-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hóa 12 bài 10: Amino axit
Hóa 12 bài 9: Amin được biên soạn tổng hợp trọng tâm lý thuyết hóa 12 bài 9, gúp bạn đọc nắm chắc nội dung kiến thức bài học. Từ đó biết cách vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa học 12.
Chủ đề: Chương 3: Amin, amino axit và protein
Môn: Hóa Học 12
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Hóa 12 Bài 10. Amino axit I. Khái niệm
1. Khái niệm Amino axit
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino
(NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Thí dụ: CH3 - CH(NH2) - COOH: alanin
2. Danh pháp Amino axit
Danh pháp thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Thí dụ
H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic
HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic Tên bán hệ thống
axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Thí dụ
CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic
H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Tên gọi của một số amino axit Tên Kí Công thức Tên thay thế
Tên bán hệ thống thường hiệu NH2-CH2-COOH axit 2-aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly axit-2- Axit α- CH3-CH(NH2)-COOH alanin Ala aminopropanoic aminopropionic CH3-CH(CH3)- axit-2-amino- Axit α- valin Val CH(NH2)-COOH 3metylbutanoic aminoisovaleric H2N-[CH2]4-CH(NH2)- axit-2,6- Axit α, ε- Lysin Lys COOH điaminohexanoic điaminocaproic HOOC-CH(NH2)- axit 2- aminopentan- Axit α- Axit Glu CH2-CH2-COOH 1,5-đioic aminoglutamic glutamic
II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. Cấu tạo phân tử
Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino
(NH2) thể hiện tính bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực:
H2N - CH2 - COOH ⇔ H3N+-CH2 -COO-
Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên chúng là chất rắn
kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân hủy khi nóng chảy).
2. Tính chất hóa học
Các amino axit biểu hiện tính chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và
có phản ứng trùng ngưng.
a) Tính chất lưỡng tính
Glyxin phản ứng với axit vô cơ mạnh sinh ra muối (tính chất của nhóm NH2) đồng
thời cũng phản ứng với bazơ mạnh sinh ra muối và nước (do có nhóm COOH trong phân tử).
Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH
b) Tính axit - bazơ của dung dịch amino axit Glyxin có cân bằng:
H2N - CH2 - COOH ⇔ H3N+-CH2 -COO-
Axit glutamic có cân bằng: Lysin có cân bằng :
c) Phản ứng riêng của nhóm COOH: phản ứng este hóa H2N–CH2–COOH + C2H5OH HClkhí
H2N–CH2–COOC2H5 + H2O
d) Phản ứng trùng ngưng
Khi đun nóng, các Ɛ- hoặc ω-amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra
polime thuộc loại poliamit. Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử
amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia thành nước
và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau.
Phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit tạo polime thuộc loại poliamit o nH t 2N – [CH2]5-COOH
-(NH – [CH2]5 – CO)-n + nH2O
Axit - aminocaproic policaproamit
III. Ứng dụng amino axit
Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để
kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit
glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là
thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Document Outline
- Hóa 12 Bài 10. Amino axit
- I. Khái niệm
- 1. Khái niệm Amino axit
- 2. Danh pháp Amino axit
- Tên gọi của một số amino axit
- II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
- 1. Cấu tạo phân tử
- 2. Tính chất hóa học
- III. Ứng dụng amino axit