








Preview text:
lOMoAR cPSD| 45474828
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
MÔN: QUẢNTRỊ CHIẾN LƯỢC
Hoạch định chiến lược kinh doanh xuất
khẩu gạo của công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu An Giang , giai đoạn 2024-2030
NHÓM 3- KINH DOANH QUỐC TẾ 16
NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY – 217160012
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRINH – 217160020
UNG THỊ HUỲNH NHƯ – 217160009 VŨ QUỲNH ANH – 217160007
GIẢNG VIÊN: Nguyễn Huỳnh Phước Thiện 2024 lOMoAR cPSD| 45474828
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ ( IFE) CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG Số điểm
Mức độ Phân
STT Các yếu tố bên trong doanh nghiệp quan
quan trọng loại trọng
Áp dụng công nghệ sản xuất và chế biến lúa 0,07 3 0,21 1
gạo vào hoạt động sản xuất kinh doanh 2
Chất lượng gạo xuất khẩu 0,08 4 0,32 3
Chất lượng nguồn nhân lực 0,07 4 0,28 4
Hệ thống quản lý chất lượng 0,07 3 0,21 5
Năng lực marketing quảng bá thương hiệu 0,06 2 0,12 6 Khả năng tài chính 0,07 2 0,14 7
Uy tín của công ty trên thị trường 0,06 4 0,24 8
Mạng lưới phân phối gạo xuất khẩu 0,07 2 0,14
Khả năng duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm 0,06 3 0,18 9
mở rộng khách hàng mới 10
Khả năng cạnh tranh về giá xuất khẩu 0,08 4 0,32
Các hoạt động nghiên cứu và cải tiến sản 0,06 3 0,18 11 phẩm 12
Kinh nghiệm trong ngành hàng lúa gạo 0,06 3 0,18 13
Sự đa dạng của các loại gạo xuất khẩu 0,05 3 0,15 14
Hoạt động xúc tiến kinh doanh 0,06 2 0,12 15
Hoạt động hệ thống thông tin 0,08 3 0,24 Tổng cộng 1,00 3,03
Nhận xét: Đánh giá tổng quan nội bộ doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp vững mạnh về nội
bộ. Qua phân tích môi trường bên trong như trên ta thấy thế mạnh của công ty ở mức độ khá mạnh với thang điểm 3
Điểm mạnh là Áp dụng công nghệ sản xuất và chế biến lúa gạo; Chất lượng gạo xuất khẩu;
Chất lượng nguồn nhân lực; Hệ thống quản lý chất lượng; Uy tín của công ty trên thị trường;
Khả năng duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm mở rộng khách hàng mới; Khả năng cạnh tranh
về giá xuất khẩu;Các hoạt động nghiên cứu và cải tiến sản phẩm;Kinh nghiệm trong ngành
hàng lúa gạo; Sự đa dạng của các loại gạo xuất khẩu; Hoạt động hệ thống thông tin. Điểm
yếu cần có giải pháp khắc phục về Năng lực marketing quảng bá thương hiệu; Khả năng tài
chính; Mạng lưới phân phối gạo xuất khẩu; Hoạt động xúc tiến kinh doanh. lOMoAR cPSD| 45474828
MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH – CPM
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang đứng vị trí thứ nhất với tổng số điểm quan trọng là 3,33
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu gạo Sunrise Foodstuff đứng vị trí thứ hai với tổng số điểm quan trọng là 2,94
Công ty lương thực Tiền Giang đứng vị trí thứ ba với tổng số điểm quan trọng là 2,58
- NHẬN XÉT VỀ DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU GẠO SUNRISE FOODSTUFF
+ Điểm mạnh của Doanh nghiệp xuất nhập khẩu gạo Sunrise Foodstuff là những yếu tố chất
lượng gạo xuất khẩu; dây chuyền máy móc, thiết bị; chiến lược Marketing xuất khẩu; khả
năng tài chính của doanh nghiệp; khả năng cạnh tranh về giá gạo xuất khẩu. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng có điểm yếu cần cải thiện là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; kiến
thức chuyên ngành của nhân viên; uy tín của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp xuất nhập khẩu gạo Sunrise Foodstuff phản ứng tốt với các yếu tố áp lực
cạnh tranh từ các đối thủ trong nước; áp lực cạnh tranh từ các đối thủ nước ngoài; phản ứng
trên trung bình với các yếu tố điều kiện tự nhiên ( đất đai, nguồn nước, khí hậu,...); chính sách
hỗ trợ xuất khẩu của Chính phủ; phản ứng trung bình với các yếu tố hệ thống cầu đường thuận
tiện cho việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; thị hiếu của khách hàng ở quốc gia nhập khẩu.
- NHẬN XÉT VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG
+ Điểm mạnh của Công ty lương thực Tiền Giang là những yếu tố kiến thức chuyên ngành
của nhân viên; chiến lược Marketing xuất khẩu; khả năng tài chính của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp cũng có điểm yếu cần cải thiện là năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp; chất lượng gạo xuất khẩu; dây chuyền máy móc, thiết bị; uy tín của doanh nghiệp;
khả năng cạnh tranh về giá gạo xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 45474828
+ Công ty lương thực Tiền Giang phản ứng tốt với yếu tố chính sách hỗ trợ xuất khẩu của
Chính phủ; phản ứng trên trung bình với các yếu tố điều kiện tự nhiên ( đất đai, nguồn nước,
khí hậu,...); thị hiếu của khách hàng ở quốc gia nhập khẩu; áp lực cạnh tranh từ các đối thủ
trong nước; phản ứng trung bình với yếu tố áp lực cạnh tranh từ các đối thủ nước ngoài.
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE) CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG STT Mức độ Số điểm Phân
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp quan quan loại trọng trọng 1
Tình hình kinh tế thế giới không ổn định 0,10 2 0,20 2
Cạnh tranh với các đối thủ trong nước 0,09 3 0,27 3
Cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài 0,07 3 0,21 4
Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế 0,08 3 0,24
Khách hàng đòi hỏi chất lượng ngày càng cao 5 0,08 4 0,32 6
Sự hỗ trợ của nhà nước 0,07 2 0,14 7
Hỗ trợ từ các nước trong khối ASEAN 0,07 3 0,21
Có mối liên hệ với các hầu hết các nước trên 8 0,07 2 0,14 thế giới
Chất lượng nguồn nguyên liệu đạt chất lượng 9 0,10 3 0,30 cao 10
Nhu cầu nhập khẩu gạo thế giới tăng 0,08 3 0,24 11
Nguyên liệu dồi dào từ các tỉnh ĐBSCL 0,09 2 0,18 12
Sự phát triển của khoa học công nghệ 0,09 4 0,36 Tổng cộng 1,00 2,81 -
Tổng cộng số điểm quan trọng của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu An Giang là 2,81
(>2,5) cho thấy công ty có phản ứng tốt đối với môi trường bên ngoài. -
Cơ hội của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu An Giang là các yếu tố như: Sự hỗ trợ
củanhà nước, hỗ trợ từ các nước trong khối ASEAN, có mối liên hệ với các hầu hết các nước
trên thế giới, chất lượng nguồn nguyên liệu đạt chất lượng cao, nhu cầu nhập khẩu gạo thế
giới tăng, nguyên liệu dồi dào từ các tỉnh ĐBSCL, sự phát triển của khoa học công nghệ. Bên
cạnh đó thì công ty cũng có những thách thức như: tình hình kinh tế thế giới không ổn định,
cạnh tranh với các đối thủ trong nước, cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài, sự xuất hiện
của các sản phẩm thay thế, khách hàng đòi hỏi chất lượng ngày càng cao. -
Phản ứng của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu An Giang như sau: Công ty Cổ phần
xuấtnhập khẩu An Giang phản ứng tốt với các yếu tố: cạnh tranh các đối thủ trong nước,
khách hàng đòi hỏi chất lượng ngày càng cao và sự phát triển của khoa học công nghệ. Phản
ứng trên trung bình với các yếu tố: cạnh tranh các đối thủ trong nước, cạnh tranh với các đối
thủ nước ngoài, sự xuất hiện của sản phẩm thay thế, hỗ trợ từ các nước trong khối ASEAN,
chất lượng nguồn nguyên liệu đạt chất lượng cao, nhu cầu nhập khẩu gạo thế giới tăng. Phản
ứng trung bình với các yếu tố: tình hình kinh tế thế giới không ổn định, sự hỗ trợ từ nhà nước,
có mối liên hệ với các hầu hết các nước trên thế giới, nguyên liệu dồi dào từ các tỉnh ĐBSCL. lOMoAR cPSD| 45474828 MA TRẬN SWOT SWOT
Cơ hội (Opportunities-O) Nguy cơ (Threatens-T)
1 Sự hỗ trợ của nhà nước 1. Tình hình kinh tế 2. Hỗ trợ từ các nước thếgiới không ổn đinh trongkhối ASEAN 2. Cạnh tranh với các 3.
Có mối liên hệ hầu hết đốithủ trong nước
cácnước trên thế giới 3. Cạnh tranh với các 4. Chất lượng nguồn đốithủ nước ngoài
nguyênliệu đạt chất lượng
4. Sự xuất hiện của cácsản cao phẩm thay thế
5. Khách hàng đòi hỏichất 5. Nhu cầu nhập khẩu lượng ngày cao gạo thế giới tăng 6.
Nguyên liệu dồi dào từ cáctỉnh ĐBSCL 7. Sự phát triển của khoa họccông nghệ lOMoAR cPSD| 45474828
Điểm mạnh (Strenghs-S)
Các chiến lược SO
Các chiến lược ST 1. Áp dụng công S1,S4,S6 , S1,S2,S4,S5,S8,S9+T2, T3, T4
nghệsản xuất và chế S7,S10+O1,O2,O3 ,
Sự kết hợp giữa năng lực sản biến lúa gạo O4,O5,O6,O7
xuất, kiểm soát chất lượng, các 2. Chất lượng
gạo Tận dụng các cơ hội thuận lợi hoạt động nghiên cứu và cải xuấtkhẩu
cho xuất khẩu để gia tăng thị tiến sản phẩm, thiết bị tiên tiến 3. Chất
lượng phần trên thị trường hiện có. và uy tín của doanh nghiệp trên nguồnnhân lực
trường quốc tế sẽ tạo ra những
4. Hệ thống quản lýchất Thâm nhập thị trường sản phẩm gạo thành phẩm chất lượng S6,S9,S10,S11+
lượng cao, đáp ứng yêu cầu
5. Uy tín của công tytrên O1,O2,O3,O5
khắt khe của thị trường và đồng thị trường
thời nâng cao năng lực cạnh
Tận dụng khả năng duy trì 6. Khả năng duy tranh của doanh nghiệp.
mối quan hệ với khách hàng
trìkhách hàng cũ và và sự đa dạng về gạo trên thị Nâng cao chất lượng sản
tìm kiếm mở rộng trường, để mở rộng tìm kiếm phẩm khách hàng mới thị trường mới.
7. Khả năng về giá Phát triển thị trường cạnhtranh xuất khẩu 8. Các hoạt độngnghiên cứu và cải tiến sản phẩm 9. Kinh nghiệm trongngành hàng lúa gạo 10.Sự đa dạng của các loại gạo xuất khẩu
11. Hoạt động hệ thống thông tin lOMoAR cPSD| 45474828
Điểm yếu (Weaknesses-W) Các chiến lược WO
Các chiến lược WT 1. Năng lực W3,W4 + O1,O2 , O5 W3 , W4 + T2 , T3, T4 marketingquảng
bá Tập trung cải thiện mạng lưới Hoàn thiện mạng lưới phân thương
phân phối và hoạt động xúc phối gạo xuất khẩu như thành hiệu
tiến kinh doanh của doanh lập văn phòng đại diện, chi 2. Khả năng tài chính
nghiệp để nắm bắt cơ hội từ nhánh, công ty con và đẩy 3. Mạng lưới
phân nhà nước và khối ASEAN để mạnh hoạt động xúc tiến kinh phốigạo xuất khẩu
đẩy mạnh hoạt động xuất doanh
4. Hoạt động xúc tiếnkinh khẩu.
Kết hợp về phía trước doanh Kết hợp về phía trước W1 ,W2 + O1
Tận dụng sự hỗ trợ của nhà
nước để vay vốn, chi cho các
hoạt động marketing quảng
bá thương hiệu nhằm mang
sản phẩm đến gần khách hàng hơn. Chiến lược Marketing lOMoAR cPSD| 45474828
MA TRẬN QSPM- NHÓM CHIẾN LƯỢC SO
Các yếu tố quan trọng
Chiến lược có thể thay thế Phân
Thâm nhập Phát triển thị loại
thị trường trường xuất xuất khẩu khẩu TA AS TAS AS S
Các yếu tố bên trong (S - Điểm mạnh)
1. Áp dụng công nghệ sản xuất và chế biến
lúa gạo vào hoạt động sản xuất kinh doanh 3 4 12 4 12
2. Chất lượng gạo xuất khẩu 4 4 16 3 12
3. Chất lượng nguồn nhân lực 4 3 12 2 8
4. Hệ thống quản lý chất lượng 3 3 9 2 6
5. Uy tín của công ty trên thị trường 4 3 12 2 8
6. Khả năng duy trì khách hàng cũ và tìm
kiếm mở rộng khách hàng mới 3 2 6 4 12
7 Khả năng về giá cạnh tranh xuất khẩu 4 4 16 4 16
8 Các hoạt động nghiên cứu và cải tiến sản phẩm 3 2 6 3 9
9 Kinh nghiệm trong ngành hàng lúa gạo 3 2 6 2 6
10Sự đa dạng của các loại gạo xuất khẩu 3 2 6 3 9
11 Hoạt động hệ thống thông tin 3 4 12 3 9
Các yếu tố bên ngoài (O - Cơ hội)
1. Sự hỗ trợ của nhà nước 2 2 4 4 8
2. Hỗ trợ từ các nước trong khối ASEAN 3 4 12 3 9
3. Có mối liên hệ hầu hết các nước trên thế 2 4 8 3 6 giới
4. Chất lượng nguồn nguyên liệu đạt chất 3 4 12 4 12 lượng cao
5. Nhu cầu nhập khẩu gạo thế giới tăng 3 3 9 2 6
6. Nguyên liệu dồi dào từ các tỉnh ĐBSCL 2 3 6 3 6
7. Sự phát triển của khoa học công nghệ 4 4 16 3 12
Tổng cộng số điểm hấp dẫn 180 166 lOMoAR cPSD| 45474828
MA TRẬN QSPM- NHÓM CHIẾN LƯỢC WO
CHIẾN LƯỢC CÓ THỂ THAY THẾ CÁC YẾU TỐ QUAN PHÂN Kết hợp về phía Chiến lược TRỌNG LOẠI trước Marketing AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong ( W – điểm yếu)
1. Năng lực marketing quảng 2 2 4 4 8 bá thương hiệu 2. Khả năng tài chính 2 3 6 4 8
3. Mạng lưới phân phối gạo 2 3 6 4 8 xuất khẩu
4. Hoạt động xúc tiến kinh 2 2 4 4 8 doanh
Các yếu tố bên ngoài ( O – Cơ hội)
1. Sự hỗ trợ của nhà nước 2 2 4 2 4
2. Hỗ trợ từ các nước trong 3 3 9 4 12 khối ASEAN
3. Có mối liên hệ hầu hết các 2 2 4 4 8 nước trên thế giới
4. Chất lượng nguồn nguyên 3 3 9 2 6
liệu đạt chất lượng cao
5. Nhu cầu nhập khẩu gạo thế 3 4 12 4 12 giới tăng
6. Nguyên liệu dồi dào từ các 2 2 4 2 4 tỉnh ĐBSCL
7. Sự phát triển của khoa học 4 3 12 4 16 công nghệ
Tổng cộng số điểm hấp dẫn 74 94
CÁC CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC ƯU TIÊN THỰC HIỆN Cộng tổng số
Chiến lược có thể thay thế
Chiến lược được chọn điểm hấp dẫn Nhóm chiến lược SO 180 Thâm nhập thị trường Thâm nhập thị trường 166 Phát triển thị trường Nhóm chiến lược WO 74
Kết hợp về phía trước Chiến lược Marketing 94 Chiến lược Marketing
Thông qua sử dụng công cụ QSPM và ma trận SWOT doanh nghiệp nên ưu tiên thực hiện 4
chiến lược được chọn là Thâm nhập thị trường, Chiến lược Marketing, Nâng cao chất lượng
sản phẩm và Kết hợp về phía trước