Giáo trình thị trường và các đinh chế tài chính - Môn Quản trị Học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nhu cầu về vốn của người thiếu vốn: Trong quá trình hoạt ộng, các chủ thể kinh tế thường thiếu vốn ể mở rộng qui mô kinh doanh do ó họ rất cần vay nợ hoặc chấp nhận sự góp vốn của những người thừa vốn. Để thực hiện iều này, họ phát hành các công cụ nợ hay phát hành các công cụ vốn và ây là cơ sở hình thành nên thị trường tài chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
208 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình thị trường và các đinh chế tài chính - Môn Quản trị Học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nhu cầu về vốn của người thiếu vốn: Trong quá trình hoạt ộng, các chủ thể kinh tế thường thiếu vốn ể mở rộng qui mô kinh doanh do ó họ rất cần vay nợ hoặc chấp nhận sự góp vốn của những người thừa vốn. Để thực hiện iều này, họ phát hành các công cụ nợ hay phát hành các công cụ vốn và ây là cơ sở hình thành nên thị trường tài chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 49221369
Li nói u
Trong nền kinh tế thị trường hiện ại ngày nay, khi mà trình ộ hiện ại hóa nền kinh tế
ã ạt ến ỉnh cao, thì các mối quan hệ tài chính - tiền tệ lại càng trở nên hết sức a dạng
phức tạp. Mọi hoạt ộng giao lưu kinh tế - xã hội ều gắn liền với những chu chuyển tài
chính - tiền tệ. Những chu chuyển tài chính - tiền tệ này ều ược thực hiện thông qua các
nghiệp vụ a dạng trên phạm vi rộng khắp của thị trường tài chính.
Có thể nói, tất cả các chủ thể trong nền kinh tế - xã hội, bất kể là ai: một cá nhân hay
tập thể, doanh nghiệp hay Chính phủ, ... ều có thể thành viên trực tiếp hoặc gián tiếp
tham gia vào thị trường tài chính, với những ộng cơ, những phương thức hoạt ộng khác
nhau ương nhiên chính họ ồng thời cũng người thụ hưởng những sản phẩm a dạng
của thị trường này.
Trong bối cảnh hội nhập ngày nay, hoạt ộng của thị trường i chính ã trở nên hết
sức gần gũi và gắn bó chặt chẽ, như một phần tất yếu trong cuộc sống của mọi thành viên.
Trong quá trình hoạt ộng kinh doanh của một chủ thể, hiện tượng tạm thời thừa hoặc
thiếu hụt thanh khoản tất yếu sẽ xảy ra. Để giải quyết khó khăn này, họ có thể tìm ược các
giải pháp hữu hiệu khi ến với thị trường tài chính.
Một ịnh chế tài chính hay một doanh nghiệp nói chung muốn tìm kiếm lợi nhuận hay
tìm biện pháp hạn chế rủi ro trong kinh doanh, họ sẽ tham gia các giao dịch trên thị
trường tài chính.
Như vậy, thị trường tài chính chứa ựng một nội dung phạm vi hoạt ộng rất rộng,
với những kỹ thuật và nghiệp vụ a dạng, phức tạp vốn có. Do ó, ể có thể tham gia hoạt ộng
trên thị trường này một cách hiệu quả, iều quan trọng hàng ầu phải ược trang bị
những kiến thức tối thiểu mang tính nền tảng bản nhất về thị trường tài chính. Chỉ
như vậy, chúng ta mới thhy vọng khai thác và tận dụng tối a những cơ hội tìm kiếm
lợi nhuận và hạn chế rủi ro khi tham gia thị trường.
Với hàm lượng thông tin chuyển tải có chọn lọc, ược trình bày trong cuốn giáo trình
này, hy vọng mang ến cho người ọc nhiều iều bổ ích và thiết thực trong quá trình nghiên
cứu và học tập.
Tp th tác gi
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
1.1. Khái nim th trưng tài chính (TTTC)
1.1.1. Cơ s hình thành nên th trường tài chính
- Nhu cầu về vốn của người thiếu vốn: Trong quá trình hot ng, các ch th kinh
tế thường thiếu vn m rng qui mô kinh doanh do ó h rt cn vay n hoc chp nhn
s góp vn ca nhng người tha vn. Để thc hin iu này, h phát hành các công c
n hay phát hành các công c vn và ây là cơ s hình thành nên th trường tài chính.
- Nhu cầu sinh lợi của những người thừa vốn: Trong nn kinh tế, các nhân,
h gia ình hoc các ch th kinh doanh vn thường xuyên xut hin lượng vn nhàn ri.
H không có iu kin u tư trc tiếp vì qui mô vn tha nh hay thi gian nhàn ri ngn
hay h không th trc tiếp s dng vn sinh li do nhiu rào cn khác nhau như: trình
, k năng và thi gian làm việc …. Họ có nhu cu cho vay hoc góp vn làm cho ng
vn ca mình sinh li. Nhu cu u tư y có th ược tha mãn bi nhu cu v vn ca
người u tư.
- Nhu cầu thanh khoản (m bo tính thanh khon ca các tài sn) các t chc
kinh tế nói chung và các nh chế tài chính trung gian nói riêng. Các t chc này thường
xut hin lượng vn tm thi nhàn ri, h mun u tư vn dư tha này sinh li nâng
cao hiu qu sinh li ca mình. Thế nhưng do thi gian nhàn ri vn không nhiu nên
hnhu cu u tư lượng vn này trong thi gian ngn, thm chí rt ngn. Trong khi ó,
mt s t chc khác (thường là các t chc tài chính trung gian) li thiếu vn ngn hn
do các yêu cu qun ca Nhà nước (chng hn như: d tr bt buc d tr thanh
khon ca ngân hàng thương mi). Nhu cu u tư nhu cu vay vn trong thi gian
ngn này làm phát sinh mt s công c nthi hn ngn (vài tun) thm chí rt ngn
(qua êm) trên th trường tài chính. Ngoài ra, các nhà u tư vào các công c tài chính khi
cn h th chuyn nhượng các ng c tài chính này dch chuyn lĩnh vc u tư
hoc gii quyết nhu cu t xut v tin.
1.1.2. Khái nim th trường tài chính
Th trường tài chính (Finance Market) là nơi din ra hot ng mua n các công c
tài chính; th trường chuyn dch các ngun tài chính t nơi tha vn ến nơi thiếu
vn.
Th trường tài chính môi trường trong ó h thng tài chính vn ng. Do ó cp
ến th trường tài chính không ch cp ến phương thc giao dch, i tượng giao dch mà
còn cp ến các ch th hot ng và giám sát ti th trường.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
2
1.2. Chc năng và vai trò ca Th trường tài chính
1.2.1. Chc năng ca Th trường tài chính
1.2.1.1. Chc năng huy ng vn
Vi s xut hin ca TTTC, chúng ta d dàng nhn thy tm quan trng ca
trng vic huy ng vn u tư. Thông qua th trường sơ cp, TTTC thu hút vn trc
tiếp chuyn i các khon tiết kim ca h gia ình thành ngun vn dài hn cho các doanh
nghip và Chính ph trong c hai kênh: Tài chính trc tiếp và tài chính gián tiếp.
Hơn na, khi thu hút vn thông qua kênh trc tiếp, TTTC thc hin chc năng chu
chuyn vn t người không có cơ hi kinh doanh sang người có cơ hi kinh doanh. Nh
vy mà TTTC giúp nâng cao hiu qu s dng vn cho c nn kinh tế.
1.2.1.2. Chc năng tiết kim
TTTC to iu kin cho các khon tiết kim sinh li. Thông qua TTTC người tiết
kim có th kiếm ược thu nhp dưới hình thc tin lãi, c tc, i trên vốn … Khi người
thiếu vn cn tăng cường thêm vn, TTTC s chuyn thông tin này cho người tiết kim
thông qua vic gia tăng t sut sinh li nhm ng viên các t chc và cá nhân, h gia ình
tiêu dùng ít hơn và tiết kim nhiu và to ra thng dư tài chính áp ng nhu cu v vn
nói trên. Và ngược li, khi nhng người thiếu vn cn ít vn hơn thì t sut sinh li trên
th trường s gim và s luân chuyn tiết kim s ít hơn.
Như vy TTTC cung cp cơ chế ng viên tiết kim và to ra mt lung vn chuyn
ến người thiếu vn.
1.2.1.3. Chc năng thanh khon
Chc năng thanh khon ca TTTC ược thc hin nh cơ chế hot ng ca th trường
th cp. Ti th trường này, vic mua i bán li din ra thương xuyên các công c ã phát
hành th trường sơ cp. Thông qua quá trình này, vn u tư ược luân chuyn t người
kinh doanh này sang người kinh doanh khác, t lĩnh vc t sut sinh li thp sang
lĩnh vc có t sut sinh li cao.
Như vy TTTC cho phép người u tư rút vn u tư ra khi th trường khi h bán
li các công c tài chính trên th trường th cp. Đồng thi nếu mun, người u tư
th chuyn vn sang mt lĩnh vc khác, sang dng u tư khác mt cách thun tin và d
dàng trong khi người kinh doanh vn có vn hot ng.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
1.2.2. Vai trò ca Th trường tài chính
1.2.2.1. TTTC góp phn nâng cao năng sut và hiu qu ca nn kinh tế
Trong nn kinh tế, quá trình phát trin luôn cn tp trung các ngun lc, trong ó có
ngun lc tài chính. Thông qua TTTC, ngun lc tài chính ược tp trung cho nhng
người kinh doanh nhu cu có hiu qu s dng vn cao. Nh có s sàng lc y,
người kinh doanh y th m rng qui hot ng, nâng cao năng sut, nâng cao
hiu qu s dng vn bi hth tp trung các ngun lc tài chính mt cách d dàng
Ngoài ra i vi các khon u tư ca Nhà nước và Chính ph hay p bi chi ngân sách
Nhà nước, vic vay n trên TTTC thay vì phát hành thêm tin có th kim chế lm phát
và to iu kin cho tăng trưởng kinh tế.
Chính vì vy TTTC góp phn nâng cao năng sut và hiu qu ca toàn b nn kinh
tế, ci thin mc sng ca người dân (do thu nhp tăng thêm t hot ng tiết kim). Và
cũng nh TTTC, người kinh doanh iu kin tp trung ngun lc tài chính cho quá
trình kinh doanh ca mình. Và kết qu tt yếu là khi TTTC hot ng có hiu qu s tn
dng mc cao nht mi ngun lc trong nước nước ngoài phát trin kinh tế - xã
hi.
1.2.2.2. TTTC to môi trường thun li dung hòa các li ích kinh tế ca
các ch th kinh tế
Hot ng ca TTTC tuân th nguyên tc cnh tranh u giá, nh vy giá c trên th
trường hình thành mt cách công bng li cho c người mua ln người bán. Nếu
tn ti s thiên lch v li ích ca mt cá nhân cá bit nào ó, th trường s iu chnh v
mc n bng trong thi gian rt ngn. Do ó nếu thiếu TTTC hoc TTTC m phát trin,
giá c s không phn ánh chính xác quan h cung - cu và li ích ca bên mua hoc bên
bán s không ược m bo.
1.2.2.3. TTTC là công c xác nh giá tr th trường ca doanh nghip
Khi nh giá mua bán chng khoán trên th trường, các ch th giao dch s ánh giá
li tài sn ca các doanh nghip (c tài sn hu hình ln tài sn hình). Do ó giá giao
dch trên th trường chính s ng thun ca th trường v giá tr ca doanh nghip.
Hơn na s biến ng giá c phiếu trên th trường chính công c o lường “sức khe”
ca tng doanh nghip và ca c nn kinh tế.
Nh vy, người u tư ược phương hướng u tư vn ràng, người qun doanh
nghip có ược cơ s ưa ra các quyết sách cho doanh nghip trong tương lai Chính
ph có cơ s iu hành nn kinh tế.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
4
1.3. Phân loi th trường tài chính
1.3.1. Phân loi theo tính chuyên môn hoá th trường
Th trường tài chính ược phân làm ba loi: Th trường công c n, th trường công
c vn (th trường vn c phn) và th trường công c phái sinh.
1.3.1.1. Th trường công c n
Th trường công c n là nơi mua bán, trao i các công c n (trái phiếu, tín phiếu,
chng ch tin gi, Thương phiếu, Hi phiếu …). Các công cụ y u có chung c im
người vay vn thanh toán cho người gi công c n mt khon tin nht nh (lãi c nh)
trong mt khong thi gian và khi ến thi im áo hn thì thanh toán toàn b tin gc (s
tin cho vay - mnh giá). Mi quan h gia người nm gi các công c người phát
hành là mi quan h gia ch n và con n.
Đặc trưng ca các công c n là: Có thi gian tn ti c th, li tc c nh (không
ph thuc vào kết qu kinh doanh ca công ty) ược thanh toán theo thi hn ã n nh
trước. Các công c n ược ưu tiên thanh toán lãi trước khi chia li tc cho công c vn
và nếu công ty phát hành b gii th hoc phá sn thì ch s hu ược ưu tiên thanh toán
vn gc trước công c vn. Chính vì vy, vic u tư vào các công c n ít ri ro.
1.3.1.2. Th trường công c vn
Là th trường trao i, mua bán c phiếu do các công ty c phn phát hành ra.
Người nm gi c phiếu gi c ông thành viên ca công ty c phn h ược
hưởng các quyn i vi tài sn và vn ca ng ty: Quyn hưởng li nhun công ty theo
phương thc li ăn l chu; quyn iu hành qun lý công ty và quyn hưởng các qu d
tr ca công ty c phn.
Khác vi các công c n, c phiếu không có thi hn mà tn ti cùng vi thi gian
tn ti ca công ty, li tc ca người ch s hu ph thuc vào li nhun ca công ty.
Vic thanh toán li tc cho ch s hu c phiếu ược thc hin cui cùng trong trình
t phân phi li tc ca công ty c phn nếu công ty b gii th hay phá sn thì ch
s hu c phiếu ược chia u giá tr còn li cui cùng.
1.3.1.3. Th trường công c phái sinh
th trường phát hành mua bán các công c phái sinh. Đây th trường cao
cp, giao dch nhng công c phái sinh như: quyn mua c phn, chng quyn, hp ng
quyn chn, hp ng k hn, hp ng tương lai và các hp ng hoán i…
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
1.3.2. Phân loi theo cơ cu th trường
1.3.2.1. Th trường sơ cp th trường cp mt (Primary market)
Đây th trường tài chính giao dch các công c tài chính trong ln u tiên, khi các
t chc nhân phát hành ra c công c này. Chính vy người ta gi th trường
này là th trường phát hành. Th trường này có vai trò hết sc quan trng i vi nn kinh
tế nói chung huy ng vn cho t chc phát nh nói riêng cho nn kinh tế nói chung
mt cách trc tiếp.
Th trường này có các c tính:
1. Không liên tc và là nơi duy nht các công c tài chính mang li vn cho
t chc phát hành.
2. Người bán trên th trường thường là Chính ph, Kho bc Nhà nước, ngân
hàng Trung ương, các trung gian tài chính, các công ty
3. Giá ban u ca các công c tài chính mang tính thiết nh nhiu hơn do
th trường xác nh (do các t chc phát hành quyết nh). Giá phát nh có th cao hơn
giá tr thc (giá tr góp ca ch s hu cũ) ca công cy thit hi cho các nhà u tư
1.3.2.2. Th trường th cp th trường cp hai (Secondary market)
Là nơi giao dch các công c tài chính ã ược phát hành trên th trường sơ cp. Th
trường y thường mua bán các công c t ln th hai tr i. Th trường này, vai
trò không kém phn quan trng, to ra tính thanh khon cho các công c tài chính,
nghĩa to ra kh năng chuyn i t các công c i chính sang tin mt. Do ó, người
u tư d dàng mua chúng trên th trường sơ cp vì h có th d dàng chuyn chúng sang
tin mt khi cn thiết. T ó, người u tư có th d dàng luân chuyn vn u tư t nơi có
t sut sinh li thp, ri ro cao sang nơi có t sut sinh li cao, ri ro thp.
Th trường th cp thường mang các c im:
- Th trường th cp là th trường liên tc và nó chuyn i quyn s hu các công
c tài chính t người này sang người khác.
- S tin thu ược thuc v người bán ch không thuc v t chc phát hành.
- Giao dch trên th trường th cp thường ược iu tiết bi qui lut cnh tranh t
do. Trong ó giá do cung cu quyết nh.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
6
1.3.3. Phân loi theo thi hn ca các công c tài chính
1.3.3.1. Th trường tin t
Là th trường mua bán các công cthi hn ngn (ti a là 1 năm) như: tín phiếu
kho bc, thương phiếu, hi phiếu ã ược ngân hàng (NH) chp nhận…Theo nghĩa rng,
th trường tin t th trường vn ngn hn gia các t chc tài chính khách hàng
ca h.
Tham gia trên th trường tin t nhiu t chc khác nhau: các NH, các t chc
tín dng, các công ty tài chính, bo him, các qu hưu trí, u tư … Tuy nhiên tham gia
tích cc ch yếu nht trên th trường tin t vn các NH. Các NH s dng ngun
vn tm thi nhàn ri u tư sinh li bng cách cho các t chc khác thiếu vn tm thi
vay. Phn ln các t chc i vay u duy trì kh năng thanh toán ca mình. Chính vì vy
lưu hành trên th trường tin t ch yếu các công c n như: tín phiếu kho bc, các
khon vay ngn hn, các tho thun mua li, chng ch tin gi th chuyn nhượng,
thương phiếu.
Các công c này u có thi hn ngn nên chúng có nh thanh khon khá cao và và
giá ca chúng ít biến ng so vi các công c có thi hn dài.
Ngày nay, tham gia trên th trường tin t các ch th như: NH trung ương,
NHTM, các công ty bo him, các qu và c nhng cá nhân. Ngoài ra, tham gia trên th
trường còn có nhng nhà môi gii, h gi v trí trung gian gia người mua và người bán
hưởng hoa hng.
1.3.3.2. Th trường vn
Là th trường mua bán các công c có thi hn dài hơn 1 năm như: trái phiếu công
ty, trái phiếu chính ph và chính quyn a phương, c phiếu.
Các công c y thi hn dài (trên 1 năm) do ó chúng có ri ro cao hơn
cũng có t sut sinh li ln hơn.
1.4. Công c ca th trường tài chính
1.4.1. Các công c trên th trường tài chính
1.4.1.1. Tin
Bao gm tin giy, tin kim loi do công chúng nm gitin gi không k hn
ti các NHTM các t chc nhn tin gi khác. Trên th trường tài chính người tha
vn có th cho người thiếu vn vay bng tin mt hay tin gi NH và do ó tin là mt
trong nhng công c trên th trường tài chính.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
1.4.1.2. Các công c n
Các công c y bao gm tín phiếu, trái phiếu, thương phiếu, chng ch tin gi,
và các khon phải thu… Đặc im chung ca các công c y là chúng u có thi hn.
Do ó khi áo hn con n s phi hoàn tr s tin cho vay (mnh giá); li tc c nh.
1.4.1.3. Các công c vn (c phiếu)
Đây công c huy ng vn ca công ty c phn. Người mua c phiếu người
góp vn vào công ty và hmt trong nhng ch s hu ca công ty. Do ó người ch
s hu c phiếu có rt nhiu quyn li ích khác nhau i vi tài sn hoc vn ca công
ty c phn. Mt khác c phiếu có thi gian tn ti bng vi thi gian tn ti ca công ty
và thường ược xem là hn nên hot ng u tư vào c phiếu ược xem u tư hn
ri ro rt cao. Tuy nhiên li tc ca c phiếu khá cao (nhưng không chc chn)
nên u tư vào c phiếu rt hp dn người u tư.
1.4.1.4. Các công c phái sinh Đây các công c hình thành t quá trình mua hoc
bán các công c nói trên.
Phn ln các công c phái sinh u ược người kinh doanh trên th trường tài chính s
dng phòng nga ri ro. Chính vy, các công c phái sinh rt a dng ược giao
dch rt ph biến ti các nước có th trường tài chính phát trin.
Phn ln các công c phái sinh u nhng tha thun xác nh quyn mua hoc bán
mt lượng hàng hóa cơ s vi các iu khon ã cam kết trước ti mt thi im trong tương
lai. Chính vy các công c y giúp người tham gia hn chế nhưng ri ro v giá ca
các hàng hóa cơ s.
Có nhiu loi công c phái sinh, mi công c u mang mt c im riêng nhưng các
công c phái sinh ph biến bao gm: Quyn mua c phn, chng quyn, hp ng k
hn, hp ng tương lai, hp ng quyn chn hay hp ng hoán i.
1.4.2. Các dng ri ro liên quan ến vic u tư vào tài sn tài chính
1.4.2.1. Ri ro v n
Người thc hin nghĩa v tr n không th thanh toán ược vn gc lãi i vi
người s hu các công c tài chính. Ri ro y là kết qu ca ri ro kinh doanh và ri ro
tài chính. Trong ó ri ro kinh doanh ri ro xy ra khi iu kin kinh doanh khó khăn
hơn dn ến thua l hay người phát hành khó th thanh toán cho các chi phí phát sinh
trong quá trình kinh doanh. ri ro tài chính ri ro xy ra khi dòng tài chính ca
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
8
người phát hành không thc hin nghĩa v thanh toán ca mình (thanh toán vn gc
và lãi).
1.4.2.2. Ri ro lm phát
hin tượng tt yếu trong nn kinh tế hàng hoá. Lm phát làm suy gim giá tr
ca các công c tài chính và làm gim t sut sinh li thc tế ca người u tư (thm chí
t sut sinh li thc tế có th <0).
1.4.2.3. Ri ro t giá hi oái
Ri ro này xy ra khi người u tư u tư vào các công c tài chính phm vi ngoài
nước (các công c tài chính ược tính bng ngoi t).
1.4.2.4. Ri ro giá c Đây là ri ro xut hin khi giá bán các công c tài chính b st
gim. Đây loi ri ro ph biến thường gp ca nhng người u tư vào th trường
tài chính.
1.4.2.5. Ri ro tái u Đây là ri ro khi s vn thu hi ược u tư vào các công c
có t sut sinh li thp hơn.
1.4.2.6. Ri ro thanh khon kém Đây ri ro khi người s hu gp khó khăn trong
vic bán li các công c tài chính mc giá thích hp. Do ó h phi bán li vi mc giá
thp hơn thu hi vn u tư vào các công c có tính thanh khon kém.
1.4.2.7. Ri ro b mua li
Các trái phiếu th mua li (Callable Bonds) hoc c phiếu ưu ãi có th mua li
(Callable Preferred Stocks) thường lãi sut cao hơn hn so vi các loi trái phiếu khác
cùng k hn hoc các loi c phiếu ưu ãi khác. Tuy nhiên do t chc phát hành qui nh
h ược quyn mua li trước khi áo hn vào bt c lúc nào nên người u tư vào các
công c này có th mua li luôn i mt vi ri ro trái phiếu b mua li.
Người s hu các loi trái phiếu này luôn chu ri ro tái u tư.
Tương t như trên, khi cho vay người cho vay trên th trường tài chính th gp
ri ro thu nhp khi người i vay thanh toán n trước hn. Điu y làm cho thu nhp t
khon cho vay không t mc d kiến và ây chính là ri ro thu nhp ca người cho vay.
1.4.2.8. Ri ro thông tin bt i xng
Thông tin bt i xng (asymmetric information) tình trng trong mt giao
dch, các bên tham gia có thông tin không ngang bng nhau. Chng hn như:
- Người cho vay có ít thông tin v người vay hơn là người i vay.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
- Người mua c phiếu s ít thông tin v công ty c phn d nh u tư hơn
chính công ty ó.
- Công ty bo him ít thông tin v người mua bo him so vi người mua bo
him.
Điu y s dn ến s la chn i nghch nghĩa thay vì la chn i tác tt hơn,
người tha vn li la chn i tác hiu qu s dng vn m. Hơn na tình trng
thông tin bt i xng th dn ến ri ro o c (bên nhiu thông tin c tình la o
bên thiếu thông tin).
lOMoARcPSD|49221369
Chương 1: Tng quan v th trường tài chính
10
Câu hi ôn tp chương 1
Câu 1: Th trường tài chính là gì? Các c trưng cơ bn ca th trường tài chính?
Câu 2: Trình bày chc năng và vai trò ca th trường tài chính?
Câu 3: Trình y các dng ri ro nh hưởng ca ến quyết nh u tư vào các
tài sn tài chính?
Câu 4: Trình bày các công c ca th trường tài chính?
Câu 5: Anh (ch) hãy phân bit:
- Th trường công c n vi th trường công c vn; - Th trường
sơ cp vi th trường th cp;
- Công c n vi công c vn.
Câu 6: Theo qui lut phân phi, nếu thêm mt cp trung gian thì giá của “hàng hóa”
s tăng. Điu y nghĩa th trường tài chính gián tiếp s giá (LS) cao hơn th
trường tài chính trc tiếp. Nếu iu y xy ra thì TTTC gián tiếp không th tn ti
phát trin vì người thiếu vn s tham gia TTTC trc tiếp vi giá r?
lOMoARcPSD|49221369
Chương 2: Th trường tin t
Chương 2: Th trường tin t
2.1. Khái nim, chc năng và vai trò ca th trường tin t
2.1.1. Khái nim
Th trường tin t (TTTT) th trường trao i, mua bán các ngun vn ngn hn
(có thi hn ti a 1 năm).
TTTT là mt b phn ca th trường tài chính. th trường này, nhng công c n
ngn hn thường ược mua bán bi nhiu ch th như: Ngân hàng thương mi, ngân hàng
trung ương, các t chc phi tài chính (chính ph, chính quyn a phương các công
ty), các t chc tài chính phi ngân hàng và các cá nhân h gia ình.
Ti các nước có th trường tài chính phát trin như: M, Anh, Nht Bn, Singapore
hot ng ca TTTT khá phát trin. Các ch th tham gia giao dch các công c n ngn
hn theo cơ chế th trường vi lãi sut biến ng t do theo cung - cu. Các công c n
này thường thi hn ngn như: Tín phiếu KBNN, các khon vay ngn hn ca các
ngân hàng, các chng ch tin gi, các k phiếu thương mi và các tho thun mua li
Theo nghĩa c in, TTTT th trường thun tuý liên ngân hàng, vi 2 chc năng
cơ bn cân i iu hoà ngun vn vay cho vay gia ngân hàng trung ương các
NHTM, cân i iu hoà kh năng chi tr gia các NHTM.
T nhng năm 1970 tr i, TTTT ã m rng vi s tham gia ca nhiu tác nhân kinh
tế (như ã nói trên) TTTT ngày nay nơi thc hin toàn b các khon cho vay và
nhng khon i vay ca các ch th nhm to ra s cân bng cung cu tin t. Do ó, TTTT
giai on y phát trin cao hơn, tính a phương hơn công khai hơn th trường tin
gi truyn thng (th trường tín dng), gia NH và khách hàng ch mi quan h song
phương, riêng bit, ơn iu không th chuyn nhượng. th kết lun rng TTTT theo
nghĩa rng nht bao gm c th trường tín dng truyn thng bt k khách hàng nào
có tài khon séc u là thành viên ca TTTT và mt hàng trao i th trường này là tin
và các chng t có giá.
2.1.2. Chc năng ca TTTT
2.1.2.1. Chuyn vn tm thi nhàn rỗi sang người thiếu vn.
TTTT th trường vn ngn hn b phn không th thiếu ca TTTC. Hot
ng chu chuyn vn ngn hn trong nn kinh tế theo sơ sau:
lOMoARcPSD|49221369
Chương 2: Th trường tin t
12
Trong nn kinh tế th trường, các nhân, h gia ình, doanh nghip, t hp tác
các t chc khác nhng khon thu nhp ln hơn chi tiêu, h tiết kim, tích lu ược
em cho vay. Dòng vn ca h ã dch chuyn sang phía người thiếu vn: Doanh
nghip, h gia ình, nhân chính ph. Vic chuyn dch vn t bên cung sang bên
cu ược thc hin bng hai cách:
Mt là thông qua h thng tài chính trung gian như: NHTM, ngân hàng u tư, công
ty tài chính Hệ thng này huy ng vn ca khách hàng dưới các hình thc: m tài
khon phát hành séc, tin gi nh k, tin gi tiết kim các t chc này s dng chúng
cho vay i vi khách hàng có nhu cu.
Hai trc tiếp qua th trường tài chính: Chính ph, doanh nghiệp, ngân hàng
phát hành các giy n ngn hn và bán cho nhng cá nhân, h gia ình, doanh nghip
nhu cu u tư vào các công c tài chính ngn hn.
2.1.2.2. Điu hoà vn gia các ngân hàng thương mi
TTTT có chc năng iu hoà vn gia các NHTM m bo ngun vn kinh doanh
hay m bo kh năng thanh toán cho các NHTM. Các NHTM s dng các công c ngn
hn khác nhau như: mua bán Tín phiếu kho bc nhà nước, chng ch tin gi, thương
phiếu, giy chp nhn ca NH hp ng mua lại Đồng thi ngân hàng trung ương
s dng công c th trường m iu hành chính sách tin t.
2.1.2. Vai trò ca th trường tin t (TTTT)
- TTTT to ra môi trường sinh li cho các nhân, doanh nghip ngun vn
nhàn ri. H mua nhng chng t giá ngn hn và sinh li vì nếu h tin trong két
thì không sinh li hay gi tin vào tài khon tin gi không k hn ca NH (tu theo
quc gia có th có lãi hoc không có lãi).
- TTTT to iu kin thun li cho các NH kinh doanh nói chung, c bit các
NHTM trong vic iu chnh mc d tr các phương tin chi tr m bo nhu cu thanh
toán ca mình.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 2: Th trường tin t
- TTTT nơi thc thi nghip v th trường m ca ngân hàng trung ương. Bng
vic mua bán các loi chng khoán ngn hn trên TTTT, ngân hàng trung ương thc
hin các tác ng ến s phát trin kinh tế.
2.2. Phân loi th trường tin t
2.2.1. Phân loi theo hình thc vn ng ca vn
2.2.1.1. Th trường tin gi (Deposit market)
- th trường này có s tham gia ca các t chc nhn tin gi gm:
Các NHTM (Commercial Banks) thu hút vn bng cách m tài khon tin gi thanh
toán hoc tin gi th phát hành séc, tin gi tiết kim (không cho phép phát hành
séc nhưng th rút trước hn hoc rút tin khi áo hn, tin gi k hn ngn. sau ó
các NH này s s dng s tin này cho vay kiếm li.
Các hip hi tiết kim cho vay (Savings and Loans): T chc này thu hút vn
bng cách huy ng TGTK không k hnk hn dưới mt năm. Sau ó h cho vay
vi thi hn tương i dài tài sn m bo. Tuy nhiên ti M hin nay, các t chc
này ược hot ng huy ng vn và cho vay ging các NH.
Các NH tiết kim tương tr (Mutual Savings Banks): Các t chc này hot ng gn
ging như hip hi tiết kim cho vay nhưng h ch thc hin huy ng cho vay
trong phm vi các thành viên ca mình (hp tác xã).
- th trường y các khon tin gi ược gi vào các t chc theo các dng
không k hn k hn ngn. Người gi tin th rút tin bt c lúc nào (tin
mt hoc phát hành séc) hay rút tin khi áo hn.
2.2.1.2. Th trường mua bán ngoi t
nơi mua bán trao i ngoi t các chng t giá ngn hn bng ngoi t.
Thành viên tham gia trên th trường ch yếu các doanh nghip, NHTM, ngân hàng
trung ương, các nhà môi gii ngoi hi, các nhà cung cp dch v tư vn. Th trường này
mang tính toàn cu mà các thành viên ca nó quan h vi nhau qua in thoi, y tính,
telex, fax...
2.2.1.3. Th trường mua bán các giy n ngn hn
nơi mua bán các giy t giá ngn hn như: Tín phiếu kho bc, k phiếu
thương mi, k phiếu NH, chng ch tin gửi Những chng t ngn hn y tính
thanh khon khá cao nên các NHTM các công ty thường u tư o th trường này
sinh li i vi ngun vn nhàn ri tm thi (h áp ng nhu cu vn t xut ca các ch
th khác). Vic mua bán có th tiến hành trc tiếp hoc thông qua nghip v chiết khu
ca h thng NH và hot ng tái chiết khu ca các NHTM vi ngân hàng trung ương.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 2: Th trường tin t
14
2.2.2. Phân loi theo i tượng giao dch
2.2.2.1. Th trường ni t - Th trường tin t trong nước
Nơi giao dch các ngun vn bng ng bn t, th trường này tuân th các quy nh
ca chính ph hoc ngân hàng trung ương tng nước.
2.2.2.2. Th trường ngoi hi
Giao dch các ngun vn bng ngoi t hoc các chng t có giá bng ngoi t.
Th trường này chu nh hưởng rt ln biến ng ca th trường tài chính quc tế. Mc
t do hóa th trường tài chính ca các quc gia càng nhiu thì s nh hưởng ca th
trường tài chính quc tế ến th trường này càng ln
2.2.2.3. Th trường tin t nước ngoài
Đây là th trường giao dch i vi ng tin ca các quc gia khác. Mt trong nhng
th trường tin t nước ngoài có quy mô khá ln là th trường USD châu Âu. Th trường
này khác vi th trường ni t là nó có th giao dch bng bt c ng tin nào nm ngoài
qui nh v qun lý th trường trong nước i ca quc gia.
Th trường tin t nước ngoài ch yếu là th trường tin gi cho vay i vi ng
tin ca các quc gia khác ti mi quc gia.
Th trường này có s tham gia ch yếu ca các NHTM và các công ty ln vi mc
ích kiếm li. Còn ngân hàng trung ương tham gia vi mc ích u tư d tr ngoi t. Các
công ty tài chính cá nhân hu như không tham gia chi phí qln cho mt giao
dch.
2.2.4. Phân loi theo hình thc giao dch
Th trường giao dch trc tiếp: Trên th trường này, các ch th giao dch trc tiếp
vi nhau mà không cn thông qua trung gian nhng người môi gii chuyên nghip.
Chính vì giao dch trc tiếp nên qui mô giao dch ca th trường rt nh.
Th trường giao dch thông qua môi gii: Đây th trường giao dch ph biến
các nước. Nguyên tc phi thông qua trung gian nhng người môi gii mt trong
nhng nguyên tc ch yếu khi tham gia vào các th trường tài chính có tính t chc. Do
tính t chc, tính tp trung và tính chuyên nghip nên các th trường này chiếm t trng
rt ln trong toàn b th trường tài chính ca mi quc gia. Ngày nay, bên cnh các ch
th kinh tế trong nước, th trường này còn có s tham gia ca các ch th kinh tế ngoài
nước bi xu hướng hi nhp gia th trường tài chính ni a và th trường tài chính quc
tế.
lOMoARcPSD|49221369
Chương 2: Th trường tin t
2.2. Công c lưu thông trên th trường tin t
2.2.1. Tín phiếu kho bc (TPKB)
2.2.1.1. Khái nim và c im
TPKB giy nhn n ngn hn do Chính ph phát hành nhm p thiếu ht ngân
sách nhà nước tm thi và thc hin mc tiêu chính sách tin t. TPKB ược phát hành
vi các k hn thanh toán: 3,6,9,12 tháng. Chúng nh thanh khon cao, ược phát hành
dưới dng chng ch hoc bút toán ghi s, không phiếu lãi (Coupon) Tín phiếu
chiết khu.
d: Mt Tín Phiếu kho bc k hn 1 năm, ngày phát hành 1-2-2000, mnh
giá 100.000 , lãi sut 10%. Lúc by gi người mua trc tiếp t t chc phát hành s mua
vi giá = 100.000 100.000*10% = 90.000 .
TPKB là loi công c quan trong nht trên TTTT có tính lng cao và ược mua
bán thường xuyên nht, vi khi lượng ln nht các nước. Nó ược các t chc tài
chính trung gian, các t chc tài chính phi ngân hàng cũng như dân cư u tư khá ph
biến.
TPKB thường không b ánh thuế Nnước ưu ãi khuyến khích vic mua TPKB
và tăng hiu qu ca công c th trường m.
Tu th trường ca mi nước, nhng TPKB ch yếu do các NHTM nm gi, còn
lượng nh do dân cư, các doanh nghip và nhng trung gian tài chính khác nm gi.
Ti Vit Nam, TPKB bao gm hai loi: tín phiếu KBNN do B Tài chính i din
cho Chính ph phát nh huy ng vn p thâm ht NSNN tín phiếu ngân hàng
nhà nước (NHNN) do NHNN phát hành thc hin chính sách tin t. Tuy nhiên ging
như hu hết các nước, c hai loi u ược phát hành thông qua ngân hàng nhà nước Vit
Nam.
2.2.1.2. Hot ng phát hành
Thông thường, TPKB ược phát hành khá thường xuyên do ngân hàng nhà nước s
dng TPKB iu hành chính sách tin t.
a. Phát hành thông qua NHNN
Căn c vào nhim v huy ng vn cho ngân sách nhà nước và cho u tư phát trin,
B Tài chính quyết nh khi lượng tín phiếu kho bc phát hành hàng năm. Kho bc Nhà
nước ược ch ng quyết nh khi lượng và thi im phát hành tng t cho phù hp vi
nhu cu s dng vn và tình hình th trường tài chính, tin t.
lOMoARcPSD| 49221369
Chương 2: Th trường tin t
16
Ngân hàng Nhà nước Vit Nam cơ quan i cho B Tài chính trong vic t
chc u thu, thanh toán tín phiếu kho bc.
Đối tượng tham gia ấu thầu
Đối tượng tham gia u thu tín phiếu kho bc qua Ngân hàng Nhà nước Vit Nam
bao gm:
- Các t chc tín dng hot ng theo Lut Các t chc tín dng;
- Các công ty bo him, qu bo him, qu u tư hot ng hp pháp ti Vit Nam;
các chi nhánh qu u tư nước ngoài ti Vit Nam.
- Các ơn v th hưởng kinh phí ngân ch nhà nước không ược s dng kinh phí
ngân sách nhà nước cp mua tín phiếu kho bc, trái phiếu ngoi t.
Điều kiện tham gia ấu thầu
- Có tư cách pháp nhân, ược thành lp hoc hot ng hp pháp theo pháp lut hin
hành ca Vit Nam;
- mc vn pháp nh ti thiu 20 t ng Vit Nam (i vi các t chc tham
gia u thu tín phiếu kho bc);
- Có tài khon tin ng Vit Nam m ti Ngân hàng Nhà nước;
- ơn ngh tham gia th trường u thu tín phiếu kho bc ược Ngân hàng Nhà
nước Vit Nam chp nhn.
Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước Vit Nam xem xét iu kin ca các i tượng tham
gia u thu cp mi hoc thu hi giy chng nhn thành viên tham gia u thu tín phiếu
kho bc và trái phiếu ngoi t.
Thời gian tổ chức ấu thầu
Vic u thu tín phiếu kho bc ược t chc theo tun, tháng hoc quý, tu thuc
vào nhu cu vn ca ngân sách Nhà nước, tiến trin khai các công trình tình hình
th trường tài chính, tin t.
Thông báo u thu
Trước ngày t chc u thu 2 ngày làm vic, căn c ngh phát hành tín phiếu kho
bc ca B Tài chính (Kho bc Nhà nước), Ngân hàng Nhà nước Vit Nam gi thông
báo phát hành cho các thành viên tham gia u thu thông báo trên các phương tin
thông tin i chúng. Ni dung thông báo bao gm: khi lượng tín phiếu phát hành; ngày
| 1/208

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49221369 Lời nói ầu
Trong nền kinh tế thị trường hiện ại ngày nay, khi mà trình ộ hiện ại hóa nền kinh tế
ã ạt ến ỉnh cao, thì các mối quan hệ tài chính - tiền tệ lại càng trở nên hết sức a dạng và
phức tạp. Mọi hoạt ộng giao lưu kinh tế - xã hội ều gắn liền với những chu chuyển tài

chính - tiền tệ. Những chu chuyển tài chính - tiền tệ này ều ược thực hiện thông qua các
nghiệp vụ a dạng trên phạm vi rộng khắp của thị trường tài chính.

Có thể nói, tất cả các chủ thể trong nền kinh tế - xã hội, bất kể là ai: một cá nhân hay
tập thể, doanh nghiệp hay Chính phủ, ... ều có thể là thành viên trực tiếp hoặc gián tiếp
tham gia vào thị trường tài chính, với những ộng cơ, những phương thức hoạt ộng khác
nhau và ương nhiên chính họ ồng thời cũng là người thụ hưởng những sản phẩm a dạng
của thị trường này.

Trong bối cảnh hội nhập ngày nay, hoạt ộng của thị trường tài chính ã trở nên hết
sức gần gũi và gắn bó chặt chẽ, như một phần tất yếu trong cuộc sống của mọi thành viên.
Trong quá trình hoạt ộng kinh doanh của một chủ thể, hiện tượng tạm thời dư thừa hoặc
thiếu hụt thanh khoản tất yếu sẽ xảy ra. Để giải quyết khó khăn này, họ có thể tìm ược các
giải pháp hữu hiệu khi ến với thị trường tài chính.

Một ịnh chế tài chính hay một doanh nghiệp nói chung muốn tìm kiếm lợi nhuận hay
tìm biện pháp ể hạn chế rủi ro trong kinh doanh, họ sẽ tham gia các giao dịch trên thị trường tài chính.
Như vậy, thị trường tài chính chứa ựng một nội dung và phạm vi hoạt ộng rất rộng,
với những kỹ thuật và nghiệp vụ a dạng, phức tạp vốn có. Do ó, ể có thể tham gia hoạt ộng
trên thị trường này một cách có hiệu quả, iều quan trọng hàng ầu là phải ược trang bị
những kiến thức tối thiểu mang tính nền tảng và cơ bản nhất về thị trường tài chính. Chỉ
có như vậy, chúng ta mới có thể hy vọng khai thác và tận dụng tối a những cơ hội tìm kiếm
lợi nhuận và hạn chế rủi ro khi tham gia thị trường.

Với hàm lượng thông tin chuyển tải có chọn lọc, ược trình bày trong cuốn giáo trình
này, hy vọng mang ến cho người ọc nhiều iều bổ ích và thiết thực trong quá trình nghiên cứu và học tập. Tập thể tác giả lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
1.1. Khái niệm thị trường tài chính (TTTC)
1.1.1. Cơ sở hình thành nên thị trường tài chính
- Nhu cầu về vốn của người thiếu vốn: Trong quá trình hoạt ộng, các chủ thể kinh
tế thường thiếu vốn ể mở rộng qui mô kinh doanh do ó họ rất cần vay nợ hoặc chấp nhận
sự góp vốn của những người thừa vốn. Để thực hiện iều này, họ phát hành các công cụ
nợ hay phát hành các công cụ vốn và ây là cơ sở hình thành nên thị trường tài chính.
- Nhu cầu sinh lợi của những người thừa vốn: Trong nền kinh tế, các cá nhân,
hộ gia ình hoặc các chủ thể kinh doanh vẫn thường xuyên xuất hiện lượng vốn nhàn rỗi.
Họ không có iều kiện ầu tư trực tiếp vì qui mô vốn thừa nhỏ hay thời gian nhàn rỗi ngắn
hay họ không thể trực tiếp sử dụng vốn sinh lợi do nhiều rào cản khác nhau như: trình
ộ, kỹ năng và thời gian làm việc …. Họ có nhu cầu cho vay hoặc góp vốn ể làm cho ồng
vốn của mình sinh lợi. Nhu cầu ầu tư này có thể ược thỏa mãn bởi nhu cầu về vốn của người ầu tư.
- Nhu cầu thanh khoản (ảm bảo tính thanh khoản của các tài sản) các tổ chức
kinh tế nói chung và các ịnh chế tài chính trung gian nói riêng. Các tổ chức này thường
xuất hiện lượng vốn tạm thời nhàn rỗi, họ muốn ầu tư vốn dư thừa này sinh lợi ể nâng
cao hiệu quả sinh lợi của mình. Thế nhưng do thời gian nhàn rỗi vốn không nhiều nên
họ có nhu cầu ầu tư lượng vốn này trong thời gian ngắn, thậm chí rất ngắn. Trong khi ó,
một số tổ chức khác (thường là các tổ chức tài chính trung gian) lại thiếu vốn ngắn hạn
do các yêu cầu quản lý của Nhà nước (chẳng hạn như: dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh
khoản của ngân hàng thương mại). Nhu cầu ầu tư và nhu cầu vay vốn trong thời gian
ngắn này làm phát sinh một số công cụ nợ có thời hạn ngắn (vài tuần) thậm chí rất ngắn
(qua êm) trên thị trường tài chính. Ngoài ra, các nhà ầu tư vào các công cụ tài chính khi
cần họ có thể chuyển nhượng các công cụ tài chính này ể dịch chuyển lĩnh vực ầu tư
hoặc ể giải quyết nhu cầu ột xuất về tiền.
1.1.2. Khái niệm thị trường tài chính
Thị trường tài chính (Finance Market) là nơi diễn ra hoạt ộng mua bán các công cụ
tài chính; Là thị trường chuyển dịch các nguồn tài chính từ nơi thừa vốn ến nơi thiếu vốn.
Thị trường tài chính là môi trường trong ó hệ thống tài chính vận ộng. Do ó ề cập
ến thị trường tài chính không chỉ ề cập ến phương thức giao dịch, ối tượng giao dịch mà
còn ề cập ến các chủ thể hoạt ộng và giám sát tại thị trường. lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
1.2. Chức năng và vai trò của Thị trường tài chính
1.2.1. Chức năng của Thị trường tài chính
1.2.1.1. Chức năng huy ộng vốn
Với sự xuất hiện của TTTC, chúng ta dễ dàng nhận thấy tầm quan trọng của nó
trọng việc huy ộng vốn ầu tư. Thông qua thị trường sơ cấp, TTTC thu hút vốn và trực
tiếp chuyển ổi các khoản tiết kiệm của hộ gia ình thành nguồn vốn dài hạn cho các doanh
nghiệp và Chính phủ trong cả hai kênh: Tài chính trực tiếp và tài chính gián tiếp.
Hơn nữa, khi thu hút vốn thông qua kênh trực tiếp, TTTC thực hiện chức năng chu
chuyển vốn từ người không có cơ hội kinh doanh sang người có cơ hội kinh doanh. Nhờ
vậy mà TTTC giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho cả nền kinh tế.
1.2.1.2. Chức năng tiết kiệm
TTTC tạo iều kiện cho các khoản tiết kiệm sinh lợi. Thông qua TTTC người tiết
kiệm có thể kiếm ược thu nhập dưới hình thức tiền lãi, cổ tức, lãi trên vốn … Khi người
thiếu vốn cần tăng cường thêm vốn, TTTC sẽ chuyển thông tin này cho người tiết kiệm
thông qua việc gia tăng tỷ suất sinh lợi nhằm ộng viên các tổ chức và cá nhân, hộ gia ình
tiêu dùng ít hơn và tiết kiệm nhiều và tạo ra thặng dư tài chính ể áp ứng nhu cầu về vốn
nói trên. Và ngược lại, khi những người thiếu vốn cần ít vốn hơn thì tỷ suất sinh lợi trên
thị trường sẽ giảm và sự luân chuyển tiết kiệm sẽ ít hơn.
Như vậy TTTC cung cấp cơ chế ộng viên tiết kiệm và tạo ra một luồng vốn chuyển ến người thiếu vốn.
1.2.1.3. Chức năng thanh khoản
Chức năng thanh khoản của TTTC ược thực hiện nhờ cơ chế hoạt ộng của thị trường
thứ cấp. Tại thị trường này, việc mua i bán lại diễn ra thương xuyên các công cụ ã phát
hành ở thị trường sơ cấp. Thông qua quá trình này, vốn ầu tư ược luân chuyển từ người
kinh doanh này sang người kinh doanh khác, từ lĩnh vực có tỷ suất sinh lợi thấp sang
lĩnh vực có tỷ suất sinh lợi cao.
Như vậy TTTC cho phép người ầu tư rút vốn ầu tư ra khỏi thị trường khi họ bán
lại các công cụ tài chính trên thị trường thứ cấp. Đồng thời nếu muốn, người ầu tư có
thể chuyển vốn sang một lĩnh vực khác, sang dạng ầu tư khác một cách thuận tiện và dễ
dàng trong khi người kinh doanh vẫn có ủ vốn hoạt ộng. 2 lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
1.2.2. Vai trò của Thị trường tài chính
1.2.2.1. TTTC góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của nền kinh tế
Trong nền kinh tế, quá trình phát triển luôn cần tập trung các nguồn lực, trong ó có
nguồn lực tài chính. Thông qua TTTC, nguồn lực tài chính ược tập trung cho những
người kinh doanh có nhu cầu và có hiệu quả sử dụng vốn cao. Nhờ có sự sàng lọc này,
người kinh doanh này có thể mở rộng qui mô hoạt ộng, nâng cao năng suất, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn bởi họ có thể tập trung các nguồn lực tài chính một cách dễ dàng
Ngoài ra ối với các khoản ầu tư của Nhà nước và Chính phủ hay bù ắp bội chi ngân sách
Nhà nước, việc vay nợ trên TTTC thay vì phát hành thêm tiền có thể kiềm chế lạm phát
và tạo iều kiện cho tăng trưởng kinh tế.
Chính vì vậy TTTC góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của toàn bộ nền kinh
tế, cải thiện mức sống của người dân (do thu nhập tăng thêm từ hoạt ộng tiết kiệm). Và
cũng nhờ TTTC, người kinh doanh có iều kiện tập trung nguồn lực tài chính cho quá
trình kinh doanh của mình. Và kết quả tất yếu là khi TTTC hoạt ộng có hiệu quả sẽ tận
dụng ở mức cao nhất mọi nguồn lực trong nước và nước ngoài ể phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2.2. TTTC tạo môi trường thuận lợi ể dung hòa các lợi ích kinh tế của
các chủ thể kinh tế
Hoạt ộng của TTTC tuân thủ nguyên tắc cạnh tranh ấu giá, nhờ vậy giá cả trên thị
trường hình thành một cách công bằng và có lợi cho cả người mua lẫn người bán. Nếu
tồn tại sự thiên lệch về lợi ích của một cá nhân cá biệt nào ó, thị trường sẽ iều chỉnh về
mức cân bằng trong thời gian rất ngắn. Do ó nếu thiếu TTTC hoặc TTTC kém phát triển,
giá cả sẽ không phản ánh chính xác quan hệ cung - cầu và lợi ích của bên mua hoặc bên
bán sẽ không ược ảm bảo.
1.2.2.3. TTTC là công cụ xác ịnh giá trị thị trường của doanh nghiệp
Khi ịnh giá mua bán chứng khoán trên thị trường, các chủ thể giao dịch sẽ ánh giá
lại tài sản của các doanh nghiệp (cả tài sản hữu hình lẫn tài sản vô hình). Do ó giá giao
dịch trên thị trường chính là sự ồng thuận của thị trường về giá trị của doanh nghiệp.
Hơn nữa sự biến ộng giá cổ phiếu trên thị trường chính là công cụ o lường “sức khỏe”
của từng doanh nghiệp và của cả nền kinh tế.
Nhờ vậy, người ầu tư có ược phương hướng ầu tư vốn rõ ràng, người quản lý doanh
nghiệp có ược cơ sở ể ưa ra các quyết sách cho doanh nghiệp trong tương lai và Chính
phủ có cơ sở ể iều hành nền kinh tế. lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
1.3. Phân loại thị trường tài chính
1.3.1. Phân loại theo tính chuyên môn hoá thị trường
Thị trường tài chính ược phân làm ba loại: Thị trường công cụ nợ, thị trường công
cụ vốn (thị trường vốn cổ phần) và thị trường công cụ phái sinh.
1.3.1.1. Thị trường công cụ nợ
Thị trường công cụ nợ là nơi mua bán, trao ổi các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu,
chứng chỉ tiền gửi, Thương phiếu, Hối phiếu …). Các công cụ này ều có chung ặc iểm
người vay vốn thanh toán cho người giữ công cụ nợ một khoản tiền nhất ịnh (lãi cố ịnh)
trong một khoảng thời gian và khi ến thời iểm áo hạn thì thanh toán toàn bộ tiền gốc (số
tiền cho vay - mệnh giá). Mối quan hệ giữa người nắm giữ các công cụ và người phát
hành là mối quan hệ giữa chủ nợ và con nợ.
Đặc trưng của các công cụ nợ là: Có thời gian tồn tại cụ thể, lợi tức cố ịnh (không
phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty) và ược thanh toán theo thời hạn ã ấn ịnh
trước. Các công cụ nợ ược ưu tiên thanh toán lãi trước khi chia lợi tức cho công cụ vốn
và nếu công ty phát hành bị giải thể hoặc phá sản thì chủ sở hữu ược ưu tiên thanh toán
vốn gốc trước công cụ vốn. Chính vì vậy, việc ầu tư vào các công cụ nợ ít rủi ro.
1.3.1.2. Thị trường công cụ vốn
Là thị trường trao ổi, mua bán cổ phiếu do các công ty cổ phần phát hành ra.
Người nắm giữ cổ phiếu là gọi là cổ ông là thành viên của công ty cổ phần và họ ược
hưởng các quyền ối với tài sản và vốn của công ty: Quyền hưởng lợi nhuận công ty theo
phương thức lời ăn lỗ chịu; quyền iều hành quản lý công ty và quyền hưởng các quỹ dự
trữ của công ty cổ phần.
Khác với các công cụ nợ, cổ phiếu không có thời hạn mà tồn tại cùng với thời gian
tồn tại của công ty, lợi tức của người chủ sở hữu phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty.
Việc thanh toán lợi tức cho chủ sở hữu cổ phiếu ược thực hiện cuối cùng trong trình
tự phân phối lợi tức của công ty cổ phần và nếu công ty bị giải thể hay phá sản thì chủ
sở hữu cổ phiếu ược chia ều giá trị còn lại cuối cùng.
1.3.1.3. Thị trường công cụ phái sinh
Là thị trường phát hành và mua bán các công cụ phái sinh. Đây là thị trường cao
cấp, giao dịch những công cụ phái sinh như: quyền mua cổ phần, chứng quyền, hợp ồng
quyền chọn, hợp ồng kỳ hạn, hợp ồng tương lai và các hợp ồng hoán ổi… 4 lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
1.3.2. Phân loại theo cơ cấu thị trường
1.3.2.1. Thị trường sơ cấp – thị trường cấp một (Primary market)
Đây là thị trường tài chính giao dịch các công cụ tài chính trong lần ầu tiên, khi các
tổ chức và cá nhân phát hành ra các công cụ này. Chính vì vậy mà người ta gọi thị trường
này là thị trường phát hành. Thị trường này có vai trò hết sức quan trọng ối với nền kinh
tế nói chung là huy ộng vốn cho tổ chức phát hành nói riêng và cho nền kinh tế nói chung một cách trực tiếp.
Thị trường này có các ặc tính: 1.
Không liên tục và là nơi duy nhất các công cụ tài chính mang lại vốn cho tổ chức phát hành. 2.
Người bán trên thị trường thường là Chính phủ, Kho bạc Nhà nước, ngân
hàng Trung ương, các trung gian tài chính, các công ty … 3.
Giá ban ầu của các công cụ tài chính mang tính thiết ịnh nhiều hơn là do
thị trường xác ịnh (do các tổ chức phát hành quyết ịnh). Giá phát hành có thể cao hơn
giá trị thực (giá trị góp của chủ sở hữu cũ) của công cụ gây thiệt hại cho các nhà ầu tư
1.3.2.2. Thị trường thứ cấp – thị trường cấp hai (Secondary market)
Là nơi giao dịch các công cụ tài chính ã ược phát hành trên thị trường sơ cấp. Thị
trường này thường mua bán các công cụ từ lần thứ hai trở i. Thị trường này, nó có vai
trò không kém phần quan trọng, nó tạo ra tính thanh khoản cho các công cụ tài chính,
nghĩa là nó tạo ra khả năng chuyển ổi từ các công cụ tài chính sang tiền mặt. Do ó, người
ầu tư dễ dàng mua chúng trên thị trường sơ cấp vì họ có thể dễ dàng chuyển chúng sang
tiền mặt khi cần thiết. Từ ó, người ầu tư có thể dễ dàng luân chuyển vốn ầu tư từ nơi có
tỷ suất sinh lợi thấp, rủi ro cao sang nơi có tỷ suất sinh lợi cao, rủi ro thấp.
Thị trường thứ cấp thường mang các ặc iểm:
- Thị trường thứ cấp là thị trường liên tục và nó chuyển ổi quyền sở hữu các công
cụ tài chính từ người này sang người khác.
- Số tiền thu ược thuộc về người bán chứ không thuộc về tổ chức phát hành.
- Giao dịch trên thị trường thứ cấp thường ược iều tiết bởi qui luật cạnh tranh tự
do. Trong ó giá do cung cầu quyết ịnh. lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
1.3.3. Phân loại theo thời hạn của các công cụ tài chính
1.3.3.1. Thị trường tiền tệ
Là thị trường mua bán các công cụ có thời hạn ngắn (tối a là 1 năm) như: tín phiếu
kho bạc, thương phiếu, hối phiếu ã ược ngân hàng (NH) chấp nhận…Theo nghĩa rộng,
thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tài chính và khách hàng của họ.
Tham gia trên thị trường tiền tệ có nhiều tổ chức khác nhau: các NH, các tổ chức
tín dụng, các công ty tài chính, bảo hiểm, các quỹ hưu trí, ầu tư … Tuy nhiên tham gia
tích cực và chủ yếu nhất trên thị trường tiền tệ vẫn là các NH. Các NH sử dụng nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi ể ầu tư sinh lợi bằng cách cho các tổ chức khác thiếu vốn tạm thời
vay. Phần lớn các tổ chức i vay ều ể duy trì khả năng thanh toán của mình. Chính vì vậy
lưu hành trên thị trường tiền tệ chủ yếu là các công cụ nợ như: tín phiếu kho bạc, các
khoản vay ngắn hạn, các thoả thuận mua lại, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, thương phiếu.
Các công cụ này ều có thời hạn ngắn nên chúng có tính thanh khoản khá cao và và
giá của chúng ít biến ộng so với các công cụ có thời hạn dài.
Ngày nay, tham gia trên thị trường tiền tệ có các chủ thể như: NH trung ương,
NHTM, các công ty bảo hiểm, các quỹ và cả những cá nhân. Ngoài ra, tham gia trên thị
trường còn có những nhà môi giới, họ giữ vị trí trung gian giữa người mua và người bán ể hưởng hoa hồng.
1.3.3.2. Thị trường vốn
Là thị trường mua bán các công cụ có thời hạn dài hơn 1 năm như: trái phiếu công
ty, trái phiếu chính phủ và chính quyền ịa phương, cổ phiếu.
Các công cụ này có thời hạn dài (trên 1 năm) do ó chúng có ộ rủi ro cao hơn và
cũng có tỷ suất sinh lợi lớn hơn.
1.4. Công cụ của thị trường tài chính
1.4.1. Các công cụ trên thị trường tài chính 1.4.1.1. Tiền
Bao gồm tiền giấy, tiền kim loại do công chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn
tại các NHTM và các tổ chức nhận tiền gửi khác. Trên thị trường tài chính người thừa
vốn có thể cho người thiếu vốn vay bằng tiền mặt hay tiền gửi ở NH và do ó tiền là một
trong những công cụ trên thị trường tài chính. 6 lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
1.4.1.2. Các công cụ nợ
Các công cụ này bao gồm tín phiếu, trái phiếu, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
và các khoản phải thu… Đặc iểm chung của các công cụ này là chúng ều có thời hạn.
Do ó khi áo hạn con nợ sẽ phải hoàn trả số tiền cho vay (mệnh giá); lợi tức cố ịnh.
1.4.1.3. Các công cụ vốn (cổ phiếu)
Đây là công cụ huy ộng vốn của công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu là người
góp vốn vào công ty và họ là mọt trong những chủ sở hữu của công ty. Do ó người chủ
sở hữu cổ phiếu có rất nhiều quyền và lợi ích khác nhau ối với tài sản hoặc vốn của công
ty cổ phần. Mặt khác cổ phiếu có thời gian tồn tại bằng với thời gian tồn tại của công ty
và thường ược xem là vô hạn nên hoạt ộng ầu tư vào cổ phiếu ược xem là ầu tư vô hạn
và có rủi ro rất cao. Tuy nhiên lợi tức của cổ phiếu khá cao (nhưng không chắc chắn)
nên ầu tư vào cổ phiếu rất hấp dẫn người ầu tư.
1.4.1.4. Các công cụ phái sinh Đây là các công cụ hình thành từ quá trình mua hoặc
bán các công cụ nói trên.
Phần lớn các công cụ phái sinh ều ược người kinh doanh trên thị trường tài chính sử
dụng ể phòng ngừa rủi ro. Chính vì vậy, các công cụ phái sinh rất a dạng và ược giao
dịch rất phổ biến tại các nước có thị trường tài chính phát triển.
Phần lớn các công cụ phái sinh ều là những thỏa thuận xác ịnh quyền mua hoặc bán
một lượng hàng hóa cơ sở với các iều khoản ã cam kết trước tại một thời iểm trong tương
lai. Chính vì vậy các công cụ này giúp người tham gia hạn chế nhưng rủi ro về giá của các hàng hóa cơ sở.
Có nhiều loại công cụ phái sinh, mỗi công cụ ều mang một ặc iểm riêng nhưng các
công cụ phái sinh phổ biến bao gồm: Quyền mua cổ phần, chứng quyền, hợp ồng kỳ
hạn, hợp ồng tương lai, hợp ồng quyền chọn hay hợp ồng hoán ổi.
1.4.2. Các dạng rủi ro liên quan ến việc ầu tư vào tài sản tài chính
1.4.2.1. Rủi ro vỡ nợ
Người thực hiện nghĩa vụ trả nợ không thể thanh toán ược vốn gốc và lãi ối với
người sở hữu các công cụ tài chính. Rủi ro này là kết quả của rủi ro kinh doanh và rủi ro
tài chính. Trong ó rủi ro kinh doanh là rủi ro xảy ra khi iều kiện kinh doanh khó khăn
hơn dẫn ến thua lỗ hay người phát hành khó thể thanh toán cho các chi phí phát sinh
trong quá trình kinh doanh. Và rủi ro tài chính là rủi ro xảy ra khi dòng tài chính của lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
người phát hành không ủ ể thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình (thanh toán vốn gốc và lãi).
1.4.2.2. Rủi ro lạm phát
Là hiện tượng tất yếu trong nền kinh tế hàng hoá. Lạm phát làm suy giảm giá trị
của các công cụ tài chính và làm giảm tỷ suất sinh lời thực tế của người ầu tư (thậm chí
tỷ suất sinh lợi thực tế có thể <0).
1.4.2.3. Rủi ro tỷ giá hối oái
Rủi ro này xảy ra khi người ầu tư ầu tư vào các công cụ tài chính ở phạm vi ngoài
nước (các công cụ tài chính ược tính bằng ngoại tệ).
1.4.2.4. Rủi ro giá cả Đây là rủi ro xuất hiện khi giá bán các công cụ tài chính bị sụt
giảm. Đây là loại rủi ro phổ biến và thường gặp của những người ầu tư vào thị trường tài chính.
1.4.2.5. Rủi ro tái ầu tư Đây là rủi ro khi số vốn thu hồi ược ầu tư vào các công cụ
có tỷ suất sinh lợi thấp hơn.
1.4.2.6. Rủi ro thanh khoản kém Đây là rủi ro khi người sở hữu gặp khó khăn trong
việc bán lại các công cụ tài chính ở mức giá thích hợp. Do ó họ phải bán lại với mức giá
thấp hơn ể thu hồi vốn ầu tư vào các công cụ có tính thanh khoản kém.
1.4.2.7. Rủi ro bị mua lại
Các trái phiếu có thể mua lại (Callable Bonds) hoặc cổ phiếu ưu ãi có thể mua lại
(Callable Preferred Stocks) thường có lãi suất cao hơn hẳn so với các loại trái phiếu khác
cùng kỳ hạn hoặc các loại cổ phiếu ưu ãi khác. Tuy nhiên do tổ chức phát hành qui ịnh
họ ược quyền mua lại nó trước khi áo hạn vào bất cứ lúc nào nên người ầu tư vào các
công cụ này có thể mua lại luôn ối mặt với rủi ro trái phiếu bị mua lại.
Người sở hữu các loại trái phiếu này luôn chịu rủi ro tái ầu tư.
Tương tự như trên, khi cho vay người cho vay trên thị trường tài chính có thể gặp
rủi ro thu nhập khi người i vay thanh toán nợ trước hạn. Điều này làm cho thu nhập từ
khoản cho vay không ạt mức dự kiến và ây chính là rủi ro thu nhập của người cho vay.
1.4.2.8. Rủi ro thông tin bất ối xứng
Thông tin bất ối xứng (asymmetric information) là tình trạng mà trong một giao
dịch, các bên tham gia có thông tin không ngang bằng nhau. Chẳng hạn như:
- Người cho vay có ít thông tin về người vay hơn là người i vay. 8 lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
- Người mua cổ phiếu sẽ có ít thông tin về công ty cổ phần dự ịnh ầu tư hơn là chính công ty ó.
- Công ty bảo hiểm có ít thông tin về người mua bảo hiểm so với người mua bảo hiểm.
Điều này sẽ dẫn ến sự lựa chọn ối nghịch nghĩa là thay vì lựa chọn ối tác tốt hơn,
người thừa vốn lại lựa chọn ối tác có hiệu quả sử dụng vốn kém. Hơn nữa tình trạng
thông tin bất ối xứng có thể dẫn ến rủi ro ạo ức (bên có nhiều thông tin cố tình lừa ảo bên thiếu thông tin). lOMoARcPSD| 49221369
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
Câu hỏi ôn tập chương 1
Câu 1: Thị trường tài chính là gì? Các ặc trưng cơ bản của thị trường tài chính?
Câu 2: Trình bày chức năng và vai trò của thị trường tài chính?
Câu 3: Trình bày các dạng rủi ro và ảnh hưởng của nó ến quyết ịnh ầu tư vào các tài sản tài chính?
Câu 4: Trình bày các công cụ của thị trường tài chính?
Câu 5: Anh (chị) hãy phân biệt:
- Thị trường công cụ nợ với thị trường công cụ vốn; - Thị trường
sơ cấp với thị trường thứ cấp;
- Công cụ nợ với công cụ vốn.
Câu 6: Theo qui luật phân phối, nếu thêm một cấp trung gian thì giá của “hàng hóa”
sẽ tăng. Điều này có nghĩa là thị trường tài chính gián tiếp sẽ có giá (LS) cao hơn thị
trường tài chính trực tiếp. Nếu iều này xảy ra thì TTTC gián tiếp không thể tồn tại và
phát triển vì người thiếu vốn sẽ tham gia TTTC trực tiếp với giá rẻ? 10 lOMoARcPSD| 49221369
Chương 2: Thị trường tiền tệ
Chương 2: Thị trường tiền tệ
2.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của thị trường tiền tệ 2.1.1. Khái niệm
Thị trường tiền tệ (TTTT) là thị trường trao ổi, mua bán các nguồn vốn ngắn hạn
(có thời hạn tối a 1 năm).
TTTT là một bộ phận của thị trường tài chính. Ở thị trường này, những công cụ nợ
ngắn hạn thường ược mua bán bởi nhiều chủ thể như: Ngân hàng thương mại, ngân hàng
trung ương, các tổ chức phi tài chính (chính phủ, chính quyền ịa phương và các công
ty), các tổ chức tài chính phi ngân hàng và các cá nhân hộ gia ình.
Tại các nước có thị trường tài chính phát triển như: Mỹ, Anh, Nhật Bản, Singapore
hoạt ộng của TTTT khá phát triển. Các chủ thể tham gia giao dịch các công cụ nợ ngắn
hạn theo cơ chế thị trường với lãi suất biến ộng tự do theo cung - cầu. Các công cụ nợ
này thường có thời hạn ngắn như: Tín phiếu KBNN, các khoản vay ngắn hạn của các
ngân hàng, các chứng chỉ tiền gửi, các kỳ phiếu thương mại và các thoả thuận mua lại …
Theo nghĩa cổ iển, TTTT là thị trường thuần tuý liên ngân hàng, với 2 chức năng
cơ bản là cân ối iều hoà nguồn vốn vay và cho vay giữa ngân hàng trung ương và các
NHTM, cân ối iều hoà khả năng chi trả giữa các NHTM.
Từ những năm 1970 trở i, TTTT ã mở rộng với sự tham gia của nhiều tác nhân kinh
tế (như ã nói ở trên) TTTT ngày nay là nơi thực hiện toàn bộ các khoản cho vay và
những khoản i vay của các chủ thể nhằm tạo ra sự cân bằng cung cầu tiền tệ. Do ó, TTTT
giai oạn này phát triển cao hơn, có tính a phương hơn và công khai hơn thị trường tiền
gửi truyền thống (thị trường tín dụng), giữa NH và khách hàng chỉ là mối quan hệ song
phương, riêng biệt, ơn iệu và không thể chuyển nhượng. Có thể kết luận rằng TTTT theo
nghĩa rộng nhất bao gồm cả thị trường tín dụng truyền thống và bất kỳ khách hàng nào
có tài khoản séc ều là thành viên của TTTT và mặt hàng trao ổi ở thị trường này là tiền
và các chứng từ có giá.
2.1.2. Chức năng của TTTT
2.1.2.1. Chuyển vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn.
TTTT là thị trường vốn ngắn hạn và là bộ phận không thể thiếu của TTTC. Hoạt
ộng chu chuyển vốn ngắn hạn trong nền kinh tế theo sơ ồ sau: lOMoARcPSD| 49221369
Chương 2: Thị trường tiền tệ
Trong nền kinh tế thị trường, các cá nhân, hộ gia ình, doanh nghiệp, tổ hợp tác và
các tổ chức khác có những khoản thu nhập lớn hơn chi tiêu, họ tiết kiệm, tích luỹ ược
và em cho vay. Dòng vốn của họ ã dịch chuyển sang phía người thiếu vốn: Doanh
nghiệp, hộ gia ình, cá nhân và chính phủ. Việc chuyển dịch vốn từ bên cung sang bên
cầu ược thực hiện bằng hai cách:
Một là thông qua hệ thống tài chính trung gian như: NHTM, ngân hàng ầu tư, công
ty tài chính … Hệ thống này huy ộng vốn của khách hàng dưới các hình thức: mở tài
khoản phát hành séc, tiền gửi ịnh kỳ, tiền gửi tiết kiệm và các tổ chức này sử dụng chúng
ể cho vay ối với khách hàng có nhu cầu.
Hai là trực tiếp qua thị trường tài chính: Chính phủ, doanh nghiệp, ngân hàng …
phát hành các giấy nợ ngắn hạn và bán cho những cá nhân, hộ gia ình, doanh nghiệp có
nhu cầu ầu tư vào các công cụ tài chính ngắn hạn.
2.1.2.2. Điều hoà vốn giữa các ngân hàng thương mại
TTTT có chức năng iều hoà vốn giữa các NHTM ể ảm bảo nguồn vốn kinh doanh
hay ảm bảo khả năng thanh toán cho các NHTM. Các NHTM sử dụng các công cụ ngắn
hạn khác nhau như: mua bán Tín phiếu kho bạc nhà nước, chứng chỉ tiền gửi, thương
phiếu, giấy chấp nhận của NH và hợp ồng mua lại … Đồng thời ngân hàng trung ương
sử dụng công cụ thị trường mở ể iều hành chính sách tiền tệ.
2.1.2. Vai trò của thị trường tiền tệ (TTTT)
- TTTT tạo ra môi trường sinh lợi cho các cá nhân, doanh nghiệp có nguồn vốn
nhàn rỗi. Họ mua những chứng từ có giá ngắn hạn và sinh lợi vì nếu họ ể tiền trong két
thì không sinh lợi hay gửi tiền vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của NH (tuỳ theo
quốc gia có thể có lãi hoặc không có lãi).
- TTTT tạo iều kiện thuận lợi cho các NH kinh doanh nói chung, ặc biệt là các
NHTM trong việc iều chỉnh mức dự trữ các phương tiện chi trả ể ảm bảo nhu cầu thanh toán của mình. 12 lOMoARcPSD| 49221369
Chương 2: Thị trường tiền tệ
- TTTT là nơi thực thi nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương. Bằng
việc mua bán các loại chứng khoán ngắn hạn trên TTTT, ngân hàng trung ương thực
hiện các tác ộng ến sự phát triển kinh tế.
2.2. Phân loại thị trường tiền tệ
2.2.1. Phân loại theo hình thức vận ộng của vốn
2.2.1.1. Thị trường tiền gửi (Deposit market) -
Ở thị trường này có sự tham gia của các tổ chức nhận tiền gửi gồm:
Các NHTM (Commercial Banks) thu hút vốn bằng cách mở tài khoản tiền gửi thanh
toán hoặc tiền gửi có thể phát hành séc, tiền gửi tiết kiệm (không cho phép phát hành
séc nhưng có thể rút trước hạn hoặc rút tiền khi áo hạn, tiền gửi có kỳ hạn ngắn. sau ó
các NH này sẽ sử dụng số tiền này ể cho vay kiếm lợi.
Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay (Savings and Loans): Tổ chức này thu hút vốn
bằng cách huy ộng TGTK không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới một năm. Sau ó họ cho vay
với thời hạn tương ối dài và có tài sản ảm bảo. Tuy nhiên tại Mỹ hiện nay, các tổ chức
này ược hoạt ộng huy ộng vốn và cho vay giống các NH.
Các NH tiết kiệm tương trợ (Mutual Savings Banks): Các tổ chức này hoạt ộng gần
giống như hiệp hội tiết kiệm và cho vay nhưng họ chỉ thực hiện huy ộng và cho vay
trong phạm vi các thành viên của mình (hợp tác xã). -
Ở thị trường này các khoản tiền gửi ược gửi vào các tổ chức theo các dạng
không kỳ hạn và có kỳ hạn ngắn. Người gửi tiền có thể rút tiền bất cứ lúc nào (tiền
mặt hoặc phát hành séc) hay rút tiền khi áo hạn.
2.2.1.2. Thị trường mua bán ngoại tệ
Là nơi mua bán trao ổi ngoại tệ và các chứng từ có giá ngắn hạn bằng ngoại tệ.
Thành viên tham gia trên thị trường chủ yếu là các doanh nghiệp, NHTM, ngân hàng
trung ương, các nhà môi giới ngoại hối, các nhà cung cấp dịch vụ tư vấn. Thị trường này
mang tính toàn cầu mà các thành viên của nó quan hệ với nhau qua iện thoại, máy tính, telex, fax...
2.2.1.3. Thị trường mua bán các giấy nợ ngắn hạn
Là nơi mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn như: Tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu
thương mại, kỳ phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi … Những chứng từ ngắn hạn này có tính
thanh khoản khá cao nên các NHTM và các công ty thường ầu tư vào thị trường này ể
sinh lợi ối với nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời (họ áp ứng nhu cầu vốn ột xuất của các chủ
thể khác). Việc mua bán có thể tiến hành trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ chiết khấu
của hệ thống NH và hoạt ộng tái chiết khấu của các NHTM với ngân hàng trung ương. lOMoARcPSD| 49221369
Chương 2: Thị trường tiền tệ
2.2.2. Phân loại theo ối tượng giao dịch
2.2.2.1. Thị trường nội tệ - Thị trường tiền tệ trong nước
Nơi giao dịch các nguồn vốn bằng ồng bản tệ, thị trường này tuân thủ các quy ịnh
của chính phủ hoặc ngân hàng trung ương từng nước.
2.2.2.2. Thị trường ngoại hối
Giao dịch các nguồn vốn bằng ngoại tệ hoặc các chứng từ có giá bằng ngoại tệ.
Thị trường này chịu ảnh hưởng rất lớn biến ộng của thị trường tài chính quốc tế. Mức ộ
tự do hóa thị trường tài chính của các quốc gia càng nhiều thì sự ảnh hưởng của thị
trường tài chính quốc tế ến thị trường này càng lớn
2.2.2.3. Thị trường tiền tệ nước ngoài
Đây là thị trường giao dịch ối với ồng tiền của các quốc gia khác. Một trong những
thị trường tiền tệ nước ngoài có quy mô khá lớn là thị trường USD châu Âu. Thị trường
này khác với thị trường nội tệ là nó có thể giao dịch bằng bất cứ ồng tiền nào nằm ngoài
qui ịnh về quản lý thị trường trong nước ối của quốc gia.
Thị trường tiền tệ nước ngoài chủ yếu là thị trường tiền gửi và cho vay ối với ồng
tiền của các quốc gia khác tại mỗi quốc gia.
Thị trường này có sự tham gia chủ yếu của các NHTM và các công ty lớn với mục
ích kiếm lời. Còn ngân hàng trung ương tham gia với mục ích ầu tư dự trữ ngoại tệ. Các
công ty tài chính và cá nhân hầu như không tham gia vì chi phí quá lớn cho một giao dịch.
2.2.4. Phân loại theo hình thức giao dịch
Thị trường giao dịch trực tiếp: Trên thị trường này, các chủ thể giao dịch trực tiếp
với nhau mà không cần thông qua trung gian những người môi giới chuyên nghiệp.
Chính vì giao dịch trực tiếp nên qui mô giao dịch của thị trường rất nhỏ.
Thị trường giao dịch thông qua môi giới: Đây là thị trường giao dịch phổ biến ở
các nước. Nguyên tắc phải thông qua trung gian những người môi giới là một trong
những nguyên tắc chủ yếu khi tham gia vào các thị trường tài chính có tính tổ chức. Do
tính tổ chức, tính tập trung và tính chuyên nghiệp nên các thị trường này chiếm tỷ trọng
rất lớn trong toàn bộ thị trường tài chính của mỗi quốc gia. Ngày nay, bên cạnh các chủ
thể kinh tế trong nước, thị trường này còn có sự tham gia của các chủ thể kinh tế ngoài
nước bởi xu hướng hội nhập giữa thị trường tài chính nội ịa và thị trường tài chính quốc tế. 14 lOMoARcPSD| 49221369
Chương 2: Thị trường tiền tệ
2.2. Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
2.2.1. Tín phiếu kho bạc (TPKB)
2.2.1.1. Khái niệm và ặc iểm
TPKB là giấy nhận nợ ngắn hạn do Chính phủ phát hành nhằm bù ắp thiếu hụt ngân
sách nhà nước tạm thời và ể thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ. TPKB ược phát hành
với các kỳ hạn thanh toán: 3,6,9,12 tháng. Chúng có tính thanh khoản cao, ược phát hành
dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, không có phiếu lãi (Coupon)  Tín phiếu chiết khấu.
Ví dụ: Một Tín Phiếu kho bạc có kỳ hạn 1 năm, ngày phát hành 1-2-2000, mệnh
giá 100.000 , lãi suất 10%. Lúc bấy giờ người mua trực tiếp từ tổ chức phát hành sẽ mua
với giá = 100.000 – 100.000*10% = 90.000 .
TPKB là loại công cụ quan trong nhất trên TTTT có tính lỏng cao và ược mua
bán thường xuyên nhất, với khối lượng lớn nhất ở các nước. Nó ược các tổ chức tài
chính trung gian, các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng như dân cư ầu tư khá phổ biến.
TPKB thường không bị ánh thuế vì Nhà nước ưu ãi ể khuyến khích việc mua TPKB
và tăng hiệu quả của công cụ thị trường mở.
Tuỳ thị trường của mỗi nước, những TPKB chủ yếu do các NHTM nắm giữ, còn
lượng nhỏ do dân cư, các doanh nghiệp và những trung gian tài chính khác nắm giữ.
Tại Việt Nam, TPKB bao gồm hai loại: tín phiếu KBNN do Bộ Tài chính ại diện
cho Chính phủ phát hành ể huy ộng vốn bù ắp thâm hụt NSNN và tín phiếu ngân hàng
nhà nước (NHNN) do NHNN phát hành ể thực hiện chính sách tiền tệ. Tuy nhiên giống
như hầu hết các nước, cả hai loại ều ược phát hành thông qua ngân hàng nhà nước Việt Nam.
2.2.1.2. Hoạt ộng phát hành
Thông thường, TPKB ược phát hành khá thường xuyên do ngân hàng nhà nước sử
dụng TPKB ể iều hành chính sách tiền tệ.
a. Phát hành thông qua NHNN
Căn cứ vào nhiệm vụ huy ộng vốn cho ngân sách nhà nước và cho ầu tư phát triển,
Bộ Tài chính quyết ịnh khối lượng tín phiếu kho bạc phát hành hàng năm. Kho bạc Nhà
nước ược chủ ộng quyết ịnh khối lượng và thời iểm phát hành từng ợt cho phù hợp với
nhu cầu sử dụng vốn và tình hình thị trường tài chính, tiền tệ. lOMoAR cPSD| 49221369
Chương 2: Thị trường tiền tệ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ại lý cho Bộ Tài chính trong việc tổ
chức ấu thầu, thanh toán tín phiếu kho bạc.
Đối tượng tham gia ấu thầu
Đối tượng tham gia ấu thầu tín phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm:
- Các tổ chức tín dụng hoạt ộng theo Luật Các tổ chức tín dụng;
- Các công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ ầu tư hoạt ộng hợp pháp tại Việt Nam;
các chi nhánh quỹ ầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các ơn vị thụ hưởng kinh phí ngân sách nhà nước không ược sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước cấp ể mua tín phiếu kho bạc, trái phiếu ngoại tệ.
Điều kiện tham gia ấu thầu
- Có tư cách pháp nhân, ược thành lập hoặc hoạt ộng hợp pháp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;
- Có mức vốn pháp ịnh tối thiểu là 20 tỷ ồng Việt Nam (ối với các tổ chức tham
gia ấu thầu tín phiếu kho bạc);
- Có tài khoản tiền ồng Việt Nam mở tại Ngân hàng Nhà nước;
- Có ơn ề nghị tham gia thị trường ấu thầu tín phiếu kho bạc ược Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chấp nhận.
Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét iều kiện của các ối tượng tham
gia ấu thầu ể cấp mới hoặc thu hồi giấy chứng nhận thành viên tham gia ấu thầu tín phiếu
kho bạc và trái phiếu ngoại tệ.
Thời gian tổ chức ấu thầu
Việc ấu thầu tín phiếu kho bạc ược tổ chức theo tuần, tháng hoặc quý, tuỳ thuộc
vào nhu cầu vốn của ngân sách Nhà nước, tiến ộ triển khai các công trình và tình hình
thị trường tài chính, tiền tệ. Thông báo ấu thầu
Trước ngày tổ chức ấu thầu 2 ngày làm việc, căn cứ ề nghị phát hành tín phiếu kho
bạc của Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông
báo phát hành cho các thành viên tham gia ấu thầu và thông báo trên các phương tiện
thông tin ại chúng. Nội dung thông báo bao gồm: khối lượng tín phiếu phát hành; ngày 16