Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty | Đồ án tốt nghiệp Học viện ngân hàng

Đồ án tốt nghiệp Học viện ngân hàng với chủ đề: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty giúp bạn tham khảo và hoàn thiện bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 39651089
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TN
------ ------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIWON TOOLS
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Ngô Thị Ngọc Hoa
Họ và tên sinh viên : Ngô Thị Quỳnh
Mã sinh viên 22A4020724
Lớp : KTA K22
Khoa : Kế toán
Bắc Ninh – 2023
lOMoARcPSD| 39651089
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp này, em đã may mắn
nhận được sự giúp đỡ, sự chỉ dạy tận tình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em
xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới:
Các thầy, cô khoa kế toán kiểm toán – Học viện Ngân hàng đã trực tiếp giảng
dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm học vừa qua. Em cũng xin gửi
lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty TNHH Kiwon Tools đã tạo mọi
điều kiện cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập tại công ty
truyền đạt cho em nhiều kinh nghiệm để em hoàn thành tốt Chuyên đề cũng như con
đường sự nghiệp sau này.
thời gian thực tập ơng đối ngắn vốn kiến thức của em còn hạn chế nên
Chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy để bài Chuyên đề của em được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô trong Học viện Ngân ng các anh
chị trong Công ty TNHH Kiwon Tools dồi dào sức khỏe thành công trong công
việc cũng như trong cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, tháng 05 năm 2023
Sinh viên
Ngô Thị Quỳnh
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Chuyên đề tốt nghiệp này được hoàn thành do quá trình
nghiên cứu tài liệu thực hiện các chuyến điều tra thực tế tại Công ty TNHH Kiwon
Tools. Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu các tài liệu sử dụng để hoàn thành
lOMoARcPSD| 39651089
chuyên đề này đã được lãnh đạo của công ty cũng như các cơ quan quản lý nhà nước
cho phép sử dụng.
Bắc Ninh, tháng 05 năm 2023
lOMoARcPSD| 39651089
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIWON
TOOLS...........................2
1.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiwon
Tools..................................................................2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................2
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools...3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools..............5
1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của công ty.........................................................8
1.2. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools 11
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools.......................11
1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools......12
1.2.3. Vị trí..........................................................................................................15
1.2.4. Nhiệm vụ...................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI NG TY TNHH KIWON
TOOLS..........................................16
2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC....................................................................................16
2.1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................16
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp..................................................................................................................19
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Kiwon Tools............................................................................................................35
2.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
lOMoARcPSD| 39651089
Công ty TNHH Kiwon Tools...............................................................................35
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty
TNHH Kiwon Tools............................................................................................37
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Kiwon Tools............................................................................................53
2.3.1. Ưu điểm.....................................................................................................53
2.3.2. Nhược điểm...............................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH KIWON TOOLS.................................................................................56
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiwon Tools..................................56
3.2. Sự cần thiết u cầu hoàn thiện kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools...................................................................57
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh57
3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc của sự hoàn thiện..................................................57
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Kiwon Tools............................................................................................58
3.4. Một số kiến nghị...............................................................................................60
KẾT LUẬN.................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64
lOMoARcPSD| 39651089
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools............................3
Bảng 1.2. Bảng phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty trong giai 2020- 2022
..9
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Kiwon Tools...............................4
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools........................6
lOMoARcPSD| 39651089
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools.........................13
Sơ đồ 1.4. Tổ chức kế toán theo hình thức Nhật ký chung......................................16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................22
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521– “Các khoản giảm trừ doanh thu”..........23
đồ 2.3. đồ hạch toán tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” theo phương pháp
kê khai thường xuyên..............................................................................................27
đồ 2.4. đồ hạch toán tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” theo phương pháp
kiểm định kì........................................................................................................28
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”.............................30
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”..........32
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”........33
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”..............................34
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – “Thu nhập khác”.................................35
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 – “Chi phí khác”..................................36
đồ 2.11. đồ hạch toán tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành”...............................................................................................................37
đồ 2.12. đồ hạch toán tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại”..................................................................................................................37
Sơ đồ 2.13. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.........39
Sơ đồ 2.14. Sơ đồ luân chuyển chứng từ quá trình ghi nhận doanh thu...................43
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 1545...........................................................................45
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 1600...........................................................................46
Hình 2.5. Phiếu xuất kho số 1781............................................................................49
Hình 2.6. Phiếu xuất kho số 1812............................................................................50
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 189...........................................................................52
Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 130...........................................................................53
Hình 2.16. Giấy báo Nợ...........................................................................................56
lOMoARcPSD| 39651089
1
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế và sự thay đổi về các quy định
của chế độ kế toán. Để tồn tại và ngày càng phát triển hơn nữa thì các doanh nghiệp
cần phải có các linh hoạt để thích ứng và hội nhập với nền kinh tế hiện nay. Chính vì
thế, các doanh nghiệp luôn chú trọng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
với mục tiêu tối thiểu hóa chi phí tối đa lợi nhuận để góp phần làm cho nền kinh tế
của đất nước ổn định.
Để đạt được các mục tiêu trên, các doanh nghiệp cần phải tập trung không chỉ
tập trung đến công tác quản còn quan tâm đến công tác kế toán để ng cao
hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh đóng góp rất nhiều đến nền kinh tế của
đất nước, góp phần làm nâng cao đời sống của người lao động.
Sau những ngày tháng học tập trên giảng đường đại học, để tìm hiểu sâu hơn
về chuyên ngành kế toán doanh nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Kiwon Tools, em đã nhận thấy được sự quan trọng của kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh. Chính vậy, với mong muốn được học hỏi trau dồi kinh
nghiệm thực tế kế toán, em đã lựa chọn đề tài: Kế toán bán hàng xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiwon Toolscho chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Bài báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Kiwon Tools
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kiwon Tools
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIWON TOOLS
1.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiwon Tools
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1.1 Khái quát sự hình thành
Tên công ty: Công ty TNHH Kiwon Tools
lOMoARcPSD| 39651089
2
Downloaded by Mai
Mai
(haumainbyma@gmail.com)
Mã số thuế 2300886706, do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Bắc Ninh cấp
Địa chỉ: A Khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện
Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Người đại diện: LEE SUKKI
Ngày thành lập: 16/04/2015
Nhà máy: A Khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn, Hoàn Sơn, Huyện
Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Quy mô: diện tích nhà máy >1300m
Số nhân viên: 40 Người
Vốn điều lệ: 3,5 tỷ đồng
Tầm nhìn: Định hướng giá trị phát triển công ty trở thành tập đoàn có sức ảnh
hưởng hàng đầu đến khu vực châu Á về phân phối các loại mũi khoan với tiêu chí
chủ đạo không ngừng học tập sáng tạo để tạo ra được những sản phẩm dịch vụ
đẳng cấp góp phần vào quá trình nâng cao được chất lượng cuộc sống của người dân
Việt Nam nâng cao được tầm vóc vị thế mang thương hiệu Việt trên sàn thương
mại thị trường quốc tế.
Sứ mệnh: mang tiện lợi đến với mọi gia đình.
Giá trị cốt lõi: Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh Nhân.
1.1.1.2. Khái quát sự phát triển
Năm 2015: Với sự phát triển ngành công nghiệp cơ khí đóng vai trò nền tảng
hiện diện hầu hết trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, góp phần tạo nên sự phát triển
mạnh mẽ của đất nước. Công ty TNHH Kiwon Tools thành lập năm 2015 đã gặp rất
nhiều khó khăn nhưng với đường lối, chủ trương đúng đắn của công ty, trang thiết bị
hiện đại, đội ngũ ban lãnh đạo nhân viên nhiều kinh nghiệm đã giúp công ty
chỗ đứng trên thị trường. Năm 2020 công ty đã thành công hơn về việc tìm kiếm nhà
cung cấp ng như việc nâng cao thị phần mở rộng quy sản xuất kinh doanh
để trở thành một nhà cung cấp tin cậy cho các doanh nghiệp sản xuất nhà bán lẻ
trên thị trường.
Năm 2020 đến nay: Là năm phát triển của công ty cùng với sự phát triển của thị
trường công nghiệp khí, điện tử. Đặc biệt vào ngày 04/05/2020 Công ty TNHH
Kiwon Tools mở thêm một văn phòng đại diện đặt tại Căn hộ số 4.22
lOMoARcPSD| 39651089
3
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
(“Officetel”), Sunrise City – North, 27 đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam với MST 2300886706-001 nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất và tận dụng nguồn nhân lực tại địa phương. Chính vì vậy công
ty chú trọng đầu vào đội ngũ công nhân viên để nâng cao trình độ tay nghề giúp
sản phẩm đầu ra đảm bảo chất lượng cao hơn.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools
1.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã lựa chọn
các mặt hàng sản xuất kinh doanh sản phẩm theo đăng kí kinh doanh như sau:
Bảng 1.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools
(Nguồn: Công ty)
Dòng sản phẩm chủ đạo của công ty là các loại mũi khoan. Đây một trong những
chi tiết không thể thiếu khi sử dụng máy khoan. Bộ phận này đóng vai trò nmột
lưỡi cắt giúp dễ dàng tác động lực để cắt, đục trên bề mặt mà mình cần xử lý. Chính
vậy công ty nhận thiết kế, đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng; nhận gia
công cho khách hàng thiết kế đặc thù để có thể mở rộng danh mục hàng hóa
phù hợp với sự phát triển của thị trường. 1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh
ngành
Mô tả
Ngàn
h
chính
C25930
Y
C2599
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu.
N
N8299
0
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.
N
N8299
0
Bán buôn tổng hợp.
N
G4799
Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu.
N
lOMoARcPSD| 39651089
4
Downloaded by Mai
Mai
(haumainbyma@gmail.com)
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Kiwon Tools
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Giải thích:
Bước 1: Xuất vật tư để sản xuất
Bộ phận nhu cầu gửi đơn đặt hàng chuyển đến phiếu yêu cầu xuất vật đã
được phê duyệt để sản xuất sản phẩm, bộ phận kho tiến hành xuất vật tư để sản xuất
và lập phiếu xuất kho vật tư.
Bước 2: Sản xuất
Bộ phận sản xuất tiến hành sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng hoặc
theo từng đơn đặt hàng.
Bước 3: Sản phẩm hoàn thành
Hàng hóa sau khi được sản xuất xong tiến hành nhập kho sản phẩm hoàn thành
Bước 4: Tìm kiếm khách hàng và báo giá
Tìm kiếm nhu cầu của khách hàng trên thị trường và báo giá cho khách hàng.
Bước 5: Xuất hàng hóa cho khách hàng
Khách hàng chấp nhận mua hàng hóa, thì bộ phận kho tiến hành xuất hàng a
cho khách hàng. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT cùng hàng hóa chuyển đến bộ
phận giao hàng.
Bước 6: Giao hàng hóa kèm hóa đơn cho khách hàng
Bộ phận giao ng nhận hàng hóa và hóa đơn GTGT giao hàng cho khách hàng
sau đó lập phiếu giao hàng và gửi lại cho phòng kế toán.
lOMoARcPSD| 39651089
5
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
Bước 7: Ghi sổ công nợ (thu tiền)
Phòng kế toán tiến hành ghi sổ công nợ phải thu khách hàng nếu khách hàng
chưa thanh toán, nếu khách hàng trả tiền ngay thì lập phiếu thu. Phản ánh doanh thu,
giá vốn lên sổ nhật chung, sổ chi tiết phải thu, sổ cái nhập vào phần mềm bao
gồm cả phần mềm quản lý hàng hóa và hóa đơn.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools
1.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Diễn giải:
Nhìn vào sơ đồ khối về bộ máy làm việc của Công ty TNHH Kiwon Tools ta
thấy bộ máy khá gọn nhẹ giản đơn, đứng đầu bộ máy làm việc là Giám đốc chỉ
đạo, thâu tóm và ra quyết định cho các hoạt động của công ty. Dưới Giám đốc là các
phòng ban như: phòng Kế toán, phòng Kinh doanh, phòng Sản xuất và phòng Hành
chính nhân sự. Tất cả các phòng ban thực hiện công việc khác nhau dưới sự chỉ đạo
của ban giám đốc cùng nhau tương hỗ trợ nhau giúp ng ty hoạt động phát triển theo
hướng tích cực và gặt hái được nhiều lợi nhuận trên thị trường kinh doanh
1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể
Phòng Giám đốc
lOMoARcPSD| 39651089
6
Downloaded by Mai
Mai
(haumainbyma@gmail.com)
người đứng đầu ng ty, người điều hành, ra quyết định toàn bộ các hoạt
động của công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước về mọi hoạt động
kinh doanh của công ty. Chức năng
- Phê duyệt các kế hoạch kinh doanh đầu tư, chỉ đạo xây dựng và hoạch
định các chiến lược trong sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm về kết các hợp đồng, u ra các quyết định, quy
định trong quản lý nhân sự trong công ty. Nhiệm vụ
- Thực hiện yêu cầu bảo toàn và phát triển vốn trên cơ sở kinh doanh có
hiệu quả; tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy trong công
ty.
- Bảo toàn, sử dụng quản nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh
của công ty.
Phòng Kế toán Chức năng
- Tham mưu cho ban giám đốc những phương án tốt nhất cung cấp thông
tin công cụ đắc lực cho quản lý, bảo vệ được tài sản doanh nghiệp
giúp công ty đạt được nguổn lợi nhuận cao trong hoạt động kinh
doanh.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, phối hợp với phòng kinh doanh tiến
hành thu-chi tiền từ các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
Nhiệm vụ
- Thanh toán, ghi chép kịp thời các hoạt động phát sinh trong nhập xuất
hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm...
- Ghi chép các hoạt động kinh doanh vào từng loại sổ công ty quy định.
Hạch toán tài khoản cho từng phân xưởng sản xuất.
- Tập hợp tất cả chi phí trong hoạt động kinh doanh để thể nh giá
thành cho từng loại sản phẩm công ty.
- Quản chi phí, doanh thu, tiền, hàng tồn kho, công nợ, tài sản cố định
và đầu tư xây dựng, đầu tư mua sắm TSCĐ.
lOMoARcPSD| 39651089
7
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp.
Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm Pháp luật về tài chính kế
toán tại Công ty.
- Quản tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT theo đúng chính sách,
chế độ, pháp luật.
Phòng Kinh doanh
Chức năng
- Tham mưu cho Giám đốc về: kế hoạch chiến lược phát triển ng
ty, công tác đầu tư và quản lý dự án đầu tư, quản lý kinh tế.
- Tổ chức hệ thống thông tin kinh tế công ty.
- Tham mưu cho Giám đốc về nghiệp vụ kinh doanh.
- Hỗ trợ kinh doanh cho chi nhánh trong công ty.
Nhiệm vụ
- Sáng tạo, tìm hiểu nhiều phương án kinh doanh khác nhau.
- Xây dựng c chiến ợc kinh doanh trên giấy tờ để Giám đốc xem
xét, cân nhắc, phê duyệt.
Phòng Hành chính nhân sự
Chức năng
- Tham mưu cho Giám đốc công ty về việc:
+ Tổ chức bộ máy
+ Quản trị nhân sự
+ Quản trị văn phòng
+ Công tác bảo vệ, an toàn và vệ sinh môi trường Nhiệm
vụ
- Tham mưu tổ chức về phát triển bộ máy Công ty phù hợp với sự phát
triển của Công ty trong từng giai đoạn .
- Quản hợp đồng lao động, sbảo hiểm của cán bộ công nhân viên
trong toàn Công ty.
- Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ Công
ty cũng như gửi các cơ quan, các đơn vị bên ngoài.
lOMoARcPSD| 39651089
8
Downloaded by Mai
Mai
(haumainbyma@gmail.com)
- Quản việc di tu, bảo dưỡng, sửa chữa các tài sản cố định do Công
ty trực tiếp quản lý.
Phòng Sản xuất Chức năng
- Sản xuất hàng hóa, gia công các sản phẩm của công ty theo kế hoạch
phòng kinh doanh đề ra. Nhiệm vụ
- Đảm bảo việc phân công sản xuất cho các phân xưởng hoạt động ổn
định theo đúng tiến độ công việc, đúng chủng loại sản phẩm trên hợp
đồng đã ký với khách hàng.
- Sản xuất hàng hóa đúng chuẩn quy cách.
1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của công ty
lOMoARcPSD| 39651089
Bảng 1.2. Bảng phâ n tích một số c hỉ tiêu chủ yế u của Công ty t rong giai Bảng 1.2. Bảng phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty trong giai đoạn 2020-2022
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021 Số tiền (VNĐ) Số tiền
(VNĐ) Số tiền (VNĐ) % %
Chỉ tiêu Chênh lệch Chênh lệch
(VNĐ) (VNĐ)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 19.278.251.727 20.438.249.657 23.154.009.928 1.159.997.930 6,02 2.715.760.271 13,29
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0
3.Doanh thu thuần 19.278.251.727 20.438.249.657 23.154.009.928 1.159.997.930 6,02 2.715.760.271 13,29
4. Giá vốn hàng bán 17.815.933.902 19.051.621.793 21.841.734.480 1.235.687.891 6,94 2.790.112.687 14,65
5. Lợi nhuận gộp 1.462.317.825 1.386.627.864 1.312.275.448 (75.689.961) (5,18) (74.352.416) (5,36)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 179.675.456 168.671.082 223.876.129 (11.004.374) (6,12) 55.205.047 32,73
7. Chi phí tài chính 767.714.576 728.577.022 699.733.463 (39.137.554) (5,10) (28.843.559) (3,96) Trong đó: Chi phí lãi vay 625.421.605 701.246.469
650.665.660 75.824.864 12,12 (50.580.809) (7,21)
8. Chi phí bán hàng 514.621.335 455.844.520 477.538.104 (58.776.815) (11,42) 21.693.584 4,76
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 249.020.821 206.965.892 214.751.557 (42.054.929) (16,89) 7.785.665 3,76
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh (12,07
110.636.549 163.911.512 144.128.453 53.274.963 48,15 (19.783.059) doanh )
11. Thu nhập khác 92.381.360 115.725.066 205.101.528 23.343.706 25,27 89.376.462 77,23
12. Chi phí khác 22.463.145 35.899.714 88.617.829 13.436.569 59,82 52.718.115 146,85
13. Lợi nhuận khác 69.918.215 79.825.352 116.483.699 9.907.137 14,17 36.658.347 45,92
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 180.554.764 243.736.864 260.612.152 63.182.100 34,99 16.875.288 6,92
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 36.110.953 48.747.373 52.122.430 12.636.420 34,99 3.375.058 6,92
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
144.443.811 194.989.491 208.489.722 50.545.680 34,99 13.500.230 6,92 nghiệp
17. Số lượng lao động 28 35 40 7 25,00 5 14,29
18. Thu nhập bình quân NLĐ 4.200.000 4.500.000 4.600.000 300.000 7,14 100.000 2,22 19. Tổng tài sản 18.455.988.937 18.920.060.963 20.608.516.357
464.072.026 2,51 1.688.455.394 8,92 20. Vốn chủ sở hữu 5.665.232.396 5.672.050.965 5.692.400.307 6.818.569 0,12 20.349.342 0,36
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
lOMoARcPSD| 39651089
So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm 2020-2022 có
sự biến đổi rõ rệt năm 2021 tăng 6,02% so với năm 2020, đến 2022 tăng 13,29%
so với năm 2021. Sự biến động này là do năm 2020 là năm khó khăn với các lĩnh
vực Công ty hoạt động dưới tác động mạnh mẽ, toàn diện từ Covid-19. Tuy
nhiên, do mặt hàng chủ yếu của công ty các loại mũi khoan đồng thời do đẩy
mạnh tìm kiếm khách hàng, kết các hợp đồng cung ứng nên doanh thu trong
năm không ảnh hưởng quá nhiều năm 2020.
Cùng với sự biến động của doanh thu sự biến động của giá vốn, năm 2021
tăng 6,94% so với năm 2020 và năm 2022 tăng 14,65% năm 2021. Điều này dẫn đến
sự biến động của lợi nhuận gộp giảm 5,18% năm 2021 và giảm 5,36% năm 2022.
Chi phí tài chính chiếm tỉ trọng nhỏ không nhiều sự biến động dấu
hiệu giảm, DN đã chú trọng hơn đến việc thanh toán các khoản lãi vay, các khoản vay
cũng giảm đi. Bên cạnh đó thì chi phí quản kinh doanh cũng biến động theo quy
của doanh thu. Vì không phát sinh các khoản thu nhập khác chi phí khác nên
lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh bằng với lợi nhuận kế toán trước
thuế năm 2021 giảm 5,10% so với năm 2020, năm 2022 giảm 3,96% so với năm 2021.
Qua việc phân tích các chỉ tiêu từ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh có thể thấy Công ty hiện vẫn đang hoạt động hiệu quả và có lãi. Xong Công ty
vẫn cần chú trọng đến việc quản lý chi phí đồng thời có những giải pháp kinh doanh
nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng, chủ đầu tư.
1.2. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools
(Nguồn: Phòng Kế toán) Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán:
Kế Toán Trưởng
Thủ quỹ
Kế toán bán hàng
Kế toán tổng hợp
Thủ kho
lOMoARcPSD| 39651089
Kế toán trưởng: Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết
định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc người
chịu trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn thực hiện việc kế toán
tổng hợp kế toán chi tiết đối với nghiệp vụ kinh tế tài chính có liên quan đến
hoạt động của toàn công ty. Cân đối thu chi lập báo cáo quyết toán chung, quyết toán
toàn công ty, hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn đối với các nhân viên dưới quyền.
Kế toán tổng hợp: Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ,
nghiệp vụ khác, thuế GTGT và o cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán
văn phòng công ty.
Kế toán bán hàng: Theo dõi, phản ánh các khoản hàng mua vào và bán ra trong
ngày bao gồm cả doanh thu bán hàng thuế giá trị gia tăng của từng nhóm hàng,
từng hóa đơn khách hàng, từng cửa hàng, từng quầy. Phân bổ chi phí cho từng mặt
hàng hợp lý, xác định hiệu quả bán hàng.
Thủ kho: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng hóa, phiếu đề nghị để nhập, xuất kho
vật mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa để xác định được lượng nhập, tồn của
từng loại hàng hóa.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng hàng ngày và cuối tháng. Đối chiếu, kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo kiểm
quỹ.
1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools
Các chính sách chung
- Công ty áp dụng theo chế chế độ kế toán doanh nghiệp Thông 200 được
Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014.
- Niên độ kế toán: Công ty áp dụng kế toán theo năm ơng lịch bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: Thực tế đích danh.
- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
lOMoARcPSD| 39651089
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ tại công ty
- Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo Thông 200/2014/TT-BTC về
chếđộ kế toán doanh nghiệp. Ngoài ra, công ty còn sử dụng thêm một số chứng từ
mang tính chất riêng khác.
- Phân loại chứng từ kế toán trong công ty theo nội dung kinh tế phản
ánhtrên chứng từ: Chứng từ về tiền, chứng từ về tài sản cố định, chứng từ về vật
hàng hóa, chứng từ về lao động tiền lương, chứng từ về bán hàng, chứng từ về hàng
tồn kho.
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức “Nhật ký chung”. Theo hình
thức này hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ dùng m căn cứ ghi sổ, trước hết là ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật
ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty cũng có mở
các sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối
năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
lOMoARcPSD| 39651089
Ghi chú: Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sơ đồ 1.4. Tổ chức kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông 200/2014/TT-BTC
của Bộ Tài Chính.
1.2.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán
+ Chế độ kế toán áp dụng: Thông 200/2014/TT-BTC ban nh ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính.
+ Kỳ lập báo cáo: lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm thực hiện nộp
báo cáo theo đúng quy định của chế độ kế toán Việt Nam.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Chứng từ kế toán (PXK, HĐ
GTGT…)
Nhập dữ liệu vào phần mềm excel
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT
SINH
Sổ cái
911
632,511,521,641,642
,
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
lOMoARcPSD| 39651089
+ Nơi gửi báo cáo: ng ty thực hiện khai tờ khai theo quý Báo cáo tài
chính theo năm tài chính trên phần mềm hỗ trợ khai (htkk) của Tổng cục thuế, nộp
báo cáo tài chính qua mạng trên trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn/
+ Trách nhiệm lập báo cáo: các loại báo cáo liên quan đến thuế và báo cáo quản
trị của công ty đều do phòng kế toán lập.
+ Các loại báo cáo tài chính: ng ty đang sử dụng 2 loại báo cáo là báo cáo
theo quý và báo cáo theo năm.
Vị trí thực tập
1.2.3. Vị trí
Em đã có cơ hội được thực tập tại phòng kế toán Công ty TNHH Kiwon Tools
trong thời gian từ ngày 14 tháng 02 năm 2023 đến hết ngày 08 tháng 05 năm 2023
với vị trí hỗ trợ kế toán bán hàng.
1.2.4. Nhiệm vụ
Trong suốt quá trình thực tập, nhiệm vụ chính của em hỗ trợ kế toán bán
hàng thực hiện các nghiệp vụ Kế toán bán hàng phát sinh bao gồm:
+ Phối hợp với Kế toán kho, Thủ kho hàng ngày kiểm tra và nắm rõ số lượng,
giá trị của lượng hàng hóa xuất ra cũng như lượng hàng hóa được nhập vào; đối chiếu
với số liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo tính trùng khớp.
+ Thực hiện lập xuất các hóa đơn bán hàng liên quan theo quy định; ghi
nhận doanh thu/ doanh số bán hàng.
+ Làm báo giá, hợp đồng, biên bản và xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.
+ Hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh khác trong quá trình làm việc dưới sự
chỉ đạo của kế toán bán hàng
+ Cuối tháng theo dõi, kiểm tra và tổng hợp chứng từ kế toán.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIWON TOOLS
2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC
2.1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a) Khái niệm về bán hàng
lOMoARcPSD| 39651089
Bán hàng khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp;
là quá trình chuyển giao hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được
quyền thu tiền.
Kế toán bán hàng một chức danh trong bộ phận kế toán, kế toán bán hàng
đảm nhiệm quá trình bán hàng cho khách, vấn báo giá cho khách hàng, theo dõi
tổng hợp số liệu liên quan đến bán hàng.
b) Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại từ việc bán hàng sau khi trừ đi tất
cả các chi phí.
Xác định kết quả kinh doanh phương pháp tính số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng thuần với các khoản chi phí bao gồm giá vồn hàng bán, chi phí bán hàng
phát sinh trong một thời gian nhất định. Nếu doanh thu bán hàng thuần lớn hơn các
chi phí bra thì kết quả kinh doanh là lãi. Doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh; thường cuối tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
2.1.1.2. Các phương thức bán hàng
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thường thực hiện theo các phương thức
khác nhau và được chi tiết dưới nhiều hình thức (trực tiếp, chuyển hàng...).
- Phương thức bán buôn hàng hóa
Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp sản
xuất, doanh nghiệp thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất hoặc tiếp tục
được chuyển bán. Đặc trưng của phương thức này hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh
vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng số lượng hàng bán mỗi lần thường
lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán.
Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức bán hàng cơ bản là: bán hàng qua
kho và giao hàng vận chuyển thẳng.
- Phương thức bán lẻ hàng hóa
Phương thức bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu thụ nội bộ.
Đặc trưng của phương thức bán lẻ kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản phẩm rời
khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dung, giá trị sử dụng của sản phẩm được
lOMoARcPSD| 39651089
thực hiện. Hàng bán lẻ thường khối lượng nhỏ được thanh toán ngay. Phương
thức bán lẻ bao gồm các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho khách
và thu tiền.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hđơn hoặc
tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên
bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày
- Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi: Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi các
sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, gửi sẽ trực tiếp bán hàng xác
định kết quả kinh doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệpđược hưởng hoa
hồng đại lý bán.
- Phương thức bán hàng trả góp, trả châ
Bán hàng trchậm, trả góp: Bán hàng trả chậm, trả góp là hình thức bán hàng
mà người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định
người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng số tiền lớn hơn giá bán trả tiền
ngay một lần.
2.1.1.3. Các phương thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp: là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua
việc trực tiếp nhập xuất tiền mặt của doanh nghiệp không thông qua nghiệp
vụ thanh toán của ngân hàng. Người mua nhận được hàng thì sẽ thanh toán ngay
cho doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc doanh nghiệp sẽ ghi giấy nhận nợ cho khách
hàng sẽ được thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian thỏa thuận. Hình thức
này thường được sử dụng khi người mua những khách hàng nhỏ, lẻ, mua hàng
với khối lượng không nhiều.
- Thanh toán qua ngân hàng: phương thức thanh toán chi trả bằng tiền
thông qua trung gian – ngân hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài
khoản của người bán. Phương thức này tiết kiệm được chi phí in ấn, quản tiền
tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm soát được tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp,
chống tham ô, lãng phí.. Tùy từng thương vụ, khách hàng việc thanh toán
thể được thực hiện theo một số phương thức sau:
+Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng
lOMoARcPSD| 39651089
+Thanh toán bằng Séc
+Thanh toán Ủy nhiệm chi
+Thanh toán bằng tín dụng
2.1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
- Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ
ra, điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao
động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả
kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối
vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định
cơ cấu chi phí hợp và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài
hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
- Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng yêu cầu về quản lý thành phẩm, hàng hóa, bán hàng xác định kết
quả kinh doanh và phân phối kết quả của các hoạt động, kế toán có các nhiệm vụ chủ
yếu sau:
+ Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiên sự biến
đông của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chấ lượng,
chủng loại giá trị. Đồng thời tính toán đúng đắn giá trị giá vốn của hàng
hóa bán ra các chi phí nhắm xác định chính xác kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt đông kin doanh trong
doanh nghiêp, đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phảị thu của khách
hàng.
+ Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt đông, giám sá tình
hình thực hiên nghĩa vụ với Nhà nước tình hình phân phối kết quả
các hoạt
đông.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho viêc lậ p báo cáo tài chín
định kỳ phân tích hoạt đông kinh tế liên quan đến quá trình kin doanh, xác
định và phân phối kết quả.
+ Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch lợi nhuận và quản
lý chặt chẽ tiền bán hàng, thu nộp ngân sách.
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nôi dung và cách xác định doanh th
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu (Chuẩn mực kế toán Việt Nam, số 14):
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền s
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát sản phẩm
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa(trừ trường hợp khách
hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ kế toán
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu công nợ
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, Sao kê sổ phụ ngân hàng
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản TK 511
Tài khoản kế toán
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
lOMoARcPSD| 39651089
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụcủa
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
lOMoARcPSD| 39651089
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT- BTC)
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng từ sổ sách sử dng
- Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ
- Sổ Cái TK 521
Tài khoản sử dng
- Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” dùng để phản ánh cáckhoản
được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ng bán
lOMoARcPSD| 39651089
bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ
doanh thu như: thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521– “Các khoản giảm trừ doanh thu”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán trị giá vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một thời gian
cụ thể (trong một kỳ kế toán). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan
đến quá trình tạo ra sản phẩm.
Nôi dung và phương pháp xác định giá vố
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành ngày 22/12/2014, để tính giá trị xuất của hàng tồn kho, kế toán thể áp dụng
một trong các phương pháp sau:
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình
của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
lOMoARcPSD| 39651089
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một hàng
tồn kho về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá trị xuất kho = Số lượng xuất × Đơn giá xuất
Đơn giá xuất có thể được xác định bằng 3 phương pháp tính bình quân sau:
Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Đến cuối kỳ kế toán mới tính toán lại đơn giá bình quân để tính giá xuất kho
trong kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ.
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ ( Cuối kỳ ) = Giá thực tế từng loại tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ / Lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập, xuất kế toán tính lại đơn giá bình quân.
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế từng loại tồn sau mỗi lần
nhập / Lượng thực tế từng loại tồn sau mỗi lần nhập
Phương pháp bình quân cuối kỳ trước
Theo phương pháp này kế toán dựa vào trị giá số lượng tồn kho của hàng
hóa, nguyên vật liệu cuối kỳ trước để tính đơn xuất
Đơn gxuất kho bình quân = Trị giá hàng, NVL tồn kho cuối kỳ trước / SL
hàng, NVL tồn kho cuối kỳ trước
Phương pháp theo giá thực tế đích danh
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định, nhận diện được.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước tđược xuất trước giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Chứng từ kế toán
- Phiếu xuất kho
lOMoARcPSD| 39651089
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
- Bảng nhập – xuất tồn
- Sổ cái TK632 các chứng từ khác liên quan. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn
của hànghóa và các chi phí liên quan.
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” theo phương
pháp kê khai thường xuyên
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT - BTC)
lOMoARcPSD| 39651089
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định k
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” theo phương
pháp kiểm kê định kì
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.4. Kế toán Chi phí bán hàng
Nội dung
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, phản ánh các chi phí thực
tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các
chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,. . .
Chi phí bán hàng chi phí chung liên quan tới nhiều đối ợng vậy để
đảm bảo phản ánh trung thực giá vốn cũng như xác định kết quả từng loại hàng thì
cần tiến hành phân bổ chi phí cho hàng tồn kho và hàng xuất bán trong kỳ.
Chứng từ sổ sách sử dụng
- Bảng thanh toán lương, BHXH chow nhân viên bán hàng
lOMoARcPSD| 39651089
- Bảng tính khấu hao TSCĐ, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết TK 641
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 641 không có số dư cuối k
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
lOMoARcPSD| 39651089
2.1.2.5. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung
Phản ánh các chi pquản chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về
lương nhân viên bộ phận QLDN ( tiền lương, các khoản phụ cấp,...); BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, khấu
hao TSCĐ dùng cho QLDN ; tiền thuế đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải
thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác
(tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
Chứng từ sử dng
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài.
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi và chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dng
- Tài khoản 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
lOMoARcPSD| 39651089
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
a) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
Tài khoản sử dng
- Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
lOMoARcPSD| 39651089
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
b) Kế toán chi phí tài chính
Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay đi vay vốn; dự phòng giảm giá chứng khoản kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác …. Tài khoản sử dng
- Tài khoản 635- Chi phí tài chính
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
lOMoARcPSD| 39651089
2.1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
a) Kế toán thu nhập khác
Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dng
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Các chứng từ khác liên quan
Tài khoản sử dng
- Tài khoản 711- Thu nhập khác
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
b) Kế toán chi phí khác
Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chứng từ sử dng
- Hóa đơn GTGT
lOMoARcPSD| 39651089
- Phiếu chi
- Biên bản vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ liên quan khác…
Tài khoản sử dng
- Tài khoản 811- Chi phí khác
- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 – “Chi phí khác
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp
bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản sử dng
- Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản
821 có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
lOMoARcPSD| 39651089
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung
- Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
lOMoARcPSD| 39651089
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
trị giá vốn hàng n (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động
sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tàichính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 911
- Sổ cái tài khoản 911
- Sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dng
- Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 911 không có số dư cuối k
Sơ đồ hạch toán
lOMoARcPSD| 39651089
Sơ đồ 2.13. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Kiwon Tools
2.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Kiwon Tools
Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty:
Căn cứ vào sản phẩm mà công ty đang thực hiện bán cho khách hàng là các loại
mũi khoan. thế, công ty tập trung vào các đối tượng khách hàng chủ yếu các
doanh nghiệp xây lắp, đơn vị kinh tế, các công trình,... Sau một thời gian dài hoạt
động, ng ty ngày ng mở rộng địa bàn hoạt động của mình rộng khắp tất cả các
tỉnh miền Bắc, nhưng chủ yếu là các thành phố sau: Hà Nội, Thái Nguyên, Phú Thọ,
Lạng Sơn, Hòa Bình, Hà Nam, Ninh Bình... Do địa bàn hoạt động rộng của mình nên
lOMoARcPSD| 39651089
giữa công ty khách hàng sẽ tiến hành đặt đơn đặt hàng qua điện thoại thỏa thuận
về chi phí vận chuyển.
Hiện tại, bộ máy bán hàng của công ty được tổ chức rất hữu hiệu và linh hoạt để
luôn đảm bảo cho việc vận chuyển hành hóa đến khách hàng nhanh nhất thể. Trong
quá trình bán hàng, công ty không có các chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán cho khách ng cũng không trường hợp nhận lại hàng hóa bị trả lại
do sai về chủng loại chất lượng, vậy khi lên báo cáo tài chính không phát
sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Trong thời gian đi thực tập tại công ty, qua sự
quan sát tìm hiểu cho thấy phương thức bán hàng của công ty klinh hoạt
chính vậy thỏa thuận đều được thực hiện trước khi kết hợp đồng lập hóa đơn,
hàng hóa trước sau khi nhập xuất kho đều được kiểm tra, giám sát kỹ càng cẩn
thận.
Phương thức bán hàng
Tại Công ty TNHH Kiwon Tools, công ty áp dụng 2 hình thức bán hàng như
sau:
- Phương thức Bán buôn hàng hóa qua kho:
việc n hàng hóa, dịch vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với
việc bán buôn công ty bán hàng từ kho và có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng
tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng.
- Phương thức bán lẻ tập trung
Ngoài hình thức bán buôn thì Công ty TNHH Kiwon Tools còn áp dụng phương
thức bản lẻ thu tiền trực tiếp: hình thức người bán hàng thu tiền ngay của khách
hàng. Đối với hình thức này, thường áp dụng đối với nhân, hộ gia đình mua về
phục vụ sản xuất,…
Phương thức thanh toán tại công ty
- Thanh toán trực tiếp: hình thức thanh toán được thực hiện thông qua
việctrực tiếp nhập xuất tiền mặt của doanh nghiệp không thông qua nghiệp vụ
thanh toán của ngân hàng. Người mua nhận được hàng thì sẽ thanh toán ngay cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc doanh nghiệp sẽ ghi giấy nhận nợ cho khách hàng
sẽ được thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian thỏa thuận. Hình thức này thường
lOMoARcPSD| 39651089
được sử dụng khi người mua là những khách hàng nhỏ, lẻ, mua hàng với khối lượng
không nhiều.
- Thanh toán qua ngân hàng: phương thức thanh toán chi trả bằng tiền
thông qua trung gian ngân hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài
khoản của người bán. Tùy từng nghiệp vụ, khách hàng thể thực hiện theo một số
phương thức sau:
+Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng
+Thanh toán bằng Séc
+Thanh toán Ủy nhiệm chi
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty
TNHH Kiwon Tools
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh
thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Chứng từ kế toán sử dng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Tờ khai thuế
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo
Tài khoản sử dng
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Sổ sách kế toán sử dng
- Sổ cái tài khoản 511
- Sổ chi tiết tài khoản 511
- Sổ Nhật ký chung
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 1545
- Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 1600
- Hình 2.3. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Phụ lục 1)
- Hình 2.4. Sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng (Phụ lục 2)
lOMoARcPSD| 39651089
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.14. Sơ đồ luân chuyển chứng từ quá trình ghi nhận doanh thu
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Giải thích:
Bước 1: Khách hàng gửi đơn đặt hàng, bộ phận kinh doanh sẽ xác nhận đơn đặt
hàng xin duyệt đơn hàng. Đơn ng được chấp nhận, bộ phận Kinh doanh sẽ lập
Lệnh xuất hàng gửi sang bộ phận kho.
lOMoARcPSD| 39651089
Bước 2: Bộ phận kinh doanh gửi lệnh xuất hàng, bộ phận kho lập phiếu xuất kho
và xuất hàng theo lệnh xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: gửi cho bộ
phận kế toán. Liên 2: giao cho khách hàng - khi giao hàng. Liên 3: lưu tại kho.
Bước 3: Bphận kế toán dựa vào phiếu xuất kho lệnh xuất hàng sẽ xuất hóa
đơn nháp theo khối lượng hàng thực tế giao.
Bước 4: Gửi giám đốc xét duyệt.
Bước 5: Sau khi hóa đơn được phát hành, kế toán gửi email hóa đơn cho khách
hàng và thủ quỹ để tiến hành thu tiền.
Bước 6: Kế toán dựa vào chứng từ nghiệp vụ tiến hành nhập liệu lên phần mềm
kế toán.
Bước 7: Khi hóa đơn đã được xuất gửi cho khách, bộ phận kế toán tiến hành
hạch toán theo dõi công nợ. Kế toán lập 2 biên bản đối chiếu công nợ gửi cho
khách hàng sau khi khách hàng xác nhận và gửi 1 bản đã ký về cho công ty thì được
lưu lại tại bộ phận kế toán để tiến hành theo dõi công nợ. Khi khách hàng nhận được
hàng, hóa đơn, phiếu xuất kho, kiểm tra hàng đúng chủng loại, khối lượng kích
thước. Tùy theo số ngày công nợ trên hợp đồng (thường là thanh toán ngay khi giao
hàng với khách hàng mới và công nợ 30 ngày với khách hàng quen thuộc) khách sẽ
tiến hành thanh toán. Các hình thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt: đối với các đơn hàng nhỏ hơn 20 triệu, khách
tiến hành thanh toán tiền mặt. Khi đó bộ phận kế toán thu tiền, lập phiếu thu tiền mặt
làm 2 liên: Liên 1 giữ lại hạch toán và chuyển cho Thủ quỹ theo dõi. Liên 2 giao cho
khách hàng.
- Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng: các đơn hàng có giá trị lớn hơn
20 triệu sẽ chuyển khoản. Khi nhận được báo Có của ngân hàng, bộ phận kế toán tiến
hành hạch toán và theo đõi công nợ.
Một số ví d minh họa:
Ví d 1: Theo hóa đơn số HĐ1545 ngày 14/12/2022 Công ty cung cấp cho
Công ty cổ phần CIBA 3.000 kg mũi khoan đa năng 3x40/70mm với giá chưa thuế
VAT 48.000 đồng/kg , thuế VAT 10% 2.000 kg mũi khoan tường CLY
3x30x60mm với giá chưa thuế là 24.000 đồng/kg. Khách hàng chưa thanh toán.
lOMoARcPSD| 39651089
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 1545
(Nguồn: Phòng Kế toán)
d 2: Theo hóa đơn số HĐ1600 ngày 17/12/2022 ng ty cung cấp cho Công
ty TNHH KAROFI R&D 1.280 kg mũi khoan rút lõi 30x200mm với giá chưa thuế
VAT 335.000 đồng/kg , thuế VAT 10% 2.500 kg mũi khoan sắt 7mm với giá
chưa thuế là 61.000 đồng/kg. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
lOMoARcPSD| 39651089
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 1600
(Nguồn: Phòng Kế toán)
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
Tại Công ty TNHH Kiwon Tools không có các khoản giảm trừ doanh thu, chưa
có chính sách chiết khấu thương mại.
2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ kế toán sử dng
- Hóa đơn GTGT
lOMoARcPSD| 39651089
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng tập hợp Nhập- Xuất- Tồn
Tài khoản kế toán sử dng TK 632 – Giá vốn hàng bán Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 632
- Sổ cái tài khoản 632
- Sổ Nhật ký chung
Trình tự kế toán
Khi hợp đồng mua bán được ký kết, công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho
người mua. Giá vốn của công ty được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp
với doanh thu thực tế, giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu
tạo ra, do vậy kết quả bán hàng theo từng kỳ sẽ sát với thực tế hơn so với các
phương pháp khác.
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.5. Phiếu xuất kho 1781
- Hình 2.6. Phiếu xuất kho 1812
- Hình 2.7. Sổ chi tiết hàng hóa – Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm
(Phụ lục 3)
- Hình 2.8. Bảng tổng hợp xuất nhập tồn hàng hóa T12/2022 (Phụ lục
4)
- Hình 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Mũi khoan tường CYL
3x30x60mm (Phụ lục 5)
- Hình 2.10. Sổ cái Giá vốn hàng bán (Phụ lục 6)
Công ty TNHH Kiwon Tools Mẫu số 02- VT
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, (Ban hành theo TT số
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh 200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của
BTC)
lOMoARcPSD| 39651089
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 12 năm 2022
Số: 1781
Họ và tên người nhận hàng: Mai Văn Hùng Lý
do xuất kho: Bán hàng theo HĐ số 1545
Xuất tại kho (ngăn)….....................................Địa điểm….......................................
Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng
cách, phẩm chất vật tư, Theo Đơn
STT ĐVT Thực Thành tiền dng c, sản phẩm, hàng số chứng giá
tế
hóa từ
Mũi khoan đa năng NP0
1 Kg 3,000 3,000 38,400 115,200,000
3x40/70mm 1
Mũi khoan tường CLY NP0
2 Kg 2,000 2,000 19,636 39,272,000
3x30x60mm 2
Cộng 154,472,000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bốn triệu bốn trăm bảy mươi hai nghìn
đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:…..............................
Ngày 14 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 2.5. Phiếu xuất kho số 1781
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Công ty TNHH Kiwon Tools Mẫu số 02- VT
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, (Ban hành theo TT số
lOMoARcPSD| 39651089
Hình 2.6. Phiếu xuất kho số 1812
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Kế toán chi phí bán hàng
Chứng từ sử dng
- Hoá đơn vận chuyển
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
- Phiếu chi Sổ kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 641
lOMoARcPSD| 39651089
- Sổ cái tài khoản liên quan 153, 214, 334…
Thực tế kế toán chi phí bán hàng Công ty TNHH Kiwon Tools chi phí bán
hàng chỉ bao gồm chi phí lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí tiếp khách, chi phí nước uống.
Ví d 1: Ngày 01/12/2022 kế toán thanh toán tiền nước uống cho nhân viên Lê
Quốc Huy theo HĐ số 1003 trị giá 100.000đ bằng tiền mặt.
Ví d 2: Ngày 31/12/2022 kế toán thực hiện khấu hao tài sản cố định tháng 12
của bộ phận bán hàng số tiền: 106.223.010đ.
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khi có nghiệp vụ phát sinh về chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào chứng
từ hạch toán ban đầu, kế toán tiến hành nhập số liệu o máy tính, máy sẽ tự động xử
kết chuyển vào các sổ kế toán liên quan. Cuối tháng hoặc trong bất kỳ thời điểm
nào, kế toán có thể xem Bảng tổng hợp phát sinh TK 642. Khi kế toán thực hiện các
bút toán kết chuyển cuối tháng, số dư TK 642 sẽ được kết chuyển sang TK 911.
Ví d: Ngày 31/12/2022 kế toán thực hiện khấu hao tài sản cố định tháng 12
của bộ phận quản lý số tiền: 3.419.741đ
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.11. Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ (Phụ lục 7)
- Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 189
- Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 1630
- Hình 2.14. Sổ cái Chi phí bán hàng (Phụ lục 8)
- Hình 2.15. Sổ cái Chi phí quản lý doanh nghiệp (Phụ lục 9)
Một số ví d minh họa
d 1: Ngày 21/12/2022 kế toán thanh toán chi phí tiếp khách cho NVKD
Trần Văn Nam theo hóa đơn số 189, trị giá 7.645.000đ bằng tiền mặt.
lOMoARcPSD| 39651089
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 189
(Nguồn: Phòng kế toán)
d2: Ngày 8/12/2022 kế toán thanh toán tiền văn phòng phẩm theo hóa
đơn số 130 trị giá 920.000đ cho Công ty Tân Tiến bằng chuyển khoản.
lOMoARcPSD| 39651089
Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 130
(Nguồn: Phòng kế toán)
lOMoARcPSD| 39651089
2.2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Công ty TNHH Kiwon Tools không hoạt động kinh doanh chứng khoán,
không có góp vốn liên doanh, liên kết, không chính sách bán hàng trả góp,… bởi
vậy doanh thu hoạt động tài chính của công ty phát sinh chỉ bao gồm:
- Lãi tiền gửi ngân hàng
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ
Chi phí hoạt động tài chính chỉ bao gồm chi phí đi vay
Chứng từ sử dng
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính sử dụng một
số chứng từ thanh toán qua ngân hàng như: Giấy báo nợ, giấy báo có, Ủy nhiệm chi,
Sổ phụ ngân hàng.
Tài khoản sử dng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.16. Giấy báo Nợ
- Hình 2.17. Số cái Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 10)
- Hình 2.18. Sổ cái Chi phí hoạt động tài chính (Phụ lục 11) Phương
pháp hạch toán
- Nhận được giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi của công ty
Nợ TK 112: số tiền lãi tiền gửi
Có TK 515: số tiền lãi tiền gửi
- Nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng thông báo về việc trích tài
khoảnthanh toán của công ty để trả lãi tiền vay hoặc lập UNC trích tài khoản của
công ty để trả lãi tiền vay đến hạn.
Nợ TK 635: Số tiền lãi tiền vay
Có TK 112: Số tiền lãi tiền vay
- Khi được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán sớm:
Nợ TK 111; 112; 331: Số tiền chiết khấu được hưởng
Có TK 515: Số tiền chiết khấu được hưởng
lOMoARcPSD| 39651089
Căn cứ từng nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm, phần
mềm kế toán sẽ cập nhật dữ liệu vào sổ nhật chung, các sổ cái tài khoản 635;
515…
d 1: Ngày 25/12/2022 kế toán nhận được giấy o của ngân hàng ng
Thương chi nhánh Bắc Ninh về lãi tiền gửi tháng 12 của công ty số tiền
2.278.063đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 635: 2.278.063
Có TK 112: 2.278.063
d 2: Theo hợp đồng tín dụng kiêm kế ước nhận nợ KU18005031 với Ngân
hàng Ngoại thương Bắc Ninh, ngày 12/12/2022 Công ty TNHH Kiwon Tools đến hạn
trả lãi vay 3 tháng quý III, số tiền 85.000.000 đồng. Thủ quỹ lập ủy nhiệm chi u
cầu Ngân hàng Công thương chi nhánh Bắc Ninh trích tài khoản tiền gửi thanh toán
Công ty trả lãi tiền vay cho Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh. Kế toán căn cứ vào
các chứng từ phiếu thu, Phiếu chi và một số chứng từ khác để ghi nhận thu nhập khác
và chi phí khác, sử dụng các tài khoản:
Kế toán căn cứ Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ hạch toán:
Nợ TK 635: 85.000.000
Hình 2.16. Giấy báo Nợ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Có TK 112: 85.000.000
GIẤY BÁO NỢ
Số: 234
Ngày: 12/12/2022
Kính gửi: Công ty TNHH
Kiwon Tools
NH chúng tôi xin trân trọng thông báo: TK của quý công ty đã được ghi Nợ với nội dung:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
85,000,000
VNĐ
12/12/2012
Trả lãi tiền vay NH
Ngoại thương HẢI
DƯƠNG 18005031
Số tiền bằng chữ: Tám mươi lăm triệu đồng chẵn.
Kiểm soát viên
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
(
Ký, họ tên
lOMoARcPSD| 39651089
2.2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Tài khoản 711- Thu nhập khác, có nội dung bao gồm :
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồng
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán năm nay mới phát
Tài khoản 811 - Chi phí khác, có nội dung bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán.
- Tiền phát do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi skế toán - Các
khoản chi phí khác.
Khi phát sinh Thu nhập khác, chi phí khác kế toán hạch toán:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận được
Có TK 711: Số tiền thu nhập khác
TK 333: Thuế GTGT đầu ra Nợ
TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112 : Tổng số tiền thanh toán
Trong tháng 12/2022 , Công ty TNHH Kiwon Tools không phát sinh các khoản
thu nhập khác, chi phí khác.
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Cuối m, khi xác định kết quả kinh doanh, công ty không phát sinh chênh
lệch giữa thuế kế toán, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo
công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x Thuế suất
(20%)
Thu nhập chịu thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế =
Chi phí thuế TNDN năm 2022 = 260.612.152 x 20% = 52.122.430
lOMoARcPSD| 39651089
+ Kế toán Công ty sử dụng tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN để ghi nhận sổ
thuế phải nộp tạm tính căn cứ tờ khai thuế TNDN tạm tính.
+ Bút toán hạch toán
Nợ TK 821: 52.122.430
Có TK 3334: 52.122.430
Nợ TK 911: 52.122.430
Có TK 821: 52.122.430
2.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng
sau một thời kỳ biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các
chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ
tài khoản 911. Đồng thời kết chuyển các khoản doanh thu bán hàng vào bên tài
khoản 911.
Tài khoản sử dng: Công ty sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán
hàng để kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến xác định kết quả bán hàng
theo quy định của thông tư 200/2014/TT-BTC. Sổ kế toán sử dng
- Sổ chi tiết tài khoản 911
- Sổ cái tài khoản 911
- Sổ nhật ký chung
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.17. Sổ cái Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Phụ lục 10)
- Hình 2.18 Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 11)
Các bước hạch toán
- Hạch toán giá vốn;
- Hạch toán phân bổ chi phí trả trước;
- Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định;
- Kết chuyển thuế GTGT
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Phân bổ chi phí sản xuất chung;
- Tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu, chi phí; - Kết chuyển lãi (lỗ) trong tháng.
lOMoARcPSD| 39651089
Dưới đây là cách xác định kết quả kinh doanh năm 2022 của ng ty TNHH
Kiwon Tools
- Doanh thu bán hàng: 23.154.009.928
- Giá vốn hàng bán: 21.841.734.480
- Chi phí bán hàng: 477.538.104
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 214.751.557
- Doanh thu hoạt động tài chính: 223.876.129
- Chi phí hoạt động tài chính: 699.733.463
- Thu nhập khác: 205.101.528
- Chi phí khác: 88.617.829
Lợi nhuận thuần = DTT - GVHB - CPBH – CPQLDN + DTTC - CPTC
Tổng LN kế toán trước thuế = LNT + TNK - CPK
Công ty có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại với
khách mua số lượng ng lớn ) nhưng không đưa vào tài khoản 521- Các khoản giảm
trừ doanh thu mà giảm trực tiếp trên giá bán. Cụ thể, trong doanh thu bán mặt hàng
Mũi khoan tông, khoản chiết khấu thương mại đối với khách hàng mua với số
lượng nhiều như Công ty CIBA nhưng phần chiết khấu này không được phản ánh o
tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu công ty giảm trực tiếp trên giá bán của
mặt hàng.
LNT = 23.154.009.928 - 21.841.734.480 - 477.538.104 - 214.751.557 +
223.876.129 - 699.733.463
= 144.128.453
Tổng LN kế toán trước thuế = 144.128.453 + 205.101.528 - 88.617.829
= 260.612.152
Kết quả bán hàng trên chỉ phục vụ cho báo cáo ra bên ngoài của công ty
doanh thu bán hàng thực tế của công ty lớn hơn do hoạt động bán hàng phát sinh
nhưng công ty không xuất hóa đơn mà chỉ theo dõi nội bộ bằng bảng kê chi tiết.
Chi phí thuế TNDN= Tổng LN kế toán trước thuế x 20%
= 260.612.152 x 20% = 52.122.430
- Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN
= 260.612.152 - 52.122.430 = 208.489.722
lOMoARcPSD| 39651089
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kiwon Tools
2.3.1. Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán của công ty:
Bộ máy kế toán của ng ty được tổ chức theo hình kế toán tập trung,
nghĩa theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại bộ phận kế
toán trong công ty. Đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, nắm vững chế độ, tác
phong làm việc khoa học. Lao động kế toán được phân công hợp lý giúp cho công tác
kế toán được chuyên môn hóa, tạo điều kiện cho mỗi người khả năng đi sâu tìm
hiểu, nâng cao nghiệp vụ và phát huy hết khả năng.
- Hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán được xây dưng dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ
tài chính ban hành được chi tiết theo nhu cầu của doanh nghiệp. Kế toán hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng c tài khoản theo quy định kế toán cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Về chứng từ sử dụng:
Các chứng từ được sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành những thông
tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sịnh đều được ghi chép đầy đủ,
chính xác vào chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ ngắn gọn, đơn giản, thuận tiện
cho việc kiểm tra, quản lý, kiểm soát.
- Về sổ sách kế toán:
Hình thức kế toán công ty áp dụng đơn giản dễ ghi sổ, thuận tiện cho công tác
kiểm tra, giám sát, cùng với sự kết hợp của máy tính, công tác ghi chép đơn giản dễ
làm. Sổ kế toán thuận tiện cho công tác tra cứu, kiểm tra.
2.3.2. Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đạt được thì kế toán hàng xác định kết quả bán
hàng tại công ty vẫn còn những hạn chế, tồn tại như sau:
Thứ nhất là bộ máy kế toán:
Mặc dù có bộ máy kế toán gọn nhẹ, hiệu quả, tuy nhiên kế toán bán hàng phải
kiêm cả phần hành về kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả nên chưa chưa
lOMoARcPSD| 39651089
hiện được sự tách biệt, sự so sánh đối chiếu với doanh thu bán hàng các khoản
phải thu, không quản lý chặt chẽ việc mắc nợ và thu hồi nợ.
Công ty chưa chú trọng công tác xây dựng bộ phận kế toán quản trị làm giảm
tính hiệu quả trong công tác quản lý, phân tích, dự báo của hoạt động kinh doanh của
công ty.
Thứ hai là thanh toán công nợ
Tuy hoạt động của ng ty được thực hiện khá tốt nhưng đối với các hoạt động
thanh toán công nợ còn gặp một số khó khăn. Số ợng vốn công ty bị chiếm dụng
tương đối lớn so với tổng số vốn hoạt động của công ty. Trong trường hợp khách hàng
không thanh toán đúng hạn sẽ gây khó khăn cho công ty trong việc quay vòng vốn,
nếu vay của Ngân hàng công ty phải chịu lãi suất cao sẽ làm cho chi phí lãi vay của
công ty khá lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng không tốt tới hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, công ty chưa áp dụng phương pháp trích lập dự phòng phải thu khó
đòi, một phương pháp thể hiện nguyên tắc thận trọng. Trong khi đó công ty thường
bán chịu cho khách hàng với giá trị lớn do đó rủi ro các khoản phải thu có thể xảy ra.
Thứ ba là hệ thống chứng từ và sổ kế toán
- Công ty chưa mở sổ Nhật bán hàng Nhật thu tiền để theo dõi tìnhhình
bán hàng mua chịu và bán hàng thu tiền ngay.
- Công ty chưa mở sổ theo dõi chi tiết cho: TK 641 Chi phí bán hàng vàTK
642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Mẫu sổ chi tiết chi phí mà công ty đang sử dụng lại gần như giống với sổ cái
nên vẫn chưa phản ánh các thông tin chi tiết cho nhà quản lý. Bên cạnh đó, ta có thể
thấy TK 641 TK 642 luôn không có số dư nên việc để cột số dư là không cần thiết
thể bỏ đi. Như vậy hệ thống sổ kế toán của công ty chưa được hoàn thiện
chưa phản ánh đầy đủ các thông tin cần thiết cho nhà quản lý. Thứ tư là cách tính
lương cho nhân viên bán hàng
Tại công ty, lương của nhân viên n hàng được tính giống như nhân viên quản
lí doanh nghiệp. Cách tính lương ưu điểm khối lượng công việc của kế toán tiền
lương sẽ ít hơn do chỉ dùng một cách tính cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Tuy
nhiên, cách tính lương cũng một số nhược điểm như: phản ánh không chính xác
năng suất lao động của nhân viên bán hàng, không khuyến khích được nhân viên
lOMoARcPSD| 39651089
trong việc mời chào khách mua hàng. Như vậy, công ty cần thay đổi cách tính lương
cho nhân viên bán hàng.
Thứ năm là chưa thực hiện chiết khấu thương mại
Hiện tại công ty chưa đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại nhằm
khuyến khích được khách hàng mua hàng với khối ợng lớn. Điều đó, sẽ làm giảm
đi khả năng tiêu thụ của công ty trong môi trường cạnh tranh ngày càng cao như hiện
nay.
lOMoARcPSD| 39651089
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH KIWON TOOLS
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiwon Tools
Bên cạnh những thành tích đạt được, công ty cũng phải đối mặt với những khó
khăn cần phải vượt qua trong thời gian tới. Trong thời kỳ hội nhập quốc tế đang diễn ra
mạnh mẽ như hiện nay, cùng với đà tăng trưởng hàng năm của nền kinh tế tạo điều kiện
cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước những bước phát triển
mạnh mẽ về quy mô, số lượng cũng như chất lượng hoạt động.
Tuy nhiên, do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nữa
mặt hàng vật liệu y dựng trên thị trường Việt Nam ngày càng cạnh tranh cả vể chất
lượng, giá cả dẫn đến tình trạng khó khăn trong công tác tiêu thụ ng hóa. Để duy trì
hoạt động kinh doanh, gia tăng lợi nhuận vấn đề cùng khó khăn, trước tình hình
trên công ty đề ra định hướng phát triển trong thời gian tới như sau:
Định hướng phát triển thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị quảng cáo
sản phẩm quảng o thương hiệu các sản phẩm của công ty trên thị trường, đánh mạnh
vào các thị trường mục tiêu. Thực hiện tốt các chính sách chất lượng tốt đối với khách
hàng để duy trì phát triển thương hiệu đối với các đối tác là khách hàng quen thuộc đồng
thời mở rộng các hoạt động tìm kiếm khách hàng mới. Phát huy mọi nguồn lực, đẩy
mạnh hoạt động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các đối tác không chỉ trong nước mà
cả nước ngoài để tiếp cận thị trường quốc tế mở rộng.
Định hướng phát triển sản phẩm: Phát triển đa dạng hoá các sản phẩm, ưu tiên phát
triển các sản phẩm đã khẳng định được thị phần và sản phẩm có tính công nghệ, kỹ thuật
cao. Nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới có tính độc quyền về sản phẩm, tập trung
đầu về thiết kế sáng tạo các sản phẩm, tiếp cận gần hơn đến các nhóm khách ng
khác nhau. Tập trung phát triển các sản phẩm là điểm mạnh của công ty.
Định hướng ngành nghkinh doanh: Công ty chủ yếu bán buôn các loại mũi khoan
sẵn, để thích ng với tình hình kinh tế thì doanh nghiệp đề ra các hoạt động khác
nhằm tăng hiệu quả sản xuất.
Định hướng phát triển nguồn nhân lực: Công ty sở hữu đội ngũ cán bộ, nhân viên
trực tiếp sản xuất đảm bảo sự nhiệt tình, kinh nghiệm có tinh thần trách nhiệm cao trong
lOMoARcPSD| 39651089
công việc, duy cầu tiến không ngừng học hỏi, thường xuyên tham gia các lớp bổ tr
kỹ năng giúp nâng cao trình độ chuyên môn hoàn thành công việc nhanh chóng, chất
lượng công việc tốt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Định hướng đầu tư: Liên tục đầu tư các thiết bị chuyên nghành hiện đại mang tính
chất đổi mới công nghệ thông qua việc đầu tư để tiếp cận được những phương tiện thiết
bị hiện đại theo hướng phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới đồng thời
tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu phát triển của
công ty.
Định hướng tài chính: Quản lý chặt chẽ các chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Trong điều kiện nền kinh tế luôn có sự cạnh tranh giữa các công ty, muốn đứng
vững tất yếu các công ty phải luôn đổi mới, học hỏi để tìm ra những giải pháp tối ưu
cho hướng đi của công ty mình.
Song song với nhu cầu đó, kế toán một công cụ quan trọng trong quản lý,
công cụ đặc biệt và phục vụ đắc lực nhất. Chính vì vậy, kế toán đòi hỏi luôn được đổi
mới và hoàn thiện để đáp ứng tốt hơn với vai trò của mình. Do đó, kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tất yếu cũng phải hoàn thiện.
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ đảm
bảo cho việc cung cấp thông tin được kịp thời, chính xác, nhà quản lý có thể nắm rõ
hơn tình hình thực tế lỗ, lãi chi tiết đến từng sản phẩm hàng hóa và đưa ra các quyết
đinh chính xác hơn.
3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc của sự hoàn thiện
Để kế toán thực hiện tốt vai trò của mình trong việc quản đòi hỏi tổ chức công
tác kế toán nói chung công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh
nói riêng tại công ty phải tuân thủ theo các yêu cầu và nguyên tắc sau:
- Tổ chức công tác kế toán phải tuân thủ những quy định trong điều lệ tổ
chứckế toán, luật kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
lOMoARcPSD| 39651089
- Tổ chức công tác kế toán phải tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán, chế
độ sổsách kế toán do Nhà nước ban hành.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh,
đặcđiểm tổ chức quản lý, quy mô và địa bản hoạt động của công ty.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu trình độ nghiệp
vụchuyên môn của đội ngũ quản lý, cán bộ kế toán trong công ty.
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kiwon Tools
Những hạn chế trên là hoàn toàn có thể khắc phục được, điều này sẽ giúp công
tác kế toán phát huy hết được sự quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả quản
kế toán nói riêng quản toàn công ty i chung. Dưới đây một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Kiwon Tools:
Hoàn thiện bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán của công ty nên một kế toán viên chuyên phụ trách
vềphần hành kế toán công nợ, tách biệt với kế toán bán hàng để theo dõi nợ phải trả,
thu hồi đối chiếu với kế toán bán hàng, quản chặt chẽ việc thu nợ, nhắc nợ, định
kỳ kiểm tra đối chiếu công nợ với kế toán.
- Công ty nên chú trọng thêm về kế toán quản trị, bởi kế toán quản trị đóng
vaitrò rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, giúp cho việc hoạch định chính
sách, đưa ra các dự báo, lập kế hoạch kinh doanh. vậy, công ty nên chú trọng thêm
việc xây dựng bộ phận kế toán quản trị song song với kế toán tài chính. Từng bước
để xây dựng bộ phận kế toán quản trị cơ bản là lập báo kế toán quản trị, báo tiêu thụ
hàng hóa, để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Công ty nên theo dõi trích lập dự phòng những khoản nợ phải thu khó đòi,
hoạt động của công ty sản xuất, kinh doanh thương mại nên việc mua bán chịu
việc tất yếu xảy ra. thể trường hợp khách hàng ghi nhận nợ, hay khoản phải thu
mà người nkhó hoặc không có khả năng thanh toán, đây chính là khoản nợ phải thu
khó đòi. Do vậy, để đảm bảo nguyên tắc thận trọng, đề phòng những tổn thất về các
lOMoARcPSD| 39651089
khoản phải thu khó đòi thể xảy ra, hạn chế những đột biến ảnh hưởng tới kết quả
kinh doanh của công ty, thì việc lập dự phòng phải thu là hết sức cần thiết.
Việc lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi phải tuân theo quy định của
chế độ hiện hành:
- Khoản nợ này phải chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách hàng vềsố
tiền còn nọ, bao gồm các Hợp đồng kinh tế, Khế ước vay nợ, Biên bản thanh lý
hợp đồng, Cam kết vay nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
- Các khoản nợ phải thu khó đòi có đủ căn cứ xác định sau:
+ Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trên Hợp đồng kinh tế, các Khế ước
vay nợ hoặc các Cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng bên nợ đã lâm vào tình trạng
phá sản giải thể, đang bị pháp luật giam giữ.
- Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định hiện hành:
+ 30% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên
Đối với khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán được coi thu khó đòi thì
doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích dự phòng.
Khoản lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí
quản doanh nghiệp. Đối với các khoản nợ phải thu sau khi đã quyết định xử
doanh nghiệp vẫn phải theo dõi riêng trên sổ kế toán được phản ánh vào Bảng cân
đối kế toán trong thời gian tối thiểu là 10 năm, và tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện
xử lý và các biện pháp để thu hồi nợ.
Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán
- Công ty nên mở “Sổ nhật ký bán hàng” chỉ để theo dõi tình hình bán hàng
cho khách hàng mua chịu, mở thêm “Sổ nhật ký thu tiền” để theo dõi tình hình bán
hàng thu ngay bằng tiền mặt. Như thế công ty sẽ có thông tin khái quát hơn khi theo
dõi tình hình bán hàng, theo dõi các khoản phải thu. Thêm vào đó, sổ nhật ký chung
của doanh nghiệp cần giản lược đi các nghiệp vụ đã ghi vào nhật ký bán hàng và nhật
ký thu tiền. Cuối kỳ, công ty lấy số tổng trên sổ nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền
để vào sổ cái các tài khoản.
lOMoARcPSD| 39651089
- Một trong những thông tin quan trọng nquản quan tâm, đó
baonhiêu phần chi phí quản kinh doanh chi phí bán hàng, bao nhiêu phần chi
phí quản lí doanh nghiệp. Muốn lên được sổ chi tiết này, kế toán của công ty cần lựa
chọn một tiêu thức phân bổ hay một tỷ lệ phân bổ phù hợp đối với các khoản mục chi
phí không hạch toán riêng được như: chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở cả 2 bộ phận,
chi phí văn phòng phẩm,...
Áp dụng chế độ tiền lương hoa hồng
Đây là một dạng của tiền lương khoán, mà người ta gọi là khoán theo doanh số.
Tiền ơng hoa hồng thường được áp dụng cho nhân viên bán hàng. Tiền ơng hoa
hồng thường được xác định qua 2 cách sau: Tiền lương hoa hồng = TL cố định + % hoa
hồng x Doanh số bán. Tiền lương hoa hồng = % hoa hồng x Doanh số bán.
Tỉ lệ hoa hồng thường dựa vào các căn cứ sau đây:
- Vị trí địa lý nơi bán hàng.
- Loại hàng hóa bán.
- Mức độ cạnh tranh của sản phẩm bán.
Thực hiện các chính sách chiết khấu thương mại
- Việc thực hiện chiết khấu thương mại tại công ty là thực sự cần thiết. Nó thúc
đẩy quá trình tiêu thụ tiêu thụ hàng hóa, vật thu hút được nhiều đơn đặt hàng
với khối lượng lớn. Khi thực hiện chiết khấu công ty sẽ sử dụng TK 521 – Chiết khấu
thương mại để hạch toán các khoản chiết khấu thương mại trong tháng.
3.4. Một số kiến nghị
Đối với nhà nước
- Nhà nước cần các chính sách ưu tiên khuyến khích những doanh
nghiệpkinh doanh có hiệu quả thông qua những chính sách thuế…
- Phát triển nhân lực cả về số lượng và chất lượng theo hướng đẩy mạnh xã
hội
hóa, huy động tối đa nguồn nhân lực cho nhiệm vụ này, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo
nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất.
- Chú trọng phát triển, tập trung vào sản xuất lắp ráp, chế tạo, đồng thời
mởrộng thị trường trong nước.
lOMoARcPSD| 39651089
- Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng quảng thương hiệu cả
trongnước.
Đối với Bộ tài chính
- Thứ nhất, Bộ Tài chính có vai trò chính trong việc quản lý tài chính, ngân
sách Nhà nước. Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, hoạt động hiệu quả,
Bộ Tài chính cần tiếp tực hoàn thiện các quy định, chế độ kế toán phù hợp để đơn
giản hóa công tác quản lý. Bộ Tài chính cũng cần sát sao trong việc lắng nghe những
phán hồi, giải đáp thắc mắc của các doanh nghiệp về các quy định các chính sách, để
những điều chính phù hợp. Với các chuẩn mực kế toán mới, cần những thông
hướng dẫn cụ thể chi tiết, lộ trình để doanh nghiệp kịp thời thay đổi áp
dụng đồng bộ.
- Thứ hai, giữa thuế kế toán còn nhiều khác biệt, Nhà ớc cần nên
xây dựng chế độ kế toán theo chuẩn mực quốc tế, để giảm sự khác biệt giữa thuế và
kế toán, tạo điều kiện để cho doanh nghiệp có thể hội nhập với thế giới thuận lợi hơn,
cũng như những ớng dẫn cụ thể về chính sách thuế để doanh nghiệp dễ dàng
tiếp cận với các quy định thực hiện theo đúng nghĩa vụ. Đồng thời Bộ Tài chính
nên kiểm soát chặt chẽ việc quản lý thuế, tránh việc các doanh nghiệp tận dụng kẽ hở
quy định về thuế, khiến Nhà nước bị thất thu một khoản thuế lớn.
Đối với Công ty
- Tiếp tục hoàn thiện tốt công tác kế toán nhằm thực hiện tốt chức năng
làcông cụ quản lý đắc lực cho doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Ổn định mở rộng thị trường bằng uy tín chất lượng dịch vụ của mình.
- Không ngừng điều tra xâm nhập thị trường mới để mở rộng thị phần
củacông ty, phát triển hơn nữa để tìm kiếm khách hàng trong nước lẫn nước ngoài,
hỗ trợ đào tạo nhân viên kỹ thuật và nhân viên kinh doanh nâng cao chất lượng phục
vụ với chất lượng tốt nhất để đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao vị thế của doanh
nghiệp.
- Công ty nên những chính sách ưu đãi đặc biệt cho các bạn hàng
thườngxuyên, lâu m để tạo ra sự gắn kết chặt chẽ như giảm giá hàng n, chiết
khấu thanh toán…. Tuy các khoản ưu đãi có thể không lớn nhưng bạn hàng cảm thấy
lOMoARcPSD| 39651089
mình được quan tâm, đối xử tốt hơn, điều này giúp cho công ty tạo được thiện cảm
tốt với họ qua đó giữ được lượng khách hàng ổn định.
- Cần chú trọng hơn đến chiến lược marketing, tiếp tục mở rộng thịtrường,
tăng cường liên minh với các doanh nghiệp để hỗ trợ nhau cùng phát triển.
- Bổ sung sắp xếp lại đội ngũ lao động cho thật hợp khoa học,
khôngngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho mỗi cán bộ công nhân viên trong công
ty.
lOMoARcPSD| 39651089
KẾT LUẬN
Sau thời gian kiến tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools, được
sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, phòng kế toán và các công nhân viên trong công ty đã
tạo điều kiện cho em nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán doanh
nghiệp nói chung công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh tại
công ty nói riêng.
Qua quá trình nghiên cứu m hiểu tình hình thực tế tại Công ty em đã học
hỏi được nhiều kiến thức bổ ích và em có cơ hội vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế. Em nhận thấy công tác kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools được tổ chức khá
hoàn thiện, tạo điều kiện tốt cho ban giám đốc công ty nắm vững được tình hình tài
chính của công ty mình.
Do thời gian tiếp xúc với công tác kế toán chưa nhiều và cũng là bước đầu tìm
hiểu về kế toán, nên các vấn đề em đưa ra trong báo cáo thực tập này thể chưa
mang nh chất khái quát cao, cách giải quyết chưa hoàn toàn thấu đáo và không tránh
khỏi những sai sót. vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy cô giáo, các cán bộ kế toán trong Công ty để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các chú, anh chị
cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Kiwon Tools, thầy cô giáo Khoa Kế toán
– Kiểm toán trường Học viện Ngân hàng và đặc biệt giáo Th.S Ngô Thị Ngọc
Hoa đã tạo điều kiện, giúp đỡ em để em hoàn thành bài báo cáo của mình một cách
hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
NGÔ THỊ QUỲNH
lOMoARcPSD| 39651089
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) Giáo trình Kế toán tài chính của Học viện Ngân hàng
(2) Quyết định số 48/2006/QĐ-BTT ban hành ngày 14/9/2006 về việc ban hành chế độ
kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
(3) Thông tư 244/2009/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 31/12/2009 hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
(4) Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014 về chếđộ kế
toán trong doanh nghiệp.
(5) Bộ tài chính (2006), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam và toàn bộ các thông tư
hướng dẫn các chuẩn mực, NXB thống kê.
(6) Nhiệm Vụ Của Kế Toán Xác định Kết Quả Kinh Doanh. (2021, August 15).
WIKIHTTL: https://httl.com.vn/wiki/nhiem-vu-cua-ke-toan-xacdinh-ket-qua-
kinhdoanh/
lOMoARcPSD| 39651089
Ph lc 1
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
Hình 2.3. Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 12 năm 2022
Đơn vị tính: Kg
Tên hàng hóa: Mũi khoan tường CLY 3x30x60mm
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Chứng từ TK đối Doanh thu
Ngày ghi sổ Diễn giải
Số hiệu Ngày ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền
01/12/2022 HĐ1533 01/12/2022 Bán hàng cho Công ty Nguyễn Thành (Lô 136) 112 2,000 21,818 43,636,364
05/12/2022 HĐ1540 05/12/2022 Bán hàng cho Công ty Hà An (Lô 136) 131 2,500 22,182 55,454,545
14/12/2022 HĐ1545 14/12/2022 Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 131 2,000 24,000 48,000,000
16/12/2022 HĐ1549 16/12/2022 Bán hàng cho Công ty Việt Vương (Lô 138) 112 3,550 24,584 87,272,727
20/12/2022 HĐ1603 20/12/2022 Bán hàng cho Công ty Mai Lâm (Lô 138) 111 680 24,064 16,363,636
21/12/2022 HĐ1604 21/12/2022 Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 131 4,020 23,745 95,454,545
Cộng số phát sinh 14,750 346,181,818
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hình 2.4. Sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng
Công ty TNHH Kiwon Tools
lOMoARcPSD| 39651089
Ph lc 2
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hình 2.7. Sổ chi tiết hàng hóa (Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm)
lOMoARcPSD| 39651089
Ph lc 3
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh
Tên TK: 156- Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm Đơn vị tính: Kg
Tên hàng hóa: Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm Kho: Hàng hóa Đơn vị tiền tệ: VNĐ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
lOMoARcPSD| 39651089
Ph lc 4
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
Hình 2.8. Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn (T12/2022)
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Kho: Hàng hóa Đơn vị tính: Kg
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
lOMoARcPSD| 39651089
Ph lc 5
Hình 2.9. Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán (Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm)
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632- Giá vôn hàng bán
Tháng 12 năm 2022
Tên hàng hóa: Mũi khoan tường CLY 3x30x60mm
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Thành tiền
Số hiệu Ngày
01/12/2022 PXK 1531 01/12/2022 Bán hàng cho Công ty Nguyễn Thành (Lô 136) 156 36,362,000
05/12/2022 PXK 1580 05/12/2022 Bán hàng cho Công ty Hà An (Lô 136) 156 45,452,500
14/12/2022 PXK 1781 14/12/2022 Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 156 39,272,000
16/12/2022 PXK 1801 16/12/2022 Bán hàng cho Công ty Việt Vương (Lô 138) 156 87,272,727
20/12/2022 PXK 1834 20/12/2022 Bán hàng cho Công ty Mai Lâm (Lô 138) 156 16,363,636
21/12/2022 PXK 1838 21/12/2022 Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 156 95,454,545
Cộng số phát sinh 320,177,408
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ph lc 6
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
lOMoARcPSD| 39651089
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
Hình 2.10. Số cái Giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
lOMoARcPSD| 39651089
Ph lc 7
Hình 2.11. Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ TẠI BỘ PHẬN BÁN HÀNG VÀ BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Tháng 12 năm 2022
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
TT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ
KH,
tgian
sd
Nơi sử dng
Toàn doanh nghiệp
TK641
TK642
Số khấu hao
Nguyên giá
1
Số KH được trích trước tháng
7,512,452,023
61,251,251
65,821,010
3,419,741
2
Số khấu hao trong tháng
Mua ô tô tải
10
năm
400,402,500
40,402,000
40,402,000
3
Số khấu hao giảm trong tháng
4
Số KH phải trích trong tháng này
62,998,796
106,223,010
3,419,741
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
lOMoARcPSD| 39651089
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
Ph lc 8
Hình 2.14. Sổ cái Chi phí bán hàng
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Trích từ ngày 01/12/2022 đến ngày 31/12/2022
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng kế toán)
Ph lc 9
Hình 2.15. Sổ cái Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
lOMoARcPSD| 39651089
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trích từ ngày 01/12/2022 đến ngày 31/12/2022
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) Ph
lc 10
(Ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 2.17. Số cái Doanh thu hoạt động tài chính
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Trích từ ngày 01/12/2022 đến 31/12/2022
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
lOMoARcPSD| 39651089
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ph lc 11
Hình 2.18. Sổ cái Chi phí hoạt động tài chính
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Trích từ ngày 01/12/2022 đến 31/12/2022
lOMoARcPSD| 39651089
Tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ph lc 10
Hình 2.19. Sổ cái Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
lOMoARcPSD| 39651089
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ph lc 11
Hình 2.20. Sổ Nhật ký chung (Trích)
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
lOMoARcPSD| 39651089
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
lOMoARcPSD| 39651089
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)
lOMoARcPSD| 39651089
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
| 1/87

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ ------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIWON TOOLS
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Ngô Thị Ngọc Hoa
Họ và tên sinh viên : Ngô Thị Quỳnh
Mã sinh viên 22A4020724 Lớp : KTA K22 Khoa : Kế toán Bắc Ninh – 2023 lOMoAR cPSD| 39651089 LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp này, em đã may mắn
nhận được sự giúp đỡ, sự chỉ dạy tận tình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em
xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới:
Các thầy, cô khoa kế toán kiểm toán – Học viện Ngân hàng đã trực tiếp giảng
dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm học vừa qua. Em cũng xin gửi
lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty TNHH Kiwon Tools đã tạo mọi
điều kiện cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập tại công ty và
truyền đạt cho em nhiều kinh nghiệm để em hoàn thành tốt Chuyên đề cũng như con
đường sự nghiệp sau này.
Vì thời gian thực tập tương đối ngắn và vốn kiến thức của em còn hạn chế nên
Chuyên đề không tránh khỏi có những thiếu sót. Do đó, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài Chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô trong Học viện Ngân hàng và các anh
chị trong Công ty TNHH Kiwon Tools dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc cũng như trong cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, tháng 05 năm 2023 Sinh viên Ngô Thị Quỳnh LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Chuyên đề tốt nghiệp này được hoàn thành là do quá trình
nghiên cứu tài liệu và thực hiện các chuyến điều tra thực tế tại Công ty TNHH Kiwon
Tools. Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu và các tài liệu sử dụng để hoàn thành lOMoAR cPSD| 39651089
chuyên đề này đã được lãnh đạo của công ty cũng như các cơ quan quản lý nhà nước cho phép sử dụng.
Bắc Ninh, tháng 05 năm 2023 lOMoAR cPSD| 39651089 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIWON
TOOLS...........................2 1.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiwon
Tools..................................................................2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................2
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools...3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools..............5
1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của công ty.........................................................8
1.2. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools 11
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools.......................11
1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools......12
1.2.3. Vị trí..........................................................................................................15
1.2.4. Nhiệm vụ...................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIWON
TOOLS..........................................16
2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC....................................................................................16
2.1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................16
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp..................................................................................................................19
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Kiwon Tools............................................................................................................35
2.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại lOMoAR cPSD| 39651089
Công ty TNHH Kiwon Tools...............................................................................35
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty
TNHH Kiwon Tools............................................................................................37
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Kiwon Tools............................................................................................53
2.3.1. Ưu điểm.....................................................................................................53
2.3.2. Nhược điểm...............................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH KIWON TOOLS.................................................................................56
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiwon Tools..................................56
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools...................................................................57
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh57
3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc của sự hoàn thiện..................................................57
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Kiwon Tools............................................................................................58
3.4. Một số kiến nghị...............................................................................................60
KẾT LUẬN.................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64 lOMoAR cPSD| 39651089 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools............................3
Bảng 1.2. Bảng phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty trong giai 2020- 2022 ..9 DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Kiwon Tools...............................4
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools........................6 lOMoAR cPSD| 39651089
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools.........................13
Sơ đồ 1.4. Tổ chức kế toán theo hình thức Nhật ký chung......................................16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................22
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521– “Các khoản giảm trừ doanh thu”..........23
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” theo phương pháp
kê khai thường xuyên..............................................................................................27
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” theo phương pháp
kiểm kê định kì........................................................................................................28
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”.............................30
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”..........32
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”........33
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”..............................34
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – “Thu nhập khác”.................................35
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 – “Chi phí khác”..................................36
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành”...............................................................................................................37
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại”..................................................................................................................37
Sơ đồ 2.13. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.........39
Sơ đồ 2.14. Sơ đồ luân chuyển chứng từ quá trình ghi nhận doanh thu...................43
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 1545...........................................................................45
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 1600...........................................................................46
Hình 2.5. Phiếu xuất kho số 1781............................................................................49
Hình 2.6. Phiếu xuất kho số 1812............................................................................50
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 189...........................................................................52
Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 130...........................................................................53
Hình 2.16. Giấy báo Nợ...........................................................................................56 lOMoAR cPSD| 39651089 LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế và sự thay đổi về các quy định
của chế độ kế toán. Để tồn tại và ngày càng phát triển hơn nữa thì các doanh nghiệp
cần phải có các linh hoạt để thích ứng và hội nhập với nền kinh tế hiện nay. Chính vì
thế, các doanh nghiệp luôn chú trọng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
với mục tiêu tối thiểu hóa chi phí tối đa lợi nhuận để góp phần làm cho nền kinh tế
của đất nước ổn định.
Để đạt được các mục tiêu trên, các doanh nghiệp cần phải tập trung không chỉ
tập trung đến công tác quản lý mà còn quan tâm đến công tác kế toán để nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh đóng góp rất nhiều đến nền kinh tế của
đất nước, góp phần làm nâng cao đời sống của người lao động.
Sau những ngày tháng học tập trên giảng đường đại học, để tìm hiểu sâu hơn
về chuyên ngành kế toán doanh nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Kiwon Tools, em đã nhận thấy được sự quan trọng của kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh. Chính vì vậy, với mong muốn được học hỏi và trau dồi kinh
nghiệm thực tế kế toán, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Bài báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Kiwon Tools
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIWON TOOLS
1.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiwon Tools
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1.1 Khái quát sự hình thành
• Tên công ty: Công ty TNHH Kiwon Tools 1
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
• Mã số thuế 2300886706, do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Bắc Ninh cấp
• Địa chỉ: Lô A Khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện
Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
• Người đại diện: LEE SUKKI
• Ngày thành lập: 16/04/2015
• Nhà máy: Lô A Khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn, Xã Hoàn Sơn, Huyện
Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
• Quy mô: diện tích nhà máy >1300m
• Số nhân viên: 40 Người
• Vốn điều lệ: 3,5 tỷ đồng
Tầm nhìn: Định hướng giá trị phát triển công ty trở thành tập đoàn có sức ảnh
hưởng hàng đầu đến khu vực châu Á về phân phối các loại mũi khoan với tiêu chí
chủ đạo là không ngừng học tập sáng tạo để tạo ra được những sản phẩm dịch vụ
đẳng cấp góp phần vào quá trình nâng cao được chất lượng cuộc sống của người dân
Việt Nam và nâng cao được tầm vóc vị thế mang thương hiệu Việt trên sàn thương
mại thị trường quốc tế.
Sứ mệnh: mang tiện lợi đến với mọi gia đình.
Giá trị cốt lõi: Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh – Nhân.
1.1.1.2. Khái quát sự phát triển
Năm 2015: Với sự phát triển ngành công nghiệp cơ khí đóng vai trò nền tảng và
hiện diện hầu hết trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, góp phần tạo nên sự phát triển
mạnh mẽ của đất nước. Công ty TNHH Kiwon Tools thành lập năm 2015 đã gặp rất
nhiều khó khăn nhưng với đường lối, chủ trương đúng đắn của công ty, trang thiết bị
hiện đại, đội ngũ ban lãnh đạo và nhân viên nhiều kinh nghiệm đã giúp công ty có
chỗ đứng trên thị trường. Năm 2020 công ty đã thành công hơn về việc tìm kiếm nhà
cung cấp cũng như việc nâng cao thị phần và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
để trở thành một nhà cung cấp tin cậy cho các doanh nghiệp sản xuất và nhà bán lẻ trên thị trường.
Năm 2020 đến nay: Là năm phát triển của công ty cùng với sự phát triển của thị
trường công nghiệp cơ khí, điện tử. Đặc biệt vào ngày 04/05/2020 Công ty TNHH
Kiwon Tools mở thêm một văn phòng đại diện đặt tại Căn hộ số 4.22 2 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
(“Officetel”), Sunrise City – North, 27 đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam với MST 2300886706-001 nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất và tận dụng nguồn nhân lực tại địa phương. Chính vì vậy công
ty chú trọng đầu tư vào đội ngũ công nhân viên để nâng cao trình độ tay nghề giúp
sản phẩm đầu ra đảm bảo chất lượng cao hơn.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools
1.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã lựa chọn
các mặt hàng sản xuất kinh doanh sản phẩm theo đăng kí kinh doanh như sau:
Bảng 1.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Kiwon Tools Ngàn Mã Mô tả h ngành chính
C25930 Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng. Y
C2599 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu. N
N8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu. N 0
N8299 Bán buôn tổng hợp. N 0
G4799 Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu. N
(Nguồn: Công ty)
Dòng sản phẩm chủ đạo của công ty là các loại mũi khoan. Đây là một trong những
chi tiết không thể thiếu khi sử dụng máy khoan. Bộ phận này đóng vai trò như một
lưỡi cắt giúp dễ dàng tác động lực để cắt, đục trên bề mặt mà mình cần xử lý. Chính
vì vậy mà công ty nhận thiết kế, đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng; nhận gia
công cho khách hàng có thiết kế đặc thù để có thể mở rộng danh mục hàng hóa và
phù hợp với sự phát triển của thị trường. 1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 3
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Kiwon Tools
(Nguồn: Phòng Kế toán) Giải thích:
Bước 1: Xuất vật tư để sản xuất
Bộ phận có nhu cầu gửi đơn đặt hàng chuyển đến phiếu yêu cầu xuất vật tư đã
được phê duyệt để sản xuất sản phẩm, bộ phận kho tiến hành xuất vật tư để sản xuất
và lập phiếu xuất kho vật tư.
Bước 2: Sản xuất
Bộ phận sản xuất tiến hành sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng hoặc
theo từng đơn đặt hàng.
Bước 3: Sản phẩm hoàn thành
Hàng hóa sau khi được sản xuất xong tiến hành nhập kho sản phẩm hoàn thành
Bước 4: Tìm kiếm khách hàng và báo giá
Tìm kiếm nhu cầu của khách hàng trên thị trường và báo giá cho khách hàng.
Bước 5: Xuất hàng hóa cho khách hàng
Khách hàng chấp nhận mua hàng hóa, thì bộ phận kho tiến hành xuất hàng hóa
cho khách hàng. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT cùng hàng hóa chuyển đến bộ phận giao hàng.
Bước 6: Giao hàng hóa kèm hóa đơn cho khách hàng
Bộ phận giao hàng nhận hàng hóa và hóa đơn GTGT giao hàng cho khách hàng
sau đó lập phiếu giao hàng và gửi lại cho phòng kế toán. 4 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Bước 7: Ghi sổ công nợ (thu tiền)
Phòng kế toán tiến hành ghi sổ công nợ phải thu khách hàng nếu khách hàng
chưa thanh toán, nếu khách hàng trả tiền ngay thì lập phiếu thu. Phản ánh doanh thu,
giá vốn lên sổ nhật kí chung, sổ chi tiết phải thu, sổ cái và nhập vào phần mềm bao
gồm cả phần mềm quản lý hàng hóa và hóa đơn.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools
1.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiwon Tools
(Nguồn: Phòng Kế toán) Diễn giải:
Nhìn vào sơ đồ khối về bộ máy làm việc của Công ty TNHH Kiwon Tools ta
thấy bộ máy khá gọn nhẹ và giản đơn, đứng đầu bộ máy làm việc là Giám đốc chỉ
đạo, thâu tóm và ra quyết định cho các hoạt động của công ty. Dưới Giám đốc là các
phòng ban như: phòng Kế toán, phòng Kinh doanh, phòng Sản xuất và phòng Hành
chính nhân sự. Tất cả các phòng ban thực hiện công việc khác nhau dưới sự chỉ đạo
của ban giám đốc cùng nhau tương hỗ trợ nhau giúp công ty hoạt động phát triển theo
hướng tích cực và gặt hái được nhiều lợi nhuận trên thị trường kinh doanh
1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể
Phòng Giám đốc 5
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Là người đứng đầu công ty, là người điều hành, ra quyết định toàn bộ các hoạt
động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà nước về mọi hoạt động
kinh doanh của công ty. Chức năng
- Phê duyệt các kế hoạch kinh doanh đầu tư, chỉ đạo xây dựng và hoạch
định các chiến lược trong sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm về ký kết các hợp đồng, nêu ra các quyết định, quy
định trong quản lý nhân sự trong công ty. Nhiệm vụ
- Thực hiện yêu cầu bảo toàn và phát triển vốn trên cơ sở kinh doanh có
hiệu quả; tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy trong công ty.
- Bảo toàn, sử dụng và quản lý nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng Kế toán Chức năng
- Tham mưu cho ban giám đốc những phương án tốt nhất cung cấp thông
tin là công cụ đắc lực cho quản lý, bảo vệ được tài sản doanh nghiệp
giúp công ty đạt được nguổn lợi nhuận cao trong hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, phối hợp với phòng kinh doanh tiến
hành thu-chi tiền từ các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Nhiệm vụ
- Thanh toán, ghi chép kịp thời các hoạt động phát sinh trong nhập xuất
hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm...
- Ghi chép các hoạt động kinh doanh vào từng loại sổ công ty quy định.
Hạch toán tài khoản cho từng phân xưởng sản xuất.
- Tập hợp tất cả chi phí trong hoạt động kinh doanh để có thể tính giá
thành cho từng loại sản phẩm công ty.
- Quản lý chi phí, doanh thu, tiền, hàng tồn kho, công nợ, tài sản cố định
và đầu tư xây dựng, đầu tư mua sắm TSCĐ. 6 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp.
Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm Pháp luật về tài chính kế toán tại Công ty.
- Quản lý tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT theo đúng chính sách, chế độ, pháp luật. • Phòng Kinh doanh Chức năng
- Tham mưu cho Giám đốc về: kế hoạch và chiến lược phát triển công
ty, công tác đầu tư và quản lý dự án đầu tư, quản lý kinh tế.
- Tổ chức hệ thống thông tin kinh tế công ty.
- Tham mưu cho Giám đốc về nghiệp vụ kinh doanh.
- Hỗ trợ kinh doanh cho chi nhánh trong công ty. Nhiệm vụ
- Sáng tạo, tìm hiểu nhiều phương án kinh doanh khác nhau.
- Xây dựng các chiến lược kinh doanh trên giấy tờ để Giám đốc xem
xét, cân nhắc, phê duyệt.
Phòng Hành chính nhân sự Chức năng
- Tham mưu cho Giám đốc công ty về việc: + Tổ chức bộ máy + Quản trị nhân sự + Quản trị văn phòng
+ Công tác bảo vệ, an toàn và vệ sinh môi trường Nhiệm vụ
- Tham mưu tổ chức về phát triển bộ máy Công ty phù hợp với sự phát
triển của Công ty trong từng giai đoạn .
- Quản lý hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
- Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ Công
ty cũng như gửi các cơ quan, các đơn vị bên ngoài. 7
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
- Quản lý việc di tu, bảo dưỡng, sửa chữa các tài sản cố định do Công ty trực tiếp quản lý.
Phòng Sản xuất Chức năng
- Sản xuất hàng hóa, gia công các sản phẩm của công ty theo kế hoạch
phòng kinh doanh đề ra. Nhiệm vụ
- Đảm bảo việc phân công sản xuất cho các phân xưởng hoạt động ổn
định theo đúng tiến độ công việc, đúng chủng loại sản phẩm trên hợp
đồng đã ký với khách hàng.
- Sản xuất hàng hóa đúng chuẩn quy cách.
1.1.4. Một số chỉ tiêu hoạt động của công ty 8 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Bảng 1.2. Bảng phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty trong giai đoạn 2020-2022
Bảng 1.2. Bả ng phâ n tích m ột số chỉ tiêu c hủ yế u của C ông ty t ro ng giai Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020
2022/2021 Số tiền (VNĐ) Số tiền
(VNĐ) Số tiền (VNĐ) % % Chỉ tiêu Chênh lệch Chênh lệch (VNĐ) (VNĐ)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
19.278.251.727 20.438.249.657 23.154.009.928 1.159.997.930 6,02 2.715.760.271 13,29
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3.Doanh thu thuần
19.278.251.727 20.438.249.657 23.154.009.928 1.159.997.930 6,02 2.715.760.271 13,29
4. Giá vốn hàng bán 17.815.933.902 19.051.621.793 21.841.734.480 1.235.687.891 6,94 2.790.112.687 14,65 5. Lợi nhuận gộp
1.462.317.825 1.386.627.864 1.312.275.448 (75.689.961) (5,18) (74.352.416) (5,36)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 179.675.456 168.671.082 223.876.129 (11.004.374) (6,12) 55.205.047 32,73
7. Chi phí tài chính 767.714.576 728.577.022 699.733.463 (39.137.554) (5,10) (28.843.559) (3,96) Trong đó: Chi phí lãi vay 625.421.605 701.246.469
650.665.660 75.824.864 12,12 (50.580.809) (7,21) 8. Chi phí bán hàng 514.621.335 455.844.520 477.538.104 (58.776.815) (11,42) 21.693.584 4,76
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 249.020.821 206.965.892 214.751.557 (42.054.929) (16,89) 7.785.665 3,76
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh (12,07 110.636.549 163.911.512 144.128.453 53.274.963 48,15 (19.783.059) doanh ) 11. Thu nhập khác 92.381.360 115.725.066 205.101.528 23.343.706 25,27 89.376.462 77,23 12. Chi phí khác 22.463.145 35.899.714 88.617.829 13.436.569 59,82 52.718.115 146,85 13. Lợi nhuận khác 69.918.215 79.825.352 116.483.699 9.907.137 14,17 36.658.347 45,92
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 180.554.764 243.736.864 260.612.152 63.182.100 34,99 16.875.288 6,92
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 36.110.953 48.747.373 52.122.430 12.636.420 34,99 3.375.058 6,92
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 144.443.811 194.989.491 208.489.722 50.545.680 34,99 13.500.230 6,92 nghiệp
17. Số lượng lao động 28 35 40 7 25,00 5 14,29
18. Thu nhập bình quân NLĐ 4.200.000 4.500.000 4.600.000 300.000 7,14 100.000 2,22 19. Tổng tài sản 18.455.988.937 18.920.060.963 20.608.516.357
464.072.026 2,51 1.688.455.394 8,92 20. Vốn chủ sở hữu 5.665.232.396 5.672.050.965 5.692.400.307 6.818.569 0,12 20.349.342 0,36
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm 2020-2022 có
sự biến đổi rõ rệt năm 2021 tăng 6,02% so với năm 2020, đến 2022 tăng 13,29%
so với năm 2021. Sự biến động này là do năm 2020 là năm khó khăn với các lĩnh
vực mà Công ty hoạt động dưới tác động mạnh mẽ, toàn diện từ Covid-19. Tuy
nhiên, do mặt hàng chủ yếu của công ty là các loại mũi khoan đồng thời do đẩy
mạnh tìm kiếm khách hàng, ký kết các hợp đồng cung ứng nên doanh thu trong
năm không ảnh hưởng quá nhiều năm 2020.
Cùng với sự biến động của doanh thu là sự biến động của giá vốn, năm 2021
tăng 6,94% so với năm 2020 và năm 2022 tăng 14,65% năm 2021. Điều này dẫn đến
sự biến động của lợi nhuận gộp giảm 5,18% năm 2021 và giảm 5,36% năm 2022.
Chi phí tài chính chiếm tỉ trọng nhỏ không có nhiều sự biến động và có dấu
hiệu giảm, DN đã chú trọng hơn đến việc thanh toán các khoản lãi vay, các khoản vay
cũng giảm đi. Bên cạnh đó thì chi phí quản lý kinh doanh cũng biến động theo quy
mô của doanh thu. Vì không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác nên
lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh bằng với lợi nhuận kế toán trước
thuế năm 2021 giảm 5,10% so với năm 2020, năm 2022 giảm 3,96% so với năm 2021.
Qua việc phân tích các chỉ tiêu từ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh có thể thấy Công ty hiện vẫn đang hoạt động hiệu quả và có lãi. Xong Công ty
vẫn cần chú trọng đến việc quản lý chi phí đồng thời có những giải pháp kinh doanh
nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng, chủ đầu tư.
1.2. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools Kế Toán Trưởng Thủ quỹ Kế toán bán hàng Kế toán tổng hợp Thủ kho
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools
(Nguồn: Phòng Kế toán) Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán: lOMoAR cPSD| 39651089
Kế toán trưởng: Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết
định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người
chịu trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn thực hiện việc kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết đối với cá nghiệp vụ kinh tế tài chính có liên quan đến
hoạt động của toàn công ty. Cân đối thu chi lập báo cáo quyết toán chung, quyết toán
toàn công ty, hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn đối với các nhân viên dưới quyền.
Kế toán tổng hợp: Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ,
nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty.
Kế toán bán hàng: Theo dõi, phản ánh các khoản hàng mua vào và bán ra trong
ngày bao gồm cả doanh thu bán hàng và thuế giá trị gia tăng của từng nhóm hàng,
từng hóa đơn khách hàng, từng cửa hàng, từng quầy. Phân bổ chi phí cho từng mặt
hàng hợp lý, xác định hiệu quả bán hàng.
Thủ kho: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng hóa, phiếu đề nghị để nhập, xuất kho
vật tư và mở thẻ kho cho từng loại hàng hóa để xác định được lượng nhập, tồn của từng loại hàng hóa.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng hàng ngày và cuối tháng. Đối chiếu, kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ.
1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools
Các chính sách chung
- Công ty áp dụng theo chế chế độ kế toán doanh nghiệp Thông tư 200 được
Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014.
- Niên độ kế toán: Công ty áp dụng kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: Thực tế đích danh.
- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng. lOMoAR cPSD| 39651089
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ tại công ty -
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC về
chếđộ kế toán doanh nghiệp. Ngoài ra, công ty còn sử dụng thêm một số chứng từ
mang tính chất riêng khác. -
Phân loại chứng từ kế toán trong công ty là theo nội dung kinh tế phản
ánhtrên chứng từ: Chứng từ về tiền, chứng từ về tài sản cố định, chứng từ về vật tư
hàng hóa, chứng từ về lao động tiền lương, chứng từ về bán hàng, chứng từ về hàng tồn kho.
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức “Nhật ký chung”. Theo hình
thức này hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết là ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật
ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty cũng có mở
các sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối
năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. lOMoAR cPSD| 39651089
Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT…)
Nhập dữ liệu vào phần mềm excel Sổ cái 632,511,521,641,642 , 91 1 BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sơ đồ 1.4. Tổ chức kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
1.2.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán
+ Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính.
+ Kỳ lập báo cáo: lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm và thực hiện nộp
báo cáo theo đúng quy định của chế độ kế toán Việt Nam.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% lOMoAR cPSD| 39651089
+ Nơi gửi báo cáo: công ty thực hiện kê khai tờ khai theo quý và Báo cáo tài
chính theo năm tài chính trên phần mềm hỗ trợ kê khai (htkk) của Tổng cục thuế, nộp
báo cáo tài chính qua mạng trên trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn/
+ Trách nhiệm lập báo cáo: các loại báo cáo liên quan đến thuế và báo cáo quản
trị của công ty đều do phòng kế toán lập.
+ Các loại báo cáo tài chính: công ty đang sử dụng 2 loại báo cáo là báo cáo
theo quý và báo cáo theo năm. Vị trí thực tập 1.2.3. Vị trí
Em đã có cơ hội được thực tập tại phòng kế toán Công ty TNHH Kiwon Tools
trong thời gian từ ngày 14 tháng 02 năm 2023 đến hết ngày 08 tháng 05 năm 2023
với vị trí hỗ trợ kế toán bán hàng. 1.2.4. Nhiệm vụ
Trong suốt quá trình thực tập, nhiệm vụ chính của em là hỗ trợ kế toán bán
hàng thực hiện các nghiệp vụ Kế toán bán hàng phát sinh bao gồm:
+ Phối hợp với Kế toán kho, Thủ kho hàng ngày kiểm tra và nắm rõ số lượng,
giá trị của lượng hàng hóa xuất ra cũng như lượng hàng hóa được nhập vào; đối chiếu
với số liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo tính trùng khớp.
+ Thực hiện lập và xuất các hóa đơn bán hàng có liên quan theo quy định; ghi
nhận doanh thu/ doanh số bán hàng.
+ Làm báo giá, hợp đồng, biên bản và xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.
+ Hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh khác trong quá trình làm việc dưới sự
chỉ đạo của kế toán bán hàng
+ Cuối tháng theo dõi, kiểm tra và tổng hợp chứng từ kế toán.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIWON TOOLS
2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC
2.1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a) Khái niệm về bán hàng lOMoAR cPSD| 39651089
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp;
là quá trình chuyển giao hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Kế toán bán hàng là một chức danh trong bộ phận kế toán, kế toán bán hàng
đảm nhiệm quá trình bán hàng cho khách, tư vấn báo giá cho khách hàng, theo dõi
tổng hợp số liệu liên quan đến bán hàng.
b) Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại từ việc bán hàng sau khi trừ đi tất cả các chi phí.
Xác định kết quả kinh doanh là phương pháp tính số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng thuần với các khoản chi phí bao gồm giá vồn hàng bán, chi phí bán hàng
phát sinh trong một thời gian nhất định. Nếu doanh thu bán hàng thuần lớn hơn các
chi phí bỏ ra thì kết quả kinh doanh là lãi. Doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh; thường là cuối tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
2.1.1.2. Các phương thức bán hàng
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thường thực hiện theo các phương thức
khác nhau và được chi tiết dưới nhiều hình thức (trực tiếp, chuyển hàng...).
- Phương thức bán buôn hàng hóa
Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp sản
xuất, doanh nghiệp thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất hoặc tiếp tục
được chuyển bán. Đặc trưng của phương thức này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh
vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng và số lượng hàng bán mỗi lần thường
lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán.
Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức bán hàng cơ bản là: bán hàng qua
kho và giao hàng vận chuyển thẳng.
- Phương thức bán lẻ hàng hóa
Phương thức bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu thụ nội bộ.
Đặc trưng của phương thức bán lẻ là kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản phẩm rời
khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dung, giá trị sử dụng của sản phẩm được lOMoAR cPSD| 39651089
thực hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng nhỏ và được thanh toán ngay. Phương
thức bán lẻ bao gồm các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho khách và thu tiền.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc
tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên
bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày
- Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi: Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi các
cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
- Phương thức bán hàng trả góp, trả châṃ
Bán hàng trả chậm, trả góp: Bán hàng trả chậm, trả góp là hình thức bán hàng
mà người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định
và người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần.
2.1.1.3. Các phương thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp: là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua
việc trực tiếp nhập xuất tiền mặt của doanh nghiệp mà không thông qua nghiệp
vụ thanh toán của ngân hàng. Người mua nhận được hàng thì sẽ thanh toán ngay
cho doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc doanh nghiệp sẽ ghi giấy nhận nợ cho khách
hàng và sẽ được thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian thỏa thuận. Hình thức
này thường được sử dụng khi người mua là những khách hàng nhỏ, lẻ, mua hàng
với khối lượng không nhiều.
- Thanh toán qua ngân hàng: Là phương thức thanh toán chi trả bằng tiền
thông qua trung gian – ngân hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài
khoản của người bán. Phương thức này tiết kiệm được chi phí in ấn, quản lý tiền
tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm soát được tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp,
chống tham ô, lãng phí.. Tùy từng thương vụ, khách hàng mà việc thanh toán có
thể được thực hiện theo một số phương thức sau:
+Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng lOMoAR cPSD| 39651089 +Thanh toán bằng Séc +Thanh toán Ủy nhiệm chi
+Thanh toán bằng tín dụng
2.1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ
ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao
động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả
kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối
vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định
cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài
hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
- Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng yêu cầu về quản lý thành phẩm, hàng hóa, bán hàng xác định kết
quả kinh doanh và phân phối kết quả của các hoạt động, kế toán có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiên có và sự̣ biến
đông của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chấṭ lượng,
chủng loại và giá trị. Đồng thời tính toán đúng đắn giá trị giá vốn của hàng
hóa bán ra và các chi phí nhắm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt đông kinḥ doanh trong
doanh nghiêp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phảị thu của khách hàng.
+ Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt đông, giám sáṭ tình
hình thực hiên nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả ̣ các hoạt đông.̣ lOMoAR cPSD| 39651089
+ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho viêc lậ p báo cáo tài chínḥ và
định kỳ phân tích hoạt đông kinh tế liên quan đến quá trình kinḥ doanh, xác
định và phân phối kết quả.
+ Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch lợi nhuận và quản
lý chặt chẽ tiền bán hàng, thu nộp ngân sách.
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nôi dung và cách xác định doanh thụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu (Chuẩn mực kế toán Việt Nam, số 14):
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát sản phẩm
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại
và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa(trừ trường hợp khách
hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. •
Chứng từ kế toán - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu công nợ
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, Sao kê sổ phụ ngân hàng
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản TK 511 •
Tài khoản kế toán
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lOMoAR cPSD| 39651089
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụcủa
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ • Sơ đồ hạch toán lOMoAR cPSD| 39651089
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT- BTC)
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng từ sổ sách sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ - Sổ Cái TK 521
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” dùng để phản ánh cáckhoản
được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán lOMoAR cPSD| 39651089
bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ và
doanh thu như: thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521– “Các khoản giảm trừ doanh thu”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một thời gian
cụ thể (trong một kỳ kế toán). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan
đến quá trình tạo ra sản phẩm.
Nôi dung và phương pháp xác định giá vốṇ
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành ngày 22/12/2014, để tính giá trị xuất của hàng tồn kho, kế toán có thể áp dụng
một trong các phương pháp sau:
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình
của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất lOMoAR cPSD| 39651089
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một hàng
tồn kho về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá trị xuất kho = Số lượng xuất × Đơn giá xuất
Đơn giá xuất có thể được xác định bằng 3 phương pháp tính bình quân sau:
Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Đến cuối kỳ kế toán mới tính toán lại đơn giá bình quân để tính giá xuất kho
trong kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ.
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ ( Cuối kỳ ) = Giá thực tế từng loại tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ / Lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập, xuất kế toán tính lại đơn giá bình quân.
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế từng loại tồn sau mỗi lần
nhập / Lượng thực tế từng loại tồn sau mỗi lần nhập
Phương pháp bình quân cuối kỳ trước
Theo phương pháp này kế toán dựa vào trị giá và số lượng tồn kho của hàng
hóa, nguyên vật liệu cuối kỳ trước để tính đơn xuất
Đơn giá xuất kho bình quân = Trị giá hàng, NVL tồn kho cuối kỳ trước / SL
hàng, NVL tồn kho cuối kỳ trước
Phương pháp theo giá thực tế đích danh
Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định, nhận diện được.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Chứng từ kế toán - Phiếu xuất kho lOMoAR cPSD| 39651089 -
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán -
Bảng nhập – xuất – tồn -
Sổ cái TK632 và các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng -
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán -
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn
của hànghóa và các chi phí liên quan. -
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” theo phương
pháp kê khai thường xuyên
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT - BTC) lOMoAR cPSD| 39651089
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” theo phương
pháp kiểm kê định kì
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.4. Kế toán Chi phí bán hàng Nội dung
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, phản ánh các chi phí thực
tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các
chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,. . .
Chi phí bán hàng là chi phí chung liên quan tới nhiều đối tượng vì vậy để
đảm bảo phản ánh trung thực giá vốn cũng như xác định kết quả từng loại hàng thì
cần tiến hành phân bổ chi phí cho hàng tồn kho và hàng xuất bán trong kỳ.
Chứng từ sổ sách sử dụng
- Bảng thanh toán lương, BHXH chow nhân viên bán hàng lOMoAR cPSD| 39651089
- Bảng tính khấu hao TSCĐ, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết TK 641 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) lOMoAR cPSD| 39651089
2.1.2.5. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung
Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về
lương nhân viên bộ phận QLDN ( tiền lương, các khoản phụ cấp,...); BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, khấu
hao TSCĐ dùng cho QLDN ; tiền thuế đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải
thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác
(tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
Chứng từ sử dụng -
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương -
Bảng tính trích khấu hao TSCĐ -
Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài. -
Phiếu chi, ủy nhiệm chi và chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng -
Tài khoản 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. -
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán lOMoAR cPSD| 39651089
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
a) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp •
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính lOMoAR cPSD| 39651089
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ • Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
b) Kế toán chi phí tài chính
Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn; dự phòng giảm giá chứng khoản kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác …. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635- Chi phí tài chính
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) lOMoAR cPSD| 39651089
2.1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
a) Kế toán thu nhập khác
Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. •
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Các chứng từ khác liên quan •
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711- Thu nhập khác
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ • Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
b) Kế toán chi phí khác
Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. •
Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT lOMoAR cPSD| 39651089 - Phiếu chi
- Biên bản vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ liên quan khác…
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 811- Chi phí khác
- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 – “Chi phí khác”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp
bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản
821 có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán lOMoAR cPSD| 39651089
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Nội dung
- Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. lOMoAR cPSD| 39651089
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động
sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tàichính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 911
- Sổ cái tài khoản 911
- Sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán lOMoAR cPSD| 39651089
Sơ đồ 2.13. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools
2.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Kiwon Tools
Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty:
Căn cứ vào sản phẩm mà công ty đang thực hiện bán cho khách hàng là các loại
mũi khoan. Vì thế, công ty tập trung vào các đối tượng khách hàng chủ yếu là các
doanh nghiệp xây lắp, đơn vị kinh tế, các công trình,... Sau một thời gian dài hoạt
động, công ty ngày càng mở rộng địa bàn hoạt động của mình rộng khắp tất cả các
tỉnh miền Bắc, nhưng chủ yếu là các thành phố sau: Hà Nội, Thái Nguyên, Phú Thọ,
Lạng Sơn, Hòa Bình, Hà Nam, Ninh Bình... Do địa bàn hoạt động rộng của mình nên lOMoAR cPSD| 39651089
giữa công ty và khách hàng sẽ tiến hành đặt đơn đặt hàng qua điện thoại và thỏa thuận về chi phí vận chuyển.
Hiện tại, bộ máy bán hàng của công ty được tổ chức rất hữu hiệu và linh hoạt để
luôn đảm bảo cho việc vận chuyển hành hóa đến khách hàng nhanh nhất có thể. Trong
quá trình bán hàng, công ty không có các chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán cho khách hàng và cũng không có trường hợp nhận lại hàng hóa bị trả lại
do sai về chủng loại và chất lượng, vì vậy khi lên báo cáo tài chính không có phát
sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Trong thời gian đi thực tập tại công ty, qua sự
quan sát và tìm hiểu cho thấy phương thức bán hàng của công ty khá là linh hoạt
chính vì vậy thỏa thuận đều được thực hiện trước khi ký kết hợp đồng và lập hóa đơn,
hàng hóa trước và sau khi nhập xuất kho đều được kiểm tra, giám sát kỹ càng cẩn thận.
Phương thức bán hàng
Tại Công ty TNHH Kiwon Tools, công ty áp dụng 2 hình thức bán hàng như sau:
- Phương thức Bán buôn hàng hóa qua kho:
Là việc bán hàng hóa, dịch vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với
việc bán buôn công ty bán hàng từ kho và có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng
tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng.
- Phương thức bán lẻ tập trung
Ngoài hình thức bán buôn thì Công ty TNHH Kiwon Tools còn áp dụng phương
thức bản lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của khách
hàng. Đối với hình thức này, thường áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình mua về phục vụ sản xuất,…
Phương thức thanh toán tại công ty
- Thanh toán trực tiếp: là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua
việctrực tiếp nhập xuất tiền mặt của doanh nghiệp mà không thông qua nghiệp vụ
thanh toán của ngân hàng. Người mua nhận được hàng thì sẽ thanh toán ngay cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc doanh nghiệp sẽ ghi giấy nhận nợ cho khách hàng
và sẽ được thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian thỏa thuận. Hình thức này thường lOMoAR cPSD| 39651089
được sử dụng khi người mua là những khách hàng nhỏ, lẻ, mua hàng với khối lượng không nhiều.
- Thanh toán qua ngân hàng: Là phương thức thanh toán chi trả bằng tiền
thông qua trung gian – ngân hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài
khoản của người bán. Tùy từng nghiệp vụ, khách hàng có thể thực hiện theo một số phương thức sau:
+Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng +Thanh toán bằng Séc +Thanh toán Ủy nhiệm chi
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty
TNHH Kiwon Tools
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Chứng từ kế toán sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Tờ khai thuế
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có
Tài khoản sử dụng
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái tài khoản 511
- Sổ chi tiết tài khoản 511
- Sổ Nhật ký chung
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 1545
- Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 1600
- Hình 2.3. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Phụ lục 1)
- Hình 2.4. Sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng (Phụ lục 2) lOMoAR cPSD| 39651089
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.14. Sơ đồ luân chuyển chứng từ quá trình ghi nhận doanh thu
(Nguồn: Phòng Kế toán) Giải thích:
Bước 1: Khách hàng gửi đơn đặt hàng, bộ phận kinh doanh sẽ xác nhận đơn đặt
hàng và xin ký duyệt đơn hàng. Đơn hàng được chấp nhận, bộ phận Kinh doanh sẽ lập
Lệnh xuất hàng gửi sang bộ phận kho. lOMoAR cPSD| 39651089
Bước 2: Bộ phận kinh doanh gửi lệnh xuất hàng, bộ phận kho lập phiếu xuất kho
và xuất hàng theo lệnh xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: gửi cho bộ
phận kế toán. Liên 2: giao cho khách hàng - khi giao hàng. Liên 3: lưu tại kho.
Bước 3: Bộ phận kế toán dựa vào phiếu xuất kho và lệnh xuất hàng sẽ xuất hóa
đơn nháp theo khối lượng hàng thực tế giao.
Bước 4: Gửi giám đốc xét duyệt.
Bước 5: Sau khi hóa đơn được phát hành, kế toán gửi email hóa đơn cho khách
hàng và thủ quỹ để tiến hành thu tiền.
Bước 6: Kế toán dựa vào chứng từ nghiệp vụ tiến hành nhập liệu lên phần mềm kế toán.
Bước 7: Khi hóa đơn đã được xuất và gửi cho khách, bộ phận kế toán tiến hành
hạch toán và theo dõi công nợ. Kế toán lập 2 biên bản đối chiếu công nợ gửi cho
khách hàng sau khi khách hàng xác nhận và gửi 1 bản đã ký về cho công ty thì được
lưu lại tại bộ phận kế toán để tiến hành theo dõi công nợ. Khi khách hàng nhận được
hàng, hóa đơn, phiếu xuất kho, kiểm tra hàng đúng chủng loại, khối lượng và kích
thước. Tùy theo số ngày công nợ trên hợp đồng (thường là thanh toán ngay khi giao
hàng với khách hàng mới và công nợ 30 ngày với khách hàng quen thuộc) khách sẽ
tiến hành thanh toán. Các hình thức thanh toán: -
Thanh toán bằng tiền mặt: đối với các đơn hàng nhỏ hơn 20 triệu, khách
tiến hành thanh toán tiền mặt. Khi đó bộ phận kế toán thu tiền, lập phiếu thu tiền mặt
làm 2 liên: Liên 1 giữ lại hạch toán và chuyển cho Thủ quỹ theo dõi. Liên 2 giao cho khách hàng. -
Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng: các đơn hàng có giá trị lớn hơn
20 triệu sẽ chuyển khoản. Khi nhận được báo Có của ngân hàng, bộ phận kế toán tiến
hành hạch toán và theo đõi công nợ.
Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Theo hóa đơn số HĐ1545 ngày 14/12/2022 Công ty cung cấp cho
Công ty cổ phần CIBA 3.000 kg mũi khoan đa năng 3x40/70mm với giá chưa thuế
VAT là 48.000 đồng/kg , thuế VAT 10% và 2.000 kg mũi khoan tường CLY
3x30x60mm với giá chưa thuế là 24.000 đồng/kg. Khách hàng chưa thanh toán. lOMoAR cPSD| 39651089
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 1545
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ví dụ 2: Theo hóa đơn số HĐ1600 ngày 17/12/2022 Công ty cung cấp cho Công
ty TNHH KAROFI R&D 1.280 kg mũi khoan rút lõi 30x200mm với giá chưa thuế
VAT là 335.000 đồng/kg , thuế VAT 10% và 2.500 kg mũi khoan sắt 7mm với giá
chưa thuế là 61.000 đồng/kg. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. lOMoAR cPSD| 39651089
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 1600
(Nguồn: Phòng Kế toán)
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
Tại Công ty TNHH Kiwon Tools không có các khoản giảm trừ doanh thu, chưa
có chính sách chiết khấu thương mại.
2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT lOMoAR cPSD| 39651089 - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho
- Bảng tập hợp Nhập- Xuất- Tồn
Tài khoản kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Sổ sách kế toán -
Sổ chi tiết tài khoản 632 - Sổ cái tài khoản 632 - Sổ Nhật ký chung
Trình tự kế toán
Khi hợp đồng mua bán được ký kết, công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho
người mua. Giá vốn của công ty được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp
với doanh thu thực tế, giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà
nó tạo ra, do vậy kết quả bán hàng theo từng kỳ sẽ sát với thực tế hơn so với các phương pháp khác.
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.5. Phiếu xuất kho 1781
- Hình 2.6. Phiếu xuất kho 1812
- Hình 2.7. Sổ chi tiết hàng hóa – Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm (Phụ lục 3)
- Hình 2.8. Bảng tổng hợp xuất nhập tồn hàng hóa T12/2022 (Phụ lục 4)
- Hình 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm (Phụ lục 5)
- Hình 2.10. Sổ cái Giá vốn hàng bán (Phụ lục 6)
Công ty TNHH Kiwon Tools Mẫu số 02- VT
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, (Ban hành theo TT số
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của BTC) lOMoAR cPSD| 39651089 PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 12 năm 2022 Số: 1781
Họ và tên người nhận hàng: Mai Văn Hùng Lý
do xuất kho: Bán hàng theo HĐ số 1545
Xuất tại kho (ngăn)….....................................Địa điểm….......................................
Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng
cách, phẩm chất vật tư, Theo Đơn
STT ĐVT Thực Thành tiền dụng cụ, sản phẩm, hàng số chứng giá tế hóa từ Mũi khoan đa năng NP0 1
Kg 3,000 3,000 38,400 115,200,000 3x40/70mm 1 Mũi khoan tường CLY NP0 2
Kg 2,000 2,000 19,636 39,272,000 3x30x60mm 2 Cộng 154,472,000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bốn triệu bốn trăm bảy mươi hai nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:….............................. Ngày 14 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 2.5. Phiếu xuất kho số 1781
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Công ty TNHH Kiwon Tools Mẫu số 02- VT
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, (Ban hành theo TT số lOMoAR cPSD| 39651089
Hình 2.6. Phiếu xuất kho số 1812
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Kế toán chi phí bán hàng
Chứng từ sử dụng - Hoá đơn vận chuyển
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
- Phiếu chi… Sổ kế toán
- Sổ chi tiết tài khoản 641 lOMoAR cPSD| 39651089
- Sổ cái tài khoản liên quan 153, 214, 334…
Thực tế kế toán chi phí bán hàng ở Công ty TNHH Kiwon Tools chi phí bán
hàng chỉ bao gồm chi phí lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí tiếp khách, chi phí nước uống.
Ví dụ 1: Ngày 01/12/2022 kế toán thanh toán tiền nước uống cho nhân viên Lê
Quốc Huy theo HĐ số 1003 trị giá 100.000đ bằng tiền mặt.
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2022 kế toán thực hiện khấu hao tài sản cố định tháng 12
của bộ phận bán hàng số tiền: 106.223.010đ.
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khi có nghiệp vụ phát sinh về chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào chứng
từ hạch toán ban đầu, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính, máy sẽ tự động xử
lý và kết chuyển vào các sổ kế toán liên quan. Cuối tháng hoặc trong bất kỳ thời điểm
nào, kế toán có thể xem Bảng tổng hợp phát sinh TK 642. Khi kế toán thực hiện các
bút toán kết chuyển cuối tháng, số dư TK 642 sẽ được kết chuyển sang TK 911.
Ví dụ: Ngày 31/12/2022 kế toán thực hiện khấu hao tài sản cố định tháng 12
của bộ phận quản lý số tiền: 3.419.741đ •
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.11. Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ (Phụ lục 7)
- Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 189
- Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 1630
- Hình 2.14. Sổ cái Chi phí bán hàng (Phụ lục 8)
- Hình 2.15. Sổ cái Chi phí quản lý doanh nghiệp (Phụ lục 9) •
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 21/12/2022 kế toán thanh toán chi phí tiếp khách cho NVKD
Trần Văn Nam theo hóa đơn số 189, trị giá 7.645.000đ bằng tiền mặt. lOMoAR cPSD| 39651089
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 189
(Nguồn: Phòng kế toán)
Ví dụ 2: Ngày 8/12/2022 kế toán thanh toán tiền văn phòng phẩm theo hóa
đơn số 130 trị giá 920.000đ cho Công ty Tân Tiến bằng chuyển khoản. lOMoAR cPSD| 39651089
Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 130
(Nguồn: Phòng kế toán) lOMoAR cPSD| 39651089
2.2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Công ty TNHH Kiwon Tools không có hoạt động kinh doanh chứng khoán,
không có góp vốn liên doanh, liên kết, không có chính sách bán hàng trả góp,… bởi
vậy doanh thu hoạt động tài chính của công ty phát sinh chỉ bao gồm:
- Lãi tiền gửi ngân hàng
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ
Chi phí hoạt động tài chính chỉ bao gồm chi phí đi vay •
Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính sử dụng một
số chứng từ thanh toán qua ngân hàng như: Giấy báo nợ, giấy báo có, Ủy nhiệm chi, Sổ phụ ngân hàng. •
Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính •
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.16. Giấy báo Nợ
- Hình 2.17. Số cái Doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 10)
- Hình 2.18. Sổ cái Chi phí hoạt động tài chính (Phụ lục 11) Phương pháp hạch toán
- Nhận được giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi của công ty
Nợ TK 112: số tiền lãi tiền gửi
Có TK 515: số tiền lãi tiền gửi
- Nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng thông báo về việc trích tài
khoảnthanh toán của công ty để trả lãi tiền vay hoặc lập UNC trích tài khoản của
công ty để trả lãi tiền vay đến hạn.
Nợ TK 635: Số tiền lãi tiền vay
Có TK 112: Số tiền lãi tiền vay
- Khi được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán sớm:
Nợ TK 111; 112; 331: Số tiền chiết khấu được hưởng
Có TK 515: Số tiền chiết khấu được hưởng lOMoAR cPSD| 39651089
Căn cứ từng nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm, phần
mềm kế toán sẽ cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chung, … và các sổ cái tài khoản 635; 515…
Ví dụ 1: Ngày 25/12/2022 kế toán nhận được giấy báo Có của ngân hàng Công
Thương chi nhánh Bắc Ninh về lãi tiền gửi tháng 12 của công ty số tiền
2.278.063đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 635: 2.278.063 Có TK 112: 2.278.063
Ví dụ 2: Theo hợp đồng tín dụng kiêm kế ước nhận nợ KU18005031 với Ngân
hàng Ngoại thương Bắc Ninh, ngày 12/12/2022 Công ty TNHH Kiwon Tools đến hạn
trả lãi vay 3 tháng quý III, số tiền 85.000.000 đồng. Thủ quỹ lập ủy nhiệm chi yêu
cầu Ngân hàng Công thương chi nhánh Bắc Ninh trích tài khoản tiền gửi thanh toán
Công ty trả lãi tiền vay cho Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh. Kế toán căn cứ vào
các chứng từ phiếu thu, Phiếu chi và một số chứng từ khác để ghi nhận thu nhập khác
và chi phí khác, sử dụng các tài khoản:
Kế toán căn cứ Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ hạch toán: Nợ TK 635: 85.000.000 Có TK 112: 85.000.000 GIẤY BÁO NỢ Số: 234 Ngày: 12/12/2022
Kính gửi: Công ty TNHH Kiwon Tools
NH chúng tôi xin trân trọng thông báo: TK của quý công ty đã được ghi Nợ với nội dung: Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 12/12/2012 85,000,000 VNĐ Trả lãi tiền vay NH Ngoại thương HẢI DƯƠNG 18005031
Số tiền bằng chữ: Tám mươi lăm triệu đồng chẵn. Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên)
( Ký, họ tên
Hình 2.16. Giấy báo Nợ
(Nguồn: Phòng Kế toán) lOMoAR cPSD| 39651089
2.2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Tài khoản 711- Thu nhập khác, có nội dung bao gồm :
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồng
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán năm nay mới phát
Tài khoản 811 - Chi phí khác, có nội dung bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
- Tiền phát do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác.
Khi phát sinh Thu nhập khác, chi phí khác kế toán hạch toán:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận được
Có TK 711: Số tiền thu nhập khác
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112 : Tổng số tiền thanh toán
Trong tháng 12/2022 , Công ty TNHH Kiwon Tools không phát sinh các khoản
thu nhập khác, chi phí khác.
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Cuối năm, khi xác định kết quả kinh doanh, công ty không phát sinh chênh
lệch giữa thuế và kế toán, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x Thuế suất (20%)
Thu nhập chịu thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế =
Chi phí thuế TNDN năm 2022 = 260.612.152 x 20% = 52.122.430 lOMoAR cPSD| 39651089
+ Kế toán Công ty sử dụng tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN để ghi nhận sổ
thuế phải nộp tạm tính căn cứ tờ khai thuế TNDN tạm tính. + Bút toán hạch toán Nợ TK 821: 52.122.430 Có TK 3334: 52.122.430 Nợ TK 911: 52.122.430 Có TK 821: 52.122.430
2.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng
sau một thời kỳ biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các
chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ
tài khoản 911. Đồng thời kết chuyển các khoản doanh thu bán hàng vào bên có tài khoản 911.
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán
hàng để kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến xác định kết quả bán hàng
theo quy định của thông tư 200/2014/TT-BTC. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 911 - Sổ cái tài khoản 911 - Sổ nhật ký chung
Chứng từ sổ sách thực tế
- Hình 2.17. Sổ cái Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Phụ lục 10)
- Hình 2.18 Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 11)
Các bước hạch toán - Hạch toán giá vốn;
- Hạch toán phân bổ chi phí trả trước;
- Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định; - Kết chuyển thuế GTGT
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Phân bổ chi phí sản xuất chung;
- Tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu, chi phí; - Kết chuyển lãi (lỗ) trong tháng. lOMoAR cPSD| 39651089
Dưới đây là cách xác định kết quả kinh doanh năm 2022 của Công ty TNHH Kiwon Tools
- Doanh thu bán hàng: 23.154.009.928
- Giá vốn hàng bán: 21.841.734.480
- Chi phí bán hàng: 477.538.104
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 214.751.557
- Doanh thu hoạt động tài chính: 223.876.129
- Chi phí hoạt động tài chính: 699.733.463
- Thu nhập khác: 205.101.528 - Chi phí khác: 88.617.829
Lợi nhuận thuần = DTT - GVHB - CPBH – CPQLDN + DTTC - CPTC
Tổng LN kế toán trước thuế = LNT + TNK - CPK
Công ty có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại với
khách mua số lượng hàng lớn ) nhưng không đưa vào tài khoản 521- Các khoản giảm
trừ doanh thu mà giảm trực tiếp trên giá bán. Cụ thể, trong doanh thu bán mặt hàng
Mũi khoan bê tông, có khoản chiết khấu thương mại đối với khách hàng mua với số
lượng nhiều như Công ty CIBA nhưng phần chiết khấu này không được phản ánh vào
tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu mà công ty giảm trực tiếp trên giá bán của mặt hàng.
LNT = 23.154.009.928 - 21.841.734.480 - 477.538.104 - 214.751.557 + 223.876.129 - 699.733.463 = 144.128.453
Tổng LN kế toán trước thuế = 144.128.453 + 205.101.528 - 88.617.829 = 260.612.152
Kết quả bán hàng trên chỉ phục vụ cho báo cáo ra bên ngoài của công ty và
doanh thu bán hàng thực tế của công ty là lớn hơn do có hoạt động bán hàng phát sinh
nhưng công ty không xuất hóa đơn mà chỉ theo dõi nội bộ bằng bảng kê chi tiết.
Chi phí thuế TNDN= Tổng LN kế toán trước thuế x 20%
= 260.612.152 x 20% = 52.122.430
- Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN
= 260.612.152 - 52.122.430 = 208.489.722 lOMoAR cPSD| 39651089
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kiwon Tools 2.3.1. Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán của công ty:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, có
nghĩa là theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại bộ phận kế
toán trong công ty. Đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, nắm vững chế độ, tác
phong làm việc khoa học. Lao động kế toán được phân công hợp lý giúp cho công tác
kế toán được chuyên môn hóa, tạo điều kiện cho mỗi người có khả năng đi sâu tìm
hiểu, nâng cao nghiệp vụ và phát huy hết khả năng.
- Hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán được xây dưng dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ
tài chính ban hành và được chi tiết theo nhu cầu của doanh nghiệp. Kế toán hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng các tài khoản theo quy định kế toán cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Về chứng từ sử dụng:
Các chứng từ được sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành những thông
tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sịnh đều được ghi chép đầy đủ,
chính xác vào chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ ngắn gọn, đơn giản, thuận tiện
cho việc kiểm tra, quản lý, kiểm soát. - Về sổ sách kế toán:
Hình thức kế toán công ty áp dụng đơn giản dễ ghi sổ, thuận tiện cho công tác
kiểm tra, giám sát, cùng với sự kết hợp của máy tính, công tác ghi chép đơn giản dễ
làm. Sổ kế toán thuận tiện cho công tác tra cứu, kiểm tra. 2.3.2. Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đạt được thì kế toán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty vẫn còn những hạn chế, tồn tại như sau:
Thứ nhất là bộ máy kế toán:
Mặc dù có bộ máy kế toán gọn nhẹ, hiệu quả, tuy nhiên kế toán bán hàng phải
kiêm cả phần hành về kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả nên chưa chưa lOMoAR cPSD| 39651089
hiện được sự tách biệt, sự so sánh đối chiếu với doanh thu bán hàng và các khoản
phải thu, không quản lý chặt chẽ việc mắc nợ và thu hồi nợ.
Công ty chưa chú trọng công tác xây dựng bộ phận kế toán quản trị làm giảm
tính hiệu quả trong công tác quản lý, phân tích, dự báo của hoạt động kinh doanh của công ty.
Thứ hai là thanh toán công nợ
Tuy hoạt động của công ty được thực hiện khá tốt nhưng đối với các hoạt động
thanh toán công nợ còn gặp một số khó khăn. Số lượng vốn mà công ty bị chiếm dụng
tương đối lớn so với tổng số vốn hoạt động của công ty. Trong trường hợp khách hàng
không thanh toán đúng hạn sẽ gây khó khăn cho công ty trong việc quay vòng vốn,
nếu vay của Ngân hàng công ty phải chịu lãi suất cao sẽ làm cho chi phí lãi vay của
công ty khá lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng không tốt tới hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, công ty chưa áp dụng phương pháp trích lập dự phòng phải thu khó
đòi, một phương pháp thể hiện nguyên tắc thận trọng. Trong khi đó công ty thường
bán chịu cho khách hàng với giá trị lớn do đó rủi ro các khoản phải thu có thể xảy ra.
Thứ ba là hệ thống chứng từ và sổ kế toán
- Công ty chưa mở sổ Nhật kí bán hàng và Nhật kí thu tiền để theo dõi tìnhhình
bán hàng mua chịu và bán hàng thu tiền ngay.
- Công ty chưa mở sổ và theo dõi chi tiết cho: TK 641 – Chi phí bán hàng vàTK
642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Mẫu sổ chi tiết chi phí mà công ty đang sử dụng lại gần như giống với sổ cái
nên vẫn chưa phản ánh các thông tin chi tiết cho nhà quản lý. Bên cạnh đó, ta có thể
thấy TK 641 và TK 642 luôn không có số dư nên việc để cột số dư là không cần thiết
và có thể bỏ đi. Như vậy hệ thống sổ kế toán của công ty chưa được hoàn thiện và
chưa phản ánh đầy đủ các thông tin cần thiết cho nhà quản lý. Thứ tư là cách tính
lương cho nhân viên bán hàng
Tại công ty, lương của nhân viên bán hàng được tính giống như nhân viên quản
lí doanh nghiệp. Cách tính lương có ưu điểm là khối lượng công việc của kế toán tiền
lương sẽ ít hơn do chỉ dùng một cách tính cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Tuy
nhiên, cách tính lương cũng có một số nhược điểm như: phản ánh không chính xác
năng suất lao động của nhân viên bán hàng, không khuyến khích được nhân viên lOMoAR cPSD| 39651089
trong việc mời chào khách mua hàng. Như vậy, công ty cần thay đổi cách tính lương cho nhân viên bán hàng.
Thứ năm là chưa thực hiện chiết khấu thương mại
Hiện tại công ty chưa đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại nhằm
khuyến khích được khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Điều đó, sẽ làm giảm
đi khả năng tiêu thụ của công ty trong môi trường cạnh tranh ngày càng cao như hiện nay. lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIWON TOOLS

3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiwon Tools
Bên cạnh những thành tích đạt được, công ty cũng phải đối mặt với những khó
khăn cần phải vượt qua trong thời gian tới. Trong thời kỳ hội nhập quốc tế đang diễn ra
mạnh mẽ như hiện nay, cùng với đà tăng trưởng hàng năm của nền kinh tế tạo điều kiện
cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước có những bước phát triển
mạnh mẽ về quy mô, số lượng cũng như chất lượng hoạt động.
Tuy nhiên, do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nữa
mặt hàng vật liệu xây dựng trên thị trường Việt Nam ngày càng cạnh tranh cả vể chất
lượng, giá cả dẫn đến tình trạng khó khăn trong công tác tiêu thụ hàng hóa. Để duy trì
hoạt động kinh doanh, gia tăng lợi nhuận là vấn đề vô cùng khó khăn, trước tình hình
trên công ty đề ra định hướng phát triển trong thời gian tới như sau:
Định hướng phát triển thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị quảng cáo
sản phẩm quảng cáo thương hiệu và các sản phẩm của công ty trên thị trường, đánh mạnh
vào các thị trường mục tiêu. Thực hiện tốt các chính sách chất lượng tốt đối với khách
hàng để duy trì phát triển thương hiệu đối với các đối tác là khách hàng quen thuộc đồng
thời mở rộng các hoạt động tìm kiếm khách hàng mới. Phát huy mọi nguồn lực, đẩy
mạnh hoạt động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các đối tác không chỉ trong nước mà
cả nước ngoài để tiếp cận thị trường quốc tế mở rộng.
Định hướng phát triển sản phẩm: Phát triển đa dạng hoá các sản phẩm, ưu tiên phát
triển các sản phẩm đã khẳng định được thị phần và sản phẩm có tính công nghệ, kỹ thuật
cao. Nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới có tính độc quyền về sản phẩm, tập trung
đầu tư về thiết kế sáng tạo các sản phẩm, tiếp cận gần hơn đến các nhóm khách hàng
khác nhau. Tập trung phát triển các sản phẩm là điểm mạnh của công ty.
Định hướng ngành nghề kinh doanh: Công ty chủ yếu bán buôn các loại mũi khoan
có sẵn, để thích ứng với tình hình kinh tế thì doanh nghiệp đề ra các hoạt động khác
nhằm tăng hiệu quả sản xuất.
Định hướng phát triển nguồn nhân lực: Công ty sở hữu đội ngũ cán bộ, nhân viên
trực tiếp sản xuất đảm bảo sự nhiệt tình, kinh nghiệm có tinh thần trách nhiệm cao trong lOMoAR cPSD| 39651089
công việc, tư duy cầu tiến không ngừng học hỏi, thường xuyên tham gia các lớp bổ trợ
kỹ năng giúp nâng cao trình độ chuyên môn hoàn thành công việc nhanh chóng, chất
lượng công việc tốt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Định hướng đầu tư: Liên tục đầu tư các thiết bị chuyên nghành hiện đại mang tính
chất đổi mới công nghệ thông qua việc đầu tư để tiếp cận được những phương tiện thiết
bị hiện đại theo hướng phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới đồng thời
tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật công nhân lành nghề đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty.
Định hướng tài chính: Quản lý chặt chẽ các chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kiwon Tools
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong điều kiện nền kinh tế luôn có sự cạnh tranh giữa các công ty, muốn đứng
vững tất yếu các công ty phải luôn đổi mới, học hỏi để tìm ra những giải pháp tối ưu
cho hướng đi của công ty mình.
Song song với nhu cầu đó, kế toán là một công cụ quan trọng trong quản lý, là
công cụ đặc biệt và phục vụ đắc lực nhất. Chính vì vậy, kế toán đòi hỏi luôn được đổi
mới và hoàn thiện để đáp ứng tốt hơn với vai trò của mình. Do đó, kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tất yếu cũng phải hoàn thiện.
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ đảm
bảo cho việc cung cấp thông tin được kịp thời, chính xác, nhà quản lý có thể nắm rõ
hơn tình hình thực tế lỗ, lãi chi tiết đến từng sản phẩm hàng hóa và đưa ra các quyết đinh chính xác hơn.
3.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc của sự hoàn thiện
Để kế toán thực hiện tốt vai trò của mình trong việc quản lý đòi hỏi tổ chức công
tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng tại công ty phải tuân thủ theo các yêu cầu và nguyên tắc sau: -
Tổ chức công tác kế toán phải tuân thủ những quy định trong điều lệ tổ
chứckế toán, luật kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước. lOMoAR cPSD| 39651089 -
Tổ chức công tác kế toán phải tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán, chế
độ sổsách kế toán do Nhà nước ban hành. -
Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh,
đặcđiểm tổ chức quản lý, quy mô và địa bản hoạt động của công ty. -
Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp
vụchuyên môn của đội ngũ quản lý, cán bộ kế toán trong công ty.
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kiwon Tools
Những hạn chế trên là hoàn toàn có thể khắc phục được, điều này sẽ giúp công
tác kế toán phát huy hết được sự quan trọng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
kế toán nói riêng và quản lý toàn công ty nói chung. Dưới đây là một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Kiwon Tools:
Hoàn thiện bộ máy kế toán -
Bộ máy kế toán của công ty nên có một kế toán viên chuyên phụ trách
vềphần hành kế toán công nợ, tách biệt với kế toán bán hàng để theo dõi nợ phải trả,
thu hồi đối chiếu với kế toán bán hàng, quản lý chặt chẽ việc thu nợ, nhắc nợ, định
kỳ kiểm tra đối chiếu công nợ với kế toán. -
Công ty nên chú trọng thêm về kế toán quản trị, bởi kế toán quản trị đóng
vaitrò rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, giúp cho việc hoạch định chính
sách, đưa ra các dự báo, lập kế hoạch kinh doanh. Vì vậy, công ty nên chú trọng thêm
việc xây dựng bộ phận kế toán quản trị song song với kế toán tài chính. Từng bước
để xây dựng bộ phận kế toán quản trị cơ bản là lập báo kế toán quản trị, báo tiêu thụ
hàng hóa, để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Công ty nên theo dõi và trích lập dự phòng những khoản nợ phải thu khó đòi,
hoạt động của công ty là sản xuất, kinh doanh thương mại nên việc mua bán chịu là
việc tất yếu xảy ra. Có thể có trường hợp khách hàng ghi nhận nợ, hay khoản phải thu
mà người nợ khó hoặc không có khả năng thanh toán, đây chính là khoản nợ phải thu
khó đòi. Do vậy, để đảm bảo nguyên tắc thận trọng, đề phòng những tổn thất về các lOMoAR cPSD| 39651089
khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến ảnh hưởng tới kết quả
kinh doanh của công ty, thì việc lập dự phòng phải thu là hết sức cần thiết.
Việc lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi phải tuân theo quy định của chế độ hiện hành:
- Khoản nợ này phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách hàng vềsố
tiền còn nọ, bao gồm các Hợp đồng kinh tế, Khế ước vay nợ, Biên bản thanh lý
hợp đồng, Cam kết vay nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
- Các khoản nợ phải thu khó đòi có đủ căn cứ xác định sau:
+ Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trên Hợp đồng kinh tế, các Khế ước
vay nợ hoặc các Cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng bên nợ đã lâm vào tình trạng
phá sản giải thể, đang bị pháp luật giam giữ.
- Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định hiện hành:
+ 30% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên
Đối với khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán được coi là thu khó đòi thì
doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích dự phòng.
Khoản lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp. Đối với các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý
doanh nghiệp vẫn phải theo dõi riêng trên sổ kế toán và được phản ánh vào Bảng cân
đối kế toán trong thời gian tối thiểu là 10 năm, và tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện
xử lý và các biện pháp để thu hồi nợ.
Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán -
Công ty nên mở “Sổ nhật ký bán hàng” chỉ để theo dõi tình hình bán hàng
cho khách hàng mua chịu, và mở thêm “Sổ nhật ký thu tiền” để theo dõi tình hình bán
hàng thu ngay bằng tiền mặt. Như thế công ty sẽ có thông tin khái quát hơn khi theo
dõi tình hình bán hàng, theo dõi các khoản phải thu. Thêm vào đó, sổ nhật ký chung
của doanh nghiệp cần giản lược đi các nghiệp vụ đã ghi vào nhật ký bán hàng và nhật
ký thu tiền. Cuối kỳ, công ty lấy số tổng trên sổ nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền
để vào sổ cái các tài khoản. lOMoAR cPSD| 39651089 -
Một trong những thông tin quan trọng mà nhà quản lí quan tâm, đó là
baonhiêu phần chi phí quản lí kinh doanh là chi phí bán hàng, bao nhiêu phần là chi
phí quản lí doanh nghiệp. Muốn lên được sổ chi tiết này, kế toán của công ty cần lựa
chọn một tiêu thức phân bổ hay một tỷ lệ phân bổ phù hợp đối với các khoản mục chi
phí không hạch toán riêng được như: chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở cả 2 bộ phận,
chi phí văn phòng phẩm,...
Áp dụng chế độ tiền lương hoa hồng
Đây là một dạng của tiền lương khoán, mà người ta gọi là khoán theo doanh số.
Tiền lương hoa hồng thường được áp dụng cho nhân viên bán hàng. Tiền lương hoa
hồng thường được xác định qua 2 cách sau: Tiền lương hoa hồng = TL cố định + % hoa
hồng x Doanh số bán. Tiền lương hoa hồng = % hoa hồng x Doanh số bán.
Tỉ lệ hoa hồng thường dựa vào các căn cứ sau đây:
- Vị trí địa lý nơi bán hàng. - Loại hàng hóa bán.
- Mức độ cạnh tranh của sản phẩm bán.
Thực hiện các chính sách chiết khấu thương mại
- Việc thực hiện chiết khấu thương mại tại công ty là thực sự cần thiết. Nó thúc
đẩy quá trình tiêu thụ tiêu thụ hàng hóa, vật tư và thu hút được nhiều đơn đặt hàng
với khối lượng lớn. Khi thực hiện chiết khấu công ty sẽ sử dụng TK 521 – Chiết khấu
thương mại để hạch toán các khoản chiết khấu thương mại trong tháng.
3.4. Một số kiến nghị
Đối với nhà nước -
Nhà nước cần có các chính sách ưu tiên khuyến khích những doanh
nghiệpkinh doanh có hiệu quả thông qua những chính sách thuế… -
Phát triển nhân lực cả về số lượng và chất lượng theo hướng đẩy mạnh xã hội
hóa, huy động tối đa nguồn nhân lực cho nhiệm vụ này, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo
nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất. -
Chú trọng phát triển, tập trung vào sản xuất lắp ráp, chế tạo, đồng thời
mởrộng thị trường trong nước. lOMoAR cPSD| 39651089 -
Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng quảng bá thương hiệu cả trongnước.
Đối với Bộ tài chính -
Thứ nhất, Bộ Tài chính có vai trò chính trong việc quản lý tài chính, ngân
sách Nhà nước. Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, hoạt động hiệu quả,
Bộ Tài chính cần tiếp tực hoàn thiện các quy định, chế độ kế toán phù hợp để đơn
giản hóa công tác quản lý. Bộ Tài chính cũng cần sát sao trong việc lắng nghe những
phán hồi, giải đáp thắc mắc của các doanh nghiệp về các quy định các chính sách, để
có những điều chính phù hợp. Với các chuẩn mực kế toán mới, cần có những thông
tư hướng dẫn cụ thể chi tiết, và có lộ trình để doanh nghiệp kịp thời thay đổi và áp dụng đồng bộ. -
Thứ hai, giữa thuế và kế toán còn có nhiều khác biệt, Nhà nước cần nên
xây dựng chế độ kế toán theo chuẩn mực quốc tế, để giảm sự khác biệt giữa thuế và
kế toán, tạo điều kiện để cho doanh nghiệp có thể hội nhập với thế giới thuận lợi hơn,
cũng như có những hướng dẫn cụ thể về chính sách thuế để doanh nghiệp dễ dàng
tiếp cận với các quy định và thực hiện theo đúng nghĩa vụ. Đồng thời Bộ Tài chính
nên kiểm soát chặt chẽ việc quản lý thuế, tránh việc các doanh nghiệp tận dụng kẽ hở
quy định về thuế, khiến Nhà nước bị thất thu một khoản thuế lớn. Đối với Công ty -
Tiếp tục hoàn thiện tốt công tác kế toán nhằm thực hiện tốt chức năng
làcông cụ quản lý đắc lực cho doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. -
Ổn định mở rộng thị trường bằng uy tín chất lượng dịch vụ của mình. -
Không ngừng điều tra xâm nhập thị trường mới để mở rộng thị phần
củacông ty, phát triển hơn nữa để tìm kiếm khách hàng trong nước lẫn nước ngoài,
hỗ trợ đào tạo nhân viên kỹ thuật và nhân viên kinh doanh nâng cao chất lượng phục
vụ với chất lượng tốt nhất để đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao vị thế của doanh nghiệp. -
Công ty nên có những chính sách ưu đãi đặc biệt cho các bạn hàng
thườngxuyên, lâu năm để tạo ra sự gắn kết chặt chẽ như giảm giá hàng bán, chiết
khấu thanh toán…. Tuy các khoản ưu đãi có thể không lớn nhưng bạn hàng cảm thấy lOMoAR cPSD| 39651089
mình được quan tâm, đối xử tốt hơn, điều này giúp cho công ty tạo được thiện cảm
tốt với họ qua đó giữ được lượng khách hàng ổn định. -
Cần chú trọng hơn đến chiến lược marketing, tiếp tục mở rộng thịtrường,
tăng cường liên minh với các doanh nghiệp để hỗ trợ nhau cùng phát triển. -
Bổ sung sắp xếp lại đội ngũ lao động cho thật hợp lý và khoa học,
khôngngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty. lOMoAR cPSD| 39651089 KẾT LUẬN
Sau thời gian kiến tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Kiwon Tools, được
sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, phòng kế toán và các công nhân viên trong công ty đã
tạo điều kiện cho em nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán doanh
nghiệp nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty em đã học
hỏi được nhiều kiến thức bổ ích và em có cơ hội vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế. Em nhận thấy công tác kế toán tại Công ty TNHH Kiwon Tools được tổ chức khá
hoàn thiện, tạo điều kiện tốt cho ban giám đốc công ty nắm vững được tình hình tài chính của công ty mình.
Do thời gian tiếp xúc với công tác kế toán chưa nhiều và cũng là bước đầu tìm
hiểu về kế toán, nên các vấn đề em đưa ra trong báo cáo thực tập này có thể chưa
mang tính chất khái quát cao, cách giải quyết chưa hoàn toàn thấu đáo và không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy cô giáo, các cán bộ kế toán trong Công ty để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú, anh chị
cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Kiwon Tools, thầy cô giáo Khoa Kế toán
– Kiểm toán trường Học viện Ngân hàng và đặc biệt là cô giáo Th.S Ngô Thị Ngọc
Hoa đã tạo điều kiện, giúp đỡ em để em hoàn thành bài báo cáo của mình một cách hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên NGÔ THỊ QUỲNH lOMoAR cPSD| 39651089
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) Giáo trình Kế toán tài chính của Học viện Ngân hàng
(2) Quyết định số 48/2006/QĐ-BTT ban hành ngày 14/9/2006 về việc ban hành chế độ
kế toán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
(3) Thông tư 244/2009/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 31/12/2009 hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
(4) Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014 về chếđộ kế toán trong doanh nghiệp.
(5) Bộ tài chính (2006), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam và toàn bộ các thông tư
hướng dẫn các chuẩn mực, NXB thống kê.
(6) Nhiệm Vụ Của Kế Toán Xác định Kết Quả Kinh Doanh. (2021, August 15). WIKIHTTL:
https://httl.com.vn/wiki/nhiem-vu-cua-ke-toan-xacdinh-ket-qua- kinhdoanh/ lOMoAR cPSD| 39651089 Phụ lục 1
Hình 2.3. Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12 năm 2022 Đơn vị tính: Kg
Tên hàng hóa: Mũi khoan tường CLY 3x30x60mm
Đơn vị tiền tệ: VNĐ Chứng từ TK đối Doanh thu Ngày ghi sổ Diễn giải Số hiệu Ngày ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền 01/12/2022 HĐ1533
01/12/2022 Bán hàng cho Công ty Nguyễn Thành (Lô 136) 112 2,000 21,818 43,636,364 05/12/2022 HĐ1540
05/12/2022 Bán hàng cho Công ty Hà An (Lô 136) 131 2,500 22,182 55,454,545 14/12/2022 HĐ1545
14/12/2022 Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 131 2,000 24,000 48,000,000 16/12/2022 HĐ1549
16/12/2022 Bán hàng cho Công ty Việt Vương (Lô 138) 112 3,550 24,584 87,272,727 20/12/2022 HĐ1603
20/12/2022 Bán hàng cho Công ty Mai Lâm (Lô 138) 111 680 24,064 16,363,636 21/12/2022 HĐ1604
21/12/2022 Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 131 4,020 23,745 95,454,545 Cộng số phát sinh 14,750 346,181,818 Ngày 31 tháng 12 năm 2022 Người lập biểu Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hình 2.4. Sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng
Công ty TNHH Kiwon Tools Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 Phụ lục 2
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hình 2.7. Sổ chi tiết hàng hóa (Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm)
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 Phụ lục 3
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Tên TK: 156- Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm Đơn vị tính: Kg
Tên hàng hóa: Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm Kho: Hàng hóa
Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán) Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 Phụ lục 4
Hình 2.8. Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn (T12/2022)
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh Kho: Hàng hóa Đơn vị tính: Kg (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 Phụ lục 5
Hình 2.9. Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán (Mũi khoan tường CYL 3x30x60mm)
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632- Giá vôn hàng bán Tháng 12 năm 2022
Tên hàng hóa: Mũi khoan tường CLY 3x30x60mm Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Thành tiền Số hiệu Ngày 01/12/2022 PXK 1531 01/12/2022
Bán hàng cho Công ty Nguyễn Thành (Lô 136) 156 36,362,000 05/12/2022 PXK 1580 05/12/2022
Bán hàng cho Công ty Hà An (Lô 136) 156 45,452,500 14/12/2022 PXK 1781 14/12/2022
Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 156 39,272,000 16/12/2022 PXK 1801 16/12/2022
Bán hàng cho Công ty Việt Vương (Lô 138) 156 87,272,727 20/12/2022 PXK 1834 20/12/2022
Bán hàng cho Công ty Mai Lâm (Lô 138) 156 16,363,636 21/12/2022 PXK 1838 21/12/2022
Bán hàng cho Công ty CIBA (Lô 138) 156 95,454,545 Cộng số phát sinh 320,177,408 Ngày 31 tháng 12 năm 2022 Người lập biểu Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán) Phụ lục 6 lOMoAR cPSD| 39651089
Hình 2.10. Số cái Giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 Phụ lục 7
Hình 2.11. Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ TẠI BỘ PHẬN BÁN HÀNG VÀ BỘ PHẬN QUẢN LÝ Tháng 12 năm 2022 Tỉ lệ Nơi sử dụng KH, TT Chỉ tiêu TK641 tgian TK642 Toàn doanh nghiệp sd Nguyên giá Số khấu hao 1
Số KH được trích trước tháng 7,512,452,023 61,251,251 65,821,010 3,419,741 2
Số khấu hao trong tháng Mua ô tô tải 10 năm 400,402,500 40,402,000 40,402,000 3
Số khấu hao giảm trong tháng 4
Số KH phải trích trong tháng này 62,998,796 106,223,010 3,419,741
Ngày 31 tháng 12 năm 2022 Người lập biểu Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán) lOMoAR cPSD| 39651089 Phụ lục 8
Hình 2.14. Sổ cái Chi phí bán hàng
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Trích từ ngày 01/12/2022 đến ngày 31/12/2022 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022 Người lập biểu Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng kế toán) Phụ lục 9
Hình 2.15. Sổ cái Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trích từ ngày 01/12/2022 đến ngày 31/12/2022 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2022 Người lập biểu Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) Phụ
(Ký, họ tên, đóng dấu) lục 10
( Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 2.17. Số cái Doanh thu hoạt động tài chính
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Trích từ ngày 01/12/2022 đến 31/12/2022
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính: VNĐ lOMoAR cPSD| 39651089 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán) Phụ lục 11
Hình 2.18. Sổ cái Chi phí hoạt động tài chính
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Trích từ ngày 01/12/2022 đến 31/12/2022
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán) Phụ lục 10
Hình 2.19. Sổ cái Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh SỔ CÁI TÀI KHOẢN lOMoAR cPSD| 39651089 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán) Phụ lục 11
Hình 2.20. Sổ Nhật ký chung (Trích)
Công ty TNHH Kiwon Tools
Địa chỉ: Lô A, KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 SỔ NHẬT KÝ CHUNG lOMoAR cPSD| 39651089
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Ngày 31 tháng 12 năm 2022 Người lập biểu Kế toán trưởng
Đại diện pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)