CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Tổ chức
Khái niệm là tập hợp của 2 hay nhiều người cùng hoạt động trong 1 hình thái cơ cấu nhất định
để đạt những mục đích chung
6 đặc điểm 1- Mang tính mục đích.
2- Là những đơn vị xã hội bao gồm nhiều người.
3- Hoạt động theo những cách thức nhất định để đạt mục đích.
4- Thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục đích của mình.
5- Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác.
6- Mọi tổ chức đều cần có những nhà quản lý.
4 loại hình tổ
chức
8 hoạt động
cơ bản
1. Nghiên cứu và dự báo những biến động của MT - MT đòi hỏi gì; đem lại cơ
hội, thách thức nào?
2. Tìm kiếm và huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động của tổ chức
3. Tìm kiếm các yếu tố đầu vào:NVL, năng lượng, máy móc, nhân lực,...
4. Tiến hành tạo ra sp
5. Cung cấp sp, dvu
6. Thu & phân phối lợi ích
7. Hoàn thiện, đổi mới sp, dvu
8. Đảm bảo chất lượng hoạt động, sp của tổ chức
6 lĩnh vực
hoạt động cơ
bản
5 cách tiếp - Kiểu kinh nghiệm
Quản lý tổ
chức
cận - theo hành vi quan hệ con người
- theo lý thuyết quyết định
- tiếp cận toán học
- tiếp cận theo các vai trò quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống, mọi tổ chức đều có thể được xem như một hệ thống
gồm 2 phân hệ: . Mỗi hệ thống bao giờ cũng chủ thể quản lý đối tượng quản lý
hoạt động trong môi trường nhất định (khách thể quản lý)
Định nghĩa
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng
và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của
tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động
Quản lý bao
gồm 4 yếu tố
Phải có ít nhất một chủ thể quản lý và ít nhất một đối tượng quản lý.
Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng quản lý và
chủ thể quản lý
Chủ thể phải biết thực hành việc tác động và phải biết tác động.
Khách thể là các yếu tố tạo nên môi trường của hệ thống.
Quản lý có 3
cách phân
loại
1. Căn cứ vào quy mô tổ chức:
+ Quản lý vi mô
+ Quản lý vĩ mô
2. Căn cứ vào đối tượng quản lý :
+Quản lý giới tự nhiên
+Quản lý hệ thống vật tư kỹ thuật
+Quản lý con người - xã hội
3. Căn cứ vào các lĩnh vực hoạt động:
+Quản lý kinh tế
+ Quản lý hành chính
+ Quản lý xã hội...
Quản lý thực
hiện 2 chức
năng
+ Kết hợp một cách hợp lý các yếu tố cơ bản của sản xuất đảm bảo cho quá trình
sản xuất xh đạt được hiệu quả cao hơn.
+ Xác lập sự ăn khớp về hoạt động giữa những người lao động cá biệt.
=> Quản lý là một hiện tượng khách quan tồn tại ở mọi chế độ xã hội, cần thiết với
mọi lĩnh vực hoạt động, mọi tổ chức trong xã hội .
4 vai trò của
quản lý đối
với tổ chức
Tạo sự thống nhất ý chí và hành động trong tổ chức
Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung
Phối hợp các nguồn lực của tổ chức (nhân lực, vật lực, tài chính, thông
tin…) để đạt mục tiêu của tổ chức
Giúp tổ chức thích nghi được với môi trường
6 nhân tố làm
tăng vai trò
của quản lý
(1) Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế về quy mô, cơ cấu, trình độ khoa
học - công nghệ
(2) Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ…
(3) Trình độ các quan hệ xã hội ngày càng được nâng cao…
(4) Xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế đang diễn ra nhanh chóng…
(5) Sự phát triển dân số và nguồn lao động cả về quy mô và cơ cấu
(6) Yêu cầu bảo vệ, nâng cao chất lượng môi trường sinh thái và môi trường xã hội
trong phát triển
4 đặc điểm
của quản lý
1. Quản lý là hoạt động dựa vào quyền uy của chủ thể quản lý
2. Quản lý là hoạt động chủ quan của chủ thể quản lý
3. Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có mối liên hệ
ngược
4 .Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
2 phương diện
cơ bản của
quản lý tổ
chức
- Tổ chức - kỹ thuật
- Kinh tế - xã hội
1.3 KHQL có 3 nội dung và 4 pp nghiên cứu
CHƯƠNG 3: NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ - PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
Khái niệm Nguyên tắc quản lý là những quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những
quan điểm cơ bản có tác dụng chi phối mọi hoạt động quản lý mà các nhà quản lý
phải tuân thủ
Nguyên tắc
quản lý
4 căn cứ
hình thành
nguyên tắc
quản lý
Mục tiêu của tổ chức
Yêu cầu của các quy luật khách quan
Thực trạng và xu thế phát triển của tổ chức
Các ràng buộc của môi trường
4 vai trò của
nguyên tắc
quản lý
1. Định hướng, hướng dẫn hoạt động quản lý, đảm bảo cho hoạt động quản lý
đi đúng quỹ đạo và đạt được các mục tiêu đề ra.
2. Đảm bảo thực thi đúng quyền hạn của chủ thể quản lý
3. Duy trì kỷ luật, kỷ cương đối với đối tượng quản lý
4. Góp phần xây dựng văn hóa tổ chức và văn hóa quản lý
5 nguyên tắc
quản lý cơ
bản
1. Tuân thủ pháp luật
2. Tập trung - dân chủ
3. Kết hợp hài hoà các lợi ích
4. Chuyên môn hoá
5. Tiết kiệm và hiệu quả
Phương
pháp quản lý
Khái niệm
Phương pháp quản lý là tổng thể những cách thức tác động có hướng đích của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý (cấp dưới và các tiềm năng của tổ chức) và khách
thể quản lý (các hệ thống khác, các ràng buộc của môi trường …) để đạt được các
mục tiêu đề ra.
4 vai trò của
pp quản lý
Mục tiêu, nhiệm vụ của quản lý chỉ được thực hiện thông qua các tác động
của phương pháp quản lý .
Khơi dậy các động lực, kích thích tính năng động sáng tạo của con người,
phát huy các tiềm năng của tổ chức cũng như các cơ hội có lợi từ bên ngoài .
Là biểu hiện cụ thể của mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản
Là bộ phận năng động nhất trong hệ thống quản lý, được vận dụng linh hoạt
trong từng tình huống cụ thể, tuỳ thuộc vào đặc điểm của đối tượng cũng như
năng lực và kinh nghiệm của chủ thể quản lý
4 cách phân
loại pp quản
-Căn cứ vào phương thức tác động :
+Phương pháp trực tiếp
+Phương pháp gián tiếp
-Căn cứ vào chức năng quản lý :
+Phương pháp kế hoạch hoá
+Phương pháp tổ chức
+Phương pháp hạch toán
+Phương pháp kiểm tra …
-Căn cứ vào nội dung và cơ chế hoạt động quản lý
+Phương pháp giáo dục
+Phương pháp hành chính
+Phương pháp kinh tế
-Căn cứ vào phạm vi, đối tượng tác động :
+Các phương pháp quản lý nội bộ hệ thống
+Các phương pháp tác động lên các hệ thống khác
3 pp quản lý
chủ yếu
1.-PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
-> là pp bền vững nhất và là tiên đề cho 2 pp sau
2-PHƯƠNG PHÁP HÀNH CHÍNH
Là phương pháp tác động dựa vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý và
quyền lực của Nhà nước
3-PHƯƠNG PHÁP KINH TẾ
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
Khái niệm Chức năng quản lý là tập hợp những nhiệm vụ quản lý khác nhau, mang tính độc lập
tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động quản lý
Ý nghĩa (1) - Biểu hiện nội dung hoạt động của quá trình quản lý .
(2)- Là căn cứ, là cơ sở để xây dựng, kiểm tra và đánh giá cơ cấu bộ máy quản lý
(3)- Là cơ sở để xây dựng quy chế tổ chức, tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các chức danh
trong tổ chức, làm cơ sở để đào tạo và bồi dưỡng cán bộ
Chức năng
quản lý
Phân loại
chức năng
quản lý
1-Theo giai đoạn của quá trình quản lý
- Chức năng hoạch định
- Chức năng tổ chức
- Chức năng lãnh đạo
- Chức năng kiểm soát
2. Theo cấp quản lý
3. Theo lĩnh vực quản lý -
- Quản lý nhân lực
- Quản lý tiền tệ, tài chính
- Quản lý khoa học - công nghệ
4 chức năng
quản lý cơ
bản
1-Chức năng hoạch
định (Lập kế hoạch)
4 mục tiêu - 5 quy trình
2-Chức năng tổ chức Là quá trình sắp xếp nguồn lực con người với các nguồn lực
khác nhằm thực hiện thành công kế hoạch.
3-Chức năng lãnh đạo
4-Chức năng kiểm soát 4 vai trò của kiểm soát:
1. Giúp hệ thống theo sát và đối phó với sự thay đổi
của môi trường.
2. Ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra trong quá
trình quản lý
3. Đảm bảo thực thi quyền lực của nhà quản lý
4. Hoàn thiện các quyết định quản lý
Quy trình kiểm soát gồm 6 bước
Cơ cấu tổ
chức quản
Khái niệm Cơ cấu tổ chức quản lý là tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) được chuyên môn
hoá với những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và
được bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản
lý đã được xác định
Trong cơ cấu tổ chức quản lý có hai mối quan hệ cơ bản:
- Theo quan hệ ngang: cơ cấu tổ chức được chia thành Khâu quản lý
- Theo quan hệ dọc: cơ cấu tổ chức được chia thành các cấp quản lý
Ý nghĩa của
cơ cấu tổ
chức quản lý
(3)
Là hình thức thể hiện sự phân công lao động trong lĩnh vực quản lý.
Phản ánh cơ cấu sản xuất kinh doanh, tác động tích cực đến sự phát triển của
sản xuất kinh doanh.
Là cơ sở để xác lập chế độ quản lý, đảm bảo cho cơ chế quản lý phát huy tác
dụng
5 yếu tố ảnh
hưởng đến
cơ cấu tổ
chức quản lý
1. Môi trường bên ngoài
2. Chiến lược của tổ chức
3. Quy mô tổ chức và độ phức tạp trong hoạt động của tổ chức
4. Công nghệ và tính chất công việc
5. Thái độ lãnh đạo cấp cao và năng lực của đội ngũ nhân lực
4 yêu cầu đối
với 1 cơ cấu
tổ chức quản
1. tính thống nhất trong mục tiêu
2. tính tối ưu
3. tính linh hoạt
4. tính hiệu quả
6 mô hình tổ
chức quản lý
cơ bản
1 Cơ cấu trực tuyến (áp dụng ở các đơn vị có quy mô nhỏ)
2. Cơ cấu chức năng (sd khi tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động trong 1 lĩnh
vực, đơn sản phẩm, đơn thị trường)
3. Cơ cấu trực tuyến tham mưu (vừa nhỏ, ko đòi hỏi sự phân công tỉ mỉ, chuyên
môn hóa cao)
4. Cơ cấu trực tuyến - chức năng (Hình thành các bộ phận chuyên môn hoá cao để
giúp người lãnh đạo ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định)
5. Cơ cấu ma trận (Ngoài những người lãnh đạo tổ chức, theo các tuyến và các bộ
phận chức năng, còn có những người lãnh đạo đề án.)
6. Cơ cấu chương trình mục tiêu
CHƯƠNG 5: NHÀ QUẢN LÝ
Vai trò và yêu cầu đối với nhà
quản lý
Khái niệm
Nhà quản người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo kiểm soát
công việc của những người khác để hệ thống do họ quản đạt
được mục đích của mình
3 khía cạnh
của công việc
Thứ nhất, nhà quản bao giờ cũng chịu trách nhiệm đối với sự
của nhà quản
cống hiến –trên vai họ trách nhiệm thực hiện mục đích của hệ
thống do họ quản lý.
Thứ hai, nhà quản làm cho công việc được thực hiện thông qua
người khác, họ không phải là người lao động trực tiếp.
Thứ ba, nhà quản phải kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo, kiểm soát nếu họ muốn thực hiện được mục đích chung 1 cách
có hiệu lực và hiệu quả
3 yếu tố xác
định nhà
quản lý
vị thế trong tổ chức với những quyền hạn nhất định trong quá
trình ra quyết định quản lý.
Có chức năng thực hiện những nhiệm vụ quản lý nhất định trong tổ
chức.
Có nghiệp vụ để đáp ứng những đòi hỏi nhất định của công việc.
4 cách phân
loại nhà quản
1. Theo cấp quản lý
Cán bộ quản cấp cao: những người chịu trách nhiệm
quản toàn diện đối với hoạt động của tổ chức đại diện
cho tổ chức trong mối quan hệ với môi trường bên ngoài.
(ban giám đốc học viện)
Cán bộ quản lý cấp trung: là những người chịu trách nhiệm
quản những bộ phận phân hệ của tổ chức.(ban lãnh
đạo khoa)
Cán bộ quản lý cấp cơ sở: những người chịu trách nhiệm
trước công việc của những người lao động trực tiếp (các
trưởng phó bộ môn)
2. Theo phạm vi quản lý
- Cán bộ quản chức năng: là người chỉ chịu trách nhiệm
quản một chức năng hoạt động của tổ chức, như quản
tài chính, quản lý công nghệ …
Cán bộ quản tổng hợp: người chịu trách nhiệm quản
lý tất cả các hoạt động của một đơn vị phức tạp như tổ chức,
chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập
3. Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức
Nhà quản theo tuyến: chịu trách nhiệm đối với
công việc đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu
ra của tổ chức. (trưởng khoa)
Nhà quản tham mưu: sử dụng kỹ thuật đặc biệt
để cho lời khuyên hỗ trợ những người lao động
theo tuyến (trưởng phòng ban chức năng)
4. Theo loại hình tổ chức
Các nhà quản trị trong tổ chức kinh doanh
Các nhà quản lý trong tổ chức phi lợi nhuận
Các nhà quản hoặc nhà hành chính trong các
quan quản lý nhà nước
3 vai trò của
nhà quản lý
- Vai trò liên kết con người
- Vai trò thông tin
- Vai trò quyết định
2 yêu cầu đối
với nhà quản
1.Yêu cầu về kỹ năng quản lý
a) Kỹ năng kỹ thuật
b) Kỹ năng thực hiện các mối quan hệ con người
c) Kỹ năng nhận thức
=> Kỹ năng nhận thức là kỹ năng quan trọng nhất với một nhà quản
lý cấp cao
=> Kỹ năng liên hệ con người kỹ năng quan trọng nhất với một
nhà quản lý cấp trung
=> Kỹ năng chuyên môn kỹ năng quan trọng nhất với một nhà
quản lý cấp cơ sở
2. Yêu cầu về phẩm chất đạo đức cá nhân
Lưu ý
6 nhân tố làm tăng vai trò của 1 nhà quản lý
7 xu hướng tác động lên sự thay đổi của nhà quản lý
Xây dựng uy tín nhà quản lý Nguồn gốc
tạo lập uy tín
của cán bộ
quản lý:
Những quy định về mặt pháp của chức vụ được giao (uy
tín chính thức).
Phẩm chất năng lực thực sự của người cán bộ quản
(uy tín thực tế).
2 Vai trò uy
tín của cán
bộ quản lý:
Luôn luôn kết hợp việc lôi cuốn mọi người đi theo ủng
hộ mình với việc thực hiện những tác động đối với họ .
Có khả năng gắn kết các thành viên trong tổ chức thành một
khối vững chắc, có liên hệ chặt chẽ với nhau trong việc thực
hiện nhiệm vụ chung
2 đặc điểm
của uy tín
Thường được xác lập trong một thời gian dài nhưng lại
thể mất đi nhanh chóng .
một vấn đề mang tính chất hội đòi hỏi quần chúng
phải thừa nhận
6 nguyên tắc
tạo lập uy tín
Không ngừng bồi dưỡng kiến thức mọi mặt cho bản thân .
Tạo ra sự thống nhất về quan điểm phương hướng hành
động trong tập thể .
Trong hoạt động phải tôn trọng pháp luật, tránh những việc
làm và thủ đoạn mờ ám .
Phải biết dựa vào đội ngũ cán bộ cốt cán .
Lời nói phải đi đôi với việc làm .
Tránh việc tạo lập các dạng uy tín giả
Trong thực tế, cán bộ quản lý thường có ba phong cách làm việc cơ bản:
- Phong cách cưỡng bức
- Phong cách dân chủ
- Phong cách tự do
CHƯƠNG 6: ĐẢM BẢO THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
Định nghĩa
Thông tin quản lý là những tin tức mới, được thu nhận, được cảm thụ
và được đánh giá là có ích cho việc ra quyết định hoặc giải quyết một
nhiệm vụ nào đó trong quản lý
4 đặc đặc
điểm của
thông tin
quản lý
Gắn với một quá trình quản lý và điều khiển nhất định
Có tính tương đối
Có tính định hướng
Tồn tại trong các vật mang tin
Thông tin
quản lý
4 Vai trò của
thông tin
quản lý
- gắn liền với quá trình quản lý
- là nguyên liệu đầu vào để đề ra các quyết định quản lý
- là công cụ, phương tiện để tổ chức thực thi các quyết định
quản lý
- Ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và sx
7 Yêu cầu đối
với thông tin
quản lý
tính chính xác
tính kịp thời
tính hệ thống, tổng hợp, đầy đủ
tính cô đọng. logic
tính có thẩm thẩm quyền
tính bảo mật
tính kinh tế
5 cách phân
loại thông tin
1. Theo mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường bên ngoài
Thông tin bên trong
Thông tin bên ngoài
2. Theo chức năng của thông tin
Thông tin chỉ đạo
Thông tin thực hiện
3. Theo cách truyền tin
Thông tin có hệ thống
Thông tin không có hệ thống
4. Theo hướng hướng chuyển chuyển động của thông tin
Thông tin dọc
Thông tin ngang
5. Theo nội dung mà thông tin phản ánh
Thông tin về chủ trương, csah, pl của Đảng và NN
Thông tin về tình hình thị trường: gíá cả, nhu cầu…
Thông tin khoa học, cnghe….
Tổ chức đảm
bảo thông tin
trong quản lý
Hệ thống
thông tin
quản lý
Hệ thống thông tin một tập hợp những con người, những thiết bị
phần cứng, phần mềm những nguồn lực khác để thực hiện các hoạt
động thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin trong tổ chức.
5 loại - 5 chức năng - 6 nguyên tắc xây dựng
CHƯƠNG 7: Quyết định quản lý
4 đặc điểm - 2 vai trò - 4 chức năng - 6 cách phân loại - 5 yêu cầu - 4 căn cứ

Preview text:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Khái niệm
là tập hợp của 2 hay nhiều người cùng hoạt động trong 1 hình thái cơ cấu nhất định
để đạt những mục đích chung 6 đặc điểm 1- Mang tính mục đích.
2- Là những đơn vị xã hội bao gồm nhiều người.
3- Hoạt động theo những cách thức nhất định để đạt mục đích.
4- Thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục đích của mình.
5- Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác.
6- Mọi tổ chức đều cần có những nhà quản lý. 4 loại hình tổ chức Tổ chức 8 hoạt động
1. Nghiên cứu và dự báo những biến động của MT - MT đòi hỏi gì; đem lại cơ cơ bản hội, thách thức nào?
2. Tìm kiếm và huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động của tổ chức
3. Tìm kiếm các yếu tố đầu vào:NVL, năng lượng, máy móc, nhân lực,... 4. Tiến hành tạo ra sp 5. Cung cấp sp, dvu
6. Thu & phân phối lợi ích
7. Hoàn thiện, đổi mới sp, dvu
8. Đảm bảo chất lượng hoạt động, sp của tổ chức 6 lĩnh vực hoạt động cơ bản 5 cách tiếp - Kiểu kinh nghiệm cận -
theo hành vi quan hệ con người -
theo lý thuyết quyết định - tiếp cận toán học -
tiếp cận theo các vai trò quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống, mọi tổ chức đều có thể được xem như một hệ thống
gồm 2 phân hệ: chủ thể quản lýđối tượng quản lý. Mỗi hệ thống bao giờ cũng
hoạt động trong môi trường nhất định (khách thể quản lý) Định nghĩa
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng
và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của
tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động Quản lý bao gồm 4 yếu tố
● Phải có ít nhất một chủ thể quản lý và ít nhất một đối tượng quản lý.
● Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng quản lý và chủ thể quản lý
● Chủ thể phải biết thực hành việc tác động và phải biết tác động.
● Khách thể là các yếu tố tạo nên môi trường của hệ thống. Quản lý tổ chức Quản lý có 3 cách phân
1. Căn cứ vào quy mô tổ chức: loại + Quản lý vi mô + Quản lý vĩ mô
2. Căn cứ vào đối tượng quản lý :
+Quản lý giới tự nhiên
+Quản lý hệ thống vật tư kỹ thuật
+Quản lý con người - xã hội
3. Căn cứ vào các lĩnh vực hoạt động: +Quản lý kinh tế + Quản lý hành chính + Quản lý xã hội... Quản lý thực hiện 2 chức
+ Kết hợp một cách hợp lý các yếu tố cơ bản của sản xuất đảm bảo cho quá trình năng
sản xuất xh đạt được hiệu quả cao hơn.
+ Xác lập sự ăn khớp về hoạt động giữa những người lao động cá biệt.
=> Quản lý là một hiện tượng khách quan tồn tại ở mọi chế độ xã hội, cần thiết với
mọi lĩnh vực hoạt động, mọi tổ chức trong xã hội . 4 vai trò của quản lý đối
● Tạo sự thống nhất ý chí và hành động trong tổ chức với tổ chức
● Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung
● Phối hợp các nguồn lực của tổ chức (nhân lực, vật lực, tài chính, thông
tin…) để đạt mục tiêu của tổ chức
● Giúp tổ chức thích nghi được với môi trường
6 nhân tố làm (1) Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế về quy mô, cơ cấu, trình độ khoa tăng vai trò học - công nghệ của quản lý
(2) Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ…
(3) Trình độ các quan hệ xã hội ngày càng được nâng cao…
(4) Xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế đang diễn ra nhanh chóng…
(5) Sự phát triển dân số và nguồn lao động cả về quy mô và cơ cấu
(6) Yêu cầu bảo vệ, nâng cao chất lượng môi trường sinh thái và môi trường xã hội trong phát triển 4 đặc điểm của quản lý
1. Quản lý là hoạt động dựa vào quyền uy của chủ thể quản lý
2. Quản lý là hoạt động chủ quan của chủ thể quản lý
3. Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có mối liên hệ ngược
4 .Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề 2 phương diện cơ bản của - Tổ chức - kỹ thuật quản lý tổ - Kinh tế - xã hội chức
1.3 KHQL có 3 nội dung và 4 pp nghiên cứu
CHƯƠNG 3: NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ - PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
Khái niệm
Nguyên tắc quản lý là những quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những
quan điểm cơ bản có tác dụng chi phối mọi hoạt động quản lý mà các nhà quản lý phải tuân thủ 4 căn cứ
❖ Mục tiêu của tổ chức hình thành
❖ Yêu cầu của các quy luật khách quan nguyên tắc
❖ Thực trạng và xu thế phát triển của tổ chức quản lý
❖ Các ràng buộc của môi trường Nguyên tắc 4 vai trò của
1. Định hướng, hướng dẫn hoạt động quản lý, đảm bảo cho hoạt động quản lý quản lý nguyên tắc
đi đúng quỹ đạo và đạt được các mục tiêu đề ra. quản lý
2. Đảm bảo thực thi đúng quyền hạn của chủ thể quản lý
3. Duy trì kỷ luật, kỷ cương đối với đối tượng quản lý
4. Góp phần xây dựng văn hóa tổ chức và văn hóa quản lý 5 nguyên tắc quản lý cơ 1. Tuân thủ pháp luật bản 2. Tập trung - dân chủ
3. Kết hợp hài hoà các lợi ích 4. Chuyên môn hoá
5. Tiết kiệm và hiệu quả Phương Khái niệm pháp quản lý
Phương pháp quản lý là tổng thể những cách thức tác động có hướng đích của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý (cấp dưới và các tiềm năng của tổ chức) và khách
thể quản lý (các hệ thống khác, các ràng buộc của môi trường …) để đạt được các mục tiêu đề ra. 4 vai trò của pp quản lý
Mục tiêu, nhiệm vụ của quản lý chỉ được thực hiện thông qua các tác động
của phương pháp quản lý .
● Khơi dậy các động lực, kích thích tính năng động sáng tạo của con người,
phát huy các tiềm năng của tổ chức cũng như các cơ hội có lợi từ bên ngoài .
● Là biểu hiện cụ thể của mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
● Là bộ phận năng động nhất trong hệ thống quản lý, được vận dụng linh hoạt
trong từng tình huống cụ thể, tuỳ thuộc vào đặc điểm của đối tượng cũng như
năng lực và kinh nghiệm của chủ thể quản lý 4 cách phân loại pp quản
-Căn cứ vào phương thức tác động :
+Phương pháp trực tiếp +Phương pháp gián tiếp
-Căn cứ vào chức năng quản lý :
+Phương pháp kế hoạch hoá +Phương pháp tổ chức +Phương pháp hạch toán
+Phương pháp kiểm tra …
-Căn cứ vào nội dung và cơ chế hoạt động quản lý
+Phương pháp giáo dục +Phương pháp hành chính +Phương pháp kinh tế
-Căn cứ vào phạm vi, đối tượng tác động :
+Các phương pháp quản lý nội bộ hệ thống
+Các phương pháp tác động lên các hệ thống khác
3 pp quản lý 1.-PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC chủ yếu
-> là pp bền vững nhất và là tiên đề cho 2 pp sau 2-PHƯƠNG PHÁP HÀNH CHÍNH
Là phương pháp tác động dựa vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý và
quyền lực của Nhà nước 3-PHƯƠNG PHÁP KINH TẾ
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Khái niệm
Chức năng quản lý là tập hợp những nhiệm vụ quản lý khác nhau, mang tính độc lập
tương đối, được hình thành trong quá trình chuyên môn hoá hoạt động quản lý Ý nghĩa
(1) - Biểu hiện nội dung hoạt động của quá trình quản lý .
(2)- Là căn cứ, là cơ sở để xây dựng, kiểm tra và đánh giá cơ cấu bộ máy quản lý
(3)-
Là cơ sở để xây dựng quy chế tổ chức, tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các chức danh
trong tổ chức, làm cơ sở để đào tạo và bồi dưỡng cán bộ Phân loại
1-Theo giai đoạn của quá trình quản lý chức năng
- Chức năng hoạch định quản lý - Chức năng tổ chức - Chức năng lãnh đạo - Chức năng kiểm soát
2. Theo cấp quản lý Chức năng
3. Theo lĩnh vực quản lý - - Quản lý nhân lực quản lý -
Quản lý tiền tệ, tài chính -
Quản lý khoa học - công nghệ 1-Chức năng hoạch
4 mục tiêu - 5 quy trình
định (Lập kế hoạch)
2-Chức năng tổ chức
Là quá trình sắp xếp nguồn lực con người với các nguồn lực 4 chức năng
khác nhằm thực hiện thành công kế hoạch. quản lý cơ bản
3-Chức năng lãnh đạo
4-Chức năng kiểm soát 4 vai trò của kiểm soát:
1. Giúp hệ thống theo sát và đối phó với sự thay đổi của môi trường.
2. Ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra trong quá trình quản lý
3. Đảm bảo thực thi quyền lực của nhà quản lý
4. Hoàn thiện các quyết định quản lý
Quy trình kiểm soát gồm 6 bước Khái niệm
Cơ cấu tổ chức quản lý là tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) được chuyên môn
hoá với những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và
được bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản lý đã được xác định
Trong cơ cấu tổ chức quản lý có hai mối quan hệ cơ bản: -
Theo quan hệ ngang: cơ cấu tổ chức được chia thành Khâu quản lý -
Theo quan hệ dọc: cơ cấu tổ chức được chia thành các cấp quản lý Ý nghĩa của
● Là hình thức thể hiện sự phân công lao động trong lĩnh vực quản lý. cơ cấu tổ
● Phản ánh cơ cấu sản xuất kinh doanh, tác động tích cực đến sự phát triển của chức quản lý sản xuất kinh doanh. (3)
● Là cơ sở để xác lập chế độ quản lý, đảm bảo cho cơ chế quản lý phát huy tác Cơ cấu tổ dụng chức quản lý 5 yếu tố ảnh 1. Môi trường bên ngoài hưởng đến
2. Chiến lược của tổ chức cơ cấu tổ
3. Quy mô tổ chức và độ phức tạp trong hoạt động của tổ chức chức quản lý
4. Công nghệ và tính chất công việc
5. Thái độ lãnh đạo cấp cao và năng lực của đội ngũ nhân lực 4 yêu cầu đối
1. tính thống nhất trong mục tiêu với 1 cơ cấu 2. tính tối ưu tổ chức quản 3. tính linh hoạt 4. tính hiệu quả 6 mô hình tổ
1 Cơ cấu trực tuyến (áp dụng ở các đơn vị có quy mô nhỏ) chức quản lý
2. Cơ cấu chức năng (sd khi tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động trong 1 lĩnh cơ bản
vực, đơn sản phẩm, đơn thị trường)
3. Cơ cấu trực tuyến tham mưu (vừa nhỏ, ko đòi hỏi sự phân công tỉ mỉ, chuyên môn hóa cao)
4. Cơ cấu trực tuyến - chức năng (Hình thành các bộ phận chuyên môn hoá cao để
giúp người lãnh đạo ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định)
5. Cơ cấu ma trận (Ngoài những người lãnh đạo tổ chức, theo các tuyến và các bộ
phận chức năng, còn có những người lãnh đạo đề án.)
6. Cơ cấu chương trình mục tiêu
CHƯƠNG 5: NHÀ QUẢN LÝ
Vai trò và yêu cầu đối với nhà Khái niệm quản lý
Nhà quản lý là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
công việc của những người khác để hệ thống do họ quản lý đạt
được mục đích của mình 3 khía cạnh
Thứ nhất, nhà quản lý bao giờ cũng chịu trách nhiệm đối với sự của công việc
của nhà quản cống hiến –trên vai họ là trách nhiệm thực hiện mục đích của hệ thống do họ quản lý.
Thứ hai, nhà quản lý làm cho công việc được thực hiện thông qua
người khác, họ không phải là người lao động trực tiếp.
Thứ ba, nhà quản lý phải có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo, kiểm soát nếu họ muốn thực hiện được mục đích chung 1 cách
có hiệu lực và hiệu quả 3 yếu tố xác định nhà
Có vị thế trong tổ chức với những quyền hạn nhất định trong quá quản lý
trình ra quyết định quản lý.
Có chức năng thực hiện những nhiệm vụ quản lý nhất định trong tổ chức.
Có nghiệp vụ để đáp ứng những đòi hỏi nhất định của công việc. 4 cách phân loại nhà quản
1. Theo cấp quản lý
Cán bộ quản lý cấp cao: là những người chịu trách nhiệm
quản lý toàn diện đối với hoạt động của tổ chức và đại diện
cho tổ chức trong mối quan hệ với môi trường bên ngoài.
(ban giám đốc học viện)
Cán bộ quản lý cấp trung: là những người chịu trách nhiệm
quản lý những bộ phận và phân hệ của tổ chức.(ban lãnh đạo khoa)
Cán bộ quản lý cấp cơ sở: là những người chịu trách nhiệm
trước công việc của những người lao động trực tiếp (các trưởng phó bộ môn)
2. Theo phạm vi quản lý
- Cán bộ quản lý chức năng: là người chỉ chịu trách nhiệm
quản lý một chức năng hoạt động của tổ chức, như quản lý
tài chính, quản lý công nghệ …
Cán bộ quản lý tổng hợp: là người chịu trách nhiệm quản
lý tất cả các hoạt động của một đơn vị phức tạp như tổ chức,
chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập
3. Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức
Nhà quản lý theo tuyến: chịu trách nhiệm đối với
công việc có đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu
ra của tổ chức. (trưởng khoa)
Nhà quản lý tham mưu: sử dụng kỹ thuật đặc biệt
để cho lời khuyên và hỗ trợ những người lao động
theo tuyến (trưởng phòng ban chức năng)
4. Theo loại hình tổ chức
● Các nhà quản trị trong tổ chức kinh doanh
● Các nhà quản lý trong tổ chức phi lợi nhuận
● Các nhà quản lý hoặc nhà hành chính trong các cơ quan quản lý nhà nước 3 vai trò của nhà quản lý -
Vai trò liên kết con người - Vai trò thông tin - Vai trò quyết định 2 yêu cầu đối
với nhà quản 1.Yêu cầu về kỹ năng quản lý
a) Kỹ năng kỹ thuật
b) Kỹ năng thực hiện các mối quan hệ con người c) Kỹ năng nhận thức
=> Kỹ năng nhận thức là kỹ năng quan trọng nhất với một nhà quản lý cấp cao
=> Kỹ năng liên hệ con người là kỹ năng quan trọng nhất với một nhà quản lý cấp trung
=> Kỹ năng chuyên môn là kỹ năng quan trọng nhất với một nhà quản lý cấp cơ sở
2. Yêu cầu về phẩm chất đạo đức cá nhân Lưu ý
6 nhân tố làm tăng vai trò của 1 nhà quản lý
7 xu hướng tác động lên sự thay đổi của nhà quản lý
Xây dựng uy tín nhà quản lý Nguồn gốc tạo lập uy tín
● Những quy định về mặt pháp lý của chức vụ được giao (uy của cán bộ tín chính thức). quản lý:
● Phẩm chất và năng lực thực sự của người cán bộ quản lý (uy tín thực tế). 2 Vai trò uy tín của cán
● Luôn luôn kết hợp việc lôi cuốn mọi người đi theo và ủng bộ quản lý:
hộ mình với việc thực hiện những tác động đối với họ .
● Có khả năng gắn kết các thành viên trong tổ chức thành một
khối vững chắc, có liên hệ chặt chẽ với nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ chung 2 đặc điểm của uy tín
● Thường được xác lập trong một thời gian dài nhưng lại có thể mất đi nhanh chóng .
● Là một vấn đề mang tính chất xã hội đòi hỏi quần chúng phải thừa nhận 6 nguyên tắc tạo lập uy tín
● Không ngừng bồi dưỡng kiến thức mọi mặt cho bản thân .
● Tạo ra sự thống nhất về quan điểm và phương hướng hành động trong tập thể .
● Trong hoạt động phải tôn trọng pháp luật, tránh những việc
làm và thủ đoạn mờ ám .
● Phải biết dựa vào đội ngũ cán bộ cốt cán .
● Lời nói phải đi đôi với việc làm .
● Tránh việc tạo lập các dạng uy tín giả
Trong thực tế, cán bộ quản lý thường có ba phong cách làm việc cơ bản: - Phong cách cưỡng bức - Phong cách dân chủ - Phong cách tự do
CHƯƠNG 6: ĐẢM BẢO THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ Định nghĩa
Thông tin quản lý là những tin tức mới, được thu nhận, được cảm thụ
và được đánh giá là có ích cho việc ra quyết định hoặc giải quyết một
nhiệm vụ nào đó trong quản lý 4 đặc đặc
● Gắn với một quá trình quản lý và điều khiển nhất định điểm của ● Có tính tương đối thông tin
● Có tính định hướng quản lý
● Tồn tại trong các vật mang tin Thông tin 4 Vai trò của -
gắn liền với quá trình quản lý quản lý thông tin -
là nguyên liệu đầu vào để đề ra các quyết định quản lý quản lý -
là công cụ, phương tiện để tổ chức thực thi các quyết định quản lý -
Ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và sx 7 Yêu cầu đối ● tính chính xác với thông tin ● tính kịp thời quản lý
● tính hệ thống, tổng hợp, đầy đủ ● tính cô đọng. logic
● tính có thẩm thẩm quyền ● tính bảo mật ● tính kinh tế 5 cách phân
1. Theo mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường bên ngoài loại thông tin ● Thông tin bên trong ● Thông tin bên ngoài
2. Theo chức năng của thông tin ● Thông tin chỉ đạo ● Thông tin thực hiện 3. Theo cách truyền tin
● Thông tin có hệ thống
● Thông tin không có hệ thống
4. Theo hướng hướng chuyển chuyển động của thông tin ● Thông tin dọc ● Thông tin ngang
5. Theo nội dung mà thông tin phản ánh
● Thông tin về chủ trương, csah, pl của Đảng và NN
● Thông tin về tình hình thị trường: gíá cả, nhu cầu…
● Thông tin khoa học, cnghe…. Tổ chức đảm Hệ thống bảo thông tin thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, những thiết bị trong quản lý quản lý
phần cứng, phần mềm và những nguồn lực khác để thực hiện các hoạt
động thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin trong tổ chức.
5 loại - 5 chức năng - 6 nguyên tắc xây dựng
CHƯƠNG 7: Quyết định quản lý
4 đặc điểm - 2 vai trò - 4 chức năng - 6 cách phân loại - 5 yêu cầu - 4 căn cứ