Hệ thống quản lý chất lượngnhư GMP, HACCP, SQF cho cácdoanh nghiệp sản xuất thựcphẩm, nông sản, thuỷ sản môn Kinh tế vi mô | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practices) làhướng dẫn thực hành sản xuất tốt. Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với các cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm, dược phẩm.Tài  liệu  giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
17 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hệ thống quản lý chất lượngnhư GMP, HACCP, SQF cho cácdoanh nghiệp sản xuất thựcphẩm, nông sản, thuỷ sản môn Kinh tế vi mô | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practices) làhướng dẫn thực hành sản xuất tốt. Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với các cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm, dược phẩm.Tài  liệu  giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 32573545
H thng qun lý chất lượng như GMP,
HACCP, SQF cho các doanh nghip sn
xut thc phm, nông sn, thu sn
H thng qun lý chất lượng
GMP
1.. Tiêu chun GMP là gì?
Tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practices) hưng dn thc
hành sn xut tt. Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với các cơ sở sn
xut chế biến thc phẩm, dược phm,....vi mục đích kiểm soát các
yếu t ảnh hưởng đến vic hình thành chất lượng sn phm t khâu
thiết kế, xây lắp nhà xưởng, dng c chế biến đến các thiết b và điu
kin phc v, chun b chết biến đến quá trình chế biến, bao gói cũng
như bảo quản con người điều khin các hoạt động trong sut quá
trình gia công, chế biến. Nghĩa tiêu chuẩn GMP trong ngành Dược
s đ cập đến mi khía cnh ca quá trình sn xut và kim soát cht
ng.
lOMoARcPSD| 32573545
GMP h thng các tiêu chun thc hành sn xut tt vi mục đích
chính là kim soát các yếu t y ảnh hưởng đến quá trình hình thành
chất lượng sn phẩm đảm bo sn phẩm được đến tay người tiêu
dùng vi chất lưng tt nht.
GMP mt tiêu chuẩn bản, điều kin cn thiết để th phát
trin h thng qun lý an toàn thc phm theo tiêu chun ISO 22000.
Vic kim soát chi tiết tiêu chun này s mang lại phương thc qun
chất lượng theo logic, h thống cũng như làm việc khoa hc
gim thiu tối đa các rủi ro trong kinh doanh.
Tiêu chun GMP yếu t bt buc phi tuân th đối vi các doanh
nghip sn xut thuc. Vi các yêu cu kht khe ca th trường thuc,
các doanh nghip cn áp dụng đúng tiêu chun GMP trong ngành
ợc để th đảm bảo các điều kin v k thut cũng như quản
để đưa các sản phm thuốc đến tay ngưi tiêu dùng.
2. GMP thc phm chức năng
Nhằm ngăn chặn ch động nguy ô nhiễm thc phm trong sn xut,
chế biến cũng như tạo ra các sn phẩm an toàn cho ngưi s dng,
GMP là mt quy phm sn xut đ đảm bo kh năng sản xut ra các
thc phm chức năng chất ng. công c để sàng lc loi b các
sở sn xut thc phm chức năng không đủ điu kin. Tiêu chun
GMP giúp gim thiu tối đa hàng giả, hàng nhái, hàng m chất lượng.
Tiêu chun GMP thc phm chức năng cũng giúp khẳng định cht
ng, to dng niềm tin thương hiu trong lòng người tiêu dùng.
Đây sở để đưa thực phm chức năng thương hiệu Vit th
vươn tm thế giới. Khi này, người tiêu dùng không ch đưc s dng
các sn phm an toàn, chất lượng mà còn giúp nâng cao nhn thc v
v sinh cơ bản và thêm tin tưởng vào hàng Vit Nam.
Tiêu chuẩn GMP trong ngành Dược s giúp tăng số ợng ngưi tiêu
dùng, tăng đ tin cy ca Chính ph, đảm bo giá c cũng như tăng
lOMoARcPSD| 32573545
kh ng cạnh tranh và tiếp thị. Đồng thi gim chi phí cho sn phm
hng và thu hi, ci tiến quá trình sn xuất, môi trưng, ci tiến năng
lc quản đảm bo an toàn thc phẩm cũng như tăng hi kinh
doanh, hi nhp.
3. Các tiêu chun GMP
Tiêu chuẩn GMP trong ngành Dược uy tín và đáng tin cậy trên thế gii
bao gm: Tiêu chun EU GMP, tiêu chun GMP WHO, tiêu chun
cGMP,...
Tiêu chun EU GMP: tiêu chun thc hành sn xut tt EU
đưc cp bi EMA - quan quản Dược châu Âu. Đây đưc
xem mt trong các loi tiêu chun GMP chu trách nhim trong
việc đánh giá khoa hc, kiểm tra cũng như giám sát an toàn c
loi thuốc trong EU. EU GMP được xem mt trong nhng
chun mc có cht lượng cao nht.
lOMoARcPSD| 32573545
Tiêu chun GMP WHO: Đây là hướng dn thc hành tt sn xut
thuc do t chc y tế thế gii xây dựng được phát hành đu
tiên vào năm 1968 . Tiêu chuẩn này được hu hết các sở sn
xut thuc Vit Nam áp dng và thc hin theo.
Tiêu chun cGMP: Tiêu chuẩn y được áp dng trong các nhà
máy, xưởng s sn xut,...nhằm đảm bo tuyệt đối cht
ng và tính an toàn cho sn phm.
4. Yêu cu v tiêu chun GMP
Đối vi các tiêu chuẩn GMP trong ngành dược, doanh nghip sn xut
cn thc hiện và đm bo các yêu cu sau:
Yêu cu nhân s: Nhân s cần được sp xếp và đánh giá phù với
năng lực, trình độ. Cùng với đó là xây dựng các quy định nghiêm
ngt v quy trình kim tra sc khe gm các hng mục như t
lc, th lc, bnh tt ca nhân sự, đặc bit là các công nhân sn
xut trc tiếp.
u cu v thiết kế, xây dng, lắp đặt nhà xưng và máy móc,
thiết b chế biến: Doanh nghip sn xut cần quy định rõ ràng v
v trí xây dng nhà máy, v trí lp đt thiết b để đảm bo hiu
qu to ra các sn phm chất lượng, an toàn.
Yêu cu kim soát v sinh nhà xưởng, môi trường: Nguồn nước
đầu vào, x lý nước thải đầu ra, sn phm ph, rác thải để đảm
bo v sinh môi trường nhà xưởng yếu t đặc bit quan
trng doanh nghip cn chú trọng. Đây tiêu chun GMP
bt buộc để doanh nghip th sn xuất dược phẩm đảm bo
v sinh và chất lượng.
Yêu cu v kim soát quá trình chế biến: Các doanh nghip cn
thc hin nghiêm túc vic xây dựng quy định v phương pháp
chế biến cũng như th tục, hướng dn công vic c th đảm
bo các tiêu chun v nguyên liu, công thc pha chế. Đặc bit,
doanh nghiệp cũng cần các bin pháp giám sát và kim tra trong
quá trình sn xut thuc.
lOMoARcPSD| 32573545
Yêu cu v kim soát quá trình bo qun phân phi sn
phm: Các doanh nghip sn xut thuốc, dược phm cần đưa ra
yêu cu v vic bo qun, vn chuyn sao cho thành phm không
b nhim bn hay b tác động bi các tác nhân hóa hc, vt lý, vi
sinh và không thay đi chất lượng.
5. Quy trình chng nhn GMP
c 1: sở sn xut gi h đăng ký kim tra GMP gi v Cc
Quản lý Dược B Y tế
c 2: Cc quản lý Dược tiếp nhn, kim tra thẩm định h sơ. Nếu
h chưa đáp ứng yêu cu, Cc s văn bản yêu cầu cơ sở b sung.
c 3: Trong thi gian 60 ngày k t ngày nhn h hợp l, Cc
quản Dược quyết định thành lập đoàn kim tra c hoạt động ca
sở sn xut theo các nguyên tc tiêu chun GMP-WHO cũng như
lOMoARcPSD| 32573545
các quy định chuyên môn hin hành. Biên bn kim tra cn phải được
ph trách cơ sởng với trưởng đoàn kiểm tra ký xác nhn.
c 4: Nếu kết qu kiểm tra đáp ứng theo yêu cầu GMP thì cơ s s
đưc cp giy chng nhận, còn trong trường hợp sở còn mt s
tn ti có th khc phục được thì trong vòng 2 tháng k t ngày được
kiểm tra, sở phi khc phc, sa cha báo cáo kết qu khc phc
nhng tn tại để gi v Cc quản lý Dược. Đối với cơ sở chưa đáp ứng
nguyên tc, tiêu chun GMP-WHO, sở sn xut s cn tiến hành
khc phc, sa cha các tn ti np h đăng như đăng
kim tra ln đầu.
c 5: Cp giy chng nhận cho cơ sở đăng ký
H sơ xét Tiêu chuẩn GMP
Bản đăng tái kim tra Thc hành tt sn xut thuc (Mu s
02/GMP)
Báo cáo những thay đổi của sở trong 2 năm trin khai Thc
hành tt sn xut thuc
Báo cáo hoạt động của cơ sở trong 2 năm qua
Báo cáo khc phc các tn ti trong biên bn kim tra lần trước
Báo cáo tóm tt v hun luyện, đào tạo của sở trong 2 m
qua
Báo cáo t thanh tra đánh giá của sở trong đợt gn nht
(trong vòng 3 tháng) v trin khai Thc hành tt sn xut thuc
Cùng vi 4 tiêu chun thc nh tốt GPs trong ngành c, GMP là
tiêu chun cùng quan trọng các sở sn xut thuc, thc phm
chức năng cần quan tâm. Sapo hy vng rng nhng chia s trên ca
chúng tôi s giúp bn hiu rõ v tiêu chun GMP trong ngành Dược là
để qun lý tối ưu hoạt động sn xut của các cơ sở mt cách hiu
qu nht.
lOMoARcPSD| 32573545
H thng qun lý chất lượng
HACCP
I. HACCP là gì?
HACCP (viết tt ca tên tiếng Anh Hazard Analysis and Critical Control
Point System), đưc hiu là h thng phân tích, xác định và kim soát
các mối nguy đim kim soát trng yếu (Critical Control Points
CCP) trong quá trình sn xut và chế biến thc phm.
Nói một cách đơn gin d hiu, HACCP h thng các tiêu chun
nhằm đảm bo an toàn v sinh chất ng thc phm. H thng
này nhim v đánh giá t khâu la chn thc phẩm đến khâu chế
biến nhm hn chế tối đa các rủi ro không đáng có, góp phn quyết
định đến an toàn chất lượng thc phm.
Tiêu chuẩn HACCP đánh giá chất lưng thc phm.
nh: Internet
Mục đích của h thng tiêu chuẩn y tăng cường kim soát CCP,
giúp kim soát, phòng nga và loi b đưc các mi nguy hi ca thc
phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn HACCP được áp dng khá sm ti M vào thp niên 60, sau
đó được đưa o h thng qun thc phm. T đó, các tiêu chuẩn
này được áp dng rng rãi và ph biến trên phm vi toàn thế gii.
Ti Vit Nam, các doanh nghiệp, sở sn xuất kinh doanh cũng áp
dng h thng tiêu chun HACCP. Các nguyên tắc y được s dng
lOMoARcPSD| 32573545
vào h thng qun an toàn thc phẩm được yêu cầu đối vi các t
chc hoạt động trong chui thc phm (ISO 2000).
II. Ti sao phi áp dng HACCP?
Vì sao phi ng dng HACCP? Mc dù tiêu chuẩn HACCP được biết
đến vi chức năng đảm bo chất lượng thc phm nhm đảm bo
sc khỏe người tiêu dùng, nhưng khái niệm này còn chưa được đầy
đủ khiến các doanh nghip còn hn chế trong vic áp dng.
Đối với sở, doanh nghip sn xut thì vic ng dng tiêu chun h
thng HACCP giúp nâng cao uy tín v chất lượng thc phẩm, tăng tính
cnh tranh, t đó chiếm lĩnh m rng th trường, nht vi các
thc phm xut khu.
Ngoài ra, HACCP còn tiêu chun giúp gim chi phí do quá trình thu
hi sn phẩm không đạt yêu cu, ci tiến quá trình sn xut, t đó cải
thiện năng lc qun an toàn thc phẩm, tăng hội kinh doanh
xut, nhp khu thc phm.
Bên cạnh đó, tiêu chuẩn HACCP còn giúp thúc đẩy người tiêu dùng s
dng hàng hóa nội địa, bo v sc khỏe cho người s dng, tránh các
trường hp ri ro do thc phẩm gây nên như ngộ đc thức ăn, ng
độc thc
phm…
III. Đối tượng cn áp dng tiêu chun HACCP
Doanh nghip sn xut, kinh doanh thy sn, thc phm,
thức ăn chăn nuôi…
Cơ sở sn xut và chế biến thc phm, khu chế xut thức ăn
công nghip
Cơ sở kinh doanh dch v ăn uống, khách sn và các t chc
liên quan đến thc phm
IV. 7 nguyên tắc và 12 bước xây dng tiêu chun HACCP
7 nguyên tc HACCP hin nay
lOMoARcPSD| 32573545
Dựa trên cơ sở pháp lý, HACCP được xây dng theo yêu cu ca TCVN
5603:2008, c th bng 7 nguyên tc sau:
7 nguyên tc HACCP trong qun lý thc phm. nh :
Internet
Phân tích các mi nguy và bin pháp phòng nga
Tiến hành tìm hiu và phân tích các mi nguy hi, ri ro cao trong quá
trình qun lý thc phm. Sau đó, lập danh mc các mi nguy hại đó
đưa ra các biện pháp phòng nga.
Xác định các điểm kim soát trng yếu
Xác định các điểm, quy trình hoặc c bước hoạt động được kim soát
để hoạt động loi b các mi nguy hoc gim thiu kh năng xảy ra.
Xác định các ngưỡng ti hn
Xác định các ngưỡng ti hạn để thc hin kim soát và kết ni li vi
nhau s gim thiu tối đa các mối nguy.
Thiết lp h thng giám sát các điểm ti hn
lOMoARcPSD| 32573545
Thiết lp h thống theo dõi, giám sát đảm bo kim soát các CCP
bng các th tc xét nghim, trc nghim.
Thiết lp các bin pháp khc phc kp thi
Tiến hành hoạt động điu chỉnh các điểm kim soát trng yếu nào đó
b trch ra khi tiêu chun, khc phc kp thi các mi nguy nhm hn
chế ri ro mc thp nht.
Thiết lp h thng kim tra đánh giá
Tiến hành nhng th tc thm tra xác nhận đ khẳng định là h
thng HACCP hoạt động hu hiu.
Thiết lp h thng tài liu tiêu chun HACCP
Thiết lp h thng tài liệu liên quan đến quá trình ng dng tiêu chun
HACCP bao gm thiết lập các điểm kim soát ti hn, khc phc hu
qu và thi gian thu hi sn phm (nếu có).
12 bước xây dng h thng tiêu chun HACCP
Thành lập đội HACCP
Mô t sn phm
Xác định mục đích sử dng ca sn phm
Thiết lập sơ đồ quy trình công ngh
Kiểm tra sơ đ quy trình công ngh
Tiến hành phân tích mi nguy
Xác định điểm kim soát ti hn
Thiết lp các gii hn ti hn
Thiết lp h thng giám sát
Đề ra hành động sa cha
Thiết lp các th tục lưu trữ h
Xây dng các th tc thm tra
Mun xây dng h thng tiêu chuẩn HACCP thì chương trình đó phi
đưc th hin mt cách d hiểu, đầy đủ các th tục hướng dn
lOMoARcPSD| 32573545
phương pháp thc hin. c biu mu phi d s dng, d ghi chép
tt c các kết qu giám sát, thẩm tra và hành động khc phc.
V. Kinh doanh nhà hàng cần lưu ý tiêu chuẩn HACCP khi nhp
ngun thc phm
Như đã nói trên, tiêu chun HACCP công c để đo ng cht
ng v sinh thc phẩm, đng thời ngăn ngừa các nguy gây hại
cho thc phm trong quá trình sn xut và chế biến trước khi đến tay
người tiêu dùng.
Áp dng tiêu chun HACCP giúp quá trình kinh doanh thun lợi hơn.
nh: Internet
Các sở kinh doanh ăn uống, nhà ng cn áp dng tiêu chun HACCP
nhm nâng cao chất lượng món ăn và tạo dng niềm tin đối vi khách
hàng. Do đó, việc áp dng tiêu chun HACCP phù hp vi nhu cu
của người tiêu dùng hiện nay, đặc bit là khi xut khu thc phm sang
các nước phát trin.
T đó, HACCP giúp đẩy mạnh hơn na ngành công thc phm trong
c, m rng th trường, tăng tim lc phát trin kinh tế, thúc đẩy
lOMoARcPSD| 32573545
mi quan h hp tác, phát trin giữa các nước trong khu vc trên
thế gii.
H thng qun lý chất lượng
SQF
1.Safe Quality Food Tiêu chun SQF là gì?
SQF: Viết tt ca Safe Quality Food (Thc phm chất lượng an toàn),
SQF là tiêu chun v sinh an toàn thc phm, bao gm các yêu cu
đối vi h thng qun lý chất lượng cn thiết để xác định các ri ro
v chất lượng, an toàn thc phẩm, đánh giá và giám sát các bin
pháp kim soát.
Tiêu chun SQF là gì?
lOMoARcPSD| 32573545
Lch s hình thành
Chương trình SQF đưc triển khai vào năm 1994 tại Úc, và được xây
dng da trên các nguyên tc của HACCP. Ban đầu h thng này là
một chương trình thí điểm được trin khai nhằm đảm bo li ích cho
ngành công nghip thc phm. H thống đã được trin khai vi s
h tr ca các chuyên gia v qun lý chất lượng , an toàn thc phm,
quy định thc phm, chế biến thc phm, h thng sn xut nông
nghip, bán l thc phm, phân phi thc phm và HACCP.
Năm 2003, Viện Tiếp th Thc phẩm (FMI) đã giành được quyền đối
với các chương trình này và thành lp ra Vin SQF (Safe Quality Food
Institute). SQF 2000 được t chc s hu trí tu an toàn thc phm
toàn cu công nhn. K t năm 2004, Chứng nhận SQF đã được cp
cho hàng ngàn công ty hoạt động hu hết các khu vực như: Châu Á,
Châu Âu, Trung Đông, Bắc và Nam M. Hội đồng tư vấn k thut SQFI
xem xét và đưa ra khuyến ngh v những thay đổi phù hp vi yêu
cu và mong mun hin ti ca ngành thc phm toàn cu.
Phm vi
Chương trình Thực phm Chất lượng An toàn là mt chng nhn an
toàn thc phẩm được công nhn bi T chc Sáng kiến An toàn Thc
phm Toàn cu (GFSI) bao gm tt c các giai đoạn ca chui cung
ng thc phm thông qua các mã ngành c th, t sn xuất sơ cấp
đến sn xut, phân phối, đóng gói và bán lẻ thc phm. SQF được
chng nhn s hu trí tu và các biểu tượng thuc s hu ca FMI
Food Marketing Institute. Phm vi ng dng bao gm:
B tiêu chun an toàn thc phm SQF dành cho sn xut ban
đầu
B tiêu chun an toàn thc phẩm SQF dành cho lưu trữ và phân
phi SQF
B Tiêu Chun An Toàn Thc Phm Sn Xut Bao Bì Thc Phm
SQF
B Tiêu Chun An Toàn Thc Phm Cho bán l thc phm
B tiêu chun SQF v chất lượng
lOMoARcPSD| 32573545
2.Các cấp độ ca tiêu chun SQF
SQF bao gồm SQF 1000 và SQF 2000. Trong đó, SQF 1000 đưc thiết
kế cho các nhà sn xuất ban đầu, sn xut nguyên liu thô (ví d:
trng trt, chế biến thức ăn gia súc, v.v.). Và SQF 2000 bao gồm các
yêu cu cho các nhà chế biến và phân phi sn phm là thc phm (
ví d: chế biến sa, tht, v.v. ).
SQF 2000 được chia thành 3 cấp đ, mi cấp độ ch ra mt mức độ
yêu cầu khác nhau đối vi h thng qun lý chất lượng và an toàn
thc phm ca doanh nghip. Cấp đ 1: An toàn thc phẩm cơ bản,
là chương trình đầu tiên và các bin pháp kim soát an toàn thc
phẩm cơ bản phải được thc hiện để to nn tng nâng cao hiu qu
h thng qun lý ca doanh nghip.
Cấp độ 2: Kế hoch an toàn thc phẩm được chng nhn HACCP
s kết hp ca các yêu cu cấp độ 1 và tiến hành phân tích mi nguy
An toàn thc phm của các quy trình để xác định các mi nguy và
thc hiện hành động để loi bỏ, ngăn ngừa hoc gim thiu các mi
nguy.
Cấp độ 3: H thng qun lý chất lượng và an toàn thc phm toàn
din Kết hp các yêu cu ca cấp độ 1 và 2 và yêu cu tiến hành
phân tích mi nguy v chất lượng thc phm, thc hin các hành
động để ngăn ngừa ri ro do chất lưng kém.
lOMoARcPSD| 32573545
Li ích ca chng nhn SQF là gì
Li ích Chng nhn h thng qun lý chất lượng thc phm theo yêu
cu ca tiêu chun SQF
Nâng cao s an toàn thc phm và h thng qun lý an toàn
thc phm ca Doanh Nghip.
Nh có SQF mà giúp Doanh Nghip chứng minh được cam kết
trong sn xut/kinh doanh thc phm an toàn.
Cng c nim tin ca khách hàng và người tiêu dùng do được
công nhn bi Sáng kiến An toàn Thc phm Toàn cu (GFSI).
Có tác dng h tr khi có s đánh giá của các cơ quan thẩm
quyn/các bên có quyn li liên quan khác.
Thâm nhp vào h thng bán l: Nhiu nhà bán l đã yêu cầu
cp giy chng nhn SQF cho các nhà sn xut và doanh nghip
ca h để đảm bo thc phẩm được sn xut theo các tiêu
chun cao nht.
Tính toàn vn: chng nhn chng minh cam kết cung cp cht
ng, các sn phm thc phm an toàn cao.
Cung cp khuôn kh để thc hin mt h thng cht lượng và
an toàn thc phm ổn định, đáng tin cậy và hiu qu trong t
chc doanh nghip.
Nâng cao thương hiệu/hình nh công ty.
Ci tiến liên tc: Chng ch giúp ci tiến liên tc quy trình an
toàn chất lượng.
3.Làm thế nào để đưc chng nhn SQF
Lãnh đạo cao nht đưa ra các cam kết ca doanh nghip v an
toàn thc phm, chất lượng và liên tc ci tiến, đảm bo cung
cp ngun lc cn thiết để đạt được các mc tiêu.
Có kế hoạch và đào to cho nhân lc thc hin các công vic
quan trọng liên quan đến chất lượng và an toàn thc phm.
lOMoARcPSD| 32573545
Đưa ra những quy định bằng văn bản đối vi nhà cung cp v
nhng nguyên liu và dch v mua vào có th ảnh hưởng ti
chất lượng và an toàn thc phm.
Kiểm tra trước khi s dng các nguyên liu và dch v có th
ảnh hưởng ti chất lượng và an toàn thc phm.
Yêu cầu đối vi thành phm cần đưc lp thành tài liệu, được
phê duyt bi khách hàng nếu có yêu cu.
Xác định và lp thành tài liu các bin pháp có th kim soát và
đảm bo chất lượng và an toàn thc phm trong Kế hoch an
toàn thc phm.
Xây dng th tc miêu t cách thc tiến hành khc phc và
phòng nga các s c ri ro.
Làm thế nào để đạt chng nhn SQF thc phm?
Thiết lp th tc miêu t vic xsn phm hoc nguyên liu
không phù hp tìm thy trong quá trình tiếp nhn, lu gi, chế
biến, đóng gói hoặc phân phi.
Tt c thiết b đo kiểm được s dụng để giám sát các hoạt động
trong Kế hoch SQF hoặc để minh chng s tuân th vi các
lOMoARcPSD| 32573545
yêu cu ca khách hàng cần được định k hiu chnh nhằm đảm
bo đ chính xác.
Tiến hành đánh giá ni b nhằm đảm bo tính hiu qu ca H
thng SQF 2000 và kế
hoch SQF 2000. Xem xét li h thng và các chính sách qun lý
định k.
Có th tục để x các phn ánh của khách hàng, quy định
người có trách nhiệm điều tra nguyên nhân và đưa ra gii pháp
khc phc.
Có th tục quy định trách nhiệm, phương pháp lấy mu và phân
tích thành phm và quá trình sn xut nhằm đảm bo tuân th
vi yêu cu của khách hàng cũng như yêu cầu ca các bên liên
quan.
Tài liu và h sơ liên quan cần được kim soát và lưu gi
thường xuyên.
Có quy trình truy tìm ngun gc sn phẩm, cách xác định
nguyên liu thô và các loại đầu vào khác có th ảnh hưng ti
chất lượng và an toàn ca thành phm.
4.Tiêu chuẩn SQF thường được s dng ph biến khu vc nào?
Là mt tiêu chun qun lý chất lượng an toàn thc phm được s
dng rng rãi nhiu quc gia trên thế giới, đặc bit là Bc M,
Châu Âu và Châu Á. Tuy nhiên, vic s dng tiêu chun SQF có th
khác nhau tùy theo ngành công nghiệp và địa phương cụ th. Các
doanh nghip sn xut và kinh doanh thc phẩm, đặc bit là nhng
doanh nghip xut khu thc phm thường s dng tiêu chun SQF
để đảm bo chất lưng và an toàn cho sn phm của mình và đáp
ng các yêu cu ca các nhà phân phi và khách hàng quc tế. Ngoài
ra, các t chc tiêu chun và t chc chng nhn trên thế giới cũng
s dng tiêu chun SQF để đánh giá và chứng nhn cho các doanh
nghip sn xut và kinh doanh thc phm.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 32573545
Hệ thống quản lý chất lượng như GMP,
HACCP, SQF cho các doanh nghiệp sản
xuất thực phẩm, nông sản, thuỷ sản
Hệ thống quản lý chất lượng GMP
1.. Tiêu chuẩn GMP là gì?
Tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practices) là hướng dẫn thực
hành sản xuất tốt. Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với các cơ sở sản
xuất và chế biến thực phẩm, dược phẩm,....với mục đích kiểm soát các
yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành chất lượng sản phẩm từ khâu
thiết kế, xây lắp nhà xưởng, dụng cụ chế biến đến các thiết bị và điều
kiện phục vụ, chuẩn bị chết biến đến quá trình chế biến, bao gói cũng
như bảo quản và con người điều khiển các hoạt động trong suốt quá
trình gia công, chế biến. Nghĩa là tiêu chuẩn GMP trong ngành Dược
sẽ đề cập đến mọi khía cạnh của quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng. lOMoAR cPSD| 32573545
GMP là hệ thống các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt với mục đích
chính là kiểm soát các yếu tố gây ảnh hưởng đến quá trình hình thành
chất lượng sản phẩm và đảm bảo sản phẩm được đến tay người tiêu
dùng với chất lượng tốt nhất.
GMP là một tiêu chuẩn cơ bản, là điều kiện cần thiết để có thể phát
triển hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000.
Việc kiểm soát chi tiết tiêu chuẩn này sẽ mang lại phương thức quản
lý chất lượng theo logic, có hệ thống cũng như làm việc khoa học và
giảm thiểu tối đa các rủi ro trong kinh doanh.
Tiêu chuẩn GMP là yếu tố bắt buộc phải tuân thủ đối với các doanh
nghiệp sản xuất thuốc. Với các yêu cầu khắt khe của thị trường thuốc,
các doanh nghiệp cần áp dụng đúng tiêu chuẩn GMP trong ngành
Dược để có thể đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật cũng như quản lý
để đưa các sản phẩm thuốc đến tay người tiêu dùng.
2. GMP thực phẩm chức năng
Nhằm ngăn chặn chủ động nguy cơ ô nhiễm thực phẩm trong sản xuất,
chế biến cũng như tạo ra các sản phẩm an toàn cho người sử dụng,
GMP là một quy phạm sản xuất để đảm bảo khả năng sản xuất ra các
thực phẩm chức năng chất lượng. Là công cụ để sàng lọc và loại bỏ các
cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng không đủ điều kiện. Tiêu chuẩn
GMP giúp giảm thiểu tối đa hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Tiêu chuẩn GMP thực phẩm chức năng cũng giúp khẳng định chất
lượng, tạo dựng niềm tin và thương hiệu trong lòng người tiêu dùng.
Đây là cơ sở để đưa thực phẩm chức năng thương hiệu Việt có thể
vươn tầm thế giới. Khi này, người tiêu dùng không chỉ được sử dụng
các sản phẩm an toàn, chất lượng mà còn giúp nâng cao nhận thức về
vệ sinh cơ bản và thêm tin tưởng vào hàng Việt Nam.
Tiêu chuẩn GMP trong ngành Dược sẽ giúp tăng số lượng người tiêu
dùng, tăng độ tin cậy của Chính phủ, đảm bảo giá cả cũng như tăng lOMoAR cPSD| 32573545
khả năng cạnh tranh và tiếp thị. Đồng thời giảm chi phí cho sản phẩm
hỏng và thu hồi, cải tiến quá trình sản xuất, môi trường, cải tiến năng
lực quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm cũng như tăng cơ hội kinh doanh, hội nhập.
3. Các tiêu chuẩn GMP
Tiêu chuẩn GMP trong ngành Dược uy tín và đáng tin cậy trên thế giới
bao gồm: Tiêu chuẩn EU GMP, tiêu chuẩn GMP WHO, tiêu chuẩn cGMP,...
Tiêu chuẩn EU GMP: là tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt EU
được cấp bởi EMA - cơ quan quản lý Dược châu Âu. Đây được
xem là một trong các loại tiêu chuẩn GMP chịu trách nhiệm trong
việc đánh giá khoa học, kiểm tra cũng như giám sát an toàn các
loại thuốc trong EU. EU GMP được xem là một trong những
chuẩn mực có chất lượng cao nhất. lOMoAR cPSD| 32573545
Tiêu chuẩn GMP WHO: Đây là hướng dẫn thực hành tốt sản xuất
thuốc do tổ chức y tế thế giới xây dựng và được phát hành đầu
tiên vào năm 1968 . Tiêu chuẩn này được hầu hết các cơ sở sản
xuất thuốc ở Việt Nam áp dụng và thực hiện theo.
Tiêu chuẩn cGMP: Tiêu chuẩn này được áp dụng trong các nhà
máy, xưởng và cơ sở sản xuất,...nhằm đảm bảo tuyệt đối chất
lượng và tính an toàn cho sản phẩm.
4. Yêu cầu về tiêu chuẩn GMP
Đối với các tiêu chuẩn GMP trong ngành dược, doanh nghiệp sản xuất
cần thực hiện và đảm bảo các yêu cầu sau:
Yêu cầu nhân sự: Nhân sự cần được sắp xếp và đánh giá phù với
năng lực, trình độ. Cùng với đó là xây dựng các quy định nghiêm
ngặt về quy trình kiểm tra sức khỏe gồm các hạng mục như trí
lực, thể lực, bệnh tật của nhân sự, đặc biệt là các công nhân sản xuất trực tiếp.
Yêu cầu về thiết kế, xây dựng, lắp đặt nhà xưởng và máy móc,
thiết bị chế biến: Doanh nghiệp sản xuất cần quy định rõ ràng về
vị trí xây dựng nhà máy, vị trí lắp đặt thiết bị để đảm bảo hiệu
quả tạo ra các sản phẩm chất lượng, an toàn.
Yêu cầu kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, môi trường: Nguồn nước
đầu vào, xử lý nước thải đầu ra, sản phẩm phụ, rác thải để đảm
bảo vệ sinh môi trường và nhà xưởng là yếu tố đặc biệt quan
trọng mà doanh nghiệp cần chú trọng. Đây là tiêu chuẩn GMP
bắt buộc để doanh nghiệp có thể sản xuất dược phẩm đảm bảo
vệ sinh và chất lượng.
Yêu cầu về kiểm soát quá trình chế biến: Các doanh nghiệp cần
thực hiện nghiêm túc việc xây dựng quy định về phương pháp
chế biến cũng như thủ tục, hướng dẫn công việc cụ thể và đảm
bảo các tiêu chuẩn về nguyên liệu, công thức pha chế. Đặc biệt,
doanh nghiệp cũng cần các biện pháp giám sát và kiểm tra trong
quá trình sản xuất thuốc. lOMoAR cPSD| 32573545
Yêu cầu về kiểm soát quá trình bảo quản và phân phối sản
phẩm: Các doanh nghiệp sản xuất thuốc, dược phẩm cần đưa ra
yêu cầu về việc bảo quản, vận chuyển sao cho thành phẩm không
bị nhiễm bẩn hay bị tác động bởi các tác nhân hóa học, vật lý, vi
sinh và không thay đổi chất lượng.
5. Quy trình chứng nhận GMP
Bước 1: Cơ sở sản xuất gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra GMP gửi về Cục
Quản lý Dược Bộ Y tế
Bước 2: Cục quản lý Dược tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ. Nếu
hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, Cục sẽ có văn bản yêu cầu cơ sở bổ sung.
Bước 3: Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục
quản lý Dược có quyết định thành lập đoàn kiểm tra các hoạt động của
cơ sở sản xuất theo các nguyên tắc tiêu chuẩn GMP-WHO cũng như lOMoAR cPSD| 32573545
các quy định chuyên môn hiện hành. Biên bản kiểm tra cần phải được
phụ trách cơ sở cùng với trưởng đoàn kiểm tra ký xác nhận.
Bước 4: Nếu kết quả kiểm tra đáp ứng theo yêu cầu GMP thì cơ sở sẽ
được cấp giấy chứng nhận, còn trong trường hợp cơ sở còn một số
tồn tại có thể khắc phục được thì trong vòng 2 tháng kể từ ngày được
kiểm tra, cơ sở phải khắc phục, sửa chữa và báo cáo kết quả khắc phục
những tồn tại để gửi về Cục quản lý Dược. Đối với cơ sở chưa đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP-WHO, cơ sở sản xuất sẽ cần tiến hành
khắc phục, sửa chữa các tồn tại và nộp hồ sơ đăng ký như đăng ký kiểm tra lần đầu.
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đăng ký
Hồ sơ xét Tiêu chuẩn GMP
• Bản đăng ký tái kiểm tra Thực hành tốt sản xuất thuốc (Mẫu số 02/GMP)
• Báo cáo những thay đổi của cơ sở trong 2 năm triển khai Thực
hành tốt sản xuất thuốc
• Báo cáo hoạt động của cơ sở trong 2 năm qua
• Báo cáo khắc phục các tồn tại trong biên bản kiểm tra lần trước
• Báo cáo tóm tắt về huấn luyện, đào tạo của cơ sở trong 2 năm qua
• Báo cáo tự thanh tra và đánh giá của cơ sở trong đợt gần nhất
(trong vòng 3 tháng) về triển khai Thực hành tốt sản xuất thuốc
Cùng với 4 tiêu chuẩn thực hành tốt GPs trong ngành Dược, GMP là
tiêu chuẩn vô cùng quan trọng mà các cơ sở sản xuất thuốc, thực phẩm
chức năng cần quan tâm. Sapo hy vọng rằng những chia sẻ trên của
chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về tiêu chuẩn GMP trong ngành Dược là
gì để quản lý và tối ưu hoạt động sản xuất của các cơ sở một cách hiệu quả nhất. lOMoAR cPSD| 32573545
Hệ thống quản lý chất lượng HACCP I. HACCP là gì?
HACCP (viết tắt của tên tiếng Anh Hazard Analysis and Critical Control
Point System), được hiểu là hệ thống phân tích, xác định và kiểm soát
các mối nguy và điểm kiểm soát trọng yếu (Critical Control Points –
CCP) trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm.
Nói một cách đơn giản và dễ hiểu, HACCP là hệ thống các tiêu chuẩn
nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm. Hệ thống
này có nhiệm vụ đánh giá từ khâu lựa chọn thực phẩm đến khâu chế
biến nhằm hạn chế tối đa các rủi ro không đáng có, góp phần quyết
định đến an toàn chất lượng thực phẩm.
Tiêu chuẩn HACCP đánh giá chất lượng thực phẩm. Ảnh: Internet
Mục đích của hệ thống tiêu chuẩn này là tăng cường kiểm soát CCP,
giúp kiểm soát, phòng ngừa và loại bỏ được các mối nguy hại của thực
phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn HACCP được áp dụng khá sớm tại Mỹ vào thập niên 60, sau
đó được đưa vào hệ thống quản lý thực phẩm. Từ đó, các tiêu chuẩn
này được áp dụng rộng rãi và phổ biến trên phạm vi toàn thế giới.
Tại Việt Nam, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh cũng áp
dụng hệ thống tiêu chuẩn HACCP. Các nguyên tắc này được sử dụng lOMoAR cPSD| 32573545
vào hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được yêu cầu đối với các tổ
chức hoạt động trong chuỗi thực phẩm (ISO 2000). II.
Tại sao phải áp dụng HACCP?
Vì sao phải ứng dụng HACCP? Mặc dù tiêu chuẩn HACCP được biết
đến với chức năng đảm bảo chất lượng thực phẩm nhằm đảm bảo
sức khỏe người tiêu dùng, nhưng khái niệm này còn chưa được đầy
đủ khiến các doanh nghiệp còn hạn chế trong việc áp dụng.
Đối với cơ sở, doanh nghiệp sản xuất thì việc ứng dụng tiêu chuẩn hệ
thống HACCP giúp nâng cao uy tín về chất lượng thực phẩm, tăng tính
cạnh tranh, từ đó chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, nhất là với các thực phẩm xuất khẩu.
Ngoài ra, HACCP còn là tiêu chuẩn giúp giảm chi phí do quá trình thu
hồi sản phẩm không đạt yêu cầu, cải tiến quá trình sản xuất, từ đó cải
thiện năng lực quản lý an toàn thực phẩm, tăng cơ hội kinh doanh
xuất, nhập khẩu thực phẩm.
Bên cạnh đó, tiêu chuẩn HACCP còn giúp thúc đẩy người tiêu dùng sử
dụng hàng hóa nội địa, bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng, tránh các
trường hợp rủi ro do thực phẩm gây nên như ngộ độc thức ăn, ngộ độc thực phẩm… III.
Đối tượng cần áp dụng tiêu chuẩn HACCP
• Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thủy sản, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi…
• Cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm, khu chế xuất thức ăn công nghiệp
• Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, khách sạn và các tổ chức
liên quan đến thực phẩm IV.
7 nguyên tắc và 12 bước xây dựng tiêu chuẩn HACCP
7 nguyên tắc HACCP hiện nay lOMoAR cPSD| 32573545
Dựa trên cơ sở pháp lý, HACCP được xây dựng theo yêu cầu của TCVN
5603:2008, cụ thể bằng 7 nguyên tắc sau:
7 nguyên tắc HACCP trong quản lý thực phẩm. Ảnh : Internet
Phân tích các mối nguy và biện pháp phòng ngừa
Tiến hành tìm hiểu và phân tích các mối nguy hại, rủi ro cao trong quá
trình quản lý thực phẩm. Sau đó, lập danh mục các mối nguy hại đó và
đưa ra các biện pháp phòng ngừa.
Xác định các điểm kiểm soát trọng yếu
Xác định các điểm, quy trình hoặc các bước hoạt động được kiểm soát
để hoạt động và loại bỏ các mối nguy hoặc giảm thiểu khả năng xảy ra.
Xác định các ngưỡng tới hạn
Xác định các ngưỡng tới hạn để thực hiện kiểm soát và kết nối lại với
nhau sẽ giảm thiểu tối đa các mối nguy.
Thiết lập hệ thống giám sát các điểm tới hạn lOMoAR cPSD| 32573545
Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát đảm bảo kiểm soát các CCP
bằng các thủ tục xét nghiệm, trắc nghiệm.
Thiết lập các biện pháp khắc phục kịp thời
Tiến hành hoạt động điều chỉnh các điểm kiểm soát trọng yếu nào đó
bị trệch ra khỏi tiêu chuẩn, khắc phục kịp thời các mối nguy nhằm hạn
chế rủi ro ở mức thấp nhất.
Thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá
Tiến hành những thủ tục thẩm tra xác nhận để khẳng định là hệ
thống HACCP hoạt động hữu hiệu.
Thiết lập hệ thống tài liệu tiêu chuẩn HACCP
Thiết lập hệ thống tài liệu liên quan đến quá trình ứng dụng tiêu chuẩn
HACCP bao gồm thiết lập các điểm kiểm soát tới hạn, khắc phục hậu
quả và thời gian thu hồi sản phẩm (nếu có).
12 bước xây dựng hệ thống tiêu chuẩn HACCP • Thành lập đội HACCP • Mô tả sản phẩm
• Xác định mục đích sử dụng của sản phẩm
• Thiết lập sơ đồ quy trình công nghệ
• Kiểm tra sơ đồ quy trình công nghệ
• Tiến hành phân tích mối nguy
• Xác định điểm kiểm soát tới hạn
• Thiết lập các giới hạn tới hạn
• Thiết lập hệ thống giám sát
• Đề ra hành động sửa chữa
• Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ
• Xây dựng các thủ tục thẩm tra
Muốn xây dựng hệ thống tiêu chuẩn HACCP thì chương trình đó phải
được thể hiện một cách dễ hiểu, đầy đủ các thủ tục hướng dẫn lOMoAR cPSD| 32573545
phương pháp thực hiện. Các biểu mẫu phải dễ sử dụng, dễ ghi chép
tất cả các kết quả giám sát, thẩm tra và hành động khắc phục. V.
Kinh doanh nhà hàng cần lưu ý tiêu chuẩn HACCP khi nhập nguồn thực phẩm
Như đã nói ở trên, tiêu chuẩn HACCP là công cụ để đo lường chất
lượng vệ sinh thực phẩm, đồng thời ngăn ngừa các nguy cơ gây hại
cho thực phẩm trong quá trình sản xuất và chế biến trước khi đến tay người tiêu dùng.
Áp dụng tiêu chuẩn HACCP giúp quá trình kinh doanh thuận lợi hơn. Ảnh: Internet
Các cơ sở kinh doanh ăn uống, nhà hàng cần áp dụng tiêu chuẩn HACCP
nhằm nâng cao chất lượng món ăn và tạo dựng niềm tin đối với khách
hàng. Do đó, việc áp dụng tiêu chuẩn HACCP là phù hợp với nhu cầu
của người tiêu dùng hiện nay, đặc biệt là khi xuất khẩu thực phẩm sang các nước phát triển.
Từ đó, HACCP giúp đẩy mạnh hơn nữa ngành công thực phẩm trong
nước, mở rộng thị trường, tăng tiềm lực phát triển kinh tế, thúc đẩy lOMoAR cPSD| 32573545
mối quan hệ hợp tác, phát triển giữa các nước trong khu vực và trên thế giới.
Hệ thống quản lý chất lượng SQF
1.Safe Quality Food – Tiêu chuẩn SQF là gì?
SQF: Viết tắt của Safe Quality Food (Thực phẩm chất lượng an toàn),
SQF là tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm các yêu cầu
đối với hệ thống quản lý chất lượng cần thiết để xác định các rủi ro
về chất lượng, an toàn thực phẩm, đánh giá và giám sát các biện pháp kiểm soát. Tiêu chuẩn SQF là gì? lOMoAR cPSD| 32573545
Lịch sử hình thành
Chương trình SQF được triển khai vào năm 1994 tại Úc, và được xây
dựng dựa trên các nguyên tắc của HACCP. Ban đầu hệ thống này là
một chương trình thí điểm được triển khai nhằm đảm bảo lợi ích cho
ngành công nghiệp thực phẩm. Hệ thống đã được triển khai với sự
hỗ trợ của các chuyên gia về quản lý chất lượng , an toàn thực phẩm,
quy định thực phẩm, chế biến thực phẩm, hệ thống sản xuất nông
nghiệp, bán lẻ thực phẩm, phân phối thực phẩm và HACCP.
Năm 2003, Viện Tiếp thị Thực phẩm (FMI) đã giành được quyền đối
với các chương trình này và thành lập ra Viện SQF (Safe Quality Food
Institute). SQF 2000 được tổ chức sở hữu trí tuệ an toàn thực phẩm
toàn cầu công nhận. Kể từ năm 2004, Chứng nhận SQF đã được cấp
cho hàng ngàn công ty hoạt động ở hầu hết các khu vực như: Châu Á,
Châu Âu, Trung Đông, Bắc và Nam Mỹ. Hội đồng tư vấn kỹ thuật SQFI
xem xét và đưa ra khuyến nghị về những thay đổi phù hợp với yêu
cầu và mong muốn hiện tại của ngành thực phẩm toàn cầu. Phạm vi
Chương trình Thực phẩm Chất lượng An toàn là một chứng nhận an
toàn thực phẩm được công nhận bởi Tổ chức Sáng kiến An toàn Thực
phẩm Toàn cầu (GFSI) bao gồm tất cả các giai đoạn của chuỗi cung
ứng thực phẩm thông qua các mã ngành cụ thể, từ sản xuất sơ cấp
đến sản xuất, phân phối, đóng gói và bán lẻ thực phẩm. SQF được
chứng nhận sở hữu trí tuệ và các biểu tượng thuộc sở hữu của FMI –
Food Marketing Institute. Phạm vi ứng dụng bao gồm:
• Bộ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm SQF dành cho sản xuất ban đầu
• Bộ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm SQF dành cho lưu trữ và phân phối SQF
• Bộ Tiêu Chuẩn An Toàn Thực Phẩm Sản Xuất Bao Bì Thực Phẩm SQF
• Bộ Tiêu Chuẩn An Toàn Thực Phẩm Cho bán lẻ thực phẩm
• Bộ tiêu chuẩn SQF về chất lượng lOMoAR cPSD| 32573545
2.Các cấp độ của tiêu chuẩn SQF
SQF bao gồm SQF 1000 và SQF 2000. Trong đó, SQF 1000 được thiết
kế cho các nhà sản xuất ban đầu, sản xuất nguyên liệu thô (ví dụ:
trồng trọt, chế biến thức ăn gia súc, v.v.). Và SQF 2000 bao gồm các
yêu cầu cho các nhà chế biến và phân phối sản phẩm là thực phẩm (
ví dụ: chế biến sữa, thịt, v.v. ).
SQF 2000 được chia thành 3 cấp độ, mỗi cấp độ chỉ ra một mức độ
yêu cầu khác nhau đối với hệ thống quản lý chất lượng và an toàn
thực phẩm của doanh nghiệp. Cấp độ 1: An toàn thực phẩm cơ bản,
là chương trình đầu tiên và các biện pháp kiểm soát an toàn thực
phẩm cơ bản phải được thực hiện để tạo nền tảng nâng cao hiệu quả
hệ thống quản lý của doanh nghiệp.
Cấp độ 2: Kế hoạch an toàn thực phẩm được chứng nhận HACCP
sự kết hợp của các yêu cầu cấp độ 1 và tiến hành phân tích mối nguy
An toàn thực phẩm của các quy trình để xác định các mối nguy và
thực hiện hành động để loại bỏ, ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các mối nguy.
Cấp độ 3: Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm toàn
diện – Kết hợp các yêu cầu của cấp độ 1 và 2 và yêu cầu tiến hành
phân tích mối nguy về chất lượng thực phẩm, thực hiện các hành
động để ngăn ngừa rủi ro do chất lượng kém. lOMoAR cPSD| 32573545
Lợi ích của chứng nhận SQF là gì
Lợi ích Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm theo yêu cầu của tiêu chuẩn SQF
• Nâng cao sự an toàn thực phẩm và hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm của Doanh Nghiệp.
• Nhờ có SQF mà giúp Doanh Nghiệp chứng minh được cam kết
trong sản xuất/kinh doanh thực phẩm an toàn.
• Củng cố niềm tin của khách hàng và người tiêu dùng do được
công nhận bởi Sáng kiến An toàn Thực phẩm Toàn cầu (GFSI).
• Có tác dụng hỗ trợ khi có sự đánh giá của các cơ quan thẩm
quyền/các bên có quyền lợi liên quan khác.
• Thâm nhập vào hệ thống bán lẻ: Nhiều nhà bán lẻ đã yêu cầu
cấp giấy chứng nhận SQF cho các nhà sản xuất và doanh nghiệp
của họ để đảm bảo thực phẩm được sản xuất theo các tiêu chuẩn cao nhất.
• Tính toàn vẹn: chứng nhận chứng minh cam kết cung cấp chất
lượng, các sản phẩm thực phẩm an toàn cao.
• Cung cấp khuôn khổ để thực hiện một hệ thống chất lượng và
an toàn thực phẩm ổn định, đáng tin cậy và hiệu quả trong tổ chức doanh nghiệp.
• Nâng cao thương hiệu/hình ảnh công ty.
• Cải tiến liên tục: Chứng chỉ giúp cải tiến liên tục quy trình an toàn chất lượng.
3.Làm thế nào để được chứng nhận SQF
• Lãnh đạo cao nhất đưa ra các cam kết của doanh nghiệp về an
toàn thực phẩm, chất lượng và liên tục cải tiến, đảm bảo cung
cấp nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu.
• Có kế hoạch và đào tạo cho nhân lực thực hiện các công việc
quan trọng liên quan đến chất lượng và an toàn thực phẩm. lOMoAR cPSD| 32573545
• Đưa ra những quy định bằng văn bản đối với nhà cung cấp về
những nguyên liệu và dịch vụ mua vào có thể ảnh hưởng tới
chất lượng và an toàn thực phẩm.
• Kiểm tra trước khi sử dụng các nguyên liệu và dịch vụ có thể
ảnh hưởng tới chất lượng và an toàn thực phẩm.
• Yêu cầu đối với thành phẩm cần được lập thành tài liệu, được
phê duyệt bởi khách hàng nếu có yêu cầu.
• Xác định và lập thành tài liệu các biện pháp có thể kiểm soát và
đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm trong Kế hoạch an toàn thực phẩm.
• Xây dựng thủ tục miêu tả cách thức tiến hành khắc phục và
phòng ngừa các sự cố rủi ro.
Làm thế nào để đạt chứng nhận SQF thực phẩm?
• Thiết lập thủ tục miêu tả việc xử lý sản phẩm hoặc nguyên liệu
không phù hợp tìm thấy trong quá trình tiếp nhận, lữu giữ, chế
biến, đóng gói hoặc phân phối.
• Tất cả thiết bị đo kiểm được sử dụng để giám sát các hoạt động
trong Kế hoạch SQF hoặc để minh chứng sự tuân thủ với các lOMoAR cPSD| 32573545
yêu cầu của khách hàng cần được định kỳ hiệu chỉnh nhằm đảm bảo độ chính xác.
• Tiến hành đánh giá nội bộ nhằm đảm bảo tính hiệu quả của Hệ thống SQF 2000 và kế
hoạch SQF 2000. Xem xét lại hệ thống và các chính sách quản lý định kỳ.
• Có thủ tục để xử lý các phản ánh của khách hàng, quy định
người có trách nhiệm điều tra nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục.
• Có thủ tục quy định trách nhiệm, phương pháp lấy mẫu và phân
tích thành phẩm và quá trình sản xuất nhằm đảm bảo tuân thủ
với yêu cầu của khách hàng cũng như yêu cầu của các bên liên quan.
• Tài liệu và hồ sơ liên quan cần được kiểm soát và lưu giữ thường xuyên.
• Có quy trình truy tìm nguồn gốc sản phẩm, cách xác định
nguyên liệu thô và các loại đầu vào khác có thể ảnh hưởng tới
chất lượng và an toàn của thành phẩm.
4.Tiêu chuẩn SQF thường được sử dụng phổ biến ở khu vực nào?
Là một tiêu chuẩn quản lý chất lượng an toàn thực phẩm được sử
dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là ở Bắc Mỹ,
Châu Âu và Châu Á. Tuy nhiên, việc sử dụng tiêu chuẩn SQF có thể
khác nhau tùy theo ngành công nghiệp và địa phương cụ thể. Các
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thực phẩm, đặc biệt là những
doanh nghiệp xuất khẩu thực phẩm thường sử dụng tiêu chuẩn SQF
để đảm bảo chất lượng và an toàn cho sản phẩm của mình và đáp
ứng các yêu cầu của các nhà phân phối và khách hàng quốc tế. Ngoài
ra, các tổ chức tiêu chuẩn và tổ chức chứng nhận trên thế giới cũng
sử dụng tiêu chuẩn SQF để đánh giá và chứng nhận cho các doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh thực phẩm.