Tiết 3
Course
Triết học Mác – Lênin
Sự ra đời và ptr của THML:
Sinh 5/5/1818, trg 1 g/đình l/sư gốc D/THái có t/tưởng t/do t/bộ
23 đỗ T/sĩ vs L/án về đề tài TH Hy Lạp cổ đại
GCVS đc g/ngộ l/luận CM là GC sẽ đ/đương SMLS g/phóng loài ng khỏi APBL
VGienny Phon-vet-pha-len đóng v/trò rất lớn Lý
ởng chọn nghề:
Nghề khdĩ, đem lại h/phúc nhiều nhất cho n/loại đau khổ
Đời phải d/hiến cho sự nghiệp g/phóng ng nghèo
→ “Phải sống sao cho đến khi ta chết nhg kẻ đóng đinh trên q/tài ta cx
phải nhỏ nhg giọt nc m t xót thgˮ Angghen:
28/11/1820, sinh trg 1 g/đình chởng dệt
Tnhỏ, bộc lộ t/cách đ/lập
T/gia h/động CM & gặp Mác tại Paris
Sang Anh làm t/ký hãng buôn & viết cuốn Tình cảnh GCCN Anh Phê phán sự bóc
lột GCTS, thấy vai trò GCCN
Chung l/tưởng CM là sức hút để Mác vs Angghen m đến nhau, thành nhg ng s/lập CNCSKH
N/tố c/quan:
X/Thân từ t/lớp trên nhg đều t/cực t/gia HD t/ễn, đứng về l/trg GCVS
Yêu thg nhg ng CN, nhg ng LĐ, t/thần h/sinh 0 m/mỏi vì s/nghiệp GP những ng LĐ
Niềm n s/s c vào l/tg CM của GCCN
Sự t/minh, t/tuệ uyên bác của Mác & Angghen
X/dựng h/thống l/luận để c/cấp cho GCCN 1 c/cụ s c bén để n/thức, c/tạo t/giới
ế
Nhg t/kỳ c/yếu trg sự h/thành & ptr của THML
1841 1844
H/thành t/tg TH vs bc chuyển từ CNDT & D/chủ CM sang CNDV & ltrg GCVS
Tp t/biểu: Góp phần p/phán THPQ của Hegel
1844 1848
Đề xuất nhg n/lú TH DVBC & DVLS sau khi tự g/phóng b/thân khỏi h/thống TH
cũ, b t đầu XD nhg n/lý nền tảng cho 1 TH mới.
TP đáng chú ý: T/ngôn ĐCS 1848
1848 1895
B/sung, ptr t/diện l/luận TH TH Mác g/bó c/chẽ vs PTCN, đưa PTCN từ tự phát
lên tự giác
T/chất & ý nghĩa cuộc CM trg TH do Mác & Angghen
t/hiện
Mác & Angghen k/phục t/chất trực quan, s/hình của CNDV cũ & k/phục t/chất
D/tâm, thần bí của PBC DT của HEgel, s/tạo ra 1 CNDV t/học hoàn bị là CN DVBC
M & A v/dụng & m/rộng q/điểm DVBC vào n/cứu l/sử xh, s/tạo ra CNDV l/sử
n/dung c/yếu của bc ngoạt CM trg TH TGQ mới trg XH
TH Mác có sự t/nhất giữa l/luận và t/ễn Làm cho TH Mác có sự b/ đổi c/bản
Có sự t/nhất giữa nh KH & nh CM Ra đời trên c/sở t/kết t/ễn, ở
PBC…)
G/quyết đ/đ n mqh giữa TH & KH cụ th
Mác & Angghen đã s/tạo ra 1 TH c/chính TH, vs nhg đ/nh mới của TH DVBC
G/đoạn Lenin trg sự ptr TH Mác
H/cảnh l/sử:
Cuối XIX, đầu XX CNTB ptr cao, chuyển thành CNDQ, x/hiện nhg
m.thuẫn ms đ/biệt GCTS GCVS đặt ra v/đề phải N/cứu về CNDQ & đưa ra nhg
v/đề về CMVS
T/tâm CMTG sang Nga, x/hiện PT GP DT tại các nvc t/địa cần h/thống l/luận ms
soi đg → v/đề XD CNXH mới
Nhg p/minh ms trg KHTN P/xạ, a X sự k/hoảng TGQ…CNDT l/dụng nhg p/minh
gây a/hg t/ếp đến n/thức & h/động CM, nở rộ các loại CNDT KHTN Đặt ra v/đề
TH phải k/quát ‘
Ở Nga, các nhà t/tg t/sản t/công nhằm x/tạc & p/nhận CN Mác(Q/điểm của Ma
khơ) BV TH Mác
Lenin k/thừa, ptr s/tạo CN Mác & TH Mác trg t/đại mới - t/đại đ/quốc CN &
CM XHCN
1893 1907, Lenin b/vệ & ptr TH Mác & c/bị t/lập Đảng Macxit ở Nga, hg tới cuộc
CMDCTS lần 1
1907 1917 Lenin ptr t/diện TH Mác & l/đạo PT CN Nga, c/bị & t/hiện cuộc CM
XHCN đ/ên trên TG
1917 1924 Lenin t/kết KN t/ễn CM, b/sung, h/thiện TH Mác, g n liền vs việc
n/cứu các v/đề x/dựng XHCN
1924 nay THML t/tục đc các ĐCS & CN b/sung, ptr
Đ/tg, c/năng THML
K/niệm THML
H/thống q/điểm d/vật b/chứng về t/nhiên, xh & t/duy, là TGQ & pphap luận KH, cm giúp
GCCN, NDLD & các LLXH t/bộ n/thức đúng đ n & c/tạo h/quả TG
THML là TH DVBC cả về TN & XH
THML thành TGQ PPL KH của GCCN & các LL t/bộ trên TG
Ngày nay, THML đứng đỉnh cao tư duy TH n/loại, là h/thức ptr cao nhất trg số các h/thức TH
từng có trg l/sử
Đ/tg THML:
G/quyết MQH giữa v/chất & ý thức trên l/trg DVBC & ncuu nhg q/luật v/động ptr chung
nhất của TN, XH & TDuy
Pbiet r/ràng đ/tg của TH & đ/tg KH cụ thể THML có
MQH g/bó c/chẽ vs KH cụ th
Chức năng THML:
C/năng TGQ DVBC:
Là q/niệm, h/thống q/niệm con ng về TG, về v/trí con ng trg TG đó, về bản thân c/sống con
ng & loài ng trg mỗi g/đoạn l/sử n/định
Giúp con ng n/thức đ/đ n về TG, bản thân → h/thành q/điểm KH, x/định t/độ & c/thức
h/động b/thân
N/cao v/trò t/cực, s/tạo của con ng
C/sở KH để đ/tranh vs các loại TGQ DT, t/giáo, phản KH
C/năng PPL:
K/niệm:
Theo THML, PPL là nhg c/thức, con đg t/hiện h/động n/thức & h/động t/ễn nhằm đạt
m/đích đã đặt ra 1 cách t/ưu nhất
T/ễn, con ng phải s/dụng nhiều PP, có PP đúng & sai
Sự cần thiết phải có n/thức về KH PP PPL ra đời
PPL có ý nghĩa là l/luận về h/thống PP
Là lý luận về h/thống PP, là h/thống các qđ c/đạo việc m tòi, x/dựng, l/chọn & v/dụng PP
trg n/thức & t/ễn
THML t/hiện c/năng PPL chung nhất, p/biến nhất cho n/thức & H/động t/ễn
PPL có c/năng đ/hướng, g/mở cho h/động n/thức & h/động t/ễn
V/trò PPL DVBC đc t/hiện trc hết là PP chung của t/bộ n/thức TH. THML t/bị cho con ng
h/thống các k/niệm, p/trù, q/luật làm c/cụ n/thức k/học, giúp con ng p/tr t/duy KH, đó là
t/duy ở c/độ p/trù, q/luật
V/trò THML trg Đ/sống XH & trg s/nghiệp đ/mới
1 số y/cầu c/bản về PP h/tập, n/cứu:
C/động trg q/trình h/tập; k/hợp k/thức trg g/trình vs b/giảng trên lớp, k/thức các KH
khác vs k/thức môn học
P/huy NL n/cứu
Chương II: Chủ nghĩa duy vt biện chng
V/chất & ý thức
V/chất & các h/thức t/tại của v/chất
Q/niệm của CNDT & CNDV trc Mác về p/trù VC Q/niệm CNDT
k/quan:
Thừa nhận sự tồn tại của SV, HT VC nhg p/định đ/nh t/tại KQ của chúng
Q/niệm CNDT c/quan:
Đ/trưng c/bản nhất của mọi SV, HT là sự tồn tại l/thuộc vào c/quan YT
Các nhà DT đều cho v/chất là sp ý thức, t/thần hay nhg l/lg s/nhiên
Thời cổ đại, các nhà TH DV đã cố g ng giải thích VC trên t/thần DV
Ấn Độ: Phái Lokayata cho rằng vạn vật đều tạo từ 4 y/tố: Đất, nc, lửa, gió T
đại); nh đ/dạng của v/vật là do sự k/hợp của các y/tố TQ Âm dương, ngũ
hành Kim mộc thủy hỏa thổ) (Nhất nguyên) Phương Tây(Hy Lạp cổ đại):
Ta-lét: VC là nước; Nước là y/tố đ/ên, là b/nguyên của s/vật trg TG; Mọi s/vt
đều sinh ra & mất đi từ nc, b/đổi k ngừng, chỉ có nc là t/tại mãi mãi
Heraclit: “Không ai t m 2 lần trên 1 dòng sôngˮ; VC là lửa
Anaximen: VC là không khí; kk là n/gốc mọi vật
Anaximangdro: C/sở đ/ên của mọi vật là 1 dạng VC đ/nhất, v/định
Apayron)
Loxip & Democrit: VC là nguyên tử Atom)
Các nhà THDV thời c/đại đã đ/nhất VC nói chung vs nhg dạng t/tại c/thể của nó, là nhg
v/thể h/hình TG bên ngoài
Đ/điểm chung: Trực quan, thô sơ, mộc mạc
T/cực: C/minh sự t/tại t/sự của n/tử là p/tử nhnhất của VC vĩ mô
Tiêu cực: Đồng nhất VC vs k/lg, g/thích sự v/động của TG VC trên n/tảng c/học,
t/rời VC khỏi v/động, k/gian & t/gian; k đưa ra đc sự k/quát TH trg q/niệm về TGVC
H/chế PPL SH
Tcuối TK 17 18, Đ/nhất VC vs 1 t/nh của nó DV máy móc siêu hình
Cuộc CM trg KHTN cuối TK XIX, đầu TK XX & sự p/sản của các q/ điểm DV
SH về VC:
Hệ quả: Nhiều nhà KHTN trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang CNTđối, hoài nghi rơi
vào CNDT; CNDT chiếm ưu thế, CNDV bị đe dọa mất vị thế
Lenin p/ch t/hình và chỉ rõ Năm 1908
V/lý học k bị k/hoảng, chỉ là d/hiệu của 1 cuộc CM trg KHTN
Cái bị êu tan k phải là n/tử, VC mà là g/hạn h/biết của con ng về VC là êu tan
Nhg p/minh của v/lý học có g/trị to lớn, k bác bỏ VC mà chỉ làm rõ hơn h/biết h/chế
của con ng về VC
Q/niệm THML về VC:
Q/niệm Angghen:
Để có q/niệm đúng đ n về VC, phải có sự p/biệt rõ giữa VC vs t/cách là 1 p/trù TH, 1
s/tạo, 1 c/trình trí óc của tư duy con ng trg q/trình p/ánh h/thực chứ k phải là sp chủ
quan của t/duy
Các SV, HT của TG dù p/phú nhg vx có 1 đ/nh chung, t/nhất đó là nh VC - nh t/tại
đ/lập k p/thuộc vào YT Đ/nghĩa VC của Lenin:
1 p/trù TH để chỉ h/thực k/quan, đc đem lại cho con ng
trg c/giác, đc c/giác chép lại, phản ánh & t/tại k lệ thuộc vào
c/giác
Quy đối tg vào cái to hơn và chỉ ra đặc trg Cách ĐN b/thg)
Phép BCDV
2 l/hình BCLý luận nhận thức

Preview text:

Tiết 3
Triết học Mác – Lênin Course
Sự ra đời và ptr của THML:
Sinh 5/5/1818, trg 1 g/đình l/sư gốc D/THái có t/tưởng t/do t/bộ
23 đỗ T/sĩ vs L/án về đề tài TH Hy Lạp cổ đại
GCVS đc g/ngộ l/luận CM là GC sẽ đ/đương SMLS g/phóng loài ng khỏi APBL
Vợ Gienny Phon-vet-pha-len đóng v/trò rất lớn Lý tưởng chọn nghề:
Nghề khả dĩ, đem lại h/phúc nhiều nhất cho n/loại đau khổ
Đời phải d/hiến cho sự nghiệp g/phóng ng nghèo
→ “Phải sống sao cho đến khi ta chết nhg kẻ đóng đinh trên q/tài ta cx
phải nhỏ nhg giọt nc m t xót thgˮ Angghen:
28/11/1820, sinh trg 1 g/đình chủ xưởng dệt
Từ nhỏ, bộc lộ t/cách đ/lập
T/gia h/động CM & gặp Mác tại Paris
Sang Anh làm t/ký hãng buôn & viết cuốn Tình cảnh GCCN Anh Phê phán sự bóc
lột GCTS, thấy vai trò GCCN
Chung l/tưởng CM là sức hút để Mác vs Angghen tìm đến nhau, thành nhg ng s/lập CNCSKH N/tố c/quan:
X/Thân từ t/lớp trên nhg đều t/cực t/gia HD t/tiễn, đứng về l/trg GCVS
Yêu thg nhg ng CN, nhg ng LĐ, t/thần h/sinh 0 m/mỏi vì s/nghiệp GP những ng LĐ
Niềm tin s/s c vào l/tg CM của GCCN
Sự t/minh, t/tuệ uyên bác của Mác & Angghen
X/dựng h/thống l/luận để c/cấp cho GCCN 1 c/cụ s c bén để n/thức, c/tạo t/giới ế
Nhg t/kỳ c/yếu trg sự h/thành & ptr của THML 1841 1844
H/thành t/tg TH vs bc chuyển từ CNDT & D/chủ CM sang CNDV & ltrg GCVS
Tp t/biểu: Góp phần p/phán THPQ của Hegel 1844 1848
Đề xuất nhg n/lú TH DVBC & DVLS sau khi tự g/phóng b/thân khỏi h/thống TH
cũ, b t đầu XD nhg n/lý nền tảng cho 1 TH mới.
TP đáng chú ý: T/ngôn ĐCS 1848 1848 1895
B/sung, ptr t/diện l/luận TH TH Mác g/bó c/chẽ vs PTCN, đưa PTCN từ tự phát lên tự giác
T/chất & ý nghĩa cuộc CM trg TH do Mác & Angghen t/hiện
Mác & Angghen k/phục t/chất trực quan, s/hình của CNDV cũ & k/phục t/chất
D/tâm, thần bí của PBC DT của HEgel, s/tạo ra 1 CNDV t/học hoàn bị là CN DVBC
M & A v/dụng & m/rộng q/điểm DVBC vào n/cứu l/sử xh, s/tạo ra CNDV l/sử →
n/dung c/yếu của bc ngoạt CM trg TH TGQ mới trg XH
TH Mác có sự t/nhất giữa l/luận và t/tiễn Làm cho TH Mác có sự b/ đổi c/bản
Có sự t/nhất giữa tính KH & tính CM Ra đời trên c/sở t/kết t/tiễn, ở PBC…)
G/quyết đ/đ n mqh giữa TH & KH cụ thể
Mác & Angghen đã s/tạo ra 1 TH c/chính TH, vs nhg đ/tính mới của TH DVBC
G/đoạn Lenin trg sự ptr TH Mác H/cảnh l/sử:
Cuối XIX, đầu XX CNTB ptr cao, chuyển thành CNDQ, x/hiện nhg m.thuẫn ms đ/biệt GCTS
GCVS đặt ra v/đề phải N/cứu về CNDQ & đưa ra nhg v/đề về CMVS
T/tâm CMTG sang Nga, x/hiện PT GP DT tại các nvc t/địa cần h/thống l/luận ms
soi đg → v/đề XD CNXH mới
Nhg p/minh ms trg KHTN P/xạ, tia X sự k/hoảng TGQ…CNDT l/dụng nhg p/minh
gây a/hg t/tiếp đến n/thức & h/động CM, nở rộ các loại CNDT KHTN Đặt ra v/đề TH phải k/quát ‘
Ở Nga, các nhà t/tg t/sản t/công nhằm x/tạc & p/nhận CN Mác(Q/điểm của Ma khơ) BV TH Mác
Lenin k/thừa, ptr s/tạo CN Mác & TH Mác trg t/đại mới - t/đại đ/quốc CN & CM XHCN
1893 1907, Lenin b/vệ & ptr TH Mác & c/bị t/lập Đảng Macxit ở Nga, hg tới cuộc CMDCTS lần 1
1907 1917 Lenin ptr t/diện TH Mác & l/đạo PT CN Nga, c/bị & t/hiện cuộc CM XHCN đ/tiên trên TG
1917 1924 Lenin t/kết KN t/tiễn CM, b/sung, h/thiện TH Mác, g n liền vs việc
n/cứu các v/đề x/dựng XHCN
1924 nay THML t/tục đc các ĐCS & CN b/sung, ptr Đ/tg, c/năng THML K/niệm THML
H/thống q/điểm d/vật b/chứng về t/nhiên, xh & t/duy, là TGQ & pphap luận KH, cm giúp
GCCN, NDLD & các LLXH t/bộ n/thức đúng đ n & c/tạo h/quả TG
THML là TH DVBC cả về TN & XH
THML thành TGQ PPL KH của GCCN & các LL t/bộ trên TG
Ngày nay, THML đứng đỉnh cao tư duy TH n/loại, là h/thức ptr cao nhất trg số các h/thức TH từng có trg l/sử Đ/tg THML:
G/quyết MQH giữa v/chất & ý thức trên l/trg DVBC & ncuu nhg q/luật v/động ptr chung
nhất của TN, XH & TDuy
Pbiet r/ràng đ/tg của TH & đ/tg KH cụ thể THML có
MQH g/bó c/chẽ vs KH cụ thể Chức năng THML: C/năng TGQ DVBC:
Là q/niệm, h/thống q/niệm con ng về TG, về v/trí con ng trg TG đó, về bản thân c/sống con
ng & loài ng trg mỗi g/đoạn l/sử n/định
Giúp con ng n/thức đ/đ n về TG, bản thân → h/thành q/điểm KH, x/định t/độ & c/thức h/động b/thân
N/cao v/trò t/cực, s/tạo của con ng
C/sở KH để đ/tranh vs các loại TGQ DT, t/giáo, phản KH C/năng PPL: K/niệm:
Theo THML, PPL là nhg c/thức, con đg t/hiện h/động n/thức & h/động t/tiễn nhằm đạt
m/đích đã đặt ra 1 cách t/ưu nhất
T/tiễn, con ng phải s/dụng nhiều PP, có PP đúng & sai
Sự cần thiết phải có n/thức về KH PP PPL ra đời
PPL có ý nghĩa là l/luận về h/thống PP
Là lý luận về h/thống PP, là h/thống các qđ c/đạo việc tìm tòi, x/dựng, l/chọn & v/dụng PP trg n/thức & t/tiễn
THML t/hiện c/năng PPL chung nhất, p/biến nhất cho n/thức & H/động t/tiễn
PPL có c/năng đ/hướng, g/mở cho h/động n/thức & h/động t/tiễn
V/trò PPL DVBC đc t/hiện trc hết là PP chung của t/bộ n/thức TH. THML t/bị cho con ng
h/thống các k/niệm, p/trù, q/luật làm c/cụ n/thức k/học, giúp con ng p/tr t/duy KH, đó là
t/duy ở c/độ p/trù, q/luật
V/trò THML trg Đ/sống XH & trg s/nghiệp đ/mới
1 số y/cầu c/bản về PP h/tập, n/cứu:
C/động trg q/trình h/tập; k/hợp k/thức trg g/trình vs b/giảng trên lớp, k/thức các KH khác vs k/thức môn học P/huy NL n/cứu
Chương II: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
V/chất & ý thức
V/chất & các h/thức t/tại của v/chất
Q/niệm của CNDT & CNDV trc Mác về p/trù VC Q/niệm CNDT k/quan:
Thừa nhận sự tồn tại của SV, HT VC nhg p/định đ/tính t/tại KQ của chúng Q/niệm CNDT c/quan:
Đ/trưng c/bản nhất của mọi SV, HT là sự tồn tại l/thuộc vào c/quan YT
Các nhà DT đều cho v/chất là sp ý thức, t/thần hay nhg l/lg s/nhiên
Thời cổ đại, các nhà TH DV đã cố g ng giải thích VC trên t/thần DV
Ấn Độ: Phái Lokayata cho rằng vạn vật đều tạo từ 4 y/tố: Đất, nc, lửa, gió Tứ
đại); tính đ/dạng của v/vật là do sự k/hợp của các y/tố TQ Âm dương, ngũ
hành Kim mộc thủy hỏa thổ) (Nhất nguyên) Phương Tây(Hy Lạp cổ đại):
Ta-lét: VC là nước; Nước là y/tố đ/tiên, là b/nguyên của s/vật trg TG; Mọi s/vật
đều sinh ra & mất đi từ nc, b/đổi k ngừng, chỉ có nc là t/tại mãi mãi
Heraclit: “Không ai t m 2 lần trên 1 dòng sôngˮ; VC là lửa
Anaximen: VC là không khí; kk là n/gốc mọi vật
Anaximangdro: C/sở đ/tiên của mọi vật là 1 dạng VC đ/nhất, v/định Apayron)
Loxip & Democrit: VC là nguyên tử Atom)
Các nhà THDV thời c/đại đã đ/nhất VC nói chung vs nhg dạng t/tại c/thể của nó, là nhg
v/thể h/hình TG bên ngoài
Đ/điểm chung: Trực quan, thô sơ, mộc mạc
T/cực: C/minh sự t/tại t/sự của n/tử là p/tử nhỏ nhất của VC vĩ mô
Tiêu cực: Đồng nhất VC vs k/lg, g/thích sự v/động của TG VC trên n/tảng c/học,
t/rời VC khỏi v/động, k/gian & t/gian; k đưa ra đc sự k/quát TH trg q/niệm về TGVC H/chế PPL SH
Từ cuối TK 17 18, Đ/nhất VC vs 1 t/tính của nó DV máy móc siêu hình
Cuộc CM trg KHTN cuối TK XIX, đầu TK XX & sự p/sản của các q/ điểm DV SH về VC:
Hệ quả: Nhiều nhà KHTN trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang CNTđối, hoài nghi ⇒ rơi
vào CNDT; CNDT chiếm ưu thế, CNDV bị đe dọa mất vị thế
Lenin p/tích t/hình và chỉ rõ Năm 1908
V/lý học k bị k/hoảng, chỉ là d/hiệu của 1 cuộc CM trg KHTN
Cái bị tiêu tan k phải là n/tử, VC mà là g/hạn h/biết của con ng về VC là tiêu tan
Nhg p/minh của v/lý học có g/trị to lớn, k bác bỏ VC mà chỉ làm rõ hơn h/biết h/chế của con ng về VC Q/niệm THML về VC: Q/niệm Angghen:
Để có q/niệm đúng đ n về VC, phải có sự p/biệt rõ giữa VC vs t/cách là 1 p/trù TH, 1
s/tạo, 1 c/trình trí óc của tư duy con ng trg q/trình p/ánh h/thực chứ k phải là sp chủ quan của t/duy
Các SV, HT của TG dù p/phú nhg vx có 1 đ/tính chung, t/nhất đó là tính VC - tính t/tại
đ/lập k p/thuộc vào YT Đ/nghĩa VC của Lenin: 1
p/trù TH để chỉ h/thực k/quan, đc đem lại cho con ng
trg c/giác, đc c/giác chép lại, phản ánh & t/tại k lệ thuộc vào c/giác
Quy đối tg vào cái to hơn và chỉ ra đặc trg Cách ĐN b/thg) Phép BCDV 2
l/hình BCLý luận nhận thức