pháp luật ể quản lý xã hội. Pháp luật  10      lOMoARcPSD| 36086670
do nhà nước ban hành có tính bắt buộc chung và ược nhà 
nước ảm bảo thực hiện với các biện pháp tổ chức, cưỡng 
chế, thuyết phục.   
3.5. Nhà nước có quyền quy ịnh và thực hiện việc thu  các loại thuế 
Nhà nước ặt ra các loại thuế vì nhu cầu nuôi dưỡng 
bộ máy nhà nước – lớp người ặc biệt tách ra khỏi lao ộng, 
sản xuất ể thực hiện chức năng quản lý. Chỉ có nhà nước 
mới ược ộc quyền quy ịnh các loại thuế và thu thuế vì 
nhà nước là tổ chức duy nhất có tư cách ại biểu chính 
thức của toàn xã hội ể thực hiện sự quản lý xã hội.   
4. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH  TRỊ 
4.1. Khái niệm hình thức nhà nước 
 Hình thức nhà nước là những cách thức tổ chức 
quyền lực nhà nước và phương pháp ể thực hiện quyền 
lực ó. Hình thức nhà nước gồm 3 yếu tố: hình thức 
chính thể, hình thức cấu trúc và chế ộ chính trị.          -  Tuyệt ối    Hình  Quân chủ -  Hạn chế (cát     thức  cứ, lập hiến)     chính    - Dân chủ -  Hình  thể   Cộng hòa Quý tộc  thức  Hình 
Đơn chất - Một bộ máy nhà  nhà  thức cấu  nước  nước   trúc nhà    - Bộ máy của liên  nước   Liên  bang và bộ máy của  bang  từng bang thành viên  11      lOMoARcPSD| 36086670      - Có pháp luật và thi  Chế ộ  
Dân chủ hành, áp dụng theo  chính trị   pháp luật 
Phản dân - Cực oan, phát xít,  chủ  v.v.. 
Hình thức nhà nước  
4.2. Hình thức chính thể    Tuyệt ối      Quân chủ:  ế   ( chuyên ch )  - Vua, nữ hoàng, Hoàng      ế, Quốc vương  Hạn chế ( lập    Hình thức     -   Cha truyền, con nối  hiến, cát cứ)      chính thể    Dân chủ    Cộng hòa:    - Nghị viện, quốc hội    - Bầu cử, nhiệm kỳ    Quý tộc     
Sơ ồ hình thức chính thể  
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự 
thành lập các cơ quan tối cao nắm giữ quyền lực nhà  nước. 
4.3. Hình thức cấu trúc nhà nước 
Hình thức cấu trúc nhà nước là cách thức tổ chức 
và phân chia dân cư theo các dạng ịa giới hành chính – 
lãnh thổ và xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ 
quan nhà nước trung ương với ịa phương.   12      lOMoARcPSD| 36086670
Có hai loại hình thức cấu trúc nhà nước phổ biến:       
Chỉ có một bộ máy nhà nước    
Nhà nước chỉ có một hiến pháp và một 
Nhà nước ơn hệ thống pháp luật từ trung ương ến ịa  nhất   phương. 
Ví dụ: Việt Nam, Lào, Ba Lan, Pháp,  Trung Quốc.    
Nhà nước có từ hai hệ thống bộ máy     nhà nước trở lên.    
Nhà nước liên bang có thể có hai loại  Nhà nước 
hiến pháp: hiến pháp của liên bang và  liên bang  
hiến pháp của các bang thành viên. 
Ví dụ: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Ấn 
Độ, Malaixia, Cộng hòa Liên bang  Đức. 
Hình thức cấu trúc nhà nước     
4.4. Chế ộ chính trị  
Chế ộ chính trị là phương cách nhà nước sử dụng 
ể thực hiện công việc quản lý, cai trị của mình. Người ta  13      lOMoARcPSD| 36086670
sử dụng mức ộ dân chủ làm tiêu chí ể phân loại chế ộ  chính trị. 
Nhà nước “cam kết” rộng rãi các 
Phương pháp quyền tự do cho công dân và tạo các  dân chủ  
iều kiện cần thiết ể công dân thực hiện  các quyền ó. 
Nhà nước hạn chế các quyền tự do 
Phương pháp của công dân. Ví dụ: chế ộ phát xít, 
phản dân chủ  chế ộ diệt chủng và các nhà nước cực  oan. 
Chế ộ chính trị     
5. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 
5.1. Khái niệm chức năng của nhà nước  
Chức năng của nhà nước là những phương diện 
hoạt ộng cơ bản, chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện 
những nhiệm vụ cơ bản ặt ra với nhà nước phù hợp với 
mục ích, bản chất, nhiệm vụ của mỗi kiểu nhà nước ở mỗi 
giai oạn nhất ịnh. 5.2. Các chức năng cơ bản của nhà  nước 
Căn cứ vào phạm vi hoạt ộng của nhà nước, người 
ta phân chia thành hai chức năng sau:   Đối nội:  
Phát triển kinh tế ất nước. 
Là những phương diện 
hoạt ộng của nhà nước 
Duy trì trật tự, an toàn xã 
trong nội bộ quốc gia  
hội, thực hiện các chính 
sách an sinh xã hội, v.v.. 
Đối ngoại: Là những  Phòng thủ quốc gia. 
phương diện hoạt ộng của Bang giao quốc tế.  14      lOMoARcPSD| 36086670
nhà nước trong quan hệ  Tham gia giải quyết các 
với các quốc gia và các tổ vấn ề chung trên toàn cầu  chức quốc tế  
như: bảo vệ môi trường,  chống khủng bố. 
5.3. Hình thức và phương pháp thực hiện chức  năng - Hình thức: 
+ Xây dựng pháp luật là việc nhà nước thông qua 
bộ máy của mình ược pháp luật quy ịnh (về thẩm quyền 
ban hành pháp luật) làm ra các văn bản quy phạm pháp  luật. 
 + Tổ chức thực hiện pháp luật là nhà nước thông 
qua bộ máy của mình ưa các quy ịnh pháp luật vào ời  sống xã hội. 
+ Bảo vệ pháp luật là hoạt ộng của các cơ quan nhà 
nước, công dân bảo ảm cho các quy ịnh pháp luật phải 
ược thi hành nghiêm chỉnh, thống nhất, chế tài pháp luật 
phải ược thực thi, trật tự pháp luật bị vi phạm phải ược  khôi phục.  - Phương pháp: 
- Giáo dục thuyết phục là phương pháp ược nhà 
nước sử dụng nhằm ộng viên khuyến khích tính tích cực, 
tự giác, tự nguyện của các chủ thể trong việc áp ứng các 
yêu cầu quản lý của nhà nước, ể các yêu cầu quản lý ạt  hiệu quả cao nhất. 
- Cưỡng chế là phương thức Nhà nước dùng sức 
mạnh của các công cụ quản lý buộc các chủ thể phải thực 
hiện theo yêu cầu của nhà nước trong các trường hợp có 
vi phạm pháp luật hoặc không có vi phạm nhưng vì lợi 
ích của xã hội và bản thân chủ thể mà các chủ thể này  15      lOMoARcPSD| 36086670
không tự giác thực hiện các mệnh lệnh hành chính của  nhà nước.  6. KIỂU NHÀ NƯỚC 
6.1. Khái niệm kiểu nhà nước  
Kiểu nhà nước là những ặc iểm, dấu hiệu của nhà 
nước biểu hiện trong một hình thái kinh tế - xã hội. 
Kiểu nhà nước giúp ta xác ịnh các giai cấp chính yếu 
và mối quan hệ giữa các giai cấp trong một xã hội. 
 Trong lịch sử, ở xã hội có giai cấp ã tồn tại bốn hình 
thái kinh tế - xã hội gắn liền với bốn kiểu nhà nước  tương ứng như sau: 
Hình thái kinh tế - xã hội  
Kiểu nhà nước   Chiếm hữu nô lệ  Nhà nước chủ nô  Phong kiến  Phong kiến  Tư bản chủ nghĩa  Tư sản  Xã hội chủ nghĩa  Xã hội chủ nghĩa 
Các hình thái kinh tế - xã hội có nhà nước     
6.2. Các kiểu nhà nước trong lịch sử     Kiểu nhà 
Phân kỳ của lịch sử   nước   16      lOMoARcPSD| 36086670   
Thời kỳ cổ ại: Là thời ại của xã hội    
chiếm hữu nô lệ, khoảng từ 3000 năm    
trước Công nguyên ến khi ế quốc Tây La     Mã sụp ổ.  Nhà nước 
Lực lượng sản xuất thấp kém, nền kinh tế  chủ nô 
chủ yếu là nông nghiệp,   
chủ nô là người chiếm hữu chủ yếu các 
tư liệu sản xuất của xã hội trong nông 
nghiệp và với cả nô lệ, bộ máy nhà nước 
còn rất giản ơn, chức năng chủ yếu mới  ịnh hình. 
Ví dụ: Các nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà, 
Ấn Độ, Trung Quốc, v.v..    
Thời kỳ trung ại: Là thời ại của xã hội    
phong kiến, bắt ầu từ thế kỷ V trước    
Công nguyên ến năm 1640 (Từ khi ế    
quốc Tây La Mã sụp ổ cho ến Cách  mạng tư sản Anh).     
Cơ sở kinh tế của nhà nước phong kiến     Nhà nước 
là quan hệ sản xuất phong kiến mà ặc  phong kiến 
trưng là sở hữu chủ yếu của giai cấp ịa   
chủ, phong kiến về ruộng ất. Lực lượng 
sản xuất ã phát triển và ạt trình ộ nhất 
ịnh, nền kinh tế chủ yếu vẫn là nông 
nghiệp, bên cạnh có thủ công nghiệp và 
thương mại. Giai cấp phong kiến quý tộc 
là người chiếm hữu chủ yếu các tư liệu  sản xuất của    17      lOMoARcPSD| 36086670   xã hội. 
Nhà nước phong kiến là chính quyền 
của giai cấp ịa chủ, quý tộc, là cơ quan 
bảo vệ những ặc quyền phong kiến, là 
công cụ của giai cấp ịa chủ phong kiến 
dùng ể áp bức, thống trị nông nô. 
Ví dụ: các nhà nước Trung Quốc, Ấn ộ,  Anh, Pháp, v.v..    
Thời kỳ cận ại: Là thời ại khởi nguồn    
của chủ nghĩa tư bản, bắt ầu từ năm 1640    
ến năm 1917 (từ Cách mạng tư sản Anh    
ến Cách mạng tháng Mười Nga). 
Nhà nước tư Cơ sở kinh tế nhà nước tư sản là chế ộ sở  sản  hữu tư bản chủ nghĩa.   
Lực lượng sản xuất ã phát triển rất cao, 
Nhà nước tư sản ược tổ chức dưới nhiều 
hình thức khác nhau, nhưng nói chung, 
chỉ có hai hình thức cơ bản nhất là hình 
thức cộng hoà và hình thức quân chủ lập  hiến.  18      lOMoARcPSD| 36086670   
Thời kỳ hiện ại: Là thời ại quá ộ lên xã    
hội chủ nghĩa, bắt ầu từ cuộc Cách mạng    
xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm     1917 cho ến ngày nay. 
Nhà nước xã Sự tồn tại của nhà nước vô sản trong thời  hội chủ 
kỳ quá ộ này là tất yếu. 
Chức năng cơ bản nhất, chủ yếu nhất là  nghĩa  
chức năng tổ chức xây dựng kinh tế - xã  hội. 
Nhà nước XHCN hay nhà nước vô sản 
là chính quyền của nhân dân, là nhà 
nước của dân, do dân, vì dân.   
Đảng của giai cấp công nhân thực hiện 
vai trò lãnh ạo của mình ối với toàn xã  hội.   
Các kiểu nhà nước tương ứng với quá trình phân kỳ  của lịch sử                                         19      lOMoARcPSD| 36086670                                              Chương 2.  
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT     
1. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT 
1.1. Nguồn gốc của pháp luật theo quan iểm của chủ  nghĩa Mác – Lênin 
 Pháp luật ra ời cùng lúc, tồn tại song song với nhà 
nước. Những nguyên nhân ra ời của nhà nước cũng 
chính là nguyên nhân ra ời của pháp luật. Có hai con 
ường hình thành pháp luật: 
Ban hành các quy phạm Văn bản quy phạm pháp  mới   luật  Công nhận các quy 
Tập quán pháp, tiền tệ pháp,  phạm có sẵn   tôn giáo pháp  20      lOMoARcPSD| 36086670   Con   đườ       
1.2. Định nghĩa pháp luật  
Pháp luật là hệ thống các quy tắc sử xự có tính bắt 
buộc chung do nhà nước ặt ra hoặc thừa nhận, thể hiện 
ý chí của giai cấp thống trị trên cơ sở ghi nhận các nhu 
cầu về lợi ích của toàn xã hội, ược ảm bảo thực hiện bằng 
nhà nước nhằm iều chỉnh các quan hệ xã hội với mục ích 
trật tự và ổn ịnh xã hội và sự phát triển bền vững của xã  hội.    
2. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT 
2.1. Tính giai cấp của pháp luật Tính 
giai cấp của pháp luật thể hiện:    21      lOMoARcPSD| 36086670
Hệ thống các văn bản pháp luật phản 
ánh ý chí nhà nước của giai cấp  
Pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã 
hội, ịnh hướng cho các quan hệ xã hội 
phát triển theo ường lối phù  
hợp với ý chí của giai cấp thống trị  
Pháp luật của bất kỳ nhà nước nào 
cũng mang tính giai cấp sâu sắc    
Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử sự do nhà nước 
ban hành hoặc công nhận, thể hiện ý chí của giai cấp 
trong khuôn khổ ý chí chung của xã hội nhằm iểu chỉnh 
các mối quan hệ xã hội theo một trật tự nhất ịnh. 2.2. Vai 
trò xã hội của pháp luật      Pháp luật 
bảo vệ lợi Tính xã hội là Xu hướng dân ích của các yếu tố 
khách chủ hóa, những giai cấp quan, tất yếu, do, công bằng,  òi hỏi về tự  
trong xã thuộc phổ biến phụ vào hài hòa lợi ích hội nhằm   
những yếu tố luôn thúc ẩy ổn ịnh xã như: iều kiện tiến 
bộ xã hộivà ặt ra cho   22      lOMoARcPSD| 36086670
hội theo kinh tế, chínhtrị, văn hóa, xã nhà lập pháp ường lối 
hội, tập quán, phải quan tâm của giai thay ổi pháp cấp 
thống … luật hợp  trị  cho phù   
2.3. Tính dân tộc, tính mở của pháp luật  
- Tính dân tộc của pháp luật thể hiện ở chỗ: mặc dù 
nhiều nhà nước có cùng kiểu nhà nước và pháp luật giống 
nhau song hệ thống pháp luật của mỗi nước không hoàn 
toàn như nhau về bản chất mà còn ược bổ sung nhiều yếu 
tố của lịch sử, xã hội, truyền thống văn hóa ảnh hưởng 
ến quy ịnh của pháp luật. 
- Pháp luật quốc gia phải là hệ thống pháp luật mở, 
tiếp thu với tinh thần chọn lọc những thành tựu của nền 
văn hóa pháp lý nhân loại nhất là trong bối cảnh hội nhập 
khu vực và quốc tế. Sự xích lại gần nhau của các nền văn  hóa, trong ó 
- Pháp luật còn có tính nhân loại: ó là pháp luật ghi 
nhận những giá trị chung của loài người sáng tạo ra, tìm 
ra và khẳng ịnh nó là thuộc tính phổ biến của loài người, 
ưa những giá trị chung thành thước o sự tiến bộ của các 
quốc gia, các nền kinh tế, chế ộ chính trị như: tiêu chí 
phát triển con người, dân chủ, nhân quyền.     23      lOMoARcPSD| 36086670    3. QUY PHẠM PHÁP LUẬT 
3.1. Khái niệm và ặc iểm của quy phạm pháp luật 
3.1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật  
 Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung có tính 
chất bắt buộc do Nhà nước ban hành hoặc công nhận 
nhằm iều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo những ịnh 
hướng và nhằm ạt ược những mục ích nhất ịnh.     
3.1.2. Đặc iểm của quy phạm pháp luật              
Quy phạm pháp luật thể hiện ý chí nhà   nước    Đ 
Quy phạm pháp luật có tính phổ biến, bắt   buộc chung    ặ 
Tính ược xác ịnh chặt chẽ về hình thức       c   i 
Việc thực hiện các quy phạm pháp luật ược  
nhà nước bảo ảm thực hiện    ể          24      lOMoARcPSD| 36086670
3.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật     Giả    ịnh 
C ô ng th ứ c chung   N  Một  
ế u c ó nh ữ ng t ì nh hu ố ng, ho à n 
c ả nh nh ấ t đị nh (gi ả  quy    đị nh), th ì con  phạ 
ng ườ i ta s ẽ ph ả i x ử s ự nh ư th ế  Quy   n  m  
à o theo ý ch í nh à n ướ c (quy  ịnh  phá    
đị nh), tr ườ ng h ợ p kh ô ng x ử s ự  p  
đú ng theo y ê u c ầ u đó th ì ch ủ th ể  luật  s    
ẽ ph ả i ch ị u h ậ u qu ả b ấ t l ợ i n à o  (ch  ế t à i)  Chế tài     
3.2.1. Các bộ phận cấu thành của quy phạm pháp luật           
Ghi nhận hoàn cảnh, iều kiện, tình       
tiết có thể xảy ra trên thực tế ối với       
cá nhân, tổ chức mà quy phạm pháp     Giả 
luật dự kiến sẽ tác ộng ến. 
Tương ứng với việc trả lời cho hai     ịnh  
câu hỏi: ai?, trong iều kiện nào?,     tình huống nào?       25      lOMoARcPSD| 36086670      
Là bộ phận trung tâm của quy  Các bộ    
phạm pháp luật, xác ịnh quyền và 
phận của Quy 
nghĩa vụ của chủ thể. Bộ phận quy  quy  ịnh  
ịnh nêu những hành vi phải làm,  phạm  
hành vi ược phép làm, hành vi bị  pháp luật  
cấm ối với các chủ thể khi gặp     
các trường hợp ã nêu ở giả ịnh.     
Là bộ phận quy phạm pháp luật nêu    
lên những biện pháp cưỡng chế áp    
dụng ối với chủ thể có hành vi vi    
phạm các yêu cầu của bộ phận quy 
ịnh của quy phạm pháp luật.     Là hậu 
quả bất lợi do chủ thể không thực     hiện úng quy ịnh.    
Chế tài ược xem như biện pháp vừa 
Chế tài  có tính răn e vừa có tính phòng 
ngừa, vừa có giá trị như biện pháp 
trừng trị ối với chủ thể vi phạm  pháp luật.    
3.2.2. Mối quan hệ giữa cấu thành của một QPPL và 
thể hiện cấu thành của QPPL này trong văn bản pháp 
luật  - Một QPPL bao giờ cũng phải có ủ cả 3 yếu tố cấu 
thành là giả ịnh, quy ịnh và chế tài.   
- Một iều luật có thể có ủ cả 3 yếu tố cấu thành 
hoặc có thể khuyết một hoặc hai bộ phận. Có thể chỉ có 
phần quy ịnh hoặc chỉ có giả ịnh và chế tài.    26      lOMoARcPSD| 36086670 4. QUAN HỆ PHÁP LUẬT 
4.1. Khái niệm và ặc iểm của quan hệ pháp luật 
4.1.1. Khái niệm quan hệ pháp luật  
Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của quan 
hệ xã hội xuất hiện dưới sự tác ộng iều chỉnh của quy 
phạm pháp luật, trong ó các bên tham gia quan hệ có 
quyền và nghĩa vụ pháp lý ược pháp luật ghi nhận và 
ược Nhà nước bảo ảm thực hiện.  
4.1.2. Đặc iểm của quan hệ pháp luật    Đặc iểm   Minh chứng   Một là, quan 
Ví dụ: Trong chế ộ phong kiến, quan 
hệ pháp luật là hệ giữa ịa chủ và tá iền là một loại  một bộ phận 
quan hệ trong ó hầu hết các quyền và 
thuộc kiến trúc lợi ích ều thuộc giới ịa chủ.  thượng tầng  
Hai là, quan hệ Đây có thể là ý chí của chủ thể tham  pháp luật là 
gia quan hệ pháp luật nói riêng (ví dụ 
loại quan hệ xã như thừa kế có di chúc) hoặc ý chí của  hội có ý chí  
Nhà nước trong iều chỉnh các quan hệ 
xã hội nói chung (thừa kế theo pháp 
luật khi không có di chúc).  27      lOMoARcPSD| 36086670   
Không thể có một quan hệ pháp luật, 
Ba là, quan hệ nếu bản thân pháp luật không iều  pháp luật lấy 
chỉnh mối quan hệ ó. Trong các ngành  quy phạ
luật như luật hình sự, luật hành chính,  m pháp 
luật làm tiền ề sự hiện diện của quy phạm pháp luật 
 thành văn là yếu tố òi hỏi tuyệt ối.  Bốn là, quan 
Khi tiến hành các mối quan hệ cụ thể  hệ pháp luật  
trong xã hội, căn cứ trên các quan hệ  chứa ựng các 
pháp luật, chủ thể sẽ biết mình có  quyền và 
những quyền và nghĩa vụ gì ể bảo ảm 
những thỏa thuận của mình có cơ sở 
nghĩa vụ pháp  pháp lý, phù hợp với ạo ức và tập  lý   quán xã hội.  Năm là, quan 
Ví dụ: Sự kiện hai người ký kết hợp  hệ pháp luật 
ồng mua bán nhà; sự kiện tai nạn giao 
xuất hiện, thay thông làm một người chết, dẫn ến việc 
ổi và chấm dứt giải quyết thừa kế tài sản của người ã  bằng các sự  chết…  kiện pháp lý   28      lOMoARcPSD| 36086670 Sáu là, quan 
Quy phạm pháp luật ược xem là chuẩn  hệ pháp luật 
mực trong ời sống, là ứng xử mẫu của  giữ vai trò 
hành vi thì quan hệ pháp luật cũng trở  trung tâm 
thành quan hệ phổ biến, iển hình trong 
trong các quan xã hội có giai cấp.  hệ xã hội.           
4.2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật             Nhìn chung, năng lực  pháp luật phát sinh khi          cá nhân ược sinh ra và         
mất khi cá nhân ó chết.          29      lOMoARcPSD| 36086670         Năng lực hành vi phát  sinh khi cá nhân ạt ến        Cá nhân 
một ộ tuổi nhất ịnh, căn        cứ vào khả năng nhận       
thức và tình trạng thể  lực của cá nhân ó.  Các yếu    tố cấu     thành    
quan hệ Chủ thể   Có năng lực pháp luật  pháp   và năng lực hành vi    phát sinh ồng thời, khi  luật   Tổ chức, 
tổ chức, pháp nhân ó có  pháp 
quyết ịnh thành lập; hai  nhân  loại năng lực này cũng  mất ồng thời khi tổ  chức, pháp nhân ó giải  thể hoặc          tuyên bố phá sản.  30      lOMoARcPSD| 36086670      Là khả năng của chủ  thể ược pháp luật ghi       nhận. Trong rất nhiều       trường hợp, quyền có      
thể ược xác lập từ “khả  năng” thỏa thuận của      
chủ thể với iều kiện là     Quyền  những thảo thuận này  không trái pháp luật và     ạo ức xã hội.  Nội  dung     Là những ghi nhận  pháp lý ràng buộc hành    vi của chủ thể trong 
Nghĩa vụ một khuôn khổ nhất  ịnh.     Lợi ích  Ví dụ như: nhà cửa, xe  vật chất  cộ.     Khách  Lợi ích  Ví dụ như: quyền tác  thể  
tinh thần giả, học vị, học hàm.  Lợi ích  Ví dụ: quyền tham gia  31      lOMoARcPSD| 36086670    
chính trị - một tổ chức hội, oàn.  xã hội 
5. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 
5.1. Khái niệm thực hiện pháp luật 
 Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của chủ 
thể, có mục ích nhằm ưa pháp luật vào cuộc sống và 
hiện thực hóa những nội dung của pháp luật trên thực  tế.  
5.2. Các hình thức thực hiện pháp luật 
Các hình Khái niệm   Ví dụ   thức  
Tuân thủ Kiềm chế, không Ví dụ: Khi nhận ra tín 
pháp luật tiến hành những hiệu giao thông ã 
(tuân theo hành vi bất hợp chuyển sang èn ỏ,  pháp luật)  pháp.  người  iều  khiển  phương  tiện  phải  phanh xe lại.  Thi 
hành Thực hiện nghĩa Ví dụ: Hộ sản xuất – 
pháp luật vụ pháp lý bằng kinh doanh chủ ộng 
(chấp hành hành vi tích cực ăng ký khai thuế và 
pháp luật)  (hành ộng).  nộp thuế.  32      lOMoARcPSD| 36086670   
Chủ ộng thực Ví dụ: Chủ thể sử  Sử 
hiện những quyền dụng quyền tự do kinh   
dụng  mà pháp luật cho doanh ể ăng ký kinh  pháp luật  phép.  doanh.    
Là việc cơ quan, Ví dụ: Bản án của Tòa  Áp 
dụng cá nhân có thẩm án là một hình thức áp 
quyền ban hành dụng pháp luật. 
pháp luật một quyết ịnh cá 
(áp dụng biệt làm phát sinh,  thay ổi, chấm dứt  các 
quy một quan hệ pháp 
phạm pháp  luật cụ thể.  luật)     
6. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM  PHÁP LÝ  
6.1. Vi phạm pháp luật 
6.1.1 Khái niệm    
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, 
do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện 
xâm hại ến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.   33      lOMoARcPSD| 36086670
6.1.2. Đặc iểm của vi phạm pháp luật  Là hành vi nguy  
Đ Vi phạm pháp ặc 
 luật là hành vi i Vi  ể  phạm pháp Chủ thể  vi phạm  
6.1.3. Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp  pháp luật có  luật   Cấu 
Các yếu tố bắt buộc  
Các yếu tố khác   thành     
Hành vi trái luật: Hậu quả và mối  Mặt  hành  ộng  hoặc quan hệ nhân quả. 
không hành ộng i Thời gian, ịa iểm,  khách 
ngược yêu cầu của công cụ, phương  quan   pháp luật.  tiện…  34      lOMoARcPSD| 36086670     
Khách thể: là quan hệ  xã hội (trừu     Tính trái luật: xâm    Khách  
hại quan hệ xã hội tượng).  thể  mà pháp luật bảo vệ.   
Đối tượng: là những 
dạng vật chất: tài sản,  mạng sống (cụ thể)…    
Lỗi: trạng thái pháp Động cơ: những diễn  Mặt chủ 
lý xác ịnh nhận thức biến bên trong thôi  quan  
và mong muốn của thúc chủ thể thực  chủ thể.  hiện hành vi vi 
Các trường hợp phạm. 
không có lỗi: phòng Mục ích: là những gì 
vệ chính áng, tình mà chủ thể mong 
thế cấp thiết và sự muốn ạt ến trong suy  kiện bất ngờ.  nghĩ, dự kiến…  35      lOMoARcPSD| 36086670     
Năng lực pháp luật:    
Cá nhân hoặc tổ là khả năng ược pháp  chức có năng lực    
luật bảo vệ (thụ ộng).  pháp luật và năng     lực hành vi. 
Năng lực hành vi: là  Chủ thể  việc dùng khả năng    của chính mình thực      hiện hành vi (chủ  ộng). 
Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật  
6.1.4. Phân loại vi phạm pháp luật     
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội ược Bộ 
luật hình sự quy ịnh do cá nhân có năng    
lực trách nhiệm pháp lý hình sự thực hiện    
một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm ến  Vi phạm  
khách thể quan trọng như: ộc lập, chủ 
quyền quốc gia, tính mạng, sức khỏe, 
hình sự (tội danh dự, nhân phẩm, các quyền và lợi ích  phạm)  
hợp pháp của người dân… Pháp luật hình 
sự Việt Nam chỉ công nhận tội phạm là cá  nhân.  36      lOMoARcPSD| 36086670   
Là hành vi của cá nhân hoặc tổ chức thực 
hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm    
các nguyên tắc về quản lý nhà nước và  Vi phạm 
theo quy ịnh của pháp luật phải bị xử phạt 
hành chính  vi phạm hành chính. Đối tượng của vi 
phạm hành chính là cá nhân hoặc tổ chức.  Vi phạm 
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, xâm hại  dân sự  
ến quan hệ tài sản hoặc quan hệ nhân thân 
trong trường hợp không thực hiện nghĩa 
vụ mà lẽ ra chủ thể ó phải thực hiện. Quan 
hệ nhân thân có thể liên quan ến tài sản 
hoặc quan hệ nhân thân phi tài sản.  37      lOMoARcPSD| 36086670   
Là hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế 
ược xác lập trong một tổ chức, cơ quan,    
ơn vị. So với các vi phạm nêu trên, vi    
phạm kỷ luật có một số ặc iểm riêng: Một    
là, vi phạm căn cứ vào những nguyên tắc, 
quy chế, quy ịnh có tính nội bộ của ngành, 
Vi phạm kỷ hoặc của riêng ơn vị, cơ quan, tổ chức ó.  luật nhà 
Hai là, vi phạm của cá nhân hoặc tập thể  nước  
bộ phận ối với chính cơ quan, tổ chức nơi 
công tác, học tập, làm việc có quan hệ  ràng buộc về lao ộng. 
6.1.5. Nguyên nhân và các giải pháp ấu tranh chống 
vi phạm pháp luật  
Hiện nay, tình trạng vi phạm pháp luật ở Việt Nam 
diễn ra rất phổ biến và ngày càng có xu hướng tăng, diễn 
biến phức tạp và tinh vi hơn. Vi phạm pháp luật phát sinh 
từ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan.  
Nguyên nhân chủ quan: Có thể thấy nhận thức về 
pháp luật và ý thức chấp hành pháp luật của người dân  chưa cao. 
Nhận thức về pháp luật còn hạn chế xuất phát từ 
mặt bằng dân trí nước ta còn thấp. Pháp luật chưa ược 
tiếp cận ến ông ảo người dân, khi không hiểu biết pháp 
luật thì vi phạm pháp luật là iều tất yếu.  38      lOMoARcPSD| 36086670
Bên cạnh những người vi phạm pháp luật do không 
hiểu biết pháp luật, còn có những người hiểu biết pháp 
luật mà vẫn vi phạm do ý thức chấp hành pháp luật của 
họ còn kém. Có thể thấy ạo ức xã hội hiện nay ang xuống 
cấp trầm trọng. Lối sống hưởng thụ, trụy lạc khiến nhiều 
người quên i sự tồn tại của pháp luật, vì ồng tiền, vì dục 
vọng cá nhân mà nhiều người bất chấp ạo ức, bất chấp 
pháp luật ể thực hiện. Tình trạng mua gian bán lận, mua 
quan bán tước, tham nhũng, giết người cướp của, hiếp 
dâm... diễn ra rất phổ biến. Hay vì cái tôi cá nhân quá lớn 
mà chỉ một mâu thuẫn nhỏ cũng có thể dẫn ến ánh nhau, 
giết người...   
Nguyên nhân khách quan: Nền kinh tế thị trường 
ở Việt Nam hiện nay, ảnh hưởng nhiều ến suy nghĩ và 
hành ộng của một bộ phận lớn người dân. Bên cạnh 
những người làm ăn hợp pháp, có những người mong 
muốn làm giàu nhanh ã bất chấp pháp luật ể thực hiện 
các thủ oạn làm ăn phi pháp, dẫn ến tội phạm kinh tế gia 
tăng áng kể... Do khoa học, công nghệ phát triển nên 
nhiều loại hình tội phạm mới ra ời với tính chất ngày càng 
tinh vi và ôi khi khó phát hiện, iều tra như tội phạm công 
nghệ cao. Trong cơ quan Nhà nước, còn tồn tại nhiều cán 
bộ với cách làm việc mang nặng tính quan liêu, cửa 
quyền, hách dịch dẫn ến tính trạng ưa và nhận hối lộ. Hệ 
thống pháp luật Việt Nam hiện hành còn nhiều bất cập, 
chưa có tính hệ thống, chưa phù hợp với thực tiễn và  không có tính khả thi... 
Xuất phát từ những nguyên nhân kể trên, có thể ưa 
ra một số giải pháp như sau ể khắc phục tình trạng vi 
phạm pháp luật ở Việt Nam:  39      lOMoARcPSD| 36086670
- Tăng cường giáo dục pháp luật: Nhà nước cần 
nâng cao trình ộ dân trí, có các biện pháp nhằm tăng 
cường các biện pháp giáo dục pháp luật tới ông ảo quần 
chúng nhân dân nhằm nâng cao hiểu biết và ý thức pháp  luật cho người dân. 
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật: Nhà nước cần 
nâng cao trình ộ cho cán bộ lập pháp nhằm giúp văn bản 
ban hành có chất lượng, phù hợp với thực tiễn, có khả 
năng thực thi cao. Phải thường xuyên rà soát các văn bản 
pháp luật hiện hành, nếu văn bản nào không phù hợp với 
thực tiễn cần sửa ổi, thay thế hoặc bãi bỏ. 
- Nâng cao trình ộ cũng như ý thức trách nhiệm của 
các cán bộ cơ quan nhà nước ặc biệt là những cơ quan 
thi hành pháp luật.   
6.2. Trách nhiệm pháp lý 
6.2.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý       
Là bổn phận, nghĩa vụ pháp lý 
mà chủ thể phải thực hiện.     Chủ ộng   Trách     
Là những phản ứng ối với  nhiệm  Bị ộng   hành vi trái luật: - Có  pháp lý   hành vi trái luật; 
- Gắn với cưỡng chế, chế tài; - 
Dựa trên quyết ịnh của chủ thể  có thẩm quyền. 
Khái niệm trách nhiệm pháp lý   40      lOMoARcPSD| 36086670
6.2.2. Một số ặc iểm cơ bản của trách nhiệm pháp lý 
- Cơ sở của trách nhiệm pháp lý là vi phạm pháp 
luật: Một chủ thể chỉ có thể chịu trách nhiệm pháp lý khi 
có hành vi vi phạm pháp luật. 
- Trách nhiệm pháp lý gắn liền với sự cưỡng chế 
của nhà nước: Với sự áp dụng các chế tài, tức là gắn liền 
với việc tước oạt hoặc hạn chế những giá trị vật chất, tinh 
thần ối với người có hành vi vi phạm pháp luật (như phạt 
tiền, tước một số quyền công dân, bắt bồi thường thiệt 
hại, phạt giam…), trách nhiệm pháp lý luôn dẫn ến hậu 
quả bất lợi ối với người có hành vi vi phạm pháp luật. 
- Chỉ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc 
các chủ thể ược Nhà nước trao quyền mới có quyền truy 
cứu trách nhiệm pháp lý ối với chủ thể hoặc tổ chức nào  ó. 
6.2.3. Phân loại trách nhiệm pháp lý  Phân loại   Phân tích   Trách  
Được tòa án áp dụng ối với những người   
nhiệm hình có hành vi phạm tội ược quy ịnh trong Bộ  sự   luật hình sự. 
Là loại trách nhiệm nghiêm khắc nhất 
trong các loại trách nhiệm pháp lý ở Việt 
Nam ược thể hiện qua hệ thống hình phạt 
ược quy ịnh trong Bộ luật hình sự nước ta 
từ cảnh cáo ến chung thân, tử hình.  41      lOMoARcPSD| 36086670   
Là loại trách nhiệm pháp lý do cơ quan 
nhà nước, cá nhân có thẩm quyền áp dụng  Trách  nhiệm 
ối với các chủ thể vi phạm hành chính như: 
cảnh cáo, phạt tiền… Trách nhiệm hành 
hành chính  chính ược truy cứu căn cứ vào Luật xử lý 
vi phạm hành chính và các văn bản hướng  dẫn thi hành.    
Là loại trách nhiệm pháp lý do Tòa án 
hoặc các chủ thể khác ược phép áp dụng ối    
với các chủ thể vi phạm các quyền về tài  Trách 
sản và nhân thân: buộc bồi thường thiệt 
nhiệm dân hại, buộc chấm dứt hành vi vi phạm, buộc  sự  
xin lỗi, cải chính công khai, phạt vi 
phạm… Trách nhiệm dân sự có thể ược   
áp dụng căn cứ vào quy ịnh của Bộ luật 
dân sự ở nước ta hoặc, trong trường hợp 
pháp luật không quy ịnh, thì có thể áp 
dụng tập quán với iều kiện không trái pháp 
luật và ạo ức xã hội.  42      lOMoARcPSD| 36086670   
Là các loại trách nhiệm do các cơ quan, tổ 
chức, ơn vị… áp dụng ối với cán bộ, công    
chức khi họ vi phạm các quy tắc, quy chế,    
quy ịnh của các cơ quan, ơn vị, tổ chức ó.    
Tùy theo từng loại ối tượng (như cán bộ, 
công chức, viên chức) mà trách nhiệm kỷ  Trách 
luật có thể khác nhau. Đối với công chức  nhiệm kỷ 
các hình thức kỷ luật bao gồm: khiển  luật  
trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, 
cách chức và buộc thôi việc. Trong khi ó, 
hình thức kỷ luật ối với cán bộ bao gồm: 
khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi  nhiệm.    
7. PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
7.1. Khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa 
Trước hết, phải khẳng ịnh rằng pháp chế xã hội chủ 
nghĩa là một vấn ề phức tạp, ược nghiên cứu từ nhiều góc 
ộ khác nhau cho nên có nhiều ịnh nghĩa về khái niệm 
này. Khái niệm này gắn liền với kiểu nhà nước xã hội 
chủ nghĩa mà các kiểu nhà nước khác không có. Pháp chế 
xã hội chủ nghĩa ã trở thành nguyên tắc tổ chức và hoạt 
ộng của nhà nước xã hội chủ nghĩa.  43      lOMoARcPSD| 36086670
Tìm hiểu về khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa, 
phải xác ịnh ây là một khái niệm a nghĩa, ược thể hiện ở 
những iểm cơ bản sau:  
- Sự hiện diện của hệ thống pháp luật hoàn thiện 
- Bộ máy nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng  
trên cơ sở pháp luật 
- Các tổ chức phi nhà nước ược thành lập và hoạt  ộng hợp pháp 
- Mọi công dân và các cá nhân luôn xử sự hợp pháp 
Để bảo ảm sự an toàn pháp lý cho mỗi công dân, 
nguyên tắc pháp chế cho phép công dân ược làm tất cả 
những gì mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, mọi công 
dân khi sử dụng các quyền, tự do dân chủ của mình 
không ược gây thiệt hại ến lợi ích của nhà nước; lợi ích, 
tự do của công dân khác và của xã hội. Ngoài việc òi hỏi 
ối với công dân, pháp chế còn òi hỏi mọi cá nhân khác 
như người nước ngoài, người không quốc tịch cũng phải 
tôn trọng và thực hiện pháp luật nghiêm chỉnh. 
Tóm lại, pháp chế XHCN là sự hiện diện của một 
hệ thống pháp luật XHCN hoàn thiện và sự tôn trọng, 
thực hiện pháp luật XHCN một cách chính xác, nghiêm 
chỉnh, thường xuyên và thống nhất bởi tất cả các cơ quan 
nhà nước, các tổ chức và cá nhân nhằm xây dựng một xã 
hội có trật tự, kỷ cương. 
Với ý nghĩa và tầm quan trọng của mình, ở các 
nước XHCN, pháp chế ều ược nâng lên thành nguyên tắc 
Hiến pháp và ược coi là một trong những cơ sở quan 
trọng nhất cho việc tổ chức và hoạt ộng của Nhà nước và 
xã hội nói chung (ví dụ Hiến pháp Việt Nam năm 2013).   44      lOMoARcPSD| 36086670
7.2.Những yêu cầu cơ bản của pháp chế xã hội chủ  nghĩa        Yêu cầu:      - 
Hệ thống pháp luật phải hoàn 
thiện, nghĩa là tất cả các quan hệ xã hội    
quan trọng phải ược iều chỉnh bằng pháp    
luật, ồng thời phải bảo ảm triệt ể tôn 
Hệ thống trọng hiệu lực pháp lý cao nhất của Hiến  pháp luật pháp.  hoàn thiện - 
Hiến pháp là văn bản gốc, ặt ra  và bảo ảm 
ược tính tối những quy ịnh nền tảng ể từ ó xây dựng  cao của  
các ạo luật và văn bản dưới luật;  Hiến pháp      - 
Tất cả các văn bản pháp luật khác 
của quốc gia ều phải tuyệt ối tuân thủ  Hiến pháp;  - 
Nếu văn bản nào hoặc quy phạm 
pháp luật nào trái với Hiến pháp thì sẽ bị 
tuyên bố vô hiệu (chế ộ bảo hiến).     Yêu cầu:     45      lOMoARcPSD| 36086670    - 
Phải bảo ảm văn bản dưới luật phù    
hợp với văn bản luật, văn bản cấp dưới    
tuân thủ văn bản cấp trên;     - 
Lợi ích ịa phương phải phù hợp  Pháp luật 
với lợi ích quốc gia; quyền và lợi ích của  phải ược 
cá nhân không xâm hại ến quyền và lợi  hiểu và thực  hiện thống  ích của chủ thể khác;  nhất   - 
Pháp luật phải ược giải thích 
thống nhất ở tất cả các ịa phương, không 
có tình trạng “phép vua thua lệ làng”; 
trường hợp ngoại lệ, ví dụ như áp dụng 
thí iểm, cần phải có văn bản quy ịnh rõ  ràng, chi tiết;  - 
Pháp luật áp dụng thống nhất ối 
với mọi ối tượng. Tất cả các chủ thể ều 
bình ẳng trước pháp luật và mọi hành vi 
vi phạm ều bị phát hiện, xử lý nghiêm 
minh, công bằng, công khai, úng pháp  luật.     Yêu cầu:   Việc thực  
- Bảo ảm tính chính xác trong việc thực  46      lOMoARcPSD| 36086670   hiện và áp 
hiện và áp dụng pháp luật trong mọi hoạt  dụng pháp 
ộng quản lý, iều tra, xét xử...  luật phải  chính xác, 
- Tính triệt ể của việc thực hiện và áp  triệt ể  
dụng pháp luật thể hiện ở nội dung khi 
một văn bản pháp luật (văn bản quy phạm 
pháp luật cũng như văn bản áp dụng pháp 
luật) ược ban hành úng quy ịnh, có nội 
dung hợp pháp thì nó phải có hiệu lực 
pháp luật và phải ược thực hiện trên thực 
tế úng với nội dung, tinh thần của văn  bản.    Các quyền  Yêu cầu:   tự do của 
Nhà nước có nghĩa vụ tạo mọi iều kiện  công dân, 
thuận lợi ể công dân thực sự ược hưởng  của các tổ 
những quyền, lợi ích ó; bảo vệ các quyền,  chức trong 
lợi ích của công dân khi chúng bị xâm hại;  xã hội phải 
mở rộng các quyền và lợi ích hợp pháp 
ược bảo ảm, của công dân phù hợp với trình ộ phát  bảo vệ và 
triển của kinh tế, văn hoá, xã hội và nhu  mở rộng  
cầu chính áng ngày càng lớn của công  dân.      47      lOMoARcPSD| 36086670 Quyền của 
Nội dung của yêu cầu này là khi công dân  công dân 
ược hưởng quyền, lợi ích hợp pháp thì  không tách 
ồng thời cũng phải làm ầy ủ nghĩa vụ ối 
rời nghĩa vụ  với nhà nước và xã hội.     của công    dân  Mọi công 
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, 
nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, 
dân ều bình tôn giáo, trình ộ văn hoá, nghề nghiệp,  ẳng trước 
thời hạn cư trú ều ược bình ẳng trước 
pháp luật; ều ược hưởng quyền và thực  pháp  
hiện nghĩa như nhau; khi vi phạm pháp  luật  
luật thì họ ều phải chịu trách nhiệm pháp 
lý như nhau không có ngoại lệ.     48      lOMoARcPSD| 36086670 Mọi vi    phạm pháp  luật ều bị xử  lý kịp thời,  nghiêm  minh, nhanh  chóng theo  pháp luật     
7.3. Những biện pháp tăng cường pháp chế xã hội chủ  nghĩa 
Để tăng cường pháp chế XHCN cần tiến hành ồng 
bộ nhiều biện pháp khác nhau liên quan ến các lĩnh vực 
khác nhau như kinh tế, chính trị, tư tưởng, tổ chức, văn 
hoá, pháp luật... Sau ây là một số biện pháp chủ yếu thuộc  lĩnh vực pháp luật:     49      lOMoARcPSD| 36086670 Xây dựng 
Đây là biện pháp quan trọng hàng ầu, bởi  và hoàn 
vì pháp luật là cơ sở của pháp chế. Pháp  thiện pháp 
luật càng ầy ủ, hoàn thiện, phù hợp với  luật ạt ược 
thực tế bao nhiêu thì càng ược nhà nước 
và xã hội tự giác tôn trọng, thực hiện  các tiêu  chuẩn:
nghiêm chỉnh bấy nhiêu. Việc xây dựng 
 toàn pháp luật phải ảm bảo các yêu cầu toàn  diện, ồng 
diện, ồng bộ, phù hợp với các iều kiện  bộ, khoa 
kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội của ất 
học và thực nước, bảo ảm tính khả thi áp ứng ược  tiễn  
những nhu cầu mà cuộc sống ặt ra. Bên 
cạnh ó, kỹ thuật xây dựng pháp luật ảm 
bảo ộ chính xác và ộ tin cậy cao về văn 
phạm và ngôn ngữ pháp lý.      
Thứ nhất, các cơ quan tổ chức thực hiện 
pháp luật nên: (1) Ban hành các văn bản    
hướng dẫn chi tiết phù hợp với Hiến    
pháp và luật; (2) Tránh việc quy ịnh chi    
tiết, hướng dẫn theo hướng cục bộ chỉ có 
lợi cho ngành mình, ịa phương mình;     Tăng cường     50      lOMoARcPSD| 36086670 công tác tổ 
(3) Thi hành pháp luật trong phạm vi  chức thực 
thẩm quyền, không lạm quyền, không vô  hiện và bảo 
vệ pháp luật  quyền; (4) Thực hiện công việc quản lý 
bằng thái ộ có trách nhiệm với cộng ồng, 
tránh bệnh bàn giấy, hình thức, vô cảm; 
(5) Bảo ảm công khai, minh bạch, ơn 
giản thủ tục hành chính; 
Thứ hai, ẩy mạnh công tác nghiên cứu 
khoa học pháp lý, trong ó có khoa học 
luật và khoa học quản lý nhà nước; ào tạo 
ội ngũ cán bộ pháp lý có ủ trình ộ và 
phẩm chất chính trị, có khả năng thích 
ứng với sự thay ổi của nhịp ộ phát triển 
kinh tế; kịp thời hướng dẫn luật và các 
văn bản quy phạm pháp luật ở trung 
ương, bảo ảm cho pháp luật i vào ời  sống; 
Thứ ba, ẩy mạnh công tác tuyên truyền, 
phổ biến pháp luật ến mọi người dân, 
nhằm nâng cao trình ộ pháp luật tiến tới 
xây dựng văn minh pháp lý.  51      lOMoARcPSD| 36086670 Tăng cường - 
Đối với các trường hợp vi phạm  công tác 
pháp luật, bất kỳ ở cương vị nào cũng ều  kiểm tra, 
phải ược xử lý nghiêm minh, theo úng  giám sát  quy ịnh của pháp luật.  việc thực  - 
Các cơ quan giám sát thực hiện  hiện pháp 
nhiệm vụ của mình với vai trò ộc lập và 
chỉ tuân theo pháp luật; các cơ quan bảo  luật, xử lý 
vệ pháp luật như Tòa án, Viện kiểm sát,  nghiêm 
Thanh tra… ngày càng phát huy vai trò 
và hoạt ộng mang tính nghề nghiệp cao. minh những   
- Các quy phạm pháp luật về thanh tra,  hành vi vi 
khiếu nại, tố tụng hành chính… phải ược  phạm pháp 
hoàn thiện, tiến tới bảo ảm bình ẳng thực   
sự giữa cơ quan nhà nước và người dân.  luật      CHƯƠNG 3.  
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM     
Trong các yếu tố ánh giá sự phát triển của một quốc 
gia thì sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật là một trong 
các yếu tố giữ vị trí, vai trò quan trọng. Đối với nước ta, 
việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật không 
chỉ phản ánh trình ộ lập pháp, cách thức bảo vệ quyền và  52      lOMoARcPSD| 36086670
lợi ích cho các cá nhân, tổ chức mà còn phản ánh một òi 
hỏi cấp thiết của quá trình xây dựng Nhà nước pháp 
quyền xã hội chủ nghĩa. Thực tế cho thấy những thành 
tựu của quá trình xây dựng hệ thống pháp luật Việt Nam 
trong hơn 20 năm qua gắn chặt với quá trình hoàn thiện 
các chủ trương, ường lối, chính sách của Đảng. Văn kiện 
tập trung nhiều quan iểm và giải pháp chiến lược cho việc 
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật chính là Nghị 
quyết số 48/NQ-TW ngày 2 tháng 6 năm 2005 về Chiến 
lược xây dựng và hoàn thiện pháp luật ến năm 2010, tầm  nhìn 2020.      
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG 
PHÁP LUẬT VIỆT NAM 
1.1. Khái niệm hệ thống pháp luật Việt Nam    
 Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp 
luật, các nguyên tắc, ịnh hướng và mục ích của pháp luật 
có mối liên hệ mật thiết và thống nhất với nhau, ược phân 
ịnh thành các ngành luật, các chế ịnh pháp luật và ược 
thể hiện trong các văn bản do cơ quan nhà nước ban 
hành theo hình thức và thủ tục luật ịnh.  
1.2. Đặc iểm của hệ thống pháp luật Việt Nam  
 Hệ thống pháp luật Việt Nam có những ặc iểm như  sau: 
 Tính thống nhất và hài hòa: Các QPPL không mâu 
thuẫn nhau mà thống nhất, tồn tại theo thứ bậc và phối 
hợp với nhau chặt chẽ.. 
 Tính khách quan và minh bạch: Tính minh bạch 
của pháp luật thể hiện ở sự minh xác, sự minh ịnh, tính  53      lOMoARcPSD| 36086670
hệ thống và nhất quán. Một hệ thống pháp luật cồng 
kềnh, khó tiếp cận, khó hiểu, khó vận dụng và chứa ựng 
những mâu thuẫn nội tại không thể ược coi là minh bạch 
và không thể trở thành nền tảng cho nhà nước pháp  quyền. 
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM 
Hệ thống pháp luật Việt Nam 
Cấu trúc bên trong 
Hình thức thể hiện 
HỆ THỐNG CẤU TRÚC PL 
HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL  Văn  Hiế  n pháp  Ngàn h luật  bản  luật  Luậ  t , bộ luật  Pháp lệnh  Chế ịnh luật 
Lệnh, quyết ịnh (chủ tịch nước) 
Văn Nghị ịnh, nghị quyết (Chính phủ) 
bản Quyết ịnh, Chỉ thị (Thủ tướng)  dưới  Quy phạm pháp luật 
luật Quyết ịnh, Thông tư, chỉ thị (Bộ) 
Nghị quyết (Hội ồng nhân dân) 
Quyết ịnh, Chỉ thị (UBND)         
2. HỆ THỐNG CẤU TRÚC CỦA PHÁP LUẬT VIỆT  NAM  
 Hệ thống cấu trúc pháp luật của một quốc gia là 
kết cấu bên trong của pháp luật, tập hợp các quy phạm 
pháp luật ồng bộ và thống nhất, cùng dựa trên nguyên 
tắc chi phối chung theo một hệ thống thang bậc pháp lý 
ược Nhà nước ban hành hoặc công nhận, ược phân chia 
thành các ngành luật nhằm iểu chỉnh các quan hệ xã hội.  
Các bộ phận cấu thành nên hệ thống pháp luật bao  gồm:  54      lOMoARcPSD| 36086670 Q  ph  Quy phạm   Quy phạm   pháp luật    pháp luật    Chế ịnh   Chế ịnh   pháp luật    pháp luật    Ngành luật    Ngành luật   
Hệ thống pháp luật 
Hình các bộ phận cấu thành nên hệ thống pháp luật    
2.1. Quy phạm pháp luật  
 Quy phạm pháp luật là tế bào của pháp luật, là quy 
tắc, hành vi trực tiếp iều chỉnh các QHXH, nó là sự biểu 
hiện ầy ủ, cụ thể và chính xác nhất của pháp luật.   
2.2. Chế ịnh pháp luật  
 Chế ịnh pháp luật là một số quy phạm có những ặc 
iểm chung giống nhau nhằm iều chỉnh một nhóm QHXH  tương ứng.   2.3. Ngành luật   
Ngành luật là một tổng thể các QPPL có ặc tính 
chung ể iều chỉnh các quan hệ cùng loại trong 1 lĩnh vực  nhất ịnh. 
 Tóm lại, hệ thống pháp luật là một cơ cấu thống 
nhất, bao gồm các bộ phận cấu thành là: Ngành luật, chế 
ịnh pháp luật, quy phạm pháp luật. Nghiên cứu hệ thống  55      lOMoARcPSD| 36086670
pháp luật là nghiên cứu hình thức bên trong của pháp 
luật. Sự nghiên cứu này không chỉ có ý nghĩa lý luận mà 
còn có ý nghĩa thực tiễn to lớn trong công tác xây dựng 
và hệ thống hóa pháp luật.     
3. HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  VIỆT NAM 
Hệ thống VBQPPL là tổng thể các văn bản quy 
phạm pháp luật có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung và 
hiệu lực pháp lý.   
3.1. Khái niệm và ặc iểm của văn bản quy phạm pháp 
luật 3.1.1. Khái niệm  
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do các cơ 
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, 
trình tự luật ịnh, trong ó có quy tắc xử sự chung, ược Nhà 
nước bảo ảm thực hiện nhằm iều chỉnh các quan hệ xã 
hội theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và ược áp dụng  nhiều lần.  
3.1.2. Đặc iểm của văn bản quy phạm pháp luật  
 Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức cơ bản 
của pháp luật xã hội chủ nghĩa. Nó gồm có những ặc iểm  sau: 
 + Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ 
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Đặc iểm này 
cho thấy rõ sự khác biệt giữa văn bản quy phạm pháp luật 
và các loại văn bản khác không mang tính quy phạm. 
Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện 
nay ược quy ịnh cụ thể tại Hiến pháp, Luật ban hành văn 
bản quy phạm pháp luật.  56      lOMoARcPSD| 36086670
 + Văn bản quy phạm pháp luật có tính bắt buộc  chung. 
 + Văn bản quy phạm pháp luật ược áp dụng nhiều 
lần trong ời sống, khi có những sự kiện pháp lý xảy ra. 
Nếu chỉ áp dụng một lần thì hiệu lực của văn bản vẫn tồn 
tại mặc dù ã thực hiện. Đây là loại văn bản quy phạm ặc 
biệt (ví dụ: văn bản thành lập một tổ chức, văn bản sửa 
ổi, ình chỉ, bãi bỏ, áp dụng một văn bản quy phạm pháp 
luật khác hoặc thay ổi phạm vi hiệu lực của nó) 
 + Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành các loại 
văn bản quy phạm pháp luật ược quy ịnh cụ thể trong  pháp luật.   
3.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật của Nhà 
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay 
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam ược 
sắp xếp theo thứ tự như sau:          Tên văn bản  Cấp  quy phạm   
Cơ quan ban hành   pháp luật          Hiến pháp,  luật, nghị     1  Quốc hội  quyết        2  Ủy ban thường vụ  Pháp lệnh,     Quốc hội nghị quyết       3  Chủ tịch nước  Lệnh, quyết    57      lOMoARcPSD| 36086670        ịnh  Trung  4  Chính phủ  Nghị ịnh  ương   5  Thủ tướng Chính phủ  Quyết ịnh    Hội ồng Thẩm phán    Tòa án nhân dân tối  6  Nghị quyết  cao  Chánh Tòa án nhân  Thông tư  dân tối cao  7  Viện trưởng Viện  Thông tư  kiểm sát nhân dân tối  cao  8 
Bộ trưởng, Thủ trưởng  Thông tư  cơ quan ngang bộ  9  Tổng Kiểm toán nhà  Quyết ịnh  nước    Ủy ban thường vụ    Quốc hội và cơ quan     
trung ương của tổ chức  10 chính trị - xã hội  Nghị quyết  liên tịch  58      lOMoARcPSD| 36086670 Chính phủ và cơ quan 
trung ương của tổ chức      chính trị - xã hội      Chánh Tòa án nhân    dân tối cao và Viện      trưởng Viện kiểm sát    nhân dân tối cao        11 Bộ trưởng và Chánh    án Tòa án nhân dân tối  Thông tư liên  cao  tịch  Bộ trưởng và Viện  trưởng Viện kiểm sát  nhân dân tối cao  Bộ trưởng và Thủ  trưởng cơ quan ngang  bộ  Địa    Hội ồng nhân dân các  Nghị quyết  phương   cấp  12  Ủy ban nhân dân các  Quyết  ịnh,  cấp  chỉ thị  59      lOMoARcPSD| 36086670
4. CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ THỐNG PHÁP  LUẬT VIỆT NAM     Ngành  
Đối tượng iều chỉnh     luật       
Các mối quan hệ quan trọng nhất của một  Luật hiến 
quốc gia. Đây là ngành luật chứa ựng 
những nguyên tắc ể xây dựng và hoàn  pháp  
thiện các ngành luật khác. 
Luật hành Các mối quan hệ phát sinh trong quá trình  chính  
quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của ời  sống xã hội.  Luật tài 
Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực  chính  
hoạt ộng tài chính của nhà nước, trong quá 
trình hình thành, phân phối và sử dụng các 
quỹ tiền tệ của các chủ thể hoạt ộng phân 
phối của cải dưới hình thức giá trị.   Luật ngân   hàng  
Các quan hệ phát sinh trong hoạt ộng tiền 
tệ, tín dụng và ngân hàng.   60      lOMoARcPSD| 36086670   
Các quan hệ liên quan ến ất ai giữa chủ thể  Luật ất ai 
là ại diện chủ sở hữu về ất ai (Nhà nước)   
với các chủ thể sử dụng ất; và giữa các chủ 
thể sử dụng ất với nhau.    
Các mối quan hệ về tài sản và nhân thân  Luật dân 
phát sinh do nhu cầu giao dịch giữa các  sự  chủ thể dân sự.        
Nghiên cứu quan hệ lao ộng, tức là quan  Luật lao 
hệ giữa người lao ộng và người sử dụng   
lao ộng phát sinh trong quá trình tuyển  ộng  
dụng và sử dụng sức lao ộng.  Luật hôn 
Các mối quan hệ nhân thân và quan hệ tài  nhân và 
sản phát sinh liên quan ến hôn nhân và gia  gia inh   ình.    
Nghiên cứu các hành vi nguy hiểm áng kể  Luật hình 
cho xã hội, xem xét các hành vi nào là tội  sự 
phạm và phải chịu hình phạt.    61      lOMoARcPSD| 36086670   
Luật tố tụng hình sự bao gồm những quy    
phạm pháp luật iều chỉnh những quan hệ    
xã hội phát sinh trong hoạt ộng iều tra, xét  Luật tố 
xử và kiểm sát việc iều tra, xét xử những  tụng hình  vụ án hình sự.  sự  
Là ngành luật quy ịnh những nguyên tắc, 
trình tự, thủ tục và các iều kiện cũng như 
quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong 
các giai oạn: khởi tố, iều tra, truy tố, xét 
xử và thi hành bản án hình sự.    
Các quan hệ tố tụng phát sinh giữa Tòa án  Luật tố 
và những người tham gia tố tụng trong quá 
tụng dân sự  trình giải quyết một vụ án dân sự ể bảo vệ 
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ  chức.    
Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá  Luật kinh 
trình tổ chức, quản lý và hoạt ộng sản xuất  tế 
– kinh doanh với chủ thể chính là các    thương nhân. 
Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam  Chương 4.   62      lOMoARcPSD| 36086670
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM  
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT HIẾN  PHÁP VIỆT NAM 
1.1. Khái niệm ngành luật Hiến pháp 
Luật Hiến pháp là ngành luật cơ bản của hệ thống 
pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật ược 
chứa ựng rải rác trong các văn bản pháp luật khác nhau, 
từ văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là Hiến pháp, cho 
ến các văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý thấp hơn, 
iều chỉnh các mối quan hệ xã hội có liên quan ến việc tổ 
chức của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 
một Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do  dân, vì dân.  
1.2. Đối tượng iều chỉnh và phương pháp iều chỉnh 
của ngành luật Hiến pháp  
1.2.1. Đối tượng iều chỉnh  
Đối tượng iều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là 
các mối quan hệ xã hội có liên quan ến việc tổ chức 
quyền lực nhà nước. Thông qua việc tổ chức quyền lực 
nhà nước này thể hiện bản chất nhà nước ta là Nhà nước  của nhân dân. 
1.2.2. Phương pháp iều chỉnh  
Với tư cách là một trong ngành luật công pháp quốc 
nội, Luật Hiến pháp sử dụng nhiều phương pháp iều 
chỉnh có tính chất ặc thù của những ngành luật iều chỉnh 
các lợi ích của cộng ồng quốc gia. Đó là các phương pháp 
quyền uy, áp ặt, ặc biệt là phương pháp ịnh nghĩa... Sở dĩ 
như vậy là vì chủ thể tham gia các mối quan hệ xã hội 
của việc tổ chức quyền lực nhà nước là không ngang  63      lOMoARcPSD| 36086670
bằng nhau về quyền hạn và trách nhiệm. Quyền lợi của 
công dân trong một chừng mực nào ó phải nhường bước 
cho quyền lợi của cộng ồng quốc gia; và Luật Hiến pháp 
là ngành luật gốc cho nên nó phải chứa ựng nhiều quy 
phạm ịnh nghĩa có tính chất nguyên tắc, làm xuất phát 
iểm cho mọi quy phạm của các ngành luật khác…  
1.3. Nguồn của ngành Luật Hiến pháp  
Ngành luật này có nguồn chủ yếu là Hiến pháp, vì 
vậy ược gọi là ngành Luật Hiến pháp. Luật Hiến pháp là 
luật cơ bản cho nên ngành luật này cũng trở thành ngành 
luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam. 
Dưới Hiến pháp, nguồn của ngành luật này còn có 
các ạo luật nói về việc tổ chức các cơ quan nhà nước: 
Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Tổ chức Chính phủ; Luật 
Tổ chức Tòa án, Viện kiểm sát; Luật Bầu cử ại biểu Quốc 
hội; Luật Bầu cử ại biểu Hội ồng nhân dân;  Luật Quốc tịch… 
Ngoài những văn bản Hiến pháp, các ạo luật nói 
trên, các văn bản khác như Pháp lệnh của Ủy ban Thường 
vụ Quốc hội, các nghị quyết của Quốc hội, các nghị ịnh 
của Chính phủ về việc tổ chức nhà nước, cũng ều tạo nên 
nguồn của ngành luật Hiến pháp. 
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA NGÀNH 
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 
2.1. Chế ộ chính trị  
Chế ộ chính trị thực chất là chế ộ tổ chức và thực 
hiện quyền lực nhà nước. Chế ịnh "Chế ộ chính trị" của 
Hiến pháp 2013 quy ịnh những nội dung cơ bản sau: 
- Về quyền dân tộc cơ bản, chủ quyền quốc gia, 
quyền tự quyết của dân tộc;  64      lOMoARcPSD| 36086670
- Về tính nhân dân của Nhà nước: Nội dung tính 
nhân dân của Nhà nước thể hiện ở các khía cạnh: Tất cả 
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là 
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân 
và ội ngũ trí thức; nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước 
bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ ại diện. 
- Về tính dân tộc của Nhà nước: Nhà nước ta là Nhà 
nước của tất cả các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ  Việt Nam; 
- Về tính giai cấp công nhân, tính Đảng của Nhà 
nước: Đảng cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh ạo Nhà 
nước và xã hội; Đảng cộng sản Việt Nam gắn bó mật 
thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân, chịu sự giám sát 
của nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân về những 
quyết ịnh của mình; các tổ chức của Đảng và ảng viên 
hoạt ộng trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật; 
- Chính sách ối ngoại của Đảng và Nhà nước ta: 
Thực hiện nhất quán ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hòa 
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; a phương hóa, a 
dạng hóa quan hệ, chủ ộng và tích cực hội nhập, hợp tác 
quốc tế trên cơ sở tôn trọng ộc lập, chủ quyền và toàn 
vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của 
nhau, bình ẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên 
hợp quốc và iều ước quốc tế mà Nhà nước ta là thành  viên.  
2.2. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của 
công dân  
2.2.1. Quyền con người  
Theo ịnh nghĩa của Văn phòng Cao ủy Liên hợp 
quốc (thường ược các nhà nghiên cứu trích dẫn) thì: 
Quyền con người (nhân quyền) là những bảo ảm pháp lý  65      lOMoARcPSD| 36086670
toàn cầu (universal legal guarantees) có tác dụng bảo vệ 
các cá nhân và nhóm chống lại những hành ộng (astions) 
hoặc sự bỏ mặc (omissions) làm tổn hại ến nhân phẩm, 
những sự ược phép (entitlements) và tự do cơ bản 
(fundamental freedoms)của con người 1. 
Bên cạnh ó, quyền con người còn ược ịnh nghĩa 
một cách khái quát là những quyền bẩm sinh, vốn có của 
con người mà nếu không ược hưởng thì chúng ta không 
thể sống như một con người 2. 
Quyền con người là khái niệm rộng hơn quyền 
công dân. Quyền con người không bị bó hẹp trong mối    1   
 United Nations, Human Rights: Questions and Answers, New York  and Geneva, 2006, tr.4  2     Như trê 
quan hệ giữa cá nhân với Nhà nước mà thể hiện mối quan 
hệ giữa cá nhân với toàn thể cộng ồng nhân loại. 
Quyền công dân là khái niệm luôn gắn với Nhà 
nước, thể hiện mối quan hệ giữa công dân với Nhà nước, 
ược xác ịnh thông qua một chế ịnh pháp luật ặc biệt là 
chế ịnh quốc tịch. Không phải ai cũng ược hưởng các 
quyền công dân của một quốc gia nhất ịnh (người nước 
ngoài, người không có quốc tịch không ược hưởng quyền  bầu cử và ứng cử). 
Quyền con người ược áp dụng một cách bình ẳng 
với tất cả mọi người thuộc mọi dân tộc ang sinh sống trên 
phạm vi toàn cầu, không phụ thuộc vào biên giới quốc 
gia, tư cách cá nhân hay môi trường sống của chủ thể  quyền.  66      lOMoARcPSD| 36086670
Ở Việt Nam, quyền con người, quyền và nghĩa vụ 
cơ bản của công dân ược qui ịnh tại Chương 2 Hiến pháp 
2013, gồm 37 iều (từ Điều 14 ến Điều 49). 
2.2.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân  
Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ược  chia làm ba nhóm: 
- Các quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh 
vực hành chính - chính trị; 
- Các quyền, tự do cá nhân của công dân; 
- Các quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh 
vực kinh tế, văn hóa - xã hội.  
2.2.2.1. Các quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh 
vực hành chính - chính trị 
Hiến pháp quy ịnh: Công dân có quyền tham gia 
quản lý nhà nước và xã hội. Các hình thức tham gia quản 
lý nhà nước của công dân rất a dạng, phong phú. Trước 
hết, pháp luật quy ịnh: Công dân không phân biệt dân 
tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, 
trình ộ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, ủ 18 tuổi 
trở lên có quyền bầu cử và ủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng 
cử vào Quốc hội, Hội ồng nhân dân (Điều 27 Hiến pháp  2013). 
Cùng với quyền bầu cử, công dân có quyền tham 
gia góp ý kiến ối với hoạt ộng của các cơ quan nhà nước, 
phê phán những tệ quan liêu, hách dịch, cửa quyền của 
những người có chức vụ. 
Tùy theo năng lực, trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ, 
công dân có quyền ược tuyển dụng vào cơ quan nhà nước 
và trực tiếp thực hiện chức năng quản lý, có những iều 
kiện và khả năng thuận lợi ể tham gia quản lý nhà nước.  67      lOMoARcPSD| 36086670
Tự do ngôn luận có nghĩa là tự do trình bày quan 
iểm, chính kiến của mình về các vấn ề quản lý nhà nước, 
về nội dung của các quyết ịnh quản lý. Pháp luật không 
quy ịnh trách nhiệm pháp lý ối với việc ưa ra chính kiến 
của mình về các vấn ề nêu trên, mọi biểu hiện trù úm, trả 
thù vì tư tưởng, chính kiến cá nhân ều bị xử lý theo pháp  luật. 
Quyền lập hội tạo iều kiện cho công dân tham gia 
vào việc thành lập cũng như gia nhập các tổ chức xã hội 
như công oàn, oàn thanh niên, hội phụ nữ,…Nhà nước 
tạo iều kiện vật chất cho các tổ chức xã hội hoạt ộng. 
Công dân có quyền mít tinh, biểu tình ể bày tỏ ý 
kiến của mình về các vấn ề quốc tế và trong nước. 
Công dân có nghĩa vụ không sử dụng các quyền, tự 
do ó ể gây rối trật tự xã hội, chống ối chính quyền hoặc 
gây hận thù dân tộc, gieo rắc và tuyên truyền chiến tranh  chống loài người. 
Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân ược ghi nhận 
trong Hiến pháp (Điều 30 Hiến pháp 2013). Quyền này 
không chỉ là phương tiện ể bảo ảm các quyền, tự do cá 
nhân bị xâm hại, mà còn góp phần quan trọng vào việc 
hoàn thiện bộ máy nhà nước, nâng cao chất lượng hoạt 
ộng của ội ngũ công chức nhà nước. Pháp luật quy ịnh 
những ảm bảo pháp lý cho công dân, ịnh ra chế tài pháp 
luật ối với hành vi trả thù người khiếu nại, tố cáo.  
2.2.2.2. Các quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh  
vực kinh tế, văn hóa - xã hội  
Trước hết, ó là quyền có việc làm. 
Cùng với quyền và nghĩa vụ lao ộng là quyền ược 
nghỉ ngơi, ược trả lương theo lao ộng và theo sự óng góp 
của mình; quyền ược học tập, bảo vệ sức khỏe, quyền  68      lOMoARcPSD| 36086670
xây dựng nhà ở; nghĩa vụ óng thuế; quyền bảo hiểm khi  già, yếu, hưu trí… 
Công dân có quyền nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, 
phát minh, sáng chế, sáng tác văn hóa, nghệ thuật và 
tham gia các hoạt ộng văn hóa khác. 
Pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu công 
nghiệp của người phát minh, sáng chế. 
Cùng với các quyền trong lĩnh vực này, công dân 
có nghĩa vụ bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa, các tác 
phẩm văn hóa, các di vật khảo cổ và các ồ vật cổ ược Nhà  nước công nhận. 
Mọi hành vi tuyên truyền lối sống văn hóa ồi trụy, 
các ấn phẩm văn hóa (tranh ảnh, truyện, băng hình, 
phim…) không lành mạnh, trái với lối sống mới ều bị xử  lý.   
2.2.2.3. Những quyền, tự do cá nhân công dân 
Hiến pháp quy ịnh công dân có các quyền: Tự do 
tín ngưỡng; quyền bất khả xâm phạm thân thể, không ai 
có thể bị bắt, bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi 
chưa ược chứng minh theo trình tự luật ịnh và có bản án 
kết tội của tòa án nhân dân ã có hiệu lực pháp luật; quyền 
ược pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, 
bí mật thư tín, iện thoại, iện tín ược bảo ảm; quyền tự do 
i lại và cư trú. Người bị bắt, tạm giam, tạm giữ, khởi tố, 
iều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trái pháp luật có quyền 
ược bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và phục  hồi danh dự... 
Các quyền, tự do cá nhân ược cụ thể hóa trong các 
luật và các văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước. 
Công dân có nghĩa vụ: Bảo vệ Tổ quốc; tuân thủ 
Hiến pháp và pháp luật cùng các quy ịnh pháp luật ở cơ  69      lOMoARcPSD| 36086670
sở, xí nghiệp, trường học, ở ịa phương; chấp hành kỷ luật 
lao ộng; bảo vệ an ninh chính trị; giữ gìn bí mật của Nhà 
nước; tôn trọng tài sản của công dân khác và tài sản của  Nhà nước.  
2.3. Chế ộ kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công  nghệ  
Chế ộ này ược quy ịnh tại chương III Hiến pháp  2013. 
- Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây 
dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội 
nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn 
hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi 
trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước  (Điều 50). 
- Nhà nước nhất quán phát triển nền kinh tế thị 
trường, ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. 
Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình ẳng, 
hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. Tài sản hợp pháp 
của cá nhân, tổ chức ầu tư, sản xuất, kinh doanh ược pháp 
luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa (Điều 51). 
- Để thực hiện mục tiêu, ịnh hướng của nền kinh tế, 
Hiến pháp 2013 quy ịnh hàng loạt vấn ề có tính nguyên 
tắc của nền kinh tế: Cơ cấu kinh tế với nhiều hình thức 
sở hữu, nhiều thành phần; kinh tế nhà nước giữ vai trò  chủ ạo. 
Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế khác ược 
ối xử bình ẳng với doanh nghiệp nhà nước, cùng hợp tác 
và cạnh tranh theo pháp luật. 
- Hiến pháp 2013 có nhiều quy ịnh mới ối với các 
loại tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà 
nước ại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý (Điều 53);  70      lOMoARcPSD| 36086670
về quyền sử dụng ất của các tổ chức, cá nhân và những 
trường hợp Nhà nước thu hồi ất, trưng dụng ất (Điều 54); 
về ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính công khác, 
về ơn vị tiền tệ quốc gia (Điều 55). Đặc biệt, ối với quyền 
sử dụng ất, Hiến pháp ã có quy ịnh khá chặt chẽ: Nhà 
nước thu hồi ất do tổ chức, cá nhân ang sử dụng trong 
trường hợp thật cần thiết do luật ịnh vì mục ích quốc 
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc 
gia, công cộng. Việc thu hồi ất phải công khai, minh bạch 
và ược bồi thường theo quy ịnh của pháp luật. 
- Để phát triển sự nghiệp giáo dục nhằm ào tạo 
nguồn nhân lực có chất lượng và hình thành một thế hệ 
người Việt Nam có tri thức, lý tưởng, hoài bão, có lòng 
yêu nước và tinh thần quốc tế, Hiến pháp quy ịnh nhiệm 
vụ, mục tiêu của sự nghiệp giáo dục: Phát triển giáo dục 
là quốc sách hàng ầu. Nhà nước và xã hội phát triển giáo 
dục nhằm nâng cao dân trí, ào tạo nhân lực, bồi dưỡng  nhân tài. 
- Nhấn mạnh vai trò của khoa học và công nghệ, 
Hiến pháp 2013 quy ịnh: “Phát triển khoa học và công 
nghệ là quốc sách hàng ầu, giữ vai trò then chốt trong sự 
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của ất nước. 
Bên cạnh ó, Nhà nước có chính sách chăm lo sự 
nghiệp phát triển văn học, nghệ thuật, chăm lo sức khỏe  của nhân dân.   71      lOMoARcPSD| 36086670
2.4. Tổ chức bộ máy nhà nước nước Cộng hòa xã hội 
chủ nghĩa Việt Nam  CHỦ TỊCH  
NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM  NƯỚC  CQ QUYỀN LỰC  CQ HÀNH CHÍNH  CQ KIỂM SÁT CQ XÉT XỬ    QUỐC HỘI  CHÍNH PHỦ  TAND tối cao  VKSND tối cao  HĐND tỉnh, TP  trực thuộc trung  UBND cấp tỉnh  TAND cấp tỉnh  VKSND cấp tỉnh  ương (cấp tỉnh)  HĐND quận, huyện,  VKSND cấp  thị xã, thành phố  UBND cấp huyện  TAND cấp huyện  huyện  thuộc tỉnh (cấp  huyện)      HĐND xã,  phường, thị  UBND cấp xã  trấn (cấp xã)     
Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước CHXH chủ nghĩa   Việt Nam 
2.4.1. Cơ quan quyền lực nhà nước   
Bao gồm  Nhiệm vụ và quyền hạn chính  yếu     72      lOMoARcPSD| 36086670     
Theo Điều 69, 70 Hiến pháp       năm 2013:       -  Lập hiến, lập pháp.       -  Giám sát tối cao.      
Ví dụ: Quốc hội bầu, miễn      
nhiệm, bãi nhiệm các chức danh      
quan trọng trong bộ máy nhà    
Quốc hội nước như: Chủ tịch nước, Chủ  Ở trung 
tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính  ương  
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân 
tối cao, Viện trưởng Viện kiểm 
sát nhân dân tối cao; phê chuẩn 
ề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, 
cách chức Bộ trưởng và các 
thành viên khác của Chính phủ. 
Đại biểu Quốc hội có quyền 
chất vấn các cán bộ có chức  danh vừa nêu.  - 
Quyết ịnh các vấn ề quan  trọng của ất nước. 
Ví dụ: Quyết ịnh chính sách cơ  73      lOMoARcPSD| 36086670      
bản về tài chính, tiền tệ quốc 
gia, thuế, giới hạn an toàn nợ 
công…; quyết ịnh thành lập, 
giải thể, nhập, chia, iều chỉnh 
ịa giới hành chính cấp tỉnh, ơn 
vị hành chính – kinh tế ặc biệt.  74      lOMoARcPSD| 36086670  
Theo Điều 73, 74 Hiến pháp    năm 2013:    - 
Cơ quan thường trực của   
Quốc hội, tổ chức việc chuẩn bị,  Ủy ban 
triệu tập và chủ trì các kỳ họp  thường vụ Quốc hội.  Quốc hội  - 
Ban hành pháp lệnh, giải 
thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh. 
- Giám sát việc thi hành Hiến 
pháp, luật, nghị quyết của Quốc 
hội; giám sát hoạt ộng của 
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối 
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối 
cao, Kiểm toán nhà nước.     
- Quyết ịnh thành lập, giải thể, 
nhập, chia, iều chỉnh ịa giới ơn 
vị hành chính dưới tỉnh, thành  phố trực thuộc trung  ương…  75      lOMoARcPSD| 36086670     
Theo Điều 111, 113 Hiến pháp       năm 2013:       - 
Là cơ quan quyền lực nhà      
nước ở ịa phương, ại diện cho ý  Ở ịa 
Hội ồng chí, nguyện vọng và quyền làm 
phương  nhân dân chủ của Nhân dân ịa phương.  các cấp  -  Cấp chính quyền ịa 
phương ược tổ chức phù hợp với 
ặc iểm nông thôn, ô thị, hải ảo, 
ơn vị hành chính – kinh tế ặc  biệt do luật ịnh. 
Hệ thống cơ quan dân cử ở Việt Nam  
2.4.2. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam    
Theo Điều 86, 88 Hiến pháp năm 2013 thì   
Chủ tịch nước là người ứng ầu Nhà nước,    76      lOMoARcPSD| 36086670  
thay mặt Nhà nước về ối nội và ối ngoại.    Cụ thể như sau:    - 
Là chủ thể ại diện quốc gia.    
Ví dụ: Quyết ịnh àm phám, ký iều ước quốc    tế nhân danh Nhà nước.    - 
Là chủ thể công bố các văn kiện quan 
Chủ tịch trọng nhất của Nhà nước.   nước 
Ví dụ: Công bố hiến pháp, luật, pháp lệnh. - 
Là chủ thể thực hiện một số hoạt ộng quản 
lý nhà nước có tính chất ại diện quốc gia.  
Ví dụ: Quyết ịnh cho nhập quốc tịch, thôi 
quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc  tịch Việt Nam.  - 
Chủ tịch nước thống lĩnh các lực 
lượng vũ trang và giữ chức Chủ tịch Hội ồng 
quốc phòng và an ninh.  
Ví dụ: Quyết ịnh phong, thăng, giáng, tước 
hàm, cấp sĩ quan cấp cao và các hàm, cấp 
khác trong các lĩnh vực khác…  - 
Là chủ thể ề nghị Quốc hội bầu, miễn 
nhiệm, bãi nhiệm hoặc trực tiếp bổ nhiệm, 
miễn nhiệm, cách chức các chức danh quan   77      lOMoARcPSD| 36086670  
trọng trong bộ máy nhà nước.  
Ví dụ: Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, 
bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng 
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối 
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối 
cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ 
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ 
tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành 
viên khác của Chính phủ, Phó Chánh án Tòa 
án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện 
kiểm sát nhân dân tối cao… 
Nguyên thủ quốc gia ở Việt Nam 2.4.3. 
Cơ quan hành chính nhà nước (cơ quan quản lý  nhà nước)       
Theo Điều 94, 96 Hiến pháp năm       2013:      
- Là cơ quan hành chính nhà      
nước cao nhất, thực hiện quyền       hành pháp.       
Ví dụ: Thống nhất quản lý nền  Có thẩm 
hành chính quốc gia; thống nhất      78      lOMoARcPSD| 36086670 quyền  Chính 
quản lý về kinh tế, văn hóa, xã  chung   phủ 
hội, giáo dục, y tế, khoa học, 
công nghệ, môi trường, ối 
ngoại, quốc phòng, an ninh 
quốc gia, trật tự an toàn xã hội. - 
Là cơ quan chấp hành của  Quốc hội.  
Ví dụ: Tổ chức thi hành văn bản 
của Quốc hội, Ủy ban thường vụ 
Quốc hội và Chủ tịch nước; ề 
xuất, xây dựng chính sách; trình 
dự án luật, dự án ngân sách nhà 
nước và các dự án khác trước  Quốc hội. 
- Chịu trách nhiệm trước Quốc 
hội và báo cáo công tác trước  
Quốc hội, Ủy ban thường vụ 
Quốc hội, Chủ tịch nước. Ví dụ: 
Đại biểu Quốc hội có quyền chất 
vấn Thủ tướng Chính phủ, Bộ 
trưởng và các thành viên  79      lOMoARcPSD| 36086670       khác của Chính phủ.   
Theo Điều 114 Hiến pháp năm    2013:    -  Ủy ban nhân dân ở cấp   
chính quyền ịa phương do Hội  Ủy ban 
ồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ 
nhân dân quan chấp hành của Hội ồng  cấp tỉnh,  huyện, 
nhân dân, cơ quan hành chính  xã 
nhà nước ở ịa phương, chịu trách 
nhiệm trước Hội ồng nhân dân và 
cơ quan hành chính nhà nước cấp  trên.  - 
Ủy ban nhân dân tổ chức 
việc thi hành Hiến pháp và pháp 
luật ở ịa phương; tổ chức thực 
hiện nghị quyết của Hội ồng 
nhân dân và thực hiện các nhiệm 
vụ do cơ quan nhà nước cấp trên  giao.  80      lOMoARcPSD| 36086670     
Theo Điều 99 Hiến pháp năm  2013:              - 
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ      
qua ngang bộ là thành viên Chính     Bộ, cơ 
phủ và là người ứng ầu bộ, cơ  quan    
quan ngang bộ, chịu trách nhiệm  ngang bộ    
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh  Có thẩm 
vực ược phân công; tổ chức thi  quyền 
hành và theo dõi việc thi hành  chuyên  môn  
pháp luật liên quan ến ngành, 
lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.  - 
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ 
quan ngang bộ báo cáo công tác 
trước Chính phủ, Thủ tướng 
Chính phủ; thực hiện chế ộ báo 
cáo trước Nhân dân về những vấn 
ề quan trọng thuộc trách nhiệm  quản lý.  81      lOMoARcPSD| 36086670  
- Là các chủ thể tham mưu, giúp 
Ủy ban nhân dân cùng cấp thực   
hiện chức năng quản lý nhà nước  Sở, 
về ngành, lĩnh vực ở ịa phương  phòng,    công 
và thực hiện một số nhiệm vụ,  chức 
quyền hạn theo sự ủy quyền của  chuyên 
trách cấp Ủy ban nhân dân và theo quy ịnh  xã  của pháp luật. 
- Chịu sự chỉ ạo, quản lý về tổ 
chức, biên chế và công tác của 
Ủy ban nhân dân cùng cấp, ồng 
thời chịu sự chỉ ạo, kiểm tra, 
hướng dẫn chuyên môn nghiệp 
vụ của cơ quan quản lý nhà nước 
về ngành, lĩnh vực cấp trên. 
Hệ thống cơ quan hành chính ở Việt Nam   82      lOMoARcPSD| 36086670
2.4.4. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân    
Theo Điều 102 Hiến pháp năm 2013: - Tòa 
án nhân dân là cơ quan xét xử của nước    
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. - Toà    
án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý,    
bảo vệ quyền con người, quyền công dân, 
bảo vệ chế ộ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi    
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp    
hợp pháp của tổ chức, cá nhân.          83      lOMoARcPSD| 36086670   
- Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối    
cao và các Tòa án khác do luật ịnh. Ví dụ: 
Cơ quan Ngoài hệ thống Tòa án nhân dân (tối cao,  xét xử: 
cấp tỉnh, cấp huyện); nước ta còn có hệ  Tòa án 
thống Tòa án quân sự gồm: Tòa án quân sự 
nhân dân trung ương, quân khu và khu vực. - Các    
nguyên tắc xét xử của Tòa án nhân dân: 
+ Khi xét xử, Thẩm phán và Hội thẩm nhân 
dân ộc lập, chỉ tuân theo pháp luật; 
+ Tòa án nhân dân xét xử công khai, trừ 
trường hợp ặc biệt do luật ịnh. 
+ Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử ược bảo  ảm; 
+ Chế ộ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm ược bảo  ảm; 
+ Tòa án bảo ảm quyền bào chữa của bị can, 
bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của  ương sự;  84      lOMoARcPSD| 36086670   
Theo Điều 107 Hiến pháp năm 2013: -    
Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền    
công tố, kiểm sát hoạt ộng tư pháp.    
Ví dụ: Thực hành quyền công tố và kiểm sát 
Cơ quan việc tuân theo pháp luật trong việc xét xử 
kiểm sát: các vụ án hình sự; Kiểm sát việc tuân theo    85      lOMoARcPSD| 36086670 Viện 
pháp luật trong việc thi hành bản án, quyết 
kiểm sát ịnh của Tòa án nhân dân; Kiểm sát việc tuân 
nhân dân theo pháp luật trong việc tam giữ, tạm giam, 
quản lý, giáo dục người chấp hành án phạt  tù…  - 
Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ 
bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, 
quyền công dân, bảo vệ chế ộ xã hội chủ 
nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền 
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, 
góp phần bảo ảm pháp luật ược chấp hành 
nghiêm chỉnh và thống nhất.  - 
Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện 
kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm  sát khác do luật ịnh. 
Ví dụ: Ngoài hệ thống Viện kiểm sát nhân 
dân (tối cao, cấp tỉnh, cấp huyện), nước ta 
còn có hệ thống Viện kiểm sát quân sự bao 
gồm: Viện kiểm sát quân sự trung ương,  quân khu và khu vực. 
Hệ thống các cơ quan xét xử và kiểm sát ở Việt Nam  Chương 5.   86      lOMoARcPSD| 36086670
LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM     
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT 
HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  Khai niệm   Luật hành chính là 
ngành luật iều chỉnh các 
quan hệ xã hội phát sinh  trong hoạt ộng quản lý 
hành chính nhà nước của 
các cơ quan nhà nước có 
thẩm quyền, các tổ chức,  cá nhân ược nhà nước  trao quyền... thông qua  hệ thống các quy phạm  pháp luật.    
Đối tượng iều chỉnh   Luật hành chính Việt  Nam iều chỉnh những 
quan hệ xã hội phát sinh  trong lĩnh vực quản lý  hành chính nhà nước, 
tức là những quan hệ xã  hội ó phát sinh trong 
hoạt ộng chấp hành – iều  hành của các chủ thể  quản lý hành chính nhà  nước. Bao gồm :   - Các quan hệ quản lý  phát sinh trong quá  87      lOMoARcPSD| 36086670     trình các cơ quan hành  chính nhà nước thực 
hiện hoạt ộng chấp hành 
– iều hành trên các lĩnh  vực khác nhau của ời  sống xã hội.  - Các quan hệ xã hội  phát sinh trong nội bộ  của các cơ quan nhà  nước khác.   - Các quan hệ xã hội  phát sinh trong quá trình 
quản lý của các chủ thể 
khác ược nhà nước trao  quyền mà không phải là  cơ quan hành chính nhà  nước.  
Phương pháp iều chỉnh  - Phương pháp iều chỉnh  của luật hành chính là  phương pháp mệnh lệnh  ơn phương.  - Phương pháp giáo dục,  thuyết phục cũng có vai 
trò hết sức quan trọng..     88      lOMoARcPSD| 36086670
Nguồn của ngành Luật Cách phân chia phổ biến  hành chính   nguồn của luật hành  chính là theo cơ quan  ban hành bao gồm:  - Hiến pháp, luật, bộ    luật, nghị quyết của  Quốc hội.  -  Pháp lệnh và  nghị quyết của Ủy ban 
thường vụ Quốc hội; - 
Lệnh, quyết ịnh của Chủ  tịch nước.  -  Nghị ịnh của  Chính phủ, Quyết ịnh  của Thủ tướng Chính 
phủ. - Thông tư của Bộ 
trưởng, thủ trưởng cơ  quan ngang Bộ.  -  Các văn bản của 
Hội ồng nhân dân và ủy  ban nhân dân các cấp. - 
Các văn bản của cơ quan  nhà nước ban hành ể  thực hiện chức năng  quản lý nội bộ.        89      lOMoARcPSD| 36086670
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA NGÀNH 
LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM 
2.1. Quản lý hành chính nhà nước 
2.1.1. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành 
chính Nhà nước    
2.1.1.1. Nhóm nguyên tắc chính trị - xã hội   Nguyên  Minh chứng   tắc     90      lOMoARcPSD| 36086670   
- Đảng lãnh ạo Nhà nước và xã hội bằng    
cương lĩnh, chiến lược, các ịnh hướng về    
chính sách và chủ trương lớn; Đảng kiểm    
tra, giám sát việc thực hiện ường lối, chủ     trương, chính sách. 
Bảo ảm  - Đảng giới thiệu ảng viên ưu tú vào trong bộ  sự lãnh 
máy nhà nước; Đảng lãnh ạo ội ngũ cán bộ,  ạo của 
công chức; Đảng lãnh ạo bằng vai trò tiên  Đảng  
phong, gương mẫu của ảng viên. 
- Sự lãnh ạo của Đảng mang tính toàn diện 
và thống nhất ối với mọi hoạt ộng của nhà 
nước và mọi lĩnh vực của xã hội. 
- Tuy nhiên, “các tổ chức của Đảng và ảng 
viên hoạt ộng trong khuôn khổ Hiến pháp  và pháp luật.”     
Theo Điều 2 Hiến pháp năm 2013:    
- Hoạt ộng quản lý hành chính ều do nhân    
dân làm chủ, các cơ quan nhà nước, cán    
bộ, công chức chỉ là những người ại diện     cho nhân dân.    
- Tham gia vào hoạt ộng quản lý hành  91      lOMoARcPSD| 36086670     
chính nhà nước không chỉ là quyền mà còn    
là trách nhiệm của mỗi người dân, nhằm  Nhân dân 
ảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cá  lao ộng 
nhân mỗi người và lợi ích chung của toàn  tham gia  quản lý 
xã hội, ảm bảo không ngừng tăng cường  hành 
pháp chế xã hội chủ nghĩa.  chính 
nhà nước - Nhà nước có trách nhiệm bảo ảm và phát   
huy quyền làm chủ của nhân dân, công 
nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo ảm quyền 
con người, quyền công dân, nội dung này 
ược quy ịnh tại Điều 3 của Hiến pháp năm  2013. 
- Công dân tham gia ứng cứ vào cơ quan 
quyền lực nhà nước, tham gia trực tiếp vào 
cơ quan quản lý hành chính nhà nước, 
tham gia vào các tổ chức xã hội khác cũng 
có vai trò quản lý hành chính nhà nước. 
- Tham gia bầu cử, óng góp ý kiến, biểu 
quyết khi nhà nước trưng cầu dân ý, tham 
gia thảo luận các vấn ề chung…  92      lOMoARcPSD| 36086670    Tập trung      
- Cấp dưới phục tùng cấp trên: Cấp trên    
quyết ịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách     chức cấp dưới.    
- Văn bản cấp dưới phải tuân thủ văn bản    
cấp trên, nếu không sẽ bị ình chỉ, bãi bỏ. 
Tập trung  - Địa phương phục tùng trung ương: cơ quan 
trung ương quyết ịnh về phân bổ chỉ tiêu 
- dân chủ  ngân sách cho ịa phương theo thẩm quyền.  93      lOMoARcPSD| 36086670
Dân chủ hướng tới việc mở rộng quyền, 
huy ộng các nguồn lực cùng tham gia vào 
hoạt ộng quản lý, phát huy trí tuệ tập thể, 
khả năng của ối tượng quản lý.   
- Bầu cử, lấy ý kiến tham khảo các chức danh 
trong bộ máy nhà nước. Ý kiến khác với a  số ược bảo lưu. 
- Các quyết ịnh quan trọng thường phải dựa 
trên sự bàn bạc tập thể, quyết ịnh theo a số. 
- Quyết ịnh của cơ quan chính quyền trong     
nhiều trường hợp phải có ý kiến từ các tổ 
chức Đảng, Công oàn, Đoàn Thanh niên…  94      lOMoARcPSD| 36086670 Nguyên    tắc bảo 
- Bảo ảm quyền và nghĩa vụ của tất cả dân  ảm sự  bình ẳng  tộc anh em. 
giữa các - Bình ẳng trong các phương diện: chính trị,  dân tộc  
kinh tế và văn hóa – giáo dục.    
- Có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa 
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện    
các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp  Nguyên 
- Cơ sở pháp lý: Tư tưởng về sự thống nhất 
tắc quyền quyền lực, có sự phân công, phối hợp trong  lực nhà 
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư  nước là 
pháp ã ược thể hiện nhất quán trong tư duy  thống 
lý luận của Đảng ta. Dựa trên những cơ sở  nhất  
lý luận và thực tiễn sâu sắc, Hiến pháp năm 
2013 ã bổ sung, hoàn thiện nguyên tắc tổ 
chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước: 
“Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự 
phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ  quan nhà nước trong  95      lOMoARcPSD| 36086670  
việc thực hiện các quyền lập pháp, hành  pháp, tư pháp” 3. 
- Ở nhà nước ta, tất cả quyền lực nhà nước 
ều thuộc về nhân dân, có chung một nguồn 
gốc thống nhất là nhân dân. Nhân dân thực 
hiện quyền lực thông quan hình thức dân 
chủ trực tiếp hoặc thực hiện quyền dân chủ 
ại diện bằng cách trao quyền lực nhà nước 
cho các cơ quan quyền lực (Quốc hội, Hội  ồng nhân dân các cấp). 
Nguyên tắc chính trị - xã hội  
2.1.1.2. Nhóm nguyên tắc tổ chức – kỹ thuật   Nguyên tắc   Nội dung  
Nguyên tắc quản lý theo Trong hoạt ộng quản lý 
ngành kết hợp với quản lý hành chính nhà nước, quản 
theo ịa giới hành chính.  
lý theo ngành luôn ược kết 
hợp chặt chẽ với quản lý 
theo ịa giới hành chính. 
Đây chính là sự phối hợp 
giữa quản lý theo chiều dọc 
của các Bộ với quản lý theo  chiều ngang của chính 
quyền ịa phương theo sự 
phân công trách nhiệm và 
phân cấp quản lý giữa các  ngành, các cấp.     3   
 Điều 2 Hiến pháp năm 2013  96      lOMoARcPSD| 36086670
Nguyên tắc quản lý theo Quản lý theo ngành kết hợp 
ngành kết hợp với quản lý với quản lý theo chức năng  theo chức năng  
nhằm ảm bảo việc thực 
hiện có hiệu quả từng chức 
năng quản lý riêng biệt của 
các ơn vị, tổ chức trong 
ngành, ồng thời bảo ảm  mối quan hệ liên ngành, 
làm cho toàn bộ hoạt ộng 
của hệ thống ngành ược 
phối hợp chặt chẽ, có hiệu  quả.    
2.1.2. Hình thức và phương pháp quản lý hành chính  nhà nước 
Hình thức quản lý hành chính nhà nước  
Khái niệm hình thức quản lý hành chính nhà nước  
Hình thức quản lý hành chính nhà nước là những biểu 
hiện ra bên ngoài của hoạt ộng chấp hành và iều hành 
ược thực hiện bởi các chủ thể quản lý hành chính nhà  nước.  
Phân loại các hình thức quản lý hành chính nhà nước   97      lOMoARcPSD| 36086670 Bàn hành VBQPPL  
+ Việc quy ịnh và trao cho  các cơ quan hành chính 
nhà nước có thẩm quyền  ban hành quy phạm pháp 
luật ảm bảo cụ thể hóa, chi 
tiết hóa các văn bản quy  phạm pháp luật của cơ 
quan quyền lực nhà nước  trong từng lĩnh     
vực của quản lý hành chính  nhà nước.  + Hình thức ban hành văn  bản quy phạm pháp luật 
của các chủ thể quản lý 
hành chính nhà nước chính 
là biểu hiện của hoạt ộng  chấp hành mang tính sáng 
tạo, chủ ộng cao khi vận  dụng các quy ịnh ó vào 
từng lĩnh vực quản lý cụ  thể.  98      lOMoARcPSD| 36086670 Ban hành VBADPL  
+ Hình thức này ược biểu 
hiện bằng việc các cơ quan  quản lý hành chính nhà  nước áp dụng một hay 
nhiều quy phạm pháp luật 
vào một trường hợp, tình 
huống cụ thể, trong những 
iều kiện, hoàn cảnh cụ thể. 
+ Các văn bản này là văn 
bản cá biệt, áp dụng cho 
mỗi trường hợp cụ thể. 
Đồng thời, các văn bản  này cũng mang tính chất 
quyền lực nhà nước và 
phải phù hợp với các văn  bản quy phạm pháp luật 
văn bản áp dụng pháp luật 
là văn bản dưới luật. 
Thực hiện những hoạt   Nhóm hình thức này rất    99      lOMoARcPSD| 36086670
ộng khác mang tính chất a dạng và phong phú như  pháp lý   các hoạt ộng: 
+ Đăng kí một số thủ tục 
nhất ịnh như: Đăng kí kinh  doanh, ăng kí quyền sử 
dụng ất, ăng kí khai sinh... 
+ Lập và cấp một số loại 
giấy tờ như: cấp giấy phép 
lái xe, cấp chứng minh thư 
nhân dân... Hoạt ộng công  chứng của cơ quan, tổ  chức, cá nhân có thẩm  quyền. 
Hoạt ộng áp dụng những Những biện pháp tổ chức 
biện pháp tổ chức trực tiếp  này rất a dạng, ó có thể là 
các hoạt ộng như: Việc 
chuẩn bị và tiến hành các 
cuộc họp, hội nghị; hoặc tổ 
chức thi ua, phổ biến kinh  nghiệm tiên tiến; phân 
công nhiệm vụ của một cơ 
quan, tổ chức hoặc giữa  các thành viên trong cơ  quan, tổ chức ó...  100      lOMoARcPSD| 36086670
Thực hiện những tác ộng về - Các hình thức thực hiện 
nghiệp vụ-kĩ thuật  
những tác ộng về nghiệp 
vụ - kĩ thuật như: công tác 
phân loại, lưu trữ hồ sơ, 
làm báo cáo, thu thập và 
chuẩn bị tài liệu cho việc    ban hành văn bản quy 
phạm pháp luật và văn bản  áp dụng quy phạm pháp  luật...    
2.1.2.2. Phương pháp quản lý hành chính nhà nước   Khái niệm 
Phương pháp quản lý hành  chính nhà nước là cách 
thức, biện pháp mà bộ máy 
hành chính nhà nước tiến 
hành ể thực hiện chức năng,  nhiệm vụ của mình và 
những cách thức, biện pháp 
tác ộng lên các ối tượng 
quản lý nhằm yêu cầu các ối 
tượng quản lý có những 
hành vi xử sự cần thiết.     101      lOMoARcPSD| 36086670 Phân loại  - Phương pháp giáo dục: 
Tác ộng vào nhận thức của 
ối tượng quản lý, nhằm làm 
cho họ có những nhận thức 
úng và tự giác thực hiện 
hoặc tránh thực hiện những  hành vi nhất ịnh. 
- Phương pháp cưỡng chế: 
Chủ thể quản lý áp dụng ối 
với ối tượng quản lý nhằm 
bắt buộc ối tượng quản lý  phải tuân thủ pháp   
luật, theo ó họ phải thực 
hiện hoặc không ược thực 
hiện một hay nhiều hành vi  nhất ịnh. Phương pháp 
cưỡng chế ược thể hiện 
trong việc chủ thể có thẩm 
quyền áp dụng những quyết 
ịnh ơn phương ối với ối  tượng quản lý.    102      lOMoARcPSD| 36086670
2.2. Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính 
2.2.1. Vi phạm hành chính  Khái niệm   Vi phạm hành chính là 
hành vi có lỗi do cá nhân, 
tổ chức thực hiện, vi phạm 
quy ịnh của pháp luật về  quản lý nhà nước mà 
không phải là tội phạm và 
theo quy ịnh của pháp luật 
phải bị xử phạt vi phạm  hành chính  
Các yếu tố cấu thành   - Mặt khách quan của vi  VPPLHC   phạm hành chính. 
+ Hành vi trái pháp luật xảy  ra trên thực tế.  + Hậu quả nguy hiểm cho  xã hội của hành  + Ngoài ra, trong một số 
trường hợp cụ thể thì một 
số yếu tố như thời gian, ịa 
iểm, công cụ phương tiện  vi phạm...     
- Mặt chủ quan của vi phạm  hành chính.  + Lỗi  + Động cơ  + Mục ích   103      lOMoARcPSD| 36086670 - Chủ thể vi phạm hành  chính 
+ Cá nhân: ạt ộ tuổi theo 
luật ịnh và không mắc các 
bệnh tâm thần hoặc các 
bệnh khác làm mất hoặc 
hạn chế khả năng nhận 
thức và iều khiển hành vi. 
+ Tổ chức: phải có năng  lực trách nhiệm hành 
chính của tổ chức. Các tổ 
chức là chủ thể của vi  phạm hành chính bao 
gồm: cơ quan nhà nước, tổ 
chức chính trị, tổ chức 
chính trị - xã hội, tổ chức  chính trị xã hội nghề 
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ 
chức xã hội nghề nghiệp, 
tổ chức kinh tế, ơn vị vũ 
trang nhân dân và tổ chức 
khác ược thành lập theo  quy ịnh của pháp luật. 
+ Ngoài ra, các cá nhân, tổ 
chức nước ngoài vi phạm  hành chính trong  104      lOMoARcPSD| 36086670   phạm vi lãnh thổ, vùng 
tiếp giáp lãnh hải, vùng ặc 
quyền kinh tế và thềm lục 
ịa của nước Cộng hoà xã 
hội chủ nghĩa Việt Nam;  trên tàu bay mang quốc 
tịch Việt Nam, tàu biển 
mang cờ quốc tịch Việt  Nam thì bị xử phạt vi  phạm hành chính theo quy 
ịnh của pháp luật Việt 
Nam, trừ trường hợp iều 
ước quốc tế mà nước Cộng 
hoà xã hội chủ nghĩa Việt  Nam là thành viên có quy  ịnh khác.. 
- Khách thể của vi phạm  hành chính: những quan 
hệ xã hội ược pháp luật 
hành chính bảo vệ, nhưng  bị hành vi vi phạm hành  chính xâm hại. 
2.2.2. Trách nhiệm hành chính 
2.2.2.1. Khái niệm và ặc iểm của trách nhiệm hành chính   105      lOMoARcPSD| 36086670 Khái niệm 
Hậu quả pháp lý bất lợi do  Nhà nước (thông qua các  cơ quan có thẩm quyền) 
buộc người có hành vi vi 
phạm hành chính phải gánh  chịu những biện pháp  cưỡng chế theo quy ịnh    của luật hành chính.  Đặc iểm 
Cơ sở của trách nhiệm hành  chính là vi phạm  hành chính  Trách nhiệm hành chính 
gắn liền với sự cưỡng chế  nhà nước 
Việc truy cứu trách nhiệm 
hành chính phải tuân theo 
các quy ịnh của pháp luật  hành chính.    
2.2.2.2. Xử phạt vi phạm hành chính   Khái niệm 
Việc người có thẩm quyền 
xử phạt áp dụng hình thức 
xử phạt, biện pháp khắc 
phục hậu quả ối với cá 
nhân, tổ chức thực hiện  hành vi vi phạm hành  chính theo quy ịnh của  106      lOMoARcPSD| 36086670
pháp luật về xử phạt vi  phạm hành chính  Nguyên tắc  Mọi vi phạm hành chính 
phải ược phát hiện, ngăn 
chặn kịp thời và phải bị xử  lý nghiêm minh, mọi hậu 
quả do vi phạm hành chính 
gây ra phải ược khắc phục 
theo úng quy ịnh của pháp  luật    Việc xử phạt vi phạm     
hành chính ược tiến hành  nhanh chóng, công khai,  khách quan, úng thẩm 
quyền, bảo ảm công bằng, 
úng quy ịnh của pháp luật.  107      lOMoARcPSD| 36086670  
Việc xử phạt vi phạm hành 
chính phải căn cứ vào tính 
chất, mức ộ, hậu quả vi 
phạm, ối tượng vi phạm và  tình tiết giảm 
nhẹ, tình tiết tăng nặng;   
Chỉ xử phạt vi phạm hành  chính khi có hành vi vi  phạm hành chính do pháp 
luật quy ịnh. Một hành vi 
vi phạm hành chính chỉ bị 
xử phạt một lần. Nhiều 
người cùng thực hiện một  hành vi vi phạm hành  chính thì mỗi người vi 
phạm ều bị xử phạt về hành  vi vi phạm hành chính ó. 
Một người thực hiện nhiều  hành vi vi phạm hành  chính hoặc vi phạm hành 
chính nhiều lần thì bị xử 
phạt về từng hành vi vi  phạm   
Người có thẩm quyền xử 
phạt có trách nhiệm chứng  minh vi phạm hành chính.    108      lOMoARcPSD| 36086670  
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt  có quyền tự mình hoặc 
thông qua người ại diện  hợp pháp chứng minh  mình không vi phạm hành  chính;   
Đối với cùng một hành vi  vi phạm hành chính thì 
mức phạt tiền ối với tổ 
chức bằng 02 lần mức phạt  tiền ối với cá nhân.  Hình thức xử phạt 
Hình thức xử phạt chính Xử phạt cảnh cáo  
Hình thức này ược áp dụng 
ối với cá nhân, tổ chức vi  phạm hành chính không 
nghiêm trọng, có tình tiết 
giảm nhẹ và theo quy ịnh 
thì bị áp dụng hình thức xử 
phạt cảnh cáo hoặc ối với 
mọi hành vi vi phạm hành 
chính do người chưa thành 
niên từ ủ 14 tuổi ến dưới 16 
tuổi thực hiện. Cảnh cáo 
ược quyết ịnh bằng văn  bản.  109      lOMoARcPSD| 36086670   Phạt tiền  
Các tổ chức, cá nhân vi  phạm hành chính nếu 
không thuộc trường hợp bị 
xử phạt cảnh cáo thì bị xử     
phạt bằng hình thức phạt  tiền. 
Việc lựa chọn, áp dụng 
mức tiền phạt ối với mỗi 
trường hợp vi phạm hành 
chính cụ thể ược xác ịnh là  mức trung bình của khung 
tiền phạt ược quy ịnh ối với 
hành vi ó. Nếu có tình tiết 
giảm nhẹ thì mức tiền phạt 
có thể giảm xuống nhưng 
không ược giảm quá mức 
tối thiểu của khung tiền 
phạt. Nếu có tình tiết tăng 
nặng thì mức tiền phạt có 
thể tăng lên nhưng không 
ược vượt quá mức tiền phạt 
tối a của khung tiền phạt.    
Những hình thức có thể ược quy ịnh và áp dụng là hình 
thức xử phạt bổ sung hoặc hình thức xử phạt chính   110      lOMoARcPSD| 36086670
Tước quyền sử dụng giấy - Tước quyền sử dụng giấy 
phép, chứng chỉ hành  
phép, chứng chỉ hành nghề 
nghề hoặc ình chỉ hoạt 
có thời hạn là hình thức xử 
ộng có thời hạn  
phạt ược áp dụng ối với cá  nhân, tổ chức vi phạm 
nghiêm trọng các hoạt ộng 
ược ghi trong giấy phép,  chứng chỉ hành nghề.  Trong thời gian bị    111      lOMoARcPSD| 36086670  
tước quyền sử dụng giấy  phép, chứng chỉ hành 
nghề, cá nhân, tổ chức 
không ược tiến hành các  hoạt ộng ghi trong giấy  phép, chứng chỉ hành  nghề.  -  Đình chỉ hoạt ộng 
có thời hạn là hình thức xử 
phạt ược áp dụng ối với cá 
nhân, tổ chức vi phạm hành  chính trong các trường  hợp:  -  Đình chỉ một phần  hoạt ộng gây hậu quả 
nghiêm trọng hoặc có khả 
năng thực tế gây hậu quả 
nghiêm trọng ối với tính 
mạng, sức khỏe con người, 
môi trường của cơ sở sản 
xuất, kinh doanh, dịch vụ 
mà theo quy ịnh của pháp 
luật phải có giấy phép;  -  Đình chỉ một phần 
hoặc toàn bộ hoạt ộng sản 
xuất, kinh doanh, dịch vụ  hoặc hoạt ộng khác mà 
theo quy ịnh của pháp luật 
không phải có giấy phép và 
hoạt ộng ó gây hậu quả  nghiêm trọng  112      lOMoARcPSD| 36086670    
hoặc có khả năng thực tế 
gây hậu quả nghiêm trọng 
ối với tính mạng, sức khỏe 
con người, môi trường và 
trật tự, an toàn xã hội.  
Tịch thu tang vật, phương Tịch thu tang vật, phương 
tiện vi phạm hành chính  
tiện vi phạm hành chính là  việc sung vào ngân sách 
nhà nước vật, tiền, hàng 
hoá, phương tiện có liên 
quan trực tiếp ến vi phạm 
hành chính, ược áp dụng ối  với vi phạm hành chính 
nghiêm trọng do lỗi cố ý  của cá nhân, tổ chức.  Trục xuất  
 Trục xuất là hình thức xử 
phạt buộc người nước  ngoài có hành vi vi phạm  hành chính tại Việt Nam 
phải rời khỏi lãnh thổ nước 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa  Việt Nam. 
Các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm  hành chính gây ra  113      lOMoARcPSD| 36086670
- Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô 
nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh. 
- Buộc ưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội 
chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm,  phương tiện. 
- Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức 
khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, 
văn hóa phẩm có nội dung ộc hại. 
- Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây  nhầm lẫn. 
- Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì 
hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm. 
- Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo ảm  chất lượng. 
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có ược do thực 
hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng 
trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính ã bị tiêu 
thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy ịnh của pháp luật.    114      lOMoARcPSD| 36086670
2.3. Pháp luật về khiếu nại, tố cáo  
2.3.1. Pháp luật về khiếu nại  Khái niệm  
Khiếu nại là việc công dân, 
cơ quan, tổ chức hoặc cán 
bộ, công chức ề nghị cơ 
quan, tổ chức, cá nhân có 
thẩm quyền xem xét lại quyết 
ịnh hành chính, hành vi hành  chính của cơ quan hành 
chính nhà nước, của người 
có thẩm quyền trong cơ quan 
hành chính nhà nước hoặc 
quyết ịnh kỷ luật cán bộ, 
công chức khi có căn cứ cho 
rằng quyết ịnh hoặc hành vi 
ó là trái pháp luật, xâm 
phạm quyền, lợi ích hợp 
pháp của mình.   Đặc iểm  
Người khiếu nại là công     
dân, cơ quan, tổ chức hoặc 
cán bộ, công chức, khiếu nại 
nhằm bảo vệ quyền và lợi ích 
hợp pháp của mình hoặc của  tập thể.  115      lOMoARcPSD| 36086670
Người bị khiếu nại là cơ 
quan hành chính nhà nước 
hoặc người có thẩm quyền  trong cơ quan hành chính 
nhà nước có quyết ịnh hành 
chính, hành vi hành chính bị 
khiếu nại; cơ quan, tổ chức, 
cá nhân có thẩm quyền có 
quyết ịnh kỷ luật cán bộ, 
công chức bị khiếu nại.    
Đối tượng của khiếu nại có 
thể là quyết ịnh hành chính,  hành vi hành chính hoặc 
quyết ịnh kỷ luật của chủ thể 
bị khiếu nại mà chủ thể 
khiếu nại cho rằng các quyết 
ịnh hay các hành vi này là 
trái pháp luật, xâm phạm 
quyền, lợi ích hợp pháp của  mình.  
Nguyên tắc khiếu nại và  Việc khiếu nại và giải quyết 
giải quyết khiếu nại  
khiếu nại phải ược thực hiện    
theo quy ịnh của pháp luật. 
Việc khiếu nại và ặc biệt là    116      lOMoARcPSD| 36086670  
hoạt ộng giải quyết khiếu nại  phải mang tính khách  quan 
Việc khiếu nại và giải quyết 
khiếu nại cũng phải ảm bảo 
nguyên tắc công khai thông 
tin một cách rõ ràng, chính 
xác và kịp thời trong quá 
trình khiếu nại cũng như 
công khai các quyết ịnh giải  quyết khiếu nại. 
Trong quá trình giải quyết 
khiếu nại, các cơ quan có 
thẩm quyền phải ảm bảo dân 
chủ thực sự, tôn trọng và 
lắng nghe ý kiến của nhân  dân.   117      lOMoARcPSD| 36086670
Trình tự khiếu nại  
 Thứ nhất, khi có căn 
cứ cho rằng quyết ịnh hành 
chính, hành vi hành chính là 
trái pháp luật, xâm phạm 
trực tiếp ến quyền, lợi ích 
hợp pháp của mình thì người 
khiếu nại khiếu nại lần ầu ến 
người ã ra quyết ịnh hành 
chính hoặc cơ quan có người 
có hành vi hành chính hoặc 
khởi kiện vụ án hành chính 
tại Tòa án theo quy ịnh của 
Luật tố tụng hành chính.   Trường hợp người    118      lOMoARcPSD| 36086670  
khiếu nại không ồng ý với 
quyết ịnh giải quyết lần ầu 
hoặc quá thời hạn quy ịnh 
mà khiếu nại không ược giải 
quyết thì có quyền khiếu nại 
lần hai ến Thủ trưởng cấp 
trên trực tiếp của người có 
thẩm quyền giải quyết khiếu 
nại lần ầu hoặc khởi kiện vụ 
án hành chính tại Tòa án 
theo quy ịnh của Luật tố tụng  hành chính.   Trường hợp người 
khiếu nại không ồng ý với 
quyết ịnh giải quyết khiếu 
nại lần hai hoặc hết thời hạn 
quy ịnh mà khiếu nại không 
ược giải quyết thì có quyền 
khởi kiện vụ án hành chính 
tại Tòa án theo quy ịnh của 
Luật tố tụng hành chính.  119      lOMoARcPSD| 36086670     Thứ hai,  ối với 
quyết ịnh hành chính, hành 
vi hành chính của Bộ trưởng, 
Thủ trưởng cơ quan ngang 
Bộ, Thủ trưởng cơ quan 
thuộc Chính phủ (sau ây gọi 
chung là Bộ trưởng) thì 
người khiếu nại khiếu nại    ến Bộ trưởng hoặc     
khởi kiện vụ án hành chính 
tại Tòa án theo quy ịnh của 
Luật tố tụng hành chính.   Trường hợp người 
khiếu nại không ồng ý với 
quyết ịnh giải quyết khiếu 
nại của Bộ trưởng hoặc quá 
thời hạn quy ịnh mà khiếu 
nại không ược giải quyết thì 
có quyền khởi kiện vụ án 
hành chính tại Toà án theo 
quy ịnh của Luật tố tụng  hành chính.  120      lOMoARcPSD| 36086670   
Thứ ba, ối với quyết 
ịnh hành chính, hành vi hành 
chính của Chủ tịch Ủy ban 
nhân dân tỉnh, thành phố trực  thuộc Trung ương (sau ây 
gọi chung là cấp tỉnh) thì 
người khiếu nại khiếu nại lần 
ầu ến Chủ tịch Ủy ban nhân 
dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện 
vụ án hành chính tại Tòa án 
theo quy ịnh của Luật tố tụng  hành chính.   Trường hợp người 
khiếu nại không ồng ý với 
quyết ịnh giải quyết khiếu 
nại lần ầu của Chủ tịch Ủy 
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 
hết thời hạn quy ịnh mà 
khiếu nại không ược giải 
quyết thì có quyền khiếu nại 
lần hai ến Bộ trưởng quản lý 
ngành, lĩnh vực hoặc khởi 
kiện vụ án hành chính tại 
Tòa án theo quy ịnh của Luật  tố tụng hành chính.   Trường hợp người 
khiếu nại không ồng ý với 
quyết ịnh giải quyết lần hai 
của Bộ trưởng hoặc hết thời 
hạn quy ịnh mà khiếu nại  121      lOMoARcPSD| 36086670
không ược giải quyết thì có 
quyền khởi kiện vụ án hành 
chính tại Tòa án theo quy ịnh 
của Luật tố tụng hành chính.   
2.3.2. Pháp luật về tố cáo  Khái niệm  
Tố cáo là việc công dân 
báo cho cơ quan, tổ chức, 
cá nhân có thẩm quyền biết  về hành vi vi phạm pháp 
luật của bất cứ cơ quan, tổ  chức, cá nhân nào gây 
thiệt hại hoặc e dọa gây 
thiệt hại lợi ích của Nhà 
nước, quyền, lợi ích hợp  pháp của công dân, cơ 
quan, tổ chức.   Đặc iểm  
Người tố cáo là công dân 
thực hiện quyền tố cáo.       
Người bị tố cáo là cơ quan, 
tổ chức, cá nhân có hành vi  bị tố cáo.   122      lOMoARcPSD| 36086670   
Đối tượng tố cáo là các 
hành vi vi phạm pháp luật 
của bất cứ cơ quan, tổ 
chức, cá nhân nào gây thiệt 
hại hoặc e dọa gây thiệt hại 
lợi ích của Nhà nước, 
quyền, lợi ích hợp pháp 
của công dân, cơ quan, tổ  chức.  
Nguyên tắc giải quyết tố 
Việc giải quyết tố cáo phải  cáo  
kịp thời, chính xác, khách  quan, úng thẩm quyền, 
trình tự, thủ tục và thời hạn 
theo quy ịnh pháp luật; bảo 
ảm an toàn cho người tố 
cáo; bảo vệ quyền, lợi ích 
hợp pháp của người bị tố  cáo trong quá trình giải  quyết tố cáo. 
Trách nhiệm của cơ - Cơ quan, tổ chức, cá nhân 
quan, tổ chức, cá nhân có có thẩm quyền trong phạm 
thẩm quyền trong việc vi nhiệm vụ, quyền hạn của 
tiếp nhận, giải quyết tố mình có trách nhiệm tiếp  cáo  
người tố cáo, tiếp nhận và 
giải quyết tố cáo theo úng 
quy ịnh của pháp luật; xử  lý nghiêm minh người vi 
phạm; áp dụng biện pháp    123      lOMoARcPSD| 36086670  
cần thiết nhằm ngăn chặn 
thiệt hại có thể xảy ra, bảo 
ảm an toàn về tính mạng, 
sức khoẻ, tài sản, danh dự,  nhân phẩm, uy tín, việc 
làm, bí mật cho người tố 
cáo; bảo ảm quyết ịnh xử 
lý hành vi vi phạm bị tố cáo 
ược thi hành nghiêm chỉnh 
và chịu trách nhiệm trước 
pháp luật về quyết ịnh xử  lý của mình.  -  Cơ quan, tổ chức, cá 
nhân có thẩm quyền giải 
quyết tố cáo có trách nhiệm 
bố trí trụ sở tiếp công dân 
hoặc ịa iểm tiếp công dân ể 
tiếp nhận tố cáo, khiếu nại, 
kiến nghị, phản ánh. Việc 
tổ chức tiếp công dân tại 
trụ sở tiếp công dân, ịa iểm 
tiếp công dân thực hiện  theo quy ịnh của Luật 
khiếu nại và các quy ịnh 
khác của pháp luật có liên  quan.  -  Cơ quan, tổ chức, cá 
nhân có trách nhiệm trong 
việc tiếp nhận, giải quyết  tố cáo mà không tiếp  124      lOMoARcPSD| 36086670   nhận, không giải quyết 
theo úng quy ịnh của Luật  này, thiếu trách nhiệm 
trong việc tiếp nhận, giải 
quyết tố cáo hoặc cố ý giải 
quyết tố cáo trái pháp luật 
phải bị xử lý nghiêm minh, 
nếu gây thiệt hại thì phải 
bồi thường, bồi hoàn theo 
quy ịnh của pháp luật.       
2.3.3. Ý nghĩa của khiếu nại, tố cáo 
Thứ nhất, khiếu nại, tố cáo là quyền cơ bản của  công dân. 
Thứ hai, khiếu nại, tố cáo là một hình thức biểu 
hiện trực tiếp của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. 
Thứ ba, khiếu nại, tố cáo là một trong những 
phương thức giám sát của nhân dân ối với nhà nước và 
cán bộ, công chức nhà nước.     Chương 6.  
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM     
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT DÂN  SỰ VIỆT NAM 
1.1. Khái niệm ngành luật Dân sự   
Bộ luật dân sự (BLDS) năm 2005 ược Quốc hội 
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ 
họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày  125      lOMoARcPSD| 36086670
01/01/2006. Đây là bộ luật lớn nhất của nước ta hiện nay. 
Với 777 iều luật, BLDS iều chỉnh các quan hệ xã hội có 
tính phổ biến trong ời sống xã hội hiện nay. 
Luật Dân sự, trong quan niệm Luật La Mã, là tập 
hợp các quy tắc xử sự chung chi phối các mối quan hệ 
giữa người và người. Luật Dân sự là ngành luật cơ bản 
của hệ thống luật tư - iều chỉnh mối quan hệ pháp lý giữa 
người và người bằng phương pháp thỏa thuận trên 
nguyên tắc bình ẳng, tự nguyện. Phân biệt với một số 
ngành Luật Hành chính, Luật Hiến pháp iều chỉnh mối 
quan hệ pháp lý giữa công dân với một bên quan hệ pháp 
luật là Nhà nước, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, công 
chức, viên chức thực thi công vụ của Nhà nước (mang  quyền lực Nhà nước). 
Luật dân sự, trong quan niệm của luật Việt Nam 
hiện ại, là tập hợp các quy tắc quy ịnh ịa vị pháp lý của 
cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác (hộ gia ình, tổ 
hợp tác), quy ịnh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong 
quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự, 
xây dựng chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của các 
chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự. Ngành luật dân sự 
quy ịnh các chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của các 
chủ thể trong giao lưu dân sự nhằm bảo ảm sự ổn ịnh và 
lành mạnh hóa các quan hệ dân sự trong iều kiện phát 
triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. 
Ta có khái niệm ngành luật Dân sự như sau:  
Luật Dân sự là một ngành luật ộc lập trong hệ 
thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống các quy 
phạm pháp luật dân sự do cơ quan nhà nước có thẩm 
quyền ban hành theo một trình tự, thủ tục luật ịnh nhằm 
iều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân.    126      lOMoARcPSD| 36086670
1.2. Đối tượng iều chỉnh và phương pháp iều chỉnh 
của ngành luật Dân sự  
1.2.1. Đối tượng iều chỉnh  
Đối tượng iều chỉnh của pháp luật: Là các quan hệ 
xã hội phát sinh trong ời sống của con người ược các quy 
phạm pháp luật tương ứng iều chỉnh. 
Phạm vi iều chỉnh của luật dân sự ược xác ịnh tại 
Điều 1 BLDS 2005: “Bộ luật dân sự quy ịnh ịa vị pháp 
lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, 
pháp nhân và các chủ thể khác; quyền nghĩa vụ của các 
chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân 
sự, hôn nhân và gia ình, kinh doanh, thương mại, lao ộng 
( ược gọi chung là quan hệ dân sự)”. 
Theo quy ịnh tại Điều 1 BLDS 2005 như trên, ối 
tượng iều chỉnh của luật dân sự bao gồm các nhóm quan 
hệ về tài sản và các nhóm quan hệ về nhân thân trong 
quan hệ dân sự, hôn nhân gia ình, kinh doanh thương mại 
và lao ộng. Luật dân sự mở rộng phạm vi iều chỉnh ra các 
lĩnh vực tư, không chỉ bao gồm lĩnh vực dân sự mà còn 
trong lĩnh vực hôn nhân gia ình, kinh doanh thương mại 
và lao ộng. Nếu các văn bản quy phạm pháp luật chuyên 
biệt không có các quy ịnh iều chỉnh các quan hệ xã hội 
trong lĩnh vực ó, thì các quy ịnh của BLDS 2005 sẽ iều 
chỉnh các quan hệ thuộc các lĩnh vực ó. 
 Ví dụ: Trong lĩnh vực thương mại cũng có ề cập 
ến hợp ồng thương mại vô hiệu, nhưng việc xác ịnh hợp 
ồng vô hiệu, hậu quả của hợp ồng vô hiệu phải áp dụng 
các quy ịnh của BLDS 2005 vì trong Luật thương mại 
không quy ịnh những vấn ề này. 
 Mặc dù lĩnh vực tham gia iều chỉnh ược mở rộng, 
nhưng các nhóm quan hệ xã hội do Luật dân sự iều chỉnh  127      lOMoARcPSD| 36086670
chỉ bao gồm: Nhóm quan hệ tài sản và nhóm quan hệ 
nhân thân. Cụ thể:  
1.2.1.1. Nhóm quan hệ tài sản  
Quan hệ tài sản: là quan hệ giữa người với người 
thông qua một tài sản, gắn liền với một tài sản nhất ịnh. 
 Ví dụ: A và B ký hợp ồng mua bán một chiếc ôtô, 
như vậy giữa A và B ã phát sinh một quan hệ, quan hệ 
này gắn với một chiếc ôtô (một tài sản) nên ược coi là 
quan hệ tài sản.  
* Các quan hệ tài sản do Luật dân sự iều chỉnh có  các ặc iểm sau ây: 
Để sống ược thì một nhu cầu thiết yếu là ăn, muốn 
vậy con người phải làm việc ể tạo ra sản phẩm và tự mình 
thoả mãn hoặc phải thông qua trao ổi mua bán. Như vậy, 
ể sống ược buộc con người phải tham gia vào các quan 
hệ xã hội nhất ịnh có liên quan ến một hoặc nhiều tài sản 
khác nhau. Quan hệ tài sản xuất hiện và tồn tại từ xa xưa, 
không phụ thuộc vào việc con người có nhận thức ược 
nó hay không. Rõ ràng, các quan hệ về phân phối sản 
phẩm lao ộng phục vụ nhu cầu sống của con người xuất 
hiện từ rất lâu trước khi pháp luật ra ời và ặt ra những 
quy phạm pháp luật ể iều chỉnh các quan hệ liên quan ến 
một tài sản nhất ịnh. 
 Hiện nay, có rất nhiều ngành luật iều chỉnh các 
quan hệ liên quan ến tài sản như: Luật Hình sự, Luật 
Hành chính, Luật Dân sự, Luật lao ộng,… Tuy nhiên, 
quan hệ tài sản do Luật Dân sự iều chỉnh phải có những  ặc iểm sau: 
 - Đặc iểm 1: Quan hệ tài sản thể hiện ý chí của các 
chủ thể trực tiếp tham gia vào quan hệ, ý chí ó phù hợp 
với ý chí của nhà nước.  128      lOMoARcPSD| 36086670
 + Các chủ thể có quyền tự do, tự nguyện, thoả 
thuận và quyết ịnh có tham gia hay không tham gia vào 
một quan hệ tài sản nhất ịnh, tham gia như thế nào, tham 
gia với ai,... Nếu một quan hệ tài sản ược xác lập mà một 
trong các bên chủ thể không có tự do ý chí mà bị cưỡng 
ép, lừa dối, e doạ thì giao dịch ó sẽ bị coi là vô hiệu. 
 Ví dụ: A muốn ký hợp ồng mua một chiếc xe 
máy, B muốn ký kết hợp ồng mua một chiếc ôtô, C 
không cần những thứ ó nên không ký hợp ồng mua  bán,... 
 Trong khi ó, quan hệ tài sản do luật hành chính iều 
chỉnh không thể hiện ý chí của các chủ thể mà chỉ thể 
hiện ý chí của nhà nước. Ví dụ: quan hệ về xử phạt hành 
chính, quan hệ nộp thuế,… 
 + Nhà nước ặt ra các quy phạm pháp luật iều chỉnh 
các quan hệ tài sản làm cho các quan hệ ó diễn ra phù 
hợp với sự phát triển của xã hội, như việc nhà nước cho 
phép quan hệ này tồn tại, không cho phép quan hệ kia tồn  tại,... 
 Ví dụ: Pháp luật Việt Nam quy ịnh các loại tài sản 
cấm giao dịch như vũ khí, ạn, chất nổ, ma tuý,... hoặc 
người dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi và không 
ược tham gia vào bất kỳ một giao dịch dân sự nào. 
- Đặc iểm 2: Quan hệ tài sản rất a dạng và phong  phú. 
 + Tính chất của quan hệ: Vừa mang tính chất tĩnh 
bởi nó chỉ xác ịnh một tài sản thuộc về ai - quan hệ sở 
hữu và tài sản ó chưa tham gia vào giao dịch. Vừa mang 
tính chất ộng do có sự chuyển dịch tài sản từ chủ thể này 
sang chủ thể khác. Việc ặt ra những quy phạm iều chỉnh 
sự chuyển dịch này rất phức tạp: như việc xây dựng các  129      lOMoARcPSD| 36086670
quy phạm iều chỉnh về hợp ồng mua bán tài sản, hợp ồng 
tặng cho tài sản, hợp ồng cho mượn tài sản, ..., các quy 
ịnh về giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản và việc thay 
ổi tên chủ sở hữu trong giấy chứng nhận ó. 
 + Chủ thể tham gia rất a dạng bao gồm: cá nhân, 
pháp nhân, hộ gia ình, tổ hợp tác, Nhà nước - là các chủ  thể của luật Dân sự. 
 + Đối tượng của quan hệ tài sản rất a dạng: có thể 
là vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản, tài sản 
hình thành trong tương lai. Do ó, các quy phạm iều chỉnh 
các ối tượng ó cũng rất a dạng. 
- Đặc iểm 3: Quan hệ tài sản mang tính chất hàng  hoá tiền tệ.  
 Các loại tài sản khi tham gia vào trao ổi ều ược ịnh 
hình dưới dạng hàng hoá, kinh tế chính trị Mác - Lênin ã 
chỉ ra rằng hàng hoá có giá trị và giá trị sử dụng, khi tham 
gia vào quá trình trao ổi, mua bán, giá trị của hàng hoá 
ược hình thành. Trước ây, con người sử dụng thước o giá 
trị là một vật, có thể là cừu, dê, ngô, lúa mì, ồng, sắt, ... 
Ngày nay chúng ta sử dụng một loại thước o chung cho 
mọi loại hàng hoá ó là tiền tệ. Do ó, tài sản khi tham gia 
vào trao ổi sẽ ược ịnh hình dưới dạng hàng hoá và giá trị 
của nó ược tính thành tiền. 
- Đặc iểm 4: Tính chất ền bù tương ương trong trao  ổi 
 Đặc iểm này xuất phát từ thực tế trong việc xác lập 
quyền sở hữu tài sản: Một chủ thể muốn ược hưởng dụng 
một tài sản thì phải trao cho chủ thể khác một tài sản 
thuộc sở hữu của mình. Ví dụ: Muốn có ược một chiếc 
xe máy, chủ thể phải trả cho cửa hàng xe máy một khoản 
tiền tương ứng với giá trị chiếc xe.  130      lOMoARcPSD| 36086670
 Cần chú ý rằng: Tính chất ền bù tương ương chỉ là 
tương ối, bởi vì nó còn phụ thuộc vào sự thoả thuận của 
các chủ thể khi tham gia vào quan hệ. Ví dụ: cùng một 
loại hàng khi bán cho nhiều người khác nhau giá có thể 
sẽ khác nhau, người thì bán úng giá, người bán thấp hơn 
giá trị thật, hoặc có thể cho không. 
  Trong một số trường hợp quan hệ tài sản không 
mang tính chất ền bù. Ví dụ: quan hệ tặng cho, quan hệ 
thừa kế, quan hệ cho mượn, ...   
* Căn cứ vào tính chất của các quan hệ tài sản do 
Luật dân sự iều chỉnh, chúng ta thấy Luật dân sự iều 
chỉnh các nhóm quan hệ tài sản sau ây: 
- Quan hệ sở hữu: Là những quan hệ xã hội phát 
sinh giữa các chủ thể trong quá trình chiếm hữu, sử dụng  và ịnh oạt tài sản; 
- Quan hệ nghĩa vụ và hợp ồng: Là những quan hệ 
xã hội phát sinh giữa các chủ thể, theo ó, một hoặc nhiều 
chủ thể phải chuyển giao vật, trả tiền hoặc các giấy tờ có 
giá, thực hiện công việc hoặc không thực hiện công việc 
nhất ịnh vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác; 
- Quan hệ về bồi thường thiệt hại ngoài hợp ồng: 
Là những quan hệ xã hội phát sinh khi một hoặc nhiều 
chủ thể gây thiệt hại cho người khác, có lỗi thì phải bồi 
thường thiệt hại do mình gây ra trên nguyên tắc thiệt hại 
phải ược bồi thường toàn bộ và kịp thời; 
- Quan hệ về thừa kế: Là sự chuyển dịch tài sản của 
người chết cho người còn sống theo di chúc hoặc theo  pháp luật; 
- Quan hệ về sở hữu trí tuệ là những quan hệ xã hội 
phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình sáng tạo, sử  131      lOMoARcPSD| 36086670
dụng, ịnh oạt các sản phẩm trí tuệ do hoạt ộng lao ộng 
sáng tạo làm ra.  1.2.1.2. Nhóm quan hệ nhân thân  
Quan hệ nhân thân là những quan hệ ược hình 
thành từ một giá trị tinh thần của một cá nhân hoặc một 
tổ chức và luôn gắn liền với cá nhân hoặc tổ chức ó. Các 
quan hệ nhân thân do Luật dân sự iều chỉnh có thể chia  thành hai nhóm sau ây: 
+ Nhóm các quan hệ nhân thân có mối liên hệ trực 
tiếp với các quan hệ tài sản. 
+ Nhóm các quan hệ nhân thân không liên quan ến  các tài sản.  
Quan hệ nhân thân có những ặc iểm sau ây: 
- Thứ nhất: Các quan hệ nhân thân do Luật dân sự 
iều chỉnh phát sinh gắn liền với một giá trị tinh thần của 
một chủ thể. Vì vậy, quan hệ nhân thân là những quan hệ 
không mang nội dung kinh tế, không tính ược bằng tiền  và mang tính tuyệt ối. 
- Thứ hai: Các quan hệ nhân thân do Luật dân sự 
iều chỉnh là các giá trị nhân thân gắn liền với các chủ thể, 
không thể chuyển dịch ược trong giao lưu dân sự. Quyền 
nhân thân do bản chất là gắn liền với cá nhân: sự tồn tại 
của chủ thể cũng chính là lý do tồn tại, quyết ịnh giá trị 
xã hội của quyền ồng thời là iều kiện ể giá trị ược bảo 
tồn. Chủ thể không chuyển giao ược quyền nhân thân của 
mình cho chủ thể khác trong lúc còn sống, bởi sự hiện 
hữu của chủ thể khác không lý giải ược sự tồn tại của 
quyền nhân thân. Ví dụ: tên tuổi, hình ảnh, danh dự của 
anh Nguyễn Văn A không thể gắn liền với anh Nguyễn  Văn B. 
Việc xác ịnh một giá trị nhân thân là quyền nhân 
thân phải ược pháp luật quy ịnh một cách tuyệt ối. Điều  132      lOMoARcPSD| 36086670
24 BLDS 2005 quy ịnh: “Quyền nhân thân ược quy ịnh 
trong Bộ luật này là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá 
nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường 
hợp pháp luật có quy ịnh khác”. Quyền nhân thân có thể 
là quyền do pháp luật quy ịnh như: quyền ối với họ, tên; 
quyền ối với hình ảnh; quyền xác ịnh lại dân tộc, cha mẹ, 
... hoặc có thể do các chủ thể tạo ra như quyền tác giả, 
quyền sở hữu công nghiệp. 
Tuy nhiên, trong một số trường hợp quyền nhân 
thân có thể dịch chuyển và những trường hợp này phải 
ược pháp luật quy ịnh. Ví dụ: quyền công bố tác phẩm 
của các tác giả các tác phẩm, các ối tượng sở hữu công  nghiệp, ... 
-Thứ ba: Quyền nhân thân không xác ịnh ược bằng 
tiền, giá trị nhân thân và tiền tệ không phải là những ại 
lượng tương ương và không thể trao ổi ngang giá. Quyền 
nhân thân không thể bị kê biên, bị en bán. Đây là hệ quả 
của tính chất không thể chuyển giao của quyền nhân 
thân. Tài sản bao gồm tiền, vật, giấy tờ có giá và quyền 
tài sản. Tài sản phải là ối tượng của giao dịch dân sự, trị 
giá ược bằng tiền, trao ổi ược. Nhưng quyền nhân thân 
lại không thể chuyển giao ược nên không phải là tài sản, 
chỉ có quyền nhân thân gắn với tài sản hay không gắn với 
tài sản. Ví dụ: không thể xác ịnh ược quyền ược kết hôn 
trị giá bao nhiêu tiền và không thể mang quyền này bán  cho người khác, ... 
* Căn cứ vào tính chất của các quan hệ nhân thân 
do Luật dân sự iều chỉnh, chúng ta thấy có hai nhóm sau  ây: 
- Nhóm thứ nhất: Quan hệ nhân thân do Luật dân 
sự iều chỉnh không gắn với tài sản như: Quyền tự do i  133      lOMoARcPSD| 36086670
lại, tự do cư trú, quyền có tên họ, quyền ược khai sinh, 
khai tử…; Nhóm quan hệ này không thể chuyển giao  trong giao lưu dân sự. 
- Nhóm thứ hai: Quan hệ nhân thân gắn với tài sản 
như: Quyền ặt tên tác phẩm, quyền ứng tên tác giả,… 
Nhóm quan hệ này có thể ược chuyển giao trong giao lưu  dân sự.  
1.2.2. Phương pháp iều chỉnh của Luật dân sự  
Phương pháp iều chỉnh của Luật dân sự là những 
cách thức, biện pháp mà nhà nước tác ộng lên các quan 
hệ tài sản, các quan hệ nhân thân làm cho các quan hệ 
này phát sinh, thay ổi, chấm dứt theo ý chí của nhà nước, 
phù hợp với ba lợi ích (nhà nước, xã hội và cá nhân). Nhờ 
có sự tác ộng này, các quan hệ tài sản và quan hệ nhân 
thân ã phát sinh, thay ổi hoặc chấm dứt theo ý chí của 
Nhà nước ược thể hiện trong các quy phạm pháp luật dân  sự cụ thể. 
Luật dân sự sử dụng chủ yếu hai phương pháp như  sau:   
1.2.2.1. Phương pháp thỏa thuận  
Các quan hệ dân sự phát sinh, thay ổi hoặc chấm 
dứt phần lớn xuất phát từ chính các bên chủ thể. Vì vậy, 
ể bảo vệ lợi ích của chính mình, các bên tham gia tự thỏa 
thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ, cũng như các cam 
kết khác. Nếu như những thỏa thuận này không vi phạm 
iều cấm của pháp luật, không trái ạo ức xã hội, không 
xâm phạm ến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng và 
lợi ích của những người khác thì nhà nước thừa nhận sự 
thỏa thuận ó và cam kết của các bên có giá trị bắt buộc  thi hành.   
1.2.2.2. Phương pháp tự ịnh oạt  134      lOMoARcPSD| 36086670
Xuất phát từ lợi ích của các chủ thể mà các chủ thể 
tự ịnh oạt, tự quyết ịnh mình tham gia với chủ thể nào, ối 
tượng là gì, cũng như quyết ịnh những vấn ề pháp lý khác 
mà họ quan tâm, phù hợp với năng lực, iều kiện và sở 
thích của mình. Tuy nhiên, quyền tự ịnh oạt của các chủ 
thể cũng phải trong khuôn khổ của pháp luật ể không 
xâm phạm ến lợi ích của các chủ thể khác. 
Ngoài hai phương pháp iều chỉnh chính nêu trên, 
trong pháp luật dân sự còn có phương pháp tự chịu trách 
nhiệm: Các chủ thể tự chịu trách nhiệm với nhau trong 
việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ và phải bồi thường 
thiệt hại khi không thực hiện hay thực hiện không úng  thoả thuận.   
1.3. Nguồn của ngành luật Dân sự  
Về mặt xã hội học, nguồn của pháp luật là ý chí của 
giai cấp thống trị ưa lên thành luật mà nội dung ược xác 
ịnh bởi các iều kiện chính trị, kinh tế tồn tại trong xã hội 
cần thiết phải iều chỉnh bằng pháp luật và với phương 
thức nào là do giai cấp thống trị, thông qua hoạt ộng lập 
pháp của Nhà nước quyết ịnh. 
 Mỗi ngành luật là tổng thể các quy phạm pháp luật 
quy ịnh các cách thức xử sự của các chủ thể tham gia vào 
các quan hệ ó phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị. 
Trong iều kiện của chúng ta hiện nay - Đảng Cộng sản 
Việt Nam là lực lượng lãnh ạo Nhà nước và xã hội, là ại 
biểu trung thành của giai cấp công nhân và nhân dân lao 
ộng, của dân tộc thì pháp luật là sự thể chế hoá ường lối 
của Đảng trong từng giai oạn cách mạng. Đường lối, chủ 
trương của Đảng ược các cơ quan nhà nước có thẩm 
quyền “thể chế hóa” bằng quá trình lập pháp. Bởi vậy, 
“chấn chỉnh bộ máy theo hướng tinh, gọn, có ủ năng lực  135      lOMoARcPSD| 36086670
thể chế hoá của Đảng thành pháp luật là nhiệm vụ cấp 
bách của quá trình lập pháp của nước ta ể ảm bảo quản 
lý nhà nước bằng pháp luật mà không chỉ bằng ạo lý”. 
Nguồn của luật dân sự hiểu theo nghĩa hẹp là những văn 
bản pháp luật (hình thức của pháp luật) do cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền ban hành nhằm iều chỉnh các quan 
hệ tài sản và quan hệ và các quan hệ nhân thân.      
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA NGÀNH 
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM   2.1. Tài sản 
Chế ịnh tài sản và quyền sở hữu là một trong những 
chế ịnh hết sức quan trọng trong pháp luật dân sự, nên 
bất kỳ BLDS nào, chế ịnh tài sản và quyền sở hữu cũng 
chiếm vị trí trọng tâm. Trong BLDS năm 1995, BLDS 
năm 2005, chế ịnh tài sản và quyền sở hữu ều ược quy 
ịnh ở phần thứ 2 gồm 7 chương, trong ó BLDS năm 1995 
có 113 iều (từ Điều 172 ến Điều 284), BLDS năm 2005 
có 117 iều (từ iều 163 ến iều 279). So với BLDS năm 
1995 thì BLDS năm 2005 tăng thêm 4 iều, trong ó có 8 
iều mới (Điều 166, 168, 188, 197, 218, 257, 258, 261), 
giữ nguyên 33 iều, sửa và bổ sung 76 iều. 
Khái niệm tài sản lần ầu tiên ược quy ịnh trong 
BLDS 1995, theo ó tại Điều 172 Bộ luật Dân sự năm 
1995 quy ịnh “Tài sản bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ 
trị giá ược bằng tiền và các quyền tài sản”. 
Điều 163 BLDS 2005 hiện hành quy ịnh: “Tài sản 
bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”. 
Như vậy, khái niệm tài sản theo BLDS 2005 ã mở rộng 
hơn BLDS 1995 về những ối tượng nào ược coi là tài sản, 
theo ó, không chỉ những “vật có thực” mới ược gọi là tài  136      lOMoARcPSD| 36086670
sản mà cả những vật ược hình thành trong tương lai cũng 
ược gọi là tài sản. Tuy vậy, “khái niệm tài sản” ược nêu 
trong BLDS 2005 mới chỉ dưới hình thức liệt kê, chưa 
ưa ra một khái niệm hoàn chỉnh cho biết thế nào là ”tài 
sản”. Nói cách khác, Điều 163 BLDS 2005 chỉ cho biết: 
những loại nào ược gọi là tài sản? Chứ chưa trả lời ược 
câu hỏi: thế nào ược gọi là tài sản? Để rút ra khái niệm 
tài sản, có thể xem xét từ cội nguồn thuật ngữ tới bản chất  pháp lý như sau: 
“Tài sản” là thuật ngữ có nguồn gốc Hán Việt. Theo 
nguồn gốc này, thì tài sản là những của cải vật chất tồn 
tại khách quan, nằm trong sự chiếm hữu và chi phối của 
con người, ược con người khai thác và mang lại lợi ích 
vật chất hoặc lợi ích tinh thần... Thuật ngữ “tài sản” cũng 
có thể ược hiểu theo hai cách: 
- Thứ nhất: Về phương diện pháp lý, tài sản là của 
cải ược con người sử dụng. “Của cải” là một khái niệm 
luôn luôn biến ổi và hoàn thiện cùng với sự phát triển của 
quan niệm về giá trị vật chất. Ở xã hội La Mã cổ xưa, 
nhắc ến tài sản người ta liên tưởng ngay ến những của 
cải trong gia ình như ruộng ất, nhà cửa, gia súc... Còn 
trong xã hội hiện ại ngày nay, ngoài của cải trong gia ình, 
chúng ta còn có một số loại tài sản ặc biệt, như năng 
lượng mặt trời, thủy năng, sóng vô tuyến, phần mềm máy  tính... 
- Thứ hai: Trong ngôn ngữ thông dụng hằng ngày, 
tài sản là một vật cụ thể mà có thể nhận biết bằng các 
giác quan và ược con người sử dụng trong ời sống hằng 
ngày như giường, tủ, bàn ghế, xe mô tô, tờ tiền… Hiểu 
theo nghĩa thông thường rộng hơn thì tài sản là: “Của cải 
vật chất hoặc tinh thần có giá trị ối với chủ sở hữu”. Với  137      lOMoARcPSD| 36086670
nghĩa này tài sản luôn gắn với một chủ thể xác ịnh trong 
một xã hội nhất ịnh. Do ó quan niệm về tài sản cũng thay 
ổi theo xã hội ối với của cải trong xã hội ó. 
Tài sản là một thuật ngữ vừa mang tính phổ thông 
vừa mang tính pháp lý sâu sắc. Nhân dân ta quen dùng 
trong cuộc sống hàng ngày. Khi chúng ta nói ”ông 
Nguyễn có một tài sản lớn” thì có nghĩa là ông Nguyễn 
giàu có. Chúng ta có thể nói ” ội ngũ trí thức là tài sản 
quốc gia”. Tuy nhiên, trong những trường hợp trên, khái 
niệm tài sản ược hiểu theo nghĩa tích cực, ”ông Nguyễn 
có tài sản”, nghĩa là ông Nguyễn giàu, vì không ai dùng 
khái niệm có một tài sản lớn hoặc có một tài sản ể chỉ sự 
nghèo cả. Khi chúng ta nói ” ội ngũ trí thức là tài sản 
quốc gia” thì khái niệm tài sản không chỉ giới hạn ở các 
vật hữu hình mà còn bao hàm cả ”sở hữu trí tuệ”. Nhưng 
cả ở những trường hợp sau thì khái niệm tài sản cũng 
không có ý ịnh chỉ một sự tiêu cực một khoản nợ. 
Dù ược hiểu theo cách nào, tài sản cũng có hai loại, 
tài sản hữu hình hoặc tài sản vô hình. Hay nói khác i, các 
tài sản ều hữu hình hoặc ều có thể hữu hình hóa. Bởi lẽ, 
một quyền gắn với tài sản - gọi là tài sản vô hình - có thể 
trở thành tài sản hữu hình khi quyền ó ược thực hiện bằng 
việc sử dụng nó làm một vật thay thế trong một giao dịch, 
hoặc khi quyền ó ược ịnh giá bằng tiền hay ược chuyển 
nhượng có ền bù... Và dù vô hình hay hữu hình, của cải 
hay vật chỉ có thể là tài sản nếu chúng ược sở hữu, nghĩa 
là thuộc về một người nào ó hay chính xác hơn là thuộc 
về một chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự. 
Luật Dân sự Việt Nam thừa nhận tài sản theo nghĩa 
rộng, theo ó, tài sản bao gồm các vật và quyền tài sản trên 
các vật ó (vật quyền). Mặc dù không ưa ra ịnh nghĩa về  138      lOMoARcPSD| 36086670
tài sản nhưng ta có thể hiểu khái niệm tài sản như sau: 
Tài sản bao gồm tiền và những gì mang lại lợi ích cho 
con người ồng thời trị giá ược bằng tiền. Theo ó tài sản 
gồm: tiền - nội tệ và những ối tượng khác, tuy nhiên 
những ối tượng ó chỉ ược gọi là tài sản nếu áp ứng ược 
các tiêu chí sau: Phải mang lại lợi ích nào ó cho con 
người; Phải trị giá ược bằng tiền. 2.1.1. Vật 
- Khái niệm: Vật là ối tượng của thế giới vật chất 
theo nghĩa rộng bao gồm cả ộng vật, thực vật với ý nghĩa 
vật lý ở mọi trạng thái (rắn, lỏng, khí). 
- Điều kiện ể vật trở thành tài sản: 
 + Là một bộ phận của thế giới vật chất; 
 + Con người có thể chiếm hữu ược nó; tuy nhiên, 
còn có thể bao gồm cả hoa lợi lợi tức, là vật con người 
chiếm hữu ược trong tương lai; 
 + Có thể áp ứng ược nhu cầu nào ó của con người; 
 + Có giá trị và có thể trao ổi trong giao lưu dân sự.  2.1.2. Tiền 
- Là loại tài sản ặc biệt có giá trị trao ổi với các loại 
hàng hoá khác (vật ngang giá chung); 
- Do Nhà nước ban hành, giá trị của tiền ược xác 
ịnh bằng mệnh giá ghi trên ồng tiền ó; 
- Có giá trị lưu hành (Đưa ra sử dụng rộng rãi từ 
người này, nơi này qua người khác). 
2.1.3. Giấy tờ có giá  
- Là loại tài sản ặc biệt do nhà nước hoặc các tổ 
chức phát hành theo trình tự nhất ịnh như: công trái, trái 
phiếu, kì phiếu, cổ phiếu, séc ...; 
- Là hàng hoá trong một thị trường ặc biệt - thị  trường chứng khoán.  139      lOMoARcPSD| 36086670
Theo iểm 8, Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt 
Nam năm 2010, giấy tờ có giá là “bằng chứng xác nhận 
nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với 
người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất ịnh, 
iều kiện trả lãi và các iều kiện khác”. 
Căn cứ vào các quy ịnh của pháp luật hiện hành thì 
giấy tờ có giá bao gồm các loại sau ây: 
- Hối phiếu òi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ  chuyển nhượng khác; 
- Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ  phiếu, cổ phiếu; 
- Tín phiếu, hối phiếu, trái phiếu, công trái và các 
công cụ khác làm phát sinh nghĩa vụ trả nợ; - Các loại 
chứng khoán; - Trái phiếu doanh nghiệp. 
2.1.4. Quyền tài sản  
 Khái niệm: “Quyền tài sản là quyền trị giá ược 
bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự, kể 
cả quyền sở hữu trí tuệ” (Điều 181 BLDS 2005). 
 Quyền tài sản ược hiểu theo quy ịnh của pháp luật 
là một quyền ối nhân, tức là quyền của một chủ thể ối với 
một chủ thể khác và quyền này trị giá ược bằng tiền như: 
trả nợ, bồi thường thiệt hại, yêu cầu người khác chuyển 
giao giá trị của một vật ...  
2.2. Quyền sở hữu  
Sở hữu là một phạm trù kinh tế hình thành và tồn 
tại một cách khách quan, phản ánh những quan hệ giữa 
các cá nhân, các tập oàn, các giai cấp về việc chiếm giữ 
những của cải vật chất trong xã hội mà trước hết là các 
tư liệu sản xuất. Trong bất cứ một chế ộ xã hội nào cũng 
tồn tại những cách thức nhất ịnh về việc chiếm hữu, làm 
chủ của cải vật chất của con người. Mối quan hệ giữa  140      lOMoARcPSD| 36086670
người với người trong quá trình chiếm hữu của cải vật 
chất ó làm phát sinh các quan hệ sở hữu. Các quan hệ sở 
hữu này tồn tại một cách khách quan cùng với sự phát 
triển của xã hội. Khi Nhà nước và pháp luật ra ời, ịa vị 
của giai cấp thống trị trong việc phân phối của cải vật 
chất trong xã hội ược ghi nhận bằng những quyền năng 
hạn chế mà Nhà nước trao cho người ang chiếm giữ của 
cải vật chất ó. Lúc này, các quan hệ sở hữu ã ược iều 
chỉnh bằng pháp luật và hình thành nên quyền sở hữu của 
các chủ thể có tài sản. Với tư cách là một chế ịnh pháp 
luật, quyền sở hữu có từ khi xuất hiện Nhà nước và chỉ 
mất i khi xã hội không còn sự phân chia giai cấp và không 
còn sự tồn tại của Nhà nước. Việc xây dựng quy ịnh pháp 
luật về sở hữu nhằm những mục ích sau: 
- Xác nhận và bảo vệ bằng pháp luật việc chiếm giữ 
những tư liệu sản xuất chủ yếu của giai cấp thống trị; 
- Bảo vệ những quan hệ sở hữu phù hợp với lợi ích 
của giai cấp thống trị; 
- Tạo iều kiện pháp lý cần thiết bảo ảm cho giai cấp 
thống trị khai thác ược nhiều nhất những tư liệu sản xuất 
ang chiếm hữu ể phục vụ cho sự thống trị ồng thời xác 
ịnh mức ộ xử sự và các ranh giới hạn chế cho các chủ sở 
hữu trong phạm vi các quyền năng: chiếm hữu, sử dụng,  ịnh oạt. 
 Khái niệm quyền sở hữu có thể ược hiểu theo hai  nghĩa: 
- Theo nghĩa khách quan, quyền sở hữu là tổng hợp 
các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành, iều chỉnh 
các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, 
sử dụng, ịnh oạt các tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng  141      lOMoARcPSD| 36086670
trong xã hội. Hay nói khác i, quyền sở hữu chính là pháp  luật về sở hữu. 
- Theo nghĩa chủ quan, quyền sở hữu là khả năng 
ược phép xử sự của chủ sở hữu trong việc chiếm hữu, sử 
dụng, ịnh oạt tài sản của mình. Những quyền năng này 
cũng chính là nội dung của quyền sở hữu mà chủ sở hữu 
có ược ối với tài sản. BLDS Việt Nam hiện hành tuy 
không ịnh nghĩa trực tiếp như vậy nhưng có quy ịnh rằng: 
“quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử 
dụng và quyền ịnh oạt tài sản của chủ sở hữu theo quy  ịnh của pháp luật.”. 
 Ta có khái niệm quyền sở hữu như sau: Quyền sở 
hữu là một quan hệ pháp luật dân sự bao gồm tổng hợp 
các quy phạm pháp luật dân sự iều chỉnh những quan hệ 
về sở hữu ối với tài sản. Quyền sở hữu bao gồm ba yếu 
tố: chủ thể, nội dung, khách thể.   
2.2.1. Chủ thể của quyền sở hữu 
Khái niệm: Chủ thể của quyền sở hữu là những 
người tham gia quan hệ pháp luật dân sự về sở hữu. 
Theo quy ịnh của BLDS 2005, chủ thể tham gia 
quan hệ pháp luật dân sự bao gồm: 
- Cá nhân (người Việt Nam, người nước ngoài, 
người không quốc tịch): là loại chủ thể ược tham gia vào 
mọi quan hệ pháp luật dân sự nếu áp ứng ủ iều kiện về 
năng lực chủ thể. Đây ược coi là chủ thể thông thường. 
- Pháp nhân: là loại chủ thể luôn có NLPLDS và 
NLHVDS ầy ủ. Tuy nhiên chỉ ược tham gia vào các quan 
hệ liên quan ến tổ chức và hoạt ộng của pháp nhân. Ví 
dụ: Trường ĐH Luật Hà Nội không thể trở thành chủ thể 
của quan hệ thừa kế theo pháp luật.  142      lOMoARcPSD| 36086670
- Hộ gia ình: chỉ tham gia vào các quan hệ pháp luật 
dân sự liên quan ến việc sử dụng ất sản xuất nông, lâm,  ngư nghiệp ... 
- Nhà nước: là chủ thể ặc biệt tham gia vào một số 
quan hệ như quan hệ thừa kế theo di chúc, quan hệ sở  hữu ất ai ... 
 Chú ý: quyền sở hữu là một quyền dân sự tuyệt ối, 
trong ó chỉ xác ịnh ược một bên chủ thể ó là bên mang 
quyền (chủ sở hữu), còn chủ thể phía bên kia là tất cả 
những thành viên còn lại trong xã hội, các chủ thể này 
có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của chủ sở hữu.  
2.2.2. Khách thể của quyền sở hữu   
Khách thể của quan hệ sở hữu là lợi ích mà các chủ 
thể hướng ến, cụ thể là những tài sản. Điều 163 BLDS 
2005 quy ịnh: “Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá 
và các quyền tài sản”. 2.2.3. Nội dung của quyền sở hữu  
2.2.3.1. Quyền chiếm hữu  
Điều 182 BLDS 2005 quy ịnh: “Quyền chiếm hữu 
là quyền nắm giữ, quản lý tài sản”. Nói cách khác, quyền 
chiếm hữu ược hiểu là khả năng của chủ thể trong việc 
nắm giữ, quản lý tài sản. Ví dụ: chủ sở hữu chiếc iện 
thoại di ộng bảo quản, cất giữ chiếc iện thoại của mình... 
- Chiếm hữu thực tế: chủ sở hữu tự mình bằng các 
hành vi của mình thực hiện việc chiếm hữu ối với tài sản  của mình; 
- Chiếm hữu pháp lý: khi chủ sở hữu chuyển giao 
quyền này cho người khác theo ý chí hoặc không theo ý 
chí của mình: gửi giữ tài sản, bị ánh rơi, bỏ quên ...Trong 
trường hợp này, chủ sở hữu vẫn có quyền chiếm hữu 
pháp lý ối với tài sản ó. 
2.2.3.2. Quyền sử dụng    143      lOMoARcPSD| 36086670
+ Khái niệm: Quyền sử dụng là quyền khai thác 
công dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản 
trong phạm vi pháp luật cho phép. 
 Ví dụ: sử dụng iện thoại ể liên lạc, sử dụng trứng 
do gia cầm ẻ ra, sử dụng hoa quả trên cây... 
+ Chủ thể có quyền sử dụng tài sản 
- Chủ sở hữu: có toàn quyền khai thác công dụng, 
hưởng hoa lợi, lợi tức của tài sản theo ý chí tuỳ nghi của 
mình trong khuôn khổ quy ịnh của pháp luật. 
- Người ược chuyển giao quyền sử dụng thông qua 
hợp ồng hợp pháp của chủ sở hữu: có quyền sử dụng tài 
sản trong phạm vi hợp ồng ã thoả thuận. Thông thường 
có hai phương thức chuyển giao quyền sử dụng: 
+ Việc chuyển giao quyền sử dụng kèm theo 
chuyển giao quyền chiếm hữu tài sản. 
 Ví dụ: thuê xe máy, thuê ô tô không có người lái... 
+ Chuyển giao quyền sử dụng không kèm theo việc 
chuyển giao quyền chiếm hữu tài sản. 
Ví dụ: Thuê ô tô có người lái, sử dụng máy vi tính 
khai thác internet tại dịch vụ... 
- Cơ quan hoặc tổ chức có sử dụng tài sản trên cơ 
sở một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
Ví dụ: Cơ quan nhà nước sử dụng tài sản bị trưng 
dụng, cơ quan iều tra sử dụng tài sản trong quá trình iều  tra...  
2.2.3.3. Quyền ịnh oạt  
  Khái niệm: Là một quyền năng của chủ sở hữu ể 
quyết ịnh về “số phận” của vật. Bao gồm việc chuyển 
giao quyền sở hữu hoặc từ bỏ quyền sở hữu.  
 Các trường hợp ịnh oạt: 
- Định oạt số phận thực tế của vật:  144      lOMoARcPSD| 36086670
 + Là làm cho vật không còn trên thực tế nữa như: 
tiêu dùng hết, huỷ bỏ hoặc từ bỏ quyền sở hữu ối với vật; 
 + Chủ sở hữu chỉ bằng hành vi của mình tác ộng  trức tiếp lên vật; 
 + Hậu quả: làm chấm dứt quan hệ sở hữu ối với  vật bị ịnh oạt. 
- Định oạt số phận pháp lý của vật: 
 + Là việc chuyển giao quyền sở hữu từ người này 
sang người khác thông qua một giao dịch phù hợp với ý 
chí của chủ sở hữu như bán, trao ổi, tặng cho, ể thừa kế... 
 + Chủ sở hữu phải thiết lập một quan hệ pháp luật 
dân sự với chủ thể khác; 
 + Người ịnh oạt phải có năng lực hành vi dân  sự; 
 + Hình thức ịnh oạt: có thể thoả thuận miệng, bằng 
văn bản, văn bản có công chứng, chứng thực; 
 + Hậu quả: làm thay ổi quan hệ pháp luật về sở 
hữu, chấm dứt quyền sở hữu của chủ thể này nhưng lại 
làm phát sinh quyền sở hữu của chủ thể khác. 
 - Hạn chế việc ịnh oạt 
 Theo quy ịnh tại Điều 199 BLDS 2005, tài sản bị 
hạn chế ịnh oạt trong các trường hợp sau: 
 + Tài sản ang bị kê biên, tài sản ang là vật bảo ảm 
cho việc thực hiện nghĩa vụ; 
 + Khi em bán tài sản là di tích lịch sử, văn hoá thì 
Nhà nước có quyền ưu tiên mua; 
 + Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có quyền ưu 
tiên mua ối với tài sản theo quy ịnh của pháp luật thì khi 
bán tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ưu tiên mua cho 
các tổ chức, cá nhân ó.  145      lOMoARcPSD| 36086670
 Ví dụ: chào bán cổ phiếu công ty cổ phần ...  
* Mối quan hệ giữa ba quyền năng của Quyền sở  hữu 
- Quyền chiếm hữu là tiền ề quan trọng cho hai 
quyền sử dụng, ịnh oạt; 
- Quyền sử dụng lại có ý nghĩa thiết thực, vì chỉ 
thông qua quyền năng này chỉ sở hữu mới khai thác ược 
lợi ích, công dụng của vật ể thoả mãn các nhu cầu cho  mình; 
- Quyền ịnh oạt xác ịnh ý nghĩa pháp lý quan trọng 
nhất của chủ sở hữu.  
2.3. Hợp ồng dân sự  
2.3.1. Khái niệm  
 Hợp ồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về 
việc xác lập, thay ổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân 
sự. 2.3.2. Đặc iểm 
- Là sự thoả thuận của ít nhất hai bên chủ thể về 
việc xác lập các quyền, nghĩa vụ của các bên khi tham 
gia vào quan hệ pháp luật dân sự; 
- Hậu quả pháp lý của sự thoả thuận là việc xác lập, 
thay ổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự; 
- Mục ích pháp lý: chính là hậu quả pháp lý mà các 
bên mong muốn, hướng tới khi giao kết hợp ồng dân sự. 
Ngoài mục ích còn có công dụng. Ví dụ: tuy không thoả 
thuận nhưng khi thuê xe khách thì không thể chở hàng, 
khi thuê xe tải thì không thể chở người. 
- Động cơ: không ảnh hưởng ến hợp ồng nên không 
có tính pháp lý.   146      lOMoARcPSD| 36086670
2.3.3. Hình thức của hợp ồng dân sự  
 Hình thức của hợp ồng dân sự là phương tiện ể ghi 
nhận sự bày tỏ ý chí chung của các bên chủ thể. Tuỳ theo 
nội dung, tính chất của từng hợp ồng cũng như tuỳ thuộc 
vào sự tin tưởng lẫn nhau mà các chủ thể có thể lựa chọn 
một trong 3 hình thức: lời nói, văn bản, hành vi. 
2.3.3.1. Hình thức bằng lời nói 
- Áp dụng phổ biến nhất; 
- Độ xác thực thấp nhất; 
- Các bên chỉ cần thoả thuận miệng với nhau về nôi 
dung cơ bản của hợp ồng hoặc mặc nhiên thực hiện 
những hành vi nhất ịnh ối với nhau; 
- Thường ược áp dụng với các hợp ồng có giá trị 
nhỏ, các hợp ồng ược thực hiện và chấm dứt ngay, các 
chủ thể có ộ tin cậy lẫn nhau. 
 Ví dụ: các hợp ồng mua bán rau, thịt, cá, gạo… 
hoặc bố, mẹ con; anh, chị em; bạn bè cho nhau vay tiền… 
2.3.3.2. Hình thức bằng văn bản 
- Có ộ xác thực cao nhất về nội dung thoả thuận của  các bên; 
- Thường ược áp dụng ối với các hợp ồng có giá trị 
lớn, giao kết và thực hiện trong một thời gian dài, các 
chủ thể không có mối quan hệ quen biết với nhau.  - Hai loại văn bản: 
 + Văn bản thường: chỉ cần có chữ kư của các bên, 
có óng dấu ể xác nhận chữ ký nếu chữ ký ó là của người 
ại diện cho pháp nhân tham gia vào giao kết hợp ồng. 
 + Văn bản có công chứng, chứng thực: chính là 
văn bản thường nhưng có óng dấu của phòng công chứng 
hoặc có óng dấu chứng thực của UBND cấp có thẩm  147      lOMoARcPSD| 36086670
quyền. Đây là hình thức có giá trị chứng cứ cao nhất. Do 
ó, ối với những hợp ồng mà pháp luật không yêu cầu phải 
lập theo hình thức này nhưng ể quyền lợi của mình ược 
bảo ảm, các bên vẫn có thể chọn hình thức này ể giao kết  hợp ồng.  
2.3.3.3. Hình thức bằng hành vi 
- Đây là hình thức giản tiện nhất của giao dịch;  
Ví dụ: mua nước ngọt bằng máy tự ộng, goi iện 
thoại tại buồng iện thoại thẻ ... 
- Không cần có sự hiện diện ồng thời của tất cả các  bên tại nơi giao kết; 
- Ngày càng phổ biến ở những quốc gia có nền công 
nghiệp tự ộng hoá phát triển  
2.3.4. Nội dung của hợp ồng dân sự  
 Nội dung của hợp ồng dân sự là tổng hợp các iều 
khoản mà các chủ thể tham gia giao kết hợp ồng ã thoả  thuận. 
 Theo quy ịnh tại Điều 402 BLDS 2005, có những 
iều mà ở hợp ồng này các bên không cần thoả thuận, 
nhưng ở một hợp ồng khác các bên lại buộc phải thoả 
thuận thì hợp ồng mới ược coi là giao kết. 
Vì vậy, có thể phân chia các iều khoản trong nội dung 
của hợp ồng thành ba loại sau:  
2.3.4.1. Điều khoản cơ bản 
 Khái niệm: Điều khoản cơ bản là iều khoản xác ịnh 
nội dung chủ yếu của hợp ồng mà thiếu những iều khoản 
ó thì hợp ồng không thể ược coi là ã giao kết.   Đặc iểm: 
- Là iều khoản chủ yếu của hợp ồng;  148      lOMoARcPSD| 36086670
- Tuỳ từng loại hợp ồng mà có những iều khoản cơ  bản khác nhau; 
- Điều khoản cơ bản có thể do tính chất của hợp 
ồng hoặc do pháp luật quy ịnh. 
 Ví dụ: Điều khoản về ối tượng là iều khoản cơ bản 
của các hợp ồng mua bán tài sản. 
2.3.4.2. Điều khoản thông thường 
 Là những iều khoản ược pháp luật quy ịnh trước. 
Khi giao kết hợp ồng, các bên không thoả thuận những 
iều khoản này thì vẫn coi như hai bên ã mặc nhiên thoả 
thuận và ược thực hiện theo quy ịnh của pháp luật. 
 Khi có tranh chấp về những nội dung này thì quy 
ịnh của pháp luật sẽ là căn cứ ể xác ịnh quyền và nghĩa 
vụ của các bên trong hợp ồng. 
 Ví dụ: Nếu trong hợp ồng vay các bên không thoả 
thuận về lãi suất thì khi xảy ra tranh chấp về lãi suất sẽ 
áp dụng lãi suất của ngân hàng nhà nước ể giải quyết. 
2.3.4.3. Điều khoản tuỳ nghi 
- Điều khoản tuỳ nghi là những iều khoản mà các 
bên tham gia giao kết hợp ồng tự ý lựa chọn và thoả thuận 
với nhau ể xác ịnh quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên. 
 Như vậy, ngoài các iều khoản cơ bản, các iều 
khoản thông thường, các bên có thể thoả thuận các iều 
khoản tuỳ nghi ể có thể thực hiện hợp ồng một cách thuận 
lợi nhất mà vẫn bảo ảm ược quyền yêu cầu của bên kia. 
 Ví dụ: các bên có thể thoả thuận cho phép bên có 
nghĩa vụ ược lựa chọn một trong nhiều nơi ể thực hiện  nghĩa vụ giao vật. 
- Hai loại iều khoản tuỳ nghi:  149      lOMoARcPSD| 36086670
 + Tuỳ nghi lựa chọn: pháp luật ưa ra nhiều cách xử 
sự, các bên có thể lựa chọn một trong các cách xử sự ó. 
 + Tuỳ nghi thoả thuận: các bên tự thoả thuận khác 
luật nhưng không trái luật. 2.3.5. Phân loại hợp ồng dân  sự 
 Căn cứ vào Điều 406 BLDS 2005 ta có thể phân 
loại hợp ồng dân sự theo các tiêu chí sau: 2.3.5.1. Dựa 
vào hình thức của hợp ồng: có 3 loại 
- Hợp ồng miệng; - Hợp ồng bằng văn bản; - Hợp  ồng bằng hành vi. 
2.3.5.2. Dựa vào mối liên hệ về quyền và nghĩa vụ giữa 
các bên trong hợp ồng: có 2 loại 
- Hợp ồng song vụ: là loại hợp ồng trong ó cả hai 
bên ều có nghĩa vụ ối với nhau, nghĩa vụ của bên này là 
quyền của bên kia và ngược lại. 
 Ví dụ: Hợp ồng mua bán tài sản, bên mua có nghĩa 
vụ trả tiền và nhận tài sản, bên bán có nghĩa vụ trao tài 
sản và nhận tiền … 
- Hợp ồng ơn vụ: là loại hợp ồng trong ó chỉ một 
bên có nghĩa vụ với bên kia, còn bên có quyền không 
phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào. 
 Ví dụ: Trong hợp ồng tặng cho tài sản không có 
iều kiện, bên tặng cho có nghĩa vụ giao tài sản và bảo 
ảm việc sử dụng bình thường của tài sản, bên ược tặng 
cho có quyền nhận tài sản mà không phải thực hiện bất  kỳ nghĩa vụ nào … 
2.3.5.3. Dựa vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa 
các hợp ồng: có 2 loại 
- Hợp ồng chính: là hợp ồng mà hiệu lực không phụ 
thuộc vào hợp ồng phụ. Tức là khi hợp ồng giao kết ã 
tuân thủ tất cả các iều kiện mà pháp luật ã quy ịnh thì  150      lOMoARcPSD| 36086670
ương nhiên sẽ phát sinh hiệu lực và có hiệu lực bắt buộc  ối với các bên. 
- Hợp ồng phụ: là hợp ồng mà hiệu lực phụ thuộc 
vào hợp ồng chính, tức là ngoài việc áp ứng ầy ủ các iều 
kiện có hiệu lực do luật ịnh, hợp ồng phụ chỉ phát sinh 
hiệu lực nếu hợp ồng chính có hiệu lực. 
 Ví dụ: Hợp ồng cầm có không có hiệu lực khi hợp 
ồng vay không có hiệu lực… 2.3.6. Hiệu lực của hợp  ồng dân sự  
2.3.6.1. Các iều kiện có hiệu lực của hợp ồng dân sự 
- Chủ thể tham gia xác lập hợp ồng dân sự phải có 
năng lực hành vi dân sự: 
- Chủ thể tham gia xác lập hợp ồng phải hoàn toàn  tự nguyện; 
- Mục ích và nội dung của hợp ồng không vi phạm 
iều cấm của pháp luật, không trái ạo ức xã hội; 
- Hình thức của hợp ồng phải phù hợp với các quy 
ịnh của pháp luật.  
2.3.6.2. Thời iểm có hiệu lực của hợp ồng dân sự 
 Theo quy ịnh tại Điều 405 BLDS 2005, hợp ồng 
dân sự phát sinh hiệu lực từ thời iểm giao kết, trừ trường 
hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy ịnh khác. 
Vì vậy, hợp ồng dân sự ược coi là có hiệu lực vào một 
trong các thời iểm sau ây: 
- Hợp ồng miệng có hiệu lực tại thời iểm các bên ã 
trực tiếp thoả thuận với nhau về những nội dung chủ yếu  của hợp ồng; 
- Hợp ồng bằng văn bản thường, có hiệu lực tại thời 
iểm bên sau cùng kí vào văn bản hợp ồng;  151      lOMoARcPSD| 36086670
- Hợp ồng bằng văn bản có chứng nhận, chứng 
thực, ăng ký hoặc xin phép có hiệu lực tại thời iểm văn 
bản hợp ồng ược chứng nhận, chứng thực, ăng ký hoặc  cho phép; 
- Ngoài ra, hợp ồng có thể có hiệu lực sau các thời 
iểm nói trên nếu các bên ã tự thoả thuận ể xác ịnh hoặc 
pháp luật ã quy ịnh cụ thể. Ví dụ: Hợp ồng tặng cho ộng 
sản có hiệu lực tại thời iểm bên ược tặng cho nhận tài sản 
(Điều 466 BLDS 2005).  
2.3.7. Hợp ồng dân sự vô hiệu  
- Các quy ịnh về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 
127 ến Điều 138 BLDS 2005 cũng ược áp dụng ối với 
hợp ồng dân sự vô hiệu. Đó là các trường hợp sau: 
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm iều cấm của 
pháp luật, trái với ạo ức xã hội. Giao dịch dân sự có mục 
ích và nội dung vi phạm iều cấm của pháp luật, trái ạo ức  xã hội thì vô hiệu. 
Điều cấm của pháp luật là những quy ịnh của pháp 
luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi 
nhất ịnh (ví dụ cấm mua bán chất nổ, ma túy,…). Đạo ức 
xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung giữa người với 
người trong ời sống xã hội, ược cộng ồng thừa nhận và 
tôn trọng (Trái ạo ức xã hội thể hiện trong các hành vi 
buôn bán phụ nữ, trẻ em, bạo hành với phụ nữ,…). 
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo. 
Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả 
tạo nhằm che giấu một giao dịch khác, thì giao dịch giả 
tạo vô hiệu, còn giao dịch bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ 
trường hợp giao dịch ó cũng bị vô hiệu theo quy ịnh của  Bộ luật Dân sự.  152      lOMoARcPSD| 36086670
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành 
niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn 
chế năng lực hành vi dân sự, xác lập thực hiện. 
Khi giao dịch dân sự do người chưa thành niên, 
người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người bị hạn 
chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện, thì theo 
yêu cầu của người ại diện cho người ó, Toà án tuyên bố 
giao dịch ó vô hiệu, nếu theo quy ịnh của pháp luật giao 
dịch này phải do người ại diện của họ xác lập, thực hiện. 
Bên ã biết người thực hiện giao dịch với mình là 
người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân 
sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà vẫn giao 
dịch, thì phải bồi thường thiệt hại cho những người này, 
theo yêu cầu của người ại diện họ. 
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn. 
Khi một bên có lỗi vô ư làm cho bên kia nhầm lẫn 
về nội dung của giao dịch dân sự mà xác lập giao dịch, 
th́ bên nhầm lẫn có quyền yêu cầu bên kia thay ổi nội 
dung của giao dịch ó; nếu bên kia không chấp nhận th́ 
bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao 
dịch ó vô hiệu (Ví dụ nhầm lẫn xe máy Dream II lắp ráp 
tại Thái Lan với Dream II lắp ráp tại Việt Nam). 
+ Giao dịch dân sự vô hiệu khi bị lừa dối, e doạ. 
Khi một bên tham gia giao dịch dân sự bị lừa dối 
hoặc bị e doạ, thì có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao  dịch ó vô hiệu. 
Lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của 
một bên hoặc người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu 
sai lệch về chủ thể, tính chất của ối tượng hoặc nội dung 
của giao dịch nên ã xác lập giao dịch ó.   153      lOMoARcPSD| 36086670
Ví dụ: A hứa bán co B một chiếc TiVi Sony 21 Inch 
lắp ráp ở Nhật Bản do người thân ở Nhật Bàn gửi về, với 
iều kiện B phải ặt trước 1/2 giá tiền. Ít ngày sau B ến 
nhận, thì A lại giao cho B chiếc tivi lắp ráp tại Việt Nam. 
Trong trường hợp này A ã lừa dối B. 
Đe dọa trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của 
một bên làm cho bên kia sợ hãi mà phải thực hiện giao 
dịch dân sự nhằn tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, 
danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc cha, 
mẹ, vợ, chồng, con mình.  
Ví dụ: A doạ B nếu không bán cho mình chiếc xe 
máy, A sẽ nói cho người yêu B biết trước kia B ã từng 
nghiện ma túy. Sợ mất danh dự trước người yêu, B ã ồng  ý bán xe cho A. 
+ Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không 
nhận thức ược hành vi của mình. 
Một người có năng lực hành vi dân sự nhưng ã xác 
lập giao dịch dân sự vào úng thời iểm không nhận thức 
và iều khiển ược hành vi của mình, có thể yêu cầu toà án 
tuyên bố giao dịch dân sự ó vô hiệu (Ví dụ bán ồng hồ 
quý của mình trong lúc say rượu…). 
+ Giao dịch dân sự vô hiệu khi không tuân thủ quy  ịnh về hình thức. 
Trong trường hợp pháp luật quy ịnh hình thức của 
giao dịch là iều kiện có hiệu lực của giao dịch mà các bên 
không tuân theo yêu cầu của một bên hoặc các bên. Toà 
án cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác quyết ịnh buộc 
các bên thực hiện về hình thức của giao dịch trong một 
thời hạn; quá thời hạn ó mà không thực hiện thì giao dịch  vô hiệu.   154      lOMoARcPSD| 36086670
Ví dụ: Hợp ồng thuê nhà giữa A và B có thời hạn 2 
năm, theo quy ịnh tại Điều 492 BLDS 2005 hợp ồng này 
phải có công chứng hoặc chứng thực và phải ăng ký tại 
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. A và B phải tuân thủ 
quy ịnh này thì giao dịch mới ược coi là có hiệu lực. 
- Sự vô hiệu của hợp ồng chính làm chấm dứt hợp 
ồng phụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hợp ồng 
phụ ược thay thế hợp ồng chính. Quy ịnh này không áp 
dụng ối với các biện pháp bảo ảm thực hiện nghĩa vụ dân  sự. 
- Sự vô hiệu của hợp ồng phụ không làm chấm dứt 
hợp ồng chính, trừ trường hợp các bên thoả thuận hợp 
ồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp ồng  chính.  
2.3.8. Chấm dứt hợp ồng  
 Hợp ồng dân sự chấm dứt trong các trường hợp  sau: 
- Khi hợp ồng ã ược hoàn thành 
 Khi các bên ã thực hiện toàn bộ nội dung của hợp 
ồng dân sự thì hợp ồng ược coi là hoàn thành. Kể từ thời 
iểm ó hợp ồng ược coi là ã chấm dứt. 
- Hợp ồng chấm dứt theo thoả thuận của các bên 
 Khi bên có nghĩa vụ không có khả năng ể thực hiện 
hợp ồng hoặc việc thực hiện hợp ồng sẽ gây ra tổn thất 
về vật chất cho một hoặc cả hai bên thì các bên có thể 
thoả thuận chấm dứt hợp ồng. Hợp ồng ã giao kết ược 
coi là chấm dứt khi thoả thuận chấm dứt có hiệu lực. 
- Hợp ồng chấm dứt khi cá nhân chết, pháp nhân 
hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp ồng phải do chính 
cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể ó thực hiện  155      lOMoARcPSD| 36086670
 Ví dụ: A thoả thuận với B, theo ó B sẽ sáng tác cho 
A một truyện ngắn, nhưng ang thực hiện thì B chết, nên 
hợp ồng giữa A và B sẽ chấm dứt 
- Hợp ồng chấm dứt khi một bên ơn phương chấm 
thực hiện hợp ồng. 
 Đơn phương chấm dứt hợp ồng là việc một bên 
tuyên bố ình chỉ việc thực hiện hợp ồng do sự vi phạm 
của bên kia. Đơn phương chấm dứt hợp ồng ược thực 
hiện theo quy ịnh tại Điều 426 BLDS 2005. Phần hợp 
ồng ã thực hiện vẫn có giá trị pháp lí. 
 Hợp ồng ược chấm dứt kể từ thời iểm bên vi phạm 
nhận ược thông báo chấm dứt hợp ồng từ bên vi phạm. 
Các bên không phải tiếp tục thực hiện hợp ồng nhưng 
phải thanh toán cho nhau phần hợp ồng ã thực hiện. 
 Bên có lỗi làm cho hợp ồng bị ơn phương chấm 
dứt phải bồi thường thiệt hại.  
- Hợp ồng chấm dứt khi một bên huỷ bỏ hợp ồng 
 Khi một bên vi phạm hợp ồng thì bên kia có quyền 
huỷ bỏ hợp ồng và không phải bồi thường thiệt hại nếu 
hành vi vi phạm là iều kiện huỷ bỏ mà các bên ã thoả 
thuận hoặc pháp luật có quy ịnh. 
 Khi hợp ồng bị huỷ bỏ thì hợp ồng không có hiệu 
lực pháp luật kể từ thời iểm giao kết. Các bên hoàn trả 
cho nhau những gì ã nhận, nếu không hoàn trả ược bằng 
hiện vật thì hoàn trả bằng tiền. 
 Bên có lỗi trong việc hợp ồng bị huỷ bỏ phải bồi 
thường thiệt hại.  
- Hợp ồng không thể thực hiện do ối tượng của hợp 
ồng không còn và các bên có thể thoả thuận thay thế ối 
tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại.  156      lOMoARcPSD| 36086670
 Đây là những trường hợp mà ối tượng của hợp ồng 
là một vật ặc ịnh hoặc ơn chiếc mà bị mất hoặc bị tiêu 
huỷ hoặc các lí do khác nên vật ó không còn thì hợp ồng 
ó ương nhiên ược coi là chấm dứt. 
2.3.9. Thời hiệu khởi kiện về Hợp ồng  
Theo quy ịnh tại Điều 427 BLDS 2005, thời hiệu 
khởi kiện ể yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp hợp ồng 
dân sự là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp 
của cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác bị xâm phạm   2.4. Thừa kế 
2.4.1. Quy ịnh chung về thừa kế  2.4.1.1. Khái niệm 
- Theo nghĩa rộng: Quyền thừa kế là một chế ịnh 
pháp luật dân sự, là tổng hợp các quy phạm pháp luật iều 
chỉnh việc dịch chuyển tài sản của người chết cho người 
khác theo di chúc hoặc theo một trình tự nhất ịnh ồng 
thời quy ịnh phạm vi quyền, nghĩa vụ và phương thức 
bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. 
- Theo nghĩa chủ quan: là quyền của người ể lại di 
sản và quyền của người nhận di sản. 
- Thừa kế với tư cách là một quan hệ pháp luật dân 
sự: là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình dịch 
chuyển tài sản từ người chết cho những người thừa kế và 
ược các quy phạm pháp luật về thừa kế iều chỉnh.  
2.4.1.2. Người ể lại di sản thừa kế  
- Là người có tài sản khi chết ể lại cho người còn 
sống theo ý chí của họ ược thể hiện trong di chúc hay 
theo quy ịnh của pháp luật;  157      lOMoARcPSD| 36086670
- Chỉ có thể là cá nhân, có thể là từng cá nhân lập 
di chúc, có thể là vợ chồng lập di chúc chung ể ịnh oạt  tài sản của mình; 
- Khi còn sống họ có quyền ưa các loại tài sản thuộc 
sở hữu của mình vào lưu thông dân sự hoặc lập di chúc 
cho người khác hưởng tài sản của mình sau khi chết. Nếu 
không lập di chúc tái sản sẽ ược chia theo pháp luật.  
2.4.1.3. Người thừa kế  
- Khái niệm: là người ược thừa hưởng di sản thừa 
kế theo di chúc hoặc theo pháp luật hoặc vừa hưởng di 
sản thừa kế theo di chúc, vừa hưởng thừa kế theo pháp  luật; 
- Hai loại người thừa kế ó là: 
 + Người thừa kế theo di chúc: là người có quyền 
nhận di sản do người chết ể lại theo sự ịnh oạt trong di 
chúc. Người thừa kế theo di chúc có thể là bất kỳ ai, có 
thể là cá nhân, pháp nhân, hộ gia ình, tổ hợp tác, nhà  nước,... 
+ Người thừa kế theo pháp luật: chỉ có thể là cá 
nhân và phải là người có quan hệ hôn nhân, huyết thống 
hoặc nuôi dưỡng ối với người ể lại di sản; - Điều kiện  ược hưởng thừa kế: 
 + Nếu là cá nhân: phải còn sống vào thời iểm mở 
thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời iểm mở thừa 
kế nhưng ã thành thai trước khi người ể lại di sản thừa kế  chết; 
 + Nếu là pháp nhân, tổ chức: phải còn tồn tại vào 
thời iểm mở thừa kế. 
 - Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế: 
 + Được nhận di sản thừa kế theo pháp luật hoặc  theo di chúc;  158      lOMoARcPSD| 36086670
 + Được quyền từ chối nhận di sản thừa kế, trừ 
trường hợp nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản ối với người 
khác. Việc từ chối phải ược lập thành văn bản. Thời hạn 
từ chối nhận di sản là 6 tháng kể từ thời iểm mở thừa kế. 
 + Phải thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di 
sản do người chết ể lại tương ứng nhưng không vượt quá 
phần tài sản mà mình ã nhận, trừ trường hợp có thoả  thuận khác.  
2.4.1.4. Thời iểm, ịa iểm mở thừa kế  
 * Thời iểm mở thừa kế 
- Là thời iểm người ể lại thừa kế chết. Trong trường 
hợp toà án tuyên bố một người ã chết thì tuỳ từng trường 
hợp toà án xác ịnh ngày chết của người ó, nếu không xác 
ịnh ược ngày chết thì ngày mà quyết ịnh tuyên bố chết 
của toà án có hiệu lực pháp luật ược coi là ngày người ó  chết. 
- Nếu hai vợ chồng lập di chúc chung, thì chỉ khi 
cả hai vợ chồng chết mới là thời iểm mở thừa kế. 
- Ý nghĩa của việc xác ịnh thời iểm mờ thừa kế: 
 + Xác ịnh chính xác di sản, quyền và nghĩa vụ tài 
sản của người ể lại thừa kế gồm có những gì và ến khi 
chia tài sản còn bao nhiêu; 
 + Là căc cứ xác ịnh những người thừa kế của người  ã chết; 
 + Bảo vệ quyền lợi của người chồng hoặc vợ còn 
sống, bảo ảm họ sử dụng tài sản chung có hiệu quả trong 
trường hợp hai vợ chồng lập di chúc chung. 
 + Là căn cứ ể bắt ầu tính thời hiệu khởi kiện yêu 
cầu chia thừa kế theo Điều 645. 
 * Địa iểm mở thừa kế  159      lOMoARcPSD| 36086670
 Là nơi cư trú cuối cùng của người ể lại di sản. 
Trong trường hợp không xác ịnh ược nơi cư trú cuối cùng 
thì ịa iểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di 
sản. 2.4.1.5. Di sản thừa kế  
 - Là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp 
của người ã chết, quyền về tài sản của người ó. Bao gồm: 
tài sản riêng của người ó và phần tài sản của người chết 
trong tài sản chung với người khác. 
 * Tài sản riêng của người chết: bao gồm 
- Thu nhập hợp pháp: tiền lương, tiền ược trả công 
lao ộng, tiền thưởng, tiền nhuận bút, tiền trúng thưởng  xổ số... 
- Tài sản ược tặng cho, ược thừa kế, tư liệu sinh 
hoạt riêng: quần áo, giường tủ, xe máy, ô tô, vô tuyến... 
- Nhà ở, tư liệu sản xuất các loại, vốn dùng ể sản  xuất kinh doanh... 
 Chú ý: Khi xác ịnh tài sản riêng của vợ hoặc chồng 
thì tài sản riêng ó bao gồm: 
 + Tài sản có trước thời kỳ hôn nhân nhưng không 
thể hiện ý chí nhập vào khối tài sản chung; 
 + Tài sản có trong thời kỳ hôn nhân nhưng ược 
tặng cho riêng, ược thừa kế riêng, tài sản ã ược chia trong 
khối tài sản chung và hoa lợi, lợi tức phát sinh từ khối tài  sản ã chia ó. 
 * Phần tài sản của người chết trong khối tài sản  chung với người khác: 
- Đối với sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng, khi 
một trong hai người chết thì tài sản sẽ ược chia ôi, 1/2 
giá trị tổng tài sản sẽ trở thành di sản thừa kế của người  chết.  160      lOMoARcPSD| 36086670
- Đối với trường hợp người chết là ồng chủ sở hữu 
chung theo phần thì phần quyền tài sản của người chết 
trong khối tài sản chung là di sản thừa kế. 
 * Quyền về tài sản do người chết ể lại: 
- Quyền òi nợ, òi lại tài sản cho thuê hoặc cho 
mượn, chuộc lại tài sản ã thế chấp, cầm cố, yêu cầu bồi 
thường thiệt hại ngoài hợp ồng... 
- Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp; - 
Quyền sử dụng ất.  
2.4.1.6. Người không ược quyền hưởng di sản  
 Theo Điều 643 BLDS 2005 quy ịnh những người 
sau ây không ược quyền hưởng di sản thừa kế:  
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính 
mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược ãi nghiêm trọng, 
hành hạ người ể lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh 
dự, nhân phẩm của người ó. 
 Hành vi cố ý xâm phạm tính mạng của người khác 
là hành vi cố ý tước oạt tính mạng của người ể lại di sản 
một cách trái pháp luật. Đó là hành vi có khả năng gây ra 
cái chết cho người khác. Hành vi này là hành vi trái pháp 
luật (phân biệt với những hành vi tước oạt tính mạng của 
người khác trong trường hợp phòng vệ chính áng hay 
trong trường hợp thi hành án tử hình). Những người ã bị 
kết án về hành vi cố ý tước oạt tính mạng của người khác 
thì không ược quyền hưởng di sản thừa kế của người ể 
lại di sản. Như vậy, những người chỉ bị kết án về hành 
vi vô ý làm chết người ể lại di sản thì người ó vẫn ược 
hưởng di sản thừa kế của người ó. 
 Đối với hành vi ngược ãi nghiêm trọng, hành hạ 
người ể lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân  161      lOMoARcPSD| 36086670
phẩm của người ó thì không ược hưởng di sản của người 
ó, cho dù hành vi ó là cố ý hay vô ý. 
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi 
dưỡng người ể lại di sản. 
 Nghĩa vụ nuôi dưỡng ở ây chính là nghĩa vụ nuôi 
dưỡng giữa cha mẹ và con, giữa ông bà và các cháu với 
nhau, giữa anh chi em ruột với nhau. Trong trường hợp 
một người có nghĩa vụ nuôi dưỡng người khác mà vị 
phạm nghiêm trọng nghĩa vụ ó thì sẽ không có quyền 
hưởng di sản thừa kế do người chết ể lại. Tuy nhiên, việc 
xác ịnh mức ộ nghiêm trọng trong trường hợp này là vấn  ề rất khó. 
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính 
mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc 
toàn bộ phần di sản mà người thừa kế ó có quyển hưởng. 
 Đây là người có mưu ồ chiếm oạt phần di sản thừa 
kế mà người thừa kế khác ược hưởng. 
- Người bị giết ở ây có thể là người thừa kế cùng 
hàng với người bị kết án, có thể là người thừa kế ở hàng 
trên, có thể là người thừa kế hàng dưới nhưng ược chỉ 
ịnh hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản thừa kế theo di  chúc. 
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản 
người ể lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, 
sửa chữa di chúc, huỷ di chúc nhằm hưởng một phần 
hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người ể lại di sản. 
- Phải khẳng ịnh chắc chắn rằng: Người có hành vi 
trên phải là người thuộc diện thừa kế di sản do người chết  ể lại. 
2.4.1.7. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế    Xem Điều 645 BLDS 2005  162      lOMoARcPSD| 36086670
- Khái niệm: là thời hạn do pháp luật quy ịnh mà 
khi thời hạn ó kết thúc thì quyền khởi kiện về thừa kế  chấm dứt. 
- Hai loại thời hiệu khởi kiện về thừa kế: 
 + Thời hiệu khởi kiện là 10 năm: áp dụng ối với 
những người thừa kế trong việc yêu cầu chia di sản, xác 
nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế  của người khác. 
 + Thời hiệu khởi kiện là 3 năm: áp dụng ối với 
những chủ nợ yêu cầu những người thừa kế thực hiện 
nghĩa vụ về tài sản của người chết ể lại. 2.4.2. Thừa kế  theo di chúc  
2.4.2.1. Khái niệm thừa kế theo di chúc  
Thừa kế theo di chúc là việc thừa kế di sản của 
người chết trên cơ sở sự dịch chuyển di sản của người 
chết cho những người còn sống theo ý chí của người ó 
trước khi chết ược thể hiện trong di chúc. 
 Nội dung cơ bản của thừa kế theo di chúc là chỉ 
ịnh người thừa kế (cá nhân, tổ chức) và phân ịnh tài sản, 
quyền tài sản cho họ, giao cho họ nghĩa vụ tài sản...   2.4.2.2. Di chúc  
* Khái niệm di chúc 
 Điều 646: “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá 
nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau  khi chết”. 
 Nếu di chúc không nhằm chuyển dịch tài sản của 
người chết cho những người còn sống (Ví dụ những lời 
căn dặn của cha mẹ ối với con cái về việc thờ cúng ông 
bà tổ tiên) thì không phải là di chúc theo quy ịnh tại Điều 
646 và nó không chịu sự iều chỉnh của các quy phạm  163      lOMoARcPSD| 36086670
pháp luật. Những di chúc loại này chịu sự iều chỉnh của 
các quy phạm ạo ức, bị chi phối bởi các cung bậc của tình 
cảm gia ình, anh em, họ hàng, bà con lối xóm. 
 Như vậy di chúc theo quy ịnh của pháp luật về thừa 
kế phải thể hiện ý chí của người lập di chúc nhằm dịch 
chuyển tài sản của mình cho những người còn sống. 
* Đặc iểm của di chúc 
- Là giao dịch một bên, thể hiện ý chí ịnh oạt tài sản 
của người ể lại di sản. Thông qua di chúc, người ể lại di 
sản có quyền xác ịnh phạm vi thừa kế, phạm vi người 
hưởng di sản, số di sản mỗi người ược hưởng, truất 
quyền thừa kế của một người nào ó, di tặng hoặc ể lại di 
sản thờ cúng, chỉ ịnh người quản lí di sản,… 
- Mục ích của di chúc là phân chia di sản một cách 
trực tiếp hoặc gián tiếp: 
 + Trực tiếp: phân chia di sản cho ai, bao nhiêu; 
 + Truất quyền thừa kế của một người, khi chia di 
sản theo pháp luật thì không chia cho người bị truất  quyền.   * Phân loại di chúc 
- Di chúc do một người lập: là di chúc do một cá 
nhân lập ra ể ịnh oạt tài sản của mình sau khi chết. 
- Di chúc chung của vợ chồng: là di chúc do hai vợ 
chồng cùng thống nhất ý chí lập ra khi còn sống ể ịnh oạt 
tài sản chung sau khi chết; 
 Di chúc chung của vợ chồng chỉ có hiệu lực khi cả 
hai vợ chồng ều ã chết.  
2.4.2.3. Điều kiện có hiệu lực của di chúc  
* Người lập di chúc phải có năng lực chủ thể  164      lOMoARcPSD| 36086670
- Người lập di chúc phải ủ 18 tuổi trở lên, tại thời 
iểm lập di chúc phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có 
ủ khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình; 
- Người từ ủ 15 ến dưới 18 tuổi có thể lập di chúc 
nếu ược cha mẹ hoặc người giám hộ ồng ý cho lập di 
chúc (nội dung di chúc hoàn toàn do người lập di chúc 
quyết ịnh). Di chúc do người từ 15 ến dưới 18 tuổi lập 
phải lập thành văn bản. 
 * Người lập di chúc phải hoàn toàn tự nguyện 
- Vì mục ích lập di chúc là ịnh oạt theo ý chí của cá 
nhân về di sản của mình sau khi chết. Đã là ý chí phải 
hoàn toàn tự nguyện, tức là không bị lừa dối, e doạ hoặc 
cưỡng ép. Nếu không có sự tự nguyện thì di chúc không 
còn thể hiện quyền tự ịnh oạt của chủ thể nữa; 
- Sự tự nguyện thể hiện ở sự thống nhất giữa ý chí 
bên trong và sự bày tỏ ý chí ra bên ngoài, tức là ý nghĩ 
và việc làm phải có sự tương ồng. 
 Ví dụ: A muốn ể lại di sản cho B hưởng là 100 
triệu ồng thì khi lập di chúc cũng phải ghi rõ là B ược 
hưởng di sản của A sau khi A chết là 100 triệu ồng. 
- Vì vậy, sự mâu thuẫn giữa mong muốn bên trong 
và sự thể hiện mong muốn ó ra bên ngoài sẽ làm mất i 
tính tự nguyện của người lập di chúc. Sẽ bị coi là không 
có sự tự nguyện nếu người lập di chúc trong những 
trường hợp như bị cưỡng ép, e doạ, hoặc bị lừa dối. 
 Ví dụ: A muốn ể lại cho B khối di sản là 100 triệu 
ồng nhưng do bị C e doạ nên ã phải truất quyền thừa kế  của B. 
 * Nội dung di chúc không trái pháp luật, ạo ức xã  hội  165      lOMoARcPSD| 36086670
- Nội dung của di chúc là sự thể hiện ý chí của 
người lập di chúc về việc ịnh oạt tài sản của mình cho 
những người thừa kế. Ý chí của người lập di chúc phải 
phù hợp với ý chí của Nhà nước. 
- Nếu ý chí của người lập di chúc trong việc ịnh oạt 
di sản của mình trái với ý chí của Nhà nước thì di chúc  sẽ vô hiệu. 
 Ví dụ: di chúc ịnh oạt di sản cho những tổ chức bất 
hợp pháp như ể lại nhà và quyền sử dụng ất cho tổ chức 
phản ộng chống phá Cách mạng... thì sẽ vô hiệu.Hoặc di 
chúc bố ể lại nhà 3 tầng cho con trai ể kinh doanh hàng 
lậu, buôn bán ma tuý cũng sẽ vô hiệu, Hoặc bố ể lại di 
chúc cho con nhà cửa với iều kiện không ược cho ông bà 
nội ở trong nhà ó (di chúc trái ạo ức xã hội),… 
 * Hình thức của di chúc không trái quy ịnh của  pháp luật  - Di chúc miệng: 
- Điều kiện ể di chúc miệng ược coi là hợp  pháp: 
 + Người di chúc miệng phải rơi vào tình trạng 
nguy hiểm tới tính mạng mà không thể lập di chúc bằng  văn bản; 
 + Phải có ít nhất hai người làm chứng và ngay sau 
ó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc 
iểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày phải ược công chứng 
hoặc chứng thực.   - Di chúc bằng văn bản: 
- Nội dung của di chúc bằng văn bản: Điều  653 BLDS 2005 
- Các loại di chúc bằng văn bản:  166      lOMoARcPSD| 36086670
 + Di chúc bằng văn bản không có người làm  chứng: 
 → Nội dung di chúc tuân theo các quy ịnh tại Điều 
653 BLDS 2005:  “1. Di chúc phải ghi rõ: 
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc; 
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; 
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức ược hưởng 
di sản hoặc xác ịnh rõ các iều kiện ể cá nhân, cơ 
quan, tổ chức ược hưởng di sản; 
d) Di sản ể lại và nơi có di sản; 
) Việc chỉ ịnh người thực hiện nghĩa vụ và nội  dung của nghĩa vụ. 
2. Di chúc không ược viết tắt hoặc viết bằng ký 
hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ược 
ánh số thứ tự và có chữ ký hoặc iểm chỉ của người lập di  chúc”. 
 → Do chính người lập di chúc tự tay viết bằng chữ 
viết của mình và kí vào bản di chúc. 
 + Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: 
 → Người lập di chúc nhờ người khác viết hộ và có 
ít nhất hai người làm chứng; 
 → Người lập di chúc phải ký hoặc iểm chỉ vào bản 
di chúc trước mặt những người làm chứng; 
 → Người làm chứng xác nhận chữ ký hoặc iểm chỉ 
của người lập di chúc và ký tên vào bản di chúc với danh  nghĩa người làm chứng. 
- Di chúc bằng văn bản có thể ược công chứng, 
chứng thực theo yêu cầu của người lập di chúc (Điều  657). 
  Người làm chứng cho việc lập di chúc:  167      lOMoARcPSD| 36086670
 Theo quy ịnh tại Điều 654, mọi người có thể làm 
chứng cho việc lập di chúc, trừ những trường hợp sau ây: 
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật 
của người lập di chúc; 
- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội  dung di chúc; 
- Người chưa ủ 18 tuổi, người không có năng lực  hành vi dân sự.  
2.4.2.4. Hiệu lực pháp luật của di chúc  
- Di chúc có hiệu lực kể từ thời iểm mở thừa  kế; 
- Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần 
trong những trường hợp sau: 
 + Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết 
cùng thời iểm với người ể lại di chúc; 
 + Cơ quan, tổ chức ược chỉ ịnh là người thừa kế 
không còn vào thời iểm mở thừa kế; 
- Khi một người ể lại nhiều bản di chúc thì bản di 
chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật. 
- Di chúc chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời 
iểm người sau cùng chết hoặc thời vợ, chồng cùng chết.  
2.4.3. Thừa kế theo pháp luật 
2.4.3.1. Khái niệm  
 Là thừa kế theo hàng thừa kế, iều kiện và trình tự 
thừa kế do pháp luật quy ịnh.  
2.4.3.2. Các trường hợp thừa kế theo pháp luật  
 - Không có di chúc; - Có di  chúc nhưng di chúc:  + Không hợp pháp;  + Không có hiệu lực;  168      lOMoARcPSD| 36086670 + Thất lạc; 
+ Hư hại ến mức không thể hiểu ược nội dung; 
+ Không giải thích ược; 
+ Người ược chỉ ịnh hưởng thừa kế theo di chúc 
nhưng không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối hưởng  di sản. 
2.4.3.3. Diện và hàng thừa kế theo luật   * Diện thừa kế 
  Khái niệm: Diện thừa kế là phạm vi những người 
ược hưởng di sản thừa kế của người chết. 
 Cơ sở xác ịnh diện thừa kế: Diện thừa kế ược xác 
ịnh dựa trên một trong ba mối quan hệ sau: 
- Mối quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng: 
 + Là quan hệ kết hôn giữa một nam và một nữ trên 
cơ sở giấy ăng ký kết hôn do UBND cấp xã cấp; 
 + Quan hệ hôn nhân này phải là quan hệ hôn nhân  hợp pháp 
- Mối quan hệ huyết thống: 
 + Là quan hệ của những người có cùng dòng máu; 
 + Hai loại quan hệ huyết thống: 
Trực hệ: theo chiều dọc giữa những người sinh ra  nhau; 
Bàng hệ: theo chiều ngang. 
- Mối quan hệ nuôi dưỡng giữa cha nuôi, mẹ 
nuôi với con nuôi hợp pháp   * Hàng thừa kế -  Hàng 1:   Vợ - chồng: 
 Vợ (chồng) thuộc hàng thừa kế thứ nhất của nhau, 
nếu một trong hai bên chết trước thì bên kia sẽ ược thừa  169      lOMoARcPSD| 36086670
kế di sản của người chết. Nhưng theo quy ịnh của pháp 
luật, phải là vợ chồng hợp pháp thì khi một bên chết thì 
bên kia mới ược thừa kế di sản của người chết.   Cha, mẹ con: 
 Cha, mẹ và con thuộc hàng thừa kế thứ nhất của 
nhau không phân biệt con ẻ với con nuôi, cha mẹ ẻ với  cha mẹ nuôi.  - 
Con ẻ bao gồm cả con trong giá thú và con  ngoài giá thú.  - 
Quan hệ thừa kế giữa cha mẹ nuôi và con  nuôi: 
 + Chỉ phát sinh quan hệ thừa kế giữa cha nuôi, mẹ  nuôi với con nuôi; 
 + Cha mẹ nuôi không có quan hệ thừa kế với 
những người thân của người con nuôi ó, ngược lại con 
nuôi cũng không có quan hệ thừa kế với những người 
thân của cha mẹ nuôi ó. 
 + Nếu người cha nuôi hoặc mẹ nuôi kết hôn với 
người khác thì người con nuôi không ương nhiên trở 
thành con nuôi của người ó cho nên họ không phải là 
người thừa kế của nhau; 
 + Người ã làm con nuôi người khác vẫn có quan 
hệ thừa kế với những người thân thích của mình.  - 
Con riêng với bố dượng, mẹ kế nếu có 
quan hệ chăm sóc nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ 
con thì ược thừa kế di sản của nhau và còn ược thừa 
kế theo iều 676 và 677 của BLDS 2005.  -  Hàng 2: 
 Ông bà nội ngoại và cháu: 
 Ông bà nội ngoại và cháu thuộc hang thừa kế thứ 
hai của nhau, và ngược lại cháu thuộc hàng thừa kế thứ  170      lOMoARcPSD| 36086670
hai của ông bà nội ngoại. Đây là trường hợp pháp luật dự 
liệu khi ông bà chết di mà con không còn hoặc còn nhưng 
từ chối nhận di sản hoặc bị tước quyền hưởng di sản thì 
cháu sẽ ược hưởng di sản của ông bà và ngược lại. 
 Anh ruột, chị ruột và em ruột: 
 Anh chị em ruột là những người cùng cha mẹ hoặc 
cùng cha hoặc cùng mẹ. Một người mẹ có bao nhiêu 
người con ẻ thì bấy nhiêu người con ó là anh chị em ruột 
của nhau không phụ thuộc vào việc họ có cùng cha hay  không.  - Hàng 3: 
- Cụ nội, cụ ngoại và chắt nội, chắt ngoại của người  chết 
- Cô, dì, chú, bác, cậu ruột của người chết và cháu 
gọi người chết là cô, di, chú, bác, cậu ruột.  
Nguyên tắc phân chia di sản thừa kế theo hàng: 
- Chỉ có một hàng thừa kế ược hưởng di sản thừa 
kế do người chết ể lại, hàng sau chỉ ược hưởng di sản nếu 
không còn người thừa kế ở hàng trước do chết trước, bị 
truất quyền hưởng di sản, bị tước quyền hưởng di sản, từ  chối nhận di sản. 
- Những người thừa kế trong cùng một hàng ược 
hưởng phần di sản bằng nhau  
2.4.4. Thừa kế thế vị  
- Cơ sở pháp lí: Điều 677 BLDS 2005 
- Khái niệm: thừa kế thế vị là việc các con 
(hoặc các cháu) ược thay thế vào vị trí của bố mẹ 
(hoặc ông bà) ể hưởng di sản của ông bà (hoặc cụ) 
trong trường hợp bố mẹ (hoặc ông bà) chết trước 
hoặc chết cùng thời iểm với ông bà (hoặc cụ).  - Đặc iểm:  171      lOMoARcPSD| 36086670
 + Chỉ áp dụng ối với thừa kế theo pháp luật; 
 + Người thừa kế thế vị phải còn sống vào thời iểm  mở thừa kế; 
 + Nếu cha mẹ ược hưởng khi còn sống thì con mới  ược hưởng thế vị; 
 + Tất cả những người thừa kế thế vị ược hưởng 
cùng 1 suất thừa kế theo luật.        Chương 7.  
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM     
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT 
1.1. Khái niệm luật Hình sự  
 Luật hình sự là hệ thống các quy phạm pháp luật xác ịnh 
những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm 
và quy ịnh hình phạt có thể áp dụng cho người ã thực 
hiện tội phạm ó.  
1.2. Đối tượng iều chỉnh và phương pháp iều chỉnh 
của luật Hình sự 1.2.1. Đối tượng iều chỉnh  
 Đối tượng iểu chỉnh của nghành luật hình sự là quan hệ 
xã hội phát sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi 
người phạm tội thực hiện tội phạm, trong ó xác ịnh rõ 
quyền và nghĩa vụ pháp lý của hai chủ thể - Nhà nước và  người phạm tội.          Nhà nước  Người phạm tội  172      lOMoARcPSD| 36086670 -  - Yêu cầu Nhà  Buộc người  nước chỉ ược  phạm tội phải  buộc  mình  Quyền  chịu TNHS,  chịu  TNHS  phải chịu hình  úng với quy  phạt,  ịnh của pháp  luật.  - Xử lý nghiêm  minh  những  người ã thực  -  Phải  chịu  TNHS, phải  Nghĩa  hiện tội phạm ể  chịu hình phạt  vụ  ảm bảo trật tự  do Nhà nước  xã hội.  áp dụng  - Bảo ảm thực  hiện úng và   
ầy ủ quyền của người  phạm tội.   
1.2.2. Phương pháp iều chỉnh  
Phương pháp iều chỉnh của ngành luật hình sự là 
phương pháp mệnh lệnh – phục tùng. Theo ó, các quy 
phạm pháp luật hình sự ều có cách thức tác ộng chung là 
bắt buộc người phạm tội phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý 
là trách nhiệm hình sự. Bên cạnh ó, quy phạm pháp luật 
hình sự cũng gián tiếp iều chỉnh hành vi của con người 
trong cuộc sống hàng ngày với các thức tác ộng là cấm  oán.    173      lOMoARcPSD| 36086670
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT HÌNH  SỰ VIỆT NAM  2.1. Tội phạm 
2.1.1. Khái niệm  
Theo Điều 8 Bộ luật hình sự thì: Tội phạm là hành 
vi nguy hiểm cho xã hội ược quy ịnh trong Bộ luật hình 
sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện 
một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm ộc lập, chủ quyền, 
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, xâm phạm chế 
ộ chính trị, chế ộ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an 
ninh, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của 
tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân 
phẩm, tự do tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác 
của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.  
2.1.2. Các dấu hiệu của tội phạm    Các dấu  Nội dung  Thể hiện    hiệu của      tội phạm     - Gây thiêt hại  - Ghi  nhận  hoặc e dọa gây  trong  Lời  Tính  ra thiệt hại áng  nguy  nói ầu của  hiểm  kể  cho các  BLHS.  cho xã  QHXH  - Định nghĩa  hội    ược luật  về tội phạm  hình sự bảo vệ.  tại Điều 8.  174      lOMoARcPSD| 36086670 - Người bị coi là  -  có lỗi khi người  ó thực hiện hành  vi gây thiệt hại  cho các quan hệ  xã hội nếu hành  vi ó là kết quả  của sự tự lựa  Định nghĩa  Tính có  chọn và quyêt  về tội phạm  lỗi  ịnh của chủ thể  trong khi có ủ  tại Điều 8.  iều kiện quyết  ịnh thực hiện xử  sự khác phù hợp  với òi hỏi của xã  hội.   Tính trái  - Một hành vi nguy  - Định nghĩa  pháp  hiểm cho  về tội phạm  luật hình  xã hội chỉ có thể  tại Điều 8;  sự  bị coi là tội  Điều 2;  phạm nếu ược  Điều 7.  quy ịnh trong  BLHS.  175      lOMoARcPSD| 36086670 - Bất cứ hành vi  phạm tội nào, do  Tính  tính nguy hiểm  chịu  cho xã hội cũng    hình  ều bị e dọa phải  phạt  chịu hình phạt.    Các loại tội phạm 
Mức ộ gây nguy hại cho xã hội của  hành vi  TP ít nghiêm trọng  Không lớn  TP nghiêm trọng  Lớn  TP rất nghiêm trọng  Rất lớn  176      lOMoARcPSD| 36086670
TP ặc biệt nghiêm trọng  Đặc biệt lớn     
2.1.3. Phân loại tội phạm           
2.1.4. Cấu thành tội phạm  CTTP  Nội dung  Khách thể  tội 
- Là các quan hệ xã hội ược Luật hình sự  của phạm 
bảo vệ và bị tội phạm gây thiệt hại / 
e dọa gây thiệt hại ở mức ộ áng kể.  177      lOMoARcPSD| 36086670 - Bao gồm: 
+ Độc lập, chủ quyền, thống nhất, 
toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. 
+ Chế ộ chính trị, chế ộ kinh tế, nền 
văn hoá, quốc phòng an ninh + Trật 
tự an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp  pháp khác của tổ chức 
+ Tính mạng, sức khoẻ, danh dự, 
nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, 
lợi ích hợp pháp khác của công dân 
- + Lĩnh vực khác của trật tự pháp luật  xã hội chủ nghĩa  Mặt 
- Là những biểu hiện của tội phạm diễn  khách 
ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới  quan  khách quan.  - Bao gồm: 
+ Hành vi nguy hiểm cho xã hội 
+ Hậu quả nguy hiểm cho xã hội 
+ Mối quan hệ nhân – quả giữa hành 
vi nguy hiểm và hậu quả nguy hiểm    cho xã hội.   
- + Các iều kiện bên ngoài của việc 
thực hiện tội phạm: công cụ, phương 
tiện, thủ oạn, thời gian, ịa iểm, hoàn  cảnh phạm tội,…  178      lOMoARcPSD| 36086670 Chủ thể 
- Là cá nhân có NLTNHS, ạt ộ tuổi luật  của tội 
ịnh và ã thực hiện hành vi phạm tội  phạm  cụ thể.  - Bao gồm:  + Chủ thể thường 
+ Chủ thể ặc biệt: chủ thể thường + 
dấu hiệu ặc biệt ( dấu hiệu về chức 
vụ, quyền hạn; về nghề nghề nghiệp; 
tính chất công việc; về tuổi; về giới  tính…)  Mặt chủ 
- Là những diễn biến tâm lý bên trong  quan của  của người phạm tội  tội phạm  - Bao gồm:  + Lỗi  + Động cơ phạm tội    - + Mục ích phạm tội.    
2.1.5 Đồng phạm  Khái 
Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên  niệm 
có ý cùng thực hiện tội phạm  Đặc 
- Mặt khách quan: Cần có hai người trở lên  iểm 
và những người này có ủ iều kiện chủ thể của 
tội phạm. Những người này phải cùng thực  hiện tội phạm.     179      lOMoARcPSD| 36086670
- Mặt chủ quan: Những người cùng thực hiện 
tội phạm ều có lỗi cố ý: Mỗi người ều biết 
hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và 
cũng mong muốn có hoạt ộng chung hoặc 
cùng có ý thức ể mặc cho hậu quả phát sinh. 
Mục ích là cùng cố ý.      Phân 
- Người thực hành: Là người trực tiếp thực  loại  hiện tội phạm. 
- Người tổ chức: Là người chủ mưu, cầm ầu, 
chỉ huy việc thực hiện tội phạm.   
- Người xúi giục: Là người kích ộng dụ dỗ, 
thúc ẩy người khác thực hiện tội phạm    
- Người giúp sức: Là người tạo ra iều kiện 
vật chất hay tinh thần cho việc thực hiện tội  phạm.        
2.1.6. Trách nhiệm hình sự 
Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm của 
Khái niệm người phạm tội phải chịu những hậu quả   
pháp lý bất lợi do hành vi phạm tội của  mình gây ra.  
Không buộc người thực hiện hành vi phạm  Miễn 
tội phải chịu TNHS về tội mà người ó ã  TNHS  phạm.   180      lOMoARcPSD| 36086670
Không buộc người phạm tội phải chịu biện 
Miễn hình pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà 
nước là hình phạt về tội mà người ó thực  phạt  hiện.    
Thời hạn do pháp luật quy ịnh mà hết thời 
Thời hiệu hạn ó người phạm tội không bị truy cứu  truy cứu TNHS nữa.  TNHS       2.2. Hình phạt  Khái niệm 
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế 
nghiêm khắc nhất của Nhà nước 
nhằm tước bỏ hoặc hạn chế 
quyền, lợi ích của người phạm tội, 
ược quy ịnh trong Bộ luật hình sự 
và do Toà án quyết ịnh.    Đặc iểm 
- Hình phạt là biện pháp cưỡng chế  nghiêm khắc nhất   
- Hình phạt ược luật hình sự quy ịnh và  do tòa án áp dụng   
- Hình phạt chỉ có thể áp dụng ối với 
người có hành vi phạm tội      181      lOMoARcPSD| 36086670 Mục - 
Mục ích phòng ngừa riêng: Hình  ích 
phạt áp dụng ối với người phạm tội không 
chỉ nhằm trừng trị người phạm tội mà còn 
giáo dục họ trở thành người có ích cho xã 
hội, ngăn ngừa họ phạm tội mới.    - 
Mục ích phòng ngừa chung: Giáo 
dục người khác tôn trọng pháp luật, ấu 
tranh phòng ngừa và chống tội phạm    Hệ thống  Hình phạt chính  Hình phạt bổ sung  hình phạt  - Cảnh cáo  -  Cấm ảm  - Phạt tiền  nhiệm chức  - Cải tạo không  vụ, cấm hành  giam giữ  nghề hoặc  - Trục xuất  làm công  - Tù có thời  việc nhất  hạn  ịnh  - Tù chung  -  Cấm cư trú  thân  -  Quản chế  - Tử hình.  -  Tước một số    quyền công  dân  -  Tịch thu tài  sản  -  Phạt tiền, khi  không áp  dụng là hình  phạt chính  -  Trục xuất,  182      lOMoARcPSD| 36086670       khi không áp  dụng là hình  phạt chính.    Biện pháp - 
Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên  tư pháp  quan ến tội phạm  - 
Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi 
thường thiệt hại, buộc công khai xin lỗi.  -  Bắt buộc chữa bệnh    Căn cứ  - Quy ịnh của BLHS  quyết ịnh 
- Tính chất và mức ộ nguy hiểm cho  hình phạt  xã hội của hành vi 
- Nhân thân người phạm tội 
- Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng  TNHS.    183      lOMoARcPSD| 36086670 Quyết ịnh 
- Quyết ịnh hình phạt trong trường hợp  hình phạt 
nhẹ hơn quy ịnh của BLHS. 
trong một Căn cứ ể quyết ịnh hình phạt trong trường 
số trường hợp này là người phạm tội phải có ít nhất 
hợp ặc biệt hai tình tiết giảm nhẹ trở lên ược quy ịnh 
tại khoản 1 Điều 46 BLHS. Khi có căn cứ 
trên tòa án có thể quyết ịnh hình phạt dưới 
mức thấp nhất của khung hình phạt mà iều 
luật quy ịnh nhưng chỉ ược tới giới hạn  sau: 
Thứ nhất, tới mức thấp nhất của 
khung hình phạt liền kề nhẹ hơn khung  hình phạt áp dụng. 
 Hoặc dưới mức thấp nhất của     
khung áp dụng hoặc chuyển sang hình 
phạt khác thuộc loại nhẹ hơn nếu khung 
hình phạt sử dụng là khung hình phạt duy 
nhất của iều luật hoặc là khung hình phạt 
nhẹ nhất của iều luật.  184      lOMoARcPSD| 36086670  
- Quyết ịnh hình phạt trong trường hợp  phạm nhiều tội.   
Trong trường hợp phạm nhiều tội 
ược quy ịnh tại Điều 50 BLHS là trường 
hợp người có nhiều hành vi phạm tội 
hoặc chỉ có một hành vi phạm tội nhưng ã 
thỏa mãn nhiều CTTP khác nhau và bị xét 
xử cùng một lần về các tội phạm ó. Khi 
xét xử ối với người phạm nhiều tội, tòa án 
quyết ịnh hình phạt ối với từng tội theo 
quy ịnh chung về căn cứ quyết ịnh hình 
phạt ã ược ề cập ở trên sau ó tổng hợp các 
hình phạt ó ể ược hình phạt chung   
- Tổng hợp hình phạt của nhiều bản  án. 
 Thuộc về trường hợp có nhiều bản án như 
ược ề cập trong Điều 51 BLHS có hai  trường hợp:  
 Thứ nhất: ang phải chấp hành bản 
án mà lại bị xét xử về tội ã phạm trước khi  có bản án này.  
 Thứ hai: ang chấp hành án lại bị 
xét xử về tội phạm sau khi có bản án này. 
Trong trường hợp thứ nhất tòa án quyết 
ịnh hình phạt ối với tội ang xét    185      lOMoARcPSD| 36086670  
xử sau ó quyết ịnh hình phạt chung (trên 
cơ sở hình phạt của hai bản án) theo quy 
ịnh tại Điều 50. Thời gian chấp hành hình 
phạt của bản án trước ược trừ vào thời hạn 
chấp hành hình phạt chung. 
Trong trường hợp thứ hai tòa án quyết ịnh 
hình phạt ối với tội mới sau ó quyết ịnh 
hình phạt chung (trên cơ sở hình phạt của 
bản án sau và phần còn lại chưa chấp hành 
của bản án trước) theo quy ịnh tại khoản  2 Điều 51 BLHS.     
- Quyết ịnh hình phạt trong trường hợp 
chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa  ạt. 
Quy ịnh bổ sung cho căn cứ thứ 
nhất (các quy ịnh của BLHS). 
 Đối với trường hợp phạm tội chưa ạt và 
chuẩn vị phạm tội ược quyết ịnh theo các 
iều của bộ luật này về các tội phạm tương 
ứng (khoản 1 Điều 52). Tuy nhiên mức 
cao nhất của khung hình phạt ược giới hạn  như sau: 
 Đối với trường hợp chuẩn bị phạm tội 
nếu iều luật quy ịnh áp dụng hình phạt cao 
nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì mức 
cao nhất ược áp dụng là không quá 20 
năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức cao 
nhất là không quá ½ mức phạt tù cao nhất 
mà iều luật quy ịnh (khoản 2 Điều 52).  186      lOMoARcPSD| 36086670    
 Đối với trường hợp phạm tội chưa ạt nếu 
iều luật ược áp dụng có quy ịnh hình phạt 
cao nhất là tù trung thân hoặc tử hình thì 
có thể áp dụng các hình phạt này trong 
trường hợp ặc biệt nghiêm trọng; nếu là tù 
có thời hạn thì mức phạt cao nhất ược áp 
dụng không quá ¾ mức cao nhất mà iều  luật quy ịnh.   187      lOMoARcPSD| 36086670  
- Quyết ịnh hình phạt trong trường hợp  ồng phạm. 
 Quyết ịnh hình phạt trong trường hợp này 
vừa tuân thủ các quy ịnh chung về quyết 
ịnh hình phạt vừa phải theo quy ịnh bổ 
sung cho trường hợp phạm tội này.   
Khi quyết ịnh tòa án cần lưu ý: 
 Đối với căn cứ thứ nhất (các quy 
ịnh của BLHS): Tội phạm chung của 
những người ồng phạm ược quy ịnh ở iều 
nào của phần các tội phạm thì quyết ịnh 
hình phạt ược thực hiện trong phạm vi 
khung chế tài iều luật ấy quy ịnh. Các quy 
ịnh ở phần chung cũng ược áp dụng. 
 Đối với căn cứ thứ hai (tính chất 
và mức ộ nguy hiểm của hành vi). Tính 
chất và mức ộ nguy hiểm của hành vi của 
từng người ồng phạm ược xác ịnh trên cơ 
sở hành vi ã thực hiện của họ (hành vi óng  góp cho việc thực hiện  188      lOMoARcPSD| 36086670  
tội phạm chung và hành vi vượt qua). 
 Đối với căn cứ thứ ba: (nhân thân 
của người phạm tội). Đặc iểm nhân thân 
của người phạm tội nào thì xem xét khi 
quyết ịnh hình phạt ối với người ồng 
phạm ó, không thể lấy ặc iểm nhân thân 
của người ồng phạm nào ó ể áp ặt cho tất 
cả những người ồng phạm. 
 Đối với căn cứ thứ tư (tình tiết 
tăng nặng và giảm nhẹ TNHS). Khi quyết 
ịnh hình phạt ối với những người ồng 
phạm tòa án phải xem xét tính chất và 
mức ộ tham gia của từng người ồng phạm 
vì tính chất ó có ảnh hưởng ến tính chất 
và mức ộ của tội phạm chung. Các tình 
tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, loại trừ tính 
TNHS thuộc người ồng phạm nào thì chỉ 
áp dụng ối với người ó.       Chương 8.  
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT   NAM     
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT HÔN 
NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAM 
1.1. Khái niệm ngành luật Hôn nhân và gia ình  
Khái niệm Luật Hôn nhân và gia ình có thể hiểu 
theo nhiều nghĩa khác nhau: là một ngành luật trong hệ 
thống pháp luật của Nhà nước; là một môn học trong ào  189      lOMoARcPSD| 36086670
tạo luật; là một văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan 
Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trong giáo trình này 
chúng ta hiểu Luật hôn nhân và gia ình với ý nghĩa là một 
ngành luật trong hệ thống pháp luật. Luật Hôn nhân và 
gia ình là tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước 
ban hành nhằm iều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia 
ình giữa những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống 
hoặc nuôi dưỡng.  
1.2. Đối tượng iều chỉnh và phương pháp iều chỉnh 
của ngành luật Hôn nhân và gia ình  
1.2.1. Đối tượng iều chỉnh  
Đối tượng iều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia ình 
là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực hôn nhân và gia ình, 
cụ thể là quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa vợ và 
chồng, cha mẹ và các con, giữa những người thân thích 
ruột thịt khác. Như vậy, ối tượng iều chỉnh của Luật Hôn 
nhân và gia ình là quan hệ về nhân thân và về tài sản phát 
sinh giữa các thành viên trong gia ình. 
1.2.2. Phương pháp iều chỉnh  
Phương pháp iều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia 
ình là những biện pháp, cách thức mà các quy phạm pháp 
luật hôn nhân và gia ình tác ộng tới các quan hệ xã hội 
thuộc ối tượng iều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia ình, 
nhằm làm cho những quan hệ này phát sinh, tồn tại, chấm 
dứt phù hợp với ý chí của Nhà nước. 
Xuất phát từ ặc iểm của các quan hệ xã hội thuộc ối 
tượng iều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia ình là quan hệ 
giữa các chủ thể gắn bó với nhau bởi yếu tố tình cảm, 
huyết thống hoặc nuôi con nuôi nên Luật Hôn nhân và 
gia ình có phương pháp iều chỉnh linh hoạt và mềm dẻo.  190      lOMoARcPSD| 36086670
Hầu hết các qui phạm pháp luật hôn nhân và gia ình 
không quy ịnh biện pháp chế tài kèm theo.  
1.3. Nguồn của ngành luật Hôn nhân và gia ình  
Nguồn của ngành luật HN và GĐ gồm các văn bản  quy phạm pháp luật sau: 
- Luật Hôn nhân và gia ình Số: 52/2014/QH13 năm 
2014 (có hiệu lực 1/7/2015)  - Bộ luật Dân sự 2005 
- Nghị ịnh số 08/2009/NĐ - CP Quy ịnh chi tiết và 
hướng dẫn thi hành một số iều của Luật phòng, chống  bạo lực gia ình 
- Nghị quyết số 02/2004/NQ - HĐTP Hướng dẫn 
áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự,  hôn nhân và gia ình 
- Nghị quyết số 02/2000/NQ - HĐTP Hướng dẫn 
áp dụng một số quy ịnh của Luật hôn nhân và gia ình  năm 2000  
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA NGÀNH 
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAM  2.1. Kết hôn 
 Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo 
quy ịnh của pháp luật về iều kiện kết hôn và ăng ký kết 
hôn (Điều 3 luật HNGĐ 2014). Để nam, nữ trở thành vợ 
chồng của nhau trước pháp luật thì việc kết hôn của họ 
phải hợp pháp. Theo quy ịnh của Luật hôn nhân và gia 
ình, khi nam nữ kết hôn phải tuân theo các qui ịnh về iều 
kiện kết hôn và ăng ký kết hôn.  
2.1.1. Điều kiện kết hôn 
2.1.1.1. Tuổi kết hôn  191      lOMoARcPSD| 36086670
Tuổi kết hôn ược qui ịnh “Nam từ ủ 20 tuổi trở 
lên, nữ từ ủ 18 tuổi trở lên” ( iểm a khoản 1 Điều 8 Luật 
HNGĐ 2014). Đây cũng là iểm mới trong quy ịnh của 
pháp luật về kết hôn, theo Luật HNGĐ năm 2000 quy 
ịnh: “Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi 
trở lên” mới ược kết hôn. Tuy chỉ khác nhau ở cách dùng 
từ, nhưng về bản chất, cách tính tuổi kết hôn của nam và 
nữ ở nước ta ã có sự thay ổi lớn lao. 
Về cách tính tuổi kết hôn theo Luật HNGĐ năm 
2000: Theo quy ịnh tại Điều 3 Nghị ịnh số 70/2001/NĐ 
- CP ngày 03 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy ịnh 
chi tiết thi hành Luật Hôn nhân và gia ình năm 2000 (sau 
ây gọi tắt là Nghị ịnh số 70/2001/NĐ - CP) và Mục 1 iểm 
a Nghị quyết số 02/2000/NQ - HĐTP ngày 23 tháng 12 
năm 2000 của Hội ồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối 
cao hướng dẫn áp dụng một số quy ịnh của Luật Hôn 
nhân và gia ình năm 2000 thì nam bước sang tuổi hai 
mươi, nữ bước sang tuổi mười tám là có thể kết hôn ược.   
-Tảo hôn: là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên 
hoặc cả hai bên chưa ủ tuổi kết hôn (theo iều kiện tuổi 
kết hôn như trên). Tảo hôn theo quy ịnh tại iểm b khoản 
2 Điều 5 là hành vi bị cấm theo quy ịnh của luật HNGĐ. 
Tùy theo ộ tuổi của cũng như tình hình thực tế, người tảo 
hôn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, hoặc cấu thành 
tội phạm theo quy ịnh của pháp luật hình sự. 
2.1.1.2. Sự tự nguyện khi kết hôn 
Điểm 1 khoản 1 Điều 8 Luật HNGĐ năm 2014 
quy ịnh: “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết  ịnh”.  192      lOMoARcPSD| 36086670
Sự tự nguyện của hai bên nam nữ trong việc kết 
hôn phải thể hiện rõ là hai bên nam nữ mong muốn ược 
chung sống với nhau nên ã quyết ịnh kết hôn. 
Để ảm bảo việc kết hôn hoàn toàn tự nguyện, pháp 
luật quy ịnh nam nữ phải cùng có mặt tại cơ quan ăng ký 
kết hôn khi làm tờ khai ăng ký kết hôn và trong lễ ăng ký 
kết hôn ể họ ược tự do thể hiện ý chí và tình cảm của 
mình trong việc kết hôn. Trường hợp một trong hai bên 
vắng mặt trong lễ ăng ký kết hôn phải có lý do chính áng. 
Đối với trường hợp này, nếu trước khi tổ chức ăng ký kết 
hôn họ ã nộp ầy ủ các giấy tờ hợp lệ ể xin ăng ký kết hôn 
và sau khi tổ chức ăng ký kết hôn họ thực sự về chung 
sống với nhau thì việc kết hôn của họ vẫn ược công nhận. 
Việc kết hôn phải ảm bảo sự tự nguyện của các bên. 
Do vậy, những hành vi cưỡng ép kết hôn, lừa dối ể kết 
hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ ều bị coi là 
trái pháp luật  
2.1.1.3. Các trường hợp cấm kết hôn – (theo iểm c,d 
khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ năm 2014)   Người ang có vợ  Người mất năng  C  193      lOMoARcPSD| 36086670 Gi÷a nh÷ng ngêi   ác cïng dßng m¸u tr Gi÷a  cha, mÑ nu«i ư víi con 
nu«i; gi÷a ờ ngêi ®· tõng lµ  cha,  Giữa những       
2.1.2. Đăng ký kết hôn  
Theo quy ịnh tại Điều 10 khoản 1 Luật HNGĐ năm 
2014 thì việc kết hôn phải ược ăng ký tại cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền theo nghi thức do pháp luật quy ịnh. 
Mọi nghi thức kết hôn không tuân theo các quy ịnh của 
pháp luật về ăng ký kết hôn ều không có giá trị pháp lý.   
Về nguyên tắc, việc kết hôn của nam nữ phải ược 
ăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong 
trường hợp nam nữ ăng ký kết hôn nhưng tiến hành tại 
cơ quan nhà nước không có thẩm quyền (còn gọi là ăng 
ký kết hôn không úng thẩm quyền) thì việc ăng ký kết 
hôn ó không có giá trị pháp lý, vì vậy giữa hai người kết 
hôn không phát sinh quan hệ vợ chồng. Thẩm quyền ăng  ký kết hôn:  194      lOMoARcPSD| 36086670 Ủy ban 
Kết Tại nhân dân h cơ  quan  Tại  ại diện      K  Ủy ban ết   nhân dân  h    
Riêng ối với trường hợp kết hôn giữa công dân Việt Nam 
thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước 
láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam 
thì theo Điều 66 Nghị ịnh số 68/2002/NĐCP ngày 10 
tháng 7 năm 2002 của Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền 
ăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn 
nơi công dân Việt Nam thường trú.   195      lOMoARcPSD| 36086670
2.2. Quan hệ giữa vợ và chồng     
+ Vợ chồng có nghĩa vụ yêu     
thương nhau, chung thủy với      nhau    Nghĩa 
+ Vợ chồng phải quý trọng lẫn    vụ thể 
nhau, chăm sóc, giúp ỡ nhau,    Nghĩa 
hiện mối cùng nhau xây dựng gia ình no  vụ và  quan hệ 
ấm, bình ẳng, tiến bộ, hạnh  quyền 
tình cảm phúc, bền vững  về nhân giữa vợ    thân  và chồng    (Điều18)    Nghĩa 
+ Quyền bình ẳng giữa vợ và    vụ và 
chồng về mọi mặt trong gia ình  quyền  (Điều 19)  thể hiện 
 + Quyền lựa chọn nơi cư trú  quyền  (Điều 20) 
 + Quyền lựa chọn nghề nghiệp,  bình 
học tập và tham gia các hoạt ộng  ẳng, tự 
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội  do, dân  (Điều 23)  chủ của 
+ Tôn trọng quyền tự do tín  vợ 
ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng  chồng    196      lOMoARcPSD| 36086670     - 
Quyền sở hữu ối với tài      sản chung hợp nhất     
 + Tài sản chung của vợ     
chồng là tài sản chung hợp nhất  không thể phân chia      
 + Vợ chồng có quyền ngang     
nhau trong việc quản lý, sở hữu    Quyền  tài sản chung  Nghĩa  sở hữu  - 
Quyền sở hữu ối với tài  vụ và  tài sản 
sản riêng . Vợ, chồng có quyền  quyền 
có tài sản riêng và xác ịnh rõ  về tài 
nguồn gốc phát sinh tài sản  sản  riêng. 
Tài sản riêng của vợ chồng bao      gồm : (Điều 32) 
+ Tài sản có từ trước khi kết hôn 
+ Tài sản ược thừa kế, tặng cho  riêng 
+ Tài sản vợ, chồng ược chia từ 
khối tài sản chung của vợ chồng 
trong thời kì hôn nhân và hoa 
lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản ó 
+ Đồ dùng, tư trang cá nhân    197      lOMoARcPSD| 36086670  
Cấp dưỡng giữa vợ và chồng là 
Quyền và việc vợ, chồng có nghĩa vụ óng 
nghĩa vụ góp tiền hoặc tài sản khác ể áp  cấp 
ứng nhu cầu thiết yếu của người  dưỡng  kia khi:  giữa vợ   + Vợ chồng không cùng  chung sống  và chồ    
 + Vợ, chồng gặp khó khăn, 
túng thiếu do không có khả năng 
lao ộng và không có tài sản ể  tự nuôi mình      
2.3. Quan hệ giữa cha mẹ và con 
2.3.1. Nghĩa vụ và quyền nhân thân giữa cha mẹ và con 
+ Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ 
- Đối với con chưa thành niên, cha mẹ có quyền 
quyết ịnh chế ộ pháp lý về nhân thân của con: ặt 
tên, tôn giáo, quốc tịch, chỗ ở,… 
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, trông 
nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi 
ích hợp pháp của con, chăm lo việc học tập và 
giáo dục ể con phát triển lành mạnh về thể chất,  trí tuệ và ạo ức. 
- Cha mẹ là người ại diện pháp luật của con chưa 
thành niên, con ã thành niên bị mất năng lực hành  vi dân sự 
- Quyền của cha mẹ có thể bị hạn chế 
+ Nghĩa vụ và quyền của con (Điều 35) 
 “Con cã bæn phËn yªu quý, kÝnh träng, biÕt ¬n, hiÕu 
th¶o víi cha mÑ, l¾ng nghe những lêi khuyªn b¶o ®óng  198      lOMoARcPSD| 36086670
®¾n cña cha mÑ, giữ gìn danh dù, truyÒn thèng tèt ®Ñp  cña gia ®ình   
Con cã nghÜa vô vµ quyÒn chăm sãc, nu«i d-
ìng cha mÑ. Nghiªm cÊm con cã hµnh vi ngîc ®·i, 
hµnh h¹, xóc ph¹m cha mÑ”   
 (Điều 41)2.3.2. Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa 
cha mẹ và con  
+ Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền cùng nhau chăm sóc, 
nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc con ã thành niên bị 
tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng 
lao ộng không có tài sản ể tự nuôi mình 
+ Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc cha mẹ, nuôi 
dưỡng cha mẹ, ặc biệt khi cha mẹ ốm au, già yếu; trong 
trường hợp gia ình có nhiều con thì các con phải cùng 
nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ 
+ Đối với tài sản riêng của con, nếu con từ ủ 15 tuổi trở 
lên có thể tự mình quản lý hoặc nhờ bố mẹ quản lý. Tài 
sản riêng của con dưới 15 tuổi, con mất năng lực hành vi 
dân sự thì do cha mẹ quản lý và có quyền ịnh oạt tài sản 
ó vì lợi ích của con, có tính ến nguyện vọng của con nếu 
con trên 9 tuổi. (Điều 45) 
+ Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con chưa thành 
niên, con ã thành niên mất năng lực hành vi dân sự gây  ra. (Điều 606 BLDS) 
+ Cha mẹ và con có quyền thừa kế tài sản của nhau ở 
hàng thừa kế thứ nhất.    2.4. Ly hôn   199      lOMoARcPSD| 36086670
2.4.1. Khái niệm ly hôn và căn cứ ly hôn 
2.4.1.1. Khái niệm ly hôn  
“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo 
bản án, quyết ịnh có hiệu lực pháp luật của Tòa án”. 
(Điều 3 khoản 14 Luật Hôn nhân và gia ình năm  2014). 
2.4.1.2. Căn cứ ly hôn   - Khái niệm 
 Là những tình tiết ( iều kiện) ược quy ịnh trong pháp luật 
và chỉ khi có những tình tiết ( iều kiện) ó, Tòa án mới xử  lý cho ly hôn.  - Nội dung 
Tßa ¸n xem xÐt yªu cÇu ly h«n, nÕu xÐt thÊy tình tr¹ng 
trÇm träng, ®êi sèng chung kh«ng thÓ kÐo dµi, môc 
®Ých cña h«n nh©n kh«ng ®¹t ®-îc thì Tßa ¸n quyÕt  ®Þnh cho ly h«n. 
Trong tr-êng hîp vî hoÆc chång cña ng-êi bÞ Tßa ¸n 
tuyªn bè mÊt tÝch xin ly h«n thì Tßa ¸n gi¶i quyÕt cho  ly h«n.  2.4.2. Hậu quả pháp lý  Quan    Quan hệ giữa  + Theo thỏa  Quan    thuận của hai  bên  200      lOMoARcPSD| 36086670 Quan    Một bên có quyền yêu  cầu  Quan    Quan hệ cha,       Chương 9.  
PHÁP LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG   
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THAM NHŨNG  Khái niệm   Tham nhũng hành vi của 
người có chức vụ, quyền 
hạn sử dụng chức vụ quyền 
hạn của mình làm trái pháp 
luật ể mưu cầu lợi ích  riêng.     Đặc iểm  
Chủ thể của hành vi tham 
nhũng là những người có  chức vụ, quyền hạn 
Chủ thể tham nhũng ã lợi 
dụng chức vụ quyền vụ  ược giao  Mục ích của tham nhũng  là vụ lợi  201      lOMoARcPSD| 36086670
Các loại hành vi tham  Đặc iểm   nhũng  
Hành vi tham ô tài sản  Chủ thể có thẩm quyền lợi 
dụng chức vụ quyền hạn 
của mình ược giao chiếm 
oạt tài sản mà mình có 
trách nhiệm quản lý.  
Hành vi nhận hối lộ  
Chủ thể có thẩm quyền lợi 
dụng chức vụ quyền hạn 
trực tiếp hoặc qua trung 
gian ã nhận hoặc sẽ nhận     
tiền, tài sản hoặc lợi ích 
kinh tế (vật chất) khác dưới 
bất kỳ hình thức nào ể làm 
hoặc không làm một việc 
vì lợi ích hoặc theo yêu cầu 
của người ưa tiền (người  hối lộ). 
Hành vi lợi dụng chức 
Chủ thể lợi dụng chức vụ 
vụ, quyền hạn trong khi quyền hạn làm trái công vụ 
thi hành nhiệm vụ, công  gây thiệt hại cho lợi ích của  vụ vì vụ lợi  
nhà nước, xã hội, quyền và 
lợi ích hợp pháp của công  dân.     202      lOMoARcPSD| 36086670
Hành vi lạm quyền trong Cá nhân vì vụ lợi hoặc ộng 
khi thi hành công vụ  
cơ cá nhân khác mà vượt 
quá quyền hạn của mình 
làm trái công vụ, gây thiệt 
hại cho lợi ích của nhà 
nước, xã hội, lợi ích của  công dân.    
Hành vi lợi dụng chức 
Cá nhân lợi dụng chức vụ, 
vụ, quyền hạn gây ảnh  quyền hạn, trực tiếp hoặc 
hưởng với người khác ể  qua trung gian ã nhận tiền  trục lợi  
hoặc sẽ nhận tiền, tài sản 
hoặc lợi ích vật chất khác 
dưới bất kỳ hình thức nào, 
gây hậu quả nghiêm trọng, 
ã bị xử lý kỷ luật về hành 
vi mà còn vi phạm, ể dùng  ảnh hưởng     
của mình thúc ẩy người có 
chức vụ, quyền hạn làm 
hoặc không làm một việc 
thuộc trách hiệm hoặc liên 
quan trực tiếp ến công việc 
của họ hoặc làm một việc 
không ược phép làm.   203      lOMoARcPSD| 36086670
Hành vi giả mạo trong 
Hành vi vì vụ lợi hoặc ộng  công tác   cơ cá nhân khác mà lợi 
dụng chức vụ, quyền hạn 
thực hiện một trong các  hành vi sau ây:  + Sửa chữa, làm sai 
lệch nội dung giấy tờ tài  liệu.  + Làm, cấp giấy tờ  giả.  + Giả mạo chữ ký 
của người có chức vụ  quyền hạn.    
Hành vi ưa hối lộ, môi  Cá nhân ại diện cho cơ 
giới hối lộ ược thực  
quan, tổ chức, ơn vị hoặc ịa 
hiện bởi người có chức vụ phương ã tìm cách hối lộ 
quyền hạn ể giải   cho người có chức vụ, 
quyết công việc của cơ  quyền hạn phụ trách hoặc 
quan, tổ chức hoặc ịa 
phê duyệt chương trình, dự 
phương vì vụ lợi  
án, cấp kinh phí, ngân sách 
ể ược lợi cho cơ quan, tổ 
chức, ơn vị, ịa phương  mình và thông     
qua ó ể ạt ược các lợi ích  cá nhân.  204      lOMoARcPSD| 36086670
Hành vi sử dụng trái 
Là hành vi của người lợi 
phép tài sản của nhà 
dụng ược giao quyền quản 
nước vì mục ích vụ lợi  lý tài sản ã sử dụng trái quy 
ịnh của nhà nước ể phục vụ 
cho mục ích cá nhân mình 
hoặc một nhóm người nào 
ó thay vì phục vụ cho lợi  ích công. 
Hành vi nhũng nhiễu vì Là hành vi của người có  vụ lợi  
thẩm quyền lợi dụng quy  ịnh chưa rõ dàng, minh 
bạch của các trình tự thủ 
tục hành chính ể gây khó 
khăn trong giải quyết công 
việc thẩm thuộc quyền của 
mình ể buộc họ phải biếu 
quà cáp, nói cách khác ây 
là hành vi òi hối lộ một  cách tinh vi.    
Hành vi lợi dụng chức vụ Đây là việc che chắn, tiếp 
quyền hạn ể bao che   tay cho hành vi vi phạm 
cho người có hành vi vi  pháp luật mang tính chất 
phạm pháp luật vì vụ lợi; bảo kê vi phạm có tổ chức 
cản trở, can thiệp trái  của cấp trên cho cấp dưới. 
pháp luật vào việc kiểm  Việc bao che cho người có 
tra, thanh tra, kiểm toán,  hành vi tham nhũng, việc 
iều tra, truy tố, xét xử  cản trở quá trình phát hiện 
thi hành án vì vụ lợi   tham nhũng có khi ược  205      lOMoARcPSD| 36086670  
che ậy dưới nhiều hình  thức khác nhau như: thư 
tay, iện thoại, nhắc nhở,  tránh không thực hiện 
trách nhiệm của mình hoặc 
có thái ộ, việc làm bất hợp 
tác với cơ quan có thẩm  quyền 
Hành vi không thực hiện Hành vi thường ược gọi là 
nhiệm vụ, công vụ vì vụ  “bảo kê” trực tiếp của  lợi  
người có thẩm quyền cho 
người mà mình quản lý có 
các vi phạm pháp luật vì vụ  lợi.       
Trong 12 hành vi trên ây ã có 7 hành vi ầu tiên 
ược Luật hình sự Việt Nam cá thể hóa trong các iều luật, 
còn 5 hành vi sau mới ược Luật phòng, chống tham 
nhũng ghi nhận chưa ược hình sự hóa cụ thể (cá thể hóa) 
thành hành vi tội phạm riêng biệt theo úng tính chất.  
2. NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC HẠI CỦA THAM  NHŨNG  Nguyên nhân   Nguyên nhân khách 
- VN là nước ang phát triển,  quan  
trình ộ quản lý lạc hậu,  mức sống thấp.   206      lOMoARcPSD| 36086670
- Qúa trình chuyển ổi cơ chế 
cũ (tập trung thống nhất  lãnh ạo kinh tế)        sang nền kinh tế thị  trường có ịnh hướng  XHCN còn an xen 
giữa cái mới và cái cũ 
- Ảnh hưởng của mặt trái  cơ chế thị trường 
- Ảnh hưởng tập quán văn  hóa  Nguyên nhân chủ 
- Hệ thống chính trị chậm  quan  
ổi mới, hoạt ộng của bộ  máy nhà nước kém hiệu  quả  - Chính sách pháp luật 
chưa ầy ủ, thiếu ồng bộ,  thiếu nhất quán 
- Cải cách hành chính vẫn  còn chậm và lúng túng,  cơ chế “xin-cho” trong  hoạt ộng công vụ còn 
phổ biến, thủ tục hành 
chính phiền hà, nặng nề,  bất hợp lý.  207      lOMoARcPSD| 36086670
- Sự lãnh ạo, chỉ ạo ối với  công tác phòng, chống  tham nhũng trong một 
số trường hợp chưa chặt  chẽ, sâu sát,      thường xuyên, xử lý  chưa nghiêm minh ối  với hành vi tham nhũng 
- Chức năng, nhiệm vụ của  nhiều cơ quan nhà nước  trong ấu tranh chống  tham nhũng chưa rõ  ràng, thậm chí chồng  chéo, thiếu một số cơ 
chế phối hợp cụ thể, hữu  hiệu 
- Thiếu các công cụ phát  hiện và xử lý tham  nhũng hữu hiệu  208      lOMoARcPSD| 36086670
- Việc huy ộng lực lượng  ông ảo của nhân dân  cũng như sự tham gia 
của lực lượng báo chí 
vào cuộc ấu tranh chống  tham nhũng còn chưa  ược quan tâm úng mức 
Tác hại của tham nhũng  
Tác hại về chính trị  Trở lực lớn ối với quá trình ổi 
mới ất nước và làm xói mòn lòng 
tin của nhân dân ối với Đảng, 
Nhà nước, ối với sự nghiệp xây  dựng ất nước, tiến    lên chủ nghĩa xã hội. 
Gây lãng phí ảnh hưởng trực tiếp 
ến hiệu quả của việc thực hiện 
chủ trương, chính sách về kinh 
tế - xã hội hoặc một nhiệm vụ 
quản lý nhất ịnh của Nhà nước 
Tác hại về kinh tế  Tham nhũng gây thiệt hại rất lớn 
về tài sản của Nhà nước, của tập  thể và của công dân. 
Tác hại về xã hội  Tham nhũng xâm phạm, thậm    
chí làm thay ổi, ảo lộn những 
chuẩn mực ạo ức xã hội, tha hoá 
ội ngũ cán bộ, công chức nhà  nước.  209      lOMoARcPSD| 36086670   
3. Ý NGHĨA VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG 
TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG  - 
Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế ộ, 
xây dựng Nhà nước pháp quyền.   - 
Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng trưởng 
kinh tế ất nước, nâng cao ời sống nhân dân   - 
Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng trưởng 
kinh tế ất nước, nâng cao ời sống nhân dân   - 
Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các 
giá trị ạo ức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã  hội  - 
Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm 
tin của nhân dân vào chế ộ và pháp luật     
4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG 
VIỆC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG   
Trách nhiệm của công Chấp hành nghiêm chỉnh 
dân (bình thường) trong pháp luật về phòng, chống  phòng,  chống  tham tham nhũng;  nhũng  
Lên án, ấu tranh với những  người có hành vi tham  nhũng; 
Phát hiện, tố cáo hành vi  tham nhũng; 
Hợp tác với các cơ quan có 
thẩm quyền trong việc xác  minh, xử lý hành vi tham  nhũng.  210      lOMoARcPSD| 36086670
 Kiến nghị với cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền hoàn 
thiện cơ chế, chính sách 
pháp luật về phòng, chống  tham nhũng; 
Góp ý kiến xây dựng pháp 
luật về phòng, chống tham  nhũng.  
Trách nhiệm của công dân là cán bộ, công chức, viên 
chức trong phòng, chống tham nhũng 
Đối với cán bộ, công 
Cán bộ, công chức, viên 
chức, viên chức bình 
chức có trách nhiệm thực  thường  
hiện Quy tắc ứng xử của 
cán bộ, công chức, viên  chức. 
Cán bộ, công chức, viên 
chức có nghĩa vụ báo cáo 
về các hành vi có dấu hiệu  tham nhũng   
Cán bộ, công chức, viên  chức có nghĩa vụ chấp 
hành quyết ịnh về chuyển 
ổi vị trí công tác của cơ  quan, tổ chức, ơn vị.  211      lOMoARcPSD| 36086670
Đối với cán bộ, công  Tiếp nhận, giải quyết 
chức, viên chức lãnh ạo  những phản ánh, báo cáo 
trong cơ quan, tổ chức,  về hành vi có dấu hiệu  ơn vị   tham nhũng xẩy ra trong 
cơ quan, ơn vị, tổ chức của  mình. 
Cán bộ, công chức, viên 
chức (quản lý, lãnh ạo) có 
trách nhiệm tuân thủ quyết 
ịnh về việc luân chuyển  cán bộ,4 kê khai  tài sản.5 
Tổ chức kiểm tra việc chấp  hành pháp luật của cơ  quan, tổ chức, ơn vị,     
 Xem: - Nghị ịnh số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 
của Chính phủ quy ịnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; -
Nghị ịnh số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 Sửa ổi một số 
iều của Nghị ịnh số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của 
Chính phủ quy ịnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức    5   
 Xem: Điều 44 Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005.   
cá nhân thuộc phạm vi quản  lý.  212      lOMoARcPSD| 36086670
Người ứng ầu và cấp phó 
của người ứng ầu cơ quan, 
tổ chức, ơn vị phải chịu 
trách nhiệm về việc ể xảy  ra hành vi tham nhũng 
trong cơ quan, tổ chức, ơn 
vị do mình quản lý, phụ  trách.                213    
