Giáo trình tham khảo về chương 1: Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học học (p2) | Đại học Văn Lang
Giáo trình tham khảo về Chủ nghĩa xã hội khoa học học (p2) | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học(KH)
Trường: Đại học Văn Lang
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO TRÌNH
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BC ĐI HC -
KHÔNG CHUYÊN L LUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim)
H Ni - 2019 3 CHỦ BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CHỦ BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu 4
Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh v giáo trnh môn Ch
ngha x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên v không
chuyên) xin by t li cảm ơn chân thnh ti các đng ch trong Ban Ch đạo biên
soạn chương trnh v giáo trnh năm môn L lun chnh trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương v B Giáo dc v Đo tạo, cảm ơn các nh khoa học trong Hi đng nghim
thu chương trnh v giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học đ gip đ, tạo điu
kin đ chng tôi hon thnh nhim v quan trọng ny. Đặc bit, chng tôi xin chân
thnh cảm ơn các nh khoa học, các chuyên gia trong Hi đng nghim thu đ đng
gp kiến nhn xt, phê bnh v c những kiến khuyến nghị đ chng tôi sa chữa,
b sung, hon thin giáo trnh sau nghim thu, phc v đợt tp huấn giảng viên Đại
học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh ny đ được các tác giả sa chữa, b sung theo đng kết
lun ca Hi đng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả đ hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh ny vn không
tránh khi những hạn chế, thiếu st. Mong các đng ch, nhất l các thầy, cô giáo d
lp tp huấn tiếp tc gp đ các tác giả sa chữa, hon thin mt lần nữa, trưc khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tp th tác giả GS.TS Hong Ch Bảo 5 Mc lc Trang Li ni đầu
Chương 1 Nhp môn Ch ngha x hi khoa học 7
Chương 2 S mnh lịch s ca giai cấp công nhân 27
Chương 3 Ch ngha x hi v t
h i kỳ quá đ lên ch ngha x hi 48
Chương 4 Dân ch x hi ch ngha v Nh nưc x hi ch ngha 68
Chương 5 Cơ cấu x hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp tron 89
thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
Chương 6 Vấn đ dân tc v tôn giáo trong thi kỳ quá đ lên ch ngh 105 x hi
Chương 7 Vấn đ gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi 128 6 Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên có kiến thc cơ bản, h thng v s ra đi, các giai
đoạn phát trin; đi tượng, phương pháp v ngha ca vic học tp, nghiên cu ch
ngha x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng lun chng đươc khách th v đi tượng
nghiên cu ca mt khoa học và ca mt vấn đ nghiên cu; phân bit được những
vấn đ chính trị- xã hi trong đi sng hin thc.
3. Về tư tưởng: sinh viên c thái đ tích cc vi vic học tp các môn lý lun
chính trị; có nim tin vào mc tiêu, l tưởng và s thành công ca công cuc đi mi
do Đảng Cng sản Vit Nam khởi x ng ư v lnh đạo B. NỘI DUNG
1. Sự ra đi của Chủ nghĩa xã hi khoa học
Ch ngha x hi khoa học được hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, Ch
ngha x hi khoa học là ch ngha Mác- Lênin, lun giải từ các giác đ triết học, kinh
tế học chính trị và chính trị- xã hi v s chuyn biến tất yếu ca xã hi loi ngưi từ
ch ngha tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản. V.I Lênin đ đánh giá
khái quát b “Tư bản” - tác phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa
học… những yếu t từ đ nảy sinh ra chế đ tương lai1” .
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa học là mt trong ba b phn hợp thành
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” v “ch ngha x hi khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngun gc và ba b phn hợp thành ch ngha Mác”, đ khẳng định: “N l
ngưi thừa kế chnh đáng ca tất cả những cái tt đẹp nhất m loi ngưi đ tạo ra hi
thế kỷ XIX, đ l triết học Đc, kinh tế chính trị học Anh và ch ngha x hi Pháp 2.”
Trong khuôn kh môn học này, ch ngha x hi khoa học được nghiên cu theo ngha hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kin kinh tế - xã hội
Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuc cách mạng công nghip phát trin
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1980, t.23, tr.50 7
mạnh mẽ tạo nên nn đại công nghip. Nn đại công nghip cơ kh lm cho phương
thc sản xuất tư bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên
ngôn ca Đảng Cng sản”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá
trình thng trị giai cấp chưa đầy mt thế kỷ đ tạo ra mt lc lượng sản xuất nhiu hơn
v đ s hơn lc lượng sản xuất ca tất cả các thế h tr c
ư đây gp lại”1. Cùng vi quá
trình phát trin ca nn đại công nghip, s ra đi hai hai giai cấp cơ bản, đi lp v
lợi ch, nhưng nương ta vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ đây,
cuc đấu tranh ca giai cấp công nhân chng lại s thng trị áp bc ca giai cấp tư
sản, biu hin v mặt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết lit giữa lc lượng sản
xuất mang tính chất xã hi vi quan h sản xuất da trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư
bản ch ngha v tư liu sản xuất. Do đ, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong tro đấu
tranh đ bt đầu và từng bưc có t chc và trên quy mô rng khp. Phong trào Hiến
chương ca những ngưi lao đng ở nưc Anh diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848);
Phong trào công nhân dt ở thành ph Xi-lê-di, nưc Đc diễn ra năm 1844. Đặc bit,
phong trào công nhân dt thành ph Li-on, nưc Pháp diễn ra vo năm 1831 v năm
1834 đ c tnh chất chính trị rõ nét. Nếu năm 1831, phong tro đấu tranh ca giai cấp
công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần túy có tính chất kinh tế “sng có vic làm
hay là chết trong đấu tranh” th đến năm 1834, khẩu hiu ca phong tro đ chuyn
sang mc đch chnh trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát trin nhanh chóng có tính chính trị công khai ca phong trào công nhân
đ minh chng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân đ xuất hin như mt lc lượng chính
trị đc lp vi những yêu sách kinh tế, chính trị riêng ca mnh v đ bt đầu hưng
thẳng mũi nhọn ca cuc đấu tranh vào kẻ thù chính ca mình là giai cấp tư sản. S
ln mạnh ca phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hi mt cách bc thiết
phải có mt h thng lý lun soi đưng và mt cương lnh chnh trị làm kim ch nam cho hnh đng.
Điu kin kinh tế - xã hi ấy không ch đặt ra yêu cầu đi vi các nh tư tưởng
ca giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hin thc cho s ra đi mt lý lun mi,
tiến b- ch ngha x hi khoa học.
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tin đ khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhiu thnh tu to
ln trên lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy
l lun. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi đại trong vt l học v
sinh học đ tạo ra bưc phát trin đt phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603 8
Định luật Bảo toàn và chuyn hóa năng lượng; Học thuyết tế bào1. Những phát minh
ny l tin đ khoa học cho s ra đi ca ch ngha duy vt bin chng v ch ngha
duy vt lịch s, cơ sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x hi khoa
học nghiên cu những vấn đ l lun chnh trị- x hi đương thi.
c) Tin đ tư tưởng lý lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học xã hi cũng c những
thành tu đáng ghi nhn, trong đ c triết học c đin Đc vi tên tui ca các nhà
triết học v đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) v L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học c đin Anh vi A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); ch ngha
không tưởng phê phán m đại biu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772- 1837) và R.O-en (1771-1858).
Những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng Pháp đ c những giá trị nhất
định:1) Th hin tinh thần phê phán, lên án chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư
bản ch ngha đầy bất công, xung đt, ca cải khánh ki t, đạo đc đảo ln, ti ác gia
tăng; 2) đ đưa ra nhiu lun đim có giá trị v xã hi tương lai: v t chc sản xuất
và phân phi sản phẩm xã hi; vai trò ca công nghi p và khoa học - kỹ thut; yêu
cầu xóa b s đi lp giữa lao đng chân tay v lao đng trí óc; v s nghip giải
phóng ph nữ và v vai trò lịch s ca nh nưc…; 3) chnh những tư tưởng có tính
phê phán và s dấn thân tr ong th c tiễn ca các nhà xã hi ch ngha không tưởng,
trong chừng mc, đ thc tnh giai cấp công nhân v ngưi lao đng trong cuc đấu
tranh chng chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư bản ch ngha đầy bất công, xung đt.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do điu kin lịch s, hoặc do chính s hạn chế v tầm nhìn và
thế gii quan ca những nh tư tưởng, chẳng hạn, không phát hin ra được quy lut
vn đng và phát trin ca xã hi loi ngưi nói chung; bản chất, quy lut vn đng,
phát trin ca ch ngha tư bản nói riêng; không phát hin ra lc lượng xã hi tiên
phong có th thc hin cuc chuyn biến cách mạng từ ch ngha tư bản lên ch ngha
cng sản, giai cấp công nhân; không ch ra được những bin pháp hin thc cải tạo xã
hi áp bc, bất công đương thi, xây dng xã hi mi tt đẹp. V.I.Lênin trong tác
phẩm “Ba ngun gc, ba b phn hợp thành ch ngha Mác” đ nhn xét: ch ngha x
hi không tưởng không th vạch ra được li thoát thc s. Nó không giải thch được
1 Học thuyết Tiến hóa (1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lut Bảo toàn
và chuyn ha năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
v Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) ca nhà thc vt học
ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vt lý học ngưi Đc Theodor Schwam (1810 - 1882). 9
bản chất ca chế đ làm thuê trong chế đ tư bản, cũng không phát hin ra được những
quy lut phát trin ca chế đ tư bản v cũng không tm được lc lượng xã hi có khả
năng trở thnh ngưi sáng tạo ra xã hi mi. Chính vì những hạn chế ấy, mà ch ngha
xã hi không tưởng phê phán ch dừng lại ở mc đ mt học thuyết xã hi ch ngha
không tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca
các nh tư tưởng đ tạo ra tin đ tư tưởng- lý lun, đ C.Mác v Ph.Ănghen kế thừa
những hạt nhân hợp lý, lọc b những bất hợp lý, xây dng và phát trin ch ngha x hi khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen
Những điu kin kinh tế- xã hi và những tin đ khoa học t nhiên v tư tưởng
lý lun l điu kin cần cho mt học thuyết ra đi, sông điu kin đ đ học thuyết
khoa học, cách mạng và sãng tạo ra đi chính là vai trò ca C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đc, đất nưc
có nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt là ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và phép bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác và s dấn
thấn trong phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng C. Mác
v Ph. Angghen đến vi nhau, đ tiếp thu các giá trị ca nn triết học c đin, kinh tế
chính trị học c đin Anh và kho tàng tri thc ca nhân loại đ các ông trở thành
những nhà khoa học thiên tài, những nhà cách mạng v đại nhất thi đại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Thoạt đầu, khi bưc vào hoạt đng khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai
thành viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng ca quan đim triết
học ca V.Ph.Hêghen v L.Phoiơbc. Vi nhãn quan khoa học uyên bác, các ông đ
sm nhn thấy những mặt tích cc và hạn chế trong triết học ca V.Ph.Hêghen và L.
Phoiơbc. Vi triết học ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan đim duy tâm, nhưng cha
đng “cái hạt nhân” hợp lý ca phép bin chng; còn đi vi triết học ca L.Phoiơbc,
tuy mang năng quan đim siêu hình, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt.
C.Mác v Ph.Ăng ghen đ kế t ừ
h a “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo và loại b cải v thần
b duy tâm, siêu hinh đ xây dng nên lý thuyết mi ch ngha duy vt bin chng.
Vi C.Mác, từ cui năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gp phần phê
phán triết học pháp quyn ca Hêghen - Li ni đầu (1844)”, đ th hin rõ s chuyn
biến từ thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách
mạng sang lp trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vi tác phẩm “Tnh cảnh nưc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đ th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm
sang thế gii quan duy vt từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản ch ngha . 10
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843 -1848) vừa hoạt đng thc tiễn, vừa
nghiên cu khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen đ th hin quá trình chuyn biến lp
trưng triết học và lp trưng chính trị và từng bưc cng c, dt khoát, kiên định,
nhất quán và vững chc lp trưng đ, m nếu không có s chuyn biến này thì chc
chn sẽ không có Ch ngha x hi khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lịch s
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l” ca phép bin chng và lọc b quan
đim duy tâm, thần bí ca Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt và
loại b quan đim siêu hình ca Triết học L.Phoiơbc, đng thi nghiên cu nhiu
thành tu khoa học t nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
bin chng, thành tu v đại nhất ca tư tưởng khoa học. Bng phép bin chng duy
vt, nghiên cu ch ngha tư bản, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
lịch s - phát kiến v đại th nhất ca C.Mác v Ph.Ăngghen l s khẳng định v mặt
triết học s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi đu tất yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trị thặng dư
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C.Mác v Ph.Ăngghen đi sâu
nghiên cu nn sản xuất công nghip và nn kinh tế tư bản ch ngha đ sáng tạo ra b
“Tư bản”, m giá trị to ln nhất ca n l “Học thuyết v giá trị t ặ h ng dư - phát kiến v
đại th hai ca C.Mác v Ph.Ăngghhen l s k ẳ
h ng định v phương din kinh tế s dit
vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s ra đi tất ế
y u ca ch ngha x hi.
c) Học thuyết v s mnh lịch s toàn thế gii ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v đại là ch ngha duy vt lịch s và học thuyết v giá
trị thặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s mnh lịch s toàn
thế gii ca giai cấp công nhân, giai cấp có s mnh th tiêu ch ngha tư bản, xây
dng thành công ch ngha x hi và ch ngha cng sản. Vi phát kiến th ba, những
hạn chế có tính lịch s ca ch ngha x hi không tưởng- phê phán đ được khc
phc mt cách trit đ; đng thi đ lun chng và khẳng định v phương din chính
trị- xã hi s dit vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s thng lợi tất yếu
ca ch ngha xã hi.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản và công nhân quc tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản” do C.Mác v Ph.Ăngghen soạn
thảo được công b trưc toàn thế gii.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là tác phẩm kinh đin ch yếu ca ch ngha x 11
hi khoa học. S ra đi ca tác phẩm v đại ny đánh dấu s hình thành v cơ bản lý
lun ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Ch ngha x hi khoa học.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn l cương lnh chnh trị, là kim ch nam
hnh đng ca toàn b phong trào cng sản và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là ngọn c dn dt giai cấp công nhân và nhân
dân lao đng toàn thế gii trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, giải phóng
loi ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bóc lt giai cấp, bảo đảm cho loi ngưi
được thc s sng trong hòa bình, t do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản đ nêu v phân tch mt cách có h
thng lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn đ cơ bản nhất, đầy đ, xúc tích và
chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như ton b những lun đim ca ch ngha x hi khoa
học; tiêu biu và ni bt là những lun đim:
- Cuc đấu tranh ca giai cấp trong lịch s loi ngưi đ phát trin đến mt giai
đoạn mà giai cấp công nhân không th t giải phóng mình nếu không đng thi giải
phng vnh viễn xã hi ra khi tình trạng phân chia giai cấp, áp bc, bóc lt v đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không th hoàn thành s mnh lịch s nếu không
t chc ra chnh đảng ca giai cấp, Đảng được hình thành và phát trin xuất phát từ s
mnh lịch s ca giai cấp công nhân.
- Lôgic phát trin tất yếu ca xã hi tư sản v cũng l ca thi đại tư bản ch
ngha đ l s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi là tất yếu như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c địa vị kinh tế - xã hi đại din cho lc lượng sản
xuất tiên tiến, có s mnh lịch s th tiêu ch ngha tư bản, đng thi là lc lượng tiên
phong trong quá trình xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
- Những ngưi cng sản trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, cần thiết
phải thiết lp s liên minh vi các lc lượng dân ch đ đánh đ chế đ phong kiến
chuyên chế, đng thi không quên đấu tranh cho mc tiêu cui cùng là ch ngha cng
sản. Những ngưi cng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hi khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Đây l thi kỳ ca những s kin ca cách mạng dân ch tư sản ở các nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I b Tư bản ca C.Mác được xuất bản
(1867). V s ra đi ca b Tư bản, V.I.Lênin đ khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra 12
đi… quan nim duy vt lịch s không còn là mt giả thuyết nữa, mà là mt nguyên lý
đ được chng minh mt cách khoa học; và chừng no chng ta chưa tm ra mt cách
no khác đ giải thích mt cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hình thái
xã hi no đ - ca chính mt hình thái xã hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt
nưc hay mt dân tc, hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., thì chừng đ quan
nim duy vt lịch s vn c l đng ngha vi khoa học xã hi”1. B “Tư bản” l tác
phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa học”2.
Trên cơ sở tng kết kinh nghim cuc cách mạng (1848-1852) ca giai cấp
công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch
ngha x hi khoa học: Tư tưởng v đp tan b máy nh nưc tư sản, thiết lp chuyên
chính vô sản; b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp giữa đấu
tranh ca giai cấp vô sản vi phong tro đấu tranh ca giai cấp nông dân; tư tưởng v
xây dng khi liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân v xem đ l
điu kin tiên quyết bảo đảm cho cuc cách mạng phát trin không ngừng đ đi ti mc tiêu cui cùng .
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari đến 1895
Trên cơ sở tng kết kinh nghim Công x Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát trin
toàn din ch ngha x hi khoa: B sung và phát trin tư tưởng đp tan b máy nhà
nưc quan liêu, không đp tan toàn b b máy nh nưc tư sản ni chung. Đng thi
cũng thừa nhn Công xã Pari là mt hnh thái nh nưc ca giai cấp công nhân, rt cuc, đ tm ra.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ lun chng s ra đi, phát trin ca ch ngha x hi
khoa học.Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đ lun chng s
phát trin ca ch ngha x hi từ không tưởng đến khoa học v đánh giá công lao ca
các nhà xã hi ch ngha không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm
“Lm g?” (1902) đ nhn xt: “ch ngha x hi lý lun Đc không bao gi quên rng
nó da vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết ca ba nh tư tưởng
này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vn thuc vo hng ngũ những bc trí tu v đại
nhất. Họ đ tiên đoán được mt cách thiên tài rất nhiu chân lý mà ngày nay chúng ta
đang chng minh s đng đn ca chúng mt cách khoa họ 3. c ”
C. Mác v Ph.Ăngghen đ nêu ra nhim v nghiên c u ca ch ngha x hi
khoa học: “Nghiên cu những điu kin lịch s v do đ, nghiên cu chính ngay b ản
chất ca s biến đi ấy và bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay đang bị áp bc và
có s mnh hoàn thành s nghip ấy hiu rõ được những điu kin và bản chất ca
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33 13
s nghip ca chính họ - đ l nhim v ca ch ngha x hi khoa học, s th hin
v lý lun ca phong trào vô sản”1.
C.Mác v Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tc b sung và phát trin ch ngha
xã hi khoa học phù hợp vi điu kin lịch s mi.
Mặc dù, vi những cng hi ến tuyt vi cả v lý lun và thc tiễn, song c ả
C.Mác v Ph.Ăngghen không bao gi t cho học thuyết ca mình là mt h thng
giáo điu, “nhất thành bất biến”, trái lại, nhiu lần hai ông đ ch rõ đ ch là những
“gợi ” cho mọi suy ngh v hnh đng. Trong L i ni đầu viết cho tác phẩm Đấu
tranh giai cấp ở Pháp từ 1848 đến 1850 ca C.Mác, Ph.Ăngghen đ thẳng thn thừa
nhn sai lầm v d báo khả năng n ra ca những cuc cách mạng vô sản ở châu Âu,
vì lẽ “Lịch s đ ch rõ rng trạng thái phát trin kinh tế trên lc địa lúc bấy gi còn
rất lâu mi chín mu i đ xóa b phương thc sản xuất tư bản ch ngha”2. Đây cũng
chnh l “gợi ” đ V.I.Lênin v các nh tư tưởng lý lun ca giai cấp công nhân sa u
này tiếp tc b sung và phát trin phù hợp vi điu kin lịch s mi.
Đánh giá v ch ngha Mác, V.I.Lênin ch rõ: “Học thuyết ca Mác là học
thuyết vạn năng v n là mt học thuyết chnh xác”3.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) l ngưi đ kế tc xuất sc s nghip cách mạng và
khoa học ca C.Mác v Ph.Ăngghen; tiếp tc bảo v, vn dng và phát trin sáng tạo
và hin thc hóa mt cách sinh đng lý lun ch ngha x hi khoa học trong thi đại
mi, “Thi đại tan rã ch ngha tư bản, s sp đ trong ni b ch ngha tư bản, thi
đại cách mạng cng sản ca giai cấp vô sả4n ; ”
trong điu kin ch ngha Mác đ ginh
ưu thế trong phong trào công nhân quc tế và trong thi đại Quá đ từ ch ngha tư
bản lên ch ngha x hi.
Nếu như công lao ca C.Mác v Ph.Ăngghen l phát trin ch ngha x hi từ
không tưởng thành khoa học thì công lao ca V.I.Lênin l đ biến ch ngha x hi từ
khoa học từ lý lun thành hin thc, được đánh dấu bng s ra đi ca Nh nưc xã
hi ch ngha đầu tiên trên thế gii -
Nh nưc Xô viết, năm 1917.
Những đng gp to ln ca V.I.Lênin trong s vn dng sáng tạo và phát
trin ch ngha x hi khoa học có th khái quát qua hai thi kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tng kết mt cách nghiêm túc các s kin lịch s diễn
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, Hà Ni 1995, t.20 tr. 393
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb.CTQG, Hà Ni, 1995, t.22, tr.761
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1978, t. 23, tr. 50
4Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chnh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr. 130 14
ra trong đi sng kinh tế - xã hi ca thi kỳ trưc cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin
đ bảo v, vn dng và phát triẻn sáng tạo các nguyên l cơ bản ca ch ngha x hi
khoa học trên mt s khía cạnh sau:
- Đấu tranh chng các tro lưu phi mác xt (ch ngha dân ty t do, phái kinh
tế, phái mác xít hợp pháp) nhm bảo v ch ngha Mác, mở đưng cho ch ngha Mác
thâm nhp mạnh mẽ vào Nga;
- Kế thừa những di sản lý lun ca C.Mác v Ph.Ăngghen v chnh đảng,
V.I.Lênin đ xây dng lý lun v đảng cách mạng kiu mi ca giai cấp công nhân, v
các nguyên tc t chc, cương lnh, sách lược trong ni dung hoạt đng ca đảng;
- Kế thừa, phát trin tư tưởng cách mạng không ngừng ca C.Mác và
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đ hon chnh lý lun v cách mạng xã hi ch ngha v
chuyên chính vô sản, cách mạng dân ch tư sản kiu mi và các điu kin tất yếu cho
s chuyn biến sang cách mạng xã hi ch ngha; những vấn đ mang tính quy lut
ca cách mạng xã hi ch ngha; vấn đ dân tc v cương lnh dân tc, đon kết và
liên minh ca giai cấp công nhân vi nông dân và các tầng lp lao đng khác; những
vấn đ v quan h quc tế và ch ngha quc tế vô sản, quan h cách mạng xã hi ch
ngha vi phong trào giải phóng dân tc…
- Phát trin quan đim ca C.Mác và Ph.Angghen v khả năng thng lợi ca
cách mạng xã hi ch ngha, trên cơ sở những nghiên cu, phân tích v ch ngha đế
quc, V.I. Lênin phát hin ra quy lut phát trin không đu v kinh tế và chính trị ca
ch ngha tư bản trong thi kỳ ch ngha đế quc và đi đến kết lun: cách mng vô sản
có th n ra và thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa
tư bản chưa phải là phát trin nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư
bản chủ nghĩa..
- V.I.Lênin đ dnh nhiu tâm huyết lun giải v chuyên chính vô sản, xác định
bản chất dân ch ca chế đ chuyên chính vô sản; phân tích mi quan h giữa chc
năng thng trị và chc năng x hi ca chuyên chính vô sản. Chnh V.I.Lênin l ngưi
đầu tiên ni đến phạm trù h thng chuyên chính vô sản, bao gm h thng ca Đảng
Bônsêvic lnh đạo, Nh nưc Xô viết quản lý và t chc công đon.
- Gn hoạt đng lý lun vi thc tiễn cách mạng, V.I.Lênin trc tiếp lnh đạo
Đảng ca giai cấp công nhân Nga tp hợp lc lượng đấu tranh chng chế đ chuyên
chế Nga hoàng, tiến ti giành chính quyn v tay giai cấp công nhân và nhân dân lao đng Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thng lợi, V.I.Lênin đ viết nhiu tác phẩm quan trọng
bn v những nguyên l ca ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi, tiêu biu l những lun đim: 15
- Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là mt hình thc nh nưc mi - nhà
nưc dân ch, dân ch đi vi những ngưi vô sản và nói chung những ngưi không
có ca v chuyên chnh đi vi giai câp tư sản. Cơ sở và nguyên tc cao nhất ca
chuyên chính vô sản là s liên minh ca giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và
toàn th nhân dân lao đng cũng như các tầng lp lao đng khác dưi s lnh đạo ca
giai cấp công nhân đ thc hin nhim v cơ bản ca chuyên chính vô sản là th tiêu
mọi chế đ ngưi bóc lt ng
ư i ,là xây dng ch ngha x hi.
- Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng
sản. Phê phán các quan đim ca kẻ thù xuyên tạc v bản chất ca chuyên chính vô
sản chung quy ch là bạo lc, V.I.Lênin đ ch rõ: chuyên chính vô sản... không phải
ch là bạo lc đi vi bọn bóc lt v cũng không phải ch yếu là bạo lc... là vic giai
cấp công nhân đưa ra được và thc hin được kiu t chc lao đng xã hi cao hơn so
vi ch ngha tư bản, đấy là ngun sc mạnh, l điu đảm bảo cho thng lợi hoàn toàn
và tất nhiên ca ch ngha cng sản. V.I.Lênin đ nêu rõ: chuyên chnh vô sản là mt
cuc đấu tranh kiên tr, đ máu v không đ máu, bạo lc và hòa bình, bng quân s
và bng kinh tế, bng giáo dc và bng hành chính, chng những thế lc và những tp tc ca xã hi cũ .
- Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: ch có dân ch tư sản hoặc dân ch
xã hi ch ngha, không c dân ch thuần tuý hay dân ch nói chung. S khác nhau
căn bản giữa hai chế đ dân ch này là chế đ dân ch vô sản so vi bất c chế đ dân
ch tư sản no, cũng dân ch hơn gấp triu lần; chính quyn Xô viết so vi nưc cng
hòa tư sản dân ch nhất th cũng dân ch hơn gấp triu lần.
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước sau khi đ bưc vào thi kỳ xây dng xã hi m
i, V.I.Lênin cho rng, trưc hết, phải có mt đi ngũ những ngưi cng
sản cách mạng đ được tôi luyn và tiếp sau là phải có b máy nh nưc phải tinh,
gọn, không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội ở nưc Nga, V.I.Lênin đ nhiu lần
d thảo xây dựng chủ nghĩa x hội ở nưc Nga và nêu ra nhiu lun đim khoa học
đc đáo: Cần có những bưc quá đ nh trong thi kỳ quá đ nói chung lên ch ngha
xã hi; giữ vững chính quyn Xô viết thc hin đin khí hóa toàn quc; xã hi hóa
những tư liu sản xuất cơ bản theo hưng xã hi ch ngha; xây dng nn công
nghip hin đại; đin khí hóa n n kinh tế quc dân; cải tạo kinh tế tiu nông theo
những nguyên tc xã hi ch ngha; thc hin cách mạng văn ha… Bên cạnh đ l
vic s dng rng rã i hình th c ch ngha tư bản nh nưc đ dần dần cải tiến chế đ
s hữu ca các nh tư bản hạng trung và h ạng nh thành sở hữu công cng. Cải tạo
nông nghip bng con đưng hợp tác xã theo nguyên tc xã hi ch ngha; xây dng
nn công nghi p hin đại v đin kh ha l cơ sở vt chất - kỹ thut ca ch ngha
xã hi; học ch ngha tư bản v kỹ thut, kinh nghim quản lý kinh t ế, trnh đ giáo 16
dc; s dng các chuyên gia tư sản; cần phải phát trin thương nghip xã hi ch
ngha. Đặc bit, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, cần
thiết phải phát trin kinh tế hàng hoá nhiu thành phần.
V.I.Lênin đặc bit coi trọng vấn đ dân tc trong hoàn cảnh đất nưc có rất
nhiu sc tc. Ba nguyên tc cơ bản trong Cương lnh dân tc: Quyn bình đẳng dân
tc; quyn dân tc t quyết v tnh đon kết ca giai cấp vô sản thuc tất cả các dân
tc. Giai cấp vô sản toàn thế gii và các dân tc bị áp bc đon kết lại…
Cùng vi những cng hiến hết sc to ln v lý lun và ch đạo thc tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu mt tấm gương sáng v lòng tr ung thành vô hạn vi lợi ích
ca giai cấp công nhân, vi l tưởng cng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hin và
khởi xưng. Nh ững điu đ đ lm cho V.I.Lênin trở thành mt thiên tài khoa học,
mt lãnh t kit xuất ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng toàn thế gii.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay
Sau khi V.I.Lênin qua đi, đi sng chính trị thế gii chng kiến nhiu thay
đi. Chiến tranh thế gii lần th hai do các thế lc đế quc phản đng cc đoan gây ra
từ 1939-1945 đ lại hu quả cc kỳ khng khiếp cho nhân loại.
Trong phe đng minh chng phát xít, Liên xô góp phần quyết định chấm dt
chiến tranh, cu nhân loại khi thảm họa ca ch ngha phát xt v tạo điu kin hình
thành h thng xã hi ch ngha thế gii, tạo lợi thế so sánh cho lc lượng hòa bnh, đc
lp dân tc, dân ch và ch ngha x hi.
J.Xtalin kế tc l ngưi lnh đạo cao nhất ca Đảng Cng sản (b) Nga v sau đ
l Đảng Cng sản Liên Xô, đng thi l ngưi ảnh hưởng ln nhất đi vi Quc tế III
cho đến năm 1943, khi G. Đi-m -itrp là ch tịch Quc tế III. Từ năm 1924 đến năm
1953, có th gọi l “Thi đoạn Xtalin” trc tiếp vn dng và phát trin ch ngha x
hi khoa học. Chnh Xtalin v Đảng Cng sản Liên Xô đ gn lý lun và tên tui ca
C.Mác vi V.I.Lênin thnh “Ch ngha Mác - Lênin”. Trên thc tiễn, trong mấy thp
kỷ bưc đầu xây dng ch ngha x hi, vi những thành quả to ln và nhanh chóng
v nhiu mặt đ Liên Xô trở thành mt cưng quc xã hi ch ngha đầu tiên và duy
nhất trên toàn cầu, buc thế gii phải thừa nhn và n trọng.
Có th nêu mt cách khái quát những ni dung cơ bản phản ánh s vn dng,
phát trin sáng tạo ch ngha x hi khoa học trong thi k ỳ sau Lênin:
- Hi nghị đại biu các Đảng Cng sản và công nhân quc tế họp tại Matxcơva
tháng 11-1957 đ tng kết và thông qua 9 qui lut chung ca công cuc cải tạo xã hi
ch ngha v xây dng ch ngha x hi. Mặc dù, v sau do s phát trin ca tình hình
thế gii, những nhn thc đ đ bị lịch s vượt qua, song đây cũng l s phát trin và
b sung nhiu ni dung quan trọng cho ch ngha x hi khoa học. 17
- Hi nghị đại biu ca 81 Đảng Cng sản và công nhân quc tế cũng họp ở
Matxcơva vo tháng giêng năm 1960 đ phân tch tnh hnh quc tế và những vấn đ
cơ bản ca thế gii, đưa ra khái nim v “thi đại hin nay”; xác định nhim v hàng
đầu ca các Đảng Cng sản và công nhân là bảo v và cng c hòa bnh ngăn chặn
bọn đế quc hiếu chiến phát đng chiến tranh thế gii mi; tăng cưng đon kết phong
trào cng sản đấu tranh cho hòa bình, dân ch và ch ngha x hi. Hi nghị Matcơva
thông qua văn kin: “Những nhim v đấu tranh chng ch ngha đế quc trong giai
đoạn hin tại và s thng nhất hnh đng ca các Đảng Cng sản, công nhân và tất cả
các lc lương chng đế quc”. Hi nghị đ khẳng định: “H thng xã hi ch ngha
thế gii, các lc lượng đấu tranh chng ch ngha đế quc nhm cải tạo xã hi theo
ch ngha x hi, đang quyết định ni dung ch yếu, phương hưng ch yếu ca
những đặc đim ch yếu ca s phát trin lịch s ca xã hi loi ngưi trong thi đại ngy nay”1.
- Sau Hi nghị Matxcơva năm 1960, hoạt đng lí lun và thc tiễn ca các
Đảng Cng sản v công nhân được tăng cưng hơn trưc. Tuy nhiên, trong phong trào
cng sản quc tế, trên những vấn đ cơ bản ca cách mạng thế gii vn tn tại những
bất đng và vn tiếp tc diễn ra cuc đấu tranh gay gt giữa những ngưi theo ch ngha
Mác - Lênin vi những ngưi theo ch ngha xt lại và ch ngha giáo điu bit phái.
- Đến những năm cui ca thp niên 80 đầu thp niên 90 ca thế kỷ XX, do
nhiu tác đng tiêu cc, phc tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình ca chế đ xã hi
ch ngha ca Liên xô v Đông Âu sp đ, h thng xã hi ch ngha tan rã, ch ngha
xã hi đng trưc mt th thách đòi hi phải vượt qua.
Trên phạm vi quc tế, đ diễn ra nhiu chiến dịch tấn công ca các thế thc thù
địch, rng ch ngha x hi đ cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng v nhân văn, ch ngha x hi mang sc sng ca qui lut tiến hóa ca lịch s đ
và sẽ tiếp tc c bưc phát trin mi .
Trên thế gii, sau sp đ ca chế đ xã hi ch ngha ở Liên xô v Đông Âu,
ch còn mt s nưc xã hi ch ngha hoặc nưc c xu hưng tiếp tc theo ch ngha
xã hi, do vn có mt Đảng Cng sản lnh đạo. Những Đảng Cng sản kiên trì h tư
tưởng Mác - Lênin, ch ngha x hi khoa học, từng bưc giữ n định đ cải cách, đi mi và phát trin.
Trung Quc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đ thu được những thành tu
đáng ghi nhn, cả v lý lun và thc tiễn. Đảng Cng sản Trung Quc, từ ngày thành
lp (1 tháng 7 năm 1921) đến nay đ trải qua 3 thi kỳ ln: Cách mạng, xây dng và
cải cách, mở ca. Đại hi lần th XVI ca Đảng Cng sản Trung Quc năm 2002 đ
khái quát v quá trnh lnh đạo ca Đảng như sau: “Đảng chúng ta trải qua thi kỳ
1 Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books 18
cách mạng, xây dng và cải cách; đ từ mt Đảng lnh đạo nhân dân phấn đấu giành
chính quyn trong cả nưc trở thnh Đảng lnh đạo nhân dân nm chính quyn trong
cả nưc và cầm quyn lâu di; đ từ mt Đảng lnh đạo xây dng đất nưc trong điu
kin chịu s bao vây từ bên ngoài và thc hin kinh tế kế hoạch, trở thnh Đảng lãnh
đạo xây dng đất nưc trong điu kin cải cách mở ca (bt đầu từ Hi nghị Trung
ương 3 kha XI cui năm 1978) và phát trin kinh tế thị trưng xã hi ch ngha”. Đảng
Cng sản Trung Quc trong cải cách, mở ca “xây dng ch ngha x hi mang đặc sc
Trung Quc” kiên tr phương châm: “cầm quyn khoa học, cầm quyn dân ch, cầm
quyn theo pháp lut; “tất cả v nhân dân”; “tất cả da vo nhân dân” v thc hin 5 nguyên tc, 5 kiên trì1:
Đại hi XIX (2017) vi ch đ: “Quyết thng xây dng toàn din xã hi khá giả,
giành thng lợi v đại ch ngha x hi đặc sc Trung Quc thi đại mi”, đ khẳng
định: Xây dng Trung Quc trở thnh cưng quc hin đại ha x hi ch ngha giàu
mạnh, dân ch, văn minh, hi hòa, tươi đẹp vo năm 2050; “Nhân dân Trung Quc sẽ
được hưởng s hạnh phc v thịnh vượng cao hơn, v dân tc Trung Quc sẽ c chỗ
đng cao hơn, vững hơn trên trưng quc tế”2.
Thc ra công cuc cải cách mở ca ở Trung Quc cũng còn nhiu vấn đ cần
trao đi, bn ci. Song, qua 40 năm thc hin, Trung Quc đ trở thnh nưc th hai
trên thế gii v kinh tế và nhiu vấn đ, nhất là v lý lun “Mt quc gia, hai chế đ”
cũng l vấn đ cần tiếp tc nghiên cu.
Ở Vit Nam, công cuc đi mi do Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng và
lnh đạo từ Đại hi lần th VI (1986) đ thu được những thành tu to ln c ngha
lịch s. Trên tinh thần “nhn thẳng vào s tht, đánh giá đng s tht, nói rõ s tht”
Đảng Cng sản Vit Nam không ch thành công trong s nghip xây dng và bảo v t
quc mà còn có những đng góp to ln vào kho tàng lý lun ca ch ngha Mác - Lênin:
- Đc lp dân tc gn lin vi ch ngha x hi là quy lut ca cách mạng Vit
Nam, trong điu kin thi ạ đ i ngày nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đi mi kinh tế vi đi mi chính trị, lấy đi
1 5 kiên trì: 1) Kiên trì coi phát trin là nhim v quan trọng s mt chấn hưng đất nưc ca đảng cầm
quyn, không ngừng nâng cao năng lc điu hành kinh tế thị trưng xã hi ch ngha; 2) kiên tr s
thng nhất hữu cơ giữa s lnh đạo ca Đảng, nhân dân làm ch da vào pháp lut đ q ả u n l đất nưc,
không ngừng nâng cao năng lc phát trin
n n chính trị dân ch XHCN; 3) kiên tr địa vị c h đạo ca ch
ngha Mác trong lnh vc hình thái ý thc, không ngừng nâng cao năng lc xây dng nn văn hoá tiên
tiến xã hi ch ngha; 4) kiên tr phát huy rng rãi nhất, đầy đ nhất mọi nhân t tích cc, không ngừng
nâng cao năng lc điu hoà xã hị; 5) kiên trì chính sách ngoại giao ho bnh đc lp t ch, không
ngừng nâng cao năng lc ng phó vi tình hình quc tế và x lý các công vic quc tế.
2 Đại hi XIX Đảng Cng sản Trung Quc vi ch đ “Quyết thng xây dng toàn din xã hi khả giả,
giành thng lợi v đại CNXH đặc sc Trung Quc thi đại mi” đ xác định 8 điu lm rõ v 14 điu
kiên tr l đng gp mi đi vi lý lun v CNXH đặc sc Trung Quc. 19
mi kinh tế lm trung tâm, đng thi đi mi từng bưc v chính trị, đảm bảo giữ
vững s n định chính trị, tạo điu kin v môi trưng thun lợi đ đi mi và phát
trin kinh tế, xã hi; thc hin gn phát trin kinh tế là nhim v trung tâm và xây
dng Đảng là khâu then cht vi phát trin văn ha l nn tảng tinh thần ca xã hi,
tạo ra ba tr ct cho s phát trin nhanh và bn vững ở nưc ta;
- Xây dng và phát trin nn kinh tế thị trưng định hưng xã hi ch ngha,
tăng cưng vai trò kiến tạo, quản lý ca Nh nưc. Giải quyết đng đn mi quan h
giữa tăng trưởng, phát trin kinh tế vi bảo đảm tiến b và công bng xã hi. Xây
dng phát trin kinh tế phải đi đôi vi giữ gìn, phát huy bản sc văn ha dân tc và
bảo v môi trưng sinh thái;
- Phát huy dân ch, xây dng Nh nưc pháp quyn Vit Nam xã hi ch ngha,
đi mi và hoàn thin h t
h ng chính trị, từng bưc xây dng và hoàn thin nn dân
ch xã hi ch ngha bảo đảm toàn b quyn lc thuc v nhân dân;
- Mở rng và phát huy khi đại đon kết toàn dân tc, phát huy sc mạnh ca
mọi giai cấp và tầng lp nhân dân, mọi thành phần dân tc và tôn giáo, mọi công dân
Vit Nam ở trong nưc hay ở nưc ngoài, tạo nên s thng nhất v đng thun xã hi
tạo đng lc cho công cuc đi mi, xây dng và bảo v t quc;
- Mở rng quan h đi ngoại, thc hin hi nhp quc tế; tranh th ti đa s
đng tình, ng h v gip đ ca nhân dân thế gii, khai thác mọi khả năng c th hợp
tác nhm mc tiêu xây dng và phát trin đất nưc theo định hưng xã hi ch ngha,
kết hợp sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi đại ;
- Giữ vững v tăng cưng vai trò lnh đạo ca Đảng Cng sản Vit Nam - nhân
t quan trọng hng đầu bảo đảm thng lợi ca s nghip đi mi, hi nhp và phát trin đất nưc.
Từ thc tiễn 30 năm đi mi, Đảng Cng sản Vit Nam đ rt ra mt s bài học
ln, góp phần phát trin ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi:
Một là, trong quá trnh đi mi phải ch đng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mc tiêu đc lp dân tc và ch ngha x hi, vn dng sáng tạo và phát trin
ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, kế thừa và phát huy truyn thng dân tc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế phù hợp vi Vit Nam.
Hai là, đi mi phải luôn luôn quán trit quan đim “dân là gc”, v lợi ích ca
nhân dân, da vào nhân dân, phát huy vai trò làm ch, tinh thần trách nhim, sc sáng
tạo và mọi ngun lc ca nhân dân; phát huy sc mạnh đon kết toàn dân tc.
Ba là, đi mi phải toàn din, đng b, c bưc đi ph hợp; tôn trọng quy lut
khách quan, xuất phát từ thc tiễn, bám sát thc tiễn, coi trọng tng kết thc tiễn, nghiên
cu lý lun, tp trung giải quyết kịp thi, hiu quả những vấn đ do thc tiễn ặ đ t ra. 20
Bốn là, phải đặt lợi ích quc gia - dân tc lên trên hết; kiên định đc lp, t ch,
đng thi ch đng và tích cc hi nhp quc tế trên cơ sở bnh đẳng, cùng có lợi; kết
hợp phát huy sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi đại đ xây dng và bảo v vững
chc T quc Vit Nam xã hi ch ngha.
Năm là, phải thưng xuyên t đi mi, t chnh đn, nâng cao năng lc lãnh
đạo và sc chiến đấu ca Đảng; xây dng đi ngũ cán b, nhất l đi ngũ cán b cấp
chiến lược, đ năng lc và phẩm chất, ngang tầm nhim v; nâng cao hiu lc, hiu
quả hoạt đng ca Nh nưc, Mặt trn T quc, các t chc chính trị - xã hi và ca cả
h thng chính trị; tăng cưng mi quan h mt thiết vi nhân dân.
Ngoài những cng hiến v lý lun do Đảng Cng sản Trung Quc v Đảng
Cng sản Vit Nam tng kết, phát trin trong công cuc cải cách, mở ca, đi mi và
hi nhp, những đng gp ca Đảng Cng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào
và ca phong trào cng sản và công nhân quc tế cũng c giá trị tạo nên sư b sung,
phát trin đáng k vào kho tàng lý lun ca ch ngha Mác- Lênin trong thi đại m i.
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng định, đu c đi tượng nghiên cu riêng
là những quy lut, tính quy lut thuc khách th nghiên cu ca n. Điu đ cũng hon
ton đng vi Ch ngha x hi khoa học, khoa học lấy lnh vc chính trị - xã hi ca
đi sng xã hi làm khách th nghiên cu.
Cùng mt khách th, có th có nhiu khoa học nghiên cu. Lnh vc chính trị -
xã hi là khách th nghiên cu ca nhiu khoa học xã hi khác nhau. S phân bit Ch
ngha x hi khoa học vi các khoa học chính trị- xã hi trưc hết là ở đi tượng nghiên cu.
Vi tư cách l mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác - Lênin, Ch
ngha x hi khoa học, học thuyết chính trị - xã hi, trc tiếp nghiên cu, lun chng
s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, những điu kin, những con đưng đ giai cấp
công nhân hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Hơn nữa, da trên nn tảng lý lun
chung và phương pháp lun ca Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Ch ngha
xã hi khoa học ch ra những lun c chính trị- xã hi rõ ràng, trc tiếp nhất đ chng
minh, khẳng định s thay thế tất yếu ca ch ngha tư bản bng ca ch ngha x hi;
khẳng định s mnh lịch s ca giai cấp công nhân; ch ra những con đưng, các hình
thc và bin pháp đ tiến hành cải tạo xã hi theo định hưng xã hi ch ngha v
cng sản ch ngha. Như vy, Ch ngha x hi khoa học là s tiếp tc mt cách lôgic
triết học và kinh tế chính trị học mácxít, là s biu hin trc tiếp mc đch v hiu lc
chính trị ca ch ngha Mác - Lênin trong thc tiễn. Mt cách khái quát có th xem:
Nếu như triết học, kinh tế chính trị học mácxít lun giải v phương din triết học, kinh 21
tế học tính tất yếu, những nguyên nhân khách quan, những điu kin đ thay thế ch
ngha tư bản bng ch ngha x hi, thì ch có Ch ngha x hi khoa học là khoa học
đưa ra câu trả li cho câu hi: bng con đưng no đ thc hin bưc chuyn biến đ.
Nói cách khác, Ch ngha x hi là khoa học ch ra con đưng thc hin bưc chuyn
biến từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi bng cuc đấu tranh cách mạng ca giai
cấp công nhân đưi s lnh đạo ca đi tin phong l Đảng Cng sản.
Như vy, Ch ngha x hi khoa học có chc năng giác ng v hưng dn giai
cấp công nhân thc hin s mnh lịch s ca mình trong ba thi kỳ: Đấu tranh lt đ
s thng trị ca giai cấp tư sản, giành chính quyn; thiết lp s thng trị ca giai cấp
công nhân, thc hin s nghip cải tạo và xây dng ch ngha x hi; phát trin ch
ngha x hi tiến lên ch ngha cng sản. Ch ngha x hi khoa học có nhim v cơ
bản là lun chng mt cách khoa học tính tất yếu v mặt lịch s s thay thế ca ch
ngha tư bản bng ch ngha x hi gn lin vi s mnh lịch s thế gii ca giai cấp
công nhân, địa vị, vai trò ca quần chúng do giai cấp công nhân lnh đạo trong cuc
đấu tranh cách mạng thc hin s chuyn biến từ ch ngha tư bản, xây dng ch
ngha x hi và ch ngha cng sản.
Ch ngha x hi khoa học lun giải mt cách khoa học v phương hưng và
những nguyên tc ca chiến lược v sách lược; v con đưng và các hình thc đấu
tranh ca giai cấp công nhân, v vai trò, nguyên tc t chc và hình thc thích hợp h
thng chính trị ca giai cấp công nhân, v những tin đ, điu kin ca công cuc cải
tạo xã hi ch ngha v xây dng ch ngha x hi; v những qui lut, bưc đi, hnh
thc, phương pháp ca vic t chc xã hi theo hưng xã hi ch ngha; v mi quan
h gn bó vi phong trào giải phóng dân tc, phong trào dân ch và phong trào xã hi
ch ngha trong quá trnh cách mạng thế gii
Mt nhim v vô cùng quan trọng ca ch ngha x hi khoa học là phê phán
đấu tranh bác b những tro lưu tư tưởng chng cng, chng ch ngha x hi, bảo v
s trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin và những thành quả ca cách mạng xã hi ch ngha.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Ch ngha x hi từ không tưởng đến khoa học”
đ khái quát nhim v ca ch ngha x hi khoa học: “Thc hin s nghip giải
phóng thế gii ấy - đ l s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin đại. Nghiên cu
những điu kin lịch s v do đ, nghiên cu ngay chính bản chất ca s biến đi ấy
và bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay đang bị áp bc và có s mnh hoàn thành
s nghip ấy hiu rõ được những điu kin và bản chất s nghip ca chính họ - đ l
nhim v ca ch ngha x hi khoa học, s th hin v mặt lý lun ca phong trào công nhân”1.
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, Hà Ni. 1994, t.17, t. 456 22
Từ những lun giải trên có th khái quát, đi tượng ca ch ngha x hi khoa
học: là nhng qui luật, tính qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát trin của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đon
thấp là chủ nghĩa x hội; nhng nguyên tắc cơ bản, nhng điều kin, nhng con
đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mng của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động nhằm hin thực hóa sự chuyn biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa x hội và chủ nghĩa cộng sản.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Ch ngha x hi khoa học s dng phương pháp lun chung nhất là ch ngha
duy vt bin chng và ch ngha duy vt lịch s ca triết học Mác - Lênin. Ch có da
trên phương pháp lun khoa học đ, ch ngha x hi khoa học mi lun giải đng
đn, khoa học v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, v quá trình phát sinh, hình
thành, phát trin ca hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha v các khái nim,
phạm trù, các ni dung khác ca ch ngha x hi khoa học.
Trên cơ sở phương pháp lun chung đ, ch ngha x hi khoa học đặc bit chú
trọng s dng những phương pháp nghiên cu c th và những phương pháp c tnh liên ngành, tng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch s. Đây l phương pháp đặc trưng v đặc
bit quan trọng đi vi ch ngha x hi khoa học. Phải trên cơ sở những tư liu thc
tiễn ca các s tht lịch s m phân tch đ rút ra những nhn định, những khái quát v
lý lun có kết cấu chặt chẽ, khoa học- tc l rt ra được lôgíc ca lịch s, không dừng
lại ở s lit kê s tht lịch s. Các nh kinh đin ca ch ngha Mác - Lênin đ l
những tấm gương mu mc v vic s dng phương pháp ny khi phân tch lịch s
nhân loại, đặc bit là v s phát trin các phương thc sản xuất... đ rt ra được lôgíc
ca quá trình lịch s, căn bản là quy lut mâu thun giữa lc lượng sản xuất và quan
h sản xuất, giữa giai cấp bóc lt và bị bóc lt, quy lut đấu tranh giai cấp dn đến các
cuc cách mạng xã hi v do đ, cui cng đấu tranh giai cấp tất yếu dn đến chuyên
chính vô sản, dn đến ch ngha x hi và ch ngha cng sản. Sau này, chính cái kết
lun lôgíc khoa học đ đ vừa được chng minh vừa là nhân t dn dt tiến hành thng
lợi ca cách mạng xã hi ch ngha tháng Mưi Nga (1917) v sau đ l h thng xã
hi ch ngha thế gii ra đi vi những thành tu không th ph nhn. Tất nhiên, s
sp đ ca chế đ xã hi ch ngha ở Liên Xô v Đông Âu không phải do cái tất yếu
lôgíc ca ch ngha x hi, mà trái lại, do các đảng cng sản ở các nưc đ xa ri,
phản bi cái tất yếu đ được lun giải khoa học trên lp trưng ch ngha Mác - Lênin.
Phương pháp khảo sát và phân tích v mặt chính trị - xã hi da trên các điu
kin kinh tế - xã hi c th l phương pháp c tnh đặc thù ca ch ngha x hi khoa
học. Khi nghiên cu, khảo sát thc tế, thc tiễn mt xã hi c th, đặc bit là trong
điu kin ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, những ngưi nghiên cu, khảo sát... 23
phải luôn có s nhạy bén v chính trị - xã hi trưc tất cả các hoạt đng và quan h xã
hi, trong nưc và quc tế. Thưng là, trong th i đại còn giai cấp v đấu tranh giai
cấp, còn chính trị thì mọi hoạt đng, mọi quan h xã hi ở các lnh vc, k cả khoa
học công ngh, tri thc và s dng tri thc, các ngun lc, các lợi ch... đu có nhân
t chính trị chi phi mạnh nhất, bởi chính tr ị không th không đng ở vị trí hng đầu
so vi kinh tế. Không ch phương pháp khảo sát và phân tích v mặt chính trị - xã
hi, không có nhạy bén chính trị và lp trưng - bản lnh chnh trị vững vàng, khoa
học thì dễ mơ h, lầm ln, sai lch khôn lưng.
Phương pháp so sánh được s dng trong nghiên cu ch ngha x hi khoa học
nhm so sánh và làm sáng t những đim tương đng và khác bit trên phương din
chính trị- xã hi giữa phương thc sản xuất tư bản ch ngha v x hi ch ngha; giữa
các loại hình th chế chính trị và giữa các chê đ dân ch, dân ch tư bản ch ngha v
xã hi ch ngha… phương pháp so sánh còn được thc hin trong vic so sánh các lý
thuyết, mô hình xã hi ch ngha…
Các phương pháp c tnh liên ngnh: Ch ngha x hi khoa học là mt khoa
học chính trị - xã hi thuc khoa học xã hi ni chung, do đ, cần thiết phải s dng
nhiu phương pháp nghiên cu c th ca các khoa học xã hi khác: như phương pháp
phân tích, tng hợp, thng kê, so sánh, điu tra xã hi học, sơ đ hoá, mô hình hoá,
v.v. đ nghiên cu những khía cạnh chính trị - xã hi ca các mặt hoạt đng trong mt
xã hi còn giai cấp, đặc bit là trong ch ngha tư bản và trong ch ngha x hi, trong
đ c thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi.
Ngoài ra, ch ngha x hi khoa học còn gn bó trc tiếp vi phương pháp tng
kết thc tiễn, nhất là thc tiễn v chính trị - xã hi đ từ đ rt ra những vấn đ lý lun
có tính qui lut ca công cuc xây dng ch ngha x hi ở mỗi quc gia cũng như ca
h thng xã hi ch ngha.
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
Về mặt lý luận
Nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa học,v mặt lý lun, có
ngha quan trọng trang bị những nhn thc chính trị - xã hi v phương pháp lun
khoa học v quá trình tất yếu lịch s dn đến s hình thành, phát trin hình thái kinh tế
- xã hi cng sản ch ngha, giải phóng xã hi, giải phng con ngưi... Vì thế, các nhà
kinh đin ca ch ngha Mác - Lênin c l khi xác định rng, ch ngha x hi khoa
học l vũ kh l lun ca giai cấp công nhân hin đại v đảng ca n đ thc hin quá
trình giải phóng nhân loại và giải phóng bản thân mình. Mt khi giai cấp công nhân và
nhân lao đng không có nhn thc đng đn v đầy đ v ch ngha x hi thì không
th có nim tin, l tưởng và bản lnh cách mạng vững vàng trong mọi tình hung vại
mọi khúc quanh ca lịch s v cũng không c đ cơ sở khoa học và bản lnh đ vn
dng sáng tạo và phát trin đng đn lý lun v ch ngha x hi v con đưng đi lên 24
ch ngha x hi ở Vit Nam.
Cũng như triết học và kinh tế chính trị học Mác- Lênin, ch ngha x hi khoa
học không ch giải thích thế gii m căn bản là ở chỗ cải tạo thế gii theo qui lut t
nhiên, phù hợp vi tiến b, văn minh. Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học
góp phần định hưng chính trị - xã hi cho hoạt đng thc tiễn ca Đảng Cng sản,
Nh nưc xã hi ch ngha v nhân dân trong cách mạng xã hi ch ngha, trong công
cuc xây dng ch ngha x hi và bảo v t quc xã hi ch ngha.
Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học giúp chúng ta c căn c nhn
thc khoa học đ luôn cảnh giác, phân tch đng v đấu tranh chng lại những nhn
thc sai lch, những tuyên truyn chng phá ca ch ngha đế quc và bọn phản đng
đi vi Đảng ta, Nh nưc, chế đ ta; chng ch ngha x hi, đi ngược lại xu thế và
lợi ích ca nhân dân, dân tc và nhân loại tiến b.
Về mặt thực tiễn
Bất kỳ mt lý thuyết khoa học no, đặc bit là các khoa học xã hi, cũng luôn
có khoảng cách nhất định so vi thc tiễn, nhất là những d báo khoa học có tính quy
lut. Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học lại càng thấy rõ những khoảng
cách đ, bởi vì ch ngha x hi trên thc tế, chưa c nưc nào xây dng hoàn chnh.
Sau khi chế đ xã hi ch ngha ở Liên Xô v Đông Âu sp đ, cùng vi thoái trào ca
h thng xã hi ch ngha thế gii, lòng tin vào ch ngha x hi và ch ngha x hi
khoa học, ch ngha Mác-Lênin ca mt b phn không nh cán b, đảng viên có giảm
st. Đ l mt thc tế. Vì thế, nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa
học càng khó khăn trong tnh hnh hin nay v cũng c ngha chnh trị cấp bách.
Ch có bản lnh vững vàng và s sáng sut, kiên định ch đng sáng tạo tìm ra
những nguyên nhân cơ bản và bản chất ca những sai lầm, khuyết đim, khng hoảng, đ
v và ca những thành tu to ln trưc đây cũng như ca những thành quả đi mi, cải
cách ở các nưc xã hi ch ngha, chng ta mi có th đi ti kết lun chuẩn xác rng: không
phải do ch ngha x hi - mt xu thế xã hi hoá mọi mặt ca nhân loại; cũng không phải do
ch ngha Mác - Lênin, ch ngha x hi khoa học... lm các nưc xã hi ch ngha khng
hoảng. Trái lại, chnh l do các nưc xã hi ch ngha đ nhn thc v hnh đng trên nhiu
vấn đ trái vi ch ngha x hi, trái vi ch ngha Mác - Lênin.. đ giáo điu, ch quan
duy ý chí, bảo th, k cả vic đ kỵ, xem nhẹ những thành quả chung ca nhân loại, trong
đ c ch ngha tư bản; đng thi do xuất hin ch ngha cơ hi – phản bi trong mt s
đảng cng sản và s phá hoại ca ch ngha đế quc thc hin chiến lược “Diễn biến hoà
bnh” đ lm cho ch ngha x hi thế gii lâm vào thoái trào. Thấy rõ thc chất những vấn
đ đ mt cách khách quan, khoa học; đng thi được minh chng bởi thành tu rc r ca
s nghip đi mi, cải cách ca các nưc xã hi ch ngha, trong đ có Vit Nam, chúng ta
càng cng c bản lnh kiên định, t tin tiếp tc s nghip xây dng và bảo v T quc theo
định hưng xã hi ch ngha m Đảng và Ch tịch H Ch Minh đ la chọn. 25
Do đ, vic nghiên cu học tp ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh
nói chung, lý lun chính trị - xã hi nói riêng và các khoa học khác... càng là vấn đ
thc tiễn cơ bản và cấp thiết. Xây dng, chnh đn Đảng, chng mọi biu hin cơ hi
ch ngha, dao đng, thoái hoá, biến chất trong đảng và cả xã hi, giáo dc lý lun
chính trị - xã hi mt cách cơ bản khoa học tc là ta tiến hành cng c nim tin tht s
đi vi ch ngha x hi... cho cán b, học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên và nhân
dân. Tất nhiên đẩy mạnh công nghip hoá, hin đại hoá đất nưc và mở rng hợp tác
quc tế; tiến hành hi nhp quc tế, xây dng "kinh tế tri thc", xây dng nn kinh tế
thị trưng định hưng xã hi ch ngha... đang l những vn hi ln, đng thi cũng
có những thách thc ln đi vi nhân dân ta, dân tc ta. Đ cũng l trách nhim lịch s
rất nặng n và vẻ vang ca cả thế h trẻ đi vi s nghip xây dng xã hi xã hi ch
ngha, cng sản ch ngha trên đất nưc ta.
Ch ngha x hi khoa học góp phần quan trọng vic giáo dc nim tin khoa
học cho nhân dân vào mc tiêu, l tưởng xã hi ch ngha v con đưng đi lên ch
ngha x hi. Nim tin khoa học được hnh thnh trên cơ sở nhn thc khoa học và
hoạt đng thc tiễn. Trên cơ sở nhn thc khoa học, thông qua giáo dc, hoạt đng
thc tiễn mà nim tin được hình thành, phát trin. Nim tin khoa học là s thng nhất
giữa nhn thc, tình cảm, ý chí và quyết tâm trở thnh đng lc tinh thần hưng con ngưi đến hoạt
đ ng thc tiễn mt cách ch đng, t giác, sáng tạo và cách mạng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch điu kin kinh tế- xã hi và vai trò ca C.Mác v Ph.Ăngghen
trong vic hình thành ch ngha x hi khoa học?
2. Phân tích vai trò ca V.I.Lênin trong bảo v và phát trin ch ngha x hi khoa học?
3. Phân tch đi tượng nghiên cu ca ch ngha x hi khoa học? So sánh vi
đi tượng ca triết ọ h c?
4. Phân tích những đng gp v lý lun chính trị- xã hi ca Đảng Cng sản
Vit Nam qua 30 năm đi mi?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Giáo dc v Đo tạo (2006), Giáo trình ch ngha x hi khoa học, Nxb Giáo dc v đo tạo.
2. Hi đng Trung ương ch đạo biên soạn giáo trình quc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình ch ngha x hi khoa học; Nxb CTQG, Hà Ni.
3. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh (2018), Giáo trình Ch ngha x
hi khoa học, “Chương trình cao cấp lý lun chính trị”, Bi Thị Ngọc Lan, Đỗ Thị
Thạch (đng ch biên) Nxb Lý lun chính trị, Hà Ni.
4. Pedro P. Geiger (2015), Ch ngha tư bản, ch ngha quc tế và ch ngha x
hi thi toàn cầu, Tạp chí Thông tin khoa học lý lun, s 3 (4). 26 Chương 2
S MỆNH LCH S CỦA GIAI CP CÔNG NHÂN A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm vững quan đim cơ bản ca ch ngha Mác -
Lênin v giai cấp công nhân v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, ni dung, biu
hin v ngha ca s mnh đ trong bi cảnh hin nay.
2. Về kỹ năng: Biết vn dng phương pháp lun v các phương pháp nghiên cu
chuyên ngnh ch ngha x hi khoa học vo vic phân tch s mnh lịch s ca giai
cấp công nhân Vit Nam trong tiến trnh cách mạng Vit Nam, trong s nghip đi
mi v hi nhp quc tế hin nay.
3. Về tư tưởng: Gp phần xây dng v cng c nim tin khoa học, lp trưng giai
cấp công nhân đi vi s nghip xây dng ch ngha x hi trên thế gii cũng như ở Vit Nam. B. NỘI DUNG
S mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân l ni dung ch yếu, đim căn
bản ca ch ngha Mác - Lênin, l phạm tr trung tâm, nguyên l xuất phát ca ch
ngha x hi khoa học. Đ cũng l trọng đim ca cuc đấu tranh tư tưởng l lun
trong thi đại ngy nay.
1. Quan đi m cơ b n của chủ nghĩa Mác - Lênin v giai cấp công nhân và sứ mệnh
l ch s th gi i của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và đ c điểm của giai c p công nhân
C.Mác v Ph.Ăngghen đ s dng nhiu thut ngữ khác nhau đ ch giai cấp
công nhân như giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hin đại; giai cấp công nhân hin đại;
giai cấp công nhân đại công nghip…
Đ l những cm từ đng ngha đ ch: giai cấp công nhân - con đẻ ca nn đại
công nghip tư bản ch ngha, giai cấp đại biu cho lc lượng sản xuất tiên tiến, cho
phương thc sản xuất hin đại. Các ông còn dng những thut ngữ c ni dung hẹp
hơn đ ch các loại công nhân trong các ngnh sản xuất khác nhau, trong những giai
đoạn phát trin khác nhau ca công nghip: công nhân khoáng sản, công nhân công
trưng th công, công nhân công xưởng, công nhân nông nghip…
D diễn đạt bng những thut ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân được các nh kinh đin á
x c định trên hai phương din cơ bản: kinh tế - x hi v chnh trị - x hi. 27
a) Giai cấp công nhân trên phương din kinh tế - x hội
Th nhất, giai cấp công nhân vi phương thc lao đng công nghip trong nn
sản xuất tư bản ch ngha: đ l những ngưi lao đng trc tiếp hay gián tiếp vn hnh
các công c sản xuất c tnh chất công nghip ngy cng hin đại v x hi ha cao.
Mô tả quá trnh phát trin ca giai cấp công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen đ ch
rõ: trong công trưng th công v trong ngh th công, ngưi công nhân s dng công
c ca mnh còn trong công xưởng th ngưi công nhân phải phc v máy mc1. Theo
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghip công xưởng l b phn tiêu biu cho giai
cấp công nhân hin đại.
Các ông nhấn mạnh rng, …“Các giai cấp khác đu suy tn v tiêu vong cng
vi s phát trin ca đại công nghip, còn giai cấp vô sản lại l sản phẩm ca bản thân
nn đại công nghip”2 v “công nhân cũng l mt phát minh ca thi đại mi, ging như
máy mc vy”… “công nhân Anh l đa con đầu lòng ca nn công nghip hin đại”3.
Th hai, giai cấp công nhân trong quan h sản xuất tư bản ch ngha. Đ l giai
cấp ca những ngưi lao đng không sở hữu tư liu sản xuất ch yếu ca x hi. Họ
phải bán sc lao đng cho nh tư bản v bị ch tư bản bc lt giá trị thặng dư. Đi
din vi nh tư bản, công nhân l những ngưi lao đng t do, vi ngha l t do bán
sc lao đng ca mnh đ kiếm sng. Chnh điu ny khiến cho giai cấp công nhân trở
thnh giai cấp đi kháng vi giai cấp tư sản.
Những công nhân ấy, buc phải t bán mnh đ kiếm ăn từng bữa mt, l mt
hng ha, tc l mt mn hng đem bán như bất c mn hng no khác, v thế, họ phải
chịu hết mọi s may ri ca cạnh tranh, mọi s lên xung ca thị trưng4.
Như vy, đi din vi quan h sản xuất tư bản ch ngha, đặc trưng cơ bản ca
giai cấp công nhân trong chế đ tư bản ch ngha theo C.Mác, Ph.Ăngghen, l giai cấp
vô sản, “giai cấp công nhân lm thuê hin đại, v mất các tư liu sản xuất ca bản thân,
nên buc phải bán sc lao đng ca mnh đ sng”5.
Mâu thun cơ bản ca phương thc sản xuất tư bản ch ngha l mâu thun giữa
lc lượng sản xuất x hi ha ngy cng rng ln vi quan h sản xuất tư bản ch
ngha da trên chế đ tư hữu tư bản ch ngha v tư liu sản xuất. Mâu thun cơ bản
ny th hin v mặt x hi l mâu thun v lợi ch giữa giai cấp công nhân v giai cấp
tư sản. Lao đng sng ca công nhân l ngun gc ca giá trị t ặ
h ng dư v s giu c
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị quc gia, H Ni, 1995, tp 23, tr.605.
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.610.
3 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1993, tp 12, tr.11.
4 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.605.
5 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.596. 28
ca giai cấp tư sản cũng ch yếu nh vo vic bc lt được ngy cng nhiu hơn giá trị thặng dư.
Mâu thun đ cho thấy, tnh chất đi kháng không th điu hòa giữa giai cấp
công nhân (giai cấp vô sản) vi giai cấp tư sản trong phương thc sản xuất tư bản ch
ngha v trong chế đ tư bản ch ngha.
b) Giai cấp công nhân trên phương din chnh trị - x hội
Trong chế đ tư bản ch ngha, s thng trị ca giai cấp tư sản, đặc bit ca b
phn tư sản đại công nghip l điu kin ban đầu cho s phát trin giai cấp công nhân.
“Ni chung, s phát trin ca giai cấp vô sản công nghip được quy định bởi s phát
trin ca giai cấp tư sản công nghip. Ch c dưi s thng trị ca giai cấp ny th s
tn tại ca giai cấp vô sản công nghip mi c được mt quy mô ton quc, khiến n
c th nâng cuc cách mạng ca n lên thnh mt cuc cách mạng ton quc…”1.
Nghiên cu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương din kinh tế - x hi
v chnh trị - x hi trong ch ngha tư bản, Mác v Ăngghen đ không những đưa lại
quan nim khoa học v giai cấp công nhân m còn lm sáng t những đặc đim quan
trọng ca n vi tư cách l mt giai cấp cách mạng c s mnh lịch s thế gii. C th
khái quát những đặc đim ch yếu ca giai cấp công nhân bao gm:
+ Đặc đim ni bt ca giai cấp công nhân l lao đng bng phương thc công
nghip vi đặc trưng công c lao đng l máy mc, tạo ra năng suất lao đng cao, quá
trnh lao đng mang tnh chất x hi ha.
+ Giai cấp công nhân l sản phẩm ca bản thân nn đại công nghip, l ch th
ca quá trnh sản xuất vt chất hin đại. Do đ, giai cấp công nhân l đại biu cho lc
lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thc sản xuất tiên tiến, quyết định s tn tại v
phát trin ca x hi hin đại .
+ Nn sản xuất đại công nghip v phương thc sản xuất tiên tiến đ rn luyn
cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc bit v tnh t chc, kỷ lut lao đng,
tinh thần hợp tác v tâm l lao đng công nghip. Đ l mt giai cấp cách mạng v c
tinh thần cách mạng trit đ .
Những đặc đim ấy chnh l những phẩm chất cần thiết đ giai cấp công nhân c
vai trò lnh đạo cách mạng. Từ phân tch trên c th hiu v giai cấp công nhân theo khái nim sau:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn x hội n định, hnh thành và phát trin
cng với quá trnh phát trin của nền công nghip hin đi; Là giai cấp đi din cho
lực lượng sản xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trnh lịch s quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa x hội; các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân
1 C.Mác v F.Ăngghen, Ton tp, Nxb Chnh trị Quc gia, H Ni, 1993, tp 7, tr.29. 29
là nhng người không có hoặc về cơ bản không có tư liu sản xuất phải làm thuê cho
giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; các nước x hội chủ
nghĩa, giai cấp công nhân cng nhân dân lao động làm chủ nhng tư liu sản xuất chủ
yếu và cng nhau hợp tác lao động v lợi ch chung của toàn x hội trong đó có lợi ch
chnh đáng của mnh.
1.2. Nội dung và đ c điểm sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân
1.2.1. Nội dung sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
Ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân chnh l những nhim v m
giai cấp công nhân cần phải thc hin vi tư cách l giai cấp tiên phong, l lc lượng
đi đầu trong cuc cách mạng xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha.
a) Nội dung kinh tế
L nhân t hng đầu ca lc lượng sản xuất x hi ha cao, giai cấp công nhân
cũng l đại biu cho quan h sản xuất mi, tiên tiến nhất da trên chế đ công hữu v
tư liu sản xuất, đại biu cho phương thc sản xuất tiến b nhất thuc v xu thế phát
trin ca lịch s x hi.
Vai trò ch th ca giai cấp công nhân, trưc hết l ch th ca quá trnh sản xuất
vt chất đ sản xuất ra ca cải vt chất ngy cng nhiu đáp ng nhu cầu ngy cng
tăng ca con ngưi v x hi. Bng cách đ, giai cấp công nhân tạo tin đ vt chất -
kỹ thut cho s ra đi ca x hi mi.
Mặt khác, tnh chất x hi ha cao ca lc lượng sản xuất đòi hi mt quan h
sản xuất mi, ph hợp vi chế đ công hữu các tư liu sản xuất ch yếu ca x hi l
nn tảng, tiêu biu cho lợi ch ca ton x hi. Giai cấp công nhân đại biu cho lợi ch chung ca x hi .
Ch c giai cấp công nhân l giai cấp duy nhất không c lợi ch riêng vi ngha l
tư hữu. N phấn đấu cho lợi ch chung ca ton x hi. N ch tm thấy lợi ch chân
chnh ca mnh khi thc hin được lợi ch chung ca cả x hi.
Ở các nưc x hi ch ngha, giai cấp công nhân thông qua quá trnh công nghip
ha v thc hin “mt kiu t chc x hi mi v lao đng” đ tăng năng suất lao
đng x hi v thc hin các nguyên tc sở hữu, quản l v phân phi ph hợp vi nhu
cầu phát trin sản xuất, thc hin tiến b v công bng x hi.
Trên thc tế, hầu hết các nưc x hi ch ngha lại ra đi từ phương thc phát
trin rt ngn, b qua chế đ tư bản ch ngha. Do đ, đ thc hin s mnh lịch s
ca mnh v ni dung kinh tế, giai cấp công nhân phải đng vai trò nòng ct trong quá
trnh giải phng lc lượng sản xuất (vn bị km hm, lạc hu, chm phát trin trong
quá kh), thc đẩy lc lượng sản xuất phát trin đ tạo cơ sở cho quan h sản xuất
mi, x hi ch ngha ra đi . 30
Công nghip ha l mt tất yếu c tnh quy lut đ xây dng cơ sở vt chất - kỹ
thut ca ch ngha x hi. Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân
phải l lc lượng đi đầu thc hin công nghip ha, cũng như hin nay, trong bi cảnh
đi mi v hi nhp quc tế, yêu cầu mi đặt ra đòi hi phải gn lin công nghip ha
vi hin đại ha, đẩy mạnh công nghip ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v
ti nguyên, môi trưng.
b) Nội dung chnh trị - x hội
Giai cấp công nhân cng vi nhân dân lao đng dưi s lnh đạo ca Đảng Cng
sản, tiến hnh cách mạng chnh trị đ lt đ quyn thng trị ca giai cấp tư sản, xa b
chế đ bc lt, áp bc ca ch ngha tư bản, ginh quyn lc v tay giai cấp công nhân
v nhân dân lao đng. Thiết lp nh nưc kiu mi, mang bản chất giai cấp công nhân,
xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin quyn lc ca nhân dân, quyn dân
ch v lm ch x hi ca tuyt đại đa s nhân dân lao đng.
Giai cấp công nhân v nhân dân lao đng s dng nh nưc ca mnh, do mnh
lm ch như mt công c c hiu lc đ cải tạo x hi cũ v t chc xây dng x hi
mi, phát trin kinh tế v văn ha, xây dng nn chnh trị dân ch - pháp quyn, quản
l kinh tế - x hi v t chc đi sng x hi phc v quyn v lợi ch ca nhân dân
lao đng, thc hin dân ch, công bng, bnh đẳng v tiến b x hi, theo l tưởng v
mc tiêu ca ch ngha x hi.
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân trong tiến trnh cách
mạng cải tạo x hi cũ v xây dng x hi mi trên lnh vc văn ha, tư tưởng cần phải
tp trung xây dng h giá t ị
r mi: lao đng; công bng; dân ch; bnh đẳng v t do.
H giá trị mi ny l s ph định các giá trị tư sản mang bản chất tư sản v phc
v cho giai cấp tư sản; những tn dư các giá trị đ lỗi thi, lạc hu ca các x hi quá
kh,. H giá trị mi th hin bản chất ưu vit ca chế đ mi x hi ch ngha sẽ từng
bưc phát trin v hon thin.
Giai cấp công nhân thc hin cuc cách mạng v văn ha, tư tưởng bao gm cải
tạo cái cũ lỗi thi, lạc hu, xây dng cái mi, tiến b trong lnh vc thc tư tưởng,
trong tâm l, li sng v trong đi sng tinh thần x hi. Xây dng v cng c thc
h tiên tiến ca giai cấp công nhân, đ l ch ngha Mác - Lênin, đấu tranh đ khc
phc thc h tư sản v các tn dư còn st lại ca các h tư tưởng cũ. Phát trin văn
ha, xây dng con ngưi mi x hi ch ngha, đạo đc v li sng mi x hi ch
ngha l mt trong những ni dung căn bản m cách mạng x hi ch ngha trên lnh
vc văn ha tư tưởng đặt ra đi vi s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin đại . 31
1.2.2. Đặc đim sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
a) Sứ mnh lịch s ca giai cấp công nhân xuất phát từ nhng tiền đề kinh tế - x
hội của sản xuất mang tnh x hội hóa với h
ai biu hin ni bật là:
Thứ nhất, x hi ha sản xuất lm xuất hin những tin đ vt chất, thc đẩy s
phát trin ca x hi, thc đẩy s vn đng ca mâu thun cơ bản trong lòng phương
thc sản xuất tư bản ch ngha. S xung đt giữa tnh chất x hi ha ca lc lượng
sản xuất vi tnh chất chiếm hữu tư nhân tư bản ch ngha v tư liu sản xuất l ni
dung kinh tế - vt chất ca mâu thun cơ bản đ trong ch ngha tư bản.
Thứ hai, quá trnh sản xuất mang tnh x hi ha đ sản sinh ra giai cấp công
nhân v rn luyn n thnh ch th thc hin s mnh lịch s. Do mâu thun v lợi ch
cơ bản không th điu hòa giữa giai cấp vô sản v giai cấp tư sản, nên mâu thun ny
trở thnh đng lc chnh cho cuc đấu tranh giai cấp trong x hi hin đại.
Giải quyết mâu thun cơ bản v kinh tế v chnh trị trong lòng phương thc sản
xuất tư bản ch ngha chnh l s mnh lịch s ca giai cấp công nhân. Đ l tnh quy
định khách quan, yêu cầu khách quan ca s vn đng, phát trin ca lịch s từ ch
ngha tư bản lên ch ngha x hi v ch ngha cng sản.
C s thng nhất, tác đng bin chng giữa tnh quy định khách quan v s
mnh lịch s vi nỗ lc ch quan ca ch th thc hin s mnh lịch s đ. Giai cấp
công nhân ở trnh đ trưởng thnh trong cuc đấu tranh giai cấp chng ch ngha tư
bản, từ đấu tranh kinh tế (t phát) đến đấu tranh tư tưởng l lun (t giác, c thc h
tiên tiến ch đạo) tiến đến trnh đ cao nhất l đấu tranh chnh trị, c đi tiên phong
lnh đạo l Đảng Cng sản… th vi tư cách ch th, n thc hin s mnh lịch s ca
mnh mt cách t giác, c t chc, c s liên kết vi quần chng lao đng trong dân
tc v quc tế, vi ch ngha quc tế chân chnh ca giai cấp công nhân (ch ngha quc tế vô sản).
b) Thực hin sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân là sự nghip cách mng
của bản thân giai cấp công nhân cng với đông đảo qun chng và mang li lợi ch
cho đa số. Đây l mt cuc cách mạng ca đại đa s mưu lợi ch cho tuyt đại đa s,
nh vic hưng ti xây dng mt x hi mi da trên chế đ công hữu những tư liu
sản xuất ch yếu ca x hi. S thng nhất cơ bản v lợi ch ca giai cấp công nhân
vi lợi ch ca nhân dân lao đng tạo ra điu kin đ đặc đim quan trọng ny v s
mnh lịch s giai cấp công nhân được thc hin.
Lc lượng sản xuất x hi ha cao, ở trnh đ phát trin hin đại v chế đ công
hữu sẽ tạo ra cơ sở kinh tế đ chấm dt vnh viễn chế đ ngưi bc lt ngưi .
Giai cấp công nhân ch c th t giải phng mnh thông qua vic đng thi giải
phng các giai cấp bị áp bc bc lt khác, giải phng x hi, giải phng con ngưi. 32
Giai cấp công nhân thông qua đi tin phong ca n l Đảng Cng sản sẽ thc
hin s mnh lịch s bng mt cuc cách mạng trit đ không ch xa b s thng trị
áp bc ca ch ngha tư bản m còn xây dng thnh công chế đ x hi mi - x hi
ch ngha v cng sản ch ngha, tiến ti mt x hi không còn giai cấp. Thc hin
cuc cách mạng x hi ch ngha v cng sản ch ngha đ xây dng thnh công ch
ngha x hi v ch ngha cng sản, đ xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch
ngha (m giai đoạn đầu l ch ngha x hi) - đ l con đưng, phương thc đ thc
hin s mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân. Đ l mt tiến trnh lịch s lâu
di gn lin vi vai trò, trọng trách lnh đạo ca Đảng Cng sản - đi tiên phong ca
giai cấp công nhân v nhân dân lao đng. Xây dng thnh công ch ngha x hi v
ch ngha cng sản, đến lc đ giai cấp công nhân mi hon thnh được s mnh lịch
s thế gii ca mnh.
c) Sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hu
tư nhân này bằng một chế độ sở hu tư nhân khác mà là xóa b trit đ chế độ tư hu
về tư liu sản xuất. Đi tượng xa b ở đây l sở hữu tư nhân tư bản ch ngha l
ngun gc sinh ra những áp bc, bc lt, bất công trong x hi hin đại .
S xa b ny hon ton bị quy định mt cách khách quan từ trnh đ phát trin
ca lc lượng sản xuất.
d) Vic giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị x hội là tiền đề đ cải
to toàn din, sâu sắc và trit đ x hội c và xây dựng thành công x hội mới với mc
tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Nếu các cuc cách mạng trưc đây, đin hnh l cách mạng tư sản coi vic ginh
được chnh quyn l mc tiêu duy nhất đ thc hin quyn tư hữu th cuc cách mạng
ca giai cấp công nhân nhm xa b tnh trạng bc lt, áp bc v nô dịch con ngưi,
xa b s thng trị ca giai cấp tư sản đ thc hin quyn lm ch ca giai cấp công
nhân v nhân dân lao đng trong chế đ x hi mi -
x hi ch ngha v cng sản ch
ngha. Đ l cuc cách mạng trit đ nhất thc hin l tưởng v mc tiêu ca ch
ngha cng sản “s phát trin t do ca mỗi ngưi l điu kin cho s phát trin t do
ca tất cả mọi ngưi như C.Mác v F.Ăngghen đ nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn ca
Đảng Cng sản”, năm 1848.
1.3. Những đi u kiện quy đ nh sứ mệnh l ch s của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Khẳng định tính tất yếu khách quan s mnh lịch s ca giai cấp công nhân,
C.Mác v Ph.Ăngghen đ nêu rõ: “…Cng vi s phát trin ca đại công nghip,
chính cái nn tảng trên đ giai cấp tư sản dã sản xuất và chiếm hữu sản phẩm ca nó,
đ bị phá sp dưi chân giai cấp tư sản. Trưc hết, giai cấp tư sản sản sinh ra ngưi 33
đo huyt chôn chính nó. S sp đ ca giai cấp tư sản và thng lợi ca giai cấp vô sản
đu là tất yếu như nhau”1.
Điu kin khách quan quy định s mnh lịch s ca giai cấp công nhân bao gm:
Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân l con đẻ, là sản phẩm ca nn đại công nghip trong phương
thc sản xuất tư bản ch ngha, l ch th ca quá trình sản xuất vt chất hin đại. Vì
thế, giai cấp công nhân đại din cho phương thc sản xuất tiên tiến và lc lượng sản xuất hin đại.
Nn sản xuất hin đại vi xu thế x hi ha cao đ tạo ra “tin đ thc tiễn tuyt
đi cần thiết” (C.Mác) cho s nghip xây dng x hi mi.
Điu kin khách quan này là nhân t kinh tế, quy định giai cấp công nhân là lc
lượng phá v quan h sản xuất tư bản ch ngha, ginh chnh quyn v tay mình,
chuyn từ giai cấp “t n” thnh giai cấp “v n”. Giai cấp công nhân trở thnh đại
biu cho s tiến hóa tất yếu ca lịch s, là lc lượng duy nhất c đ điu kin đ t
chc v lnh đạo x hi, xây dng và phát trin lc lượng sản xuất và quan h sản xuất
x hi ch ngha, tạo nn tảng vững chc đ xây dng ch ngha x hi vi tư cách l
mt chế đ x hi kiu mi, không còn chế đ ngưi áp bc, bóc lt ngưi .
Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
L con đẻ ca nn sản xuất đại công nghip, giai cấp công nhân c được những
phẩm chất ca mt giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính t chc và kỷ lut, t
giác v đon kết trong cuc đấu tranh t giải phóng mình và giải phóng x hi.
Những phẩm chất ấy ca giai cấp công nhân được hình thành từ chính những điu
kin khách quan, được quy định từ địa vị kinh tế v địa vị chính trị - xã hi ca nó trong
nn sản xuất hin đại và trong x hi hin đại mà giai cấp tư sản và ch ngha tư bản đ
tạo ra mt cách khách quan, ngoài ý mun ca nó.
S mnh lịch s ca giai cấp công nhân sở d được thc hin bởi giai cấp công
nhân, v n là mt giai cấp cách mạng, đại biu cho lc lượng sản xuất hin đại, cho
phương thc sản xuất tiên tiến thay thế phương thc sản xuất tư bản ch ngha, xác lp
phương thc sản xuất cng sản ch ngha, hình thái kinh tế - x hi cng sản ch
ngha. Giai cấp công nhân là giai cấp đại biu cho tương lai, cho xu thế đi lên ca tiến
trình phát trin lịch s. Đây l đặc tính quan trọng, quyết định bản chất cách mạng ca
giai cấp công nhân. Hoàn toàn không phải vì nghèo kh mà giai cấp công nhân là mt
giai cấp cách mạng. Tình trạng nghèo kh ca giai cấp công nhân dưi ch ngha tư
bản là hu quả ca s bóc lt, áp bc mà giai cấp tư sản và ch ngha tư bản tạo ra đi
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, H Ni, 1995, tp 4, tr.613. 34
vi công nhân. Đ l trạng thái mà cách mạng sẽ xóa b đ giải phóng giai cấp công nhân và giải phóng x hi .
1.3.2. Điều kin chủ quan đ giai cấp công nhân thực hin sứ mnh lịch s
Ch ngha Mác - Lênin ch ra những điu kin thuc v nhân t ch quan đ giai
cấp công nhân hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Đ l:
a) Sự phát trin của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
Thông qua s phát trin này có th thấy s ln mạnh ca giai cấp công nhân cùng vi
quy mô phát trin ca nn sản xuất vt chất hin đại trên nn tảng ca công nghip,
ca kỹ thut và công ngh.
S phát trin v s lượng phải gn lin vi s phát trin v chất lượng giai cấp
công nhân hin đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thc hin được s mnh lịch s
ca mình. Chất lượng giai cấp công nhân phải th hin ở trnh đ trưởng thành v ý
thc chính trị ca mt giai cấp cách mạng, tc là t giác nhn thc được vai trò và
trọng trách ca giai cấp mnh đi vi lịch s, do đ giai cấp công nhân phải được giác
ng v lý lun khoa học và cách mạng ca ch ngha Mác - Lênin.
Là giai cấp đại din tiêu biu cho phương thc sản xuất tiên tiến, chất lượng giai
cấp công nhân còn phải th hin ở năng lc v trnh đ làm ch khoa học kỹ thut và
công ngh hin đại, nhất l trong điu kin hin nay. Cuc cách mạng công nghip lần
th 4 (4.0) đang tác đng sâu sc vào sản xuất, vào quản l v đi sng x hi nói
chung, đang đòi hi s biến đi sâu sc tính chất, phương thc lao đng ca công
nhân, lao đng bng trí óc, bng năng lc trí tu, bng sc sáng tạo sẽ ngy cng tăng
lên, lao đng giản dơn, cơ bp trong truyn thng sẽ giảm dần bởi s hỗ trợ ca máy
móc, ca công ngh hin đại, trong đ c vai trò ca công ngh thông tin. Trnh đ học
vấn, tay ngh, bc thợ ca công nhân, văn ha sản xuất, văn ha lao đng đáp ng yêu
cầu ca kinh tế tri thc là những thưc đo quan trọng v s phát trin chất lượng ca
giai cấp công nhân hin đại .
Ch vi s phát trin như vy v s lượng v chất lượng, đặc bit v chất
lượng thì giai cấp công nhân mi có th thc hin được s mnh lịch s ca giai cấp mình.
b) Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đ giai cấp công nhân
thực hin thắng lợi sứ mnh lịch s của mình.
Đảng Cng sản – đi tiên phong ca giai cấp công nhân ra đi v đảm nhn vai
trò lnh đạo cuc cách mạng là dấu hiu v s trưởng thnh vượt bc ca giai cấp công
nhân vi tư cách l giai cấp cách mạng. 35
Quy lut chung, ph biến cho s ra đi ca Đảng Cng sản là s kết hợp giữa ch
ngha x hi khoa học, tc ch ngha Mác - Lênin vi phong trào công nhân1.
Giai cấp công nhân l cơ sở x hi và ngun b sung lc lượng quan trọng nhất
ca Đảng, lm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thnh đi tiên phong,
b tham mưu chiến đấu ca giai cấp. Đảng Cng sản đại biu trung thành cho lợi ích
ca giai cấp công nhân, ca dân tc và x hi. Sc mạnh ca Đảng không ch th hin
ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở mi liên h mt thiết giữa Đảng vi nhân dân,
vi quần chng lao đng đông đảo trong x hi, thc hin cuc cách mạng do Đảng
lnh đạo đ giải phóng giai cấp và giải phóng x hi.
c) Ngoi hai điu kin thuc v nhân t ch quan nêu trên ch ngha Mác - Lênin
còn ch rõ, đ cuc cách mạng thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân đi ti
thng lợi, phải có s liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân
và các tầng lp lao đng khác do giai cấp công nhân thông qua đi tiên phong ca nó
l Đảng Cng sản lnh đạo.
Đây cũng l mt điu kin quan trọng không th th ế
i u đ thc hin s mnh lịch
s ca giai cấp công nhân.
2. Giai cp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân hiện nay
2.1. Giai c p công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hin nay là những tp đon ngưi sản xuất và dịch v bng
phương thc công nghip tạo nên cơ sở vt chất cho s tn tại và phát trin ca thế gii hin nay.
So vi giai cấp công nhân truyn thng ở thế kỷ XIX thì giai cấp công nhân hin
nay vừa có những đim tương đng vừa có những đim khác bit, có những biến đi
mi trong điu kin lịch s mi. Cần phải làm rõ những đim tương đng và khác bit
đ theo quan đim lịch s - c th ca ch ngha Mác - Lênin đ mt mặt khẳng định
những giá trị ca ch ngha Mác - Lênin, mặt khác, cần có những b sung, phát trin
nhn thc mi v vic thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay.
Thứ nhất. V đim tương đng
Giai cấp công nhân hin nay vn đang l lc lượng sản xuất hng đầu ca x hi
hin đại. Họ là ch th ca quá trình sản xuất công nghip hin đại mang tính x hi
hóa ngày càng cao. Ở các nưc phát trin, có mt tỷ l thun giữa s phát trin ca
1 Đảng Cng sản l sản phẩm ca s kết hợp giữa ch ngha x hi khoa học vi phong tro công
nhân. Ở Vit Nam, quy lut ph biến ny được biu hin trong tnh đặc th, xuất phát từ hon cảnh v
điu kin lịch s - c th ca Vit Nam. Đ l: Đảng Cng sản Vit Nam ra đi l kết quả ca s kết
hợp giữa ch ngha Mác -
Lênin vi phong tro công nhân v phong tro yêu nưc ca dân tc. Đây l
phát kiến rất quan trọng ca H Ch Minh. 36
giai cấp công nhân vi s phát trin kinh tế. Lc lượng lao đng bng phương thc
công nghip chiếm tỷ l cao ở mc tuyt đi ở những nưc c trnh đ phát trin cao
v kinh tế, đ l những nưc công nghip phát trin (như các nưc thuc nhóm G7).
Cũng v thế, đa s các nưc đang phát trin hin nay đu thc hin chiến lược công
nghip ha nhm đẩy mạnh tc đ, chất lượng và quy mô phát trin. Công nghip ha
vn l cơ sở khách quan đ giai cấp công nhân hin đại phát trin mạnh mẽ cả v s lượng và chất lượng.
Cũng ging như thế kỷ XIX, ở các nưc tư bản ch ngha hin nay, công nhân
vn bị giai cấp tư sản và ch ngha tư bản bóc lt giá trị thặng dư. Quan h sản xuất tư
bản ch ngha vi chế đ sở hữu tư nhân tư bản ch ngha sản sinh ra tình trạng bóc lt
này vn tn tại. Thc tế đ cho thấy, xung đt v lợi ch cơ bản giữa giai cấp tư sản và
giai cấp công nhân (giữa tư bản v lao đng) vn tn tại, vn l nguyên nhân cơ bản,
sâu xa ca đấu tranh giai cấp trong x hi hin đại ngày nay .
Phong trào cng sản và công nhân ở nhiu nưc vn luôn là lc lượng đi đầu
trong các cuc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát trin, vì dân sinh, dân ch, tiến
b x hi và ch ngha x hi .
Từ những đim tương đng đ ca công nhân hin đại so vi công nhân thế kỷ
XIX, có th khẳng định: Lý luận về sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân trong chủ
nghĩa Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn
to lớn, ch đo cuộc đấu tranh cách mng hin nay của giai cấp công nhân, phong
trào công nhân và qun chng lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con
đường x hội chủ nghĩa trong sự phát trin của thế giới ngày nay.
Thứ hai. Những biến đi và khác bit ca giai cấp công nhân hin đại
Gn lin vi cách mạng khoa học và công ngh hin đại, vi s phát trin kinh tế
tri thc, công nhân hin đại c xu hưng trí tu hóa. Tri thc hóa và trí thc hóa công
nhân là hai mặt ca cùng mt quá trình, ca xu hưng trí tu ha đi vi công nhân và
giai cấp công nhân. Trên thc tế đ c thêm nhiu khái nim mi đ ch công nhân
theo xu hưng ny. Đ l “công nhân tri thc”, “công nhân tr thc”, “công nhân áo
trng”, lao đng trnh đ cao. Nn sản xuất và dịch v hin đại đòi hi ngưi lao đng
phải có hiu biết sâu rng tri thc và kỹ năng ngh nghip.
Báo cáo phát trin nhân lc ca Ngân hàng Thế gii từ đầu thế kỷ XXI (2002) đ
nêu rõ: “Tri thc là mt đng lc cơ bản cho vic gia tăng năng suất lao đng và cạnh
tranh toàn cầu. Nó là yếu t quyết định trong quá trình phát minh, sáng kiến và tạo ra ca cải x hi” .
Ngy nay, công nhân được đo tạo chuẩn mc và thưng xuyên được đo tạo lại,
đáp ng s thay đi nhanh chóng ca công ngh trong nn sản xuất. Hao ph lao đng
hin đại ch yếu là hao phí v trí lc ch không còn thuần túy là hao phí sc lc cơ 37
bp. Cùng vi nhu cầu v vt chất, nhu cầu v tinh thần và văn ha tinh thần ca công
nhân ngy cng tăng, phong ph đa dạng hơn v đòi hi chất lượng hưởng th tinh thần cao hơn.
Vi tri thc và khả năng lm ch công ngh, vi năng lc sáng tạo trong nn sản
xuất hin đại, ngưi công nhân hin đại đang c thêm điu kin vt chất đ t giải
phóng. Công nhân hin đại vi trnh đ tri thc và làm ch công ngh cao, vi s phát
trin ca năng lc trí tu trong kinh tế tri thc, trở thành ngun lc cơ bản, ngun vn
x hi quan trọng nhất trong các ngun vn ca x hi hin đại .
Tính chất x hi hóa ca lao đng công nghip mang nhiu biu hin mi: sản
xuất công nghip trong thế gii toàn cầu ha đang mở rng thnh “chuỗi giá trị toàn
cầu”. Quá trnh sản xuất mt sản phẩm liên kết nhiu công đoạn ca nhiu vùng, min,
quc gia, khu vc. Khác vi truyn thng, trong nn sản xuất hin đại da trên s phát
trin ca công nghip và công ngh cao, đ xuất hin những hình thc liên kết mi,
những mô hình v kiu lao đng mi như “xuất khẩu lao đng tại chỗ”, “lm vic tại
nh”, “nhm chuyên gia quc tế”, “quc tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghip”
(như ISO 9001, 9002). Tnh chất x hi hóa ca lao đng hin đại ngy cng được mở
rng và nâng cao. Lc lượng sản xuất hin đại đ vượt ra khi phạm vi quc gia – dân
tc và mang tính chất quc tế, trở thành lc lượng sản xuất ca thế gii toàn cầu.
Trong bi cảnh mi ca toàn cầu hóa, hi nhp quc tế và cách mạng công
nghip thế h mi (4.0), công nhân hin đại cũng tăng nhanh v s lượng, thay đi ln
v cơ cấu trong nn sản xuất hin đại.
Vi các nưc x hi ch ngha, giai cấp công nhân đ trở thành giai cấp lnh đạo
v Đảng Cng sản trở thnh Đảng cầm quyn. Đ l những biến đi mi ca giai cấp
công nhân hin nay so vi giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - x hội
Thông qua vai trò ca giai cấp công nhân trong quá trình sản xuất vi công ngh
hin đại, năng suất, chất lượng cao, đảm bảo cho phát trin bn vững, s mnh lịch s
ca giai cấp công nhân đi vi s phát trin x hi ngày càng th hin rõ, bởi s phát
trin sản xuất ca ch ngha tư bản trong thế gii ngày nay vi s tham gia trc tiếp
ca giai cấp công nhân và các lc lượng lao đng – dịch v trnh đ cao lại chính là
nhân t kinh tế - x hi thc đẩy s chín mui các tin đ ca ch ngha x hi trong
lòng ch ngha tư bản. Đ lại l điu kin đ phát huy vai trò ch th ca giai cấp công
nhân trong cuc đấu tranh vì dân sinh, dân ch, tiến b x hi và ch ngha x hi.
Mặt khác, mâu thun lợi ch cơ bản giữa giai cấp công nhân vi giai cấp tư sản
cũng ngy cng sâu sc ở từng quc gia và trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu hóa hin
nay vn mang đm tính chất tư bản ch ngha vi những bất công và bất bnh đẳng x 38
hi lại thc đẩy cuc đấu tranh chng chế đ bóc lt giá trị thặng dư trên phạm vi thế
gii, phấn đấu cho vic xác lp mt trt t x hi mi công bng v bnh đẳng, đ l
từng bưc thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong kinh tế - x hi.
2.2.2. Về nội dung chính trị - xã hội
Ở các nưc tư bản ch ngha, mc tiêu đấu tranh trc tiếp ca giai cấp công nhân
v lao đng là chng bất công và bất bnh đẳng x hi. Mc tiêu lâu dài là giành chính
quyn v tay giai cấp công nhân v nhân dân lao đng, được nêu rõ trong Cương lnh
chính trị ca các Đảng Cng sản trong các nưc tư bản ch ngha. Đi vi các nưc x
hi ch ngha, nơi các Đảng Cng sản đ trở thnh Đảng cầm quyn, ni dung chính
trị - xã hi ca s mnh lịch s giai cấp công nhân l lnh đạo thành công s nghip
đi mi, giải quyết thành công các nhim v trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi,
đặc bit là xây dng Đảng cầm quyn trong sạch vững mạnh, thc hin thành công s nghip công nghip
h a, hin đại ha, đưa đất nưc phát trin nhanh và bn vững.
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong điu kin thế gii ngày
nay trên lnh vc văn ha, tư tưởng trưc hết là cuc đấu tranh ý thc h. Đ l cuc
đấu tranh giữa ch ngha x hi vi ch ngha tư bản. Cuc đấu tranh ny đang diễn ra
phc tạp và quyết lit, nhất là trong nn kinh tế thị trưng phát trin vi những tác
đng mặt trái ca nó. Mặt khác, khi h thng x hi ch ngha thế gii tan rã, phong
trào cách mạng thế gii đang phải vượt qua những thoái trào tạm thi thì nim tin vào
l tưởng x hi ch ngha cũng đng trưc những th thách càng làm cho cuc đấu
tranh tư tưởng lý lun giữa ch ngha tư bản vi ch ngha x hi trở nên phc tạp và gay gt hơn.
Song các giá trị đặc trưng cho bản chất khoa học và cách mạng ca giai cấp công
nhân, ca ch ngha x hi vn mang ngha ch đạo, định hưng trong cuc đấu tranh
ca giai cấp công nhân và quần chng lao đng chng ch ngha tư bản và la chọn
con đưng x hi ch ngha ca s phát trin x hi .
Các giá trị như lao đng, sáng tạo, công bng, dân ch, bnh đẳng, t do vn là
những giá trị được nhân loại thừa nhn và phấn đấu thc hin. Trên thc tế, các giá trị
mà nhân loại hưng ti đu tương đng vi các giá trị l tưởng, mc tiêu ca giai cấp công nhân.
Không ch ở các nưc x hi ch ngha mà ở nhiu nưc tư bản ch ngha cuc
đấu tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng vì những giá trị cao cả đ đ đạt đ ợ
ư c nhiu tiến b x hi quan trọng.
Đấu tranh đ bảo v nn tảng tư tưởng ca Đảng Cng sản, giáo dc nhn thc
và cng c nim tin khoa học đi vi l tưởng, mc tiêu ca ch ngha x hi cho giai
cấp công nhân v nhân dân lao đng, giáo dc và thc hin ch ngha quc tế chân 39
chính ca giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy ch ngha yêu nưc và tinh thần dân tc
chính là ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay v văn ha tư tưởng.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân Việt Nam
3.1. Đ c điểm của giai c p công nhân Việt Nam
Tại Hi nghị lần th sáu ca Ban Chấp hnh Trung ương kha X, Đảng ta đ xác
định: “Giai cấp công nhân Vit Nam là mt lc lượng x hi to ln, đang phát trin,
bao gm những ngưi lao đng chân tay v tr c, lm công hưởng lương trong các
loại hình sản xuất kinh doanh và dịch v công nghip hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch
v có tính chất công nghip”1.
Giai cấp công nhân Vit Nam ra đi và phát trin gn lin vi chính sách khai
thác thuc địa ca thc dân Pháp ở Vit Nam. Giai cấp công nhân Vit Nam mang
những đặc đim ch yếu sau đây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam ra đi trưc giai cấp tư sản vo đầu thế kỷ XX, là
giai cấp trc tiếp đi kháng vi tư bản thc dân Pháp v b lũ tay sai ca chúng. Giai
cấp công nhân Vit Nam phát trin chm vì nó sinh ra và ln lên ở mt nưc thuc
địa, na phong kiến, dưi ách t
h ng trị ca thc dân Pháp.
- Trc tiếp đi kháng vi tư bản thc dân Pháp, trong cuc đấu tranh chng tư
bản thc dân đế quc và phong kiến đ ginh đc lp ch quyn, xóa b ách bóc lt và
thng trị thc dân, giai cấp công nhân đ t th hin mình là lc lượng chính trị tiên
phong đ lnh đạo cuc đấu tranh giải phóng dân tc, giải quyết mâu thun cơ bản
giữa dân tc Vit Nam vi đế quc thc dân và phong kiến thng trị, mở đưng cho s
phát trin ca dân tc trong thi đại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Vit Nam
không ch th hin đặc tnh cách mạng ca mnh ở ý thc giai cấp và lp trưng chính
trị mà còn th hin tinh thần dân tc, giai cấp công nhân Vit Nam gn b mt thiết vi
nhân dân, vi dân tc có truyn thng yêu nưc, đon kết và bất khuất chng xâm lược.
Tuy s lượng giai cấp công nhân Vit Nam khi ra đi còn t, những đặc tnh ca
công nhân vi tư cách l sản phẩm ca đại công nghip chưa tht s đầy đ, lại sinh
trưởng trong mt x hi nông nghip còn mang nhiu tn dư ca tâm l tiu nông
nhưng giai cấp công nhân Vit Nam sm được tôi luyn trong đấu tranh cách mạng
chng thc dân đế quc nên đ trưởng thnh nhanh chng v thc chnh trị ca giai
cấp, sm giác ng l tưởng, mc tiêu cách mạng, tc l giác ng v s mnh lịch s
ca giai cấp mnh, nhất l từ khi Đảng ra đi. Lịch s đấu tranh cách mạng ca giai
cấp công nhân v ca Đảng cũng như phong tro công nhân Vit Nam do Đảng lnh
đạo gn lin vi lịch s v tru
y n thng đấu tranh ca dân tc, ni bt ở truyn thng
yêu nưc v đon kết đ cho thấy giai cấp công nhân Vit Nam trung thnh vi ch
1 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008, tr.43. 40
ngha Mác - Lênin, vi Đảng Cng sản, vi l tưởng, mc tiêu cách mạng đc lp dân
tc v ch ngha x hi. Giai cấp công nhân c tinh thần cách mạng trit đ v l giai
cấp lnh đạo cách mạng thông qua đi tiên phong ca mnh l Đảng Cng sản .
- Giai cấp công nhân Vit Nam gắn bó mật thiết với các tng lớp nhân dân trong
x hội. Lợi ch ca giai cấp công nhân v lợi ch dân tc gn chặt vi nhau, tạo thnh
đng lc thc đẩy đon kết giai cấp gn lin vi đon kết dân tc trong mọi thi kỳ
đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phng dân tc đến cách mạng x hi ch
ngha, trong xây dng ch ngha x hi v trong s nghip đi mi hin nay.
Đại b phn công nhân Vit Nam xuất thân từ nông dân v các tầng lp lao đng
khác, cng chung lợi ch, cng chung nguyn vọng v khát vọng đấu tranh cho đc lp
t do, đ giải phng dân tc v phát trin dân tc Vit Nam, hưng đch ti ch ngha
x hi nên giai cấp công nhân Vit Nam c mi liên h t nhiên, chặt chẽ vi giai cấp
nông dân v các tầng lp lao đng trong x hi. Đặc đim ny tạo ra thun lợi đ giai
cấp công nhân xây dng khi liên minh giai cấp vi giai cấp nông dân, vi đi ngũ tr
thc lm nòng ct trong khi đại đon kết ton dân tc. Đ cũng l cơ sở x hi rng
ln đ thc hin các nhim v cách mạng,thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công
nhân Vit Nam, trưc đây cũng như hin nay.
Những đặc đim nêu trên bt ngun từ lịch s hnh thnh v phát trin giai cấp
công nhân Vit Nam vi cơ sở kinh tế - x hi v chnh trị ở đầu thế kỷ XX.
Ngy nay, nhất l trong hơn 30 năm đi mi vừa qua, những đặc đim đ ca
giai cấp công nhân đ c những biến đi do tác đng ca tnh hnh kinh tế - x hi
trong nưc v những tác đng ca tnh hnh quc tế v thế gii. ả B n thân giai cấp công
nhân Vit Nam cũng c những biến đi từ cơ cấu x hi - ngh nghip, trnh đ học
vấn v tay ngh bc thợ, đến đi sng, li sng, tâm l thc. Đi tiên phong ca giai
cấp công nhân l Đảng Cng sản đ c mt quá trnh trưởng thnh, trở thnh Đảng
cầm quyn, duy nhất cầm quyn ở Vit Nam, đang nỗ lc t đi mi, t chnh đn đ
nâng cao năng lc lnh đạo v sc chiến đấu ca Đảng, lm cho Đảng ngang tầm nhim v.
C th ni ti những biến đi đ trên những nt chnh sau đây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay đ tăng nhanh v s lượng v chất
lượng, l giai cấp đi đầu trong s nghip đẩy mạnh công nghip ha, hin đại ha, gn
vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v ti nguyên v môi trưng.
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay đa dạng v cơ cấu ngh nghip, c mặt
trong mọi thnh phần kinh tế nhưng đi ngũ công nhân trong khu vc kinh tế nh nưc
l tiêu biu, đng vai trò nòng ct, ch đạo.
- Công nhân tri thc, nm vững khoa học - công ngh tiên tiến, v công nhân trẻ
được đo tạo ngh theo chuẩn ngh nghip, học vấn, văn ha, được rn luyn trong 41
thc tiễn sản xuất v thc tiễn x hi, l lc lượng ch đạo trong cơ cấu giai cấp công
nhân, trong lao đng v phong tro công đon.
Trong môi trưng kinh tế - x hi đi mi, trong đ phát trin mạnh mẽ ca cách
mạng công nghip lần th 4, giai cấp công nhân Vit Nam đng trưc thi cơ phát
trin v những thách thc nguy cơ trong phát trin.
- Đ thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân Vit Nam trong bi cảnh
hin nay, cng vi vic xây dng, phát trin giai cấp công nhân ln mạnh, hin đại,
phải đặc bit coi trọng công tác xây dng, chnh đn Đảng, lm cho Đảng lnh đạo,
cầm quyn thc s trong sạch vững mạnh. Đ l đim then cht đ thc hin thnh
công s mnh lịch s ca giai cấp công nhân ở Vit Nam.
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai c p công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thi kỳ đi mi, Đảng ta đ xác định vai trò giai cấp công nhân v s
mnh lịch s to ln ca giai cấp công nhân ở nưc ta.
“Trong thi kỳ đi mi, giai cấp công nhân nưc ta c s mnh lịch s to ln: l
giai cấp lnh đạo cách mạng thông qua đi tiên phong l Đảng Cng sản Vit Nam;
giai cấp đại din cho phương thc sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong s
nghip xây dng ch ngha x hi, lc lượng đi đầu trong s nghip công nghip ha,
hin đại ha đất nưc v mc tiêu dân giu, nưc mạnh, x hi công bng, dân ch, văn
minh, lc lượng nòng ct trong liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v đi ngũ t
r thc dưi s lnh đạo ca Đảng”1.
Thc hin s mnh lịch s to ln đ, giai cấp công nhân Vit Nam phát huy vai
trò ca mt giai cấp tiên phong, phát huy sc mạnh đại đon kết ton dân tc dưi s
lnh đạo đng đn, sáng sut ca Đảng đ giải quyết các nhim v c th thuc ni
dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân.
- Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Vit Nam vi s lượng đông đảo công nhân c cơ cấu ngnh
ngh đa dạng, hoạt đng trong lnh vc sản xuất v dịch v công nghip ở mọi thnh
phần kinh tế, vi chất lượng ngy mt nâng cao v kỹ thut v công ngh sẽ l ngun
nhân lc lao đng ch yếu tham gia phát trin nn kinh tế thị trưng hin đại, định
hưng x hi ch ngha, lấy khoa học - công ngh lm đng lc quan trọng, quyết định
tăng năng suất lao đng, chất lượng v hiu quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi
vi thc hin tiến b v công bng x hi, thc hin hi hòa lợi ch cá nhân - tp th v x hi .
1 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb. CTQG, H.2008. 42
Giai cấp công nhân phát huy vai trò v trách nhim ca lc lượng đi đầu trong s
nghip đẩy mạnh công nghip ha, hin đại ha đất nưc. Đây l vấn đ ni bt nhất
đi vi vic thc hin s mnh lịch s giai cấp công nhân Vit Nam hin nay. Thc
hin thng lợi mc tiêu công nghip ha, hin đại ha, lm cho nưc ta trở thnh mt
nưc công nghip theo hưng hin đại, c nn công nghip hin đại, định hưng x
hi ch ngha trong mt, hai thp kỷ ti, vi tầm nhn ti giữa thế kỷ XXI (2050) đ l
trách nhim ca ton Đảng, ton dân m giai cấp công nhân l nòng ct. Công nghip
ha, hin đại ha ở Vit Nam phải gn lin vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v ti
nguyên v môi trưng. Tham gia vo s nghip công nghip ha, hin đại ha đất
nưc, giai cấp công nhân c điu kin khách quan thun lợi đ phát trin cả s l ợ ư ng
v chất lượng, lm cho những phẩm chất ca giai cấp công nhân hin đại được hnh
thnh v phát trin đầy đ trong môi trưng x hi hin đại, vi phương thc lao đng
công nghip hin đại. Đ còn l điu kin lm cho giai cấp công nhân Vit Nam khc
phc những nhược đim, hạn chế vn c do hon cảnh lịch s v ngun gc x hi
sinh ra (tâm l tiu nông, li sng nông dân, thi quen, tp quán lạc hu từ truyn thn g
x hi nông nghip c truyn thâm nhp v o công nhân).
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trên lnh vc kinh tế gn lin
vi vic phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, ca công nghip, thc hin khi liên
minh công - nông - tr thc đ tạo ra những đng lc phát trin nông nghip - nông
thôn v nông dân ở nưc ta theo hưng phát trin bn vững, hin đại ha, ch đng hi
nhp quc tế, nhất l hi nhp kinh tế quc tế, bảo v ti nguyên v môi trưng sinh
thái. Như vy, đẩy mạnh công nghip ha, hin đại ha l mt quá trnh tạo ra s phát
trin v trưởng thnh không ch đi vi giai cấp công nhân m còn đi vi giai cấp
nông dân, tạo ra ni dung mi, hnh thc mi đ nâng cao chất lượng, hiu quả khi
liên minh công - nông - tr thc ở nưc ta.
- Về chnh trị - x hội:
Cng vi nhim v giữ vững v tăng cưng s lnh đạo ca Đảng th nhim v
“Giữ vững bản chất giai cấp công nhân ca Đảng, vai trò tiên phong, gương mu ca
cán b đảng viên” v “tăng cưng xây dng, chnh đn Đảng, ngăn chặn, đẩy li s
suy thoái v tư tưởng chnh trị, đạo đc, li sng, “t diễn biến”, “t chuyn ha”
trong ni b” l những ni dung chnh yếu, ni bt, th hin s mnh lịch s giai cấp
công nhân v phương din chnh trị - x hi. Thc hin trọng trách đ, đi ngũ cán b
đảng viên trong giai cấp công nhân phải nêu cao trách nhim tiên phong, đi đầu, gp
phần cng c v phát trin cơ sở chnh trị - x hi quan trọng ca Đảng đng thi giai
cấp công nhân (thông qua h thng t chc công đon) ch đng, tch cc tham gia
xây dng, chnh đn Đảng, lm cho Đảng thc s trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng,
bảo v chế đ x hi ch ngha đ bảo v nhân dân - đ l trọng trách lịch s thuc v
s mnh ca giai cấp công nhân Vit Nam hin nay. 43
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây dng v phát trin nn văn ha Vit Nam tiên tiến, đm đ bản sc dân tc
c ni dung ct lõi l xây dng con ngưi mi x hi ch ngha, giáo dc đạo đc
cách mạng, rn luyn li sng, tác phong công nghip, văn minh, hin đại, xây dng
h giá trị văn ha v con ngưi Vit Nam, hon thin nhân cách - Đ l ni dung trc
tiếp v văn ha tư tưởng th hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, trưc hết l
trọng trách lnh đạo ca Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vo cuc đấu tranh
trên lnh vc tư tưởng l lun đ bảo v s trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin v tư tưởng H C
h Minh, đ l nn tảng tư tưởng ca Đảng, chng lại những quan đim sai
trái, những s xuyên tạc ca các thế lc th địch, kiên định l tưởng, mc tiêu v con
đưng cách mạng đc lp dân tc v ch ngha x hi. Mun thc hin được s mnh
lịch s ny, giai cấp công nhân Vit Nam phải thưng xuyên giáo dc cho các thế h
công nhân v lao đng trẻ ở nưc ta v thc giai cấp, bản lnh chnh trị, ch ngha
yêu nưc v ch ngha quc tế, cng c mi liên h mt thiết giữa giai cấp công nhân
vi dân tc, đon kết giai cấp gn lin vi đon kết dân tc v đon kết quc tế. Đ l
s kết hợp sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi đại trong thi đại H Ch Minh.
3.3. Phương hư ng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai c p công nhân Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hi lần th X ca Đảng Cng sản Vit Nam đ xác định phương hưng xây
dng giai cấp công nhân Vit Nam trong quá trnh đẩy mạnh công nghip hóa, hin
đại ha đất nưc theo định hưng xã hi ch ngha l: “Đi vi giai cấp công nhân,
phát trin v s lượng, chất lượng và t chc; nâng cao giác ng và bản lnh chnh trị,
trnh đ học vấn ngh nghip, xng đáng l l lc lượng đi đầu trong s nghip công
nghip hóa, hin đại ha đất nưc. Giải quyết vic làm, giảm ti đa s công nhân thiếu
vic làm và thất nghip. Thc hin tt chính sách v pháp lut đi vi công nhân và
lao đng, như Lut Lao đng, Lut Công đon, chnh sách tin lương, bảo him xã hi,
bảo him y tế, bảo him thất nghip, bảo h lao đng, chăm sc, phc hi sc khe đi
vi công nhân; c chnh sách ưu đi nh ở đi vi công nhân bc cao. Xây dng t
chc, phát trin đon viên công đon, nghip đon đu khp ở các cơ sở sản xuất kinh
doanh thuc các thành phần kinh tế…Chăm lo đo tạo cán b và kết nạp đảng viên từ
những công nhân ưu t”1.
Tại Hi nghị lần th sáu Ban Chấp hnh Trung ương kha X, Đảng ta đ ra nghị
quyết v “Tiếp tc xây dng giai cấp công nhân Vit Nam thi kỳ đẩy mạnh công
nghip hóa, hin đại ha đất nưc”, trong đ nhấn mạnh: “Xây dng giai cấp công
1 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ X, Nxb CTQG, Hà Ni, 2006, tr. 118. 44
nhân ln mạnh, có giác ng giai cấp và bản lnh chnh trị vững vàng; có ý thc công
dân, yêu nưc, yêu ch ngha x hi, tiêu biu cho tinh hoa văn ha ca dân tc; nhạy
bén và vững vàng trưc những diễn biến phc tạp ca tình hình thế gii và những biến
đi ca tnh hnh trong nưc; có tinh thần đon kết dân tc, đon kết, hợp tác quc tế;
thc hin s mnh lịch s ca giai cấp lnh đạo cách mạng thông qua đi tin phong là
Đảng Cng sản Vit Nam… Xây dng giai cấp công nhân ln mạnh, phát trin nhanh
v s lượng, nâng cao chất lượng, c cơ cấu đáp ng yêu cầu phát trin đất nưc; ngày
cng được trí thc ha: c trnh đ học vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghip cao, có
khả năng tiếp cn và làm ch khoa học - công ngh tiên tiến, hin đại trong điu kin
phát trin kinh tế tri thc; thích ng nhanh vi cơ chế thị trưng và hi nhp quc
tế;… c tác phong công ngh i p và kỷ lut cao”1.
Đại hi đại biu ton quc lần th XII ca Đảng khẳng định: “Coi trọng giữ vững
bản chất giai cấp công nhân và các nguyên tc sinh hoạt ca Đảng”2. Đng thi, “Ch
trọng xây dng, phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, đi ngũ
trí thc, đi ngũ doanh nhân đáp ng yêu cầu phát trin đất nưc trong thi kỳ mi”3.
Vì vy, Đảng v Nh nưc phải “quan tâm giáo dc, đo tạo, bi dưng, phát trin giai
cấp công nhân cả v s lượng và chất lượng; nâng cao bản lnh chnh trị, trnh đ học
vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghip, tác phong công nghip, kỷ lut lao đng ca
công nhân; bảo đảm vic làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phc v cho công nhân;
sa đi, b sung các chính sách, pháp lut v tin lương, bảo him xã hi, bảo him y
tế, bảo him thất nghip,… đ bảo v quyn lợi, nâng cao đi sng vt chất và tính thần ca công nhân”4.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
Đ thc hin thng lợi mc tiêu đưa nưc ta trở thành mt nưc công nghip
theo hưng hin đại, xây dng giai cấp công nhân Vit Nam trong thi kỳ mi cần
thc hin mt s giải pháp ch yếu sau:
Mt là, nâng cao nhn thc kiên định quan đim giai cấp công nhân là giai cấp
lnh đạo cách mạng thông qua đi tin phong l Đảng Cng sản Vit Nam. S ln
mạnh ca giai cấp công nhân là mt điu kin tiên quyết bảo đảm thành công ca công
cuc đi mi, công nghip hóa, hin đại ha đất nưc.
Hai là, xây dng giai cấp công nhân ln mạnh gn vi xây dng v phát huy sc
1 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb
CTQG, Hà Ni, 2008, tr. 50.
2 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H Ni, 2016, tr. 186.
3 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H Ni, 2016, tr. 37 - 38.
4 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H Ni, 2016, tr. 160. 45
mạnh ca liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v đi ngũ tr tr thc v
doanh nhân, dưi s lnh đạo ca Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong
khi đại đon kết toàn dân tc - đng lc ch yếu ca s phát trin đất nưc; đng thi
tăng cưng quan h đon kết, hợp tác quc tế vi giai cấp công nhân trên toàn thế gii.
Ba là, thc hin chiến lược xây dng giai cấp công nhân ln mạnh, gn kết chặt
chẽ vi chiến lược phát trin kinh tế - xã hi, công nghip hóa, hin đại ha đất nưc,
hi nhp quc tế. X l đng đn mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế vi thc hin
tiến b và công bng xã hi v chăm lo xây dng giai cấp công nhân; đảm bảo hài hòa
lợi ích giữa công nhân, ngưi s dng lao đng, Nh nưc và toàn xã hi; không
ngừng nâng cao đi sng vt chất, tinh thần ca công nhân, quan tâm giải quyết kịp
thi những vấn đ bc xúc, cấp bách ca giai cấp công nhân.
Bn l, đo tạo, bi dưng, nâng cao trnh đ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thc hóa giai cấp công nhân. Đặc bit quan tâm xây dng thế h công nhân
trẻ, có học vấn, chuyên môn và kỹ năng ngh nghip cao, ngang tầm khu vc và quc
tế, có lp trưng giai cấp và bản lnh chnh trị vững vàng, trở thành b phn nòng ct ca giai cấp công nhân.
Năm l, xây dng giai cấp công nhân ln mạnh là trách nhim ca cả h thng
chính trị, ca toàn xã hi và s nỗ lc vươn lên ca bản thân mỗi ngưi công nhân, s
tham gia đng gp tch cc ca ngưi s dng lao đng. S lnh đạo ca Đảng và
quản lý ca Nh nưc có vai trò quyết định, công đon c vai trò quan trọng trc tiếp
trong chăm lo xây dng giai cấp công nhân. Xây dng giai cấp công nhân ln mạnh
gn lin vi xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh v chính trị, tư tưởng, t chc và
đạo đc, xây dng t chc Công đon, Đon Thanh niên Cng sản H Chí Minh và
các t chc chính trị - xã hi khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu những quan đim cơ bản ca ch ngha Mác - Lênin v giai cấp công
nhân v ni dung s mnh ca lịch s ca giai cấp công nhân?
2. Trnh by những điu kin khách quan v nhân t ch quan quy định s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân?
3. Phân tch ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong thế gii hin nay?
4. Phân tch đặc đim ca giai cấp công nhân Vit Nam v ni dung s mnh lịch
s ca giai cấp công nhân Vit Nam hin nay?
5. Phương hưng v giải pháp ch yếu đ xây dng giai cấp công nhân Vit Nam
hin nay theo quan đim ca Đảng Cng sản Vit Na ? m 46
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, H Ni, 2008.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XI, XII,
Nxb CTQG - ST, H Ni, 2011, 2016.
3. Hi đng TW ch đạo biên soạn giáo trình quc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa x hội khoa học; Nxb CTQG, Hà Ni.
4. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa x hội khoa
học, dành cho h cao cấp lý lun chính trị, H.2018
5. Hong Ch Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bi Đnh Bôn (đng ch biên), Một số
vấn đề lý luận về giai cấp công nhân Vit Nam trong điều kin kinh tế thị trường, đy
mnh công nghip hóa, hin đi hóa và hội nhập quốc tế. Nxb Lao đng, H Ni, 2010. 47 Chương 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI V À
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm được những quan đim ca ch ngha Mác -
Lênin v ch ngha x hi, thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi và s vn dng sáng
tạo ca Đảng Cng sản Vit Nam vo điu kin c th Vit Nam .
2. Về kỹ năng: Sinh viên bưc đầu biết vn dng những tri thc c được vào
phân tích những vấn đ cơ bản v ch ngha x hi v con đưng đi lên ch ngha x
hi ở Vit Nam hin nay.
3. Về tư tưởng: sinh viên khẳng định nim tin vào chế đ xã hi ch ngha, luôn
tin và ng h đưng li đi mi theo định hưng xã hi ch ngha dưi s lnh đạo
ca Đảng Cng sản Vit Nam. B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hi
Ch ngha x hi (tiếng Anh: Socialism) được hiu theo bn ngha:1) L phong
trào thc tiễn, phong tro đấu tranh ca nhân dân lao đng chng lại áp bc, bất công,
chng các giai cấp thng trị; 2) L tro lưu tư tưởng, lý lun phản ánh l tưởng giải
phng nhân dân lao đng khi áp bc, bóc lt, bất công; 3) Là mt khoa học - Ch
ngha x hi khoa học, khoa học v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân; 4) Là mt
chế đ xã hi tt đẹp, giai đoạn đầu ca hình thái kinh tế- xã hi cng sản ch ngha.
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên
cu lịch s phát trin ca xã hi loi ngưi, nhất là lịch s xã hi tư bản đ xây dng
nên học thuyết v hình thái kinh tế- xã hi. Học thuyết vạch rõ những qui lut cơ bản
ca vn đng xã hi, ch ra phương pháp khoa học đ giải thích lịch s. Học thuyết hình
thái kinh tế- xã hi ca C. Mác không ch làm rõ những yếu t cấu thành hình thái kinh
tế- xã hi mà còn xem xét xã hi trong quá trình biến đi và phát trin không ngừng .
Học thuyết v hình thái kinh tế - xã hi do C.Mác v Ph.Ăngghen khởi xưng
được V.I.Lênin b sung, phát trin và hin thc hoá trong công cuc xây dng ch
ngha x hi ở nưc Nga Xô viết trở thành học thuyết hình thái kinh tế - xã hi ca ch
ngha Mác- Lênin, tài sản vô giá ca nhân loại.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hi ca ch ngha Mác - Lênin đ ch ra tính
tất yếu s thay thế hình thái kinh tế- xã hi tư bản ch ngha bng hình thái kinh tế - xã 48
hi cng sản ch ngha, đ l quá trình lịch s - t nhiên. S thay thế ny được thc
hin thông qua cách mạng xã hi ch ngha xuất phát từ hai tin đ vt chất quan trọng
nhất là s phát trin ca lc lượng sản xuất và s trưởng thành ca giai cấp công nhân.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hi ca ch ngha Mác - Lênin đ cung cấp
những tiêu chuẩn thc s duy vt, khoa học cho s phân kỳ lịch s, trong đ c s
phân kỳ hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha.
Khi phân tích hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha, C.Mác và
Ph.Ăngghen cho rng, hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha phát trin từ thấp
lên cao qua hai giai đoạn, giai đoạn thấp v giai đoạn cao, giai đoạn cng sản ch
ngha; giữa xã hi tư bản ch ngha v x hi cng sản ch ngha l thi kỳ quá đ lên
ch ngha cng sản. Trong tác phẩm “Phê phán cương lnh Gôta” (1875) C.Mác đ cho
rng: “Giữa x hi tư bản ch ngha v x hi cng sản ch ngha l mt thi kỳ cải
biến cách mạng từ x hi ny sang x hi kia. Thch ng vi thi kỳ ấy l mt thi kỳ
quá đ chnh trị, v nh nưc ca thi kỳ ấy không th l cái g khác hơn l nn
chuyên chnh cách mạng ca giai cấp vô sản”1. Khẳng định quan đim ca C. Mác,
V.I. Lênin cho rng: “V lý lun, không th nghi ng g được rng giữa ch ngha tư
bản và ch ngha cng sản, có mt thi kỳ quá đ nhất định”2.
V xã hi ca thi kỳ quá đ, C. Mác cho rng đ l x hi vừa thoát thai từ xã
hi tư bản ch ngha, x hi chưa phát trin trên cơ sở ca chính nó còn mang nhiu
dấu vết ca xã hi cũ đ lại: “Cái x hi mà chúng ta nói ở đây không phải là mt xã
hi cng sản ch ngha đ phát trin trên cơ sở ca chính nó, mà trái lại là mt xã hi
cng sản ch ngha vừa thoát thai từ xã hi tư bản ch ngha, do đ l mt xã hi v mọi
phương din - kinh tế, đạo đc, tinh thần - còn mang những dấu vết ca xã hi cũ m n đ lọt lòng ra”3.
Sau này, từ thc tiễn nưc Nga, V. I Lênin cho rng, đi vi những nưc chưa
có ch ngha tư bản phát trin cao “cần phải có thi kỳ quá đ khá lâu dài từ ch ngha
tư bản lên ch ngha x hi”4.
Vy là, v mặt lý lun và thc tiễn, thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch
ngha cng sản, được hiu theo hai ngha: th nhất, đi vi các nưc chưa trải qua ch
ngha tư bản phát trin, cần thiết phải có thi kỳ quá đ khá lâu dài từ ch ngha tư bản
lên ch ngha x hi- những cơn đau đẻ kéo dài5; th hai, đi vi những nưc đ trải
qua ch ngha tư bản phát trin, giữa ch ngha tư bản và ch ngha cng sản có mt
thi kỳ quá đ nhất định, thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi ny sang x hi kia,
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H .1995, tp 19, tr.47.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 39, tr. 309-310.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H .1995, tp 19, tr.33 .
4 V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
5 Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tp 33, tr223. 49
thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản.
1.2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Bng lý lun hình thái kinh tế - xã hi, C.Mác đ đi sâu phân tch, tìm ra qui
lut vn đng ca hình thái kinh tế - xã hi tư bản ch ngha, từ đ cho php ông d
báo khoa học v s ra đi v tương lai ca hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch
ngha. V.I Lênin cho rng: C.Mác xuất phát từ chỗ là ch ngha cng sản hình thành từ
ch ngha tư bản, phát trin lên từ ch ngha tư bản là kết quả tác đng ca mt lc
lượng xã hi do ch ngha tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hin đại.
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học đ thừa nhn vai trò to ln ca ch
ngha tư bản khi khẳng định: s ra đi ca ch ngha tư bản là mt giai đoạn mi trong
lịch s phát trin mi ca nhân loại. Nh những bưc tiến to ln ca lc lượng sản
xuất, biu hin tp trung nhất là s ra đi ca công nghip cơ kh (Cách mạng công
nghip lần th 2), ch ngha tư bản đ tạo ra bưc phát trin vượt bc ca lc lượng
sản xuất. Trong vòng chưa đầy mt thế kỷ, ch ngha tư bản đ tạo ra được mt lc
lượng sản xuất nhiu hơn v đ s hơn lc lượng sản xuất mà nhân loại tạo ra đến lúc
đ1. Tuy nhiên, các ông cũng ch ra rng, trong xã hi tư bản ch ngha, lc lượng sản
xuất cng được cơ khi ha, hin đại hóa càng mang tính xã hi hóa cao, thì càng mâu
thun vi quan h sản xuất tư bản ch ngha da trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư bản
ch ngha. Quan h sản xuất từ chỗ đng vai trò mở đưng cho lc lượng sản xuất phát
trin, thì ngày càng trở nên lỗi thi, xing xích ca lc lượng sản xuất. Mâu thun giữa
tính chất xã hi hóa ca lc lượng sản xuất vi chế đ chiếm hữu tư nhân tư bản ch
ngha đi vi tư liu sản xuất trở thành mâu thun kinh tế cơ bản ca ch ngha tư bản,
biu hin v mặt xã hi là mâu thun giữa giai cấp công nhân hin đại vi giai cấp tư
sản lỗi thi. Cuc đấu tranh giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản xuất hin ngay
từ đầu và ngày càng trở nên gay gt và có tính chính trị rõ rét. C. Mác và Ph. Angghen
ch rõ: “Từ chỗ là những hình thc phát trin ca các lc lượng sản xuất, những quan
h sản xuất ấy trở thành những xing xích ca các lc lượng sản xuất. Khi đ bt đầu
thi đại môt cuc cách mạng”2.
Hơn nữa, cùng vi s phát trin mạnh mẽ ca nn đại công nghip cơ kh l s
trưởng thnh vượt bc cả v s lượng và chất lượng ca giai cấp công nhân, con đ ca
nn đại công nghip. Chính s phát trin v lc lượng sản xuất và s trưởng thành ca
giai cấp công nhân là tin đ kinh tế- xã hi dn ti s sp đ không tránh khi ca
ch ngha tư bản. Diễn đạt tư tưởng đ, C.Mác v Ph.Ăngghen cho rng, giai cấp tư
sản không ch tạo vũ kh đ giết mình mà còn tạo ra những ngưi s dng vũ kh đ,
những công nhân hin đại, những ngưi vô sản3. S trưởng thnh vượt bc và thc s
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H .1995, tp 4, tr.603.
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H .1995, tp 3, tr.15.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H .1995, tp 4, tr.605. 50
ca giai cấp công nhân được đánh dấu bng s ra đi ca Đảng cng sản, đi tin
phong ca giai cấp công nhân, trc tiếp lnh đạo cuc đấu tranh chính trị ca giai cấp
công nhân chng giai cấp tư sản.
S phát trin ca lc lượng sản xuất và s trưởng thành thc s ca giai cấp
công nhân là tin đ, điu kin cho s ra đi ca hình thái kinh tế- xã hi cng sản ch
ngha. Tuy nhiên, do khác v bản chất vi tất cả các hình thái kinh tế - xã hi trưc đ,
nên hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha không t nhiên ra đi, trái lại, nó ch
được hình thành thông qua cách mạng vô sản dưi s lnh đạo ca đảng ca giai cấp
công nhân - Đảng Cng sản, thc hin bưc quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha
xã hi và ch ngha cng sản.
Cách mạng vô sản là cuc cách mạng ca giai cấp công nhân và nhân dân lao
đng dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản, trên thc tế được thc hin bng con
đưng bạo lc cách mạng nhm lt đ chế đ tư bản ch ngha, thiết lp nh nưc
chuyên chính vô sản, thc hin s nghip cải tạo xã hi cũ, xây dng xã hi mi, xã
hi xã hi ch ngha v cng sản ch ngha. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, v mặt lý
thuyết cũng c th được tiến hành bng con đưng hòa bnh, nhưng vô cng hiếm, quí
và trên thc tế chưa xảy ra.
Do tính sâu sc và trit đ ca nó, cách mạng vô sản ch có th thành công, hình
thái kinh tế- xã hi cng sản ch ngha ch có th được thiết lp và phát trin trên cơ sở
ca chính nó, mt khi tính tch cc chính trị ca giai cấp công nhân được khơi dy và
phát huy trong liên minh vi các giai cấp và tầng lp những ngưi lao đng dưi s
lnh đạo ca Đảng Cng sản.
1.3. Những đ c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cu v hình thá ikinh tế - xã hi cng sản ch ngha, các nh sáng
lp ch ngha x hi khoa học rất quan tâ
m d báo những đặc trưng ca từng giai
đoạn, đặc bit là giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) ca xã hi cng sản nhm định
hưng phát trin cho phong trào công nhân quc tế. Những đặc trưng cơ bản ca
gia i đ oạn đầ u, phản ánh bản chất v tnh ưu vit ca ch ngha x hi từng bưc
được bc l đầy đ cùng vi quá trình xây dng xã hi xã hi ch ngha. Căn c vào
những d báo ca C.Mác v Ph.Ăngghen và những quan đim ca V.I.Lênin v ch
ngha xã hi ở nưc Nga xô - viết, có th khái quát những đặc trưng cơ bản ca ch ngha xã hi như sau:
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã
hội, giải phóng con người ,to điều kin đ con người phát trin toàn din. Trong tác phẩm Tuyên ng n
ô ca Đang Cng sản, khi d báo v xã hi tương lai,
xã hi cng sản ch ngha, C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định: “Thay c o h xã hi tư
bản cũ, vi những giai cấp và đi kháng giai cấp ca nó, sẽ xuất hin mt liên hợp, trong 51
đó s phát trin t do ca mỗi ng
ư i l điu kin phát trin t do ca tất cả mọi ngưi”1;
khi đ “con ngưi, cui cùng làm ch tn tại xã hi ca chnh mnh, th cũng do đ
làm ch t nhiên, làm ch cả bản thân mình trở thnh ngưi t do”2.. Đây là s khác
bit v chất giữa hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha so vi các hình thái kinh
tế - xã hi ra đi trưc, th hin ở bản chất nhân vă ,
n nhân đao, vì s nghip giải phóng
giai cấp, giải phóng xã hi, giải phóng c n
o ngưi. Đương nhiên, đ đạt được mc tiêu
tng quát đ, C.Mác v Ph.Ăngghen cho rng, cách mạng xã hi ch ngha phải tiến
hành trit đ, trưc hết là giải phóng giai cấp, xóa b tình trạng giai cấp này bóc lt, áp
bc giai cấp kia, và mt khi tình trạng ngưi áp bc, bọc lt ngưi bị xóa b thì tình
trạng dân tc ny đi bc lt dân tc khác cũng bị xóa b”3.
V.I.Lênin, trong điu kin mi ca đi sng chính trị - xã hi thế gii đầu thế
kỷ XX, đng thi từ thc tiễn ca công cuc xây dng ch ngha xã hi ở nưc Nga xô
- viết đ cho rng, mc đch cao nhất, cui cùng ca những cải tạo xã hi ch ngha l
thc hin nguyên tc: làm theo năng lc, hưởng theo nhu cầu: “khi bt đầu những cải
tạo xã hi ch ngha, chúng t
a phải đặt rõ cái mc đch m
à những cải tạo xã hi ch
ngha đ rút cc nhm ti, c th l
à thiết lp mt xã hi cng sản ch ngha, mt xã hi
không ch hạn chế ở vic tưc đoạt các công xưởng, nhà máy, rung đất và tư liu
sản xuất, không ch hạn chế ở vic kim kê, kim soát mt cách chặt chẽ vic sản xuất
và phân phi sản phẩm, mà còn đi xa hơn nữa, đi ti vic thc hin nguyên tc: là m
theo năng lc, hưởng the
o nhu cầu. Vì thế cái tên gọi “Đảng Cng sản là duy nhất
chính xác v mặt khoa học”4 V.I.Lênin cũng khẳng định mc đch cao cả ca ch ngha
xã hi cần đạt đến l
à xóa b s phân chia xã hi thàn
h giai cấp, biến tất cả thành viên
trong xã hi thành ngưi lao đng, tiêu dit cơ sở ca mọi tình trạng ngưi bóc lt
ngưi. V.I.Lênin còn ch rõ trong quá trình phấn đấu đ đạt mc đch cao cả đ, giai
cấp công nhân, chính Đảng Cng sản phải hoàn thành nhiu nhim v ca các giai
đoạn khác nhau, trong đ có mc đch, nhim v c th ca thi kỳ xây dng ch ngha
xã hi - tạo ra các điu kin v cơ sở vt chất -
kỹ thut v đi sng tinh thần đ thiết lp xã hi cng sản.
Hai là, chủ nghĩa x hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
Đây l đặc trưng th hin thuc tính ban chất ca ch ngha x hi, xã hi vì
con ngưi và do con ngưi; nhân dân mà nòng ct l nhân dân lao đng là ch th ca
xã hi thc hin quyn làm ch ngày càng rng ri v đầy đ trong quá trình cải tạo xã
hi cũ, xây dng xã hi mi. Ch ngha xã hi là mt chế đ chính trị dân ch, nhà
nưc xã hi ch ngha vi h thng pháp lut và h t
h ng t chc ngày càng ngày
1 C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H.1995, tp. 4, tr.628.
2 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 4, tr.33.
3 C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp.4, tr.624.
4 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 36, tr.57. 52
càng hoàn thin sẽ quan lý xã hi ngày càng hiu quả. C.Mác và Ph.Ăngghen đã
ch rõ: “… bưc th nhất trong cách mang công nhân là giai cấp vô sản biến thành
giai cấp thng trị là giành lấy dân ch”1. V.I.Lênin, từ thc tiễn xây dng ch ngha
xã hi ở nưc Nga Xô viết đ coi chính quyn Xô viết l
à mt kiu Nhà nưc chuyên
chính vô sản, mt chế đ dân ch ưu vit gấp triu lần so vi chế đ dân ch tư sản:
“Chế đ dân ch vô sản so vi bất kỳ chế đ dân ch tư sản nào cũng dân ch hơn gấp
triu lần; chính quyn Xô viết so vi nưc cng hoà dân ch nhất thì cũng gấp triu lần”2.
Ba là, chủ nghĩa x hội có nền kinh tế phát trin cao dựa trên lực lượng sản xuất
hin đi và chế độ công hu về tư liu sản xuất chủ yếu Đây l
à đặc trưng v phương din kinh tế ca ch ngha xã hi. Mc tiêu cao
nhất ca ch ngha xã hi l
à giải phóng con ngưi trên cơ sở điu kin kinh tế - xã hi phát trin, m
à xét đến cng là trình đ phát trin cao ca lc lượng sản xuất. Ch ngha
xã hi là xã hi có nn kinh tế phát trin cao, vi lc lượng sản xuất hin đại ,quan h
sản xuất da trên chế đ công hữu v tư liu sản xuất, được t chc quản lý có hiu
quả, năng suất lao đng cao và phân phi ch yếu theo lao đng. V.I.Lênin cho rng:
“từ ch ngha tư bản, nhân loại ch có th t ế
i n thẳng lên ch ngha x hi, ngha l chế
đ công hữu v các tư liu sản xuất và chế đ phân phi theo lao đng ca mỗi ngưi”3.
Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu ca xã hi cng sản ch ngha, ch ngha x hi,
theo Ph.Ăngghen không th ngay lp tc th tiêu chế đ tư hữu. Trả li câu hi: Liu
có th th tiêu chế đ tư hữu ngay lp tc được không? Ph.Ăngghen dt khoát cho
rng: “Không, không th được cũng y như không th làm cho lc lượng sản xuất hin
có tăng lên ngay lp tc đến mc cần thiết đ xây dng nn kinh tế công hữu. Cho nên
cuc cách mạng ca giai cấp vô sản đang có tất cả những triu chng là sp n ra, sẽ ch
có th cải tạo xã hi hin nay mt cách dần dần, và ch khi nào đ tạo nên mt khi
lượng tư liu cần th ế
i t cho vic cải tạo đ l khi ấy mi th tiêu được chế đ tư hữu”4.
Cng vi vic từng bưc xác lp chế đ công hữu v tư liu sản xuất, đ
nâng cao năng suất lao đng c ần phải t chc lao đng theo mt trình đ cao hơn, t
chc chặt chẽ và kỷ lut lao đng nghiêm., ngha l phải tạo ra quan h sản xuất tiến
b, thích ng vi trnh đ phát trin ca lc lượng sản xuất. V.I. Lnin cho rng: “thiết
lp mt chế đ xã hi cao hơn ch ngha t ư bản, ngha l
à nâng cao năng suất lao đng
và do đ (và nhm mc đch đ) phải t chc lao đng the
o mt trình đ cao hơn”5.
1 .Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H.1995, tp. 4, tr.626.
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 37, tr.312-313.
3 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1977, tp. 31, tr.220.
4 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H. 1995, tp 4, tr.469.
5 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 36, tr.228-229. 53
Đi vi những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản di lên ch ngha x hi, đ
phát trin lc lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao đng, V.I.Lênin ch rõ tất yếu
phải “bc những chiếc cầu nh vững chc” xuyên qua ch ngha tư bản nh nưc:
“Trong mt nưc tiu nông, trưc hết các đng chí phải bc những chiếc cầu nh
vững chc, đi xuyên qua ch ngha tư bản nh nưc, tiến lên ch ngha x hi”1.
“dưi chính quyn xô- viết thì ch ngha tư bản nh nưc sẽ có th là ¾ ch ngha
xã hi”2. Đng thi, V.I.Lênin ch rõ, những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản di
lên ch ngha x hi cần thiết phải học hi kinh nghim t các nưc phát trin theo
cách thc: “Dng cả hai tay mà lấy những cái tt ca nưc ngoài: Chính quyn xô-viết
+ trt t ở đưng st Ph + kỹ thut và cách t chc các tơ-rt ở Mỹ + ngành giáo dc
quc dân Mỹ etc. etc. + + = ∑ (tng s) = ch ngha x hi”3.
Bốn là, chủ nghĩa x hội có nhà nước kiu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đi biu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học đ khẳng định trong ch ngha x
hi phải thiết lp nh nưc chuyên chính vô sản, nh nưc kiu mi mang bản chất ca
giai cấp công nhân, đại biu cho lợi ích, quyn lc và ý chí ca nhân dân lao đng.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng ca giai cấp vô sản là mt chính
quyn do giai cấp vô sản ginh được và duy trì bng bạo lc đi vi giai cấp tư sản.
Chính quyn đ chnh l nh nưc kiu mi thc hin dân ch cho tuyt đại đa s
nhân dân và trấn áp bng vũ lc bọn bóc lt, bọn áp bc nhân dân, thc chất ca s
biến đi ca chế đ dân ch trong thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha
cng sản4. Nh nưc vô sản, theo V.I.Lênin phải là mt công c, mt phương tin;
đng thi, là mt biu hin tp trung trnh đ dân ch ca nhân dân lao đng, phản ánh
trnh đ nhân dân tham gia vào mọi công vic ca nh nưc, quần chúng nhân dân
thc s tham gia vào từng bưc ca cuc sng v đng vai trò tch cc trong vic quản
l. Cũng theo V.I.Lênin, Nh nưc xô - viết sẽ tp hợp, lôi cun đông đảo nhân dân
tham gia quản lý Nhà nưc, quản lý xã hi, t chc đi sng xã hi v con ngưi và
cho con ngưi. Nhà nưc chuyên chính vô sản đng thi vi vic mở rng rất nhiu
chế đ dân ch - lần đầu tiên biến thành chế đ dân ch cho ngưi nghèo, chế đ dân
ch cho nhân dân ch không phải cho bọn nhà giàu - chuyên chính vô sản còn thc hành
mt loạt bin pháp hạn chế quyn t do đi vi bọn áp bc, bọn bóc lt, bọn tư bản.
Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát trin cao, kế thừa và phát huy
nhng giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loi.
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.44, tr. 89.
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.36, tr. 313.
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2005, tp. 36, tr.684.
4 V.I. Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva. 1978, tp. 33, tr.109. 54
Tính ưu vit, s n định và phát trin ca chế đ xã hi ch ngha không ch th
hin ở lnh vc kinh tế, chính trị mà còn ở lnh vc văn hóa - tinh thần ca xã hi .
Trong ch ngha x hi, văn ha l nn tảng tinh thần ca xã hi, mc tiêu,
đng lc ca phát trin xã hi, trọng tâm là phát trin kinh tế; văn hóa đ
hun đc nên tâm hn, khí phách, bản lnh con ngưi, biến con ngưi thnh con ngưi chân, thin mỹ. V.I.Lênin, tron
g quá trình xây dng ch ngha xã hi ở nưc Nga xô - viết đ
lun giải sâu sc v “văn hóa vô sản” - nn văn hóa mi xã hi ch ngh , a rng, ch
có xây dng được nn văn ha vô sản mi giải quyết được mọi vấn đ từ kinh tế,
chính trị đến xã hi, con ngưi. Ngưi khẳng định: “…nếu không hiu rõ rng ch có
s hiu biết chính xác v nn văn hóa được sáng tạo ra trong toà n b quá trình phát
trin ca loài ngưi và vic cải tạo nn văn hóa đ mi có th xây dng được nn văn
hóa vô sản thì chúng ta không giải quyết được vấn đ”1. Đng thi, V. I. Lênin cũng
cho rng, trong xã hi xã hi ch ngha, những ngưi cng sản sẽ là m giàu tri thc
ca mình bng tng hợp các tri thc, văn hóa mà loài ngưi đ tạo ra: “Ngưi ta ch có th trở thàn
h ngưi cng sản khi biết là
m giàu trí óc ca mình bng s hiu biết tất
cả những kho tàng tri thc mà nhân loại đ tạo ra”2. Do vy, quá trình xây dng nn
văn hóa xã hi ch ngha phải biết kế thừa những giá trị văn hóa dân tc và tinh hoa
văn nhân loại, đng thi, cần chng tư tưởng, văn ha phi vô sản, trái vi những giá trị
truyn thng tt đẹp ca dân tc và ca loài ngưi, trái vi phương hưng đi lên ch ngha x hi.
Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bnh đẳng, đoàn kết gia các dân tộc và
có quan h hu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn đ giai cấp và dân tc, xây dng mt cng đng dân tc, giai cấp bình
đẳng, đon kết, hợp tác, hữu nghị vi nhân dân các nưc trên thế gii luôn có vị tr đặc
bit quan trọng trong hoạch định và thc thi chiến lược phát trin ca mỗi dân tc và
mỗi quc gia. Theo quan đim ca các nhà sáng lp ra ch ngha x hi khoa học, vấn
đ giai cấp và dân tc có quan h bin chng, bởi vy, giải quyết vấn đ dân tc, giai
cấp trong ch ngha x hi có vị tr đặc bit quan trọng và phải tuân th nguyên tc:
“xa b tình trạng ngưi bc lôt ngưi thì tình trạng dân tc này bóc lt dân tc khác
cũng bị xóa b”3. Phát trin tư tưởng ca C.Mác v Ph.Ăngghen, trong điu kin c
th ở nưc Nga, V.I.Lênin, trong Cương lnh v vấn đ dân tc trong ch ngha x hi
đ ch ra những ni dung có tính nguyên tc đ giải quyết vấn đ dân tc: “Các dân tc hoàn toà
n bình đẳng; các dân tc được quyn t quyết; liê
n hip công nhân tất cả các
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.361.
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.362.
3 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, N b
x . CTQG, H.1995, tp 4, tr.624. 55 dân tc lại. Đ l à Cương ln
h dân tc mà ch ngha Mác, kinh nghim toàn thế gii
và kinh nghim ca nưc Nga dạy cho công nhân”1.
Giải quyết vấn đ dân tc theo Cương lnh ca V.I.Lênin, trong ch ngha x
hi, cng đng dân tc, giai cấp bnh đẳng, đon kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính
trị - pháp l, đặc bit l cơ sở kinh tế- xã hi v văn ha sẽ từng bưc xây dng cng
c và phát trin. Đây l s khác bit căn bản v vic giải quyết vấn đ dân tc theo
quan đim ca ch ngha Mác- Lênin và q
uan đim ca ch ngha dân tc cc đoan,
hẹp hòi hoặc ch ngha phân bit chng tc. V.I.Lênin khẳng định: “… ch có chế đ
xô - viết là chế đ có th tht s đảm bảo quyn bình đẳng giữa các dân tc, bng
cách thc hin trưc hết s đon kết tất cả những ngưi vô sản, ri đến toàn th
quần chúng lao đng, tron
g vic đấu tranh chng giai cấp tư sản”2.
Ch ngha x hi, vi bản chất tt đẹp do con ngưi, v con ngưi luôn là bảo
đảm cho các dân tc bnh đẳng, đon kết và hợp tác hữu nghị; đng thi có quan h
vi nhân dân tất cả các nưc trên thế gii. Tất nhiên, đ xây dng cng đng bình
đẳng, đon kết và có quan h hợp tác, hữu nghị vi nhân dân tất cả các nưc trên thế
gii, điu kin chiến thng hoàn toàn ch ngha tư bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải có
s liên minh và s thng nhất ca giai cấp vô sản và toà
n th quần chúng cần lao thuc
tất cả các nưc và các dân tc trên toà
n thế gii: “Không c s c gng t nguyn tiến ti s liê
n minh và s thng nhất ca giai cấp vô sản, ri sau nữa, ca toàn th quần
chúng cần lao thuc tất cả các nưc và các dân tc trên toàn thế gii, thì không th chiến
thng hoàn toàn ch ngha tư bản được”3. Trong “Lun cương v vấn đ dân tc và vấn đ th
u c địa” văn kin v giải quyết vấn đ dân tc trong thi đại đế quc ch ngha v
cách mạng vô sản, V. I. Lê-nin ch rõ: “Trọng tâm trong toàn b chính sách ca Quc
tế Cng sản v vấn đ dân tc và vấn đ thuc địa là cần phải đưa giai cấp vô sản và
quần chng lao đng tất cả các dân tc v các nưc lại gần nhau trong cuc đấu tranh
cách mạng chung đ lt đ địa ch v tư sản. Bởi vì, ch có s gn b như thế mi bảo
đảm cho thng lợi đi vi ch ngha tư bản, không có thng lợi đó thì không th tiêu
dit được ách áp bc dân tc và s bất bnh đẳng”4. Đ cũng l cơ sở đ Ngưi đưa ra
khẩu hiu: “Vô sản tất cả các nưc và các dân tc ị
b áp bc đon kết lại”.
Bảo đảm bnh đẳng, đon kết giữa các dân tc và có quan h hợp tác, hữu nghị
vi nhân dân tất cả các nưc trên thế gii, ch ngha xã hi mở rng được ảnh hưởng và góp phần tíc
h cc vào cuc đấu tranh chung ca nhân dân thế gii vì hòa bình,
đc lp dân tc, dân ch và tiến b xã hi.
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva. 1976, tp. 25, tr.375.
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 41, tr.202.
3 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 41 tr.206.
4 Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chnh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng Nga, tr199. 56
2. Thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Học thuyết hình thái kinh tế- xã hi ca ch ngha Mác- Lênin đ ch rõ: lịch s
xã hi đ trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hi: Cng sản nguyên thy, chiếm hữu nô l,
phong kiến, tư bản ch ngha v cng sản ch ngha. So vi các hình thái kinh tế xã
hi đ xuất hin trong lịch s, hình thái kinh tế- xã hi cng sản ch ngha c s khác
bit v chất, trong đ không c giai cấp đi kháng, con ngưi từng bưc trở thành
ngưi t do…,. Bởi vy, theo quan đim ca ch ngha Mác- Lênin, từ ch ngha tư
bản lên ch ngha x hi tất yếu phải trải qua thi kỳ quá đ chính trị. C. Mác khẳng
định: “Giữa x hi tư bản ch ngha v x hi cng sản ch ngha l mt thi kỳ cải
biến cách mạng từ x hi ny sang x hi kia. Thch ng vi thi kỳ ấy l mt thi kỳ
quá đ chnh trị, v nh nưc ca thi kỳ ấy không th l cái g khác hơn l nn
chuyên chnh cách mạng ca giai cấp vô sản”1. V.I.Lênin trong điu kin nưc Nga
xô- viết cũng khẳng định: “V lý lun, không th nghi ng g được rng giữa ch
ngha tư bản và ch ngha cng sản, có mt thi kỳ quá đ nhất định”2. Khẳng định
tính tất yếu ca thi kỳ quá đ, đng thi các nhà sáng lp ch ngha xa hi khoa học
cũng phân bit có hai loại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản: 1) Quá
độ trực tiếp từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản đi vi những nưc đ trải qua
ch ngha tư bản phát trin. Cho đến nay thi kỳ quá đ trc tiếp lên ch ngha cng
sản từ ch ngha tư bản phát trin chưa từng diễn ra; 2) Quá độ gián tiếp từ ch ngha
tư bản lên ch ngha cng sản đi vi những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản phát
trin. Trên thế gii mt thế kỷ qua, k cả Liên Xô v các nưc Đông Âu trưc đây,
Trung Quc, Vit Nam và mt s nưc xã hi ch ngha khác ngy nay, theo đng l
lun Mác - Lênin, đu đang trải qua thi kỳ quá đ gián tiếp vi những trnh đ phát trin khác nhau.
Xuất phát từ quan đim cho rng: ch ngha cng sản không phải là mt trạng
thái cần sáng tạo ra , không phải là mt l tưởng mà hin thc phải tuân theo mà là kết
quả ca phong trào hin thc, các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học cho rng:
Các nưc lạc hu vi s gip đ ca giai cấp vô sản đ chiến thng có th rút ngn
được quá trình phát trin: “vi s gip đ ca giai cấp vô sản đ chiến thng, các dân
tc lạc hu có th rút ngn khá nhiu quá trình phát trin ca mình lên xã hi xã hi
ch ngha v tránh được phần ln những đau kh và phần ln các cuc đấu tranh mà
chúng ta bt buc phải trải qua ở Tây Âu”3. C.Mác, khi tìm hiu v nưc Nga cũng ch
rõ: “Nưc Nga… c th không cần trải qua đau kh ca chế đ (chế đ tư bản ch ngha -
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp 19, tr. 47.
2 V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp 39, tr. 309-310.
3 Từ đin Ch ngha cng sản khoa học, Nxb S tht, Hà Ni, 1986, tr. 55. 57
TG) mà vn chiếm đoạt được mọi thành quả ca chế đ ấy”1.
Vn dng và phát trin quan đim ca C. Mác v Ph.Ăngghen trong điu kin
mi, sau cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin khẳng định: “vi s gip đ ca giai cấp
vô sản các nưc tiên tiến, các nưc lạc hu có th tiến ti chế đ xô - viết, và qua
những giai đoạn phát trin nhất định, tiến ti ch ngha cng sản không phải trải qua giai
đoạn phát trin tư bản ch ngha (hiu theo ngha con đưng rút ngn - TG)”2.
Quán trit và vn dng, phát trin sáng tạo những lý ca ch ngha Mác- Lênin,
trong thi đại ngay nay, thi đại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi trên
phạm vi toàn thế gii, chúng ta có th khẳng định: Vi lợi thế ca thi đại, trong bi
cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghip 4.0, các nưc lạc hu, sau khi giành
được chính quyn, dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản có th tiến thẳng lên ch
ngha x hi ch ngha b qua chế đ tư bản ch ngha.
2.2. Đặc đim thời ỳ
k quá độ lên chủ nghĩa x hội
Thc chất ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là thi k
ỳ cải biến cách mạng
từ x hi tin tư bản ch ngha v tư bản ch ngha sang x hi x hi ch ngha. X
hi ca thi kỳ quá đ l x hi c s đan xen ca nhiu tn dư v mọi phương din
kinh tế, đạo đc, tinh thần ca ch ngha tư bản và những yếu t mi mang tính chất
xã hi ch ngha ca ch ngha x hi mi phát sinh chưa phải là ch ngha x hi đ
phát trin trên cơ sở ca chính n.
V ni dung, thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là thi kỳ cải tạo cách mạng sâu sc, trit
đ xã hi tư bản ch ngha trên tất cả các lnh vc, kinh tế, chính trị, văn ha, x hi, xây dng từng
bưc cơ sở vt chất- kỹ thut v đi sng tinh thần ca ch ngha x hi. Đ l thi kỳ lâu dài, gian
kh bt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao đng ginh được chính quyn đến khi xây dng
thành công ch ngha x hi. Có th khái quát những đặc đim cơ bản ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi như sau:
- Trên lĩnh vực kinh tế
Thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi, v phương din kinh tế,
tất yếu tn tại nn kinh tế nhiu thành phần, trong đ c thnh phần đi lp. Đ cp ti
đặc trưng ny, V.I.Lênin cho rng: “Vy thì danh từ quá đ c ngha l g? Vn dng
vào kinh tế, có phải n c ngha l trong chế đ hin nay có những thành phần, những
b phn, những mảnh ca cả ch ngha tư bản ln ch ngha x hi không? Bất c ai
cũng thừa nhn là có. Song không phải mỗi ngưi thừa nhn đim ấy đu suy ngh xem
các thành phần ca kết cấu kinh tế- xã hi khác nhau hin có ở Nga, chnh l như thế
nào?. Mà tất cả then cht ca vấn đ lại chính là ở đ”3. Tương ng vi nưc Nga, V.I
1 C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp. 22, tr. 636.
2 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 41, tr. 295.
3 V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1978, tp. 36, tr. 362. 58
Lênin cho rng thi kỳ quá đ tn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế
hàng hóa nh; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nh nưc; kinh tế xã h i ch ngha.
- Trên lĩnh vực chính trị
Thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi v phương din chính
trị, là vic thiết lp, tăng cưng chuyên chính vô sản mà thc chất ca nó là vic giai
cấp công nhân nm và s dng quyn lc nh nưc trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dng mt xã hi không giai cấp. Đây l s thng trị v chính trị ca giai cấp công
nhân vi chc năng thc hin dân ch đi vi nhân dân, t chc xây dng và bảo v
chế đ mi, chuyên chính vi những phần t th địch, chng lại nhân dân; là tiếp tc
cuc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đ chiến thng nhưng chưa phải đ ton
thng vi giai cấp tư sản đ thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuc đấu
tranh diễn ra trong điu kin mi- giai cấp công nhân đ trở thành giai cấp cầm quyn,
vi ni dung mi- xây dng toàn din xã hi mi, trọng tâm là xây dng nh nưc có
tính kinh tế, và hình thc mi- cơ bản là hòa bình t chc xây dng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi còn tn tại nhiu tư
tưởng khác nhau, ch yếu l tư tưởng vô sản v tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân
thông qua đi tin phong ca mnh l Đảng Cng sản từng bưc xây dng văn ha vô
sản, nn văn hoá mi xã hi ch ngha, tiếp thu giá trị văn ha dân tc và tinh hoa
văn ha nhân loại, bảo đảm đáp ng nhu cầu văn ha- tinh thần ngy cng tăng ca nhân dân.
- Trên lĩnh vực xã hội
Do kết cấu ca nn kinh tế nhiu thành phần qui định nên trong thi kỳ quá đ
còn tn tại nhiu giai cấp, tầng lp và s khác bit giữa các giai cấp tầng lp xã hi,
các giai cấp, tầng lp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vi nhau. Trong xã hi ca thi kỳ
quá đ còn tn tại s khác bit giữa nông thôn, thành thị, giữa lao đng trí óc và lao
đng chân tay. Bởi vy, t
h i kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi, v
phương din xã hi là thi kỳ đấu tranh giai cấp chng áp bc, bất công, xóa b t nạn
xã hi và những tn dư ca xã hi cũ đ lại, thiết lp công bng xã hi trên cơ sở thc
hin nguyên tc phân phi theo lao đng là ch đạo.
3. Quá đ lên chủ nghĩa xã hi ở Việt Nam
3.1. Quá độ lên chủ nghĩa x hội b qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Vit Nam tiến lên ch ngha x hi trong điu kin vừa thun lợi vừa kh khăn
đan xen, c những đặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ mt x hi vn l thuc địa, na phong kiến, lc lượng sản xuất
rất thấp. Đất nưc trải qua chiến tranh ác lit, ko di nhiu thp kỷ, hu quả đ lại còn 59
nặng n. Những tn dư thc dân, phong kiến còn nhiu. Các thế lc th địch thưng
xuyên tm cách phá hoại chế đ x hi ch ngha v nn đc lp dân tc ca nhân dân ta.
- Cuc cách mạng khoa học v công ngh hin đại đang diễn ra mạnh mẽ, cun
ht tất cả các nưc ở mc đ khác nhau. Nn sản xuất vt chất v đi sng x hi đang
trong quá trnh quc tế hoá sâu sc, ảnh hưởng ln ti nhịp đ phát trin lịch s v
cuc sng các dân tc. Những xu thế đ vừa tạo thi cơ phát trin nhanh cho các nưc,
vừa đặt ra những thách thc gay gt.
- Thi đại ngy nay vn l thi đại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x
hi, cho d chế đ x hi ch ngha ở Liên Xô v Đông Âu sp đ. Các nưc vi chế
đ x hi v trnh đ phát trin khác nhau cng tn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh,
cạnh tranh gay gt v lợi ch quc gia, dân tc. Cuc đấu tranh ca nhân dân các nưc
v ho bnh, đc lp dân tc, dân ch, phát trin v tiến b x hi d gặp nhiu kh
khăn, thách thc, song theo quy lut tiến hoá ca lịch s, loi ngưi nhất định sẽ tiến
ti ch ngha x hi.
Quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha l s la chọn duy
nhất đng, khoa học, phản ánh đng qui lut phát trin khách quan ca cách mạng Vit
Nam trong thi đại ngy nay. Cương lnh năm 1930 ca Đảng đ ch rõ: Sau khi hoàn
thành cách mạng dân tc, dân ch nhân dân, sẽ tiến lên ch ngha x hi. Đây l s la
chọn dt khoát v đng đn ca Đảng, đáp ng nguyn vọng thiết tha ca dân tc,
nhân dân, phản ánh xu thế phát trin ca thi đại, phù hợp vi quan đim khoa học,
cách mạng và sáng tạo ca ch ngha Mác - Lênin.
Quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha, như Đại hi IX
ca Đảng Cng sản Vit Nam xác định: Con đưng đi lên ca nưc ta l s phát trin
quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha, tc l b qua vic xác lp
vị tr thng trị ca quan h sản xuất v kiến trc thượng tầng tư bản ch ngha, nhưng
tiếp thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại đ đạt được dưi chế đ tư bản ch
ngha, đặc bit v khoa học v công ngh, đ phát trin nhanh lc lượng sản xuất, xây
dng nn kinh tế hin đại.
Đây l tư tưởng mi, phản ánh nhn thc mi, tư duy mi ca Đảng ta v con
đưng đi lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha. Tư tưởng ny cần
được hiu đầy đ vi những ni dung sau đây:
Thứ nhất, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha l con
đưng cách mạng tất yếu khách quan, con đưng xây dng đất nưc trong thi kỳ quá
đ lên ch ngha x hi ở nưc ta.
Thứ hai, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha, tc l b
qua vic xác lp vị tr thng trị ca quan h sản xuất v kiến trc thượng tầng tư bản
ch ngha. Điu đ c ngha l trong thi kỳ quá đ còn nhiu hnh thc sở hữu, nhiu 60
thnh phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản ch ngha v thnh phần kinh tế tư
nhân tư bản tư bản ch ngha không chiếm vai trò ch đạo; thi kỳ quá đ còn nhiu
hnh thc phân phi, ngoi phân phi theo lao đng vn l ch đạo còn phân phi theo
mc đ đng gp v qu phc lợi x hi; thi kỳ quá đ vn còn quan h bc lt v bị
bc lt, song quan h bc lt tư bản ch ngha không giữ vai trò thng trị.
Thứ ba, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha đòi hi
phải tiếp thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại đ đạt được dưi ch ngha tư
bản, đặc bit l những thnh tu v khoa học v công ngh, thnh tu v quản l đ
phát trin x hi, quản l phát trin x hi, đặc bit l xây dng nn kinh tế hin đại,
phát trin nhanh lc lượng sản xuất.
Thứ tư, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha l tạo ra s
biến đi v chất ca xã hi trên tất cả các lnh vc, là s nghip rất kh khăn, phc
tạp ,lâu dài vi nhiu chặng đưng, nhiu hình thc t chc kinh tế, xã hi có tính chất
quá đ đòi hi phái có quyết tâm chính trị cao và khát vọng ln ca ton Đảng, toàn dân.
3.2. Những đ c trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hư ng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay
3.2.1.Nhng đặc trưng bản chất của chủ nghĩa x hội Vit Nam
Vn dng sáng tạo và phát trin ch ngha Mác- Lênin vo điu kin c th ca
Vit Nam, tng kết thc tiễn quá trình cách mạng Vit Nam, nhất l qua hơn 30 năm
đi mi, nhn thc ca Đảng và nhân dân dân ta v ch ngha x hi v con đưng đi
lên ch ngha x hi ngày càng sáng r. Đại hi IV (1976), nhn thc ca Đảng ta v
ch ngha x hi v con đưng phát trin ca cách mạng nưc ta mi dừng ở mc đ
định hưng: Trên cơ sở phương hưng đng, hy hnh đng thc tế cho câu trả li.
Đến Đại hi VII, nhn thc ca Đảng Cng sản Vit Nam v ch ngha x hi và con
đưng đi lên ch ngha đ sáng t hơn, không ch dừng ở nhn thc định hưng, định
tính mà từng bưc đạt ti trnh đ đnh hnh, định lượng. Cương lnh xây dng đất
nưc trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi (1991), đ xác định mô hình ch ngha
xã hi ở nưc ta vi sáu đặc trưng1. Đến Đại hi XI, trên cơ sở tng kết 25 năm đi
mi, nhn thc ca Đảng ta v ch ngha x hi v con đưng đi lên ch ngha x hi
đ c bưc phát trin mi. Cương lnh xây dng đất nưc trong thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi (b sung, phát trin năm 2011) đ phát trin mô hình ch ngha x hi
Vit Nam vi tám đặc trưng, trong đ c đặc trưng v mc tiêu, bản chất, ni dung
1 1) Do nhân dân lao đng làm ch; 2) Có mt nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng san
xuất hin đai và chế đ công hữu v các tư liu san xuất ch yếu; 3) Có nn văn ha tiên tiến, đm
đ bản sc dân tc; 4) Con ngưi được giải phóng khi áp bc, bóc lt, bất công, làm theo năng lc,
hưởng theo lao đng, có cuc sng ấm no, t do hạnh phc, c điu kin phát trin toàn din cá nhân;
5) Các dân tc trong nưc bình đẳng, đon kết và giúp đ ln nhau cng tiến b; 6) Có quan h hữu
nghị và hợp tác vi nhân dân tất cả các nưc trên thế gii”. 61
ca xã hi xã hi ch ngha m nhân dân ta xây dng, đ l:
Một là: Dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân lm ch.
Ba là: C nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng sản xuất hin đại v
quan h sản xuất tiến b ph hợp.
Bốn là: C nn văn ha tiên tiến, đm đ bản sc dân tc.
Năm là: Con ngưi c cuc sng ấm no, t do, hạnh phc, c điu kin phát trin ton din.
Sáu là: Các dân tc trong cng đng Vit Nam bnh đẳng, đon kết, tôn trọng
v gip nhau cng phát trin.
Bảy là: C Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân,
v nhân dân do Đảng Cng sản lnh đạo.
Tám là: C quan h hữu nghị v hợp tác vi các nưc trên thế gii1.
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa x hội ở Vit Nam hin nay
Trên cơ sở xác định rõ mc tiêu, đặc trưng ca ch ngha x hôi, những nhim
v ca s nghip xây dng đất nưc trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, Đảng
ta, đ xác định tám phương hưng cơ bản đòi hi ton Đảng, toàn quân và toàn dân ta
cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí t lc t cưng, phát huy mọi tim
năng v tr tu, tn dng thi cơ, vượt qua thách thc xây dng đất nưc ta to đẹp hơn, đng hong hơn.
Cương lnh xây dng đất nưc trong thi quá đ lên ch ngha x hi (1991) xác
định 7 phương hưng cơ bản phản ánh con đưng quá đ lên ch ngha x hi ở nưc
ta2. Đại hi XI, trong Cương lnh xây dng đất nưc trong thi quá đ lên ch ngha x
1 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xi/cuong-
linh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam-2011- 1528
2 1) xây dng Nh nưc x hi ch ngha, Nh nưc ca nhân dân, do nhân dân, v nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v tầng lp tr thc lm nn tảng, do đảng cng sản
lnh đạo. Thc hin đầy đ quyn dân ch ca nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương x hi, chuyên chnh
vi mọi hnh đng xâm phạm lợi ch ca T quc v ca nhân dân; 2) phát trin lc lượng sản xuất,
công nghip hoá đất nưc theo hưng hin đại gn lin vi phát trin mt nn nông nghip ton din
l nhim v trung tâm nhm từng bưc xây dng cơ sở vt chất - kỹ thut ca ch ngha x hi, không
ngừng nâng cao năng suất lao đng x hi v cải thin đi sng nhân dân; 3) ph hợp vi s phát trin
ca lc lượng sản xuất, thiết lp từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha từ thấp đến cao vi s
đa dạng v hnh thc sở hữu. Phát trin nn kinh tế hng hoá nhiu thnh phần theo định hưng x hi
ch ngha, vn hnh theo cơ chế thị trưng c s quản l ca Nh nưc. Kinh tế quc doanh v kinh tế
tp th ngy cng trở thnh nn tảng ca nn kinh tế quc dân. Thc hin nhiu hnh thc phân phi,
lấy phân phi theo kết quả lao đng v hiu quả kinh tế l ch yếu;4) tiến hnh cách mạng x hi ch
ngha trên lnh vc tư tưởng v văn hoá lm cho thế gii quan Mác - Lênin v tư tưởng, đạo đc H 62
hi (B sung và phát trin năm 2011) xác định 8 phương hưng, phản ánh con đưng
đi lên ch ngha x hi ở nưc ta, đ l:
Một là, đẩy mạnh công nghip hoá, hin đại hoá đất nưc gn vi phát trin
kinh tế tri thc, bảo v ti nguyên, môi trưng.
Hai là, phát trin nn kinh tế thị trưng định hưng x hi ch ngha.
Ba là, xây dng nn văn hoá tiên tiến, đm đ bản sc dân tc; xây dng con
ngưi, nâng cao đi sng nhân dân, thc hin tiến b v công bng x hi.
Bốn là, bảo đảm vững chc quc phòng v an ninh quc gia, trt t, an ton x hi.
Năm là, thc hin đưng li đi ngoại đc lp, t ch, ho bnh, hữu nghị, hợp
tác v phát trin; ch đng v tch cc hi nhp quc tế.
Sáu là, xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin đại đon kết ton dân
tc, tăng cưng v mở rng mặt trn dân tc thng nhất.
Bảy là, xây dng Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trnh thc hin các phương hưng cơ bản đ, Đảng yêu cầu phải đặc
bit ch trọng nm vững v giải quyết tt các mi quan h ln: quan h giữa đi mi,
n định v phát trin; giữa đi mi kinh tế v đi mi chnh trị; giữa kinh tế thị trưng
v định hưng x hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản xuất v xây dng, hon
thin từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha; giữa tăng trưởng kinh tế v phát
trin văn hoá, thc hin tiến b v công bng x hi; giữa xây dng ch ngha x hi
v bảo v T quc x hi ch ngha; giữa đc lp, t ch v hi nhp quc tế; giữa
Đảng lnh đạo, Nh nưc quản l, nhân dân lm ch;... Không phiến din, cc đoan, duy ý chí.
Ch Minh giữ vị tr ch đạo trong đi sng tinh thần x hi. Kế thừa v phát huy những truyn thng
văn hoá tt đẹp ca tất cả các dân tc trong nưc, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dng
mt x hi dân ch, văn minh v lợi ch chân chnh v phẩm giá con ngưi, vi trnh đ tri thc, đạo
đc, th lc v thẩm mỹ ngy cng cao. Chng tư tưởng, văn hoá phản tiến b, trái vi những truyn
thng tt đẹp ca dân tc v những giá trị cao qu ca loi ngưi, trái vi phương hưng đi lên ch
ngha x hi; 5) thc hin chnh sách đại đon kết dân tc, cng c v mở rng Mặt trn dân tc thng
nhất, tp hợp mọi lc lượng phấn đấu v s nghip dân giu, nưc mạnh. Thc hin chnh sách đi
ngoại ho bnh, hợp tác v hữu nghị vi tất cả các nưc; trung thnh vi ch ngha quc tế ca giai cấp
công nhân, đon kết vi các nưc x hi ch ngha, vi tất cả các lc lượng đấu tranh v ho bnh, đc
lp dân tc, dân ch v tiến b x hi trên thế gii; 6) xây dng ch ngha x hi v bảo v T quc l
hai nhim v chiến lược ca cách mạng Vit Nam. Trong khi đặt lên hng đầu nhim v xây dng đất
nưc, nhân dân ta luôn luôn nâng cao cảnh giác, cng c quc phòng, bảo v an ninh chnh trị, trt t
an ton x hi, bảo v T quc v các thnh quả cách mạng; 7) xây dng Đảng trong sạch, vững
mạnh v chính trị, tư tưởng và t chc ngang tầm nhim v, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhim
lnh đạo s nghip cách mạng xã hi ch ngha ở nưc ta. 63
Thc hin tám phương hưng v giải quyết thnh công những mi quan h ln
chnh l đưa cách mạng nưc ta theo đng con đưng phát trin quá đ lên ch ngha
x hi b qua chế đ tư bản ch ngha ở nưc ta.
Tng kết 30 năm đi mi, đất nưc ta đ đạt được những thành tu to ln, có ý
ngha lịch s trên con đưng xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc xã hi ch
ngha Đại hi XII ca Đảng Cng sản Vit Nam (2016) từ bài học kinh nghim ca 30
năm đi mi, trong quá trnh đi mi phải ch đng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mc tiêu đc lp dân tc và ch ngha x hi, vn dng sáng tạo và phát trin
ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, kế thừa và phát huy truyn thng dân
tc, tiếp thu tinh hoa văn ha nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế phù hợp vi
Vit Nam, đ xác định mc tiêu từ nay đến giữa thế kỷ XXI, ton Đảng, toàn dân ta
phải ra sc “ Tăng cưng xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc
lnh đạo và sc chiến đấu ca Đảng, xây dng h thng chính trị vững mạnh. Phát huy
sc mạnh toàn dân tc và dân ch xã hi ch ngha. Đẩy mạnh toàn din, đng b
công cuc đi mi; phát trin kinh tế nhanh, bn vững, phấn đấu sm đưa nưc ta cơ
bản trở thnh nưc công nghip theo hưng hin đại”1. Đ thc hin thành công các
mc tiêu trên, ton Đảng, toàn dân ta cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí
t lc t cưng, phát huy mọi tim năng v tr tu, tn dng thi cơ, vượt qua thách
thc, quán trit và thc hin tt 12 nhim v cơ bản sau đây:
(1) Phát trin kinh tế nhanh và bn vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trưc trên cơ sở giữ vững n định kinh tế v mô, đi mi mô hnh tăng trưởng, cơ cấu
lại nn kinh tế; đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại hóa, chú trọng công nghip hóa,
hin đại hóa nông nghip, nông thôn gn vi xây dng nông thôn mi; phát trin kinh
tế tri thc, nâng cao trnh đ khoa học, công ngh ca các ngnh, lnh vc; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh ca nn kinh tế; xây dng nn kinh tế
đc lp, t ch, tham gia có hiu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
(2) Tiếp tc hoàn thin th chế, phát trin kinh tế thị trưng định hưng xã hi
ch ngha; nâng cao hiu lc, hiu quả, kỷ lut, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản lý kinh tế, năng lc quản lý ca Nh nưc v năng lc quản trị doanh nghip.
(3) Đi mi căn bản và toàn din giáo dc, đo tạo, nâng cao chất lượng ngun
nhân lc; đẩy mạnh nghiên cu, phát trin, ng dng khoa học, công ngh; phát huy
vai trò quc sách hng đầu ca giáo dc, đo tạo và khoa học, công ngh đi vi s
nghip đi mi và phát trin đất nưc.
1 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xi /bao-
cao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xi - cua-dang-1600 64
(4) Xây dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến, đm đ bản sc dân tc, con
ngưi Vit Nam phát trin toàn din đáp ng yêu cầu phát trin bn vững đất nưc và
bảo v vững chc T quc xã hi ch ngha.
(5) Quản lý tt s phát trin xã hi ;bảo đảm an sinh xã hi, nâng cao phúc lợi
xã hi; thc hin tt chính sách vi ngưi có công; nâng cao chất lượng chăm sc sc
khoẻ nhân dân, chất lượng dân s, chất lượng cuc sng ca nhân dân; thc hin tt
chnh sách lao đng, vic làm, thu nhp; xây dng môi trưng sng lành mạnh, văn minh, an toàn.
(6) Khai thác, s dng và quản lý hiu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo v môi
trưng; ch đng phòng, chng thiên tai, ng phó vi biến đi khí hu.
(7) Kiên quyết, kiên tr đấu tranh bảo v vững chc đc lp, ch quyn, thng
nhất, toàn vẹn lãnh th ca T quc, bảo v Đảng, Nh nưc, nhân dân và chế đ xã
hi ch ngha; giữ vững an ninh chính trị, trt t, an toàn xã hi. Cng c, tăng cưng
quc phòng, an ninh. Xây dng nn quc phòng toàn dân, nn an ninh nhân dân vững
chc; xây dng lc lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhu, từng
bưc hin đại, ưu tiên hin đại hóa mt s quân chng, binh chng, lc lượng.
(8) Thc hin đưng li đi ngoại đc lp, t ch, đa phương ha, đa dạng hóa,
ch đng và tích cc hi nhp quc tế; giữ vững môi trưng hòa bình, n định, tạo
điu kin thun lợi cho s nghip xây dng và bảo v T quc; nâng cao vị thế, uy tín
ca Vit Nam trong khu vc và trên thế gii.
(9) Hoàn thin, phát huy dân ch xã hi ch ngha v quyn làm ch ca nhân
dân; không ngừng cng c, phát huy sc mạnh ca khi đại đon kết toàn dân tc;
tăng cưng s đng thun xã hi; tiếp tc đi mi ni dung v phương thc hoạt đng
ca Mặt trn T quc v các đon th nhân dân.
(10) Tiếp tc hoàn thin Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha, xây dng b
máy nh nưc tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thin h thng pháp lut, đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dng đi ngũ cán b, công chc, viên
chc có phẩm chất, năng lc đáp ng yêu cầu, nhim v; phát huy dân ch, tăng
cưng trách nhim, kỷ l
u t, kỷ cương; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chng tham nhũng,
lãng phí, quan liêu, t nạn xã hi và ti phạm.
(11) Xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc lnh đạo, tăng
cưng bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sc chiến đấu, phát huy truyn
thng đon kết, thng nhất ca Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái v tư
tưởng chính trị, đạo đc, li sng, những biu hin "t diễn biến", "t chuyn hóa"
trong ni b. Đi mi mạnh mẽ công tác cán b, coi trọng công tác bảo v Đảng, bảo
v chính trị ni b; tăng cưng và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, lý lun, công 65
tác kim tra, giám sát và công tác dân vn ca Đảng; tiếp tc đi mi phương thc lnh đạo ca Đảng.
(12) Tiếp tc quán trit và x lý tt các quan h ln: quan h giữa đi mi, n
định và phát trin; giữa đi mi kinh tế v đi mi chính trị; giữa tuân theo các quy
lut thị trưng và bảo đảm định hưng xã hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản
xuất và xây dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất xã hi ch ngha; giữa Nhà nưc và thị tr
ư ng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát trin văn ha, thc hin tiến b và
công bng xã hi; giữa xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc xã hi ch ngha;
giữa đc lp, t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh đạo, Nh nưc quản lý, nhân dân làm ch;...
Đại hi XII cũng xác định 9 mi quan h ln cần nhn thc và giải quyết: Quan
h giữa đi mi, n định và phát trin; giữa đi mi kinh tế v đi mi chính trị; giữa
tuân theo các quy lut thị trưng và bảo đảm định hưng xã hi ch ngha; giữa phát
trin lc lượng sản xuất và xây dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất xã hi
ch ngha; giữa Nh nưc và thị trưng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát trin văn
hóa, thc hin tiến b và công bng xã hi; giữa xây dng ch ngha x hi và bảo v
T quc xã hi ch ngha; giữa đc lp, t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lãnh
đạo, Nh nưc quản lý, nhân dân làm ch.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch điu kin ra đi và những đặc trưng ca ch ngha x hi? Liên h
vi thc tiễn Vit Nam?
2. Phân tích tính tất yếu, đặc đim ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi? Liên h Vit Nam?
3. Phân tích lun đim ca Đảng Cng sản Vit Nam v con đưng đi lên ca
nưc ta l s phát trin quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng đất nưc trong thi kỳ quá đ lên c
h ngha x hi. Nhà xuất bản S Tht, Hà Ni, 1991.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng đất nưc trong thi kỳ quá
đ lên ch ngha x hi (B sung và phát trin năm 2011,Nh xuất bản S Tht, Hà Ni 2011.
3. Hi đng trung ương ch đạo biên soạn giáo trình quc gia các b môn Mác -
Lênin, Tư tưởng H Chí Minh, Giáo trình ch ngha x hi. Nhà xuất bản Chính trị Quc gia, Hà Ni, 2002. 66
4. GS.TS Phùng Hữu Phú, GS, TS Lê Hữu Ngha, GS.TS Vũ Văn Hin,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… (đng ch biên), Mt s vấn đ lý lun - thc tiễn v
ch ngha x hi và con đưng đi lên ch ngha x hi ở Vit Nam qua 30 năm đi
mi. Nhà xuất bản Chính trị Quc gia, Hà Ni, 2016.
5. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh, Giáo trình Ch ngha x hi khoa
học, dành cho h cao cấp lý lun chính trị, H.2018. 67 Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm được bản chất ca nn dân ch xã hi ch ngha
v nh nưc xã hi ch ngha ni chung, ở Vit Nam nói riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng vn dng lý lun v dân ch xã hi ch
ngha v nh nưc xã hi ch ngha vo vic phân tích những vấn đ thc tiễn liên
quan, trưc hết là trong công vic, nhim v ca cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định bản chất tiến b ca nn dân ch xã hi ch
ngha, nh nưc xã hi ch ngha; c thái đ phê phán những quan đim sai trái ph
nhn tính chất tiến b ca nn dân ch xã hi ch ngha, nh nưc xã hi ch ngha
nói chung, ở Vit Nam nói riêng. B. NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã hi chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan nim về dân chủ
Thut ngữ dân ch ra đi vào khoảng thế kỷ th VII – VI trưc công nguyên.
Các nh tư tưởng Lạp c đại đ dng cm từ “demokratos” đ ni đến dân ch, trong
đ Demos l nhân dân (danh từ) và kratos là cai trị (đng từ). Theo đ, dân ch được
hiu là nhân dân cai trị v sau ny được các nhà chính trị gọi giản lược là quyền lực
của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân. Ni dung trên ca khái nim dân ch
v cơ bản vn giữ nguyên cho đến ngy nay. Đim khác bit cơ bản giữa cách hiu v
dân ch thi c đại và hin nay là ở tính chất trc tiếp ca mi quan h sở hữu quyn lc
công cng và cách hiu v ni hàm ca khái nim nhân dân.
Từ vic nghiên cu các chế đ dân ch trong lịch s và thc tiễn lnh đạo cách
mạng xã hi ch ngha, các nhà sáng lp ch ngha Mác - Lênin cho rng, dân ch là
sản phẩm và là thành quả ca quá trnh đấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến b ca
nhân loại, là mt hình thc t chc nh nưc ca giai cấp cầm quyn, là mt trong
những nguyên tc hoạt đng ca các t chc chính trị - xã hi .
Tu trung lại, theo quan đim ca ch ngha Mác – Lênin dân ch có mt s ni dung cơ bản sau đây: 68
Thứ nhất, v phương din quyn lc, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước. Dân ch là quyn lợi ca nhân dân - quyn dân
ch được hiu theo ngha rng. Quyn lợi căn bản nhất ca nhân dân chính là quyn
lc nh nưc thuc sở hữu ca nhân dân, ca xã hi; b máy nh nưc phải vì nhân
dân, vì xã hi mà phc v. Và do vy, ch khi mọi quyn lc nh nưc thuc v nhân
dân th khi đ, mi có th đảm bảo v căn bản vic nhân dân được hưởng quyn làm
ch vi tư cách mt quyn lợi.
Thứ hai, trên phương din chế đ xã hi v trong lnh vc chính trị, dân chủ là
một hình thức hay hnh thái nhà nước, là chính th dân ch hay chế đ dân ch.
Thứ ba, trên phương din t chc và quản lý xã hi, dân ch là một nguyên tắc -
nguyên tc dân ch. Nguyên tc này kết hợp vi nguyên tc tp trung đ hình thành nguyên
tc tp trung dân ch trong t chc và quản lý xã hi .
Ch ngha Mác – Lênin nhấn mạnh, dân ch vi những tư cách nếu trên phải
được coi là mc tiêu, là tin đ v cũng l phương tin đ vươn ti t do, giải phóng
con ngưi, giải phóng giai cấp và giải phóng xã hi. Dân ch vi tư cách mt hình
thc t chc thiết chế chính trị, mt hình thc hay hnh thái nh nưc, nó là mt phạm
trù lịch s, ra đi và phát trin gn lin vi nh nưc và mất đi khi nh nưc tiêu vong.
Song, dân ch vi tư cách mt giá trị xã hi, nó là mt phạm tr vnh viễn, tn tại và
phát trin cùng vi s tn tại và phát trin ca con ngưi, ca xã hi loi ngưi. Chừng
no con ngưi và xã hi loi ngưi còn tn tại, chừng nào mà nn văn minh nhân loại
chưa bị dit vong thì chừng đ dân ch vn còn tn tại vi tư cách một giá trị nhân loi chung.
Trên cơ sở ca ch ngha Mác – Lênin v điu kin c th ca Vit Nam, Ch
tịch H Ch Minh đ phát trin dân ch theo hưng (1) Dân chủ trước hết là một giá
trị nhân loi chung. Và, khi coi dân ch là mt giá trị xã hi mang tính toàn nhân loại,
Ngưi đ khẳng định: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. Ngưi ni: “Nưc ta là
nưc dân ch, địa vị cao nhất là dân, vì dân là ch”1. (2) Khi coi dân chủ là một th
chế chính trị, một chế độ xã hội, Ngưi khẳng định: “Chế đ ta là chế đ dân ch, tc
l nhân dân l ngưi ch, mà Chính ph l ngưi đầy t trung thành ca nhân dân”2.
Rng, “chnh quyn dân ch c ngha l chnh quyn do ngưi dân làm ch”; v mt
khi nưc ta đ trở thành mt nưc dân ch, “chng ta l dân ch” th dân ch l “dân
làm ch” v “dân lm ch thì Ch tịch, b trưởng, th trưởng, y viên này khác... làm
đầy t. Lm đầy t cho nhân dân, ch không phải là quan cách mạng”3.
1 H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.6. tr.515.
2 H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.7, tr.499.
3 H Chí Minh, Toàn tp, Nxb.CTQG, H. 1996, tp.6, tr.365; tp.8, tr.375. 69
Dân ch c ngha l mọi quyn hạn đu thuc v nhân dân. Dân phải thc s là
ch th ca xã hi v hơn nữa, dân phải được làm ch mt cách toàn din: Làm ch
nh nưc, làm ch xã hi và làm ch chính bản thân mình, làm ch và sở hữu mọi
năng lc sáng tạo ca mình vi tư cách ch th đch thc ca xã hi. Mặt khác, dân
ch phải bao quát tất cả các lnh vc ca đi sng kinh tế - xã hi, từ dân ch trong
kinh tế, dân ch trong chính trị đến dân ch trong xã hi và dân ch trong đi sng văn
hóa - tinh thần, tư tưởng, trong đ hai lnh vc quan trọng hng đầu và ni bt nhất là
dân ch trong kinh tế và dân ch trong chính trị. Dân ch trong hai lnh vc này quy
định và quyết định dân ch trong xã hi và dân ch trong đi sng văn ha – tinh thần,
tư tưởng. Không ch thế, dân ch trong kinh tế và dân ch trong chính trị còn th hin
trc tiếp quyn con ngưi (nhân quyn) và quyn công dân (dân quyn) ca ngưi
dân, khi dân thc s là ch th xã hi và làm ch xã hi mt cách đch thc.
Trên cơ sở những quan nim dân ch nêu trên, nhất là tư tưởng vì dân ca H
Ch Minh, Đảng Cng sản Vit Nam ch trương xây dng chế đ dân ch xã hi ch
ngha, mở rng và phát huy quyn làm ch ca nhân dân. Trong công cuc đi mi đất
nưc theo định hưng xã hi ch ngha, khi nhấn mạnh phát huy dân ch đ tạo ra mt
đng lc mạnh mẽ cho s phát trin đất nưc, Đảng ta đ khẳng định, “trong ton b
hoạt đng ca mnh, Đảng phải quán trit tư tưởng “lấy dân làm gc”, xây dng và
phát huy quyn làm ch ca nhân dân lao đng”1. Nhất là trong thi kỳ đi mi, nhn
thc v dân ch ca Đảng Cng sản Vit Nam có những bưc phát trin mi: “Ton
b t chc và hoạt đng ca h thng chính trị nưc ta trong giai đoạn mi là nhm
xây dng và từng bưc hoàn thin nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyn lc
thuc v nhân dân. Dân ch gn lin vi công bng xã hi phải được thc hin trong
thc tế cuc sng trên tất cả các lnh vc chính trị, kinh tế, văn ha, x hi thông qua
hoạt đng ca nh nưc do nhân dân c ra và bng các hình thc dân ch trc tiếp.
Dân ch đi đôi vi kỷ lut, kỷ cương, phải được th chế hóa bng pháp lut và pháp lut bảo đảm”2.
Từ những cách tiếp cn trên, dân ch có th hiu Dân chủ là một giá trị xã hội
phản ánh nhng quyền cơ bản của con người; là một phm trù chính trị gắn với các
hình thức t chức nhà nước của giai cấp cm quyền; là một phm trù lịch s gắn với
quá trnh ra đời, phát trin của lịch s xã hội nhân loi.
1.1.2 Sự ra đời, phát trin của dân chủ
Nhu cầu v dân ch xuất hin từ rất sm trong xã hi t quản ca cng đng thị
tc, b lạc. Trong chế đ cng sản nguyên thy đ xuất hin hình thc manh nha ca
dân ch m Ph.Ăngghen gọi l “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi l “dân chủ quân
sự”. Đặc trưng cơ bản ca hình thc dân ch này là nhân dân bầu ra th lnh quân s
1 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.28.
2 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.327. 70
thông qua “Đại hi nhân dân”. Trong “Đại hi nhân dân”, mọi ngưi đu có quyn
phát biu và tham gia quyết định bng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở đ “Đại hi nhân
dân” v nhân dân c quyn lc tht s (ngha l c dân ch), mặc d trnh đ sản xuất còn kém phát trin.
Khi trnh đ ca lc lượng sản xuất phát trin dn ti s ra đi ca chế đ tư hữu
v sau đ l giai cấp đ lm cho hnh thc “dân ch nguyên thy” tan r, nền dân chủ
chủ nô ra đời. Nn dân ch ch nô được t chc thnh nh nưc vi đặc trưng l dân
tham gia bầu ra Nh nưc. Tuy nhiên, “Dân l ai?”, theo quy định ca giai cấp cầm
quyn ch gm giai cấp ch nô và phần nào thuc v các công dân t do (tăng lữ,
thương gia v mt s trí thc). Đa s còn lại không phải l “dân” m l “nô l”. Họ
không được tham gia vào công vic nh nưc. Như vy, v thc chất, dân ch ch nô
cũng ch thc hin dân ch cho thiu s, quyn lc ca dân đ b hẹp nhm duy trì,
bảo v, thc hin lợi ích ca “dân” m thôi.
Cùng vi s tan rã ca chế đ chiếm hữu nô l, lịch s xã hi loi ngưi bưc
vào thi kỳ đen ti vi s thng trị ca nh nưc chuyên chế phong kiến, chế đ dân
ch ch nô đ bị xóa b v thay vo đ l chế đ đc tài chuyên chế phong kiến. S
thng trị ca giai cấp trong thi kỳ ny được khoác lên chiếc áo thần bí ca thế lc
siêu nhiên. Họ xem vic tuân theo ý chí ca giai cấp thng trị là bn phn ca mình
trưc sc mạnh ca đấng ti cao. Do đ, thc v dân ch v đấu tranh đ thc hin
quyn làm ch ca ngưi dân đ không c bưc tiến đáng k nào.
Cui thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp tư sản vi những tư tưởng tiến b v t do,
công bng, dân ch đ mở đưng cho s ra đi ca nn dân chủ tư sản. Ch ngha
Mác – Lênin ch rõ: Dân ch tư sản ra đi là mt bưc tiến ln ca nhân loại vi
những giá trị ni bt v quyn t do, bnh đẳng, dân ch. Tuy nhiên, do được xây dng
trên nn tảng kinh tế là chế đ tư hữu v tư liu sản xuất, nên trên thc tế, nn dân ch
tư sản vn là nn dân ch ca thiu s những ngưi nm giữ tư liu sản xuất đi vi đại đa s nhân dân lao đng.
Khi cách mạng xã hi ch ngha Tháng Mưi Nga thng lợi (1917), mt thi đại
mi mở ra – thi đại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi, nhân dân lao
đng ở nhiu quc gia ginh được quyn làm ch nh nưc, làm ch xã hi, thiết lp
Nh nưc công – nông (nhà nưc xã hi ch ngha), thiết lp nn dân chủ vô sản (dân
chủ xã hội chủ nghĩa) đ thc hin quyn lc ca đại đa s nhân dân. Đặc trưng cơ bản
ca nn dân ch xã hi ch ngha l thc hin quyn lc ca nhân dân - tc là xây
dng nh nưc dân ch thc s, dân làm ch nh nưc và xã hi, bảo v quyn lợi cho đại đa s nhân dân.
Như vy, vi tư cách l mt hnh thái nh nưc, mt chế đ chính trị thì trong
lịch s nhân loại, cho đến nay có ba nn (chế đ) dân ch. Nền dân chủ chủ nô, gn
vi chế đ chiếm hữu nô l; nền dân chủ tư sản, gn vi chế đ tư bản ch ngha; nền 71
dân chủ xã hội chủ nghĩa, gn vi chế đ xã hi ch ngha. Tuy nhiên, mun biết mt
nh nưc dân ch có thc s hay không phải xem trong nh nưc ấy dân là ai và bản chất
của chế độ xã hội ấy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩ a
1.2.1. Quá trnh ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trên cơ sở tng kết thc tiễn quá trình hình thành và phát trin các nn dân ch
trong lịch s và trc tiếp nhất là nn dân ch tư sản, các nhà sáng lp ch ngha Mác -
Lênin cho rng, đấu tranh cho dân ch là mt quá trình lâu dài, phc tạp và giá trị ca
nn dân ch tư sản chưa phải là hoàn thin nhất, do đ, tất yếu xuất hin mt nn dân
ch mi, cao hơn nn dân ch tư sản v đ chnh l nn dân chủ vô sản hay còn gọi là
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân ch xã hi ch ngha đ được phôi thai từ thc tiễn đấu tranh giai cấp ở
Pháp v Công x Pari năm 1871, tuy nhiên, ch đến khi Cách mạng Tháng Mưi Nga
thành công vi s ra đi ca nh nưc xã hi ch ngha đầu tiên trên thế gii (1917),
nn dân ch xã hi ch ngha mi chính thc được xác lp. S ra đi ca nn dân ch
xã hi ch ngha đánh dấu bưc phát trin mi v chất ca dân ch. Quá trình phát
trin ca nn dân ch xã hi ch ngha bt đầu từ thấp đến cao, từ chưa hon thin đến
hoàn thin. Trong đ, c s kế thừa những giá trị ca nn dân ch trưc đ, đng thi b
sung và làm sâu sc thêm những giá trị ca nn dân ch mi.
Theo ch ngha Mác – Lênin: Giai cấp vô sản không th hoàn thành cuc cách
mạng xã hi ch ngha, nếu họ không được chuẩn bị đ tiến ti cuc cách mạng đ
thông qua cuc đấu tranh cho dân ch. Rng, ch ngha x hi không th duy trì và
thng lợi, nếu không thc hin đầy đ dân ch.
Quá trình phát trin ca nn dân ch xã hi ch ngha l từ thấp ti cao, từ chưa
hoàn thin đến hoàn thin; có s kế thừa mt cách chọn lọc giá trị ca các nn dân ch
trưc đ, trưc hết là nn dân ch tư sản. Nguyên tc cơ bản ca nn dân ch xã hi
ch ngha l không ngừng mở rng dân ch, nâng cao mc đ giải phóng cho những
ngưi lao đng, thu hút họ tham gia t giác vào công vic quản l nh nưc, quản lý
xã hi .Càng hoàn thin bao nhiêu, nn dân ch xã hi ch ngha lại càng t tiêu vong
bấy nhiêu. Thc chất ca s tiêu vong này theo V.I.Lênin, đ l tnh chnh trị ca dân
ch sẽ mất đi trên cơ sở không ngừng mở rng dân ch đi vi nhân dân, xác lp địa
vị ch th quyn lc ca nhân dân, tạo điu kin đ họ tham gia ngy cng đông đảo
v ngy cng c ngha quyết định vào s quản l nh nưc, quản lý xã hi (xã hi t
quản). Quá trnh đ lm cho dân ch trở thành mt thói quen, mt tp quán trong sinh
hoạt xã hi... đ đến lúc nó không còn tn tại như mt th chế nh nưc, mt chế đ,
tc là mất đi tnh chnh trị ca nó. 72
Tuy nhiên, ch ngha Mác – Lênin cũng lưu đây là quá trình lâu dài, khi xã hi
đ đạt trnh đ phát trin rất cao, xã hi không còn s phân chia giai cấp, đ l x hi
cng sản ch ngha đạt ti mc đ hoàn thin, khi đ dân ch xã hi ch ngha vi tư
cách là mt chế đ nhà nưc cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tch trên đây, c th hiu dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân
chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất bin chứng; được thực hin bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
đặt dưới sự lnh đo của Đảng Cộng sản.
Cũng cần lưu rng, cho đến nay, s ra đi ca nn dân ch xã hi ch ngha
mi ch trong mt thi gian ngn, ở mt s nưc có xuất phát đim v kinh tế, xã hi
rất thấp, lại thưng xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vy, mc đ dân ch
đạt được ở những nưc này hin nay còn nhiu hạn chế ở hầu hết các lnh vc ca đi
sng xã hi. Ngược lại, s ra đi, phát trin ca nn dân ch tư sản có thi gian cả
mấy trăm năm, lại ở hầu hết các nưc phát trin (do điu kin khách quan, ch quan).
Hơn nữa, trong thi gian qua, đ tn tại và thích nghi, ch ngha tư bản đ c nhiu lần
điu chnh v xã hi, trong đ quyn con ngưi đ được quan tâm ở mt mc đ nhất
định (tuy nhiên, bản chất ca ch ngha tư bản không thay đi). Nn dân ch tư sản có
nhiu tiến b, song nó vn bị hạn chế bởi bản chất ca ch ngha tư bản.
Đ chế đ dân ch xã hi ch ngha thc s quyn lc thuc v nhân dân, ngoài
yếu t giai cấp công nhân lnh đạo thông qua Đảng Cng sản (mặc dù là yếu t quan
trọng nhất), đòi hi cần nhiu yếu t như trnh đ dân trí, xã hi công dân, vic tạo
dng cơ chế pháp lut đảm bảo quyn t do cá nhân, quyn làm ch nh nưc và
quyn tham gia vào các quyết sách ca nh nưc, điu kin vt chất đ thc thi dân ch.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Như mọi loại hình dân ch khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải là
chế đ dân ch cho tất cả mọi ngưi; nó ch là dân chủ đối với qun chng lao động
và bị bóc lột; dân ch vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số. Rng, dân chủ
trong chủ nghĩa x hội bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội, trong đ, dân ch
trên lnh vc kinh tế là cơ sở; dân ch đ cng hon thin bao nhiêu, càng nhanh ti
ngày tiêu vong bấy nhiêu. Dân ch vô sản loại b quyn dân ch ca tất cả các giai cấp
l đi tượng ca nh nưc vô sản, n đưa quảng đại quần chng nhân dân lên địa vị
ca ngưi ch chân chính ca xã hi.
Vi tư cách l đnh cao trong toàn b lịch s tiến hóa ca dân ch, dân chủ xã
hội chủ nghĩa có bản chất cơ bản sau:
Bản chất chính trị: Dưi s lnh đạo duy nhất ca mt đảng ca giai cấp công
nhân (đảng Mác - Lênin) mà trên mọi lnh vc xã hi đu thc hin quyn lc ca 73
nhân dân, th hin qua các quyn dân ch, làm ch, quyn con ngưi, tha mãn ngày
cng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích ca nhân dân.
Ch ngha Mác - Lênin ch rõ: Bản chất chính trị ca nn dân ch xã hi ch
ngha l s lãnh đạo chính trị ca giai cấp công nhân thông qua đảng ca n đi vi
toàn xã hi, nhưng không phải ch đ thc hin quyn lc và lợi ích riêng cho giai cấp
công nhân, mà ch yếu l đ thc hin quyn lc và lợi ích ca toàn th nhân dân,
trong đ c giai cấp công nhân. Nn dân ch xã hi ch ngha do đảng Cng sản lãnh
đạo - yếu t quan trọng đ đảm bảo quyn lc thc s th
u c v nhân dân, bởi v, đảng
Cng sản đại biu cho trí tu, lợi ích ca giai cấp công nhân, nhân dân lao đng và
toàn dân tc. Vi ngha này, dân ch xã hi ch ngha mang tnh nhất nguyên v chính
trị. S lnh đạo ca giai cấp công nhân thông qua đảng Cng sản đi vi toàn xã hi
v mọi mặt V.I.Lênin gọi là s thng trị chính trị.
Trong nn dân ch xã hi ch ngha, nhân dân lao đng là những ngưi làm ch
những quan h chính trị trong xã hi. Họ có quyn gii thiu các đại biu tham gia vào
b máy chính quyn từ trung ương đến địa phương, tham gia đng gp kiến xây
dng chính sách, pháp lut, xây dng b máy và cán b, nhân viên nh nưc. Quyn
được tham gia rng rãi vào công vic quản l nh nưc ca nhân dân chính là ni dung
dân ch trên lnh vc chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rng: Dân ch xã hi ch
ngha l chế đ dân ch ca đại đa s dân cư, ca những ngưi lao đng bị bóc lt, là
chế đ mà nhân dân ngày càng tham gia nhiu vào công vic Nh nưc. Vi ngha
đ, V.I.Lênin đ diễn đạt mt cách khái quát v bản chất và mc tiêu ca dân ch xã
hi ch ngha rng: đ l nn dân ch “gấp triu lần dân ch tư sản”1.
Bàn v quyn làm ch ca nhân dân trên lnh vc chính trị, H Ch Minh cũng đ
ch rõ: Trong chế đ dân ch xã hi ch ngha th bao nhiêu quyn lc đu là ca dân,
bao nhiêu sc mạnh đu ở nơi dân, bao nhiêu lợi ch đu là vì dân2… Chế đ dân ch
xã hi ch ngha, nhà nưc xã hi ch ngha do đ v thc chất là ca nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân. Cuc cách mạng xã hi ch ngha, khác vi các cuc cách
mạng xã hi trưc đây l ở chỗ nó là cuc cách mạng ca s đông, v lợi ích ca s
đông nhân dân. Cuc Tng tuyn c đầu tiên ca nưc Vit Nam dân ch cng hòa
(1946) theo H Chí Minh là mt dịp cho toàn th quc dân t do la chọn những
ngưi c ti, c đc đ gánh vác công vic nh nưc, “… hễ l ngưi mun lo vic
nưc th đu có quyn ra ng c, hễ là công dân th đu có quyn đi bầu c3. Quyn
được tham gia rng rãi vào công vic quản l nh nưc chính là ni dung dân ch trên lnh vc chính trị.
1 V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1980, tp.35, tr. 3 . 9
2 H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H, 2011, tp. 6, tr. 232.
3 H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2000, tp. 4, tr. 133. 74
Xét v bản chất chính trị, dân ch xã hi ch ngha vừa có bản chất giai cấp công
nhân, vừa có tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc. Do vy, nn dân ch xã hi
ch ngha khác v chất so vi nn dân ch tư sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên; một đảng hay
nhiều đảng; ở bản chất nhà nước (nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha v nh nưc pháp quyn tư sản).
Bản chất kinh tế: Nn dân ch xã hi ch ngha da trên chế đ sở hữu xã hi v
những tư liu sản xuất ch yếu ca toàn xã hi đáp ng s phát trin ngày càng cao
ca lc lượng sản xuất da trên cơ sở khoa học - công ngh hin đại nhm tha mãn
ngày càng cao những nhu cầu vt chất và tinh thần ca toàn th nhân dân lao đng.
Bản chất kinh tế đ ch được bc l đầy đ qua mt quá trình n định chính trị,
phát trin sản xuất v nâng cao đi sng ca toàn xã hi, dưi s lnh đạo ca đảng
Mác - Lênin và quản l, hưng dn, gip đ ca nh nưc xã hi ch ngha. Trưc hết
đảm bảo quyn làm ch ca nhân dân v các tư liu sản xuất ch yếu; quyn làm ch
trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phi, phải coi lợi ích kinh tế ca
ngưi lao đng l đng lc cơ bản nhất có sc thc đẩy kinh tế - xã hi phát trin.
Bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hi ch ngha d khác v bản chất kinh tế
ca các chế đ tư hữu, áp bc, bóc lt, bất công, nhưng cũng như ton b nn kinh tế
xã hi ch ngha, n không hnh thnh từ “hư vô” theo mong mun ca bất kỳ ai. Kinh
tế xã hi ch ngha cũng l s kế thừa và phát trin mọi thành tu nhân loại đ tạo ra
trong lịch s, đng thi lọc b những nhân t lạc hu, tiêu cc, km hm… ca các chế
đ kinh tế trưc đ, nhất là bản chất tư hữu, áp bc, bóc l,t bất công… đi vi đa s nhân dân.
Khác vi nn dân ch tư sản, bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hi ch ngh a
là thc hin chế độ công hu về tư liu sản xuất chủ yếu và thực hin chế độ phân phối
lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nn dân ch xã hi ch ngha lấy h tư
tưởng Mác - Lênin - h tư tưởng ca giai cấp công nhân, làm ch đạo đi vi mọi hình
thái ý thc xã hi khác trong xã hi mi. Đng thi nó kế thừa, phát huy những tinh
hoa văn ha truyn thng dân tc; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn ha, văn minh,
tiến b xã hi… m nhân loại đ tạo ra ở tất cả các quc gia, dân tc… Trong nn dân
ch xã hi ch ngha, nhân dân được làm ch những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao trnh đ văn hoá, c điu kin đ phát trin cá nhân. Dưi gc đ này dân
ch là mt thành tu văn hoá, mt quá trình sáng tạo văn hoá, th hin khát vọng t do
được sáng tạo và phát trin ca con ngưi .
Trong nn dân ch xã hi ch ngha c s kết hợp hài hòa v lợi ích gia cá
nhân, tập th và lợi ích của toàn xã hội. Nn dân ch xã hi ch ngha ra sc đng 75
viên, thu hút mọi tim năng sáng tạo, tính tích cc xã hi ca nhân dân trong s nghip xây dng xã hi mi.
Vi những bản chất nêu trên, dân ch xã hi ch ngha trưc hết và ch yếu được
thc hin bng nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha, là kết quả hoạt đng t giác
ca quần chng nhân dân dưi s lnh đạo ca giai cấp công nhân, dân chủ xã hội chủ
nghĩa ch có được với điều kin tiên quyết là bảo đảm vai trò lnh đo duy nhất của
Đảng Cộng sản. Bởi lẽ, nh nm vững h tư tưởng cách mạng và khoa học ca ch
ngha Mác – Lênin v đưa n vo quần chng, Đảng mang lại cho phong trào quần
chúng tính t giác cao trong quá trình xây dng nn dân ch xã hi ch ngha; thông
qua công tác tuyên truyn, giáo dc ca mnh, Đảng nâng cao trnh đ giác ng chính
trị, trnh đ văn ha dân ch ca nhân dân đ họ có khả năng thc hin hữu hiu
những yêu cầu dân ch phản ánh đng quy lut phát trin xã hi. Ch dưi s lnh đạo
ca Đảng Cng sản, nhân dân mi đấu tranh có hiu quả chng lại mọi mưu đ lợi
dng dân ch vì những đng cơ đi ngược lại lợi ích ca nhân dân.
Vi những ngha như vy, dân ch xã hi ch ngha và nhất nguyên v chính
trị, bảo đảm vai trò lnh đạo duy nhất ca Đảng Cng sản không loại trừ nhau mà
ngược lại, chính s lnh đạo ca Đảng l điu kin cho dân ch xã hi ch ngha ra đi, t n tại và phát tr i n.
Vi tất cả những đặc trưng đ, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn
về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
bin chứng; được thực hin bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự
lnh đo của Đảng Cộng sản.
2. Nh nước xã hi chủ nghĩa
2.1. Sự ra đời, bản ch t, chức năng của nhà nư c xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Khát vọng v mt xã hi c
ông bng, dân ch, bnh đẳng v bác ái đ xuất hin từ
lâu trong lịch s. Xuất phát từ nguyn vọng ca nhân dân lao đng mun thoát khi s
áp bc, bất công và chuyên chế, ưc mơ xây dng mt xã hi dân ch, công bng và
những giá trị ca con ngưi được tôn trọng, bảo v v c điu kin đ phát trin t do
tất cả năng lc ca mnh, nh nưc xã hi ch ngha ra đi là kết quả ca cuc cách
mạng do giai cấp vô sản v nhân dân lao đng tiến hnh dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản.
Tuy nhiên, ch đến khi xã hi tư bản ch ngha xuất hin, khi mà những mâu
thun giữa quan h sản xuất tư bản tư nhân v tư liu sản xuất vi tính chất xã hi hóa
ngày càng cao ca lc lượng sản xuất trở nên ngày càng gay gt dn ti các cuc
khng hoảng v kinh tế và mâu thun sâu sc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản 76
làm xuất hin các phong tro đấu tranh ca giai cấp vô sản, thì trong cuc đấu tranh
ca giai cấp vô sản, các Đảng Cng sản mi được thành lp đ lnh đạo phong trào
đấu tranh cách mạng và trở thành nhân t có ý ngha quyết định thng lợi ca cách
mạng. Bên cạnh đ, giai cấp vô sản được trang bị bởi vũ kh l lun là ch ngha Mác -
Lênin vi tư cách cơ sở lý lun đ t chc, tiến hành cách mạng và xây dng nh nưc
ca giai cấp mình sau chiến thng. Cùng vi đ, các yếu t dân tc và thi đại cũng tác
đng mạnh mẽ đến phong trào cách mạng ca giai cấp vô sản v nhân dân lao đng
ca mỗi nưc. Dưi tác đng ca các yếu t khác nhau và cùng vi đ l mâu thun
gay gt giữa giai cấp vô sản v nhân dân lao đng vi giai cấp bóc lt, cách mạng vô
sản có th xảy ra ở những nưc có chế đ tư bản ch ngha phát trin cao hoặc trong
các nưc dân tc thuc địa.
Nh nưc xã hi ch ngha ra đi là kết quả ca cuc cách mạng do giai cấp vô
sản v nhân dân lao đng tiến hnh dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản. Tuy nhiên,
ty vo đặc đim v điu kin ca mỗi quc gia, s ra đi ca nh nưc xã hi ch
ngha cũng như vic t chc chính quyn sau cách mạng có những đặc đim, hình thc
v phương pháp ph hợp. Song, đim chung giữa các nh nưc xã hi ch ngha l ở
chỗ, đ l t chc thc hin quyn lc ca nhân dân, l cơ quan đại din cho ý chí ca
nhân dân, thc hin vic t chc quản lý kinh tế, văn ha, x hi ca nhân dân, đặt
dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản.
Như vy, nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ
mnh xây dựng thành công chủ nghĩa x hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm
chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát trin cao – xã hội xã
hội chủ nghĩa.
2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
So vi các kiu nh nưc khác trong lịch s, nh nưc xã hi ch ngha l kiu
nh nưc mi, có bản chất khác vi bản chất ca các kiu nh nưc bóc lt trong lịch
s. Tnh ưu vit v mặt bản chất ca nh nưc xã hi ch ngha được th hin trên các phương din:
Về chính trị, nh nưc xã hi ch ngha mang bản chất ca giai cấp công nhân,
giai cấp có lợi ích phù hợp vi lợi ích chung ca quần chng nhân dân lao đng. Trong
xã hi xã hi ch ngha, giai cấp vô sản là lc lượng giữ địa vị thng trị v chính trị.
Tuy nhiên, s thng trị ca giai cấp vô sản có s khác bit v chất so vi s thng trị
ca các giai cấp bóc lt trưc đây. S thng trị ca giai cấp bóc lt là s thng trị ca
thiu s đi vi tất cả các giai cấp, tầng lp nhân dân lao đng trong xã hi nhm bảo
v v duy tr địa vị ca mình. Còn s thng trị v chính trị ca giai cấp vô sản là s
thng trị ca đa s đi vi thiu s giai cấp bóc lt nhm giải phóng giai cấp mình và 77
giải phóng tất cả các tầng lp nhân dân lao đng khác trong xã hi. Do đ, nh nưc
xã hi ch ngha l đại biu cho ý chí chung ca nhân dân lao đng.
Về kinh tế, bản chất ca nh nưc xã hi ch ngha chịu s quy định ca cơ sở
kinh tế ca xã hi xã hi ch ngha, đ l chế đ sở hữu xã hi v tư liu sản xuất ch
yếu. Do đ, không còn tn tại quan h sản xuất bóc lt. Nếu như tất cả các nh nưc
bóc lt khác trong lịch s đu l nh nưc theo đng ngha ca n, ngha l b máy
ca thiu s những kẻ bóc lt đ trấn áp đa s nhân dân lao đng bị áp bc, bóc lt, thì
nh nưc xã hi ch ngha vừa là mt b máy chính trị - hành chính, mt cơ quan
cưng chế, vừa là mt t chc quản lý kinh tế - xã hi ca nhân dân lao đng, nó
không còn l nh nưc theo đng ngha, m ch l “na nh nưc”. Vic chăm lo cho
lợi ích ca đại đa s nhân dân lao đng trở thành mc tiêu hng đầu ca nh nưc xã hi ch ngha.
Về văn hóa, x hội, nh nưc xã hi ch ngha được xây dng trên nn tảng tinh
thần là lý lun ca ch ngha Mác – Lênin và những giá trị văn ha tiên tiến, tiến b
ca nhân loại, đng thi mang những bản sc riêng ca dân tc. S phân hóa giữa các
giai cấp, tầng lp từng bưc được thu hẹp, các giai cấp, tầng lp bnh đẳng trong vic tiếp
cn các ngun lc v cơ hi đ phát trin.
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Ty theo gc đ tiếp cn, chc năng ca nh nưc xã hi ch ngha được chia
thành các chc năng khác nhau.
Căn c vào phạm vi tác đng ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc
được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoi.
Căn c vo lnh vc tác đng ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc
xã hi ch ngha được chia thành chức năng chnh trị, kinh tế, văn hóa, x hội,…
Căn c vào tính chất ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc được chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng x hội (t chc và xây dng).
Xuất phát từ bản chất ca nh nưc xã hi ch ngha, nên vic thc hin các chc
năng ca nhà nưc cũng c s khác bit so vi các nh nưc trưc đ. Đi vi các nhà
nưc bóc lt, nh nưc ca thiu s t
h ng trị đi vi đa s nhân dân lao đng, nên vic
thc hin chc năng trấn áp đng vai trò quyết định trong vic duy tr địa vị ca giai
cấp nm quyn chiếm hữu tư liu sản xuất ch yếu ca xã hi. Còn trong nh nưc xã
hi xã hi ch ngha, mặc dù vn còn chc năng trấn áp, nhưng đ l b máy do giai
cấp công nhân v nhân dân lao đng t chc ra đ trấn áp giai cấp bóc lt đ bị lt đ
và những phần t chng đi đ bảo v thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo điu kin thun lợi cho s phát trin kinh tế - xã hi. Mặc dù trong thi kỳ quá
đ, s trấn áp vn còn tn tại như mt tất yếu, nhưng đ l s tht trấn áp ca đa s
nhân dân lao đng đi vi thiếu s bóc lt. V.I.Lênin khẳng định: “Bất c mt nhà 78
nưc no cũng đu c ngha l dng bạo lc; nhưng ton b s khác nhau là ở chỗ
dùng bạo lc đi vi những ngưi bị bóc lt hay đi vi kẻ đi bc lt”1. Theo
V.I.Lênin, mặc dù trong giai đoạn đầu ca ch ngha cng sản, “cơ quan đặc bit, b
máy trấn áp đặc bit l “nh nưc” vẫn còn cần thiết, nhưng n đ l nh nưc quá đ,
m không còn l nh nưc theo đng ngha ca nó nữa”2.
V.I. Lênin cho rng, giai cấp vô sản sau khi ginh được chính quyn, xác lp địa
vị thng trị cho đại đa s nhân dân lao đng, thì vấn đ quan trọng không ch là trấn áp
lại s phản kháng ca giai cấp bóc lt, m điu quan trọng hơn cả là chính quyn mi
tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế đ xã hi cũ, nh đ mang lại cuc sng
tt đẹp hơn cho đại đa s các giai cấp, tầng lp nhân dân lao đng. Vì vy, vấn đ
quản lý và xây dng kinh tế là then cht, quyết định. Nh nưc xã hi ch ngha
“không phải ch là bạo lc đi vi bọn bóc lt, v cũng không phải ch yếu là bạo lc.
Cơ sở kinh tế ca bạo lc cách mạng đ, cái bảo đảm sc sng và thng lợi ca nó
chính là vic giai cấp vô sản đưa ra được và thc hin được kiu t chc lao đng cao
hơn so vi ch ngha tư bản. Đấy là thc chất ca vấn đ. Đấy là ngun sc mạnh, là
điu kin bảo đảm cho thng lợi hoàn toàn và tất nhiên
c a ch ngha cng sản”3.
Cải tạo xã hi cũ, xây dng thành công xã hi mi là ni dung ch yếu và mc
đch cui cùng ca nh nưc xã hi ch ngha. Đ l mt s nghip v đại, nhưng đng
thi cũng l công vic cc kỳ kh khăn v phc tạp. N đòi hi nh nưc xã hi ch
ngha phải là mt b máy c đầy đ sc mạnh đ trấn áp kẻ thù và những phần t
chng đi cách mạng, đng thi nh nưc đ phải là mt t chc c đ năng lc đ
quản lý và xây dng xã hi xã hi ch ngha, trong đ vic t chc quản lý kinh tế là
quan trọng, kh khăn v phc tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nư c xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho vic xây dựng và hot
động của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Ch trong xã hi dân ch xã hi ch ngha, ngưi
dân mi c đầy đ các điu kin cho vic thc hin ý chí ca mình thông qua vic la
chọn mt cách công bng, bnh đẳng những ngưi đại din cho quyn lợi chính đáng
ca mình vào b máy nh nưc, tham gia mt cách trc tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt
đng quản lý ca nh nưc, khai thác và phát huy mt cách tt nhất sc mạnh trí tu
ca nhân dân cho hoạt đng ca nh nưc. Vi những tnh ưu vit ca mình, nn dân
ch xã hi ch ngha sẽ kim soát mt cách có hiu quả quyn lc ca nh nưc, ngăn
chặn được s tha hóa ca quyn lc nh nưc, có th dễ dng đưa ra khi cơ quan nh
nưc những ngưi thc thi công v không còn đáp ng yêu cầu v phẩm chất, năng
lc, đảm bảo thc hin đng mc tiêu hưng đến lợi ích ca ngưi dân. Ngược lại, nếu
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 43, tr. 380.
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 33, tr. 111.
3 Xem: V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 39, tr. 15-16. 79
các nguyên tc ca nn dân ch xã hi ch ngha bị vi phạm, thì vic xây dng nhà
nưc xã hi ch ngha cũng sẽ không thc hin được. Khi đ, quyn lc ca nhân dân sẽ
bị biến thành quyn lc ca mt nhm ngưi, phc v cho lợi ích ca mt nhm ngưi.
Hai là: Ra đi trên cơ sở nn dân ch xã hi ch ngha, nhà nước xã hội chủ
nghĩa trở thành công c quan trọng cho vic thực thi quyền làm chủ của người dân.
Bng vic th chế hóa ý chí ca nhân dân thnh các hnh lang pháp l, phân định mt
cách rõ ràng quyn và trách nhim ca mỗi công dân, l cơ sở đ ngưi dân thc hin
quyn làm ch ca mnh, đng thi là công c bạo lc đ ngăn chặn có hiu quả các
hành vi xâm phạm đến quyn và lợi ch chnh đáng ca ngưi dân, bảo v nn dân ch
xã hi ch ngha, nhà nước xã hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
là phương thức th hin và thực hin dân chủ. Theo V.I.Lênin, con đưng vn đng và
phát trin ca nh nưc xã hi ch ngha l ngy cng hon thin các hình thc đại
din nhân dân thc hin và mở rng dân ch, nhm lôi cun ngy cng đông đảo nhân
dân tham gia quản l nh nưc, quản lý xã hi. Thông qua hoạt đng quản lý ca nhà
nưc, các ngun lc xã hi được tp hợp, t chc v phát huy hưng đến lợi ích ca
nhân dân. Ngược lại, nếu nh nưc xã hi ch ngha đánh mất bản chất ca mình sẽ
tác đng tiêu cc đến nn dân ch xã hi ch ngha, sẽ dễ dn ti vc xâm phạm quyn
làm ch ca ngưi dân, dn ti chuyên chế, đc tài, th tiêu nn dân ch hoặc dân ch ch còn là hình thc.
Trong h thng chính trị xã hi ch ngha, nh nưc là thiết chế có chc năng
trc tiếp nhất trong vic th chế hóa và t chc thc hin những yêu cầu dân ch chân
chính ca nhân dân. N cũng l công c sc bén nhất trong cuc đấu tranh vi mọi
mưu đ đi ngược lại lợi ích ca nhân dân; là thiết chế t chc có hiu quả vic xây
dng xã hi mi; là công c hữu hiu đ vai trò lnh đạo Đảng trong quá trình xây
dng ch ngha x hi được thc hin… Chnh vì vy trong h thng chính trị xã hi
ch ngha Đảng ta xem Nh nưc l “tr ct”, “mt công c ch yếu, vững mạnh” ca
nhân dân trong s nghip xây dng và bảo v T quc Vit Nam xã hi ch ngha.
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nư c pháp quy n xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát trin của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vit Nam
Chế đ dân ch nhân dân ở nưc ta được xác lp sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945. Đến năm 1976, tên nưc được đi thành Cng hòa xã hi ch ngha Vit
Nam, nhưng trong các Văn kin Đảng hầu như chưa s dng cm từ "dân ch XHCN"
m thưng nêu quan đim "xây dng chế đ làm ch tp th xã hi ch ngha" gn vi
"nm vững chuyên chính vô sản". Bản chất ca dân ch xã hi ch ngha, mi quan h
giữa dân ch xã hi ch ngha và nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha, cũng chưa
được xác định rõ ràng. Vic xây dng nn dân ch xã hi ch ngha, đặc bit là thc
hin dân ch trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ở Vit Nam như thế nào cho 80
phù hợp vi đặc đim kinh tế, xã hi, văn ha, đạo đc ca xã hi Vit Nam, gn vi
hoàn thin h thng pháp lut, kỷ cương cũng chưa được đặt ra mt cách c th, thiết
thc. Nhiu lnh vc liên quan mt thiết đến dân ch xã hi ch ngha như dân sinh,
dân trí, dân quyn… chưa được đặt đng vị trí và giải quyết đng đ thc đẩy vic xây
dng nn dân ch xã hi ch ngha.
Đại hi VI ca Đảng (năm 1986) đ đ ra đưng li đi mi toàn din đất nưc
đ nhấn mạnh phát huy dân ch đ tạo ra mt đng lc mạnh mẽ cho phát trin đất
nưc. Đại hi khẳng định “trong ton b hoạt đng ca mnh, Đảng phải quán trit tư
tưởng “lấy dân làm gc, xây dng và phát huy quyn làm ch ca nhân dân lao
đng”1; Bài học “cách mạng là s nghip ca quần chng” bao gi cũng quan trọng.
Thc tiễn cách mạng chng minh rng: ở đâu, nhân dân lao đng có ý thc làm ch và
được làm ch tht s, thì ở đấy xuất h
i n phong trào cách mạng”2.
Hơn 30 năm đi mi, nhn thc v dân ch xã hi ch ngha, vị trí, vai trò ca
dân ch ở nưc ta đ c nhiu đim mi. Qua mỗi kỳ đại hi ca Đảng thi kỳ đi
mi, dân ch ngy cng được nhn thc, phát trin và hoàn thin đng đn, phù hợp
hơn vi điu kin c th ca nưc ta.
Trưc hết, Đảng ta khẳng định mt trong những đặc trưng ca ch ngha xã hi
Vit Nam là do nhân dân làm chủ. Dân ch đ được đưa vo mc tiêu tng quát ca
cách mạng Vit Nam: Dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đng thi
khẳng định: “Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất ca chế đ ta, vừa là mc tiêu, vừa
l đng lc ca s phát trin đất nưc. Xây dng và từng bưc hoàn thin nn dân ch
xã hi ch ngha, bảo đảm dân ch được thc hin trong thc tế cuc sng ở mỗi cấp,
trên tất cả các lnh vc. Dân ch gn lin vi kỷ lut, kỷ cương v phải được th chế
hóa bng pháp lut, được pháp lut bảo đảm…”3.
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vit nam
Cũng như bản chất ca nn dân ch xã hi ch ngha ni chung, ở Vit Nam, bản
chất dân ch xã hi ch ngha là da vo Nh nưc xã hi ch ngha v s ng h,
gip đ ca nhân dân. Đây l nn dân ch m con ngưi là thành viên trong xã hi vi
tư cách công dân, tư cách ca ngưi làm ch. Quyn làm ch ca nhân dân là tất cả
quyn lc đu thuc v nhân dân, dân là gc, là ch, dân làm ch. Điu ny đ được
H Chí Minh khẳng định:
“Nưc ta l nưc dân ch.
Bao nhiêu lợi ch đu vì dân.
1 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
2 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
3 Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85. 81