Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp với việc nâng cao hiệu quả quản lý chi phí tại Công ty TNHH một thành viên Xăng Dầu Hà Sơn Bình | Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán
Khi tìm hiểu về chi phí cần phân biệt rõ được sự khác nhau giữa chi tiêu và chi phí. Từ khái niệm đề cập bên trên, có thể thấy, chi phí chỉ được ghi nhận vào chi phí của kỳ kế toán về những hao phí trong kỳ, không phải toàn bộ các khoản chi trong kỳ kế toán. Bên cạnh đó, chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần của loại vật tư, tài sản, tiền của doanh nghiệp với bất kỳ mục đích nào. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Thực tập tốt nghiệp (Phenikaa)
Trường: Đại học Phenika
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐẠI HỌC PHENIKAA ----- ----- BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XĂNG DẦU HÀ SƠN BÌNH Sinh viên thực hiện : Tạ Minh Quang Lớp : Kế Toán Khóa học : K 14 Mã sinh viên : 20010388 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Mơ LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của cá nhân em dưới sự hướng dẫn
của TS. Trần Thị Mơ. Em hoàn thành đề tài khóa luận dựa trên kiến thức chuyên
ngành đã học kết hợp với việc thực tập thực tiễn tại đơn vị được nghiên cứu. Những
kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, được nghiên cứu và lấy từ
Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn Bình. Ngoài ra còn có các số liệu,
bảng biểu từ nhiều nguồn khác nhau, một số tổ chức khác phục vụ cho việc hoàn thiện
khóa luận đều được ghi rõ trong tài liệu tham khảo có ghi chú nguồn gốc rõ ràng.
Một lần nữa, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên của mình. LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể giáo viên của
Trường đại học Phenikaa và các thầy, cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán đã tạo điều
kiện để em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Đặc biệt, em xin một lần nữa cảm
ơn tới TS. Trần Thị Mơ vì đã quan tâm và hướng dẫn em trong quá trình thực hiện khóa luận của mình.
Quá trình thực tập tại công ty, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới sự giúp đỡ, chỉ
dẫn của các cô chú, anh chị; đặc biệt là chú kế toán trưởng đã tạo điều kiện để em
hoàn thiện đề tài nghiên cứu, hiểu rõ hơn về công việc kế toán và có cơ hội học hỏi
thêm những kiến thức thực tế có liên quan tới chuyên ngành em đang theo học.
Qua đây em mong muốn đưa ra cách nhìn và đóng góp của cá nhân em để hoàn
thiện kế toán chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp với việc nâng cao hiệu
quả quản lý chi phí tại Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn Bình – nơi em thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn. MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU MẪU....................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI
PHÍ.........................................................................................................................................4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP TRONG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP............................................................4
1.2. NGUYÊN TẮC, ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...........................................................................................4
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán...........................................................................................4
1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................6
1.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng................................................................................7
1.2.4. Nội dung tài khoản Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.............7
1.3. VAI TRÒ CỦA CHI PHÍ BÀN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP...........................................................................................13
1.4. KIỂM SOÁT CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG DOANH NGHIỆP GẮN VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI
PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP GẮN VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XĂNG DẦU HÀ SƠN BÌNH............................17
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XĂNG DẦU
HÀ SƠN BÌNH................................................................................................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một thành viên Xăng
dầu Hà Sơn Bình..........................................................................................................17
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.....................................................................20
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................................20
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................24
2.1.5. Mối quan hệ của Công ty với các bên liên quan................................................27
2.1.6. Đánh giá hoạt động của Công ty........................................................................28
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY................................................30
2.2.1. Đặc điểm về phân công lao động, cơ cấu lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế
toán ở Công ty..............................................................................................................30
2.2.2. Đặc điểm về vận dụng chế độ kế toán ở Công ty TNHH Một thành viên Xăng
dầu Hà Sơn Bình..........................................................................................................32
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP GẮN VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XĂNG DẦU HÀ SƠN BÌNH........................37
2.3.1. Đặc điểm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH
Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn Bình.......................................................................37
2.3.2. Phân loại các khoản mục chi phí tại Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu
Hà Sơn Bình.................................................................................................................38
2.3.3. Thực trạng kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..............43
2.3.4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp gắn với việc nâng cao hiệu quả
hoạt động tại Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầy Hà Sơn Bình.................67
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ SƠN BÌNH..............71
2.4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG.........................................................................................71
2.4.2. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GẮN VỚI VIỆC KIỂM SOÁT CHI PHÍ
......................................................................................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GẮN VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY
HÀ SƠN BÌNH....................................................................................................................77
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2030 - 2050.....................................................77
3.1.1. Về kinh tế...........................................................................................................77
3.1.2. Về môi trường....................................................................................................78
3.1.3. Về xã hội............................................................................................................79
3.1.4. Chiến lược sản phẩm xanh - sạch hướng tới phát triển bền vững..........................79
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GẮN VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI Cty TNHH MỘT THÀNH VIÊN XĂNG DẦU HÀ SƠN BÌNH......80
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU HÀ SƠN BÌNH.......................................................................81
3.3.1. Giải pháp về hạch toán trên tài khoản................................................................81
3.3.2. Giải pháp về việc sử dụng mẫu nhật ký chứng từ..............................................82
3.3.3. Một số giải pháp tiết giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh...........83
KẾT LUẬN..........................................................................................................................88
DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn Giải ATLT An toàn lao động BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BGĐ Ban giám đốc BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BQ Bình quân BQGQ Bình quân gia quyền BTC Bộ tài chính BVMT Bảo vệ môi trường CBNV Cán bộ nhân viên CCDC Công cụ dụng cụ CCDV Cung cấp dịch vụ CĐKT Chế độ kế toán CKTT Chiết khấu thanh toán CNTT Công nghệ thông tin CNXD Chi nhánh xăng dầu CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp CTTH Có thể thực hiện DMN Dầu mỡ nhờn DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị HĐSXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn khó KMP Khoản mục chi phí KPCĐ Kinh phí công đoàn KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh KQKD Kết quả kinh doanh KTTC Kế toán tài chính LG Lãi gộp LHKD Loại hình kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NCC Nhà cung cấp NLĐ Người lao động PXK Phiếu xuất kho QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TBXH Thương binh xã hội TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình TTĐB Tiêu thụ đặc biệt ƯT Ước tính VPCTy Văn phòng công ty XDCB Xây dựng cơ bản XĐKQKD
Xác định kết quả kinh doanh XK Xuất khẩu XNXD Xí nghiệp xăng dầu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ, bảng biểu Trang
Sơ đồ số 01 kế toán chi phí bán hàng 10
Sơ đồ số 02 kế toán chí quản lý doanh nghiệp 13
Sơ đồ số 03 tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 26
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020,2021,2022 29
Sơ đồ số 05 Bộ máy kế toán của công ty 32
Sơ đồ số 06 tổ chức hạch toán kế toán 36
Biểu 2.1.a: Mức đóng phí BHXH đối tượng là người lao động 48
Biểu 2.1.b: Mức đóng phí BHXH đồi tượng là người sử dụng lao động 48
Bảng 2.2: Bảng xác định BHXH, BHYT, KFCĐ năm 2022 2.2 49 Biểu 2.2: Phiếu chi 01 55 Biểu 2.3: Phiếu chi 02 56 Biểu 2.4: Phiếu chi 03 60 Biểu 2.5: Phiếu chi 04 61
Biểu 2.6.a: Sổ chứng từ kế toán 01.2023 62
Biểu 2.6.b: Sổ chứng từ kế toán 03.2023 62
Biểu 2.7.a: Số cái tài khoản 641 Tháng 1 /2023 63
Biểu 2.7.b: Số cái tài khoản 641 Tháng 3 /2023 64
Biểu 2.8: Biểu đồ Mức lương tối thiểu theo vùng năm 2022 67
Biểu 2.9: Biểu đồ giá xăng dầu năm 2022 68
Biểu 2.10: Biểu đồ giá xăng dầu Quý I năm 2023 68
Biểu 2.11: Một số chỉ tiêu kế hoạch so với thực hiệu năm 2022 71
Sơ đồ 07 kế hoạch doanh thu và lợi nhuận đến năm 2025 76 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục Trang
Phụ lục số 01: Bảng xác định nguồn lương 88
Phụ lục số 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023 89
Phụ lục số 03: Bảng chi tiết chi phí quý I năm 2022 và quý I năm 90 2023 LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, việc tự quản lý hoạt động kinh doanh,
lựa chọn đầu tư vào các doanh nghiệp khác và việc kiểm tra, giám sát của nhà nước
tại các đơn vị kinh tế rất được quan tâm; đặc biệt là ngành lĩnh vực xăng dầu. Vì xăng
dầu là mặt hàng vật tư thiết yếu và mang tính chất chiến lược đối với sự phát triển
của đất nước. Xăng dầu cụ thể là các sản phẩm lọc dầu như: xăng ôtô, xe máy, diesel,
nhiên liệu đốt lò (mazut) và dầu hỏa. Chính vì sự quan trọng của mặt hàng xăng dầu
ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, an ninh, xã hội của đất nước mà từ trước tới nay
đây vẫn thuộc độc quyền của Nhà nước. Nhà nước thực hiện độc quyền của mình
thông qua quản lý trực tiếp xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với hạn ngạnh nhập
khẩu và các quy định chặt chẽ về kinh doanh mặt hàng này tại thị trường nội địa đặc
biệt là giá bán lẻ xăng dầu.
Trong số các doanh nghiệp được phân định thì Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
Petrolimex giữ vị trí thống lĩnh thị trường nội địa với khối lượng lớn nhất, tương ứng
với thị phần 55 – 60%. Tập đoàn với hệ thống các Công ty của mình phục vụ đắc lực
cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Công ty TNHH Một thành
viên xăng dầu Hà Sơn Bình là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
với chức năng, nhiệm vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ xăng dầu trên địa bàn Hà Tây (cũ)
– Sơn La – Hoà Bình. Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình với chức năng nhiệm vụ đảm
bảo kinh doanh xăng dầu trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Chi phí bán hàng (CPBH) và Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là hai
yếu tố rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp và
chi phí này gián tiếp ảnh hưởng đến kết quả hoạt động. CPBH và CPQLDN được
trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là một
trong những cơ sở để xác định các chỉ tiêu quan trọng như lợi nhuận và thuế thu nhập
của đơn vị. Do đó, việc xác định chính xác giá trị của CPBH và CPQLDN để tránh
sự phản ánh sai lệch ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế...
Chỉ cần một sai phạm tồn tại trên hai khoản mục CPBH và CPQLDN đều sẽ
tạo ra rủi ro lớn cho doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Vì khoản mục này sẽ liên quan
trực tiếp, ảnh hưởng đến số thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước. Chỉ tiêu
Chi phí bán hàng và CPQLDN đóng một vai trò hết sức quan trọng, vì vậy, việc kiểm
toán khoản mục này luôn được quan tâm và thực hiện một cách thận trọng.
Tuy nhiên do những hạn chế về thời gian cũng như trình độ hiểu biết của mình
nên bài viết sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện và điều này sẽ giúp
em nâng cao được kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu chính của đề tài nghiên cứu bao gồm: -
Làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản của quy trình, phương pháp hạch toán
khoảnmục Chi phí bán hàng và CPQLDN. -
Tìm hiểu thực trạng phương pháp, hạch toán khoản mục Chi phí bán hàng
vàCPQLDN của Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn Bình. -
So sánh lý thuyết và thực tế thực trạng phương pháp, hạch toán khoản mục
Chi phíbán hàng và CPQLDN của Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn
Bình để đưa ra được những giải pháp hoàn thiện phương pháp, hạch toán khoản mục này.
3. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Quy trình, phương pháp hạch toán khoản mục chi phí bán hàng và CPQLDN.
Phạm vi nghiên cứu: Quy trình hạch toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh
nghiệm do Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu này vận dụng các phương pháp như: phương pháp luận của phép duy
vật biện chứng, phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng
khả năng sai sót, nghiên cứu tổng hợp, đối chiếu so sách tài liệu và thực tiễn, phương
pháp toán học, logic học... kết hợp với các phương pháp, kỹ thuật hạch toán, kế toán
khác và có tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hạch toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp gắn với việc nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp gắn
với việc nâng cao hiệu quả quản lý chi phí tại Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn Bình
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp gắn với việc nâng cao hiệu quả tại Công ty TNHH Một thành viên Xăng dầu Hà Sơn Bình.
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN
HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VỚI VIỆC NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP TRONG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Theo “Chuẩn mực chung” – Chuẩn mực kế toán số 01 của hệ thống chuẩn mực
kế toán Việt Nam được ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐBTC
tại ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chi phí là: Tổng giá trị
các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi
ra, các khoản khấu trừ tài sản hoăc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làṃ giảm vốn chủ
sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoăc chủ sợ̉ hữu. Chi phí bao
gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Khi tìm hiểu về chi phí cần phân biệt rõ được sự khác nhau giữa chi tiêu và chi
phí. Từ khái niệm đề cập bên trên, có thể thấy, chi phí chỉ được ghi nhận vào chi phí
của kỳ kế toán về những hao phí trong kỳ, không phải toàn bộ các khoản chi trong kỳ
kế toán. Bên cạnh đó, chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần của loại vật tư, tài sản, tiền của
doanh nghiệp với bất kỳ mục đích nào.
Từ đó, chi phí và chi tiêu không chỉ khác nhau về giá trị mà còn khác nhau về
thời gian. Ví dụ, khoản chi mua nguyên vật liệu nhập kho nhưng chưa sử dụng là
khoản chi tiêu nhưng chưa được tính vào chi phí; hay khoản Chi phí phải trả là khoản
tính vào chi phí kỳ này nhưng thực tế chưa chi tiêu. Vì vậy, khi nghiên cứu, kiểm tra
nội dung các khoản chi phí cần đảm bảo các khoản được ghi nhận là hợp lý và đúng
bản chất, việc nắm rõ sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí là rất quan trọng.
1.2. NGUYÊN TẮC, ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán
Đối với việc hạch toán cần chú trọng các nguyên tắc sau: - Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với
giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải
giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. - Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi
trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. - Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. - Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách
và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. - Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b/ Không
đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; c/ Không
đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí. - Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc
thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng
yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, số tài khoản
CPBH và CPQLDN và các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hang
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác - Tài khoản 642 – CPQLDN
+ Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
+ Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
1.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng -
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương, bảng thanh toán
tiềnlương, hợp đồng lao động; bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định; hóa
đơn giá trị gia tăng, bảng kê mua hàng hóa, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, phiếu xuất kho… -
Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 641, 642 và sổ chi tiết các tài khoản cấp 2 như 6411, 6412…
1.2.4. Nội dung tài khoản Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Căn cứ theo điều 91, 92 thông tư 200/2014/TT-BTC tại ngày 22 tháng 12 năm
2014 có quy định về tài khoản chi phí bàn hàng và CPQLDN như sau:
1.2.4.1. Về tài khoản Chi phí bán hàng - Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Các khoản CPBH không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định
của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân
viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng
doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ,
kế toán kết chuyển CPBH vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 - CPBH
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có:
+ Khoản được ghi giảm CPBH trong kỳ;
+ Kết chuyển CPBH vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính
kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - CPBH, có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao
gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật
liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa
chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ,
dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường,
phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,...
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ,
vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp
phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực
tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản
phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,...
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền
khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách
ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi
phí hội nghị khách hàng...
Tóm lại, sơ đồ hạch toán của tài khoản CPBH được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
SƠ ĐỒ SỐ 01: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.2.4.2. Về tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp - Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng,
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế
môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .
Các khoản CPQLDN không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định
của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán
thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy
theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được
mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý
ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CPQLDN vào bên Nợ tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 - CPQLDN Bên Nợ:
+ Các CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ;
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có:
+ Các khoản được ghi giảm CPQLDN;
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
+ Kết chuyển CPQLDN vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 - CPQLDN, có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả
cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám
đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho
việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng,
vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng...
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí
như: thuế môn bài, tiền thuê đất... và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng
các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, ... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được
tính theo phương pháp phân bổ dần vào CPQLDN; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị,
tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ...
Tóm lại, sơ đồ hạch toán của tài khoản CPQLDN được thể hiện qua sơ đồ dưới đây (Sơ đồ số 02)
SƠ ĐỒ SỐ 02: KẾ TOÁN CHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP