



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206417
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN ---------------------------
BÀI TIỂU LUẬN MÔN NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN : Mã số SV : Ngành : Marketing Lớp MH : ….
Giảng viên phụ trách lớp :
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 17 tháng 4 năm 2024 lOMoAR cPSD| 47206417 MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................5
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................6
BÀI TẬP 1...................................................................................................................6 Bài Tập
3....................................................................................................................10
I. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC CẠNH TRANH........................10
1. Khái niệm..............................................................................................................................10
2. Lợi ích...................................................................................................................................10
II . NĂM ÁP LỰC CẠNH TRANH THEO MÔ HÌNH PORTER CỦA AMAZON............10
III . KẾT LUẬN..........................................................................................................................10
BÀI TẬP 4.................................................................................................................10
BÀI TẬP 6.................................................................................................................13
I . GIỚI THIỆU VỀ IOT ( INTERNET OF
THINGS).....................................13
1. Định nghĩa về IOT (Internet of Things)..........................................................13 2. . Lịch sử phát
triển............................................................................................13
3. . Tiềm năng và lợi ích của IOT........................................................................14
II . CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG
IOT...........................14
III . MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA IOT Ở HIỆN NAY.......................................15
1. Ô tô thông minh...............................................................................................15 2. . Nhà thông
minh..............................................................................................16
IV . ỨNG DỤNG IOT TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM........17 V . KẾT
LUẬN......................................................................................................18
BÀI TẬP 8.................................................................................................................19
BÀI TẬP 11...............................................................................................................22 lOMoAR cPSD| 47206417 LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết bài tiểu luận của tôi bảo đảm được bảo mật, tuyệt đối không chia sẻ
bài cho sinh viên khác. Kết quả bài tiểu luận của tôi do tôi tự thực hiện dựa trên bài
giảng, powerpoint, các thông tin từ giảng viên và tham khảo từ các nguồn trích dẫn trong bài....
Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin trích dẫn trong bài tiểu luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Sinh viên thực hiện bài tiểu luận
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 47206417 LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành môn học Nhập môn Hệ thống thông tin quản lý, bài nghiên cứu cá
nhân của tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của giảng viên
ThS. Phạm Thị Thanh Tâm - Trường Đại học Hoa Sen. Cá nhân tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến cô đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp
chúng tôi hoàn thành bài tiểu luận của mình. Kiến thức mà chúng tôi thu nhận không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu này, mà còn là hành trang thiết thực trong
quá trình làm luận văn sau này. Do thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên
đề tài sẽ không tránh khỏi một số sai sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng góp
của mọi người, đặc biệt là quý Thầy Cô để chúng tôi rút kinh nghiệm trong một số
đề tài sau này. Một lần nữa, tôi xin trân thành cám ơn! lOMoAR cPSD| 47206417 LỜI MỞ ĐẦU lOMoAR cPSD| 47206417
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Toàn bộ nội dung BÀI TIỂU LUẬN
Tài liệu tham khảo(nếu có):
1. Bảo Lâm. (2022, June 25). Amazon dùng robot cho kho hàng thế nào. vnexpress.net.
Retrieved September 16, 2022, from https://vnexpress.net/amazon - dung - robot -
cho - kho hang - the - nao - 4479874.html
2. Business Insider. (2017, January 6). Amazon hiện có 45.000 robot làm việc ở các kho
chứa hàng khổng lồ. Tinhte.vn. Retrieved September 16, 2022, from
https://tinhte.vn/thread/amazon - hien - co - 45 - 000 - robot - lam - viec -o-
cac - kho - chua - hang khong - lo.2 669898/
3. [Smartlog]. (2021, October 27). Trung tâm phân phối hàng hóa của Amazon [Video]. YouTube. Retrieved September 17, 2022, from
https://www.youtube.com/watch?v=lRnHv - WLlmY
4. . Khuyến nông – Lâm Đồng : Canh Tác cây cà chua nhờ hệ thống IOT 5. Định nghĩa IOT
6 . Tiềm năng và Lợi ích của IOT BÀI TẬP 1 1Mô tả hệ thống
Hệ thống của Amazon là một tổ hợp phức tạp của công nghệ, dịch vụ, và quy trình
kinh doanh được tích hợp để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đa dạng cho hàng
triệu khách hàng trên khắp thế giới.
Dưới đây là một mô tả tổng quan về các thành phần chính của hệ thống Amazon: lOMoAR cPSD| 47206417
1. Amazon.com và Ứng dụng Di động: Đây là giao diện chính cho người dùng
truy cập vào các dịch vụ của Amazon. Từ đây, người dùng có thể tìm kiếm,
chọn mua sản phẩm, quản lý đơn hàng và thực hiện thanh toán.
2. Amazon Web Services (AWS): AWS là một trong những dịch vụ đám mây
lớn nhất trên thế giới, cung cấp các dịch vụ máy chủ đám mây, lưu trữ, phân
tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, và nhiều dịch vụ khác cho doanh nghiệp và cá nhân.
3. Hệ thống Logistics và Giao hàng: Amazon có một hệ thống logistics rất
phức tạp để quản lý và vận chuyển hàng hóa từ các trung tâm lưu trữ đến
khách hàng. Điều này bao gồm các trung tâm phân phối, dịch vụ vận chuyển
nội bộ như Amazon Logistics và các dịch vụ vận chuyển bên ngoài.
4. Trí tuệ nhân tạo và Học máy: Amazon sử dụng trí tuệ nhân tạo và học máy
để cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm, dự đoán xu hướng mua sắm, và tối ưu
hóa hoạt động kinh doanh.
5. Dữ liệu và Phân tích: Amazon thu thập và phân tích một lượng lớn dữ liệu từ
người dùng và hoạt động kinh doanh để cải thiện dịch vụ và ra quyết định chiến lược.
6. Hệ thống Thanh toán và Tài chính: Amazon cung cấp các phương thức
thanh toán an toàn và linh hoạt cho người dùng, từ thẻ tín dụng đến dịch vụ
thanh toán trực tuyến như Amazon Pay.
7. Hệ thống An ninh và Bảo mật: Amazon đầu tư mạnh mẽ vào an ninh và bảo
mật để bảo vệ thông tin cá nhân của người dùng và dữ liệu kinh doanh.
8. Cộng đồng và Dịch vụ Hỗ trợ: Amazon có các cộng đồng trực tuyến và dịch
vụ hỗ trợ khách hàng để giúp người dùng giải quyết các vấn đề và có trải
nghiệm mua sắm tốt nhất.
Hệ thống này được xây dựng và duy trì một cách chặt chẽ để đảm bảo hiệu suất cao,
độ tin cậy và sự linh hoạt trong quản lý hàng tỉ khách hàng và hàng triệu giao dịch hàng ngày. 1. Câu hỏi a. Tên hệ thống là gì lOMoAR cPSD| 47206417
Hệ thống phân phối hàng hóa – Amazon Robotics
b. Mục đích của hệ thống là cần quản lý công việc gì?
Hệ thống quản lý của Amazon có thể được thiết kế để quản lý cá công
việc như: quản lý kho hàng, xử lý đơn đặt hàng, quản lý thông tin sản
phẩm và giá cả, phân phối hàng hóa, quản lý thông tin khách hàng và dữ
liệu liên quan, xử lý thanh toán và theo dõi hiệu suất kinh doanh. c. Dữ
Liệu đầu vào của hệ thống Amazon:
Dữ liệu đầu vào của Amazon có thể bao gồm thông tin về sản phẩm, đánh
giá của khách hàng, thông tin giao hàng và thanh toán, lịch sử mua hàng
của khách hàng và nhiều thông tin khác nữa để hỗ trợ quản lý kinh doanh
và cải thiện trải nghiệm mua sắm. d. Hệ thống
Hệ thống của Amazon cần lưu trữ một loạt dữ liệu như:
1. Thông tin sản phẩm: Tên sản phẩm, mô tả, hình ảnh, giá cả, danh mục, thông số kỹ thuật.
2. Thông tin khách hàng: Tài khoản khách hàng, địa chỉ, lịch sử mua hàng, thông tin thanh toán.
3. Đơn đặt hàng: Chi tiết đơn hàng, số lượng, giá, thông tin vận chuyển. Đánh giá
vàphản hồi từ khách hàng.
4. Dữ liệu vận chuyển: Thông tin về giao hàng, hóa đơn vận chuyển, v.v.
5. Dữ liệu kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, số lượng sản phẩm bán được, v.v.
e. Thông tin nào cần cung cấp cho người dùng:
Thông tin cần cung cấp cho người dùng trong hệ thống của Amazon bao gồm: Thông
tin sản phẩm, thông tin về đơn hàng hay trạng thái đơn hàng, thông tin vận chuyển
và dự kiến thời gian giao hàng để người dùng có thể theo dõi quá trình giao hàng.
Thông tin về tài khoản và thanh toán các phương thức thanh toán và lịch sử giao
dịch. Đồng thời hỗ trợ khách hàng về thông tin liên hệ và hỗ trợ trực tuyến để giải
đáp thắc mắc và xử lý vấn đề nhanh chóng. Bằng cách cung cấp đầy đủ thông tin và
dịch vụ hỗ trợ, Amazon giúp người dùng có trải nghiệm mua sắm thuận tiện và tin cậy.
f. Hệ thống sử dụng công nghệ là gì?
Thông tin cần cung cấp cho người dùng trong hệ thống của Amazon bao
gồm: Thông tin sản phẩm, thông tin về đơn hàng hay trạng thái đơn
hàng, thông tin vận chuyển và dự kiến thời gian giao hàng để người
dùng có thể theo dõi quá trình giao hàng. Thông tin về tài khoản và lOMoAR cPSD| 47206417
thanh toán các phương thức thanh toán và lịch sử giao dịch. Đồng thời
hỗ trợ khách hàng về thông tin liên hệ và hỗ trợ trực tuyến để giải đáp
thắc mắc và xử lý vấn đề nhanh chóng. Bằng cách cung cấp đầy đủ
thông tin và dịch vụ hỗ trợ, Amazon giúp người dùng có trải nghiệm
mua sắm thuận tiện và tin cậy.
g. Kết quả đạt được như thế nào?
Amazon không chỉ cung cấp một trải nghiệm mua sắm thuận tiện mà còn đảm bảo
sự an toàn và bảo mật cho thông tin cá nhân của khách hàng. Họ đã đầu tư mạnh mẽ
vào hệ thống bảo mật và xác thực để đảm bảo rằng dữ liệu của người dùng được bảo
vệ an toàn. Ngoài ra, Amazon còn tích hợp công nghệ AI và machine learning vào hệ
thống của mình để cải thiện trải nghiệm người dùng. Điều này bao gồm việc cá nhân
hóa đề xuất sản phẩm dựa trên lịch sử mua hàng và hành vi duyệt web của người
dùng, giúp họ tìm kiếm và khám phá sản phẩm một cách hiệu quả hơn. Cuối cùng,
Amazon không ngừng phát triển và cải tiến hệ thống của mình để đáp ứng nhu cầu
ngày càng đa dạng của người dùng. Từ việc mở rộng dịch vụ, tăng cường hệ thống
vận chuyển, đến việc cải thiện giao diện người dùng và tăng cường tính năng bảo
mật, Amazon luôn nỗ lực để mang lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng của mình. Bài Tập 3
I. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC CẠNH TRANH 1. Khái niệm
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (hay Porter’s Five Forces)
là một khung chiến lược giúp xác định và phân tích năm lực lượng ảnh hưởng đến
lợi nhuận của công ty trong bất kỳ ngành nào. Mô hình này được xây dựng theo giả
thuyết của Porter rằng việc hiểu rõ cả các lực lượng cạnh tranh đang diễn ra và cơ
cấu tổng thể của ngành là rất quan trọng để đưa ra quyết định chiến lược, hiệu quả và
phát triển chiến lược cạnh tranh hấp dẫn cho tương lai.
Năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter : -
Sự cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại : Đây là áp lực mà các công ty đang
hoạt động trong cùng một ngành công nghiệp đặt lên nhau. Các doanh nghiệp cạnh
tranh với nhau để chiếm lĩnh thị phần, tăng lợi nhuận và duy trì sự tồn tại trên thị
trường. - Nguy cơ từ các đối thủ cạnh tranh mới( đối thủ tiềm năng ): Đây là lOMoAR cPSD| 47206417
nguy cơ từ các doanh nghiệp mới hoặc những người mà hiện không hoạt động trong
ngành công nghiệp nhưng có khả năng tiềm năng để thâm nhập vào thị trường và
cạnh tranh với các doanh nghiệp hiện tại. -
Áp lực từ nhà cung cấp : Các nhà cung cấp có thể đặt áp lực lên doanh
nghiệp bằng cách tăng giá cả hoặc giảm chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.
Điều này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và hiệu suất của các doanh nghiệp. - Áp
lực với khách hàng: Khách hàng có thể đặt áp lực lên doanh nghiệp bằng cách yêu
cầu chất lượng cao hơn, giá cả cạnh tranh, hoặc các yếu tố khác như dịch vụ khách hàng và tiện ích. -
Mối đe dọa từ các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế : Các sản phẩm hoặc
dịch vụ thay thế có thể là mối đe dọa đối với doanh nghiệp bằng cách cung cấp
những lựa chọn thay thế cho khách hàng, làm giảm thị phần hoặc lợi nhuận của họ. 2. Lợi ích
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter mang lại một số ưu điểm quan trọng
cho doanh nghiệp có thể nhắc đến : -
Xác định cơ hội và thách thức: Bằng cách phân tích các áp lực cạnh tranh,
doanh nghiệp có thể xác định những cơ hội tiềm năng để khai thác và những thách
thức cần phải vượt qua để duy trì lợi thế cạnh tranh. -
Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu: Mô hình giúp doanh nghiệp đánh giá
điểm mạnh và điểm yếu của bản thân so với các đối thủ cạnh tranh, từ đó đưa ra
chiến lược phù hợp để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. -
Lựa chọn chiến lược phù hợp: Dựa trên phân tích 5 áp lực cạnh tranh, doanh
nghiệp có thể lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp để đạt được lợi thế cạnh tranh
và thành công lâu dài. Ví dụ, doanh nghiệp có thể tập trung vào việc xây dựng
thương hiệu, phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc hợp tác với các đối thủ cạnh tranh. -
Lên kế hoạch dự phòng: Mô hình giúp doanh nghiệp dự đoán những thay đổi
tiềm tàng trong môi trường cạnh tranh và lập kế hoạch dự phòng để ứng phó hiệu
quả. - Cải thiện hiệu quả ra quyết định: Nhờ có thông tin chi tiết và phân tích rõ
ràng, doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định sáng suốt và hiệu quả hơn trong các vấn
đề liên quan đến chiến lược kinh doanh, marketing, đầu tư,…
II . NĂM ÁP LỰC CẠNH TRANH THEO MÔ HÌNH PORTER CỦA AMAZON
Amazon là một trong những tập đoàn thương mại điện tử lớn nhất thế giới,
được thành lập bởi Jeff Bezos vào năm 1994. Với sứ mệnh "Mang lại sự tiện lợi và
giá trị cho khách hàng", Amazon đã mở rộng từ việc bán sách trực tuyến ban đầu để
trở thành một siêu thị trực tuyến đa ngành hàng, cung cấp mọi thứ từ đồ điện tử, lOMoAR cPSD| 47206417
quần áo, đến đồ gia dụng và dịch vụ đám mây thông qua Amazon Web Services
(AWS). Tuy là một ông vua dẫn đầu trong ngành thương mại điện tử nhưng Amazon
vẫn đối mặt với nhiều cạnh tranh khi hiện nay nhiều startup công về nổi lên một cách nhanh chóng.
Sự cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại:
Amazon đối mặt với sự cạnh tranh từ các đối thủ trực tiếp như Walmart, Alibaba và
eBay trong lĩnh vực bán lẻ trực tuyến và dịch vụ đám mây.
Các đối thủ này có thể cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tương tự với giá cả cạnh
tranh, đặt áp lực lên Amazon để duy trì hoặc cải thiện lợi thế cạnh tranh của mình.
Nguy cơ từ các đối thủ cạnh tranh mới (đối thủ tiềm năng):
Có nguy cơ từ các công ty mới hoặc các startup trong lĩnh vực thương mại điện tử và
công nghệ, những doanh nghiệp này có thể có ý định thâm nhập vào thị trường và
cạnh tranh trực tiếp với Amazon. Dễ dàng có thể thấy được ở thị trường Việt Nam
Shopee và Lazada là hai sàn thương mại điện tử lớn nhất và cạnh tranh trực tiếp với
Amazon ở thị trường Việt Nam.
Các đối thủ tiềm năng này có thể đưa ra các giải pháp sáng tạo và linh hoạt, làm tăng
thêm áp lực cạnh tranh cho Amazon.
Áp lực từ nhà cung cấp:
Amazon là một khách hàng lớn đối với các nhà cung cấp sản phẩm, nhưng cũng phải
đối mặt với áp lực từ họ trong việc thương lượng giá cả và điều kiện hợp đồng. Sự
tăng cường quan hệ và đàm phán hiệu quả với nhà cung cấp có thể giúp Amazon duy
trì hoặc cải thiện lợi thế chi phí.
Áp lực với khách hàng:
Áp lực khách hàng luôn là nổi sợ của tất cả các ngành dịch vụ nói chung và không
chỉ riêng gì thương mại điện tử , Amazon phải đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng và duy trì sự hài lòng của họ về chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng và giá cả.
Sự tăng cường trong việc cung cấp trải nghiệm mua sắm trực tuyến thuận tiện và tích
hợp có thể giúp Amazon giữ chân khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Mối đe dọa từ các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế:
Amazon phải đối mặt với mối đe dọa từ các nền tảng thương mại điện tử khác, các
dịch vụ giao hàng nhanh địa phương và các mô hình kinh doanh trực tuyến mới.
Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, cùng với việc mở rộng các dịch vụ và sản
phẩm, có thể giúp Amazon đối phó với các đe dọa này và duy trì lợi thế cạnh tranh. III . KẾT LUẬN
Việc hiểu và áp dụng mô hình Năm Lực Cạnh Tranh của Michael Porter là rất
quan trọng đối Amazon nói riêng , cũng như bất kỳ doanh nghiệp nào khác nói
chung trong môi trường kinh doanh ngày nay. Chiến lược dựa trên việc phân tích và
đối phó với các áp lực cạnh tranh này giúp Amazon duy trì và mở rộng vị thế của
mình trong ngành thương mại điện tử đầy cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 47206417
Đối với Amazon, sự cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại và tiềm năng, áp lực từ nhà
cung cấp, áp lực với khách hàng, và mối đe dọa từ các sản phẩm hoặc dịch vụ thay
thế là những thách thức không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, bằng cách tiếp tục tập trung
vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tăng cường mối quan hệ với nhà
cung cấp, và tạo ra trải nghiệm mua sắm tích cực cho khách hàng, Amazon có thể
xây dựng và duy trì một lợi thế cạnh tranh bền vững.
Hơn nữa, việc phát triển chiến lược dựa trên mô hình này giúp Amazon nắm bắt
được cơ hội mới và đối mặt với các thách thức một cách hiệu quả, từ đó giúp công ty
này tiếp tục phát triển và định hình lại ngành thương mại điện tử toàn cầu. Tóm lại,
mô hình Năm Lực Cạnh Tranh của Michael Porter không chỉ là một công cụ phân
tích mà còn là một hướng dẫn chiến lược quan trọng giúp Amazon và các doanh
nghiệp khác tạo ra lợi thế cạnh tranh và thành công trong một môi trường kinh doanh
ngày càng khó khăn và đa dạng. BÀI TẬP 4 Bài Tập 4 1.
Tính năng xác minh 2 bước là một phương pháp bảo mật mạnh mẽ bằng cách yêu
cầu người dùng xác nhận danh tính của họ thông qua hai bước: mật khẩu và mã xác
minh (thông thường là mã được gửi qua tin nhắn văn bản hoặc ứng dụng di động).
Đối với Google, bạn có thể bật tính năng này trong phần cài đặt bảo mật của tài
khoản Google. Còn với Facebook, bạn có thể tìm thấy tính năng này trong cài đặt
bảo mật và đăng nhập. Bằng cách kích hoạt tính năng này, bạn sẽ tăng cường đáng
kể bảo mật cho tài khoản của mình bằng cách yêu cầu một bước xác minh bổ sung sau khi nhập mật khẩu. 2.
Tìm hiểu một số tính hướng ( 3-5 tình huống) về các sự cố tấn công hệ thống
thông tin nổi bật trong những năm qua
Dưới đây là một số tình huống về các sự cố tấn công hệ thống thông tin nổi bật trong những năm qua:
- WannaCry (2017): WannaCry là một loại ransomware đã lan rộng một cách
nhanh chóng vào năm 2017, ảnh hưởng đến hàng trăm nghìn máy tính trên
khắp thế giới bằng cách mã hóa dữ liệu và yêu cầu tiền chuộc để giải mã. Sự
tấn công này là một trong những ví dụ rõ ràng nhất về nguy cơ mà các tổ chức
và cá nhân phải đối mặt khi không cập nhật các bản vá bảo mật cho hệ điều hành Windows của mình. lOMoAR cPSD| 47206417
- Equifax Data Breach (2017): Sự việc này là một trong những vụ việc nổi tiếng
nhất về việc xâm nhập dữ liệu, khi dữ liệu cá nhân của khoảng 147 triệu người
Mỹ đã bị lộ ra ngoài, bao gồm thông tin như tên, số Bảo hiểm Xã hội, ngày
sinh, và hơn thế nữa. Sự việc này đã làm nổi bật vấn đề về bảo mật dữ liệu và
quản lý rủi ro trong các công ty.
- SolarWinds Supply Chain Attack (2020): Cuộc tấn công này được coi là một
trong những vụ việc nghiêm trọng nhất về an ninh mạng, khi kẻ tấn công đã
tiêm mã độc vào phần mềm quản lý mạng của SolarWinds, ảnh hưởng đến
hàng nghìn tổ chức và cơ quan chính phủ trên toàn thế giới. Sự kiện này là
một minh chứng về nguy cơ mà các công ty phải đối mặt khi sử dụng phần
mềm từ nguồn cung cấp bên ngoài.
- Sony Pictures Hack (2014): Sự tấn công này đã khiến hàng ngàn tài liệu nội
bộ của Sony Pictures bị lộ ra ngoài, bao gồm thông tin cá nhân nhân viên,
email, hợp đồng, và thậm chí là các bản phim chưa công chiếu. Sự kiện này đã
đặt ra câu hỏi về bảo mật thông tin và ảnh hưởng của sự tấn công mạng đến
danh tiếng của các công ty.
- Stuxnet (2010): Stuxnet được coi là một trong những vũ khí tấn công mạng
đầu tiên được thiết kế để phá hủy cơ sở hạ tầng công nghiệp, với mục tiêu là
hủy diệt các trạm điều khiển của các cơ sở hạt nhân của Iran. Sự kiện này là
một minh chứng cho sức mạnh của các vũ khí tấn công mạng và nhấn mạnh
sự quan trọng của bảo mật hạ tầng công nghiệp. 3.
Tìm hiểu về một số hình thức (3-5 hình thức) tấn công mạng phổ biến hiện
nay và xu hướng tấn công mạng trong tương lai
Dưới đây là một số hình thức tấn công mạng phổ biến hiện nay và xu hướng tấn
công mạng trong tương lai: 1.
**Phishing:** Phishing là một hình thức tấn công mạng phổ biến, trong đó kẻ
tấn công giả mạo các trang web, email hoặc tin nhắn văn bản để lừa đảo người dùng
vào cung cấp thông tin cá nhân, thông tin tài khoản hoặc tiết lộ mật khẩu. 2.
**Ransomware:** Ransomware là một loại phần mềm độc hại mã hóa dữ liệu
trên máy tính của nạn nhân và yêu cầu một khoản tiền chuộc để giải mã dữ liệu. Xu
hướng tấn công này dự kiến sẽ tiếp tục tăng lên trong tương lai do tiềm năng lợi
nhuận lớn từ việc yêu cầu tiền chuộc. 3.
**Sự tấn công từ bên trong:** Đây là hình thức tấn công mạng mà kẻ tấn
công sử dụng quyền truy cập hợp pháp hoặc không hợp pháp để tiếp cận các hệ
thống nội bộ và gây ra thiệt hại từ bên trong tổ chức. lOMoAR cPSD| 47206417 4.
Tấn công DDoS: Tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) là một hình thức tấn công
mạng mà kẻ tấn công cố gắng làm cho một dịch vụ trực tuyến không khả dụng bằng
cách tạo ra một lượng lớn yêu cầu từ các máy tính hoặc thiết bị đã bị kiểm soát. 5.
**Tấn công trí tuệ nhân tạo và tấn công sử dụng máy học:** Các kẻ tấn công
ngày càng sử dụng trí tuệ nhân tạo và máy học để tạo ra các tấn công mạng phức tạp
và linh hoạt hơn, từ việc xâm nhập hệ thống tự động đến việc tìm kiếm lỗ hổng bảo
mật và thâm nhập dữ liệu. Điều này đặt ra thách thức lớn cho các hệ thống bảo mật
để phát hiện và ngăn chặn các tấn công này trong tương lai.
BÀI TẬP 6 I . GIỚI THIỆU VỀ IOT ( INTERNET OF THINGS)
1. Định nghĩa về IOT (Internet of Things)
Internet of Things (IoT) là một mạng lưới các thiết bị điện tử có khả năng kết nối và
truyền thông dữ liệu với nhau thông qua internet hoặc mạng nội bộ, mà không yêu
cầu sự can thiệp trực tiếp của con người. Trong môi trường IoT, các thiết bị được
trang bị cảm biến, chip vi xử lý và kết nối internet để thu thập dữ liệu từ môi trường
xung quanh, sau đó truyền dữ liệu này đến các hệ thống thông tin và phân tích để tạo
ra thông tin hữu ích hoặc thực hiện các hành động tự động.
2 . Lịch sử phát triển
Lịch sử phát triển của Internet of Things (IoT) bắt đầu từ những ý tưởng và
công nghệ sơ khai, và sau đó trải qua các giai đoạn phát triển và tiến bộ đáng kể.
Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về lịch sử phát triển của IoT: -
Thập niên 1980 và 1990: Ý tưởng về IoT bắt đầu xuất hiện trong các nghiên
cứu và dự án thí điểm, nhưng chưa được triển khai rộng rãi do hạn chế về công nghệ
và cơ sở hạ tầng mạng. -
Thập niên 2000: Các công nghệ không dây như Wi-Fi, Bluetooth và RFID
(Radio Frequency Identification) phát triển mạnh mẽ, tạo ra cơ sở cho việc kết nối lOMoAR cPSD| 47206417
các thiết bị thông minh. Các ứng dụng sơ khai của IoT bắt đầu xuất hiện trong các
lĩnh vực như nhà thông minh, y tế và sản xuất. -
Thập niên 2010: Sự phổ biến của internet và sự gia tăng của công nghệ di
động, cùng với sự phát triển của các cảm biến và chip nhúng, đã thúc đẩy sự phát
triển nhanh chóng của IoT. Các công ty công nghệ lớn như Google, Amazon và
Apple bắt đầu đầu tư mạnh vào IoT. -
Thập niên 2010 đến nay: IoT trở thành một trong những xu hướng công nghệ
quan trọng nhất, ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực cuộc sống và công nghiệp. Sự phát
triển của các tiêu chuẩn giao tiếp như MQTT, CoAP, và công nghệ mạng 5G đã mở
ra cơ hội mới cho việc triển khai IoT. Các ứng dụng của IoT ngày càng đa dạng, từ
nhà thông minh, sản xuất, y tế, nông nghiệp đến thành phố thông minh và vận tải. -
Tương lai: IoT tiếp tục phát triển và được dự đoán sẽ trở thành một trong những yếu
tố quyết định quan trọng trong việc thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội và nền kinh tế
toàn cầu. Công nghệ như trí tuệ nhân tạo, blockchain và thực tế mở rộng (AR) có thể
sẽ được tích hợp vào hệ thống IoT, mở ra những tiềm năng mới và thách thức đầy hứa hẹn.
3 . Tiềm năng và lợi ích của IOT
Tiềm năng và lợi ích của IoT là không thể phủ nhận trong thế giới ngày nay, và
chúng lan rộng từ cuộc sống hàng ngày đến các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. -
Tối ưu hóa và tự động hóa: IoT cho phép tự động hóa quy trình và tối ưu hóa
hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất đến dịch vụ và vận tải. Điều
này giúp tăng cường hiệu suất và giảm thiểu lãng phí. -
Tiện ích và an toàn trong cuộc sống hàng ngày: IoT mang lại tiện ích và an
toàn cho cuộc sống hàng ngày thông qua các ứng dụng như nhà thông minh, y tế
thông minh và vận tải thông minh. Các thiết bị IoT giúp kiểm soát và quản lý các
hoạt động từ xa một cách dễ dàng và thuận tiện. -
Giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường: IoT có thể được áp dụng để
giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường như quản lý nước, năng lượng và rác
thải. Điều này giúp tạo ra các giải pháp bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường. -
Cải thiện quản lý đô thị và giao thông: IoT có thể được sử dụng để cải thiện
quản lý đô thị thông minh và giao thông, bao gồm giám sát và quản lý đèn đường, hệ
thống giao thông công cộng và quản lý lưu lượng giao thông. -
Tạo ra các dịch vụ mới và cơ hội kinh doanh: IoT mở ra cơ hội mới cho
việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới, từ ứng dụng cá nhân hóa đến giải pháp
công nghệ cao trong các ngành như y tế, giáo dục và giải trí. lOMoAR cPSD| 47206417 -
Nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm người dùng: IoT giúp tạo ra
các dịch vụ được cá nhân hóa và tùy chỉnh, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải
nghiệm người dùng trong các lĩnh vực như mua sắm, du lịch và giải trí.
II . CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG IOT
Một hệ thống iOT sẽ gồm có 4 phần chính :
1 . Thiết bị ( Things) : Đây là các thiết bị có khả năng thu thập dữ liệu từ môi
trường xung quanh thông qua các cảm biến. Các thiết bị này có thể là đèn, cảm biến
nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, camera, và các thiết bị thông minh khác. Cảm biến thu
thập các tín hiệu từ môi trường, như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, và chuyển
đổi chúng thành dữ liệu kỹ thuật số có thể xử lý. 2.
Trạm kết nối ( Gateways) : Gateways là các thiết bị hoặc trung tâm kết nối
giữa các thiết bị IoT và hạ tầng mạng. Chức năng của nó là thu thập dữ liệu từ các
thiết bị IoT và chuyển tiếp chúng đến hạ tầng mạng, nơi dữ liệu được xử lý và lưu trữ. 3.
Hạ tầng mạng ( Network and Cloud) : Hạ tầng mạng bao gồm các cơ sở hạ
tầng mạng vật lý và điện toán đám mây để lưu trữ và xử lý dữ liệu từ các thiết bị
IoT. Dữ liệu từ các thiết bị IoT được truyền qua các mạng truyền thông và lưu trữ
hoặc xử lý trên các nền tảng điện toán đám mây để phân tích và tạo ra các hành động
phản ứng. 4. Bộ phân tích và xử lý dữ liệu ( Services-creation and Solution
Layers) : Bộ phân tích và xử lý dữ liệu là nơi dữ liệu từ các thiết bị IoT được xử lý
và phân tích để tạo ra giá trị thực cho người dùng. Các dịch vụ và giải pháp được tạo
ra từ việc phân tích dữ liệu có thể bao gồm dự báo, tối ưu hóa, tự động hóa, và các
ứng dụng khác để cải thiện hiệu suất và tiện ích. lOMoAR cPSD| 47206417
III . MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA IOT Ở HIỆN NAY 1. Ô tô thông minh
Những phương tiện, chẳng hạn như ô tô, có thể kết nối với Internet bằng rất nhiều
cách. Có thể là thông qua camera hành trình thông minh, hệ thống tin học giải trí
hoặc thậm chí qua cổng kết nối của phương tiện. Chúng thu thập dữ diệu từ chân ga,
phanh, đồng hồ đo tốc độ, đồng hồ đo quãng đường, bánh xe và bình xăng để giám
sát cả hiệu suất của người lái và tình trạng phương tiện. Ô tô thông minh được sử
dụng cho hàng loạt mục đích:
- Giám sát đội xe ô tô cho thuê để tăng cường hiệu quả sử dụng nhiên liệu và giảm chi phí.
- Giúp cha mẹ theo dõi hành vi lái xe của con cái.
- Tự động thông báo cho bạn bè và người thân trong trường hợp xảy ra tai nạn xe.
- Dự đoán và hạn chế nhu cầu bảo dưỡng xe. lOMoAR cPSD| 47206417
Ví dụ về một ứng dụng của IOT : Ô tô thông minh ( Nguồn Honda ) 2 . Nhà thông minh
Các thiết bị gia đình thông minh tập trung chủ yếu vào hoạt động cải thiện
hiệu quả và độ an toàn của ngôi nhà, cũng như mạng lưới kết nối trong nhà. Các thiết
bị như ổ điện thông minh có thể giám sát mức sử dụng điện và bộ điều nhiệt thông
minh có thể cung cấp khả năng kiểm soát nhiệt độ tốt hơn. Các hệ thống thủy canh
có thể sử dụng cảm biến IoT để quản lý khu vườn, trong khi đó, máy báo khói IoT có
thể phát hiện khói thuốc lá. Các hệ thống an ninh gia đình như khóa cửa, camera an
ninh và máy phát hiện rò nước có thể phát hiện và ngăn chặn các mối nguy hiểm,
đồng thời gửi cảnh báo tới chủ nhà.
Gia đình có thể sử dụng những thiết bị thông minh cho các mục đích:
- Tự động tắt các thiết bị khi không sử dụng.
- Quản lý và bảo trì các bất động sản cho thuê.
- Tìm đồ thất lạc như chìa khóa hoặc ví.
- Tự động hóa các công việc hàng ngày như hút bụi, pha cà phê, v.v. Smart home ( Nguồn : FPT )
IV . ỨNG DỤNG IOT TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Trong 2 năm (2018 - 2019), Trung tâm Nông nghiệp TP. Đà Lạt đã triển khai
mô hình “Ứng dụng IoT trong việc tưới nước và châm phân tự động điều khiển qua
điện thoại dựa trên cảm biến và phần mềm phân tích trên cây dâu tây và cà chua
trồng trên giá thể trong nhà kính” tại phường 7, thành phố Đà Lạt. Khác với những
cây trồng dưới nền đất, cây dâu tây và cà chua trồng trên giá thể rất nhạy cảm với
môi trường vùng rễ, rễ cây sẽ không phát triển tốt khi độ EC, pH trong giá thể quá
cao hay quá thấp. Nếu không được giám sát chặt chẽ lượng phân bón và nước tưới
thì cây rất dễ bị cháy rễ và cháy lá ảnh hưởng lớn đến kết quả mùa vụ. lOMoAR cPSD| 47206417
Đà Lạt( Lâm Đồng ) ứng dụng IoT vào canh tác cà chua
Anh Cao Văn Thể, chủ nông trại trồng dâu tây giá thể ở phường 7, nông hô tham giạ
mô hình cho biết: “Sử dụng hệ thống tưới và châm phân tự động đã tiết kiệm được
đến 30% lượng phân, nước. Điểm khác biệt giữa tưới nước và châm phân tự động và
các hệ thống tưới nhỏ giọt khác hiện có trên thị trường là ở cách thức hoạt động. Trong
khi các hệ thống tưới nhỏ giọt thông thường cung cấp nước theo áp lực thì tưới nước
và châm phân tự động phân phối nước và châm phân theo lưu lượng, đúng nhu cầu
của từng cây và chính xác đến từng lít nước. Vì thế, tránh được việc dư thừa và thất
thoát lượng phân bón, nước tưới, tiết kiệm được chi phí đáng kể”.
Theo lời chia sẻ của anh Phạm Minh Tuấn, nông hô tham gia mô ḥ ình trồng cà chua:
“Thời gian nghỉ Tết anh cứ để giải pháp IoT tự động chăm sóc, tưới tiêu cho vườn,
phần mềm tự quản lý, theo dõi tình trạng từng cây, có thông số nào bất ổn cần điều
chỉnh sẽ báo trên ứng dụng điện thoại. Lúc đó, anh chỉ việc mở ứng dụng và điều chỉnh
từ xa chứ không cần trực tiếp lên vườn. Nhờ giải pháp ứng dụng IoT trong việc tưới
nước và châm phân tự động mà Tết này anh có thời gian quây quần bên gia đình mà
vườn vẫn “tự động - tươi tốt”.
Qua ví dụ trên có thể thấy rằng việc ứng dụng IoT không chỉ giúp người nông
dân ít vất vả hơn mà còn đem lại hiệu quả cao hơn khi canh tác truyền thống . Trong
cuộc việc tưới nước và châm phân tự động cho các loại cây trồng đã mang lại hiệu quả
kinh tế thiết thực cho nhà nông. Từ đó, giúp cho nhà nông tăng thu nhập trên diện tích
đất canh tác, giảm thiểu được rủi ro trong quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm sạch, an
toàn đến người tiêu dùng. V . KẾT LUẬN
Trong bối cảnh thú vị của sự phát triển nhanh chóng của công nghệ IoT, ngành
dịch vụ và nông nghiệp là hai lĩnh vực đang hưởng lợi nhiều nhất từ những tiềm năng mà IoT mang lại. lOMoAR cPSD| 47206417
Trong ngành dịch vụ, IoT đang thúc đẩy mạnh mẽ sự tiện lợi và tương tác giữa
khách hàng và doanh nghiệp. Nhờ vào việc kết nối các thiết bị thông minh, các dịch
vụ như nhà thông minh, khách sạn thông minh, và bán lẻ thông minh đang cung cấp
trải nghiệm tối ưu cho khách hàng. Khách hàng có thể kiểm soát và tùy chỉnh môi
trường, dịch vụ và sản phẩm theo nhu cầu cá nhân của họ, tạo ra một môi trường tiện ích và cá nhân hóa.
Trong ngành nông nghiệp, IoT đang thúc đẩy sự đổi mới và tăng cường hiệu suất.
Các hệ thống IoT cho phép nông dân theo dõi và quản lý các yếu tố môi trường như
độ ẩm, nhiệt độ và dinh dưỡng của đất đai. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình trồng
trọt, tưới tiêu và chăm sóc cây trồng, tăng cường năng suất và chất lượng sản phẩm,
đồng thời giảm thiểu lãng phí tài nguyên và ảnh hưởng đến môi trường.
IoT mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho cả ngành dịch vụ và nông nghiệp ,…. Từ việc
tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng đến việc tối ưu hóa quy trình sản xuất và
quản lý tài nguyên, IoT đang là một yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu suất và cải
thiện cuộc sống và môi trường sống của mọi người. BÀI TẬP 8
1. Có ba thế hệ chính của web: 1.
**Web 1.0:** Web 1.0 được coi là "đọc" của web, nơi người dùng chỉ có thể
tiêu thụ thông tin mà không thể tương tác với nội dung. Trang web tĩnh, thiếu tính
năng động và tương tác. Các trang web thường chỉ cung cấp thông tin one-way và ít
có sự tương tác từ phía người dùng. 2.
**Web 2.0:** Web 2.0 là giai đoạn mà web bắt đầu trở nên động và tương tác
hơn. Nó bao gồm sự xuất hiện của các dịch vụ trực tuyến động như mạng xã hội,
blog, wiki, và các ứng dụng web tương tác như Gmail, Google Maps. Web 2.0 mở ra
một thế giới mới của tương tác người dùng, chia sẻ thông tin và hợp tác trực tuyến.
3.**Web 3.0 (Web Semantic):** Web 3.0 được coi là "web ngữ nghĩa", nơi thông tin
được tổ chức, hiểu biết và xử lý bởi máy tính một cách thông minh hơn. Công nghệ
Semantic Web cung cấp khả năng cho máy tính hiểu thông tin và tương tác với nó
một cách tự động. Web 3.0 đánh dấu sự phát triển của các ứng dụng trí tuệ nhân tạo,
máy học và blockchain, mở ra cánh cửa cho các ứng dụng phức tạp hơn như trí tuệ
nhân tạo, thương mại điện tử tiên tiến và hợp đồng thông minh. 2.
Các ứng dụng Điện toán xã hội trong Quảng cáo và Bán hàng (Marketing and Sales)
ngày nay rất đa dạng và mạnh mẽ. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến: