Giới thiệu về học phần | Môn Lý sinh học | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Trình bày được cấu tạo, tính chất lý hóa, vai trò của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên cơ thể người. Trình được quá trình chuyển hóa của các chất hữu cơ diễn ra trong cơ thể người. Trình bày được chức năng hóa sinh tiêu biểu của một số cơ quan trong cơ thể. Giải thích được các nguyên tắc, nguyên nhân xuất hiện một số bệnh sinh ra do rối loạn chuyển hóa glucid, protid, lipid. Vận dụng được các kiến thức sinh hóa ể giải thích các bệnh lý do rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể người. Thể hiện thái ộ tỷ mỷ, chính xác, khách quan, trung thực. Thể hiện ý thức trách nhiệm trong công tác thực hành và chuyên môn. Thể hiện sự khiêm tốn học tập, quan hệ và hợp tác tốt với đồng nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 47669111
GII THIỆU HC PHẦN
HÓA SINH
Đối ng: Cao đng
- Sn ch: `
02 (1/1)
- Tng số tiết:
45 tiết
+ Lý thuyết:
15 tiết
+ Thực hành:
30 tiết
- Thi im thực hin: Học kỳ 2
MỤC TIÊU HỌC PHẦN :
1. Trình bày được cu tạo, nh cht hóa, vai trò của các hợp cht hữu cơ
cu to nên th người.
2. Trình được quá trình chuyn hóa của các cht hữu cơ din ra trong cơ th
người.
3. Trình bày được chức năng hóa sinh tiêu biu ca một số cơ quan trong cơ
th.
4. Giải thíc được các nguyên tc, nguyên nhân xut hin một số bnh sinh ra
do rối lon chuyn hóa glucid, protid, lipid.
5. Vn dụng được các kiến thức sinh hóa giải thích các bnh do ri lon
chuyển hóa các cht trong th người.
6. Th hin thái độ tỷ mỷ, chínhc, khách quan, trung thực
7. Th hin ý thức trách nhim trong côngc thực hành và chuyên môn
8. Th hin sự khm tn hc tp, quan h và hợpc tốt với đng nghip
NỘI DUNG HỌC PHẦN
STT
Tên i
S tiết
Trang
LT TH
Phn I: thuyết
1
Đại cương về hóa sinh
3
2
Hóa hc glucid
7
3
Hóa hc lipid
13
4
Hóa hc protein
19
5
Hóa hc hemoglobin và acid nucleic
25
lO MoARcPSD| 47669111
2
6
Hóa hc enzym
30
7
Hóa hc hormon
37
8
Oxy hóa sinh hc
47
9
Chuyn hoá glucid
58
10
Chuyn hoá lipid
69
11
Chuyn hóa acid nucleic và sinh tổng hợp protein
78
12
Trao i nước và các cht vô cơ
85
13
Khí u và thăng bằng acid-base
95
14
Hoá sinh gan
103
15
Hoá sinh thn và nước tiểu
110
Phn II: Thực nh
1
Hóa hc glucid
5
119
2
Hóa hc lipid
5
127
3
Hóa hc protein
5
133
4
Enzym và xúc tác sinh học
5
140
5
Hemoglobin
5
146
6
Acid nucleic
5
153
Tng s
30
156
ĐÁNH GIÁ:
nh thc thi: Thi tluận ch
nh im:
Điểm chuyên cn x 10% + im kiểm tra tờng xuyên x 20% + im thi kết thúc
hc phần x 70%.
lO MoARcPSD| 47669111
3
BÀI 1
ĐẠI ƠNG VỀ HÓA SINH
MỤC TIÊU:
1. Trình bày ược nh nghĩa, ni dung hóa sinh hc.
2. Trình bày ược vai trò hóa sinh trong y hc.
3. Trình bày ược các thành phn hóa hc cấu to nên cơ th sng.
NỘI DUNG
1. Định nghĩa hoá sinh hc
Hoá sinh là n học nghn cứu v thành phn hoá học ca cơ th sng, sự chuyn hoá
ca các phân tsinh hc trong tế bào ca cơ th sống.
2. Nội dung hoá sinh hc
Môn học y ược hình thành trênsở ca sinh hc và hoá hc. Nón liên quan mật
thiết với tế bào hc, bởi vì hu hết các phản ng hoá hc u xy ra tế bào. Tế bào là
ơn v hợp thành ca cơ thể sng, có những c iểm chung; những tế o ca những
thể khác nhau, tế bào của từng loi mô trong một cơ th có skhác biệt v cu trúc và
chức ng. Chính những sự chuyên biệt của các tế bào và nhng qúa tnh tiến hoá tự
nhn ã dn ến sự khác biệt a dạng và to nên nhng quá trình hoá sinh c hiu. Ssng
hiện tượng trao i chất ln tục, hiện tượng này ln quan mật thiết với các quá trình
chuyển hoá vt cht. Nhng q trình này ược iều chỉnh nhịp nhàng ăn khớp với nhau,
bo ảm cho ni môi của cơ th luôn trng thái ng, nhưng cũng luôn th n ịnh.
Hoá sinh học gm 2 phn: hoá sinh tĩnh - hoá sinh ng
- H sinh nh: Dựa vào các phương pháp , hóa hiện i mô t
cu to ca cơ th sng mức pn tử, nguyên tử.
- Hsinh ộng: Nghn cứu các quá tnh chuyển hoá, s phn ca
các chất khi vào cơ th, nh c hiệu ca những phn ứng sinh hc như nhng
phn ứng giữa enzym và cơ chất, giữa hormon và các chất tiếp nhn.
3. Vai trò của hoá sinh trong y học
- Hoá sinh nghn cứu chức phn của cơ thể, nhiệm v ca từng tế
bào, , sliên quan giữa chúng với nhau.
- Hóa sinh giúp y hc m hiểu một s bnh sinh do những thay i
bnh v chuyển hcác cht.
lO MoARcPSD| 47669111
4
- Hóa sinh giúp y học tìm hiểu cơ chế tác dụng của thức ăn hoặc
thuốc khi vào cơ th m ra những nguyên tc cơ bn v dinh dưỡng, v sinh
dphòng và iều trbnh. - Đi với giải phu và hc: nó cơ sở chung ca
mối liên quan giữa hình thái và chức phận.
4. Thành phn hóa hc của cơ th
4.1. Dựa vào scó mặt của các cht trong cơ th nhiều hay ít chia thành 3
nhóm:
- c nguyên t chính: Carbon, hydro, oxy, nitơ, canxi: 5 nguyên tố này
chiếm tới 97,5% thân trọng. Natri, kali mangesi, lưu huỳnh phospho clor
chiếm khoảng 1 - 2% thân trng.
- c yếu t vi lượng: Iod, st chiếm một tỷ lệ rt nhỏ.
- c yếu t siêu vi lượng: Cu, Zn, Mn, F chiếm mt tỷ lệ rất nhỏ khong
0,01 % thân trng.
Tm quan trng ca các nguyên t trong cơ thkhông ph thuc vào khi lượng
nhiều hay ít. Mọi nguyên tố ều có tm quan trọng ca mình trong hot ng sng ca cơ
thể. Thiếu một nguyên tố nào ó có thể dẫn ến rối lon phát triển, ri loạn chức năng một
cơ quan o ó hoặc toàn cơ th.
4.2. Dựa vào bn cht cac hợp cht chia thành 3 nm
* Nước: Nước chiếm khoảng 55 - 65% thân trng và nó thay i theo lứa tui, thể trng,
giới tính. Đàn ông nhiều ớc hơn àn , người tr chứa nhiu nước hơn người g. m
lượng nước trong cơ th cũng thay i tuỳ theo tổ chức.
Trong cơ th nước tn ti ới 2 dng:
- Nước tự do: là nước lưu thông bao gồm ớc trong u, bch huyết,
dịch não tu, dịch tu hoá, dịch gian o, ớc tiu và mồ hôi. Nước t
do giúp hoà tan các cht dinh ỡng và các chất cặn .
- Nước kết hợp: tham gia vào cu to tế o gm: ớc to ng hydrat
hoá, nước to mixel, gel,…
* Hợp cht vô cơ: chiếm 1/10 thân trng, tn tại dưới 3 dng sau:
- Mui vô cơ rắn, không ion hoá: nm trong các xương, răng:
phosphat, carbonat, calci
- Mui vô cơ dạng hoà tan trong dung dịch, có trong khoang gian bào,
các dịch như:
+ c anion: CL
-
, SO
4
--
, HCO
3
-
...
+ c cation: Na
+
, K
+
, Mg
++
, Ca
++
...
- c hợp chất cơ kim: Acid, phosphoric kết hợp với các chất hữu cơ tạo
nên hợp cht cơ kim. Vd: Phospholipid, phosphoprotein ...
* Hợp cht hưu cơ: Gm 3 nhóm lớn
- Glucid: Gồm 3 nguyên t chính cu tạo nên carbon, hydro và oxy.
Hydro và oxy trong glucid thường với tỉ lệ như nước (2/1). Do ó,
glucid còn có n hydratcarbon, có công thc chung C
n
(H
2
O)
m_
. Nếu
glucid tạp còn có các nguyên t khác. Đơn v cu tạo của glucid
monosaccarid.
lO MoARcPSD| 47669111
5
- Lipid: ng gm 3 nguyên t chính cu tạo nên là carbon, hydro và oxy,
ngoài ra còn các nguyên tố kc; Lipid este hoc amin ca acid béo
với alcol hoc amin
alcol.
- Protein: Gồm 4 nguyên tố chính cu tạo nên là: Carbon, hydrro, oxy và
nitơ, ngoài ra cònc nguyên tố khác. Đơn vcu to của nó acid amin
So với phn trăm trng lượng cơ thể: Protein chiếm 15-20%, glucid chiếm 1-15%,
lipid chiếm 3-10%
- 1g protein cung cp 4,2 kcal
- 1g glucid cung cp 4,1 kcal - 1g lipid cung cp 9,3 kcal.
Ngoài 3 nhóm cht hữu cơ trên, cơ thể còn có các cht: Acid nucleic, nucleotid,
hemoglobin, vitamin, enzym, hormon, myoglobin.
LƯỢNG G:
* Tr lời ngn gn các câu sau:
1. Nội dung nghn cứu của hoá sinh nh:
A. ..............................
B................................
2. Bn vai t ca hoá sinh trong y hc:
A................................
B.............................
C. ........................................
D. Đối với giải phu và hc: là cơ sca mi liên quan giữanh thái và cu
trúc
3. Hai dạng tồn tại của ớc trong cơ th:
A. .............................................
B. ...............................................
4. m vai t ca nước trong cơ thể A. ......................
B................................
C. ......................................
D................................
E. Bo v
5. Ba dng tn tại của các hợp cht vô cơ trong cơ th:
A. ................................
B. .....................................
C. ........................................
* Chn câu tr lời úng nhất (bằng cách khoanh tròn chcái u câu) 1.
Các nguyên tố chính cu tạo nên cơ thể (chiếm 97,5% thân trng) gồm:
A. C, H O B. C, H, O, N
C. C, H, O, N, Calci D. C, H, O, N, Na
lO MoARcPSD| 47669111
6
E. C, H, O, N, S
2. Đơn vcu tạo ca Glucid:
A. Acid amin B. Alcol
C. Acid béo D. Alcol và acid béo
E. Monosaccarid
3. Đơn vcu tạo ca Protein:
A. Acid amin B. Alcol
C. Acid béo D. Acol và acid béo
E. Monosaccarid
4. Đơn vcu tạo ca Lipid:
A. Acid amin B. Alcol C. Acid béo
D. Acol và acid béo
E. Monosaccarid.
lO MoARcPSD| 47669111
7
BÀI 2
A HỌC GLUCID
MỤC TIÊU:
1. Trình bày ược cu tạo, tính cht của monosaccarid.
2. Phân bit ược ngun gc, cu to, nh cht ca: saccarose, lactose và
maltose.
3. Sonh ược ngun gc, cu tạo ca: tinh bt, glycogen và cellulose.
NỘI DUNG
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa glucid
Glucid là các dn xut aldehyd hoc ceton của các polyalcol hoặc là các cht tạo ra các
dn xut này khi bị thu phân. Đa s thành phần nguyên tố của glucid ược viết dưới
dng C
n
(H
2
O)
m
nên còn gi là carbonhydrat.
1.2. Phân loại glucid: Chia làm 3 loi
- Monosaccarid (Đường ơn hay ose): ơn vcu tạo ca glucid, không
bthu phân thành các ơn v nh hơn nữa. Ví d: glucose, fructose...
- Oligosaccarid: Là các ường to ra t2 ến 6 pn tường ơn khi bị thuỷ
phân. Ví d: lactose, saccarose...
- Polysaccarid: Là một nhóm các hợp cht tạo ra một s lớn các
monosaccarid khi b thu phân. Ví dụ: glycogen, tinh bt,
glucopolysaccarid...
1.3. Vai trò ca glucid:
- Vai trò to năng: nguồn cung cp năng lượng ch yếu ca cơ th.
- Vai trò to hình: Tham gia thành phn cu tạo ca tế bào và .
+ thực vt glucid chiếm 80%-90% trọng lượng khô, cellulose là thành phần chính
ca ng ỡ.
+ ng vt glucid chiếm 2% trng lượng khô nhưng ngun cung cp ng lượng
ch yếu.
+ Ở vi sinh vt polysaccarid cu tử quan trng ca ng tế bào.
2. Monosaccarid (Đường ơn hay ose).
2.1. Định nghĩa.
lO MoARcPSD| 47669111
8
- Monosaccarid nhng aldehydalcol hoc cetonalcol, trong công thức
trmột carbon thuc nhóm carbonyl (C=O), còn tất c các carbon khác
ca monosaccarid u ln kết với nhóm hydroxyl (-OH).
- Nếu nhóm carbonyl u mạch thì monosaccarid là aldehydalcol
(aldose), nếu nhóm carbonyl ở vtrí khác thì là cetonalcol (cetose).
- ng thức tng quát:
HCH
2
OH
C = O C = O
(CHOH)
n
(CHOH)n
CH
2
OH CH
2
OH
Aldehydalcol (aldose) Cetoalcol (cetose)
n biểu ths nhóm alcol bậc 2 ; n có thể bng 0,1,2,3... tu loại monosaccarid.
2.2. Cách gi tên: 4 cách
- Chc kh+ ose.
Ví d: Aldose, cetose...
- S C + ose.
Ví d: Triose, pentose...
- Chc kh+ S C + ose.
Ví d: Aldohexose, cetohexose...
- Tên rng.
Ví d: Glucose, fructose, galactose...
2.3. Cấu tạo
Có 2 dng cu trúc: mạch thng và mạch vòng (hình 1.1).
Phn lớn glucose ược biểu thới dng ng thức mặt phng chiếu của Haworth
(hình 1.1B) . Bằng nhiu x tia X người ta ã chứng minh vòng 6 cạnh chứa 1 nguyên tử
oxy có trong tnhn dưới dng ghế (hình 1.1C).
Hình 2.1. Công thức cu tạo α-D-glucose
2.4. Tính cht của monosaccarid
- c monosaccarid vngt, d tan trong nước, ít tan trong alcol, không
tan trong ete.
- Tr dioxyaceton, các ose ều có kh năng m quay mặt phng ánh sáng
phân cực.
* Tính khử (b oxy a)
- Do hoá chức khaldehyd hoặc ceton. Monosaccarid tác dng với muối
kim loi nng (muối Cu, Hg…) s kh ion kim loại giải phóng kim loi tdo
lO MoARcPSD| 47669111
9
hoc mui kim loại có hoá tr thp hơn, bản thân monosaccarid s boxy hoá trở
thành acid.
- Ví dụ: Trong phn ng fehling, glucose kh hydroxyd ng II Cu(OH)
2
thành oxid ng I (Cu
2
O) kết tủa gạch.
Hình 2.2. Phnng Fehling và glucose
- Ứng dng tính cht trên nh tính và sơ b nh lượng ường niệu trong
nước tiểu.
* Tạo glucosid.
- c monosaccarid có kh ng to thành các hợp chất ete với alcol. c
hợp cht y gi là các glucosid, các liên kết này ược gi là liên kết glucosid hoc
osid.
6 6
CH
2
OH
CH
2
OH
+ CH
3
OH + H
2
O
OHCH
3
liên kêt osid
-D-Glucose -metyl-D-Glucosid
- Liên kết glucosid cũng ược hình thành giữa nhóm (OH) của 1
monosaccarid này với nhóm ( OH) ca 1 monosaccarid khác.
Ví d: ln kết osid trong phân tcác oligo và các polysaccarid.
... ....
Liênt osid
Hình 2.3. Ln kết osid *
To este.
- Do có nhóm (OH) alcol nên các monosaccarid có thphản ng với các
acid như HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, acid acetic... tạo nên các este tương ứng.
- c este phosphat ca các monosaccarid là các este quan trọng nht của
các monosaccarid trong cơ th sinh vt vì chúng các sản phm chuyn hoá
trung gian hoc dng hot hoá ca cơ cht chuyn hoá ca glucid.
O
4
5
3
2
1
O
4
5
3
2
1
O
O
O
4
5
3
2
1
O
O
4
5
3
2
1
O
4
5
3
2
1
O
O
4
5
3
2
1
lO MoARcPSD| 47669111
10
* S chuyn dạng lẫn nhau ca các ose.
Glucose, fructose, mannose có thể chuyn dng lẫn nhau trong môi trường kiềm
yếu.
3. Oligosaccarid.
3.1. Saccarose: nhiu trong mía, c ci ường; do phân tử - glucose và -
fructose ln kết loại i 1 phân tnước. Công thc hoá hc:
-D-fructofuranosid
Hình 2.4. Công thức cu tạo Saccarose
3.2. Lactose: Có trong sữa người và ng vt gi ường sa. Do -galactose và
- glucose tạo thành bằng cách loi i 1 phân tử nước, có công thức: Lactose
6 6
CH OH CH
2
OH
O OH
*
H OH
-D-galatopyranosyl -(1 4)
-D-glucopyranose
Hình 2.5. Công thức cu tạo Lactose
3.3. Maltose: trong mầm lúa, kẹo mạch nha; do 2 phân t glucose loi i
1 pn tnước to thành. Công thc h học:
Maltose
6 6
H 5CH2OHO
H H
5
CH2OH
O H
4 H H 1 * 4 HOH H 1 * OH3
2
O
3 2 OH
OH
H OH H OH
-D-glucopyranosyl -(1 4)
-D-glucopyranose
Hình 2.6. Công thức cu tạo Maltose
H
CH
2
OH
H
HO
HO
H
O
CH
2
OH
1
6
2
3
4
5
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
CH
2
OH
H
*
4
5
6
3
2
1
O
*
Saccarose
-
D-glucopyranosyl -(1
2)
O
H
OH
H
H
OH
2
H
*
4
5
3
2
1
O
H
H
H
OH
H
OH
H
1
3
2
4
5
lO MoARcPSD| 47669111
11
4. Polysaccarid: những chất có phân tử lượng lớn, cấu tạo từ nhiều phân tử
monosaccarid, ược chia làm 2 nhóm thun và tạp.
* Tinh bt: Do hàng nghìn gốc D glucose tạo thành, gồm 2 thành
phn cu to và tính cht khác nhau amylose và amylopectin.
Khi un sôi tinh bt với acid hu cơ sẽ bthu phân thành glucose.
HOCH
2
HOCH
2
HOCH
2
Hình 2.7. Công thức cu tạo Amylose
* Glycogen: Do 2.400 ến 24.000 gốc - Dglucose to thành. Cu
tạo giống amylopectin nhưng nhiều mạch nhánh hơn. Khi bthu phân cho
sn phm là glucose
* Cellulose: Gồm 1500-15000 những gc -D glucose nối với nhau
bng liên kết 1-4- glucosid nên không mạch nhánh.
HOCH
2
HOCH
2
HOCH
2
Hình 2.8. Công thức cu tạo Cellulose
4.1. Mucopolysaccarid.
Là polysaccarid tạp có trong mô nâng ỡ, ln kết, ph, dịch nhy...
4.2. Glucopolysaccarid.
Là polysaccarid tạp có trong qu ca nhiều loi thực vật.
LƯỢNG G
Tr li ngn bằng cách in từ hoặc cm tthích hp o chỗ trng:
1. Glucid các .. ……(A)…….hoặc ceton ca……(B)…….hoc là các cht to ra các
dn xut y khi bị thu phân.
A: ........................................
4
1
4
1
4
1
4
1
4
1
1
4
lO MoARcPSD| 47669111
12
B: ........................................
2. Trong công thức ca monosaccarid, trừ 1 carbon thuc nhóm ........(A)..........
còn tất c các carbon khác u liên kết với..........(B)...............
3. Đơn vcu tạo ca glucid .......(A)...........
A: .....................................
4.Tnh phn cu to ca phân tử ường sarccarose gm ....(A).... và ....(B)......
A: ……………………….. B:
………………………..
5. Tinh bt có 2 thành phn khác nhau .....(A)..... và .....(B).....
A: ……………………..
B: ………………………..
6. Kết tủa có u gch trong phản ứng khường niệu u ca …(A).....
A: ..................................
Pn bit úng sai bng cách ánh dấu ( ) vào ct Đ cho câu úng, ct S cho
câu sai
STT
Ni dung
Đ
S
7
Tt ccác monosaccarid u có cu tạo vòng
8
Ln kết glucosid hình thành giữa nhóm
( OH) ca monosaccarid y với nhóm (
OH) ca 1 alcol hoc ca 1 ose khác.
9
Tt ccác monosaccarid u có kh ng làm quay mặt
phng ánh sáng phân cực.
10
Ứng dụng tính kh ca monosaccarid ịnh nh và
sơ b nh lượng ường niệu.
11
Lactose do phân tgalactose và fructose kết hợp, loại i
một phân tử ớc.
12
Saccarose là do 2 phân t fructose ln kết với nhau,
loại i mt phân tnước.
13
Maltose có nhiu trong mía và cci ường.
14
Polysaccrid nhng chất có phân tlượng lớn ược cấu
tạo tnhiều phân tử monosaccrid.
15
Đơn vcu tạo ca glycogen -D glucose.
16
Cellulose không có mạch nhánh.
Chọn 1 câu tr li úng nht bng cách khoanh tròn vào chữ cái câu tr lời
ược chọn
17. S ng phân quang hc của glucose:
A. 12 B. 16 C. 32
D. 38 E. 10
lO MoARcPSD| 47669111
13
18. Hai thành phn cu tạo nên maltose:
A. 2 pn tử glucose B. 2 phân tử triose C. 2 phân tpentose
D. 2 phân tử mannose E. 2 phân tử fructose
19. Glucose ược gọi:
A. Aldose B. Hexose C. Aldohexose
D. Hydratcarbon E. Cetose
20. Glycogen glucid dtrngười và ng vật, có nhiều nhất ở:
A. Thn kinh và dịch não tu B. Tim và phi C. Gan và thận
D. Gan và cơ E. Tu và thn
BÀI 3
A HỌC LIPID
MỤC TIÊU:
1. Trình bày ược ịnh nghĩa, vai t ca lipid i với cơ th.
2. Phânch ược hai thành phn cấu tạo ca lipid.
3. Trình bày ược ba loi lipid thun và hai nhóm lipid tp.
NỘI DUNG:
1. Định nghĩa.
- Lipid thành phn cơ bn ca tế o sng.
- Lipid este hoc amid của acid béo với alcol (hoc amin alcol).
2. Vai trò của lipid i vi cơ th
Lipid trong cơ thể tồn tại 3 dng:
+ Lipid dtrữ: chủ yếu là triglycerid, m lượng thay i.
+ Lipid ng: ch yếu phospholipid và cholesterol, thành phn không thay i, chiếm
khong 10% trọng lượng khô.
+ Lipid lưu thông trong hệ tuần hoàn dưới dạng lipoprotein, bao gm triglycerid,
phospholopid và cholesterol.
2.1. Tạo năng lượng
Lipid ngun cung cp và dtrữ năng lượng cho cơ thể, có giá trị dinh ỡng cao
nht so với glucid và protid, 1g lipid cung cp 9,3 Kcal.
2.2. Tạo hình
lO MoARcPSD| 47669111
14
Các phc hợp ca lipid với protein lipoprotein - thành phần quan trng trong cu
tạo tế bào, chúng cu tạo màng tế bào, trong ty thể. c lipoprotein còn óng vai trò vn
chuyển lipid trong u.
2.3. Vai trò khác
- To dung môi hòa tan: lipid hòa tan các loại vitamin tan trong du (như
VTM A, D, E, K) và chứa nhiều loi acid béo chưa o hoà rt cn thiết mà
cơ th không tự tng hợp ược.
- Lipid có tác dng bo v cơ th và các cơ quan: lớp mỡ dưới da, mỡ bao
quanh các cơ quan trong th. Giữ vai t sinh c biệt trong kiểm soát
chuyển hcác cht.
- Lipid không tan trong nước, hoà tan trong một s dung môi hữu , tạo
thành nhũ tương bn trong i trường chứa Na
2
CO
3
, protein, mui mật.
- Nhu cu của cơ th: 60 - 100g/1 ngày với người trưởng thành; 30 -
80g/1ngày với tr em; chủ yếu dưới dạng triglicerid.
3. Thành phn cu to ca lipid:
3.1. Acid béo.
3.1.1. Định nghĩa.
- Acid béo là những acid carboxylic với chuỗi
hydrocarbon có từ 4 ến 36 carbon.
Acid béo ược gi theo tên ca chuỗi hydrocarbon có cùng s lượng nguyên t
carbon và thêm uôi oic. Ví d: chui hydrocarbon có 8 carbon có n octan thì acid
béo tương ứng là octanoic.
- Nguyên tử carbon mang nhóm carboxyl dùng m
mốc và mang s 1, nguyên tử carbon số 2 là carbon , carbon s 3
, carbon ca nhóm metyl tn cùng carbon .
3 2 1
CH
3
- CH
2
- CH
2
- ……………… - CH
2
- CH
2
- COOH
3.1.2. Phân loi acido
* Acid béo bão hòa
Cu to phân t ch liên kết ơn, công thc tng quát: C
n
H
2n+1
COOH
Bng 3.1. Một s acid béo bão hoà có trong thiên nhiên.
Tên acid
Công thc
Độ nóng chảy
Có trong thiên nhiên
Butyric
CH
3
(CH
2
)
2
COOH
- 7,9
Bơ của bò, dê
Caproic
CH
3
(CH
2
)
4
COOH
- 3,9
Palmitic
CH
3
(CH
2
)
14
COOH
+ 63,1
Mỡ ộng vật, thc vật
Stearic
CH
3
(CH
2
)
16
COOH
+ 69,9
lO MoARcPSD| 47669111
15
Arachidic
CH
3
(CH
2
)
18
COOH
+ 76,5
Dầu lạc, sáp ộng vật
Lignoceric
CH
3
(CH
2
)
22
COOH
+86,0
Ngoài ra còn gp acid béo bão hoà bậc cao hơn có trong các cht sáp, hoc có nhánh t
nguồn gcy c và ng vật.
* Acid béo không o hòa
Tờng những acid béo chui thng, trong phân tcó chứa liên kết ôi, chia nhiều
loại tu mức không bão hoà.
- Loi có 1 liên kết ôi: C
n
H
2n-1
COOH - Loi có 2 liên kết ôi: C
n
H
2n-3
COOH
- Loi có 3 liên kết ôi: C
n
H
2n-5
COOH
- Loi có 4 liên kết ôi: C
n
H
2n-7
COOH .
Bảng 3.2. Một số acido không bão hoà thường gặp
Tên acid
Công thc
Ký hiệu
Có trong thiên nhiên
Palmitoleic
C15H29COOH
16: 1(
9
)
Dầu và m ộng, thc vật; dầu
olive(80%); mbò, lợn(40%)
Oleic
C17H33COOH
18: 1(
9
)
Linoleic
C17H31COOH
18: 2 (
9,12
)
Ngũ cốc, lạc, bông, ậu nành
Linolenic
C17H29COOH
18: 3( 9,12,15)
Nhiều trong dầu thc vật
Archidonic
C19H31COOH
20: 4( 5,8,11,14)
Ch yếu trong dầu lạc
c ln kết ôi là ln kết yếu nên acid béo d bị oxy hoá khi tiếp xúc với không khí tạo
aldehyd y i khét, hôi.
Mt s acid béo không o hoà rất cần thiết cơ th không thể ttổng hợp ược như
acid linoleic và linolenic.
* Acid béo mang chức alcol: acid cerebonic trong lipid tp ca não.
* Acid béo vòng: prostaglandin có trong tinh dịch, cơ trơn ca nhiu tổ chức,
thần kinh, mô mỡ.
3.1.3. Tính chất hóa hc của acido
* Tính chất hóa học ca nhóm carboxyl
+ Stạo thành mui: acid béo tác dng với hydroxyd kim loi (NaOH) tạo muối kiềm
tức phòng, tan trong nước và to bt. Mui ca acid béo với kim loi nặng (Ca, Mg…)
không tan trong ớc, ứng dng o ộ cứng ca nước.
+ Sto este: acid béo tác dụng với methanol to este methylic (có chất c tác).
* Tính chất hóa học do sự có mặt ca liên kết ôi.
+ Phản ứng cộng: acid béo không bão hoà tác dng với halogen (brom, iod).
Áp dng phản ứng này xác nh chs iod của acid béo (lượng iod gn vào 100g acid
béo). Chs iod càng cao thì số liên kết ôi trong phân tử acid béo càng nhiều.
+ Phnng kh: ngoài khí trời acid béo không o hoà ược kh (dbị oxy hóa) to
aldehyd. c cht chng oxy hoá có thể ngăn ngừa s tự oxy hoá ca acid béo.
3.2. Alcol của lipid.
lO MoARcPSD| 47669111
16
- Glycerol: 1 a alcol (có 3 chức rượu), vtríc nguyên tử carbon ca glycerol
ược ghi bằng chsố 1,2,3.
- Alcol cao phân t: thường tham gia thành phn ca các cht sáp. Ví dụ: Alcol
cetylic C
16
H
36
OH, alcol n hexacosanol CH
3
(CH
2
)
24
CH
2
OH.
- Aminnoalcol: thường gp là sphingosin, colamin, cholin…
- Sterol: là một nhóm nhng chất có nhân cyclopantaloperhydro phenantren gồm
3 vòng 6 carcbon và 1 vòng 5 carbon.
Cht tiêu biu cho các sterol mô ộng vt là cholesterol, có trong hầu khp tế bào ca
cơ th dưới dng tự do hoc este hoá, c biệt là trong các mô thần kinh, trong mật và si
mật.
Công thức hoá hc của cholesterol là C
27
H
46
O chứa nhân steroid, chức OH v trí
C
3
có liên kết ôigiữa C
5
- C
6
; có mch nhánh methyl ở C
10
, C
13
; mạch nhánh gồm 8
carbon ở C
17
.
4. Pn loi:
4.1. Lipid thun: cấu tạo chcó alcol và acid béo, gm glycerid, sterid, cerid.
4.1.1. Glycerid:
Glycerid có trong hầu hết tổ chức ca tt c sinh vt, c biệt có nhiu tổ chức mỡ
(90%).
- Glycerid este của glycerol và acid béo. Glycerol có 3 chức
rượu, nên tu một, hai, hay ba chức rượu ca glycerol ược este
hoá tạo nên monoglycerid, diglycerid hay triglycerid.
- Trong tnhn monoglycerid và diglycerid chiếm tỉ lệ rất nh.
CH
2
O CO R
1
CH
2
O CO R
1
CH
2
O CO R
CH OH CH O CO R
2
CH O CO R
2
CH
2
OH CH
2
OH CH
2
O CO R
3
Monoglycerid Diglycerid Triglycerid
- c acid béo trong cùng phân tử glycerid thể giống (glycerid
thun) hoc khác nhau (glycerid hỗn hợp). Tuỳ thành phần ca
acid béo glycerid có tên gi khác nhau. Chnhng glycerid
hn hợp mới có ng phân, thường 2 dạng ng phân I và II,
phn lớn gp dng ng phân II trong thn nhn.
- Tính cht ca glycerid do acid béo quyết nh. Glycerid không
tan trong nước, thu phân glycerid bng kiềm, acid hoc enzym
lipase.
4.1.2. Sterid
- Sterid este ca acid béo với alcol vòng là sterol. Đại diện cho
sterol
cholesterol.
lO MoARcPSD| 47669111
17
- c steroid tu biểu như oleatcholesterol, palmitatcholesterol,
steratcholesterol.
4.1.3. Cerid
- Cerid là este của acid béo với alcol có trng lượng phân tcao
(t30 ến 40 carbon)
- Ceridn gi là sáp, sáp có trong ng vt như sáp ong, mỡ dtrữ
ca cá n táng, v 1 s vi khun …, sáp trong thực vt lớpp
mỏng ph quanh lá, thân và qu.
- Chức phn sinh hc ca cerid khác nhau tu loài, thường có vai
trò bo v. Sáp dùng làm nến, cao, sáp bôi. ng vt cao cp
người không chuyn hoá ược sáp.
4.2. Lipid tạp:
Lipid tạp có cu to gm acid béo, alcol và có thêm những nhóm khác. Lipid tp có v
trí quan trọng i với quá trình chuyển hoá trung gian ca sinh vật.
Lipid tạp ược phân loại dựa vào thành phần alcol ca chúng, gm có 2 loi:
- Glycerophospholipid: có alcol là glycerol.
- Sphingolipid: có alcol sphingosin
4.2.1. Glycerophospholipid
Glycerophospholipid u là dn xuất của acid phosphatidic, ây cht trung gian trong
quá trình tổng hợp triglycerid và glycerophospholipid. Thành phần gồm có glycerol, hai
gc acid béo và một gc acid phosphoric.
Một số cht tiêu biu:
- Phosphatidyl cholin (lecithin): ược chiết sut từ ng trng.
Ngoài các thành phn nêu tn còn có thêm cholin.
- Phosphatidyl serin: trong thành phn cu tạo ca cht y có acid
amin là serin và acid béo thường acid stearic và acid oleic. Chất
này có trong các mỡ, chiếm khong
5% glycerophospholipid o.
4.2.2. Sphingolipid
Sphingolipid là thành phn cu to quan trọng ca ng tế bào thực vt và ng vt, c
biệt o và thn kinh. Được chia m hai loi:
- Phospholipid: nhng sphingolipid có chứa acid phosphoric.
Sphingomyelin ược chiết suất tphổi, lách, o và tt c các tế
bào thn kinh.
- Glycolipid: trong thành phn cấu tạo không có acid
phosphoris mà có chứa các ose, như: cerebroosid,
ganglicosid... Cerebrosid: trong pn tử gồm sphingosin,
lO MoARcPSD| 47669111
18
acid béo cao phân tử và galactose. Tập trung ch yếu ở não
và mô thần kinh.
LƯỢNG G.
Tr li ngn bằng cách in từ hoặc cm tthích hp o chỗ trng:
1. Lipid .....(A)...... của alcol và .......(B)...........
A: ...................................
B: ....................................
2. Lipid ......(A)......... trong ớc, .......(B)........ trong một s dung môi hữu cơ.
A. ..................................
B. ...................................
3. Acid béo tác dng với ………(A)…….. to mui kiềm tức phòng, .......(B).........
A: ..................................
B: ...................................
4. Muối của acid béo với ………(A)……không tan trong nước, ứng dụng
.......(A)........ của nước.
A: ...................................
B: ....................................
Pn bit úng sai bằng cách ánh du (X) vào ct (Đ) cho câu úng, vào ct
(S) cho câu sai
STT
Nội dung
Đ
S
5
Acid béo bão hòa cu tạo phân tchcó ln kết ơn, công thức
tổng quát: C
n
H
2n-1
COOH
6
Acid béo không bão hòa loại có 3 liên kết ôi công thức là:
CnH2n-5COOH
7
ngoài khí trời acid béo không o hoà ược khử( d boxy
hóa) to aldehyd.
8
Acid phosphatidic nhng diacylglycerid có chức alcolC
3
ược este hoá với acid phosphoric, C
1
gn với acid béo o
hoà, ở C
2
gắn với acid béo không bão hoà.
Chn 1 câu trlời úng nhất bng cách khoanh tròn vào chữ cái câu tr lời ược
chn
9. Một s acid béo không bão hoà rt cn thiết cơ thể không th ttng hợp ược
như:
A. Palmitoleic và Oleic
B. Linoleic và linolenic.
C. Acetic và stearic
D. Stearic và butyric
lO MoARcPSD| 47669111
19
E. Butyric và arachidic
10. Lecithin là dn xut của acid phosphatidic - X là:
A. Ethanolamin
B. Cholin.
C. Serin
D. Ceramid
E. Lignoceric
BÀI 4
HOÁ HỌC PROTEIN
MỤC TIÊU:
1. Tnhy ược ịnh nghĩa, cu tạo của acid amin.
2. Phân bit ược tính cht ca acid amin.
3. Tnhy ược ịnh nghĩa, phân loi protein.
4. So sánh ược 4 bc cu trúc, nh chất ca phân tử protein.
NỘI DUNG
1. Acid amin
1.1. Định nghĩa, cu tạo
- Acid amin là những hợp cht hữu cơ, trong phân tvừa có nhóm
carboxyl và có
nhóm amin.
lO MoARcPSD| 47669111
20
- ng thức chung ca acid amin (trprolin):
- 20 acid amin thường gặp trong cu to protein (trprolin) u có
công thc tổng quát như trên, chúng chỉ khác nhau ở gốc R. Gc R có th
gn với các nhóm carboxyl
(-COO
-
), amin (-NH
3
+
), thiol (-SH)...
1.2. Phân loại
Có nhiều cách phân loi acid amin và thường dựa trên cu to gốc R.
Chia acid amin thành 2 loi: acid amin phân cực và acid amin không phân cực.
1.3. Tính cht ca acid amin * Tính cht lưỡngnh
- Do trong phân tử của acid amin có gốc acid (-COOH) và gốc amin
(- NH
2
) nên chúng thể hiện nh cht lưỡng nh. Tu theo pH i trường,
nó có tác dng như một acid hay một base.
- Trong i trường kiềm: Acid amin phân ly như một acid, tạo anion.
- Trong i trường acid: Acid amin hot ộng như một base, tạo
cation.
- pH ca i trường ti ó acid amin tồn tại dạng lưỡng cực,
nghĩa là có số cation bằng s anion, thì pH này ược gọi là pH ng in ca
acid amin hay pH
i
.
* Phản ứng khamin tạo các acid cetonic tươngng
* Phản ứng khử carboxyl to min tương ứng
* Phản ứng với ninhydrin
Acid amin tác dng với ninhydrin trong iu kiện un nóng, ninhydrin bị kh tạo phc
hợp u xanh m, (riêng prolin có màu vàng).
Phương pháp này phát hiện scó mt của acid amin và nh lượng nng acid amin
trong dịch sinh vt.
* Kh năng hp th quang ph tngoi.
Chcó các acid amin chứa gc R nhân thơm mới có tính chất này. c acid amin như
tryptophan, tyrosin, phenylalamin có ph hấp th tử ngoại mạnh vùng ánh sáng có
bước sóng 240 280 nm, ứng dng nh cht này ịnh lượng protein bng o ph tử ngoại
ớc sóng 280 nm.
2. Protein
| 1/157

Preview text:

lO M oARcPSD| 47669111
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN HÓA SINH
Đối tượng: Cao đẳng - Số tín chỉ: ` 02 (1/1) - Tổng số tiết: 45 tiết
+ Lý thuyết: 15 tiết
+ Thực hành: 30 tiết
- Thời iểm thực hiện: Học kỳ 2
MỤC TIÊU HỌC PHẦN : 1.
Trình bày được cấu tạo, tính chất lý hóa, vai trò của các hợp chất hữu cơ
cấu tạo nên cơ thể người. 2.
Trình được quá trình chuyển hóa của các chất hữu cơ diễn ra trong cơ thể người. 3.
Trình bày được chức năng hóa sinh tiêu biểu của một số cơ quan trong cơ thể. 4.
Giải thíc được các nguyên tắc, nguyên nhân xuất hiện một số bệnh sinh ra
do rối loạn chuyển hóa glucid, protid, lipid. 5.
Vận dụng được các kiến thức sinh hóa ể giải thích các bệnh lý do rối loạn
chuyển hóa các chất trong cơ thể người. 6.
Thể hiện thái độ tỷ mỷ, chính xác, khách quan, trung thực… 7.
Thể hiện ý thức trách nhiệm trong công tác thực hành và chuyên môn 8.
Thể hiện sự khiêm tốn học tập, quan hệ và hợp tác tốt với đồng nghiệp…
NỘI DUNG HỌC PHẦN STT Tên bài Số tiết Trang LT TH
Phần I: Lý thuyết 1 Đại cương về hóa sinh 1 3 2 Hóa học glucid 1 7 3 Hóa học lipid 1 13 4 Hóa học protein 1 19 5
Hóa học hemoglobin và acid nucleic 1 25 lO M oARcPSD| 47669111 6 Hóa học enzym 1 30 7 Hóa học hormon 1 37 8 1 Oxy hóa sinh học 47 9 Chuyển hoá glucid 1 58 10 Chuyển hoá lipid 1 69
11 Chuyển hóa acid nucleic và sinh tổng hợp protein 1 78
12 Trao ổi nước và các chất vô cơ 1 85
13 Khí máu và thăng bằng acid-base 1 95 14 1 Hoá sinh gan 103
15 Hoá sinh thận và nước tiểu 1 110
Phần II: Thực hành 1 Hóa học glucid 5 119 2 Hóa học lipid 5 127 3 Hóa học protein 5 133 4
Enzym và xúc tác sinh học 5 140 5 Hemoglobin 5 146 6 Acid nucleic 5 153 Tổng số 15 30 156 ĐÁNH GIÁ:
Hình thức thi: Thi tự luận Cách tính iểm:
Điểm chuyên cần x 10% + iểm kiểm tra thường xuyên x 20% + iểm thi kết thúc học phần x 70%. 2 lO M oARcPSD| 47669111 BÀI 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA SINH MỤC TIÊU:
1. Trình bày ược ịnh nghĩa, nội dung hóa sinh học.
2. Trình bày ược vai trò hóa sinh trong y học.
3. Trình bày ược các thành phần hóa học cấu tạo nên cơ thể sống. NỘI DUNG
1. Định nghĩa hoá sinh học
Hoá sinh là môn học nghiên cứu về thành phần hoá học của cơ thể sống, sự chuyển hoá
của các phân tử sinh học trong tế bào của cơ thể sống.
2. Nội dung hoá sinh học
Môn học này ược hình thành trên cơ sở của sinh học và hoá học. Nó còn liên quan mật
thiết với tế bào học, bởi vì hầu hết các phản ứng hoá học ều xảy ra ở tế bào. Tế bào là
ơn vị hợp thành của cơ thể sống, có những ặc iểm chung; những tế bào của những cơ
thể khác nhau, tế bào của từng loại mô trong một cơ thể có sự khác biệt về cấu trúc và
chức năng. Chính những sự chuyên biệt của các tế bào và những qúa trình tiến hoá tự
nhiên ã dẫn ến sự khác biệt a dạng và tạo nên những quá trình hoá sinh ặc hiệu. Sự sống
là hiện tượng trao ổi chất liên tục, hiện tượng này liên quan mật thiết với các quá trình
chuyển hoá vật chất. Những quá trình này ược iều chỉnh nhịp nhàng ăn khớp với nhau,
bảo ảm cho nội môi của cơ thể luôn ở trạng thái ộng, nhưng cũng luôn ở thể ổn ịnh.
Hoá sinh học gồm 2 phần: hoá sinh tĩnh - hoá sinh ộng -
Hoá sinh tĩnh: Dựa vào các phương pháp lý, hóa hiện ại ể mô tả
cấu tạo của cơ thể sống ở mức ộ phân tử, nguyên tử. -
Hoá sinh ộng: Nghiên cứu các quá trình chuyển hoá, số phận của
các chất khi vào cơ thể, tính ặc hiệu của những phản ứng sinh học như những
phản ứng giữa enzym và cơ chất, giữa hormon và các chất tiếp nhận.
3. Vai trò của hoá sinh trong y học -
Hoá sinh nghiên cứu chức phận của cơ thể, nhiệm vụ của từng tế
bào, mô, sự liên quan giữa chúng với nhau. -
Hóa sinh giúp y học tìm hiểu một số bệnh sinh do những thay ổi
bệnh lý về chuyển hoá các chất. 3 lO M oARcPSD| 47669111 -
Hóa sinh giúp y học tìm hiểu cơ chế tác dụng của thức ăn hoặc
thuốc khi vào cơ thể ể tìm ra những nguyên tắc cơ bản về dinh dưỡng, vệ sinh
dự phòng và iều trị bệnh. - Đối với giải phẫu và mô học: nó là cơ sở chung của
mối liên quan giữa hình thái và chức phận.
4. Thành phần hóa học của cơ thể
4.1. Dựa vào sự có mặt của các chất trong cơ thể nhiều hay ít chia thành 3 nhóm:
- Các nguyên tố chính: Carbon, hydro, oxy, nitơ, canxi: 5 nguyên tố này
chiếm tới 97,5% thân trọng. Natri, kali mangesi, lưu huỳnh phospho clor
chiếm khoảng 1 - 2% thân trọng.
- Các yếu tố vi lượng: Iod, sắt chiếm một tỷ lệ rất nhỏ.
- Các yếu tố siêu vi lượng: Cu, Zn, Mn, F chiếm một tỷ lệ rất nhỏ khoảng 0,01 % thân trọng.
Tầm quan trọng của các nguyên tố trong cơ thể không phụ thuộc vào khối lượng
nhiều hay ít. Mọi nguyên tố ều có tầm quan trọng của mình trong hoạt ộng sống của cơ
thể. Thiếu một nguyên tố nào ó có thể dẫn ến rối loạn phát triển, rối loạn chức năng một
cơ quan nào ó hoặc toàn cơ thể.
4.2. Dựa vào bản chất của các hợp chất chia thành 3 nhóm
* Nước: Nước chiếm khoảng 55 - 65% thân trọng và nó thay ổi theo lứa tuổi, thể trạng,
giới tính. Đàn ông nhiều nước hơn àn bà, người trẻ chứa nhiều nước hơn người già. Hàm
lượng nước trong cơ thể cũng thay ổi tuỳ theo tổ chức.
Trong cơ thể nước tồn tại dưới 2 dạng:
- Nước tự do: là nước lưu thông bao gồm nước trong máu, bạch huyết,
dịch não tuỷ, dịch tiêu hoá, dịch gian bào, nước tiểu và mồ hôi. Nước tự
do giúp hoà tan các chất dinh dưỡng và các chất cặn bã.
- Nước kết hợp: tham gia vào cấu tạo tế bào gồm: nước tạo màng hydrat
hoá, nước tạo mixel, gel,…
* Hợp chất vô cơ: chiếm 1/10 thân trọng, nó tồn tại dưới 3 dạng sau:
- Muối vô cơ rắn, không ion hoá: nằm trong các mô xương, răng: phosphat, carbonat, calci
- Muối vô cơ dạng hoà tan trong dung dịch, có ở trong khoang gian bào, các dịch như: + Các anion: CL-, SO -- - 4 , HCO3 ...
+ Các cation: Na+, K+, Mg++, Ca++...
- Các hợp chất cơ kim: Acid, phosphoric kết hợp với các chất hữu cơ ể tạo
nên hợp chất cơ kim. Vd: Phospholipid, phosphoprotein ...
* Hợp chất hưu cơ: Gồm 3 nhóm lớn
- Glucid: Gồm 3 nguyên tố chính cấu tạo nên là carbon, hydro và oxy.
Hydro và oxy có trong glucid thường với tỉ lệ như nước (2/1). Do ó,
glucid còn có tên là hydratcarbon, có công thức chung là Cn(H2O)m_. Nếu
là glucid tạp còn có các nguyên tố khác. Đơn vị cấu tạo của glucid là monosaccarid. 4 lO M oARcPSD| 47669111
- Lipid: Cũng gồm 3 nguyên tố chính cấu tạo nên là carbon, hydro và oxy,
ngoài ra còn các nguyên tố khác; Lipid là este hoặc amin của acid béo với alcol hoặc amin alcol.
- Protein: Gồm 4 nguyên tố chính cấu tạo nên là: Carbon, hydrro, oxy và
nitơ, ngoài ra còn các nguyên tố khác. Đơn vị cấu tạo của nó là acid amin
So với phần trăm trọng lượng cơ thể: Protein chiếm 15-20%, glucid chiếm 1-15%, lipid chiếm 3-10%
- 1g protein cung cấp 4,2 kcal
- 1g glucid cung cấp 4,1 kcal - 1g lipid cung cấp 9,3 kcal.
Ngoài 3 nhóm chất hữu cơ trên, cơ thể còn có các chất: Acid nucleic, nucleotid,
hemoglobin, vitamin, enzym, hormon, myoglobin. LƯỢNG GIÁ:
* Trả lời ngắn gọn các câu sau:
1. Nội dung nghiên cứu của hoá sinh tĩnh:
A. ..............................
B................................
2. Bốn vai trò của hoá sinh trong y học:
A................................
B.............................
C. ........................................
D. Đối với giải phẫu và mô học: là cơ sở của mối liên quan giữa hình thái và cấu trúc
3. Hai dạng tồn tại của nước trong cơ thể:
A. .............................................
B. ...............................................
4. Năm vai trò của nước trong cơ thể
A. ......................
B................................
C. ......................................
D................................ E. Bảo vệ mô
5. Ba dạng tồn tại của các hợp chất vô cơ trong cơ thể:
A. ................................
B. .....................................
C. ........................................
* Chọn câu trả lời úng nhất (bằng cách khoanh tròn chữ cái ầu câu) 1.
Các nguyên tố chính cấu tạo nên cơ thể (chiếm 97,5% thân trọng) gồm: A. C, H O B. C, H, O, N C. C, H, O, N, Calci D. C, H, O, N, Na 5 lO M oARcPSD| 47669111 E. C, H, O, N, S
2. Đơn vị cấu tạo của Glucid: A. Acid amin B. Alcol C. Acid béo D. Alcol và acid béo E. Monosaccarid
3. Đơn vị cấu tạo của Protein: A. Acid amin B. Alcol C. Acid béo D. Acol và acid béo E. Monosaccarid
4. Đơn vị cấu tạo của Lipid: A. Acid amin B. Alcol C. Acid béo D. Acol và acid béo E. Monosaccarid. 6 lO M oARcPSD| 47669111 BÀI 2 HÓA HỌC GLUCID MỤC TIÊU: 1.
Trình bày ược cấu tạo, tính chất của monosaccarid. 2.
Phân biệt ược nguồn gốc, cấu tạo, tính chất của: saccarose, lactose và maltose. 3.
So sánh ược nguồn gốc, cấu tạo của: tinh bột, glycogen và cellulose. NỘI DUNG 1. Đại cương
1.1. Định nghĩa glucid
Glucid là các dẫn xuất aldehyd hoặc ceton của các polyalcol hoặc là các chất tạo ra các
dẫn xuất này khi bị thuỷ phân. Đa số thành phần nguyên tố của glucid ược viết dưới
dạng Cn(H2O)m nên còn gọi là carbonhydrat.
1.2. Phân loại glucid: Chia làm 3 loại
- Monosaccarid (Đường ơn hay ose): Là ơn vị cấu tạo của glucid, không
bị thuỷ phân thành các ơn vị nhỏ hơn nữa. Ví dụ: glucose, fructose...
- Oligosaccarid: Là các ường tạo ra từ 2 ến 6 phân tử ường ơn khi bị thuỷ
phân. Ví dụ: lactose, saccarose...
- Polysaccarid: Là một nhóm các hợp chất tạo ra một số lớn các
monosaccarid khi bị thuỷ phân. Ví dụ: glycogen, tinh bột, glucopolysaccarid...
1.3. Vai trò của glucid:
- Vai trò tạo năng: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu của cơ thể.
- Vai trò tạo hình: Tham gia thành phần cấu tạo của tế bào và mô.
+ Ở thực vật glucid chiếm 80%-90% trọng lượng khô, cellulose là thành phần chính của mô nâng ỡ.
+ Ở ộng vật glucid chiếm 2% trọng lượng khô nhưng là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
+ Ở vi sinh vật polysaccarid là cấu tử quan trọng của màng tế bào.
2. Monosaccarid (Đường ơn hay ose).
2.1. Định nghĩa. 7 lO M oARcPSD| 47669111
- Monosaccarid là những aldehydalcol hoặc cetonalcol, trong công thức
trừ một carbon thuộc nhóm carbonyl (C=O), còn tất cả các carbon khác
của monosaccarid ều liên kết với nhóm hydroxyl (-OH).
- Nếu nhóm carbonyl ở ầu mạch thì monosaccarid là aldehydalcol
(aldose), nếu nhóm carbonyl ở vị trí khác thì là cetonalcol (cetose). - Công thức tổng quát: HCH2OH C = O C = O (CHOH)n (CHOH)n CH2OH CH2OH Aldehydalcol (aldose) Cetoalcol (cetose)
n biểu thị số nhóm alcol bậc 2 ; n có thể bằng 0,1,2,3... tuỳ loại monosaccarid.
2.2. Cách gọi tên: 4 cách - Chức khử + ose. Ví dụ: Aldose, cetose... - Số C + ose. Ví dụ: Triose, pentose...
- Chức khử + Số C + ose.
Ví dụ: Aldohexose, cetohexose... - Tên riêng.
Ví dụ: Glucose, fructose, galactose...
2.3. Cấu tạo
Có 2 dạng cấu trúc: mạch thẳng và mạch vòng (hình 1.1).
Phần lớn glucose ược biểu thị dưới dạng công thức mặt phẳng chiếu của Haworth
(hình 1.1B) . Bằng nhiễu xạ tia X người ta ã chứng minh vòng 6 cạnh chứa 1 nguyên tử
oxy có trong tự nhiên dưới dạng ghế (hình 1.1C).
Hình 2.1. Công thức cấu tạo α-D-glucose
2.4. Tính chất của monosaccarid
- Các monosaccarid có vị ngọt, dễ tan trong nước, ít tan trong alcol, không tan trong ete.
- Trừ dioxyaceton, các ose ều có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực.
* Tính khử (bị oxy hóa)
- Do có hoá chức khử aldehyd hoặc ceton. Monosaccarid tác dụng với muối
kim loại nặng (muối Cu, Hg…) sẽ khử ion kim loại giải phóng kim loại tự do 8 lO M oARcPSD| 47669111
hoặc muối kim loại có hoá trị thấp hơn, bản thân monosaccarid sẽ bị oxy hoá trở thành acid.
- Ví dụ: Trong phản ứng fehling, glucose khử hydroxyd ồng II Cu(OH)2
thành oxid ồng I (Cu2O) kết tủa ỏ gạch.
Hình 2.2. Phản ứng Fehling và glucose
- Ứng dụng tính chất trên ể ịnh tính và sơ bộ ịnh lượng ường niệu trong nước tiểu.
* Tạo glucosid.
- Các monosaccarid có khả năng tạo thành các hợp chất ete với alcol. Các
hợp chất này gọi là các glucosid, các liên kết này ược gọi là liên kết glucosid hoặc osid. 6 6 CH2OH 5 O CH 5 2OH O 4 1 4 1 3 2 + CH 3 2 3OH + H2O O OHCH3 liên kêt osid -D-Glucose -metyl-D-Glucosid
- Liên kết glucosid cũng ược hình thành giữa nhóm (–OH) của 1
monosaccarid này với nhóm (– OH) của 1 monosaccarid khác.
Ví dụ: liên kết osid trong phân tử các oligo và các polysaccarid. 5 O 5 O 5 O 5 O 4 1 4 1 4 1 4 1 3 2 3 2 O O 3 2 O 3 2 ... .... Liên kêt osid
Hình 2.3. Liên kết osid * Tạo este.
- Do có nhóm (–OH) alcol nên các monosaccarid có thể phản ứng với các
acid như HNO3, H2SO4, H3PO4 , acid acetic... tạo nên các este tương ứng.
- Các este phosphat của các monosaccarid là các este quan trọng nhất của
các monosaccarid trong cơ thể sinh vật vì chúng là các sản phẩm chuyển hoá
trung gian hoặc dạng hoạt hoá của cơ chất chuyển hoá của glucid. 9 lO M oARcPSD| 47669111
* Sự chuyển dạng lẫn nhau của các ose.
Glucose, fructose, mannose có thể chuyển dạng lẫn nhau trong môi trường kiềm yếu. 3. Oligosaccarid.
3.1. Saccarose: Có nhiều trong mía, củ cải ường; do phân tử - glucose và -
fructose liên kết loại i 1 phân tử nước. Công thức hoá học là: Saccarose 6 1 CH 2 OH CH 2 OH H 5 O H H O 4 H 1 2 5 H OH * * H HO 3 3 2 4 6 O OH CH 2 OH H OH HO H - D-glucopyranosyl -(1 2) -D-fructofuranosid
Hình 2.4. Công thức cấu tạo Saccarose
3.2. Lactose: Có trong sữa người và ộng vật gọi là ường sữa. Do -galactose và
- glucose tạo thành bằng cách loại i 1 phân tử nước, có công thức là: Lactose 6 6 CH OH CH2OH 2 H 5 OH 5 O O OH 4 H 1 4 H H O H OH OH 1 * 3 2 * H 3 2 H H H OH H OH -D-galatopyranosyl -(1 4) -D-glucopyranose
Hình 2.5. Công thức cấu tạo Lactose
3.3. Maltose: Có trong mầm lúa, kẹo mạch nha; do 2 phân tử – glucose loại i
1 phân tử nước tạo thành. Công thức hoá học là: Maltose 6 6 H 5CH2OHO H H 5CH2OHO H 2 4 H H 1 * 4 HOH H 1 * OH3 O 3 2 OH OH H OH H OH -D-glucopyranosyl -(1 4) -D-glucopyranose
Hình 2.6. Công thức cấu tạo Maltose 10 lO M oARcPSD| 47669111
4. Polysaccarid: Là những chất có phân tử lượng lớn, cấu tạo từ nhiều phân tử
monosaccarid, ược chia làm 2 nhóm thuần và tạp. *
Tinh bột: Do hàng nghìn gốc – D glucose tạo thành, gồm 2 thành
phần cấu tạo và tính chất khác nhau là amylose và amylopectin.
Khi un sôi tinh bột với acid hữu cơ sẽ bị thuỷ phân thành glucose. HOCH2 HOCH2 HOCH2 4 1 4 1 4 1
Hình 2.7. Công thức cấu tạo Amylose *
Glycogen: Do 2.400 ến 24.000 gốc - D–glucose tạo thành. Cấu
tạo giống amylopectin nhưng nhiều mạch nhánh hơn. Khi bị thuỷ phân cho
sản phẩm là glucose *
Cellulose: Gồm 1500-15000 những gốc -D glucose nối với nhau
bằng liên kết 1-4- glucosid nên không có mạch nhánh. HOCH2 HOCH2 HOCH2 4 1 4 1 4 1
Hình 2.8. Công thức cấu tạo Cellulose
4.1. Mucopolysaccarid.
Là polysaccarid tạp có trong mô nâng ỡ, mô liên kết, mô phủ, dịch nhầy...
4.2. Glucopolysaccarid.
Là polysaccarid tạp có trong quả của nhiều loại thực vật. LƯỢNG GIÁ
Trả lời ngắn bằng cách iền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Glucid là các .. ……(A)…….hoặc ceton của……(B)…….hoặc là các chất tạo ra các
dẫn xuất này khi bị thuỷ phân.
A: ........................................ 11 lO M oARcPSD| 47669111
B: ........................................
2. Trong công thức của monosaccarid, trừ 1 carbon thuộc nhóm ........(A)......... .
còn tất cả các carbon khác ều liên kết với..........(B)...............
3. Đơn vị cấu tạo của glucid là.......(A)...........
A: .....................................
4.Thành phần cấu tạo của phân tử ường sarccarose gồm ....(A).... và ....(B)......
A: ……………………….. B: ………………………..
5. Tinh bột có 2 thành phần khác nhau là .....(A)..... và .....(B)..... A: ……………………..
B: ………………………..
6. Kết tủa có màu ỏ gạch trong phản ứng khử ường niệu là màu của …(A).....
A: .................................. 
Phân biệt úng sai bằng cách ánh dấu ( ) vào cột Đ cho câu úng, cột S cho câu sai
STT Nội dung Đ S 7
Tất cả các monosaccarid ều có cấu tạo vòng 8
Liên kết glucosid hình thành giữa nhóm
(– OH) của monosaccarid này với nhóm (–
OH) của 1 alcol hoặc của 1 ose khác. 9
Tất cả các monosaccarid ều có khả năng làm quay mặt
phẳng ánh sáng phân cực.
10 Ứng dụng tính khử của monosaccarid ể ịnh tính và
sơ bộ ịnh lượng ường niệu.
11 Lactose do phân tử galactose và fructose kết hợp, loại i một phân tử nước.
12 Saccarose là do 2 phân tử fructose liên kết với nhau,
loại i một phân tử nước.
13 Maltose có nhiều trong mía và củ cải ường.
14 Polysaccrid là những chất có phân tử lượng lớn ược cấu
tạo từ nhiều phân tử monosaccrid.
15 Đơn vị cấu tạo của glycogen là -D glucose.
16 Cellulose không có mạch nhánh. 
Chọn 1 câu trả lời úng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời ược chọn
17. Số ồng phân quang học của glucose là: A. 12 B. 16 C. 32 D. 38 E. 10 12 lO M oARcPSD| 47669111
18. Hai thành phần cấu tạo nên maltose là:
A. 2 phân tử glucose B. 2 phân tử triose C. 2 phân tử pentose D. 2 phân tử mannose E. 2 phân tử fructose 19. Glucose ược gọi là: A. Aldose B. Hexose C. Aldohexose D. Hydratcarbon E. Cetose
20. Glycogen là glucid dự trữ ở người và ộng vật, có nhiều nhất ở:
A. Thần kinh và dịch não tuỷ B. Tim và phổi C. Gan và thận D. Gan và cơ E. Tuỵ và thận BÀI 3 HÓA HỌC LIPID MỤC TIÊU:
1. Trình bày ược ịnh nghĩa, vai trò của lipid ối với cơ thể.
2. Phân tích ược hai thành phần cấu tạo của lipid.
3. Trình bày ược ba loại lipid thuần và hai nhóm lipid tạp. NỘI DUNG: 1. Định nghĩa.
- Lipid là thành phần cơ bản của tế bào sống.
- Lipid là este hoặc amid của acid béo với alcol (hoặc amin alcol).
2. Vai trò của lipid ối với cơ thể
Lipid trong cơ thể tồn tại 3 dạng:
+ Lipid dự trữ: chủ yếu là triglycerid, hàm lượng thay ổi.
+ Lipid màng: chủ yếu là phospholipid và cholesterol, thành phần không thay ổi, chiếm
khoảng 10% trọng lượng khô.
+ Lipid lưu thông trong hệ tuần hoàn dưới dạng lipoprotein, bao gồm triglycerid, phospholopid và cholesterol.
2.1. Tạo năng lượng
Lipid là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể, có giá trị dinh dưỡng cao
nhất so với glucid và protid, 1g lipid cung cấp 9,3 Kcal.
2.2. Tạo hình 13 lO M oARcPSD| 47669111
Các phức hợp của lipid với protein – lipoprotein - là thành phần quan trọng trong cấu
tạo tế bào, chúng cấu tạo màng tế bào, trong ty thể. Các lipoprotein còn óng vai trò vận chuyển lipid trong máu.
2.3. Vai trò khác
- Tạo dung môi hòa tan: lipid hòa tan các loại vitamin tan trong dầu (như
VTM A, D, E, K) và chứa nhiều loại acid béo chưa bão hoà rất cần thiết mà
cơ thể không tự tổng hợp ược.
- Lipid có tác dụng bảo vệ cơ thể và các cơ quan: lớp mỡ dưới da, mỡ bao
quanh các cơ quan trong cơ thể. Giữ vai trò sinh lý ặc biệt trong kiểm soát chuyển hoá các chất.
- Lipid không tan trong nước, hoà tan trong một số dung môi hữu cơ, tạo
thành nhũ tương bền trong môi trường chứa Na2CO3 , protein, muối mật.
- Nhu cầu của cơ thể: 60 - 100g/1 ngày với người trưởng thành; 30 -
80g/1ngày với trẻ em; chủ yếu dưới dạng triglicerid.
3. Thành phần cấu tạo của lipid:
3.1. Acid béo. 3.1.1. Định nghĩa. -
Acid béo là những acid carboxylic với chuỗi
hydrocarbon có từ 4 ến 36 carbon.
Acid béo ược gọi theo tên của chuỗi hydrocarbon có cùng số lượng nguyên tử
carbon và thêm uôi – oic. Ví dụ: chuỗi hydrocarbon có 8 carbon có tên là octan thì acid
béo tương ứng là octanoic. -
Nguyên tử carbon mang nhóm carboxyl dùng làm
mốc và mang số 1, nguyên tử carbon số 2 là carbon , carbon số 3
là , carbon của nhóm metyl tận cùng là carbon . 3 2 1
CH3- CH2- CH2- ……………… - CH2- CH2- COOH
3.1.2. Phân loại acid béo * Acid béo bão hòa
Cấu tạo phân tử chỉ có liên kết ơn, công thức tổng quát: CnH2n+1COOH
Bảng 3.1. Một số acid béo bão hoà có trong thiên nhiên. Tên acid Công thức Độ nóng chảy
Có trong thiên nhiên Butyric CH3(CH2)2COOH - 7,9 Bơ của bò, dê Caproic CH3(CH2)4COOH - 3,9 Palmitic CH3(CH2)14COOH + 63,1
Mỡ ộng vật, thực vật Stearic CH3(CH2)16COOH + 69,9 14 lO M oARcPSD| 47669111 Arachidic CH3(CH2)18COOH + 76,5 Dầu lạc, sáp ộng vật Lignoceric CH3(CH2)22COOH +86,0
Ngoài ra còn gặp acid béo bão hoà bậc cao hơn có trong các chất sáp, hoặc có nhánh từ
nguồn gốc cây cỏ và ộng vật.
* Acid béo không bão hòa
Thường là những acid béo chuỗi thẳng, trong phân tử có chứa liên kết ôi, chia nhiều
loại tuỳ mức ộ không bão hoà.
- Loại có 1 liên kết ôi: CnH2n-1COOH - Loại có 2 liên kết ôi: CnH2n-3COOH
- Loại có 3 liên kết ôi: CnH2n-5COOH
- Loại có 4 liên kết ôi: CnH2n-7COOH .
Bảng 3.2. Một số acid béo không bão hoà thường gặp Tên acid Công thức Ký hiệu
Có trong thiên nhiên Palmitoleic C15H29COOH 16: 1( 9 )
Dầu và mỡ ộng, thực vật; dầu
olive(80%); mỡ bò, lợn(40%) Oleic C17H33COOH 18: 1( 9) Linoleic C17H31COOH 18: 2 ( 9,12)
Ngũ cốc, lạc, bông, ậu nành Linolenic
C17H29COOH 18: 3( 9,12,15) Nhiều trong dầu thực vật Archidonic
C19H31COOH 20: 4( 5,8,11,14) Chủ yếu trong dầu lạc
Các liên kết ôi là liên kết yếu nên acid béo dễ bị oxy hoá khi tiếp xúc với không khí tạo
aldehyd gây mùi khét, hôi.
Một số acid béo không bão hoà rất cần thiết mà cơ thể không thể tự tổng hợp ược như acid linoleic và linolenic.
* Acid béo mang chức alcol : acid cerebonic có trong lipid tạp của não.
* Acid béo có vòng: prostaglandin có trong tinh dịch, cơ trơn của nhiều tổ chức, thần kinh, mô mỡ.
3.1.3. Tính chất hóa học của acid béo
* Tính chất hóa học của nhóm carboxyl
+ Sự tạo thành muối: acid béo tác dụng với hydroxyd kim loại (NaOH) tạo muối kiềm
tức xà phòng, tan trong nước và tạo bọt. Muối của acid béo với kim loại nặng (Ca, Mg…)
không tan trong nước, ứng dụng ể o ộ cứng của nước.
+ Sự tạo este: acid béo tác dụng với methanol tạo este methylic (có chất xúc tác).
* Tính chất hóa học do sự có mặt của liên kết ôi.
+ Phản ứng cộng: acid béo không bão hoà tác dụng với halogen (brom, iod).
Áp dụng phản ứng này ể xác ịnh chỉ số iod của acid béo (lượng iod gắn vào 100g acid
béo). Chỉ số iod càng cao thì số liên kết ôi trong phân tử acid béo càng nhiều.
+ Phản ứng khử: ở ngoài khí trời acid béo không bão hoà ược khử (dễ bị oxy hóa) tạo
aldehyd. Các chất chống oxy hoá có thể ngăn ngừa sự tự oxy hoá của acid béo.
3.2. Alcol của lipid. 15 lO M oARcPSD| 47669111
- Glycerol: là 1 a alcol (có 3 chức rượu), vị trí các nguyên tử carbon của glycerol
ược ghi bằng chữ số 1,2,3.
- Alcol cao phân tử: thường tham gia thành phần của các chất sáp. Ví dụ: Alcol
cetylic C16H36OH, alcol n – hexacosanol CH3(CH2)24CH2OH.
- Aminnoalcol: thường gặp là sphingosin, colamin, cholin…
- Sterol: là một nhóm những chất có nhân cyclopantaloperhydro –phenantren gồm
3 vòng 6 carcbon và 1 vòng 5 carbon.
Chất tiêu biểu cho các sterol ở mô ộng vật là cholesterol, có trong hầu khắp tế bào của
cơ thể dưới dạng tự do hoặc este hoá, ặc biệt là trong các mô thần kinh, trong mật và sỏi mật.
Công thức hoá học của cholesterol là C27H46O chứa nhân steroid, có chức OH ở vị trí
C3 có liên kết ôi ở giữa C5- C6 ; có mạch nhánh methyl ở C10 , C13 ; mạch nhánh gồm 8 carbon ở C17 . 4. Phân loại:
4.1. Lipid thuần: cấu tạo chỉ có alcol và acid béo, gồm glycerid, sterid, cerid. 4.1.1. Glycerid:
Glycerid có trong hầu hết tổ chức của tất cả sinh vật, ặc biệt có nhiều ở tổ chức mỡ (90%).
- Glycerid là este của glycerol và acid béo. Glycerol có 3 chức
rượu, nên tuỳ một, hai, hay ba chức rượu của glycerol ược este
hoá mà tạo nên monoglycerid, diglycerid hay triglycerid.
- Trong tự nhiên monoglycerid và diglycerid chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
CH2 – O – CO – R1 CH2 – O – CO – R1 CH2 – O – CO – R
CH – OH CH – O – CO – R2 CH – O – CO – R2
CH2 – OH CH2 – OH CH2 – O – CO – R3
Monoglycerid Diglycerid Triglycerid
- Các acid béo trong cùng phân tử glycerid có thể giống (glycerid
thuần) hoặc khác nhau (glycerid hỗn hợp). Tuỳ thành phần của
acid béo mà glycerid có tên gọi khác nhau. Chỉ những glycerid
hỗn hợp mới có ồng phân, thường có 2 dạng ồng phân I và II,
phần lớn gặp dạng ồng phân II trong thiên nhiên.
- Tính chất của glycerid là do acid béo quyết ịnh. Glycerid không
tan trong nước, thuỷ phân glycerid bằng kiềm, acid hoặc enzym lipase. 4.1.2. Sterid
- Sterid là este của acid béo với alcol vòng là sterol. Đại diện cho sterol là cholesterol. 16 lO M oARcPSD| 47669111
- Các steroid tiêu biểu như oleatcholesterol, palmitatcholesterol, steratcholesterol. 4.1.3. Cerid
- Cerid là este của acid béo với alcol có trọng lượng phân tử cao (từ 30 ến 40 carbon)
- Cerid còn gọi là sáp, sáp có trong ộng vật như sáp ong, mỡ dự trữ
của cá nhà táng, vỏ 1 số vi khuẩn …, sáp trong thực vật là lớp sáp
mỏng phủ quanh lá, thân và quả.
- Chức phận sinh học của cerid khác nhau tuỳ loài, thường có vai
trò bảo vệ. Sáp dùng làm nến, cao, sáp bôi. Ở ộng vật cao cấp và
người không chuyển hoá ược sáp.
4.2. Lipid tạp:
Lipid tạp có cấu tạo gồm acid béo, alcol và có thêm những nhóm khác. Lipid tạp có vị
trí quan trọng ối với quá trình chuyển hoá trung gian của sinh vật.
Lipid tạp ược phân loại dựa vào thành phần alcol của chúng, gồm có 2 loại:
- Glycerophospholipid: có alcol là glycerol.
- Sphingolipid: có alcol là sphingosin
4.2.1. Glycerophospholipid
Glycerophospholipid ều là dẫn xuất của acid phosphatidic, ây là chất trung gian trong
quá trình tổng hợp triglycerid và glycerophospholipid. Thành phần gồm có glycerol, hai
gốc acid béo và một gốc acid phosphoric.
Một số chất tiêu biểu:
- Phosphatidyl cholin (lecithin): ược chiết suất từ lòng ỏ trứng.
Ngoài các thành phần nêu trên còn có thêm cholin.
- Phosphatidyl serin: trong thành phần cấu tạo của chất này có acid
amin là serin và acid béo thường là acid stearic và acid oleic. Chất
này có trong các mỡ, chiếm khoảng 5% glycerophospholipid não. 4.2.2. Sphingolipid
Sphingolipid là thành phần cấu tạo quan trọng của màng tế bào thực vật và ộng vật, ặc
biệt là mô não và thần kinh. Được chia làm hai loại:
- Phospholipid: là những sphingolipid có chứa acid phosphoric.
Sphingomyelin ược chiết suất từ phổi, lách, não và tất cả các tế bào thần kinh.
- Glycolipid: trong thành phần cấu tạo không có acid
phosphoris mà có chứa các ose, như: cerebroosid,
ganglicosid... Cerebrosid: trong phân tử gồm sphingosin, 17 lO M oARcPSD| 47669111
acid béo cao phân tử và galactose. Tập trung chủ yếu ở não và mô thần kinh. LƯỢNG GIÁ.
Trả lời ngắn bằng cách iền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Lipid là .....(A)...... của alcol và .......(B)...........
A: ...................................
B: ....................................
2. Lipid ......(A)......... trong nước, .......(B)........ trong một số dung môi hữu cơ.
A. ..................................
B. ...................................
3. Acid béo tác dụng với ………(A)…….. tạo muối kiềm tức xà phòng, .......(B).........
A: ..................................
B: ...................................
4. Muối của acid béo với ………(A)……không tan trong nước, ứng dụng ể
.......(A)........ của nước.
A: ...................................
B: ....................................
Phân biệt úng sai bằng cách ánh dấu (X) vào cột (Đ) cho câu úng, vào cột (S) cho câu sai STT Nội dung Đ S 5
Acid béo bão hòa cấu tạo phân tử chỉ có liên kết ơn, công thức
tổng quát: CnH2n-1COOH 6
Acid béo không bão hòa loại có 3 liên kết ôi có công thức là: CnH2n-5COOH 7
Ở ngoài khí trời acid béo không bão hoà ược khử( dễ bị oxy hóa) tạo aldehyd. 8
Acid phosphatidic là những diacylglycerid có chức alcol ở C3
ược este hoá với acid phosphoric, ở C1 gắn với acid béo bão
hoà, ở C2 gắn với acid béo không bão hoà.
Chọn 1 câu trả lời úng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời ược chọn
9. Một số acid béo không bão hoà rất cần thiết mà cơ thể không thể tự tổng hợp ược như: A. Palmitoleic và Oleic B. Linoleic và linolenic. C. Acetic và stearic D. Stearic và butyric 18 lO M oARcPSD| 47669111 E. Butyric và arachidic
10. Lecithin là dẫn xuất của acid phosphatidic mà - X là: A. Ethanolamin B. Cholin. C. Serin D. Ceramid E. Lignoceric BÀI 4 HOÁ HỌC PROTEIN MỤC TIÊU:
1. Trình bày ược ịnh nghĩa, cấu tạo của acid amin.
2. Phân biệt ược tính chất của acid amin.
3. Trình bày ược ịnh nghĩa, phân loại protein.
4. So sánh ược 4 bậc cấu trúc, tính chất của phân tử protein. NỘI DUNG 1. Acid amin
1.1. Định nghĩa, cấu tạo
- Acid amin là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử vừa có nhóm carboxyl và có nhóm amin. 19 lO M oARcPSD| 47669111
- Công thức chung của acid amin (trừ prolin):
- 20 acid amin thường gặp trong cấu tạo protein (trừ prolin) ều có
công thức tổng quát như trên, chúng chỉ khác nhau ở gốc R. Gốc R có thể
gắn với các nhóm carboxyl (-COO-), amin (-NH + 3 ), thiol (-SH)...
1.2. Phân loại
Có nhiều cách phân loại acid amin và thường dựa trên cấu tạo gốc R.
Chia acid amin thành 2 loại: acid amin phân cực và acid amin không phân cực.
1.3. Tính chất của acid amin * Tính chất lưỡng tính
- Do trong phân tử của acid amin có gốc acid (-COOH) và gốc amin
(- NH2) nên chúng thể hiện tính chất lưỡng tính. Tuỳ theo pH môi trường,
nó có tác dụng như một acid hay một base.
- Trong môi trường kiềm: Acid amin phân ly như một acid, tạo anion.
- Trong môi trường acid: Acid amin hoạt ộng như một base, tạo cation.
- pH của môi trường mà tại ó acid amin tồn tại ở dạng lưỡng cực,
nghĩa là có số cation bằng số anion, thì pH này ược gọi là pH ẳng iện của acid amin hay pHi.
* Phản ứng khử amin tạo các acid cetonic tương ứng
* Phản ứng khử carboxyl tạo min tương ứng
* Phản ứng với ninhydrin
Acid amin tác dụng với ninhydrin trong iều kiện un nóng, ninhydrin bị khử tạo phức
hợp màu xanh tím, (riêng prolin có màu vàng).
Phương pháp này ể phát hiện sự có mặt của acid amin và ịnh lượng nồng ộ acid amin trong dịch sinh vật.
* Khả năng hấp thụ quang phổ tử ngoại.
Chỉ có các acid amin chứa gốc R nhân thơm mới có tính chất này. Các acid amin như
tryptophan, tyrosin, phenylalamin có phổ hấp thụ tử ngoại mạnh ở vùng ánh sáng có
bước sóng 240 – 280 nm, ứng dụng tính chất này ể ịnh lượng protein bằng o phổ tử ngoại ở bước sóng 280 nm. 2. Protein 20