Hoạt động mua sắm của Heineken- Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Là công ty sản xuất bia của Hà Lan, được Gerard Adriaan Heineken thành lập vào năm 1864 tại thành phố Amsterdam. Lịch sử đáng tự hào của Heineken với tư cách là một nhà sản xuất bia độc lập, do gia đình sở hữu đã trải dài 150 năm. Heineken sản xuất các loại bia chất lượng cao nhất, xây dựng các thương hiệu được yêu thích trên toàn cầu và cố gắng thực hiện cả hai điều này một cách bền vững nhất có thể. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49325974
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG MUA SẮM CỦA HEINEKEN
Học phần: Quản trị mua sắm
GVHD: ThS. Trần Đình Long
Nhóm: F
Thành viên: Trần Trúc Duyên
Nguyễn Thị Hạnh
Võ Thị Thùy Hân
Đinh Thị Thùy Linh
Nguyễn Nhật Linh
Hoàng Minh Quân
Dương Lê Thanh Thảo
Tưởng Lê Bảo Trúc
TP. Đà Nẵng, tháng 11 năm 2023
lOMoARcPSD|49325974
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 5
I. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................. 6
1. Tổng quan về Heineken ........................................................................................... 6
2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 6
3. Viễn cảnh, sứ mệnh, hệ thống giá trị ....................................................................... 7
3.1. Viễn cảnh ........................................................................................................... 7
Định hình tương lai, mang lại sức sống mới cho ngành bia .................................. 7
Mang lại niềm vui gắn kết thực sự cho người tiêu dùng ....................................... 7
Giành được sự ủng hộ của người tiêu dùng ........................................................... 7
3.2. Sứ mệnh ............................................................................................................. 7
3.3. Hệ thống giá trị .................................................................................................. 7
3.4. Slogan ................................................................................................................ 7
3.5. Mục tiêu, phương pháp thực hiện ...................................................................... 8
3.6. Sản phẩm cung cấp ............................................................................................ 8
a. Bia ..................................................................................................................... 8
b. Nước trái cây ..................................................................................................... 9
c. Nước khoáng ...................................................................................................... 9
d. Rượu vang ......................................................................................................... 9
4. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp ........................................................................... 9
5. Nguồn lực mua sắm ............................................................................................... 11
6. Vị trí mua sắm trong tổ chức ................................................................................. 12
II. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM ............................ 12
1. Supplier Code ......................................................................................................... 12
2. Quy tắc ứng xử trong kinh doanh (Code of business conduct) .............................. 13
lOMoARcPSD|49325974
2.1. Xung đột lợi ích ............................................................................................... 13
2.2. Rửa tiền và trừng phạt ..................................................................................... 14
2.3. Giao dịch nội gián ........................................................................................... 15
2.4. An toàn và bảo mật thông tin .......................................................................... 15
2.5. Phân biệt đối xử và quấy rối ............................................................................ 16
3. Nhân quyền ............................................................................................................ 17
4. Sức khỏe an toàn .................................................................................................... 18
5. Chính sách Môi trường .......................................................................................... 19
6. Chính sách Hối lộ ................................................................................................... 20
7. Cạnh tranh .............................................................................................................. 21
8. Speak up ................................................................................................................. 21
9. Phân phối toàn cầu ................................................................................................. 22
10. Chính sách tủ lạnh toàn cầu ................................................................................. 23
11. Chính sách công nghệ gen của Heineken............................................................. 24
12. Nhận xét ............................................................................................................... 24
III. QUY TRÌNH MUA SẮM ..................................................................................... 25
1. Nhóm nguồn lực mua sắm ..................................................................................... 25
2. Quy trình mua sắm ................................................................................................. 25
2.1. Lưu đồ quy trình mua sắm ............................................................................... 25
2.2. Quy trình mua sắm .......................................................................................... 26
a. Dự đoán nhu cầu và xác định kế hoạch .......................................................... 26
b. Tìm và lựa chọn nguồn cung ứng chiến lược .................................................. 26
c. Ký kết hợp đồng mua sắm với nhà cung cấp ................................................... 27
d. Gửi đơn đặt hàng (PO).................................................................................... 28
e. Nhận hàng, kiểm tra ........................................................................................ 28
f. Thanh toán và đo lường hiệu suất NCC ........................................................... 29
lOMoARcPSD|49325974
3. Một số nội dung về quản lý Nhà cung cấp ............................................................. 29
3.1. Đo lường NCC ................................................................................................. 29
3.2. Bộ quy tắc dành cho nhà cung cấp .................................................................. 29
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 34
lOMoARcPSD|49325974
MỞ ĐẦU
Heineken N.V, một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp sản
xuất bia toàn cầu, không chỉ nổi tiếng với những sản phẩm chất ợng còn với sự
tiên phong trong chiến ợc kinh doanh. Một trong những khía cạnh quan trọng của hoạt
động kinh doanh của Heineken chính quản mua sắm, một linh vực chiến ợc
tầm quan trọng đặc biệt trong việc đảm bảo nguồn cung ổn định và chất lượng vượt trội
cho sản xuất bia.
Hoạt động mua sắm không chỉ đơn giản quá trình đặt hàng nhận hàng, còn
một bộ phận to lớn của chiến lược toàn cầu của Heineken. Từ việc m kiếm nguồn cung
cấp đáng tin cậy đến việc đàm phán hợp đồng, và quản lý mối quan hệ cùng đối tác, quy
trình y đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng Heineken không chỉ duy trì
mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa chi phí đáp ứng nhanh chóng với
biến động thị trường.
Chính thế, việc phân tích hoạt động mua sắm trong doanh nghiệp của Heineken
quan trọng để hiểu rõ cách mà công ty này xây dựng và duy trì mối liên kết với các đối
tác cung ứng, tối ưu hóa chi phí vận hành đảm bảo sự linh hoạt đối với thị trường
đang biến động. Trong bối cảnh ngành công nghiệp bia đầy cạnh tranh và yêu cầu ngày
càng tăng về bền vững, phân tích mua sắm sẽ là chìa khóa giúp Heineken duy trì sự ưu
việt và thành công toàn cầu.
5
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
6
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tổng quan về Heineken
công ty sản xuất bia của Lan, được Gerard Adriaan Heineken thành lập vào
năm 1864 tại thành phố Amsterdam. Lịch sử đáng tự hào của Heineken với tư cách
một nhà sản xuất bia độc lập, do gia đình sở hữu đã trải dài 150 m. Heineken
sản xuất các loại bia chất lượng cao nhất, y dựng các thương hiệu được yêu thích
trên toàn cầu và cố gắng thực hiện cả hai điều này một cách bền vững nhất có thể.
Tên công ty: Heineken N.V
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và phân phối
Loại hình: Công ty cổ phần
Người sáng lập: Gerard Adriaan Heineken
Trụ sở chính: Amsterdam, Hà Lan
Thương hiệu: >300 thương hiệu (2023) Số lượng nhân viên: >85.000 người
(2023)
Mạng lưới phân phối: 190 quốc gia (2023).
2. Lịch sử hình thành và phát triển
1864: Gerard Adriaan Heineken mua nhà y bia ‘De Hooiberg’ (The
Haystack) ở Amsterdam và ngay lập tức chuyển hướng tập trung vào sản xuất
bia lager cao cấp với hương vị hoàn hảo không đổi. Ông hướng đến những
cải tiến mới nhất trong việc sản xuất bia trở thành nhà sản xuất bia đầu tiên
trên hành tinh giới thiệu phòng thí nghiệm kiểm soát chất lượng.
Ông ấy cũng đã đóng góp rất nhiều cho thành phố Amsterdam.
1873: Thương hiệu bia Heineken chính thức ra đời ở Amsterdam, Hà Lan.
1886: Heineken đã phát hiện ra Men-A độc đáo, chìa khóa để cân bằng
hương vị đặc trưng của Heineken với hương trái cây tinh tế.
1887: Heineken xây dựng nhà máy bia mới ở Amsterdam.
1920: Tổ chức chiến dịch truyền thông đầu tiên
1928: Heineken trở thành nhà tài trợ chính thức cho Thế vận hội Olympic
Amsterdam.
1933: Heineken xâm nhập thị trường Mỹ sau khi lệnh cấm rượu được dỡ bỏ.
1968: Heineken mua lại Amstel, một nhà sản xuất bia hàng đầu của Hà Lan.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
1990: Kỷ nguyên của sự tài trợ. Điều này cho phép Heineken hiện diện ở nơi
khách hàng của họ đang ở và trở thành một phần trong lối sống của họ.
1991: Heineken thành lập liên doanh với Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn
(SATRA) để sản xuất bia tại Việt Nam.
2003: Heineken mua lại Scottish & Newcastle, một nhà sản xuất bia lớn của
Anh.
2008: Heineken mua lại Foster’s, một nhà sản xuất bia lớn của Úc.
Hiện tại, Heineken một trong những thương hiệu bia nổi tiếng nhất thế giới.
nhà sản xuất bia đứng số 1 châu Âu và thứ 2 trên thế giới.
3. Viễn cảnh, sứ mệnh, hệ thống giá trị
3.1. Viễn cảnh
Định hình tương lai, mang lại sức sống mới cho ngành bia
Mang lại niềm vui gắn kết thực sự cho người tiêu dùng
Giành được sự ủng hộ của người tiêu dùng.
3.2. Sứ mệnh
One day, one beer, one cheers at a time!
Tạo nên niềm vui của sự đoàn kết đích thực để truyền cảm hứng cho một
thế giới tốt đẹp hơn.
Khơi dậy những khoảnh khắc gắn kết chúng tôi với nhau, tạo nên sự gắn
kết và không thể nào quên.
3.3. Hệ thống giá trị
Passion for consumers and customers
Courage to dream and pioneer
Care for people and planet Enjoyment of life.
3.4. Slogan
“Chỉ Có Thể Là Heineken” – “It Could Only Be Heineken”
Câu slogan đầy tự tin, là lời khẳng định mạnh mẽ rằng: Sản phẩm bạn đang cầm
trên tay, lựa chọn của bạn chính là chúng tôi.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
8
3.5. Mục tiêu, phương pháp thực hiện
Heineken đã triển khai chiến lược EverGreen vào tháng 2 năm 2021 với mục tiêu
củng cố hoạt động kinh doanh trong tương lai, thích ứng với các động lực mới
bên ngoài vươn lên mạnh mẽ hơn sau cuộc khủng hoảng COVID-19, mang
đến việc tạo ra giá trị bền vững, lâu dài.
Chiến lược EverGreen được y dựng từ bốn lĩnh vực nền tảng gọi Kim cương
xanh, bao gồm các động lực về Tăng trưởng, Khả năng sinh lời, Hiệu quả Vốn
và Tính bền vững & Trách nhiệm.
Năm ưu tiên của Heineken:
Thúc đẩy tăng trưởng vượt trội
Tài trợ cho sự tăng trưởng
Nâng cao tiêu chuẩn về tính bền vững và trách nhiệm
Trở thành nhà sản xuất bia được kết nối tốt nhất Mở khóa toàn
bộ tiềm năng của con người.
3.6. Sản phẩm cung cấp
a. Bia
Heineken là một trong những nhà sản xuất bia lớn nhất thế giới. Tập đoàn sở hữu
một danh mục sản phẩm bia đa dạng, bao gồm các thương hiệu bia nổi tiếng như:
Bia Heineken
Bia Larue
Bia Desperados Lime
Bia Tiger
Bia Amstel
Bia Desperados Red
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
Bia Desperados
Bia Birra Moretti
Bia Desperados Agave
Bia Sol
Bia Sol Cerveza
b. Nước trái cây
Strongbow: Một sản phẩm nước táo lên men nổi tiếng của Heineken.
Appletiser: Một sản phẩm nước táo lên men của Anh.
Coral Reef: Một sản phẩm nước ép trái cây nhiệt đới của Anh.
Fruité: Một sản phẩm nước trái cây đóng chai của Anh.
c. Nước khoáng
Perrier: Một sản phẩm nước khoáng nổi tiếng của Pháp.
San Pellegrino: Một sản phẩm nước khoáng nổi tiếng của Ý.
Aphrodite: Một sản phẩm nước khoáng của Anh.
d. Rượu vang
Heineken sản xuất phân phối một số loại rượu vang, bao gồm ợu vang đỏ,
rượu vang trắng rượu vang rosé. Rượu vang của Heineken được làm từ các
giống nho chất lượng cao, với hương vị rượu vang thơm ngon, tinh tế.
4. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
Heineken hợp tác với nông dân trên toàn thế giới để phát triển bền vững các nguyên liệu
thô như lúa mạch hoa bia. Tìm nguồn cung ứng địa phương được ưu tiên giá trị
chung tạo ra cho cộng đồng, đất nước Heineken. (Annual Report, 2015) Sau
khi thu thập được nguyên vật liệu thô, chúng sẽ được vận chuyển tới nhà máy chế biến.
Tại đây, các NVL được xử tổng hợp để sẵn sàng cho giai đoạn sản xuất bia, sau
đó được vận chuyển đến nhà máy sản xuất bia.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
10
Nguồn cung cấp lon chai đến từ các trung tâm tái chế, sau đó Heineken sử dụng gia
công tại các quốc gia khác nhau để phục vụ cho quá trình sản xuất lon chai. Heineken
ký kết hợp đồng mua nguyên liệu trên thế giới một cách tập trung.
đến 50% hợp đồng mua nguyên liệu của Heineken Vietnam Brewery do công ty
mẹ kết, điều y cho phép công ty lợi thế về chi pnguyên liệu đầu vào. Heineken
lựa chọn sử dụng chiến lược nhiều nhà cung cấp. Công ty sẽ đặt ra một bộ nguyên tắc
cho các nhà cung cấp, giúp cho các nhà cung cấp hiểu được các tiêu chuẩn tối thiểu của
Heineken. 75% nguyên liệu bao bì của Heineken được thu mua từ các trung tâm tái chế
ở địa phương, bao gồm chai, lon, các-tông bao bì, và vỏ trấu làm nhiên liệu cho các
hơi sinh khối, giúp các hộ nông dân và các nhà máy tăng thu nhập.
Các lon và chai sau khi được sản xuất sẽ được vận chuyển bằng xe tải hoặc tàu chở hàng
tùy thuộc vào nhà máy sản xuất bia được vận chuyển đến. Từ các nhà máy sản
xuất, bia được vận chuyển rộng rãi khắp thế giới đến các nhà phân phối của Heineken.
Heineken có một mạng lưới phân phối toàn cầu, bao gồm các nhà phân phối và đại lý ở
hơn 190 quốc gia vùng lãnh thổ. Mạng ới y được thiết kế để đáp ứng nhu cầu
của các khách hàng mọi quy mô, từ các nhà hàngquán bar nhỏ đến các chuỗi bán
lẻ lớn. Một số phương thức vận tải được sử dụng bao gồm đường bộ, đường sắt, đường
biển,… Các chính sách về sức khỏe an toàn được áp dụng để giảm tlệ tai nạn.
Heineken tối ưu hóa hoạt động phân phối bằng cách thay đổi hình thức vận tải, đào tạo
lái xe về an toàn đường bộ, sử dụng động cơ hiệu quả hơn, cải tiến thiết kế phương tiện
và đánh giá lại mạng lưới phân phối.
Heineken tập trung vào việc cải thiện hiệu quả của mạng lưới phân phối của mình. Công
ty đã đầu tư vào công nghệ và hệ thống mới để giúp họ vận chuyển sản phẩm một cách
nhanh chóng hiệu quả hơn. Điều y bao gồm việc sử dụng các xe tải lạnh để vận
chuyển bia ở nhiệt độ thích hợp sử dụng c hệ thống quản kho để theo dõi hàng
tồn kho và phân phối.
Sau khi các NPP lớn nhận được các đơn hàng từ các nhà bán lẻ cụ thể của họ, bia sẽ
được vận chuyển đến các nhà bán lẻ thông qua xe tải. Heineken tập trung vào việc phân
phối sản phẩm của mình thông qua các kênh truyền thống, chẳng hạn như nhà hàng,
quán bar và cửa hàng bán lẻ.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
Các cửa hàng bán lẻ chịu trách nhiệm đưa sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng. Họ
giúp phân phối rộng i các sản phẩm, thu thập và phản ánh lại nhà sản xuất c thông
tin thông qua việc tương tác với khách hàng; Kích thích tiêu thụ truyền những
thông tin về hàng hóa về nhà sản xuất với người tiêu dùng cuối cùng, thiết lập mối liên
hệ, tạo dựng và duy trì mối liên hệ với người mua tiềm ẩn giúp Heineken có thể lôi kéo
thêm được khách hàng.
5. Nguồn lực mua sắm
Danh mục
Nguồn lực
Căn cứ mua sắm
Nguyên liệu thô
Hoa bia
Xây dựng mối quan hệ đối tác bền chặt với
các NCC, đảm bảo an ninh, tính linh hoạt
của nguồn cung cũng như các giải pháp bền
vững cho tương lai
Lúa mạch
Nước
Vật liệu đóng gói
Giấy
Giảm tác động đến môi trường: phân ch
vòng đời, giảm trọng lượng, tối ưu hóa
lượng khí thải cacbon
Khuyến khích tái sử dụng, tái chế, thu hồi
năng lượng bao bì
Thủy tinh
Kim loại
Nhựa
Chuỗi cung ứng
Bảo trì, sửa chữa,
vận hành
Tủ lạnh xanh: Tối ưu hóa mức tiêu thụ năng
lượng và tác động tới môi trường
Hệ thống xử lý nước thải: Có hiệu suất hoạt
động cực cao, đáp ng được lưu lượng nước
thải của nhà máy có quy mô lớn.
Hệ thống làm lạnh
Năng lượng
Năng lượng thông thường: Năng lượng
điện
Năng lượng tái tạo: Năng lượng nhiệt
Nhà máy
MMTB
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
12
Logistics
Professional &
Business Service
Commerce
6. Vị trí mua sắm trong tổ chức
Thông qua đồ, ta thấy bộ phận thu mua (Procurement) - nhánh bên trái ngoài cùng,
nằm dưới quyền kiểm soát của Giám đốc chuỗi cung ứng và Giám đốc tài chính
(Supply chain director & Finance director). (Annual Report, 2022)
II. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM
1. Supplier Code
Xác định mối quan hệ giữa người mua người bán. Heineken tạo ra một bộ quy
tắc cho nhà cung cấp, giúp cho các nhà cung cấp hiểu được các tiêu chuẩn tối thiểu
của Heneken. Quy tắc nhà cung cấp áp dụng cho tất cả các nhà cung cấp
Heineken mua hàng và nêu ra những yếu tố chính mà Heineken cho là phù hợp nhất
với các nhà cung cấp của mình.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
Heineken mong muốn các nhà cung cấp của mình htrợ Heineken hoàn thành c
yếu tố chính nói trên bằng cách kết hợp chúng vào hoạt động kinh doanh của chính
họ và các nhà cung cấp của chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các bước cần thiết để đảm
bảo rằng các yếu tố chính của Quy tắc dành cho nhà cung cấp được truyền đạt tới
nhân viên của họ họ sẽ thực hiện mọi biện pháp thích hợp. các bước để đảm bảo
rằng các nhà cung cấp của họ tuân thủ các yếu tố chính của Supplier Code
Heineken sẽ giám sát hoạt động của nhà cung cấp về mặt này.
Heineken kỳ vọng các nhà cung cấp của mình tuân thủ và tuân thủ các yếu tố chính
của Bộ quy tắc dành cho nhà cung cấp Heineken sẽ giám sát hoạt động của các
nhà cung cấp về mặt y. Nếu phát hiện trường hợp không tuân thủ, Heineken
các nhà cung cấp của mình sẽ phát triển các phương thức và biện pháp để khắc phục
hành trong thời hạn quy định. Nếu không có cam kết hoặc thiếu biện pháp khắc phục
thể dẫn đến việc Heineken ngừng kinh doanh và cuối cùng là chấm dứt hợp đồng.
2. Quy tắc ứng xử trong kinh doanh (Code of business conduct)
2.1. Xung đột lợi ích
Chính sách xung đột lợi ích của Heineken tập trung vào việc đảm bảo rằng nhân viên
của công ty không gặp phải xung đột giữa lợi ích cá nhân và lợi ích của công ty.
Chính sách yêu cầu nhân viên sử dụng công cụ HeiDisclosure để tiết lộ các mối quan
hệ ngoại công việc, một số nhân viên được yêu cầu nộp "Bảng tiết lộ lợi ích"
hàng năm thông qua công cụ này.
Chính sách y chi phối hành vi của nhân viên Heineken đối với các tình huống
thể gây xung đột lợi ích. áp đặt một tiêu chuẩn đạo đức hành vi chung cho
toàn bộ tổ chức. Chính sách y đặt ra một khuôn khổ cho quyết định và hành vi của
họ, khuyến khích họ đưa ra quyết định dựa trên lợi ích tốt nhất của công tykhông
bị ảnh hưởng bởi những cân nhắc cá nhân. Nó cũng nêu rõ trách nhiệm của họ trong
việc minh bạch và thảo luận với đồng nghiệp, người quản lý, hoặc các bộ phận khác
nếu có xung đột lợi ích có thể tồn tại.
Chính sách cung cấp hướng dẫn về việc tránh xung đột lợi ích khi quản lý mối quan
hệ với nhà cung cấp. Nếu nhân viên bộ phận mua sm mối quan hệ nhân với
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
14
nhà cung cấp hoặc lợi ích tài chính liên quan, họ trách nhiệm tiết lộ thông tin
này và tránh xung đột.
2.2. Rửa tiền và trừng phạt
Chính sách thực hiện các vấn đề vận hành. Chính sách chống rửa tiền và trừng phạt
của Heineken được thiết kế để đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh được thực
hiện một cách trách nhiệm, đạo đức, tuân thủ theo các quy tắc quốc tế địa
phương.
Chính sách này áp dụng cho tất cả nhân viên của Heineken, đặc biệt là những người
liên quan đến quản rủi ro, xuất nhập khẩu, giao dịch tài chính, các quy trình
kinh doanh quốc tế. Đối tác kinh doanh của Heineken, như những nhà cung cấp
đối tác phân phối, cũng nằm trong đối tượng của chính sách phải tuân thủ các quy
tắc về trừng phạt rửa tiền, những hành vi vi phạm thể dẫn đến việc chấm
dứt quan hệ kinh doanh với Heineken.
Chính sách này ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của bphận mua sắm của công ty
đối tác kinh doanh để đảm bảo rằng mọi quyết định mua sắm quản đối tác
đều tuân thủ các quy định giúp bảo vệ công ty khỏi rủi ro liên quan đến trừng
phạt và rửa tiền. Cụ thể:
Nhân viên và đối tác kinh doanh của Heineken phải luôn tuân thủ quy tắc của
Liên Hợp Quốc (UN) và Liên minh Châu Âu (EU) về trừng phạt.
Kiểm soát chặt chẽ đối tác kinh doanh. Cần phải rõ ràng về danh tính của đối
tác, đảm bảo họ không nằm trong danh sách trừng phạt.
Cấm việc sử dụng bất k phương tiện nào để vượt qua các biện pháp trừng
phạt. Ví dụ, không bán sản phẩm cho khách hàng hoặc nhà phân phối nếu có
nghi ngờ rằng họ thể chuyển lại cho bên bị trừng phạt hoặc quốc gia bị
trừng phạt.
Chính sách cảnh báo về các dấu hiệu (red flags) của rủi ro rửa tiền và yêu cầu
sự cảnh báo khi nhận diện các hoạt động nghi ngờ. Cảnh báo bao gồm các
dấu hiệu như thanh toán bằng tiền mặt lớn, thanh toán từ các quốc gia rủi
ro cao, thanh toán qua bên thứ ba, nhân viên được yêu cầu sử dụng khả
năng chuyên nghiệp và nhận biết những dấu hiệu nghi ngờ.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
Các giao dịch với các nước được xác định "high risk" hoặc bị trừng phạt
cần được phê duyệt trước bởi Bộ phận Hành vi Kinh doanh Toàn cầu để đảm
bảo tuân thủ với các biện pháp trừng phạt.
Nhân viên được khuyến khích sử dụng sự cảnh báo chất ợng chuyên
nghiệp của họ để nhận diện những giao dịch tài chính có khả năng là rủi ro
báo cáo ngay lập tức.
Chính sách khuyến khích nhân viên và đối tác kinh doanh thông báo ngay lập
tức nếu hnhận thức hoặc nghi ngờ có bất kvi phạm nào về trừng phạt hoặc
rủi ro rửa tiền. Báo cáo thể được thực hiện thông qua các kênh thông tin
nội bộ hoặc qua các công cụ "Speak Up" của Heineken.
2.3. Giao dịch nội gián
Chính sách giao dịch nội gián của Heineken ràng nghiêm túc vviệc ngăn chặn
giao dịch dựa trên thông tin nội bộ để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trên thị
trường chứng khoán. Đối tượng của chính sách này bao gồm mọi người liên quan
đến Heineken, từ nhân viên thông thường đến các nhà quản lý và cổ đông.
Mọi người liên quan đến Heineken đều có trách nhiệm giữ thông tin nội bộ một cách
bảo mật không được sử dụng thông tin đó để giao dịch chứng khoán một cách
không công bằng.
Nhà cung cấp không sử dụng thông tin bí mật có liên quan đến HEINEKEN để tham
gia hoặc hỗ trợ giao dịch nội gián.
2.4. An toàn và bảo mật thông tin
Chính sách an toàn và bảo mật thông tin của Heineken có nh hưởng đến mọi người
liên quan đến công ty, bao gồm nhân viên, nhà cung cấp, và các bên liên quan khác.
Tất cả nhân viên của Heineken đều là đối tượng chính của chính sách an toàn và bảo
mật thông tin. Họ phải tuân thủ các hướng dẫn quy định để đảm bảo rằng thông
tin nhạy cảm và quan trọng của công ty được bảo vệ đúng cách.
Các nhà cung cấp, đối tác kinh doanh, bất kỳ bên liên quan nào có quan hệ với
Heineken cũng phải tuân thủ chính sách y khi họ quyền truy cập hoặc xử
thông tin nhạy cảm của công ty. Nhà cung cấp được yêu cầu xử lý bí mật mọi thông
tin kinh doanh, thương mại và tài chính liên quan. Thông tin nhạy cảm chỉ được chia
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
16
sẻ với những người cần thiết để thực hiện công việc của họ không được chia sẻ
với gia đình hoặc bạn bè. Bên thứ ba cần phải một thỏa thuận giữ mật trước
khi bắt đầu làm việc.
2.5. Phân biệt đối xử và quấy rối
Thuộc chính ch xác định hành vi của nhân viên. Áp dụng cho toàn bộ nhân viên
các phòng ban của công ty và các đối tác kinh doanh, bao gồm nhân viên mua sắm
và nhà cung cấp.
Phân biệt đối xử
Nhân viên mua sắm Heineken:
Chính sách này sự đảm bảo của Heineken rằng tất cả mọi người tôn trọng đồng
nghiệp của mình không bao giờ phân biệt đối xử, để tất cả mọi người đều
cơ hội bình đẳng để phát triển và thành công. Bằng việc:
Áp dụng 9 Nguyên tắc Hòa nhập của Heineken vào tất cả các hoạt động
trong doanh nghiệp: “Không bao giờ phân biệt chủng tộc, màu da, giới
tính, khuynh hướng tình dục, tôn giáo, nguồn gốc quốc gia hoặc hội,
tuổi tác hoặc khuyết tật”.
Cho phép mọi người chia sẻ nói lên sự thật không sợ hậu quả tiêu
cực.
Giao tiếp một cách toàn diện tránh gặp gỡ theo cách thể làm tổn
thương người khác.
Hãy lên tiếng nếu bạn gặp phải hoặc chứng kiến những hành vi phân biệt
đối xử.
Nhà cung cấp:
Heineken yêu cầu các nhà cung cấp tuân thủ chính sách y bằng việc nhà cung
cấp phải đối xử với với mọi người một cách công bằng, bình đẳng, dựa trên
nguyên tắc không phân biệt đối xử.
Nhà cung cấp tôn trọng sự đa dạng về văn hóa và cá nhân. Tuyển dụng và khen
thưởng dựa trên 9 nguyên tắc hòa nhập của Heineken được nói đến trong chính
sách.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
Quấy rối
Phải nhận biết được nh vi quấy rối khi nhìn thấy nó. Đối xử với mi người một
các đàng hoàng và tôn trọng, bất kể vai trò, chức vụ hay các vấn đề khác.
Hãy lưu tâm đến tác động của hành động lời nói của mình. Tránh gây phản
cảm với người khác, thậm chí là vô tình.
Lên tiếng khi bắt gặp những hành vi quấy rối.
Chính sách này yêu cầu các nhà cung cấp không dung thứ cho hành vi quấy rối,
bắt nạt, lạm dụng hoặc đe dọa về thể chất, lời nói, tình dục hoặc tâm lý nơi làm
việc.
3. Nhân quyền
Chính sách đề cập đến việc tôn trọng phẩm giá con người và nhân quyền là nền tảng
quan trọng trong cách Heineken kinh doanh, cả trong hoạt động của chính mình và
trên toàn bộ chuỗi giá trị.
Chính sách áp dụng cho nhân viên các phòng ban của công ty các đối tác kinh
doanh, trong đó bao gồm nhân viên mua sắm và nhà cung cấp.
Đối tác kinh doanh:
Heineken đã đặt ra 10 tiêu chuẩn nhân quyền tối thiểu. Các tiêu chuẩn tối thiểu này
không chỉ áp dụng cho chính hoạt động của Heineken Heineken còn cam kết
hợp tác với các bên thứ ba mong muốn đạt được tiêu chuẩn cao như họ. Chẳng hạn,
đối với nhà cung cấp, Heineken cam kết kinh doanh với sự tôn trọng phẩm giá
bản của con người và nhân quyền của họ. Heineken mong đợi sự cam kết tương tự
từ các nhà cung cấp của mình yêu cầu họ phải đáp ứng các tiêu chuẩn tối thiểu
sau:
Không phân biệt đối x
Không quấy rối
Tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể
Tự do đi lại và không bị cưỡng bức lao động
Không tham gia hoặc cho phép lao động trẻ em
Giờ làm việc hợp lý
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
18
Tiền lương và thu nhập công bằng
Nhân viên Heineken:
Heineken tin rằng tất cả thành viên trong công ty nói chung nhân viên mua sắm
nói riêng đều góp phần biến công ty của mình thành một nơi làm việc tôn trọng
công bằng. Điều y đồng nghĩa với việc bên cạnh những nỗ lực Heineken đã
xây dựng thông qua các cam kết, chính sách thì các nhân viên công ty cũng phải nỗ
lực tuân thủ các cam kết.
4. Sức khỏe an toàn
Heineken cam kết cung cấp một môi trường làm việc lành mạnh và an toàn cho tất
cả nhân viên, nhà cung cấp và nhà thầu m việc tại sở của mình cho những
người được Heineken thuê trong chuỗi cung ứng.
Nhà cung cấp:
Bên cạnh việc Heineken cam kết đảm bảo một môi trường an toàn, lành mạnh cho
tất cả nhân viên, nhà thầu thì Heineken cũng kỳ vọng nhà cung cấp đáp ứng những
kỳ vọng tối thiểu sau:
Làm việc an toàn: Nhà cung cấp phải xây dựng một nơi làm việc an toàn
lành mạnh cho nhân viên của mình. Nhà cung cấp sẽ cung cấp các công cụ,
thiết bị và phương tiện an toàn phù hợp với công việc được thực hiện.
Ứng phó khẩn cấp và chăm sóc y tế: Nhà cung cấp duy trì các quy trình khẩn
cấp để ứng phó với các trường hợp khẩn cấp và tai nạn về sức khỏe, bao gồm
cả việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế đầy đủ. Nhân viên của Nhà cung cấp
phải phù hợp với công việc của họ trong điều kiện m việc họ sẽ hoạt
động.
Tất cả bộ phận nhân viên và nhà thầu làm việc tại Heineken:
Heineken cam kết liên tục cải thiện sức khỏe nghề nghiệp và hiệu suất an toàn cho
toàn bộ nhân viên và các nhà thầu làm việc tại Heineken. Heineken sẽ sử dụng các
công ước, tiêu chuẩn khuyến nghị của Tchức Lao động Quốc tế (ILO) làm
hướng dẫn để thiết lập các tiêu chuẩn và quy trình nội bộ.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
Heineken nỗ lực loại bỏ tai nạn tại nơi làm việc, điều này bao gồm các tai nạn xảy
ra với nhân viên, nhà thầu tại chỗ những người làm việc dưới sự giám sát trực
tiếp của công ty bên ngoài scủa công ty. Đảm bảo nguồn lực đầy đủ phù
hợp cho việc đào tạo, bảo vệ giám sát. vậy, nhân viên nhà thầu trách
nhiệm cư xử một cách lành mạnh và an toàn.
Mặc Heineken bắt đầu với các tiêu chuẩn an toàn tại sở sản xuất của mình
nhưng hiện tại công ty đã liên quan đến các bộ phận khác trong công ty của họ và
cả những người được họ thuê trong toàn bộ chuỗi. Điều y nghĩa công ty
phải đảm bảo an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho những người được Heineken
thuê theo thỏa thuận hợp đồng.
5. Chính sách Môi trường
Thuộc chính sách trách nhiệm xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình mua sắm.
Mục tiêu của chính sách này thể hiện lời cam kết của Heineken giảm lượng khí
thải C02, bảo vệ lưu vực sông và tạo ra giá trị của các sản phẩm phụ và chất thải.
Điều này thể hiện qua các nguyên tắc:
Drop the C
Every Drop
Co-products and waste
Innovations/new products
Chính sách áp dụng cho các bộ phận chức năng của công ty, ban quản lý, nhân viên
Heineken. Ngoài ra, chính sách y cũng áp dụng cho khách tham quan các trường
hợp nhân viên hoặc đại của Heineken đang làm việc tại các địa điểm bên ngoài.
Cụ thể hơn ảnh hưởng trực tiếp đến nhân viên mua hàng, nhà cung cấp cấp
quản lý của bộ phận thu mua.
Nhà cung cấp:
Heineken kvọng nhà cung cấp của mình tuân thủ luật hiện hành của địa phương
liên quan đến việc sử dụng năng lượng, quản lý nước và quản lý chất thải.
Heniken tin rằng đây chính sách này là trách nhiệm chung của cả 2 n và Heineken
dựa vào nhà cung cấp của mình để đạt được cam kết về chính sách này.
lOMoARcPSD|49325974
Quản trị mua sắm Nhóm F
20
Heineken khuyến khích các nhà cung cấp của mình tuyên bố về chính sách môi
trường của riêng họ, bao gồm cả tham vọng giảm tác động liên quan đến môi trường
trong hoạt động của họ liên quan đến các nguyên tắc của chính sách môi trường
doanh nghiệp ban hành.
Nhân viên Heineken:
Heineken yêu cầu mỗi nhân viên trong doanh nghiệp tuân thủ các nguyên tắc của
chính sách này, dưới sự hỗ trợ của ban quản lý.
Cấp quản lý thu mua:
Chịu trách nhiệm truyền đạt đảm bảo chính sách y được chia sẻ diện rộng tới
tất cả nhân viên.
6. Chính sách Hối lộ
Thuộc chính sách xác định hành vi của nhân viên mua hàng. Áp dụng cho nhân viên
các phòng ban trong ng ty, các đối tác kinh doanh của Heineken. Bao gồm cả nhân
viên mua hàng và nhà cung cấp.
Nhân viên mua hàng:
Heineken cấm hối lới mọi hình thức, mọi nơi.Không bao giờ đề nghị, hứa hẹn,
đưa hoặc nhận hối lộ và không cho phép bất kỳ ai khác đề nghị hoặc nhận hối lộ cho
nhân. Nếu vi phạm thì nhân sẽ phải chịu trách nhiệm về hành vi sai trái của
mình theo quy định.
Đối tác kinh doanh:
Để mắt tới các đối tác kinh doanh - không “thuê ngoài” hối lộ (never “outsource”
bribery). Heniken phải chịu trách nhiệm về các khoản hối lộ do bên thứ ba làm việc
thay mặt doanh nghiệp trả, chẳng hạn như nhà cung cấp, nhà phân phối nhà
vấn. vậy, nhân viên mua hàng phải cẩn thận việc lựa chọn các đối tác, đảm bảo
họ biết về phương pháp tiếp cận không khoan nhượng của công ty và giám sát hiệu
quả hoạt động của nhà cung cấp.
Nhà cung cấp:
| 1/35

Preview text:

lOMoARcPSD| 49325974
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG MUA SẮM CỦA HEINEKEN
Học phần: Quản trị mua sắm
GVHD: ThS. Trần Đình Long Nhóm: F Thành viên: Trần Trúc Duyên Nguyễn Thị Hạnh Võ Thị Thùy Hân Đinh Thị Thùy Linh Nguyễn Nhật Linh Hoàng Minh Quân Dương Lê Thanh Thảo Tưởng Lê Bảo Trúc
TP. Đà Nẵng, tháng 11 năm 2023 lOMoARcPSD| 49325974 MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 5
I. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................. 6
1. Tổng quan về Heineken ........................................................................................... 6
2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 6
3. Viễn cảnh, sứ mệnh, hệ thống giá trị ....................................................................... 7
3.1. Viễn cảnh ........................................................................................................... 7
Định hình tương lai, mang lại sức sống mới cho ngành bia .................................. 7
Mang lại niềm vui gắn kết thực sự cho người tiêu dùng ....................................... 7
Giành được sự ủng hộ của người tiêu dùng ........................................................... 7
3.2. Sứ mệnh ............................................................................................................. 7
3.3. Hệ thống giá trị .................................................................................................. 7
3.4. Slogan ................................................................................................................ 7
3.5. Mục tiêu, phương pháp thực hiện ...................................................................... 8
3.6. Sản phẩm cung cấp ............................................................................................ 8
a. Bia ..................................................................................................................... 8
b. Nước trái cây ..................................................................................................... 9
c. Nước khoáng ...................................................................................................... 9
d. Rượu vang ......................................................................................................... 9
4. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp ........................................................................... 9
5. Nguồn lực mua sắm ............................................................................................... 11
6. Vị trí mua sắm trong tổ chức ................................................................................. 12
II. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM ............................ 12
1. Supplier Code ......................................................................................................... 12
2. Quy tắc ứng xử trong kinh doanh (Code of business conduct) .............................. 13 lOMoARcPSD| 49325974
2.1. Xung đột lợi ích ............................................................................................... 13
2.2. Rửa tiền và trừng phạt ..................................................................................... 14
2.3. Giao dịch nội gián ........................................................................................... 15
2.4. An toàn và bảo mật thông tin .......................................................................... 15
2.5. Phân biệt đối xử và quấy rối ............................................................................ 16
3. Nhân quyền ............................................................................................................ 17
4. Sức khỏe an toàn .................................................................................................... 18
5. Chính sách Môi trường .......................................................................................... 19
6. Chính sách Hối lộ ................................................................................................... 20
7. Cạnh tranh .............................................................................................................. 21
8. Speak up ................................................................................................................. 21
9. Phân phối toàn cầu ................................................................................................. 22
10. Chính sách tủ lạnh toàn cầu ................................................................................. 23
11. Chính sách công nghệ gen của Heineken............................................................. 24
12. Nhận xét ............................................................................................................... 24
III. QUY TRÌNH MUA SẮM ..................................................................................... 25
1. Nhóm nguồn lực mua sắm ..................................................................................... 25
2. Quy trình mua sắm ................................................................................................. 25
2.1. Lưu đồ quy trình mua sắm ............................................................................... 25
2.2. Quy trình mua sắm .......................................................................................... 26
a. Dự đoán nhu cầu và xác định kế hoạch .......................................................... 26
b. Tìm và lựa chọn nguồn cung ứng chiến lược .................................................. 26
c. Ký kết hợp đồng mua sắm với nhà cung cấp ................................................... 27
d. Gửi đơn đặt hàng (PO).................................................................................... 28
e. Nhận hàng, kiểm tra ........................................................................................ 28
f. Thanh toán và đo lường hiệu suất NCC ........................................................... 29 lOMoARcPSD| 49325974
3. Một số nội dung về quản lý Nhà cung cấp ............................................................. 29
3.1. Đo lường NCC ................................................................................................. 29
3.2. Bộ quy tắc dành cho nhà cung cấp .................................................................. 29
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 34 lOMoARcPSD| 49325974 MỞ ĐẦU
Heineken N.V, một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp sản
xuất bia toàn cầu, không chỉ nổi tiếng với những sản phẩm chất lượng mà còn với sự
tiên phong trong chiến lược kinh doanh. Một trong những khía cạnh quan trọng của hoạt
động kinh doanh của Heineken chính là quản lý mua sắm, một linh vực chiến lược có
tầm quan trọng đặc biệt trong việc đảm bảo nguồn cung ổn định và chất lượng vượt trội cho sản xuất bia.
Hoạt động mua sắm không chỉ đơn giản là quá trình đặt hàng và nhận hàng, mà còn là
một bộ phận to lớn của chiến lược toàn cầu của Heineken. Từ việc tìm kiếm nguồn cung
cấp đáng tin cậy đến việc đàm phán hợp đồng, và quản lý mối quan hệ cùng đối tác, quy
trình này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng Heineken không chỉ duy trì
mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa chi phí và đáp ứng nhanh chóng với
biến động thị trường.
Chính vì thế, việc phân tích hoạt động mua sắm trong doanh nghiệp của Heineken là
quan trọng để hiểu rõ cách mà công ty này xây dựng và duy trì mối liên kết với các đối
tác cung ứng, tối ưu hóa chi phí vận hành và đảm bảo sự linh hoạt đối với thị trường
đang biến động. Trong bối cảnh ngành công nghiệp bia đầy cạnh tranh và yêu cầu ngày
càng tăng về bền vững, phân tích mua sắm sẽ là chìa khóa giúp Heineken duy trì sự ưu
việt và thành công toàn cầu. 5 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tổng quan về Heineken
Là công ty sản xuất bia của Hà Lan, được Gerard Adriaan Heineken thành lập vào
năm 1864 tại thành phố Amsterdam. Lịch sử đáng tự hào của Heineken với tư cách
là một nhà sản xuất bia độc lập, do gia đình sở hữu đã trải dài 150 năm. Heineken
sản xuất các loại bia chất lượng cao nhất, xây dựng các thương hiệu được yêu thích
trên toàn cầu và cố gắng thực hiện cả hai điều này một cách bền vững nhất có thể.
• Tên công ty: Heineken N.V
• Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và phân phối
• Loại hình: Công ty cổ phần
• Người sáng lập: Gerard Adriaan Heineken
• Trụ sở chính: Amsterdam, Hà Lan
• Thương hiệu: >300 thương hiệu (2023) Số lượng nhân viên: >85.000 người (2023)
• Mạng lưới phân phối: 190 quốc gia (2023).
2. Lịch sử hình thành và phát triển
• 1864: Gerard Adriaan Heineken mua nhà máy bia ‘De Hooiberg’ (The
Haystack) ở Amsterdam và ngay lập tức chuyển hướng tập trung vào sản xuất
bia lager cao cấp với hương vị hoàn hảo không đổi. Ông hướng đến những
cải tiến mới nhất trong việc sản xuất bia và trở thành nhà sản xuất bia đầu tiên
trên hành tinh giới thiệu phòng thí nghiệm kiểm soát chất lượng.
Ông ấy cũng đã đóng góp rất nhiều cho thành phố Amsterdam.
• 1873: Thương hiệu bia Heineken chính thức ra đời ở Amsterdam, Hà Lan.
• 1886: Heineken đã phát hiện ra Men-A độc đáo, là chìa khóa để cân bằng
hương vị đặc trưng của Heineken với hương trái cây tinh tế.
• 1887: Heineken xây dựng nhà máy bia mới ở Amsterdam.
• 1920: Tổ chức chiến dịch truyền thông đầu tiên
• 1928: Heineken trở thành nhà tài trợ chính thức cho Thế vận hội Olympic Amsterdam.
• 1933: Heineken xâm nhập thị trường Mỹ sau khi lệnh cấm rượu được dỡ bỏ.
• 1968: Heineken mua lại Amstel, một nhà sản xuất bia hàng đầu của Hà Lan. 6 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
• 1990: Kỷ nguyên của sự tài trợ. Điều này cho phép Heineken hiện diện ở nơi
khách hàng của họ đang ở và trở thành một phần trong lối sống của họ.
• 1991: Heineken thành lập liên doanh với Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn
(SATRA) để sản xuất bia tại Việt Nam.
• 2003: Heineken mua lại Scottish & Newcastle, một nhà sản xuất bia lớn của Anh.
• 2008: Heineken mua lại Foster’s, một nhà sản xuất bia lớn của Úc.
Hiện tại, Heineken là một trong những thương hiệu bia nổi tiếng nhất thế giới. Là
nhà sản xuất bia đứng số 1 châu Âu và thứ 2 trên thế giới.
3. Viễn cảnh, sứ mệnh, hệ thống giá trị
3.1. Viễn cảnh
Định hình tương lai, mang lại sức sống mới cho ngành bia
Mang lại niềm vui gắn kết thực sự cho người tiêu dùng
Giành được sự ủng hộ của người tiêu dùng.
3.2. Sứ mệnh
• One day, one beer, one cheers at a time!
• Tạo nên niềm vui của sự đoàn kết đích thực để truyền cảm hứng cho một
thế giới tốt đẹp hơn.
• Khơi dậy những khoảnh khắc gắn kết chúng tôi với nhau, tạo nên sự gắn
kết và không thể nào quên.
3.3. Hệ thống giá trị
• Passion for consumers and customers
• Courage to dream and pioneer
• Care for people and planet Enjoyment of life. 3.4. Slogan
“Chỉ Có Thể Là Heineken” – “It Could Only Be Heineken”
Câu slogan đầy tự tin, là lời khẳng định mạnh mẽ rằng: Sản phẩm bạn đang cầm
trên tay, lựa chọn của bạn chính là chúng tôi. lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
3.5. Mục tiêu, phương pháp thực hiện
Heineken đã triển khai chiến lược EverGreen vào tháng 2 năm 2021 với mục tiêu
củng cố hoạt động kinh doanh trong tương lai, thích ứng với các động lực mới
bên ngoài và vươn lên mạnh mẽ hơn sau cuộc khủng hoảng COVID-19, mang
đến việc tạo ra giá trị bền vững, lâu dài.
Chiến lược EverGreen được xây dựng từ bốn lĩnh vực nền tảng gọi là Kim cương
xanh, bao gồm các động lực về Tăng trưởng, Khả năng sinh lời, Hiệu quả Vốn
và Tính bền vững & Trách nhiệm.
Năm ưu tiên của Heineken: •
Thúc đẩy tăng trưởng vượt trội •
Tài trợ cho sự tăng trưởng •
Nâng cao tiêu chuẩn về tính bền vững và trách nhiệm •
Trở thành nhà sản xuất bia được kết nối tốt nhất Mở khóa toàn
bộ tiềm năng của con người.
3.6. Sản phẩm cung cấp a. Bia
Heineken là một trong những nhà sản xuất bia lớn nhất thế giới. Tập đoàn sở hữu
một danh mục sản phẩm bia đa dạng, bao gồm các thương hiệu bia nổi tiếng như: Bia Heineken Bia Larue Bia Desperados Lime Bia Tiger Bia Amstel Bia Desperados Red 8 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F Bia Desperados Bia Birra Moretti Bia Desperados Agave Bia Sol Bia Sol Cerveza b. Nước trái cây
• Strongbow: Một sản phẩm nước táo lên men nổi tiếng của Heineken.
• Appletiser: Một sản phẩm nước táo lên men của Anh.
• Coral Reef: Một sản phẩm nước ép trái cây nhiệt đới của Anh.
• Fruité: Một sản phẩm nước trái cây đóng chai của Anh. c. Nước khoáng
• Perrier: Một sản phẩm nước khoáng nổi tiếng của Pháp.
• San Pellegrino: Một sản phẩm nước khoáng nổi tiếng của Ý.
• Aphrodite: Một sản phẩm nước khoáng của Anh. d. Rượu vang
Heineken sản xuất và phân phối một số loại rượu vang, bao gồm rượu vang đỏ,
rượu vang trắng và rượu vang rosé. Rượu vang của Heineken được làm từ các
giống nho chất lượng cao, với hương vị rượu vang thơm ngon, tinh tế.
4. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
Heineken hợp tác với nông dân trên toàn thế giới để phát triển bền vững các nguyên liệu
thô như lúa mạch và hoa bia. Tìm nguồn cung ứng địa phương được ưu tiên vì giá trị
chung mà nó tạo ra cho cộng đồng, đất nước và Heineken. (Annual Report, 2015) Sau
khi thu thập được nguyên vật liệu thô, chúng sẽ được vận chuyển tới nhà máy chế biến.
Tại đây, các NVL được xử lý và tổng hợp để sẵn sàng cho giai đoạn sản xuất bia, sau
đó được vận chuyển đến nhà máy sản xuất bia. lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
Nguồn cung cấp lon và chai đến từ các trung tâm tái chế, sau đó Heineken sử dụng gia
công tại các quốc gia khác nhau để phục vụ cho quá trình sản xuất lon và chai. Heineken
ký kết hợp đồng mua nguyên liệu trên thế giới một cách tập trung.
Có đến 50% hợp đồng mua nguyên liệu của Heineken Vietnam Brewery là do công ty
mẹ ký kết, điều này cho phép công ty có lợi thế về chi phí nguyên liệu đầu vào. Heineken
lựa chọn sử dụng chiến lược nhiều nhà cung cấp. Công ty sẽ đặt ra một bộ nguyên tắc
cho các nhà cung cấp, giúp cho các nhà cung cấp hiểu được các tiêu chuẩn tối thiểu của
Heineken. 75% nguyên liệu bao bì của Heineken được thu mua từ các trung tâm tái chế
ở địa phương, bao gồm chai, lon, các-tông bao bì, và vỏ trấu làm nhiên liệu cho các lò
hơi sinh khối, giúp các hộ nông dân và các nhà máy tăng thu nhập.
Các lon và chai sau khi được sản xuất sẽ được vận chuyển bằng xe tải hoặc tàu chở hàng
tùy thuộc vào nhà máy sản xuất bia mà nó được vận chuyển đến. Từ các nhà máy sản
xuất, bia được vận chuyển rộng rãi khắp thế giới đến các nhà phân phối của Heineken.
Heineken có một mạng lưới phân phối toàn cầu, bao gồm các nhà phân phối và đại lý ở
hơn 190 quốc gia và vùng lãnh thổ. Mạng lưới này được thiết kế để đáp ứng nhu cầu
của các khách hàng ở mọi quy mô, từ các nhà hàng và quán bar nhỏ đến các chuỗi bán
lẻ lớn. Một số phương thức vận tải được sử dụng bao gồm đường bộ, đường sắt, đường
biển,… Các chính sách về sức khỏe và an toàn được áp dụng để giảm tỷ lệ tai nạn.
Heineken tối ưu hóa hoạt động phân phối bằng cách thay đổi hình thức vận tải, đào tạo
lái xe về an toàn đường bộ, sử dụng động cơ hiệu quả hơn, cải tiến thiết kế phương tiện
và đánh giá lại mạng lưới phân phối.
Heineken tập trung vào việc cải thiện hiệu quả của mạng lưới phân phối của mình. Công
ty đã đầu tư vào công nghệ và hệ thống mới để giúp họ vận chuyển sản phẩm một cách
nhanh chóng và hiệu quả hơn. Điều này bao gồm việc sử dụng các xe tải lạnh để vận
chuyển bia ở nhiệt độ thích hợp và sử dụng các hệ thống quản lý kho để theo dõi hàng tồn kho và phân phối.
Sau khi các NPP lớn nhận được các đơn hàng từ các nhà bán lẻ cụ thể của họ, bia sẽ
được vận chuyển đến các nhà bán lẻ thông qua xe tải. Heineken tập trung vào việc phân
phối sản phẩm của mình thông qua các kênh truyền thống, chẳng hạn như nhà hàng,
quán bar và cửa hàng bán lẻ. 10 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
Các cửa hàng bán lẻ chịu trách nhiệm đưa sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng. Họ
giúp phân phối rộng rãi các sản phẩm, thu thập và phản ánh lại nhà sản xuất các thông
tin thông qua việc tương tác với khách hàng; Kích thích tiêu thụ và truyền bá những
thông tin về hàng hóa về nhà sản xuất với người tiêu dùng cuối cùng, thiết lập mối liên
hệ, tạo dựng và duy trì mối liên hệ với người mua tiềm ẩn giúp Heineken có thể lôi kéo thêm được khách hàng.
5. Nguồn lực mua sắm Danh mục Nguồn lực Căn cứ mua sắm Hoa bia
Xây dựng mối quan hệ đối tác bền chặt với Lúa mạch
các NCC, đảm bảo an ninh, tính linh hoạt Nguyên liệu thô
của nguồn cung cũng như các giải pháp bền vững cho tương lai Nước Giấy
Giảm tác động đến môi trường: phân tích Thủy tinh
vòng đời, giảm trọng lượng, tối ưu hóa Vật liệu đóng gói lượng khí thải cacbon Kim loại
Khuyến khích tái sử dụng, tái chế, thu hồi Nhựa năng lượng bao bì Chuỗi cung ứng
Tủ lạnh xanh: Tối ưu hóa mức tiêu thụ năng
lượng và tác động tới môi trường
Bảo trì, sửa chữa, Hệ thống xử lý nước thải: Có hiệu suất hoạt vận hành
động cực cao, đáp ứng được lưu lượng nước
thải của nhà máy có quy mô lớn. Hệ thống làm lạnh Năng lượng
Năng lượng thông thường: Năng lượng điện
Năng lượng tái tạo: Năng lượng nhiệt Nhà máy và MMTB lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F Logistics
- Dịch vụ chuyên nghiệp
- Bất động sản và không gian làm việc Professional & - Technology & IT Business Service - HR - Travel & Mobility - Marketing
- Commercial materials & services Commerce - Sponsorships - BTL & events
6. Vị trí mua sắm trong tổ chức
Thông qua sơ đồ, ta thấy bộ phận thu mua (Procurement) - nhánh bên trái ngoài cùng,
nằm dưới quyền kiểm soát của Giám đốc chuỗi cung ứng và Giám đốc tài chính
(Supply chain director & Finance director). (Annual Report, 2022)
II. HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM 1. Supplier Code
Xác định mối quan hệ giữa người mua mà người bán. Heineken tạo ra một bộ quy
tắc cho nhà cung cấp, giúp cho các nhà cung cấp hiểu được các tiêu chuẩn tối thiểu
của Heneken. Quy tắc nhà cung cấp áp dụng cho tất cả các nhà cung cấp mà
Heineken mua hàng và nêu ra những yếu tố chính mà Heineken cho là phù hợp nhất
với các nhà cung cấp của mình. 12 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
Heineken mong muốn các nhà cung cấp của mình hỗ trợ Heineken hoàn thành các
yếu tố chính nói trên bằng cách kết hợp chúng vào hoạt động kinh doanh của chính
họ và các nhà cung cấp của chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các bước cần thiết để đảm
bảo rằng các yếu tố chính của Quy tắc dành cho nhà cung cấp được truyền đạt tới
nhân viên của họ và họ sẽ thực hiện mọi biện pháp thích hợp. các bước để đảm bảo
rằng các nhà cung cấp của họ tuân thủ các yếu tố chính của Supplier Code và
Heineken sẽ giám sát hoạt động của nhà cung cấp về mặt này.
Heineken kỳ vọng các nhà cung cấp của mình tuân thủ và tuân thủ các yếu tố chính
của Bộ quy tắc dành cho nhà cung cấp và Heineken sẽ giám sát hoạt động của các
nhà cung cấp về mặt này. Nếu phát hiện trường hợp không tuân thủ, Heineken và
các nhà cung cấp của mình sẽ phát triển các phương thức và biện pháp để khắc phục
hành trong thời hạn quy định. Nếu không có cam kết hoặc thiếu biện pháp khắc phục
có thể dẫn đến việc Heineken ngừng kinh doanh và cuối cùng là chấm dứt hợp đồng.
2. Quy tắc ứng xử trong kinh doanh (Code of business conduct)
2.1. Xung đột lợi ích
Chính sách xung đột lợi ích của Heineken tập trung vào việc đảm bảo rằng nhân viên
của công ty không gặp phải xung đột giữa lợi ích cá nhân và lợi ích của công ty.
Chính sách yêu cầu nhân viên sử dụng công cụ HeiDisclosure để tiết lộ các mối quan
hệ ngoại công việc, và có một số nhân viên được yêu cầu nộp "Bảng tiết lộ lợi ích"
hàng năm thông qua công cụ này.
Chính sách này chi phối hành vi của nhân viên Heineken đối với các tình huống có
thể gây xung đột lợi ích. Nó áp đặt một tiêu chuẩn đạo đức và hành vi chung cho
toàn bộ tổ chức. Chính sách này đặt ra một khuôn khổ cho quyết định và hành vi của
họ, khuyến khích họ đưa ra quyết định dựa trên lợi ích tốt nhất của công ty mà không
bị ảnh hưởng bởi những cân nhắc cá nhân. Nó cũng nêu rõ trách nhiệm của họ trong
việc minh bạch và thảo luận với đồng nghiệp, người quản lý, hoặc các bộ phận khác
nếu có xung đột lợi ích có thể tồn tại.
Chính sách cung cấp hướng dẫn về việc tránh xung đột lợi ích khi quản lý mối quan
hệ với nhà cung cấp. Nếu nhân viên bộ phận mua sắm có mối quan hệ cá nhân với lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
nhà cung cấp hoặc có lợi ích tài chính liên quan, họ có trách nhiệm tiết lộ thông tin này và tránh xung đột.
2.2. Rửa tiền và trừng phạt
Chính sách thực hiện các vấn đề vận hành. Chính sách chống rửa tiền và trừng phạt
của Heineken được thiết kế để đảm bảo rằng mọi hoạt động kinh doanh được thực
hiện một cách có trách nhiệm, đạo đức, và tuân thủ theo các quy tắc quốc tế và địa phương.
Chính sách này áp dụng cho tất cả nhân viên của Heineken, đặc biệt là những người
liên quan đến quản lý rủi ro, xuất nhập khẩu, giao dịch tài chính, và các quy trình
kinh doanh quốc tế. Đối tác kinh doanh của Heineken, như những nhà cung cấp và
đối tác phân phối, cũng nằm trong đối tượng của chính sách phải tuân thủ các quy
tắc về trừng phạt và rửa tiền, và những hành vi vi phạm có thể dẫn đến việc chấm
dứt quan hệ kinh doanh với Heineken.
Chính sách này ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của bộ phận mua sắm của công ty
và đối tác kinh doanh để đảm bảo rằng mọi quyết định mua sắm và quản lý đối tác
đều tuân thủ các quy định và giúp bảo vệ công ty khỏi rủi ro liên quan đến trừng
phạt và rửa tiền. Cụ thể:
• Nhân viên và đối tác kinh doanh của Heineken phải luôn tuân thủ quy tắc của
Liên Hợp Quốc (UN) và Liên minh Châu Âu (EU) về trừng phạt.
• Kiểm soát chặt chẽ đối tác kinh doanh. Cần phải rõ ràng về danh tính của đối
tác, đảm bảo họ không nằm trong danh sách trừng phạt.
• Cấm việc sử dụng bất kỳ phương tiện nào để vượt qua các biện pháp trừng
phạt. Ví dụ, không bán sản phẩm cho khách hàng hoặc nhà phân phối nếu có
nghi ngờ rằng họ có thể chuyển lại cho bên bị trừng phạt hoặc quốc gia bị trừng phạt.
• Chính sách cảnh báo về các dấu hiệu (red flags) của rủi ro rửa tiền và yêu cầu
sự cảnh báo khi nhận diện các hoạt động nghi ngờ. Cảnh báo bao gồm các
dấu hiệu như thanh toán bằng tiền mặt lớn, thanh toán từ các quốc gia có rủi
ro cao, thanh toán qua bên thứ ba, và nhân viên được yêu cầu sử dụng khả
năng chuyên nghiệp và nhận biết những dấu hiệu nghi ngờ. 14 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
• Các giao dịch với các nước được xác định là "high risk" hoặc bị trừng phạt
cần được phê duyệt trước bởi Bộ phận Hành vi Kinh doanh Toàn cầu để đảm
bảo tuân thủ với các biện pháp trừng phạt.
• Nhân viên được khuyến khích sử dụng sự cảnh báo và chất lượng chuyên
nghiệp của họ để nhận diện những giao dịch tài chính có khả năng là rủi ro và báo cáo ngay lập tức.
• Chính sách khuyến khích nhân viên và đối tác kinh doanh thông báo ngay lập
tức nếu họ nhận thức hoặc nghi ngờ có bất kỳ vi phạm nào về trừng phạt hoặc
rủi ro rửa tiền. Báo cáo có thể được thực hiện thông qua các kênh thông tin
nội bộ hoặc qua các công cụ "Speak Up" của Heineken.
2.3. Giao dịch nội gián
Chính sách giao dịch nội gián của Heineken rõ ràng và nghiêm túc về việc ngăn chặn
giao dịch dựa trên thông tin nội bộ để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trên thị
trường chứng khoán. Đối tượng của chính sách này bao gồm mọi người liên quan
đến Heineken, từ nhân viên thông thường đến các nhà quản lý và cổ đông.
Mọi người liên quan đến Heineken đều có trách nhiệm giữ thông tin nội bộ một cách
bảo mật và không được sử dụng thông tin đó để giao dịch chứng khoán một cách không công bằng.
Nhà cung cấp không sử dụng thông tin bí mật có liên quan đến HEINEKEN để tham
gia hoặc hỗ trợ giao dịch nội gián.
2.4. An toàn và bảo mật thông tin
Chính sách an toàn và bảo mật thông tin của Heineken có ảnh hưởng đến mọi người
liên quan đến công ty, bao gồm nhân viên, nhà cung cấp, và các bên liên quan khác.
Tất cả nhân viên của Heineken đều là đối tượng chính của chính sách an toàn và bảo
mật thông tin. Họ phải tuân thủ các hướng dẫn và quy định để đảm bảo rằng thông
tin nhạy cảm và quan trọng của công ty được bảo vệ đúng cách.
Các nhà cung cấp, đối tác kinh doanh, và bất kỳ bên liên quan nào có quan hệ với
Heineken cũng phải tuân thủ chính sách này khi họ có quyền truy cập hoặc xử lý
thông tin nhạy cảm của công ty. Nhà cung cấp được yêu cầu xử lý bí mật mọi thông
tin kinh doanh, thương mại và tài chính liên quan. Thông tin nhạy cảm chỉ được chia lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
sẻ với những người cần thiết để thực hiện công việc của họ và không được chia sẻ
với gia đình hoặc bạn bè. Bên thứ ba cần phải ký một thỏa thuận giữ bí mật trước khi bắt đầu làm việc.
2.5. Phân biệt đối xử và quấy rối
Thuộc chính sách xác định hành vi của nhân viên. Áp dụng cho toàn bộ nhân viên
các phòng ban của công ty và các đối tác kinh doanh, bao gồm nhân viên mua sắm và nhà cung cấp.
Phân biệt đối xử
Nhân viên mua sắm Heineken:
Chính sách này là sự đảm bảo của Heineken rằng tất cả mọi người tôn trọng đồng
nghiệp của mình và không bao giờ phân biệt đối xử, để tất cả mọi người đều có
cơ hội bình đẳng để phát triển và thành công. Bằng việc:
• Áp dụng 9 Nguyên tắc Hòa nhập của Heineken vào tất cả các hoạt động
trong doanh nghiệp: “Không bao giờ phân biệt chủng tộc, màu da, giới
tính, khuynh hướng tình dục, tôn giáo, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội,
tuổi tác hoặc khuyết tật”.
• Cho phép mọi người chia sẻ và nói lên sự thật mà không sợ hậu quả tiêu cực.
• Giao tiếp một cách toàn diện và tránh gặp gỡ theo cách có thể làm tổn thương người khác.
• Hãy lên tiếng nếu bạn gặp phải hoặc chứng kiến những hành vi phân biệt đối xử. Nhà cung cấp:
Heineken yêu cầu các nhà cung cấp tuân thủ chính sách này bằng việc nhà cung
cấp phải đối xử với với mọi người một cách công bằng, bình đẳng, dựa trên
nguyên tắc không phân biệt đối xử.
Nhà cung cấp tôn trọng sự đa dạng về văn hóa và cá nhân. Tuyển dụng và khen
thưởng dựa trên 9 nguyên tắc hòa nhập của Heineken được nói đến trong chính sách. 16 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F Quấy rối
Phải nhận biết được hành vi quấy rối khi nhìn thấy nó. Đối xử với mọi người một
các đàng hoàng và tôn trọng, bất kể vai trò, chức vụ hay các vấn đề khác.
Hãy lưu tâm đến tác động của hành động và lời nói của mình. Tránh gây phản
cảm với người khác, thậm chí là vô tình.
Lên tiếng khi bắt gặp những hành vi quấy rối.
Chính sách này yêu cầu các nhà cung cấp không dung thứ cho hành vi quấy rối,
bắt nạt, lạm dụng hoặc đe dọa về thể chất, lời nói, tình dục hoặc tâm lý nơi làm việc. 3. Nhân quyền
Chính sách đề cập đến việc tôn trọng phẩm giá con người và nhân quyền là nền tảng
quan trọng trong cách Heineken kinh doanh, cả trong hoạt động của chính mình và
trên toàn bộ chuỗi giá trị.
Chính sách áp dụng cho nhân viên các phòng ban của công ty và các đối tác kinh
doanh, trong đó bao gồm nhân viên mua sắm và nhà cung cấp.
Đối tác kinh doanh:
Heineken đã đặt ra 10 tiêu chuẩn nhân quyền tối thiểu. Các tiêu chuẩn tối thiểu này
không chỉ áp dụng cho chính hoạt động của Heineken mà Heineken còn cam kết
hợp tác với các bên thứ ba mong muốn đạt được tiêu chuẩn cao như họ. Chẳng hạn,
đối với nhà cung cấp, Heineken cam kết kinh doanh với sự tôn trọng phẩm giá cơ
bản của con người và nhân quyền của họ. Heineken mong đợi sự cam kết tương tự
từ các nhà cung cấp của mình và yêu cầu họ phải đáp ứng các tiêu chuẩn tối thiểu sau:
• Không phân biệt đối xử • Không quấy rối
• Tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể
• Tự do đi lại và không bị cưỡng bức lao động
• Không tham gia hoặc cho phép lao động trẻ em
• Giờ làm việc hợp lý lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
• Tiền lương và thu nhập công bằng Nhân viên Heineken:
Heineken tin rằng tất cả thành viên trong công ty nói chung và nhân viên mua sắm
nói riêng đều góp phần biến công ty của mình thành một nơi làm việc tôn trọng và
công bằng. Điều này đồng nghĩa với việc bên cạnh những nỗ lực mà Heineken đã
xây dựng thông qua các cam kết, chính sách thì các nhân viên công ty cũng phải nỗ
lực tuân thủ các cam kết.
4. Sức khỏe an toàn
Heineken cam kết cung cấp một môi trường làm việc lành mạnh và an toàn cho tất
cả nhân viên, nhà cung cấp và nhà thầu làm việc tại cơ sở của mình và cho những
người được Heineken thuê trong chuỗi cung ứng. Nhà cung cấp:
Bên cạnh việc Heineken cam kết đảm bảo một môi trường an toàn, lành mạnh cho
tất cả nhân viên, nhà thầu thì Heineken cũng kỳ vọng nhà cung cấp đáp ứng những
kỳ vọng tối thiểu sau:
• Làm việc an toàn: Nhà cung cấp phải xây dựng một nơi làm việc an toàn và
lành mạnh cho nhân viên của mình. Nhà cung cấp sẽ cung cấp các công cụ,
thiết bị và phương tiện an toàn phù hợp với công việc được thực hiện.
• Ứng phó khẩn cấp và chăm sóc y tế: Nhà cung cấp duy trì các quy trình khẩn
cấp để ứng phó với các trường hợp khẩn cấp và tai nạn về sức khỏe, bao gồm
cả việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế đầy đủ. Nhân viên của Nhà cung cấp
phải phù hợp với công việc của họ trong điều kiện làm việc mà họ sẽ hoạt động.
Tất cả bộ phận nhân viên và nhà thầu làm việc tại Heineken:
Heineken cam kết liên tục cải thiện sức khỏe nghề nghiệp và hiệu suất an toàn cho
toàn bộ nhân viên và các nhà thầu làm việc tại Heineken. Heineken sẽ sử dụng các
công ước, tiêu chuẩn và khuyến nghị của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) làm
hướng dẫn để thiết lập các tiêu chuẩn và quy trình nội bộ. 18 lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
Heineken nỗ lực loại bỏ tai nạn tại nơi làm việc, điều này bao gồm các tai nạn xảy
ra với nhân viên, nhà thầu tại chỗ và những người làm việc dưới sự giám sát trực
tiếp của công ty bên ngoài cơ sở của công ty. Đảm bảo nguồn lực đầy đủ và phù
hợp cho việc đào tạo, bảo vệ và giám sát. Vì vậy, nhân viên và nhà thầu có trách
nhiệm cư xử một cách lành mạnh và an toàn.
Mặc dù Heineken bắt đầu với các tiêu chuẩn an toàn tại cơ sở sản xuất của mình
nhưng hiện tại công ty đã liên quan đến các bộ phận khác trong công ty của họ và
cả những người được họ thuê trong toàn bộ chuỗi. Điều này có nghĩa là công ty
phải đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp cho những người được Heineken
thuê theo thỏa thuận hợp đồng.
5. Chính sách Môi trường
Thuộc chính sách trách nhiệm xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình mua sắm.
Mục tiêu của chính sách này thể hiện lời cam kết của Heineken là giảm lượng khí
thải C02, bảo vệ lưu vực sông và tạo ra giá trị của các sản phẩm phụ và chất thải.
Điều này thể hiện qua các nguyên tắc: • Drop the C • Every Drop • Co-products and waste • Innovations/new products
Chính sách áp dụng cho các bộ phận chức năng của công ty, ban quản lý, nhân viên
Heineken. Ngoài ra, chính sách này cũng áp dụng cho khách tham quan và các trường
hợp nhân viên hoặc đại lý của Heineken đang làm việc tại các địa điểm bên ngoài.
Cụ thể hơn là ảnh hưởng trực tiếp đến nhân viên mua hàng, nhà cung cấp và cấp
quản lý của bộ phận thu mua. Nhà cung cấp:
Heineken kỳ vọng nhà cung cấp của mình tuân thủ luật hiện hành của địa phương
liên quan đến việc sử dụng năng lượng, quản lý nước và quản lý chất thải.
Heniken tin rằng đây chính sách này là trách nhiệm chung của cả 2 bên và Heineken
dựa vào nhà cung cấp của mình để đạt được cam kết về chính sách này. lOMoARcPSD| 49325974
Quản trị mua sắm – Nhóm F
Heineken khuyến khích các nhà cung cấp của mình có tuyên bố về chính sách môi
trường của riêng họ, bao gồm cả tham vọng giảm tác động liên quan đến môi trường
trong hoạt động của họ liên quan đến các nguyên tắc của chính sách môi trường mà doanh nghiệp ban hành. Nhân viên Heineken:
Heineken yêu cầu mỗi nhân viên trong doanh nghiệp tuân thủ các nguyên tắc của
chính sách này, dưới sự hỗ trợ của ban quản lý.
Cấp quản lý thu mua:
Chịu trách nhiệm truyền đạt và đảm bảo chính sách này được chia sẻ diện rộng tới tất cả nhân viên.
6. Chính sách Hối lộ
Thuộc chính sách xác định hành vi của nhân viên mua hàng. Áp dụng cho nhân viên
các phòng ban trong công ty, các đối tác kinh doanh của Heineken. Bao gồm cả nhân
viên mua hàng và nhà cung cấp. Nhân viên mua hàng:
Heineken cấm hối lộ dưới mọi hình thức, ở mọi nơi.Không bao giờ đề nghị, hứa hẹn,
đưa hoặc nhận hối lộ và không cho phép bất kỳ ai khác đề nghị hoặc nhận hối lộ cho
cá nhân. Nếu vi phạm thì cá nhân sẽ phải chịu trách nhiệm về hành vi sai trái của mình theo quy định.
Đối tác kinh doanh:
Để mắt tới các đối tác kinh doanh - không “thuê ngoài” hối lộ (never “outsource”
bribery). Heniken phải chịu trách nhiệm về các khoản hối lộ do bên thứ ba làm việc
thay mặt doanh nghiệp trả, chẳng hạn như nhà cung cấp, nhà phân phối và nhà tư
vấn. Vì vậy, nhân viên mua hàng phải cẩn thận việc lựa chọn các đối tác, đảm bảo
họ biết về phương pháp tiếp cận không khoan nhượng của công ty và giám sát hiệu
quả hoạt động của nhà cung cấp. Nhà cung cấp: 20