KHQL
Câu 1: Khái niệm nhà quản lý là:
A. Là tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) được chuyên
môn hoá với những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, có mối
liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và được bố trí theo những cấp, những
khâu khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản lý đã được
xác định
B. Là tập hợp những nhiệm vụ quản lý khác nhau, mang tính
độc lập tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn
hoá hoạt động quản lý
C. Là hành vi sáng tạo với tư cách là sản phẩm lao động của
người lãnh đạo nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất
hoạt động của tổ chức trên cơ sở hiểu biết các qui luật vận động
khách quan và phân tích những thông tin về hiện trạng của tổ
chức, môi trường
D. Là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
công việc của những người khác để hệ thống do họ quản lý
đạt được mục đích của mình
Câu 2: Có mấy cách để phân loại nhà quản lý:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Cán bộ quản lý cấp cao là gì?
A. Là những người chịu trách nhiệm quản lý toàn diện đối
với hoạt động của tổ chức và đại diện cho tổ chức trong mối
quan hệ với môi trường bên ngoài.
B. Là những người chịu trách nhiệm quản lý những bộ phận
và phân hệ của tổ chức.
C. Là những người chịu trách nhiệm trước công việc của
những người lao động trực tiếp.
D. Là người chỉ chịu trách nhiệm quản lý một chức năng hoạt
động của tổ chức, như quản lý tài chính, quản lý công nghệ …
Câu 4: Ai là người chịu trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động
của một đơn vị phức tạp như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt
động độc lập?
A. Cán bộ quản lý chức năng
B. Cán bộ quản lý tổng hợp
C. Nhà quản lý theo tuyến
D. Nhà quản lý tham mưu
Câu 5: Vai trò của như Nhà quản lý trao đổi và xử lý thông tin
thế nào?
A. Người ra quyết định, người điều hành và người đàm phán
B. Người truyền tin, người lãnh đạo và người phát ngôn
C. Người liên lạc, người đại diện và người đảm bảo nguồn lực
D. Người giám sát, người truyền tin và người phát ngôn
Câu 6: Nhà quản lý thể tác động qua lại với những người khác
hiện qua vai
trò như thế nào?
A. Người đại diện, người lãnh đạo, người liên lạc
B. Người giám sát, người truyền tin, người phát ngôn
C. Người ra quyết định, Người điều hành, Người đàm phán
D. Người dẫn dắt, người đàm phán, người truyền tin
Câu 7: Nhà quản lý được xác định bởi các nào sau đấy?yếu tố
A. Vị thế, chức năng, nghiệp vụ
B. Tiền lương, tổ chức, chức năng
C. Chức vụ, kinh nghiệm, thâm niên
D. Cấp bậc, chức năng, kinh nghiệm
Câu 8: Yêu cầu đối với cán bộ quản lý gồm mấy yêu cầu?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 5
Câu 9: quản lý bao gồm:Yêu cầu về kỹ năng
A. Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng kỹ thuật, Kỹ năng lãnh đạo
B. Kỹ năng kỹ thuật, Kỹ năng thực hiện các mối quan hệ
con người, Kỹ năng nhận thức
C. Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng nhận thức, Kỹ năng thích ứng
D. Kỹ năng giải quyết vấn đề, Tư duy chiến lược, Đạo đức nghề
nghiệp
Câu 10: Nhà quản lý có nghĩa là:tư duy phục thiện
A. Biết đặt lợi ích xã hội lên trên lợi ích cá nhân
B. Biết tiếp thu phê bình, dám thừa nhận cái sai của mình
và cái đúng của người khác
C. Có ước muốn mãnh liệt được làm công việc quản lý
D. Có kiến thức, có thái độ đúng mực đối với những người
xung quanh
Câu 11: Tại sao hội nhập quốc tế lại là xu hướng tác động lên sự
thay đổi của nhà quản lý:
A. Hội nhập quốc tế dẫn đến sự phụ thuộc tương hỗ, cạnh
tranh và hợp tác giữa các tổ chức, các quốc gia trên phạm vi
toàn cầu
B. Hội nhập quốc tế góp phần phát triển bộ máy hành chính
tinh gọn nhưng hiệu lực và hiệu quả cao hơn.
C. Vì nhà quản lý quan tâm đến sự cân bằng giữa cuộc sống cả
nhân và công việc
D. Vì thế hệ người lao động mới sự quan tâm đến năng lực
thực hiện công việc hơn là vị thế và thâm niên.
Câu 12: Kế hoạch hóa đội ngũ nhà quản lý xuất phát từ đâu?
A. Lập kế hoạch tăng lương
B. Lập kế hoạch đào tạo
C. Phân tích mục tiêu và kế hoạch hoạt động của toàn bộ hệ
thống quản lý
D. Đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên
Câu 13: Lập kế hoạch bổ sung cán bộ và kế hoạch luân chuyển
cán bộ là bước thứ mấy trong trình tự kế hoạch hoá đội ngũ nhà
quản lý?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 14: Bước nào sau đây không nằm trong trình tự kế hoạch
hoá đội ngũ nhà quản lý?
A. Dự báo tình hình cán bộ, biến động và những nhu cầu mới về
số lượng và chất lượng cán bộ
B. Lập kế hoạch bổ sung cán bộ và kế hoạch luân chuyển cán bộ
C. Lập kế hoạch cho từng mặt riêng biệt, như kế hoạch trẻ hóa
đội ngũ cán bộ quản lý, kế hoạch định kỳ nâng cao trình độ của
đội ngũ cán bộ đương chức
D?????????????
Câu 15: Khi phân tích quyền hạn của nhà quản lý, yêu cầu nào
sau đây là đúng?
A. Quy định quyền hạn rộng rãi để có thể quản lý tốt hơn
B. Quy định phạm vi quyền hạn cần thiết để đạt kết quả
C. Quy định quyền hạn cho tất cả các thành viên
D. Quy định quyền hạn cho từng chức năng
Câu 16: Trách nhiệm cần được xác định như thế nào khi phân
tích chức năng và quyền hạn?
A. Trách nhiệm phải phù hợp với chức năng quản lý
B. Trách nhiệm phải phù hợp với quyền hạn được giao
C. Trách nhiệm phải được chia đều cho mọi người
D. Trách nhiệm phải được quy định trước khi phân công chức
năng
Câu 17: Việc lựa chọn nhà quản lý được đặt ra khi:
A. Tổ chức còn những chức vụ bỏ trống, chưa có người đảm
nhận hoặc hoàn thiện bộ máy tổ chức có chất lượng cao hơn
B. Tổ chức muốn phát huy được mọi khả năng sáng tạo, sự cống
hiến của từng người và sử dụng cán bộ có hiệu quả hơn.
C. Tổ chức muốn tạo điều kiện bổ sung những mặt mạnh, khắc
phục những mặt hạn chế của cả tập thể qua đó nâng cao trình độ
của từng người.
D. Tổ chức muốn truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và
động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm
đạt được mục tiêu kế hoạch
Câu 18: Yếu tố nào không phải là yêu cầu cần có để lựa chọn
nhà quản lý?
A. Phải xuất phát từ yêu cầu thực tế đối với công việc
B. Mối quan hệ giữa trách nhiệm và quyền hạn ở mỗi cương vị
quản lý.
C. Cần có địa vị xã hội cao và nhận được sự yêu quý từ mọi
cán bộ nhân viên trong tổ chức.
D. Cần xem xét từ phẩm chất cần thiết của người quản lý như:
ước muốn làm công việc quản lý, quan hệ với sự đồng cảm,
chính trực và trung thực .
Câu 19: Một trong các yếu tố quan trọng của phương pháp đào
tạo lý thuyết là gì?
A.Rèn luyện trong môi trường thực tiễn
B.Tranh luận về các dự án quản lý thực tế
C. Cung cấp kiến thức cần thiết qua các buổi lên lớp, tọa
đàm
D. Tạo điều kiện cho quản lý thực tập tạm thời thay thế người
lãnh đạo
Câu 20: Yếu tố nào cần phải đảm bảo khi bố trí cán bộ để phù
hợp với đòi hỏi của công việc?
A. Đảm bảo cán bộ có kinh nghiệm làm việc dài hạn
B. Đảm bảo phù hợp giữa trình độ, năng lực với yêu cầu
công việc
C. Đảm bảo cán bộ đã được đào tạo trong cùng lĩnh vực
D. Đảm bảo cán bộ có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp
Câu 21: Sau khi bố trí cán bộ, các biện pháp gì cần được thực
hiện để đảm bảo việc bố trí là phù hợp?
A. Theo dõi và phát hiện những bố trí không phù hợp để kịp
thời sắp xếp lại
B. Tăng cường đào tạo cho cán bộ mới
C. Tăng cường kiểm tra công việc hàng tuần
D. Tổ chức các cuộc họp định kỳ
Câu 22: Tại sao việc bố trí đúng cán bộ quản lý quan trọng?
A. Để giảm chi phí đào tạo
B. Để bổ sung những mặt mạnh và khắc phục những mặt
hạn chế của tập thể
C. Để tăng cường sự kiểm soát của cấp trên
D. Để giảm số lượng cán bộ cần tuyển dụng
Câu 23: Nội dung lao động của cán bộ quản lý gồm bao nhiêu
chức năng cơ bản:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Đặc điểm lao động của nhà quản lý là loại lao động trí
óc đặc biệt như thế nào?
A. Mang tính chuyên môn cao
B. Mang tính sáng tạo cao
C. Mang tính giáo dục cao
D. Có nhiều kinh nghiệm
Câu 25: Đặc điểm lao động của nhà quản lý có bao nhiêu vai
trò?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Nghiên cứu đặc điểm lao động của nhà quản lý, Với
tư cách là “nhà quản lý”, nhà quản lý thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Điều hành tốt công việc chuyên môn của tổ chức.
B. Thuyết phục và hướng dẫn, là tấm gương cho mọi
người trong tổ chức về ý thức trách nhiệm, phong cách làm việc
khoa học, hiệu quả.
C. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của tổ
chức, kết hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu với hiệu
quả cao.
D. Có khả năng tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
khác ở trong và ngoài đơn vị.
Câu 27: Với tư cách là nhà giáo dục, nhà quản lý phải:
A. Điều hành tốt công việc chuyên môn của tổ chức.
B. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của tổ chức,
kết hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu với hiệu quả cao.
C. Có khả năng tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
khác ở trong và ngoài đơn vị.
D. Thuyết phục và hướng dẫn, là tấm gương cho
mọi người trong tổ chức về ý thức trách nhiệm, phong cách
làm việc khoa học, hiệu quả.
Câu 28: Với tư cách là nhà chuyên môn, nhà quản lý phải:
A. Điều hành tốt công việc chuyên môn của tổ chức.
B. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của tổ chức,
kết hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu với hiệu quả cao.
C. Có khả năng tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
khác ở trong và ngoài đơn vị.
D. Thuyết phục và hướng dẫn, là tấm gương cho mọi
người trong tổ chức về ý thức trách nhiệm, phong cách làm việc
khoa học, hiệu quả.
Câu 29: Uy tín của nhà quản lý được hiểu là:
A. Khả năng ra quyết định nhanh chóng và chính xác của người
quản lý.
B. Hình thức phản ánh quan hệ giữa cán bộ quản lý và cấp
dưới, thể hiện sự tín nhiệm và khả năng ảnh hưởng của
người quản lý.
C. Quyền lực mà người quản lý có được từ vị trí của mình.
D. Khả năng giao tiếp tốt của người quản lý.
Câu 30: Uy tín của nhà quản lý có đặc điểm:
A. Thường được tạo ra sau một thời gian dài phấn đấu, rèn
luyện nhưng lại có thể mất đi nhanh chóng.
B. Là vấn đề không có tính xã hội, không đòi hỏi phải được
quần chúng thừa nhận
C. Phẩm chất và năng lực thực sự của nhà quản lý
D. Những phẩm chất quy định về mặt pháp lý của chức vụ
được giao
9. Những vấn đề cơ bản về thông tin quản lý?
Khái niệm
Dữ liệu chính là những nguyên liệu đầu vào để từ đó tạo ra
thứ gì?
Kết quả
Số liệu
Ký hiệu
Thông tin
2. Thông tin quản lý được diễn tả theo sơ đồ có thứ tự như
sau (QUÁ TRÌNH LĨNH HỘI THÔNG TIN)
Tín hiệu; Cảm Thụ; Đánh giá; Thụ nhận; Sử dụng thông tin
Tín hiệu; Đánh giá; Cảm thụ; Thụ nhận; Sử dụng thông tin
Tín hiệu; Cảm Thụ; Thụ nhận; Đánh giá; Sử dụng thông tin
Tín hiệu; Thụ nhận; Cảm thụ; Đánh giá; Sử dụng thông tin
Đặc điểm
Thông tin quản lý có bao nhiêu đặc điểm cơ bản?
3 đặc điểm
4 đặc điểm
5 đặc điểm
6 đặc điểm
Nhận định “Thông tin quản lý không có mục đích tự thân,
nó chỉ có ý nghĩa khi nằm trong một hệ thống quản lý nào
đó” thuộc đặc điểm nào của thông tin quản lý?
Thông tin quản lý có tính tương đối
Thông tin quản lý có tính định hướng
Thông tin quản lý tồn tại trong các vật mang tin
Thông tin quản lý gắn với một quá trình quản lý và điều khiển
nhất định
Sơ đồ quá trình lĩnh hội
Bước cuối cùng của quá trình lĩnh hội thông tin là:
Cảm thụ
Sử dụng thông tin
Đánh giá
Tín hiệu
Đâu không phải là một phần của quá trình lĩnh hội thông
tin?
Tín hiệu
Thụ nhận
Mô phỏng
Đánh giá
Vai trò thông tin:
Nhận định nào sau đây không phải là nội dung của vai trò
thông tin gắn liền với quá trình quản lý?
Thông tin là phương tiện để thực hiện các mối quan hệ qua lại
giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
Thông tin là yếu tố để liên kết gắn bó bất kỳ một hệ thống nào
với môi trường bên ngoài của nó
Thông tin là một nguồn lực của sự phát triển, là của cải, là hàng
hoá
Thông tin là phương tiện đặc trưng cho việc tiến hành các hoạt
động quản lý
2. Thông tin trong quá trình quản lý có bao nhiêu vai trò?
3
4
2
5
Yêu cầu đối với thông tin
Các yêu cầu ảnh hưởng đến chất lượng thông tin?
Nguồn thông tin
Phương pháp thu thập
Mục đích sử dụng
Cả 3 đáp án trên
Tại sao yêu cầu đối với thông tin quản lý lại quan trọng?
Đảm bảo thông tin chính xác
Không tạo được niềm tin
Không đóng góp quá trình đưa ra quyết định
Luôn đưa ra những kết quả kém
Yêu cầu đối với thông tin trong thực tiễn
Đọc báo
Sử dụng Internet
Nghiên cứu khoa học
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Phân loại
Có mấy cách thức phân loại thông tin quản lý:
2 loại
5 loại
4 loại
6 loại
Theo chức năng của thông tin, gồm:
Thông tin chỉ đạo và thông tin thực hiện
Thông tin chỉ đạo và thông tin bên ngoài
Thông tin thực hiện và thông tin bên trong
Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài
Theo cách thức truyền tin, thông tin gồm:
Thông tin ngang và thông tin có hệ thống
Thông tin có hệ thống và thông tin không có hệ thống
Thông tin không có hệ thống và thông tin dọc
Thông tin ngang và thông tin có hệ thống
Thông tin bên trong và bên ngoài nằm trong loại thông tin
quản lý nào ?
Chức năng của thông tin
Cách thức truyền tin
Mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường bên ngoài
Hướng chuyển động của thông tin
Theo hướng chuyển động của thông tin, thông tin gồm
Thông tin dọc và thông tin ngang
Thông tin dọc và thông tin thực hiện
Thông tin chỉ đạo và thông tin thực hiện
Thông tin ngang và thông tin bên ngoài
Theo nội dung, thông tin phản ánh những gì ?
Thông tin môi trường
Thông tin quyết định
Thông tin bên trong và bên ngoài
Thông tin về chủ trương của đảng, chính sách, pháp luật nhà
nước, tình hình thị trường và khoa học - công nghệ
Đảm bảo thông tin trong quản lí
Trong quản lý công, phương pháp nào là quan trọng nhất
để đảm bảo an toàn thông tin và bảo mật dữ liệu?
Xây dựng chính sách bảo mật thông tin và thường xuyên cập
nhật
Đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều sử dụng mật khẩu đơn giản
để dễ nhớ
Chỉ sử dụng phần mềm miễn phí để tiết kiệm chi phí
Tăng cường hoạt động marketing để nâng cao nhận thức về an
toàn thông tin
2. Trong quản lý thông tin, một trong các biện pháp chính
để đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật của dữ liệu là gì?
Sao lưu định kỳ dữ liệu
Sử dụng mật khẩu yếu để truy cập
Chia sẻ dữ liệu qua email không mã hóa
Tắt các phần mềm bảo mật
Khái niệm hệ thống thông tin
Theo định nghĩa, hệ thống thông tin là:
Một tập hợp các phần mềm được sử dụng để xử lý dữ liệu.
Một mạng máy tính kết nối các thiết bị với nhau.
Một tập hợp những con người, thiết bị phần cứng, phần mềm và
các nguồn lực khác để thực hiện các hoạt động liên quan đến
thông tin.
Một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin của tổ chức.
Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần của hệ
thống thông tin:
Phần cứng
Phần mềm
Nguồn điện
Con người
HTTT chính thức, không chính thức
Hệ thống thông tin chính thức không có đặc điểm nào ?
Chính xác và đáng tin cậy
Bảo mật
Quản lý dữ liệu
Giao tiếp cá nhân
2. Đặc điểm của hệ thống thông tin không chính
thức là gì?
Chính xác và đáng tin cậy
Bảo mật
Quản lý dữ liệu
Không có văn bản hướng dẫn rõ ràng…
10. Tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý?
Khái niệm HTTT quản lí: MIS
Theo định nghĩa, HTTT quản lý (MIS) là:
MIS là hệ thống chuyển đổi các dữ liệu từ môi trường bên trong
tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền những thông tin này
tới các nhà quản lý
MIS là hệ thống chuyển các dữ liệu đổi từ môi trường bên ngoài
tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền những thông tin này
tới các nhà quản lý
MIS là hệ thống chuyển đổi các duữ liệu từ môi trường bên
trong và bên ngoài tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền
những thông tin này tới các nhà quản lý
MIS là hệ thống chuyển đổi các dữ liệu từ môi trường bên trong
và bên ngoài tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền những
thông tin này tới các nhà quản lý nhằm đảm bảo cho việc ra
quyết định của các nhà quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm soát một cách hiệu quả và kịp thời.
2. Chức năng nào nêu đúng về vai trò của MIS:
A. Lưu trữ dữ liệu
B. Chuyển đổi dữ liệu
C. Khai thác dữ liệu
D. Xoá dữ liệu
Phân loại
CHƯƠNG 7
Đâu là phân loại quyết định quản lý theo tầm quan trọng
của quyết định?
Quyết định chiến lược
Quyết định dài hạn
Quyết định toàn cục
Quyết định lớn
2. Đâu là phân loại quyết định quản lý theo quy mô
nguồn lực sử dụng để thực hiện quyết định?
Quyết định bộ phận
Quyết định cấp cao
Quyết định quản trị sản xuất và doanh nghiệp
Quyết định vừa
Đảm bảo thông tin trong quản lí
Trong quản lý thông tin, khái niệm nào sau đây mô tả việc
bảo vệ dữ liệu khỏi truy cập trái phép?
Tính sẵn sàng
Tính toàn vẹn
Tính bảo mật
Tính xác thực
Để đảm bảo tính sẵn sàng của hệ thống thông tin, tổ chức
cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
Cập nhật phần mềm định kỳ
Thiết lập hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu
Mã hóa toàn bộ dữ liệu
Đào tạo nhân viên về bảo mật
Sự cần thiết
Đâu là lợi ích của việc sử dụng hệ thống thông tin trong
quản lý?
Giảm số lượng nhân viên trong phòng kế toán
Tăng số lượng sản phẩm được sản xuất hàng tháng
Cung cấp thông tin tài chính chính xác về tình hình hoạt động
của tổ chức và biến động của môi trường
Tăng doanh thu thông qua quảng cáo hiệu quả
Tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý giúp doanh nghiệp
đạt được mục tiêu nào sau đây ?
Mở rộng khả năng thu thập thông tin của bộ máy quản lý và
người lãnh đạo, thực hiện nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Giảm chi phí thuê nhân viên và thuê văn phòng
Tăng cường số lượng sản phẩm bán ra trong thời gian ngắn
Giảm thời gian sản xuất và gia tăng năng suất máy móc
Chức năng HTTT quản lí: 5 chức năng (Thu thập thông tin, xử
lí thông tin, lưu trữ thông tin, khai thác thông tin, cung cấp
thông tin)
Có bao nhiêu chức năng chính trong HTTT quản lý
4
5
6
3
Người dùng có thể trích xuất thông tin từ hệ thống MIS
thông qua chức năng nào?
Thu thập thông tin
Khai thác thông tin
Lưu trữ thông tin
Cung cấp thông tin
Chức năng nào đảm bảo thông tin đến tay các nhà quản lý
để ra quyết định?
Lưu trữ thông tin
Cung cấp thông tin
Thu thập thông tin
Xử lý thông tin
Nguyên tắc xây dựng HTTTQL
Có mấy nguyên tắc xây dựng hệ thống thông tin quản lý
(trang 228):
5
6
7
8
2. Đâu không phải là một trong các nguyên tắc xây dựng
hệ thống thông tin quản lý?
Căn cứ vào nhu cầu thông tin của các cơ quan quản lý các cấp
để xác định cấu trúc của hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin cần nhiều và nặng, phù hợp với trình độ cán
bộ quản lý, phù hợp với quy chế về quyền hạn, trách nhiệm của
từng bộ phận quản lý.
Đưa tin vào 1 lần sử dụng và sử dụng nhiều lần.
Đảm bảo sự trao đổi qua lại giữa các hệ thống.
Đảm bảo sự phát triển liên tục không ngừng của hệ thống thông
tin, phải từng bước hợp lý hoá hệ thống thông tin để có thể đảm
bảo thu nhập, xử lý và cung cấp cho người quản lý những thông
tin chính xác, kịp thời.
Một số công cụ và kĩ thuật thông tin
Mạng nào chỉ kết nối các thiết bị trong một phạm vi địa lý
hẹp như văn phòng hoặc tòa nhà?
Mạng WAN
Mạng LAN
Mạng Internet
Mạng EDI
2. Phương thức liên lạc nào cho phép người dùng nhìn
thấy nhau và chia sẻ dữ liệu trên máy tính?
Thư điện tử (Email)
Hội nghị video
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
Truyền dung liệu
TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Khái niệm
Câu 1. Quyết định quản lý là:
A. hành vi sáng tạo với tư cách là sản phẩm lao động của người
lãnh đạo nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt
động của tổ chức trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động
khách quan và phân tích những thông tin về hiện trạng của tổ
chức, môi trường
B. những tin tức mới, được thu nhận, được cảm thụ và được
đánh giá là có ích cho việc ra quyết định hoặc giải quyết một
nhiệm vụ nào đó trong quản lý
C. những quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những quan
điểm cơ bản có tác dụng chi phối mọi hoạt động quản lý mà các
nhà quản lý phải tuân thủ
D. tập hợp những nhiệm vụ quản lý khác nhau, mang tính độc
lập tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá
hoạt động quản lý
Đặc điểm
Câu 2. Có bao nhiêu đặc điểm của quyết định quản lý?
1
2
3
4
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng về quyết định
quản lý?
Là sản phẩm trí tuệ của chủ thể quản lý (trực tiếp là người lãnh
đạo), được thể hiện chủ yếu dưới dạng thông tin.
Tác động trên phạm vi rộng.
Là sản phẩm chủ quan của chủ thể quản lý trên cơ sở nhận thức
và vận dụng quy luật khách quan, thực trạng của đối tượng quản
lý và môi trường.
Chất lượng của quyết định quản lý phụ thuộc vào: số lượng, chất
lượng thông tin về đối tượng quản lý; trình độ, năng lực, quan
điểm của chủ thể quản lý…
Câu 4. Chất lượng quyết định quản lý phụ thuộc vào yếu tố
nào?
A.Số lượng
B.Chất lượng thông tin
C.Trình độ, năng lực
D.Tất cả các đáp án trên
Câu 5.Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến chất lượng
quyết định quản lý?
A. Trình độ của người ra quyết định
B. Vị trí trong tổ chức
C. May mắn
D. Tính cách của người ra quyết định
Câu 6. Thông thường, một quyết định quản lý cần thực hiện
bao nhiêu chức năng?
2
3
4
5
Câu 7. Đâu không phải là chức năng của quyết định quản
lý?
Chức năng định hướng
Chức năng phối hợp
Chức năng đảm bảo các nguồn lực
Chức năng quản lý
Câu 8. Đâu là nội dung của chức năng định hướng?
Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ cần đạt được trong quá trình
thực hiện quyết định
Xác định rõ nguồn lực vật chất để thực hiện quyết định
Xác định vị trí của các cá nhân và các bộ phận khác nhau, phối
hợp hoạt động của các cá nhân và bộ phận đó trong quá trình
thực hiện quyết định
Mỗi quyết định quản lý được ban hành cần coi như một mệnh
lệnh hành chính, mang tính bắt buộc mà cấp dưới phải thực hiện
nghiêm chỉnh
Câu 9. Đâu là nội dung của chức năng phối hợp?

Preview text:

KHQL
Câu 1: Khái niệm nhà quản lý là:
A. Là tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) được chuyên
môn hoá với những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, có mối
liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và được bố trí theo những cấp, những
khâu khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản lý đã được xác định
B. Là tập hợp những nhiệm vụ quản lý khác nhau, mang tính
độc lập tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động quản lý
C. Là hành vi sáng tạo với tư cách là sản phẩm lao động của
người lãnh đạo nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất
hoạt động của tổ chức trên cơ sở hiểu biết các qui luật vận động
khách quan và phân tích những thông tin về hiện trạng của tổ chức, môi trường
D. Là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
công việc của những người khác để hệ thống do họ quản lý
đạt được mục đích của mình
Câu 2: Có mấy cách để phân loại nhà quản lý: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Cán bộ quản lý cấp cao là gì?
A. Là những người chịu trách nhiệm quản lý toàn diện đối
với hoạt động của tổ chức và đại diện cho tổ chức trong mối
quan hệ với môi trường bên ngoài.
B. Là những người chịu trách nhiệm quản lý những bộ phận
và phân hệ của tổ chức.
C. Là những người chịu trách nhiệm trước công việc của
những người lao động trực tiếp.
D. Là người chỉ chịu trách nhiệm quản lý một chức năng hoạt
động của tổ chức, như quản lý tài chính, quản lý công nghệ …
Câu 4: Ai là người chịu trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động
của một đơn vị phức tạp như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập?
A. Cán bộ quản lý chức năng
B. Cán bộ quản lý tổng hợp
C. Nhà quản lý theo tuyến D. Nhà quản lý tham mưu
Câu 5: Vai trò của Nhà quản lý trao đổi và xử lý thông tin như thế nào?
A. Người ra quyết định, người điều hành và người đàm phán
B. Người truyền tin, người lãnh đạo và người phát ngôn
C. Người liên lạc, người đại diện và người đảm bảo nguồn lực
D. Người giám sát, người truyền tin và người phát ngôn
Câu 6: Nhà quản lý tác động qua lại với những người khác thể hiện qua vai trò như thế nào?
A. Người đại diện, người lãnh đạo, người liên lạc
B. Người giám sát, người truyền tin, người phát ngôn
C. Người ra quyết định, Người điều hành, Người đàm phán
D. Người dẫn dắt, người đàm phán, người truyền tin
Câu 7: Nhà quản lý được xác định bởi các nào sau đấy? yếu tố
A. Vị thế, chức năng, nghiệp vụ
B. Tiền lương, tổ chức, chức năng
C. Chức vụ, kinh nghiệm, thâm niên
D. Cấp bậc, chức năng, kinh nghiệm
Câu 8: Yêu cầu đối với cán bộ quản lý gồm mấy yêu cầu? A. 2 B. 3 C. 1 D. 5
Câu 9: Yêu cầu về kỹ năng quản lý bao gồm:
A. Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng kỹ thuật, Kỹ năng lãnh đạo
B. Kỹ năng kỹ thuật, Kỹ năng thực hiện các mối quan hệ
con người, Kỹ năng nhận thức
C. Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng nhận thức, Kỹ năng thích ứng
D. Kỹ năng giải quyết vấn đề, Tư duy chiến lược, Đạo đức nghề nghiệp
Câu 10: Nhà quản lý có tư duy phục thiện nghĩa là:
A. Biết đặt lợi ích xã hội lên trên lợi ích cá nhân
B. Biết tiếp thu phê bình, dám thừa nhận cái sai của mình
và cái đúng của người khác
C. Có ước muốn mãnh liệt được làm công việc quản lý
D. Có kiến thức, có thái độ đúng mực đối với những người xung quanh
Câu 11: Tại sao hội nhập quốc tế lại là xu hướng tác động lên sự
thay đổi của nhà quản lý:
A. Hội nhập quốc tế dẫn đến sự phụ thuộc tương hỗ, cạnh
tranh và hợp tác giữa các tổ chức, các quốc gia trên phạm vi toàn cầu
B. Hội nhập quốc tế góp phần phát triển bộ máy hành chính
tinh gọn nhưng hiệu lực và hiệu quả cao hơn.
C. Vì nhà quản lý quan tâm đến sự cân bằng giữa cuộc sống cả nhân và công việc
D. Vì thế hệ người lao động mới sự quan tâm đến năng lực
thực hiện công việc hơn là vị thế và thâm niên.
Câu 12: Kế hoạch hóa đội ngũ nhà quản lý xuất phát từ đâu?
A. Lập kế hoạch tăng lương
B. Lập kế hoạch đào tạo
C. Phân tích mục tiêu và kế hoạch hoạt động của toàn bộ hệ thống quản lý
D. Đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên
Câu 13: Lập kế hoạch bổ sung cán bộ và kế hoạch luân chuyển
cán bộ là bước thứ mấy trong trình tự kế hoạch hoá đội ngũ nhà quản lý? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 14: Bước nào sau đây không nằm trong trình tự kế hoạch
hoá đội ngũ nhà quản lý?
A. Dự báo tình hình cán bộ, biến động và những nhu cầu mới về
số lượng và chất lượng cán bộ
B. Lập kế hoạch bổ sung cán bộ và kế hoạch luân chuyển cán bộ
C. Lập kế hoạch cho từng mặt riêng biệt, như kế hoạch trẻ hóa
đội ngũ cán bộ quản lý, kế hoạch định kỳ nâng cao trình độ của
đội ngũ cán bộ đương chức D?????????????
Câu 15: Khi phân tích quyền hạn của nhà quản lý, yêu cầu nào sau đây là đúng?
A. Quy định quyền hạn rộng rãi để có thể quản lý tốt hơn
B. Quy định phạm vi quyền hạn cần thiết để đạt kết quả
C. Quy định quyền hạn cho tất cả các thành viên
D. Quy định quyền hạn cho từng chức năng
Câu 16: Trách nhiệm cần được xác định như thế nào khi phân
tích chức năng và quyền hạn?
A. Trách nhiệm phải phù hợp với chức năng quản lý
B. Trách nhiệm phải phù hợp với quyền hạn được giao
C. Trách nhiệm phải được chia đều cho mọi người
D. Trách nhiệm phải được quy định trước khi phân công chức năng
Câu 17: Việc lựa chọn nhà quản lý được đặt ra khi:
A. Tổ chức còn những chức vụ bỏ trống, chưa có người đảm
nhận hoặc hoàn thiện bộ máy tổ chức có chất lượng cao hơn
B. Tổ chức muốn phát huy được mọi khả năng sáng tạo, sự cống
hiến của từng người và sử dụng cán bộ có hiệu quả hơn.
C. Tổ chức muốn tạo điều kiện bổ sung những mặt mạnh, khắc
phục những mặt hạn chế của cả tập thể qua đó nâng cao trình độ của từng người.
D. Tổ chức muốn truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và
động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm
đạt được mục tiêu kế hoạch
Câu 18: Yếu tố nào không phải là yêu cầu cần có để lựa chọn nhà quản lý?
A. Phải xuất phát từ yêu cầu thực tế đối với công việc
B. Mối quan hệ giữa trách nhiệm và quyền hạn ở mỗi cương vị quản lý.
C. Cần có địa vị xã hội cao và nhận được sự yêu quý từ mọi
cán bộ nhân viên trong tổ chức.
D. Cần xem xét từ phẩm chất cần thiết của người quản lý như:
ước muốn làm công việc quản lý, quan hệ với sự đồng cảm,
chính trực và trung thực .
Câu 19: Một trong các yếu tố quan trọng của phương pháp đào tạo lý thuyết là gì?
A.Rèn luyện trong môi trường thực tiễn
B.Tranh luận về các dự án quản lý thực tế
C. Cung cấp kiến thức cần thiết qua các buổi lên lớp, tọa đàm
D. Tạo điều kiện cho quản lý thực tập tạm thời thay thế người lãnh đạo
Câu 20: Yếu tố nào cần phải đảm bảo khi bố trí cán bộ để phù
hợp với đòi hỏi của công việc?
A. Đảm bảo cán bộ có kinh nghiệm làm việc dài hạn
B. Đảm bảo phù hợp giữa trình độ, năng lực với yêu cầu công việc
C. Đảm bảo cán bộ đã được đào tạo trong cùng lĩnh vực
D. Đảm bảo cán bộ có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp
Câu 21: Sau khi bố trí cán bộ, các biện pháp gì cần được thực
hiện để đảm bảo việc bố trí là phù hợp?
A. Theo dõi và phát hiện những bố trí không phù hợp để kịp thời sắp xếp lại
B. Tăng cường đào tạo cho cán bộ mới
C. Tăng cường kiểm tra công việc hàng tuần
D. Tổ chức các cuộc họp định kỳ
Câu 22: Tại sao việc bố trí đúng cán bộ quản lý quan trọng?
A. Để giảm chi phí đào tạo
B. Để bổ sung những mặt mạnh và khắc phục những mặt hạn chế của tập thể
C. Để tăng cường sự kiểm soát của cấp trên
D. Để giảm số lượng cán bộ cần tuyển dụng
Câu 23: Nội dung lao động của cán bộ quản lý gồm bao nhiêu chức năng cơ bản: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24: Đặc điểm lao động của nhà quản lý là loại lao động trí
óc đặc biệt như thế nào?
A. Mang tính chuyên môn cao
B. Mang tính sáng tạo cao
C. Mang tính giáo dục cao D. Có nhiều kinh nghiệm Câu 25:
Đặc điểm lao động của nhà quản lý có bao nhiêu vai trò? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 26: Nghiên cứu đặc điểm lao động của nhà quản lý, Với
tư cách là “nhà quản lý”, nhà quản lý thực hiện nhiệm vụ gì? A.
Điều hành tốt công việc chuyên môn của tổ chức. B.
Thuyết phục và hướng dẫn, là tấm gương cho mọi
người trong tổ chức về ý thức trách nhiệm, phong cách làm việc khoa học, hiệu quả. C.
Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của tổ
chức, kết hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. D.
Có khả năng tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
khác ở trong và ngoài đơn vị. Câu 27:
Với tư cách là nhà giáo dục, nhà quản lý phải: A.
Điều hành tốt công việc chuyên môn của tổ chức. B.
Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của tổ chức,
kết hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. C.
Có khả năng tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
khác ở trong và ngoài đơn vị. D.
Thuyết phục và hướng dẫn, là tấm gương cho
mọi người trong tổ chức về ý thức trách nhiệm, phong cách
làm việc khoa học, hiệu quả.
Câu 28:
Với tư cách là nhà chuyên môn, nhà quản lý phải: A.
Điều hành tốt công việc chuyên môn của tổ chức. B.
Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của tổ chức,
kết hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. C.
Có khả năng tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội
khác ở trong và ngoài đơn vị. D.
Thuyết phục và hướng dẫn, là tấm gương cho mọi
người trong tổ chức về ý thức trách nhiệm, phong cách làm việc khoa học, hiệu quả.
Câu 29: Uy tín của nhà quản lý được hiểu là:
A. Khả năng ra quyết định nhanh chóng và chính xác của người quản lý.
B. Hình thức phản ánh quan hệ giữa cán bộ quản lý và cấp
dưới, thể hiện sự tín nhiệm và khả năng ảnh hưởng của người quản lý.

C. Quyền lực mà người quản lý có được từ vị trí của mình.
D. Khả năng giao tiếp tốt của người quản lý.
Câu 30: Uy tín của nhà quản lý có đặc điểm:
A. Thường được tạo ra sau một thời gian dài phấn đấu, rèn
luyện nhưng lại có thể mất đi nhanh chóng.

B. Là vấn đề không có tính xã hội, không đòi hỏi phải được quần chúng thừa nhận
C. Phẩm chất và năng lực thực sự của nhà quản lý
D. Những phẩm chất quy định về mặt pháp lý của chức vụ được giao
9. Những vấn đề cơ bản về thông tin quản lý? Khái niệm
Dữ liệu chính là những nguyên liệu đầu vào để từ đó tạo ra thứ gì? Kết quả Số liệu Ký hiệu Thông tin
2. Thông tin quản lý được diễn tả theo sơ đồ có thứ tự như
sau (QUÁ TRÌNH LĨNH HỘI THÔNG TIN)
Tín hiệu; Cảm Thụ; Đánh giá; Thụ nhận; Sử dụng thông tin
Tín hiệu; Đánh giá; Cảm thụ; Thụ nhận; Sử dụng thông tin
Tín hiệu; Cảm Thụ; Thụ nhận; Đánh giá; Sử dụng thông tin
Tín hiệu; Thụ nhận; Cảm thụ; Đánh giá; Sử dụng thông tin Đặc điểm
Thông tin quản lý có bao nhiêu đặc điểm cơ bản? 3 đặc điểm 4 đặc điểm 5 đặc điểm 6 đặc điểm
Nhận định “Thông tin quản lý không có mục đích tự thân,
nó chỉ có ý nghĩa khi nằm trong một hệ thống quản lý nào
đó” thuộc đặc điểm nào của thông tin quản lý?
Thông tin quản lý có tính tương đối
Thông tin quản lý có tính định hướng
Thông tin quản lý tồn tại trong các vật mang tin
Thông tin quản lý gắn với một quá trình quản lý và điều khiển nhất định
Sơ đồ quá trình lĩnh hội
Bước cuối cùng của quá trình lĩnh hội thông tin là: Cảm thụ Sử dụng thông tin Đánh giá Tín hiệu
Đâu không phải là một phần của quá trình lĩnh hội thông tin? Tín hiệu Thụ nhận Mô phỏng Đánh giá Vai trò thông tin:
Nhận định nào sau đây không phải là nội dung của vai trò
thông tin gắn liền với quá trình quản lý?
Thông tin là phương tiện để thực hiện các mối quan hệ qua lại
giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
Thông tin là yếu tố để liên kết gắn bó bất kỳ một hệ thống nào
với môi trường bên ngoài của nó
Thông tin là một nguồn lực của sự phát triển, là của cải, là hàng hoá
Thông tin là phương tiện đặc trưng cho việc tiến hành các hoạt động quản lý
2. Thông tin trong quá trình quản lý có bao nhiêu vai trò? 3 4 2 5
Yêu cầu đối với thông tin
Các yêu cầu ảnh hưởng đến chất lượng thông tin? Nguồn thông tin Phương pháp thu thập Mục đích sử dụng Cả 3 đáp án trên
Tại sao yêu cầu đối với thông tin quản lý lại quan trọng?

Đảm bảo thông tin chính xác
Không tạo được niềm tin
Không đóng góp quá trình đưa ra quyết định
Luôn đưa ra những kết quả kém
Yêu cầu đối với thông tin trong thực tiễn Đọc báo Sử dụng Internet Nghiên cứu khoa học
Cả 3 đáp án trên đều đúng Phân loại
Có mấy cách thức phân loại thông tin quản lý:
2 loại 5 loại 4 loại 6 loại
Theo chức năng của thông tin, gồm:
Thông tin chỉ đạo và thông tin thực hiện
Thông tin chỉ đạo và thông tin bên ngoài
Thông tin thực hiện và thông tin bên trong
Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài
Theo cách thức truyền tin, thông tin gồm:
Thông tin ngang và thông tin có hệ thống
Thông tin có hệ thống và thông tin không có hệ thống
Thông tin không có hệ thống và thông tin dọc
Thông tin ngang và thông tin có hệ thống
Thông tin bên trong và bên ngoài nằm trong loại thông tin quản lý nào ?
Chức năng của thông tin Cách thức truyền tin
Mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường bên ngoài
Hướng chuyển động của thông tin
Theo hướng chuyển động của thông tin, thông tin gồm
Thông tin dọc và thông tin ngang
Thông tin dọc và thông tin thực hiện
Thông tin chỉ đạo và thông tin thực hiện
Thông tin ngang và thông tin bên ngoài
Theo nội dung, thông tin phản ánh những gì ? Thông tin môi trường Thông tin quyết định
Thông tin bên trong và bên ngoài
Thông tin về chủ trương của đảng, chính sách, pháp luật nhà
nước, tình hình thị trường và khoa học - công nghệ
Đảm bảo thông tin trong quản lí
Trong quản lý công, phương pháp nào là quan trọng nhất
để đảm bảo an toàn thông tin và bảo mật dữ liệu?
Xây dựng chính sách bảo mật thông tin và thường xuyên cập nhật
Đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều sử dụng mật khẩu đơn giản để dễ nhớ
Chỉ sử dụng phần mềm miễn phí để tiết kiệm chi phí
Tăng cường hoạt động marketing để nâng cao nhận thức về an toàn thông tin
2. Trong quản lý thông tin, một trong các biện pháp chính
để đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật của dữ liệu là gì?
Sao lưu định kỳ dữ liệu
Sử dụng mật khẩu yếu để truy cập
Chia sẻ dữ liệu qua email không mã hóa
Tắt các phần mềm bảo mật
Khái niệm hệ thống thông tin
Theo định nghĩa, hệ thống thông tin là:
Một tập hợp các phần mềm được sử dụng để xử lý dữ liệu.
Một mạng máy tính kết nối các thiết bị với nhau.
Một tập hợp những con người, thiết bị phần cứng, phần mềm và
các nguồn lực khác để thực hiện các hoạt động liên quan đến thông tin.
Một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin của tổ chức.
Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần của hệ thống thông tin: Phần cứng Phần mềm Nguồn điện Con người
HTTT chính thức, không chính thức
Hệ thống thông tin chính thức không có đặc điểm nào ?
Chính xác và đáng tin cậy Bảo mật Quản lý dữ liệu Giao tiếp cá nhân
2. Đặc điểm của hệ thống thông tin không chính thức là gì?
Chính xác và đáng tin cậy Bảo mật Quản lý dữ liệu
Không có văn bản hướng dẫn rõ ràng…
10. Tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý?
Khái niệm HTTT quản lí: MIS
Theo định nghĩa, HTTT quản lý (MIS) là:
MIS là hệ thống chuyển đổi các dữ liệu từ môi trường bên trong
tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền những thông tin này tới các nhà quản lý
MIS là hệ thống chuyển các dữ liệu đổi từ môi trường bên ngoài
tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền những thông tin này tới các nhà quản lý
MIS là hệ thống chuyển đổi các duữ liệu từ môi trường bên
trong và bên ngoài tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền
những thông tin này tới các nhà quản lý
MIS là hệ thống chuyển đổi các dữ liệu từ môi trường bên trong
và bên ngoài tổ chức thành thông tin, đồng thời truyền những
thông tin này tới các nhà quản lý nhằm đảm bảo cho việc ra
quyết định của các nhà quản lý trong lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm soát một cách hiệu quả và kịp thời.
2. Chức năng nào nêu đúng về vai trò của MIS: A. Lưu trữ dữ liệu B. Chuyển đổi dữ liệu C. Khai thác dữ liệu D. Xoá dữ liệu Phân loại CHƯƠNG 7
Đâu là phân loại quyết định quản lý theo tầm quan trọng của quyết định?
Quyết định chiến lược Quyết định dài hạn Quyết định toàn cục Quyết định lớn
2. Đâu là phân loại quyết định quản lý theo quy mô
nguồn lực sử dụng để thực hiện quyết định?
Quyết định bộ phận Quyết định cấp cao
Quyết định quản trị sản xuất và doanh nghiệp Quyết định vừa
Đảm bảo thông tin trong quản lí
Trong quản lý thông tin, khái niệm nào sau đây mô tả việc
bảo vệ dữ liệu khỏi truy cập trái phép?
Tính sẵn sàng Tính toàn vẹn Tính bảo mật Tính xác thực
Để đảm bảo tính sẵn sàng của hệ thống thông tin, tổ chức
cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
Cập nhật phần mềm định kỳ
Thiết lập hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu
Mã hóa toàn bộ dữ liệu
Đào tạo nhân viên về bảo mật Sự cần thiết
Đâu là lợi ích của việc sử dụng hệ thống thông tin trong quản lý?
Giảm số lượng nhân viên trong phòng kế toán
Tăng số lượng sản phẩm được sản xuất hàng tháng
Cung cấp thông tin tài chính chính xác về tình hình hoạt động
của tổ chức và biến động của môi trường
Tăng doanh thu thông qua quảng cáo hiệu quả
Tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý giúp doanh nghiệp
đạt được mục tiêu nào sau đây ?
Mở rộng khả năng thu thập thông tin của bộ máy quản lý và
người lãnh đạo, thực hiện nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Giảm chi phí thuê nhân viên và thuê văn phòng
Tăng cường số lượng sản phẩm bán ra trong thời gian ngắn
Giảm thời gian sản xuất và gia tăng năng suất máy móc
Chức năng HTTT quản lí: 5 chức năng (Thu thập thông tin, xử
lí thông tin, lưu trữ thông tin, khai thác thông tin, cung cấp thông tin
)
Có bao nhiêu chức năng chính trong HTTT quản lý 4 5 6 3
Người dùng có thể trích xuất thông tin từ hệ thống MIS thông qua chức năng nào? Thu thập thông tin Khai thác thông tin Lưu trữ thông tin Cung cấp thông tin
Chức năng nào đảm bảo thông tin đến tay các nhà quản lý để ra quyết định? Lưu trữ thông tin Cung cấp thông tin Thu thập thông tin Xử lý thông tin
Nguyên tắc xây dựng HTTTQL
Có mấy nguyên tắc xây dựng hệ thống thông tin quản lý (trang 228): 5 6 7 8
2. Đâu không phải là một trong các nguyên tắc xây dựng
hệ thống thông tin quản lý?
Căn cứ vào nhu cầu thông tin của các cơ quan quản lý các cấp
để xác định cấu trúc của hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin cần nhiều và nặng, phù hợp với trình độ cán
bộ quản lý, phù hợp với quy chế về quyền hạn, trách nhiệm của từng bộ phận quản lý.
Đưa tin vào 1 lần sử dụng và sử dụng nhiều lần.
Đảm bảo sự trao đổi qua lại giữa các hệ thống.
Đảm bảo sự phát triển liên tục không ngừng của hệ thống thông
tin, phải từng bước hợp lý hoá hệ thống thông tin để có thể đảm
bảo thu nhập, xử lý và cung cấp cho người quản lý những thông tin chính xác, kịp thời.
Một số công cụ và kĩ thuật thông tin
Mạng nào chỉ kết nối các thiết bị trong một phạm vi địa lý
hẹp như văn phòng hoặc tòa nhà?
Mạng WAN Mạng LAN Mạng Internet Mạng EDI
2. Phương thức liên lạc nào cho phép người dùng nhìn
thấy nhau và chia sẻ dữ liệu trên máy tính?
Thư điện tử (Email) Hội nghị video
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) Truyền dung liệu
TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Khái niệm
Câu 1. Quyết định quản lý là:
A. hành vi sáng tạo với tư cách là sản phẩm lao động của người
lãnh đạo nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt
động của tổ chức trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động
khách quan và phân tích những thông tin về hiện trạng của tổ chức, môi trường
B. những tin tức mới, được thu nhận, được cảm thụ và được
đánh giá là có ích cho việc ra quyết định hoặc giải quyết một
nhiệm vụ nào đó trong quản lý
C. những quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những quan
điểm cơ bản có tác dụng chi phối mọi hoạt động quản lý mà các
nhà quản lý phải tuân thủ
D. tập hợp những nhiệm vụ quản lý khác nhau, mang tính độc
lập tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động quản lý Đặc điểm
Câu 2. Có bao nhiêu đặc điểm của quyết định quản lý?
1 2 3 4
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng về quyết định quản lý?
Là sản phẩm trí tuệ của chủ thể quản lý (trực tiếp là người lãnh
đạo), được thể hiện chủ yếu dưới dạng thông tin.
Tác động trên phạm vi rộng.
Là sản phẩm chủ quan của chủ thể quản lý trên cơ sở nhận thức
và vận dụng quy luật khách quan, thực trạng của đối tượng quản lý và môi trường.
Chất lượng của quyết định quản lý phụ thuộc vào: số lượng, chất
lượng thông tin về đối tượng quản lý; trình độ, năng lực, quan
điểm của chủ thể quản lý…
Câu 4. Chất lượng quyết định quản lý phụ thuộc vào yếu tố nào? A.Số lượng B.Chất lượng thông tin C.Trình độ, năng lực
D.Tất cả các đáp án trên
Câu 5.Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến chất lượng
quyết định quản lý?

A. Trình độ của người ra quyết định
B. Vị trí trong tổ chức C. May mắn
D. Tính cách của người ra quyết định
Câu 6. Thông thường, một quyết định quản lý cần thực hiện bao nhiêu chức năng? 2 3 4 5
Câu 7. Đâu không phải là chức năng của quyết định quản lý?
Chức năng định hướng Chức năng phối hợp
Chức năng đảm bảo các nguồn lực Chức năng quản lý
Câu 8. Đâu là nội dung của chức năng định hướng?
Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ cần đạt được trong quá trình thực hiện quyết định
Xác định rõ nguồn lực vật chất để thực hiện quyết định
Xác định vị trí của các cá nhân và các bộ phận khác nhau, phối
hợp hoạt động của các cá nhân và bộ phận đó trong quá trình thực hiện quyết định
Mỗi quyết định quản lý được ban hành cần coi như một mệnh
lệnh hành chính, mang tính bắt buộc mà cấp dưới phải thực hiện nghiêm chỉnh
Câu 9. Đâu là nội dung của chức năng phối hợp?