Giáo trình nội bộ: Lý luận và phương pháp GDTC | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Một số vấn đề chung về giáo dục thể chất. Sơ lược lịch sử phát triển giáo dục thể chất. Thời kỳ xã hội nguyên thủy. Thời kỳ xã hội chiếm hữu nô lệ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46560390
KHOA GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG VÀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
HÀ SỸ NGUYÊN
GIÁO TRÌNH NỘI BỘ
LUẬN PHƯƠNG PHÁP
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
HÀ NỘI - 2020
lOMoARcPSD| 46560390
DANH MỤC CHỮ VIẾT TT
BTTC
Bài tập thể cht
GDTC
Giáo dục thể cht
HLV
Huấn luyện viên
KNKX
Kỹ năng kỹ xảo
L
Lượng vận ộng
PP
Phương pháp
TCTL
Tố chất thể lực
TCVĐ
Tố chất vận ộng
TC
Thcht
TDTT
Thể dục thể thao
TT
Thể thao
VĐV
Vận ộng viên
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
MỤC LỤC
PHẦN 1 - LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC THỂ CHẤT ........... 1
Chương 1. Một số vấn ề chung về giáo dục thể chất ........................................ 1
1.1. Sơ lược lịch sử phát triển giáo dục thể chất ............................................... 1
1.1.1. Thời kỳ xã hội nguyên thủy .................................................................... 1
lOMoARcPSD| 46560390
1.1.2. Thời kỳ xã hội chiếm hữu nô lệ .............................................................. 2
1.1.3. Thời kỳ xã hội phong kiến ...................................................................... 6
1.1.4. Thời kỳ cận ại và ương ại ....................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm liên quan ến giáo dục thể chất .................................... 10
1.2.1. Thể dục thể thao .................................................................................... 10
1.2.2. Thể dục .................................................................................................. 14
1.2.3. Thể thao ................................................................................................. 14
1.2.4. Thể chất và phát triển thể chất .............................................................. 22
1.2.5. Giáo dục thể chất .................................................................................. 24
1.3. Giáo dục thể chất trong trường ại học ..................................................... 27
1.3.1. Chủ thể và ối tượng GDTC trong trường ại học ................................... 27
1.3.2. Mục ích và nhiệm vụ của GDTC trong trường ại học .......................... 28
1.3.3. Hình thức và phương tiện GDTC trong trường ại học ......................... 29
Chương 2. Phương pháp và nguyên tắc tập luyện thể dục, thể thao .............. 29
2.1. Cơ sở cấu trúc của phương pháp tập luyện thể dục, thể thao .................. 30
2.1.1. Lượng vận ộng và nghỉ ngơi các thành tố của phương pháp tập luyn
thể dục, thể thao .............................................................................................. 30
2.1.2. Những cách thức tiếp thu và ịnh mức hoạt ng vận ộng ...................... 34
2.2. Phương pháp tập luyện thể dục, thể thao ................................................. 35
2.2.1. Phương pháp bài tập ............................................................................. 35
2.2.2. Phương pháp sử dụng bằng lời nói và trực quan .................................. 40
2.3. Cấu trúc buổi tập giáo dục thể chất.......................................................... 41
2.3.1. Phần chuẩn b ........................................................................................ 42
lOMoARcPSD| 46560390
2.3.2. Phần cơ bản ........................................................................................... 42
2.3.3. Phần kết thúc ......................................................................................... 42
2.4. Các nguyên tắc tập luyện thể dục, thể thao ............................................. 43
2.4.1. Nguyên tắc tự giác tích cực .................................................................. 43
2.4.2. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa ..................................................... 45
2.4.3. Nguyên tắc hệ thng ............................................................................. 47
2.4.4. Nguyên tắc tăng tiến ............................................................................. 50
Chương 3. Cơ s khoa học sinh học của giáo dục thể chất ............................ 52
3.1. thể con người hthống sinh học thống nhất, trao ổi chất năng
lượng ............................................................................................................... 52
3.1.1. Ý nghĩa sinh học của quá trình trao ổi chất và năng lượng .................. 53
3.1.2. Sự trao ổi chất ....................................................................................... 55
3.1.3. Sự trao ổi năng lượng ............................................................................ 58
3.2. Cơ thể con người là b máy vận ng ....................................................... 60
3.2.1. Bộ máy vận ộng .................................................................................... 61
3.2.2. Máu và tuần hoàn máu .......................................................................... 66
3.2.3. Hệ hô hấp .............................................................................................. 69
3.3. Cơ sở sinh lý của hoạt ộng thể lực ........................................................... 70
3.3.1. Kỹ năng vận ộng ................................................................................... 70
3.3.2. Các tố chất vận ộng ............................................................................... 72
3.3.3. Chức năng vận ộng và sự thích nghi của cơ thể với môi trường .......... 76
Chương 4. Vệ sinh tập luyện và phòng chống chấn thương trong tập luyện thể
dục, thể thao .................................................................................................... 77
4.1. Vệ sinh trong tập luyện thể dục, thể thao ................................................ 77
lOMoARcPSD| 46560390
4.1.1. Vệ sinh và nhiệm vụ của vệ sinh tập luyện .......................................... 77
4.1.2. Vệ sinh cá nhân ..................................................................................... 78
4.1.3. Các yêu cầu về vsinh ối với ịa iểm và dụng cụ tập luyện thể dục, thể
thao .................................................................................................................. 85
4.1.4. Các biện pháp vệ sinh bổ trnhằm phục hồi nâng cao sức khỏe
khả năng làm việc ........................................................................................... 86
4.2. Phòng chống chấn thương trong tập luyện thể dục, thể thao ................... 88
4.2.1. Nguyên nhân của chấn thương ............................................................. 88
4.2.2. Nguyên tắc ề phòng chấn thương ......................................................... 89
4.2.3. Một số trạng thái sinh lý và phản ng xấu của cơ thể trong tập luyện thể
dục, thể thao .................................................................................................... 90
4.3. Cấp cứu chấn thương trong tập luyện thể dc, thể thao .......................... 97
4.3.1. Cấp cứu chảy máu ................................................................................. 97
4.3.2. Cấp cứu choáng ..................................................................................... 97
4.3.3. Xử lý tại chỗ trường hợp sai khớp ........................................................ 98
4.3.4. Thủ thuật hô hấp nhân tạo và xoa bóp tim ngoài lồng ngực................. 98
4.3.5. Cấp cứu nạn nhân bị uối nước .............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 100
lOMoARcPSD| 46560390
1
PHẦN 1 - LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Chương 1. Một s vấn ề chung về giáo dục thể chất
1.1. Sơ lược lịch sử phát triển giáo dục thcht
1.1.1. Thời kỳ xã hội nguyên thy
Trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người, lao ộng nhân tố quyết
ịnh. thể từ loài vượn thành người, bàn tay dùng ể lao ộng, vỏ ại não tư duy
và ngôn ngữ ể giao tiếp... ều từ lao ộng mà phát triển thành như ngày nay.
Trong quá trình sản xuất lâu dài, loài người thời nguyên thủy ã chế tạo ra
sdụng các công clao ộng. Ngay trong quá trình giải quyết những vn
thiết thân văn, ở, mặc, con người ã ồng thời nâng cao trí lực thể lực của
mình. Thời ó, iều kiện lao ộng rất gian khổ, nguy hiểm, hoàn cảnh khắc nghiệt,
công cụ rất thô sơ, lao ng thể lực cực knặng nhọc. Do ó, muốn kiếm ăn
sống an toàn, họ phải luôn ấu tranh với thiên tai thú. Thực tế ấu tranh
khốc liệt sinh tồn ó buộc con người phải biết chạy, nhảy, leo trèo, ném, bơi,
mang vác nặng chịu ựng ược trong iều kiện sống khắc nghiệt. Bởi vậy, những
năng lực hoạt ộng ó cùng với kinh nghiệm ã trở thành tiêu chuẩn hàng ầuánh
giá trình ộ, uy tín của con người lúc bấy giờ. Mầm mống của bài tập thể chất ã
nảy sinh chính tthực tế của những hoạt ng y và kết hợp tự nhiên ngay trong
quá trình lao ng.
thời kỳ này, bản chất tự nhiên của con người ược ặt lên hàng ầu, vì họ
không chú trọng nhiều ến sự thay ổi của thế giới tự nhiên bên ngoài, mọi hành
ộng chỉ ối phó, khắc phục với iều kiện môi trường sống hiện tại thông qua
kinh nghiệm tích lũy.
Ngoài ra còn các trò chơi vui thích trong lúc nhàn rỗi, giải trí về
sau còn thêm dần một số hoạt ộng rèn luyện thân thể khác phòng chữa một số
lOMoARcPSD| 46560390
2
bệnh. Tất cả những iều này ã góp phần quan trọng phát triển các bài tập thể
chất.
Mặt khác GDTC chỉ thực sự ra ời khi con người ý thức ược về tác dụng
và sự chuẩn bị của họ cho cuộc sống tương lai, ặc biệt cho thế hệ trẻ; cụ thể là
sự kế thừa, truyền thụ và tiếp thu những kinh nghiệm và kỹ năng vận ộng (lao
ộng). Do vậy, ó là nội dung chủ yếu của giáo dục thời cổ xưa. Và ngay tkhi
mới ra ời, GDTC ã là một phương tiện giáo dục, một hiện tượng hội
con vật không thể có ược.
Việc truyền thụ áp dụng kinh nghiệm trong quá trình giao tiếp chính
là giáo dục (trong trường hợp này là GDTC).
Kinh nghiệm sử dụng công chàng ngày ã cho con người nhận thức thấy
tác dụng của việc chuẩn bị trước thông qua tập luyện các bài tập. Từ ó các bài
tập chuẩn bị cho lao ộng dần dần ược “tách khỏi” sở ban ầu là lao ộng
ược khái quát, trừu tượng hóa ể trở thành các môn thể thao.
dụ: Trên sở tự nhiên lúc săn uổi hay chạy trốn kẻ thù ã dần dn
hình thành môn chạy, nhảy, qua chướng ngại vật; ném trúng ích thành môn
ném…
1.1.2. Thời kỳ xã hội chiếm hữu nô lệ
Khi chế ộ th tộc xuất hiện hình thức tổ chức hội ầu tiên: Con người
biết làm ăn chung, biết phối hợp, phân công lao ộng, tạo của cải vật chất nuôi
sống con người. Con người ã sản xuất ược nhiều sản phẩm so với sự cần thiết
ể sống, khả năng bóc lột lao ộng lao ộng ã xuất hiện. Việc biến các tù binh bắt
ược thành nô lệ ã trở nên có lợi.
Khi xã hội giai cấp nhà nước thì chiến tranh bây giờ mới úng nghĩa
biện pháp lực phục vụ cho công cuộc bành trướng quyền lực, mở rộng
lãnh thổ, tức là chiến tranh ã phục vụ cho mục ích chính trị. Giai cấp thống trị
lOMoARcPSD| 46560390
3
chủ nô tham lam không chỉ bóc lột cư dân trong lãnh thổ của mình mà còn tiến
hành các cuộc chiến tranh cướp oạt ất ai xây dựng nên những ế quốc rộng lớn,
thống trị, bóc lột các dân tộc khác.
Nguồn cung cấp nô lệ quan trọng nhất là thông qua chiến tranh mà chiến
tranh òi hỏi phải sự chuẩn bị tốt vthlực cho binh sĩ, sức mạnh, sức bền,
khéo léo cũng như kỹ năng sử dụng vũ khí ã ược xã hội hóa coi trọng. Từ ó hệ
thống GDTC hthống giáo dục quân sự, huấn luyện thể lực ra ời vào thời
gian này; chúng ã mang tính giai cấp, tức ược sdụng cho lợi ích của giai
cấp thống trị.
Do ó thời kỳ này các môn bơi, chạy, ấu kiếm, cưi ngựa, vật,… những
nội dung chính ể rèn luyện thể lực và k thuật chiến ấu cho quân ội.
2.1.2.1. Sự phát triển giáo dục thể chất ở Hy Lạp cổ ại và La Mã cổ ại
- Giáo dục thể chất ở Hy Lạp cổ ại:
Hy lạp cổ ại, người ta chú ý ến GDTC các cuộc thi ấu khác nhau.
Sức mạnh, sức nhanh, bền bỉ lòng dũng cảm ược ánh giá rất cao. Họ cho
rằng các vị thần cũng rất thích sức mạnh thể chất thhiện qua ua tài. Do ó
thi ấu của lịch sử ã trở thành một bộ phận của nghi thức tôn giáo từ rất sớm.
Ở Hy Lạp cổ ại có 2 nền văn hoá nổi bật là văn hóa Sparta và Athens.
+ Hệ thống giáo dc Sparta: Sparta là một nhà nước bảo thủ, còn duy
trì nhiều truyền thống của chế thtộc như nền kinh tế tnhiên dựa vào lc
lượng quân sự. Chính iều ó quy ịnh nên sự khác biệt trong hthống giáo dục.
Ở Sparta người ta rất chú ý rèn luyện thể chất cho trẻ em tthời thơ ấu.
Trkhỏe mạnh, cứng cáp thì nuôi, ốm yếu thì thủ tiêu. Con trai ược giáo dục
trong gia ình ến 7 tuổi. Từ 7 tuổi vào các trường ể nuôi dạy. Từ 14 tuổi ược tp
luyện sử dụng khí và bắt ầu làm nghĩa vụ quân strthành những chiến
binh giỏi.
lOMoARcPSD| 46560390
4
Phụ nữ chưa chồng cũng phải tập như con trai, mục ích khỏe mạnh và
sinh con cũng khỏe mạnh.
+ Hệ thống giáo dục ở Athens: Athens một nhà nước tiến bộ, nền
văn hoá kinh tế phát triển nhanh, các công dân Athens không ch khỏe mạnh
mà còn có học vấn.
Athens, giáo dục thẩm mỹ ca hát âm nhạc có ý nghĩa lớn. Trẻ em dưới
6 tuổi ược giáo dục nhà. Từ 7- 14 tuổi ược hc trường. Từ 16 trở lên, ược
giáo dục trường trung học, ược giáo dục thể chất nghiêm khắc hơn cùng vi
học văn hoá.
Hai quốc gia Sparta và Athens iều mục ích GDTC nhằm ào tạo
thanh niên thành những chiến binh.
- Giáo dục thể chất ở La Mã cổ ại:
+ Thời kỳ Quốc vương (thế kỷ thVIII – VI TCN): GDTC ở thời kỳ này
chủ yếu là mang tính chất quân sự, phổ biến là các cuộc thi ấu kỵ sĩ, ua xe, bài
tập phóng lao, vật, võ tay không.
+ Thời kcộng hoà ( từ thế kỷ thIV - thế kỷ I TCN): hthống huấn
luyện các chiến binh ã hoàn thiện. Ngoài huấn luyện kỹ năng sử dụng khí và
huấn luyện các ộng tác thường xuyên, còn áp dụng rộng rãi các môn chạy, nhy
sào, leo núi, vật, bơi, hành quân trang nhằm làm quen với sự thiếu thốn
và công việc nặng nhọc.
+ Thời kỳ ế chế: Do chiến tranh nội chiến nên các thế lực thống trị
củng cố quyền lực, bằng cách thiết lập chế chuyên chính, tăng cường công tác
quân sự. Để khuếch trương quyền lực, họ ã tiến hành xây dựng các công trình
ồ sộ ể tổ chức thi ấu.
2.1.2.2. Đại hội Olympic ở Hy Lạp cổ ại
lOMoARcPSD| 46560390
5
Cái tên Olympic xuất phát tịa iểm tổ chức Đại hội thể thao này, ó chính
là thành phố Olympia, nơi có ền thờ thần Zeus, vị thần tối cao trong thần thoại
Hy Lạp. Thần thoại Hy Lạp cũng cho rằng ý tưởng tổ chức một Đại hội thể thao
như Olympic là của Hercules, con trai thần Zeus, người nổi tiếng với sức mạnh
phi thường những chiến công hiển hách. Cũng giống như các kỳ Olympic
hiện ại, Olympic cổ ại của Hy Lạp ược tchức 4 năm một lần, theo những
gì lịch sử còn ghi lại thì kỳ Olympic ầu tiên ưc tổ chức vào năm 776 TCN, và
kết thúc vào năm 394 khi Hoàng ế La Mã là Theodosius I cấm oán.
Đại hội Olympic có ý nghĩa chính trị xã hội rất to lớn. Vì trong thời gian
tiến hành ại hội Olympic phải dừng tất cả các cuộc chiến tranh. Các nhà lãnh
ạo các thành bang phải ến dự ại hội, họ có thể ký các hiệp ước quan hệ thương
mại, kinh tế, văn hoá.
Cuộc thi chạy ầu tiên có chiều dài 200m, 400m và cuối cùng là 5.000m.
Sau ó, người ta còn tổ chức các môn thi như nhảy cao, ấu vật, phóng lao, ném
ĩa...
Trong số ó, nhiều môn thể thao thi ấu Đại hội Olympic là phiên bản
của chiến tranh như phóng lao, ném á, chy mang theo kiếm, vũ khí khác hay
mặc áo giáp...
Những vận ộng viên tham gia thi ấu sẽ tham gia vòng loại và chỉ chn ra
2 người vào vòng chung kết tìm ra người chiến thắng. Hai ấu thủ xuất sắc nhất
này sẽ thi ấu boxing hoặc ấu vật. Do ó, chnhững người xuất sắc nhất trong số
những người xuất sắc mới có thể lọt vào chung kết và ứng ở vị trí ầu.
Để tham gia thi ấu Đại hội Olympic ở Olympia, nam giới phải luyện tập
khổ cực trong suốt 10 tháng và sau ó huấn luyện tiếp 1 tháng ở nơi thi ấu thần
thánh này trước khi chính thức so tài.
lOMoARcPSD| 46560390
6
Vào tháng 7 trong chu k4 năm/lần, hàng ngàn người từ khắp lãnh thổ
Hy Lạp bắt u chuyến hành trình ến ỉnh Olympia so tài thi u hoặc theo dõi
những cuộc thi ấu ẹp mắt ca các vận ộng viên.
Ngoài các môn thi ấu trên, Olympia còn xây dựng hí trường làm nơi tổ
chức môn thi ấu ua ngựa, cưỡi xe ngựa kéo. Bắt ầu một cuộc ua, các xe nga
sẽ xuất phát tmột hệ thống mê cung ảm bảo công bằng. Từ ó, những cxe
ngựa sẽ phi thẳng vào trường.
Người giành chiến thắng trong mỗi môn thi ấu không nhận ược huy
chương quý giá. Thay vào ó, quán quân cuộc thi nhận ược một vòng nguyệt quế
làm từ cành Ôliu và một cọ. Quán quân thi ấu sẽ trthành nhân vật nổi tiếng,
ược hội quan tâm, nể trọng. Thậm chí, người ta còn làm tượng những quán
quân cuộc thi và ặt chúng trên ỉnh Olympia. Chưa dừng li ở ó, tên của họ còn
ược dùng trong lịch của người Hy Lạp.
1.1.3. Thời kỳ xã hội phong kiến
- Thời kỳ phong kiến sơ kỳ:
Sau khi chếchiếm hữu lệ bị tan rã, phần lớn các nước chế ộ phong
kiến ã thay ổi chế ộ chiếm hữu nô lệ. Thời kì này gọi là thời kỳ trung cổ.
Các nước mạnh ã bắt ầu thực hiện các cuộc xâm lược. Từ ó việc ào tạo
quân sự là việc bắt buộc ối với các chúa phong kiến.
Đối với nông dân phải chú ý ến các trò chơi giải trí các bài tập phát
triển sức mạnh, sức bền, khéo léo, và các bài tập mang tính quân sự vì họ phi
thường xuyên chống kẻ thù ể bảo vệ mình.
- Thời kỳ chủ nghĩa phong kiến phát triển:
lOMoARcPSD| 46560390
7
Đến khoảng thế kIV, các quan hệ phong kiến ã thiết lập hoàn toàn Tây
Âu. Hệ thống huấn luyện quân sự và thể lực cho các ẳng cấp quý tộc ược phát
triển gọi là hệ thống giáo dục hiệp sĩ. Hệ thống này có 3 cấp:
+ Từ 7 tuổi: Tập trung tập luyện vquân snhư cưỡi ngựa, ấu kiếm,
bơi… ồng thời học các quy tắc hiệp sĩ.
+ Từ 14 tuổi: Được sử dụng khí làm tuỳ tùng cho lãnh chúa trong
các cuộc hành quân và tham gia thi ấu hiệp sĩ, tham gia chiến ấu.
+ 21 tuổi: Trở thành hiệp thật sự tiếp tục tập luyện thi ấu hiệp
và chiến ấu.
Trong thời gian này, các cuộc thi ấu có ý nghĩa lớn trong việc phát triển
TDTT. Các môn ném á, y tạ, ném búa chim, chạy vượt chướng ngại vật hay
các trò chơi ã hình thành quy tắc trong thi u dần dần ược mọi người thừa nhận.
(Đó cũng là sxuất hiện của luật thi ấu thể thao hiện ại). thời kỳ trung cổ, thi
ấu mangnh chất thuần tuý, tham gia thi ấu mang tính tự nguyện, thi ấu không
gắn với tôn giáo, thi ấu có tính hài hước và từ “thể thao” có lẽ ra ời từ thời gian
này.
- Thời kỳ tan rã của chế ộ phong kiến và sự ra ời của chế ộ tư bản:
tưởng cơ bản của các nhà nhân ạo thời kỳ này là sử dụng giáo dục thể
chất không chỉ huấn luyện quân sự còn tăng cường sức khophát
triển sức mạnh thể chất. Đó là một tư tưởng mới, tiến bộ. Tuy nhiên, quan iểm
của các nhà nhân ạo chủ nghĩa còn hạn chế bởi khuynh hướng chỉ nhằm bảo m
hạnh phúc cá nhân của con người.
Nhà nhân ạo ch nghĩa Ý ã thành lập trường học kiểu mới “nhà vui
sướng”. Trong trường có giảng dạy GDTC và TT. Lần ầu tiên ưa vào kế hoạch
học tập của trường. Một lượng thời gian áng kể ược dành cho các trò chơi
lOMoARcPSD| 46560390
8
các bài tập thể chất. Người ta dạy cho các trbiết u kiếm, cưỡi ngựa, bơi
thực hiện các quy tắc vệ sinh.
Nhà nhân ạo chủ nghĩa người Pháp ề nghị luân phiên giờ học văn hoá và
tập thể dục, ông kết hợp bài tập của giới qtộc người nghèo vào mục ích
giáo dục con người.
1.1.4. Thời kỳ cận ại và ương ại
- Những cơ sở tư tưởng lý luận của giáo dục thể chất:
Giăng giắc rút (Jean Jacques Rousseau) (1712 1778, nhà tưởng
vĩ ại, nhà biện chứng lỗi lạc của triết học Khai sáng Pháp) ã phát triển tư tưởng
về vai tquy nh của môi trường bên ngoài trong việc hình thành nhân cách
con người. Ông viết “thân thể sinh ra trước tâm hồn, nên việc quan tâm ến thân
thphải việc trước tiên”. Bắt u là rèn luyện thể sau ó các trò chơi và
các BTTC.
Các nhà giáo dục Thuỵ Sĩ có công lớn trong lĩnh vực GDTC, ông ã soạn
ra phương pháp phân tích, gọi các ng tác khớp các ng tác sơ ẳng,
sởgiảng dạy ộng tác phối hợp phức tạp.
Các nhà cách mạng tư sản pháp ở cuối thế kỉ XVIII ng lớn trong cơ
sở lý luận cho GDTC. Họ cho rằng cần phải ưa giáo dục thể chất vào hệ thống
giáo dục quốc dân.
- Sự nảy sinh và phát triển của các hệ thống giáo dục thể chất quốc gia:
+ Hệ thống giáo dc Đức cho rằng phương tiện GDTC gồm: rèn luyện
chống thời tiết xấu, biết chịu ói, khát, mất ngủ. Các bài tập phát triển giác quan,
chyếu trong lúc tham gia trò chơi c biệt; các bài tập trượt băng, mang vác vt
nặng, các trò chơi giải trí, các bài tập cưỡi ngựa, ấu kiếm, nhảy múa, trong ó
lOMoARcPSD| 46560390
9
các bài tập trên ngựa gỗ và một số dụng cụ khác, các ộng tác ơn giản của từng
bộ phận cơ thể, lao ộng chân tay.
+ Hệ thống GDTC của Thụy Điển là tính ối xứng và thẳng hàng. Tư thế
úng của tay chân và mình ược ặc biệt chú ý.
+ Hệ thống GDTC ở Pháp có tính cht ứng dụng quân sự ào tạo binh sĩ.
Các bài tập thể dục tốt nhất là bài tập phát triển kỹ năng cần thiết trong ời sống,
ặc biệt trong chiến tranh như các bài tập i, chạy, nhảy, mang vác ở các a hình
tự nhiên. Các bài tập thăng bằng, bò, leo trèo, bơi, lặn, vật, ném, bắn, ấu kiếm,
nhào lộn hay các bài tập tay không, múa.
+ GDTC và thể thao của các nước Đan Mạch, Anh, Mỹ và một số nước
Đông Á, Đông Nam Á ã trở thành những trung tâm chính phát triển TDTT. Tại
các trường học xuất hiện các nhóm thể thao nghiệp dư như: chạy, ấm bốc, bơi,
chèo thuyền, các môn bóng. Từ những năm 30 của thế kỷ XI người ta tổ chc
các cuộc thi thường xuyên về các môn thể thao cho học sinh.
- GDTC ở Việt Nam hiện nay:
Sau khi giành ược chính quyền, Ngày 3/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ã
nêu ra các nhiệm vcấp bách: Phát ộng phong trào tăng gia sản xuất, chống
giặc ói. Bác ã nêu lên một vấncó tính quốc sách “phải nâng cao sức khỏe
cho toàn dân, một trong những biện pháp tích cực tập luyện thể dục một
công việc không tốn kém khó khăn gì”.
Cũng vào thời gian này theo nghị của bộ trưởng bộ thanh niên, ngày
30/1/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ã sắc lệnh số 14 về việc thành lập tại bộ
thanh niên một Nha Thể dục Trung ương do ông Dương Đức Hiền phụ trách.
Nhiệm vụ ược thể hin ở 3 khẩu hiệu: Phổ thông thể dục; gây ời sống mới; cải
tạo nòi giống.
lOMoARcPSD| 46560390
10
GDTC trong các trường ại học bắt ầu từ năm 1958 tiến hành giảng dạy
chính khóa. Chương tnh quy ịnh 120 tiết, nhưng còn mang tính chất tạm thời,
chưa phải là văn bản chính thức.
Năm 1971 thành lập Vụ Thdục Đời sống thuộc Bộ Đại học Trung
học chuyên nghiệp, nhiệm vụ giúp bộ chỉ ạo công tác TDTT, Y tế và ời sống
của học sinh, sinh viên các trường. Ngày 24/6/1971 Bộ ra chỉ th số 14/TDQS
về việc thực hành tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi, quy ịnh sinh viên
tốt nghiệp ại học phải ạt “tiêu chuẩn chuẩn rèn luyện thân thể cấp II”.
Đến nay, GTDC môn học bắt buộc trong hthống giáo dục từ mầm
non ến ại học (Nghị ịnh số 11/2015/NĐ-CP ngày 31/1/2015). bậc ại học
chương trình môn GDTC bao gồm các học phần bắt các học phần tchn
(Thông 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14/10/2015). Ngoài ra còn các quy nh về
hoạt ộng TDTT ngoại khóa cho học sinh, sinh viên (Quyết nh 72/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 23/12/2008); ánh giá xếp loại thể lực cho học sinh, sinh viên
(Quyết ịnh số 53/20028/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008) cũng ược quy ịnh cụ
th.
1.2. Một số khái nim liên quan ến giáo dục thể cht
1.2.1. Thể dục thể thao
TDTT (Văn hóa thể chất và thể thao – Physical culture and sports) thuật
ngnày ược dùng nước ta lẽ vào những năm sau khi hbình lập lại. Ngay
từ khi bắt ầu sử dụng thuật ngữ này, chưa ai xây dựng cho nó một nội dung có
tính khoa học. Khó thgiải thích thuật ngTDTT, phương pháp cắt nghĩa
từng chữ như: thể thân thể, dục giáo dục, Thể dục nghĩa giáo dục thân
th.
Để hiểu ược khái niệm TDTT chúng ta cần hiểu khái niệm văn hoá, thuật
ngữ TDTT ược dùng từ xưa ến nay Việt Nam chưa ược xác ịnh nội dung cụ
lOMoARcPSD| 46560390
11
thể. Trong nhiều tài liệu viết: thuật ngTDTT ang ược dùng hiện nay ồng nghĩa
với thuật ngữ Physical culture có nghĩa là văn hoá thể chất.
Sự ồng nghĩa của TDTT và văn hoá thể chất:
- Khái niệm văn hoá:
Hiện nay văn hoá có rất nhiều ịnh nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung có
tồn tại: văn hoá trong ời sốnghội sinh hoạt hàng ngày. Văn hoá trong i
sống thông thường ược chỉ những hoạt ộng tinh thần của con người và xã hội.
Trong ời sống hàng ngày văn hoá dùng chtrình ộ học vấn - văn hoá dùng
chnhững hành vi, cách ứng xử văn minh...
+ Theo quan iểm của triết học: Văn hoá là tổng hòa các giá trị vật chất
và tinh thần cũng như phương thức tạo ra chúng. Văn hoá còn ch sự truyền
thnhững di sản văn hoá từ thế hệ này sang thế hệ khác. Trong Triết học,
người ta chia văn hóa thành văn hoá vật chất và văn hoá tinh thần.
Văn hoá vật chất toàn bộ giá trị sáng tạo của con người ược thể hin
trong của cải vật chất do xã hội tạo ra kể cả liệu sản xuất và liệu tiêu dùng.
Văn hoá tinh thần là toàn bộ giá trị của ời sống tinh thần gồm khoa học,
mức áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất sinh hoạt, tình trạng giáo
dục, y tế, nghệ thuật, chuẩn mực ạo ức, trình phát triển nhu cầu của con
người…
* Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác: Văn hcó nguồn gốc từ lao ộng,
hình thức khởi ầu là lao ộng, là phương thức của lao ộng, là kết quả của lao ộng
và văn hóa có ặc iểm cơ bản sau:
- Văn hoá tính kế thừa còn tính giai cấp trong hội
giai cấp, văn hoá tinh thần mang tính giai cấp, nó phụ thuộc vào lợi ích giai
cấp nhất ịnh, tính giai cấp ó thể hin chvăn hoá do ai sáng tạo ra, phản
ánh và phục vụ cho lợi ích của giai cấp nào, những cơ sở vật chất do ai làm
lOMoARcPSD| 46560390
12
chủ. nh văn hoá của giai cấp còn thể hin chức năng văn hoá giáo
dục, xây dựng con người theo theo một tư tưởng, trình txã hội ạo ức, thẩm
mỹ của một giai cấp nhất ịnh.
Như vậy xét cho cùng xưa nay các ặc iểm của văn hoá như tính lịch sử,
giai cấp, dân tộc… luôn gắn liền với nhau. Để làm sáng tkhái niệm văn hoá
người ta so sánh với khái niệm tnhiên. Tự nhiên toàn bthế giới vật chất
tồn tại ngoài ý thức con người, không phụ thuộc vào con người, không kết
quả của hoạt ộng con người. Thế giới tự nhiên vận ộng theo những quy luật t
nhiên của nó.
- Văn hoá là phương thức và kết quả ca hoạt ộng cải tạo thế giới tự
nhiên hội của con người, nghĩa những hoạt ộng nhằm cải tạo tự
nhiên bắt tnhiên phải thoả mãn nhu cầu của con người. Trong trong quá
trình phát triển hội loài người ã nảy ra một loại hoạt ộng ặc biệt nhằm
hoàn thiện ngay chính bản thân con người cải tạo ngay phần tnhiên
trong con người, hoạt ộng ó ược gọi là văn hoá thể chất hay TDTT. Văn hoá
thể chất một nhân tố hội tác ộng iều khiển sphát triển thể chất. n
hoá thể chất là một hoạt ộng ặc biệt.
- Nguồn gốc văn hoá thể chất (TDTT): do 2 nguyên nhân:
+ Nguyên nhân khách quan: Do nhu cầu cuộc sống: săn bắt, hái lượm…
+ Nguyên nhân chủ quan: Do con người nhận thức ược mối quan hệ nhân
quả: có tập luyn -> có khoẻ hơn.
- Văn hoá thể chất xem như mt hoạt ộng:
+ Văn hoá thể chất là một hoạt ộng.
Đối tượng hoạt ộng của văn hoá thể chất phát triển thể chất của con
người. Song văn hoá thchất là một hoạt ộng có cơ sở ặc thù là sự vận ộng tích
cực, hợp của con người nhưng không phải tất cả các hình thức hoạt ộng u
lOMoARcPSD| 46560390
13
thuộc văn hoá thể chất mà chỉ các hình thức về nguyên tắc cho phép hình thành
tốt nhất những kỹ năng kỹ xảo vận ộng cần thiết cho cuộc sống phát triển
các tố chất thể lực.
Thành phần cơ bản xem văn hoá thể chất như một hoạt ộng là bài tập thể
chất.
+ Văn hoá thể chất là tổng hòa giá trình vật chất và tinh thần ược tạo ra
hoạt ộng.
Trên con ường phát triển lâu dài của mình, nội dung hình thức của văn
hoá thể chất dần ược phân hoá i với các lĩnh vực khác nhau trong i sống
hội hình thành lên những bộ phận văn hoá thể chất như: Văn hoá thchất
(TDTT) trường học, TDTT sản xuất, TDTT giải trí, hồi phục sức khỏe… Ngoài
những giá trkể trên n các giá trị khác như kiến thức khoa học, những
nguyên tắc, quy tắc, phương pháp sử dụng bài tập thể chất, những tiêu chuẩn
ạo ức, thành tích thể thao… ó là các giá trị tinh thần của văn hoá thchất.
Về giá trị vật chất của TDTT ó là các iều kiện ược tạo ra phục vcho
hoạt ộng của văn hthể chất như các tác phẩm nghệ thuật TDTT, các công
trình về ththao, các trang thiết bị tập luyện...
+ Văn hoá thể chất là kết quả của hoạt ộng: ó chính kết qusử dụng
những giá trị vật chất và tinh thần kể trên trong xã hội. Trong số những kết quả
phải kể ến trước tiên ó là trình ộ TDTT của mỗi nước, trình ộ chuẩn bị thể lực.
Mức hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo vận ộng, thành tích ththao, phong trào
TDTT quần chúng, chính sách chế về TDTT, sở trang thiết bị TDTT
những kết quả hữu ích khác ối với xã hi và cá nhân.
Vai trò thực thể của văn hoá thchất phụ thuộc vào iều kiện sống của xã
hội quy ịnh.
Từ những vấn ề nêu trên, ta có thể khái quát TDTT có thể ược hiểu là:
lOMoARcPSD| 46560390
14
TDTT một bộ phận của nền văn hoá hội, một loại hình hoạt ộng
phương tiện bản các bài tập thể dục thể thao nhằm tăng cường thể
chất cho con người, nâng cao thành tích thể thao, góp phần làm phong phú
sinh hoạt văn hoá và giáo dục con người phát triển toàn diện.
1.2.2. Thể dục
hệ thống các ộng tác tập luyện, thường ược sắp xếp thành các bài (các
phần) giúp cho sphát triển hài hòa của thể, tăng cường gigìn sức khỏe.
Thdục chỉ rèn luyện sức khỏe tinh thần, ơn giản không
luật lệ, không sự cạnh tranh cũng như thành tích (Trừ thdục thi ấu: Thể dục
dụng cụ, thể dục thể hình,...).
Nếu thể dục chỉ rèn luyện sức khỏe, thể chất tinh thần tthể thao
ko những phải rèn luyện sức khỏe mà còn phải rèn luyện csự khéo léo, sự tính
toán, chiến thuật… tùy theo yêu cầu của từng môn mà người chơi tham gia.
dụ: Thể dục tay không, thdục dụng cụ, nhảy dây, thể dục buổi
sáng, thể dục thể hình gồm các bài tập với tạ, dây xo, dây cao su… phát
triển cơ bắp to ẹp, cơ thể cân ối. Thể dục thẩm mỹ gồm các bài tập có dụng cụ
và không có dụng cụ, các bài tập có nhạc ệm tạo hưng phấn cho người tập.
1.2.3. Thể thao
Thể thao ược coi là một bộ phận chủ yếu, lớn, nổi bật trong TDTT.
Người ta phân biệt thể thao theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng:
- Khái niệm thể thao theo nghĩa hẹp: TT là một hoạt ộng mang tính
trò chơi, một hình thức thi ấu c biệt chủ yếu phần nhiều bằng svận ng
thlực, nhằm phát huy những năng lực chuyên biệt, ạt thành tích cao, cao nhất
ược so sánh trực tiếp công bằng trong những iều kiện chuyên môn như nhau.
| 1/108

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46560390
KHOA GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG VÀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM HÀ SỸ NGUYÊN
GIÁO TRÌNH NỘI BỘ
LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
GIÁO DỤC THỂ CHẤT HÀ NỘI - 2020 lOMoAR cPSD| 46560390
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTTC Bài tập thể chất GDTC Giáo dục thể chất HLV Huấn luyện viên KNKX Kỹ năng kỹ xảo LVĐ Lượng vận ộng PP Phương pháp TCTL Tố chất thể lực TCVĐ Tố chất vận ộng TC Thể chất TDTT Thể dục thể thao TT Thể thao VĐV Vận ộng viên XHCN Xã hội chủ nghĩa MỤC LỤC
PHẦN 1 - LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC THỂ CHẤT ........... 1
Chương 1. Một số vấn ề chung về giáo dục thể chất ........................................ 1
1.1. Sơ lược lịch sử phát triển giáo dục thể chất ............................................... 1
1.1.1. Thời kỳ xã hội nguyên thủy .................................................................... 1 lOMoAR cPSD| 46560390
1.1.2. Thời kỳ xã hội chiếm hữu nô lệ .............................................................. 2
1.1.3. Thời kỳ xã hội phong kiến ...................................................................... 6
1.1.4. Thời kỳ cận ại và ương ại ....................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm liên quan ến giáo dục thể chất .................................... 10
1.2.1. Thể dục thể thao .................................................................................... 10
1.2.2. Thể dục .................................................................................................. 14
1.2.3. Thể thao ................................................................................................. 14
1.2.4. Thể chất và phát triển thể chất .............................................................. 22
1.2.5. Giáo dục thể chất .................................................................................. 24
1.3. Giáo dục thể chất trong trường ại học ..................................................... 27
1.3.1. Chủ thể và ối tượng GDTC trong trường ại học ................................... 27
1.3.2. Mục ích và nhiệm vụ của GDTC trong trường ại học .......................... 28
1.3.3. Hình thức và phương tiện GDTC trong trường ại học ......................... 29
Chương 2. Phương pháp và nguyên tắc tập luyện thể dục, thể thao .............. 29
2.1. Cơ sở cấu trúc của phương pháp tập luyện thể dục, thể thao .................. 30
2.1.1. Lượng vận ộng và nghỉ ngơi là các thành tố của phương pháp tập luyện
thể dục, thể thao .............................................................................................. 30
2.1.2. Những cách thức tiếp thu và ịnh mức hoạt ộng vận ộng ...................... 34
2.2. Phương pháp tập luyện thể dục, thể thao ................................................. 35
2.2.1. Phương pháp bài tập ............................................................................. 35
2.2.2. Phương pháp sử dụng bằng lời nói và trực quan .................................. 40
2.3. Cấu trúc buổi tập giáo dục thể chất.......................................................... 41
2.3.1. Phần chuẩn bị ........................................................................................ 42 lOMoAR cPSD| 46560390
2.3.2. Phần cơ bản ........................................................................................... 42
2.3.3. Phần kết thúc ......................................................................................... 42
2.4. Các nguyên tắc tập luyện thể dục, thể thao ............................................. 43
2.4.1. Nguyên tắc tự giác tích cực .................................................................. 43
2.4.2. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa ..................................................... 45
2.4.3. Nguyên tắc hệ thống ............................................................................. 47
2.4.4. Nguyên tắc tăng tiến ............................................................................. 50
Chương 3. Cơ sở khoa học sinh học của giáo dục thể chất ............................ 52
3.1. Cơ thể con người là hệ thống sinh học thống nhất, trao ổi chất và năng
lượng ............................................................................................................... 52
3.1.1. Ý nghĩa sinh học của quá trình trao ổi chất và năng lượng .................. 53
3.1.2. Sự trao ổi chất ....................................................................................... 55
3.1.3. Sự trao ổi năng lượng ............................................................................ 58
3.2. Cơ thể con người là bộ máy vận ộng ....................................................... 60
3.2.1. Bộ máy vận ộng .................................................................................... 61
3.2.2. Máu và tuần hoàn máu .......................................................................... 66
3.2.3. Hệ hô hấp .............................................................................................. 69
3.3. Cơ sở sinh lý của hoạt ộng thể lực ........................................................... 70
3.3.1. Kỹ năng vận ộng ................................................................................... 70
3.3.2. Các tố chất vận ộng ............................................................................... 72
3.3.3. Chức năng vận ộng và sự thích nghi của cơ thể với môi trường .......... 76
Chương 4. Vệ sinh tập luyện và phòng chống chấn thương trong tập luyện thể
dục, thể thao .................................................................................................... 77
4.1. Vệ sinh trong tập luyện thể dục, thể thao ................................................ 77 lOMoAR cPSD| 46560390
4.1.1. Vệ sinh và nhiệm vụ của vệ sinh tập luyện .......................................... 77
4.1.2. Vệ sinh cá nhân ..................................................................................... 78
4.1.3. Các yêu cầu về vệ sinh ối với ịa iểm và dụng cụ tập luyện thể dục, thể
thao .................................................................................................................. 85
4.1.4. Các biện pháp vệ sinh bổ trợ nhằm phục hồi và nâng cao sức khỏe và
khả năng làm việc ........................................................................................... 86
4.2. Phòng chống chấn thương trong tập luyện thể dục, thể thao ................... 88
4.2.1. Nguyên nhân của chấn thương ............................................................. 88
4.2.2. Nguyên tắc ề phòng chấn thương ......................................................... 89
4.2.3. Một số trạng thái sinh lý và phản ứng xấu của cơ thể trong tập luyện thể
dục, thể thao .................................................................................................... 90
4.3. Cấp cứu chấn thương trong tập luyện thể dục, thể thao .......................... 97
4.3.1. Cấp cứu chảy máu ................................................................................. 97
4.3.2. Cấp cứu choáng ..................................................................................... 97
4.3.3. Xử lý tại chỗ trường hợp sai khớp ........................................................ 98
4.3.4. Thủ thuật hô hấp nhân tạo và xoa bóp tim ngoài lồng ngực................. 98
4.3.5. Cấp cứu nạn nhân bị uối nước .............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 100 lOMoAR cPSD| 46560390 1
PHẦN 1 - LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Chương 1. Một số vấn ề chung về giáo dục thể chất
1.1. Sơ lược lịch sử phát triển giáo dục thể chất
1.1.1. Thời kỳ xã hội nguyên thủy
Trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người, lao ộng là nhân tố quyết
ịnh. Cơ thể từ loài vượn thành người, bàn tay dùng ể lao ộng, vỏ ại não ể tư duy
và ngôn ngữ ể giao tiếp... ều từ lao ộng mà phát triển thành như ngày nay.
Trong quá trình sản xuất lâu dài, loài người thời nguyên thủy ã chế tạo ra
và sử dụng các công cụ lao ộng. Ngay trong quá trình giải quyết những vấn ề
thiết thân về ăn, ở, mặc, con người ã ồng thời nâng cao trí lực và thể lực của
mình. Thời ó, iều kiện lao ộng rất gian khổ, nguy hiểm, hoàn cảnh khắc nghiệt,
công cụ rất thô sơ, lao ộng thể lực cực kỳ nặng nhọc. Do ó, muốn kiếm ăn và
sống an toàn, họ phải luôn ấu tranh với thiên tai và dã thú. Thực tế ấu tranh
khốc liệt ể sinh tồn ó buộc con người phải biết chạy, nhảy, leo trèo, ném, bơi,
mang vác nặng và chịu ựng ược trong iều kiện sống khắc nghiệt. Bởi vậy, những
năng lực hoạt ộng ó cùng với kinh nghiệm ã trở thành tiêu chuẩn hàng ầu ể ánh
giá trình ộ, uy tín của con người lúc bấy giờ. Mầm mống của bài tập thể chất ã
nảy sinh chính từ thực tế của những hoạt ộng ấy và kết hợp tự nhiên ngay trong quá trình lao ộng.
Ở thời kỳ này, bản chất tự nhiên của con người ược ặt lên hàng ầu, vì họ
không chú trọng nhiều ến sự thay ổi của thế giới tự nhiên bên ngoài, mọi hành
ộng chỉ ể ối phó, khắc phục với iều kiện môi trường sống hiện tại thông qua kinh nghiệm tích lũy.
Ngoài ra còn có các trò chơi vui thích trong lúc nhàn rỗi, giải trí và về
sau còn thêm dần một số hoạt ộng rèn luyện thân thể khác ể phòng chữa một số lOMoAR cPSD| 46560390 2
bệnh. Tất cả những iều này ã góp phần quan trọng ể phát triển các bài tập thể chất.
Mặt khác GDTC chỉ thực sự ra ời khi con người ý thức ược về tác dụng
và sự chuẩn bị của họ cho cuộc sống tương lai, ặc biệt cho thế hệ trẻ; cụ thể là
sự kế thừa, truyền thụ và tiếp thu những kinh nghiệm và kỹ năng vận ộng (lao
ộng). Do vậy, ó là nội dung chủ yếu của giáo dục thời cổ xưa. Và ngay từ khi
mới ra ời, GDTC ã là một phương tiện giáo dục, một hiện tượng xã hội mà ở
con vật không thể có ược.
Việc truyền thụ và áp dụng kinh nghiệm trong quá trình giao tiếp chính
là giáo dục (trong trường hợp này là GDTC).
Kinh nghiệm sử dụng công cụ hàng ngày ã cho con người nhận thức thấy
tác dụng của việc chuẩn bị trước thông qua tập luyện các bài tập. Từ ó các bài
tập chuẩn bị cho lao ộng dần dần ược “tách khỏi” cơ sở ban ầu là lao ộng và
ược khái quát, trừu tượng hóa ể trở thành các môn thể thao.
Ví dụ: Trên cơ sở tự nhiên lúc săn uổi hay chạy trốn kẻ thù ã dần dần
hình thành môn chạy, nhảy, qua chướng ngại vật; ném trúng ích thành môn ném…
1.1.2. Thời kỳ xã hội chiếm hữu nô lệ
Khi chế ộ thị tộc xuất hiện là hình thức tổ chức xã hội ầu tiên: Con người
biết làm ăn chung, biết phối hợp, phân công lao ộng, tạo của cải vật chất nuôi
sống con người. Con người ã sản xuất ược nhiều sản phẩm so với sự cần thiết
ể sống, khả năng bóc lột lao ộng lao ộng ã xuất hiện. Việc biến các tù binh bắt
ược thành nô lệ ã trở nên có lợi.
Khi xã hội có giai cấp và nhà nước thì chiến tranh bây giờ mới úng nghĩa
là biện pháp vũ lực phục vụ cho công cuộc bành trướng quyền lực, mở rộng
lãnh thổ, tức là chiến tranh ã phục vụ cho mục ích chính trị. Giai cấp thống trị lOMoAR cPSD| 46560390 3
chủ nô tham lam không chỉ bóc lột cư dân trong lãnh thổ của mình mà còn tiến
hành các cuộc chiến tranh cướp oạt ất ai xây dựng nên những ế quốc rộng lớn,
thống trị, bóc lột các dân tộc khác.
Nguồn cung cấp nô lệ quan trọng nhất là thông qua chiến tranh mà chiến
tranh òi hỏi phải có sự chuẩn bị tốt về thể lực cho binh sĩ, sức mạnh, sức bền,
khéo léo cũng như kỹ năng sử dụng vũ khí ã ược xã hội hóa coi trọng. Từ ó hệ
thống GDTC và hệ thống giáo dục quân sự, huấn luyện thể lực ra ời vào thời
gian này; chúng ã mang tính giai cấp, tức là ược sử dụng cho lợi ích của giai cấp thống trị.
Do ó thời kỳ này các môn bơi, chạy, ấu kiếm, cưỡi ngựa, vật,… là những
nội dung chính ể rèn luyện thể lực và kỹ thuật chiến ấu cho quân ội.
2.1.2.1. Sự phát triển giáo dục thể chất ở Hy Lạp cổ ại và La Mã cổ ại
- Giáo dục thể chất ở Hy Lạp cổ ại:
Ở Hy lạp cổ ại, người ta chú ý ến GDTC và các cuộc thi ấu khác nhau.
Sức mạnh, sức nhanh, bền bỉ và lòng dũng cảm ược ánh giá rất cao. Họ cho
rằng các vị thần cũng rất thích sức mạnh thể chất và thể hiện qua ua tài. Do ó
thi ấu của lịch sử ã trở thành một bộ phận của nghi thức tôn giáo từ rất sớm.
Ở Hy Lạp cổ ại có 2 nền văn hoá nổi bật là văn hóa Sparta và Athens.
+ Hệ thống giáo dục ở Sparta: Sparta là một nhà nước bảo thủ, còn duy
trì nhiều truyền thống của chế ộ thị tộc như nền kinh tế tự nhiên dựa vào lực
lượng quân sự. Chính iều ó quy ịnh nên sự khác biệt trong hệ thống giáo dục.
Ở Sparta người ta rất chú ý rèn luyện thể chất cho trẻ em từ thời thơ ấu.
Trẻ khỏe mạnh, cứng cáp thì nuôi, ốm yếu thì thủ tiêu. Con trai ược giáo dục
trong gia ình ến 7 tuổi. Từ 7 tuổi vào các trường ể nuôi dạy. Từ 14 tuổi ược tập
luyện sử dụng vũ khí và bắt ầu làm nghĩa vụ quân sự ể trở thành những chiến binh giỏi. lOMoAR cPSD| 46560390 4
Phụ nữ chưa chồng cũng phải tập như con trai, mục ích ể khỏe mạnh và sinh con cũng khỏe mạnh.
+ Hệ thống giáo dục ở Athens: Athens là một nhà nước tiến bộ, có nền
văn hoá kinh tế phát triển nhanh, các công dân Athens không chỉ khỏe mạnh mà còn có học vấn.
Ở Athens, giáo dục thẩm mỹ ca hát âm nhạc có ý nghĩa lớn. Trẻ em dưới
6 tuổi ược giáo dục ở nhà. Từ 7- 14 tuổi ược học ở trường. Từ 16 trở lên, ược
giáo dục ở trường trung học, ược giáo dục thể chất nghiêm khắc hơn cùng với học văn hoá.
Hai quốc gia Sparta và Athens iều có mục ích GDTC là nhằm ể ào tạo
thanh niên thành những chiến binh.
- Giáo dục thể chất ở La Mã cổ ại:
+ Thời kỳ Quốc vương (thế kỷ thứ VIII – VI TCN): GDTC ở thời kỳ này
chủ yếu là mang tính chất quân sự, phổ biến là các cuộc thi ấu kỵ sĩ, ua xe, bài
tập phóng lao, vật, võ tay không.
+ Thời kỳ cộng hoà ( từ thế kỷ thứ IV - thế kỷ I TCN): hệ thống huấn
luyện các chiến binh ã hoàn thiện. Ngoài huấn luyện kỹ năng sử dụng vũ khí và
huấn luyện các ộng tác thường xuyên, còn áp dụng rộng rãi các môn chạy, nhảy
sào, leo núi, vật, bơi, hành quân có vũ trang nhằm làm quen với sự thiếu thốn
và công việc nặng nhọc.
+ Thời kỳ ế chế: Do có chiến tranh nội chiến nên các thế lực thống trị
củng cố quyền lực, bằng cách thiết lập chế ộ chuyên chính, tăng cường công tác
quân sự. Để khuếch trương quyền lực, họ ã tiến hành xây dựng các công trình
ồ sộ ể tổ chức thi ấu.
2.1.2.2. Đại hội Olympic ở Hy Lạp cổ ại lOMoAR cPSD| 46560390 5
Cái tên Olympic xuất phát từ ịa iểm tổ chức Đại hội thể thao này, ó chính
là thành phố Olympia, nơi có ền thờ thần Zeus, vị thần tối cao trong thần thoại
Hy Lạp. Thần thoại Hy Lạp cũng cho rằng ý tưởng tổ chức một Đại hội thể thao
như Olympic là của Hercules, con trai thần Zeus, người nổi tiếng với sức mạnh
phi thường và những chiến công hiển hách. Cũng giống như các kỳ Olympic
hiện ại, Olympic cổ ại của Hy Lạp ược tổ chức 4 năm một lần, và theo những
gì lịch sử còn ghi lại thì kỳ Olympic ầu tiên ược tổ chức vào năm 776 TCN, và
kết thúc vào năm 394 khi Hoàng ế La Mã là Theodosius I cấm oán.
Đại hội Olympic có ý nghĩa chính trị xã hội rất to lớn. Vì trong thời gian
tiến hành ại hội Olympic phải dừng tất cả các cuộc chiến tranh. Các nhà lãnh
ạo các thành bang phải ến dự ại hội, họ có thể ký các hiệp ước quan hệ thương mại, kinh tế, văn hoá.
Cuộc thi chạy ầu tiên có chiều dài 200m, 400m và cuối cùng là 5.000m.
Sau ó, người ta còn tổ chức các môn thi như nhảy cao, ấu vật, phóng lao, ném ĩa...
Trong số ó, nhiều môn thể thao thi ấu ở Đại hội Olympic là phiên bản
của chiến tranh như phóng lao, ném á, chạy mang theo kiếm, vũ khí khác hay mặc áo giáp...
Những vận ộng viên tham gia thi ấu sẽ tham gia vòng loại và chỉ chọn ra
2 người vào vòng chung kết ể tìm ra người chiến thắng. Hai ấu thủ xuất sắc nhất
này sẽ thi ấu boxing hoặc ấu vật. Do ó, chỉ những người xuất sắc nhất trong số
những người xuất sắc mới có thể lọt vào chung kết và ứng ở vị trí ầu.
Để tham gia thi ấu Đại hội Olympic ở Olympia, nam giới phải luyện tập
khổ cực trong suốt 10 tháng và sau ó huấn luyện tiếp 1 tháng ở nơi thi ấu thần
thánh này trước khi chính thức so tài. lOMoAR cPSD| 46560390 6
Vào tháng 7 trong chu kỳ 4 năm/lần, hàng ngàn người từ khắp lãnh thổ
Hy Lạp bắt ầu chuyến hành trình ến ỉnh Olympia ể so tài thi ấu hoặc theo dõi
những cuộc thi ấu ẹp mắt của các vận ộng viên.
Ngoài các môn thi ấu trên, Olympia còn xây dựng hí trường làm nơi tổ
chức môn thi ấu ua ngựa, cưỡi xe ngựa kéo. Bắt ầu một cuộc ua, các xe ngựa
sẽ xuất phát từ một hệ thống mê cung ể ảm bảo công bằng. Từ ó, những cỗ xe
ngựa sẽ phi thẳng vào hí trường.
Người giành chiến thắng trong mỗi môn thi ấu không nhận ược huy
chương quý giá. Thay vào ó, quán quân cuộc thi nhận ược một vòng nguyệt quế
làm từ cành Ôliu và một lá cọ. Quán quân thi ấu sẽ trở thành nhân vật nổi tiếng,
ược xã hội quan tâm, nể trọng. Thậm chí, người ta còn làm tượng những quán
quân cuộc thi và ặt chúng trên ỉnh Olympia. Chưa dừng lại ở ó, tên của họ còn
ược dùng trong lịch của người Hy Lạp.
1.1.3. Thời kỳ xã hội phong kiến
- Thời kỳ phong kiến sơ kỳ:
Sau khi chế ộ chiếm hữu nô lệ bị tan rã, phần lớn các nước chế ộ phong
kiến ã thay ổi chế ộ chiếm hữu nô lệ. Thời kì này gọi là thời kỳ trung cổ.
Các nước mạnh ã bắt ầu thực hiện các cuộc xâm lược. Từ ó việc ào tạo
quân sự là việc bắt buộc ối với các chúa phong kiến.
Đối với nông dân phải chú ý ến các trò chơi giải trí và các bài tập phát
triển sức mạnh, sức bền, khéo léo, và các bài tập mang tính quân sự vì họ phải
thường xuyên chống kẻ thù ể bảo vệ mình.
- Thời kỳ chủ nghĩa phong kiến phát triển: lOMoAR cPSD| 46560390 7
Đến khoảng thế kỉ IV, các quan hệ phong kiến ã thiết lập hoàn toàn ở Tây
Âu. Hệ thống huấn luyện quân sự và thể lực cho các ẳng cấp quý tộc ược phát
triển gọi là hệ thống giáo dục hiệp sĩ. Hệ thống này có 3 cấp:
+ Từ 7 tuổi: Tập trung tập luyện về quân sự như cưỡi ngựa, ấu kiếm,
bơi… ồng thời học các quy tắc hiệp sĩ.
+ Từ 14 tuổi: Được sử dụng vũ khí ể làm tuỳ tùng cho lãnh chúa trong
các cuộc hành quân và tham gia thi ấu hiệp sĩ, tham gia chiến ấu.
+ 21 tuổi: Trở thành hiệp sĩ thật sự và tiếp tục tập luyện ể thi ấu hiệp sĩ và chiến ấu.
Trong thời gian này, các cuộc thi ấu có ý nghĩa lớn trong việc phát triển
TDTT. Các môn ném á, ẩy tạ, ném búa chim, chạy vượt chướng ngại vật hay
các trò chơi ã hình thành quy tắc trong thi ấu dần dần ược mọi người thừa nhận.
(Đó cũng là sự xuất hiện của luật thi ấu thể thao hiện ại). Ở thời kỳ trung cổ, thi
ấu mang tính chất thuần tuý, tham gia thi ấu mang tính tự nguyện, thi ấu không
gắn với tôn giáo, thi ấu có tính hài hước và từ “thể thao” có lẽ ra ời từ thời gian này.
- Thời kỳ tan rã của chế ộ phong kiến và sự ra ời của chế ộ tư bản:
Tư tưởng cơ bản của các nhà nhân ạo thời kỳ này là sử dụng giáo dục thể
chất không chỉ ể huấn luyện quân sự mà còn ể tăng cường sức khoẻ và phát
triển sức mạnh thể chất. Đó là một tư tưởng mới, tiến bộ. Tuy nhiên, quan iểm
của các nhà nhân ạo chủ nghĩa còn hạn chế bởi khuynh hướng chỉ nhằm bảo ảm
hạnh phúc cá nhân của con người.
Nhà nhân ạo chủ nghĩa Ý ã thành lập trường học kiểu mới “nhà vui
sướng”. Trong trường có giảng dạy GDTC và TT. Lần ầu tiên ưa vào kế hoạch
học tập của trường. Một lượng thời gian áng kể ược dành cho các trò chơi và lOMoAR cPSD| 46560390 8
các bài tập thể chất. Người ta dạy cho các trẻ biết ấu kiếm, cưỡi ngựa, bơi và
thực hiện các quy tắc vệ sinh.
Nhà nhân ạo chủ nghĩa người Pháp ề nghị luân phiên giờ học văn hoá và
tập thể dục, ông kết hợp bài tập của giới quí tộc và người nghèo vào mục ích giáo dục con người.
1.1.4. Thời kỳ cận ại và ương ại
- Những cơ sở tư tưởng lý luận của giáo dục thể chất:
Giăng giắc rút xô (Jean Jacques Rousseau) (1712 – 1778, nhà tư tưởng
vĩ ại, nhà biện chứng lỗi lạc của triết học Khai sáng Pháp) ã phát triển tư tưởng
về vai trò quy ịnh của môi trường bên ngoài trong việc hình thành nhân cách
con người. Ông viết “thân thể sinh ra trước tâm hồn, nên việc quan tâm ến thân
thể phải là việc trước tiên”. Bắt ầu là rèn luyện cơ thể sau ó là các trò chơi và các BTTC.
Các nhà giáo dục Thuỵ Sĩ có công lớn trong lĩnh vực GDTC, ông ã soạn
ra phương pháp phân tích, gọi các ộng tác ở khớp là các ộng tác sơ ẳng, là cơ
sở ể giảng dạy ộng tác phối hợp phức tạp.
Các nhà cách mạng tư sản pháp ở cuối thế kỉ XVIII có công lớn trong cơ
sở lý luận cho GDTC. Họ cho rằng cần phải ưa giáo dục thể chất vào hệ thống giáo dục quốc dân.
- Sự nảy sinh và phát triển của các hệ thống giáo dục thể chất quốc gia:
+ Hệ thống giáo dục ở Đức cho rằng phương tiện GDTC gồm: rèn luyện
chống thời tiết xấu, biết chịu ói, khát, mất ngủ. Các bài tập phát triển giác quan,
chủ yếu trong lúc tham gia trò chơi ặc biệt; các bài tập trượt băng, mang vác vật
nặng, các trò chơi giải trí, các bài tập cưỡi ngựa, ấu kiếm, nhảy múa, trong ó lOMoAR cPSD| 46560390 9
các bài tập trên ngựa gỗ và một số dụng cụ khác, các ộng tác ơn giản của từng
bộ phận cơ thể, lao ộng chân tay.
+ Hệ thống GDTC của Thụy Điển là tính ối xứng và thẳng hàng. Tư thế
úng của tay chân và mình ược ặc biệt chú ý.
+ Hệ thống GDTC ở Pháp có tính chất ứng dụng quân sự ào tạo binh sĩ.
Các bài tập thể dục tốt nhất là bài tập phát triển kỹ năng cần thiết trong ời sống,
ặc biệt là trong chiến tranh như các bài tập i, chạy, nhảy, mang vác ở các ịa hình
tự nhiên. Các bài tập thăng bằng, bò, leo trèo, bơi, lặn, vật, ném, bắn, ấu kiếm,
nhào lộn hay các bài tập tay không, múa.
+ GDTC và thể thao của các nước Đan Mạch, Anh, Mỹ và một số nước
Đông Á, Đông Nam Á ã trở thành những trung tâm chính phát triển TDTT. Tại
các trường học xuất hiện các nhóm thể thao nghiệp dư như: chạy, ấm bốc, bơi,
chèo thuyền, các môn bóng. Từ những năm 30 của thế kỷ XI người ta tổ chức
các cuộc thi thường xuyên về các môn thể thao cho học sinh.
- GDTC ở Việt Nam hiện nay:
Sau khi giành ược chính quyền, Ngày 3/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ã
nêu ra các nhiệm vụ cấp bách: Phát ộng phong trào tăng gia sản xuất, chống
giặc ói. Bác ã nêu lên một vấn ề có tính quốc sách là “phải nâng cao sức khỏe
cho toàn dân, một trong những biện pháp tích cực là tập luyện thể dục – một
công việc không tốn kém khó khăn gì”.
Cũng vào thời gian này theo ề nghị của bộ trưởng bộ thanh niên, ngày
30/1/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ã ký sắc lệnh số 14 về việc thành lập tại bộ
thanh niên một Nha Thể dục Trung ương do ông Dương Đức Hiền phụ trách.
Nhiệm vụ ược thể hiện ở 3 khẩu hiệu: Phổ thông thể dục; gây ời sống mới; cải tạo nòi giống. lOMoAR cPSD| 46560390 10
GDTC trong các trường ại học bắt ầu từ năm 1958 tiến hành giảng dạy
chính khóa. Chương trình quy ịnh 120 tiết, nhưng còn mang tính chất tạm thời,
chưa phải là văn bản chính thức.
Năm 1971 thành lập Vụ Thể dục Đời sống thuộc Bộ Đại học và Trung
học chuyên nghiệp, có nhiệm vụ giúp bộ chỉ ạo công tác TDTT, Y tế và ời sống
của học sinh, sinh viên các trường. Ngày 24/6/1971 Bộ ra chỉ thị số 14/TDQS
về việc thực hành tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi, quy ịnh sinh viên
tốt nghiệp ại học phải ạt “tiêu chuẩn chuẩn rèn luyện thân thể cấp II”.
Đến nay, GTDC là môn học bắt buộc trong hệ thống giáo dục từ mầm
non ến ại học (Nghị ịnh số 11/2015/NĐ-CP ngày 31/1/2015). Ở bậc ại học
chương trình môn GDTC bao gồm các học phần bắt và các học phần tự chọn
(Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14/10/2015). Ngoài ra còn các quy ịnh về
hoạt ộng TDTT ngoại khóa cho học sinh, sinh viên (Quyết ịnh 72/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 23/12/2008); ánh giá xếp loại thể lực cho học sinh, sinh viên
(Quyết ịnh số 53/20028/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008) cũng ược quy ịnh cụ thể.
1.2. Một số khái niệm liên quan ến giáo dục thể chất 1.2.1. Thể dục thể thao
TDTT (Văn hóa thể chất và thể thao – Physical culture and sports) thuật
ngữ này ược dùng ở nước ta có lẽ vào những năm sau khi hoà bình lập lại. Ngay
từ khi bắt ầu sử dụng thuật ngữ này, chưa ai xây dựng cho nó một nội dung có
tính khoa học. Khó có thể giải thích thuật ngữ TDTT, phương pháp cắt nghĩa
từng chữ như: thể là thân thể, dục là giáo dục, Thể dục nghĩa là giáo dục thân thể.
Để hiểu ược khái niệm TDTT chúng ta cần hiểu khái niệm văn hoá, thuật
ngữ TDTT ược dùng từ xưa ến nay ở Việt Nam chưa ược xác ịnh nội dung cụ lOMoAR cPSD| 46560390 11
thể. Trong nhiều tài liệu viết: thuật ngữ TDTT ang ược dùng hiện nay ồng nghĩa
với thuật ngữ Physical culture có nghĩa là văn hoá thể chất.
Sự ồng nghĩa của TDTT và văn hoá thể chất: - Khái niệm văn hoá:
Hiện nay văn hoá có rất nhiều ịnh nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung có
tồn tại: văn hoá trong ời sống xã hội và sinh hoạt hàng ngày. Văn hoá trong ời
sống thông thường ược chỉ những hoạt ộng tinh thần của con người và xã hội.
Trong ời sống hàng ngày văn hoá dùng ể chỉ trình ộ học vấn - văn hoá dùng ể
chỉ những hành vi, cách ứng xử văn minh...
+ Theo quan iểm của triết học: Văn hoá là tổng hòa các giá trị vật chất
và tinh thần cũng như phương thức tạo ra chúng. Văn hoá còn chỉ sự truyền
thụ những di sản văn hoá từ thế hệ này sang thế hệ khác. Trong Triết học,
người ta chia văn hóa thành văn hoá vật chất và văn hoá tinh thần.
Văn hoá vật chất là toàn bộ giá trị sáng tạo của con người ược thể hiện
trong của cải vật chất do xã hội tạo ra kể cả tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
Văn hoá tinh thần là toàn bộ giá trị của ời sống tinh thần gồm khoa học,
mức ộ áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất và sinh hoạt, tình trạng giáo
dục, y tế, nghệ thuật, chuẩn mực ạo ức, trình ộ phát triển nhu cầu của con người…
* Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác: Văn hoá có nguồn gốc từ lao ộng,
hình thức khởi ầu là lao ộng, là phương thức của lao ộng, là kết quả của lao ộng
và văn hóa có ặc iểm cơ bản sau:
- Văn hoá có tính kế thừa nó còn có tính giai cấp trong xã hội có
giai cấp, văn hoá tinh thần mang tính giai cấp, nó phụ thuộc vào lợi ích giai
cấp nhất ịnh, tính giai cấp ó thể hiện ở chỗ văn hoá do ai sáng tạo ra, phản
ánh và phục vụ cho lợi ích của giai cấp nào, những cơ sở vật chất do ai làm lOMoAR cPSD| 46560390 12
chủ. Tính văn hoá của giai cấp còn thể hiện ở chức năng văn hoá nó giáo
dục, xây dựng con người theo theo một tư tưởng, trình tự xã hội ạo ức, thẩm
mỹ của một giai cấp nhất ịnh.
Như vậy xét cho cùng xưa nay các ặc iểm của văn hoá như tính lịch sử,
giai cấp, dân tộc… luôn gắn liền với nhau. Để làm sáng tỏ khái niệm văn hoá
người ta so sánh nó với khái niệm tự nhiên. Tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất
tồn tại ngoài ý thức con người, không phụ thuộc vào con người, không là kết
quả của hoạt ộng con người. Thế giới tự nhiên vận ộng theo những quy luật tự nhiên của nó.
- Văn hoá là phương thức và kết quả của hoạt ộng cải tạo thế giới tự
nhiên và xã hội của con người, nghĩa là những hoạt ộng nhằm cải tạo tự
nhiên bắt tự nhiên phải thoả mãn nhu cầu của con người. Trong trong quá
trình phát triển xã hội loài người ã nảy ra một loại hoạt ộng ặc biệt nhằm
hoàn thiện ngay chính bản thân con người và cải tạo ngay phần tự nhiên
trong con người, hoạt ộng ó ược gọi là văn hoá thể chất hay TDTT. Văn hoá
thể chất là một nhân tố xã hội tác ộng iều khiển sự phát triển thể chất. Văn
hoá thể chất là một hoạt ộng ặc biệt.
- Nguồn gốc văn hoá thể chất (TDTT): do 2 nguyên nhân:
+ Nguyên nhân khách quan: Do nhu cầu cuộc sống: săn bắt, hái lượm…
+ Nguyên nhân chủ quan: Do con người nhận thức ược mối quan hệ nhân
quả: có tập luyện -> có khoẻ hơn.
- Văn hoá thể chất xem như một hoạt ộng:
+ Văn hoá thể chất là một hoạt ộng.
Đối tượng hoạt ộng của văn hoá thể chất là phát triển thể chất của con
người. Song văn hoá thể chất là một hoạt ộng có cơ sở ặc thù là sự vận ộng tích
cực, hợp lý của con người nhưng không phải tất cả các hình thức hoạt ộng ều lOMoAR cPSD| 46560390 13
thuộc văn hoá thể chất mà chỉ các hình thức về nguyên tắc cho phép hình thành
tốt nhất những kỹ năng kỹ xảo vận ộng cần thiết cho cuộc sống và phát triển các tố chất thể lực.
Thành phần cơ bản xem văn hoá thể chất như một hoạt ộng là bài tập thể chất.
+ Văn hoá thể chất là tổng hòa giá trình vật chất và tinh thần ược tạo ra ể hoạt ộng.
Trên con ường phát triển lâu dài của mình, nội dung và hình thức của văn
hoá thể chất dần ược phân hoá ối với các lĩnh vực khác nhau trong ời sống xã
hội và hình thành lên những bộ phận văn hoá thể chất như: Văn hoá thể chất
(TDTT) trường học, TDTT sản xuất, TDTT giải trí, hồi phục sức khỏe… Ngoài
những giá trị kể trên còn có các giá trị khác như kiến thức khoa học, những
nguyên tắc, quy tắc, phương pháp sử dụng bài tập thể chất, những tiêu chuẩn
ạo ức, thành tích thể thao… ó là các giá trị tinh thần của văn hoá thể chất.
Về giá trị vật chất của TDTT ó là các iều kiện ược tạo ra ể phục vụ cho
hoạt ộng của văn hoá thể chất như các tác phẩm nghệ thuật TDTT, các công
trình về thể thao, các trang thiết bị tập luyện...
+ Văn hoá thể chất là kết quả của hoạt ộng: ó chính là kết quả sử dụng
những giá trị vật chất và tinh thần kể trên trong xã hội. Trong số những kết quả
phải kể ến trước tiên ó là trình ộ TDTT của mỗi nước, trình ộ chuẩn bị thể lực.
Mức ộ hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo vận ộng, thành tích thể thao, phong trào
TDTT quần chúng, chính sách chế ộ về TDTT, cơ sở trang thiết bị TDTT và
những kết quả hữu ích khác ối với xã hội và cá nhân.
Vai trò thực thể của văn hoá thể chất phụ thuộc vào iều kiện sống của xã hội quy ịnh.
Từ những vấn ề nêu trên, ta có thể khái quát TDTT có thể ược hiểu là: lOMoAR cPSD| 46560390 14
TDTT là một bộ phận của nền văn hoá xã hội, một loại hình hoạt ộng
mà phương tiện cơ bản là các bài tập thể dục thể thao nhằm tăng cường thể
chất cho con người, nâng cao thành tích thể thao, góp phần làm phong phú
sinh hoạt văn hoá và giáo dục con người phát triển toàn diện. 1.2.2. Thể dục
Là hệ thống các ộng tác tập luyện, thường ược sắp xếp thành các bài (các
phần) giúp cho sự phát triển hài hòa của cơ thể, tăng cường và giữ gìn sức khỏe.
Thể dục chỉ là rèn luyện sức khỏe và tinh thần, nó ơn giản và không có
luật lệ, không có sự cạnh tranh cũng như thành tích (Trừ thể dục thi ấu: Thể dục
dụng cụ, thể dục thể hình,...).
Nếu thể dục chỉ ể rèn luyện sức khỏe, thể chất và tinh thần thì thể thao
ko những phải rèn luyện sức khỏe mà còn phải rèn luyện cả sự khéo léo, sự tính
toán, chiến thuật… tùy theo yêu cầu của từng môn mà người chơi tham gia.
Ví dụ: Thể dục tay không, thể dục có dụng cụ, nhảy dây, thể dục buổi
sáng, thể dục thể hình gồm các bài tập với tạ, dây lò xo, dây cao su… ể phát
triển cơ bắp to ẹp, cơ thể cân ối. Thể dục thẩm mỹ gồm các bài tập có dụng cụ
và không có dụng cụ, các bài tập có nhạc ệm tạo hưng phấn cho người tập. 1.2.3. Thể thao
Thể thao ược coi là một bộ phận chủ yếu, lớn, nổi bật trong TDTT.
Người ta phân biệt thể thao theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng: -
Khái niệm thể thao theo nghĩa hẹp: TT là một hoạt ộng mang tính
trò chơi, một hình thức thi ấu ặc biệt chủ yếu và phần nhiều bằng sự vận ộng
thể lực, nhằm phát huy những năng lực chuyên biệt, ạt thành tích cao, cao nhất
ược so sánh trực tiếp và công bằng trong những iều kiện chuyên môn như nhau.