Hóa học 12 - Luyện tập polime và vật liệu polime

Xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 18, chắc chắn nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hóa học 12 - Luyện tập polime và vật liệu polime

Xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 18, chắc chắn nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn.

86 43 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 18
Bài 1 (trang 103 sgk Hóa 12 nâng cao): Đin vào ch trng cui mi u
sau ch Đ nếu phát biu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai.
A. Polipeptit là polime
B. Protein là polime
C. Protein là hp cht cao phân t
D. Poliamit có cha các liên kết peptit
Li gii:
A Đ
B S
C Đ
D Đ
Bài 2 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): Polistiren không tham gia phn ng
nào trong các phn ng sau?
A. Đepolime hóa
B. Tác dng vi Cl
2
/ánh sáng
C. Tác dng vi NaOH(dd)
D. Tác dng vi Cl
2
khi có mt bt Fe
Li gii:
Đáp án C
Bài 3 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): Thế nào hp cht polime? Có s
khác nhau gì gia hai hp cht có công thc sau:
Li gii:
Polime các hp cht phân t khi rt ln do nhiều đơn vị nh gi mt
xích liên kết vi nhau to nên
Công thc
là polietilen vi h s polime hóa là 30: do 30 mt xích etilen to thành
Công thc:
là công thc ca mt ankan mch không phân nhánh có 60C: C
60
H
122
Bài 4 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Phân t polime có nhng dng
mch nào? Ly thí d?
b. sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bt
xenlulozo thì không
Li gii:
a. Có 3 dng cấu trúc cơ bản phân t polime:
- Dng mch không phân nhánh: PE, PVC, polimebutadien, amilozo
- Dng mch phân nhánh: amilopectin
- Dng mạch không gian: cao su lưu hóa
b. Dng amilozo tan nhiều trong nước hơn dạng amilopectin cu trúc hóa hc
không phân nhánh, đng thi s ng mt xích trong phân t nh hơn
Bài 5 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Cho td v các loi polime có
tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bn có th kéo thành tơ
b. Cho thí d v các phn ng ct mch, gi nguyên mạch và tăng mạch polime.
Li gii:
a. Polime có tính do: PE, PVC, poli(metylmetacrylat)
Polime có tính đàn hi: cao su thiên nhiên, sao su buna
Polime có tính dai, bn: nilon 6,6; tơ lapsan ,...
b. Phn ng ct mch
Phn ng gi nguyên mch
Phn ứng tăng mạch (SGK-T90)
Bài 6 (trang 104 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Để sn xuất polime clorin, người
ta clo hóa PVC bng clo. Sn phẩm thu được cha 66,7% clo.
- Tính xem trung bình mi phân t clo tác dng vi my mt xích CH
2
CHCl-
trong phân t PVC? Gi thiết rng h s polime hóa n không thay đi sau
phn ng
- Viết công thc cu to một đoạn phân t polime peclorovinyl đã cho ở trên.
Li gii:
S mt xích CH
2
-CHCl- phn ng vi 1 phân t Cl là x. Ta có phương trình:
%Cl ={ [35,5.(x + 1)].100}:(62,5.x + 34,5) = 66,7%
→ 53,22(x + 1) = 62,5x + 34,5 => x = 2
Vy trung bình 1 phân t clo tác dng vi 2 mt xích CH
2
-CHCl-
- Một đoạn mạch tơ clorin
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 18
Bài 1 (trang 103 sgk Hóa 12 nâng cao): Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu
sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai.
A. Polipeptit là polime B. Protein là polime
C. Protein là hợp chất cao phân tử
D. Poliamit có chứa các liên kết peptit Lời giải: A – Đ B – S C – Đ D – Đ
Bài 2 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): Polistiren không tham gia phản ứng
nào trong các phản ứng sau?
A. Đepolime hóa
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng C. Tác dụng với NaOH(dd)
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe Lời giải: Đáp án C
Bài 3 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): Thế nào là hợp chất polime? Có sự
khác nhau gì giữa hai hợp chất có công thức sau:
Lời giải:
Polime là các hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt
xích liên kết với nhau tạo nên Công thức
là polietilen với hệ số polime hóa là 30: do 30 mắt xích etilen tạo thành Công thức:
là công thức của một ankan mạch không phân nhánh có 60C: C60H122
Bài 4 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Phân tử polime có những dạng
mạch nào? Lấy thí dụ?

b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không Lời giải:
a. Có 3 dạng cấu trúc cơ bản phân tử polime:
- Dạng mạch không phân nhánh: PE, PVC, polimebutadien, amilozo
- Dạng mạch phân nhánh: amilopectin
- Dạng mạch không gian: cao su lưu hóa
b. Dạng amilozo tan nhiều trong nước hơn dạng amilopectin vì cấu trúc hóa học
không phân nhánh, đồng thời số lượng mắt xích trong phân tử nhỏ hơn
Bài 5 (trang 104 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Cho thí dụ về các loại polime có
tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ

b. Cho thí dụ về các phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch polime. Lời giải:
a. Polime có tính dẻo: PE, PVC, poli(metylmetacrylat)
Polime có tính đàn hồi: cao su thiên nhiên, sao su buna
Polime có tính dai, bền: nilon – 6,6; tơ lapsan ,... b. Phản ứng cắt mạch
Phản ứng giữ nguyên mạch
Phản ứng tăng mạch (SGK-T90)
Bài 6 (trang 104 sgk Hóa học 12 nâng cao): Để sản xuất polime clorin, người
ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo
.
- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích –CH2CHCl-
trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng
- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên. Lời giải:
Số mắt xích –CH2-CHCl- phản ứng với 1 phân tử Cl là x. Ta có phương trình:
%Cl ={ [35,5.(x + 1)].100}:(62,5.x + 34,5) = 66,7%
→ 53,22(x + 1) = 62,5x + 34,5 => x = 2
Vậy trung bình 1 phân tử clo tác dụng với 2 mắt xích –CH2-CHCl-
- Một đoạn mạch tơ clorin
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 18