Giáo trình Tài Chính Tiền Tệ - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Môn học Tài chính-Tiền tệ hình thành trên cơ sở tổng hợp có chọn lọc những nội dung chủ yếu của hai môn học: “Tài chính học” và “Lưu thông Tiền tệ-Tín dụng” của chuyên ngành Tài chính và Ngân hàng. Những kiến thức của môn học này mang tính tổng hợp, có liên quan trực tiếp đến điều kiện kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường có điều tiết. Do vậy nó trở thành môn học cơ sở cho tất cả sinh viên đại học thuộc các ngành kinh tế. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
196 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình Tài Chính Tiền Tệ - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Môn học Tài chính-Tiền tệ hình thành trên cơ sở tổng hợp có chọn lọc những nội dung chủ yếu của hai môn học: “Tài chính học” và “Lưu thông Tiền tệ-Tín dụng” của chuyên ngành Tài chính và Ngân hàng. Những kiến thức của môn học này mang tính tổng hợp, có liên quan trực tiếp đến điều kiện kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường có điều tiết. Do vậy nó trở thành môn học cơ sở cho tất cả sinh viên đại học thuộc các ngành kinh tế. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

154 77 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|44744371
lOMoARcPSD|44744371
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
I. Vị trí môn học:
Môn hc Tài chính-Tin t hình thành trên cơ s tng hp có chn lc nhng
ni dung ch yếu ca hai môn hc: “Tài chính hc” “Lưu thông Tin t-Tín
dng” ca chuyên ngành Tài chính và Ngân hàng.
Nhng kiến thc ca môn hc y mang tính tng hp, liên quan trc
tiếp đến điu kin kinh tế vĩ mô trong nn kinh tế th trường có điu tiết. Do vy nó
tr thành môn hc cơ s cho tt c sinh viên đại hc thuc các ngành kinh tế.
Môn hc này cung cp cho sinh viên nhng kiến thc, nhng khái nim
nhng ni dung ch yếu v Tài chính, Tin t, Tín dng Ngân hàng. tác
dng làm cơ s b tr cho vic nghiên cu các môn kinh tế ngành.
Giáo trình là công trình nghiên cu ca các giáo viên B môn Tài chính-
Ngân hàng, được các giáo viên trc tiếp biên son:
0Ths Trn Ái Kết: biên son các chương I, II, III, VI, IX
1Ths Phan Tùng Lâm: biên son chương IV
2Nguyn Th Lương, Đoàn Th Cm Vân: biên son chương V
3Phm Xuân Minh: biên son chương VII và VIII
II. Phân phối chương trình:
Chương trình môn hc được phân phi như sau:
Chương I: Nhng vn đề cơ bn v tin t
Chương II: Nhng vn đề cơ bn v tài chính
Chương III: Nhng vn đề cơ bn v tín dng
Chương IV: Ngân sách Nhà nước
Chương V: Th trường tài chính và các định chế tài chính trung gian
Chương VI: Tài chính doanh nghip
Chương VII: H thng ngân hàng trong nn kinh tế th trường
Chương VIII: Lm phát và chính sách tin t
Chương IX: Quan h thanh toán và tín dng quc tế
lOMoARcPSD|44744371
lOMoARcPSD|44744371
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ
VÀ LƯU THÔNG TIỀN TỆ
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ:
T rt sm trong lch s loài người đã xut hin nhu cu phi mt hình thc
tin t làm trung gian trao đổi. Tuy nhiên quá trình phát trin các hình thái ca tin t
cho thy khó th đưa ra mt định nghĩa v tin t được các nhà kinh tế hc thng
nht và chp nhn. Trong tác phm góp phn phê phán khoa kinh tế chính tr, K. Marx
viết Mt khi người ta hiu rng ngun gc ca tin t ngay trong hàng hoá, thì
người ta đã khc phc được các khó khăn chính trong s phân tích tin t”. Nhưng
Marx cũng ch ra rng người ch nghiên cu tin t các hình thái tin t trc tiếp
sinh ra t trao đổi hàng hoá ch không nghiên cu các hình thái tin t thuc v mt
giai đon cao hơn ca quá trình sn xut như tin tín dng chng hn.
Khi nói đến tin t, hu hết các nhà kinh tế hc trước đây cũng cho rng đó
phương tin trung gian trao đổi. Điu này ch phù hp đúng vi giai đon ban
đầu khi con người bt đầu s dng công c tin t. Quá trình phát trin ca tin t
cho thy tin t không ch vai trò trung gian trao đổi còn giúp cho chúng
ta thc hin các hot động đầu tư tín dng… Ngoài ra, còn nhng vt th khác
gi vai trò trung gian trao đổi như chi phiếu, thương phiếu, k phiếu,… mà các nhà
kinh tế hc vn không thng nht vi nhau phi tin t hay không. Irving
Fisher cho rng ch có giy bc ngân hàng là tin t, trong khi Conant Paul Warburg
cho rng chi phiếu cũng tin t. Samuelson li cho rng tin bt c cái
nh người ta th mua được hu hết mi th. Theo Charles Rist thì cái tht
quan trng đối vi nhà kinh tế không phi s thng nht v mt định nghĩa thế
nào là tin t mà phi biết và hiu hin tượng tin t.
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ:
Nghiên cu lch s phát sinh và phát trin ca tin t cho thy tin tệ đã tri
qua nhiu hình thái: hoá t, tín t và bút t...
1
lOMoARcPSD|44744371
0 Hoá tệ:
Mt hàng hoá nào đó gi vai trò làm vt trung gian trao đổi được gi là hoá t,
hoá t bao gm hoá t không kim loi và hoá t bng kim loi.
– Hoá t không kim loi.
Sn xut trao đổi hàng hoá ngày càng phát trin. S trao đổi không còn
ngu nhiên, không còn trên cơ s ca định giá gin đơn. Trao đổi đã vượt khi cái
khung nh hp mt vài hàng hoá, gii hn trong mt vài địa phương. S trao đổi
ngày càng nhiu hơn đó gia các ng hoá đòi hi phi mt ng hoá có tính
đồng nht, tin dng trong vai trò ca vt ngang giá, th to điu kin thun li
trong trao đổi, bo tn giá tr. Nhng hình thái tin t đầu tiên v l lùng,
nhưng nói chung là nhng vt trang sc hay nhng vt có th ăn. Th dân các b
bin Châu Á, Châu Phi, trước đây đã dùng v sò, v c làm tin. Lúa đại
mch được s dng vùng Lưỡng Hà, go được dùng qun đảo Philippines.
Trước Công nguyên, Trung Quc kê và la được s dng làm tin…
Tin t bng hàng hoá nhng bt tin nht định ca trong quá trình
phc v trao đổi như không được mi người mi nơi chp nhn, d hư hng,
không đồng nht … do đó dn đến vic s dng hoá t bng kim loi.
– Hoá t bng kim loi.
Khi sn xut trao đổi hàng hoá phát trin kèm theo s m rng phân công
lao động hi đồng thi vi s xut thin ca Nhà nước giao dch quc tế
thường xuyên. Kim loi ngày càng nhng ưu đim ni bt trong vai trò ca vt
ngang giá bi nhng thuc tính bn, gn, giá tr ph biến,… Nhng đồng tin
bng kim loi: đồng, chì, km, thiếc, bc, vàng xut hin thay thế cho các hoá t
không kim loi. Tin bng chì ch xut hin đầu tiên Trung Quc dưới dng mt
thi dài có l mt đầu để có th xâu thành chui. Tin bng hp kim vàng và bc
xut hin đầu tiên vào nhng năm 685652 trước Công nguyên vùng Tiu Á và
Hy Lp có đóng du in hình ni để đảm bo giá tr. Các đồng tin bng kim loi đã
sm xut hin vùng Địa Trung Hi. Tin kim loi đầu tiên Anh làm bng thiếc,
0 Thu Sĩ và Nga bng đồng. Khi bch kim mi được phát hin, trong thi k 1828
2
lOMoARcPSD|44744371
1844, người Nga cho đó kim loi không s dng được nên đem đúc tin. Nếu so
vi các loi tin t trước đó, tin bng kim loi, bên cnh nhng ưu đim nht định
cũng đưa đến nhng bt tin trong quá trình phát trin trao đổi như: cng knh, khó
ct gi, khó chuyên ch… Cui cùng, trong các kim loi quý ( quí kim) như
vàng, bc, nhng th tin tht s chúng giá tr ni ti tr nên thông dng trong
mt thi gian khá lâu cho đến cui thế k th XIX và đầu thế k th XX.
Khong thế k th XVI Châu Âu nhiu nước s dng vàng làm tin,
nước va s dng vàng va s dng bc. Các nước Châu Á s dng bc ph
biến. Vic đúc quý kim thành tin ngay tđầu được coi vương quyn, đánh du
k nguyên ng tr ca lãnh chúa vua chúa.
Lch s phát trin ca tin kim loi quý đã tri qua ba biến c ch yếu, quyết
định đến vic s dng ph biến tin bng kim loi quý.
S gia tăng n s phát trin đô th các nước Châu Âu t thế k XIII
đưa đến s gia tăng nhu cu trao đổi. Các m vàng Châu Âu không đủ cung ng.
– T cui thế k XIX đầu thế k XX bch kim loi b mt giá, trong thi gian dài
vàng, bc song song được s dng làm tin; các nước Châu Âu s dng c vàng ln
bc. Ch các nước Châu Á mi s dng bc (do không đủ vàng) đến cui thế k
XIX bc ngày càng mt giádo vy các nước Châu Âu c Hoa K quyết đnh s
dng vàng, các nước Chu Á như Nht Bn, n Độ, Trung Hoa do l thuc s nhp
cng nguyên liu máy c… t Phương Tây nên cũng bãi b bc s dng vàng.
Đông Dương, bc được s dng làm tin t 1885 đến 1931. Đến năm 1931 đồng bc
Đông Dương t bn v bc sang bn v vàng, có th cho rng, khong t 1935 ch còn
mt kim loi quý được tt c các nước chp nhn làm tin trên thế gii
là vàng.
2. Tín tệ:
Tín tệ được hiu là th tin t không có giá tr nhưng do s tín nhim ca
mi người được lưu dng. Tín t th bao gm tin bng kim loi tin
giy.
lOMoARcPSD|44744371
– Tin bng kim loi thuc hình thái tín t khác vi kim loi tin t thuc hình
thái hoá t. hình thái này giá tr ni ti ca kim loi thường không phù hp vi
giá tr danh nghĩa.
– Tin giy bao gm tin giy kh hoán và tin giy bt kh hoán.
– Tin giy kh hoán là th tin được lưu hành thay cho tin vàng hay tin bc
ký thác ngân hàng. Bt c lúc nào mi người cũng có thđem tin giy kh hoán
đó đổi ly vàng hay bc giá tr tương đương vi giá tr được ghi trên tin giy
kh hoán đó.
Trung Hoa từ đời Tng đã xut hin tin giy. Vì nhng nhu cu mua bán,
các thương gia hình thành tng thương hi nhiu chi nhánh khp các th trn
ln. Các thương gia thác vàng hay bc vào hi s ca thương hi ri nhn giy
chng nhn ca hi s thương hi, vi giy chng nhn này các thương gia th
mua hàng các th trn khác nhau chi nhánh ca thương hi, ngoài loi giy
chng nhn trên triu đình nhà Tng còn phát hành tin giy được dân chúng
chp nhn.
0 Vit Nam vào cui đời Trn, H Quý Ly đã thí nghim cho phát hành tin
giy. Nhân dân ai cũng phi np tin đồng vào cho Nhà nước, c 1 quan tin đồng
đổi được 2 quan tin giy, vic s dng tin giy ca H Quý Ly tht bi nhà
H sm b lt đổ, dân chưa quen s dng tin giy và sai lm khi xác định quan h
gia tin đồng và tin giy (bao hàm ý nghĩa tin giy có giá tr thp hơn).
Ngun gc ca tin giy ch th được hiu khi xem xét lch s tin t các
nước Châu Âu. Tđầu thế k th XVII, Hà Lan ngân hàng Amsterdam đã cung cp
cho nhng thân ch gi vàng vào ngân hàng nhng giy chng nhn bao gm nhiu t
nh. Khi cn, có thđem nhng t nh này đổi ly vàng hay bc ti ngân hàng. Trong
thanh toán cho người khác các giy nh này cũng được chp nhn. Sau đó mt ngân
hàng Thy Đin tên Palmstruch đã mnh dn phát hành tin giy để cho vay. T đó
ngân hàng Palmstruch kh năng cho vay nhiu hơn vn t có. Vi nhiu loi tin
giy được phát hành, lưu thông tin t b ri loi vì nhiu nhà ngân hàng lm dng gây
nhiu thit hi cho dân chúng. Do đó, vua chúa các nước phi can thip cho rng
vic đúc tin t xưa là vương quyn và mt khác vic
4
lOMoARcPSD|44744371
phát hành tin giy mt ngun li to ln. Vương quyn các nước Châu Âu tha
nhn mt ngân hàng t có quyn phát hành tin giy vi nhng điu kin nht định:
0 Điu kin kh hoán: có thể đổi ly bt c lúc nào ti ngân hàng phát hành
1 Điu kin d tr vàng làm đảm bo: ban đầu là 100% sau còn 40%
2 Điu kin phi cho Nhà nước vay không tính lãi khi cn thiết.
– Tin giy bt kh hoán là th tin giy bt buc lưu hành, mi người không
thể đem tin giy này đến ngân hàng để đổi ly vàng hay bc.
Ngun gc ca tin bt kh hoán là bi nhng nguyên nhân sau:
0 Thế chiến th nht đã làm cho các quc gia tham chiến không còn đủ vàng
để đổi cho dân chúng. Nước Anh t năm 1931 đã cưỡng bc lưu hành tin giy
bt kh hoán, nước Pháp năm 1936.
1 Khng hong kinh tế thế gii năm 1929 dn đến nước Đức mi người đua
nhau rút tin, do đó Ngân hàng Trung ương Đức đã phi dùng vàng tr n nước ngoài
do đó s tr kim gn như không còn. Tiến sĩ Schacht (1933 1936) đã áp dng
chính sách tin tài tr bng cách phát hành trái phiếu, để tài tr sn xut nhng
chương trình kinh tế, xã hi ln. Bin pháp này làm gim 50% tht nghip,
sn xut tăng 41% (1934). Từ đó, nhiu nhà kinh tế cho rng giá tr tin t không
phi da vào d tr vàng như các quan đim trước đây.
0 Bút tệ:
Bút t là mt hình thái tin tệ được s dng bng cách ghi chép trong s sách
kế toán ca Ngân hàng. Bút t xut hin ln đầu ti nước Anh, vào gia thế k
XIX. Để tránh nhng quy định cht ch trong vic phát hành giy bc, các nhà
ngân hàng Anh đã sáng chế ra h thng thanh toán qua s sách ngân hàng.
Bút t ngày càng vai trò quan trng, nhng quc gia nn kinh tế phát
trin và h thng ngân hàng phát trin, người dân có thói quen s dng bút t.
0 Tiền điện tử:
Có nhiu tên gi cho th tin này: tin nha, tin thông minh,… Đây có phi
là mt hình thái tin t không là vn đề chưa thng nht. Mt s quan đim cho
rng đây ch là “phương tin chi tr mi”, s “chuyn dch vn bng đin t”.
5
lOMoARcPSD|44744371
III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
Dù biu hin dưới hình thc nào, tin t cũng có ba chc năng cơ bn: chc
năng phương tin trao đổi, chc năng đơn v đánh giá chc năng phương tin
d tr giá tr.
1. Chức năng phương tiện trao đổi
mt phương tin trao đổi, tin t được s dng như mt vt môi gii trung
gian trong vic trao đổi các hàng hoá, dch v. Đây chc năng đầu tiên ca tin t,
nó phn ánh lý do ti sao tin t li xut hin và tn ti trong nn kinh tế hàng
hoá .
Trong nn kinh tế trao đổi trc tiếp, người ta phi tiến hành đồng thi hai
dch v bán mua vi mt người khác. Điu đó đơn gin trong trường hp ch
ít người tham gia trao đổi, nhưng trong điu kin nn kinh tế phát trin, các chi
phí để tìm kiếm như vy quá cao. vy người ta cn s dng tin làm môi gii
trong quá trình này, tc là người ta trước hết s đổi hàng hoá ca mình ly tin sau
đó dùng tin mua th hàng hoá mình cn. ràng vic thc hin ln lượt các giao
dch bán mua vi hai người s d dàng hơn nhiu so vi vic thưc hin đồng
thi hai giao dch đối vi cùng mt người.
Để thc hin chc năng phương tin trao đổi tin phi có nhng tiêu chun
nht định:
- Được chp nhn rng rãi: phi được con người chp nhn rng rãi
trong lưu thông, bi vì ch khi mi người cùng chp nhn nó thì người có hàng hoá
mi đồng ý đổi hàng hóa ca mình ly tin;
0D nhn biết: con người phi nhn biết nó d dàng;
1Có th chia nhỏ được: để to thun li cho vic đổi chác gia các hàng hoá
có giá tr khác nhau;
0D vn chuyn: tin t phi đủ gn nhẹ để d dàng trong vic trao đổi hàng
hoá khong cách xa;
1Không b hư hng mt cách nhanh chóng;
6
lOMoARcPSD|44744371
23 Được to ra hàng lot mt cách d dàng: để s lượng ca nó đủ
dùng trong
trao đổi;
24 Có tính đồng nht: các đồng tin có cùng mnh giá phi có sc mua
ngang
nhau.
24 Chức năng đơn vị đánh giá.
Chc năng th hai ca tin mt đơn v đánh giá, tc tin t được s
dng làm đơn vị để đo giá tr ca các hàng hoá, dch v trong nn kinh tế. Qua vic
thc hin chc năng này, giá tr ca các hàng hoá, dch v được biu hin ra bng
tin, như vic đo khi kượng bng kg, đo độ dài bng m…nhđó mà vic trao đổi
hàng hoá được din ra thun li hơn.
Nếu giá tr hàng hoá không đơn v đo chung tin, mi hàng hoá s
được định giá bng tt c các hàng hoá còn li, như vy s lượng giá các mt
hàng trong nn kinh tế ngày nay s nhiu đến mc người ta không còn thi gian cho
vic tiêu dùng hàng hoá, do phn ln thi gian đã dàng cho vic đọc giá hàng hoá.
Khi giá ca các ng hoá, dch v được biu hin bng tin, không nhng thun
tin cho người bán hàng hóa mà vic đọc bng giá cũng đơn gin hơn rt nhiu vi
chi phí thi gian ít hơn s dng cho các giao dch.
mt đơn v đánh giá, to cơ s thun li cho vic s dng tin m
phương tin trao đổi, nhưng cũng chính trong quá trình trao đổi s dng tin m
trung gian, các t l trao đổi được hình thành theo tp quán - tc là ngay t khi mi
ra đời, vic s dng tin làm phương tin trao đổi đã dn ti vic dùng tin làm
đơn v đánh giá. Đầu tiên nhng phương tin được s dng làm tin để biu hin
giá tr hàng hoá cũng giá tr như các hàng hoá khác. Cơ s cho vic tin biu
hin giá tr các hàng hoá khác chính tin cũng giá tr s dng như các hàng
hoá khác (Theo phân tích ca Marx v s phát trin ca các hình thái biu hin giá
tr hàng hoá: giá tr hàng hoá được biu hin giá tr s dng ca hàng hoá đóng
vai trò vt ngang giá, vt ngang giá chung). Vì vy trong thi đại ngày nay, mc dù
các phương tin được s dng tin không còn giá tr như các hàng hoá khác
nhưng được mi người chp nhn trong lưu thông (có giá tr s dng đặc bit),
do đó vn được s dng để đánh giá giá tr các hàng hoá. Trong bt k nn kinh tế
tin t nào vic s dng tin m đơn v đo lường giá tr đều mang tính cht tru
tượng, va có tính pháp lý, va có tính quy ước.
7
lOMoARcPSD|44744371
3. Chức năng phương tiện dự trữ giá trị
mt phương tin d tr giá tr, tin t nơi ct gi sc mua qua thi
gian. Khi người ta nhn được thu nhp chưa mun tiêu hoc chưa điu
kin để chi tiêu ngay, tin mt phương tin để cho vic ct gi sc mua trong
nhng trường hp này hoc th người ta gi tin ch đơn thun vic để li
ca ci.
Vic ct gi như vy th thc hin bng nhiu phương tin ngoài tin
như: C phiếu, trái phiếu, đất đai, nhà ca…, mt s loi tài sn như vy đem li
mt mc lãi cao hơn cho người gi hoc th chng đỡ li s tăng cao v giá so
vi vic gi tin mt. Tuy nhiên người ta vn gi tin vi mc đích d tr giá tr
bi tin th chuyn đổi mt cách nhanh chóng ra các tài sn khác, còn các tài
sn khác nhiu khi đòi hi mt chi phí giao dch cao khi người ta mun chuyn đổi
sang tin. Nhng điu đó cho thy, tin mt phương tin d tr giá tr bên
cnh các loi tài sn khác.
Vic thc hin chc năng phương tin d tr giá tr ca tin tt đến đâu tu
thuc vào s n định ca mc giá chung, do giá tr ca tin được xác định theo
khi lượng hàng hoá thđổi được. Khi mc giá tăng lên, giá tr ca tin
s gim đi ngược li. S mt giá nhanh chóng ca tin s làm cho người ta ít
mun gi nó, điu này thường xy ra khi lm phát cao. Vì vy để tin thc hin tt
chc năng này, đòi hi sc mua ca tin phi n định.
IV. KHỐI TIỀN TỆ
Vic định nghĩa tin t mt phương tin trao đổi mi chỉ đưa ra mt cách
hiu khái quát v tin, không cho chúng ta biết trong nn kinh tế hin ti
nhng phương tin c th nào được coi là tin, s lượng ca nó là nhiu hay ít. Vì
vy người ta phi định nghĩa tin mt cách c th hơn bng vic đưa ra các phép
đo v các khi tin t trong lưu thông.
Các khi tin t trong lưu thông tp hp các phương tin được s dng chung
làm phương tin trao đổi, được phân chia tu theo độ lng” hay tính thanh khon ca
các phương tin đó trong nhng khong thi gian nht định ca mt quc gia. Độ
“lng” hay tính thanh khon ca mt phương tin trao đổi được hiu là kh
8
lOMoARcPSD|44744371
năng chuyn đổi t phương tin đó ra hàng hoá, dch v - tc phm vi mc
độ có th s dng nhng phương tin đó trong vic thanh toán chi tr.
Các phép đo khi tin t được đưa ra tu thuc vào các phương tin được
h thng tài chính cung cp thường xuyên s thay đổi cho phù hp, nhưng
nhìn chung các khi tin t trong lưu thông bao gm:
5888 Khối tiền giao dịch (M
1
) gm nhng phương tin được s dng
rng rãi trong thanh toán chi tr v hàng hoá dch v, b phn này có tính lng cao
nht:
+ Tin mt trong lưu hành: B phn tin mt (giy bc ngân hàng và tin
đúc) nm ngoài h thng ngân hàng.
+ Tin gi không k hn ti các t chc tín dng.
23 Khối tiền mở rộng
(M
2
) gm: + M
1
+ Tin gi có k hn
B phn tin gi có k hn mc dù không trc tiếp s dng làm phương tin
trao đổi, nhưng chúng cũng th được chuyn đổi ra tin giao dch mt cách
nhanh chóng vi phí tn thp. B phn này còn thđược chia ra theo k hn
hoc s lượng.
5888 Khối tiền tài sản (M
3
)
bao gm: + M
2
23 Trái khoán có mc lng cao như: Hi phiếu, tín phiếu kho bc… B
phn trái khoán nàytài sn chính nhưng vn thể được chuyn đổi ra tin giao
dch
tương đối nhanh chóng.
Mc s liu v các khi tin t được công b s dng vào nhng mc
đích nht định, nhưng vic đưa ra các phép đo lượng tin ch ý nghĩa khi va
tp hp được các phương tin trao đi trong nn kinh tế, va to cơ s d báo lm
phát và chu k kinh doanh. Vì vy, hin nay mt s nước đang nghiên cu để đưa ra
phép đo “tng lượng tin có t trng” trong đó mi loi tài sn có mt t trng khác
nhau tu theo độ “lng” ca nó khi cng li vi nhau. Vic la chn phép đo nào
ph thuc vào nhn thc và kh năng ca NHTƯ trong điu hành chính sách thc
tế. Tuy nhiên, s dng trc tiếp trong các giao dch làm phương tin trao đổi ch
yếu khi tin M
1
, vy định nghĩa M
1
được s dng thường xuyên khi nói ti
cung-cu tin t.
9
lOMoARcPSD|44744371
5888 CUNG - CẦU TIỀN TỆ
5888 Cầu tiền tệ
Vic nghiên cu cu tin t luôn được các nhà kinh tế quan tâm, và nó có th
cho nhng gi ý v hoch định chính sách ca nhng người chu trách nhim điu
hành nn kinh tế.
1.1. Một số học thuyết về cầu tiền tệ
Qua thi gian, nhng hc thuyết v cu tin t đã cho thy s tranh lun
không ngng ca các nhà kinh tế v s nh hưởng ca lãi sut đến cu tin t,
sau đó là sự ảnh hưởng ca tin tệ đối vi hot động kinh tế.
1.1.1Quy luật lưu thông tiền tệ của Karl Marx.
Khi nghiên cu các chc năng ca tin t, Karl Marx đưa ra 5 chc năng:
chc năng thước đo giá tr, chc năng phương tin lưu thông, chc năng phương
tin ct gi, chc năng phương tin thanh toán và chc năng tin t thế gii. Trong
vic nghiên cu chc năng phương tin lưu thông ca tin t, Marx đã đưa ra quy
lut lưu thông tin t hay quy lut v s lượng tin cn thiết cho lưu thông vi ni
dung:
S lượng tin cn thiết thc hin chc năng phương tin lưu thông t l
thun vi tng s giá c hàng hoá trong lưu thông t l nghch vi tc độ lưu
thông bình quân ca các đồng tin cùng loi.
23
n
=
PQ
V
Trong đó:
5888
n
: S lượng tin cn thiết thc hin chc năng phương tin lưu
thông.
M
n
PQ : Tng s giá c hàng hoá trong lưu thông.
V: Tc độ lưu thông bình quân ca tin t.
Đến chc năng phương tin thanh toán, quy lut này được phát biu đầy đủ
như sau:
Khi lượng tin Tng giá Tng Giá c Giá c hàng
cn thiết thc c hàng _ giá c + hàng hoá _
hoá thc hin
hin chc năng hoá trong hàng hoá đến hn bng thanh
phương tin lưu lưu thông bán chu thanh toán toán bù tr
thông và =
phương tin Tc độ lưu thông bình quân ca tin t
thanh toán
10
lOMoARcPSD|44744371
Bng vic đưa ra quy lut v s lượng tin cn thiết cho lưu thông, Karl
Marx đã ch ra rng nn kinh tế cn mt lượng tin nht định cho vic thc hin
các giao dch v hàng hoá dch v, s lượng tin này chu nh hưởng ca hai yếu t
cơ bn tng giá c hàng hoá trong lưu thông tc độ lưu thông bình quân ca
tin t.
Yêu cu ca quy lut lưu thông tin t cn thiết cho lưu thông, tc đòi hi
lượng tin cung ng phi cân đối vi lượng tin cn cho vic thc hin các giao
dch ca nn kinh tế.
1.1.2Học thuyết số lượng tiền tệ thô sơ
Vào cui thế k XIX đầu thế k XX, mt s nhà kinh tế đại din tiêu biu
Irving Fisher đại hc Yale đưa ra hc thuyết v s lượng tin t ni dung
ch yếu là mt hc thuyết vế xác định thu nhp danh nghĩa.
Trong tác phm “sc mua ca tin t”, nhà kinh tế hc M Irving Fisher đưa
ra mi quan h gia tng lượng tin t (M) vi tng chi tiêu để mua hàng hoá, dch
v được sn xut ra trong nn kinh tế da trên mt khái nim gi tc độ lưu
thông tin t theo phương trình trao đổi tính theo giá tr danh nghĩa ca các giao
dch trong nn kinh tế:
MV
T
= PT
Trong đó Pgiá bình quân mi giao dch, T là s lượng giao dch tiến hành
trong mt năm V
T
tc độ giao dch ca tin t - tc độ khi lượng tin quay
vòng hàng năm. giá tr danh nghĩa ca các giao dch (T) rt khó đo lường cho
nên hc thuyết s lượng đã được phát biu theo tng sn phm (Y):
MV=PY
Trong đó V tc độ thu nhp đo lường s ln trung bình trong mt năm
mt đơn v tin tđược chi dùng để mua tng s ng hoá, dch v được sn xut
ra trong nn kinh tế.
23 =
PY
M
Irving Fisher lp lun rng tc độ thu nhp được xác định bi các t chc trong
nn kinh tế nh hưởng đến cách các nhân thc hin các giao dch. Nếu người ta
dùng s ghi n th tín dng để tiến hành các giao dch ca mình do đó s
dng tin ít hơn thông thường khi mua thì lượng tin được yêu cu ít đi để
lOMoARcPSD|44744371
tiến hành các giao dch do thu nhp danh nghĩa gây nên ( M so vi PY) và tc độ
(PY/M) s tăng lên. Ngược li nếu mua tr bng tin mt hoc séc là thun tin hơn
thì cn s dng lượng tin nhiu hơn để tiến hành các giao dch được sinh ra bi
cùng mt mc thu nhp danh nghĩa và tc độ s gim xung. Tuy nhiên quan đim
ca Fisher là nhng đặc đim v t chc và công ngh ca nn kinh tế s chỉ ảnh
hưởng đến tc độ mt cách chm chp qua thi gian, cho nên tc d s gi nguyên
mt cách hp lý trong thi gian ngn.
Vi quan đim này, phương trình trao đổi được chuyn thành hc thuyết s
lượng tin t vi ni dung: S lượng thu nhp danh nghĩa ch được xác định bi
nhng chuyn động trong s lượng tin t.
Irving Fisher các nhà kinh tế c đin khác cho rng tin lương giá c
hoàn toàn linh hot n coi mc tng sn phm được sn xut trong nn kinh tế
(Y) thường được gi mc công ăn vic làm đầy đủ, do vy Y th được coi
mt cách hp lý là không thay đổi trong thi gian ngn.
Như vy: phương trình trao đổi được viết li:
P = (V/Y) x M = k x M
Trong đó: k (= V/Y) không thay đổi trong thi gian ngn thay đổi chm
trong thi gian dài. Hc thuyết s lượng tin t hàm ý rng: nhng thay đổi trong
mc giá c ch kết qu ca nhng thay đổi trong s lượng tin t thô sơ đã đi
đến vn đề cu tin t.
Phương trình trao đổi được viết li như sau:
5888 =
1
×PY
V
Khi th trường tin t cân bng: s lượng tin các t chc và cá nhân nm
gi (M) bng s lượng tin được yêu cu (MD), vì vy:
MD =
1
× PY = k × PY
V
Trong đó: k =
1
là mt hng s
V
Như vy hc thuyết s lượng tin t ca Fisher nói nên rng: cu v tin là
mt hàm s ca thu nhp và lãi xut không có nh hưởng đến cu ca tin t.
1.1.3 Lý thuyết của Keynes về sự ưa thích tiền mặt
12
lOMoARcPSD|44744371
Trong khi I. Fisher phát trin quan đim hc thuyết s lượng ca mình v
MD thì mt nhóm các nhà kinh tế Cambridge cũng đang nghiên cu v nhng
vn đề đó cũng đưa ra kết lun MD = k PY . Nhưng khác vi Fisher, h nhn
mnh s la chn ca các nhân trong vic gi tin không bác b s nh hưởng
ca lãi sut đến MD.
Trên cơ s quan đim này, Keynes xây dng thuyết v cu tin t được
gi thuyết v s ưa thích tin mt. thuyết này được trình bày trong tác
phm ni tiếng: “Hc thuyết chung v công ăn vic làm, lãi xut tin t”. Trong
hc thuyết ca mình, Keynes đã nêu ra 3 động cơ cho vic gi tin:
23 Động cơ giao dch:
Các nhân nm gi tin đó phương tin trao đổi th dùng để tiến
hành các giao dch hàng ngày. Keynes nhn mnh rng b phn ca cu tin t đó
trước tiên do mc giao dch ca dân chúng quyết định. Nhng giao dch t l
vi thu nhp cho nên cu tin t cho giao dch t l vi thu nhp.
5888 Động cơ d phòng
Keynes tha nhn rng ngoài vic gi tin để tiến hành giao dch hàng ngày,
người ta còn gi thêm tin để dùng cho nhng nhu cu bt ng. Tin d phòng được
s dng trong các cơ hi mua thun tin hoc cho nhu cu chi tiêu bt thường.
Keynes tin rng s tin d phòngngười ta mun nm giđược xác định
trước tiên tiên bi mc độ các giao dch người ta d tính s thc hin trong
tương lai và nhng giao dch đó t l vi thu nhp, do đó cn tin d phòng t l vi
thu nhp.
23 Động cơ đầu cơ
Keynes đồng ý rng tin t phương tin ct gi ca ci gi động cơ gi
tin là động cơ đầu cơ. Keynes đồng ý vi các nhà kinh tế Cambridge rng ca ci gn
cht vi thu nhp nên b phn cu thành mang tính đầu cơ ca cu tin t s liên quan
đến thu nhp, nhưng Keynes tin rng lãi sut đóng mt vai trò quan trng.
Keynes chia các tài sn th được dùng ct gi ca ci làm hai loi: tin
trái khoán. Keynes gi định rng li tc d tính v tin s không, li tc d
tính đối vi trái khoán gm tin lãi và t l d tính v khon li vn.
Keynes gi định rng: các nhân tin rng lãi sut có chiu hướng quay v
mt giá tr thông thường nào đó. Nếu lãi sut thp hơn giá tr thông thường đó thì
13
lOMoARcPSD|44744371
người ta d tính lãi sut ca trái khoán tăng lên trong tương lai như vy d tính
s b mt vn v trái khoán đó. Kết qu người ta rt th gi ca ci ca mình
bng tin hơn bng trái khoán cu tin t s cao. Ngược li, nếu lãi sut cao
hơn giá tr thông thường đó, cu tin t s thp. T lp lun trên cu tin t liên
h âm so vi mc lãi sut.
Đặt chung ba động cơ vi nhau:
Đặt chung ba động cơ gi tin vào phương trình cu tin t, Keynes đã phân
bit gi s lượng danh nghĩa vi s lượng thc tế. Tin t được đánh giá theo giá
tr th mua. Keynes đưa ra phương trình cu tin t, gi hàm s ưa
thích tin mt, nó cho biết cu tin thc tế là mt hàm s ca i và Y.
MD
= f
i
,
Y
P
+
Du -, + trong hàm số ưa thích tin mt có ý nghĩa là cu v s dư tin mt
thc tế có liên h âm vi i và lin h dương vi Y.
Trong điu kin cân bng ca th trường tin t: MD = M
5888 P
Y
=
Y
V
M f
(i,Y )
Cu tin t liên h âm vi i sut, n khi tăng lên, f (i,Y ) gim xung
tc độ tăng lên. Do lãi sut b biến động mnh nên thuyết ưa thích tin mt ch ra
rng tc độ cũng biến động mnh.
Như vy thuyết ca Keynes v cu tin t cho thy cu tin t t l vi thu
nhp liên h âm vi lãi sut. Vi s biến động mnh ca tc độ, hc thuyết
này cũng ch rng tin t không phi nhân t duy nht nh hưởng đến s thay
đổi ca thu nhp danh nghĩa.
1.1.4 Học thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của Friedman
Năm 1956 Milton Friedman đã phát trin hc thuyết v cu tin t trong bài báo
ni tiếng “Hc thuyết s lượng tin t: Mt s xác nhn li”. Friedman cho rng cu
tin t phi bị ảnh hưởng bi cùng các nhân tố ảnh hưởng đến cu ca bt k tài
sn nào. Vì vy cu tin t phi là mt hàm s ca nhng tài nguyên được sn sàng
s dng cho các cá nhân (tc là ca ci ca h) và ca li tc d tính v các tài sn
khác so vi li tc d tính v tin.
14
| 1/196

Preview text:

lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
I. Vị trí môn học:
Môn hc Tài chính-Tin t hình thành trên cơ s tng hp có chn lc nhng
ni dung ch yếu ca hai môn hc: “Tài chính hc” và “Lưu thông Tin t-Tín
dng” ca chuyên ngành Tài chính và Ngân hàng.
Nhng kiến thc ca môn hc này mang tính tng hp, có liên quan trc
tiếp đến điu kin kinh tế vĩ mô trong nn kinh tế th trường có điu tiết. Do vy nó
tr thành môn hc cơ s cho tt c sinh viên đại hc thuc các ngành kinh tế.
Môn hc này cung cp cho sinh viên nhng kiến thc, nhng khái nim và
nhng ni dung ch yếu v Tài chính, Tin t, Tín dng và Ngân hàng. Nó có tác
dng làm cơ s b tr cho vic nghiên cu các môn kinh tế ngành.
Giáo trình là công trình nghiên cu ca các giáo viên B môn Tài chính-
Ngân hàng, được các giáo viên trc tiếp biên son:
0Ths Trn Ái Kết: biên son các chương I, II, III, VI, IX
1Ths Phan Tùng Lâm: biên son chương IV
2Nguyn Th Lương, Đoàn Th Cm Vân: biên son chương V
3Phm Xuân Minh: biên son chương VII và VIII
II. Phân phối chương trình:
Chương trình môn hc được phân phi như sau:
Chương I: Nhng vn đề cơ bn v tin t
Chương II: Nhng vn đề cơ bn v tài chính
Chương III: Nhng vn đề cơ bn v tín dng
Chương IV: Ngân sách Nhà nước
Chương V: Th trường tài chính và các định chế tài chính trung gian
Chương VI: Tài chính doanh nghip
Chương VII: H thng ngân hàng trong nn kinh tế th trường
Chương VIII: Lm phát và chính sách tin t
Chương IX: Quan h thanh toán và tín dng quc tế lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371 CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ
VÀ LƯU THÔNG TIỀN TỆ
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ:
T rt sm trong lch s loài người đã xut hin nhu cu phi có mt hình thc
tin t làm trung gian trao đổi. Tuy nhiên quá trình phát trin các hình thái ca tin t
cho thy khó có thể đưa ra mt định nghĩa v tin tệ được các nhà kinh tế hc thng
nht và chp nhn. Trong tác phm góp phn phê phán khoa kinh tế chính tr, K. Marx
viết “ Mt khi người ta hiu rng ngun gc ca tin tệ ở ngay trong hàng hoá, thì
người ta đã khc phc được các khó khăn chính trong s phân tích tin t”. Nhưng
Marx cũng ch ra rng người ch nghiên cu tin t và các hình thái tin t trc tiếp
sinh ra t trao đổi hàng hoá ch không nghiên cu các hình thái tin t thuc v mt
giai đon cao hơn ca quá trình sn xut như tin tín dng chng hn.
Khi nói đến tin t, hu hết các nhà kinh tế hc trước đây cũng cho rng đó là
phương tin trung gian trao đổi. Điu này ch phù hp và đúng vi giai đon ban
đầu khi con người bt đầu s dng công c tin t. Quá trình phát trin ca tin t
cho thy tin t không ch có vai trò trung gian trao đổi mà nó còn giúp cho chúng
ta thc hin các hot động đầu tư tín dng… Ngoài ra, còn có nhng vt th khác
gi vai trò trung gian trao đổi như chi phiếu, thương phiếu, k phiếu,… mà các nhà
kinh tế hc vn không thng nht vi nhau có phi là tin t hay không. Irving
Fisher cho rng ch có giy bc ngân hàng là tin t, trong khi Conant Paul Warburg
cho rng chi phiếu cũng là tin t. Samuelson li cho rng tin là bt c cái gì mà
nh nó người ta có th mua được hu hết mi th. Theo Charles Rist thì cái tht
quan trng đối vi nhà kinh tế không phi là s thng nht v mt định nghĩa thế
nào là tin t mà phi biết và hiu hin tượng tin t.
II. CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ:
Nghiên cu lch s phát sinh và phát trin ca tin t cho thy tin tệ đã tri
qua nhiu hình thái: hoá t, tín t và bút t... 1 lOMoARcPSD|44744371 0 Hoá tệ:
Mt hàng hoá nào đó gi vai trò làm vt trung gian trao đổi được gi là hoá t,
hoá t bao gm hoá t không kim loi và hoá t bng kim loi.
– Hoá t không kim loi.
Sn xut và trao đổi hàng hoá ngày càng phát trin. S trao đổi không còn
ngu nhiên, không còn trên cơ s ca định giá gin đơn. Trao đổi đã vượt khi cái
khung nh hp mt vài hàng hoá, gii hn trong mt vài địa phương. S trao đổi
ngày càng nhiu hơn đó gia các hàng hoá đòi hi phi có mt hàng hoá có tính
đồng nht, tin dng trong vai trò ca vt ngang giá, có th to điu kin thun li
trong trao đổi, và bo tn giá tr. Nhng hình thái tin tệ đầu tiên có v l lùng,
nhưng nói chung là nhng vt trang sc hay nhng vt có thể ăn. Th dân các b
bin Châu Á, Châu Phi, trước đây đã dùng v sò, vỏ ốc làm tin. Lúa mì và đại
mch được s dng vùng Lưỡng Hà, go được dùng qun đảo Philippines.
Trước Công nguyên, Trung Quc kê và la được s dng làm tin…
Tin t bng hàng hoá có nhng bt tin nht định ca nó trong quá trình
phc v trao đổi như không được mi người mi nơi chp nhn, d hư hng,
không đồng nht … do đó dn đến vic s dng hoá t bng kim loi.
– Hoá t bng kim loi.
Khi sn xut và trao đổi hàng hoá phát trin kèm theo s m rng phân công
lao động xã hi đồng thi vi s xut thin ca Nhà nước và giao dch quc tế
thường xuyên. Kim loi ngày càng có nhng ưu đim ni bt trong vai trò ca vt
ngang giá bi nhng thuc tính bn, gn, có giá tr ph biến,… Nhng đồng tin
bng kim loi: đồng, chì, km, thiếc, bc, vàng xut hin thay thế cho các hoá t
không kim loi. Tin bng chì ch xut hin đầu tiên Trung Quc dưới dng mt
thi dài có lỗ ở mt đầu để có th xâu thành chui. Tin bng hp kim vàng và bc
xut hin đầu tiên vào nhng năm 685 – 652 trước Công nguyên vùng Tiu Á và
Hy Lp có đóng du in hình ni để đảm bo giá tr. Các đồng tin bng kim loi đã
sm xut hin vùng Địa Trung Hi. Tin kim loi đầu tiên Anh làm bng thiếc,
0 Thu Sĩ và Nga bng đồng. Khi bch kim mi được phát hin, trong thi k 1828 2 lOMoARcPSD|44744371
– 1844, người Nga cho đó là kim loi không s dng được nên đem đúc tin. Nếu so
vi các loi tin t trước đó, tin bng kim loi, bên cnh nhng ưu đim nht định
cũng đưa đến nhng bt tin trong quá trình phát trin trao đổi như: cng knh, khó
ct gi, khó chuyên ch… Cui cùng, trong các kim loi quý ( quí kim) như
vàng, bc, nhng th tin tht s chúng có giá tr ni ti tr nên thông dng trong
mt thi gian khá lâu cho đến cui thế k th XIX và đầu thế k th XX.
Khong thế k th XVI Châu Âu nhiu nước s dng vàng làm tin, có
nước va s dng vàng va s dng bc. Các nước Châu Á s dng bc là ph
biến. Vic đúc quý kim thành tin ngay từ đầu được coi là vương quyn, đánh du
k nguyên ng tr ca lãnh chúa vua chúa.
Lch s phát trin ca tin kim loi quý đã tri qua ba biến c ch yếu, quyết
định đến vic s dng ph biến tin bng kim loi quý.
– S gia tăng dân s và phát trin đô thị ở các nước Châu Âu t thế k XIII
đưa đến s gia tăng nhu cu trao đổi. Các m vàng Châu Âu không đủ cung ng.
– T cui thế k XIX đầu thế k XX bch kim loi b mt giá, trong thi gian dài
vàng, bc song song được s dng làm tin; các nước Châu Âu s dng c vàng ln
bc. Ch các nước Châu Á mi s dng bc (do không đủ vàng) đến cui thế k
XIX bc ngày càng mt giádo vy các nước Châu Âu và c Hoa K quyết định và s
dng vàng, các nước Chu Á như Nht Bn, n Độ, Trung Hoa do l thuc s nhp
cng nguyên liu máy móc… t Phương Tây nên cũng bãi b bc s dng vàng.
Đông Dương, bc được s dng làm tin t 1885 đến 1931. Đến năm 1931 đồng bc
Đông Dương t bn v bc sang bn v vàng, có th cho rng, khong t 1935 ch còn
mt kim loi quý được tt c các nước chp nhn làm tin trên thế gii là vàng. 2. Tín tệ:
Tín tệ được hiu là th tin t nó không có giá tr nhưng do s tín nhim ca
mi người mà nó được lưu dng. Tín t có th bao gm tin bng kim loi và tin giy. lOMoARcPSD|44744371
– Tin bng kim loi thuc hình thái tín t khác vi kim loi tin t thuc hình
thái hoá t. hình thái này giá tr ni ti ca kim loi thường không phù hp vi
giá tr danh nghĩa.
– Tin giy bao gm tin giy kh hoán và tin giy bt kh hoán.
– Tin giy kh hoán là th tin được lưu hành thay cho tin vàng hay tin bc
ký thác ngân hàng. Bt c lúc nào mi người cũng có thể đem tin giy kh hoán
đó đổi ly vàng hay bc có giá tr tương đương vi giá trị được ghi trên tin giy
kh hoán đó.
Trung Hoa từ đời Tng đã xut hin tin giy. Vì nhng nhu cu mua bán,
các thương gia hình thành tng thương hi có nhiu chi nhánh khp các th trn
ln. Các thương gia ký thác vàng hay bc vào hi s ca thương hi ri nhn giy
chng nhn ca hi s thương hi, vi giy chng nhn này các thương gia có th
mua hàng các th trn khác nhau có chi nhánh ca thương hi, ngoài loi giy
chng nhn trên triu đình nhà Tng còn phát hành tin giy và được dân chúng chp nhn.
0 Vit Nam vào cui đời Trn, H Quý Ly đã thí nghim cho phát hành tin
giy. Nhân dân ai cũng phi np tin đồng vào cho Nhà nước, c 1 quan tin đồng
đổi được 2 quan tin giy, vic s dng tin giy ca H Quý Ly tht bi vì nhà
H sm b lt đổ, dân chưa quen s dng tin giy và sai lm khi xác định quan h
gia tin đồng và tin giy (bao hàm ý nghĩa tin giy có giá tr thp hơn).
Ngun gc ca tin giy ch có thể được hiu rõ khi xem xét lch s tin t các
nước Châu Âu. Từ đầu thế k th XVII, Hà Lan ngân hàng Amsterdam đã cung cp
cho nhng thân ch gi vàng vào ngân hàng nhng giy chng nhn bao gm nhiu t
nh. Khi cn, có thể đem nhng t nh này đổi ly vàng hay bc ti ngân hàng. Trong
thanh toán cho người khác các giy nh này cũng được chp nhn. Sau đó mt ngân
hàng Thy Đin tên Palmstruch đã mnh dn phát hành tin giy để cho vay. Từ đó
ngân hàng Palmstruch có kh năng cho vay nhiu hơn vn t có. Vi nhiu loi tin
giy được phát hành, lưu thông tin t b ri loi vì nhiu nhà ngân hàng lm dng gây
nhiu thit hi cho dân chúng. Do đó, vua chúa các nước phi can thip vì cho rng
vic đúc tin t xưa là vương quyn và mt khác vic 4 lOMoARcPSD|44744371
phát hành tin giy là mt ngun li to ln. Vương quyn các nước Châu Âu tha
nhn mt ngân hàng t có quyn phát hành tin giy vi nhng điu kin nht định:
0 Điu kin kh hoán: có thể đổi ly bt c lúc nào ti ngân hàng phát hành
1 Điu kin d tr vàng làm đảm bo: ban đầu là 100% sau còn 40%
2 Điu kin phi cho Nhà nước vay không tính lãi khi cn thiết.
– Tin giy bt kh hoán là th tin giy bt buc lưu hành, mi người không
thể đem tin giy này đến ngân hàng để đổi ly vàng hay bc.
Ngun gc ca tin bt kh hoán là bi nhng nguyên nhân sau:
0 Thế chiến th nht đã làm cho các quc gia tham chiến không còn đủ vàng
để đổi cho dân chúng. Nước Anh t năm 1931 đã cưỡng bc lưu hành tin giy
bt kh hoán, nước Pháp năm 1936.
1 Khng hong kinh tế thế gii năm 1929 dn đến nước Đức mi người đua
nhau rút tin, do đó Ngân hàng Trung ương Đức đã phi dùng vàng tr n nước ngoài
và do đó s tr kim gn như không còn. Tiến sĩ Schacht (1933 – 1936) đã áp dng
chính sách tin tài tr bng cách phát hành trái phiếu, để tài tr sn xut và nhng
chương trình kinh tế, xã hi ln. Bin pháp này làm gim 50% tht nghip,
sn xut tăng 41% (1934). Từ đó, nhiu nhà kinh tế cho rng giá tr tin t không
phi da vào d tr vàng như các quan đim trước đây. 0 Bút tệ:
Bút t là mt hình thái tin tệ được s dng bng cách ghi chép trong s sách
kế toán ca Ngân hàng. Bút t xut hin ln đầu ti nước Anh, vào gia thế k
XIX. Để tránh nhng quy định cht ch trong vic phát hành giy bc, các nhà
ngân hàng Anh đã sáng chế ra h thng thanh toán qua s sách ngân hàng.
Bút t ngày càng có vai trò quan trng, nhng quc gia có nn kinh tế phát
trin và h thng ngân hàng phát trin, người dân có thói quen s dng bút t. 0 Tiền điện tử:
Có nhiu tên gi cho th tin này: tin nha, tin thông minh,… Đây có phi
là mt hình thái tin t không là vn đề chưa thng nht. Mt s quan đim cho
rng đây ch là “phương tin chi tr mi”, s “chuyn dch vn bng đin t”. 5 lOMoARcPSD|44744371
III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
Dù biu hin dưới hình thc nào, tin t cũng có ba chc năng cơ bn: chc
năng phương tin trao đổi, chc năng đơn vị đánh giá và chc năng phương tin
d tr giá tr.
1. Chức năng phương tiện trao đổi
Là mt phương tin trao đổi, tin tệ được s dng như mt vt môi gii trung
gian trong vic trao đổi các hàng hoá, dch v. Đây là chc năng đầu tiên ca tin t,
nó phn ánh lý do ti sao tin t li xut hin và tn ti trong nn kinh tế hàng hoá .
Trong nn kinh tế trao đổi trc tiếp, người ta phi tiến hành đồng thi hai
dch v bán và mua vi mt người khác. Điu đó là đơn gin trong trường hp ch
có ít người tham gia trao đổi, nhưng trong điu kin nn kinh tế phát trin, các chi
phí để tìm kiếm như vy quá cao. Vì vy người ta cn s dng tin làm môi gii
trong quá trình này, tc là người ta trước hết sẽ đổi hàng hoá ca mình ly tin sau
đó dùng tin mua th hàng hoá mình cn. Rõ ràng vic thc hin ln lượt các giao
dch bán và mua vi hai người s d dàng hơn nhiu so vi vic thưc hin đồng
thi hai giao dch đối vi cùng mt người.
Để thc hin chc năng phương tin trao đổi tin phi có nhng tiêu chun nht định:
- Được chp nhn rng rãi: nó phi được con người chp nhn rng rãi
trong lưu thông, bi vì ch khi mi người cùng chp nhn nó thì người có hàng hoá
mi đồng ý đổi hàng hóa ca mình ly tin;
0D nhn biết: con người phi nhn biết nó d dàng;
1Có th chia nhỏ được: để to thun li cho vic đổi chác gia các hàng hoá
có giá tr khác nhau;
0D vn chuyn: tin t phi đủ gn nhẹ để d dàng trong vic trao đổi hàng
hoá khong cách xa;
1Không b hư hng mt cách nhanh chóng; 6 lOMoARcPSD|44744371 23
Được to ra hàng lot mt cách d dàng: để s lượng ca nó đủ dùng trong trao đổi; 24
Có tính đồng nht: các đồng tin có cùng mnh giá phi có sc mua ngang nhau. 24
Chức năng đơn vị đánh giá.
Chc năng th hai ca tin là mt đơn vị đánh giá, tc là tin tệ được s
dng làm đơn vị để đo giá tr ca các hàng hoá, dch v trong nn kinh tế. Qua vic
thc hin chc năng này, giá tr ca các hàng hoá, dch vụ được biu hin ra bng
tin, như vic đo khi kượng bng kg, đo độ dài bng m…nhờ đó mà vic trao đổi
hàng hoá được din ra thun li hơn.
Nếu giá tr hàng hoá không có đơn vị đo chung là tin, mi hàng hoá s
được định giá bng tt c các hàng hoá còn li, và như vy s lượng giá các mt
hàng trong nn kinh tế ngày nay s nhiu đến mc người ta không còn thi gian cho
vic tiêu dùng hàng hoá, do phn ln thi gian đã dàng cho vic đọc giá hàng hoá.
Khi giá ca các hàng hoá, dch vụ được biu hin bng tin, không nhng thun
tin cho người bán hàng hóa mà vic đọc bng giá cũng đơn gin hơn rt nhiu vi
chi phí thi gian ít hơn s dng cho các giao dch.
Là mt đơn vị đánh giá, nó to cơ s thun li cho vic s dng tin làm
phương tin trao đổi, nhưng cũng chính trong quá trình trao đổi s dng tin làm
trung gian, các t l trao đổi được hình thành theo tp quán - tc là ngay t khi mi
ra đời, vic s dng tin làm phương tin trao đổi đã dn ti vic dùng tin làm
đơn vị đánh giá. Đầu tiên nhng phương tin được s dng làm tin để biu hin
giá tr hàng hoá cũng có giá tr như các hàng hoá khác. Cơ s cho vic tin biu
hin giá tr các hàng hoá khác chính là tin cũng có giá tr s dng như các hàng
hoá khác (Theo phân tích ca Marx v s phát trin ca các hình thái biu hin giá
tr hàng hoá: giá tr hàng hoá được biu hin giá tr s dng ca hàng hoá đóng
vai trò vt ngang giá, vt ngang giá chung). Vì vy trong thi đại ngày nay, mc dù
các phương tin được s dng là tin không còn có giá tr như các hàng hoá khác
nhưng nó được mi người chp nhn trong lưu thông (có giá tr s dng đặc bit),
do đó vn được s dng để đánh giá giá tr các hàng hoá. Trong bt k nn kinh tế
tin t nào vic s dng tin làm đơn vị đo lường giá trị đều mang tính cht tru
tượng, va có tính pháp lý, va có tính quy ước. 7 lOMoARcPSD|44744371
3. Chức năng phương tiện dự trữ giá trị
Là mt phương tin d tr giá tr, tin t là nơi ct gi sc mua qua thi
gian. Khi người ta nhn được thu nhp mà chưa mun tiêu nó hoc chưa có điu
kin để chi tiêu ngay, tin là mt phương tin để cho vic ct gi sc mua trong
nhng trường hp này hoc có th người ta gi tin chỉ đơn thun là vic để li ca ci.
Vic ct gi như vy có th thc hin bng nhiu phương tin ngoài tin
như: C phiếu, trái phiếu, đất đai, nhà ca…, mt s loi tài sn như vy đem li
mt mc lãi cao hơn cho người gi hoc có th chng đỡ li s tăng cao v giá so
vi vic gi tin mt. Tuy nhiên người ta vn gi tin vi mc đích d tr giá tr
bi vì tin có th chuyn đổi mt cách nhanh chóng ra các tài sn khác, còn các tài
sn khác nhiu khi đòi hi mt chi phí giao dch cao khi người ta mun chuyn đổi
nó sang tin. Nhng điu đó cho thy, tin là mt phương tin d tr giá tr bên
cnh các loi tài sn khác.
Vic thc hin chc năng phương tin d tr giá tr ca tin tt đến đâu tu
thuc vào sự ổn định ca mc giá chung, do giá tr ca tin được xác định theo
khi lượng hàng hoá mà nó có thể đổi được. Khi mc giá tăng lên, giá tr ca tin
s gim đi và ngược li. S mt giá nhanh chóng ca tin s làm cho người ta ít
mun gi nó, điu này thường xy ra khi lm phát cao. Vì vy để tin thc hin tt
chc năng này, đòi hi sc mua ca tin phi n định. IV. KHỐI TIỀN TỆ
Vic định nghĩa tin t là mt phương tin trao đổi mi chỉ đưa ra mt cách
hiu khái quát v tin, nó không cho chúng ta biết rõ trong nn kinh tế hin ti
nhng phương tin c th nào được coi là tin, s lượng ca nó là nhiu hay ít. Vì
vy người ta phi định nghĩa tin mt cách c th hơn bng vic đưa ra các phép
đo v các khi tin t trong lưu thông.
Các khi tin t trong lưu thông tp hp các phương tin được s dng chung
làm phương tin trao đổi, được phân chia tu theo “độ lng” hay tính thanh khon ca
các phương tin đó trong nhng khong thi gian nht định ca mt quc gia. Độ
“lng” hay tính thanh khon ca mt phương tin trao đổi được hiu là kh 8 lOMoARcPSD|44744371
năng chuyn đổi t phương tin đó ra hàng hoá, dch v - tc là phm vi và mc
độ có th s dng nhng phương tin đó trong vic thanh toán chi tr.
Các phép đo khi tin tệ được đưa ra tu thuc vào các phương tin được
h thng tài chính cung cp và thường xuyên có s thay đổi cho phù hp, nhưng
nhìn chung các khi tin t trong lưu thông bao gm: 5888
Khối tiền giao dịch (M1) gm nhng phương tin được s dng
rng rãi trong thanh toán chi tr v hàng hoá dch v, b phn này có tính lng cao nht:
+ Tin mt trong lưu hành: B phn tin mt (giy bc ngân hàng và tin
đúc) nm ngoài h thng ngân hàng.
+ Tin gi không k hn ti các t chc tín dng. 23
Khối tiền mở rộng (M2) gm: + M1
+ Tin gi có k hn
B phn tin gi có k hn mc dù không trc tiếp s dng làm phương tin
trao đổi, nhưng chúng cũng có thể được chuyn đổi ra tin giao dch mt cách
nhanh chóng và vi phí tn thp. B phn này còn có thể được chia ra theo k hn
hoc s lượng. 5888
Khối tiền tài sản (M3) bao gm: + M2 23
Trái khoán có mc lng cao như: Hi phiếu, tín phiếu kho bc… B
phn trái khoán này là tài sn chính nhưng vn có thể được chuyn đổi ra tin giao dch
tương đối nhanh chóng.
Mc dù s liu v các khi tin tệ được công b và s dng vào nhng mc
đích nht định, nhưng vic đưa ra các phép đo lượng tin ch có ý nghĩa khi nó va
tp hp được các phương tin trao đổi trong nn kinh tế, va to cơ s d báo lm
phát và chu k kinh doanh. Vì vy, hin nay mt s nước đang nghiên cu để đưa ra
phép đo “tng lượng tin có t trng” trong đó mi loi tài sn có mt t trng khác
nhau tu theo độ “lng” ca nó khi cng li vi nhau. Vic la chn phép đo nào
ph thuc vào nhn thc và kh năng ca NHTƯ trong điu hành chính sách thc
tế. Tuy nhiên, s dng trc tiếp trong các giao dch làm phương tin trao đổi ch
yếu là khi tin M1, vì vy định nghĩa M1 được s dng thường xuyên khi nói ti
cung-cu tin t. 9 lOMoARcPSD|44744371
5888 CUNG - CẦU TIỀN TỆ 5888 Cầu tiền tệ
Vic nghiên cu cu tin t luôn được các nhà kinh tế quan tâm, và nó có th
cho nhng gi ý v hoch định chính sách ca nhng người chu trách nhim điu
hành nn kinh tế.
1.1. Một số học thuyết về cầu tiền tệ
Qua thi gian, nhng hc thuyết v cu tin tệ đã cho thy s tranh lun
không ngng ca các nhà kinh tế v sự ảnh hưởng ca lãi sut đến cu tin t, và
sau đó là sự ảnh hưởng ca tin tệ đối vi hot động kinh tế.
1.1.1Quy luật lưu thông tiền tệ của Karl Marx.
Khi nghiên cu các chc năng ca tin t, Karl Marx đưa ra 5 chc năng:
chc năng thước đo giá tr, chc năng phương tin lưu thông, chc năng phương
tin ct gi, chc năng phương tin thanh toán và chc năng tin t thế gii. Trong
vic nghiên cu chc năng phương tin lưu thông ca tin t, Marx đã đưa ra quy
lut lưu thông tin t hay quy lut v s lượng tin cn thiết cho lưu thông vi ni dung:
S lượng tin cn thiết thc hin chc năng phương tin lưu thông t l
thun vi tng s giá c hàng hoá trong lưu thông và t l nghch vi tc độ lưu
thông bình quân ca các đồng tin cùng loi. 23n = PQ V Trong đó:
5888n : S lượng tin cn thiết thc hin chc năng phương tin lưu thông. M n
PQ : Tng s giá c hàng hoá trong lưu thông.
V: Tc độ lưu thông bình quân ca tin t.
Đến chc năng phương tin thanh toán, quy lut này được phát biu đầy đủ như sau:
Khi lượng tin Tng giá Tng Giá c Giá c hàng
cn thiết thc c hàng _ giá c + hàng hoá _
hoá thc hin
hin chc năng hoá trong hàng hoá đến hn bng thanh
phương tin lưu lưu thông bán chu thanh toán toán bù tr thông và = phương tin
Tc độ lưu thông bình quân ca tin t thanh toán 10 lOMoARcPSD|44744371
Bng vic đưa ra quy lut v s lượng tin cn thiết cho lưu thông, Karl
Marx đã ch ra rng nn kinh tế cn mt lượng tin nht định cho vic thc hin
các giao dch v hàng hoá dch v, s lượng tin này chu nh hưởng ca hai yếu t
cơ bn là tng giá c hàng hoá trong lưu thông và tc độ lưu thông bình quân ca tin t.
Yêu cu ca quy lut lưu thông tin t cn thiết cho lưu thông, tc là đòi hi
lượng tin cung ng phi cân đối vi lượng tin cn cho vic thc hin các giao
dch ca nn kinh tế.
1.1.2Học thuyết số lượng tiền tệ thô sơ
Vào cui thế k XIX đầu thế k XX, mt s nhà kinh tếđại din tiêu biu
là Irving Fisher ở đại hc Yale đưa ra hc thuyết v s lượng tin t mà ni dung
ch yếu là mt hc thuyết vế xác định thu nhp danh nghĩa.
Trong tác phm “sc mua ca tin t”, nhà kinh tế hc M Irving Fisher đưa
ra mi quan h gia tng lượng tin t (M) vi tng chi tiêu để mua hàng hoá, dch
vụ được sn xut ra trong nn kinh tế da trên mt khái nim gi là tc độ lưu
thông tin t theo phương trình trao đổi tính theo giá tr danh nghĩa ca các giao
dch trong nn kinh tế: MVT = PT
Trong đó P là giá bình quân mi giao dch, T là s lượng giao dch tiến hành
trong mt năm và VT là tc độ giao dch ca tin t - tc độ khi lượng tin quay
vòng hàng năm. Vì giá tr danh nghĩa ca các giao dch (T) rt khó đo lường cho
nên hc thuyết s lượng đã được phát biu theo tng sn phm (Y): MV=PY
Trong đó V là tc độ thu nhp đo lường s ln trung bình trong mt năm
mt đơn v tin tệ được chi dùng để mua tng s hàng hoá, dch vụ được sn xut
ra trong nn kinh tế. 23 = PY M
Irving Fisher lp lun rng tc độ thu nhp được xác định bi các t chc trong
nn kinh tếnh hưởng đến cách các cá nhân thc hin các giao dch. Nếu người ta
dùng s ghi n và th tín dng để tiến hành các giao dch ca mình và do đó mà s
dng tin ít hơn thông thường khi mua thì lượng tin được yêu cu ít đi để lOMoARcPSD|44744371
tiến hành các giao dch do thu nhp danh nghĩa gây nên ( M
so vi PY) và tc độ
(PY/M) s tăng lên. Ngược li nếu mua tr bng tin mt hoc séc là thun tin hơn
thì cn s dng lượng tin nhiu hơn để tiến hành các giao dch được sinh ra bi
cùng mt mc thu nhp danh nghĩa và tc độ s gim xung. Tuy nhiên quan đim
ca Fisher là nhng đặc đim v t chc và công ngh ca nn kinh tế s chỉ ảnh
hưởng đến tc độ mt cách chm chp qua thi gian, cho nên tc d s gi nguyên
mt cách hp lý trong thi gian ngn.
Vi quan đim này, phương trình trao đổi được chuyn thành hc thuyết s
lượng tin t vi ni dung: S lượng thu nhp danh nghĩa chỉ được xác định bi
nhng chuyn động trong s lượng tin t.
Irving Fisher và các nhà kinh tế cổ đin khác cho rng tin lương và giá c
hoàn toàn linh hot nên coi mc tng sn phm được sn xut trong nn kinh tế
(Y) thường được giữ ở mc công ăn vic làm đầy đủ, do vy Y có thể được coi
mt cách hp lý là không thay đổi trong thi gian ngn.
Như vy: phương trình trao đổi được viết li: P = (V/Y) x M = k x M
Trong đó: k (= V/Y) không thay đổi trong thi gian ngn và thay đổi chm
trong thi gian dài. Hc thuyết s lượng tin t hàm ý rng: nhng thay đổi trong
mc giá c ch là kết qu ca nhng thay đổi trong s lượng tin t thô sơ đã đi
đến vn đề cu tin t.
Phương trình trao đổi được viết li như sau: 1
5888 = ×PY V
Khi th trường tin t cân bng: s lượng tin các t chc và cá nhân nm
gi (M) bng s lượng tin được yêu cu (MD), vì vy:
MD = 1 × PY = k × PY V
Trong đó: k = 1 là mt hng s V
Như vy hc thuyết s lượng tin t ca Fisher nói nên rng: cu v tin là
mt hàm s ca thu nhp và lãi xut không có nh hưởng đến cu ca tin t.
1.1.3 Lý thuyết của Keynes về sự ưa thích tiền mặt 12 lOMoARcPSD|44744371
Trong khi I. Fisher phát trin quan đim hc thuyết s lượng ca mình v
MD thì mt nhóm các nhà kinh tế ở Cambridge cũng đang nghiên cu v nhng
vn đề đó và cũng đưa ra kết lun MD = k PY . Nhưng khác vi Fisher, h nhn
mnh s la chn ca các nhân trong vic gi tin và không bác b sự ảnh hưởng
ca lãi sut đến MD.
Trên cơ s quan đim này, Keynes xây dng lý thuyết v cu tin tệ được
gi là lý thuyết v sự ưa thích tin mt. Lý thuyết này được trình bày trong tác
phm ni tiếng: “Hc thuyết chung v công ăn vic làm, lãi xut và tin t”. Trong
hc thuyết ca mình, Keynes đã nêu ra 3 động cơ cho vic gi tin:
23 Động cơ giao dch:
Các cá nhân nm gi tin vì đó là phương tin trao đổi có th dùng để tiến
hành các giao dch hàng ngày. Keynes nhn mnh rng b phn ca cu tin tệ đó
trước tiên do mc giao dch ca dân chúng quyết định. Nhng giao dch có t l
vi thu nhp cho nên cu tin t cho giao dch t l vi thu nhp. 5888
Động cơ d phòng
Keynes tha nhn rng ngoài vic gi tin để tiến hành giao dch hàng ngày,
người ta còn gi thêm tin để dùng cho nhng nhu cu bt ng. Tin d phòng được
s dng trong các cơ hi mua thun tin hoc cho nhu cu chi tiêu bt thường.
Keynes tin rng s tin d phòng mà người ta mun nm giữ được xác định
trước tiên tiên bi mc độ các giao dch mà người ta d tính s thc hin trong
tương lai và nhng giao dch đó t l vi thu nhp, do đó cn tin d phòng t l vi thu nhp.
23 Động cơ đầu cơ
Keynes đồng ý rng tin t là phương tin ct gi ca ci và gi động cơ gi
tin là động cơ đầu cơ. Keynes đồng ý vi các nhà kinh tế Cambridge rng ca ci gn
cht vi thu nhp nên b phn cu thành mang tính đầu cơ ca cu tin t s liên quan
đến thu nhp, nhưng Keynes tin rng lãi sut đóng mt vai trò quan trng.
Keynes chia các tài sn có thể được dùng ct gi ca ci làm hai loi: tin
và trái khoán. Keynes giả định rng li tc d tính v tin là s không, li tc d
tính đối vi trái khoán gm tin lãi và t l d tính v khon li vn.
Keynes giả định rng: các cá nhân tin rng lãi sut có chiu hướng quay v
mt giá tr thông thường nào đó. Nếu lãi sut thp hơn giá tr thông thường đó thì 13 lOMoARcPSD|44744371
người ta d tính lãi sut ca trái khoán tăng lên trong tương lai và như vy d tính
s b mt vn v trái khoán đó. Kết qu là người ta rt có th gi ca ci ca mình
bng tin hơn là bng trái khoán và cu tin t s cao. Ngược li, nếu lãi sut cao
hơn giá tr thông thường đó, cu tin t s thp. T lp lun trên cu tin t là liên
h âm so vi mc lãi sut.
Đặt chung ba động cơ vi nhau:
Đặt chung ba động cơ gi tin vào phương trình cu tin t, Keynes đã phân
bit gi s lượng danh nghĩa vi s lượng thc tế. Tin tệ được đánh giá theo giá
tr mà nó có th mua. Keynes đưa ra phương trình cu tin t, gi là hàm số ưa
thích tin mt, nó cho biết cu tin thc tế là mt hàm s ca i và Y. MD = f i,Y P +
Du -, + trong hàm số ưa thích tin mt có ý nghĩa là cu v s dư tin mt
thc tế có liên h âm vi i và lin h dương vi Y.
Trong điu kin cân bng ca th trường tin t: MD = M 5888 P V Y= Y M f
(i,Y )
Cu tin t liên h âm vi lãi sut, nên khi tăng lên, f (i,Y ) gim xung và
tc độ tăng lên. Do lãi sut b biến động mnh nên thuyết ưa thích tin mt ch ra
rng tc độ cũng biến động mnh.
Như vy thuyết ca Keynes v cu tin t cho thy cu tin t t l vi thu
nhp và có liên h âm vi lãi sut. Vi s biến động mnh ca tc độ, hc thuyết
này cũng ch rng tin t không phi là nhân t duy nht nh hưởng đến s thay
đổi ca thu nhp danh nghĩa.
1.1.4 Học thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của Friedman
Năm 1956 Milton Friedman đã phát trin hc thuyết v cu tin t trong bài báo
ni tiếng “Hc thuyết s lượng tin t: Mt s xác nhn li”. Friedman cho rng cu
tin t phi bị ảnh hưởng bi cùng các nhân tố ảnh hưởng đến cu ca bt k tài
sn nào. Vì vy cu tin t phi là mt hàm s ca nhng tài nguyên được sn sàng
s dng cho các cá nhân (tc là ca ci ca h) và ca li tc d tính v các tài sn
khác so vi li tc d tính v tin. 14